Professional Documents
Culture Documents
Đà Nẵng, 2022
QUẢN TRỊ MARKETING
MỤC LỤC
I. TÓM TẮT BAN LÃNH ĐẠO .............................................................................. 5
1. Mục tiêu chính ..................................................................................................... 5
2. Bố cục của bản kế hoạch ..................................................................................... 5
3. Ý nghĩa và nhận định về bản kế hoạch ................................................................ 5
II. GIỚI THIỆU CÔNG TY .................................................................................. 6
1. Giới thiệu công ty, lĩnh vực hoạt động và sản phẩm chính ................................. 6
2. Tầm nhìn và sứ mệnh .......................................................................................... 7
a. Tầm nhìn .......................................................................................................... 7
b. Sứ mệnh ........................................................................................................... 7
3. Diễn biến doanh thu, lợi nhuận, thị phần của công ty ......................................... 7
4. Thành tựu và giải thưởng .................................................................................... 8
III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MARKETING................................................ 8
1. Phân tích môi trường vĩ mô ................................................................................. 8
a. Môi trường tự nhiên ......................................................................................... 8
b. Môi trường văn hoá – xã hội ........................................................................... 8
c. Môi trường nhân khẩu học ............................................................................... 9
d. Môi trường kinh tế ........................................................................................... 9
e. Môi trường công nghệ ................................................................................... 10
f. Môi trường chính trị - pháp luật .................................................................... 10
2. Phân tích thị trường ........................................................................................... 11
a. Xác định quy mô thị trường ........................................................................... 11
b. Tốc độ tăng trưởng......................................................................................... 11
c. Thị phần và các phân đoạn quan trọng .......................................................... 11
d. Nhu cầu, thị hiếu, thói quen của khách hàng ................................................. 12
e. Nhân tố trong môi trường marketing tác động đến hành vi mua của khách
hàng ............................................................................................................... 12
f. Dự báo nhu cầu thị trường trong 2 – 5 năm tới ............................................. 12
3. Phân tích cạnh tranh .......................................................................................... 13
4. Phân tích công ty ............................................................................................... 16
a. Chiến lược kinh doanh ................................................................................... 16
b. Các nguồn lực cơ bản .................................................................................... 17
5. Phân tích sản phẩm ............................................................................................ 17
6. Phân tích phân phối ........................................................................................... 19
NHÓM 7 – 46K25.3 2
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 3
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 4
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 5
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 6
QUẢN TRỊ MARKETING
nổ i tiế ng trên thi ̣ trường với nhañ hiện sữa tươi thanh trùng Lothamilk, cùng với đó là
hệ thố ng cửa hàng, hơ ̣p tác, đa ̣i lý ta ̣o nên một chuỗi phân phố i rộng khắ p thành phố Hồ
Chí Minh và các tỉnh thành lân cận. [1]
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
Các dòng sản phẩm của Lothamilk:
Chỉ tiêu (Đơn vị: triệu đồng) 2017 2016 2015 2014 2013
NHÓM 7 – 46K25.3 7
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 8
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 9
QUẢN TRỊ MARKETING
muốn khác biệt hơn từ phía người tiêu dùng. Nhưng đây cũng chính là cơ hội đem lại
lượng khách hàng mới cho doanh nghiệp này.
e. Môi trường công nghệ
Sự phát triển của thị trường khoa học công nghệ: công nghệ ngày càng phát triển đã
đem lại cho Lothamilk nhiều cách thức tạo ra sản phẩm mới để khẳng định thương hiệu
cho sản phẩm của mình. Lothamilk đã ứng dụng nhiều thành tựu mới về các loại máy
móc trang bị sản xuất ra các sản phẩm vừa đạt hiệu quả về chất lượng vừa tiện nghi.
Mặt khác khoa học công nghệ tác động tới khâu quảng cáo và mức độ truyền tin về sản
phẩm: khoa học phát triển đã đáp ứng được nhu cầu cung cấp sản phẩm cho người tiêu
dùng bởi nhu cầu của người tiêu dùng càng gia tăng về chất lượng và số lượng. Đồng
thời khoa học công nghệ còn tạo ra một lực lượng sản xuất mới rất hiệu quả cho doanh
nghiệp giúp giảm bớt thời gian sản xuất sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất sản
phẩm. Mặt khác Lothamilk cũng như các doanh nghiệp khác cũng cần phải cảnh giác
với việc sa đà đầu tư quá nhiều chi phí cho quảng cáo dẫn tới tăng giá thành của sản
phẩm gây thiệt hại nhiều cho doanh nghiệp. Một thách thức khác đó là các sản phẩm có
chứa nhiều yếu tố khoa học công nghệ thường rất khó kéo dài chu kỳ sống bởi những
đòi hỏi không nhỏ và không ngừng thay đổi từ người tiêu dùng, dẫn đến việc lạc hậu về
kỹ thuật của những dòng sản phẩm trên thị trường. Chính vì vậy thách thức đặt ra là
việc không ngừng thay đổi công nghệ sản xuất sản phẩm.
f. Môi trường chính trị - pháp luật
Các quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những biến đổi trong môi trường
chính trị - pháp luật. Môi trường này được tạo ra từ hệ thống luật pháp, các tổ chức
chính quyền gây ảnh hưởng cũng như ràng buộc các hành vi của tổ chức trong xã hội.
Vì vậy, đã có nhiều chính sách phát triển ngành nông nghiệp, nhất là chăn nuôi và chế
biến các sản phẩm từ chăn nuôi như chế biến sữa. Bên cạnh đó, việc đánh thuế xuất
khẩu ở nước ta còn nhiều khó khăn cho ngành kinh doanh, trong đó có ngành chế biến
sữa bò tươi. Một số chính sách pháp luật có tác động, ảnh hưởng đến hoạt động
marketing – mix, quá trình cạnh tranh của dòng nhãn sữa bò tươi thanh trùng tại Công
ty Cổ phần Lothamilk.
Các yếu tố trên ảnh hưởng đến sản phẩm của công ty trong tương lai:
NHÓM 7 – 46K25.3 10
QUẢN TRỊ MARKETING
- Tích cực: nhu cầu người dân tiêu thụ sữa ngày càng cao, tăng năng suất lao động nhờ
công nghệ tiên tiến, có động lực phát triển nhờ sự khuyến khích của Nhà nước.
- Tiêu cực: nguồn tài nguyên dần cạn kiệt do biến đổi khí hậu, ảnh hưởng của dịch
bệnh, chi phí ngày càng cao và cạnh tranh khốc liệt từ nhiều công ty sữa khác.
