You are on page 1of 78

THUYẾT MINH

QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500

KHU NHÀ Ở TÂN AN

ĐỊA ĐIỂM: XÃ AN VĨ, XÃ TÂN DÂN, XÃ ÔNG ĐÌNH, HUYỆN KHOÁI CHÂU

Khoái Châu, ngày......, tháng......, năm 2022

1
C« n g t y c æ p h Çn t ­ v Ê n k iÕn t r ó c ®« t h Þ h µ n é i - u a c

I S O 9 0 0 1

Ha n o i U rb a n Arc h i t e c t u re C o n s u l t i n g J o i n t -S t o c k C o m p a n y - U A C

THUYẾT MINH

QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500

KHU NHÀ Ở TÂN AN

ĐỊA ĐIỂM: XÃ AN VĨ, XÃ TÂN DÂN, XÃ ÔNG ĐÌNH, HUYỆN KHOÁI CHÂU.

Cơ quan phê duyệt Cơ quan thẩm định


Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Sở xây dựng

Cơ quan tổ chức lập quy hoạch Đơn vị tư vấn thiết kế


Ủy ban nhân dân huyện Khoái Châu Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc
đô thị Hà Nội - UAC

2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I............................................................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................5
1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH:......................................5
2. MỤC TIÊU & QUAN ĐIỂM:.........................................................................5
2.1. Mục tiêu lập quy hoạch:...................................................................................5
2.2. Quan điểm lập quy hoạch:................................................................................6
3. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH:..............................................................7
3.1. Các cơ sở pháp lý:............................................................................................7
3.2. Các cơ sở pháp lý của dự án:...........................................................................8
3.3. Các Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng:...........................................................8
3.4. Các nguồn tài liệu:...........................................................................................9
CHƯƠNG II.........................................................................................................10
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.................................................................................10
1. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT QUY HOẠCH.........................................10
1.1. Vị trí, quy mô:.................................................................................................10
1.2. Điều kiện tự nhiên:.........................................................................................10
1.3. Điều kiện khí hậu............................................................................................11
1.4. Hiện trạng dân số và lao động:......................................................................11
2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT...................11
2.1. Hiện trạng sử dụng đất:..................................................................................11
2.2. Hiện trạng các công trình xây dựng:..............................................................12
2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:...........................................................................12
3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG....................................................13
3.1. Các yếu tố thuận lợi:..........................................................................................13
3.2. Các yếu tố bất lợi:..............................................................................................13
3.3. Các yếu tố bất lợi:..............................................................................................13
CHƯƠNG III.......................................................................................................15
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH.................................................................................15
NỘI DUNG THIẾT KẾ QUY HOẠCH:............................................................15
1. Quy hoạch sử dụng đất:Bản vẽ QH-04 (Bản đồ quy hoạch sử dụng đất).............15
2. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:.........................................................19
3. Quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ
tầng kĩ thuật (QH-06)................................................................................................20
4. Thiết kế đô thị (QH-10)..........................................................................................21
5. Quy hoạch hệ thống giao thông:...........................................................................23
6.Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:.................................................................................29

3
7. Quy hoạch cấp nước:......................................................................................36
8. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:.........................46
9. Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng:.................................................50
10. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc............................................................59
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.....................................................65
1. Các căn cứ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.................................65
2. Mục tiêu và nội dung đánh giá môi trường chiến lược..................................65
3. Hiện trạng các vấn đề môi trường chính........................................................66
4. Dự báo các tác động tới môi trường của đồ án quy hoạch............................66
5. Kết luận...........................................................................................................71
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN......................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................75
1. KẾT LUẬN:....................................................................................................75
2. KIẾN NGHỊ :..................................................................................................75

4
CHƯƠNG I PHẦN MỞ ĐẦU

1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH:

Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Trong
quy hoạch xây dựng phát triển đô thị Việt Nam, tỉnh Hưng Yên thuộc vùng thủ
đô Hà Nội. Trong những năm qua kinh tế - xã hội của Huyện Khoái Châu đang
trên đà phát triển mạnh mẽ. Theo quy hoạch chung được tỉnh phê duyệt xác
định chủ trương phát triển đô thị hóa, nhằm thu hút đầu tư khai thác giá trị quỹ
đất, chỉnh trang nâng cấp chất lượng cảnh quan môi trường đô thị, tương xứng
với tầm vóc của tỉnh.

Khu nhà ở Tân An tại xã An Vĩ , xã Tân Dân, xã Ông Đình, huyện Khoái
Châu nằm trong quy hoạch phân khu xây dựng tỉ lệ 1/2000 hai bên trục đường
ĐH57, huyện Khoái Châu được UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt tại Quyết
định số 854/QĐ-UBND ngày 31/04/2019 với tổng diện tích quy hoạch là
255.050 m2

Dự án có vị trí thuận lợi, nằm kế cận Đường tỉnh ĐT.383 đi cao tốc Hà Nội
- Hải Phòng ở phía bắc, phía Đông giáp khu quy hoạch mới; khi được đầu tư
xây dựng, hoàn thành sẽ tạo lập một khu nhà ở hiện đại, phù hợp đẩy mạnh phát
triển KT-XH, tạo thêm quỹ nhà ở mới cho dân cư trong vùng cũng như tương
hỗ với khu công nghiệp ngay gần ở phía đông.

Vì vậy, việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Tân An
– Huyện Khoái Châu là cần thiết.

2. MỤC TIÊU & QUAN ĐIỂM:


2.1. Mục tiêu lập quy hoạch:

Cụ thể hoá Quy hoạch chung và quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

Xây dựng khu nhà ở theo tiêu chuẩn đô thị loại IV.

Tạo ra động lực điểm nhấn của xã An Vĩ và xã Tân Dân nói riêng, cũng như
của Huyện Khoái Châu nói chung, góp phần nâng cao chất lượng đời sống của
người dân trên địa bàn địa phương .

Tạo ra môi trường cảnh quan tự nhiên, hình thành khu nhà ở thông minh, hấp
dẫn người dân thông qua các mô hình một khu ở cộng đồng bền vững về môi
trường và đặc biệt là xây dựng nên một không gian cảnh quan đô thị trong lành,
hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường

Làm cơ sở pháp lý để triển khai đầu tư xây dựng các dự án đầu tư xây dựng
thành phần

5
Xây dựng một khu nhà ở tại xã An Vĩ , Tân Dân, xã Ông Đình hiện đại,
mang phong cách riêng và là kiểu mẫu cho khu vực, một khu ở có tính đặc
trưng, có kiến trúc cảnh quan đẹp, kết cấu hạ tầng đồng bộ, phù hợp với đặc
trưng văn hóa của vùng

Phù hợp với yêu cầu xây dựng cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang và phát triển
huyện Khoái Châu theo định hướng quy hoạch chung đã được phê duyệt, thu
hút đầu tư và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hôi.

Nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng đất, tạo dựng môi trường sống ổn
định lâu dài.

Quy hoạch khu nhà ở với tính chất đô thị văn minh hiện đại, đồng bộ về hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật.

Xây dựng quỹ đất ở và hạ tầng xã hội phục vụ các khu công nghiệp lân cận, làm
động lực phát triển kinh tế cho thành phố.

Đảm bảo hành lang an toàn đường bộ, đường sông theo quy định hiện hành.

Tạo dựng các không gian mở sinh động trong khu nhà ở đóng góp vào cảnh
quan chung của toàn đô thị.

Khớp nối đồng bộ quy hoạch các dự án đã được duyệt có liên quan.

Cải tạo chỉnh trang đô thị, khớp nối hạ tầng kỹ thuật, đối với các khu dân cư
hiện có.

Thu hút đầu tư, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
2.2. Quan điểm lập quy hoạch:
Xác định ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết khu nhà ở;
Xác định được các trục giao thông chính của khu vực quy hoạch, đảm bảo kết
nối thuận tiện và liên thông với các khu vực lân cận. Tuân thủ quy hoạch giao
thông của Quy hoạch Phân khu đã được phê duyệt.
Đánh giá hiện trạng khu vực quy hoạch, khai thác tối đa quỹ đất một cách hiệu
quả;
Quy hoạch các khu ở, các khu công cộng, hạ tầng xã hội, cây xanh, đỗ xe... Xác
định cụ thể các chỉ tiêu kiểm soát phát triển của các khu đất: diện tích, mật độ xây
dựng, số tầng cao, diện tích sàn xây dựng, dân số (nếu có)...
Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đảm bảo kết nối với các
không gian lân cận, có tính thẩm mỹ cao, hài hoà với cảnh quan khu vực;
Quy hoạch kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật giữa trong khu đô thị và các khu
vực lân cận, có giải pháp xây dựng hệ thống hạ tầng đảm bảo không ảnh hưởng tới

6
khu dân cư hiện hữu hoặc với khu đất canh tác giáp ranh ngoài ranh giới quy
hoạch.
Quy hoạch công trình điểm nhấn và các trục cảnh quan đặc trưng cho khu vực
quy hoạch;
Quy hoạch hài hòa môi trường về cây xanh, không khí, mặt nước, tạo dựng một
không gian đô thị Xanh trong lành, gần gũi với thiên nhiên;
Làm cơ sở để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu đô thị cũng như
các công trình trong khu đô thị;
Làm cơ sở pháp lý cho công tác xây dựng, quản lý đô thị.

3. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH:


3.1. Các cơ sở pháp lý:
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, Luật số 28/2018/QH14: Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Luật số 62/2020/QH1: Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của luật xây dựng.
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt, quản
lý quy hoạch đô thị
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định,
phê duyệt, quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không
gian xây dựng ngầm đô thị.
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị.
Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh
giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ
Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
13/5/2013.
Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ
của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù.
Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

7
Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
Ban Hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2020;
Căn cứ Quyết định 03/2020/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên, Quyết định Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2020-2024;
Quyết định số 854/QĐ-UBND ngày 31/04/2019 của UBND tỉnh Hưng Yên phê
duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu vực hai bên trục đường
huyện ĐH.57 huyện Khoái Châu.
3.2. Các cơ sở pháp lý của dự án:
Căn cứ Văn bản số 336/CV-VPTU ngày 03/06/2021 của văn phòng tỉnh ủy Hưng
Yên về việc thông báo ý kiến của BTV TU vể việc tiếp nhận tài trợ nghiên cứu ,
khảo sát, lập quy hoạch trên địa bàn huyện Khoái Châu;
Căn cứ Thông báo số 212/TB-UBND ngày 14/06/2021 của ủy ban nhân tỉnh Hưng
Yên về việc tiếp nhận tài trợ kinh phí nghiên cứu khảo sát, lập quy hoạch dự
án”Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Tân An trên địa bàn xã An
Vĩ và xã Tân Dân huyện Khoái Châu “
Căn cứ Quyết định số 2466/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ngày
28/10/2021 về việc phê duyệt Nhiệm vụ và Lập Dự toán lập quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Tân An trên địa bàn xã An Vĩ và xã Tân Dân huyện
Khoái Châu;
Căn cứ vào Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập đồ
án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Tân An trên địa bàn xã An
Vĩ và xã Tân Dân huyện Khoái Châu;
Căn cứ vào Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân huyện Khoái Châu về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói 01
lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Tân An trên địa bàn xã An
Vĩ và xã Tân Dân huyện Khoái Châu;
Căn cứ biên bản hội nghị lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, đoàn thể nơi cư trú
Về việc lập Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở Tân An
trên địa bàn xã An Vĩ, xã Tân Dân huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.

3.3. Các Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng:


QCXDVN 01: 2021/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt nam Quy hoạch Xây Dựng;
QCVN 01:2021/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCVN 07:2016/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hạ tầng kỹ thuật
TCXDVN 104: 2007: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam "Đường đô thị – Yêu cầu
thiết kế"
TCVN 4054-2005: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam “Đường ô tô – Yêu cầu thiết
kế”

8
Các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn, quy phạm về liên quan
về quy hoạch xây dựng;
3.4. Các nguồn tài liệu:
Bản đồ đo đạc hiện trạng, nền địa hình tỷ lệ 1/500 (được đo vẽ mới).
Các đồ án, dự án đầu tư xây dựng liên quan đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và các
cơ quan liên quan cung cấp.

9
CHƯƠNG II ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
1. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT QUY HOẠCH
1.1. Vị trí, quy mô:
Vị trí địa lý:
Ranh giới dự án “Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Tân
An” thuộc địa phận xã An Vĩ, xã Tân Dân, xã Ông Đình có ranh giới được xác
định cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp Đường tỉnh ĐT.383
- Phía Nam giáp đất canh tác ( Đường QH rộng 30m )
- Phía Đông giáp đất nông nghiệp xã Tân Dân
- Phía Tây giáp kênh Đông
Quy mô
Khu đất quy hoạch có diện tích khoảng: 255.050m2
Dân số dự kiến khoảng: 3.996 người .
1.2. Điều kiện tự nhiên:
Điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn:
* Địa hình:
Hiện trạng khu vực quy hoạch chủ yếu là đất canh tác trồng các loại cây hoa
màu, ao, rãnh, khu mồ mả, một vài trang trại nằm rải rác.
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, đôi khi
có những khu đất cao hơn xung quanh và những vùng ao đầm thấp. Địa hình có
hướng dốc dần từ Bắc về Nam, với độ dốc trung bình khoảng 0,3  0,2%. Cao độ
trung bình khoảng 3,1 2,5m, cao độ tự nhiên thấp nhất khoảng 1,1m (khu vực ao
hồ), cao độ cao nhất trong khu vực khoảng 3,9m.
* Địa chất công trình:
Căn cứ theo các công trình lân cận thì địa chất của khu vực đảm bảo để xây
dựng công trình và phát triển đô thị.
* Thủy văn:
Nguồn nước mặt huyện Khoái Châu dồi dào do nằm trong hệ thống sông Hồng.
Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông lớn nhất ở miền Bắc, có nguồn nước phù sa
bồi đắp đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh tế và dân sinh của huyện. Ngoài ra, trên
địa bàn huyện còn có sông Bần chảy xuôi từ Bần Yên Nhân, qua Yên Mỹ, Khoái
Châu, sang Kim Động. Sông Điện Biên chảy theo chiều dọc tỉnh qua địa phận xã
Đồng Tiến, Hồng Tiến, Dân Tiến. Đầm Dạ Trạch, nằm tại các xã Bình Minh, Dạ
Trạch, Hàm Tử, Tứ Dân, Đông Kết, đây vốn là một khúc của sông Hồng trước kia,
nay do đổi dòng sang hướng tây mà tạo thành. Hệ thống sông Từ Hồ Sài Thị là con

10
sông giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước tưới tiêu phục vụ sản
xuất và đời sống của nhân dân khu vực thị trấn Khoái Châu dọc hai bờ sông. Ngoài
ra, trên địa bàn huyện Khoái Châu còn có mương thoát nước chung.
Khu vực nghiên cứu nằm ở lưu vực phía đông sông Hồng, cách sông Hồng
khoảng 5,4km, vì vậy sẽ chịu ảnh hưởng của thủy văn sông Hồng. Bên cạnh đó ở
phía Tây khu vực nghiên cứu có kênh tưới tiêu chạy song song có thể coi đó là một
sơ sở để nghiên cứu việc thoát nước mặt.

1.3. Điều kiện khí hậu


Tình Hưng Yên có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Được chia làm bốn mùa
rõ rệt: Xuân - hạ - thu - đông. Mang tính chất khí hậu chung của khí hậu miền Bắc
nước ta, thuận lợi cho việc xây dựng, phát triển khu đô thị.
Mưa: Tổng lượng mua trung bình năm tại tỉnh Hưng Yên rơi vào khoảng
1.500-1600mm. Lượng mưa trong những tháng mùa mưa trung bình từ 1200-
1300mm, bằng 80-85% tổng lượng mưa năm tại Hưng Yên.
Gió, bão: Hưng Yên có 2 mùa gió chính :
- Gió mùa Đông Bắc xuất hiện vào mùa đông thường từ tháng 9 đến tháng 3
năm sau.
- Gió Đông Nam xuất hiện vào mùa hè từ tháng 3 đến tháng 7. Gió Đông Nam
có thời gian hoạt động nhiều hơn gió Đông Bắc. Các loại gió khác chỉ xuất hiện
với tần số thấp và đan xen nhau không thành hệ thống.
Nhiệt độ, độ ẩm:
Nhiệt độ trung bình năm của tỉnh Hưng Yên là 23,2oC
Tổng nhiệt độ trung bình năm là 8.400-8.500oC
Độ ẩm trung bình từ 80-90%
Độ ẩm cao nhất trong năm vào tháng 2
Độ ẩm nhỏ nhất trong năm vào tháng 11 và tháng 12
1.4. Hiện trạng dân số và lao động:
Theo số liệu do địa chính phường cung cấp:
Trong khu vực quy hoạch toàn bộ là đất nông nghiệp, không có hộ dân nào
sinh sống.
Trong khu vực quy hoạch chủ yếu là lao động trồng trọt

2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2.1. Hiện trạng sử dụng đất:
Bản vẽ QH-02 (Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh
giá đất xây dựng).

11
Căn cứ theo bản đồ đo đạc địa hình đã được cơ quan chức năng xác nhận, trong
khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích là: 255.050m2 trong đó:
+ Đất trồng cây hàng năm có diện tích khoảng: 27.143m2, chiếm 10,64% quỹ
đất quy hoạch.
+ Đất trồng cây lâu năm có diện tích khoảng: 3.617m2, chiếm 1,42% quỹ đất
quy hoạch.
+ Đất trồng cây lúa nước có diện tích khoảng: 189.557m2, chiếm 74,32% quỹ
đất quy hoạch.
+ Đất nuôi trồng thủy sản có diện tích khoảng : 6.684m2, chiếm 2,62% quỹ đất
quy hoạch.
+ Đất thủy lợi có diện tích khoảng : 8.318m2, chiếm 3,26% quỹ đất quy hoạch.
+ Đất đường giao thông có diện tích khoảng: 19.732m2, chiếm 7,74% quỹ đất
quy hoạch.
Thống kê cụ thể từng loại đất xem bảng dưới đây:
DIỆN TÍCH
STT CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT KÍ HIỆU TỈ LỆ (%)
(M2)
PHẠM VI NGHIÊN CỨU 255.050 100
1 Đất cây trồng hàng năm BHK 27.142,71 10,64
2 Đất cây trồng lâu năm CLN 3.617,45 1,42
3 Đất trồng lúa nước LUC 189.556,66 74,32
4 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 6.683,92 2,62
5 Đất thủy lợi DTL 8.318,15 3,26
6 Đất đường giao thông DGT 19.731,84 7,74

2.2. Hiện trạng các công trình xây dựng:


Căn cứ theo bản đồ đo đạ địa hình đã được cơ quan chức năng xác nhận:
Trong khu vực nghiên cứu hiện tại có Các tuyến điện trung thế hiện nay có
vài cột điện tuyến 35Kv, các tuyến giao nhau có hệ thống cột chuyển hướng và
tách nhánh, hệ thống cột điện này cần nghiên cứu hạ ngầm để đảm bảo tối ưu việc
khai thác quỹ đất.
Trong khu vực quy hoạch chưa có công trình hạ tầng xã hội.
2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
Hiện trạng giao thông:
Mạng lưới đường bộ:
+ Đường tỉnh ĐT.383 phía Bắc khu vực quy hoạch, kết nối với tuyến Quốc
Lộ 39 đi cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, có lộ giới theo quy hoạch 40m.
+ Đường kênh mương và bờ vùng bờ thửa kích thước đa dạng
Hiện trạng san nền, thoát nước mưa:
* Hiện trạng cao độ nền xây dựng:

12
Hiện trạng khu vực quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp, trồng các loại cây
hoa màu, ao hồ, khu mồ mả, một vài trang trại nằm rải rác, có cao độ nền từ 3,1
2,5m.
Đất canh tác có cao độ nền dao động từ 3,1  2,5m, khu vực ruộng gần đường
tỉnh lộ 383 có cao độ cao nhất (3,9m), khu vực ruộng có cao độ thấp nhất nằm phía
Đông Nam khu nghiên cứu.
Cao độ nền các ao hồ trong khu vực nghiên cứu thấp, trung bình là 1,1m.
* Hiện trạng thoát nước mưa:
Trong khu vực nghiên cứu hiện chưa có hệ thống thoát nước tập trung, nước
mưa và nước thải một phần tự thấm, phần còn lại thoát theo địa hình tự nhiên ra hệ
thống kênh mương thủy lợi trong khu vực. Trong khu vực nghiên cứu hiện chưa có
hệ thống thoát nước tập trung, nước mưa và nước thải một phần tự thấm, phần còn
lại thoát theo địa hình tự nhiên ra hệ thống kênh mương thủy lợi chạy dọc phía Tây
khu vực quy hoạch.
Hiện trạng cấp điện và thông tin liên lạc:
* Cấp điện: Khu vực thiết kế có một số tuyến điện 35Kv,22kv chạy qua,
ngoài ra có một vài tuyến hạ thế chạy trên cột cấp cho trang trại.
* Thông tin liên lạc: Khu vực huyện Khoái Châu hiện đã có mạng lưới thông
tin khá phát triển, đảm bảo liên hệ trong nước và quốc tế
Hiện trạng cấp nước: Hiện nay toàn vùng Khoái Châu được cấp nước từ nhà
máy nước Dạ Trạch công suất khai thác là 10.000 m3/ngàyđêm, sử dụng từ nguồn
nước ngầm.

