Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ORION VÀ XÁC
ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
1. Giới thiệu về doanh nghiệp .............................................................................................. 3
1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................................ 3
1.2. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................................... 3
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................. 4
1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................................... 5
2. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu............................................................................................... 5
3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 7
3.1. Xác định vấn đề ......................................................................................................... 7
3.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 7
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ
LIỆU, XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ ....................................................... 9
1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu ....................................................................................... 9
2. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................................ 10
3. Xác định thang đo lường và đánh giá ............................................................................. 11
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG HỎI, CHỌN MẪU VÀ TIẾN HÀNH KHẢO SÁT............... 14
1. Thiết kế bảng hỏi ........................................................................................................... 14
2. Chọn mẫu ..................................................................................................................... 17
2.1. Quyết định phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 17
2.2. Xác định kích thước mẫu .......................................................................................... 18
2.3. Tiến hành khảo sát ................................................................................................... 18
CHƯƠNG 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............ 19
1. Phân tích báo cáo .......................................................................................................... 19
1.1. Sàng lọc dữ liệu và mã hóa dữ liệu ........................................................................... 19
1.2. Bảng mã hóa dữ liệu ................................................................................................ 19
2. Phân tích dữ liệu ........................................................................................................... 21
2.1. Phần nội dung khảo sát ............................................................................................ 21
2.2. Phần thông tin cá nhân ............................................................................................ 36
3. Đề xuất giải pháp........................................................................................................... 41
3.1. Về Sản phẩm (Product) ............................................................................................. 41
3.2. Về Xúc tiến (Promotion) ........................................................................................... 41
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ORION
VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Giới thiệu về doanh nghiệp
1.1. Giới thiệu chung
3
hiện đang có kế hoạch mở rộng sang Trung Quốc và Đông Nam Á với mục tiêu trở thành
công ty thực phẩm toàn cầu trong thời gian dài.
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina được hình thành và phát triển qua ba giai
đoạn:
Giai đoạn 1: 1956 - 1989
Năm 1956, Orion đã mua lại nhà máy bánh kẹo Pungguk. Sau đó, đổi tên thành
bánh kẹo Tongyang và bắt đầu sản xuất các sản phẩm kẹo và Caramel. Năm 1960, liên
tục cho ra mắt nhiều sản phẩm mới. Năm 1968, Orion bắt đầu sản xuất Chocolate và
phát triển nhiều sản phẩm mới. Năm 1974, Ra mắt Mega Brand “CHOCOPIE”. Tự phát
triển sản phẩm Orion Chocopie độc đáo và bắt đầu trang sử mới cho kinh doanh. Tăng
trưởng nhanh chóng và tạo nên nền tảng phát triển cho Orion sau này.
Giai đoạn 2: 1990 – 2009
Thành lập văn phòng đại diện ở Bắc Kinh. Thành lập pháp nhân OFC ở Trung
Quốc. Xuất khẩu đạt 30 triệu USD. Thành lập Orions Pro (đội bóng rổ). Thành lập tập
đoàn Orion, tách khỏi tập đoàn Tongyang. Đổi tên công ty thành ORION
CORPORATION OF tách khỏi Pepsico và đổi tên thành Orion Snack International.
Thành lập pháp nhân OFV tại Việt Nam. Thành lập pháp nhân OIE tại Nga.
Giai đoạn 3: 2010 – hiện tại
Đổi tên Mediaplex thành Showbox. Mua lại Công ty nước khoáng dung nham
Jeju Khai trương Choco Pie House. Khai trương Choco Pie House. Ra mắt Jeju
Volcanic Water. Không chỉ dừng lại ở ngành bánh kẹo, định hướng từng bước chuyển
mình thành công ty thực phẩm toàn cầu.
Kết luận: Orion Vina được biết đến là một trong các công ty hàng đầu tại thị
trường sản xuất và phân phối bánh kẹo ở Việt Nam, với rất nhiều nhãn hàng được nhiều
người biết đến và khẳng định được thương hiệu như ChocoPie, Custas, Goute, … hay
các sản phẩm dành cho trẻ em, thanh thiếu niên là snack như O’star, Toonies, Marine
Boy, Swing,… Việt Nam hiện là một trong 4 thị trường chính của hệ thống phân phối
bánh kẹo Orion quốc tế của tập đoàn Orion cùng với Hàn Quốc, Trung Quốc và Nga.
Riêng mảng bánh pie, Orion Vina bỏ xa những đối thủ khác như Bibica hay Kinh Đô.
4
1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty được tổ chức theo mô hình được tổ chức theo kiểu
trực tuyến và chế độ phân quyền được thể hiện qua sơ đồ.
5
Các sản phẩm chủ yếu của Orion được trình bày ở bảng sau:
Snack Swing
Trọng lượng: 48g/gói.
Giá: 11.9000/gói.
Bánh Gouté
Trọng lượng: 320g/hộp.