2. Phân tích thị trường
a. Xác định quy mô thị trường
Sữa bò Long Thành đã và đang chiếm giữ vị trí hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp mặt
hàng sữa tươi nguyên chất tại thị trường miền Nam và Nam Trung bộ. Để có được thành
công này, ngay từ khi thành lập, công ty đã liên kết với các hộ, các trang trại, phát triển
đàn bò theo quy mô và tiêu chuẩn của công ty. Ngoài đầu tư cho các trang trại bò sữa ở
Đồng Nai, công ty còn chủ động xây dựng vùng nguyên liệu ở Củ Chi (TP. Hồ Chí
Minh), Long An, Sóc Trăng, Lâm Đồng... và hình thành các trạm thu mua, kiểm duyệt
chất lượng đầu vào tại các vùng nguyên liệu.
b. Tốc độ tăng trưởng
Theo số liệu báo cáo của Hiệp hội sữa Việt Nam, trong những năm vừa qua, Lothamilk
luôn đạt tốc độ tăng trưởng tốt cả về sản lượng sữa, sản phẩm sữa và tổng doanh thu
chung. Năm 2017, tổng doanh thu ước tính 315.964 tỷ đồng nằm ở mức khá cao, trong
giai đoạn 2013 – 2017, doanh thu tăng lên 1.24 lần, có tốc độ tăng trưởng tương đối cao
so với các doanh nghiệp cùng ngành khác.
c. Thị phần và các phân đoạn quan trọng
- Thị phần: Trong những năm gần đây công ty cổ phần Lothamilk chiếm khoảng dưới
10% của thị phần sữa Việt Nam. [7]
- Địa lý: Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm, Lothamilk đã xác định
phân khúc thị trường chính của công ty là thành thị. Trong đó, Lothamilk tập trung
chủ yếu vào phân khúc khách hàng sinh sống ở các thành phố lớn, đặc biệt là các
tỉnh miền Nam.
- Tuổi tác: Lothamilk dựa vào độ tuổi để phân chia ra các phân khúc thị trường khác
nhau là trẻ em, người lớn. Ngoài ra còn phân loại sữa dùng cho gia đình và cho cá
nhân.
- Thu nhập: Khá - cao
NHÓM 7 – 46K25.3 11
QUẢN TRỊ MARKETING
- Hành vi: Dựa vào trạng thái sức khỏe và lợi ích tìm kiếm của khách hàng, Lothamilk
đã phân đoạn thị trường theo hành vi mua của khách hàng (là người không bị dị ứng
với các thành phần trong sữa; có nhu cầu bổ sung các chất dinh dưỡng).
d. Nhu cầu, thị hiếu, thói quen của khách hàng
Hiện nay ở Việt Nam hầu hết người dân dùng sữa ở mọi lứa tuổi từ trẻ sơ sinh đến người
cao tuổi. Do đó, mặt hàng sữa rất đa dạng và phong phú như: sữa tươi, sữa bột, sữa đặc
có đường,... Tuy nhiên, do nhu cầu tiêu dùng, thói quen, khả năng thu nhập khác nhau
nên khách hàng lựa chọn những nhãn sữa khác nhau. Các nhãn hàng sữa hiện nay có
mặt tại Việt Nam như: Abbott, Vinamilk, Bò sữa Long Thành, Dutch Lady, Nestle,...
e. Nhân tố trong môi trường marketing tác động đến hành vi mua của khách hàng
Môi trường vi mô
Người tiêu dùng thường chọn mua sữa của các hãng lớn, được quảng bá rộng rãi và nổi
tiếng như Vinamilk, Dutch Lady, TH True Milk, ... Việt Nam đang thuộc nhóm các
quốc gia có mức tiêu thụ sữa khá thấp, chỉ với 26-27 kg/người/năm (trung bình thế giới
đạt khoảng 100 kg/người/năm và trung bình tại châu Á đạt 38 kg/người/năm). Những
yếu tố quan trọng khi lựa chọn sữa của người tiêu dùng theo thứ tự như sau: chất lượng,
hạn sử dụng sản phẩm, nhãn hiệu nổi tiếng, tính tiện lợi khi mua, sự giới thiệu của người
thân, giá cả, khuyến mãi, cuối cùng là mẫu mã.
Môi trường vĩ mô
Việt Nam không có ngành chăn nuôi trâu bò sữa truyền thống nên không có các giống
trâu bò sữa chuyên dụng đặc thù nào, vì vậy đại bộ phận dân chúng Việt Nam nói chung
trước đây chưa có thói quen tiêu dùng sữa. Hiện nay, khi kinh tế đã phát triển, thu nhập
các hộ gia đình tăng thì việc uống sữa đã trở nên không thể thiếu trong cuộc sống hằng
ngày.
f. Dự báo nhu cầu thị trường trong 2 – 5 năm tới
- Nhu cầu đối với các sản phẩm sữa nước được dự báo sẽ duy trì ổn định vào năm
2022 trước khi đạt được đà tăng trưởng hơn nữa trong những năm tiếp theo. Từ năm
2022 trở đi, tiêu dùng gia đình sẽ chiếm ưu thế, do người tiêu dùng ngày càng nhận
thức về nhu cầu mua các sản phẩm này để tăng cường dinh dưỡng. Xu hướng này có
khả năng sẽ thúc đẩy tăng trưởng của các loại sản phẩm chỉ mang hương vị sữa.
NHÓM 7 – 46K25.3 12
QUẢN TRỊ MARKETING
- Sữa tươi và sữa bảo quản lâu chiếm ưu thế về giá cả cũng được dự báo sẽ ghi nhận
mức tăng trưởng doanh số bán lẻ mạnh hơn. Do đó, các sản phẩm sữa nước mang lại
nhiều tiềm năng để tăng trưởng hơn nữa.
- Đặc biệt là vùng nông thôn, đây là thị trường tiềm năng mà chưa được khai thác. Các
doanh nghiệp cần tăng cường phân phối và tạo ra nhu cầu lớn hơn ở những người
tiêu dùng có thu nhập thấp hơn, những người vẫn chưa coi việc dùng các sản phẩm
sữa là nhu cầu cần thiết.
3. Phân tích cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh
TH true milk
Quy mô: Quy mô đàn bò sữa 10.000 con và nhà máy chế biến sữa công suất 49.000
tấn/năm; quy mô công nghiệp khép kín, đồng bộ trong tất cả các khâu như chọn giống
bò, chế độ thức ăn dinh dưỡng cho bò, điều kiện sống của bò (chuồng trại, chế độ sinh
hoạt, công nghệ quản lý đàn, chăm sóc thú y) cho đến khâu sản xuất và phân phối sản
phẩm. [8]
Mục tiêu: Mục tiêu trở thành nhà sản xuất thực phẩm hàng đầu (chiếm vị trí trí số một)
ở thị trường Việt Nam về các sản phẩm sạch có nguồn gốc thiên nhiên.
Thị phần: Thương hiệu sữa tươi sạch TH True Milk chiếm khoảng 43% thị phần sữa
tươi tại Việt Nam với 55 loại sản phẩm.
Marketing 4P của TH true milk [9]
Product - chiến lược sản phẩm
- Đánh vào tâm lý người tiêu dùng: TH True Milk luôn thể hiện sự minh bạch trong
quá trình sản xuất, nguyên liệu, sự phát triển về công nghệ,… nhằm truyền tải thông
điệp “sạch” đến người tiêu dùng một cách rõ ràng nhất.
