You are on page 1of 29

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA TÀI CHÍNH

BÀI TẬP LỚN


Học phần: Tài Chính Doanh Nghiệp I

ĐỀ TÀI: LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CHO DOANH NGHIỆP


VINACAFÉ BIÊN HÒA

Tên giảng viên: TS. Nguyễn Thị Kim Chung

Lớp học phần: 221FIN02A23

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 3

Năm học: 2022-2023 (Kỳ I – Đợt 2)

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2022.


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3

STT Mã sinh viên Họ và tên Nội dung %

1 23A4040018 Lê Hà Chi

2 23A4040025 Nguyễn Thị Duyên

3 23A4040034 Đặng Thị Hạnh

4 23A4040035 Đào Thu Hằng

5 23A4040037 Nguyễn Thu Hằng

6 23A4040053 Ngô Thị Huyền

7 23A4040072 Tô Thị Linh

8 23A4040077 Vũ Thiều Hoàng Long

9 23A4040091 Nghiêm Xuân Nam

10 23A4040114 Hoàng Minh Phương

Tổng 100%
Nhận xét của giảng viên
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
…………………………………………………………….……………………………..
Giảng viên xác nhận
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................6
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINACAFÉ BIÊN HÒA...............................................7
I. Thông tin về doanh nghiệp............................................................................................7
II. Lịch sử hình thành và phát triển:................................................................................8
III. Khái quát về DN mục tiêu..........................................................................................9
1. Vinacafé hướng tới mục tiêu đa dạng ngành hàng......................................................9
2. Mối quan hệ giữa doang nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, đối tác khác...........9
B. LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY VINACAFÉ..................................11
I. Tình hình hoạt động.....................................................................................................11
1. Năm 2019...................................................................................................................11
2. Năm 2020...................................................................................................................11
3. Năm 2021...................................................................................................................12
II. DỰ KIẾN DOANH THU............................................................................................12
1. Dự kiến doanh thu bán hàng.....................................................................................12
2. Dự kiến doanh thu hoạt động tài chính.....................................................................14
3. Dự kiến thu nhập khác...............................................................................................15
4. Đánh giá....................................................................................................................15
III. Lập kế hoạch chi phí, giá thành của doanh nghiệp................................................16
1. Lập kế hoạch chi phí năm 2022 của doanh nghiệp (Sử dụng phương pháp tỉ lệ phần
trăm theo doanh thu).....................................................................................................16
a. Cơ sở áp dụng phương pháp...................................................................................16
b. Các bước................................................................................................................16
c. Dự báo chi phí công ty cổ phần Vinacafe Biên Hòa năm 2022.............................16
2. Phân tích giá thành sản phẩm...................................................................................18
IV. Lập kế hoạch lợi nhuận.............................................................................................19
1. Lập kế hoạch lợi nhuận.............................................................................................19
2. Các loại thuế phải nộp theo quy định........................................................................22
V. Một số đề xuất, khuyến nghị cho doanh nghiệp.......................................................23
C. KẾT LUẬN......................................................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................27
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................28
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................29
LỜI MỞ ĐẦU
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINACAFÉ BIÊN HÒA
I. Thông tin về doanh nghiệp
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HOÀ
- Tên viết tắt: VINACAFÉ B.H
- Vốn điều lệ: 265.791.350.000 VNĐ
- Mã chứng khoán: VCF – sàn Hose
- Người đại diện pháp luật: HĐQT và TGĐ Lê Hữu Thăng.
- Thông tin liên hệ:
 Trụ sở chính: KCN Biên Hòa 1, phường An Bình, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai
 Điện thoại: +84 - 61 - 3836 554
 Website: www.vinacafebienhoa.com
 Email: vinacafe@vinacafebienhoa.com
- Mã số thuế: 3600261626.

Vinacafé Biên Hòa là một thương hiệu sản


phẩm cà phê hòa tan nổi tiếng hàng đầu tại
Việt Nam. Các sản phẩm phổ biến của thương
hiệu Vinacafé Biên Hòa có thể kể đến như:
 Café hòa tan Vinacafé
 Ngũ cốc dinh dưỡng
 Café rang xay
 Nước tăng lực vị cà phê Wake-Up 247
 Vinacafé CHẤT - Sài Gòn Cà Phê Sữa
Đá
 Café de NAM

Năm 2020, Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa lọt Top 10 Công ty đồ uống uy tín
năm 2020 - Nhóm ngành: Đồ uống không cồn (nước giải khát, trà, cà phê…) theo
đánh giá của Vietnam Report.
II. Lịch sử hình thành và phát triển:
Năm 1968 - Nhà máy cà phê CORONEL
Ông Marcel Coronel (Pháp), cùng vợ là bà Trần Thị Khánh khởi công xây dựng Nhà máy
Cà phê. Nhà máy Cà phê CORONEL tự hào là nhà máy chế biến cà phê hòa tan đầu tiên
trong toàn khu vực các nước Đông Dương.
Năm 1975 - Nhà máy Cà phê Biên Hòa. Nhà máy Cà phê Coronel được đổi tên thành Nhà
máy Cà phê Biên Hòa.
Năm 1977 – Việt Nam sản xuất thành công cà phê hòa tan
Năm 1978 – Cà phê Việt Nam xuất ngoại. Bắt đầu xuất khẩu cà phê hòa tan đến các nước
Đông Âu và Liên Xô cũ.
Năm 1983 – Thương hiệu Vinacafé ra đời
Năm 1990 – Vinacafé chính thức trở lại Việt Nam
Năm 1993 – Ra đời cà phê hòa tan 3 trong 1
Năm 1998 – Nhà máy thứ hai
Năm 2004 – Công ty CP Vinacafé Biên Hòa
Năm 2010 - Khởi công nhà máy thứ 3 tại Long Thành, Đồng Nai
Năm 2011 - Niêm yết tại HoSE. Công ty cổ phần Vinacafé Biên Hòa nhận Quyết định
niêm yết tại HoSE với mã chứng khoán.
Năm 2012 – Hợp nhất hệ thống phân phối của Vinacafé Biên Hòa và Masan Consumer.
Năm 2013 – Bán lại cổ phần
Năm 2014 – Vận hành dây chuyền sản xuất cà phê hòa tan tại Nhà máy Long Thành.
Năm 2017 – Vinacafé là 1 trong 6 nhãn hiệu tại Việt Nam được chính thức công nhận là
Nhãn hiệu nổi tiếng tại Việt Nam bởi INTA.
Tháng 12/2018 – Vinacafé được lựa chọn là doanh nghiệp đạt Thương hiệu quốc gia cho
giai đoạn 2018-2020, đồng thời là một trong 20 doanh nghiệp đạt Thương hiệu quốc gia 6
lần liên tiếp.
Tầm nhìn - Sứ mệnh:
Vinacafé Biên Hòa sẽ sở hữu các thương hiệu mạnh và đáp ứng thế giới người tiêu dùng
bằng các sản phẩm thực phẩm và đồ uống có chất lượng cao và độc đáo trên cơ sở thấu hiểu
nhu cầu của họ và tuân thủ các giá trị cốt lõi của công ty.

