You are on page 1of 29

MỤC LỤC

....................................................................................................................................................1
1. GIỚI THIỆU CỬA HÀNG/NHÓM.......................................................................................2
1.1 Mục tiêu marketing..........................................................................................................2
a) Business Objective - Mục tiêu kinh doanh....................................................................2
b) Marketing Objective - Mục tiêu marketing...................................................................3
c) Communication Objective - Mục tiêu truyền thông......................................................3
1.2 Thông tin chung...............................................................................................................3
1.3 Phân tích SWOT..............................................................................................................5
2. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ...............................................6
2.1 Cấp độ sản phẩm..............................................................................................................6
a) Sản phẩm cốt lõi (lợi ích cốt lõi)....................................................................................6
b) Sản phẩm cơ bản (biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi).............................................6
c) Sản phẩm bổ sung (gia tăng khả năng cạnh tranh)........................................................6
2.2 Chu kỳ sống......................................................................................................................7
a) Giai đoạn giới thiệu........................................................................................................7
b) Giai đoạn tăng trưởng....................................................................................................7
c) Giai đoạn bão hòa..........................................................................................................8
d) Giai đoạn suy thoái........................................................................................................8
2.3 Nội dung của chinh sách sản phẩm..................................................................................8
a) Chủng loại......................................................................................................................8
b) Quá trình phát triển sản phẩm mới................................................................................8
c) Nhãn hiệu.....................................................................................................................10
d) Bao bì...........................................................................................................................10
3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG...............................................................................................11
3.1 Môi trường vĩ mô...........................................................................................................11
3.2 Phân khúc thị trường (đặc điểm thị trường)...................................................................13
3.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh...........................................................................................14
3.4 Nhà cung cấp..................................................................................................................15
3.5 Phân tích khách hàng.....................................................................................................15
a) Sản phẩm......................................................................................................................15
b) Giả lập khách hàng......................................................................................................15
4. KẾ HOẠCH MARKETING 4P...........................................................................................16
4.1 Phân tích thông tin trước khi lập kế hoạch marketing 4P..............................................16
a) Nhãn dán......................................................................................................................16
b) Ngành hàng..................................................................................................................17
c) Đối thủ cạnh tranh trực tiếp.........................................................................................17

1
d) Môi trường cạnh tranh.................................................................................................17
e) Khách hàng mục tiêu và insight của họ.......................................................................17
f) Cơ hội thị trường..........................................................................................................17
4.2 Phân tích 4P trong marketing cho sản phẩm “Quán cafe có chỗ vui chơi cho
trẻ em ”................................................................................................................................17
a) Product.........................................................................................................................17
b) Place.............................................................................................................................17
c) Price.............................................................................................................................18
d) Promotion.....................................................................................................................18
5. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG VÀ NHÂN LỰC.......................................................................18
5.1 Kế hoạch bán hàng.........................................................................................................19
a) Nhiệm vụ và bối cảnh..................................................................................................19
b) Các thành viên làm dự án.............................................................................................19
c) Thị trường mục tiêu.....................................................................................................19
d) Công cụ, phần mềm và tài nguyên...............................................................................19
e) Định vị..........................................................................................................................20
f) Chiến lược tiếp thị........................................................................................................20
g) Chiến lược lâu dài........................................................................................................20
h) Kế hoạch hành động....................................................................................................20
j) Mục tiêu........................................................................................................................21
k) Ngân sách.....................................................................................................................21
6.KẾT LUẬN..........................................................................................................................21
7.TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................22

2
KẾ HOẠCH MARKETING
Lời mở đầu:
Bước đầu ngay sau khi nhận được đề tài bài tập lớn, nhóm đã gặp rất nhiều
khó khăn trong việc lựa chọn sản phẩm sao cho phù hợp với đề tài và có mức độ khả
thi thực hiện cao. Sau đó nhờ sự tìm hiểu của các thành viên nhóm và những đề xuất
gợi ý của giáo viên hướng dẫn bộ môn – cô Phạm Thị Thanh Hương, chúng em quyết
định lựa chọn đề sản phẩm Quán cafe có chỗ vui chơi cho trẻ em. Đây là ý tưởng sản
phẩm vẫn còn rất mới nhưng được rất được chào đón bởi tính áp dụng vào trong đời
sống thực tiễn lớn là mô hình kinh doanh khá độc đáo giúp cho các gia đình có con
nhỏ có thể lựa chọn làm địa điểm vui chơi giải trí cuối tuần.

Chúng em rất vui khi đã hoàn thành quá trình nghiên cứu mô hình này . Nhờ
những hướng dẫn của giáo viên bộ môn trong suốt quá trình thực hiện đã giúp nhóm
hiểu và nắm rõ hơn về việc xây dựng một kế hoạch marketing hay các xây dựng chiến
lược marketing từ những nguyên lý đã được giảng dạy tại trường và thông qua quá
trình mày mò nghiên cứu của nhóm.

Bản báo cáo kết quả thu hoạch này đã được thực hiện, kiểm tra cũng như giới
thiệu trên giảng đường lớp. Tuy vậy, nó vẫn khả năng có thể vẫn có nhiều thiếu sót
trong quá trình thực hiện cũng như trình bày. Hy vọng sẽ nhận được nhiều những ý
kiến và đóng góp từ giáo viên hướng dẫn – cô Phạm Thị Thanh Hương.

Chúng em xin trân thành cảm ơn cô!