3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG


3.1. Các yếu tố thuận lợi:
Dự án có vị trí địa lý rất thuận lợi, cách trung tâm Huyện Khoái Châu khoảng
03km, đồng thời kết nối dễ dàng với các huyện, các tỉnh phía bắc như Hà Nội, Hải
Dương, Bắc Ninh,... Đây là tiền đề cũng như lợi thế cho việc đầu tư xây dựng và
kinh doanh khai thác dự án;
Hiện trạng dự án đất nông nghiệp... nên cũng thuận lợi cho việc giải phóng mặt
bằng.
3.2. Các yếu tố bất lợi:
Hiện tại nằm trong ranh giới quy hoạch có 02 hộ trang trại, cần phải bồi
thường, giải phóng mặt bằng.
Ngoài ra, trong khu vực còn có một số mộ phần của dân cư trong vùng, cần có
giải pháp hài hòa đảm bảo tâm lý an tâm cho người dân.
Như vậy, để thực hiện dự án cần giải quyết hài hòa giữa nhu cầu đầu tư phát
triển kinh tế với các vấn đề xã hội, cộng đồng dân cư khu vực, ổn định đời sống.
3.3. Các yếu tố bất lợi:
Đảm bảo đầy đủ những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

13
Biện pháp giảm thiểu tác động phải được cụ thể hóa bằng giải pháp quy hoạch
và các chương trình kèm theo.
Đấu nối hạ tầng hợp lý, hiệu quả, đảm bảo tốt các vấn đề xã hội phát sinh.

14
CHƯƠNG III GIẢI PHÁP QUY HOẠCH

NỘI DUNG THIẾT KẾ QUY HOẠCH:


1. Quy hoạch sử dụng đất:Bản vẽ QH-04 (Bản đồ quy hoạch sử dụng đất).
Cơ cấu chung về quy hoạch sử dụng đất:
Khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích 255.050m2, được quy hoạch thành các
khu chức năng chính như sau:
+ Đất công cộng đô thị có diện tích khoảng 25.714m2, chiếm tỉ lệ 10,1% quỹ
đất xây dựng;
+ Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng 2.281.5m2, chiếm tỉ lệ 0,8% quỹ
đất xây dựng;
+ Đất trường học có diện tích khoảng 7.539m2, chiếm tỉ lệ 3,0% quỹ đất xây
dựng;
+ Đất ở có diện tích khoảng 82.870m2, chiếm tỉ lệ 32,5% quỹ đất xây dựng;
+ Đất cây xanh mặt nước có diện tích khoảng 35.235m2, chiếm tỉ lệ 13,8% quỹ
đất xây dựng;
+ Đất hạ tầng kĩ thuật có diện tích khoảng 1.737m2, chiếm tỉ lệ 0,7% quỹ đất
xây dựng;
+ Đất giao thông có diện tích khoảng 93.832.4m2, chiếm tỉ lệ 36,8% quỹ đất
xây dựng;
Số liệu tổng hợp chức năng sử dụng đất:
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT Chức năng Diện tích Tỉ lệ Tầng cao Mật độ
m2 % tầng %

Tổng diện tích đất lập quy hoạch 255.050,73 100,00

1 Đất công cộng đô thị 25.713,51 10,08 5,00 40

2 Đất công cộng đơn vị ở 2.281,48 0,89


4
2.1 Đất trung tâm văn hóa 1.297,48 3,00 0
4
2.2 Đất trạm y tế 984,00 3,00 0
Đất giáo dục (trường mầm non,
3 trường tiểu học, trường THCS) 7.538,84 2,96 4,00 40

4 Đất ở: 82.870,17 32,49


4.1 Đất nhà ở biệt thự 60-70
14.305,39

15
3,00

4.2 Đất nhà ở liền kế 55.424,95 5,00 90-100

4.3 Đất nhà ở liền kế ( shophouse ) 13.139,83 5,00 90-100


Đất hỗn hợp cao tầng ( nhà ở kết
5 hợp TMDV) 6.038,80 2,37 15,00 75-80

6 Đất cây xanh mặt nước 35.235,22 13,81

6.1 Đất cây xanh đô thị 24.885,58

6.2 Đất mặt nước 10.349,64


7
1.540,28
Đất hạ tầng kĩ thuật 0,60

8 Đất giao thông 93.832,43 36,79

8.1 Đất đường giao thông 91.375,92

8.2 Đất bãi đỗ xe 2.456,51

Quy hoạch phát triển các ô đất:


Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của từng ô đất xem bảng thống kê chỉ tiêu các ô
đất dưới đây
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC Ô ĐẤT
Mật Tầng
CHỨC NĂNG Tên Diện tích Diện tích độ cao Diện tích Dân số Tỷ lệ
STT SỬ DỤNG XD tối
ĐẤT lô đất lô đất XD tối đa đa tối đa sàn XD
m2 m2 % tầng m2 người %
Tổng diện tích
100,0
đất lập quy 255.050,7
0
hoạch 3
Đất công cộng 25.713,5 10.285,4 40, 51.4 10,0
1 CC
đô thị 1 0 00 5,00 27,02 8
Đất công cộng 2.281,4 0,8
2
đơn vị ở 8 9
Đất văn hóa- thể 1.297,4 518,9 40, 1.5
2.1 VH-TT
thao 8 9 00 3,00 56,98
984,0 393,6 40, 1.1
2.2 Đất trạm y tế YT
0 0 00 3,00 80,80 -
Đất giáo dục
(trường mầm
7.538,8 3.015,5 40, 12.0 2,9
3 non, trường tiểu GD
4 4 00 4,00 62,14 6
học, trường
THCS)

82.870,1 3.996, 32,4


4 Đất ở
7 00 9

16
Đất nhà ở liền 55.372,7 2.336, 21,7
4.1 LK
kề 0 00 1
Đất nhà ở liền 3.324,9 2.992,4 90, 14.9 124,
LK-01
kề 9 9 00 5,00 62,46 00
Đất nhà ở liền 1.621,6 1.621,6 100, 8.1 80,
LK-02
kề 8 8 00 5,00 08,40 00
Đất nhà ở liền 1.055,1 1.055,1 100, 5.2 52,
LK-03
kề 2 2 00 5,00 75,60 00
Đất nhà ở liền 594,9 594,9 100, 2.9 28,
LK-04
kề 8 8 00 5,00 74,90 00
Đất nhà ở liền 1.289,5 1.289,5 100, 6.4 64,
LK-05
kề 1 1 00 5,00 47,55 00
Đất nhà ở liền 930,6 930,6 100, 4.6 40,
LK-06
kề 2 2 00 5,00 53,10 00
Đất nhà ở liền 3.578,0 3.399,1 95, 16.9 152,
LK-07
kề 0 0 00 5,00 95,50 00
Đất nhà ở liền 1.803,5 1.803,5 100, 9.0 96,
LK-08
kề 4 4 00 5,00 17,70 00
Đất nhà ở liền 1.590,0 1.590,0 100, 7.9 84,
LK-09
kề 0 0 00 5,00 50,00 00
Đất nhà ở liền 4.056,2 4.056,2 100, 20.2 176,
LK-10
kề 2 2 00 5,00 81,10 00
Đất nhà ở liền 3.834,1 3.834,1 100, 19.1 164,
LK-11
kề 7 7 00 5,00 70,85 00
Đất nhà ở liền 4.405,7 3.965,1 90, 19.8 180,
LK-12
kề 0 3 00 5,00 25,65 00
Đất nhà ở liền 2.096,2 1.886,6 90, 9.4 84,
LK-13
kề 4 2 00 5,00 33,08 00
Đất nhà ở liền 2.518,8 2.266,9 90, 11.3 100,
LK-14
kề 6 7 00 5,00 34,87 00
Đất nhà ở liền 4.919,3 4.427,3 90, 22.1 196,
LK-15
kề 1 8 00 5,00 36,90 00
Đất nhà ở liền 4.391,8 3.952,6 90, 19.7 176,
LK-16
kề 2 4 00 5,00 63,19 00
Đất nhà ở liền 3.705,3 3.334,8 90, 16.6 148,
LK-17
kề 6 2 00 5,00 74,12 00
Đất nhà ở liền 3.568,0 3.211,2 90, 16.0 144,
LK-18
kề 0 0 00 5,00 56,00 00
Đất nhà ở liền 6.088,5 5.479,7 90, 27.3 248,
LK-19
kề 8 2 00 5,00 98,61 00
Đất nhà ở biệt 14.305,3 26.6 200, 5,6
4.2 BT
thự 9 52,10 00 1
Đất nhà ở biệt 1.504,0 1.052,8 70, 3.1 24,
BT-01
thự 0 0 00 3,00 58,40 00
Đất nhà ở biệt 1.504,0 1.052,8 70, 3.1 24,
BT-02
thự 0 0 00 3,00 58,40 00
Đất nhà ở biệt 3.578,0 2.146,8 60, 6.4 48,
BT-03
thự 0 0 00 3,00 40,40 00
Đất nhà ở biệt 3.327,4 1.996,4 60, 5.9 44,
BT-04
thự 2 5 00 3,00 89,36 00
Đất nhà ở biệt 4.391,9 2.635,1 60, 7.9 60,
BT-05
thự 7 8 00 3,00 05,55 00
Đất nhà ở liền 13.192,0 61.7 512, 5,1
4.3 SH
kế ( shophouse) 8 17,08 00 7
Đất nhà ở liền 4.705,4 4.705,4 100, 23.5 196,
SH-01
kế ( shophouse) 3 3 00 5,00 27,15 00
Đất nhà ở liền SH-02 2.759,5 2.483,5 90, 12.4 80,

17
kế ( shophouse) 2 7 00 5,00 17,84 00
Đất nhà ở liền 1.109,6 998,6 90, 4.9 48,
SH-03
kế ( shophouse) 4 8 00 5,00 93,38 00
Đất nhà ở liền 2.155,7 1.940,2 90, 9.7 88,
SH-04
kế ( shophouse) 8 0 00 5,00 01,01 00
Đất nhà ở liền 2.461,7 2.215,5 90, 11.0 100,
SH-05
kế ( shophouse) 1 4 00 5,00 77,70 00

Đất hỗn hợp


6.038,8 70.11 948, 2,3
5 cao tầng (nhà ở HH
0 7,28 00 7
kết hợp TMDV)

Đất hỗn hợp cao


3.131,1 2.348,3 75, 1 35.2 480,
tầng (nhà ở kết HH-01
0 3 00 5,00 24,88 00
hợp TMDV)
Đất hỗn hợp cao
2.907,7 2.326,1 80, 1 34.8 468,
tầng (nhà ở kết HH-02
0 6 00 5,00 92,40 00
hợp TMDV)

Đất cây xanh, 35.235,2 13,8


6
mặt nước 2 1

24.885,5 9,7
6.1 Đất cây xanh CX
8 6
2.832,8
Đất cây xanh CX-01 -
3 - - - -
641,7
Đất cây xanh CX-02 -
0 - - - -
1.118,1
Đất cây xanh CX-03 -
9 - - - -
132,7
Đất cây xanh CX-04 -
3 - - - -
225,0
Đất cây xanh CX-05 -
0 - - - -
7.043,3 352,1 5, 3
Đất cây xanh CX-06
9 7 00 1,00 52,17 -
9.881,3 494,0 5, 4
Đất cây xanh CX-07
9 7 00 1,00 94,07 -
312,0
Đất cây xanh CX-08 -
9 - - - -
1.463,2
Đất cây xanh CX-09 -
6 - - - -
1.235,0
Đất cây xanh CX-10 -
0 - - - -
10.349,6 4,0
6.2 Đất mặt nước MN
4 6
3.895,9
Đất mặt nước MN-01 -
0 - - - -
6.453,7
Đất mặt nước MN-02 -
4 - - - -

Đất hạ tầng kỹ 1.540,2 0,6


7
thuật 8 0

HTKT- 250,0 0,1


Đất HTKT 1 -
01 0 - - - - 0

18
HTKT- 800,7 320,3 40, 0,3
Đất HTKT 2
02 8 1 00 - - - 1
Đất HTKT 3
HTKT- 44,1
(hoàn trả -
03 9 - - - -
mương)
Đất HTKT 4
HTKT- 103,8
(hoàn trả -
04 3 - - - -
mương)
Đất HTKT 5
HTKT- 341,4
(hoàn trả -
05 8 - - - -
mương)

93.832,4 36,7
8 Đất giao thông
3 9

Đất đường giao 91.375,9 35,8


8.1 GT
thông 2 3
2.456,5 0,9
8.2 Đất bãi đỗ xe P
1 6
450,0
Đất bãi đỗ xe P-01 -
0 - - - -
450,0
Đất bãi đỗ xe P-02 -
0 - - - -
450,0
Đất bãi đỗ xe P-03 -
0 - - - -
1.106,5
Đất bãi đỗ xe P-04 -
1 - - - -

2. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:


Hướng tiếp cận khu đô thị:
Khu vực có 4 hướng tiếp cận chính theo 4 tuyến đường đô thị xung quanh:
- Hướng tiếp cận chính nằm trên tuyến đường ĐT.383 có lộ giới 40m nằm ở
phía phía Tây Bắc của khu đất: Nơi đây xây dựng Cổng chào của khu đô thị với
điểm nhấn là trục cây xanh cảnh quan dẫn hướng vào bên trong đô thị.
- Hướng tiếp cận tại đường quy hoạch 30m nằm ở phía Nam khu đất.
- Hướng tiếp cận tại đường quy hoạch 27m nằm ở phía Đông khu đất.
- Hường tiếp cận tại đường quy hoạch 24m nằm ở phía Tây, giáp kênh Đông.
Tổ hợp không gian toàn khu đô thị:

19
- Khu nhà ở Tân An được phát triển theo chiều dài từ Bắc xuống Nam với
điểm nhấn chính là công viên, hồ. Các khu ở là các dãy nhà liền kề, shophose, biệt
thự, được bố trí đồng bộ về hạ tầng kĩ thuật.
- Các công trình công cộng đơn vị ở và hạ tầng xã hội được quy hoạch đảm
bảo bán kính phục vụ cho khu nhà ở.
- Trong khu vực quy hoạch các điểm nhìn không gian đô thị làm điểm nhấn
thị giác khi đi dọc các tuyến đường xung quanh khu vực quy hoạch.
- Ngoài ra, còn có các điểm nhìn cảnh quan ở bên trong công viên, hồ.
Tổ hợp không gian theo tuyến:
Về trục không gian theo dạng tuyến trong khu vực quy hoạch được tổ hợp như sau:
- Trong khu vực quy hoạch được tổ chức theo các tuyến đường thẳng và tuyến
mềm tạo nên một không gian hài hòa:
- Các trục không gian thẳng tuyến tính: tạo điểm nhấn có tính dẫn hướng thị
giác và là các trục tiếp cận từ phía ngoài đường giao thông đô thị.
- Trục chính Bắc Nam với 2 tuyến đường bám sát khu vực công viên, hồ.
Chạy qua các khu nhà ở liền kề, biệt thự. Dãy nhà biệt thự được xây dựng theo
định hướng bám theo công viên, mặt nước hồ.
- Trục phụ Đông Tây từ tuyến đường Kênh Đông 24m ở phía Tây chạy qua
các khu nhà ở liền kề, biệt thự. Điểm nhấn là 2 tòa tháp nhà ở hỗn hợp cao 15 tầng
nằm chính giữa khu đất.
3. Quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các
tuyến hạ tầng kĩ thuật (QH-06).
Định vị mạng lưới đường:
- Định vị mạng lưới đường theo nguyên tắc từ đường lớn đến đường nhỏ, từ
ngoài vào trong, từ các đường trục chính đô thị đến đường phân khu vực.
- Định vị từ những tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang  15m.
- Tim đường quy hoạch: được xác định bằng toạ độ, bán kính đường cong
bằng và các kích thước khống chế, toạ độ các điểm cơ sở xác định tim đường quy
hoạch (ghi trực tiếp trên bản vẽ).
- Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng được xác định trên cơ sở tim đường
quy hoạch, mặt cắt ngang đường và các kích thước khống chế, kết hợp với nội suy
trên bản vẽ. chỉ giới xây dựng được xác định cụ thể theo bản vẽ bản đồ tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan.
Một số lưu ý:

20
- Khi cắm mốc theo bản vẽ này phải kết hợp khớp nối với các hồ sơ chỉ giới
đã cấp trong khu vực (ghi trực tiếp trên bản vẽ) để tránh chồng chéo.
- Khi lập dự án đầu tư xây dựng cần điều tra khảo sát các công trình kỹ thuật
ngầm và nổi hiện có trong ô đất (tuyến điện, mương, thông tin...) để có biện pháp
đảm bảo sự hoạt động bình thường cho các công trình này hoặc di chuyển theo quy
hoạch.
- Đối với các đường nội bộ sẽ được định vị chính xác kết hợp với việc định vị
các công trình. Tuy nhiên trường hợp có sự điều chỉnh vị trí lớn cần phải được cơ
quan có thẩm quyền cho phép.
- Đối với khu xây dựng theo dự án riêng chỉ giới xây dựng sẽ được xác định
cụ thể khi duyệt tổng mặt bằng tuy nhiên phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như
quy hoạch này xác định.
4. Thiết kế đô thị (QH-10).
Quy hoạch công trình điểm nhấn:
- Về bố cục các không gian mở trong đô thị, trong khu đất quy hoạch có một
số công trình điểm nhấn như sau:
- Điểm nhấn cổng chào nằm về phía Tây Bắc, hướng tiếp cận chính về phía
tuyến đường tỉnh ĐT.383.
- Điểm nhấn tại khu vực công viên, hồ trong lõi khu nhà ở
- Điểm nhấn 2 tòa tháp hỗn hợp tại khu vực gần công viên, hồ.
Tổ hợp công trình theo chiều cao:
Trong khu đô thị đề xuất chiều cao các công trình trong khu đô thị được xác
định như sau:
- Nhà ở: nhà ở liền kề cao tối đa 05 tầng; nhà ở biệt thự cao tối đa 03 tầng;
nhà ở hỗn hợp cao tầng tối đa 15 tầng.
- Các công trình công cộng: từ 02 tầng đến 03 tầng; trường học từ 03 tầng đến
04 tầng; nhà văn hoá 03 tầng; công trình trong khu cây xanh, công viên (nếu có) tối
đa 01 tầng.
Xác định khoảng lùi các công trình:

