You are on page 1of 22

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN THUẾ

Đề tài: Tìm hiểu và phân tích các sắc thuế của Công ty Cổ
phần Vinacafé Biên Hòa năm tài chính 2022

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THỊ PHƯƠNG HOA


NGÀY SINH: 19/10/2003
MÃ SINH VIÊN: 21050634
LỚP: QH 2021-E KTKT CLC2
MÃ HỌC PHẦN: FIB2015 2
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. ĐỖ THỊ THƠ
TS. LÊ HỒNG THÁI

Hà Nội, tháng 7 năm 2023


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn tới TS. Đỗ Thị Thơ và TS. Lê Hồng Thái.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu học phần “Thuế”, em đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ, hướng dẫn rất nhiệt tình và tâm huyết của thầy và cô. Thầy cô đã giúp
em tích lũy thêm nhiều kiến thức để có cái nhìn sâu sắc, hoàn thiện hơn trong cuộc
sống cũng như trong công việc sau này của mình. Từ những điều mà thầy truyền tải,
em đã tự tin hơn về năng lực của bản thân, hiểu biết thêm được những kiến thức vô
cùng giá trị, quý báu.

Thông qua bài tiểu luận này, em xin trình bày lại những hiểu biết của em,
những kiến thức mà sau học phần này em có được. Rất mong với những điều em sẽ
trình bày dưới đây, thầy cô sẽ cảm thấy hài lòng.

Có lẽ, kiến thức là vô hạn mà sự tiếp nhận kiến thức của bản thân mỗi người
luôn là hữu hạn. Do đó, trong quá trình hoàn thiện bài tiểu luận, chắc chắn sẽ không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Bản thân em cũng rất mong sẽ nhận được những nhận
xét, góp ý của thầy và cô để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, em xin kính chúc thầy và cô sức khỏe, hạnh phúc và thành công
trên con đường giảng dạy của mình. Trân trọng!

2
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 2


MỤC LỤC .................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA ....... 5
I. Giới thiệu chung......................................................................................................5
II. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................6
CHƯƠNG 2: SƠ LƯỢC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACAFÉ BIÊN HÒA CÓ LIÊN QUAN TỚI NGHĨA VỤ THUẾ ...................... 8
CHƯƠNG 3: CÁC SẮC THUẾ LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA ......................................................................... 9
CHƯƠNG 4: CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ PHẢI NỘP ............................................. 11
1. Đối với thuế giá trị gia tăng..................................................................................11
1.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) ...................................................... 11
1.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)............................................. 12
2. . Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................................12
2.1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ......................................... 12
2.1.1. Thu nhập chịu thuế TNDN............................................................................. 12
2.1.2. Thuế suất thuế TNDN .................................................................................... 13
2.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ............................... 13
3. Đối với thuế thu nhập cá nhân ............................................................................. 13
3.1.Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) ...................................................... 13
3.1.1. Thu nhập chịu thuế TNCN ............................................................................. 13
3.1.2. Các khoản được giảm trừ ............................................................................... 13
3.1.3. Thuế suất thuế TNCN .................................................................................... 13
4. Đối với thuế xuất nhập khẩu.................................................................................15
4.1. Căn cứ tính thuế xuất khẩu (XK) và nhập khẩu (NK)...................................... 15
4.2.Phương pháp tính thuế xuất khẩu (XK) và nhập khẩu (NK)............................. 15
CHƯƠNG 5: NHỮNG LƯU Ý CẦN THIẾT KHI TÍNH TOÁN CÁC LOẠI
THUẾ.......................................................................................................................17

3
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACAFÉ BIÊN HÒA NĂM TÀI CHÍNH 2022 ................................................. 19
1. . Tính thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................................19
2.Sự khác nhau giữa thuế thu nhập doanh nghiệp đã tính và thuế thu nhập doanh
nghiệp trên báo cáo tài chính ................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 22

4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA
I. Giới thiệu chung

Hình 1. 1 Logo Công ty Cổ phần VinaCafé Biên Hòa

Nguồn: https://www.vinacafebienhoa.com/

Bảng 1. 1 Thông tin chung vè Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa


Tên Công ty CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA
Tên Tiếng Anh Vinacafé Bien Hoa Joint Stock Company
Tên viết tắt VINACAFÉ BH
Mã chứng khoán VCF
Sàn niêm yết Chứng Khoán Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HOSE)
Mã số doanh nghiệp: 3600261626, do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp ngày 29
Giấy CNĐKKD
tháng 12 năm 2004, thay đổi lần thứ 17 vào
ngày 07 tháng 07 năm 2022.
Vốn đều lệ 265.791.350.000 Đồng
Khu Công Nghiệp Biên Hòa I, Phường An Bình,
Trụ sở chính
Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại 0253836554
Website www.vinacfebienhoa.com

5
Email vinacafe@vinacafebienhoa
II. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1968 – Nhà máy cà phê CORONEL
Ông Marcel Coronel, quốc tịch Pháp, cùng vợ là bà Trần Thị Khánh khởi công
xây dựng Nhà máy Cà phê CORONEL tại Khu Kỹ nghệ Biên Hòa (nay là Khu Công
nghiệp Biên Hòa 1), tỉnh Đồng Nai với mục đích giảm thiểu chi phí vận chuyển cà
phê về Pháp. Nhà máy Cà phê CORONEL có công suất thiết kế 80 tấn cà phê hòa
tan/năm, với toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị được nhập khẩu từ Đức. Nhà máy
Cà phê CORONEL tự hào là nhà máy chế biến cà phê hòa tan đầu tiên trong toàn
khu vực các nước Đông Dương
Năm 1975 – Nhà máy cà phê BIên Hòa
Khi Việt Nam thống nhất, gia đình Coronel trở về Pháp. Họ bàn giao Nhà máy
cho Chính phủ Lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam. Nhà máy Cà phê Coronel
được đổi tên thành Nhà máy Cà phê Biên Hòa và được giao cho Tổng cục Công nghệ
Thực phẩm quản lý.
Năm 1977 – Việt Nam sản xuất thành công cà phê hòa tan
Vào đúng dịp kỷ niệm 2 năm ngày Việt Nam thống nhất, mẻ cà phê hòa tan đầu
tiên ra lò trước sự vui mừng của toàn thể cán bộ công nhân viên Nhà máy. Năm 1977
đánh dấu một cột mốc quan trọng của Nhà máy cà phê Biên Hòa và cũng là của
ngành cà phê Việt Nam: lần đầu tiên, Việt Nam sản xuất thành công cà phê hòa tan.
Năm 1978 – cà phê Việt Nam xuất ngoại
Theo Nghị định thư Việt Nam ký kết với các nước trong hệ thống XHCN về
hàng đổi hàng, từ 1978, Nhà máy Cà phê Biên Hòa bắt đầu xuất khẩu cà phê hòa tan
đến các nước thuộc Liên Xô cũ và Đông Âu.
Năm 1983 – thương hiệu Vinacafé ra đời
Trong suốt những năm 1980, Nhà máy Cà phê Biên Hòa vừa nghiên cứu cải
tiến kỹ thuật để xây dựng quy trình sản xuất chuẩn, vừa sản xuất cà phê hòa tan xuất
khẩu theo đơn đặt hàng của nhà nước. Cùng với địa chỉ sản xuất được ghi trên từng
bao bì sản phẩm, tên “Vinacafé” bắt đầu xuất hiện ở thị trường Đông Âu bắt đầu từ
1983, đánh dầu thời điểm ra đời của thương hiệu Vinacafé.
Năm 1990 – Vinacafé chính thức trở lại Việt Nam
6
Vào cuối những năm 1980, các đơn đặt hàng cà phê hòa tan Vinacafé ngày càng
giảm, theo cùng với tốc độ diễn biến bất lợi của hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông
Âu. Năm 1990, Vinacafé chính thức quay trở lại thị trường Việt Nam dù trước đó
một số sản phẩm của Nhà máy Cà phê Biên Hòa đã được tiêu thụ ở thị trường này.
Năm 1993, ra đời cà phê hòa tan 3 trong 1
Khi quay lại Việt Nam, các sản phẩm của Nhà máy cà phê Biên Hòa rất khó tìm
được chỗ đứng. Cùng với những bước chập chững của Vinacafé, người Việt cũng
lần đầu tiên đến với cà phê hòa tan. Cà phê hòa tan 3 trong 1 Vinacafé ra đời đã được
thị trường đón nhận nhanh chóng. Giải pháp đưa đường và bột kem vào cà phê đóng
sẵn từng gói nhỏ đã giúp người Việt Nam lần đầu tiên được thoả mãn thói quen uống
cà phê với sữa mà không phải chờ cà phê nhỏ giọt qua phin. Cà phê hòa tan 3 trong
1 thành công nhanh đến mức thương hiệu Vinacafé ngay lập tức được Nhà máy Cà
phê Biên Hòa đăng ký sở hữu trí tuệ tại Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới.
Năm 1998 – nhà máy thứ 2
Năm 1998 đánh dấu một cột mốc quan trọng về sự lớn mạnh vượt bậc. Nhà máy
chế biến cà phê hòa tan thứ hai được khởi công xây dựng ngay trong khuôn viên của
nhà máy cũ. Nhà máy này có công suất thiết kế 800 tấn cà phê hòa tan/năm, lớn gấp
10 lần nhà máy cũ.
Năm 2004 – công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa
Ngày 29 tháng 12 năm 2004, Nhà máy cà phê Biên Hòa chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp - từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần. Yêu quý đứa con
tinh thần, cộng với sự nổi tiếng của thương hiệu Vinacafé, các cổ đông sáng lập (hầu
hết là người của Nhà máy Cà phê Biên Hòa) đã đặt tên mới cho công ty là: Công ty
Cổ phần VINACAFÉ BIÊN HÒA (Vinacafé BH). Đây cũng là thời điểm mở ra một
chương mới cho lịch sử Công ty.