(Nhóm nghiên cứu thực hiện)

1.     Giới thiệu sản phẩm

1.1. Mục tiêu marketing

 Business Objective - Mục tiêu kinh doanh

Đây là một sản phẩm chưa được phổ biến ở thị trường Việt Nam, đang trong
giai đoạn triển khai nên trong thời gian này doanh số bán hàng theo giá trị và theo
lượng bán là tương đối. Trong giai đoạn này trong 6 tháng đầu tiên, mục tiêu doanh số
bằng 60% tổng chi phí sản xuất, quảng cáo và các kênh phân phối. 

3
Trong giai đoạn này cần duy trì chi phí sản xuất và biên lợi nhuận ở mức tối
thiểu, để có thể tiếp tục duy trì các hoạt động sản xuất, quảng cáo và phân phối.

 Marketing Objective - Mục tiêu marketing

Sử dụng những chính sách sử dụng thử, giảm giá, khuyến mãi kết hợp với các
kênh truyền thông để tăng độ thâm nhập thị trường, thu hút nhiều người tiêu dùng mới
sử dụng sản phẩm. Có thể booking các KOLs hay làm những nội dung về gia đình ví
dụ như Fansie,... 

 Communication Objective - Mục tiêu truyền thông

Trong giai đoạn giới thiệu mô hình này truyền thông vô cùng quan trọng,
chúng ta cần tập trung trên các nền tảng mạng xã hội. Mô hình này sẽ như là đáp án
cho vấn đề muốn tụ tập của các ông bố bà mẹ mà vẫn đảm bảo sự an toàn của con. Sử
dụng kênh tiếp cận chủ yếu là qua Facebook và Tiktok và đồng thời có thể là Zalo.

1.2. Thông tin chung

 Sản phẩm:  mô hình cafe có khu vui chơi cho trẻ

 Ý tưởng cho sản phẩm: mô hình cafe có khu vui chơi cho trẻ hướng tới những
gia đình bận công việc có con nhỏ hay những tín đồ cafe đã lập gia đình. Hiện
nay, có nhiều phụ huynh có con nhỏ vì một số lí do khách quan mà họ không có
người phụ giúp trông con nhưng bên cạnh đó họ có những công việc xã giao,
freelancer,.. rất cần thời gian và không gian như quán café để làm việc. Nếu đi
làm mang theo bạn nhỏ thì phụ huynh có thể bị phân tâm bởi hai việc là trông con
và làm việc dẫn đến hiệu suất giảm, các bạn nhỏ sẽ không có không gian chơi
thoải mái. Ngược lại nếu cho bạn nhỏ ở nhà một mình cha mẹ cũng không yên
tâm để làm việc. Ngoài ra nhiều gia đình gen z thường có xu hướng đi chơi không
muốn trông giữ con mà muốn con được thoải mái chạy nhảy chơi đùa. Hiểu được
những “điểm đau” khách hàng như vậy bọn em muốn tiến tới mô hình cafe có
khu vui chơi cho trẻ em. Mô hình này giải quyết được vấn đề khó khăn của các
bậc phụ huynh vừa muốn làm việc vừa muốn giữ con , hay đáp ứng được nhu cầu
nghỉ ngơi thư giãn của cha mẹ và giải trí sáng tạo của con cái. Mô hình có sự kết
hợp nhà hàng cafe cho người lớn và khu vui chơi cao cấp cho trẻ nhỏ. Bé và bố
mẹ có thể tận hưởng không gian đáng yêu dịch vụ tuyệt vời với nhiều khu vui
chơi giải trí tăng sự sáng tạo cho trẻ, với không gian cafe cho bố mẹ làm việc hay
nghỉ ngơi thư giãn. Mô hình được tách biệt giữa không gian cafe và không gian
vui chơi cho bé giúp bố mẹ làm việc một cách có hiệu quả năng suất hơn trong
không gian yên tĩnh mà không bị sao nhãng phân tâm bởi yếu tố bên ngoài. Ngoài
ra các bé còn được rèn tính tự lập phát huy tính sáng tạo với trò chơi trong khu

4
vui chơi

 1.3.  Phân tích SWOT

Điểm mạnh

 Mô hình vẫn còn chưa được phổ biến rộng rãi


 Có ít quán cafe trong khu trung tâm thành phố theo mô hình này-> ít cạnh tranh
 Không những giúp bố mẹ có thời gian tụ họp mà các bé còn có thêm không gian
giao lưu, tự tin làm quen với các bé khác

 Điểm yếu

 Vì khách hàng là các bậc phụ huynh vậy nên nếu chỉ tập trung vào tệp khách
hàng đó thì thời gian ban ngày sẽ ít có khách
 Cần nhiều vốn vì còn xây dựng cả chỗ vui chơi và các trò chơi 

Cơ hội

 Mô hình mới có thể dễ dàng thu hút nhóm khách hàng là những người đã có con.
  Nhu cầu cho con giao lưu với các bạn bè đồng chăng lứa và muốn giao lưu của
bản thân

  Mô hình còn chưa được triển khai rộng rãi trong khu vực trung tâm thành phố.

5
Thách thức

 Giá bán đắt hơn so với giá các quán cafe bình thường.
 Chi phí xây dựng khá là cao.

1
 Chỉ có doanh số cao trong những dịp lễ tết.
2. Phân tich chính sách sản phẩm và dịch vụ
2.1. Cấp độ sản phẩm

a, Sản phẩm cốt lõi 

Cà phê và trà

b, Sản phẩm cơ bản

 Các loại đồ uống chế biến từ trà và cà phê:Capuchino, espresso, latte,...

Trà đào, trà quất, trà chanh,..

