You are on page 1of 36

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

PHÒNG SAU ĐẠI HỌC

Bài báo cáo


Môn: QUẢN TRỊ DỰ ÁN

ĐỀ TÀI:
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ SÂN CỎ NHÂN TẠO
MINI TẠI PHƯỜNG BỬU LONG
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

Nhóm học viên thực hiện: Nhóm 1


Lớp: Cao học QTKD - Khóa 4
GVHD: TS. Nguyễn Văn Tân

Tháng 9/2013
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. Nguyễn Văn Tân


DANH SÁCH NHÓM 1

STT HỌ VÀ TÊN SĐT Ghi chú

01 Đỗ Thị Hạnh Dung 0919362888 Trưởng nhóm

02 Phạm Ngọc Ất 0987776039

03 Nguyễn Thị Trúc Khuyên 0933826878

04 Huỳnh Thị Tuyết Mai 0913617798

05 Nguyễn Thị Mến 0938132027

06 Nguyễn Thị Huyền Trang 0973030079

07 Hoàng Đức Trình 0912728671

08 Lê Thị Cẩm Tú 0908373122

09 Trần Mạnh Hà 0909555543

10 Hồ Minh Huy 0918577460


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN......................................................................2
1.1.Tên dự án, chủ đầu tư:.................................................................................................................2
1.2. Lý do chọn dự án:.......................................................................................................................2
1.3.Mục tiêu của dự án:.....................................................................................................................3
1.4.Tóm tắt nội dung của dự án:........................................................................................................4
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN............................................................................5
2.1. Môi trường vi mô........................................................................................................................5
2.2. Môi trường vĩ mô........................................................................................................................6
2.3. Phân tích SWOT:........................................................................................................................7
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN.....................................................................10
3.1 Tiến độ thực hiện dự án bằng sơ đồ Gantt.............................................................................10
3.2 Quy trình thi công :................................................................................................................10
3.3 Quy trình bảo dưỡng sân:.......................................................................................................16
3.4 Giải pháp hạ tầng kỹ thuật:....................................................................................................18
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC NHÂN SỰ............................................................................20
4.1 Sơ đồ tổ chức:.........................................................................................................................20
4.2 Cơ cấu nhân sự:.........................................................................................................................20
4.3. Quỹ tiền lương ước tính............................................................................................................21
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.....................................................................22
5.1. Nhu cầu vốn và nguồn vốn:......................................................................................................23
5.2. Doanh thu dự kiến:...................................................................................................................24
5.3. Hiệu quả của dự án:..................................................................................................................25
CHƯƠNG 6 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN..................................................28
6.1. Phân tích độ nhạy của dự án.....................................................................................................28
6.2. Phân tích tình huống:................................................................................................................29
6.3. Phân tích mô phỏng..................................................................................................................30
CHƯƠNG 7 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XÃ HỘI.................................................................................31
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................32
1

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây nhu cầu giải trí, hoạt động thể dục thể thao đã thu hút
được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là môn thể thao bóng đá là sự yêu thích hàng
đầu của đấng mày râu. Với sức hút của môn thể thao vua, ngày càng nhiều người trẻ
cũng như những người đam mê trái bóng tròn tìm đến sân cỏ để thỏa mãn niềm đam
mê của mình. Các chủ đầu tư đã nắm bắt được thị hiếu và có thêm 1 kênh đầu tư khác
đó là xây dựng và kinh doanh sân bóng đá mini. Trước đây những chủ sân bóng đá ít
khi để ý tới diện tích sân và đa số làm một sân hỗn hợp có thể chơi từ 5 hoặc 7 người
tùy theo nhu cầu. Nhưng khi sân cỏ nhân tạo ra đời thì đã có sự đầu tư chuyên nghiệp
hơn. Đây là một lĩnh vực này không quá mới mẻ tại Đồng Nai nên tất nhiên sẽ có các
đối thủ cạnh tranh lớn, do đó phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng
tới sân bóng. Phần lớn các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Đồng Nai là những đối thủ
lâu năm tuy nhiên còn khá khiêm tốn trong việc đầu tư trang thiết bị cũng như cải tạo
mặt bằng sân bóng và dịch vụ đáp ứng khách hàng chưa thực sự tốt.

Với việc khảo sát, nghiên cứu thị trường một cách cẩn thận và đầu tư sân cỏ chất
lượng cao, giá cả phù hợp, Nhóm Một chúng tôi hy vọng sẽ mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp và một sân chơi lành mạnh, bổ ích cho lứa tuổi thanh thiếu niên trong
khu vực.
2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1.1.Tên dự án, chủ đầu tư:

1.1.1. Tên dự án:

Sân bóng đá mini cỏ nhân tạo tại phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa.

1.1.2.Chủ đầu tư:

Doanh nghiệp tư nhân Nhóm Một

1.2. Lý do chọn dự án:

1.2.1.Tình hình kinh tế, xã hội của thành phố Biên Hòa và khu vực đầu tư:

1.2.1.1. Khái quát về thành phố Biên Hòa:

-Thành phố Biên Hòa nằm phía Tây của tỉnh Đồng Nai, cách TP.HCM 30km về
hướng Đông. Thành phố có diện tích tự nhiên 264,08 km2, dân số khoảng 900.000
người. Thành phố có 30 đơn vị hành chính cấp cơ sở gồm 23 phường và 7 xã. Thành
phố Biên Hoà là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hoá, xã hội và khoa học kỹ thuật
của tỉnh Đồng Nai.

- Phía Bắc Thành phố giáp huyện Vĩnh Cửu, phía Nam giáp huyện Long Thành,
phía Đông giáp huyện Trảng Bom, phía Tây giáp huyện Dĩ An, Tân Uyên (Tỉnh Bình
Dương) và Quận 9 (TPHCM).

- Thành Phố Biên Hòa đang trong quá trình xây dựng, phát triển và mở rộng, dân
số ngày càng tăng và là thành phố thuộc tỉnh có dân số cao nhất Việt Nam.

1.2.1.2. Tình hình kinh tế, xã hội của khu vực đầu tư dự án:

- Phường Bửu Long là một trong 23 phường thuộc thành phố Biên Hòa. Phía
Đông giáp phường Tân Phong, phường Quang Vinh, phường Hòa Bình, phía Tây và
3

phía Nam giáp sông Đồng Nai, phía Bắc giáp phường Tân Phong và xã Bình Hòa
(huyện Vĩnh Cửu).

