You are on page 1of 41

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUI NHƠN

KHOA KINH TẾ & KẾ TOÁN


  

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ

DỰ ÁN COFFEE ANH NGỮ


Tên quán: CONNECT COFFEE

Danh sách nhóm:


Nguyễn Thị Khuyên
Phan Thị Thanh Ngân
Tạ Thị Bích Ngân
Nguyễn Thị Xuân
Trần Minh Uyên
Trần Lê Công Tuấn

1
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, không một ai có thể phủ định rằng ngôn ngữ quan trọng bậc
nhất trong thế giới toàn cầu hoá ngày nay chính là Tiếng Anh, bởi ngôn ngữ này
đang là một trong những ngôn ngữ được nhiều người học và nói nhất hiện nay.
Chính vì thế, chúng ta – những con người thời đại cũng không thể làm ngơ trước
tầm quan trọng và ảnh hưởng của nó. Không chỉ trong giao tiếp hằng ngày,
trong học tập mà đặc biệt trong công việc và trong những cơ hội đặc biệt là
những cơ hội mang tính toàn cầu xuyên quốc gia, biết tiếng Anh sẽ là lợi thế rất
lớn. Cho nên, việc Tiếng Anh len lỏi khắp mọi nơi là điều không thể tránh khỏi
và những nơi có Tiếng Anh thường rất thu hút sự chú ý, quan tâm đặc biệt của
tất cả mọi người.

Việc một bác nông dân, một cô hay chú bán hàng rong nhỏ biết nói bập bẹ
hay trôi chảy những câu Tiếng Anh cũng không còn xa lại đối với mọi người.
Tại Quy Nhơn – thành phố biển xinh đẹp, chúng ta cũng rất dễ dàng bắt gặp các
nhóm nhỏ những bạn yêu thích Tiếng Anh, thích trao đổi Tiếng Anh tại một
không gian thoải mái như quán nước cũng không còn xa lạ, tuy nhiên, nơi có
một quán nước tập trung riêng cho các bạn có cùng sở thích trao đổi, giao tiếp
ngôn ngữ này lại là con số 0. Điều này, đã làm cho một số bạn hơi khó khăn
trong việc tìm kiếm không gian để bồi dưỡng, để nâng cao sự tự tin khi giao tiếp
bằng Tiếng Anh. Nhận thấy tình hình này nên nhóm đã cùng nhau quyết định
thực hiện lập dự án mở quán Coffee Anh ngữ để đáp ứng nhu cầu này.

2
MỤC LỤC
Phần 1: NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI TỔNG QUÁT LIÊN QUAN
ĐẾN DỰ ÁN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ....................................................................................5
1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................5
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội.............................................................................................5
1.3. Căn cứ pháp lí.............................................................................................................6
Phần 2: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG..............................................................................7
2.1. Xác định sản phẩm của dự án...................................................................................7
2.1.1. Nghiên cứu thị trường tổng thể.........................................................................7
2.1.2. Phân loại thị trường............................................................................................7
2.1.3. Xác định thị trường mục tiêu.............................................................................8
2.1.4. Xác định sản phẩm của dự án............................................................................8
2.2. Xác định thị phần mà dự án chiếm lĩnh...................................................................9
2.2.1. Xác định cầu........................................................................................................9
2.2.2. Xác định cung....................................................................................................10
2.2.3. Xác định chênh lệch giữa cung và cầu............................................................11
2.3. Xác định cách chiếm lĩnh thị trường đó.................................................................11
2.3.1. Nghiên cứu khả năng cạnh tranh....................................................................11
2.3.2. Nghiên cứu khả năng tiếp thị của dự án.........................................................11
Phần 3: PHÂN TÍCH KĨ THUẬT CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................................13
3.1. Xác định hình thức đầu tư.......................................................................................13
3.2. Xác định quy mô công suất của dự án....................................................................13
3.3. Lựa chọn công nghệ, trang thiết bị cho dự án.......................................................13
3.4. Lựa chọn nguyên liệu cho dự án.............................................................................22
3.5. Cơ sở hạ tầng của dự án..........................................................................................25
3.5.1. Mạng Internet....................................................................................................25
3.5.2. Điện nước...........................................................................................................25
3.5.3. An ninh và an toàn............................................................................................25
3.6. Lựa chọn địa điểm để xây dựng dự án...................................................................25
3.7. Giải pháp xây dựng dự án (thiết kế cơ sở).............................................................26
3.8. Đánh giá tác động của dự án đối với môi trường..................................................27
Phần 4: NGHIÊN CỨU KHÍA CẠNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÂN SỰ.......................28
DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....................................................................................................................28
4.1. Vấn đề tổ chức..........................................................................................................28
4.2. Về lao động................................................................................................................28
3
4.2.1. Bảng chi phí trả lương......................................................................................28
4.2.2. Qui định đối với nhân công..............................................................................29
Phần 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................32
5.1. Bảng dự tính tổng mức vốn đầu tư của dự án.......................................................32
5.2. Bảng doanh thu dự kiến...............................................................................................33
5.3 . Bảng khấu hao dự kiến..........................................................................................34
5.4. Bảng lãi vay dự kiến.................................................................................................34
5.5. Bảng chi phí dự kiến................................................................................................35
5.6. Bảng lợi nhuận dự kiến.............................................................................................36
5.6. Bảng dòng tiền dự kiến............................................................................................36
Phần 6: PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................38
6.1 . Tác động của dự án đến môi trường....................................................................38
6.2. Tác động của dự án đến lao động...........................................................................38
6.3. Tác động của dự án đến ngân sách nhà nước..........................................................39

4
1. Phần 1: NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI TỔNG QUÁT
LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
1.1. Điều kiện tự nhiên
 Vị trí địa lý: mặt bằng ở trung tâm thành phố Qui Nhơn gần với trường
Đại học Quy Nhơn.
 Khí hậu: Quy Nhơn có 2 mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 1 – 9, mùa này có
thời gian tương đối dài. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 24,5 độ C.
 Địa hình: Quy Nhơn có nhiều thế đất khác nhau, đa dạng về cảnh quan địa
lí như núi rừng, gò đồi, đồng ruộng, ruộng muối, bãi, đầm, hồ, sông ngòi, biển,
bán đảo và đảo. Bờ biển Quy Nhơn dài 42 km, diện tích đầm, hồ nước lợ lớn, tài
nguyên sinh vật biển phong phú, có nhiều loại đặc sản quý, có giá trị kinh tế
cao... Các ngành kinh tế chính của thành phố gồm công nghiệp, thương mại,
xuất nhập khẩu, dịch vụ cảng biển, nuôi và khai thác thuỷ hải sản, du lịch.
 Quy Nhơn có mùa nắng kéo dài giúp cho việc mở quán thuận lợi bởi vì
khách hàng thường có xu hướng uống nước và học nhiều vào những ngày khô
ráo, đẹp trời thay vì vào những ngày mưa. Nhìn chung thì điều kiện tự nhiên tạo
điều kiện thuận lợi để mở quán coffee kết hợp với việc học và giao tiếp Tiếng
Anh.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
- Hiện nay cơ cấu các ngành kinh tế của Quy Nhơn có sự chuyển dịch
theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng ngành
nông lâm ngư nghiệp trong GDP.  Quán phù hợp với xu hướng.
- Dân số: Qui Nhơn có hơn 480.000 người, có khoảng 60% người trong
độ tuổi lao động (288.000 người). Mà quán gần với trường Đại học Quy Nhơn
nên nhu cầu về người lao động có trình độ ngoại ngữ của quán sẽ được đáp
ứng.
- Thành phố Quy Nhơn là nơi thu hút nhiều khách du lịch trong và
ngoài nước.  Đáp ứng được nhu cầu trao đổi với bạn ngoại quốc của khách
khi đến với quán.
- Quy Nhơn là 1 thành phố thuộc tỉnh Bình định - vùng đất có nền văn
hóa phong phú và đa dạng. Con người nơi đây cũng có tinh thần học hành, học
hỏi và tìm tòi về cái mới rất cao Văn hóa giáo dục ở Quy Nhơn được đánh
giá khá cao với nhiều trường đại học và trung học phổ thông chuyên nghiệp.
Có truyền thống hiếu học nên các bạn trẻ rất tích cực với việc học Tiếng anh
trong công cuộc quốc tế hiện nay.

