You are on page 1of 33

HỆ THỐNG CẢNH

BÁO CHÁY
Nhóm 2
GVHD: TS. Hàn Huy Dũng
HỆ THỐNG CẢNH BÁO CHÁY
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong 5 năm qua (2017-2021), toàn quốc xảy ra


17.055 vụ cháy, gồm 15.484 vụ cháy nhà dân, cơ
sở, phương tiện giao thông và 1.571 vụ cháy rừng.
Điển hình gần nhất là vụ cháy chung cư mini ở
Khương Hạ, Thanh Xuân, Hà Nội, khiến 56 người
thiệt mạng.
Việc phát hiện, cảnh báo các nguy cơ cháy hiện nay
được quan tâm và xác định là một việc quan trọng
bởi việc phát hiện càng sớm thì càng góp phần
giảm thiểu nguy cơ lan rộng của đám cháy, thiệt hại
về người và của do đám cháy sinh ra.

5
Ý TƯỞNG

Xuất phát từ vấn đề thực tế, hiện trạng hiện nay, nhóm mong muốn triển khai
thiết kế một hệ thống cảnh báo cháy giúp ích cho việc phát hiện sớm những
dấu hiệu có thể gây ra hỏa hoạn để phát thông tin cảnh báo sớm nhất giúp con
người xử lý kịp thời.
Thông tin về tình trạng môi trường cũng như cảnh báo khẩn cấp được gửi đến
người dùng một cách trực quan, nhanh chóng, giúp con người có thể dễ dàng
quan sát, nắm bắt tình hình.

6
TÍNH KHẢ THI CỦA HỆ THỐNG

 Tính khả thi về kỹ thuật:


- Công nghệ sử dụng
- So sánh với các sản phẩm khác có trên thị trường

 Tính khả thi về kinh tế


- Chi phí phần mềm
- Chi phí phần cứng
- Chi phí vận hành

7
MỘT SỐ HỆ THỐNG TƯƠNG TỰ

Trung tâm báo cháy 4 kênh AH-02212-4L Trung tâm báo cháy Hochiki HCV 2-UK

8
HỆ THỐNG CẢNH BÁO CHÁY

Trong đề tài lần này nhóm ưu tiên thiết kế thiết bị báo


cháy nhỏ gọn nhưng vẫn đầy đủ chức năng cần thiết,
mục tiêu hướng đến là hệ thống sử dụng trong hộ gia
đình, chung cư mini …

9
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

10
GIAO THỨC HTTP

HTTP (Hypertext Transfer Protocol) là một giao thức truyền thông chuẩn được sử
dụng rộng rãi trong việc trao đổi dữ liệu giữa máy tính và máy chủ trên World Wide
Web (WWW). Được tạo ra bởi Tim Berners-Lee tại CERN vào những năm 1989-
1991, HTTP đã trở thành nền tảng cơ bản cho việc truyền tải thông tin trên Internet.

Các đặc điểm quan trọng của HTTP bao gồm:

• Giao thức Request-Response

• Phương Thức HTTP

• URL (Uniform Resource Locator)

• Stateless Protocol

• Các Mã Trạng Thái (Status Codes)

• Cơ Chế Bảo Mật

11
MỘT SỐ LOẠI GIAO TIẾP KHÁC

- Giao tiếp ADC (Analog to Digital Converter)

- Giao tiếp 1-wire

- I2C (Inter – Integrated Circuit) - 1 giao thức giao tiếp nối tiếp đồng bộ

12
III. YÊU CẦU HỆ THỐNG
YÊU CẦU CHỨC NĂNG

 Hiển thị các thông số nhiệt độ đo được lên màn hình LCD và
trên APP.
 Phát cảnh cáo khi có dấu hiệu bất thường qua còi báo cháy,
gửi cảnh báo qua điện thoại
YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG

 Thiết kế phần cứng nhỏ gọn


 Khả năng vận hành ổn định
 Độ chính xác cao
 Giao diện APP dễ sử dụng
IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

16
SƠ ĐỒ KHỐI

LCD HIỂN THỊ

I2C
HTTP
1-wire
CẢM BIẾN APP
NHIỆT ĐỘ

CẢM BIẾN KHÍ KHỐI TRUNG TÂM MODULE SIM


GAS

CẢM BIẾN
CHÁY CÒI BÁO ĐỘNG

KHỐI NGUỒN CUNG CẤP

17
LỰA CHỌN LINH KIỆN TRONG CÁC KHỐI

CẢM BIẾN KHÍ GAS

Thông số MQ-6 MQ-2


Điện áp hoạt 5V DC 5V DC
động
Dòng tiêu thụ 150mA ≤150mA
Điện trở đầu ra 20 – 50k 2 – 20k
Độ nhạy 200-10000ppm 300-10000ppm
Độ chính xác ±10% - ±20% ±10% - ±20%
Nhiệt độ hoạt -10 - 50°C -10 - 50°C
động
Độ ẩm hoạt <95% RH <95% RH
động
MQ-3 MQ-2
Kích thước 3x2cm 3x1.6cm
Đầu ra 0 - 5V (Điện áp Tín hiệu thấp ->
càng lớn nồng có khí gas
độ khí càng lớn) Tín hiệu cao ->
không có khí