Mục tiêu: Mang lại lợi nhuận tài chính bền vững và ở mức cao cho các cổ đông.
Chúng tôi sẽ đo lường thành quả đạt được bằng cách so sánh với các công ty đồng
nghiệp
III. Khái quát về DN mục tiêu
1. Vinacafé hướng tới mục tiêu đa dạng ngành hàng.
- Vinacafe Biên Hòa dẫn đầu về thị phần cà phê hoà tan tại Việt Nam.
- Vinacafe đưa hương vị đặc trưng từ thiên nhiên vào sản phẩm cà phê chế biến,
không sử dụng chất độn, phụ gia, hương liệu và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
từ khâu nguyên liệu, chế biến đến bảo quản. Tiêu chuẩn vệ sinh của công ty luôn cao
hơn yêu cầu thế giới.
Nhờ đó, cà phê của công ty đạt được các danh hiệu lớn, quan trọng tầm quốc gia cũng
như quốc tế góp phần nâng cao uy tín của công ty.
- Đứng đầu ngành cà phê trong lĩnh vực chế biến kinh doanh các sản phẩm từ cà phê
như cà phê hòa tan, cà phê sữa hòa tan, cà phê rang xay, cà phê sâm…
- CBCNV công ty luôn được tham gia các khóa đào tạo về kỹ thuật, kiểm tra chất
lượng sản phẩm ở các trung tâm đào tạo uy tín của Việt Nam
- Duy trì các sản phẩm cà phê hòa tan, công ty sẽ sản xuất, tiếp thị thực phẩm và đồ
uống chất lượng cao, độc đáo như bột ngũ cốc dinh dưỡng, bột dành cho người ăn
kiêng, trẻ em… đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng trong và ngoài nước.
2. Mối quan hệ giữa doang nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, đối tác khác.
Doanh nghiệp với nhà cung cấp
Các nguyên vật liệu được Vinacafe BH sử dụng để sản xuất các loại cà phê hòa tan,
cà phê sữa 3 trong 1 và cà phê sâm 4 trong 1, bột ngũ cốc dinh dưỡng gồm có cà phê
hạt, đường RE, bột kem, ngũ cốc, nhân sâm…
+ Cà phê hạt: để sản xuất cà phê hòa tan. Cà phê hạt có nguồn cung tại Việt Nam rất
dồi dào là Robusta và Arabica  Nguồn cà phê hạt dồi dào, ổn định.
+ Đường RE: mua chủ yếu từ các công ty trong nước. Nhưng công ty có thể nhập
khẩu trong trường hợp giá đường trong nước tăng cao hơn so với giá đường nhập
khẩu  nguồn cung ổn định, với chất lượng và giá cả cạnh tranh.
+ Bột kem: phải nhập khẩu sữa bột từ nước ngoài, từ các nước châu Âu, Malaixia,
Indonesia… đáp ứng được yêu cầu về chất lượng được đảm bảoNguồn cung dồi
dào ổn định, giá cả rất cạnh tranh.
+ Bột ngũ cốc: mua từ các nhà cung cấp trong nước, chất lượng được kiểm tra và
giám sát chặt chẽ. Nguồn nguyên liệu này cũng rất ổn định.
Doanh nghiệp với khách hàng
Đối tượng khách hàng của Vinacafe khá phong phú (thậm chí ô hợp) với đủ các đối
tượng, từ giới trẻ, người buôn bán, người làm nghề tự do, không việc làm đến giới
văn phòng, người có thu nhập cao, giới đứng tuổi. Số lượng và giá trị cà phê tiêu
dùng nhiều nhất rơi vào các nhóm tuổi trung niên (35 – 50 tuổi) và già (trên 50 tuổi),
nhưng nhóm trẻ (15 – 35) lại là nhóm có xu hướng tăng tiêu thụ cà phê mạnh mẽ. Về
nghề nghiệp, những người là kỹ thuật viên, lãnh đạo quản lý, nhà chuyên môn, nhân
viên văn phòng, và nhân viên ngành dịch vụ có lượng cà phê tiêu thụ nhiều nhất (trên
0,5kg/người/năm).
Đối tượng khách hàng dàn trải do có nhiều loại sản phẩm và phong cách và thói quen
của mỗi người khi uống cà phê là không giống nhau. Cho nên Vinacafe nhắm vào đại
đa số người tiêu dùng Việt Nam.
Doanh nghiệp với đối tác khác
Một trong số các đối tác mới của Vinacafé Biên Hòa là một Cty Mỹ chuyên về
Marketing.
Các đối tác liên quan đến việc niêm yết: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt
(VCSC), Công ty Kiểm toán và Kế Toán Hà Nội, Công ty TNHH KPMG Việt Nam.
B. LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY VINACAFÉ
I. Tình hình hoạt động
1. Năm 2019
Bối cảnh tình hình cà phê hòa tan trong nước 2019
- Những năm gần đây, số lượng công ty sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cà phê