7
CHƯƠNG 2: SƠ LƯỢC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACAFÉ BIÊN HÒA CÓ LIÊN QUAN TỚI NGHĨA VỤ THUẾ

Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa là một trong những doanh nghiệp lớn, có
tên tuổi lâu đời và uy tín trong ngành thực phẩm chuyên cung cấp các sản phẩm cà
phê, ngũ cốc dinh dưỡng và thức uống không cồn. Với mong muốn đem đến cho
người tiêu dùng những sản phẩm tốt, chất lượng bổ sung dinh dưỡng cho tất cả các
lứa tuổi từ trẻ em, người trưởng thành và cả những người lớn tuổi. Sau những khó
khăn, vất vả thì hiện tại Vinacafé Biên Hòa đã có cho mình chỗ đứng trong thị trường
nội địa và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Doanh nghiệp chuyên sản xuất, buôn
bán những sản phẩm để cung cấp ra thị trường nhẳm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng. Và để có thể hoạt động tốt đến như vậy, Công ty cũng cần nhập khẩu
những máy móc, thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh
doanh của mình. Cũng chính nhờ quy trình sản xuất chất lượng, đảm bảo, các sản
phẩm của Vinacafé Biên Hòa đã chiếm được sự ưa chuộng của cả người tiêu dùng
trong nước và cả khách hàng nước ngoài. Vì vậy, Vinacafé thường xuyên xuất khẩu
hàng hóa ra thị trường quốc tế. Từ những phân tích trên chỉ ra rằng: Vinacafé Biên
Hòa phải có nghĩa vụ thuế đối với việc xuất nhập khẩu hàng hóa vào trong nước và
ra nước ngoài. Ngoài ra, theo luật kinh doanh của Việt Nam, khi sản xuất và kinh
doanh sẽ được hưởng những quyền lợi cũng như phải có những trách nhiệm, nghĩa
vụ về các sắc thuế được nhà nước quy định như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
thu nhập các nhân, thuế giá trị gia tăng, lệ phí môn bài, thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp,...

