You are on page 1of 28

NHIỆM VỤ

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500


KHU NGHỈ DƯỠNG EO GIÓ – VÂN ĐỒN

ĐỊA ĐIỂM: ĐẢO MINH CHÂU – QUAN LẠN


KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN -TỈNH QUẢNG NINH

Vân Đồn, tháng 02/2022


NHIỆM VỤ
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
KHU NGHỈ DƯỠNG EO GIÓ – VÂN ĐỒN
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

- Cơ quan thẩm định, phê duyệt:


BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN

- Cơ quan thoả thuận:


UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN VÂN ĐỒN

- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch:


BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUY HOẠCH (KIÊM NHIỆM)
THUỘC BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN

- Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch: Liên danh Công ty Cổ phần Dịch vụ Tư vấn
Thiết kế IBSTAC & Công ty TNHH một thành viên CRESPI MONTES VICH Châu Á
Đại diện Liên danh:
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TƯ VẤN THIẾT KẾ IBSTAC

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 1
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
NHIỆM VỤ
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
KHU NGHỈ DƯỠNG EO GIÓ – VÂN ĐỒN
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
MỤC LỤC
1. PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................3
1.1 Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch......................................................................3
1.2 Mục tiêu lập quy hoạch.........................................................................................4
1.3 Cơ sở lập quy hoạch..............................................................................................4
1.4 Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch.............................................................6
1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH.........................................8
2.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên.....................................................................................8
a. Địa hình – Địa mạo:......................................................................................................8
b. Khí hậu:.........................................................................................................................8
c. Thủy văn - Hải văn:......................................................................................................8
2.2 Hiện trạng dân cư, lao động......................................................................................8
2.3 Hiện trạng về sử dụng đất.........................................................................................8
2.4 Hiện trạng kiến trúc cảnh quan................................................................................9
2.5 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.......................................................................................9
2.6 Rà soát đồ án, dự án...............................................................................................10
2.7 Các định hướng liên quan tới khu vực lập quy hoạch.............................................10
2. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH..................11
3.1 Xác định vai trò khu vực lập quy hoạch..................................................................11
3.2 Sơ bộ về dự báo phát triển......................................................................................12
3.3 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính..........................................................................12
3.4 Yêu cầu về nội dung nghiên cứu lập quy hoạch....................................................14
3.4.1 Yêu cầu về phân tích đánh giá hiện trạng..............................................................14
3.4.2 Yêu cầu về Dự báo phát triển.................................................................................15
3.4.3 Yêu cầu về Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan............................................16
3.4.4 Yêu cầu về Thiết kế đô thị.....................................................................................16
3.4.5 Yêu cầu về Quy hoạch sử dụng đất đai..................................................................17
3.4.6 Yêu cầu về Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật..................................................17
3.4.7 Yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược:.........................................................19
3.4.8 Yêu cầu về kinh tế xây dựng và chương trình dự án ưu tiên đầu tư:.....................19
3.4.9 Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.................................................................20
3. YÊU CẦU VỀ HỒ SƠ SẢN PHẨM.................................................................20
5. DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH..............................................................21
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.........................................................................................21
7. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ.......................................................................................22
PHỤ LỤC PHẦN BẢN VẼ.........................................................................................23
Phụ lục 1: Sơ đồ vị trí khu vực lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu
nghĩ dưỡng Eo Gió – Vân Đồng trong Quy hoạch chung Khu kinh tế Vân Đồn... .24
Phụ lục 2: Sơ đồ vị trí khu vực lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu
nghĩ dưỡng Eo Gió – Vân Đồng trong Đảo Minh Châu – Quan Lạn.......................25

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 2
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Việt Nam đang được toàn thế giới nhắc đến như là một trong những địa điểm du
lịch an toàn nhất thế giới. Là một đất nước huyền thoại với nhiều danh lam thắng cảnh,
cùng với chính sách khuyến khích du lịch, mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài nên ngày
càng nhiều khách quốc tế và các nhà đầu tư nước ngoài đến Việt Nam.
Tỉnh Quảng Ninh là một tỉnh ven biển sở hữu 2/3 số đảo cả nước cùng 2 huyện
đảo lớn là Vân Đồn và Cô Tô. Do đó, thế mạnh du lịch biển ở Quảng Ninh trở thành
một trong những thế mạnh kinh tế chính của Tỉnh và ngày càng được tập trung khai thác
phát triển.
Khu kinh tế Vân Đồn được Tỉnh Quảng Ninh định hướng trở thành điểm đột phá,
động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Quảng Ninh và Khu vực Đông Bắc
Bộ. Trung ương đã chỉ đạo quy hoạch phát triển Khu kinh tế Vân Đồn trở thành vùng
động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Thực hiện cụ thể hóa định
hướng của Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2040
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 266/QĐ-TTg ngày
17/02/2020, Tỉnh Quảng Ninh đã chỉ đạo các cơ quan liên quan nghiên cứu lập mới và
điều chỉnh các đồ án phân khu làm cơ sở pháp lý cho triển khai các đồ án quy hoạch chi
tiết, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn khu kinh tế. Theo định hướng Điều chỉnh Quy
hoạch chung xây dựng đã được phê duyệt. Khu vực Đảo Minh Châu - Quan Lạn được
xác định là Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, phục vụ du lịch biển đảo chất lượng cao
gắn với bảo vệ rừng tự nhiên, rừng ngập mặn, trở thành Khu đô thị kết hợp dịch vụ,
hình thành nên trung tâm tổng hợp hậu cần cảng biển của quần đảo Vân hải. Để đáp ứng
được mục tiêu phát triển cần phải mở rộng không gian bến thuyền, nâng tầng cao công
trình, bố trí hệ thống các công trình dịch vụ, du lịch ra khu vực ven biển, phát triển đa
dạng các loại hình du lịch. Đến nay đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Khu vực Đảo Minh Châu - Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đã được
lập; báo cáo UBND tỉnh; đã thực hiện xong các bước lấy ý kiến các bên, lấy ý kiến cộng
đồng dân cư, lấy ý kiến Bộ Xây dựng; đã trình thẩm định và phê duyệt.
Cụ thể hóa Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đảo Minh
Châu - Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; khai thác hiệu quả tiềm năng
cảnh quan sinh thái, đất đai tại khu vực để phát triển kinh tế xã hội, phát triển các chức
năng hỗ trợ cho nhu cầu phát triển Khu kinh tế Vân Đồn nói riêng và tỉnh Quảng Ninh
nói chung, cần phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cho các khu vực chức năng, dự án
đầu tư. Theo quy hoạch phân khu, Khu vực phía Nam đảo dự kiến hình thành khu du
lịch nghỉ dưỡng. Do đó, cần phải Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại khu
vực này làm cơ sở để triển khai lập dự án đầu tư và quản lý xây dưng theo quy hoạch.
Theo quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, để có cơ sở
tiến hành lập đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, cần phải tiến hành lập và
phê duyệt “Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị, dịch vụ du
lịch Minh Châu, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh”.
1.2 Mục tiêu lập quy hoạch
- Cụ thể hóa Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến
Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 3
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
năm 2040 và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Khu kinh tế Vân Đồn
đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Cụ thể hoá Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đảo Minh
Châu - Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng với các không gian nghỉ dưỡng, dịch vụ chất
lượng cao để phục vụ phát triển theo mô hình đô thị sinh thái biển, đồng bộ về
kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bền vững và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng không gian khu vực du lịch theo mô hình hiện đại, đảm bảo yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội, đạt được các mục tiêu của phát triển du lịch bền vững.
Tạo ra cảnh quan du lịch, góp phần bảo vệ hệ sinh thái biển tránh tình trạng khai
thác du lịch bừa bãi gây kiệt quệ cho hệ sinh thái biển như hiện nay.
- Hình thành nên hệ thống không gian dịch vụ, khu du lịch gắn kết hài hòa với đặc
điểm địa hình tự nhiên, mặt nước và hệ sinh thái với các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc, hạ tầng kỹ thuật
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất đai, quản lý xây dựng theo quy
hoạch, thu hút đầu tư, lập dự án đầu tư...
1.3 Cơ sở lập quy hoạch
a. Cơ sở pháp lý
- Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Nghị định số 44/2015/NĐ-
CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy
hoạch xây dựng;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018;
- Luật Biển Việt Nam; Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; Nghị định số
51/NĐ-CP ngày 21/5/2014 về việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/82019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ
sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy
hoạch khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng hướng dẫn nội