hòa tan tại thị trường trong nước phát triển mạnh, gây khó khăn cho việc giữ vững và
mở rộng thị phần của công ty
- Thị trường cà phê hòa tan đang dần trở thành thị trường bão hòa đối với các Công ty
sản xuất cà phê trong và ngoài nước trong bối cảnh người tiêu dùng Việt Nam đang
hình thành thói quen uống cà phê mỗi ngày bên cạnh các sản phẩm đồ uống nhanh
khác.
Tình hình sản xuất kinh doanh
- Kết thúc năm 2019, Vinacafé Biên Hòa đạt 3.097 tỷ đồng doanh thu thuần hợp nhất
và 681 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông Công ty. Doanh thu thuần:
Đạt mức 3.097 tỷ đồng tương đương 88% so với kế hoạch (mức thấp); giảm 10% so
với doanh thu thuần năm 2018.
Lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông Công ty: Đạt 681 tỷ đồng tương đương
105% so với kế hoạch (mức thấp); tăng 6% so với lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ
đông Công ty năm 2018
2. Năm 2020
Bối cảnh tình hình cà phê hòa tan trong nước 2020
- Năm 2020, do chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid 19 trên thế giới và trong
nước khiến cho việc xuất khẩu cà phê hòa tan ra nước ngoài gặp nhiều khó khăn dẫn
đến các doanh nghiệp sản xuất cà phê trong nước chuyển hướng sang đẩy mạnh và
chú trọng đến thị trường tiêu thụ trong nước, việc này được xem là giải pháp vượt
qua lúc khó khăn bằng việc nhiều doanh nghiệp đã xây dựng hệ thống nhà máy cà
phê rang xay, hòa tan tạo nhiều sản phẩm có chất lượng; nhiều quán café, chuỗi quán
café mang phong cách hiện đại, tiện lợi được phát triển thu hút được nhiều khách
hàng trẻ tìm và thưởng thức café.
- Thị trường tiêu dùng về ngành đồ uống đặc biệt là café khá sôi động, nhiều sản
phẩm cà phê nguyên chất, hữu cơ, độc đáo về chất lượng (cà phê có hạnh nhân, sữa
dừa, café viên nén…) được ra mắt.
Tình hình sản xuất kinh doanh
- Kết thúc năm 2020, Vinacafé Biên Hòa đạt doanh thu thuần 2.901 tỷ tương đương
92% so với kế hoạch và giảm 6% so với doanh thu thuần năm 2019. Lợi nhuận thuần
sau thuế phân bổ cho cổ đông công ty đạt 724 tỷ đồng tương đương 99.99% so với kế
hoạch và cao hơn 6% so với kết quả kinh doanh năm 2019.
3. Năm 2021
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được trong năm
Năm 2021 được đánh giá là năm kinh tế khó khăn nhất đối với các doanh
nghiệp trong nước do ảnh hưởng của đợt dịch Covid 19 diễn biến phức tạp và để lại
hậu quả nặng nề cho nền kinh tế trong nước khi hàng loạt doanh nghiệp nhỏ và vừa
phải giải thể vì không chịu nổi sức ép. Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa cũng
không ngoại lệ, đỉnh điểm khoảng thời quý 3/2021 khi chính quyền địa phương áp
dụng chính sách giãn cách kéo dài đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Giá nguyên liệu đầu vào tăng cao và tại nhiều thời điểm đối tác
không cung cấp được nguyên vật liệu do gặp khó khăn về vận chuyển; xuất khẩu
hàng hóa cũng giảm do khó khăn về giao thương; sự cạnh tranh khốc liệt của các đối
thủ cùng ngành hàng và sự thay đổi về hành vi mua sắm của người tiêu dùng trong
đại dịch, …
Tình hình hoạt động kinh doanh
Vinacafé Biên Hòa đã đạt doanh thu thuần 2.217 tỷ đồng, tương đương 76,45%
so với kế hoạch và giảm 24% so với doanh thu thuần năm 2020. Lợi nhuận thuần sau
thuế phân bổ cho cổ đông công ty đạt 429 tỷ đồng, tương đương 60,42% so với kế
hoạch và giảm 40% so với lợi nhuận sau thuế năm 2020.
II. DỰ KIẾN DOANH THU
1. Dự kiến doanh thu bán hàng
Phương pháp sử dụng để lập kế hoạch doanh thu cho năm 2022 là phương
pháp giản đơn. Đây là phương pháp dự báo doanh thu dựa vào doanh thu thực ntế
của kì báo cáo (ở đây sử dụng số liệu doanh thu của năm 2019, 2020 và 2021) và
tốc độ tăng doanh thu thực tế của kì báo cáo so với kì kế hoạch.
Công thức: Y1 = Y0 x [1 + t%]

