You are on page 1of 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP NHÓM

MÔN: QUẢN TRỊ DỰ ÁN

ĐỀ TÀI:
DỰ ÁN SIÊU THỊ T1

GVHD: TH.S Nguyễn Văn Đạt


Lớp học phần: D01
Nhóm sinh viên thực hiện (Nhóm 9)
Phan Phú Hưng 030336200350
Vương Đình Luân 030336200349
Văn Quý Vũ 030336200326
Hồ Bá Khánh Trình 030336200315
Trương Công Tiến 030336200239

TP.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2022


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................4
I. Sự cần thiết phải đầu tư.............................................................................................................4
II. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm...............................................................................................5
1. Sản phẩm...............................................................................................................................5
2. Dự báo lượng khách hàng đến siêu thị..................................................................................7
Phần I:.............................................................................................................................................9
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ........................................................................................................9
I. Chủ đầu tư :...............................................................................................................................9
1. Tên chủ đầu tư.......................................................................................................................9
2. Ngành nghề kinh doanh........................................................................................................9
II. Năng lực tài chính của công ty.................................................................................................9
III. Tổ chức và nhân sự.................................................................................................................9
IV. Hoạt động trong sản xuất kinh doanh.....................................................................................9
Phần II...........................................................................................................................................10
CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN..................................................................................................................10
Căn cứ pháp lý............................................................................................................................10
Phần III:........................................................................................................................................11
ĐẶC ĐIỂM VÙNG CỦA DỰ ÁN...............................................................................................11
I. Vị trí địa lí...............................................................................................................................11
II. Dân số và các nguồn lực........................................................................................................11
Phần IV:........................................................................................................................................13
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH...........................................................................................................13
I. Đầu tư công nghệ trang thiết bị...............................................................................................13
II. Dự tính hàng cần nhập qua các năm......................................................................................14
III. Bảng lương nhân viên...........................................................................................................15
IV. Bảng tổng vốn đầu tư............................................................................................................15
V. Bảng khấu hao tài sản............................................................................................................16
VI. Bảng tính tổng chi phí..........................................................................................................16
Phần V:..........................................................................................................................................17

2
HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN........................................17
I. Hiệu quả kinh tế.......................................................................................................................17
II . Hiệu quả xã hội.....................................................................................................................17
Phần VI:........................................................................................................................................17
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................................17
I. Kết luận...................................................................................................................................17
II. Kiến nghị................................................................................................................................18

3
MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết phải đầu tư

Cùng với sự hội nhập kinh tế thế giới (gia nhập WTO) và xu hướng phát triển
chung của nền kinh tế Việt Nam, thành phố Cần Thơ đang có những bước phát triển vượt
bậc về tăng trưởng kinh tế. Năm 2019, tăng trưởng kinh tế của Cần Thơ ước đạt khá
7,84%, cao hơn mức tăng trưởng bình quân 7,02% của cả nước, xếp vị trí thứ 3 trong số 5
thành phố lớn trực thuộc Trung ương, cao hơn thành phố Hà Nội và Đà Nẵng, đứng đầu
so với các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL. Năm 2020, do ảnh hưởng của dịch
bệnh và thiên tai, tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) mặc dù không đạt kế
hoạch đề ra nhưng tốc độ tăng GRDP của thành phố vẫn đạt mức tăng 1,02% so với năm
2019.

Quy mô nền kinh tế tiếp tục được mở rộng, đến năm 2020, giá trị tổng sản phẩm
trên địa bàn thành phố (theo giá hiện hành) đạt hơn 92 nghìn tỷ đồng, gấp 5,1 lần so với
năm 2018. Hàng năm, Cần Thơ đóng góp khoảng 1,47% GDP cả nước, khoảng 3,24%
GRDP của 5 thành phố lớn trực thuộc Trung ương và khoảng 9,45% GRDP của vùng
đồng bằng sông Cửu Long. Tổng sản phẩm bình quân đầu người đạt 74,50 triệu đồng, gấp
7,1 lần so năm 2018; cao hơn so với GDP bình quân đầu người cả nước 64,49 triệu đồng,
đứng vị trí thứ 5 so với các thành phố lớn trực thuộc Trung ương và trong tốp đầu vùng
đồng bằng sông Cửu Long.