- Tổng diện tích tự nhiên của phường Bửu Long là 575,57 héc ta. Dân số có
24.559 người với 08 dân tộc cộng cư (số liệu thống kê năm 2009 và hiện nay đã tăng
lên). Dân tộc Kinh chiếm số lượng đông đảo, kế đến là người Hoa, Khơ me, Nùng,
Tày, Campuchia, Chăm, Ba na. Toàn phường Bửu Long được chia làm 5 khu phố.

- Trên địa bàn phường Bửu Long hiện nay có một số cơ sở giáo dục – đào tạo lớn:
Trường Đại học Lạc Hồng (trường Đại học được thành lập đầu tiên của tỉnh Đồng Nai,
có 06 cơ sở đều nằm trên địa bàn phường Bửu Long với số lượng sinh viên lên đến gần
20.000), Trường Trung cấp Giao thông Vận tải, Cao đẳng Bưu Chính Viễn thông.
Ngoài ra còn có các trường khác như: Mầm non Bửu Long, Tiểu học Bửu Long, Tiểu
học Tân Thành, Trung học cơ sở Tân Bửu. Trục giao thông chính chạy qua địa bàn
phường là đường Huỳnh Văn Nghệ (tỉnh lộ 24 cũ) nối liền phường với vùng đất Tân
Triều – Vĩnh Cửu.

1.2.2.Nhận định thị trường và sự cần thiết đầu tư dự án:

- Bóng đá là môn thể thao vua và rất được nhiều người thích chơi, nhất là học
sinh-sinh viên. Dân số ngày càng phát triển, số lượng học sinh-sinh viên ngày càng
tăng, quĩ đất dành cho thể dục, thể thao ngày càng thu hẹp. Vì vậy nhu cầu tìm kiếm
một sân chơi thể thao lành mạnh như sân bóng đá là một nhu cầu tất yếu.

- Sân cỏ nhân tạo theo tiêu chuẩn FIFA sẽ là một thay thế tuyệt vời cho sân đất
nện và sân cỏ tự nhiên. Hiện nay, những mẫu sân đất nện bụi bặm và cứng nhắc giờ sẽ
không còn phù hợp nữa. Trong khi đó sân cỏ tự nhiên lại mất nhiều chi phí để chăm
sóc bảo dưỡng cùng với đó là tần suất sử dụng thấp, giá thành thuê lại rất cao, nhất là
đối với sinh viên. Do đó sân cỏ nhân tạo đã ra đời nhằm đáp ứng những yêu cầu và
khắc phục những nhược điểm trên. Từ đó, có thể thấy được rằng đầu tư và phát triển
sân bóng đá mini cỏ nhân tạo là một giải pháp đầu tư có tính khả thi, mang lại hiệu
quả.
4

1.3.Mục tiêu của dự án:

Dự án được thực hiện với mục tiêu sau:

- Tạo ra lợi nhuận cho chủ đầu tư.

- Tạo ra sân chơi lành mạnh cho những người yêu thích bóng đá trên địa bàn
phường và những phường lân cận.

- Đem lại cho phường một nguồn thu ngân sách.

- Nâng cao sức khỏe, thể lực cho người chơi.

- Tăng tính giao lưu, đoàn kết cho mọi người.

1.4.Tóm tắt nội dung của dự án:

Dự án sân bóng đá mini có nhân tạo được tổ chức xây dựng trên nền sân đất nện
tại 1 khu đất trống có diện tích 4.000 m2 trên địa bàn phường Bửu Long với khuôn
viên dự án bao gồm 04 sân nhỏ theo tiêu chuẩn FIFA (40m*20m) và các hạng mục phụ
trợ khác. Vòng đời dự án là 5 năm (Dựa trên tuổi thọ của sân cỏ nhân tạo và hợp đồng
thuê đất 5 năm) Khu đất đươc thuê lại từ 1 doanh nghiệp với giá 25.000 đ/m2/năm.
Đây là địa điểm lý tưởng gần các khu dân cư, đặc biệt xung quanh có nhiều trường đại
học, cao đẳng, THCS, THPT, các đơn vị hành chính, các doanh nghiệp, nhà máy với
đông đảo thanh thiếu niên với nhu cầu thể dục thể thao lớn. Dự án với vốn đầu tư ban
đầu là 1,9 tỷ đồng với vốn đầu tư 50% của Doanh nghiệp tư nhân Nhóm Một, 50% vay
từ ngân hàng BIDV và doanh thu có thể đạt được mỗi năm khi sân hoạt động hết công
suất là khoảng 2 tỷ đồng/ năm.
5

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN

2.1. Môi trường vi mô

2.1.1 Đối thủ cạnh tranh:

Trong những năm gần đây nhu cầu giải trí, hoạt động thể dục thể thao đã thu hút
được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là môn thể thao bóng đá là sự yêu thích hàng
đầu của đấng mày râu. Với sức hút của môn thể thao vua, ngày càng nhiều người trẻ
cũng như những người đam mê trái bóng tròn tìm đến sân cỏ để thỏa mãn niềm đam
mê của mình. Các chủ đầu tư đã nắm bắt được thị hiếu và có thêm 1 kênh đầu tư khác
đó là xây dựng và kinh doanh sân bóng đá mini. Trước đây những chủ sân bóng đá ít
khi để ý tới diện tích sân và đa số làm một sân hỗn hợp có thể chơi từ 5 hoặc 7 người
tùy theo nhu cầu. Nhưng khi sân cỏ nhân tạo ra đời thì đã có sự đầu tư chuyên nghiệp
hơn. Đây là một lĩnh vực này không quá mới mẻ tại Đồng Nai nên tất nhiên sẽ có các
đối thủ cạnh tranh lớn, do đó phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng
tới sân bóng. Phần lớn các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Đồng Nai là những đối thủ
lâu năm tuy nhiên còn khá khiêm tốn trong việc đầu tư trang thiết bị cũng như cải tạo
mặt bằng sân bóng và dịch vụ đáp ứng khách hàng chưa thực sự tốt.

Do vậy ngay từ khi thành lập dự án, chúng tôi đã xác định rõ mục tiêu , chất
lượng dịch vụ cũng như giá cả phù hợp nhất với từng đối tượng để đạt được sư hài lòng
nhất từ khách hàng.