Trong đó: Y1: Doanh thu kì dự báo (kế hoạch)


Y0: Doanh thu kì thực hiện (báo cáo)
t%: tốc độ tăng trưởng doanh thu dự báo
DT 0−DT 1
¿
DT n−1−DT n
Tăng trưởng doanh thu ( n kỳ ) =
¿ DT n ∨¿
¿ DT 1∨¿+…+ ¿
n
Trong đó: DT0 là doanh thu kì hiện tại
DTi là doanh thu kì trước

Năm 2021 2020 2019

Doanh thu bán


hàng và cung cấp 2.217.525.806.404 2.899.154.980.883 3.096.599.928.551
dịch vụ

Nguồn: BCTC Vinacafe Biên Hòa 2020 và 2021

- Tốc độ tăng doanh thu năm 2020:


y 2020− y 2019 2.899.154 .980.883−3.096 .599 .928 .551
t2020 = y 2019
= 3.096 .599 .928 .551
= -6.38%
- Tốc độ tăng doanh thu năm 2021:
y 2021− y 2020 2.217 .525.806 .404−2. 899.154 .980 .883
t2021 = y 2020
= 2.899 .154 .980 .883
= -23.51%
- Tốc độ tăng doanh thu dự kiến năm 2022:
 Theo cách tính bình quân giản đơn:
t 2020 + t 2021 −6.38 % +(−23.51% )
t2022 = = =−14.94 %
2 2
y2022 = y2021 * ( 1+ t2022 ) = 2.217.525.806.404 * ( 1 + (-14.94%))
= 1.886.144.400.174
 Theo phương pháp bình quân di động:
1
y2022 = 3 ∗( y 2019 + y 2020 + y 2021 )

1
= 3 ∗( 2.217 .525 .806 .404+2. 899.154 .980 .883+3.096 .599 .928 .551 )
= 2.737.760.238.613

 Tốc độ tăng doanh thu năm 2022 là:


y 2022− y 2021 2.737 .760 .238 .613−2.217 .525.806 .404
t2022 = y 2021
= 2.217 .525 .806 .404
= 23.46%

Như vậy, 2 phương pháp này cho 2 kết quả khác nhau:
Với phương pháp giản đơn cho thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của công ty Vinacafe Biên Hòa năm 2022 được dự báo sẽ giảm so với năm 2021.
Ngược lại với phương pháp bình quân di động lại cho một mức doanh thu tăng so
với năm liền trước. Xét trên những dữ kiện thực tế, chọn mức tăng doanh thu dựa
trên cách tính bình quân di động.
2. Dự kiến doanh thu hoạt động tài chính

Năm 2021 2020 2019

Doanh thu hoạt


62.847.898.558 73.910.474.737 18.541.359.875
động tài chính

Nguồn: BCTC Vinacafe Biên Hòa 2020 và 2021

- Tốc độ tăng doanh thu hoạt động tài chính năm 2020:
y 2020− y 2019 73.910.474 .737−18.541 .359.875
t2020 = y 2019
= 18.541 .359 .875
= 298.62%
- Tốc độ tăng doanh thu thu hoạt động tài chính năm 2021:
y 2021− y 2020 62.847 .898.558−73.910 .474 .737
t2021 = y 2020
= 73.910 . 474 .737
= -14.97%
- Tốc độ tăng doanh thu hoạt động tài chính dự kiến năm 2022:
 Theo cách tính bình quân giản đơn:
t 2020 + t 2021 298.62 %+(−14.97 % )
t2022 = = =137 ,53 %
2 2
y2022 = y2021 * ( 1+ t2022 ) = 62.847.898.558 * ( 1 + 137,53% )
= 149.284.956.603
 Theo phương pháp bình quân di động:
1
y2022 = 3 ∗( y 2019 + y 2020 + y 2021 )
1
= 3 ∗(18.541 .359 .875+73.910 .474 .737+62.847 .898 .558)
= 51.766.577.723

 Tốc độ tăng doanh thu hoạt động tài chính năm 2022 là:
y 2022− y 2021 51.766 .577 .723−62.847 .898 .558
t2022 = y 2021
= 62.847 .898 .558
= -17.63%
Như vậy, 2 phương pháp này cho 2 kết quả khác nhau:
Với phương pháp giản đơn cho thấy doanh thu hoạt động tài chính của công
ty Vinacafe Biên Hòa năm 2022 được dự báo sẽ tăng so với năm 2021. Ngược lại
với phương pháp bình quân di động lại cho một mức doanh thu giảm so với năm
liền trước. Xét trên những dữ kiện thực tế, chọn mức tăng doanh thu hoạt động tài
chính dựa trên cách tính bình quân di động.
3. Dự kiến thu nhập khác

Năm 2021 2020 2019

Thu nhập khác 200.288.833 - 13.773.434

Nguồn: BCTC Vinacafe Biên Hòa 2020 và 2021

- Tốc độ tăng thu nhập khác dự kiến năm 2022:


 Theo phương pháp bình quân di động:
1
y2022 = 3 ∗( y 2019 + y 2020 + y 2021 )
1
= 3 ∗(13 .773 .434+ 0+200.288 .833)
= 71.354.089

 Tốc độ tăng thu nhập khác năm 2022 là:


y 2022− y 2021 71.354 .089−200.288 .833
t2022 = y 2021
= 200.288 .833
= −64.37%

4. Đánh giá
- Nguyên nhân làm tăng doanh thu bán hàng
Năm 2020 và 2021 doanh thu và lợi nhuận của Everpia đã bị giảm mạnh so
với những năm trước đó, phần nhiều vì đại dịch Covid-19 hoành hành khiến
việc sản xuất và xuất khẩu tiêu thụ trong và ngoài nước khó khăn. Hiện tại,
Công ty đã mở rộng xuất khẩu các sản phẩm cà phê hòa tan sang thị trường
quốc tế đến hơn 20 nước bao gồm Mỹ, Canada, Úc, Pháp, Đức, Hàn Quốc và
Trung Quốc... Sang năm 2022, các nước lần lượt gỡ bỏ các quy định phòng
chống dịch vì vậy kì vọng doanh thu của năm 2022 sẽ tăng mạnh so với những
năm trước nhờ sự phục hồi nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm cafe, ngũ cốc… Hơn
nữa sau khi về chung một nhà với Masan Vinacafé Biên Hòa đã chuyển đổi mô
hình sang xây dựng thương hiệu và phân phối tập trung. Công ty tận dụng hệ
thống bán hàng của Masan Consumer, với 130.000 điểm bán lẻ sản phẩm đồ
uống và trên 300 nhà phân phối. Nhờ đó, doanh thu cafe hòa tan tăng đều 11%
mỗi năm trước đại dịch. Thực tế cho thấy doanh thu quý 1, quý 2 và quý 3 năm
2022 tăng đều đặn 30% so với cùng kì năm trước. Do đó mức tăng 23.46 %
hoàn toàn khả thi.
- Nguyên nhân làm giảm doanh thu hoạt động tài chính
Vinacafe Biên hòa cho biết năm 2022 sẽ tập trung sản xuất tái sản xuất, tăng
trích lập dự phòng vào các công ty con và giảm các hoạt động đầu tư so với
năm 2021. Vì vậy lãi tiền gửi – cho vay và lãi từ hoạt động của các khoản đầu
tư sẽ giảm so với năm trước. Thực tế cho thấy doanh thu hoạt động tài chính
trong quý 1 giảm 37,5% so với cùng kì năm trước.
III. Lập kế hoạch chi phí, giá thành của doanh nghiệp

1. Lập kế hoạch chi phí năm 2022 của doanh nghiệp (Sử dụng phương pháp tỉ lệ
phần trăm theo doanh thu)
a. Cơ sở áp dụng phương pháp
Dựa trên giả thuyết cho rằng tất cả các chi phí thành phần sẽ chiếm một tỷ lệ ổn định
trong doanh thu bán ra trong tương lai, không thay đổi tỷ lệ của chúng trong quá khứ.
Để đảm bảo tính chính xác, cũng như gắn với kết quả dự báo cần căn cứ vào những
căn cứ bên dưới để dự tính tỉ lệ % hợp lí cho từng khoản mục:
- Tỉ lệ % trung bình của các năm quá khứ
- Tỉ lệ % trung bình ngành của từng khoản mục và kết quả dự báo về các nhân tố
có ảnh hưởng.
b. Các bước
Bước 1: Tỷ lệ % trung bình của các năm quá khứ
- Thu nhập số liệu chi phí của các năm quá khứ
- Tính tỷ lệ % trung bình của các năm quá khứ
Bước 2: Dự báo chi phí các nhân tố căn cứ vào doanh thu dự báo năm kế hoạch
- Tổng hợp số liệu doanh thu dự báo năm kế hoạch
- Dự báo chi phí năm kế hoạch (Chi phí KH)
Chi phí KH = Doanh thu dự báo năm kế hoạch x Tỷ lệ % TB các năm quá khứ
c. Dự báo chi phí công ty cổ phần Vinacafe Biên Hòa năm 2022
Bước 1: Tỷ lệ % trung bình của các năm quá khứ
Căn cứ vào báo cáo tai chính hợp nhất của công ty qua các năm ta có bảng số
liệu chi tiết các loại chi phí của doanh nghiệp theo khoản mục như sau:
Trên cơ sở bảng doanh mục chi phí năm báo cáo ta xác định tỉ lệ % các khoản
mục chi phí trên doanh thu để làm cơ sở tính tỉ lệ % trên doanh thu trung bình các
năm báo cáo.
Tỉ lệ % trên doanh thu = Chi phí của khoản mục / Doanh thu
Tỉ lệ % TB trung bình trên doanh thu = (%2019 + %2020 + %2021)/3
Từ đó ta có bảng sau
Bước 2: Dự báo chi phí các nhân tố căn cứ vào doanh thu dự báo năm kế
hoạch.
Chi phí kế hoạch = Doanh thu dự báo năm kế hoạch x Tỉ lệ % TB các năm quá
khứ

Chi phí của công ty cổ phần Vinacafe Biên Hòa trong những năm gần đây có
chiều hướng giảm. Ta có thể hiểu nguyên nhân là do công ty đang hướng tới mục tiêu
tối ưu hóa chi phí bằng việc đẩy mạnh cải tiến trong sản xuất.
Sự cạnh tranh trên thị trường cafe ngày một khốc liệt với sự tham gia của nhiều
doanh nghiệp cạnh tranh trong và ngoài nước. Điều này là một thách thức đối với
Vinacafe về chi phí cho quảng bá và giới thiệu sản phẩm.
2. Phân tích giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào số liệu dự báo chi phí theo các khoản mục năm 2022.
Ta có:
- Giá thành sản xuất Zsx (tt): Zsx (tt) = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
- Giá thành toàn bộ Ztb (tt): Ztb (tt) = Zsx (tt) + CPBH + CPQLDN
Bảng 4: Giá thành sản phẩm 2019 – 2021, dự kiến 2022

Chi phí trong những năm gần đây của CTCP Vinacafe Biên Hòa có chiều
hướng giảm mạnh từ năm 2019 đến 2021 trong khi đó chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp lại tăng cao điều này chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều định
hướng phát triển làm giảm chi phí để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp như tối ưu hóa
các chi phí bằng việc thực hiện và đẩy mạnh cải tiến trong sản xuất nhưng sản phẩm
vẫn đạt chất lượng cao, bằng chứng là bất chấp xu hướng giảm của doanh thu, tỷ suất
lợi nhuận của Vinacafe các năm gần đây đều cải thiện. Tuy nhiên, biến động khó
lường của giá nguyên liệu có thể sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến biên lợi nhuận.
IV. Lập kế hoạch lợi nhuận
1. Lập kế hoạch lợi nhuận

Lợi nhuận Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Lợi nhuận thuần 800.819.487.330 923.199.703.485 551.391.422.579

