Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Phương Trình Phi Tuyến
Chương 2 - Phương Trình Phi Tuyến
Mệnh đề
Nếu hàm liên tục, đơn điệu trên và
thì là khoảng cách ly nghiệm của pt (1).
Ví dụ
Tìm các khoảng cách ly nghiệm của pt
Ví dụ
Tìm các khoảng cách ly nghiệm của pt
Ví dụ
Tìm tất cả các khoảng cách ly nghiệm của phương trình
Ta có
Tìm giá trị nhỏ nhất của trên đoạn [1;2] ta được
Tìm giá trị nhỏ nhất của trên đoạn [1;1.5] ta được
Kiểm tra để chọn một trong hai đoạn là khoảng cách ly nghiệm mới
tiếp tục quá trình chia đôi cho đến khi sai số thỏa điều kiện cho
trước
Với phương pháp chia đôi, ta chỉ xét khoảng cách ly nghiệm
sao cho , khi đó hoặc
Đánh giá sai số của nghiệm gần đúng
Sau n lần áp dụng phương pháp chia đôi, ta có:
Chọn
Chọn
Chọn
Ưu điểm: đơn giản, dễ lập trình, tính toán đơn giản vì mỗi lần chia
đôi chỉ cần tính giá trị của hàm số tại điểm chính giữa của khoảng.
Phương pháp luôn hội tụ, kiểm soát được sai số, bước lặp càng lớn
thì sai số càng nhỏ
n
0 2.5 3 2.75 0.3683
1 2.5 2.75 2.6250 0.1311
2 2.5 2.6250 2.5625 0.0152
3 2.5 2.5625 2.5313 -0.0418
4 2.5313 2.5625 2.5469 -0.0134
5 2.5469 2.5625 2.5547 9.2368e-04
Ví dụ
Sử dụng phương pháp chia đôi, tìm nghiệm gần đúng của phương
trình ở lần lặp thứ 4 (tìm ) với khoảng cách ly
nghiệm [0;0.5].
4
Phương pháp lặp đơn
Ý tưởng:
mặt khác
pt (1) có nghiệm:
được gọi là điểm bất động của hàm số
Phương pháp lặp đơn
Định nghĩa hàm co (ánh xạ co)
Hàm số được gọi là hàm co trong đoạn nếu tồn tại số
thực , gọi là hệ số co, thỏa mãn
Nguyên lý ánh xạ co
Cho là hàm co với hệ số co q.
Với mọi giá trị ban đầu, dãy xác định bởi hội tụ
đến nghiệm duy nhất của phương trình .
Định lý
Nếu hàm liên tục trên , khả vi trên (a,b) và tồn tại số
thực sao cho thì hàm là hàm co
trên với hệ số co .
Ví dụ
Tìm nghiệm gần đúng của ptrình bằng phương pháp
lặp đơn với độ chính xác theo công thức hậu nghiệm là biết
khoảng cách ly nghiệm [4;5] và chọn
là hàm co với hệ số co là
Chọn Tính theo công thức
n xn |xn-xn-1|
0 2.3
1 2.5303 0.2303
2 2.5774 0.0471
3 2.5868 0.0094
4 2.5887 0.0019
n xn
0 0.5 Nghiệm gần đúng
1 0.3393
2 0.3189
3 0.3158
4 0.3153
5 0.3152
Phương pháp Newton (phương pháp tiếp tuyến)
Ý tưởng: Thay cung cong AB bằng tiếp tuyến với đường cong của
tại A hoặc tại B và tìm hoành độ của tiếp tuyến với Ox
Trường hợp 1. . Từ B vẽ tiếp tuyến
phương trình tiếp tuyến tại B:
Quá trình dừng lại khi nhận được nghiệm gần đúng đạt độ chính xác
yêu cầu
Phương pháp Newton (phương pháp tiếp tuyến)
Trường hợp 2. . Từ A vẽ tiếp tuyến
phương trình tiếp tuyến tại A:
Tóm lại: công thức (*) đúng cho cả hai trường hợp
nên chọn
n xn
nên chọn
n xn
0 1.5 Nghiệm gần đúng
1 1.418 0.834
2 1.0678 0.00264
3 1.0653 2.775e-6
4 1.0653 3.11e-12