- Càng nhiều lựa chọn càng tốt: TH có 9 dòng sản phẩm: TH True water TH True Nut,
TH True malt và TH True herbal, TH True ice-cream, TH True butter, TH True milk
và TH True milk Organic, TOPKID, TH True yogurt.
- Cảm nhận “sạch” tạo nên từ thị giác: Bao bì của nhãn hàng này thanh thoát và tinh
giản hơn nhiều so với các thương hiệu khác với nền trời xanh chủ đạo, các biểu tượng
hình ảnh cũng được tiết chế đơn giản, rõ ràng. Biểu tượng của TH là ngôi sao vàng.
Price - Chiến lược giá
NHÓM 7 – 46K25.3 13
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 14
QUẢN TRỊ MARKETING
hơn 250% hằng năm, chiếm thị phần cao nhất về sữa bột nguyên kem, trở thành một
“hiện tượng” được các Khoa, Trường chuyên về quản trị kinh doanh nghiên cứu. [11]
Marketing 4P của Nutifood [12]
Product - Chiến lược sản phẩm
- Để sản xuất ra những sản phẩm chất lượng cao như hàng nhập khẩu, Nutifood đã đầu
tư xây dựng nhà máy tại Bình Dương. Nhà máy này đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn
về hệ thống cũng như dây chuyền thiết bị được nhập khẩu từ Châu Âu, đảm bảo cho
ra những sản phẩm tốt nhất.
- Với đặc thù của ngành hàng tiêu dùng nhanh, bao bì sản phẩm đóng vai trò rất lớn
trong quyết định mua hàng. Nutifood đã xây dựng dựa trên điều này để tạo ra thế
mạnh cho riêng mình, họ đã mời nhà thiết kế thương hiệu hàng đầu của Úc thiết kế
để bao bì của họ bắt mắt hơn.
Price - Chiến lược giá
- Nutifood nghiên cứu kỹ lưỡng thu nhập của người tiêu dùng cũng như thông tin về
đối thủ cạnh tranh. Nutifood định giá sản phẩm của mình ở phân khúc bình dân. Do
đó, sản phẩm của Nutifood thường rẻ hơn sản phẩm của đối thủ từ 5-7%.
- Các sản phẩm sữa bột 900g của Nutifood thường có giá khoảng 300.000 đồng/hộp.
Sản phẩm Nuti IQ từ 1 đến 3 tuổi có giá rẻ hơn khoảng 200.000 đồng/hộp. Đây là
những sản phẩm có giá bán thấp hơn nhiều so với các đối thủ cùng phân khúc. Chiến
lược định giá thâm nhập thị trường này giúp Nutifood từng bước chiếm lĩnh thị phần
trong ngành sữa Việt Nam.
Place – chiến lược phân phối
Chiến lược marketing của Nutifood cũng đã tận dụng mọi kênh để người tiêu dùng có
thể dễ dàng mua sản phẩm của Nutifood. Có thể kể đến một số kênh mang lại hiệu quả
lớn cho doanh nghiệp như:
- Các kênh bán lẻ: Đây là một trong những kênh phân phối chính của Nutifood. Hiện
tại, công ty có hơn 100 nhà phân phối và hàng chục nghìn đại lý trên khắp Việt Nam.
- Chuỗi siêu thị: Chỉ cần đến siêu thị nào gần bạn, bạn có thể thấy ngay các sản phẩm
Nutifood bày bán trên kệ. Các siêu thị cung cấp sản phẩm Nutifood hiện nay bao
gồm Vinmart, Vinmart +, Coop mart, Go, Mega market, Citimart,…
NHÓM 7 – 46K25.3 15
QUẢN TRỊ MARKETING
- Bán trực tiếp: Nutifood đã bán hàng trực tiếp cho hàng nghìn trường mầm non và
tiểu học tại các tỉnh thành lớn trên cả nước. Đội ngũ bán hàng trực tiếp này được
Nutifood đào tạo bài bản qua các khóa học tiêu chuẩn để có thể tư vấn cặn kẽ những
vấn đề cơ bản của học viên, từ đó nâng cao thể chất và tinh thần cho các bạn trẻ.
Promotion - Chiến lược xúc tiến:
- Nutifood thực hiện nhiều chiến lược tài trợ lớn trong chiến lược truyền thông của
mình. Năm 2013, chiến lược quảng cáo của Nutifood đã lựa chọn đúng đắn khi tài
trợ cho học viện bóng đá Hoàng Anh Gia Lai.
- Các hoạt động: “Ngày sữa thế giới”, “Ngày hội trẻ em”, các cuộc đi bộ từ thiện đầu
tiên tại Việt Nam. Mặc dù Nutifood đã quảng cáo nhưng họ đã làm như vậy theo một
cách rất riêng, chiếm được tình cảm và sự chú ý của người tiêu dùng.
4. Phân tích công ty
a. Chiến lược kinh doanh
Đầu tư hiện đại hóa thiết bị sản xuất và mở rộng sản xuất: công ty cần được đầu tư đồng
bộ các nhà máy, dây chuyền sản xuất từ các khâu chuẩn bị nguyên liệu, xử lý, chế biến,
đóng gói, bảo quản,... Điều này cần quản trị hoạt động một cách chuyên nghiệp hiệu
quả vấn đề sẽ được trình bày một cách chi tiết hơn ở những phần dưới đây:
- Mở rộng việc chăn nuôi, chủ động về nguyên liệu sản xuất. Khác với những nhà cung
cấp sữa khác như Vinamilk, Hanoimilk, Nutifood thường tập trung chế biến sữa từ
nguyên liệu sữa bột nhập khẩu, thế mạnh của Lothamilk là sữa tươi và các sản phẩm
từ sữa tươi. Do vậy việc tập trung vào việc xây dựng, mở rộng trang trại hay hợp tác
với các trang trại chăn nuôi bò sữa khác là rất cần thiết và phù hợp với chiếc lược
phát triển sản phẩm của công ty.
- Xây dựng hệ thống phân phối rộng rãi và chuyên nghiệp.
- Xây dựng thương hiệu mạnh gắn liền với những sản phẩm chất lượng, vệ sinh và
được sản xuất từ sữa bò tươi nguyên chất.
- Về sản phẩm, bên cạnh việc đa dạng hóa sản phẩm thì công ty cần tập trung vào sản
phẩm chủ lực là sữa tươi nguyên chất.
- Có những bước chuẩn bị thích hợp để tiến ra thị trường thế giới.
NHÓM 7 – 46K25.3 16
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 17
QUẢN TRỊ MARKETING
tháng. Nếu có bổ sung sữa bột hoặc chất béo sữa để chuẩn hóa nguyên liệu thì hàm
lượng pha chế thêm cũng không quá 1% tính theo khối lượng của sữa tươi nguyên
liệu hay phải có 99% nguyên liệu là sữa tươi.
