You are on page 1of 470

LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN “KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MỎ CÁ TẦM,


LÔ 09-3/12 CẬP NHẬT NĂM 2022”

Vũng Tàu – Tháng 12 năm 2022


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

MỤC LỤC

CHƯƠNG 0 MỞ ĐẦU .............................................................................................. 0-1


0.1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN .................................................................................... 0-1
0.1.1 Thông tin chung về dự án ......................................................................... 0-1
0.1.2 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt ........................................................... 0-3
0.1.3 Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch
và quy định khác của pháp luật có liên quan ..................................................... 0-3
0.2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 0-4
0.2.1 Căn cứ pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hường dẫn kỹ thuật về môi trường
........................................................................................................................... 0-4
0.2.2 Các văn bản pháp lý về Dự án.................................................................. 0-6
0.2.3 Tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình lập ĐTM ..................................... 0-7
0.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................... 0-7
0.3.1 Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường ................................... 0-7
0.3.2 Tổ chức thực hiện ĐTM ............................................................................ 0-9
0.3.3 Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM..................................... 0-9
0.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................................................................. 0-12
0.5 TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM ...................................... 0-13
0.5.1 Thông tin về dự án .................................................................................. 0-13
0.5.2 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến
môi trường ....................................................................................................... 0-14
0.5.3Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn
của dự án ......................................................................................................... 0-14
0.5.4 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án .................... 0-16
0.5.5 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án ....................... 0-19
CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN....................................................................... 1-1
1.1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ................................................................................... 1-1
1.1.1 Tên dự án ................................................................................................. 1-1
1.1.2 Chủ dự án ................................................................................................. 1-1
1.1.3 Vị trí địa lý của dự án ................................................................................ 1-1
1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng mặt nước tại khu vực dự án......................... 1-4
1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường và
các công trình dầu khí lân cận ........................................................................... 1-4

Chủ dự án (ký tên) Trang i


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

1.1.6 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án ..................... 1-6
1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN .................... 1-7
1.2.1 Các hạng mục công trình của dự án ......................................................... 1-7
1.2.2 Các hoạt động của Dự án ......................................................................... 1-7
1.2.3 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường của Dự án..
........................................................................................................................... 1-9
1.2.4 Các công trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung và bảo vệ môi trường khác….
......................................................................................................................... 1-10
1.2.5 Hiện trạng các công trình hiện hữu có liên quan đến dự án ................... 1-10
1.3 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT CỦA DỰ ÁN, NGUỒN CUNG CẤP
ĐIỆN, NƯỚC VÀ ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ....................................... 1-21
1.3.1 Hóa chất sử dụng.................................................................................... 1-21
1.3.2 Nhiên liệu sử dụng .................................................................................. 1-22
1.3.3 Nhu cầu sử dụng điện, nước bơm ép, nước ngọt và hệ thống tự động hóa
..................................................................................................................... …1-22
1.3.4 Sản phẩm của dự án............................................................................... 1-24
1.4 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH .......................................................... 1-27
1.5 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC, THI CÔNG ............................................................... 1-29
1.5.1 Chương trình khoan ................................................................................ 1-29
1.5.2 Cấu trúc thiết kế các giếng khoan ........................................................... 1-29
1.6 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
............................................................................................................................. 1-35
1.6.1 Tiến độ thực hiện của dự án ................................................................... 1-35
1.6.2 Tổng mức đầu tư .................................................................................... 1-36
1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ....................................................... 1-36
CHƯƠNG 2.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................................. 2-1
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI...................................................... 2-1
2.1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án ............................................................. 2-1
2.1.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất ............................................................... 2-1
2.1.1.2 Điều kiện về khí hậu, khí tượng ......................................................... 2-6
2.1.1.3 Điều kiện thủy văn, hải văn .............................................................. 2-14
2.1.1.4 Các hiện tượng thiên tai đặc biệt ..................................................... 2-18
2.1.2 Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án ............................................ 2-21
2.1.2.1 Hoạt động ngư nghiệp ..................................................................... 2-22
2.1.2.2 Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí lân cận ............................. 2-24
2.1.2.3 Hoạt động hàng hải.......................................................................... 2-24

Chủ dự án (ký tên) Trang ii


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

2.1.2.4 Hoạt động du lịch ............................................................................. 2-26


2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................................................................... 2-26
2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ..................................... 2-26
2.2.1.1 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án ........................... 2-26
2.2.1.2 Diễn biến chất lượng môi trường tại khu vực mỏ Cá Tầm qua các đợt
khảo sát ....................................................................................................... 2-32
2.2.1.3 Diễn biến chất lượng môi trường khu vực mỏ Rồng (nơi tiếp nhận chất
thải phát sinh từ mỏ Cá Tầm) qua các đợt khảo sát .................................... 2-34
2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học ................................................................... 2-36
2.2.2.1 Hiện trạng quần xã động vật đáy khu vực dự án ............................. 2-36
2.2.2.2 Diễn biến các thông số về quần xã động vật đáy qua các đợt khảo sát
..................................................................................................................... 2-37
2.2.2.3 Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật ................... 2-38
2.3 Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực
thực hiện dự án .................................................................................................... 2-49
2.4 Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ...................................... 2-50
2.4.1 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực dự án.......................................................................... 2-50
2.4.2 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường và tài
nguyên sinh vật khu vực dự án ........................................................................ 2-50
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG ......................................................................................................... 3-1
3.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHOAN GIẾNG............................................ 3-4
3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn khoan .............................. 3-4
3.1.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến nước thải ................... 3-5
3.1.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến khí thải ....................... 3-8
3.1.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải khoan ........ 3-11
3.1.1.4 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải không nguy hại
..................................................................................................................... 3-24
3.1.1.5 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải nguy hại
(CTNH) ........................................................................................................ 3-26
3.1.1.6 Đánh giá, dự báo tác động của tiếng ồn, độ rung ............................ 3-27
3.1.1.7 Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa, các yếu tố nhạy cảm khác: không có. .................................................. 3-28
3.1.1.8 Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan chất thải ............... 3-28
3.1.1.9 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án..... 3-29

Chủ dự án (ký tên) Trang iii


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

3.1.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn khoan giếng..
......................................................................................................................... 3-35
3.1.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải trong giai đoạn khoan
giếng ............................................................................................................ 3-35
3.1.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải trong giai đoạn khoan
giếng ............................................................................................................ 3-38
3.1.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan......................... 3-38
3.1.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại trong giai
đoạn khoan giếng ........................................................................................ 3-39
3.1.2.5 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn
khoan giếng ................................................................................................. 3-40
3.1.2.6 Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải .. 3-41
3.1.2.7 Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường 3-41
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC ................................................ 3-47
3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành khai thác........ 3-47
3.2.1.1 Đánh giá tác động liên quan đến nước thải ..................................... 3-47
3.2.1.2 Đánh giá, dự báo tác động của khí thải trong giai đoạn khai thác ... 3-50
3.2.1.3 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải không nguy hại.............. 3-53
3.2.1.4 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải nguy hại ........................ 3-52
3.2.1.5 Đánh giá tác động của tiếng ồn và độ rung ..................................... 3-53
3.2.1.6 Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa, các yếu tố nhạy cảm khác ................................................................... 3-53
3.2.1.7 Đánh giá tác động không liên quan đến chất thải ............................ 3-53
3.2.1.8 Đánh giá tác động cộng kết với các hoạt động dầu khí lân cận mỏ . 3-53
3.2.1.9 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án..... 3-54
3.2.2 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai
đoạn vận hành khai thác .................................................................................. 3-54
3.2.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải trong giai đoạn vận hành
khai thác ...................................................................................................... 3-54
3.2.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại trong giai
đoạn vận hành khai thác .............................................................................. 3-56
3.2.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại ..................... 3-56
3.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ............................................................................................................. 3-56
3.4 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO ....................................................................................................... 3-57
3.4.1 Mức độ chi tiết của ĐTM ......................................................................... 3-57
3.4.2 Độ tin cậy của ĐTM................................................................................. 3-58

Chủ dự án (ký tên) Trang iv


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN


BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC ........................................................................... 4-1
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............. 5-1
5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN ..................... 5-1
5.2 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
............................................................................................................................... 5-5
5.2.1 Chương trình giám sát chất thải tại nguồn ................................................ 5-5
5.2.2 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ngoài khơi ............................ 5-7
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Chủ dự án (ký tên) Trang v


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 0.1 Tóm tắt quy trình thực hiện ĐTM của dự án ............................................. 0-8
Bảng 0.2 Danh sách những người tham gia thực hiện báo cáo ĐTM của Dự án .. 0-10
Bảng 1.1 Tọa độ các công trình của mỏ Cá Tầm ..................................................... 1-3
Bảng 1.2 Kế hoạch khoan của dự án ....................................................................... 1-7
Bảng 1.3 Sản lượng khai thác dự kiến từ các giếng khai thác của dự án ................ 1-8
Bảng 1.4 Sản lượng khai thác dự kiến toàn mỏ Cá Tầm sau khi kết nối các giếng mới
từ dự án.................................................................................................................... 1-8
Bảng 1.5 Các thông số thiết kế chính của giàn RP-2 ............................................. 1-15
Bảng 1.6 Các thiết bị đã lắp đặt trên giàn RP-2 để đấu nối với mỏ Cá Tầm .......... 1-16
Bảng 1.7 Thông số thiết kế của các hệ thống xử lý trên tàu FSO-3/6 (tàu Chí Linh)…
............................................................................................................................... 1-18
Bảng 1.8 Tóm tắt các công trình/thiết bị khai thác có liên quan đến Dự án............ 1-19
Bảng 1.9 Sản lượng khai thác của toàn mỏ Cá Tầm ............................................. 1-19
Bảng 1.10 Hóa chất sử dụng hoạt động khoan của dự án .................................... 1-21
Bảng 1.11 Danh sách các hóa chất dự kiến sử dụng trong giai đoạn vận hành .... 1-22
Bảng 1.12 Đặc tính dầu trong trầm tích Oligocen trên mỏ Cá Tầm ........................ 1-24
Bảng 1.13 Đặc tính dầu trong trầm tích Miocen dưới mỏ Cá Tầm ......................... 1-25
Bảng 1.14 Chương trình khoan giếng của dự án ................................................... 1-29
Bảng 1.15 Thông số dung dịch khoan để khoan giếng của dự án ......................... 1-31
Bảng 1.16 Thành phần hệ dung dịch Polymer sét.................................................. 1-32
Bảng 1.17 Thành phần hệ dung dịch Ultradril ........................................................ 1-32
Bảng 1.18 Thành phần hệ dung dịch KGAC .......................................................... 1-32
Bảng 1.19 Đặc điểm kỹ thuật của các giàn khoan tự nâng sử dụng cho dự án ..... 1-33
Bảng 1.24 Mốc tiến độ chính dự kiến của Dự án ................................................... 1-35
Bảng 2.1 Hướng gió chính tại trạm khí tượng Phú Quý (2017-2021)....................... 2-7
Bảng 2.2 Thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) trên vùng biển Đông
Nam Việt Nam (2018 – 2021) ................................................................................. 2-14
Bảng 2.3 Hướng sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 – 2021) .......... 2-18
Bảng 2.4 Thống kê các trận động đất cho khu vực biển Đông Việt Nam giai đoạn 2015
- 2020 ..................................................................................................................... 2-19
Bảng 2.5 Hiện trạng nuôi trồng thủy sản ven biển.................................................. 2-22
Bảng 2.6 Các đội tàu đánh bắt và sản lượng đánh bắt .......................................... 2-23
Bảng 2.7 Tọa độ các trạm lấy mẫu......................................................................... 2-27
Bảng 2.8 Chỉ tiêu và phương pháp phân tích ......................................................... 2-28
Bảng 2.9 Kết quả phân tích các thông số chất lượng nước biển các trạm khảo sát
........................................................................................................................... …2-29

Chủ dự án (ký tên) Trang vi


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Bảng 2.10 Kim loại nặng (mg/l) trong nước biển tại các trạm khảo sát .................. 2-30
Bảng 2.11 Thống kê một số thông số trầm tích chủ yếu tại các trạm khảo sát ...... 2-30
Bảng 2.12 Kết quả phân tích kim loại trong trầm tích (mg/kg) ................................ 2-31
Bảng 2.13 Biến thiên các thông số môi trường chính tại khu vực mỏ Cá Tầm ...... 2-32
Bảng 2.14 Xu hướng biến đổi một số thông số chính tại khu vực mỏ Cá Tầm theo
vòng........................................................................................................................ 2-33
Bảng 2.15 Thống kê một số thông số môi trường chủ yếu qua các đợt quan trắc khu
vực mỏ Rồng .......................................................................................................... 2-34
Bảng 2.16 Các thông số và chỉ số của quần xã động vật đáy khu vực mỏ Cá Tầm
.......................................................................................................................... ….2-36
Bảng 2.17 Biến thiên các thông số về quần xã động vật đáy tại khu vực mỏ Cá Tầm
............................................................................................................................... 2-37
Bảng 2.18 Thống kê nguồn lợi hải sản khu vực biển Đông Nam ........................... 2-39
Bảng 2.19 Danh mục các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm ................................. 2-43
Bảng 3.1 Hệ thống định lượng tác động (IQS) ......................................................... 3-1
Bảng 3.2 Các nguồn thải phát sinh và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn khoan
giếng của Dự án ....................................................................................................... 3-4
Bảng 3.3 Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn khoan ....... 3-5
Bảng 3.4 Lượng nước thải nhiễm dầu phát sinh trong giai đoạn khoan................... 3-6
Bảng 3.5 Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................. 3-6
Bảng 3.6 Tác động của các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt và nước thải
nhiễm dầu................................................................................................................. 3-7
Bảng 3.7 Mức độ tác động của nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu phát sinh
trong giai đoạn khoan ............................................................................................... 3-8
Bảng 3.8 Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ trong giai đoạn khoan ............................... 3-8
Bảng 3.9 Hệ số phát thải khí thải theo UKOOA........................................................ 3-9
Bảng 3.10 Lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn khoan ...................................... 3-9
Bảng 3.11 Mức độ tác động của khí thải phát sinh trong giai đoạn khoan giếng ... 3-11
Bảng 3.12 Ước tính lượng DDK nền nước thải và mùn khoan thải phát sinh từ Dự án
............................................................................................................................... 3-11
Bảng 3.13 Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán DDK nền nước ............. 3-14
Bảng 3.14 Mức độ tác động của DDK nền nước thải từ hoạt động khoan............. 3-20
Bảng 3.15 Kịch bản mô hình phân tán mùn khoan thải .......................................... 3-20
Bảng 3.16 Mức độ tác động của mùn khoan thải trong giai đoạn khoan giếng ...... 3-24
Bảng 3.17 Ước tính khối lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn
khoan giếng ............................................................................................................ 3-25
Bảng 3.18 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong giai đoạn khoan giếng
............................................................................................................................... 3-26
Bảng 3.19 Ước tính khối lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn khoan ................ 3-26
Bảng 3.20 Mức độ tác động của CTNH trong giai đoạn khoan .............................. 3-27

Chủ dự án (ký tên) Trang vii


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Bảng 3.21 Mức độ tác động của tiếng ồn, độ rung trong giai đoạn khoan giếng.... 3-28
Bảng 3.22 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn cải hoán và
khoan giếng ............................................................................................................ 3-29
Bảng 3.23 Các rủi ro, sự cố tiềm ẩn chính trong quá trình thực hiện dự án........... 3-29
Bảng 3.24 Kịch bản và thông số của mô hình sự cố tràn dầu ................................ 3-30
Bảng 3.25 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn CTC-2 ...... 3-30
Bảng 3.26 Xác suất tác động đến đường bờ khi xảy ra sự cố tràn dầu tại giàn CTC-2
............................................................................................................................... 3-31
Bảng 3.27 Tóm tắt mức độ tác động môi trường từ sự cố tràn dầu ....................... 3-32
Bảng 3.28 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải đề xuất áp dụng trong giai
đoạn khoan giếng ................................................................................................... 3-35
Bảng 3.29 Biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải đề xuất áp dụng trong giai đoạn
khoan giếng ............................................................................................................ 3-38
Bảng 3.30 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan phát sinh từ hoạt động
khoan...................................................................................................................... 3-38
Bảng 3.31 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất áp
dụng trong giai đoạn khoan giếng .......................................................................... 3-40
Bảng 3.32 Biện pháp giảm thiểu tác động của CTNH đề xuất áp dụng trong giai đoạn
khoan giếng ............................................................................................................ 3-40
Bảng 3.33 Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải áp dụng trong
giai đoạn khoan giếng ............................................................................................ 3-41
Bảng 3.34 Các nguồn tác động chính trong giai đoạn khai thác ............................ 3-47
Bảng 3.35 Sản lượng nước khai thác dự kiến phát sinh từ Dự án......................... 3-47
Bảng 3.36 Tóm tắt mức độ tác động của nước thải trong giai đoạn khai thác ...... 3-50
Bảng 3.37 Ước tính lượng khí nhiên liệu dùng để gia nhiệt dầu khai thác của dự án
trên giàn CTC-1 trong hoạt động khai thác............................................................. 3-50
Bảng 3.38 Ước tính lượng khí thải phát sinh theo năm trong giai đoạn khai thác.. 3-51
Bảng 3.39 Mức độ tác động của khí thải phát sinh trong giai đoạn khoan giếng ... 3-53
Bảng 3.40 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước khai thác thải đề xuất áp dụng
trong giai đoạn khai thác ........................................................................................ 3-54
Bảng 3.41 Kế hoạch tổ chức và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường........ 3-57
Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường của dự án ............................................ 5-2
Bảng 5.2 Vị trí và tần suất giám sát nước thải tại nguồn .......................................... 5-6
Bảng 5.3 Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường của dự án ....................... 5-8
Bảng 5.4 Các thông số quan trắc ........................................................................... 5-10

Chủ dự án (ký tên) Trang viii


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

DANH SÁCH HÌNH

Hình 1.1 Tọa độ ranh giới của Lô 09-3/12 ............................................................... 1-2


Hình 1.2 Vị trí mỏ Cá Tầm trong Lô 09-3/12, ngoài khơi Nam Việt Nam .................. 1-3
Hình 1.3 Vị trí tương quan từ dự án đến các đối tượng tự nhiên và các dự án dầu khí
đang hoạt động ........................................................................................................ 1-5
Hình 1.4 Mối tương quan giữa công trình khai thác của dự án với các công trình khai
thác hiện hữu ......................................................................................................... 1-10
Hình 1.5 Giàn CTC-1 tại mỏ Cá Tầm ..................................................................... 1-11
Hình 1.6 Sơ đồ công nghệ giàn CTC-1 .................................................................. 1-13
Hình 1.7 Sơ đồ công nghệ giàn CTC-2 .................................................................. 1-14
Hình 1.8 Sơ đồ công nghệ giàn RP-2..................................................................... 1-17
Hình 1.9 Quy trình xử lý sản phẩm khai thác tại mỏ Cá Tầm sau khi Dự án đi vào vận
hành ....................................................................................................................... 1-28
Hình 1.10 Cấu trúc giếng CT-212 khoan vào trầm tích Miocen dưới ..................... 1-30
Hình 1.11 Cấu trúc giếng CT-213 khoan vào trầm tích Oligocen D........................ 1-31
Hình 1.16 Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án............................................. 1-36
Hình 2.1 Vị trí dự án tại mỏ Cá Tầm......................................................................... 2-1
Hình 2.2 Độ sâu đáy biển khu vực dự án ................................................................. 2-2
Hình 2.3 Bản đồ cột địa tầng tổng hợp mỏ Cá Tầm ................................................. 2-4
Hình 2.4 Các đới cấu trúc chính Lô 09-3/12 ............................................................. 2-5
Hình 2.5 Tốc độ gió mạnh nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017-2021)................ 2-6
Hình 2.6 Trung bình tốc độ gió mạnh nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2017-2021) .............................................................................................................. 2-7
Hình 2.7 Hoa gió khu vực trạm khí tượng Phú Quý ................................................. 2-8
Hình 2.8 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 – 2021)2-9
Hình 2.9 Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2017
- 2021) ...................................................................................................................... 2-9
Hình 2.10 Độ ẩm không khí trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2017 – 2021)
............................................................................................................................... 2-10
Hình 2.11 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 2021) 2-10
Hình 2.12 Lượng mưa trung bình tại trạm Phú Quý (2017 - 2021) ........................ 2-11
Hình 2.13 Số ngày mưa tại trạm Phú Quý (2017 – 2021) ...................................... 2-11
Hình 2.14 Số ngày mưa theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2017 - 2021).................. 2-12
Hình 2.15 Lượng mưa trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2017 - 2021) .. 2-12
Hình 2.16 Bản đồ đường đi của các cơn bão, ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực biển
Đông trong giai đoạn 2018 – 2021 ......................................................................... 2-13

Chủ dự án (ký tên) Trang ix


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Hình 2.17 Mực nước thấp nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 2021)............ 2-15
Hình 2.18 Mực nước cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 20201) ........... 2-15
Hình 2.19 Mực nước thấp nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 2021)
............................................................................................................................... 2-15
Hình 2.20 Mực nước cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 2021)
............................................................................................................................... 2-16
Hình 2.21 Sơ đồ dòng chảy chủ đạo trên Biển Đông ............................................. 2-17
Hình 2.22 Độ cao sóng trung bình cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 – 2021)
............................................................................................................................... 2-17
Hình 2.23 Độ cao sóng trung bình cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2017 – 2021) ......................................................................................................... 2-18
Hình 2.24 Bản đồ địa chấn kiến tạo Việt Nam và Biển Đông ................................. 2-19
Hình 2.25 Thời gian lan truyền sóng thần (giờ) theo kịch bản động đất 7 độ Richter
xảy ra tại đới hút chìm Manila ................................................................................ 2-21
Hình 2.26 Các ngư trường đánh bắt trọng điểm lân cận khu vực Dự án ............... 2-23
Hình 2.27 Các lô hoạt động dầu khí khu vực lân cận dự án................................... 2-24
Hình 2.28 Các tuyến hàng hải trong vùng biển Đông Nam Việt Nam..................... 2-25
Hình 2.29 Mật độ tàu thuyền trong vùng biển Đông Nam Việt Nam ....................... 2-25
Hình 2.30 Vị trí các điểm du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu . 2-26
Hình 2.31 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực mỏ Cá Tầm .......................................... 2-28
Hình 2.32 Biến thiên hydrocarbon trong trầm tích ở khu vực mỏ Cá Tầm ............. 2-31
Hình 2.33 Phân bố hàm lượng Ba trong trầm tích khu vực mỏ Cá Tầm ................ 2-31
Hình 2.34 Xu hướng biến đổi một số thông số trầm tích tại khu vực mỏ Cá Tầm .. 2-34
Hình 2.35 Thành phần phân loại động vật đáy tại khu vực mỏ Cá Tầm................. 2-37
Hình 2.36 Xu hướng biến đổi một số thông số về quần xã động vật đáy tại khu vực
mỏ Cá Tầm qua các đợt khảo sát .......................................................................... 2-38
Hình 2.37 Vị trí phân bố nguồn lợi san hô và cỏ biển tại khu vực lân cận Dự án ... 2-41
Hình 2.38 Các loài chim quý hiếm .......................................................................... 2-42
Hình 2.39 Động vật có vú ....................................................................................... 2-43
Hình 2.40 Các khu vực cần được bảo vệ/ khu bảo tồn quanh khu vực Dự án....... 2-46
Hình 2.41 Vườn quốc gia Côn Đảo ....................................................................... 2-47
Hình 2.42 Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý .............................................................. 2-48
Hình 2.43 Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ ............................................................. 2-49
Hình 2.44 Bản đồ nhạy cảm đường bờ từ Đà Nẵng đến biên giới Campuchia ...... 2-52
Hình 3.1. Giao diện mô hình................................................................................... 3-12
Hình 3.2 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ gió mùa Đông Bắc (Tháng 11 – tháng 3)
............................................................................................................................... 3-13

Chủ dự án (ký tên) Trang x


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Hình 3.3 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ gió mùa Tây Nam (Tháng 5 - tháng 9)
............................................................................................................................. ..3-13
Hình 3.4 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ chuyển mùa (Tháng 4) ..................... 3-13
Hình 3.5 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ chuyển mùa (Tháng 10) ................... 3-14
Hình 3.6 Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ gió mùa Đông Bắc ....... 3-15
Hình 3.7 Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ gió mùa Tây Nam ........ 3-16
Hình 3.8 Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ chuyển mùa (tháng 4) .. 3-17
Hình 3.9 Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ chuyển mùa (tháng 10) 3-18
Hình 3.10 Sự phát tán của mùn khoan thải trong môi trường biển ........................ 3-20
Hình 3.11 Kết quả mô hình phân tán mùn khoan thải ............................................ 3-21
Hình 3.8 Xu hướng biến đổi hàm lượng hydrocacbon (THC) và Bari trong trầm tích tại
mỏ Cá Tầm............................................................................................................. 3-22
Hình 3.9 Xu hướng biến đổi một số thông số về quần xã động vật đáy trong trầm tích
tại mỏ Cá Tầm qua các đợt khảo sát...................................................................... 3-23
Hình 3.13 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn CTC-2 ....... 3-32
Hình 3.14 Minh họa thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt điển hình trên giàn khoan ... 3-36
Hình 3.15 Minh họa nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu trên
giàn khoan .............................................................................................................. 3-37
Hình 3.16 Nguyên lý hoạt động của hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan ............ 3-39
Hình 3.17 Sơ đồ thông báo ứng cứu sự cố tràn dầu.............................................. 3-43
Hình 3.18 Quy trình triển khai ứng phó sự cố tràn dầu .......................................... 3-44
Hình 3.19 Nồng độ phân tán của nước khai thác thải tại FSO-3/6 (tàu Chí Linh) .. 3-49
Hình 3.21 Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước trên FSO-3/6 (tàu Chí ................ 3-55
Hình 5.1 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án ....................................................... 5-9

Chủ dự án (ký tên) Trang xi


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

TỪ VIẾT TẮT
ABS Đăng kiểm Mỹ (American Bureau Of Shipping)

BR-VT Bà Rịa-Vũng Tàu

BK-14/BT-7 Giàn nhẹ (mỏ Bạch Hổ)

BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường

BVMT Bảo vệ môi trường

CCP Giàn nén khí trung tâm (mỏ Bạch Hổ)

CHXHCN Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

CT Cá Tầm

CTC-1, CTC-2 Giàn nhẹ (mỏ Cá Tầm)

CTP/ CTK/ CPP Giàn công nghệ trung tâm

CTNH Chất thải nguy hại

CTR Chất thải rắn

CTTT Chất thải thông thường

DDK Dung dịch khoan

DO Dầu diesel

ĐTM Đánh giá Tác động Môi trường

FDP Kế hoạch phát triển mỏ (Field Development Plan)

FSO Tàu chứa và xuất bán dầu

GTC-1 Giàn nhẹ (mỏ Gấu Trắng)

ICSS Hệ thống điều khiển tích hợp

IFC Tập đoàn Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation)

KHƯCKC Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp

KNK Khí nhà kính

OCNS Phân loại hóa chất sử dụng ngoài khơi Vương quốc Anh

PPD Giàn bơm ép nước (mỏ Bạch Hổ)

Chủ dự án (ký tên)


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

PVEP Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí

PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

ROV Thiết bị giám sát điều khiển từ xa

RP-2 Giàn cố định (mỏ Rồng)

SC&THKC Sự cố và tình huống khẩn cấp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TS Tổng số điểm

TTATMTDK Trung tâm An toàn Môi trường Dầu khí

TTĐĐSX Trung tâm điều độ sản xuất

UBND Ủy ban nhân dân

UKOOA Hiệp hội các nhà thầu khai thác dầu khí ngoài khơi Vương Quốc Anh

Vietsovpetro/VSP Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

VR Cục Đăng kiểm Việt Nam (Vietnam Register)

Chủ dự án (ký tên)


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

MỞ ĐẦU
0.1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

Thông tin chung về dự án

Mỏ Cá Tầm có vị trí tại Lô 09-3/12, nằm ở phần rìa phía Đông Nam bồn trũng Cửu Long,
ngoài khơi thềm lục địa Nam Việt Nam, tiếp giáp với: Lô 09-1 ở phía Tây Bắc; Lô 09-2/09
ở phía Bắc; các Lô 03 và 04-2 ở phía Đông; Lô 10 ở phía Nam; và Lô 17 ở phía Tây.
Ngày 20/9/2012, Bộ Công Thương đã ban hành Giấy chứng nhận đầu tư số 000024
cho Lô 09-3/12 dựa trên “Hợp đồng Chia sản phẩm dầu khí Lô 09-3/12” ký kết ngày
ngày 12/09/2012 giữa Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và Tổ hợp các nhà thầu gồm Liên
doanh Việt-Nga Vietsovpetro (VSP), Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP)
và Tập đoàn Bitexco, trong đó Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro là Người điều hành.
Trong giai đoạn 2012-2016, trên diện tích của Lô 09-3/12, Vietsovpetro đã thực hiện
các công tác nghiên cứu Địa chất – Địa vật lý để đánh giá tiềm năng, đồng thời đã tiến
hành khoan 03 giếng thăm dò CT-2X (năm 2014), CT-3X (năm 2015) và CT-4X (năm
2016).
Tiếp đó, Vietsovpetro đã lập “Kế hoạch phát triển đại cương mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12”
(ODP) và được Bộ Công Thương phê duyệt tại công văn số 470/QĐ-BCT ngày
16/02/2017 với các nội dung:
- Phê duyệt phương án phát triển mỏ do Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro lập;
- Giao cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam chỉ đạo, giám sát Người điều hành
(Vietsovpetro) triển khai các công việc tiếp theo, trong đó bao gồm cả việc lập
“Kế hoạch phát triển mỏ (FDP)” trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
➢ Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 năm 2017 (FDP 2017):
Dựa trên phương án phát triển mỏ đã được Bộ trưởng Bộ Công thương phê duyệt tại
báo cáo ODP, Vietsovpetro đã lập “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12” (FDP
2017) và được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt ngày 18/07/2017 theo Quyết định số
1047/QĐ-TTg, trong đó phê duyệt trữ lượng và phương án phát triển mỏ; trên cơ sở
kết quả các giếng thăm dò thẩm lượng (CT-5X và CT-6X) cập nhật và chính xác vị trí
đặt giàn CTC-2, số lượng giếng khoan khai thác cùng hệ thống thiết bị và công nghệ
phù hợp, báo cáo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phương án phát triển mỏ theo
FDP phê duyệt năm 2017 bao gồm các hạng mục công trình sau:
- Lắp đặt 02 giàn nhẹ (CTC-1 và CTC-2) kết nối, tiếp nhận các dòng sản phẩm từ
mỏ Cá Tầm với hệ thống công nghệ hiện có của Lô 09-1;
- Đưa vào khai thác 03 giếng thăm dò CT-2X, 3X và 4X và khoan bổ sung 14 giếng,
trong đó có 08 giếng từ giàn CTC-1 và 06 giếng từ giàn CTC-2;
- Lắp đặt khoảng 50,6km đường ống ngầm kết nối giàn CTC-1 với các giàn ở Lô
09-1, bao gồm: 17,5 km đường ống vận chuyển dầu từ giàn CTC-1 đến giàn RP-
2 (mỏ Rồng); 11,7 km hệ thống đường ống dẫn khí gaslift và nước bơm ép từ
giàn GTC-1 đến giàn CTC-1; 17,4 km đường ống dẫn khí đồng hành theo tuyến

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

CTC1 – GTC1 – BK14/BT7; 4 km hệ thống đường ống nội mỏ từ giàn CTC-2 đến
giàn CTC-1 và 16,25 km cáp điện ngầm theo tuyến GTC1 – CTC1 – CTC2.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm,
Lô 09-3/12” đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường (TNMT) phê duyệt tại Quyết định
số 1996/QĐ-BTNMT ngày 18/08/2017.
Thực hiện các hạng mục của Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm phê duyệt năm 2017,
Vietsovpetro đã triển khai lắp đặt giàn CTC-1 và khoan 8 giếng tại CTC-1 và lắp đặt
các đường ống kết nối vào hệ thống hạ tầng hiện có của Lô 09-1 (mỏ Rồng, Gấu Trắng
và Bạch Hổ) để đưa vào khai thác và đã cho dòng dầu đầu tiên (first oil) vào ngày
25/01/2019. Các hạng mục xây dựng, lắp đặt và khoan giàn CTC-2, đường ống kết
nối CTC-2 với CTC-1 chưa được thực hiện.
➢ Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, điều chỉnh năm 2020, Lô 09-3/12 (RFDP
2020):
Trên cơ sở kết quả các giếng khoan thăm dò thẩm lượng bổ sung, Ủy ban quản lý Lô
09-3/12 lần thứ X đưa ra nghị quyết cập nhật “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm” trình
các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trên cơ sở kết quả tổng hợp, phân tích, đánh giá tài liệu địa chất – địa vật lý, hiện
trạng khai thác các giếng tại giàn CTC-1, cũng như kết quả khoan các giếng thăm dò
- thẩm lượng, Vietsovpetro đã tiến hành cập nhật tài nguyên dầu khí và thành lập Báo
cáo “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 điều chỉnh năm 2020” (RFDP năm
2020). Báo cáo đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1722/QĐ-
TTg ngày 14/10/2021 với hạng mục công trình chính như sau:
- Điều chỉnh vị trí và lắp đặt giàn CTC-2 và cầu dẫn giữa giàn CTC-1 và CTC-2
chiều dài khoảng 50m-70m so với phương án FDP 2017 là cách giàn CTC-1
khoảng 4km.
- Khoan mới 09 giếng (05 giếng khai thác + 04 giếng bơm ép) trên giàn CTC-2.
- Kết nối các giếng mới với hệ thống khai thác hiện hữu tại mỏ Cá Tầm và Lô 09-1.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm,
điều chỉnh năm 2020, Lô 09-3/12” đã được Bộ TNMT phê duyệt tại Quyết định số
2488/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2021.
➢ Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022 (RFDP
2022):
Thực hiện nhiệm vụ theo RFDP năm 2020, Vietsovpetro đã lập Báo cáo “Cập nhật tài
nguyên, trữ lượng dầu và khí hòa tan mỏ Cá Tầm sau khi khoan giếng thăm dò CT-
7X, Lô 09-3/12” và được Hội đồng trữ lượng dầu khí Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thông
qua ngày 16/02/2022 theo biên bản số 1071/BB-DKVN.
Dựa trên kết quả khoan, thử dòng dài hạn, cũng như công tác nghiên cứu thủy động
lực học tại giếng thăm dò CT-7X, Vietsovpetro đã tiến hành xây dựng bổ sung mô
hình địa chất (MHĐC), mô hình thuỷ động (MHTĐ) cho các thân dầu trầm tích Miocen
dưới, Oligocen C&D khu vực các giếng khoan CT-5X, CT-7X.
Trên cơ sở đó, Vietsovpetro tiến hành lập Báo cáo “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm,
Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022” (RFDP năm 2022) với với hạng mục công trình chính
như sau:
- Khoan 02 giếng mới (CT-212, CT-213) tại giàn CTC-2;

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

- Đưa 02 giếng khoan thăm dò (CT-5X, CT-7X) tại giàn CTC-1 và 02 giếng mới
(CT-212, CT-213) tại giàn CTC-2 vào khai thác.
Các hạng mục công trình của Dự án được trình bày tại Mục 1.2 của Chương 1.

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

0.1.2.1 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch phát triển mỏ

“Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022” được trình lên Bộ Công
Thương thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt.

0.1.2.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM

Theo quy định về thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại
Điểm a Khoản 1, Điều 35, Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 thì Báo cáo ĐTM
cho “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022” sẽ thuộc thẩm
quyền thẩm định và phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; mối quan hệ của dự án với các dự án khác,
các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

Sự phù hợp của Dự án với các quy hoạch bảo vệ môi trường
Chương trình quản lý môi trường của Dự án được xây dựng phù hợp với yêu cầu về
bảo vệ môi trường theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 về Phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Vị trí Dự án cũng không thuộc hay nằm gần vùng bảo vệ nghiêm ngặt hay vùng hạn
chế phát thải quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định 08/2022/NĐ-CP,
ngoài ra cũng không có cộng đồng dân cư hay các đối tượng nhạy cảm môi trường
(vườn quốc gia, khu bảo tồn, khu dự trữ sinh quyển…) xung quanh.
Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển của ngành dầu khí

Dự án được thực hiện trong phạm vi Lô 09-3/12 đã được Bộ Công Thương cấp Giấy
phép đầu tư số 000024 ngày 20/9/2012 để thực hiện tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu
khí tại Lô 09-3/12.
Ngoài ra, dự án được thực hiện nhằm tận thu và gia tăng sản lượng khai thác của mỏ
Cá Tầm đã được đưa vào khai thác từ năm 2019, phù hợp với Nghị quyết số 55-
NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng
lượng Quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó có nội
dung về chiến lược phát triển ngành dầu khí: đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò
nhằm gia tăng trữ lượng và sản lượng khai thác dầu khí tại các khu vực tiềm năng,
nước sâu, xa bờ; nâng cao hệ số thu hồi, tận thu các mỏ nhỏ, cận biên.
Do đó, việc triển khai dự án hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển của ngành
Dầu khí.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

0.2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Căn cứ pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hường dẫn kỹ thuật về môi
trường

a. Các văn bản pháp luật


1) Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.
2) Bộ Luật Hàng hải số 95/2015/QH13 ngày 25/11/2015.
3) Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo số 82/2015/QH13 ngày 25/6/ 2015.
4) Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
5) Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
6) Luật Dầu khí ngày 06/7 năm/1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Dầu khí số 19/2000/QH10 ngày 09/6/2000, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Dầu khí số 10/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
7) Luật Đa dạng Sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
8) Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
9) Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
10) Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 quy định về xử phạt hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
11) Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
12) Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
13) Nghị định số 03/2002/NĐ-CP ngày 07/01/2002 của Chính phủ về bảo vệ an ninh,
an toàn dầu khí.
14) Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo vệ môi trường.
15) Thông tư số 19/2020/TT-BTNMT ngày 30/12/2020 về ban hành danh mục chất
phân tán được phép sử dụng trong vùng biển Việt Nam và hướng dẫn về quy trình
sử dụng chất phân tán trong ứng phó sự cố tràn dầu trên biển.
16) Thông tư số 17/2020/TT-BCT ngày 17/7/2020 của Bộ Công Thương quy định về
bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí.
17) Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất.
18) Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 10/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quy
chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

19) Quyết định số 04/2020/QĐ-TTg ngày 13/01/2020 của sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
20) Quyết định số 49/2017/QĐ-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thu dọn các công trình, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động dầu khí.
21) Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc.
22) Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành “Quy định quản lý an toàn trong các hoạt động dầu khí”.
23) Quyết định số 84/2010/QĐ-TTg ngày 15/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế khai thác dầu khí.
b. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn
Một số tiêu chuẩn và quy chuẩn của Việt Nam có thể áp dụng đối với dự án :
- QCVN 35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ
các công trình dầu khí trên biển.
- QCVN 36:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn
khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển.
- QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng nước biển.
- QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.
- QCVN 26:2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa
ô nhiễm biển của tàu.
- QCVN 05:2020/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
c. Các Công ước và luật pháp quốc tế có thể áp dụng
- Công ước MARPOL 1973/1978 về phòng ngừa ô nhiễm từ tàu thủy.
- Công ước Liên hiệp quốc về Hiện tượng biến đổi Môi trường (ENMOD) (1997).
- Công ước Liên hiệp quốc về Luật biển (1994).
- Công ước khung của Liên hiệp quốc về Biến đổi Khí hậu (1992).
- Công ước về Đa dạng Sinh học (1992).
- Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự về thiệt hại do ô nhiễm dầu (CLC 1992).
d. Các văn bản tham khảo
- Quyết định 445/QĐ-DKVN ngày 25/01/2022 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về
việc phê duyệt và ban hành “Tài liệu Hệ thống quản lý An toàn Sức khỏe Môi trường
của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam”.
- Phân loại hóa chất sử dụng ngoài khơi Vương quốc Anh (OCNS).
- Hướng dẫn xác định hệ số phát thải khí thải của Hiệp hội các nhà thầu khai thác
dầu khí ngoài khơi Vương Quốc Anh (UKOOA).

Các văn bản pháp lý về Dự án

Các văn bản pháp lý liên quan đến Dự án:

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

1. Hợp đồng Chia sản phẩm Lô 09-3/12 giữa Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và Tổ
hợp các nhà thầu gồm Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro (VSP), Tổng Công ty
Thăm dò khai thác dầu khí (PVEP) và Tập đoàn Bitexco.
2. Điều lệ Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
3. Quyết định về việc đổi tên Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Việt – Xô thành Liên
doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
4. Công văn số 470/QĐ-BCT ngày 16/02/2017 của Bộ Công Thương phê duyệt
“Kế hoạch phát triển mỏ đại cương mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12” (ODP).
5. Quyết định số 1047/QĐ-TTg ngày 18/07/2017 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12.
6. Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 điều chỉnh năm 2020.
7. Quyết định số 1996/QĐ-BTNMT ngày 18/08/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho dự án “Kế hoạch
phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12”.
8. Quyết định số 2488/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho dự án “Kế hoạch
phát triển mỏ Cá Tầm, điều chỉnh năm 2020, Lô 09-3/12”.
9. Quyết định số 802/QĐ-BTNMT ban hành ngày 6/5/2014 về việc phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Sơ đồ công nghệ phát triển mỏ
Rồng, Lô 09-1 điều chỉnh”.
10. Giấy xác nhận 115/GXN-TCMT ngày 26/12/2014 của Tổng cục môi trường về
việc đã hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của Dự án “Sơ đồ công nghệ phát triển mỏ Rồng, Lô 09-1 điều
chỉnh”.
11. Quyết định số 1103/QĐ-BTNMT ngày 07/06/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Sơ đồ
công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ hiệu chỉnh năm 2008”.
12. Giấy xác nhận số 14/GXN-TCMT ngày 6/11/2012 của Tổng cục môi trường về
việc đã hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch
Hổ hiệu chỉnh năm 2008”.
13. Phương án vận chuyển CTNH từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền.
14. Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại của Liên doanh Việt – Nga
Vietsovpetro.
15. Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải dầu khí giữa Vietsovpetro và
các nhà thầu có năng lực liên quan.

Tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình lập ĐTM

Để lập báo cáo ĐTM cho dự án này, nhóm tác giả sử dụng các nguồn tài liệu, dữ liệu sau:
- Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Cá
Tầm, Lô 09-3/12”.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Cá
Tầm, điều chỉnh năm 2020, Lô 09-3/12”.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Sơ đồ công nghệ phát triển
mỏ Rồng, Lô 09-1 điều chỉnh”.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác
và xây dựng mỏ Bạch Hổ hiệu chỉnh năm 2008”.
- Chương trình quản lý An toàn, Sức khỏe và Môi trường trong hoạt động dầu
khí của Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-402, được Bộ Công Thương phê duyệt
tại Quyết định số 197/QĐ-BCT ngày 29/01/2019).
- Quy trình quản lý chất thải của Vietsovpetro (VSP -000-ATMT-435).
- Phương án vận chuyển chất thải nguy hại từ các công trình dầu khí ngoài biển
vào đất liền của Vietsovpetro (VSP -000-ATMT-435/WI-01).
- Biện pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của Vietsovpetro (VSP-000-
ATMT-441).
- Chương trình quản lý An toàn, Sức khỏe và Môi trường trong hoạt động dầu
khí của Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-402).
- Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp của mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12.
- Kế hoạch Ứng cứu Sự cố tràn dầu của của mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12.

0.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường cho dự án được tóm tắt như sau:
- Thu thập tài liệu kỹ thuật của dự án và các văn bản pháp lý liên quan, dữ liệu khí
tượng, các điều kiện tự nhiên và môi trường, các điều kiện kinh tế xã hội tại khu
vực dự án và các khu vực lân cận;
- Khảo sát, lấy mẫu, phân tích và đánh giá chất lượng nước biển, trầm tích đáy và
quần xã sinh vật đáy tại khu vực dự án;
- Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự án dựa trên các dữ liệu thu thập
được và các thông tin về môi trường kinh tế xã hội hiện hữu;
- Dựa trên các tài liệu kỹ thuật và phạm vi dự án, xác định các nguồn tác động môi
trường của dự án có và không liên quan đến chất thải trong từng giai đoạn cũng
như trong từng hoạt động của dự án, như khí thải, nước thải nhiễm dầu, nước thải
sinh hoạt, chất thải rắn… bằng các phương pháp như lập bảng danh mục, ma trận
và tham khảo ý kiến chuyên gia;
- Đánh giá tác động môi trường của các chất ô nhiễm đến môi trường tự nhiên, kinh
tế - xã hội và con người quanh khu vực dự án bằng các phương pháp đánh giá
nhanh, bản đồ, mô hình hóa, so sánh và định lượng tác động;
- Đưa ra các biện pháp kiểm soát các tác động môi trường và lập chương trình giám
sát môi trường nhằm hạn chế các tác động bất lợi đến môi trường tiếp nhận và ngăn
ngừa các sự cố môi trường có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án;
- Tổng hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và gửi đến các chuyên gia,
UBND (Sở TNMT) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và cổng thông tin điện tử của Bộ TNMT
để lấy ý kiến tham vấn. Sau khi hoàn thiện theo các ý kiến tham vấn thu thập được,
báo cáo ĐTM sẽ được trình nộp và bảo vệ trước Hội đồng thẩm định ĐTM của Bộ
TNMT theo đúng quy định của Luật Bảo vệ Môi trường.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Bảng 0.1 Tóm tắt quy trình thực hiện ĐTM của dự án
Hoạt động Nội dung công việc Mô tả
- Vietsovpetro phối hợp với VPI-CPSE
thực hiện theo đúng các quy định
1. Dữ liệu khảo - Tham khảo báo cáo quan trắc
pháp luật.
sát môi trường môi trường tại khu vực mỏ Cá
- Mạng lưới quan trắc môi trường tuân
khu vực mỏ Tầm năm 2016, 2020, 2021.
theo đúng hướng dẫn của Thông tư
Cá Tầm
02/2022/BTNMT và được trình bày
chi tiết trong Chương 2.
Các thông tin kỹ thuật của dự
án như tiến độ, công trình
khoan, mô tả hoạt động và
2. Thu thập tài
kế hoạch khai thác, quy trình - Vietsovpetro cung cấp cho VPI-
liệu kỹ thuật
xử lý lưu thể khai thác, thông CPSE.
của dự án
số kỹ thuật của các sản
phẩm, nhu cầu sử dụng
nhiên liệu…
- VPI-CPSE thu thập các thông tin về
Các dữ liệu bao gồm:
khí tượng thủy văn từ các cơ quan có
3. Thu thập số - Địa chất, địa hình;
chức năng liên quan
liệu về khí - Khí tượng, thủy văn;
- VPI-CPSE thu thập số liệu điều kiện
tượng, hải - Thời tiết cực đoan;
kinh tế - xã hội từ Niên giám thống kê
văn, điều kiện - Chế độ hải văn;
hàng năm và trong quá trình làm việc
tự nhiên và - Sinh vật biển;
với địa phương.
các hoạt động - Vùng sinh thái nhạy cảm;
- VPI-CPSE thu thập thông tin về các
kinh tế - xã hội - Điều kiện kinh tế - xã hội và
nguồn lợi tự nhiên từ Viện hải dương
khu vực dự án các đối tượng có khả năng bị
học Nha Trang và viện cứu thủy sản
ảnh hưởng bởi dự án.
Hải Phòng.
Sử dụng phần mềm Vietsovpetro cung cấp số liệu kỹ thuật
CHEMMAP để dự báo khả liên quan đến các thông số đầu vào để
4. Chạy mô hình năng phát tán và ảnh hưởng chạy mô hình (chi tiết trong bảng danh
của DDK và mùn khoan đến mục thông tin kỹ thuật phục vụ lập
môi trường. ĐTM).
Lập báo cáo ĐTM theo đúng VPI-CPSE soạn thảo báo cáo ĐTM dự
5. Lập báo cáo hướng dẫn của Nghị định thảo. Vietsovpetro xem xét và điều
ĐTM 08/2022/NĐ-CP và Thông tư chỉnh nội dung báo cáo cho đến khi
02/2022/TT-BTNMT. hoàn thiện.
6. Tham vấn ý Thực hiện tham vấn ý kiến Vietsovpetro gửi công văn tham vấn
kiến về dự của các chuyên gia, UBND cùng dự thảo báo cáo ĐTM để tham
thảo báo cáo (Sở TNMT) tỉnh Bà Rịa- vấn ý kiến theo quy định và tiến hành
ĐTM Vũng Tàu (nơi tiếp nhận chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến góp ý.
chất thải vào bờ của dự án)
và cổng thông tin điện tử
của BTNMT theo quy định
của Nghị định 08/2022/NĐ-
CP.
7. Trình nộp và Tuân thủ các quy trình thẩm Vietsovpetro cùng phối hợp VPI-CPSE
bảo vệ trước định và phê duyệt báo cáo trình nộp báo cáo ĐTM, bảo vệ trước
hội đồng thẩm ĐTM của Nghị định Hội đồng thẩm định và giải trình/chỉnh
định báo cáo 08/2022/NĐ-CP và Thông tư sửa theo các góp ý của hội đồng.
ĐTM 02/2022/TT-BTNMT.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Tổ chức thực hiện ĐTM

Vietsovpetro là Người điều hành của Hợp đồng Chia sản phẩm dầu khí Lô 09-3/12 ngoài
khơi thềm lục địa phía Nam Việt Nam với việc soạn thảo “Kế hoạch phát triển mỏ Cá
Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022” và cũng là đơn vị chủ trì lập báo cáo ĐTM. Trung
tâm Nghiên cứu và Phát triển An toàn và Môi trường Dầu khí (CPSE) là Trung tâm trực
thuộc Viện Dầu khí (VPI) là đơn vị tư vấn phối hợp với Vietsovpetro thực hiện lập báo
cáo ĐTM này.
Ngày 21 tháng 3 năm 2012, VPI-CPSE đã chính thức được Văn phòng công nhận
chất lượng - VILAS cấp chứng chỉ ISO/IEC 17025:2005 mã số VILAS 546, công nhận
về lĩnh vực thử nghiệm Hóa học và Sinh học với đối tượng thử nghiệm gồm nước mặt;
trầm tích, đất; không khí; phân loại sinh vật đáy và thử nghiệm độc tính sinh thái của
các hóa phẩm trong và ngoài ngành dầu khí. CPSE đã được đánh giá và tái cấp chứng
chỉ phù hợp theo ISO/IEC 17025:2017 tại Quyết định số 1035.2019/QĐ-VPCNCL ngày
26/12/2019.
Ngày 18/6/2014, VPI-CPSE là đơn vị đầu tiên được Bộ TNMT cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số VIMCERTS 001 và được tái
chứng nhận lần 1 vào năm 2017, lần 2 vào năm 2020 và lần 3 vào năm 2022.
Trụ sở chính của VPI:
Địa chỉ: Lầu 3, Tòa nhà Viện Dầu khí, Lô E2b-5, Đường D1, Khu công nghệ
cao, phường Tân Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028. 35566075 / 35566077
Fax: 028. 35566076
Giám đốc: Hoàng Thái Lộc (thừa ủy quyền Viện trưởng)

Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM

Danh sách các cán bộ tham gia trong quá trình thực hiện báo cáo ĐTM được trình bày
trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Bảng 0.2 Danh sách những người tham gia thực hiện báo cáo ĐTM của Dự án
TT Họ và tên Chức vụ Học vị Chuyên ngành Nhiệm vụ Ký tên
CHỦ DỰ ÁN
(Đại diện Vietsovpetro)
Công nghệ và kỹ
Trưởng phòng
1 Nguyễn Văn Xá
Tạ Cao Biền
ATSKMT - BMĐH
Thạc sỹ thuật điện mỏ
Cơ thăm dò mỏ
khoáng sản

Chuyên viên chính


2 Nguyễn Hoài Vũ Tiến sỹ Kỹ thuật dầu khí
phòng KTSX - BMĐH

Kỹ sư phòng
3 Trần Thị Thu Hà Cử nhân Môi trường
ATSKMT - BMĐH
Đại diện chủ đầu tư
cung cấp thông tin kỹ
Kỹ sư Ban thanh tra
4 Đỗ Thị Mến Kỹ sư Môi trường thuật liên quan đến
AT-MT TTAT&BVMT
dự án, phối hợp xem
xét nội dung liên quan
Trưởng Ban thanh tra đến dự án, các góp ý
5 Nguyễn Bá Cường Thạc sỹ Kỹ thuật dầu khí về nội dung của báo
AT-MT TTAT&BVMT
cáo ĐTM.
Kỹ sư kỹ thuật
6 Khổng Minh Chiến Phòng Khoan và Sửa giếng Thạc sỹ Kỹ thuật dầu khí
- BMDH
Phó trưởng Nhóm QLDA
7 Bùi Đức Hiến Lô 09-3/12 Tiến sỹ Khai thác Dầu khí
– Ban QLHĐDK

Kỹ sư Nhóm QLDA Lô Địa chất dầu khí


8 Hồ Văn Hoàn Thạc sỹ
09-3/12 – Ban QLHĐDK Ứng dụng

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

TT Họ và tên Chức vụ Học vị Chuyên ngành Nhiệm vụ Ký tên


Trưởng nhóm khảo sát
9 Tống Văn Hiếu địa chất công trình – Kỹ sư Địa chất công trình
Viện NIPI

Chánh Thiết kế - Viện Kỹ sư Thiết kế


10 Nguyễn Tấn Hải NIPI đường ống

NHÓM CHUYÊN GIA TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO ĐTM CỦA VPI-CPSE
Quản lý
1 Bà Bùi Hồng Diễm Phó Giám đốc Thạc sỹ Soát xét báo cáo
môi trường
Viết Chương 3 và Kết
2 Mai Thanh Trúc Phó phòng QLMT Thạc sỹ Quản lý môi trường luận
Tổng hợp báo cáo
Chuyên viên Viết phần mở đầu và
3 Phạm Chiến Thắng Cử nhân Địa chất môi trường
Phòng QLMT chương 1
Chuyên viên Viết chương 2, 4, 5 và
4 Nguyễn Lệ Mỹ Nhân Thạc sỹ Quản lý môi trường
Phòng QLMT 6

Chuyên viên Vẽ bản đồ và chạy mô


5 Lương Kim Ngân Thạc sỹ GIS
Phòng QLMT hình

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

0.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Vị trí sử dụng
Phương pháp đánh giá tác động môi trường
phương pháp
Các phương pháp đánh giá tác động môi trường
Phương pháp danh mục các tác động môi trường: dùng để liệt kê tất cả
tác động tiềm ẩn của Dự án (bao gồm các tác động liên quan chất thải và
Chương 3
không liên quan chất thải) và được trình bày theo từng giai đoạn của dự
án.
Phương pháp đánh giá nhanh: trong báo cáo sử dụng các hướng dẫn
đánh giá nhanh của các tổ chức UKOOA, WHO để làm cơ sở tính toán Chương 3
các nguồn thải phát sinh như khí thải, nước thải sinh hoạt…
Phương pháp cho định lượng mức độ tác động (IQS): Định lượng lượng
Chương 3
thải, từ đó đánh giá mức độ tác động đến môi trường.
Phương pháp chồng lớp bản đồ: chồng các hạng mục công trình lên trên
các bản đồ nguồn lợi, hiện trạng môi trường tự nhiên và các hoạt động
kinh tế xã hội đặc biệt là các hoạt động dầu khí, hàng hải xung quanh khu
vực dự án để phục vụ mô tả vị trí của dự án trong các tương thích với đặc Chương 2
điểm môi trường tự nhiên, mô tả các đặc điểm về điều kiện tự nhiên làm
cơ sở cho phần nhận định đánh giá tác động môi trường, các biện pháp
giảm thiểu và quản lý.
Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng phần mềm CHEMMAP để mô
phỏng, đánh giá hướng lan truyền và mức độ ảnh hưởng của nước thử Chương 3
thủy lực, mùn khoan, nước khai thác thải.
Các phương pháp khác và hướng dẫn của một số tổ chức quốc tế
Phân tích tổng hợp tài liệu: Thu thập tổng hợp các số liệu về hiện trạng
hoạt động kinh tế xã hội các tỉnh ven biển nơi có khả năng bị ảnh hưởng Chương 2
bởi sự cố từ Dự án.
Thống kê mô tả: Mô tả hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội
Chương 2
và diễn biến chất lượng môi trường khu vực dự án và vùng lân cận.
Các phương pháp khác và một số hướng dẫn của các tổ chức trên thế giới:
✓ Phương pháp so sánh: Được dùng trong việc đánh giá chất lượng môi trường trên cơ sở
so sánh với các quy định, quy chuẩn môi trường hiện hành của Việt Nam, áp dụng tại
Chương 2 và Chương 3.
✓ Diễn đàn thăm dò và khai thác (E&P Forum)/ Hệ thống quản lý tác động môi trường của
hoạt động thăm dò và khai thác Dầu khí của UNEP.
✓ Sổ tay Hướng dẫn tập huấn ĐTM của UNEP in lần 2.
✓ Tài liệu Hướng dẫn ĐTM của tổ chức Ngân hàng thế giới.
✓ Hướng dẫn của Hiệp hội các nhà thầu khai thác dầu khí ngoài khơi của Vương Quốc
Anh (UKOOA) về xác định hệ số phát thải khí thải đối với các phương tiện hàng hải.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

0.5 TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM

Thông tin về dự án

0.5.1.1 Thông tin chung

➢ Tên dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”.
➢ Địa điểm thực hiện dự án: Lô 09-3/12, ngoài khơi Đông Nam Việt Nam.
➢ Chủ dự án: Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro.