Giá: 28.000/hộp.
Bánh gạo An
Trọng lượng: 111,3g/gói.
Giá: 19.000/gói.
6
3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
3.1. Xác định vấn đề
Trong nhiều năm qua, Orion luôn cho ra đời những dòng sản phẩm mới theo
chiều hướng của sản phẩm ChocoPie đã thành công trước đó và sự thành công của
ChocoPie đã trải qua nhiều năm.
Cụ thể năm 2016 Orion đã phát hành bánh ChocoPie vị chuối để kỷ niệm 60 năm
thành lập. Đây là biến thể đầu tiên của sản phẩm bánh ban đầu trong 42 năm qua kể từ
khi công ty tung ra bánh ChocoPie với nhân marshmallow vào năm 1974. Năm 2017,
Orion ra mắt thương hiệu bánh ChocoPie cao cấp ChocoPie House. Orion đã tung ra các
phiên bản bánh ChocoPie có lượng giới hạn theo mùa từ năm 2017. Năm 2017, Orion
ra mắt ChocoPie Strawberry, loại bánh nhân mứt dâu bên trong kẹo dẻo. Vào năm 2019,
Orion đã tung ra thị trường các phiên bản mới với hương vị các loại quả mọng.
Kế tiếp những thành công trước đó, Orion đã cho ra mắt dòng sản phẩm mới là
ChocoPie Sakura vị Đào và nhóm đã sử dụng phương pháp nghiên cứu điều tra sơ bộ
để xác định nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm này.
Nhóm nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra sơ bộ để nghiên cứu một
nhóm khách hàng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào và kết quả nghiên cứu cho thấy
rằng là mọi người khá là háo hức trong việc chờ đợi. Chính vì vậy nhóm đề xuất vấn đề
nghiên cứu cho sản phẩm này ở quy mô rộng hơn.
Với những thành công đã đạt được trong những lần ra mắt sản phẩm trước nên
nhóm nghiên cứu đã đưa ra vấn đề nghiên cứu “Mức độ đón nhận của khách hàng về
sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào”.
7
Mục tiêu chi tiết:
Product: Nghiên cứu kĩ về chất lượng sản phẩm, những đánh giá chưa tốt của
khách hàng với sản phẩm từ đó đưa ra giải pháp tối ưu để hoàn thiện lại sản phẩm
(như màu sắc, hương vị, lớp bánh, nhân bánh, bao bì đóng gói,... )
Promotion: Nghiên cứu về xúc tiến của doanh nghiệp ta thấy rằng bánh
ChocoPie đang chưa có sự đa dạng và có các hoạt động đẩy mạnh các hoạt động
xúc tiến trên thị trường từ đó làm cho việc khách hàng ít được tiếp xúc thường
xuyên hơn đến sản phẩm hay nói cách khác là mức độ nhận diện thương hiệu
đang giảm dần trong mắt khách hàng.
Tóm tắt chương 1: Nhóm đã tiến hành nghiên cứu tổng quan về doanh nghiệp,
lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp trong thời gian qua và những
sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp. Qua nghiên cứu thì nhóm nhận thấy các sản phẩm
của Orion đều khá thành công. Chính vì thế, nhóm đề xuất nghiên cứu “Mức độ đón
nhận của khách hàng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào”. Để thu thập thông tin cho
cuộc nghiên cứu, nhóm tiến hành nghiên cứu chương 2: xác định nguồn, dạng dữ liệu
và phương pháp thu thập thông tin.
8
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP DỮ LIỆU, XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ
Trong bài nghiên cứu về sự đón nhận của khách hàng với sản phẩm ChocoPie
Sakura vị Đào, nhóm nghiên cứu đã sử dụng hai nguồn dữ liệu là dữ liệu thứ cấp và dữ
liệu sơ cấp. Với hai nguồn thông tin là nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp và nguồn
thông tin bên ngoài doanh nghiệp.
Thứ nhất là nguồn bên trong doanh nghiệp. Bao gồm các thông tin về: Tổng
quan doanh nghiệp, lịch sử hình thành của doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp, tình hình hoạt động kinh doanh.
Thứ hai là nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Bao gồm các nguồn thông
tin liên quan đến thị trường cạnh tranh bánh kẹo, các bài báo, các diễn đàn bàn luận.
Để thu thập được các thông tin cần nghiên cứu thì có thể nghiên cứu qua các kênh báo
uy tín như: orion.vn, vietdata.vn, 123docz.net,...
1.2 Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là dạng dữ liệu được thu thập lần đầu bởi nhóm nghiên cứu, sử
dụng các phương pháp như khảo sát, phỏng vấn hoặc thí nghiệm.
