Professional Documents
Culture Documents
Hướng dẫn trình bày Bài báo cáo Tiểu luận 1 NC&DBTT
Hướng dẫn trình bày Bài báo cáo Tiểu luận 1 NC&DBTT
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4
- Slogan: “Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên”
Trong các sản phầm cà phê chế biến hiện nay trên thị trường, Vinacafé Biên
Hòa tự hào với sản phẩm mang hương vị thiên nhiên của mình. Để ổn định nguồn
nguyên liệu đầu vào, Vinacafé đặt ra bộ tiêu chuẩn để nông dân ở các nông trường
căn cứ vào đó mà thu hoạch, phân loại kích cỡ, độ ẩm, đặc biệt là không nấm mốc,
không tạp chất, không vận chuyển cùng hóa chất,… Trong mối quan hệ với người sản
xuất, công ty đã đầu tư nhiều vào công tác tư vấn cho người trồng cà phê về giống,
cách chế biến và những sản phẩm cà phê hạt, … để cùng tạo ra sản phẩm mang
hương vị đặc trưng với khẩu vị và chất lượng đảm bảo theo yêu cầu người tiêu dùng.
Vinacafé chú trọng vào kỹ thuật khai thác và ổn định hương vị thật của cà phê, tuyệt
đối không sử dụng hương nhân tạo và các chất phụ gia trong sản phẩm nhằm giữ vệ
sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Điều này đã được thể hiện
một cách ngắn gọn trong slogan của công ty. Đây cũng chính là sự khác biệt cơ bản
của Vinacafé với các sản phẩm cùng loại.
- Nhận biết của khách hàng về thương hiệu Vinacafé:
Thương hiệu Vinacafé được khách hàng trên toàn thế giới tiếp nhận với các
dòng sản phẩm như café hòa tan, café rang xay. Cùng với đó là độ phổ biến của hai
nhãn hiệu được Vinacafé Biên hòa đặt trọng tâm là Vinacafe và Wake up 247 lần lượt
giữ vị trí thứ 3 và thứ 4 ở cả 2 chỉ số nhận biết đầu tiên (19.0% và 4.8%) và tổng
nhận biết (81.7% và 64.3%)
5
Nhà máy Cà phê Coronel tự hào là nhà máy chế biến cà phê hòa tan đầu tiên
trong toàn khu vực các nước Đông Dương.
Năm 1975: Nhà máy cà phê Biên Hòa.
Khi Việt Nam thống nhất, gia đình Coronel trở về Pháp. Họ đã bàn giao Nhà
máy cho chính phủ Lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam. Nhà máy cà phê
Coronel được đổi tên thành nhà máy Cà phê Biên Hòa và được giao cho Tổng
cục Công nghệ thực phẩm quản lý. Tại thời điểm bàn giao, Nhà máy Cà phê
Coronel vẫn chưa chạy thử thành công bởi dù rất đam mê công việc, nhưng
vốn là kỹ sư nông nghiệp, ông Marcel Coronel chưa tìm được cách “thuần
phục’ được hệ thống dây chuyền phức tạp gồm rất nhiều máy móc, thiết bị chế
biến cà phê hòa tan.
Năm 1977: Việt Nam sản xuất thành công cà phê hòa tan
Vào đúng dịp kỷ niệm 2 năm ngày Việt Nam thống nhất, mẻ cà phê hòa tan
đầu tiên ra lò trước sự vui mừng của toàn thể cán bộ công nhân viên Nhà máy.
Trong suốt 2 năm trước đó, tập thể các kỹ sư, công nhân đã ngày đêm cùng
nhau tìm tòi, nghiên cứu để có thể vận hành thành công nhà máy. Năm 1977
đánh dấu cột mốc quan trọng của Nhà máy cà phê Biên Hòa và cũng là của
ngành cà phê Việt Nam.
Năm 1978: Cà phê Việt Nam xuất ngoại
Năm 1983: Thương hiệu Vinacafé ra đời, bắt đầu xuất hiện ở thị trường Đông
Âu.
Năm 1993: Sản phẩm cà phê hòa tan 3 trong 1 Vinacafé ra đời. Thương hiệu
Vinacafé được đăng ký sở hữu trí tuệ tại Việt Nam và hơn 60 quốc gia trên thế
giới.
29/12/2004: Nhà máy Cà phê Biên Hòa chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa với vốn điều lệ 80 tỷ đồng.