Cùng với sự phát triển đó, khu vực lộ hậu Thạnh Mỹ phường Lê Bình quận Cái
Răng, TP Cần Thơ cũng đang có những bước phát triển nhanh chóng. Dân cư ngày càng
tăng nên số cửa hàng tạp hóa tăng, các quán nước, quán ăn tăng lên rất nhiều,...

Góp phần làm cho khu vực trở nên năng động hơn là trường Đại học Tây Đô đang
từng bước phát triển với số lượng sinh viên khoảng 16.000 sinh viên (2021). Bên cạnh đó,
có bệnh viện Đa Khoa quận Cái Răng đi vào hoạt động tất cả đã tạo nên vực đầy tiềm
năng và năng động. Đây cũng là cơ hội kinh doanh cho nghiệp, tổ chức, cá nhân trong đó,

4
lĩnh vực kinh doanh hàng tiền trở nên nóng bỏng và hấp dẫn nhất là kinh doanh trong lĩnh
vực siêu thị mini.

Vì hiện nay, khuynh hướng tiêu dùng thuận tiện, nhanh chóng đang nở rộ và nếp
tiêu dùng ở chợ ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm như chất lượng thực phẩm, giá cả
không ổn định... Các tiệm tạp hóa giá cả tương đối cao và thường là không đa dạng về sản
phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Mua hàng trong siêu thị lớn ngày càng trở thành thói quen của người tiêu dùng tại
các thành phố lớn, kênh bán hàng hiện đại này tại đây ngoài việc đảm bảo về chất lượng
hàng hóa mà người tiêu dùng còn yên tâm về sự ổn định giá cả.Tuy nhiên, đôi khi sự bận
rộn của công việc người tiêu dùng không có thời gian để vào mua sắm tại các siêu thị lớn
và các mô hình siêu thị mini nằm len lỏi tại các khu dân cư, điểm tại các khu đường thuận
tiện đã giải quyết được vấn đề thời gian và nỗi lo về việc an toàn vệ sinh thực phẩm.

Nhóm chúng tôi đã nhận thấy được điều đó và đã tiến hành thành lập siêu thị T1 tại
ngã ba khu vực Lộ Hậu Thạnh Mỹ quận Cái Răng thành phố Cần Thơ cách trường đại
học Tây Đô và bệnh viện Đa Khoa quận Cái Răng khoảng 30m. Sau khi siêu thị chúng tôi
đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho
người tiêu dùng trong khu vực và cho các thân nhân đến bệnh viện Đa Khoa quận Cái
Răng, đồng thời giải quyết nhu cầu lao động của địa phương góp phần vào tăng trưởng
kinh tế chung của khu vực cũng như của thành phố Cần Thơ.

II. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm

1. Sản phẩm

Do thị trường trên địa bàn hiện tại chưa có siêu thị nào vừa kết hợp đa dạng hóa
sản phẩm vừa giao hàng tận nơi vừa có trang trí ấn tượng lấy màu đặc trưng riêng của
siêu thị là màu xanh lá non và tạo không gian vừa thoải mái vừa thân thiện với khách

5
hàng. Siêu thị sẽ nâng cao về mọi mặt như chất lượng sản phẩm, cách phục vụ, cách bố trí
hay trưng bày sản phẩm tạo sự đẹp mắt và thuận lợi, tăng các dịch vụ phụ trợ cũng như
cách định giá phải chăng phù hợp với khách hàng.