0.5.1.2 Phạm vi, quy mô, công suất của dự án

➢ Phạm vi dự án: thực hiện dự án khai thác dầu khí mới kết nối vào các công
trình hiện hữu của mỏ Cá Tầm.
➢ Quy mô dự án bao gồm:
+ Khoan 02 giếng khai thác mới (CT-212, CT-213) tại giàn CTC-2
+ Đưa 02 giếng khoan thăm dò (CT-5X, CT-7X) tại giàn CTC-1 và 02 giếng mới
(CT-212, CT-213) tại giàn CTC-2 vào khai thác.
➢ Công suất của dự án:
+ Công suất khai thác dầu tối đa: 183,9 m3/ngày
+ Công suất khai thác khí tối đa: 12,9 nghìn m3/ngày
➢ Công nghệ khai thác của dự án:
✓ Tại khu vực mỏ Cá Tầm hiện hữu (đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 2488/QĐ-BTNMT ngày 17
tháng 12 năm 2021):
Sản phẩm khai thác (dầu, khí và nước khai thác) từ các giếng của giàn CTC-2 → hòa
trộn với sản phẩm khai thác từ các giếng của giàn CTC-1 → tách khí sơ bộ (bậc 1) bằng
bình tách cấp 1 (V-400) tại giàn CTC-1, sau đó:
+ Dòng khí được đưa về giàn nén khí trung tâm (CCP) của mỏ Bạch Hổ để xử
lý theo quy trình hiện hữu.
+ Dòng sản phẩm lỏng (dầu bão hòa khí và nước) được đưa đến giàn RP-2
của mỏ Rồng để xử lý theo quy trình hiện hữu.
✓ Tại khu vực mỏ Bạch Hổ hiện hữu (đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17
tháng 11 năm 2014):
+ Dòng khí tại giàn CCP được nén thành khí nâng và khí nhiên liệu phục vụ cho
hoạt động khai thác.
✓ Tại khu vực mỏ Rồng hiện hữu (đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 8/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng
5 năm 2014):
+ Dòng sản phẩm lỏng của mỏ Cá Tầm (dầu bão hòa khí và nước) tại giàn RP-2
được tách khí bậc 2, hỗn hợp sản phẩm lỏng (dầu và nước khai thác) được đưa

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

đến → tàu FSO-3/6 (tàu Chí Linh) để tách và xử lý nước khai thác, dầu sau khi
tách nước đến chất lượng dầu thương phẩm được lưu chứa và xuất bán.
Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
➢ Các hạng mục công trình của dự án: chỉ thực khoan 02 giếng mới và kết nối các
giếng (02 giếng khoan thăm dò hiện hữu và 02 giếng khoan mới) vào hệ thống
khai thác hiện hữu của mỏ Cá Tầm và Lô 09-1 để khai thác. Dự án không lắp
mới mà sử dụng các công trình hiện hữu của mỏ Cá Tầm và công trình hiện hữu
khác có liên quan của Lô 09-1.
➢ Các hoạt động của dự án:
+ Hoạt động khoan: Khoan 02 giếng khai thác CT-212 và CT-213.
+ Hoạt động khai thác: Khai thác dầu khí 02 giếng mới (CT-212 và CT-213) của
dự án và 02 giếng thăm dò hiện hữu (CT-5X và CT-7X).
Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu
đến môi trường
Các tác động môi trường chính của dự án chủ yếu phát sinh từ các công trình và hoạt
động sau:
➢ Giai đoạn khoan: khoảng 71 ngày.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của người lao động làm việc trên
các tàu và giàn khoan tham gia khoan.
- Nước thải nhiễm dầu từ các tàu và giàn khoan tham gia khoan.
- Khí thải phát sinh từ các động cơ trên các tàu và giàn khoan tham gia khoan.
- Mùn khoan, dung dịch khoan phát sinh từ quá trình khoan.
- Chất thải không nguy hại (chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp
thông thường) và chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình khoan.
➢ Giai đoạn vận hành khai thác:
- Nước khai thác phát sinh từ các giếng khai thác của dự án.
Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của dự án
0.5.3.1 Nước thải và khí thải
0.5.3.1.1 Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải
• Giai đoạn khoan
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ người lao động làm việc trên các tàu và giàn khoan
tham gia khoan khoảng 16,7 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chủ yếu gồm: TSS, BOD,
COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Amoni…
Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ quá trình rửa sàn, các thiết bị máy móc trên các tàu
và giàn khoan tham gia khoan khoảng 2 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chủ yếu là dầu
và cặn bẩn.
• Giai đoạn vận hành khai thác
Nước khai thác thải phát sinh từ các giếng khai thác của dự án khoảng 65,6 m3/ngày.
Thành phần ô nhiễm chủ yếu là dầu.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

0.5.3.1.2 Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải
• Giai đoạn khoan
Khí thải phát sinh từ các động cơ trên các tàu và giàn khoan tham gia khoan khoảng
82,2 tấn/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx, SO2, VOCs,…
• Giai đoạn vận hành khai thác
Khí thải phát sinh từ hoạt động đốt khí để gia nhiệt dầu của các giếng khai thác của
Dự án tại giàn CTC-1 khoảng 1,4 tấn/năm. Thành phần chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx,
SO2, VOCs,…
0.5.3.2 Chất thải không nguy hại và chất thải nguy hại
0.5.3.2.1 Nguồn phát sinh, quy mô của chất thải không nguy hại (chất thải
rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường)
• Giai đoạn khoan
- Chất thải thực phẩm phát sinh từ hoạt động của người lao động làm việc trên
các tàu và giàn khoan tham gia khoan khoảng 74,6 kg/ngày.
- Phế liệu để thu hồi, tái chế phát sinh từ các tàu và giàn khoan tham gia khoan
khoảng 71,4 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, nhựa, giấy,
chai, lọ…
- Chất thải thông thường còn lại phát sinh từ các tàu và giàn khoan tham gia
khoan khoảng 190,9 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: túi nilon/túi giấy đựng
thức ăn, hộp xốp, can nhựa, chai lọ thủy tinh,…
- Dung dịch khoan nền nước phát sinh trong giai đoạn khoan khoảng 2.400 tấn.
Thành phần chủ yếu là: barit, hóa chất chống trương nở, chất diệt khuẩn,…
- Mùn khoan nền nước phát sinh trong giai đoạn khoan khoảng 1.580 tấn. Thành
phần chủ yếu là: đất đá bám dính dung dịch khoan nền nước.
• Giai đoạn vận hành khai thác
Giai đoạn vận hành khai thác không huy động thêm người lao động, công trình hay
phương tiện hỗ trợ nên không phát sinh thêm chất thải không nguy hại so với hoạt
động hiện hữu của mỏ Cá Tầm.
0.5.3.2.2 Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
• Giai đoạn khoan
- Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn khoan khoảng 71,4 kg/ngày,
thành phần chủ yếu gồm bao bì hóa chất, sơn, dung môi, giẻ lau dính dầu,
dầu/mỡ/nhớt…
• Giai đoạn vận hành khai thác
- Giai đoạn vận hành khai thác không huy động thêm người lao động, công trình
hay phương tiện hỗ trợ nên không phát sinh thêm chất thải nguy hại so với hoạt
động hiện hữu của mỏ Cá Tầm.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án


0.5.4.1 Công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải
0.5.4.1.1 Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải
• Giai đoạn khoan
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của người lao động làm việc trên các
tàu và giàn khoan tham gia khoan sẽ được thu gom, xử lý bằng hệ thống xử lý
nước thải lắp đặt sẵn trên các tàu và giàn khoan.
Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt trên các tàu và giàn khoan như sau:
Nước thải sinh hoạt → bể chứa → ngăn sinh học hiếu khí → ngăn lắng → ngăn
khử trùng → thải xuống biển.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ hoạt động rửa sàn, vệ sinh thiết bị hoặc nước
mưa chảy tràn qua khu vực đặt máy móc trên các tàu và giàn khoan tham gia
khoan sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước nhiễm dầu lắp đặt sẵn
trên các tàu và giàn khoan.
Quy trình xử lý nước nhiễm dầu trên các tàu và giàn khoan như sau:
Nước nhiễm dầu → bồn thu gom → bộ lọc → bình phân tách dầu → thải xuống
biển.
Dầu tách ra từ bình phân tách dầu → bồn chứa dầu thải → chuyển về bờ xử lý..
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: (1) Nước thải sinh hoạt trên các tàu và giàn
khoan phải xử lý và thải bỏ tuân thủ các yêu cầu quy định tại Phụ lục IV của Công
ước Marpol trước khi thải ra biển; (2) Nước thải nhiễm dầu trên các tàu và giàn khoan
phải xử lý và thải bỏ tuân thủ yêu cầu quy định tại Phụ lục I của Công ước Marpol.
• Giai đoạn vận hành khai thác
- Nước khai thác thải phát sinh từ dự án được thu gom và đưa về xử lý tại hệ
thống xử lý nước khai thác trên tàu FSO-3/6 (tàu Chí Linh) hiện hữu của mỏ
Rồng do Vietsovpetro quản lý. Hệ thống xử lý nước khai thác thải tại tàu FSO-
3/6 (tàu Chí Linh) đã được Tổng cục Môi trường xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 115/GXN-TCMT ngày 26 tháng
12 năm 2014.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Toàn bộ nước khai thác thải sau xử lý đảm
bảo đạt QCVN 35:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải
từ các công trình dầu khí trên biển trước khi thải ra biển.
0.5.4.1.2 Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý khí thải
• Giai đoạn khoan
- Chủ Dự án phải đảm bảo các tàu và giàn khoan tham gia khoan phải có các Giấy
chứng nhận phòng ngừa ô nhiễm khí thải theo yêu cầu của Phụ lục VI Công ước
Marpol.
• Giai đoạn vận hành khai thác
- Hệ thống gia nhiệt cho dầu trên giàn CTC-1 được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ để
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

0.5.4.2 Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
0.5.4.2.1 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải
không nguy hại (chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường)
• Giai đoạn khoan
- Thực phẩm thừa phát sinh sẽ được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25mm trước khi
thải xuống biển.
- Phế liệu để thu hồi, tái chế và chất thải thông thường còn lại được thu gom, phân
loại, lưu trữ riêng vào các thùng chứa riêng biệt có dán nhãn, lưu chứa trên các tàu
và giàn khoan tham gia khoan. Chủ dự án có trách nhiệm vận chuyển toàn bộ các
thùng chứa về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp
nhận, xử lý theo đúng quy định.
- Mùn khoan nền nước được thu gom và xử lý theo quy trình sau:
Hỗn hợp mùn khoan và dung dịch khoan nền nước → sàng rung (thu hồi dung
dịch khoan) → hệ thống kiểm soát chất rắn (tách cát, tách khí và ly tâm để tách
các hạt mùn khoan) → bể chứa dung dịch khoan nền nước → dung dịch khoan
nền nước tuần hoàn trở lại giếng khoan để tái sử dụng. Mùn khoan nền nước và
dung dịch khoan nền nước (đã sử dụng) sau khi kết thúc hoạt động khoan được
thải bỏ xuống biển.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Dung dịch khoan và mùn khoan nền nước phải được xử lý đảm bảo tuân thủ
QCVN 36:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và
mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển và quy định tại Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020.
- Chất thải không nguy hại (chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường) phải được thu gom, xử lý đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Luật
Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 và những quy định khác của pháp
luật liên quan.
• Giai đoạn vận hành khai thác
- Giai đoạn vận hành khai thác không phát sinh thêm chất thải không nguy hại so
với hoạt động hiện hữu của mỏ Cá Tầm, do đó không thực hiện biện pháp thu gom,
quản lý và xử lý chất thải không nguy hại.
0.5.4.2.2 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải
nguy hại
• Giai đoạn lắp đặt và khoan:
- Chất thải nguy hại trên các tàu và giàn khoan tham gia khoan được thu gom vào các
thùng chứa riêng biệt, có nhãn và nắp đậy, lưu chứa trên các tàu và giàn khoan. Chủ
dự án có trách nhiệm vận chuyển toàn bộ các thùng chứa về bờ bằng tàu có giấy
chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp và hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Yêu cầu về bảo vệ môi trường:


- Phân loại, thu gom và lưu giữ chất thải nguy hại trên công trình dầu khí trên biển
theo tính chất nguy hại, lưu chứa trong thiết bị kín và có nhãn rõ ràng để nhận
biết. Chất thải nguy hại được đưa về đất liền bằng tàu có giấy chứng nhận vận
chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Hợp đồng với đơn vị chức năng trên bờ để thu gom, xử lý đảm bảo các yêu cầu
theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 và những
quy định khác của pháp luật liên quan.
• Giai đoạn vận hành khai thác:
- Giai đoạn vận hành khai thác không phát sinh thêm chất thải nguy hại so với hoạt
động hiện hữu của mỏ Cá Tầm, do đó không phát sinh việc thực hiện biện pháp
thu gom, quản lý và xử lý chất thải nguy hại.
0.5.4.3 Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
• Giai đoạn khoan
- Sử dụng các máy móc, thiết bị ít phát sinh tiếng ồn và thường xuyên bảo trì, bảo
dưỡng.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động; thường xuyên tập huấn, hướng dẫn sử dụng và
kiểm tra việc sử dụng các thiết bị bảo hộ.
• Giai đoạn vận hành khai thác:
Tiếp tục áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung đã áp dụng
tại mỏ Cá Tầm:
- Sử dụng các máy móc, thiết bị ít phát sinh tiếng ồn và thường xuyên bảo trì, bảo
dưỡng.
- Trang bị nút bịt tai cho công nhân làm việc tại khu nhiều máy móc phát sinh tiếng
ồn.

0.5.4.4 Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác: Không có.

0.5.4.4.1 Phương án cải tạo, phục hồi môi trường: không có

0.5.4.4.2 Phương án bồi hoàn đa dạng sinh học: không có

0.5.4.4.3 Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

Chủ dự án tiếp tục thực hiện kế hoạch và biện pháp ứng phó sự cố hiện hữu của mỏ Cá
Tầm:
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tại mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 đã được phê duyệt
theo Quyết định số 486/QĐ-UB ngày 10 tháng 09 năm 2019 của Ủy ban Quốc gia
ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cho toàn bộ hoạt động của
Vietsovpetro đã được xác nhận tại Giấy xác nhận số 15/XN-SCT ngày 26 tháng
05 năm 2014 của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và được cập nhật vào
năm 2020.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

0.5.4.4.4 Các công trình, biện pháp khác: không có

Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án


0.5.5.1 Giai đoạn khoan
- Đối với khí thải, nước thải sinh hoạt và nhiễm dầu: không thực hiện giám sát, Chủ
dự án thực hiện việc kiểm tra giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm khí thải và
nước thải của các tàu và giàn khoan tham gia hoạt động khoan.
- Đối với chất thải rắn: thực hiện phân loại thành chất thải không nguy hại (chất thải
thực phẩm, phế liệu để thu hồi, tái chế, chất thải thông thường còn lại) và chất thải
nguy hại tại nguồn trên các tàu, giàn khoan và chuyển giao cho đơn vị có chức năng
theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 và
những quy định khác có liên quan.
0.5.5.2 Giai đoạn vận hành khai thác
Chương trình giám sát nước khai thác thải:
Giám sát nước thải định kỳ: tiếp tục thực hiện chương trình giám sát nước thải định
kỳ tại tàu FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án “Sơ đồ công nghệ phát triển mỏ Rồng, Lô 09-1
điều chỉnh” tại Quyết định số 802/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 5 năm 2014.
Chương trình quan trắc môi trường ngoài khơi định kỳ:
- Tần suất quan trắc: sau 1 năm kể từ khi thu được dòng dầu đầu tiên từ Dự án và
sau đó 3 năm/lần. Tất cả các đợt giám sát đều thực hiện theo mạng lưới giám sát
xung quanh cụm giàn CTC-1 và CTC-2.
- Vị trí quan trắc:
+ 17 trạm bố trí xung quanh cụm giàn CTC-1 và CTC-2 theo mạng lưới tỏa tròn với
bán kính 250 m, 500 m, 1.000 m, 2.000 m, 4.000 m, được đánh số thứ tự từ CT1
đến CT17)
+ 03 trạm đối chứng (ĐC1, ĐC2, ĐC3);
- Thông số quan trắc:
+ Nước biển: (1) Đo tại hiện trường gồm các thông số: nhiệt độ, pH, hàm lượng oxy
hòa tan (DO), độ mặn; (2) Đo tại phòng thí nghiệm gồm các thông số: tổng cacbon
hữu cơ (TOC), tổng hydrocacbon (THC), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), kim loại
nặng (Zn, Hg, Cd, tổng Cr, Cu, As, Pb, Ba).
+ Trầm tích: đặc điểm trầm tích đáy; tổng hàm lượng vật chất hữu cơ (TOM); phân
bố độ hạt, nhiệt độ, độ ẩm, pH, ORP; tổng hàm lượng hydrocacbon (THC); Hàm
lượng của 16 hydrocacbon thơm đa vòng; NPD và các đồng đẳng
alkyl C1-C3 của NPD; kim loại nặng (As, Ba, Cd, Cr, Cu, Pb, Zn, Hg); quần xã
động vật đáy (số loài, mật độ, danh sách loài, các loài chiếm ưu thế, chỉ số Hs,
ES100, Pielou (J)).
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 10:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước biển và QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng trầm tích.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN


1.1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.1 Tên dự án

Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”
(Gọi tắt: Dự án Cá Tầm năm 2022)

1.1.2 Chủ dự án

Hợp đồng Chia sản phẩm dầu khí Lô 09-3/12” giữa Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và
các nhà thầu đã được ký kết vào ngày 12/09/2012 theo tỷ lệ:
- Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro) : 55%
- Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP): 30%
- Công ty TNHH Tập đoàn Bitexco: 15%
Trong đó Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro là Người điều hành.
Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro (trong báo cáo này sẽ gọi tắt là Vietsovpetro),
tiền thân là Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Việt-Xô, là công ty hiện đang vận hành các
hoạt động dầu khí tại Lô 09-1. Vietsovpetro được thành lập vào năm 1981, có trụ sở
tại Vũng Tàu, là liên doanh thăm dò khai thác dầu khí giữa Chính phủ Việt Nam và
Liên bang các nước CHXHCN Xô Viết nay là Liên bang Nga. Đại diện cho phía Việt
Nam là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và đại diện cho phía Nga là Công ty cổ phần
dầu khí Zarubezhneft với tỷ lệ góp vốn hai bên là 51% và 49%.

TRỤ SỞ LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOVPETRO


Địa chỉ: 105 Lê Lợi, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Tổng Giám đốc: Ông Nguyễn Quỳnh Lâm
ĐT: (84)-254-3839871
Fax: (84)-254-3839857

1.1.3 Vị trí địa lý của dự án

Mỏ Cá Tầm thuộc Lô 09-3/12, nằm ở phần rìa phía Đông Nam bồn trũng Cửu Long,
ngoài khơi thềm lục địa Việt Nam, cách thành phố Vũng Tàu 138 km về phía Đông
Nam, tiếp giáp với: Lô 09-1 ở phía Tây Bắc, Lô 09-2/09 ở phía Bắc, các Lô 03 và 04-
2 ở phía Đông; Lô 10 ở phía Nam, và Lô 17 ở phía Tây. Độ sâu nước biển trong
phạm vi mỏ khoảng 60m.
Bản đồ và tọa độ vị trí Lô 09-3/12 được thể hiện trong hình và bảng sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Toạ độ ranh giới Lô 09-3/12

A B

J
K L
Lô 09-3/12
N M H
E G I
F

D C
Hình 1.1 Tọa độ ranh giới của Lô 09-3/12

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 1.2 Vị trí mỏ Cá Tầm trong Lô 09-3/12, ngoài khơi Nam Việt Nam
Tọa độ các công trình của mỏ Cá Tầm như sau:
Bảng 1.1 Tọa độ các công trình của mỏ Cá Tầm
Hệ tọa độ: Ellipsoid EVEREST-1830 C.M. 106oĐ
Giàn X Y Vĩ độ Kinh độ
Giàn CTC-1 728713m 1059685m 9 34’51,240”B
o 108o5’2,808”Đ
Giàn CTC-2 728712m 1059684m 9o34’51,216”B 108o5’2,782”Đ

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng mặt nước tại khu vực dự án

Căn cứ theo Giấy chứng phép đầu tư số 000024 ngày 20/9/2012 của Bộ Công
Thương, khu vực Lô 09-3/12 (trong đó có mỏ Cá Tầm) ngoài khơi Đông Nam Việt
Nam do Vietsovpetro là người điều hành được thực hiện tìm kiếm, thăm dò, thẩm
lượng, phát triển và khai thác dầu khí. Diện tích ban đầu của Lô 09-3/12 là 5.559
km2. Sau khi kết thúc giai đoạn 1 (tìm kiếm thăm dò), theo Hợp đồng Chia sản phẩm
(PSC) thì diện tích của Lô còn lại là 4441 km2 (đã hoàn trả 20% diện tích).
Trong tương lai khi Dự án được triển khai, Vietsovpetro sẽ thực hiện các hoạt động
khoan và khai thác dầu khí tại khu vực này theo thời gian như được trình bày tại
Mục Error! Reference source not found. dưới đây.
Theo kết quả khảo sát địa chất thực hiện tại khu vực Lô 09-3/12, không có các công
trình ngầm, cáp quang của các dự án khác được tìm thấy.

1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
và các công trình dầu khí lân cận

Khoảng cách từ mỏ Cá Tầm đến các khu vực bảo tồn thiên nhiên và các công trình
dầu khí lân cận được thể hiện trong Hình 1.3.
● Cách đường bờ gần nhất: 121 km.
● Cách Vũng Tàu khoảng 138 km.
● Cách khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ khoảng 154km, Vườn Quốc gia Côn
Đảo khoảng 183 km và khu bảo tồn biển Phú Quý khoảng 141 km.
● Cách các công trình dầu khí (mỏ) lân cận:
+ Rồng (giàn RP-2): khoảng 16,9 km.
+ Gấu Trắng (giàn GTC-1): khoảng 11,5 km.
+ Bạch Hổ (giàn BK-14): khoảng 17,5 km.
+ Cá Ngừ Vàng (giàn CNV-WHP): khoảng 33 km.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 1.3 Vị trí tương quan từ dự án đến các đối tượng tự nhiên và các dự án
dầu khí đang hoạt động

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.1.6 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án

1.1.6.1 Mục tiêu của dự án

Mục tiêu của dự án: nhằm gia tăng hiệu quả khai thác và tối ưu hóa mạng lưới giếng
khai thác của mỏ Cá Tầm.

1.1.6.2 Loại hình và công nghệ của dự án

Dự án được xếp vào loại dự án khai thác dầu khí mới kết nối vào các công trình
hiện hữu của mỏ Cá Tầm.

1.1.6.3 Quy mô, công suất của dự án

Các hạng mục công trình và quy mô của dự án thuộc phạm vi của báo cáo ĐTM này
bao gồm:
- Khoan 02 giếng khai thác mới (CT-212, CT-213) tại giàn CTC-2.
- Đưa 02 giếng khoan thăm dò (CT-5X, CT-7X) tại giàn CTC-1 và 02 giếng mới
(CT-212, CT-213) tại giàn CTC-2 vào khai thác.
* Phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường không bao gồm các hạng mục xây
lắp và chế tạo các thiết bị trên bờ phục vụ cho Dự án, thu dọn mỏ.
Công suất của dự án:
- Công suất khai thác dầu tối đa: 183,9 m3/ngày
- Công suất khai thác khí tối đa: 12,9 nghìn m3/ngày
Công nghệ vận hành dự án:
➢ Tại khu vực mỏ Cá Tầm hiện hữu (báo cáo ĐTM của dự án đã được Bộ Tài nguyên
và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số
2488/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2021):
Sản phẩm khai thác (dầu, khí và nước khai thác) từ các giếng của giàn CTC-2 →
hòa trộn với sản phẩm khai thác từ các giếng của giàn CTC-1 → tách khí sơ bộ
(bậc 1) bằng bình tách cấp 1 (V-400) tại giàn CTC-1, sau đó:
+ Dòng khí được đưa về giàn nén khí trung tâm (CCP) của mỏ Bạch Hổ để xử lý
theo quy trình hiện hữu.
+ Dòng sản phẩm lỏng (dầu bão hòa khí và nước) được đưa đến giàn RP-2 của
mỏ Rồng để xử lý theo quy trình hiện hữu.
➢ Tại khu vực mỏ Bạch Hổ hiện hữu (báo cáo ĐTM của dự án đã được Bộ Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết
định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 11 năm 2014):
+ Dòng khí tại giàn CCP được nén thành khí nâng và khí nhiên liệu phục vụ cho
hoạt động khai thác.
➢ Tại khu vực mỏ Rồng hiện hữu (báo cáo ĐTM của dự án đã được Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số
8/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 5 năm 2014):
+ Dòng sản phẩm lỏng của mỏ Cá Tầm (dầu bão hòa khí và nước) tại giàn RP-2
được tách khí bậc 2, hỗn hợp sản phẩm lỏng (dầu và nước khai thác) được đưa
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-6
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

đến → tàu FSO-3/6 (tàu Chí Linh) để tách và xử lý nước khai thác, dầu sau khi
tách nước đến chất lượng dầu thương phẩm được lưu chứa và xuất bán.
Quy trình xử lý sản phẩm khai thác của dự án được mô tả chi tiết tại Mục 1.4.

1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

1.2.1 Các hạng mục công trình của dự án

Như đã mô tả ở trên, các hạng mục thực hiện chính của Dự án bao gồm khoan 02
giếng mới, kết nối các giếng khoan (02 giếng khoan thăm dò hiện hữu và 02 giếng
khoan mới) vào hệ thống khai thác hiện hữu của mỏ Cá Tầm để khai thác. Dự án sử
dụng (không lắp mới) các thiết bị hiện hữu tại các công trình của mỏ Cá Tầm, Lô 09-
3/12 và công trình khác có liên quan của Lô 09-1.
Thông tin về các hoạt động chính trong phạm vi Dự án và hiện trạng các công trình
hiện hữu có liên quan đến dự án được mô tả tóm tắt ở các phần tiếp sau.

1.2.2 Các hoạt động của Dự án

1.2.2.1 Hoạt động khoan

Dự án thực hiện khoan 02 giếng mới tại giàn CTC-2 và kết nối 04 giếng (02 giếng
khoan thăm dò hiện hữu và 02 giếng khoan mới) vào hệ thống khai thác hiện hữu
của mỏ Cá Tầm như trong bảng bên dưới.
Bảng 1.2 Kế hoạch khoan của dự án

Thời điểm Thời điểm


Thời gian
đưa vào đưa vào
Giếng Giàn Đối tượng khoan Ghi chú
khai thác bơm ép

CT-5X CTC-1 Oli.D - 01/05/2024 01/05/2026 Đưa vào khai thác


từ giếng khoan
CT-7X CTC-1 Mio.dưới - 15/05/2024 - thăm dò
Mio.dưới &
CT-212 CTC-2 31 ngày 14/06/2024 - Giếng khai thác
Oli.C
mới
CT-213 CTC-2 Oli.C&D 40 ngày 22/07/2024 -

1.2.2.2 Hoạt động khai thác

Sau khi các giếng khoan của dự án được kết nối vào khai thác, hoạt động khai thác
và xử lý sản phẩm khai thác từ mỏ Cá Tầm không thay đổi so với quy trình khai thác
hiện hữu tại mỏ Cá Tầm và được mô tả tại Mục Error! Reference source not found..
Dự báo sản lượng khai thác từ các giếng khai thác của Dự án và toàn mỏ Cá Tầm
như sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 1.3 Sản lượng khai thác dự kiến từ các giếng khai thác của dự án
Sản lượng khai thác
Quỹ giếng Độ ngập
từ các giếng của dự án
nước
Năm Khai Dầu Khí Nước
Bơm ép
thác m3/ng nghìn m3/ng m3/ng %
2024 4 183,9 12,9 5,2 6,0
2025 4 117,1 8,7 2,9 2,5
2026 3 1 95,9 10,2 1,9 2,2
2027 3 1 97,5 17,5 8,3 3,0
2028 3 1 85,6 14,8 27,6 16,3
2029 3 1 70,4 15,5 26,3 25,7
2030 3 1 62,3 10,8 30,5 29,6
2031 3 1 55,9 6,8 34,6 36,1
2032 3 1 47,3 5,5 39,5 42,1
2033 3 1 46,6 23,6 46,4 48,2
2034 3 1 38,7 7,0 53,3 54,6
2035 3 1 39,6 30,4 58,5 58,9
2036 3 1 33,9 13,9 61,6 63,4
2037 3 1 31,5 6,1 64,4 66,3
2038 3 1 29,9 4,3 65,6 67,7
2039 2 1 27,2 3,6 50,4 66,2
Nguồn: Vietsovpetro, 2022
Bảng 1.4 Sản lượng khai thác dự kiến toàn mỏ Cá Tầm sau khi kết nối các
giếng mới từ dự án
Quỹ giếng Sản lượng khai thác
Năm từ các giếng của dự án Độ ngập
khai bơm ép Dầu Khí Nước nước
thác 3
m /ng nghìn m3/ng m3/ng %
2024 17 7 1254,8 149,3 73,5 5,5
2025 17 7 1117,9 147,4 73,2 6,1
2026 16 8 987,0 111,3 127,2 11,4
2027 16 8 920,6 93,3 187,7 16,9
2028 15 8 856,1 79,5 250,3 22,6
2029 15 8 784,2 72,0 296,5 27,4
2030 15 8 734,3 67,3 326,0 30,7
2031 15 8 684,2 59,9 351,3 33,9
2032 15 8 631,1 55,5 379,2 37,5
2033 15 8 587,7 53,8 405,1 40,8
2034 15 8 555,2 54,6 431,0 43,7
2035 15 8 521,3 59,0 454,7 46,6
2036 15 8 483,5 51,7 477,2 49,7
2037 15 8 467,0 44,8 497,5 51,6
2038 15 8 456,5 43,2 517,2 53,1
2039 14 8 439,8 40,7 522,1 54,3
Nguồn: Vietsovpetro, 2022

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.2.3 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường của Dự án

Như đã đề cập ở trên, ngoài việc khoan 02 giếng mới, dự án không đầu tư thêm các
hạng mục xử lý chất thải và bảo vệ môi trường mà tiếp tục sử dụng các hạng mục
hiện hữu tại mỏ Cá Tầm và Lô 09-1. Cụ thể như sau:
Công trình bảo Tình trạng
Stt Giàn Mô tả
vệ môi trường hoạt động
Mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12
Xả an toàn và thu gom các hỗn hợp xả từ
Hệ thống xả khí Tốt
hệ thống công nghệ và phụ trợ.
- Bồn thu thải kín có sức chứa 3,87 m3,
thu gom nước nhiễm dầu thông qua hệ
thống các đầu thu thải kín.
- Bồn thu thải hở có sức chứa 3,28 m3,
thu gom nước sàn, nước chảy qua các
khu vực nhiễm dầu. Hệ thống thu thải hở
Hệ thống thải hoạt động trong điều kiện áp suất khí
Tốt
1. CTC-1 kín và thải hở quyển, chất lỏng thu gom sẽ tự chảy từ
các đường ống về bồn thu thải hở.
- Các hơi phát sinh từ bồn thu thải kín và
hở được xả thải thẳng vào khí quyển
thông qua đường ống xả. Nước nhiễm
dầu được bơm về RP-2 cùng với sản
phẩm khai thác trên CTC-1.
Các thùng chứa tạm thời chất thải nguy
Các thùng chứa
hại và chất thải không nguy hại trước khi Tốt
chất thải
vận chuyển về bờ xử lý.
Xả an toàn và thu gom các hỗn hợp xả từ
Hệ thống xả khí Tốt
hệ thống công nghệ và phụ trợ.
- Bồn thu thải kín có sức chứa 2,44 m3:
thu gom nước nhiễm dầu thông qua hệ
thống các đầu thu thải kín.
- Bồn thu thải hở có sức chứa 3,44 m3:
thu gom nước sàn, nước chảy qua các
khu vực nhiễm dầu. Hệ thống thu thải hở
Hệ thống thải hoạt động trong điều kiện áp suất khí
kín và thải hở quyển, chất lỏng thu gom sẽ tự chảy từ
2. CTC-2
các đường ống về bồn thu thải hở.
- Các hơi phát sinh từ bồn thu thải kín và
hở được thải vào khí quyển thông qua
đường ống xả. Nước nhiễm dầu được
bơm về RP-2 cùng với sản phẩm khai
thác trên CTC-1 và CTC-2.
Các thùng chứa tạm thời chất thải nguy
Các thùng chứa hại và chất thải không nguy hại trước khi
vận chuyển về bờ xử lý. Tốt
chất thải

Mỏ Rồng, Lô 09-1
Đốt duy trì và trong trường hợp có sự cố
Hệ thống đuốc
3. RP-2 - Xả khí áp suất cao-HP, 850.000m3/ngày Tốt
đốt
- Xả khí áp suất thấp-LP, 75.000m3/ngày

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Công trình bảo Tình trạng


Stt Giàn Mô tả
vệ môi trường hoạt động
Công suất 4.800 m3/ngày kèm theo thiết bị
FSO-3/6 kiểm soát chất lượng nước thải sau khi xử
Hệ thống xử lý
4. (tàu Chí lý, đảm bảo hàm lượng dầu trong nước
nước khai thác
Linh) thải nhỏ hơn 40mg/l trước khi thải xuống
biển
Các hệ thống xử lý trên giàn RP-2 và tàu FSO 3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng đã
được Tổng cục Môi trường xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường tại
Giấy xác nhận số 115/GXN-TCMT ngày 26 tháng 12 năm 2014.

1.2.4 Các công trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung và bảo vệ môi trường khác.

Do đặc thù và thông lệ quốc tế, dự án dầu khí trên biển nơi không có dân cư sinh
sống, không gian công trình rất hạn chế nên không có lắp đặt các công trình giảm
thiểu ồn/rung. Công ty chỉ trang bị đồ bảo hộ lao động, thiết bị chống ồn cho lực
lượng công nhân làm việc tại các khu vực phát sinh ồn/rung.

1.2.5 Hiện trạng các công trình hiện hữu có liên quan đến dự án

Các công trình hiện hữu có liên quan đến dự án bao gồm:
✓ Các công trình thuộc mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12:
- Hai giàn nhẹ CTC-1 và CTC-2.
- Cầu dẫn kết nối giàn CTC-1 với CTC-2 và hệ thống đường ống kết nối mỏ Cá
Tầm với hệ thống khai thác của Lô 09-1.
- Các công trình hiện hữu có liên quan thuộc Lô 09-1 (mỏ Rồng, Bạch Hổ, Gấu
Trắng).

Hình 1.4 Mối tương quan giữa công trình khai thác của dự án với các công
trình khai thác hiện hữu

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.2.5.1 Các hạng mục công trình hiện hữu có liên quan của mỏ Cá Tầm

Các công trình hiện hữu có liên quan đến dự án được tóm lược trong sơ đồ bên dưới.
1.2.5.1.1 Hai giàn nhẹ CTC-1 và CTC-2
Giàn CTC-1 có cấu trúc như một giàn nhẹ BK, được áp dụng nhiều tại Vietsovpetro,
đã xây dựng và đưa vào vận hành vào tháng 1 năm 2019. Giàn CTC-1 có 5-6 người
tham gia vận hành trên giàn.

Hình 1.5 Giàn CTC-1 tại mỏ Cá Tầm

Giàn CTC-2 được lắp đặt cách giàn CTC-1 khoảng 50m và được kết nối bằng cầu
dẫn. Giàn CTC-2 có thiết kế là giàn nhẹ có 04 chân, không có người ở.
Trên giàn CTC-2 có hệ thống công nghệ tối giản, tận dụng các hệ thống công nghệ
và phụ trợ trên CTC-1 để hỗ trợ khai thác, thu gom và vận chuyển sản phẩm.
Việc đo lưu lượng các giếng trên giàn CTC-2 được thực hiện bằng bộ đo đa pha
MMF-1001 trên giàn CTC-1, bằng cách dẫn sản phẩm khai thác từ giếng trên CTC-
2, kết nối vào hệ thống MMF-1001.
Với đặc tính dầu Cá Tầm có nhiệt độ đông đặc cao, trên giàn CTC-2 lắp đặt hệ
thống bơm hóa phẩm Depressant để đảm bảo vận chuyển an toàn dầu CTC-2 sang
giàn CTC-1. Ngoài ra, hệ thống sấy và lớp bọc cách nhiệt quấn quanh ống dẫn dầu
cũng cần được trang bị để đảm bảo duy trì nhiệt độ và tránh mất mát nhiệt do môi
trường.
Ngoài ra, hệ thống nước cứu hỏa, hơi nước nhiệt độ cao, nước kỹ thuật cho giàn
CTC-2 cũng được cung cấp từ giàn CTC-1.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Các hệ thống/ thiết bị công nghệ chính, phụ trợ và bảo vệ môi trường trên giàn CTC-1 được mô tả tóm tắt như sau:
Hệ thống/ thiết bị CTC-1 CTC-2
Các hệ thống/thiết bị công nghệ chính
- Theo lượng chất lỏng khai thác: 4.500 m3/ngày - Theo lượng chất lỏng khai thác: 1.000 m3/ngày
Công suất thiết kế
- Theo lượng khí khai thác: 700.000 m3/ngày - Theo lượng khí khai thác: 450.000 m3/ngày
- Đầu giếng khai thác: 10 giếng; - Đầu giếng khai thác: 05 giếng;
- Đầu giếng bơm ép vỉa: 01 giếng; - Đầu giếng bơm ép vỉa: 04 giếng;
Số lượng đầu giếng - Đầu giếng thăm dò: 01 giếng. - Đầu giếng dự phòng: 03 giếng.
theo thiết kế: 12 Trong đó: Trong đó:
- Công suất tiếp nhận tối đa của 1 giếng bơm nước ép vỉa: đến 1.000 m3/ngày; - Công suất tiếp nhận tối đa của 1 giếng bơm nước ép vỉa: đến 500 m3/ngày;
- Công suất khai thác tối đa của một giếng khai thác: đến 500 m3/ngày. - Công suất khai thác tối đa của một giếng khai thác: đến 300 m3/ngày
Hệ thống tách Bình tách 2 pha (bình V-400) tách hỗn hợp sản phẩm khai thác thành pha lỏng và khí. -
- Thu gom và phân phối sản phẩm giếng khai thác, đo và vận chuyển; - Thu gom và phân phối sản phẩm giếng khai thác, đo và vận chuyển;
Các hệ thống chính - Đo sản lượng khai thác từng giếng, đo đếm lưu lượng lỏng và khí - Đo đếm và phân phối gaslift đến từng giếng khai thác.
khác - Đo đạc và phân phối gaslift đến từng giếng khai thác. - Bơm ép vỉa.
- Bơm ép vỉa.
Các hệ thống phụ trợ
Sử dụng khí đồng hành để đốt, gia nhiệt cho dầu khai thác của mỏ Cá Tầm tại giàn CTC-1 (đang ở
nhiệt độ 30-39oC) đến nhiệt độ cần thiết (65-74oC) để đảm bảo vận chuyển an toàn đến giàn RP-2
Hệ thống gia nhiệt cho của mỏ Rồng. Trong đó:
dầu khai thác
- Công suất xử lý chất lỏng của hệ thống gia nhiệt: 178,5 tấn/giờ (4.284 tấn/ngđ);
- Công suất đốt khí nhiên liệu của hệ thống gia nhiệt: 700 m3/giờ (16.800 m3/ngđ).
Cụm phóng thoi Phóng thoi định kỳ làm sạch đường ống dầu bọc cách nhiệt từ CTC-1 đến RP-2.

- Bảo quản và bơm hóa phẩm.


- Bảo quản và bơm hóa phẩm.
Các hệ thống phụ trợ - Dập giếng, bơm rửa giếng và làm sạch đường ống từ CTC-2 đến CTC-1 bằng
khác - Xử lý khí nhiên liệu cung cấp cho thiết bị gia nhiệt dầu. nước lấy từ hệ thống nước ép vỉa hoặc lấy từ giàn khoan tự nâng.
- Rửa paraffin trong ống khai thác bằng dòng hơi nước nóng. - Rửa paraffin trong ống khai thác bằng dòng hơi nước nóng.
Các hệ thống/thiết bị bảo vệ môi trường
Hệ thống xả khí - Xả an toàn và thu gom các hỗn hợp xả từ hệ thống công nghệ và phụ trợ. - Xả an toàn và thu gom các hỗn hợp xả từ hệ thống công nghệ và phụ trợ.
- Bồn thu thải kín có sức chứa 2,44 m3: thu gom nước nhiễm dầu thông qua hệ
- Bồn thu thải kín có sức chứa 3,87 m3, thu gom nước nhiễm dầu thông qua hệ thống các đầu thu
thống các đầu thu thải kín.
thải kín.
- Bồn thu thải hở có sức chứa 3,44 m3: thu gom nước sàn, nước chảy qua các
- Bồn thu thải hở có sức chứa 3,28 m3, thu gom nước sàn, nước chảy qua các khu vực nhiễm dầu.
Hệ thống thải kín và khu vực nhiễm dầu. Hệ thống thu thải hở hoạt động trong điều kiện áp suất khí
Hệ thống thu thải hở hoạt động trong điều kiện áp suất khí quyển, chất lỏng thu gom sẽ tự chảy từ
thải hở quyển, chất lỏng thu gom sẽ tự chảy từ các đường ống về bồn thu thải hở.
các đường ống về bồn thu thải hở.
- Các hơi phát sinh từ bồn thu thải kín và hở được thải vào khí quyển thông qua
- Các hơi phát sinh từ bồn thu thải kín và hở được xả thải thẳng vào khí quyển thông qua đường ống
đường ống xả. Nước nhiễm dầu được bơm về RP-2 cùng với sản phẩm khai
xả. Nước nhiễm dầu được bơm về RP-2 cùng với sản phẩm khai thác trên CTC-1.
thác trên CTC-1 và CTC-2.
Các thùng chứa Các thùng chứa tạm thời chất thải nguy hại, chất thải không nguy hại được bố trí
Các thùng chứa tạm thời chất thải nguy hại, chất thải không nguy hại được bố trí trên giàn
chất thải trên giàn
Thiết bị đảm bảo an - Hệ thống cảnh báo cháy và khí; - Hệ thống cảnh báo cháy và khí;
toàn - Bè cứu sinh. - Bè cứu sinh.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 1.6 Sơ đồ công nghệ giàn CTC-1


Chủ dự án (ký tên) Trang 1-13
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 1.7 Sơ đồ công nghệ giàn CTC-2

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.2.5.1.2 Hệ thống đường ống và cầu dẫn


- Cầu dẫn dài 50m kết nối giàn CTC-1 với CTC-2.
- Hệ thống đường ống kết nối mỏ Cá Tầm với hệ thống khai thác của Lô 09-1:
+ 17,5 km đường ống vận chuyển dầu bão hòa khí CTC-1 → RP-2 (mỏ
Rồng);
+ 11,5 km đường ống vận chuyển nước bơm ép vỉa GTC-1 (mỏ Gấu
Trắng)→ CTC-1;
+ 11,5 km cáp điện ngầm GTC-1→ CTC-1;
+ 11,5 km đường ống vận chuyển khí gaslift GTC-1→ CTC-1;
+ 17,5 km đường ống vận chuyển khí đồng hành CTC-1→ GTC-1→ BK-
14/BT-7 (mỏ Bạch Hổ).

1.2.5.2 Các hạng mục công trình hiện hữu thuộc Lô 09-1

1.2.5.2.1 Giàn RP-2 (mỏ Rồng)

Giàn cố định RP-2 (mỏ Rồng) được đưa vào vận hành năm 2009 với các đặc tính kỹ
thuật theo thông số thiết kế thực tế như trong bảng sau.
Bảng 1.5 Các thông số thiết kế chính của giàn RP-2
Tên gọi RP-2
Công suất thiết kế, tối đa Công suất thiết kế, tối đa:
Công suất thực tế (theo công suất đường ống):
- Cho sản lượng lỏng, tấn/ngđ 5.000
- Cho sản lượng khí, m3/ngđ 750.000
Số lượng đầu đuốc 2
Công suất đầu đuốc:
- Xả khí áp suất cao-HP, m3/ngđ 850.000
- Xả khí áp suất thấp-LP, m3/ngđ 75.000
- Xả khí từ van an toàn-PSV, m3/ngđ Xả chung với đầu đốt cao áp
Thiết bị xử lý nước vỉa 1 cái
Công suất xử lý:
- Tối thiểu, m3/ngđ 1.008
- Tối đa, m3/ngđ 5.040
Thiết bị gia nhiệt dầu kiểu Water Bath Heater 1 cái
- Công suất tối đa, tấn/ngđ 3.000
- Nhiệt độ tối đa, oC 70
Hiện tại, RP-2 tiếp nhận và xử lý sản phẩm từ các giếng trên RP-2 và sản phẩm từ
các giàn nhẹ RC-1/3 (mỏ Rồng).
Giàn RP-2 tiếp nhận sản phẩm khai thác được từ CTC-1 dưới dạng dầu bão hòa khí
thông qua đường ống ngầm Ø12” để tách khí bậc hai, dầu và nước được vận
chuyển đến FSO của mỏ Rồng để tách dầu và xử lý nước khai thác. Khí tách bậc 2
đưa ra đuốc thấp áp trên giàn RP-2 để đốt.
Các thiết bị đã được lắp đặt trên RP-2 để đấu nối mỏ Cá Tầm vào hệ thống hiện
hữu trên RP-2 như trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 1.6 Các thiết bị đã lắp đặt trên giàn RP-2 để đấu nối với mỏ Cá Tầm
STT Tên gọi Số lượng Thông số kỹ thuật chính Ghi chú
V = 46m3
Pw = 1,5 – 2,5 atm
1 Bình tách С-2-1 1 SK-30
Pdesign= 45 atm
Qg max = 150.000 m3/ngđ
V = 2,26m3;
Bình tách khí thấp áp ra Pw = 0,4 – 1,0atm;
2 1
đuốc С-5 Pdesign=45atm;
Qg max = 130.000 m3/ngđ;
3 Bơm dầu H-1-4/5 2 Q=130 m3/giờ
Thiết bị tiếp nhận thoi
4 1 Hiện có tại RC-5
SK-12
5 Bộ đo lỏng 3+1* *Dự phòng

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 1.8 Sơ đồ công nghệ giàn RP-2


Chủ dự án (ký tên) Trang 1-17
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.2.5.2.2 Tàu chứa dầu FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng
Tàu chứa dầu FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng tiếp nhận sản phẩm của mỏ Cá Tầm
đã tách khí bậc 2 trên RP-2 cùng hỗn hợp sản phẩm khai thác của mỏ Rồng để tiếp tục
tách nước và xử lý nước khai thác. Các hệ thống xử lý trên FSO 3/6 (tàu Chí Linh) được
phê duyệt theo Quyết định số 802/QĐ-BTNMT ngày 06/05/2014 của Bộ TNMT phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Sơ đồ công nghệ phát triển mỏ
Rồng, Lô 09-1 điều chỉnh” như sau:
Bảng 1.7 Thông số thiết kế của các hệ thống xử lý trên tàu FSO-3/6 (tàu Chí Linh)
Công suất thiết kế Lưu lượng đang xử lý
Hệ thống
(tối đa) tối đa
Hệ thống xử lý chất lưu (dầu
15.000 5.100
và nước), m3/ngđ
Xử lý nước khai thác, m3/ngđ 4.800 1.700

1.2.5.2.3 Giàn nén khí trung tâm CCP (mỏ Bạch Hổ)
Giàn nén khí trung tâm CCP (mỏ Bạch Hổ) tiếp nhận khí từ các mỏ Rồng, Gấu Trắng,
Thỏ Trắng và Cá Tầm, nén thành khí cao áp để phân phối lại các mỏ trong khu vực Lô
09-1 để phục vụ khai thác (khí nâng – gaslift và khí nhiên liệu), phần khí dư sẽ được
đưa về bờ. Công suất xử lý khí của giàn CCP là 10.200 nghìn m3/ngđ và hiện đang xử
lý 6.000-9.000 nghìn m3 khí /ngđ.
1.2.5.2.4 Giàn bơm ép nước PPD-40.000 (mỏ Bạch Hổ)
Giàn bơm ép nước PPD-40.000 (mỏ Bạch Hổ) cung cấp nước bơm ép cho hệ thống duy
trì áp suất vỉa của mỏ Cá Tầm thông qua hệ thống đường ống cấp nước ép vỉa (PPD) từ
giàn GTC-1 (mỏ Gấu trắng) đến CTC-1. Ngoài ra, giàn PPD-40.000 còn cung cấp nước
bơm ép để duy trì áp suất vỉa cho các mỏ Bạch Hổ, Rồng, Gấu Trắng, Thỏ Trắng. Công
suất bơm ép tối đa của giàn PPD-40.000 là 40.000 m3/ngđ và lượng nước bơm ép đang
cung cấp cho các mỏ hiện là 16.700 m3/ngđ.
1.2.5.2.5 Các giàn trung chuyển
Giàn GTC-1
Giàn nhẹ BK GTC-1 (mỏ Gấu Trắng) được đưa vào vận hành năm 2012, là điểm trung
chuyển cung cấp nước ép vỉa, khí (nhiên liệu, gaslift), điện cho hoạt động của các giàn
mỏ Cá Tầm và tiếp nhận khí tách ra từ giàn CTC-1.
Giàn BK-14/BT-7
Tổ hợp giàn BK-14/BT-7 (mỏ Bạch Hổ) được đưa vào vận hành năm 2011, giàn nhẹ
BK-14 được nối với BT-7 bằng cầu dẫn. Đây là điểm tiếp nhận khí đồng hành khai thác
từ mỏ Cá Tầm thông qua giàn GTC-1, chuyển về giàn CCP.

Bảng 1.8 Tóm tắt các công trình/thiết bị khai thác có liên quan đến Dự án

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Thiết bị Tình trạng


Công trình Công suất thiết kế
công nghệ chính sử dụng
Lỏng: 4.500 m3/ngày
Hệ thống tách dầu khí
Khí khai thác: 700.000 m3/ngđ
Tiếp nhận nước cho 1 giếng
1.000 m3/ngđ
bơm ép
Khai thác tối đa cho 1 giếng
CTC-1 500 m3/ngđ Tốt
khai thác
Xử lý chất lỏng: 4.284 tấn/ngđ
Hệ thống gia nhiệt cho dầu
Đốt khí nhiên liệu: 16.800 m3/ngđ
Bồn thải kín 3,87 m3
Bồn thải hở 3,28 m3
Lỏng: 1.000 m3/ngày
Hệ thống tách dầu khí
Khí khai thác: 450.000 m3/ngđ
Tiếp nhận nước cho 1 giếng
500 m3/ngđ
bơm ép
CTC-2 Khai thác tối đa cho 1 giếng Tốt
300 m3/ngđ
khai thác
Bồn thải kín 2,44 m3
Bồn thải hở 3,44 m3
Lỏng: 5.000 m3/ngđ
Hệ thống xử lý dầu khí
Khí khai thác: 750.000 m3/ngđ
Thể tích = 46m3
RP-2 Bình tách C-2-1
Lưu lượng = 150.000 m3/ngđ Tốt
(mỏ Rồng) Bình tách khí thấp áp ra đuốc Thể tích = 2,26m3
С-5 Lưu lượng = 130.000 m3/ngđ
Bơm dầu H-1-4/5 2 x lưu lượng = 130.000 m3/ngày
Đuốc thấp áp 75.000 m3/ngđ
FSO-3/6 Hệ thống xử chất lưu
15.000 m3/ngđ
(tàu Chí Linh) (dầu và nước) Tốt
mỏ Rồng Hệ thống xử lý nước khai thác 4.800 m3/ngđ
CCP Tốt
Hệ thống nén khí 10.200 nghìn m3/ngđ
(mỏ Bạch Hổ)
PPD 40.00 Tốt
Hệ thống bơm ép nước 40.000 m3/ngđ
(mỏ Bạch Hổ)

1.2.5.3 Hiện trạng khai thác hiện hữu của mỏ Cá Tầm

Quy trình khai thác của mỏ Cá Tầm không thay đổi so với hoạt động khai thác hiện hữu
tại mỏ Cá Tầm được đề cập trong Mục 1.4. Sản lượng khai thác mỏ Cá Tầm hiện hữu
như sau:
Bảng 1.9 Sản lượng khai thác của toàn mỏ Cá Tầm
Năm
2019 2020 2021
Chỉ tiêu
Sản lượng khai thác dầu cộng dồn, m3 486.800 444.200 304.100
Sản lượng khai thác khí cộng dồn, tr.m3 48,8 49,4 21,8
Độ ngập nước, % 1,1 1,4 1,8
Lưu lượng dầu trung bình, m3/ngày 1.404,0 1.281,1 877,1

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Năm
2019 2020 2021
Chỉ tiêu
Lưu lượng khí trung bình, ng. m3/ngày 140,8 142,6 62,8
Lưu lượng nước khai thác trung bình, 16,1
15,6 18,2
m3/ngày
Nguồn: Vietsovpetro, 2022

1.2.5.4 Đánh giá khả năng tiếp nhận thêm sản phẩm khai thác từ dự án

Như đánh giá tại Bảng 1.8 ở trên cho thấy, toàn bộ các hạng mục công trình hiện hữu
vẫn đang trong tình trạng hoạt động tốt (chứng chỉ đăng kiểm được đính kèm trong Phụ
lục 1) và đủ khả năng xử lý cho hoạt động hiện hữu của mỏ Cá Tầm. Khi kết nối các
giếng mới của Dự án vào khai thác, các hệ thống hiện hữu hoàn toàn có khả năng tiếp
nhận và xử lý cho toàn mỏ Cá Tầm như trình bày trong bảng bên dưới.
Lưu Lưu lượng tối
Tổng lưu
Công lượng tối đa sẽ xử lý
Lưu lượng lượng sẽ
suất đa từ dự trong tương lai Nhận
Công trình tối đa đang xử lý
thiết bị án khi chưa có dự xét
xử lý trong
xử lý án (theo ĐTM
tương lai
Cá Tầm 2021)
Hệ thống nén 12,9
khí trên Giàn Đủ khả
10.200 9.000 10.004 10.017
CCP (nghìn năng
m3/ng)
Hệ thống xử lý 189,1
chất lưu trên
Đủ khả
FSO-3/6 (tàu 15.000 4.800 10.039 10.228
năng
Chí Linh) mỏ
Rồng (m3/ng)
FSO-3/6
Hệ thống xử lý (tàu Chí Linh) 65,6
nước khai thác
trên FSO-3/6 Đủ khả
4.800 1.700 4.471 4.537
(tàu Chí Linh) năng
mỏ Rồng
(m3/ng)
Ghi chú:
- Hệ thống nén khí của giàn nén khí trung tâm (giàn CCP) mỏ Bạch Hổ: tiếp nhận khí từ
các mỏ Rồng, Gấu Trắng, Thỏ Trắng và Cá Tầm để nén lên khí cao áp để phục vụ khai
thác (gaslift) cho các mỏ hoặc đưa về bờ.
- Hệ thống xử lý chất lưu và hệ thống xử lý nước khai thác trên FSO-3/6 (tàu Chí Linh) mỏ
Rồng: tiếp nhận sản phẩm của mỏ Cá Tầm (CTC-1 + CTC-2) đã tách khí bậc 2 trên RP-2
cùng hỗn hợp sản phẩm khai thác của mỏ Rồng để tiếp tục tách nước và xử lý nước khai
thác.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.3 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT CỦA DỰ ÁN, NGUỒN CUNG CẤP
ĐIỆN, NƯỚC VÀ ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

1.3.1 Hóa chất sử dụng

Các hóa phẩm sử dụng cho dự án này sẽ tương tự với các hóa phẩm mà Vietsovpetro
đã sử dụng trước đây cho mỏ Cá Tầm. Các hóa phẩm sử dụng cho các giai đoạn của
dự án (khoan và vận hành) được Vietsovpetro lưu giữ trong kho chuyên dụng ở bờ theo
các tiêu chuẩn nghiêm ngặt và đóng gói, bảo quản, thời hạn sản xuất và thời hạn sử
dụng, sau đó được vận chuyển, cung cấp dần cho các công trình biển theo kế hoạch
sản xuất.