Lợi nhuận khác 6.843.190.189 (273.187.864) 200.288.833

Lợi nhuận trước 793.976.297.141 922.926.515.621 551.591.711.412


thuế

Lợi nhuận sau thuế 670.424.051.405 741.952.380.516 440.654.259.316

Đại dịch COVID-19 đã thay đổi người tiêu dùng toàn cầu từ nhiều quan
điểm về giá trị, hành vi, cho tới cách họ tiêu dùng từ đó thúc đẩy quá trình
chuyển đổi của các doanh nghiệp để phù hợp với tầng lớp tiêu dùng mới, xu
hướng kinh doanh mới. Không nằm ngoài xu hướng này trong năm 2021, Công
ty Vinacafé Biên Hòa sẽ tiếp tục đưa ra thị trường nhiều sản phẩm mới, đẩy
mạnh ngành hàng nước giải khát dựa trên sản phẩm chủ lực là cà phê. Giữ
vững vị trí dẫn đầu trong ngành cà phê hoà tan với hai nhãn hiệu chủ lực là
Vinacafé và Wake-Up.
Theo tài liệu đại hội, năm 2020 doanh thu Vinacafe đạt 2.899 tỷ đồng. Lợi
nhuận sau thuế ở mức 741 tỷ đồng và các tỷ lệ lợi nhuận đều cao hơn năm
trước đó. Toàn bộ các nhóm ngành hàng của công ty đều đối mặt khó khăn khi
đại dịch Covid-19 bùng phát.
Sang năm 2021, Vinacafe đạt kế hoạch doanh thu 2.217 tỷ đồng, giảm
23,5% so với doanh thu năm 2020. Theo đó, lợi nhuận sau thuế đạt 440 tỷ
đồng, giảm 41% so với cùng kỳ năm trước.
Dự báo các khoản giảm trừ doanh thu bằng phương pháp dự báo giản đơn
(đơn vị: nghìn đồng)

Chỉ tiêu Số liệu báo cáo Dự báo năm


2022
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Các khoản 5.491.764.404 1.091.992.64 2.171.971.874 2.375.920.033


giảm trừ 7
doanh thu

Tốc độ tăng -80,11% 98.89% 9.39%

- Tốc độ tăng các khoản giảm trừ doanh thu năm 2020:
y 2020− y 2019 1.091.992 . 647−5.491 .764 .404
t 2020 = = = -80,11%
y 2019 5.491 .764 .404
- Tốc độ tăng các khoản giảm trừ doanh thu năm 2021:
y 2021− y 2020 2.171.971 .874−1.091.992 .647
t 2021 = = = 98.89%
y 2020 1. 091 .992.647
- Tốc độ tăng các khoản giảm trừ doanh thu năm 2022:
+ Theo cách tính bình quân giản đơn:
t 2020 + t 2021 −80.11% +98.89 %
t 2022 = = =9.39%
2 2
y 2022= y 2021.(1 +t 2022)
= 2.171.971.874*(1+9.39%)
= 2.375.920.033
STT Chỉ tiêu 2022

1 Doanh thu bán hàng (1) 1.886.144.400.174

2 Khoản giảm trừ doanh thu (2) 2.375.920.033

3 Doanh thu thuần (3)=(1)-(2) 1.883.768.480.141

4 Doanh thu hoạt động tài chính (4) 149.284.956.603

5 Thu nhập khác (5) 71.354.089

6 Chi phí tài chính (6) 25.152.782.463

7 Chi phí bán hàng (7) 12.102.041.869

8 Chi phí quản lý doanh nghiệp (8) 36.893.577.513

9 Chi phí khác (9) 2.106.781.896

10 Giá thành sản xuất (10) 2.010.820.618.599

11 Giá thành toàn bộ (11) = (10) + (7) + (8) 2.059.816.237.982

12 Lợi nhuận thuần từ HĐKD (12) = (3) – (11) + -51.915.583.701


(4) – (6)

13 Lợi nhuận khác (13) = (5) – (9) -2.035.427.807


14 Lợi nhuận trước thuế (14) = (13) + (12) -53.951.011.508

15 Thuế thu nhập doanh nghiệp (15) = (14) x Thuế -10.790.202.301,6


suất (20%)

16 Lợi nhuận sau thuế (16) =(14) – (15) -43.160.809.206,4

Từ bảng số liệu ta có thể thấy:


Lợi nhuận năm 2022 dự báo giảm so với năm 2021, do vẫn chịu ảnh
hưởng của tình hình dịch Covid gây ra những khó khăn nhất định. Ngoài ra còn
về tình hình chiến sự bất ổn của thế giới, đặc biệt là cuộc xung đột vũ trang tại
Đông Âu vào đầu năm 2022, sẽ làm cho giá cả đầu vào tăng cao như giá dầu,
nguyên vật liệu và bao bì tăng cao, dẫn đến lạm phát có thể tăng mạnh gây ảnh
hưởng đến kế hoạch chi tiêu của người tiêu dùng.
Vậy nên, để thực hiện được mục tiêu đề ra, Công ty cho biết sẽ đặt trọng
tâm vào việc sáng tạo phát triển phẩm mới, đáp ứng “các nhu cầu chưa được
thỏa mãn” của người Việt Nam; đẩy mạnh ngành hàng nước giải khát dựa trên
sản phẩm chủ lực là cà phê.
Ngoài ra, các sản phẩm cà phê, từ cà phê, các sản phẩm thực phẩm và đồ
uống mới khác sẽ là những đột phá trong việc tạo ra các nhu cầu mới và sở hữu
những thành quả từ việc xây dựng thương hiệu và đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng.
2. Các loại thuế phải nộp theo quy định
Một số loại thuế phải nộp theo quy định:
Thuế giá trị gia tăng:
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa,
dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng
mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng, những người trực tiếp thực hiện nghĩa
vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.
Số thuế VAT phải nộp = Doanh thu * Tỷ lệ % VAT trên doanh thu