8
CHƯƠNG 3: CÁC SẮC THUẾ LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA
Bảng 3. 1 Các sắc thuế liên quan
STT SẮC THUẾ HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN
Mua vật tư, máy móc, tài sản cố định nhằm phục vụ
hoạt động sản xuất, kinh doanh
Mua dịch vụ như dịch vụ vận chuyển, điện, nước,
internet, …
Chi phí thuê tài sản cố định, thuê cơ sở hạ tầng
Chi phí sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định
Chi phí phát sinh khi thanh lý tài sản
Bán hàng hóa & dịch vụ
1 Thuế giá trị gia tăng Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Trả lại hàng cho nhà cung cấp
Thanh lý, chuyển nhượng tài sản cố định, máy móc,
thiết bị
Nhập các nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh
Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài
Nhập khẩu các trang thiết bị, tài sản cố định
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh (từ việc
bán hàng hóa, dịch vụ)
Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thuế thu nhập Thu nhập từ hoạt động tài chính (các khoản lãi từ
2
doanh nghiệp gửi ngân hàng, cho công ty con vay, lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái)
Chi phí cho hoạt động tài chính (chi phí lãi vay, lỗ
chênh lệch tỷ giá hối đoái)

9
STT SẮC THUẾ HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN
Thu nhập từ hoạt động đầu tư (cổ phiếu, trái phiếu,
bất động sản, …)
Chi phí cho các hoạt động đầu tư
Thu nhập khác (những nguồn thu nhập không
thường xuyên)
Lương của người lao động
Thu nhập của các cổ đông từ việc đầu tư chứng
Thuế thu nhập cá
3 khoán của công ty
nhân
Thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán
Thu nhập từ lợi tức cổ phần
Xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài
Xuất khẩu máy móc được nhập khẩu từ nước
ngoài để thu lợi nhuận
Thuế xuất nhập
4 Nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào
khẩu
Nhập khẩu các phương tiện phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh
Nhập khẩu máy móc, thiết bị, tài sản cố định, …
Lệ phí môn bài (dựa trên vốn điều lệ)
5 Thuế và lệ phí khác
Thuế sử dụng đất

10
CHƯƠNG 4: CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ PHẢI NỘP

1. Đối với thuế giá trị gia tăng


1.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)
1.1.1. Giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)

- Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa là một doanh nghiệp cung cấp những sản
phẩm cà phê, ngũ cốc ăn liền và thức uống không cồn. Đây là nhóm đối tượng
chịu thuế GTGT theo quy định của Pháp luật. Vì thế, đối với hàng hóa & dịch
vụ này, giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT, bao gồm cả khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà Vinacafé được hưởng.
- Đối với những nghiệp vụ liên quan đến việc nhập khẩu các máy móc, thiết bị
nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì giá
tính thuế là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu.
- Đối với các nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài, giá tính
thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay
lương, giá tính thuế GTGT là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế GTGT
là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, chưa
bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản, giá tính thuế GTGT là số tiền cho thuê
chưa có thuế GTGT.
1.1.2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT)

- Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu
- Thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ đầu vào phục vụ giáo dục, y
tế, khoa học công nghệ, ….
- Thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ phổ thông, không thuộc các
trường hợp chịu thuế 0% và 5%.
11
1.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)
1.2.1. Phương pháp khấu trừ

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ.
1.2.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

- Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý
Thuế GTGT phải nộp = GTGT * thuế suất
- Đối với các hoạt động khác
Tỷ lệ tính thuế được quy định cụ thể
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
+ Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
+ Sản xuất, vận tải: 3%
+ Các hoạt động kinh doanh khác: 2%
2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
2.1.1. Thu nhập chịu thuế TNDN
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Doanh thu chịu thuế TNDN: doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ bán ra
+ Chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN: chi phí khấu hao tài sản cố định;
chi phí vật tư, năng lượng; chi phí tiền lương, tiền công; chi phí quản lý và chi
phí chung; các chi phí đặc biệt khác
- Thu nhập từ hoạt động tài chính
+ Lãi nhận được từ hoạt động cho vay, lãi trả chậm, lãi trả góp, chứng khoán,
bán ngoại tệ
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản
+ Cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, lãi về
chuyển nhượng vốn
+ Các khoản doanh thu khác (doanh thu nhượng bán bất động sản, giá cho thuê
đất)
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư
12
+ Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp,
chuyển đổi mô hình, sáp nhập, hợp nất công ty cổ phần
+ Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn vào các hình thức khác.
2.1.2. Thuế suất thuế TNDN
- Thuế suất thuế TNDN phổ thông: 20%
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiểm, thăm dò, khai thác dầu khí
tại Việt Nam: từ 32% đến 50%
- Thuế suất thuế TNDN một số trường hợp ưu đãi: 10% - 15% có thời hạn hoặc
không thời hạn.
2.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Thuế TNDN cần nộp = (thu nhập tính thuế - trích lập quỹ KHCN) * thuế suất
thuế TNDN
- Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế TNDN – thu nhập được miễn thuế -
các khoản lỗ chuyển kết
- Thu nhập chịu thuế TNDN = doanh thu tính thuế TNDN – chi phí được trừ
khi tính thuế TNDN + thu nhập từ hoạt động khác
3. Đối với thuế thu nhập cá nhân
3.1. Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
3.1.1. Thu nhập chịu thuế TNCN
- Thu nhập chịu thuế TNCN từ hoạt động kinh doanh: Từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc các ngành nghề quy định pháp luật
- Thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công
- Thu nhập không thương xuyên và khoản thu nhập khác
3.1.2. Các khoản được giảm trừ
- Được giảm trừ gia cảnh:
+ 11 triệu đồng/ người/ tháng cho đối tượng chịu thuế
+ Với mỗi người phụ thuộc được giảm trừ 4,4 triệu đồng/ người / tháng
- Đóng bảo hiểm xã hội, quỹ lưu trú tự nguyện
- Khoản từ thiện, nhận được khuyến học
3.1.3. Thuế suất thuế TNCN
* Với đối tượng cư trú

13
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh áp dụng biểu thuế
lũy tiến từng phần như sau:

Bảng 4. 1 Biểu thuế lũy tiến từng phần


Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính
Thuế suất
thuế thuế/ năm thuế/ tháng
1 Đến 60 Đến 5 5%
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10%
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đén 18 15%
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20%
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25%
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30%
7 Trên 960 Trên 80 35%
- Ngoài ra, các khoản thu nhập không thường xuyên và thu nhập khác sẽ áp
dụng biểu thuế lũy tiến toàn phần:
Bảng 4. 2 Biểu thuế lũy tiến toàn phần
Thu nhập tính thuế Thuế suất
Thu nhập từ đầu tư vốn 5%
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5%
Thu nhập từ trúng thưởng 10%
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10%
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20%
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 0,1%
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2%

* Với đối tượng không cư trú


- Thu nhập từ tiền lương, hoạt động kinh doanh: 20%
- Thu nhập không thường xuyên và thu nhập khác áp dụng như đối tượng cư
trú, trừ chuyển nhượng vốn áp dụng mức thuế khoán 0,1%
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh:
+ Hoạt động kinh doanh hàng hóa: 1%
14
+ Hoạt động kinh doanh dịch vụ: 5%
+Hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác: 2%
3.2. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế * thuế suất
- Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế = tổng thu nhập – các khoản được miễn thuế
4. Đối với thuế xuất nhập khẩu
4.1. Căn cứ tính thuế xuất khẩu (XK) và nhập khẩu (NK)
4.1.1. Giá tính thuế
- Đối với hàng xuất khẩu: giá tính thuế là giá bán hàng tại cửa khẩu xuất không
bao gồm phí vận tải và bảo hiểm quốc tế
- Đối với hàng nhập khẩu: giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu
nhập đầu tiên gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
4.1.2. Thuế suất
- Đối với thuế suất thuế xuất khẩu: do Việt Nam đang khuyến khích xuất khẩu
nên phần lớn áp dụng mức thuế suất 0%. Tuy nhiên một số hàng hóa không
khuyến khích xuất khẩu sẽ chịu mức thuế suất lớn hơn 0
- Đối với thuế suất thuế nhập khẩu sẽ có 3 mức: thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế
suất ưu đãi và thuế suất thông thường
4.2. Phương pháp tính thuế xuất khẩu (XK) và nhập khẩu (NK)
- Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất phần trăm (%):

Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp = số lượng hàng hóa XK, NK * giá trị thuế đơn
vị từng mặt hàng * thuế suất thuế XK, NK từng mặt hàng.

- Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối:

Số thuế XK, NK phải nộp = số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XK, NK *
mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.

5. Đối với các loại thuế và lệ phí khác


5.1. Lệ phí môn bài

15
Căn cứ vào biểu thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ để xác định lệ phí môn bài doanh nghiệp cần nộp:

Mức nộp lệ phí


STT Đối tượng và căn cứ thu
môn bài
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ
1 3 triệu đồng/ năm
đồng
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ
2 2 triệu đồng/ năm
đồng trở xuống
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
3 1 triệu đồng/ năm
doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

5.2. Thuế sử dụng đất


- Phương pháp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Giá tính thuế * Thuế suất
Giá tính thuế = Diện tích đất tính thuế * Giá 1m2 đất
- Giá tính thuế:
+ Diện tích đất dùng làm cơ sở xác định giá tính thuế phải là diện tích đất thực
tế đang được sử dụng
+ Giá tiền đất để làm căn cứ tính thuế được xác định theo bảng giá của chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại nơi có đất đó.
- Thuế suất:
+ Mức thuế suất 0,03% được áp dụng trong các trường hợp như phần đất nằm
trong hạn mức; đất ở gắn liền với nhà được xây dựng nhiều tầng, nhiều hộ ở
hoặc nhà chung cư hay công trình dưới mặt đất; đất được dùng vào sản xuất,
kinh doanh (bao gồm đất thuộc đối tượng không chịu thuế nhưng chuyển mục
đích sang) và đất trong dự án đầu tư phân kỳ.
+ Mức thuế suất 0,07% được áp dụng trong trường hợp đất vượt hạn mức
nhưng chưa quá 3 lần.
+ Trong trường hợp có diện tích đất sử dụng vượt hạn mức 3 lần, đất chưa
hoặc sử dụng nhưng sai mục đích thì mức thuế suất được áp dụng là 0,15%.

16
CHƯƠNG 5: NHỮNG LƯU Ý CẦN THIẾT KHI TÍNH TOÁN CÁC LOẠI
THUẾ

1. Đối với thuế giá trị gia tăng


- Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ
trường hợp tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới
hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào
phải có đủ điều kiện và các thủ tục: Hợp đồng bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán
qua ngân hàng
- Đối với các hóa đơn đầu vào có tổng thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên thì
phải dùng hình thức thanh toán bằng (chuyển khoản, ủy quyền cho bên thứ 3,
bù trừ hàng hóa) thì mới được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
- Các mức thuế suất và đối tượng áp dụng khác nhau. Đặc biệt, đối tượng không
chịu thuế khác đối tượng chịu thuế 0%. Hơn nữa, cần chú ý tới việc thuế suất
tăng giảm trong một thời kỳ nào đó. Chẳng hạn từ 1/7/2023 đến hết năm 2023,
thuế suất thuế giá trị gia tăng giảm từ 10% xuống 8%.
2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp
- Lưu ý những khoản chi phí không được khấu trừ thuế và những khoản nào
được khấu trừ thuế. Những khoản chi phí được khấu trừ thuế yêu cầu đảm bảo
các quy định: phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ; những chi phí đó phải phục
vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. và cũng tương tự
thuế giá trị gia tăng, những giao dịch trên 20 triệu chỉ được khấu trừ khi giao
dịch không bằng tiền mặt, nói cách khác là thanh toán qua ngân hàng.
- Các trường hợp được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và các
trường hợp lỗ kết chuyển từ năm trước.
3. Đối với thuế thu nhập cá nhân