Mô tả sản phẩm: siêu thị T1


- Vị trí dự án: Số 29, khu vực lộ hậu Thạnh Mỹ, Phương Lê Bình, Quận Cái Răng, Cần
Thơ.
+ Nằm ngay ngã nên có ba mặt tiền.
+ Diện tích: 100m2, diện tích kinh doanh 200m2 (gồm 2 tầng).
- Trang trí: màu nền siêu thị là màu xanh là non, hệ thống cửa kiếng,… 
- Cách bay tri gồm 2 tầng
+ Tầng 1: Thực phẩm tươi sống
               Thực phẩm công nghệ
+ Tầng 2: Hóa mỹ phẩm
               Dụng cụ gia đình
               Dụng cụ y tế
               Văn phòng phẩm 
- Đồng phục: siêu thị sẽ có đồng phục riêng, màu xanh và có logo của siêu thị.
- Dịch vụ: Giữ xe
               Giao hàng tận nhà nhanh chóng
               Tặng ngôi sao dạ quang màu xanh
- Thời gian mở cửa 6h30 – 22h
- Chính sách: hàng hóa đa dạng, chất lượng, giá cả cạnh tranh, dịch vụ vượt trội. 
- Nhân viên: phục vụ tận tình, vui vẻ khi khách hàng cần.

Điểm khác biệt 


- Đồng bộ hoa màu sắc từ màu nền siêu thị, đến đồng phục, quà tặng đều là màu xanh lá
non.
- Vị trí ở ngã ba nên có 2 mặt tiền, đồng thời gần trường ĐH Tây Đô, bệnh viện Cái Răng,
trung tâm y tế dự phòng, gần nhiều nhà trọ.
6
- Có quà tặng ngay sau khi mua trên 50.000 đồng và tích lũy điểm từ quà tặng

2. Dự báo lượng khách hàng đến siêu thị

- Qua khảo sát hiện tại có khoảng 3000 sinh viên đang sống tại khu vực. Có 95% sinh
viên có nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị (số liệu sơ cấp được phỏng vấn trực tiếp sinh
viên). Tuy nhiên, do siêu thị mới đi vào hoạt động chưa thể thu hút khách hàng vì thói
quen tiêu dùng, mối quan hệ của khách hàng với các nơi bán hàng hóa khác, vì vậy, nhóm
dự báo khoảng 65% sinh viên có nhu cầu mua hàng tại siêu thị. Trong đó, có 60% sinh
viên có nhu cầu mua hàng hóa thường xuyên tại siêu thị (dự đoán đến siêu thị mua hàng
hóa, khoảng 15 lần/tháng), trong số sinh viên đến siêu thị thường xuyên có 51,2% có mức
chi mua hàng hóa trung bình-thấp (dự đoán trung bình chỉ tiêu khoảng 25.000 đồng cho
mỗi lần mua hàng hóa), có 48,8% sinh viên có mức chi tiêu cao (dự đoán trung bình chi
tiêu khoảng 25.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa). Có 40% sinh viên không đến siêu
thị mua hàng hóa thường xuyên (đến siêu thị mua hàng hóa khoảng 2 lần/tháng trong đó
có 51,2% mức chi mua hàng hóa trung bình-thấp (dự đoán trung bình chi tiêu khoảng
45.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hoá), có 48,8% sinh viên có mức chi tiêu cao (trung
bình chi tiêu khoảng 150.000 dòng cho mỗi lần mua hàng hóa).

Tổng lượt khách hàng đến siêu thị:


3.000 x 65% x 60% x 15 +3.000 x 65% x 40% x 2 = 18.990 lượt/tháng

- Hiện tại trong khu vực có khoảng 600 hộ dân đang sinh sống dự đoán có khoảng 60% có
nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị. Trong số khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa tại siêu
thị có 65% sẽ đến siêu thị mua hàng hóa thường xuyên (trung bình đến siêu thị mua hàng
hóa khoảng 15 lần trên tháng) dự đoán trung bình chỉ khoảng 50.000 đồng cho mỗi lần
mua hàng hóa. Có khoảng 35% không đến mua hàng hóa thường xuyên (trung bình đen
siêu thị mua hàng hóa khoảng 2 lần trên tháng), trung bình chỉ khoảng 20.000 đồng cho
mỗi lần đi mua hàng hóa.

