Professional Documents
Culture Documents
Tuần 8 - Quản trị chuỗi cung ứng
Tuần 8 - Quản trị chuỗi cung ứng
CHƯƠNG 4
QUẢN TRỊ LOGISTICS TRONG CHUỖI
CUNG ỨNG
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Nắm được các nội dung về hoạt động Logistics như: khái niệm, phân loại logistics, vai trò logisitcs.
• Hiểu được các hoạt động Logistics chức năng.
.
2
CẤU TRÚC NỘI DUNG
4.2 Các hoạt động logistics chức năng
3
4.2. CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CHỨC NĂNG
4
4.2.1. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
a. Khái niệm dịch vụ khách hàng
5
4.2.1. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
a. Khái niệm dịch vụ khách hàng
6
4.2.1. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
b. Phân loại dịch vụ khách hàng
Dịch vụ kỹ thuật
Trước khi bán
Dịch vụ chính yếu (hoàn thiện sp)
7
4.2.1. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
c. Thành phần dịch vụ khách hàng
8
4.2.1. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
d. Hoàn thiện hoạt động dịch vụ khách hàng
9
4.2.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN
a. Khái quát về công nghệ thông tin trong logistics
Lĩnh vực áp dụng và triển khai CNTT ở các doanh nghiệp
Logistics trong hầu hết các lĩnh vực như:
Dịch vụ khách hàng; Kênh tiếp thị, Điều chỉnh thông tin;
Hoạt động tài chính; Các liên minh chiến lược; Mua sắm
điện tử; Truyền thông; Quản lý nhân sự, Tin học hóa
công việc của nhân viên thương mại. Việc triển khai các
công nghệ trong Logistics mang lại nhiều lợi ích như:
Tăng hiệu suất; Tăng lợi thế cạnh tranh; Tăng khả năng
đáp ứng; Đảm bảo tuân thủ đáp ứng nhu cầu phân tích
báo cáo.
10
4.2.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN
a. Khái quát về công nghệ thông tin trong logistics
Một số công nghệ thông tin được ứng dụng trong logistics
Mã vạch (Barcode) Trao đổi dữ liệu điện tử Công nghệ RFID (Radio
(EDI - Electronic Data Frequency Identification)
Interchange)
11
4.2.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN
b. Hệ thống thông tin Logistics (Logistics Information System – LIS)
Hệ thống thông tin Logistics (LIS) được hiểu là một cấu trúc tương tác giữa con người, thiết bị, các phương pháp
và quy trình nhằm cung cấp các thông tin thích hợp cho các nhà quản trị logistics với mục tiêu lập kế hoạch, thực
thi và kiểm soát logistics hiệu quả.
• Hệ thống thực thi logistics bao gồm các kỹ thuật đảm nhiệm các chức năng triển khai logistics trong thời
gian ngắn hoặc hàng ngày về quản lý nhà kho, vận tải, mua sắm, dự trữ, quản lý hiệu quả các đơn hàng
của khách.
Hệ thống nghiên cứu và thu thập thông tin:
• Quan sát môi trường, thu thập thông tin bên ngoài, thông tin có sẵn trong lĩnh vực logistics và trong nội
bộ công ty
Hệ thống báo cáo kết quả:
• Các báo cáo hỗ trợ quyết định quản trị logistics
13
4.2.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN
b. Dòng thông tin logistics trong doanh nghiệp
Hệ thống thông tin logistics bao gồm 2 dòng chính, đó là sự kết hợp chặt chẽ của các hoạt động kế hoạch - phối hợp
và các hoạt động tác nghiệp. Những hoạt động chính của hai dòng được thể hiện trong hình.
Dòng thông tin phối hợp – hoạch định
Kế hoạch chiến Kế hoạch Kế hoạch Kế hoạch Kế hoạch
lược nguồn lực logistics sản xuất mua
14
4.2.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
Dự trữ là các hình thái kinh tế của sự vận động các sản phẩm hữu hình – vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm,
sản phẩm,…trong hệ thống logistics nhằm thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng với chi phí thấp nhất.