Một số loại bánh ngọt 

c, Sản phẩm bổ sung

Thanh toán bằng các loại thẻ dụng dụng online

Thẻ tích điểm khi mua sản phẩm tại quán

Khu vơi chơi dành cho trẻ em

Giao hàng miễn phí trong khu vực nội thành

Hoàn trả 100% đơn hàng nếu sản phẩm khách đặt không giống với sản phẩm đã
đặt

6
Bao bì gọn gàng sạch đẹp

7
Menu phong phú

8
9
2.2 Chu kỳ sống

10
Biểu đồ 1 Chu kỳ sống của sản phẩm

a) Giai đoạn giới thiệu

-        Trong giai đoạn này, số lượng khách hàng đến cửa hàng chưa nhiều nguyên nhân
là quán cafe mới nên chưa được khách hàng biết đến và khách hàng thường sẽ ưu tiên
những quán quen thuộc.

- Menu trong giai đoạn này còn chưa nhiều và đa dạng về chất lượng mà thường sẽ tập
trung vào một hoặc một vài sản phẩm nhất định.

-        Khách hàng của giai đoạn này thường là

nhóm “innovator”- nhóm chuyên săn đón sản phẩm mới,


những khách hàng mà quán quen thuộc của họ hết chỗ
những khách hàng vừa phải chăm sóc trẻ vừa phải làm việc
những khách hàng gần địa điểm của quán muốn thay đổi chõ làm việc.
Giá của sản phẩm trong giai đoạn này thường cao do dựa trên chi phí thuê mặt bằng và
thuê nhân viên.

-        Hoạt động bán hàng trong thời gian này chưa thu được lợi nhuận bởi doanh thu
chưa đủ để trả các khoản chi phí như thuê địa điểm, thuê nhân viên và các chi phí phát
sinh khác và không có nhiều dữ liệu để đối chiếu và phân tích

 Tăng cường quảng bá sản phẩm đến các “innovator”, cố gắng biến họ thành
nhóm khách hàng mục tiêu
  Đưa ra các chính khách khuyến mãi với cường độ cao để tăng số lượng khách
hàng đến quán

b) Giai đoạn tăng trưởng

11
- Giải đoạn tiếp theo, số lượng khách hàng đã đến quán nhiều hơn, lúc này quán đã bắt
đầu tăng trưởng và có lợi nhuận

Menu của quán đa dạng hơn và đồng thời giá lúc này cũng tốt hơn và nhiều combo ưu đãi

- Quán đã trở nên phổ biến hơn

-  Khách hàng chủ yếu là là nhóm khách hàng tiềm năng

Lúc này sẽ giảm cường độ khuyến mãi để lợi dụng cầu đối với sản phẩm đang tăng lên

- Nhóm đã có nhiều dữ liệu để đối chiếu và phân tích

 Thâm nhập thị trường và tập trung vào nhóm khách hàng mục tiêu là các
khách hàng trung thành đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm
và dịch vụ để thu hút nhóm khách hàng tiềm năng
 Tối ưu các khoản chi phí về dịch vụ và nguyên liệu đầu vào để có mức giá
ngày càng tốt
 Tăng cường mở rộng các địa điểm mới để độ phủ thương hiệu ngày càng cao.

c) Giai đoạn bão hòa

- Sau khi tăng nhanh thì lợi nhuận vẫn tăng nhưng tốc độ dần chậm lại

Khách hàng là những “early maturity” và “late maturity”- nhóm khách hàng trung
thành
Cần tăng cường các chương trình khuyến mãi để khuyến khích những khách hàng
chuyển từ sử dụng các thương hiệu khác sang sử dụng thương hiệu của mình đồng
thời tiếp tục mở thêm những cửa hàng ở nhiều địa điểm mới để tăng độ phủ song
thương hiệu.
Lúc này cần nhấn mạnh vào tuyên truyền cho thương hiệu và đưa ra sự khác biệt để
làm khách hàng thấy rằng sự khác biệt của quán so với những cửa hàng cạnh tranh
khác

d) Giai đoạn suy thoái

- Sản phẩm ít được ưa chuộng trong giai đoạn cuối,số lượng khách hàng mới đến quán
ngày càng ít đồng thời lợi nhuận ngày càng giảm dần

Cần loại bỏ những sản phẩm và dịch vụ không mang lại lợi nhuận hoặc những dịch vụ tốn
nhiều chi phí và mang lại ít lợi nhuận
Lúc này sẽ đóng cửa những quán mà bị thua lỗ trong thời gian dài và những quán
không có tiềm năng.
Giảm giá sản phẩm đễ giữ chân nhóm khách hàng trung thành và đồng thời giảm
khuyến mãi xuống mức thấp nhất để có thể thu được lợi nhuận cao nhất.

2.3 Nội dung của chinh sách sản phẩm

a) Danh mục sản phẩm và chủng loại


Danh mục sản phẩm của quán bao gồm sản phẩm chủ lực là các loại cà phê và các
loại bán kèm theo như đồ ăn cho người lớn và cho trẻ em…
12
b) Quá trình phát triển sản phẩm mới

Bước 1: Khởi tạo ý tưởng


- Ý tưởng của nhóm là mở quán café có chỗ vui chơi cho trẻ em

Bước 2:  Sàng lọc ý tưởng: ý tưởng được chọn lọc với các tiêu chí

-  Mô hình quán cafe phải độc đáo và khác biệt với các quán đang có mặt trên thị
trường hiện nay

-  Dựa trên nhu cầu của khách hàng bằng phương pháp khảo sát bằng các hình
thức trực tiếp hoặc gián tiếp.