Do nguồn lực của nhóm nghiên cứu có hạn, thời gian thực hiện cuộc nghiên cứu
ngắn, và phạm vi tiếp cận vấn đề còn hạn chế do trình độ của các thành viên nhóm khảo
sát. Vì vậy để thu thập dữ liệu sơ cấp nhóm lựa chọn phương pháp Khảo sát bằng bảng
hỏi. Các dữ liệu sơ cấp cần thu thập:
Dữ liệu về sản phẩm: Sản phẩm đa dạng, phong phú. Sản phẩm được đóng gói
cẩn thận, kỹ lưỡng. Thông tin sản phẩm đầy đủ, dễ tìm kiếm
Dữ liệu về xúc tiến: Sử dụng hình ảnh quảng cáo thu hút. Dễ dàng bắt gặp ở các
cửa hàng bán lẻ, siêu thị. Có nhiều chương trình ưu đãi, giảm giá lớn,...
9
2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Để thu thập được dữ liệu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu. Nhóm nghiên cứu
sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn để thu thập dữ liệu thứ cấp, và sử dụng
phương pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi để thu thập dữ liệu sơ cấp.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong bài nghiên cứu là
phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn. Bao gồm 4 bước như sau:
Ở bước này nhóm nghiên cứu cần thu thập tất cả những thông tin liên quan đến
mức độ đón nhận của khách hàng đối với sản phẩm của Orion như các thông tin về chính
sách giá, chính sách sản phẩm, chính sách xúc tiến của sản phẩm Orion trong thời gian
vừa qua.
Bước 2: Tìm kiếm tài liệu
Nhóm thực hiện tìm kiếm tài liệu thông qua các bài báo, các tạp chí, sách chuyên
ngành, trên các Website, facebook,... của Orion.
Ở bước này nhóm tiến hành đánh giá các thông tin thu thập được, tiến hành chọn
lọc các thông tin uy tín chất lượng, loại bỏ những thông tin không rõ nguồn gốc, không
phù hợp với vấn đề nghiên cứu.
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Do thời gian thực hiện nghiên cứu có hạn, nguồn nhân lực của nhóm nghiên cứu
eo hẹp và trình độ chưa cao. Nhóm nghiên cứu đề xuất phương pháp điều tra khảo sát
bằng bảng hỏi theo mẫu. Bao gồm 4 bước sau:
10
Bước 1: Xác định mục tiêu của câu hỏi nghiên cứu và nội dung các câu hỏi
Nghiên cứu sự đón nhận của khách hàng đối với sản phẩm ChocoPie Sakura vị
Đào nên các câu hỏi sẽ tập trung vào 2 chữ P là sản phẩm và xúc tiến.
Các câu hỏi cần ngắn gọn và cần thiết. Những câu hỏi cần có form điền trắc nghiệm sẵn,
tránh làm mất thời gian.
Bước 2: Xác định đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát dự kiến
Nhắm tới đúng đối tượng mà sản phẩm của chiến dịch hướng đến như là người ở
khu vực Hà Nội, trong bán kính không quá xa để dễ dàng thu thập, tại đây cũng có nhiều
trường học, trung tâm thương mại, bến xe và cửa hàng tiện lợi.
Nhóm nghiên cứu sẽ sử dụng nguồn lực của nhóm để đi khảo sát các khách hàng
tiềm năng đã xác định của Orion, qua đó thu thập các thông tin cần thiết và thiết hành
tổng hợp lại.
Kết quả khảo sát được mã hóa và được tổng hợp theo dạng bảng. Nhóm nghiên
cứu sử dụng phần mềm SPSS để tiến hành xử lý và phân tích thông tin.
Sau đó, nhóm trình bày kết quả nghiên cứu được trên word: có số liệu cụ thể, kết
quả sau khi thu thập được.
Các loại thang đo được dùng trong bài nghiên cứu là:
Thang biểu danh: Dùng các con số kí tự nhằm mục đích xác định độ tuổi, giới
tính, thu nhập của đối tượng mẫu,…
Thang đo khoảng cách : Để đo về mức độ quan tâm của khách hàng nhiều hơn
hay ít hơn về bao bì, thành phần, hương vị, các hoạt động xúc tiến.... của sản phẩm
ChocoPie Sakura vị Đào.
11
STT Câu hỏi Thang đo Thang điểm Loại câu hỏi
12
6 Độ tuổi của bạn là gì? Biểu danh Cá nhân
13
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG HỎI, CHỌN MẪU VÀ TIẾN HÀNH
KHẢO SÁT
1. Thiết kế bảng hỏi
14
Câu 2: Hãy đánh giá mức độ đón nhận của anh/chị theo từng tiêu chí dưới đây?
Mỗi phát biểu với các mức độ từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý với
quy ước như sau:
1 - Rất không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Bình thường, 4 - Đồng ý, 5 - Rất đồng ý.