- Sữa tươi thanh trùng: Được xử lý ở nhiệt độ tương đối (75°C), trong khoảng thời
gian ngắn (30 giây), sau đó được làm lạnh đột ngột xuống 4°C. Do xử lý ở nhiệt độ
thấp, thời gian ngắn nên chỉ diệt được một số vi sinh có hại kém bền nhiệt mà không
tiêu diệt một số vi sinh vật chịu nhiệt và các bào tử của chúng nên sản phẩm phải
được bảo quản lạnh (ở 4°C) để kìm hãm sự phát triển của chúng.
- Trước những nhu cầu đa dạng của thị trường, Lothamilk đã không ngừng nghiên cứu
cho ra đời nhiều sản phẩm để người tiêu dùng dễ lựa chọn. Không dừng lại ở những
sản phẩm sữa thanh trùng truyền thống, công ty sản xuất nhiều sản phẩm sữa tiệt
trùng, thanh trùng chất lượng cao chiết xuất từ hương vị trái cây như cam, dâu,
socola,...
Kết quả kinh doanh 2-3 năm vừa qua:
- Doanh số: Gần nhất là năm 2019, Lothamilk ghi nhận doanh thu thuần đạt 464.6 tỉ
đồng, tăng gần 30% so với năm trước; tuy nhiên lãi sau thuế lại giảm 29.7%, từ 39.4
tỷ đồng năm 2018 xuống 27.7 tỷ đồng năm 2019.
- Giá bán: [13]
Giá bán (đơn vị:
Sản phẩm
VND)
Lốc 4 hộp sữa tươi tiệt trùng ít đường Lothamilk 180ml 32.220/lốc
Lốc 4 hộp sữa tươi tiệt trùng socola Lothamilk 180ml 32.680/lốc
Sữa tươi thanh trùng Long Thành Lothamilk không đường/có 32.000/hộp
đường 900ml
Lốc 4 hộp sữa tươi tiệt trùng socola Lothamilk 110ml 24.440/lốc
NHÓM 7 – 46K25.3 18
QUẢN TRỊ MARKETING
- Lợi nhuận: Dữ liệu của VietTimes cho thấy, trong giai đoạn 2016 - 2019, tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu của Lothamilk có xu hướng giảm dần. Gần nhất là năm 2019,
Lothamilk ghi nhận doanh thu thuần đạt 464.6 tỉ đồng, tăng gần 30% so với năm
trước; tuy nhiên lãi sau thuế lại giảm 29.7%, từ 39.4 tỷ đồng năm 2018 xuống 27.7
tỷ đồng năm 2019. Tại ngày 31/12/2019, quy mô tổng tài sản của Lothamilk đạt
709.4 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu ở mức 497.4 tỷ đồng, giảm lần lượt 9.9% và 4.7% so
với đầu năm. [14]
6. Phân tích phân phối
Phân phối qua 2 kênh chính: Kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp
Các cấp độ kênh phân phối:
Nhà sản xuất → người tiêu dùng
Công ty phân phối trực tiếp thông qua cửa hàng của công ty hoặc qua các trạm dừng
chân.
Nhà sản xuất → Nhà bán lẻ → Người tiêu dùng
Sản phẩm được hệ thống các siêu thị, cửa hàng phân phối có uy tính như: siêu thị
Co.opMart: là một trong những nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam, Citimart: hệ thống siêu
thị và cửa hàng tiện lợi tập trung ở các khu trung tâm và dân cư cao cấp, Maximark:
siêu thị quy mô lớn, kèm thu mua sắm với các quầy hàng cá nhân, đa dạng hàng hóa và
phân bố ở khu vực trung tâm đông dân cư, Lotte Mart: là tập đoàn bán lẻ hàng đầu Hàn
Quốc với kế hoạch phát triển dài hạn tại Việt Nam,… Đây cũng là nguồn lực marketing
không phải công ty nào cũng đạt được. Dịch vụ cung ứng tối ưu – 24h sản phẩm từ nhà
máy đến người tiêu dùng
Quy mô
- Quy mô của cửa hàng bán trực tiếp: các cửa hàng được mở tại các khu vực có mức
độ đông dân cư sinh sống.
- Quy mô của các nhà bán lẻ: Các nhà bán lẻ được mở xen kẽ giữa các cụm dân cư
sinh sống.
- Tầm quan trọng
Kênh phân phối trực tiếp:
- Doanh nghiệp có thể chủ động trong việc quyết định khối lượng hàng hóa phân phối.
- Giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ các hoạt động phân phối.
NHÓM 7 – 46K25.3 19
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 20
QUẢN TRỊ MARKETING
- Thi ̣ trường đã xuấ t hiện một số nhañ hàng sữa nước ngoa ̣i nhập, có tin
́ h ca ̣nh tranh
cao; bên ca ̣nh đó, thi ̣ phầ n sữa tươi thanh trùng của Lothamilk vẫn còn thấ p so với
̣ n sản phẩ m cùng loa ̣i của các doanh nghiệp sữa nội.
thi phầ
- Là doanh nghiệp nhỏ, tiề m lực kinh tế không lớn, kênh phân phố i đơn giản nên thi ̣
trường tiêu thu ̣ chỉ tập trung vào lươ ̣ng khách hàng truyề n thố ng ta ̣i các khu vực lân
cận.
- Giá thành nguyên vật liệu không ổ n đinh,
̣ chiụ sự ảnh hưởng của biế n động nhu cầ u
thi tru
̣ ̛ ờng.
Những tác động tích cực và tiêu cực đến công ty:
Tác động tích cực:
- Có lợi thế trong phân khúc sữa thanh trùng, thị phần sữa ở miền Nam.
- Có khả năng tạo ra nhiều loại sữa đạt tiêu chuẩn nhờ dây chuyền công nghệ.
- Tiềm năng phát triển khá cao khi đời sống của người dân được nâng cao và có sự
khuyến khích phát triển của nhà nước.
Tác động tiêu cực:
- Sẽ dậm chân tại chỗ khi mà kế hoạch marketing chưa thật sự tốt.
- Sản lượng sữa có thể giảm do chi phí cao, khách hàng chưa biết đến sản phẩm và sự
xuất hiện của các hãng sữa nước ngoài.
NHÓM 7 – 46K25.3 21
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 22
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 23
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 24
QUẢN TRỊ MARKETING
thay sữa thường. Nó sẽ ngày càng trở nên hấp dẫn với người tiêu dùng, với nhu cầu
khác nhau tùy theo lợi ích tìm kiếm.
