Professional Documents
Culture Documents
MSL C5 Lan
MSL C5 Lan
Mạng LAN
2
Tổng quan về mạng LAN
3
Tổng quan về mạng LAN
4
Tổng quan về mạng LAN
Mạng LAN hay còn gọi là mạng máy tính cục bộ là một mạng bao gồm các
máy tính và một số thiết bị kết nối truyền dữ liệu trong một phạm vi không
lớn và giới hạn bởi cự ly truyền dẫn và số lượng các phần tử của mạng.
Mạng LAN không chỉ hoạt động độc lập, LAN có thể được kết nối với
các mạng LAN khác hoặc kết nối với mạng Internet để chia sẻ các
nguồn tài nguyên như : chia sẻ xử lý, chia sẻ dữ liệu, chương trình,….
Ưu điểm:
– Chi phí thấp
– Dễ dàng mở rộng
– Hoạt động ổn định
Các kiểu cấu hình của mạng LAN
11
Thiết bị kết nối cho mạng LAN
Bộ lặp – Repeater Là thiết bị chỉ hoạt động ở lớp vật lý có chức năng:
Nhận tín hiệu từ một đầu cuối từ đầu vào này.
Tái lập lại tín hiệu, phát lại chuỗi bít nhận được.
Gửi các tín hiệu lặp này ra đầu ra kết nối với 1 đầu cuối khác.
(bộ lặp thông thường chỉ có một đầu vào và một đầu ra, bộ lặp có thể lặp tín
hiệu một chiều hoặc theo hai chiều)
Thiết bị này chỉ cho phép kết nối các thiết bị trong cùng một mạng LAN,
các thiết bị trong cùng một phải phải thống nhất chung giao thức sử dụng.
Không có khả năng lọc dữ liệu, tất cả các tín hiệu của các khung thông
tin nhận được sẽ được lặp và chuyển ra đầu ra.
12
Thiết bị kết nối cho mạng LAN
Hub: Thực chất là một bộ lặp nhiều cổng, thiết bị cho phép nhận tín hiệu
từ một đầu vào và tái lập lại tín hiệu này (thiết lập và phát lại tín hiệu
tương ứng với bít nhận được) và gửi ra tất cả các đầu ra của thiết
bị.
Các thiết bị hub có thể được thiết lập kết nối theo dạng phân cấp và
hub thông minh có khả năng quan sát mạng, cách ly khi cần thiết,…
Nói chung các bộ lặp và hub là các thiết bị cơ bản của tầng vật lý cho
phép mở rộng mạng về số lượng thiết bị kết nối và khoảng cách kết nối
giữa các thiết bị, nhưng khi số lượng thiết bị tăng sẽ làm giảm khả
năng đáp ứng của mạng 13
Thiết bị kết nối cho mạng LAN
Bộ cầu nối – Bridge:
Là thiết bị kết nối hoạt động cả ở tầng vật lý và tầng liên kết dữ liệu. các
bộ cầu nối cho phép tại lập và phát lại tín hiệu mà nó nhận được, chức
năng này thuộc tâng vật lý.
Bộ cầu nối kiểm tra địa chỉ vật lý của thiết bị nguồn và thiết bị đích
trong khung dữ liệu mà nó nhận được.
Nếu khung dữ liệu này được phát đi từ một thiết bị trong LAN1 và gửi
tới một thiết bị trong mạng LAN2, bộ cầu nối sẽ tiếp nhận khung dữ liệu
này và chuyển tới đầu ra tương ứng để đưa vào mạng LAN2, ngược lại
khung dữ liệu được bỏ qua.
14
Thiết bị kết nối cho mạng LAN
Như vậy bộ cầu nối có khả năng lọc các khung dữ liệu mà nó nhận được
và cho phép chuyển tiếp các khung này ra đầu ra tương ứng thông qua một
bảng ánh xạ ‘forwarding table’ được xây dựng từ một cơ sở dữ liệu.
15
Thiết bị kết nối cho mạng LAN
Một cầu nối đơn giản sử dụng các bảng chuyển tiếp tĩnh. Hệ thống
quản lý sẽ chỉnh sửa các thành phần của bảng chuyển tiếp này, bất cứ
khi nào một trạm được kết nối hoặc cắt khỏi, bảng này sẽ đuợc chỉnh
sửa lại bởi hệ thống quản lý.