(trường hợp chọn nhầm, xin vui lòng khoanh tròn ô được lựa chọn và chọn lại ô khác)
1 2 3 4 5
Sản phẩm
1
Mức độ đón nhận của anh/chị về màu sắc của
vỏ bánh ChocoPie Sakura vị Đào
2
Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng của
bánh ChocoPie Sakura vị Đào
3
Mức độ đón nhận của anh/chị về chất liệu bao
bì của bánh ChocoPie Sakura vị Đào
4
Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng bao
bì của bánh ChocoPie Sakura vị Đào
5
Mức độ đón nhận của anh/chị về hương vị của
bánh ChocoPie Sakura vị Đào
6
Sản phẩm phù hợp với mọi lứa tuổi
7
Thông tin sản phẩm đầy đủ, rõ ràng
8
Chất lượng bánh tốt cho sức khỏe với thành
phần dinh dưỡng cao
15
Xúc tiến
1
Sử dụng hình ảnh quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn
2
Dễ dàng bắt gặp trên các trang mạng xã hội
Facebook, Instagram, Tiktok,...
3
Hình ảnh sản phẩm ChocoPie trên các banner,
poster,.. ở ngoài trời
4
Có nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn
5
Bánh ChocoPie có Slogan dễ nhớ
6
Fanpage bánh ChocoPie thu hút
Câu 3: Ngoài những cảm nhận trên, để bao bì và hương vị tốt hơn thì anh/chị có
những đóng góp gì cho sản phẩm mới của chúng tôi không?
16
● 5. Trên 45 tuổi
Câu 5: Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị thuộc nhóm ngành nghề nào sau đây?
● 1. Học sinh, sinh viên
● 2. Công nhân viên
● 3. Lao động tự do
● 4. Khác……………….
Câu 6: Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của anh/chị?
● 1. Dưới 5 triệu
● 2. Từ 5 triệu đến 10 triệu
● 3. Từ 10 triệu đến 20 triệu
● 4. Trên 20 triệu
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ
………………………………………………………………………
2. Chọn mẫu
2.1. Quyết định phương pháp chọn mẫu
Sau khi đặt ra vấn đề nghiên cứu và đề ra các mục tiêu nghiên cứu cũng như loại
thông tin cần thu thập và đối tượng nghiên cứu, nhóm quyết định lựa chọn phương pháp
chọn mẫu phi xác suất (lấy mẫu tiện lợi).
Ưu điểm:
Dễ dàng tiếp cận khách hàng.
Thu thập nhiều thông tin.
Nhược điểm:
Khó đánh giá tính tổng thể của mẫu thu thập.
Chưa mang tính đại diện cho cuộc nghiên cứu.
Lý do nhóm chọn mẫu: Tuy nhược điểm là thế nhưng nhóm vẫn lựa chọn
phương pháp là do thời gian thực hiện nguyên cứu ngắn hạn, kinh phí và nguồn lực còn
hạn chế. Vậy nên nhóm quyết định lựa chọn phương pháp lấy mẫu tiện lợi để có thể dễ
dàng thu thập được mẫu.
17
2.2. Xác định kích thước mẫu
Nhóm xác định kích thước mẫu thông qua bảng hỏi đã thiết kế. Dựa theo công
thức tính kích thước mẫu: N = 5 * m. Trong đó N là kích thước tối thiểu của mẫu và m
là số câu hỏi hoặc số biến trong câu hỏi của bảng hỏi.
Từ công thức trên nhóm tính được kích thước mẫu tối thiểu của nhóm cần thu
thập là: N = 5 * 15 = 75 mẫu. Tuy nhiên để tránh trong quá trình thu thập mẫu và lọc
mẫu có mẫu sai và không đạt yêu cầu nên nhóm quyết định lấy số mẫu là 210 mẫu
18
CHƯƠNG 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP
210 12 198
Lý do: Đối tượng khảo sát điền còn thiếu sót thông tin
1.2. Bảng mã hóa dữ liệu
Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị thuộc nhóm ngành nghề nào
5 JOB
sau đây?
Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của
6 TN
anh/chị?
Sản Phẩm
1 Mức độ đón nhận của anh/chị về màu sắc của vỏ bánh ChocoPie SP1
Sakura vị Đào
2 Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng của bánh ChocoPie SP2
Sakura vị Đào
19
3 Mức độ đón nhận của anh/chị về chất liệu bao bì của bánh SP3
ChocoPie Sakura vị Đào
4 Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng bao bì của bánh SP4
ChocoPie Sakura vị Đào
5 Mức độ đón nhận của anh/chị về hương vị của bánh ChocoPie SP5
Sakura vị Đào
8 Chất lượng bánh tốt cho sức khỏe với thành phần dinh dưỡng SP8
cao
Xúc Tiến
1 Sử dụng hình ảnh quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn XT1
2 Dễ dàng bắt gặp trên các trang mạng xã hội Facebook, XT2
Instagram, Tiktok,...