21
- Nhà ở liền kề: chỉ giới xây dựng mặt tiền trùng chỉ giới đường đỏ, phía sau
xây lùi từ 0 m đến 02 m.
- Nhà ở biệt thự: chỉ giới xây dựng mặt tiền lùi khoảng 2m so với chỉ giới
đường đỏ, phía sau xây lùi từ 0 m đến 02 m.
- Các công trình nhà ở hỗn hợp cao 15 tầng xây lùi tối thiểu 6m so với chỉ giới
đường đỏ đảm bảo điểm nhìn cảnh quan đô thị.
- Trường học: chỉ giới xây dựng mặt tiền lùi tối thiểu 5-6m so với chỉ giới
đường đỏ.
- Công trình công cộng khác: chỉ giới xây dựng mặt tiền lùi tối thiểu 3m so
với chỉ giới đường đỏ.
Hình khối, mầu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của công trình kiến:
- Các tuyến phố nhà ở liền kề hoặc biệt thự có hình thức kiến trúc chủ đạo
mang phong cách kiến trúc tân cổ điển. Các khu biệt thự khuyến khích các hình
thức mái dốc lợp hoặc dán ngói.
- Các công trình trường học, công cộng có hình thức kiến trúc hiện đại, đơn
giản để tạo sự tương phản và điểm nhấn. Các công trình trường học và công cộng
khuyến khích hợp khối để tăng hiệu quả sử dụng đất và tạo nên sự khác biệt về
hình thức kiến trúc.
- Các công trình kiến trúc trong khuôn viên vườn hoa, cây xanh, công viên có
kiến trúc hiện đại hài hòa với cảnh quan tự nhiên. Các công trình trong công viên
nên bố trí phân tán tại các không gian điểm nhấn của công viên.
- Mầu sắc chủ đạo trong khu đô thị khuyến khích gam mầu sáng, khối đế gam
mầu sẫm hơn để tạo hiệu ứng thị giác phân vị khối đế.
- Các biển quảng cáo theo chiều ngang phải thống nhất mặt trên cốt treo biển
trùng với đường phân vị của khối đế. Tuân thủ theo Luật Quảng cáo
16/2012/QH13, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện
quảng cáo ngoài trời QCVN17:2013/BXD, và các quy định có liên quan; Văn bản
số 04/VHCS/-QCTT của Cục văn hóa cơ sở - Bộ VHTT&DL hướng dẫn về việc tổ
chức triển khai thực hiện Luật Quảng cáo.
- Các vật thể kiến trúc nhỏ và phần công trình được phép nhô quá chỉ giới
đường đỏ thực hiện theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam Mục 2.8.10, Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 9411:2012 Nhà ở liền kề tiêu chuẩn thiết kế.
Hệ hống cây xanh, mặt nước:

22
- Cây bóng mát trồng các loại cây phù hợp với quy định tại Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN9257:2012 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị,
Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
quản lý cây xanh đô thị và Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ
Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của
Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị.
- Đối với đường chính khu vực và phân khu vực xung quanh ranh giới quy
hoạch có vỉa hè điển hình rộng trung bình 5m-7,5m, có thể trồng các loại cây: cây
sấu, giáng hương, bàng đài loan, muồng vàng, muồng hoàng yến, móng bò tím,
ban tím, ban trắng, chiều cao trưởng thành ≤15m, cách nhau khoảng 8m, lựa chọn
cây có đường kính tối thiểu 0,2m ở khoảng cách 1,3m từ mặt đất, đường kính tán
3-5m.
- Cây xanh trồng trên vỉa hè theo thiết kế tại các vị trí không nằm ở các lối ra
vào công trình, đảm bảo khoảng cách tới các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và
nổi.
- Đối với các vỉa hè phía trước các công trình công cộng, các khu vườn hoa
công viên thì tạo các dải trồng cỏ để tăng độ thấm nước bề mặt, sử dụng cây thấp
tầng để bo ô cỏ.
- Ở các không gian vườn hoa, công viên, quảng trường trồng các loại cây cắt
tỉa và cây có hình dáng đẹp: như cây thông thiên, cây lựu, cây tường vi, cây ngâu,
cau bụi, vạn tuế....
- Mặt nước nằm ở vị trí trung tâm điều hòa khí hậu , tạo cảnh quan cho khu
nhà ở .
5. Quy hoạch hệ thống giao thông:
Cơ sở thiết kế:
- Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1-2000 Khu vực hai bên trục đường
huyện ĐH 57 huyện Khoái Châu.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/
BXD.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật QCXDVN
07- 04:2016/BXD.
- TCVN 4054-2005: đường ô tô - yêu cầu thiết kế;
- TCXDVN 104-2007: đường đô thị – yêu cầu thiết kế;
- Bản đồ hiện trạng khu vực nghiên cứu thiết kế tỉ lệ 1/500.
- Các đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực nghiên cứu được phê duyệt, cũng
như các dự án nhỏ lẻ đã được phê duyệt mặt bằng quy hoạch.
Nguyên tắc thiết kế

23
Tuân thủ quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1-2000 Khu vực hai bên trục đường
huyện ĐH 57 huyện Khoái Châu đã được phê duyệt.
- Khớp nối thống nhất các dự án.
- Đáp ứng nhu cầu đi lại của các phương tiện giao thông.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển, đảm bảo thuận tiện cho các đối tượng tham gia
giao thông;
- Đảm bảo không gây ảnh hưởng nhiều đến dòng giao thông tại các điểm đấu
nối.
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch không gian kiến trúc cảnh
quan.
- Tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Các chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật chính của tuyến đường:
+ Chiều rộng 1 làn xe : 3,0 - 3,75m
+ Độ dốc dọc đường : i= 0% – 0,50%
+ Độ dốc ngang mặt đường : i= 2%.
+ Độ dốc ngang hè đường : i = 1.5%
+ Bán kính bó vỉa : : R ≥ 8m
Giải pháp quy hoạch.
- Mạng lưới đường của dự án được thiết kế mới, khớp nối với mạng lưới
đường hiện có quanh khu vực tạo thành một mạng lưới liên hoàn, đảm bảo sự liên
kết giữa các khu chức năng trong khu dự án. Theo hướng tôn trọng định hướng của
đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Đồ án quy hoạch có qui mô và phân cấp các tuyến đường sau:
a. Giao thông đối ngoại:

24
- Tuyến đường đường tỉnh lộ 383 (mặt cắt A-A). tuyến giao thông quan trọng
trong kinh tế phát triển của huyện Khoái Châu và tỉnh Hưng Yên, có bề rộng mặt
đường 40m.
- Ngoài ra khu vực đồ án tiếp giáp với các tuyến đường theo quy hoạch phân
khu như sau:
- Tuyến đường phía Tây (mặt cắt B-B) là tuyến giao thông theo quy hoạch
phân khu đã được phê duyệt. Tuyến có bề rộng 73m, bao gồm lòng đường chia
làm hai hướng rộng 2x12,00m; bề rộng kênh mương thủy lợi 25,00m, vỉa hè mỗi
bên rộng 6,00m.
- Tuyền đường phía Nam (mặt cắt 1B-1B) tuyến có bề rộng 30m, lòng đường
rộng 2x7,50; vỉa hè hai bên rộng 2x7,50m.
- Tuyến đường phía Đông (mặt cắt 3-3) tuyến có bề rộng 27,00m, bề rộng
lòng đường 2x6,00m; vỉa hè hai bên rộng 2x7,50m.
b. Giao thông nội nội:
Đường chính khu vực:
- Mặt cắt (1-1) lộ giới rộng 30,00m, trong đó lòng đường 2x7,50m =15,00m;
vỉa hè hai bên rộng 2x7,50m. Không bố trí dải phân cách giữa.
- Mặt cắt (1A-1A) lộ giới rộng 15,00m, trong đó lòng đường 2x7,50m
=15,00m; không bố trí vỉa hè hai bên. Không bố trí dải phân cách giữa.
Đường nội bộ:
- Mặt cắt (2-2) lộ giới rộng 37,00m; trong đó lòng đường 2x7,50m=15,00m;
vỉa hè hai bên rộng 2x5,00m, dải phân cách giữa rộng 12,00m.
- Mặt cắt (4-4) lộ giới rộng 18,50m; trong đó lòng đường 2x5,25m=10,50m;
vỉa hè hai bên rộng 2x4,00m. Không bố trí dải phân cách giữa.
- Mặt cắt (4A-4A) lộ giới rộng 14,50m; trong đó lòng đường
2x5,25m=10,50m; vỉa hè một bên rộng 1x4,00m. Không bố trí dải phân cách giữa.
- Mặt cắt (5-5) lộ giới rộng 15,00 m; trong đó lòng đường rộng 2x3,50m
=7,00m; vỉa hè hai bên rộng 2x4,00 m. Không bố trí dải phân cách giữa.
- Mặt cắt (5A-5A) lộ giới rộng 11,00m; trong đó lòng đường rộng
2x3,50m=7,00m; vỉa hè một bên rộng 1x4,00m. Không bố trí dải phân cách giữa.
c. Thiết kế nút giao thông:
- Các nút giao thông trong khu vực lập quy hoạch là các nút giao bằng
- Các nút giao cắt giữa các tuyến đường cấp liên khu vực với các tuyến đường
cấp thấp hơn khác phải đảm bảo khoảng cách giữa các nút giao này từ 250m trở
lên. Trường hợp không đạt, chỉ cho phép rẽ phải vào (ra) từ các làn xe tốc độ thấp
ở sát bó vỉa, không được mở dải phân cách giữa kết hợp biển báo, sơn kẻ phân
luồng.
d. Kết cấu áo đường:
* Thiết kế mặt đường:

25
- Để đảm bảo an toàn vệ sinh, đảm bảo kết cấu tải trọng nền, mặt đường của
các tuyến được sử dụng mặt đường bê tông nhựa là cấp cao A1, A2 hoặc bê tông xi
măng.
- Kết cấu mặt đường dùng kết cấu áo đường mềm dự kiến như sau:
+ Bê tông nhựa chặt C12,5
+ Tưới nhựa dính bám 0,8kg/m2
+ Bê tông nhựa chặt C19
+ Tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại I
+ Cấp phối đá dăm loại II
* Thiết kế nền đường:
- Nền đường được đắp, lu lèn chặt; trước khi đắp phải tiến hành đào bỏ lớp
đất hữu cơ trên mặt ruộng, ao hồ, đắp nền theo từng lớp.
* Kết cấu bó vỉa lát hè:
- Loại vỉa vát được bố trí ở phía vỉa hè của các đường để thuận tiện cho các
phương tiện lên xuống và bó vỉa vuông tại dải phân cách hoặc vị trí vườn hoa, bãi
đỗ xe.
e. Bãi đỗ xe:
Nguyên tắc bố trí:
- Nhu cầu bãi đỗ xe công cộng cho khu vực nghiên cứu được xác định trên
nguyên tắc đảm bảo đủ chỗ đỗ xe cho nhu cầu bản thân của từng loại công trình
như công cộng, nhà ở chung cư, nhà biệt thự… và nhu cầu vãng lai từ nơi khác đến
với thời gian đỗ ngắn.
- Hầu hết nhu cầu đỗ xe (thời gian ngắn, thời gian dài và qua đêm) được áp
dụng bằng việc bố trí các ga ra để xe tại tầng một và các tầng hầm trong các công
trình nhà ở, văn phòng, dịch vụ cao tầng. Riêng nhà vườn, biệt thự phải tự đảm bảo
chỗ đỗ xe qua đêm.
- Các công trình công cộng, hỗn hợp, nhà ở cao tầng, biệt thự ... phải đảm bảo
nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình theo quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam, hướng dẫn của Bộ Xây Dựng tại công văn số 1245/BXD-KHCN ngày
24/6/2013 và QCVN 01:2021 về quy hoạch xây dựng.
* Nguyên tắc:
- Các công trình công cộng, thương mại, hỗn hợp, nhà ở cao tầng… phải tự
đảm bảo chỗ đỗ xe bản thân theo quy định.
- Bãi đỗ xe tập trung chủ yếu phục vụ nhu cầu vãng lai, đỗ xe trong thời gian
ngắn.
* Giải pháp tắc bố trí:

26
- Bải đỗ xe bản thân: Các công trình công cộng, nhà ở biệt thự, nhà ở liền
kề… phải tự đảm bảo đỗ xe bản thân tại bên trong các công trình này.
- Bãi đỗ xe công cộng: Để đảm bảo nhu cầu bãi đỗ xe cho khách vãng lai
trong khu vực nghiên cứu dự kiến bố trí 04 bãi đỗ xe có tổng diện tích khoảng
2.456,51m². Các bãi đỗ xe này nhằm đáp ứng đủ nhu cầu bãi đỗ xe vãng lai của
khu vực vực nghiên cứu lập quy hoạch và một phần các khu lân cận.
- Các bãi đỗ xe công cộng chủ yếu phục vụ nhu cầu đỗ xe vãng lai và khu vực
làng xóm hiện có, trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch dự kiến bố trí các bãi đỗ xe
công cộng tập trung.
f. Hồ sơ cắm mốc lộ giới:
Cắm mốc đường:
- Hệ thống các mốc đường thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục đường tại
các ngã giao nhau trong bản đồ quy hoạch giao thông và cắm mốc đường đỏ tỷ lệ
1/500.
- Toạ độ y và x của các mốc thiết kế được tính toán trên lưới toạ độ của bản
đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 theo hệ toạ độ quốc gia VN-2000. Cao độ các mốc thiết kế
xác định dựa vào cao độ nền của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 theo hệ cao độ nhà
nước.
- (Tọa độ tim đường được thể hiện trên bản vẽ: Bản vẽ quy hoạch hệ thống
giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng).
Chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới xây dựng là khoảng lùi xây dựng xác định trên cơ sở tính chất sử
dụng phân cấp hạng tuyến đường.
- Đoạn qua công trình công cộng, trường học, thương mại dich vụ khác chỉ
giới xây dựng lùi vào 3m - 6m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đoạn qua các công trình nhà ở biệt thự chỉ giới xây dựng lùi vào 2m so với
chỉ giới đường đỏ.
- Đoạn qua các công trình nhà ở liên kế chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới
đường đỏ, đối với khu vực có hai dãy nhà ở liên kế quay lưng vào nhau phải đảm
bảo khoảng cách không nhỏ hơn 2,0 m.
Chỉ giới đường đỏ:
- Chỉ giới đường đỏ của mạng đường được xác định trên cơ sở các mặt cắt
ngang điển hình và thể hiện chi tiết trên bản đồ quy hoạch giao thông, bản đồ chỉ
giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
- Lập bản vẽ chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường giao thông trong khu vực
nhằm tạo cơ sở cho việc xác định các tuyến đường ngoài thực tế trên cơ sở các toạ
độ tim đường thiết kế và kích thước các mặt cắt ngang của mỗi loại đường.
Tổng hợp khối lượng.

27
Bề rộng (m) Diện tích (m2)
Chiều
St Hè Dải Dải
Mặt cắt dài Lộ Mặt Mặt Hè Tổng
t đườn phân phân
(m) giới đường đường đường
g cách cách
Giao thông đối 51.707,1
I
ngoại 8
Mặt cắt A-A
1, 40,0 2x10,5 2x5,0 10.068,4
( Đường tỉnh 251,71 9,00 5.285,91 2.517,10 2.265,39
1 0 0 0 0
383)
1, 73,0 2x12,0 4x6,0 25,0 11.563,2 11.563,2 12.045,0 35.171,4
Mặt cắt B-B 481,80
2 0 0 0 0 0 0 0 0
1, 30,0 2x7,5 13.607,7
Mặt cắt 1B-1B 453,59 2x7,50 0,00 6.803,85 6.803,85 0,00
3 0 0 0
1, 27,0 2x7,5 11.547,3
Mặt cắt 3-3 427,68 2x6,00 0,00 5.132,16 6.415,20 0,00
4 0 0 6
Đường chính
II 7.240,95
khu vực
30,0 2x7,5
1 Mặt cắt 1-1 364,64 2x7,50 0,00 5.469,60 450,00 0,00 5.919,60
0 0
15,0
2 Mặt cắt 1A-1A 88,09 2x7,50 0,00 0,00 1.321,35 0,00 0,00 1.321,35
0
32.426,8
III Đường nội bộ
7
3, 37,0 2x5,0 12,0
Mặt cắt 2-2 136,14 2x7,50 2.042,10 370,00 1.633,68 4.045,78
1 0 0 0
3, 18,5 2x4,0
Mặt cắt 4-4 283,22 2x5,25 0,00 2.973,81 148,00 0,00 3.121,81
3 0 0
3, 14,5 1x4,0
Mặt cắt 4A-4A 130,18 2x5,25 0,00 1.366,89 58,00 0,00 1.424,89
4 0 0
3, 2.697,7 15,0 2x4,0 18.884,3 19.142,0
Mặt cắt 5-5 2x3,50 0,00 120,00 0,00
5 7 0 0 9 4
3, 11,0 1x4,0
Mặt cắt 5A-5A 664,05 2x3,50 0,00 4.648,35 44,00 0,00 4.692,35
6 0 0
Tổng đường 91.375,9
IV
giao thông 2
V Bãi đỗ xe 2456,51
P1 450,00
P2 450,00
P3 450,00
P4 1106,51
5.978,8 93.832,4
VI Tổng
7 3

28
6.Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
San nền.
a. Cơ sở thiết kế
- Bản đồ nền địa hình khảo sát tỷ lệ 1/500 do chủ đầu tư cung cấp.
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCXD 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
- TCVN 7957-2008 Thoát nước – Mạng lưới công trình bên ngoài và công
trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
b. Nguyên tắc thiết kế
- Tuân thủ các định hướng cao độ nền và thoát nước mưa trong đồ án Quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000;
- Tận dụng tối đa điều kiện hiện trạng, đảm bảo thoát nước mặt tốt và giao
thông an toàn, thuận tiện;
- Địa hình khu vực dự án sẽ được thiết kế trên nền hiện trạng tự nhiên của khu
vực và sẽ thiết kế sao cho việc thoát nước dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả, đảm
bảo chỉ tiêu bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo khu vực không bị ngập úng, sử dụng hợp lý, tiết kiệm đất;
- Khớp nối cao độ với các khu vực phụ cận hợp lý;
- Hệ thống thoát nước mưa thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, phù hợp với hệ
thống thoát nước chung của khu vực. Đặt đường cống, rãnh hợp lý, tránh trường
hợp nước chảy vòng, tổn thất thủy lực, lãng phí đường ống.
c. Giải pháp và nội dung thiết kế
* Giải pháp thiết kế
- Cao độ nền khu vực được xác định trên cơ sở cao độ san nền khu vực hiện
có (cao độ các công trình hiện có, các khu vực dự án và khu vực đang triển khai
xây dựng) và cao độ nền khống chế theo quy hoạch chung đã phê duyệt.
- Cao độ nền cơ bản theo cao độ nền hiện trạng và gắn kết phù hợp với cao độ
nền các khu vực đã xây dựng công trình dân dụng.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, đảm bảo yêu
cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình, đắp nền dự kiến dùng đất hoặc cát
đen, đầm chặt.
- Các khu vực là đất ruộng chưa san lấp nên cần tiến hành vét hữu cơ . Cơ bản
khu vực có địa hình bằng phẳng cao độ trung bình từ + 2,55 đến +3,30m
- Cốt san nền thấp nhất là +3,85(m); cốt san nền cao nhất là +4.70(m)