Lựa chọn thị trường mục tiêu:
Chọn thị trường marketing cá nhân vì ngoài điều kiện cần xem xét của công ty và thị
trường thì cũng lên kế hoạch cho hoạt động cá nhân hóa khách hàng thông qua 4P như
sau:
Sản phẩm:
- Cung cấp 2 dung tích sữa (180ml và 1000ml) phù hợp với nhu cầu khách hàng
- Đảm bảo chất lượng đầu vào đáp ứng vệ sinh an toàn thực phẩm
- Bao bì sử dụng những chất liệu thân thiện với môi trường → giúp khách hàng cảm
thấy thiện cảm hơn với sản phẩm.
Giá:
- Định giá khuyến mãi: Luôn có chương trình giảm giá cho KH thường xuyên → KH
cam kết với DN hơn
- Định giá tâm lý: Định giá theo con số lẻ 7900 đồng → cảm thấy rẻ hơn 8000 đồng
Phân phối:
- Có mạng lưới các cửa hàng rộng rãi ở các tỉnh miền Nam, địa điểm đắc địa ở trung
tâm thương mại, các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, tạp hóa, chợ,...
- Kênh phân phối: Áp dụng nhiều kênh bán lẻ như cửa hàng, online (website, điện
thoại, sàn thương mại điện tử)
- Giao hàng nhanh chóng để đảm bảo chất lượng sản phẩm
Truyền thông: Sử dụng nhiều kênh tương tác với KH như website, trực tiếp cửa hàng,
trang thương mại điện tử,...
3. Phân tích khách hàng mục tiêu
a. Bản mô tả khách hàng mục tiêu (customer avatar)
Do đặc tính sữa thanh trùng thời ha ̣n sử du ̣ng ngắ n, chưa thể phân phố i đế n điạ bàn quá
xa cơ sở sản xuấ t nên hiện nay công ty chỉ có 03 nhóm khách hàng mu ̣c tiêu chin
́ h:
- Nhóm khách hàng truyề n thố ng: Là nhóm khách hàng có nhu cầ u sử du ̣ng sản phẩ m
thường xuyên, chủ yế u tập trung ta ̣i các tra ̣m dừng chân hoặc gầ n xưởng sản xuấ t của
công ty; nhu cầ u của nhóm này thường ổ n đinh,
̣ mang đế n nguồ n doanh thu tương
đố i cho công ty.
NHÓM 7 – 46K25.3 25
QUẢN TRỊ MARKETING
- Nhóm khách hàng ta ̣i các kênh phân phố i: Là nhóm khách hàng có nhu cầ u sử du ̣ng
sản phẩ m không thường xuyên, có sự biế n động sản lươ ̣ng tuỳ theo từng thời kỳ; chủ
yế u tập trung ta ̣i các đa ̣i lý, siêu thi ̣ đố i tác; tuy nhiên, đây la ̣i là nguồ n doanh thu
tương đố i lớn.
- Nhóm khách hàng cá nhân: Là người tiêu dùng, những người có nhu cầu và sẵn sàng
chi trả để mua sản phẩm. Đây là nhóm khách hàng có nhu cầu về sản phẩm đa dạng
(chất lượng sản phẩm tốt, giá trị dinh dưỡng sản phẩm mang lại, giá cả phù hợp, mẫu
mã bao bì…..) và chiếm tỉ trọng cũng khá cao.
b. Nghiên cứu nhu cầu ẩn giấu (customer insight)
Các khách hàng mục tiêu hiện nay đang đề cao lối sống xanh, tích cực tương tác xã hội
trên các nền tảng công nghệ cao,… Phục vụ đối tượng này đòi hỏi doanh nghiệp ngành
sữa phải năng động, tinh tế và chân thành hơn khi đưa ra thị trường các giải pháp dinh
dưỡng thật sự tốt cho sức khỏe, nguồn gốc từ thiên nhiên, thân thiện với môi trường và
có những hoạt động truyền thông mang tính tương tác cao.
c. Phân tích hành vi khách hàng
- Nhận diện nhu cầu: Những người có nhu cầu giảm chất béo trong khẩu phần ăn hằng
ngày của mình; người béo phì đang cần giảm cân; người muốn duy trì vóc dáng, cân
nặng lý tưởng; người bị bệnh tiểu đường, tim mạch,…
- Tìm kiếm thông tin: Bắt đầu tìm kiếm thông tin về sản phẩm trên website của công
ty.
- Đánh giá các lựa chọn thay thế: So sánh với các sản phẩm của đối thủ của công ty về
sản phẩm sữa thanh trùng tách béo.
- Quyết định mua: Khách hàng lựa chọn mua sản phẩm của công ty khi đã có độ tin
dùng cao.
- Hành vi sau khi mua: Khách hàng phản hồi sự hài lòng qua trang website, các trang
mạng xã hội của công ty.
4. Định vị sản phẩm
a. Khác biệt hóa sản phẩm
- Khác biệt so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh khác.
- Sản phẩm có chất lượng vượt trội so với các sản phẩm sẵn có trên thị trường.
NHÓM 7 – 46K25.3 26
QUẢN TRỊ MARKETING
- Trên thị trường hiện đã có những dòng sản phẩm tương tự, so với các sản phẩm khác
trên thị trường Việt Nam thì sữa thanh trùng tách béo Lothamilk là sản phẩm sữa
duy nhất chứa toàn bộ A2 beta casein. Đây là protein casein chính trong sữa cung
cấp các dưỡng chất cần thiết để hình thành nên các mô cơ rắn chắc, nó đặc biệt
dễ tiêu hóa và hấp thu.
- Khác biệt so với sản phẩm cũ của doanh nghiệp: Với các danh mục sản phẩm hiện
có của Lothamilk, sản phẩm mới này được thay đổi quy trình sản xuất.
b. Lợi thế sản phẩm
- Sữa thanh trùng tách béo Lothamilk là loại sữa ngoài chức năng giảm tối đa lượng
chất béo mà cơ thể hấp thụ có trong sữa dành cho những người giảm cân thì còn có
thể bổ sung được canxi giúp xương chắc khỏe phù hợp với những người thường
xuyên vận động - người muốn duy trì vóc dáng.
- Sữa thanh trùng tách béo Lothamilk còn hướng đến những khách hàng mắc bệnh tiểu
đường và các bệnh tim mạch giúp hạn chế lượng chất béo hấp thụ vào cơ thể những
người này. Từ đó, góp phần giúp nâng cao sức khỏe.
- Với việc sử dụng bao bì Tetra pak giúp giữ vẹn nguyên chất dinh dưỡng, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm và có thể bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thường với thời gian
dài. Với bao bì nhẹ nhưng đã hạn chế tối đa những rủi ro như méo móp, rách,... trong
quá trình vận chuyển sản phẩm. Từ đó người tiêu dùng có thể mang sữa theo bên
mình để sử dụng lúc cần mà không sợ sữa bị hư hỏng hay thay đổi hình dạng hộp
sữa.