3 Hình ảnh sản phẩm ChocoPie trên các banner, poster,.. ở ngoài XT3
trời
20
2. Phân tích dữ liệu
2.1. Phần nội dung khảo sát
TIẾP CẬN
Người thân Khác Các trang mạng
bạn bè 3% xã hội
14% 21%
Sàn thương
mại điện tử
11%
Từ số liệu ta có thể thấy rằng sản phẩm ChocoPie còn chưa quá chú trọng, đẩy
mạnh sản phẩm lên trên các nền tảng số, làm cho độ nhận diện thương hiệu của ChocoPie
mờ nhạt trên không gian số.
21
Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về SẢN PHẨM với các ý kiến dưới
đây của bánh ChocoPie Sakura vị Đào?
SP1 : Mức độ đón nhận của anh/chị về màu sắc của vỏ bánh ChocoPie Sakura vị
Đào
SP1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 26 13.1 13.1 13.1
KHONG DONG Y 26 13.1 13.1 26.3
BINH THUONG 43 21.7 21.7 48.0
Valid
DONG Y 75 37.9 37.9 85.9
RAT DONG Y 28 14.1 14.1 100.0
KHONG DONG Y
13%
DONG Y
38%
BINH THUONG
22%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về màu sắc của vỏ
bánh” cho thấy 75/198 phiếu tương ứng với 37.9% người được khảo sát đồng tình về
màu sắc của vỏ bánh, 43 phiếu ( 21.7%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 28 phiếu
( 14.1%) rất đồng tình, 26 phiếu ( 13.1%) rất không đồng tình. Qua đó cho thấy về việc
màu sắc sản phẩm nhận được số đông sự đồng tình.
22
SP2 : Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng của bánh ChocoPie Sakura vị
Đào
SP2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 10 5.1 5.1 5.1
KHONG DONG Y 27 13.6 13.6 18.7
BINH THUONG 60 30.3 30.3 49.0
Valid
DONG Y 70 35.4 35.4 84.3
RAT DONG Y 31 15.7 15.7 100.0
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về hình dáng của
bánh” cho thấy 70/198 phiếu tương ứng với 35.4% người được khảo sát đồng tình về
hình dáng của bánh, 60 phiếu ( 30.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 31 phiếu (
15.7%) rất đồng tình, 27 phiếu ( 13.6%) không đồng tình. Qua đó cho thấy về việc hình
dáng sản phẩm nhận được số đông sự đồng tình.
23
SP3 : Mức độ đón nhận của anh/chị về chất liệu bao bì của bánh ChocoPie
Sakura vị Đào
SP3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 20 10.1 10.1 10.1
KHONG DONG Y 34 17.2 17.2 27.3
BINH THUONG 54 27.3 27.3 54.5
Valid
DONG Y 60 30.3 30.3 84.8
RAT DONG Y 30 15.2 15.2 100.0
KHONG DONG Y
17%
DONG Y
31%
BINH THUONG
27%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về chất liệu bao
bì của bánh” cho thấy 60/198 phiếu tương ứng với 30.3% người được khảo sát đồng tình
về chất liệu bao bì của bánh, 54 phiếu ( 27.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 34
phiếu ( 17.2%) không đồng tình, 30 phiếu ( 15.2%) rất đồng tình. Qua đó cho thấy về
việc chất liệu bao bì sản phẩm vẫn còn ý kiến không đồng tình. Orion có thể khắc phục
vấn đề này để phù hợp với xu hướng bảo vệ môi trường ngày nay.
24
SP4 : Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng bao bì của bánh ChocoPie
Sakura vị Đào
SP4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 11 5.6 5.6 5.6
KHONG DONG Y 31 15.7 15.7 21.2
BINH THUONG 64 32.3 32.3 53.5
Valid
DONG Y 67 33.8 33.8 87.4
RAT DONG Y 25 12.6 12.6 100.0
DONG Y
34%
BINH THUONG
32%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về hình dáng bao
bì của bánh” cho thấy 67/198 phiếu tương ứng với 33.8% người được khảo sát đồng tình
về hình dáng bao bì của bánh, 64 phiếu ( 32.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là
31 phiếu ( 15.7%) không đồng tình, 25 phiếu ( 12.6%) rất đồng tình. Qua đó cho thấy
về việc hình dáng bao bì sản phẩm nhận được số đông sự đồng tình.
25
SP5 : Mức độ đón nhận của anh/chị về hương vị của bánh ChocoPie Sakura vị
Đào
SP5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 15 7.6 7.6 7.6
KHONG DONG Y 29 14.6 14.6 22.2
BINH THUONG 45 22.7 22.7 44.9
Valid
DONG Y 78 39.4 39.4 84.3
RAT DONG Y 31 15.7 15.7 100.0
BINH THUONG
DONG Y 23%
39%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về hương vị của
bánh” cho thấy 78/198 phiếu tương ứng với 39.4% người được khảo sát đồng tình về
chất liệu bao bì của bánh, 45 phiếu ( 22.7%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 31
phiếu ( 15.7%) rất đồng tình, 29 phiếu ( 14.6%) không đồng tình. Qua đó cho thấy về
việc hương vị sản phẩm nhận được số đông sự đồng tình. Tuy nhiên vẫn có những ý
kiến phản ánh về độ ngọt của sản phẩm nên hãng cần cân nhắc về việc này.