17
- Trước hết, thuế thu nhập cá nhân khác biệt so với các loại thuế khác đó chính
là thuế thu nhập các nhân là biểu thuế từng phần. Cần ghi nhớ biểu thuế từng
phần để áp dụng tính toán. Tuy nhiên vẫn có một vài thu nhập tính theo biểu
thuế toàn phần nên cần chú ý hơn nữa.
- Với thu nhập dưới 11 triệu đồng/ tháng sẽ không phải đóng thuế thu nhập các
nhân. Đồng thời, nếu được giảm trừ gia cảnh thì sẽ được áp dụng và giảm gánh
nặng thuế
- Thuế thu nhập cá nhân được tính dựa trên thu nhập từ tiền lương, tiền công,
thu nhập từ đầu tư, quà biếu, tặng, cho, ...
4. Đối với thuế xuất nhập khẩu
- Những đối tượng nào chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu; sử dụng giá FOB, DAF,
CIF trong trường hợp nào.
- Những trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; những trường
hợp được hưởng ưu đãi thuế xuất nhập khẩu và các trường hợp được gaimr
thuế xuất nhập khẩu.
- Thuế suất thuế nhập khẩu có 3 loại: thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất ưu đãi,
thuế suất thông thường. Tính thuế theo mức thuế suất theo tỷ lệ phần trăm và
tính thuế theo mức thuế suất tuyệt đối.
- Xuất khẩu tại Việt Nam đang được khuyến khích nên hàng hóa sẽ hưởng thuế
suất 0%. Điều này không đồng nghĩa với việc không chịu thuế xuất khẩu. bên
cạnh đó, vẫn có những hàng hóa nhất định sẽ phải chịu thuế xuất khẩu
5. Đối với các loại thuế và lệ phí khác
- Lệ phí môn bài: là lệ phí mà doanh nghiệp kinh doanh phải đóng dựa trên vốn
điều lệ doanh nghiệp đã đăng ký. Lệ phí môn bài sẽ có biểu lệ phí cụ thể cho
từng mức vốn
- Thuế sử dụng đất: cần xác định đúng mức thuế suất và giá tính thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp.

18
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA NĂM TÀI CHÍNH 2022

1. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp


Từ báo cáo tài chính đã kiểm toán của năm tài chính 2022, có được số liệu về
các khoản doanh thu, chi phí liên quan đến nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp như
sau:
Bảng 6. 1 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022
Đơn vị tính: VND
1 Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 2.212.293.318.845
Các khoản giảm trừ doanh thu 5.258.593.721
2 Hàng bán bị trả lại 3.914.228.944
Chiết khấu thương mại 1.344.364.777
3 Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 2.212.293.318.845
4 Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 1.713.244.214.116
5 Doanh thu từ hoạt động tài chính 43.092.631.699
6 Chi phí tài chính 93.758.023.328
7 Chi phí bán hàng 11.970.360.986
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 31.185.203.989
9 Doanh thu khác 1.328
10 Chi phí khác 531.534.713
11 Lợi nhuận kế toán trước thuế 399.437.994.019
12 Chi phí thuế TNDN hiện hành 79.212.030.287
13 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 1.119.238.741

- Doanh thu tính thuế = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
= 2.212.293.318.845 – 5.258.593.721
= 2.207.034.725.124 VND (1)
19
- Tổng các khoản chi phí được trừ = 1.756.399.806.091 VND (2)
✓ Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp: 1.713.244.214.116 VND
✓ Chi phí bán hàng: 11.970.360.986 VND
✓ Chi phí quản lý doanh nghiệp: 31.185.203.989 VND
- Thu nhập từ hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính
= 43.092.631.699 – 93.758.023.328
= (50.665.391.629) VND
- Thu nhập khác = Doanh thu khác – Chi phí khác
= 1.328 – 531.534.713
= (531.533.385) VND
- Tổng thu nhập từ các hoạt động khác = Thu nhập từ hoạt động tài chính + Thu
nhập khác
= (50.665.391.629) + (531.533.385)
= (51.196.925.014) (3)
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu tính thuế - Chi phí được trừ + Thu nhập từ
các hoạt động khác
= (1) – (2) + (3)
= 2.207.034.725.124 – 1.756.399.806.091 +
(51.196.925.014)
= 399.437.994.019 VND
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Các khoản lỗ
kết chuyển
= 399.437.994.019 – 0
= 399.437.994.019 VND
Do năm tài chính trước đó không có khoản chuyển lỗ nào và doanh nghiêp
cũng phát sinh những khoản thu nhập được miễn thuế. Vì vậy thu nhập chịu
thuế sẽ bằng thu nhập tính thuế.
- Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Trích quỹ KHCN) * thuế suất
= (399.437.994.019 – 0) * 20%
= 79.887.598.804 VND

