You are on page 1of 48

MÔN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA

Giảng viên: Nguyễn Quang Hà

Nhóm thực hiện: Nhóm 1

Lớp: PB16339-MA

1
MÔN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA

Giảng viên: Nguyễn Quang Hà

Nhóm thực hiện: Nhóm 1

Lớp: PB16339-MA

2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
……………………………………………………….

3
Thành viên nhóm 1:
ST
HỌ TÊN MSSV LỚP HỌC
T
1 Lê Thị Huyền Trang PH18175 PB16339-MA
2 Đỗ Trung Mỹ PH18223 PB16339-MA
3 Nguyễn Thị Huyền Linh PH18376 PB16339-MA
4 Nguyễn Thị Ánh Nguyệt PH18245 PB16339-MA
5 Phạm Linh Trang PH18133 PB16339-MA
6 Phan Lê Việt Hoàng PH15000 PB16339-MA
7 Nguyễn Thảo Vân PH18331 PB16339-MA

MỤC LỤC
4
Thành viên nhóm 4
Mục lục 5
Chương 1: Kế hoạch nghiên cứu, thu thập dữ liệu 6
1.1 Khái quát 6
1.1.1 Sơ lược về công ty……………………………………………..….6
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển……………………………..……6
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động…………………………………………....…12
1.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động…………………………………………....12
1.1.3.2 Địa bàn………………………………………..…………...….13
1.1.4 Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản
lý…………………………………………………………..……..15
1.1.5 Định hướng phát triển……………………………………….…...16
1.1.5.1 Mục tiêu………………………………………………...……...16
1.1.5.2 Chiến lược chung và dài hạn………………………..………….16
1.1.6 Tầm nhìn sứ mệnh, giá trị cốt lõi, hoạt động xã hội 16
1.1.6.1 Tầm nhìn và sứ mệnh…………………………………………..16
1.1.6.2 Gía trị cốt lõi…………………………………………………...17
1.1.6.3 Hoạt động xã hội……………………………………………….17
1.2 LẬP KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA 17
1.3 PHIẾU KHẢO SÁT MẪU 19

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 22


2.1 Kết quả điều tra khảo sát 22
2.2 Đánh giá mức độ dồng đều của mẫu 33
2.3 Báo cáo 34

CHƯƠNG 1: KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU

1.1 Khái Quát


5
*Công ty cổ phần bibica:

Tên tiếng anh : BIBICA CORPORATION

Tên viết tắt : BIBICA

Vốn điều lệ : 154.207.820.000 đồng

Trụ sở chính : 443, Lý Thường Kiệt, F8, Q.Bình Tân, Tp HCM

Số điện thoại : 84.028.39717920

Số fax : 84.028.39717922

Website : www.bibica.com.vn

Mã cổ phiếu : BBC

1.1.1 Sơ lược về công ty:


Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa có tiền thân là phân xưởng bánh kẹo của
nhà máy Đường Biên Hòa( nay là công ty cổ phần Đường Biên Hòa) được thành
lập từ năm 1990. Tháng 12/1998, theo quyết định số 234/1998/QĐ-TTG của thủ
tướng chính phủ, phân xưởng Bánh-Kẹo-Nha được chuyển thành công ty cổ phần
bánh kẹo Biên Hòa. Hiện nay, công ty là một trong những đơn vị sản xuất bánh
kẹo lớn nhất Việt Nam với công suất thiết kế là 18 tấn bánh/ ngày, 18 tấn nha/
ngày, 29.5 tấn kẹo/ngày.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:

*Giai đoạn năm 1999: Thành lập công ty

- Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu
Bibica được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng: Bánh, kẹo và mạch nha
của Công ty Đường Biên Hòa.
- Vốn điều lệ 25 tỉ đồng.
- Mở rộng nâng công suất dây chuyền sản xuất kẹo mềm 11 tấn/ngày.

6
* Giai đoạn năm 2000-2005: Tăng vốn điều lệ, thành lập nhà máy thứ hai tại Hà
Nội

Năm 2000:

 Phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Thành lập các chi
nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ;
 Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh snack nguồn gốc Indonesia với
công suất 2 tấn/ngày;
 Công ty vinh dự là đơn vị đầu tiên trong ngành hàng bánh kẹo Việt
Nam được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 của tổ chức
BVQI Anh Quốc.

Năm 2001:

 Tăng vốn điều lệ từ 25 tỉ đồng lên 35 tỷ đồng từ nguồn vốn tích lũy
sau 2 năm hoạt động với pháp nhân Công ty Cổ Phần;
 Tháng 7: Nâng vốn điều lệ lên 56 tỉ đồng;
 Tháng 9: Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và cookies nhân
công suất 2 tấn/ngày với tổng mức đầu tư 5 tỉ đồng;
 Tháng 11: Công ty được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước cấp phép
niêm yết trên thị trường chứng khoán và chính thức giao dịch tại

7
trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh từ đầu
tháng 12/2001;
 Cuối năm 2001, Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan
kem Hura cao cấp nguồn gốc Châu Âu, công suất 1,500 tấn/năm, với
tổng mức đầu tư lên đến 19,7 tỷ đồng.

Năm 2002:

 Tháng 4: Thành lập Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II tại khu công
nghiệp Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội;
 Tháng 10: Đưa vào vận hành dây chuyền chocolate với công nghệ
hiện đại của Anh Quốc. Sản phẩm Chocobella của Bibica nhanh
chóng trở nên thân thiết với người tiêu dùng trong nước;
 Cuối năm 2002: Công ty triển khai thực hiện dự án mở rộng dây
chuyền Snack nâng công suất lên 4 tấn/ngày

Năm 2004:

 Đầu tư vào hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP;
 Hợp tác với Viện Dinh Dưỡng Việt Nam để phối hợp nghiên cứu
sản xuất những sản phẩm dinh dưỡng, đáp ứng mong muốn sử dụng
các sản phẩm tốt cho sức khoẻ của người tiêu dùng;
 Vào năm đầu năm 2005, với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt
Nam, Công ty cho ra đời dòng sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ
em, phụ nữ có thai và cho con bú, người ăn kiêng, người bị tiểu
đường.