26
SP6 : Sản phẩm phù hợp với mọi lứa tuổi
SP6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 23 11.6 11.6 11.6
KHONG DONG Y 32 16.2 16.2 27.8
BINH THUONG 45 22.7 22.7 50.5
Valid
DONG Y 68 34.3 34.3 84.8
RAT DONG Y 30 15.2 15.2 100.0
KHONG DONG Y
16%
DONG Y
34%
BINH THUONG
23%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Sản phẩm phù hợp với mọi lứa tuổi”
cho thấy 68/198 phiếu tương ứng với 34.3% người được khảo sát đồng tình về tính khả
dụng của sản phẩm, 45 phiếu ( 22.7%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 32 phiếu (
16.2%) không đồng tình, 30 phiếu ( 15.2%) rất đồng tình. Qua đó cho thấy về hầu hết
sản phẩm có tính khả dụng cao nhưng chưa phù hợp với hầu hết lứa tuổi.
27
SP7 : Thông tin sản phẩm đầy đủ, rõ ràng
SP7
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 13 6.6 6.6 6.6
KHONG DONG Y 18 9.1 9.1 15.7
BINH THUONG 41 20.7 20.7 36.4
Valid
DONG Y 80 40.4 40.4 76.8
RAT DONG Y 46 23.2 23.2 100.0
BINH THUONG
21%
DONG Y
40%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Thông tin sản phẩm đầy đủ, rõ
ràng” cho thấy 80/198 phiếu tương ứng với 40.4% người được khảo sát đồng tình về
thông tin sản phẩm, 46 phiếu (23.2%) cho phiếu rất đồng ý và lần lượt là 41 phiếu
(20.7%) bình thường, lần lượt 18 phiếu ( 9.1%) và 13 phiếu ( 6.6 %) không đồng ý và
rất không đồng ý . Qua đó cho thấy về việc thông tin sản phẩm được phần đông mọi
người đồng ý.
28
SP8 : Chất lượng bánh tốt cho sức khỏe với thành phần dinh dưỡng cao
SP8
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 16 8.1 8.1 8.1
KHONG DONG Y 31 15.7 15.7 23.7
BINH THUONG 50 25.3 25.3 49.0
Valid
DONG Y 64 32.3 32.3 81.3
RAT DONG Y 37 18.7 18.7 100.0
DONG Y
32% BINH THUONG
25%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Chất lượng bánh tốt cho sức khỏe
với thành phần dinh dưỡng cao” cho thấy 64/198 phiếu tương ứng với 32.3% người
được khảo sát đồng tình về chất lượng bánh tốt cho sức khỏe, 50 phiếu (25.3%) cho
phiếu bình thường và lần lượt là 37 phiếu (18.7%) rất đồng ý, 31 phiếu (15.7%) không
đồng ý. Qua đó cho thấy về việc chất lượng bánh tốt cho sức khỏe được phần đông
mọi người đồng tình nhưng bên cạnh đó có một bộ phận nhỏ người dùng thấy chưa
đồng tình. Orion sẽ tìm hiểu các thành phần có trong bánh ảnh hướng đến trải nghiệm
sử dụng của khách hàng để từ đó cải thiện và đưa đến sản phẩm khiến nhiều khách
hàng hài lòng nhất.
29
Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về Xúc Tiến hoạt động quảng cáo của bánh
ChocoPie Sakura vị Đào?
XT1 : Sử dụng hình ảnh quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn
XT1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 20 10.1 10.1 10.1
KHONG DONG Y 20 10.1 10.1 20.2
BINH THUONG 46 23.2 23.2 43.4
Valid
DONG Y 63 31.8 31.8 75.3
RAT DONG Y 49 24.7 24.7 100.0
BINH THUONG
23%
DONG Y
32%
Nhận xét: Theo kết quả cuộc khảo sát sản phẩm Sử dụng hình ảnh quảng cáo bắt
mắt, hấp dẫn nhóm nghiên cứu thu được kết quả như sau: 63/198 phiếu tương ứng với
31.8% người đồng ý, 49 phiếu (24.7%) người rất đồng ý, 46 phiếu (23.2%) người bình
thường, 20 phiếu (10.1%) người không đồng ý và rất không đồng ý. Nhóm nghiên cứu
thấy ChocoPie Sakura vị Đào Dựa trên kết quả cuộc khảo sát, có thể thấy rằng hình ảnh
quảng cáo của sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào đã thu hút được sự chú ý và đồng ý
của một phần đáng kể khách hàng. Tuy nhiên, cũng có một số khách hàng không đồng
ý hoặc bình thường đối với hình ảnh này.