7
Tổng lượt khách đến siêu thị:
600 x 60% x 65% x 15+600 x 60% x 35% x2 = 3.762 lượt/ tháng

- Dự đoán có khoảng 300 lượt người đến bệnh viện mỗi ngày, dự báo có khoảng 10% sẽ
đến siêu thị mua hàng hóa (trung bình mỗi lượt đến mua hàng hóa chỉ khoảng 30.000
đồng).

Tổng lượt khách hàng đến siêu thị:


30 x 10% x 30 = 900 lượt/ tháng

- Hiện tại có khoảng 10.000 sinh viên không tạm trú trong khu vực, trong đó có khoảng
10% sinh viên có nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị. Trong đô dự đoán khoảng 55% đến
siêu thị mua hàng hóa thường xuyên (dự đoán đến siêu thị mua hàng hóa khoảng 10 lần
trên tháng) trung bình chỉ khoảng 30.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa, có khoảng
45% sinh viên không đến siêu thị thường xuyên do không có thời gian mua hàng hóa chỉ
mua làm thời (trung bình khoảng 2 lần trên tháng) trung bình chỉ khoảng 20.000 dong

Tổng lượt khách hàng đến siêu thị:


10.000 x 10% x 55% x 10+10.000 x 10% x 45% x 2 = 6400 lượt/tháng

8
Phần I:
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
I. Chủ đầu tư :

1. Tên chủ đầu tư


Công ty TNHH Nhóm 9

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6000662646 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Cần Thơ cấp ngày 2 tháng 11 năm 2022.

Trụ sở chính: 56 Hoàng Diệu II, Q.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0123.4567890

2. Ngành nghề kinh doanh


Buôn bán Thực phẩm tươi sống, thực phẩm công nghệ, hóa mỹ phẩm, dụng cụ y tế, dụng
cụ gia đình, văn phòng phẩm

II. Năng lực tài chính của công ty

Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (hai mươi tỷ đồng chẵn)

III. Tổ chức và nhân sự

Ban giám đốc: 5 người

Kế toán: 2 người

Quản lý: 5 người

Lao động trực tiếp: 13 người

IV. Hoạt động trong sản xuất kinh doanh

Với sự phát triển không ngừng của thành phố Cần Thơ nói riêng và Việt Nam nói chung.
Nhóm 9 đã nhận thấy nhu cầu thị trường và nắm bắt cơ hội để đầu tư kinh doanh. Cụ thể

9
là xây dựng siêu thị T1 trong quận Cái Răng thuộc thành phố Cần Thơ. Dự án xây dựng
này dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2022.

Phần II
CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN
Căn cứ pháp lý

Các căn cứ pháp lý của dự siêu thị tại cần thơ :

- Căn cứ Luật Thương mại 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.


- Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11
năm 2007.
- Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017.
- Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
- Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14  ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- Căn cứ Luật số 03/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp.
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự.
- Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết
Luật Thương mại và Luật Quản lý về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam.
- Căn cứ Nghị định số   /2022/NĐ-CP ngày   tháng 3 năm 2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
10
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước.
- Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về phân loại và quản lý
một số loại hình hạ tầng thương mại.

Phần III:
ĐẶC ĐIỂM VÙNG CỦA DỰ ÁN
I. Vị trí địa lí

Quận ở phía Đông Nam của thành phố Cần Thơ; Bắc giáp quận Ninh Kiều, ranh
giới là sông Cần Thơ; Nam giáp huyện Châu Thành của tỉnh Hậu Giang; Tây giáp huyện
Phong Điền và một phần của huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang; Đông giáp sông Hậu,
ngăn cách với tỉnh Vĩnh Long. Về hành chánh, quận bao gồm 7 phường là Hưng Phú,
Hưng Thạnh, Tân Phú, Phú Thứ, Lê Bình, Ba Láng, Thường Thạnh.