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 4
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ xây
dựng về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung
Thiết kế đô thị;
- Quyết định số 1856/QĐ- TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Khu kinh tế Vân Đồn đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 266/QĐ- TTg ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm
2040;
- Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Khu kinh tế Vân Đồn,
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 04/07/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 08/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 08/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 dự án Khu vực đảo
Minh Châu – Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
- Văn bản số 4035/BCH-TM ngày 29/10/2021 của Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng
về việc tham gia ý kiến về Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu
nghỉ dưỡng Eo Gió Vân Đồn, xã Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn tỉnh, Quảng
Ninh.
- Văn bản số 1881/CV-LD ngày 01/11/2021 của Lữ đoàn 242 về việc tham gia ý
kiến nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió
Vân Đồn, xã Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
- Văn bản số 2051/SVHTT-QLDS ngày 01/11/2021 của Sở Văn hóa và Thể thao
về việc tham gia ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu
nghỉ dưỡng Eo Gió Vân Đồn, xã Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh.
- Văn bản số 4305/SXD-QH ngày 02/11/2021 của Sở Xây dựng về việc tham gia ý
kiến về Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo
Gió Vân Đồn, xã Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn.
- Văn bản số 5252/SNN&PTNT-QLXDCT ngày 03/11/2021 của Sở Nông nghiệp
& PTNT về việc tham gia ý kiến về Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió Vân Đồn, xã Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn,

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 5
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
tỉnh Quảng Ninh.
- Văn bản số 7715/TNMT-QHKH ngày 08/11/2021 của Sở Tài nguyên và Môi
trường về việc tham gia ý kiến về Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió Vân Đồn, xã Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn.
- Văn bản số 2208/SDL-KH ngày 08/11/2021 của Sở Du lịch về việc tham gia ý
kiến về Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo
Gió Vân Đồn, xã Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn.
b. Cơ sở về quy chuẩn, tiêu chuẩn
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng - QCXDVN 01:2021/BXD
(Ban hành kèm theo thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021);
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD (Ban hành kèm theo thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày
01/02/2016);
- Các tiêu chuẩn xây dựng khác có liên quan;
c. Cơ sở số liệu, tài liệu, bản đồ
- Hồ sơ đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đảo Minh
Châu - Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Các đồ án quy hoạch, dự án được thực hiện tại khu vực cùng các văn bản, tài liệu
và số liệu có liên quan do địa phương cấp;
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 theo hệ toạ độ VN2000;
- Các tài liệu, số liệu khác có liên quan.
1.4 Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
a. Vị trí, ranh giới:
- Khu đất xây dựng Khu Nghỉ dưỡng Eo Gió - Vân Đồn nằm điểm cực Nam đảo
Quan Lạn, Huyện Vân Đồn. Khu đất có tổng diện tích đất nghiên cứu Quy hoạch:
50,1 ha. Khu đất có ranh giới như sau:

+ Phía Bắc giáp rừng phòng hộ;


+ Phía Nam giáp bãi biển với tên gọi Gót Beo;
+ Phía Đông là địa danh Eo Gió;
+ Phía Tây giáp Biển;
- Ranh giới nghiên cứu có tổng diện tích là 50,8 ha, được giới hạn bởi các mốc tọa độ
từ 01, 02, 03,..., 120, 148,..., 133, 134, 135 và 01 (tại bản đồ ranh giới nghiên cứu,
phạm vi khu vực lập quy hoạch). Trong đó:

 Ranh giới quy hoạch dự kiến có tổng diện tích là 50,1ha giới hạn bởi các điểm
mốc tọa độ 01, 02, 03,..., 133, 134, 01. (tại bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực lập quy hoạch).

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 6
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
 Ranh giới đất giao thông theo quy hoạch phân khu có diện tích là 0,7ha giới
hạn bởi các điểm mốc tọa độ 120, 121,..., 132, 133, 136,..., 148 và 120 (tại bản
đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch).
Ranh giới được xác định trên cơ sở giới hạn bởi đường giao thông, biển và rừng
phòng hộ, tránh làm ảnh hưởng đến rừng tự nhiên.

Vị trí địa lý dự án trong bản đồ huyện đảo Vân Đồn

b. Quy mô lập quy hoạch:


Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch là 50,8ha. Trong đó ranh giới quy hoạch có
diện tích 50,1ha và ranh giới đường giao thông theo quy hoạch phân khu là 0,7ha.
Ghi chú: Diện tích, ranh giới cụ thể sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập
đồ án quy hoạch chi tiết.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 7
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
2.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên
a. Địa hình – Địa mạo:
- Khu vực nghiên cứu Quy hoạch có địa hình khá dốc và đặc biệt rất dốc tại một
số vị trí. Nhìn chung khu đất có độ cao lớn từ phía bắc với cao độ đỉnh lên đến
95m và đổ dốc dần về 3 phía Đông- Tây- Nam. Cao độ các đỉnh dao động từ 95m
và hạ dần xuống 78m, 66m, 38m và thoải về các mỏm thấp hơn với cao độ tầm
20-22m và có hướng dốc dần ra biển. Trong khu đất hiện nay bao gồm 2 eo
biển lớn:
 Phía Đông có Eo gió với bãi đá, tiếp cận vào khu đất với độ dốc cao, gần
như dựng đứng.
 Phía Nam có bãi biển Gót Beo với bãi biển cát trắng mịn và một số diện
tích đang canh tác thủy hải sản
- Điều kiện địa chất ổn định với các mỏm núi đá và cây keo.

