You are on page 1of 43

GVHD: Th.

S Châu Kim Phượng

NHÓM 1
BÁO CÁO ĐỒ ÁN DANH SÁCH THÀNH VIÊN:

1. Đồng Minh Dũng

WEBSITE
K154070616

2. Lê Văn Bắc K174070741

THƯƠNG MẠI 3. Hồ Văn Phong

4. Phạm Lê Tuyết Mai


K174101157

K184070841

ĐIỆN TỬ 5. Nguyễn Thị Mỹ

6. Nguyễn Thị Huệ Phương


K184070844

K184070863
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT

BÁO CÁO ĐỒ ÁN


Môn: Thương mại điêṇ tử

Đề tài: Thiết kế website bán quần áo.


GVHD: Th.S Châu Kim Phượng
DANH SÁCH THÀNH VIÊN:
1. Đồng Minh Dũng K154070616

2. Lê Văn Bắc K174070741

3. Hồ Văn Phong K174101157

4. Phạm Lê Tuyết Mai K184070841

5. Nguyễn Thị Mỹ K184070844

6. Nguyễn Thị Huệ Phương K184070863


ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

iii
DANH SÁCH HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Việt Nam lọt top 3 thị trường thương mại điện tử tăng trưởng nhanh nhất thế
giới (vnptepay).
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc website.
Hình 2.2 Banner.

Hình 2.3 Menu điều hướng.

Hình 2.4 Slide hình ảnh.

Hình 2.5 Hình ảnh trưng bày sản phẩm mới.

Hình 2.6 Giới thiê ̣u cửa hàng.

Hình 2.7 Tầm nhìn.

Hình 2.8 Mục tiêu kinh doanh.

Hình 2.9 Sứ mê ̣nh – Giá trị cốt lõi.

Hình 2.10 Bô ̣ sưu tâ ̣p sản phẩm.

Hình 2.11 Minh họa khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

Hình 2.12 Chính sách giao, trả hàng.

Hình 2.13 Phương thức liên hê ̣.

Hình 2.14 Vị trí trên bản đồ.

Hình 2.15 Câu hỏi thường gă ̣p.

Hình 2.16 Chi tiết giỏ hàng, đơn hàng.

Hình 2.17 Footer.

iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: Ý TƯỞNG VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH..............................................2

1.1. Ý tưởng kinh doanh.....................................................................................................2

1.1.1. Tiềm năng phát triển của thương mại điện tử tại Việt Nam..................................2

1.1.2. Nhu cầu của thị trường.........................................................................................3

1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi................................................................................4

1.2.1. Tầm nhìn...............................................................................................................4

1.2.2. Sứ mệnh................................................................................................................4

1.2.3. Giá trị cốt lõi.........................................................................................................4

1.3. Mục tiêu kinh doanh....................................................................................................4

1.4. Lĩnh vực và sản phẩm kinh doanh...............................................................................4

1.4.1. Mô tả chi tiết về sản phẩm kinh doanh.................................................................4

1.4.2. Lý do chúng chọn sản phẩm.................................................................................5

1.4.3. Sự phù hợp với mô hình kinh doanh trực tuyến....................................................5

1.5. Phân tích thị trường......................................................................................................5

1.5.1. Phân tích SWOT...................................................................................................5

1.5.2. Đối tượng, khách hàng mục tiêu...........................................................................7

1.5.3. Môi trường cạnh tranh..........................................................................................7

1.6. Kế hoạch tài chính.......................................................................................................8

1.6.1. Vốn và phân bổ nguồn vốn...................................................................................8

1.6.2. Mô hình doanh thu..............................................................................................11

1.7. Kế hoạch Marketing và bán hàng...............................................................................11


v
1.7.1. Kế hoạch nhập hàng...........................................................................................11

1.7.2.Kế hoạch Marketing............................................................................................12

1.7.3.Kế hoạch bán hàng..............................................................................................13

1.8. Cơ cấu tổ chức của công ty:.......................................................................................14

1.9. Giải pháp công nghệ..................................................................................................14

1.10. Thanh toán và giao hàng..........................................................................................14

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG WEBSITE.............................................................................16

2.1. Giới thiệu website......................................................................................................16

2.2. Minh họa cấu trúc cơ bản của website.......................................................................17

2.3. Mô tả các thành phần chính của website....................................................................18

CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT................................................................................................27

3.1. Đánh giá dự án...........................................................................................................27

3.2. Phương hướng phát triển của Plus – size Store..........................................................28

3.2.1. Giải pháp khắc phục khó khăn............................................................................28

3.2.2. Định hướng tương lai..........................................................................................29

vi
LỜI MỞ ĐẦU

Thời đại công nghệ số 4.0 cùng với sự phát triển như vũ bão của Internet, xu hướng
kinh doanh trực tuyến, bán hàng online đã đem lại hiệu quả kinh tế cho không ít lĩnh vực
kinh doanh tại nước ta. Chính vì vậy, cụm từ thương mại điện tử hiện nay đã không còn
quá xa lạ và lĩnh vực này còn được đánh giá là một lĩnh vực có tiềm năng phát triển mạnh
mẽ song hành cùng với sự phát triển của Internet và nền tảng công nghệ thông tin ngày
càng được hiện đại hoá.

Bên cạnh đó, người tiêu dùng Việt Nam cũng đang quen dần với lĩnh vực mua sắm
trực tuyến khi các thiết bị điện tử đã không còn quá xa lạ. Ngoài ra, với sự thay đổi của xã
hội và nhịp sống hiện đại đầy bận rộn, thời gian dành cho việc ra ngoài mua sắm sẽ hạn
chế rất nhiều và thương mại điện tử sẽ trở thành lựa chọn phù hợp.

Với những điều kiện thuận lợi trên, chúng tôi – Plus-sizes Store đã quyết định gia nhập
xu hướng bán hàng online với mặt hàng thời trang dành cho người ngoại cỡ. Sở dĩ chúng
tôi quyết định chọn sản phẩm này, là bởi sau khi nghiên cứu thị trường, xét thấy đa số các
shop quần áo thời trang trên thị trường đều bán các sản phẩm quần áo với số đo phổ
thông, được sản xuất số lượng lớn dành cho số đông khách hàng nên có nhiều mẫu mã
đẹp và giá thành cũng phù hợp. Còn với những khách hàng cao to, ngoại cỡ thì ít có trang
phục phù hợp với họ hơn.