1.3.1.1 Hoạt động khoan

Lượng hóa phẩm sử dụng cho một giếng khoan được trình bày trong bảng sau.
Bảng 1.10 Hóa chất sử dụng hoạt động khoan của dự án

Lượng hóa chất Tác dụng từng chất


Công thức hóa học/Thành
Tên thương mại cho 1 giếng
phần chính
khoan mới (Tấn)
Barite BaSO4 600 Tỷ trong
Bột sét 60 Cấu trúc
Than chì graphit 4 Bôi trơn thả ống
Vỏ trấu Vỏ trấu 10 Bít nhét
Ferô-cờrôm
FCl 40 Pha loãng
lignosunphônát
etCabua metylen- Tạo cấu trúc, giảm độ
C6H7O2(OH)2OCH2COONa 15
xeluloza mạch dài thải nước
Cabua metylen- Tạo cấu trúc, giảm độ
C6H7O2(OH)2OCH2COONa 15
xeluloza mạch ngắn thải nước
Sô đa Na2CO3 5 Xử lý xi măng
Hyđroxyt kali KOH 7 Tạo PH
Dầu gốc thực vật
Chất bôi trơn Super-Lub Vietsovpetro 50 Bôi trơn
(DMC-Lub; Thuanphong-Lub)
Chất diệt khuẩn Bacteresit; Biosit 3 Diệt khuẩn
Hyđroxyt natri NaOH 7 Tạo pH
Bicacbonatnatri NaHCO3 5 Khử xi măng
Phèn nhôm kali AKK 6 ức chế sét
Tri metyl photphoric NTF Giảm ph
Chất khử bọt Deformer 6 Khử bọt
Nguồn: Vietsovpetro, 2022
Công tác lưu trữ và bảo quản hóa chất trong giai đoạn khoan:
Các hóa chất khoan sẽ được lưu trữ trên giàn khoan tự nâng. Trên giàn khoan tự nâng
có 01 khu vực pha chế và lưu trữ hóa chất. Sau khi kết thúc hoạt động khoan, giàn
khoan tự nâng sẽ rút đi.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.3.1.2 Giai đoạn vận hành

Dầu khai thác tại mỏ Cá Tầm là loại dầu có hàm lượng paraffin-keo-nhựa và nhiệt độ đông
đặc cao, để vận chuyển dầu này về các trạm xử lý tại các công trình biển, dầu khai thác
cần được xử lý bằng hóa phẩm giảm nhiệt độ đông đặc. Việc xử lý dầu để vận chuyển ở
khu vực này được tiến hành bằng cách bơm hóa phẩm giảm nhiệt độ đông đặc vào dòng
sản phẩm ở độ sâu khoảng 2.000-2.500m nhờ đường ống xung lượng Ф7-9mm. Hóa
phẩm sử dụng cho khu vực này là hóa phẩm hiện đang dùng để xử lý dầu tại các công
trình khai thác dầu khí ở các mỏ Bạch Hổ & Rồng, Cá Tầm của Vietsovpetro.
Các hóa chất sử dụng trong quá trình khai thác mỏ Cá Tầm:
Bảng 1.11 Danh sách các hóa chất dự kiến sử dụng trong giai đoạn vận hành
Liều lượng
Tên Chức năng Thành phần chính
(ppm)
Chống đông Hỗn hợp các chất hữu cơ +
VX-7484 500
đặc xylene
Sepaflux ES-3363/PAO- Chống đông Hỗn hợp các chất hữu cơ +
1.500
83363 đặc xylene
Thành phần chính trong các hóa chất này là hỗn hợp các chất hữu cơ và dung môi
xylen, có độ độc cao nhưng các loại hóa chất này chỉ tan trong dầu & các dung môi hữu
cơ, không tan trong nước. Vì vậy, sau khi bơm vào dòng sản phẩm vỉa, các hóa chất
này sẽ tồn lưu trong sản phẩm dầu mỏ và được xuất bán cho khách hàng. Các hóa chất
này sẽ không được thải bỏ ra môi trường biển.

1.3.2 Nhiên liệu sử dụng

➢ Trong giai đoạn khoan


Nhu cầu sử dụng nhiên liệu chính là dầu DO phục vụ cho hoạt động của giàn khoan,
tàu hỗ trợ và xăng Jet A1 cho trực thăng:
- Giàn khoan: 9 tấn DO/ngày
- 2 tàu hỗ trợ: 8 tấn DO/ngày/tàu
- Trực thăng: 0,8 tấn xăng Jet A1/chuyến, 2 chuyến/tuần
➢ Trong giai đoạn vận hành khai thác
Nguồn cung điện, nước bơm ép cho mỏ Cá Tầm được cung cấp từ các công trình của
mỏ Bạch Hổ như trình bày tại Mục 1.3.3 bên dưới.

1.3.3 Nhu cầu sử dụng điện, nước bơm ép, nước ngọt và hệ thống tự động hóa

1.3.3.1 Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn điện chính của CTC-1 và CTC-2 được lấy từ hệ thống điện hợp nhất mỏ Bạch
Hổ và Rồng thông qua cáp ngầm 22 kV từ giàn GTC-1 và biến áp 22/0,4 kV, 400 kVA
(với tủ đóng cắt trung thế 22 kV đầu vào) được đặt trên giàn, bảo đảm cung cấp điện
cho tất cả các phụ tải điện trên giàn làm việc trong tất cả các chế độ hoạt động bình
thường của giàn.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.3.3.2 Nhu cầu sử dụng nước bơm ép

Nguồn nước bơm ép cho mỏ Cá Tầm là nước biển được xử lý tại giàn bơm ép nước
PPD 40.000 (mỏ Bạch Hổ) và được bơm tới các giàn của mỏ Cá Tầm từ hệ thống bơm
ép nước của mỏ Bạch Hổ.

1.3.3.3 Nhu cầu sử dụng nước ngọt

Hoạt động vận hành của dự án được triển khai trên giàn CTC-1 và CTC-2 hiện hữu,
không cần huy động thêm lao động nên không phát sinh như cầu sử dụng nước ngọt.

1.3.3.4 Hệ thống tự động hóa

Hệ thống điều khiển các quá trình công nghệ thu gom và vận chuyển sản phẩm khai
thác trên CTC-1 và CTC-2 đảm bảo kiểm soát các thông số công nghệ, hiệu chỉnh tự
động, điều khiển tại chỗ cũng như giám sát từ xa, cảnh báo sai lệch các thông số công
nghệ so với các giá trị đã thiết lập. Hệ thống điều khiển có khả năng mở rộng, với khả
năng dự phòng 100%, được xây dựng trên các bộ điều khiển vi xử lý có thể lập trình.
Thiết bị tầng trên của hệ thống điều khiển được kết nối bằng mạng nội bộ có dự phòng.
Hệ thống điều khiển tích hợp bao gồm các thiết bị kỹ thuật-phần mềm đảm bảo:
- Giám sát và điều khiển các quá trình công nghệ, bao gồm cả hệ thống gaslift.
- Dừng khẩn cấp các quá trình công nghệ theo nhiều cấp trong trường hợp sự cố để
đảm bảo an toàn, bao gồm cả tủ đầu giếng.
- Phát hiện cháy và rò khí.
- Chữa cháy tự động.
- Báo động và báo hiệu.
- Thu thập, xử lý, truyền và lưu trữ thông tin.
Việc tiếp nhận và truyền thông tin được thực hiện từ SCADA trên CTC-1 và CTC-2
thông qua hệ thống DCI thuộc hệ thống thu thập và truyền dữ liệu DCTS hiện hữu trên
DSP – mỏ Cá Tầm và thông qua trạm vệ tinh của CTP-2 (mỏ Bạch Hổ), với các trạm bờ
của Vietsovpetro.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.3.4 Sản phẩm của dự án

Các tính chất hóa lý của dầu mỏ Cá Tầm được như sau.
Bảng 1.12 Đặc tính dầu trong trầm tích Oligocen trên mỏ Cá Tầm
Tên giếng CT-5X (DST#1) CT-7X CT-7X CT-7X
(MDT#3149m) (MDT#3613m) (DST#1)
Khoảng mở vỉa, m 3474-3577 - - 3582-4023
Tầng sản phẩm Oli. trên Oli. trên Oli. trên Oli. trên
Áp suất vỉa ban đầu, MPa 33,00 23,47 40,96 32,00
Nhiệt độ vỉa, oC 91,8 68,07 90,52 92,5
Độ sâu lấy mẫu, m 3480 3149 3613 3590
Áp suất lấy mẫu, m 22,00 23,47 40,96 20,60
Ngày lấy mẫu 19/11/2017 13/08/2020 27/8/2020 04/10/2020
Dầu vỉa
Áp suất bão hòa, MPa 10,53 18,95 9,48 10,54
Chỉ số khí dầu, m3/tấn 77,35 96,02 72,93 76,34
Hệ số thể tích
- tại áp suất vỉa ban đầu 1,214 1,231 1,183 1,199
- tại áp suất bão hòa 1,248 1,241 1,230 1,234
Tỷ trọng, kg/m3
- tại áp suất vỉa ban đầu 770,4 781,3 777,8 769,5
- tại áp suất bão hòa 749,5 775,1 748,2 747,1
Độ nhớt, mPa*s
- tại áp suất vỉa ban đầu 2,479 4,451 2,866 2,315
- tại áp suất bão hòa 1,961 4,404 2,643 2,105
Hệ số nén từ áp suất vỉa đến áp suất bão hòa, 1/MPa 0,001225 0,001753 0,001233 0,001344
Hệ số hòa tan khí trong dầu, m3/(m3*Pa) 6,278E-06 4,410E-06 6,553E-06 6,166E-06
Dầu tách
Tỷ trọng, kg/m3 854,7 870,1 851,9 850,9
Độ nhớt ở 50oC, mPa*s 6,054 16,580 18,220 11,940
Thành phần dầu vỉa, % mole
N2 0,990 0,035 0,157 0,908

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Tên giếng CT-5X (DST#1) CT-7X CT-7X CT-7X


(MDT#3149m) (MDT#3613m) (DST#1)
CO2 0,000 0,000 0,192 0,206
CH4 30,003 44,753 25,434 25,789
C2H6 4,750 1,433 4,500 4,340
C3H8 7,754 2,972 8,862 8,438
i-C4H10 1,136 0,841 1,353 1,230
n-C4H10 3,592 1,881 4,455 3,836
i-C5H12 1,020 1,048 1,203 0,991
n-C5H12 1,673 0,827 1,951 1,561
Pseudo C6 3,013 2,820 3,607 2,913
Pseudo C7+ 46,070 43,390 48,287 49,788
Khối lượng phân tử, g/mole 168,20 147,78 166,56 159,50
Khối lượng phân tử C7+, g/mol 327,9 307,8 307,3 286,7
Tỷ trọng C7+, kg/m3 870,6 881,2 880,3 872,9
Nguồn: Vietsovpetro, 2022

Bảng 1.13 Đặc tính dầu trong trầm tích Miocen dưới mỏ Cá Tầm

Tên giếng CT-5X (DST#3&3B) CT-7X (MDT#2965m)


Khoảng mở vỉa, m 2756-2875 -
Tầng sản phẩm Mio.dưới Mio.dưới
Áp suất vỉa ban đầu, MPa 21,18 21,82
Nhiệt độ vỉa, oC 63,5 66,24
Độ sâu lấy mẫu, m 2825 2965
Áp suất lấy mẫu, m 15,47 21,82
Ngày lấy mẫu 12.12.2017 13.08.2020
Dầu vỉa
Áp suất bão hòa, MPa 15,80 14,16
Chỉ số khí dầu, m3/tấn 81,81 61,98
Hệ số thể tích
- tại áp suất vỉa ban đầu 1,175 1,160

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Tên giếng CT-5X (DST#3&3B) CT-7X (MDT#2965m)


- tại áp suất bão hòa 1,183 1,167
Tỷ trọng, kg/m3
- tại áp suất vỉa ban đầu 796,9 824,7
- tại áp suất bão hòa 791,9 819,5
Độ nhớt, mPa*s
- tại áp suất vỉa ban đầu 5,137 17,630
- tại áp suất bão hòa 4,608 16,192
Hệ số nén từ áp suất vỉa đến áp suất bão hòa, 1/MPa 0,001167 0,001322
Hệ số hòa tan khí trong dầu, m3/(m3*Pa) 4,531E-06 3,966E-06
Dầu tách
Tỷ trọng, kg/m3 875 906,1
Độ nhớt ở 50oC, mPa*s 14,790 NA
Thành phần dầu vỉa, % mole
N2 0,048 1,417
CO2 0,000 0,025
CH4 38,579 39,318
C2H6 2,513 5,253
C3H8 3,827 2,970
i-C4H10 0,898 0,681
n-C4H10 2,265 1,295
i-C5H12 0,935 0,696
n-C5H12 1,028 0,695
Pseudo C6 2,266 2,378
Pseudo C7+ 47,641 45,272
Khối lượng phân tử, g/mole 157,00 209,50
Khối lượng phân tử C7+, g/mol 300,6 432,4
Tỷ trọng C7+, kg/m3 872,2 909,5
Nguồn: Vietsovpetro, 2022

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.4 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH

Khi dự án đi vào vận hành khai thác, quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý sản phẩm khai thác của mỏ Cá Tầm không đổi so với
quy trình hiện hữu tại mỏ Cá Tầm như sau:
Sản phẩm khai thác (dầu, khí và nước khai thác) từ các giếng trên giàn CTC-2 được dẫn về và hòa trộn cùng sản phẩm khai thác của
giàn CTC-1, sau đó được dẫn vào bình tách cấp 1 (V-400) tại giàn CTC-1 để tách khí sơ bộ (tách khí bậc 1).
- Dòng khí sau bình tách bậc 1 tại giàn CTC-1 được đo đếm và vận chuyển qua các giàn trung chuyển GTC-1 (mỏ Gấu Trắng)
và BK-14/BT-7 (mỏ Bạch Hổ) để thu gom về giàn nén khí trung tâm (CCP) của mỏ Bạch Hổ để nén cao áp. Khí nén cao áp
được sử dụng làm khí nâng (gaslift) và khí nhiên liệu cung cấp ngược trở lại để phục vụ khai thác cho các giàn của Lô 09-1 và
mỏ Cá Tầm. Lượng khí cao áp còn dư sẽ được đưa đưa về bờ.
- Sau khi tách khí, dòng dầu bão hòa khí (là hỗn hợp dầu và nước, có hòa tan một lượng khí hydrocacbon) được đưa qua hệ
thống gia nhiệt trên CTC-1 để gia nhiệt đến nhiệt độ (65-74oC) nhằm làm lỏng dòng dầu bão hòa khí, đảm bảo vận chuyển an
toàn về giàn RP-2 để tách khí bậc 2 (khí thấp áp).
- Hỗn hợp dầu-nước sau khi tách khí bậc 2 trên giàn RP-2 được vận chuyển đến FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng để tách
và xử lý nước khai thác. Dầu sau khi tách nước đáp ứng chất lượng dầu thương phẩm sẽ được xuất bán.
Nguồn nước bơm ép cho hệ thống duy trì áp suất vỉa trên giàn CTC-1, CTC-2 được cung cấp từ giàn bơm nước ép vỉa PPD-40.000
mỏ Bạch Hổ, thông qua hệ thống đường ống cấp nước ép vỉa (PPD) từ giàn GTC-1 (mỏ Gấu Trắng) đến giàn CTC-1.
Nguồn điện chính của CTC-1, CTC-2 được lấy từ hệ thống điện hợp nhất mỏ Bạch Hổ và Rồng thông qua cáp ngầm 22 kV từ giàn
GTC-1 về CTC-1 và biến áp 22/0,4 kV, 400 kVA (với tủ đóng cắt trung thế 22 kV đầu vào) được đặt trên giàn, bảo đảm cung cấp
điện cho tất cả các phụ tải điện trên giàn làm việc trong tất cả các chế độ hoạt động bình thường của giàn.
Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý sản phẩm khai thác của mỏ Cá Tầm như hình bên dưới.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 1.9 Quy trình xử lý sản phẩm khai thác tại mỏ Cá Tầm sau khi Dự án đi vào vận hành
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-28
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.5 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC, THI CÔNG

1.5.1 Chương trình khoan

Như đề cập tại Mục 1.2.2.1, dự án sẽ thực đưa 02 giếng thăm dò (CT-5X và CT-7X) vào
khai thác tại giàn CTC1 và khoan 02 giếng khai thác mới (CT-212 và CT-213) tại giàn
CTC-2.
Bảng 1.14 Chương trình khoan giếng của dự án

Thời gian Dung dịch Mùn khoan,


Giếng Giàn Đối tượng khoan khoan, tấn tấn Ghi chú

CT-5X CTC-1 Oli.D - - - Đưa vào khai thác


từ giếng khoan thăm
CT-7X CTC-1 Mio.dưới - - - dò
Mio.dưới &
CT-212 CTC-2 31 ngày 1.100 660
Oli.C Giếng khai thác mới
CT-213 CTC-2 Oli.C&D 40 ngày 1.300 920
Nguồn: Vietsovpetro, 2022

1.5.2 Cấu trúc thiết kế các giếng khoan

1.5.2.1 Giếng CT-212 khoan vào trầm tích Miocen dưới

Cấu trúc giếng khoan “nhẹ” được sử dụng cho giếng CT-212 để khoan xiên định hướng
ở tầng Miocen dưới.
o Ống định hướng Ø508 mm được thả xuống chiều sâu 401 m để ngăn cách các
tầng đất đá bở rời của kỷ đệ tứ và Pliocen cũng như để lắp đặt thiết bị đầu giếng và
đối áp nhẳm bảo đảm an toàn cho quá trình khoan giếng.
o Ống chống trung gian Ø245 mm được thả đến vào tầng Miocen giữa và thực hiện
chức năng là ống chống khai thác. Khoảng thân giếng này được khoan bằng
choòng khoan Ø311,2 mm. Ống chống được bơm trám xi măng lên tới miệng.
o Ống chống lửng Ø178 mm đối với các giếng xiên được thả đến chiều sâu thiết kế
và là ống chống khai thác. Khoảng thân giếng này được khoan bằng choòng khoan
Ø215,9 mm. Đầu treo ống chống lửng cao hơn chân đế ống chống trước không ít
hơn 75 m (thường áp dụng là 180 m). Ống chống lửng này được bơm trám xi măng
toàn bộ chiều dài.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-29


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 1.10 Cấu trúc giếng CT-212 khoan vào trầm tích Miocen dưới

1.5.2.2 Cấu trúc giếng CT-213 khoan vào trầm tích Oligocen D

o Ống định hướng Ø508 mm được thả xuống chiều sâu 250 m để ngăn cách các
tầng đất đá bở rời của kỷ đệ tứ và Pliocen cũng như để lắp đặt thiết bị đầu giếng
và đối áp nhẳm bảo đảm an toàn cho quá trình khoan giếng. Khoảng thân giếng
này được khoan bằng choòng Ø660,4 mm và được bơm trám xi măng lên đến
miệng.
o Ống chống trung gian Ø340 mm được thả đến nóc tầng SH-2 để ngăn cách các
lớp sét cát bở rời, không bền vững của các tầng Pliocen, Miocen trên bảo đảm an
toàn để khoan tiếp đoạn sau. Khoảng thân giếng này được khoan bằng choòng
khoan Ø406,4 mm. Ống chống được bơm trám xi măng lên tới miệng.
o Ống chống trung gian Ø245 mm được thả đến nóc tầng SH-8 và thực hiện chức
năng là ống chống khai thác. Khoảng thân giếng này được khoan bằng choòng
khoan Ø311,2 mm. Ống chống được bơm trám xi măng từ chân đế đến chiều sâu
150-200 m cao hơn chân đế ống chống trước Ø340 mm.
o Ống chống lửng Ø178 mm được thả đến chiều sâu thiết kế và là ống chống khai
thác. Khoảng thân giếng này được khoan bằng choòng khoan Ø215,9 mm. Đầu
treo ống chống lửng cao hơn chân đế ống chống 245 mm là 180 m. Ống chống
lửng này được bơm trám xi măng toàn bộ chiều dài.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 1.11 Cấu trúc giếng CT-213 khoan vào trầm tích Oligocen D

1.5.2.3 Hệ dung dịch khoan dự kiến sử dụng

Hệ dung dịch khoan được sử dụng cho việc khoan các giếng mới là hệ dung dịch khoan
nền nước. Các thông số của các hệ dung dịch khoan được trình bày tóm tắt trong bảng
dưới đây.
Bảng 1.15 Thông số dung dịch khoan để khoan giếng của dự án
Địa tầng Hệ dung dịch khoan nền nước
Pleistocene, Pliocene, Miocene trên Hệ dung dịch Gel/Polimer
Miocen giữa, Miocen dưới Dung dịch ức chế (KGAC Plus/ Protrol/Ultradril)
Miocen dưới và Oligocen D Dung dịch ức chế (KGAC Plus/ Protrol/Ultradril)

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 1.16 Thành phần hệ dung dịch Polymer sét


Hóa phẩm Chức năng Nồng độ, kg/m3
1) Sét bột Chất tạo cấu trúc 40-50
2) CMC-НV hoặc CMC-LV Giảm độ thải nước 4-12
3) NаОН Điều chỉnh pH 3-5
4) Chất bôi trơn Bôi trơn, giảm kẹt cần khoan 10-15
5) Chất diệt khuẩn Diệt khuẩn 1-2
6) Graphite Bôi trơn khi thả ống chống 10-15
7) Na2CO3 Loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+ 0,5-2
8) NKT (nước biển) Môi trường phân tán 1 m3

Bảng 1.17 Thành phần hệ dung dịch Ultradril


Nồng độ,
Tên hóa phẩm Chức năng
kg (l)/m3
1) Na2CO3 Trung hòa Ca2+ và Мg2+ 0,85-1,00
2) Biopolymer Tạo cấu trúc 4,5
3) Ultracap Ức chế tạo màng 8,5 – 10
4) Pac LV (Pac UL) Giảm độ thải nước 10
5) Soltex Ổn định thành giếng 8-12
6) KCl Ức chế sét 90-100
7) Ultrahib Ức chế, bôi trơn, chống bó choòng, hỗ trợ tăng
30 – 35
(nếu cần thì thêm Ultrafree) tốc độ khoan cơ học
8) Xút NаОН Tăng рН 1-2
9) Chất diệt khuẩn Bảo quản 0,85-1,25
10) CaCO3 F Tạo vỏ bùn 10-30
11) Mix II F Tạo vỏ bùn 2-3
12) Barite Làm nặng Theo tính toán
13) Nước kỹ thuật
Môi trường phân tán 1 m3
(nước biển)
Bảng 1.18 Thành phần hệ dung dịch KGAC
Tên hóa phẩm Chức năng Nồng độ, kg (l)/m3
1) Na2CO3 Khử độ cứng nước biển 0,5 – 1,5
2) Xanthan Gum Tăng độ bền gel 3-5
3) Pac UL Giảm độ thải nước 10-20
4) PAG Ức chế sét 25-35
5) CFL (FCL) Giảm độ nhớt, ứng lực cắt tĩnh 20-40
6) KOH Tăng pH 6-12
7) Soltex Ổn định thành giếng 10-20
8) KCl Ức chế trương nở và phân tán sét 80-100
9) AKK Ức chế sét 5

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Tên hóa phẩm Chức năng Nồng độ, kg (l)/m3


10) Biocide Diệt khuẩn 1-2
11) CaCO3 F Bít nhét, ổn định thành GK.. 10-30
12) Barite Tăng tỷ trọng dung dịch Theo tính toán
13) LUBLS* Bôi trơn, giảm bó choòng 10-20
14) Defoamer Khử bọt 0,1-0,2
15) Nước Môi trường phân tán Đủ 1m3

Lượng dung dịch khoan nền nước sử dụng là 2.400 tấn (chi tiết đề cập trong Bảng 1.14).
Lượng mùn khoan nền nước thải phát sinh là 1.580 tấn (chi tiết đề cập trong Bảng 1.14).

1.5.2.4 Giàn khoan dự kiến sử dụng

Tùy thuộc vào điều kiện thực tế tại thời điểm huy động giàn mà Vietsovpetro sẽ huy động
một trong các giàn như trong bảng sau.
Bảng 1.19 Đặc điểm kỹ thuật của các giàn khoan tự nâng sử dụng cho dự án
Giàn khoan Giàn khoan Giàn khoan Giàn khoan Giàn khoan
Đặc điểm
Cửu Long Tam Đảo 1 Tam Đảo 2 Tam Đảo 3 Tam Đảo 5
A. Phân loại và chứng chỉ
Năm chế
1982 1988 2010 2012 2016
tạo
Levingston
Xưởng Shipbuilding PPL shipyard Pte PV shipyard, PV shipyard,
FELS, Singapore
chế tạo Ishikawajima – Ldt, Singapore VietNam VietNam
Brasil
Letourneau
Loại và Levingston Baker Marine
CJ-50 Super 116E F&G JU-2000E
cấp giàn 111C Pacific Class 375
Class
Chứng
VR VR ABS, VR ABS, VR ABS, VR
chỉ
B. Thông số vận hành (tùy theo mực nước)
Độ sâu
91,44 m (300 350 ft
mực 60 m 121,9 m (400 ft) 101,92 m
ft) (106,68m)
nước
Khoảng 35 ft
15,24 m 14 m 15,2 m 22m (72 ft)
không (10,67m)
Khoảng 33 ft
8,23 m 7m 3,05 m 4,57m (15 ft)
chiếm giữ (10,06m)
Tốc độ 36 m/s (70 36 m/s (70
36 m/s (70 knots) 36 m/s (70 knots) 22,1 m/s (43 knots)
gió knots) knots)
Độ cao 34 ft
12,2 m 12,00 m 13,7 m 10,57 m (34,7 ft)
sóng (10,36m)
Biên độ
12 s 10 s 13,5 s 13,1 s 10,1 s
sóng
Dòng
chảy
Bên dưới
0,51 m/s 1,08m/s 1,06 m/s
mặt biển 1,80 m 0,64 m/s
(1 knot) (2,10 knots) (2,06 knots)
5m
0 m/s tại vị trí
Tại vị trí 0,8 m/s tại vị trí 60 0,24m/s 0,70 m/s
15,2m dưới mặt
165 ft m dưới mặt biển (0,8 knots) (1,36 knots)
biển

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Giàn khoan Giàn khoan Giàn khoan Giàn khoan Giàn khoan
Đặc điểm
Cửu Long Tam Đảo 1 Tam Đảo 2 Tam Đảo 3 Tam Đảo 5
Tải trọng
1537 tấn 2528 tấn 3401 tấn 2835 tấn 2.995 tấn
tối đa
Chiều dài 21,34 m
12,2 m 12,19 m 22,86m 22,86m
mút chìa (70 ft)
Hệ thống
neo
(4) Plimsoll
Bốn (4) tời
Corp./ Single Bốn (4) EMS-MW-
điện nhãn
drum/ Công SD-60-120E, single
hiệu: EMS-
suất kéo: groove drum with
BRISSONNEAU & MW-SD40-
40tấn x Bốn (4) tời đơn automatic spooling
LOTZ MARINE 100-E,
2,5m/phút Mentrade device, max. 60 tấn
Tời single drum -Stall pull
(tốc độ cao); Equipment, 31,75 x 5 m/phút @ 1st
anchor winch, 60MT; Brake
15tấn x tấn x 6m/phút layer, stall pull of 80
45tấn x 5m/phút holding
10m/phút (tốc tons, band brake
100MT;
độ thấp)/ Khả holding of 120 ton
40tấn x
năng giữ: (static)
5,0m/phút
120tấn (tĩnh)
Xích neo
và dây
neo
50mm/ 700m 800m
(đường
kính/
chiều dài)
EMS Energy 04 x
Electrical single
drum anchor winch
Model No. EMS –
- 4 Flipper MW – SD-06-120-E.
4 cái x 4,5 tấn
Mỏ neo 4 x Bruce Delta x Drum capacity
(stockless
(loại/chất FFTC/HHP 4 Delta Fliper 15,400 lbs 914m x O52mm.
Flipper Delta/
liệu/trọng (2*4550 kg, 2* stockless (4ea x 6t) (7.0 T) Pull rated (1st layer)
Delta Flipper/
lượng) 6550 kg) - 1-3/4 » x 60Tx5.0 m/min (low
4eax 4.5T)
800m speed), 30Tx10.0
m/min (hight speed).
Stall pull (1st layer)
80T (to last 2
minutes)
Tốc độ 4 knots 4 knots 4 knots 4 knots
kéo (2,05m/s) (2,05m/s) (2,05m/s) (2,05m/s)
Mớn 5,33m
4,5m (14,68ft) 4,5 m 5,94m(19,5 ft) 7,3m
nước (17,5 ft)
C. Kích thước giàn
74,17 m
72,1 m (99,7m tính (100,15m 101,8m (tính cả sàn
Chiều dài 60,96 m 64,2 m
cả sàn trực thăng) tính cả sàn trực thăng)
trực thăng)
Chiều
56,69 m 68,00 m 68,4 m 62,84 m
rộng
Chiều
6,99 m 8,31 m 8,5 m 7,92 m 9,5m (31ft)
cao
Chiều 126,35 m (3 145,4 m (477
100,10 m (3 chân, 162,3 m (531 ft) (3 147,47 m (481 ft) (3
cao chân chân, hình ft) (3 chân,
hình tam giác) chân, hình tam giác) chân, hình tam giác)
đế vuông) hình vuông)
D. Động cơ điện
Động cơ 3x Máy phát 4x Máy phát điện Động cơ: 5x Động cơ/ Máy Động cơ/ Máy phát
chính/ điện diesel diesel Wartsila 9L- Cartepilar, phát điện: 4 cái điện: 6 cái
Máy phát “Caterpillar C- 20, 4x1620kW, 04 Model: 3516 B HD Model: Model: Caterpillar
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-34
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Giàn khoan Giàn khoan Giàn khoan Giàn khoan Giàn khoan
Đặc điểm
Cửu Long Tam Đảo 1 Tam Đảo 2 Tam Đảo 3 Tam Đảo 5
điện 175” động cơ Leroy- DITA Caterpillar engine 3516C HD,
3x1835KW somer LSA53L95- Loại: 1603 BKW @ 3516C HD Loại: 6x1534 kW,
1 x Máy phát 6P 1535,8 kW AC 1200rpm Loại: động cơ 2150 hp x 1200 rpm x
điện khẩn cấp, generators diesel 2150 60 hz,
loại Caterpillar 01 Máy phát điện Máy phát điện: HP, 4x1603 Alternator Marelli
C32, 910 kW, khẩn cấp diesel KATO, kW @ 1,200 Generators
480 V AC Deuetz 12M816 Model: AA27730004 rpm, chạy bở 4 Model: MJBM 630
Điện: 480V, 625KVA(500kw) Loại: 2150 kVA, động cơ Loại: MA6 x 60hz x
60Hz Điện: 380V, 50Hz 0.8p.f.,690V/3/60Hz, Caterpilar 690 volt x 2191 KVA,
1200rpm 1720 ekW pf 0.70
Điện: 480V, 60Hz
Điện: 480V,
60Hz
Động cơ: 1x
Cartepilar,
Động cơ/ Động cơ: 01xMTU
Model: 3508 B
Máy phát Engine
DITA
điện: One (1) Model:
Loại: 968 BKW @
Model: 12V4000M50B
1800rpm
Động cơ/ Cummins Loại: 1380kW x 60
Máy phát KTA 38 DM hz x 1800rpm,
Máy phát điện:
điện dự Loại: 1000 Alternator Emerson:
Leroy Somer,
phòng kVA/800 industrial
Model: G432QTT-
eKW automation
578A
Rating: 1125KVA x
Loại: 900 kVA,
Điện: 480V, 480V x 1800rpm x
0.8p.f.,
60Hz 60Hz
480V/3/60Hz,
1800rpm

Chứng chỉ đăng kiểm của các giàn khoan được đính kèm trong Phụ lục 1.
Tóm tắt các dòng thải chính của giai đoạn Khoan:
Khí thải
Tàu hỗ trợ
HOẠT ĐỘNG Nước thải

Giàn khoan KHOAN


CTR không nguy hại, CTNH
Mùn khoan thải
DDK và Mùn khoan

1.6 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN

1.6.1 Tiến độ thực hiện của dự án

Dự kiến các mốc tiến độ chính của dự án như sau:


Bảng 1.20 Mốc tiến độ chính dự kiến của Dự án
Công việc Thời gian
Đưa giếng CT-5X vào khai thác 01/05/2024
Đưa giếng CT-7X vào khai thác 15/05/2024
Khoan và đưa giếng CT-212 vào khai thác 13/05-14/06/2024
Khoan và đưa giếng CT-213 vào khai thác 14/06-22/07/2024

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-35


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.6.2 Tổng mức đầu tư

Ước tính tổng mức đầu tư (CAPEX) cho dự án Cá Tầm năm 2022 là 18,5 triệu USD
(tương đương 458,6 tỷ đồng), trong đó:
- Chi phí khoan là 17,5 triệu USD (tương đương 433,8 tỷ đồng)
- Chi phí khác: 1,0 triệu USD (tương đương 24,8 tỷ đồng).

1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Nguồn nhân lực dự kiến khi triển khai dự án như sau:

1.6.3.1 Hoạt động khoan

Vietsovpetro sẽ sử dụng một trong số giàn khoan đã đề cập tại Mục 1.5.2.4 để thực hiện
khoan và đưa các giếng vào khai thác. Lực lượng lao động trên tối đa trên giàn khoan là
khoảng 90 người và hai tàu hỗ trợ với 10 người /tàu. Trung bình khoảng 2 tuần sẽ có một
chuyến trực thăng để phục vụ chuyên chở người ra làm việc ngoài giàn.

Hoạt động khoan được thực hiện và quản lý bởi “Xí nghiệp khoan và Sửa giếng” phối
hợp với Trung tâm An toàn và Bảo vệ Môi trường” của Vietsovpetro.

1.6.3.2 Giai đoạn vận hành khai thác:

Giàn CTC-2, CTC-1 được vận hành và điều khiển từ giàn CTC-1. Giai đoạn khai thác
của Dự án không phát sinh nhân lực so với hoạt đông hiện hữu của mỏ Cá Tầm.
Sơ đồ tổ chức quản lý dự án của Vietsovpetro hiện nay được thể hiện trong hình sau:

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Bộ máy điều hành

Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Vận Trung tâm


Xây lắp Khoan & Sửa Khai thác tải biển AT&BVMT
giếng Dầu khí & Công tác lặn

Hình 1.12 Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-36


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,


KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Để làm cơ sở cho đánh giá tác động môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu và
quản lý/ giám sát môi trường, chương này sẽ đề cập chi tiết các thông tin về điều kiện
tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường tại khu vực thực hiện Dự
án theo đúng hướng dẫn của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022
của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông
tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi
trường.

2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án:

2.1.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất:

Mỏ Cá Tầm nằm ở thềm lục địa Nam Việt Nam, cách thành phố cảng Vũng Tàu, nơi
đặt trụ sở chính của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro khoảng 138 km về phía Đông
Nam. Vị trí của mỏ Cá Tầm và khoảng cách đến các khu vực lân cận được thể hiện
trong Hình 2.1.

Hình 2.1 Vị trí dự án tại mỏ Cá Tầm

Chủ dự án (ký tên) 2-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.1.1.1.1 Đặc điểm địa hình đáy biển khu vực Dự án

Khu vực mỏ Cá Tầm nằm ở phần rìa phía Đông Nam bể Cửu Long, phần lớn diện tích
nằm trên đới nâng Côn Sơn. Đới nâng Côn Sơn là một phức nếp lồi phát triển kéo dài
theo phương Đông Bắc. Ở phía Tây Nam, đới nâng này gắn liền với đới nâng Khorat-
Natuna, nhô cao và lộ ra ở đảo Côn Sơn. Đáy biển khu vực nghiên cứu nhìn chung
bằng phẳng với một hệ thống kênh và các ụ sét. Hình thái đáy biển thuộc loại đồng
bằng tích tụ, bị mài mòn và chia cắt rõ rệt. Khoảng 71% diện tích đáy biển bằng phẳng,
11% gồ ghề và 18% rất gồ ghề.
Mỏ Cá Tầm thuộc Lô 09-3/12, thềm lục địa phía Nam Việt Nam. Độ sâu đáy biển khu
vực mỏ khoảng 60 m.

Hình 2.2 Độ sâu đáy biển khu vực dự án

2.1.1.1.2 Đặc điểm địa chất khu vực Dự án

Mỏ Cá Tầm thuộc Lô 09-3/12, nằm ở rìa phía Đông Nam bể Cửu Long, do đó địa tầng
trầm tích chịu sự chi phối về đặc điểm địa tầng trầm tích của bể Cửu Long [1], bao
gồm các phức hệ trầm tích sau:

Chủ dự án (ký tên) 2-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

• Đá móng trước Kainozoi


Đá móng là các đá macma-biến chất, nứt nẻ phong hóa và được mở ra tại các giếng
khoan SOI-1X, SOI-2X, CT-2X, chủ yếu là đá biến chất gneis biotit. Theo kết qủa phân
chia địa tầng giếng khoan thăm dò CT-2X, đá móng trước kanozoi được mở ra trong
khoảng độ sâu 3381.7-3886 mTVDss (3475-3990 mMD) với tổng chiều dày khoan vào
móng là 515 m. Đá móng trong khoảng chiều sâu này chủ yếu là đá biến chất gneis
biotit, từng phần chứa granat, màu xám, xám tối với kiến trúc hạt vảy biến tinh, cấu
tạo phân dải mỏng dạng gneis do sự định hướng gần song song của các tầm biotit.
Đá chặt xít, cứng với các bao thể pyrite.
• Trầm tích Kainozoi
Bao gồm các tập trầm tích thuộc thống Paleogen, Neogen và Đệ Tứ, được chia làm
sáu hệ tầng. Trong Oligoxen bao gồm: hệ tầng Trà Cú (Oligoxen dưới, hệ tầng Trà
Tân (Oligoxen trên), trong Mioxen gồm: hệ tầng Bạch Hổ (Miocen dưới), Côn Sơn
(Mioxen giữa) và Đồng Nai (Mioxen trên). Trầm tích Plioxen và Đệ Tứ được gộp lại
trong hệ tầng Biển Đông.
+ Trầm tích Oligoxen dưới - Hệ tầng Trà Cú (E31 tc): được xác định trên mặt cắt
địa chấn giữa hai tầng phản xạ SH-11 và SH-B, chiều dày tập trầm tích thay đổi
từ 100-150m. Theo kết qủa khoan ở khu vực cấu tạo Cá Tầm, Sói, trầm tích
Oligoxen dưới có thành phần thạch học bao gồm chủ yếu cuội kết, sét argilit,
kaolinite, cát kết phân lớp mỏng xen kẹp với đá biến chất. Trầm tích lắng đọng
trong môi trường hồ từ nước nông ven bờ lên hồ nước sâu hơn.
+ Trầm tích Oligoxen trên - Hệ tầng Trà Tân (E32 tt): được xác định trên mặt
cắt địa chấn giữa hai tầng phản xạ SH-7 và SH-11, chiều dày tập trầm tích thay
đổi từ 100-1300m (giếng khoan SOI-1X là 791 m, giếng khoan SOI-2X là 113m,
giếng CT-2X là 966m, giếng CT-3X là 1277m). Lát cắt trầm tích Oligoxen trên
được chia ra thành ba phần tương ứng với các tập E (Trà Tân dưới - SH-10),
D (Trà Tân giữa - SH-8) và C (Trà Tân giữa - SH-7). Thành phần thạch học bao
gồm chủ yếu chủ yếu sét kết xen kẹp với cát kết, đặc biệt là tập cát kết chứa
dầu trong tập SH-8b với chất lượng thấm chứa khá tốt và được lắng đọng trong
môi trường hồ nước nông gần bờ, cửa sông ven hồ.
Trầm tích Mioxen dưới - Hệ tầng Bạch Hổ (N11 bh): được xác định trên mặt cắt
địa chấn giữa hai tầng phản xạ SH-3 và SH-7, chiều dày tập trầm tích thay đổi từ
200-550m. Thành phần thạch học chủ yếu gồm cát kết, bột kết và sét kết xen kẹp
nhau. Trầm tích lắng đọng trong môi trường đồng bằng bồi tích sông đến ven hồ.

Chủ dự án (ký tên) 2-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 2.3 Bản đồ cột địa tầng tổng hợp mỏ Cá Tầm


Nguồn: Vietsovpetro, Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm điều chỉnh năm 2021, Lô 09-3/12 [1]

Chủ dự án (ký tên) 2-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.1.1.1.3 Đặc điểm kiến tạo khu vực Dự án:

Đặc điểm cấu - kiến tạo của khu vực mỏ và lân cận chịu ảnh hưởng bối cảnh kiến tạo
của bể trầm tích Cửu Long.
Theo phân chia các đơn vị cấu trúc bể Cửu Long, Lô 09-3/12 thuộc về đới cấu trúc
bậc III của Trũng chính bể Cửu Long và có thể phân chia thành 04 đơn vị cấu trúc sau:
Sườn Nghiêng Đông Nam (I), Trũng Đông Nam Sói (II), đới nâng Sói (III) và Trũng
Đông Bạch Hổ (IV) (Hình 2.4) [1].
Mặt cắt địa chất khu vực mỏ được chia thành ba giai đoạn kiến tạo: giai đoạn trước
tạo rift là tầng cấu trúc móng có tuổi trước Đệ Tam, giai đoạn đồng tạo rift hình thành
tầng cấu trúc Oligoxen có tuổi từ Oligoxen sớm và kết thúc vào cuối Oligoxen muộn
(SH-7), giai đoạn sau tạo rift hình thành tầng cấu trúc tuổi Mioxen - Pleistoxen.
Tầng cấu trúc móng thể hiện cho địa hình của khu vực bể, bề mặt móng bao gồm các
địa hào, bán địa hào và các địa lũy được tách biệt nhau bởi các hệ thống đứt gãy.
Tầng cấu trúc Oligoxen có liên quan tới các thành tạo mang tính kế thừa. Tất cả các
yếu tố cấu trúc chính hầu hết được kế thừa từ móng và xuất hiện trong giai đọan
Oligoxen. Ảnh hưởng về mặt hình thái của bề mặt móng đối với hình thái của các trầm
tích Oligoxen giảm dần từ dưới lên trên dọc theo mặt cắt.
Tầng cấu trúc Mioxen - Pleistocen được đặc trưng bởi địa hình tương đối phẳng và số
lượng đứt gãy bị giảm đột ngột.
Hệ thống đứt gãy trong Lô 09-3/12 có thể phân chia thành 2 nhóm chính dựa trên cơ
sở lịch sử hình thành và phân bố: hệ thống đứt gãy phương Đông Bắc-Tây Nam, Á
Đông -Tây. Hai hệ đứt gãy này đóng vai trò quan trọng trong việc thành tạo hình thái
cấu trúc móng.

Hình 2.4 Các đới cấu trúc chính Lô 09-3/12

Chủ dự án (ký tên) 2-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.1.1.2 Điều kiện về khí hậu, khí tượng [2]:

Trạm Phú Quý là trạm khí tượng có vị trí gần khu vực mỏ Cá Tầm nhất, khoảng 141
km. Do đó, dữ liệu tại trạm khí tượng Phú Quý sẽ được sử dụng để mô tả điều kiện
khí tượng đặc trưng của khu vực dự án.

2.1.1.2.1 Gió:

Khu vực dự án nói riêng, vùng biển ngoài khơi Việt Nam nói chung có các thời kỳ gió
mùa chính như sau:
- Mùa gió Đông Bắc thường từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau với hướng gió phổ
biến nhất từ hướng Bắc, Đông Bắc.
- Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 9 với hướng gió phổ biến nhất là hướng
Tây, Tây Nam.
- Giai đoạn chuyển mùa giữa hai thời kỳ gió mùa thường diễn ra vào khoảng
tháng 4 và tháng 10 hàng năm có vận tốc và hướng gió không ổn định.
Mùa gió Tây Nam có tốc độ gió mạnh hơn so với mùa gió Đông Bắc với tốc độ gió mạnh
nhất theo tháng dao động trong khoảng 8 – 22 m/s. Tốc độ gió thống kê được qua các năm
thay đổi không theo quy luật nhưng nhìn chung có xu hướng tăng trong giai đoạn khảo sát
2017–2021. Thống kê hướng và tốc độ gió ở trạm khí tượng Phú Quý, đặc trưng cho khu
vực dự án được thể hiện ở các hình và bảng sau:

Tốc độ gió mạnh nhất theo tháng (m/s)


25

20

15

10

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.5 Tốc độ gió mạnh nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017-2021)

Chủ dự án (ký tên) 2-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

m/s Tốc độ gió mạnh nhất theo mùa gió


25
20
20 17,8
16,8 16,8 16
14,2
15 12
12 11,8
9
10

0
2017 2018 2019 2020 2021 năm
Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.6 Trung bình tốc độ gió mạnh nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng
Phú Quý (2017-2021)

Bảng 2.1 Hướng gió chính tại trạm khí tượng Phú Quý (2017-2021)
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2017 BĐB BĐB BĐB BĐB TTN TTN TTB TTN TTN TTN TTN BĐB
2018 BĐB BĐB BĐB ĐB TN T TTB TTN TTN BĐB BĐB BĐB
ĐB, BĐB, Đ, TTN,
2019 BĐB T TN T, TN TTN NTN TTN BĐB
BĐB ĐB BĐB T

TTN, TTN, TN, TTN, BĐB, BĐB,


2020 BĐB BĐB NĐN BĐB TTN TN, T
T T TTN ĐB ĐB ĐB

ĐĐB,
BĐB, ĐB, TN, TTN, TTN, TTN, TN, TN,
2021 BĐB TTB- BĐB BĐB
ĐB BĐB ĐB T T TN BĐB BĐB
TTN
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Ghi chú: T – Tây, Đ – Đông, N – Nam, B – Bắc

Chủ dự án (ký tên) 2-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 2.7 Hoa gió khu vực trạm khí tượng Phú Quý

2.1.1.2.2 Nhiệt độ không khí:

Số liệu thống kê về nhiệt độ không khí trung bình hàng tháng ghi nhận được tại trạm
khí tượng Phú Quý giai đoạn 2017 – 2021 dao động trong khoảng 24,2 – 30,1oC. Nhiệt
độ không khí thường thấp trong suốt thời kỳ gió mùa Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng
3 năm sau) với khoảng nhiệt độ trung bình dao động trong khoảng 25,6 – 26,8oC và
cao trong thời kỳ gió mùa Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9) với khoảng nhiệt độ trung
bình dao động trong khoảng 28,6 – 29,3oC. Nhiệt độ không khí trung bình cao nhất rơi
vào tháng 5 với giá trị dao động khoảng 29,7 ± 0,4oC, nhiệt độ không khí trung bình
thấp nhất thường rơi vào thời điểm từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau với giá trị thay
đổi trong khoảng 25 ± 0,4oC.

Chủ dự án (ký tên) 2-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Nhiệt độ không khí trung bình


35

30

25
Nhiệt độ (oC)

20

15

10

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.8 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm khí tượng
Phú Quý (2017 – 2021)

oC Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa gió


30 29,3 29,3
29,1
28,8
29 28,6

28
26,8 27,0
27 26,3
25,7 25,6
26

25

24

23
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.9 Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa gió tại trạm khí tượng
Phú Quý (2017 - 2021)

2.1.1.2.3 Độ ẩm không khí:

Khu vực dự án có độ ẩm không khí cao và ít thay đổi trong năm. Trong giai đoạn
2017 – 2021, theo số liệu ghi nhận được tại trạm khí tượng Phú Quý, độ ẩm không khí
trung bình tháng dao động trong khoảng 83 ± 3%. Nhìn chung, vào thời kỳ gió mùa
Tây Nam, khu vực dự án có độ ẩm cao hơn so với thời kỳ gió mùa Đông Bắc. Tuy
nhiên độ ẩm không khí vào hai mùa gió không có sự chênh lệch đáng kể. Thống kê về
độ ẩm không khí tại trạm khí tượng Phú Quý giai đoạn 2017 – 2021 được thể hiện
như các hình sau.

Chủ dự án (ký tên) 2-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

% Độ ẩm không khí trung bình theo mùa gió


86

85 84,8 84,2
83,8
84 84,0
83,4
83

82 82,1
81,8
81 80,8
80 80,7

79 79,2

78
2017 2018 2019 2020 2021 Năm
Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.10 Độ ẩm không khí trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý
(2017 – 2021)

Độ ẩm không khí trung bình


95

90

85
Độ ẩm (%)

80

75

70

65
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.11 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 2021)

2.1.1.2.4 Lượng mưa:

Theo số liệu ghi nhận được tại trạm khí tượng Phú Quý, khu vực dự án có lượng mưa
cao và phân mùa rõ rệt. Thời điểm có lượng mưa nhiều thường rơi vào khoảng thời
gian cuối năm từ tháng 10 đến tháng 12. Vào thời điểm 4 tháng đầu năm, lượng mưa
hầu như không đáng kể (Hình 2.11). Trong thời gian khảo sát 2017 – 2021, số ngày
mưa vào mùa gió Đông Bắc có xu hướng tăng, số ngày mưa vào mùa gió Tây Nam
không thay đổi đáng kể, nhưng nhìn chung số ngày mưa vào mùa gió Tây Nam nhiều
hơn mùa gió Đông Bắc. Lượng mưa ghi nhận được vào hai mùa gió thay đổi không

Chủ dự án (ký tên) 2-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

theo quy luật (Hình 2.11). Lượng mưa cả năm 2021 khá nhiều với tổng lượng mưa
khoảng 2924 mm và trung bình số ngày mưa trong năm khoảng 143 ngày.
Số liệu thống kê về lượng mưa và số ngày mưa theo tháng tại trạm khí tượng Phú
Quý giai đoạn 2017 – 2021 được thể hiện trong các hình sau:

Lượng mưa trung bình (mm)


1400

1200

1000

800

600

400

200

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.12 Lượng mưa trung bình tại trạm Phú Quý (2017 - 2021)

Số ngày mưa
30

25

20

15

10

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.13 Số ngày mưa tại trạm Phú Quý (2017 – 2021)

Chủ dự án (ký tên) 2-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Số ngày mưa theo mùa gió


56
52 52
48
44
40
38
36 36
32
28 27
24 25
20
16 15 16
14 14
12 12
8
4
0
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.14 Số ngày mưa theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2017 - 2021)

mm Lượng mưa trung bình theo mùa gió


300
246
250
199
184
200
158 148
141
150 124
92
100
56
43
50

0
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.15 Lượng mưa trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý
(2017 - 2021)

2.1.1.2.5 Bão và áp thấp nhiệt đới:

Theo thống kê trong giai đoạn 2015 đến cuối năm 2021, bão và áp thấp nhiệt đới
(ATNĐ) trong khu vực biển Đông thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 2 năm sau
với diễn biến khá phức tạp. Số lượng các cơn bão ảnh hưởng đến biển Đông có xu
hướng tăng trong thời gian từ 2018 đến 2021, sức gió mạnh nhất gần tâm bão dao
động từ cấp 6 đến cấp 12 theo phân loại thang sức gió Beaufort hay nhỏ hơn cấp 2
theo phân loại thang bão Saffir-Simpson. Bản đồ đường đi các cơn bão ảnh hưởng
đến khu vực biển Đông giai đoạn 2018 đến 2021 được thể hiện như Hình 2.15.

Chủ dự án (ký tên) 2-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Nguồn: Trung tâm Cảnh báo bão liên hợp, 2021 [3]
Hình 2.16 Bản đồ đường đi của các cơn bão, ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực
biển Đông trong giai đoạn 2018 – 2021
Số liệu thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới có thể ảnh hưởng đến khu vực dự án
và vùng biển Đông Nam biển Đông giai đoạn 2018 – 2021 được tóm tắt trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) 2-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 2.2 Thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) trên vùng biển
Đông Nam Việt Nam (2018 – 2021)
Cấp bão
Thời gian
Stt Vùng bờ biển Tên cơn bão (thang sức gió
xuất hiện
Beaufort)
Đà Nẵng - Khánh Hòa 04/01/2018 Bolaven (Agaton) Cấp 8 (65 km/h)
Chưa vào đất liền 16/02/2018 Sanba (Basyang) Cấp 8 (65 km/h)
Trung và Nam Trung bộ 09/06/2018 Ewiniar Cấp 8 (65 km/h)
Nam Trung Bộ 18/11/2018 Toraji Cấp 8 (65 km/h)
Nam Bộ 26/11/2018 Usagi (Samuel) Cấp 10 (120 km/)
Quần đảo Trường Sa, Pabuk
01/01/2019 Cấp 9 (85 km/giờ)
Nam Bộ (cơn bão số 1)
Bình Định - Phú Yên 28/10/2019 Bulbul-Matmo (số 5) Cấp 9 (95 km/giờ)
Phú Yên - Khánh Hòa 05/11/2019 Nakri (số 6) Cấp 10 (120 km/giờ)
Nam Biển Đông 03/12/2019 Kammuri (số 7) Cấp 12 (165 km/giờ)
Bão Goni
Bình Thuận - Cà Mau 6/11/2020 Cấp 17 (220 km/h)
(cơn bão số 10)
Bão Etau (Tonyo) -
Bình Định - Ninh Thuận 11/11/2020 Cấp 9 (85km/h)
Bão số 12
Bão Krovanh
Nam Biển Đông 21/12/2020 Cấp 8 (60-75km/h)
Bão số 14
Bão Dianmu (bão số
Nam Trung Bộ 23/09/2021 Cấp 8 (65 km/h)
6)
Nam Trung Bộ 21/12/2021 Bão Rai (bão số 9) Cấp 14-15 (165 km/h)
Nguồn: Trung tâm Cảnh báo bão liên hợp, 2022
Hàng năm, khu vực biển Đông chịu ảnh hưởng khoảng 10 - 12 cơn bão và áp thấp
nhiệt đới (ATNĐ) hoạt động. Khu vực dự án nhìn chung ít chịu ảnh hưởng trực tiếp
của bão nhưng vẫn chịu tác động gián tiếp của sóng to, gió lớn có thể làm hư hỏng
tàu thuyền.

2.1.1.3 Điều kiện thủy văn, hải văn:

2.1.1.3.1 Chế độ thủy triều:

Thủy triều vùng biển Đông Nam Việt Nam thiên về nhật triều không đều. Đặc tính nhật
triều không đều yếu dần và đặc tính bán nhật triều không đều tăng dần khi đi gần vào
bờ. Tại trạm khí tượng Phú Quý, trong giai đoạn 2017 - 2021, vào thời điểm triều
cường, trung bình mực nước hàng tháng ghi nhận được là 303 ± 8,5 cm; vào thời
điểm triều thấp, trung bình mực nước hàng tháng ghi nhận được là 129 ± 16,6 cm.
Nhìn chung, mực nước vào mùa gió Đông Bắc cao hơn mực nước vào mùa gió Tây
Nam khoảng gấp rưỡi.
Số liệu thống kê mực nước triều tại trạm khí tượng Phú Quý giai đoạn 2017 - 2021 [2]
được trình bày trong các hình sau.

Chủ dự án (ký tên) 2-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Mực nước thấp nhất


250
Mức nước (cm)

200

150

100

50

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.17 Mực nước thấp nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 2021)

Mực nước cao nhất


350
300
Mực nước (cm)

250
200
150
100
50
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Hình 2.18 Mực nước cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 - 20201)

cm Mực nước thấp nhất theo mùa gió


200
180 170,8
160 141,2 137 176,4
135,6
140 124,2
120 134,4 136,2
133,4 123,0
100
80
60
40
20
0
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây nam

Hình 2.19 Mực nước thấp nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2017 - 2021)

Chủ dự án (ký tên) 2-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

cm Mực nước cao nhất theo mùa gió


310
298
300 291
284 289
290 294
280 288 288 284
266
270
260
260
250
240
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.20 Mực nước cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2017 - 2021)

2.1.1.3.2 Dòng chảy:

Theo tài liệu “Đặc điểm khí tượng thủy văn ngoài khơi từ Đà Nẵng tới Kiên Giang” (Lê
Thị Xuân Lan, 10/2004), dòng chảy quan sát được trong khu vực dự án là sự kết hợp
của dòng triều dưới tác dụng của gió. Chế độ dòng chảy phụ thuộc vào gió mùa. Gió
mùa Đông Bắc thường mạnh hơn và ảnh hưởng lên dòng chảy lớn hơn gió mùa Tây
Nam. Trong thời kỳ giao mùa, dòng chảy thường yếu và luôn thay đổi hướng.
− Mùa gió Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau), dòng chảy di chuyển
theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam với tốc độ trung bình từ 25 tới 50 cm/s.
− Mùa gió Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9), dòng chảy di chuyển theo hướng
Tây Nam đến Đông Bắc với tốc độ trung bình khoảng 20 tới 30 cm/s.
Hình 2.20 bên dưới miêu tả sơ đồ dòng chảy chủ đạo của Biển Đông theo chế độ gió
mùa. Có thể thấy rằng vùng biển nơi đây có hoàn lưu biển khá phức tạp với xu hướng
hình thành các vòng xoáy quy mô lớn với hướng chảy chủ đạo khác nhau theo mùa.