Bước 3: Phát triển và kiểm tra khái niệm

-  Tiếp đó, nhóm phải kiểm tra những tính năng của sản phẩm cũng như xem sản
phẩm đã đáp ứng được các yêu cầu từ hai phía là giáo viên và nhóm

Bước 4: Phát triển chiến lược marketing

-  Tùy vào từng giai đoạn cụ thể của việc kinh doanh mà đưa ra các chiến lược
Marketing hợp lý để đạt được hiệu quả cao nhất

Bước 5: Phân tích kinh doanh

-  Khảo sát nhu cầu của khách hàng và thị trường để từ đó có những số liệu cần
thiết sau đó tiến hành phân tích dữ liệu để đưa ra các chiến lược phát triển ngày càng
hiệu quả.

Bước 6: Phát triển sản phẩm

-  Phát triển sản phẩm mẫu theo nhu cầu đã được khảo sát

-  Kiểm tra sản phẩm sau khi phát triển

Bước 7: Thử nghiệm thị trường

-   Mở 1-2 cửa hàng theo dõi chặt chẽ việc kinh doanh và đánh giá nhu cầu của thị
trường.

-  Tiếp nhận ý kiến phản hồi khách hàng để sản phẩm và dịch vụ được tối ưu

-    Đánh giá mức độ thương mại

Bước 8: Thương mại hóa

-    Định giá cửa hàng

13
-  Mở nhiều cửa hàng để độ nhận diện thương hiệu lớn hơn
Tiến hành mô hình nhượng quyền

c) Nhãn hiệu

-    Phân biệt

Đưa ra logo và slogan riêng

Hình ảnh 1: Logo


Slogan: “ Con vui khỏe – Mẹ thư giãn – Cả nhà vui cùng Dream Kids”
d) Bao bì

14
Packages

-        Túi đựng bằng giấy krap có khả năng chống ẩm, chống thấm để có thể mang cafe
cũng như các loại đồ uống khác mang về

-        Đựng các loại bánh hoặc đồ ăn : hộp bằng giấy krap có khả năng chống ẩm, chống
thấm, giữ nhiệt

15
Label: nhãn giấy được dán trên bao bì có bao gồm các hạn sử dụng, logo, slogan.

16
3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Hiện nay, ở thị trường Việt Nam nói chung và ở thủ đô Hà Nội nói riêng, các quán
cafe mọc lên như nấm. Ngoài những chuỗi cafe quen thuộc và nổi tiếng như:
Highlands Coffe, Starbucks, The Coffe House,.. cũng có những chuỗi cửa hàng cafe
khác tuy nhiên cũng rất chóng tàn. Điều đó là hoàn toàn dễ hiểu, bởi thị trường cạnh
tranh rất khốc liệt, nếu bạn không khác biệt, không nổi bật, không có thường hiệu, bạn
sẽ biến mất. Người tiêu dùng luôn có quá nhiều sự lựa chọn.

Nhận thấy thói quen đi cafe của nhiều gia đình trẻ hiện nay, vợ chồng muốn có không
gian hẹn hò riêng tư ở quán cafe rất khó vì còn có con nhỏ, phụ huynh sẽ phải để ý
đến con cái rất nhiều vì không muốn chúng quậy khóc hay gây mất trật tự ở nơi đông
người. Đánh vào điểm đau đó của các gia đình trẻ, ý tưởng về chuỗi quán café độc
đáo đã được nhóm em phân tích và ấp ủ thực hiện. Đó chính là chuỗi quán café có
khu vui chơi và có người trông trẻ để bố mẹ có không gian riêng. Và sau đây nhóm
em sẽ phân tích về môi trường vĩ mô của thị trường cafe.
3.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế:
Việt Nam được biết là 1 trong 3 quốc gia trong Đông Nam Á lọt vào top 50 nền kinh
tế có môi trường kinh doanh tốt nhất trên thế giới do tạp chí Bloomberg thực hiện.

17
Nước ta đang phát triển với GDP tăng trưởng ổn định. Vì thế thu nhập của người dân
tại Việt Nam đều tăng ở mức độ từ thấp tới cao. Tuy vậy, lạm phát trong nước vẫn rất
cao dẫn đến giá cả của các mặt hàng tiêu dùng, sinh hoạt tăng mạnh.

Môi trường chính trị:


Nước ta được biết đến với nền chính trị bình ổn, cùng với môi trường kinh tế và đầu
tư ngày càng mở rộng hơn. Từ đó các nước ngoại quốc dễ dàng vào xây dựng đầu tư
phát triển kinh doanh trong nước ta.

Môi trường xã hội:

Tính đến đầu năm 2022, dựa theo website World Population Review thì tổng dân số
Hà Nội đạt 8.418.883 người. Dân số sống ở khu vực thành thị là 3.962.310 người,
chiếm 49,2% và ở khu vực nông thôn là 4.091.353 người, chiếm 50,8%. Mật độ dân
số của thành phố Hà Nội là 2.398 người/km2. Văn hóa xã hội đa dạng phong phú, đặc
biệt ảnh hưởng mạnh của văn hóa Phương Tây, Hàn Quốc, Thái Lan….Đây cũng là
thị trường kinh doanh quán cà phê lớn cho nhiều nhà đầu tư & dân kinh doanh vì số
lượng người thích uống cafe tại Việt Nam rất đông.

Môi trường tự nhiên:

Với vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng thiên tai, lũ lụt.
Môi trường và thị trường này cực thích hợp kinh doanh, buôn bán. Môi trường ở Việt
Nam chưa bị ô nhiễm nặng: nguồn nước, không khí, tiếng ồn,…Người dân tại đây rất
ưa chuộng không gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn.

Môi trường công nghệ:

Công nghệ luôn thay đổi rất nhanh chóng, sự xuất hiện của công nghệ mới tạo ra
những sản phẩm mới đe dọa sản phẩm cũ. Vì thế các công ty công nghệ cũ trở nên lạc
hậu trước đối thủ cạnh tranh.