Chính vì thế, chúng tôi xây dựng trang web https://phuongnth18407.wixsite.com/plus-


sizestore nhằm đem đến những trang phục phù hợp, mang lại sự tự tin cho những người
có thân hình không theo quy chuẩn phổ biến.
CHƯƠNG 1: Ý TƯỞNG VÀ KẾ HOẠCH KINH
DOANH

1.1. Ý tưởng kinh doanh

Nhóm chúng tôi xây dựng trang web dựa trên những nhân tố sau:

1.1.1. Tiềm năng phát triển của thương mại điện tử tại Việt Nam

Ngành thương mại điện tử (TMĐT) Việt Nam đang có mức tăng trưởng cao vào
khoảng 25% và lượng doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực này ngày càng nhiều, hàng loạt
website TMĐT mới xuất hiện; các quỹ đầu tư, tập đoàn TMĐT nước ngoài đẩy mạnh mua
cổ phần, bỏ tiền đầu tư vào các sàn, các trang web TMĐT trong nước. Thị trường TMĐT
đang ngày càng trở nên nhộn nhịp hơn khi có nhiều doanh nghiệp mới tham gia thị trường
như Shopee, SIdeal… cạnh tranh với các sàn TMĐT đã hoạt động nhiều năm như như
Lazada, Tiki, Sendo, …

Hình 1.1 Việt Nam lọt top 3 thị trường thương mại điện tử tăng trưởng nhanh nhất thế giới (vnptepay)

2
Sách trắng TMĐT 2019 do Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương) phát hành
mới đây cho thấy một con số bất ngờ khi năm 2019, toàn ngành TMĐT Việt Nam đạt quy
mô 8,06 tỷ USD, tăng trưởng 30% so với năm 2018, bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ.

Theo số liệu được đưa ra, chỉ trong năm 2019, giá trị thị trường TMĐT Việt Nam đạt
khoảng 8 tỷ USD, tăng hơn 30% so với năm 2018 và sẽ tăng lên 33 tỷ USD vào năm
2025, đứng thứ 2 trong khu vực, sau Indonesia (100 tỷ USD) và Thái Lan (43 tỷ USD).
Tuy nhiên, tiềm năng cho lĩnh vực này là rất lớn nhưng việc tận dụng vẫn chưa đúng mức.

Thị trường thương mại điện tử Việt Nam đang tăng trưởng khá nhanh với 35,4 triệu
người dùng và tạo ra doanh thu hơn 2,7 tỷ đô la trong năm 2019.

Ở Việt Nam hiện có 59,2 triệu người sử dụng internet, chiếm hơn ½ dân số cả nước,
con số này được dự báo sẽ tăng lên 68 triệu vào năm 2021, 35 triệu người dùng điện thoại
thông minh trong cuộc sống, sinh hoạt và mua sắm hàng ngày, dự báo sẽ tăng lên 40 triệu
vào năm 2021. Đây là những điều kiện rất tốt để các nhà bán lẻ online đầu tư để mở các
gian hàng trực tuyến tại Việt Nam và tạo chỗ đứng vững chắc ở thị trường này.

1.1.2. Nhu cầu của thị trường

Hiện nay, đa số các shop quần áo thời trang trên thị trường đều bán các sản phẩm quần
áo với số đo phổ thông, được sản xuất số lượng lớn dành cho số đông khách hàng nên có
nhiều mẫu mã đẹp và giá thành cũng phù hợp. Còn với những khách hàng cao to, ngoại cỡ
thì ít có trang phục phù hợp với họ hơn.

Những size được bạn chủ yếu ở các shop quần áo thời trang thông thường chủ yếu là
size: XS, S,M,L,XL và một ít size XXL, thế nhưng đồ big size phải từ 2XL,3XL... trở lên.

Đồ ngoại cỡ ở nước ta vốn chưa hình thành nhiều nhà cung cấp, khi khách hàng cần
thường ít mẫu mã, màu sắc nghèo nàn, khách hàng chỉ có thể tiếp cận với hàng xuất dư,
hàng thùng và một số sản phẩm có cỡ to của các hãng thời trang nước ngoài.

3
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi

1.2.1. Tầm nhìn

“Trở thành trang web thời trang quen thuộc, đáng tin cậy cho phái nữ, nơi mọi chuẩn
mực hình thể đều bị phá vỡ, bạn chỉ đẹp khi bạn yêu bản thân mình”.

1.2.2. Sứ mệnh
Mang lại vẻ đẹp không có ranh giới và không bị đóng khung bởi bất cứ chuẩn mực
hình thể nào.
1.2.3. Giá trị cốt lõi

- Luôn tôn trọng quyền lợi khách hàng- cùng khách hàng làm nên giá trị.

- Luôn chấp nhận khó khăn thử thách, sẵn sàng thay đổi để phục vụ khách hàng tốt nhất

Slogan: “One Size Doesn't Fit All”

1.3. Mục tiêu kinh doanh

- Mang đến vẻ đẹp bất chấp mọi giới hạn về hình thể, chúng tôi hy vọng sẽ trở thành địa
chỉ đáng tin cậy, quen thuộc trên con đường tìm lại sự tự tin là chính mình của các chị em
có thân hình ngoại cỡ.

- Mang lại lợi nhuận cho trang web qua việc bán sản phẩm.

- Truyền cảm hứng cho những chị em phụ nữ đang cảm thấy không hài lòng, mặc cảm, tự
ti vào hình thể của bản thân.

1.4. Lĩnh vực và sản phẩm kinh doanh

1.4.1. Mô tả chi tiết về sản phẩm kinh doanh

4
Bán các mặt hàng: quần áo, váy, đầm cho phái nữ, thông qua trang web, giúp cho
những chị em có nhu cầu cần mua quần áo thuận tiện, dễ dàng hơn.

1.4.2. Lý do chúng chọn sản phẩm

Nhóm chúng tôi chọn kinh doanh sản phẩm này vì nhận thấy sự phù hợp với nhu cầu
thị trường hiện nay. Chúng ta biết hiện nay nhu cầu đồ ngoại cỡ ngày càng cao, thế
nhưng, đồ ngoại cỡ ở nước ta vốn chưa hình thành nhiều nhà cung cấp, khi khách hàng
cần thường ít mẫu mã, màu sắc nghèo nàn, khách hàng chỉ có thể tiếp cận với hàng xuất
dư, hàng thùng và một số sản phẩm có cỡ to của các hãng thời trang nước ngoài. Vì vậy,
thông qua trang web này chúng tôi có thể đáp ứng phần nào nhu cầu về trang phục cho
những người ngoại cỡ, giúp cho họ tự tin là chính mình. Là một nơi cung cấp quần áo uy
tín, đáng tin cậy, đồng thời đảm bảo cập nhật xu hướng kịp thời, với giá cả vừa phải,
chúng tôi tin rằng trang web sẽ nhanh chóng trở thành một địa chỉ quen thuộc của khách
hàng.

1.4.3. Sự phù hợp với mô hình kinh doanh trực tuyến


Chúng tôi lựa chọn mô hình kinh doanh trực tuyến vì nhận thấy một số điểm phù hợp
như sau:

- Với sự thay đổi của xã hội và nhịp sống hiện đại đầy bận rộn, thời gian dành cho việc ra
ngoài mua sắm sẽ hạn chế rất nhiều, do đó mua sắm online sẽ trở thành lựa chọn phù hợp.