Chủ dự án (ký tên) 2-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 2.21 Sơ đồ dòng chảy chủ đạo trên Biển Đông


(Trái: gió mùa Đông Bắc, phải: gió mùa Tây Nam)

2.1.1.3.3 Sóng:

Sóng trên biển Đông Nam Việt Nam thường là sóng hỗn hợp của sóng gió - sóng lừng.
Sóng có hai hướng chính là Đông Bắc và Tây Nam xuất hiện vào thời điểm gần trùng
với hướng gió. Sóng lớn thường xuất hiện vào thời kỳ gió mùa Tây Nam với độ cao
sóng trung bình thường nhỏ hơn 3,2 m. Trong giai đoạn khảo sát 2017 - 2021, độ cao
sóng trung bình cao nhất dao động trong khoảng 1,1 - 4 m.
Số liệu thống kê độ cao và hướng sóng được trình bày trong các hình và bảng sau.

Độ cao sóng trung bình cao nhất


4,5
4
3,5
3
Độ cao (m)

2,5
2
1,5
1
0,5
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.22 Độ cao sóng trung bình cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 –
2021)

Chủ dự án (ký tên) 2-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

m Độ cao sóng trung bình cao nhất theo mùa gió


4,0
3,5
3,5 3
3,0 3,0
3,0
2,5
2,5
2,5 2
2,8 1,7
2,0
1,5
1,5
1,0
0,5
0,0
2017 2018 2019 2020 2021

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây nam

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Hình 2.23 Độ cao sóng trung bình cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng
Phú Quý
(2017 – 2021)
Bảng 2.3 Hướng sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2017 – 2021)
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2017 ĐB ĐB ĐB TN T, TN T, TN T T T T T ĐB
2018 ĐB ĐB ĐB ĐB TN T T, TN T T ĐB ĐB T
2019 ĐB ĐB ĐB TN TN T TN,T T T T T ĐB
2020 ĐB ĐB ĐB ĐB TN TN,T T TN TN T T ĐB
2021 ĐB ĐB ĐB T T T T T T T ĐB ĐB
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
Ghi chú: Đ – Đông, T – Tây, N – Nam, B – Bắc
Nhìn chung, khu vực bồn trũng Cửu Long có khí hậu nhiệt đới-gió mùa, mùa mưa vào
mùa hè, nhiệt độ không khí 25-35°C, mùa Đông là mùa khô với nhiệt độ 24-30°С. Gió
mùa Tây Nam thường xuất hiện vào thời gian từ tháng 5 đến tháng 9, thường có các
trận mưa to ngắn, kèm gió lốc với tốc độ tới 25 m/s. Độ ẩm không khí lên đến 87-89%.
Mùa Đông bắt đầu từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau với gió Đông-Bắc là chủ yếu. Thời
gian thích hợp để tiến hành các công việc ngoài biển là mùa gió Tây Nam: tháng 6 đến
tháng 9, và thời kỳ chuyển tiếp: tháng 4-5 và tháng 11, khi gió chuyển hướng các dòng
hải lưu phụ thuộc vào chế độ gió mùa và thủy triều. Tốc độ dòng chảy ở độ sâu 15-
20m đạt 85 сm/s, tại tầng đáy: khoảng 20-30 cm/s.

2.1.1.4 Các hiện tượng thiên tai đặc biệt:

2.1.1.4.1 Động đất [5]:

Việt Nam nằm gần vành đai động đất lớn của thế giới - vành đai động đất Thái Bình
Dương. Tuy Việt Nam không phải là nơi có động đất mạnh nhất trong vành đai này
nhưng những ảnh hưởng do động đất gây ra cũng không nhỏ.

Chủ dự án (ký tên) 2-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Kết quả của các nghiên cứu địa vật lý đã chỉ ra rằng vùng biển Việt Nam mặc dù nằm
trong vùng kiến tạo Sunda tương đối ổn định, song mức độ phân loại động đất lại
thuộc vùng có mức động đất mạnh 6 độ Richter. Từ Phan Rang đến Cà Mau có một
vùng núi lửa và chấn tâm động đất phân bố dọc theo hệ thống đứt gãy Đông Bắc -
Tây Nam với độ sâu tâm chấn khoảng 10-30 km, cường độ khoảng 5 độ Richter. Bản
đồ các chấn tâm động đất tại Việt Nam và khu vực phụ cận được thể hiện như Hình
2.23.

Hình 2.24 Bản đồ địa chấn kiến tạo Việt Nam và Biển Đông
Bảng 2.4 Thống kê các trận động đất cho khu vực biển Đông Việt Nam giai
đoạn 2015 - 2020
Thời gian Độ sâu Độ lớn
Ngày Vĩ độ Kinh độ Vị trí
(GMT) (km) (Richter)
25/01/2015 15:07:25 20,15 107,03 10 2,9 Ngoài khơi vịnh Bắc Bộ
Ngoài khơi Quảng Trị,
22/8/2017 08:39:00 17,22 108,06 12 2,8
cách đất liền 90 km

Chủ dự án (ký tên) 2-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Thời gian Độ sâu Độ lớn


Ngày Vĩ độ Kinh độ Vị trí
(GMT) (km) (Richter)
Ngoài khơi Phú Yên, cách
27/9/2017 22:25:25 12,75 110,26 10 2,8
đất liền khoảng 90 km
22/10/2018 03:42:1 18,292 106,154 8 2,3 Ngoài khơi Hà Tĩnh
31/08/2019 13:48:00 19,864 106,329 8,5 2,8 Ngoài khơi Nam Định
14/07/2020 23:31:54 10,398 108,295 10 4,0 Ngoài khơi Bình Thuận
02/09/2020 15:42:30 20,819 107,572 20 2,5 Ngoài khơi Quảng Ninh
06/11/2020 23:24:49 20,214 106,987 8,1 3,3 Ngoài khơi Thái Bình
Nguồn: Viện Vật lý Địa cầu – Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2021 [6]
Thực tế, theo thống kê của Viện Vật lý Địa cầu, trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm
2020, chỉ ghi nhận được 8 trận động đất xảy ra trên biển Đông (Bảng 2.5). Các trận
động đất này có tâm chấn nằm cách xa khu vực dự án, có cường độ yếu, không có
khả năng gây ra sóng thần và không gây ra thiệt hại cho tàu thuyền và các công trình
ven biển.
Mặt khác, các kết quả nghiên cứu địa chất công trình cho thấy phần trên của đáy biển
khu vực dự án thuận tiện cho việc xây dựng các công trình biển. Cường độ địa chấn
của khu vực không vượt quá 6 độ Richter.

2.1.1.4.2 Sóng thần [7]:

Sóng thần thường xuất hiện do các trận động đất ngoài khơi (tùy theo mức độ động
đất). Theo các tài liệu địa chất, Việt Nam nằm ở phần rìa Đông Nam của mảng Âu Á,
giữa mảng thúc trồi Ấn Độ, mảng giãn tách Philippines và mảng châu Úc. Tuy vậy,
lãnh thổ nước ta lại thuộc khu vực kiến tạo Sunda tương đối ổn định, mặt khác tuy
nằm ở rìa Đông Nam, nhưng lại được kiến tạo từ các móng vững chắc liên kết trên
một thể thống nhất của địa khối Kon Tum và hệ thống núi Hoàng Liên Sơn, do đó khả
năng xảy ra động đất ở nước ta ít hơn so với một số nước trong khu vực, vì thế nguy
cơ sóng thần cũng ít dần. Đối với bờ biển Việt Nam trong khu vực Biển Đông, vùng
nguồn Máng biển Manila Bắc (phía Đông Biển Đông) được coi là vùng nguồn sóng
thần nguy hiểm nhất, những trận động đất mạnh có khả năng làm xuất hiện sóng thần.
Theo kịch bản đặt ra của Viện Khoa học Công nghệ, nếu một trận động đất cường độ
7,0 độ Richter xảy ra ở khu vực rãnh nước sâu Manila (siêu đứt gãy Manila) - được
đánh giá có xác suất xảy ra rất lớn - thì có thể tạo nên sóng cao 1 m ở khu vực dự án
sau 3-4 giờ (Hình 2.24).

Chủ dự án (ký tên) 2-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 2.25 Thời gian lan truyền sóng thần (giờ) theo kịch bản động đất 7 độ
Richter xảy ra tại đới hút chìm Manila
Tóm lại, nguy cơ sóng thần ở vùng bờ biển Việt Nam là hiện hữu do đó cần phải được
quan tâm và đưa vào đánh giá. Tuy nhiên chu kỳ động đất gây sóng thần lên đến trên
300 năm một lần, đồng thời, khả năng gây nguy hiểm đến khu vực nghiên cứu và đất
liền không lớn, nên các nghiên cứu đánh giá hiện nay cũng chỉ đưa ra ở mức dự báo
và đề phòng.

2.1.2 Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án:

Khu vực mỏ Cá Tầm thuộc Lô 09-3/12 ngoài khơi vùng biển Đông Nam Bộ. Trong
trường hợp hoạt động bình thường thì hầu như các hoạt động khai thác chỉ ảnh hưởng
môi trường kinh tế - xã hội xung quanh khu vực khai thác. Tuy nhiên, trong trường hợp
có sự cố tràn dầu xảy ra, các hoạt động kinh tế – xã hội của các tỉnh ven biển từ Khánh
Hòa đến mũi Cà Mau có thể bị ảnh hưởng, trong đó đặc biệt quan tâm đến vùng ven
biển Bà Rịa-Vũng Tàu, nơi có xác suất bị ảnh hưởng do sự cố tràn dầu lớn nhất. Do
đó, phần này sẽ trình bày các hoạt động kinh tế và xã hội có khả năng bị ảnh hưởng
do sự cố tràn dầu (nếu có) bao gồm hoạt động ngư nghiệp, khai thác dầu khí, hàng
hải và du lịch.

Chủ dự án (ký tên) 2-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.1.2.1 Hoạt động ngư nghiệp:

2.1.2.1.1 Nuôi trồng thủy sản:

Hầu hết các tỉnh ven biển từ Khánh Hòa đến Cà Mau đều phát triển hoạt động nuôi
trồng thủy sản ven biển, bao gồm nuôi tôm sú, tôm chân trắng, cua, nghêu, sò, cá
biển,… Nuôi trồng thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của các tỉnh
ven biển. Hình thức nuôi rất đa dạng bao gồm quảng canh, quảng canh cải tiến, bán
thâm canh và thâm canh. Ngoài ra còn có nuôi cá lồng bè xuất khẩu (cá bớp, cá chim,
cá mú…) trên sông, nuôi hào, nuôi tôm sú, cua, ghẹ trong các ao đầm nhân tạo dọc
theo các sông và xen kẽ trong các rừng ngập mặn.
Số liệu thống kê diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản của các tỉnh từ Khánh Hòa
đến Cà Mau được trình bày trong bảng sau.
Bảng 2.5 Hiện trạng nuôi trồng thủy sản ven biển
Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (tấn)
Tỉnh
2018 2019 2020 2021 2018 2019 2020 2021
Khánh Hòa 3,9 4,0 3,9 3,8 9.843 11.492 15.679 15.435
Ninh Thuận 1,2 1,1 1,0 1,0 10.195 10.790 10.307 9.740
Bình Thuận 3,0 3,0 2,8 2,7 13.890 14.180 12.059 12.192
BR–VT 6,9 6,8 6,8 6,7 16.809 17.966 18.836 19.793
TP.HCM 7,3 6,9 7,1 7,0 39.716 42.319 42.687 38.278
Tiền Giang 15,1 15,9 14,9 13,3 168.682 153.276 199.700 210.257
Bến Tre 45,4 45,9 38,0 37,1 271.044 284.371 281.006 280.723
Trà Vinh 32,5 36,0 41,5 40,4 122.386 138.795 152.927 151.201
Sóc Trăng 77,9 78,9 76,3 72,3 187.752 233.524 242.308 255.757
Bạc Liêu 138,9 140,5 140,5 144,5 221.258 237.860 253.681 269.285
Cà Mau 302,4 305,0 285,5 287,0 326.070 333.650 348.340 368.154
Nguồn: Niên giám thống kê cả nước năm 2021 [11]

2.1.2.1.2 Đánh bắt hải sản

Theo số liệu thống kê của Tổng cục thủy sản, tổng sản lượng khai thác của cả nước
năm 2021 đạt khoảng 3.937 nghìn tấn, trong đó sản lượng của các tỉnh từ Khánh Hòa
đến Cà Mau đạt 1.705 nghìn tấn (chiếm khoảng 43%). Các đội tàu này có khả năng
đánh bắt gần khu vực dự án. Sản lượng khai thác thủy sản và số lượng tàu của các
tỉnh ven biển từ Khánh Hòa đến Cà Mau được trình bày trong Bảng 2.7.

Chủ dự án (ký tên) 2-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 2.6 Các đội tàu đánh bắt và sản lượng đánh bắt
Số lượng tàu Sản lượng khai thác
Tỉnh
trên 90 CV (Chiếc) (tấn)
Khánh Hòa 772 97.563
Ninh Thuận 1.088 123.023
Bình Thuận 3.388 225.507
Bà Rịa – Vũng Tàu 2.739 352.103
Tp.HCM 42 14.795
Tiền Giang 747 152.301
Bến Tre 1.726 240.564
Trà Vinh 254 70.136
Sóc Trăng 346 66.121
Bạc Liêu 477 121.944
Cà Mau 1.938 241.067
Nguồn: Niên giám thống kê cả nước năm 2021 [11]
Các ngư trường đánh bắt trọng điểm lân cận khu vực Dự án được trình bày chi tiết trong
Hình 2.25 bên dưới. Theo đó, khu vực Dự án nằm trong ngư trường đánh bắt mực vụ Bắc,
mực vụ Nam, cá đáy vụ Bắc và nằm cách xa các ngư trường cá đáy vụ Nam hơn 31 km.
Tuy nhiên, với khu vực đánh bắt trong các ngư trường rất rộng lớn, đồng thời khu vực thực
hiện dự án đã được thiết lập phạm vi an toàn quanh các công trình khai thác hiện hữu của
mỏ. Do đó, dựa trên thực tế vận hành cho thấy các tàu thuyền đánh bắt đã biết sự hiện
diện các hoạt động khai thác tại khu vực mỏ nên chủ động đánh bắt ở các khu vực khác
và không gây ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động đánh bắt của ngư dân.

Hình 2.26 Các ngư trường đánh bắt trọng điểm lân cận khu vực Dự án

Chủ dự án (ký tên) 2-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.1.2.2 Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí lân cận:

Mỏ Cá Tầm nằm tại Lô 09-3/12, thuộc bồn trũng Cửu Long là một trong những bể
đang diễn ra các hoạt động dầu khí khá sôi nổi. Hiện tại, khu vực này có các lô dầu
khí lân cận đang thăm dò, khai thác bao gồm:
- Lô 09-1 hiện có các mỏ Bạch Hổ, Rồng, Thỏ Trắng, Gấu Trắng đang khai thác (Liên
doanh Việt - Nga Vietsovpetro);
- Lô 09-2/09 đang trong giai đoạn thăm dò thẩm lượng và đã phát hiện hai mỏ có trữ
lượng dầu khí là mỏ Kình Ngư Trắng và Kình Ngư Trắng Nam (Vietsovpetro, PVEP,
Zarubezhneft);
- Lô 09-2 đang khai thác mỏ Cá Ngừ Vàng (HVJOC);
- Lô 04-2 đang trong giai đoạn thăm dò (Công ty điều hành Dầu khí Pearl Oil).
Bản đồ các lô hoạt động dầu khí lân cận khu vực Dự án và các hoạt động dầu khí
trong đó được minh họa trong Hình 2.26. Tính đến thời điểm hiện tại các lô đã và đang
hoạt động chưa có bất kỳ sự cố nào xảy ra gây tác động đến môi trường xung quanh.

Hình 2.27 Các lô hoạt động dầu khí khu vực lân cận dự án

2.1.2.3 Hoạt động hàng hải:

Khu vực dự án không nằm trên các tuyến hàng hải trong và ngoài nước. Tuyến hàng
hải gần Lô 09-3/12 nhất là tuyến Hồ Chí Minh – Trường Sa và tuyến Bang kok – Hong
Kong với khoảng cách hơn 19 km (Hình 2.28). Căn cứ mật độ tàu thuyền thống kê tại
khu vực (Hình 2.29) cho thấy qua khu vực Dự án có mật độ lưu thông thấp khoảng
5-10 chuyến/0,6 km2/năm. Mặt khác, theo quy định về quy chế an toàn, khu mỏ đã
thiết lập vùng đặc quyền hàng hải của mỏ (Marine Exclusion Zone – MEZ) và đã được
Cục Hàng Hải phê duyệt. Tọa độ của vùng đặc quyền hàng hải này được đăng ký và

Chủ dự án (ký tên) 2-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

in ấn trên các hải đồ nội địa và quốc tế để các tàu bè qua lại biết và tránh xâm phạm.
Do đó, khả năng các tàu thuyền tham gia hoạt động hàng hải đi vào khu vực an toàn
của dự án được xem như không đáng kể.

Hình 2.28 Các tuyến hàng hải trong vùng biển Đông Nam Việt Nam

Hình 2.29 Mật độ tàu thuyền trong vùng biển Đông Nam Việt Nam
Nguồn: www.marinetraffic.com/en/p/density-maps [12]

Chủ dự án (ký tên) 2-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.1.2.4 Hoạt động du lịch:

Dải ven biển từ Bình Thuận tới Cà Mau đang phát triển các hoạt động du lịch. Đặc biệt
tại các tỉnh như Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Thuận có nhiều khu du lịch, bãi tắm ven
biển thu hút nhiều du khách của cả nước. Vị trí các điểm du lịch dọc theo ven biển của
tỉnh Bình Thuận và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được thể hiện trong Hình 2.29. Khu vực
Dự án nằm cách rất xa (từ 124 km đến 168 km) các điểm du lịch ven biển này.

Hình 2.30 Vị trí các điểm du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu

2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường:

2.2.1.1 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án:

Để thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường nền khu vực Dự án, Vietsovpetro đã phối
hợp với Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) thực hiện chương trình khảo sát môi trường xung
quanh mỏ Cá Tầm vào tháng 06/2021.
Việc khảo sát, lấy mẫu môi trường và chương trình giám sát môi trường được tiến
hành tuân thủ theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành ngày 10/01/2022 về “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
Môi trường” và Quyết định 445/QĐ-DKVN ngày 25/01/2022 của Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam về việc phê duyệt và ban hành “Tài liệu Hệ thống quản lý An toàn Sức khỏe Môi
trường của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam” và các văn bản pháp luật liên quan. Kết quả
giám sát môi trường chi tiết được đính kèm trong Phụ lục 3.
Hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường tại khu vực Dự án được trình bày chi
tiết trong các phần tiếp theo.

Chủ dự án (ký tên) 2-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

➢ Mạng lưới lấy mẫu


Tổng số có 20 trạm khảo sát lấy mẫu gồm: 17 trạm được bố trí theo mạng lưới tỏa
tròn có tâm là công trình dầu khí (cụm giàn CTC-1 và CTC-2) và 3 trạm đối chứng.
Tọa độ và sơ đồ vị trí lấy mẫu được trình bày trong Bảng 2.7 và Hình 2.31.
Bảng 2.7 Tọa độ các trạm lấy mẫu
Tọa độ thiết kế Khoảng
Trạm Kinh độ Đông Vĩ độ Bắc cách
Vĩ độ Kinh độ (m)
(m) (m)
CTC1-CTC2 838128,27 1060829,10 9°34'59,027"B 108°04'47,928"Đ
CT1 838305,0467 1061005,8767 9°35'04,723"B 108°04'53,771"Đ 250 m
CT2 837951,4933 1061005,8767 9°35'04,826"B 108°04'42,188"Đ 250 m
CT3 837951,4933 1060652,3233 9°34'53,331"B 108°04'42,085"Đ 250 m
CT4 838305,0467 1060652,3233 9°34'53,228"B 108°04'53,667"Đ 250 m
CT5 838481,8234 1061182,6534 9°35'10,419"B 108°04'59,614"Đ 500 m
CT6 837774,7166 1061182,6534 9°35'10,625"B 108°04'36,449"Đ 500 m
CT7 837774,7166 1060475,5466 9°34'47,634"B 108°04'36,242"Đ 500 m
CT8 838481,8234 1060475,5466 9°34'47,428"B 108°04'59,406"Đ 500 m
CT9 838835,3768 1061536,2068 9°35'21,811"B 108°05'11,300"Đ 1.000 m
CT10 837421,1632 1061536,2068 9°35'22,223"B 108°04'24,970"Đ 1.000 m
CT11 837421,1632 1060121,9932 9°34'36,242"B 108°04'24,556"Đ 1.000 m
CT12 838835,3768 1060121,9932 9°34'35,830"B 108°05'10,884"Đ 1.000 m
CT13 839542,4836 1062243,3136 9°35'44,595"B 108°05'34,673"Đ 2.000 m
CT14 836714,0564 1062243,3136 9°35'45,420"B 108°04'02,012"Đ 2.000 m
CT15 836714,0564 1059414,8864 9°34'13,456"B 108°04'01,186"Đ 2.000 m
CT16 839542,4836 1059414,8864 9°34'12,633"B 108°05'33,840"Đ 2.000 m
CT17 835299,8429 1058000,6729 9°33'27,882"B 108°03'14,447"Đ 4.000 m
ĐC1 831641,1122 1057512,5322 9°33'13,057"B 108°01'14,453"Đ 10.000 m
ĐC2 845199,3378 1053758,0322 9°31'07,051"B 108°08'37,454"Đ 10.000 m
ĐC3 845199,3378 1067900,1678 9°38'46,839"B 108°08'41,690"Đ 10.000 m

Ghi chú: Hệ toạ độ WGS 84 (1050)

Chủ dự án (ký tên) 2-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

CTC1-CTC2

CTC1-CTC2

Hình 2.31 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực mỏ Cá Tầm
➢ Thông số và phương pháp phân tích
Chỉ tiêu và phương pháp phân tích mẫu trầm tích, mẫu nước biển, mẫu sinh vật đáy
trong trầm tích và mẫu không khí tại khu vực dự án và vùng phụ cận được thể hiện
trong bảng dưới.
Bảng 2.8 Chỉ tiêu và phương pháp phân tích
Giới hạn
Stt Thông số phân tích Phương pháp phân tích
phát hiện
I Môi trường nước biển
1. Nhiệt độ SMEWW 2550B:2012 4 ÷ 50 oC
2. pH TCVN 6492 :2011 2 ÷ 12
3. Oxy hòa tan (DO) SMEWW 4500-O.G (2012) 0 ÷ 16mg/L
4. Độ muối SMEWW 2520B:2017 0,0 – 70,0‰
5. Tổng cặn lơ lửng TSS TCVN 6625:2000 1,0 mg/l
6. Tổng hydrocarbon (THC) SMEWW 5520 B&F : 2012 0,01 mg/l
TCVN 6634-2000
7. Tổng carbon hữu cơ (TOC) 0,9 mg/l
(ISO 8245:1999)
8. Ba 4 μg/l
SMEWW 3125B (2017)
9. Zn 4 μg/l
10. Cd 0,5 µg/l
SMEWW 3113B (2017)
11. Pb 0,6 µg/l
12. Cu 0,04 µg/l
SMEWW 3125B (2017)
13. Cr tổng 4 µg/l
14. Hg SMEWW 3125B (2017) 0,2 µg/l
15. As SMEWW 3125B (2017) 0,5 µg/l
II Trầm tích

16. Phân tích độ hạt toàn diện TCVN 8567:2010

Tổng hàm lượng chất hữu cơ TCVN 4049:1985


17.
(TOM)
18. Tổng hydrocarbon (THC) US. EPA 3540C 0,04 µg/kg

Chủ dự án (ký tên) 2-28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Giới hạn
Stt Thông số phân tích Phương pháp phân tích
phát hiện
US. EPA 3630C
US. EPA 8270D
19. PAHs, NPD TCVN 9318:2012 0,4 ng/kg
Hg EPA 3051A & SMEWW
20. 0,1 mg/kg
3112B (2012)
21. Ba 0,5 mg/kg
22. Cu 0,5 mg/kg
23. Pb 0,5 mg/kg
24. Cd EPA 3051A & SMEWW 0,5 mg/kg
25. Zn 3120B: 2012 0,5 mg/kg
26. Cr 0,5 mg/kg
27. As 0,5 mg/kg
III Động vật đáy
28. Sinh khối (g/m2) -
Số loài và số cá thể trên diện tích
29. -
lấy mẫu 0,5 m2 (ở mỗi trạm)
30. Danh sách đầy đủ các loài -
Bảng danh mục 10 loài chiếm ưu SMEWW 10500 C&G (2012)
31. -
thế nhất ở mỗi trạm
32. Chỉ số Shannon Wiener -
33. Chỉ số Pielou -
34. Chỉ số ES100 -
Nguồn: Vietsovpetro, 2021.
Ghi chú: SMEWW: Standards method Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater.
EPA: United States Environmental Protection Agency.
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.

2.2.1.1.1 Chất lượng nước biển:

Kết quả phân tích và đo hiện trường của chất lượng nước biển trong đợt khảo sát này
được trình bày trong Bảng 2.9 và
Bảng 2.10 .
Bảng 2.9 Kết quả phân tích các thông số chất lượng nước biển các trạm khảo sát
Thông số
Trạm Độ
pH Nhiệt độ DO TSS THC TOC
mặn
Đơn vị - o
C ‰ mg/l mg/l mg/l mg/l
CT1 8,04 28,4 31,0 6,02 KPH KPH 1,80
CT3 8,18 29,4 31,0 5,93 KPH KPH 1,37
CT7 8,07 29,8 30,5 6,07 KPH KPH 1,88
TB khu vực 8,10 29,20 30,8 6,01 KPH KPH 1,68
TB tham khảo 8,13 28,50 30,5 6,00 KPH KPH 1,88
QCVN
7,5-8,5 - - - - - -
10-MT:2015/BTNMT

Chủ dự án (ký tên) 2-29


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 2.10 Kim loại nặng (mg/l) trong nước biển tại các trạm khảo sát
Trạm Cu Pb Zn Cd Ba Cr Hg As
CT1 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
CT3 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
CT7 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
TB khu vực KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
TB tham khảo KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
QCVN
0,01 0,005 0,02 0,001 - 0,05 0,0002 0,005
10-MT:2015/BTNMT
Ghi chú:
“-” = Không quy định; KPH: Không phát hiện;
MDL: Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích của: TSS: 2,0 mg/l; THC: 0,3 mg/l; Cu & Ba: 0,002
mg/l; Pb: 0,0015 mg/l; Zn: 0,003 mg/l; Cd: 0,0003 mg/l; Cr: 0,004 mg/l; Hg: 0,00003 mg/l; As: 0,001 mg/l.
QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển.
Nhìn chung, các thông số vật lý của nước biển tại khu vực xung quanh mỏ Cá Tầm
được ghi nhận là ổn định và nằm ở mức thông thường của nước biển tự nhiên xa bờ.
Các giá trị này gần với giá trị ghi nhận được tại các trạm tham khảo. Hàm lượng các
kim loại trong nước biển tại khu vực khảo sát nằm dưới ngưỡng phát hiện của phương
pháp phân tích. Điều này cho thấy nước biển tại khu vực này vẫn chưa bị ảnh hưởng
bởi các hoạt động dầu khí.

2.2.1.1.2 Chất lượng trầm tích:

Đặc điểm chất lượng trầm tích khu vực dự án được trình bày tóm tắt trong các bảng
sau:
Bảng 2.11 Thống kê một số thông số trầm tích chủ yếu tại các trạm khảo sát
THC PAHs NPD
Vật chất
Kích thước hạt Dạng trong trong trong
hữu cơ
Vòng lấy mẫu trầm trầm tích trầm tích trầm tích
tích (g/kg) (g/kg)
(µm) (Ø) (mg/kg) (%)
250m 164,94 2,60 Cát mịn 1,28 5,46 14,92 16,84
500m 166,81 2,59 Cát mịn 1,30 4,62 16,01 15,03
1000m 169,00 2,59 Cát mịn 1,30 5,48 14,59 17,40
2000m 204,47 2,30 Cát mịn 1,30 4,76 11,04 15,86
4000m 219,32 2,19 Cát mịn 1,29 2,52 13,15 15,08
TB khu vực 178,83 2,50 Cát mịn 1,29 4,93 13,94 16,04
TB tham khảo 210,08 2,26 Cát mịn 1,30 3,55 9,93 6,50
QCVN - - -
- - 100 -
43:2017/BTNMT
Ghi chú:
“-” = Không quy định
PAHs – Tổng hàm lượng hydrocarbon thơm đa vòng
NPD – Tổng các hợp chất Naphthalenes, Phenanthrenes/Anthracenes và Dibenzothiophenes và các
đồng đẳng C1 – C3 của chúng.
QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích

Chủ dự án (ký tên) 2-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Kết quả phân tích kim loại nặng trong trầm tích được trình bày trong Bảng 2.12.
Bảng 2.12 Kết quả phân tích kim loại trong trầm tích (mg/kg)
Vòng lấy mẫu Cu Pb Zn Cd Ba Cr Hg As
250m 6,79 13,16 34,17 0,15 446,3 18,96 0,067 4,80
500m 7,61 13,79 35,25 0,19 455,5 19,73 0,057 5,56
1000m 6,89 12,65 31,67 0,15 346,6 17,96 0,048 4,85
2000m 9,08 13,95 29,32 0,16 134,2 18,09 0,033 4,74
4000m 7,44 16,67 30,23 0,19 81,7 20,59 0,032 8,84
TB khu vực 7,58 13,58 32,46 0,17 330,1 18,80 0,050 5,21
TB tham khảo 8,18 14,87 27,46 0,18 76,6 16,30 0,023 6,56
QCVN
108,00 112 271 4,2 - 160 0,7 41,6
43:2017/BTNMT
Ghi chú:
“-” = Không quy định;
QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
THC - Trục AC THC - Trục BD
120
120 100
100
100 100

80 80
mg/kg

mg/kg

60 60

40 40

CT13 CT9 20
CT5 CT1 CT3 CT7 CT11 CT15 3,55 CT17 CT16 CT12 CT8 CT4 20 CT2 CT6 CT10 3,55 CT14
0 0
-2000 -1000 0 1000 2000 3000 4000 -2000 -1500 -1000 -500 0 500 1000 1500 2000
Khoảng cách (m)
Khoảng cách (m)
THC THC (Ref) QCVN 43:2012/BTNMT THC THC (Ref) QCVN 43:2012/BTNMT

Hình 2.32 Biến thiên hydrocarbon trong trầm tích ở khu vực mỏ Cá Tầm

Hình 2.33 Phân bố hàm lượng Ba trong trầm tích khu vực mỏ Cá Tầm
Từ kết quả quan trắc môi trường, một số đặc điểm về hiện trạng môi trường tại khu
vực mỏ Cá Tầm như sau:
- Trầm tích đáy biển tại khu vực mỏ Cá Tầm có kích thước hạt dao động từ 2,13Ø
– 2,97Ø với giá trị trung bình cho toàn khu vực là 2,50Ø và đều được phân loại
là cát mịn tại tất cả các trạm khảo sát.

Chủ dự án (ký tên) 2-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

- Tổng hàm lượng hydrocarbon (THC) trong trầm tích tại khu vực mỏ Cá Tầm
dao động trong khoảng hẹp (từ 2,52 mg/kg đến 7,14 mg/kg). Giá trị THC trung
bình tại khu vực này (4,93 mg/kg) cao hơn so với giá trị THC ghi nhận được tại
các trạm tham khảo (3,55 mg/kg). Nồng độ THC trung bình giữa các vòng lấy
mẫu tương đương nhau và xoay quanh giá trị trung bình khu vực. Nhìn chung,
tất cả các giá trị THC tại tất cả các trạm đều nhỏ hơn rất nhiều so với giá trị tối
đa cho phép trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích (QCVN
43:2017/BTNMT).
- Hàm lượng PAHs (16 PAHs) trung bình tại khu vực (13,94 g/kg) cao hơn so
với giá trị trung bình ghi nhận tại các trạm tham khảo (9,93 g/kg). Tuy nhiên,
xét riêng trên từng hợp chất PAH được quy định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng trầm tích QCVN 43:2017/BTNMT, thì giá trị ghi nhận được tại
đây vẫn nằm trong mức cho phép.
Hàm lượng các kim loại Cu, Pb, Zn, Cd, Cr, Hg và As trong trầm tích đều nằm ở mức
thấp tại tất cả các trạm khảo sát trong toàn khu vực mỏ Cá Tầm và thấp hơn nhiều so
với giới hạn cho phép trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
(QCVN 43:2017/BTNMT). Hàm lượng Ba trong trầm tích dao động trong khoảng từ
81,7 mg/kg đến 566,8 mg/kg và đạt giá trị trung bình là 330,1 mg/kg. Tại mỗi vòng lấy
mẫu, hàm lượng Ba giữa các vòng có sự khác biệt đáng kể, giá trị cao ghi nhận tại
các vòng lấy mẫu gần công trình (250 và 500m), càng ra xa công trình hàm lượng Ba
càng giảm (hàm lượng Ba tại vòng 4.000m là 81,7 mg/kg) gần về mức tham khảo. Ba
được xem là chất không độc nhưng do nó là thành phần chính của dung dịch khoan
và chỉ thị rất tốt cho sự phát tán chất thải khoan nên cũng được quan trắc để đánh giá
sự phát tán và tác động của chất thải khoan.

2.2.1.2 Diễn biến chất lượng môi trường tại khu vực mỏ Cá Tầm qua các đợt
khảo sát:

Cho đến nay, Vietsovpetro đã thực hiện được tổng cộng 03 đợt quan trắc môi trường
biển khu vực mỏ Cá Tầm: đợt 1 vào tháng 10 năm 2016; đợt 2 vào tháng 10 năm 2020
và đợt gần nhất được tiến hành vào tháng 06 năm 2021 do Vietsovpetro phối hợp với
VPI thực hiện.
Bảng dưới đây sẽ tổng hợp diễn biến các thông số môi trường chính qua các đợt quan
trắc tại khu vực mỏ từ khi tiến hành đợt quan trắc môi trường cơ sở năm 2016
đến nay.
Bảng 2.13 Biến thiên các thông số môi trường chính tại khu vực mỏ Cá Tầm
Kết quả đợt khảo sát
TT Thông số Đơn vị
2016 2020 2021
A Trầm tích
1. Kích thước hạt Ø 2,26 2,45 2,50
2. Loại trầm tích - Cát mịn Cát mịn Cát mịn
3. THC mg/kg 7,72 5,79 4,93
4. PAHs µg/kg 14,53 12,40 13,94
5. Cu mg/kg 6,04 8,47 7,58
6. Pb mg/kg 9,64 16,23 13,58
7. Zn mg/kg 108,41 33,45 32,46

Chủ dự án (ký tên) 2-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Kết quả đợt khảo sát


TT Thông số Đơn vị
2016 2020 2021
8. Cd mg/kg 0,49 0,32 0,17
9. Ba mg/kg 564,66 878,43 330,11
10. Cr mg/kg 23,25 20,34 18,80
11. Hg mg/kg 0,031 0,117 0,050
12. As mg/kg 7,06 8,75 5,21
B Nước biển
13. THC mg/l 0,013 KPH(1) KPH(1)
14. TSS mg/l 10,4 14,02 KPH(2)
Ghi chú:
KPH: Không phát hiện
MDL: Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
(1): MDL của THC trong nước biển = 0,3 mg/l
(2): MDL của TSS trong nước biển = 2,0 mg/l
Bảng 2.14 Xu hướng biến đổi một số thông số chính tại khu vực mỏ Cá Tầm
theo vòng

Thông Đơn Vòng lấy mẫu TB khu


TB
Năm tham
số vị 250m 500m 1.000m 2.000m 4.000m vực
khảo
Kích 2016 2,30 2,40 2,32 2,16 1,76 2,26 2,48
thước Ø 2020 2,43 2,57 2,58 2,43 1,55 2,45 2,54
hạt 2021 2,60 2,59 2,59 2,30 2,19 2,50 2,26
2016 15,00 6,42 5,25 5,32 3,18 7,72 5,15
THC mg/kg 2020 9,85 5,96 4,29 4,17 1,39 5,79 2,87
2021 5,46 4,62 5,48 4,76 2,52 4,93 3,55
2016 832,26 628,01 449,28 402,47 351,16 564,66 84,25
Ba mg/kg 2020 1.701,6 1.309,5 424,8 266,1 125,7 878,4 89,8
2021 446,3 455,5 346,6 134,2 81,7 330,1 76,6

Từ các kết quả này, có thể nhận định sự biến đổi đặc tính trầm tích và nước biển
như sau:
Kích thước hạt
Không thấy dấu hiệu đáng kể nào của sự thay đổi tính chất trầm tích giữa các đợt
khảo sát (2016 – 2021). Những thông số kích thước hạt dao động trong khoảng hẹp.
Giá trị trung bình kích thước hạt tại các vòng lấy mẫu có xu hướng tăng dần trong giai
đoạn 2016 – 2021. Từ những kết quả trên cho thấy trầm tích ở khu vực khảo sát mỏ
Cá Tầm không bị ảnh hưởng đáng kể bởi các hoạt động dầu khí.
Kim loại
Hàm lượng Ba trung bình khu vực mỏ Cá Tầm trong đợt khảo sát 2021 ghi nhận ở
mức thấp (330,1 mg/kg) và thấp hơn khoảng 2,7 lần giá trị ghi nhận được trong đợt
khảo sát môi trường 2020 trước đó khoảng 1,7 lần so với đợt khảo sát môi trường cơ
sở (2016). Xu hướng biến thiên của Ba trong trầm tích trong cả 3 đợt quan trắc môi
trường là tương tự nhau với hàm lượng Ba có giá trị cao nhất tìm thấy ở các trạm gần
công trình (250m và 500m) và có khuynh hướng giảm dần khi càng cách xa nguồn
thải. Hàm lượng Ba trong năm 2021 tại các vòng lấy mẫu 250m và 500m thấp hơn so

Chủ dự án (ký tên) 2-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

với cùng giá trị tại 2 đợt khảo sát cơ sở trước đó (2016 và 2020), các giá trị trung bình
của các vòng còn lại đều thấp hơn. Các kim loại còn lại đều ở mức thấp và đều nhỏ
hơn giá trị giới hạn cho phép về kim loại trong trầm tích quy định trong QCVN
43:2017/BTNMT.
Hydrocarbon
Tại khu vực mỏ Cá Tầm, hàm lượng hydrocarbon trong trầm tích đều ở mức thấp và
đều nhỏ hơn giá trị tối đa cho phép của hydrocarbon trong trầm tích theo quy định của
QCVN 43:2017/BTNMT (100 mg/kg) trong cả 3 đợt khảo sát môi trường (2016, 2020
và 2021). Xu hướng biến đổi hàm lượng THC trong trầm tích tại các vòng lấy mẫu tại
cả 3 đợt quan trắc đều tương tự nhau với hàm lượng THC tập trung cao nhất chủ yếu
tại các trạm gần công trình (250m) và có xu hướng giảm dần khi càng ra xa công trình.
Các kết quả quan trắc trong cả 3 đợt quan trắc cho thấy chưa có dấu hiệu tích lũy
hydrocarbon trong trầm tích tại khu vực này.
Hàm lượng PAHs trong trầm tích ghi nhận được trong năm 2021 tương đương với các
giá trị ghi nhận được trong cả 2 đợt quan trắc trước đó (2016 và 2020). Ngoài ra, hàm
lượng của các PAH thành phần tại tất cả các đợt khảo sát vẫn nhỏ hơn ngưỡng giới
hạn cho phép quy định trong QCVN 43:2017/BTNMT.
Nước biển
Chất lượng nước biển trong khu vực khảo sát vẫn ở trạng thái bình thường. Không có
sự thay đổi nào của chất lượng nước biển qua các năm.
THC (mg/kg) Ba (mg/kg) Số đ
16,00 15,00 1.800,00 1.701,60 90,00
76 78
2,452,5 2,482,54 14,00 1.600,00 80,00
19 2,26 2,26 67
1.400,00 1.309,50 70,00 63 6
12,00
56 58 56
9,85 1.200,00 60,00
10,00
7,72 1.000,00 878,4 50,00
8,00 832,26
6,42 800,00 40,00
5,96 5,79 628,01
5,46 5,25 5,48 5,32 5,15
6,00 4,62 4,76 4,93 564,66
4,29 4,17 600,00 455,5
30,00
446,3 449,28
424,8
3,55 402,47
4,00 3,18 2,87 346,6 351,16 330,1
2,52 400,00 266,1 20,00
2,00 1,39 134,2 125,7
200,00 81,7 89,876,6
84,25 10,00

0,00 0,00 0,00


m 250m 500m 1000m 2000m 4000m 250m 500m 1000m 2000m 4000m 250m 500m 100

TBKV TBTK Vòng lấy mẫu TBKV TBTK Vòng lấy mẫu TBKV TBTK Vòng l

2021 2016 2020 2021 2016 2020 2021 2016

Hình 2.34 Xu hướng biến đổi một số thông số trầm tích tại khu vực mỏ Cá Tầm

2.2.1.3 Diễn biến chất lượng môi trường khu vực mỏ Rồng (nơi tiếp nhận chất
thải phát sinh từ mỏ Cá Tầm) qua các đợt khảo sát

Như đã đề cập trong Chương 1, mỏ Rồng là nơi tiếp nhận xử lý toàn bộ dòng sản
phẩm lỏng từ dự án. Do đó, báo cáo sẽ tham khảo số liệu quan trắc một số thông số
môi trường chủ yếu của mỏ Rồng ghi nhận được qua các năm, được trình bày ở
bảng sau.
Bảng 2.15 Thống kê một số thông số môi trường chủ yếu qua các đợt quan
trắc khu vực mỏ Rồng
Ngưỡng
TT Thông số Đơn vị 2011 2017 2019 2022
giới hạn
A Nước biển
1 THC mg/l - KPH KPH – 0,08 0,01 – 0,04 0,52
2 TOC mg/l 1,20 KPH – 1,1 KPH – 3,9 KPH

Chủ dự án (ký tên) 2-34


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Ngưỡng
TT Thông số Đơn vị 2011 2017 2019 2022
giới hạn
3 TSS mg/l 15 1-3 KPH KPH
4 Ba µg/l KPH – 7,2 KPH - 16 6 – 14,8 6,2 – 13,3
5 Zn µg/l KPH – 4,2 KPH – 10,9 KPH – 12,9 2,1 – 14,4 202
6 As µg/l - 1,1 – 1,5 1,1 – 1,4 0,9 – 1,7 52
7 Cu µg/l KPH – 7,8 KPH – 4,2 KPH – 2,1 1,0 – 6,9 102
8 Pb µg/l KPH – 1,3 KPH – 1,0 KPH – 3,1 0,6 – 4,5 52
9 Cd µg/l KPH KPH KPH - 0,07 KPH – 0,18 12
10 Cr µg/l KPH KPH KPH 0,9 – 1,7 502
11 Hg µg/l KPH KPH KPH KPH 0,22
B Trầm tích
12 THC mg/kg 15,0 0,96 – 10,3 3,3 – 12,0 4,8 – 15,9 1001
13 PAH µg/kg 273 2,6 – 104,5 3,9 – 56,3 3,0 – 13,2
14 Ba mg/kg 532 19 - 832 18,5 - 688 7,8 - 214
15 Cr mg/kg 18,0 2,3 – 16,5 4,6 – 13,9 4,4 – 13,4 1601
16 Cd mg/kg KPH KPH KPH KPH 4,21
17 Hg mg/kg KPH KPH – 0,08 KPH KPH 0,71
Ghi chú:
1
QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
2
QCVN 10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển

Từ các kết quả tổng hợp được, có thể đưa ra một số nhận xét về diễn biến môi trường
khu vực mỏ Rồng như sau:
− Về hàm lượng THC trong nước biển dao động không đáng kể qua các đợt khảo
sát, khoảng 0,01 – 0,08 mg/l nhưng nhìn chung thấp hơn rất nhiều so với giới hạn
cho phép (0,5 mg/l) của QCVN 10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước biển xa bờ. Về hàm lượng TSS trong nước biển ghi nhận có
sự giảm dần qua các đợt khảo sát 2011-2022.
− Về hàm lượng một số kim loại như Zn, As, Pb, Cd trong nước biển ghi nhận tại các
trạm khảo sát khu vực mỏ Rồng có sự tăng nhẹ hoặc dao động không đáng kể qua
các đợt khảo sát, nhưng thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của QCVN
10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển. Đối với
hàm lượng Cr, Hg, As trong nước biển vẫn duy trì ổn định ở mức thấp ở tất cả các
đợt quan trắc.
− Về Hydrocacbon trong trầm tích: Hàm lượng THC trong trầm tích của các đợt quan
trắc có sự biến thiên, trong đó năm 2022 tăng hơn so với các năm 2017, 2019
nhưng chênh lệch không đáng kể so với đợt quan trắc năm 2011 và nhỏ hơn nhiều
so giá trị cho phép trong QCVN 43:2017/BTNMT. Hàm lượng PAHs trong trầm tích
ghi nhận năm 2019 - 2022 tương đối thấp và thấp hơn giá trị ghi nhận được từ các
chuyến khảo sát môi trường trước đó.
− Về hàm lượng kim loại trong trầm tích: Hàm lượng kim loại Ba trong trầm tích giảm
dần qua các đợt khảo sát. Hàm lượng Cr cũng giảm dần hoặc dao động không

Chủ dự án (ký tên) 2-35


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

nhiều qua các đợt khảo sát từ năm 2011 đến 2012 và thấp hơn nhiều so với QCVN
43:2017/BTNMT. Hàm lượng Cd và Hg hầu như đều ở mức không phát hiện qua
các năm.
Nhìn chung, chất lượng nước biển khu vực mỏ Rồng có sự biến thiên ngẫu nhiên trong
các thông số khảo sát. Trong đó, TSS có giá trị giảm dần qua các đợt khảo sát, tuy
nhiên hàm lượng TSS trong nước biển thường biến thiên ngẫu nhiên không theo quy
luật, phụ thuộc vào điều kiện dòng chảy, sự khuấy động cột nước do các yếu tố bên
ngoài,… Đối với hầu hết các thông số trong nước biển ghi nhận tại các trạm khảo sát
có sự tăng nhẹ (như hàm lượng một số kim loại như Zn, As, Pb, Cd) nhưng mức dao
động không đáng kể qua các đợt khảo sát, còn hàm lượng THC và một số kim loại
còn lại như Cr, Hg, As trong nước biển vẫn duy trì ổn định ở mức thấp qua các đợt
quan trắc. Như vậy, về tổng quan chất lượng nước biển có sự dao động nhẹ qua các
đợt quan trắc nhưng biến thiên không đáng kể và không ghi nhận bất kỳ sự thay đổi
bất thường nào của môi trường nước biển ngoài khơi. Đối với chất lượng trầm tích
khu vực mỏ Rồng được cải thiện đáng kể (như các chỉ tiêu PAH và kim loại Ba, Cr),
có thể do các hoạt động khoan tại khu vực mỏ Rồng đã giảm nhiều so với giai đoạn
phát triển ban đầu. Đồng thời, sau chiến dịch khoan, chất lượng trầm tích khu vực sẽ
có xu hướng phục hồi dần theo thời gian.
Tóm lại, môi trường nước biển và trầm tích ở khu vực mỏ Rồng – nơi tiếp nhận chất
thải từ dự án vẫn thấp hơn nhiều so với ngưỡng giới hạn cho phép của QCVN 10-
MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển và QCVN
43:2017/BTNMT về chất lượng trầm tích. Không có dấu hiệu cho thấy các hoạt động
khai thác dầu khí tại khu vực có ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nước biển và
trầm tích ở khu vực mỏ Rồng, cũng như chất lượng môi trường khu vực khảo sát bị
ảnh hưởng không đáng kể bởi các hoạt động dầu khí.
2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học:

2.2.2.1 Hiện trạng quần xã động vật đáy khu vực dự án:

Các thông số và chỉ số quần xã khu vực mỏ Cá Tầm được thể hiện ở Bảng 2.16.
Bảng 2.16 Các thông số và chỉ số của quần xã động vật đáy
khu vực mỏ Cá Tầm
Số đơn vị phân Mật độ
Vòng lấy mẫu Sinh khối (g/m2) H(s) J C ES100
loài (/0,5m2) (Cá thể/m2)
250m 76 559 5,26 5,35 0,86 0,04 45
500m 78 554 12,75 5,48 0,87 0,04 47
1000m 78 562 7,28 5,39 0,86 0,04 46
2000m 82 564 9,76 5,53 0,87 0,04 48
4000m 73 450 3,59 5,16 0,83 0,06 45
TB khu vực 77 556 8,19 5,39 0,86 0,04 46
TB tham khảo 84 572 6,09 5,51 0,86 0,04 48

Chủ dự án (ký tên) 2-36


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

100

Số đơn vị phân loại(/0,5m2)


90
80
70
60
50
40 PO
30 MO
20
10 EC
0
CR

ĐC1
ĐC2
ĐC3
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
CT6
CT7
CT8
CT9
CT10
CT11
CT12
CT13
CT14
CT15
CT16
CT17
250m 500m 1000m 2000m 4000mTham khảo
Trạm

Hình 2.35 Thành phần phân loại động vật đáy tại khu vực mỏ Cá Tầm
Nhìn chung, quần xã động vật đáy khu vực mỏ Cá Tầm khá phong phú, số loài động
vật đáy dao động từ 65-94 đơn vị phân loại/0,5m2. Tất cả các đơn vị phân loại được
định danh đều thuộc một trong bốn nhóm: Giáp Xác, Da gai, Thân mềm và Giun nhiều
tơ. Mật độ cá thể dao động 428 - 678 cá thể/m2, các loài chiếm ưu thế về mật độ tại
hầu hết các trạm trong khu vực khảo sát là Goniada multidentate, Synelmis annamita
thuộc nhóm Giun nhiều tơ và Callianassa sp., Byblis japonicus thuộc nhóm Giáp xác.
Chỉ số đa dạng sinh học H(s) trung bình của toàn khu vực đạt 5,39 và được xếp vào
nhóm có mức độ đa dạng sinh học cao nhất theo thông tư số 22/2015/TT-BTNMT. Giá
trị của các chỉ số tại tất cả các trạm trong khu vực mỏ Cá Tầm cho thấy quần xã động
vật đáy đa dạng và phát triển cân bằng.

2.2.2.2 Diễn biến các thông số về quần xã động vật đáy qua các đợt khảo sát:

Diễn biến các thông số về quần xã động vật đáy qua các đợt khảo sát tại khu vực mỏ
Cá Tầm được tóm tắt trong Bảng 2.17.
Bảng 2.17 Biến thiên các thông số về quần xã động vật đáy
tại khu vực mỏ Cá Tầm

Thông Đơn Vòng lấy mẫu TB khu


TB
Năm tham
số vị 250m 500m 1.000m 2.000m 4.000m vực
khảo
Số đơn 2016 56 58 56 52 66 56 52
vị phân /0,5m2 2020 67 63 65 60 48 63 71
loại 2021 76 78 78 82 73 77 84
2016 323 309 277 256 400 297 219
Mật độ CT/m2 2020 282 204 240 242 121 235 260
2021 559 554 562 564 450 556 572
2016 4,95 5,03 5 4,94 5,21 4,99 5,28
H(s) - 2020 5,02 5,06 5,04 4,91 4,99 5,01 5,19
2021 5,35 5,48 5,39 5,53 5,16 5,39 5,51

Chủ dự án (ký tên) 2-37


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Ba (mg/kg) Số đơn vị phân loại (/0,5m2)


1.701,60 90,00 82 84
76 78 78 77
80,00 73 71
67 66
1.309,50 70,00 63 65 63
58 60
60,00 56 56 56
52 52
48
878,4 50,00
32,26
40,00
628,01
564,66
455,5
30,00
446,3 449,28
424,8 402,47
346,6 351,16 330,1
266,1 20,00
134,2 125,7 10,00
81,7 89,876,6
84,25

0,00
250m 500m 1000m 2000m 4000m 250m 500m 1000m 2000m 4000m
Vòng lấy mẫu TBKV TBTK Vòng lấy mẫu TBKV TBTK

2016 2020 2021 2016 2020 2021

Mật độ (CT/0,5m2) Hs
700,00 5,60 5,53 5,51
5,48
572 5,50
600,00 559 554 562 564 556 5,39 5,39
5,40 5,35
5,28
500,00 450 5,30
5,21 5,19
400 5,16
400,00 5,20
323 309 5,10 5,06 5,04
297 5,02 5,03
300,00
282 277
256242 260
5 4,99 4,995,01
240 235 5,00 4,95 4,94
204 219 4,91
200,00 4,90
121
4,80
100,00
4,70
0,00 4,60
250m 500m 1000m 2000m 4000m 250m 500m 1000m 2000m 4000m
Vòng lấy mẫu TBKV TBTK Vòng lấy mẫu TBKV TBTK

2016 2020 2021 2016 2020 2021

Hình 2.36 Xu hướng biến đổi một số thông số về quần xã động vật đáy
tại khu vực mỏ Cá Tầm qua các đợt khảo sát
Kết quả phân tích quần xã động vật đáy qua các đợt khảo sát từ năm 2016 đến 2021
cho thấy có sự biến thiên khá lớn (theo chiều hướng tăng lên) về số đơn vị phân loại,
mật độ quần xã động vật đáy và chỉ số đa dạng sinh học H(s) tại hầu hết các vòng lấy
mẫu, kể cả khu vực tham khảo. Trong đợt khảo sát năm 2020, mật độ quần xã sinh
vật đáy có giảm nhẹ so với năm 2016, tuy nhiên chỉ số Hs và số đơn vị phân loại trong
năm 2020 tăng chứng tỏ quần xã động vật đáy đang phát triển theo chiều hướng gia
tăng về độ đa dạng loài. Các thông số này đều tăng vượt trội trong đợt khảo sát năm
2021 trên các vòng lấy mẫu 250m, 500m, 1000m, 2000m, 4000m và các trạm tham
khảo, số đơn vị phân loại tăng từ 56 đơn vị/0,5m2 (2016) đến 76 đơn vị/0,5m2 (2021),
giá trị chỉ số đa dạng sinh học cũng cao hơn các năm trước (5,35), chỉ số này luôn giữ
ổn định ở mức 5 – mức đa dạng nhất trong các vòng lấy mẫu, đặc biệt mật độ quần
xã động vật đáy trong năm 2021 cao gần gấp đôi so với năm 2020. Xu hướng biến
thiên của các thông số và chỉ số trên đều cho thấy quần xã động vật đáy trong khu
vực có xu hướng phát triển ngày càng đa dạng và cân bằng hơn.

2.2.2.3 Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật:

2.2.2.3.1 Nguồn lợi hải sản:

Dự án nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa trong vùng biển Việt Nam, nơi có sự đa dạng
rất cao về thành phần các giống loài hải sản. Với chiều dài hơn 3.000 km và nhiều
dạng địa hình bờ biển khác nhau (vịnh, thềm lục địa dốc, cửa sông, đảo và quần đảo,
rạn san hô, đầm phá...) cộng với đặc trưng của hai mùa gió Đông Bắc và Tây Nam,
biển Việt Nam đã tạo nên rất nhiều phức hệ sinh thái khác nhau. Trữ lượng hải sản
Việt Nam có khoảng 4,6 triệu tấn (nghiên cứu giai đoạn 2010-2015) với 911 loài, bao
gồm 351 loài cá đáy, 244 loài cá rạn, 156 loài cá nổi, 12 loài cá nổi biển sâu, 84 loài
giáp xác, 38 loài động vật chân đầu và 26 loại khác. Trong đó, trữ lượng nguồn lợi hải
sản vùng biển Đông Nam Bộ chiếm 26%. Khu vực phân bố và thống kê nguồn lợi hải
sản khu vực biển Đông Nam được trình bày trong Hình 2.25 bên trên và Bảng 2.18.

