You are on page 1of 372

LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN “KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MỎ BẠCH HỔ


LÔ 09-1 ĐIỀU CHỈNH NĂM 2022 – KHU VỰC
TRUNG TÂM”

Vũng Tàu – Tháng 7 năm 2022


LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN “KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MỎ BẠCH HỔ
LÔ 09-1 ĐIỀU CHỈNH NĂM 2022 – KHU VỰC
TRUNG TÂM”

Chủ dự án Đơn vị tư vấn

LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIỆN DẦU KHÍ VIỆT NAM


VIETSOVPETRO TRUNG TÂM AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ
TUQ. VIỆN TRƯỞNG

Vũng Tàu – Tháng 7 năm 2022


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

MỤC LỤC

CHƯƠNG 0 MỞ ĐẦU ............................................................................................. 0-1


0.1 XUẤT XỨ DỰ ÁN ............................................................................................ 0-1
0.1.1 Thông tin chung về dự án ........................................................................ 0-1
0.1.2 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt .......................................................... 0-2
0.1.3 Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định và phê duyệt ....................................... 0-2
0.2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM ............. 0-2
0.2.1 Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về
môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án
.......................................................................................................................... 0-2
0.2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp thẩm
quyền ................................................................................................................ 0-4
0.2.3 Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình
ĐTM .................................................................................................................. 0-5
0.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................... 0-5
0.3.1 Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường................................... 0-5
0.3.2 Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM ............................................................... 0-7
0.3.3 Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia quá trình lập báo cáo ĐTM 0-8
0.4 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................ 0-10
0.5 TÓM TẮT CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..................... 0-10
0.5.1 Thông tin về dự án ................................................................................. 0-10
0.5.2 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến
môi trường ...................................................................................................... 0-11
0.5.3 Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn
của dự án ........................................................................................................ 0-11
0.5.4 Các tác động môi trường khác ............................................................... 0-13
0.5.5 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ................... 0-13
0.5.6 Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án ..................... 0-15
0.5.7 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án ...................... 0-15
0.5.8 Cam kết của chủ dự án .......................................................................... 0-17
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN ................................................................................... 1-1
1.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN .................................................................... 1-1
1.1.1 Tên dự án................................................................................................. 1-1
1.1.2 Chủ dự án ................................................................................................ 1-1
1.1.3 Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án ................................................. 1-1

Chủ dự án (ký Trang i


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng mặt nước tại khu vực dự án ........................ 1-2
1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
.......................................................................................................................... 1-2
1.1.6 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án .................... 1-5
1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN ................................................ 1-5
1.2.1 Các hạng mục công trình chính của Dự án .............................................. 1-5
1.2.2 Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án ............................................ 1-8
1.2.3 Các hoạt động chính của dự án ............................................................... 1-9
1.2.4 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ............... 1-9
1.2.5 Hạng mục thu dọn mỏ và cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác.... 1-10
1.2.6 Tóm tắt hiện trạng mỏ Bạch Hổ và các hạng mục có liên quan đến dự án
................................................................................................................................
........................................................................................................................ 1-10
1.3 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN
CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN............................ 1-16
1.3.1 Nhu cầu về sử dụng hóa chất ................................................................ 1-16
1.3.2 Nhu cầu sử dụng năng lượng ................................................................ 1-17
1.3.3 Sản phẩm của Dự án ............................................................................. 1-18
1.4 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH ......................................................... 1-20
1.5 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ............................................................... 1-21
1.5.1 Cải hoán giàn BK-4A thành giàn khai thác ............................................. 1-21
1.5.2 Hoạt đông Khoan ................................................................................... 1-27
1.5.3 Hoạt động vận hành khai thác ................................................................ 1-31
1.6 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
............................................................................................................................ 1-31
1.6.1 Tiến độ thực hiện dự án ......................................................................... 1-31
1.6.2 Tổng mức đầu tư.................................................................................... 1-32
1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án....................................................... 1-32
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................. 2-1
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ..................................................... 2-1
2.1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án ............................................................ 2-1
2.1.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất ............................................................ 2-1
2.1.1.2 Điều kiện về khí hậu, khí tượng ...................................................... 2-6
2.1.1.3 Điều kiện thủy văn, hải văn ........................................................... 2-14
2.1.1.4 Các hiện tượng thiên tai đặc biệt .................................................. 2-19
2.1.2 Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án ........................................... 2-22

Chủ dự án (ký Trang ii


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

2.1.2.1 Hoạt động ngư nghiệp .................................................................. 2-23


2.1.2.2 Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí lân cận .......................... 2-24
2.1.2.3 Hoạt động hàng hải....................................................................... 2-25
2.1.2.4 Hoạt động du lịch .......................................................................... 2-27
2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................................... 2-28
2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường .................................... 2-28
2.2.1.1 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án ........................ 2-28
2.2.1.2 Diễn biến chất lượng môi trường tại khu vực mỏ Bạch Hổ qua các
đợt khảo sát .............................................................................................. 2-33
2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học .................................................................. 2-35
2.2.2.1 Hiện trạng quần xã động vật đáy khu vực dự án .......................... 2-35
2.2.2.2 Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật ................ 2-36
2.3 Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực
thực hiện dự án ................................................................................................... 2-47
2.4 Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ..................................... 2-48
2.4.1 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực dự án ......................................................................... 2-48
2.4.2 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường và tài
nguyên sinh vật khu vực dự án ....................................................................... 2-48
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG......................................................................................................... 3-1
3.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN CẢI HOÁN VÀ KHOAN GIẾNG ................... 3-4
3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng 3-4
3.1.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến nước thải trong giai
đoạn cải hoán và khoan giếng .................................................................... 3-5
3.1.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến khí thải trong giai đoạn
cải hoán và khoan giếng ............................................................................. 3-8
3.1.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải khoan trong
giai đoạn cải hoán và khoan giếng............................................................ 3-12
3.1.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải không nguy
hại trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng............................................. 3-35
3.1.1.4 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải nguy hại trong
giai đoạn cải hoán và khoan giếng............................................................ 3-36
3.1.1.5 Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan chất thải ............ 3-36
3.1.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải trong giai đoạn cải hoán
và khoan giếng.......................................................................................... 3-33

Chủ dự án (ký Trang iii


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.1.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan...................... 3-33
3.1.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại trong giai
đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan giếng ..................................................... 3-31
3.1.2.5 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn
lắp đặt, cải hoán và khoan giếng .............................................................. 3-32
3.1.2.6 Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải 3-32
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC ............................................... 3-37
3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn khai thác ...................... 3-37
3.2.1.1 Đánh giá tác động liên quan đến nước thải .................................. 3-37
3.2.1.2 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải không nguy hại........... 3-41
3.2.1.3 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải nguy hại ..................... 3-41
3.2.1.4 Đánh giá tác động không liên quan đến chất thải ......................... 3-42
3.2.1.5 Đánh giá tác động cộng kết với các hoạt động dầu khí lân cận mỏ ......
.................................................................................................................. 3-42
3.2.2 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai
đoạn vận hành khai thác ................................................................................. 3-44
3.2.2.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải trong giai đoạn vận
hành khai thác .......................................................................................... 3-44
3.2.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại trong giai
đoạn vận hành khai thác ........................................................................... 3-47
3.2.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại .................. 3-48
3.3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG DO RỦI RO, SỰ CỐ VÀ CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ.................................................................... 3-49
3.3.1 Đánh giá, dự báo các tác động do rủi ro, sự cố ..................................... 3-49
3.3.1.1 Sự cố tràn dầu .............................................................................. 3-49
3.3.1.2 Rò rỉ khí hydrocacbon ................................................................... 3-53
3.3.1.3 Cháy nổ......................................................................................... 3-53
3.3.1.4 Sự cố va đụng tàu......................................................................... 3-53
3.3.1.5 Sự cố tràn đổ hóa chất ................................................................. 3-53
3.3.1.6 Điều kiện thời tiết thiên tai............................................................. 3-54
3.3.2 Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ...... 3-54
3.3.2.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu ........................................... 3-54
3.3.2.2 Ngăn ngừa sự cố rò rỉ khí ............................................................. 3-57
3.3.2.3 Ngăn ngừa sự cố cháy nổ ............................................................ 3-57
3.3.2.4 Ngăn ngừa sự cố va chạm tàu...................................................... 3-57
3.3.2.5 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất .............................. 3-57

Chủ dự án (ký Trang iv


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.3.2.6 Phòng chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn .................................... 3-58
3.4 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
............................................................................................................................ 3-58
3.5 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO ...................................................................................................... 3-61
3.5.1 Mức độ chi tiết của ĐTM ........................................................................ 3-61
3.5.2 Độ tin cậy của ĐTM ................................................................................ 3-61
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN
BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC .......................................................................... 4-1
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............ 5-1
5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN .................... 5-1
5.2 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
.............................................................................................................................. 5-7
5.2.1 Chương trình giám sát chất thải tại nguồn ............................................... 5-7
5.2.2 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ngoài khơi ........................... 5-9
CHƯƠNG 6 KẾT QUẢ THAM VẤN ........................................................................ 6-1
6.1 THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .............................................................................. 6-1
6.1.1 Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng .................................... 6-1
6.1.2 Kết quả tham vấn cộng đồng ................................................................... 6-1
6.2 THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN
.............................................................................................................................. 6-2
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Chủ dự án (ký Trang v


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 1.1 Tọa độ vị trí của Lô 09-1 .......................................................................... 1-1


Bảng 1.2 Kế hoạch khoan mới trên giàn BK-4A khu vực Trung tâm mỏ Bạch Hổ .. 1-8
Bảng 1.3 Các hệ thống phụ trợ trên các giàn đầu giếng BK-4A của Dự án ............ 1-8
Bảng 1.4 Các hệ thống bảo vệ môi trường trên các giàn BK-4A của Dự án ........... 1-9
Bảng 1.5 Tóm tắt các hệ thống bảo vệ môi trường trên các công trình hiện hữu có liên
quan ...................................................................................................................... 1-10
Bảng 1.6 Hiện trạng các giếng khai thác khu vực giàn BK-4A .............................. 1-11
Bảng 1.7 Đánh giá khả năng tiếp nhận và xứ lý tách khí và tách lỏng của giàn BK-4
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................. 1-12
Bảng 1.8 Các thông số thiết kế chính của các giàn CTP-2/CTK-3 ........................ 1-12
Bảng 1.9 Đánh giá khả năng tiếp nhận sản phẩm của dự án ................................ 1-13
Bảng 1.10 Thông số thiết kế chính của các tàu FSO ............................................ 1-14
Bảng 1.11 Đánh giá khả năng tiếp nhận dầu của các tàu FSO ............................ 1-15
Bảng 1.12 Các hệ DDK sử dụng trong hoạt động khoan của dự án .................... 1-15
Bảng 1.13 Các thông số chính của hệ DDK sử dụng cho hoạt động khoan của dự án
.............................................................................................................................. 1-17
Bảng 1.14 Các phụ gia dự kiến sử dụng cho hoạt động khoan của dự án............ 1-17
Bảng 1.15 Đặc tính hóa lý của dầu tại khu vực giàn BK-4/BK-4A mỏ Bạch Hổ..... 1-18
Bảng 1.16 Thành phần khí đồng hành của giàn BK-4A/ BK-4 ............................... 1-18
Bảng 1.17 Thành phần khí nâng và đặc tính của khí ở áp suất 113.0 barg và 45oC.....
.............................................................................................................................. 1-19
Bảng 1.18 Dự báo sản lượng khai thác tại giàn BK-4A khu vực Trung tâm mỏ Bạch
Hổ .......................................................................................................................... 1-20
Bảng 1.19 Thiết kế giếng khoan khu vực Dự án ................................................... 1-27
Bảng 1.20 Đặc điểm kỹ thuật của giàn khoan tự nâng Tam Đảo-03 ..................... 1-30
Bảng 1.21 Các mốc chính của Dự án.................................................................... 1-31
Bảng 1.22 Chi phí phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường của dự án ................ 1-32
Bảng 2.1 Hướng gió chính tại trạm khí tượng Phú Quý (2017-2021) ...................... 2-7
Bảng 2.2 Thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) trên vùng biển Đông
Nam Việt Nam (2018 – 2021) ................................................................................ 2-14
Bảng 2.3 Thống kê dữ liệu dòng chảy chủ đạo khu vực dự án ............................. 2-17
Bảng 2.4 Hướng sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 – 2021) ......... 2-19
Bảng 2.5 Thống kê các trận động đất cho khu vực biển Đông Việt Nam giai đoạn 2015
- 2020 .................................................................................................................... 2-20

Chủ dự án (ký Trang vi


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 2.6 Hiện trạng nuôi trồng thủy sản ven biển ................................................. 2-23
Bảng 2.7 Các đội tàu đánh bắt và sản lượng đánh bắt ......................................... 2-24
Bảng 2.8 Các chuyến xuất dầu từ Lô 09-1 ............................................................ 2-26
Bảng 2.9 Tọa độ các trạm lấy mẫu ........................................................................ 2-28
Bảng 2.10 Danh mục thành phần, thông số quan trắc .......................................... 2-29
Bảng 2.11 Kết quả phân tích các thông số chất lượng nước biển tại các trạm khảo sát
.............................................................................................................................. 2-29
Bảng 2.12 Kim loại nặng trong nước biển tại các trạm khảo sát ........................... 2-30
Bảng 2.13 Thống kê một số thông số trầm tích chủ yếu tại các trạm khảo sát...... 2-30
Bảng 2.14 Thành phần Hydrocarbon thơm đa vòng tại khu vực ........................... 2-31
Bảng 2.15 Kết quả phân tích kim loại trong trầm tích ............................................ 2-32
Bảng 2.16 Thống kê một số thông số môi trường chủ yếu qua các đợt quan trắc khu
vực mỏ Bạch Hổ .................................................................................................... 2-34
Bảng 2.17 Các thông số và chỉ số của quần xã động vật đáy khu vực phát triển mới
của mỏ Bạch Hổ .................................................................................................... 2-35
Bảng 2.18 Thống kê nguồn lợi hải sản khu vực biển Đông Nam .......................... 2-37
Bảng 2.19 Danh mục các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm ................................ 2-41
Bảng 3.1 Hệ thống định lượng tác động (IQS) ........................................................ 3-2
Bảng 3.2 Các nguồn thải và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán
và khoan giếng của Dự án....................................................................................... 3-4
Bảng 3.3 Các phương tiện và nhân lực tham gia giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
giếng ........................................................................................................................ 3-5
Bảng 3.4 Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải
hoán và khoan giếng ............................................................................................... 3-6
Bảng 3.5 Lượng nước thải nhiễm dầu phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan giếng ............................................................................................................. 3-7
Bảng 3.6 Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ................. 3-8
Bảng 3.7 Tác động của các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt và nước thải
nhiễm dầu ................................................................................................................ 3-8
Bảng 3.8 Mức độ tác động của nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu phát sinh
trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan giếng .................................................... 3-9
Bảng 3.9 Hệ số phát thải khí thải theo UKOOA ..................................................... 3-10
Bảng 3.10 Lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ... 3-10
Bảng 3.11 Mức độ tác động của khí thải phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan giếng ........................................................................................................... 3-12
Bảng 3.12 Ước tính lượng mùn khoan nền nước phát sinh .................................. 3-13
Bảng 3.13 Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán dung dịch khoan thải ... 3-13
Bảng 3.14 Mức độ tác động của DDK nền nước thải từ hoạt động khoan giếng .. 3-16

Chủ dự án (ký Trang vii


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 3.15 Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán mùn khoan .................. 3-17
Bảng 3.16 Mức độ tác động của mùn khoan thải trong giai đoạn khoan giếng ..... 3-19
Bảng 3.17 Ước tính khối lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn lắp
đặt, cải hoán và khoan giếng ................................................................................. 3-21
Bảng 3.18 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong giai đoạn lắp đặt, cải
hoán và khoan giếng ............................................................................................. 3-23
Bảng 3.19 Ước tính khối lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan giếng ........................................................................................................... 3-23
Bảng 3.20 Mức độ tác động của CTNH trong giai đoạn lắp đặt ............................ 3-24
Bảng 3.21 Diện tích đáy biển bị ảnh hưởng trực tiếp ............................................ 3-24
Bảng 3.22 Mức độ các tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn lắp đặt
và cải hoán ............................................................................................................ 3-26
Bảng 3.23 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải đề xuất áp dụng trong giai
đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan giếng .................................................................. 3-26
Bảng 3.24 Biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải đề xuất áp dụng trong giai đoạn
lắp đặt, cải hoán và khoan giếng ........................................................................... 3-29
Bảng 3.25 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan phát sinh từ hoạt động
khoan ..................................................................................................................... 3-30
Bảng 3.26 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất áp
dụng trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan giếng ......................................... 3-31
Bảng 3.27 Biện pháp giảm thiểu tác động của CTNH đề xuất áp dụng trong giai đoạn
lắp đặt, cải hoán và khoan giếng ........................................................................... 3-32
Bảng 3.28 Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải áp dụng trong
giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan giếng ........................................................... 3-33
Bảng 3.29 Các nguồn tác động chính trong giai đoạn khai thác............................ 3-33
Bảng 3.30 Sản lượng nước khai thác dự kiến phát sinh từ Dự án ........................ 3-34
Bảng 3.32 Tóm tắt mức độ tác động của nước thải trong giai đoạn khai thác ...... 3-37
Bảng 3.32 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong giai đoạn khai thác ....
.............................................................................................................................. 3-37
Bảng 3.33 Mức độ tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn khai thác ....... 3-37
Bảng 3.35 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn khai thác
.............................................................................................................................. 3-38
Bảng 3.36 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước khai thác thải đề xuất áp dụng
trong giai đoạn khai thác ....................................................................................... 3-40
Bảng 3.37 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất áp
dụng trong giai đoạn vận hành khai thác ............................................................... 3-44
Bảng 3.38 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại đề xuất áp dụng trong
giai đoạn khai thác................................................................................................. 3-44
Bảng 3.39 Các rủi ro, sự cố tiềm ẩn chính trong quá trình thực hiện dự án .......... 3-45

Chủ dự án (ký Trang viii


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 3.40 Kịch bản và thông số của mô hình sự cố tràn dầu ............................... 3-46
Bảng 3.41 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn BK-22 ...... 3-46
Bảng 3.42 Tóm tắt xác suất tác động đến bờ từ sự cố tràn dầu tại giàn BK-22 .... 3-47
Bảng 3.43 Tóm tắt mức độ tác động môi trường từ sự cố tràn dầu ...................... 3-48
Bảng 3.44 Kế hoạch tổ chức và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường ....... 3-56
Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường của dự án ........................................... 5-2
Bảng 5.2 Vị trí và tần suất giám sát nước thải tại nguồn ......................................... 5-8
Bảng 5.3 Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường của dự án .................... 5-10
Bảng 5.4 Tọa độ lấy mẫu quan trắc môi trường của mỏ Bạch Hổ......................... 5-12
Bảng 5.5 Các thông số quan trắc .......................................................................... 5-17
Bảng 6.1 Kết quả tham vấn ý kiến cộng đồng ......................................................... 6-2
Bảng 6.2 Kết quả tham vấn các chuyên gia ............................................................ 6-2

Chủ dự án (ký Trang ix


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

DANH SÁCH HÌNH

Hình 1.1 Vị trí Lô 09-1, ngoài khơi Nam Việt Nam................................................... 1-2
Hình 1.2 Mối tương quan của dự án đối với các công trình dầu khí lân cận ........... 1-3
Hình 1.3 Mối tương quan của Dự án với các đối tượng tự nhiên ............................ 1-4
Hình 1.4 Sơ đồ công nghệ giàn BK-4A ................................................................... 1-7
Hình 1.5 Tóm tắt quy trình thu gom, xử lý và vận chuyển sản phẩm của dự án ... 1-21
Hình 1.6 Bố trí giàn khoan Tam Đảo-03 nằm gần giàn BK-4A ............................. 1-22
Hình 1.7 Tổng thể thượng tầng giàn BK-4A .......................................................... 1-23
Hình 1.8 Tổng thể sàn dưới (độ cao 16,6m) của giàn BK-4A ................................ 1-23
Hình 1.9 Vị trí của các giếng khoan và thiết bị trên giàn BK-4A ............................ 1-25
Hình 1.10 Kẹp các ống khoan tại cao trình 4,6m ................................................... 1-26
Hình 1.11 Kẹp các ống khoan tại cao trình -14,4m (dưới nước) ........................... 1-26
Hình 1.12 Kẹp các ống khoan tại cao trình -33,4m (dưới nước) ........................... 1-27
Hình 1.13 Quỹ đạo thiết kế điển hình của giếng khoan tầng Móng khu vực BK-4A ......
.............................................................................................................................. 1-29
Hình 1.14 Tóm lược sơ đồ thu gom, vận chuyển và xử lý sản phẩm khai thác của dự
án đến các giàn công nghệ của mỏ Bạch Hổ ........................................................ 1-31
Hình 1.15 Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............................................ 1-32
Hình 2.1 Vị trí dự án tại mỏ Bạch Hổ ....................................................................... 2-1
Hình 2.2 Độ sâu đáy biển khu vực dự án ................................................................ 2-2
Hình 2.3 Bản đồ cột địa tầng tổng hợp khu vực mỏ Bạch Hổ.................................. 2-5
Hình 2.4 Tốc độ gió mạnh nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017-2021) ............... 2-7
Hình 2.5 Trung bình tốc độ gió mạnh nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2017-2021) ............................................................................................................. 2-7
Hình 2.6 Hoa gió khu vực trạm khí tượng Phú Quý ................................................ 2-8
Hình 2.7 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 – 2021) 2-9
Hình 2.8 Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2017
- 2021) ..................................................................................................................... 2-9
Hình 2.9 Độ ẩm không khí trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2017 - 2021) ....
.............................................................................................................................. 2-10
Hình 2.10 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 2021) 2-10
Hình 2.11 Lượng mưa trung bình tại trạm Phú Quý (2017 - 2021)........................ 2-11
Hình 2.12 Số ngày mưa tại trạm Phú Quý (2017 – 2021) ..................................... 2-11
Hình 2.13 Số ngày mưa theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2017 - 2021) ................. 2-12
Hình 2.14 Lượng mưa trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2017 - 2021) . 2-12

Chủ dự án (ký Trang x


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 2.15 Bản đồ đường đi của các cơn bão, ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực biển
Đông trong giai đoạn 2018 – 2021 ........................................................................ 2-13
Hình 2.16 Mực nước thấp nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 2021) ........... 2-15
Hình 2.17 Mực nước cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 20201) .......... 2-15
Hình 2.18 Mực nước thấp nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý............ 2-15
Hình 2.19 Mực nước cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý ............. 2-16
Hình 2.20 Sơ đồ dòng chảy chủ đạo trên Biển Đông ............................................ 2-17
Hình 2.21 Độ cao sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 – 2021) ........ 2-18
Hình 2.22 Độ cao sóng cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý ......... 2-18
Hình 2.23 Bản đồ địa chấn kiến tạo Việt Nam và Biển Đông................................. 2-20
Hình 2.24 Thời gian lan truyền sóng thần (giờ) theo kịch bản động đất 7 độ Richter
xảy ra tại đới hút chìm Manila ................................................................................ 2-22
Hình 2.25 Các ngư trường đánh bắt trọng điểm lân cận khu vực Dự án .............. 2-24
Hình 2.26 Các lô hoạt động dầu khí khu vực lân cận dự án .................................. 2-25
Hình 2.27 Các tuyến hàng hải vùng biển Đông Nam Việt Nam ............................. 2-26
Hình 2.28 Mật độ tàu thuyền qua lại khu vực biển Đông Nam Việt Nam............... 2-27
Hình 2.29 Vị trí các điểm du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu 2-27
Hình 2.30 Biến thiên THC trong nước biển theo thời gian tại khu vực mỏ Bạch Hổ .....
.............................................................................................................................. 2-33
Hình 2.31 Biến thiên một số thông số môi trường trầm tích chính theo thời gian tại khu
vực mỏ Bạch Hổ .................................................................................................... 2-34
Hình 2.32 Vị trí phân bố nguồn lợi san hô và cỏ biển tại Dự án và vùng phụ cận . 2-39
Hình 2.33 Các loài chim quý hiếm ......................................................................... 2-40
Hình 2.34 Động vật có vú ...................................................................................... 2-41
Hình 2.35 Các khu vực cần được bảo vệ/khu bảo tồn vùng biển Đông Nam Việt Nam
.............................................................................................................................. 2-44
Hình 2.36 Vườn quốc gia Côn Đảo ....................................................................... 2-45
Hình 2.37 Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý ............................................................. 2-46
Hình 2.38 Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ ............................................................ 2-47
Hình 2.39 Bản đồ nhạy cảm đường bờ từ Đà Nẵng đến biên giới Campuchia ..... 2-50
Hình 3.1 Giao diện mô hình ................................................................................... 3-13
Hình 3.2 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ gió mùa Đông Bắc (Tháng 11 – tháng 3)
.............................................................................................................................. 3-13
Hình 3.3 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ gió mùa Tây Nam (Tháng 5 - tháng 9) ......
.............................................................................................................................. 3-14
Hình 3.4 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ chuyển mùa (Tháng 4)...................... 3-14
Hình 3.5 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ chuyển mùa (Tháng 10).................... 3-14

Chủ dự án (ký Trang xi


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 3.6 Kết quả mô hình phát tán DDK nền nước vào gió mùa Đông Bắc .......... 3-16
Hình 3.7 Kết quả mô hình phát tán DDK nền nước vào gió mùa Tây Nam ............................. 3-17
Hình 3.8 Kết quả mô hình phát tán DDK nền nước vào tháng 4 .......................................... 3-18
Hình 3.9 Kết quả mô hình phát tán DDK nền nước vào tháng 10 ......................... 3-19
Hình 3.10 Sự phát tán của mùn khoan thải trong môi trường biển........................ 3-21
Hình 3.11 Kết quả mô hình phân tán mùn khoan thải ........................................... 3-23
Hình 3.12 Biến thiên hàm lượng hydrocacbon (THC) trong trầm tích tại mỏ Bạch Hổ
.............................................................................................................................. 3-24
Hình 3.13 Minh họa thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt điển hình trên giàn khoan .. 3-31
Hình 3.14 Minh họa nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu trên
giàn khoan ............................................................................................................. 3-32
Hình 3.15 Nguyên lý hoạt động của hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan ........... 3-34
Hình 3.16 Nồng độ phân tán của nước khai thác thải tại CTP-2 ........................... 3-40
Hình 3.17 Khoảng cách nguồn thải nước khai thác với các dự án phụ cận .......... 3-43
Hình 3.18 Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước trên giàn CTP-2 ......................... 3-45
Hình 3.19 Quy trình xử lý nước khai thác tại giàn CTK-3 ...................................... 3-46
Hình 3.20 Sơ đồ công nghệ xử lý nước khai thác trên CTK-3............................... 3-46
Hình 3.21 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn BK-4A ..... 3-51
Hình 3.22 Sơ đồ thông báo ứng cứu sự cố tràn dầu ............................................. 3-55
Hình 3.23 Quy trình triển khai ứng phó sự cố tràn dầu ......................................... 3-56
Hình 5.1 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án .................................................... 5-11
Hình 5.2 Mạng lưới lấy mẫu quan trắc môi trường toàn mỏ Bạch Hổ ................... 5-16

Chủ dự án (ký Trang xii


tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

TỪ VIẾT TẮT
BR-VT Bà Rịa-Vũng Tàu

BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường

BVMT Bảo vệ môi trường

CCP Giàn nén khí trung tâm (mỏ Bạch Hổ)

CHXHCN Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

CTP/ CTK Giàn công nghệ trung tâm

CTNH Chất thải nguy hại

CTR Chất thải rắn

DDK Dung dịch khoan

DO Dầu diesel

ĐTM Đánh giá Tác động Môi trường

KHƯCKC Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp

OCNS Phân loại hóa chất sử dụng ngoài khơi Vương quốc Anh

PVEP Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí

PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

ROV Robot lặn biển không người lái

SC&THKC Sự cố và tình huống khẩn cấp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TTATMTDK Trung tâm An toàn Môi trường Dầu khí

TTĐĐSX Trung tâm điều độ sản xuất

UBND Ủy ban nhân dân

UKOOA Hiệp hội các nhà thầu khai thác dầu khí ngoài khơi Vương Quốc Anh

Vietsovpetro Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

Chủ dự án (ký tên)


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

MỞ ĐẦU
0.1 XUẤT XỨ DỰ ÁN

0.1.1 Thông tin chung về dự án

Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro), tiền thân là Xí nghiệp Liên doanh
dầu khí Việt-Xô, là đơn vị đang điều hành khai thác mỏ Bạch Hổ thuộc Lô 09-1.
Mỏ Bạch Hổ nằm trong phạm vi Lô 09-1 thuộc bồn trũng Cửu Long ngoài khơi Đông
Nam Việt Nam. Mỏ cách Vũng Tàu khoảng 121 km về phía Đông Nam với chiều sâu
mực nước biển trong vùng mỏ khoảng 50m. Lịch sử hình thành và phát triển của mỏ
Bạch Hổ có thể được tóm tắt như sau:
1984 Phát hiện dòng dầu công nghiệp ở mỏ Bạch Hổ
1986 Khai thác tấn dầu đầu tiên tại mỏ Bạch Hổ
2008 Thực hiện dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ
hiệu chỉnh năm 2008"
2013 Thực hiện dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ
điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1”
2019 Thực hiện dự án “Xây dựng giàn BK-20 khu vực phía Tây Nam mỏ Bạch
Hổ”
2020 Thực hiện dự án “Kế hoạch phát triển toàn mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều
chỉnh năm 2020".
Liên quan đến công tác bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển mỏ Bạch Hổ,
Vietsovpetro đã thực hiện các báo cáo đánh giá tác động môi trường như sau:
1. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Sơ đồ công nghệ khai thác và
xây dựng mỏ Bạch Hổ hiệu chỉnh năm 2008” đã được Bộ TNMT phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) theo Quyết định số 1103/QĐ-BTNMT,
ngày 07/06/2011;
 Giấy xác nhận số 14/GXN-TCMT ngày 06/11/2012 về việc đã hoàn thành
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành.
2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Sơ đồ công nghệ khai thác và
xây dựng mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1” đã được Bộ TNMT phê
duyệt tại Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 11 năm 2014;
 Giấy xác nhận số 64/GXN-TCMT ngày 23/06/2015 về việc đã hoàn thành
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành.
3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Xây dựng giàn BK-20 khu vực
phía Tây Nam mỏ Bạch Hổ” đã được soạn thảo và được Bộ TNMT phê duyệt
tại Quyết định số 2937/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2019;
 Vietsovpetro đang thực hiện xin cấp giấy phép môi trường.
4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: "Kế hoạch phát triển toàn mỏ
Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2020" đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt tại Quyết định số 19/QĐ-BTNMT ngày 06/01/2021.
 Vietsovpetro đang thực hiện xin cấp giấy phép môi trường.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Năm 2022, Vietsovpetro lên kế hoạch tiếp tục triển khai Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ
Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm” nhằm chính xác hóa kế
hoạch phát triển tại phần Trung tâm (giàn BK-4A) của mỏ Bạch Hổ và đưa khu vực này
vào khai thác để gia tăng sản lượng và nâng cao hệ số thu hồi dầu của mỏ Bạch Hổ.

0.1.2 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

0.1.2.1 Cơ quan phê duyệt báo cáo kế hoạch phát triển mỏ

“Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

0.1.2.2 Cơ quan phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường

Căn cứ theo Mục I.7 Phụ lục II kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ban hành ngày
10/01/2020, Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 -
Khu vực Trung tâm” thuộc nhóm dự án Mức I (loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường lớn), do đó cần phải lập báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường theo quy định
tại Khoản 1a Điều 30 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.
Căn cứ theo Khoản 1a Điều 35 và Điều 30 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14,
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung
tâm” thuộc nhóm dự án Mức I nên Bộ TNMT sẽ có thẩm quyền tổ chức thẩm định và
phê duyệt báo cáo.

0.1.3 Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định và phê duyệt

Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung
tâm” được thực hiện phù hợp với Nghị quyết của Bộ Chính trị số 41-QĐ/TW ban hành
ngày 23/7/2015 về “Định hướng chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến
năm 2025 và đến nửa đầu năm 2035”, trong đó có nội dung: “Đẩy mạnh tìm kiếm,
thăm dò dầu khí truyền thống để bù đắp sự thiếu hụt khai thác dầu khí trong nước,
tăng cường đầu tư ở khu vực nước sâu, xa bờ, gắn với bảo vệ chủ quyền Quốc gia
trên biển, đồng thời tích cực đầu tư ra nước ngoài trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm có
hiệu quả kinh tế. Tăng cường nghiên cứu tìm kiếm, mở rộng thăm dò các nguồn năng
lượng phi truyền thống; chú trọng phát triển hóa dầu, chế biến sâu các sản phẩm khí
và dịch vụ dầu khí chất lượng cao”.
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung
tâm” được triển khai trong phạm vi mỏ Bạch Hổ, thuộc Lô 09-1 ngoài khơi Đông Nam
Việt Nam nên có mối tương quan trực tiếp với các công trình hiện hữu mỏ Bạch Hổ.
Dự án cập nhật mới nhất đã được phê duyệt là "Kế hoạch phát triển toàn mỏ Bạch
Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2020".

0.2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

0.2.1 Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của
dự án

a. Văn bản pháp luật


1. Luật Bảo vệ Môi trường quy định tại Luật số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

2. Luật Tài nguyên nước quy định tại Văn bản hợp nhất 34/VBHN-VPQH ngày
07/12/2020.
3. Luật Dầu khí quy định tại Văn bản hợp nhất 51/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018.
4. Luật Đa dạng Sinh học quy định tại Văn bản hợp nhất 32/VBHN-VPQH ngày
10/12/2018.
5. Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo quy định tại Văn bản hợp nhất
33/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018.
6. Bộ Luật Hàng hải quy định tại Văn bản hợp nhất 25/VBHN-VPQH ngày
10/12/2018.
7. Luật Hóa chất quy định tại Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH ngày 29/6/2018.
8. Luật Biển Việt Nam quy định tại Luật số 18/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
9. Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
10. Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/07/2022 quy định về xử phạt hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
11. Nghị định số 03/2002/NĐ-CP ngày 07/01/2002 của Chính phủ về bảo vệ an ninh,
an toàn dầu khí.
12. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất
tại Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT ngày 09/3/2020.
13. Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo vệ môi trường.
14. Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 quy định cụ thể và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất.
15. Thông tư số 17/2020/TT-BCT ngày 17/7/2020 của Bộ Công thương quy định về
bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí.
16. Quyết định số 84/2010/QĐ-TTg ngày 15/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế khai thác dầu khí.
17. Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 10/5/2021 của Thủ tướng chính phủ về Quy
chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
18. Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành “Quy định quản lý an toàn trong các hoạt động dầu khí”.
19. Quyết định số 49/2017/QĐ-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thu dọn các công trình, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động dầu khí.
20. Quyết định số 04/2020/QĐ-TTg ngày 13/01/2020 của sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
b. Các công ước quốc tế được áp dụng:
1. Công ước MARPOL 1973/1978 về phòng ngừa ô nhiễm từ tàu thủy.
2. Công ước Liên hiệp quốc về Hiện tượng Biến đổi Môi trường (ENMOD) (1997).
3. Công ước Liên hiệp quốc về Luật biển (1994).
4. Công ước khung của Liên hiệp quốc về Biến đổi Khí hậu (1992).

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

5. Công ước về Đa dạng Sinh học (1992).


6. Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại do ô nhiễm dầu (CLC
1992).
c. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. QCVN 35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các
công trình dầu khí trên biển;
2. QCVN 36:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn
khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển;
3. QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển.
4. QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.
d. Các văn bản và hướng dẫn tham khảo
1. Quyết định 445/QĐ-DKVN ngày 25/01/2022 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về
việc phê duyệt và ban hành “Tài liệu Hệ thống quản lý An toàn Sức khỏe Môi
trường của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam”;
2. Quyết định 1640/QĐ-DKVN ngày 07/04/2020 của của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn, lưu giữ, sử dụng và thải bỏ hóa chất trong
các hoạt động dầu khí”.
3. Quyết định số 1633/QĐ-DKVN của Petrovietnam ban hành vào ngày 12 tháng 3
năm 2014 về "Hướng dẫn giám sát môi trường biển và vùng phụ cận các công
trình dầu khí ngoài khơi Việt Nam" và "Hướng dẫn giám sát của môi trường xung
quanh các công trình dầu khí trên bờ".
4. Phân loại hóa chất sử dụng ngoài khơi Vương quốc Anh (OCNS).
5. Hướng dẫn xác định hệ số phát thải khí thải của Hiệp hội các nhà thầu khai thác
dầu khí ngoài khơi Vương Quốc Anh (UKOOA).

0.2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp
thẩm quyền

1. Hiệp định liên chính phủ giữa Việt Nam và Liên bang Nga.
2. Điều lệ Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
3. Quyết định về việc đổi tên Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Việt – Xô thành Liên
doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
4. Phương án vận chuyển CTNH từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền.
5. Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại của Liên doanh Việt – Nga
Vietsovpetro.
6. Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM “Các căn cứ trên bờ của Xí nghiệp Liên doanh
dầu khí Việt-Xô tại phường 9, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”;
7. Quyết định số 1103/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 06 năm 2011 phê duyệt báo cáo
Đánh giá tác động Môi trường cho dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng
mỏ Bạch Hổ hiệu chỉnh năm 2008”;
8. Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 11 năm 2014 phê duyệt báo cáo
Đánh giá tác động Môi trường cho dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng
mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1”;
9. Quyết định số 2937/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2019 phê duyệt báo cáo
Đánh giá tác động môi trường cho dự án “Xây dựng giàn BK-20 khu vực phía Tây

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Nam mỏ Bạch Hổ”;


10. Quyết định số 19/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 01 năm 2021 phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường dự án: "Kế hoạch phát triển toàn mỏ Bạch Hổ, Lô
09-1, điều chỉnh năm 2020";
11. Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải dầu khí giữa Vietsovpetro và
Liên danh công ty cổ phần môi trường xanh PEDACO - Công ty TNHH Môi trường
Chân Lý để thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải dầu khí. Công ty TNHH Ngọc Tân
Kiên xử lý và súc rửa thùng phuy. Công ty cổ phần dịch vụ môi trường và công
trình đô thị Vũng Tàu thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến bãi rác
xử lý tập trung của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

0.2.3 Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình
ĐTM

Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập bao gồm:


1. Báo cáo “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực
Trung tâm”.
2. Chương trình quản lý An toàn, Sức khỏe và Môi trường trong hoạt động dầu khí
của Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-402).
3. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp của Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-433).
4. Kế hoạch Ứng cứu Sự cố tràn dầu của Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-431).
5. Quy trình quản lý chất thải của Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-435).
6. Phương án vận chuyển chất thải nguy hại từ các công trình dầu khí ngoài biển
vào đất liền của Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-435/WI-01).
7. Biện pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-
441).

0.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

0.3.1 Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường cho dự án được tóm tắt như sau:
- Thu thập tài liệu kỹ thuật của dự án và các văn bản pháp lý liên quan, dữ liệu khí
tượng, các điều kiện tự nhiên và môi trường, các điều kiện kinh tế xã hội tại khu
vực dự án và các khu vực lân cận.
- Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự án dựa trên các dữ liệu thu thập
được và các thông tin về môi trường kinh tế xã hội hiện hữu.
- Dựa trên các tài liệu kỹ thuật và phạm vi dự án, xác định các nguồn tác động môi
trường của dự án có và không liên quan đến chất thải trong từng giai đoạn cũng
như trong từng hoạt động của dự án, như nước thải, nước thải nhiễm dầu, nước
thải sinh hoạt, chất thải rắn… bằng các phương pháp như lập bảng danh mục, ma
trận và tham khảo ý kiến chuyên gia.
- Đánh giá tác động môi trường của các chất ô nhiễm đến môi trường tự nhiên, kinh
tế - xã hội và con người quanh khu vực dự án bằng các phương pháp đánh giá
nhanh, bản đồ, mô hình hóa, so sánh và định lượng tác động.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

- Đưa ra các biện pháp kiểm soát các tác động môi trường và lập chương trình giám
sát môi trường nhằm hạn chế các tác động bất lợi đến môi trường tiếp nhận và
ngăn ngừa các sự cố môi trường có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án.
- Tham vấn báo cáo trên cổng thông tin điện tử của BTNMT, tham vấn các chuyên
gia môi trường và UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận chất thải của dự án.
- Tổng hợp báo cáo ĐTM và trình bày trước Hội đồng thẩm định ĐTM của BTNMT
theo đúng quy định của Luật Bảo vệ Môi trường.
Bảng 0.1 Tóm tắt quy trình thực hiện ĐTM cho Dự án
Hoạt động Nội dung công việc Mô tả
1. Dữ liệu khảo Sử dụng dữ liệu môi trường đợt - Các đợt khảo sát được thực hiện bởi
sát môi trường mới nhất của mỏ Bạch Hổ (năm nhà thầu có năng lực, lấy mẫu, phân
mới nhất tại mỏ 2022) để đánh giá chất lượng tích theo đúng hướng dẫn và Chương
Bạch Hổ môi trường cơ sở khu vực thực trình giám sát được duyệt trong các
hiện dự án. báo cáo ĐTM liên quan (trước đây) và
tuân thủ Thông tư 02/2022/TT-
BTNMT về Hướng dẫn giám sát môi
trường biển và vùng phụ cận các công
trình dầu khí ngoài khơi Việt Nam.
- Mạng lưới quan trắc môi trường được
đề cập chi tiết trong Chương 2 của
báo cáo.
2. Thu thập tài Các thông tin kỹ thuật của dự án - Vietsovpetro cung cấp cho VPI-CPSE.
liệu kỹ thuật như tiến độ, công trình khoan,
của dự án mô tả hoạt động và kế hoạch
khai thác, quy trình xử lý lưu thể
khai thác, thông số kỹ thuật của
các sản phẩm, cân bằng vật
chất và nhu cầu sử dụng nhiên
liệu…
3. Thu thập số liệu Các dữ liệu bao gồm: - VPI-CPSE thu thập các thông tin về
về KTTV, điều - Địa chất, địa hình; khí tượng thủy văn từ các cơ quan có
kiện tự nhiên và - Khí tượng, thủy văn; chức năng liên quan.
các hoạt động - Thời tiết cực đoan; - VPI-CPSE thu thập số liệu điều kiện
kinh tế - xã hội - Chế độ hải văn; kinh tế - xã hội từ Niên giám thống kê
khu vực dự án, - Các sinh vật biển; hàng năm và trong quá trình làm việc
số liệu quan - Các vùng sinh thái nhạy cảm; với địa phương.
trắc định kỳ của - Điều kiện kinh tế - xã hội và các - VPI-CPSE thu thập thông tin về các
mỏ Bạch Hổ đối tượng có khả năng bị ảnh nguồn lợi tự nhiên từ Viện hải dương
qua các đợt hưởng bởi Dự án. học Nha Trang và Viện nghiên cứu
khảo sát thủy sản Hải Phòng.
4. Lập báo cáo Lập báo cáo ĐTM theo đúng VPI-CPSE soạn thảo bản dự thảo báo
ĐTM hướng dẫn của Nghị định số cáo ĐTM. Vietsovpetro xem xét và điều
08/2022/NĐ-CP và Thông tư số chỉnh nội dung báo cáo cho đến khi
02/2022/TT-BTNMT hoàn thiện.
Tham vấn báo cáo trên cổng thông tin
điện tử của BTNMT, tham vấn các
chuyên gia môi trường và UBND cấp
tỉnh nơi tiếp nhận chất thải của dự án.
VPI hoàn thiện báo cáo theo các ý kiến
góp ý.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

0.3.2 Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM

Chủ dự án (đơn vị chịu trách nhiệm chính):


Vietsovpetro là chủ Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm
2022 - Khu vực Trung tâm” và do đó sẽ chịu trách nhiệm lập báo cáo ĐTM cho dự án
theo đúng quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM:
Đơn vị tư vấn lập báo cáo là Trung tâm An toàn Môi trường Dầu khí – Viện Dầu khí
Việt Nam (VPI-CPSE).
Ngày 21/3/2012, VPI-CPSE được Văn phòng công nhận chất lượng - VILAS cấp
chứng chỉ ISO/IEC 17025:2005 mã số VILAS 546, công nhận về lĩnh vực thử nghiệm
hóa học và sinh học với đối tượng thử nghiệm gồm nước mặt; trầm tích, đất; không
khí; phân loại sinh vật đáy và thử nghiệm độc tính sinh thái của các hóa phẩm trong
và ngoài ngành dầu khí. Ngày 18/6/2014, VPI-CPSE là đơn vị đầu tiên được Bộ TNMT
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số
VIMCERTS 001 và được tái chứng nhận lần 1 vào năm 2017, lần 2 vào năm 2020 và
lần 3 vào năm 2022.
Việc đạt được chứng chỉ/ chứng nhận này đã chứng minh VPI-CPSE có đủ năng lực
về kỹ thuật và tổ chức quản lý, có khả năng cung cấp các dịch vụ quan trắc môi trường
và thử nghiệm có độ chính xác cao, phù hợp với các tiêu chuẩn trong và ngoài nước.
Trụ sở của Trung tâm An toàn và Môi trường Dầu Khí (VPI-CPSE):
Địa chỉ: Lầu 3, Tòa nhà Viện Dầu khí, Lô E2b-5, Đường D1, Khu công nghệ
cao, phường Tân Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028. 35566075 / 35566077
Fax: 028. 35566076
Giám đốc: Hoàng Thái Lộc (thừa ủy quyền Viện trưởng)

0.3.3 Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia quá trình lập báo cáo ĐTM

Vietsovpetro và VPI đã lập nhóm thực hiện báo cáo ĐTM cho dự án bao gồm các
thành viên đủ năng lực từ cả hai đơn vị, trực tiếp phụ trách các nội dung khác nhau
trong báo cáo ĐTM.
Danh sách các thành viên trong nhóm thực hiện báo cáo ĐTM cho Dự án được thể
hiện trong các bảng dưới đây:

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 0.2 Các thành viên của Vietsovpetro

Chức vụ và
Stt Họ tên Nhiệm vụ Chữ ký
Chuyên ngành

Trưởng phòng, phòng


ATSKMT - BMĐH
1 Ông Trần Tấn
Thạc sỹ Công nghệ và kỹ
thuật thăm dò mỏ khoáng sản

Chuyên viên chính, phòng


KTSX – BMĐH
2 Ông Nguyễn Hoài Vũ Đại diện chủ
đầu tư cung
Tiến sỹ Kỹ thuật dầu khí
cấp thông tin
Kỹ sư, phòng ATSKMT-BMĐH kỹ thuật liên
3 Bà Trần Thị Thu Hà quan đến dự
Cử nhân Môi trường án, phối hợp
soát xét các
Kỹ sư, ban thanh tra AT-MT thông tin liên
4 Bà Đỗ Thị Mến
TTAT&BVMT quan đến dự
án và các
Kỹ sư Môi trường góp ý về nội
dung trong
Kỹ sư kỹ thuật, phòng khoan báo cáo
và sửa giếng - BMĐH ĐTM.
5 Ông Khổng Minh Chiến
Thạc sỹ Kỹ thuật dầu khí

Trưởng phòng, phòng Thiết kế


công nghệ & Xây dựng mỏ,
6 Ông Nguyễn Công Trình Viện NCKH&TK

Tiến sỹ công nghệ hóa dầu

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 0.3 Các thành viên của VPI


Chuyên
Họ và tên Chức vụ Bằng cấp Phụ trách Chữ ký
ngành
Quản lý Rà soát nội
Bùi Hồng Diễm Phó Giám đốc Thạc sỹ
môi trường dung báo cáo
Trưởng Quản lý Rà soát nội
Trần Phi Hùng Thạc sỹ
phòng QLMT môi trường dung báo cáo
Mai Thanh Phó trưởng Quản lý Viết chương
Thạc sỹ
Trúc phòng QLMT môi trường mở đầu và 1
Viết chương 3
Nguyễn Đình Chuyên viên Quản lý (phần đánh
Thạc sỹ
Phong phòng QLMT môi trường giá) và Kết
luận
Nguyễn Lệ Mỹ Chuyên viên Quản lý Viết chương
Thạc sỹ
Nhân phòng QLMT môi trường 2, 4
Viết chương 3
Trần Thị Tú Chuyên viên Quản lý
Thạc sỹ (phần giảm
Anh phòng QLMT môi trường
thiểu), 5
Lương Kim Chuyên viên Địa chất Vẽ bản đồ,
Thạc sỹ
Ngân phòng QLMT môi trường Chạy mô hình

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

0.4 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Các phương pháp chính được sử dụng trong quá trình lập báo cáo ĐTM này bao gồm:
Nội dung
Stt Phương pháp đánh giá tác động môi trường được áp
dụng
1. Phương pháp danh mục các tác động môi trường: dùng để liệt
kê tất cả tác động tiềm ẩn của Dự án (bao gồm các tác động liên
Chương 3
quan chất thải và không liên quan chất thải) và được trình bày
theo từng giai đoạn của dự án
2. Phương pháp đánh giá nhanh: trong báo cáo sử dụng các
hướng dẫn đánh giá nhanh của WHO và các đề tài nghiên cứu
Chương 3
khoa học của Việt Nam để làm cơ sở tính toán các nguồn thải
phát sinh như khí thải, nước thải sinh hoạt…
3. Phương pháp chồng lớp bản đồ: chồng các hạng mục công trình
lên trên các bản đồ nguồn lợi, hiện trạng môi trường tự nhiên và
các hoạt động kinh tế xã hội đặc biệt là các hoạt động dầu khí, Chương 2
hàng hải xung quanh khu vực dự án để phục vụ mô tả vị trí của –
dự án trong các tương thích với đặc điểm môi trường tự nhiên, mục 2.1.1,
mô tả các đặc điểm về điều kiện tự nhiên làm cơ sở cho phần 2.1.2, 2.2.1
nhận định đánh giá tác động môi trường, các biện pháp giảm
thiểu và quản lý
4. Phân tích tổng hợp tài liệu:
Chương 2
- Thu thập và tổng hợp các số liệu về hiện trạng hoạt động

kinh tế xã hội, KTTV và hiện trạng môi trường tại khu vực Dự
mục 2.1.2
án
5. Thống kê mô tả: Mô tả hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế Chương 2
- xã hội của vùng lân cận khu vực Dự án –
mục 2.1.1,
2.1.2,
2.2.2, 2.2.3
6. Phương pháp so sánh:
- Đánh giá chất lượng môi trường trên cơ sở so sánh với các Chương 3
tiêu chuẩn môi trường hiện hành của Việt Nam
7. Các hướng dẫn về định lượng nguồn thải, đánh giá tác động môi
trường: Chương 3
- Tài liệu Hướng dẫn ĐTM của tổ chức Ngân hàng thế giới.

0.5 TÓM TẮT CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN

0.5.1 Thông tin về dự án

➢ Thông tin chung:


- Tên dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu
vực Trung tâm”
- Địa điểm thực hiện dự án: Lô 09-1, ngoài khơi Đông Nam Việt Nam
- Chủ dự án: Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

➢ Phạm vi, quy mô, công suất:


- Dự án khai thác dầu khí tại khu vực Trung tâm của mỏ Bạch Hổ.
- Quy mô dự án bao gồm:
+ Cải hoán giàn BK-4A hiện hữu (đặt cạnh giàn BK-4, được liên kết bằng cầu
dẫn) để xây dựng 6 lỗ khoan phục vụ khoan và khai thác tại khu vực Trung
tâm mỏ Bạch Hổ.
+ Khoan mới 04 giếng mới (gồm 4004, 4001, 4005, 4006) và chuyển 1 giếng
sang bơm ép (giếng 452 trên BK-5) vào tháng 2/2024 với độ tiếp nhận
khoảng 200 m3/ngày. Dựa trên kết quả khoan các giếng này, sẽ quyết định
khoan 2 giếng còn lại (giếng 4002 và 4003) từ các lỗ khoan dự phòng.
+ Kết nối và đưa các giếng này vào khai thác (dự kiến vào tháng 8/2023).

0.5.2 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu
đến môi trường

Các tác động môi trường chính của dự án chủ yếu phát sinh từ các công trình và hoạt
động sau:
➢ Giai đoạn cải hoán và khoan giếng: toàn bộ các loại chất thải phát sinh được
ước tính với tổng lượng thời gian khoảng 134 ngày cho hoạt động cải hoán giàn
BK-4 và BK-4A và khoảng 266 ngày cho hoạt động khoan:
- Khí thải phát sinh từ hoạt động của các tàu, giàn khoan và trực thăng.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của những người làm việc trên các
tàu và giàn khoan.
- Nước thải nhiễm dầu từ các tàu và giàn khoan.
- Mùn khoan và dung dịch khoan nền nước thải từ quá trình khoan.
- Chất thải thực phẩm, phế liệu, chất thải thông thường còn lại và chất thải nguy
hại phát sinh trong quá trình cải hoán và khoan.
➢ Giai đoạn vận hành khai thác:
- Nước khai thác được xử lý và thải bỏ tại giàn CTP-2 hoặc CTK-3.
- Chất thải thực phẩm, phế liệu, chất thải thông thường còn lại và chất thải nguy
hại phát sinh trong quá trình vận hành và bảo dưỡng giàn BK-4A.

0.5.3 Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của dự án

0.5.3.1 Nước thải và vùng có thể bị tác động do nước thải

• Giai đoạn cải hoán và khoan giếng


Nước thải sinh hoạt phát sinh từ những người làm việc trên tàu và giàn khoan tham
gia cải hoán và khoan giếng. Lượng nước thải sinh hoạt khoảng 8,5 m3/ngày cho giai
đoạn cải hoán và khoảng 19,8 m3/ngày cho giai đoạn khoan. Thành phần chất ô nhiễm
chủ yếu gồm: TSS, BOD, COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Amoni…
Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ quá trình rửa sàn, các thiết bị máy móc trên tàu và
giàn khoan tham gia cải hoán và khoan giếng. Lượng nước thải nhiễm dầu khoảng

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

0,34 m3/ngày cho giai đoạn cải hoán và khoảng 2 m3/ngày cho giai đoạn khoan. Thành
phần chủ yếu gồm: dầu và cặn bẩn.
Vùng ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt là vài trăm mét cách điểm thải; và của nước
thải nhiễm dầu là trong phạm vi vài mét cách điểm thải.
• Giai đoạn khai thác
Nước khai thác thải: với lượng thải tối đa khoảng 500 m3/ngđ được xử lý tại hệ thống
xử lý nước khai thác trên các giàn CTP-2 (công suất 12.000 m3/ngđ), hoặc CTK-3
(công suất 14.400 m3/ngđ). Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu trong nước khai thác
thải là hàm lượng dầu trong nước (đáp ứng tiêu chuẩn môi trường trước khi thải bỏ
<40 mg/l).

0.5.3.2 Bụi, khí thải và vùng có thể bị tác động do bụi, khí thải

• Giai đoạn cải hoán và khoan giếng


Khí thải phát sinh từ hoạt động các tàu và giàn khoan trung bình khoảng 22,8 tấn/ngày
cho giai đoạn cải hoán và 82,2 tấn/ngày cho giai đoạn khoan giếng. Thành phần chất
ô nhiễm chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx, SO2, VOCs,… Lượng khí thải này dự báo sẽ
ảnh hưởng cục bộ xung quanh vị trí hoạt động của tàu và giàn khoan.
• Giai đoạn khai thác
Hoạt động vận hành giàn BK-4A sử dụng nguồn điện cung cấp từ tủ cấp điện của giàn
BK-4 (điện lấy từ hệ thống điện tập trung của mỏ Bạch Hổ). Do đó, không phát sinh khí
thải trong giai đoạn vận hành.

0.5.3.3 Chất thải không nguy hại

• Giai đoạn cải hoán và khoan giếng


Chất thải thực phẩm phát sinh từ công tác phục vụ những người làm việc trên các tàu
và giàn khoan khoảng 62 kg/ngày. Phế liệu và chất thải thông thường còn lại khoảng
257 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, nhựa, giấy, chai, lọ, gỗ,…tất
cả sẽ được vận chuyển về bờ chuyển giao cho các đơn vị có chức năng xử lý nên
không ảnh hưởng đến môi trường biển.
Dung dịch khoan nền nước thải khoảng 19.661 tấn. Thành phần chủ yếu gồm: barite,
hóa chất ức chế trương nở, diệt khuẩn… Vùng ảnh hưởng của dung dịch khoan nền
nước thải là trong vòng bán kính 3,7 km cách điểm thải.
Mùn khoan nền nước khoảng 4.364 tấn. Thành phần chủ yếu gồm: đất đá bám dính
dung dịch khoan nền nước. Vùng ảnh hưởng của mùn khoan nền nước thải là trong
vòng bán kính 800m cách điểm thải.
• Giai đoạn khai thác:
Giàn BK-4A là giàn không người ở, chỉ phát sinh phế liệu trong quá trình bảo dưỡng
định kỳ (1 lần/năm) khoảng 100 kg/năm (trung bình khoảng 14,3 kg/ngày). Thành phần
chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, gỗ, nhựa, giấy…

0.5.3.4 Chất thải nguy hại

• Giai đoạn cải hoán và khoan giếng


Chất thải nguy hại ước tính khoảng 71,4 kg/ngày, thành phần chủ yếu gồm bao bì hóa
chất và các chất thải nguy hại khác như sơn, dung môi, giẻ dính dầu, dầu/mỡ/nhớt…

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

• Giai đoạn khai thác:


Giàn BK-4A là giàn không người ở, chỉ phát sinh trong quá trình bảo dưỡng định kỳ (1
lần/năm) khoảng 100 kg/năm (trung bình khoảng 14,3 kg/ngày). Thành phần chủ yếu
gồm: giẻ lau dính dầu, găng tay dính dầu, bao bì/thùng đựng dầu nhớt/hóa chất…

0.5.4 Các tác động môi trường khác: Không có

0.5.5 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án

Công trình, biện pháp thu gom và xử lý nước thải


• Giai đoạn cải hoán và khoan giếng
- Nước thải sinh hoạt phát sinh sẽ được thu gom, xử lý bằng hệ thống xử lý nước
thải lắp đặt sẵn trên các tàu và giàn khoan, đáp ứng các quy định của Phụ chương
IV, Công ước Marpol. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt trên các tàu và giàn
khoan như sau:
Nước thải sinh hoạt → bể chứa → ngăn sinh học hiếu khí → ngăn lắng → ngăn
khử trùng → biển.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ hoạt động rửa sàn, vệ sinh thiết bị hoặc nước
mưa chảy tràn qua khu vực đặt máy móc trên các tàu và giàn khoan sẽ được thu
gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước nhiễm dầu lắp đặt sẵn trên các tàu và giàn
khoan theo quy định của Phụ chương I, Công ước Marpol. Quy trình xử lý nước
nhiễm dầu trên các tàu và giàn khoan như sau:
Nước nhiễm dầu → bồn thu gom → bộ lọc → bình phân tách dầu → biển.
Dầu tách ra từ bình phân tách dầu → bồn chứa dầu thải → chuyển về bờ xử lý.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: (1) Nước thải sinh hoạt trên các tàu và giàn khoan phải
xử lý và thải bỏ tuân thủ các yêu cầu quy định tại Phụ lục IV của Công ước Marpol
trước khi thải ra biển; (2) Nước thải nhiễm dầu trên các tàu và giàn khoan phải xử lý
và thải bỏ tuân thủ yêu cầu quy định tại Phụ lục I của Công ước Marpol.
• Giai đoạn khai thác:
- Nước khai thác thải phát sinh từ dự án được đưa về xử lý trên các giàn CTP-2
hoặc CTK-3 của mỏ Bạch Hổ. Nước khai thác sau khi qua các hệ thống xử lý đạt
hàm lượng dầu trong nước <40 mg/l theo quy định của QCVN 35:2010/BTNMT-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên
biển, sẽ được thải xuống biển.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: toàn bộ nước khai thác thải sau xử lý đảm bảo đạt
QCVN 35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các
công trình dầu khí trên biển trước khi thải ra biển.
Công trình, biện pháp thu gom và xử lý khí thải
• Giai đoạn cải hoán và khoan giếng
- Đảm bảo các tàu và giàn khoan tham gia cải hoán và khoan giếng phải có các Giấy
chứng nhận phòng ngừa ô nhiễm khí thải theo yêu cầu của Phụ lục VI Công ước
Marpol.
• Giai đoạn khai thác
- Máy móc, thiết bị trên các giàn được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải không nguy hại
• Giai đoạn cải hoán và khoan giếng
- Chất thải thực phẩm phát sinh sẽ được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25mm trước
khi thải xuống biển.
- Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được thu gom, phân loại, lưu trữ riêng vào
các thùng chứa riêng biệt có dán nhãn, lưu chứa trên các tàu và giàn khoan. Chủ dự
án có trách nhiệm vận chuyển toàn bộ các thùng chứa về bờ bằng tàu có giấy chứng
nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
và hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
- Mùn khoan nền nước: hỗn hợp mùn khoan và dung dịch khoan nền nước → sàng
rung (thu hồi dung dịch khoan) → hệ thống kiểm soát chất rắn (tách cát, tách khí
và ly tâm để tách các hạt mùn khoan) → bể chứa dung dịch khoan nền nước →
dung dịch khoan nền nước tuần hoàn trở lại giếng khoan để tái sử dụng. Mùn
khoan nền nước và dung dịch khoan nền nước sau khi kết thúc chiến dịch khoan
không sử dụng sẽ được thải bỏ xuống biển.
• Giai đoạn vận hành khai thác
- Giàn BK-4A là giàn không người ở. Các chất thải rắn phát sinh tại giàn BK-4A chủ
yếu từ hoạt động bảo dưỡng định kỳ giàn. Phế liệu và chất thải thông thường còn
lại của giàn BK-4A sẽ được thu gom, phân loại, lưu trữ riêng trong các thiết bị, dụng
cụ kín, có dán nhãn để nhận biết loại chất thải trên các giàn, định kỳ sẽ được vận
chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp, sau đó chuyển giao cho đơn vị chức năng tiếp
nhận, xử lý theo đúng quy định.
Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
• Giai đoạn cải hoán và khoan giếng:
- Chất thải nguy hại trên các tàu và giàn khoan tham gia cải hoán và khoan giếng được
thu gom vào các thùng chứa riêng biệt, có nhãn và nắp đậy, lưu chứa trên các tàu và
giàn khoan. Chủ dự án vận chuyển toàn bộ các thùng chứa về bờ bằng tàu bằng tàu
dịch vụ có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm và hợp đồng với đơn vị chức
năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
• Giai đoạn vận hành khai thác:
- Chất thải nguy hại được thu gom vào các thùng chứa riêng biệt, có nhãn và nắp đậy
trên giàn BK-4A, định kỳ được vận chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận
chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và lưu
chứa tạm thời tại Trạm trung chuyển của Vietsovpetro tại Vũng Tàu, sau đó chuyển
giao cho đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Phân loại, thu gom và lưu giữ chất thải nguy hại trên công trình dầu khí trên biển
theo tính chất nguy hại, lưu chứa trong thiết bị kín và có nhãn rõ ràng để nhận biết.
Chất thải nguy hại được đưa về đất liền bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển
hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Hợp đồng với đơn vị chức năng trên bờ để thu gom, xử lý đảm bảo các yêu cầu
theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 và những quy
định khác của pháp luật liên quan.
Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác: Không có.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác
• Giai đoạn cải hoán và khoan giếng
- Sử dụng các máy móc, thiết bị ít phát sinh tiếng ồn và thường xuyên bảo trì, bảo
dưỡng.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động; thường xuyên tập huấn, hướng dẫn sử dụng và
kiểm tra việc sử dụng các thiết bị bảo hộ.
- Thông báo với Cục Hàng hải Việt Nam và các đơn vị chức năng có liên quan về lộ
trình của giàn khoan và các tàu hỗ trợ để đảm bảo an toàn giao thông hàng hải và
hoạt động đánh bắt hải sản.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
và các quy chuẩn môi trường hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an
toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện Dự án.
• Giai đoạn khai thác
- Giai đoạn vận hành khai thác của dự án có phát sinh tiếng ồn và độ rung nhưng
trong mức giới hạn cho phép. Chủ dự án không phải thực hiện biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung.
Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
• Giai đoạn cải hoán và khoan giếng
- Chủ dự án tiếp tục áp dụng kế hoạch và biện pháp ứng phó sự cố hiện hữu:
+ Kế hoạch Ứng cứu Sự cố tràn dầu của Vietsovpetro được Ủy ban Quốc gia
ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn phê duyệt tại Quyết định số
485/QĐ-UB ngày 10/09/2019).
+ Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cho toàn bộ hoạt động của
Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-441).
➢ Giai đoạn vận hành khai thác
- Chủ dự án tiếp tục áp dụng các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hiện hữu
tại mỏ Bạch Hổ như đã nêu tại giai đoạn cải hoán và khoan giếng.
Các biện pháp bảo vệ môi trường khác: Không có.

0.5.6 Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án

Các công trình bảo vệ môi trường chính được sử dụng cho Dự án bao gồm:
- Hệ thống xử lý nước khai thác trên các giàn CTP-2, CTK-3 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ.

0.5.7 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án

0.5.7.1 Giai đoạn cải hoán và khoan giếng

- Đối với khí thải, nước thải sinh hoạt và nhiễm dầu: không thuộc đối tương phải
thực hiện giám sát, Chủ dự án sẽ thực hiện kiểm tra giấy chứng nhận ngăn ngừa
ô nhiễm khí thải và nước thải của giàn khoan và các tàu tham gia hoạt động cải
hoán và khoan giếng.
- Chất thải rắn không nguy hại: thực hiện phân loại thành chất thải thực phẩm, phế liệu
và chất thải thông thường còn lại tại nguồn trên các tàu và giàn khoan theo quy định

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

tại Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 và những quy định khác
của pháp luật liên quan.
- Chất thải nguy hại: được phân loại, thu gom và quản lý phù hợp với quy định về quản
lý chất thải nguy hại tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

0.5.7.2 Giai đoạn khai thác

➢ Chương trình giám sát nước khai thác thải:


Giám sát nước thải tự động:
Theo quy định tại Khoản 3a, Điều 54, Nghị định 08/2022/NĐ-CP, Dự án không thuộc
đối tượng phải thực hiện quan trắc tự động liên tục đối với nước khai thác thải.
Giám sát nước thải định kỳ:
- Vị trí giám sát: tại đầu ra các hệ thống xử lý nước khai thác các giàn CTP-2 và CTK-
3 của mỏ Bạch Hổ.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Thông số giám sát: tổng hàm lượng dầu (THC).
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển.

➢ Chương trình quan trắc môi trường ngoài khơi định kỳ:
Thực hiện quan trắc theo mạng lưới điều chỉnh tuân thủ quy định tại Khoản 2a, Điều
53, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT như sau:
- Tần suất quan trắc: sau 1 năm kể từ khi thu được dòng dầu đầu tiên từ dự án và
sau đó 3 năm/lần.
- Vị trí quan trắc:
+ Mạng lưới quan trắc sau 1 năm nhận dòng dầu đầu tiên từ dự án: xung quanh
cụm giàn BK-4/BK-4A gồm 14 trạm bố trí xung quanh mỗi giàn theo mạng lưới tỏa
với bán kính 250m, 500m, 1.000m, 2.000m, (gồm các trạm được đánh số theo thứ
tự BK4A-1, BK4A-7, BK4A-18, BK4A-19, BK4A-20, BK4A-21, BK4A-22, BK4A-23,
BK4A-24, BK4A-25, BK4A-43, BK4A-44, BK4A-45, BK4A-51) và 04 trạm đối
chứng (BK4A-DC1, BK4A-DC3, BK4A-DC5, BK4A-14M).
+ Mạng lưới quan trắc định kỳ 03 năm/lần: gồm 68 trạm toàn mỏ và 04 trạm tham
khảo (chi tiết trình bày ở Chương 5 của báo cáo).
- Số lượng mẫu:
+ Mẫu trầm tích: lấy mẫu ở tất cả các trạm (phân tích hóa học và 5 mẫu cho phân
tích sinh học);
+ Mẫu nước: lấy 1 mẫu/trạm tại 03 trạm xung quanh BK4A (BK4A-1, BK4A-43,
BK4A-44) và 03 trạm tham khảo (BK4A- DC-5, BK4A- DC-3, BK4A- DC-1).
- Các thông số quan trắc:
• Nước biển: (1) Đo tại hiện trường gồm các thông số: nhiệt độ, pH, hàm
lượng oxy hòa tan (DO), độ mặn; (2) Đo tại phòng thí nghiệm gồm các thông
số: Tổng hydrocacbon (THC), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), kim loại (Zn, Hg,
Cd, tổng Cr, Cu, As, Pb, Ba).

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

• Trầm tích: Đặc điểm trầm tích đáy; Tổng hàm lượng vật chất hữu cơ (TOM);
Phân bố độ hạt, nhiệt độ, độ ẩm, pH; Tổng hàm lượng hydrocacbon (THC);
Hàm lượng hydrocacbon thơm đa vòng (PAH, NPD); kim loại nặng (Cd, Pb,
Ba, Cr, Cu, Zn, As, Hg); Quần xã động vật đáy (số loài, mật độ, danh sách
loài, các loài chiếm ưu thế, chỉ số Hs, ES100, Pielou (J)).
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 10:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước biển và QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng trầm tích.