- Chi phí thấp: Kinh doanh trực tuyến cho phép loại trừ những chi phí khổng lồ mà các
doanh nghiệp thông thường phải chịu, như thuê văn phòng, cửa hàng hay những rủi ro khi
tích trữ kho hàng.

1.5. Phân tích thị trường

1.5.1. Phân tích SWOT

5
Ma trận SWOT *Cơ hội (O) *Nguy cơ (T)
+ Nền kinh tế đang phát + Thị phần khách hàng
triển mạnh. thấp, các đối thủ cạnh
+ Nhu cầu làm đẹp của tranh bắt đầu xuất hiện
người tiêu dùng đang tăng nhiều.
cao + Sự thay đổi xu hướng
thời trang của người tiêu
dùng liên tục.
*Điểm mạnh (S) *Kết hợp SO: *Kết hợp ST
+ Đây là một mô hình mới + Đẩy mạnh phát triển thị + Đẩy mạnh các hoạt
chưa phát triển ở nước ta phần cửa hàng trên thị động marketing của
nên sẽ là một lợi thế khai trường Website.
thác thị trường rất lớn cho + Tạo sự khác biệt so với + Lắng nghe và đáp ứng
chúng ta. đối thủ cạnh tranh (mẫu mọi nhu cầu của khác
+ Khách hàng mục tiêu mã sản phẩm, tác phong hàng tiêu dùng đưa ra.
nhiều, đối thủ cạnh tranh phục vụ khách hàng..)
ít.

*Điểm yếu (W) *Kết hợp WO *Kết hợp WT


+ Do đây là một mô hình + Tăng cường thâm nhập + Mở rộng và tìm ra thị
mới nên rất dễ gặp sai sót vào thị trường cao cấp. trường mới cho sản phẩm
vì chưa có những mô hình + Củng cố cửa hàng hiện hiện tại ( khu vực phía
làm thành công để học tại. Bắc hoặc khu vực đồng
theo hay rút kinh nghiệm. bằng sông Cửu Long).
+ Đối thủ cạnh tranh ít tuy
nhiên KH khi đã tin tưởng
vào họ thì rất khó thay đổi
vì KH chủ yếu là người có
ngoại hình không đẹp
6
thường rất tự ti và không
hay thay đổi.

1.5.2. Đối tượng, khách hàng mục tiêu


- Phụ nữ nước ngoài hiện đang sinh sống ở Việt Nam có thân hình cao to hơn so với phụ
nữ Việt Nam.

- Phụ nữ Việt Nam có độ tuổi từ 30 đến 45 tuổi là giai đoạn sau khi sinh con thường có
thân hình hơi ngoại cỡ.

- Các bạn nữ ở độ tuổi đi học béo phì có thân hình to hơn các bạn bè cùng tuổi.

1.5.3. Môi trường cạnh tranh


- Hồ Chí Minh là một thành phố lớn vì thế số lượng cửa hàng thời trang hay các web bán
online là rất nhiều thế nhưng cửa hàng chuyên bán quần áo kích cỡ phù hợp với những
người hơi mũm mĩm thì không nhiều. Các cửa hàng này có thể chia ra làm 4 kiểu chính
sau đây:

- Kiểu thứ nhất: những tiệm may gia công, có phục vụ cho những khách hàng có thân
hình quá khổ. Điểm mạnh của kiểu này là cửa hàng có thể phục vụ đúng nhu cầu và ý
muốn của khách hàng. Chủ động trong việc may những bộ trang phục phù hợp.N hưng lại
có những điểm yếu như: không được quảng bá rộng rãi, kĩ thuật may cắt thủ công nên có
thể gặp vấn đề ảnh hưởng tới trang phục làm cho nó xấu đi và khách hàng chủ yếu là
người quen và có thu nhập không cao

- Kiểu thứ hai: những cửa hàng thời trang muốn có thêm lợi nhuận bằng việc tăng thêm
size cho các kiểu quần áo. Tuy nhiên số lượng và mẫu mã trong các cửa hàng chỉ là con
số ít và không đáng kể tới.

- Kiểu thứ ba: Những trung tâm mua sắm này được đặt ở những trục đường chính trong
thành phố, trang trí bắt mắt, đẹp. Tuy nhiên giá cả của chúng thường rất cao so với thu
nhập của người dân và hơn hết người Việt Nam khá coi trong việc sử dụng tiền bạc và đặc
biệt là những người phụ nữ đã có gia đình.
7
- Kiểu thứ tư: là những cửa hàng lớn chuyên kinh doanh cung cấp các mặt hàng thời trang
size lớn cho nữ và đây cũng là đối thủ cạnh tranh lớn của chúng ta trong tương lai. Tuy
nhiên việc các cửa hàng này không nhiều và quy mô không lớn, cũng như các trang trí và
quảng bá hình ảnh trên các phương tiện truyền thông là không cao nên việc thu hút được
sự chú ý của khách hàng là không nhiều.

1.6. Kế hoạch tài chính

1.6.1. Vốn và phân bổ nguồn vốn


a. Nguồn vốn

Để bắt đầu hoạt động kinh doanh của công ty thì vốn là một phần điều kiện vật chất
không thể thiếu và có thể nói là quan trọng nhất trong giai đoạn mới thành lập này. Vốn
kinh doanh không những là điều kiện tiên quyết để công ty khẳng định được chỗ đứng của
mình trên thị thường thời trang bigsize hiện nay mà còn là điều kiện thuận lợi tạo ra lợi
thế cạnh tranh trong cơ thế thị trường. Để đảm bảo dành được lợi thế trong cạnh tranh,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty,  tất yếu công ty sẽ phải năng động nắm bắt
nhu cầu thị trường, đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy trình công nghệ, đa dạng
hoá sản phẩm, hạ giá thành. Điều này đòi hỏi công ty phải có đủ vốn để đầu tư và phát
triển theo đúng quy mô. Hiểu được tầm quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động kinh
doanh, công ty đã nỗ lực kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư thông qua nhiều hình thức với
tổng số vốn kêu gọi được là 1 tỷ đồng. Là công ty hợp danh với sự góp vốn chính của 2
chủ sở hữu là bà Phạm Lê Tuyết Mai và bà Nguyễn Thị Huệ Phương ( 65% vốn); chúng
tôi còn có sự tham gia góp vốn của các thành viên là bà Nguyễn Thị Mỹ( 10%), ông Lê
Văn Bắc( 9%) và số còn lại là vốn vay ngân hàng( 16%).

b. Phân bổ nguồn vốn

 Nguồn vốn để nhập hàng từ nhà sản xuất:

Đây chính là khoản đầu tư chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tỷ lệ vốn( chiếm khoảng 56%
chi phí vốn~ 560 triệu). Công ty chúng tôi đã tiến hàng khảo sát và chọn ra được nhà cung

8
cấp phù hợp nhất để tối ưu chi phí đầu vào từ đó cung cấp đến tay khách hàng những sản
phẩm có chất lượng đảm bảo và giá thành hợp lí. Căn cứ vào số vốn hiện có của công ty,
chúng tôi đã cố gắng tối ưu hóa chi phí vận chuyển từ nhà sản xuất đến kho bằng cách
chọn nhà cung cấp trong khu vực lân cận và luôn đảm bảo lượng hàng nhập về có sự đang
dạng về mẫu mã, kiểu dáng, đem lại nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.