Chủ dự án (ký tên) 2-38


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 2.18 Thống kê nguồn lợi hải sản khu vực biển Đông Nam
Khoảng
Trữ Khả năng
Nguồn cách tới
Thành phần Mùa vụ sinh sản lượng khai thác Phân bố
lợi vị trí Dự
(tấn) (tấn)
án
- Vào mùa gió Đông Bắc,
- Cá nổi: 222 loài thuộc 175 giống và Mùa sinh sản mang tính cá nổi rất phong phú và
97 họ. Các loại cá nổi nhỏ chủ yếu đặc trưng theo loài tập trung gần bờ dọc dải
là cá trích, cá cơm,.... Các loại cá trong các vùng biển Phan Thiết xuống Vũng
nổi lớn có giá trị cao gồm cá thu, đù, nhiệt đới. Tàu và xung quanh Côn
ngừ... Hầu hết các loài có mùa Đảo.
- Dự án
- Cá đáy: khoảng 409 loài thuộc 133 sinh sản kéo dài và - Vào mùa gió Tây Nam,
nằm cách
họ. Các loài có số lượng lớn và có thậm chí là có nhiều - Cá đáy: - Cá đáy: cá phân tán rải rác và có
loài đẻ trứng quanh 1.551.889 620.856 bãi cá vụ
giá trị kinh tế cao bao gồm: xu hướng ra xa bờ hơn,
Cá năm. mật độ cá trong toàn Bắc  38
Nemipteridae (18 loài), Carangidae - Cá nổi: - Cá nổi: km và bãi
(27 loài), Serranidae (11 loài), Đa số tập trung sinh 524.000 209.600 vùng giảm.
cá vụ Nam
Lujanidae (11 loài), Sepiidae (10 sản vào thời kỳ gió mùa Ở các khu vực bãi đẻ gần bờ,  22 km
loài), Tetraodontidae (10 loài), Tây Nam trùng với mùa số lượng đàn cá tăng lên, có
Monacanthidae (10 loài), mưa. nhiều đàn lớn, có lúc di
Apogonidae (9 loài), Labridae và Bãi đẻ chính là vùng chuyển nổi lên tầng mặt.
Scorpaenidae (8 loài), các loài khác ven biển, đặc biệt là ở Khu vực tập trung nhiều cá
(khoảng 3 - 7 loài). gần cửa sông lớn nhất là vùng biển có độ sâu
từ 50m nước trở vào.

- Mùa gió Các loài thuộc họ tôm he,


- Mùa gió - Dự án
Tây một số loài thuộc họ tôm rồng
Chủ yếu vào mùa xuân Tây Nam: nằm
Khoảng 50 loài tôm thuộc họ tôm he Nam: và tôm vỗ (Thenus orientalis)
(Penaeidate), họ tôm Soleniceridate, và mùa hè. 8.631 phân bố chủ yếu ở các vùng - cách bãi
17.263 tôm vụ
Tôm Sicyonilidae, họ tôm rồng Vùng biển tiếp giáp cửa - Mùa gió nước ven bờ, chỉ có loài tôm
(Palinuridea), họ tôm vỗ (Scyllaridae) sông có độ sâu từ 15 –
- Mùa gió
Đông vỗ (Ibacus ciliatus) và các Bắc  107
Đông km và
và họ tôm hùm (Nephropidae). 30m là bãi đẻ của tôm. Bắc: loài thuộc họ tôm hùm
Bắc: (Nephropoidae) sống ở vùng cách bãi
18.983
37.967 biển khơi xa bờ. tôm vụ

Chủ dự án (ký tên) 2-39


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Khoảng
Trữ Khả năng
Nguồn cách tới
Thành phần Mùa vụ sinh sản lượng khai thác Phân bố
lợi vị trí Dự
(tấn) (tấn)
án
Các khu vực có độ sâu từ Nam  88
15m vào bờ, đặc biệt những km
khu vực có rừng ngập mặn
chạy dọc ven biển giàu thức
ăn tự nhiên là nơi cư trú và
sinh trưởng của tôm con
23 loài thuộc 3 họ: họ mực ống
(Loliginidae), họ mực nang (Sepiidae) Mực nang đẻ trứng từ - Dự án
Các ngư trường mực trọng
và họ mực sim (Sepiolidae) trong đó có tháng 12 đến tháng 3 nằm trong
điểm là ngư trường Phú Quý
các loài mực có giá trị kinh tế bao năm sau, bãi mực
Mực 77.393 30.952 (từ Hàm Tân đến Vũng Tàu)
gồm: mực ống Trung Hoa Mực ống đẻ trứng từ vụ Bắc và
và ngư trường Bắc – Đông
(Loligochinensis), mực ống (L. tháng 6 đến tháng 9. bãi mực
Bắc Côn Sơn.
formosana), mực ống Ấn Độ vụ Nam
(L. duvauceli)
Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Kết quả điều tra nguồn lợi hải sản biển Việt Nam, 2015

Chủ dự án (ký tên) 2-40


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.2.2.3.2 Nguồn lợi san hô:

Gần khu vực Dự án có một số khu vực có phát hiện san hô. Trong đó, khoảng cách
từ vị trí dự án tới khu vực có san hô gần nhất là hơn 141 km (Hình 2.37). Với khoảng
cách này, các hoạt động của mỏ Cá Tầm sẽ không gây ảnh hưởng tới các rạn san hô
trong khu vực. Một số khu vực có san hô tạo rạn lớn bao gồm:
- Côn Đảo: có hệ sinh thái rạn san hô phát triển rất mạnh với 342 loài, 61 giống và
17 họ, độ phủ trung bình lên đến 50%. Các giống san hô chiếm ưu thế là Acropora,
Porites, Pachyseris, Montipor và Panova. San hô cứng chiếm ưu thế tại hầu hết
các rạn san hô. San hô mềm cũng khá phổ biến với thế là Sinularia.
- Đảo Phú Quý: là khu vực có rạn san hô phân bố ở cả 4 hướng Bắc – Nam – Đông
– Tây của đảo. Rạn san hô ở đây thuộc dạng viền bờ điển hình, rộng tới trên 1000
m, riêng rạn ở phía Tây đảo rộng tới 2.000 m. Do độ trong của nước biển đảo Phú
Quý cao, nên san hô ở đây phân bố đến độ sâu tới 42 m.
- Quần đảo Trường Sa: có khoảng 382 loài san hô cứng thuộc 70 giống, 15 họ đã
được tìm thấy. San hô tại đây phân bố ở độ sâu từ 30 đến 40 m dưới mực nước
biển.

Hình 2.37 Vị trí phân bố nguồn lợi san hô và cỏ biển tại khu vực lân cận Dự án

2.2.2.3.3 Nguồn lợi cỏ biển:

Cỏ biển có khả năng bị ảnh hưởng do tràn dầu chủ yếu tập trung xung quanh Côn Đảo
và đảo Phú Quý.

Chủ dự án (ký tên) 2-41


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Tại Côn Đảo, thành phần loài cỏ biển trong vùng biển xung quanh rất phong phú, phân
bố từ vùng triều thấp đến độ sâu 20 m. Tại khu vực Côn Đảo đã xác định 6 loài cỏ
biển, bao gồm: cỏ Hẹ ba răng (Holodule uninervis), cỏ Bò biển (Thalassia hemprichii),
Halophila decipiens, cỏ Kiệu tròn (Cymodocea rotundata), Syringodium isoetitifolium,
Cymodocea rotundat. Các loài cỏ biển tại Côn Đảo thường phân bố theo độ sâu chủ
yếu từ vùng triều thấp đến độ sâu 3 – 5m.
Tại Phú Quý, diện tích cỏ biển phân bố là khoảng 515 ha (đứng thứ tư trong các khu
vực có diện tích cỏ biển lớn nhất nước ta). Các loại cỏ biển phân bố xung quanh đảo
Phú Quý bao gồm H.ovalis, H.minor, Thalassia hemprichii, H.uninervis, Syringodium
isoetifolium, Cymodoceae rotundatata.
Với khoảng cách trên 141 km tính từ vị trí Dự án tới khu vực có cỏ biển (Hình 2.37)
cho thấy hoạt động vận hành bình thường tại mỏ Cá Tầm sẽ không gây tác động tới
cỏ biển tại Côn Đảo và Phú Quý.

2.2.2.3.4 Chim biển:

Các khu vực ven biển Đông Nam Việt Nam đã phát hiện được 386 loài chim, trong đó
tại Côn Đảo có 65 loài thuộc 10 họ, bao gồm cả Gầm Ghì trắng (Ducula bicolor), chim
Điên bụng trắng (Sula leucogaster plotus), Nhàn mào (Sterna bergii cristata), Bồ câu
Nicoba (Caloenas nicobarica nicobaria)… là những loài chim quý hiếm. Đặc biệt, các
loài chim nhiệt đới mỏ đỏ (Phaethon aethereus) và Sula dactylatra làm tổ và sinh sống
thành từng bầy lớn tại đảo Hòn Trứng.

Gầm Ghì trắng Điên bụng trắng Nhàn mào Bồ câu Nicoba
Hình 2.38 Các loài chim quý hiếm

2.2.2.3.5 Động vật biển có vú:

Trong vùng biển lân cận khu vực Dự án, chỉ có tại Côn Đảo là vườn quốc gia duy nhất
hiện còn thú biển như Cá Voi Đen (Neophon phocaenuides), Cá Nược (Orcaella
brevirostris) và Dugong (Dugon dugong).
Dugong còn được gọi là Bò biển. Dugong xuất hiện ở Vịnh Côn Sơn (Côn Đảo) từ Mũi
Lò Vôi xuống An Hải trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 2. Dugong hiện đang bị đe
dọa tuyệt chủng ở mức cực kỳ nguy cấp (CR), theo Sách đỏ VN. Loài này cũng được
Sách đỏ thế giới (IUCN) xếp vào loài sắp nguy cấp. Dugong chỉ còn lại không quá 100
con tại 2 vùng biển của Việt Nam là Phú Quốc và Côn Đảo (theo WWF, 2013).

Chủ dự án (ký tên) 2-42


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Cá voi đen Cá nược Dugong


Hình 2.39 Động vật có vú

2.2.2.3.6 Các loài thủy sản quý hiếm, đang bị đe dọa:

Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc khu biển Việt Nam theo Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ được trình bày trong
bảng dưới đây.
Bảng 2.19 Danh mục các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
TT Tên Việt Nam Tên khoa học
I LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ MAMMALIAS
Họ cá heo biển (tất cả các loài, trừ cá heo
1. Delphinidae
trắng trung hoa - Sousa chinensis)
2. Họ cá heo chuột (tất cả các loài) Phocoenidae
3. Họ cá heo nước ngọt (tất cả các loài) Platanistidae
4. Họ cá voi lưng gù (tất cả các loài) Balaenopteridae
5. Họ cá voi mõm khoằm (tất cả các loài) Ziphiidae
6. Họ cá voi nhỏ (tất cả các loài) Physeteridae
II LỚP CÁ XƯƠNG OSTEICHTHYES
7. Cá chình mun Anguilla bicolor
8. Cá chình nhật Anguilla japonica
9. Cá cháy bắc Tenualosa reevesii
10. Cá mòi đường Albula vulpes
11. Cá đé Ilisha elongata
12. Cá thát lát khổng lồ Chitala lopis
13. Cá anh vũ Semilabeo obscurus
14. Cá chép gốc Procypris merus
15. Cá hô Catlocarpio siamensis
16. Cá học trò Balantiocheilos ambusticauda
17. Cá lợ thân cao (Cá lợ) Cyprinus hyperdorsalis
18. Cá lợ thân thấp Cyprinus multitaeniata
19. Cá măng giả Luciocyprinus langsoni
20. Cá may Gyrinocheilus aymonieri
21. Cá mè huế Chanodichthys flavpinnis
22. Cá mơn (Cá rồng) Scleropages formosus
23. Cá pạo (Cá mị) Sinilabeo graffeuilli
24. Cá rai Neolisochilus benasi
25. Cá trốc Acrossocheilus annamensis
26. Cá trữ Cyprinus dai
27. Cá thơm Plecoglossus altivelis
28. Cá niết cúc phương Pterocryptis cucphuongensis
29. Cá tra dầu Pangasianodon gigas
30. Cá chen bầu Ompok bimaculatus
31. Cá vồ cờ Pangasius sanitwongsei

Chủ dự án (ký tên) 2-43


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

TT Tên Việt Nam Tên khoa học


32. Cá sơn đài Ompok miostoma
33. Cá bám đá Gyrinocheilus pennocki
34. Cá trê tối Clarias meladerma
35. Cá trê trắng Clarias batrachus
36. Cá trèo đồi Chana asiatica
37. Cá bàng chài vân sóng Cheilinus undulatus
38. Cá dao cạo Solenostomus paradoxus
39. Cá dây lưng gù Cyttopsis cypho
40. Cá kèn trung quốc Aulostomus chinensis
41. Cá mặt quỷ Scorpaenopsis diabolus
42. Cá mặt trăng Mola mola
43. Cá mặt trăng đuôi nhọn Masturus lanceolatus
44. Cá nòng nọc nhật bản Ateleopus japonicus
45. Cá ngựa nhật Hippocampus japonicus
46. Cá đường (Cá sủ giấy) Otolithoides biauratus
47. Cá kẽm chấm vàng Plectorhynchus flavomaculatus
48. Cá kẽm mép vẩy đen Plectorhynchus gibbosus
49. Cá song vân giun Epinephelus undulatostriatus
50. Cá mó đầu u Bolbometopon muricatum
51. Cá mú dẹt Cromileptes altivelis
52. Cá mú chấm bé Plectropomus leopardus
53. Cá mú sọc trắng Anyperodon leucogrammicus
54. Cá hoàng đế Pomacanthus imperator
Ill LỚP CÁ SỤN CHONDRICHTHYES
55. Các loài cá đuối nạng Mobula sp.
56. Các loài cá đuối ó mặt quỷ Manta sp.
57. Cá đuối quạt Okamejei kenojei
58. Cá giống mõm tròn Rhina ancylostoma
59. Cá mập đầu bạc Carcharhinus albimarginatus
60. Cá mập đầu búa hình vỏ sò Sphyrna lewini
61. Cá mập đầu búa lớn Sphyrna mokarran
62. Cá mập đầu búa trơn Sphyrna zygaena
63. Cá mập đầu vây trắng Carcharhinus longimanus
64. Cá mập đốm đen đỉnh đuôi Carcharhinus melanopterus
65. Cá mập hiền Carcharhinus amblyrhynchoides
66. Cá mập lơ cát Carcharhinus leucas
67. Cá mập lụa Carcharhinus falciformis
68. Cá mập trắng lớn Carcharodon carcharias
69. Cá nhám lông nhung Cephaloscyllium umbratile
70. Cá nhám nâu Etmopterus lucifer
71. Cá nhám nhu mì Stegostoma fasciatum
72. Cá nhám răng Rhinzoprionodon acutus
73. Cá nhám thu Lamna nasus
74. Cá nhám thu/cá mập sâu Pseudocarcharias kamoharai
75. Cá nhám voi Rhincodon typus
76. Các loài cá đao Pristidae spp.
77. Các loài cá mập đuôi dài Alopias spp.
IV LỚP HAI MẢNH VỎ BIVALVIA
78. Trai bầu dục cánh cung Margaritanopsis laosensis
79. Trai cóc dày Gibbosula crassa
80. Trai cóc hình lá Lamprotula blaisei
81. Trai cóc nhẵn Cuneopsis demangei

Chủ dự án (ký tên) 2-44


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

TT Tên Việt Nam Tên khoa học


82. Trai cóc vuông Protunio messageri
83. Trai mẫu sơn Contradens fultoni
84. Trai sông bằng Pseudobaphia banggiangensis
V LỚP CHÂN BỤNG GASTROPODA
85. Các loài trai tai tượng Tridacna spp.
86. Họ ốc anh vũ (tất cả các loài) Nautilidae
87. Ốc đụn cái Tectus niloticus
88. Ốc đụn đực Tectus pyramis
89. Ốc mút vệt nâu Cremnoconchus messageri
90. Ốc sứ mắt trĩ Cypraea argus
91. Ốc tù và Charonia tritonis
92. Ốc xà cừ Turbo marmoratus
VI LỚP SAN HÔ ANTHOZOA
93. Bộ san hô đá (tất cả các loài) Scleractinia
94. Bộ san hô cứng (tất cả các loài) Stolonifera
95. Bộ san hô đen (tất cả các loài) Antipatharia
96. Bộ san hô sừng (tất cả các loài) Gorgonacea
97. Bộ san hô xanh (tất cả các loài) Helioporacea
VII NGÀNH DA GAI ECHINODERMATA
98. Cầu gai đá Heterocentrotus mammillatus
99. Hải sâm hổ phách Thelenota anax
100. Hải sâm lựu Thelenota ananas
101. Hải sâm mít hoa (Hải sâm dừa) Actinopyga mauritiana
102. Hải sâm trắng (Hải sâm cát) Holothuria (Metriatyla) scabra
103. Hải sâm vú Microthele nobilis
VIII GIỚI THỰC VẬT PLANTAE
104. Cỏ nàn Halophila beccarii
105. Cỏ xoan đơn Halophila decipiens
106. Cỏ lăn biển Syringodium izoetifolium
107. Rong bắp sú Kappaphycus striatum
108. Rong bong bóng đỏ Scinaia boergesenii
109. Rong câu chân vịt Hydropuntia eucheumoides
110. Rong câu cong Gracilaria arcuata
111. Rong câu dẹp Gracilaria textorii
112. Rong câu đỏ Gracilaria rubra
113. Rong câu gậy Gracilaria blodgettii
114. Rong chân vịt nhăn Cryptonemia undulata
115. Rong đông gai dày Hypnea boergesenii
116. Rong đông sao Hypnea cornuta
117. Rong hồng mạc nhăn Halymenia dilatata
118. Rong hồng mạc trơn Halymenia maculata
119. Rong hồng vân Betaphycus gelatinum
120. Rong hồng vân thỏi Eucheuma arnoldii
121. Rong kỳ lân Kappaphycus cottonii
122. Rong mơ Sargassum quinhonensis
123. Rong mơ mềm Sargassum tenerrimum
124. Rong nhớt Helminthodadia australis
125. Rong sụn gai Eucheuma denticulatum
126. Rong tóc tiên Bangia fuscopurpurea
Nguồn: Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ

Chủ dự án (ký tên) 2-45


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.2.2.3.7 Các khu vực cần được bảo vệ:

Các khu bảo tồn (KBT) gần khu vực Dự án được thể hiện trong hình bên dưới. Trong
đó, các khu bảo tồn biển quan tâm gần khu vực Dự án là KBT biển Phú Quý và Vườn
quốc gia Côn Đảo với khoảng cách lần lượt là 141 km và 183 km. Các hoạt động khai
thác bình thường tại mỏ Cá Tầm sẽ không gây ảnh hưởng tới các KBT này. Tuy nhiên
trong trường hợp có sự cố tràn dầu, tùy thuộc vào lượng dầu tràn, mùa gió, thời gian
khống chế, dầu tràn có khả năng trôi dạt và ảnh hưởng đến các KBT này.

Hình 2.40 Các khu vực cần được bảo vệ/ khu bảo tồn quanh khu vực Dự án
➢ Vườn Quốc Gia Côn Đảo:
Vườn quốc gia Côn Đảo cách vị trí Dự án khoảng 183 km. VQG Côn Đảo có tổng
diện tích cần được bảo vệ là 20.000ha trong đó 14.000ha là dưới biển và 6.000ha
trên cạn của 14 đảo. Thêm vào đó còn có một vùng đệm biển rộng 20.500 ha, bao
gồm cả các hệ sinh thái biển và ven bờ như rừng ngập mặn, các rạn san hô và thảm
cỏ biển. Đặc biệt, Côn Đảo có quần thể rùa biển rất lớn, hàng năm vào mùa sinh sản,
có hàng ngàn lượt rùa biển lên các bãi cát đặc biệt Hòn Bảy Cạnh để đẻ trứng.

Chủ dự án (ký tên) 2-46


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 2.41 Vườn quốc gia Côn Đảo


➢ Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý:
Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý nằm cách mỏ Cá Tầm khoảng 141 km. Các nghiên
cứu sơ bộ đã ghi nhận tại đây có khoảng 70 loài cây trên cạn, 72 loài rong biển, 134
loài san hô rắn và 15 loài động vật thân mềm. Trong các loại san hô, phổ biến nhất là
các dạng san hô hình tua Acropora và Pocillopora. Ở sườn phía Tây đảo Phú Quý là
một bãi san hô rộng lớn (rộng khoảng 600 m), nằm kế cận một đầm phá bao phủ
những bãi cỏ biển rộng lớn.

Chủ dự án (ký tên) 2-47


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 2.42 Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý


➢ Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ:
Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ (Hình 2.43) nằm cách khu vực Dự án khoảng 154 km.
Tổng diện tích khu dự này là 75.740 ha, trong đó vùng lõi 4.721 ha, vùng đệm 41.139
ha và vùng chuyển tiếp 29.880 ha. Đây là khu rừng ngập mặn với một quần thể động
thực vật đa dạng, trong số đó nổi bật là đàn khỉ đuôi dài (Macaca fascicularis) cùng
nhiều loài chim, cò.
Về thực vật, rừng ngập mặn Cần Giờ có 220 loài thực vật bậc cao với 155 chi, thuộc
60 họ; trong đó, các họ có nhiều loài nhất gồm: họ Cúc (Asteraceae) 8 loài, họ thầu
dầu (Euphorbiaceae) 9 loài, họ Đước (Rhizophoraceae) 13 loài, họ Cói (Cyperaceae)
20 loài, họ Hòa thảo (Poaceae) 20 loài, họ Đậu (Fabaceae) 29 loài.
Về động vật, khu hệ động vật thủy sinh không xương sống với trên 700 loài, khu hệ
cá trên 130 loài, khu hệ động vật có xương sống có 9 loài lưỡng thê, 31 loài bò sát, 4
loài có vú. Trong đó có 11 loài bò sát có tên trong sách đỏ Việt Nam như: tắc kè (gekko

Chủ dự án (ký tên) 2-48


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

gekko), kỳ đà nước (varanus salvator), trăn đất (python molurus), trăn gấm (python
reticulatus), rắn cạp nong (bungarus fasciatus), rắn hổ mang (naja naja), rắn hổ chúa
(ophiophagus hannah), vích (chelonia mydas), cá sấu hoa cà (crocodylus porosus)…
Khu hệ chim có khoảng 130 loài thuộc 47 họ, 17 bộ. Trong đó có 51 loài chim nước
và 79 loài không phải chim nước sống trong nhiều sinh cảnh khác nhau.

Hình 2.43 Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ

2.3 NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN:

Các hoạt động dự án sẽ phát sinh các nguồn thải sau:


- Khí thải phát sinh từ hoạt động tiêu thụ nhiên liệu của các động cơ, máy móc
trên các phương tiện được thải vào nguồn tiếp nhận là môi trường không khí
ngoài khơi xa bờ;
- Nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm dầu và nước khai thác) sẽ được
xử lý đúng quy định và thải vào nguồn tiếp nhận là môi trường biển xa bờ;
- Chất thải khoan (dung dịch khoan và mùn khoan nền nước) được thải vào
nguồn tiếp nhận là môi trường biển xa bờ;

Chủ dự án (ký tên) 2-49


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

- Chất thải thực phẩm từ hoạt động sinh hoạt của lực lượng lao động tham gia
trên các phương tiện sau khi nghiền nhỏ dưới 25mm được thải vào nguồn tiếp
nhận là môi trường biển xa bờ;
- Chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại (phế liệu, chất thải thông thường
còn lại) sẽ được thu gom, vận chuyển về bờ và chuyển giao cho đơn vị chức
năng xử lý theo đúng quy định, không thải xuống biển.
Ngoài ra, trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường (sự cố tràn dầu, cháy nổ, rò rỉ khí)
sẽ tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu và khí vào nguồn tiếp nhận là môi trường biển xa bờ và
nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường đường bờ các đảo ngoài khơi và các tỉnh ven
biển. Tuy nhiên, các sự cố này rất hiếm khi xảy ra và thực tế triển khai các hoạt động
dầu khí tại khu vực chưa xảy ra bất kỳ sự cố nào.
Với các nguồn thải phát sinh nêu trên, các đối tượng môi trường có thể bị tác động từ
các hoạt động của dự án như sau:
- Môi trường không khí ngoài khơi;
- Môi trường biển xa bờ (nước biển và sinh vật biển) tại khu vực dự án.
Trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường (như sự cố tràn dầu nghiêm trọng), các
yếu tố nhạy cảm môi trường sau có thể bị tác động do dầu tràn:
- Các động vật biển quý hiếm cần bảo vệ (động vật có vú biển, san hô, cỏ biển…);
- Các khu bảo tồn biển trong vùng biển Đông Nam Việt Nam (Phú Quý, Côn Đảo,
Cần Giờ);
- Các hoạt động kinh tế biển: các hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, hoạt
động du lịch, vui chơi giải trí ven biển…

2.4 SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN:

2.4.1 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực dự án:

Dự án nằm trong khu vực mỏ Cá Tầm hiện hữu thuộc bể dầu khí Cửu Long ngoài khơi
vùng biển Đông Nam Việt Nam. Đây là khu vực có tiềm năng dầu khí và đã bắt đầu
hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí từ những năm 1970. Trong đó, khu vực Lô 09-
3/12 đã được Vietsovpetro điều hành và thực hiện các hoạt động tìm kiếm thăm dò từ
năm 2012 đến nay và phát triển khai thác mỏ Cá Tầm từ năm 2017. Dự án sẽ triển
khai trên cơ sở tiếp nối các kết quả đạt được của các dự án trước đây. Do đó, hoạt
động phát triển Dự án tại khu vực này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội
tại khu vực.

2.4.2 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường và
tài nguyên sinh vật khu vực dự án:

Dự án được triển khai tại khu vực ngoài khơi nên không có các đối tượng nhạy cảm
cần bảo vệ lân cận khu vực dự án. Tuy nhiên, các tỉnh ven biển từ Bình Thuận đến mũi
Cà Mau và các hải đảo như Côn Đảo và Phú Quý sẽ tiềm ẩn nguy cơ bị ảnh hưởng nếu
xảy ra sự cố môi trường do Dự án gây ra (ví dụ: sự cố tràn dầu).

Để đánh giá mức độ nhạy cảm môi trường khu vực ven bờ và hải đảo, báo cáo này
tham khảo kết quả bản đồ nhạy cảm môi trường khu vực ven biển từ Đà Nẵng đến

Chủ dự án (ký tên) 2-50


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

biên giới Campuchia do PVN thực hiện năm 2016. Dựa vào bản đồ nhạy cảm môi
trường cho thấy các khu vực có độ nhạy cảm cao (ESI = 5 – 6), cần ưu tiên bảo vệ
trong trường hợp nếu xảy ra sự cố tràn dầu do dự án bao gồm:
Tỉnh Bình Thuận:
• Khu vực ven bờ từ mũi Cà Ná đến Bực Lở có chỉ số nhạy cảm môi trường (ESI)
là 5.
• Khu vực ven bờ từ Bực Lở đến xã Vĩnh Hảo có chỉ số ESI là 6.
• Khu vực từ xã Vĩnh Hảo đến Phước Thể có chỉ số ESI là 5.
• Xung quanh đảo Phú Quý có chỉ số ESI là 6.
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
• Khu vực Côn Đảo có chỉ số ESI là 6.
• Khu vực bãi biển du lịch ven biển có chỉ số ESI là 4.
Các khu vực có chỉ số nhạy cảm cao (ESI = 5 - 6) từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Cà Mau:
• Khu vực huyện Cần Giờ, TP.HCM.
• Khu vực mũi Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
• Dải ven biển từ Tiền Giang đến Cà Mau.
• Các khu vực cần được bảo vệ: Côn Đảo, Phú Quý, Hòn Cau.

Chủ dự án (ký tên) 2-51


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Nguồn: PVN
Hình 2.44 Bản đồ nhạy cảm đường bờ từ Đà Nẵng đến biên giới Campuchia

Chủ dự án (ký tên) 2-52


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Như vậy, Dự án nằm trong phạm vi khu vực mỏ Cá Tầm thuộc Lô 09-3/12 đang hoạt
động. Dựa trên các kết quả nghiên cứu về điều kiện môi trường và tài nguyên sinh vật khu
vực dự án, có thể thấy:
- Các thông số môi trường phản ánh chất lượng nước biển, chất lượng trầm tích và
các chỉ số quần xã động vật đáy ở các trạm khảo sát đều ở mức tốt, tất cả các
thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của các quy chuẩn quốc gia
của Việt Nam (QCVN 10-MT:2015/BTNMT về chất lượng nước biển xa bờ và
QCVN 43:2017/BTNMT về chất lượng trầm tích) và xấp xỉ với các giá trị tham
khảo. Điều này chứng tỏ các hoạt động thăm dò, khai thác hiện hữu đã và đang
được tiến hành tại khu vực mỏ Cá Tầm không làm ảnh hưởng nhiều đến môi
trường xung quanh.
- Vị trí dự án nằm cách rất xa các khu vực nhạy cảm ven biển và trên đất liền.
Vì thế, địa điểm lựa chọn thực hiện dự án phù hợp với điều kiện môi trường và tài
nguyên sinh vật của khu vực. Khu vực khai thác nằm giữa vùng biển khơi, nơi có năng
lượng sóng và dòng chảy cao, cộng với tác động gió sẽ giúp phân tán và phân hủy chất
ô nhiễm (ví dụ: khí thải, nước thải sau xử lý, chất thải thực phẩm) một cách nhanh
chóng. Thêm vào đó, môi trường tiếp nhận là vùng biển ngoài khơi có trữ lượng nước
rất lớn và không gian mở nên khả năng tự phục hồi của môi trường xung quanh khu
vực dự án là rất tốt.

Chủ dự án (ký tên) 2-53


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO


TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG
TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Nội dung đánh giá tác động môi trường và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ
môi trường của Dự án sẽ tập trung vào các giai đoạn sau:
- Giai đoạn khoan: Khoan 02 giếng khai thác mới (CT-212, CT-213) tại giàn CTC-2.
- Giai đoạn vận hành: Đưa 02 giếng khoan thăm dò (CT-5X, CT-7X) tại giàn CTC-1
và 02 giếng mới (CT-212, CT-213) tại giàn CTC-2 vào khai thác.
Để đánh giá mức độ tác động môi trường của Dự án, báo cáo sẽ áp dụng phương
pháp định lượng và cho điểm mức độ tác động. Phương pháp đánh giá này được thiết
lập dựa theo các hướng dẫn đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (BTNMT) và các tổ chức quốc tế như: Diễn đàn Thăm dò Khai thác Dầu khí
(E&P Forum), Chương trình Môi trường Liên hiệp quốc (UNEP), Ngân hàng thế giới
(World Bank).
Phương pháp định lượng và cho điểm mức độ tác động:
Phương pháp đánh giá dựa trên cường độ, phạm vi, thời gian phục hồi, tần suất xuất
hiện tác động và biện pháp quản lý, cụ thể như sau:

Yếu tố Các thông số đại diện


Các tương tác vật lý,
Cường độ, phạm vi và thời gian phục hồi tác động
hóa học, sinh thái
Khả năng xuất hiện Tần suất
Quy định của pháp luật, chi phí để quản lý và xử lý các
Quản lý
tác động & mức độ quan tâm của cộng đồng
Mỗi thông số được xác định dựa vào hệ thống xếp loại được liệt kê trong bảng sau:
Bảng 3.1 Hệ thống định lượng tác động (IQS)
Hệ thống xếp loại
Thông số
Mức độ Định nghĩa Điểm
Không tác động Không có tương tác phát sinh 0
Sự tác động

Biến đổi trong phạm vi biến thiên tự


Cường độ Tác động nhỏ nhiên, rất thấp dưới các giới hạn quy 1
tác động định, không ảnh hưởng đến sức khỏe
(M) Thay đổi hệ sinh thái vừa phải, ít tác
Tác động
động đến sức khỏe cộng đồng, đạt gần 2
trung bình
các giới hạn quy định

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hệ thống xếp loại


Thông số
Mức độ Định nghĩa Điểm
Tác động lớn đến hệ sinh thái, có thể
Tác động lớn ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng 3
khi bị tiếp xúc quá mức
Tác động Làm biến đổi lớn hệ sinh thái, gây hại
4
nghiêm trọng cho sức khỏe cộng đồng
Không tác động Không có sự tương tác phát sinh 0
Phạm vi Tại chỗ Tác động tại ngay tại điểm phát sinh 1
tác động Khu vực Tác động trong phạm vi cục bộ 2
Sự tương tác

(S) Vùng Tác động trong phạm vi vùng 3


Quốc tế Tác động trong phạm vi toàn cầu 4
Không yêu cầu Tác động được phục hồi tức thời 0
Thời gian < 1 năm Thời gian hồi phục dưới 1 năm 1
hồi phục 1-2 năm Thời gian hồi phục từ 1-2 năm 2
(R) 2-5 năm Thời gian hồi phục từ 2-5 năm 3
> 5 năm Thời gian hồi phục trên 5 năm 4
Rất hiếm Các tác động rất hiếm khi xảy ra 1
Sự cố

Tần suất Hiếm Các tác động hiếm khi xảy ra 2


(F) Thường Các tác động sẽ xảy ra 3
Thường xuyên Các tác động xảy ra và lặp đi lặp lại 4
Không có quy định về luật pháp đối với
Không quy định 0
các tác động
Luật pháp Chỉ có các quy định tổng quát đối với
(L) Tổng quát tác động, không có các tiêu chuẩn hay 1
giới hạn được áp dụng
Cụ thể Có quy chuẩn áp dụng cụ thể 2
Chi phí để quản lý và xử lý các tác động
Thấp 1
thấp hoặc không cần chi phí
Chi phí Chi phí để quản lý và xử lý các tác động
Quản lý

Trung bình 2
(C) ở mức trung bình
Chi phí để quản lý và xử lý các tác động
Cao 3
ở mức cao
Sự khó chịu hoặc quan tâm của cộng
Ít quan tâm 1
đồng là rất nhỏ hoặc không xảy ra
Mối quan
Có thể gây sự khó chịu cho cộng đồng,
tâm của
Thỉnh thoảng thỉnh thoảng gây nên mối quan tâm của 2
cộng đồng
cộng đồng
(P)
Gây sự khó chịu cho cộng đồng, gây
Thường xuyên nên mối quan tâm của cộng đồng một 3
cách thường xuyên
Các tác động môi trường sẽ được phân tích và cho điểm số tương ứng dựa trên đặc
trưng của tác động. Tổng số điểm tương đương với các mức độ tác động sẽ được
tính toán dựa trên công thức:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Tổng số điểm (TS) = (M + S + R) x F x (L + C + P) = Mức độ tác động tổng thể

Phạm vi mức độ tác động tổng thể được xác định như sau:

0 – 11 12 – 89 90 – 215 216 – 383 ≥384


Không đáng kể Nhỏ Trung bình Nghiêm trọng Rất nghiêm trọng

Dựa trên thang đo này, các đặc điểm của mức độ tác động được mô tả như sau:
Các tác động rất nghiêm trọng đến môi trường:
 Làm thay đổi nghiêm trọng hệ sinh thái hoặc hoạt động, dẫn đến sự tổn hại lâu
dài (kéo dài trên 5 năm);
 Phạm vi ảnh hưởng có thể đạt đến cấp vùng và toàn cầu;
 Khả năng phục hồi về mức ban đầu kém;
 Nhiều khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
 Đòi hỏi chi phí cao trong việc quản lý/giảm thiểu, gây thiệt hại hoặc làm thay đổi
lâu dài đến cộng đồng dân cư và kinh tế.
Các tác động nghiêm trọng đến môi trường:
 Làm thay đổi đáng kể hệ sinh thái hoặc hoạt động tại khu vực cục bộ hoặc lớn
hơn trong khoảng thời gian trung bình, cùng với khả năng phục hồi trung bình
(trong vòng 2-5 năm);
 Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe;
 Chi phí quản lý/ giảm thiểu của công ty từ trung bình đến cao;
 Gây ảnh hưởng cho một số cơ sở/ người dân xung quanh.
Các tác động trung bình đến môi trường:
 Làm thay đổi một phần hệ sinh thái hoặc các hoạt động tại khu vực cục bộ hoặc
nhỏ trong khoảng thời gian ngắn, cùng với khả năng hồi phục tốt (trong vòng 1-
2 năm);
 Mức độ ảnh hưởng tương tự như sự biến đổi tự nhiên của môi trường hiện hành
nhưng có thể có các tác động tích lũy liên quan;
 Có thể tác động đến sức khỏe;
 Có thể gây khó chịu cho một số cơ sở/ người dân xung quanh.
Các tác động nhỏ đến môi trường:
 Làm thay đổi nhỏ một phần hệ sinh thái hoặc các hoạt động tại khu vực cục bộ
hoặc nhỏ trong khoảng thời gian ngắn, cùng với khả năng hồi phục rất tốt (trong
vòng nhỏ hơn 1 năm);
 Có thể tác động ngắn đến sức khỏe và cộng đồng.
Các tác động không đáng kể đến môi trường:
 Không thể nhận biết được sự thay đổi, hoặc có thể nhận biết sự thay đổi nhỏ
nhưng được phục hồi nhanh chóng về trạng thái ban đầu;

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

 Không tác động đến sức khỏe;


 Không gây khó chịu cho cộng đồng.

3.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHOAN GIẾNG

3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn khoan

Các tác động môi trường phát sinh từ Dự án trong giai đoạn khoan theo từng nguồn
thải và đối tượng chịu tác động sẽ được trình bày tóm tắt trong Bảng sau:
Bảng 3.2 Các nguồn thải phát sinh và đối tượng chịu tác động
trong giai đoạn khoan giếng của Dự án
Nguồn Đối tượng
Stt tác động Chất thải/tác động phát sinh
chịu tác động
Nguồn tác động liên quan đến chất thải
1 Vận hành thiết bị Khí thải: - Chất lượng không
trên giàn khoan và Các chất ô nhiễm: CO2, NOx, CO, SO2, khí ngoài khơi
tàu hỗ trợ. VOC, N2O, CH4 từ quá trình tiêu thụ nhiên - Góp phần tăng
liệu DO để chạy động cơ trên các tàu/giàn phát thải khí nhà
khoan. kính
2 Nước rửa sàn và Nước nhiễm dầu: phát sinh từ hoạt động - Chất lượng nước
nước mưa nhiễm rửa sàn, nước mưa chảy tràn qua khu biển ngoài khơi.
dầu trên tàu và vực máy móc trên tàu/giàn khoan. - Hệ sinh thái biển.
giàn khoan
3 Sinh hoạt của Nước thải sinh hoạt: thành phần ô nhiễm - Chất lượng nước
người làm việc chính là chất hữu cơ và E.Coli. biển ngoài khơi;
trên tàu và giàn Thực phẩm thừa. - Hệ sinh thái biển.
khoan
4 Hoạt động - Chất thải không nguy hại: phế liệu (chuyển về bờ
khoan và chất thải thông thường còn lại. xử lý).
- Chất thải nguy hại (CTNH).
5 Chất thải khoan: - Chất lượng nước
- Dung dịch khoan nền nước đã sử biển và sinh vật.
dụng. - Ảnh hưởng trầm
- Mùn khoan nền nước thải xuống tích và động vật
biển. đáy.
Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
6 - Hoạt động - Xáo trộn trầm tích đáy biển;
khoan giếng - Ảnh hưởng đến hoạt động đánh bắt hải sản và hoạt động giao
- Sự hiện diện thông hàng hải;
của các tàu và - Ảnh hưởng đến động vật đáy.
giàn khoan
Các tác động môi trường liên quan đến các nguồn thải phát sinh từ các hoạt động
khoan giếng của Dự án được đánh giá chi tiết trong các phần sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

3.1.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến nước thải:

Các nguồn nước thải chính phát sinh trong giai đoạn khoan giếng như sau:
 Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của người làm việc trên
tàu và giàn khoan tham gia hoạt động khoan;
 Nước thải nhiễm dầu chủ yếu phát sinh từ các khu vực đặt máy móc trên các
tàu và giàn khoan.

a. Định tính và định lượng nguồn thải:

Nước thải sinh hoạt:


Nước thải sinh hoạt (NTSH) phát sinh trong giai đoạn khoan chủ yếu phát sinh từ hoạt
động của người làm việc trên tàu/giàn khoan. Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh
được ước tính dựa theo tiêu chuẩn lượng nước sinh hoạt là khoảng 150 lít/người/ngày
(theo TCXDVN 33:2006) và giả định là lượng nước thải sinh hoạt bằng 100% lượng
nước cấp. Dựa trên kế hoạch điều động nhân lực tham gia hoạt động khoan của Dự
án, ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn khoan được trình bày
trong bảng sau.
Bảng 3.3 Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong
giai đoạn khoan
Số ngày
Số lượng Nhân lực Tổng lượng
huy
Nguồn thải phương dự kiến NTSH phát sinh
động
tiện (người) (m3)
(ngày)
Hoạt động khoan giếng: 71 ngày khoan
Giàn khoan 1 71 90 959
Tàu hỗ trợ 2 71 21 223,7
3
Tổng giai đoạn khoan giếng (m ) 1.182,2
3
Trung bình ngày (m /ngày) 16,7
Ghi chú:
- Định mức tiêu thụ nước áp dụng tính toán: 150 lít/người/ngày, theo TCXDVN 33:2006.
- Lượng nước thải sinh hoạt ước tính bằng 100% lượng nước cấp.
Nước thải nhiễm dầu:
Trên các tàu và giàn khoan tham gia có thể phát sinh nước nhiễm dầu từ các hoạt
động rửa sàn và các thiết bị máy móc trên tàu và giàn khoan. Tham khảo thống kê của
Cục Hàng hải, lượng nước nhiễm dầu của tàu phát sinh trung bình khoảng 0,5
m3/ngày/tàu, bên cạnh đó theo kinh nghiệm thực tế hoạt động của giàn khoan trong
quá trình khoan phát triển các Dự án dầu khí, lượng nước rửa sàn phát sinh trên giàn
khoan trung bình khoảng 1 m3/ngày. Dựa trên số lượng phương tiện được huy động,
lượng nước nhiễm dầu phát sinh trong giai đoạn cải hoán và khoan giếng của Dự án
được ước tính trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 3.4 Lượng nước thải nhiễm dầu phát sinh trong giai đoạn khoan
Số Tổng lượng
Số ngày Lượng nước thải
lượng nước thải
Nguồn thải huy động nhiễm dầu/ngày
phương nhiễm dầu
(ngày) (m3/ngày/phương tiện)
tiện (m3)
Hoạt động khoan giếng: 71 ngày khoan
Giàn khoan 71 1 1 71
Tàu hỗ trợ 71 2 0,5 71
Lượng nước thải nhiễm dầu trong giai đoạn khoan (m3) 142
Trung bình ngày (m3/ngày) 2

b. Đánh giá mức độ tác động:

Cường độ tác động (M):


Nước thải sinh hoạt:
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ tàu và giàn khoan tham gia trong giai đoạn
khoan ước tính khoảng 1.182,2 m3 (trung bình 16,7 m3/ngày).
Các thành phần chất gây ô nhiễm chính trong dòng nước thải sinh hoạt gồm có các
chất hữu cơ (BOD5, COD), chất rắn lơ lửng (TSS), nitơ và phốt pho vô cơ và hữu cơ
(tổng N và tổng P), và vi khuẩn (Coliform). Tải lượng các thành phần ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt theo thống kê của WHO được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.5 Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Quy chuẩn của
Tải lượng (*) Nồng độ
Chất ô nhiễm Công ước Marpol
(g/người/ngày) (mg/l)
(mg/l)
BOD5 45 - 54 300 - 360 25
COD 72 - 102 480 - 680 125
TSS 70 - 145 467 - 967 35
Tổng Nitơ 6 - 12 40 - 80 -
Tổng Photpho 0,8 – 4 5,3 – 26,7 -
6 9 6 9
Tổng Coliform 10 - 10 (MNP/100 ml) 10 - 10 (MNP/100 ml) 100 (MNP/100 ml)
Ghi chú: (*) Nguồn từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993.
Nước thải nhiễm dầu:
Lượng nước nhiễm dầu phát sinh từ tàu và giàn khoan tham gia trong giai đoạn khoan
giếng ước tính khoảng 142 m3 (trung bình 2 m3/ngày).
Nước nhiễm dầu thường chứa hỗn hợp các chất bao gồm nước, dầu và cặn bẩn. Hàm
lượng dầu trong nước thải này dao động trong một khoảng rộng, thường từ 100 - 400 mg/l
[12], vượt quá giới hạn quy định 15 mg/l của Công ước Marpol, QCVN 26:2018/BGTVT.
Các tác động tiềm ẩn của các chất ô nhiễm có trong các loại nước thải này được trình
bày tóm tắt trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 3.6 Tác động của các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt và
nước thải nhiễm dầu
Các chất ô nhiễm Tác động tiềm ẩn
Nước thải sinh hoạt
Giảm nồng độ oxy hòa tan và tác động đến hệ sinh thái dưới
Chất hữu cơ nước xung quanh khu vực các tàu và giàn khoan tham gia vào
giai đoạn khoan.
Tác động đến chất lượng nước, hệ sinh thái dưới nước xung
Chất rắn lơ lửng
quanh khu vực các tàu và giàn khoan tham gia khoan giếng.
Gây ra hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng đến chất lượng nước,
Chất dinh dưỡng
hệ sinh thái dưới nước xung quanh khu vực các tàu và giàn khoan
(N, P)
tham gia khoan giếng.
Nước thải nhiễm dầu
Dầu Dầu mỡ lan rộng trên bề mặt nước sẽ hình thành màng dầu mỏng
ngăn chặn thực vật và động vật sống trong nước tiếp xúc với oxy.
Khi xảy ra ô nhiễm dầu sẽ gây độc cho thủy sinh vật, ngăn cản
quá trình quang hợp ở thực vật, phá vỡ chuỗi thức ăn trong môi
trường nước xung quanh khu vực các tàu và giàn khoan tham gia
khoan giếng.
Nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu phát sinh sẽ được xử lý bằng các thiết bị
lắp đặt sẵn trên tàu và giàn khoan, đảm bảo tuân thủ các quy định của Công ước
Marpol, QCVN 26:2018/BGTVT và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Do đó, khi thải vào
môi trường biển có khả năng phân tán, pha loãng tốt, nước thải sinh hoạt và nước thải
nhiễm dầu sẽ nhanh chóng pha loãng ngay tại những mét đầu tiên và gần như trở về
môi trường nước biển ban đầu. Cường độ của tác động đến chất lượng nước biển và
các loài sinh vật biển được đánh giá ở mức nhỏ (M=1).
Phạm vi tác động (S):
Do khu vực ngoài khơi có sóng và dòng chảy mạnh nên các chất ô nhiễm trong nước
thải sẽ được pha loãng và phân tán nhanh trong cột nước biển. Do đó, phạm vi tác
động chỉ cục bộ xung quanh khu vực các tàu và giàn khoan (S=1).
Thời gian phục hồi (R):
Lượng nước thải phát sinh trong giai đoạn khoan được đánh giá là nhỏ so với khả
năng tiếp nhận của vùng biển ngoài khơi và các dòng nước thải này đã được xử lý
theo quy định của Công ước Marpol, QCVN 26:2018/BGTVT và Thông tư 02/2022/TT-
BTNMT. Thêm vào đó, điều kiện môi trường biển ngoài khơi có khả năng đồng hóa
rất cao. Do đó, khi kết thúc quá trình thải, môi trường biển sẽ được phục hồi ngay
lập tức (R=0).
Tần suất (F):
Khả năng biến đổi chất lượng nước biển theo chiều hướng xấu từ quá trình thải bỏ
nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu là hiếm khi xảy ra (F=2).
Luật pháp (L):
Hiện nay, nước thải nhiễm dầu trên các tàu và giàn khoan được kiểm soát theo quy
định của QCVN 26:2018/BGTVT và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Pháp luật Việt Nam
không quy định giới hạn đối với nước thải sinh hoạt đối với các hoạt động trên biển
cách bờ lớn hơn 12 hải lý, các hoạt động dầu khí hiện đang tuân thủ theo công ước

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Marpol, do đó yếu tố pháp luật đối với nước thải trong giai đoạn này ở mức có quy
định cụ thể đối với các giới hạn và tiêu chuẩn nhất định được áp dụng (L=2).
Chi phí (C):
Các thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu cón sẵn trên tàu và giàn
khoan tham gia theo đúng quy định của Công ước Marpol và QCVN 26:2018/BGTVT.
Do đó, Dự án không phải đầu tư chi phí để đầu tư các thiết bị xử lý này (C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Khu vực Dự án cách rất xa bờ, do đó sẽ không ảnh hưởng đến cuộc sống và các hoạt
động sinh hoạt của cộng đồng xung quanh (P=1).
Tóm lại, tác động môi trường của nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu từ giai
đoạn khoan tác động đến chất lượng nước biển và sinh vật biển chỉ ở mức nhỏ và cục
bộ xung quanh các tàu và giàn khoan (TS=16) và được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 3.7 Mức độ tác động của nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu
phát sinh trong giai đoạn khoan
Tác động Hệ thống định lượng tác động
Nguồn
môi trường M S R F L C P TS Mức độ
Nước thải Chất lượng nước biển 1 1 0 2 2 1 1 16 Nhỏ
sinh hoạt và
nước thải Hệ sinh thái biển 1 1 0 2 2 1 1 16 Nhỏ
nhiễm dầu

3.1.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến khí thải

a. Định tính và định lượng nguồn thải

Trong giai đoạn này, nguồn khí thải phát sinh chủ yếu do quá trình tiêu thụ nhiên liệu
để vận hành các thiết bị/động cơ trên tàu, giàn khoan và khí thải của trực thăng vận
chuyển người đổi ca. Ước tính lượng nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của các tàu
và trực thăng trong giai đoạn khoan được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 3.8 Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ trong giai đoạn khoan
Số Lượng nhiên liệu
Thời gian
lượng tiêu thụ Tổng nhiên
Nguồn/hoạt động tham gia
phương (tấn/ngày/phương liệu (tấn)
(ngày)
tiện tiện)
Hoạt động khoan giếng: 71 ngày khoan
Giàn khoan 1 71 9 639
Tàu hỗ trợ 2 71 8 1.136
Trực thăng 1 10
0,8 (tấn/chuyến) 8,1
(chuyến)
Tổng nhiên liệu DO và trực thăng sử dụng cho hoạt động khoan 1.783,1
Nguồn: Vietsovpetro, 2022
Để tính lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn khoan, báo cáo sử dụng phương pháp
tính toán lượng khí thải dựa vào Hướng dẫn của Hiệp hội ngành công nghiệp khai
thác dầu khí ngoài khơi Vương Quốc Anh (UKOOA) [13] theo công thức sau:
Lượng khí thải phát sinh = Lượng nhiên liệu sử dụng x Hệ số phát thải

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hệ số phát thải của UKOOA được sử dụng trong công thức trên được trình bày trong
bảng sau:
Bảng 3.9 Hệ số phát thải khí thải theo UKOOA
Hệ số phát thải khí (tấn/tấn nhiên liệu)
Khí Tàu Động cơ/ Giàn Trực thăng
thải khoan Đốt khí nhiên liệu
(nhiên liệu DO) (nhiên liệu trực (heater)
(nhiên liệu DO) thăng)
CO2 3,2 3,2 3,2 2,86
CO 0,008 0,0157 0,0052 0,0006
NOx 0,059 0,0594 0,0125 0,0024
N2O 0,00022 0,00022 0,00022 0,00022
SO2 0,001 0,001 0,0007 0,000013
CH4 0,00027 0,00018 0,000087 0,000089
VOC 0,0024 0,002 0,0008 0,0000099
Ghi chú: Hàm lượng lưu huỳnh trong DO là 0,05% theo khối lượng
Nguồn: Oil & Gas United Kingdom Guidance [13]
Lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn khoan của Dự án được ước tính trong bảng
sau:
Bảng 3.10 Lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn khoan
Nhiên liệu Lượng khí thải phát sinh (tấn) Lượng khí
Hoạt động sử dụng thải (tấn)
(tấn) CO2 CO NOx N2O SO2 CH4 VOC
Giàn khoan 639,0 2.044,8 10,0 38,0 0,1 0,6 0,1 1,3 2.094,9
Tàu hỗ trợ 1.136 3635,2 9,1 67,0 0,2 1,1 0,3 2,7 3.715,6
Trực thăng 8,1 26,0 0,0 0,1 0,0 0,0 0,0 0,0 26,1
Tổng lượng khí thải của giai đoạn khoan (71 ngày) 5.836,6
Lượng khí nhà kính (CO2 tương đương) phát sinh trong giai đoạn khoan 5.833,4
648.500.000
Tổng lượng khí nhà kính ước tính năm 2030 của Ngành năng lượng (2)

760.500.000
Tổng lượng khí nhà kính ước tính năm 2030 của cả nước (2)

Ghi chú:
(1)
- Hệ số làm nóng địa cầu (GWP - Global Warming Potental) trong khoảng 100 năm của CH4
và N2O lần lượt cao gấp 25 và 298 lần so với CO2. Do đó, tổng khí nhà kính (CO2 tương đương)
theo trọng lượng: CO2tđ = CO2 + 25 CH4 + 298 N2O.
(2)
- Báo cáo cập nhật hai năm một lần của Việt Nam cho Công ước khung của Liên Hợp Quốc
về biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2014, 2017 & 2020.

b. Đánh giá mức độ tác động:

 Tác động đến chất lượng không khí xung quanh:


Cường độ tác động (M):

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Tổng lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn khoan giếng khoảng 5.836,6 tấn (trung
bình 82,2 tấn/ngày), trong đó nhiều nhất là CO2 chiếm đến 98% tổng lượng khí thải và
các khí còn lại (CO, NOx, SOx, VOC) nhỏ, chiếm khoảng 2%.
Đối tượng bị ảnh hưởng chính của khí thải phát sinh trong giai đoạn này là chất lượng
không khí ngoài khơi tại các tàu và giàn khoan tham gia lắp đặt. Các chất ô nhiễm
trong khí thải như NOx, SO2, CO, CO2, CH4, VOC, N2O khi thải ra môi trường sẽ làm
thay đổi thành phần cũng như làm giảm chất lượng không khí tại vị trí thải. Tuy nhiên,
trong điều kiện môi trường tiếp nhận ngoài khơi có chế độ gió mạnh, chất lượng không
khí tại khu vực dự án chỉ biến đổi trong phạm vi biến thiên tự nhiên và không ảnh
hưởng đến sức khỏe của người đang làm việc trên các tàu và giàn khoan. Thêm vào
đó, các khí thải chỉ phát sinh tạm thời trong thời gian diễn ra các hoạt động này. Do
đó, tác động của khí thải phát sinh từ giai đoạn khoan của dự án đến chất lượng không
khí được đánh giá ở mức ít tác động (M=1).
Phạm vi tác động (S):
Trong môi trường không khí ngoài khơi, khí thải sẽ phân tán nhanh chóng và các tác
động của khí thải chỉ ở phạm vi cục bộ (S=1) tại điểm thải trên các tàu và giàn khoan
tham gia khoan giếng.
Thời gian hồi phục (R):
Lượng khí thải phát sinh từ hoạt động khoan vào môi trường tiếp nhận ngoài khơi có
điều kiện thông thoáng và pha loãng tốt. Do đó chất lượng môi trường không khí xung
quanh điểm thải được dự báo sẽ phục hồi ngay lập tức (R=0) sau khi ngừng thải.
Tần suất (F):
Các chất ô nhiễm trong khí thải ngoài khơi sẽ hiếm khi gây tác động đến chất lượng
môi trường không khí xung quanh điểm thải, do đó, tần suất gây tác động sẽ hiếm khi
xảy ra (F=2).
Luật pháp (L):
Việt Nam chưa có quy định đặc thù về quản lý khí thải cho hoạt động thăm dò khai
thác dầu khí ngoài khơi (L=0).
Chi phí (C):
Tàu và giàn khoan được trang bị sẵn các thiết bị hiện đại, do đó không cần tốn thêm
chi phí cho các công trình xử lý khí thải mà chỉ cần thực hiện các biện pháp quản lý
đối với các tàu và giàn khoan (C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Môi trường tiếp nhận khí thải ở ngoài khơi và cách rất xa khu vực sinh sống của người
dân, do đó sẽ không ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cộng đồng xung quanh
(P=1).
Khí thải phát sinh từ giai đoạn khoan của dự án có tác động không đáng kể, cục bộ
đến chất lượng không khí xung quanh tàu và giàn khoan tham gia hoạt động khoan
(TS=8) chi tiết được trình bày trong bảng sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 3.11 Mức độ tác động của khí thải phát sinh trong giai đoạn khoan giếng
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng chất lượng Không
Khí thải 1 1 0 2 0 1 1 8
không khí ngoài khơi đáng kể

 Tác động góp phần tăng phát thải khí nhà kính (KNK):
Tổng lượng KNK phát sinh trong giai đoạn khoan (71 ngày) của Dự án ước khoảng
5.833,4 tấn CO2 tương đương (29.988,7 tấn/năm). Theo hướng dẫn “An toàn sức khỏe
môi trường cho các Dự án phát triển dầu khí ngoài khơi” của IFC, đối với các Dự án
có tổng lượng KNK (CO2 tương đương) lớn hơn 100.000 tấn/năm được đánh giá là
có tác động lớn. Theo số liệu ước tính, lượng KNK phát sinh trong giai đoạn khoan
của Dự án chỉ chiếm khoảng 30% mức giới hạn theo hướng dẫn của IFC. Mặt khác,
khi so sánh lượng KNK của Dự án với lượng KNK của Ngành năng lượng ước tính
phát sinh vào năm 2030 [14] là khoảng 648.500.000 tấn/năm và của Việt Nam khoảng
760.500.000 tấn/năm, lượng KNK phát sinh trong giai đoạn khoan của Dự án chỉ chiếm
tỷ lệ rất nhỏ. Vì vậy, có thể cho thấy mức độ phát thải KNK trong giai đoạn khoan của
Dự án đóng góp không đáng kể vào lượng phát thải KNK của Ngành năng lượng nói
riêng và của Việt Nam nói chung.