8
*Giai đoạn năm 2006-2010: Mở rộng lĩnh vực sản xuất sản phẩm dinh dưỡng, đầu
tư thêm nhà máy thứ 3 tại Bình Dương

Năm 2006:

 Xây dựng nhà máy mới trên diện tích 4 ha tại khu công nghiệp Mỹ
Phước I, tỉnh Bình Dương. Giai đoạn 1 Công ty đầu tư dây chuyền
sản xuất bánh bông lan kem Hura cao cấp nguồn gốc châu Âu công
suất 10 tấn/ngày.

Năm 2007:

 Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa chính thức đổi tên thành
"Công Ty Cổ Phần Bibica" kể từ ngày 17/1/2007.
 Tại Đại hội cổ đông bất thường ngày 22/9/2007, Công ty đã điều
chỉnh và bổ sung kế hoạch phát hành 9,63 triệu cổ phần giai đoạn 2
trong tổng số 11,4 triệu cổ phần phát hành thêm trong năm 2007
của Công ty.
 Ngày 4/10/2007, Lễ ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược giữa
Bibica và Lotte đã diễn ra, theo chương trình hợp tác, Bibica đã

9
chuyển nhượng cho Lotte 30% tồng số cổ phần (khoảng 4,6 triệu cổ
phần).

Năm 2008:

 Bibica đầu tư vào tòa nhà 443 Lý Thường Kiệt, TP.HCM. Địa điểm
này trở thành trụ sở chính thức của Công ty từ đầu năm 2008;
 Tháng 3/2008, Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ
chức, lần đầu tiên có sự tham dự của cổ đông lớn Lotte.

Đại hội đã thông qua Ban lãnh đạo mới, trong đó:

o Ông Dong Jin Park đaị điện phần vốn Lotte giữ chức chủ tịch
HĐQT.
o Ông Trương Phú Chiến giữ vị trí phó chủ tịch HĐQT kiêm Tổng
Giám Đốc Cty CP Bibica kể từ ngày 01/3/2008 đến nay.

Năm 2009:

 Tháng 03/2009, Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ
chức, đại hội đã thông qua ban lãnh đạo mới, trong đó: Ông Jung
Woo, Lee đại diện phần vốn Lotte giữ chức Chủ tịch HĐQT;
 Tháng 04/2009, Công ty khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất
bánh Chocopie cao cấp tại Bibica Miền Đông, đây là dây chuyền
được đầu tư trên cơ sở sự hợp tác của Bibica và đối tác chiến lược
là Tập đòan Lotte Hàn Quốc;
 Tháng 10/2009, Công ty đã đầu tư xây dựng khu nhà tập thể cho
CNV tại Bibica Miền Đông, tại KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình
Dương với số vốn đầu tư khoảng 5 tỉ đồng, đưa vào sử dụng trong
tháng 03/2010;
 Tháng 11/2009, Công ty mạnh dạn đầu tư và đưa vào sử dụng hệ
thống văn phòng điện tử M-Office nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
và tiết giảm tối đa các chi phí về hành chánh và văn phòng phẩm.

10
Năm 2010:

 Dây chuyền Chocopie chính thức đi vào hoạt động vào cuối tháng
02/2010.

*Giai đoạn năm 2011-2017: Nâng cao hiệu quả quản trị công ty

Năm 2011:

 Cải tổ toàn diện hệ thống bán hàng, mở thêm nhà phân phối, tăng số
lượng nhân sự bán hàng. Doanh số năm 2011 lần đầu tiên cán mức
con số trên 1.000 tỉ.

Năm 2012:

 Đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS và hoàn thiện hệ thống


đánh giá cho lực lượng bán hàng và nhà phân phối;
 Nâng cấp hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP lên phiên
bản ERP R12 với kinh phí 4 tỉ đồng và chính thức đi vào hoạt động
từ tháng 12/2012.

11
Năm 2014:

 Đầu tư công cụ hỗ trợ bán hàng bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát,
thúc đẩy nhân viên viếng thăm cửa hàng trên tuyến và chuyển đơn
hàng về Nhà phân phối tức thời;
 Đầu tư hệ thống an toàn công nghệ thông tin đưa vào sử dụng từ
tháng 9/2014 đảm bảo an toàn hoạt động hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin khi xảy sự cố mất điện,cháy nổ.

Năm 2015:

 Áp dụng thành công MFCA trong sản xuất, kiểm soát lãng phí
trong sản xuất có hiệu quả và triệt để hơn.

Năm 2016:

 Lần đầu tiên cán mức doanh số trên 1.250 tỷ & tiếp tục được người
tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao 21 năm liền.

Năm 2017:

 Đưa dây chuyền sản xuất Kẹo cao cấp Hifat vào hoạt động, cho ra
thị trường sản phẩm Kẹo sữa cao cấp AHHA;
 Công ty đang triển khai các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý
doanh nghiệp: Điều độ sản xuất trên ERP, Báo cáo lãnh đạo BI và
App bán hàng cho Shop key.

1.1.3 Lĩnh vực hoạt động:

1.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động:

Sản xuất, mua bán các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha bột dinh
dưỡng, sữa và các sản phẩm từ sữa.

12
1.1.3.2 Địa bàn:

- Khối sản xuất:

 Trụ sở chính CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8,


Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.
 NHÀ MÁY BIBICA BIÊN HOÀ Khu Công Nghiệp Biên Hoà 1, phường An
Bình, TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.

13
 CÔNG TY TNHH MTV BIBICA MIỀN ĐÔNG Lô J1 - CN, đường D1, Khu
Công Nghiệp Mỹ Phước, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát,tỉnh Bình Dương.
 NHÀ MÁY BIBICA HÀ NỘI B18, đường Công Nghiệp 6, Khu Công Nghiệp
Sài Đồng B, phường Sài Đồng, quận Long Biên, Hà Nội.