0.5.8 Cam kết của chủ dự án

Vietsovpetro cam kết:


- Tất cả các số liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội sinh học được
trình bày trong báo cáo là các số liệu chính xác, trung thực, được nhóm đánh giá
thu thập từ các nguồn uy tín (như tổ chức chuyên ngành, chuyên gia hàng đầu,
UBND, đài khí tượng thủy văn…) hoặc do tổ chức tự tạo lập thông qua các đợt
khảo sát môi trường tại khu vực dự án;
- Các thông tin và thông số kỹ thuật về dự án được trích dẫn từ báo cáo Kế hoạch
phát triển mỏ do đội ngũ chuyên gia nghiên cứu của Vietsovpetro thực hiện (như
Viện NCKH&TK, Phòng Khoan và Sửa giếng, Phòng Kỹ thuật sản xuất,...);
- Tất cả tác động và rủi ro tiềm ẩn về môi trường ứng với mỗi hoạt động được nhận
diện và đánh giá đầy đủ trong báo cáo.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

MÔ TẢ DỰ ÁN
1.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1.1 Tên dự án

"KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MỎ BẠCH HỔ LÔ 09-1 ĐIỀU CHỈNH NĂM 2022 -
KHU VỰC TRUNG TÂM"

(sau đây gọi tắt là Dự án)

1.1.2 Chủ dự án

Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro), là liên doanh thăm dò khai thác
dầu khí giữa Chính phủ Việt Nam và Liên bang các nước CHXHCN Xô Viết nay là Liên
bang Nga. Đại diện cho phía Việt Nam là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và đại diện cho
phía Nga là Công ty cổ phần dầu khí Zarubezhneft với tỷ lệ góp vốn hai bên là 51% và
49%. Vietsovpetro là nhà điều hành các hoạt động khai thác dầu khí tại lô 09-1.
TRỤ SỞ LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
Địa chỉ: 105 Lê Lợi, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Tổng Giám đốc: Ông Nguyễn Quỳnh Lâm
ĐT: (84)-254-3839871
Fax: (84)-254-3839857

1.1.3 Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung
tâm” được triển khai tại đới nâng Trung tâm mỏ Bạch Hổ, thuộc Lô 09-1, ngoài khơi
Đông Nam Việt Nam, cách thành phố Vũng Tàu khoảng 121km. Độ sâu nước biển tại
khu vực dự án khoảng 50m.
Bản đồ và tọa độ vị trí Lô 09-1 ngoài khơi Đông Nam Việt Nam được thể hiện trong
các hình và bảng sau.
Bảng 1.1 Tọa độ vị trí của Lô 09-1
Điểm giới X Y
hạn (VN2000, KT 107° 45', múi 3°) (VN2000, KT 107° 45', múi 3°)
A 1041536.174 524514.093
B 1041896.973 502550.448
C 1060513.556 502549.104
D 1067520.476 514071.581
E 1097020.434 527584.410
F 1090581.270 540750.438
G 1057204.056 525052.815
Nguồn: Vietsovpetro, 2022

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Hình 1.1 Vị trí Lô 09-1, ngoài khơi Nam Việt Nam

1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng mặt nước tại khu vực dự án

Theo hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về
việc hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa
CHXHCN Việt Nam, khu vực hoạt động của Liên doanh trong khuôn khổ Hiệp định là
nằm trên vùng biển trong giới hạn Lô 09-1 với tổng diện tích 982 km2. Vị trí dự án nằm
trong phạm vi của mỏ Bạch Hổ. Hiện tại, toàn bộ diện tích mặt nước của Lô 09-1 nói
chung và khu vực Dự án nói riêng đang và sẽ sử dụng cho các hoạt động khai thác
dầu khí, các mỏ đã được Vietsovpetro triển khai khai thác gồm Bạch Hổ, Rồng, Gấu
Trắng, và Thỏ Trắng.

1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung
tâm” sẽ cải hoán giàn BK-4A hiện hữu (trước đây được thiết kế là giàn ống đứng phục
vụ dự án tiếp nhận khí từ mỏ Thiên Ưng – Đại Hùng, hiện dự án đã kiến thúc, không
còn sử dụng) để thực hiện khai thác trên giàn BK-4A. Mối tương quan của Dự án với
các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh và công trình dầu khí lân cận được
thể hiện trong Hình 1.2 và Hình 1.3 dưới đây và sẽ được mô tả chi tiết hơn ở Chương
2 của báo cáo. Cụ thể như sau:
● Cách Vũng Tàu khoảng 121 km;
● Cách mũi Kê Gà khoảng 110 km;

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

● Cách Vườn quốc gia Côn Đảo khoảng 183 km và cách Khu bảo tồn biển Phú
Quý khoảng 138 km.
● Cách các công trình dầu khí (mỏ) lân cận:
+ Giàn ThTC-1 (mỏ Thỏ Trắng): 19 km;
+ Giàn H5-WHP (mỏ Tê Giác Trắng): 18 km;
+ Giàn WHP-CNV (mỏ Cá Ngừ Vàng): 22,5 km;
+ Giàn CTC-2 (mỏ Cá Tầm): 17,5 km;
+ Giàn GTC-1 (mỏ Gấu Trắng): 13 km.
Theo kết quả khảo sát địa chất công trình do Vietsovpetro thực hiện tại khu vực Lô 09-1,
không tìm thấy các công trình ngầm cũng như cáp quang của các dự án khác.

Hình 1.2 Mối tương quan của dự án đối với các công trình dầu khí lân cận

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Hình 1.3 Mối tương quan của Dự án với các đối tượng tự nhiên

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

1.1.6 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án

➢ Mục tiêu của Dự án:


Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực
Trung tâm” được thực hiện nhằm chính xác hóa kế hoạch phát triển và đẩy nhanh tiến
độ đưa khu vực này vào khai thác.
➢ Quy mô, công suất của Dự án:
Các hạng mục công trình và quy mô của dự án thuộc phạm vi của báo cáo ĐTM này gồm:
- Cải hoán giàn BK-4A hiện hữu (đặt cạnh giàn BK-4, được liên kết bằng cầu dẫn)
để xây dựng 6 lỗ khoan phục vụ khoan và khai thác tại khu vực Trung tâm mỏ
Bạch Hổ.
- Khoan mới 04 giếng mới (gồm 4004, 4001, 4005, 4006) và chuyển 1 giếng sang
bơm ép (giếng 452 trên BK-5) vào tháng 2/2024 với độ tiếp nhận khoảng 200
m3/ngày. Dựa trên kết quả khoan các giếng này, sẽ quyết định khoan 2 giếng còn
lại (giếng 4002 và 4003) từ các lỗ khoan dự phòng.
- Kết nối và đưa các giếng này vào khai thác (dự kiến vào tháng 8/2023).
Phạm vi dự án không bao gồm các hạng mục xây lắp và chế tạo các thiết bị trên bờ
phục vụ cho dự án, không bao gồm hoạt động tháo dỡ, thu dọn mỏ.

Loại hình Dự án: Dự án được xếp vào loại Dự án mới kết nối vào các công trình hiện
hữu.

Công nghệ vận hành: được mô tả chi tiết tại Mục 1.4 bên dưới.

1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN


1.2.1 Các hạng mục công trình chính của Dự án

1.2.1.1 Cải hoán giàn ống đứng BK-4A hiện hữu thành giàn khai thác

Giàn BK-4A được kết nối với giàn có người BK-4 bằng cầu nối. Tọa độ công trình:

Giàn Đông (m) Bắc (m) Vĩ độ Kinh độ

BK-4 827483.094 1077012.465 9° 43' 48.3084"N 107° 59' 03.8188"E

BK-4A 827544.972 1077008.225 9° 43' 48.1528"N 107° 59' 05.8457”E


Ghi chú: Hệ tọa độ WGS-84-105o
Các thiết bị trên giàn BK-4A bao gồm:
− Buồng nhận thoi từ tuyến ống ngầm BK-TNG → BK-4A;
− Ống đứng (Riser) của tuyến ống ngầm BK-TNG → BK-4A;
− Ống chữ J (J-tube) cho cáp ngầm;
− Ống xả (Vent boom) từ bình xả an toàn ở BK-4.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Để cải hoán giàn BK-4A thành giàn khai thác, dự kiến sẽ lắp đặt các giếng khai thác
và cải hoán các hệ thống công nghệ, phụ trợ trên giàn nhằm đảm bảo vận hành giàn
an toàn. Các thông số thiết kế của giàn khai thác BK-4A gồm:
− Số lượng lỗ khoan: 06 (04 giếng khai thác, 2 giếng dự phòng).
− Công suất thiết kế của giàn BK-4A:
• Công suất lỏng: 720 m3/ngày;
• Công suất khí đồng hành: 420.000 Nm3/ngày;
• Công suất khí nâng: 240.000 Nm3/ ngày.
Trên giàn BK-4A bao gồm các hoạt động công nghệ sau:
• Khai thác, thu gom và vận chuyển sản phẩm khai thác đến bộ đo giếng hoặc
bộ đo toàn giàn trên BK-4;
• Tiếp nhận khí nâng từ hệ thống khí nâng hiện hữu trên BK-4, đo lường và phân
phối đến các giếng khai thác trên BK-4A
• Dập giếng bằng nước lấy từ hệ thống nước bơm ép hiện hữu trên BK-4;
• Đóng giếng tự động trong các tình huống khẩn cấp.
❖ Các thiết bị công nghệ chính trên giàn BK-4A bao gồm:
• Cây thông đầu giếng và tủ điều khiển;
• Cụm phân dòng đầu vào (SK-10);
• Bộ đo và phân phối khí nâng vào từng giếng (SK-08);
• Bộ lọc sản phẩm cho từng giếng khi khởi động;
• Hệ thống phân phối khí nuôi từ hệ thống hiện hữu trên BK-4;
• Bình xả hở (V-300);
• Bơm lỏng (H-211).
Quá trình xử lý sản phẩm trên giàn BK-4A:
Sản phẩm khai thác từ giàn BK-4A sẽ được đưa vào bộ đo giếng (V-100) hoặc bộ đo
tổng (V-400) trên giàn BK-4 bằng cụm phân dòng (SK-10) lắp đặt trên giàn BK-4A.
Khí gaslift cung cấp cho giàn BK-4A sẽ được lấy từ hệ thống gaslift hiện hữu trên giàn
BK-4 ngay phía sau cụm phân phối khí gaslift trên giàn BK-4 và được phân phối đến
các giếng khai thác của giàn BK-4A thông qua cụm phân phối khí gaslift (SK-08).
Nước dành cho dập giếng trên giàn BK-4A sẽ được lấy từ hệ thống bơm ép hiện hữu
trên giàn BK-4 và được cấp cho các giếng trên giàn BK-4A thông qua các ống có khớp
nối nhanh. Nước để dập giếng cũng có thể được cấp từ tàu khoan.
Việc xả áp khẩn cấp sẽ được đưa vào bình V-200, khí tách ra sẽ được xả ra môi
trường thông qua hệ thống xả khí (Vent boom) hiện hữu trên giàn BK-4A.
Bản vẽ sơ đồ công nghệ của giàn BK-4A như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Hình 1.4 Sơ đồ công nghệ giàn BK-4A

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

1.2.1.2 Khoan các giếng khai thác và chuyển 1 giếng sang bơm ép

o Công tác khoan giếng tại giàn BK-4A (cạnh giàn BK-4 có cầu dẫn kết nối):
Kế hoạch khoan phát triển bổ sung tại khu vực Trung tâm mỏ Bạch Hổ được tóm tắt
trong bảng sau:
Bảng 1.2 Kế hoạch khoan mới trên giàn BK-4A khu vực Trung tâm mỏ Bạch Hổ
Thời Ghi chú
gian
Vị trí Độ sâu Số ngày
TT Tên giếng dự kiến
khoan (m) khoan
đưa vào
khai thác
1 4001 01/08/23 3909 44,1
2 4004 01/08/23 4655 47,9
Giàn BK-
3 4005 14/09/23 3991 44,0
4A (đối
4 4006 25/10/23 3635 41,3
tượng
5 4002 Móng) 3620 42 Tùy thuộc vào
kết quả khoan 4
6 4003 3957 45
giếng trước
Ghi chú: tên giếng có thể thay đổi trong quá trình vận hành thực tế
Thông tin cụ thể về thiết kế giếng khoan, giàn khoan và phương pháp khoan được
trình bày ở mục 1.5.4.
o Chuyển 01 giếng sang bơm ép:
Nhằm duy trì bơm ép tại khu vực Trung tâm mỏ Bạch Hổ, vào năm 2024 Vietsovpetro
dự kiến sẽ chuyển giếng 452 (trên giàn BK-5 hiện đang khai thác ở đối tượng Miocen
dưới) sang bơm ép với lưu lượng bơm ép khoảng 200 m3/ngày nhằm mục đích duy
trì áp suất vỉa đối tượng đá Móng ở khu vực giàn BK-4A.

1.2.2 Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án

Các hệ thống phụ trợ trên các giàn đầu giếng mới của Dự án bao gồm:
Bảng 1.3 Các hệ thống phụ trợ trên các giàn đầu giếng BK-4A của Dự án
Stt Hệ thống phụ trợ Mô tả
1 Hệ thống điều khiển tự Hệ thống điều khiển của giàn BK-4 được nâng cấp
động vào năm 2014 để kết nối với các thiết bị mới trên
giàn BK-4A và hiện đại hóa hệ thống của giàn BK-
4. Tiếp đó, trong năm 2016 hệ thống điều khiển của
cụm giàn BK-4/BK-4A đã được thay đổi do mở rộng
hệ thống gaslift tại giàn BK-4.
2 Hệ thống thông tin liên Cụm giàn BK-4/BK-4A cung cấp các kênh liên lạc
lạc bên ngoài, hệ thống báo động và hỗ trợ điều hướng,
bao gồm:
- Cơ sở liên lạc về sự cố hàng hải toàn cầu
(GMDSS), phù hợp với các yêu cầu của SOLAS
74/88 Chương IV, Phần B, Quy định 9;
- Đài phát thanh VHF để liên lạc với trực thăng, phù
hợp với các quy tắc của ICAO;
- Đài phát thanh UHF để liên lạc với tàu biển;

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Stt Hệ thống phụ trợ Mô tả


- Hệ thống cảnh báo hàng hải, bao gồm một tổ hợp
chiếu sáng trực thăng;
- Liên lạc với trung tâm điều hành khai thác mỏ dầu
và các cơ sở trên bờ của Vietsovpetro qua liên lạc
vô tuyến vi ba (DMR).
Các đài bộ đàm nhỏ gọn di động là phương tiện liên
lạc chính của nhân viên trên giàn.
3 Hệ thống cung cấp điện Cung cấp điện cho dự án xây dựng các giếng khai
thác trên giàn BK-4A được thực hiện từ hệ thống
điện hiện hữu của giàn BK-4 và BK-4A (điện lấy từ
hệ thống điện tập trung của mỏ Bạch Hổ).

1.2.3 Hoạt động chính của dự án

Theo kế hoạch phát triển mỏ đã được phê duyệt, các hoạt động chính của Dự án có
thể được tóm tắt như sau:
- Cải hoán giàn BK-4A hiện hữu (đặt cạnh giàn BK-4, được liên kết bằng cầu dẫn)
để xây dựng 6 lỗ khoan phục vụ khoan và khai thác tại khu vực Trung tâm mỏ
Bạch Hổ.
- Khoan mới 04 giếng mới (gồm 4004, 4001, 4005, 4006) và chuyển 1 giếng sang
bơm ép (giếng 452 trên BK-5) vào tháng 2/2024 với độ tiếp nhận khoảng 200
m3/ngày. Dựa trên kết quả khoan các giếng này, sẽ quyết định khoan 2 giếng còn
lại (giếng 4002 và 4003) từ các lỗ khoan dự phòng.
- Kết nối và đưa các giếng này vào khai thác (dự kiến vào tháng 8/2023).
Thông tin chi tiết của các hoạt động này được nêu tại Mục 1.5 bên dưới.

1.2.4 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Các hệ thống bảo vệ môi trường trên các giàn đầu giếng mới của Dự án được liệt kê
trong bảng sau:
Bảng 1.4 Các hệ thống bảo vệ môi trường trên các giàn BK-4A của Dự án

Stt Công Hệ thống Mô tả


trình
1. BK-4A Hệ thống thải hở Bổn thu thải hở: thu gom nước sàn, nước chảy qua các
khu vực nhiễm dầu. Hệ thống thu thải hở hoạt động
trong điều kiện áp suất khí quyển, chất lỏng thu gom sẽ
tự chảy từ các đường ống về bồn thu thải hở.
Hệ thống thải kín Bồn thu thải kín: thu gom nước nhiễm dầu thông qua
hệ thống các đầu thu thải kín.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Bảng 1.5 Tóm tắt các hệ thống bảo vệ môi trường trên các công trình
hiện hữu có liên quan
Tình trạng
Stt Hệ thống Mô tả
hoạt động
CTP-2: Tốt
- Đuốc cao áp: 6 triệu m3/ngày
- Đuốc thấp áp: 0,4 triệu m3/ngày
1 Đuốc đốt
CTK-3:
- Đuốc cao áp: 3 triệu m3/ngày
- Đuốc thấp áp: 0,5 triệu m3/ngày
Hệ thống xử lý nước CTP-2: 12.000 m3/ngày
2 Tốt
khai thác CTK-3: 14.400 m3/ngày

Ngoài ra, Dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp và sử dụng các thiết bị ứng phó sự
cố (rò rỉ khí, cháy nổ, tràn dầu…) hiện hữu đang được áp dụng cho toàn mỏ Bạch Hổ
(được trình bày cụ thể tại mục 3.5.2 của báo cáo).

1.2.5 Hạng mục thu dọn mỏ và cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác

Theo quy định, sau khi kết thúc các hoạt động khai thác, Vietsovpetro sẽ thực hiện
việc thu dọn mỏ theo các quy định liên quan của pháp luật như Thông tư số
17/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 17/7/2020 về bảo quản và hủy
bỏ giếng khoan dầu khí, Quyết định số 49/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
ban hành ngày 21/12/2017 về việc thu dọn các công trình, thiết bị và phương tiện phục
vụ hoạt động dầu khí. Trước khi thực hiện tháo dỡ mỏ, Vietsovpetro sẽ thực hiện quan
trắc và báo cáo kết quả theo các quy định hiện hành.

1.2.6 Tóm tắt hiện trạng mỏ Bạch Hổ và các hạng mục có liên quan đến dự án

1.2.6.1 Hiện trạng khoan và khai thác tại khu vực Trung tâm mỏ Bạch Hổ

Thông tin về hiện trạng khoan và khai thác các giếng Trung tâm mỏ Bạch Hổ được
trình bày trong bảng dưới đây:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Bảng 1.6 Hiện trạng các giếng khai thác khu vực giàn BK-4A

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

1.2.6.2 Công trình hiện hữu có liên quan đến Dự án

Như đã thể hiện ở các hình 1.4 và hình 1.5 ở trên, các công trình hiện hữu liên quan
đến Dự án bao gồm:

1.2.6.2.1 Giàn BK-4


Giàn BK-4 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ sẽ tiếp nhận các sản phẩm khai thác từ các
giếng của giàn BK-4A. Theo tính toán của Vietsovpetro, sản lượng khai thác của 02
giàn giàn BK-4A và BK-4 trong tương lai sẽ thấp hơn đáng kể so với công suất thiết
kế của giàn BK-4. Do đó, không cần phải cải hoán lớn giàn BK-4 để nhận các sản
phẩm từ giàn BK-4A. Chỉ cần thực hiện các kết nối đường ống công nghệ từ giàn BK-
4A với hệ thống công nghệ hiện hữu trên giàn BK-4.
Bảng 1.7 Đánh giá khả năng tiếp nhận và xứ lý tách khí và tách lỏng của giàn
BK-4
Công suất vận hành Dự báo lượng khí Đánh giá khả
Công suất thiết kế
của BK-4 đưa về từ BK-4 năng tiếp nhận
- Hệ thống tách khí: - Lượng khí: 153.600 - Lượng khí tối đa:
420.000 Sm3/ngđ Sm3/ngđ (2024) 96.300 Sm3/ngđ
Đủ khả năng tiếp
- Hệ thống tách lỏng: - Lượng lỏng: 168.6 (2024)
nhận
750 tấn/ngđ tấn/ngđ (2041) - Lượng lỏng tối đa:
579,7 tấn/ngđ (2041)

1.2.6.2.2 Giàn công nghệ trung tâm CTP-2/ CTK-3


Trong phạm vi dự án này, giàn công nghệ trung tâm CTP-2/ CTK-3 sẽ tiếp nhận các
sản phẩm khai thác từ các giàn BK-4/BK-4A về tách dầu/khí/nước. Ngoài ra, các giàn
công nghệ trung tâm này đang tiếp nhận và xử lý sản phẩm khai thác từ các mỏ Bạch
Hổ, Gấu Trắng, Thỏ Trắng, Cá Ngừ Vàng và các khu vực phát triển thêm trong tương
lai (BK-22, Kình Ngư Trắng & Kình Ngư Trắng Nam). Nước khai thác tách ra sẽ được
xử lý bởi các hệ thống xử lý nước khai thác trên giàn CTP-2 và CTK-3 đáp ứng tiêu
chuẩn môi trường trước khi thải xuống biển.
Bảng 1.8 Các thông số thiết kế chính của các giàn CTP-2/CTK-3
Tên giàn CTP-2 CTK-3
Ngày đưa vào vận hành 1993 2003
Công suất thiết kế, tối đa:
- Xử lý dầu, tấn/ngđ 20.000 18.000
- Xử lý nước khai thác, m3/ngđ 12.000 14.400
Công suất đuốc: 2 đuốc 3 đuốc
Công suất mỗi đuốc
- Xả khí áp suất cao-HP, m3/ngđ 6.000.000 3.000.000
- Xả khí áp suất thấp-LP, m3/ngđ 400.000 500.000
Bể chứa và bơm cung cấp hóa phẩm Có Có
Đánh giá khả năng tiếp nhận các sản phẩm khai thác của Dự án về các công trình
hiện hữu của mỏ Bạch Hổ được thể hiện trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Bảng 1.9 Đánh giá khả năng tiếp nhận sản phẩm của dự án
Các nguồn hiện hữu Các nguồn tương lai
Dự Dự Tổng nhu
Công Kình cầu xử lý
án án
Hạ
suất Ngư tối đa từ
ng Đơ BK- BK-
xử lý Trắng, các nguồn
Gấu Thỏ Cá Ngừ 22 4A
mụ n vị Bạch Hổ Kình
theo Trắng Trắng Vàng hiện hữu
c
thiết kế Ngư (2) (3) và tương
Trắng lai
Nam (1)
Xử lý m3/ CTP-2: Tổng
Tối đa Tối đa Tối đa Tối đa
nước ngày 12.000 150 500 lượng thải
theo theo theo theo 367
khai (năm (năm lớn nhất
FDP FDP FDP FDP (năm
thác CTK-3: 2036) 2041) hiện hữu
2020: 2012: 2021: 2007: 2040)
tại 14.400 và tương
10.174 162 948 117
mỏ lai: 12.418
(năm (năm (năm (năm
Bạch Tổng  Đủ khả
2020) 2030) 2026) 2027)
Hổ công năng tiếp
suất: nhận và
26.400 xử lý

Hiện nay,
con số thực
tế ghi nhận
vào ngày
1/6/2022 tại
Tổng lượng thải lớn giàn CTP-2
nhất từ các nguồn là 5.210; và
trong tương lai: CTK-3 là
Tổng lượng thải lớn nhất từ các
1.017 5.584. Tổng
nguồn hiện hữu: 11.401
lượng hiện
(trên thực tế sẽ thấp hơn do các (trên thực tế sẽ thấp hữu (gồm
năm đạt cực đại của từng mỏ sẽ hơn do các năm đạt Bạch Hổ,
không trùng nhau) cực đại của từng mỏ Gấu Trắng,
sẽ không trùng Thỏ Trắng,
nhau) Cá Ngừ
Vàng) đưa
về mỏ Bạch
Hổ để tách
và xử lý đạt
10.794
Ghi chú:
(1) – theo báo cáo FDP của dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Kình Ngư Trắng - Kình Ngư Trắng
Nam, lô 09-2/09”;
(2) - theo báo cáo FDP của dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022
- Khu vực Đông Bắc”;
(3) Dự án theo báo cáo FDP của dự án “Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm
2022 - Khu vực Trung tâm”
Nguồn: Vietsovpetro

1.2.6.2.3 Tàu chứa dầu (FSO):


Tàu FSO: tiếp nhận sản phẩm dầu, lưu chứa và xuất bán. Các thông số thiết kế chính
của các tàu FSO được tóm tắt trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Bảng 1.10 Thông số thiết kế chính của các tàu FSO


VSP-01 VSP-02 Chí Linh
Vật liệu vỏ tàu Thép Thép Thép
Chiều dài lớn nhất, m 262 224 281
Chiều rộng lớn nhất, m 46 46 45
Chiều cao mạn, m 24 24 25
Mớn nước lớn nhất, m 17 18 18
Độ sâu biển để tàu neo, m 50 50 50
Thông số công nghệ chính:
Tổng sức chứa dầu thô, m3 173.171 150.000 162.000
Sản lượng dầu có thể tiếp nhận, m3/ngày 15.000 15.000 15.000
Lưu lượng bơm khi xuất dầu thương phẩm, 3.500 4.000 2.800
m3/giờ
Công suất xử lý nước khai thác, m3/ngày 4.800 4.800 4.800
Hàm lượng dầu trong nước khai thác thải ra ≤ 15,0 ≤ 15,0 ≤ 15,0
biển, mg/l
Bảng 1.11 Đánh giá khả năng tiếp nhận dầu của các tàu FSO
Công suất vận hành Dự báo lượng dầu Đánh giá khả
Công suất thiết kế
hiện hữu đưa về từ dự án năng tiếp nhận
Khả năng tiếp nhận ~7.800 m3/ngđ Lượng dầu tối đa từ Đủ khả năng tiếp
dầu hàng ngày của giàn BK-4A: 185,2 nhận
FSO: 15.000 m3/ngđ m3/ngđ

1.2.6.3 Công tác bảo vệ môi trường tại mỏ Bạch Hổ

Hiện nay, Vietsovpetro đang thực hiện công tác quản lý môi trường chung cho toàn
bộ các hoạt động khai thác ngoài khơi thuộc Lô 09-1 nói chung và mỏ Bạch Hổ nói
riêng theo Hệ thống quản lý ATSKMT của Vietsovpetro, cụ thể như sau:
1.2.6.3.1 Quản lý khí thải
Trên các giàn còn được lắp đặt hệ thống cảm biến rò rỉ khí hydrocacbon, khói để phát
hiện khí rò rỉ từ hệ thống công nghệ trong quá trình vận hành thường xuyên. Hệ thống
này hoạt động liên tục 24/24. Trực thăng và tàu dịch vụ cũng sẽ hỗ trợ giám sát rò rỉ khí
từ thiết bị ngầm dưới biển bằng cách quan sát trực tiếp bề mặt biển (trong trường hợp
có bong bóng khí nổi lên từ mặt biển). Hơn nữa, Vietsovpetro cũng giám sát rò rỉ khí
thông qua việc thường xuyên kiểm tra áp suất đầu vào của khí ngay trên các giàn khai
thác và áp suất đầu ra của hệ thống đường ống.
Tất cả các thiết bị, tàu thuyền phục vụ cho quá trình khai thác được vận hành và bảo
dưỡng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất để đảm bảo các thiết bị này hoạt động hiệu
quả, hạn chế tối đa việc xả thải ra môi trường. Không sử dụng khí Halon, CFCs hoặc
HCFCs, chỉ sử dụng các khí không gây ảnh hưởng đến tầng ozone và gây hiệu ứng
nhà kính.
1.2.6.3.2 Quản lý nước thải
• Nước khai thác: của toàn bộ mỏ Bạch Hổ sẽ được đưa về tách và xử lý tại các
giàn công nghệ trung tâm CTP-2/ CTK-3 (công suất thiết kế lần lượt là 12.000
m3/ngày và 14.400 m3/ngày), đảm bảo hàm lượng dầu < 40mg/l theo QCVN
35:2010/BTNMT trước khi thải xuống biển.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Trong quá trình xả thải, nước khai thác luôn được kiểm soát chất lượng bằng
hệ thống quan trắc tự động hoạt động 24/24. Ngoài ra, nước khai thác sau xử
lý được lấy mẫu định kỳ hàng quý và giao cho phòng thí nghiệm độc lập phân
tích để đảm bảo hệ thống xử lý nước khai thác luôn hoạt động hiệu quả.
• Nước thải sinh hoạt: trên các giàn nhẹ (BK), giàn cố định (MSP), các giàn
công nghệ trung tâm (CTP-2/CTK-3) và tàu chứa dầu (FSO) tại mỏ Bạch Hổ
được thu gom và thải bỏ xuống biển tuân thủ quy định của Điều 44, Thông tư
02/2022/TT-BTNMT.

1.2.6.3.3 Quản lý chất thải khoan


Hoạt động khoan của mỏ Bạch Hổ sử dụng dung dịch khoan nền nước. Theo quy định
tại QCVN 36:2010/BTNMT, dung dịch khoan và mùn khoan nền nước được phép thải
bỏ xuống biển ở vị trí cách bờ và khu nuôi trồng thủy sản ngoài 3 hải lý. Vị trí của dự
án thuộc mỏ Bạch Hổ cách bờ khoảng 121 km (> 3 hải lý), vì vậy toàn bộ dung dịch
khoan nền nước và mùn khoan nền nước phát sinh từ hoạt động khoan phát triển tại
mỏ Bạch Hổ sau khi sử dụng có thể được thu gom và thải bỏ xuống biển.

1.2.6.3.4 Quản lý chất thải nguy hại và không nguy hại
Ngoại trừ chất thải thực phẩm sẽ được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25mm và thải
xuống biển, tất cả các loại chất thải còn lại được phân loại, lưu trữ riêng bằng các
thùng chứa có dán nhãn và định kỳ (khoảng 1 lần/tuần) được tàu dịch vụ của
Vietsovpetro vận chuyển về trạm trung chuyển tại căn cứ trên bờ của Vietsovpetro
trước khi chuyển giao cho nhà thầu – Liên danh công ty cổ phần môi trường xanh
PEDACO - Công ty TNHH Môi trường Chân Lý để thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải dầu khí. Các nhà thầu này có đầy đủ chức năng và cơ sở pháp lý để thu gom và
xử lý theo quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT. Hợp đồng và giấy phép vận chuyển/ xử lý chất thải có liên quan của nhà thầu
được đính kèm tại Phụ lục 1 của báo cáo.
Vietsovpetro đã đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại và phân loại chất thải nguy
hại tại nguồn mã số QLCTNH: QLCTNH:77.000012.T. ngày 09/05/2016 tại Sở TNMT
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Định kỳ Vietsovpetro sẽ báo cáo cho Sở TNMT tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu về hiện trạng lưu trữ và chuyển giao chất thải nguy hại theo quy định.

1.2.6.3.5 Giám sát môi trường xung quanh


Vietsovpetro đang thực hiện giám sát theo chương trình giám sát tại nguồn và chương
trình quan trắc môi trường toàn mỏ định kỳ như trong báo cáo ĐTM của Dự án “Kế
hoạch phát triển toàn mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2020” đã được Bộ Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt theo Quyết định số 19/QĐ-BTNMT ngày 06/01/2021.

1.2.6.3.6 Công tác ứng phó sự cố môi trường


Vietsovpetro đã xây dựng các kế hoạch, biện pháp bảo vệ môi trường cho toàn Lô 09-
1 (bao gồm các mỏ Bạch Hổ, Rồng, Gấu Trắng, Thỏ Trắng…) và đã được các cơ quan
thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất (VSP-000-ATMT-441);

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho hoạt động dầu khí ngoài khơi của
Vietsovpetro được UBQGUPTT&TKCN phê duyệt tại Quyết định số 485/QĐ-
UB ngày 10/9/2019 (Đính kèm trong Phụ lục 1);
- Chương trình quản lý an toàn, Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp cho cụm mỏ Bạch
Hổ-Rồng đã được Bộ Công thương phê duyệt tại Quyết định số 3828/QĐ-BCT
ngày 24/12/2019 (Đính kèm trong Phụ lục 1);
- Các giấy phép ngăn ngừa ô nhiễm biển, Giấy phép phòng cháy chữa cháy của
các giàn, tàu phục vụ cho hoạt động của cụm mỏ Bạch Hổ-Rồng.

1.2.6.3.7 Đánh giá tính hiệu quả của các biện pháp xử lý chất thải
Dựa trên các kết quả giám sát nước thải phát sinh từ hoạt động khai thác hiện hữu
của mỏ Bạch Hổ cũng như diễn biến chất lượng nước biển, trầm tích và sinh vật đáy
tại khu vực mỏ cho thấy Vietsovpetro đã thực hiện các biện pháp xử lý chất thải phù
hợp và các thiết bị, hệ thống xử lý chất thải có hiệu quả xử lý cao.

1.3 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN
CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

1.3.1 Nhu cầu về sử dụng hóa chất

1.3.1.1 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn khoan

Trong các hoạt động khoan của dự án này, Vietsovpetro chỉ sử dụng dung dịch khoan
(DDK) nền nước. Các hệ DDK và phụ gia dự kiến sử dụng trong quá trình khoan các
giếng mới tại giàn BK-4A của mỏ Bạch Hổ được trình bày trong các bảng sau.
Bảng 1.12 Các hệ DDK sử dụng trong hoạt động khoan của dự án
Địa tầng Hệ dung dịch khoan nền nước
Pliocene-đệ tứ, Miocene Polimer sét và (hoặc) polimer sét lignosulfonat, (PHG/Polymer)
trên
Miocene giữa Dung dịch phèn nhôm kali hoặc dung dịch KCl/polymer
Miocene dưới, Oligocene Dung dịch ức chế cao (KGAC Plus M1) hoặc dung dịch
Protrol/ultradril
Tầng móng Polymer – ít sét

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Bảng 1.13 Các thông số chính của hệ DDK sử dụng cho hoạt động khoan của
dự án
Hệ dung dịch khoan
Stt Thông số
Polymer sét KGAC Polymer ít sét
1 Tỷ trọng, g/l 1100 1100-1500 1050
2 Độ nhớt phễu, giây 50-60 50-70 40-70
3 Độ thải nước, cm3/30 phút <8 <4 <8
4 Gel10’/10’’, lb/100ft2 3-8/6-12 6-12/10-25 3-8/6-12
5 KCl, % - 8-10 -
6 рН 8,5-9,5 8,5-9,5 8,5-9,5
7 Ca 2+, mg/l <800 <400 -
Bảng 1.14 Các phụ gia dự kiến sử dụng cho hoạt động khoan của dự án
Tên thương Công thức hóa Lượng/1 giếng Tác dụng từng chất
mại học/Thành phần chính khoan mới (Tấn)
Barite BaSO4 600 Tăng tỷ trọng
Bột sét 60 Tạo cấu trúc
Than chì graphit 4 Bôi trơn thả ống
Vỏ trấu Vỏ trấu 10 Bịt nhét
Ferô-cờrôm
FCl 40 Pha loãng
lignosunphônát
Cabua metylen-
C6H7O2(OH)2OCH2COO Tạo cấu trúc,
xeluloza mạch 15
Na giảm độ thải nước
dài
Cabua metylen-
C6H7O2(OH)2OCH2COO Tạo cấu trúc,
xeluloza mạch 15
Na giảm độ thải nước
ngắn
Sô đa Na2CO3 5 Xử lý xi măng
Hyđroxyt kali KOH 7 Điều chỉnh pH
Dầu gốc thực vật
Super-Lub Vietsovpetro
Chất bôi trơn 50 Bôi trơn
(DMC-Lub;
Thuanphong-Lub)
Chất diệt khuẩn Bacteresit; Biosit 3 Diệt khuẩn
Hyđroxyt natri NaOH 7 Điều chỉnh pH
Bicacbonatnatri NaHCO3 5 Khử xi măng
Phèn nhôm kali AKK 6 Ức chế sét
Chất khử bọt Deformer 6 Khử bọt

1.3.1.2 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn vận hành

Trong giai đoạn vận hành của dự án, giàn BK-4A không cần sử dụng hóa chất.

1.3.2 Nhu cầu sử dụng năng lượng

Trong giai đoạn lắp đặt và nghiệm thu


Nhu cầu sử dụng nhiên liệu chính là dầu DO phục vụ cho hoạt động của tàu/sà lan
tham gia hoạt động cải hoán giàn BK-4A thành giàn khai thác (bao gồm hoạt động làm
sạch đường ống, tháo dỡ đường ống & cáp điện ngầm) và cải hoán kết cấu thượng
tầng của giàn BK-4/BK-4A của dự án là khoảng 933,7 tấn DO (chi tiết được tính toán
tại chương 3).

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Trong giai đoạn khoan


Nhu cầu sử dụng nhiên liệu chính là dầu DO và nhiên liệu phản lực (Jet A1) phục vụ
cho hoạt động của giàn khoan, tàu hỗ trợ và xăng Jet A1 cho trực thăng:
- Giàn khoan: 2.394 tấn DO;
- 2 tàu hỗ trợ: 4.256 tấn DO;
- Trực thăng: 30,4 tấn.
Trong giai đoạn vận hành
Nguồn điện chính phục vụ hoạt động khoan và khai thác của giàn BK-4A được lấy từ
hệ thống điện hiện hữu của giàn BK-4 và BK-4A.

1.3.3 Sản phẩm của Dự án

1.3.3.1 Đặc tính của sản phẩm khai thác

Thành phần và tính chất dầu, khí và nước khai thác tại các khu vực Trung tâm của mỏ
Bạch Hổ được tóm tắt từ các kết quả thử vỉa như sau:
Bảng 1.15 Đặc tính hóa lý của dầu tại khu vực giàn BK-4/BK-4A mỏ Bạch Hổ
Thông số Đơn vị Giá trị
Tỷ trọng tại 20°C Tấn/m³ 0,826
Nhiệt độ
- nhiệt độ đông đặc °C +34
- nhiệt độ nóng chảy paraffin °C +58
Độ nhớt
- tại +50°C MPа*s 4,830
- tại +70°C MPа*s 4,004
Thành phần: %Khối lượng
- Lưu huỳnh 0,0364
- paraffin 25,4
Điểm sôi °C +88,0
Chưng cất phân đoạn % thể tích
Đến 100°C 1,5
Đến 150°C 8,6
Đến 200°C 17,6
Đến 250°C 27,5
Đến 300°C 38,7
Đến 350°C 51,2

Bảng 1.16 Thành phần khí đồng hành của giàn BK-4A/ BK-4
TT Thành phần % mol
1 Nitơ 0,7915
2 CO2 0,171
3 H2S (ppm) -
4 Metan 67,57
5 Etan 13,748
6 Propan 8,668

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

TT Thành phần % mol


7 Iso-Butan 2,132
8 n-Butan 3,165
9 Iso-Pentan 0,912
10 n-Pentan 1,013
12 Hexan 0,9485
13 С7+ 0,882
14 Octan 0,288
15 Tỷ trọng riêng 0,884
16 Khối lượng phân tử, g/mol 25,31

Bảng 1.17 Thành phần khí nâng và đặc tính của khí ở áp suất 113.0 barg và
45oC
TT Thành phần % mol
1 H2S (ppm) 28,0
2 Nitơ (N2) 0,335
3 CO2 0,167
4 Metan (CH4) 76,737
5 Etan (C2H6) 11,790
6 Propan 6,542
7 Iso-Butan 1,274
8 n-Butan 1,872
9 Iso-Pentan 0,350
10 n-Pentan 0,403
12 Hexan 0,288
13 Heptan 0,149
14 Octan 0,061
15 Nonan 0,028
16 Decan 0,004
17 Tỷ trọng khí nâng (1 atm, 20°C) 0,925
18 Khối lượng phân tử (trung bình) 21,789

1.3.3.2 Sản lượng khai thác dự kiến

Dự báo sản lượng khai thác dầu, khí và nước khai thác tại giàn BK-4A thuộc khu vực
Trung tâm của mỏ Bạch Hổ được trình bày trong các bảng dưới đây:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Bảng 1.18 Dự báo sản lượng khai thác tại giàn BK-4A khu vực Trung tâm mỏ
Bạch Hổ
BK-4A
Qlỏng Qdầu Qnước Qkhí đồng hành Gaslift Tổng khí
Năm
m /ngày
3
m /ngày
3
m /ngày
3
nghìn m /ngày nghìn m /ngày
3 3
nghìn
m3/ngày
2023 365,3 185,2 180,1 41,7 64,0 105,7
2024 365,3 185,2 180,1 41,7 66,0 107,7
2025 324,1 148,0 176,1 33,3 69,5 102,8
2026 298,8 126,8 172 28,5 70,4 98,9
2027 285,4 111,8 173,6 25,1 72,3 97,4
2028 279,7 99,9 179,8 22,5 74,7 97,2
2029 282,0 90,9 191,1 20,5 76,6 97,1
2030 291,4 83,8 207,6 18,9 79,5 98,4
2031 305,4 78,1 227,3 17,6 81,7 99,3
2032 323,3 73,2 250,1 16,5 83,9 100,4
2033 344,4 69,0 275,4 15,5 86,1 101,6
2034 367,5 65,3 302,2 14,7 88,3 103,0
2035 391,9 62,0 329,9 13,9 90,1 104,0
2036 417,5 59,0 358,5 13,3 91,9 105,2
2037 443,7 56,3 387,4 12,7 93,7 106,4
2038 470,0 53,9 416,1 12,1 96,0 108,1
2039 495,5 51,7 443,8 11,6 98,8 110,4
2040 522,3 49,6 472,7 11,2 101,6 112,8
2041 547,8 47,7 500,1 10,7 104,4 115,1
2042 285,1 41,0 244,1 9,2 102,2 111,4
2043 158,0 38,3 119,7 8,6 73,0 81,6
2044 166,7 37,8 128,9 8,5 74,3 82,8
2045 174,2 37,0 137,2 8,3 75,1 83,4

Sản lượng khai thác từ giàn BK-4A đạt tối đa vào năm 2023 và đạt 365,3 m3/ngày chất
lỏng với hàm lượng nước là 49,3% (thể tích). Lượng khí đồng hành và khí gaslift đạt
105,7 m3/ngày.

Tổng sản lượng khai thác của dự án (2022-2030) đạt 237,6 nghìn tấn dầu và 49,8 triệu
m3 khí đồng hành.

1.4 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH


Công nghệ vận hành của dự án như sau:
- Giàn BK-4A đặt cạnh giàn BK-4 và được liên kết với BK-4 bằng cầu dẫn. Sản
phẩm khai thác từ BK-4A được vận chuyển sang BK-4 theo các đường ống đặt
trên cầu dẫn.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

- Lưu thể khai thác (dầu – khí – nước) từ giàn BK-4/BK-4A được tách khí sơ bộ
trên giàn BK-4 sau đó hỗn hợp ở dạng dầu bão hòa khí (hỗn hợp lỏng – khí)
được vận chuyển đến giàn CTK-3 (hoặc CTP-2, trong trường hợp giàn CTK-3
dừng để bảo dưỡng/sửa chữa) để tiếp tục tách nước, tách khí ra khỏi dầu. Sau
đó, dầu tách nước được bơm sang tàu chứa dầu (FSO), khí được thu gom sang
giàn nén khí trung tâm (CCP), nước khai thác sau xử lý trên CTP-2/CTK-3 được
thải xuống biển.
- Khí tách ra từ bình tách khí sơ bộ trên BK-4 được vận chuyển đến bình xử lý
khí sơ bộ trên giàn CTP-2, sau đó khí được đưa về giàn nén khí trung tâm
(CCP) của mỏ Bạch Hổ để tiếp tục xử lý và nén thành khí cao áp phục vụ hoạt
động khai thác của mỏ Bạch Hổ.
- Lưu đồ thu gom, vận chuyển, xử lý sản phẩm của dự án trong mối tương quan
với các công trình hiện hữu mỏ Bạch Hổ được thể hiện trong các hình bên dưới.

Hình 1.5 Tóm tắt quy trình thu gom, xử lý và vận chuyển sản phẩm của dự án

Ngoài ra, theo kế hoạch bảo dưỡng hàng năm, Vietsovpetro sẽ định kỳ thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa các công trình khai thác biển. Do đó, hoạt động bảo dưỡng giàn BK-
4A sẽ thực hiện theo kế hoạch này.

1.5 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


1.5.1 Cải hoán giàn BK-4A thành giàn khai thác

Giàn BK-4A đã được lắp đặt vào năm 2015 với thiết kế là một giàn không người ở,
không dùng cho mục đích khai thác (không được thiết kế lắp đặt các giếng khoan và
thiết bị công nghệ liên quan). Giàn BK-4A được kết nối với giàn BK-4 bằng cầu dẫn.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Để cải hoán giàn BK-4A thành giàn khai thác, giàn BK-4A được lắp đặt các giếng khai
thác và cải hoán các hệ thống công nghệ, phụ trợ trên giàn nhằm đảm bảo vận hành
giàn an toàn. Cụ thể như sau:
❖ Chuẩn bị vị trí để để tiếp cận giàn khoan với giàn BK-4A
Để giàn khoan có thể cập vào khoan được các giếng trên BK-4A, các bước triển khai
như sau:
- Khảo sát để xác định các thiết bị ngầm xung quanh giàn BK-4A.
- Tháo chuyển các thiết bị ngầm nằm gần chân đế giàn BK-4A nhằm đảm bảo an
toàn góc đặt giàn cũng như khi thả neo để cập giàn tự nâng.

Hình 1.6 Bố trí giàn khoan Tam Đảo-03 nằm gần giàn BK-4A
❖ Cải hoán giàn BK-4A thành giàn khai thác:
Sau khi giàn khoan cập vào giàn BK-4A, công tác cải hoán sẽ được triển khai. Các
hoạt động chính như sau:
+ Xây dựng tối đa 06 lỗ khoan (ống định hướng -conductor đường kính 508mm) trên
giàn BK-4A:
- Kết cấu thượng tầng (Topside) của giàn BK-4A được lắp đặt thêm sàn và mái che
để lắp đặt các thiết bị công nghệ (SK-800 và IM-1000); các nắp hầm (hatch cover);
cây thông đầu giếng phục vụ công tác khoan và sửa giếng.
- Phần sàn dưới cũng được mở rộng để lắp đặt các thiết bị bổ sung.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Hình 1.7 Tổng thể thượng tầng giàn BK-4A

Hình 1.8 Tổng thể sàn dưới (độ cao 16,6m) của giàn BK-4A

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

+ Lắp đặt các thiết bị mới trên giàn BK-4A gồm:
Trọng lượng (kg)
Kích thước
TT Tên thiết bị Khô/ Vận hành/
(DxRxC) (mm)
Kiểm tra
1 Cụm phân dòng đầu vào (inlet manifold 7000 x 3030 x 3130 10800 / 11130 /
skid) – SK-10 11270
2 Cụm phân phối khí nâng (gaslift 4370 x 1745 x 2150 3130 / 3370 / 3490
distribution skid) cho 6 giếng – SK-08
3 Thiết bị lọc khí nâng – SFS-0801 1000 x 350 x 1940 320 / 350 / 400
4 Bộ lọc cho hoạt động khởi động – F- 900 x 500 x 1700 300/ 320 / 350
1001
5 Bình tách xả khí/ Bình thu thải kín (vent Đường kính trong: -
scrubber/ closed drain tank) – V-200 1300;
Chiều cao: 3000
6 Bình thu thải hở (open drain tank) – V- 2000 x 1000 x 1600 -
300
7 Bơm xả thải (drain pump) – H-211 1442 x 940 x 740 -
8 Bộ điều khiển thiết bị đầu giếng 3000 x 1000 x 2100 2000/ 2000

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Hình 1.9 Vị trí của các giếng khoan và thiết bị trên giàn BK-4A

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

+ Lắp đặt các kẹp ống định hướng của các giếng khoan mới:
Nhằm giảm đáng kể chi phí lắp đặt trên biển, Vietsovpetro sẽ thiết kế sao cho việc tổ
hợp và lắp đặt các kẹp ống định hướng (cả trên biển và dưới nước) được thực hiện
mà không cần phải sử dụng tàu.
Kết cấu kẹp được vận chuyển đến giàn BK-4A bằng tàu dịch vụ của Vietsovpetro, việc
lắp đặt được sử dụng bằng cần cẩu của giàn. Các ống định hướng được cố định vào
chân đế của giàn BK-4A bằng hệ thống khung kẹp không gian đặc biệt.

Hình 1.10 Kẹp các ống khoan tại cao trình 4,6m

Hình 1.11 Kẹp các ống khoan tại cao trình -14,4m (dưới nước)

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Hình 1.12 Kẹp các ống khoan tại cao trình -33,4m (dưới nước)

1.5.2 Hoạt đông Khoan

04 giếng khai thác của dự án (4001, 4004, 4005 và 4006). Dựa vào kết quả khoan các
giếng này để quyết định việc khoan tiếp 02 giếng còn lại (4002 và 4003). Tất cả các
giếng khoan tại giàn BK-4A đều ở tầng Móng. Thông tin về hoạt động khoan được tóm
tắt như sau.
Thiết kế giếng
Thiết kế giếng khoan cho từng đối tượng địa tầng khu vực phát triển được tóm tắt
trong bảng sau.
Bảng 1.19 Thiết kế giếng khoan khu vực Dự án
Đối Khu Đoạn thân
Mô tả
tượng vực giếng
Móng BK-4A 508mm Ống định hướng Ø508 mm được thả đến chiều sâu
250 m nhằm che phủ địa tầng Plioxen và Đệ tứ. Trên
conductor lắp đặt đầu ống chống và thiết bị chống
phun (BOP). Công đoạn khoan này được thực hiện
bằng choòng Ø660,4 mm, bơm trám xi măng tới
miệng giếng.
340mm Ống chống trung gian Ø340 mm được thả đến 1600
m trong tầng sét của trầm tích Mioxen trung. Công
đoạn khoan này được thực hiện bằng choòng
Ø406,4 mm.
245mm Ống chống trung gian Ø245 mm được thả trong
khoảng phân bố sét tầng SH-5 đến 2920 m và thực
hiện chức năng ống khai thác. Khoan công đoạn này
được thực hiện bằng choòng Ø311,1 mm, bơm trám
xi măng đến độ sâu cao hơn 150-200 m so với chân
đế cấp ống chống Ø340 mm trước đó.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Đối Khu Đoạn thân


Mô tả
tượng vực giếng
178mm Ống chống lửng Ø178 mm được thả đến 3510 m tới
nóc Móng và thực hiện đồng thời chức năng của ống
trung gian và ống khai thác. Khoan công đoạn để thả
ống chống lửng được thực hiện bằng choòng
Ø215,9 mm. Đầu treo ống lửng được đặt cao hơn
chân đế cấp ống trước đó 150-200 m. Bơm trám
toàn bộ chiều dài ống chống.

Đối với các giếng khoan trong móng, từ dưới chân


đế ống chống Ø178 mm tiến hành khoan thân trần
đến chiều sâu thiết kế 3610 m. Công đoạn khoan
này sử dụng choòng Ø152,4 mm.

Thiết kế giếng khoan tầng Móng trên khu vực BK-4A

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Quỹ đạo giếng khoan


Tất cả các giếng khoan đều có quỹ đạo thiết kế mẫu tương tự nhau, bao gồm 5 đoạn:
thẳng đứng, tăng góc, ổn định góc, giảm góc và thẳng đứng. Không có thay đổi về góc
phương vị. Góc nghiêng tối đa trong đoạn tăng góc thay đổi từ 130 đến 390. Độ lệch
ngang so với phương thẳng đứng của đáy giếng trong khoảng từ 524 đến 1431 m.
Cường độ tăng góc tối đa không vượt quá 1,8°/30m.
Quỹ đạo thiết kế điển hình của các giếng khoan được thể hiện trong hình sau:

Hình 1.13 Quỹ đạo thiết kế điển hình của giếng khoan tầng Móng khu vực BK-4A

Hệ dung dịch khoan dự kiến sử dụng


Để thực hiện khoan các giếng tại khu vực Trung tâm mỏ Bạch Hổ, Vietsovpetro dự
kiến sử dụng các hệ dung dịch khoan nền nước (như đã trình bày ở mục 1.3.1.1).

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-29


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Giàn khoan dự kiến sử dụng


Để thực hiện công tác khoan tại giàn BK-4A, Vietsovpetro dự kiến sử dụng giàn khoan
tự nâng “Tam Đảo-03” hoặc tương đương để thực hiện. Đặc điểm kỹ thuật điển hình
của giàn khoan được trình bày tóm tắt như trong các bảng sau:
Bảng 1.20 Đặc điểm kỹ thuật của giàn khoan tự nâng Tam Đảo-03
Đặc điểm Giàn khoan Tam Đảo 3
A. Phân loại và chứng chỉ
Năm chế tạo 2012
Xưởng chế tạo PV shipyard, VietNam
Loại và cấp giàn Letourneau Super 116E Class
Chứng chỉ ABS, VR
B. Thông số vận hành (tùy theo mực nước)
Độ sâu mực nước 350 ft (106,68m)
Khoảng không 35 ft (10,67m)
Khoảng chiếm giữ 33 ft (10,06m)
Tốc độ gió 36 m/s (70 knots)
Độ cao sóng 34 ft (10,36m)
Biên độ sóng 13,1 s
Dòng chảy
Bên dưới mặt biển 5m 1,08m/s (2,10 knots)
Tại vị trí 165 ft 0,24m/s (0,8 knots)
Tải trọng tối đa 2835 tấn
Chiều dài mút chìa 21,34 m (70 ft)
Hệ thống neo
Bốn (4) tời điện nhãn hiệu: EMS-MW-SD40-100-E,
Tời
-Stall pull 60MT; Brake holding 100MT; 40tấn x 5,0m/phút
Xích neo và dây neo
(đường kính/ chiều dài)
Mỏ neo (loại/chất - 4 Flipper Delta x 15,400 lbs (7.0 T)
liệu/trọng lượng) - 1-3/4 » x 800m
Tốc độ kéo 4 knots (2,05m/s)
Mớn nước 5,33m (17,5 ft)
C. Kích thước giàn
Chiều dài 74,17 m (100,15m tính cả sàn trực thăng)
Chiều rộng 62,84 m
Chiều cao 7,92 m
Chiều cao chân đế 145,4 m (477 ft) (3 chân, hình vuông)
D. Động cơ điện
Động cơ/ Máy phát điện: 4 cái
Model: Caterpillar 3516C HD
Động cơ chính/ Máy phát
Loại: động cơ diesel 2150 HP, 4x1603 kW @ 1,200 rpm, chạy bở 4 động
điện
cơ Caterpilar 1720 ekW
Điện: 480V, 60Hz
Động cơ/ Máy phát điện: One (1)
Động cơ/ Máy phát điện Model: Cummins KTA 38 DM
dự phòng Loại: 1000 kVA/800 eKW
Điện: 480V, 60Hz

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

1.5.3 Hoạt động vận hành khai thác

Sản phẩm khai thác của dự án sẽ được vận chuyển về các công trình hiện hữu của
mỏ Bạch Hổ để xử lý. Tóm lược sơ đồ thu gom, vận chuyển và xử lý sản phẩm khai
thác của dự án đến các giàn công nghệ của mỏ Bạch Hổ được thể hiện trong hình
sau:

Ghi chú: Vietsovpetro hiện có 3 tàu FSO là VSP-01, VSP-02 và Chí Linh. Các tàu này có thể
chuyển đổi qua lại giữa các vị trí như minh họa trong hình trên để phục vụ hoạt động dầu khí
tại các mỏ Bạch Hổ và Rồng.
Hình 1.14 Tóm lược sơ đồ thu gom, vận chuyển và xử lý sản phẩm khai thác
của dự án đến các giàn công nghệ của mỏ Bạch Hổ

1.6 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.6.1 Tiến độ thực hiện dự án

Các mốc chính trong quá trình thực hiện Dự án được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 1.21 Các mốc chính của Dự án
Tiến độ dự kiến
Stt Hạng mục
Bắt đầu Kết thúc
I. Cải hoán giàn BK-4A
1 Cải hoán giàn BK-4A để xây dựng 01/2023 11/2023
các giếng khai thác trên giàn
2 Lắp đặt các kẹp ống conductor của 06/2023 10/2023
các giếng khoan mới
II Cải hoán giàn BK-4 04/2023 07/2023
II. Giai đoạn khoan
1 Khoan 04 giếng mới 05/2023 11/2023
2 Khoan 02 giếng còn lại Phụ thuộc kết quả khoan 4 giếng
trước
IV. Dòng dầu đầu tiên từ giàn BK-A 08/2023

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

1.6.2 Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư (CAPEX) của dự án là 744,4 tỷ đồng (tương đương 32,1 triệu USD),
trong đó:
+ Chi phí cải hoán BK-4A: 169,3 tỷ đồng (tương đương 7,3 triệu USD);
+ Khoan 4 giếng mới: 575,1 tỷ đồng (tương đương 24,8 triệu USD).
+ Chi phí vận hành (OPEX) của dự án là 129,9 tỷ đồng (tương đương 5,6
triệu USD/năm).
Ngoài ra, để vận hành khai thác mỏ, Vietsovpetro còn cần chi phí để xử lý hóa phẩm,
chi phí sửa chữa công trình biển, đường ống; chi phí sửa chữa giếng khoan.
Chi phí phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường của dự án: nằm trong chi phí bảo
vệ môi trường cho toàn cụm mỏ Bạch Hổ-Rồng của Vietsovpetro. Tổng chi phí cho
công tác bảo vệ môi trường của Vietsovpetro là ~14,7 tỷ đồng/năm (tương đương
632.892 USD/năm). Trong đó:
Bảng 1.22 Chi phí phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường của dự án
Nội dung Năm/ VND Năm/ USD
Chi phí xử lý chất thải 3,5 tỷ đồng 151.090
Chi phí trực sự cố 2,78 tỷ đồng 120.000
Chi phí bảo vệ môi trường đối với nước thải 1,2 tỷ đồng 51.802
Chi phí cho công tác BVMT mỏ (bao gồm chi 7,2 tỷ đồng 310.000
phí thực hiện xin giấy phép, chi phí giám sát
tại nguồn và giám sát định kỳ ngoài khơi…)
Chi phí BVMT trung bình hàng năm của ~14,7 tỷ đồng 632.892
Vietsovpetro
Ghi chú: 1 USD =23.190 VND

1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Sơ đồ tổ chức quản lý dự án được thể hiện như trong hình sau.

Hình 1.15 Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án


Nguồn nhân lực tham gia thực hiện dự án dự kiến như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

• Giai đoạn cải hoán giàn BK-4/BK-4A: ước tính sử dụng lượng nhân công 7.589
người.ngày;
Hoạt động lắp đặt được thực hiện bởi nhân lực của “Xí nghiệp Xây lắp” của
Vietsovpetro phối hợp với “Xí nghiệp Vận tải biển & Công tác lặn” và ‘Trung tâm An
toàn và Bảo vệ Môi trường” của Vietsovpetro triển khai thực hiện theo Kế hoạch
sản xuất.
• Giai đoạn khoan: 132 người trong khoảng 266 ngày. Hoạt động khoan được thực
hiện và quản lý bởi “Xí nghiệp khoan và Sửa giếng” phối hợp với Trung tâm An toàn
và Bảo vệ Môi trường” của Vietsovpetro.
• Giai đoạn vận hành: Giàn BK-4A là giàn không người ở nên không có người phát
sinh thêm trong giai đoạn vận hành.
Tóm lại, Vietsovpetro có đội ngũ các chuyên gia, kỹ sư lành nghề trong toàn bộ các
khâu để triển khai hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí trên biển (gồm Xí nghiệp
Xây lắp, Xí nghiệp Khoan & Sửa giếng, Xí nghiệp Khai thác dầu khí, Xí nghiệp Vận tải
biển & Công tác lặn và Trung tâm An toàn & Bảo vệ Môi trường) dưới sự điều hành
tổng thể của Bộ máy Điều hành của Vietsovpetro. Do đó, toàn bộ trách nhiệm triển
khai thực hiện dự án sẽ do Vietsovpetro chịu trách nhiệm (ngoại trừ trách nhiệm xử lý
chất thải nguy hại và không nguy hại phát sinh trong quá trình thực hiện dự án).

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,


KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Để làm cơ sở cho đánh giá tác động môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu và
quản lý/giám sát môi trường, chương này sẽ đề cập chi tiết các thông tin về điều kiện
tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường tại khu vực thực hiện Dự
án theo đúng hướng dẫn của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022
của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông
tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi
trường.

2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án

2.1.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất

Mỏ Bạch Hổ nằm ở thềm lục địa Nam Việt Nam, cách thành phố Vũng Tàu, nơi đặt trụ
sở chính của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro), 121 km về phía Đông
Nam (Hình 2.1).
Vị trí dự án tại mỏ Bạch Hổ và khoảng cách đến các khu vực lân cận được thể hiện
trong Hình 2.1.

Hình 2.1 Vị trí dự án tại mỏ Bạch Hổ

Chủ dự án (ký tên) 2-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

2.1.1.1.1 Đặc điểm địa hình đáy biển khu vực Dự án

Khu vực ngoài khơi bồn trũng Cửu Long bao gồm Lô 09-1 nằm ở vùng bằng phẳng
rộng lớn của thềm lục địa Việt Nam có độ dốc khoảng 2o. Trên mặt đáy biển có nhiều
lòng kênh, bãi nông, đồi cạn, đồi ngầm cũng như sườn dốc. Lòng kênh phổ biến trên
toàn địa hình đáy biển, bắt đầu ở mực nước sâu ngoài 20 m và biến mất ở độ sâu từ
80-100 m, có hướng Tây Bắc – Đông Nam và sau đó chuyển hướng sang Tây Nam –
Đông Bắc.
Độ sâu đáy biển khu vực Dự án khoảng 50m. Độ sâu của đáy biển khu vực mỏ Bạch
Hổ được trình bày trong Hình 2.2.

Nguồn: Vietsovpetro
Hình 2.2 Độ sâu đáy biển khu vực dự án

2.1.1.1.2 Đặc điểm địa chất khu vực Dự án

Theo tài liệu giếng khoan, địa tầng mỏ Bạch Hổ được mở ra gồm đá Móng trước
Kainozoi và trầm tích Kainozoi. Đặc trưng thạch học-trầm tích của mỗi phân vị địa tầng
được thể hiện tóm tắt trên cột địa tầng tổng hợp của mỏ (Hình 2.3).
Đá Móng là đá macma kết tinh hoàn toàn với các đai mạch pocfirit và diabaz andezit
bazan phản ánh tính bất đồng nhất thạch học. Theo tài liệu mẫu lõi cho thấy đá granit
biotit hai mica chủ yếu phân bố trong phạm vi khối Trung tâm, ở khối Bắc có granodiorit
biotit sáng xám và adamellit chứa nhiều monzonit thạch anh, monzodiorit thạch anh
và diorit á kiềm, ở khối Nam có granit (BH-8), granodiorit (BH-17) và monzodiorit thạch
anh (BH-7). Đá Móng bị biến đổi thứ sinh ở các mức độ khác nhau. Trong số các
khoáng vật thứ sinh phổ biến nhất là zeolit và canxit. Theo số liệu phóng xạ, tuổi tuyệt
đối của đá kết tinh dao động trong khoảng từ 245±7 (Triat muộn) đến 89±3 (Creta
muộn) triệu năm. Đá granitoid ở mỏ Bạch Hổ có độ nứt nẻ và hang hốc cao.

Chủ dự án (ký tên) 2-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Trầm tích Kainozoi phủ bất chỉnh hợp góc và địa tầng trên mặt Móng chủ yếu là trầm
tích lục nguyên Paleogen, Neogen và Đệ tứ. Trên cơ sở các dấu hiệu thạch học, bào
tử phấn, cổ sinh địa tầng theo thang địa phương từ dưới lên và được phân chia thành
các hệ tầng: Trà Cú (Oligocen dưới), Trà Tân (Oligocen trên), Bạch Hổ (Miocen dưới),
Côn Sơn (Miocen giữa), Đồng Nai (Miocen trên) và Biển Đông (không phân chia trầm
tích Pliocen-Đệ tứ). Sự thay đổi lớn nhất của chiều dày và thành phần thạch học là
các tập trầm tích cơ sở tuổi Oligocen sớm, do chúng vắng mặt hoàn toàn trong phạm
vi các khối móng nhô cao.
Hệ Paleogen, thống Oligocen, phụ thống dưới: Hệ tầng Trà Cú – E31 tc
Hệ tầng có chiều dày 0-412 m, giới hạn bởi tầng địa chấn SH-B và SH-11, gồm xen
kẽ các vỉa cát kết và các tập sét kết. Theo mức độ lún chìm của trầm tích về trũng,
chiều dày trầm tích tăng đồng thời với sự suy giảm tính thấm chứa. Phần dưới của hệ
tầng bắt gặp cuội, sạn kết kèm các mảnh đá tầng móng tạo nên tầng lót đáy. Trong
khi tại đỉnh vòm, cho thấy sự vắng mặt của trầm tích hệ tầng này. Tại khu vực phía
bắc và đông của mỏ, các tập cát kết có chiều dày chứa dầu lớn, độ rỗng, độ thấm khá
tốt và được xem là đối tượng khai thác công nghiệp thứ hai của mỏ sau móng. Theo
tài liệu địa vật lý giếng khoan và thử vỉa ở cánh Tây (BH-11 và BH-12001) cho thấy
các vỉa cát kết có tính thấm chứa kém. Tại vòm Nam, theo tài liệu địa vật lý giếng
khoan (ĐVLGK) và thử vỉa tại các giếng BH-1201 và BH-1202, các tập trầm tích cũng
có đặc tính thấm chứa kém, chiều dày các vỉa cát kết-bột kết không lớn, hàm lượng
sét tăng cao. Tiềm năng chứa và sinh dầu của hệ tầng khá tốt. Các tập chứa dầu chính
của hệ tầng có chiều dày và thành phần đá chứa không ổn định tại các khu vực khác
nhau gồm: VI, VII, VIII, IX, X và XI.
Hệ Paleogen, thống Oligocen, phụ thống trên: Hệ tầng Trà Tân – E32 tt
Hệ tầng có chiều dày thay đổi từ 50 đến 1800 m, nằm giữa các tầng địa chấn SH-7 và
SH-11. Trầm tích của hệ tầng này phủ bất chỉnh hợp lên trầm tích hệ tầng Trà Cú, và
phủ trực tiếp lên mặt móng tại những nơi khối móng nhô cao (vòm Trung Tâm). Theo
thành phần thạch học, trầm tích hệ tầng này được chia làm 3 phần: trên, giữa và dưới.
Phần trên có thành phần chính là sét và sét kết màu nâu tối, nâu đen xen kẹp với các
vỉa bột-cát kết với tỷ lệ cát/sét là 35-50%. Ở phần giữa chủ yếu là sét argillit màu đen,
xám tối xen kẽ các lớp mỏng bột kết và cát kết (tỷ lệ cát kết/argillit là 40-60%), đôi khi
bắt gặp một vài lớp vôi và than mỏng. Trầm tích phần dưới có thành phần chính là cát
kết hạt mịn đến hạt thô màu nâu tối, nâu đen, đôi khi chứa sỏi và cuội kết. Tỷ lệ cát
kết/argillit thay đổi khá rộng từ 20 đến 50%. Trong một số giếng khoan còn bắt gặp đá
nguồn gốc núi lửa, thành phần kiềm với chiều dày đạt đến 20 m. Hệ tầng Trà Tân có
các tập đá chứa: I, II, III, IV và V (được giới hạn từ SH-10 đến SH-11); Ia (được giới
hạn từ SH-8 đến SH-10) và 28, 29 (được giới hạn từ SH-7 đến SH-8).
Hệ Paleogen, thống Miocen, phụ thống dưới: Hệ tầng Bạch Hổ – N11bh
Hệ tầng có chiều dày từ 770-900 m, nằm giữa tầng địa chấn SH-7 và SH-3. Theo
thành phần thạch học, lát cắt hệ tầng này có thể chia ra 02 phần trên và dưới. Phần
trên có thành phần chính là sét và sét kết màu xám, xám đen, xen kẹp các lớp bột kết
và cát kết với số lượng tăng dần từ trên xuống dưới (đến 50%). Trên cùng là tập sét
montmorilonit (tập Rotali), có chiều dày từ 35 m (ở phía nam) đến 150 m (ở một vài
giếng khoan nằm ở phía đông nam). Tập sét này phát triển rộng khắp diện tích bể,
được xem là tầng chắn tốt nhất của bể Cửu Long. Phần dưới chủ yếu là cát kết và bột
kết (hơn 60%), xen kẹp với các lớp sét mỏng màu xám, vàng-đỏ hoặc ngũ sắc. Trầm
tích của hệ tầng được lắng đọng trong môi trường đồng bằng bồi đắp ven bờ, vũng
vịnh sông hồ và biển gần bờ. Theo tài liệu ĐVLGK, các tập cát kết thuộc phần dưới

Chủ dự án (ký tên) 2-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

hệ tầng trên có tính chất thấm chứa rất tốt, là các đối tượng tìm kiếm chính của bể
Cửu Long. Các tập trên chủ yếu là cát kết thạch anh và arkoz, gồm tập 22, 23, 24, 25,
26, 27. Trong đó, các tập 25, 26 và 27 phát triển ở thể thấu kính riêng biệt.
Hệ tầng Côn Sơn (Miocen giữa – N12 cs), Đồng Nai (Miocen trên – N13đn), Biển
Đông (Pliocen+Đệ Tứ – N2+Qbđ)
Chủ yếu là cát kết-bột kết xen kẽ với các tập sét bột kết, sét và than nâu, và không
chứa các vỉa sản phẩm.