29
- Độ dốc hiện trạng là từ phía Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây, Cao độ
phía đường tỉnh lộ 383 khoảng từ 4,00m đến 4,50m. Cao độ đất nông nghiệp hiện
trạng trong dự án từ 2,30m đến 2,87m. Cao độ khu dân cư hiện trạng từ 4,20m đến
4,50m.
- Các khu xây dựng mới: Nghiên cứu cao độ phù hợp với khu dân cư hiện có
và khu vực xây mới đảm bảo đồng bộ, tránh ngập úng. San đắp nền tạo thành các
mái dốc đổ ra ngoài, hạn chế không tổ chức mái dốc về phía các khu cũ. Các công
trình mới hoặc khi cải tạo công trình cũ nên đảm bảo nền công trình cao hơn nền
mặt đường 0,3m đến 0,5m.
- Do địa hình của khu vực quy hoạch có địa hình chủ yếu là ruộng, ao hồ
trũng, cao độ tương đối thấp nên muốn thiết kế san nền tạo ra một bề mặt địa hình
thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát nước và giao thông được an toàn,
thuận tiện thì giải pháp san nền là lấy đất từ phần đào chuyển sang đắp và đào đất
ngoài để đắp cho khu vực quy hoạch.
* Giải pháp san nền
- Độ dốc san nền trong các lô  0,4% để đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Mặt nền trong toàn khu vực sau khi hoàn thiện việc san lấp đạt cao độ nền
khống chế, độ dốc ngang theo mặt bằng quy hoạch, cần lu, lèn và tạo độ dốc ta luy
hoặc gia cố mái taluy đảm bảo sự ổn định cho nền sau khi san lấp.
- Khối lượng san lấp chi tiết cho các công trình sẽ được tính toán chi tiết trong
các đồ án thi công.
- Sau khi hoàn thiện mặt nền đảm bảo thoát nước mặt nhanh nhất.
- Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường
đồng mức là 0,05-0,5m.
* Thiết kế san nền
- Thiết kế san nền giai đoạn sơ bộ nhằm dự trù khối lượng san nền trong phạm
vi của dự án tới cao độ xây dựng.
- San nền chi tiết: Khi xây dựng hạ tầng kỹ thuật sẽ thiết kế chi tiết san nền
từng lô cụ thể, hoàn thiện sân đường nội bộ.
* Tính toán khối lượng san lấp
- Khối lượng san nền được tính theo công thức: V=Htb xF
- Trong đó:
- + V: Khối lượng ô lưới (m3)
- + Htb: Cao độ thi công trung bình (m)
- + F: Diện tích ô lưới (m2)

30
Bảng tổng hợp khối lượng san nền
Chiều Chiều
Khối
St Diện tích cao cao Khối lượng
Tên lô lượng
t (m2) đào đắp đắp (m3)
đào (m3)
(m) (m)
1 Lô 1 9.409,00 -- 1,50 -- 14.113,51
2 Lô 2 6.106,64 -- 1,55 -- 6.106,64
3 Lô 3 3.326,16 -- 1,50 -- 4.989,24
4 Lô 4 6.619,40 -- 1,50 -- 9.929,10
5 Lô 5 6.619,40 -- 1,50 -- 9.929,10
6 Lô 6 3.938,00 -- 1,45 -- 5.710,11
7 Lô 7 7.880,33 -- 1,40 -- 11.032,46
8 Lô 8 2.090,52 -- 1,45 -- 3.031,24
9 Lô 9 4.403,34 -- 1,50 -- 6.605,02
10 Lô 10 4.249,45 -- 1,55 -- 6.586,65
11 Lô 11 12.394,52 -- 1,45 -- 17.972,05
12 Lô 12 4.982,56 -- 1,50 -- 7.473,83
13 Lô 14 4.391,82 -- 1,55 -- 6.807,32
14 Lô 15 3.704,07 -- 1,50 -- 5.556,11
15 Lô 16 3.568,34 -- 1,50 -- 5.352,51
16 Lô 17 6.088,17 -- 1,45 -- 8.827,85
17 Lô 18 25.713,51 -- 1,50 -- 38.570,27
18 Lô 19 3.573,28 1,45 5.181,25
19 Lô 20 4.243,00 1,50 6.364,50
20 Lô 21 3.578,00 1,45 5.188,10
21 Lô 22 12.881,30 1,40 18.033,82
22 Lô 23 4.391,97 1,45 6.368,36
23 Lô 24 3.639,51 1,45 5.277,28
24 Lô 25 1.610,37 1,50 2.415,55
25 Tổng 149.402,66 217.421,87
I Tổng diện tích 149.402,66
II Khối lượng đào xử lý nền 44.820,80
III Khối lượng đắp bù xử lý nền 44.820,80
IV Khối lượng vét đào hồ 10.349,63 16.248,92
V Tổng khối lượng đào đắp 61.069,72 262.242,67
VI Chiều dài đoạn kè hồ cảnh quan mái tlauy 1:1,5 là 1126,53m

31
Thoát nước mưa.
a. Tiêu chuẩn thiết kế
- Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và giao thông của đồ án.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng:
- TCVN 7957-2008 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế.
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ
tầng kỹ thuật.
b. Nguyên tắc thiết kế:
- Đảm bảo thoát nước cho khu quy hoạch chi tiết, phù hợp với tình hình hiện
trạng, khớp nối các quy hoạch, các dự án xung quanh và quy hoạch chung của khu
vực, đảm bảo hệ thống thoát nước đồng bộ, kinh tế và khả thi.
- Các tuyến cống thoát nước được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy đảm bảo
tiêu thoát cho cả lưu vực trong và ngoài phạm vi quy hoạch phù hợp với định
hướng thoát nước mưa trong quy hoạch tổng thể thành phố.
- Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa,
đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa gồm các đường cống có chiều dài thoát nước
ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
- Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công
trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn
cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ dốc
lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng để giảm
vận tốc dòng chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
c. Giải pháp thiết kế:
- Lựa chọn phương án thoát nước riêng hoàn toàn với thoát nước thải.
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế đến từng ô đất xây dựng công trình.
Nước mưa trong ô đất xây dựng công trình được thoát vào các tuyến cống thoát
nước mưa bố trí dọc các trục đường quy hoạch rồi thoát ra các cống thoát nước
chính rồi xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực:
- Nước mưa được thiết kế về cơ bản theo địa hình tự nhiên của khu vực và
chia thành 3 lưu vực chính:

32
+ Lưu vực 1 nằm phía tây bắc của dự án, nước mưa được thu gom vào hệ
thống cống thoát nước có khẩu độ D600-D800, đặt dọc các trục đường giao thông
rồi thoát về phía hồ cảnh quan thông qua cửa xả tại cống thông 2 hồ
Bxh=2(1.5x1.5)m.
+ Lưu vực 2 nằm phía đông bắc dự án, nước mưa được thu gom vào hệ thống
cống thoát nước có khẩu độ D600-D1000, đặt dọc các trục đường giao thông rồi
thoát về phía hồ cảnh quan thông qua cửa xả 03 và bố trí tuyến cống D1000 từ hồ
ra mương hiện trạng( cửa xả 01).
+ Lưu vực 3 nằm phía nam của dự án, nước mưa được thu gom vào hệ thống
cống thoát nước có khẩu độ D600-D1500, đặt dọc các trục đường giao thông rồi
thoát về mương hiện trạng phía nam dự án thông qua cửa xả 02.
- Hệ thống thoát nước mưa sử dụng cống tròn bê tông cốt thép có kích thước
từ D600, D800, D1000, D1500 và cống hộp Bxh = 2(1,5x1,5)m đoạn thông qua 2
hồ.
- Hoàn trả tuyến kênh Đ17, Đ17-2 bằng tuyến cống hộp K1 bê tông cốt thép
có kích thước BXH: 1,5x 1,5m; Trên toàn bộ tuyến kênh ngầm hóa bố trí các hố ga
theo tiêu chuẩn với khoảng cách 30m-50m/hố. Tại vị trí đầu kênh Đ17-1 và Đ17-2
bố trí hố ga và làm dàn van, cánh cống điều tiết nước.
- Tính toán hệ thống nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn.
- Các khu vực xây dựng mới, dự kiến sẽ xây dựng hệ thống thoát nước mưa
riêng hoàn chỉnh.
- Tại các khu vực tiếp giáp giữa các khu vực dân cư làng xóm hiện có và khu
đô vực xây mới, đa phần đều có sự chênh cao độ nền khá lớn nên cần thiết kế hệ
thống thoát nước đảm bảo tiêu thoát thuận lợi, không gây úng ngập cho các khu
vực dân cư hiện có.
- Khi lập dự án đầu tư hệ thống thoát nước mưa cho đô thị cần phải dựa vào
đồ án quy hoạch dài hạn và phân đợt xây dựng, đồng thời phải tính toán về kinh tế
kỹ thuật, vệ sinh để bảo đảm sử dụng có hiệu quả nhất vốn đầu tư xây dựng và vệ
sinh đô thị.
- Độ dốc tính theo độ dốc thuỷ lực, và đối với các tuyến đường có độ dốc lớn
lấy độ dốc cống tương đương độ dốc đường đảm bảo độ sâu chôn cống hợp lý.
- Cao độ đỉnh cống dưới đường tại điểm đầu tuyến phải đảm bảo chiều sâu
lớp đất phủ tới đỉnh là =>0,5m.
Tính toán lưu lượng:
Cường độ mưa tính toán của các tuyến cống thoát nước và các kết cấu liên
quan được thiết kế phù hợp với một lượng nước mưa có chu kỳ 5 năm dựa trên tiêu
chuẩn Việt Nam. Tính toán lưu lượng thoát nước mưa (l/s) xác định theo phương
pháp Cường độ giới hạn và được tính toán theo công thức sau:
Q = q.C.F
Trong đó:
+ Q: Lưu lượng nước mưa tính toán của cống, mương (l/s).

33
+ C: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ được xác định bằng công thức tính
hệ số dòng chảy trung bình
C1 * F1  C 2 * F 2  .....  Cn * Fn
Ctb 
F1  F 2  ...  Fn
Các trị số của C được lấy theo bảng:
Bảng trị số C: Hệ số dòng chảy
T Tính chất bề mặt thoát nước Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán
T P
(năm)
2 5 10 25 50
1 Mặt đường atphan 0,73 0,77 0,81 0,86 0,9
2 Mái nhà , mặt phủ bê tông 0,75 0,8 0,81 0,88 0,92
3 Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới
50%)
3.1 Độ dốc nhỏ 1 - 2% 0,32 0,34 0,37 0,4 0,44
3.2 Độ dốc trung bình 2 - 7% 0,37 0,4 0,43 0,46 0,49
3.3 Độ dốc lớn 0,4 0,43 0,45 0,49 0,52
F1, F2… Fn: Diện tích của mặt phủ
F: Diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha)
q: Cường độ mưa tính toán (l/s. ha)
A * (1  C lg P)
q
(t  b) n
A, C, b, n - Tham số xác định theo điều kiện mưa của từng địa phương, tham
khảo
Các thông số khí hậu (Theo phụ lục B – Tiêu chuẩn TCVN 7957-2008) đối
với khu vực Hưng Yên như sau: A= 760, b0=20, C=0,59, n=0,83.
Thời gian dòng chảy mưa đến điểm tính toán t (phút) được xác định theo công
thức: t = t0 + t1 + t2
Trong đó:
+ t0 - Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rãnh đường, có thể chọn t0 =
5÷ 10 phút
+ t1 - Thời gian nước mưa chảy theo rãnh đường đến giếng thu.
+ t2 - Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán.
Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa trên cơ sở độ đầy thiết kế so với
đáy mương.
d. Mạng lưới thoát nước mưa:
Thu gom nước mặt trên đường sử dụng hố ga thăm nước mưa và hố ga thu kết
hợp thăm nước mưa.
Hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn bê tông cốt thép. Độ dốc dọc tuyến
cống là 1/D. Hệ thống thoát nước đảm bảo đầy đủ, đồng bộ từ tuyến thoát nước
đến các công trình trên tuyến như giếng thu, giếng thăm đúng các yêu cầu kỹ thuật.

34
Độ sâu điểm đầu chôn cống BTCT, tính từ nền thiết kế đến đỉnh cống.
+ Trên vỉa hè h0,3m, dưới lòng đường h0,5m.
+ Trong khu công viên, khu cây xanh h0,3m
e. Kết cấu hệ thống thoát nước mưa:
Khoảng cách giếng thu nước mưa phụ thuộc và độ dốc dọc đường.
Khoảng cách giữa các giếng thu theo độ dốc đường

Độ dốc dọc đường (i) Khoảng cách giữa các giếng thu (m)
= 0,00 25 – 30
≤ 0,004 50
0,004 – 0,006 60
0,006 – 0,01 70
0,01 – 0,03 80
Ga thăm, ga kết hợp thu, thăm nước mưa dưới lòng đường, dùng ga BTCT.
Nắp ga thu nước và nắp ga thăm dùng loại gang đúc sẵn.
Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa
Stt Hạng mục Đơn vị khối lượng
1 Cống tròn D1500 M 6
2 Cống tròn D1000 M 615
3 Cống tròn D800 M 1376
4 Cống tròn D600 M 3590
5 Cống hộp BxH=2(1.5x1.5)m M 30
6 Kênh hoàn trả BxH= (1.5x1.5)m M 908
7 Ga thăm thu kết hợp Ga 417
8 Giếng thu trực tiếp Ga 239
9 Cửa xả thoát nước mưa Cửa 3
10 Cửa phai điều tiết hồ cảnh quan Cửa 2

35
7. Quy hoạch cấp nước:
Cơ sở thiết kế:
- Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1-2000 Khu vực hai bên trục đường
huyện ĐH 57 huyện Khoái Châu.
- Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và giao thông của đồ án.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCVN01-2021.
- QCVN 07-1:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật - Công trình cấp nước.
- QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho
nhà và công trình.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1, 682/BXD-CSXD 2008.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 2, 439/BXD-CSXD 2008.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 3, 439/BXD-CSXD 2008.
- TCVN 33 - 2006: Cấp nước mạng lưới bên ngoài công trình.
- Cấp nước thuật ngữ và định nghĩa (TCVN 4037-2012).
Nguyên tắc thiết kế.
Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế là mạng vòng khép kín kết hợp
mạng nhánh.
- Việc tính toán mạng lưới dựa trên các cơ sở sau: Áp lực nước tại điểm tiêu
thụ không được nhỏ hơn 16 m trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn
10m khi có cháy xảy ra.
- Mạng lưới đường ống được tính toán thiết kế đảm bảo trong hai trường hợp
bất lợi nhất:
+ Giờ dùng nước lớn nhất.
+ Giờ dùng nước lớn nhất có cháy xảy ra.
- Trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hoả để lấy nước chữa cháy.
Khoảng cách các trụ chữa cháy là từ 100-120m.
- Thiết kế mạng nhánh cụt đối với các tuyến phân phối và dịch vụ.
- Đảm bảo cấp nước liên tục, an toàn cho mạng lưới đường ống cấp nước về
lưu lượng cũng như áp lực nước đến điểm bất lợi nhất trên hệ thống cấp nước.
- Cấp nước gián tiếp vào nhà thấp tầng thông qua hệ thống bể chứa tại khu
vực xây dựng công trình.
- Cấp nước gián tiếp đối với nhà cao tầng thông qua bể chứa và trạm bơm cục
bộ.
Chỉ tiêu sử dụng nước:

36
- Nước cấp cho khu vực quy hoạch bao gồm: Nước cung cấp cho nhu cầu sinh
hoạt, các công trình công cộng, nước tưới cây, nước rửa đường, nước hao phí rò rỉ
trong các đường ống, phụ tùng.
- Nước sinh hoạt: 120L/người ngày đêm
- Nước công cộng, dịch vụ: 2 L/m2sàn
- Nước tưới cây: 3 L/m2 ngày đêm
- Nước rửa đường : 0,5 L/m2 ngày đêm
- Nước dự phòng: 15% tổng lưu lượng tính toán
- Nước chữa cháy: 10l/s
Nguồn nước:
Tuân thủ theo định hướng nguồn nước trong quy hoạch phân khu DH57 được
duyêt. Cụ thể khu vực dự án được cấp nước từ nhà máy nước Dạ Trạch và nguồn
cấp nước hiện trạng trên đường tỉnh 383 cấp về.
Tính toán nhu cầu dùng nước:
* Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước trung bình :
Qsh ngày = (q x N)/1000 (m3/ngđ)
Trong đó:
- Qsh ngày: lượng nước dùng trong sinh hoạt (m3/ngđ)
- N: Dân số (người)
- q: Tiêu chuẩn cấp nước
* Lưu lượng cấp cho các công trình công cộng, dịch vụ.
Qcc = (Fccxqcc)/1000 (m3/ngđ)
Trong đó:
- Qcc: Lưu lượng nước dùng cho công trình công cộng(m3/ngđ)
- Fcc: diện tích (m2sàn).
- qcc: tiêu chuẩn cấp nước cho các công trình công cộng
* Lưu lượng nước tưới cây:
Qt = (Ft x qt )/1000 (m3/ngđ)
Trong đó:
- Qt : lượng nước tưới cây (m3/ngđ)
- qt : Tiêu chuẩn tưới (lít/m2 ngày đêm)
- Ft: Diện tích cây xanh được tưới (m2)
* Lưu lượng nước rửa đường:
Qr = (Fr x qr) /1000 (m3/ngđ)
Qr : lượng nước rửa đường (m3/ngđ)
- qr: Tiêu chuẩn rửa (lít/m2 ngày đêm)
- Fr: Diện tích đường được rửa (m2)
* Lượng nước dự phòng, rò rỉ:
Qdp=15%( Qsh + Qcc + Qt + Qr ) (m3/ngđ)

37
* Tổng lưu lượng nước cấp cho ngày dùng nước trung bình :
Qtb=( Qsh + Qcc + Qt + Qr + Qdp) (m3/ngđ)
* Tổng lưu lượng nước cấp cho ngày dùng nước lớn nhất:
Qngày max=Qtb1,2 (m3/ngđ)
* Lưu lượng nước chữa cháy được tính như sau:
- Số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy
- Lưu lượng nước cấp cho một đám là 10 l/s
- Thời gian dập tắt đám là 3 giờ
- Lưu lượng nước chữa cháy được tính:
Qcc = (3x1x10x3600)/1000 = 108 (m3/ngđ)
Công suất cấp nước cho toàn dự án khi có cháy: Q = 1.103,31 (m3/ngđ). Làm
tròn: 1.103,3m3/ngđ.
- Các khu vực nước tưới cây xanh rửa đường, nước tưới công viên sẽ được lấy
từ nguồn nước mặt tại các hồ chứa nước thông qua xe chuyên chở hoặc hệ thống
cấp nước tưới cây sẽ được nghiên cứu vị trí và xây dựng trong giai đoạn lập dự án.
- Nhu cầu cấp nước chữa cháy.

Hạng mục Đv tính Quy mô


Số đám cháy Đám 1
Lưu lượng trong đường ống khi có cháy lít/s 10
Thời gian cháy S 10.800
Q chữa cháy m3 108

Nhu cầu cấp nước sạch:


Quy mô tính
Chỉ tiêu
toán
Qtt
STT CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT Đơn
Khối Khối Đơn vị (m3/ngđ)
vị
lượng lượng tính
tính
Tổng diện tích đất lập quy hoạch
m2 l/m2
1 Đất công cộng đô thị 51,427.0 2 102.85
sàn sàn
2 Đất công cộng đơn vị ở
m2 l/m2
2.1 Đất văn hóa- thể thao 1,557.0 2 3.11
sàn sàn
m2 l/m2
2.2 Đất trạm y tế 1,180.8 2 2.36
sàn sàn

Đất giáo dục (trường mầm non,


3 680.0 cháu 15 l/cháu 10.20
trường tiểu học, trường THCS)

4 Đất ở
4.1 Đất nhà ở liền kề 2,336 người 120 l/người 280.32
4.2 Đất nhà ở biệt thự 200 người 120 l/người 24.00

38
4.3 Đất nhà ở liền kế (shophouse) 512 người 120 l/người 61.44
Đất hỗn hợp cao tầng
5 948 người 120 l/người 113.76
(nhà ở kết hợp TMDV)
6 Đất cây xanh, mặt nước
6.1 Đất cây xanh 24,885.6 m2 3 l/m2 74.66
6.2 Đất mặt nước
7 Đất hạ tầng kỹ thuật
m2 l/m2
Đất HTKT 2 320.0 3 0.96
sàn sàn
8 Đất giao thông
8.1 Đất đường giao thông 91,375.9 m2 0.5 l/m2 45.69
8.2 Đất bãi đỗ xe 2,456.5 m2 0.5 l/m2 1.23
I TỔNG Qtt 720.58
II Lượng nước dự phòng rò rỉ Qrr=15%Qtt 108.09
Tổng lưu lượng cấp nước lớn nhất trong ngày Qngày
III 994.40
max=1,2(Qtt+Qrr)
IV Nước cấp cứu hỏa - 1 đám cháy lưu lượng cấp 10L/S trong 3 giờ 108.0
V Tổng nhu cầu cấp nước dự án 1102.40

Ghi chú: chỉ tiêu tính toán áp dụng theo QCVN 01-2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng và hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 hai bên
trục đường huyện ĐH57, huyện Khoái Châu đã được phê duyệt.
Mạng lưới đường ống cấp nước:
a, Mạng lưới đường ống cấp nước
- Nhằm đảm bảo nhu cầu cấp nước liên tục, áp lực cần thiết tại các điểm sử dụng
nước, đảm bảo an toàn hệ thống đường ống cấp nước, hệ thống đường ống cấp
nước cho khu quy hoạch được thiết kế dạng mạch vòng kết hợp nhánh cụt. Đây là
hệ thống mạng lưới thích hợp cho khu dự án, giúp quản lý vận hành dễ dàng, đảm
bảo cung cấp nước tới tất cả các đối tượng dùng nước với lưu lượng và cột áp phù
hợp nhất.
- Đường ống cấp nước chính D150, D110mm có chức năng truyền dẫn cung cấp
nước, các đường ống dịch vụ D50-D90 dọc theo các tuyến đường quy hoạch cung cấp
trực tiếp cho các hộ dùng nước vào bể chứa được xây dựng trực tiếp trong công trình.
- Đối với công trình cao tầng thì thiết kế bể chứa và trạm bơm tăng áp riêng trong
tầng hầm mỗi công trình.
- Các tuyến ống cấp nước phân phối được bố trí trên hè, đảm bảo khoảng cách ly an
toàn đối với các công trình ngầm khác theo quy chuẩn quy định.
b, Hệ thống cấp nước cứu hoả
- Với quy mô dân số của khu vực nghiên cứu khoảng 4000 người, theo QCVN
06-2021, chọn số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám và lưu lượng để dập tắp 1
đám cháy là 10l/s.

