You are on page 1of 27

Bài 9.

Nguồn Điện
-Nguồn điện có nhiệm vụ cung cấp năng lượng 1 chiều
cho các mạch và các thiết bị điện tử hoạt động
-Năng lượng 1 chiều đó được lấy từ nguồn xoay chiều
của lưới điện thông qua một số quá trình biến đổi

It
m¹ch æn ¸p
U1 U2 U3 U4 Rt
BiÕn ¸p chØnh l­ƯU Bé läc mét chiÒu
9.1 Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ

U2

A D t

U1 U2 Rt

Ut k

B
t t
9.2 Mạch chỉnh lưu cân bằng

U21
U22
U2
D1
A
t

U21
Rt
U1

Ut k

U22 D2
t t

B
9.3 Mạch chỉnh lưu cầu
U2
A
t
D4 D1
L
U1 1 U2

D3 D2 Rt
B
Ut k

t t
9.4 Mạch ổn áp

Mạch ổn áp dùng diode zener


IF

Diode Zener ( điôt ổn áp)


-UZ UAK

Izmin

DZ Miền ổn áp

Izmax
Bài tập

R = 1k, Uv = 50V, UZ = 10V, Izmax = 32mA. Hãy xác


định khoảng giới hạn của Rt để mạch làm việc trong dải
ổn áp. U
Uv R IR t

IZ It

DZ Rt
Khi Rt = Rtmin thì dòng qua diode zener là

Iz = Izmin  0.

Theo công thức phân áp :

R t min UzR
Ut  Uz  U v  R t min 
R  R t min Uv  Uz

Thay số ta có : Rtmin = 250


Khi Rt = Rtmax ta có :
UR = Uv- Uz= 50V- 10V= 40V
Dòng chạy qua R :
IR = 40/1k = 40mA
Dòng chạy qua Rt :
It = Itmin = IR – Izmax = 40mA –32mA = 8mA
Suy ra :
Rt = Rtmax = Uz/Itmin = 10V/8mA = 1,25k.
Vậy, khi Rt biến đổi trong dải (250 - 1,25k)
thì mạch làm việc trong dải ổn áp.
Bài tập
R IR Ut
Uv

IZ It

R = 1,8k, Rt =2,2k, DZ
Rt
UZ = 8V, Izmax = 40mA.

Hãy xác định khoảng thay đổi của Uv để mạch làm việc
trong dải ổn áp.
Bài tập
U t = U Z = V
UZ 
It = = = , mA
R t ,
I R min = I Z min + I t = , mA

⇒ U R min = I R min .R = ,., = ,V


⇒ U v min = U R min + U Z = , +  = ,V
Bài tập
I R max = I Z max + I t = , mA

⇒ U R max = I R max .R = ,., = ,V


⇒ U v max = U R max + U Z = , +  = ,V

Vậy, khi Uv biến đổi trong dải (14,55V – 86,55V) thì mạch
làm việc trong dải ổn áp.
9.5.Mạch ổn áp hồi tiếp dùng transistor
Mạch ổn áp hồi tiếp nối tiếp

ĐIỀU
KHIỂN Ur
Uv

LẤY MẪU

TẠO ĐIỆN
SO SÁNH
ÁP CHUẨN
9.6 Mạch ổn áp hồi tiếp nối tiếp đơn giản

Uv Ura
T1

Phân tích nguyên lý hoạt động: IE


R IB
IR
Giả sử Ura tăng thì UBE giảm (do Ura = IZ
Rt

UZ - UBE)  T dẫn yếu  IE giảm  Uz

Ura giảm (do Ura = IERt)

Tương tự giả sử Ura giảm thì UBE tăng  T dẫn mạnh  IE


tăng  Ura tang. Vậy mạch có tác dụng ổn áp
Bài tập

• Cho mạch điện hình bên. Xác định điện áp đầu


ra và dòng qua diode zener. Biết mạch ổn áp
cho Rt = 1k, UZ = 12V, R = 220,  = 50
Uv=20v
Tính Iz
Iz=IR-IB =36,18(mA)
IR =(Uv-Uz)/R=36,4(mA)
IE=It=UR/Rt=11,3(mA) Mà IB=IE :(+1)=0,22mA
9.7 Mạch ổn áp bù
T1 Ur