Chủ dự án (ký tên) 2-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 2.3 Bản đồ cột địa tầng tổng hợp khu vực mỏ Bạch Hổ
Nguồn: Vietsovpetro, Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Trung tâm [1]

Chủ dự án (ký tên) 2-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

2.1.1.1.3 Đặc điểm kiến tạo khu vực Dự án

Đặc điểm cấu-kiến tạo của khu vực nghiên cứu nói riêng và mỏ Bạch Hổ nói chung,
có mối liên quan chặt chẽ với lịch sử phát triển cấu-kiến tạo của toàn bồn trũng Cửu
Long và trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Lịch sử phát triển kiến tạo của bồn trũng
Cửu Long liên quan tới quá trình tách giãn và có thể chia ra làm 03 thời kỳ chính như
sau: trước tạo rift (trước Kanozoi) hình thành nên hình thái của bề mặt Móng; đồng
tạo Rift (Eocen đến Oligocen) pha lắng đọng trầm tích và chôn vùi chính của bồn trũng,
hình thành các cấu tạo và dạng bẫy chứa, tầng chắn; sau tạo Rift (Miocen sớm đến
nay) đây là quá trình bình ổn kiến tạo, đá mẹ trưởng thành và sinh dầu để di cư tích
tụ trong các bẫy chứa. Khối móng ở khu vực nghiên cứu chìm sâu hơn 1000 m so với
khối Trung Tâm, bị phân cắt bởi các đứt gãy thuận phương Đông Bắc – Tây Nam và
đứt gãy nghịch á kinh tuyến. Địa hình các tầng SH-10 và SH-11 có tính kế thừa địa
hình Móng. Hệ thống đứt gãy kiến tạo khu vực này chủ yếu phát triển theo phương
Đông Bắc – Tây Nam và kết thúc vào giai đoạn Oligocen muộn. Theo mặt cắt, càng đi
lên trên thì tần suất bắt gặp hệ thống đứt gãy càng giảm, biên độ đứt gãy giảm dần
cho đến khi tắt hoàn toàn. Phần trên của trầm tích Oligocen, hệ thống đứt gãy chủ yếu
được hình thành do quá trình sụt lún trọng lực và quá trình lún chìm nhiệt.

2.1.1.2 Điều kiện về khí hậu, khí tượng

Trạm Phú Quý là trạm khí tượng có vị trí gần khu vực mỏ Bạch Hổ. Do đó, dữ liệu tại
trạm khí tượng Phú Quý sẽ được sử dụng để mô tả điều kiện khí tượng đặc trưng của
khu vực dự án.

2.1.1.2.1 Gió

Khu vực dự án nói riêng, vùng biển ngoài khơi Việt Nam nói chung có các thời kỳ gió
mùa chính như sau:
- Mùa gió Đông Bắc thường từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau với hướng gió phổ
biến nhất từ hướng Bắc, Đông Bắc.
- Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 9 với hướng gió phổ biến nhất là hướng
Tây, Tây Nam.
- Giai đoạn chuyển mùa giữa hai thời kỳ gió mùa thường diễn ra vào khoảng
tháng 4 và tháng 10 hàng năm có vận tốc và hướng gió không ổn định.
Mùa gió Tây Nam có tốc độ gió mạnh hơn so với mùa gió Đông Bắc với tốc độ gió mạnh
nhất theo tháng dao động trong khoảng 8 – 22 m/s. Tốc độ gió thống kê được qua các năm
thay đổi không theo quy luật nhưng nhìn chung có xu hướng tăng trong giai đoạn khảo sát
2017–2021. Thống kê hướng và tốc độ gió ở trạm khí tượng Phú Quý, đặc trưng cho khu
vực dự án được thể hiện ở các hình và bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) 2-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Tốc độ gió mạnh nhất theo tháng (m/s)


25

20

15

10

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.4 Tốc độ gió mạnh nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017-2021)

m/s Tốc độ gió mạnh nhất theo mùa gió


25
20
20 17,8
16,8 16,8 16
14,2
15 12
12 11,8
9
10

0
2017 2018 2019 2020 2021 năm
Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.5 Trung bình tốc độ gió mạnh nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng
Phú Quý (2017-2021)

Bảng 2.1 Hướng gió chính tại trạm khí tượng Phú Quý (2017-2021)
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2017 BĐB BĐB BĐB BĐB TTN TTN TTB TTN TTN TTN TTN BĐB
2018 BĐB BĐB BĐB ĐB TN T TTB TTN TTN BĐB BĐB BĐB
ĐB, BĐB, Đ, TTN,
2019 BĐB T TN T, TN TTN NTN TTN BĐB
BĐB ĐB BĐB T

Chủ dự án (ký tên) 2-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

TTN, TTN, TN, TTN, BĐB, BĐB,


2020 BĐB BĐB NĐN BĐB TTN TN, T
T T TTN ĐB ĐB ĐB

ĐĐB,
BĐB, ĐB, TN, TTN, TTN, TTN, TN, TN,
2021 BĐB TTB- BĐB BĐB
ĐB BĐB ĐB T T TN BĐB BĐB
TTN
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Ghi chú: T – Tây, Đ – Đông, N – Nam, B – Bắc

Hình 2.6 Hoa gió khu vực trạm khí tượng Phú Quý

2.1.1.2.2 Nhiệt độ không khí

Số liệu thống kê về nhiệt độ không khí trung bình hàng tháng ghi nhận được tại trạm
khí tượng Phú Quý giai đoạn 2017 – 2021 dao động trong khoảng 24,2 – 30,1oC. Nhiệt
độ không khí thường thấp trong suốt thời kỳ gió mùa Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng
3 năm sau) với khoảng nhiệt độ trung bình dao động trong khoảng 25,6 – 26,8oC và
cao trong thời kỳ gió mùa Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9) với khoảng nhiệt độ trung
bình dao động trong khoảng 28,6 – 29,3oC. Nhiệt độ không khí trung bình cao nhất rơi
vào tháng 5 với giá trị dao động khoảng 29,7 ± 0,4oC, nhiệt độ không khí trung bình
thấp nhất thường rơi vào thời điểm từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau với giá trị thay
đổi trong khoảng 25 ± 0,4oC.

Chủ dự án (ký tên) 2-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Nhiệt độ không khí trung bình


35

30

25
Nhiệt độ (oC)

20

15

10

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.7 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm khí tượng
Phú Quý (2017 – 2021)

oC Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa gió


30 29,3 29,3
29,1
28,8
29 28,6

28
26,8 27,0
27 26,3
25,7 25,6
26

25

24

23
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.8 Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa gió tại trạm khí tượng
Phú Quý (2017 - 2021)

2.1.1.2.3 Độ ẩm không khí

Khu vực dự án có độ ẩm không khí cao và ít thay đổi trong năm. Trong giai đoạn
2017 – 2021, theo số liệu ghi nhận được tại trạm khí tượng Phú Quý, độ ẩm không khí
trung bình tháng dao động trong khoảng 83 ± 3%. Nhìn chung, vào thời kỳ gió mùa
Tây Nam, khu vực dự án có độ ẩm cao hơn so với thời kỳ gió mùa Đông Bắc. Tuy
nhiên độ ẩm không khí vào hai mùa gió không có sự chênh lệch đáng kể. Thống kê về
độ ẩm không khí tại trạm khí tượng Phú Quý giai đoạn 2017 – 2021 được thể hiện
như các hình sau.

Chủ dự án (ký tên) 2-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

% Độ ẩm không khí trung bình theo mùa gió


86

85 84,8 84,2
83,8
84 84,0
83,4
83

82 82,1
81,8
81 80,8
80 80,7

79 79,2

78
2017 2018 2019 2020 2021 Năm
Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.9 Độ ẩm không khí trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý
(2017 – 2021)

Độ ẩm không khí trung bình


95

90

85
Độ ẩm (%)

80

75

70

65
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.10 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 2021)

2.1.1.2.4 Lượng mưa

Theo số liệu ghi nhận được tại trạm khí tượng Phú Quý, khu vực dự án có lượng mưa
cao và phân mùa rõ rệt. Thời điểm có lượng mưa nhiều thường rơi vào khoảng thời
gian cuối năm từ tháng 10 đến tháng 12. Vào thời điểm 4 tháng đầu năm, lượng mưa
hầu như không đáng kể (Hình 2.11). Trong thời gian khảo sát 2017 – 2021, số ngày
mưa vào mùa gió Đông Bắc có xu hướng tăng, số ngày mưa vào mùa gió Tây Nam
không thay đổi đáng kể, nhưng nhìn chung số ngày mưa vào mùa gió Tây Nam nhiều
hơn mùa gió Đông Bắc. Lượng mưa ghi nhận được vào hai mùa gió thay đổi không

Chủ dự án (ký tên) 2-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

theo quy luật (Hình 2.11). Lượng mưa cả năm 2021 khá nhiều với tổng lượng mưa
khoảng 2924 mm và trung bình số ngày mưa trong năm khoảng 143 ngày.
Số liệu thống kê về lượng mưa và số ngày mưa theo tháng tại trạm khí tượng Phú
Quý giai đoạn 2017 – 2021 được thể hiện trong các hình sau:

Lượng mưa trung bình (mm)


1400

1200

1000

800

600

400

200

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.11 Lượng mưa trung bình tại trạm Phú Quý (2017 - 2021)

Số ngày mưa
30

25

20

15

10

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.12 Số ngày mưa tại trạm Phú Quý (2017 – 2021)

Chủ dự án (ký tên) 2-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Số ngày mưa theo mùa gió


56
52 52
48
44
40
38
36 36
32
28 27
24 25
20
16 15 16
14 14
12 12
8
4
0
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.13 Số ngày mưa theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2017 - 2021)

mm Lượng mưa trung bình theo mùa gió


300
246
250
199
184
200
158 148
141
150 124
92
100
56
43
50

0
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.14 Lượng mưa trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý
(2017 - 2021)

2.1.1.2.5 Bão và áp thấp nhiệt đới

Theo thống kê trong giai đoạn 2015 đến cuối năm 2021, bão và áp thấp nhiệt đới
(ATNĐ) trong khu vực biển Đông thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 2 năm sau
với diễn biến khá phức tạp. Số lượng các cơn bão ảnh hưởng đến biển Đông có xu
hướng tăng trong thời gian từ 2018 đến 2021, sức gió mạnh nhất gần tâm bão dao
động từ cấp 6 đến cấp 12 theo phân loại thang sức gió Beaufort hay nhỏ hơn cấp 2
theo phân loại thang bão Saffir-Simpson. Bản đồ đường đi các cơn bão ảnh hưởng
đến khu vực biển Đông giai đoạn 2018 đến 2021 được thể hiện như Hình 2.15.

Chủ dự án (ký tên) 2-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Nguồn: Trung tâm Cảnh báo bão liên hợp, 2021


Hình 2.15 Bản đồ đường đi của các cơn bão, ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực
biển Đông trong giai đoạn 2018 – 2021
Số liệu thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới có thể ảnh hưởng đến khu vực dự án
và vùng biển Đông Nam biển Đông giai đoạn 2018 – 2021 được tóm tắt trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) 2-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 2.2 Thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) trên vùng biển
Đông Nam Việt Nam (2018 – 2021)
Cấp bão
Thời gian
Stt Vùng bờ biển Tên cơn bão (thang sức gió
xuất hiện
Beaufort)
1. Đà Nẵng - Khánh Hòa 04/01/2018 Bolaven (Agaton) Cấp 8 (65 km/h)
2. Chưa vào đất liền 16/02/2018 Sanba (Basyang) Cấp 8 (65 km/h)
3. Trung và Nam Trung bộ 09/06/2018 Ewiniar Cấp 8 (65 km/h)
4. Nam Trung Bộ 18/11/2018 Toraji Cấp 8 (65 km/h)
5. Nam Bộ 26/11/2018 Usagi (Samuel) Cấp 10 (120 km/)
Quần đảo Trường Sa, Pabuk
6. 01/01/2019 Cấp 9 (85 km/giờ)
Nam Bộ (cơn bão số 1)
7. Bình Định - Phú Yên 28/10/2019 Bulbul-Matmo (số 5) Cấp 9 (95 km/giờ)
8. Phú Yên - Khánh Hòa 05/11/2019 Nakri (số 6) Cấp 10 (120 km/giờ)
9. Nam Biển Đông 03/12/2019 Kammuri (số 7) Cấp 12 (165 km/giờ)
Bão Goni
10. Bình Thuận - Cà Mau 6/11/2020 Cấp 17 (220 km/h)
(cơn bão số 10)
Bão Etau (Tonyo) -
11. Bình Định - Ninh Thuận 11/11/2020 Cấp 9 (85km/h)
Bão số 12
Bão Krovanh
12. Nam Biển Đông 21/12/2020 Cấp 8 (60-75km/h)
Bão số 14
Bão Dianmu (bão số
13. Nam Trung Bộ 23/09/2021 Cấp 8 (65 km/h)
6)
14. Nam Trung Bộ 21/12/2021 Bão Rai (bão số 9) Cấp 14-15 (165 km/h)
Nguồn: Trung tâm Cảnh báo bão liên hợp, 2022
Hàng năm, khu vực biển Đông chịu ảnh hưởng khoảng 10 - 12 cơn bão và áp thấp
nhiệt đới (ATNĐ) hoạt động. Khu vực dự án nhìn chung ít chịu ảnh hưởng trực tiếp
của bão nhưng vẫn chịu tác động gián tiếp của sóng to, gió lớn có thể làm hư hỏng
tàu thuyền.

2.1.1.3 Điều kiện thủy văn, hải văn

2.1.1.3.1 Chế độ thủy triều

Thủy triều vùng biển Đông Nam Việt Nam thiên về nhật triều không đều. Đặc tính nhật
triều không đều yếu dần và đặc tính bán nhật triều không đều tăng dần khi đi gần vào
bờ. Tại trạm khí tượng Phú Quý, trong giai đoạn 2017 - 2021, vào thời điểm triều
cường, trung bình mực nước hàng tháng ghi nhận được là 303 ± 8,5 cm; vào thời
điểm triều thấp, trung bình mực nước hàng tháng ghi nhận được là 129 ± 16,6 cm.
Nhìn chung, mực nước vào mùa gió Đông Bắc cao hơn mực nước vào mùa gió Tây
Nam khoảng gấp rưỡi.
Số liệu thống kê mực nước triều tại trạm khí tượng Phú Quý giai đoạn 2017 - 2021
được trình bày trong các hình sau.

Chủ dự án (ký tên) 2-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Mực nước thấp nhất


250
Mức nước (cm)

200

150

100

50

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.16 Mực nước thấp nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 2021)

Mực nước cao nhất


350
300
Mực nước (cm)

250
200
150
100
50
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Hình 2.17 Mực nước cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 20201)

cm Mực nước thấp nhất theo mùa gió


200
180 170,8
160 141,2 137 176,4
135,6
140 124,2
120 134,4 136,2
133,4 123,0
100
80
60
40
20
0
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây nam

Hình 2.18 Mực nước thấp nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2017 - 2021)

Chủ dự án (ký tên) 2-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

cm Mực nước cao nhất theo mùa gió


310
298
300
291
289
290 284 294

280 288 288 284


266
270
260
260
250
240
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.19 Mực nước cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2017 - 2021)

2.1.1.3.2 Dòng chảy

Theo tài liệu “Đặc điểm khí tượng thuỷ văn ngoài khơi từ Đà Nẵng tới Kiên Giang” (Lê
Thị Xuân Lan, 10/2004), dòng chảy quan sát được trong khu vực dự án là sự kết hợp
của dòng triều dưới tác dụng của gió. Chế độ dòng chảy phụ thuộc vào gió mùa. Gió
mùa Đông Bắc thường mạnh hơn và ảnh hưởng lên dòng chảy lớn hơn gió mùa Tây
Nam. Trong thời kỳ giao mùa, dòng chảy thường yếu và luôn thay đổi hướng.
− Mùa gió Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau), dòng chảy di chuyển
theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam với tốc độ trung bình từ 25 tới 50 cm/s.
− Mùa gió Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9), dòng chảy di chuyển theo hướng
Tây Nam đến Đông Bắc với tốc độ trung bình khoảng 20 tới 30 cm/s.
Hình 2.20 bên dưới miêu tả sơ đồ dòng chảy chủ đạo của Biển Đông theo chế độ gió
mùa. Có thể thấy rằng vùng biển nơi đây có hoàn lưu biển khá phức tạp với xu hướng
hình thành các vòng xoáy quy mô lớn với hướng chảy chủ đạo khác nhau theo mùa.

Chủ dự án (ký tên) 2-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 2.20 Sơ đồ dòng chảy chủ đạo trên Biển Đông


(Trái: gió mùa Đông Bắc, phải: gió mùa Tây Nam)
Tại khu vực dự án, dòng chảy mặt và dòng chảy đáy được ghi nhận qua kết quả đo
đạc tại giàn CTP-2 của mỏ Bạch Hổ [4]. Vận tốc dòng chảy mặt và đáy đạt cực đại
trong các tháng 6 - 8 trong mùa gió Đông Bắc, có hướng chủ đạo là hướng Đông,
Đông Bắc. Kết quả đo đạc được tóm tắt trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3 Thống kê dữ liệu dòng chảy chủ đạo khu vực dự án
Giá trị Tháng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Vận tốc dòng


chảy mặt 20,7 19,4 19 19,5 17,5 27,1 26,6 26,8 22,5 19,2 18,2 17,6
(cm/s)

Hướng chủ T, TN,


TN TN T T ĐB ĐB Đ, ĐB Đ, ĐB Đ T T, TN
đạo Đ

Vận tốc dòng


chảy đáy 21,1 19,9 19 20,4 21,9 20,1 23,2 22,1 17,5 17,4 15,3 14,5
(cm/s)

Hướng chủ B, ĐB, T, Đ, ĐB, T,


TN,T T, TN T, Đ ĐB, T T, ĐB Đ, T T, Đ T, Đ TN,T
đạo T ĐB TB

Nguồn: Vietsovpetro

2.1.1.3.3 Sóng

Sóng trên biển Đông Nam Việt Nam thường là sóng hỗn hợp của sóng gió - sóng lừng.
Sóng có hai hướng chính là Đông Bắc và Tây Nam xuất hiện vào thời điểm gần trùng
với hướng gió. Sóng lớn thường xuất hiện vào thời kỳ gió mùa Tây Nam với độ cao

Chủ dự án (ký tên) 2-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

sóng trung bình thường nhỏ hơn 3,2 m. Trong giai đoạn khảo sát 2017 - 2021, độ cao
sóng cao nhất dao động trong khoảng 1,1 - 4 m.
Số liệu thống kê độ cao và hướng sóng được trình bày trong các hình và bảng sau.

Độ cao sóng cao nhất


4,5
4
3,5
3
Độ cao (m)

2,5
2
1,5
1
0,5
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.21 Độ cao sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 – 2021)

m Độ cao sóng cao nhất theo mùa gió


4,0
3,5
3,5 3
3,0 3,0
3,0
2,5
2,5
2,5 2
2,8 1,7
2,0
1,5
1,5
1,0
0,5
0,0
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.22 Độ cao sóng cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2017 – 2021)

Chủ dự án (ký tên) 2-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 2.4 Hướng sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 – 2021)
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2017 ĐB ĐB ĐB TN T, TN T, TN T T T T T ĐB
2018 ĐB ĐB ĐB ĐB TN T T, TN T T ĐB ĐB T
2019 ĐB ĐB ĐB TN TN T TN,T T T T T ĐB
2020 ĐB ĐB ĐB ĐB TN TN,T T TN TN T T ĐB
2021 ĐB ĐB ĐB T T T T T T T ĐB ĐB
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Ghi chú: Đ – Đông, T – Tây, N – Nam, B – Bắc
Nhìn chung, khu vực bồn trũng Cửu Long có khí hậu nhiệt đới-gió mùa, mùa mưa vào
mùa hè, nhiệt độ không khí 25-35°C, mùa đông là mùa khô với nhiệt độ 24-30°С. Gió
mùa tây nam thường xuất hiện vào thời gian từ tháng 5 đến tháng 9, thường có các
trận mưa to ngắn, kèm gió lốc với tốc độ tới 25 m/s. Độ ẩm không khí lên đến 87-89%.
Mùa đông bắt đầu từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau với gió đông-bắc là chủ yếu. Thời
gian thích hợp để tiến hành các công việc ngoài biển là mùa gió tây nam: tháng 6 đến
tháng 9, và thời kỳ chuyển tiếp: tháng 4-5 và tháng 11, khi gió chuyển hướng các dòng
hải lưu phụ thuộc vào chế độ gió mùa và thủy triều. Tốc độ dòng chảy ở độ sâu 15-
20m đạt 85 сm/s, tại tầng đáy: khoảng 20-30 cm/s.

2.1.1.4 Các hiện tượng thiên tai đặc biệt

2.1.1.4.1 Động đất

Việt Nam nằm gần vành đai động đất lớn của thế giới - vành đai động đất Thái Bình
Dương. Tuy Việt Nam không phải là nơi có động đất mạnh nhất trong vành đai này
nhưng những ảnh hưởng do động đất gây ra cũng không nhỏ.
Kết quả của các nghiên cứu địa vật lý đã chỉ ra rằng vùng biển Việt Nam mặc dù nằm
trong vùng kiến tạo Sunda tương đối ổn định, song mức độ phân loại động đất lại
thuộc vùng có mức động đất mạnh 6 độ Richter. Từ Phan Rang đến Cà Mau có một
vùng núi lửa và chấn tâm động đất phân bố dọc theo hệ thống đứt gãy Đông Bắc -
Tây Nam với độ sâu tâm chấn khoảng 10-30 km, cường độ khoảng 5 độ Richter. Bản
đồ các chấn tâm động đất tại Việt Nam và khu vực phụ cận được thể hiện như Hình
2.23.

Chủ dự án (ký tên) 2-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 2.23 Bản đồ địa chấn kiến tạo Việt Nam và Biển Đông
Bảng 2.5 Thống kê các trận động đất cho khu vực biển Đông Việt Nam giai
đoạn 2015 - 2020
Thời gian Độ sâu Độ lớn
Ngày Vĩ độ Kinh độ Vị trí
(GMT) (km) (Richter)
25/01/2015 15:07:25 20,15 107,03 10 2,9 Ngoài khơi vịnh Bắc Bộ
Ngoài khơi Quảng Trị,
22/8/2017 08:39:00 17,22 108,06 12 2,8
cách đất liền 90 km
Ngoài khơi Phú Yên, cách
27/9/2017 22:25:25 12,75 110,26 10 2,8
đất liền khoảng 90 km
22/10/2018 03:42:1 18,292 106,154 8 2,3 Ngoài khơi Hà Tĩnh
31/08/2019 13:48:00 19,864 106,329 8,5 2,8 Ngoài khơi Nam Định
14/07/2020 23:31:54 10,398 108,295 10 4,0 Ngoài khơi Bình Thuận
02/09/2020 15:42:30 20,819 107,572 20 2,5 Ngoài khơi Quảng Ninh
06/11/2020 23:24:49 20,214 106,987 8,1 3,3 Ngoài khơi Thái Bình
Nguồn: Viện Vật lý Địa cầu – Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2021

Chủ dự án (ký tên) 2-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Thực tế, theo thống kê của Viện Vật lý Địa cầu, trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm
2020, chỉ ghi nhận được 8 trận động đất xảy ra trên biển Đông (Bảng 2.5). Các trận
động đất này có tâm chấn nằm cách xa khu vực dự án, có cường độ yếu, không có
khả năng gây ra sóng thần và không gây ra thiệt hại cho tàu thuyền và các công trình
ven biển.
Mặt khác, các kết quả nghiên cứu địa chất công trình cho thấy phần trên của đáy biển
khu vực dự án thuận tiện cho việc xây dựng các công trình biển. Cường độ địa chấn
của khu vực không vượt quá 6 độ Richter.

2.1.1.4.2 Sóng thần

Sóng thần thường xuất hiện do các trận động đất ngoài khơi (tùy theo mức độ động
đất). Theo các tài liệu địa chất, Việt Nam nằm ở phần rìa Đông Nam của mảng Âu Á,
giữa mảng thúc trồi Ấn Độ, mảng giãn tách Philippines và mảng châu Úc. Tuy vậy,
lãnh thổ nước ta lại thuộc khu vực kiến tạo Sunda tương đối ổn định, mặt khác tuy
nằm ở rìa Đông Nam, nhưng lại được kiến tạo từ các móng vững chắc liên kết trên
một thể thống nhất của địa khối Kon Tum và hệ thống núi Hoàng Liên Sơn, do đó khả
năng xảy ra động đất ở nước ta ít hơn so với một số nước trong khu vực, vì thế nguy
cơ sóng thần cũng ít dần. Đối với bờ biển Việt Nam trong khu vực Biển Đông, vùng
nguồn Máng biển Manila Bắc (phía Đông Biển Đông) được coi là vùng nguồn sóng
thần nguy hiểm nhất, những trận động đất mạnh có khả năng làm xuất hiện sóng thần.
Theo kịch bản đặt ra của Viện Khoa học Công nghệ, nếu một trận động đất cường độ
7,0 độ Richter xảy ra ở khu vực rãnh nước sâu Manila (siêu đứt gãy Manila) - được
đánh giá có xác suất xảy ra rất lớn - thì có thể tạo nên sóng cao 1 m ở khu vực dự án
sau 3-4 giờ (Hình 2.24).

Chủ dự án (ký tên) 2-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 2.24 Thời gian lan truyền sóng thần (giờ) theo kịch bản động đất 7 độ
Richter xảy ra tại đới hút chìm Manila
Tóm lại, nguy cơ sóng thần ở vùng bờ biển Việt Nam là hiện hữu do đó cần phải được
quan tâm và đưa vào đánh giá. Tuy nhiên chu kỳ động đất gây sóng thần lên đến trên
300 năm một lần, đồng thời, khả năng gây nguy hiểm đến khu vực nghiên cứu và đất
liền không lớn, nên các nghiên cứu đánh giá hiện nay cũng chỉ đưa ra ở mức dự báo
và đề phòng.

2.1.2 Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án

Mỏ Bạch Hổ thuộc Lô 09-1 ngoài khơi vùng biển Đông Nam Bộ. Trong trường hợp
hoạt động bình thường thì hầu như các hoạt động khai thác chỉ ảnh hưởng môi trường
kinh tế - xã hội xung quanh khu vực khai thác. Tuy nhiên, trong trường hợp có sự cố
tràn dầu xảy ra, các hoạt động kinh tế – xã hội của các tỉnh ven biển từ Khánh Hòa
đến mũi Cà Mau có thể bị ảnh hưởng, trong đó đặc biệt quan tâm đến vùng ven biển
Bà Rịa-Vũng Tàu, nơi có xác suất bị ảnh hưởng do sự cố tràn dầu lớn nhất. Do đó,
phần này sẽ trình bày các hoạt động kinh tế và xã hội có khả năng bị ảnh hưởng do
sự cố tràn dầu (nếu có) bao gồm hoạt động ngư nghiệp, khai thác dầu khí, hàng hải
và du lịch.

Chủ dự án (ký tên) 2-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

2.1.2.1 Hoạt động ngư nghiệp

2.1.2.1.1 Nuôi trồng thủy sản

Hầu hết các tỉnh ven biển từ Khánh Hòa đến Cà Mau đều phát triển hoạt động nuôi
trồng thủy sản ven biển, bao gồm nuôi tôm sú, tôm chân trắng, cua, nghêu, sò, cá
biển,… Nuôi trồng thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của các tỉnh
ven biển. Hình thức nuôi rất đa dạng bao gồm quảng canh, quảng canh cải tiến, bán
thâm canh và thâm canh. Ngoài ra còn có nuôi cá lồng bè xuất khẩu (cá bớp, cá chim,
cá mú…) trên sông, nuôi hào, nuôi tôm sú, cua, ghẹ trong các ao đầm nhân tạo dọc
theo các sông và xen kẽ trong các rừng ngập mặn.
Số liệu thống kê diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản của các tỉnh từ Khánh Hòa
đến Cà Mau được trình bày trong bảng sau.
Bảng 2.6 Hiện trạng nuôi trồng thủy sản ven biển
Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (tấn)
Tỉnh
2017 2018 2019 2020 2017 2018 2019 2020
Khánh Hòa 4,8 3,9 4,0 5,6 12.578 9.843 11.492 15.679
Ninh Thuận 1,2 1,2 1,1 1,0 9.501 10.195 10.790 10.307
Bình Thuận 2,9 3,0 3,0 2,8 13.560 13.890 14.180 12.059
BR–VT 6,9 6,9 6,8 6,8 16.319 16.809 17.966 18.836
TP.HCM 7,6 7,3 6,9 7,1 40.615 39.716 42.319 42.687
Tiền Giang 15,2 15,1 15,9 14,9 160.847 168.682 153.276 199.700
Bến Tre 45,2 45,4 45,9 38,0 259.841 271.044 284.371 281.006
Trà Vinh 32,4 32,5 36,0 41,5 113.889 122.386 138.795 152.927
Sóc Trăng 74,1 77,9 78,9 76,3 187.185 187.752 233.524 242.308
Bạc Liêu 136,1 138,9 140,5 140,5 205.779 221.258 237.860 253.681
Cà Mau 302,9 302,4 305,0 285,5 308.320 326.070 333.650 348.340
Nguồn: Niên giám thống kê cả nước năm 2020

2.1.2.1.2 Đánh bắt hải sản

Theo số liệu thống kê của Tổng cục thủy sản, tổng sản lượng khai thác của cả nước
năm 2020 đạt khoảng 3.864 nghìn tấn, trong đó sản lượng của các tỉnh từ Khánh Hòa
đến Cà Mau đạt 1.659 nghìn tấn (chiếm khoảng 43%). Các đội tàu này có khả năng
đánh bắt gần khu vực dự án. Sản lượng khai thác thủy sản và số lượng tàu của các
tỉnh ven biển từ Khánh Hòa đến Cà Mau được trình bày trong Bảng 2.7.

Chủ dự án (ký tên) 2-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 2.7 Các đội tàu đánh bắt và sản lượng đánh bắt
Số lượng tàu Sản lượng khai thác
Tỉnh
trên 90 CV (Chiếc) (tấn)
Khánh Hòa 754 96.140
Ninh Thuận 1.115 118.266
Bình Thuận 3.315 221.507
Bà Rịa – Vũng Tàu 2.841 350.056
Tp.HCM 52 17.526
Tiền Giang 825 139.184
Bến Tre 1.768 224.228
Trà Vinh 270 76.029
Sóc Trăng 330 66.989
Bạc Liêu 471 123.076
Cà Mau 1.645 225.852
Nguồn: Niên giám thống kê cả nước năm 2020
Các ngư trường đánh bắt trọng điểm lân cận khu vực Dự án được trình bày chi tiết trong
Hình 2.25 bên dưới. Theo đó, khu vực Dự án nằm trong khu vực có các ngư trường đánh
bắt cá, tôm, mực trọng điểm của vùng biển Đông Nam Việt Nam. Do đó, quá trình vận hành
mỏ có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động đánh bắt thủy sản của ngư dân trong vùng.

Hình 2.25 Các ngư trường đánh bắt trọng điểm lân cận khu vực Dự án

2.1.2.2 Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí lân cận

Mỏ Bạch Hổ nằm tại Lô 09-1, thuộc bồn trũng Cửu Long là một trong những bể đang
diễn ra các hoạt động dầu khí khá sôi nổi. Hiện tại, khu vực này có các lô dầu khí lân
cận đang thăm dò, khai thác bao gồm:

Chủ dự án (ký tên) 2-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

- Lô 09-1 hiện có các mỏ Bạch Hổ, mỏ Rồng, Thỏ Trắng, Gấu Trắng đang khai
thác (Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro);
- Lô 09-2 đang khai thác mỏ Cá Ngừ Vàng (HVJOC);
- Lô 09-2/09 đang trong giai đoạn thăm dò thẩm lượng và đã phát hiện hai mỏ có
trữ lượng dầu khí là mỏ Kình Ngư Trắng và Kình Ngư Trắng Nam (Vietsovpetro,
PVEP, Zarubezhneft);
- Lô 09-2/10 đang trong giai đoạn thăm dò (Công ty Điều hành Thăm dò Khai
thác Dầu khí trong nước - PVEP POC);
- Lô 09-03 đang khai thác cụm mỏ Nam Rồng – Đồi Mồi (VRJ và Vietsovpetro);
- Lô 09-3/12 đang khai thác mỏ Cá Tầm (Vietsovpetro, PVEP và Bitexco),
- Lô 16-1/15 đang khai thác mỏ Tê Giác Trắng (HLJOC);
- Lô 16-2 đang trong giai đoạn thăm dò (Công ty SK).
Bản đồ các lô hoạt động dầu khí lân cận khu vực Dự án và các hoạt động dầu khí
trong đó được minh họa trong Hình 2.26. Tính đến thời điểm hiện tại các lô đã và đang
hoạt động chưa có bất kỳ sự cố nào xảy ra gây tác động đến môi trường xung quanh.

Hình 2.26 Các lô hoạt động dầu khí khu vực lân cận dự án

2.1.2.3 Hoạt động hàng hải

Trong vùng biển Đông Nam Việt Nam có nhiều tuyến hàng hải trong nước như tuyến
TP. Hồ Chí Minh - Phan Thiết, TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng, Phan Thiết – Quy Nhơn
cũng như các tuyến hàng hải quốc tế đến các nước Campuchia, Thái Lan, Singapore,
Hồng Kông, Nhật Bản,... Vị trí dự án nằm cách các tuyến hàng hải này từ 30 km đến
40 km. Lộ trình các tuyến hàng hải ngang qua vùng biển Đông Nam Việt Nam được
thể hiện trong Hình 2.27.

Chủ dự án (ký tên) 2-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 2.27 Các tuyến hàng hải vùng biển Đông Nam Việt Nam
Tại Lô 09-1 hiện tại Vietsovpetro đang vận hành khai thác các mỏ Bạch Hổ, Rồng, Thỏ
Trắng và Gấu Trắng. Sản phẩm khai thác từ các mỏ nói trên sẽ lưu chứa tại các kho
nổi chứa xuất dầu (FSO) nằm tại các mỏ Bạch Hổ và Rồng. Định kỳ các kho nổi chứa
xuất dầu này tiến hành xuất dầu cho các tàu chở dầu. Do đó hoạt động hàng hải ở
khu vực của dự án chỉ liên quan đến các tàu chở dầu vào nhận hàng từ các kho nổi
chứa xuất dầu, cụ thể như sau:
Bảng 2.8 Các chuyến xuất dầu từ Lô 09-1
Số chuyến xuất
Số chuyến xuất
Mỏ dầu khí Số tàu FSO trung bình trong
trong năm
tháng
Mỏ Bạch Hổ 1 4,3 52
Mỏ Rồng 1 2,1 25
Tổng cộng 2 77
Theo số liệu thống kê năm 2021, có tổng cộng 77 chuyến xuất dầu từ các hoạt động
khai thác ngoài khơi.
Ngoài ra, theo số liệu ảnh vệ tinh tại vùng biển Đông Nam Việt Nam (Hình 2.28),
mật độ tàu thuyền đi qua khu vực Dự án thấp, với tần suất khoảng
5-10 chuyến/0,6 km2/năm bao gồm các loại tàu như tàu hàng, tàu cá, tàu chở dầu, tàu
khách,… Do đó, dự án chỉ gây ảnh hưởng nhỏ đến hoạt động hàng hải qua khu vực.

Chủ dự án (ký tên) 2-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 2.28 Mật độ tàu thuyền qua lại khu vực biển Đông Nam Việt Nam
Nguồn: www.marinetraffic.com/en/p/density-maps

2.1.2.4 Hoạt động du lịch

Dải ven biển từ Bình Thuận tới Cà Mau đang phát triển các hoạt động du lịch. Đặc biệt
tại các tỉnh như Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Thuận có nhiều khu du lịch, bãi tắm ven
biển thu hút nhiều du khách của cả nước. Vị trí các điểm du lịch dọc theo ven biển của
tỉnh Bình Thuận và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được thể hiện trong Hình 2.29. Khu vực
Dự án nằm cách rất xa các điểm du lịch ven biển này (trên 100 km) do đó hoạt động
của dự án hầu như không ảnh hưởng đến các khu du lịch này.

Hình 2.29 Vị trí các điểm du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu

Chủ dự án (ký tên) 2-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường

2.2.1.1 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án

Để thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường cơ sở cho khu vực Dự án, Vietsovpetro
đã thực hiện chương trình khảo sát môi trường cơ sở xung quanh vị trí dự án. Việc
khảo sát, lấy mẫu môi trường và chương trình giám sát môi trường được tiến hành
dựa trên Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
về “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường” và “Hướng dẫn
quan trắc và phân tích môi trường biển khu vực lân cận các công trình dầu khí ngoài
khơi Việt Nam” theo Quyết định số 1663/QĐ-KHCNMT do PetroVietnam ban hành
ngày 12/03/2014 và các văn bản pháp luật liên quan.
Do giàn BK-4A nằm cạnh giàn BK-4 (có vị trí nằm ở khu vực trung tâm của mỏ Bạch
Hổ, nơi có nhiều giàn khai thác và đường ống ngầm nội mỏ). Do đó, để đảm bảo hoạt
động lấy mẫu quan trắc môi trường cơ sở không làm ảnh hưởng đến hoạt động và
công tác an toàn của các đường ống và công trình lân cận, Vietsovpetro chỉ thiết lập
được 14 trạm xung quanh giàn BK-4A (chi tiết được trình bày tại Bảng 2.9 bên dưới).
Kết quả giám sát môi trường chi tiết năm 2022 được đính kèm trong Phụ lục 3.
Hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường tại khu vực phát triển mới (giàn BK-4A)
của Dự án được trình bày chi tiết trong các phần tiếp theo.
➢ Mạng lưới lấy mẫu
Bảng 2.9 Tọa độ các trạm lấy mẫu
Tọa độ các trạm lấy mẫu Khoảng cách
Trạm
Vĩ độ (N) Kinh độ (E) (m)
Các trạm lấy mẫu xung quanh giàn BK-4A
BK4A-1 9°45'14.3801"N 107°58'13.9899"E
BK4A-7(8M) 9°45'00.5625"N 107°59'26.5675"E
BK4A-18(40) 9°44'05.9658"N 107°58'04.3789"E 250
BK4A-19(41) 9°44'11.3654"N l 07°57'58.3797"E 500
BK4A-20(42) 9°44'23.3643" N 107°57'46.9810"E 1000
BK4A-21(43) 9°44'46.1620"N 107°57'23.5838"E 2000
BK4A-22(44) 9°43'l3.1700"N 107°57'45.1821"E 250
BK4A-23(45) 9°43'07.1703"N 107°57'39.1830"E 500
BK4A-24(46) 9°42'55.7711"N 107°57'27.7846"E 1000
BK4A-25(47) 9°42'32.9727"N 107°57'04.3880"E 2000
BK4A-43 9°42'31.6839"N 107°59'25.5403"E 500
BK4A-44 9°42'43.0788"N 107°59'37.2300"E 1000
BK4A-45 9°43'05.8681"N 108°00'00.6100''E 2000
BK4A-51 9°43'12.4482"N 107°57'03.1303"E 2000
Trạm đối chứng (tham khảo)
BK4A-DC-5 9°53'58.7153"N 107°55'57.1879"E 10000
BK4A-DC-3 9°52'59.2972"N 108°07'19.6857"E 10000

Chủ dự án (ký tên) 2-28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Tọa độ các trạm lấy mẫu Khoảng cách


Trạm
Vĩ độ (N) Kinh độ (E) (m)
BK4A-DC-1 9°47'51.5443"N 107°54'19.4055"E 10000
BK4A-14M 9°40'16.1048''N 108°04'42.9499"E 10000
Hệ tọa độ: WGS-84, Central Meridian: 105000'00.000 Đ
Bảng 2.10 Danh mục thành phần, thông số quan trắc
STT Nhóm thông số Vị trí lấy mẫu Thông số
I Mẫu nước
08 trạm xung quanh giàn
BK-4A (BK4A-1, BK4A-7
(8M), BK4A-18(40), BK4A-
pH, nhiệt độ, độ muối, TSS, DO,
19(41), BK4A-22(44),
1 Nước biển THC, TOC, kim loại (Cu, Ba, Hg,
BK4A-23(45), BK4A-43,
Pb, Zn, Cd, Cr, As)
BK4A-44) và 03 trạm tham
khảo (BK4A-DC-5, BK4A-
DC-3, BK4A-DC-1)
II Mẫu trầm tích
Kích thước hạt, vật chất hữu cơ,
1 Phân tích hóa học 14 trạm xung quanh giàn THC, 16 PAH, kim loại (Cu, Ba,
BK-4A và 04 trạm tham Hg, Pb, Zn, Cd, Cr, As)
khảo Sinh vật đáy (số loài, mật độ, sinh
2 Phân tích sinh học
khối...)

2.2.1.1.1 Chất lượng nước biển

Kết quả phân tích và đo hiện trường của chất lượng nước biển trong đợt khảo sát này
được trình bày trong Bảng 2.11 và Bảng 2.12.
Bảng 2.11 Kết quả phân tích các thông số chất lượng nước biển tại các trạm
khảo sát
Chỉ tiêu phân tích
Trạm Nhiệt độ Độ mặn DO TSS THC
pH
(độ C) (‰) (mg/l) (mg/l) (mg/l)
BK4A-1 8,15 29,1 32,5 6,90 <2 <0,3
BK4A-7(8M) 8,25 29,8 33,4 6,7 <2 <0,3
BK4A-18(40) 8,16 29,9 33,6 6,7 <2 <0,3
BK4A-19(41) 8,19 29,8 33,4 6,8 <2 <0,3
BK4A-22(44) 8,20 28,9 33,1 6,9 <2 <0,3
BK4A-23(45) 8,19 29,0 33,2 6,7 <2 <0,3
BK4A-43 8,20 28,7 33,6 6,91 <2 <0,3
BK4A-44 8,17 28,8 33,1 6,88 <2 <0,3
BK4A-DC-5 8,13 28,8 33,2 6,73 <2 <0,3
BK4A-DC-3 8,12 28,5 33,4 6,78 <2 <0,3
BK4A-DC-1 8,14 28,3 33,1 6,82 <2 <0,3
TB khu vực 8,19 29,3 33,2 6,81 <2 <0,3
TB tham
8,13 28,5 33,2 6,78 <2 <0,3
khảo
QCVN
10-MT:2015 7,5-8,5 - - - - 0,5
/BTNMT
Ghi chú: QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển

Chủ dự án (ký tên) 2-29


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Không có sự khác biệt đáng kể về các thông số chất lượng nước biển trong các trạm
khảo sát. Nhìn chung, chất lượng nước ghi nhận được tại các trạm khảo sát là tốt. Giá
trị pH, DO, nhiệt độ, độ mặn ghi nhận nằm ở mức thông thường của nước biển xa bờ.
Các thông số ô nhiễm như TSS, THC ở mức thấp hơn giới hạn phát hiện của phương
pháp phân tích.
Bảng 2.12 Kim loại nặng (mg/l) trong nước biển tại các trạm khảo sát
Chỉ tiêu phân tích (mg/l)
Trạm
Cu Pb Zn Cd Ba Cr Hg As
BK4A-1 0,0019 KPH KPH KPH 0,0085 0,0011 KPH 0,0010
BK4A-7(8M) 0,0036 0,0038 0,0090 0,00016 0,0146 0,0061 KPH 0,0012
BK4A-18(40) 0,0039 0,0020 KPH KPH 0,0129 0,0029 KPH 0,0010
BK4A-19(41) 0,0022 KPH 0,0094 KPH 0,0092 0,0011 KPH 0,0011
BK4A-22(44) 0,0039 KPH 0,0051 KPH 0,0100 0,0014 KPH 0,0013
BK4A-23(45) 0,0019 KPH KPH KPH 0,0103 0,0012 KPH 0,0011
BK4A-43 0,0089 0,0010 0,0035 KPH 0,0098 KPH KPH 0,0013
BK4A-44 KPH KPH KPH KPH 0,0089 KPH KPH 0,0013
BK4A-DC-5 0,0020 0,0023 KPH KPH 0,0071 0,0009 KPH 0,0008
BK4A-DC-3 0,0043 KPH 0,0110 KPH 0,0173 0,0017 KPH 0,0014
BK4A-DC-1 0,0014 KPH KPH KPH 0,0072 KPH KPH 0,0013
TB khu vực 0,0033 0,0008 0,0034 0,00002 0,0105 0,0017 KPH 0,0012
TB tham khảo 0,0026 0,0018 0,0037 KPH 0,0105 0,0009 KPH 0,0012
QCVN
10-MT:2015 0,010 0,005 0,020 0,001 - 0,050 0,0002 0,005
/BTNMT
Ghi chú:
“-” = Không quy định
QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
Đối với các thông số kim loại nặng trong nước biển có hàm lượng rất thấp, tất cả các
kim loại phân tích ở mức tương đương với giá trị ghi nhận được tại các trạm tham
khảo và thấp hơn rất nhiều so với giá trị quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước biển - QCVN 10-MT:2015/BTNMT.

2.2.1.1.2 Chất lượng trầm tích

Đặc điểm chất lượng trầm tích khu vực dự án được trình bày tóm tắt trong các bảng
sau.
Bảng 2.13 Thống kê một số thông số trầm tích chủ yếu tại các trạm khảo sát
Vòng THC trong Vật chất
Kích thước hạt Loại trầm tích CPI
Trạm lấy trầm tích hữu cơ
mẫu (µm) (Ø) (mg/kg) (%)
BK4A-1 204,2 2,292 Cát trung bình 9,77 2,56 0,90
BK4A-7(8M) 200,4 2,319 Cát trung bình 3,36 2,56 1,07
BK4A-18(40) 250 212,8 2,233 Cát trung bình 9,95 2,24 1,47
BK4A-19(41) 500 205,5 2,283 Cát trung bình 5,72 1,84 1,43

Chủ dự án (ký tên) 2-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Vòng THC trong Vật chất


Kích thước hạt Loại trầm tích CPI
Trạm lấy trầm tích hữu cơ
mẫu (µm) (Ø) (mg/kg) (%)
BK4A-20(42) 1000 212,0 2,238 Cát trung bình 5,54 1,71 1,11
BK4A-21(43) 2000 232,6 2,104 Cát trung bình 8,16 2,21 0,94
BK4A-22(44) 250 226,7 2,141 Cát trung bình 4,65 2,81 1,61
BK4A-23(45) 500 191,2 2,387 Cát mịn 7,40 2,75 0,85
BK4A-24(46) 1000 215,9 2,211 Cát trung bình 4,42 2,00 0,99
BK4A-25(47) 2000 212,2 2,237 Cát mịn 4,09 2,78 0,97
BK4A-43 500 198,1 2,336 Cát mịn 12,07 2,72 1,22
BK4A-44 1000 189,4 2,400 Cát mịn 5,85 2,14 1,58
BK4A-45 2000 196,7 2,346 Cát mịn 6,33 2,19 1,91
BK4A-51 2000 219 2,191 Cát trung bình 5,73 2,10 1,42
BK4A-DC-5 10000 202,4 2,305 Cát trung bình 18,48 2,27 0,83
BK4A-DC-3 10000 225,1 2,151 Cát trung bình 13,90 2,44 0,85
BK4A-DC-1 10000 225,1 2,152 Cát trung bình 11,82 2,41 0,72
BK4A-14M 10000 202,8 2,302 Cát trung bình 5,80 2,03 0,99
TB khu vực Cát trung bình 6,65 2,33 1,25
TB tham khảo Cát trung bình 12,5 2,29 0,85
QCVN
- - - 100 - -
43:2017/BTNMT
Ghi chú:
“-” = Không quy định
QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích

Bảng 2.14 Thành phần Hydrocarbon thơm đa vòng tại khu vực (µg/kg)
Trạm QCVN
TB 43:
Thành phần PAHs BK4A- BK4A- BK4A- BK4A- BK4A- TBTK
BK4A-1 BK4A-7(8M) BK4A 2017/
18(40) 19(41) 22(44) 23(45) 43 BTNMT
Naphthalene 1,48 1,90 3,64 1,47 2,44 2,26 2,06 2,18 2,05 391
Acennaphthylene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 128
Acenaphthene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 88,9
Fluorene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 144
Phenanthrene 1,12 1,45 1,45 1,29 1,36 1,26 1,92 1,41 1,71 544
Anthracene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 245
Fluoranthene 0,99 1,21 1,46 0,95 1,04 2,23 2,12 1,43 1,68 1494
Pyrene KPH 1,28 1,24 1,05 KPH 0,92 1,59 0,87 0,14 1398
Benz[a]anthracene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 693
Chrysene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 846
Benzo[b]fluoranthene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH -
Benzo[k]fluoranthene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH -
Benzo[a]pyrene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 763
IKPHeno[1,2,3-cd]pyrene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH -
Dibenz[ah]anthracene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 135
Benzo[ghi]perylene KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH -
Tổng 16 PAHs 3,606 6,934 7,802 4,772 4,846 6,680 7,717 6,05 5,58 -
Hàm lượng NPD 2,608 4,430 5,095 2,770 3,803 3,523 3,993 3,75 3,76 -
Ghi chú: PAHs – Tổng hàm lượng hydrocarbon thơm đa vòng
NPD – Tổng các hợp chất Naphthalenes, Phenanthrenes/Anthracenes và Dibenzothiophenes và các đồng đẳng C1 – C3
của chúng.

Chủ dự án (ký tên) 2-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

QCVN 43:2017/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
KPH: Không phát hiện “-”: Không quy định
Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích (µg/kg):
Naphthalene : 0,4 Phenanthrene : 0,4 Benz[a]anthracene : 0,4 Benzo[a]pyrene : 0,4
Acennaphthylene : 0,4 Anthracene : 0,4 Chrysene : 0,4 Indeno[1,2,3-cd]pyrene : 0,4
Acenaphthene : 0,4 Fluoranthene : 0,4 Benzo[b]fluoranthene : 0,4 Dibenz[ah]anthracene : 0,4
Fluorene : 0,4 Pyrene : 0,4 Benzo[k]fluoranthene : 0,4 Benzo[ghi]perylene : 0,4

❖ Hàm lượng kim loại trong trầm tích:


Kết quả phân tích kim loại nặng trong trầm tích được trình bày trong Bảng 2.15.
Bảng 2.15 Kết quả phân tích kim loại trong trầm tích (mg/kg)
Khoảng
Trạm Cu Pb Zn Cd Ba Cr Hg As
cách (m)
BK4A-1 3,07 7,42 21,72 < 0,3 284 12,50 < 0,1 2,87
BK4A-7(8M) 4,00 8,61 24,13 < 0,3 527 13,54 < 0,1 2,32
BK4A-18(40) 250 2,03 6,44 19,42 < 0,3 293 12,22 < 0,1 3,35
BK4A-19(41) 500 2,30 6,76 19,65 < 0,3 292 12,48 < 0,1 3,54
BK4A-20(42) 1000 2,10 6,80 20,49 < 0,3 186 12,65 < 0,1 3,78
BK4A-21(43) 2000 3,07 8,35 22,11 < 0,3 549 13,79 < 0,1 3,44
BK4A-22(44) 250 2,94 6,74 17,55 < 0,3 601 13,15 < 0,1 3,91
BK4A-23(45) 500 2,82 6,69 16,74 < 0,3 453 12,77 < 0,1 3,53
BK4A-24(46) 1000 2,69 6,39 16,18 < 0,3 483 12,88 < 0,1 3,43
BK4A-25(47) 2000 2,95 6,45 16,70 < 0,3 595 12,90 < 0,1 3,26
BK4A-43 500 2,84 8,70 20,27 < 0,3 671 13,12 < 0,1 3,17
BK4A-44 1000 3,35 7,77 20,56 < 0,3 679 13,57 < 0,1 2,88
BK4A-45 2000 2,97 7,00 18,63 < 0,3 227 12,88 < 0,1 2,87
BK4A-51 2000 2,22 6,49 17,26 < 0,3 238 12,17 < 0,1 4,31
BK4A-DC-5 10000 1,55 5,80 15,36 < 0,3 9,04 11,67 < 0,1 10,34
BK4A-DC-3 10000 2,18 5,68 11,23 < 0,3 46,8 9,58 < 0,1 2,80
BK4A-DC-1 10000 2,26 6,51 14,30 < 0,3 70,1 11,98 < 0,1 5,63
BK4A-14M 10000 2,10 4,84 9,71 < 0,3 77,6 9,15 < 0,1 2,00
TB khu vực 2,81 7,19 19,39 < 0,3 435 12,9 < 0,1 3,33
TB tham khảo 2,02 5,71 12,65 < 0,3 50,9 10,6 < 0,1 5,19
QCVN
108 112 271 4,2 - 160 0,7 41,6
43:2017/BTNMT
Ghi chú:
“-” = Không quy định;
QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
Từ kết quả quan trắc môi trường, một số đặc điểm về hiện trạng môi trường tại khu
vực giàn BK-4A như sau:
- Trầm tích đáy biển tại khu vực khảo sát có kích thước hạt dao động từ 0,19 –
0,23 mm và được phân loại là cát mịn đến cát trung bình tại các trạm khảo sát.
- Tổng hàm lượng hydrocarbon (THC) trong trầm tích tại khu vực khảo sát dao
động trong khoảng hẹp (từ 3,36 mg/kg đến 12,07 mg/kg). Giá trị THC trung bình
tại khu vực này (6,65 mg/kg) thấp hơn so với giá trị THC tại các trạm tham khảo
(12,5 mg/kg). Nhìn chung, tất cả các giá trị THC tại tất cả các trạm đều nhỏ hơn
nhiều so với giá trị tối đa cho phép trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng trầm tích (QCVN 43:2017/BTNMT).
- Hàm lượng PAHs (16 PAHs) trung bình tại khu vực (6,05 g/kg) cao hơn so với

Chủ dự án (ký tên) 2-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

giá trị trung bình ghi nhận tại các trạm tham khảo (5,58 g/kg). Tuy nhiên, xét
riêng trên từng hợp chất PAH được quy định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng trầm tích QCVN 43:2017/BTNMT, thì giá trị ghi nhận được tại
đây thấp hơn rất nhiều so với mức cho phép.
- Hàm lượng các kim loại Cu, Pb, Zn, Cd, Cr, Hg và As trong trầm tích đều nằm
ở mức thấp tại tất cả các trạm khảo sát và thấp hơn nhiều so với giới hạn cho
phép trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích (QCVN
43:2017/BTNMT). Hàm lượng Ba trong trầm tích dao động trong khoảng từ 186
mg/kg đến 679 mg/kg và đạt giá trị trung bình là 435 mg/kg. Ba được xem là
chất không độc nhưng do nó là thành phần chính của dung dịch khoan và chỉ
thị rất tốt cho sự phát tán chất thải khoan nên cũng được quan trắc để đánh giá
sự phát tán và tác động của chất thải khoan.

2.2.1.2 Diễn biến chất lượng môi trường tại khu vực mỏ Bạch Hổ qua các đợt
khảo sát

Giá trị trung bình của một số thông số môi trường chủ yếu cho mỏ Bạch Hổ ghi nhận
được qua các đợt quan trắc từ năm 1995 đến 2019 được trình bày ở bảng bên dưới:
Chất lượng nước biển
Tổng Hydrocacbon (THC) trong nước biển là thông số đáng quan tâm để đánh giá ảnh
hưởng của hoạt động dầu khí đến môi trường nước biển. Sự biến thiên của THC trong
nước biển tại khu vực mỏ Bạch Hổ ghi nhận được qua các đợt quan trắc từ năm 1995
đến 2019 được thể hiện trong hình bên dưới.

Hình 2.30 Biến thiên THC trong nước biển theo thời gian
tại khu vực mỏ Bạch Hổ
Thông số THC nước biển dao động không đáng kể qua các đợt khảo sát, khoảng
0,007 – 0,06 mg/l nhưng nhìn chung thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép (0,5
mg/l) của QCVN 10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
biển xa bờ. Tóm lại, từ các kết quả quan trắc môi trường có thể nhận thấy, môi trường

Chủ dự án (ký tên) 2-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

nước biển tại khu vực mỏ ít bị ảnh hưởng từ các hoạt động dầu khí và nước biển vẫn
duy trì chất lượng rất tốt.
Chất lượng trầm tích biển
Bảng 2.16 Thống kê một số thông số môi trường chủ yếu qua các đợt quan
trắc khu vực mỏ Bạch Hổ
THC trong PAH trong Ba trong Cr trong
Thời điểm khảo VCHC
trầm tích trầm tích trầm tích trầm tích
sát (%)
(mg/kg) (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg)
1995 8,4 - 2,4 290 19
1996 161 0,46 2,3 360 23
1997 13 0,09 1,8 470 27
1998 13 0,07 2,5 550 21
1999 8,3 0,06 2,2 470 26
2000 61 0,06 2,7 720 6,4
2002 23 0,04 2,6 570 6,3
2005 5,4 0,03 2,1 220 5,3
2007 2,9 0,04 1,7 250 6,8
2009 4,0 0,04 3,1 400 6,8
2011 15 0,19 1,9 699 14,0
2013 4,24 0,12 3,1 883 18,6
2017 5,15 0,03 8,4 336,4 12,14
2019 7,36 0,013 2,6 292,5 11,94
QCVN
43:2017/BTNMT
100 - - - 160

Nguồn: Báo cáo giám sát môi trường mỏ Bạch Hổ-Rồng, từ năm 1995 đến năm 2019

Hình 2.31 Biến thiên một số thông số môi trường trầm tích chính theo thời gian
tại khu vực mỏ Bạch Hổ

Chủ dự án (ký tên) 2-34


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Các kết quả quan trắc cho thấy:


- Về Hydrocacbon trong trầm tích: Giá trị trung bình của THC trong trầm tích của
đợt quan trắc năm 2019 tăng nhẹ so với các năm 2017 và 2013; nhưng thấp hơn
nhiều so với các đợt quan trắc khác và nhỏ hơn nhiều so với giá trị cho phép trong
QCVN 43:2017/BTNMT. Hàm lượng PAHs trong trầm tích ghi nhận trong năm
2019 tương đối thấp và thấp hơn giá trị ghi nhận được từ các chuyến khảo sát
môi trường trước đó.
- Về hàm lượng kim loại trong trầm tích: Hàm lượng kim loại Ba trong trầm tích dao
động tăng giảm qua các thời kỳ khảo sát. Kết quả này có thể do các thời kỳ diễn
ra các hoạt động khoan thăm dò khai thác tại khu vực mỏ Bạch Hổ, với tổng số
giếng khoan trong giai đoạn 2005-2013 là 334 giếng, đến năm 2017 và 2019 hoạt
động khoan tại khu vực mỏ giảm do trữ lượng dầu giảm, nên hàm lượng Ba có xu
hướng giảm dần qua các đợt khảo sát từ 2017-2019 và ở mức tương đương với
với đợt khảo sát năm 1995. Hàm lượng kim loại Cr cũng giảm dần hoặc dao động
không nhiều qua các đợt khảo sát và thấp hơn nhiều so với QCVN
43:2017/BTNMT.
Nhìn chung, chất lượng trầm tích khu vực mỏ Bạch Hổ được cải thiện đáng kể (như
các chỉ tiêu hydrocacbon, PAH và kim loại Ba), có thể do các hoạt động khoan tại khu
vực mỏ Bạch Hổ đã giảm nhiều so với giai đoạn phát triển ban đầu. Đồng thời, sau
chiến dịch khoan, chất lượng trầm tích khu vực sẽ có xu hướng phục hồi dần theo thời
gian.
Tóm lại, môi trường nước biển và trầm tích ở khu vực mỏ Bạch Hổ vẫn thấp hơn nhiều
so với ngưỡng giới hạn cho phép của QCVN 10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước biển và QCVN 43:2017/BTNMT về chất lượng trầm tích.
Không có dấu hiệu cho thấy các hoạt động khai thác dầu khí tại khu vực có ảnh hưởng
tiêu cực đến chất lượng nước biển và trầm tích ở khu vực mỏ Bạch Hổ, cũng như chất
lượng môi trường khu vực khảo sát bị ảnh hưởng không đáng kể bởi các hoạt động
dầu khí.
2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học

2.2.2.1 Hiện trạng quần xã động vật đáy khu vực dự án

Các thông số và chỉ số quần xã động vật đáy tại khu vực phát triển mới (giàn BK-4A)
của mỏ Bạch Hổ được thể hiện ở Bảng 2.17.
Bảng 2.17 Các thông số và chỉ số của quần xã động vật đáy
khu vực phát triển mới của mỏ Bạch Hổ
Số đơn
Mật độ Sinh
Khoảng vị phân
Vòng lấy mẫu (Cá khối H(s) J C ES100
cách (m) loài
thể/m2) (g/m2)
(/0,5m2)
BK4A-1 99 944 12,35 6,1 0,92 0,02 55
BK4A-7(8M) 109 1036 5,33 6,0 0,89 0,03 54
BK4A-18(40) 250 86 798 6,27 5,9 0,91 0,02 51
BK4A-19(41) 500 121 1350 25,27 6,3 0,92 0,02 58
BK4A-20(42) 1000 124 1834 8,51 6,3 0,90 0,02 56
BK4A-21(43) 2000 115 1728 6,93 6,2 0,91 0,02 56
BK4A-22(44) 250 62 412 2,41 5,6 0,94 0,02 48
BK4A-23(45) 500 71 712 3,17 5,5 0,90 0,03 46

Chủ dự án (ký tên) 2-35


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Số đơn
Mật độ Sinh
Khoảng vị phân
Vòng lấy mẫu (Cá khối H(s) J C ES100
cách (m) loài
thể/m2) (g/m2)
(/0,5m2)
BK4A-24(46) 1000 110 1024 6,12 6,2 0,92 0,02 57
BK4A-25(47) 2000 123 1626 4,99 6,2 0,90 0,02 56
BK4A-43 500 108 1416 13,09 6,1 0,90 0,02 53
BK4A-44 1000 81 710 6,47 5,7 0,91 0,03 50
BK4A-45 2000 57 410 2,99 5,4 0,93 0,03 45
BK4A-51 2000 122 1816 11,16 6,2 0,90 0,02 55
BK4A-DC-5 10000 104 870 23,37 6,1 0,90 0,02 54
BK4A-DC-3 10000 94 1486 8,04 5,7 0,88 0,04 49
BK4A-DC-1 10000 70 638 10,66 5,7 0,92 0,03 48
BK4A-14M 10000 72 520 6,76 5,9 0,96 0,02 54
Trung bình khu vực 99 1130 8,22 4,15 0,91 0,02 53
Trung bình tham khảo 85 879 12,21 4,04 0,91 0,03 51

Kết quả phân tích ghi nhận quần xã động vật đáy khu vực BK-4A khá phong phú, số
loài động vật đáy dao động từ 57-124 đơn vị phân loại/0,5m2. Tất cả các đơn vị phân
loại được định danh đều thuộc một trong bốn nhóm: Giáp Xác, Da gai, Thân mềm và
Giun nhiều tơ. Mật độ cá thể dao động 410-1.834 cá thể/m2, các loài chiếm ưu thế về
mật độ tại hầu hết các trạm trong khu vực khảo sát là Ampelisca chinensis trong nhóm
Giáp xác, Aglaophamus sp., Eunice sp., Prionospio sp. trong nhóm Giun nhiều tơ. Chỉ
số đa dạng sinh học H(s) trung bình của toàn khu vực đạt 4,15, cao hơn giá trị trung
bình tham khảo (4,04) và được xếp vào nhóm có mức độ đa dạng sinh học cao nhất
theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Giá trị của các chỉ số tại tất cả các trạm trong
khu vực khảo sát cho thấy quần xã động vật đáy đa dạng và phát triển cân bằng.

2.2.2.2 Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật

2.2.2.2.1 Nguồn lợi hải sản

Dự án nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa trong vùng biển Việt Nam, nơi có sự đa dạng
rất cao về thành phần các giống loài hải sản. Với chiều dài hơn 3.000 km và nhiều
dạng địa hình bờ biển khác nhau (vịnh, thềm lục địa dốc, cửa sông, đảo và quần đảo,
rạn san hô, đầm phá...) cộng với đặc trưng của hai mùa gió Đông Bắc và Tây Nam,
biển Việt Nam đã tạo nên rất nhiều phức hệ sinh thái khác nhau. Trữ lượng hải sản
Việt Nam có khoảng 4,6 triệu tấn (nghiên cứu giai đoạn 2010-2015) với 911 loài, bao
gồm 351 loài cá đáy, 244 loài cá rạn, 156 loài cá nổi, 12 loài cá nổi biển sâu, 84 loài
giáp xác, 38 loài động vật chân đầu và 26 loại khác. Trong đó, trữ lượng nguồn lợi hải
sản vùng biển Đông Nam Bộ chiếm 26%. Khu vực phân bố và thống kê nguồn lợi hải
sản khu vực biển Đông Nam được trình bày trong Hình 2.25 bên trên và Bảng 2.18.

Chủ dự án (ký tên) 2-36


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 2.18 Thống kê nguồn lợi hải sản khu vực biển Đông Nam
Khoảng
Trữ Khả năng
Nguồn cách tới
Thành phần Mùa vụ sinh sản lượng khai thác Phân bố
lợi vị trí Dự
(tấn) (tấn)
án
- Vào mùa gió Đông Bắc,
- Cá nổi: 222 loài thuộc 175 giống và Mùa sinh sản mang tính cá nổi rất phong phú và
97 họ. Các loại cá nổi nhỏ chủ yếu đặc trưng theo loài tập trung gần bờ dọc dải
là cá trích, cá cơm,.... Các loại cá trong các vùng biển Phan Thiết xuống Vũng
nổi lớn có giá trị cao gồm cá thu, đù, nhiệt đới. Tàu và xung quanh Côn
ngừ... Hầu hết các loài có mùa Đảo.
sinh sản kéo dài và - Vào mùa gió Tây Nam, - Dự án
- Cá đáy: khoảng 409 loài thuộc 133 nằm cách
họ. Các loài có số lượng lớn và có thậm chí là có nhiều - Cá đáy: - Cá đáy: cá phân tán rải rác và có
loài đẻ trứng quanh 1.551.889 620.856 xu hướng ra xa bờ hơn, bãi cá vụ
Cá giá trị kinh tế cao bao gồm: Bắc » 153
Nemipteridae (18 loài), Carangidae năm. - Cá nổi: - Cá nổi: mật độ cá trong toàn
vùng giảm. km và bãi
(27 loài), Serranidae (11 loài), Đa số tập trung sinh 524.000 209.600 cá vụ Nam
Lujanidae (11 loài), Sepiidae (10 sản vào thời kỳ gió mùa Ở các khu vực bãi đẻ gần bờ, » 19 km
loài), Tetraodontidae (10 loài), Tây Nam trùng với mùa số lượng đàn cá tăng lên, có
Monacanthidae (10 loài), mưa. nhiều đàn lớn, có lúc di
Apogonidae (9 loài), Labridae và Bãi đẻ chính là vùng chuyển nổi lên tầng mặt.
Scorpaenidae (8 loài), các loài khác ven biển, đặc biệt là ở Khu vực tập trung nhiều cá
(khoảng 3 - 7 loài). gần cửa sông lớn nhất là vùng biển có độ sâu
từ 50m nước trở vào.

- Mùa gió Các loài thuộc họ tôm he, - Dự án


- Mùa gió một số loài thuộc họ tôm rồng nằm cách
Tây
Khoảng 50 loài tôm thuộc họ tôm he Chủ yếu vào mùa xuân Tây Nam: và tôm vỗ (Thenus orientalis) bãi tôm vụ
Nam:
(Penaeidate), họ tôm Soleniceridate, và mùa hè. 8.631 phân bố chủ yếu ở các vùng Bắc » 90
17.263
Tôm Sicyonilidae, họ tôm rồng Vùng biển tiếp giáp cửa - Mùa gió nước ven bờ, chỉ có loài tôm km và
(Palinuridea), họ tôm vỗ (Scyllaridae) sông có độ sâu từ 15 – - Mùa gió Đông vỗ (Ibacus ciliatus) và các cách bãi
và họ tôm hùm (Nephropidae). 30m là bãi đẻ của tôm. Đông loài thuộc họ tôm hùm tôm vụ
Bắc:
Bắc: (Nephropoidae) sống ở vùng Nam » 70
18.983
37.967 biển khơi xa bờ. km

Chủ dự án (ký tên) 2-37


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Khoảng
Trữ Khả năng
Nguồn cách tới
Thành phần Mùa vụ sinh sản lượng khai thác Phân bố
lợi vị trí Dự
(tấn) (tấn)
án
Các khu vực có độ sâu từ
15m vào bờ, đặc biệt những
khu vực có rừng ngập mặn
chạy dọc ven biển giàu thức
ăn tự nhiên là nơi cư trú và
sinh trưởng của tôm con
23 loài thuộc 3 họ: họ mực ống
(Loliginidae), họ mực nang (Sepiidae) Mực nang đẻ trứng từ - Dự án
tháng 12 đến tháng 3 Các ngư trường mực trọng
và họ mực sim (Sepiolidae) trong đó có nằm trong
năm sau, điểm là ngư trường Phú Quý
các loài mực có giá trị kinh tế bao bãi mực
Mực 77.393 30.952 (từ Hàm Tân đến Vũng Tàu)
gồm: mực ống Trung Hoa Mực ống đẻ trứng từ vụ Bắc và
và ngư trường Bắc – Đông
(Loligochinensis), mực ống tháng 6 đến tháng 9. bãi mực
Bắc Côn Sơn.
(L. formosana), mực ống Ấn Độ vụ Nam
(L. duvauceli)

Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Kết quả điều tra nguồn lợi hải sản biển Việt Nam, 2015

Chủ dự án (ký tên) 2-38


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

2.2.2.2.2 Nguồn lợi san hô

Gần khu vực Dự án có một số khu vực có phát hiện san hô. Trong đó, khoảng cách
từ vị trí dự án tới khu vực có san hô gần nhất là hơn 109 km (Hình 2.35). Với khoảng
cách này, các hoạt động của mỏ Bạch Hổ sẽ không gây ảnh hưởng tới các rạn san hô
trong khu vực. Một số khu vực có san hô tạo rạn lớn bao gồm:
- Côn Đảo: có hệ sinh thái rạn san hô phát triển rất mạnh với 342 loài, 61 giống và
17 họ, độ phủ trung bình lên đến 50%. Các giống san hô chiếm ưu thế là Acropora,
Porites, Pachyseris, Montipor và Panova. San hô cứng chiếm ưu thế tại hầu hết
các rạn san hô. San hô mềm cũng khá phổ biến với thế là Sinularia.
- Đảo Phú Quý: là khu vực có rạn san hô phân bố ở cả 4 hướng Bắc – Nam – Đông
– Tây của đảo. Rạn san hô ở đây thuộc dạng viền bờ điển hình, rộng tới trên 1000
m, riêng rạn ở phía Tây đảo rộng tới 2.000 m. Do độ trong của nước biển đảo Phú
Quý cao, nên san hô ở đây phân bố đến độ sâu tới 42 m.
- Quần đảo Trường Sa: có khoảng 382 loài san hô cứng thuộc 70 giống, 15 họ đã
được tìm thấy. San hô tại đây phân bố ở độ sâu từ 30 đến 40 m dưới mực nước
biển.

