You are on page 1of 27

Chương 2

Cấu trúc và thành phần


của chương trình C
Presenter:

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 1


Nội dung

Chương trình C đơn giản.


Phong cách lập trình.
Rèn luyện việc xuất ra màn hình.
Đọc dữ liệu từ bàn phím.
Xử lý đơn giản.

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 2


Learning outcomes
L.O.1.4 – Biết được cấu trúc và hiểu được các thành phần
của một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình
C.
L.O.1.5 – Vận dụng được các nguyên tắc trong phong cách
lập trình để viết được các chương trình trong sáng
và dễ đọc.
L.O.1.6 – Liệt kê được các kiểu dữ liệu cơ bản trong C và
ghi ra giá trị điển hình của các kiểu đó trong mã
nguồn.
L.O.1.7 – Sử dụng được các hàm để đọc dữ liệu từ bàn
phím và xuất dữ liệu ra màn hình.

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 3


Chương trình C đơn giản
#include “stdafx.h”
#include <conio.h>
/*
This is a simple program, which is used to show the structure of programs developed
in C
The objective of this program is to print the following information on different lines
1. University's name
2. Course's name
*/
void main()
{
// "printf" is a function, which is defined in <stdio.h>
printf("Ho Chi Minh city University of Technology\n");
printf("Programming Fundamentals");
// _getch() causes the program pause before close the console window,
// i.e., quit the program
// _getch() is a function, which is defined in <conio.h>
_getch();
}

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 4


Chương trình C đơn giản
Các thành phần
 Khai báo thư viện sẽ được sử dụng
 Chỉ thị #include:
 Cho biết chương trình có sử dụng 2 thư #include “stdafx.h”
#include <conio.h>
viện hàm stdio.lib (gián tiếp qua
stdafx.h) và conio.lib.
void main()
 Thư viện stdio.lib chứa hàm printf. {
 Thư viện conio.lib chứa hàm _getch. printf(“123");
 Cách khai báo bằng chỉ thị #include printf(“456\n");
_getch();
như hình bên.
}
 Chú ý dấu “ ” và < >.

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 5


Chương trình C đơn giản
Các thành phần
 Chương trình viết bằng C sẽ bắt đầu chạy từ hàm main().
 main (viết toàn chữ thường) là tên hàm, chú ý dấu ().
• Lệnh đầu tiên ngay sau hàm main()
• Mỗi chương trình viết bằng C phải có một hàm có tên main

void main()
{ Dấu “{“ đánh dấu bắt đầu phần thân hàm main

// Thân hàm
Dấu “}“ đánh dấu điểm kết thúc phần thân hàm main

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 6


Chương trình C đơn giản
Kiểu trả kết quả
 Kiểu trả kết quả do từ khóa viết trước tên hàm quy định (void).
 Trong trường hợp này, void có nghĩa là không trả kết quả về.

void main()
{

Nơi này xác định kiểu trả kết quả về của hàm (main)
void : Hàm main không trả kết quả gì về cả

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 7


Chương trình C đơn giản
Các thành phần
 Chú thích
 Chú thích là văn bản không #include "stdafx.h"
#include <conio.h>
cần có văn phạm của C.
/*
 Chú thích được chèn vào The objective of ...
nhằm giải thích, ghi chú, ...
This is ... Chú thích
đánh dấu, hay làm tiêu đề */
void main(){
dẫn nhập cho phần tử của C. printf("..."); // "printf" is ...
 Hai dạng chú thích: printf("...");

 Chú thích trên nhiều dòng, _getch(); // waiting for ...


được bao bọc giữa ký hiệu }
mở đầu “/*” và kết thúc “*/”.
 Chú thích trên một dòng, mở
đầu bởi “//”.

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 8


Phong cách lập trình
 Chương trình cũng như một bài văn trong ngôn ngữ tự nhiên.
 Do đó, cần được viết sao cho dễ đọc, dễ hiểu, và dễ phát hiện các sai sót.
 Trong các dự án lớn, phong cách lập trình là rất quan trọng nhằm :
• Dễ dàng phối hợp giữa các thành viên phát triển
• Dễ dàng phát hiện sai sót
• Dễ dàng bảo trì và nâng cấp
 Danh sách các chủ đề có thể xem chi tiết ở những trang sau.
 Sinh viên phải rèn luyện phong cách trong suốt quá trình học, thông qua thực
hành.
Tất cả các bài nộp cho giảng viên xem phải tuân thủ hầu hết các gợi ý.