 Nguồn vốn để thuê mặt bằng văn phòng và kho:

Là một công ty chuyên bán đồ trên nền tảng Web nên có một lợi thế đó là không cần
đến không gian để trưng bày sản phẩm, vì vậy chúng tôi đã tích hợp văn phòng làm việc
của kế toán và nhà kho trên 1 mặt bằng với chi phí thuê 15 triệu một tháng. Lựa chọn mô
hình kinh doanh online đã giúp chúng tôi đã tiết kiệm được chi phí thuê cửa hàng và dành
phần đó để đầu tư vào chất lượng sản phẩm cũng như giảm giá thành sản phẩm xuống để
cạnh tranh tốt hơn trên thị trường thời trang bigsize hiện nay.

 Nguồn vốn để thuê nhân viên:

Nhân sự là một thành phần quan trọng và không thể thiếu để vận hành bất cứ một mô
hình kinh doanh nào; vì vậy chúng tôi chú trọng tuyển dụng những nhân viên có tâm
huyết, đã có kinh nghiệm trong bán hàng online và tiến hành thỏa thuận mức lương phù
hợp với năng lực của họ. Với quy mô ban đầu còn hạn chế và mới thành lập nên công ty
sẽ chi ra khoảng 35 triệu mỗi tháng để thuê 1 nhân viên kế toán, 2 nhân viên kho và đóng
gói sản phẩm, 3 nhân viên tư vấn và chăm sóc khách hàng.

 Nguồn vốn để đầu tư thiết bị, phần mềm và đồ dùng văn phòng:

Để tiến hành kinh doanh online thì thiết bị và phần mềm là những công cụ quan trọng
nhất và cũng cần phân bổ số lượng vốn lớn. Số tiền đầu tư cho các thiết bị, phần mềm như
là máy tính, máy in hóa đơn, máy in, phần mềm quản lý và bán hàng; đồ dùng văn phòng
chiếm 9,8% vốn( ~ 98 triệu).

 Nguồn vốn để thiết kế website và chạy quảng cáo:

9
Website bán hàng chuyên nghiệp đóng vai trò chủ chốt trong việc thu hút khách hàng
và tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Chúng tôi ước tính chi phí cho việc thiết kế
web, mua một tên miền riêng là 5 triệu và chạy quảng cáo trên Google Adwords khoảng
3-6 triệu 1 ngày. Với đặc thù là kinh doanh mặt hàng thời trang nên trung bình thời gian
thu hồi vốn sau một tháng bán hàng là tầm 10-15 ngày, vì vậy ngân sách quảng cáo sẽ
được cân nhắc để phù hợp với lượng hàng nhập về cũng như tình hình thị trường vào mỗi
giai đoạn, có thể nói đây cũng là phần chi phí có sự biến động nhiều nhất.

 Nguồn vốn để đóng gói, vận chuyển:

Khâu đóng gói bao gồm in ấn, gắn tem mác và đóng gói bao bì sản phẩm. Chi phí dự
tính cho khâu này rơi vào 2-4 triệu một tháng. Với khâu vận chuyển thì công ty đã tìm
hiểu một số hãng vận chuyển nội địa có giá thành cũng như chất lượng phục vụ tốt và đã
chọn ra hãng vận chuyển Giao Hàng Tiết Kiệm để làm trung gian vận chuyển sản phẩm
tới tay khách hàng. Với ưu điểm của Giao Hàng Tiết Kiệm là miễn phí thu hộ đối với toàn
bộ đơn hàng, phí trả hàng = 5.000đ/ đơn hàng (đã bao gồm VAT) đối với các đơn hàng
nội tỉnh, phí trả hàng = 50% phí chuyển đi đối với các đơn hàng liên tỉnh nên chúng tôi đã
dự tính khoản chi phí này tầm 2-3 triệu một tháng.

 Nguồn vốn dự trù hoạt động kinh doanh:

BẢNG PHÂN BỔ NGUỒN VỐN


Danh mục Số tiền Tỷ lệ
1. Nguồn vốn để nhập hàng từ nhà sản xuất 560 triệu 56%
2. Nguồn vốn để thuê mặt bằng văn phòng và kho 15 triệu 1,5%
3. Nguồn vốn để thuê nhân viên 35 triệu 3,5%
4. Nguồn vốn để đầu tư thiết bị, phần mềm và đồ dùng 98 triệu 9,8%
văn phòng
5. Nguồn vốn để thiết kế website và chạy quảng cáo 95-185 triệu 9,5-18,5%
6. Nguồn vốn để đóng gói, vận chuyển 4-7 triệu 0,4-0,7%
7. Nguồn vốn dự trù hoạt động kinh doanh 100-193 triệu 10-19,3%

10
Là công ty mới đặt chân vào thị trường nên thời gian thu hồi vốn trong giai đoạn đầu
này mất khoảng 3-6 tháng, để phục vụ mọi chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh
chúng tôi đã dư ra một khoản vốn dự trù khoảng 100 triệu-193 triệu.

1.6.2. Mô hình doanh thu


a. Mô hình doanh thu quảng cáo

Tận dụng các khoảng trống để chèn các quảng cáo và kiếm doanh thu. Nhưng các
quảng cáo này phải là những quảng cáo về sản phẩm hay dịch vụ không liên quan đến
mảng thời trang bigsize để không phải là đối thủ cạnh tranh của công ty. Đồng thời diện
tích hiển thị quảng cáo chỉ chiếm phần nhỏ để khi nhìn vào thấy được chủ yếu là trang
bán hàng của công ty.

b. Mô hình doanh thu bán hàng

Đây là nguồn doanh thu chính. Doanh thu được tạo ra từ việc bán sản phẩm của công
ty trên nền tảng Web. Triển khai bán tất cả các dòng sản phẩm của công ty để đáp ứng
đầy đủ nhu cầu của khách hàng nhằm đạt được doanh thu cao nhất có thể. Vì đây là nguồn
doanh thu quyết định sự thành công hay thất bại của công ty nên phải đầu tư một cách kĩ
lưỡng và không ngừng tìm cách thúc đẩy doanh số bán hàng đồng thời tối ưu chi phí để
đạt được doanh thu cao nhất.
1.7. Kế hoạch Marketing và bán hàng

1.7.1. Kế hoạch nhập hàng

Quần áo sẽ được các nhân viên chọn lọc về mẫu mã và chất lượng với các mức giá phù
hợp với khách hàng mục tiêu. Quần áo được lấy trực tiếp từ các đơn vị chuyên gia công
sản xuất quần áo, chợ đầu mối và lấy sỉ quần áo từ các shop xuất nhập khẩu.