Hình 2.32 Vị trí phân bố nguồn lợi san hô và cỏ biển tại Dự án và vùng phụ cận

2.2.2.2.3 Nguồn lợi cỏ biển

Cỏ biển có khả năng bị ảnh hưởng do tràn dầu chủ yếu tập trung xung quanh Côn Đảo
và đảo Phú Quý.
❖ Tại Côn Đảo, thành phần loài cỏ biển trong vùng biển xung quanh rất phong
phú, phân bố từ vùng triều thấp đến độ sâu 20 m. Tại khu vực Côn Đảo đã xác

Chủ dự án (ký tên) 2-39


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

định 6 loài cỏ biển, bao gồm: cỏ Hẹ ba răng (Holodule uninervis), cỏ Bò biển


(Thalassia hemprichii), Halophila decipiens, cỏ Kiệu tròn (Cymodocea
rotundata), Syringodium isoetitifolium, Cymodocea rotundat. Các loài cỏ biển
tại Côn Đảo thường phân bố theo độ sâu chủ yếu từ vùng triều thấp đến độ sâu
3 – 5m.
❖ Tại Phú Quý, diện tích cỏ biển phân bố là khoảng 515 ha (đứng thứ tư trong
các khu vực có diện tích cỏ biển lớn nhất nước ta). Các loại cỏ biển phân bố
xung quanh đảo Phú Quý bao gồm H.ovalis, H.minor, Thalassia hemprichii,
H.uninervis, Syringodium isoetifolium, Cymodoceae rotundatata.
Với khoảng cách trên 137 km tính từ vị trí Dự án tới khu vực có cỏ biển (Hình 2.35)
cho thấy hoạt động vận hành bình thường tại mỏ Bạch Hổ sẽ không gây tác động tới
cỏ biển tại Côn Đảo và Phú Quý.

2.2.2.2.4 Chim biển

Các khu vực ven biển Đông Nam Việt Nam đã phát hiện được 386 loài chim, trong đó
tại Côn Đảo có 65 loài thuộc 10 họ, bao gồm cả Gầm Ghì trắng (Ducula bicolor), chim
Điên bụng trắng (Sula leucogaster plotus), Nhàn mào (Sterna bergii cristata), Bồ câu
Nicoba (Caloenas nicobarica nicobaria)… là những loài chim quý hiếm. Đặc biệt, các
loài chim nhiệt đới mỏ đỏ (Phaethon aethereus) và Sula dactylatra làm tổ và sinh sống
thành từng bầy lớn tại đảo Hòn Trứng.

Gầm Ghì trắng Điên bụng trắng Nhàn mào Bồ câu Nicoba
Hình 2.33 Các loài chim quý hiếm

2.2.2.2.5 Động vật biển có vú

Trong vùng biển lân cận khu vực Dự án, chỉ có tại Côn Đảo là vườn quốc gia duy nhất
hiện còn thú biển như Cá Voi Đen (Neophon phocaenuides), Cá Nược (Orcaella
brevirostris) và Dugong (Dugon dugong).
Dugong còn được gọi là Bò biển. Dugong xuất hiện ở Vịnh Côn Sơn (Côn Đảo) từ Mũi
Lò Vôi xuống An Hải trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 2. Dugong hiện đang bị đe
dọa tuyệt chủng ở mức cực kỳ nguy cấp (CR), theo Sách đỏ VN. Loài này cũng được
Sách đỏ thế giới (IUCN) xếp vào loài sắp nguy cấp. Dugong chỉ còn lại không quá 100
con tại 2 vùng biển của Việt Nam là Phú Quốc và Côn Đảo (theo WWF, 2013).

Chủ dự án (ký tên) 2-40


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Cá voi đen Cá nược Dugong


Hình 2.34 Động vật có vú

2.2.2.2.6 Các loài thủy sản quý hiếm, đang bị đe dọa

Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc khu biển Việt Nam theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ được trình bày trong bảng dưới
đây.
Bảng 2.19 Danh mục các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
TT Tên Việt Nam Tên khoa học
I LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ MAMMALIAS
Họ cá heo biển (tất cả các loài, trừ cá heo
1. Delphinidae
trắng trung hoa - Sousa chinensis)
2. Họ cá heo chuột (tất cả các loài) Phocoenidae
3. Họ cá heo nước ngọt (tất cả các loài) Platanistidae
4. Họ cá voi lưng gù (tất cả các loài) Balaenopteridae
5. Họ cá voi mõm khoằm (tất cả các loài) Ziphiidae
6. Họ cá voi nhỏ (tất cả các loài) Physeteridae
II LỚP CÁ XƯƠNG OSTEICHTHYES
7. Cá chình mun Anguilla bicolor
8. Cá chình nhật Anguilla japonica
9. Cá cháy bắc Tenualosa reevesii
10. Cá mòi đường Albula vulpes
11. Cá đé Ilisha elongata
12. Cá thát lát khổng lồ Chitala lopis
13. Cá anh vũ Semilabeo obscurus
14. Cá chép gốc Procypris merus
15. Cá hô Catlocarpio siamensis
16. Cá học trò Balantiocheilos ambusticauda
17. Cá lợ thân cao (Cá lợ) Cyprinus hyperdorsalis
18. Cá lợ thân thấp Cyprinus multitaeniata
19. Cá măng giả Luciocyprinus langsoni
20. Cá may Gyrinocheilus aymonieri
21. Cá mè huế Chanodichthys flavpinnis
22. Cá mơn (Cá rồng) Scleropages formosus
23. Cá pạo (Cá mị) Sinilabeo graffeuilli
24. Cá rai Neolisochilus benasi
25. Cá trốc Acrossocheilus annamensis
26. Cá trữ Cyprinus dai
27. Cá thơm Plecoglossus altivelis
28. Cá niết cúc phương Pterocryptis cucphuongensis
29. Cá tra dầu Pangasianodon gigas
30. Cá chen bầu Ompok bimaculatus
31. Cá vồ cờ Pangasius sanitwongsei

Chủ dự án (ký tên) 2-41


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

TT Tên Việt Nam Tên khoa học


32. Cá sơn đài Ompok miostoma
33. Cá bám đá Gyrinocheilus pennocki
34. Cá trê tối Clarias meladerma
35. Cá trê trắng Clarias batrachus
36. Cá trèo đồi Chana asiatica
37. Cá bàng chài vân sóng Cheilinus undulatus
38. Cá dao cạo Solenostomus paradoxus
39. Cá dây lưng gù Cyttopsis cypho
40. Cá kèn trung quốc Aulostomus chinensis
41. Cá mặt quỷ Scorpaenopsis diabolus
42. Cá mặt trăng Mola mola
43. Cá mặt trăng đuôi nhọn Masturus lanceolatus
44. Cá nòng nọc nhật bản Ateleopus japonicus
45. Cá ngựa nhật Hippocampus japonicus
46. Cá đường (Cá sủ giấy) Otolithoides biauratus
47. Cá kẽm chấm vàng Plectorhynchus flavomaculatus
48. Cá kẽm mép vẩy đen Plectorhynchus gibbosus
49. Cá song vân giun Epinephelus undulatostriatus
50. Cá mó đầu u Bolbometopon muricatum
51. Cá mú dẹt Cromileptes altivelis
52. Cá mú chấm bé Plectropomus leopardus
53. Cá mú sọc trắng Anyperodon leucogrammicus
54. Cá hoàng đế Pomacanthus imperator
Ill LỚP CÁ SỤN CHONDRICHTHYES
55. Các loài cá đuối nạng Mobula sp.
56. Các loài cá đuối ó mặt quỷ Manta sp.
57. Cá đuối quạt Okamejei kenojei
58. Cá giống mõm tròn Rhina ancylostoma
59. Cá mập đầu bạc Carcharhinus albimarginatus
60. Cá mập đầu búa hình vỏ sò Sphyrna lewini
61. Cá mập đầu búa lớn Sphyrna mokarran
62. Cá mập đầu búa trơn Sphyrna zygaena
63. Cá mập đầu vây trắng Carcharhinus longimanus
64. Cá mập đốm đen đỉnh đuôi Carcharhinus melanopterus
65. Cá mập hiền Carcharhinus amblyrhynchoides
66. Cá mập lơ cát Carcharhinus leucas
67. Cá mập lụa Carcharhinus falciformis
68. Cá mập trắng lớn Carcharodon carcharias
69. Cá nhám lông nhung Cephaloscyllium umbratile
70. Cá nhám nâu Etmopterus lucifer
71. Cá nhám nhu mì Stegostoma fasciatum
72. Cá nhám răng Rhinzoprionodon acutus
73. Cá nhám thu Lamna nasus
74. Cá nhám thu/cá mập sâu Pseudocarcharias kamoharai
75. Cá nhám voi Rhincodon typus
76. Các loài cá đao Pristidae spp.
77. Các loài cá mập đuôi dài Alopias spp.
IV LỚP HAI MẢNH VỎ BIVALVIA
78. Trai bầu dục cánh cung Margaritanopsis laosensis
79. Trai cóc dày Gibbosula crassa
80. Trai cóc hình lá Lamprotula blaisei
81. Trai cóc nhẵn Cuneopsis demangei

Chủ dự án (ký tên) 2-42


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

TT Tên Việt Nam Tên khoa học


82. Trai cóc vuông Protunio messageri
83. Trai mẫu sơn Contradens fultoni
84. Trai sông bằng Pseudobaphia banggiangensis
V LỚP CHÂN BỤNG GASTROPODA
85. Các loài trai tai tượng Tridacna spp.
86. Họ ốc anh vũ (tất cả các loài) Nautilidae
87. Ốc đụn cái Tectus niloticus
88. Ốc đụn đực Tectus pyramis
89. Ốc mút vệt nâu Cremnoconchus messageri
90. Ốc sứ mắt trĩ Cypraea argus
91. Ốc tù và Charonia tritonis
92. Ốc xà cừ Turbo marmoratus
VI LỚP SAN HÔ ANTHOZOA
93. Bộ san hô đá (tất cả các loài) Scleractinia
94. Bộ san hô cứng (tất cả các loài) Stolonifera
95. Bộ san hô đen (tất cả các loài) Antipatharia
96. Bộ san hô sừng (tất cả các loài) Gorgonacea
97. Bộ san hô xanh (tất cả các loài) Helioporacea
VII NGÀNH DA GAI ECHINODERMATA
98. Cầu gai đá Heterocentrotus mammillatus
99. Hải sâm hổ phách Thelenota anax
100. Hải sâm lựu Thelenota ananas
101. Hải sâm mít hoa (Hải sâm dừa) Actinopyga mauritiana
102. Hải sâm trắng (Hải sâm cát) Holothuria (Metriatyla) scabra
103. Hải sâm vú Microthele nobilis
VIII GIỚI THỰC VẬT PLANTAE
104. Cỏ nàn Halophila beccarii
105. Cỏ xoan đơn Halophila decipiens
106. Cỏ lăn biển Syringodium izoetifolium
107. Rong bắp sú Kappaphycus striatum
108. Rong bong bóng đỏ Scinaia boergesenii
109. Rong câu chân vịt Hydropuntia eucheumoides
110. Rong câu cong Gracilaria arcuata
111. Rong câu dẹp Gracilaria textorii
112. Rong câu đỏ Gracilaria rubra
113. Rong câu gậy Gracilaria blodgettii
114. Rong chân vịt nhăn Cryptonemia undulata
115. Rong đông gai dày Hypnea boergesenii
116. Rong đông sao Hypnea cornuta
117. Rong hồng mạc nhăn Halymenia dilatata
118. Rong hồng mạc trơn Halymenia maculata
119. Rong hồng vân Betaphycus gelatinum
120. Rong hồng vân thỏi Eucheuma arnoldii
121. Rong kỳ lân Kappaphycus cottonii
122. Rong mơ Sargassum quinhonensis
123. Rong mơ mềm Sargassum tenerrimum
124. Rong nhớt Helminthodadia australis
125. Rong sụn gai Eucheuma denticulatum
126. Rong tóc tiên Bangia fuscopurpurea
Nguồn: Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ

Chủ dự án (ký tên) 2-43


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

2.2.2.2.7 Các khu vực cần được bảo vệ

Các khu bảo tồn (KBT) gần khu vực Dự án được thể hiện trong hình bên dưới. Trong
đó, các khu bảo tồn biển quan tâm gần khu vực Dự án là KBT biển Phú Quý và Vườn
quốc gia Côn Đảo với khoảng cách lần lượt là 137 km và 182 km. Các hoạt động khai
thác bình thường tại mỏ Bạch Hổ sẽ không gây ảnh hưởng tới các KBT biển này. Tuy
nhiên trong trường hợp có sự cố tràn dầu, tùy thuộc vào lượng dầu tràn, mùa gió, thời
gian khống chế, dầu tràn có khả năng trôi dạt và ảnh hưởng đến các KBT này.

Hình 2.35 Các khu vực cần được bảo vệ/khu bảo tồn vùng biển Đông Nam Việt
Nam
➢ Vườn Quốc Gia Côn Đảo
Vườn quốc gia Côn Đảo cách vị trí Dự án khoảng 182 km. VQG Côn Đảo có tổng
diện tích cần được bảo vệ là 20.000 ha trong đó 14.000 ha là dưới biển và 6.000 ha
trên cạn của 14 đảo. Thêm vào đó còn có một vùng đệm biển rộng 20.500 ha, bao
gồm cả các hệ sinh thái biển và ven bờ như rừng ngập mặn, các rạn san hô và thảm
cỏ biển. Đặc biệt, Côn Đảo có quần thể rùa biển rất lớn, hàng năm vào mùa sinh sản,
có hàng ngàn lượt rùa biển lên các bãi cát đặc biệt Hòn Bảy Cạnh để đẻ trứng.

Chủ dự án (ký tên) 2-44


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 2.36 Vườn quốc gia Côn Đảo


➢ Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý
Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý nằm cách mỏ Bạch Hổ khoảng 137 km. Các nghiên
cứu sơ bộ đã ghi nhận tại đây có khoảng 70 loài cây trên cạn, 72 loài rong biển, 134
loài san hô rắn và 15 loài động vật thân mềm. Trong các loại san hô, phổ biến nhất là
các dạng san hô hình tua Acropora và Pocillopora. Ở sườn phía Tây đảo Phú Quý là
một bãi san hô rộng lớn (rộng khoảng 600 m), nằm kế cận một đầm phá bao phủ
những bãi cỏ biển rộng lớn.

Chủ dự án (ký tên) 2-45


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 2.37 Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý


➢ Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ
Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ (Hình 2.41) nằm cách khu vực Dự án khoảng 133 km.
Tổng diện tích khu dự này là 75.740 ha, trong đó vùng lõi 4.721 ha, vùng đệm 41.139
ha và vùng chuyển tiếp 29.880 ha. Đây là khu rừng ngập mặn với một quần thể động
thực vật đa dạng, trong số đó nổi bật là đàn khỉ đuôi dài (Macaca fascicularis) cùng
nhiều loài chim, cò.
Về thực vật, rừng ngập mặn Cần Giờ có 220 loài thực vật bậc cao với 155 chi, thuộc
60 họ; trong đó, các họ có nhiều loài nhất gồm: họ Cúc (Asteraceae) 8 loài, họ thầu
dầu (Euphorbiaceae) 9 loài, họ Đước (Rhizophoraceae) 13 loài, họ Cói (Cyperaceae)
20 loài, họ Hòa thảo (Poaceae) 20 loài, họ Đậu (Fabaceae) 29 loài.
Về động vật, khu hệ động vật thủy sinh không xương sống với trên 700 loài, khu hệ
cá trên 130 loài, khu hệ động vật có xương sống có 9 loài lưỡng thê, 31 loài bò sát, 4
loài có vú. Trong đó có 11 loài bò sát có tên trong sách đỏ Việt Nam như: tắc kè (gekko

Chủ dự án (ký tên) 2-46


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

gekko), kỳ đà nước (varanus salvator), trăn đất (python molurus), trăn gấm (python
reticulatus), rắn cạp nong (bungarus fasciatus), rắn hổ mang (naja naja), rắn hổ chúa
(ophiophagus hannah), vích (chelonia mydas), cá sấu hoa cà (crocodylus porosus) …
Khu hệ chim có khoảng 130 loài thuộc 47 họ, 17 bộ. Trong đó có 51 loài chim nước
và 79 loài không phải chim nước sống trong nhiều sinh cảnh khác nhau.

Hình 2.38 Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ

2.3 NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Các hoạt động dự án sẽ phát sinh các nguồn thải sau:


- Khí thải phát sinh từ hoạt động tiêu thụ nhiên liệu của các động cơ, máy móc
trên các phương tiện được thải vào nguồn tiếp nhận là môi trường không khí
ngoài khơi xa bờ;
- Nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm dầu và nước khai thác) sẽ
được xử lý đúng quy định và thải vào nguồn tiếp nhận là môi trường biển xa
bờ;
- Chất thải khoan (dung dịch khoan và mùn khoan nền nước) được thải vào
nguồn tiếp nhận là môi trường biển xa bờ;

Chủ dự án (ký tên) 2-47


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

- Chất thải thực phẩm từ hoạt động sinh hoạt của lực lượng lao động tham gia
trên các phương tiện sau khi nghiền nhỏ dưới 25mm được thải vào nguồn tiếp
nhận là môi trường biển xa bờ;
- Chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại (phế liệu, chất thải thông thường
còn lại) sẽ được thu gom, vận chuyển về bờ và chuyển giao cho đơn vị chức
năng xử lý theo đúng quy định, không thải xuống biển.
Ngoài ra, trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường (sự cố tràn dầu, cháy nổ, rò rỉ khí)
sẽ tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu và khí vào nguồn tiếp nhận là môi trường biển xa bờ và
nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường đường bờ các đảo ngoài khơi và các tỉnh ven
biển. Tuy nhiên, các sự cố này rất hiếm khi xảy ra và thực tế triển khai các hoạt động
dầu khí tại khu vực chưa xảy ra bất kỳ sự cố nào.
Với các nguồn thải phát sinh nêu trên, các đối tượng môi trường có thể bị tác động từ
các hoạt động của dự án như sau:
- Môi trường không khí ngoài khơi;
- Môi trường biển xa bờ (nước biển và sinh vật biển) tại khu vực dự án.
Trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường (như sự cố tràn dầu nghiêm trọng), các
yếu tố nhạy cảm môi trường sau có thể bị tác động do dầu tràn:
- Các động vật biển quý hiếm cần bảo vệ (động vật có vú biển, san hô, cỏ biển…);
- Các khu bảo tồn biển trong vùng biển Đông Nam Việt Nam (Phú Quý, Côn Đảo,
Cần Giờ);
- Các hoạt động kinh tế biển: các hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, hoạt
động du lịch, vui chơi giải trí ven biển…

2.4 SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.4.1 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực dự án

Dự án nằm trong khu vực mỏ Bạch Hổ hiện hữu thuộc bể dầu khí Cửu Long ngoài
khơi vùng biển Đông Nam Việt Nam. Đây là khu vực có tiềm năng dầu khí và đã bắt
đầu hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí từ những năm 1970. Trong đó, khu vực Lô
09-1 đã được Vietsovpetro điều hành và thực hiện các hoạt động tìm kiếm thăm dò và
bắt đầu đưa vào khai thác mỏ Bạch Hổ từ năm 1986 đến nay. Dự án “Kế hoạch phát
triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm” sẽ triển khai
trên cơ sở tiếp nối các kết quả đạt được của các dự án trước đây. Do đó, hoạt động
phát triển Dự án tại khu vực này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội tại khu
vực.

2.4.2 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường và
tài nguyên sinh vật khu vực dự án

Dự án được triển khai tại khu vực ngoài khơi nên không có các đối tượng nhạy cảm
cần bảo vệ lân cận khu vực dự án. Tuy nhiên, các tỉnh ven biển từ Khánh Hòa đến mũi
Cà Mau và các hải đảo như Côn Đảo và Phú Quý sẽ tiềm ẩn nguy cơ bị ảnh hưởng nếu
xảy ra sự cố môi trường do Dự án gây ra (ví dụ: sự cố tràn dầu).

Chủ dự án (ký tên) 2-48


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Để đánh giá mức độ nhạy cảm môi trường khu vực ven bờ và hải đảo, báo cáo này
tham khảo kết quả bản đồ nhạy cảm môi trường khu vực ven biển từ Đà Nẵng đến
biên giới Campuchia do TTATMTDK thực hiện năm 2016. Dựa vào bản đồ nhạy cảm
môi trường cho thấy các khu vực có độ nhạy cảm cao (ESI = 5 – 6), cần ưu tiên bảo
vệ trong trường hợp nếu xảy ra sự cố tràn dầu do dự án bao gồm:
Tỉnh Bình Thuận:
• Khu vực ven bờ từ mũi Cà Ná đến Bực Lở có chỉ số nhạy cảm môi trường (ESI)
là 5.
• Khu vực ven bờ từ Bực Lở đến xã Vĩnh Hảo có chỉ số ESI là 6.
• Khu vực từ xã Vĩnh Hảo đến Phước Thể có chỉ số ESI là 5.
• Xung quanh đảo Phú Quý có chỉ số ESI là 6.
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
• Khu vực Côn Đảo có chỉ số ESI là 6.
• Khu vực bãi biển du lịch ven biển có chỉ số ESI là 4.
Các khu vực có chỉ số nhạy cảm cao (ESI = 5 - 6) từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Cà Mau:
• Khu vực huyện Cần Giờ, TP.HCM.
• Khu vực mũi Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
• Dải ven biển từ Tiền Giang đến Cà Mau.
• Các khu vực cần được bảo vệ: Côn Đảo, Phú Quý, Hòn Cau.

Chủ dự án (ký tên) 2-49


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Nguồn: CPSE
Hình 2.39 Bản đồ nhạy cảm đường bờ từ Đà Nẵng đến biên giới Campuchia

Chủ dự án (ký tên) 2-50


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Như vậy, Dự án nằm trong phạm vi khu vực mỏ Bạch Hổ thuộc Lô 09-1 đang hoạt
động. Dựa trên các kết quả nghiên cứu về điều kiện môi trường và tài nguyên sinh vật khu
vực dự án, có thể thấy:
- Các thông số môi trường phản ánh chất lượng nước biển, chất lượng trầm tích và
các chỉ số quần xã động vật đáy ở các trạm khảo sát đều ở mức tốt, tất cả các
thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của các quy chuẩn quốc gia
của Việt Nam (QCVN 10-MT:2015/BTNMT về chất lượng nước biển xa bờ và
QCVN 43:2017/BTNMT về chất lượng trầm tích) và xấp xỉ với các giá trị tham
khảo. Điều này chứng tỏ các hoạt động thăm dò, khai thác hiện hữu đã và đang
được tiến hành tại khu vực mỏ Bạch Hổ không làm ảnh hưởng nhiều đến môi
trường xung quanh.
- Vị trí dự án nằm cách rất xa các khu vực nhạy cảm ven biển và trên đất liền.
Vì thế, địa điểm lựa chọn thực hiện dự án phù hợp với điều kiện môi trường và tài
nguyên sinh vật của khu vực. Khu vực khai thác nằm giữa vùng biển khơi, nơi có năng
lượng sóng và dòng chảy cao, cộng với tác động gió sẽ giúp phân tán và phân hủy chất
ô nhiễm (ví dụ: khí thải, nước thải sau xử lý, chất thải thực phẩm) một cách nhanh
chóng. Thêm vào đó, môi trường tiếp nhận là vùng biển ngoài khơi có trữ lượng nước
rất lớn và không gian mở nên khả năng tự phục hồi của môi trường xung quanh khu
vực dự án là rất tốt.

Chủ dự án (ký tên) 2-51


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO


TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG
TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Nội dung đánh giá tác động môi trường và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ
môi trường của Dự án sẽ tập trung vào các giai đoạn sau:
- Giai đoạn cải hoán và khoan các giếng trên giàn BK-4A;
- Giai đoạn đưa các giếng mới khoan vào vận hành khai thác.
Để đánh giá mức độ tác động môi trường của Dự án, báo cáo sẽ áp dụng phương
pháp định lượng và cho điểm mức độ tác động. Phương pháp đánh giá này được thiết
lập dựa theo các hướng dẫn đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (BTNMT) và các tổ chức quốc tế như: Diễn đàn Thăm dò Khai thác Dầu khí
(E&P Forum), Chương trình Môi trường Liên hiệp quốc (UNEP), Ngân hàng thế giới
(World Bank).
Phương pháp định lượng và cho điểm mức độ tác động:
Phương pháp đánh giá dựa trên cường độ, phạm vi, thời gian phục hồi, tần suất xuất
hiện tác động và biện pháp quản lý, cụ thể như sau:

Yếu tố Các thông số đại diện


Các tương tác vật lý,
Cường độ, phạm vi và thời gian phục hồi tác động
hóa học, sinh thái
Khả năng xuất hiện Tần suất
Quy định của pháp luật, chi phí để quản lý và xử lý các
Quản lý
tác động & mức độ quan tâm của cộng đồng
Mỗi thông số được xác định dựa vào hệ thống xếp loại được liệt kê trong bảng sau.
Bảng 3.1 Hệ thống định lượng tác động (IQS)
Hệ thống xếp loại
Thông số
Mức độ Định nghĩa Điểm
Không tác động Không có tương tác phát sinh 0
Biến đổi trong phạm vi biến thiên tự
Sự tác động

Cường độ Tác động nhỏ nhiên, rất thấp dưới các giới hạn quy 1
tác động định, không ảnh hưởng đến sức khỏe
(M) Thay đổi hệ sinh thái vừa phải, ít tác
Tác động
động đến sức khỏe cộng đồng, đạt gần 2
trung bình
các giới hạn quy định

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hệ thống xếp loại


Thông số
Mức độ Định nghĩa Điểm
Tác động lớn đến hệ sinh thái, có thể
Tác động lớn ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng 3
khi bị tiếp xúc quá mức
Tác động Làm biến đổi lớn hệ sinh thái, gây hại
4
nghiêm trọng cho sức khỏe cộng đồng
Không tác động Không có sự tương tác phát sinh 0
Phạm vi Tại chỗ Tác động tại ngay tại điểm phát sinh 1
tác động Khu vực Tác động trong phạm vi cục bộ 2
Sự tương tác

(S) Vùng Tác động trong phạm vi vùng 3


Quốc tế Tác động trong phạm vi toàn cầu 4
Không yêu cầu Tác động được phục hồi tức thời 0
Thời gian < 1 năm Thời gian hồi phục dưới 1 năm 1
hồi phục 1-2 năm Thời gian hồi phục từ 1-2 năm 2
(R) 2-5 năm Thời gian hồi phục từ 2-5 năm 3
> 5 năm Thời gian hồi phục trên 5 năm 4
Rất hiếm Các tác động rất hiếm khi xảy ra 1
Các tác động hiếm khi xảy ra
Sự cố

Tần suất Hiếm 2


(F) Thường Các tác động sẽ xảy ra 3
Thường xuyên Các tác động xảy ra và lặp đi lặp lại 4
Không có quy định về luật pháp đối với
Không quy định 0
các tác động
Luật pháp Chỉ có các quy định tổng quát đối với
(L) Tổng quát tác động, không có các tiêu chuẩn hay 1
giới hạn được áp dụng
Cụ thể Có quy chuẩn áp dụng cụ thể 2
Chi phí để quản lý và xử lý các tác động
Thấp 1
thấp hoặc không cần chi phí
Chi phí Chi phí để quản lý và xử lý các tác động
Trung bình
Quản lý

2
(C) ở mức trung bình
Chi phí để quản lý và xử lý các tác động
Cao 3
ở mức cao
Sự khó chịu hoặc quan tâm của cộng
Ít quan tâm 1
đồng là rất nhỏ hoặc không xảy ra
Mối quan
Có thể gây sự khó chịu cho cộng đồng,
tâm của
Thỉnh thoảng thỉnh thoảng gây nên mối quan tâm của 2
cộng đồng
cộng đồng
(P)
Gây sự khó chịu cho cộng đồng, gây
Thường xuyên nên mối quan tâm của cộng đồng một 3
cách thường xuyên
Các tác động môi trường sẽ được phân tích và cho điểm số tương ứng dựa trên đặc
trưng của tác động. Tổng số điểm tương đương với các mức độ tác động sẽ được
tính toán dựa trên công thức:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Tổng số điểm (TS) = (M + S + R) x F x (L + C + P) = Mức độ tác động tổng thể

Phạm vi mức độ tác động tổng thể được xác định như sau:

0 – 11 12 – 89 90 – 215 216 – 383 ≥384


Không đáng kể Nhỏ Trung bình Nghiêm trọng Rất nghiêm trọng

Dựa trên thang đo này, các đặc điểm của mức độ tác động được mô tả như sau:
Các tác động rất nghiêm trọng đến môi trường:
• Làm thay đổi nghiêm trọng hệ sinh thái hoặc hoạt động, dẫn đến sự tổn hại lâu
dài (kéo dài trên 5 năm);
• Phạm vi ảnh hưởng có thể đạt đến cấp vùng và toàn cầu;
• Khả năng phục hồi về mức ban đầu kém;
• Nhiều khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
• Đòi hỏi chi phí cao trong việc quản lý/giảm thiểu, gây thiệt hại hoặc làm thay đổi
lâu dài đến cộng đồng dân cư và kinh tế.
Các tác động nghiêm trọng đến môi trường
• Làm thay đổi đáng kể hệ sinh thái hoặc hoạt động tại khu vực cục bộ hoặc lớn
hơn trong khoảng thời gian trung bình, cùng với khả năng phục hồi trung bình
(trong vòng 2-5 năm);
• Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe;
• Chi phí quản lý/ giảm thiểu của công ty từ trung bình đến cao;
• Gây ảnh hưởng cho một số cơ sở/ người dân xung quanh.
Các tác động trung bình đến môi trường
• Làm thay đổi một phần hệ sinh thái hoặc các hoạt động tại khu vực cục bộ hoặc
nhỏ trong khoảng thời gian ngắn, cùng với khả năng hồi phục tốt (trong vòng 1-
2 năm);
• Mức độ ảnh hưởng tương tự như sự biến đổi tự nhiên của môi trường hiện hành
nhưng có thể có các tác động tích lũy liên quan;
• Có thể tác động đến sức khỏe;
• Có thể gây khó chịu cho một số cơ sở/ người dân xung quanh.
Các tác động nhỏ đến môi trường
• Làm thay đổi nhỏ một phần hệ sinh thái hoặc các hoạt động tại khu vực cục bộ
hoặc nhỏ trong khoảng thời gian ngắn, cùng với khả năng hồi phục rất tốt (trong
vòng nhỏ hơn 1 năm);
• Có thể tác động ngắn đến sức khỏe và cộng đồng.
Các tác động không đáng kể đến môi trường
• Không thể nhận biết được sự thay đổi, hoặc có thể nhận biết sự thay đổi nhỏ
nhưng được phục hồi nhanh chóng về trạng thái ban đầu;

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

• Không tác động đến sức khỏe;


• Không gây khó chịu cho cộng đồng.

3.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN CẢI HOÁN VÀ KHOAN GIẾNG

3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng

Các tác động môi trường phát sinh từ Dự án trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng
theo từng nguồn thải và đối tượng chịu tác động sẽ được trình bày tóm tắt trong Bảng
sau:
Bảng 3.2 Các nguồn thải phát sinh và đối tượng chịu tác động
trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng Dự án
Nguồn Đối tượng
Stt tác động Chất thải/tác động phát sinh
chịu tác động
Nguồn tác động liên quan đến chất thải
1 1 Vận hành thiết bị Khí thải: các chất ô nhiễm: CO2, NOx, CO, - Chất lượng không
trên tàu và giàn SO2, VOC, N2O, CH4 từ quá trình tiêu thụ khí ngoài khơi
khoan. nhiên liệu DO để chạy động cơ trên các - Góp phần tăng
tàu/giàn khoan. phát thải khí nhà
kính
2 2 Nước rửa sàn và Nước nhiễm dầu: phát sinh từ hoạt động - Chất lượng nước
nước mưa nhiễm rửa sàn, nước mưa chảy tràn qua khu biển ngoài khơi
dầu trên tàu và vực máy móc trên tàu/giàn khoan. - Hệ sinh thái biển
giàn khoan
3 Sinh hoạt của Nước thải sinh hoạt: thành phần ô nhiễm - Chất lượng nước
người làm việc chính là chất hữu cơ và E.Coli. biển ngoài khơi
trên tàu và giàn Chất thải thực phẩm. - Hệ sinh thái biển
khoan
3 4 Hoạt động cải - Chất thải không nguy hại: phế liệu (chuyển về bờ
hoán và khoan và chất thải thông thường còn lại. xử lý)
giếng - Chất thải nguy hại (CTNH).

5 Hoạt động Chất thải khoan: - Chất lượng nước


khoan - Dung dịch khoan nền nước đã sử biển và sinh vật.
dụng. - Ảnh hưởng trầm
- Mùn khoan nền nước thải xuống tích và động vật
biển. đáy
Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
4 6 - Hoạt động cải - Xáo trộn trầm tích đáy biển
hoán và khoan - Ảnh hưởng đến hoạt động đánh bắt hải sản và hoạt động giao
giếng thông hàng hải
- Sự hiện diện - Ảnh hưởng đến động vật đáy
của các tàu và
giàn khoan

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Các tác động môi trường liên quan đến các nguồn thải phát sinh từ các hoạt động cải
hoán và khoan giếng của Dự án được đánh giá chi tiết trong các phần sau.

3.1.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến nước thải

Các nguồn nước thải chính phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng như
sau:
• Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của người làm việc trên
tàu và giàn khoan tham gia hoạt động cải hoán và khoan giếng;
• Nước thải nhiễm dầu chủ yếu phát sinh từ các khu vực đặt máy móc trên các
tàu và giàn khoan.

a. Định tính và định lượng nguồn thải

Nước thải sinh hoạt


Nước thải sinh hoạt (NTSH) phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng chủ
yếu phát sinh từ hoạt động của người làm việc trên tàu/giàn khoan. Lượng nước thải
sinh hoạt phát sinh được ước tính dựa theo tiêu chuẩn lượng nước sinh hoạt là khoảng
150 lít/người/ngày (theo TCXDVN 33:2006) và giả định là lượng nước thải sinh hoạt
bằng 100% lượng nước cấp. Dựa trên kế hoạch điều động nhân lực tham gia hoạt
động cải hoán và khoan giếng của Dự án, ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát
sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.3 Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong
giai đoạn cải hoán và khoan giếng
Số ngày
Số lượng Nhân lực Tổng lượng
huy
Nguồn thải phương dự kiến NTSH phát sinh
động
tiện (người) (m3)
(ngày)
Hoạt động cải hoán: 134 ngày (có huy động tàu thuyền)
7589
Cải hoán giàn BK-4 và BK-4A - 1.138,4
(người.ngày)
Trung bình ngày (m3/ngày) 8,5
Hoạt động khoan giếng: 266 ngày khoan
Giàn khoan 1 266 90 3.591
Tàu hỗ trợ 2 266 21 1.675,8
Tổng giai đoạn khoan giếng (m ) 3
5266,8
Trung bình ngày (m /ngày)
3
19,8
Ghi chú:
- Định mức tiêu thụ nước áp dụng tính toán: 150 lít/người/ngày, theo TCXDVN 33:2006.
- Lượng nước thải sinh hoạt ước tính bằng 100% lượng nước cấp.
Nước thải nhiễm dầu
Trên các tàu và giàn khoan tham gia có thể phát sinh nước nhiễm dầu từ các hoạt
động rửa sàn và các thiết bị máy móc trên tàu và giàn khoan. Tham khảo thống kê của
Cục Hàng hải, lượng nước nhiễm dầu của tàu phát sinh trung bình khoảng 0,5
m3/ngày/tàu, bên cạnh đó theo kinh nghiệm thực tế hoạt động của giàn khoan trong
quá trình khoan phát triển các Dự án dầu khí, lượng nước rửa sàn phát sinh trên giàn

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

khoan trung bình khoảng 1 m3/ngày. Dựa trên số lượng phương tiện được huy động,
lượng nước nhiễm dầu phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng của Dự án
được ước tính trong bảng sau.
Bảng 3.4 Lượng nước thải nhiễm dầu phát sinh trong
giai đoạn cải hoán và khoan giếng
Số Tổng lượng
Số ngày Lượng nước thải
lượng nước thải
Nguồn thải huy động nhiễm dầu/ngày
phương nhiễm dầu
(ngày) (m3/ngày/phương tiện)
tiện (m3)
Hoạt động cải hoán: 134 ngày (có huy động tàu thuyền)
Tàu phục vụ cải hoán 13 4 0,5 26
Tàu rải ống Côn Sơn 16 1 0,5 8
Tàu lặn 17 1 0,5 8,5
Tàu đặt thiết bị khảo
sát ngầm điều khiển 4 1 0,5 2
từ xa (ROV)
Tàu dịch vụ 2 1 0,5 1
Lượng nước thải nhiễm dầu trong giai đoạn khoan (m3) 45,5
Trung bình ngày (m3/ngày) 0,34
Hoạt động khoan giếng: 266 ngày khoan
Giàn khoan 266 1 1 266
Tàu hỗ trợ 266 2 0,5 266
Lượng nước thải nhiễm dầu trong giai đoạn khoan (m3) 532
Trung bình ngày (m3/ngày) 2

b. Đánh giá mức độ tác động

Cường độ tác động (M)


Nước thải sinh hoạt
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ tàu và giàn khoan tham gia trong giai đoạn cải
hoán khoảng 1.139 m3 (trung bình 8,5 m3/ngày) và trong giai đoạn khoan giếng ước
tính khoảng 5.267 m3 (trung bình 19,8 m3/ngày).
Các thành phần chính trong dòng nước thải sinh hoạt gồm có các chất hữu cơ (BOD5,
COD), chất rắn lơ lửng (TSS), nitơ và phốt pho vô cơ và hữu cơ (tổng N và tổng P),
và vi khuẩn (Coliform). Tải lượng các thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
theo thống kê của WHO được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.5 Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Nồng độ Quy chuẩn của


Tải lượng (*)
Chất ô nhiễm Công ước Marpol
(g/người/ngày) (mg/l) (mg/l)
BOD5 45 - 54 300 - 360 25
COD 72 - 102 480 - 680 125
TSS 70 - 145 467 - 967 35
Tổng Nitơ 6 - 12 40 - 80 -
Tổng Photpho 0,8 – 4 5,3 – 26,7 -
6 9 6 9
Tổng Coliform 10 - 10 (MNP/100 ml) 10 - 10 (MNP/100 ml) 100 (MNP/100 ml)
Ghi chú: (*) Nguồn từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Nước thải nhiễm dầu


Lượng nước nhiễm dầu phát sinh từ tàu và giàn khoan tham gia trong giai đoạn cải
hoán khoảng 46 m3 (trung bình 0,34 m3/ngày) và trong giai đoạn khoan giếng ước tính
khoảng 532 m3 (trung bình 2 m3/ngày).
Nước nhiễm dầu thường chứa hỗn hợp các chất bao gồm nước, dầu và cặn bẩn. Hàm
lượng dầu trong nước thải này dao động trong một khoảng rộng, thường từ 100 - 400 mg/l
[12], vượt quá giới hạn quy định 15 mg/l của Công ước Marpol, QCVN 26:2018/BGTVT.
Các tác động tiềm ẩn của các chất ô nhiễm có trong các loại nước thải này được trình
bày tóm tắt trong bảng sau.

Bảng 3.6 Tác động của các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt và
nước thải nhiễm dầu
Các chất ô
Tác động tiềm ẩn
nhiễm
Nước thải sinh hoạt
Giảm nồng độ oxy hòa tan và tác động đến hệ sinh thái dưới
Chất hữu cơ nước xung quanh khu vực các tàu và giàn khoan tham gia cải
hoán và khoan giếng.
Tác động đến chất lượng nước, hệ sinh thái dưới nước xung
Chất rắn lơ lửng quanh khu vực các tàu và giàn khoan tham gia cải hoán và khoan
giếng.
Gây ra hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng đến chất lượng nước,
Chất dinh dưỡng
hệ sinh thái dưới nước xung quanh khu vực các tàu và giàn khoan
(N, P)
tham gia cải hoán và khoan giếng.
Nước thải nhiễm dầu
Dầu Dầu mỡ lan rộng trên bề mặt nước sẽ hình thành màng dầu mỏng
ngăn chặn thực vật và động vật sống trong nước tiếp xúc với oxy.
Khi xảy ra ô nhiễm dầu sẽ gây độc cho thủy sinh vật, ngăn cản
quá trình quang hợp ở thực vật, phá vỡ chuỗi thức ăn trong môi
trường nước xung quanh khu vực các tàu và giàn khoan tham gia
cải hoán và khoan giếng.
Nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu phát sinh sẽ được xử lý bằng các thiết bị
lắp đặt sẵn trên tàu và giàn khoan, đảm bảo tuân thủ các quy định của Công ước
Marpol, QCVN 26:2018/BGTVT và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Do đó, khi thải vào
môi trường biển có khả năng phân tán, pha loãng tốt, nước thải sinh hoạt và nước thải
nhiễm dầu sẽ nhanh chóng pha loãng ngay tại những mét đầu tiên và gần như trở về
môi trường nước biển ban đầu. Cường độ của tác động đến chất lượng nước biển và
các loài sinh vật biển được đánh giá ở mức nhỏ (M=1).
Phạm vi tác động (S)
Do khu vực ngoài khơi có sóng và dòng chảy mạnh nên các chất ô nhiễm trong nước
thải sẽ được pha loãng và phân tán nhanh trong cột nước biển. Do đó, phạm vi tác
động chỉ cục bộ xung quanh khu vực các tàu và giàn khoan (S=1).
Thời gian phục hồi (R)
Lượng nước thải phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng được đánh giá là
nhỏ so với khả năng tiếp nhận của vùng biển ngoài khơi và các dòng nước thải này

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

đã được xử lý theo quy định của Công ước Marpol, QCVN 26:2018/BGTVT và Thông
tư 02/2022/TT-BTNMT. Thêm vào đó, điều kiện môi trường biển ngoài khơi có khả
năng đồng hóa rất cao. Do đó, khi kết thúc quá trình thải, môi trường biển sẽ được
phục hồi ngay lập tức (R=0).
Tần suất (F)
Khả năng biến đổi chất lượng nước biển theo chiều hướng xấu từ quá trình thải bỏ
nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu là hiếm khi xảy ra (F=2).
Luật pháp (L)
Hiện nay, nước thải nhiễm dầu trên các tàu và giàn khoan được kiểm soát theo quy
định của QCVN 26:2018/BGTVT và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Pháp luật Việt Nam
không quy định giới hạn đối với nước thải sinh hoạt đối với các hoạt động trên biển
cách bờ lớn hơn 12 hải lý, các hoạt động dầu khí hiện đang tuân thủ theo công ước
Marpol do đó yếu tố pháp luật đối với nước thải trong giai đoạn này ở mức có quy định
cụ thể đối với các giới hạn và tiêu chuẩn nhất định được áp dụng (L=2).
Chi phí (C)
Các thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu được cải hoán sẵn trên
tàu và giàn khoan tham gia theo đúng quy định của Công ước Marpol và QCVN
26:2018/BGTVT. Do đó, Dự án không phải đầu tư chi phí để cải hoán các thiết bị xử
lý này (C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P)
Khu vực Dự án cách rất xa bờ, do đó sẽ không ảnh hưởng đến cuộc sống và các hoạt
động sinh hoạt của cộng đồng xung quanh (P=1).
Tóm lại, tác động môi trường của nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu từ giai
đoạn cải hoán và khoan giếng tác động đến chất lượng nước biển và sinh vật biển chỉ
ở mức nhỏ và cục bộ xung quanh các tàu và giàn khoan (TS=16) và được tóm tắt
trong bảng sau.
Bảng 3.7 Mức độ tác động của nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu
phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng
Tác động Hệ thống định lượng tác động
Nguồn
môi trường M S R F L C P TS Mức độ
Nước thải Chất lượng nước biển 1 1 0 2 2 1 1 16 Nhỏ
sinh hoạt và
nước thải Hệ sinh thái biển 1 1 0 2 2 1 1 16 Nhỏ
nhiễm dầu

3.1.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến khí thải

a. Định tính và định lượng nguồn thải

Trong giai đoạn này, nguồn khí thải phát sinh chủ yếu do quá trình tiêu thụ nhiên liệu
để vận hành các thiết bị/động cơ trên tàu, giàn khoan và khí thải của trực thăng vận
chuyển người đổi ca. Ước tính lượng nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của các tàu
và trực thăng trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng được tóm tắt trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 3.8 Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ trong giai đoạn
cải hoán và khoan giếng
Số Lượng nhiên liệu
Thời gian
lượng tiêu thụ Tổng nhiên
Nguồn/hoạt động tham gia
phương (tấn/ngày/phương liệu (tấn)
(ngày)
tiện tiện)
Hoạt động cải hoán: 134 ngày (có huy động tàu thuyền)
Tàu phục vụ cải hoán 4 13 13,8 717,6
Tàu rải ống Côn Sơn 1 16 4,1 65,6
Tàu lặn 1 17 7,5 127,5
Tàu đặt thiết bị khảo sát
ngầm điều khiển từ xa 1 4 0,4 1,6
(ROV)
Tàu dịch vụ 1 2 10,7 21,4
Tổng nhiên liệu DO sử dụng cho hoạt động cải hoán 933,7
Hoạt động khoan giếng: 266 ngày khoan
Giàn khoan 1 266 9 2.394
Tàu hỗ trợ 2 266 8 4.256
Trực thăng 1 38
0,8 (tấn/chuyến) 30,4
(chuyến)
Tổng nhiên liệu DO và trực thăng sử dụng cho hoạt động khoan 6.680,4
Nguồn: Vietsovpetro, 2022
Để tính lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng, báo cáo sử
dụng phương pháp tính toán lượng khí thải dựa vào Hướng dẫn của Hiệp hội ngành
công nghiệp khai thác dầu khí ngoài khơi Vương Quốc Anh (UKOOA) [13] theo công
thức sau:
Lượng khí thải phát sinh = Lượng nhiên liệu sử dụng x Hệ số phát thải
Hệ số phát thải của UKOOA được sử dụng trong công thức trên được trình bày trong
bảng sau:
Bảng 3.9 Hệ số phát thải khí thải theo UKOOA
Hệ số phát thải khí (tấn/tấn nhiên liệu)
Khí thải Tàu Động cơ/ Giàn khoan Trực thăng
(nhiên liệu DO) (nhiên liệu DO) (nhiên liệu trực thăng)
CO2 3,2 3,2 3,2
CO 0,008 0,0157 0,0052
NOx 0,059 0,0594 0,0125
N2O 0,00022 0,00022 0,00022
SO2 0,001 0,001 0,0007
CH4 0,00027 0,00018 0,000087
VOC 0,0024 0,002 0,0008
Ghi chú: Hàm lượng lưu huỳnh trong DO là 0,05% theo khối lượng
Nguồn: Oil & Gas United Kingdom Guidance [13]
Lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng của Dự án được
ước tính trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 3.10 Lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng
Nhiên liệu Lượng khí thải phát sinh (tấn) Tổng lượng
Hoạt động sử dụng khí thải (tấn)
(tấn) CO2 CO NOx N2O SO2 CH4 VOC
Hoạt động cải hoán 933,7 2.987,8 7,5 55,1 0,2 0,9 0,3 2,2 3.054,0
Hoạt động khoan 6.680,4 21.377,3 71,8 393,7 1,5 6,7 1,6 15 21.867,5
Lượng khí nhà kính giai đoạn cải hoán và khoan giếng (tấn CO2 tương đương) 24.910,2 (1)
648.500.000
Tổng lượng khí nhà kính ước tính năm 2030 của Ngành năng lượng (2)

760.500.000
Tổng lượng khí nhà kính ước tính năm 2030 của cả nước (2)

Ghi chú:
- (1)Hệ số làm nóng địa cầu (GWP - Global Warming Potental) trong khoảng 100 năm của CH4
và N2O lần lượt cao gấp 25 và 298 lần so với CO2. Do đó, tổng khí nhà kính (CO2 tương đương)
theo trọng lượng: CO2tđ = CO2 + 25 CH4 + 298 N2O.
- (2)Báo cáo cập nhật hai năm một lần của Việt Nam cho Công ước khung của Liên Hợp Quốc
về biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2014, 2017 & 2020.

b. Đánh giá mức độ tác động

➢ Tác động đến chất lượng không khí xung quanh


Cường độ tác động (M)
Tổng lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn cải hoán ước tính khoảng 3.054 tấn
(trung bình 22,8 tấn/ngày) và trong giai đoạn khoan giếng khoảng 21.868 tấn (trung
bình 82,2 tấn/ngày), trong đó nhiều nhất là CO2 chiếm đến 98% tổng lượng khí thải và
các khí còn lại (CO, NOx, SOx, VOC) nhỏ, chiếm khoảng 2%.
Đối tượng bị ảnh hưởng chính của khí thải phát sinh trong giai đoạn này là chất lượng
không khí ngoài khơi tại các tàu và giàn khoan tham gia lắp đặt. Các chất ô nhiễm
trong khí thải như NOx, SO2, CO, CO2, CH4, VOC, N2O khi thải ra môi trường sẽ làm
thay đổi thành phần cũng như làm giảm chất lượng không khí tại vị trí thải. Tuy nhiên,
trong điều kiện môi trường tiếp nhận ngoài khơi có chế độ gió mạnh, chất lượng không
khí tại khu vực dự án chỉ biến đổi trong phạm vi biến thiên tự nhiên và không ảnh
hưởng đến sức khỏe của người đang làm việc trên các tàu và giàn khoan. Thêm vào
đó, các khí thải chỉ phát sinh tạm thời trong thời gian diễn ra các hoạt động lắp đặt
này. Do đó, tác động của khí thải phát sinh từ giai đoạn cải hoán và khoan giếng của
dự án đến chất lượng không khí được đánh giá ở mức ít tác động (M=1).
Phạm vi tác động (S)
Trong môi trường không khí ngoài khơi, khí thải sẽ phân tán nhanh chóng và các tác
động của khí thải chỉ ở phạm vi cục bộ (S=1) tại điểm thải trên các tàu và giàn khoan
tham gia cải hoán và khoan giếng.
Thời gian hồi phục (R)
Lượng khí thải phát sinh từ hoạt động cải hoán và khoan giếng vào môi trường tiếp
nhận ngoài khơi có điều kiện thông thoáng và pha loãng tốt, do đó chất lượng môi
trường không khí xung quanh điểm thải được dự báo sẽ phục hồi ngay lập tức (R=0)
sau khi ngừng thải.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Tần suất (F)


Các chất ô nhiễm trong khí thải ngoài khơi sẽ hiếm khi gây tác động đến chất lượng
môi trường không khí xung quanh điểm thải, do đó, tần suất gây tác động sẽ hiếm khi
xảy ra (F=2).
Luật pháp (L)
Việt Nam chưa có quy định đặc thù về quản lý khí thải cho hoạt động thăm dò khai
thác dầu khí ngoài khơi (L=0).
Chi phí (C)
Tác động của khí thải đến chất lượng không khí xung quanh điểm thải ở cường độ tác
động nhỏ và các nguồn thải chủ yếu từ các thiết bị máy móc trên tàu và giàn khoan,
do đó nguồn tác động này không cần cải hoán thêm các công trình xử lý khí thải mà
chỉ cần thực hiện các biện pháp quản lý đối với các tàu và giàn khoan (C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P)
Môi trường tiếp nhận khí thải ở ngoài khơi và cách rất xa khu vực sinh sống của người
dân, do đó sẽ không ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cộng đồng xung quanh
(P=1).
Khí thải phát sinh từ giai đoạn cải hoán và khoan giếng của dự án có tác động không
đáng kể, cục bộ đến chất lượng không khí xung quanh tàu và giàn khoan tham gia cải
hoán và khoan giếng (TS=8) chi tiết được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.11 Mức độ tác động của khí thải phát sinh trong giai đoạn cải hoán và
khoan giếng
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng chất lượng Không
Khí thải 1 1 0 2 0 1 1 8
không khí ngoài khơi đáng kể

➢ Tác động góp phần tăng phát thải khí nhà kính (KNK)
Tổng lượng KNK phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng (400 ngày) của
Dự án ước khoảng 24.910 tấn CO2 tương đương (22.731 tấn/năm). Theo hướng dẫn
“An toàn sức khỏe môi trường cho các Dự án phát triển dầu khí ngoài khơi” của IFC,
đối với các Dự án có tổng lượng KNK (CO2 tương đương) lớn hơn 100.000 tấn/năm
được đánh giá là có tác động lớn. Theo số liệu ước tính, lượng KNK phát sinh trong
giai đoạn cải hoán và khoan giếng của Dự án chỉ chiếm khoảng 22,7% mức giới hạn
theo hướng dẫn của IFC. Mặt khác, khi so sánh lượng KNK của Dự án với lượng KNK
của Ngành năng lượng ước tính phát sinh vào năm 2030 [14] là khoảng 648.500.000
tấn/năm và của Việt Nam khoảng 760.500.000 tấn/năm, lượng KNK phát sinh trong
giai đoạn cải hoán và khoan giếng của Dự án chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ, khoảng 0,0038%
của Ngành năng lượng và của Việt Nam khoảng 0,0032%. Vì vậy, có thể cho thấy
mức độ phát thải KNK trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng của Dự án đóng góp
không đáng kể vào lượng phát thải KNK của Ngành năng lượng nói riêng và của Việt
Nam nói chung.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.1.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải khoan

❖ Dung dịch khoan đã sử dụng và mùn khoan thải

a. Định tính và định lượng nguồn thải


Vietsovpetro sẽ sử dụng DDK nền nước cho hoạt động khoan các giếng tại giàn BK-4A.
Do đó, trong quá trình khoan, Dự án sẽ phát sinh DDK nền nước đã qua sử dụng và mùn
khoan thải nền nước.
Ước tính lượng DDK nền nước thải và mùn khoan thải phát sinh từ Dự án như sau:

Bảng 3.12 Ước tính lượng DDK nền nước thải và mùn khoan thải phát sinh từ
Dự án
DDK nền nước thải Mùn khoan thải
Stt Tên giếng Số ngày khoan
(tấn) (tấn)
1 4001 45 3.274 754
2 4004 48 3.829 866
3 4005 44 3.287 730
4 4006 42 3.026 652
5 4002 42 3.006 649
6 4003 45 3.239 713
Tổng cộng 19.661 4.364
Nguồn: Vietsovpetro, 2022

b. Đánh giá mức độ tác động


❖ Tác động do DDK nền nước thải
Cường độ tác động (M):
Tổng lượng DDK nền nước thải ra từ hoạt động khoan của Dự án ước tính khoảng
19.661 tấn (trung bình 3.277 tấn/giếng). DDK nền nước sau khi hết sử dụng sẽ được
thải bỏ xuống biển tuân thủ quy định của QCVN 36:2010/BTNMT về dung dịch khoan
và mùn khoan từ các công trình dầu khí trên biển.
Để đánh giá mức độ tác động của DDK nền nước tới môi trường tiếp nhận, Dự án sử
dụng mô hình CHEMMAP 6.7.2 để mô phỏng kịch bản thải DDK tại vị trí thải là giàn
BK-4A. Đây là mô hình đã được sử dụng để đánh giá tác động của DDK và mùn khoan
thải của rất nhiều Dự án thực hiện ngoài khơi tại Việt Nam.
Thông tin về mô hình
- Phần mềm: CHEMMAP Version 6.7.2
- Nhà sản suất: Applied Science Associates, Inc. (ASA)
CHEMMAP là một mô hình máy tính và hệ thống phân tích được phát triển và sử dụng
bởi các nhà khoa học và kỹ sư của ASA. Mô hình dự đoán sự vận chuyển, phân tán
và lắng đọng dưới đáy biển của mùn khoan hoặc phân tán dung dịch khoan thải.
Khả năng ứng dụng của CHEMMAP
CHEMMAP có thể sử dụng để chạy cho tất cả các nơi trên thế giới với đầy đủ dữ liệu
về thông tin địa hình và khí tượng thủy văn. Mô hình có thể sử dụng hệ thống bản đồ
ở tất cả các kích cỡ và tỉ lệ khác nhau nhờ sự hỗ trợ của khả năng tích hợp với các
hệ thống GIS.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 3.1. Giao diện mô hình


Hệ thống dữ liệu sử dụng
Hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS được phát triển bởi ASA nhằm phục vụ cho
công tác tìm kiếm và ứng phó sự cố lan truyền dầu và hóa chất và áp dụng được trên
phạm vi toàn thế giới. ASA đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc phát triển và khai
thác các hệ thống dữ liệu môi trường và hệ thống thông tin dữ liệu địa lý. EDS là hệ
thống cơ sở dữ liệu trực tuyến cung cấp dữ liệu vệ khí tượng thủy văn cho các khu vực
biển trên phạm vi toàn cầu. Dữ liệu của EDS được cung cấp từ các nguồn đáng tin cậy
như: Hải quân Hoa Kỳ, Hải Quân Hoàng Gia Úc, NOAA, … Các dữ liệu này được đo
thông qua hệ thống số lượng lớn các vệ tinh quét liên tục trên phạm vi toàn cầu trong
đó có cả khu vực biển Việt Nam. Theo đó, các thông số chính về dòng chảy, nhiệt độ
nước biển, đặc điểm sóng… được mã hóa và tích hợp vào mô hình. Trong đó trường
dòng chảy đóng vai trò quyết định đến khả năng phán tán của vật chất. Theo số liệu
mô hình, khu vực biển Đông Nam Việt Nam có chế độ dòng chảy đặc trưng theo mùa,
các xu hướng của trường dòng chảy khu vực Dự án được thể hiện trong các hình sau.

Hình 3.2 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ gió mùa Đông Bắc
(Tháng 11 – tháng 3)

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 3.3 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ gió mùa Tây Nam
(Tháng 5 - tháng 9)

Hình 3.4 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ chuyển mùa (Tháng 4)

Hình 3.5 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ chuyển mùa (Tháng 10)

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Đối với khu vực biển Việt Nam, ASA đã tiến hành thử nghiệm để đánh giá tính chính
xác của dữ liệu cung cấp từ EDS bằng cách so sánh kết quả với những trạm đo được
đặt ở ven bờ biển Việt Nam. Kết quả thử nghiệm so sánh cho thấy dữ liệu của hệ
thống EDS có tính chính xác cao cho vùng biển Việt Nam. Ngoài ra hệ thống dữ liệu
EDS đã được sử dụng và cho kết quả chính xác cho nhiều Dự án khác nhau trên biển
Việt Nam. Gần đây Ủy Ban Quốc Gia Ứng phó sự cố, Thiên tai và Tìm Kiếm Cứu Nạn
(VINASARCOM) cũng sử dụng hệ thống dữ liệu này cho những hoạt động của mình.
Bảng 3.13 Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán DDK nền nước
Thông số Giá trị
1075883,72 m N
Tọa độ giàn BK-4A
718179,61 m E
Độ sâu thải Tầng mặt
Độ sâu đáy biển 50 m
Lượng DDK thải 3.829 tấn
(đại diện 1 giếng có lượng thải lớn nhất)
Số ngày thải Tức thời
- Chuyển mùa vào tháng 4
- Chuyển mùa vào tháng 10
Thời gian chạy mô hình
- Gió mùa Tây Nam (Tháng 5 – Tháng 9)
- Gió mùa Đông Bắc (Tháng 11 – Tháng 3)

Kết quả mô hình cho thấy:


➢ Gió mùa Đông Bắc
Hướng phân tán: DDK thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Tây Nam.
Nồng độ sau khi thải: sau khi thải 1 giờ, nồng độ DDK cao nhất đạt 4.580 ppm tại vị trí
cách điểm thải 400 m về phía Tây Nam, sau 3 giờ DDK phân tán cách vị trí thải 3,7
km, nồng độ giảm xuống 487 ppm.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Sau 1 giờ phân tán

Sau 3 giờ phân tán

Hình 3.6 Kết quả mô hình phát tán DDK nền nước vào gió mùa Đông Bắc

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

➢ Gió mùa Tây Nam


Hướng phân tán: DDK thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Đông Bắc.
Nồng độ sau khi thải: sau khi thải 1 giờ, nồng độ DDK cao nhất đạt 4.775 ppm tại vị trí
cách điểm thải 330 m về phía Tây Nam, sau 3 giờ DDK phân tán cách vị trí thải 2 km,
nồng độ giảm xuống 584 ppm.
Sau 1 giờ phân tán

Sau 3 giờ phân tán

Hình 3.7 Kết quả mô hình phát tán DDK nền nước vào gió mùa Tây Nam

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

➢ Thời gian chuyển mùa tháng 4


Hướng phân tán: DDK thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Đông Bắc.
Nồng độ sau khi thải: sau khi thải 1 giờ, nồng độ DDK cao nhất đạt 4.678 ppm tại vị trí
cách điểm thải 210 m về phía Đông Bắc, sau 3 giờ DDK phân tán cách vị trí thải 1,4
km, nồng độ giảm xuống 974 ppm.
Sau 1 giờ phân tán

Sau 3 giờ phân tán

Hình 3.8 Kết quả mô hình phát tán DDK nền nước vào tháng 4

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

➢ Thời gian chuyển mùa tháng 10


Hướng phân tán: DDK thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Tây Nam.
Nồng độ sau khi thải: sau khi thải 1 giờ, nồng độ DDK cao nhất đạt 4.580 ppm tại vị trí
cách điểm thải 380 m về phía Tây Nam, sau 3 giờ DDK phân tán cách vị trí thải 3 km,
nồng độ giảm xuống 584 ppm.
Sau 1 giờ phân tán

Sau 3 giờ phân tán

Hình 3.9 Kết quả mô hình phát tán DDK nền nước vào tháng 10

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Như vậy có thể thấy nồng độ của DDK nền nước nhanh chóng được pha loãng ở
khoảng cách 250-3.500 m với nồng độ cao nhất của DDK trong nước biển khoảng
4.580-4.775 ppm và nhanh chóng giảm xuống 487-974 ppm sau 1-3 giờ thải, do đó
tác động của DDK nền nước tới chất lượng nước biển là không đáng kể.
Theo Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), các kết quả thử nghiệm độ độc
của DDK nền nước đến loài giáp xác có độ nhạy cảm cao (loài Mysidopis bahia) với
mẫu có tỷ lệ 1/9 của dung dịch khoan/nước biển trong vòng 96 giờ cho thấy 99,9%
DDK có LC50 (Nồng độ gây chết 50% cá thể sinh vật thử nghiệm) cao hơn 30.000
ppm. Như vậy trong trường hợp của dự án, với việc nồng độ DDK tối đa (ngay tại vị trí
thải) trong nước biển khoảng 4.775 ppm thì khả năng ảnh hưởng đến các loài sinh vật
biển là rất thấp.
Theo nghiên cứu của Neff et. al., 2010, khả năng tích tụ sinh học của các kim loại nặng
trong DDK nền nước đến sinh vật biển chỉ ở mức thấp đối với Bari và Crom hoặc không
tích tụ đối với các kim loại còn lại. Hàm lượng thủy ngân (Hg) và Cadimi (Cd) trong
Barit dùng cho DDK nền nước sẽ bị khống chế nghiêm ngặt và được kiểm tra, đảm
bảo ở mức thấp hơn ngưỡng giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
DDK và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển (QCVN 36:2010/BTNMT)
do đó có thể dự đoán hàm lượng Hg và Cd trong cột nước và trầm tích sẽ rất thấp và
ở mức an toàn cho môi trường nên không có khả năng gây tích tụ sinh học trong quần
thể sinh vật biển.
Ngoài ra, theo kết quả nghiên cứu “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động thăm dò khai
thác dầu khí tới môi trường và hệ sinh thái biển tại khu vực hoạt động dầu khí thuộc
bồn trũng Cửu Long” do VPI-CPSE thực hiện [18] cho thấy chất lượng nước biển xung
quanh các dự án dầu khí tại khu vực bồn trũng Cửu Long sau khi kết thúc hoạt động
khoan không có dấu hiệu thay đổi so với chất lượng nước biển nền trước đó.
Từ các phân tích trên cho thấy, việc thải DDK khoan nền nước có thể gây tác động tạm
thời đến sinh vật biển và chất lượng nước biển xung quanh điểm thải. Tuy nhiên, do
khả năng phân tán tự nhiên mạnh của môi trường tiếp nhận, cường độ tác động của
DDK nền nước thải đến chất lượng nước biển được đánh giá nhỏ (M=1).
Phạm vi tác động (S):
Tham khảo kết quả nghiên cứu của Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA) cho
thấy DDK nền nước thải ra biển sẽ được pha loãng nhanh trong vòng bán kính 1.000
– 2.000 m so với điểm thải. Ngoài ra, kết quả mô hình phân tán DDK nền nước của
các dự án cũng cho thấy DDK của dự án sẽ được hòa tan nhanh chóng trong vòng
bán kính 2.200 km từ điểm thải chỉ sau một giờ thải.
Do đó, có thể ước tính việc thải DDK nền nước sẽ ảnh hưởng đến môi trường biển
trong phạm vi tối đa khoảng 2.000 m xung quanh điểm thải (S=1).
Thời gian phục hồi (R):
Tham khảo kết quả giám sát môi trường nước biển xung quanh các dự án khai thác dầu
khí sử dụng DDK nền nước tại khu vực bồn trũng Cửu Long cho thấy hầu hết các thông
số về đánh giá chất lượng nước biển xa bờ không thay đổi đáng kể so với môi trường
nền và thấp hơn giá trị quy định của QCVN 10-MT:2015/BTNMT. Do đó, có thể dự đoán
rằng môi trường biển sẽ phục hồi ngay lập tức (R=1) sau khi kết thúc xả thải.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Tần suất (F):


Khả năng ảnh hưởng của DDK nền nước đã qua sử dụng đến chất lượng nước biển
là hiếm khi xảy ra (F=2) do môi trường tiếp nhận có khả năng đồng hóa rất cao.
Luật pháp (L):
DDK nền nước đã sử dụng được phép thải trực tiếp ra biển tuân theo quy định của
QCVN 36:2010/BTNMT (L=2).
Chi phí (C):
DDK nền nước đã sử dụng được thải trực tiếp ra biển; trên giàn khoan đã có sẵn hệ
thống tuần hoàn DDK nền nước, do đó, không cần đầu tư chi phí để quản lý và xử lý
(C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P):
DDK nền nước sau khi sử dụng được thải ở ngoài khơi và không có tác động đến
cộng đồng dân cư trên bờ (P= 1).
DDK nền nước thải từ giai đoạn khoan giếng của dự án tác động nhỏ và cục bộ đến chất
lượng nước biển và sinh vật biển xung quanh giàn khoan (TS=24), cụ thể trong bảng sau.

Bảng 3.14 Mức độ tác động của DDK nền nước thải từ hoạt động khoan

Tác động môi Hệ thống định lượng tác động


Nguồn
trường M S R F L C P TS Mức độ
Thải DDK Chất lượng nước
1 1 1 2 2 1 1 24 Nhỏ
nền nước biển và sinh vật biển

❖ Tác động của mùn khoan thải


Một lượng mùn khoan nền nước sẽ được thải xuống biển trong thời gian khoan của
Dự án, ước tính khoảng 4.364 tấn trong 266 ngày (không liên tục). Sau khi thải ra,
mùn khoan sẽ phát tán và lắng đọng xuống đáy biển. Quá trình phát tán của mùn
khoan trong môi trường biển được minh họa như trong hình sau.