b. Khí hậu:
Khí hậu trên đảo Quan Lạn do nằm trong vùng vịnh Bái Tử Long nên
cũng mang đặc điểm khí hậu của vùng này. Đảo có khí hậu phân hóa 2 mùa
rõ rệt: mùa hạ nóng ẩm, và mùa đông khô lạnh. Nhiệt độ trung bình năm từ
15 °C- 25 °C; lượng mưa vào khoảng 2000mm/năm. Thủy triều trên đảo với
mức triều vào khoảng 3.5- 4m/ngày. Độ mặn nước biển vào khoảng từ 31-
34.5 phần nghìn vào mùa khô và thấp hơn trong mùa hè.

c. Thủy văn - Hải văn:


Khu vực Quan Lạn chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều
- Triều max : 2,4m
- Triều trung bình : 2,0m
- Triều min : 0,4m.
2.2 Hiện trạng dân cư, lao động
Trong khu vực quy hoạch chủ yếu là các loại đất sản xuất nông nghiệp không có
dân cư sinh sống.
2.3 Hiện trạng về sử dụng đất.
Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch là 508.394,4m2. Trong đó, đất hiện trạng
trong ranh giới quy hoạch và đất giao thông theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2000 dự án Khu vực đảo Minh Châu – Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh được xác định cụ thể như sau:
- Diện tích khu đất quy hoạch khoảng 50,1 ha trong đó đa phần là đất rừng sản
xuất trồng cây bạch đàn, chiếm đến 42,1% trên tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch
với diện tích 213.973,3m2 , phần diện tích đất cây tạp nằm đa phần trên triền đá dốc với
Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 8
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
98.128,3m2, chiếm 19,3%. Phần đất hoa màu 1.903,1m2 và đất trồng thông 1.294,2m2
chiếm tỷ trọng thấp lần lượt 0,4% và 0,3m2. Một phần đất rừng nguyên sinh phía đông
Bắc diện tích 19.389,2m2 chiếm 3.8%. Ngoài ra, một số sân bê tông hiện hữu dọc bãi
biển đang là nơi nuôi trồng thủy sản có diện tích 16.259,0m2 chiếm 3,2% tổng diện tích
đất nghiên cứu quy hoạch. Trong khu quy hoạch chỉ có đường đất dân sinh diện tích
5.514,8m2 chiếm 1.2%, không có đường nhựa. Phần diện tích còn lại là bãi đá, bãi cát
dọc biển và mặt nước biển.
- Diện tích đất giao thông theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
dự án Khu vực đảo Minh Châu – Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh là
7.269,5m2. Trong đó, diện tích đất hiện trạng sản xuất trồng bạch đàn là 3.483,1m2
chiếm tỷ lệ 0,7% tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch. Đất giao thông hiện trạng là
2.088,2m2 chiếm 0,4%. Còn lại là đất trồng thông, sân bê tông, kè kỹ thuật cùng chiếm
tỷ lệ 0.1% cho cả 3 loại đất.
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
DIỆN TÍCH
STT LOẠI ĐẤT TỈ LỆ (%)
(M2)
ĐẤT TRONG RANH GIỚI QUY
I 501.124,9 98,6
HOẠCH
1.1 Đất sản xuất trồng bạch đàn 213.973,0 42,1
1.2 Đất cây tạp 98.128,3 19,3
1.3 Đất trồng màu 1.903,1 0,4
1.4 Đất trồng thông 1.294,2 0,3
1.5 Đất rừng nguyên sinh 19.389,2 3,8
1.6 Sân bê tông 16.259,0 3,2
1.7 Bờ đá - bãi cát 33.629,7 6,6
1.8 Mặt nước 111.033,5 21,8
1.9 Đất giao thông 5.514,8 1,1
ĐẤT GIAO THÔNG THEO QUY
II 7.269,5 1,4
HOẠCH PHÂN KHU
2.1 Đất sản xuất trồng bạch đàn 3.483,1 0,7
2.2 Đất trồng thông 725,8 0,1
2.3 Sân bê tông 326,5 0,1
2.4 Kè kỹ thuật 645,9 0,1
2.5 Đất giao thông 2.088,2 0,4
TỔNG 508.394,4 100,0