5
 Yếu tố này tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở quán coffee Anh ngữ,
bởi vì Tiếng Anh là đầu ra bắt buộc của sinh viên mà thời lượng học tập ít ỏi
trên lớp cộng với việc không có nơi để các bạn thực hành ngoài giờ học cũng là
vấn đề thật sự đáng quan tâm và thêm nữa có tiếng anh là một lợi thế lớn khi đi
xin việc nên sẽ thu hút được nhiều sinh viên đến với quán. Cùng với đó là quán
cũng sẽ thu hút lượng khách nước ngoài đang sinh sống tại Qui Nhơn, họ sẽ là
chuyên viên giúp đỡ khách hàng trong việc học và giao tiếp tiếng anh. Họ sẵn
sàng vui vẻ trò chuyện với khách hàng để khách có cơ hội cải thiện khả năng
giao tiếp và khám phá, tìm hiểu văn hóa của bạn bè quốc tế cũng như chúng ta
sẽ giúp đỡ họ tìm hiểu về con người và văn hóa Việt cũng như tạo điều kiện giao
lưu với các bạn trẻ Việt Nam. Quán cũng sẽ thu hút những người đi làm, bởi vì
tính chất công việc nên họ cần trau dồi thêm kỹ năng về giao tiếp Tiếng Anh
chẳng hạn….
1.3. Căn cứ pháp lí
- Căn cứ vào Luật doanh nghiệp 2020.
- Căn cứ vào Luật đầu tư 2020.
- Căn cứ vào Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 về Luật an
toàn thực phẩm: Quy định chi tiết về việc thi hành một số điều luật An toàn thực
phẩm.
- Căn cứ vào Luật ATTP số 55/2010/QH12: Quy trình về luật An toàn
thực phẩm.
- Căn cứ vào Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký
doanh nghiệp.
- Căn cứ vào Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam của luật kinh doanh với nhóm ngành chế biến lương thực, thực phẩm.
- Căn cứ vào giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT) (Giấy đề nghị được UNND cấp giấy phép đăng ký
hộ kinh doanh cá thể, mở cửa hàng kinh doanh coffee. Nội dung cần trình bày rõ
tên, địa chỉ cư trú, số và ngày cấp chứng minh nhân dân của chủ cửa hàng,
ngành nghề kinh doanh, tên, địa chỉ cửa hàng, số vốn kinh doanh.)
- Căn cứ vào danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh
(Phụ lục III-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) để làm thủ tục góp vốn thành
lập hộ kinh doanh.

6
2. Phần 2: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

2.1. Xác định sản phẩm của dự án


2.1.1. Nghiên cứu thị trường tổng thể
- Trước sự hội nhập của thế giới cùng với việc xâm nhập vào thị trường
Việt Nam của các công ty nước ngoài, tầm quan trọng của Tiếng Anh lại càng
được thể hiện. Vì vậy mà nguồn nhân lực trong nước cần được tăng cường
không chỉ về chuyên môn mà còn phải có khả năng sử dụng Tiếng Anh, ngôn
ngữ phổ biến trên toàn cầu, 1 cách thành thạo.
- Nền giáo dục nước nhà đã rất chú trọng tới việc tăng cường khả năng
ngoại ngữ cho sinh viên. Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ bắt buộc ở các bậc
học từ phổ thông đến đại học, đặc biệt là các ngành ngoại giao, ngoại ngữ, kinh
tế….
- Với sự du nhập ngày càng mạnh mẽ của Văn hoá phương Tây, nhiều bạn
trẻ đang ngày càng yêu thích, muốn tìm hiểu tiếng Anh nói riêng và văn hoá
phương Tây nói chung.
- Ngoài ra, mức sống hiện nay cũng được cải thiện rất nhiều nên việc đầu tư
cho việc học tập cũng được chú ý hơn.
 Tp.Quy Nhơn là một trong 5 tỉnh thành phố hạt nhân thuộc Vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung, với việc tập trung phát triển mạnh lợi thế địa
phương và chính sách thu hút đầu tư thông thoáng, hiện Quy Nhơn đang trở
thành lựa chọn hàng đầu của các nhà đầu tư trong nước và quốc tế. Các hoạt
động kinh doanh du lịch, các hàng quán cà phê được hình thành ngày càng nhiều
trên địa bàn. Vì vậy nếu chọn Quy Nhơn để kinh doanh loại hình cà phê kết hợp
anh ngữ của “Connect coffee” thì chắc chắn sẽ thu hút rất nhiều khách hàng tiềm
năng.
2.1.2. Phân loại thị trường

TT mục tiêu
TP Quy Nhơn:
Các huyện và TP người dân sống
Theo địa lí Tỉnh Bình Định
Quy Nhơn trên địa bàn TP
Quy Nhơn.
Theo tiêu chí Nam
nhân khẩu học Cả hai
Giới tính Nữ

Tuổi Trẻ em (nhỏ hơn Thanh niên (từ 13


7
13 tuổi) đến 18 tuổi)

Thanh niên (từ 13


đến 18 tuổi)
Người lớn (trên
Người lớn (trên 18 18 tuổi)
tuổi)

Thấp hơn 5,5tr.đ Mọi mức thu


Thu nhập Cao hơn 5,5tr.đ nhập

Hướng nội
Tính cách Hướng ngoại
Nhân tố tâm lý Cao Cả hai
Vị trí xã hội
Thấp

Khách hàng là
cá nhân Khách hàng là cá
Theo đối tượng Trường học nhân, trường học.
khách hàng phục
vụ Các cơ quan nhà
nước

2.1.3. Xác định thị trường mục tiêu


Thị trường mục tiêu mà dự án chúng tôi hướng đến là những khách hàng
sinh sống, học tập và làm việc tại phường Ngô Mây và phường Nguyễn Văn Cừ,
đặc biệt là nhóm khách hàng có chung sở thích, đam mê và nhu cầu sử dụng
dịch vụ đồ uống kèm mong muốn giao tiếp Tiếng Anh.
Từ đó, nhóm xác định đối tượng phục vụ chủ yếu của mình là học sinh
trung học, sinh viên và người mới đi làm: Trong đó, chiếm đa số là sinh viên vì
đối tượng này có nhiều thời gian và nhu cầu đầu tư vào việc học ngoại ngữ và
cũng ý thức rất rõ vai trò của tiếng Anh khi đi xin việc. Ngoài ra có một phần
(khoảng 30%) là học sinh trung học và người đi làm hoặc đang cần việc. Nhưng,
SV vẫn là khách hàng chiếm số đông còn bởi họ là đối tượng năng động và thích
khám phá, không ngại chọn môi trường mới như quán xá làm nơi học Tiếng
Anh.

2.1.4. Xác định sản phẩm của dự án


- Sản phẩm:
o Coffee: Cafe sữa, Cafe đen, Bạc xỉu, Capuchino, Phindi
8
o Tea: Trà Chanh, Trà Đào Cam Sả, Trà Cam Vàng, Trà Hoa Quả
Nhiệt Đới, Trà Dâu, Trà Lài Hạnh Nhân.
o Nước ép trái cây
o Bánh ngọt: Tiramisu, Donut, Crepe ngàn lớp.