Hình 3.10 Sự phát tán của mùn khoan thải trong môi trường biển

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Cường độ tác động (M)


Việc thải mùn khoan sẽ gây tác động đến chất lượng môi trường trầm tích và cộng
đồng sinh vật đáy. Những ảnh hưởng của mùn khoan thải tới trầm tích khu vực thể
hiện ở các thông số THC và đa dạng sinh học.
Để dự báo sự phân bố của mùn khoan khi thải vào môi trường biển, báo cáo này sẽ
sử dụng mô hình CHEMMAP để mô phỏng quá trình thải mùn khoan. Do 02 giếng
(4002 và 4003) sẽ được khoan sau khi đã có kết quả khoan 04 giếng đầu (4001, 4004,
4005 và 4006) khoảng hơn 1 năm nên kịch bản sẽ được thiết lập để mô phỏng quá
trình phân tán mùn khoan thải từ hoạt động khoan 04 giếng đầu tại giàn BK-4A.
Thông số đầu vào của mô hình hóa sự lắng đọng của mùn khoan trên đáy biển được
trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.15 Kịch bản mô hình phân tán mùn khoan thải
Thông số Giá trị
1075883,72 m N
Tọa độ giàn BK-4A
718179,61 m E
Độ sâu thải Tầng mặt
Độ sâu mực nước 50 m
Lượng mùn khoan thải 3.002 tấn
Thời gian khoan 179 ngày
Thời gian chạy mô hình Cả năm
Mùn khoan thải từ giàn BK-4A phát tán chủ yếu theo 03 hướng Tây Bắc, Đông Bắc và
Tây Nam của vị trí thải, tập trung chủ yếu trong phạm vi 0,8 km, với diện tích phân bố
khoảng 0,19 km2 về phía Đông Bắc, 0,08 km2 về phía Tây Bắc, 0,16 km2 về phía Tây
Nam, mức độ tập trung trung bình là 6,3 kg/m2.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 3.11 Kết quả mô hình phân tán mùn khoan thải
Với việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tại mục, các tác động của việc thải mùn
khoan đã qua xử lý trong giai đoạn khoan giếng của Dự án được đánh giá như sau.
Tác động đến chất lượng trầm tích đáy
Sự lắng đọng của mùn khoan trên đáy biển có khả năng làm thay đổi đặc điểm vật lý
của trầm tích như phân bố kích thước hạt (kích thước hạt mùn khoan thường nhỏ hơn
1cm, theo Neff, 2005; và OLF, 2009) và đặc điểm hóa lý của trầm tích như thành phần
Barit và hydrocacbon tại khu vực đó (Boothe and Presley, 1989; Hinwood et al.,1994).
Nhờ vào khả năng tự phân hủy của các chất trong lớp mùn khoan, độ dày và độ che
phủ của lớp mùn khoan sẽ giảm dần theo thời gian.
Kết quả nghiên cứu trên cũng phù hợp với kết quả giám sát tác động của môi trường
trầm tích do các hoạt động khoan tương tự của Vietsovpetro từ các giếng khoan lân
cận tại khu vực mỏ Bạch Hổ (Lô 09-1). Kết quả quan trắc qua các đợt khảo sát (Hình
3.12) cho thấy hàm lượng hydrocacbon có sự gia tăng, nhất là sau thời gian
Vietsovpetro tiến hành các hoạt động khoan tại mỏ, nhưng đều nằm dưới ngưỡng giới
hạn QCVN 43:2017/BTNMT về chất lượng trầm tích. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với
kết quả của nghiên cứu “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động thăm dò khai thác dầu khí
tới môi trường và hệ sinh thái biển tại khu vực hoạt động dầu khí thuộc bồn trũng Cửu
Long” do VPI-CPSE thực hiện [18]. Các tác động này chỉ mang tính cục bộ xung quanh
khu vực khoan và giảm dần theo thời gian. Do vậy, cường độ tác động của mùn khoan
nền nước thải đến chất lượng trầm tích được đánh giá ở mức trung bình (M=2).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 3.12 Biến thiên hàm lượng hydrocacbon (THC) trong trầm tích tại mỏ
Bạch Hổ

Tác động đến quần xã động vật đáy

Theo Neff et. al., 1989a,b, hầu hết kim loại nặng trong mùn khoan thải nền nước gây
tích tụ sinh học đến sinh vật biển thấp và ít ảnh hưởng đến động vật đáy. Do đó, tác
động chính của việc thải mùn khoan đối với các sinh vật đáy do quá trình sa lắng làm
vùi lấp, xáo trộn tính chất hóa lý của trầm tích làm ảnh hưởng đến cộng đồng sinh vật
đáy xung quanh vị trí thải.
Tham khảo kết quả giám sát quần xã động vật đáy tại khu vực mỏ Bạch Hổ cho thấy
quần xã động vật đáy trong khu vực mỏ Bạch Hổ - nơi diễn ra các hoạt động khoan
tương tự và lân cận khu vực dự án được đánh giá là không bị ảnh hưởng. Điều này
góp phần phản ánh quần xã động vật đáy không bị ảnh hưởng do các hoạt động dầu
khí. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với kết quả nghiên cứu của Trường Đại Học
OSLO, 2010, mùn khoan nền nước thải không gây bất cứ ảnh hưởng nào đến quần
thể động vật đáy sau khi ngừng thải một năm. Do đó, cường độ tác động của mùn
khoan nền nước thải đến quần xã động vật đáy được đánh giá ở mức độ nhỏ (M=1).
Phạm vi tác động (S)
Dựa vào kết quả mô hình mùn khoan thải sẽ phân tán và chủ yếu ảnh hưởng đến sinh
vật và trầm tích biển trong phạm vi cách điểm thải khoảng 0,6 - 0,7 km, với diện tích
vùng bị ảnh hưởng khoảng 0,08 km2 về phía Đông Bắc, 0,03 km2 về phía Tây Bắc,
0,11 km2 về phía Tây Nam. Do đó, có thể đánh giá khu vực bị ảnh hưởng mùn khoan
thải của dự án ở phạm vi xung quanh điểm thải (S=1).
Thời gian hồi phục (R)
- Cũng theo kết quả nghiên cứu của VPI-CPSE về ảnh hưởng của hoạt động dầu khí
tại bồn trũng Cửu Long [18] cho thấy, môi trường trầm tích và các quần thể sinh vật
đáy gần như phục hồi hoàn toàn 3 năm sau khi kết thúc thải mùn khoan.
- Kết quả nghiên cứu trên cũng phù hợp với kết quả giám sát tác động của môi trường
trầm tích do các hoạt động khoan từ các giếng khoan trước đây tại khu vực mỏ Bạch
Hổ lân cận dự án. Tham khảo kết quả quan trắc nồng độ của THC trong trầm tích đáy

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

biển (Hình 3.12) cho thấy nồng độ THC biến động không đáng kể trong giai đoạn
khảo sát từ 2007 đến 2019 và có giá trị xấp xỉ mức tham khảo.
- Với các nghiên cứu thực tế trên thế giới, tại Việt Nam và kết quả giám sát môi trường
trầm tích tại khu vực mỏ qua các năm có thể kết luận: tác động của mùn khoan thải
đến môi trường trầm tích đáy biển đáng kể nhất trong khoảng 1 năm sau khi thải, sau
đó, tác động sẽ giảm dần về mức nhỏ sau từ 2-3 năm kết thúc hoạt động thải (R=3).
Tần suất (F)
Mùn khoan sẽ được thải ra biển theo mẻ hoặc từng đoạn khoan trong suốt quá trình
khoan và khả năng mùn khoan thải ảnh hưởng đến chất lượng trầm tích và các quần
thể sinh vật đáy xung quanh giàn khoan sẽ xảy ra (F=3).
Luật pháp (L)
Mùn khoan nền nước được phép thải tại vùng biển ngoài khơi theo quy định của QCVN
36:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn khoan thải
từ các công trình dầu khí trên biển (L=2).
Chi phí (C)
Mùn khoan nền nước được thải bỏ trực tiếp xuống biển theo quy định, do đó, chi phí
để quản lý mùn khoan được đánh giá là nhỏ (C=1) so với chi phí khoan.
Mối quan tâm của cộng đồng (P)
Cũng tương tự như các nguồn thải khác, vị trí thải mùn khoan ở ngoài khơi xa bờ và
không có tác động đến cộng đồng dân cư trên bờ (P=1).
Theo trên, mùn khoan thải từ giai đoạn khoan giếng tác động nhỏ và cục bộ đến chất
lượng nước biển, sinh vật sống trong cột nước, sinh vật đáy và trầm tích đáy biển
xung quanh giàn khoan (TS=60-72) như được tóm tắt như sau:
Bảng 3.16 Mức độ tác động của mùn khoan thải trong giai đoạn khoan giếng
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến chất lượng
Mùn khoan 2 1 3 3 2 1 1 72 Nhỏ
trầm tích đáy biển
thải nền
nước Ảnh hưởng đến động vật đáy 1 1 3 3 2 1 1 60 Nhỏ

3.1.1.4 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải không nguy hại

a. Định tính và định lượng nguồn thải

Lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng
được ước tính dựa vào số lượng lao động, phương tiện và thời gian diễn ra hoạt động
cải hoán và khoan giếng với định lượng chất thải phát sinh theo kinh nghiệm từ các
hoạt động thi công cải hoán và khoan giếng diễn ra trước đây tại mỏ Bạch Hổ do
Vietsovpetro quản lý bao gồm:
- Chất thải thực phẩm: phát sinh khoảng 0,58 kg/người/ngày từ hoạt động của
người làm việc trên các tàu và giàn khoan tham gia cải hoán và khoan giếng.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

- Phế liệu: phát sinh khoảng 0,5 tấn/tuần (tương đương khoảng 71,4 kg/ngày) từ
hoạt động của các tàu và giàn khoan tham gia cải hoán và khoan giếng. Thành
phần chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, nhựa, giấy, chai, lọ…
- Chất thải thông thường (CTTT) còn lại: phát sinh khoảng 0,85 kg/người/ngày
từ hoạt động của người làm việc trên các tàu và giàn khoan tham gia cải hoán
và khoan giếng.
Ước tính lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan
giếng của Dự án được thể hiện trong bảng sau.
Bảng 3.17 Ước tính khối lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai
đoạn cải hoán và khoan giếng
Tổng lượng chất thải không
Số ngày Nhân lực nguy hại (tấn)
Nguồn thải huy động dự kiến CTTT
(người) Chất thải
(ngày) còn Phế liệu
thực phẩm lại
Giai đoạn cải hoán: 134 ngày (có huy động tàu thuyền)
7589
Cải hoán giàn BK-4 và BK-4A 4,4 6,5 9,6
(người.ngày)
Trung bình ngày (kg/ngày) 32,8 48,1 71,4
Giai đoạn khoan giếng: 266 ngày khoan
Giàn khoan 1 266 13,9 20,3 19
Tàu hỗ trợ 2 266 6,5 9,5 38
Tổng giai đoạn khoan giếng (tấn) 24,8 36,3 66,6
Trung bình ngày (kg/ngày) 77 112 214

b. Đánh giá mức độ tác động

Cường độ tác động (M)


Tổng lượng chất thải thực phẩm phát sinh từ giai đoạn cải hoán khoảng 4,4 tấn và
trong giai đoạn khoan giếng khoảng 24,8 tấn. Chất thải thực phẩm có thể làm tăng
hàm lượng chất hữu cơ trong nước biển xung quanh vị trí thải, tuy nhiên, chất hữu cơ
trong chất thải thực phẩm đã được nghiền nhỏ đến kích thước dưới 25mm sẽ bị phân
hủy nhanh chóng trong môi trường biển hoặc trở thành nguồn thức ăn cho các sinh
vật. Do đó, cường độ tác động của chất thải thực phẩm đến chất lượng nước xung
quanh vị trí thải được đánh giá ở mức nhỏ (M=1).
Toàn bộ phế liệu và chất thải thông thường còn lại trong cả giai đoạn cải hoán và
khoan giếng đều sẽ được vận chuyển vào bờ và chuyển giao cho đơn vị có chức năng
để xử lý nên không gây tác động đến môi trường biển (M=0).
Phạm vi tác động (S)
Chất thải thực phẩm sẽ làm tăng cục bộ hàm lượng chất hữu cơ trong nước biển ở
phạm vi xung quanh điểm thải (S=1).
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được vận chuyển vào bờ, do đó không gây
ảnh hưởng đến môi trường biển (S=0)

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Thời gian phục hồi (R)


Chất thải thực phẩm thải ra biển sẽ gây ra tác động không đáng kể đến môi trường;
do đó môi trường sẽ được phục hồi nhanh chóng (R=0).
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được vận chuyển vào bờ, do đó không gây
ảnh hưởng đến môi trường biển (R=0).
Tần suất (F)
Khả năng chất thải thực phẩm gây tác động đến chất lượng biển là rất hiếm khi xảy
ra (F=1).
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được vận chuyển vào bờ, do đó không gây
ảnh hưởng đến môi trường biển (F=0).
Luật pháp (L)
Chất thải thực phẩm được nghiền đến kích thước dưới 25 mm trước khi thải ra môi
trường theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT (L=2).
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được quản lý theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT (L=2).
Chi phí (C)
Chất thải thực phẩm được nghiền bằng thiết bị được cải hoán sẵn trên tàu và giàn
khoan (C=1).
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được vận chuyển vào bờ để xử lý. Chi phí
vận chuyển và xử lý chất thải được đánh giá là nhỏ so với tổng chi phí thực hiện Dự
án (C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P)
Chất thải thực phẩm thải ra biển sẽ trở thành nguồn thực phẩm của các sinh vật biển.
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại chỉ đóng góp một lượng nhỏ chất thải tại cơ
sở của đơn vị có chức năng xử lý trên bờ (P=1).
Tóm lại, trong quá trình cải hoán và khoan giếng, chất thải thực phẩm tác động không
đáng kể và cục bộ đến môi trường và sinh vật biển xung quanh các tàu tham gia cải
hoán và khoan giếng (TS=8). Phế liệu và chất thải thông thường còn lại không tác
động đến đến môi trường và sinh vật biển khu vực Dự án (TS=0), cụ thể trong bảng
sau.
Bảng 3.18 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong giai đoạn
cải hoán và khoan giếng

Nguồn gây Hệ thống định lượng tác động


Tác động môi trường
tác động M S R F L C P TS Mức độ
Chất thải Không đáng
1 1 0 1 2 1 1 8
thực phẩm kể
Giảm chất lượng nước
Phế liệu và biển và tác động đến
chất thải sinh vật biển Không tác
0 0 0 0 2 1 1 0
thông thường động
còn lại

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.1.1.5 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải nguy hại (CTNH)

a. Định tính và định lượng nguồn thải


Lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan giếng được ước
tính dựa vào lượng CTNH phát sinh theo kinh nghiệm từ các hoạt động thi công, lắp
đặt và khoan diễn ra trước đây tại các công trình do Vietsovpetro quản lý khoảng 0,5
tấn/tuần (trung bình 71,4 kg/ngày). Thành phần chính của CTNH là sơn, dung môi,
que hàn, giẻ dính dầu, dầu/mỡ/nhớt…
Ước tính lượng CTNH trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan được trình bày trong
bảng bên dưới.
Bảng 3.19 Ước tính khối lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn
cải hoán và khoan

Thời gian Lượng CTNH phát sinh (tấn)


Nguồn thải
(tuần) Hệ số phát thải: 0,5 tấn/tuần
Hoạt động cải hoán 19,1 9,6
Hoạt động khoan 38 19
Tổng cộng 28,6

b. Đánh giá mức độ tác động


Cường độ tác động (M)
CTNH phát sinh trong giai đoạn cải hoán khoảng 9,6 tấn và trong giai đoạn khoan
khoảng 19 tấn sẽ được lưu trữ tạm thời trên tàu và giàn khoan và chuyển vào bờ, sau
đó chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý nên không gây tác động đến môi
trường biển (M=0).
Phạm vi tác động (S)
CTNH được vận chuyển vào bờ, do đó không gây ảnh hưởng đến môi trường biển
(S=0).
Thời gian phục hồi (R)
Do CTNH không gây ảnh hưởng đến môi trường biển nên không cần thời gian để phục
hồi (R=0).
Tần suất (F)
CTNH được vận chuyển vào bờ, do đó không gây ảnh hưởng đến môi trường biển
(F=0).
Pháp luật (L)
CTNH được quản lý theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT (L=2).
Chi phí (C)
CTNH phát sinh từ giai đoạn cải hoán và khoan giếng sẽ được vận chuyển vào bờ để
xử lý. Chi phí vận chuyển và xử lý chất thải được đánh giá là nhỏ so với tổng chi phí
thực hiện Dự án (C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P)

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

CTNH được vận chuyển vào bờ và chỉ đóng góp một lượng nhỏ chất thải tại cơ sở
của đơn vị có chức năng xử lý trên bờ (P=1).
Tóm lại, CTNH phát sinh từ giai đoạn cải hoán và khoan giếng không tác động đến
môi trường và sinh vật biển khu vực Dự án (TS=0), cụ thể trong bảng sau.
Bảng 3.20 Mức độ tác động của CTNH trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Xếp loại
Giảm chất lượng nước biển
Chất thải nguy hại 0 0 0 0 2 1 1 0 Không tác động
Tác động đến sinh vật biển

3.1.1.6 Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan chất thải

Các nguồn chính có thể gây tác động do tương tác vật lý trong giai đoạn cải hoán và khoan
giếng bao gồm:
− Tiếng ồn, rung và ánh sáng từ hoạt động của các phương tiện/thiết bị trên tàu và
giàn khoan;
− Xáo trộn lớp trầm tích đáy và quần thể sinh vật đáy do hoạt động di chuyển, thả
neo và đặt chân đế của giàn khoan tự nâng xuống đáy biển;
− Ảnh hưởng đến hoạt động giao thông hàng hải;
− Ảnh hưởng đến hoạt động đánh bắt hải sản.
a. Tác động của tiếng ồn, rung và ánh sáng
Hoạt động của các thiết bị các phương tiện/thiết bị trên tàu và giàn khoan sẽ phát sinh
ra ồn và rung gây ảnh hưởng đến người lao động trực tiếp. Thời gian tác động sẽ diễn
ra trong khoảng thời gian khoan giếng (266 ngày). Tác động do ồn rung được đánh
giá là nhỏ trong suốt thời gian khoan, do các thiết bị tham gia phát ra tiếng động và
rung không quá lớn và thời gian chịu tác động ngắn và không liên tục.
Sự hiện diện của giàn khoan, tàu tham gia và ánh sáng, độ ồn từ các thiết bị này sẽ gây
tác động đến nguồn lợi hải sản của khu vực. Tuy nhiên các tác động này chỉ mang tính
tức thời trong thời điểm hoạt động và sẽ chấm dứt khi các hoạt động kết thúc.
b. Xáo trộn trầm tích đáy biển và sinh vật biển
Giàn khoan được huy động sẽ thả neo, hạ chân đặt trên đáy biển và gây xáo trộn vật lý
tại nền đáy. Các xáo trộn sẽ làm thay đổi phân bố kích thước hạt trầm tích, dẫn đến sự
xáo trộn cục bộ trong quần thể sinh vật đáy. Tuy nhiên, các xáo trộn này chỉ tạm thời và
cục bộ do khu vực chiếm giữ của giàn khoan chỉ diễn ra trong thời gian ngắn (trung bình
khoảng 50-60 ngày/giếng), khu vực ảnh hưởng có diện tích nhỏ và khu vực mỏ hiện đã,
đang và sẽ tiếp tục giành cho hoạt động khai thác dầu khí nên các ảnh hưởng này là
không đáng kể.
c. Tác động đến hoạt động giao thông hàng hải và đánh bắt hải sản
Sự có mặt của giàn khoan và các tàu hỗ trợ cũng sẽ gây ảnh hưởng đến các hoạt
động giao thông hàng hải và hoạt động đánh hải sản. Tuy nhiên, hoạt động của giàn
khoan và các tàu hỗ trợ chủ yếu diễn ra tại giàn BK-4A (mỏ Bạch Hổ) và trong vùng
đảm bảo an toàn đối với các công trình dầu khí ngoài khơi (vùng bán kính 500m quanh
công trình được quy định tại Điều 31, Quyết định 04/2015/QĐ-TTg). Vùng này cũng

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-29


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

chỉ chiếm diện tích rất nhỏ so với toàn diện tích đánh bắt và vận tải trong vùng biển
khu vực. Do đó, các hoạt động tại mỏ không gây tác động và trở ngại đến hoạt động
đánh bắt và hoạt động hàng hải của khu vực. Thực tế theo kinh nghiệm triển khai các
hoạt động khoan và khai thác của Vietsovpetro hơn 30 năm chưa ghi nhận bất kì sự
cố nào liên quan đến va đụng tàu thuyền giữa tàu trực/giàn khoan/giàn khai thác với
các tàu đánh bắt và tàu vận tải.
Kết quả phân tích, mức độ tác động đến môi trường không liên quan đến chất thải
trong giai đoạn khoan giếng được tóm tắt như sau.
Bảng 3.21 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn cải
hoán và khoan giếng
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Xáo trộn trầm tích đáy Không
1 1 1 1 0 1 1 6
biển đáng kể
Tương Không
Ảnh hưởng động vật đáy 1 1 1 1 0 1 1 6
tác vật đáng kể
lý Ảnh hưởng hoạt động
Không
đánh bắt hải sản và 1 1 1 1 1 1 1 9
đáng kể
hàng hải

3.1.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn cải hoán và
khoan giếng

Các biện pháp được áp dụng chủ yếu là sử dụng các thiết bị xử lý nước thải đã được
lắp đặt sẵn trên tàu và giàn khoan. Cụ thể các biện pháp được đề cập trong bảng dưới
đây.
Bảng 3.22 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải đề xuất áp dụng trong
giai đoạn cải hoán và khoan giếng

Biện pháp đề xuất
hiệu
Vietsovpetro đảm bảo tàu và giàn khoan tham gia lắp đặt và khoan có giấy
chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu
A1.
tuân theo các yêu cầu của Công ước Marpol 73/78 do Cơ quan đăng kiểm
Quốc Tế hoặc Việt Nam cấp.
Nước thải sinh hoạt
Đối với giàn khoan
Nước thải sinh hoạt (bao gồm nước đen và nước xám) sẽ được thu gom đưa
về thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt được lắp đặt sẵn trên giàn khoan. Thiết
bị này có khả năng xử lý toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên
giàn bằng phương pháp xử lý phân hủy hiếu khí (Hình 3.13).
A2. Thiết bị này được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ theo quy định
của Xí nghiệp khoan và sửa giếng của Vietsovpetro.
Bộ phận chính của thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt bao gồm: một bể chứa
nước thải, ba ngăn xử lý tương ứng: ngăn sinh học hiếu khí, ngăn lắng, ngăn
khử trùng và bộ phận điều khiển tự động.
Nguyên lý xử lý của thiết bị xử lý nước thải:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"


Biện pháp đề xuất
hiệu
Nước thải sinh hoạt -> Bể chứa -> Ngăn sinh học hiếu khí -> Ngăn lắng ->
Ngăn khử trùng -> Thải xuống biển.
+ Nước thải sinh hoạt được lưu tại bể chứa để giảm kích thước hạt rắn, sau
đó qua màng ngăn đi vào ngăn sinh học hiếu khí, tại đây các vi sinh vật
hiếu khí sẽ phân hủy nước thải trong môi trường giàu oxy.
+ Qua quá trình xử lý hiếu khí, nước thải sinh hoạt đi vào ngăn lắng, tại đây
bùn hoạt tính (mảng vi sinh vật hiếu khí) được lắng xuống đáy, phần nước
thải bên trên được tách riêng đưa vào ngăn sinh học hiếu khí (Clo hóa)
trước khi thải bỏ xuống biển. Nước thải sau xử lý phải đạt chỉ tiêu: hàm
lượng Coliform < 250 cá thể/100 ml, tổng lượng chất rắn lơ lửng (TSS) <
50 mg/l phù hợp với các yêu cầu của MARPOL 73/78. Nước thải đầu ra
của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt trên giàn khoan sẽ được thải xuống
biển.

Hình 3.13 Minh họa thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt điển hình trên
giàn khoan
Chú thích: 1-Dòng đưa nước thải vào; 2-Điểm tuần hoàn bùn; 3-Ống dẫn bùn tuần hoàn; 4-
Màng lọc; 5-Van; 6-Cửa vào ngăn lắng; 7-Thiết bị ra ngăn lắng; 8-Ống dẫn NaOCl; 9-Cửa kiểm
tra ngăn khử trùng; 10-Ngăn khử trùng; 11-Cửa thoát nước tràn; 12-Phao nổi; 13-Máy sục khí;
14-Ống dẫn NaHSO3; 15- Khóa xả; 16-Bơm xả; 17-Điểm lấy mẫu; 18-Cống xả; 19-Hộp điều
khiển; 20-Máng sục khí; 21-Máy đo dòng; 22-Ngăn sinh học hiếu khí; 23- Ngăn lắng.
Đối với tàu
Thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt được lắp đặt trên tất cả các tàu tham gia
lắp đặt và khoan, đảm bảo tuân thủ đầy đủ mọi quy định tại Phụ lục IV của
A3.
Công ước Marpol 73/78. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt trên các tàu như
sau: nước thải sinh hoạt → bể chứa → ngăn sinh học hiếu khí → ngăn lắng
→ ngăn khử trùng → thải xuống biển.
Nước thải nhiễm dầu
Đối với giàn khoan
A4. - Thiết kế các gờ chắn để cách ly, ngăn ngừa chảy tràn và thu gom riêng
biệt các loại nước thải về hệ thống xử lý thích hợp: nước thải nhiễm dầu

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"


Biện pháp đề xuất
hiệu
được đưa về hệ thống xử lý nước nhiễm dầu, nước thải tại các khu vực
không có nguy cơ nhiễm dầu được thải xuống biển;
- Thu gom, làm sạch dầu mỡ và các chất ô nhiễm rơi vãi trên sàn bằng các
vật liệu thấm hút trước khi tiến hành chùi rửa sàn nhằm giảm thiểu lượng
dầu mỡ và chất ô nhiễm bị cuốn theo nước rửa;
- Hạn chế tối đa việc sử dụng chất tẩy dầu mỡ, dung môi và dầu bôi trơn;
- Nước rửa sàn sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải
nhiễm dầu hợp khối được lắp đặt đồng bộ trên giàn nhằm đảm bảo hàm
lượng dầu trong nước thải sau khi xử lý < 15 mg/l, đáp ứng quy định của
Phụ lục I Công ước MARPOL 73/78. Nước thải đầu ra của hệ thống xử lý
nước thải nhiễm dầu trên giàn khoan sẽ được thải xuống biển.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu được thể hiện
trên Hình 3.14.

Hình 3.14 Minh họa nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải
nhiễm dầu trên giàn khoan
Quy trình hoạt động của hệ thống xử lý
Nước thải nhiễm dầu -> Bồn thu gom -> Bình phân tách dầu -> Bồn chứa dầu
thải -> Chuyển về bờ để xử lý.
+ Nước thải nhiễm dầu sẽ được dẫn về bồn thu gom, sau đó nước thải
được đưa qua bộ lọc để giữ lại một phần dầu và các cặn bẩn trước khi
tới bình phân tách dầu. Tại đây, nước nhiễm dầu được dẫn qua các
tấm ngăn, các hạt dầu dính bám trên các tấm này và liên kết thành các
giọt dầu to hơn cho đến lúc lực đẩy Archimedes thắng lực liên kết của
dầu và tấm chắn, dầu sẽ nổi lên trên. Lượng dầu tách ra được hút đưa
về bồn chứa dầu thải, sau đó chuyển vào bờ để xử lý thích hợp.
+ Phần nước đã tách dầu trước khi đưa ra khỏi hệ thống phải được kiểm
tra nồng độ dầu, đảm bảo hàm lượng dầu còn lại không vượt 15 mg/l.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"


Biện pháp đề xuất
hiệu
Đối với tàu
Trên tất cả các tàu tham gia lắp đặt và khoan đều được lắp đặt thiết bị xử lý
nước nhiễm dầu, phù hợp với các yêu cầu của IMO MEPC 107(49). Hàm
lượng dầu trong nước thải tại đầu ra của thiết bị xử lý nước nhiễm dầu sẽ
A5. nhỏ hơn 15 mg/l, phù hợp với các quy định về nước thải xả xuống biển của
Công ước Marpol 73/78. Quy trình xử lý nước thải nhiễm dầu trên các tàu
như sau: Nước thải nhiễm dầu → bồn thu gom → bộ lọc → bình phân tách
dầu → thải xuống biển. Dầu tách ra từ bình phân tách dầu được đưa về bồn
chứa dầu thải, sau đó chuyển về bờ xử lý.
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với nguồn nước thải phát sinh đều được
xử lý bởi các hệ thống tích hợp sẵn trên tàu, được chứng nhận đăng kiểm. Do đó, các giải
pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng thực hiện trong thực tế. Mức độ tác động môi
trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.1.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải trong giai đoạn cải hoán và
khoan giếng

Khí thải phát sinh từ các hoạt động lắp đặt và khoan chủ yếu là từ các động cơ và thiết
bị trên tàu và giàn khoan. Các biện pháp sau sẽ được Vietsovpetro áp dụng.
Bảng 3.23 Biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải đề xuất áp dụng trong
giai đoạn cải hoán và khoan giếng

Biện pháp đề xuất
hiệu
Vietsovpetro đảm bảo tàu và giàn khoan tham gia lắp đặt và khoan có đầy
đủ giấy chứng nhận phòng ngừa ô nhiễm không khí từ tàu thuyền tuân theo
B1.
các yêu cầu của Phụ chương VI Công ước Marpol 73/78 - Công ước quốc
tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu.
Sử dụng động cơ, máy phát điện trên tàu và giàn khoan có hiệu suất đốt cháy
B2.
nhiên liệu hiệu quả.
Các thiết bị trên tàu và giàn khoan phải được vận hành và bảo trì theo hướng
B3. dẫn của nhà sản xuất nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng nhiên liệu, giảm tối
đa phát thải khí (động cơ diesel và máy phát điện dự phòng).
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với nguồn khí thải phát sinh chủ yếu
là các biện pháp quản lý. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng thực
hiện trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm
thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.1.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan

Mùn khoan là nguồn chất thải chính phát sinh từ các hoạt động khoan. Để giảm thiểu tác
động của mùn khoan thải đối với môi trường biển như sinh vật đáy, trầm tích đáy biển, các
biện pháp sau đây sẽ được áp dụng:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 3.24 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan phát sinh từ hoạt
động khoan

Biện pháp đề xuất
hiệu
Khảo sát giàn khoan trước khi bắt đầu hoạt động khoan để đảm bảo giàn
C1.
khoan đạt được các tiêu chuẩn môi trường;
Chỉ sử dụng DDK nền nước cho hoạt động khoan của dự án, trong đó: giá trị
Hg và Cd trong Barit dùng để pha dung dịch khoan không vượt quá giá trị tối
C2.
đa cho phép của QCVN 36:2010/BTNMT (Hg: 1,0 mg/kg trọng lượng khô và
Cd: 3,0 mg/kg trọng lượng khô);
Sử dụng hệ thống xử lý tuần hoàn dung dịch khoan (DDK) hiệu suất cao (xem
Hình 3.15 bên dưới) để đảm bảo khả năng thu hồi, tái sử dụng DDK cho các
đoạn thân giếng khác cũng như giảm thiểu lượng DDK bám dính vào mùn
khoan trước khi thải bỏ;

C3. Hình 3.15 Nguyên lý hoạt động của hệ thống tuần hoàn dung dịch
khoan
Nguyên lý hoạt động của hệ thống tuần hoàn DDK hiệu suất cao như sau:
Mùn khoan -> Sàng rung -> Hệ thống kiểm soát chất rắn -> Bể dung dịch
khoan -> Máy bơm khoan -> Thải xuống biển.
+ Mùn khoan qua sàng rung để thu hồi DDK bậc 1. Sàng rung sử dụng có hiệu
suất thu hồi cao có thể loại bỏ lượng dung dịch lỏng đến 20% trọng lượng;
+ DDK tiếp tục qua hệ thống kiểm soát chất rắn gồm các thiết bị tách khí,
tách mùn, tách cát và thiết bị làm sạch mùn khoan để loại bỏ tối đa lượng
các hạt rắn bám dính vào DDK. Tại đây, các hạt rắn sẽ được chuyển đến
hệ thống xử lý thứ cấp. DDK sẽ được chuyển đến bể chứa và được bơm
tuần hoàn trở lại giếng khoan;
+ Mùn khoan qua sàng rung để tách các hạt kích thước lớn tránh hình thành
các đụn mùn khoan có kích thước hạt lớn xung quanh điểm thải.
Thải từ từ DDK nền nước khi hết sử dụng cách mặt biển khoảng 5 m để tăng
C4.
tối đa khả năng phân tán của DDK theo chiều dòng chảy.
C5. Giám sát vận hành và bảo dưỡng thường xuyên hệ thống xử lý và tuần hoàn
DDK (kiểm tra định kỳ các tấm chắn của các sàng rung bằng mắt thường
hằng ngày) để giảm thiểu tràn đổ hóa chất và dung dịch xuống biển.
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với chất thải khoan đều được xử lý bởi
hệ thống tích hợp sẵn trên giàn. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-34


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

thực hiện trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm
thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.1.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại trong giai
đoạn cải hoán và khoan giếng

Các chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn này sẽ được thu gom, phân
loại, lưu trữ, vận chuyển về bờ và xử lý theo quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
và Phụ lục V Công ước MARPOL 73/78 và quy trình quản lý chất thải của Vietsovpetro.
Các biện pháp quản lý, kiểm soát chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn
cải hoán và khoan giếng như sau:
Bảng 3.25 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất
áp dụng trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng

Biện pháp đề xuất
hiệu
Chất thải không nguy hại phát sinh trên các tàu và giàn khoan sẽ được thu
D1. gom, phân loại thành rác thực phẩm, chất thải sinh hoạt, phế liệu và chất thải
thông thường còn lại.
Rác thực phẩm
Rác thực phẩm được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25 mm trước khi thải
D2.
xuống biển.
Chất thải sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt được phân loại, lưu trữ riêng vào các thùng chứa riêng
biệt có dán nhãn trên các tàu và giàn khoan, định kỳ được tàu dịch vụ vận
chuyển vào bờ (Nơi tiếp nhận chất thải vào bờ của Dự án là tỉnh Bà Rịa Vũng
D3.
Tàu), sau đó chuyển giao cho các nhà thầu có chức năng (Công ty cổ phần
dịch vụ môi trường và công trình đô thị Vũng Tàu) vận chuyển đến bãi rác thải
tập trung của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được phân loại, lưu trữ riêng vào
các thùng chứa riêng biệt có dán nhãn trên các tàu và giàn khoan, định kỳ
được tàu dịch vụ vận chuyển vào bờ (Nơi tiếp nhận chất thải vào bờ của Dự
D4.
án là tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu), sau đó chuyển giao cho các nhà thầu có chức
năng (Liên danh công ty cổ phần môi trường xanh PEDACO-Công ty TNHH
môi trường Chân Lý) để xử lý.
Ghi chép và báo cáo loại chất thải và lượng chất thải phát sinh, vận chuyển
D5.
vào bờ và chuyển giao cho nhà thầu có chức năng để xử lý.
Kiểm tra và giám sát định kỳ việc thu gom, phân loại và lưu chứa chất thải
D6. tại nguồn, quá trình vận chuyển chất thải vào bờ và chuyển giao cho nhà
thầu có chức năng để xử lý.
Nhận xét: Các biện pháp quản lý chất thải không nguy hại được thực hiện theo quy trình hiện
tại của Vietsovpetro được thể hiện ở Bảng 3.38. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và
có khả năng thực hiện trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện
pháp giảm thiểu sẽ không gây tác động đến chất lượng môi trường biển.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-35


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.1.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn cải
hoán và khoan giếng

Các biện pháp quản lý, kiểm soát CTNH phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan
giếng như sau:
Bảng 3.26 Biện pháp giảm thiểu tác động của CTNH đề xuất áp dụng trong giai
đoạn cải hoán và khoan giếng

Biện pháp đề xuất
hiệu
CTNH được thu gom vào các thùng chứa riêng biệt (theo tính chất nguy hại,
cùng biện pháp xử lý và không phản ứng với nhau), có nhãn và nắp đậy, lưu
chứa trên các tàu và giàn khoan (không quá 1 năm, kể từ thời điểm phát
sinh), định kỳ được tàu dịch vụ vận chuyển vào bờ (Nơi tiếp nhận chất thải
vào bờ của Dự án là tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu) để chuyển giao cho các nhà thầu
có chức năng để xử lý tuân thủ Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, cụ thể như
E1. sau:
+ Công ty TNHH TM-SX Ngọc Tân Kiên: xử lý/súc rửa vỏ thùng chứa dầu
nhớt, hóa chất và mua bán thùng phuy sau súc rửa.
+ Liên danh công ty cổ phần môi trường xanh PEDACO-Công ty TNHH môi
trường Chân Lý: xử lý chất thải nguy hại bao gồm nước thải nhiễm hóa
chất nguy hại, hoa chất thải, dầu mỡ cặn, các giẻ lau nhiễm dầu mỡ, các
vật liệu mài mòn, thùng sơn, nước thải nguy hại, v.v...
Ghi chép loại CTNH và lượng phát sinh, vận chuyển vào bờ và chuyển giao
E2.
cho nhà thầu có chức năng để xử lý.
Kiểm tra và giám sát định kỳ việc thu gom, phân loại và lưu chứa CTNH tại
E3. nguồn, quá trình vận chuyển CTNH vào bờ và chuyển giao cho nhà thầu có
chức năng để xử lý.
Nhận xét: Các biện pháp quản lý chất thải nguy hại được thực hiện theo quy trình hiện
tại của Vietsovpetro. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng thực hiện
trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ
không gây tác động đến chất lượng môi trường biển.

3.1.2.5 Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải

Các biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải bao gồm các biện
pháp giảm thiểu xáo trộn tới trầm tích và quần thể sinh vật đáy, tác động tới sức khỏe
người lao động, hoạt động của các tàu cá và hàng hải và ảnh hưởng đến công trình
dâu khí hiện hữu sẽ được trình bày tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.27 Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải áp
dụng trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng

Biện pháp đề xuất
hiệu
Giảm thiểu tác động tới sức khỏe người lao động
Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, hướng dẫn sử dụng và kiểm tra việc sử dụng
F1.
các trang thiết bị bảo hộ cho người làm việc;
F2. Yêu cầu người lao động tuân thủ các quy định về an toàn và kiểm tra thường

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-36


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"


Biện pháp đề xuất
hiệu
xuyên mức độ tuân thủ quy định trong suốt giai đoạn cải hoán và khoan giếng.
Giảm thiểu tác động tới hoạt động giao thông hàng hải và đánh bắt hải sản
Thông báo cho Cục hàng hải cũng như các nhà chức trách địa phương biết rõ
F3.
về lộ trình của các tàu và giàn khoan tham gia và khu vực dự án;
Trang bị hệ thống cảnh báo và đèn hiệu hàng hải cho các tàu, giàn khoan
F4.
tham gia và khu vực dự án;
Thiết lập khu vực cấm quanh vị trí dự án, nghiêm cấm tàu đánh bắt hải sản
F5. ra vào. Kiểm soát chặt chẽ các tàu đánh bắt hải sản hoạt động gần khu vực
an toàn của các công trình dự án;
Nhận xét: Khả năng thực hiện các biện pháp giảm thiểu đề xuất như trên cũng tương
đối đơn giản và hiệu quả mang lại cao. Sau khi áp dụng các biện pháp, mức độ tác
động đến hoạt động hàng hải và đánh bắt của ngư dân được giảm thiểu xuống mức
không đáng kể, cục bộ và chỉ diễn ra trong thời gian ngắn.

3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC

3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn khai thác

Trong giai đoạn khai thác của Dự án, chất thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động vận
hành của các giàn BK-4A, giàn CTP-2/CTK-3 tại mỏ Bạch Hổ. Các nguồn gây tác động
chính từ giai đoạn khai thác của Dự án được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 3.28 Các nguồn tác động chính trong giai đoạn khai thác
Đối tượng chịu
Stt Nguồn tác động Chất thải
tác động
Nguồn tác động liên quan chất thải
1 Hoạt động xử lý lưu Nước khai thác thải - Chất lượng nước
thể khai thác và xử lý biển ngoài khơi
nước khai thác tại giàn - Hệ sinh thái biển
CTP-2/CTK-3
2 Hoạt động vận hành Chất thải không nguy hại và - Đưa về bờ xử lý
và bảo dưỡng giàn chất thải nguy hại
BK-4A
Nguồn tác động không liên quan chất thải
3 Sự hiện diện của giàn Cản trở hoạt động đánh bắt hải sản và hoạt động
BK-4A giao thông hàng hải
Các nguồn thải phát sinh từ hoạt động của Dự án sẽ được đánh giá chi tiết như sau:

3.2.1.1 Đánh giá tác động liên quan đến nước thải

a. Định tính và định lượng nguồn thải


Do giàn BK-4A là giàn không người ở và không cần thêm người vận hành trên giàn
BK-4, CTP-2/CTK-3 nên sẽ không phát sinh nước thải sinh hoạt trong giai đoạn vận
hành của Dự án mà chỉ có nước khai thác thải ra trong quá trình tách và xử lý lưu thể
khai thác từ giàn BK-4A.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-37


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Sản lượng nước khai thác dự kiến phát sinh từ Dự án được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.29 Sản lượng nước khai thác dự kiến phát sinh từ Dự án
Năm Lượng nước khai thác từ Dự án (m3/ngày)
2023 180,1
2024 180,1
2025 176,1
2026 172,0
2027 173,6
2028 179,8
2029 191,1
2030 207,6
2031 227,3
2032 250,1
2033 275,4
2034 302,2
2035 329,9
2036 358,5
2037 387,4
2038 416,1
2039 443,8
2040 472,7
2041 500,1
2042 244,1
2043 119,7
2044 128,9
2045 137,2
Trung bình 263,2
Nguồn: Vietsovpetro, 2022
Lượng nước khai thác phát sinh tối đa từ các giếng này ước tính khoảng 500 m3/ngày.
Toàn bộ lượng nước khai thác này sẽ được xử lý tại hệ thống xử lý nước khai thác
trên giàn CTP-2/CTK-3 của mỏ Bạch Hổ đáp ứng tiêu chuẩn môi trường (hàm lượng
dầu trong nước <40ppm) trước khi thải xuống biển. Hiện nay công suất vận hành của
các hệ thống xử lý nước khai thác trên các giàn CTP-2 và CTK-3 tại mỏ Bạch Hổ đang
chưa đến 50% và hoàn toàn đủ khả năng đáp ứng yêu cầu xử lý toàn bộ lượng nước
khai thác từ các dự án khác của Vietsovpetro trong tương lai (phát triển mỏ Kình Ngư
Trắng và Kình Ngư Trắng Nam, mỏ Bạch Hổ). Khả năng tiếp nhận và xử lý của Hệ
thống xử lý nước khai thác trên các giàn CTP-2 và CTK-3 đã được thể hiện ở Bảng
1.9 của Chương 1.
b. Đánh giá mức độ tác động
Cường độ tác động (M):
Về thành phần, nước khai thác là nước bị nhiễm dầu và một lượng nhỏ các loại hợp
chất khác như muối hòa tan, các kim loại vết, các chất rắn lơ lửng và các ion như Na+,
Ca2+, Mg2+, K+, Cl- (thường gặp trong nước biển) (Neff et al., 2011). Do đó, vấn đề môi
trường đáng quan tâm của nước khai thác thải là tác động của dầu có trong nước khi
thải ra biển. Hàm lượng dầu/hydrocarbon trong nước khai thác dao động từ 96 -
42.000 mg/l (Japan Oil, Gas and Metals National Corporation - JOGMEC) và hàm

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-38


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

lượng này cao hơn giá trị cho phép của QCVN 35:2010/BTNMT. Do đó, nguồn nước
thải này phải được thu gom và xử lý để đảm bảo hàm lượng dầu trong nước đạt giới
hạn cho phép 40 mg/l (trung bình ngày) của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Nước
khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển - QCVN 35:2010/BTNMT. Các biện
pháp quản lý và hệ thống xử lý nước thải khai thác của dự án được trình bày cụ thể
trong mục 3.2.2.1- Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường giảm thiểu tác động
của nước thải khai thác.
Theo báo cáo của Hiệp hội các nhà khai thác Dầu khí quốc tế (OGP) về các ảnh hưởng
của nước thải khai thác đối với môi trường, sau khi thải nước thải khai thác sẽ được
pha loãng nhanh chóng, tốc độ pha loãng phụ thuộc vào đặc điểm của môi trường
nước tiếp nhận tại khu vực xả. Thông thường, mức pha loãng 30 - 100 lần sẽ đạt được
ngay tại những mét đầu tiên tính từ điểm xả và ở vị trí cách 500 - 1.000m so với điểm
xả thì mức độ pha loãng nằm trong khoảng 1.000 - 100.000 lần.
Cũng theo OGP, tất cả các loại nước khai thác đều có độ độc rất thấp và không phụ
thuộc vào thành phần hóa học của từng loại nước khai thác. Hầu hết các chất hữu cơ
đều bị phân hủy nhanh trong nước biển. Điều này cho thấy các tác động của nước
khai thác thải đến môi trường biển chỉ ở mức nhỏ.
Đồng thời, tham khảo kết quả giám sát hàm lượng dầu trong nước khai thác sau xử
lý tại giàn CTP-2 và CTK-3 cho thấy, hệ thống xử lý nước khai thác thải hiện hữu tại
giàn CTP-2 và CTK-3 của mỏ Bạch Hổ đang hoạt động với hiệu quả xử lý cao. Hàm
lượng dầu trong nước khai thác sau xử lý đều đạt tiêu chuẩn thải theo QCVN
35:2010/BTNMT (nhỏ hơn 40 mg/l).
Thực tế kết quả giám sát chất lượng nước biển định kỳ mỏ Bạch Hổ (nơi tiếp nhận xử
lý nước khai thác của dự án) qua các đợt khảo sát giai đoạn 2011-2019 cho thấy môi
trường nước biển tại khu vực mỏ Bạch Hổ hiện rất tốt, hàm lượng dầu trong nước
biển xung quanh khu vực giàn CTP-2 và CTK-3 dao động 0,03 mg/l - 0,09 mg/l và nhỏ
hơn giới hạn cho phép (0,5 mg/l) trong QCVN 10-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước biển rất nhiều. Do đó, các tác động môi trường tiềm
ẩn gây ra do nước khai thác thải từ các hoạt động khai thác đến chất lượng nước biển
được đánh giá ở cường độ tác động nhỏ (M=1).
Phạm vi tác động (S):
Tham khảo kết quả mô hình phân tán nước khai thác thải tại giàn CTP-2 tại mỏ Bạch
Hổ cho thấy nước khai thác sau khi thải sẽ bị pha loãng nhanh chóng trong môi trường
biển, chủ yếu được phát hiện trong phạm vi 10km quanh điểm thải và phạm vi ảnh
hưởng cục bộ xung quanh điểm thải (S=1).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-39


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 3.16 Nồng độ phân tán của nước khai thác thải tại CTP-2
Thời gian phục hồi (R):
Tham khảo kết quả giám sát chất lượng biển của các mỏ dầu khí ngoài khơi trong khu
vực bồn trũng Cửu Long [18] và khu vực xung quanh mỏ Bạch Hổ cho thấy rằng không
có thay đổi đáng kể về chất lượng nước biển xung quanh các mỏ dầu khí hiện có. Do
đó, có thể kết luận rằng chất lượng nước biển xung quanh điểm thải sẽ được pha
loãng và phục hồi nhanh chóng (R=1).
Tần suất (F):
Nước khai thác sẽ thải liên tục trong quá trình khai thác của Dự án. Tuy nhiên, cường
độ tác động đến môi trường biển là nhỏ, do đó khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước biển và sinh vật biển xung quanh điểm thải là hiếm khi xảy ra (F=2).
Luật pháp (L):
Nước khai thác được kiểm soát theo quy định của QCVN 35:2010/BTNMT, Công ước
Marpol và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (L=2).

Chi phí (C):

Chi phí xử lý nước thải được đánh giá là nhỏ (C=1) so với chi phí vận hành khai thác.

Mối quan tâm của cộng đồng (P):

Môi trường tiếp nhận ở ngoài khơi và cách rất xa khu vực sinh sống của người dân,
do đó sẽ không ảnh hưởng đến cuộc sống và các hoạt động sống của cộng đồng xung
quanh (P=1).
Nước khai thác thải phát sinh từ giai đoạn vận hành khai thác của Dự án sẽ tác động
nhỏ và cục bộ đến chất lượng nước biển và sinh vật biển xung quanh khu vực thải
(TS=24) được tóm tắt trong bảng dưới đây.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-40


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 3.30 Tóm tắt mức độ tác động của nước thải trong
giai đoạn khai thác
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn tác động Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến
Nước khai thác
chất lượng nước biển 1 1 1 2 2 1 1 24 Nhỏ
thải
và sinh vật biển

3.2.1.2 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải không nguy hại

Trong quá trình vận hành giàn không người ở BK-4A chỉ phát sinh một lượng nhỏ chất
thải không nguy hại (chủ yếu là phế liệu kim loại, gỗ, nhựa, giấy...) từ hoạt động kiểm
tra, bảo dưỡng trên giàn. Dựa theo kinh nghiệm phát sinh chất thải thực tế trong các
đợt bảo dưỡng và bảo trì định kỳ (khoảng 7 ngày) trên các giàn của Vietsovpetro,
lượng phế liệu ước tính phát sinh khoảng 100 kg/năm với tần suất 1 năm/lần (trung
bình khoảng 14,3 kg/ngày).
Chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn khai thác sẽ được thu gom và vận
chuyển về bờ để xử lý, không gây tác động đến môi trường biển tại khu vực dự án
(tương tự như đã đánh giá ở mục 3.1.1.2.4).
Bảng 3.31 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong
giai đoạn khai thác
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn tác động Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến
Chất thải không
chất lượng nước biển 0 0 0 0 2 1 1 0 Không tác động
nguy hại
và sinh vật biển

3.2.1.3 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải nguy hại

Tương tự như chất thải không nguy hại, trong quá trình kiểm tra, bảo dưỡng giàn BK-
4A hằng năm cũng sẽ phát sinh một lượng chất thải nguy hại (giẻ lau dính dầu, găng
tay dính dầu, bao bì/thùng đựng dầu nhớt/hóa chất…), ước tính cho 7 ngày bảo dưỡng
là khoảng 100 kg/năm (tương đương 14,3 kg/ngày).
Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành/bảo dưỡng giàn
sẽ được thu gom vào các thùng chứa chất thải trên giàn, sau đó vận chuyển về bờ và
chuyển giao cho các đơn vị có chức năng xử lý nên không gây tác động đến môi
trường khu vực dự án.
Mức độ tác động của chất thải nguy hại được biện luận tương tự như đã trình bày
trong mục 3.1.1.2.5 và được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.32 Mức độ tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn khai thác
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn tác động Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến
Chất thải nguy hại chất lượng nước biển 0 0 0 0 2 1 1 0 Không tác động
và sinh vật biển

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-41


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.2.1.4 Đánh giá tác động không liên quan đến chất thải

Trong giai đoạn vận hành khai thác, sự hiện diện của giàn BK-4A (bên cạnh giàn BK-
4 hiện hữu) có thể cản trở hoạt động của các tàu bè qua lại khu vực này. Ngoài ra,
vùng an toàn dầu khí xung quanh giàn BK-4A sẽ chiếm dụng một vùng biển nhất định
và ngư dân không thể đánh bắt trong phạm vi này. Tuy nhiên, khu vực hạn chế đánh
bắt này có diện tích rất nhỏ (trong bán kính khoảng 500m theo quy định tại Điều 31,
Quyết định 04/2015/QĐ-TTg) nên không gây ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động đánh
bắt hải sản và tàu bè qua lại khu vực. Đánh giá tác động không liên quan đến chất thải
của dự án trong giai đoạn khai thác được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.33 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn khai thác
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn tác động Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến
Sự hiện diện của
hoạt động đánh bắt và 1 1 1 1 1 1 1 9 Không đáng kể
giàn BK-4A
hàng hải

3.2.1.5 Đánh giá tác động cộng kết với các hoạt động dầu khí lân cận mỏ

Trong mỏ Bạch Hổ, như đã thể hiện ở Bảng 1.9 của Chương 1, khi Dự án đi vào vận
hành sẽ làm tăng nhu cầu xử lý nước khai thác tại các giàn CTP-2 và CTK-3 của mỏ
Bạch Hổ lên khoảng 500 m3/ngày (sản lượng ước tính tối đa vào năm 2041). Với tổng
công suất thiết kế của hai giàn này đạt 26.400 m3/ngày và các nguồn nước khai thác
hiện hữu đưa về xử lý tại đây chỉ ở mức 11.401 m3/ngày thì Dự án sẽ không làm quá
tải hệ thống xử lý nước khai thác hiện hữu tại mỏ Bạch Hổ.
Các công trình dầu khí có phát sinh nước khai thác thải tại các mỏ xung quanh (bao gồm
mỏ Rồng, mỏ Nam Rồng- Đồi Mồi, mỏ Tê Giác Trắng và mỏ Cá Tầm) đều cách khá xa
các giàn CTP-2 và CTK-3, trên 15km, như trong hình sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-42


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 3.17 Khoảng cách nguồn thải nước khai thác với các dự án phụ cận
Các kết quả mô hình phân tán và đánh giá tác động của nước khai thác thải từ các
mỏ này đều cho thấy:
- Hàm lượng dầu trung bình/ngày trong nước khai thác được xử lý thấp hơn giới
hạn 40 mg/l của QCVN 35:2010/BTNMT.
- Sau khi thải nước khai thác sẽ được pha loãng nhanh chóng trong môi trường
nước biển. Nước khai thác thải sẽ được pha loãng từ 30-100 lần ngay tại những
mét đầu tiên tính từ điểm xả và ở vị trí cách 5-10 km so với điểm xả thì mức độ
pha loãng nằm trong khoảng 1.000-2.000 lần. Như vậy, với việc vị trí thải nước
khai thác của mỏ Bạch Hổ và các mỏ lận cận cách nhau trên 15 km thì hầu như
không thể xảy ra tác động cộng kết giữa các nguồn thải này.
Ngoài ra, theo kết quả nghiên cứu “Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường xung
quanh các công trình dầu khí khu vực bồn trũng Cửu Long và Nam Côn Sơn” cho thấy:
chất lượng môi trường nước biển xung quanh các công trình dầu khí tại khu vực mỏ
Rồng, mỏ Bạch Hổ hầu như không có sự thay đổi đáng kể, đặc biệt hàm lượng dầu
trong nước biển nằm ở mức xấp xỉ với giá trị nền (môi trường tự nhiên chưa bị tác
động). Vì vậy, có thể nhận định nước khai thác thải của dự án và các mỏ lân cận không
gây tác động cộng kết đáng kể đến chất lượng nước biển trong khu vực.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-43


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.2.2 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai
đoạn vận hành khai thác

3.2.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải trong giai đoạn vận hành
khai thác

Như đã mô tả ở trên, trong giai đoạn vận hành khai thác, giàn BK-4A là giàn không
người ở và không phát sinh thêm người vận hành trên giàn BK-4, CTP-2/CTK-3 do đó
không phát sinh nước thải sinh hoạt. Dự án chủ yếu phát sinh thêm nước thải khai
thác từ các giếng dự án. Lưu thể từ các giếng của giàn BK-4A cùng với lưu thể khai
thác của các giàn đầu giếng của mỏ Bạch Hổ được đưa về xử lý trên giàn CTP-2 hoặc
CTK-3 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ.
Biện pháp giảm thiểu tác động của nước khai thác thải của dự án được trình bày như
sau:
Bảng 3.34 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước khai thác thải đề xuất áp
dụng trong giai đoạn khai thác

Biện pháp đề xuất
hiệu
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị của Hệ thống xử
G1. lý nước khai thác hiện hữu trên CTP-2 và CTK-3 theo hướng dẫn của nhà
sản xuất và kịp thời thay thế các thiết bị khi bị hư hỏng.
Trong quá trình xả thải, nước thải luôn được kiểm soát chất lượng bằng hệ
thống quan trắc tự động hoạt động liên tục 24/24. Nếu nồng độ dầu trong
nước thải vượt tiêu chuẩn cho phép thải (40 mg/l) theo QCVN
35:2010/BTNMT về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển,
G2. hệ thống quan trắc tự động này sẽ kích hoạt rơle đóng van xả, đưa nước thải
quay trở lại hệ thống xử lý.
Định kỳ 3 tháng/lần, nước thải tại đầu ra của thiết bị xử lý sẽ được lấy mẫu
và chuyển về phòng thí nghiệm trên bờ để phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm.
Hệ thống xử lý nước khai thác hiện hữu trên CTP-2 của mỏ Bạch Hổ
Hệ thống xử lý nước khai thác hiện hữu trên CTP-2 mỏ Bạch Hổ bao gồm
các thiết bị:
- Bình tách khí trong nước D-1 (công suất: 12.000 m3/ngđ, kích thước:
3500mm (ID) x 9000mm (TL));
- Bình tách dầu trong nước và lắng đọng chất rắn CV-1 và CV-2 (công suất
mỗi cái: 250 m3/giờ, kích thước: DxRxC = 5870x2484x3500mm);
- Bình IGF (kích thước: 2700mm (ID) x 8300mm (TL));
- Bình hớt váng dầu trong nước F-1.
G3. - Bình chứa dầu trụ đứng E-7/8 (thể tích: 2,65 m3; kích thước: 1500mm (ID)
x 3000mm (TL));
Quy trình xử lý nước khai thác như sau:
Nước khai thác tách ra từ các bình tách cấp 1 và cấp 2 được đưa lên bình D-
1 (degasser). Tại đây, D-1 hoạt động như một bình tách 3 pha tách dầu - khí
- nước. Nước từ D-1 sang bình vớt váng dầu và lắng đọng chất rắn (CV-1/2).
Tại hai bình CV-1/2, váng dầu được vớt xuống bình E-8. Bình IGF nhận nước
từ D-1, tách dầu bằng phương pháp tuyển nổi sau đó đưa đế F-1 để xử lý
tiếp trước khi xả xuống biển. Nước từ CV-1/2 trước khi vào bình F-1 (tuyển

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-44


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"


Biện pháp đề xuất
hiệu
nổi) có hàm lượng dầu trong nước tối đa 100 mg/l được bơm hóa phẩm có
tác dụng tạo bọt để kết dính các hạt dầu với nhau. Nhờ hệ thống bơm H-10-
1/2 và các bơm châm hóa chất (injector) mà các hạt này ngậm khí có tỷ trọng
nhỏ hơn nước nổi lên và được gạt ra ngoài bằng hai thiết bị gạt dầu Skimmer
(FS-1/2) chảy về bình E-7. Nước sau khi ra khỏi F-1 có hàm lượng dầu trong
nước nhỏ hơn 40 mg/l được xả xuống biển qua 2 Caison-1/2. Hàm lượng dầu
trong nước được kiểm soát liên tục bởi máy phân tích EX-100. Các caison
nhúng chìm trong nước đến độ sâu -12 mét. Váng dầu có sẽ được thu hồi
bằng máy bơm thả chìm thông qua miệng của caison.

Hình 3.18 Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước trên giàn CTP-2


Quy trình xử lý nước khai thác trên CTK-3 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ
Hệ thống xử lý nước khai thác trên giàn CTK-3 mỏ Bạch Hổ bao gồm hệ
thống hydrocyclon và bình tách khí (V-10).
Nước khai thác được tách ra từ các bình tách ba pha V-1-A/B/C sẽ được đưa
đến các thiết bị tách nước ly tâm hydrocyclone HC-1-A/B/C tương ứng để
tách dầu, nước tách ra từ bình tách nước sử dụng điện trường cao V-2-
A2/B2/C2 sẽ được đưa đến các thiết bị tách nước ly tâm hydrocyclone HC-
2-A/B/C để tách dầu hạt. Nước sau khi đi qua hệ thống hydrocyclone HC-1-
A/B/C/D và HC-2-A/B/C/D được đưa đến bình V-10-A/B để tách khí trong
G4.
nước và tách phần váng dầu còn lại, sau đó đưa xuống KS-1. Trên đường
nước từ V-10 A/B đến KS-1 có lắp bộ đo AT-1501 A/B (thiết bị kiểm tra hàm
lượng dầu trực tuyến) để kiểm soát hàm lượng dầu trong nước (tại đây nước
đã đạt tiêu chuẩn an toàn và bảo vệ môi trường). Nếu hàm lượng dầu trong
nước đạt yêu cầu <40mg/l thì sẽ thải xuống biển, ngược lại nếu không đạt thì
tự động quay lại hệ thống xử lý. Tại KS-1 lượng váng dầu còn lại được tách
lần cuối cùng, nước sau đó được xả xuống biển.
Quy trình xử lý nước khai thác được tóm tắt trong hình sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-45


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 3.19 Quy trình xử lý nước khai thác tại giàn CTK-3

Hình 3.20 Sơ đồ công nghệ xử lý nước khai thác trên CTK-3


Các thông số làm việc cơ bản của các thiết bị của hệ thống xử lý nước hiện
hữu trên giàn CTK-3:
Hydrocyclone HC-1-A/B/C/D
− Kiểu: nằm ngang
− Lưu lượng thiết kế: 200 m3/giờ
1. − Áp suất làm việc: 12 barg
− Áp suất thiết kế: 26,5 barg
− Nhiệt độ làm việc: 55 – 70 oC
− Nhiệt độ thiết kế: 100 oC.
2. Hydrocyclone HC-2-A/B/C/D
− Kiểu: nằm ngang
− Lưu lượng thiết kế: 62,5 m3/giờ
− Áp suất làm việc: 3,5 barg
− Áp suất thiết kế: 6,6 barg

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-46


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"


Biện pháp đề xuất
hiệu
− Nhiệt độ làm việc: 65 – 80 oC
− Nhiệt độ thiết kế: 100 oC.
3. Bình tách nổi V-10-A/B
− Kiểu: nằm ngang
− Lưu lượng thiết kế: 620 m3/giờ
− Áp suất làm việc: 0,5 barg
− Áp suất thiết kế: 3,5 barg
− Nhiệt độ làm việc: 55 – 80 oC
− Nhiệt độ thiết kế: 100 oC.
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với nước thải chủ yếu là sử dụng hệ
thống xử lý có sẵn trên CTP-2, CTK-3. Các đánh giá đề cập trong mục 3.2.1.1 cho
thấy các hệ thống xử lý này hoàn toàn đáp ứng đủ công suất xử lý toàn bộ lượng nước
khai thác phát sinh thêm từ hoạt động của dự án đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải
ra môi trường tiếp nhận. Do đó, các giải pháp đã được đề cập là phù hợp và hoàn toàn
khả thi. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ ở
mức không đáng kể.

3.2.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại trong giai
đoạn vận hành khai thác

Giàn BK-4A là giàn không người ở và được bảo dưỡng định kỳ. Chất thải không nguy
hại (phế liệu) chỉ phát sinh trong quá trình bảo trì, bảo dưỡng giàn.
Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại khi dự án đi vào vận hành
sẽ được áp dụng tương tự như các biện pháp hiện hữu tại mỏ Bạch Hổ. Chất thải
không nguy hại được thu gom và xử lý chung theo quy trình quản lý của Vietsovpetro
“Quy trình quản lý chất thải Vietsovpetro-000-ATMT-435 (Phiên bản 03 năm 2018) và
các quy định của Việt Nam (Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT), cụ thể như sau:
Bảng 3.35 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất
áp dụng trong giai đoạn vận hành khai thác

Biện pháp đề xuất
hiệu
Các chất thải không nguy hại (phế liệu) được chứa trong các thùng riêng có
H1.
nắp đậy, dán nhãn phân biệt trên giàn BK-4A.
Ghi chép và báo cáo loại chất thải và lượng chất thải phát sinh, vận chuyển
H2.
vào bờ và chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý.
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với chất thải không nguy hại chủ yếu
là các biện pháp phân loại chất thải tại nguồn. Các quy trình này hiện vẫn đang áp dụng
cho hoạt động khai thác hiện hữu của mỏ Bạch Hổ, Rồng và các mỏ khác của
Vietsovpetro. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp. Mức độ tác động môi trường sau
khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-47


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.2.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại chỉ phát sinh quá trình bảo trì, bảo dưỡng định kỳ giàn khai thác.
Vietsovpetro tiếp tục áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động hiện hữu cho chất
thải nguy hại tại mỏ Bạch Hổ. Chất thải nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý
chung theo quy trình quản lý của Vietsovpetro “Quy trình quản lý chất thải
Vietsovpetro-000-ATMT-435 (Phiên bản 03 năm 2018) và các quy định của Việt Nam
(Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT), cụ thể như sau:
Bảng 3.36 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại đề xuất áp
dụng trong giai đoạn khai thác

Biện pháp đề xuất
hiệu
Các chất thải nguy hại được chứa trong các thùng riêng có nắp đậy, dán
I1.
nhãn trên giàn BK-4A.
Ghi chép và báo cáo lượng chất thải nguy hại phát sinh, định kỳ vận chuyển
về bờ bằng tàu dịch vụ (theo quy định) chuyển giao cho đơn vị có giấy phép
xử lý:
- Công ty TNHH TM-SX Ngọc Tân Kiên: xử lý/súc rửa vỏ thùng chứa dầu
nhớt, hóa chất và mua bán thùng phuy sau súc rửa.
I2. - Liên danh công ty cổ phần môi trường xanh PEDACO-Công ty TNHH môi
trường Chân Lý: xử lý chất thải nguy hại bao gồm nước thải nhiễm hóa
chất nguy hại, hóa chất thải, dầu mỡ cặn, các giẻ lau nhiễm dầu mỡ, các
vật liệu mài mòn, thùng sơn, nước thải nguy hại, v.v....
Các hợp đồng và giấy phép vận chuyển/ xử lý chất thải có liên quan của các
đơn vị chức năng này được đính kèm tại Phụ lục 1 của báo cáo
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với chất thải nguy hại là các biện
pháp phân loại chất thải tại nguồn. Các quy trình này hiện vẫn đang áp dụng cho hoạt
động khai thác hiện hữu của mỏ Bạch Hổ và các mỏ khác của Vietsovpetro. Do đó,
các giải pháp đề xuất là phù hợp. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các
biện pháp giảm thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-48


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG DO RỦI RO, SỰ CỐ VÀ CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ

3.3.1 Đánh giá, dự báo các tác động do rủi ro, sự cố

Các hoạt động cải hoán, khoan và khai thác của dự án đều có thể tiềm ẩn các sự cố,
rủi ro gây ảnh hưởng đến môi trường, tài sản và tính mạng con người. Các rủi ro, sự
cố chính có thể xảy ra từ các hoạt động của dự án được trình bày tóm tắt bảng sau:
Bảng 3.37 Các rủi ro, sự cố tiềm ẩn chính trong quá trình thực hiện dự án
Đối tượng có khả năng
Hoạt động Loại sự cố
chịu ảnh hưởng
Khoan và khai thác Phun trào giếng khoan/khai Con người, nước biển, không
giếng thác, đứt gãy/rò rỉ đường khí, sinh vật biển, hoạt động
ống dẫn tới tràn dầu/khí vào kinh tế trên biển và ven biển.
môi trường, gây nguy cơ
cháy nổ
Sử dụng và quản lý Tràn đổ hóa chất khoan và Nước biển, không khí, sinh vật
hóa chất khoan và khai thác biển
khai thác
Va chạm tàu thuyền, Tràn dầu nhiên liệu, hư hại Con người, nước biển, không
máy bay vào công tài sản khí, sinh vật biển
trình
Thảm họa thiên nhiên Hư hại các cấu trúc, tràn Nước biển, không khí, sinh vật
dầu, đổ gãy, cháy nổ biển và con người
Các tác động do sự cố trong quá trình thực hiện dự án sẽ được trình bày chi tiết trong
các nội dung dưới đây.

3.3.1.1 Sự cố tràn dầu

Sự cố tràn dầu (SCTD) trong quá trình thực hiện dự án có thể xảy ra do mất kiểm soát
giếng khoan, va đụng tàu thuyền…
- Phun trào giếng khoan: sự cố này có thể xảy ra trong giai đoạn khoan giếng và giai
đoạn khai thác. Kiểm soát phun trào bắt đầu từ quá trình thiết kế giếng khoan như:
đánh giá áp suất vỉa, chọn độ sâu chân đế ống chống, lựa chọn ống chống, chọn
dung dịch khoan phù hợp... đến việc trang bị thiết bị chống phun trào và hệ thống
các van ngắt khẩn cấp được trang bị trên giàn khoan (trong hoạt động khoan giếng)
cũng như cho mỗi đầu giếng khai thác (trong hoạt động vận hành khai thác) để ngăn
chặn sự thay đổi áp suất đột ngột trong giếng dẫn đến phun trào. Vì vậy, sự cố phun
trào giếng khoan thường có xác suất xảy ra rất thấp. Tuy nhiên, sự cố xảy ra thì
lượng dầu thô tràn đổ ra biển sẽ rất lớn. Giả định rằng 1 trong số các giếng khoan
của dự án phun trào gây tràn dầu ra biển và thời gian Vietsovpetro có thể khắc phục
sự cố tối đa 5 ngày sau khi tràn. Dựa vào sản lượng tiềm năng của một giếng khoan
(38 tấn/ngày) tại giàn BK-4A thì lưu lượng tràn cao nhất trong 5 ngày khoảng 190
tấn.
- Sự cố tràn dầu nhiên liệu diesel: Các thiết bị và phương tiện dùng trong dự án chủ
yếu sử dụng nhiên liệu diesel. Sự cố tràn đổ dầu nhiên liệu diesel có thể là sự cố
va đụng với thùng chứa diesel (khoảng 250 tấn) trên giàn khoan và trên các giàn

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-49


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

khai thác để dự phòng cho máy phát điện (khoảng 13 tấn) và các tàu dịch vụ vận
chuyển dầu DO phục vụ cho các công trình ngoài khơi (khoảng 20 tấn).
Căn cứ vào các số liệu nêu trên cho thấy, nguy cơ xảy ra SCTD xấu nhất là trường hợp
phun trào giếng dẫn đến hậu quả làm tràn tổng cộng 190 tấn từ giàn BK-4A trong khoảng
5 ngày phun trào (như đã phân tích ở trên). Kịch bản này sẽ được xem xét để làm cơ sở
dự báo các nguy cơ ảnh hưởng do sự cố tràn dầu từ các hoạt động của Dự án.
Để dự đoán và đánh giá các khu vực có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu do hoạt
động của dự án, Vietsovpetro sử dụng mô hình tràn dầu OILMAP của Mỹ để mô phỏng
các trường hợp xấu nhất có thể xảy ra sự cố tràn dầu từ dự án. Kịch bản tràn dầu như
sau:
Bảng 3.38 Kịch bản và thông số của mô hình sự cố tràn dầu
Thông số Kịch bản tràn dầu: phun trào giếng tại giàn BK-4A
1075883,72 m N
Tọa độ giàn BK-4A
718179,61 m E
Loại dầu tràn Dầu thô
Thời gian tràn 5 ngày
190 tấn
Tổng lượng dầu tràn
(=38 tấn/ngày x 5 ngày)
Thời gian mô phỏng 30 ngày
- Gió mùa Đông Bắc (tháng 11 – tháng 3)
Thời điểm mô phỏng - Gió mùa Tây Nam (tháng 5 – Tháng 9)
- Thời gian chuyển mùa (tháng 4 và tháng 10)
Các kết quả mô hình hóa sự cố tràn dầu từ dự án được trình bày chi tiết trong Phụ
lục 2 và được tóm tắt bên dưới:
Bảng 3.39 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn BK-4A
Thời gian Các khu vực bị ảnh hưởng
Gió mùa Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam và một phần nhỏ theo
Đông Bắc hướng Đông Bắc (<10%), dầu thô có khả năng đi xa nhất khoảng 866 km
(Tháng 11- về phía Tây Nam, gây ảnh hưởng đến bờ biển Thái Lan và Malaysia sau
Tháng 3) 20 ngày, Côn Đảo sau 6 ngày.

Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Đông Bắc và một phần nhỏ theo
Gió mùa Tây
hướng Tây Nam (<10%), dầu thô có khả năng đi xa nhất khoảng 294 km
Nam (Tháng
về phía Đông Bắc trong 10 ngày đầu, sau đó chuyển hướng về phía Đông
5-Tháng 9)
Nam, gây ảnh hưởng đến đảo Phú Quý sau 3 ngày.

Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Bắc và có khả năng đi về phía
Tháng 4
Đông Bắc (<30%), dầu thô có khả năng đi xa nhất khoảng 102 km về phía
(chuyển
Tây Bắc và 366 km về phía Đông Bắc gây ảnh hưởng đến Phú Quý sau 3
mùa)
ngày, đường bờ khu vực BR-VT, Bình Thuận, Ninh Thuận sau 9 ngày.

Tháng 10 Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam, dầu thô có khả năng đi
(chuyển xa nhất khoảng 738 km về phía Tây Nam, gây ảnh hưởng đến Côn Đảo
mùa) sau 3 ngày, gây ảnh hưởng đến bờ biển Thái Lan và Malaysia sau 20 ngày.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-50


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 3.40 Tóm tắt xác suất tác động đến đường bờ từ sự cố tràn dầu tại giàn
BK-4A
Khả năng ảnh Tổng lượng dầu
Thời gian ngắn nhất dầu lan
Thời điểm hưởng đến còn lại tràn tới bờ
truyền đến bờ (giờ)
đường bờ (%) (tấn)
Gió mùa Đông Bắc 51% 164 giờ (> 6 ngày) 10 tấn

Gió mùa Tây Nam 65% 75 giờ (> 3 ngày) 27 tấn


Chuyển mùa
100% 80 giờ (> 3 ngày) 75 tấn
(tháng 4)
Chuyển mùa
79% 472 giờ (> 19 ngày) 3 tấn
(tháng 10)

Gió mùa Đông Bắc (Tháng 11-3) Chuyển mùa (Tháng 4)

Gió mùa Tây Nam (Tháng 5-9) Chuyển mùa (Tháng 10)

Hình 3.21 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn BK-4A
Như vậy, trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu đặc biệt vào các thời điểm gió mùa
Đông Bắc, Tây Nam và tháng 4, Vietsovpetro cần nhanh chóng có biện pháp khống
chế và cô lập nguồn tràn để dầu tràn không gây ảnh hưởng lớn đến khu vực các tỉnh
ven biển từ Khánh Hòa đến Cà Mau, đặc biệt là khu vực các đảo Côn Đảo và Phú
Quý. Tác động môi trường từ sự cố tràn dầu được tóm tắt trong bảng sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-51


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 3.41 Tóm tắt mức độ tác động môi trường từ sự cố tràn dầu
Đối tượng bị
Mức độ tác động
tác động
Chất lượng Ảnh hưởng nhỏ và trong thời gian ngắn đến chất lượng không khí
không khí tại khu vực
Chất lượng Diesel và dầu thô tràn sẽ hình thành nên một mảng dầu trôi dạt và
nước biển làm tăng tạm thời nồng độ hydrocacbon trên mặt nước
Tác động trực tiếp đến các sinh vật nổi tại vùng ô nhiễm và có thể
kéo dài trong vài tuần lễ nhưng nói chung các tác động chỉ gây ảnh
Sinh vật nổi
hưởng rõ rệt trong khoảng một vài ngày. Nếu sử dụng chất phân tán
dầu thì mức độ ảnh hưởng đến sinh vật nổi sẽ lớn hơn.
Khu vực biển ven bờ từ Phú Yên đến mũi Cà Mau là nơi có mật độ
Cá và ấu trứng cá và cá con rất cao nên dầu tràn trôi dạt vào khu vực này có
trùng thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới nguồn lợi thủy sản và kinh tế
địa phương.
San hô tập trung trong vùng gần đảo Phú Quý, ngoài khơi Đông
Nam Phan Thiết và xung quanh Côn Đảo. San hô nhạy cảm cao đối
San hô với sự lắng đọng và nhiễm bẩn dầu và những chất thải nguy hại
khác và do nhu cầu quang hợp mà san hô dễ bị tổn thương do sự
gia tăng của độ đục.
Dầu tràn trên mặt biển cũng có thể hạn chế sự quang hợp của cỏ
biển. Trong quá trình phong hóa của dầu, thành phần nặng của dầu
Cỏ biển sẽ chìm và kết dính với trầm tích và có thể gây bao phủ cỏ biển. Khi
cỏ biển bị tàn phá hoặc chết, các sinh vật phụ thuộc liên quan cũng
bị ảnh hưởng
Dầu tràn làm hạ thân nhiệt và giảm tỷ lệ trứng nở ảnh hưởng đến
Chim biển
việc sinh sản của chim biển.
Các tác động đến hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phụ
Hoạt động thuộc vào mùa xảy ra sự cố tràn dầu và vị trí dầu tràn. Khi sự cố
đánh bắt và tràn dầu lớn xảy ra, mức độ tác động có thể lớn, không chỉ ảnh
nuôi trồng hưởng hoạt động đánh bắt và nuôi trồng dọc theo vùng ven biển từ
thủy sản Phú Yên đến Cà Mau mà còn ảnh hưởng đến những quốc gia lân
cận như Thái Lan, Malaysia...
Cây ngập mặn có thể bị chết khi dầu bao phủ các rễ thở và làm cho
các rễ ngầm thiếu dưỡng khí. Các cây ngập mặn cũng có thể bị chết
do độc tính của các chất có trong dầu, đặc biệt các hợp chất thơm
nhẹ. Các hợp chất độc này sẽ phá hủy các màng tế bào của bộ rễ
ngầm, dẫn đến hoạt động thải muối của cây bị suy giảm, lượng muối
Rừng
tích lũy trong cây sẽ gia tăng và ngăn cản sự sinh trưởng của cây.
ngập mặn
Đồng thời, các sinh vật sống xung quanh hay trong rừng ngập mặn
sẽ bị tác động.
Thiệt hại do dầu gây ra cho rừng ngập mặn và hệ sinh thái trong nó
có thể kéo dài nhiều năm và mức độ tác động được đánh giá ở mức
nghiêm trọng.
Trong trường hợp một lượng lớn dầu bị tràn, hoạt động giải trí trên
Hoạt động
các bãi biển hầu hết sẽ phải tạm ngưng sau sự cố tràn dầu. Một
du lịch
lượng lớn khách du lịch sẽ giảm, đặc biệt là vào cuối tuần hay kỳ

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-52


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Đối tượng bị
Mức độ tác động
tác động
nghỉ hè (tháng 6 – tháng 8). Dầu tràn không chỉ phá hủy vẻ đẹp của
khu du lịch mà còn gây tác động không nhỏ đến ngành du lịch.

3.3.1.2 Rò rỉ khí hydrocacbon

Một sự cố phun trào có thể dẫn đến việc mất kiểm soát thiết bị dưới giếng và liên tục
xả khí hoặc dung dịch tạo thành vào cột nước. Ngoài ra, khí còn có thể bị rò rỉ từ
đường ống vận chuyển.
Trong hoạt động khai thác, nguy cơ rò rỉ khí sẽ giảm đáng kể với việc áp dụng các
biện pháp phòng chống như lắp đặt các van an toàn dưới giếng, cây thông và van
cách ly dưới biển....
Tóm lại, khí rò rỉ sẽ tác động đến môi trường ở mức thấp hơn nhiều so với sự ảnh hưởng
của dầu tràn, nhưng nguy cơ cháy nổ sẽ rất cao trong trường hợp này.

3.3.1.3 Cháy nổ

Các sự cố cháy nổ dễ xảy ra nhất khi có sự cố phun trào và/hoặc tràn dầu. Nổ thường
đi kèm với cháy. Hậu quả của sự cố cháy nổ là tạo ra một khối lượng lớn các chất ô
nhiễm vào không khí như CO2, CO và NOx. Sự cố cháy cũng sẽ tạo ra bức xạ nhiệt
đáng kể. Các chất gây ô nhiễm không khí và bức xạ nhiệt sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe
con người. Hơn nữa, cháy nổ cũng sẽ gây hư hại nghiêm trọng cho môi trường và các
thiết bị của mỏ.
Tóm lại, tác động môi trường, thiệt hại tài sản và con người do cháy nổ sẽ từ mức
đáng kể đến nghiêm trọng.

3.3.1.4 Sự cố va đụng tàu

Sự cố va đụng tàu có thể là nguyên nhân gây tràn đổ dầu, nhiên liệu, hoá chất, rò rỉ
khí hydrocacbon ra môi trường, gây cháy nổ và có thể nguy hiểm đến tính mạng con
người.
Theo thống kê trên thế giới sự cố va đụng tàu tại khu vực khai thác rất hiếm khi xảy
ra. Hơn nữa Vietsovpetro đã tiến hành lập, giám sát chặt chẽ cũng như bắt buộc các
chủ tàu tuân thủ quy trình ra vào, tín hiệu hàng hải, đánh dấu khu vực có thiết bị
ngầm… nên nguy cơ xảy ra sự cố này là rất hiếm gặp.

3.3.1.5 Sự cố tràn đổ hóa chất

Rủi ro tràn đổ hóa chất vào môi trường có thể xuất hiện trong giai đoạn khoan giếng
và khai thác của dự án. Trong giai đoạn khoan giếng, các loại hóa chất được lưu trữ
trong các kho riêng và sau đó hóa chất được pha chế thành dung dịch khoan trong
bồn chứa công nghệ trên giàn khoan. Nguy cơ xảy ra sự cố tràn đổ hóa chất chủ yếu
là do va đập trong quá trình vận chuyển và khả năng xảy ra rò rỉ từ các mặt bích và
bơm trong quá trình pha chế và bơm hóa chất.
Trong giai đoạn vận hành khai thác: Các hóa chất trong giai đoạn vận hành khai thác
được lưu trữ trong các bồn công nghệ và quy trình vận hành tự động hoàn toàn và
khép kín. Do đó, đó khả năng xảy ra sự cố tràn đổ ra môi trường là khó xảy ra. Sự cố

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-53


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

tràn đổ hóa chất chỉ có thể xảy ra ở khâu châm hóa chất hoặc rò rỉ tại các mặt bích và
mối ghép.
Để giảm thiểu nguy cơ tràn đổ ra môi trường, kho lưu giữ hóa chất và khu vực công
nghệ đều có bố trí gờ chắn cao khoảng 5 cm để thu gom khi rò rỉ hoặc tràn đổ. Như
trình bày trong Chương 1, các hóa chất sẽ được sử dụng trong dự án là loại có độc
tính thấp, thân thiện với môi trường nên hạn chế khả năng ảnh hưởng môi trường
ngoài khơi, chủ yếu tác động ở phạm vi cục bộ và mang tính tạm thời.

3.3.1.6 Điều kiện thời tiết thiên tai

Các điều kiện thời tiết xấu nhất ảnh hưởng đến khu vực nghiên cứu chủ yếu là bão
trên biển. Các hiện tượng động đất và sóng thần cũng xảy ra nhưng với cường độ
thấp và hiếm khi xuất hiện.
Khi có bão luôn kèm theo sóng to và gió lớn, chúng có thể làm hư hỏng hoặc phá hủy
các cấu trúc và các công trình trên biển.
Như vậy, ngoài những thiệt hại trước mắt về kinh tế, sẽ là những thiệt hại lâu dài đến
môi trường do: đổ vỡ, rò rỉ, tràn dầu hoặc hóa chất và đặc biệt là sự cố phun trào dầu
khí nếu không kiểm soát được. Bởi nếu xảy ra dầu tràn ngay trong điều kiện thời tiết
bình thường thì dầu đã có thể trôi dạt vào bờ. Còn khi có bão sẽ kèm theo hiện tượng
nước dâng mặc dù không lớn nhưng cùng với tác động của mực nước thủy triều cũng
đủ để gây ngập lụt khu vực rộng lớn ven bờ, tạo điều kiện cho dầu xâm nhập sâu hơn
vào lục địa, làm gia tăng rủi ro về ô nhiễm môi trường và có thể gây tổn thất vô cùng
nghiêm trọng.
Tuy nhiên, để đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực đến môi
trường trong các hoạt động của dự án, Vietsovpetro đã dựa vào các tiêu chuẩn thiết
kế đối với các công trình có thể hoạt động được trong điều kiện thời tiết xấu nhất. Đặc
biệt, mọi hoạt động trên các công trình biển và trên các phương tiện dịch vụ trong điều
kiện thời tiết bất lợi đều đã được mô tả trong Kế hoạch Ứng cứu Khẩn cấp của
Vietsovpetro.

3.3.2 Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

Để kiểm soát rủi ro và phòng ngừa sự cố trong suốt vòng đời dự án, Vietsovpetro thực
hiện các biện pháp sau:

3.3.2.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu

Các biện pháp sau sẽ được thực hiện để giảm thiểu và ngăn ngừa sự cố tràn dầu:
- Thiết kế giếng khoan thỏa mãn các yêu cầu an toàn, bảo đảm chống phun trào
trong suốt quá trình khoan và hoàn thiện giếng.
- Lắp đặt hệ thống thiết bị chống phun trào (Blow Out Preventor - BOP) để kiểm
soát giếng khoan. Áp suất làm việc của hệ thống BOP cũng phải thỏa mãn yêu
cầu kiểm soát giếng khoan. Hệ thống này thường xuyên được kiểm tra định kỳ
và thử theo quy định;
- Đảm bảo hệ thống kiểm tra kỹ thuật khoan luôn luôn hoạt động để theo dõi tình
trạng tuần hoàn dung dịch khoan nhằm phát hiện sớm khí xâm nhập, ngăn
ngừa phun trào.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-54


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

- Dự trữ sẵn một lượng dung dịch dập giếng khoan hoặc những phụ gia khác
sao cho đủ để xử lý trong trường hợp cần phải dập một giếng đang khoan có
nguy cơ bị phun trào;
- Bảo đảm rằng những người chịu trách nhiệm chính thi công giếng khoan cả
trong văn phòng trên bờ và tại mỏ đều đã trải qua khóa học kiểm soát giếng
khoan (well control). Quy định chi tiết và cụ thể các hành động của từng thành
viên trong trường hợp kiểm soát giếng khoan trên mỗi giàn khoan. Đội khoan
và những thành viên liên quan thường xuyên thực hiện diễn tập định kỳ về kiểm
soát giếng khoan. Kiểm soát giếng khoan cần luôn là công việc trọng tâm được
quan tâm nhiều nhất trong khi tiến hành hoạt động khoan.
Khi có sự cố tràn dầu xảy ra, các biện pháp sau cũng sẽ được áp dụng để ứng phó:
- Trang bị các thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết để ứng phó tại chỗ cho các
công trình khai thác.
- Thiết lập và tuân thủ Kế hoạch Ứng cứu Sự cố Tràn dầu sẽ được trình nộp Ủy
ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn phê duyệt theo quy định.
- Định kỳ tổ chức diễn tập với nhà thầu ứng phó sự cố tràn dầu.
Các nội dung cơ bản trong Kế hoạch Ứng phó Sự cố Tràn dầu cho hoạt động khai
thác của Vietsovpetro như sau:
Quy trình thông báo
Quy trình sơ đồ thông báo ứng cứu sự cố tràn dầu sẽ được trình bày trong Hình sau:

Hình 3.22 Sơ đồ thông báo ứng cứu sự cố tràn dầu

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-55


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 3.23 Quy trình triển khai ứng phó sự cố tràn dầu

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-56


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.3.2.2 Ngăn ngừa sự cố rò rỉ khí

- Lắp đặt hệ thống phát hiện cháy và rò rỉ khí hydrocacbon trên giàn khai thác (nối
mạng với phòng điều khiển). Hệ thống này sẽ báo động hoặc tự động ngắt khẩn
cấp giàn khai thác khi phát hiện có sự cố cháy hoặc rò rỉ khí hydrocacbon;
- Kiểm tra áp suất đường ống để phát hiện rò rỉ;
- Trang bị các hệ thống an toàn khác cho các giàn khai thác như: thiết bị phát hiện rò rỉ
và cháy, thiết bị đèn báo tự động, thiết bị đóng ngắt an toàn…
- Lắp đặt các van an toàn trong lòng giếng (van ở vị trí trong thân giếng sâu dưới
mặt đáy biển), cụm van đầu giếng (hệ thống van lắp ráp trên bề mặt).

3.3.2.3 Ngăn ngừa sự cố cháy nổ

- Trang bị các hệ thống phát hiện cháy và dừng hoạt động khẩn cấp trên các giàn khai
thác;
- Lắp đặt các thiết bị chữa cháy trên các giàn khai thác;
- Đào tạo kiến thức về phòng cháy chữa cháy cho các nhân viên làm việc tại mỏ và
định kỳ tổ chức các buổi diễn tập.

3.3.2.4 Ngăn ngừa sự cố va chạm tàu

- Cập nhật vị trí của các công trình khai thác và các tuyến ống trên bản đồ hàng hải
và được Cục hàng hải Việt Nam thông báo vị trí của công trình/thiết bị này cho các
tổ chức hàng hải quốc tế và các cơ quan liên quan khác của Việt Nam;
- Thiết lập một khu vực an toàn với bán kính 2 hải lý xung quanh cụm thiết bị và các
tàu không được neo đậu trong khu vực an toàn này nếu chưa được Vietsovpetro
cho phép;
- Tàu trực (tàu hải quân) hiện đang trực an ninh tại mỏ Bạch Hổ giám sát xung quanh
khu vực mỏ để đảm bảo không có tàu lạ đi vào khu vực an toàn của mỏ;
- Trang bị hệ thống đèn chiếu sáng và đèn hiệu hàng hải thích hợp trên giàn khoan,
giàn khai thác;
- Tuyên truyền về khu vực hoạt động của dự án và các nguy hiểm có thể xảy ra với
các ngư dân địa phương thông qua chính quyền địa phương.

3.3.2.5 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất

Vietsovpetro sẽ thực hiện các biện pháp sau để ngăn ngừa và giảm thiểu tác động
môi trường từ các sự cố hóa chất:
- Hạn chế sử dụng hoặc thay thế hóa chất nguy hại (nếu có thể);
- Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) được sử dụng tại các khu vực làm việc có liên
quan đến hóa chất và trong khâu vận chuyển hóa chất từ các tàu dịch vụ đến các
công trình khai thác dầu khí ngoài khơi;
- Giới hạn khối lượng hóa chất được lưu trữ ở mức tối ưu cần thiết;

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-57


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

- Các hóa chất sẽ được chứa trong các thiết bị chuyên dụng có dán nhãn theo quy
định của Việt Nam và quốc tế;
- Bố trí các gờ bao xung quanh các bồn chứa/thiết bị công nghệ và khu vực chứa
hóa chất và lắp đặt thiết bị thu gom hóa chất khi bị rò rỉ;
- Trang bị các vật liệu thấm hút như cát, các chất hấp phụ xung quanh các khu vực
chứa hóa chất.

3.3.2.6 Phòng chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn

Kế hoạch phòng chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn được triển khai khi có bão từ cấp
8 trở lên, lốc xoáy, động đất, sóng thần, vòi rồng. Vietsovpetro có hệ thống thống thu
nhận thông tin dự báo thời tiết, thiên tai từ các cơ quan dự báo thời tiết trong nước và
quốc tế, mọi thông tin về dự báo thời tiết, thiên tai phải báo định kỳ về TTĐĐSX và
TTĐĐSX thông báo lại cho các công trình khác của Vietsovpetro. Quy trình thông báo
và thông tin liên lạc khi xảy ra sự cố được thể hiện tại Hình 3.23 bên trên.
Các hành động tại công trình:
Lãnh đạo công trình cần phải:
− Đưa vào áp dụng các biện pháp phòng chống thiên tai như đưa tàu bè về vùng
an toàn, trên giàn khoan thả cần xuống giếng đóng đối áp, chằng buộc gia cố
tháp khoan, container, trang thiết bị;
− Thông báo về TTĐĐSX và xí nghiệp chủ quản (xí nghiệp Xây lắp trong giai đoạn
lắp đặt, xí nghiệp Khoan & Sửa giếng trong giai đoạn khoan và xí nghiệp Khai
thác dầu khí trong giai đoạn khai thác) theo biểu mẫu;
− Trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến công trình và tính mạng, Vietsovpetro
sẽ triển khai biện pháp sơ tán người khỏi công trình bằng tàu cứu hộ hoặc máy
bay khẩn cấp.
Các hành động của Ban chỉ huy:
− Huy động các phương tiện vận chuyển chuyên dùng đến hiện trường như máy
bay và tàu biển để sơ tán người về bờ;
− Chuẩn bị phương tiện để đón người sơ tán tại điểm đến trên bờ;
− Cung cấp cho lãnh đạo công trình về nội dung xử lý;
− Nhận danh sách những người đang làm việc trên công trình và xác minh tình
trạng thương tật nếu có;
− Phối hợp sơ tán một phần hay toàn bộ người đang làm việc tại công trình;
− Đảm bảo trực 24/24 và chẩn bị đưa kế hoạch ứng phó sự cố vào hoạt động.

3.4 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG

Vietsovpetro sẽ chịu trách nhiệm vận hành và quản lý các hoạt động của Dự án. Bộ
phận ATSKMT sẽ là đầu mối thực hiện các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường
như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-58


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

- Quản lý chung tất cả các vấn đề liên quan đến ATSKMT như vận hành các công
trình bảo vệ môi trường của dự án, thiết lập hệ thống quản lý, đào tạo cán bộ
về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức vận hành hệ thống theo thiết kế.
- Ký hợp đồng với các công ty đủ điều kiện để thực hiện các dịch vụ cụ thể như
giám sát môi trường, xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, thiết lập kế hoạch
ứng phó với các tình huống khẩn cấp, sự cố tràn hóa chất…
- Báo cáo định kỳ cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức các khóa đào tạo hàng năm để nâng cao kiến thức về bảo vệ môi
trường cho nhân viên.
Dự toán kinh phí và cách thức quản lý vận hành các công trình bảo vệ môi trường của
dự án được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 3.42 Kế hoạch tổ chức và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
Kế hoạch xây
Chất thải Công trình bảo vệ môi trường Kinh phí
lắp
GIAI ĐOẠN CẢI HOÁN VÀ KHOAN GIẾNG
Không cần lắp đặt các công trình
Khí thải Không Không
bảo vệ môi trường.
Không. Các
Những chất thải này sẽ được thu hệ thống xử lý
Nước thải Bao gồm
gom và xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải này
sinh hoạt và trong chi phí
nước thải sinh hoạt và nước thải đã được lắp
nước thải lắp đặt và
nhiễm dầu trên tàu và giàn đặt sẵn trên
nhiễm dầu khoan giếng
khoan. tàu và giàn
khoan
Không. Máy
nghiền chất
- Chất thải thực phẩm: Được
thải thực
nghiền đến kích thước nhỏ hơn
phẩm đã Không
25 mm bằng máy nghiền trên
được lắp đặt
tàu trước khi thải ra biển.
sẵn trên tàu
và giàn khoan
Chất thải - Chất thải không nguy hại còn
không nguy lại:
hại + Được chứa trong các thùng
chứa chuyên dụng và phân
Các thùng chứa Bao gồm
loại thành phế liệu, chất thải
sẽ được trang bị trong chi phí
thông thường còn lại và chất
sẵn trên tàu và lắp đặt và
thải nguy hại trên các tàu và
giàn khoan khoan giếng
giàn khoan.
+ Được vận chuyển về bờ và
giao cho các đơn vị có chức
năng để xử lý và thải bỏ
Chất thải nguy - Được chứa trong các thùng Các thùng Bao gồm

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-59


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Kế hoạch xây
Chất thải Công trình bảo vệ môi trường Kinh phí
lắp
hại chứa chuyên dụng và phân loại chứa chuyên trong chi phí
thành phế liệu, chất thải thông dụng sẽ được lắp đặt và
thường còn lại và chất thải nguy trang bị sẵn khoan giếng
hại trên các tàu và giàn khoan. trên tàu và giàn
- Được vận chuyển về bờ và giao khoan
cho các đơn vị có chức năng để
xử lý và thải bỏ.
Hệ thống kiểm
DDK và mùn Những chất thải này sẽ được thu soát chất rắn Bao gồm
khoan nền gom và xử lý bằng hệ thống kiểm được lắp đặt trong chi phí
nước soát chất rắn trên giàn khoan. sẵn trên giàn khoan giếng
khoan
GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH KHAI THÁC
Dự án sử dụng điện từ nguồn
điện tổng của mỏ Bạch Hổ thông
Khí thải Không Không
qua giàn BK-4 và BK-4A nên
không phát sinh ra khí thải.
Nước khai Hệ thống xử lý nước khai thác
thác hiện hữu đã được lắp đặt trên các Không Không
giàn CTP-2, CTK-3.
- Chất thải thực phẩm: Dự án
không phát sinh chất thải thực
phẩm.
Chất thải - Chất thải không nguy hại còn
lại: được phân loại và chứa Phát sinh
không nguy
trong các thùng chứa chuyên thêm chi phí
hại phát sinh
dụng theo tính chất, có dán Không để xử lý
từ hoạt động
nhãn và vận chuyển về bờ khoảng
vận hành/bảo
(Nơi tiếp nhận chất thải vào bờ 100kg/năm
dưỡng giàn
của Dự án là tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu), chuyển giao cho các đơn
vị chức năng để xử lý và thải
bỏ.
Các loại chất thải còn lại được
phân loại và chứa trong các Phát sinh
Chất thải nguy thùng chứa chuyên dụng theo thêm chi phí
hại phát sinh tính chất, có dán nhãn và vận để xử lý
từ hoạt động chuyển về bờ (Nơi tiếp nhận chất Không khoảng
vận hành/bảo thải vào bờ của Dự án là tỉnh Bà 100kg/năm
dưỡng giàn Rịa Vũng Tàu), chuyển giao cho
các đơn vị chức năng để xử lý và
thải bỏ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-60


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

3.5 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO

3.5.1 Mức độ chi tiết của ĐTM

Tác động tiềm ẩn được xác định và đánh giá đối với từng hoạt động của dự án. Các
đánh giá với mức độ chi tiết cần thiết theo yêu cầu của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT như sau:
- Xác định nguồn gây tác động đến môi trường, phát sinh từ các hoạt động trong
từng giai đoạn của dự án.
- Xác định đối tượng bị tác động chính.
- Định lượng các nguồn tác động môi trường.
- Đánh giá mức độ tác động đến môi trường và kinh tế-xã hội.
- Xác định được các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực thi dự án.
- Dự đoán sự phân tán của mùn khoan thải và nước khai thác bằng phần mềm
CHEMMAP.

3.5.2 Độ tin cậy của ĐTM

Độ tin cậy của quá trình đánh giá được thể hiện ở:
- Tính toàn diện và độ tin cậy của phương pháp ĐTM là hệ thống bán định lượng tác
động (IQS). Đây là phương pháp được xây dựng theo hướng dẫn của diễn đàn
Thăm dò và Khai thác (E&P), Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) và
Ngân hàng Thế giới.
- Số liệu quan trắc môi trường được Vietsovpetro thực hiện tại khu vực mỏ Bạch Hổ
là cơ sở để xác định diễn biến và hiện trạng chất lượng môi trường tại thời điểm
lập ĐTM của Dự án cũng như làm căn cứ để minh chứng cho việc dự báo các tác
động môi trường phát sinh từ các nguồn thải trong phạm vi dự án.
- Số liệu hải dương học và khí tượng hải văn giai đoạn 2017-2021 được thu thập từ
Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ;
- Kinh nghiệm điều hành và hoạt động trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí
của Vietsovpetro;
- Hệ thống quản lý An toàn, Sức khỏe và Môi trường của Vietsovpetro được thiết lập
và thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc tế dưới sự đóng góp của các bên tham gia
và đặc biệt là các chuyên gia an toàn sức khỏe và môi trường;
- VPI-CPSE là đơn vị tư vấn có nhiều kinh nghiệm trong việc đánh giá tác động môi
trường cho các Dự án dầu khí, đặc biệt là các Dự án ngoài khơi.
Nhận xét chung về tác động môi trường của Dự án
Dựa vào các nhận dạng, phân tích và đánh giá các tác động môi trường liên quan nêu
trên, có thể thấy mức độ tác động đến môi trường của Dự án trong các giai đoạn cải
hoán, khoan và khai thác ngoài khơi được đánh giá ở mức không đáng kể tới nhỏ.
Tác động môi trường của các hoạt động bình thường của Dự án không gây tác động
đến môi trường đất liền và ven bờ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-61


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,


PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN
BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học chỉ
yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản, dự án chôn lấp chất thải, dự án có
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học. Do đó, dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch
Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 – Khu vực Trung tâm” là dự án khoan khai thác dầu
khí nên không thuộc đối tượng thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.

Chủ dự án (ký tên) 4-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ


VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Với mục đích bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai các hoạt động của dự án
Vietsovpetro đã thiết lập một Chương trình Quản lý Môi trường cho từng giai đoạn
hoạt động của dự án.
Nội dung cụ thể của chương trình quản lý môi trường được thể hiện trong bảng bên
dưới.

Chủ dự án (ký tên) 5-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường của dự án


Thời gian
Trách
Các hoạt động Các tác động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi thực hiện Trách nhiệm
nhiệm thực
của dự án trường/Sự cố trường và hoàn giám sát
hiện
thành
Giai đoạn cải hoán và khoan giếng
- Hoạt động của
các động cơ và
- Khí thải: gây ảnh - Đảm bảo tàu và giàn khoan tham gia cải hoán
thiết bị trên tàu Trong giai
hưởng tới môi và khoan giếng có đầy đủ giấy chứng nhận
thi công, giàn đoạn cải Bộ phận giám
trường không khí phòng ngừa ô nhiễm không khí từ tàu thuyền
khoan và trực hoán và Vietsovpetro sát của
ngoài khơi và đóng tuân thủ yêu cầu của Công ước Marpol.
thăng trong khoan Vietsovpetro
góp vào phát thải - Bảo trì và bảo dưỡng thiết bị/động cơ theo
quá trình cải giếng
khí nhà kính khuyến nghị của nhà sản xuất.
hoán và khoan
giếng
- Đảm bảo tàu, giàn khoan tham gia cải hoán và
- Sinh hoạt của khoan giếng có đầy đủ giấy chứng nhận ngăn
người làm việc - Nước thải sinh ngừa ô nhiễm nước thải sinh hoạt và nước thải
trên tàu và giàn hoạt và nước thải nhiễm dầu tuân theo các yêu cầu của Công Trong giai
khoan nhiễm dầu gây ảnh ước Marpol và QCVN 26:2018/BGTVT do Cơ đoạn cải Bộ phận giám
hưởng đến chất quan đăng kiểm Quốc Tế hoặc Việt Nam cấp. hoán và Vietsovpetro sát của
- Rửa sàn và lượng nước biển khoan Vietsovpetro
thiết bị công - Kiểm tra nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước
ngoài khơi và hệ giếng
nghệ trên tàu thải trên tàu và giàn khoan.
sinh thái biển
và giàn khoan - Bảo trì và bảo dưỡng định kỳ các công trình hệ
thống xử lý nước thải.
- Chỉ sử dụng DDK nền nước cho hoạt động
- Chất thải khoan khoan của dự án.
gây ảnh hưởng Trong thời
Bộ phận giám
- Hoạt động đến chất lượng - Sử dụng hệ thống tuần hoàn DDK để đảm bảo gian
Vietsovpetro sát của
khoan giếng nước biển, chất khả năng thu hồi, tái sử dụng DDK cho các khoan
Vietsovpetro
lượng trầm tích và đoạn thân giếng khác cũng như giảm thiểu giếng
động vật đáy lượng DDK bám dính vào mùn khoan trước khi
thải xuống biển.

Chủ dự án (ký tên) 5-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Thời gian
Trách
Các hoạt động Các tác động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi thực hiện Trách nhiệm
nhiệm thực
của dự án trường/Sự cố trường và hoàn giám sát
hiện
thành
- Việc thải mùn khoan và dung dịch khoan nền
nước sẽ tuân thủ theo QCVN 36:2010/BTNMT.
- Phân loại chất thải rắn phát sinh tại nguồn theo
đúng quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
- Trang bị các thùng chứa chất thải có nắp đậy
hoặc đặt ở khu vực có che chắn.
- Chất thải thực phẩm được nghiền đến kích
Thải bỏ chất thải rắn thước nhỏ hơn 25 mm trước khi thải xuống
gồm: biển.
- Hoạt động cải Trong giai - Vietsovpetro
hoán và khoan - Chất thải không - Phế liệu, chất thải thông thường còn lại và chất đoạn cải - Nhà thầu Bộ phận giám
nguy hại (chất thải thải nguy hại được phân loại, chứa trong các
giếng hoán và vận chuyển sát của
thực phẩm, phế liệu thiết bị, dụng cụ kín, có dán nhãn để nhận biết
- Sinh hoạt của và chất thải thông khoan và xử lý chất Vietsovpetro
người tham gia thường còn lại) loại chất thải và định kỳ được vận chuyển về giếng thải.
bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển
- Chất thải nguy hại hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp và hợp đồng với đơn vị
chức năng trên bờ tiếp nhận, xử lý theo quy
định.
- Ghi chép và báo cáo loại chất thải và lượng chất
thải phát sinh, vận chuyển vào bờ và chuyển
giao cho nhà thầu có chức năng để xử lý.

Chủ dự án (ký tên) 5-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Thời gian
Trách
Các hoạt động Các tác động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi thực hiện Trách nhiệm
nhiệm thực
của dự án trường/Sự cố trường và hoàn giám sát
hiện
thành

➢ Biện pháp giảm thiểu tác động đến hoạt


động hàng hải và hoạt động đánh bắt
- Thông báo đến Tổng công ty Bảo đảm An toàn
Hàng hải Miền Nam về thời gian vận chuyển
thiết bị và cải hoán các công trình ngoài khơi
của dự án.
- Thiết lập và giám sát khu vực hạn chế hoạt
động/đặc quyền dầu khí xung quanh vị trí thi
- Hoạt động cải công và dọc theo tuyến đường ống.
hoán và khoan - Gây xáo trộn trầm
giếng - Trang bị hệ thống đèn hiệu hàng hải theo tiêu Trong giai
tích đáy biển và
chuẩn an toàn SOLAS. đoạn cải Bộ phận giám
- Sự có mặt của ảnh hưởng đến
hoán và Vietsovpetro sát của
các tàu và giàn hoạt động đánh ➢ Biện pháp giảm thiểu tác động đến công
trình dầu khí hiện hữu khoan Vietsovpetro
khoan trên bắt cá và hàng hải
giếng
vùng biển thi trong khu vực - Xác định tọa độ/vị trí kết nối chính xác bằng
công thiết bị ngầm điều khiển từ xa (ROV) và sử
dụng cẩu chuyên dụng để giảm thiểu tác động
đến công trình hiện hữu.
- Thông báo thời gian, quy trình kết nối và phối
hợp chặt chẽ với lực lượng vận hành công
trình/đường ống hiện hữu để theo dõi và giám
sát các hoạt động trong quá trình kết nối nếu
trong trường hợp bị bất kỳ sự cố gì ảnh hưởng
đến công trình, sẽ kịp thời ngắt van an toàn.

Chủ dự án (ký tên) 5-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Thời gian
Trách
Các hoạt động Các tác động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi thực hiện Trách nhiệm
nhiệm thực
của dự án trường/Sự cố trường và hoàn giám sát
hiện
thành
Giai đoạn vận hành khai thác
- Nước khai thác phát sinh từ dự án sẽ được thu
- Hoạt động xử Nước khai thác thải Trong
gom và xử lý tại thiết bị xử lý nước khai thác
lý dòng lưu thể gây ảnh hưởng đến suốt giai Bộ phận giám
hiện hữu tại giàn CTP-2 hoặc CTK-3. Nước
khai thác và chất lượng nước đoạn vận Vietsovpetro sát của
khai thác sau xử lý đảm bảo hàm lượng dầu
vận hành khai biển ngoài khơi và hành khai Vietsovpetro
thấp hơn 40 mg/l theo QCVN 35:2010/BTNMT
thác hệ sinh thái biển thác
trước khi thải xuống biển.
- Phân loại chất thải rắn phát sinh tại nguồn theo
đúng quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
- Chất thải thực phẩm được nghiền đến kích
thước nhỏ hơn 25 mm trước khi thải xuống
biển.
- Các chất thải không nguy hại (phế liệu và chất
thải thông thường còn lại) được thu gom, phân
loại, lưu trữ riêng trong các thiết bị, dụng cụ
kín, có dán nhãn để nhận biết loại chất thải trên Trong - Vietsovpetro
Chất thải rắn phát các giàn, định kỳ sẽ được vận chuyển về bờ suốt giai - Nhà thầu Bộ phận giám
- Vận hành, bảo đoạn vận sát của
sinh gồm chất thải bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng vận chuyển
trì thiết bị
nguy hại và chất thải nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có hành khai và xử lý chất Vietsovpetro
không nguy hại thẩm quyền cấp, sau đó chuyển giao cho đơn thác thải
vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy
định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
- Các chất thải nguy hại được chứa trong các
thiết bị, dụng cụ kín, có dán nhãn để nhận biết
loại chất thải trên các giàn, định kỳ được vận
chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận
vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp và lưu chứa

Chủ dự án (ký tên) 5-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Thời gian
Trách
Các hoạt động Các tác động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi thực hiện Trách nhiệm
nhiệm thực
của dự án trường/Sự cố trường và hoàn giám sát
hiện
thành
tạm thời tại Trạm trung chuyển của
Vietsovpetro tại Vũng Tàu, sau đó chuyển giao
cho đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo
đúng quy định.
- Thiết lập khu vực an toàn 500 m xung quanh
Tác động đến hoạt dự án. Trong giai
- Sự hiện diện động đánh bắt cá và Bộ phận giám
- Áp dụng các biện pháp giảm thiểu tương tác đoạn vận
của các công Vietsovpetro sát của
tàu bè qua lại khu đến giao thông biển và hoạt động đánh bắt hải hành khai
trình dự án Vietsovpetro
vực sản như trong giai đoạn cải hoán và khoan thác
giếng.

Chủ dự án (ký tên) 5-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

5.2 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Chương trình giám sát môi trường (GSMT) được thiết lập với mục đích quan trắc chất
lượng môi trường tại khu vực mỏ Bạch Hổ trong suốt vòng đời của dự án nhằm đánh
giá các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường và kịp thời phát hiện các biến
động bất thường để điều chỉnh các giải pháp giảm thiểu.
Chương trình GSMT của dự án bao gồm các chương trình sau:
- Chương trình giám sát chất thải tại nguồn;
- Chương trình giám sát môi trường xung quanh cho giai đoạn vận hành khai
thác.
Các chương trình giám sát được trình bày cụ thể như sau:
5.2.1 Chương trình giám sát chất thải tại nguồn
5.2.1.1 Giai đoạn cải hoán và khoan giếng
Đối với khí thải:
Các tác động phát sinh khí thải trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng chủ yếu phát
sinh từ hoạt động của các thiết bị/động cơ trên tàu và giàn khoan. Hiện nay, Việt Nam
chưa có quy định đặc thù về giám sát khí thải cho các phương tiện hoạt động ngoài
khơi nên không thuộc đối tượng phải thực hiện giám sát khí thải. Vietsovpetro sẽ giám
sát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu như đã trình bày trong mục 3.1.2.2 của
Chương 3.
Đối với nước thải:
Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
thải nhiễm dầu từ sàn tàu và giàn khoan tham gia cải hoán và khoan giếng.
- Nước thải sinh hoạt trên tàu/giàn khoan sẽ được thu gom, xử lý bằng các thiết bị
xử lý có sẵn trên tàu/giàn khoan đáp ứng các yêu cầu của Công ước Marpol và
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Theo khoản 6c Điều 44 của Thông tư 02/2022/TT-
BTNMT, do dự án cách bờ khoảng 121 km (lớn hơn 12 hải lý) nên nước thải sinh
hoạt được thu gom, xử lý và được phép thải xuống biển. Vì vậy, sẽ không cần thực
hiện giám sát nước thải sinh hoạt.
- Nước thải nhiễm dầu sẽ được thu gom, xử lý bằng các thiết bị xử lý có sẵn trên
tàu/giàn khoan đáp ứng các yêu cầu theo phụ lục I của Công ước Marpol và Khoản
5b Điều 44 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT là đạt hàm lượng dầu < 15 mg/l trước
khi thải xuống biển. Hiện nay, Việt Nam chưa có quy định đặc thù về giám sát nước
thải định kỳ cho các phương tiện hoạt động ngoài khơi nên không thuộc đối tượng
phải thực hiện giám sát nước thải định kỳ. Vietsovpetro sẽ thường xuyên kiểm tra
nhật ký vận hành của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu trên tàu để đảm bảo hệ
thống xử lý luôn hoạt động tốt.
Đối với chất thải khoan:
Vietsovpetro dự kiến sử dụng dung dịch khoan nền nước trong suốt quá trình khoan.
Theo quy định của QCVN 36:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch
khoan và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển, mùn khoan nền nước và
DDK nền nước được phép thải bỏ tại vị trí cách bờ, khu nuôi trồng thủy sản, khu bảo
vệ thủy sinh, khu vui chơi dưới nước hơn 3 hải lý. Khu vực Dự án cách bờ khoảng

Chủ dự án (ký tên) 5-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

121 km (lớn hơn 3 hải lý) nên mùn khoan và dung dịch khoan nền nước của Dự án
được phép thải xuống biển. Vì vậy, Vietsovpetro không cần thực hiện giám sát nguồn
thải cho chất thải khoan đối với hoạt động khoan.
Đối với chất thải rắn:
Tất cả nguồn chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng sẽ được
Vietsovpetro thực hiện thu gom, phân loại chất thải không nguy hại (chất thải thực
phẩm, phế liệu, chất thải thông thường còn lại) và chất thải nguy hại tại nguồn, chứa
trong các thiết bị, dụng cụ kín, có dán nhãn để nhận biết loại chất thải và định kỳ được
vận chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và hợp đồng với đơn vị chức năng trên bờ tiếp
nhận, xử lý theo quy định.
Vietsovpetro sẽ kiểm tra, giám sát việc phân loại, chuyển giao và xử lý chất thải không
nguy hại và chất thải nguy hại theo quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
5.2.1.2 Giai đoạn khai thác
Đối với khí thải:
Dự án không phát sinh khí thải trong giai đoạn vận hành nên Dự án không cần thực
hiện giám sát nguồn thải cho khí thải trong giai đoạn vận hành khai thác.
Đối với nước thải:

Nước khai thác phát sinh từ Dự án sẽ được xử lý chung với toàn bộ lượng nước khai
thác của mỏ Bạch Hổ hiện hữu bằng hệ thống xử lý nước khai thác trên giàn CTP-2,
CTK-3 tại mỏ Bạch Hổ. Do đó việc giám sát nước khai thác của Dự án sẽ được thực
hiện như chương trình giám sát nước thải khai thác định kỳ hiện hữu trên các giàn
CTP-2, CTK-3 tại mỏ Bạch Hổ tuân thủ theo khoản 3a Điều 54 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP.

Bảng 5.2 Vị trí và tần suất giám sát nước thải tại nguồn
Quy
Nguồn Thông số Tần Số lượng
Vị trí lấy mẫu chuẩn so
thải giám sát suất mẫu
sánh
Điểm cuối của các hệ
Nước thống xử lý nước khai QCVN
Tổng hàm 3 04
khai thác trên các giàn CTP-2, 35:2010/
lượng dầu tháng/lần mẫu/ngày/đợt
thác CTK-3 tại mỏ Bạch Hổ BTNMT
(đầu ra sau xử lý)
Đối với chất thải rắn:
Vietsovpetro sẽ giám sát toàn bộ các quá trình thu gom và phân loại chất thải tại nguồn,
giám sát quá trình vận chuyển bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy
hiểm và quá trình xử lý chất thải của đơn vị chức năng xử lý trên bờ đồng thời yêu cầu
các đơn vị báo cáo về kết quả thực hiện bằng các chứng từ liên quan tuân thủ các quy
định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Chương trình giám sát chất thải rắn trong giai đoạn vận hành khai thác như sau:

Chủ dự án (ký tên) 5-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

- Thông số giám sát: lượng chất thải rắn mỗi loại phát sinh (phế liệu, chất thải thông
thường còn lại, chất thải nguy hại), thực hiện ghi chép và theo dõi lượng chất thải.
- Tần suất giám sát: định kỳ trước khi giao cho nhà thầu xử lý.
5.2.2 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ngoài khơi
Chương trình quan trắc môi trường ngoài khơi áp dụng cho dự án tuân thủ theo quy
định tại Khoản 2a Điều 53 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ban hành ngày
10/01/2022. Theo đó, chương trình này được thực hiện theo chu kỳ: lần 1: 1 năm sau
khi khai thác dòng dầu đầu tiên và các đợt tiếp theo được thực hiện sau mỗi 3 năm.
Hiện tại, chương trình quan trắc môi trường định kỳ tại mỏ Bạch Hổ hiện hữu được
Vietsovpetro thực hiện theo Quyết định phê duyệt số 19/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng
01 năm 2021 cho Báo cáo ĐTM của dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-
1, điều chỉnh năm 2020”. Chương trình quan trắc môi trường hiện hữu của mỏ Bạch
Hổ bao gồm 68 trạm và 4 trạm tham khảo.
Trong dự án này, các hoạt động khoan phát triển diễn ra tại khu vực giàn BK-4A nằm
hoàn toàn trong mạng lưới quan trắc toàn mỏ Bạch Hổ. Do đó, để phù hợp với quy
định pháp luật và hiện trạng công tác quản lý môi trường của mỏ Bạch Hổ, chương
trình quan trắc của Dự án này được đề xuất như sau:
- Quan trắc lần 1: 1 năm sau khi khai thác dòng dầu đầu tiên sẽ thực hiện riêng cho
khu vực BK-4A.
- Quan trắc định kỳ các đợt tiếp sau: thực hiện chung với chương trình quan trắc toàn
mỏ Bạch Hổ.
a. Mạng lưới trạm lấy mẫu
1. Chương trình quan trắc sau 1 năm khai thác dòng dầu đầu tiên
Vị trí quan trắc trong thời gian 1 năm kể từ thời điểm thu được dòng dầu thương mại
đầu tiên từ giàn BK-4A tuân thủ theo quy định tại Bảng 1, Mẫu số 8, Phụ lục IV, Thông
tư 02/2022/TT-BTNMT. Do giàn BK-4A nằm cạnh giàn BK-4 có vị trí nằm ở khu vực
trung tâm của mỏ Bạch Hổ, nơi có nhiều giàn khai thác và đường ống ngầm nội mỏ.
Do đó, để đảm bảo hoạt động lấy mẫu quan trắc môi trường không làm ảnh hưởng
đến hoạt động và công tác an toàn của các đường ống và công trình lân cận,
Vietsovpetro không thể thiết lập được mạng lưới quan trắc xung quanh giàn BK-4A.
Vietsovpetro xem xét lựa chọn 14 trạm khảo sát và 4 trạm tham khảo hiện hữu từ
mạng lưới quan trắc toàn mỏ Bạch Hổ hiện hữu để thực hiện giám sát các ảnh hưởng
từ hoạt động khoan khai thác từ giàn BK-4A như sau:
✓ Tại khu vực giàn BK-4A: gồm 14 trạm xung quanh, được đánh số thứ tự BK4A-1,
BK4A-7(8M), BK4A-18(40), BK4A-19(41), BK4A-20(42), BK4A-21(43), BK4A-
22(44), BK4A-23(45), BK4A-24(46), BK4A-25(47), BK4A-43, BK4A-44, BK4A-45,
BK4A-51.
✓ Các trạm tham khảo (đối chứng): gồm 4 trạm được đánh số thứ tự BK4A-DC-5,
BK4A-DC-3, BK4A-DC-1, BK4A-14M.
Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường của Dự án được trình bày trong bảng
bên dưới.

Chủ dự án (ký tên) 5-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 5.3 Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường của dự án
STT Tọa độ các trạm lấy mẫu Khoảng cách
Trạm đến giàn BK-4A
Vĩ độ (N) Kinh độ (E) (m)
Các trạm lấy mẫu xung quanh giàn BK-4A
1 BK4A-1 9°45'14.3801"N 107°58'13.9899"E 3.530
2 BK4A-7(8M) 9°45'00.5625"N 107°59'26.5675"E 2.470
3 BK4A-18(40) 9°44'05.9658"N 107°58'04.3789"E 2.450
4 BK4A-19(41) 9°44'11.3654"N l 07°57'58.3797"E 1.000
5 BK4A-20(42) 9°44'23.3643" N 107°57'46.9810"E 3.140
6 BK4A-21(43) 9°44'46.1620"N 107°57'23.5838"E 4.100
7 BK4A-22(44) 9°43'13.1700"N 107°57'45.1821"E 3.130
8 BK4A-23(45) 9°43'07.1703"N 107°57'39.1830"E 3.260
9 BK4A-24(46) 9°42'55.7711"N 107°57'27.7846"E 3.700
10 BK4A-25(47) 9°42'32.9727"N 107°57'04.3880"E 4.640
11 BK4A-43 9°42'31.6839"N 107°59'25.5403"E 2.120
12 BK4A-44 9°42'43.0788"N 107°59'37.2300"E 1.840
13 BK4A-45 9°43'05.8681"N 108°00'00.6100''E 1.630
14 BK4A-51 9°43'12.4482"N 107°57'03.1303"E 4.280
Trạm đối chứng (tham khảo)
15 BK4A-DC-5 9°53'58.7153"N 107°55'57.1879"E 20.000
16 BK4A-DC-3 9°52'59.2972"N 108°07'19.6857"E 22.590
17 BK4A-DC-1 9°47'51.5443"N 107°54'19.4055"E 12.000
18 BK4A-14M 9°40'16.1048''N 108°04'42.9499"E 11.660
Hệ tọa độ: WGS-84, Central Meridian: 105 00'00.000 Đ
0

Ghi chú: (tên): là tên trạm trước đây của mạng lưới quan trắc toàn mỏ Bạch Hổ

Chủ dự án (ký tên) 5-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Phạm vi các
trạm lấy mẫu
khu vực dự án

Hình 5.1 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án

Chủ dự án (ký tên) 5-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

2. Chương trình quan trắc môi trường toàn mỏ Bạch Hổ định kỳ 3 năm/lần
Sau khi kết nối Dự án vào vận hành khai thác, toàn bộ lưu thể khai thác từ Dự án được
chuyển về các công trình tiếp nhận hiện hữu của mỏ Bạch Hổ, do đó Dự án không làm
phát sinh thêm điểm thải mới trong giai đoạn khai thác của toàn mỏ Bạch Hổ. Vì thế,
chương trình quan trắc môi trường toàn mỏ Bạch Hổ định kỳ 3 năm/lần sau khi kết nối
Dự án sẽ không đổi so với chương trình quan trắc môi trường hiện nay của toàn mỏ
Bạch Hổ. Chương trình quan trắc môi trường toàn mỏ Bạch Hổ định kỳ 3 năm/lần đã
được phê duyệt tại Quyết định số 19/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 01 năm 2021 của dự
án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2020”. Chương trình
quan trắc môi trường hiện hữu của toàn mỏ Bạch Hổ bao gồm:
+ 68 trạm lấy mẫu tại khu vực mỏ Bạch Hổ.
+ 4 trạm tham khảo.

Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường toàn mỏ Bạch Hổ định kỳ 3 năm/lần
được trình bày trong Bảng 5.4 và Hình 5.2.

Bảng 5.4 Tọa độ lấy mẫu quan trắc môi trường của mỏ Bạch Hổ

Hệ tọa độ: WGS-84 Kinh tuyến 105°- UTM Vị trí tương đối
Tên trạm
STT lấy mẫu
hiện hữu Khoảng
X (m) Y (m) Vĩ độ Kinh độ Vị trí
cách (m)

1 1 825939.7200 1079645.8800 9°45'14.3801"N 107°58'13.9899"E


2 2 827836.3100 1082614.9600 9°46'50.3800"N 107°59'17.0201"E TB-BK3
3 3 830593.7796 1084492.1213 9°47'50.6186"N 108°00'47.9634"E ĐB-MSP9 500
4 4 829659.8351 1087429.5262 9°49'26.4022"N 108°00'18.2078"E TB-MSP8 500
5 5 831487.1655 1089544.8626 9°50'34.6492"N 108°01'18.7419"E ĐB-MSP6 1000
6 6 827148.5915 1085689.2967 9°48'30.5448"N 107°58'55.3688"E
7 7 (8M) 828157.4590 1079240.5002 9°45'00.5625"N 107°59'26.5675"E
8 8 (9) 822119.6301 1066328.0017 9°38'02.3941"N 107°56'04.9993"E Trạm trung gian
9 9 (17) 831869.1706 1082093.4080 9°46'32.2517"N 108°01'29.0671"E ĐB-MSP11 250
10 10(18) 832045.9473 1082270.1847 9°46'37.9480"N 108°01'34.9138"E ĐB-MSP11 500
11 10(19) 832399.5007 1082623.7381 9°46'49.3406"N 108°01'46.6074"E ĐB-MSP11 1000
12 12(49) 833106.6075 1083330.8449 9°47'12.1251"N 108°02'09.9952"E ĐB-MSP11 2000
13 13(36) 832572.5778 1088821.4467 9°50'10.8084"N 108°01'54.1139"E ĐB-MSP7(65˚) 250
14 14(37) 832799.1548 1088927.1012 9°50'14.1770"N 108°02'01.5737"E ĐB-MSP7(65˚) 500
15 15(38) 833252.3087 1089138.4104 9°50'20.9142"N 108°02'16.4934"E ĐB-MSP7(65˚) 1000
16 16(39) 834158.6165 1089561.0286 9°50'34.3878"N 108°02'46.3331"E ĐB-MSP7(65˚) 2000
17 17(48) 835971.2320 1090406.2651 9°51'01.3322"N 108°03'46.0141"E ĐB-MSP7(65˚) 4000
18 18(40) 825665.0016 1077539.5109 9°44'05.9658"N 107°58'04.3789"E TB- CTK3 250
19 19(41) 825480.5329 1077703.9484 9°44'11.3654"N 107°57'58.3797"E TB- CTK3 500
20 20(42) 825129.5719 1078069.8765 9°44'23.3643"N 107°57'46.9810"E TB- CTK3 1000
21 21(43) 824409.6961 1078764.6731 9°44'46.1620"N 107°57'23.5838"E TB- CTK3 2000
22 22(44) 825093.5749 1075910.8786 9°43'13.1700"N 107°57'45.1821"E TN- BK9 250

Chủ dự án (ký tên) 5-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hệ tọa độ: WGS-84 Kinh tuyến 105°- UTM Vị trí tương đối
Tên trạm
STT lấy mẫu
hiện hữu Khoảng
X (m) Y (m) Vĩ độ Kinh độ Vị trí
cách (m)

23 23(45) 824912.1681 1075724.7857 9°43'07.1703"N 107°57'39.1830"E TN- BK9 500


24 24(46) 824567.4867 1075371.2203 9°42'55.7711"N 107°57'27.7846"E TN- BK9 1000
25 25(47) 823859.8052 1074663.9460 9°42'32.9727"N 107°57'04.3880"E TN- BK9 2000
26 26(50) 828004.3590 1070452.2510 9°40'14.8439"N 107°59'19.0124"E ĐB-BK14 1000
27 27(51) 827649.3207 1070122.4995 9°40'04.2227"N 107°59'07.2829"E ĐB-BK14 500
28 28(52) 827475.4892 1069918.9741 9°39'57.6542"N 107°59'01.5280"E ĐB-BK14 250
29 29(53) 827121.9358 1069565.4207 9°39'46.2583"N 107°58'49.8406"E TN-BK14 250
30 30(54) 826946.0427 1069387.6965 9°39'40.5293"N 107°58'44.0257"E TN-BK14 500
31 31(55) 826816.7558 1069874.2672 9°39'56.3877"N 107°58'39.9282"E TB-BK14(285˚) 500
32 32(56) 827475.4892 1069565.4207 9°39'46.1578"N 107°59'01.4266"E ĐN-BK14 250
33 33 826667.8062 1066411.4406 9°38'03.8295"N 107°58'34.0581"E ĐB-BK16 500
34 34 827100.8189 1066661.4406 9°38'11.8361"N 107°58'48.3182"E ĐB-BK16 1000
35 35 827966.8443 1067161.4406 9°38'27.8487"N 107°59'16.8388"E ĐB-BK16 2000
36 36 827464.2596 1064177.7167 9°36'50.9704"N 107°58'59.5180"E TB-GTC1 500
37 37 827464.2596 1063470.6099 9°36'27.9775"N 107°58'59.3165"E TN-GTC1 500
38 38 828171.3664 1063470.6099 9°36'27.7773"N 107°59'22.4846"E ĐN-GTC1 500
39 39 828171.3664 1064177.7167 9°36'50.7700"N 107°59'22.6866"E ĐB-GTC1 500
40 40 828524.9198 1064531.2701 9°37'02.1660"N 107°59'34.3720"E ĐB-GTC1 1000
41 41 829232.0266 1065238.3769 9°37'24.9575"N 107°59'57.7434"E ĐB-GTC1 2000
42 42 830646.2401 1066652.5904 9°38'10.5382"N 108°00'44.4888"E ĐB-GTC1 4000
43 43 828166.5439 1074662.0054 9°42'31.6839"N 107°59'25.5403"E ĐB-BK17 500
44 44 828520.0973 1075015.5588 9°42'43.0788"N 107°59'37.2300"E ĐB-BK17 1000
45 45 829227.2041 1075722.6656 9°43'05.8681"N 108°00'00.6100"E ĐB-BK17 2000
46 46 834812.4734 1093985.7824 9°52'58.0617"N 108°03'09.0954"E ĐB-BK19 500
47 47 835166.0268 1094339.3358 9°53'09.4519"N 108°03'20.7944"E ĐB-BK19 1000
48 48 835873.1336 1095046.4426 9°53'32.2318"N 108°03'44.1932"E ĐB-BK19 2000
49 49 821655.6336 1073788.5445 9°42'05.1273"N 107°55'51.8969"E ĐB-BK20 500
50 50 822396.6637 1074463.2826 9°42'26.8602"N 107°56'16.3756"E ĐB-BK20 1000
51 51 823810.8772 1075877.4961 9°43'12.4482"N 107°57'03.1303"E ĐB-BK20 2000
52 52 836455.7954 1091180.4794 9°51'26.3605"N 108°04'02.1338"E ĐB-BK21 500
53 53 836809.3488 1091534.0328 9°51'37.7503"N 108°04'13.8320"E ĐB-BK21 1000
54 54 837516.4556 1092241.1396 9°52'00.5294"N 108°04'37.2291"E ĐB-BK21 2000
55 55 829590.7086 1096382.5345 9°54'17.5355"N 108°00'18.5815"E TB-ThTC1 500
56 56 830297.8154 1095675.4277 9°53'54.3358"N 108°00'41.5599"E ĐN-ThTC1 500
57 57 830297.8154 1096382.5345 9°54'17.3277"N 108°00'41.7697"E ĐB-ThTC1 500
58 58 830651.3688 1096736.0879 9°54'28.7195"N 108°00'53.4687"E ĐB-ThTC1 1000
59 59 831358.4756 1097443.1947 9°54'51.5025"N 108°01'16.8676"E ĐB-ThTC1 2000
60 60 832772.6891 1098857.4082 9°55'37.0664"N 108°02'03.6679"E ĐB-ThTC1 4000

Chủ dự án (ký tên) 5-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hệ tọa độ: WGS-84 Kinh tuyến 105°- UTM Vị trí tương đối
Tên trạm
STT lấy mẫu
hiện hữu Khoảng
X (m) Y (m) Vĩ độ Kinh độ Vị trí
cách (m)

61 61 827165.1677 1092493.9153 9°52'11.8017"N 107°58'57.8986"E TN- Mid T2T3 500


62 62 826811.6143 1093554.5755 9°52'46.3931"N 107°58'46.6160"E TB-Mid T2T3 1000
63 63 826811.6143 1092140.3619 9°52'00.4080"N 107°58'46.2021"E TN-Mid T2T3 1000
64 64 828321.7854 1092251.5763 9°52'03.5852"N 107°59'35.7531"E ĐN-Mid T2T3 1000
65 65 828225.8279 1093554.5755 9°52'45.9816"N 107°59'32.9897"E ĐB-Mid T2T3 1000
66 66 826104.5076 1094261.6822 9°53'09.5910"N 107°58'23.6356"E TB-Mid T2T3 2000
67 67 828932.9347 1091433.2551 9°51'36.7986"N 107°59'55.5517"E ĐN-Mid T2T3 2000
68 68 828932.9347 1094261.6822 9°53'08.7673"N 107°59'56.3848"E ĐB-Mid T2T3 4000
69 DC-5 821625.7145 1095732.7077 9°53'58.7153"N 107°55'57.1879"E TB- UBN2 10000
70 DC-3 842454.1131 1094094.5259 9°52'59.2972"N 108°07'19.6857"E ĐB-MSP7 10000
71 DC-1 818742.3445 1084416.3322 9°47'51.5443"N 107°54'19.4055"E TB-UBN1 10000
BK17-BK14-
72 14M 837888.6245 1070579.0308 9°40'16.1048"N 108°04'42.9499"E 10000
GTC1

Chủ dự án (ký tên) 5-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Chủ dự án (ký tên) 5-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Hình 5.2 Mạng lưới lấy mẫu quan trắc môi trường toàn mỏ Bạch Hổ

Chủ dự án (ký tên) 5-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

c. Thông số quan trắc


Các thông số quan trắc chất lượng nước biển và trầm tích đáy cho khu vực khảo sát
tuân thủ quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Các thông số quan trắc được
trình bày trong bảng sau:
Bảng 5.5 Các thông số quan trắc
Đối tượng quan
Thông số quan trắc
trắc
Mẫu nước biển
- Các thông số đo đạc tại hiện trường: Nhiệt độ, pH, hàm
lượng oxy hòa tan (DO), độ mặn.
Nước biển - Các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm: Tổng
hydrocacbon (THC), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), kim loại
(Zn, Hg, Cd, tổng Cr, Cu, As, Pb, Ba)
Mẫu trầm tích
- Đặc điểm trầm tích đáy
- Tổng hàm lượng vật chất hữu cơ (TOM)
- Phân bố độ hạt, nhiệt độ, độ ẩm, pH
Phân tích hóa học
- Tổng hàm lượng hydrocacbon (THC)
- Hàm lượng hydrocacbon thơm đa vòng (PAH, NPD) (*)
- Kim loại nặng (Cd, Pb, Ba, Cr, Cu, Zn, As, Hg)

Phân tích sinh học - Quần xã động vật đáy (số loài, mật độ, danh sách loài, các
loài chiếm ưu thế, chỉ số Hs, ES100, Pielou (J)).
Ghi chú: (*) Hàm lượng của PAH và NPD được phân tích tại tất cả điểm thuộc vòng 250 m,
một điểm thuộc vòng 1.000 m, các điểm đối chiếu và các điểm khi có hàm lượng THC lớn hơn
50 mg/kg khô.

Chủ dự án (ký tên) 5-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

KẾT QUẢ THAM VẤN


Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực
Trung tâm”, được triển khai tại vùng biển ngoài khơi Đông Nam Việt Nam và là khu
vực đã và đang diễn ra các hoạt động khai thác dầu khí. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là
nơi tiếp nhận chất thải vào bờ của Dự án. Do đó, theo quy định tại Điều 33 Luật Bảo
vệ môi trường và Điều 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, Chủ dự án đã tiến hành tham
vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ý kiến của 03 chuyên gia và
đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ TNMT (cơ quan thẩm định báo cáo ĐTM
của Dự án) để hoàn thiện nội dung báo cáo theo đúng quy định của Nghị định
08/2022/NĐ-CP.

6.1 THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

6.1.1 Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
6.1.1.1 Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử
Để thực hiện tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử, Vietsovpetro đã
gửi văn bản số 2845/ATMT ngày 13/07/2022 kèm theo báo cáo ĐTM và báo cáo tóm
tắt ĐTM của Dự án gửi Bộ Tài nguyên Môi trường:
- Cơ quan quản lý trang thông tin điện tử: Cổng thông tin điện tử của Bộ TNMT
- Đường dẫn trên internet tới nội dung được tham vấn: xxx
- Thời điểm đăng tải: từ ngày xxx - xxx/2022
- Thời gian đăng tải: 15 ngày
Kết quả tham vấn báo cáo ĐTM của Dự án đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ TNMT theo văn số xxx/VP-CTTĐT ngày xxx/2022 của Văn phòng Bộ TNMT được
đính kèm trong Phụ lục 1 của báo cáo.
6.1.1.2 Tham vấn bằng văn bản
Vietsovpetro đã gửi văn bản xin tham vấn số 2846/ATMT ngày 13/07/2022 kèm theo
báo cáo ĐTM của Dự án đến UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để tham vấn.
Sau khi tham vấn Sở TNMT và các đơn vị có liên quan, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
có văn bản số …../UBND-… ngày ../xxx/2022 trả lời ý kiến tham vấn báo cáo ĐTM của
Dự án (đính kèm trong Phụ lục 1 của báo cáo).
6.1.2 Kết quả tham vấn cộng đồng
Ý kiến, kiến nghị của các đối tượng được tham vấn cộng đồng và ý kiến giải trình tiếp
thu kết quả tham vấn, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của
Vietsovetro được trình bày trong bảng sau

Chủ dự án (ký tên) 6-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 6.1 Kết quả tham vấn ý kiến cộng đồng

Nội dung tiếp thu,


Ý kiến
Nội dung hoàn thiện hoặc giải
góp ý
trình

I. Tham vấn thông qua đăng tải trên Hệ thống tham vấn đánh giá tác
động môi trường và Công khai Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường

- -

II. Tham vấn bằng văn bản đối với UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Vị trí thực hiện dự án đầu tư
Tác động môi trường của dự án
Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi -
trường
Chương trình quản lý và giám sát môi trường; -
phương án phòng ngừa, ứng phó SCMT
Các ý kiến khác

6.2 THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN

Dự án có lưu lượng xả tối đa của nước khai thác thải là 500 m3/ngày.
Theo quy định tại Điểm 4c Khoản 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, dự
án được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này có lưu lượng xả trực
tiếp ra môi trường nước thải <10.000 m3/ngày, trong quá trình lập báo cáo ĐTM phải
thực hiện tham vấn ít nhất 03 chuyên gia, nhà khoa học.
Vietsovpetro đã thực hiện tham vấn 03 chuyên gia (TS. Hoàng Nguyên, TS. Lại Quốc
Đạt, TS. Trần Ngọc Thắng) theo văn bản 2846/ATMT ngày 13/07/2022 kèm theo báo
cáo ĐTM của Dự án và nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia (đính kèm trong
Phụ lục 1 của báo cáo). Chi tiết các ý kiến góp ý của các chuyên gia và việc giải trình
tiếp thu kết quả tham vấn, hoàn thiện báo cáo ĐTM được trình bày trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) 6-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

Bảng 6.2 Kết quả tham vấn các chuyên gia


Ý kiến Nội dung tiếp thu, hoàn thiện
Nội dung
góp ý hoặc giải trình
I.
Vị trí thực hiện dự án đầu tư -
Tác động môi trường của dự án -
Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường -
Chương trình quản lý và giám sát môi trường; phương án phòng ngừa,
ứng phó SCMT

II.
Vị trí thực hiện dự án đầu tư
Tác động môi trường của dự án
Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
Chương trình quản lý và giám sát môi trường; phương án phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường
Các nội dung khác có liên quan đến dự án đầu tư
III.
Vị trí thực hiện dự án đầu tư -
Tác động môi trường của dự án đầu tư -
Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường -
Chương trình quản lý và giám sát môi trường; phương án phòng ngừa, -
ứng phần sự cố môi trường
Về các nội dung khác có liên quan đến dự án đầu tư -

Chủ dự án (ký tên) 6-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. KẾT LUẬN
Nhằm mục tiêu tận thăm dò và khai thác các đối tượng triển vọng ở khu vực Trung
tâm mỏ Bạch Hổ, Vietsoveptro sẽ tiến hành thực hiện Dự án với phạm vi như sau:
- Cải hoán giàn BK-4A hiện hữu (đặt cạnh giàn BK-4, được liên kết bằng cầu dẫn)
để xây dựng 6 lỗ khoan phục vụ khoan và khai thác tại khu vực Trung tâm mỏ
Bạch Hổ.
- Khoan mới 04 giếng mới (gồm 4004, 4001, 4005, 4006) và chuyển 1 giếng sang
bơm ép (giếng 452 trên BK-5) vào tháng 2/2024 với độ tiếp nhận khoảng 200
m3/ngày. Dựa trên kết quả khoan các giếng này, sẽ quyết định khoan 2 giếng còn
lại (giếng 4002 và 4003) từ các lỗ khoan dự phòng.
- Kết nối và đưa các giếng này vào khai thác (dự kiến vào tháng 8/2023).
Việc phát triển dự án sẽ đóng góp cho ngân sách Nhà nước, các loại thuế cũng như
mang lại nhiều lợi ích xã hội khác từ quá trình cung cấp dịch vụ cho dự án, qua đó góp
phần kích thích sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những
lợi ích mà dự án mang lại thì trong quá trình thực thi các hoạt động của dự án cũng sẽ
gây ra một số tác động đến môi trường. Tất cả các tác động này đều đã được nhận
diện và đánh giá một cách đầy đủ trong Chương 3. Đối với các tác động tiêu cực,
Vietsovpetro sẽ đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý và các biện pháp giảm thiểu
khả thi nhất vào các hoạt động của dự án.
Các tác động môi trường của dự án được tóm tắt như sau:
• Tác động của khí thải:
Khí thải từ các hoạt động của dự án chủ yếu phát sinh từ máy bay trực thăng vận
chuyển người đổi ca, quá trình đốt dầu nhiên liệu trên các tàu và giàn khoan trong giai
đoạn lắp đặt và khoan giếng. Tổng lượng các khí thải phát sinh trong giai đoạn lắp đặt
khoảng 22,8 tấn/ngày, trong giai đoạn khoan giếng khoảng 82,2 tấn/ngày. Trong giai
đoạn vận hành khai thác sẽ không phát sinh thêm khí thải do giàn BK-4A sử dụng
năng lượng được cấp từ các hệ thống điện chung hiện hữu tại mỏ Bạch Hổ.
Do môi trường tiếp nhận khí thải là vùng biển mở ngoài khơi, cách xa khu vực dân cư
sinh sống, có chế độ sóng gió mạnh nên khả năng tiếp nhận và pha loãng khí thải tốt
nên mức độ tác động của khí thải đến môi trường không khí ngoài khơi được đánh giá
ở mức không đáng kể đến nhỏ.
Các biện pháp áp dụng để giảm thiểu tác động của khí thải chủ yếu là các biện pháp
kiểm soát phương tiện và nhiên liệu trước khi đưa vào sử dụng. Đây là các biện pháp
đơn giản do đó dễ kiểm tra và giám sát.