- Hệ thống phân phối:


 Nhà phân phối: Tính đến tháng 12/2017,công ty có 120 nhà phân phối độc
quyền, có mặt ở tất cả các tỉnh, thành trên toàn quốc
 Điểm bán lẻ: Được phục vụ trực tiếp bởi nhà phân phối là hơn 120.000
điểm.
 Siêu thị và Chuỗi cửa hàng tiện lợi: Sản phẩm của Bibica có mặt ở hơn
1.500 siêu thị lớn nhỏ và cửa hàng tiện lợi trên toàn quốc.
 Xuất khẩu: Xuất khẩu đóng góp khoảng 7% vào tổng doanh thu hợp nhất
của Công ty.Tính đến cuối năm 2017, Bibica xuất khẩu đi hơn 16
quốc gia và vùng lãnh thổ.

14
1.1.4 Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý:

15
1.1.5 Định hướng phát triển: Công ty đã thống nhất các mục tiêu chủ yếu như
sau:

1.1.5.1 Mục tiêu:

- Đến năm 2022 trở thành Công ty bánh kẹo hàng


đầu Việt Nam;
- Doanh số từ năm 2017 – 2022 tăng trưởng bình
quân 20%/năm;
- Tập trung hệ thống phân phối vào các thành phố
lớn: HCM, Hà Nội chiếm 30% doanh số Miền.

1.1.5.2 Chiến lược chung và dài hạn:

- Đầu tư mở rộng sản xuất tại Long An và Công ty TNHH 1 TV Bibica


Miền Bắc;
- Phát triển dòng bánh kẹo chất lượng cao và dòng sản phẩm dinh dưỡng;
- Sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên, tươi, có lợi cho sức khỏe;
- Phát triển kênh bán hàng Online cho Cửa hàng bán lẻ và Người tiêu
dùng.

- Xây dựng chính sách phát triển bền vững đảm bảo hài hòa các lợi ích
của Cổ đông, các đối tác, Công nhân viên và Người tiêu dùng. Đi kèm
với việc đảm bảo một môi trường làm việc với độ thỏa mãn ở mức cao;

- Cam kết đảm bảo các khoản đóng góp đối với Chính phủ và Cộng đồng
như: Thuế, các nghĩa vụ và các khoản đóng góp xã hội khác. Công ty
luôn luôn đảm bảo việc phát triển kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo
các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

1.1.6 Tầm nhìn sứ mệnh, giá trị cốt lỗi, hoạt động cộng đồng:

1.1.6.1 Tầm nhìn và sứ mệnh:

Tầm nhìn :

· Công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam

16
Sứ mệnh:

· Người tiêu dùng : Sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giá trị dinh
dưỡng.

· Xã hội : đóng góp 100 phòng học, 1000 suất học bổng.

1.1.6.2: Gía trị cốt lõi:

· Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm, hình thức đẹp, hấp dẫn, tất cả vì sức khỏe và sự ưa thích
của khách hàng.

· Không ngừng cải tiến công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
để có được sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá thành tốt nhất.

· Duy trì mối quan hệ cùng có lợi với các đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng và
các đối tác kinh doanh khác.

· Tuân thủ các quy định của nhà nước, đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm đối với các sản phẩm sản xuất tại công ty.

· Có trách nhiệm với xã hội, đóng góp tích cực cho xã hội, bảo vệ môi trường vì
chất lượng cuộc sống của cộng đồng

1.1.6.3 Hoạt động cộng đồng:

· Hoạt động đền ơn đáp nghĩa: Nuôi dưỡng Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng.

· Hoạt động lá lành đùm lá rách: Tặng quà Tết, Trung Thu, Noen cho các trẻ em
nghèo, có hoàn cảnh đặc biệt và các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

· Hoạt động giáo dục: Chương trình "Tiếp sức đến trường" và chương trình "Khám
phá thế giới bánh kẹo" dành cho học sinh các trường học cả nước.

1.2 Lập kế hoạch điều tra.

* Mục đích: để khảo sát thông tin khách hàng, khảo sát thông tin về sản phẩm mới:
Bánh xốp NAMI.

17
*Khu vực khảo sát: ngẫu nhiên các siêu thị, cửa hàng bán lẻ xung quanh khu vực
Hà Nội.

*Thời gian khảo sát: 15-21/01/2021.

- Lựa chọn phương pháp lấy mẫu:


+ Lựa chọn phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên.
+ Tiến hành nghiên cứu trên khách hàng ngẫu nhiên.
- Phân công công việc từng thành viên:

Tên thành viên Phân công nhiệm vụ


Lê Trang, Linh Trang Lập phiếu khảo sát với đầy đủ yêu cầu
Việt Hoàng, Trung Mỹ, Thảo Vân Khảo sát xung quanh các khu vực
Ánh Nguyệt, Huyền Linh Tổng hợp và làm báo cáo

- Ngày 15/01/2021:
 Lập kế hoạch.
 Xây dựng mẫu phiếu
 Điều chỉnh và chuẩn bị mẫu phiếu
- Ngày 16-20/01/2021: Tiến hành điều tra các khu vực
- Ngày 21/01/2021:
 Tiến hành tổng kết việc điền phiếu biểu mẫu của sinh viên.
 Tổng hợp số liệu
 Vẽ bảng, biểu, sơ đồ
*Ý nghĩa của cuộc điều tra:
- Giúp nhà sản suất xác định được đối tượng khách hàng thưởng sử dụng sản phẩm
của công ty từ đó đưa ra các cải tiến phù hợp.
- Giúp nhà sản suất xác định được sở thích khách hàng, nhu cầu và yêu cầu của
khách hàng về sản phẩm mới từ đó đưa ra các quyết định về sản xuất, quảng cáo
một cách hiệu quả.

1.3 Phiếu khảo sát mẫu:

PHIẾU KHẢO SÁT MẪU :

18
PHIẾU KHẢO SÁT CÁC SẢN PHẨM BÁNH KẸO CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN (BIBICA)

A. PHẦN THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

Xin quý khách cho biết một số thông tin sau:

Họ và tên:…………………………………………………

Số điện thoại:……………………………………………...

Email:……………………………………………………..

B. PHẦN PHIẾU KHẢO SÁT


I.Thông tin khách hàng
1. Xin quý khách cho biết giới tính?

Nam Nữ

2. Độ tuổi của quý khách?