- Ngoài ra, trên bao bì sản phẩm có mục hướng dẫn sử dụng giúp khách hàng sử dụng
đúng cách, thưởng thức sữa một cách ngon nhất.
c. Định vị sản phẩm
- Với phương châm “Sức khỏe người tiêu dùng là nề n tảng phát triể n của Doanh
nghiệp”, công ty Lothamilk có thể đinh
̣ vi ̣ sản phẩ m sữa thanh trùng tách béo cũng
như lời hứa cam kế t đế n khách hàng là loa ̣i sản phẩ m sữa tươi 100% tự nhiên, chứa
nguồ n dinh dưỡng cần thiết, nhưng lại hạn chế chất béo. Thông qua đó, người tiêu
dùng có cơ sở để chấ p nhận và mong muố n trở thành nguồ n khách hàng thân thiế t
NHÓM 7 – 46K25.3 27
QUẢN TRỊ MARKETING
gắ n bó với sản phẩ m trong thời gian tới; công ty có thể kỳ vo ̣ng về nguồ n doanh thu
từ những khách hàng tiề m năng này.
- Hiện tại trên thị trường Việt Nam còn chưa xuất hiện nhiều loại sữa thanh trùng tách
béo, chủ yếu là các loại sữa thanh trùng tách béo đến từ nước ngoài. Bám sát và nắm
rõ nhu cầu của thị trường người dùng - vừa muốn đủ chất dinh dưỡng nhưng vẫn giữ
được vóc dáng.
d. Chiến lược định vị
Để sản phẩm mới gặt hái được thành công khi ra mắt thị trường, công ty Lothamilk cần
xác định và lựa chọn các lợi thế cạnh tranh phù hợp với sản phẩm và doanh nghiệp của
mình. Các yếu tố dưới đây được cho là điểm mạnh của sản phẩm mà doanh nghiệp có
thể sử dụng như các lợi thế cạnh tranh khi thực hiện marketing cho sản phẩm:
- Sản phẩm có tầm quan trọng: Sữa thanh trùng tách béo đáp ứng được nhu cầu của
nhóm khách hàng mục tiêu (người muốn giảm cân, mắc bệnh tăng cholesterol trong
máu, bệnh tiểu đường, tim mạch, cao huyết áp,...) đảm bảo cung cấp đầy đủ loại
dưỡng chất cần thiết nhưng hàm lượng chất béo ít hơn; sử dụng bao bì thân thiện với
môi trường góp phần hạn chế lượng rác thải nhựa thải ra môi trường.
- Sản phẩm có khả năng truyền đạt: Công ty Lothamilk sử dụng Website cũng như
Fanpage để giới thiệu, quảng bá và bán sản phẩm. Thông qua sản phẩm sữa thanh
trùng tách béo, công ty muốn truyền đạt ý nghĩa rằng “Uống sữa theo cách của bạn
và nạp calories theo cách của chúng tôi”.
- Sản phẩm có khả năng thanh toán: Giá tiền cho sản phẩm sữa thanh trùng tách béo
phù hợp với khách hàng mục tiêu.
- Sản phẩm có khả năng sinh lợi: Ngoài nguồn lợi nhuận có sẵn từ trước đến từ việc
sản xuất và buôn bán các dòng sữa, bánh kẹo từ năm 2013, công ty Lothamilk có thể
tăng thêm lợi nhuận khi sản phẩm sữa thanh trùng tách béo được tung ra thị trường.
NHÓM 7 – 46K25.3 28
QUẢN TRỊ MARKETING
thông qua nhiề u hương vi ̣ sữa như: hương sôcôla, hương dâu, hương cam. Trong các
loa ̣i sản phẩ m trên, sữa tươi thanh trùng đươ ̣c coi là sản phẩ m chủ lực của Lothamilk.
Nắm bắt được điểm mạnh đó của Lothamilk, sản phẩm được đề xuất là “sữa thanh trùng
tách béo Lothamilk".
a. Quyết định thuộc tính sản phẩm
Chất lượng:
Sữa thanh trùng tách béo Lothamilk được làm từ 100% sữa bò tươi, sử dụng công nghệ
tách béo tiên tiến giúp giảm đi 1/3 lượng chất béo nên sữa rất phù hợp với người ăn
kiêng, người muốn kiểm soát lượng chất béo. Ngoài ra, sữa tươi còn chứa nhiều vitamin
và khoáng chất như vitamin A, D3, B2, B12, canxi,... tốt cho xương và hệ miễn dịch
phù hợp cho những người mắc bệnh tiểu đường và các bệnh liên quan về xương khớp.
Sữa thanh trùng tách béo Lothamilk 100% được sản xuất theo công nghệ thanh trùng
UTH, giúp loại bỏ các vi khuẩn có hại và giữ lại tối đa lượng dưỡng chất thiết yếu.
Chất đạm 2g
Hydrat cacbon 4.2g
Magnesi 10 mg
Calci 110 mg
Photpho Photpho 90 mg
Vitamin A2 70 I.U
Vitamin D 16 I.U
Vitamin B2 130 mcg
NHÓM 7 – 46K25.3 29
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 30
QUẢN TRỊ MARKETING
Đối với người tiêu dùng: Thường thích sự thoải mái và thuận tiện nên với 2 loại kiểu
dáng hình hộp nhỏ và lớn đảm bảo được các tiêu chí cả khi rót ra cốc hay uống trực
tiếp.
NHÓM 7 – 46K25.3 31
QUẢN TRỊ MARKETING
- Ưu điểm:
Giảm tổn thất tối đa hàm lượng vitamin (giảm hơn 30% so với chai nhựa)
Đảm bảo cho sản phẩm không bị biến đổi màu, mùi
Ở nhiệt độ thường thời gian bảo quản thực phẩm dài hơn so với các loại bao bì khác
Ngăn cản sự tác động của ánh sáng và oxy
Dễ dàng vận chuyển và sử dụng
Có thể tái chế nên giảm thiểu được ô nhiễm môi trường
Đảm bảo cho sản phẩm được vô trùng tuyệt đối
- Nhược điểm: Giá thành cao hơn so với bao bì thông thường.
Đóng gói: Sử dụng túi tự phân hủy sinh học
- Ưu điểm:
Bề ngoài sang trọng, bắt mắt
Chất lượng đảm bảo, màu sắc rõ ràng, khả năng chịu lực tốt
NHÓM 7 – 46K25.3 32
QUẢN TRỊ MARKETING
Thời gian phân hủy ngắn, khoảng 6 tháng đến 2 năm tùy điều kiện môi trường
Sau khi phân hủy sẽ hòa tan vào đất hoặc nước nên không gây hại cho môi trường,
dễ cho việc xử lý rác.
- Nhược điểm: Giá thành cao hơn so với bao bì thông thường.
Yếu tố sản phẩm đã tận dụng nguồn ngân sách 1 cách hợp lý, nắm bắt nhu cầu của
khách hàng để cho ra đời 1 sản phẩm có thể cạnh tranh với hãng sữa nước ngoài. Với
sản phẩm này giúp công ty có thể mở rộng phân phối ra nhiều tỉnh thành hơn.