Chủ dự án (ký tên) KL-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

• Tác động của mùn khoan nền nước và dung dịch khoan nền nước:
Tổng lượng DDK nền nước và mùn khoan nền nước phát sinh từ hoạt động khoan
các giếng của Dự án lần lượt khoảng 19.661 tấn và 4.364 tấn. Theo kết quả mô hình
cho thấy:
- DDK nền nước nhanh chóng được pha loãng ở khoảng cách 250-3.500 m với nồng
độ cao nhất của DDK trong nước biển khoảng 4.580-4.775 ppm và nhanh chóng
giảm xuống 487-974 ppm sau 1-3 giờ thải. Do thành phần của DDK nền nước thân
thiện với môi trường nên quá trình thải bỏ này chỉ gây tác động nhỏ đến môi trường
biển tiếp nhận.
- Mùn khoan nền nước thải từ giàn BK-4A phát tán chủ yếu theo 03 hướng Tây Bắc,
Đông Bắc và Tây Nam của vị trí thải, tập trung chủ yếu trong phạm vi 0,8 km, với
diện tích phân bố khoảng 0,19 km2 về phía Đông Bắc, 0,08 km2 về phía Tây Bắc,
0,16 km2 về phía Tây Nam, mức độ tập trung trung bình là 6,3 kg/m2. Việc lắng
đọng mùn khoan trên đáy biển sẽ làm thay đổi tính chất vật lý của trầm tích và chôn
vùi cộng đồng sinh vật đáy xung quanh điểm thải. Tuy nhiên với việc chỉ sử dụng
DDK nền nước nên tác động của mùn khoan thải đến môi trường sinh vật đáy được
đánh giá ở mức nhỏ.
• Tác động của chất thải lỏng:
Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ nhân lực tham gia vào các hoạt động của dự án
trong các giai đoạn khác nhau với tổng lượng phát sinh ước tính là:
- Giai đoạn cải hoán: 1.139 m3 (trung bình 8,5 m3/ngày);
- Giai đoạn khoan giếng: 5.267 m3 (trung bình khoảng 19,8 m3/ngày);
- Giai đoạn khai thác: không phát sinh.
Nước thải nhiễm dầu: phát sinh từ các tàu, giàn tham gia vào các giai đoạn khác nhau
của dự án với tổng lượng phát sinh ước tính là:
- Giai đoạn cải hoán: 46 m3 (trung bình 0,34 m3/ngày);
- Giai đoạn khoan giếng: 532 m3 (trung bình 2 m3/ngày);
- Giai đoạn khai thác: không phát sinh thêm.
Nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu sẽ được thu gom và xử lý đúng theo quy
định của Công ước Marpol và QCVN 26:2018/BGTVT trước khi thải ra môi trường nên
tác động môi trường được đánh giá ở mức nhỏ.
Nước khai thác thải: Lượng nước khai thác phát sinh từ hoạt động khai thác của Dự
án khoảng 180-500 m3/ngày. Nước khai thác được đưa về hệ thống xử lý nước khai
thác hiện hữu trên giàn CTP-2/CTK-3 tại mỏ Bạch Hổ (đủ công suất tiếp nhận và xử
lý) để đạt hàm lượng dầu trong nước không vượt quá 40 mg/l trước khi thải theo quy
định của QCVN 35:2010/BTNMT. Sau khi thải ra, nước khai thác sẽ nhanh chóng
được phân tán, pha loãng trong môi trường nước nên tác động của nó đến môi trường
và sinh vật biển ở mức nhỏ.
Các thiết bị xử lý nước thải phát sinh từ Dự án đều là các thiết bị lắp đặt sẵn trên tàu
và giàn khoan và giàn khai thác đều được yêu cầu kiểm soát trước khi đưa vào sử
dụng, do đó đảm bảo khả năng xử lý nước thải phát sinh từ Dự án. Do đó các biện
pháp giảm thiểu này là khả thi và mang lại hiệu quả tốt sau khi áp dụng.

Chủ dự án (ký tên) KL-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

• Tác động của chất thải không nguy hại và chất thải nguy hại:
Chất thải thực phẩm sẽ được nghiền nhỏ (dưới 25 mm) trước khi thải xuống biển. Phế
liệu, chất thải thông thường còn lại và CTNH sẽ được quản lý chặt chẽ và vận chuyển
vào bờ để xử lý theo quy định của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Do vậy sẽ không
gây tác động đến môi trường ngoài khơi.
Các biện pháp áp dụng trong việc giảm thiểu tác động của chất thải rắn bao gồm các
hoạt động phân loại và chuyển giao cho các nhà thầu có chức năng để xử lý. Đây là
các biện pháp thông dụng và đã được Vietsovpetro áp dụng hiệu quả trong suốt thời
gian qua. Các biện pháp giảm thiểu đề xuất được đánh giá đơn giản, hiệu quả và
mang lại kết quả tốt trong tất cả các giai đoạn triển khai của Dự án.
2. KIẾN NGHỊ
Toàn bộ các tác động môi trường từ Dự án đều được nhận diện và đánh giá cũng như
đề xuất các giải pháp giảm thiểu. Việc triển khai dự án giúp tăng cường hiệu quả khai
thác tài nguyên quốc gia, góp phần phát triển kinh tế nói chung và đảm bảo an ninh
năng lượng quốc gia nói riêng. Việc chậm triển khai dự án sẽ gây ảnh hưởng chung
đến các hoạt động khai thác ngoài khơi. Kính đề nghị Bộ TNMT sớm phê duyệt báo
cáo ĐTM của Dự án để Vietsovpetro triển khai dự án theo đúng tiến độ đề ra.
3. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Trong quá trình triển khai Dự án, chủ Dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp
bảo vệ môi trường đã đề cập trong báo cáo ĐTM của Dự án bao gồm:
− Đảm bảo chỉ triển khai các hoạt động của dự án sau khi báo cáo ĐTM được phê
duyệt;
− Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về BVMT đối với Dự án;
− Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
nhằm kiểm soát lượng chất thải phát sinh, quá trình thu gom và xử lý trong các
giai đoạn triển khai của Dự án;
− Vietsovpetro sẽ cập nhật các Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và Kế hoạch ứng
cứu khẩn cấp hiện hữu cho Lô 09-1 khi cần thiết;
− Chủ động phòng ngừa và ứng phó các sự cố xảy ra trong vùng biển mà Vietsovpetro
quản lý;
− Thường xuyên theo dõi, giám sát và tuân thủ các biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố có thể xảy ra trong tất cả các giai đoạn triển khai của Dự án;
− Chấp hành nghiêm chỉnh các thủ tục nội bộ của Vietsovpetro;
− Trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường do các hoạt động từ Dự án,
Vietsovpetro sẽ chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các biện pháp có thể để ứng phó
và giảm thiểu các thiệt hại về tính mạng và tài sản.

Chủ dự án (ký tên) KL-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] Báo cáo “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu
vực Trung tâm”, Vietsovpetro, 2022

[2] Đặc điểm khí tượng, thủy văn tại trạm Phú Quý các năm 2017 – 2021
Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022

[3] Bão và áp thấp nhiệt đới trên vùng biển Đông Nam Việt Nam năm 2015 – 2021
Trung tâm Cảnh báo Bão Liên hợp, 2021

[4] Thống kê về dòng chảy khu vực mỏ Bạch Hổ, Vietsovpetro

[5] Tập bản đồ xác suất nguy hiểm động đất Việt Nam và Biển Đông
Phạm Thế Tuyền, Nguyễn Hồng Phương

[6] Thống kê các trận động đất khu vực biển Đông Việt Nam, 2021
Viện Vật lý – Địa cầu

[7] Bản đồ thời gian lan truyền sóng thần ở khu vực biển Đông
Viện Vật lý – Địa cầu

[8] Joint Typhoon warning center's best track database from 2015-2021

[9] Báo cáo nguồn lợi thuỷ sản vùng biển từ Bình Thuận tới Kiên Giang năm 2020

[10] Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học biển Việt Nam, 2015
PGS.TS Nguyễn Chu Hồi

[11] Niên giám thống kê cả nước 2020. Tổng cục thống kê, 2021

[12] http://www.marinetraffic.com/en/p/density-maps

[13] Báo cáo quan trắc môi trường toàn mỏ Bạch Hổ, Vietsovpetro, 2022

[14] United States Environmental Protection Agency (U.S. EPA), 2011


Oily Bilgewater Separators

[15] UNITED KINGDOM OFFSHORE OPERATORS ASSOCIATION LIMITTED


Environmental Emissions Monitoring System. Atmospheric Emissions Inventory
Guide for Data Submission by Offshore Operators

[16] Báo cáo cập nhật hai năm một lần của Việt Nam cho Công ước khung của Liên
Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014, 2017, 2020

[17] Tổ chức Y tế Thế giới, WHO, 1993


Tập 1. “Phương pháp đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường”

Chủ dự án (ký tên) TLTK-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm"

[18] Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển An toàn Môi trường Dầu khí, 2016
Nghiên cứu đánh giá tác động của hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí lên
môi trường và hệ sinh thái ở vùng biển Bể Cửu Long giai đoạn 1995 – 2015

[19] International association of oil and gas producers (IOGP), 2005. Report no. 364.
Fate and Effects of Naturally Occurring Substances in Produced Water on the
Marine Environment

Chủ dự án (ký tên) TLTK-2


Phụ lục 1 – Các văn bản pháp lý
1. Hiệp định liên Chính phủ giữa Việt Nam- Liên bang Nga năm 2010;
2. Quyết định số 1103/QĐ-BTNMT ngày 7/6/2011 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ
hiệu chỉnh năm 2008” tại Lô 09-1, ngoài khơi Đông Nam Việt Nam;
3. Giấy xác nhận số 14/GXN-TCMT ngày 06/11/2012 về việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án “Sơ đồ
công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ hiệu chỉnh năm 2008”;
4. Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17/11/2014 về việc phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch
Hổ điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1”;
5. Giấy xác nhận số 64/GXN-TCMT ngày 23/06/2015 về việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án “Sơ đồ
công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1”;
6. Quyết định số 19/QĐ-BTNMT về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2020”;
7. Quyết định số 2937/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2019 về việc phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của Dự án “Xây dựng giàn BK-20 khu vực phía Tây Nam
mỏ Bạch Hổ”;
8. Quyết định số 197/QĐ-BCT ban hành ngày 29/01/2019 về Chấp thuận Chương trình
quản lý an toàn sức khỏe môi trường trong hoạt động dầu khí của Liên doanh Việt
Nga – Vietsovpetro;
9. Quyết định số 3828/QĐ-BCT ban hành ngày 24/12/2019 Chấp thuận Kế hoạch ứng
cứu khẩn cấp cập nhật của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro;
10. Quyết định số 2422/QĐ-BCT ban hành ngày 16/6/2016 Chấp thuận Chương trình
quản lý an toàn của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro;
11. Quyết định số 485/QĐ-UB ngày 10/9/2019 của UBQG UPSCTT&TKCN phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro;
12. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Liên doanh Việt-Nga (VSP-000-ATMT-431);
13. Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (mã số QLCTNH: 77.000012.T – cấp
lần thứ 3) ngày 09/5/2016 cho chủ nguồn thải Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro;
14. Hợp đồng số 0039/T-D2/VSP2-NTK ngày 18/6/2021 về việc thuê dịch vụ xử lý/ súc
rửa vỏ thùng chứa dầu nhớt, hóa chất và mua bán vỏ thùng phuy sau súc rửa;
15. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại mã số 1-2-3-4-5-6.029.VX cấp ngày 19/12/2019
cho Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Ngọc Tân Kiên;
16. Hợp đồng số 004/22/T-N5/XNDV1-PEDACO-CHANLY ngày 05/01/2022 về việc
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải dầu khí;
17. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại số 3-4-5-6.130.VX của Công ty Cổ phần Thương
mại -Xây dựng Đa Lộc (Pedaco) cấp ngày 22/04/2020.
18. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại số 3-4-5-6.049.VX của Công ty TNHH Môi
trường Chân Lý cấp ngày 16/08/2019.
19. Hợp đồng số 0977/21/T-N5-LTNGOC/DSNO1-VESCO ngày 31/8/2021 về việc dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến bãi xử lý rác thải tập trung của tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu.
20. Công văn số 2845/ATMT ngày 13/07/2022 về việc lấy ý kiến tham vấn báo cáo
ĐTM cho Dự án trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
21. Công văn số 2846/ATMT ngày 13/07/2022 về việc lấy ý kiến tham vấn báo cáo
ĐTM cho Dự án tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
22. Công văn số 2846/ATMT ngày 13/07/2022 về việc lấy ý kiến tham vấn của chuyên
gia về nội dung báo cáo ĐTM của Dự án (ông Hoàng Nguyên).
23. Công văn số 2846/ATMT ngày 13/07/2022 về việc lấy ý kiến tham vấn của chuyên
gia về nội dung báo cáo ĐTM của Dự án (ông Lại Quốc Đạt).
24. Công văn số 2846/ATMT ngày 13/07/2022 về việc lấy ý kiến tham vấn của chuyên
gia về nội dung báo cáo ĐTM của Dự án (ông Trần Ngọc Thắng).
25. MSDS OS-802.
26. MSDS Hexatreat B-1515.
27. MSDS CTP-2.
28. MSDS CTP-3.
29. MSDS TH-377.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 19 /QĐ - BTNMT
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án
“Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2020”

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường;
Theo đề nghị của Chủ tịch hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án “Kế hoạch phát triển toàn mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều
chỉnh năm 2018” họp ngày 28 tháng 04 năm 2020;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Kế hoạch
phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2020” đã được chỉnh sửa, bổ
sung kèm theo Văn bản số 3821/ATMT ngày 22 tháng 9 năm 2020 và Văn bản
số 4635/ATMT ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Liên doanh Việt-Nga
Vietsovpetro;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2020” (sau đây
gọi tắt là Dự án) của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro (sau đây gọi tắt là Chủ
dự án) được thực hiện tại Lô 09-1, ngoài khơi Đông Nam Việt Nam với các nội
dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chủ dự án có các trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
Dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám
sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của Dự án.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo); THỨ TRƯỞNG
- Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro;
- Bộ Công Thương;
- UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
- Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Lưu: VT, VPMC, TCMT (02), MP.11.
Võ Tuấn Nhân

2
PHỤ LỤC
Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2020”
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Thông tin về Dự án:


1.1. Thông tin chung:
- Tên Dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm
2020” (sau đây gọi là Dự án).
- Địa điểm thực hiện: Lô 09-1 thuộc bồn trũng Cửu Long ngoài khơi
Đông Nam Việt Nam.
- Chủ đầu tư: Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro.
- Địa chỉ: 105 Lê Lợi, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Điện thoại: 0254.3839871.
- Đại diện Chủ dự án: ng Nguyễn Quỳnh Lâm, Tổng Giám đốc.
1.2. Phạm vi, quy mô, công suất:
1.2.1. Các hạng mục công trình của Dự án:
- Lắp đặt các giàn khai thác gồm: BK-18A, BK-19 và BK-21.
- Lắp đặt các đường ống vận chuyển sản phẩm và cáp điện ngầm 22kV
kết nối các giàn mới với các giàn hiện hữu gồm:
 Đường ống vận chuyển hỗn hợp dầu khí BK-21-MSP-6;
 Đường ống vận chuyển khí gaslift MSP-7 - BK-21;
 Đường ống vận chuyển nước bơm ép vỉa MSP-7 - BK-21;
 Đường ống vận chuyển hỗn hợp dầu khí từ BK-19 đến điểm kết nối
ngầm với tuyến ống BK-21-MSP-6;
 Đường ống vận chuyển khí gaslift từ điểm kết nối ngầm trên tuyến ống
MSP-7-BK-21 đến BK-19;
 Đường ống vận chuyển nước bơm ép vỉa từ điểm kết nối ngầm trên
tuyến ống MSP-7-BK-21 đến BK-19;
 Cáp điện ngầm MSP-6 - BK-21;
 Cáp điện ngầm BK-21 - BK-19;
 Cáp điện ngầm MSP-4 - MSP-6.
- Thực hiện cải hoán trên giàn MSP-6, MSP-7 và MSP-9.
- Thực hiện công tác khoan và các giải pháp địa chất - kỹ thuật bổ sung
gồm: khoan mới 16 giếng; khoan cắt thân hai 11 giếng; sửa 71 giếng cụ thể:
+ Khoan mới 16 giếng tại các giàn gồm: giàn BK-15 (giếng 139); giàn BK-9
(giếng 9009); giàn BT-7 (giếng 1228, 1229); giàn BK-8 (giếng 8016); giàn BK-17
(giếng 1718); giàn BK-21 (giếng 2101, 2102, 2103, 2104); giàn BK-18A (giếng
928H; 929; 930H; 931H; 824H; 826).
+ Khoan cắt thân hai 11 giếng tại các giàn gồm: giàn BT-7 (giếng 1225Б,
1219Б); giàn BK-10 (giếng 10005Б); giàn BK-16 (giếng 1611Б, 1604Б, 1602Б);
giàn BK-7 (giếng 7004Б); giàn BK-9 (giếng 9007Б); giàn BK-15 (giếng 127Б,
125Б); giàn BK-19 (giếng 58XP-B).

3
+ Sửa 71 giếng tại các giàn gồm: giàn BK-14 (giếng 1206, 1212, 1207,
1216, 1210, 1205); giàn BK-15 (giếng 138, 133, 124Б); giàn BK-20 (giếng MTD-
2X, 20003, 20005); giàn BK-21 (giếng 47, 49, 48_ST, 2102, 2103); giàn BT-7
(giếng BH-16); giàn MSP-5 (giếng 506, 507, 509, 503); giàn MSP-8 (giếng 822,
809, 816, 818, 820Б, 813); BK-19 (giếng 30, 39, 1901, 1903); giàn BK-6 (giếng
420); giàn BK-7 (giếng 7011, 7005Б, 7001Б, 7009); giàn BK-8 (giếng 8014,
8001ББ, 8013); giàn BK-9 (giếng 9001Б, 9006); giàn MSP-1 (giếng 27); giàn
MSP-10 (giếng 1013, 1025); giàn MSP-2 (giếng 402; 422); giàn BK-1 (giếng
408); giàn BK-18A (giếng 929); giàn BK-5 (giếng 433, 425); giàn MSP-3 (giếng
73); giàn BK-17 (giếng 1719, 1709); giàn MSP-11 (giếng 1106); giàn MSP-4
(giếng 821); giàn BK-16 (giếng 1607, 1611Б); giàn MSP-9 (giếng 924, 918, 904,
923).
- Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ thiết bị và các công trình biển.
1.2.2. Công suất của Dự án:
- Công suất thiết kế của giàn BK-18A:
+ Chất lỏng khai thác: 750 m3/ngày đêm
+ Khí khai thác: 400.000 Sm3/ngày đêm
- Công suất thiết kế của giàn BK-19:
+ Chất lỏng khai thác: 500 m3/ngày đêm
+ Khí khai thác: 400.000 Sm3/ngày đêm
- Công suất thiết kế của giàn BK-21:
+ Chất lỏng khai thác: 500 m3/ngày đêm
+ Khí khai thác: 200.000 Sm3/ngày đêm.
1.2.3. Công nghệ khai thác và xử lý sản phẩm của Dự án như sau:
- Quy trình vận chuyển, xử lý sản phẩm khai thác từ các giàn lắp đặt mới
BK-18A, BK-19 và BK-21 như sau:
+ Sản phẩm khai thác từ giàn BK-18A được đưa về xử lý trên giàn MSP-9
hiện hữu;
+ Sản phẩm khai thác từ giàn BK-19 và BK-21 được đưa về xử lý trên
giàn MSP-6 hiện hữu.
Quy trình xử lý tiếp theo trên các giàn MSP-9 và MSP-6 hiện hữu (đã
được phê duyệt tại Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 11 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo ĐTM của dự
án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm 2013,
Lô 09-1”) như sau:
+ Sản phẩm của giàn MSP-9 được bơm trung chuyển qua các giàn BK-3
và BK-2 đưa về CTP-2 để xử lý.
+ Sản phẩm của giàn MSP-6 được bơm trung chuyển qua các giàn MSP-
4, MSP-9, BK-3 đến CTP-2 để xử lý.
+ Sau khi xử lý, dầu từ CTP-2 được bơm về lưu chứa tại tàu FSO-4
“Vietsovpetro-01”. Nước khai thác tách ra trên CTP-2 được xử lý bởi hệ thống
xử lý nước khai thác của giàn đáp ứng quy định trước khi thải bỏ.
Phạm vi đánh giá tác động môi trường không bao gồm: các hạng mục ây
lắp và chế tạo các thiết bị trên bờ phục vụ cho Dự án và hoạt động tháo dỡ mỏ.
2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ Dự án

4
2.1. Các tác động môi trường chính của Dự án
2.1.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Khí thải phát sinh từ hoạt động của tàu thuyền/xà lan tham gia hoạt
động vận chuyển và lắp đặt thiết bị.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trên tàu/xà
lan vận chuyển và lắp đặt thiết bị.
- Nước thải thử thủy lực các tuyến ống nội mỏ.
- Nước thải sàn nhiễm dầu từ các tàu/xà lan.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại phát sinh
từ quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị.
2.1.2. Giai đoạn khoan:
- Khí thải phát sinh từ hoạt động của động cơ, máy phát điện trên tàu hỗ trợ,
giàn khoan và trực thăng tham gia hoạt động khoan giếng và khoan cắt thân hai.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trên giàn
khoan và tàu hỗ trợ.
- Nước thải nhiễm dầu từ các giàn khoan và tàu hỗ trợ.
- Dung dịch khoan hết sử dụng và mùn khoan thải từ quá trình khoan
giếng mới và khoan cắt thân hai.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại phát sinh
trong giai đoạn khoan.
2.1.3. Giai đoạn vận hành:
- Khí thải phát sinh từ hoạt động của các tàu hỗ trợ.
- Nước khai thác phát sinh từ các giàn BK-18A, BK-19 và BK-21.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ hoạt động của tàu tuần tra hỗ trợ
trong giai đoạn khai thác.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh trên giàn BK-18A, BK-19 và BK-21
trong quá trình bảo dưỡng.
- Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng.
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải:
2.2.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của công nhân làm việc trên các tàu/ xà
lan với tổng lượng phát sinh khoảng 10.925 m3 trong khoảng 12 tháng. Thành phần
chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: TSS, BOD5, COD, tổng Nitơ,
tổng Phốt pho, Amoni,...
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ quá trình rửa sàn, vệ sinh máy móc hoặc
nước mưa chảy tràn qua khu vực nhiễm dầu trên các tàu tham gia thi công, lắp đặt
thiết bị với tổng lượng phát sinh khoảng 580,75 m3 trong khoảng 12 tháng. Thành
phần chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải nhiễm dầu gồm: dầu và cặn bẩn.
- Nước thử thủy lực thải phát sinh trong quá trình làm sạch và thử độ bền
vật liệu các tuyến ống mới với tổng lượng phát sinh khoảng 4.156 m3. Thành
phần chủ yếu gồm: nước biển, chất diệt khuẩn (WTB-1, Hexatreat B-1515); các
chất chống ăn mòn (TPO-1312, OS-802, TH-377); các chất keo tụ (TB-6524,
CTP-1, CTP-2) và chất chống tạo bọt (UI-9850).
2.2.2. Giai đoạn khoan:
- Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của công nhân làm việc trên các giàn

5
khoan và tàu hỗ trợ với tổng lượng phát sinh khoảng 22.988 m3 trong khoảng
1161 ngày (tương đương 20 m3/ngày). Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu trong
nước thải sinh hoạt gồm: TSS, BOD5, COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Amoni,...
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ quá trình rửa sàn, vệ sinh máy móc
hoặc nước mưa chảy tràn qua khu vực nhiễm dầu trên giàn khoan và tàu hỗ trợ
công tác khoan với tổng lượng phát sinh khoảng 1.161 m3 trong khoảng 1161
ngày (tương đương 01 m3/ngày). Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu trong nước
thải nhiễm dầu gồm: dầu và cặn bẩn.
2.2.3. Giai đoạn vận hành:
- Nước khai thác thải phát sinh tối đa trong giai đoạn khai thác của Dự án
tại các giàn mới (BK-18A, BK-19 và BK-21) và các giàn hiện hữu (BT-7, BK-9,
BK-10, BK-15, BK-16, BK-17) là khoảng 3.866,99 - 4.859,29 m3/ngày đêm,
dẫn đến tổng lượng nước khai thác của toàn mỏ Bạch Hổ dao động khoảng
11.717 - 15.224 m3/ngày đêm. Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu trong nước
khai thác thải gồm: hàm lượng dầu (đáp ứng tiêu chuẩn môi trường trước khi
thải bỏ <40mg/l).
- Nước thải sinh hoạt tại các giàn BK-18A, BK-19 và BK-21 chỉ phát
sinh với lượng ít và không thường xuyên (chỉ trong quá trình bảo dưỡng). Thành
phần chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: TSS, BOD5, COD, tổng
Nitơ, tổng Phốt pho, Amoni,...
- Nước nhiễm dầu phát sinh trên giàn từ quá trình vệ sinh sàn, nước mưa
chảy tràn qua các khu vực công nghệ, nước bẩn đáy tàu.
2.3 Quy mô, tính chất của bụi, khí thải:
2.3.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Khí thải từ hoạt động của tàu/xà lan tham gia vận chuyển, lắp đặt các
công trình, thiết bị của Dự án với thành phần chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx, SO2,
VOCs,… Tổng lượng khí thải phát sinh khoảng 25.065 tấn.
2.3.2. Giai đoạn khoan:
- Khí thải từ hoạt động của giàn khoan và tàu hỗ trợ tham gia vào giai
đoạn khoan với thành phần chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx, SO2,... Tổng lượng khí
thải phát sinh khoảng 63.393 tấn.
2.3.3. Giai đoạn vận hành:
- Khí thải trong giai đoạn vận hành của Dự án chỉ phát sinh từ hoạt động
của tàu hỗ trợ. Thành phần chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx, SO2, VOCs,… Tổng
lượng khí thải phát sinh khoảng 79.904 tấn/năm.
2.4 Quy mô, tính chất của các chất thải công nghiệp thông thường:
2.4.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động thi
công, lắp đặt ngoài khơi với tổng lượng phát sinh khoảng 190 tấn. Thành phần
chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, nhựa, giấy, chai, lọ,…
2.4.2. Giai đoạn khoan:
- Thực phẩm thừa phát sinh từ hoạt động của công nhân trên giàn khoan
và tàu hỗ trợ trong giai đoạn khoan với tổng lượng phát thải khoảng 89 tấn.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động công
nghiệp trên giàn khoan và tàu hỗ trợ với tổng lượng phát sinh khoảng 385 tấn.

6
Thành phần chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, nhựa, giấy, chai, lọ,…
- Dung dịch khoan được sử dụng trong hoạt động khoan của Dự án là
dung dịch khoan nền nước với thành phần chủ yếu gồm: nước biển, Polymer-sét,
KGAC, Protol và Polymer-ít sét. Tổng lượng dung dịch khoan hết sử dụng thải
ra biển khoảng 20.186 tấn.
- Mùn khoan thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động khoan 16 giếng mới và
11 giếng khoan cắt thân hai. Tổng lượng mùn khoan nền nước thải bỏ từ quá
trình khoan giếng mới và khoan cắt thân hai phát sinh khoảng 5.433 m3 (tương
đương 14.670 tấn). Thành phần chủ yếu của mùn khoan thải gồm: đất đá bám
dính một lượng dung dịch khoan nền nước.
2.4.3. Giai đoạn vận hành:
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường với khối lượng ít và chỉ phát
sinh từ hoạt động của công nhân trong quá trình bảo dưỡng tại các giàn BK-
18A, BK-19 và BK-21.
2.5 Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:
2.5.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình thi công, lắp đặt các hạng mục
công trình với tổng lượng phát sinh khoảng 84 tấn. Thành phần chủ yếu gồm:
sơn, dung môi, thanh hàn, giẻ dính dầu, dầu/mỡ/nhớt,…
2.5.2. Giai đoạn khoan:
- Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn khoan với tổng lượng phát
sinh khoảng 166 tấn. Thành phần chủ yếu gồm: sơn, dung môi, thanh hàn, giẻ
dính dầu, dầu/mỡ/nhớt,…
2.5.3. Giai đoạn vận hành:
- Chất thải nguy hại của giai đoạn vận hành chủ yếu phát sinh trong quá
trình bảo trì, bảo dưỡng giàn với tổng lượng phát sinh khoảng 0,1 tấn/giàn.năm.
Thành phần chủ yếu gồm: giẻ dính dầu, dầu/mỡ/nhớt,…
3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án:
3.1. Về thu gom và xử lý nước thải:
3.1.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trên các tàu lắp
đặt sẽ được thu gom, xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt lắp đặt sẵn trên
tàu, đáp ứng các yêu cầu của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu
1973/1978 (Công ước MARPOL 73/78). Quy trình xử lý của hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt trên tàu như sau: nước thải sinh hoạt  bể chứa  ngăn sục khí 
ngăn lắng  ngăn khử trùng  biển.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ hoạt động rửa sàn hoặc nước mưa
chảy tràn qua khu vực đặt máy móc sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý
nước thải nhiễm dầu lắp đặt sẵn trên tàu theo đúng quy định như sau: nước thải
nhiễm dầu  ngăn hấp phụ  ngăn tạo keo  ngăn lọc tách keo dầu  biển.
- Nước thử thủy lực các đường ống mới lắp đặt sẽ được thu gom và thải
bỏ ở tầng mặt.
3.1.2. Giai đoạn khoan:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trong giai
đoạn khoan sẽ được thu gom, xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt lắp

7
đặt sẵn trên giàn khoan, đáp ứng các yêu cầu của Công ước MARPOL 73/78.
Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt trên giàn khoan có thiết kế tương tự như quy
trình xử lý nước thải sinh hoạt trên tàu như sau: nước thải sinh hoạt  bể chứa
 ngăn sục khí  ngăn lắng  ngăn khử trùng  biển.
- Thu gom, làm sạch dầu mỡ và các chất ô nhiễm rơi vãi trên sàn bằng
các vật liệu thấm hút trước khi tiến hành vệ sinh sàn.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ hoạt động rửa sàn hoặc nước mưa
chảy tràn qua khu vực đặt máy móc trên giàn sẽ được thu gom và xử lý tại hệ
thống xử lý nước thải nhiễm dầu lắp đặt sẵn trên giàn theo quy định Công ước
MARPOL 73/78. Quy trình xử lý như sau: nước thải nhiễm dầu  bồn thu gom
 bộ lọc  bình phân tách dầu  biển. Dầu tách ra từ bình tách dầu  bồn
chứa dầu thải  chuyển về bờ xử lý.
3.1.3. Giai đoạn vận hành:
- Nước thải nhiễm dầu trên giàn BK-18A, BK-19 và BK-21  bồn thu thải
kín trên giàn (dung tích bồn 6,11 m3/giàn )  nhập vào dòng lưu thể  giàn CTP-
2 hoặc CTK-3 (trong trường hợp giàn CTP-2 dừng để bảo dưỡng) để thu hồi dầu.
- Nước khai thác thải từ giàn BK-18A, BK-19 và BK-21 được đưa về hệ
thống xử lý nước khai thác trên CTP-2 (công suất 12.000 m3/ngày) hoặc hệ
thống xử lý nước khai thác trên CTK-3 (công suất 14.400 m3/ngày - trường hợp
CTP-2 dừng để bảo dưỡng) để xử lý. Các công trình khai thác hiện hữu (bao
gồm các giàn CTP-2 và CTK-3) tại mỏ Bạch Hổ đã được xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 64/GXN-TCMT ngày 23
tháng 06 năm 2015 của Tổng cục Môi trường.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh trên giàn BK-18A, BK-19 và BK-21
được thu gom và thải bỏ theo quy định của Thông tư 22/2015/TT-BTNMT.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về
nước khai thác thải trong toàn bộ hoạt động khai thác của Dự án đạt QCVN
35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các
công trình dầu khí trên biển; bảo đảm vận hành liên tục hệ thống quan trắc tự
động hàm lượng dầu trong nước khai thác thải trước khi thải ra môi trường.
3.2. Về thu gom và xử lý bụi, khí thải:
3.2.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
Máy móc, thiết bị trên tàu được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật và giảm gây ô nhiễm môi trường.
3.2.2. Giai đoạn khoan:
- Giàn khoan được trang bị đuốc đốt có hiệu suất cao và bảo trì thường
xuyên nhằm đốt cháy hiệu quả dòng lưu thể trong quá trình làm sạch giếng,
tránh rơi vãi dầu thô xuống biển và tạo khói đen.
- Sử dụng động cơ, máy phát điện trên tàu có hiệu suất đốt cháy nhiên
liệu hiệu quả.
- Các thiết bị trên giàn khoan phải có chứng chỉ phòng chống ô nhiễm,
được vận hành và bảo trì theo hướng dẫn của nhà sản xuất nhằm bảo đảm hiệu
quả sử dụng nhiên liệu, giảm tối đa phát thải khí.
3.2.3. Giai đoạn vận hành:

8
- Máy móc, thiết bị trên tàu được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ để đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật và giảm gây ô nhiễm môi trường.
- Các hệ thống đuốc đốt được thiết kế có đầu đốt hiệu suất cao để giảm
thất thoát khí.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: việc kiểm soát các nguồn phát sinh bụi,
khí thải trong quá trình hoạt động của Dự án từ các tàu và giàn khoan thông qua
các chứng chỉ ngăn ngừa ô nhiễm không khí của giàn khoan, tàu theo đúng
thông lệ quốc tế của Công ước MARPOL 73/78.
3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
thông thường:
3.3.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
Chất thải rắn công nghiệp thông thường: thu gom các chất thải phát sinh
vào các thùng chứa riêng biệt, có nhãn và nắp đậy. Chủ dự án vận chuyển về bờ
bằng tàu dịch vụ và hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng
quy định.
3.3.2. Giai đoạn khoan:
- Thực phẩm thừa phát sinh sẽ được nghiền đến kích thước 25mm trước
khi thải ra biển.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom, phân loại, lưu
trữ riêng vào các thùng chứa. Chủ dự án vận chuyển về bờ bằng tàu dịch vụ và
hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
- Giàn khoan được trang bị các hệ thống xử lý tuần hoàn dung dịch
khoan hiệu suất cao đảm bảo giảm thiểu lượng dung dịch khoan bám dính vào
mùn khoan trước khi thải với nguyên tắc xử lý: mùn khoan  sàng rung (thu
hồi dung dịch khoan bậc 1)  hệ thống kiểm soát chất rắn (gồm thiết bị tách
khí, tách mùn, tách cát và thiết bị làm sạch mùn khoan)  bể chứa dung dịch
khoan  tuần hoàn trở lại giếng khoan. Mùn khoan rắn tách ra từ hệ thống kiểm
soát chất rắn  sàng rung để tách hạt có kích thước lớn  biển.
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về dung dịch khoan, mùn khoan thải
trong toàn bộ các hoạt động khoan của Dự án đạt QCVN 36:2010/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn khoan thải từ các công
trình dầu khí trên biển.
3.3.3. Giai đoạn vận hành:
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường với khối lượng ít và chỉ phát
sinh từ công nhân tham gia trong quá trình bảo dưỡng tại các giàn BK-18A, BK-
19 và BK-21. Chất thải rắn công nghiệp thông thường (vật liệu bọc, đóng gói,
giấy, chai lọ,…) sẽ được lưu chứa trong thùng có nắp đậy. Chủ dự án vận
chuyển về bờ bằng tàu dịch vụ và hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử
lý theo đúng quy định.
3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy
hại:
3.4.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
Chất thải nguy hại phát sinh trên tàu được thu gom vào các thùng chứa
riêng biệt, có nhãn và nắp đậy. Chủ dự án vận chuyển về bờ bằng tàu dịch vụ,

9
hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
3.4.2. Giai đoạn khoan:
Chất thải nguy hại trên giàn khoan, tàu hỗ trợ được thu gom vào các thùng
chứa riêng biệt, có nhãn và nắp đậy. Chủ dự án vận chuyển về bờ bằng tàu dịch
vụ, hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
3.4.3. Giai đoạn vận hành:
Chất thải nguy hại (dầu nhớt, giẻ lau nhiễm dầu…) phát sinh trong quá
trình bảo dưỡng máy móc, thiết bị được chứa vào các thùng chứa riêng biệt, có
nhãn và nắp đậy. Chủ dự án vận chuyển về bờ bằng tàu dịch vụ và hợp đồng với
đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường:
- Phân loại, thu gom và lưu giữ chất thải nguy hại trên công trình dầu khí
ngoài khơi theo tính chất nguy hại, lưu chứa trong dụng cụ kín và dán nhãn rõ
ràng để nhận biết.
- Vận chuyển chất thải về đất liền: chất thải nguy hại và không nguy hại
sau khi được phân loại, lưu trữ riêng trong các thùng chứa được vận chuyển
riêng lẻ hoặc được đặt chung trong công-ten-nơ để đưa về đất liền bằng các tàu
dịch vụ; tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý chất thải nguy hại.
3.5. Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác: không
có.
3.6. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:
3.6.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Sử dụng các máy móc, thiết bị ít phát sinh tiếng ồn và thường xuyên
bảo trì, bảo dưỡng.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động; thường xuyên tập huấn, hướng dẫn sử
dụng và kiểm tra việc sử dụng các thiết bị bảo hộ.
- Rải ống bằng xà lan chuyên dụng và đặt trực tiếp xuống đáy biển không
đào rãnh và hạn chế sử dụng neo nhằm hạn chế gây xáo trộn trầm tích và ảnh
hưởng sinh vật đáy.
- Thiết lập khu vực cấm quanh vị trí dự án và nghiêm cấm tàu đánh cá ra
vào; kiểm soát chặt chẽ các tàu đánh cá trong nước hoạt động gần khu vực an
toàn của các công trình dự án.
- Lắp đặt các thảm bê tông bao phủ trên đoạn giao cắt các tuyến ống để
đảm bảo an toàn khi lắp đặt và vận hành tuyến ống.
- Lựa chọn vật liệu tại vị trí giao cắt để giảm tương tác giữa các hệ thống
và chống ăn mòn.
- Thiết lập kế hoạch rải ống cuốn chiếu nhằm giảm thời gian thi công và
lượng chất thải phát sinh.
- Thông báo với Cục Hàng hải Việt Nam và các đơn vị chức năng có liên
quan về lộ trình của tàu tham gia và khu vực hoạt động lắp đặt để đảm bảo giao
thông hàng hải và hoạt động đánh bắt hải sản.
3.6.2. Giai đoạn khoan:
Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác thực
hiện như giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt.
3.6.3. Giai đoạn vận hành:

10
- Thông báo với Cục Hàng hải Việt Nam và nhà chức trách địa phương
về lộ trình của các tàu tham gia và khu vực Dự án.
- Trang bị hệ thống cảnh báo và đèn hiệu hàng hải cho các tàu tham gia
và khu vực Dự án.
- Thiết lập khu vực cấm quanh vị trí Dự án, nghiêm cấm tàu đánh cá ra
vào. Kiểm soát chặt chẽ các tàu đánh cá hoạt động gần khu vực an toàn của các
công trình Dự án.
- Tối ưu hóa thời gian lắp đặt, thi công để không ảnh hưởng đến việc
đánh bắt của tàu thuyền và ngư dân trong khu vực.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn môi trường hiện hành khác có liên
quan, đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thực
hiện Dự án.
3.7. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:
Dự án không lắp đặt các công trình xử lý nước khai thác trên các giàn khai
thác mới mà sử dụng chung các công trình xử lý nước khai thác trên các giàn
công nghệ trung tâm CTP-2, CTK-3 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ (do Vietsovpetro
- Chủ dự án điều hành) được phê duyệt tại Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT
ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt
báo cáo ĐTM của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ
điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1” và được xác nhận tại Giấy xác nhận số 64/GXN-
TCMT ngày 23 tháng 06 năm 2015 của Tổng cục Môi trường về việc đã thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm
2013, Lô 09-1”.
3.8. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác: không có.
4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của Dự án:
Dự án tiếp tục sử dụng chung các thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải
nhiễm dầu và thiết bị nghiền thực phẩm thừa đã lắp đặt sẵn trên các giàn khoan,
tàu. Đồng thời, Dự án cũng sử dụng chung các hệ thống xử lý nước khai thác trên
các công trình hiện hữu, cụ thể như sau:
- Hệ thống xử lý nước khai thác lắp đặt trên giàn CTP-2 (công suất 12.000
3
m /ngày);
- Hệ thống xử lý nước khai thác lắp đặt trên giàn CTK-3 (công suất 14.400
3
m /ngày).
5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án
5.5.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Giám sát hoạt động thử và thải nước thử thủy lực: thực hiện giám sát
liều lượng hoá chất sử dụng để châm vào nước thử thủy lực; giám sát việc thải
bỏ nước thử thủy lực ở tầng mặt nhằm tăng khả năng pha loãng.
- Giám sát chất thải rắn phát sinh: thực hiện việc phân định, phân loại các
loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại tại
nguồn theo quy định của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm
2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Nghị định số 40/2019/NĐ-

11
CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại, định kỳ chuyển
giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải
nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và ử
lý theo đúng quy định.
5.2.Giai đoạn khoan:
- Nước thải sàn nhiễm dầu trên giàn khoan được thu gom, xử lý bằng
thiết bị xử lý được trang bị sẵn trên giàn khoan đạt hàm lượng dầu tối đa không
vượt quá 15 mg/l trước khi thải ra biển. Chủ dự án có trách nhiệm kiểm tra nhật
ký vận hành hệ thống xử lý đảm bảo hàm lượng dầu trong nước thải đạt quy
định của Thông tư 22/2015/TT-BTNMT và Phụ lục I Công ước MARPOL 73/78
trước khi ra biển.
- Giám sát chất thải rắn: Chủ dự án giám sát việc phân định, phân loại
các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất
thải nguy hại tại nguồn theo quy định của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24
tháng 04 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ
môi trường và Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại, định
kỳ chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường
và chất thải nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận
chuyển và xử lý theo đúng quy định.
5.3.Giai đoạn vận hành:
Chủ dự án tiếp tục thực hiện giám sát theo chương trình giám sát tại
nguồn đã được phê duyệt tại Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 11
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo ĐTM
của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm
2013, Lô 09-1”.
Giám sát môi trường định kỳ: tuân thủ theo đúng quy định của Thông tư
22/2015/BTNMT trong đó có điều chỉnh, bổ sung thêm các trạm quan trắc xung
quanh các giàn mới cụ thể như sau:
 Tần suất giám sát: 3 năm/lần;
 Mạng lưới giám sát: thiết kế lại tích hợp vào mạng lưới quan trắc hiện
hữu của mỏ Bạch Hổ đã được phê duyệt, đồng thời có điều chỉnh và bổ sung
thêm các trạm quan trắc ung quanh các công trình mới (các giàn BK-18A, BK-
19, BK-21). Mạng lưới quan trắc bao gồm 68 trạm lấy mẫu và 04 trạm tham
khảo.
 Thông số quan trắc môi trường nước biển, trầm tích và sinh vật đáy
tuân thủ Thông tư 22/2015/BTNMT quy định về bảo vệ môi trường trong sử
dụng dung dịch khoan; quản lý chất thải và quan trắc môi trường đối với hoạt
động dầu khí trên biển, QCVN 10:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về chất lượng nước biển và QCVN 43:2017/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật Quốc

12
gia về chất lượng trầm tích.
6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường:
Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
6.1 Chỉ được sử dụng những hóa chất được phép sử dụng tại Việt Nam
trong quá trình triển khai Dự án và tuân thủ các quy định của pháp luật về hóa
chất; thực hiện các biện pháp quản lý và kỹ thuật để phòng ngừa, ứng cứu và
khắc phục các sự cố môi trường, sự cố hóa chất, sự cố cháy, nổ và các quy định
pháp luật khác có liên quan trong toàn bộ các hoạt động của Dự án.
6.2. Thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, kế hoạch ứng phó sự cố
hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp
luật; đầu tư phương tiện, trang thiết bị cần thiết và có kế hoạch phối hợp với
chính quyền địa phương, cơ quan chức năng sẵn sàng ứng phó, khắc phục sự cố
tràn dầu, sự cố hóa chất ảy ra trong toàn bộ các hoạt động của Dự án.
6.3. Bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh
học, tài nguyên, môi trường biển và hải đảo trong quá trình triển khai Dự án.
Việc sử dụng diện tích mặt biển của Dự án phải tuân thủ quy định tại Luật Biển
Việt Nam và Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; chỉ được sử dụng
diện tích mặt biển khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu
vực biển theo quy định.
6.4. Tuân thủ nghiêm các quy định của Luật Dầu khí và Luật Hóa chất
trong mọi hoạt động của Dự án; thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với công
tác bảo vệ môi trường trong hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật; bảo
đảm kinh phí để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường và chương trình
quan trắc, giám sát môi trường.
6.5. Tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng
chống cháy, nổ trong quá trình thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật hiện
hành.
6.6. Tuân thủ quy định tại Thông tư số 09/2019/TT-BGTVT ngày 01
tháng 03 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (QCVN 26:2018/BGTVT).

13
BQ CONG TIII.IONG CQNG rroAxA HQr CHir NGHiA vr4,T NAM
DOc I4p - Tg do - Hanh phrtc

'56: 197 /QD-BCT Hd N|| nedyL9 thdng 0l ndm 2019

QUYfTDINH
Ch6p thuin Chuo1g trinh qu6n lf an toin sric kh6e m6i trudng
trong ho4t tlQng diu kht.n" LiCn ao"nh ViQt Nga Vietsovpetro

BQ rRrlc'rlc BQ c6NG rHrloNG


Cdn cri Nghi dinh sd 98/2017AID-CP ngdy 18 th6ng 8 ndm 2017 cria
Chinh phri quy tlinh chric ning, nhi6m vu, quyAn h4n vd co c6u t6 chfic cria
BQ C6ng Thuong;

Cdn cu Quyiit tlinh s6 O+lZOtSUqO-TTg ngdy 20 thring 01 ndm 2015


cria Thri tudng Chinh phit quy tlinh v€ qu6n lj an todn trong hoat dQng d6u
khi;
-',' -i
X6t il6 nghi t4i C6ng vEtn sd 72931DKVN-CNATMT ngiry 27 th6ng 1l
ndm 2018 cira T4p doan DAu khi Viet Nam vA viQc d€ ngh! Cqc K! thu4t an
tod,n vdr MOi truong c6ng nghi€p - BQ Cdng Thuong xem x6t chdp thu@n
Chuong trinh quan ly an toan sric kh6e m6i trudng trong hoat dQng ddu khi
cira Li€n doanh ViQt Nga Vietsovpetro;

X6t Brio c6o cria HQi ddng thAm dfnh ngity 26 thing 12 ndm 2018 vd
c6c tdi liQu dE chinh sria, b6 sung cria Li€n doanh Viet Nga Vietsovpetro;

Theo d€ nghi cria Cgc tru&ng Cgc K! thuflt an todn vd M6i trudng c6ng
nghiep,

QUYETD!NH:
Di6u 1 Ch6p thuan Chuong trinh qu6n li an todn sirc kh6e m6i trudng
trong ho4t dQng ddu khi cria Li6n doanh ViQt Nga Vietsovpetro.
Di6u 2. Li6n doanh Viet Nga Vietsovpetro phdi thqc hiQn c6c nQi dung
trong Chuong trinh qudn ly an toan sric kh6e m6i trucrng trong ho4t dQng diu
khi dC dam b6o an todn trong quri trinh ho4t dQng.

Di6u 3. quy6t ainh c6 hiQu luc thi hanh k6 ttr ngay ry.
Ch6nh VAn phdng BQ, Cgc trudng CUc K! thuft an todn vd MOi
tructng

c6ng nglriQp, Vu truong Vu Diu khi vd Than, T6ng Gi6m ddc Li0n
doanh

ViQt Nga Vietsovpetro chiu tr6ch nhiQm thi hdnh Quyi5t dinh
ndy'/'

Noi nhQn: TUQ. BQ TRIJONG


- Nhu Di6u 3; cuc rRLtoNG CUC *v rnuar AI\TOANVA
- Luu: VT, ATMT. G CONG NGTIIEP
MO

Trin Vin Lugng


*5 TAP DoAN oAu xni euoc crA vrET NAM
I,TTN OOANH \'IET NGA - VIETSO\?ETRO
VIETSOVPETRO
*******

CHUONG TRiNH
euAN rv lN ToAN-sUc KHOE- uor rntIONc
TRoNG HoAT DoNG oAu xni
CUA LIEN DOANH VIET-NGA VIETSOVPETRO

CHAP THUAN
ng cONc rHrIoNG
o nO TRU'ONCe
t
9, +
I \4
io
J I
6
\
7eg.py
cuu ou'Al
LIEN DOANH VIET NGA
VIETSOVPETRO
654-( o
(l o
+ U[\ Dor\[
VIII. \GA
1 I $0r'P
P.iOttootnv odc
TRAN VAN VINH

t
t
,
I

LItN DoANH vryT - NGA vrETsovPETRo


VIETSOVPETRO

VSP{OO-ATMT-402

CETIONG TRiNH
euAN Lf AN To,cN stt KHon vA nrdr rnrloxc
. TRoNGHo4TDQNGoAurcri
cuA LIEN DOANH VIpT-NGA VIETSOYPETRO
Phi6n bin: 02
S5 trang: 96
Ngiy hiQu lgc: ?.{..r.!Ztzon

Thda thuAn Phe a


H9 vd t6n/ Ngdy/th6ng Hg vd t€n/ lNner/,h,inn
Chtc danh
Chii kv
/r'drn chtc danh
Chtr kv -1"". "
|
Nguy6n Qulnh
Trin VAn V-rnh/
Ch6nh kn su
,/a{s/ Lamgi6m tl6c.)
lT6ng
7

tu I
BovtA.V.
Ph6 ch6nh k! su %
Ki6m tra
/t 03lA
Bondarenko V.A.
/?h6 TGD thf
nrrAt
- --^S.
9'oz's
Hg vi t6n/ Ngdy/thdng Ho vd t€n/
chtr kf Ngiy/thing
Chr ky
Chtc danh /n5.m chtc danl /ndm
LC DAng TAm/ LE Ti6n Dnng/
TruOng phdng U 9l&f ur CVC phdng LE.( J!
ATSKMT ATSKMT
Nguy€n Quang
Novikov A.Iu,/
MAnI/ ta
Ph6 phdng
".-.' /i wlw CVCphdng
ATSKMT
\ 29. oa.

ATSKMT "fir'& L

Branchukov
Ph6 phdng
V.B/
/2
,2' telrt/l Phan Kim Cuong/
CVC phdng
W.-'
w 92@18
ATSKMT ATSKMT /
Iatsenko S.V.
Girim d5c
TTAT&BVIVTT
& i; ax
Einh Truag Ki6n/
CVC phdng
ATSKMT
tr Ls.tt ./.0!g

Bii Anh Sc,r/ jr-.r\ /{ s.t(


Trin T6n
Ph6 girim diic
TTAT&BVMT
d^' tt.0x. tr CVC phdng
ATSKMT
BQ CoNG rHlloNG CQNG IIOA XAEQI CITU NGHIA V4T NAM
EOc l4p - Tq do - Hanh phtic

s& 3En /eD-BCr HA Niri, nCdy 4 thdng I2 ndm 2019

QUY6TDTNH
Chdp thufln K5 ho4ch rimg criru khAn c6p c$p nh$t cria Li6n doanh
ViQt - Nga Vietsovpetro

B0 rRrtoNG BQ CoNG rIrItoNG


Cdn cri NChi dinh sti gslzotzlND-CP ngdy 18 th6ng 8 ndm 2017 cria
Chinh phi quy dfnh chuc ndng, nhi€m vu, quyAn h4n vd co c6u t6 chric cria

BQ C6ng Thuong;

Cdn cri Quyi't dlnh si5 O+lzotslqo-TTg ngdy 20 thang0l ndm 2015 cta
Tht tudng Chinh phn quy dinh v€ quan lli an toan trong ho4t dQng dAu khi;

X6t do nghi t4i C6ng van s6 7os+IDKVN-CNATMT ngdy 12 thing 12

ndm 2019 oia Tflp doan DAu khi Viet Nam v6 viQc dO nghi Cuc K! thuft an

todn vd Mdi truong c6ng nghiQp - BQ C6ng Thuong xem x6t chSp thu{n K6

ho4ch img cuu kh6n c6p cQp nh{t cria Li6n doanh ViQt - Nga Vietsovpetro;

X6t b6o ciio cira HQi tt6ng them dinh ngity 23 thang 12 n6m 2019 vd tdi
liQu dd chinh sria, b6 sung cira Li6n doanh Vi€t - Nga Vietsovpetro;

Theo d€ nghf cta Cpc tru&ng Cgc K! thu{t an todn vi M6i tru}ng cdng
nghi€p,

QUYfTD!NH:
Di6u 1. Ch6p thu{n Kii hoach img criu kn6n c6p cQp nh{t cria Li€n doanh
ViQt - Nga Vietsovpetro.

Didu 2. Li6n doanh ViQt - Nga Vietsovpetro phai thgc hiQn c6c nQi dung
trong Kti ho4ch img cuu khAn c6p c{p nhAt dC d6m b6o rmg ph6 kip thoi, hiQu
qud c6c tinh huring khan c6p trong qu6 trinh ho4t dQng.

Didu 3. Quytit dinh c6 hiQu ItJc k5 tu ngdy lci.


Chenh Ven phdng BQ, Cpc truong Cuc
K! thu6t an todn vd M6i truong
c6ng nghiQm, Vp truong Vp DAu khi vd
Than, T6ng Gi6m diic Li€n doanh
ViQt - Nga Vietsovperro chju tr6ch nhiQm
thi henh euytit dinh nay./.
Noi nhQn:
- Nhu Di€u 3; _ ruQ.BQ TRTIO|{G
- Luu: VT, ATMT. cuqrRrtgrr\c cuc rcf rnudr AN roAN
vA cONG NGrrEp
ryllr,rtlpNc

ffi Trin VIn Lu-ung

z
LrtN DOANH VrET - NGA VTETSOVPETRO
VIETSOVPETRO

VSP-OOO-ATMT-433

KE HOACH
TING CTIT] KHAN CAP

Phi6n bin 05
56 trang 57
Ngiy hiQu lgc 4J..t/.2.t20r9

Thda thuQn PhA DuyQt


Ho vd tOr/ Hq vi t6n/
chw.

w
Chrlc danh
Ngdy/Th/Nnm Cht k)t Ngny/Th/Nlrr
Chrlc danh
Tran Ven Virrh
Chinh k! su
/
- U,WK
*//4 Nguy6n Qulnh Ldm
..
/,-ir ong gram -i
ooc
ffi
SouteJ.l \
Ph6 ch6nh k! su %
Ki6m na
-26.//./9
Bondarenko V.A. /
,nuo##M
.

&ra'
H9 vd t6r/ Hp vd t€n/
Chfc danh
Chfi h1t Ngdy/ThAIem chr ki Ngdy/ThA,l5m
Chfc danh
TrAn Tdn / D6 Duy D6ng/
Trudng phdng
ATSKMT
&^, .//,ft,t4 CVC phdng
ATSKMT
@--- 06.//.'{'
Branchukov V.B. /
Ph6 truOng phdng
ATSKMT
Yashenko S.V. /
z/ /.r. t7
Einh Trung Ki6r/
CVC phdng
ATSKMT
Novikov A. Iu/ (
I

W
q-r" 0(.('l
oO.l/- le
(I

ffi,. {k r, ',
,
Ginm <ftic 'rrAT-( CVC phdng
BVMT \ ATSKMT
T3 Cao Bi6n /
Ph6 gi6m <l6c
TTAT.BVMT
4ltrw 42 Il'ut'
I
I
I N
VIETSOVPETRO
Lr0N DoANrr vr$T-NGA vrETsovpETRo

I VSP-OOO-ATMT-402

cHr/oNG TRiNH euAN L.f AN ToAN stlc rson vA prdl rRrJoT{c


TRoNG HoAT D9NG oAu rHi
cul l,ffiN DoANH vrET-NGA vIETSovpETRo

cgAp rsuAN
ng cONc rHU'oNG

',:il,-al)
':i:,.-
I 1t-: .' /_.
' r*i,,' t-<.+1/O

g"*Mf, @,;,y

cHu nUAn
lrtn ooaxH vrTT-NGA vrETSovpETRo

I
I
I p -iNG ernru acc
-['1..\t{
vAN Vii\H
I
t
t
BQ C6NG rHr/ONG CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VIET NAM
DOc lip - Tg do - Ilanh phric

56: !2t22 /QE-BCT Hd NOi, ngay ,16 thdng 6 ndm 2016

ch6p thufn .?yJ'"r1.*tf in tj,an toin


cfia Li6n doanh ViQt - Nga Vietsovpetro

BQ TRTI0NGBO CoNG rHrtONG

Cdn cir Nghi dinh s5 gSfZOtZntE-Cp ngdy l2th6ng 1l ndm 20t2 cua
Chinh phri quy dinh chirc ndng, nhiOrn vu, quy6n h4n vd co cAu t6 chfrc cria
BQ C6ng Thuong;

Cdn cri Quy6t dinh s6 O+lZtOSlqO-TTg ngdy 20 th6ng0l ndm 20i5 crja
Thri tu6ng Chinh phir quy dinh v€ quAn ly an todn trong hoat dQng dAu khi;

X6t dA nghf cira TAp dodn Diu kni Vi6t Nam tai C6ng v6n s6
1690/DK\rN-ATMT ngdy 23 thring 03 ndm 2016 v€ vi€c dC nghi Cuc K!
thuit an todLn vdL M6i trudng c6ng nghiCp - 86 C6ng Thucrng xem xdt chAp
thu{n Chuong trinh quAn lj an todn cta Li6n doanh ViQt - Nga Vietsovpetro;
X6t 86o c6o cria HQi d6ng thirn dinh ngdy l4 th6ng 6 n6m 2016 vd c6c
tdi li€u dd chinh srl'a, b6 sung cria Li€n doanh Vi€t - Nga Vietsovpetro ;
l:
Theo d€ nghi cua Chu tich H6i d6ng thAm dinh,

QUYETDINH:

Di6u 1. Chdp thufn Chuong trinh qu6n l1i an todn cia Li6n doanh ViQt -
Nga Vietsovpetro.

Didu 2. Li6n doanh ViQt - Nga Vietsovpetro thqc hiQn c6c nQi dung
trong Chucrng trinh qudn ly an todn A6 Oam bAo an todn trong qu6 trinh hoqt
dOng.

Didu 3. Quy6t dlnh c6 hi€u luc thi hanh kd tn ngdy ky.


ChAnh Vdn phdng 86, T6ng Cgc trucmg T6ng cgc Ndng luqng, T6ng
Girim di5c Li6n doanh vi€t - Nga vietsovpetro chfu tr6ch nhi6m thi hdnh
quyi5t Ainr nay.l.

Noi nhQn: TUQ.Bg


^
TRTICTNG
- Nhu DiAu 3;
- Luu: VT,ATMT. cuc TRr.loNG CUC KvTHUATAN rOAN
vA Mgffirlfqrc cONG NGHTEe

Trin Vin Lugng

z
LrnN DOANH VrpT - NGA VTETSOVPETRO

VSP-OOO-ATMT-402

cHr/dNG TRiNH euAN r,f lN ro,iN stlc xnor vl rrl0l rRrIoNG


rRoNG Ho4r DeNG oAu xsi
cu.l LrtN DoANH vr[r-Nc,l vrETSovpETRo
TIPOIPAMMA YIPABJIEHI'IS EE3OIIACHOCTbIO,
3AoPoBbEM r4 oxpyx,troquZ cen4ofr n
HEorErA3notI 4urrEJ'IbHocrI,I crl (BbETCoBrrETpo>
Phi6n biin: 01
So trang: 138
Ngiy hi6u fgc: .....1.....12016
16 06

Thtia tltuAn PhA duyQt


Ho va t6nl Ngiiy/thdng Ho vd ten/ Ngiy/thdng
ChiLc danh
chu ki /narn ch[Lc danh
Chir ki /nanl
IrAn Vdn Vinh/
Chinh kV su 4)
'Tit
'l'hdnh
64.o4lt /T6ns qi6m ddc
Ngtia ,/,t ,'.2 2/ )"4)'
>:'Uez 44

Ho vi tOn/
KiAn ta
Ngdy/th6ng
Ma,rrrlee B.B.
/Ph6-l'GD thf nhA2

Ho vi tdn/
,k/
Soan tltiit
al, o6 ./ 6

Ngziy/thdng
Chfc danh
ChiL kj'
/naln chric danh
chtr ki /natn
Ld Ding Tdm/
Kpynelrxo IJ.B.

L- 3al'r.r,r. nlrx CfI


fu-? J.ae.r( Truong phdng
ATSKMT
Nguydn Quang
4.6. ut't
Manh,/ t.'
L- ttugg:_

z
Ph6 phdng cl/tY /20/t
ATSKMT ,/7
Epan.ryxoe ts.E. /
L_ Ph6 phdng
ATSKMT
tlan Tarr
V^ a/. la t,

L: 3alr.4uperropa
L{EBPHOOC
eL .o(.h

L:
['a6uloe P.Ff.
!upexrop
IIEBPnOOC
'lrr/ o/.c,6 . / 6

L:
L:
0v gA.x euoc crA tJNc CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VIPT NAM
PHo sU cO, rur0x rAr DOc lf,p - Tg do - HSnh phric
varivr KIEM cu^u I\AN
so' {[5rqo-ut Hd N1ri, thdng g ndm 2019
"Sbl|
QUYET DINH
Pho duyQt KO ho?ch Ifng ph6 sr; cti trin dAu cria Lion doanh
Viet Nga- Vietsovpetro.

CHU TICH UY BAN QUOC GIA TING PHO


sU co, THrtN TAr vA TiM KnrM ctlu r\AN
Cdn cu Quy0t dinh sO 12912001/QE-TTg, ngay 29 thdng 8 ndm 2001 cria
Tlt,i tuong Chfnh ph,i vd viOc phO duyet Ke ho4ch-Qu0c gia fng ph6 su cO trdn
d6u; Quy€t dinh s6 0212013/QD-TTg, ngdy 14 thdng 0l ndm 2013 cua Thu tucrng
Chinh pht ban hdnh Quy ch€ ho4t dQng tj,lg pho sq cd trdn dAu.
Xdt dd nghi cira Tdp dodn Dau l(hi Viet Nam tai C6ng vdn so 4859 /DK\rN-
ATMT ngay 29 thtng 08 ndm 2019 va Ch6nh Vdn pllong Uy ban Quoc gia IJng
ph6 sp c6, thi€n tai vd Tim ki6m-Cu'u nan tai to trinh tOryAltTTr-VP,ngdy o9 tnang
9 ndm 20Ig V0 viQc phO duyet Ke hoach *ng ph6 sq cd trdur cua Lie"'i".ifr iiOt
Nga-Vietsovpetro.

QUYET DII{H
Di0u 1. PhO duyQt KO hoach f'ng ph6 str cO triur d6u cua Li0n cloanh Viet
Nga-Vietsovpetro. (Ci thuyet ni'nh Xe toqch kdm theo).
Di6u z.,TdP clodn DAu khi ViQt Nam, Li0n doanh Viqt Nga-Vietsovpetro m
tdch nhi€m ph6 biOn ai li-eu nry cho sic ccv quan, dm vi dla phu'ong li6n quran vd thp hien dung
nQi dung dugc nOu trong Ke hoach u'ng ph6 s.U cO trdn dAu d5 dugc phO duyQt.
Di0u 3. Trong qu6 trinh hoat dQqg n6u co di€u chinh sua d6i, bO sung nQi
t rr A r r
dung KO hoach d€' pht hqp vo'i thqc t0 vd huo'ng d6n, quy dinh hiEn hdnh Lien
doanh ViEt Nea-Vietsovnetro
vr ph6i co vdn ban b6o c6o ndi dung sria d6i, b6 sung
vdi co quSn th6m dilh, ph€ duyOt vd thong b6o cho c6c don vi, df a phucrng liOn quan.
Di6u 4. Quy€t dinh co hi6u luc k0 tu ngdy ky.
Di6u 5. Gi6m d6c Li6n cloanl-r Vipt Ngq-Vietsovpetro vd Thfi trudng c6c co
quanli6nquanclriutr6clrrrhiQnrthihdnlrQuy0tdinhnayH
Noi nhQn: KT.CHU TICH
- Chfi tich UBQGUPSCTT&TKCN @e b/c);

ffi
- VIn phong UBQGUPSCTT&TI(CN;
rRuc
- Trung tdm U'PSCTDKV rnidn Nam;
- Tgp dodn DI(VN;
- Li€n doarrh ViQt Nga-Vietsovpetro;
- Luu: VT, UPSCTD" V09.

N{inh
~I
D<) TAl NGUYEN VA MOl TRUONG C(>NG HOA XA H(>I CHU NGHiA VItT NAM
Dqc l~p T\l' do H:;mh ph(tc M M

Ha N9i, nga;iilb thclng Snam 2019


GIAY PHEP XU LY CHAT THAI NGUY HAl
Ma s6 QLCTNH: 3-4-5-6.049.VX ,
(Cfip IAn hai)
I. Thong tin chung vB ch\1 ly chAt thi'li nguy h:,ti (CTNH):

~
Xtl'

Ten: Cong ty TNI-lli Moi tnrang Chan Ly


.
I
Dja chi van phong: S6 60 Tr~n TrQng Cung, plurong Tiln Tim~ Dong, qu~n 7, Tp. H6 Chi Minh
.
Di~n tho~ i: 08.38938283 Fax: 08.38731399 E-mail: chanly@chanly.com. vn ~
·~.
GiAy Ch(mg nh~n dang IcY doanh nghi~p: 1100789943 dang IcY thay a6i J§n th(r 7: ll/6/20 19
Nai cAp: Sa K~ ho~ch va DAu ttr tlnh Long An
II. N(li dung dp phcp:
1. DtrQ'C phcp thvc hi~n djch V\1 V~tl chuy6n va xt'r ly CTNH cho cac cht'l ngu6n tluii tren dja bfltl
ho~t d(>ng theo M\tC I ct'm Ph\t 1\IC I kcm theo.