2.4 Hiện trạng kiến trúc cảnh quan


a. Kiến trúc công trình: Hiện nay trên khu đất nghiên cứu công trình không có
nhà hay các công trình kiên cố. Hiện nay tên bãi biển Eo gió và bãi biển Gót Beo đang
có một số khu vực đang khai thác sản xuất thủy hải sản sẽ được giải tỏa tháo dỡ khi tiến
hành triển khai thiết kế và thi công khu nghỉ dưỡng.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 9
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
b. Cảnh quan sinh thái tự nhiên:
Mang đặc trưng cảnh quan khu vực rừng sản xuất với phần lớn là rừng trồng
bạch đàn, và rừng tạp, một phần nhỏ là rừng nguyên sinh và rừng trồng thông. Địa hình
đồi núi làm nên vẻ đẹp của cảnh quan sinh thái tự nhiên nơi đây.
2.5 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- San nền: Trong ranh giới quy hoạch cao độ địa hình tự nhiên cao nhất +95m (là
mỏ khai thác đất phía Đông giáp đường xuyên đảo), cao độ thấp nhất ranh giới
phía Tây Nam là +0.6m (khu vực bãi cát), cao độ thấp nhất phía Đông là -0.1m
(khu vực bãi cát và đá)
- Giao thông: Giao thông kết nối giữa đảo và các vùng lân cận hoàn toàn thông
qua hệ thống đường thủy. Trên đảo tại xã Minh Châu có 1 bến tàu khách Minh
Châu hệ thống bến bãi còn nhỏ hẹp, chất lượng thấp. Hệ thống giao thông trên
đảo chủ yếu là tuyến đường xuyên đảo Minh Châu - Quan Lạn, đoạn qua khu
vực nghiên cứu lập quy hoạch có chiều dài khoảng 0,5km giáp phía Tây Bắc của
khu đất quy hoạch. Tại khu đất quy hoạch có 2 khu vực cuối eo Gót Beo và Eo
Gió có cầu tàu nhỏ, thô sơ.
- Cấp nước: Dân cư trên đảo khai thác nước ngầm, nước mưa, nước khe núi cấp
cho nhu cầu sinh hoạt. Hiện nay dự án trạm cấp nước Quan Lạn xây dựng xong
sẽ đáp ứng nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt và du lịch của đảo.
- Thoát nước mưa: Khu vực nghiên cứu không có hệ thống thoát nước, nước mưa
tự chảy theo triền núi.
- Cấp điện: Nguồn điện cấp cho đảo Quan Lạn được lấy từ trạm 110KV Vân Đồn
1 có công suất 1x40MVA (hiện mang tải khoảng 50%) thông qua tuyến trung
thế cấp điện cho các xã đảo thuộc huyện Vân Đồn. Hiện tại, điểm đấu cấp điện
cho đảo Quan lạn nằm trên đảo Trà Bản bằng đường dây 22KV có tiết diện AC-
185.
- Thông tin liên lạc: Hiện nay, trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch có tổng công
ty Viễn thông Việt nam -VNPT khai thác dịch vụ bưu chính viễn thông. Cơ sở hạ
tầng viễn thông do VNPT xây dựng và quản lý. Công ty Viễn thông quân đội
Viettel cũng khai thác nhưng chủ yếu là dịch vụ điện thoại di động.
- Thu gom xử lý nước thải và chất thải rắn: Khu vực nghiên cứu không có dân cư
nên không có hệ thống thu gom nước thải và chất thải rắn.
- Nghĩa trang: trong khu vực không có nghĩa trang tập trung.
- Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan: Còn thô sơ, chủ yếu là đất sản
xuất hiệu quả kinh tế không cao.
Nhìn chung tại khu vực, về hạ tầng kỹ thuật chưa được đầu tư xây dựng, hệ thống
thoát nước thải theo hiện trạng tự nhiên chưa có xây dựng cụ thể, chưa có hệ thống rãnh
thoát theo tiêu chuẩn. Việc quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng để hướng tới bảo vệ
giữ gìn môi trường chung là rất cần thiết.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 10
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
2.6 Rà soát đồ án, dự án
Rà soát các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư đã và đang triển khai thực hiện trên
trong phạm vi lập quy hoạch: trong khu vực nghiên cứu không có dự án nào đang được
thực hiện.
2.7 Các định hướng liên quan tới khu vực lập quy hoạch
a. Về tính chất, chức năng
Theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực đảo Minh
Châu – Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh thì khu vực lập quy hoạch
được xác định như sau:
- Đất nghỉ dưỡng;
- Đất du lịch;
- Đất rừng sản xuất.
b. Về tổ chức không gian:
- Khai thác giá trị cảnh quan sinh thái khu vực Eo Gió, hình thành khu du lịch
điểm nhấn phía Nam đảo Minh Châu – Quan Lạn.
- Bảo tồn phát triển tài nguyên rừng, các bờ biển, bãi cát, bãi đá, tạo nên không
gian mở về thiên nhiên và văn hóa tại khu vực.
- Quy hoạch các công trình dịch vụ du lịch phục vụ nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí
với mật độ thấp tạo sự hài hòa với cảnh quan núi, biển xung quanh. Phát triển
lâm nghiệp trong khu vực nhằm bảo vệ, duy trì môi trường sinh thái và giữ nước
cho đảo.
- Để tạo cảnh quan rừng, biển đẹp, không khí trong lành phục vụ du lịch, nghỉ
dưỡng nên đầu tư, xây dựng các khu vườn rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, khu
bảo tồn tự nhiên để phát triển các mô hình du lịch khám phá, thăm quan tìm hiểu
hệ sinh thái rừng.
- Kiểm soát công trình thấp tầng tại khu vực.
c. Về Hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Xây dựng mạng lưới đường giao thông đồng bộ, hoàn chỉnh đáp ứng
đa dạng các loại hình phương tiện, bố trí cây xanh, tiện ích công cộng dọc các
tuyến đường. Bố trí hệ thống các bến bãi, bến xe điện phục vụ nhu cầu sử dụng
của người dân và khách du lịch. Nâng cấp, cải tạo tuyến đường xuyên đảo (đồng
bộ xuống phía Nam đảo) và các tuyến đường dân cư hiện trạng. Giao thông được
thiết kế chủ yếu cho phương tiện công cộng và xe điện.
- Cao độ nền xây dựng: Cao độ nền xây dựng tối thiểu là +3,0m. Có các biện pháp
bảo vệ như tường chắn sóng tại các khu vực ven biển để ứng phó với biến đổi khí
hậu.
- Thoát nước mặt: Phát triển hệ thống nước mặt dạng mương hở, cống thoát nước
dọc đường kết hợp với hệ thống hồ điều hòa tạo cảnh quan đô thị.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 11
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
- Cấp nước: Sử dụng nguồn nước từ hồ Lòng Dinh thông qua nhà máy nước tập
trung để cấp nước sạch cho khu vực phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
- Cấp điện: Sử dụng hệ thống chiếu sáng thông minh tiết kiệm điện, bố trí chiếu
sáng trang trí mỹ thuật cho các tuyến đường chính, khu vực ven sông, khu vực
công viên quảng trường và các công trình công cộng.
- Thông tin liên lạc: Khu vực đang cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng viễn thông
thụ động phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc tại khu vực.
- Thu gom, xử lý nước thải: Nước thải được thu gom về xử lý tại trạm xử lý tập
trung, đáp ứng tiêu chuẩn môi trường, trước khi thoát ra hệ thống sông, hồ tại
khu vực.
- Thu gom, quản lý CTR: Chất thải rắn được thu gom hàng ngày, chuyển về lò đốt
rác quy hoạch. Bố trí hệ thống thu gom rác thải dọc các tuyến đường để thu gom
rác thường xuyên. Thực hiện phân loại rác tại nguồn.

YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH


3.1 Xác định vai trò khu vực lập quy hoạch
Phân tích, đánh giá và xác định đúng tiềm năng của khu vực lập quy hoạch với
các giá trị về cảnh quan sinh thái tự nhiên, lợi thế về mối liên hệ thuận lợi với các cụm
điểm du lịch trong vùng, lợi thế về mạng lưới giao thông đường bộ, đường thủy tại khu
vực... để dự báo về nhu cầu phát triển các khu vực chức năng làm động lực phát triển và
hình thành khu dịch vụ, khu du lịch nghỉ dưỡng.
3.2 Sơ bộ về dự báo phát triển
a. Tính chất khu vực lập quy hoạch
Khu du lịch nghỉ dưỡng, kết hợp các dịch vụ trị liệu.
b. Dự báo quy mô dân số, đất đai:
Trên cơ sở định hướng của đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu
vực đảo Minh Châu – Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; xác định cụ thể
quy mô dân số, lao động, khách du lịch và quy định về cơ cấu sử dụng đất đối với khu vực
lập quy hoạch.
Đề xuất các ý tưởng phát triển khai thác, phát huy lợi thế khu vực quy hoạch, phối hợp
với tổng thể phát triển của địa phương, đề xuất các chiến lược có tính khả thi, hấp dẫn nhà
đầu tư và tạo động lực cho phát triển khu vực.
Sơ bộ dự báo quy mô phát triển của khu vực như sau:
- Diện tích tự nhiên khoảng 50,1 ha;
- Khách du lịch dự kiến: 500 người;
- Số lao động phục vụ: khoảng 250 người;
Ghi chú: Ranh giới, diện tích, dân số sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên
cứu lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết phù hợp với Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 Khu vực đảo Minh Châu – Quan Lạn đã được phê duyệt.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 12
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
c. Định hướng các khu chức năng:
Trên cơ sở các điều kiện tự nhiên, hiện trạng, quy hoạch xây dựng đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt khu vực quy hoạch được nghiên cứu, dự kiến có các khu chức năng
như sau:
- Khu vực lưu trú: gồm các biệt thự và khách sạn
- Các công trình công trình công cộng dịch vụ
- Đất công trình kỹ thuật, phụ trợ
- Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
- Đất cây xanh cảnh quan rừng hiện hữu.