Thời kỳ đầu khi chưa có dự liệu của khách hàng cũ quần áo sẽ được chịn theo xu
hướng và cảm quan của chuyên viên đăng lên website trước rồi nhập về theo lượng đặt
hàng. Sau một thời gian kinh doanh shop có được thông tin từ khách hàng cũ thì đó sẽ trở
thành yếu tố quan trọng trong việc nhập loại và số lượng quần áo.

11
1.7.2. Kế hoạch Marketing

Mục tiêu quảng cáo: Thông báo cho thị trường và khách hàng biết về sản phẩm và giá
niêm yết của sản phẩm. Mô tả những dịch vụ hiện có của shop mà có thể đem lại lợi ích
cho khách hàng như: chiết khấu khi mua nhiều lần, hay số lượng lớn sản phẩm trong một
lần.

Ngân sách quảng cáo: thông qua các mục tiêu đã đề ra, shop sẽ sử dụng một khoản
ngân sách cho việc quảng cáo. Điều này tùy thuộc vào từng giai đoạn, khả năng thay thế
của đối thủ cạnh tranh đòi hỏi quảng cáo mạnh để tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh
tranh.

Lựa chọn phương tiện quảng cáo:

 Kênh truyền thông cá nhân: Sự dụng sự truyền miệng trực tiếp từ bạn bè,người thân và
đặc biệt là từ những khách hàng đã mua và sử dụng sản phẩmcủa shop. Đây là công cụ
truyền thông có hiệu quả nhất do nó tạo ra đượcdấu ấn trong lòng khách hàng tạo được
sự tin tưởng uy tín do đây là nhữnglời giới thiêu từ bạn bè, người thân phù hợp với
tiêu chí hoạt động là làm hàilòng khách hàng.
 Kênh truyền thông qua online: Quan trọng nhất là làm thế nào để marketingonline
hiệu quả nhưng phải tự nhiên và không hề ép buộc. Và làm thế nào đểkết hợp sự sáng
tạo vào trong content marketing, email marketing để chonhững nội dung này không hề
bị khô cứng và mang tính tiếp thị. Tham giavà đăng bài quảng cáo vào các chợ sinh
viên, các group có lượng tương táccao như Chợ sinh viên Nông Nghiệp, Tâm sự
Eva .... Tạo các mini game có give away để tạo điểm nhấn cho sản phẩm. Đặt quảng
cáo trên Google ads, Facebook ads. Ngoài ra website sẽ dùng Google adwords thay
cho SEO.
 Khuyến mại: đưa ra các chương trình khuyến mại vào những thời điểm nhất định. Có
thể đưa ra một số chính sách khuyến mại nhằm giảm lượng hàng tồn kho hoặc để đưa
mẫu mã mới vào thị trường.
 Mạng xã hội: Lập fanpage trên Facebook

12
Với mạng xã hôi, ta cũng cần xây dựng fanpage vững vàng và thu hút, chuyển đổi
những người dùng mạng thành khách hàng tiềm năng. Sau khi xây dựng chiến dịch là
bước phân tích, theo dõi quá trình để thay đổi chiến lược hiệu quả. Khi shop mới đi
vào hoạt động thì duy trì lượt thích và lượng theo dõi là 5000 lượt, tạo những
minigame để thu hút sự quan tâm của khách hàng. Khi shop đã đi vào hoạt động ổn
đinh thì lượt thích và theo dõi tăng lên 30000 lượt và có thể tăng theo thời gian hoạt
động cũng như uy tín của shop.
1.7.3. Kế hoạch bán hàng

Chiến lược bán hàng của shop là bán hàng trực tuyến. Các chị em mua quần áo sẽ
được giao hàng tận nơi do đó shop còn thực hiện chính sách đổi trả về size. Mua hàng
với số lượng lớn sẽ được miễn phí giao hàng.

Xây dựng chương trình thành viên khách hàng thân thiết.

Giai Thời Hình thức kinh Mục tiêu đề ra


đoạn gian doanh
1 3 Nhập hàng theo yêu Tạo được dấu ấn cho sản phẩm trên thị
tháng cầu của khách hàng trường, với ưu điểm về giá cả cũng như
đầu (tìm mẫu quần áo, sau chất lượng.
đó đăng lên Chấp nhận thua lỗ để sản phẩm thâm
website,chốt lượng nhập được vào thị trường
order rồi mới bắt đầu
nhập)
2 6 Nhập các mẫu mới, Mở rộng thị phần kinh doanh.Tìm kiếm
tháng tạo nhu cầu mua sắm các khách hàng trung thành và khách
tiếp cho hàng tiềm năng. Hướng tới lợi nhuận.
theo khách hàng chứ không Tiếp tục khẳng định chất lượng sản
phụ thuộc vào lượng phẩm.
order trên website nữa.
3 Tiếp Nhập hàng dự trên Tìm kiếm thêm các thị
theo hành vi mua hàng của trường tiềm năng.Khẳng định lợi nhuận
13
khách hàng cũ và xu và vị trí trên thị
hướng thời trang. trường.

1.8. Cơ cấu tổ chức của công ty: 4 bộ phận


- Bộ phận điều hành ( các cổ đông công ty ):

+ Điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

+ Đưa ra các quyết định về định hướng chiến lược phát triển.

- Bộ phận kế toán: 1 nhân viên:

Xử lý các công việc liên quan đến kế toán.

- Bộ phận kho: 2 nhân viên:

+ Quản lý, sắp xếp kho hàng.

+ Đóng gói sản phẩm để giao cho khách hàng.

- Bộ phận kinh doanh:

+ Tư vấn bán hàng cho khách hàng.

+ Lắng nghe và phản hồi những thắc mắc của khách hàng.

+ Quản lí fanpage công ty, trả lời khách hàng, update sản phẩm mới của công ty của công
ty.

1.9. Giải pháp công nghệ


Công ty sử dụng phần mềm quản lý bán hàng của Nam Việt Soft , áp dụng công nghệ
để giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn trong việc :

- Quản lý kho hàng: quản lí thông tin hàng hóa, tìm mặt hàng bằng mã vạch thông minh,
quản lý số lô, hạn sử dụng, kiểm kê kho.

14
- Quản lí và chăm sóc khách hàng: Phân loại nhóm khách hàng và lưu giữ thông tin cá
nhân, số điện thoại, ngày sinh, địa chỉ,… của khách hàng để phục vụ chăm sóc hậu mãi,
tích điểm thưởng, áp dụng khuyến mại.

1.10. Thanh toán và giao hàng

- Các hình thức thanh toán mà công ty sử dụng: Credit card, debit card, thanh toán khi
nhận hàng.