< 18 tuổi Từ 18-25 tuổi

Từ 25-40 tuổi > 40 tuổi

3. Qúy khách vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại?

Học sinh/sinh viên Công nhân viên

Lao động tự do Khác

4. Thu nhập hàng tháng của quý khách khoảng bao nhiêu?
< 5 triệu Từ 5-10 tiệu
Từ 10-15 triệu > 15 triệu

II. Về sản phẩm của BIBICA

19
5. Qúy khách nhận thấy mức giá các sản phẩm của công ty đã phù hợp
với chất lượng hay chưa?

Rất phù hợp Phù hợp

Bình thường Không phù hợp

6. Tần suất sử dụng bánh kẹo của quý khách?

Mỗi ngày 3-4 lần/tuần

4-5 lần/tháng 1-2 lần/tháng

7. Khi mua bánh/kẹo, yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định của quý
khách?
Giá cả Chất lượng, hương vị
Thương hiệu Mẫu mã,bao bì
Khuyến mãi
8. Qúy khách biết đến thương hiệu BIBICA qua kênh nào?
Tivi, báo chí Internet
Bạn bè giới thiệu Khác
9. Qúy khách thường mua sản phẩm của BIBICA ở đâu?

Cửa hàng bán lẻ Siêu thị

Nhà bán buôn Cửa hàng của công ty

10. Mục đích mua sản phẩm của quý khách?

Sử dụng Tặng, biếu

III. Ý kiến về sản phẩm mới

11.Nếu có đề xuât về sản phẩm mới của BIBICA, quý khách mong muốn
đó là sản phẩm gì?
20
Bánh xốp Kẹo cứng, kẹo mềm

Kẹo trái cây Bánh quy nhân sữa

12.Sản phẩm công ty đang hướng tới là bánh xốp NAMI, quý khách mong
muốn sản phẩm mới gói sẽ có trọng lượng như thê nào?

140g 100g

170g 80g

13.Định giá nào quý khách cho là phù hợp với sản phẩm bánh xốp NAMI
mới?

< 10 nghìn đồng Từ 10-15 nghìn đồng

Từ 15-25 nghìn đồng > 25 nghìn đồng

14.Mong muốn của quý khách về hương vị của bánh xốp NAMI?

Phomai bơ, socola Trái cây

Khoai môn, sầu riêng Khác

15.Trong các sản phẩm bánh kẹo, quý khách mong muốn như thế nào về
hàm lượng cholesterol?

0.5% 0.05%

1% Khác

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

2.1 Kết quả điều tra khảo sát:

Câu 1: Xin quý khách cho biết giới tính?

21
Đáp án Tần số
Nam 46
Nữ 54
Tổng 100

+ Nhận xét: Lần khảo sát khá đồng đều, không có sự chêch lệch giữa số lượng
khách hàng nam khách hàng nữ (nam chiếm 46%, nữ chiếm 54%).

Câu 2: Độ tuổi của quý khách?

Đáp án Tần số
14.5 10
21.5 48
32.5 26
47.5 16
Tổng 100

22
+Nhận xét: Đa số khách hàng là thanh niên và người trưởng thành thuộc độ tuổi từ
18-25 tuổi(48%) và từ 25-40 tuổi(26%), còn lại số ít là trên 40 tuổi(16%) và dưới
18 tuổi(10%).

Trung bình 27.82


Mốt 21.5
Phương sai 105.6339
Độ lệch chuẩn 10.27784
Hệ số biến thiên 0.369441
- Độ tuổi trung bình của khách hàng khoảng 28 tuổi
- Mốt là 21,5
- Trung vị là 21,5

Câu 3: Qúy khách vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại?

Đáp án Tần số
Học sinh, sinh viên 42
Công nhân viên 19
Lao động tự do 30
Khác 9
Tổng 100

23
+Nhận xét: Khách hàng là sinh viên chiếm đến 42%, lao động tự do chiếm 30%
còn lại là công nhân viên(19%) và làm công việc khác.

Câu 4: Thu nhập hàng tháng của quý khách khoảng bao nhiêu?

Đáp án Tần số
2.5 47
7.5 18
12.5 24
17.5 11
Tổng 100

24
+Nhận xét: Gần một nửa số khách hàng có thu nhập hàng tháng dưới 5 triệu(47%),
hơn nửa số còn lại có thu nhập cao hơn(5-10 triệu(18%) 10-15 triệu(24%) và 15-20
triệu(11%)).

Trung bình 7.45


Mốt 2.5
Phương sai 29.03787879
Độ lệch chuẩn 5.388680617
Hệ số biến thiên 0.723312834
- Mức lương thu nhập hàng tháng của khách hàng trung bình 7
triệu đồng
- Mốt là 2,5 triệu đồng
- Trung vị là 7,5 triệu/tháng

Câu 5: Qúy khách nhận thấy mức giá các sản phẩm của công ty đã phù hợp
với chất lượng hay chưa?

Đáp án Tần số
Rất phù hợp 10
Phù hợp 40
Bình thường 49
Không phù hợp 1
Tổng 100

25
+Nhận xét: Khi được hỏi về giá thì có đến 49% khách hàng cho là mức giá bình
thường, 50% cho là phù hợp và rất phù hợp, chỉ có duy nhất 1% cho là không phù
hợp.

Câu 6: Tần suất sử dụng bánh kẹo của quý khách?

Đáp án Tần số
Mỗi ngày 21
3-4 lần/tuần 21
Không sử dụng 18
1-2 lần/tuần 40
Tổng 100

+Nhận xét: 44% khách hàng thường xuyên sử dụng(mỗi ngày(21%),3-4


lần/tuần(21%)), còn lại là không sử dụng(18%) hoặc sử dụng rất ít (1-2 lần/tuần).

Câu 7: Khi mua bánh/kẹo, yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định của quý
khách?

Đáp án Tần số
Gía cả 24
Chất lượng, hương vị 42
Thương hiệu 10
Mẫu mã, bao bì 19
Khuyến mãi 5
Tổng 100
26
+Nhận xét: 42% số khách hàng chọn chất lượng, giá cả chiếm 24%, thương hiệu,
mẫu mã, khuyến mại chiếm 34%.

Câu 8: Qúy khách biết đến thương hiệu BIBICA qua kênh nào?