3.1.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải khoan:

 Dung dịch khoan đã sử dụng và mùn khoan thải:

a. Định tính và định lượng nguồn thải:


Vietsovpetro sẽ sử dụng DDK nền nước cho hoạt động khoan các giếng tại giàn CTC-2.
Do đó, trong quá trình khoan, Dự án sẽ phát sinh DDK nền nước đã qua sử dụng và mùn
khoan thải nền nước.
Ước tính lượng DDK nền nước thải và mùn khoan thải phát sinh từ Dự án như sau:

Bảng 3.12 Ước tính lượng DDK nền nước thải và mùn khoan thải phát sinh từ
Dự án
DDK nền nước thải Mùn khoan thải
Stt Tên giếng Số ngày khoan
(tấn) (tấn)
1 212 31 1.100 660
2 213 40 1.300 920
Tổng cộng 2.400 1.580
Nguồn: Vietsovpetro, 2022

b. Đánh giá mức độ tác động:


 Tác động do DDK nền nước thải:
Cường độ tác động (M):
Tổng lượng DDK nền nước thải ra từ hoạt động khoan của Dự án ước tính khoảng
2.400 tấn. DDK nền nước sau khi kết thúc công tác khoan của mỗi giếng sẽ được thải
bỏ xuống biển để tuân thủ quy định của QCVN 36:2010/BTNMT về dung dịch khoan
và mùn khoan từ các công trình dầu khí trên biển.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Để đánh giá mức độ tác động của DDK nền nước tới môi trường tiếp nhận, Dự án sử
dụng mô hình CHEMMAP 6.7.2 để mô phỏng kịch bản thải DDK tại vị trí thải là giàn
CTC-2.
Thông tin về mô hình:
- Phần mềm: CHEMMAP Version 6.7.2
- Nhà sản suất: Applied Science Associates, Inc. (ASA)
CHEMMAP là một mô hình máy tính và hệ thống phân tích được phát triển và sử dụng
bởi các nhà khoa học và kỹ sư của ASA. Mô hình dự đoán sự vận chuyển, phân tán
và lắng đọng dưới đáy biển của mùn khoan hoặc phân tán dung dịch khoan thải.
Khả năng ứng dụng của CHEMMAP:
CHEMMAP có thể sử dụng để chạy cho tất cả các nơi trên thế giới với đầy đủ dữ liệu
về thông tin địa hình và khí tượng thủy văn. Mô hình có thể sử dụng hệ thống bản đồ
ở tất cả các kích cỡ và tỉ lệ khác nhau nhờ sự hỗ trợ của khả năng tích hợp với các
hệ thống GIS.

Hình 3.1. Giao diện mô hình


Hệ thống dữ liệu sử dụng
Hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS được phát triển bởi ASA nhằm phục vụ cho
công tác tìm kiếm và ứng phó sự cố lan truyền dầu và hóa chất và áp dụng được trên
phạm vi toàn thế giới. ASA đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc phát triển và khai
thác các hệ thống dữ liệu môi trường và hệ thống thông tin dữ liệu địa lý. EDS là hệ
thống cơ sở dữ liệu trực tuyến cung cấp dữ liệu vệ khí tượng thủy văn cho các khu vực
biển trên phạm vi toàn cầu. Dữ liệu của EDS được cung cấp từ các nguồn đáng tin cậy
như: Hải quân Hoa Kỳ, Hải Quân Hoàng Gia Úc, NOAA, … Các dữ liệu này được đo
thông qua hệ thống số lượng lớn các vệ tinh quét liên tục trên phạm vi toàn cầu trong
đó có cả khu vực biển Việt Nam. Theo đó, các thông số chính về dòng chảy, nhiệt độ
nước biển, đặc điểm sóng… được mã hóa và tích hợp vào mô hình. Trong đó trường
dòng chảy đóng vai trò quyết định đến khả năng phán tán của vật chất. Theo số liệu
mô hình, khu vực biển Đông Nam Việt Nam có chế độ dòng chảy đặc trưng theo mùa,
các xu hướng của trường dòng chảy khu vực Dự án được thể hiện trong các hình sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 3.2 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ gió mùa Đông Bắc
(Tháng 11 – tháng 3)

Hình 3.3 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ gió mùa Tây Nam
(Tháng 5 - tháng 9)

Hình 3.4 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ chuyển mùa (Tháng 4)

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 3.5 Dòng chảy khu vực Dự án thời kỳ chuyển mùa (Tháng 10)
Đối với khu vực biển Việt Nam, ASA đã tiến hành thử nghiệm để đánh giá tính chính
xác của dữ liệu cung cấp từ EDS bằng cách so sánh kết quả với những trạm đo được
đặt ở ven bờ biển Việt Nam. Kết quả thử nghiệm so sánh cho thấy dữ liệu của hệ
thống EDS có tính chính xác cao cho vùng biển Việt Nam. Ngoài ra hệ thống dữ liệu
EDS đã được sử dụng và cho kết quả chính xác cho nhiều Dự án khác nhau trên biển
Việt Nam. Gần đây Ủy Ban Quốc Gia Ứng phó sự cố, Thiên tai và Tìm Kiếm Cứu Nạn
(VINASARCOM) cũng sử dụng hệ thống dữ liệu này cho những hoạt động của mình.
Bảng 3.13 Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán DDK nền nước
Thông số Giá trị
Vị trí thải Giàn CTC-2
Tọa độ (WGS-84-UTM Zone 48P) 9°34'52,88” N - 108°5'0,8” E
Độ sâu thải Tầng mặt
Độ sâu đáy biển (m) 60
Lượng DDK thải (tấn) 1.300
Số ngày thải (ngày) Tức thời
Chuyển mùa vào tháng 4
Chuyển mùa vào tháng 10
Thời gian chạy mô hình
Gió mùa Tây Nam (Tháng 5 – Tháng 9)
Gió mùa Đông Bắc (Tháng 11 – Tháng 3)

Kết quả mô hình cho thấy:


 Gió mùa Đông Bắc:
Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn CTC-2 thời kỳ gió mùa Đông
Bắc cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Tây
Nam, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.210 ppm nằm

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,6 km và nhanh chóng giảm dần
xuống dưới 100 ppm.

Hình 3.6 Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ gió mùa Đông Bắc

 Gió mùa Tây Nam:


Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn CTC-2 thời kỳ gió mùa Tây
Nam cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng
Đông Bắc, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.260 ppm nằm
trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,3 km và nhanh chóng giảm dần
xuống dưới 100 ppm.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 3.7 Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ gió mùa Tây Nam
 Thời gian chuyển mùa tháng 4:
Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn CTC-2 thời kỳ chuyển mùa
– tháng 4 cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng
Tây Bắc, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.360 ppm nằm
trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,25 km và nhanh chóng giảm dần
xuống dưới 100 ppm.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 3.8 Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ chuyển mùa
(tháng 4)

 Thời gian chuyển mùa tháng 10:


Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn CTC-2 thời kỳ chuyển mùa
– tháng 10 cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là
hướng Tây Nam, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.260
ppm nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,6 km và nhanh chóng
giảm dần xuống dưới 100 ppm.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 3.9 Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ chuyển mùa
(tháng 10)

Như vậy có thể thấy nồng độ của DDK nền nước nhanh chóng được pha loãng ở
khoảng cách 250m-2.500 m với nồng độ cao nhất của DDK trong nước biển khoảng
1.360 – 1.260 ppm và nhanh chóng giảm xuống 100 ppm, do đó tác động của DDK
nền nước tới chất lượng nước biển là không đáng kể.
Theo Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), các kết quả thử nghiệm độ độc
của DDK nền nước đến loài giáp xác có độ nhạy cảm cao (loài Mysidopis bahia) với
mẫu có tỷ lệ 1/9 của dung dịch khoan/nước biển trong vòng 96 giờ cho thấy 99,9%
DDK có LC50 (Nồng độ gây chết 50% cá thể sinh vật thử nghiệm) cao hơn 30.000
ppm. Như vậy trong trường hợp của dự án, với việc nồng độ DDK tối đa (ngay tại vị trí
thải) trong nước biển khoảng 1.360 ppm thì khả năng ảnh hưởng đến các loài sinh vật
biển là rất thấp.
Theo nghiên cứu của Neff et. al., 2010, khả năng tích tụ sinh học của các kim loại nặng
trong DDK nền nước đến sinh vật biển chỉ ở mức thấp đối với Bari và Crom hoặc không
tích tụ đối với các kim loại còn lại. Hàm lượng thủy ngân (Hg) và Cadimi (Cd) trong
Barit dùng cho DDK nền nước sẽ bị khống chế nghiêm ngặt và được kiểm tra, đảm
bảo ở mức thấp hơn ngưỡng giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
DDK và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển (QCVN 36:2010/BTNMT).
Do đó có thể dự đoán hàm lượng Hg và Cd trong cột nước và trầm tích sẽ rất thấp và
ở mức an toàn cho môi trường nên không có khả năng gây tích tụ sinh học trong quần
thể sinh vật biển.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Ngoài ra, theo kết quả nghiên cứu “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động thăm dò khai
thác dầu khí tới môi trường và hệ sinh thái biển tại khu vực hoạt động dầu khí thuộc
bồn trũng Cửu Long” do VPI-CPSE thực hiện [18] cho thấy chất lượng nước biển xung
quanh các dự án dầu khí tại khu vực bồn trũng Cửu Long sau khi kết thúc hoạt động
khoan không có dấu hiệu thay đổi so với chất lượng nước biển nền trước đó.
Từ các phân tích trên cho thấy, việc thải DDK khoan nền nước có thể gây tác động tạm
thời đến sinh vật biển và chất lượng nước biển xung quanh điểm thải. Tuy nhiên, do
khả năng phân tán tự nhiên mạnh của môi trường tiếp nhận, cường độ tác động của
DDK nền nước thải đến chất lượng nước biển được đánh giá nhỏ (M=1).
Phạm vi tác động (S):
Tham khảo kết quả nghiên cứu của Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA) cho
thấy DDK nền nước thải ra biển sẽ được pha loãng nhanh trong vòng bán kính 1.000
– 2.000 m so với điểm thải. Ngoài ra, kết quả mô hình phân tán DDK nền nước của
các dự án cũng cho thấy DDK của dự án sẽ được hòa tan nhanh chóng trong vòng
bán kính 2.500 m từ điểm thải chỉ sau một giờ thải.
Do đó, có thể ước tính việc thải DDK nền nước sẽ ảnh hưởng đến môi trường biển
trong phạm vi tối đa khoảng 2.000 m xung quanh điểm thải (S=1).
Thời gian phục hồi (R):
Tham khảo kết quả giám sát môi trường nước biển xung quanh các dự án khai thác dầu
khí sử dụng DDK nền nước tại khu vực bồn trũng Cửu Long cho thấy hầu hết các thông
số về đánh giá chất lượng nước biển xa bờ không thay đổi đáng kể so với môi trường
nền và thấp hơn giá trị quy định của QCVN 10-MT:2015/BTNMT. Do đó, có thể dự đoán
rằng môi trường biển sẽ phục hồi ngay lập tức (R=1) sau khi kết thúc xả thải.
Tần suất (F):
Khả năng ảnh hưởng của DDK nền nước đã qua sử dụng đến chất lượng nước biển
là hiếm khi xảy ra (F=2) do môi trường tiếp nhận có khả năng đồng hóa rất cao.
Luật pháp (L):
DDK nền nước đã sử dụng được phép thải trực tiếp ra biển tuân theo quy định của
QCVN 36:2010/BTNMT (L=2).
Chi phí (C):
DDK nền nước đã sử dụng được thải trực tiếp ra biển; trên giàn khoan đã có sẵn hệ
thống tuần hoàn DDK nền nước, do đó, không cần đầu tư chi phí để quản lý và xử lý
(C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P):
DDK nền nước sau khi sử dụng được thải ở ngoài khơi và không có tác động đến
cộng đồng dân cư trên bờ (P= 1).
DDK nền nước thải từ giai đoạn khoan giếng của dự án tác động nhỏ và cục bộ đến chất
lượng nước biển và sinh vật biển xung quanh giàn khoan (TS=24), cụ thể trong bảng sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 3.14 Mức độ tác động của DDK nền nước thải từ hoạt động khoan

Tác động môi Hệ thống định lượng tác động


Nguồn
trường M S R F L C P TS Mức độ
Thải DDK Chất lượng nước
1 1 1 2 2 1 1 24 Nhỏ
nền nước biển và sinh vật biển

 Tác động của mùn khoan thải:


Một lượng mùn khoan nền nước sẽ được thải xuống biển trong thời gian khoan của
Dự án, ước tính khoảng 1.580 tấn trong 71 ngày. Sau khi thải ra, mùn khoan sẽ phát
tán và lắng đọng xuống đáy biển. Quá trình phát tán của mùn khoan trong môi trường
biển được minh họa như trong hình sau.

Hình 3.10 Sự phát tán của mùn khoan thải trong môi trường biển
Cường độ tác động (M):
Việc thải mùn khoan sẽ gây tác động đến chất lượng môi trường trầm tích và cộng
đồng sinh vật đáy. Những ảnh hưởng của mùn khoan thải tới trầm tích khu vực thể
hiện ở các thông số THC và đa dạng sinh học.
Để dự báo sự phân bố của mùn khoan khi thải vào môi trường biển, báo cáo này sẽ
sử dụng mô hình CHEMMAP để mô phỏng quá trình thải mùn khoan. Thông số đầu
vào của mô hình hóa sự lắng đọng của mùn khoan trên đáy biển được trình bày trong
bảng sau.
Bảng 3.15 Kịch bản mô hình phân tán mùn khoan thải
Thông số Giá trị
Vị trí thải Giàn CTC-2
3
Tỷ trọng g/cm 2,7
Mùn khoan
Độ hạt TB (mm) 30 micromet – 1 cm
Tọa độ (WGS-84-UTM Zone 48P) 9° 34' 52,88”B - 108° 5' 0,8”Đ
Độ sâu thải Tầng mặt
Độ sâu đáy biển (m) 60

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Thông số Giá trị


Lượng mùn khoan thải (tấn) 1580
Số ngày thải (ngày) 71
Thời gian chạy mô hình Tháng 5- tháng 7

Mùn khoan thải từ giàn CTC-2 phát tán chủ yếu theo hướng Đông Bắc của vị trí
thải, tập trung chủ yếu trong phạm vi 0,6 km, với diện tích phân bố khoảng 0,14
km2 về phía Đông Bắc, mức độ tập trung lớn nhất là 92 kg/m2.

Hình 3.11 Kết quả mô hình phân tán mùn khoan thải
Với việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tại mục 3.1.2.3, các tác động của việc thải
mùn khoan đã qua xử lý trong giai đoạn khoan giếng của Dự án được đánh giá như
sau.
Tác động đến chất lượng trầm tích đáy:
Sự lắng đọng của mùn khoan trên đáy biển có khả năng làm thay đổi đặc điểm vật lý
của trầm tích như phân bố kích thước hạt (kích thước hạt mùn khoan thường nhỏ hơn
1 cm, theo Neff, 2005; và OLF, 2009) và đặc điểm hóa lý của trầm tích như thành phần
Barit và hydrocacbon tại khu vực đó (Boothe and Presley, 1989; Hinwood et al.,1994).
Nhờ vào khả năng tự phân hủy của các chất trong lớp mùn khoan, độ dày và độ che
phủ của lớp mùn khoan sẽ giảm dần theo thời gian.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Kết quả nghiên cứu trên cũng phù hợp với kết quả giám sát tác động của môi trường
trầm tích tại khu vực mỏ Cá Tầm. Kết quả quan trắc qua các đợt khảo sát (Hình 3.12)
cho thấy hàm lượng hydrocacbon tăng cao vào năm 2016 và giảm dần qua các năm,
đặc biệt các trạm lấy mẫu thuộc vòng 250m có hàm lượng THC cao nhất. Càng ra xa
nguồn thải, hàm lượng THC giảm dần. Khác biệt với hàm lượng THC, hàm lượng Ba
khảo sát năm 2020 có sự tăng đột biến, đặc biệt là các trạm khảo sát thuộc vòng 250m
và 500m. Nhìn chung, giá trị THC trong trầm tích mỏ Cá Tầm ghi nhận sự thay đổi qua
các năm, nhưng vẫn thấp hơn rất nhiều so với ngưỡng giới hạn hàm lượng THC trong
trầm tích (100mg/kg) QCVN 43:2017/BTNMT về chất lượng trầm tích. Do vậy, cường độ
tác động của mùn khoan nền nước thải đến chất lượng trầm tích được đánh giá ở mức
trung bình (M=2).

Hình 3.12 Xu hướng biến đổi hàm lượng hydrocacbon (THC) và Bari trong trầm
tích tại mỏ Cá Tầm

Tác động đến quần xã động vật đáy:

Theo Neff et. al., 1989a,b, hầu hết kim loại nặng trong mùn khoan thải nền nước gây
tích tụ sinh học đến sinh vật biển thấp và ít ảnh hưởng đến động vật đáy. Do đó, tác
động chính của việc thải mùn khoan đối với các sinh vật đáy do quá trình sa lắng làm
vùi lấp, xáo trộn tính chất hóa lý của trầm tích làm ảnh hưởng đến cộng đồng sinh vật
đáy xung quanh vị trí thải.
Tham khảo kết quả giám sát quần xã động vật đáy tại khu vực mỏ Cá Tầm qua các
năm (hình bên dưới) cho thấy: quần xã động vật đáy trong khu vực mỏ Cá Tầm duy
trì ổn định và không bị ảnh hưởng, không có sự khác biệt đáng kể về số loài, mật độ
và độ đa dạng giữa các trạm gần giàn và các trạm tham khảo. Điều này góp phần
phản ánh quần xã động vật đáy không bị ảnh hưởng do các hoạt động dầu khí. Kết
quả này hoàn toàn phù hợp với kết quả nghiên cứu của Trường Đại Học OSLO, 2010,
mùn khoan nền nước thải không gây bất cứ ảnh hưởng nào đến quần thể động vật
đáy sau khi ngừng thải một năm. Do đó, cường độ tác động của mùn khoan nền nước
thải đến quần xã động vật đáy được đánh giá ở mức độ nhỏ (M=1).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 3.13 Xu hướng biến đổi một số thông số về quần xã động vật đáy trong
trầm tích tại mỏ Cá Tầm qua các đợt khảo sát
Phạm vi tác động (S):
Dựa vào kết quả mô hình phân tán mùn khoan thải cho thấy mùn khoan chủ yếu ảnh
hưởng đến sinh vật và trầm tích biển trong phạm vi cách điểm thải 600m, với diện tích
vùng bị ảnh hưởng khoảng 0,14 km2 về phía Đông Bắc, mức độ tập trung lớn nhất là
92 kg/m2. Do đó, có thể đánh giá khu vực bị ảnh hưởng mùn khoan thải của dự án ở
phạm vi xung quanh điểm thải (S=1).
Thời gian hồi phục (R)
- Cũng theo kết quả nghiên cứu của VPI-CPSE về ảnh hưởng của hoạt động dầu khí
tại bồn trũng Cửu Long [18] cho thấy, môi trường trầm tích và các quần thể sinh vật
đáy gần như phục hồi hoàn toàn 3 năm sau khi kết thúc thải mùn khoan.
- Tham khảo kết quả quan trắc nồng độ của THC trong trầm tích đáy biển (Hình 3.12)
cho thấy nồng độ THC trong trầm tích biến động qua các năm và cao hơn giá trị tham
khảo, tuy nhiên vẫn thấp hơn rất nhiều so với ngưỡng tối đa của THC trong trầm tích
theo QCVN 43:2017/BTNMT.
- Với các nghiên cứu thực tế trên thế giới, tại Việt Nam và kết quả giám sát môi trường
trầm tích tại khu vực mỏ qua các năm có thể kết luận: tác động của mùn khoan thải
đến môi trường trầm tích đáy biển đáng kể nhất trong khoảng 1 năm sau khi thải, sau
đó, tác động sẽ giảm dần về mức nhỏ sau từ 2-3 năm kết thúc hoạt động thải (R=3).
Tần suất (F):
Mùn khoan sẽ được thải ra biển theo mẻ hoặc từng đoạn khoan trong suốt quá trình
khoan và khả năng mùn khoan thải ảnh hưởng đến chất lượng trầm tích và các quần
thể sinh vật đáy xung quanh giàn khoan sẽ xảy ra (F=3).
Luật pháp (L):

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Mùn khoan nền nước được phép thải tại vùng biển ngoài khơi theo quy định của QCVN
36:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn khoan thải
từ các công trình dầu khí trên biển (L=2).
Chi phí (C):
Mùn khoan nền nước được thải bỏ trực tiếp xuống biển theo quy định, do đó, chi phí
để quản lý mùn khoan được đánh giá là nhỏ (C=1) so với chi phí khoan.
Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Cũng tương tự như các nguồn thải khác, vị trí thải mùn khoan ở ngoài khơi xa bờ và
không có tác động đến cộng đồng dân cư trên bờ (P=1).
Theo trên, mùn khoan thải từ giai đoạn khoan sẽ tác động nhỏ và cục bộ đến chất
lượng nước biển, sinh vật sống trong cột nước, sinh vật đáy và trầm tích đáy biển
xung quanh giàn khoan (TS=60-72) như được tóm tắt như sau:
Bảng 3.16 Mức độ tác động của mùn khoan thải trong giai đoạn khoan giếng
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến chất lượng
2 1 3 3 2 1 1 72 Nhỏ
Mùn khoan trầm tích đáy biển
thải nền nước
Ảnh hưởng đến động vật đáy 1 1 3 3 2 1 1 60 Nhỏ

3.1.1.4 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải không nguy hại:

a. Định tính và định lượng nguồn thải:

Lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn khoan được ước tính dựa
vào số lượng lao động, phương tiện và thời gian diễn ra hoạt động khoan với định
lượng chất thải phát sinh dựa vào kinh nghiệm triển khai các công việc trên biển trước
đây của Vietsovpetro bao gồm:
- Thực phẩm thừa: phát sinh khoảng 0,58 kg/người/ngày từ hoạt động của người
làm việc trên các tàu và giàn khoan tham gia hoạt động khoan.
- Phế liệu có thể tái chế: phát sinh khoảng 0,5 tấn/tuần (tương đương khoảng
71,4 kg/ngày) từ hoạt động của các tàu và giàn khoan tham gia khoan giếng.
Thành phần chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, nhựa, giấy, chai, lọ…
- Chất thải thông thường (CTTT) còn lại: phát sinh khoảng 0,85 kg/người/ngày
từ hoạt động của người làm việc trên các tàu và giàn khoan tham gia khoan
giếng. Thành phần chủ yếu gồm: túi nilon/túi giấy đựng thức ăn, hộp xốp, can
nhựa, chai lọ thủy tinh,...
Ước tính lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn khoan của Dự án
được thể hiện trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 3.17 Ước tính khối lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai
đoạn khoan giếng
Tổng lượng chất thải không
Số ngày Nhân lực nguy hại (tấn)
Nguồn thải huy động dự kiến CTTT Phế liệu
(người) Thực phẩm
(ngày) còn có thể
thừa
lại tái chế
Giai đoạn khoan giếng: 71 ngày khoan
Giàn khoan 1 90 3,7 5,4
5,07
Tàu hỗ trợ 2 20 1,6 2,4
Tổng giai đoạn khoan giếng (tấn) 5,3 7,8 5,07
Trung bình ngày (kg/ngày) 74,6 109,9 71,4

b. Đánh giá mức độ tác động:

Cường độ tác động (M):


Tổng lượng thực phẩm thừa phát sinh trong giai đoạn khoan giếng khoảng 5,3 tấn.
Thực phẩm thừa có thể làm tăng hàm lượng chất hữu cơ trong nước biển xung quanh
vị trí thải, tuy nhiên, chất hữu cơ trong thực phẩm thừa đã được nghiền nhỏ đến kích
thước dưới 25mm sẽ bị phân hủy nhanh chóng trong môi trường biển hoặc trở thành
nguồn thức ăn cho các sinh vật. Do đó, cường độ tác động của thực phẩm thừa đến
chất lượng nước xung quanh vị trí thải được đánh giá ở mức nhỏ (M=1).
Toàn bộ phế liệu và chất thải thông thường còn lại trong cả giai đoạn khoan đều sẽ
được vận chuyển vào bờ và chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý nên không
gây tác động đến môi trường biển (M=0).
Phạm vi tác động (S)
Thực phẩm thừa sẽ làm tăng cục bộ hàm lượng chất hữu cơ trong nước biển ở phạm
vi xung quanh điểm thải (S=1).
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được vận chuyển vào bờ, do đó không gây
ảnh hưởng đến môi trường biển (S=0).
Thời gian phục hồi (R):
Thực phẩm thừa thải ra biển sẽ gây ra tác động không đáng kể đến môi trường; do đó
môi trường sẽ được phục hồi nhanh chóng (R=0).
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được vận chuyển vào bờ, do đó không gây
ảnh hưởng đến môi trường biển (R=0).
Tần suất (F):
Khả năng thực phẩm thừa gây tác động đến chất lượng biển là rất hiếm khi xảy ra
(F=1).
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được vận chuyển vào bờ, do đó không gây
ảnh hưởng đến môi trường biển (F=0).
Luật pháp (L):
Thực phẩm thừa được nghiền đến kích thước dưới 25 mm trước khi thải ra môi trường
theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT (L=2).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được quản lý theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT (L=2).
Chi phí (C):
Thực phẩm thừa được nghiền bằng máy nghiền thực phẩm đặt sẵn trên tàu và giàn
khoan (C=1).
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được vận chuyển vào bờ để xử lý. Chi phí
vận chuyển và xử lý chất thải được đánh giá là nhỏ so với tổng chi phí thực hiện Dự
án (C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Thực phẩm thừa thải ra biển sẽ trở thành nguồn thực phẩm của các sinh vật biển. Phế
liệu và chất thải thông thường còn lại chỉ đóng góp một lượng nhỏ chất thải tại cơ sở
của đơn vị có chức năng xử lý trên bờ (P=1).
Tóm lại, trong quá trình khoan giếng, thực phẩm thừa tác động không đáng kể và cục
bộ đến môi trường và sinh vật biển xung quanh các tàu tham gia khoan giếng (TS=8).
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại không tác động đến đến môi trường và sinh
vật biển khu vực Dự án (TS=0), cụ thể trong bảng sau:
Bảng 3.18 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong giai đoạn
khoan giếng

Nguồn gây Hệ thống định lượng tác động


Tác động môi trường
tác động M S R F L C P TS Mức độ
Thực phẩm Không đáng
1 1 0 1 2 1 1 8
thừa kể
Giảm chất lượng nước
Phế liệu và biển và tác động đến
chất thải sinh vật biển Không tác
0 0 0 0 2 1 1 0
thông thường động
còn lại

3.1.1.5 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải nguy hại (CTNH):

a. Định tính và định lượng nguồn thải:


Lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn khoan giếng được ước tính dựa vào lượng
CTNH phát sinh dựa vào kinh nghiệm triển khai các công việc trên biển trước đây của
Vietsovpetro khoảng 0,5 tấn/tuần (trung bình 71,4 kg/ngày). Thành phần chính của
CTNH là sơn, dung môi, que hàn, giẻ dính dầu, dầu/mỡ/nhớt…
Ước tính lượng CTNH trong giai đoạn khoan được trình bày trong bảng bên dưới.
Bảng 3.19 Ước tính khối lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn khoan

Thời gian Lượng CTNH phát sinh (tấn)


Nguồn thải
(ngày) Hệ số phát thải: 0,5 tấn/tuần
Hoạt động khoan 71 5,07
Tổng cộng 5,07

b. Đánh giá mức độ tác động:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Cường độ tác động (M):


CTNH phát sinh trong giai đoạn khoan khoảng 5,07 tấn sẽ được lưu trữ tạm thời trên
tàu và giàn khoan và chuyển vào bờ, sau đó chuyển giao cho đơn vị có chức năng để
xử lý nên không gây tác động đến môi trường biển (M=0).
Phạm vi tác động (S):
CTNH được vận chuyển vào bờ, do đó không gây ảnh hưởng đến môi trường biển
(S=0).
Thời gian phục hồi (R):
Do CTNH không gây ảnh hưởng đến môi trường biển nên không cần thời gian để phục
hồi (R=0).
Tần suất (F):
CTNH được vận chuyển vào bờ, do đó không gây ảnh hưởng đến môi trường biển
(F=0).
Pháp luật (L):
CTNH được quản lý theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT (L=2).
Chi phí (C):
CTNH phát sinh từ giai đoạn khoan giếng sẽ được vận chuyển vào bờ để xử lý. Chi
phí vận chuyển và xử lý chất thải được đánh giá là nhỏ so với tổng chi phí thực hiện
Dự án (C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P):
CTNH được vận chuyển vào bờ và chỉ đóng góp một lượng nhỏ chất thải tại cơ sở
của đơn vị có chức năng xử lý trên bờ (P=1).
Tóm lại, CTNH phát sinh từ giai đoạn khoan sẽ không tác động đến môi trường và
sinh vật biển khu vực Dự án (TS=0), cụ thể trong bảng sau.
Bảng 3.20 Mức độ tác động của CTNH trong giai đoạn khoan
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Xếp loại
Giảm chất lượng nước biển
Chất thải nguy hại 0 0 0 0 2 1 1 0 Không tác động
Tác động đến sinh vật biển

3.1.1.6 Đánh giá, dự báo tác động của tiếng ồn, độ rung

Hoạt động của các phương tiện/thiết bị trên tàu và giàn khoan sẽ phát sinh ra ồn và
rung gây ảnh hưởng đến người lao động trực tiếp. Thời gian tác động sẽ diễn ra trong
khoảng thời gian khoan giếng. Tác động do ồn, rung đến người lao động được đánh
giá là nhỏ trong suốt thời gian khoan giếng do các thiết bị tham gia phát ra tiếng ồn và
rung không quá lớn, trang bị thiết bị bảo hộ cá nhân cho người lao động và thời gian
chịu tác động ngắn và không liên tục, sẽ chấm dứt khi các hoạt động kết thúc (TS=24).
Sự hiện diện của tàu và giàn khoan tham gia và độ ồn từ các phương tiện này sẽ gây
tác động đến nguồn lợi hải sản của khu vực. Tuy nhiên các loài động vật biển ít bị tác

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

động bởi tiếng ồn, rung và dễ dàng di chuyển ra xa khu vực hiện diện của các phương
tiện. Do đó, tác động này được đánh giá chỉ ở mức không đáng kể (TS=4).
Bảng 3.21 Mức độ tác động của tiếng ồn, độ rung trong giai đoạn khoan giếng
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Xếp loại
Tiếng ồn, Sức khỏe người lao động 1 1 0 3 2 1 1 24 Nhỏ
độ rung Ảnh hưởng động vật biển 1 1 0 1 0 1 1 4 Không đáng kể

3.1.1.7 Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa, các yếu tố nhạy cảm khác: không có.

Dự án nằm ngoài khơi, cách xa các khu bảo tồn và khu vực sinh sống của người dân
(trên 121 km) nên không gây tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích
lịch sử - văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác.

3.1.1.8 Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan chất thải:

Các nguồn chính có thể gây tác động do tương tác vật lý trong giai đoạn khoan giếng bao
gồm:
 Xáo trộn lớp trầm tích đáy và quần thể sinh vật đáy do hoạt động di chuyển, thả
neo và đặt chân đế của giàn khoan tự nâng xuống đáy biển;
 Ảnh hưởng đến hoạt động giao thông hàng hải;
 Ảnh hưởng đến hoạt động đánh bắt hải sản.
a. Xáo trộn trầm tích đáy biển và sinh vật biển:
Giàn khoan được huy động sẽ thả neo, hạ chân đặt trên đáy biển và gây xáo trộn vật lý
tại nền đáy. Các xáo trộn sẽ làm thay đổi phân bố kích thước hạt trầm tích, dẫn đến sự
xáo trộn cục bộ trong quần thể sinh vật đáy. Tuy nhiên, các xáo trộn này chỉ tạm thời và
cục bộ do khu vực chiếm giữ của giàn khoan chỉ diễn ra trong thời gian ngắn (trung bình
khoảng 40 ngày/giếng), khu vực ảnh hưởng có diện tích nhỏ và khu vực mỏ hiện đã,
đang và sẽ tiếp tục dành cho hoạt động khai thác dầu khí nên các ảnh hưởng này là
không đáng kể.
b. Tác động đến hoạt động giao thông hàng hải và đánh bắt hải sản:
Sự có mặt của giàn khoan và các tàu hỗ trợ cũng sẽ gây ảnh hưởng đến các hoạt
động giao thông hàng hải và hoạt động đánh hải sản. Tuy nhiên, hoạt động của giàn
khoan và các tàu hỗ trợ chủ yếu tập trung tại giàn CTC-2 (mỏ Cá Tầm) và trong vùng
đảm bảo an toàn đối với các công trình dầu khí ngoài khơi (vùng bán kính 500m quanh
công trình được quy định tại Điều 31, Quyết định 04/2015/QĐ-TTg). Vùng này cũng
chỉ chiếm diện tích rất nhỏ so với toàn diện tích đánh bắt và vận tải trong vùng biển
khu vực. Do đó, các hoạt động tại mỏ không gây tác động và trở ngại đến hoạt động
đánh bắt và hoạt động hàng hải của khu vực.
Kết quả phân tích, mức độ tác động đến môi trường không liên quan đến chất thải
trong giai đoạn khoan giếng được tóm tắt như sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 3.22 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn cải
hoán và khoan giếng
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Xáo trộn trầm tích đáy Không
1 1 1 1 0 1 1 6
biển đáng kể
Tương Không
Ảnh hưởng động vật đáy 1 1 1 1 0 1 1 6
tác vật đáng kể
lý Ảnh hưởng hoạt động
Không
đánh bắt hải sản và 1 1 1 1 1 1 1 9
đáng kể
hàng hải

3.1.1.9 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án

Các hoạt động khoan của dự án có thể tiềm ẩn các sự cố, rủi ro gây ảnh hưởng đến
môi trường, tài sản và tính mạng con người. Các rủi ro, sự cố chính có thể xảy ra từ
các hoạt động của dự án được trình bày tóm tắt bảng sau:
Bảng 3.23 Các rủi ro, sự cố tiềm ẩn chính trong quá trình thực hiện dự án
Đối tượng có khả năng
Hoạt động Loại sự cố
chịu ảnh hưởng
Khoan và khai thác Phun trào giếng khoan/khai Con người, nước biển, không
giếng thác, đứt gãy/rò rỉ đường khí, sinh vật biển, hoạt động
ống dẫn tới tràn dầu/khí vào kinh tế trên biển và ven biển.
môi trường, gây nguy cơ
cháy nổ
Sử dụng và quản lý Tràn đổ hóa chất khoan và Nước biển, không khí, sinh vật
hóa chất khoan và khai thác biển
khai thác
Va chạm tàu thuyền, Tràn dầu nhiên liệu, hư hại Con người, nước biển, không
máy bay vào công tài sản khí, sinh vật biển
trình
Thảm họa thiên nhiên Hư hại các cấu trúc, tràn Nước biển, không khí, sinh vật
dầu, đổ gãy, cháy nổ biển và con người
Các tác động do sự cố trong quá trình thực hiện dự án sẽ được trình bày chi tiết trong
các nội dung dưới đây.

3.1.1.9.1 Sự cố tràn dầu:

Sự cố tràn dầu (SCTD) trong quá trình thực hiện dự án có thể xảy ra do mất kiểm soát
giếng khoan, va đụng tàu thuyền…
- Phun trào giếng khoan: sự cố này có thể xảy ra trong giai đoạn khoan giếng và giai
đoạn khai thác. Kiểm soát phun trào bắt đầu từ quá trình thiết kế giếng khoan như:
đánh giá áp suất vỉa, chọn độ sâu chân đế ống chống, lựa chọn ống chống, chọn
dung dịch khoan phù hợp... đến việc trang bị thiết bị chống phun trào và hệ thống
các van ngắt khẩn cấp được trang bị trên giàn khoan (trong hoạt động khoan giếng)
cũng như cho mỗi đầu giếng khai thác (trong hoạt động vận hành khai thác) để ngăn
chặn sự thay đổi áp suất đột ngột trong giếng dẫn đến phun trào. Vì vậy, sự cố phun

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-29


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

trào giếng khoan thường có xác suất xảy ra rất thấp. Tuy nhiên, sự cố xảy ra thì
lượng dầu thô tràn đổ ra biển sẽ rất lớn. Giả định rằng 1 trong số các giếng khoan
của dự án phun trào gây tràn dầu ra biển và thời gian Vietsovpetro có thể khắc phục
sự cố tối đa 5 ngày sau khi tràn. Dựa vào sản lượng tiềm năng của một giếng khoan
(19,2 tấn/ngày) tại giàn CTC-2 thì lưu lượng tràn cao nhất trong 5 ngày khoảng 96
tấn.
- Sự cố tràn dầu nhiên liệu diesel: Các thiết bị và phương tiện dùng trong dự án chủ
yếu sử dụng nhiên liệu diesel. Sự cố tràn đổ dầu nhiên liệu diesel có thể là sự cố
va đụng với thùng chứa diesel (khoảng 250 tấn) trên giàn khoan và trên các giàn
khai thác để dự phòng cho máy phát điện (khoảng 13 tấn) và các tàu dịch vụ vận
chuyển dầu DO phục vụ cho các công trình ngoài khơi (khoảng 20 tấn).
Căn cứ vào các số liệu nêu trên cho thấy, nguy cơ xảy ra SCTD xấu nhất là trường hợp
va đụng tàu vào giàn khoan làm tràn đổ khoảng 250 tấn dầu DO xuống biển. Kịch bản
này sẽ được xem xét để làm cơ sở dự báo các nguy cơ ảnh hưởng do sự cố tràn dầu từ
các hoạt động của Dự án.
Để dự đoán và đánh giá các khu vực có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu do hoạt
động của dự án, Vietsovpetro sử dụng mô hình tràn dầu OILMAP của Mỹ để mô phỏng
các trường hợp xấu nhất có thể xảy ra sự cố tràn dầu từ dự án. Kịch bản tràn dầu như
sau:
Bảng 3.24 Kịch bản và thông số của mô hình sự cố tràn dầu

Thông số Kịch bản tràn dầu: phun trào giếng tại giàn CTC-2
Tọa độ giàn CTC-2 9°34'52,88” N - 108°5'0,8” E
Loại dầu tràn Dầu DO
Thời gian tràn Tức thời
Tổng lượng dầu tràn 250 tấn
Thời gian mô phỏng 15 ngày
- Gió mùa Đông Bắc (tháng 11 – tháng 3)
Thời điểm mô phỏng - Gió mùa Tây Nam (tháng 5 – Tháng 9)
- Thời gian chuyển mùa (tháng 4 và tháng 10)

Các kết quả mô hình hóa sự cố tràn dầu từ dự án được trình bày chi tiết trong Phụ
lục 2.
Theo kịch bản, giả định 250 tấn dầu DO bị tràn đổ tại khu vực mỏ Cá Tầm. Dầu DO
sẽ bay hơi nhanh chóng phần lớn (~ 50%) trong vòng 48 giờ đầu sau khi tràn ra môi
trường, sau đó tốc độ bay hơi giảm dần, phần còn lại sẽ bị phong hóa trong thời gian
1 – 2 tuần. Kết quả chi tiết trong từng mùa được tóm tắt như trong bảng bên dưới.
Bảng 3.25 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn CTC-2
Thời gian Các khu vực bị ảnh hưởng
Dầu tràn di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam, dầu tràn có khả năng đi
Gió mùa
xa nhất khoảng 627 km về phía Tây Nam, ít có khả năng ảnh hưởng đến
Đông Bắc các khu vực đường bờ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Thời gian Các khu vực bị ảnh hưởng


Dầu tràn di chuyển chủ yếu theo hướng Đông Bắc, dầu tràn có khả năng
Gió mùa đi xa nhất khoảng 249 km về phía Đông Bắc trong 6 ngày đầu, sau đó
Tây Nam chuyển hướng về phía Đông Nam, ít có khả năng ảnh hưởng đến các khu
vực đường bờ.

Dầu tràn di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Bắc và có khả năng đi về phía
Tháng 4 Đông Bắc (<10%), dầu tràn đi vào bờ biển tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu sau 3-4
(chuyển ngày và có khả năng đi xa nhất khoảng 81 km về phía Tây Bắc gây ảnh
mùa) hưởng đến Phú Quý sau 4 ngày, đường bờ khu vực Bình Thuận, Ninh
Thuận sau 12 ngày.

Tháng 10 Dầu tràn di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam, dầu tràn có khả năng đi
(chuyển xa nhất khoảng 627 km về phía Tây Nam, ít có khả năng ảnh hưởng đến
mùa) các khu vực đường bờ.

Bảng 3.26 Xác suất tác động đến đường bờ khi xảy ra sự cố tràn dầu tại giàn
CTC-2
Xác suất ảnh
Thời gian ngắn nhất tới Tổng lượng dầu
Thời gian hưởng tới bờ
bờ (giờ)(ngày) vào bờ (tấn)
biển (%)
Gió mùa Đông Bắc
(Tháng 11-3)
1% 190 giờ (> 7 ngày) 74 tấn
Gió mùa Tây Nam
(5-9)
1% 70giờ (> 2 ngày) 4 tấn
Tháng 4 (chuyển
mùa)
88% 108 giờ (> 4 ngày) 102 tấn
Tháng 10 (chuyển
mùa)
0% - -

Gió mùa Đông Bắc (Tháng 11-3) Chuyển mùa (Tháng 4)

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Gió mùa Tây Nam (Tháng 5-9) Chuyển mùa (Tháng 10)

Hình 3.14 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn CTC-2
Như vậy, trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu do va đụng tàu với giàn, dầu tràn
chủ yếu di chuyển trên biển, theo các hướng gió thịnh hành. Tùy đặc biệt vào các thời
điểm gió mùa Đông Bắc, Tây Nam và các tháng chuyển mùa, dầu tràn sẽ có hướng
trôi dạt khác nhau. Nếu sự cố dầu tràn xảy ra vào mùa gió Đông Bắc, Tây Nam và vào
tháng 10 chuyển mùa, dầu tràn sẽ trôi dạt trên biển và không tác động đến bờ. Trường
hợp dầu tràn xảy ra vào tháng 4, dầu sẽ nhanh chóng tiếp bờ tại khu vực Vũng Tàu
và kéo dài đến Bình Thuận và vào đảo Phú Quý với lượng dầu còn lại không nhiều.
Vietsovpetro cần nhanh chóng có biện pháp khống chế và cô lập nguồn tràn để dầu
tràn không gây ảnh hưởng lớn đến khu vực tỉnh Vũng Tàu. Tác động môi trường từ
sự cố tràn dầu được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.27 Tóm tắt mức độ tác động môi trường từ sự cố tràn dầu
Đối tượng bị
Mức độ tác động
tác động
Chất lượng Ảnh hưởng nhỏ và trong thời gian ngắn đến chất lượng không khí
không khí tại khu vực
Chất lượng Diesel và dầu thô tràn sẽ hình thành nên một mảng dầu trôi dạt và
nước biển làm tăng tạm thời nồng độ hydrocacbon trên mặt nước
Tác động trực tiếp đến các sinh vật nổi tại vùng ô nhiễm và có thể
kéo dài trong vài tuần lễ nhưng nói chung các tác động chỉ gây ảnh
Sinh vật nổi
hưởng rõ rệt trong khoảng một vài ngày. Nếu sử dụng chất phân tán
dầu thì mức độ ảnh hưởng đến sinh vật nổi sẽ lớn hơn.
Khu vực biển ven bờ từ Phú Yên đến mũi Cà Mau là nơi có mật độ
Cá và ấu trứng cá và cá con rất cao nên dầu tràn trôi dạt vào khu vực này có
trùng thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới nguồn lợi thủy sản và kinh tế
địa phương.
San hô tập trung trong vùng gần đảo Phú Quý, ngoài khơi Đông
Nam Phan Thiết và xung quanh Côn Đảo. San hô nhạy cảm cao đối
San hô với sự lắng đọng và nhiễm bẩn dầu và những chất thải nguy hại
khác và do nhu cầu quang hợp mà san hô dễ bị tổn thương do sự
gia tăng của độ đục.
Dầu tràn trên mặt biển cũng có thể hạn chế sự quang hợp của cỏ
Cỏ biển
biển. Trong quá trình phong hóa của dầu, thành phần nặng của dầu

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Đối tượng bị
Mức độ tác động
tác động
sẽ chìm và kết dính với trầm tích và có thể gây bao phủ cỏ biển. Khi
cỏ biển bị tàn phá hoặc chết, các sinh vật phụ thuộc liên quan cũng
bị ảnh hưởng
Dầu tràn làm hạ thân nhiệt và giảm tỷ lệ trứng nở ảnh hưởng đến
Chim biển
việc sinh sản của chim biển.
Các tác động đến hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phụ
Hoạt động thuộc vào mùa xảy ra sự cố tràn dầu và vị trí dầu tràn. Khi sự cố
đánh bắt và tràn dầu lớn xảy ra, mức độ tác động có thể lớn, không chỉ ảnh
nuôi trồng hưởng hoạt động đánh bắt và nuôi trồng dọc theo vùng ven biển từ
thủy sản Phú Yên đến Cà Mau mà còn ảnh hưởng đến những quốc gia lân
cận như Thái Lan, Malaysia...
Cây ngập mặn có thể bị chết khi dầu bao phủ các rễ thở và làm cho
các rễ ngầm thiếu dưỡng khí. Các cây ngập mặn cũng có thể bị chết
do độc tính của các chất có trong dầu, đặc biệt các hợp chất thơm
nhẹ. Các hợp chất độc này sẽ phá hủy các màng tế bào của bộ rễ
ngầm, dẫn đến hoạt động thải muối của cây bị suy giảm, lượng muối
Rừng
tích lũy trong cây sẽ gia tăng và ngăn cản sự sinh trưởng của cây.
ngập mặn
Đồng thời, các sinh vật sống xung quanh hay trong rừng ngập mặn
sẽ bị tác động.
Thiệt hại do dầu gây ra cho rừng ngập mặn và hệ sinh thái trong nó
có thể kéo dài nhiều năm và mức độ tác động được đánh giá ở mức
nghiêm trọng.
Trong trường hợp một lượng lớn dầu bị tràn, hoạt động giải trí trên
các bãi biển hầu hết sẽ phải tạm ngưng sau sự cố tràn dầu. Một
Hoạt động
lượng lớn khách du lịch sẽ giảm, đặc biệt là vào cuối tuần hay kỳ
du lịch
nghỉ hè (tháng 6 – tháng 8). Dầu tràn không chỉ phá hủy vẻ đẹp của
khu du lịch mà còn gây tác động không nhỏ đến ngành du lịch.

3.1.1.9.2 Rò rỉ khí hydrocacbon:

Một sự cố phun trào có thể dẫn đến việc mất kiểm soát thiết bị dưới giếng và liên tục
xả khí hoặc dung dịch tạo thành vào cột nước. Ngoài ra, khí còn có thể bị rò rỉ từ
đường ống vận chuyển.
Trong hoạt động khai thác, nguy cơ rò rỉ khí sẽ giảm đáng kể với việc áp dụng các
biện pháp phòng chống như lắp đặt các van an toàn dưới giếng, cây thông và van
cách ly dưới biển....
Tóm lại, khí rò rỉ sẽ tác động đến môi trường ở mức thấp hơn nhiều so với sự ảnh hưởng
của dầu tràn, nhưng nguy cơ cháy nổ sẽ rất cao trong trường hợp này.

3.1.1.9.3 Cháy nổ:

Các sự cố cháy nổ dễ xảy ra nhất khi có sự cố phun trào và/hoặc tràn dầu. Nổ thường
đi kèm với cháy. Hậu quả của sự cố cháy nổ là tạo ra một khối lượng lớn các chất ô
nhiễm vào không khí như CO2, CO và NOx. Sự cố cháy cũng sẽ tạo ra bức xạ nhiệt
đáng kể. Các chất gây ô nhiễm không khí và bức xạ nhiệt sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe
con người. Hơn nữa, cháy nổ cũng sẽ gây hư hại nghiêm trọng cho môi trường và các
thiết bị của mỏ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Tóm lại, tác động môi trường, thiệt hại tài sản và con người do cháy nổ sẽ từ mức
đáng kể đến nghiêm trọng.

3.1.1.9.4 Sự cố va đụng tàu:

Sự cố va đụng tàu có thể là nguyên nhân gây tràn đổ dầu, nhiên liệu, hoá chất, rò rỉ
khí hydrocacbon ra môi trường, gây cháy nổ và có thể nguy hiểm đến tính mạng con
người.
Theo thống kê trên thế giới sự cố va đụng tàu tại khu vực khai thác rất hiếm khi xảy
ra. Hơn nữa Vietsovpetro đã tiến hành lập, giám sát chặt chẽ cũng như bắt buộc các
chủ tàu tuân thủ quy trình ra vào, tín hiệu hàng hải, đánh dấu khu vực có thiết bị
ngầm… nên nguy cơ xảy ra sự cố này là rất hiếm gặp.

3.1.1.9.5 Sự cố tràn đổ hóa chất:

Rủi ro tràn đổ hóa chất vào môi trường có thể xuất hiện trong giai đoạn khoan giếng
và khai thác của dự án. Trong giai đoạn khoan giếng, các loại hóa chất được lưu trữ
trong các kho riêng và sau đó hóa chất được pha chế thành dung dịch khoan trong
bồn chứa công nghệ trên giàn khoan. Nguy cơ xảy ra sự cố tràn đổ hóa chất chủ yếu
là do va đập trong quá trình vận chuyển và khả năng xảy ra rò rỉ từ các mặt bích và
bơm trong quá trình pha chế và bơm hóa chất.
Trong giai đoạn vận hành khai thác: Các hóa chất trong giai đoạn vận hành khai thác
được lưu trữ trong các bồn công nghệ và quy trình vận hành tự động hoàn toàn và
khép kín. Do đó, đó khả năng xảy ra sự cố tràn đổ hóa chất ra môi trường là khó xảy
ra. Sự cố tràn đổ hóa chất chỉ có thể xảy ra ở khâu châm hóa chất hoặc rò rỉ tại các
mặt bích và mối ghép.
Để giảm thiểu nguy cơ tràn đổ hóa chất ra môi trường, kho lưu giữ hóa chất và khu
vực công nghệ đều có bố trí gờ chắn cao khoảng 5 cm để thu gom khi rò rỉ hoặc tràn
đổ. Như trình bày trong Chương 1, các hóa chất sẽ được sử dụng trong dự án là loại
có độc tính thấp, thân thiện với môi trường nên hạn chế khả năng ảnh hưởng môi
trường ngoài khơi, chủ yếu tác động ở phạm vi cục bộ và mang tính tạm thời.

3.1.1.9.6 Điều kiện thời tiết thiên tai:

Các điều kiện thời tiết xấu nhất ảnh hưởng đến khu vực nghiên cứu chủ yếu là bão
trên biển. Các hiện tượng động đất và sóng thần cũng xảy ra nhưng với cường độ
thấp và hiếm khi xuất hiện.
Khi có bão luôn kèm theo sóng to và gió lớn, chúng có thể làm hư hỏng hoặc phá hủy
các cấu trúc và các công trình trên biển.
Như vậy, ngoài những thiệt hại trước mắt về kinh tế, sẽ là những thiệt hại lâu dài đến
môi trường do: đổ vỡ, rò rỉ, tràn dầu hoặc hóa chất và đặc biệt là sự cố phun trào dầu
khí nếu không kiểm soát được. Bởi nếu xảy ra dầu tràn ngay trong điều kiện thời tiết
bình thường thì dầu đã có thể trôi dạt vào bờ. Còn khi có bão sẽ kèm theo hiện tượng
nước dâng mặc dù không lớn nhưng cùng với tác động của mực nước thủy triều cũng
đủ để gây ngập lụt khu vực rộng lớn ven bờ, tạo điều kiện cho dầu xâm nhập sâu hơn
vào lục địa, làm gia tăng rủi ro về ô nhiễm môi trường và có thể gây tổn thất vô cùng
nghiêm trọng.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-34


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Tuy nhiên, để đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực đến môi
trường trong các hoạt động của dự án, Vietsovpetro đã dựa vào các tiêu chuẩn thiết
kế đối với các công trình có thể hoạt động được trong điều kiện thời tiết xấu nhất. Đặc
biệt, mọi hoạt động trên các công trình biển và trên các phương tiện dịch vụ trong điều
kiện thời tiết bất lợi đều đã được mô tả trong Kế hoạch Ứng cứu Khẩn cấp của
Vietsovpetro.

3.1.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn khoan giếng:

3.1.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải trong giai đoạn khoan
giếng:

Các biện pháp được áp dụng chủ yếu là sử dụng các thiết bị xử lý nước thải đã được
lắp đặt sẵn trên tàu và giàn khoan. Cụ thể các biện pháp được đề cập trong bảng dưới
đây:
Bảng 3.28 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải đề xuất áp dụng trong
giai đoạn khoan giếng

Biện pháp đề xuất
hiệu
Vietsovpetro đảm bảo tàu và giàn khoan tham gia hoạt động khoan có giấy
chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu
A1. tuân theo các yêu cầu của Công ước Marpol 73/78 do Cơ quan đăng kiểm
Quốc Tế hoặc Việt Nam cấp.
Nước thải sinh hoạt
Đối với giàn khoan
Nước thải sinh hoạt (bao gồm nước đen và nước xám) sẽ được thu gom đưa
về thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt được lắp đặt sẵn trên giàn khoan. Thiết
bị này có khả năng xử lý toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên
giàn bằng phương pháp xử lý phân hủy hiếu khí (Hình 3.15).
Thiết bị này được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ theo quy định
của Xí nghiệp khoan và sửa giếng của Vietsovpetro.
Bộ phận chính của thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt bao gồm: một bể chứa
nước thải, ba ngăn xử lý tương ứng: ngăn sinh học hiếu khí, ngăn lắng, ngăn
khử trùng và bộ phận điều khiển tự động.
Nguyên lý xử lý của thiết bị xử lý nước thải:
A2. Nước thải sinh hoạt -> Bể chứa -> Ngăn sinh học hiếu khí -> Ngăn lắng ->
Ngăn khử trùng -> Thải xuống biển.
+ Nước thải sinh hoạt được lưu tại bể chứa để giảm kích thước hạt rắn, sau
đó qua màng ngăn đi vào ngăn sinh học hiếu khí, tại đây các vi sinh vật
hiếu khí sẽ phân hủy nước thải trong môi trường giàu oxy.
+ Qua quá trình xử lý hiếu khí, nước thải sinh hoạt đi vào ngăn lắng, tại đây
bùn hoạt tính (mảng vi sinh vật hiếu khí) được lắng xuống đáy, phần nước
thải bên trên được tách riêng đưa vào ngăn sinh học hiếu khí (Clo hóa)
trước khi thải bỏ xuống biển. Nước thải sau xử lý phải đạt chỉ tiêu: hàm
lượng Coliform <250 cá thể/100 ml, tổng lượng chất rắn lơ lửng (TSS) <50
mg/l phù hợp với các yêu cầu của MARPOL 73/78. Nước thải đầu ra của
hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt trên giàn khoan sẽ được thải xuống

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-35


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"


Biện pháp đề xuất
hiệu
biển.