- Chức năng cân đối cung - cầu: đảm bảo cho sự phù hợp giữa
nhu cầu và nguồn cung ứng
- Chức năng điều hoà những biến động: Dự trữ để đề phòng
những biến động ngắn hạn
- Chức năng giảm chi phí: Dự trữ nhằm giảm những chi phí
trong quá trình sản xuất và phân phối
15
4.2.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
16
4.2.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
b. Các yêu cầu quản trị dự trữ
• Yêu cầu trình độ dịch vụ
Trình độ dịch vụ là việc xác định các mục tiêu d- Trình độ dịch vụ (một loại sản phẩm)
𝑚𝑡
hoạt động mà dự trữ phải có khả năng thực hiện. mt- Lượng sản phẩm không thỏa mãn
𝑑=1− yêu cầu tiêu thụ
Trình độ dịch vụ được xác định bằng thời gian 𝑀𝑐 Mc- Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của cả
thực hiện đơn đặt hàng; hệ số thoả mãn mặt kỳ
hàng, nhóm hàng và đơn đặt hàng (sản xuất, bán
buôn); hệ số ổn định mặt hàng kinh doanh hệ số
thoả mãn nhu cầu mua hàng của khách (bán lẻ). 𝑛 dc- Trình độ dịch vụ chung cho một đối
𝑑 =∏ 𝑑
Những chỉ tiêu trình độ dịch vụ khách hàng trên
𝑐
tượng tiêu thụ sản phẩm
𝑖 di- Trình độ dịch vụ của mặt hàng i
đây phụ thuộc khá lớn vào việc quản trị dự trữ.
𝑖=1 n- Số sản phẩm cung cấp
17
4.2.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
∑F = Fm + Fd + Fv + Fdh
Trong đó:
Fm: Chi phí giá trị sản phẩm mua
Fd: Chi phí dự trữ
Fv: Chi phí vận chuyển
Fdh: Chi phí đặt hàng
Các loại chi phí này đều liên quan đến một thông số của dự trữ, đó là qui mô lô hàng mua. Khi thay
đổi qui mô lô hàng mua, các loại chi phí này biến đổi theo chiều hướng ngược chiều nhau, cụ thể chi
phí dự trữ biến đổi ngược chiều với các chi phí: giá trị sản phẩm mua, chi phí vận chuyển, chi phí đặt
hàng.
18
4.2.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
Chi phí công nghệ • chi phí bảo quản sản phẩm dự trữ ở kho
kho • Trung bình chi phí này là 2%, dao động từ 0-4%.
19
4.2.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
c. Các quyết định trong quản trị dự trữ
Hệ thống kéo
Hệ thống đẩy
21
4.2.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
c. Một số giải pháp nhằm cải tiến quản trị dự trữ
Dự báo chính xác nhu cầu tiêu thụ vật tư, nguyên
liệu, nhu cầu mua hàng của khách hàng
22
4.2.4. QUẢN TRỊ VẬN CHUYỂN
a. Khái niệm, vai trò và vị trí vận chuyển
Vận chuyển hàng hoá, xét theo quan điểm quản trị logistics, là
sự di chuyển hàng hoá trong không gian bằng sức người hay
phương tiện vận tải nhằm thực hiện các yêu cầu của mua bán,
dự trữ trong quá trình sản xuất-kinh doanh.
2 nhiệm vụ logistics:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ logistics
- Giảm tổng chi phí của toàn bộ hệ thống.