2.1.2. Đặc điểm khách hàng:

  Do khách hàng của chúng tôi chủ yếu là thanh niên, học sinh, sinh viên thích đá
bóng nên họ có cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến sân, điều mà họ quan
tâm nhất là chất lượng sân bóng như thế nào, không gian, thời gian có thoải mái hay
6

không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi
được biết khi đến đây họ còn cân nhắc những điều sau :

- Mức giá có phù hợp không?

- Có phục vụ nhanh không?        

- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?...

Đây là nhóm khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy đáp ứng được tất
cả nhu cầu của họ sẽ mang lại cho sân một lợi thế cạnh tranh lớn trong trong môi
trường kinh doanh ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay.

2.1.3. Địa điểm thuê:

Dự án thuê mặt bằng của : UBND phường Bửu Long.

Khu đất trống gần Đại học Lạc Hồng.

Với tổng diện tích tự nhiên: 4.000m 2.

Giá thuê đất : 25.000 đồng/ m2/ năm.

Giá thuê năm sau tăng 5% so với năm trước

Thời gian thuê đất: 5 năm.

Không tính tiền thuê đất trong thời hạn 3 tháng thi công công trình.

2.1.4. Đối thủ tiềm ẩn:

Do lợi nhuận khá hấp dẫn, số lượng học sinh sinh viên trong khu vực đông nên số
lượng sân bóng đá mini ở Biên Hòa đã nở rộ trong những năm gần đây. Và đó là những
đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.

2.2. Môi trường vĩ mô

2.2.1. Đặc điểm vị trí của dự án:

Khu đất thực hiện dự án nằm ở phường Bửu Long, gần Trường Đại học Lạc Hồng
với số lượng sinh viên khoảng 13.000 và dân số trong khu vực chủ yếu là thanh thiếu
7

niên trẻ. Các sân bóng mini được xây dựng hiện nay là rất nhiều nhưng lại khá mới mẻ
và chưa phát triển nhiều trong khu vực, mặt khác tại đây các sân vận động đá bóng hầu
hết là các sân nhỏ và hẹp không đủ diện tích như trong quy định của sân bóng đá mini.
Theo khảo sát trong khu vực gần trường ĐH Lạc Hồng vẫn còn chưa nhiều sân chơi
thể dục thể thao dành riêng cho sinh viên vì số lượng học sinh sinh viên và người dân
ở đây rất đông. Tất cả các điều trên cho thấy nhu cầu để có sân vận động bóng đá mini
cần thiết là sẽ tăng và có tương lai phát triển mạnh mẽ.

2.2.2. Hiện trạng dân cư:

Dân cư tại vị trí khu vực thực hiện dự án có nhiều học sinh, sinh viên, dân số
trẻ…

Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật:

* Giao thông:

Nằm gần trung tâm thành phố Biên Hòa nên đây sẽ là điều kiện tốt. Cho đến thời
điểm hiện tại giao thông vào khu đất đã được đầu tư tốt. Ngoài ra hệ thống giao thông
của khu vực lân cận đã được đầu tư đến ranh giới khu đất của dự án.

* Cấp nước:

Nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt là nước máy sinh hoạt.

* Cấp điện:

Nguồn điện hiện nay là lưới điện 15-22 KV thông qua qua trạm biến áp tại khu
vực. Phụ tải của khu vực dân cư sẽ được đáp ứng nguồn điện theo yêu cầu sử dụng một
cách ổn định.

* Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

Khu vực dự kiến quy hoạch hiện nay đã có hệ thống thoát nước đô thị, toàn bộ
nước thải sinh hoạt và nước mưa được thoát ra cống. Khu vực này có hệ thống thu
gom rác.
8

2.3. Phân tích SWOT:

Điểm mạnh ( S ) Điểm yếu ( W )


- Sân chơi mới , đa dạng , chất lượng , - Sân mới thành lập chưa có khách
chuyên nghiệp hàng lâu năm
- Không gian rộng mở , thoáng mát , sạch - Kinh nghiệm còn non trẻ
sẽ - Địa điểm thuê mới
- Địa điểm tốt - Tài chính còn hạn hẹp
- Giá hợp lý - Vị trí sân bóng còn nhiều hạn chế
- Ưu thế về giao tiếp
- Nhân viên nhiệt tình , vui vẻ , năng động
- Thiết kế hiện đại , đại chuẩn theo chất
lượng quốc tế
- Thường xuyên có trọng tài, để các trận
đấu được công bằng, chính xác, uy tín
hơn.
- Quan tâm đến sự an toàn, sức khỏe các
cầu thủ khi có 1 trung tâm y tế ngay tại
sân bóng đá.
- Thường xuyên có các chương trình
khuyến mãi như giảm tiền sân, giảm tiền
điện, khuyến mãi nước uống, giảm tiền
trọng tài, …
- Mở các lớp đào tạo năng khiếu đá bóng
cho các em thiếu nhi trong khu vực vào 2
ngày trong tuần, tạo 1 nơi đến thường
xuyên cho các thành viên trong gia đình,
nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu
9

và tạo 1 môi trường hoạt động lành mạnh


cho thanh thiếu niên trong vùng.
Cơ hội ( O ) Đe dọa ( T )
- Nhiều khách hàng tiềm năng (học sinh, - Cạnh tranh với đối thủ lâu năm và
sinh viên , thanh niên trong khu vực….) nhiều kinh nghiệm
- Gần khu dân cư , các trưởng CĐ , ĐH - Khách hàng chưa biết nhiều về sân
- Chất lượng sân bóng hiện đại, dịch vụ tốt bóng
còn thấp

Bảng kết hợp Ma trận SWOT:

S/O S/T
- Phát huy điểm mạnh, nắm bắt lợi thế - Dựa vào năng lực quản lý kết hợp đội
cũng như cơ hội với khách hàng ngũ nhân viên tạo sức cạnh tranh
- Chất lượng cao, giá cả hợp lý - Mở rộng chiến lước , kênh quảng bá
- Vị trí dự án và giao thông thuận lơi
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình , vui vẻ
- Khả năng tiếp thị, quảng cao sẽ có cơ
hội tìm kiếm được các nhà đầu tư mới
W/O W/T
- Do mới thành lập nên vốn còn yếu so - Mở các khóa đào tạo nhân viên chuyên
với đối thủ cạnh tranh nghiệp
- Quản lý chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi cho
khách hàng
- Tìm kiếm thêm các nhà đầu tư
10

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN

3.1 Tiến độ thực hiện dự án bằng sơ đồ Gantt.

Hình 3.1 Sơ đồ Gantt tiến độ thi công dự án


3.2 Quy trình thi công :

Bắt đầu

Trải cỏ

Cắt biên và cắt viền cỏ trắng

Dán keo

Trải cát và đánh cát

Trải và đánh hạt cao su Hoàn


thiện
11

Hình 3.2 Sơ đồ quy trình thi công xây dựng dự án sân cỏ nhân tạo mini

Bước 1: Trải cỏ

Cỏ nhập về chứa trong container theo dạng cuộn tròn, mỗi cuộn có khổ 4m, dài theo
kích thước thiết kế sân. Sau khi vận chuyển về sân, chúng ta tiến hành trải dọc sân hoặc
ngang theo thiết kế.