Hình 3.15 Minh họa thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt điển hình trên
giàn khoan
Chú thích: 1-Dòng đưa nước thải vào; 2-Điểm tuần hoàn bùn; 3-Ống dẫn bùn tuần hoàn; 4-
Màng lọc; 5-Van; 6-Cửa vào ngăn lắng; 7-Thiết bị ra ngăn lắng; 8-Ống dẫn NaOCl; 9-Cửa kiểm
tra ngăn khử trùng; 10-Ngăn khử trùng; 11-Cửa thoát nước tràn; 12-Phao nổi; 13-Máy sục khí;
14-Ống dẫn NaHSO3; 15- Khóa xả; 16-Bơm xả; 17-Điểm lấy mẫu; 18-Cống xả; 19-Hộp điều
khiển; 20-Máng sục khí; 21-Máy đo dòng; 22-Ngăn sinh học hiếu khí; 23- Ngăn lắng.
Đối với tàu
Thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt được lắp đặt trên tất cả các tàu tham gia
hoạt động khoan, đảm bảo tuân thủ đầy đủ mọi quy định tại Phụ lục IV của
A3.
Công ước Marpol 73/78. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt trên các tàu như
sau: nước thải sinh hoạt → bể chứa → ngăn sinh học hiếu khí → ngăn lắng
→ ngăn khử trùng → thải xuống biển.
Nước thải nhiễm dầu
Đối với giàn khoan
- Thiết kế các gờ chắn để cách ly, ngăn ngừa chảy tràn và thu gom riêng
biệt các loại nước thải về hệ thống xử lý thích hợp: nước thải nhiễm dầu
được đưa về hệ thống xử lý nước nhiễm dầu, nước thải tại các khu vực
không có nguy cơ nhiễm dầu được thải xuống biển;
- Thu gom, làm sạch dầu mỡ và các chất ô nhiễm rơi vãi trên sàn bằng các
vật liệu thấm hút trước khi tiến hành chùi rửa sàn nhằm giảm thiểu lượng
dầu mỡ và chất ô nhiễm bị cuốn theo nước rửa;
A4.
- Hạn chế tối đa việc sử dụng chất tẩy dầu mỡ, dung môi và dầu bôi trơn;
- Nước rửa sàn sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải
nhiễm dầu hợp khối được lắp đặt đồng bộ trên giàn nhằm đảm bảo hàm
lượng dầu trong nước thải sau khi xử lý < 15 mg/l, đáp ứng quy định của
Phụ lục I Công ước MARPOL 73/78. Nước thải đầu ra của hệ thống xử lý
nước thải nhiễm dầu trên giàn khoan sẽ được thải xuống biển.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu được thể hiện
trên Hình 3.16.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-36


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"


Biện pháp đề xuất
hiệu

Hình 3.16 Minh họa nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải
nhiễm dầu trên giàn khoan
Quy trình hoạt động của hệ thống xử lý
Nước thải nhiễm dầu -> Bồn thu gom -> Bình phân tách dầu -> Bồn chứa dầu
thải -> Chuyển về bờ để xử lý.
+ Nước thải nhiễm dầu sẽ được dẫn về bồn thu gom, sau đó nước thải
được đưa qua bộ lọc để giữ lại một phần dầu và các cặn bẩn trước khi
tới bình phân tách dầu. Tại đây, nước nhiễm dầu được dẫn qua các
tấm ngăn, các hạt dầu dính bám trên các tấm này và liên kết thành các
giọt dầu to hơn cho đến lúc lực đẩy Archimedes thắng lực liên kết của
dầu và tấm chắn, dầu sẽ nổi lên trên. Lượng dầu tách ra được hút đưa
về bồn chứa dầu thải, sau đó chuyển vào bờ để xử lý thích hợp.
+ Phần nước đã tách dầu trước khi đưa ra khỏi hệ thống phải được kiểm
tra nồng độ dầu, đảm bảo hàm lượng dầu còn lại không vượt 15 mg/l.
Đối với tàu
Trên tất cả các tàu tham gia khoan đều được lắp đặt thiết bị xử lý nước nhiễm
dầu, phù hợp với các yêu cầu của IMO MEPC 107(49). Hàm lượng dầu trong
nước thải tại đầu ra của thiết bị xử lý nước nhiễm dầu sẽ nhỏ hơn 15 mg/l,
A5. phù hợp với các quy định về nước thải xả xuống biển của Công ước Marpol
73/78. Quy trình xử lý nước thải nhiễm dầu trên các tàu như sau: Nước thải
nhiễm dầu → bồn thu gom → bộ lọc → bình phân tách dầu → thải xuống
biển. Dầu tách ra từ bình phân tách dầu được đưa về bồn chứa dầu thải, sau
đó chuyển về bờ xử lý.
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với nguồn nước thải phát sinh đều được
xử lý bởi các hệ thống tích hợp sẵn trên tàu, được chứng nhận đăng kiểm. Do đó, các giải
pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng thực hiện trong thực tế. Mức độ tác động môi
trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-37


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

3.1.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải trong giai đoạn khoan giếng:

Khí thải phát sinh từ các hoạt động khoan chủ yếu là từ các động cơ và thiết bị trên
tàu và giàn khoan. Các biện pháp sau sẽ được Vietsovpetro áp dụng.
Bảng 3.29 Biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải đề xuất áp dụng trong
giai đoạn khoan giếng

Biện pháp đề xuất
hiệu
Vietsovpetro đảm bảo tàu và giàn khoan tham gia hoạt động khoan có đầy
đủ giấy chứng nhận phòng ngừa ô nhiễm không khí từ tàu thuyền tuân theo
B1.
các yêu cầu của Phụ chương VI Công ước Marpol 73/78 - Công ước quốc
tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu.
Sử dụng động cơ, máy phát điện trên tàu và giàn khoan có hiệu suất đốt cháy
B2.
nhiên liệu hiệu quả.
Các thiết bị trên tàu và giàn khoan phải được vận hành và bảo trì theo hướng
B3. dẫn của nhà sản xuất nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng nhiên liệu, giảm tối
đa phát thải khí (động cơ diesel và máy phát điện dự phòng).
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với nguồn khí thải phát sinh chủ yếu
là các biện pháp quản lý. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng thực
hiện trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm
thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.1.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan:

Mùn khoan là nguồn chất thải chính phát sinh từ các hoạt động khoan. Để giảm thiểu tác
động của mùn khoan thải đối với môi trường biển như sinh vật đáy, trầm tích đáy biển, các
biện pháp sau đây sẽ được áp dụng:
Bảng 3.30 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan phát sinh từ hoạt
động khoan

Biện pháp đề xuất
hiệu
Khảo sát giàn khoan trước khi bắt đầu hoạt động khoan để đảm bảo giàn
C1.
khoan đạt được các tiêu chuẩn môi trường;
Chỉ sử dụng DDK nền nước cho hoạt động khoan của dự án, trong đó: giá trị
Hg và Cd trong Barit dùng để pha dung dịch khoan không vượt quá giá trị tối
C2.
đa cho phép của QCVN 36:2010/BTNMT (Hg: 1,0 mg/kg trọng lượng khô và
Cd: 3,0 mg/kg trọng lượng khô);
Sử dụng hệ thống xử lý tuần hoàn dung dịch khoan (DDK) hiệu suất cao (xem
Hình 3.17 bên dưới) để đảm bảo khả năng thu hồi, tái sử dụng DDK cho các
C3.
đoạn thân giếng khác cũng như giảm thiểu lượng DDK bám dính vào mùn
khoan trước khi thải bỏ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-38


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"


Biện pháp đề xuất
hiệu

Hình 3.17 Nguyên lý hoạt động của hệ thống tuần hoàn dung dịch
khoan
Nguyên lý hoạt động của hệ thống tuần hoàn DDK hiệu suất cao như sau:
Mùn khoan → Sàng rung → Hệ thống kiểm soát chất rắn → Bể dung dịch
khoan → dung dịch khoan nền nước tuần hoàn trở lại giếng khoan để tái sử
dụng. Mùn khoan nền nước và dung dịch khoan nền nước sau khi kết thúc
hoạt động khoan → Thải xuống biển.
+ Mùn khoan qua sàng rung để thu hồi DDK bậc 1. Sàng rung sử dụng có hiệu
suất thu hồi cao có thể loại bỏ lượng dung dịch lỏng đến 20% trọng lượng;
+ DDK tiếp tục qua hệ thống kiểm soát chất rắn gồm các thiết bị tách khí,
tách mùn, tách cát và thiết bị làm sạch mùn khoan để loại bỏ tối đa lượng
các hạt rắn bám dính vào DDK. Tại đây, các hạt rắn sẽ được chuyển đến
hệ thống xử lý thứ cấp. DDK sẽ được chuyển đến bể chứa và được bơm
tuần hoàn trở lại giếng khoan;
+ Mùn khoan qua sàng rung để tách các hạt kích thước lớn tránh hình thành
các đụn mùn khoan có kích thước hạt lớn xung quanh điểm thải.
Thải từ từ DDK nền nước khi hết sử dụng cách mặt biển khoảng 5 m để tăng
C4.
tối đa khả năng phân tán của DDK theo chiều dòng chảy.
C5. Giám sát vận hành và bảo dưỡng thường xuyên hệ thống xử lý và tuần hoàn
DDK (kiểm tra định kỳ các tấm chắn của các sàng rung bằng mắt thường
hằng ngày) để giảm thiểu tràn đổ hóa chất và dung dịch xuống biển.
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với chất thải khoan đều được xử lý bởi
hệ thống tích hợp sẵn trên giàn. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng
thực hiện trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm
thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.1.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại trong giai
đoạn khoan giếng:

Các chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn này sẽ được thu gom, phân
loại, lưu trữ, vận chuyển về bờ và xử lý theo quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
và Phụ lục V Công ước MARPOL 73/78 và quy trình quản lý chất thải của Vietsovpetro.
Các biện pháp quản lý, kiểm soát chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn
cải hoán và khoan giếng như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-39


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 3.31 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất
áp dụng trong giai đoạn khoan giếng

Biện pháp đề xuất
hiệu
Chất thải không nguy hại phát sinh trên các tàu và giàn khoan sẽ được thu
D1. gom, phân loại thành thực phẩm thừa, phế liệu có thể tái chế và chất thải
thông thường còn lại.
Thực phẩm thừa
Thực phẩm thừa được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25 mm trước khi thải
D2.
xuống biển.
Phế liệu có thể tái chế và chất thải thông thường còn lại
Phế liệu có thể tái chế và chất thải thông thường còn lại được phân loại, lưu
trữ riêng vào các thùng chứa riêng biệt có dán nhãn trên các tàu và giàn khoan,
định kỳ được tàu dịch vụ vận chuyển vào bờ (Nơi tiếp nhận chất thải vào bờ
D3.
của Dự án là tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu), sau đó chuyển giao cho các nhà thầu có
chức năng (Liên danh công ty cổ phần môi trường xanh PEDACO-Công ty
TNHH môi trường Chân Lý) để xử lý.
Ghi chép và báo cáo loại chất thải và lượng chất thải phát sinh, vận chuyển
D4.
vào bờ và chuyển giao cho nhà thầu có chức năng để xử lý.
Kiểm tra và giám sát định kỳ việc thu gom, phân loại và lưu chứa chất thải
D5. tại nguồn, quá trình vận chuyển chất thải vào bờ và chuyển giao cho nhà
thầu có chức năng để xử lý.
Nhận xét: Các biện pháp quản lý chất thải không nguy hại được thực hiện theo quy trình hiện
tại của Vietsovpetro. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng thực hiện trong
thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ không gây
tác động đến chất lượng môi trường biển.

3.1.2.5 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn
khoan giếng:

Các biện pháp quản lý, kiểm soát CTNH phát sinh trong giai đoạn khoan giếng như
sau:
Bảng 3.32 Biện pháp giảm thiểu tác động của CTNH đề xuất áp dụng trong giai
đoạn khoan giếng

Biện pháp đề xuất
hiệu
CTNH được thu gom vào các thiết bị, dụng cụ kín, có dán nhãn để nhận biết
loại chất thải, lưu chứa trên các tàu, sà lan và giàn khoan, định kỳ được vận
chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và hợp đồng với đơn vị chức
năng trên bờ tiếp nhận, xử lý theo quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-
E1. CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Cụ thể như sau:
+ Công ty TNHH TM-SX Ngọc Tân Kiên: xử lý/súc rửa vỏ thùng chứa dầu
nhớt, hóa chất và mua bán thùng phuy sau súc rửa.
+ Liên danh công ty cổ phần môi trường xanh PEDACO-Công ty TNHH môi
trường Chân Lý: xử lý chất thải nguy hại bao gồm nước thải nhiễm hóa
chất nguy hại, hoa chất thải, dầu mỡ cặn, các giẻ lau nhiễm dầu mỡ, các

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-40


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"


Biện pháp đề xuất
hiệu
vật liệu mài mòn, thùng sơn, nước thải nguy hại, v.v...
Ghi chép loại CTNH và lượng phát sinh, vận chuyển vào bờ và chuyển giao
E2.
cho nhà thầu có chức năng để xử lý.
Kiểm tra và giám sát định kỳ việc thu gom, phân loại và lưu chứa CTNH tại
E3. nguồn, quá trình vận chuyển CTNH vào bờ và chuyển giao cho nhà thầu có
chức năng để xử lý.
Nhận xét: Các biện pháp quản lý chất thải nguy hại được thực hiện theo quy trình hiện
tại của Vietsovpetro. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng thực hiện
trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ
không gây tác động đến chất lượng môi trường biển.

3.1.2.6 Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải:

Các biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải bao gồm các biện
pháp giảm thiểu tác động tới sức khỏe người lao động, hoạt động giao thông hàng hải
và đánh bắt hải sản sẽ được trình bày tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.33 Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải áp
dụng trong giai đoạn khoan giếng

Biện pháp đề xuất
hiệu
Giảm thiểu tác động tới sức khỏe người lao động
Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, hướng dẫn sử dụng và kiểm tra việc sử dụng
F1.
các trang thiết bị bảo hộ cho người làm việc;
Yêu cầu người lao động tuân thủ các quy định về an toàn và kiểm tra thường
F2.
xuyên mức độ tuân thủ quy định trong suốt giai đoạn khoan giếng.
Giảm thiểu tác động tới hoạt động giao thông hàng hải và đánh bắt hải sản
Thông báo cho Cục hàng hải cũng như các nhà chức trách địa phương biết rõ
F3.
về lộ trình của các tàu và giàn khoan tham gia và khu vực dự án;
Trang bị hệ thống cảnh báo và đèn hiệu hàng hải cho các tàu, giàn khoan
F4.
tham gia và khu vực dự án;
Đảm bảo đủ ánh sáng chiếu sáng cho các tàu/sà lan và giàn khoan tham gia
F5.
hoạt động (đặc biệt vào ban đêm).
Thiết lập khu vực cấm quanh vị trí dự án, nghiêm cấm tàu đánh bắt hải sản
F6. ra vào. Kiểm soát chặt chẽ các tàu đánh bắt hải sản hoạt động gần khu vực
an toàn của các công trình dự án;
Nhận xét: Khả năng thực hiện các biện pháp giảm thiểu đề xuất như trên cũng tương
đối đơn giản và hiệu quả mang lại cao. Sau khi áp dụng các biện pháp, mức độ tác
động đến hoạt động hàng hải và đánh bắt của ngư dân được giảm thiểu xuống mức
không đáng kể, cục bộ và chỉ diễn ra trong thời gian ngắn.

3.1.2.7 Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:

Để kiểm soát rủi ro và phòng ngừa sự cố trong suốt vòng đời dự án, Vietsovpetro thực
hiện các biện pháp sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-41


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

3.1.2.7.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu:

Các biện pháp sau sẽ được thực hiện để giảm thiểu và ngăn ngừa sự cố tràn dầu:
- Thiết kế giếng khoan thỏa mãn các yêu cầu an toàn, bảo đảm chống phun trào
trong suốt quá trình khoan và hoàn thiện giếng.
- Lắp đặt hệ thống thiết bị chống phun trào (Blow Out Preventor - BOP) để kiểm
soát giếng khoan. Áp suất làm việc của hệ thống BOP cũng phải thỏa mãn yêu
cầu kiểm soát giếng khoan. Hệ thống này thường xuyên được kiểm tra định kỳ
và thử theo quy định;
- Đảm bảo hệ thống kiểm tra kỹ thuật khoan luôn luôn hoạt động để theo dõi tình
trạng tuần hoàn dung dịch khoan nhằm phát hiện sớm khí xâm nhập, ngăn
ngừa phun trào.
- Dự trữ sẵn một lượng dung dịch dập giếng khoan hoặc những phụ gia khác
sao cho đủ để xử lý trong trường hợp cần phải dập một giếng đang khoan có
nguy cơ bị phun trào;
- Bảo đảm rằng những người chịu trách nhiệm chính thi công giếng khoan cả
trong văn phòng trên bờ và tại mỏ đều đã trải qua khóa học kiểm soát giếng
khoan (well control). Quy định chi tiết và cụ thể các hành động của từng thành
viên trong trường hợp kiểm soát giếng khoan trên mỗi giàn khoan. Đội khoan
và những thành viên liên quan thường xuyên thực hiện diễn tập định kỳ về kiểm
soát giếng khoan. Kiểm soát giếng khoan cần luôn là công việc trọng tâm được
quan tâm nhiều nhất trong khi tiến hành hoạt động khoan.
Khi có sự cố tràn dầu xảy ra, các biện pháp sau cũng sẽ được áp dụng để ứng phó:
- Trang bị các thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết để ứng phó tại chỗ cho các
công trình khai thác.
- Thiết lập và tuân thủ Kế hoạch Ứng cứu Sự cố Tràn dầu sẽ được trình nộp Ủy
ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn phê duyệt theo quy định.
- Định kỳ tổ chức diễn tập với nhà thầu ứng phó sự cố tràn dầu.
Các nội dung cơ bản trong Kế hoạch Ứng phó Sự cố Tràn dầu cho hoạt động khai
thác của Vietsovpetro như sau:
Quy trình thông báo
Quy trình sơ đồ thông báo ứng cứu sự cố tràn dầu sẽ được trình bày trong Hình sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-42


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 3.18 Sơ đồ thông báo ứng cứu sự cố tràn dầu

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-43


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 3.19 Quy trình triển khai ứng phó sự cố tràn dầu

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-44


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

3.1.2.7.2 Ngăn ngừa sự cố rò rỉ khí:

- Lắp đặt hệ thống phát hiện cháy và rò rỉ khí hydrocacbon trên giàn khai thác (nối
mạng với phòng điều khiển). Hệ thống này sẽ báo động hoặc tự động ngắt khẩn
cấp giàn khai thác khi phát hiện có sự cố cháy hoặc rò rỉ khí hydrocacbon;
- Kiểm tra áp suất đường ống để phát hiện rò rỉ;
- Trang bị các hệ thống an toàn khác cho các giàn khai thác như: thiết bị phát hiện rò rỉ
và cháy, thiết bị đèn báo tự động, thiết bị đóng ngắt an toàn…
- Lắp đặt các van an toàn trong lòng giếng (van ở vị trí trong thân giếng sâu dưới
mặt đáy biển), cụm van đầu giếng (hệ thống van lắp ráp trên bề mặt).

3.1.2.7.3 Ngăn ngừa sự cố cháy nổ:

- Trang bị các hệ thống phát hiện cháy và dừng hoạt động khẩn cấp trên các giàn khai
thác;
- Lắp đặt các thiết bị chữa cháy trên các giàn khai thác;
- Đào tạo kiến thức về phòng cháy chữa cháy cho các nhân viên làm việc tại mỏ và
định kỳ tổ chức các buổi diễn tập.

3.1.2.7.4 Ngăn ngừa sự cố va chạm tàu:

- Cập nhật vị trí của các công trình khai thác và các tuyến ống trên bản đồ hàng hải
và được Cục hàng hải Việt Nam thông báo vị trí của công trình/thiết bị này cho các
tổ chức hàng hải quốc tế và các cơ quan liên quan khác của Việt Nam;
- Thiết lập một khu vực an toàn với bán kính 2 hải lý xung quanh cụm thiết bị và các
tàu không được neo đậu trong khu vực an toàn này nếu chưa được Vietsovpetro
cho phép;
- Tàu trực (tàu hải quân) hiện đang trực an ninh tại mỏ Cá Tầm giám sát xung quanh
khu vực mỏ để đảm bảo không có tàu lạ đi vào khu vực an toàn của mỏ;
- Trang bị hệ thống đèn chiếu sáng và đèn hiệu hàng hải thích hợp trên giàn khoan,
giàn khai thác;
- Tuyên truyền về khu vực hoạt động của dự án và các nguy hiểm có thể xảy ra với
các ngư dân địa phương thông qua chính quyền địa phương.

3.1.2.7.5 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất:

Vietsovpetro sẽ thực hiện các biện pháp sau để ngăn ngừa và giảm thiểu tác động
môi trường từ các sự cố hóa chất:
- Hạn chế sử dụng hoặc thay thế hóa chất nguy hại (nếu có thể);
- Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) được sử dụng tại các khu vực làm việc có liên
quan đến hóa chất và trong khâu vận chuyển hóa chất từ các tàu dịch vụ đến các
công trình khai thác dầu khí ngoài khơi;
- Giới hạn khối lượng hóa chất được lưu trữ ở mức tối ưu cần thiết;

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-45


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

- Các hóa chất sẽ được chứa trong các thiết bị chuyên dụng có dán nhãn theo quy
định của Việt Nam và quốc tế;
- Bố trí các gờ bao xung quanh các bồn chứa/thiết bị công nghệ và khu vực chứa
hóa chất và lắp đặt thiết bị thu gom hóa chất khi bị rò rỉ;
- Trang bị các vật liệu thấm hút như cát, các chất hấp phụ xung quanh các khu vực
chứa hóa chất.

3.1.2.7.6 Phòng chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn:

Kế hoạch phòng chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn được triển khai khi có bão từ cấp
8 trở lên, lốc xoáy, động đất, sóng thần, vòi rồng. Vietsovpetro có hệ thống thu nhận
thông tin dự báo thời tiết, thiên tai từ các cơ quan dự báo thời tiết trong nước và quốc
tế, mọi thông tin về dự báo thời tiết, thiên tai phải báo định kỳ về TTĐĐSX và TTĐĐSX
thông báo lại cho các công trình khác của Vietsovpetro. Quy trình thông báo và thông
tin liên lạc khi xảy ra sự cố được thể hiện tại Error! Reference source not found. bên
trên.
Các hành động tại công trình:
Lãnh đạo công trình cần phải:
 Đưa vào áp dụng các biện pháp phòng chống thiên tai như đưa tàu bè về vùng
an toàn, trên giàn khoan thả cần xuống giếng đóng đối áp, chằng buộc gia cố
tháp khoan, container, trang thiết bị;
 Thông báo về TTĐĐSX và xí nghiệp chủ quản (xí nghiệp Xây lắp trong giai đoạn
lắp đặt, xí nghiệp Khoan & Sửa giếng trong giai đoạn khoan và xí nghiệp Khai
thác dầu khí trong giai đoạn khai thác) theo biểu mẫu;
 Trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến công trình và tính mạng, Vietsovpetro
sẽ triển khai biện pháp sơ tán người khỏi công trình bằng tàu cứu hộ hoặc máy
bay khẩn cấp.
Các hành động của Ban chỉ huy:
 Huy động các phương tiện vận chuyển chuyên dùng đến hiện trường như máy
bay và tàu biển để sơ tán người về bờ;
 Chuẩn bị phương tiện để đón người sơ tán tại điểm đến trên bờ;
 Cung cấp cho lãnh đạo công trình về nội dung xử lý;
 Nhận danh sách những người đang làm việc trên công trình và xác minh tình
trạng thương tật nếu có;
 Phối hợp sơ tán một phần hay toàn bộ người đang làm việc tại công trình;
 Đảm bảo trực 24/24 và chẩn bị đưa kế hoạch ứng phó sự cố vào hoạt động.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-46


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC

3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành khai thác

Trong giai đoạn khai thác của Dự án, chất thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động vận
hành của các giàn CTC-1, CTC-2 của mỏ Cá Tầm và FSO-3/6 (tàu Chí Linh) tại mỏ
Rồng. Các nguồn gây tác động chính từ giai đoạn khai thác của Dự án được tóm tắt
trong bảng sau:
Bảng 3.34 Các nguồn tác động chính trong giai đoạn khai thác
Đối tượng chịu
Stt Nguồn tác động Chất thải
tác động
1 Hoạt động gia nhiệt dầu Khí thải - Chất lượng
mỏ Cá Tầm trên giàn không khí xung
CTC-1 quanh
2 Hoạt động xử lý lưu Nước khai thác thải - Chất lượng nước
thể khai thác và xử lý biển ngoài khơi
nước khai thác tại - Hệ sinh thái biển
FSO-3/6 (tàu Chí Linh)
của mỏ Rồng
Các nguồn thải phát sinh từ hoạt động của Dự án sẽ được đánh giá chi tiết như sau:

3.2.1.1 Đánh giá tác động liên quan đến nước thải:

a. Định tính và định lượng nguồn thải:


Do giàn CTC-1 và CTC-2 đã có sẵn và dự án chỉ kết nối các giếng hiện hữu và 02
giếng khoan mới (giếng 212 và giếng 213) vào khai thác nên khi dự án đi vào khai
thác, hầu như không phát sinh thêm bất kỳ chất thải nào so với hoạt động khai thác
hiện hữu tại mỏ Cá Tầm, ngoại trừ lượng nước khai thác phát sinh thêm từ dự án.
Sản lượng nước khai thác dự kiến phát sinh từ Dự án được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.35 Sản lượng nước khai thác dự kiến phát sinh từ Dự án
Năm Lượng nước khai thác từ Dự án (m3/ngày)
2023 1,6
2024 5,2
2025 2,9
2026 1,9
2027 8,3
2028 27,6
2029 26,3
2030 30,5
2031 34,6
2032 39,5
2033 46,4
2034 53,3
2035 58,5
2036 61,6

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-47


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Năm Lượng nước khai thác từ Dự án (m3/ngày)


2037 64,4
2038 65,6
2039 50,4
Trung bình 34,0
Nguồn: Vietsovpetro, 2022
Lượng nước khai thác phát sinh tối đa từ các giếng này ước tính khoảng 65,6 m3/ngày.
Toàn bộ lượng nước khai thác này sẽ được xử lý tại hệ thống xử lý nước khai thác
trên FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng đáp ứng tiêu chuẩn môi trường (hàm lượng
dầu trong nước <40ppm) trước khi thải xuống biển. Hiện nay công suất vận hành của
các hệ thống xử lý nước khai thác trên FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng đang
chưa đến 50% và hoàn toàn đủ khả năng đáp ứng yêu cầu xử lý toàn bộ lượng nước
khai thác từ các giếng mới của dự án đưa về để xử lý. Khả năng tiếp nhận và xử lý
của Hệ thống xử lý nước khai thác trên FSO-3/6 (tàu Chí Linh) được thể hiện ở Bảng
1.9 của Chương 1.
b. Đánh giá mức độ tác động:
Cường độ tác động (M):
Về thành phần, nước khai thác là nước bị nhiễm dầu và một lượng nhỏ các loại hợp
chất khác như muối hòa tan, các kim loại vết, các chất rắn lơ lửng và các ion như Na+,
Ca2+, Mg2+, K+, Cl- (thường gặp trong nước biển) (Neff et al., 2011). Do đó, vấn đề môi
trường đáng quan tâm của nước khai thác thải là tác động của dầu có trong nước khi
thải ra biển. Hàm lượng dầu/hydrocarbon trong nước khai thác dao động từ 96 -
42.000 mg/l (Japan Oil, Gas and Metals National Corporation - JOGMEC) và hàm
lượng này cao hơn giá trị cho phép của QCVN 35:2010/BTNMT. Do đó, nguồn nước
thải này phải được thu gom và xử lý để đảm bảo hàm lượng dầu trong nước đạt giới
hạn cho phép 40 mg/l (trung bình ngày) của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Nước
khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển - QCVN 35:2010/BTNMT. Các biện
pháp quản lý và hệ thống xử lý nước thải khai thác của dự án được trình bày cụ thể
trong mục 3.2.2.1- Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường giảm thiểu tác động
của nước thải khai thác.
Theo báo cáo của Hiệp hội các nhà khai thác Dầu khí quốc tế (OGP) về các ảnh hưởng
của nước thải khai thác đối với môi trường, sau khi thải nước thải khai thác sẽ được
pha loãng nhanh chóng, tốc độ pha loãng phụ thuộc vào đặc điểm của môi trường
nước tiếp nhận tại khu vực xả. Thông thường, mức pha loãng 30 - 100 lần sẽ đạt được
ngay tại những mét đầu tiên tính từ điểm xả và ở vị trí cách 500 - 1.000m so với điểm
xả thì mức độ pha loãng nằm trong khoảng 1.000 - 100.000 lần.
Cũng theo OGP, tất cả các loại nước khai thác đều có độ độc rất thấp và không phụ
thuộc vào thành phần hóa học của từng loại nước khai thác. Hầu hết các chất hữu cơ
đều bị phân hủy nhanh trong nước biển. Điều này cho thấy các tác động của nước
khai thác thải đến môi trường biển chỉ ở mức nhỏ.
Tại Việt Nam, tham khảo kết quả giám sát chất lượng nước biển xung quanh các công
trình dầu khí khu vực bể Cửu Long cho thấy chất lượng môi trường nước xung quanh
các công trình dầu khí hầu như không có sự thay đổi đáng kể từ việc thải nước khai
thác đã được xử lý đáp ứng quy định của QCVN 35:2010/BTNMT, đặc biệt hàm lượng
dầu tồn tại trong cột nước biển nằm ở mức xấp xỉ với giá trị nền (môi truờng tự nhiên
chưa bị tác động).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-48


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Theo kết quả giám sát chất lượng nước biển định kỳ mỏ Rồng (nơi tiếp nhận xử lý
nước khai thác của dự án) qua các đợt quan trắc định kỳ giai đoạn 2011-2019 nhỏ
hơn 0,08 mg/l và thấp hơn nhiều so với QCVN 10:2015/BTNMT. Do đó, các tác động
môi trường tiềm ẩn gây ra do nước khai thác thải từ hoạt động khai thác của dự án
được đánh giá ở mức độ nhỏ (M=1).
Phạm vi tác động (S):
Tham khảo kết quả mô hình phân tán nước khai thác thải tại FSO-3/6 (tàu Chí Linh)
tại mỏ Rồng cho thấy nước khai thác thải sẽ phát tán theo 3 hướng chính là hướng
Ðông Bắc, Tây Bắc và Tây Nam do sự thay đổi của dòng chảy tại khu vực thải trong
năm qua các thời kỳ gió mùa dẫn đến nước khai thác từng thời kỳ sẽ phát tán theo
các hướng khác nhau. Phạm vi nước khai thác phân tán trong môi trường khoảng 30
km xung quanh điểm thải. Trong đó, khu vực có xác suất tồn lưu nước thải khai thác
cao nhất là vị trí cách vị trí thải khoảng 3,9 km về phía Tây Nam với hệ số pha loãng
nước thải khai thác vào nước biển thấp nhất là 6.535 lần. Nếu tính giới hạn thải của
hàm lượng dầu trong nước khai thác thải cao nhất là 40 mg/l, dự báo nồng độ lớn nhất
của dầu trong nước biển cách điểm thải khoảng 3,9 km về phía Tây Nam là khoảng
0,006 mg/l (40 (mg/l)/ 6.535 lần = 0,006 mg/l). Phạm vi ảnh hưởng cục bộ xung quanh
điểm thải (S=1).

Hình 3.20 Nồng độ phân tán của nước khai thác thải tại FSO-3/6 (tàu Chí Linh)
Thời gian phục hồi (R):
Tham khảo kết quả giám sát chất lượng biển của các mỏ dầu khí ngoài khơi trong khu
vực bồn trũng Cửu Long [18] và khu vực xung quanh mỏ Rồng cho thấy rằng không
có thay đổi đáng kể về chất lượng nước biển xung quanh các mỏ dầu khí hiện có. Do
đó, có thể kết luận rằng chất lượng nước biển xung quanh điểm thải sẽ được pha
loãng và phục hồi nhanh chóng (R=1).
Tần suất (F):

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-49


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Nước khai thác sẽ thải liên tục trong quá trình khai thác của Dự án. Tuy nhiên, cường
độ tác động đến môi trường biển là nhỏ, do đó khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước biển và sinh vật biển xung quanh điểm thải là hiếm khi xảy ra (F=2).
Luật pháp (L):
Nước khai thác được kiểm soát theo quy định của QCVN 35:2010/BTNMT, Công ước
Marpol và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (L=2).
Chi phí (C):
Chi phí xử lý nước thải được đánh giá là nhỏ (C=1) so với chi phí vận hành khai thác.

Mối quan tâm của cộng đồng (P):

Môi trường tiếp nhận ở ngoài khơi và cách rất xa khu vực sinh sống của người dân,
do đó sẽ không ảnh hưởng đến cuộc sống và các hoạt động sống của cộng đồng xung
quanh (P=1).
Nước khai thác thải phát sinh từ giai đoạn vận hành khai thác của Dự án sẽ tác động
nhỏ và cục bộ đến chất lượng nước biển và sinh vật biển xung quanh khu vực thải
(TS=24) được tóm tắt trong bảng dưới đây.
Bảng 3.36 Tóm tắt mức độ tác động của nước thải trong
giai đoạn khai thác
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn tác động Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến
Nước khai thác
chất lượng nước biển 1 1 1 2 2 1 1 24 Nhỏ
thải
và sinh vật biển

3.2.1.2 Đánh giá, dự báo tác động của khí thải trong giai đoạn khai thác

a. Định tính và định lượng nguồn thải


Trong giai đoạn khai thác sẽ thực hiện đốt khí nhiên liệu để gia nhiệt cho dầu của mỏ Cá
Tầm trên giàn CTC-1. Do dự án thhực hiện đưa 4 giếng khai thác vào vận hành nên lượng
dầu của mỏ Cá Tầm cần phải gia nhiệt trên giàn CTC-1 tăng lên, dẫn đến lượng nhiên
liệu sử dụng để gia nhiệt tăng. Phần này sẽ được trình bày và đánh giá chi tiết lượng khí
nhiên liệu được sử dụng để gia nhiệt cho lượng dầu phát sinh từ dự án.
Bảng 3.37 Ước tính lượng khí nhiên liệu dùng để gia nhiệt dầu khai thác của
dự án trên giàn CTC-1 trong hoạt động khai thác
Lưu lượng Lưu lượng Khí nhiên liệu
Năm Quỹ giếng
chất lưu chất lưu dùng để đốt
khai thác bơm ép tấn/ngày m3/ngày m3/ngày
2024 4 0 161,1 189,1 601,5
2025 4 0 102,2 120,0 381,7
2026 3 1 83,3 97,8 311,1
2027 3 1 90,1 105,8 336,6
2028 3 1 96,5 113,2 360,1
2029 3 1 82,4 96,7 307,6
2030 3 1 79,1 92,8 295,2

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-50


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Lưu lượng Lưu lượng Khí nhiên liệu


Năm Quỹ giếng
chất lưu chất lưu dùng để đốt
khai thác bơm ép tấn/ngày m3/ngày m3/ngày
2031 3 1 77,1 90,5 287,9
2032 3 1 74,0 86,8 276,1
2033 3 1 79,2 93,0 295,8
2034 3 1 78,4 92,0 292,7
2035 3 1 83,6 98,1 312,1
2036 3 1 81,4 95,5 303,8
2037 3 1 81,7 95,9 305,1
2038 3 1 81,4 95,5 303,8
2039 2 1 66,1 77,6 246,8
Nguồn: Vietsovpetro, 2022
Tỷ trọng trung bình của khí: 0,86 kg/m3

Theo Bảng 3.37 trên, ta thấy rằng lượng khí nhiên liệu cần để gia nhiệt lượng dầu khai
thác của dự án lớn nhất là 601,5 m3/ngày (tương đương với 0,5 tấn/ngày hay 182,5
tấn/năm) đạt vào năm 2023. Các năm còn lại, lượng khí nhiên liệu sử dụng không
nhiều, trung bình khoảng 326,1 m3/ngày (tương đương với 0,3 tấn/ngày hay 109,5
tấn/năm).
Để ước tính lượng khí thải phát sinh, Dự án cũng sử dụng phương pháp tính toán nhanh
của UKOOA [17] như đã trình bày Bảng 3.9 trong mục 3.2.1.2 phía trên. Ước tính lượng
khí thải phát sinh trong hoạt động khai thác tại giàn CTC-2 được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.38 Ước tính lượng khí thải phát sinh theo năm trong giai đoạn khai thác
Nhiên liệu Lượng khí thải phát sinh (tấn/năm) Tổng lượng
Trườn
sử dụng khí thải
g hợp CO2 CO NOx N2O SO2 CH4 VOC
(tấn/năm) (tấn/năm)
522,
Tối đa 182,5 0,1 0,4 0,0 0,0 0,0 0,0 522,6
0
Trung 313,
313,5
bình 109,5 2 0,1 0,3 0,0 0,0 0,0 0,0
Tối 208,
209,0
thiểu 73,0 8 0,0 0,2 0,0 0,0 0,0 0,0
Lượng khí nhà kính (CO2 tương đương) tối đa từ dự án 522,0
648.500.000
Tổng lượng khí nhà kính ước tính năm 2030 của Ngành năng lượng (2)

760.500.000
Tổng lượng khí nhà kính ước tính năm 2030 của cả nước (2)

Ghi chú:
(1)
Hệ số làm nóng địa cầu (GWP - Global Warming Potental) trong khoảng 100 năm của CH4 và N2O
lần lượt cao gấp 25 và 298 lần so với CO2. Do đó, tổng khí nhà kính (CO2 tương đương) theo trọng lượng:
CO2tđ = CO2 + 25 CH4 + 298 N2O
(2)
Báo cáo cập nhật hai năm một lần của Việt Nam cho Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến
đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2014 [18]

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-51


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

b. Đánh giá mức độ tác động


 Cường độ (M)
Tác động đến chất lượng không khí ngoài khơi
Bảng 3.38 cho thấy tổng lượng khí thải phát sinh từ quá trình sử dụng nhiên liệu tăng
thêm để thực hiện gia nhiệt dầu của dự án rất nhỏ, trung bình khoảng 313,5 tấn/năm
(~ 0,9 tấn/ngày). Năm 2023 là năm có nhu cầu sử dụng nhiên liệu là lớn hơn các năm
còn lại, tuy nhiên lượng nhiên liệu sử dụng không nhiều và lượng khí thải phát sinh từ
đốt gia nhiệt trên giàn CTC-1 của năm 2023 ước tính khoảng 522,6 tấn (hay khoảng
1,4 tấn/ngày). Với lượng khí thải rất nhỏ, vị trí thải ở khu vực ngoài khơi có sự đối lưu
khí quyển tốt, chế độ gió mạnh, không gian mở nên khả năng pha loãng khí thải rất
lớn. Khí thải sau khi đi vào môi trường sẽ nhanh chóng phân tán vào không khí xung
quanh, vì vậy tác động của khí thải của dự án đến môi trường không khí ngoài khơi
và đóng góp vào hiện tượng biến đổi khí hậu chỉ ở mức không đáng kể (M=1). Từ
đó, khí thải này cũng không ảnh hưởng đến người lao động làm việc trên giàn CTC-1
nên không cần phải áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động.
Phạm vi tác động (S):
Trong môi trường không khí ngoài khơi, khí thải sẽ phân tán nhanh chóng và các tác
động của khí thải chỉ ở phạm vi cục bộ (S=1) tại điểm thải (giàn CTC-1).
Thời gian hồi phục (R):
Lượng khí thải phát sinh từ hoạt động gia nhiệt dầu thải vào môi trường tiếp nhận
ngoài khơi có điều kiện thông thoáng và pha loãng tốt. Do đó chất lượng môi trường
không khí xung quanh điểm thải được dự báo sẽ phục hồi ngay lập tức (R=0) sau
khi ngừng thải.
Tần suất (F):
Các chất ô nhiễm trong khí thải ngoài khơi sẽ hiếm khi gây tác động đến chất lượng
môi trường không khí xung quanh điểm thải, do đó, tần suất gây tác động sẽ hiếm khi
xảy ra (F=2).
Luật pháp (L):
Việt Nam chưa có quy định đặc thù về quản lý khí thải cho hoạt động thăm dò khai
thác dầu khí ngoài khơi (L=0).
Chi phí (C):
Lượng khí thải nhỏ và hầu như không tác động đến môi trường và sức khỏe công
nhân trên giàn CTC-1 nên không cần tốn chi phí đế áp dụng thêm các biện pháp giảm
thiểu (C=1).
Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Môi trường tiếp nhận khí thải ở ngoài khơi và cách rất xa khu vực sinh sống của người
dân, do đó sẽ không ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cộng đồng xung quanh
(P=1).
Khí thải phát sinh từ hoạt động gia nhiệt dầu của dự án trong giai đoạn vận hành khai
thác có tác động không đáng kể, cục bộ đến chất lượng không khí xung quanh tàu và
giàn khoan tham gia hoạt động khoan (TS=8) chi tiết được trình bày trong bảng sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-52


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 3.39 Mức độ tác động của khí thải phát sinh trong giai đoạn khoan giếng
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng chất lượng Không
Khí thải 1 1 0 2 0 1 1 8
không khí ngoài khơi đáng kể

3.2.1.3 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải không nguy hại:

Không phát sinh so với hoạt động vận hành và bảo dưỡng hiện hữu của mỏ Cá Tầm.

3.2.1.4 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải nguy hại:

Không phát sinh so với hoạt động vận hành và bảo dưỡng hiện hữu của mỏ Cá Tầm.

3.2.1.5 Đánh giá tác động của tiếng ồn và độ rung

Không phát sinh so với hoạt động vận hành và bảo dưỡng hiện hữu của mỏ Cá Tầm.

3.2.1.6 Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa, các yếu tố nhạy cảm khác:

Không có. Dự án nằm ngoài khơi, cách xa các khu bảo tồn và khu vực sinh sống của
người dân (trên 121km) nên không gây tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên
nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác.

3.2.1.7 Đánh giá tác động không liên quan đến chất thải

Không phát sinh so với hoạt động vận hành và bảo dưỡng hiện hữu của mỏ Cá Tầm.

3.2.1.8 Đánh giá tác động cộng kết với các hoạt động dầu khí lân cận mỏ:

Nước khai thác tách ra từ sản phẩm khai thác của Dự án (giàn CTC-2) cùng với nước
khai thác tại giàn CTC-1 sẽ được xử lý tại hệ thống xử lý nước khai thác hiện hữu của
FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng. Ðây là lượng nuớc thải thường xuyên từ Dự án nói
riêng và mỏ Cá Tầm nói chung trong suốt thời gian khai thác. Các tác động cộng kết do
thải nước khai thác từ Dự án không đáng kể, do lượng nước phát sinh mới từ hoạt động
khai thác trên CTC-2 không nhiều (tối đa 65,6 m3/ngđ). Trong khi lượng nước khai thác
thải hiện đang xử lý tại khu vực FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng là khoảng 1.700
m3/ngđ và lượng nước tối đa trong tương lai (của mỏ Rồng và mỏ Cá Tầm) là 4.536,6
m3/ngđ.
Các kết quả mô hình phân tán và đánh giá tác động của nước khai thác thải từ các
mỏ này đều cho thấy:
- Hàm lượng dầu trung bình/ngày trong nước khai thác được xử lý thấp hơn giới
hạn 40 mg/l của QCVN 35:2010/BTNMT.
- Sau khi thải nước khai thác sẽ được pha loãng nhanh chóng trong môi trường
nước biển. Nước khai thác thải sẽ được pha loãng từ 30-100 lần ngay tại những
mét đầu tiên tính từ điểm xả và ở vị trí cách 5-10 km so với điểm xả thì mức độ
pha loãng nằm trong khoảng 1.000-2.000 lần.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-53


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

- Khoảng cách giữa vị trí thải nước khai thác của FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ
Rồng đến khu vực thải gần nhất (mỏ Bạch Hổ) khoảng 25 km. Như vậy, phạm
vi phân tán và lan truyền của nước thải khai thác không chồng chéo và không
xảy ra các tác động cộng kết giữa các nguồn thải này.
Ngoài ra, theo kết quả nghiên cứu “Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường xung
quanh các công trình dầu khí khu vực bồn trũng Cửu Long và Nam Côn Sơn” cho thấy:
chất lượng môi trường nước biển xung quanh các công trình dầu khí tại khu vực mỏ
Rồng, mỏ Bạch Hổ hầu như không có sự thay đổi đáng kể, đặc biệt hàm lượng dầu
trong nước biển nằm ở mức xấp xỉ với giá trị nền (môi trường tự nhiên chưa bị tác
động). Vì vậy, có thể nhận định nước khai thác thải của dự án và các mỏ lân cận không
gây tác động cộng kết đáng kể đến chất lượng nước biển trong khu vực.

3.2.1.9 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án

Đối với các dự án khai thác dầu khí ngoài khơi, các sự cố môi trường có thể xảy ra
trong giai đoạn vận hành khai thác tương tự như đã được nhận dạng và đánh giá trong
giai đoạn khoan giếng, bao gồm:
- Sự cố tràn dầu/rò rỉ khí hydrocacbon/cháy nổ do phun trào giếng, đứt gãy
đường ống, va đụng tàu thuyền, thiên tai…
- Sự cố tràn đổ hóa chất.
Tác động và mức độ của các sự cố môi trường này tương tự như đã được đánh giá
chi tiết trong giai đoạn khoan giếng tại mục Error! Reference source not found..

3.2.2 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai
đoạn vận hành khai thác:

3.2.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải trong giai đoạn vận hành
khai thác:

Biện pháp giảm thiểu tác động của nước khai thác thải của dự án được trình bày như
sau:
Bảng 3.40 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước khai thác thải đề xuất áp
dụng trong giai đoạn khai thác

Biện pháp đề xuất
hiệu
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị của Hệ thống xử
G1. lý nước khai thác hiện hữu trên FSO-3/6 (tàu Chí Linh) theo hướng dẫn của
nhà sản xuất và kịp thời thay thế các thiết bị khi bị hư hỏng.
Trong quá trình xả thải, nước thải luôn được kiểm soát chất lượng bằng hệ
thống quan trắc tự động hoạt động liên tục 24/24. Nếu nồng độ dầu trong
nước thải vượt tiêu chuẩn cho phép thải (40 mg/l) theo QCVN
35:2010/BTNMT về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển,
G2. hệ thống quan trắc tự động này sẽ kích hoạt rơle đóng van xả, đưa nước thải
quay trở lại hệ thống xử lý.
Định kỳ 3 tháng/lần, nước thải tại đầu ra của thiết bị xử lý sẽ được lấy mẫu
và chuyển về phòng thí nghiệm trên bờ để phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm.
G3. Hệ thống xử lý nước khai thác (Hydrocyclon) hiện hữu trên FSO-3/6

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-54


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"


Biện pháp đề xuất
hiệu
(tàu Chí Linh) của mỏ Rồng:
Hệ thống xử lý nước khai thác hoạt động dựa trên nguyên lý ly tâm, nước
thải đi vào những ống dài có rãnh xoáy tạo thành lực xoáy ly tâm, nước theo
nguyên lý ly tâm sẽ văng ra, dầu nhẹ sẽ đi vào tâm của ống trở lại bể chứa.
Hệ thống bao gồm 2 bình Hydrocyclon (VORTOIL” A & B) có các thông số
cơ bản như sau:
- Áp suất dầu vào làm việc > 4,5 bar;
- Áp suất dầu ra = 1,8 – 2,5 bar;
- Nhiệt dộ cho phép 60 – 75 oC;
 Thành phần dầu dầu vào cho phép 100 ppm;
- Thành phần dầu dầu ra < 15 ppm;
- Công suất làm việc 100 m3/giờ/bình.

Quy trình xử lý nước khai thác như sau:


Dầu thương phẩm tách ra sẽ đưa vào bể chứa dầu thương phẩm, nước khai
thác tách từ dòng sản phẩm khai thác sẽ được đưa vào bể chứa nước thải
sau đó đưa đến thiết bị tách dầu ly tâm (hydrocyclon). Nước sau xử lý có hàm
lượng dầu nhỏ hơn 40 mg/l được thải qua mạn tàu. Dầu tách ra được dẫn tới
bể chứa nước thải. Tại bể chứa nước thải phần dầu nổi bên trên được bơm
trở lại bể chứa dầu thương phẩm, phần nước nhiễm dầu phía dưới đáy bồn
được bơm trở lại về hệ thống xử lý nước nhiễm dầu để được xử lý tiếp tục.

Hình 3.21 Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước trên FSO-3/6 (tàu Chí


Linh) của mỏ Rồng
Trong quá trình xả thải, nước thải luôn được kiểm soát chất lượng bằng hệ
thống quan trắc tự động hoạt động liên tục 24/24. Nếu hàm lượng dầu trong
nước thải vượt tiêu chuẩn cho phép thải (40 mg/l) theo QCVN
35:2010/BTNMT về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển,
G4. hệ thống quan trắc tự động này sẽ kích hoạt role đóng van xả, đưa nước thải
quay trở lại hệ thống xử lý.
Ðịnh kỳ 3 tháng/lần, nước thải tại đầu ra của thiết bị xử lý sẽ được lấy mẫu
và chuyển về phòng thí nghiệm trên bờ để phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm.
G5. Ðịnh kỳ kiểm tra bảo duỡng thiết bị theo dúng yêu cầu của nhà sản xuất.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-55


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với nước thải chủ yếu là sử dụng hệ
thống xử lý có sẵn trên FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng. Các kết quả quan trắc
định kỳ chất lượng nước biển khu vực mỏ Rồng cho thấy các chỉ số giám sát đều nằm
ở ngưỡng rất thấp so với quy chuẩn cho phép QCVN 10:2015/BTNMT. Ðiều này chứng
tỏ, các hệ thống xử lý nước thải hiện hữu vẫn dang ở trong tình trạng vận hành hiệu
quả. Lượng nước thải phát sinh thêm từ dự án vẫn nằm dưới công suất xử lý hiện hữu
của FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp. Mức
độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ ở mức không đáng
kể.

3.2.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại trong giai
đoạn vận hành khai thác:

Áp dụng quy trình quản lý chất thải rắn của Vietsovpetro đang được triển khai tại các
mỏ do Vietsovpetro điều hành.

3.2.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại:

Áp dụng quy trình quản lý chất thải rắn của Vietsovpetro đang được triển khai tại các
mỏ do Vietsovpetro điều hành.

3.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG

Vietsovpetro sẽ chịu trách nhiệm vận hành và quản lý các hoạt động của Dự án. Bộ
phận ATSKMT sẽ là đầu mối thực hiện các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường
như sau:
- Quản lý chung tất cả các vấn đề liên quan đến ATSKMT như vận hành các công
trình bảo vệ môi trường của dự án, thiết lập hệ thống quản lý, đào tạo cán bộ
về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức vận hành hệ thống theo thiết kế.
- Ký hợp đồng với các công ty đủ điều kiện để thực hiện các dịch vụ cụ thể như
giám sát môi trường, xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, thiết lập kế hoạch
ứng phó với các tình huống khẩn cấp, sự cố tràn hóa chất…
- Báo cáo định kỳ cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức các khóa đào tạo hàng năm để nâng cao kiến thức về bảo vệ môi
trường cho nhân viên.
Dự toán kinh phí và cách thức quản lý vận hành các công trình bảo vệ môi trường của
dự án được trình bày tóm tắt trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-56


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 3.41 Kế hoạch tổ chức và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
Chất thải Công trình bảo vệ môi trường Kế hoạch xây lắp Kinh phí
GIAI ĐOẠN KHOAN GIẾNG
Không cần lắp đặt các công trình
Khí thải Không Không
bảo vệ môi trường.
Nước thải Không. Các hệ
Những chất thải này sẽ được thu Bao gồm
sinh hoạt thống xử lý nước
gom và xử lý bằng hệ thống xử lý trong chi
và nước thải này đã được
nước thải sinh hoạt và nước thải phí khoan
thải nhiễm lắp đặt sẵn trên
nhiễm dầu trên tàu và giàn khoan. giếng
dầu tàu và giàn khoan
Không. Máy
- Thực phẩm thừa: Được nghiền
nghiền thực phẩm
đến kích thước nhỏ hơn 25 mm
thừa đã được lắp Không
bằng máy nghiền trên tàu trước
đặt sẵn trên tàu và
khi thải ra biển.
giàn khoan
- Chất thải không nguy hại còn lại:
Chất thải
không  Được chứa trong các thùng
nguy hại chứa chuyên dụng và phân
loại thành phế liệu, chất thải Bao gồm
Các thùng chứa sẽ
thông thường còn lại và chất trong chi
được trang bị sẵn trên
thải nguy hại trên các tàu và phí khoan
tàu và giàn khoan
giàn khoan. giếng
 Được vận chuyển về bờ và
giao cho các đơn vị có chức
năng để xử lý và thải bỏ
- Được chứa trong các thùng chứa
chuyên dụng và phân loại thành
phế liệu có thể tái chế, chất thải Các thùng chứa
Chất thải Bao gồm
thông thường còn lại và chất thải chuyên dụng sẽ
nguy hại nguy hại trên các tàu và giàn trong chi
được trang bị sẵn
phí khoan
khoan. trên tàu và giàn
giếng
- Được vận chuyển về bờ và giao khoan
cho các đơn vị có chức năng để
xử lý và thải bỏ.
Hệ thống kiểm soát Bao gồm
DDK và Những chất thải này sẽ được thu
chất rắn được lắp trong chi
mùn khoan gom và xử lý bằng hệ thống kiểm
đặt sẵn trên giàn phí khoan
nền nước soát chất rắn trên giàn khoan.
khoan giếng
GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH KHAI THÁC
Nước khai Hệ thống xử lý nước khai thác hiện
thác hữu đã được lắp đặt trên FSO-3/6 Không Không
(tàu Chí Linh).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-57


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

3.4 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO

3.4.1 Mức độ chi tiết của ĐTM:

Tác động tiềm ẩn được xác định và đánh giá đối với từng hoạt động của dự án. Các
đánh giá với mức độ chi tiết cần thiết theo yêu cầu của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT như sau:
- Xác định nguồn gây tác động đến môi trường, phát sinh từ các hoạt động trong
từng giai đoạn của dự án.
- Xác định đối tượng bị tác động chính.
- Định lượng các nguồn tác động môi trường.
- Đánh giá mức độ tác động đến môi trường và kinh tế-xã hội.
- Xác định được các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực thi dự án.
- Dự đoán sự phân tán của mùn khoan thải và nước khai thác bằng phần mềm
CHEMMAP.

3.4.2 Độ tin cậy của ĐTM:

Độ tin cậy của quá trình đánh giá được thể hiện ở:
- Tính toàn diện và độ tin cậy của phương pháp ĐTM là hệ thống bán định lượng tác
động (IQS). Đây là phương pháp được xây dựng theo hướng dẫn của diễn đàn
Thăm dò và Khai thác (E&P), Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) và
Ngân hàng Thế giới.
- Số liệu quan trắc môi trường được Vietsovpetro thực hiện tại khu vực mỏ Bạch Hổ
là cơ sở để xác định diễn biến và hiện trạng chất lượng môi trường tại thời điểm
lập ĐTM của Dự án cũng như làm căn cứ để minh chứng cho việc dự báo các tác
động môi trường phát sinh từ các nguồn thải trong phạm vi dự án.
- Số liệu hải dương học và khí tượng hải văn giai đoạn 2017-2021 được thu thập từ
Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ;
- Kinh nghiệm điều hành và hoạt động trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí
của Vietsovpetro;
- Hệ thống quản lý An toàn, Sức khỏe và Môi trường của Vietsovpetro được thiết lập
và thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc tế dưới sự đóng góp của các bên tham gia
và đặc biệt là các chuyên gia an toàn sức khỏe và môi trường;
- VPI-CPSE là đơn vị tư vấn có nhiều kinh nghiệm trong việc đánh giá tác động môi
trường cho các Dự án dầu khí, đặc biệt là các Dự án ngoài khơi.
Nhận xét chung về tác động môi trường của Dự án:
Dựa vào các nhận dạng, phân tích và đánh giá các tác động môi trường liên quan nêu
trên, có thể thấy mức độ tác động đến môi trường của Dự án trong các giai đoạn khoan
và khai thác ngoài khơi được đánh giá ở mức không đáng kể tới nhỏ.
Tác động môi trường của các hoạt động bình thường của Dự án không gây tác động
đến môi trường đất liền và ven bờ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-58


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,


PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN
BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học chỉ
yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản, dự án chôn lấp chất thải, dự án có
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học. Do đó, dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm,
Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022” là dự án khoan khai thác dầu khí nên không thuộc đối
tượng thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng
sinh học.