Với nhưng cầu nối thông minh thì bảng chuyển tiếp được thiết lập
động thông qua quá trình học của cầu nối.
Nếu địa chỉ này đã có trong bảng thì khung dữ liệu sẽ được chuyển
tiếp ra đầu ra tương ứng với địa chỉ này trong bảng chuyển tiếp.
17
Quá trình học của bộ cầu nối
Bằng cách quan sát các địa chỉ nguồn, cầu nối sẽ học được trạm A nằm trong
mạng LAN1 và kết nối cổng 1 của cầu nối. Như vậy các khung có địa chỉ đích là
A sẽ được chuyển qua cổng 1.
Khi trạm E gửi đi một khung tới trạm A, cầu nối đã có thành phần địa chỉ tương
ứng với A khi đó khung dữ liệu sẽ được chuyển tiếp chỉ qua cổng 1. và với việc xác
định địa chỉ nguồn trong khung dữ liệu này là E thì bảng chuyển tiếp được thêm
vào một thành phần địa chỉ và cổng chuyển tiếp tương ứng với trạm E.
18
Quá trình học của bộ cầu nối
S1 S2 S3 S4 S5
S1 S2 S3 S4 S5
S1 to S5 S1 to S5 S1 to S5 S1 to S5
S1→S5
Address Port Address Port
S1 1 S1 1
Quá trình học của bộ cầu nối
S1 S2 S3 S4 S5
S3→S2
Address Port Address Port
S1 1 S1 1
S3 1 S3 1
Quá trình học của bộ cầu nối
S1 S2 S3 S4 S5
S4 S3
S4S3
S4S3
LAN1 S4S3 LAN2 LAN3
B1 B2
Port 1 Port 2 Port 1 Port 2
S4S3
Address Port Address Port
S1 1 S1 1
S3 2 S3 1
S4 2 S4 2
Quá trình học của bộ cầu nối
S1 S2 S3 S4 S5
S2S1
Để thực hiện đuợc chức năng này cầu nối có thể phải thực hiện các yêu
cầu sau :
Định dạng lại khung dữ liệu : Mỗi kiểu mạng LAN có một cấu trúc khuôn
dạng khung dữ liệu riêng. Như vậy yêu cầu
đối với cầu nối là phải định dạng các khung
để có thể đưa vào mạng LAN tương ứng.
Nếu khung dữ liệu đầu vào có kích thuớc quá lớn so với kích thước của
các khung dữ liệu trong mạng LAN chứa trạm đích của khung này, khi đó
cầu nối sẽ thực hiện chia nhỏ khung thành các khung có kích thước phù
hợp. (việc lắp ráp lại các khung này được xử lý tại tầng mạng của trạm
đích).
Khi tốc độ dữ liệu của các mạng LAN khác nhau, cầu nối cũng phải có
cơ chế đồng bộ tốc độ giữa các mạng, tức là cầu nối phải có các bộ đệm
khung dữ liệu để lưu nhưng khung chuyển từ mạng có tốc độ cao vào
mạng có tốc độ thấp hơn.
24
Thiết bị kết nối cho mạng LAN
Trong một số mạng LAN không dây các khung dữ liệu được bảo mật
bằng cách trộn « ngẫu nhiên » các bít trong khung như vậy cầu nối cần
phải thực hiện quá trình ngược lại như trên trước khi chuyển tiếp khung
dữ liệu tới một mạng LAN thường.
Network Network
LLC
LLC
802.3 802.5
CSMA/CD Token Ring
26
Kết nối với mạng LAN
mail server
Mạng ngoài
(Internet,…) web server
Bộ định tuyến
- Router -
LAN
Switch
Bộ định tuyến - Router
Bộ định tuyến :
Là thiết bị thuộc lớp 3 trong mô hình internet nhưng về cơ bản bộ định
tuyến là thiết bị bao gồm tính năng của 3 lớp : lớp vật lý, lớp liên kết dữ
liệu và lớp mạng với 3 chức năng chính sau :
Thực thi nhưng thuật toán, giao thức định tuyến.
Chuyển tiếp hoặc chuyển mạch các gói dữ liệu từ các đầu vào tới
các đầu ra cần liên kết.
Quản lý tắc nghẽn.