- Dịch vụ: Quán là nơi để mọi khách hàng đến có thể giao lưu nói chuyện
tiếng anh với nhau nếu bạn muốn cải thiện ngôn ngữ của mình, tại đây có cho
thuê các phòng kín để các nhóm học tập, quán cũng có các bạn người nước
ngoài cùng các bạn nhân viên giỏi tiếng anh sẽ giúp bạn sửa lỗi phát âm, trao
đổi, trò chuyện cùng các bạn nếu cần.
2.2. Xác định thị phần mà dự án chiếm lĩnh
2.2.1. Xác định cầu
Nhóm tuy tiến hành dự án về quán giải khát, nhưng lại thu hút khách hàng
chủ yếu bằng cách thoả mãn nhu cầu có một nơi để giao tiếp bằng tiếng Anh mà
không phải thông qua môi trường lớp học. Vì vậy trước tiên khách hàng phải là
những người đang hoặc cần học tiếng Anh, có thời gian và mong muốn có cách
học thực tế hơn, hiệu quả hơn. Như đã đề cập ở trên, nhóm xác định đối tượng
phục vụ chủ yếu của mình là học sinh trung học, sinh viên và người mới đi làm.
 Qui mô của cầu: ta có thể dự đoán cầu một cách khái quát nhất dựa vào việc
ước lượng số SV đại học trên địa bàn (là khách hàng chủ yếu của quán). Trong
9
đó, chỉ riêng Đại học Qui Nhơn đã có gần 16.000 sinh viên chính quy và khoảng
8.000 sinh viên không chính quy. Mà trên địa bàn còn rất lớn lượng sinh viên,
học sinh của các trường đại học, cao đẳng khác và các trường trung học phổ
thông.
 Nhìn chung, nhu cầu đến quán của sinh viên là rất cao, mong muốn
của khách hàng khi đến quán cũng sẽ đảm bảo được thỏa mãn. Dù loại hình kinh
doanh của quán là quán cà phê nhưng mục đích chính khi tới quán của họ là để
rèn luyện tiếng Anh.
2.2.2. Xác định cung
Phân tích đối thủ cạnh tranh: Hiện nay ở Quy Nhơn đã có nhiều quán cà
phê, đó là những đối thủ mà quán phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền
với khách hàng trong vùng. Nhưng theo tìm hiểu thì lượng cầu của khách hàng
rất lớn và không có quán nào kết hợp cả 2 dịch vụ cafe, nước giải khát, bánh
ngọt và không gian rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tiếng Anh.  Quán có thể thâm
nhập vào thị trường và góp phần thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng.
Sản phẩm thay thế: Quán sẽ gặp phải nhiều khả năng thay thế cao, cạnh
tranh gay gắt. Do đặc tính dịch vụ gồm 2 mảng nên sự cạnh tranh của các sản
phẩm thay thế sẽ được xét trên 2 góc độ:
o Các quán nước, quán coffee: Các quán nước trên đường Ngô Mây và
gần đó là Nguyễn Thái Học, Nguyễn Thị Minh Khai, … Sau khi khảo sát
thực tế các quán này, nhóm có nhận xét:
 Điểm mạnh: Có lượng khách hàng quen thuộc. Phân bố rộng khắp.
Giá cả phù hợp với sinh viên.
 Điểm yếu: Ít có điểm khác biệt hoá. Không gian, môi trường văn
hoá nhiều quán còn ồn ào và chỉ phục vụ cho mục đích giải trí đơn
thuần. Không liên hệ tới việc giúp sử dụng Tiếng Anh thực tế.
o Các hình thức hoạt động tăng cường khả năng giao tiếp Tiếng Anh:
Các clb sinh hoạt TA:
Điểm mạnh: Có sự tiếp xúc trực tiếp, gần gũi với SV. Có sự giúp đỡ
của nhà trường, Hội học sinh, Đoàn thanh niên.
Điểm yếu: Chương trình sinh hoạt còn nhàm chán, kém hấp dẫn.
Thiếu hoặc không có người nước ngoài tham gia.
o Các lớp Tiếng Anh giao tiếp của trung tâm Tiếng Anh:
Điểm mạnh: Giáo trình chuẩn, giáo viên hướng dẫn cụ thể. Trình độ
các học viên tương đối đồng đều.
Điểm yếu: Thời gian học cứng nhắc. Không gian lớp học thiếu tính
thực tế, cứng nhắc làm giảm hứng thú giao tiếp. Kinh phí cao (Học
phí, Giáo trình, tiền gửi xe…)
10
Đối thủ tiềm ẩn:
- Các quán giải khát mở thêm hình thức thu hút khách hàng như sử
dụng Tiếng Anh.
- Các trung tâm anh ngữ mở thêm quán, clb kiểu này.
- Các quán mới mở theo hình thức này.

2.2.3. Xác định chênh lệch giữa cung và cầu

So với nhu cầu, cung về dịch vụ cà phê kết hợp anh ngữ hầu như là chưa
có. Sự chênh lệch giữa cung và cầu lớn.

2.3. Xác định cách chiếm lĩnh thị trường đó


2.3.1. Nghiên cứu khả năng cạnh tranh
- Sự thiếu hụt cả về số lượng và chất lượng về dịch vụ kinh doanh cà phê
kết hợp giao tiếp bằng Tiếng Anh. Đây chính là cơ hội cho dự án khắc phục sự
thiếu hụt của thị trường.
- Với vai trò quan trọng của tiếng Anh, các hội quán, câu lạc bộ, nhóm
sinh hoạt chung sử dụng Tiếng Anh… sẽ xuất hiện ngày càng nhiều. Tuy nhiên,
với ưu điểm của người đi tiên phong trong thị trường, cùng tinh thần cầu thị,
luôn học hỏi, đổi mới cách hoạt động 1 cách thường xuyên, hấp dẫn, nhóm tin
rằng “Connect coffee” sẽ đủ sức đương đầu với mọi đối thủ mới, giữ vững đc vị
thế của mình trên thị trường.
2.3.2. Nghiên cứu khả năng tiếp thị của dự án
- Thu hút khách hàng với mặt tiền đẹp: Đường Ngô Mây có vị trí được
đánh giá là đất kim cương, đẹp nhất phố biển Quy Nhơn khi tọa lạc 2 mặt tiền là
đường biển An Dương Vương và đường Ngô Mây, vươn mình ra biển khơi và
quảng trường biển, thuộc Phường Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định.
- Marketing:
o Lập một Fanpage trên Facebook, Instagram để update các thông tin
cơ bản, ngày khai trương quán, địa chỉ, số điện thoại của quán…. Đồng thời
đăng bài trên các page Food Review… để tìm kiếm khách hàng tiềm năng trước
khi khai trương.
o Cách tiếp thị quán cafe tốt trên mạng xã hội là phải giao tiếp, tương
tác với khách hàng. Thường xuyên hiện diện và trả lời câu hỏi của khách, giao
tiếp 1-1 với khách hàng, hạn chế sử dụng hệ thống trả lời tự động.
o Cần phải thường xuyên đăng tải và chia sẻ nội dung để duy trì
tương tác với khách hàng. Đồng thời cố gắng chọn những nội dung thú vị với
khách hàng đồng thời phản ảnh được thương hiệu.
11
o Trong thời gian hoạt động quán sẽ tổ chức các mini game liên quan
đến Tiếng Anh với các phần thưởng như giảm giá, tặng đồ uống, bánh ngọt để
thu hút khách hàng tới quán.
- Qui định của quán đối với khách khi đến quán: “Connect coffee”
với mục đích tạo không gian, cơ hội cho khách hàng trao đổi và giao tiếp trực
tiếp với nhau nên khi đến quán, khách hàng nên thực hiện việc order hoặc giao
tiếp thông qua Tiếng anh.
• Nếu khách không đáp ứng được yêu cầu sẽ bị phạt đọc một
quyển sách anh ngữ bất kì hoặc phải trả thêm phí là 10% số tiền thanh toán và số
tiền sẽ được quán quyên góp cho các hoạt động xã hội.
• Bên cạnh đó, trong thời gian hoạt động quán sẽ tổ chức các mini
game liên quan đến Tiếng Anh với các phần thưởng khác nhau để tạo động lực
và sự thích thú cho khách hàng khi đến quán cũng như tạo sự hứng thú, kiên trì
trong việc học Tiếng anh của quý khách hàng.