Cách làm:

- Vận chuyển cuộn cỏ đặt đúng vị trí cần trải,

- Cuộn tròn trải ra theo chiều dọc hoặc ngang sân,

- Tiếp tục với cuộn khác, giáp mí với cuộn đã trải,

- Chỉnh sửa sao cho thẳng mí nối để tiện dán keo mí nối sau này,
12

Bước 2: Cắt biên, cắt viền cỏ trắng

Tạo đường biên, đường giới hạn bằng cỏ trắng.

Cách làm:

- Đối với biên thẳng: dùng dao rạch, dùng thước đặt ngay ngắn và rọc dọc thành đường
rộng 80mm

- Đối với biên cong: dùng dao rạch, dây chì tạo compa quay theo bán kính, sau đó cắt
tỉa tạo thành viền rộng 80mm để lắp cỏ trắng
13

Bước 3: Dán keo

Do khổ cỏ là 4m, dùng keo liên kết các cuộn cỏ thành một mảng lớn.

Cách làm:

- Dán hai khổ cỏ: Dùng miếng lót hiflex rộng 300mm, dùng cọ thấm keo dán quét đều
lên bề mặt tấm lót, dán 2 mí cỏ lại.

- Dán bên cỏ trắng: dùng miếng lót rộng 300mm, dùng cọ thấm keo dán quét đều lên bề
mặt tấm lót, dán 2 mí cỏ lại và đặt cỏ trắng vào dán chung.

- Dùng tấm lót và phủ đè cát để cố định và chờ keo khô.


14

Bước 4: Trải cát và đánh cát

Lớp cát rải vào trong cỏ dày khoảng 2cm, được chia làm nhiều lớp

Điều đặc biệt lưu ý là: phải chuẩn bị cát khô và phải sàn sạch. Việc chờ cho cát khô
mất rất nhiều thời gian nhất

Cách làm:

- Rải bằng tay: rải đều từng lớp, nếu còn ướt phải đợi thật khô

- Rải bằng xe rải: đổ cát khô vào và kéo đi,

- Dùng bồ cào hoặc máy đánh cỏ đánh cho cát rớt xuống đều cho đến khi độ dày
khoảng 2cm
15

Bước 5: Trải và đánh hạt cao su

Cũng tương tự như rải cát, rải hạt với độ dày 0.8~1cm. Khoảng 4tấn cho 1 sân chuẩn
16

3.3 Quy trình bảo dưỡng sân:

Để sân cỏ có thể kéo dài tuổi thọ của cỏ nhân tạo các quy định bảo trì, bảo dưỡng
sân cỏ nhân tạo cần tuân thủ chặt chẽ các bước như sau:

- Tuân thủ nghiêm túc các quy định bảo trì, bảo dưỡng để kéo dài tuổi thọ của sân
cỏ nhân tạo.

- Bảo dưỡng định kỳ bằng máy bảo dưỡng SMG từ 3 tháng - 6 tháng một lần tùy
theo thời gian khai thác và tần suất sử dụng của sân cỏ nhân tạo.

3.3.1 Quy định cơ bản trong việc sử dụng sân cỏ nhân tạo:

Sau khi lắp đặt xong sân cỏ nhân tạo bạn có thể cho vào khai thác được ngay
nhưng có một số quy định như sau trong việc khai thác.

- Không sử dụng dày đinh sắt hoặc nhựa cứng (giày có 14 đinh là nhiều nhất, dài,
cứng).

- Chỉ sử dụng dày đinh mềm (nhiều đinh), đế bằng.

- Không cho bất kỳ loại thiết thiết bị máy móc, phương tiện vận tải lên sân cỏ.

- Sân cỏ chỉ sử dụng đúng chức năng là dùng để đá bóng không có chức năng khác.

- Không để các thiết bị nhiệt (đốt nóng) lên bề mặt cỏ nhân tạo.

- Thường xuyên vệ sinh rác thải trên bề mặt sân cỏ nhân tạo.

- Thường xuyên sử dụng chổi để quyét các vị trí hạt cao su bị trôi mất về bốn phía.

- Luôn giữ cho bề mặt sân cỏ nhân tạo sạch sẽ sau mỗi ngày khai thác.

- Nghiêm cấm hút thuốc trong sân cỏ nhân tạo.

- Tu sửa kịp thời những hư hỏng nhỏ.

Để bảo đảm sân kinh doanh tốt và thời gian sử dụng lâu dài, chủ đầu tư nên lưu ý:

- Đặt thùng chứa rác.

- Dành những khu vực riêng để đậu xe, nhằm giảm bớt bụi và các dấu vết trên cỏ.
17

- Cấm hút thuốc lá trong sân cỏ nhân tạo.

- Việc thu gom các vụn giấy, vỏ hạt đậu phộng và các mảnh nhựa trên nền sân
bóng đá cỏ nhân tạo dường như khá dễ dàng, chỉ cần duy nhất 1 nhân viên vệ sinh hoàn
toàn có thể làm tốt việc này. Công việc cần thực hiện thường xuyên sau mỗi ngày sân
hoạt động khai thác.

- Làm sạch vết bẩn của cỏ nhân tạo bằng nước xà phòng trong trường hợp cỏ nhân
tạo bỉ bẩn bởi dầu mỡ.

3.3.2 Quy trình bảo dưỡng sân cỏ nhân tạo:

- Sau khi thi công lắp đặt hoàn thiện sân cỏ nhân tạo thì sợi cỏ nhân tạo còn lại
thường là 1-1,5 cm chiều dài sợi cỏ. Theo tiêu chuẩn FIFA thì sợi cỏ nhân tạo dài 5cm,
thi công cát 2-3 cm và thi công hạt cao su 5 - 8 kg tương đương với 1 - 2 cm.