2. Giá
Lựa chọn phương pháp định giá dựa trên chi phí
NHÓM 7 – 46K25.3 33
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 34
QUẢN TRỊ MARKETING
TỔNG 396.500.000
TỔNG 208.000.000
Hộp 1000ml
Số sản phẩm dự kiến bán hết trong một tháng: 25.000
NHÓM 7 – 46K25.3 35
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 36
QUẢN TRỊ MARKETING
Thanh toán: Mong muốn sự nhanh chóng, tiện lợi và đa dạng của hình thức thanh
toán; ví dụ như có thể qua thẻ tín dụng, ví điện tử,…
Hình thức mua: Khách hàng mong muốn có thể đa dạng hình thức mua, mua offline
trực tiếp tại cửa hàng khi có thời gian và mua online thông qua các trang thương mại
điện tử khi không có đủ thời gian.
b. Thiết lập mục tiêu kênh
- Mục tiêu phân phối sản phẩm từ nhà sản xuất đến tay khách hàng với chi phí thấp
nhất đi kèm giá trị mang lại một mức phù hợp cho khách hàng.
- Sản phẩm phân bố rộng rãi, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, chuyển giao
chính xác giá trị đến tay khách hàng.
- Phương thức phân phối nhanh chóng, tiện lợi nhưng vẫn đảm bảo được các yêu cầu
nhất định.
- Đảm bảo chất lượng, trạng thái sản phẩm trong quá trình phân phối.
c. Xác định phương án thiết kế kênh
- Quyết định lựa chọn phương án phân phối rộng rãi với kênh phân phối trực tiếp và
gián tiếp (sử dụng các trung gian phân phối).
- Lựa chọn chiến lược đẩy mạnh hoạt động phân phối đa dạng nhiều hình thức như
trung tâm thương mại, các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, tạp hóa, chợ... tại Tp. Hồ Chí
Minh có thể kể đến như siêu thị Coopmart, siêu thị BigC, Lotte,... và trong các trung
tâm thương mại lớn Vincom, Aeon Mall, Saigon Square,...Không chỉ vậy, sản phẩm
mới này còn được phân phối thông qua các giao diện bán hàng online, website hay
các trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada và Facebook.
Phân phối trực tiếp:
Nhà sản xuất Người tiêu dùng
- Thông qua các điểm bán của công ty.
Mở hệ thống “Lothamilk - Vị ngon sữa bò tươi” sẽ ngày càng hoàn thiện chất lượng
để mang đến trải nghiệm mua sắm tốt hơn cho khách hàng, gia tăng trải nghiệm,
thuận tiện mua sắm đa kênh. Để đáp ứng nhu cầu mua sắm online của người tiêu
dùng khi dịch chuyển đáng kể từ kênh thương mại truyền thống sang kênh trực tuyến,
Lothamilk sẽ áp dụng mô hình tiếp cận đa kênh (omni-channel) để tích hợp các lợi
NHÓM 7 – 46K25.3 37
QUẢN TRỊ MARKETING
ích cho người tiêu dùng trên cả 2 kênh mua sắm là online và tại cửa hàng, giúp trải
nghiệm mua sắm được xuyên suốt và gia tăng lợi ích tối đa.
- Trạm dừng chân: Đến nay, Lothamilk đã xây dựng được hơn 10 trạm dừng chân,
công ty đầu tư hệ thống trạm dừng chân bò sữa Long Thành ở tuyến quốc lộ 51 đoạn
qua Long Thành và tuyến quốc lộ 1A đoạn qua Đồng Nai, rồi mở rộng liên kết với
các trạm dừng chân ở các tỉnh, thành lân cận phục vụ người dân địa phương và du
khách.
Phân phối gián tiếp
Nhà sản xuất → Điểm bán lẻ → Người tiêu dùng
- Tại các siêu thị hay các trung tâm thương mại, sản phẩm mới được trưng bày tại một
khu vực sữa và nơi vị trí thuận lợi, điều này sẽ giúp khách hàng dễ dàng nhận ra dòng
sản phẩm mang thương hiệu LOTHAMILK mới được ra mắt. Sản phẩm được sắp
xếp, trưng bày một cách ngăn nắp, gọn gàng và đều nhau trên kệ hàng; nhãn hiệu
LOTHAMILK và mặt trước của sản phẩm phải để hướng ra phía bên ngoài cho khách
hàng dễ dàng nhận biết. Vị trí lý tưởng là ngang tầm mắt của người tiêu dùng, vì thế
sản phẩm sẽ được đặt trong khoảng 15 – 30 độ theo hướng nhìn xuống hoặc kệ để
hàng thứ ba/thứ bốn tính từ dưới lên.
- Tại các cửa hàng tiện lợi, tạp hóa, chợ sẽ thương lượng để dành một gian hàng ngay
vị trí khi khách hàng bước vào cửa hàng sẽ nhìn thấy đầu tiên, cụ thể cách vị trí cửa
ra vào trong khoảng từ 5-7 mét. Tiến hành bố trí một kệ màu trắng để làm nổi bật
logo thương hiệu để trưng bày các sản phẩm.
Phân phối trực tuyến
- Với sự phát triển chóng mặt của thương mại điện tử đã kể trên, Lothamilk cũng thực
hiện phân phối qua các kênh online chính: Website, Shopee và Lazada.
Website là nơi người tiêu dùng sẽ tìm đến để hiểu thêm về đối tượng sử dụng, hương
vị, chất lượng, nguồn gốc và mua hàng trực tiếp trên website doanh nghiệp.
Shopee, Lazada là các trang thương mại điện tử phổ biến bậc nhất Việt Nam vì thế
khi phân phối qua kênh này cũng tạo được lợi thế về mặt hình ảnh và nâng cao thương
hiệu doanh nghiệp. Giá sản phẩm là như nhau tại các kênh; tuy nhiên khi khách hàng
mua trên các sản thương mại điện tử sẽ được tính giảm giá phí ship ( áp dụng mã
giảm giá sản phẩm do các trang thương mại điện tử cung cấp) và sau khi mua trên
NHÓM 7 – 46K25.3 38
QUẢN TRỊ MARKETING
ứng dụng, nếu có đánh giá sản phẩm bằng hình ảnh hoặc video, khách hàng sẽ được
discount trong những lần mua tiếp theo để khuyến khích khách hàng mua sản phẩm
và góp ý cho doanh nghiệp.
d. Đánh giá phương án kênh
Tiêu chuẩn kinh tế:
So với mức doanh thu đặt ra là 22.560.000.000 đồng thì chi phí của việc phân phối trực
tiếp bằng lực lượng bán hàng của doanh nghiệp và phân phối (gián tiếp) qua trung gian
chỉ chiếm 3.88% (875.000.000 đồng). Như vậy, thì phương án chọn các kênh phân phối
trên là hoàn toàn hợp lý.
Tiêu chuẩn kiểm soát:
Lựa chọn sử dụng các điểm bán lẻ trên trong kênh phân phối vì các điểm bán lẻ này
đang phân phối các sản phẩm của công ty, nên có thể dễ dàng hơn trong việc đo lường
và kiểm soát doanh số bán hàng.