Cấu trúc chung của bộ định tuyến :
28
So sánh giữa Router và Switch
Cả hai thiết bị đều có chức năng chuyển tiếp gói (lưu tạm thời gói và phát ra
cổng ra)
– router: là thiết bị lớp mạng – thiết bị lớp 3
– Switche: là thiết bị lớp liên kết dữ liệu – thiết bị lớp 2
Router xử lý dựa trên “bảng định tuyến”, và thực thi các giao thức định tuyến
Switche xử lý dựa trên bảng chuyển tiếp, thực thi lọc gói, quá trình học để thiết
lập bảng chuyển tiếp
5: DataLink Layer
Cấu trúc của bộ định tuyến
Các cổng đầu vào bao gồm một thiết bị kết nối NIC thực hiện các
chức năng thuộc tầng vật lý và tầng liên kết dữ liệu cũng như các chức
năng cơ bản của tầng mạng. cụ thể như :
Xác định các bít thông tin
Xác định khung dữ liệu và kiểm tra lỗi xảy ra với các khung này...
Quan sát các trường địa chỉ đích nguồn để đưa tới nhưng khối xử lý đầu ra
tương ứng.
30
Cấu trúc của bộ định tuyến
Các cơ cấu chuyển mạch : thực hiện trung chuyển các gói giữa các card
giao tiếp đầu vào và đầu ra.
Các bộ kết nối đầu ra : thực hiện những chức năng tương tự nhưng
ngược lại so với các bộ kết nối đầu vào.
32
Các phương pháp điều khiển
truy nhập đường truyền
humans at a
shared wire (e.g., shared RF cocktail party
cabled Ethernet) (e.g., 802.11 WiFi) (shared air, acoustical)
33
Kỹ thuật truy nhập kênh truyền
34
Mô hình truyền thông dữ liệu
trạm A Trạm B
Khung điều
khiển
(báo hiệu)
35
Điều khiển liên kết dữ liệu
Gửi khung
Đ Tách lấy gói tin
Chờ nhận ACK
Khởi động bộ đếm Chuyển gói tin đến
T = t lớp mạng
Gửi ACK
Kết thúc
Kết thúc
36
Mô hình truyền thông dữ liệu xảy ra “xung đột” (Collision)
Truyền lại
37
Kỹ thuật truy nhập kênh truyền
Giao thức ALOHA là phương pháp điều khiển truy nhập do đại học
Hawaii nghiên cứu và ứng dụng cho các hệ thống có
sự chia sẻ đường truyền
Một trạm sẽ phát đi dữ liệu của mình bất cứ khi nào có dữ liệu. Quá
trình truyền dẫn được chỉ định sao cho có độ trễ nhỏ nhất có thể, có
phản hồi báo nhận bằng gói ACK ở trạm thu.
Nếu có nhiều hơn một khung được truyền trong cùng một khoảng
thời gian thì các khung này có thể gặp và giao thoa với các khung
khác, quá trình này gọi là sự xung đột dữ liệu và có thể làm các khung
bị mất mát hoặc sai lệch thông tin khi tới phía thu.
Nếu phía phát không nhận được khung phản hồi ACK trong khoảng
thời gian tương ứng với 2*khoảng thời gian trễ lan truyền của khung
thông tin, trạm đó sẽ dừng chờ một khoảng thời gian ngẫu nhiên và
sau khoảng thời gian này nó sẽ truyền lại khung thông tin mà nó cho
là bị lỗi (có thể do xung đột với các khung khác gây ra…).
38
Kỹ thuật truy nhập kênh truyền
Khoảng thời gian ngâu nhiên này gọi là backoff time. Khoảng thời gian
này được xác định ngẫu nhiên tại thời điểm mỗi trạm xác định có lỗi đối
với khung dữ liệu mà nó truyền đi… để hạn chế hiện tượng xung đột xảy
ra khi nhiều trạm đồng thời truyền đi gói dữ liệu của mình.
Thuật toán
ALOHA
39
Phương pháp ALOHA
40
ALOHA phân chia theo khe thời gian
Trong phương pháp này các khoảng thời gian được chia thành các
khe có chiều dài tương ứng với khoảng thời gian phát đi một khung.
Quá trình truyền ở mỗi trạm chỉ bắt đầu tại thời điểm bắt đầu của một
khe thời gian.