2. Duqc phep st'r d\Hlg, v~n hfmh cac plmang ti~n, thiet bi chuyen d\mg theo M\IC 2 ct'ta Ph\1 1\ICI
kem theo.
3. DlTQ'C phep v~n clllly~n va Xlf ly cac lo~i CTNH theo M\IC 3 Clta Ph\l 1\IC I kem theo.
4. Dlrqc phcp thvc hi~n nhC'rng c1i€u chlnh theo quy djnh t~i cac Ph\t l\ICkhac kcm theo (n~u c6).
III. Di~u lchoi\n thi hanh:
Gifly ph6p nay c6 hi~u lvc k~ ttr ngay ky ct€n ngay:;{0; ~/2022 va thay th€ Gifty piH~p xt'r l)'
CTNH ma s6 QLCTNH: 3-4-5-6.049. VX do B9 Tai nguyen va Moi tnrang (Cfip lfin dAu)
ngay 30 thang 8 nam 20 16. r -

T8 Dlnh Nha
3-4-5-6o049oVX (J~I ~/2019) Trang 2114
IV. CAC YEU CAU CV THE D(H VOl elf(; XU' L Y CTNH
1. Tuan tlni cac quy djnh t~i Lu~t Bao v~ moi truong nam 2014; Nghi djnh s6 38/2015/ND-CP
ngay 24 thang 4 nam 2015 ct'm Chfnh phti v~ quan ly chAt thai va ph€ li~u, duqc sl'ra d6i, b6
sung t~i Nghi djnh s6 40/20 19/ND-CP ngay 13 thang 5 nam 2019 ct'ta Chinh pht'1 v~ st'ra d6i,
bA sung m(>t s6 <1i~u ct'1a cac nghj c1jnh quy djnh chi ti6t, lnr6ng d~n thi hanh Lu~t baa v~ moi
tnrong; Thong tu s6 36/2015fiT-BTNMT ngay 30 thang Gnl\m 2015 ct'ta B9 tnrang B9 Tai
nguyen va Moi lnrong v~ quan ly CTNH va cac van ban quy ph~mt phap lu~t v€ moi tnrong
khac c6 lien quan.
20 H~n ch~ v~n chuyen CTNH tren cac tuy€n dtrong c6 cac ca quan hanh chfnh Nha nu6c,
tnr(mg hQC, b~nh Vi~n Va cUC Vj trf t~p (t"Ullg dong ngtroi n.lm: ChQ', trung ti\tn tlmang m~i. oo
tr1r tnrong hqp tim gom CTNH cho cac cht'1 ngu6n thai CTNH acac kim V\TC m\y.
3. Khong dtrqc phep d6t cac CTNH c6 ch(ra hqp chat halogen hfht ca, Hg, Pb, Cd vuqt nguo11g
CTNH theo quy djnh t~i Quy chu§n ky thu~t qu6c gia QCVN 07: 2009/BTNMT.
4. KhOng duqc phep chon, lAp, etA, thai CTNH thu9c danh lll\tc cac chfit o nhi€m hrm ca kh6
phan ht'1y dn phai lo~i trir theo quy djnh tl_li Ph\1 1\IC A Cong tr6c Stockholm v6 cac chfit o
nhi~m hftu ca kh6 phan huy ho~c chfit thai c6 cht'ra chfit ph6ng x~, gay nhiem x~1 moi tnrong
vugt quy chuAn cho phep.
5. Cong su~t n~p chfit thai thu()c nh6m b\m thai va h~c fn thai vao lo d6t khong qua
50% cong suAt duqc d~ phep Ctla lo d6t chAt thai nguy hSti (khong k~ cac ch~t thai klu\c).
60 Dam bc\o cac yeu diu ve xl'r ly C\1 th~ nlnr sau:
- Khf thai lo df>t CTNH plu\i xt'r ly df,lt QCVN 30:2012/BTNMT (c(>t B);
- Trong khi C\1111 cong nghi~p Hoang Gia chua c6 h~ th6ng xtr ly mr6c thai t~p trung, C6ng
ty TNHH Moi tnrang Chan L)' phai xl'r ly taan b9 mr6c tluH phat sinh d~t QCVN
40:20 11/BTNMT - Quy chufin ky thu~t qu6c gia v~ mr6c tluii cong nghi~p (c9t A) v;\ hm
ch(ra trong b~ (c6 ch6ng thfim) tnr6c khi tuAn ho1m t<li s1'r d\mg, khong xa thai ra m6i tmongo
- Dam bao de thimh phfin nguy twi trong san phfim h6a r~n va snn phfim tim h6i, tai ch6 ttr
qua trinh xl'r ly nhu kim lo~i, nhva sau tAy n'm, th\mg phuy tlu\i sau s(tc n'ra khong vuqt
nguong CTNH quy c1jnh t~i QCVN 07:2009/BTNMTo ThBng ke hang uam s6 luqng va bi~n
phap qwin ly san phftm sau h6a r~n vao b{IO cao qufm ly chAt ly CTNH.
70 Trong tnrong hgp ti6p nh~n them CTNH tir cac chtt xl'r ly CTNH kltac thco hqp d6ng dugc
ca quan cAp piH~p chap thu~n thl pluii din d6i de c1<'un baa tAng cong sufit xl'r I)' khOng vugt
qua s6 hrqng CTNH <1uqc dp theo Gifiy phep nay.
80 Yeu du phai l~p d~t va v~ hanh h~ th6ng 1uan tr~c t\l" d9ng lien t1,1c dBi v6i m9t s6 thong s6
mol tnrong ct~c th\t trong kh( thai lo <16t chat thai nguy h~i cong suAt 1.500 kgtgio thea quy
djnh cl'ta phap h1~t. ,. , .
9. Phai <1~u n6i mr6c thai san xufit phat sinh ct'ta Cong ty sau xt'r ly vao h~ th6ng xl'r Jy mr6c thai t~p
hung ctia C\1m cong nghi~p Hoang Gia sau khi h~ th6ng nay duqc xay d\rng, hoan thi~n va di
vao ho\lt d9ng; bao cao Be) Tai nguyen va Moi tnrong bfing van ban.
10. Til~t toan chb dia bfm xa nh§t ~uqc cflp phep, nang l\rc t\r v~n chuf.€n CTNH v€ Nh~1 may tai
che va xt'r ly chfit thai nguy h~i Chan Ly de xt'r ly ct'1a Cong ty <1ai v6i cac plmang ti~n v~n
chuy~n clult thai dtrgc cAp phep Ja 8.791.820 kg/nam. Tnrang hqp Cong ty c6 nhu du tan~
nang 1\TC t\r v~n chuyen C1NH v~ Nlu\ may tal ch€ va XlT ly chfit thai nguy h~i Chan Ly c1e
xu ly thl phfli c6 plmang an b6 sung plnrang ti~n v~n chuy~n CTNH ho~c tang cuong <1Qi
Hgti lai xe o6 tang ca, bao cao B(> Tai nguyen va Moi tnrong xem xet, chfip thu(t:•.
11. Yeu du ngtrng ho\\t dQng va ti~n hanh tlu\o do lo d6t chAt thai nguy h~i cong suAt 100 kg/gio
va bao cao B9 Tai nguyen va Moi tnrong bfing van ban.
12. ChAt thai phat sinh tlr ho5tt dQng pha do c6 ch(ra th!mh ph~n nguy h~i ma Cong ty TNHH
,~ - -
3-4-5-6.049. VX ci'l ~20 19) Tmng 3/14
Moi tnrong Chan Ly khOng 1\T xt'r ly duqc phai chuyen giao elm dan vi c6 cht'rc nang xt'r ly
phil hqp (than ho~t tfnh sau hfip plw hoi tht'1y ngfu1 tir h~ th6ng xt'r ly b6ng den huynh quang,
cao chlphat sinh t\r cong do~n plu\ do ~c quy th;\i ... ).
13. Dam bao luqng chAt tlu\i ti€p nh~n t{li lllQI thai diem nhAt <1inh khong VlrQ't qua cong su~t Clla
klm t~p k€t, phan lo~i va ltru gift CTNH ho~c thi€t bi hm cht'ra chAt thai long dtrqc ghi trong
oiAy phe1J.
14. Khi c6 nhu du thay d&i hi~n tr~ng cac cong trlnh, thi€t bt xt'r ly CTNH da dtrqc dp phep
(trir tnrong hqp g~p S\f c6) thl phai bao CflO C(J quan cflp phep xem xet tnr6c khi tll\fC hi~n.
15. Duqc phep st'r ch,mg cac plnrang ti~n, thi€t bj chuyen d\mg xt'r ly CTNH duqc dp phep de tim
gom, v~n chuy~n va xt'r ly cac to~i chAt t!u'ti thong tlmong c6 tinh chAt tnang t\]' vai cac nh6m
C1NH duqc dp phep.
16. Th\TC hi~n cac yeu cfiu kluic (n€u c6) Clla CO' quan dp phep trong qua trlnh ho~t d9ng.
V. DANH SACH cAc ca SO XU' LY VA T~M TRUNG CHUYEN CTNH
1. Cas&Xlr ly (duy nhftt): Nlu1 may tai ch~ va XlT ly chfit thai nguy h~i Chan Ly
Dia chi: Lo G, CCN Hoang Gia, xa My H~nh Nam, huy~n Dt'rc Hoa, linh Long An
Di~n tho~i : 0272.3753646 E-mail: chanly@chanly.com.vn
VI. XAC NH~N HOA.N THANH CONG TRiNH HAO V),t MOl TRu'O'NG
Theo quy <1jnh t~i Khoan 2 Di~u 35 va Kl10an I Di€u 20 Thong ltr s6 36/20 JSm-BTNMT
ngay 30 th{mg G nam 20 15 ct'm BQ tnr6ng BQ Tai nguyen va Moi tnrang v~ qwin ly CTNH, cac
cong trinh bao v~ moi tnrang dtr6i day da duqc ho~m thanh plwc V\1 giai do~lll v?n hanh ClHl D\r
an "Xay cl\rng nlu\ may tai ch~ va xt'r ly tai ch~ va xt'r ly chat thai nguy h\li Chan L)"' va D\r {m
"B~ sung Ia c16t chftt thai nguy h{li 1.500 kg/gio ct'1a Nlu\ may tai ch~ va xt'r 1y chAt thai nguy
Iwi" theo Bao cao danh gia tac d()ng moi tnrong OHQ'C phe duy~t t~i Quyat djnh s6 247/QE>-
BTNMT ngay 14 tlu\ng 02 nam 2012 va 1706/QD-BTN1V1T ngay 29 tlu\ng 6 nam 2015 etta B<)
tnr6ng B() Tai nguyen va Moi tnrong, C\1 the n.lnr sau:
- H~ th6ng xt'r ly khi thai 1o d6t chAt thai nguy h~i 1.500 kg/gio bao gbm: thap gi~ii nhi~t
mr6c, cylone plum dung djch ki~m tach b\li tho, tlu\p hAp th\1 dung djch kiem, t{lch 1\m,
tlu\p hfip pll\1 than ho~t tln.h, 6ng kh6i;
- H~ th6ng xtr ly khi thai Ctla h~ th6ng tai ch€ dung moi 600 kg/gio bao gbm: cyclone tr6t
hAp thv dung djch ki€m, thap hAp pll\1 than ho~t tfnh, 6ng thai;
- H~ th6ng xt'r ly k.hi thai ct'1a h~ th6ng tai ch€ dfiu nh6t thai 100 kg/gio bao gbm: cyclone
u6t hfip th\1 dung djch ki~m, tlu\p hAp tlw dung djch ki~m, 6ng thai;
- H~ th6ng 6n djnh, h6a r~n cong suAt 80 kg/gio bao gbm: may tr9n va may cp g{lch;
- H~ th6ng xu ly mr6c thai cong suAt 50 m3/ngay bao gbm: C\1111 be dieu hoa, C\1111 b~ xt'r ly
hoa ly (bao gBrn cac b~ phim trng, be keo t\1, cac be I~ng, be tuyen nf>i), q un b~ xt'r ly sinh
hQc (bao gBm cac be Icy kltf, bB hi~u khf, 1~ng sinh llQc), be ch(ra mr6c sau xt'r ly, nu1y ep
b-tm, be cht'ra bim;
- H~ th6ng tim gom thoat mr6c nnm.
B<) TAl NGUYEN v A MOI TRUONG c<)NG HoA :xA H<)I cHiJ NGHiA v~T NAM
D9c l~p- T\f do- H~nh phuc
S6: ~.f-IBTNMT-TCMT
V/v dang kY b6 sung phuong ti~n Ha N<}i, ngay ()t{ thang A! nam 2019
v~n chuy~n chAt thai nguy h~i

Kinh gui: Cong ty TNID-1 Moi tru6ng Chan Ly


Phuc dap Cong van sf> 02/2019/CL-BTNMT ngay 27 thang 9 nam 2019 ~
cua quy Cong ty v6 vi~c dang xin d.p phep b6 sung xe v~n chuy€n, B9 Tai
nguyen va Moi tru6ng c6 y kiSn nhu sau:
1. Can cu Khoan 4 Di6u 9 Thong tu s6 36/2015/TT-BTNMT ngay 30 thang
6 nam 2015 cua B9 tru6ng B9 Tai nguyen va Moi truerng v6 quan ly chfit thai
nguy hf;l.i (CTNH), B9 Tai nguyen va Moi truerng chfip thu~ cho quy Cong ty
dugc phep su d\]ng 02 phuong ti~n v~n chuy€n CTNH dang k:Y b6 sung d€ thu
gom, v~ chuy€n CTNH theo Gifiy phep xu ly CTNH rna s6 QLCTNH: 3-4-5-
6.049.VX cfip l~n hai ngay 16 thang 8 nam 2019, C\l th€ nhu sau
- Xe tai HYUNDAI, bi€n ki€m soat 61C-210.75, tai trQng 6,5 tfin;
- Xe tai HYUNDAI, bi€n ki€m soat 61C-392.16, tai tn;mg 5 tfin.
2. Trong qua trinh hof;l.t d9ng, yeu c~u quy Cong ty:
- Dam bao cac phuong ti~n v~n chuy€n CTNH neu tren dap trng cac yeu
c~u tf;l.i M\lc 4 Ph\11\lc 2 (B) Thong tu ~6 36/2015/TT-BTNMT; chi dugc phep
su d\lflg cac phuong ti~n nay d€ v~n chuy€n CTNH trong thai hf:l.n hi~u h,rc cua
Gifiy phep xu ly CTNH da duqc cfip.
- Phai thlJc hi~n bi~n phap quan ly va chiu hoan toan trach nhi~m d6i v&i
hof;l.t d9ng cua phuong ti~n v~ chuy€n khong chinh chu trong qua trinh v~n
chuy€n CTNH; bao cao B9 Tai nguyen va Moi truerng v6 vi~c thay d6i n9i dung
gia hf;l.n ho~c chfim dtrt hgp dBng ban giao phuong ti~n v~n chuy€n khong chinh
chu theo quy dinh tf;l.i Khoan 2 Di6u 9 Thong tu s6 36/2015/TT -BTNMT.
B9 Tai nguyen va Moi tru6ng thong bao d€ quy Cong ty biSt va th\l'c hi~n./.

NO'i nh~n:
- Nhu tren;
- B(> tru6ng Tri n Hfmg Ha (dS bao cao);
-So 1N&MT tinh Long An (dS ph6i h9'P);
- Luu: VT, TCMT, VP1N&TKQ, VC.08.

·~ /
(
t !'e\ 4ft;
il
'f,"-\ L,.t,..[.'-
W/'
{

\\ f). fi;:
@s-8@.2 E ur
-

L -..I
!

OXYGEN
SCAVENGER r
ESSECO
TECHNICAL DATA SHEET
PAGE1 OF1
DESCRIPTION
OS402is highqualltyorygenscavenger
withcatalyst
enhancement,
lt issuitable
forusein bothfresh
andsaltwater.Thisproduct
is improvement
versionof OS-702
whichcouldremove dissolved
orygenin
waterinaslowresidualasbelow100ppbatthefastest
possible
rate.

SPECIFICATION
Appearance: clearcitrine yellowliquid
Ammonium (%)
bisulphite : 70*2
Density (20'C): 1.36-1.40 kg/dmr
Crystallization -
temperature: 20'Capprox.
Viscosi$: 30-50cps@25"C
pH: 4,6- s.5
Catalyst
APPLICATION
Using toremove dissolved
orygenfromwaterinWaterInjection/Disposal SystemsandinDrilling Fluids.
Dosage of 6 - 8 PPMis typicallyforevery1 PPMof dissolved orygen.Theexcess willdepend onthe
typeofdeaeration equipmentusedanditsefficiency.
WaterInjectiott/Disposal Systems: lnject05-802continuously intothesystem at therateof 6 - 8
partsforeachpartof dissolved oxygen. Theproduct maybedilutedinwaterpriorto injection; however,
the mixtureshouldnot subsequently be storedin a ventedtankor othenrrise expased io orygen
contamination.
DrillingFluids:Dtilling
fluidsshould betreated at a rateof at least450PPMof OS€02based onthe
volume offluidcirculated.
Hightreatment ratesarerequired fordrilling
fluidsduetothelargeamount of
entrainedairwhich pumping,
mixing, etc.canintroduce.
SPECIAL NOTE
09.802should notbepremixed withotrertreatingchemicats. Contact withairafterdilutjon
willcausea
reductioninchemical activigdueto reaction withoxygen.

PACKAGING
275kgnetpolyethylene
drums.

HANDLING
Referto MATERIAL
SAFETY
DATAsHEFrforadditional
information
andfirstaid.
cs-8 a2 J-
II
...-
OXYGEN SCAVENGER --.-
ESSECO
T'IATERIAI SAFETY DATA SHEET
PAGE1 OF3

01: PRODUCT
Section IDENTIFICATION
TradeName:
Product OXYGEN SCAVENGER OS-802
Chemicalnameands)monyms: 70t2o/o
ammonium solution.
bisulphite
Normal 275kgnetpolyethylene
supplycontainer: drums.
Chemicalfunctionor use:Oxygenscavenger injection,
for seawater drilling
fluidsandhydrotest
applicatrcns

02:HAZARDOUS
Section INGREDIENTS
Ammoniumbisulfite <100%.
solution:

Section03:PHYSICAL DATA
Appearance: yellow
Clearcitrine liquid.
pH: -
4.6 5.5
Viscosity: N/A
FlashPoint"C: None
PourPoint'C: Minus 10
VaporDensig(Air=1): >1
SpecilicGravig(Hi0=1
): 1.36- 1.40at20"C
VaporPressure: 10- 30mbar
Solubility
in water: Soluble

Section04:FIREANDEXPLOSION HAZABD DATA --1 -:.]-\


\ ) " ' - / J J' -' 3_J
FLASHPOINT: > 200Deg.F (MF[HOD: SetaCC) j .-

FLAMMABTE LIMITS: Notavailable CONGTY


AUTOIGNITION TEMPEMTURE: Notavailable .}i li El ru; '
jClictrAt-0rCi
GENEMLHAZARD
Lowhazard,liquidcanbumuponheatingto temperatures (HANG JHIN
at or abovethe flashpoint.lf thermally
decomposed, gasesmaybereleased.
flammable/toxic Toxicgaseswillformuponcombustion. ''//tti-r,
, o'i
'Empty'containers retainproductresidue(liquidand/orvapor)and can be dangeros.DO NOT \-:,_.--
PRESSURIZE, CUT,WELD,BMZE, SOLDER, DRILL,GRIND,OR EXPOSE SUCHCONTAINERS
TO HEAT,FLAME,SPARKS, STATICELECTRICITY, 0R OTHERSOURCES OF lcNlTlON:THEY
MAYEXPLODE ANDCAUSEINJURY OR DEATH, Emptydrumsshouldbe completely drained,
properly
bunged andpromptlyretumed orproperly
to a drumreconditioned, disposed of.
FIREFIGHTING
Usewater sprayto coolfireexposed surfrcesandto pmtectpersonnel. lsolate'fuel'supplyfromfire,
Usealcoholtypefoam,drychemical or watersprayto extinguishfire.Respiratoryandeyeprotection
required personnel.
forfirefighting
HAZARDOUS COMBUSTION PRODUCTS
Smoke,Fumes, Carbon Monoxide,Carbon Dioxide,
Sulfur
Dioxide
cs:8 A2
OXYGEN
SCAVENGER
MATERIAL SAE"ETY DATA SHEET
€l
ESSECO
PAGE
2 OF3

Section 05:HEALTH HAZARD DATA


EFFECTS OFOVEREXPOSURE:
EyeContact: causes initationandpossible bumsif notpromptly removed.
SkinContact: causes initationandpossible bums.
Inhalation:
Vapors andmistscauseinitation toeyes,noseandthroat.
Ingestion:Maycausegastrointestinal distress.Aspiration of liquidcancausedamage to thelungs
whichandbefatal.
Target Organs: eyes,skinandlungs.
EMERGENCY ANDFIRST AIDPROCEDURES:
SKIN
Washwithsoapandwater.Remove contaminated clotringandlaunder contaminated clothing
before
reuse.Getmedical aftention
if rednessor initation
develops.
EYES
Flusheyesimmediately withlargeamounts of waterforat least15minutes. Liftlowerandupperlids
occasionally.
Getmedical attent'nn.
INHALATION
Remove victimto freshair.Givearlificial
resSirafon if notbreathing.lf breathing
is difficult,
administer
oxygen.Keepperson warm,quietandgetmedical attention.
INGESTION
Calla physicianimmediately.Givevictima glassofwater.DoNOTinduce vomitingunless instructed
by
a physician
orpoison.controlcenter.Never giveanyhing bymouth to anunconscious persgn.
\
Section06:REACTIVITY DATA
Stable:
Yes i\ , 1

Stability-Conditions
to Avoid:Strongmineralacids,strongbases,sbongoxidizers
incompatibility .l

MatedalstoAvoirl:Strong
reducingagents ',/
Hazardous DecompositionProducts:
Amrnonia
andsulfurdioxide
Hazardous Polymerization
MayOccur: No
Hazardous Polymerization-Conditions
toAvoid:None

Section 07:SPILLORLEAKPROCEDURES
Stepsto betakenif Material
is Released
or Spilled:
Persons notwearing personal
suitable protectiveequipment should
beexcluded fromareaofspilluntil
cleanup hasbeencompleted. Shutoff source of spillif possible
to do so without
hazard. Prevent
materialfromenteringsewersor watercounses. Provide adequate venUlation.
Containspilledmaterial
withsandorearth.Recovered undamaged or minimally
contaminated material
forreuseorreclamation.
Placeallcollected
material
andspillabsorbentsintocontainers.Adviseauthorities.
LANO SPILL
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Logo của doanh nghiệp
FLOCCULANT CTP-2 (không bắt buộc)
Số CAS:
Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
- Tên thường gọi của chất: Hóa phẩm trợ keo tụ Mã sản phẩm (nếu có)
FLOCCULANT CTP–2
- Tên thương mại: FLOCCULANT CTP–2
- Tên khác (không là tên khoa học):
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn
cấp:
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
CÔNG TY TNHH THUẬN PHONG
CÔNG TY TNHH THUẬN PHONG 159 Bình Giã, Phường 8, Tp. Vũng Tàu
159 Bình Giã, Phường 8, Tp. Vũng Tàu
Tel/Fax: 064-3859784/3854093 Tel/Fax: 064-3859784/3854093
- Mục đích sử dụng: Hóa phẩm trợ keo tụ dùng trong
xử lý hệ thống bơm ép nước khai thác dầu khí..
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy hiểm Số CAS Công thức hóa Hàm lượng
học (% theo trọng lượng)
Hỗn hợp polime - - 70 – 80
Nước 7731-18-5 H2O 5 – 20

III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví
dụ: EU, Mỹ, OSHA…)
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc;
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường
thủy sinh;
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng.
+ Khi tiếp xúc: Tránh để sản phẩm tiếp xúc với mắt, da.
+ Bảo quản: bảo quản sản phẩm nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ
thấp, lưu giữ sản phẩm trong các thùng chứa hàng phải đảm bảo đóng kín, chặt chẽ. Lưu
ý không để sản phẩm đông đặt ở nhiệt độ 00C.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: làm cay mắt và có thể gây kích ứng nếu tiếp xúc lâu;
- Đường thở: gây kích ứng nhẹ;
- Đường da: gây kích ứng và gây bỏng da nếu tiếp xúc lâu;
- Đường tiêu hóa: gây kích ứng nhẹ;
- Đường tiết sữa:
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Ngâm mắt vào nước it
nhất 15 phút sau đó rửa mắt bằng nước sạch, hay dung dịch chuyên dùng vệ sinh mắt, phải giữ
mí mắt luôn mở. Nếu trường hợp nặng phải đưa đến bệnh viện câp cứu gần nhất.
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Lập tức rửa sạch với nước và sà phòng
vùng da tiếp xúc hóa chất, phải nhanh chóng đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất nếu trường
hợp xảy ra nghiêm trọng sau khi rửa sạch với nước và sà phòng.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi,
khí): Nhanh chóng đưa nạn nhân rời khỏi khu vực nguy hiểm, cung cấp dưỡng khí, đưa nạn nhân
đến trung tâm y tế gần nhất.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Súc miệng bằng
nước muối, rửa sạch miệng, cho nạn nhân uống nhiều nước, sau đó đưa đến trung tâm tế gần
nhất.
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…):
Sản phẩm không cháy.
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Sản sinh ra khí độc hại CO, CO2
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (Tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …)
4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp
khác: Sử dụng vòi xịt nước, khí CO2, Bọt dâp lửa, bột chửa cháy và cát …
5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Trang bị đầy đủ thiết bị chữa
cháy, bao gồm cả thiết bị cung cấp dưỡng khí.
6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có):
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Dùng nhửng vật thấm nước lau chùi tại khu vực bị tràn, dò rỉ,
lưu giữ phần còn lại trong dụng cụ chứa đựng an toàn.
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Dùng cát hoặc túi cát phũ lên trên khu vực bị tràn hay dò
rỉ, di chuyển người lao động và vật dụng đến nơi an toàn.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông
gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…): Sử dụng
đồ bảo hộ lao động khi tiếp xúc với sản phẩm, khu vực lưu trữ,và sản xuất sản phẩm phải tuyệt
đối an toàn, tránh xa những vật dụng là tác nhân gây cháy, nổ..
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về
nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…): Bảo quản sản phẩm nơi an toàn,
tránh ánh sáng trực tiếp và điều kiện nhiệt độ, sắp xếp hàng hóa theo đúng trật tự sao cho thuận
tiện cho việc vận vhuye63 hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết: Thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí
trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: Sử dụng kính bảo hộ chuyên dụng.
- Bảo vệ thân thể: Sử dụng quần áo bảo hộ lao động thích hợp để tránh khả năng hóa chất tiếp
xúc với da.
- Bảo vệ tay: Sử dụng bao tay cao su, cao su tổng hợp.
- Bảo vệ chân: Sử dụng ủng chuyên dụng phục vụ cho công tac sản xuất.
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: Hệ thống PCCC, bình dưỡng khí.
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): Vệ sinh khu vực làm việc vài cơ thể sau khi làm việc với
sản phẩm này. Sử dụng dung dịch khử độc, xà phòng.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: Dạng lỏng Điểm sôi (0C)
Màu sắc: Không màu - hổ phách Điểm nóng chảy (0C)
Mùi đặc trưng: Mùi nhẹ Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương
pháp xác định
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất Nhiệt độ tự cháy (0C)
tiêu chuẩn
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
suất tiêu chuẩn không khí)
Độ hòa tan trong nước: Tan hoàn toàn Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với
không khí)
Độ PH : 5 – 7 Tỷ lệ hóa hơi
Khối lượng riêng (kg/m3) : ≥ 1,02 Các tính chất khác (nếu có)
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…):
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh);
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …);
- Phản ứng trùng hợp.
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Tên thành phần Loại ngưỡng Kết quả Đường tiếp Sinh vật thử
xúc
Thành phần 1 LC, LD, PEL, mg/m3 Da, hô Chuột, thỏ…
Nồng độ tối đa hấp…
cho phép…
Thành phần 2 (nếu có)
Thành phần 3 (nếu có)
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …)
2. Các ảnh hưởng độc khác
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Độc tính với sinh vật
Tên thành phần Loại sinh vật Chu kỳ ảnh hưởng Kết quả
Thành phần 1
Thành phần 2 (nếu có)
Thành phần 3 (nếu có)
Thành phần 4 (nếu có)
2. Tác động trong môi trường
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp): Thu gom và chuyên chở đến khu vực có
chức năng để xử lý.
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Loại chất thải nguy hiểm.
3. Biện pháp tiêu hủy
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định Số Tên Loại, Quy cách Nhãn Thông tin
UN vận nhóm đóng gói vận bổ sung
chuyển hàng chuyển
đường nguy
biển hiểm
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-
CP ngày 09/11/2009 của CP
quy định Danh mục hàng nguy
hiểm và vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của CP quy
định Danh mục hàng hóa nguy
hiểm và việc vận tải hàng hóa
nguy hiểm trên đường thủy nội
địa.
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm quốc tế của EU,
USA…
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục
quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: 01/2008
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty TNHH Thuận Phong
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ
và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa
rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn
cảnh sử dụng và tiếp xúc
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Logo của doanh nghiệp
ANTIFOAM CTP-3 (không bắt buộc)
Số CAS:
Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
- Tên thường gọi của chất: Hóa phẩm dập bọt Mã sản phẩm (nếu có)
ANTIFOAM CTP–3
- Tên thương mại: ANTIFOAM CTP-3
- Tên khác (không là tên khoa học):
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn
cấp:
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
CÔNG TY TNHH THUẬN PHONG
CÔNG TY TNHH THUẬN PHONG 159 Bình Giã, Phường 8, Tp. Vũng Tàu
159 Bình Giã, Phường 8, Tp. Vũng Tàu
Tel/Fax: 064-3859784/3854093 Tel/Fax: 064-3859784/3854093
- Mục đích sử dụng: Hóa phẩm dập bọt dùng trong
công tác khai thác dầu khí..
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy hiểm Số CAS Công thức hóa Hàm lượng
học (% theo trọng lượng)
Polyalkylsiloxane - - 28 – 32
Polyether modified silicone fluid - - 28 – 32
Silica (or Silicon dioxide) - - 5 – 10
Emulsifying agent - - 3
Antiseptics - - 1
Nước 7731-18-5 H2O 22 – 25

Các phụ gia khác - - 5

III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví
dụ: EU, Mỹ, OSHA…)
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc;
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường
thủy sinh;
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng.
+ Khi tiếp xúc: Tránh để sản phẩm tiếp xúc với mắt, da.
+ Bảo quản: bảo quản sản phẩm nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ
thấp, lưu giữ sản phẩm trong các thùng chứa hàng phải đảm bảo đóng kín, chặt chẽ. Lưu
ý không để sản phẩm đông đặt ở nhiệt độ 00C.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: Gây đau mắt, tổn thương mắt.
- Đường thở:
- Đường da: Gây kích ứng trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm.
- Đường tiêu hóa:
- Đường tiết sữa:
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Ngâm mắt vào nước it
nhất 15 phút sau đó rửa mắt bằng nước sạch, hay dung dịch chuyên dùng vệ sinh mắt, phải giữ
mí mắt luôn mở. Nếu trường hợp nặng phải đưa đến bệnh viện câp cứu gần nhất.
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Lập tức rửa sạch với nước và sà phòng
vùng da tiếp xúc hóa chất, phải nhanh chóng đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất nếu trường
hợp xảy ra nghiêm trọng sau khi rửa sạch với nước và sà phòng.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi,
khí): Nhanh chóng đưa nạn nhân rời khỏi khu vực nguy hiểm, cung cấp dưỡng khí, đưa nạn nhân
đến trung tâm y tế gần nhất.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Súc miệng bằng
nước muối, rửa sạch miệng, cho nạn nhân uống nhiều nước, sau đó đưa đến trung tâm tế gần
nhất.
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…):
Sản phẩm dễ cháy.
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Sản sinh ra khí độc hại CO, CO2
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (Tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …)
4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp
khác: Sử dụng vòi xịt nước, khí CO2, Bọt dâp lửa, bột chửa cháy và cát …
5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Trang bị đầy đủ thiết bị chữa
cháy, bao gồm cả thiết bị cung cấp dưỡng khí.
6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có):
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Dùng nhửng vật thấm nước lau chùi tại khu vực bị tràn, dò rỉ,
lưu giữ phần còn lại trong dụng cụ chứa đựng an toàn.
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Dùng cát hoặc túi cát phũ lên trên khu vực bị tràn hay dò
rỉ, di chuyển người lao động và vật dụng đến nơi an toàn.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông
gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…): Sử dụng
đồ bảo hộ lao động khi tiếp xúc với sản phẩm, khu vực lưu trữ,và sản xuất sản phẩm phải tuyệt
đối an toàn, tránh xa những vật dụng là tác nhân gây cháy, nổ..
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về
nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…): Bảo quản sản phẩm nơi an toàn,
tránh ánh sáng trực tiếp và điều kiện nhiệt độ, sắp xếp hàng hóa theo đúng trật tự sao cho thuận
tiện cho việc vận vhuye63 hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết: Thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí
trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: Sử dụng kính bảo hộ chuyên dụng.
- Bảo vệ thân thể: Sử dụng quần áo bảo hộ lao động thích hợp để tránh khả năng hóa chất tiếp
xúc với da.
- Bảo vệ tay: Sử dụng bao tay cao su, cao su tổng hợp.
- Bảo vệ chân: Sử dụng ủng chuyên dụng phục vụ cho công tac sản xuất.
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: Hệ thống PCCC, bình dưỡng khí.
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): Vệ sinh khu vực làm việc vài cơ thể sau khi làm việc với
sản phẩm này. Sử dụng dung dịch khử độc, xà phòng.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: Dạng lỏng Điểm sôi (0C)
Màu sắc: Dung dịch màu trắng sữa Điểm nóng chảy (0C)
Mùi đặc trưng: Mùi hắc nhẹ Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương
pháp xác định
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất Nhiệt độ tự cháy (0C)
tiêu chuẩn
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
suất tiêu chuẩn không khí)
Độ hòa tan trong nước: 100% Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với
không khí)
Độ PH : 6.5 – 9,0 Tỷ lệ hóa hơi
Khối lượng riêng (kg/m3) : ≥ 1,005 Các tính chất khác (nếu có)
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…):
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh);
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …);
- Phản ứng trùng hợp.
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Tên thành phần Loại ngưỡng Kết quả Đường tiếp Sinh vật thử
xúc
Thành phần 1 LC, LD, PEL, mg/m3 Da, hô Chuột, thỏ…
Nồng độ tối đa hấp…
cho phép…
Thành phần 2 (nếu có)
Thành phần 3 (nếu có)
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …)
2. Các ảnh hưởng độc khác
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Độc tính với sinh vật
Tên thành phần Loại sinh vật Chu kỳ ảnh hưởng Kết quả
Thành phần 1
Thành phần 2 (nếu có)
Thành phần 3 (nếu có)
Thành phần 4 (nếu có)
2. Tác động trong môi trường
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp): Thu gom và chuyên chở đến khu vực có
chức năng để xử lý.
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Loại chất thải nguy hiểm.
3. Biện pháp tiêu hủy
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định Số Tên Loại, Quy cách Nhãn Thông tin
UN vận nhóm đóng gói vận bổ sung
chuyển hàng chuyển
đường nguy
biển hiểm
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-
CP ngày 09/11/2009 của CP
quy định Danh mục hàng nguy
hiểm và vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của CP quy
định Danh mục hàng hóa nguy
hiểm và việc vận tải hàng hóa
nguy hiểm trên đường thủy nội
địa.
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm quốc tế của EU,
USA…
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục
quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: 03/2009
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: 11/2013
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty TNHH Thuận Phong
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ
và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa
rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn
cảnh sử dụng và tiếp xúc
I cotv.
TECI{NI-HIB 377 & 377W
)
UrurcHEM
A Divislonof BJ Seruices ComPany

BULLETIN
PRODUCT

'IECFINI-HIB
DESCRIPTION: 377 is a strongly cationic, highly surface active multi-purpose
corrosioninhibitor which can effectively control corrosion causedby hydrogen
sulfideanclcarbondioxide.

USES: TECIINI-HIB 377 has been designedto function as a corrosioninhibitor and


surfactantfor water injection systems,as well as a corrosioninhibitor for packer
'IECHNI-HIB clays.
fluids. 377 wlll alsoinhibittheswellingof watersensitive
\.

APPLICATION: TECIINI-HIB 377 canbe injectedcontinuouslyinto a water injectionsystemat a


rate of 30 to 60 ppm (1/2 pint to 1 quart per 100 barrels)or it can be addedto
packerfluid at a rateof tlT% to t% of the fluid volume.
t-

TYPICAL TH 377 Ttl377W


PROPERTIES: pecific Gravity @
PoundsPer Gallon

OLUBILITIES:
F r e s hW a t e r . . . . . . .. . Soluble
i
2 % B r i n e. . . . . . . . . . . .Soluble
.i

:::::
::::::::
l1n$il:: ::::i"','f,li*
::::
: ::::::
Appearance.. ...Clear,Yellow Liquid

HANDLING: IVAIfNING!! FLAIVIMABLE! Keep away from heat, sparks, and open flame.
eep cotltainer closedlvhen not in use. Do not breathevapors, use with adequate
entilation. Avoid contactwith eyes, skin, and clothing. Refer to Material SSfetY
Data Sheetfcrr additionalinformation and first aid.

PACKAGING; TECIINI-HIB 377is solclin 55 gallondrumsandbulk.


3192

T1381 otflce (713)362'4499 FN(: (713) 363-7s66


8701 New Trallg Drtve, The woodlands fi
\I
I

"i4|,
,:l

?
|

WF- U
.z

M ATERIAL S AF E T Y D A T A S H E E T :, l l ,. '
Inry
PAGE L
tc t
(-,Xt n":^ i rt'lwt'
Product Name: T EC H N I-H IB 3 7 7

Section: 01 PRODUC! IDENTIFICATION


---l-__------

T'NICHEM TNTERNATTONAL INC. Emergency Telephone so5-393-775L


P.O. B O X L4gg Previous Version Date 3/03/e2
7O7 N. LEECH Date Prepared e/2r/e3
HOBBS, NM 8824L-L499 Versi on: 00OOOO3

Product Nane: TECIINI-Hf B 377

Trade Name: Corroeion fnhibitor

Chemical Descriptions
Proprietary blend of cationic amines in water and alcohol

Section z 02 HAZARDOUS INGREDfENTS

Component Name cAs# t Range


methanol 00067-s6-1

Section: 03 PSISICAL DAIA

Fre e zing P oint : 1 Deg.F.


Sp e cif ic G r av it y (H 2 O= 1 ) : O.9 5 0 Solubility in water: Soluble
Appearance and Odor: Clearr ye1low liquid; alcohol odor.

Scction: O4 FIRE AIID ExPLosIoN HAZARD DATA

99 D e g.F TC C

Extinquishinq Media
@2, drY chemical, water spray or fog to
keep containers cool. rsolate rrfuelrr supply from fire.
contain fire fighting riquids for proper disposal.

ial Fire Fiqht Procedures


Do not enter confined fire Epace without p;oper person-l-
protective eguipment including NIOSH approved self-contained
breathing apparatue with full facepiece operated in the
poaitive PresBur€! demand mode. Do not inject a solid gtream
of water or foarn into hot, burning pools; this may cause
splattering and increaee fire intensity. Evacuate personnel
to a safe area. Keep unnecessary people away. .

Unusual Fire and losion Hazards


Treat as an extremely flammable liquid. This materiir ie
highty volatile and readiry gives off vapors which may
travel along the ground or be moved by ventilation and
ignited by pirot lightsr' other frames, sparks, heaters,
smoking, erectricar motors, etatic discharge, or other
ignition sources at locations distant from material handling
\
\

MATERIAL SA FETY DATA SHEET PAGE

Product Name: TECHNT-HIB 377

Section: O4 FIRE AI{D ExPLosIoN HAZARD DATA coNTTNuED

point. Never use welding or cutting torch on or near drum


(even empty) because product (even just residue) can ignite
explosively. Containers may explode from internal pressure
if confined to fire. Keep containere cool. Keep unnecessary
people hway.

Section: 05 IIEALTH HAZARD DATA

Effects of Overexpoc ure


Eye contact:'may caus€r moderate irritation, including
burning sensation, tearing, redness or swelling.
skin rrritation: may produce skin irritation.
skin Absorption: expo€rure to this material can result in
absorption through skin causing hearth hazard.
rnhalation: overexposure may cause coughing, shortness of
br eat h, dLz z L n e s s , i n to x i c a ti o n , col l apa€e
unconsciousness, cardiac depression, optic complications
and death.
rngestion: may cause acidosis, narcosis, nausea, ocular
toxicity ranging from diminished visual capacity to
complete blindness, and death.

Fi rs t

SKTN
Wash with soap and water. Remove contamin-tea cf"tfring and
launder contarninated clothing before reuse. Get medical
attention if rednesg or irritation develops.

EYES
Flush eyeE imnrediately with large amounts of water for at
'minutes.
least 15 Lift lower and upper lids occagionally.
Get medical attention.

INHAI,ATTON
Remove victi:n to fresh air. Give artificial reepiration if
not breathing. If breathing is difficult, administer oxygen.
Keep person srarm, quiet and get medical attention.

INGESTION
Cal1 a physician immediately. Give victim a glass of water.
Do NOT induce vomiting unlesa instructed by a physician or
poieon control center. Never give anybhing by mouth to an
unconsrcious person.

Section: 06 REACTIVITY DATA

Stable (Y=Yes/N=No): I
Stabilit Conditions to Avoid
None known.
\
\
MATERIAL SAFETY DATA SHEET PAGE

Product Name: T E C H N I-H T B 3 7 7

Section: 05 REACTIVITY DATA CONTINUED

In co m pat ibilit y (M a te ri a l s to Avoid


Avoid contact with strong oxidizing agents, strong al kal i es,
and strong mineral acids.

Hazardous sition Products


Thermar decomposition or combuetion may produce emoke,
carbon monoxide and carbon dioxide.

Hazardous Polvmerization Mav Occur(y=yes/N=Nol : T


Hazardous Pol rization Conditions to Avoid
None

Section: O7 SPILL OR LEAK PRocEDUREs

st to be Taken if Material is Released or Spilled


Eliminate stources of ignition. Persons not wearing suitable
personal protective equipment should be excluded from area
of spill until clean-up has been completed. shut off source
of epill if possible to do eo lrithout hazard. prevent mater-
ial from entering sewers or watercoursres. provide adequate
ventilation. contain spilled materials with sand or earth.
Recover undamaged and minimally contaminated material for
reuse or reclarnation. Place all collected material and spill
absorbents into DOT approved containers.
Advise authoritieg. rf this product is an EpA hazardous
e u bs t anc e ( s ee s e c ti o n 1 o ), n o ti fy the u.s.E pA and/or the
National Response Center. Additional notification pursuant
to SAR;A section 3a2/3o4 (4o cFR 355) nay arso be required.

Waste oigpos'al Method


Treatment, storage, transportation and disposal muet be in
accoidance with EPA or state regurations und,er authority of
the Resource Conservation and Recovery Act (40 c l ' R 2 6 0 - 2 7 L ' r .

Se cti o n: 08 SPECIAL PROTECTI\IE INFORMATTON

Respirat Protection
rf workplace exposure liJnit ( s ) of product or any component
is exceeded, an NrosH/MsHA approved air supplied respirator
is advised in absence of proper environmental control. OSHA
regrulations also permit other NrOSH,/MSITA respirators
(negative pressure organic vapor type) under specified
conditions. Engineering or administrative controls should
be implemented to reduce exposure.

Ventilation
The use of mechanical dilut ion ventilation j.s recotnmended
whenever this product i s u s e d in confined spaces, is heated
il
\ il

\
MATERIAL SAFETY DATA SHEET PAGE

Product Name: T EC H N I-H IB 3 7 7

section: 08 sPEcrAr PRorEcrrvE rNFoRttATroN CONTTNUED

above ambient temperatures or is agitated. When applicable,


su f f ic ient loca l v e n ti l a ti o n should be provided to maintain
employee exposures below safe w o rk ing l i mi ts (rW A ' s) .

Protective Gloves
Neoprene, nitrile, polyvinyl alcohol (pVA), polyvinyl
ch l or ide ( P V c)

Protection
chemical splash gogglee or face shierd in compriance with
osHA regulations is advisedl however osHA regurations al so
permits safety glasses under certain conditions. The u s e o f
contact lenses is not recommended.

Other Protective Equipment


Eye wash and safety shower

Section: O9 SPECIAL PRECAUTfONS

Precautions to be Taken in Handling and Stor


Avoid contact with eyes, skin or clothing. Avoid breathing
vapors or miet. Keep away from heat, sparks, and open flames
and never use a cutting torch on or near container (even
empty) or exprosion may result. vapors may travel to areas
away from the work site and ignite.

Other Precautions
containers of this materiar may be hazardous when emptied.
since emptied containers retain product residues (vapor,
liquid, and./or solid), all hazard precautions given in the
data sheet must be observed. Do not transfer to improperly
marked cond,ainer. Do not use presrsure to empty conlainei.
Do not cut, heat, we1d, or expose containers to flame or
other sources of ignition. Keep container closed. use with
adequate ventilation. Wagh thoroughly after handling.
containers should be grounded and bonded to receiving
container(s) when being emptied. containers should not be
washed out and used for other purposes.
FOR INDUSTRIAI., USE ONLY

Section: 10 REGT'I,ATORY INFORMATION

Superfund Ameqdqents and Reauthorization Act 0f 1986(SARA) Title III

Section 3Az/3}4-Extremely Hazardous Substances (4O CFR 35S


SARA requires emergency planning based on Threshold Plan"i"g
Quantities (TPQg) and releage reporting based on Reportable
Quantities (RQs) in 40 cFR 355 (used for SARA3o2,304, 311
and 312) . T h e s e v a l u e s a re s u b j e c t to change and the
regulat,ions should be consulted to verify current statutory
I

MATERIAL SAFETY DATA SHEET PAGE

Pro d uc t Nam e: T EC H N I-H IB 3 7 7

SectiON: 1O REGULATORY INFORI,IATION CONTINUED

requirements.
Components preeent in thie product at a level which
could require reporting under the statute are:

Component Name RQ TPQ t Ranqe


**NO NE * *

Section 311/312 Chemical Inventorv Reportinq Recruirements (40 CFR 37Ol


The Superfund Amendments and Reauthorization Act (SARA) may
require eubmission of reporte (chemical liet' MSDS' Tier I &
Tier II) to the State Emergency Response Commiggion, Local
Emergency Response Committee and the local fire department.
The SARA physical and health hazarde related to this product
are:

Acute Health Hazard Sudden Release of Pressure X Fire


I
x Chronic Health Hazard Reactive

S ec t ion 313-L i s t o f T o x i c C h e mi c al s (40 C FR 3721


This product contains the following toxic chemicals subject
to the reporting reqtrirements of Section 313 of the
Emergency Planning and Community Right-to-Know Act of 1985
(40 CFR 3721. This information should be included in all
MSDSs that are copied and distributed for this material.

-Component Name cAs # t Range


methanol 00067-s6-1

CERCLA, 40 CFR 26L AI{D 3O2


The Comprehensive Environmental Response, Compensation, and
Liability Act of 1980 (CERCLA) requires notification of the
National Response Center 1-8OO-424-98O2 of any release of a
Hazardous Substances equal to or greater than the reportable
quantities (RQs) listed in 4OCFR 302.4. Values are given in
pounds for the component and not the mixture, Lf applicable.
(These valueg are subject to change and the regulations
should be consulted to verify current statutory levele. )

Component Name cAs # CERCI,A RQ


methanol 00067-s6-1 5000

OSHA Exposure Li:nits


Component Name
methanol
TWA ppm: 200.O TwA MGIM3: 260.0 STEL ppm: 250.0 STEL MGIM3: 310.0 Skin: x

National Fire Protection


? Health !. Fi re
O Reactive Other

Department of Transportation Shippinq fnformation


Pr oper s hippin g N a me : F l a mma b l e l i q ui dsr tl .o.5.
FY.
\
\ i'1
\
\
MATERTAL SAFETY DATA SHEET PAGE

Product Narne: TECHNf-HIB 377

Section: 10 REGUIAToRY INToRMATIoII CoNTINI,ED


--__::--
Ilazard Clagg: 3 Identi fi cati on: U N 1993
Packaging Group: pc fII
Contains: methanol
Hazardous substance RQ: 25ooo# Emergency Response Guide Number: 27
Labele: Flanmable liquid

Toxic Substances Control Act T S C A I , 4 0 c F R 26L


This product (or components if product is a mixture) is in
compliance with TSCA.

,"laror, 10 information is to remain attached to the material


data sheet for this product.
:.:"a"
!{hile t NICIIEM INTERNATIONAL believes that the above data is
correct' UNICHEM fNTERNATIONAJ, exPressly disclaims liability
for any roes or injury arising out of the use of this
or the use of any materiars designated.
:":"{3"tion
EIID OF MSDS
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH
PHÂN TÁN DUNG DỊCH KHOAN
& MÙN KHOAN

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 1 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

PHẦN I. GIỚI THIỆU


1.1. Giới thiệu phần mềm
1.1.1. Giới thiệu chung mô hình

- Phần mềm: CHEMMAP version 6.7.2


- Nhà sản suất: Applied Science Associates, Inc. (ASA)
- Dữ liệu cho mô hình: Environmental Data Servers (EDS).

Chemmap là phần mềm phân tích và mô phỏng sự di chuyển, lan truyền và lắng đọng
vật chất trong cột nước và trên bề mặt đáy biển. Nguyên lý của mô hình được dựa trên
mô hình tính toán các quá trình thay đổi trong quá trình phát tán các vật liệu xuống
biển thông qua 03 giai đoạn được nghiên cứu thí nghiệm và kiểm tra thực địa của Koh
và Chang (1973):
- Giai đoạn 1: Giai đoạn phân tán - Sự phân tán khi rơi tự do của khối vật liệu.
- Giai đoạn 2: Giai đoạn phá vỡ liên kết vật liệu - Sự phá vỡ liên kết của khối
vật liệu do động lượng ban đầu của khối vật liệu khi va chạm vào nền đáy
biển.
- Giai đoạn 3: Giai đoạn phát tán – Mô hình mô dự đoán sự di chuyển và phát
tán của vật liệu bởi tác động của dòng chảy.
Các thuật toán tính toán cho các quá trình chính ảnh hưởng đến sự phát tán của vật
liệu:
- Khởi tạo sự phân tán ban đầu của vật chất khi nó được thải vào môi trường.
- Tính toán độ phân tán trong cột nước, lắng đọng xuống đáy biển dưới tác động
của điều kiện khí tượng hải văn tại khu vực.
Khả năng ứng dụng của CHEMMAP
- CHEMMAP có thể sử dụng để chạy cho tất cả các nơi trên thế giới với đầy đủ
dữ liệu về thông tin địa hình và khí tượng thủy văn. CHEMMAP có thể sử
dụng hệ thống bản đồ ở tất cả các kích cỡ và tỉ lệ khác nhau nhờ sự hỗ trợ của
khả năng tích hợp với các hệ thống GIS.

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 2 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Hình 1. Giao diện mô hình


1.1.2. Hệ thống dữ liệu được sử dụng
Hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS được phát triển bởi ASA nhằm phục vụ cho công
tác tìm kiếm và ứng phó sự cố lan truyền dầu và hóa chất và áp dụng được trên phạm vi
toàn thế giới. ASA đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc phát triển và khai thác các
hệ thống dữ liệu môi trường và hệ thống thông tin dữ liệu địa lý. EDS là hệ thống cơ sở
dữ liệu trực tuyến cung cấp dữ liệu vệ khí tượng thủy văn cho các khu vực biển trên
phạm vi toàn cầu. Dữ liệu của EDS được cung cấp từ các nguồn đáng tin cậy như: Hải
quân Hoa Kỳ, Hải Quân Hoàng Gia Úc, NOAA, Các dữ liệu này được đo thông qua hệ
thống số lượng lớn các vệ tinh quét liên tục trên phạm vi toàn cầu trong đó có cả khu vực
biển Việt Nam.

Hình 2. Lưới quét của các vệ tinh khí tượng trong vòng 10 ngày

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 3 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Đối với khu vực biển Việt Nam, ASA đã tiến hành thử nghiệm để đánh giá tính chính
xác của dữ liệu cung cấp từ EDS bằng cách so sánh kết quả với những trạm đo được đặt
ở ven bờ biển Việt Nam. Kết quả thử nghiệm so sánh cho thấy dữ liệu của hệ thống
EDS có tính chính xác cao cho vùng biển Việt Nam. Ngoài ra hệ thống dữ liệu EDS đã
được sử dụng và cho kết quả chính xác cho nhiều dự án khác nhau trên biển Việt Nam.
Gần đây Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
(VINASARCOM) cũng sử dụng hệ thống dữ liệu này cho những hoạt động của mình.

Hình 3. Dữ liệu dòng chảy của EDS tại Việt Nam

1.1.3. Thông số chạy mô hình


Nhiệt độ nước biển
Dữ liệu về nhiệt độ trung bình nước biển được lấy từ dữ liệu của Trung Tâm Hải Dương
Học Quốc Gia Úc – Atlas Đại Dương Toàn Cầu (www.metoc.gov.au) và được thu thập
theo nhiều mùa với nhiệt độ thấp nhất là 23oC và cao nhất là 30oC. Trong báo cáo này
sẽ chọn trường hợp xấu nhất là nhiệt độ nước biển khoảng 23oC, bởi vì nhiệt độ càng
thấp thì khả năng bay hơi của các chất càng thấp.
Dữ liệu dòng chảy
Dữ liệu dòng chảy của báo cáo này được lấy từ cơ sở dữ liệu của Hải Quân Hoa Kỳ
(NCOM). NCOM được phát triển tại phòng thí nghiệm cùa hải quân Hoa Kỳ (NRL) và
được điều hành bởi văn phòng hải dương học của hải quân Hoa Kỳ.

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 4 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Dữ liệu gió

Dữ liệu về gió được lấy từ cơ sở dữ liệu của Trung Tâm Quốc Gia về Dự Đoán Môi
Trường của Hoa Kỳ (NCEP) và được cung cấp bởi NOAA’s (Cơ quan quản lý đại
dương và khí quyển quốc gia của Hoa Kỳ).
1.2. Thông số khí tượng
Dữ liệu dòng chảy và hướng gió cho việc mô phỏng kịch bản được mô hình kết nối trực
tuyến với hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS. Dữ liệu dòng chảy và hướng gió từ máy
chủ của EDS sẽ được trả về phần mềm mô hình để có thể mô phỏng cho từng kịch bản.

Hình 4. Kết nối dữ liệu dòng chảy với hệ thống EDS

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 5 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Hình 5. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ gió mùa Đông Bắc
(tháng 11 – tháng 3)

Hình 6. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ gió mùa Tây Nam
(tháng 5 – tháng 9)

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 6 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Hình 7. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ chuyển mùa (tháng 4)

Hình 8. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ chuyển mùa (tháng 10)

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 7 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

444444

Hình 9. Kết nối dữ liệu hướng gió với hệ thống EDS

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 8 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

1.3. Tạo lưới mô phỏng


Khu vực mô phỏng được xác định xung quanh vị trí khu vực dự án, tại biển Đông Việt
Nam (xem hình 10). Sử dụng bản đồ nền HYDROMAP khu vực Đông Nam Á của ASA
tích hợp vào bản đồ nền để xác định lưới mô phỏng cho các kịch bản chạy mô hình,
ngoài ra có tích hợp bổ sung thêm ranh giới đường bờ biển các tỉnh của Việt Nam nhằm
xác định chính xác ranh giới giữa biển và đất liền để mô hình mô phỏng chính xác hơn
khi chất thải phát tán đến gần đường bờ.
Kích thước mắt lưới mô phỏng được xác định là 100 m, trong phạm vi mô phỏng bán
kính 5 km tính từ vị trí thải.

Hình 10. Lưới mô phỏng mô hình phân tán

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 9 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

PHẦN II. KỊCH BẢN CHẠY MÔ HÌNH

2.1 Mô hình phân tán dung dịch khoan

2.1.1 Thông số chạy mô hình


Thông số mô hình hóa được trình bày tóm tắt như sau.

Bảng 1. Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán dung dịch khoan

Thông số Giá trị

Giàn BK 4A
Vị trí thải 1075883,72 m N

718179,61 m E

Độ sâu mực nước (m) 50

Tầng thải Tầng mặt

3.829 tấn
Lượng thải
(đại diện 1 giếng có lượng thải lớn nhất)

Số ngày thải Tức thời

• Chuyển mùa vào tháng 4


• Chuyển mùa vào tháng 10
Thời gian mô phỏng
• Gió mùa Tây Nam (Tháng 5 – Tháng 9)
• Gió mùa Đông Bắc (Tháng 11 – Tháng 3)

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 10 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

2.1.2 Kết quả mô hình phân tán dung dịch khoan


➢ Thời kỳ gió mùa Đông Bắc

Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại BK-4A thời kỳ gió mùa Đông Bắc cho
thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Tây Nam, sau 1h thải
nồng độ dung dịch khoan cao nhất đạt 4.580 ppm tại vị trí cách điểm thải 400 m về
phía Tây Nam, sau 3h dung dịch khoan phân tán cách vị trí thải 3,7 km, nồng độ giảm
xuống 487 ppm.

Sau 1h thải

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 11 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Sau 3h thải
Hình 11. Kết quả mô hình phân tán dung dịch khoan thời kỳ gió mùa Đông bắc

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 12 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

➢ Thời kỳ gió mùa Tây Nam

Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại BK-4A thời kỳ gió mùa Tây Nam cho
thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Đông Bắc, sau 1h
thải nồng độ dung dịch khoan cao nhất đạt 4.775 ppm tại vị trí cách điểm thải 330 m
về phía Đông Bắc, sau 3h dung dịch khoan phân tán cách vị trí thải 2 km, nồng độ
giảm xuống 584 ppm.

Sau 1h thải

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 13 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Sau 3h thải
Hình 12. Kết quả mô hình phân tán dung dịch khoan thời kỳ gió mùa Tây Nam

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 14 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

➢ Thời kỳ chuyển mùa – Tháng 4

Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại Bk-4A vào tháng 4 cho thấy dung dịch
khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là Đông Bắc, sau 1h thải nồng độ dung dịch
khoan cao nhất đạt 4.678 ppm tại vị trí cách điểm thải 210 m về phía Đông Bắc, sau 3h
dung dịch khoan phân tán cách vị trí thải 1,4 km, nồng độ giảm xuống 974 ppm.

Sau 1h thải

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 15 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Sau 3h thải
Hình 13. Kết quả mô hình phân tán dung dịch khoan thời kỳ chuyển mùa –
Tháng 4

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 16 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

➢ Thời kỳ chuyển mùa – Tháng 10

Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại BK-4A vào tháng 10 cho thấy dung dịch
khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là Tây Nam, sau 1h thải nồng độ dung dịch
khoan cao nhất đạt 4.580 ppm tại vị trí cách điểm thải 380 m về phía Tây Nam, sau 3h
dung dịch khoan phân tán cách vị trí thải 3 km, nồng độ giảm xuống dưới 584 ppm.

Sau 1h thải

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 17 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Sau 3h thải
Hình 14. Kết quả mô hình phân tán dung dịch khoan thời kỳ chuyển mùa –
Tháng 10

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 18 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

2.2 Mô hình phân tán mùn khoan thải

2.2.1 Thông số chạy mô hình


Thông số mô hình hóa được trình bày tóm tắt như sau.

Bảng 2. Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán mùn khoan

Thông số Giá trị

Giàn BK 4A
Vị trí thải 1075883,72 m N
718179,61 m E
Độ sâu mực nước (m) 50

Tầng thải Tầng mặt

Lượng mùn khoan thải (tấn) 3.002 tấn

Số ngày thải (ngày) 179 ngày

Thời gian chạy mô hình Cả năm

2.2.2 Kết quả mô hình phân tán mùn khoan thải


Mùn khoan thải từ giàn BK-4A phát tán chủ yếu theo 03 hướng Tây Bắc, Đông Bắc và
Tây Nam của vị trí thải, tập trung chủ yếu trong phạm vi 0,8 km, với diện tích phân bố
khoảng 0,19 km2 về phía Đông Bắc, 0,08 km2 về phía Tây Bắc, 0,16 km2 về phía Tây
Nam, mức độ tập trung trung bình là 6,3 kg/m2.

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 19 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”

Hình 15. Kết quả mô hình phát tán mùn khoan thải

Phụ lục 2A – Kết quả mô hình phân tán DDK & MK Trang 20 / 20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH


LAN TRUYỀN DẦU

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 1 / 11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

Để tính toán khả năng trôi dạt của một vụ tràn dầu giả định, CPSE đã sử dụng mô hình lan
truyền dầu OILMAP.

1. Mô hình lan truyền dầu OILMAP

a. Giới thiệu mô hình

Để tính toán khả năng trôi dạt của một vụ tràn dầu giả định, Dự án đã sử dụng phần mềm
OILMAP phiên bản 6.4. Các thông tin cơ bản của mô hình:
- Phần mềm: OILMAP Version 6.7.4
- Nhà sản suất: Applied Science Associates, Inc. (ASA)
- Dữ liệu cho mô hình: Environmental Data Servers (EDS)
OILMAP là mô hình được phát triển để tính toán sự di chuyển của dầu cũng như là các trạng
thái biến đổi của dầu trong môi trường dựa trên các thông tin về khí tượng thủy văn và thông số
liên quan đến loại dầu bị tràn trong sự cố. OILMAP cũng có thể được tích hợp với các hệ thống
GIS để tính toán các ảnh hưởng của sự cố đến các yếu tố môi trường xung quanh như bờ biển,
các đảo hay các yếu tố môi trường khác. Kết quả tính toán của OILMAP đã được công nhận
rộng rãi trên thế giới (Spaulding et. al. 1992, 1994) và ở Úc (King et. al. 1999).

b. Hệ thống dữ liệu được sử dụng


Hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS được phát triển bởi ASA nhằm phục vụ cho công tác tìm
kiếm và ứng phó sự cố lan truyền dầu và hóa chất và áp dụng được trên phạm vi toàn thế giới.
ASA đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc phát triển và khai thác các hệ thống dữ liệu môi
trường và hệ thống thông tin dữ liệu địa lý. EDS là hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến cung cấp
dữ liệu vệ khí tượng thủy văn cho các khu vực biển trên phạm vi toàn cầu. Dữ liệu của EDS
được cung cấp từ các nguồn đáng tin cậy như: Hải quân Hoa Kỳ, Hải Quân Hoàng Gia Úc,
NOAA…. Các dữ liệu này được đo thông qua hệ thống số lượng lớn các vệ tinh quét liên tục
trên phạm vi toàn cầu trong đó có cả khu vực biển Việt Nam.

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 2 / 11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

Hình 1. Lưới thể hiện tần số quét của các vệ tinh trong vòng 10 ngày
Đối với khu vực biển Việt Nam, ASA đã tiến hành thử nghiệm để đánh giá tính chính xác của
dữ liệu cung cấp từ EDS bằng cách so sánh kết quả với những trạm đo được đặt ở ven bờ biển
Việt Nam. Kết quả thử nghiệm so sánh cho thấy dữ liệu của hệ thống EDS có tính chính xác cao
cho vùng biển Việt Nam. Ngoài ra hệ thống dữ liệu EDS đã được sử dụng và cho kết quả chính
xác cho nhiều dự án khác nhau trên biển Việt Nam. Gần đây Ủy Ban Tìm Kiếm Cứu Nạn Quốc
Gia (NSRC) cũng sử dụng hệ thống dữ liệu này cho những hoạt động của mình.

c. Thông số kịch bản chạy mô hình


Nhiệt độ nước biển
Dữ liệu về nhiệt độ trung bình nước biển được lấy từ dữ liệu của Trung Tâm Hải Dương Học
Quốc Gia Úc – Atlas Đại Dương Toàn Cầu (www.metoc.gov.au) và được thu thập theo nhiều
mùa với nhiệt độ thấp nhất là 23oC và cao nhất là 30oC. Trong báo cáo này sẽ chọn trường hợp
xấu nhất là nhiệt độ nước biển khoảng 23oC, bởi vì nhiệt độ càng thấp thì khả năng bay hơi của
dầu càng thấp.

Dữ liệu dòng chảy


Dữ liệu dòng chảy của báo cáo này được lấy từ cơ sở dữ liệu của Hải Quân Hoa Kỳ (NCOM).
NCOM được phát triển tại phòng thí nghiệm cùa hải quân Hoa Kỳ (NRL) và được điều hành bởi
văn phòng hải dương học của hải quân Hoa Kỳ.

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 3 / 11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

Dữ liệu gió
Dữ liệu về gió được lấy từ cơ sở dữ liệu của Trung Tâm Quốc Gia về Dự Đoán Môi Trường của
Hoa Kỳ (NCEP) và được cung cấp bởi NOAA’s (Cơ quan quản lý đại dương và khí quyển quốc
gia của Hoa Kỳ).

d. Kết quả mô hình


Để tính toán và đánh giá ảnh hưởng của một sự cố có thể xảy ra trong một khoảng thời gian nhất
định, chúng tôi đã sử dụng chức năng tính toán xác suất ngẫu nhiên của mô hình để tính toán
ảnh hưởng của dầu khi sự cố xảy ra. Kết quả sẽ được tính toán dựa trên kết quả của nhiều lần
chạy sự cố giả định khác nhau và được tổng hợp để cho ra kết quả xác suất. Sau khi kết quả
được tổng hợp, mô hình sẽ thể hiện xác suất dưới dạng bản đồ màu sắc để thể hiện khả năng ảnh
hưởng của dầu. Kết quả xác suất sẽ thể hiện ba nội dung chính sau:
- Khả năng bị ảnh hưởng của từng khu vực mặt nước;
- Khả năng bị ảnh hưởng của các khu vực bờ biển;
- Xác suất vị trí di chuyển của vệt dầu theo thời gian.

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 4 / 11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

2. Kịch bản giả định để chạy mô hình


Để chạy mô hình lan truyền dầu phục vụ cho việc đánh giá ảnh hưởng của dầu nếu có sự cố xảy
ra, CPSE đã chạy cho kịch bản sau:
Bảng 1. Kịch bản chạy mô hình

Thông tin Phun trào tại giàn BK-4A

1075883,72 m N
Tọa độ vị trí tràn dầu
718179,61 m E

Loại dầu tràn Dầu thô


Thời gian tràn 5 ngày
190 tấn
Tổng lượng tràn
(= 38 tấn/ngày x 5 ngày)
Thời gian mô phỏng 30 ngày

- Gió mùa Đông Bắc (Tháng 11 – Tháng 3)


Thời gian chạy mô hình - Gió mùa Tây Nam (Tháng 5 – Tháng 9)
- Thời gian chuyển mùa (tháng 4 & 10)

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 5 / 11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

3. Kết quả mô hình

Theo kịch bản, giả định 190 tấn dầu thô bị tràn tại giàn BK-4A trong thời gian 5 ngày. Kết quả
chi tiết trong từng mùa được tóm tắt như trong bảng bên dưới.
Bảng 2. Tóm tắt các khu vực bị ảnh hưởng bởi dầu tràn

Thời gian Các khu vực bị ảnh hưởng

Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam và một phần nhỏ theo hướng
Gió mùa Đông Bắc (<10%), dầu thô có khả năng đi xa nhất khoảng 866 km về phía Tây
Đông Bắc Nam, gây ảnh hưởng đến bờ biển Thái Lan và malaysia sau 20 ngày, Côn Đảo
sau 6 ngày.

Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Đông Bắc và một phần nhỏ theo hướng
Gió mùa Tây Nam (<10%), dầu thô có khả năng đi xa nhất khoảng 294 km về phía Đông
Tây Nam Bắc trong 10 ngày đầu, sau đó chuyển hướng về phía Đông Nam, gây ảnh
hưởng đến đảo Phú Quý sau 3 ngày.

Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Bắc và có khả năng đi về phía Đông
Tháng 4
Bắc (<30%), dầu thô có khả năng đi xa nhất khoảng 102 km về phía Tây Bắc và
(chuyển
366 km về phía Đông Bắc gây ảnh hưởng đến Phú Quý sau 3 ngày, đường bờ
mùa)
khu vực BR-VT, Bình Thuận, Ninh Thuận sau 9 ngày.

Tháng 10 Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam, dầu thô có khả năng đi xa
(chuyển nhất khoảng 738 km về phía Tây Nam, gây ảnh hưởng đến Côn Đảo sau 3
mùa) ngày, gây ảnh hưởng đến bờ biển Thái Lan và malaysia sau 20 ngày.

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 6 / 11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

Hình 2. Quá trình phong hóa của dầu thô

Bảng 3. Tóm tắt các khả năng ảnh hưởng đến bờ biển
Xác suất ảnh hưởng tới Thời gian ngắn nhất Tổng lượng dầu vào
Thời gian
bờ biển (%) tới bờ (giờ)(ngày) bờ (tấn)

Gió mùa Đông Bắc


51% 164 giờ (> 6 ngày) 10 tấn
(Tháng 11-3)

Gió mùa Tây Nam (5-9) 65% 75 giờ (> 3 ngày) 27 tấn

Tháng 4 (chuyển mùa) 100% 80 giờ (> 3 ngày) 75 tấn

Tháng 10 (chuyển mùa) 79% 472 giờ (> 19 ngày) 3 tấn

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 7 / 11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

Hình 3. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu thời kỳ gió mùa Đông Bắc

Hình 4. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu thời kỳ gió mùa Đông Bắc

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 8 / 11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

Hình 5. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu thời kỳ gió mùa Tây Nam

Hình 6. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu thời kỳ gió mùa Tây Nam

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 9 / 11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

Hình 7. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu trong tháng 4

Hình 8. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu trong tháng 4

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 10 / 11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 cập nhật bổ sung khu vực Đông Bắc"

Hình 9. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu trong tháng 10

Hình 10. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu trong tháng 10

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 11 / 11

You might also like