12
3. Phần 3: PHÂN TÍCH KĨ THUẬT CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Xác định hình thức đầu tư
Đầu tư mới hoàn toàn: mua sắm thiết bị và máy móc hoàn toàn mới.
3.2. Xác định quy mô công suất của dự án
Dự án có tổng vốn đầu tư là 2,4 tỷ. Trong đó, vay ngân hàng 800 triệu với
lãi suất 10%/năm, trả lãi trong vòng 4 năm bắt đầu vào cuối năm 2.
“Connect Coffee” là quán tiên phong kết hợp dịch vụ giải khát cùng dịch
vụ kết nối Anh ngữ cho các khách hàng có nhu cầu. Mà lượng nhu cầu này rất
lớn, trong khi nguồn lực của quán thì có hạn nên quán chỉ có thể thỏa mãn một
phần khách hàng với công suất sau: Lượng cung ứng sản phẩm hằng năm sẽ
khoảng 28800 ly cà phê các loại, 14400 ly trà các loại, 14400 ly nước ép các loại
và 5400 bánh các loại.
3.3. Lựa chọn công nghệ, trang thiết bị cho dự án
Khi lựa chọn công nghệ, trang thiết bị cho dự án chúng tôi lựa chọn các
nhà cung ứng có uy tín, tốc độ xử lý máy nhanh.
 Công nghệ
- Mạng internet: Để đảm bảo khách hàng có thể truy cập mạng
internet tốc đọ cao trong quán cà phê, chúng tôi lựa chọn nhà cung cấp mạng là
FPT ( vì tốc độ truy cập cao, phủ sóng rộng).
 Giá: 220,000 đồng
 Số lượng: 3
- Thiết bị thanh toán: Để thuận tiện cho việc thanh toán, quán chọn
các thiết bị hiện đại như máy POS 2 màn hình , vì:
+ Nâng cao tính thẩm mỹ, chuyên nghiệp cho quán.
+ Màn hình cảm ứng siêu mượt, nhân viên dễ dàng hoàn thành thao
tác bán hàng.
+ Thanh toán chính xác, đồng bộ dữ liệu ngay lập tức.
+ Vẫn có thể order, thanh toán kể cả không có mạng internet.
+ Xem báo cáo doanh thu trong ngày dễ dàng, đảm bảo tiến độ kinh
doanh của quán.
 Xuất xứ tại: Nhật Bản
 Giá: 13,450,000 đồng
 Số lượng: 1
 Mua tại: 233/65/6A Tân Thới Hiệp, Quận 12 TP.HCM
13
 Vận chuyển: 200,000 đồng
- Tivi: LED Toshiba 40L2550 có thiết kế mạnh mẽ, tinh tế trong
từng đường nét. Chân đế kim loại sắc sảo vừa tạo nét riêng cho tivi vừa giúp tivi
đứng vững hơn. Màn hình tivi Toshiba 40 inch, độ phân giải Full HD được ứng
dụng Công nghệ CEVO Engine giúp ảnh tái tạo gần giống nhất với nguyên bản,
làm giảm độ nhòe nhiễu cho hình ảnh, mang đến bạn hình ảnh rõ nét, chân thật.
Bên cạnh đó tivi Toshiba này còn được trang bị công nghệ âm thanh Dolby
Digital Plus là hệ thống âm thanh vòm đa kênh cao cấp được phát triển nhằm tạo
ra âm thanh chất lượng cao. Giúp âm thanh được lan tỏa đi mọi hướng để bạn
cảm nhận âm thanh trong trẻo và sống động.
 Hãng: Toshiba
 Xuất xứ: Thái Lan
 Giá: 6,990,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: Điện máy xanh 769 Trần Hưng Đạo, Qui Nhơn, Bình
Định.
- Camera IP: có một địa chỉ IP độc lập, hoạt động không phụ thuộc vào
bất kỳ hệ thống nào. Thiết bị kết nối trực tiếp với mạng Ethernet hoặc Fast
Ethernet. Sản phẩm khác với những camera truyền thống là tất cả hệ thống đều
tích hợp với CPU, hình ảnh hay video sẽ trình chiếu trực tiếp qua hệ thống mạng
IP. Người dùng điều khiển và quan sát trên thiết bị công nghệ như điện thoại,
máy tính,... nên camera không cần kết nối với PC. Thiết bị sử dụng 2 loại cảm
biến CMOS hoặc CCD giúp bạn quản lý từ xa, xem và điều khiển được trên
thiết bị máy chủ của mình.
 Hãng: EZVIZ
 Xuất xứ: Trung Quốc
 Giá: 800,000 đồng
 Số lượng: 5
 Mua tại: 237 Lê Hồng Phong , Qui Nhơn, Bình Định
 Thiết bị
- Máy xay cà phê: Giúp xay nhỏ hạt cà phê thành dạng bột để sử
dụng trong quá trình pha cà phê. Quá trình xay cà phê đảm bảo hạt cà phê được
xay đều và mịn, tạo ra bột cà phê đồng nhất và chất lượng tốt hơn so với việc
xay bằng tay.
 Hãng: Hey Cafe
 Xuất xứ: Đài Loan
 Giá: 11,900,000 đồng
 Số lượng: 1
14
 Mua tại: 99/18/5/36 Thạnh Xuân 21, Phường Thạnh Xuân, Quận 12
TP.HCM
 Vận chuyển: 180,000 đồng
- Máy pha cà phê: Máy pha cà phê giúp pha cà phê theo các phương
pháp khác nhau như espresso, cappuccino, latte, americano, và nhiều hơn nữa.
Quá trình pha cà phê đảm bảo cà phê được pha đều và đúng cách để tạo ra một
tách cà phê thơm ngon và đậm đà. Máy pha cà phê có thể giúp tăng cường
hương vị và mùi thơm của cà phê nhờ quá trình pha đúng cách.
 Hãng: Foresto
 Xuất xứ: Đức
 Giá: 39,900,000 đồng
 Số lượng: 1
 Mua tại: 138/14 đường Trương Công Định,P.14, Quận Tân Bình,
TPHCM
 Vận chuyển: 250,000 đồng
- Máy ép trái cây: Tạo ra nước ép trái cây tươi ngon, máy ép trái cây
giúp ép trái cây để tạo ra nước ép tươi ngon, giàu vitamin và chất dinh dưỡng,
giúp tăng cường sức khỏe và sức đề kháng cho cơ thể.
 Hãng: Panasonic
 Xuất xứ: Nhật Bản
 Giá: 1,249,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: Siêu thị điện máy- nội thất chợ lớn tổ 17 kv4, đường
Nguyễn Thái Học, Qui Nhơn, Bình Định
- Máy vắt cam: Máy vắt cam giúp tách bã và lấy nước cam ra khỏi trái
cam một cách nhanh chóng và hiệu quả.
 Hãng: Comet
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 199,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: Siêu thị điện máy- nội thất chợ lớn tổ 17 kv4, đường
nguyễn thái học, Qui Nhơn, Bình Định
- Tủ bàn lạnh: Vừa sử dụng ngăn lưu trữ để bảo quản thực phẩm vừa
dùng mặt bàn để sơ chế, pha chế đồ uống.
 Hãng: Fushima
 Xuất xứ: Nhật Bản
 Giá: 28,000,000 đồng

15
 Số lượng: 1
 Mua tại: Số 62 Nguyễn Văn Tạo, P. Hoà An, Đà Nẵng
 Vận chuyển: 150,000 đồng
- Tủ kính để bánh ngọt: tủ bánh ngọt ngoài được trang bị khay hâm
nóng để giữ cho bánh ngọt ấm và tươi ngon còn có thể được trang bị bộ lọc khí
để loại bỏ mùi và hương vị không mong muốn từ các loại bánh ngọt khác.
 Hãng: Bigcool
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 14,500,000 đồng
 Số lượng: 1
 Mua tại: Điện máy Bigstar 370 Trường Chinh,P.13, Quận Tân
Bình, TP.HCM
 Vận chuyển: 200,000 đồng
- Loa treo tường: Các loa treo tường này được trang bị công nghệ âm
thanh tiên tiến như công nghệ Bluetooth, Wifi cho phép người dùng dễ dàng kết
nối và điều khiển loa từ xa thông qua điện thoại, máy tính bảng hoặc máy tính.
 Hãng: Nanomax
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 2,790,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: 11 Nguyễn Lữ, P. Ngô Mây Qui Nhơn, Bình Định
- Máy điều hòa: Máy điều hòa là thiết bị điện tử dùng để điều hòa nhiệt
độ và độ ẩm trong không khí trong không gian sống hoặc làm việc. Máy điều
hòa có thể tạo ra không khí mát mẻ trong mùa hè và làm ấm không khí trong
mùa đông, tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng.
 Hãng: Panasonic
 Xuất xứ: Nhật Bản
 Giá: 10,690,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: Điện máy xanh 769 Trần Hưng Đạo, Qui Nhơn, Bình
Định.
- Quạt cây: thường được sử dụng để làm mát không khí
 Hãng: Senko
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 500,000 đồng
 Số lượng: 4

16
 Mua tại: Điện máy xanh 769 Trần Hưng Đạo, Qui Nhơn, Bình
Định.
- Quạt treo tường: thường được sử dụng để làm mát không khí
 Hãng: Senko
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 450,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: Điện máy xanh 769 Trần Hưng Đạo, Qui Nhơn, Bình
Định.
- Ấm siêu tốc: là thiết bị dùng để đun nước nhanh chóng và tiện lợi hơn
so với các loại ấm thông thường. Ấm siêu tốc được trang bị công nghệ đun nước
nhanh và hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm thời gian và năng lượng cho người sử
dụng.
 Hãng: CoHo
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 350,000 đồng
 Số lượng: 1
 Mua tại: Điện máy xanh 769 Trần Hưng Đạo, Qui Nhơn, Bình
Định.
 Vật dụng, dụng cụ
- Kệ sách: là một đồ nội thất được sử dụng để giữ và trưng bày sách
trong quán.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 259,000 đồng
 Số lượng: 1
 Mua tại: 383A Nguyễn Thái Học, P. Ngô Mây Qui Nhơn, Bình
Định.
- Ca đánh sữa: (hay còn gọi là máy đánh sữa) là một thiết bị được sử
dụng để đánh bọt sữa tạo ra một lượng sữa tươi đánh bông đẹp mắt, thường
được dùng để trang trí trên đồ uống như cappuccino, latte, macchiato, và nhiều
loại đồ uống khác.
 Hãng: Volcano
 Xuất xứ: Trung Quốc
 Giá: 199,000
 Số lượng: 2
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.