- 3 tháng sau khi hoàn thiện, lớp cát và hạt cao su sẽ bị nèn chặt và ổn định vì vậy
phần sợi cỏ nhô lên sẽ dài hơn so với tiêu chuẩn, lúc này ta cần bổ xung thêm hạt cao
su và dùng máy rải đều hạt cao su trên mặt sân.

- Sau khoảng thời gian khai thác nhất định thì sân cỏ nhân tạo thường mất đi hạt
cao su do chui vào giầy các cầu thủ chơi bóng( tuy nhiên lượng này là không đáng kể).
Nhưng lượng hạt cao su bị trôi về bốn góc sân do trời mưa là rất nhiều. Việc này sẽ dẫn
đến lượng hạt cao su còn lại ở các vị trí giữa sân không còn đủ tiêu chuẩn về độ dầy,
dẫn đến sợi cỏ sẽ bị dài ra so với tiêu chuẩn 1,5 cm ban đầu. Nếu không dùng máy bảo
dưỡng để trải hạt cao su đều ra khắp mặt sân thì sẽ dẫn để tổn hại cho sợi cỏ và dễ bị
rút sợi cỏ, vì sợi cỏ ở các vị trí ít cao su sẽ nhô cao hơn so với tiêu chuẩn,vì thế dễ bị
bung sợi, gãy sợi ảnh hưởng đến chất lượng mặt cỏ.

- Trong quá trình khai thác thì sợi cỏ phải chịu tác động cơ học từ các bước chạy
của cầu thủ dẫn đến các trường hợp: sợi cỏ bị quăn lại, chẻ sợi cỏ như sợi tóc... Thì các
sợi cỏ không còn bao che được hạt cao su nữa dẫn đến hạt cao su nổi khắp mặt sân, dẫn
đến giống như chúng ta chơi bóng trên sân cao su. Nếu không bảo dưỡng thường xuyên
18

thì sợi cỏ ngày các quăn lại và chẻ sợi ra dẫn đển chất lượng mặt sân ngày càng kém đi,
sợi cỏ càng nhanh chẻ sợi và quăn sợi dẫn đến mặt cỏ nhân tạo càng nhanh hỏng.

- Ví dụ sân cỏ nhân tạo được bảo dưỡng theo đúng quy trình thì sẽ có thời gian sử
dụng được 5 năm, sân cỏ nhân tạo mà chỉ sử dụng không bảo dưỡng hoặc bảo dưỡng
không đúng theo quy trình thì thời gian sử dụng nhiều nhất chỉ được 3 năm.

3.4 Giải pháp hạ tầng kỹ thuật:

3.4.1 Giải pháp san nền:

Công trình bám theo địa hình tự nhiên , hạn chế tối đa san lấp.

Nguồn đất – cát: Khối lượng đất đào đắp tai chỗ, phần còn thiếu sẽ đưa từ nơi
khác đến san lấp mặt bằng. Đồng thời sự dụng một phần đất san lấp ở khu vực cao để
đắp nên khu vực trũng.

Chọn nhà thầu thi công : Sẽ lựa chọn đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
cung cấp xây dựng sân bóng đá mini cỏ nhân tạo để ký kết hợp đồng trọn gói từ tư vấn,
thiết kế, cung cấp vật tư, thi công, hoàn thiện nhằm tiết kiệm chi phí và đảm bảo tiến
độ thực hiện dự án.

Giải pháp kỹ thuật sẽ được tư vấn bởi đơn vị cung cấp cỏ nhân tạo. Về cơ bản san
nền được thực hiện gồm các bước sau :

- San nền tự nhiên theo cao độ phù hợp.

- Gia cố nên bằng lớp bê tong có độ dày 4 -5m.

- Trải lớp cỏ nhân tạo.

- Trải lớp cát lót nền.

- Trải lớp cao su tổng hợp.

3.4.2 Hệ thống thoát nước:

- Nước mặt trong sân bóng sẽ thoát nước theo các khe thoát nước được bố trí trong
quá trình thi công lớp mặt bê tông.
19

- Hướng thoát mưa ra ngoài khu vực dự án được bố trí theo hướng thoát nước tự
nhiên của khu vực.

3.4.3 Hệ thống cấp điện:

- Đăng ký lắp đặt đồng hồ điện riêng biệt phục vụ cho dự án. Điện áp của dự án sẽ
được nghiên cứu biến áp phù hợp nhằm đảm bảo ánh sáng cho khu vực sân đấu vào
ban đêm.

- Đối với khu vực phải đi ngầm, sử dụng cáp ngầm hạ áp ruột đồng tiết diện các loại,
vỏ bọc PVC chôn ngầm dưới đất.

- Dự kiến toàn khu vực sân bóng sẽ bố trí 06 trụ đèn cao áp sử dụng hệ thống điện 3
pha.
20

CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC NHÂN SỰ

4.1 Sơ đồ tổ chức:

GIÁM ĐỐC

QUẢN LÝ KẾ TOÁN

BẢO VỆ

Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp

4.2 Cơ cấu nhân sự:

4.2.1. Nhu cầu tuyển dụng

CHỨC DANH SỐ LƯỢNG


Giám đốc 1
Quản lý 2
Kế toán dự án 1
Bảo vệ 3
Tổng cộng 7
4.2.2. Hình thức tuyển mộ:

- Đăng thông báo tại bảng tin công ty

- Phát tờ rơi

4.2.3. Yêu cầu tuyển dụng:

- Về chức danh quản lý:

Số lượng cần tuyển : 02 người


21

Yêu cầu : Có trình độ đại học, sức khỏe tốt, am hiểu về quản lý sân bóng và tổ
chức giải phong trào, chịu khó, ưu tiên người có đam mê bóng đá.