01/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 94.5 tỷ đồng
Tháng 12/2007: Tăng vốn điều lệ lên 113.39 tỷ đồng
6
Tháng 01/2009: Tăng vốn điều lệ lên 141.75 tỷ đồng
Tháng 08/2010: Tăng vốn điều lệ lên 177.19 tỷ đồng
30/10/2010: Tăng vốn điều lệ lên 265.79 tỷ đồng
28/01/2011: Niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
(HOSE)
Năm 2012: Hợp nhất hai hệ thống phân phối của VINACAFE BH và MASAN
CONSUMER.
7
Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ thông qua định hướng phát triển
của công ty; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, kiểm soát
viên; quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần từng loại được quyền chào bán,
quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; quyết định sửa đổi và bổ
sung điều lệ của công ty, …
b) Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm về sự phát triển của Tổng công ty thực hiện
nhiệm vụ nhà nước giao, đưa ra những quyết định về sản xuất kinh doanh và phê
duyệt các phương án hoạt động do tổng giám đốc đệ trình.
c) Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do hội đồng quản trị lập ra để giúp hội đồng quản trị thực hiện
việc kiểm tra, giám sát tổng giám đốc, bộ máy giúp việc và các đơn vị thành viên
tham gia hoạt động.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ giám sát hoạt động điều hành của tổng giám đốc,
bộ máy giúp việc và các đơn vị thành viên trong hoạt động tài chính, chấp hành pháp
luật, điều lệ Tổng công ty và các nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị.
d) Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là đại diện pháp nhân của Tổng công ty chịu trách nhiệm trước
hội đồng quản trị, Thủ tướng Chính Phủ và pháp luật, điều hành hoạt động của Tổng
công ty.
e) Các phòng ban chức năng
- Phòng Marketing:
Thực hiện việc xây dựng phát triển thương hiệu và quảng bá hình ảnh của
Công ty
Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm trong ngắn hạn và dài hạn dựa trên
các yếu tố liên quan đến thị trường, thị hiếu tiêu dùng, yếu tố cạnh tranh,…
8
Xây dựng chiến lược Marketing toàn diện, đề xuất chính sách nghiên cứu giá
trị thương hiệu, tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, phân tích thị
trường trong nước và quốc tế.
- Phòng kinh doanh:
Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng trong nước và xuất khẩu
Phát triển mạng lưới phân phối, xây dựng chính sách bán hàng
Chỉ đạo toàn bộ về các hoạt động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh HCM và
Hà Nội.
- Phòng Kế toán tài chính:
Thu thập tài liệu, chứng từ, kiểm tra, hạch toán kế toán đối với từng công ty
thành viên.
Thực hiện các giao dịch tài chính kế toán liên quan đến các công ty thành viên.
Hạch toán một cách đầy đủ, chính xác vốn và nợ, các khoản thu chi, hiệu quả
kinh doanh theo chính sách của công ty doanh nghiệp.
- Phòng kỹ thuật:
Nghiên cứu, thiết kế và thực thi hệ thống kỹ thuật và công nghệ; Lập và thẩm
định các hồ sơ thiết kế.
Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh trong toàn công ty.
Lập hồ sơ thiết kế dự án, quản lý, tiến hành các khâu giám sát kỹ thuật các
công trình xây dựng mới, sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ tầng, đảm bảo an
toàn công trình.
- Phòng tổ chức hành chính:
Tham mưu và giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ.
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định hiện
hành.
Đảm nhiệm công tác hành chính – tổng hợp, văn thư – lưu trữ.