Đáp án Tần số
Tivi, báo chí 25
Internet 23
Bạn bè giới thiệu 22
Khác 30
Tổng 100

+Nhận xét: Khách hàng biết đến BIBICA chủ yếu qua tivi, báo chí(25%),
internet(23%). Một số khác thì được bạn bè giới thiệu(22%).

27
Câu 9: Qúy khách thường mua sản phẩm của BIBICA ở đâu?

Đáp án Tần số
Cửa hàng bán lẻ 52
Siêu thị 31
Nhà bán buôn 14
Cửa hàng của công ty 3
Tổng 100

+Nhận xét: Chủ yếu khách hàng đều mua sản phẩm ở các cửa hàng bán lẻ (55%),
siêu thị 31%, còn lại số ít(17%) là mua qua nhà bán buôn và trực tiếp tại cửa hàng
của công ty.

Câu 10: Mục đích mua sản phẩm của quý khách?

Đáp án Tần số
Sử dụng 73
Tặng, biếu 27
Tổng 100

28
+Nhận xét: Lượng khách hàng chủ yếu mua để sử dụng(73%), 27% còn lại mua để
tặng hoặc biếu.

Câu 11: Nếu có đề xuât về sản phẩm mới của BIBICA, quý khách mong muốn
đó là sản phẩm gì?

Đáp án Tần số
Bánh xốp 31
Kẹo cứng, kẹo mềm 18
Kẹo trái cây 25
Bánh quy nhân sữa 26
Tổng 100

29
+Nhận xét: Khách hàng có nhu cầu đồng đều về mặt đa dạng sản phẩm, trong đó
sản phẩm mong muốn: bánh xốp 31%(chiếm vị thế cao nhất), thấp hơn lần lượt là:
bánh quy nhân sữa(26%),kẹo trái cây(25%)và kẹo cứng, kẹo mềm(18%).

Câu 12: Sản phẩm công ty đang hướng tới là bánh xốp NAMI, quý khách
mong muốn sản phẩm mới gói sẽ có trọng lượng như thê nào?

Đáp án Tần số
140g 19
100g 31
170g 30
80g 20
Tổng 100

+Nhận xét: Mong muốn về trọng lượng của sản phẩm mới, phần lớn khách hàng
mong muốn sản phẩm có khối lượng 100g(31%)-170g(30%), còn lại trọng lượng
140g là 19% và 80g là 20%.

Câu 13: Định giá nào quý khách cho là phù hợp với sản phẩm bánh xốp
NAMI mới?

Đáp án Tần số
7.5 26
12.5 43
20 21
30 10
Tổng 100
30
+Nhận xét: Một nửa số khách hàng cho là mức giá 10-15 nghìn đồng là phù hợp
nhất với sản phẩm mới, 26% chỉ chịu trả dưới 10 nghìn đồng cho sản phẩm, 21%
khách hàng chịu trả cao hơn ở mức 15-25 nghìn đồng và 10% khách hàng chịu trả
ở mức giá cao nhất là trên 25 nghìn đồng.

Trung bình 14.525


Mốt 12.5
Phương sai 45.28977273
Độ lệch chuẩn 6.729767658
Hệ số biến thiên 0.463323075
- Định giá cho sản phẩm mới là 15 nghìn đồng
- Mốt là 12,5 nghìn đồng
- Trung vị về giá là 12,5 nghìn đồng

Câu 14: Mong muốn của quý khách về hương vị của bánh xốp NAMI?

Đáp án Tần số
Pho mai, socola 32
Trái cây 31
Khoai môn, sầu riêng 24
Khác 13
Tổng 100

31
+Nhận xét: Số lượng khách yêu thích hương vị phô mai, socola và hương vị trái
cây là ngang bằng nhau(lần lượt là 32% và 31%), 24% khách hàng chọn hương vị
khoai môn, sầu riêng và 13% còn lại mong muốn một hương vị khác.

Câu 15: Trong các sản phẩm bánh kẹo, quý khách mong muốn như thế nào về
hàm lượng cholesterol?

Đáp án Tần số
0.05% 53
0.5% 20
1% 8
Khác 19
Tổng 100

32
+Nhận xét: Với mức hàm lượng cholesteron thì đến hơn một nửa số khách
hàng(53%) mong muốn hàm lượng ở mức thấp nhất là 0.05%, hàm lượng 0.5% và
số liệu khác được chọn ngang bằng nhau với lần lượt là 20% và 19%.

2.2 Đánh giá mức độ đồng đều của mẫu:

Ta có thể thấy:
 Phương sai về phần độ tuổi là lớn nhất với 105.6, tiếp đến về phần giá
sản phẩm mới với 45.28, cuối cùng về mức thu nhập với 29.03
 Độ lệch chuẩn về phần độ tuổi là lớn nhất với 10.278, tiếp đến về phần
giá sản phẩm mới với 6.73, cuối cùng về mức thu nhập với 5,39
 Hệ số biến thiên về mức thu nhập là lớn nhất với 0.7233, tiếp đến về
phần giá sản phẩm mới với 0.4633, nhỏ nhất là phần độ tuổi với: 0.3694
+Nhận xét: nhìn vào hệ số biến thiên ta rút ra kết luận độ chính xác cao, rủi ro
về phần độ tuổi là thấp nhất, tiếp đến là giá sản phẩm mới, cuối cùng là về mức
thu nhập có độ rủi ro cao nhất.

2.3 Báo cáo:

CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------------
--------------------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2021

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT


(Thông tin khách hàng và khảo sát cho sản phẩm mới)

Kính gửi:ông Trương Phú Chiến (CT . HĐQT)

33
I. NỘI DUNG TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN

1. Thời gian: 15/01-21/01/2021


2. Địa điểm khảo sát: Xung quanh khu vực khắp Hà Nội.
3. Phương tiện sử dụng: Phỏng vấn và khảo sát trên phiếu.
4. Thiết kế phiếu khảo sát:
- Các thông tin chung về cá nhân khảo sát: họ tên, số điện thoại, giới tính,
email,…
- Các thông tin khảo sát: kênh biết đến sản phẩm, sở thích về hương vị và ảnh
hưởng đến quyết định mua.
- Khảo sát nhu cầu chung của khách hàng về sản phẩm mới.