3.3 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính


Các chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất, công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cần
tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và theo đồ án
Điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực đảo Minh Châu – Quan Lạn đã được
phê duyệt
Khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế một cách phù hợp để đưa
vào nghiên cứu trong đồ án, làm tiền đề để góp phần xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn phát
triển theo mô hình phát triển bền vững.

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính như sau:
TT Hạng mục Đơn vị Chỉ tiêu QH
I Dân số Người 750
Trong đó: Khách du lịch 500
: Lao động phục vụ du lịch 250
II Chỉ tiêu sử dụng đất
- Diện tích đất toàn khu ha 50
- Diện tích đất xây dựng ha 14
- Mật độ xây dựng trong đất xây dựng % 25
- Tổng diện tích sàn xây dựng m2 ≤ 50.000
- Hệ số sử dụng đất Lần ≤ 0,5
- Tầng cao tối đa Tầng 6-8
III Chỉ tiêu tầng cao – mật độ xây dựng
3.1 Tầng cao xây dựng
- Biệt thự Tầng 1-2
- Bungalow Tầng 1-2
- Khách sạn Tầng 6-8
- Đón tiếp, nhà hàng Tầng 1-2

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 13
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
TT Hạng mục Đơn vị Chỉ tiêu QH
- Nhà tiện ích Tầng 1-2
- Công trình kỹ thuật, phụ trợ Tầng 1-2
IV Hạ tầng kỹ thuật
4.1 Giao thông
Tỷ lệ đất giao thông % đất xây dựng ≥ 10%
m2/người 4
Diện tích bãi đỗ xe m2 đỗ xe
25
/100m2 sàn
4.2 Cấp nước
Sinh hoạt + khách du lịch l/ng.ngđ ≥ 150-250
Dịch vụ, công cộng lít/m2 sàn 3-5
Tỷ lệ cấp nước % 100
Nước tưới cây xanh cảnh quan lít/m2 3,0
4.3 Cấp điện
kW/giường/
Sinh hoạt khách du lịch 3,5
ngày
CTCC, dịch vụ w/m2 sàn 30-50
Cấp điện khu cây xanh KW/ha 10
Cấp điện đường giao thông KW/ha 10
4.4 Thoát nước thải
% lượng nước
- Nước bẩn sinh hoạt 100
sinh hoạt
4.5 Chất thải rắn
1,2 (TL thu gom
Sinh hoạt, khách du lịch kg/ng/ngày
100%)
Xây dựng % CTR SH 20-25%
4.6 Thông tin liên lạc Người/ Lines 0,75

Ghi chú: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính sẽ được điều chỉnh, cân đối trong quá
trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết
kế chuyên ngành.
3.4 Yêu cầu về nội dung nghiên cứu lập quy hoạch
3.4.1 Yêu cầu về phân tích đánh giá hiện trạng
a. Đánh giá điều kiện tự nhiên và môi trường
Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội,
kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích khớp nối
các dự án trong phạm vi nghiên cứu; các quy định của quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
khung có liên quan đến khu vực quy hoạch.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 14
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Tổ chức khảo sát hiện trạng đầy đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, nổi trong
khu vực dự án, liên hệ cơ quan quản lý chuyên ngành để phối hợp thực hiện khảo sát, thiết
kế bảo vệ, di chuyển các công trình hạ tầng kỹ thuật (nếu có) theo quy định.
Rà soát quỹ đất hiện có, các dự án đầu tư đã và đang triển khai xây dựng trong khu
vực, công trình đền chùa giáp khu vực nghiên cứu, các quy hoạch ngành, mạng lưới liên
quan, các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc có liên quan đến khu vực…, trên cơ sở đó lập danh mục và đánh giá để có giải
pháp quy hoạch phù hợp, đảm bảo đồng bộ về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật,
đồng thời xác định các yếu tố khống chế khu vực.
b. Hiện trạng về dân số, lao động, đặc điểm kinh tế xã hội
Đánh giá hiện trạng phát triển dân cư khu vực nghiên cứu, thống kê tỉ lệ dân số, lao
động. Mức độ phát triển kinh tế, khả năng tăng trưởng, thu hút nguồn nhân lực, nguồn vốn
đầu tư.
Đánh giá lịch sử phát triển, văn hóa xã hội trong khu vực, những ảnh hưởng tác
động môi trường văn hóa lịch sử quá trình phát triển kinh tế, văn hóa và đời sống của cư
dân khu vực.
Đánh giá tình hình phát triển du lịch trong những năm gần đây (lượt khách, cơ sở
lưu trú, số lượng buồng phòng, lao động phục vụ) để đưa ra những dự báo chính xác.
c. Hiện trạng về sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan
Đánh giá tình hình sử dụng đất khu vực lập quy hoạch theo các khu chức năng.
Thống kê sử dụng đất, nhận xét đánh giá các vấn đề tồn tại về sử dụng đất cần giải quyết.
Khoanh vùng các khu vực bảo vệ cảnh quan, môi trường. Phân tích đánh giá xác
định các công trình, cụm công trình có giá trị....
d. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Chuẩn bị kỹ thuật (Hiện
trạng nền xây dựng, thoát nước mưa); Giao thông (Đầu mối giao thông, mạng lưới, công
trình và các loại hình giao thông…); Cấp nước (Nguồn, công trình đầu mối, mạng lưới,
chất lượng, khả năng cung cấp...); Cấp điện (Nguồn, vị trí trạm biến áp, quy mô trạm, khả
năng cung cấp, chất lượng mạng lưới...);Thông tin liên lạc; Thoát nước thải (Hiện trạng hệ
thống thoát nước thải, khả năng đáp ứng khi đô thị phát triển...); Quản lý chất thải rắn,
nghĩa trang (Hiện trạng thu gom chất thải rắn, vị trí bãi chôn lấp, khả năng thu gom, khu
vực nghĩa trang, mức độ gần khu dân cư và ô nhiễm môi trường...).
Đánh giá các ưu điểm, các vấn đề tồn tại liên quan đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần
giải quyết trong quy hoạch chi tiết. Đánh giá mối liên quan về hiện trạng với mạng lưới hạ
tầng kỹ thuật như các hệ thống bến thuyền, giao thông tuyến chính, các công trình đầu mối
bên ngoài khu vực thiết kế. Đánh giá, tổng hợp các giải pháp hạ tầng kỹ thuật của đồ án đã
có.
Nêu thực trạng và đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên (nước, không khí, đất, hệ
sinh thái…) và môi trường xã hội.
Những vấn đề về môi trường và những vùng dễ bị tác động, những khuyến cáo về
tình hình ô nhiễm, suy thoái môi trường; xác định các nội dung bảo vệ môi trường mà quy
hoạch cần giải quyết.
e. Rà soát các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư, chương trình đang triển khai
Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 15
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Phân tích đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch phân khu năm 2016, xác định
những vấn đề tồn tại cần phải điều chỉnh, những vấn đề cần phải kế thừa, tiếp tục triển khai.
Tổng hợp, rà soát, phân tích đánh giá về các chương trình, đồ án quy hoạch, dự án
đầu tư trong khu vực như: Danh mục và tính chất các dự án về quy hoạch; danh mục các dự
án về hạ tầng kỹ thuật; danh mục các dự án về công trình xây dựng. Trong đó, nghiên cứu
phân tích đánh giá các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt trong khu vực.
Nghiên cứu các dự án đầu tư ngoài ranh giới có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp,
làm cơ sở cập nhật, khớp nối đồng bộ về không gian, hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là các dự án
về hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Rà soát mức độ triển khai, chất lượng và phân loại từng dự án với tổng thể chung của
toàn khu. Xem xét tính hiệu quả và sự phù hợp của các dự án đó đối với khu vực quy
hoạch.
g. Đánh giá tổng hợp hiện trạng:
Tổng hợp các vấn đề hiện trạng, lập phân tích về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức (SWOT) trong khu vực nghiên cứu phát triển.
Đề xuất toàn diện các vấn đề cần giải quyết, các vấn đề chính cần phải nghiên cứu
điều chỉnh trong đồ án quy chi tiết, các ưu điểm cần phải khai thác làm cơ sở cho phương
án hướng đến xây dựng Khu dịch vụ, du lịch, đô thị sinh thái biển phát triển hài hòa, kiểu
mẫu và bền vững.