17
- Cây đánh sữa: (hay còn gọi là cây đánh bông sữa) là một dụng cụ
được sử dụng để đánh bông sữa trong quá trình pha cà phê hoặc các đồ uống có
sữa khác.
 Hãng: Oem
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 134,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Ly định lượng: là một dụng cụ được sử dụng để đo lường độ chính xác
của các thành phần trong cà phê và trà.
 Hãng: No Brand
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 15,000 đồng
 Số lượng: 4
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Chày dầm: là một dụng cụ được sử dụng để đập hoặc nghiền các loại
trái cây.
 Hãng: Oem
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 128,000 đồng
 Số lượng:1
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Phin cà phê: là một thiết bị truyền thống để pha cà phê của người Việt
Nam. Nó được làm bằng kim loại, có hình trụ hoặc vuông, với một lưới lọc đặt ở
giữa để giữ cà phê. Phin cà phê thường được sử dụng để pha cà phê đen, cà phê
sữa và các loại cà phê pha lênh đênh.
 Hãng: Inox
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 28,000 đồng
 Số lượng: 15
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Dao: là vật dụng sắt và nhọn, dùng để cắt trái cây.
 Hãng: Inox
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 25,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
18
- Ly sứ : Do ly Cappuccino được sử dụng để đựng cà phê nóng nên
thường có độ dày cao, có khả năng giữ nhiệt tốt.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 20,000 đồng
 Số lượng: 20
 Mua tại :15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định
- Ly nhựa: là loại ly dùng một lần, có nhiều ưu điểm so với ly thủy tinh,
bao gồm độ bền cao hơn, nhẹ hơn và an toàn hơn nếu bị vỡ.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 500 đồng
 Số lượng: 20000
 Mua tại: 82/2/3 Tăng Bạt Hổ, P.Lê Lợi, Qui Nhơn, Bình Định.
- Ống hút: là một vật dụng được sử dụng để hút nước, đồ uống hoặc các
loại chất lỏng khác từ một chỗ vào miệng của người sử dụng.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 200 đồng
 Số lượng: 20000
 Mua tại: 82/2/3 Tăng Bạt Hổ, P.Lê Lợi, Qui Nhơn, Bình Định.
- Muỗng nhựa: có giá thành thấp hơn so với muỗng làm bằng kim loại
hay gỗ, nhẹ và dễ dàng để vận chuyển, không bị rỉ sét hay ảnh hưởng bởi các
yếu tố khí hậu. Bên cạnh đó, muỗng nhựa có nhiều màu sắc và kiểu dáng khác
nhau, phù hợp với nhiều phong cách trang trí khác nhau.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 200 đồng
 Số lượng: 20000
 Mua tại: 82/2/3 Tăng Bạt Hổ, P.Lê Lợi, Qui Nhơn, Bình Định.
- Dĩa: được sử dụng để đựng và trình bày bánh ngọt. Dĩa đựng bánh
ngọt không chỉ giúp cho bánh trông đẹp mắt hơn mà còn giữ cho bánh được
sạch sẽ và giữ ẩm.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 10,000 đồng
 Số lượng: 50
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Thớt nhựa: một loại dụng cụ được sử dụng rộng rãi dùng để cắt, chặt
và xắp xếp các loại thực phẩm như rau, củ, quả. Thớt được làm từ các loại nhựa
có độ bền cao, kháng khuẩn, dễ dàng vệ sinh và sử dụng.
 Xuất xứ: Việt Nam

19
 Giá: 30,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Khay: là một dụng cụ được sử dụng để đựng và mang các loại thực
phẩm, đồ uống hoặc đồ dùng khác từ một nơi đến nơi khác trong quán.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 50,000 đồng
 Số lượng: 5
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Đinh.
- Bàn tròn và ghế: combo 1 bàn + 4 ghế
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 1,200,000 đồng
 Số lượng: 20
 Mua tại: Nội thất Linco 33 Lê Thị Hồng Gấm, Qui Nhơn, Bình
Định.
- Bàn dài: combo 1 bàn + 10 ghế
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 4,614,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: Nội thất Linco 33 Lê Thị Hồng Gấm, Qui Nhơn, Bình
Định.
- Đồng phục: là bộ trang phục giống nhau được thiết kế đồng bộ trong
môi trường làm việc.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 100,000 đồng
 Số lượng: 10
 Mua tại: 09 Tôn Thất Bách, P. Ghềnh Ráng, Qui Nhơn, Bình
Định.
- Dù che lớn tâm vuông: là một loại dù che được thiết kế để sử dụng
trong các khu vực có hình dạng vuông hoặc chữ nhật. Nó thường được sử dụng
để bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời, mưa hoặc tia UV có hại.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 1,400,000 đồng
 Số lượng: 3
 Mua tại: 35/3 Cổ Loa, Qui Nhơn, Bình Định
- Khăn lau: dùng để vệ sinh bàn, ghế khi khách đã sử dụng xong.
 Xuất xứ: Việt Nam
20
 Giá: 5,000 đồng
 Số lượng: 10
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Dụng cụ vệ sinh: combo đủ bộ ( bộ lau nhà, chổi, sọt rác, hốt rác)
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 500,000 đồng
 Số lượng: 1
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Đinh.
- Kéo: là một công cụ được sử dụng để cắt và cắt đứt các vật liệu khác
nhau.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 15,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Kệ để ly mang đi: dùng để sắp xếp ly nhựa gọn gàng, dễ dàng sử
dụng.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 185,000 đồng
 Số lượng: 1
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Ly trà:
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 10,000 đồng
 Số lượng: 50
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Tember nén cà phê: dùng để nén cà phê chặt xuống để có thể pha cà
phê ra một thành phẩm thơm ngon.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 185,000 đồng
 Số lượng: 1
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Tember mate ( miếng lót): là miếng lót để đựng Tember nén cà phê.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 137,000 đồng
 Số lượng: 1
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Muỗng inox:
21
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 4,000 đồng
 Số lượng: 50
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Sách: là một quán cà phê Anh ngữ thì sách tiếng Anh là không thể
thiếu.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 40,000 đồng
 Số lượng: 40
 Mua tại: Nhà sách Book shop 116 Tăng Bạt Hổ, Qui Nhơn,
Bình Định.
- Hộp nhựa: là hộp đựng các thực phẩm như trái cây để bảo quản trong
tủ lạnh tốt hơn.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 15,000 đồng
 Số lượng: 5
 Mua tại: 82/2/3 Tăng Bạt Hổ, P.Lê Lợi, Qui Nhơn, Bình Định.
- Bình inox pha trà: là một thiết bị dùng để pha trà, thường được sử
dụng để pha trà truyền thống. Bình pha trà bao gồm một ấm (hoặc tách) và một
bình đựng nước nóng. Thông thường, trà được đặt vào ấm trước khi đổ nước
nóng vào, sau đó để trà ngâm trong một khoảng thời gian nhất định trước khi rót
ra.
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 120,000 đồng
 Số lượng: 2
 Mua tại: 15 Trần Cao Vân, Qui Nhơn, Bình Định.
- Túi mang đi:
 Xuất xứ: Việt Nam
 Giá: 100 đồng
 Số lượng: 20000
 Mua tại: 82/2/3 Tăng Bạt Hổ, P.Lê Lợi, Qui Nhơn, Bình Định.
3.4. Lựa chọn nguyên liệu cho dự án

Thành tiền
Tên nguyên Địa chỉ Giá (nghìn
STT Số lượng (nghìn
liệu mua đồng)
đồng/năm)
Nguyên liệu chính

22
Cà phê hạt 71
160
1 Trung Nguyên Nguyễn 200 32,000
(1bì/1kg)
Legend Nhạc,
Cà phê bột 71
200
2 Trung Nguyên Nguyễn 150 30,000
(1bì/1kg)
Legend Nhạc,
Chợ khu 6
tại đường
Võ Lai, P
3 Cam 900kg 15 13,500
Ngô Mây,
Qui Nhơn
Bình Định
Chợ khu 6
tại đường
Võ Lai, P
4 Thơm 900 kg 10 9,000
Ngô Mây,
Qui Nhơn
Bình Định
Chợ khu 6
tại đường
Võ Lai, P
5 Ổi 900 kg 15 13,500
Ngô Mây,
Qui Nhơn
Bình Định
Chợ khu 6
tại đường
Võ Lai, P
6 Táo 900 kg 20 18,000
Ngô Mây,
Qui Nhơn
Bình Định
Chợ khu 6
tại đường
Võ Lai, P
7 Chanh 30 kg 10 300
Ngô Mây,
Qui Nhơn
Bình Định
Chợ khu 6
tại đường
Võ Lai, P
8 Cà rốt 950 kg 15 14,250
Ngô Mây,
Qui Nhơn
Bình Định
9 Cà chua Chợ khu 6 900 kg 15 13,500
tại đường
23
Võ Lai, P
Ngô Mây,
Qui Nhơn
Bình Định
71 100
10 Bột cacao Nguyễn (1bì/500g 100 10,000
Nhạc, )
Chợ khu 6
tại đường
Võ Lai, P
11 Dâu 24 kg 70 1,680
Ngô Mây,
Qui Nhơn
Bình Định
71 60
12 Sữa đặc Nguyễn (thùng/10 655 39,300
Nhạc, hộp)
71 25
13 Mứt đào Nguyễn (lon/500g 160 4,000
Nhạc, )
Xe Vấn
Trinh 50 bao
14 Đá 20 1,000
50 Trần nhỏ
Huy Liệu
71
15 Đường Nguyễn 50kg 20 1,000
Nhạc,
71
16 Trà lài Nguyễn 30 hộp 300 9,000
Nhạc,
71
20
17 Trà lá Nguyễn 70 1,400
(1bì/kg)
Nhạc,
71
25(1hộp/
18 Kem béo Nguyễn 42 10,500
500g)
Nhạc,
Chợ khu 6
tại đường
Võ Lai, P
19 Sả 60 kg 10,000 600,000
Ngô Mây,
Qui Nhơn
Bình Định
71
20 Hạnh nhân Nguyễn 25 kg 120 3,000
Nhạc
24
Tổng chi phí NVL chính 225,530
Sản phẩm phụ (nhập thành phẩm)
Bánh
Hoàng Phi
1 Bánh tiramisu 2000 cái 20 40,000
138 Ngô
Mây
Bánh
Hoàng Phi
2 Bánh donut 1800 cái 10,000 18,000
138 Ngô
Mây
Bánh
Bánh crepe Hoàng Phi
3 1800 cái 15,000 27,000
ngàn lớp 138 Ngô
Mây
Tổng chi phí nhập sản phẩm phụ 85,000
Tổng 310,530