Tiêu chuẩn thích ứng:
Việc thích ứng với các các kênh phân phối cho sản phẩm mới này là hoàn toàn có thể
thích ứng được vì các kênh phân phối này công ty đã và đang thực hiện cho các sản
phẩm hiện tại của công ty nên đã có kinh nghiệm và hiểu rõ về các kênh nhằm hạn chế
được thời gian tìm hiểu, đưa vào thử nghiệm và các vấn đề liên quan.
Sau khi lựa chọn phương án kênh cụ thể, công ty thực hiện một số hành động.
- Nắm bắt xu hướng
Trong thị trường cạnh tranh khá gay gắt, kênh phân phối chính là cầu nối quan trọng
giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Lothamilk sẽ nắm bắt xu hướng, trends,... với
nhiều mục đích trong đó mục đích tạo ra nội dung cho truyền thông phân phối là quan
trọng
- Tổ chức khảo sát thường xuyên
Để hệ thống phân phối này hoạt động hiệu quả, Lothamilk sẽ thực hiện những chương
trình khảo sát khác nhau như: mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm, số lần
mua hàng tại các cửa hàng/siêu thị, mức độ tương tác hay ghé thăm website bán hàng,...
những dữ liệu thu thập được sẽ giúp Lothamilk có những phương pháp cải thiện hiệu
quả trong phân phối.
Khuyến khích các nhà bán lẻ trong kênh phân phối
NHÓM 7 – 46K25.3 39
QUẢN TRỊ MARKETING
Lothamilk đưa ra những chương trình khuyến khích các nhà bán lẻ và hỗ trợ tạo điều
kiện tối đa bằng một vài cách như: tài trợ dù có gắn logo thương hiệu, tiền hoa hồng
cho những nhà bán lẻ đạt số lượng bán sản phẩm cao, tài trợ tiền trưng bày,...
- Ứng dụng công nghệ vào quản trị kênh phân phối
Thay vì sử dụng cách quản lý thủ công thông qua sổ sách, giấy tờ, file excel,... thì
Lothamilk sẽ thực hiện giải pháp phần mềm DMS - Distribution management system –
hệ thống quản lý kênh phân phối để giúp công việc quản trị kênh trở nên dễ dàng, hiệu.
Yếu tố phân phối: Lựa chọn hình thức phân phối đa dạng để thu hút khách hàng mới
ngoài những khách hàng truyền thống trước đây.
4. Xúc tiến
a. Đối tượng khán giả mục tiêu
Công chúng mục tiêu tập trung quảng bá và chiêu thị tới các khách hàng mong muốn
và có nhu cầu sử dụng, đặc biệt là các khách hàng người già quan tâm đến sức khỏe,
người đang giảm cân, thường xuyên tập thể dục.
b. Mục tiêu truyền thông
- Quảng bá sản phẩm cho khách hàng mới và khách hàng trung thành của công ty.
- Xây dựng mức độ thu hút của sản phẩm; gia tăng sự xuất hiện sản phẩm trong mắt
khách hàng, tạo hiệu ứng đánh vào những khách hàng mục tiêu.
- Kích thích mua hàng, tăng doanh thu và độ nhận diện thương hiệu với khách hàng.
- Tạo nhu cầu sử dụng sản phẩm đối với những khách hàng mới.
c. Thiết kế truyền thông sáng tạo
- Là một công ty chuyên sản xuất các hàng hóa, sản phẩm làm từ sữa mà nguồn cung
ứng chủ yếu là từ bò nên hình ảnh những con bò được coi là hình ảnh đặc trưng,
những hình ảnh con bò không đơn điệu mà xuất hiện rất ngộ nghĩnh và đáng yêu,
độc đáo để lại ấn tượng khó quên trong lòng khán giả.
- Đa số đối tượng hướng đến là người đang ăn kiêng, người già mắc bệnh tiểu đường,
xương khớp nên hầu hết đều có nhu cầu về sức khỏe, sự an toàn và chất lượng. Vậy
nên, thông điệp sẽ mang đến sự lôi cuốn dựa trên lý trí “Sữa tươi thanh trùng tách
béo – vị ngon trong từng giọt sữa”.
NHÓM 7 – 46K25.3 40
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 41
QUẢN TRỊ MARKETING
như kệ hàng, dù,... Ngoài ra, công ty cũng cần có chương trình khuyến mãi cho các
cửa hàng đặt hàng với số lượng lớn được tặng thêm sản phẩm để thúc đẩy mua hàng
số lượng nhiều vào những thời điểm sữa còn tồn nhiều hoặc vào mùa mưa, sản phẩm
bán ít chạy.
- Đối với người tiêu dùng: Thực hiện chương trình khuyến mãi mua các sản phẩm sữa.
Ví dụ: Sữa thanh trùng tách béo Lothamilk gồm các khuyến mãi sau:
Đơn hàng 2 lốc loại 180ml tặng 1 chén sứ Lothamilk
Đơn hàng 4 lốc loại 180ml tặng bình nước thể thao 500ml.
Đơn hàng 3 thùng 180ml tặng 1 xe trượt Scooter.
Hoặc chương trình mini game tặng bình nước giữ nhiệt Lock&Lock trị giá 150k
cho hoá đơn trên 500k.
Sự kiện và trải nghiệm
- Tổ chức các chương trình sự kiện online và offline liên quan đến sản phẩm thu hút
người tham gia, từ đó gia tăng sự nhận biết về sản phẩm. Các chương trình này giúp
nâng cao sức khoẻ và sự hiểu biết về tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khoẻ.
e. Quyết định ngân sách truyền thông
Mục tiêu truyền Công việc cụ thể Chi phí dự kiến (VNĐ)
thông
Tạo sự nhận biết về Quảng cáo tại cửa hàng: Hỗ trợ in các pano, ghế,
30.000.000/tháng
dòng sản phẩm mới. bàn,…
NHÓM 7 – 46K25.3 42
QUẢN TRỊ MARKETING
Yếu tố xúc tiến: Tăng sự hấp dẫn về hình thức xúc tiến giúp cải thiện khả năng tiếp
cận và tạo mối quan hệ với khách hàng tốt hơn.
NHÓM 7 – 46K25.3 43
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 44
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 45
QUẢN TRỊ MARKETING
X. KIỂM TRA
1. Chi tiêu và ngân sách đề ra
a. Chỉ tiêu
- Tuần: 5.000 lít sữa
- Tháng: 25.000 lít sữa
- Quý: 150.000 lít sữa
- Năm: 1,5 triệu lít sữa
b. Ngân sách
- Tuần: 100.000.000 đồng
- Tháng: 350.000.000 đồng
NHÓM 7 – 46K25.3 46
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 47
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 49
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 48
QUẢN TRỊ MARKETING
NHÓM 7 – 46K25.3 50