II. Dân số và các nguồn lực

Quận Cái Răng có 6.253,43 ha diện tích tự nhiên và 74.942 nhân khẩu.

- Phường Lê Bình được thành lập trên cơ sở toàn bộ 246,37 ha diện tích tự nhiên và
13.968 nhân khẩu của thị trấn Cái Răng.

- Phường Thường Thạnh được thành lập trên cơ sở 1.035,81 ha diện tích tự nhiên và
10.431 nhân khẩu của xã Đông Thạnh (thuộc huyện Châu Thành).

- Phường Phú Thứ được thành lập trên cơ sở 2.013,29 ha diện tích tự nhiên và 12.781
nhân khẩu của xã Phú An (thuộc huyện Châu Thành).

- Phường Tân Phú được thành lập trên cơ sở 806,66 ha diện tích tự nhiên và 6.386 nhân
khẩu của xã Đông Phú (thuộc huyện Châu Thành).

- Phường Ba Láng được thành lập trên cơ sở 531,52 ha diện tích tự nhiên và 6.339 nhân
khẩu của xã Tân Phú Thạnh (thuộc huyện Châu Thành A).

- Phường Hưng Thạnh được thành lập trên cơ sở toàn bộ 867,15 ha diện tích tự nhiên và
8.249 nhân khẩu của xã Hưng Thạnh (thuộc thành phố Cân Thơ cũ).

11
* Về kinh tế: Là quận nằm ở cửa ngõ phía Nam của thành phố, có quốc lộ 1A đi qua,
ngay từ khi mới thành lập, quận Cái Răng đã được xem là trọng điểm phát triển kinh tế
của thành phố Cần Thơ. Thế mạnh kinh tế của quận là công nghiệp, trên địa bàn quận có
các khu công nghiệp Hưng Phú I, Hưng Phú II, khu dân cư mới Nam sông Cần Thơ, khu
chế biến dầu thực vật Cái Lân, cảng biển Cái Cui...

- Để đẩy mạnh tốc độ phát triển trong lĩnh vực này, chính quyền quận đang phối hợp với
Sở Thương mại thành phố hoàn thành thủ tục thành lập chợ đầu mối nông sản ở khu vực
Yên Thượng (phường Lê Bình), mở thêm hành lang cho thương mại Cái Răng phát triển.

- Nông nghiệp ven đô là thế mạnh của các phường vành đai quận Cái Răng, theo kế
hoạch phát triển đến năm 2020, quận sẽ quy hoạch vùng lúa cao sản, vườn cây ăn trái đặc
sản. Đồng thời hình thành vành đai xanh, phục vụ rau tươi, rau sạch cho thành phố Cần
Thơ. Ngoài ra còn đẩy mạnh chăn nuôi cá, phát triển cây kiểng.

* Về xã hội: quận đã triển khai nhiều dự án phát triển hệ thống giao thông, trong đó nổi
bật là tiến hành tráng nhựa tuyến đường Trần Hưng Đạo nối dài đến đường Hàng Gòn
(phường Lê Bình), tuyến nối đường Lê Bình - Phú Thứ (giáp với tỉnh lộ 924), đường từ
trung tâm quận đến sông Ba Láng, cùng với việc vận động nhân dân xây dựng và nâng
cấp các tuyến giao thông nông thôn kết hợp với các tuyến đê bao chống lũ,...

- Về công tác giáo dục đào tạo, quận đã chú trọng đào tạo nghề bậc cao đẳng, đại học đáp
ứng nguồn nhân lực cho quận và thành phố. Trường Đại học Tây Đô được đặt tại lộ hậu
Thạnh Mỹ phường Lê Bình quận Cái Răng.