23
4.2.4. QUẢN TRỊ VẬN CHUYỂN
b. Đặc điểm của hoạt động vận chuyển hàng hóa
Tính
vô hình
Không
Không
Vận thể
thể lưu
chuyển tách
kho
rời
Không
ổn định
24
4.2.4. QUẢN TRỊ VẬN CHUYỂN
c. Các thành phần tham gia vận chuyển hàng hoá
Chính phủ
Công chúng
25
4.2.4. QUẢN TRỊ VẬN CHUYỂN
d. Các quyết định cơ bản trong vận chuyển
• Chiến lược vận chuyển hàng hóa
Chi phí Vận chuyển thẳng với tuyến đường vòng (direct
shipping with milk runs): gộp 1 nhà CC nhiều
KH hoặc ngược lại
26
4.2.4. QUẢN TRỊ VẬN CHUYỂN
d. Các quyết định cơ bản trong vận chuyển
• Phối hợp vận chuyển căn cứ theo mật độ khách hàng và khoảng cách
Trường hợp doanh nghiệp phục vụ số lượng khách hàng lớn với mật độ
dày đặc xung quanh một trung tâm phân phối: sử dụng đội vận chuyển
riêng để chủ động cung ứng và khai thác tối đa công suất phương tiện
với tuyến đường vòng.
Trường hợp mật độ khách hàng đông nhưng khoảng cách xa DC: việc
sử dụng dịch vụ vận chuyển công cộng cho quãng đường dài tới kho/DC
gần khu vực khách hàng sẽ hiệu quả hơn.
Khi mật độ khách hàng trong một địa bàn thưa thớt: sử dụng vận chuyển
hợp đồng với đơn vị vận tải nhỏ (không đầy xe = LTL) thì sẽ tối ưu hơn.
Vận chuyển bưu kiện thường được coi là phương án lựa chọn hợp lí khi
mật độ khách hàng rất thấp mà khoảng cách vận chuyển lại xa.
27
4.2.4. QUẢN TRỊ VẬN CHUYỂN
d. Các quyết định cơ bản trong vận chuyển
• Hệ thống chứng từ trong vận chuyển hàng hóa
Hệ thống chứng từ trong vận chuyển hàng hóa nội địa
Vận đơn (bill of lading = Hoá đơn vận chuyển Khiếu nại vận chuyển
B/L) (freight bill) (freight claim)
28
4.2.4. QUẢN TRỊ VẬN CHUYỂN
d. Các quyết định cơ bản trong vận chuyển
• Hệ thống chứng từ trong vận chuyển hàng hóa
Hệ thống chứng từ trong vận chuyển vận chuyển quốc tế
Vận đơn
Hoá đơn cảng
Hướng dẫn giao hàng
Chứng từ Khai báo xuất khẩu
dùng trong Tín dụng thư
hoạt động
xuất khẩu Chứng nhận của lãnh sự quán
Chứng nhận về nguồn gốc của hàng hoá
Hoá đơn thương mại
Chứng từ bảo hiểm
Thư chuyển giao
29
4.2.4. QUẢN TRỊ VẬN CHUYỂN
d. Các quyết định cơ bản trong vận chuyển
• Hệ thống chứng từ trong vận chuyển hàng hóa
Hệ thống chứng từ trong vận chuyển vận chuyển quốc tế
30
4.2.4. QUẢN TRỊ VẬN CHUYỂN
d. Các quyết định cơ bản trong vận chuyển
• Hệ thống chứng từ trong vận chuyển hàng hóa
Hệ thống chứng từ trong vận chuyển vận chuyển quốc tế
31
4.2.5. QUẢN TRỊ KHO HÀNG
a. Khái niệm và vai trò của kho
Kho là loại hình cơ sở logistics thực hiện việc dự trữ, bảo quản và chuẩn bị
hàng hoá nhằm cung ứng hàng hoá cho khách hàng với trình độ dịch vụ cao
nhất và chi phí thấp nhất.
Vai trò:
- Đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất và phân phối
hàng hoá
- Góp phần giảm chi phí sản xuất, vận chuyển, phân phối
- Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng của doanh
nghiệp
- Hỗ trợ việc thực hiện quá trình “logistics ngược”
32
4.2.5. QUẢN TRỊ KHO HÀNG
b. Hệ thống bảo quản và các loại kho hàng hóa
• Hệ thống bảo quản
Bảo quản hàng hoá là một trong những chức năng cơ bản, trọng yếu trong tổ chức hoạt động kho của
doanh nghiệp. Để thực hiện tốt hoạt động của mình mọi loại hình nhà kho đều duy trì một hệ thống bảo
quản hàng cần thiết phù hợp với yêu cầu của từng đối tượng và mục tiêu dự trữ.