3.2 Phân khúc thị trường

- Theo nhu cầu, sở thích

Sau khi thực hiện khảo sát ý kiến, thị hiếu khách hàng bằng cách trực tiếp và gián tiếp
qua hệ thống câu hỏi, nhóm chia khách hàng thành 2 nhóm chính theo nhu cầu, sở
thích như sau:

o Nhóm gia đình trẻ độ tuổi từ 10x đến 9x

+ Đây là nhóm khách hàng thường xuyên đi các quán café để thư giãn, hẹn hò
và có con nhỏ

+Nhóm khách hàng này chú trọng đến không gian riêng tư và tiện ích đi kèm
hơn là chất lượng sản phẩm.

18
+Nhóm khách hàng này thường có con nhỏ nên sẽ có ít không gian riêng tư
khi đi café

 Việc này dẫn đến việc họ sẽ cân nhắc việc đi các quán café và thay vào đó
sẽ là các khu vui chơi cho trẻ nhỏ

o Nhóm khách hàng độ tuổi từ 7x đến 8x

+ Nhóm khách hàng này thường sẽ đi mà không có con cái, hoặc có thì con cái
cũng đã lớn

+ Nhóm này sẽ có ưu cầu cao về chất lượng sản phẩm, không gian ấm cúng và
đơn giản

 Nhóm khách hàng này sẽ ít đi khi đi café hơn tuy nhiên họ chi tiêu cũng
mạnh tay hơn và nếu thấy thích họ sẽ đi lại rất nhiều lần chỉ quán quen
thuộc

- Theo hành vi

o Mức độ đi café: các ngày cuổi tuần và các dịp lễ sẽ đông đúc hơn, các ngày
thường sẽ tập trung vào buổi tối

o Mục đích: cho con cái đi vui chơi giải trí và bố mẹ có không gian riêng tư,
cùng gia đình có những khoảnh khắc hạnh phúc bên nhau.

o Mức độ sẵn sàng chi tiêu: nếu dịch vụ tốt và làm hài lòng, họ sẽ chi tiêu mạnh
tay và thường xuyên

3.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh

 Nhận dạng đối thủ cạch tranh

+ Những đối thủ cạnh tranh cùng ngành: những quán café đầu tư về hình thức
cho những người trẻ vừa có không gian riêng tư vừa có thể sống ảo với gia
đình

Nhận dạng mục tiêu của các đối thủ :

+ Cùng hướng đến mục tiêu khách hàng chung

+ Các đối thủ hướng đến mục tiêu tối đa hóa thị phần, chiếm lĩnh một phần
lớn thị

trường

 Nhận dạng chiến lược cạnh tranh của đối thủ:

19
+ Hướng đến giá thành rẻ hơn

+ Nhiều dịch vụ hơn dành cho trẻ nhỏ và đồ chơi bắt mắt hơn

+ Có vốn đầu tư mạnh nên sẽ mở rộng thị trường đầu tư

 Điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ

Điểm mạnh :

+ Thị trường khách hàng lớn

+ Những thương hiệu lớn có thể xây dựng thêm phần vui chơi và dịch vụ cho
trẻ, đã có sẵn thương hiệu nên marketing sẽ cực kì dễ dàng

+ Thói quen đi cafe của các gia đình trẻ rất thường xuyên

+ Có rất ít quán cafe theo mô hình này

Điểm yếu :

+ Hiện tại có quá ít các quán cafe theo mô hình nên sẽ ít có thị trường tham
khảo và đánh giá

+ Các quán cafe đã và đang tồn tại thường hướng đến sự tiện lợi, bán qua các
sàn thương mại điện tử hơn và đầu tư, tập trung vào không gian tại quán.

3.4 Nhà cung cấp

- Nguyên liệu pha chế chính là yếu tố hàng đầu tạo nên những ly đồ uống
thơm ngon, quyết định thành công cho thương hiệu. Vậy nên, cần phải chọn lựa các
nhà sản xuất cung cấp nguyên liệu cho quán cafe ổn định để tạo ra những thành phẩm
tốt nhất. Ngon - dở - thích hợp - không thích hợp cũng từ khâu chọn lựa nguyên liệu
mà ra. Cà phê là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, vì vậy
hiện nay có đa dạng các đại lý cung cấp cà phê cho chúng ta lựa chọn phù hợp với
tiêu chí cửa hàng.

- Về phần đồ chơi cho các bé, chúng ta nên ưu tiên lựa chọn địa chỉ lấy hàng
đồ chơi có nhiều loại đồ chơi đa dạng chủng loại, mẫu mã đẹp, hiện đại, phù hợp với
sở thích của trẻ em hiện nay và đặc biệt đáp ứng được nhu cầu mua giá rẻ với số
lượng lớn. Bên cạnh đó, nguồn gốc đồ chơi cần rõ ràng, đầy đủ giấy phép nhập khẩu
cũng như giấy chứng nhận chất lượng về đồ chơi trẻ em.

3.5 Phân tích khách hàng

a) Sản phẩm

Quán café có chỗ vui chơi cho trẻ.

b) Giả lập khách hàng

20
1. Họ và tên: Vũ Thảo Trang, Vũ Duy Hùng

2. Thông tin cơ bản

Vũ Thảo Trang, nữ, 27 tuổi, đầu bếp Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần,
làm giờ hành chính, thu nhập cá nhân 8-10 triệu/tháng.

Vũ Duy Hùng, nam, 31 tuổi, giáo viên Hoá học lớp 10, làm giờ hành chính,
thu nhập cá nhân 7-9 triệu/tháng.

Mối quan hệ: vợ chồng, có con chung là bé trai 5 tuổi.