Nguyên tắc xử lý của phương pháp này cũng giống như ở phương
pháp ALOHA thuần tuý chỉ khác ở điểm là các mốc thời gian được chỉ
định trong các khe.
41
ALOHA phân chia theo khe thời gian
42
Phương pháp CSMA
CSMA/CD
CSMA/CA
43
Phương pháp CSMA
nonpersistent CSMA
1-persistent CSMA
p-persistent CSMA
44
nonpersistent CSMA
45
1-persistent CSMA
Quá trình cảm nhận kênh truyền vẫn được thực hiện để xem xem sau khi truyền đi
gói dữ liệu này có xảy ra xung đột trên đường truyền hay không. Nếu không có
xung đột với gói dữ liệu vừa truyền đi và trạm đó xác định được gói dữ liệu đến
được trạm thu thì nó sẽ tiếp tục truyền đi các gói dữ liệu khác nếu cần.
Trong trường hợp trạm xác nhận có xung đột xảy ra với gói dữ liệu nó vừa phát
đi thì trạm đó sẽ “chờ” với khoảng thời gian chờ là 1 giá trị ngẫu nhiên, và sau
khoảng thời gian chờ này trạm sẽ thực hiện phát lại (ngay lập tức) gói dữ liệu bị
xảy ra xung đột và quá trình xác định xung đột cũng được tiến hành mỗi lần phát
đi một gói.
46
1-persistent CSMA
Thuật toán mô tả xử lý của phương pháp: - Trước khi truyền đi một khung,
trạm sẽ cảm nhận trạng thái của
kênh truyền. Nếu không có dữ liệu
nào đang được truyền trên kênh
truyền tức là kênh truyền rỗi thì thì
trạm sẽ ngay lập tức truyền đi dữ
liệu của mình
- Nếu kênh truyền đang được dùng,
thì trạm sẽ chờ một khoảng thời gian
ngâu nhiên và thực hiện lại bước
trên để có thể truyền đi dữ liệu của
mình
Như vậy khác với giao thức ‘non persident’ CSMA thì
phương thức này không thực hiện truyền ngay dữ liệu
đi mà vẫn tiến hành xác định trạng thái rỗi của đường
truyền trước khi gửi đi gói dữ liệu của mình sau một
khoảng thời gian ngẫu nhiên backoff.
Xác suất xảy ra xung đột sẽ thấp hơn phương pháp trước, tuy vậy
thời gian truyền dữ liệu của trạm sẽ dài hơn. 47
p-persistent CSMA
49
Phương pháp CSMA/CD
A B C D A B C D
t0 t0
time
time
B xác D xác
định xảy định xảy
ra xung ra xung
đột, và đột, và
dừng dừng
truyền truyền
Thay vì chờ nhận báo nhận (để xác định
xung đột) , Các nút mạng có thể dừng
truyền khi xác định sớm xung đột xảy ra
Phương pháp CSMA/CD
52
Phương pháp CSMA/CD
Nguyên tắc xử lý của CSMA/CD cũng tuân theo CSMA
Trước khi truyền đi một khung dữ liệu thì một trạm sẽ xác định xem
kênh truyền có rỗi hay không. Nếu kênh truyền rỗi thì trạm sẽ ngay lập
tức truyền đi dữ liệu của mình. Trong quá trình truyền trạm sẽ lắng
nghe kênh truyền để xác định xung đột đối với khung dữ liệu mà nó
vừa gửi đi. Nếu kênh truyền bận thì nó vẫn tiếp tục lắng nghe và chờ
cho đến khi kênh truyền rỗi.
Trong quá trình truyền dẫn nếu trạm xác định được có xung đột xảy
ra thì nó sẽ dừng ngay lập tức việc truyền dữ liệu đi và chờ một
khoảng thời gian ngẫu nhiên sau đó sẽ quay trở lại bước trên.
Với phương pháp này ta cần chú ý các chu kì xử lý bao gồm:
Chu kì tranh chấp, chu kì truyền dẫn, chu kì rỗi.
(a)
Busy Contention Busy Idle Contention Busy
Time
53
Phương pháp CSMA/CD
54
Phương pháp CSMA/CD
Cơ chế xác định xung đột đối với khung dữ liệu
là khoảng thời gian lan truyền tín hiệu của một khung dữ liệu.
Theo dạng đồ thị trên thì khoảng thời gian xác định xung đột ứng với
mỗi khung là 2.