20
Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa không trích quỹ KHCN vì vậy khoản đó
mang giá trị 0. Vinacafé Biên Hòa có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước thuế thu
nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất thuế phổ thông là 20%.
2. Sự khác nhau giữa thuế thu nhập doanh nghiệp đã tính và thuế thu nhập
doanh nghiệp trên báo cáo tài chính
- Trên bảng báo báo kết quả hoạt động kinh doanh của Vinacafé Biên Hòa, số
thuế được chia thành hai loại, bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Tuy nhiên tổng số
thuế mà doanh nghiệp phải nộp sau khi kiểm toán là 80.331.269.028 VND.
- Giả sử chỉ sử dụng những thông tin về doanh thu, chi phí trên bảng cân đối kế
toán của công ty thì dựa trên kết quả vừa tính phần 1, thuế thu nhập doanh
nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp là 79.887.598.804 VND. Tuy nhiên trong
kết quả kiểm toán của doanh nghiệp có một khoản “chi phí không được khấu
trừ thuế” trị giá 443.670.224 VND. Như vậy, số thuế mà doanh nghiệp phải
nộp là 80.331.269.028 VND. Vậy thắc mắc là số tiền 443.670.224 VND đó ở
đâu? Đây là khoản chi phí không được khấu trừ thuế có thể do không có hóa
đơn chứng từ, không hợp lệ hoặc không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn, những khoản chi phí được kê khai như
mua văn phòng phẩm nhỏ lẻ nhưng không có hóa đơn chứng từ thì cũng không
đạt yêu cầu được khấu trừ thuế. Hay trong trường hợp, Vinacafé Biên Hòa là
một doanh nghiệp chuyên sản xuất và buôn bán cà phê, ngũ cốc ăn liền và thức
uống khhong cồn. Nhưng trong chi phí khác được kê khai thuế lại có rượu, bia
hoặc các vật dụng như sắt, thép,… Có thể những thứ đó có đầy đủ hóa đơn
chứng từ, có biên lai nhưng không thể giải trình được nó được sử dụng để làm
gì trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khi kế toán doanh nghiệp kê khai thuế vẫn vô tình hay cố ý kê khai sai, không
trung thực cũng sẽ một phần nào đó làm giảm nghĩ vụ thuế cho doanh nghiệp
mình. Nếu Công ty Kiểm toán không liệt kê ra những khoản này, khi cơ quan
thuế thanh tra, kiểm tra rất có khả năng doanh nghiệp sẽ bị truy thu thuế, làm
giảm sự uy tín của công ty.

21
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Văn Hiệu (2022), Giáo trình Thuế (Thông lệ thế giới và chế độ
hiện hành tại Việt Nam), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Luật số 13/2008/QH12 của Quốc hội: Luật Thuế giá trị gia tăng
3. Luật số 14/2008/QH12 của Quốc hội: Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
4. Luật số 04/2007/QH12 của Quốc hội: Luật Thuế thu nhập các nhân
5. Luật số 107/2016/QH13 của Quốc hội: Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập
khẩu
6. Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-
CP quy định về mức thu lệ phí môn bài 2022
7. www.vinacafebienhoa.com
8. http://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2022/BCTC/VN/NAM/VCF_Bao
caotaichinh_2022_Kiemtoan.pdf

22

You might also like