- Về nhân viên kế toán:

Số lượng cần tuyển: 01 người

Yêu cầu : có chuyên ngành kế toán, sức khỏe tốt, ưu tiên có kinh nghiệm

- Bảo vệ :

Số lượng cần tuyển: 03 người

Yêu cầu : Giới tính : nam, sức khỏe tốt, ưu tiên có kinh nghiệm và là người địa
phương. (làm việc theo ca, mỗi ca 8 tiếng)

4.2.4. Kế hoạch sử dụng và phát triển nhân sự:

- Sử dụng lao động dưới hình thức hợp đồng xác định thời hạn

- Sau khi ký hợp đồng các ứng viên được trang bị những hiểu biết cơ bản về dự
án (mục đích, yêu cầu, kế hoạch sử dụng, chiến lược phát triển của Công ty..) thông
qua tập huấn, hội thảo

4.3. Quỹ tiền lương ước tính


4.3.1. Chi phí tiền lương cho năm đầu tiên (ĐVT: ngàn đồng)

Bảng 4.1 Chi phí trả lương nhân công cho năm đầu tiên

CHỨC DANH SỐ LƯỢNG LƯƠNG/THÁNG LƯƠNG/NĂM

Giám đốc 1 8.000 96.000


Quản lý 2 6.000 144.000
Kế toán 1 6.000 72.000
Bảo vệ 3 4.000 144.000
CỘNG 7 456.000
22

4.3.2. Chi phí tiền lương cho 5 năm (2014 – 2018) (ĐVT: ngàn đồng)

Bảng 4.2 Chi phí tiền lương hàng năm (có tính chi phí đóng bảo hiểm)

Khoản mục 2013 2014 2015 2016 2017 2018


Chi phí lương 551.760 579.348 608.315 638.731 670.668
*Trả lương nhân công 456.000 478.800 502.740 527.877 554.271
Tỷ lệ tăng giá hàng năm (%) 5% 5% 5% 5% 5%
Tỷ lệ đóng báo hiểm 21% 21% 21% 21% 21%
*Chi phí bảo hiểm 95.760 100.548 105.575 110.854 116.397

Do cơ cấu nhân sự của Công ty nhỏ (07 người) nên không thành lập tổ chức công
đoàn cơ sở.

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN


23

5.1. Nhu cầu vốn và nguồn vốn:


Bảng 5.1 Nhu cầu vốn và nguồn vốn

ĐVT: Ngàn đồng


Đơn Số
STT Khoản mục Đơn giá Tiền Ghi chú
vị lượng
I Nhu cầu vốn 1.900.000
Xây dựng trọn gói 4
sân cỏ nhân tạo và Sân 4 475.000 1.900.000  
các công trình phụ
II Nguồn vốn 1.900.000  
1 Vốn chủ sở hữu 950.000 50%
2 Vốn vay 950.000 50%

Giải thích :

- Xây dựng trọn gói 4 sân cỏ nhân tạo và các công trình phụ: Chọn phương án
thuê đơn vị nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực này tư vấn, thiết kế, cung cấp vật tư thiết bị,
thi công bao tiêu trọn gói, chuyển giao khi hoàn tất và bảo hành 5 năm theo tuổi đời
của dự án.

+ Gía trị đầu tư bình quân mỗi sân: 475.000.000 đồng

+ Số sân: 4 sân

+ Tổng giá trị đầu tư: =475.000.000 * 4 = 1.900.000.000 đồng

Xem phụ lục 5.1.1 Dự toán chi phí xây dựng

- Nguồn vốn : Vốn chủ đầu tư 50%, vay ngân hàng BIDV 50%.

5.2. Doanh thu dự kiến:


24

Nguồn thu gồm có nguồn thu từ kinh doanh cho thuê sân bóng hằng ngày với
nhiều giờ cho thuê sân liên tục từ 6:00 đến 21:00 (14 giờ/ngày, nghỉ trưa 1 giờ) với
hiệu suất kinh doanh trong ngày có thể đạt được từ 50% - 70% nên doanh thu bình
quân hằng ngày dự tính đạt được là 4.660.000 đồng /ngày (4 sân), thời gian hoạt động
320 ngày/ năm, giá cho thuê tăng bình quân hàng năm là 5%.

Doanh thu dịch vụ giải khát và giữ xe khá chắc chắn vì áp dụng cách thức đấu
thầu mời gọi người ngoài vào làm, doanh nghiệp không trực tiếp đầu tư và quản lý : dự
tính đấu thầu khu giải khát đem về cho doanh nghiệp: 10.000.000 đồng/tháng và giữ
xe: 10.000.000 đồng/tháng. Cộng 2 dịch vụ này mang lại doanh thu hằng năm dự tính
là 240.000.000 đồng/năm ((10.000.000+10.000.000)*12 tháng). Cụ thể như sau:

Bảng 5.2 Bảng tính doanh thu cho thuê sân/ngày


Đơn vị tính: Ngàn đồng
TỔNG
STT KHOẢN MỤC ĐƠN VỊ
CỘNG
6h - 8h 8h- 12h 13h -16h 16h -21h
A DOANH THU CHO THUÊ SÂN Đồng 4.660
1 Số giờ có thể cho thuê Giờ (h) 14 2 4 3 5
2 Đơn giá cho thuê Ngàn đồng/h 150 120 100 170
3 Doanh thu tối đa trong ngày Ngàn đồng 1.930 300 480 300 850
4 Hiệu suất kinh doanh % 50% 50% 60% 70%
Ngàn đồng /sân/
5 Doanh thu 01 sân dự tính đạt được 1.165 150 240 180 595
ngày
6 Số sân đầu tư Sân 4

Bảng 5.3 Bảng tính tổng doanh thu hàng năm


25

Đơn vị tính: Ngàn đồng

Khoản mục 2013 2014 2015 2016 2017 2018


A.Doanh thu cho thuê sân   1.491.200 1.565.760 1.644.048 1.726.250 1.812.563
Doanh thu 01 sân dự tính đạt được/ngày   1.165 1.165 1.165 1.165 1.165
Số sân đầu tư   4 4 4 4 4
Số ngày hoạt động trong năm   320 320 320 320 320
Tỷ lệ DT tăng bình quân hàng năm   5% 5% 5% 5%
B.Doanh thu cho đấu thầu căn tin và giữ xe   240.000 240.000 240.000 240.000 240.000
Tổng doanh thu (A+B)   1.731.200 1.805.760 1.884.048 1.966.250 2.052.563