Tprog càng lớn tăng xác suất xảy ra xung đột
Tprog càng lớn tăng thời gian xử lý (thời gian trễ) khi có xung đột xảy ra
CSMA chỉ áp dụng tốt với mạng có kích thước nhỏ (kết nối giữa các phần
tử ngắn). Khi mạng có kích thước lớn thì phương pháp ALOHA cho hiệu quả
tốt hơn
CSMA/CD yêu cầu kích thước khung thông tin đủ lớn để TF > 2Tprog. 55
Phương pháp CSMA/CA
(1) Khó xác định được xung đột trong môi trường
Tại sao mạng
kết nối không dây
không dây không (2) Các nút mạng có thể không kết nối với nhau do
sử dụng nằm ngoài vùng phủ sóng của nhau
CSMA/CD ?
56
Phương pháp CSMA/CA
A B C
58
Các giao thức cho mạng LAN
59
Các giao thức cho mạng LAN
IEEE 802.2
Logical Link Control (LLC) OSI Layer 2
(data link)
MAC
IEEE 802.3 IEEE 802.4 IEEE 802.5
IEEE 802.11
Carrier Token Token Wireless
Sense Bus Ring OSI Layer 1
PHY
(physical)
a b g
61
Chuẩn 802.3 - Chuẩn Ethernet.
Là chuẩn đuợc xây dựng cho các cấu trúc topo mạng LAN sử dụng phương
thức truy nhập không điều khiển CSMA/CD. Chuẩn đuợc thiết kế cho mạng
LAN hoạt động với tốc độ ở 10Mbps và cự ly tối đa là 2500m với 4 bộ lặp (chú ý
khi có các bộ lặp thì thời gian trễ của gói dữ liệu truyền tải sẽ tăng lên)
62
Chuẩn 802.3
7 byte đầu của gói là chuỗi 56 bít trào đầu các bít 0,1 luân phiên liên tục. Chuỗi bít
này nhằm cảnh báo trạm thu có gói dữ liệu tới và cho phép trạm thu xác định xung
clock đồng bộ với xung clock của phía phát để xác định chính xác các bít thông tin.
SFD - Start frame delimiter hoặc SOF – start of frame : 1 byte (10101011) byte
thông tin báo hiệu bắt đầu khung, 2 bít cuối trong chuỗi bít này là 11 có chức năng
báo hiệu rằng bít tiếp theo 2 bít này là bít đầu tiên của địa chỉ trạm đích.
DA - Destination address : Địa chỉ trạm đích , 6 byte là địa chỉ vật lý của trạm
nhận khung dữ liệu.
SA - Source address : chứa địa chỉ vật lý của trạm phát đi khung dữ liệu 63
Địa chỉ MAC
Bít trọng số thấp nhất của byte địa chỉ đầu chỉ định kiểu địa chỉ
Nếu bít là 0 địa chỉ là unicast
Ngược lại là địa chỉ multicast (địa chỉ quảng bá theo nhóm)
( Chú ý địa chỉ quảng bá Broadcast là trường hợp đặc biệt của địa chỉ
multicast, với tất cả các bít đều là ‘1’)
64
Chuẩn 802.3
Length PDU : 2 byte chỉ định số lượng byte dữ liệu trong phần tải trọng
của khung. Kích thước khung dữ liệu nhỏ nhất cho phép với chuẩn này là
64 byte ( ?) với 46 byte dữ liệu phần tải trọng. Và kích thước khung lớn
nhất là 1518 byte với phần tải trong là 1500 byte.
Gọi t là thời gian lan truyền tin hiệu từ phía phát đến phía thu. với chuẩn Ethernet có
thông số :
Phần dữ liệu tải trọng có kích thước chỉ định từ 46 đến 1500 byte. Phần
dữ liệu tải trong thực chất gồm dữ liệu thực và các byte dữ liệu đệm
padding, các byte dữ liệu đệm được chỉ định thêm vào để đảm bảo rằng
kích thước khung thông tin nhỏ nhất là 64byte cho dù không có dữ liệu
thực trong khung.