3.4.2 Yêu cầu về Dự báo phát triển


Dự báo nhu cầu phát triển về các phân khu chức năng, các loại hình du lịch gắn với
định hướng phát triển của Khu kinh tế Vân Đồn và tiềm năng lợi thế của khu vực lập quy
hoạch.
Dự báo phát triển về dân số, lao động, khách du lịch trên cơ sở các xu hướng hiện
trạng, khả năng phát triển của các dự án, định hướng của quy hoạch chung đối với khu vực.
Dự báo phát triển dân số, lao động, khách du lịch là cơ sở để dự báo nhu cầu sử dụng đất,
công trình và cơ sở hạ tầng đối với khu vực quy hoạch.
Dự báo các nhu cầu phát triển, sử dụng đất trên cơ sở khai thác tiết kiệm, hiệu quả
tài nguyên đất, nâng cao hiệu quả sử dụng hạ tầng và đáp ứng nhu cầu dự trữ phát triển dài
hạn. Lựa chọn các chỉ tiêu sử dụng đất phù hợp với tính chất, chức năng từng khu vực.
Dự báo quy mô các công trình công cộng, cơ sở hạ tầng kinh tế, cơ sở hạ tầng xã
hội... phù hợp với nhu cầu và mô hình phát triển của khu vực.
Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với tính chất chức năng của khu vực
lập quy hoạch, làm cơ sở dự báo quy mô phát triển các công trình chức năng.
3.4.3 Yêu cầu về Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng
khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm; Tạo không
gian kiến trúc hiện đại, môi trường sống tiện nghi, gần gũi thiên nhiên trong khu nhà ở.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 16
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Xác định nguyên tắc tổ chức không gian kết nối. Đề xuất vị trí điểm dừng để thuận
lợi kết nối các không gian bến cảng, giải pháp kết nối giao thông bộ hành kết nối qua tuyến
đường chính khu vực với hệ thống giao thông công cộng.
Tổ chức mạng hệ thống giao thông nội bộ, đường dạo trong khu vực nghiên cứu
phải được thiết kế một cách linh hoạt, mềm dẻo tạo hiệu quả về không gian, hướng nhìn,
tầm nhìn, đảm bảo yêu cầu liên hệ giữa các khu chức năng. Tổ chức hệ thống giao thông đi
bộ tránh chồng chéo với giao thông cơ giới, tạo các không gian sống, sinh hoạt không bị
ảnh hưởng bới khói bụi và ô nhiễm môi trường.
Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan sinh động, hấp dẫn, sử dụng các yếu tố
thiên nhiên: cây xanh, mặt nước, địa hình và các kiến trúc nhân tạo, tạo sự thay đổi về
không gian đối với từng khu chức năng.
Tổ chức, bố trí các công trình chức năng theo nguyên tắc tổ chức mạng lưới tầng
bậc, theo phân cấp, đảm bảo khả năng tiếp cận sử dụng.
3.4.4 Yêu cầu về Thiết kế đô thị
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp kiểm soát kiến trúc cảnh quan; Lập Khung tổng
thể thiết kế đô thị; Xác định các khu vực phải khống chế và kiểm soát xây dựng; Xác định
các tuyến trục không gian và yêu cầu kiểm soát phát triển; Xác định các không gian trọng
tâm, trọng điểm và các không gian đặc trưng trong khu vực quy hoạch.
Lựa chọn không gian chủ đạo (khu du lịch, không gian mở, các cửa ngõ, các trục
không gian, điểm nhìn đẹp...), Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch
theo các hướng tầm nhìn (điểm nhấn về kiến trúc, điểm nhấn về cây xanh (nếu có));
Xác định chiều cao xây dựng công trình của từng khu vực trên cơ sở tuân thủ các
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt
nước trong khu vực đô thị đã được quy định trong quy hoạch chung được duyệt.
Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường, nút giao thông tuân thủ quy hoạch
chung, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến
trúc.
Tổ chức hệ thống cây xanh (cây xanh bóng mát và cây xanh cảnh quan), mặt nước
và các vật thể kiến trúc (thùng rác công cộng, trạm dừng các phương tiện công cộng, ghế
ngồi, hệ thống đèn chiếu sáng…).
Đề xuất các quy định quản lý về chỉ giới xây dựng, khoảng lùi xây dựng so với chỉ
giới đường đỏ; tầng cao công trình, hình khối kiến trúc, màu sắc, ánh sáng, kiến trúc mái...
và các quy định về quản lý kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực lập quy hoạch.
3.4.5 Yêu cầu về Quy hoạch sử dụng đất đai
Xác định tính chất, chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục
đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có). Ưu tiên quỹ đất cho công trình hạ tầng
xã hội, không gian xanh;
Các chỉ tiêu quy hoạch chi tiết, tính chất, chiều cao các công trình trong khu vực
nghiên cứu cần nghiên cứu đảm bảo hiệu quả tốt về không gian, cũng như nhu cầu sử dụng,