Xem thêm
1. http://users.ece.cmu.edu/~eno/coding/CCodingStandard.html
2. http://www.cs.swarthmore.edu/~newhall/unixhelp/c_codestyle.html

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 9


Phong cách lập trình
Các gợi ý
 Về quy cách đặt tên:
• Hàm
 Bắt đầu bởi động từ (verb), vì hàm là đơn vị xử lý (nghĩa là thực thi hành
động).
 Tên phải nêu bật tính năng xử lý của hàm.
Ví dụ:
Nên dùng: check_for_errors()
Thay cho: error_checking() hay dump_data_to_file()

 Nên sử dụng “suffix” hay “prefix” để tăng ngữ nghĩa.
 Prefixes
• is kiểm tra xem một điều kiện nào đó có thỏa hay
không
• get lấy giá trị
• set gán giá trị

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 10


Phong cách lập trình
Các gợi ý
• Biến
 Thường bắt đầu bởi danh từ (noun)
 Tất cả các ký tự trong tên đều là chữ thường
 Nối các từ với nhau bởi dấu gạch dưới, “_”
 Đưa đơn vị vào tên nếu có thể
Ví dụ: unit32 timeout_msec;
time time_of_error
• Biến kiểu pointer
 Đặt dấu * liền sát tên biến
 Suffix với “ptr” nếu có thể
Ví dụ:
char *name;
Student *student_ptr

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 11


Phong cách lập trình
Các gợi ý
 Về quy cách đặt tên:
• Biến toàn cục
 Prefix với “g_”, để dễ phân biệt trong code
Ví dụ:
Logger g_logger;
Logger g_logger_ptr;

• Hằng toàn cục


 Sử dụng toàn bộ chữ hoa
Ví dụ:
const int A_GLOBAL_CONSTANT = 5;

 Xem chi tiết trong trang chỉ dẫn trước, và luyện tập
đến cuối chương trình học.
Nhập môn về lập trình (C2) Slide 12
Dữ liệu và kết xuất trong C

 Kiểu số nguyên #include "stdafx.h"


#include <conio.h>
 Tên kiểu “int”, sẽ nói sâu hơn
trong chương sau. void main()
{
 Giá trị ghi ra trong code (literal printf("%d\n", 123);
constant): printf("%5d\n", 123);
printf("%05d\n", 123);
Ví dụ: 15, -20, 40, . . . _getch();
}
 Sử dụng đặc tả “%d” hoặc “%i”
trong printf như ví dụ bên
 Câu hỏi: luật in số nguyên ra màn
hình?

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 13


Dữ liệu và kết xuất trong C

Rèn luyện phong cách lập trình

#include “stdafx.h” #include “stdafx.h” #include “stdafx.h”


#include <conio.h> #include <conio.h>
#include <conio.h>
void main() void main()
void main(){ { {
printf("%d\n", 123); printf("%d\n", 123); printf("%d\n", 123);
printf("%5d\n", 123); printf("%5d\n", 123); printf("%5d\n", 123);
printf("%05d\n", 123); printf("%05d\n", 123); printf("%05d\n", 123);
_getch(); _getch(); _getch();
} }
}

Không nên!
Sử dụng TAB để canh lề code
Nên!
Nhập môn về lập trình (C2) Slide 14
Dữ liệu và kết xuất trong C

 Ký tự điều khiển #include “stdafx.h”


#include <conio.h>
 \n (newline) void main()
 \t (tab) {
printf("%d\n", 123);
 \v (vertical tab) printf("%5d\n", 123);
printf("%05d\n", 123);
 \f (new page) }
_getch();

 \b (backspace)
 \r (carriage return)


Nhập môn về lập trình (C2) Slide 15
Dữ liệu và kết xuất trong C

 Kiểu số nguyên


 In nhiều số dùng chỉ một hàm printf

#include “stdafx.h”
#include <conio.h>

void main()
{
printf("|%5d|\t%5d|\t%5d|\n",123,456,7890);
printf("|%5d|\t%5d|\t%5d|\n",12,345,6789);
_getch();
}

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 16


Dữ liệu và kết xuất trong C

 Kiểu số thực chấm động #include “stdafx.h”


#include <conio.h>
 Kiểu chính xác đơn: float
 Kiểu chính xác kép: double void main()
{
 Giá trị ghi ra trong code (literal printf("%f\n", 123.456);
constant): printf("%10.2f\n", 123.456);
printf("%010.2f\n", 123.456);
Ví dụ: float: 5.5f _getch();
double: }
5.5
 Sử dụng đặc tả “%f” trong printf.

Câu hỏi
1. Làm sao chỉ in ra 3 ký tự sau chấm thập phân.
2. Hãy in ra số thực có 7 ký số (kể cả dấu chấm).

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 17


Dữ liệu và kết xuất trong C

 Kiểu ký tự #include “stdafx.h”


#include <conio.h>
 Tên kiểu: char
 Giá trị ghi ra trong code void main()
{
(literal constant): printf("%c\n", 'A');
Ví dụ: ‘A’, ‘a’, ‘8’, ‘(‘, ... printf("%3c\n", 'a');
printf("%03c\n", '8');
 Sử dụng đặc tả “%c” trong _getch();
printf. }

Câu hỏi
1. Hãy giải thích ý nghĩa của định dạng “%3c”.
2. Định dạng “%03c” in ra thế nào ?