5.3. Hiệu quả của dự án:


5.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế:
Bảng 5.4: Báo cáo thu nhập dự án
Đơn vị tính:Ngàn đồng
Thời gian hoạt động 5 năm 2014 2014 2015 2016 2017 2018
Stt Khoản mục 0 1 2 3 4 5
I DOANH THU 1.731.200 1.805.760 1.884.048 1.966.250 2.052.563
1 Doanh thu cho thuê sân 1.491.200 1.565.760 1.644.048 1.726.250 1.812.563
Doanh thu 01 sân dự tính
1.165 1.165 1.165 1.165 1.165
đạt được/ngày
Số sân đầu tư 4 4 4 4 4
Số ngày hoạt động trong
320 320 320 320 320
năm
Dịch vụ kèm theo
2 240.000 240.000 240.000 240.000 240.000
(giải khát, giữ xe…)
II CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 947.440 993.012 1.040.863 1.091.106 1.143.861
1 Chi phí thuê đất 100.000 105.000 110.250 115.763 121.551
Diện tích thuê (m2) 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000
Đơn giá thuê (ngàn đồng/năm) 25 26 28 29 30
Tỷ lệ tăng giá thuê hàng năm
  5% 5% 5% 5%
(%)
Chi phí điện nước bình quân
2 36.000 37.800 39.690 41.674 43.758
hàng năm (ngàn đồng/năm)
Tỷ lệ tăng giá hàng năm (%)   5% 5% 5% 5%
3 Chi phí lương =(1)+(2) 551.760 579.348 608.315 638.731 670.668
26

Trả lương nhân công (1) 456.000 478.800 502.740 527.877 554.271
Tỷ lệ tăng giá hàng năm 5% 5% 5% 5% 5%
Tỷ lệ đóng báo hiểm 21% 21% 21% 21% 21%
Chi phí bảo hiểm (2) 95.760 100.548 105.575 110.854 116.397
4 Chi phí quảng cáo, marketing 173.120 180.576 188.405 196.625 205.256
Tỷ lệ theo tổng doanh thu (%) 10% 10% 10% 10% 10%
5 Lãi vay vốn 86.560 90.288 94.202 98.313 102.628
Chi phí khác (bảo trì, bảo
6 5% 5% 5% 5% 5%
dưỡng sân…)
Tỷ lệ theo tổng doanh thu (%) 173.120 180.576 188.405 196.625 205.256
III KHẤU HAO TÀI SẢN 380.000 380.000 380.000 380.000 380.000
Phương pháp khấu hao đường
         
thẳng
LỢI NHUẬN TRƯỚC
IV 403.760 432.748 463.185 495.145 528.702
THUẾ VÀ LÃI VAY
IV TRẢ LÃI VAY (14%) 133.000 106.400 79.800 53.200 26.600
LỢI NHUẬN/LỖ TRƯỚC
IV 270.760 326.348 383.385 441.945 502.102
THUẾ
V THUẾ TNDN 67.690 81.587 95.846 110.486 125.525
Thuế suất 25% 25% 25% 25% 25%
VI LỢI NHUẬN SAU THUẾ 203.070 244.761 287.539 331.459 376.576

Bảng 5.5: Dòng tiền của dự án.


Đơn vị tính:Ngàn đồng
Thời gian hoạt động 5 năm 2014 2015 2016 2017 2018
Stt Khoản mục 0 1 2 3 4 5
I DÒNG TIỀN VÀO 1.731.200 1.805.760 1.884.048 1.966.250 2.052.563
Doanh thu   1.731.200 1.805.760 1.884.048 1.966.250 2.052.563
II DÒNG TIỀN RA 1.900.000 1.148.130 1.180.999 1.216.509 1.254.792 1.295.986
Đầu tư  1.900.000 0 0 0 0 0
Chi phí hoạt động   947.440 993.012 1.040.863 1.091.106 1.143.861
Thuế TNDN   67.690 81.587 95.846 110.486 125.525
Trả nợ vay   133.000 106.400 79.800 53.200 26.600
III TỔNG DÒNG TIỀN (1.900.000) 583.070 624.761 667.539 711.459 756.576
27

Đánh giá :

- WACC (Bình quân trọng số chi phí của vốn): 12%

Tổng vốn đầu tư 1.900.000


Vốn vay 950.000
Vốn CSH (Vốn đầu tư - vốn vay 950.000
Chi phí cơ hội vốn CSH 10%
Lãi vay 14%
WACC = (W x r E E + WD x rD) /∑ vốn đầu tư 12%

- Hiện giá thuần (NPV) 475.241.000 đồng > 0 Dự án này có lời

- Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR): 21.2% > 12% Dự án nên đầu tư

- Thời gian hoàn vốn : 3 năm 1 tháng

(Xem phụ lục tính các chỉ số đính kèm)


28

CHƯƠNG 6 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN

6.1. Phân tích độ nhạy của dự án

Bảng 6.1 Phân tích độ nhạy một chiều đối với NPV của dự án
NPV IRR
475.241 21,21%
800.000 573.974 23,37%
900.000 507.009 21,89%
1.000.000 440.045 20,46%
1.100.000 373.081 19,06%
Chi phí hoạt động 1.200.000 306.116 17,71%
1.300.000 239.152 16,40%
1.400.000 172.188 15,12%
1.500.000 105.224 13,88%
1.600.000 38.259 12,67%
1.700.000 (28.705) 11,50%
1.800.000 (95.669) 10,37%
Như vậy, NPV của dự án nhạy cảm đối với chi phí hoạt động, chi phí hoạt động
tăng thì NPV giảm. Tuy nhiên NPV của dự án vẫn lớn hơn 0 khi chi phí tăng cao 
Dự án rất khả thi. Tương tự, IRR của dự án nhạy cảm với chi phí hoạt động.

Bảng 6.2 Phân tích độ nhạy một chiều đối với NPV của dự án

  NPV IRR
475.241 21,2%
10,00% 475.241 21,2%
11,00% 444.763 21,2%
Tỷ suất chiết khấu
12,00% 414.899 21,2%
13,00% 385.633 21,2%
14,00% 356.951 21,2%
15,00% 328.836 21,2%
Tương tự NPV của dự án cũng nhạy cảm đối với tỷ suất chiết khấu, NPV giảm
khi tỷ suất chiết khấu tăng

Bảng 6.3 Phân tích độ nhạy hai chiều đối với NPV của dự án
29

Hàng ngang: Biến động chi phí hoạt động


Hàng dọc: Biến động chỉ số chiết khấu
475.241 800.000 900.000 1.000.000 1.100.000 1.200.000 1.300.000 1.400.000 1.500.000 1.600.000 1.700.000 1.800.000
10,00% 573.974 507.009 440.045 373.081 306.116 239.152 172.188 105.224 38.259 (28.705) (95.669)
11,00% 543.056 476.390 409.723 343.056 276.390 209.723 143.056 76.390 9.723 (56.944) (123.610)
12,00% 512.757 446.386 380.014 313.642 247.271 180.899 114.527 48.156 (18.216) (84.588) (150.960)
13,00% 483.061 416.981 350.902 284.823 218.743 152.664 86.585 20.506 (45.574) (111.653) (177.732)
14,00% 453.951 388.161 322.372 256.582 190.793 125.003 59.214 (6.576) (72.365) (138.155) (203.944)
15,00% 425.413 359.910 294.408 228.906 163.404 97.902 32.399 (33.103) (98.605) (164.107) (229.609)