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 17
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
phù hợp quy định hiện hành, trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa
chọn chỉ tiêu khác nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp.
Xác định tính chất, chức năng sử dụng đất theo quy hoạch và các chỉ tiêu cho từng
lô đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi
công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
Xác định vị trí, quy mô và phạm vi sử dụng đất của công trình ngầm (nếu có): công
trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối
ngầm, phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất,... Nghiên cứu chi tiết đầu nối
kỹ thuật, đầu nối không gian các công trình ngầm đô thị trong khu vực và kết nối với hệ
thống chung theo quy hoạch của thành phố.
Lập các bảng biểu chỉ tiêu, bảng cân bằng sử dụng đất và xác định hệ thống số liệu
sử dụng đất.
Đề xuất quy định quản lý sử dụng đất nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả đầu tư và
đáp ứng các nhu cầu phát triển trong tương lai.
3.4.6 Yêu cầu về Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a. Quy hoạch giao thông :
Nguyên tắc thiết kế phải tuân thủ theo các khống chế của Điều chỉnh Quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực đảo Minh Châu – Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh. Áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật về giao thông cho đô thị tương đương với đô thị
loại II.
Xác định mạng lưới giao thông (đến cấp đường nội bộ), mặt cắt ngang, chỉ giới
đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định cụ thể hóa quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô
bãi đỗ xe, các điểm dừng kết nối với giao thông đô thị…
Thiết kế mạng lưới, quy mô, cấp hạng các tuyến đường. Công trình giao thông khác
như các bãi đỗ xe, quảng trường, cầu, cống và đường bộ…
Xác định vị trí, quy mô, số lượng, các chỉ tiêu kỹ thuật cho loại hình giao thông
đường thủy và hệ thống bến thuyền.
Cắm mốc đường đỏ: nội dung và biện pháp thực hiện qua từng giai đoạn về chỉ giới
và các mốc toạ độ cần thiết.
Xác định khối lượng đầu tư, khái toán kinh phí.
b. Quy hoạch San nền:
Xác định cao độ khống chế xây dựng cho các khu vực chức năng và các trục giao
thông chính, dự báo khối lượng san nền, đào đắp. Đề xuất các giải pháp san nền và cao
trình chuẩn bị kỹ thuật phù hợp với từng khu. Nghiên cứu giải pháp phòng chống ngập úng,
khả năng ngập lũ do biến đổi khí hậu, tính toán khối lượng đào đắp. Lập bảng tính khối
lượng các hạng mục san nền, thoát nước và các công tác chuẩn bị kỹ thuật khác.
Xác định phương án đề xuất sơ bộ cho hệ thống kè biển, kè hồ (nếu có).
c. Quy hoạch Thoát nước mặt:
Xác định các lưu vực thoát nước chính, hệ thống cống thoát nước mưa chính và các
hồ dự kiến xây dựng, giải pháp thoát nước mưa tổng thể, mạng lưới thoát nước mưa trong
ranh giới quy hoạch và các điểm đấu nối nằm ngoài ranh giới.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 18
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Đề xuất giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai (sạt lở, bão, sóng
thần và triều cường…)
Xác định khối lượng và dự án ưu tiên đầu tư.
d. Quy hoạch Cấp nước:
Tiêu chuẩn cấp nước: căn cứ áp dụng theo tính chất để xác định chỉ tiêu cụ thể cho
từng loại hình công trình sử dụng nước.
Xác định các giải pháp cấp nước bao gồm nguồn nước, vị trí quy mô công trình đầu
mối cấp nước và kiến nghị bổ sung hoặc điều chỉnh nếu cần so với các công trình dự kiến
trong quy hoạch phân khu.
Thiết kế mạng đường ống cấp nước từ công trình đầu mối về từng cụm công trình.
Tính toán thuỷ lực hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước, mạng lưới phân phối: chiều
dài, đường kính, các họng cứu hoả.
Xác định khối lượng và dự án ưu tiên đầu tư.
e. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng công cộng:
Chỉ tiêu cấp điện áp dụng theo từng loại hình sử dụng điện. Tính toán nhu cầu sử
dụng điện năng của toàn khu vực và từng nhóm công trình.
Thiết kế phương án cấp điện bao gồm nguồn điện, lưới điện trung thế, hạ thế, trạm
biến áp phân phối.
Tính toán, nghiên cứu các giải pháp chiếu sáng công cộng. Đề xuất quy mô, vị trí
trạm nạp điện ô tô.
Xác định khối lượng và dự án ưu tiên đầu tư.
f. Quy hoạch thông tin liên lạc
Xác định nhu cầu sử dụng, nguồn cấp, các tuyến cáp từ tủ cấp đến các thuê bao; Quy
hoạch hệ thống thông tin liên lạc phải đáp ứng các nhu cầu biến đối công nghệ và yêu cầu
phát triển đa dạng trong tương lai.
Hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động phát triển đồng bộ với các ngành liên quan
(giao thông, điện, cấp thoát nước…) đảm bảo mỹ quan khu du lịch.
Xác định khối lượng và dự án ưu tiên đầu tư.
g. Quy hoạch thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn:
Xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn;
Đề xuất thiết kế mạng lưới thoát nước thải theo mô hình thoát nước riêng; phương
án cụ thể cho hệ thống cống, trạm bơm, trạm xử lý. Nghiên cứu giải pháp thu gom và xử lý
CTR.
Xác định khối lượng và dự án ưu tiên đầu tư.
h. Hạ tầng kỹ thuật ngầm (nếu có):
Xác định vị trí, quy mô và phạm vi sử dụng đất của công trình ngầm (nếu có): Công
trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối
ngầm, phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất...;

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 19
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Không gian ngầm đảm bảo sử dụng hợp lý hiệu quả, phù hợp với quy hoạch tổ chức
không gian và định hướng phát triển lâu dài của khu vực. Đảm bảo kết nối thuận tiện, đồng
bộ và an toàn giữa các công trình ngầm với nhau và các công trình trên mặt đất. Các công
trình ngầm được bố trí cách nhau một khoảng cách an toàn phù hợp để quản lý, khai thác
và sử dụng.
k. Tổng hợp đường dây, đường ống hạ tầng kỹ thuật:
Thực hiện theo nguyên tắc bố trí, sắp xếp, vị trí tuyến hào, tuynel kỹ thuật, đường
dây, đường ống và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt trên các đường chính
quy hoạch xây dựng mới.
Quy định khoảng cách đứng, khoảng cách ngang giữa các tuyến với các công trình
liên quan, khớp nối với hệ thống HTKT lân cận.
3.4.7 Yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược:
Nhận dạng và dự báo các tác động tích cực, tiêu cực đến môi trường do phương án
quy hoạch và các hoạt động phát triển kinh tế xã hội gây ra.
Đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy
hoạch. Xác định các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động và quản lý, giám sát môi
trường, lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
Kết luận, kiến nghị về môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.