3.5. Cơ sở hạ tầng của dự án


3.5.1. Mạng Internet
Quán có một đường truyền internet nhanh và ổn định, tốc độ phủ sóng cao
đảm bảo cho việc truy cập và tải xuống các tài liệu học tập.
3.5.2. Điện nước
Đảm bảo đủ nguồn điện và nước sạch để phục vụ hoạt động của quán cà
phê.
3.5.3. An ninh và an toàn
- Có hệ thống camera giám sát và bảo vệ để đảm bảo an ninh cho khách
hàng và quán cà phê.
- Ngoài ra, quán cũng tuân thủ các quy định về an toàn và phòng cháy
chữa cháy. Sử dụng hệ thống báo cháy tự động gồm: trung tâm điều khiển tự
động; các đầu báo nhiệt, báo khói, các nút báo cháy khẩn cấp; hệ thống báo
động bằng ánh sáng, âm thanh. Các tuyến cáp truyền dẫn tín hiệu có khả năng
chịu nhiệt cao, cần dùng dây dẫn chuyên dụng đi trong gen, tách biệt với đường
điện, đường tuyến internet. Các thiết bị này sẽ được lựa chọn theo tiêu chuẩn
đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý.
3.6. Lựa chọn địa điểm để xây dựng dự án
- Địa chỉ: 110 Ngô Mây, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn.
Giá thuê mặt mặt: 100 triệu/năm. Quán trả 1 lần: 800 triệu.
- Lợi thế của địa điểm:

25
 Quán đặt trong khu trung tâm thành phố; gần trường đại học,
trường cao đẳng,...Đây là một vị trí lý tưởng cho quán cà phê Anh ngữ
vì đây là nơi tập trung nhiều học sinh, sinh viên.
 Khi đặt quán cà phê ở gần trung tâm, quán có thể thu hút được
đông đảo khách hàng, dễ dàng tiếp cận và thuận tiện cho khách hàng
đến học tiếng Anh.
 Khu vực đông dân cư: thu hút được nhiều khách hàng địa phương
và khách du lịch.
 Gần khu vực công sở: Đây là nơi tập trung nhiều người lao động và
có nhu cầu sử dụng dịch vụ quán cà phê để tiếp khách, họp nhóm hoặc
làm việc.
 Điều kiện giao thông thuận lợi đối với khách hàng.
 Gần biển nên là điểm hấp dẫn khách du lịch.
3.7. Giải pháp xây dựng dự án (thiết kế cơ sở)
- Quán gồm 3 tầng:
 Tầng 1 và 2 dùng để khách ngồi uống.
 Tầng 3 lắp vách ngăn chia làm 2 phòng riêng, dùng để học nhóm
hoặc giảng dạy.
- Thiết kế:
 Tầng 1 gồm : quầy pha chế, WC, Tivi, loa phát nhạc, không gian cà
phê mở.
+ Một nửa của quán xung quanh được bố trí bàn ghế ra sát vỉa hè
kết hợp với cây xanh tạo cảm giác thân thiện gần gũi với thiên nhiên.
+ Quầy cafe chúng tôi sẽ bố trí hợp lí, ngăn nắp, có thẩm mỹ đẹp,
ấn tượng, show được máy móc thiết bị chuyên nghiệp, truyền cảm
hứng cho nhân viên và khách hàng.
+ Đặt loa vào vị trí cách mặt đất 2,5m, 2 loa đặt cách nhau 1 khoảng
4m để tương thích với tai của người nghe
+ Tivi: sẽ được gắn 2 bên tường tạo luồng không gian thoải mái
cho khách , chúng tôi sẽ lựa chọn những thướt phim có phụ đề chữ bên
dưới màn hình hoặc những cảnh đẹp để mở trong trạng thái tĩnh ,tạo sự
yên tĩnh cho người xem.
+ Kế tiếp là phòng vệ sinh với diện tích vừa phải, trang bị nội thất
cơ bản để phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho nhân viên và khách hàng tại
tầng 1.
 Lên tới tầng 2, ngoài khu vực cầu thang bộ và phòng vệ sinh được
bố trí ở những vị trí tương tự như tầng dưới thì toàn bộ không gian còn
lại của quán được giành thưởng thức những ly cà phê thơm ngon, thư
26
giãn để tận hưởng không gian, trò chuyện cùng bạn bè... Ngoài ra, ở
trên tầng 2 chúng tôi sẽ trưng bày thêm tranh để khách hàng có thể
chìm đắm trong những tác phẩm hội hoạ độc đáo. Và cầu thang chúng
tôi sẽ thiết kế với độ dốc vừa phải xung quanh trang trí thêm đèn led
nhỏ và sử dụng tông màu vàng kết hợp với trắng độc đáo để tạo không
gian sống ảo cho bạn trẻ.
 Tầng 3: là khu trưng bày sách, chậu cảnh mini, hoa tươi, lắp đặt
điều hoà và phòng có vách ngăn.
- Thời gian hoàn thiện:
 Vì đây là quán mà chúng tôi thuê để mở quán, nên chỉ sửa sang,
trang trí và sắp xếp bàn ghế.
 Ước lượng là hoàn thành xong trong 2 tháng.
- Chi phí: khoán với chi phí 150 triệu đồng.
3.8. Đánh giá tác động của dự án đối với môi trường
Dự án quán cà phê có thể đánh tác động tích cực hoặc tiêu cực đến môi
trường tùy thuộc vào cách thức triển khai của dự án. Cho nên, theo xu hướng
thân thiện với môi trường nên phần lớn quán đã sử dụng các nguyên vật liệu và
công nghệ thân thiện với môi trường.
Hệ thống máy móc, thiết bị tạo sản phẩm không có bất kì ảnh hưởng tiêu
cực cho môi trường
Tuy nhiên, quán cà phê sử dụng nhiều điện và nước để vận hành nên có
thể gây tăng lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Quán cà phê tạo ra nhiều loại
rác thải, bao gồm giấy, nhựa, hộp carton, vỏ bình nhựa đựng thức uống có thể
làm tăng lượng rác cho môi trường.
 Nhận thấy tình hình đó nên quán đã thực hiên một số biện pháp có
thể giảm tác động tiêu cực của mình đối với môi trường bằng cách thực hiện các
biện pháp tiết kiệm năng lượng, sử dụng vật liệu tái chế và phân loại rác thải, sử
dụng nước và điện hợp lý:
+ Cắt giảm lãng phí năng lượng cũng rất quan trọng nên quán sử
dụng bóng đèn LED tiết kiệm điện, vừa đẹp hơn lại tiết kiệm chi phí hơn. Cân
nhắc lựa chọn loại máy rửa ly tiết kiệm nước và thâm chí là không cần điện.
Điều này sẽ giúp quán tiết kiệm chi phí hàng tháng, lại đẩy nhanh quá trình hoạt
động lên nhiều lần.
+ Bảo hành định kì các thiết bị lạnh: tủ lạnh, máy điều hoà. Vệ sinh
hệ thống nóng-lạnh và các vòi nước bị rỉ sẽ giúp tiết kiệm kha khá tiền điện
nước khi kinh doanh.
+ Cân nhắc việc sử dụng ly truyền thống với mọi khách hàng dùng
tại quán.

27
4. Phần 4: NGHIÊN CỨU KHÍA CẠNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÂN SỰ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. Vấn đề tổ chức
 Tổ chức quản lí dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư:

4 Nhân viên
Thiết kế nội
Chủ quán Quản lí
thất
(khoán)

 Tổ chức quản lí dự án trong giai đoạn vận hành:

28
Chủ quán

Thu ngân +
Trực page Quản lí
quán

Phục vụ Pha chế Bảo vệ


(6 nhân (2 nhân (2 nhân
viên) viên) viên)

4.2. Về lao động


4.2.1. Bảng chi phí trả lương

Đvt: Nghìn đồng

Lương Thành
Số
STT Chức vụ Hình thức một nhân tiền Năm
lượng
viên (tháng)
(Người)
1 Thu ngân Full time 1 5,000 5,000 60,000
2 Quản lý Full time 1 5,000 5,000 60,000
3 Pha chế Part time 2 4,000 8,000 96,000
4 Phục vụ Part time 6 3,000 18,000 216,000
5 Bảo vệ Part time 2 3,000 6,000 72,000
Tổng cộng 42,000 504,000

29
Yêu cầu khi tuyển lao động: Tất cả các nhân viên ngoại trừ bảo vệ phải có
phong thái làm việc vui vẻ, năng động và phải biết về giao tiếp Tiếng Anh để có
thể linh hoạt với môi trường của quán, dễ dàng giao tiếp với khách hàng.