- Giao hàng: công ty chọn Giao hàng tiết kiệm là đối tác trung gian vận chuyển cho công
ty, vì Giao hàng có mạng lưới rộng lớn, giao hàng nhanh cũng như chi phí rẻ giúp tăng
thiện cảm của khách hàng đối với công ty hơn

15
16
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG WEBSITE

2.1. Giới thiệu website

- Ý tưởng chủ đạo của Website:

Nhằm đem đến sự tiện lợi, thoải mái và tin tưởng nhất khi truy cập trang web để mua
hàng online, thông qua website của Plus – size Store, chúng tôi đã cố gắng đem lại cho
khách hàng:

+ Sự thuận tiện, đơn giản nhất trong việc tìm kiếm thông tin về các sản phẩm mà khách
hàng quan tâm.

+ Cung cấp rõ ràng, minh bạch các thông tin về cửa hàng, giúp tạp lòng tin, sự tin cậy đối
với khách hàng.

+ Cung cấp đầy đủ thông tin về giá cả, qua đó khách hàng có thể lựa chọn được sản phẩm
phù hợp với yêu cầu và tình hình tài chính của mình nhất.

+ Cung cấp chức năng đăng ký, đăng nhập, giúp khách thuận lợi hơn trong việc mua hàng
và nhận được nhiều ưu đãi hơn.

+ Cung cấp đầy đủ các thông tin về chính sách giao – trả hàng, chính sách bảo mật, chính
sách thanh toán, chính sách dành cho khách hàng, chính sách bảo hành sản phẩm.

+ Có danh mục các câu hỏi thường gặp, giúp giải đáp các thắc mắc mà khách hàng
thường gặp phải.

+ Có phần thông tin phản hồi, khách hàng có thể gửi ý kiến phản hồi, góp ý đến website.

- Yêu cầu đặt ra đối với Website:

+ Giao diện hài hòa, thân thiện, dễ sử dụng.

+ Cung cấp đầy đủ, chi tiết, chính xác thông tin về cửa hàng, về các mặt hàng mà cửa
hàng đang kinh doanh.
17
+ Cung cấp đầy đủ tiện ích đặt hàng, thanh toán trực tuyến.

+ Có chức năng đăng ký, đăng nhập.

+ Website có tốc độ load dữ liệu nhanh.

+ Hình ảnh và font chữ không bị lỗi.

2.2. Minh họa cấu trúc cơ bản của website

Cấu trúc website với thiết kế đẹp mắt và tiện dụng. Website nhằm mang lại trải nghiệm
tốt nhất cho người dùng. Khách hàng có thể nhanh chóng lựa chọn và mua cho mình sản
phẩm phù hợp nhất cũng nhưng phản ánh lại với đội ngũ nhân viên thông qua việc đăng
nhập nhằm tăng khả năng phục vụ cho chính khách hàng. Thể hiện qua cấu trúc sau:

Trang chủ

Đăng nhập Giới thiệu Danh mục Thêm Giỏ hàng

Thông tin cá Giao trả


Sản phẩm Hàng đang
nhân của Về công ty hàng và liên
đang bán mua
khách hàng hệ

Hình
2.1 Sơ đồ cấu trúc website.

18
2.3. Mô tả các thành phần chính của website

Banner:

Hình 2.2 Banner.

Trên Banner của website từ trên xuống có các nô ̣i dung như sau:

 Thông điê ̣p “Big Size designs Big Style” và thông tin “Free Shipping cho mọi đơn
hàng" luân phiên biến đổi cho nhau ở cùng 1 vị trí.
 Tên cửa hàng: “Plus-size Store”.
 Slogan: “One Size Doesn’t Fit All”.

Menu điều hướng:

Hình 2.3 Menu điều hướng.

Nằm bên dưới Slogan của cửa hàng, bao gồm 6 module điều hướng: Trang chủ, giới
thiê ̣u, danh mục sản phẩm, more (gồm 3 module: Giao-trả hàng, liên hê ̣, Faqs). Ngoài ra
còn 2 nút chức năng là Log in và giỏ hàng.

Giao diê ̣n website:

Chứa các nô ̣i dung mà website đăng tải, tất cả mọi người đều có thể xem được, được
điều hướng tới bằng cách nhấp chuô ̣t vào các module chức năng.

Gồm các giao diê ̣n chính sau đây:

 Trang chủ:

19
Bao gồm slide 3 hình hảnh, trong đó hình ảnh chủ đạo hiê ̣n ra đầu tiên là logo của
Plus-size Store, hình ảnh thứ 2 thể hiê ̣n vẻ đẹp của các cô gái có hân hình ngoại cỡ khi
khoác lên mình những bô ̣ trang phục của cửa hàng và slide cuối cùng là lời mời gọi ghé
thăm bô ̣ sưu tâ ̣p của của hàng kèm theo đó là nút điều hướng đến thẳng bô ̣ sưu tâ ̣p.

Hình 2.4 Slide hình ảnh.

Bên dưới slide hình ảnh là khu vực đăng tải hình ảnh các bô ̣ trang phục vừa mới nhâ ̣p về
nhằm thông tin cho khách hàng những mẫu trang phục mới nhất của Plus-size Store, bên
dưới cũng có nút điều hướng đến bô ̣ sưu tâ ̣p của cửa hàng.

Hình 2.5 Hình ảnh trưng bày sản phẩm mới.

 Giới thiê ̣u:

Nô ̣i dung bao gồm 4 phần chính:

 Giới thiê ̣u về cửa hàng.


 Tầm nhìn.
 Mục tiêu kinh doanh.
 Sứ mê ̣nh, giá trị cốt lõi.

20
.

Hình 2.6 Giới thiê ̣u cửa hàng.

Hình 2.7 Tầm nhìn.

Hình 2.8 Mục tiêu kinh doanh.

21
Hình 2.9 Sứ mê ̣nh – Giá trị cốt lõi.

 Danh mục sản phẩm:

Đăng tải các sản phẩm của cửa hàng, phí bên trái của giao diê ̣n có chứa các mục phân
chia sản phẩm thành các phần như áo, quần, váy - đầm giúp khách hàng có thể dễ dàng
lựa chọn trang phục mình muốn.

Hình 2.10 Bô ̣ sưu tâ ̣p sản phẩm.

Khi chọn được bô ̣ quần áo mình muốn, khách hàng có thể click chuô ̣t vào nút Add to
Cart (thêm vào giỏ hàng) ở phía dưới mỗi sản phẩm. Khi đó giỏ hàng sẽ hiê ̣n ra và khách
hàng có thể tùy chỉnh số lượng sản phẩm mình muốn mua.

22
Hình 2.11 Minh họa khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

 Giao- trả hàng:

Giao diê ̣n này website sẽ hiê ̣n thị cách chính sách vê giao hàng và trả hàng.

Hình 2.12 Chính sách giao, trả hàng.

 Liên hê ̣:

Phần này sẽ hiển thị các thông tin và cách thức liên lạc của Plus-size Store, đồng thời bên
dưới có phần để khách hàng có thể gửi phản hồi hay thắc mắc đến cửa hàng thông qua địa

23
chỉ email. Ngoài ra, để khách hàng có thể dễ dàng tìm được vị trí của cửa hàng thì trên
website có đăng tải bản đồ và gắn vị trí của của hàng tại đó.

