Professional Documents
Culture Documents
nguyên lý kế toán
nguyên lý kế toán
PHƯƠNG PHÁP
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Giảng viên: Lê Thị Thương
Bộ môn: Nguyên lý kế toán
Tính cấp thiết của đề tài
Kết luận
PHƯƠNG PHÁP TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
I. Phương pháp tài khoản kế toán
1.1 Khái
niệm
Phương pháp tài khoản kế toán là phương
pháp kế toán phân loại để phản ánh và
kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục,
toàn diện, có hệ thống về tình hình và sự
vận động của từng đối tượng kế toán
II. Tài khoản kế toán
Nợ TK “tiền mặt” Có
SDĐK: 550.000
300.000
50.000
SDCK: 200.000
Nợ TK “tiền gửi ngân hàng” Có
SDĐK: 400.000
300.000 150.000
SDCK: 550.000
Nợ TK “hàng hoá” Có
SDĐK: 200.000
200.000
SDCK: 400.000
b. Nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh nguồn vốn
SDĐK: 100.000
300.000
SDCK: 400.000
Nợ TK “phải trả người lao động” Có
SDĐK: 400.000
300.000
SDCK: 100.000
c. Nhóm tài khoản vừa phản ánh tài sản vừa
phản ánh nguồn vốn
Kết cấu chung của các tài khoản thuộc loại này như sau:
Nợ Tài khoản chủ yếu vừa phản ánh tài sản Có
vừa phản ánh nguồn vốn
SDĐK: Phản ánh số nợ phải thu SDĐK: Phản ánh số nợ phải trả
lớn hơn số nợ phải trả đầu kỳ lớn hơn số nợ phải thu đầu kỳ
Số phát sinh giảm trong kỳ: Số phát sinh tăng trong kỳ:
Phản ánh nợ phải thu tăng thêm Phản ánh nợ phải trả tăng thêm
trong kỳ và nợ phải trả đã trả trong kỳ và nợ phải thu đã thu
trong kỳ trong kỳ
SDCK: Phản ánh số nợ phải thu SDCK: Phản ánh số nợ phải trả
lớn hơn số nợ phải trả cuối kỳ lớn hơn số nợ phải thu cuối kỳ
Ví dụ: Tại doanh nghiệp X có tài liệu trong tháng 3/N
như nghiệp
2.Các sau: vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/N
a. Đơn
Ngàyvị14/3,
tính: (1000đ)
người mua thanh toán tiền mua hàng kỳ
trước
1.Số200.000
dư đầu bằng
kỳ của tiền gửi
các tàingân
khoảnhàng.
b. •Ngày 25/3thumua
TK “phải kháchmộthàng”
số nguyên vật liệu, giá mua
: 200.000
300.000. Tiềntrước
• TK “ứng mua chưa thanhcho
tiền hàng toán.
người bán” (331 (DN)):
c. Ngày 26/3 mua một lô hàng 150.000 thanh toán bằng
350.000
tiền ứng
• TK trước
“phải trả tiền
người hàng cho người bán.
bán”(331(DC)): Hàng đã về
400.000
nhập kho đủ.
Định khoản:
1.Nợ TK 112: 200.000 Dựa vào lý thuyết nhóm
Có TK 131: 200.000tài khoản chủ yếu vừa phản
ánh tài sản, vừa phản ánh
2.Nợ TK 152: 300.000nguồn vốn có thể dễ dàng
Có TK 331(DC): 300.000
vẽ được kết cấu của các tài
3.Nợ TK 156: 150.000khoản của doanh nghiệp X
như sau:
Có TK 331(DN): 150.000
Nợ TK “phải trả người bán”(331(DC)) Có
SDĐK: 400.000
300.000
SDCK: 700.000
Nợ TK “phải thu khách hàng” Có
SDĐK: 200.000
200.000
SDCK: 0
Nợ TK “ứng trước tiền hàng cho người bán” Có
331(DN)
SDĐK: 350.000
150.000
SDCK: 200.000
3.2.2 Loại tài khoản điều chỉnh
SDĐK
SDĐK
Số phát sinh giảm trong kỳ Số phát sinh tăng trong kỳ
SDCK
Ví dụ: Nhận góp vốn 1.050.000 trong đó bằng tài sản
cố định hữu hình nguyên giá là 700.000, bằng tiền
gửi ngân hàng 300.000 và bằng công cụ dụng cụ
50.000
Nợ Tài khoản “ Vốn đầu tư của chủ sở hữu” Có
Định khoản:
SDĐK: 0
Nợ TK
Tổng 211:
phát sinh700.000
giảm: 0
Nợ TK 112: 300.000 Tổng phát sinh tăng:
Nợ TK 153: 50.000 1.050.000
Có TK 411: 1.050.000 SDCK: 1.050.000
b. Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm
Kết cấu:
Nợ Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm Có
(tài sản)
SDĐK
Số phát sinh giảm trong kỳ Số phát sinh tăng trong kỳ
SDCK
Kết cấu:
SDĐK
Định khoản:
Nợ Tài khoản “Hao mòn TSCĐ” Có
Nợ TK 627: 55.000
Có TK 214: 55.000 SDĐK: 0
Số phát sinh giảm trong kỳ: 0 Số phát sinh tăng trong kỳ:
(55.000)
SDCK: (55.000)
3.2.3 Loại tài khoản nghiệp vụ
• Tập hợp chi phí phát sinh • Các khoản được phép ghi
trong kỳ giảm chi phí.