II. KẾT QUẢ KHẢO SÁT.

1. Kết quả khảo sát.


Số phiếu trả lời: 100 người

1. Xin quý khách cho biết giới tính?

Số nam Số nữ
46 54
Số nam được khảo sát chiếm 46%, số nữ được khảo sát chiếm 54%.

2. Độ tuổi của quý khách?

<18 tuổi Từ 18-25 Từ 25-40 >40


10 48 26 16
Độ tuổi được phỏng vấn chủ yếu từ 18-25 tuổi (chiếm 46%); độ tuổi từ 25-40 tuổi
chiếm 26%; độ tuổi trên 40 chiếm 16%; còn lại 10% là độ tuổi dưới 18.

3. Qúy khách vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại?

Học sinh Công nhân viên Lao động tự do Khác


42 19 30 9
Nhận xét : 42% đối tượng phỏng vân là học sinh, sinh viên; 19% là công nhân
viên; 30% là lao động tự do; 9% là các ngành nghề khác

4. Thu nhập hàng tháng của quý khách khoảng bao nhiêu?
34
<5 triệu 5-10 triệu 10-15 tiệu >15 triệu
47 18 24 11
Nhận xét 42% mức lương của đối tượng khảo sát dưới 5 triệu: 18% lương từ 5-10
triệu; 24% lương từ 10-15 triệu; 11% lương trên 15 triệu

5. Qúy khách nhận thấy mức giá các sản phẩm của công ty đã phù hợp với
chất lượng hay chưa?

Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Không phù hợp
10 40 49 1
Nhận xét 49% khách hàng nhận thấy mức giá các sản phẩm là bình thường; 40% là
phù hợp ; 10% là rất phù hợp và 1% là không phù hợp .

6. Tần suất sử dụng bánh kẹo của quý khách?

Mỗi ngày 3-4 lần/tuần Không sử dụng 1-2 lần/tuần


21 21 18 40
Nhận xét 40% khách hàng sử dụng sản phẩm Bibica 1-2 lân/tuần ; 21% sử dụng
mỗi ngày ; 21% sử dụng 3-4 lần/tuần và 18% không sử dụng .

7. Khi mua bánh/kẹo, yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định của quý khách?

Giá cả Chất lượng Thương hiệu Mẫu mã Khuyến mãi


24 42 10 19 5
Nhận xét: 42% khách hàng mua sản phẩm Bibica dựa vào chất lượng, hương vị của
sản phẩm; 24% dựa vào giá cả; 19% dụa vào mẫu mã; 10% dựa vào thương hiệu
và 5% dựa vào các chương trình khuyến mãi.

8. Qúy khách biết đến thương hiệu BIBICA qua kênh nào?

Tivi, báo chí Internet Bạn bè, người thân Khác


25 23 22 30
Nhận xét: 30% khách hàng biết đến Bibica qua các cửa hàng, siêu thị; 25% qua
tivi, báo chí; 23% qua Internet; 22% qua bạn bè, người thân giới thiệu.

9. Qúy khách thường mua sản phẩm của BIBICA ở đâu?

Cửa hàng bán lẻ Siêu thị Nhà bán buôn Cửa hàng của công ty
52 31 14 3
Nhận xét: 52% khách hàng mua sản phẩm Bibica tại các cửa hàng bán le; 31%
mua tại các siêu thi; 14% mua qua các nhà bán buôn và 5% mua tại cửa hàng của
công ty.

35
10.Mục đích mua sản phẩm của quý khách?

Sử dung Tặng, biếu


73 26
Nhận xét 13% khách hàng mua sảm phẩm Bibica để sử dụng còn 26 % mua dành
cho các dịp lễ, tết để tặng, biếu .

11.Nếu có đề xuât về sản phẩm mới của BIBICA, quý khách mong muốn đó
là sản phẩm gì?

Bánh xốp Kẹo cứng, kẹo mềm Kẹo trái cây Bánh quy nhân sữa
31 18 25 26
Nhận xét; 31% khách hàng đề xuất công ty cho ra sản phẩm bánh xốp mới; 26% là
đề xuất bánh quy nhân sữa; 25% kẹo trái cây và 18% kẹo cứng, kẹo mềm.

12.Sản phẩm công ty đang hướng tới là bánh xốp NAMI, quý khách mong
muốn sản phẩm mới gói sẽ có trọng lượng như thê nào?

140g 100g 170g 80g


30 31 20 19
Nhận xét; 31% khách hàng mong muốn trọng lượng sản phẩm của công ty là 100g;

30%khách hàng mong muốn 140g; 20% khách hàng mong muốn 170g; 19% khách
hàng mong muốn 80g.

13 .Định giá nào quý khách cho là phù hợp với sản phẩm bánh xốp NAMI
mới?

<10 nghìn đồng 10-15 nghìn đồng 15-25 nghìn đồng >25 nghìn đồng
26 43 21 10
Nhận xét: 43% khách hàng nhận thấy mức giá từ 10-15 nghìn đồng là phù hợp với
sản phẩm bánh xốp Nami; 26% khách hàng mong muốn có giá dưới 10 nghìn
đồng; 21% khách hàng mong muốn có giá từ 15-25 nghìn đồng và 10% khách
hàng mong muốn mức giá trên 25 nghìn đồng.

14 .Mong muốn của quý khách về hương vị của bánh xốp NAMI?

Phomai bơ, socola Trái cây Khoai môn, sầu riêng Khác
32 31 24 13

36
Nhận xét: 32% khách hàng muốn bánh xốp Nami mang hương vị Phomai bơ,
socola; 31% mong muốn hương vị trái cây; 24% mong muốn hương vị khoai môn,
sầu riêng; 13% mong muốn hương vị khác: cam, xoài …

15. Trong các sản phẩm bánh kẹo, quý khách mong muốn như thế nào về hàm
lượng cholesterol?

0.5% 0.05% 1% Khác


20 53 8 19
Nhận xét; 53% khách hàng mong muốn hàm lượng cholesterol trong các sản phẩm
của công ty là 0.05%; 20% khách hàng mong muốn 0.5% ; 8% khách hàng mong
muốn 1% và 19% khách hàng mong muốn hàm lượng cholesterol càng thấp càng
tốt .