66
Các loại Ethernet LAN
67
Các loại Ethernet LAN
68
Chuẩn 802.3
Chuẩn giao diện cho mạng Ethernet
Thành phần đầu tiên trong tên của chuẩn giao diện là một số chỉ giá trị
tốc độ bít tối đa theo Mbps (vd 10 10Mbps)
Số thứ hai trong tên chỉ kích thước liên kết tối đa của chuẩn (2 200m)
Cụm kí hiệu chữ cái cuối cùng là chỉ kiểu môi trường truyền dẫn của
chuẩn (T dây xoắn kép, F cáp sợi quang, nếu không có kí hiệu này
thì mặc định sử dụng cáp dây dẫn thường)
69
Chuẩn 802.3
70
Các chuẩn mạng LAN Ethernet
71
Các chuẩn mạng LAN Ethernet
72
Chuẩn 802.3
Dạng tín hiệu của chuẩn chuyển dẫn: Chuẩn Ethernet sử dụng mã tín hiệu
Manchester chuyển tải các bít thông tin.
(với tín hiệu số mức 5V thể hiện bít ‘1’, 0V hoặc -5V thể hiện bít ‘0’)
mức cao tương ứng với 0,85V và mức thấp tương ứng với -0,85V
Với dạng tín hiệu này thì phía thu luôn có thể đồng bộ về xung clock xác
định bít thông tin tuy vậy băng tần yêu cầu với dạng tín hiệu này gấp đôi
so với băng tần cơ bản
73
Chuẩn Fast Ethernet
Fast Ethernet: Tuơng tự như mạng 10Mbps Ethernet (kích thước khung, giao
thức) nên cự lý tối đa cung chỉ khoảng 250m nhưng tốc độ có thể
đạt được là 100Mbps, dùng cho các mạng LAN có cấu hình dạng
sao, sử dụng cáp soắn có bọc hoặc sợi quang.
Kiểu tín hiệu: mã hoá khối 4B/5B và mã NRZ cho phép xác định xung đồng bộ
bít và xác định lỗi rễ ràng trong khi thiết bị giá thành không cao. chuẩn này
được sử dụng phổ biến trong mạng LAN hiện nay.
Max. Segment
100 m 100 m 2 km
Length
75
Chuẩn Gigabit Ethernet
76
Chuẩn Gigabit Ethernet
77
Chuẩn Gigabit Ethernet
78
Mô hình kết nối giữa các mạng Ethernet
Server farm
Hub Hub
Hub
Department A Department B
79
Mạng Lan Token Ring và FDDI
Chuẩn 802.4
Trạm phát sẽ loại bỏ các khung đã truyền và truyền các khung mới. Sau khi
quá trình truyền hoàn tất nó sẽ giải phóng và phát lại thẻ bài vào mạng để các
trạm khác có thể sử dụng.
Khung dữ liệu sẽ được sao chép tại một trạm nếu như địa chỉ của trạm đó là
địa chỉ đích của khung, chú ý trạm này thu nhận khung bằng cách sao chép và
chuyển tiếp khung đi tiếp trong vòng mạng và khung này chỉ được huỷ bởi trạm
phát.
82
Chuẩn 802.4
AC – Access control : chỉ định kiểu khung dữ liệu là khung thông tin
hay khung thẻ bài (0 cho khung thẻ bài và 1 cho khung thông tin)
FC – Frame control: chỉ định là khung điều khiển hay khung dữ liệu
1 1 1 6 6 4 1 1
SD AC FC Destination Source Information FCS ED FS
address address
SD AC ED
FF = kiểu khung;
FF=01 khung dữ liệu
Khung điều khiển FF Z Z Z Z Z Z FF=00 Khung điều khiển truy
nhập (MAC control)
ZZZZZZ: kiểu của MAC control
Định dạng địa chỉ: 48 bit tương tự như chuẩn 802.3
Information: Phần dữ liệu của khung, bị giới hạn kích thước, tương
ứng với thời gian cho phép giữa thẻ bài
FCS: Trường thông tin kiểm tra, sử dụng mã CRC-32
85
Chuẩn 802.4
FS – Frame status: chỉ cho trạm phát khung dữ liệu có được nhận bởi
một trạm trong vòng hay không và dữ liệu đuợc copy bởi trạm đó.
+ FS chứa 2 bít A và C. Bít A là bít nhận diện địa chỉ và bít C là bít báo
hiệu sao chép khung.