39
- Hệ thống chữa cháy là hệ thống áp lực thấp, mạng lưới đường ống cấp nước
chữa cháy được thiết kế chung với mạng lưới đường ống cấp nước sinh hoạt.
- Dự kiến bố trí các họng cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư tạo điều kiện thuận lợi
cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết, các họng cứu hỏa đấu nối với đường ống
cấp nước có đường kính ≥ D100 mm và khoảng cách giữa các họng cứu hoả
khoảng 120 m. Vị trí của các họng cứu hỏa sẽ được chính xác hóa trong giai đoạn
lập dự án ĐTXD.
-Ngoài việc lấy nước cứu hỏa từ các trụ cứu hỏa, khi có cháy xảy ra kết hợp
với việc lấy nước từ mặt nước cảnh quan của dự án (chi tiết xác định tại bước lập
dự án ĐTXD).
- Dự kiến bố trí 01 bể ngầm dự trữ nước phòng cháy, chữa cháy, chứa dung
tích 250m3 đặt tại lô đất HTKT 01 để cung cấp nhu cầu nước chữa cháy trong 3h
và nước sinh hoạt trong 3h dùng nước lớn nhất của dự án.
- Bên trong các công trình cần được thiết kế phòng cháy, chữa cháy theo
đúng quy định hiện hành.
-Các họng cứu hoả được bố trí trên phần hè của các tuyến đường quy hoạch.
c, Giải quyết áp lực
-Các công trình cao tầng: Các công trính cao tầng được cấp nước thông qua
máy bơm, bể chứa phục vụ riêng (do điều kiện áp lực của mạng lưới chung
không đảm bảo yêu cầu cho cấp nước của các nhà cao tầng). Các máy bơm, bể
chứa nước có thể được bố trí bên trong công trình (khu kỹ thuật của công trình).
- Các công trình thấp tầng: Được cấp nước trực tiếp từ hệ thống ống phân
phối.
d, Giải quyết khi có cháy
- Khi có cháy xe cứu hỏa đến lấy nước tại các họng cứu hỏa, áp lực cột nước
tự do tối thiểu 10m. Họng cứu hỏa bố trí nổi tại các ngã ba, ngã tư, những nơi
thuận tiện cho việc lấy nước (cụ thể xem chi tiết bản vẽ Quy hoạch mạng lưới cấp
nước).
- Các công trình nhà cao tầng và dịch vụ cao tầng cần có hệ thống chữa cháy
đồng thời có bể dự trữ nước chữa cháy đủ cung cấp nước chữa cháy trong 1 giờ
liên tục sau đó được cấp nước cứu hỏa từ mạng bên ngoài.
d, Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước
- Tính toán thủy lực mạng lưới phân phối trong giờ dùng nước max:

40
Bảng 1 – Xác định lưu lượng dọc đường
Lưu lượng dọc đường
Lthực Hệ số Ltt qđv qdđ
Điểm Điểm Đoạn sử
đầu cuối ống (m) dụng (m) (l/m) (l/s)
m
14 15 14-15 130.00 1 130.00 0.008 1.09
12 13 12-13 80.00 0.5 40.00 0.008 0.17
3 11 3-11 70.00 0 0.008
11 12 11-12 28.00 0 0.008
7 10 7-10 114.00 1 114.00 0.008 0.95
10 18 10-18 28.00 0 0.008
18 21 18-21 130.00 1 130.00 0.008 1.09
21 22 21-22 98.00 0 0.008
18 19 18-19 138.00 0 0.008
9 19 9-19 65.00 1 65.00 0.008 0.54
7 6 7-6 78.00 1 78.00 0.008 0.65
6 9 6-9 170.00 1 170.00 0.008 1.42
19 20 19-20 130.00 1 130.00 0.008 1.09
20 24 20-24 113.00 0.5 56.50 0.008 0.24
16 17 16-17 37.00 0.5 18.50 0.008 0.08
14 16 14-16 130.00 0 0.008
12 14 12-14 124.00 1 124.00 0.008 1.04
3 4 3-4 50.00 0 0.008
10 11 10-11 134.00 0 0.008
9 10 9-10 124.00 1 124.00 0.008 1.04
2 3 2-3 140.00 0 0.008
20 21 20-21 117.00 0 0.008
16 22 16-22 155.00 0 0.008
22 23 22-23 45.00 0.5 22.50 0.008 0.09
11 25 11-25 70.00 0.5 35.00 0.008 0.15
4 6 4-6 344.00 1 344.00 0.008 2.87
4 7 4-7 110.00 0 0.008
TỔNG 2952 1581.5 12.49

41
Bảng 2 - Bảng kết quả các đoạn ống tính toán trong giờ dùng nước max
Bảng kết quả các đoạn ống tính toán trong giờ dùng nước max
Lưu
Chiều Đường Hệ số ma lượng Tổn thất
Vận tốc
dài kính sát ống trong áp lực
ống
Link ID m mm LPS m/s m/km
Pipe 14-
130.00 110 140 -0.54 0.06 0.05
15
Pipe 12-
80.00 110 140 0.08 0.01 0.00
13
Pipe 3-11 70.00 110 140 5.95 0.63 3.99
Pipe 11-
28.00 110 140 3.06 0.32 1.17
12
Pipe 7-10 114.00 110 140 0.96 0.10 0.14
Pipe 10-
28.00 110 140 1.51 0.16 0.32
18
Pipe 18-
130.00 110 140 0.43 0.05 0.03
21
Pipe 21-
98.00 110 140 -0.60 0.06 0.06
22
Pipe 18-
138.00 110 140 0.54 0.06 0.05
19
Pipe 9-19 65.00 110 140 0.56 0.06 0.05
Pipe 7-6 78.00 110 140 1.45 0.15 0.29
Pipe 6-9 170.00 110 140 0.85 0.09 0.11
Pipe 19-
130.00 110 140 0.29 0.03 0.01
20
Pipe 20-
113.00 110 140 0.12 0.01 0.00
24
Pipe 16-
37.00 110 140 -0.04 0.00 0.00
17
Pipe 14-
130.00 110 140 -0.78 0.08 0.09
16
Pipe 12-
124.00 110 140 -2.38 0.25 0.73
14
Pipe 3-4 50.00 110 140 6.52 0.69 4.73
Pipe 10-
134.00 110 140 2.75 0.29 0.95
11
Pipe 9-10 124.00 110 140 1.21 0.13 0.21
Pipe 2-3 140.00 110 140 12.47 1.31 15.72
Pipe 20-
117.00 110 140 -0.49 0.05 0.04
21
Pipe 16-
155.00 110 140 0.70 0.07 0.08
22
Pipe 22-
45.00 110 140 0.05 0.01 0.00
23
Pipe 11- 70.00 110 140 0.07 0.01 0.00

42
Bảng kết quả các đoạn ống tính toán trong giờ dùng nước max
Lưu
Chiều Đường Hệ số ma lượng Tổn thất
Vận tốc
dài kính sát ống trong áp lực
ống
25
Pipe 4-6 344.00 110 140 1.88 0.20 0.47
Pipe 4-7 110.00 110 140 -3.21 0.34 1.27
Pipe P-2 110 140 12.47 1.31 15.72

Sơ đồ tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước sinh hoạt (theo chương trình
Epanet) (trong giờ dùng nước max).

43
- Tính toán thủy lực mạng lưới phân phối trong giờ dùng nước max khi có cháy
xảy ra:
Bảng kết quả đoạn ống tính toán trong giờ dùng nước max khi có cháy

44
Bảng kết quả các đoạn ống tính toán trong giờ dùng nước max khi có cháy
Lưu
Chiều Đường Hệ số ma lượng Tổn thất
Vận tốc
dài kính sát ống trong áp lực
ống
Link ID m mm LPS m/s m/km
Pipe 14-15 130.00 110 140 -0.54 0.06 0.05
Pipe 12-13 80.00 110 140 0.08 0.01 0.00
Pipe 3-11 70.00 110 140 11.08 1.17 12.62
Pipe 11-12 28.00 110 140 5.34 0.56 3.27
Pipe 7-10 114.00 110 140 3.37 0.35 1.39
Pipe 10-18 28.00 110 140 5.23 0.55 3.15
Pipe 18-21 130.00 110 140 2.91 0.31 1.06
Pipe 21-22 98.00 110 140 -2.88 0.30 1.04
Pipe 18-19 138.00 110 140 1.79 0.19 0.43
Pipe 9-19 65.00 110 140 4.55 0.48 2.43
Pipe 7-6 78.00 110 140 2.18 0.23 0.62
Pipe 6-9 170.00 110 140 3.31 0.35 1.35
Pipe 19-20 130.00 110 140 5.53 0.58 3.49
Pipe 20-24 113.00 110 140 10.12 1.06 10.68
Pipe 16-17 37.00 110 140 -0.04 0.00 0.00
Pipe 14-16 130.00 110 140 -3.06 0.32 1.17
Pipe 12-14 124.00 110 140 -4.66 0.49 2.54
Pipe 3-4 50.00 110 140 11.39 1.20 13.29
Pipe 10-11 134.00 110 140 5.59 0.59 3.56
Pipe 9-10 124.00 110 140 2.74 0.29 0.95
Pipe 2-3 140.00 110 140 22.47 2.36 46.77
Pipe 20-21 117.00 110 140 -5.25 0.55 3.16
Pipe 16-22 155.00 110 140 2.98 0.31 1.11
Pipe 22-23 45.00 110 140 0.05 0.01 0.00
Pipe 11-25 70.00 110 140 0.07 0.01 0.00
Pipe 4-6 344.00 110 140 3.61 0.38 1.58
Pipe 4-7 110.00 110 140 -6.35 0.67 4.50
Pipe P-2 110 140 22.47 2.36 46.77

Sơ đồ tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước sinh hoạt (theo chương trình Epanet)
(trong giờ dùng nước max khi có cháy)

45
e, Khối lượng tổng hợp

46
Bảng thống kê khối lượng cấp nước
Stt Hạng mục Đơn vị khối lượng
1 Đường ống cấp nước hdpe d200 theo qhpk M 253
2 Đường ống cấp nước hdpe d150 theo qhpk M 1310
3 Đường ống cấp nước hdpe d110 M 3056
4 Đường ống cấp nước hdpe d90 M 163
5 Đường ống cấp nước hdpe d63 M 150
6 Đường ống cấp nước hdpe d50 M 4433
7 Trụ cứu hỏa Trụ 28
8 Đồng hồ tổng Cái 1
9 Hố van xả khí Cái 1
10 Hố van xả cặn Cái 1
11 Điểm đấu nối dự kiến Điểm 1
12 Bể ngầm dự trữ pccc Cái 1

8. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:


Cơ sở thiết kế
- Bản đồ địa hình khu vực tỷ lệ 1/500.
- TCVN 7957-2008: Tiêu chuẩn về mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt
- QCĐP 01-2019/HY-Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải sinh hoạt
- Các tiêu chuẩn và tài liệu liên quan khác.
- Hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng,
nước thải phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và được cơ quan
quản lý môi trường cho phép mới được xả ra hệ thống mương hiện trạng ở vị trí
cửa xả 01.
- Thiết kế đường cống theo nguyên tắc tự chảy, đảm bảo thoát nước triệt để
cho từng ô đất, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch thoát nước mưa -
san nền.
Chỉ tiêu tính toán:
Chỉ tiêu:
- Nước thải sinh hoạt: 100% Lưu lượng nước cấp
- Chất thải rắn: 0.9Kg/ng.ngày; 0,03kg/m2sàn
Nhu cầu thoát nước thải
- Thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, thiết kế riêng so với hệ thống thoát nước
mưa, độ dốc thiết kế đủ lớn sao cho tốc độ chảy trong cống tăng khả năng tự làm
sạch : i ≥ imin = 1/D.
- Hệ thống thoát nước bẩn được tính toán theo phương pháp lưu lượng tỉ lệ
bậc nhất với diện tích:
qr = (l/s. ha).
* Trong đó:

47
qo: Tiêu chuẩn thoát nước: Tỉ lệ thu gom nước thải =100% lượng nước cấp sinh
hoạt.
n: Mật độ dân số người/ha
- Từ lưu lượng riêng ta xác định được lưu lượng của từng ô đất xây dựng:
Q = qr x Fi (l/s).
* Trong đó:
Fi: Diện tích ô đất i.
- Nhu cầu thoát nước khu vực quy hoạch như sau: Qthoát nước = 600m3/ngđ.

Bảng thống kê khối lượng thoát nước thải


Quy mô tính Tỷ
Chỉ tiêu
toán lệ
Qnt=Q
thu
Qtt tt x tỷ
ST CHỨC NĂNG SỬ DỤNG Khố gom
Đơn Đơn (m3/ng lệ
T ĐẤT Khối i nướ
vị vị đ) (m3/ng
lượng lượn c
tính tính đ)
g thải
(%)
Tổng diện tích đất lập quy
hoạch
51,427 m2 l/m2 100
1 Đất công cộng đô thị 2 102.85 102.85
.0 sàn sàn %
2 Đất công cộng đơn vị ở
1,557. m2 l/m2 100
2.1 Đất văn hóa- thể thao 2 3.11 3.11
0 sàn sàn %
1,180. m2 l/m2 100
2.2 Đất trạm y tế 2 2.36 2.36
8 sàn sàn %
Đất giáo dục (trường mầm
l/ 100
3 non, trường tiểu học, 680.0 cháu 15 10.20 10.20
cháu %
trường THCS)

4 Đất ở
ngư l/ 100
4.1 Đất nhà ở liền kề 2,336 120 280.32 280.32
ời người %
ngư l/ 100
4.2 Đất nhà ở biệt thự 200 120 24.00 24.00
ời người %
Đất nhà ở liền kế ngư l/ 100
4.3 512 120 61.44 61.44
(shophouse) ời người %
Đất hỗn hợp cao tầng (nhà ngư l/ 100
5 948 120 113.76 113.76
ở kết hợp TMDV) ời người %
6 Đất cây xanh, mặt nước
24,885
6.1 Đất cây xanh m2 3 l/m2 74.66
.6
6.2 Đất mặt nước
7 Đất hạ tầng kỹ thuật
m2 l/m2 100
Đất HTKT 2 320.0 3 0.96 0.96
sàn sàn %
8 Đất giao thông

48
91,375
8.1 Đất đường giao thông m2 0.5 l/m2 45.69
.9
2,456.
8.2 Đất bãi đỗ xe m2 0.5 l/m2 1.23
5
I TỔNG Qtt 720.58 599.01

Nguyên tắc thiết kế:


- Sử dụng hệ thống thoát nước riêng.
- Tận dụng tối đa địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước đảm bảo
thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy, tránh đào đắp nhiều, tránh đặt nhiều
trạm bơm lãng phí.
- Mạng lưới thoát nước đặt thật hợp lý để tổng chiều dài của đoạn cống là
ngắn nhất, đảm bảo tránh nước chảy vũng, tránh đặt cống sâu.
- Hạn chế tới mức tối thiểu cống qua đường giao thông,
Giải pháp thiết kế
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn giữa nước
thải và nước mưa.
- Giai đoạn 1: Nước thải từ các khu tập trung (sinh hoạt, công cộng, trường
học...) được thu gom vào trạm xử lý cục bộ của dự án. Vị trí trạm xử lý được đặt
đất hạ tầng kỹ thuật 02 dự án công suất 600m3/ngđ và có diện tích khoảng 800m2;
sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn A theo QCĐP 01-2019/HY-Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về nước thải sinh hoạt, sẽ thoát ra mương hiện trạng phía đông bằng tuyến
cống đi riêng để phục vụ lắp đặt thiết bị quan trắc
- Giai đoạn 2: Sau khi trạm xử lý nước thải 8000m3/ng đêm của khu đô thị
theo đồ án Quy hoạch phân khu đến năm 2035 được xây dựng, trạm xử lý cục bộ
sẽ được thay thế bằng trạm bơm chuyển bậc dẫn nước thải theo hướng đường ống
quy hoạch phân khu về trạm xử lý nước thải khu đô thị.
- Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các hố ga nước thải (giếng
thăm) tại điểm xả các công trình, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng
cống để nạo vét bảo dưỡng định kì và sửa chữa cống.
- Đối với các lô đất dự kiến xây dựng nhà thấp tầng, dự kiến bố trí các cống
thu gom nước thải đảm bảo khoảng cách đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác. Trên hệ thống thu gom bố trí các giếng thăm chờ để đấu nối với hệ thống
thoát nước từ bên trong công trình.
- Đối với các công trình cao tầng dự kiến bố trí các giếng thăm chờ trên
đường quy hoạch là các điểm đấu nối cống thoát nước thải từ bên trong công trình
thoát ra mạng lưới cống thoát nước thải bên ngoài công trình.
- Tất cả các đường cống thoát nước phải chôn sâu dưới mặt đất ít nhất là
0.3m trên hè và 0,5m dưới lòng đường tính đến đỉnh cống nhưng không lớn hơn

49
3.0-4.0m tính đến đáy cống (tùy từng vị trí hợp lý trên đường ống thoát nước), khi
đạt trị số này sẽ phải sử dụng trạm bơm chuyển bậc đưa nước thải đến cao độ và vị
trí mới.
- Nước thải sinh hoạt từ các công trình được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại cho
từng công trình sau đó được thoát ra mạng lưới thu gom nước thải bên ngoài công
trình tập trung về các tuyến cống chính.
- Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được
vi chỉnh nhỏ kết hợp với việc bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác, giải pháp đấu
nối hệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình với các giếng
thăm chờ trên hệ thống thoát nước thải sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau
tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất đó.
- Vật liệu sử dụng làm ống thoát nước thải là cống bê tông cốt thép.
- Độ dốc dọc cống lấy theo độ dốc tối thiểu i=1/D để giảm chiều sâu chôn
cống.
Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước thải
Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Cống thoát nước thải D300 M 5524
2 Cống thoát nước thải D400 M 390
3 Trạm xử lý nước thải Trạm 1
4 Ga thoát nước thải cái 248
5 Thùng rác công cộng Thùng 21
6 Điểm tập kết chất thải rắn Điểm 1

Quy hoạch quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường.
a. Chất thải rắn
Lượng rác thải sinh hoạt hàng ngày được tính toán như sau:
+ Rác thải sinh hoạt 0.9kg/người.ng.đ
+ Rác thải công cộng, văn hóa, y tế, cơ quan… lấy bằng 30% lượng rác thải
sinh hoạt phát sinh trong ngày.
Tổng nhu cầu rác thải 4,68 tấn/ng.đ Phân loại rác thải.