- Công tác chăm sóc sức khỏe đảm bảo chất lượng khám và điều trị; xây dựng bệnh viện
đa khoa quận và sắp đi vào hoạt động.

Nhận thấy được tiềm năng phát triển của quận nói chung và khu vực phường Lê Bình nói
riêng, chúng tôi quyết định kinh doanh siêu thị tại khu vực lộ hậu Thạnh Mỹ - Lê Bình.

12
Phần IV:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
I. Đầu tư công nghệ trang thiết bị

Số Đơn
Thiết bị lượng vị Chi phí ( đồng/1sp) Tổng chi phí

Máy tính tiền 2 Cái 5.800.000 11.600.000

Máy đọc mã vạch 2 Cái 2.450.000 4.900.000

Quầy tính tiền 2 Cái 1.500.000 3.000.000

Máy in mã vạch 2 Cái 7.192.500 14.385.000

Cân điện tử 2 Cái 2.574.000 5.148.000

Két đnng tiền 2 Cái 1.450.000 2.900.000

Kệ đơn 1.2m 30 Cái 1.400.000 42.000.000

Kệ đơn 1m 8 Cái 1.200.000 9.600.000

Kệ đơn 0,8m 19 Cái 900.000 17.100.000

Kệ đôi(0.8mx1m) 24 Cái 1.700.000 40.800.000

Kệ y tế 1 Cái 2.100.000 2.100.000

Kệ chứa hàng 3 Cái 1.100.000 3.300.000

Sạp 21 Sạp 150.000 3.150.000

Máy đếm tiền 1 Cái 2.300.000 2.300.000

Máy soi tiền 1 Cái 4.707.000 4.707.000

Máy hút chân không 1 Cái 2.080.000 2.080.000

Pellet cho kho 10 Cái 300.000 3.000.000


13
Máy lạnh 2 Cái 30.000.000 60.000.000

Tủ lạnh 1 Cái 7.800.000 7.800.000

Đồng phục 10 Bộ 85.000 850.000

Hệ thống đèn điện 2 Bộ 500.000 1.000000

Bảng hiệu 1 Bang 1.000.000 1.000.000

Máy nước nóng 1 Cái 2.700.000 2.700.000

Hệ thống chống trộm 1 Cái 1.500.000 1.500.000

Camera quan sát 4 Cái 1.449.000 5.796.000

Đầu ghi hình cho camera 1 Cái 5.565.000 5.565.000

Màn hình camera 1 Cái 2.300.000 2.300.000

Két sắt 1 Cái 1.490.000 1.490.000

Điện thoại cố định 1 Cái 50.000 50.000

Tổng 157 93.342.500 262.121.000

II. Dự tính hàng cần nhập qua các năm

Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024


Thực phẩm công
335.374.000.000 413.264.000.000 405.802.000.000
nghệ
Hóa mỹ phẩm 296.361.000.000 36.5190.000.000 358.597.000.000
Thực phẩm tươi
275.143.000.000 339.045.000.000 332.924.000.000
sống
Dụng cụ gia đình 186.441.000.000 229.741.000.000 225.593.000.000
Văn phòng phẩm 185.209.000.000 228.223.000.000 224.102.000.000
Dụng cụ y tế 90.345.625.603 111.328.000.000 109318.000.000
14
Tổng 1.368.870.000.000 1.686.790.000.000 1.656.340.000.000

III. Bảng lương nhân viên

Số
Loại NV Lương/tháng Lương/năm NV Quỹ lương

1 Giám đốc 7.000.000 84.000.000 5 420.000.000

2 NV kế toán 6.000.000 72.000.000 2 144.000.000

3 NV bán hàng 6.000.000 72.000.000 8 576.000.000

4 NV bảo vệ 4.000.000 48.000.000 2 96.000.000

5 NV thu ngân 4.000.000 48.000.000 3 144.000.000

6 Quản lý 7.000.000 84.000.000 5 420.000.000

Tổng 34.000.0000 408.000.000 25 1.800.000.000

IV. Bảng tổng vốn đầu tư

Năm 0 1 2 3 Tổng
Chi phí trang
262.121.000 0 0 0 262.121.000
thiết bị
Đăng kí
hoạt động 2.500.000 0 0 0 2.500.000
kinh doanh