4.2.2. Qui định đối với nhân công


1. Thời gian làm việc của nhân viên phục vụ:
- Nhân viên phục vụ:
+ Đối với nhân viên phục vụ ca gãy:
Ca 1: 6h-12h theo ngày kế hoạch
Ca 2: 12h-17h theo ngày kế hoạch
Ca 3: 17h-22h theo ngày kế hoạch
+ Đối với nhân viên pha chế part-time:
• Ca 1: 6h-14h tất cả các ngày
• Ca 2: 14h-22h tất cả các ngày
+ Đối với nhân viên thu ngân, quản lí toàn thời gian:
• 6h-22h tất cả các ngày
+ Đối với bảo vệ toàn thời gian:
• Ca 1: 6h-14h tất cả các ngày
• Ca 2: 14h-22h tất cả các ngày
2. Ngày nghỉ:
- Quán cà phê không có ngày nghỉ cố định mà chỉ có 01 ngày nghỉ trong
tuần đã được lên kế hoạch hoặc ngày nghỉ đột xuất theo yêu cầu của quản lý.
- Mọi nhân viên cần có trách nhiệm với lịch làm việc đã đăng ký. Trong
trường hợp có việc lịch đột xuất, nhân viên phải tự đề xuất và thoả thuận với
nhân viên khác làm thay hoặc đổi ca. Nếu nhân viên không tìm được nhân sự
thay thế, bắt buộc phải làm việc đúng theo ca làm mà mình đã đăng ký.
3. Ngày lễ và tết:
- Quán cà phê không có ngày nghỉ theo lịch nghỉ lễ được ban hành. Các
nhân sự đi làm trong ngày nghỉ lễ sẽ được trả mức lương cao hơn so với ngày
làm việc thông thường.
4. Nghỉ trưa và ăn tối:
- Trong ca làm việc không có giờ nghỉ trưa và giờ ăn tối, nhân viên chủ
động cân đối thời gian ăn trưa và ăn tối trong khung giờ vắng khách.
- Nhân viên tuyệt đối không ăn trưa / ăn tối theo nhóm, quản lý có trách
nhiệm điều phối thời gian ăn trưa của nhân viên đảm bảo nhân viên luôn trong
trạng thái lao động tốt nhất.
5. Qui định trong giờ làm việc:
* Chấm công: Nhân viên thực hiện chấm công ngay khi có mặt tại quán,
tự ghi công
30
* Đồng phục/Trang phục:
- Nhân viên bắt buộc phải mặc đồng phục của quán đã cấp phát
- Nhân viên ký nhận đồng phục theo số lượng thực tế, có trách nhiệm
bảo quản đồng phục và hoàn trả đồng phục trong trường hợp kết thúc hợp đồng.
Trong trường hợp nhân viên không hoàn trả đồng phục, chi phí đồng phục sẽ
được trừ vào tiền lương tháng cuối của nhân viên.
6. Hình thức và tác phong phục vụ:
* Hình thức:
- Về hình thức phục vụ: Toàn bộ nhân viên ăn mặc trang phục giản dị, lịch
sự, phù hợp với trạng thái làm việc. Không đeo quá nhiều trang sức to bản, gây
cản trở thao tác làm việc, nguy hiểm khi tham gia lao động và tạo ấn tương
không tốt cho khách hàng.
- Đối với nhân viên nữ: Yêu cầu trang điểm nhẹ nhàng, tóc cột gọn gàng,
cắt ngắn và không sơn móng tay.
- Đối với nhân viên nam: Yêu cầu tóc tai gọn gàng.
* Tác phong:
– Tiếp khách (người thân) trong giờ làm việc phải xin ý kiến quản lý
– Không tự ý bỏ vị trí nơi làm việc khi chưa có sự đồng ý của quản lý
– Không ngồi, nằm hoặc ngủ ở khu vực làm việc
– Thể hiện thái độ lịch sự với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp.
– Không nói chuyện riêng, tụ tập nói chuyện trong giờ làm việc gây ảnh
hưởng tới khách hàng.
7. Qui định về việc sử dụng điện thoại:
- Toàn bộ nhân viên không sử dụng điện thoại cho mục đích cá nhân trong
ca làm việc khi không được sự cho phép của quản lý.
8. Qui định xử lí tài sản thất lạc trong quán:
- Đồ đạc thu nhặt được trong quá trình làm việc mà không nằm trong danh
sách trang thiết bị, công cụ dụng cụ của quán cà phê cần phải được gửi về bộ
phận thu ngân hoặc quản lý ngay lập tức.
- Khách hàng đến nhận lại tài sản thất lạc cần phải chứng minh được
quyền sở hữu và ký biên bản bàn giao tài sản thất lạc.
- Trong trường hợp 3 tháng không có khách hàng đến nhận, quản lý có
toàn quyền quyết định đối với tài sản thất lạc.
9. Bảo vệ tài sản chung:
- Tài sản của quán cà phê là toàn bộ các trang thiết bị vật chất, công cụ
dụng cụ, nguyên liệu pha chế, tiền bạc v.v.. được sắm sửa phục vụ các mục đích
kinh doanh. Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ tài sản chung, hạn chế làm hỏng,
hao mòn, hay thâm hụt tài sản của quán cà phê do bất kì lý do gì.

31
- Nguyên liệu pha chế ngắn hạn cũng là một tài sản của quán cà phê, nhân
viên cần thực hiện các quy trình tồn kho để bảo đảm lượng nguyên liệu pha chế
ngắn hạn thấp nhất hoặc nằm trong mức độ cho phép.
10. Qui định phục vụ:
- Quản lí:
+ Quản lí cà phê là người chịu trách nhiệm về toàn bộ công việc và đối
ngoại của quán. Họ bao quát mọi hoạt động diễn ra trong quán, xử lí những phát
sinh tình huống bất ngờ xảy ra.
+ Người quản lí cũng là người liên hệ với các nguồn cung cấp nguyên
vật liệu, liên hệ với các người cần học tiếng anh để tổ chức các buổi học kết nối
hiệu quả.
-Nhân viên pha chế: người chịu trách nhiệm quản lí đồ uống của quán.
-Nhân viên phục vụ: 2 người/ca
+ Hướng dẫn các dịch vụ của quán
+ Đòi hỏi phải nhanh nhẹn hoạt bát, phải biết giao tiếp Tiếng Anh cơ
bản để có thể dễ dàng trao đổi với khách ( kể cả người nước ngoài )
order.

5. Phần 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ


5.1. Bảng dự tính tổng mức vốn đầu tư của dự án
6. Bảng 1. Dự tính tổng mức vốn đầu tư của dự án Connect Coffee

7. Đvt: Nghìn đồng

Hạng mục công trình Thành tiền


A. Vốn cố định
I Chi phí ban đầu về đất

Quyền sử dụng đất ( thuê mặt bằng) 800,000


II. Chi phí xây lắp, sửa chữa 150,000

32
Sửa sang, trang trí lại cửa hàng 150,000
III. Chi phí công nghệ,trang thiết bị 159,816
1. Thiết bị thanh toán 13,650
2. Tivi 13,980
3. Camera 4,000
4. Máy xay cà phê 12,080
5. Máy ép cà phê 40,150
6. Máy ép trái cây 2,498
7. Máy vắt cam 398
8. Tủ bàn lạnh 28,150
9. Tủ kính để bánh ngọt 14,700
10. Loa treo tường 5,580
11. Máy điều hòa 21,380
12. Máy quạt cây 2,000
13. Máy quạt treo trường 900
14. Ấm siêu tốc 350
IV. Chi phí cho công cụ, dụng cụ 46,758
1. Kệ sách 259
2. Ca đánh sữa 398
3. Cây đánh sữa 268
4. Ly định lượng 60
5. Chày dầm 128
6. Phin cà phê 420
7. Dao 50
8. Ly sứ 400
9. Dĩa 500
10. Thớt nhựa 60
11. Khay 250
12. Bàn tròn và ghế 24,000
13. Bàn dài và ghế 9,228
14. Đồng phục 1,000
15. Dù che tâm vuông 4,200
16. Dụng cụ vệ sinh 500
17. Kéo 30
18. Kệ để ly mang đi 185
19. Ly trà 500
33
20. Tember nén cà phê 185
21. Tember mate ( miếng lót) 137
IV Chi phí chuẩn bị
B. Vốn lưu động 100,000
Tổng vốn đầu tư 1,166,574