3. Một ngày bình thường:

Thường thức dậy sớm, cho con ăn và đi làm

Phương tiện di chuyển chính là xe máy

Là gia đình truyền thống hạnh phúc

Có thu nhập phù hợp với mức sống hàng ngày

4. Hành vi online của khách hàng

Online Facebook vào thời gian rảnh, thích xem các sản phẩm của các trang
thương mại điện tử.

Thích những bài viết về cách chăm sóc và nuôi dạy bé.

Có một vài hội về cách dạy bé phát triền tốt, gợi ý khu vui chơi trẻ em,..

Yêu thích các video cho trẻ.

5. Những nguồn ảnh hưởng đến khách hàng

Là gia đình nhỏ, thường tự quyết định thu chi bởi cả hai vợ chồng, ít ảnh
hưởng bởi ý kiến cha mẹ nếu giá trị vận dụng không quá cao.

Thường tham khảo ý kiến của anh chị, bạn bè hoặc các nhóm cộng đồng trước
khi quyết định.

6. Chúng ta làm được gì cho khách hàng ?

Cung cấp không gian đẹp, thư giãn cho khách hàng sau ngày dài chăm chỉ làm
việc, mang lại bầu không khí riêng cho hai người không bị vướng bận bởi con cái,
vun đắp tình cảm vợ chồng.

Bé trai được trông coi chu đáo, thoả thích vui chơi với đa dạng các đồ chơi bắt
mắt và hoà mình các bé cùng trang lứa.
21
Giá tiền hợp lý với mức thu nhập của gia đình.

Là món quà cho các bố mẹ có con nhỏ.

4.Kế hoach Marketing 4P

4.1 Phân tích thông tin trước khi lập kế hoạch marketing 4P

a) Nhãn dán

  Quán cafe: Dream Kids Coffee


  Slogan: “ Con vui khoẻ - Mẹ thư giãn - Cả nhà vui cùng Dream Kids ”

b) Ngành hàng

 Dành cho mọi lứa tuổi


 Phân khúc tầm trung từ (60-200k)

 Đồ uống,đồ ăn, nghỉ ngơi, thư giãn, có chỗ chơi cho trẻ nhỏ

c) Đối thủ cạnh tranh trực tiếp

 Các quán cafe có chỗ chơi cho trẻ nhỏ bán với giá thành rẻ

d) Môi trường cạnh tranh

 Các quán cafe có chỗ chơi cho trẻ nhỏ bán với giá thành hợp lý và có nhiều trò
chơi giúp bé có thể thoải mái sáng tạo tuỳ ý cũng như các trò chơi thiết kế có
tính tương tác cao để bố mẹ, và bé có thể gắn kết hơn. 

e) Khách hàng mục tiêu và insight của họ

  Khách hàng là những người có nhu cầu muốn tìm những quán cafe có chỗ
cho trẻ em chơi ở Hà Nội vào những dịp cuối tuần, và cũng là chốn
thích hợp cho bố mẹ cùng thư giãn . 

f) Cơ hội thị trường

 Giành thị phần từ đối thủ trực tiếp cùng phân khúc tầm trung như các quán
cafe cũng có chỗ chơi cho trẻ nhỏ. Quán cafe Dream Kids Coffee có tính tiện
lợi vượt trội và thoải mái cao hơn

4.2 Phân tích 4P trong Marketing cho sản phẩm


A, Product
- Dream Kids Coffee là mô hình tổ hợp nhà hàng – cafe và khu vui chơi cho các
bé. Đến đây các bé có thể thỏa sức vui đùa như chơi đồ chơi, nhà bóng hay
thỏa sức sáng tạo với các mô hình lắp ráp. Bố mẹ có thể thư giãn, trò chuyện,
gặp gỡ bạn bè và thưởng trà trong khi các bé vui chơi. Ngoài ra không gian
quán rộng phù hợp cho thuê tổ chức sự kiện cho các bé.

22
B, Price
- Giá phân khúc tầm trung trở lên từ 60k - 200k tùy từng món cafe và các món
ăn trên thực đơn.
C, Place
- Kênh phân phối chính là tại địa điểm đặt quán ở những nơi đông dân cư, như:
cạnh các khu chung cư, nơi có đông người qua lại…
- Phân phối sản phẩm trực tiếp tại quán cafe, kết hợp hình thức phân phối trung
gian qua app, đặt hang trực tuyến…
- Trước đây đã có nhiều quán cafe kết hợp khu vui chơi cho trẻ đã có thâm niêm
và sự lựa chọn yêu thích của khách hàng. Tuy nhiên với nhu cầu hiện nay,
nhiều người có xu hướng đi cafe dắt theo trẻ nhỏ, nên cần quán có chỗ vui
chơi cho trẻ mà không cần lo lắng về việc trông các bé.

Giải pháp:
- Quán cafe cần có các chiến lược thâm nhập thị trường. Tăng lợi ích cho khách
hàng khi đến quán. Hỗ trợ làm thẻ thành viên nhằm xây dựng - gắn kết khối
khách hàng thân thiết.
D, Promotion
- Khách hàng có nhiều lo ngại khi cho các bé theo vào quán cafe, và khách hàng
chưa có trải nghiệm về phục vụ của quán để quyết định lực chọn quán hay
không

Giải pháp :
- Kết hợp xúc tiến bán hàng
+ Truyền miệng
+ Quảng cáo
+ Chương trình khuyến mãi
+ Tri ân khách hàng
- Triển khai hình thức xúc tiến hỗn hợp
+ Đầu tư một phần vào truyền thông. Còn lại tập trung đầu tư mặt bằng, cơ sở,
chất lượng sản phẩm.
+ Cần PR thương hiệu qua các chương trình khai chương cửa hàng, chương
trình khuyến mãi, tri ân khách hàng. Khi có trải nghiệm tốt, khách hàng có thể
giới thiệu tới người thân bạn bè và có thể có tệp khách hàng thân thiết.

5. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG VÀ NHÂN LỰC

5.1 Kế hoạch bán hàng

a) Nhiệm vụ và bối cảnh

Nhiệm vụ: Biến nơi đây thành địa điểm hẹn hò lý tưởng cho các gia đình
có con nhỏ. Quán vừa có không gian café lãng mạn cho bố mẹ, vừa có khu vui để
các bé thỏa sức vui đùa. Quán vừa an toàn, vừa cho bé vận động mà lại vừa rèn
luyện trí não( độ tuổi 2-5t)

23
Bối cảnh: Trong thời đại 4.0 quán café không chỉ là một nơi để buôn bán
café mà còn là một nơi mà chúng ta có thể học tập và làm việc. Những người
người nội trợ, những người làm freelancer phải trông chừng những đứa trẻ. Biết
được nhu cầu thị trương cần một nơi có nơi vui chơi cho trẻ, hỗ trợ rất nhiều cho
việc tiết kiệm thời gian cho các ông bố, bà mẹ và đặc biệt là phải giúp trẻ có sân
chơi tốt để phát triển bản thân và đặc biệt giúp trẻ hạn chế tiếp xúc với thiết bị
điện tử hơn.

B) Các thành viên làm dự án

Nhóm 11 gồm những các thành viên vô cùng hăng hái, nhiệt tình với dự án này:

- Phan Thành Vinh

- Đinh Đặng Thùy Dương

- Nguyễn Thùy Dương

- Đỗ Đức Long

- Phạm Quang Huy

- Lương Thị Ngọc Ánh

- Đinh Thị Minh Thảo

- Đoàn Quang Khánh

- Nguyễn Thị Huyền Trang

- Lê Ngọc Thùy Dương

- Nguyễn Văn Thạo

c) Thị trường mục tiêu

Khách hàng mong muốn nhất là những người:

-        Những ông bố, bà mẹ bỉm sữa

-        Địa điểm hẹn hò lý tưởng cho các gia đình có con nhỏ

-        Thích các sản phẩm mới, mang tính đột phá

Khách hàng thuộc những lĩnh vực, nghề nghiệp:

-        Các nhà nội trợ

-        Các bạn học sinh, sinh viên có em nhỏ

24
-        Những cặp vợ chồng có con nhỏ muốn có địa điểm hẹn hò lãng mạn

-        Những cha mẹ cần cho con một sân chơi có thể vừa cho bé vận động,
vừa rèn luyện trí não

d) Chuẩn bị: Địa điểm, nhân viên, chuẩn bị nguyên vật liệu, xây dựng
thương hiệu

Địa điểm: Quán nên đặt ở những nơi đông đúc người qua lại hoặc là nơi mát mẻ

Chuẩn bị nguyên vật liệu:

+ Bao gồm: Máy pha cà phê; Máy xay cà phê; Máy xay sinh tố; Máy ép hoa quả;
Máy xay đá; Máy lọc nước; Máy đánh trứng; Lò vi sóng

+ Dụng cụ pha chế đồ: Ca đánh sữa, bình lắc pha chế, đồ bào…

+ Vật dụng phụ: dụng cụ đánh bọt, que khuấy, đồ lọc, bình lắc, bình đong rượu phin
pha cà phê…

 Nhóm vật dụng phục vụ: Cốc, chén, đĩa, ly; Khay bưng đồ; Giá treo; Giấy ăn;
Menu; Túi đường nhỏ pha trà, cafe… 
 Nhóm Dụng cụ vệ sinh quán: Máy hút khói; Máy khử mùi; Thùng rác; Khăn
lau… 
 Nhóm vật dụng nội thất, trang trí. Nhóm này rất rộng tuỳ thuộc vào phong cách
mỗi quán là khác nhau. Tuy nhiên dưới đây là list những đồ nội thất cơ bản bạn
cần lựa chọn: Quầy pha chế; Tủ trưng bày; Tủ lạnh; Bàn ghế (số lượng tùy theo
mô hình cà phê); Biển hiệu; Đèn led; Đèn tạo hiệu ứng; Vật dụng phụ (tùy mô
hình): lọ hoa, kệ sách, đèn đốt nến, tranh ảnh, đồng hồ, chuông gió…
 Nhóm Vật dụng cho nhân viên: Đồng phục; Tạp dề; Bảng tên…
 Nhóm sản phẩm, phần mềm quản lý quán: Két đựng tiền; Máy bán hàng; Máy
order; Máy quẹt thẻ…

Bên cạnh đó còn phải chuẩn bị các đồ chơi để làm khu vui chơi cho trẻ em

Phục vụ: Cần chú ý huấn luyện chuyên môn, kỹ năng cho nhân viên tạo sự phối hợp
ăn ý giữa nhân viên pha chế, nhân viên phục vụ, nhân viên thu ngân khẳng định sự
chuyên nghiệp với khách hàng. Để đạt được những điều trên, cũng cần chăm sóc nhân
viên thật tốt, trả lương xứng đáng và là người truyền cảm hứng cho nhân viên. Bên
cạnh đó nhân viên cũng cần phải biết cách chăm sóc trẻ em và nắm bắt tâm lý của trẻ
Xây dựng thương hiệu: tiếp thị bằng các kênh truyền thống hoặc các kênh truyền
thống xã hội như Facebook Fanpage, Instagram, Youtube…

e) Định vị

Đối thủ cạnh tranh: có một số đối thủ cạnh tranh rất đáng gờm như: Doo
Doo premium kids cafe, lalina kids cafe hay có một ông lớn như là Laika