3.4.8 Yêu cầu về kinh tế xây dựng và chương trình dự án ưu tiên đầu tư:
Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng hạng mục công trình kiến trúc, cây xanh, hạ
tầng kỹ thuật và đền bù giải phóng mặt bằng theo các giải pháp quy hoạch đã đề xuất.
Xác định suất đầu tư tổng thể, suất đầu tư cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong ranh
giới thiết kế.
Phân tích và đề xuất lộ trình và các giai đoạn đầu tư phát triển khu vực theo từng
giai đoạn. Xác định danh mục các hạng mục triển khai giai đoạn đến năm 2030.
3.4.9 Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
Đề xuất quy định quản lý quy hoạch kiến trúc, hoạt động xây dựng phù hợp đồ án
quy hoạch và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan, làm cơ sở pháp lý cho công tác
quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn khu quy hoạch. Quy định quản lý bao gồm các quy
định chung, quy định cụ thể và quy định về tổ chức thực hiện.
- Quy định chung: Xác định đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện; Ranh
giới, quy mô diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch; Quy định chung về hạ tầng khu du
lịch; Các quy định chủ yếu về kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật chung.
- Quy định cụ thể: Ranh giới, quy mô diện tích, quy định về chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian, kiến trúc; yêu cầu hạ
tầng kỹ thuật đối với từng ô quy hoạch; Quy định chỉ giới đường đỏ, phạm vi bảo vệ, hành
lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm (nếu có); Quy định về nguyên
tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường chính, không gian mở,
điểm nhấn, công viên cây xanh.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 20
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
- Quy định về tổ chức thực hiện: Đề xuất các quy định về phân công trách nhiệm
quản lý thực hiện quy hoạch, các quy định về khen thưởng, xử phạt vi phạm và các quy
định khác có liên quan.

YÊU CẦU VỀ HỒ SƠ SẢN PHẨM


Hồ sơ sản phẩm quy hoạch được lập trên cơ sở Luật Quy hoạch đô thị năm 2009,
Luật Xây dựng năm 2014; Nghị định số 44/2015/NĐ- CP ban ngày 06/05/2015 của Chính
phủ hướng dẫn về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư
số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Với mức độ, quy cách, nội dung thể hiện hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thành
phần hồ sơ sản phẩm như sau:
a. Hồ sơ văn bản
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thuyết minh tóm tắt;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết;
- Dự thảo các văn bản: Tờ trình, Quyết định
b. Hồ sơ bản vẽ
Danh mục hồ sơ bản vẽ

TT Tên sản phẩm Ký hiệu Tỷ lệ

1 Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất QH-01 1/2.000


Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất
2 QH-02A 1/500
xây dựng
3 Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật QH-02B 1/500
4 Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất QH-03 1/500
5 Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan QH-04 1/500
Sơ đồ thiết kế đô thị, các bản vẽ quy định việc kiểm
6 QH-05 Tỉ lệ thích hợp
soát về kiến trúc cảnh quan
7 Bản đồ quy hoạch giao thông QH-06A 1/500
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành
8 QH-06B 1/500
lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
9 Bản đồ cao độ nền và thoát nước mưa QH-06C 1/500
10 Bản đồ quy hoạch cấp nước QH-06D 1/500
11 Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng QH-06E 1/500
12 Bản đồ quy hoạch thông tin liên lạc QH-06F 1/500
Bản đồ quy hoạch thu gom xử lý nước thải, chất thải
13 QH-06G 1/500
rắn và quản lý nghĩa trang.
14 Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật QH-07 1/500

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 21
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
TT Tên sản phẩm Ký hiệu Tỷ lệ

16 Bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược QH-08 Tỉ lệ thích hợp

DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH


Dự toán chi phí lập quy hoạch được lập theo hướng dẫn Thông tư 20/2019/TT-
BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị.
Nguồn vốn: huy động xã hội hóa tài trợ kinh phí và sản phẩm lập quy hoạch theo
quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng và các quy định có liên quan của Tỉnh Quảng
Ninh.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN


a. Tiến độ thực hiện
- Thời gian lập đồ án quy hoạch: Không quá 03 tháng kể từ khi nhiệm vụ Quy
hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt.
- Thời gian lập quy hoạch không bao gồm thời gian chờ chủ đầu tư, các cơ quan
thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt hoặc các lý do bất khả kháng.
b. Phân công trách nhiệm các cơ quan liên quan
- Cơ quan thẩm định, phê duyệt: Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn;
- Cơ quan thoả thuận: UBND huyện Vân Đồn;
- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Bản Quản lý dự án quy hoạch (Kiêm nhiệm)
Thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn;
- Đơn vị tư vấn: Lựa chọn đơn vị có năng lực phù hợp theo
quy định pháp luật.

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ


Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió –
Vân Đồn tại xã Quan Lạn, đảo Quan Lạn, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh là cơ sở
pháp lý quan trọng để tiến hành triển khai lập dự án đầu tư và quản lý xây dưng theo
quy hoạch.
Các nội dung nghiên cứu và hồ sơ trình thẩm định phê duyệt Nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã tuân thủ theo các định hướng của đồ án Điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2040 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt; phù hợp với Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Khu vực đảo Minh Châu – Quan Lạn, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; và yêu
cầu thực tế của khu vực lập quy hoạch.
Đề nghị Ban quản lý Khu kinh tế Vân Đồn, các Sở, Ban ngành và địa phương
xem xét, cho ý kiến, thẩm định và phê duyệt “Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 22
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn tại xã Quan Lạn, đảo Quan Lạn, huyện Vân Đồn,
tỉnh Quảng Ninh” làm cơ sở pháp lý để sớm triển khai lập đồ án quy hoạch chi tiết./.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 23
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
PHỤ LỤC PHẦN VĂN BẢN PHÁP LÝ

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 24
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
PHỤ LỤC PHẦN BẢN VẼ

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 25
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Phụ lục 1: Sơ đồ vị trí khu vực lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 khu nghĩ dưỡng Eo Gió – Vân Đồng trong Quy hoạch chung Khu
kinh tế Vân Đồn.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 26
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Phụ lục 2: Sơ đồ vị trí khu vực lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 khu nghĩ dưỡng Eo Gió – Vân Đồng trong Đảo Minh Châu – Quan
Lạn.

Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng Eo Gió – Vân Đồn 27
Địa điểm: Đảo Minh Châu – Quan Lạn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

You might also like