Năm 2021: VAT phải nộp = 2.217.525.806.404 * 10%


= 221.752.580.640,4 (nghìn đồng)
Năm 2022: VAT dự kiến phải nộp = 1.886.144.400.174 * 10%
= 188.614.440.017,4 (nghìn đồng)
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế TNDN là tất
cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải
nộp thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN
= 53.951.011.508 * 20%
=10.790.202.301,6 (nghìn đồng)
Theo số liệu, thuế TNDN mà Công ty phải nộp năm 2022 là 10.790.202.301,6
(nghìn đồng)
Thuế xuất nhập khẩu:
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào các loại hàng hóa được
phép xuất nhập khẩu qua khu vực biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp
luật thuế của quốc gia Việt Nam và các nước trên thế giới.
Mục đích quan trọng của thuế xuất nhập khẩu chính là bảo hộ cho nền sản
xuất trong nước nhưng không thể áp dụng các biện pháp hành chính. Thuế xuất nhập
khẩu chỉ được thu một lần, áp dụng cho các loại hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch.
Thuế môn bài:
Thuế môn bài là khoản tiền quy định phải nộp định kỳ hàng năm theo số vốn
đầu tư ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Số thuế nhà nước thu được ấn
định trước và không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh thực của doanh nghiệp
Nhận xét: Thuế là một khoản tài chính bắt buộc phải trả cho một tổ chức
chính phủ; để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Việc không trả tiền,
cùng với việc trốn tránh; hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật chế tài.
V. Một số đề xuất, khuyến nghị cho doanh nghiệp
1. Với vốn và nguồn vốn
Quản lý chặt chẽ nguồn vốn kinh doanh, xây dựng cơ cấu vốn hợp lý: lập kế hoạch
xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động của công ty. Dự đoán các biến động trong
vốn lưu động, mức chênh lệch giữa kế hoạch và thực tế để lập kế hoạch huy động
vốn. Chủ động khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh và vốn lưu động. Tăng
cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm
dụng, ...
Tăng cường huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: xây dựng lộ trình sử
dụng vốn cho từng giai đoạn sản xuất, thực hiện tiết kiệm minh bạch. Đẩy mạnh thu
hồi công nợ một cách thường xuyên, tuân thủ nghiêm túc quy tắc quản lý tài chính
trong sản xuất. Nâng cao năng lực nguồn nhân lực, hiện đại hóa trang thiết bị trong
quản lý. Áp dụng khoa học kỹ thuật giảm chi phí sản xuất, tăng cường ứng dụng công
nghệ. Đồng thời, tiếp tục sử dụng cơ cấu vốn vay các tổ chức tín dụng ở mức hợp lý
phục vụ đầu tư và sản xuất kinh doanh tạo thế và lực cho sự phát triển trong những
năm tới.
Đối với vấn đề liên quan đến phần vốn vay, doanh nghiệp cần có những biện pháp
quản trị dòng vốn, thu về các khoản phải thu từ phía khách hàng để có nguồn lực trả
nợ.
2. Với tài sản cố định
Lập kế hoạch đầu tư mua sắm, tăng, giảm và khấu hao tài sản cố định hằng năm,
phân tích cụ thể tài sản cố định do doanh nghiệp đầu tư, mua sắm hoặc điều chuyển
và lựa chọn các phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định.
Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý, sử dụng tài sản cố định. Từ việc đầu tư, mua
sắm đến việc khấu hao, sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, trách nhiệm vật chất,
chế độ thưởng, phạt trong việc quản lý, sử dụng tài sản cố định.
Định kỳ phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định.
3. Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường
Duy trì ổn định và phát triển thị trường hiện có: thỏa mãn tối đa nhu cầu, mong muốn
của khách hàng, nghiên cứu phát triển sản phẩm làm đa dạng hơn nữa danh mục sản
phẩm của doanh nghiệp.
Mở rộng thị trường trong nước, nhất là khu vực có nhu cầu cao sử dụng sản phẩm
như: gần các doanh nghiệp, công ty, nơi tập trung đông dân cư, gần hồ, ...
Duy trì, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm có tính lợi thế sang các nước trong khu
vực và ngoài khu vực.
Doanh nghiệp cần nghiên cứu để tìm được nhà cung cấp nguyên nhiên vật liệu đầu
vào sao cho đảm bảo chất lượng, giá thành rẻ.
4. Phát triển nguồn nhân lực
Tăng cường hoạt động tìm kiếm nguồn nhân sự cho các vị trí quản lý cấp cao để đáp
ứng cho nhu cầu phát triển của công ty trong những năm tới.
Có kế hoạch mang tính chủ động đối với lực lượng lao động trực tiếp
Từng bước xây dựng và hoàn thiện các chế độ tiền lương và đãi ngộ đối với người
lao động, thực hiện tốt các chế độ bảo hiểm, các chính sách đảm bảo an toàn lao động
nhằm thu hút người tài, người có tâm huyết đối với Công ty.
5. Tăng doanh thu
Tiếp cận và mở rộng thị phần xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng song cần phải
giữ vững các thị trường tiêu thụ hiện tại và tăng cường phát triển mở rộng nhằm nâng
cao sản lượng tiêu thụ.
Lên chiến lược quản trị rủi ro để mang lại thành công cho các dự án, phòng tránh
những trường hợp không tốt xảy ra khi dự án đang triển khai.
Thường xuyên tham gia các hội thảo để quảng bá sản phẩm và hình ảnh công ty đến
với khách hàng. Xúc tiến các quan hệ với đối tác làm ăn, khách hàng thân thiết nhằm
tạo mối quan hệ gắn kết lâu dài.
6. Xây dựng chính sách sản phẩm
Hướng đến các sản phẩm có hàm lượng giá trị gia tăng cao như: cà phê sữa vì đây là
loại sản phẩm được ưa chuộng và tiêu dùng nhiều nhất, cà phê Sâm 4 trong 1, có chất
lượng hơn hẳn cà phê cùng loại của nước ngoài, được thị trường Hàn Quốc, Trung
Quốc tiêu thụ mạnh.
Doanh nghiệp có thể sử dụng một số chính sách như giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại với nhiều hình thức khác nhau.
Công ty sẽ sản xuất, tiếp thị thực phẩm và đồ uống chất lượng cao, độc đáo khác như
bột ngũ cốc dinh dưỡng, bột dành cho người ăn kiêng, trẻ em…
Đưa sản phẩm thâm nhập các thị trường trọng điểm nước ngoài như Mỹ, ASEAN,
Đông Bắc Á, Trung Quốc, Đông Âu.
7. Tiết kiệm chi phí
Tiết kiệm tối đa chi phí nguyên vật liệu.
Giám sát chặt chẽ và có kế hoạch trong việc sử dụng nguyên vật liệu tránh gây hao
phí, xây dựng định mức, giảm sản phẩm bị lỗi kỹ thuật.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, tìm kiếm nguồn vay hỗ trợ với lãi suất thấp nhằm giảm
thiểu chi phí tài chính.
Cắt giảm chi phí không cần thiết, bỏ các thủ tục thừa, cắt giảm quy trình chồng chéo
C. KẾT LUẬN