5.2. Bảng doanh thu dự kiến

Đvt: Nghìn đồng

Mặt hàng Tên Số lượng Giá bán Tháng Năm


Coffee sữa 1000 20 20,000 240,000
Coffee đen 500 18 9,000 108,000
Coffee Bạc xỉu 600 22 13,200 158,400
Capuchino 150 35 5,250 63,000
Phindi 150 27 4,050 48,600
Nước ép ổi 200 25 5,000 60,000
Nước ép cam 200 25 5,000 60,000
Nước ép cà rốt 200 25 5,000 60,000
Nước ép
Nước ép cà chua 200 25 5,000 60,000
Nước ép táo 200 25 5,000 60,000
Nước ép thơm 200 25 5,000 60,000
Trà chanh 300 18 5,400 64,800
Trà đào cam sả 250 25 6,250 75,000
Tea Trà cam vàng 200 25 5,000 60,000
Trà dâu 250 25 6,250 75,000
Trà hoa nhiệt đới 200 25 5,000 60,000
Bánh Tiramisu 150 35 5,250 63,000
Bánh Donut 150 15 2,250 27,000
Bánh
Bánh crepe ngàn
150 25 3,750 45,000
lớp

Tổng 120,650 1,447,800

Đvt: Nghìn đồng

Chỉ
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8
tiêu
Công
80% 90% 90% 100% 100% 100% 100% 100%
suất
Doanh
1,447,800 1,447,800 1,447,800 1,447,800 1,447,800 1,447,800 1,447,800 1,447,800
thu
Tổng 1,158,240 1,303,020 1,303,020 1,447,800 1,447,800 1,447,800 1,447,800 1,447,800
doan

34
h thu

5.3. Bảng khấu hao dự kiến


Đvt: Nghìn đồng

5.4. Bảng lãi vay dự kiến

Đvt: Nghìn đồng

STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


1 Dư nợ đầu kì 800,000 800,000 600,000 400,000 200,000
Gốc trả trong
2 200,000 200,000 200,000 200,000

Lãi trả trong
3 80,000 80,000 60,000 40,000 20,000

4 Dư nợ cuối kì 800,000 600,000 400,000 200,000 0
5 Tổng lãi vay 80,000 80,000 60,000 40,000 20,000

5.5. Bảng chi phí dự kiến


Đvt: Nghìn đồng

35
5.6. Bảng lợi nhuận dự kiến
Đvt: Nghìn đồng

STT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8


Tổng
1,158,240 1,303,020 1,303,020 1,447,800 1,447,800 1,447,800 1,447,800 1,447,800
DT
Thu 50,000
thanh
lý(chưa
khấu
hao)
Tổng
1,100,472 1,100,472 1,100,472 1,080,472 1,060,472 1,040,472 1,040,472 1,040,472
CPSX
Các 1,158.24 1,303.02 1,303.02 1,447.8 1,447.8 1,447.8 1,447.8 1,447.8
36
khoản
giảm
trừ
(giảm
giá
0,1%
tổng
DT )
201,444.9
LNTT 55,609.76 201,444.98 367,313.53 347,313.53 327,313.53 327,313.53 442,850
8
Thuế
TNDN 9,237.2 37,503.6 37,503.6 70,570 74,570 78,570 86,457 88,570
( 20%)
LN sau 240,856.53 354,280
46,372.56 163,941.8 163,941.38 296,743.53 272,743.53 248,743.53
thuế

5.6. Bảng dòng tiền dự kiến

-Vốn chủ sở hữu kì vọng sinh lời là 18%/năm nếu không đầu tư vào dự án

+WACC = (1400x18%)/2400 + (800x10%)/2400 = 0.15 = 15%

+IRR chọn r1=28% => NPV=18749; r2=30%=> NPV=-48344

IRR=28%+[18749/(18749+48344)]x(30%-28%)= 0,28

 KẾT LUẬN: Với NPV >0Dự án hiệu quả


Với IRR=28% > WACC=15% Dự án hiệu quả

Bảng thu hồi vốn

37
 KẾT LUẬN: Thời gian thu hồi vốn: 5 năm < T < 6 năm

Phần 6: PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ


6.1. Tác động của dự án đến môi trường

Dự án cà phê mặc dù có tác động tiêu cực đến môi trường nhưng đó chỉ là
phần nhỏ, còn phần lớn là các tác động tích cực như:

- Không gian xanh: Quán cà phê được thiết kế với một số không gian xanh
như cây cối, hoa văn, giúp tạo ra một môi trường xanh và thoáng mát.
- Sử dụng bình pha cà phê thủy tinh hoặc inox để thay thế cho các ấm pha
cà phê bằng nhựa.
38
- Tái chế: xác thải của hoa quả, bã cà phê được dùng làm phân hữu cơ.
- Hỗ trợ các hoạt động xã hội và bảo vệ môi trường: Quán cà phê có thể
tham gia vào các hoạt động xã hội và bảo vệ môi trường, chẳng hạn như tổ chức
các hoạt động thu gom rác, tặng cà phê cho người vô gia cư,...
Tóm lại, dự án quán cà phê có tác động tích cực đến môi trường nếu
được triển khai và quản lý đúng cách, đồng thời sử dụng các sản phẩm thân
thiện với môi trường.

Ngoài ra còn có một số tác động tiêu cực như sau:

- Sử dụng năng lượng: Quán cà phê sử dụng nhiều điện và nước để vận
hành, đặc biệt là khi sử dụng máy pha cà phê, máy xay cà phê và điều hòa không
khí. Sử dụng nhiều điện và nước không chỉ tốn kém mà còn gây tăng lượng khí
thải gây hiệu ứng nhà kính.
- Sản xuất rác thải: Quán cà phê tạo ra nhiều loại rác thải, bao gồm giấy,
nhựa, hộp carton, vỏ bình đựng thức uống và các bộ phận máy móc khác.

Tuy nhiên, các quán cà phê có thể giảm tác động tiêu cực của mình đối với
môi trường bằng cách thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng, sử dụng vật
liệu tái chế và phân loại rác thải, sử dụng nước và điện hợp lý.

6.2. Tác động của dự án đến lao động

- Hiện nay, sinh viên và lao động trẻ ở địa bàn TP.Quy Nhơn rất chuộng làm
thêm tại các quán cà phê. Đa số họ thích tự do, không gian mới và không thích
gò bó trong những không gian cũ như văn phòng. Việc mở 1 quán cà phê với
phong cách mới lạ, không gian thoải mái sẽ thu hút được nhiều nguồn nhân lực
trẻ, giảm thất nghiệp.

- Công việc của quán cũng nhẹ nhàng, yêu cầu cũng không quá cao chỉ cần
phong thái phục vụ vui vẻ, năng động và biết một chút về giao tiếp Tiếng Anh.
Có thể xoay ca dựa trên thời gian rảnh của nhân viên. Rất phù hợp với sinh viên,
họ sẽ tránh trùng với lịch học vì vậy mà vừa kiếm thêm được thu nhập vừa
không ảnh hưởng đến việc học.

- Làm việc tại quán vừa giúp nhân viên kiếm thêm được thu nhập vừa học thêm
được Tiếng Anh giao tiếp. Trước sự hội nhập của thế giới cùng với việc xâm
nhập vào thị trường Việt Nam của các công ty nước ngoài, tầm quan trọng của
Tiếng Anh lại càng được thể hiện. Vì vậy, làm việc tại môi trường của quán rất
có ích để trau dồi thêm kiến thức về lao động và cả về Tiếng Anh, tạo cơ hội để
sinh viên, người lao động sau này kiếm được việc làm ổn định dễ dàng hơn.

39
6.3. Tác động của dự án đến ngân sách nhà nước

- Góp phần làm tăng ngân sách nhà nước bằng việc đóng thuế thu nhập doanh
nghiệp.

- Ngân sách nộp mỗi năm từ năm 1 đến năm 8


9,237.2 37,503.6 37,503.6 70,570 74,570 78,570 86,457 88,570
ĐVT: nghìn đồng

40
KẾT LUẬN

Dự án CONNECT COFFE là một dự án tiềm năng. Khi thực hiện dự án sẽ


tạo ra hiệu quả không chỉ cho nhà đầu tư mà còn tác động tích cực đến nền kinh
tế xã hội nước nhà.

- Với vòng đời dự án là 8 năm và quán có thể thu hồi vốn ở năm thứ 6 thì
quán có thể thu lợi nhuận hơn 900 triệu đồng khi thực hiện dự án và nộp gần
500 triệu đồng vào ngân sách nhà nước. (Căn cứ ở phần phân tích tài chính của
dự án).  Dự án nên được tổ chức thực hiện.
- Dự án tạo ra việc làm cho người lao động  Tăng thu nhập  Giảm tỷ lệ
thất nghiệp tại địa phương.
- Dự án góp phần thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng, tạo ra không gian lành
học tập và giải trí lành mạnh  Góp phần nâng cao năng lực, chất lượng cuộc
sống cho mọi người.

41

You might also like