Bảng 6.4 Chỉ số độ nhạy của dự án

Tỷ lệ %
NPV ΔNPV thay đổi của Chỉ số
Các yếu tố thay đổi ΔNPV độ nhạy
Ngàn đồng Ngàn đồng %
Trường hợp cơ sở 475.241 0 0
Chi phí điện nước tăng 10% 454.455 20.787 4 4
Doanh thu/ ngày giảm 10% 100.684 374.557 82 82
Như vậy độ nhạy thể hiện cao nhất ở nhân tố doanh thu cho thuê sân (chỉ số độ
nhạy bằng 82). Do đó, cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố này, phải tìm mọi biện pháp để
không giảm doanh thu (hạn chế giảm giá, tăng thêm thời gian hoạt động trong ngày,
trong năm…) đảm bảo doanh thu của dự án đúng như dự kiến.

6.2. Phân tích tình huống:

Rủi ro là vấn đề thường hay xảy ra trong việc kinh doanh đặc biệt là trong các dự
án đầu tư. Dư án của chúng tôi cũng không nằm ngoài trường hợp đó, nó có thể gặp
phải các rủi ro như sau:

- Sẽ ngày càng có nhiều các đối thủ cạnh tranh không chỉ về chất lượng mà còn về
giá cả.

- Biến động chi phí hoạt động (giá điện, nước tăng) .
30

Bảng 6.5 Phân tích tình huống

Đơn vị tính:Ngàn đồng

Scenario Summary
Current Values: tình huống tốt nhất tình huống xâu nhất tình huống bình thường
Changing Cells:
Doanh thu/ ngày $D$15 1.165 1.400 900 1.165
Chi phí điện nước $D$26 36.000 30.000 45.000 36.000
Result Cells:
NPV $C$115 475.241 1.248.516 (403.350) 475.241
Notes: Current Values column represents values of changing cells at
time Scenario Summary Report was created. Changing cells for each
scenario are highlighted in gray.

Hệ số biến thiên của dự án tính được =1,3  Dự án rất tốt, ít biến thiên

(Xem phụ lục tính hệ số biến thiên của dự án)

6.3. Phân tích mô phỏng

Theo kinh nghiệm cho thấy, giá cho thuê sân biến động theo phân phối chuẩn có giá trị
trung bình là 1.165 ngàn đồng/ngày và phương sai là 117 (10%), chi phí điện nước biến
động theo phân phối chuẩn có giá trị trung bình là 36.000 ngàn đồng/năm và phương
sai là 3.600 (10%), kết quả phân tích mô phỏng cho thấy khả năng lời của dự án là
89,7%.
31

Biểu đồ 6.1 Phân tích mô phỏng dự án


CHƯƠNG 7 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XÃ HỘI

Khi dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại các hiệu quả về mặt xã hội sau :

- Góp phần chỉnh trang đô thị, đem lại bộ mặt văn hóa thể thao, hiện đại cho
Phương Bửu Long nói riêng và Thành phố Biên Hòa nói chung.

- Tạo một sân chơi lành mạnh, hiện đại cho người dân, cán bộ công nhân viên, sinh
viên học sinh đang sinh sống làm việc và học tập trên địa bàn TP.Biên Hòa.

- Trong quá trình xây dựng, dự án có nhu cầu về công nhân xây dựng, phục vụ.
Đây chính là nguồn thu nhập đáng kể cho nhân dân sống trong khu vực lân cận.

- Đóng góp thuế cho ngân sách địa phương và nhà nước.
32

KẾT LUẬN

Trên đây là dự án sân bóng mini nhân tạo tại P.Bửu Long TP.Biên Hòa, dự án này
sẽ tăng doanh thu hằng năm và góp phần tạo công ăn việc làm cho một số công nhân ở
khu vục dựa trên những phân tích tổng hợp sau đây :

- Phân tích thị trường: dự án được đặt ở TP.Biên Hòa, một khu vực đang trên đà
phát triển mạnh có những trường đại học, cao đẳng, trung cấp, nhưng theo khảo sát thị
trường thì chưa có nhiều sân bóng mini. Thị trường mục tiêu là những công nhân viên
chức, học sinh sinh viên, những người có nhu cầu thể thao. Ưu điển của sân là cho dù
buổi tối mọi người có nhu cầu đều có thể đến chơi, với những người đi làm giờ chính
quy thì buổi tối là thời gian thích hợp. Đó cũng là vấn đề chúng tôi để tâm và ra
phương hướng giải quyết. Hơn thế nữa, bóng đá là một môn vua trong thể thao mà mọi
người đều ưa thích và được phổ biến rộng rãi đó là cách đánh vào tâm lý của dự án.

- Phân tích kỹ thuật: với 4 sân bóng được xây dựng bởi công ty xây dựng có uy tín
với các thiết bị đạt chất lượng cao theo bảng yêu cầu sân ở trên. Đặc biệt dự án không
làm ô nhiễm môi trường mà còn làm tăng vẻ mĩ quan cho khu vực và là một nơi vui
chơi giải trí rèn luyện sức khoẻ cho mọi người.

- Phân tích về nhân lực và quản lý: Hiệu quả tài chính của dự án theo nhận định sẽ
có thời gian hoàn vốn trong vòng 3 năm.

- Phân tích kinh tế xã hội: góp phần phát triển cho các ngành xây dựng vì đã cung
cấp nguyên vật liệu cho dự án, góp phần phát triển kinh tế địa phương, tạo công ăn việc
làm cho một số người trong địa phương, đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua
việc đóng thuế.

Đây là một dự án đầy triển vọng với dòng thu nhập cao và ổn định, đóng góp thiết
thực cho cộng đồng và xã hội, bảo vệ môi trường. Trong tương lai xu hướng phát triển
cho dự án sân bóng đá mini là rất lớn cần đi trước đón đầu để dự án đạt khả thi tốt nhất.

You might also like