Bảng tính lượng rác thải phát sinh


Rác thải
Hạng Khối Đơn vị
Stt Chỉ tiêu Đơn vị tính phát sinh
mục lượng tính
(Tấn/ng.đ)
Rác thải
1 3.996 người 0,9 kg/người.ng.đ 3,60
sinh hoạt
2 Rác thải công cộng dịch vụ.. 30% rác thải sinh hoạt 1,08

50
Tổng 4,68

Giải pháp thu gom:


- Chất thải rắn của khu quy hoạch được thu gom, vận chuyển và xử lý theo qui
định về bảo vệ môi trường được các đơn vị chức năng vận chuyển về khu
XLCT tập trung của huyện.
- CTR phải được phân loại tại nguồn, CTR nguy hại được đăng kí chi tiết với
các đơn vị chuyên ngành, vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng đảm bảo
an toàn VSMT về khu xử lý tập trung.
- Khu vực quy hoạch đặt 1 điểm tập kết chất thải rắn tại ô đất hạ tầng kĩ thuật
02.
- Rác thải sinh hoạt:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà ở thu gom rác theo giờ cố định
+ Đối với khu dịch vụ công cộng cần có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy
kín và hợp đồng thu gom rác với Công ty Môi trường đô thị.
+ Trên các trục đường cần đặt các thùng rác con công cộng khoảng cách của
các thùng rác từ 60m - 80m/1thùng để người dân thuận tiện bỏ rác.
b. Nghĩa trang:
- Trong khu vực đô thị của dự án không bố trí nghĩa trang tập trung,
9. Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng:
Tiêu chuẩn áp dụng :
- QCVN 09-2013: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Các công trình sử dụng
năng lượng có hiệu quả.
- Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 hai bên trục đường huyện ĐH57,
huyện Khoái Châu đã được phê duyệt.
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2016/BXD về các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị;
- 11 TCN -18-2006 phần I: “Quy định chung”
11 CN -19-2006 phần II: “Hệ thống đường dẫn điện”
- 11 TCN -20-2006 phần III: “Trang bị phân phối và trạm biến áp.
- IEC 60947-2 tiêu chuẩn về thiết bị điện mạng hạ thế.
- TCXD 27/1991 tiêu chuẩn thiết kế và tính toán hệ thống điện.
- TCXD VN 333-2005 Tiêu chuẩn thiết kế - chiếu sáng nhân tạo bên ngoài
các công trình công cộng & kỹ thuật hạ tầng đô thị

51
- Bản đồ đo đạc hiện trạng.
- Các tài liệu có liên quan khác (khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, thuỷ văn
khu vực...).
Nhu cầu dùng điện:
- Chỉ tiêu cấp điện:
TT Khu chức năng Đơn vị tính Giá trị
Công trình thương mại, dịch vụ, công cộng kW/m2 sàn
1 0,03
2 Đất ở ( biệt thự, nhà liên kế, nhà ở xã hội..) kW/hộ 3,00-5,00
3 Công trình phụ trợ kW/m2 sàn 0,03
4 Hạ tầng kỹ thuật, trạm xử lý kW 50
5 Bãi đỗ xe, giao thông W/m2 1
6 Cây xanh W/m2 0,5
7 Hệ số công suất 0,85
8 Hệ số phát triển phụ tải 1,10
- Tổng nhu cầu dùng điện của khu vực quy hoạch: P= 6.622,5 (KVA).
Nội dung và giải pháp thiết kế:
a. Lưới điện trung thế:
- Nguồn điện theo quy hoạch: Dự kiến khu vực nghiên cứu được lấy từ tuyến
22kV của trạm biến áp 110KV Khoái Châu theo quy hoạch phân khu ĐH57 đã
được phê duyệt.
- Nguồn điện theo hiện trạng: Dự kiến khu vực nghiên cứu được lấy từ tuyến
điện 22Kv từ hướng lộ 371,E28.8 hiện trạng đi qua dự án.
- Hoàn trả tuyến điện 35kV, 22kV hạ ngầm đi riêng biệt dọc một số tuyến
đường quy hoạch để đảm bảo mỹ quan kiến trúc.
- Xây dựng tuyến cáp trục 22KV dọc tuyến đường quy hoạch xây dựng các
tuyến cáp nhánh 22KV cấp điện cho các trạm biến áp hạ thế 22/0,4KV trung khu
vực dự án.
- Các tuyến cáp ngầm 22KV bố trí dọc theo vỉa hè trong rãng cáp để đảm bảo
mỹ quan đô thị và an toàn lưới điện cho công trình.
- Các tuyến cáp điện trung thế sử dụng thống nhất cáp điện 22kV
b. Trạm biến áp
-Công suất trạm biến áp được tính theo công thức:

(KVA)
Trong đó
+ P: Tổng phụ tải điện (kw)

52
+ kđt: Hệ số đồng thời chọn kđt: 0,8
+ kdp: Hệ số dự phòng chọn kdp: 1
+ Hệ số công suất cos Ø = 0,85
+ S: Công suất máy biến áp (KVA).

Trạm biến áp 22/0,4kV: Để cấp điện cho nhu cầu phụ tải khu vực nghiên cứu
cần đầu tư 06 trạm biến áp công suất từ 2x400kvA đến 1x1600kvA cấp điện phụ
tải sinh hoạt và thương mại dịch vụ, ngoài ra dự kiến 2 trạm biến áp công suất
1250kvA cấp cho khu nhà ở hỗn hợp cao tầng. Nguồn cấp điện cho chiếu sáng
công viên cây xanh và giao thông được lấy từ các trạm biến áp quy hoạch thông
qua tủ điều khiển chiếu sáng

c. Lưới điện trung thế


- Trên cơ sở các tuyến cáp trục 22kv đã xác định trong Quy hoạch chung đã
được phê duyệt với nguồn cấp từ trạm biến áp 110/35/22kv nêu trên thiết kế các
tuyến cáp 22kv đi ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch cấp điện đến các
trạm biến áp hạ thế trong ranh giới nghiên cứu và kết nối với mạng lưới điện trung
thế xung quanh.
- Thống nhất sử dụng cấp điện áp trung thế 22kv.
- Kết cấu lưới mạng:
- Mạng lưới cáp ngầm trung thế được thiết kế theo kiểu mạng vòng khép kín
vận hành hở, các tuyến cáp trung thế ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải
từ 60% - 70% công suất so với công suất cực đại cho phép để đảm bảo an toàn cấp
điện.
- Các tuyến cáp 22kv được thiết kế đảm bảo khi bố trí các trạm biến áp hạ thế
22/0,4kv trong các khu quy hoạch có bán kính phục vụ xa nhất không quá 300m.
Do đó, khoảng cách giữa các tuyến cáp nhánh sẽ không quá 600m.
d. Lưới điện trung thế
- Lưới điện hạ áp trong khu vực quy hoặch được sử dụng cáp ngầm XLPE dọc
theo các trục đường chính dẫn đến tử điện rồi phân phối đến các phụ tải điện,
khoảng cách bố trí các tủ điện phù hợp với từng loại tủ 6, 9 hay 12 công tơ.
- Các tuyến cáp hạ thế khu vực xây dựng ngầm dưới hè đường trong rãnh cáp.
e. Chiếu sáng đô thị
- Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu Tiêu chuẩn Thiết kế chiếu sáng
nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị.
- Phương pháp tính toán chiếu sáng ở giai đoạn này sử dụng phương pháp độ
chói trung bình (hay còn gọi là phương pháp tỉ số R):

53
- Với Etb là độ rọi trung bình, Ltb là độ chói trung bình của mặt đường.
- Các tuyến đường giao thông của khu vực lấy độ chói trung bình là 0,6cd/m2.
- Để chiếu sáng cho tuyến đường ta sử dụng kiểu choá đèn chụp sâu, giả thiết
đường được phủ lớp mặt đường là bê tông nhựa tối màu. Căn cứ vào 2 điều kiện
chụp đèn và độ sáng mặt đường ta chọn được R = 18m, sử dụng các loại đèn như
sau:
- Đường 7,5m: sử dụng 1 hàng đèn 8m, công suất 100w.
- Đường 10,5m: sử dụng 1 hàng đèn 11m, công suất 150w.
- Đường 12,0m: sử dụng 1 hàng đèn 12m, công suất 200w.
- Đường 15,0m: sử dụng 2 hàng đèn 8m, công suất 100w.
- Đèn trang trí sử dụng ở khuôn viên cây xanh sử dụng loại đèn nấm trang trí,
hoặc đèn Dc-06 có 4 bóng công suất 4x9W, chiều cao cột đèn 4m. Khoảng cách
các đèn là 15-20m.
- Công suất của bóng đèn được tính theo công thức:
R.L tb .l.e.k
bd 
- 

bd
- : Quang thông của bóng đèn
L tb
- : Độ chói trung bình trên bề mặt đường
- L: Chiều rộng đường
- e: Khoảng cách cột
-  : Hệ số sử dụng của đèn
- k: Hệ số dự trữ
- Dựa vào các thông số tính toán được quang thông cần thiết, tra catalo về các
loại nguồn sáng của các nhà sản xuất để chọn loại và công suất bóng đèn sử dụng.
Sau khi tính toán ta chọn loại bóng đèn Led cao áp lắp trên cần đèn chữ L có công
suất 110W đến 150W để chiếu sáng cho khu vực, ưu điểm của loại đèn này là có
thể tạo ra ánh sáng không cần qua bộ lọc màu, tiết kiệm năng lượng, giá thành rẻ,
tuổi thọ gấp 3 đến 5 lần so với bóng cao áp sodium hay metal...
- Cáp chiếu sáng là cáp 3 pha, lõi đồng cách điện bằng XLPE có bọc thép
được chôn ngầm trên đường. Toàn bộ cáp chiếu sáng sử dụng loại dây có tiết diện
là Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc được luồn trong ống nhựa xoắn bảo hộ, đoạn qua đường
được luồn trong ống thép.
- Cáp từ trạm biến áp đến tủ điện chiếu sáng dùng cáp có tiết diện
Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc.

54
- Điều khiển hệ thống chiếu sáng. Hệ thống chiếu sáng được điều kiển từ các
tủ chiếu sáng được thiết kế với chế độ đóng cắt thích hợp theo thời gian với hai chế
độ đối với mùa hè và mùa đông.
Bảng thống kê khối lượng cấp điện
f. Thống kê khối lượng:
Hệ thống điện trung áp
Đơn vị Khối
Stt Hạng mục Thông số kỹ thuật
tính lượng
Trạm kios 22/0,4kv – 2x400kva Trạm 1
Trạm biến áp quy Trạm kios 22/0,4kv – 1x560 kva Trạm 4
1
hoạch Trạm kios 22/0,4kv – 1x1250 kva Trạm 2
Trạm kios 22/0,4kv – 1x1600 kva Trạm 1
Đường dây 22kv quy
2 Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc-w M 1.098
hoạch mới
Đường dây 35kv hoàn
3 M 1.475
trả
Đường dây 22kv hoàn
4 M 1.229
trả
Hệ thống cấp điện sinh hoạt
Đơn vị Khối
Stt Hạng mục Thông số kỹ thuật
tính lượng
Đường dây hạ áp 0,4kv
1 Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc M 4.804
đi ngầm
2 Tủ điện sinh hoạt Tủ pillar Tủ 95
Bảng thống kê khối lượng chiếu sáng
Đơn vị Khối
Stt Hạng mục Thông số kỹ thuật
tính lượng
1 Đường dây chiếu sáng Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc M 6.370
2 Đèn đường Đèn led Bộ đèn 199
Đèn led trùm 4 bóng Bộ đèn 43
3 Tủ điện chiếu sáng Tủ 2

Thống kê chi tiết quy hoạch cấp điện


Bảng tính toán chi tiết nhu cầu cấp điện
Quy mô Hệ
Tên tính Chỉ tiêu số
Hệ
toán Công dp
số Hệ
suất ph Nhu
ST CHỨC NĂNG SỬ đồn số
đặt át cầu Stt
T DỤNG ĐẤT g Cos
Khối Khối Đơn Ptt triể (KVA)
lô đất thời Ø
lượng lượng vị tính (KW) n
Kđt
Kd
p
Tổng diện tích đất
lập quy hoạch

55
kw/
51,427.0 1542. 1,597.2
1 Đất công cộng đô thị CC 0.03 m2 0.80 0.85 1.1
2 81 6
sàn
Đất công cộng đơn vị
2

kw/
VH-
2.1 Đất văn hóa- thể thao 1556.98 0.03 m2 46.71 0.80 0.85 1.1 48.36
TT
sàn
kw/
2.2 Đất trạm y tế YT 1180.80 0.03 m2 35.42 0.80 0.85 1.1 36.67
sàn
Đất giáo dục (trường
kw/ 136.0
3 mầm non, trường tiểu GD 680 0.2 0.80 0.85 1.1 140.80
cháu 0
học, trường THCS)
4 Đất ở
4.1 Đất nhà ở liền kề LK
Đất nhà ở liền kề LK-01 31 3 Kw/hộ 93.00 0.80 0.85 1.1 96.28
Đất nhà ở liền kề LK-02 20 3 Kw/hộ 60.00 0.80 0.85 1.1 62.12
Đất nhà ở liền kề LK-03 13 3 Kw/hộ 39.00 0.80 0.85 1.1 40.38
Đất nhà ở liền kề LK-04 7 3 Kw/hộ 21.00 0.80 0.85 1.1 21.74
Đất nhà ở liền kề LK-05 16 3 Kw/hộ 48.00 0.80 0.85 1.1 49.69
Đất nhà ở liền kề LK-06 10 3 Kw/hộ 30.00 0.80 0.85 1.1 31.06
114.0
Đất nhà ở liền kề LK-07 38 3 Kw/hộ 0.80 0.85 1.1 118.02
0
Đất nhà ở liền kề LK-08 24 3 Kw/hộ 72.00 0.80 0.85 1.1 74.54
Đất nhà ở liền kề LK-09 21 3 Kw/hộ 63.00 0.80 0.85 1.1 65.22
132.0
Đất nhà ở liền kề LK-10 44 3 Kw/hộ 0.80 0.85 1.1 136.66
0
123.0
Đất nhà ở liền kề LK-11 41 3 Kw/hộ 0.80 0.85 1.1 127.34
0
135.0
Đất nhà ở liền kề LK-12 45 3 Kw/hộ 0.80 0.85 1.1 139.76
0
Đất nhà ở liền kề LK-13 21 3 Kw/hộ 63.00 0.80 0.85 1.1 65.22
Đất nhà ở liền kề LK-14 25 3 Kw/hộ 75.00 0.80 0.85 1.1 77.65
147.0
Đất nhà ở liền kề LK-15 49 3 Kw/hộ 0.80 0.85 1.1 152.19
0
132.0
Đất nhà ở liền kề LK-16 44 3 Kw/hộ 0.80 0.85 1.1 136.66
0
111.0
Đất nhà ở liền kề LK-17 37 3 Kw/hộ 0.80 0.85 1.1 114.92
0
108.0
Đất nhà ở liền kề LK-18 36 3 Kw/hộ 0.80 0.85 1.1 111.81
0
186.0
Đất nhà ở liền kề LK-19 62 3 Kw/hộ 0.80 0.85 1.1 192.56
0
4.2 Đất nhà ở biệt thự BT
Đất nhà ở biệt thự BT-01 6 5 Kw/hộ 30.00 0.80 0.85 1.1 31.06
Đất nhà ở biệt thự BT-02 6 5 Kw/hộ 30.00 0.80 0.85 1.1 31.06
Đất nhà ở biệt thự BT-03 12 5 Kw/hộ 60.00 0.80 0.85 1.1 62.12
Đất nhà ở biệt thự BT-04 11 5 Kw/hộ 55.00 0.80 0.85 1.1 56.94
Đất nhà ở biệt thự BT-05 15 5 Kw/hộ 75.00 0.80 0.85 1.1 77.65
Đất nhà ở liền kế
4.3 SH
(shophouse)

56
Đất nhà ở liền kế 147.0
SH-01 49 3 Kw/hộ 0.80 0.85 1.1 152.19
(shophouse) 0
Đất nhà ở liền kế
SH-02 20 3 Kw/hộ 60.00 0.80 0.85 1.1 62.12
(shophouse)
Đất nhà ở liền kế
SH-03 12 3 Kw/hộ 36.00 0.80 0.85 1.1 37.27
(shophouse)
Đất nhà ở liền kế
SH-04 22 3 Kw/hộ 66.00 0.80 0.85 1.1 68.33
(shophouse)
Đất nhà ở liền kế
SH-05 25 3 Kw/hộ 75.00 0.80 0.85 1.1 77.65
(shophouse)
Đất hỗn hợp cao tầng
5 (nhà ở kết hợp HH
TMDV)
Đất hỗn hợp cao tầng kw/
1056. 1,094.0
(nhà ở kết hợp HH-01 35224.88 0.03 m2 0.80 0.85 1.1
75 4
TMDV) sàn
Đất hỗn hợp cao tầng kw/
1046. 1,083.7
(nhà ở kết hợp HH-02 34892.40 0.03 m2 0.80 0.85 1.1
77 2
TMDV) sàn
Đất cây xanh, mặt
6
nước
6.1 Đất cây xanh CX
0.000 kw/
Đất cây xanh CX-01 2832.83 1.42 0.80 0.85 1.1 1.47
5 m2
0.000 kw/
Đất cây xanh CX-02 641.70 0.32 0.80 0.85 1.1 0.33
5 m2
0.000 kw/
Đất cây xanh CX-03 1118.19 0.56 0.80 0.85 1.1 0.58
5 m2
0.000 kw/
Đất cây xanh CX-04 132.73 0.07 0.80 0.85 1.1 0.07
5 m2
0.000 kw/
Đất cây xanh CX-05 225.00 0.11 0.80 0.85 1.1 0.12
5 m2
0.000 kw/
Đất cây xanh CX-06 7043.39 3.52 0.80 0.85 1.1 3.65
5 m2
0.000 kw/
Đất cây xanh CX-07 9881.39 4.94 0.80 0.85 1.1 5.12
5 m2
0.000 kw/
Đất cây xanh CX-08 312.09 0.16 0.80 0.85 1.1 0.16
5 m2
0.000 kw/
Đất cây xanh CX-09 1463.26 0.73 0.80 0.85 1.1 0.76
5 m2
0.000 kw/
Đất cây xanh CX-10 1235.00 0.62 0.80 0.85 1.1 0.64
5 m2
6.2 Đất mặt nước MN
Đất mặt nước MN-01
Đất mặt nước MN-02
7 Đất hạ tầng kỹ thuật
HTKT
Đất HTKT 1
-01
HTKT
Đất HTKT 2 0.80 50 kw/ha 40.00 0.8 0.85 1.1 41.41
-02
Đất HTKT 3 HTKT
(hoàn trả mương) -03
Đất HTKT 4 HTKT
(hoàn trả mương) -04
Đất HTKT 5 HTKT
(hoàn trả mương) -05

57
8 Đất giao thông
kw/
8.1 Đất đường giao thông GT 91375.92 0.001 0.80 0.85 1.1
m2
kw/
43071.50 0.001 43.07 0.80 0.85 1.1 44.59
m2
kw/
48304.42 0.001 48.30 0.80 0.85 1.1 50.01
m2
8.2 Đất bãi đỗ xe P
kw/
Đất bãi đỗ xe P-01 450.00 0.001 0.45 0.80 0.85 1.1 0.47
m2
kw/
Đất bãi đỗ xe P-02 450.00 0.001 0.45 0.80 0.85 1.1 0.47
m2
kw/
Đất bãi đỗ xe P-03 450.00 0.001 0.45 0.80 0.85 1.1 0.47
m2
kw/
Đất bãi đỗ xe P-04 1106.51 0.001 1.11 0.80 0.85 1.1 1.15
m2
6,622.5
Tổng nhu cầu cấp điện
0