• Phân bổ chi phí cho các đối
tượng chịu chi phí.
Ví1:dụ:
Định
Tại
khoản:
doanh nghiệp X có tài liệu về quá trình
sản
Nợ xuất
TK 621:
sản300.000
phẩm Q như sau: (ĐV: 1.000Đ).
1.Xuất
Có TK
kho152:
NVL300.000
sử dụng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm, trị giá xuất kho 300.000.
2.Tính
Nợ tiền lương phải
TK “Chi phí trả
NVLcho
trựccông
tiếp” nhân trực
Có
tiếp sản xuất: 50.000.
300.000
2:
Nợ TK 622: 50.000
Có TK 334: 50.000
Nợ TK: “Chi phí nhân công trực tiếp”
Có
50.000
b. Nhóm tài khoản phân phối dự đoán
Kết cấu:
Nợ Tài khoản Chi phí trả trước Có
SDĐK: Phản ánh chi phí trả
trước hiện còn đầu kỳ. Số phát sinh giảm trong kỳ:
Số phát sinh tăng trong kỳ: Phản ánh chi phí trả trước
Phản ánh chi phí trả trước phân bổ theo kế hoạch vào
phát sinh thêm trong kỳ. chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ.
3: 4:
Nợ TK 627: 25.000 Nợ TK 631: 225.000
Có TK 153: 25.000 Có TK 621:100.000
Có TK 622:70.000
Có TK 627: 55.000
Nợ Tài khoản tính giá thành Có
225.000
d. Nhóm tài khoản doanh thu
1: 2:
Nợ TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Có
Doanh thu: Doanh thu:
800.000
Nợ TK 131 (dư Nợ): 880.000 Nợ TK 111: 500.000
Có TK 511: 800.000 1.000.000
Nợ TK 131 (dư Nợ): 600.000
Có TK 3331: 80.000 Có TK 511: 1.000.000
Giá vốn: Có TK 3331: 100.000
Nợ TK 632: 650.000 Giá vốn:
Có TK 156: 650.000 Nợ TK 632: 820.000
Có TK 156: 820.000
e. Nhóm tài khoản xác định kết quả
Nợ Nhóm tài khoản Xác định kết quả Có
• Phản ánh toàn bộ chi phí • Phản ánh toàn bộ thu nhập
thực tế phát sinh trong kỳ trong kỳ của doanh nghiệp.
của doanh nghiệp. • Kết chuyển lỗ của hoạt động
• Kết chuyển lãi các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
sản xuất kinh doanh và hoạt động khác.
động khác.
Ví dụ: Tại một DN thương mại trong tháng 12/20XX
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.Xuất kho hàng hóa đem bán cho công ty K, giá vốn
hàng bán 20.000.000đ, giá bán chưa thuế
60.000.000đ, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản.
2.Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng
3.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp là
5.000.000đ.
3.Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tháng 12/20XX. Biết thuế suất
thuế TNDN là 20%.
Định khoản:
3. Kết chuyển doanh thu: • Kết chuyển chi phí, giá vốn:
1.
• Chi- phí
Ghithuế
nhận thudoanh
nhập thu nghiệp:
doanh 2. Tính tiền lương:
NợbánTK 511: 60.000.000 Nợ TK 911: 28.000.000
Nợ hàng:
TK 821: 6.400.000 Nợ TK 641 3.000.000đ
Có TK 911: 60.000.000 Có TK 632: 20.000.000
NợCó TKTK112: 66.000.000đ
3334: 6.400.000 Nợ TK 642 5.000.000đ
Có TK 641: 3.000.000
Có TKchuyển
• Kết 511: 60.000.000đ
chi phí thuế TNDN: Có TK 334 8.000.000đ
Có TK 642: 5.000.000
Có TK 3331: 6.000.000đ
Nợ TK 911: 6.400.000
• Lợi nhuận
• Ghi trước thuế: 60.000.000 - 28.000.000 =
Cónhận giá
TK 821: vốn:
6.400.000
32.000.000
Nợ• TK
Kết632:
chuyển20.000.000đ
lãi:
• Thuế TNDN
CóNợTKTK phải
156: nộp:
20.000.000đ32.000.000 * 20% = 6.400.000
911: 25.600.000
• Lợi nhuận sau thuế TNDN = 32.000.000 - 6.400.000 =
Có TK 421: 25.600.000
25.600.000
Nợ Tài khoản: “Xác định kết quả kinh doanh” Có
28.000.000 60.000.000
6.400.000
25.600.000
3.3 Phân loại theo mức độ phản ánh
3.3.2
3.3.1
Tài
Tài
khoản
khoản
kếkế
toán
toán
chitổng
tiết hợp
(Tài (Tài
khoảnkhoản
cấp II,
cấpcấp
I) III...)