Uv
R4
R1
Dz
T2 +
Rt
R3 R2
U2

Giả sử Ura tăng thì U2 tăng  UBE2 tăng (do U2 = UZ + UBE)


 T2 dẫn mạnh  IC2 tăng  IB1 giảm  T1 dẫn yếu  Ura
giảm
• Ta có: Uv
T1 Ur

R4
R R1

U  = U BE  + U Z = U ra Dz

R + R  T2 +

R3
Rt
R2
U2
R + R 
⇒ U ra = ( U BE  + U Z )
R

• Cho mạch điện hình bên. Tính điện áp đầu ổn áp ra ?

Biết R1 = 20k, UZ = 8.3V, R2 = 30K


9.8 Mạch ổn áp nối tiếp dùng OA
T1
R Uv
UN = UR = U ra R3
Ura

R + R  1
UP = UZ
R1
3
UP = UZ Dz
2

R + R  R2
⇒ U ra = UZ
R
9.9.Mạch ổn áp song song

Uv Ura

IS
It

ĐIỀU LẤY MẪU


KHIỂN Rt

TẠO ĐIỆN SO SÁNH


ÁP CHUẨN
9.9.1 Mạch ổn áp song song đơn giản
Uv Rs
Ut

Phân tích nguyên lý hoạt động: Giả sử Ura IC


+

It
Dz
tăng thì UBE tăng (do Ura = UZ + UBE)  T IB
T1 Rt

dẫn mạnh  IC tăng  It giảm  Ura giảm


(do Ura = ItRt)
Tương tự giả sử Ura giảm thì UBE giảm  T dẫn yếu  IC giảm
 It tăng  Ura tang. Vậy mạch có tác dụng ổn áp
Bài tập áp dụng Uv Rs
Ut
+
IC
Cho mạch điện hình bên. It
Dz
Biết Rs = 120, Rt = 100, IB
T1 Rt
Uz = 8,2V, Uv = 22V.
Xác định điện áp ổn áp ra, dòng IC, It, IS
Giải:
Điện áp ổn áp trên tải là: Ut =Uz+UBE=8.2v+0.7v=8,9v
Dòng qua tải : It =Ut/UBE=8.9V/100Ω=89mA
Với điện áp vào 22V, dòng qua tải Rs là :

Dòng qua collector là: Ic=IS – It=20mA


Mạch ổn áp song song dung 2 Tran
Rs Ura

Diot Zener cung cấp một điện Uáp v


T2
chuẩn, do đó điện áp trên R1 sẽ T1 Dz
Rt
quyết định điện áp ra. Khi điện áp ra
thay đổi, làm dòng song song qua T1 R1

thay đổi để giữ cho điện áp ra ổn


định.
Ura = Ut = UZ + UBE1 + UBE2
Mạch ổn áp song song dùng OA
Uv Rs Ura

Bộ OP – AMP như bộ so sánh điện R3 IC1 R1


It
P
áp. Điện áp Zener được so sánh với + T1 Rt
D
N
điện áp hồi tiếp từ bộ phân áp R1, R2
z

R2

để điều khiển T1. Dòng qua Rs sẽ


được điều khiển sụt áp ra được ổn
định.
U ra R + R 
UN = R UP = UZ ⇒ U ra = UZ
R + R  R
9.10. Ổn áp dùng IC
9.10.1. Ổn áp cố định dòng IC
Uv 1 3 Ur
Ra
Họ IC 78xx cung cấp điện áp ra cố + Vào
7812
GND
định từ (+)5V đến (+)24V. Ký hiệu xx C1
2
C2

để chỉ điện áp ra, ví dụ 7805 là ổn áp


5V, 7824 là ổn áp 24V.
Dòng điện đưa ra của họ 78xx thường 1A
Họ 79xx tương tự như họ 78xx nhưng cung cấp điện áp ra cố
định từ -5V đến -24V.
Ur
R2
) + Iadj R2
I
Ur = URef (1 + Uv LM317 r

R1 URef
R1

IADJ
Trong đó URef = 1,25V và Iadj = 100A R2
-
-

You might also like