18
LỰA CHỌN LINH KIỆN TRONG CÁC KHỐI

CẢM BIẾN CHÁY

Thông số Flame sensor

Điện áp hoạt động 3.3 – 5V

Dòng tiêu thụ 15mA

Khoảng cách phát hiện 20cm(1V) – 100cm(4.8V)

Góc quét 60

Nhiệt độ hoạt động -25 - 85C

Ngưỡng hoạt động Ánh lửa có bước sóng Flame sensor


760nm-1100nm

19
LỰA CHỌN LINH KIỆN TRONG CÁC KHỐI

CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM

Thông số DHT11 DHT22


Điện áp hoạt động 3 – 5.5V DC 3 - 6V DC
Dòng tiêu thụ 0.5 – 2.5mA 1 – 1.5mA
Khoảng đo độ ẩm 20 – 90% ±5% 0-100%±2% DHT11
Tần số lấy mẫu 0.5Hz 1Hz
Độ phân giải Độ ẩm: 1% Độ ẩm: 0.1%
Nhiệt độ: 1°C Nhiệt độ: 0.1°C
Nhiệt độ hoạt động -10 - 50°C -10 - 50°C
Độ ẩm hoạt động <95% RH <95% RH
Kích thước 3x2cm 3x1.6cm DHT22

20
LỰA CHỌN LINH KIỆN TRONG CÁC KHỐI

KHỐI ĐIỀU KHIỂN

Thông số ESP32-DevKitC


MCU Xtensa@ Dual-Core 32-bit LX6 600
DMIPS
Băng tần 80 - 240 MHz
Bluetooh V4.2 - BLE
Điện áp nguồn 5V DC
Đầu vào/ra điện áp 3.3V DC
Giao thức WiFi 802.11B/g/n/E/I (802.11N @ 2.4
GHz lên đến 150 Mbit/s)
Tần số WiFi 2.4 – 2.5 GHz
Bộ nhớ 448 Kbyte ROM, 520 Kbyte SRAM, ESP32-DevKitC
6 Kbyte SRAM trên RTC và QSPI Hỗ
trợ đèn flash / SRAM chip

21
LỰA CHỌN LINH KIỆN TRONG CÁC KHỐI

MÀN HÌNH LCD

Thông số Màn hình LCD TFT Màn hình LCD


1.8inch ST7735 1602
Điện áp 3.3-5V 5V
hoạt động
Kích 58 x 34 x 7.7mm 8 x 3.6 x 0.8 cm
thước Màn hình LCD 1602

Màu sắc Màu sắc có thể Chữ đen, nền xanh


được lập trình
theo ý muốn

Độ phân 128/160 pixels


giải
Giá 96.000₫ 39.000₫
LCD TFT 1.8inch ST7735

22
LỰA CHỌN LINH KIỆN TRONG CÁC KHỐI

CÒI BÁO ĐỘNG

Thông số Còi chíp Buzzer


Điện áp hoạt động 3.5 – 5.5V

Dòng điện tiêu thụ <25mA

Tần số cộng hưởng 2300Hz ± 500Hz

Biên độ âm thanh >80 dB

Nhiệt độ hoạt động -20 °C đến +70 °C


Còi chíp Buzzer
Kích thước Đường kính 12mm, cao
9,7mm

23
LỰA CHỌN LINH KIỆN TRONG CÁC KHỐI

MODULE SIM

Thông số MODULE SIM MODULE SIM 4G


800L LTE A7670CSA
Điện áp hoạt 3.7 – 4.2VDC 4.5-16V
động
Khe cắm SIM MICROSIM NANO SIM MODULE SIM 800L

Băng tần hoạt 4 băng tần phổ LTE-TDD


động biến LTE-FDD
Kích thước 25mm x 22mm 24mmx24mm

Giá 110.000đ 300.000đ

24
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
PHÂN TÍCH, TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT

Vi xử lý ESP32:
Pmax = 3.3 * 240 * = 0.792W = 792mW
Cảm biến khí gas MQ-2:
P = UI . P =5*0.15 = 0.75W = 750mW
Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm DHT11:
P=UI≤Umax.Imax= 5.5* = 5.5mW
Cảm biến lửa:
P=U*I= 5*15* = 0.075W = 75mW
Màn hình LCD 1602:
P=U*I= 5*600* = 3W
Còi chíp:
P=U*I= 3*0.1= 0.3W = 300mW
Module SIM 800L:
P=U*I= 1*4.2= 4.2W = 4200mW
Þ Công suất tiêu thụ lớn nhất của hệ thống là:
P = 792 + 750 + 5.5 + 75 + 3000 + 300 + 4200 = 9122.5 mW = 9.1W