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 18


Dữ liệu và kết xuất trong C

Kiểu chuỗi (string) #include "stdafx.h"


#include <conio.h>
 Kiểu chuỗi được hiểu là dãy ký
void main()
tự (character array) và kết thúc {
bằng ký tự null (‘\0’). Định printf("%s\n","01234567890123456789");
nghĩa như sau: printf("%s\n","University");
printf("%20s\n","University");
char s[50]; printf("%020s\n","University");
_getch();
 Giá trị chuỗi (literal constant) }
viết trong 2 dấu nháy kép (“):
“Programming Fundamentals”,
“Computer”, ...
 Sử dụng đặc tả “%s” trong
printf.


Nhập môn về lập trình (C2) Slide 19
Nhập liệu trong C

 Nguyên tắc
• Dữ liệu có thể được nhập vào từ bàn phím thông qua các hàm
nhập.
• Giá trị nhập vào sẽ được lưu giữ trong bộ nhớ.

Sinh viên tạm thời chấp nhận hai khái niệm sau:
1. Vùng nhớ được đặt tên (còn gọi là biến)
Ví dụ: int i,so; float x,y; char ktu,s[36];
2. Cách lấy địa chỉ của vùng nhớ
Ví dụ: &ktu, &so, &x
(sử dụng dấu & trước tên của biến)

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 20


Nhập liệu trong C

 Hàm nhập dữ liệu


• Hàm scanf trong thư viện stdio.lib.
• Cú pháp:

scanf_s(<hằng chuỗi định dạng>,<danh sách địa chỉ biến>)

Phần đặc tả những Phần liệt kê địa chỉ của các biến tương
kiểu mong muốn đọc ứng với những kiểu mong muốn.

Dùng dấu phẩy “,” để phân cách các địa


chỉ

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 21


Nhập liệu trong C

 Nhập số nguyên : %d Cửa sổ ban đầu:

#include "stdafx.h"
#include <conio.h>

void main()
{
int x;
(chương trình chờ người dùng nhập vào một số nguyên)
printf("%s", "Please enter x: ");
scanf_s("%d", &x); Cửa sổ sau khi nhập giá trị 123 và nhấn phím ENTER:
printf("%s %d\n", "x =", x);

_getch();
}

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 22


Nhập liệu trong C
 Đọc hai số nguyên với 1 scanf_s
Cửa sổ ban đầu: #include “stdafx.h”
#include <conio.h>

void main()
{
Nhập giá trị 123 và ENTER: int x;
int y;
printf("%s", "Please enter x: ");
scanf_s("%d", &x);
printf("%s", "Please enter y: ");
scanf_s("%d", &y);

nhập tiếp giá trị 456 và nhấn ENTER: printf("%s %d\n", "x =", x);
printf("%s %d\n", "y =", y);
_getch();
}

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 23


Nhập liệu trong C

 Chương trình ngắn hơn nhưng #include "stdafx.h"


#include <conio.h>
có cùng tính năng
void main()
 Hai vùng nhớ được khai báo trên {
cùng dòng. int x,y;
printf("Please enter x and y: ");
 Hàm scanf_s đọc hai giá trị x
scanf_s("%d %d",&x,&y);
và y trong cùng 1 lần gọi. printf("x = %d\ny = %d\n",x,y);
 Hàm printf in hai giá trị x và _getch();
}
y trong cùng 1 lần gọi.
 Sử dụng các ký tự điều khiển \n
đúng chỗ.

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 24


Nhập liệu trong C

Bảng các đặc tả kiểu dữ liệu muốn nhập vào

Kiểu Đặc tả dữ liệu muốn đọc trong hàm scanf
int %d %i
%u (số không dấu, unsigned int)
float %f, %e, %E, %g, %G
double %lf, %le, %lE, %lg, %lG
char %c
string %s

Xem thêm
1. http://www.tutorialspoint.com/c_standard_library/c_function_fscanf.htm

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 25


Xử lý đơn giản

 Yêu cầu của chương trình:


• Đọc hai số x và y là tọa độ trong không gian 2D.
• Tính và in ra khoảng cách từ tâm hệ trục tọa độ đến điểm (x,y)

#include "stdafx.h"
#include <conio.h>
#include <math.h>

void main(){
float x, y;
printf("Please enter coordinates x and y: ");
scanf_s("%f%f", &x, &y);
printf("(x,y) = (%5.2f,%5.2f)\n", x, y);
printf("Distance to the origin = %5.2f\n",
sqrt(x*x + y*y));
_getch();
}

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 26


Xử lý đơn giản

 Dùng thư viện toán học, cần chèn tập tin <math.h>
 Hàm sqrt(x): tính và trả về giá trị căn bậc hai của x.
 Kết quả như hình sau :

Nhập môn về lập trình (C2) Slide 27

You might also like