9
1.2. MÔ TẢ QUY MÔ, NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC KINH DOANH
10
Bảng 1. : Một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong những năm gần đây
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2021/2020 2022/2021
Chỉ tiêu 2020 2021 2022
% %
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty và tổng hợp của tác giả
11
Nhận xét:
1.3.2.3. Năng lực sản xuất và tác nghiệp
Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
lượng (%) lượng (%) lượng (%)
(người) (người) (người)
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Tổng số
Nguồn: Báo cáo quản trị công ty và tổng hợp của tác giả
12
1.3.3.6. Môi trường nhân khẩu học
13
NỘI DUNG 2
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
2.1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ MÀ DOANH NGHIỆP ĐANG GẶP PHẢI
TRONG QUÁ TRÌNH KINH DOANH
Bảng 2.1. Bảng so sánh ma trận SWOT của công ty ..... với các công ty khác
Công ty nghiên
Công ty A Công ty B …………………
cứu
Cơ hội (O)
Nguy cơ (T)
14
2.4.2. Hình thành các giả thuyết nghiên cứu
15
NỘI DUNG 3
XÁC ĐỊNH NGUỒN THÔNG TIN, THANG ĐO VÀ XÂY DỰNG
PHIẾU KHẢO SÁT
3.1. XÁC ĐỊNH NGUỒN THÔNG TIN
3.3. XÂY DỰNG PHIẾU KHẢO SÁT NHẰM THU THẬP DỮ LIỆU PHÙ
HỢP VỚI MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
16
NỘI DUNG 4
XÁC ĐỊNH MẪU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU
4.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU VÀ XÁC ĐỊNH QUY MÔ
MẪU
17
NỘI DUNG 5
XỬ LÝ SỐ LIỆU
5.1. KIỂM TRA MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA DỮ LIỆU
5.3. THỰC HIỆN PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ TRÊN PHẦN MỀM
SPSS
18
NỘI DUNG 6
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
6.1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY
6.3. THỰC HIỆN DỰ BÁO BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY TƯƠNG
QUAN
19
KẾT LUẬN
Tóm lược các nội dung đã trình bày và đánh giá được những ưu điểm và
những mặt còn hạn chế về thực trạng các hoạt động nghiên cứu và dự báo thị
trường của doanh nghiệp đã trình bày ở phần 2.
20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Các bài giảng học phần kiến thức chuyên ngành - Trường Đại học Kinh
tế - Kỹ thuật Công nghiệp (nếu sử dụng).
- Sách, báo, tạp chí chuyên ngành. Các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan (nếu sử dụng).
- Các tài liệu thu thập của doanh nghiệp, website…
- Sách, giáo trình, và tài liệu tham khảo viết theo quy định sau:
Xếp theo thứ tự A, B, C của tên hoặc họ tác giả. Tên tác giả Việt Nam:
viết thứ tự A, B, C theo tên tác giả, nhưng vẫn giữ trật tự thông thường của tên
tiếng Việt, không đảo tên ra trước. Tên tác giả nước ngoài: viết thứ tự A, B, C
theo họ tác giả. Tài liệu không có tên tác giả thì viết thứ tự A, B, C theo tên cơ
quan chịu trách nhiệm công bố ấn phẩm.
Ví dụ:
1. Đồng Thị Thanh Phương (2011), Quản trị sản xuất và dịch vụ, NXB
Lao động Xã hội. Trang 28÷64.
2. Roberta S. Russell, Bernard W. Taylor (2011), Operations
Management - Creating Value Along the Supply Chain, 7thedition. JOHN
WILEY & SONS, INC. Page 496÷552.
PHỤ LỤC (Nếu có)
Các bảng biểu, báo cáo, minh chứng đã được sử dụng để trích dẫn khi
trình bày trong phần nội dung của báo cáo.
21
Hướng dẫn trình bày bài báo cáo
Sinh viên xây dựng bài báo cáo trên bản Word với nội dung và hình thức
như sau:
Về hình thức
Trình bày trên khổ trang A4
Canh lề trái 3,5 cm; canh lề phải 1,5cm; lề trên và lề dưới 2cm
Font chữ: Time New Roman; cỡ chữ 14
Cách đoạn: Before: 4pt, After: 4pt
Cách dòng: At least: 20pt
Đánh số trang theo số (1, 2,3…..)
Danh mục các bảng đánh số thứ tự theo từng bài của báo cáo. Ví dụ: Bảng
1.1 là bảng thứ nhất của yêu cầu 1. Tên bảng viết trên, in đậm.
Danh mục các hình (gồm sơ đồ, đồ thị, biểu đồ, hình vẽ, ảnh): các hình
được đánh số thứ tự theo từng bài của báo cáo. Ví dụ: Hình 1.1 là hình thứ
nhất của bài 1. Tên hình viết dưới, in đậm.
Đánh số các đề mục theo thứ tự của các bài và số thứ tự của đề mục cấp
trên.
BÀI 1: Căn giữa, chữ viết hoa, đậm
1.1. Căn đều 2 bên, chữ viết hoa
1.1.1. Căn đều 2 bên, chữ viết thường, đậm
1.1.1.1. Căn đều 2 bên, chữ viết thường nghiêng
Về nội dung: Thực hiện các yêu cầu của đề bài theo hướng dẫn chi tiết (ở
phần kết quả cần thưc hiện) của từng bài.
22