LàLànhững
nhữngtàitàikhoản
khoảndùng
phảnđểánhphảnchỉánh
tiêu cụ
kinh
thể,
tế,chi
tài tiết
chính
hơn
sốtổng
liệu hợp
kế toán
để cung
đã ghi
cấpở số
tài liệu
khoảnlậptổng
các hợp
chi tiêu
nhằmtrong
đápbáo ứng
yêu
cáocầutài chính.
quản lý kinh tế, tài chính của nhà quản lý, của
ngành.
Ví dụ: TK 111, TK 241, TK 153,...
Ví dụ: TK 1111, TK 2413, TK 3331,...
IV. Phương pháp ghi chép trên
tài khoản kế toán
4.1 Phương pháp ghi đơn
4.2.2
4.2.1 Khái niệm định ghi képkhoản kế toán
Định khoản
Ghi kép trênkếtài
toán là việc
khoản là xác định tài
phương khoản
thức phản
ghi
ánh Nợ, tài khoản
1 nghiệp vụ kinhghi tếCóphát
để sinh
phảnvào
ánhít nghiệp
nhất hai
vụ
tài kinh
khoản tế kếpháttoán
sinhcótheo
liêntheo
quanđúng
theomối quan
đúng nội
hệ
dunggiữa cáctế
kinh đốicủa
tượng kế toán.
nghiệp vụ và mối quan hệ
khách quan giữa các đối tượng kế toán.
VÍ DỤ: Trích tiền khoản
Định gửi ngânkếhàng để trả lương cho
toán
nhân viên 350.000 và thanh toán các khoản phải nộp
bao gồm 2 loại
nhà nước 105.000
Nợ TK 334: 350.000
Nợ TK 333: 105.000
Có TKkhoản
Định 112: 455.000 Định khoản
giản đơn phức tạp
4.2.2 Nguyên tắc ghi kép
NT1:
NT3: Mỗi
Trongnghiệp
một định
vụ kinh
khoảntế kế
phát
toán,
sinhsốđược
tiền ghi
ghiNợ
ít và
nhất
Có của
vàocác
2 tài
tàikhoản
khoảnkế
đối
toán
ứngcóbao
liêngiờ
quan
cũng bằng nhau.
NT2: nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi theo 1
trong 3 trường hợp sau:
• Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có của một
hay nhiều tài khoản khác
• Ghi Có một tài khoản đối ứng với ghi nợ của một
hay nhiều tài khoản khác có liên quan
• Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi Có nhiều tài
khoản trong cùng một định khoản
Quy trình định khoản:
• Xác định đối tượng kế toán xuất hiện trong mỗi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên
chứng từ
• Xác định tính chất tăng, giảm của từng đối tượng
• Xác định các tài khoản kế toán sẽ sử dụng
• Xác định tài khoản và số tiền ghi Nợ, ghi Có
ngành xuất nhập khẩu
4.2.3 Các mối quan hệ đối ứng tài khoản
(1)
Nghiệp vụ kinh tế 1 khoản TS này tăng
phát sinh lên và 1 TS khác
ảnh hưởng đến TS giảm xuống tương ứng.
Ví dụ: 5.2.1
Tài khoảnKhái“ chi phí bán hàng ”, sẽ thiết kế các tài khoản
chi tiết
niệm
như:
+ Kế
Tàitoán
khoảnchi“ tiết
Chilàphí
việc tổ chức
nhân viên ”phản ánh, kiểm tra
(TK 6411)
+ và
Tàigiám
khoảnsát“ một cách
Chi phí tỉ mỉ,
vật liệu,cụ thể,
bao bìchi tiết6412)
” (TK các đối
+ tượng kế toán
Tài khoản “ Chiđãphí
được
dụng phản ánhdùng
cụ, đồ trong” (TK
kế toán
6413)
+ tổng hợp nhằm
Tài khoản “ Chi đáp ứng yêu
phí khấu haocầu
TSCĐquản lý cụ
” (TK thể
6414)
+ đối
Tài với từng“ Chi
khoản đối tượng
phí bảo hành ” (TK 6415)
+ Tài khoản “ Chi phí dịch vụ mua ngoài ” (TK 5416)
5.2.2 Đặc điểm
20.000 22.500
SDCK: 2.500
TK 1522
SDĐK: 500
(2) 1.500 1.700
1.500 1.700
SDCK: 300
•Ghi vào sổ chi tiết:
Sổ chi tiết: Vật liệu chính
Tên vật liệu: A
Nhãn hiệu, quy cách...