Để đáp ứng công suất đầu ra cho ESP32 và các thiết bị ngoại vi khác, nhóm đã sử
dụng adapter 9V với module hạ LM2596 với công suất lên tới 15W

25
THIẾT KẾ PHẦN MỀM

Lưu đồ thuật toán hệ thống

26
THIẾT KẾ PHẦN MỀM
Sơ đồ tuần tự (sequence diagram)

Sơ đồ tuần tự quá trình khởi tạo

27
THIẾT KẾ PHẦN MỀM
Sơ đồ tuần tự (sequence diagram)

Sơ đồ tuần tự quá trình thực hiện của hệ thống

28
V. KIỂM THỬ VÀ ĐÁNH
GIÁ HỆ THỐNG

29
Kiểm tra các linh kiện

• MQ-2: Cảm biến khí gas hoạt động tốt, độ nhạy tốt, có thể nhanh chóng phát hiện sự rò
rỉ khí gas

• DHT-11: Cảm biến DHT-11 hoạt động bình thường, cho ra giá trị độ ẩm và nhiệt độ ổn
định

• Flame sensor: Khi có nguồn lửa gần thì cảm biến đã phát hiện được và gửi tín hiệu về
cho ESP32 để xử lý

• Màn hình LCD : Hiển thị thông số đo được đầy đủ trực quan.

30
Đánh giá hệ thống

• Nồng độ khí gas: Cảm biến MQ2 có dải đo với khí gas thông thường là từ 300-10000
ppm. Nhìn chung, trong các bài kiểm tra mà nhóm thực hiện, nồng độ các tạp khí
không vượt quá giá trị dải đo này. Nhóm đánh giá dải đo đạt yêu cầu, không vượt quá
thông số của cảm biến và thông tin có độ tin cậy cao.
=> Kết luận: Đo nồng độ khí gas hoạt động đạt yêu cầu

• Nhiệt độ: Cảm biến DHT11 có dải đo từ 0 – 70°C. Giá trị nhiệt độ trung bình đo được
không vượt quá dải đo dù trong điều kiện mở cửa thoáng khí hay đóng cửa kín. Nhóm
đánh giá dải đo đạt yêu cầu, không vượt quá thông số của cảm biến và thông tin có độ
tin cậy cao.
=> Kết luận: Đo nhiệt độ hoạt động tương đối đạt yêu cầu

• Độ ẩm: Cảm biến DHT11 có dải đo từ 20 – 95%RH. Giá trị độ ẩm trung bình mà thiết
bị đo được không vượt quá dải đo của cảm biến ở trong cả hai điều kiện là đóng kín
cửa và mở cửa thoáng khí. Nhóm đánh giá dải đo đạt yêu cầu, không vượt quá thông
số của cảm biến và thông tin có độ tin cậy cao. Có một giá trị nhiễu khi mới khởi
động thiết bị. Sau đó, thiết bị hoạt động ổn định.
=> Kết luận: Đo độ ẩm hoạt động tương đối đạt yêu cầu
Thử nghiệm trong thực tế

• Phát hiện đám cháy với tình huống khí gas rò rì:
• Tình huống: Hở bình gas trong nhà bếp gia đình, và đun nấu bình thường
• Kết quả: Nồng độ khí gas vượt quá 1000ppm, còi cảnh báo kêu ngay lập tức, đèn sáng và
gửi thông báo ngay tập tức đến thiết bị của người dùng. Khi đun nấu bình thường giá trị đầu vào
ADC sẽ trả về dưới giá trị 2200.
• Nhận xét: Khả năng phát hiện khí gas nhanh chóng, cảnh báo được gửi đi ngay lập tức.
• Phát hiện đám cháy với tình huống có ngọn lửa ở gần
• Tình huống: Có ngọn lửa cách cảm biến 90 cm
• Kết quả: Còi cảnh báo kêu ngay lập tức, đèn sáng và gửi thông báo ngay tập tức
đến thiết bị của người dùng
• Nhận xét: Khả năng phát hiện lửa nhanh chóng, cảnh báo được gửi đi ngay lập tức
• Phát hiện đám cháy với tình huống nhiệt độ tăng cao bất thường
• Tình huống: Nhiệt độ mà cảm biến phát hiện tăng cao bất thường > 60 độ C
• Kết quả: Còi cảnh báo kêu ngay lập tức, đèn sáng và gửi thông báo ngay tập tức
đến thiết bị của người dùng
• Nhận xét: Khả năng phát hiện cháy do nhiệt độ tăng cao, cảnh báo được gửi đi ngay
lập tức.

32
THANK
YOU !

33

You might also like