33
4.2.5. QUẢN TRỊ KHO HÀNG
b. Hệ thống bảo quản và các loại kho hàng hóa
• Các loại hình kho bãi
34
4.2.5. QUẢN TRỊ KHO HÀNG
c. Các quyết định cơ bản của quản trị kho và quá trình nghiệp vụ kho
35
4.2.6. QUẢN TRỊ VẬT TƯ MUA HÀNG
a. Vai trò và mục tiêu của mua
36
4.2.6. QUẢN TRỊ VẬT TƯ MUA HÀNG
a. Vai trò và mục tiêu của mua
• Mục tiêu của mua hàng
Phát triển
các mối
quan hệ
Mục tiêu
chi phí
Hợp lý
hóa dự trữ
37
4.2.6. QUẢN TRỊ VẬT TƯ MUA HÀNG
b. Nghiên cứu và chọn nhà cung ứng
Quan hệ
lâu dài
Tập hợp Tiếp xúc Thử
Đánh giá
thông tin đề nghị nghiệm
Làm lại
D d q
k i i
Dk: Tổng số điểm đánh giá nhà cung ứng k
di: Điểm đánh giá tiêu chuẩn i của nhà cung ứng k
i 1
(0di10)
qi: Độ quan trọng của tiêu chuẩn i (0qi1, qi=1)
n: Số tiêu chuẩn đánh giá
38
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Vì: Logistics bên thứ 3 là người thay mặt chủ hàng tổ chức thực hiện và quản lí các dịch vụ logistics cho từng
bộ phận chức năng.
39
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Dịch vụ về thông tin, giới thiệu, quảng cáo chào hàng, chuẩn bị hàng hóa, bao bì, đóng gói hàng hóa
theo yêu cầu của khách hàng... nằm trong nhóm dịch vụ khách hàng nào :
A. Dịch vụ khách hàng trước khi bán
B. Dịch vụ khách hàng trong khi bán
C. Dịch vụ khách hàng sau khi bán
D. Dịch vụ khách hàng phụ
Đáp án đúng là: A
Vì: Dịch vụ khách hàng trước khi bán gồm các dịch vụ về thông tin, giới thiệu, quảng cáo chào hàng, chuẩn bị
hàng hóa, bao bì, đóng gói hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng, nhận đặt hàng trước, ký kết các hợp đồng
mua bán hàng hóa, triển lãm trưng bày, các hoạt động này thường tạo ra môi trường thuận lợi cho giao dịch
được thực hiện tốt.
40
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Như vậy, chúng ta đã cùng nhau nghiên cứu về khái niệm logistics, hiểu thế nào là logistics, các hoạt
động chức năng của logistics, vai trò, ý nghĩa của logistics trong chuỗi cung ứng. Chúng ta có thể thấy,
logistics và chuỗi cung ứng trước đây hay bị nhầm lẫn là hai khái niệm giống nhau, tuy nhiên, thực tế
logistics là một phần của chuỗi cung ứng, logisitcs có thể được coi là “xương sống” của chuỗi cung
ứng. Với những hoạt động chức năng chính trong logistics như quản trị dự trữ, quản trị kho hàng,
quản trị vận chuyển, quản trị vật tư mua hàng, dịch vụ khách hàng, hệ thống thông tin, logistics đã hỗ
trợ đắc lực cho chuỗi cung ứng trong việc di chuyển các luồng nguyên vật liệu, các dòng thông tin và
tài chính được diễn ra suôn sẻ. Các chức năng của logistics đều hướng đến những mục tiêu nhất định
như nâng cao trình độ dịch vụ khách hàng, tối thiểu hóa chi phí trên toàn bộ hệ thống cho chuỗi cung
ứng, tối ưu hóa quá trình vận chuyển và các chi phí trong hoạt động mua hàng. Tóm lại, logistics là
một phần quan trọng và không thể thiếu trong chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
41
BÀI HỌC TIẾP THEO