Như vậy, qua việc tìm hiểu và nghiên cứu nhóm em đã có thể dự báo phần nào tình
hình tài chính, sản xuất kinh doanh của công ty Vinacafe Biên Hòa, tính toán và ước
lượng tình trạng tài chính trong tương lai của một hoạt động kinh doanh. Góp phần
xác định cho công ty một lộ trình để có thể phát triển. Trên cơ sơ một số giải pháp đã
nêu ra ở trên, từng bước Công ty sẽ phải hoàn thiện, sắp xếp và tổ chức sản xuất kinh
doanh sao cho phù hợp với tình hình phát triển của Công ty cũng như phù hợp với sự
phát triển trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
Vì phạm vi kiến thức về phân tích kinh tế nói riêng và kiến thức tài chính nói chung
còn hạn hẹp, nên bài nghiên cứu khó tránh khỏi sai sót, chúng em mong nhận được sự
nhận xét đóng góp từ cô để bài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Nhóm xin cảm ơn cô đã tạo tiền đề, điều kiện để nhóm có thể làm việc và thực hiện
bài tập lần này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp Học Viện Ngân Hàng.
2. Website Vinacafé Biên Hòa - https://www.vinacafebienhoa.com/
3. Các sản phẩm VinaCafé Biên Hòa - https://thitruongbiz.vn/vinacafe-bien-hoa-la-
gi-va-qua-trinh-hinh-thanh-va-phat-trien-cua-vinacafe-bien-hoa-1482.html
4. Báo cáo tài chính năm 2021
https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2021/BCTC/VN/NAM/VCF_Baocaotaichinh_
2021_Kiemtoan_Congtyme.pdf
5. Báo cáo tài chính năm 2020
https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2020/BCTC/VN/NAM/
VCF_Baocaotaichinh_2020_Kiemtoan_Congtyme.PDF
LỜI CAM ĐOAN

***
Nhóm chúng tôi xác nhận rằng cả nhóm đã tự làm và hoàn thành bài tập này. Bất cứ
nguồn tài liệu tham khảo nào được sử dụng trong bài tập này đều được cả nhóm tham
chiếu và trích dẫn rõ ràng.
Nếu có bất cứ căn cứ xác thực nào chứng minh nhóm có hành vi đạo văn hoặc sao
chép dưới mọi hình thức bài làm, tác phẩm, công trình nghiên cứu, … của cá nhân,
nhóm tác giá hoặc của các cá nhân tổ chức khác có liên quan thì nhóm chúng tôi sẽ
chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
Cả nhóm chúng tôi xin cam đoan!
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2022
Đại diện nhóm xác nhận

Lê Hà Chi
LỜI CẢM ƠN

***
Để hoàn thành bài tập lớn này, lời đầu tiên nhóm chúng em xin chân
thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Kim Chung giảng viên bộ môn Tài
chính doanh nghiệp I đã tận tâm hướng dẫn các sinh viên chúng em
qua từng buổi học và cô đã rất nhiệt tình giải đáp những câu hỏi của
chúng em trong quá trình học. Nếu không có những lời giảng dạy,
hướng dẫn của cô thì em nghĩ bài tập lớn này của chúng em sẽ rất
khó có thể hoàn thiện được.
Đồng thời, nhóm chúng em cũng gửi lời cảm ơn tới nhà trường tạo
điều kiện cho chúng em được vào thư viện thảo luận nhóm, không
gian thoáng mát, dễ dàng cho việc tìm kiếm tài liệu, sách vở tại thư
viện, cung cấp cho chúng em những nội dung để bài tập thêm hoàn
thiện hơn.
Mặc dù bản thân chúng em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài tập
lớn nhưng với kiến thức, trình độ còn nhiều hạn chế của một nhóm
sinh viên nên không tránh khỏi những thiếu sót, bất cập nên nhóm
chúng em rất mong có thể nhận được những ý kiến đóng góp, nhận
xét của cô để kiến thức của chúng em trong lĩnh vực này được hoàn
thiện và có cái nhìn sâu sắc hơn. Từ đó, chúng em có điều kiện bổ
sung nâng cao trình độ nhận thức của mình.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm trưởng nhóm 03

Lê Hà Chi

You might also like