37
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
NHÓM 1

3.1 Bảng thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong 5 năm gần nhất
Chỉ tiêu năm 2016 năm 2017 năm 2018 năm 2019 năm 2020
Đơn
vị:
VN
Đ
XSt
t
1 Doanh thu từ hđ bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,271,250 1,299,388 1,434,075 1,513,816 1,256,733
2 Các khoản giảm trừ 7,817 9,495 12,212 10,255 10,207
3 Doanh thu thuần từ hđ bán hàng và cung cấp 1,263,433 1,289,893 1,421,863 1,503,561 1,246,526
dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán 818,053 880,640 996,395 1,019,917 888,593
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 445,380 409,253 425,468 483,644 357,933
6 Doanh thu tài chính 18,236 23,729 26,606 198,150 25,333
7 Chi phí tài chính 711 1,461 1,322 1,770 8,105
8 Lợi nhuận tài chính 17,525 22,268 25,284 196,380 17,228
9 Doanh thu khác 1,762 3,344 7,567 11,262 82,096
10 Chi phí khác 9,448 3,084 836 799 2,939
11 Lợi nhuận khác (7,686) 260 6,731 10,463 79,157
12 Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ 285,309 242,232 255,779 321,269 249,971
13 Chi phí quản lý doanh nghiệp 72,893 71,219 681,800 70,342 82,829
14 Lợi nhuận hđ kd 104,703 118,070 (486,827) 288,413 42,361
15 Lợi nhuận trước thuế 97,017 118,330 (480,096) 298,876 121,518
38
16 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 19,403 23,666 (96,019) 59,775 24,304
17 Lợi nhuận sau thuế 77,614 94,664 (384,077) 239,101 97,214

(Nguồn: báo cáo tài chính của công ty từ 2016-2020 trên trang chính thức)

39
3.2. So sánh bằng số tuyệt đối
Đơn vị: VNĐ
St Chỉ tiêu 20-16 19-16 18-16 17-16
t
1 Doanh thu từ hđ bán hàng và cung cấp (14,517) 242,566 162,825 28,138
dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ 2,390 2,438 4,395 1,678
3 Doanh thu thuần từ hđ bán hàng và (16,907) 240,128 158,430 26,460
cung cấp dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán 70,540 201,864 178,342 62,587
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung (87,447) 38,264 -19,912 -36,127
cấp dịch vụ
6 Doanh thu tài chính 7,097 179,914 8,370 5,493
7 Chi phí tài chính 7,394 1,059 611 750
8 Lợi nhuận tài chính (297) 178,855 7,759 4,743
9 Doanh thu khác 80,334 9,500 5,805 1,582
10 Chi phí khác (6,509) (8,649) -8,612 -6,364
11 Lợi nhuận khác 86,843 18,149 14,417 7,946
12 Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ (35,338) 35,960 -29,530 -43,077
13 Chi phí quản lý doanh nghiệp 9,936 (2,551) 608,907 -1,674
14 Lợi nhuận hđ kd (62,342) 183,710 -591,530 13,367
15 Lợi nhuận trước thuế 24,501 201,859 -577,113 21,313
16 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 4,900 40,372 -115,423 4,263
17 Lợi nhuận sau thuế 19,601 161,487 -461,690 17,050

* Nhận xét:
- Lợi nhuận trước thuế năm 2020 so với năm 2016 tăng là 24501 triệu đồng.
Lợi nhuận giảm do các nhân tố sau đây:
+ Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: giảm -14517 triệu
đồng
+ Giá vốn bán hàng: tăng 70540 triệu đồng
40
+ Chi phí tài chính: tăng 7394 triệu đồng
+ Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ: giảm -35338 triệu đồng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: tăng 9936 triệu đồng
- Lợi nhuận trước thuế năm 2019 so với năm 2016 tăng là 201859 triệu đồng. Lợi
nhuận giảm do các nhân tố sau đây:
+ Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: tăng 242566 triệu
đồng
+ Giá vốn bán hàng: tăng 201864 triệu đồng
+ Chi phí tài chính: tăng 1059 triệu đồng
+ Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ: tăng 36960 triệu đồng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: giảm 2551 triệu đồng
- Lợi nhuận trước thuế năm 2018 so với năm 2016 tăng là 383079 triệu đồng. Lợi
nhuận giảm do các nhân tố sau đây:
+ Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: tăng 162825 triệu
đồng
+ Giá vốn bán hàng: tăng 178342 triệu đồng
+ Chi phí tài chính: tăng 611 triệu đồng
+ Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ: giảm 29530 triệu đồng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: tăng 608907 triệu đồng
- Lợi nhuận trước thuế năm 2017 với năm 2016 tăng lên với lượng tăng là 21313
triệu đồng. Lợi nhuận tăng do các nhân tố sau đây:
+ Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: tăng 28138 triệu
đồng
+ Giá vốn bán hàng: tăng 62587 triệu đồng
+ Chi phí tài chính: tăng 750 triệu đồng
+ Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ: giảm 43077 triệu đồng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: giảm 1674 triệu đồng
3.3 So sánh bằng số tương đối
Đơn vị: %
Stt Chỉ tiêu 20-16 19-16 18-16 17-16

41
1 Doanh thu từ hđ bán hàng và cung -1.1 19.1 12.8 2.2
cấp dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ 30.6 31.2 56.2 21.5
3 Doanh thu thuần từ hđ bán hàng và -1.3 19.0 12.5 2.1
cung cấp dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán 8.6 24.7 21.8 7.7
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung -19.6 8.6 -4.5 -8.1
cấp dịch vụ
6 Doanh thu tài chính 38.9 986.6 45.9 30.1
7 Chi phí tài chính 1039.9 148.9 85.9 105.5
8 Lợi nhuận tài chính -1.7 1020.6 44.3 27.1
9 Doanh thu khác 4559.3 539.2 329.5 89.8
10 Chi phí khác -68.9 -91.5 -91.2 -67.4
11 Lợi nhuận khác -1129.9 -236.1 -187.6 -103.4
12 Chi phí bán hàng và cung cấp dịch -12.4 12.6 -10.4 -15.1
vụ
13 Chi phí quản lý doanh nghiệp 13.6 -3.5 835.3 -2.3
14 Lợi nhuận hđ kd -59.5 175.5 -565.0 12.8
15 Lợi nhuận trước thuế 25.3 208.1 -594.9 22.0
16 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải 25.3 208.1 -594.9 22.0
nộp
17 Lợi nhuận sau thuế 25.3 208.1 -594.9 22.0