15
Chi phí thuê
240.000.000 240.000.000 240.000.000 240.000.000 720.000.000
mặt bằng
Chi phí trang
5.000.000 0 2.000.000 2.140.000 7.000.000
trí siêu thị
Bảo trì 1.000.000 1.000.000 1.000.000 2.000.000
Tổng 509.621.000 241.000.000 243.000.000 243.140.000 993.621.000

V. Bảng khấu hao tài sản

Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3


Nguyên giá trang thiết 262.121.000
bị
Khấu hao trong kỳ 87.373.666,6 87.373.666,6 87.373.666,67
7 7
Khấu hao lũy kế 87.373.666,6 174.747.333, 262.121.000
7 3
Đầu tư mới
Giá trị còn lại cuối kỳ 262.121.000 174.747.333, 87.373.666,6 0
3 7

VI. Bảng tính tổng chi phí

Năm 2022 2023 2024


Chi phí NVL 13.688.731.152 15.057.604.267 16.563.364.694
Chi phí nhân công trực
1.800.000.000 1.800.000.000 1.800.000.000
tiếp
Vốn đầu tư
750.621.000 243.000.000 243.140.000
Chi phí khác 61.248.000 61.248.000 61.248.000

16
Tổng cộng 16.239.352.152 17.100.604.267 18.606.504.694

Phần V:
HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
I. Hiệu quả kinh tế

Cần Thơ là 1 khu vực đông dân cư,là trung tâm kinh tế của Việt Nam nên sẽ có số
lượng khách hàng dồi dào giúp cho việc trao đổi và mua bán hàng hóa phát triển.Ngoài ra
còn giúp Nhà nước có được các khoản thu gồm : Thuế thu nhập doanh nghiệp,thuế sử
dụng đất,thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế thu nhập cá nhân.

II . Hiệu quả xã hội

Thành phố Cần Thơ là 1 trong các trung tâm kinh tế của Việt Nam,nên việc xây
dựng một siêu thị ở quận Cái Răng thuộc thành phố Cần Thơ sẽ khiến cho Cần Thơ ngày
càng sầm uất hơn,giúp Việt Nam trở nên hiện đại hơn trong khu vực Đông Nam Á nói
riêng và trên thế giới nói chung

Phần VI:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận

Từ các phân tích trên cho thấy dự án “Siêu thị T1” là một dự án mang tính khả thi
về kỹ thuật, kiến trúc, môi trường và tài chính, đồng thời đem lại hiệu quả kinh tế cho xã
hội.

17
Dự án thực hiện tại tỉnh Cần Thơ, giúp gia tăng kênh bán hàng, phân phối hàng
hóa cho người tiêu dùng tại địa bàn, cung cấp những mặt hàng chất lượng với giá cả vừa
phải, đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho người tiêu dùng tại địa phương.

Dự án này còn là một giải pháp giúp giải quyết việc làm cho một số lao động tại
địa phương, góp phần thúc đẩy kinh tế và đóng góp một phần cho ngân sách Nhà nước.

II. Kiến nghị

Căn cứ kết quả nghiên cứu và phân tích, chúng tôi mong muốn UBND tỉnh Cần
Thơ cùng các cơ quan có thẩm quyền xem xét và phê duyệt dự án.

Đề nghị UBND tỉnh Cần Thơ và các sở ngành xem xét để dự án này được hưởng
các ưu đãi, đồng thời kêu gọi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư xem xét cùng hợp tác đầu
tư và xây dựng để giúp dự án “Siêu thị T1” sớm đi vào hoạt động và phát triển bền vững.

18

You might also like