Hình 2.13 Phương thức liên hê ̣.

Hình 2.14 Vị trí trên bản đồ.

 Faqs:

Thông thường nhiều khách hàng sẽ gửi cho cửa hàng những câu hỏi giống nhau, do dó
cửa hàng đẽ tổng hợp lại những câu hỏi hay gă ̣p và đăg tải lên Faqs. Khi truy câ ̣p vào đây,
trang web sẽ hiê ̣n thị các câu hỏi và đồng thời hiê ̣n lên các câu trả lời mà khách hàng thắc
mắc.

24
Hình 2.15 Câu hỏi thường gă ̣p.

 Giỏ hàng (Cart):

Bằng cách nhấp vào biểu tượng giỏ hàng trên thanh điều hướng, giỏ hàng sẽ hiê ̣n ra giống
như khi chúng ta thêm hàng vào giỏ ở bô ̣ sưu tâ ̣p, để có thể xem chi tiết hơn, ta có thể
nhấp vào nút view cart ở dưới, khi đó giao diê ̣n sẽ hiê ̣n ra như hình bên dưới:

Hình 2.16 Chi tiết giỏ hàng, đơn hàng.

Ở đây, trang web sẽ hiển thị các sản phẩm mình đã chọn, tổng thanh toán, tiền ship (ở
đây của hàng có chính sách free ship). Sau khi đã xác nhâ ̣n được các thông tin trên, khách

25
hàng có thể nhấp chuô ̣t vào chữ check out bên dưới, chọn phương thức thanh toán và sau
đó chờ đợi đơn hàng gửi tới.

Footer:

Ở phần này, website sẽ hiê ̣n thị các menu điều hướng như ở phía trên, điều này sẽ giúp
người dùng thay vì phải kéo trang lên trên thì có thể trực tiếp nhấp chuô ̣t thẳng vào trang
mà mình muốn đến. Địa chỉ của cửa hàng cũng được hiển thị ở đây.

Thông thường ngoài viê ̣c có website chính thì các cửa hàng thường có các trang mạng xã
hô ̣i như Facebook, Instagram,… nhằm giúp tiếp câ ̣n với nhiều khách hàng hơn. Plus-size
Store cũng vâ ̣y, ở footer cửa hàng có đính hai biểu tượng Facebook và Instagram, khi
nhấp chuô ̣t vào biểu tượng này, người dùng có thể trực tiếp đi đến được trang Fanpage
của cửa hàng trên các trang mạng xã hô ̣i.

Ngoài các thành phần trên, ở phần footer của Plus-size Store cũng có các chính sách bao
gồm: chính sách bảo mâ ̣t, chính sách thanh toán, chính sách bảo hành sản phẩm, chính
sách khách hàng. Khi nhấp vào mỗi mô ̣t chính sách, trang web sẽ tự đô ̣ng tải tài liê ̣u của
chính sách dưới dạng file doc về thiết bị của người dùng.

Cuối cùng, người dùng có thể đăng ký trang web của cửa hàng bằng cách điền email của
mình vào khung dưới “Join Our Mailing List”

Hình 2.17 Footer

26
27
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT

3.1. Đánh giá dự án

Thuận lợi :

- Có đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, dễ dàng tiếp cận và cập nhật những xu
hướng thời trang mới nhất, luôn biết thích nghi với sự thay đổi liên tục của thị trường.
- Tìm được nhà cung cấp uy tín với chi phí hợp lý và hợp tác lâu dài.
- Trang bị đầy đủ các phần mềm quản lý và bán hàng phục vụ kinh doanh trên nền tảng
Web.
- Giá cả hợp lý, phù hợp với mức thu nhập trung bình của người dân Việt Nam.
- Đội ngũ nhân viên bán hàng luôn niềm nở, tận tâm giải đáp mọi thắc mắc của khách
hàng.

Khó khăn:

- Nguồn vốn kêu gọi được còn hạn chế.


- Do mới thâm nhập thị trường nên chưa có lượng khách hàng ổn định và mất nhiều thời
gian để khẳng định thương hiệu.
- Chi phí quảng cao ngày càng tăng, đặc biệt là những dịp lễ lớn trong năm.
- Đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày càng nhiều với quy mô lớn.
- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc hạn chế tối đa lượng khách bom hàng.

Những điều dự án đã đạt được:

Dự án kinh doanh thời trang bigsize nữ của công ty trên nền tảng web đã phần nào đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng khi cung cấp ra thị trường những sản phẩm với mẫu mã
đa dạng, chất liệu đảm bảo với giá thành hợp lý. Phân phối đến tận tay khách hàng trên
mọi miền đất nước thông qua kênh Giao Hàng Tiết Kiệm với hình thức Ship COD cùng
chi phí tối ưu nhất. Bên cạnh đó, Plus- size Store còn hỗ trợ khách hàng thanh toán qua
Credit Card, Debit Card, thanh toán tiền mă ̣t khi nhâ ̣n hàng... đem lại sự lựa chọn đa dạng
28
cho khách hàng và đảm bảo thời gian thu hồi vốn là nhanh nhất có thể. Ngoài ra, chúng
tôi đã đầu tư đầy đủ trang thiết bị và phần mềm phục vụ cho chiến dịch Marketing Online
trong thời gian hoạt động.

Những điều dự án còn gặp khó khăn và chưa đạt được:

Do mới bắt đầu kinh doanh nên thời gian đầu này công ty chưa có nguồn dữ liệu khách
hàng lớn điều này làm cho dự án phải tốn thời gian để có thể tiếp cận được với khách
hàng, đây là một điểm bất lợi trong cạnh tranh. Dự án chưa có các phương án dự phòng
khi nền kinh tế thị trường có sự biến động lớn điển hình như đợt dịch COVID vừa xảy ra,
điều này sẽ khiến cho công ty rơi vào thế bị động và rất dễ dẫn đến tình trạng phá sản.

3.2. Phương hướng phát triển của Plus – size Store

3.2.1. Giải pháp khắc phục khó khăn


- Khó khăn

+ Thương hiệu còn non trẻ nên chưa được nhiều người biết đến

+ Nguồn vốn còn hạn chế

- Giải pháp

+ Cắt giảm chi phi tốt nhất có thể bằng những biện pháp như: kinh doanh online. Sử dụng
hình thức digital marketing vào tệp khách hàng nhỏ trước và tập trung khâu chăm sóc
khách hàng hàng cũ để tiết kiệm chi phí. Tích lũy nguồn vốn dần dần.

+ Xây dựng những nội dung mang tính cung cấp kiến thức cho khách hàng về những mẫu
mã thời gian, xu hướng thời trang của big size, cách chọn những món đồ phù hợp với bản
thân,….