* Nhận xét:
- Lợi nhuận trước thuế tăng khá đồng đều qua các năm
- Năm 2018 so với năm 2016 là tăng mạnh nhất
3.4 Phân tích tương quan giữa tổng doanh thu và chi phí
* Phân tích tương quan giữa doanh thu và lợi nhuận
XSUMMARY OUTPUT

Regression Statistics

42
0.30479
Multiple R 6
R Square 0.0929
Adjusted R
Square -0.20947
345684.
Standard Error 8
Observations 5

Coefficien Standard
X  ts Error t Stat P-value
Interce 1236979.47 -
pt -634839.2 6 0.513217 0.643203
0.469533 0.84708056 0.554296 0.618017
DT 7 8 3 4

* Nhận xét:
- Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy hệ số tương quan: R = 0.304796> 0 cho biết
giữa tổng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp có tương quan thuận với nhau
- Hệ số xác định (R2) = 0.0929 cho biết doanh thu giải thích 9.29% sự thay đổi của
lợi nhuận.
- Phương trình hồi quy dạng: LN = a+b*DT
Theo kết quả bảng tính
+ a =-634839.2 cho biết ngoài doanh thu còn nhiều yếu tố khác tác động tới
LN của doanh nghiệp
+ b = 0.4695337 cho biết khi doanh thu tăng 1 tỷ đồng thì LN tăng lên
0.4695337 tỷ đồng
+ Phương trình tuyến tính: LN = -634839.2 +0.4695337*DT
- Đồ thị tương quan:

43
Normal Probability Plot
600000
400000
200000

LN
0
-200000 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-400000
-600000
Sample Percentile

* Dự báo: Giả sử năm tới DT của công ty đạt 1000 tỷ đồng, LN của công ty sẽ đạt
-634839.2 +0.4695337*1000= -634369.6663Tỷ đồng
* Phân tích tương quan giữa chi phí và lợi nhuận

XSUMMARY
OUTPUT

Regression Statistics
0.79203
Multiple R 9
0.62732
R Square 6
Adjusted R 0.50310
Square 2
221573.
Standard Error 2
Observations 5

Coefficient Standard
X  s Error t Stat P-value
1142983.3 2.29351 0.10561
Intercept 2 498354.975 2 5
- 0.34801552 - 0.11022
CP 0.7820626 1 2.24721 3

* Nhận xét:
- Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy hệ số tương quan: R = 0.792039> 0 cho biết
giữa tổng lợi nhuận và chi phí của doanh nghiệp có tương quan thuận với nhau
- Hệ số xác định (R2) = 0.627326 cho biết chi phí giải thích 6.27% sự thay đổi của
lợi nhuận.
44
- Phương trình hồi quy dạng: LN = a+b*CP
Theo kết quả bảng tính
+ a =1142983.32 cho biết ngoài CP còn nhiều yếu tố khác tác động tới LN
của doanh nghiệp
+ b =-0.7820626 cho biết khi doanh thu tăng 1 tỷ đồng thì LN giảm đi
0.7820626 tỷ đồng
+ Phương trình tuyến tính: LN = 1142983.32 - 0.7820626*CP
- Đồ thị tương quan:

Normal Probability Plot


600000
* Dự báo: Giả sử năm tới CP
400000 của công ty tăng 1000 tỷ đồng,
200000 LN của công ty sẽ đạt
LN

0
-200000 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-634839.2 +0.4695337*1000=
-400000
-600000 -634369.6663Tỷ đồng
Sample Percentile
3.5 Biểu đồ đường xu hướng
của doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của công ty qua các năm.
*

45
*

Chương 4: Thẩm định, lựa chọn dự án


46
Giả sử Công ty phải vay 30 tỷ đồng để SX SP mới
Thời gian vay 5 năm ( 2021-2024)
Lãi suất 10%/năm
Số tiền gốc trả Số tiền lãi theo Số tiền lãi và gốc Số tiền lãi và
hàng năm phương pháp lãi phải trả hàng năm gốc phải trả
Năm kép hàng năm
Năm  
0 30.000.000.000 - -
Năm
1 6.000.000.000 3.000.000.000 9.000.000.000 9.663.060.000
Năm
2 6.000.000.000 3.300.000.000 9.300.000.000 9.663.060.000
Năm
3 6.000.000.000 3.630.000.000 9.630.000.000 9.663.060.000
Năm
4 6.000.000.000 3.993.000.000 9.993.000.000 9.663.060.000
Năm
5 6.000.000.000 4.392.300.000 10.392.300.000 9.663.060.000
Tổng
số 30.000.000.000 18.315.300.000 48.315.300.000 48.315.300.000

Giả sử công ty để thực hiện được dự án sản xuất sản phẩm mới trong vòng 5 năm
cần số vốn đầu tư ban đầu 70 tỷ VNĐ trong đó 30 tỷ VNĐ là đi vay, thông tin
dòng tiền ra và dòng tiền vào hàng năm như sau.

Dòng tiền
Số vốn đầu tư Dòng tiền vào Dòng tiền ra (chi thuần hoạt
Năm ban đầu (Doanh thu) phí) động hàng năm
Năm
0 70.000.000.000      
Năm
1   30.000.000.000 8.000.000.000 22.000.000.000
Năm
2   30.000.000.000 8.000.000.000 22.000.000.000
Năm
3   30.000.000.000 8.000.000.000 22.000.000.000
Năm
4   30.000.000.000 8.000.000.000 22.000.000.000
Năm  
47
5 30.000.000.000 8.000.000.000 22.000.000.000

Số vốn đầu tư ban đầu -70.000.000.000

Dòng tiền thuần năm 1 22.000.000.000

Dòng tiền thuần năm 2 22.000.000.000

Dòng tiền thuần năm 3 22.000.000.000

Dòng tiền thuần năm 4 22.000.000.000

Dòng tiền thuần năm 5 22.000.000.000


Lãi suất 10%
NPV 13.397.308.926,99

48

You might also like