+ Khi một trạm thu nhận diện trường địa chỉ đích của khung là địa chỉ
của nó thì bít A của FS được thiết lập là 1 và nếu như trạm này sao
chép khung dữ liệu thì nó sẽ thiết lập bít C của FS thành 1, đây là một
cơ chế thiết lập phản hồi bào nhận tự động (ACK) với mỗi khung.
+ Ngoài nhưng thao tác trên thì một trạm không thể thực hiện các xử
lý khác với khung nếu như trạm đó không có thẻ bài
86
Hoạt động của Token Ring
87
Clip….
88
Fiber Distributed Data Interface (FDDI)
(Tham khảo trong bài giảng)
89
Mạng LAN không dây
(wireless LAN)
91
Mạng không dây chuẩn IEEE 802.11
802.11b 802.11a
băng tần hoạt động (2.4 – 5) GHz chưa Dải tần hoạt động (5 – 6) GHz
được cấp phép Tốc độ có thể đạt tới 54 Mbps
tốc độ dữ liệu có thể lên tới 11 Mbps 802.11g
sử dụng kỹ thuật trải phổ chuỗi trực tiếp Dải tần hoạt động (2.4-5) GHz
(direct sequence spread spectrum - DSSS) Tốc độ có thể đạt tới 54 Mbps
ở lớp vật lý
802.11n: hỗ trợ đa ănten
Tất cả các máy trạm có cùng một mã chíp Dải tần hoạt động (2.4-5) GHz
(chipping code)
Tốc độ dữ liệu đạt tới 200
Mbps
92
Các chuẩn IEEE 802.11
93
Cấu trúc mạng theo chuẩn 802.11 (WIFI)
• Máy trạm không dây: phải liền kết với một AP thông qua các thủ tục
– Quét các kênh, giám sát (lắng nghe) trên kênh các gói tin chứa thông tin
của các AP báo gồm tên của AP (SSID) và địa chỉ Mac của AP.
– Lựa chọn một AP để kết nối.
– Thực hiện quá trình nhận thực để kết nối với AP
– Thực hiện các thủ tục theo giao thức để lấy về địa chỉ IP.
95
Các chế độ quét AP theo chuẩn 802.11
1
1 1 2 2 AP 2
AP 1 AP 2 AP 1
2 3
3 4
H1 H1
A B
AP
RTS(A) RTS(B)
Xung đột
RTS(A)
CTS(A) CTS(A)
DATA (A)
time
ACK(A) ACK(A)
97
Giao thức điều khiển truy nhập kênh truyền
CSMA/CA
Phía phát
1. Nếu xác định kênh truyền rỗi (idle) sau khoảng thời
gian của một khung DIFS, khi đó truyền khung
Phía phát Phía thu
2. Nếu kênh truyền ở trạng thái bận, thực hiện các xử
lý:
Thiết lập và bắt đầu bộ định thời ngẫu nhiên DIFS
(random backoff time)
Bộ định thời đếm lùi trong khi kênh truyền đang
bận data
Truyền khung sau khi bộ định thời dừng
Nếu không nhận được ACK tương ứng với gói
tin được truyền, tăng giá trị bộ định thời và lặp
SIFS
lại quá trình
Phía thu ACK
- Nếu nhận được khung thông tin (không bị lỗi do xung
đột)
gửi phản hồi khung báo nhận ACK sau khoảng thời
gian của khung SIFS distributed interframe space (DIFS)
short interframe space (SIFS)
98
Cấu trúc khung dữ liệu chuẩn 802.11
2 2 6 6 6 2 6 0 - 2312 4
frame address address address seq address
duration payload CRC
control 1 2 3 control 4
99
Cấu trúc khung dữ liệu chuẩn 802.11
Internet
H1 R1 router
AP
802.3 frame
802.11 frame
100
Cấu trúc khung dữ liệu chuẩn 802.11
frame seq #
duration of reserved
(for RDT)
transmission time (RTS/CTS)
2 2 6 6 6 2 6 0 - 2312 4
frame address address address seq address
duration payload CRC
control 1 2 3 control 4
2 2 4 1 1 1 1 1 1 1 1
Protocol To From More Power More
Type Subtype Retry WEP Rsvd
version AP AP frag mgt data
frame type
(RTS, CTS, ACK, data)
101
Kết nối trong mạng WiFi
102
Kết nối trong mạng WiFi
103
Vấn đề bảo mật trong mạng Wifi
(Tham khảo bài giảng)
104
105