30
XT2 : Dễ dàng bắt gặp trên các trang mạng xã hội Facebook, Instagram,
Tiktok,...
XT2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 16 8.1 8.1 8.1
KHONG DONG Y 39 19.7 19.7 27.8
BINH THUONG 48 24.2 24.2 52.0
Valid
DONG Y 62 31.3 31.3 83.3
RAT DONG Y 33 16.7 16.7 100.0
XT2
RAT KHONG DONG Y
RAT DONG Y 8%
17%
KHONG DONG Y
20%
DONG Y
31%
BINH THUONG
24%
Nhận xét: Theo kết quả cuộc khảo sát tần suất sản phẩm có thể bắt gập trên
social, nhóm nghiên cứu thu được kết quả như sau: 62/198 phiếu tương ứng với 31.3%
người rất đồng ý, 48 phiếu (24.2%) người bình thường, 39 phiếu (19.7%) người không
đồng ý, 33 phiếu (16.7%) người rất đồng ý. Dựa trên kết quả cuộc khảo sát, có thể thấy
rằng sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào đã thu hút sự chú ý của một phần khá lớn khách
hàng trên các kênh Social.
31
XT3 : Hình ảnh sản phẩm ChocoPie trên các banner, poster,.. ở ngoài trời
XT3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 18 9.1 9.1 9.1
KHONG DONG Y 35 17.7 17.7 26.8
BINH THUONG 50 25.3 25.3 52.0
Valid
DONG Y 60 30.3 30.3 82.3
RAT DONG Y 35 17.7 17.7 100.0
KHONG DONG Y
18%
DONG Y
30%
BINH THUONG
25%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Hình ảnh sản phẩm ChocoPie trên
các banner, poster,.. ở ngoài trời ” cho thấy 60/198 phiếu tương ứng với (30.3%) người
được khảo sát đồng ý về Hình ảnh của sản phẩm , 50 phiếu ( 25.4% ) là bình thường,
35 phiếu ( 17.7%) là không đồng ý và rất đồng ý , cuối cùng là 18 phiếu ( 9.1%) là
phiếu rất không đồng ý . Và từ những kết quả trên ta có thể thấy được Hình ảnh sản
phẩm được mọi người rất là đón nhận.
32
XT4 : Có nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn
XT4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 15 7.6 7.6 7.6
KHONG DONG Y 24 12.1 12.1 19.7
BINH THUONG 49 24.7 24.7 44.4
Valid
DONG Y 74 37.4 37.4 81.8
RAT DONG Y 36 18.2 18.2 100.0
BINH THUONG
25%
DONG Y
37%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Có nhiều chương trình ưu đãi hấp
dẫn” cho thấy 74/198 là đồng ý tương ứng với ( 37.4% ), 49 phiếu bình thường (
24.7%), 36 phiếu ( 18.2% ) là phiếu rất đồng ý và cuối cùng 24 phiếu ( 12.1%) là
phiếu không đồng ý . Những kết quả trên ta có thể thấy ChocoPie đã có nhiều chương
trình ưu đãi cho khách hàng.
33
XT5 : Bánh ChocoPie có Slogan dễ nhớ
XT5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 13 6.6 6.6 6.6
KHONG DONG Y 24 12.1 12.1 18.7
BINH THUONG 54 27.3 27.3 46.0
Valid
DONG Y 67 33.8 33.8 79.8
RAT DONG Y 40 20.2 20.2 100.0
XT5RAT KHONG
DONG Y
7%
RAT DONG Y
20% KHONG DONG Y
12%
BINH THUONG
27%
DONG Y
34%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về slogan dễ nhớ”
cho thấy 67/198 phiếu tương ứng với 33.8% người được khảo sát đồng tình về slogan
dễ nhớ , 54 phiếu ( 27.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 40 phiếu ( 20.2%) rất
đồng tình, 24 phiếu ( 12.1%) không đồng tình. Qua bảng số liệu đã phân tích ta thấy
được một nhóm số đông đồng tình với slogan dễ nhớ của Orion.
34
XT6: Fanpage bánh ChocoPie thu hút
XT6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
RAT KHONG DONG Y 22 11.1 11.1 11.1
KHONG DONG Y 30 15.2 15.2 26.3
BINH THUONG 47 23.7 23.7 50.0
Valid
DONG Y 51 25.8 25.8 75.8
RAT DONG Y 48 24.2 24.2 100.0
KHONG DONG Y
15%
Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về Fanpage bánh
ChocoPie thu hút” cho thấy 51/198 phiếu tương ứng với 25.8% người được khảo sát
đồng tình về Fanpage bánh Orion thu hút, 48 phiếu ( 24.2%) cho phiếu bình thường và
lần lượt là 47 phiếu ( 23.7%) rất đồng tình, 30 phiếu ( 15.2%) không đồng tình. Qua
bảng số liệu đã phân tích ta thấy được một nhóm số đông đồng tình với fanpage bánh
chocopie thu hút. Còn phiếu không đồng tình và rất không đồng tình cũng chiếm 1 phần
khá cao.