Ghi chú: chỉ tiêu tính toán áp dụng theo QCVN 01-2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng và hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 hai bên
trục đường huyện ĐH57, huyện Khoái Châu đã được phê duyệt.
Bảng phân vùng trạm biến áp.
Nhu cầu
Công suất
công suất
Vùng phục vụ Ký hiệu đặt Ptt
Stt
KW KVA
I TBA - 01: công suất 2x400
Tổng 780.67
Đất nhà ở liền kề LK-01 93.00 96.28
Đất nhà ở liền kề LK-02 60.00 62.12
Đất nhà ở liền kề LK-03 39.00 40.38
Đất nhà ở liền kề LK-04 21.00 21.74
Đất nhà ở liền kề LK-05 48.00 49.69
Đất nhà ở liền kề LK-06 30.00 31.06
Đất nhà ở liền kề LK-07 114.00 118.02
Đất nhà ở biệt thự BT-01 30.00 31.06
Đất nhà ở biệt thự BT-02 30.00 31.06
Đất nhà ở biệt thự BT-03 60.00 62.12
Đất nhà ở liền kế (shophouse)
SH-01 147.00 152.19
Đất nhà ở liền kế (shophouse)
SH-03 36.00 37.27
Đất cây xanh CX-01 1.42 1.47
Đất cây xanh CX-02 0.32 0.33
Đất cây xanh CX-03 0.56 0.58
Đất cây xanh CX-04 0.07 0.07

58
Đất cây xanh CX-10 0.62 0.64
GT-01 43.07 44.59
II TBA - 02: công suất 1x560
Tổng 470.11
Đất nhà ở liền kề LK-08 72.00 74.54
Đất nhà ở liền kề LK-09 63.00 65.22
Đất nhà ở liền kề LK-10 132.00 136.66
Đất nhà ở liền kề LK-11 123.00 127.34
Đất nhà ở liền kế (shophouse)
SH-02 60.00 62.12
Đất cây xanh CX-05 0.11 0.12
Đất cây xanh CX-06 3.52 3.65
Đất bãi đỗ xe P-01 0.45 0.47
III TBA - 03: công suất 1x560
Tổng 500.30
Đất nhà ở liền kề LK-12 135.00 139.76
Đất nhà ở liền kề LK-13 63.00 65.22
Đất bãi đỗ xe P-04 1.11 1.15
Đất nhà ở liền kế (shophouse)
SH-04 66.00 68.33
Đất trung tâm văn hóa- thể thao
VH-TT 46.71 48.36
Đất trạm y tế YT 35.42 36.67
Đất giáo dục (trường mầm non,
trường tiểu học, trường THCS)
GD 136.00 140.80
IV TBA - 04: công suất 1x1250
Tổng 1094.04
Đất hỗn hợp cao tầng
(nhà ở kết hợp TMDV) HH-01 1056.75 1094.04
V TBA - 05: công suất 1x1250
Tổng 1083.72
Đất hỗn hợp cao tầng
(nhà ở kết hợp TMDV) HH-02 1046.77 1083.72
VI TBA - 06: công suất 1x560
Tổng 541.61
Đất nhà ở liền kề LK-14 75.00 77.65
Đất nhà ở liền kề LK-15 147.00 152.19
Đất nhà ở liền kề LK-16 132.00 136.66
Đất nhà ở liền kế
(shophouse) SH-05 75.00 77.65
Đất HTKT 2 HTKT-02 40.00 41.41
Đất cây xanh CX-07 4.94 5.12
Đất bãi đỗ xe P-02 0.45 0.47
Đất bãi đỗ xe P-03 0.45 0.47

59
GT-02 48.30 50.01
VII TBA - 07: công suất 1x560
Tổng 554.80
Đất nhà ở liền kề LK-17 111.00 114.92
Đất nhà ở liền kề LK-18 108.00 111.81
Đất nhà ở liền kề LK-19 186.00 192.56
Đất nhà ở biệt thự BT-04 55.00 56.94
Đất nhà ở biệt thự BT-05 75.00 77.65
Đất cây xanh CX-08 0.16 0.16
Đất cây xanh CX-09 0.73 0.76
VIII TBA - 08: công suất 1x1600
Tổng 1597.26
Đất công cộng đô thị CC 1542.81 1597.26

10.Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc


Các tiêu chuẩn - quy trình kỹ thuật áp dụng:
- Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 hai bên trục đường huyện ĐH57,
huyện Khoái Châu đã được phê duyệt.
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2016/BXD về các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị;
- QCVN 33:2019/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp
ngoại vi viễn thông;
- QCVN 32:2020/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các
trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông;
- Bản đồ đo đạc hiện trạng
- Các tài liệu có liên quan khác (khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, thuỷ văn
khu vực...).
Nhu cầu thông tin liên lạc:
* Dự báo nhu cầu thuê bao
- Dựa trên hiện trạng phát triển viễn thông ở Việt Nam. Phù hợp với chiến
lược phát triển Bưu chính Viễn thông:
+ Chiến lược phát triển Bưu chính - Viễn thông đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020 (Quyết định số 158/2001/QĐ-TTg);
+ Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010

60
(Quyết định số 32/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2006);
+ Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg).
- Dựa trên yêu cầu, nhu cầu thực tế trong hiện tại và có tính tới xu thế phát
triển nhu cầu trong tương lai, đáp ứng vừa kịp thời, vừa đa dạng các loại hình dịch
vụ trên cơ sở kế hoạch phát triển mạng hợp lý, hiệu quả.
- Kết quả đầu ra: Dự báo đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ,
dự báo kiểu dịch vụ, dự báo số lượng thuê bao.
* Dự báo kiểu dịch vụ
- Dựa trên kết quả dự báo đối tượng khách hàng, dựa trên hiện trạng phát
triển viễn thông ở Việt Nam và Chiến lược phát triển Bưu chính Viễn thông ở Việt
Nam, nhóm tư vấn đưa ra các dịch vụ thích hợp cho từng đối tượng người sử dụng
như sau:
+ Khối cơ quan hành chính, thương mại: thoại (POTS, VoIP), fax G3, hội
nghị từ xa, truy nhập Internet, truyền số liệu, VoD.
+ Khối sản xuất: thoại (POTS, VoIP), fax G3, truy nhập Internet.
Kết luận: Kiểu dịch vụ cần cung cấp trong khu vực đầu tư bao gồm hai nhóm dịch
vụ cơ bản: dịch vụ băng hẹp truyền thống (thoại, fax G3) và dịch vụ băng rộng (hội
nghị từ xa, truy nhập Internet, truyền số liệu, VoD, IPTV/CATV).
Bảng chỉ tiêu tính toán dung lượng thuê bao
Chỉ tiêu cung cấp
TT Khu chức năng
(thuê bao/đơn vị)
Công trình thương mại, dịch vụ, công
1 1 Thuê bao/ 100m2 sàn
cộng
Đất ở ( biệt thự, nhà liên kế, nhà ở xã
2 1 Thuê bao/căn
hội..)
3 Công trình phụ trợ 1Thuê bao/ 100m2 sàn
4 Hạ tầng kỹ thuật, trạm xử lý 1 Thuê bao/ 100m2
- Tuỳ theo chức năng sử dụng của từng ô đất sẽ có các chỉ tiêu tính toán cụ thể.
Tất cả các chỉ tiêu này đều dựa trên cơ sở phục vụ với nhu cầu tối đa số máy điện
thoại thuê bao cần thiết. Ngoài ra mỗi khu vực công cộng nếu lượng thuê bao lớn
sẽ được phục vụ thêm bằng các tổng đài nội bộ.
- Các số liệu tính toán nhu cầu thông tin liên lạc chỉ là sơ bộ, cụ thể sẽ được xác
định trong giai đoạn lập dự án đầu tư và có ý kiến thỏa thuận với cơ quan quản lý
chuyên ngành.
Phương pháp thiết kế và giải pháp tính toán:

61
Việc thiết kế các hệ thống thông tin trong khu vực nghiên cứu tuân theo những
tiêu chí sau:
- Đảm bảo độ tin cậy: Dịch vụ viễn thông trong khu vực được đảm bảo chất lượng và
độ sẵn sàng phục vụ trong các hoàn cảnh khác nhau.
- Đảm bảo khả năng mở rộng: Dễ dàng mở rộng đáp ứng nhu cầu mới trong tương lai.
- Đảm bảo công năng đầy đủ: Có khả năng bổ sung dịch vụ mạng đáp ứng yêu cầu
của khu vực.
- Có khả năng thích ứng với các yêu cầu tương lai: Dễ dàng thêm các chức năng
mạng mới.
- Đảm bảo tính tương hợp với hạ tầng mạng đã có: Đảm bảo phối hợp hoạt động với
hạ tầng mạng hiện có trong khu vực.
- Tuân theo quy định hiện hành: Đảm bảo thoả mãn tiêu chuẩn kết nối, lắp đặt và khai
thác bảo dưỡng.

Giải pháp thiết kế:


- Nguồn cấp: Giai đoạn đầu dự kiến khu vực nghiên cứu được đấu nối từ trục cáp
quang chạy dọc đường tỉnh 383 đến và được nhận tín hiệu từ tổng đài trung tâm
huyện Khoái Châu cấp đến.

Phạm vi và giải pháp thiết kế:


- Các tuyến cáp quang thành phố và khu vực:
- Trên cơ sở các tổng đài và trạm vệ tinh (tổng đài vệ tinh), thiết kế các
nhánh cáp quang truyền dẫn tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.
- Các tuyến cáp quang (truyền dẫn tín hiệu từ trạm vệ tinh đến tủ cáp thuê
bao) được bố trí trong tuy nen, hào kỹ thuật cùng các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác và sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế dự án.
- Hệ thống hạ tầng viễn thông sau tủ cáp được nghiên cứu và xác định cụ thể
ở giai đoạn thiết kế dự án sau này.
- Các tủ cáp thuê bao dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp hạ thế,
các tủ điện công tơ, bố trí gần trung tâm phụ tải thuê bao, trong khu đất cây xanh
hoặc nơi có hè đường rộng.
- Đối với các phụ tải là các tòa nhà cao tầng thì tủ cáp thuê bao được bố trí
trong khu vực kỹ thuật của tòa nhà.
- Tổng số tủ cáp trung tâm dự kiến: 6 tủ cáp (tính trong phạm vi nghiên cứu
quy hoạch).

62
Bảng thống kê khối lượng thông tin liên lạc
Stt Hạng mục Đơn vị tính Khôi lượng
1 Cáp thông tin chính M 1258
2 Cáp thông tin phân phối M 3569
3 Tủ cáp trung tâm Tủ 6
4 Tủ mdf phân phối Tủ 45

Bảng tính nhu cầu thông tin liên lạc


Nhu
Quy mô cầu
Tên Chỉ tiêu
Chức năng sử dụng tính toán (thuê
Stt bao)
đất
Khối Khối
Lô đất Đơn vị tính
lượng lượng
Tổng diện tích đất
nghiên cứu lập quy
hoạch
Tổng diện tích đất
lập quy hoạch
Đất công cộng đô 1 thuê bao/100m2
1 Cc 51427,02 1 514
thị sàn
Đất công cộng đơn
2
vị ở
Đất trung tâm văn 1 thuê bao/100m2
2.1 Vh-tt 1.556,98 1 16
hóa- thể thao sàn
1 thuê bao/100m2
2.2 Đất trạm y tế Yt 1.180,80 1 12
sàn
Đất giáo dục
(trường mầm non, 1 thuê bao/100m2
3 Gd 12.062,14 1 121
trường tiểu học, sàn
trường thcs)
4 Đất ở
4.1 Đất nhà ở liền kề Lk
Đất nhà ở liền kề Lk-01 31,00 1 Thuê bao/hộ 31
Đất nhà ở liền kề Lk-02 20,00 1 Thuê bao/hộ 20
Đất nhà ở liền kề Lk-03 13,00 1 Thuê bao/hộ 13
Đất nhà ở liền kề Lk-04 7,00 1 Thuê bao/hộ 7
Đất nhà ở liền kề Lk-05 16,00 1 Thuê bao/hộ 16
Đất nhà ở liền kề Lk-06 10,00 1 Thuê bao/hộ 10
Đất nhà ở liền kề Lk-07 38,00 1 Thuê bao/hộ 38
Đất nhà ở liền kề Lk-08 24,00 1 Thuê bao/hộ 24
Đất nhà ở liền kề Lk-09 21,00 1 Thuê bao/hộ 21
Đất nhà ở liền kề Lk-10 44,00 1 Thuê bao/hộ 44

63
Đất nhà ở liền kề Lk-11 41,00 1 Thuê bao/hộ 41
Đất nhà ở liền kề Lk-12 45,00 1 Thuê bao/hộ 45
Đất nhà ở liền kề Lk-13 21,00 1 Thuê bao/hộ 21
Đất nhà ở liền kề Lk-14 25,00 1 Thuê bao/hộ 25
Đất nhà ở liền kề Lk-15 49,00 1 Thuê bao/hộ 49
Đất nhà ở liền kề Lk-16 44,00 1 Thuê bao/hộ 44
Đất nhà ở liền kề Lk-17 37,00 1 Thuê bao/hộ 37
Đất nhà ở liền kề Lk-18 36,00 1 Thuê bao/hộ 36
Đất nhà ở liền kề Lk-19 62,00 1 Thuê bao/hộ 62
4.2 Đất nhà ở biệt thự Bt
Đất nhà ở biệt thự Bt-01 6,00 1 Thuê bao/hộ 6
Đất nhà ở biệt thự Bt-02 6,00 1 Thuê bao/hộ 6
Đất nhà ở biệt thự Bt-03 12,00 1 Thuê bao/hộ 12
Đất nhà ở biệt thự Bt-04 11,00 1 Thuê bao/hộ 11
Đất nhà ở biệt thự Bt-05 15,00 1 Thuê bao/hộ 15
Đất nhà ở liền kế
4.3 Sh
(shophouse)
Đất nhà ở liền kế
Sh-01 49,00 1 Thuê bao/hộ 49
(shophouse)
Đất nhà ở liền kế
Sh-02 20,00 1 Thuê bao/hộ 20
(shophouse)
Đất nhà ở liền kế
Sh-03 12,00 1 Thuê bao/hộ 12
(shophouse)
Đất nhà ở liền kế
Sh-04 22,00 1 Thuê bao/hộ 22
(shophouse)
Đất nhà ở liền kế
Sh-05 25,00 1 Thuê bao/hộ 25
(shophouse)
Đất nhà ở liền kế
5 Hh
(shophouse)
Đất nhà ở hỗn hợp Hh-01 120,00 1 thuê bao/hộ 120
Đất nhà ở hỗn hợp Hh-02 117,00 1 thuê bao/hộ 117
Đất cây xanh, mặt
6
nước
Đất hạ tầng kỹ
7
thuật
8 Đất giao thông
Tổng nhu cầu thông tin liên lạc 1661

Ghi chú: chỉ tiêu tính toán áp dụng theo QCVN 01-2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng và hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 hai bên
trục đường huyện ĐH57, huyện Khoái Châu đã được phê duyệt.
Bảng phân vùng tủ cáp thông tin liên lạc
Nhu cầu
Vùng phục vụ Ký hiệu
(thuê bao)
I TC-01: công suất 1X250

64
Tổng 220
Đất nhà ở liền kề LK-01 31
Đất nhà ở liền kề LK-02 20
Đất nhà ở liền kề LK-03 13
Đất nhà ở liền kề LK-04 7
Đất nhà ở liền kề LK-05 16
Đất nhà ở liền kề LK-06 10
Đất nhà ở liền kề LK-07 38
Đất nhà ở biệt thự BT-01 6
Đất nhà ở biệt thự BT-02 6
Đất nhà ở biệt thự BT-03 12
Đất nhà ở liền kế (shophouse) SH-01 49
Đất nhà ở liền kế (shophouse) SH-03 12
III TC-02: công suất 1X150
Tổng 120
Đất nhà ở hỗn hợp HH-01 120
IV TC-03: công suất 1X150
Tổng 117
Đất nhà ở hỗn hợp HH-02 117
II TC-04: công suất 2X250
Tổng 411
Đất nhà ở liền kề LK-08 24
Đất nhà ở liền kề LK-09 21
Đất nhà ở liền kề LK-10 44
Đất nhà ở liền kề LK-11 41
Đất nhà ở liền kề LK-12 45
Đất nhà ở liền kề LK-13 21
Đất nhà ở liền kề LK-14 25
Đất nhà ở liền kế ( shophouse) SH-02 20
Đất nhà ở liền kế ( shophouse) SH-04 22
Đất trung tâm văn hóa- thể thao VH-TT 16
Đất trạm y tế YT 12
Đất giáo dục (trường mầm non, trường
GD 121
tiểu học, trường THCS)
V TC-05: công suất 2X150
Tổng 279
Đất nhà ở liền kề LK-15 49
Đất nhà ở liền kề LK-16 44
Đất nhà ở liền kề LK-17 37
Đất nhà ở liền kề LK-18 36
Đất nhà ở liền kề LK-19 62
Đất nhà ở liền kế (shophouse) SH-05 25
Đất nhà ở biệt thự BT-04 11
Đất nhà ở biệt thự BT-05 15
VI TC-06: công suất 2X300

65
Tổng 514
Đất công cộng đô thị CC 514

ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC


1. Các căn cứ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
Luật Bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày
23/06/2014 tại kỳ họp thứ 7 khóa XIII.
Nghị định của Chính phủ số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 Sử đổi bổ sung một số điều cuarcacs
nghị đinh quy định chi tiết hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường.
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn
đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về môi trường.
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
2. Mục tiêu và nội dung đánh giá môi trường chiến lược.
 Mục tiêu: Nhằm đạt được sự phát triển bền vững thông qua lồng ghép các vấn đề
về mục tiêu môi trường, kinh tế và xã hội trong quá trình lập quy hoạch.
 Nội dung:
- Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước,
cây xanh, nước ngầm và vệ sinh môi trường
- Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường của phương án quy hoạch.
- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện vấn đề môi trường trong đồ án quy
hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động
môi trường.
3. Hiện trạng các vấn đề môi trường chính

66
Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất canh tác lúa, trồng các loại cây hoa màu,
ao hồ. Hiện trạng môi trường khu vực có thể được đánh giá sơ bộ như sau:
+ Về địa hình địa mạo: Khu đất nghiên cứu có địa hình tương đối bằng phẳng,
đôi khi có những khu đất cao hơn xung quanh và những vùng ao đầm thấp.
+ Về môi trường không khí: Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất canh tác lúa,
trồng các loại cây hoa màu, ao hồ nên chưa bị ảnh hưởng nhiều các tác động của
bụi, khói.
+ Về môi trường nước:
- Nước ngầm: Chưa có số liệu điều tra quan trắc trong khu vực. Hệ thống
thoát nước sử dụng chung giữa thoát nước mưa, nước thải thoát ra mương, do vậy
không đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Nước mặt: Trong khu vực có một số hố nhỏ, ruộng trũng, không bị ô nhiễm..
+ Về tiếng ồn: Trong khu vực nghiên cứu hầu như không chịu tác động bởi
tiếng ồn. Chỉ có tiếng ồn do các phương tiện giao thông qua lại.
+ Về môi trường đất: Khu đất quy hoạch chủ yếu là ruộng canh tác nên có
việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật, phân bón hoá học; Khu dân cự hiện có thì
sử dụng hệ thống thoát nước chung; tiềm ẩn các nguy cơ ô nhiễm môi trường đất.
+ Hệ sinh thái: Hệ sinh thái trong khu vực là hệ sinh thái nông . Chủ yếu là
cây lương thực, hoa màu do con người trồng trọt.
+ Hệ thống mạng lưới hạ tầng: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ, mạng
lưới đường giao thông chủ yếu đường đất, chưa có mạng cấp nước sạch và hệ
thống thoát nước chung gây ô nhiễm môi trường.
+ Nghĩa trang: Trong khu vực không có nghĩa trang.
4. Dự báo các tác động tới môi trường của đồ án quy hoạch
Việc đưa một diện tích lớn hiện là đồng ruộng, đất trống, ruộng trũng… vào
khai thác phát triển đô thị sẽ tác động tới môi trường và làm thay đổi hệ sinh thái,
điều kiện vi khí hậu, môi trường nước, đất, không khí… Quy hoạch xây dựng đô
thị được nghiên cứu và lập trên nguyên tắc phát triển đồng bộ đô thị, hài hoà với
môi trường đảm bảo phát triển bền vững trong khu vực. Tuy nhiên trong đồ án này
ta có thể xác định được một số nguồn có khả năng gây ô nhiễm môi trường, để
phân tích, đánh giá và xác định các vấn đề về môi trường đã hoặc chưa được giải
quyết trong đồ án, làm cơ sở kiến nghị giải pháp, biện pháp hạn chế giảm thiểu ô
nhiễm môi trường trong khu vực. Cụ thể các nguồn là:
a. Trong quá trình thi công xây dựng:
 Dự báo tác động tới môi trường trong quá trình thi công xây dựng:
Quá trình thi công xây dựng công trình do có nhiều xe ô tô vận chuyển
nguyên vật liệu tới chân công trình như: gạch, đá, cát, sỏi, sắt thép, xi măng...sẽ

