You are on page 1of 32

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG

TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG VẬT LÝ

GROUP H

Giáo Viên Bộ Môn: Nguyễn Quý Tuấn


S

Thành Viên Trong Sử dụng PivotTable và PivotCharts


Nhóm
\
Võ Thị ThuChức
Phượng
vụ trong nhóm (2)
Trưởng nhóm Ghi rõ thông tin (2)

Thuyết
Họ Và Têntrình
(2)
Chức vụ
Chức vụ trong nhóm (3) trong nhóm (1)
Nguyễn Thị Thùy Trang
Ghi rõ thông tin (1) Thuyết trình
Ghi rõ thông tin (3)
Họ Và Tên HọKiểm
Và Tên
tra nội dung
(1) (3)
Đặng Chức
Hữu Nam Chức
Sangnhóm (4)
vụ trong vụ trong nhóm (2)
Tìm kiếm nội dung Ghi rõ thông tin (2)
Ghi rõ thông tin (4) Họ Và Tên
HọThiết
Và Tênkế slide (4)
(2)
Chức vụ trong nhóm (3) Bùi Minh Quân
Ghi rõ thông tin (3) Tìm kiếm thông tin
HọThiết
VàkếTên
slide
(3)
PivotTable là một công cụ mạnh mẽ
để tính toán, tóm tắt và phân tích dữ
liệu cho phép bạn xem so sánh, mẫu
hình và xu hướng trong dữ liệu của
PivotTable là gì? mình. PivotTable hoạt động hơi
khác một chút, tùy thuộc vào nền
tảng bạn đang sử dụng để chạy
Excel.
• Tạo PivotTable
• Tạo PivotChart từ nguồn dữ liệu
• Tạo PivotChart từ PivotTable
• Sắp xếp lại và lọc PivotTable
Sau khi tìm • Tạo nhiều PivotTable từ nguồn dữ liệu
hiểu chương • Xóa, di chuyển và xóa PivotTable
này, các bạn • Sử dụng công cụ phân tích dữ liệu
có thể: • Sử dụng công cụ khoảng thời gian
• Lọc dữ liệu
• Tạo cơ sở dữ liệu quan hệ
BẮT ĐẦU THUYẾT TRÌNH
GROUP H
Bài tập 15-1: Công ty Work & Leisure là một
chuỗi gồm bốn cửa hàng được phân bố ở các
khu vực khác nhau trên cả nước. Họ bán các
sản phẩm thể thao, bàn ghế ngoài trời và
dụng cụ. Bảng tính trong Hình 15-1 cho thấy
các sản phẩm các công ty bán theo các danh
mục đó và số lượng đơn vị đã bán của sản
phẩm đó trong tháng trước.

Hình 15-1
Dữ liệu được sử dụng trong PivotTable
Trong bài tập này,
chúng ta sẽ tạo một
PivotTable. Sau đó ta
sẽ thực hành sắp xếp 1. Mở tệp Chapter15_PivotTables
lại dữ liệu cột và 2. Chọn trang PivotTable1.
hàng, thêm và xóa các 3. Bấm vào Insert PivotChartPivotChart & PivotTable
trường, thay đổi thứ 4. Xuất hiện hộp thoại Create PivotTable, nhập vào ô
tự của dữ liệu, xem Table/Range: “$A$2:$D$18”, chọn Existing Worksheet, mục
xét các cách tóm tắt Location ta gõ F2
khác nhau dữ liệu, lọc
dữ liệu và thay đổi vị
trí nguồn dữ liệu.
Trong bài tập này,
chúng ta sẽ tạo một
PivotTable. Sau đó ta
sẽ thực hành sắp xếp 5. Trường PivotTable gồm 5 khu vực:
lại dữ liệu cột và -Trường liệt kê tất cả tên các cột trong bảng
hàng, thêm và xóa các +Khu vực bộ lọc: Filters
trường, thay đổi thứ +Khu vực cột: Columns/Legend
tự của dữ liệu, xem +Khu vực hàng: Rows/Axis
xét các cách tóm tắt +Khu vực giá trị: Values Area
khác nhau dữ liệu, lọc
dữ liệu và thay đổi vị
trí nguồn dữ liệu.
Trong bài tập này,
chúng ta sẽ tạo một
PivotTable. Sau đó ta
6. Nhấn vào Store, trường Store chứa dữ liệu văn bản, được
sẽ thực hành sắp xếp
đặt trong khu vực hàng.
lại dữ liệu cột và
7. Nhấn vào Unit Sales, trường Unit Sales chứa dữ liệu số
hàng, thêm và xóa các
được đặt trong khu vực giá trị.
trường, thay đổi thứ
8. Trong trường PivotTable, nhấp vào mục Category.
tự của dữ liệu, xem
=>Mục Category tự động xuất hiện trong mục Axis/Row vì
xét các cách tóm tắt
mặc định nó chứa văn bản.
khác nhau dữ liệu, lọc
dữ liệu và thay đổi vị
trí nguồn dữ liệu.
Bảng thể hiện số lượng sản
phẩm bán ra theo từng loại
và tổng cộng của các cửa
hàng
Biểu đồ
Cách ẩn và hiện
-Nhấn vào A2, trường biến mất
trường Pivot
-Nhấn vào F2, trường xuất hiện
Table Lists
-Nhấn nút - để thu
gọn
Thu gọn và mở -Nhấn nút + để mở
rộng các nhóm rộng
Xem các giá trị

Muốn xem giá trị của


trường nào thì nhấn dấu
tick trước trường đó và
nhấn ok, nếu không tick thì
trường đó không xuất hiện
Chọn trường cần lọc

Lọc giá trị Chọn đối tượng muốn lọc

Nhấn OK
Thay đổi vị trí Ta thay đổi bằng cách kéo tên trường từ
giữa các PivotTable Lists ra Rows hoặc Collums
trường
Ta kéo thả trường đó từ
Rows/Colums ra khu vực
Xóa 1 trường bảng tính, trường đó sẽ
ra khỏi biến mất
PivotTable
Tóm tắt các
giá trị

-Nháy chuột phải vào Sum of Unit Sales


-Chọn vào Summarize Values By
-Chọn các phép tính theo mong muốn
Nhập dữ liệu cần thêm, nháy
chuột vào 1 vị trí bất kì trong
PivotTable

Chọn PivotTable Analyze=>Change


Data Source

Thay đổi vị trí


dữ liệu

Thay đổi vùng dữ liệu


sao cho chứa dữ liệu ta
vừa nhập=>Ok
Bài 15-2: Sử dụng các đề xuất của PivotTable
-Bôi đen
bảng dữ liệu
-Nhấn vào
biểu tượng
này
Định dạng
theo các đề
xuất có sẵn

Chọn kiểu định


dạng cần định dạng
-Bôi đen khu vực dữ liệu cần định
dạng, nhấn vào nút Recommened
PivotTables

Tạo PivotTable
theo các định
dạng có sẵn
Chọn định dạng ta
mong muốn=>Ok
Tạo PivoChart

-Nhấn vào vị trí bất kì trong PivotTable


-Bấm Insert=>PivotChart=>Ok
-Nhấn vào vị trí bất kì trong
PivotTable
--Nhấn vào PivotTavle
Analyze=>Actions=>More
PivotTable=>Nhập vị trí cần
chuyển=>Ok
Di chuyển
PivotChart và
PivotTable
THANKS FOR WATCHING

You might also like