25
Xu hướng thị trường:Thị trường ngách nên có ít biến động lớn, nên ít khi
biến động, khách hàng trung thành có tỷ lệ quay lại cửa hàng cao

Giá cả: sẽ giao động từ 60k - 200k với mức giá này thì phù hợp với học sinh,
sinh viên và các gia đình

f) Chiến lược tiếp thị

Các chương trình tiếp thị:

-        Chương trình dùng thử dịch vụ cho mộ số người. Khi đã có nhận xét
của họ thì từ đó cửa hàng có thể được mở rộng cho những người khác

-        Giảm giá khi khách hàng mua nhiều sản phẩm

-        Ưu đãi cho những khách hàng thử nghiệm số lượng nhất định

-        Tặng quà cho những khách hàng may mắn

-        Thay vì dùng tiền mặt để thanh toán thì có thể sử dụng các sản phẩm
tương đương

g) Chiến lược lâu dài

Cố gắng duy trì và mở rộng các chuỗi cửa hàng; tìm kiếm thêm các thành
phần khách hàng thuộc nhiều tầng lớp, độ tuổi; có thể tìm và liên hệ với các nhà
máy nơi có nguồn hàng tốt và giá cả phù hợp để nâng cao doanh thu.

Đồng thời nghiên cứu, tìm tòi các loại đồ uống để thực đơn được phong
phú và đa dạng hơn, phù hợp với mọi lứa tuổi.

Cần có một cách thức liên hệ để khách hàng có thể phản ánh và tăng về
chức năng vận hành các sản phẩm của nhóm.

Cần có một thương hiệu để nhận diện riêng cho nhóm trên cá nền tàng kĩ
thuật số phổ biến như Tiktok, Facebook.

h) Kế hoạch hành động

Mục tiêu 1: Giới thiệu về thương hiệu của sản phẩm

-        Có logo riêng dễ nhận biết

-        Slogan đơn giản, ngắn gọn, dễ nhớ

-        Truyền thông trên các fanpage, quảng cáo

-        Nhờ những người quen biết dùng thử sản phẩm để lấy đánh giá và
phản hồi của sản phẩm.

26
Mục tiêu 2: Có vị trí trên thị trường

-        Có được nơi để khách hàng có thể tiếp thị với dịch vụ của cửa hàng.

-        Hướng dẫn khách hàng tận tình.

-        Biết được các vấn đề của khách hàng để có thể cải thiện

j) Mục tiêu

Trong quý đầu tiên có 100 khách hàng thân quen và 300 khách hàng tiềm năng.

Quý thứ hai có giữ vững mục tiêu của quý 1, bắt đầu mở rộng việc tiếp thị khách
hàng qua Internet.

Tổng kết cả năm, doanh thu đạt từ 50-70%, lợi nhuận thu về đạt từ 30-40%

k) Ngân sách

- Chi phí quản lý các công nhân viên, chi phí mặt bằng, điện nước.

Dự án mới phát triển nên các thành viên sẽ dùng tiền lãi các sản phẩm trước để
đầu tư vào các dự án lần sau

- Công cụ và tài nguyên bán hàng

Các trang thương mại điện tử, qua các mạng xã hội để có thể tiếp cận với những
người có nhu cầu. Đồng thời lấy các nguyên liệu từ nguồn quốc tế, các nguồn uy
tín, tin cậy

Các chi phí phát sinh trong quá trình bán :

-        Phí vận chuyển hàng hoá

-        Các khoản chạy các chương trình khuyến mãi

-        Chi phí đền bù nếu xảy ra sai sót trong khâu vận hành dịch vụ

-        Các chi phí quảng cáo trên các trang thương mại điện tử

-        Các chi phí phải chi cho các nguyên vật liệu

6. Kết luận

27
Sản phẩm của nhóm là: Quán cafe có khu vui chơi cho trẻ em. Sản phẩm lấy ý
tưởng từ những mô hình cafe có khu giữ trẻ ở TP Hà Nội. Mô hình nhắm vào mục
tiêu là các bậc phụ huynh có nhu cầu vui chơi với con, vừa có nhu cầu gặp mặt khách
hàng hay chỉ đơn giản là vừa muốn thư giãn giải trí vừa muốn ở gần con vào cuối
tuần.
Slogan của nhóm là: “Con vui khoẻ - Mẹ thư giãn - Cả nhà vui cùng Dream Kids”
Logo của nhóm là:

Qua quá trình tìm hiểu nhiều phụ huynh vừa muốn nghỉ ngơi thư giãn, trò chuyện
cùng nhau, vừa muốn con được vui chơi trong một môi trường an toàn lành mạnh,
được biết nếu làm khu vui chơi kết hợp quán cafe thì sẽ tiết kiệm rất nhiều không gian
và cả chi phí và tiềm năng của khách hàng rất lớn.
Trong thời gian đầu nhóm muốn thâm nhập thị trường, doanh thu đủ để duy trì và
quả bá sản phẩm. Việc mở ở một khu vực đông dân cư như ở Hà Nội cũng vừa là lợi
thế vừa là thách thức với nhóm. Những vấn đề còn tồn đọng trong triển khai sẽ tiếp
tục được đưa ra thảo luận và nhận ý kiến đóng góp từ tất cả mọi người.
7. Tài liệu tham khảo
Marketing cơ bản - Slide powerpoint - Ths Phạm Thị Thanh Hương
Marketing mix - Slide powerpoint - Ths Phạm Thị Thanh Hương
Tham khảo ý tưởng mô hình từ Doo Doo Premium Kids Cafe - 66 Quan Su, Hà
Nội

28
29

You might also like