35
2.2. Phần thông tin cá nhân
SEX
GIỚI TÍNH
Nữ
45%
Nam
55%
Nhận xét: Đối tượng khảo sát chủ yếu là nam chiếm 55%, nữ chiếm 45%.
36
Vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị?
YEAR
ĐỘ TUỔI
TREN 45 DUOI 18
35 DEN 44 4% 3%
7%
25 DEN 34
12%
18 DEN 24
74%
Nhận xét: đối tượng khảo sát chủ yếu ở đây có độ tuổi từ 18-24 chiếm đến 74.2%,
thấp nhát là độ tuổi trên 45 tuổi chỉ chiếm 4,5%
37
Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị thuộc nhóm ngành nghề nào sau đây?
JOB
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
HOC SINH SINH VIEN 122 61.6 61.6 61.6
CONG NHAN VIEN 40 20.2 20.2 81.8
NGHỀ NGHIỆP
KHAC
4%
LAO DONG TU DO
14%
Nhận xét: Theo kết quả khảo sát nhóm nghiên cứu thu được: Đối tượng chủ yếu
là học sinh/sinh viên có tần suất cao nhất so với những đối tượng còn lại: 122 người
chiếm 61,6%. Đứng thứ hai là công nhân viên có 40 người chiếm 20,2%. Đứng thứ ba
là lao động tự do chiếm 13,6%. Còn lại các nghề nghiệp khác chỉ chiếm 4,5%.
38
Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của anh/chị?
TN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
DUOI 5 TRIEU 84 42.4 42.4 42.4
5 TRIEU DEN 10 TRIEU 68 34.3 34.3 76.8
THU NHẬP
TREN 20 TRIEU
9%
10 TRIEU DEN 20
TRIEU
14%
DUOI 5 TRIEU
43%
5 TRIEU DEN 10
TRIEU
34%
Nhận xét: Do đối tượng khảo sát thu được chủ yếu là học sinh, sinh viên nên
mức thu nhập dưới 5 triệu chiếm nhiều nhất (42,4%), tiếp theo tới mức thu nhập 5-10
triệu (34,3%). Và mức thu nhập 10-20 triệu chiếm 14,1%. Cuối cùng, ít nhất là mức thu
nhập trên 20 triệu (9,1%)
39
So sánh giới tính và mức độ đón nhận về hương vị của bánh ChocoPie Sakura vị
Đào
SEX * SP5 Crosstabulation
Count
SP5 Total
RAT KHONG KHONG DONG BINH THUONG DONG Y RAT DONG Y
DONG Y Y
NU 5 12 18 41 14 90
SEX
NAM 10 17 27 37 17 108
Total 15 29 45 78 31 198
40
35
30
25
20
15
10
0
Nữ Nam
RAT KHONG DONG Y KHONG DONG Y BINH THUONG DONG Y RAT DONG Y
Nhận xét: Từ biểu đồ ta có thể thấy, cả giới tính nam và nữ đều lựa chọn mức độ
đồng ý nhiều nhất (nữ 41 phiếu - nam 37 phiếu) và mức độ rất không đồng ý là ít nhất
(nữ 5 phiếu – nam 10 phiếu) đối với sự đón nhận về hương vị của bánh ChocoPie Sakura
vị Đào.
40
3. Đề xuất giải pháp
3.1. Về Sản phẩm (Product)
Từ số liệu thu thập được trong quá trình khảo sát, dựa vào phân tích nhóm thấy
được về sản phẩm cần cải thiện về hương vị và bao bì sản phẩm. Để làm tăng mức độ
đón nhận của khách hàng về sản phẩm bánh ChocoPie Sakura vị Đào nhóm có một số
đề xuất sau cho sản phẩm:
Với một số nhiều đánh giá về sản phẩm bánh ChocoPie Sakura vị đào có mùi vị
quá ngọt khi sử dụng. Vì nhu cầu bảo vệ sức khỏe ngày càng tăng, người tiêu dùng có
xu hướng hạn chế sử dụng các sản phẩm có quá nhiều đường hóa học. Vì vậy, ChocoPie
có thể sử dụng 1 số loại đường tự nhiên.
Bao bì của ChocoPie đang sử dụng là bao bì giấy bìa cứng, hình vuông khá thân
thuộc và bảo vệ môi trường. Vì bao bì giấy sẽ dễ dàng phân hủy và tái sử dụng được.
Tuy nhiên bao bì của từng chiếc bánh bên trong vẫn còn sử dụng chất liệu nilong, nhiều
màu sắc gây ô nhiễm môi trường. Do đó, ChocoPie có thể đổi chất liệu bao bì và giảm
lượng mực in trên bao bì để hạn chế màu mực thải ra.
41
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
42