+ Xây dựng Forum Plus – size Store là nơi để những chị em trao đổi tâm sự với nhau.

Plus – size Store không chỉ là nơi bán đồ big size mà còn là một cộng đồng, nơi chị em
trao đổi tâm sự với nhau, cùng nhau chia sẻ kiến thức để sống tốt, sổng đẹp sống có ích
vượt qua mọi tự ti về ngoại hình của mình.
29
3.2.2. Định hướng tương lai
Chia thành 3 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Tồn tại

Thời gian đầu mới mở nguồn lực còn hạn chế nên mục tiêu chính của Plus – size Store
tồn tại và liên tục tìm kiếm mở rộng nguồn khách hàng của mình.

+ Công ty chỉ kinh doanh online chứ chưa mở cửa hàng để tiết kiệm chi phí, đầu tư vào
khâu tìm kiếm và chăm sóc khách hàng.

+ Phát hành những thẻ thành viên, voucher khuyến mãi cho những khách hàng mua từ 2
lần trở lên, chăm sóc khách hàng cũ để tạo cho mình nguồn khách trung thành.

+ Tìm kiếm thêm nguồn hàng và đối tác để dự phòng nguồn hàng cũng như tìm nguồn
hàng chất lượng hơn.

Giai đoạn 2: Mở rộng

Khi Plus – size Store đã có lượng khách hàng ổn định, nguồn lực tài chính đã nhiều hơn
và nguồn hàng ổn định

+ Plus – size Store mở cửa hàng của mình để cho khách hàng có thể đến xem và thử sản
phẩm. Đa số khách hàng ai cũng muốn được tận mắt xem và thử sản phẩm trực tiếp trước
khi mua hàng

+ Đầu tư mạnh vào mảng marketing để thu hút thêm khách hàng mới. Phủ thị trường
nhanh nhất có thể, trở thành số 1 trong mảng cung cấp quần áo thời trang big size cho
phái nữ

+ Nâng cấp chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Cung cấp những dịch vụ phụ thêm như tư
vấn mua hàng, thiết kế theo cầu khách hàng để tăng thu hút khách hàng

Giai đoạn 3: Khẳng định

- Marketing khẳng định thương hiệu Plus – size Store là thương hiệu hàng đầu cung cấp
quần áo thơi trang big size cho phái nữ.
30
- Plus – size Store mở rộng thêm hệ thống đại ly, của hàng trên toàn quốc để tăng chất
lượng dịch vụ như: giao hàng nhanh, khách hàng tới trực tiếp của hàng trải nghiệm sản
phẩm.

31
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIÊC


̣ CHI TIẾT
NGƯỜI
NỘI DUNG PHỤ GHI CHÚ
TRÁCH

CHƯƠNG 1: Ý TƯỞNG VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH

1.1 Giới thiê ̣u


1.1.1 Lý do chọn đề tài
1.1.2 Tổng quan đề tài (Tên đề tài,
ngành nghề,
MAI
mục tiêu, tầm nhìn, sứ mê ̣nh, gtcl)
1.2. Mô tả ý tưởng kinh doanh
1.2.1 Mục tiêu kinh doanh
1.2.2 Lĩnh vực, sản phẩm
1.3 Phân tích thị trường
1.3.1 Phân tích SWOT
BẮC MỘT SỐ ĐIỂM NHÓM ĐÃ
1.3.2 Đối tượng, KH mục tiêu
1.3.3 Môi trường cạnh tranh THỐNG NHẤT NHƯ SAU:
- Mô hình kinh doanh: B2C
1.4 Kế hoạch tài chính
- Nguồn sản phẩm: Third party
1.4.1 Vốn và phân bổ vốn MỸ
manufactures.
1.4.2 Mô hình doanh thu
- Phương thức thanh toán:
1.5 Kế hoạch Marketing và bán hàng Credit/Debit card và thanh toán
1.5.1 Kế hoạch nhâ ̣p hàng tiền mă ̣t khi nhâ ̣n hàng.
1.5.2 Kế hoạch bán hàng. DŨNG
1.5.3 Kế hoạch Marketing.

1.6 Cơ cấu tổ chức


1.7 Giải pháp công nghê ̣ PHONG
1.8 Thanh toán và giao hàng
TỔNG HỢP PHƯƠNG
THUYẾT TRÌNH BẮC
PP MỸ
THIẾT KẾ WEB PHƯƠNG
32
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG WEBSITE
Ý tưởng chủ đạo của Website, Hỗ
trợ khách hàng những gì trên
2.1 Giới thiê ̣u khái quát MAI
Website, yêu cầu đă ̣t ra với
Website,...
Các thành phần như Banner,
footer, logo, phần dành cho thành
2.2 Minh họa cấu trúc cơ bản của
DŨNG viên (đăng nhâ ̣p, đăng ký), thanh
website
điều hướng, nô ̣i dung,.. bố trí các
nô ̣i dung ntn?
Trên các thành phần (Banner,
2.3 Mô tả các thành phần chính của
PHƯƠNG footer, trang chủ, sản phẩm,liên
website
hê ̣,...) có nô ̣i dung, thông tin gì?
TỔNG HỢP PHƯƠNG
THUYẾT TRÌNH PHƯƠNG
PP MỸ
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT
Yêu cầu nào đáp ứng dc và chưa
3.1 Đánh giá dự án MỸ đáp ứng được; Thuâ ̣n lợi, khó
khăn
3.2 Phương hướng phát triển
3.2.1 Giải pháp khắc phục khó khăn PHONG
3.2.2 Định hướng tương lai
TỔNG HỢP PHƯƠNG
THUYẾT TRÌNH MAI
PP MỸ
Phụ lục: Báo cáo quá trình làm viêc̣ Các phần công viê ̣c đảm nhâ ̣n, tỷ
BẮC
nhóm lê ̣ đóng góp.

Tổng kết:
Họ và tên Tỷ lê ̣ đóng góp
Lê Văn Bắc 100%
33
Đồng Minh Dũng 100%
Hồ Văn Phong 100%
Nguyễn Thị Mỹ 100%
Phạm Lê Tuyết Mai 100%
Nguyễn Thị Huệ Phương 100%

34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://tailieu.vn/doc/phan-bo-von-hieu-qua-mot-goc-nhin-1278122.html
2. https://thanhthinhbui.com/don-vi-van-chuyen/
3. https://www.brandsvietnam.com/5262-7-Buoc-nhat-dinh-phai-lam-neu-kinh-
doanh-thoi-trang-online
4. http://vinawebs.vn/6-dieu-can-biet-khi-thue-quang-cao-google-adwords-d273260/
5. https://www.sapo.vn/blog/mo-shop-quan-ao-can-bao-nhieu-von/
6. https://oversizedshop.com.vn/faqs
7. https://www.torrid.com/new-plus-size-clothing/
8. https://hoabeautylashesusa.com/pages/shipping-and-return-policies-vn

35
UEL
Thương mại
điêṇ tử
Nhóm 1

You might also like