67
gây bụi, gây tiếng ồn tới môi trường khu vực. Nước thải xả vào môi trường khu
vực gây ô nhiễm môi trường nước mặt và thậm chí gây ảnh hưởng tới hệ thống
thoát nước khu vực vào những ngày mưa to, đồng thời việc lưu giữ cát, đá sỏi trên
mặt bằng công trình cũng góp phần gây tắc các đường thoát nước khu vực và gây
bụi khi có mưa to, gió lớn. Các chất thải rắn trong quá trình xây dựng thường
chiếm diện tích lưu thông khu vực, các chất thải trong quá trình sinh hoạt của cán
bộ công nhân viên trong quá trình xây dựng như: nước thải sinh hoạt, chất thải rắn
sinh hoạt...cũng đều gây cho môi trường khu vực bị ô nhiễm. Cụ thể:
 Tác động tới môi trường không khí:
Khi xây dựng các công trình sẽ làm tăng lượng khói bụi do các hoạt động
vận chuyển nguyên liệu, do các máy móc thi công. Đây là nguồn gây ô nhiễm môi
trường không khí.
 Tác động tới môi trường nước:
Nước mưa, nước thải sinh hoạt… không được tách riêng để thu gom và xử
lý sẽ mang theo khối lượng bùn đất lớn bị cuốn trôi sẽ làm tăng hàm lượng các
chất lơ lửng, đồng thời khi chảy qua khu vực chứa chất thải rắn sinh hoạt không
được che, chắn sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm. Trong quá trình thi công, nước mưa
còn nhiễm các loại dầu mỡ thải ra từ các động cơ của xe, máy sẽ làm giảm khả
năng tự làm sạch, gây ô nhiễm môi trường nước mặt cũng như nước ngầm.
 Tác động tới môi trường đất:
Môi trường đất sẽ bị ảnh hưởng nhẹ về chất lượng do chất thải phát sinh
trong quá trình xây dựng gây ra, việc san ủi cũng là ảnh hưởng đến chế độ chảy
của nước mặt.
 Tác động tới môi trường sống:
- Chất thải rắn phát sinh trong các hoạt động thi công nếu không được thu
gom triệt để sẽ gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Tiếng ồn của các phương tiện, khói bụi của các phương tiện thi công ảnh
hưởng đến môi trường sống của người dân xung quanh khu vực.
Nhìn chung, trong giai đoạn xây dựng các nguồn gây ô nhiễm mang tính
chất tạm thời, không liên tục và sẽ chấm dứt khi hoàn thành giai đoạn xây dựng.
 Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm khi thi công xây dựng:
- Giảm thiểu ô nhiễm môi không khí:
+ Trang bị đầy đủ các phương tiện thi công hiện đại để hạn chế ô nhiễm
tiếng ồn, khí thải, căng bạt che chắn xung quanh công trình; Có kế hoạch cung cấp
vật tư hợp lý, hạn chế việc tập kết vật tư tại công trường trong cùng một thời điểm.
Thường xuyên tưới nước định kỳ tại các địa điểm đang xây dựng; Các xe tải
chuyên chở vật liệu xây dựng phải che bạt trong quá trình vận chuyển, tránh tình

68
trạng rơi vãi nguyên vật liệu, công nhân bốc xếp vật liệu phải có trang bị bảo hộ
lao động để hạn chế ảnh hưởng trực tiếp.
+ Giảm thiểu tiếng ồn, rung: Các xe tải chuyên chở vật liệu phải hạn chế tốc
độ khi đi qua khu vực dân cư. Các dụng cụ gây nên những âm thanh có cường độ
cao như máy ủi, búa đóng cọc, thi công tránh những giờ nghỉ ngơi của dân cư
trong khu vực. Các công đoạn gây tiếng ồn lớn sẽ được tập trung vào ban ngày và
được thông báo trước tới dân cư khu vực được biết. Tổ chức quản lý tốt công nhân
vận hành máy móc thiết bị và thi công đồng thời trong quá trình thi công nên có
đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động để hạn chế khả năng phát sinh tai nạn lao
động.
- Hệ thống thoát nước:
+ Xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để đưa nước thải ra khỏi khu vực
dự án. Cụ thể: nước mưa cuốn theo đất, cát, xi măng…rơi vãi trên mặt đất cần phải
được thu gom về hồ lắng trước khi thải ra mương, bùn lắng sẽ được nạo vét vào
cuối giai đoạn thi công hoặc khi bị ứ đầy.
+ Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng trên công trường, chất thải của
nhà vệ sinh công cộng được hợp đồng với cơ quan chức năng thu gom, vận
chuyển, xử lý theo định kỳ. Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên lao
động trên công trường phải được thu gom và xử lý riêng.
- Xử lý chất thải rắn thải:
+ Việc vận chuyển chất thải phải sử dụng các hộp gen, thùng chứa có nắp
đậy kín, và phải được vận chuyển về nơi quy định của địa phương, tránh tồn đọng
trên công trường làm rơi vãi vào ao mương thuỷ lợi gây tắc nghẽn dòng chảy.
+ Chất thải rắn xây dựng và bùn thải được thu gom và vận chuyển về nơi
quy định của thành phố để đổ thải, đất thải có thể sử dụng làm vật liệu san lấp; Mọi
vấn đề quản lý chất thải trong quá trình vận chuyển sẽ được hợp đồng và yêu cầu
chất thải rắn gắn với trách nhiệm đơn vị vận chuyển và lái xe.
+ Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân được đổ thải đúng nơi quy định và
được hợp đồng với công ty môi trường đô thị thu gom và xử lý.
- Xử lý tai nạn rủi ro: Tổ chức quản lý tốt công nhân vận hành máy móc
thiết bị và thi công, đồng thời trong quá trình thi công nên có đầy đủ các trang thiết
bị an toàn lao động, cung cấp các khoá tập huấn và bảo đảm những chính sách an
toàn cho công nhân để hạn chế khả năng phát sinh tai nạn lao động; Có bảng chỉ
dẫn cho biết vị trí công trường đang xây dựng.
b. Trong quá trình sử dụng:
* Dự báo tác động tới môi trường trong quá trình đi vào sử dụng:
- Các công trình công cộng nói chung có khả năng gây ồn và ô nhiễm nước

69
do không xử lý triệt để nước thải.
- Các công trình nhà ở cao tầng, thấp tầng nằm có khả năng gây ô nhiễm
nước và mất vệ sinh môi trường do chất thải rắn thải, với tần suất lớn, có cường độ
và quy mô nhỏ, nếu không áp dụng biện pháp xử lý nước thải và thu gom chất thải
rắn thải theo quy định sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới người dân sống trong khu vực đó.
- Các hoạt động giao thông trên các tuyến đường quy hoạch gây khói bụi,
tiếng ồn làm ảnh hưởng tới môi trường sống của người dân.
- Các hoạt động xây dựng trong quá trình thực hiện dự án cũng là một trong
những nguồn gây ô nhiễm môi trường với cường độ và quy mô lớn song có thời
gian không kéo dài.
 Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm khi đi vào sử dụng:
- Khi quy hoạch xây dựng hoàn thành đi vào khai thác, sử dụng thì các tác
động như trong quá trình xây dựng không còn nữa. Đem lại cho khu vực môi
trường sống tốt hơn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội được cải thiện.
- Bố trí trồng cây xanh sân vườn và hè phố, kết nối hệ thống cây xanh giữa
các công trình cao tầng và thấp tầng, để tạo môi trường cảnh quan, đồng thời làm
giảm tiếng ồn và khói bụi từ các phương tiện giao thông gây ra. Xác định hành
lang cách ly, bảo vệ các công trình hạ tầng theo quy định hiện hành.
- Thiết kế quy hoạch giao thông có mạng lưới đường theo cấp hạng đúng
quy chuẩn, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và nhu cầu sử dụng về giao thông và bãi
đỗ, kết nối tốt với giao thông khu vực, tạo điều kiện giao thông thuận lợi, thông
suốt.
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với nước mưa. Nước
thải được thu gom, xử lý triệt để từ khu nhà ở đạt tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường
được cơ quan có thẩm quyền cho phép mới được thoát vào hệ thống nước thoát
nước khu vực. Việc xây dựng hệ thống thoát nước thải phải đảm bảo chất lượng
tránh gây rò rỉ nước thải ra môi trường, thu gom triệt để về trạm bơm có khoảng
cách ly an toàn vệ sinh môi trường theo quy chuẩn.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo đồng bộ với các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác. Tuân thủ và khớp nối quy hoạch thoát nước, san nền chung của
khu vực, đồng thời đảm bảo việc tiêu thoát nhanh, tránh gây ngập úng cho khu vực
lân cận.
- Bố trí các thùng đựng chất thải rắn công cộng trong khu vực dịch vụ
thương mại, công viên cây xanh … Lượng chất thải rắn thải này sẽ được thu gom
và mang đi hàng ngày bằng hệ thống thu gom chất thải rắn thải của khu vực thông
qua hợp đồng với đơn vị có chức năng vệ sinh môi trường để thu gom và vận
chuyển chất thải rắn theo đúng quy định.
- Nhà vệ sinh công cộng được xác định theo quy định về quản lý bùn cặn và

70
nhà vệ sinh công cộng trong quy chuẩn xây dựng đô thị. Nước thải của các nhà vệ
sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải
được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất
thải rắn.
- Phun nước rửa đường hàng ngày để giảm bụi.
 Các biện pháp khác:
- Có chính sách và chương trình cụ thể tuyên truyền, vận động, giáo dục ý
thức cho người dân về bảo vệ môi trường và giữ gìn cảnh quan chung, có chính
sách khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng, giảm bớt
sử dụng các phương tiện giao thông cá nhân.
- Thành lập tổ thanh tra môi trường, theo dõi và xử lý các yếu tố tác động
tiêu cực đến môi trường khi triển khai đồ án cũng như khi đồ án đi vào sử dụng.
- Thông tin về dự án cần được công bố tới dân cư trong khu vực và các cơ
quan có liên quan đến hạ tầng kỹ thuật, có thể tổ chức tham vấn với dân cư khu
vực và các cơ quan hữu quan.
c. Các vấn đề môi trường sẽ được giải quyết:
Các vấn đề môi trường đã được giải quyết được thể hiện đồng bộ trong đồ
án quy hoạch khu nhà ở cho người thu nhập thấp. Các chỉ tiêu quy hoạch đều đạt
và vượt các quy định tại các quy chuẩn, quy phạm về quy hoạch sử dụng đất, tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan, quy hoạch giao thông và các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác. Trong đó, nổi bật là:
- Về hệ thống giao thông:
+ Đã lựa chọn giải pháp mạng giao thông theo dạng “ô cờ”, phân cấp hạng
rõ ràng là hợp lý với mô hình tổ chức giao thông trong một trung tâm lớn. Các
tuyến đường có hè phố đều được trồng cây xanh dọc đường theo đúng quy định
nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí do khí thải, tiếng ồn của các phương tiện giao
thông.
- Về hệ thống thoát nước thải: Đã xác định rõ hệ thống thoát nước thải là hệ
thống cống riêng giữa nước mưa và nước thải, trạm bơm và trạm xử lý được xây
ngầm, đảm bảo giảm tối đa ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí do nhiễm
bẩn nước thải.
- Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn, thu gom triệt để với các
phương thức thu gom theo từng đối tượng, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi
trường không khí, đất và nước.
d. Các vấn đề môi trường chưa được giải quyết:
Như đã nêu trên, về cơ bản các yếu tố và nguồn có khả năng gây ô nhiễm
môi trường đã đề cập, được lường trước và đề ra các biện pháp xử lý cụ thể trong

71
đồ án quy hoạch chi tiết Khu nhà ở cho người thu nhập thấp này. Tuy nhiên còn
một số vấn đề cần được nghiên cứu giải quyết tiếp trong giai đoạn nghiên cứu lập
dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình và khai thác sử dụng sau này, đó là:
- Việc xây dựng các công trình trong khu vực này là một quá trình lâu dài,
nên trong đồ án này chưa thể xác định và nêu được đầy đủ các yếu tố gây ô nhiễm
bụi, tiếng ồn trong quá trình thi công xây dựng công trình.
- Trong phạm vi một đồ án quy họach chi tiết, để giảm thiểu ô nhiễm môi
trường trong công tác xây dựng phát triển đô thị theo quy hoạch chỉ có thể nêu và
giải quyết được các vấn đề cơ bản như trên. Nó không thể đề cập hết các vấn đề
gây ô nhiễm và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn phụ thuộc
vào yếu tố nhận thức của người sử dụng cũng như các yếu tố kỹ thuật khác. Các
vấn đề này sẽ được đề cập và cụ thể hoá trong quá trình đánh giá tác động môi
trường theo quy định kèm theo dự án đầu tư xây dựng trong khu vực. Đồng thời
phải được giải quyết đồng bộ giữa việc tuyên truyền vận động, đề ra các chính
sách, biện pháp và kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường của
các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
5. Kết luận
Phần đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch đã đưa ra các
tác động của quá trình xây dựng và khi hoàn thành đi vào sử dụng đến môi trường
sống. Đưa ra được biện pháp giảm thiểu tác động và các biện pháp hợp lý để có thể
kiểm soát, hạn chế các tác động đó đến chất lượng môi trường; Đảm bảo xây dựng
đồng bộ đáp ứng nhu cầu chung của thành phố, đồng thời hướng đến mục tiêu
phục vụ tốt nhất nhu cầu sống cho nhân dân trong khu vực.
Đánh giá tác động môi trường chi tiết cụ thể sẽ được thực hiện theo các dự
án riêng.

TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN


1. Căn cư pháp lý
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, Luật số 28/2018/QH14: Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Luật số 62/2020/QH1: Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của luật xây dựng.
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng ;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

72
- Căn cứ suất vốn đầu tư của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Quyết định 03/2020/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, Quyết định Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2020-2024;
2. Sơ bộ tổng mức đầu tư và tổ chức thực hiện
- Sơ bộ tông mức đầu tư: 351.283.607.000 (đồng)
(Bằng chữ: Ba trăm năm mươi một tỷ, hai trăm tám mươi ba triệu, sáu trăm
linh bẩy nghìn đồng)
- Nguồn kinh phí để thực hiện dự án đầu tư xây dựng: Khu nhà ở Tân An,
thuộc địa phận xã An Vĩ, xã Tân Dân, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên được lấy từ
nguồn vốn của chủ đầu tư và Nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

73
SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: đồng
GIÁ TRỊ
NỘI DUNG CHI Hệ số GIÁ TRỊ SAU KÝ
STT CÁCH TÍNH TRƯỚC THUẾ GTGT
PHÍ % THUẾ HIỆU
THUẾ
Chi phí bồi
Bảng 1: Bảng chi phí giải
I thường, hỗ trợ và 141.778.356.000 141.778.356.000 Ggpmb
phóng mặt bằng
tái định cư
II Chi phí xây dựng 147.881.004.227 14.788.100.423 162.669.104.650 Gxd
(25.505*6,91 tỉ/1,1)/ha*hệ số
1 Chi phí xây dựng 92.3% 147.881.004.227 14.788.100.423 162.669.104.650
suất vốn 65-2021/BXD
III Chi phí thiết bị 6.848.324.364 684.832.436 7.533.156.800 Gtb
Chi phí thiết bị - (25.505*0,320/1,1) tỉ/ha*hệ số
1 92.3% 6.848.324.364 684.832.436 7.533.156.800
Phần hạ tầng suất vốn 65-2021/BXD
VI Chi phí khác 5.689.887.867 371.368.237 6.061.256.104 Gk
Chi phí thí nghiệm
1 vật liệu điện chiếu Tạm tính 45.454.545 4.545.455 50.000.000
sáng
Chi phí thỏa thuận
2 chuyên ngành điện Tạm tính 45.454.545 4.545.455 50.000.000
nước
Chi phí thỏa thuận
3 phòng cháy chữa Tạm tính 45.454.545 4.545.455 50.000.000
cháy
Chi phí rà phá bom Tạm tính:
4 510.100.000 51.010.000 561.110.000
mìn vật liệu nổ 20000000/ha*25,505
5 Chi phí bảo hiểm 0,150 Gxd trước thuế x tỷ lệ 221.821.506 22.182.151 244.003.657
công trình (Thông %
tư 329/2016/TT-

74
BTC)
Lệ phí thẩm định
dự án đầu tư xây 0,019
6 Tổng mức đầu tư x tỷ lệ 66.743.885 66.743.885
dựng (Thông tư %
209/2016/TT-BTC)
Chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết 0,480
7 Tổng mức đầu tư x tỷ lệ 1.686.161.311 1.686.161.311
toán (Thông tư %
64/2018/TT-BTC)
Chi phí kiểm toán
0,800
8 độc lập (Thông tư Tổng mức đầu tư x tỷ lệ 2.810.268.852 281.026.885 3.091.295.737
%
64/2018/TT-BTC)
Chi phí thẩm định
TKBVTC dự toán
0,151
9 xây dựng (Thông Gxd trước thuế x tỷ lệ 223.300.316 223.300.316
%
tư 210/2016/TT-
BTC)
Chi phí thẩm định
phê duyệt thiết kế
về phòng cháy và
10 0,01% Tổng mức đầu tư x tỷ lệ 35.128.361 3.512.836 38.641.197
chữa cháy (Thông
tư 258/2016/TT-
BTC)
(Ggpmb+Gxd+Gtb+ Gk) sau
VII Chi phí dự phòng 10% 30.219.757.246 3.021.975.725 33.241.732.970 Gdp
thuế x tỷ lệ
Tổng cộng 332.417.329.704 18.866.276.821 351.283.606.524 Gxdct

Làm tròn 351.283.607.000

75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Tân An thuộc địa phận xã An Vĩ, xã
Tân Dân, xã Ông Đình, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên là một bước cụ thể hoá quy hoạch
phân khu, quy hoạch chung xây dựng đã được phê duyệt và đáp ứng nhu cầu cần thiết và cấp
bách hiện nay.
Đồ án đã nghiên cứu phát triển đồng bộ khu vực quy hoạch phù hợp với các kết nối hạ
tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đô thị lân cận trong tổng thể quy hoạch chung, quy hoạch phân
khu đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
Nội dung đồ án đã đáp ứng mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án, tuân thủ theo các quy định
của pháp luật hiện hành. Nội dung của đồ án cho thấy rằng các điều kiện về kinh tế và kỹ
thuật đều đáp ứng và khẳng định đây là một đồ án quy hoạch có tính khả thi cao trong điều
kiện hiện nay.
Quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đồ án đã có sự hợp tác chặt chẽ giữa đơn vị tư vấn,
chủ đầu tư và các cấp các ngành và địa phương để cùng đạt được những giải pháp hợp lý và
có chất lượng.
2. KIẾN NGHỊ :
Kính đề nghị các cấp, các ngành có liên quan xem xét phê duyệt, làm cơ sở cho công
tác quản lý đô thị, có cơ sở tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng, xác lập các quy chế quản
lý, sử dụng đất có hiệu quả.

76
PHỤ LỤC VĂN BẢN PHÁP LÝ

77
PHỤ LỤC BẢN VẼ THU NHỎ

78

You might also like