Chủ dự án (ký tên) 4-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ


VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Với mục đích bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai các hoạt động của dự án
Vietsovpetro đã thiết lập một Chương trình Quản lý Môi trường cho từng giai đoạn
hoạt động của dự án.
Nội dung cụ thể của chương trình quản lý môi trường được thể hiện trong bảng bên
dưới.

Chủ dự án (ký tên) 5-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường của dự án


Thời gian
Các giai
Các hoạt động của Các tác động môi thực hiện
đoạn của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
dự án trường và hoàn
dự án
thành
Giai đoạn - Hoạt động của các - Khí thải: gây ảnh - Đảm bảo tàu và giàn khoan tham gia hoạt động khoan
khoan động cơ và thiết bị hưởng tới môi giếng có đầy đủ giấy chứng nhận phòng ngừa ô nhiễm Trong giai
giếng trên tàu, giàn khoan trường không khí không khí từ tàu thuyền tuân thủ yêu cầu của Công ước đoạn
và trực thăng trong ngoài khơi và đóng Marpol. khoan
quá trình khoan góp vào phát thải - Bảo trì và bảo dưỡng thiết bị/động cơ theo khuyến nghị của giếng
giếng khí nhà kính nhà sản xuất.
- Đảm bảo tàu, giàn khoan tham gia khoan giếng có đầy đủ
- Sinh hoạt của người - Nước thải sinh giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải sinh hoạt
làm việc trên tàu và hoạt và nước thải và nước thải nhiễm dầu tuân theo các yêu cầu của Công
Trong giai
nhiễm dầu gây ảnh ước Marpol và QCVN 26:2018/BGTVT do Cơ quan đăng
giàn khoan đoạn
hưởng đến chất kiểm Quốc Tế hoặc Việt Nam cấp.
- Rửa sàn và thiết bị khoan
lượng nước biển - Kiểm tra nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải trên tàu
công nghệ trên tàu giếng
ngoài khơi và hệ và giàn khoan.
và giàn khoan sinh thái biển - Bảo trì và bảo dưỡng định kỳ các công trình hệ thống xử lý
nước thải.
- Chỉ sử dụng DDK nền nước cho hoạt động khoan của dự
- Chất thải khoan án.
gây ảnh hưởng - Sử dụng hệ thống tuần hoàn DDK để đảm bảo khả năng Trong
- Hoạt động khoan đến chất lượng thu hồi, tái sử dụng DDK cho các đoạn thân giếng khác thời gian
giếng nước biển, chất cũng như giảm thiểu lượng DDK bám dính vào mùn khoan khoan
lượng trầm tích và trước khi thải xuống biển. giếng
động vật đáy - Việc thải mùn khoan và dung dịch khoan nền nước sẽ tuân
thủ theo QCVN 36:2010/BTNMT.
Thải bỏ chất thải rắn Trong giai
- Phân loại chất thải rắn phát sinh tại nguồn theo đúng quy đoạn
- Hoạt động khoan gồm:
định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số
giếng - Chất thải không 02/2022/TT-BTNMT. khoan
nguy hại (thực giếng

Chủ dự án (ký tên) 5-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Thời gian
Các giai
Các hoạt động của Các tác động môi thực hiện
đoạn của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
dự án trường và hoàn
dự án
thành
- Sinh hoạt của người phẩm thừa, phế liệu - Trang bị các thùng chứa chất thải có nắp đậy hoặc đặt ở
tham gia có thể tái chế và khu vực có che chắn.
chất thải thông - Thực phẩm thừa được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25
thường còn lại) mm trước khi thải xuống biển.
- Chất thải nguy hại - Phế liệu có thể tái chế, chất thải thông thường còn lại và
chất thải nguy hại được phân loại, chứa trong các thiết bị,
dụng cụ kín, có dán nhãn để nhận biết loại chất thải và định
kỳ được vận chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận
vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp và hợp đồng với đơn vị chức năng trên
bờ tiếp nhận, xử lý theo quy định.
- Ghi chép và báo cáo loại chất thải và lượng chất thải phát
sinh, vận chuyển vào bờ và chuyển giao cho nhà thầu có chức
năng để xử lý.
- Thông báo đến Tổng công ty Bảo đảm An toàn Hàng hải
- Hoạt động khoan - Gây xáo trộn trầm Miền Nam về thời gian vận chuyển thiết bị và lắp đặt các
giếng tích đáy biển và công trình ngoài khơi của dự án. Trong giai
- Sự có mặt của các ảnh hưởng đến - Thiết lập và giám sát khu vực hạn chế hoạt động/đặc quyền đoạn
tàu và giàn khoan hoạt động đánh dầu khí xung quanh vị trí thi công và dọc theo tuyến đường khoan
trên vùng biển khu bắt cá và hàng hải ống. giếng
vực dự án trong khu vực - Trang bị hệ thống đèn hiệu hàng hải theo tiêu chuẩn an
toàn SOLAS.
- Tuân thủ Kế hoạch Ứng cứu Sự cố Tràn dầu được
- Nguy cơ xảy ra sự UBQGUPSCTT&TKCN phê duyệt theo quy định.
cố tràn dầu ảnh Trong giai
- Hoạt động khoan hưởng đến con - Trang bị các hệ thống ngăn ngừa phun trào dầu khí (BOP) đoạn
giếng người, môi trường, theo quy định và thông lệ quốc tế. khoan
hoạt động kinh tế - Trang bị các thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết để ứng phó giếng
biển và ven biển tại chỗ.

Chủ dự án (ký tên) 5-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Thời gian
Các giai
Các hoạt động của Các tác động môi thực hiện
đoạn của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
dự án trường và hoàn
dự án
thành
- Tuân thủ Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất
cho toàn bộ hoạt động của Vietsovpetro.
- Nguy cơ xảy ra sự - Dán toàn bộ Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) tại khu vực
lưu chứa, sử dụng hóa chất khoan tại khu vực khoan. Trong giai
cố tràn đổ hóa chất
- Hoạt động khoan đoạn
ảnh hưởng đến - Bố trí các gờ bao xung quanh các bồn chứa/thiết bị công
giếng khoan
con người và môi nghệ và khu vực chứa hóa chất và lắp đặt thiết bị thu gom giếng
trường hóa chất khi bị rò rỉ.
- Trang bị các vật liệu thấm hút như cát, các chất hấp phụ
xung quanh các khu vực chứa hóa chất.
Duy trì áp dụng các biện pháp hiện hữu, bao gồm:
Nước khai thác thải Trong
Toàn bộ lượng nước thải phát sinh thêm trong quá trình vận
Giai đoạn gây ảnh hưởng đến suốt giai
hành Dự án sẽ được thu gom chung với lượng nước khai
vận hành - Hoạt động khai thác chất lượng nước đoạn vận
thác hiện hữu tại mỏ Cá Tầm và chuyển đến xử lý trên FSO-
khai thác biển ngoài khơi và hành khai
3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng đạt QCVN
hệ sinh thái biển thác
35:2010/BTNTMT trước khi thải xuống biển.

Chủ dự án (ký tên) 5-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

5.2 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Chương trình giám sát môi trường (GSMT) được thiết lập với mục đích quan trắc chất
lượng môi trường tại khu vực mỏ Cá Tầm trong suốt vòng đời của dự án nhằm đánh
giá các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường và kịp thời phát hiện các biến
động bất thường để điều chỉnh các giải pháp giảm thiểu.
Chương trình GSMT của dự án bao gồm các chương trình sau:
- Chương trình giám sát chất thải tại nguồn;
- Chương trình giám sát môi trường xung quanh cho giai đoạn vận hành khai
thác.
Các chương trình giám sát được trình bày cụ thể như sau:
5.2.1 Chương trình giám sát chất thải tại nguồn
5.2.1.1 Giai đoạn khoan giếng
Đối với khí thải:
Các tác động phát sinh khí thải trong giai đoạn khoan giếng chủ yếu phát sinh từ hoạt
động của các thiết bị/động cơ trên tàu và giàn khoan. Hiện nay, Việt Nam chưa có quy
định đặc thù về giám sát khí thải cho các phương tiện hoạt động ngoài khơi nên không
thuộc đối tượng phải thực hiện giám sát khí thải. Vietsovpetro sẽ giám sát việc thực
hiện các biện pháp giảm thiểu như đã trình bày trong mục 3.1.2.2 của Chương 3.
Đối với nước thải:
Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
thải nhiễm dầu từ sàn tàu và giàn khoan tham gia khoan giếng.
- Nước thải sinh hoạt trên tàu/giàn khoan sẽ được thu gom, xử lý bằng các thiết bị
xử lý có sẵn trên tàu đáp ứng các yêu cầu của Công ước Marpol và Thông tư
02/2022/TT-BTNMT. Theo điểm c khoản 6 Điều 44 của Thông tư 02/2022/TT-
BTNMT, do dự án cách bờ khoảng 138 km, tương đương 74,5 hải lý (lớn hơn 12
hải lý) nên nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý và được phép thải xuống biển.
Vì vậy, sẽ không cần thực hiện giám sát nước thải sinh hoạt.
- Nước thải nhiễm dầu sẽ được thu gom, xử lý bằng các thiết bị xử lý có sẵn trên
tàu/giàn khoan đáp ứng các yêu cầu theo phụ lục I của Công ước Marpol và điểm
b khoản 5 Điều 44 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT là đạt hàm lượng dầu <15
mg/l trước khi thải xuống biển. Hiện nay, Việt Nam chưa có quy định đặc thù về
giám sát nước thải định kỳ cho các phương tiện hoạt động ngoài khơi nên không
thuộc đối tượng phải thực hiện giám sát nước thải định kỳ. Vietsovpetro sẽ thường
xuyên kiểm tra nhật ký vận hành của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu trên tàu
để đảm bảo hệ thống xử lý luôn hoạt động tốt.
Đối với chất thải khoan:
Vietsovpetro dự kiến sử dụng dung dịch khoan nền nước trong suốt quá trình khoan.
Theo quy định của QCVN 36:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch
khoan và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển, mùn khoan và DDK nền
nước được phép thải bỏ tại vị trí cách bờ, khu nuôi trồng thủy sản, khu bảo vệ thủy
sinh, khu vui chơi dưới nước hơn 3 hải lý. Khu vực Dự án cách bờ khoảng 138 km,
tương đương 74,5 hải lý (lớn hơn 3 hải lý) nên mùn khoan và dung dịch khoan nền
nước của Dự án được phép thải xuống biển. Vì vậy, Vietsovpetro không cần thực hiện
giám sát nguồn thải cho chất thải khoan đối với hoạt động khoan.

Chủ dự án (ký tên) 5-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Đối với chất thải rắn:


Tất cả chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn khoan giếng sẽ được Vietsovpetro thực
hiện thu gom, phân loại chất thải không nguy hại (thực phẩm thừa, phế liệu có thể tái
chế, chất thải thông thường còn lại) và chất thải nguy hại tại nguồn, chứa trong các
thiết bị, dụng cụ kín, có dán nhãn để nhận biết loại chất thải và định kỳ được vận
chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và hợp đồng với đơn vị chức năng trên bờ tiếp
nhận, xử lý theo quy định.
Vietsovpetro sẽ kiểm tra, giám sát việc phân loại, chuyển giao và xử lý chất thải không
nguy hại và chất thải nguy hại theo quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
5.2.1.2 Giai đoạn khai thác
Đối với khí thải:
Dự án không phát sinh khí thải trong giai đoạn vận hành nên Dự án không cần thực
hiện giám sát nguồn thải cho khí thải trong giai đoạn vận hành khai thác.
Đối với nước thải:

Do toàn bộ lượng nước khai thác của mỏ Cá Tầm sẽ được đưa về FSO-3/6 (tàu Chí
Linh) của mỏ Rồng để xử lý chung với lượng nước khai thác của mỏ Rồng hiện hữu
nên hoạt động giám sát nước thải khai thác tại nguồn của dự án sẽ tiếp tục tuân thủ
hoạt động giám sát tại nguồn trên FSO-3/6 (tàu Chí Linh) hiện hữu của mỏ Rồng. Hệ
thống xử lý nước khai thác của FSO-3/6 (tàu Chí Linh) đã kiểm tra và xác nhận tại
Giấy xác nhận số 115/GXN-TCMT ngày 26/12/2014 về việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án “Sơ đồ
công nghệ phát triển mỏ Rồng, Lô 09-1 điều chỉnh”.

Vị trí và thông số giám sát nước thải tại nguồn trên FSO-3/6 (tàu Chí Linh) như trong
bảng sau:

Bảng 5.2 Vị trí và tần suất giám sát nước thải tại nguồn
Quy
Nguồn Thông số Tần Số lượng
Vị trí lấy mẫu chuẩn so
thải giám sát suất mẫu
sánh

Nước Tại đầu ra của HTXL QCVN


Tổng hàm 3 04
khai nước khai thác trên FSO- 35:2010/
lượng dầu tháng/lần mẫu/ngày/đợt
thác 3/6 (tàu Chí Linh) BTNMT

Đối với chất thải rắn: tiếp tục thực hiện quy trình hiện hữu về thu gom và phân loại
chất thải tại nguồn, giám sát quá trình vận chuyển bằng tàu có giấy chứng nhận vận
chuyển hàng nguy hiểm và quá trình xử lý chất thải của đơn vị chức năng xử lý trên
bờ đồng thời yêu cầu các đơn vị báo cáo về kết quả thực hiện bằng các chứng từ liên
quan tuân thủ các quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT.

Chủ dự án (ký tên) 5-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Định kỳ hằng năm, Vietsovpetro sẽ gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường (bao gồm
kết quả quan trắc và quản lý chất thải) cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
5.2.2 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ngoài khơi
Trong dự án này, các hoạt động khoan phát triển diễn ra tại khu vực giàn CTC-2. Do
đó, chương trình quan trắc môi trường ngoài khơi áp dụng cho dự án tuân thủ theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 53 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ban hành ngày
10/01/2022, cụ thể như sau:

a. Tần suất lấy mẫu

Vietsovpetro sẽ thực hiện quan trắc môi trường xung quanh cụm giàn CTC-1/CTC-2
trong thời gian 1 năm kể từ thời điểm thu được dòng dầu thương mại đầu tiên từ Dự
án và sau đó thực hiện quan trắc định kỳ với tần suất 3 năm/lần.
b. Mạng lưới trạm lấy mẫu
Vị trí quan trắc sau 1 năm và 3 năm/lần xung quanh giàn CTC-2 tuân thủ theo quy định
tại Bảng 1, Mẫu số 8, Phụ lục IV, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, các trạm lấy mẫu
được bố trí như sau:
✓ 17 trạm xung quanh cụm giàn CTC-1/CTC-2 được đánh số thứ tự từ CT1 đến
CT17. Các trạm được bố trí theo mạng lưới tỏa tròn, trong đó mỗi vòng cách
tâm 250 m, 500 m, 1.000 m và 2.000 m có 4 trạm và 1 trạm cách tâm 4.000 m
xuôi theo dòng chảy chính.
✓ 3 trạm đối chứng được đánh số thứ tự ĐC1, ĐC2, ĐC3.
Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường của Dự án được trình bày trong bảng
bên dưới.

Chủ dự án (ký tên) 5-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Bảng 5.3 Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường của dự án
Tọa độ thiết kế Khoảng cách Ghi chú
Trạm
Vĩ độ Kinh độ (m)
CTC1-CTC2 9°34'59,027"B 108°04'47,928"Đ 0
CT1 9°35'04,723"B 108°04'53,771"Đ 250 m NB, TT
CT2 9°35'04,826"B 108°04'42,188"Đ 250 m TT
CT3 9°34'53,331"B 108°04'42,085"Đ 250 m NB, TT
CT4 9°34'53,228"B 108°04'53,667"Đ 250 m TT
CT5 9°35'10,419"B 108°04'59,614"Đ 500 m TT
CT6 9°35'10,625"B 108°04'36,449"Đ 500 m TT
CT7 9°34'47,634"B 108°04'36,242"Đ 500 m NB, TT
CT8 9°34'47,428"B 108°04'59,406"Đ 500 m TT
CT9 9°35'21,811"B 108°05'11,300"Đ 1.000 m TT
CT10 9°35'22,223"B 108°04'24,970"Đ 1.000 m TT
CT11 9°34'36,242"B 108°04'24,556"Đ 1.000 m TT
CT12 9°34'35,830"B 108°05'10,884"Đ 1.000 m TT
CT13 9°35'44,595"B 108°05'34,673"Đ 2.000 m TT
CT14 9°35'45,420"B 108°04'02,012"Đ 2.000 m TT
CT15 9°34'13,456"B 108°04'01,186"Đ 2.000 m TT
CT16 9°34'12,633"B 108°05'33,840"Đ 2.000 m TT
CT17 9°33'27,882"B 108°03'14,447"Đ 4.000 m TT
Tham khảo
ĐC1 9°33'13,057"B 108°01'14,453"Đ 10.000 m NB, TT
ĐC2 9°31'07,051"B 108°08'37,454"Đ 10.000 m TT
ĐC3 9°38'46,839"B 108°08'41,690"Đ 10.000 m NB, TT

Ghi chú: Hệ toạ độ WGS 84 (1050)


CTC1-CTC2: cụm giàn gồm 02 giàn đặt cạnh nhau, có cầu dẫn kết nối dài 50m
NB: vị trí thực hiện quan trắc chất lượng nước biển
TT: vị trí thực hiện quan trắc chất lượng trầm tích

Chủ dự án (ký tên) 5-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

CTC1-CTC2

CTC1-CTC2

Hình 5.1 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án

Chủ dự án (ký tên) 5-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

c. Thông số quan trắc


Các thông số quan trắc chất lượng nước biển và trầm tích đáy cho khu vực khảo sát
tuân thủ quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Các thông số quan trắc được
trình bày trong bảng sau:
Bảng 5.4 Các thông số quan trắc
Đối tượng quan
Thông số quan trắc
trắc
Mẫu nước biển
- Các thông số đo đạc tại hiện trường: Nhiệt độ, pH, hàm
lượng oxy hòa tan (DO), độ mặn.
Nước biển - Các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm: Tổng
hydrocacbon (THC), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), kim loại
(Zn, Hg, Cd, tổng Cr, Cu, As, Pb, Ba)
Mẫu trầm tích
- Đặc điểm trầm tích đáy
- Tổng hàm lượng vật chất hữu cơ (TOM)
- Phân bố độ hạt, nhiệt độ, độ ẩm, pH
Phân tích hóa học - Tổng hàm lượng hydrocacbon (THC)
- Hàm lượng của 16 hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) và
NPD và các đồng đẳng alkyl C1-C3 của NPD (*)
- Kim loại nặng (Cd, Pb, Ba, Cr, Cu, Zn, As, Hg)

Phân tích sinh học - Quần xã động vật đáy (số loài, mật độ, danh sách loài, các
loài chiếm ưu thế, chỉ số Hs, Pielou (J), ES100).
Ghi chú: (*) Hàm lượng của PAH, NPD và các đồng đẳng alkyl C1-C3 của NPD được phân tích tại tất
cả điểm thuộc vòng 250 m, một điểm thuộc vòng 1.000 m theo hướng dòng chảy ưu thế, các điểm đối
chiếu và các điểm khi có hàm lượng THC lớn hơn 50 mg/kg (khối lượng khô).

Chủ dự án (ký tên) 5-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. KẾT LUẬN
Nhằm mục tiêu đẩy mạnh khai thác khu vực mỏ Cá Tầm (Lô 09-3/12), Vietsoveptro sẽ
tiến hành thực hiện Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm – Lô 09-3/12 cập nhật
năm 2022” với phạm vi như sau:
- Khoan 02 giếng mới (CT-212, CT-213) tại giàn CTC-2;
- Đưa 02 giếng khoan thăm dò (CT-5X, CT-7X) tại giàn CTC-1 và 02 giếng mới
(CT-212, CT-213) tại giàn CTC-2 vào khai thác.
Việc phát triển dự án sẽ đóng góp cho ngân sách Nhà nước, các loại thuế cũng như
mang lại nhiều lợi ích xã hội khác từ quá trình cung cấp dịch vụ cho dự án, qua đó góp
phần kích thích sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những
lợi ích mà dự án mang lại thì trong quá trình thực thi các hoạt động của dự án cũng sẽ
gây ra một số tác động đến môi trường. Tất cả các tác động này đều đã được nhận
diện và đánh giá một cách đầy đủ trong Chương 3. Đối với các tác động tiêu cực,
Vietsovpetro sẽ đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý và các biện pháp giảm thiểu
khả thi nhất vào các hoạt động của dự án.
Các tác động môi trường của dự án được tóm tắt như sau:
• Tác động của khí thải:
Khí thải phát sinh từ dự án chủ yếu phát sinh trong hoạt động khoan. Trong giai đoạn
vận hành, một lượng nhỏ khí thải sẽ phát sinh từ quá trình đốt khí nhiên liệu để gia
nhiệt dầu thô trên giàn CTC-1.
Khí thải: Phát sinh từ hoạt động của máy móc thiết bị trên tàu, giàn khoan và máy bay
trực thăng trong giai đoạn khoan giếng; và từ quá trình đốt khí nhiên liệu để gia nhiệt
dầu trên giàn CTC-1 trong giai đoạn khai thác. Tổng lượng khí phát sinh ước tính là:
- Giai đoạn khoan giếng: 5.836,6 tấn (trung bình khoảng 82,2 tấn/ngày);
- Giai đoạn khai thác: tối đa 522,6 tấn/năm (trung bình khoảng 1,4 tấn/ngày).
Do môi trường tiếp nhận khí thải là vùng biển mở ngoài khơi, cách xa khu vực dân cư
sinh sống, có chế độ sóng gió mạnh nên khả năng tiếp nhận và pha loãng khí thải tốt
nên mức độ tác động của khí thải đến môi trường không khí ngoài khơi được đánh giá
ở mức không đáng kể đến nhỏ.
Các biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải trong giai đoạn khoan chủ yếu là các
biện pháp kiểm soát phương tiện và nhiên liệu trước khi đưa vào sử dụng. Đây là các
biện pháp đơn giản do đó dễ kiểm tra và giám sát. Đối với giai đoạn khai thác, do lượng
khí thải phát sinh quá nhỏ nên không cần phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu.

Chủ dự án (ký tên) KL-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

• Tác động của mùn khoan nền nước và dung dịch khoan nền nước:
Tổng lượng DDK nền nước và mùn khoan nền nước phát sinh từ hoạt động khoan
các giếng của Dự án lần lượt khoảng 2.400 tấn và 1.580 tấn. Theo kết quả mô hình
cho thấy:
- DDK nền nước nhanh chóng được pha loãng ở khoảng cách 250-2.500 m với nồng
độ cao nhất của DDK trong nước biển khoảng 1.360-1.260 ppm và nhanh chóng
giảm xuống 100 ppm. Do thành phần của DDK nền nước thân thiện với môi trường
nên quá trình thải bỏ này chỉ gây tác động nhỏ đến môi trường biển tiếp nhận.
- Mùn khoan nền nước thải từ giàn CTC-2 vào thời gian khoan từ tháng 5 đến tháng 7
sẽ phát tán chủ yếu theo Đông Bắc của vị trí thải, tập trung chủ yếu trong phạm vi cách
điểm thải 600m, với diện tích phân bố khoảng 0,14 km2 về phía Đông Bắc, mức độ tập
trung trung bình là 92 kg/m2. Việc lắng đọng mùn khoan trên đáy biển sẽ làm thay đổi
tính chất vật lý của trầm tích và chôn vùi cộng đồng sinh vật đáy xung quanh điểm thải.
Tuy nhiên với việc chỉ sử dụng DDK nền nước nên tác động của mùn khoan thải đến
môi trường sinh vật đáy được đánh giá ở mức nhỏ.
• Tác động của chất thải lỏng:
Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ nhân lực tham gia vào các hoạt động của dự án
trong các giai đoạn khác nhau với tổng lượng phát sinh ước tính là:
- Giai đoạn khoan giếng: 1.182,2 m3 (trung bình khoảng 16,7 m3/ngày);
- Giai đoạn khai thác: không phát sinh.
Nước thải nhiễm dầu: phát sinh từ các tàu, giàn tham gia vào các giai đoạn khác nhau
của dự án với tổng lượng phát sinh ước tính là:
- Giai đoạn khoan giếng: 142 m3 (trung bình 2 m3/ngày);
- Giai đoạn khai thác: không phát sinh.
Nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu sẽ được thu gom và xử lý đúng theo quy
định của Công ước Marpol và QCVN 26:2018/BGTVT trước khi thải ra môi trường nên
tác động môi trường được đánh giá ở mức nhỏ.
Nước khai thác thải: Lượng nước khai thác phát sinh từ hoạt động khai thác của Dự
án khoảng 1,6-65,6 m3/ngày. Nước khai thác được đưa về hệ thống xử lý nước khai
thác hiện hữu trên FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của mỏ Rồng để xử lý (đủ công suất tiếp
nhận và xử lý) để đạt hàm lượng dầu trong nước không vượt quá 40 mg/l trước khi
thải theo quy định của QCVN 35:2010/BTNMT. Sau khi thải ra, nước khai thác sẽ
nhanh chóng được phân tán, pha loãng trong môi trường nước nên tác động của nó
đến môi trường và sinh vật biển ở mức nhỏ.
Các thiết bị xử lý nước thải phát sinh từ Dự án đều là các thiết bị lắp đặt sẵn trên tàu
và giàn khoan và tàu FSO-3/6, được yêu cầu kiểm soát trước khi đưa vào sử dụng,
do đó đảm bảo khả năng xử lý nước thải phát sinh từ Dự án. Do đó các biện pháp
giảm thiểu này là khả thi và mang lại hiệu quả tốt sau khi áp dụng.

Chủ dự án (ký tên) KL-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

• Tác động của chất thải không nguy hại và chất thải nguy hại:
Thực phẩm thừa sẽ được nghiền nhỏ (dưới 25 mm) trước khi thải xuống biển. Phế
liệu có khả năng tái chế, chất thải thông thường còn lại và CTNH sẽ được quản lý chặt
chẽ và vận chuyển vào bờ để xử lý theo quy định của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
Do vậy sẽ không gây tác động đến môi trường ngoài khơi.
Các biện pháp áp dụng trong việc giảm thiểu tác động của chất thải rắn bao gồm các
hoạt động phân loại và chuyển giao cho các nhà thầu có chức năng để xử lý. Đây là
các biện pháp thông dụng và đã được Vietsovpetro áp dụng hiệu quả trong suốt thời
gian qua. Các biện pháp giảm thiểu đề xuất được đánh giá đơn giản, hiệu quả và
mang lại kết quả tốt trong tất cả các giai đoạn triển khai của Dự án.
2. KIẾN NGHỊ
Toàn bộ các tác động môi trường từ Dự án đều được nhận diện và đánh giá cũng như
đề xuất các giải pháp giảm thiểu. Việc triển khai dự án giúp tăng cường hiệu quả khai
thác tài nguyên Quốc gia, góp phần phát triển kinh tế nói chung và đảm bảo an ninh
năng lượng quốc gia nói riêng. Việc chậm triển khai dự án sẽ gây ảnh hưởng chung
đến các hoạt động khai thác ngoài khơi. Kính đề nghị Bộ TNMT sớm phê duyệt báo
cáo ĐTM của Dự án để Vietsovpetro triển khai dự án theo đúng tiến độ đề ra.
3. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Trong quá trình triển khai Dự án, chủ Dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp
bảo vệ môi trường đã đề cập trong báo cáo ĐTM của Dự án bao gồm:
− Đảm bảo chỉ triển khai các hoạt động của dự án sau khi báo cáo ĐTM được phê
duyệt;
− Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về BVMT đối với Dự án;
− Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
nhằm kiểm soát lượng chất thải phát sinh, quá trình thu gom và xử lý trong các
giai đoạn triển khai của Dự án;
− Lập kế hoạch vận chuyển chất thải về đất liền an toàn theo quy định của Nghị định
08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT;
− Vietsovpetro sẽ cập nhật các Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và Kế hoạch ứng
cứu khẩn cấp hiện hữu cho Lô 09-1 khi cần thiết;
− Chủ động phòng ngừa và ứng phó các sự cố xảy ra trong vùng biển mà Vietsovpetro
quản lý;
− Thường xuyên theo dõi, giám sát và tuân thủ các biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố có thể xảy ra trong tất cả các giai đoạn triển khai của Dự án;
− Chấp hành nghiêm chỉnh các thủ tục nội bộ của Vietsovpetro;
− Trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường do các hoạt động từ Dự án,
Vietsovpetro sẽ chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các biện pháp có thể để ứng phó
và giảm thiểu các thiệt hại về tính mạng và tài sản.

Chủ dự án (ký tên) KL-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Báo cáo “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”
Liên doanh Việt – Nga, 2022
[2] Đặc điểm khí tượng, thủy văn tại trạm Phú Quý các năm 2016 – 2021
Đài khí tượng thủy văn khu vực Trung Bộ, 2022
[3] Bão và áp thấp nhiệt đới trên vùng biển Đông Nam Việt Nam năm 2016 – 2021
Trung tâm Cảnh báo Bão Liên hợp, 2022
[4] Joint Typhoon warning center's best track database from 2016-2021
[5] Thống kê về dòng chảy khu vực mỏ Bạch Hổ. Vietsovpetro
[6] Tập bản đồ xác suất nguy hiểm động đất Việt Nam và Biển Đông
Phạm Thế Tuyền, Nguyễn Hồng Phương
[7] Thống kê các trận động đất khu vực biển Đông Việt Nam, 2022
Viện Vật lý – Địa cầu
[8] Bản đồ thời gian lan truyền sóng thần ở khu vực biển Đông
Viện Vật lý – Địa cầu
[9] Báo cáo nguồn lợi thuỷ sản vùng biển từ Bình Thuận tới Kiên Giang năm 2010
[10] Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học biển Việt Nam, 2015
PGS.TS Nguyễn Chu Hồi
[11] Niên giám thống kê cả nước 2021. Tổng cục thống kê, 2022
[12] http://www.marinetraffic.com/en/p/density-maps
[13] Báo cáo quan trắc môi trường khu vực mỏ Cá Tầm năm 2019, Vietsovpetro,
2019.
[14] Báo cáo quan trắc môi trường khu vực mỏ Cá Tầm năm 2021, Vietsovpetro,
2021.
[15] Báo cáo quan trắc môi trường khu vực mỏ Bạch Hổ-Rồng, Vietsovpetro, 2017.
[16] Báo cáo quan trắc môi trường khu vực mỏ Bạch Hổ-Rồng năm 2019-2020,
Vietsovpetro, 2020.
[17] UNITED KINGDOM OFFSHORE OPERATORS ASSOCIATION LIMITTED
Environmental Emissions Monitoring System. Atmospheric Emissions Inventory
Guide for Data Submission by Offshore Operators
[18] Báo cáo cập nhật hai năm một lần của Việt Nam cho Công ước khung của Liên
Hợp Quốc về biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014
[19] United States Environmental Protection Agency (U.S. EPA), 2011
Oily Bilgewater Separators
[20] Tổ chức Y tế Thế giới, WHO, 1993.

Chủ dự án (ký tên)


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Tập 1. “Phương pháp đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường”


[21] Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển An toàn Môi trường Dầu khí, 2016
Nghiên cứu đánh giá tác động của hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí lên
môi trường và hệ sinh thái ở vùng biển Bể Cửu Long giai đoạn 1995 – 2015

Chủ dự án (ký tên)


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1:
- Phụ lục 1A: Các văn bản pháp lý có liên quan
- Phụ lục 1B: Giấy kiểm định, chứng chỉ ngăn ngừa ô
nhiễm của các giàn khai thác, giàn khoan, tàu FSO
- Phụ lục 1C: Hiện trạng môi trường mỏ Cá Tầm

Phụ lục 2: Kết quả chạy mô hình

- Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan
- Kết quả mô hình lan truyền dầu
Phụ lục 1A – VĂN BẢN PHÁP LÝ
1. Giấy phép đầu tư Lô 09-3/12
2. Quyết định số 1996/QĐ-BTNMT ban hành ngày 18/8/2017 phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô
09-3/12”;
3. Quyết định số 2488/QĐ-BTNMT ban hành ngày 17/12/2021 phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, điều
chỉnh năm 2020, Lô 09-3/12”;
4. Quyết định số 802/QĐ-BTNMT ban hành ngày 6/5/2014 về việc phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Sơ đồ công nghệ phát triển mỏ
Rồng, Lô 09-1 điều chỉnh”;
5. Giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường số 115/GXN-
TCMT ngày 26/12/2014 cho Dự án “Sơ đồ công nghệ phát triển mỏ Rồng, Lô
09-1 điều chỉnh”;
6. Quyết định số 1103/QĐ-BTNMT ngày 07/06/2011 phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ
Bạch Hổ hiệu chỉnh năm 2008”.
7. Giấy xác nhận số 14/GXN-TCMT ngày 6/11/2012 về việc đã hoàn thành các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự
án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ hiệu chỉnh năm 2008”.
8. Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (mã số QLCTNH: 77.000012.T –
cấp lần thứ 3) ngày 09/5/2016 cho chủ nguồn thải Liên doanh Việt-Nga
Vietsovpetro;
9. Hợp đồng số 0028/22/T-D2/VSP2-NTK với công ty TNHH Thương mại và Sản
xuất Ngọc Tân Kiên về việc thuê dịch vụ xử lý/ súc rửa vỏ thùng chứa dầu nhớt,
hóa chất và mua bán vỏ thùng phuy sau súc rửa;
10. Hợp đồng số 0004/22/T-N5/XNDV1-PEDACO-CHANLY về việc thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải dầu khí;
11. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (VSP-000-ATMT-441);
12. Quyết định số 486/QĐ-UB ngày 10/9/2019 của UBQG UPSCTT&TKCN phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12;
13. Quyết định số 2715/QĐ-BCT ngày 04/09/2019 về việc chấp thuận Kế hoạch
ứng cứu khẩn cấp, chương trình quản lý an toàn cho mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12;
14. Công văn số 4957/STNMT-CCBVMT của Sở TNMT tỉnh BR-VT ban hành ngày
27/07/2021 về ý kiến tham vấn báo cáo ĐTM dự án Kế hoạch phát triển mỏ Cá
Tầm điều chỉnh năm 2020 - Lô 09-3/12.
PHỤ LỤC
Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, điều chỉnh năm 2020, Lô 09-3/12”
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Thông tin về Dự án:


1.1. Thông tin chung:
- Tên Dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, điều chỉnh năm 2020, Lô
09-3/12” (sau đây gọi là Dự án).
- Địa điểm thực hiện: Lô 09-3/12, thuộc bồn trũng Cửu Long, ngoài khơi
Đông Nam Việt Nam.
- Chủ đầu tư: Liên doanh Việt-Nga (Vietsovpetro).
- Địa chỉ: 105 Lê Lợi, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Điện thoại: (84)-254-3839871 Fax: (84)-254-3839857
- Đại diện Chủ dự án: Ông Nguyễn Quỳnh Lâm, Tổng Giám đốc.
1.2. Phạm vi, quy mô, công suất:
1.2.1. Các hạng mục công trình của Dự án:
- Lắp đặt giàn CTC-2 và cầu dẫn giữa giàn CTC-1 với CTC-2, chiều dài
khoảng 50 m - 70 m.
- Khoan 09 giếng (05 giếng khai thác và 04 giếng bơm ép) trên giàn CTC-2.
- Kết nối các giếng mới với hệ thống khai thác hiện hữu tại mỏ Cá Tầm và Lô
09-1.
1.2.2. Công suất của Dự án:
Tổng sản lượng dầu khí thu hồi từ Dự án khoảng 3.776 nghìn tấn dầu và
487 triệu m3 khí.
1.2.3. Công nghệ khai thác và xử lý sản phẩm của Dự án:
Quy trình khai thác và xử lý sản phẩm khai thác từ các giếng mới như sau:
toàn bộ sản phẩm khai thác (dầu, khí và nước khai thác) từ các giếng của giàn
CTC-2 hòa trộn cùng sản phẩm khai thác trên giàn CTC-1 của mỏ Cá Tầm 
tách khí sơ bộ bằng bình tách cấp 1 (V-400) tại giàn CTC-1  dòng khí được
đưa về giàn nén khí trung tâm (CCP) của mỏ Bạch Hổ để xử lý và dòng lỏng (dầu
bão hòa khí và nước) được đưa về giàn RP-2 và tàu FSO-3/6 (tàu Chí Linh) của
mỏ Rồng để xử lý.
Phạm vi đánh giá tác động môi trường không bao gồm: các hạng mục xây lắp
và chế tạo các thiết bị trên bờ phục vụ cho Dự án và hoạt động tháo dỡ, thu dọn mỏ.
2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ Dự án:

3
2.1. Các tác động môi trường chính của Dự án:
2.1.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng,
trong đó thời gian lắp đặt khoảng 80 ngày và thời gian khoan giếng khoảng 375
ngày:
- Khí thải phát sinh từ hoạt động của các tàu, sà lan tham gia trong giai
đoạn lắp đặt và từ giàn khoan, tàu tham gia trong giai đoạn khoan giếng.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trên các tàu, sà
lan tham gia trong giai đoạn lắp đặt và từ giàn khoan, tàu tham gia trong giai
đoạn khoan giếng.
- Nước thải nhiễm dầu từ các tàu, sà lan tham gia trong giai đoạn lắp đặt và
từ giàn khoan, tàu tham gia trong giai đoạn khoan giếng.
- Mùn khoan nền nước và dung dịch khoan nền nước phát sinh trong giai
đoạn khoan giếng.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường (rác thực phẩm, phế liệu, chất
thải thông thường còn lại), chất thải nguy hại phát sinh từ các tàu, sà lan tham gia
trong giai đoạn lắp đặt và từ giàn khoan, tàu tham gia trong giai đoạn khoan
giếng.
2.1.2. Giai đoạn vận hành:
- Nước khai thác phát sinh từ các giếng khai thác của Dự án.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường chủ yếu là phế liệu tái chế và
chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng định kỳ giàn CTC-2.
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải:
2.2.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân làm việc trên
các tàu, sà lan tham gia trong giai đoạn lắp đặt khoảng 10,4 m3/ngày và trên giàn
khoan, tàu tham gia trong giai đoạn khoan giếng khoảng 18 m3/ngày. Thành phần
chủ yếu gồm: TSS, BOD, COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni,…
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ quá trình rửa sàn, các thiết bị máy móc
trên các tàu, sà lan tham gia trong giai đoạn lắp đặt khoảng 0,7 m3/ngày và trên
giàn khoan, tàu tham gia trong giai đoạn khoan giếng khoảng 2 m3/ngày. Thành
phần chủ yếu gồm: dầu và cặn bẩn.
2.2.2. Giai đoạn vận hành:
Nước khai thác thải phát sinh từ các giếng khai thác của Dự án khoảng
115,9 m3/ngày. Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu là dầu.
2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải:
2.3.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng:
Khí thải phát sinh từ các tàu, sà lan tham gia trong giai đoạn lắp đặt khoảng
56,5 tấn/ngày và từ giàn khoan, tàu tham gia trong giai đoạn khoan giếng khoảng
85 tấn/ngày. Thành phần chất chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx, SO2, VOCs,…

4
2.3.2. Giai đoạn vận hành:
Hoạt động khai thác của Dự án sử dụng nguồn điện từ hệ thống điện hợp
nhất từ mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng nên không phát sinh thêm khí thải trong giai
đoạn vận hành.
2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường:
2.4.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng:
- Rác thực phẩm phát sinh từ hoạt động của công nhân trên các tàu, sà lan
tham gia trong giai đoạn lắp đặt khoảng 40,13 kg/ngày và từ giàn khoan, tàu tham
gia trong giai đoạn khoan giếng khoảng 69,6 kg/ngày.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường (phế liệu tái chế và chất thải rắn
thông thường còn lại) phát sinh từ hoạt động trên các tàu, sà lan tham gia trong
giai đoạn lắp đặt khoảng 130,43 kg/ngày và trên giàn khoan và tàu tham gia trong
giai đoạn khoan giếng khoảng 173,4 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: phế liệu
kim loại, nhựa, giấy, chai, lọ, gỗ,…
- Dung dịch khoan nền nước thải bỏ trong giai đoạn khoan giếng khoảng
11.680 tấn. Thành phần chủ yếu gồm: barite, hóa chất ức chế trương nở, chất diệt
khuẩn,…
- Mùn khoan nền nước thải bỏ trong giai đoạn khoan giếng khoảng 10.228
tấn. Thành phần chủ yếu gồm: đất đá bám dính dung dịch khoan nền nước.
2.4.2. Giai đoạn vận hành:
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng
định kỳ giàn CTC-2 (1 lần/năm) khoảng 14,3 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm:
phế liệu kim loại, gỗ, nhựa, giấy,…
2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:
2.5.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng:
Chất thải nguy hại phát sinh trên các tàu, sà lan tham gia trong giai đoạn
lắp đặt khoảng 130,4 kg/ngày và từ giàn khoan tham gia trong giai đoạn khoan
giếng khoảng 173,4 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: bao bì hóa chất, sơn,
dung môi, giẻ lau dính dầu, dầu/mỡ/nhớt…
2.5.2. Giai đoạn vận hành:
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng định kỳ giàn CTC-2 (1
lần/năm) khoảng 14,3 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: giẻ lau dính dầu, bao bì,
thùng đựng hóa chất, pin, ắc quy thải,…
3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án:
3.1. Công trình, biện pháp thu gom và xử lý nước thải:
3.1.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trên các tàu, sà
lan tham gia trong giai đoạn lắp đặt và trên giàn khoan, tàu tham gia trong giai
đoạn khoan giếng sẽ được thu gom, xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải lắp đặt

5
sẵn trên tàu, sà lan và giàn khoan.
+ Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt trên các tàu, sà lan và giàn khoan
giống nhau: nước thải sinh hoạt → bể chứa → ngăn sinh học hiếu khí → ngăn
lắng → ngăn khử trùng → biển.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ hoạt động rửa sàn, vệ sinh thiết bị hoặc
nước mưa chảy tràn qua khu vực đặt máy móc trên các tàu, sà lan tham gia trong
giai đoạn lắp đặt và trên giàn khoan và tàu tham gia trong giai đoạn khoan giếng
sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước nhiễm dầu lắp đặt sẵn trên tàu,
sà lan và giàn khoan. Quy trình xử lý nước nhiễm dầu trên tàu, sà lan và giàn
khoan như sau:
+ Nước nhiễm dầu → bồn thu gom → bộ lọc (tách một phần dầu và cặn
bẩn) → bình phân tách dầu → nước sau khi tách dầu đảm bảo hàm lượng dầu
không vượt 15 mg/l → biển.
+ Dầu tách ra từ bình phân tách dầu → bồn chứa dầu thải → chuyển về bờ
xử lý.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: (1) Nước thải sinh hoạt trên tàu, sà lan và
giàn khoan phải xử lý và thải bỏ tuân thủ các yêu cầu quy định tại Phụ lục IV của
Công ước MARPOL 73/78 trước khi thải ra biển; (2) Nước thải nhiễm dầu trên
tàu, sà lan và giàn khoan phải xử lý và thải bỏ tuân thủ yêu cầu quy định tại Phụ
lục I của Công ước MARPOL 73/78.
3.1.2. Giai đoạn vận hành:
Nước khai thác thải phát sinh từ Dự án được thu gom và đưa về xử lý trên
tàu FSO-3/6 (tàu Chí Linh) hiện hữu của mỏ Rồng. Hệ thống xử lý nước khai
thác thải tại tàu FSO-3/6 (tàu Chí Linh) đã được xác nhận hoàn thành công trình
bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 115/GXN-TCMT ngày 26 tháng 12 năm
2014 của Tổng cục Môi trường.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: toàn bộ nước khai thác thải sau xử lý đảm
bảo đạt QCVN 35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai
thác thải từ các công trình dầu khí trên biển trước khi thải ra biển.
3.2. Công trình, biện pháp thu gom và xử lý bụi, khí thải:
3.2.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng:
Chủ Dự án phải đảm bảo các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia trong giai
đoạn lắp đặt và giai đoạn khoan giếng phải có các Giấy chứng nhận phòng ngừa ô
nhiễm khí thải theo yêu cầu của Phụ lục VI công ước Marpol 73/78.
3.2.2. Giai đoạn vận hành:
Máy móc, thiết bị trên giàn phải được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ để đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường:
3.3.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng:

6
- Rác thực phẩm phát sinh được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25 mm
trước khi thải xuống biển.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường (phế liệu tái chế và chất thải
thông thường còn lại) được thu gom, phân loại, lưu giữ vào các thùng chứa riêng
biệt có dán nhãn, lưu chứa trên các tàu, sà lan tham gia trong giai đoạn lắp đặt và
trên giàn khoan, tàu trong giai đoạn khoan giếng. Chủ dự án có trách nhiệm vận
chuyển toàn bộ các thùng chứa về bờ bằng tàu dịch vụ và hợp đồng với đơn vị chức
năng trên bờ để tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
- Mùn khoan: mùn khoan nền nước → sàng rung (thu hồi dung dịch khoan
nền nước) → hệ thống kiểm soát chất rắn (tách cát, tách khí và ly tâm để tách các
hạt mùn khoan nền nước) → bể chứa dung dịch khoan nền nước → dung dịch
khoan nền nước tuần hoàn trở lại giếng khoan để tái sử dụng. Mùn khoan nền
nước và dung dịch khoan nền nước sau khi kết thúc hoạt động khoan không sử
dụng sẽ được thải bỏ xuống biển.
3.3.2. Giai đoạn vận hành:
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình bảo
dưỡng giàn CTC-2 được thu gom, phân loại, lưu giữ vào các thùng chứa có dán
nhãn trên giàn CTC-2. Chủ dự án vận chuyển toàn bộ các thùng chứa về bờ bằng
tàu dịch vụ và hợp đồng với đơn vị chức năng trên bờ tiếp nhận, xử lý theo đúng quy
định.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Dung dịch khoan, mùn khoan nền nước phải đảm bảo tuân thủ quy định
của QCVN 36:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan
và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải được thu gom, xử lý đảm
bảo tuân thủ theo quy định tại Thông tư 22/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5
năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường trong
sử dụng dung dịch khoan; quản lý chất thải và quan trắc môi trường đối với các
hoạt động dầu khí trên biển, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu và Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi
trường.
3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại:
3.4.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng:
Chất thải nguy hại trên các tàu, sà lan, giàn khoan tham gia trong giai đoạn
lắp đặt và khoan giếng được thu gom vào các thùng chứa riêng biệt, có nhãn và
nắp đậy đặt trên các tàu, sà lan và giàn khoan. Chủ dự án vận chuyển toàn bộ các
thùng chứa về bờ bằng tàu dịch vụ và hợp đồng với đơn vị chức năng trên bờ tiếp
nhận, xử lý theo đúng quy định.
3.4.2. Giai đoạn vận hành:
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình bảo dưỡng giàn CTC-2 được

7
thu gom vào các thùng chứa riêng biệt, có nhãn và nắp đậy đặt trên giàn CTC-2.
Chủ dự án vận chuyển toàn bộ các thùng chứa về bờ bằng tàu dịch vụ và hợp đồng
với đơn vị chức năng trên bờ tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Phân loại, thu gom và lưu giữ chất thải nguy hại theo tính chất nguy hại, lưu
chứa trong thiết bị kín và có nhãn rõ ràng để nhận biết.
- Vận chuyển chất thải về đất liền: chất thải nguy hại sau khi được phân loại,
lưu giữ riêng trong các thùng chứa được vận chuyển riêng lẻ hoặc được đặt chung
trong công ten nơ để đưa về đất liền bằng các tàu dịch vụ; tuân thủ các quy định hiện
hành về quản lý chất thải nguy hại.
- Hợp đồng với đơn vị chức năng trên bờ để thu gom, xử lý đảm bảo tuân thủ
theo quy định của Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại và Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
3.5. Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác: không có.
3.6. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:
3.6.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng:
Sử dụng các máy móc, thiết bị ít phát sinh tiếng ồn và thường xuyên thực
hiện hoạt động bảo trì, bảo dưỡng.
3.6.2. Giai đoạn vận hành:
- Sử dụng các máy móc, thiết bị ít phát sinh tiếng ồn và thường xuyên bảo trì,
bảo dưỡng.
- Trang bị nút bịt tai cho công nhân làm việc tại khu vực có máy móc phát
sinh tiếng ồn.
3.7. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường cho
giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối), khoan giếng và vận hành:
Chủ dự án tiếp tục thực hiện kế hoạch và biện pháp ứng phó sự cố hiện hữu
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt gồm:
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tại mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 đã được phê
duyệt theo Quyết định số 486/QĐ-UB ngày 10 tháng 09 năm 2019 của Ủy ban
Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cho toàn bộ hoạt động của
Vietsovpetro đã được xác nhận tại Giấy xác nhận số 15/XN-SCT ngày 26 tháng 05
năm 2014 của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và được cập nhật vào năm
2020.
3.8. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác: không có.
4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của Dự án:
- Công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải

8
nguy hại trên giàn CTC-2 của mỏ Cá Tầm gồm: các thùng chứa chất thải rắn
công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.
- Dự án tiếp tục sử dụng chung hệ thống đuốc đốt hiện hữu trên giàn RP-2
và hệ thống xử lý nước khai thác thải hiện hữu trên tàu FSO-3/6 (tàu Chí Linh)
của mỏ Rồng (các công trình bảo vệ môi trường của mỏ Rồng đã được Tổng cục
Môi trường xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận
số 115/GXN-TCMT ngày 26 tháng 12 năm 2014).
5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án:
5.1. Giai đoạn lắp đặt (lắp đặt giàn, công trình kết nối) và khoan giếng:
- Đối với khí thải, nước thải: Chủ dự án thực hiện việc kiểm tra giấy chứng
nhận ngăn ngừa ô nhiễm khí thải và nước thải của các tàu, sà lan tham gia trong
giai đoạn lắp đặt và của giàn khoan, tàu tham gia trong giai đoạn khoan giếng.
- Đối với chất thải rắn: thực hiện phân định, phân loại các loại chất thải rắn
thành rác thực phẩm, phế liệu, chất thải thông thường còn lại và chất thải nguy
hại tại nguồn theo quy định của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4
năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi
trường và Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; Thông tư 22/2015/TT-
BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về bảo vệ môi trường trong sử dụng dung dịch khoan; quản lý chất thải và quan
trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí trên biển.
5.2. Giai đoạn vận hành:
5.2.1 Chương trình giám sát nước khai thác thải:
Chủ dự án tiếp tục thực hiện quan trắc tự động, liên tục nước khai thác thải
và giám sát định kỳ nước khai thác thải hiện hữu của mỏ Rồng với vị trí, tần suất
và thông số giám sát theo báo cáo ĐTM được phê duyệt tại Quyết định số
1996/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.2.2 Chương trình quan trắc môi trường ngoài khơi định kỳ:
- Tần suất quan trắc: sau 1 năm kể từ khi thu được dòng dầu đầu tiên từ Dự
án và sau đó 3 năm/lần. Tất cả các đợt giám sát đều thực hiện theo mạng lưới
giám sát xung quanh khu vực mỏ Cá Tầm.
- Vị trí quan trắc: xung quanh cụm giàn CTC-1 và CTC-2 gồm: 17 trạm bố
trí xung quanh giàn theo mạng lưới tỏa tròn với bán kính 250 m, 500 m, 1.000 m,
2.000 m, 4.000 m theo quy định tại Thông tư 22/2015/TT-BTNMT, gồm các trạm
đánh số thứ tự: CT1, CT2, CT3, CT4, CT5, CT6, CT7, CT8, CT9, CT10, CT11,
CT12, CT13, CT14, CT15, CT16, CT17 và 03 trạm đối chứng (ĐC1, ĐC2, ĐC3).
- Thông số quan trắc:
+ Nước biển: (1) Đo tại hiện trường gồm các thông số: nhiệt độ, pH, hàm
lượng oxy hòa tan (DO), độ mặn; (2) Đo tại phòng thí nghiệm gồm các thông số:

9
tổng cacbon hữu cơ (TOC), tổng hydrocacbon (THC), tổng chất rắn lơ lửng
(TSS), kim loại nặng (Zn, Hg, Cd, tổng Cr, Cu, As, Pb, Ba).
+ Trầm tích: đặc điểm trầm tích đáy; tổng hàm lượng vật chất hữu cơ
(TOM); phân bố độ hạt, nhiệt độ, độ ẩm, pH, ORP; tổng hàm lượng hydrocacbon
(THC); hàm lượng hydrocacbon thơm đa vòng (PAH, NPD); kim loại nặng (As,
Ba, Cd, Cr, Cu, Pb, Zn, Hg); quần xã động vật đáy (số loài, mật độ, danh sách
loài, các loài chiếm ưu thế, chỉ số Hs, ES100, Pielou (J)).
+ Quy chuẩn áp dụng: QCVN 10:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước biển và QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng trầm tích.
6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường:
Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
6.1 Chỉ được sử dụng những hóa chất được phép sử dụng tại Việt Nam
trong quá trình triển khai Dự án và tuân thủ các quy định của pháp luật về hóa
chất; thực hiện các biện pháp quản lý và kỹ thuật để phòng ngừa, ứng cứu và
khắc phục các sự cố môi trường, sự cố hóa chất, sự cố cháy, nổ và các quy định
pháp luật khác có liên quan trong toàn bộ các hoạt động của Dự án.
6.2. Thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, kế hoạch ứng phó sự cố
hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp
luật; đầu tư phương tiện, trang thiết bị cần thiết và có kế hoạch phối hợp với
chính quyền địa phương, cơ quan chức năng sẵn sàng ứng phó, khắc phục sự cố
tràn dầu, sự cố hóa chất xảy ra trong toàn bộ các hoạt động của Dự án.
6.3. Bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh
học, tài nguyên, môi trường biển và hải đảo trong quá trình triển khai Dự án. Việc
sử dụng diện tích mặt biển của Dự án phải tuân thủ quy định tại Luật Tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy
định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
tài nguyên biển.
6.4. Tuân thủ nghiêm các quy định của Luật Dầu khí và Luật Hóa chất
trong mọi hoạt động của Dự án; thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với công tác
bảo vệ môi trường trong hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật; bảo đảm
kinh phí để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường và chương trình quan trắc,
giám sát môi trường.
6.5. Tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng
chống cháy, nổ trong quá trình thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.
6.6. Tuân thủ quy định tại Thông tư số 09/2019/TT-BGTVT ngày 01 tháng
03 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (QCVN 26:2018/BGTVT).

10
5.1.2 H6ng th6ng, BOn A Q(N Dich Vu) c6 tr6ch nhiem th6ng b6o cho B€n B bi6t thoi gian BOn
B phai diin nhgn hang vi s5 luong hdng sE nhin.
5.1 3 Ph6i hqp v6i bOn B dii hodn thdnh nQi dung chfrng tir ch6t thdi nguy hai (CTNH) kfii giao
v6 thing phuy cho Bdn B.
5.1.4 Chlu trrich nhipm lirn c5c thrl tgc khai bdo hing h6a voi Hdi quan, trung ciu girim dinh
hang ho6.
5.1.5 Kh6ng thu phi xe c0a BOn B vio c6ng cing k'hi thUc hi€n hqp <tdng ndy.
5.i.6 B6n A u! quy6n cho XN Dich Vu, TTAT-BVMT, phdng ATSKMT theo d6i vi ki6m tra
vi6c giao nhAn, v$n chuydn vd sric rria, xrt lj v6 thirng tai nhi m6y cfia BOn B theo quy
dinh hi9n hinh.
5,2, Tnich nhiQm c'ia B€n B
5.2.1 Bing chi phf cia minh (chua bao gdm trong tlon gi6 mua v6 thirng quy dinh tei DiOu 0l),
B6n B c6 tnich nhi9m:
- N$p thu6 truy thu (ni5u co).
- Thanh to6n toan bQ oic chi phf li€n quan d6n viQc biSc x6p, vin chuy€n v6 thing.
5.2.2 BdnB blng phuong tign cria minh c6 trdch nhipm btic xip, v$n chuyAn vi sirc rria toin bQ

s5 luqng v6 thtrng nh{n duo. c tu kho biii cria B6n A.


Ban B chiu hoin toan trrich nhiQm vA toAn b0 s6 v6 thirng ke bi5c
fi thdi eliilm nhdn vd --\
x6p l6n phucmg tiQn vin chuy6n cria minh: Vi€c b5c x6p, vQn chuy6n vi s0c rua v6 thing
phii tudn thri cric quy tllnh v€ bdo vQ m6i truong.
#
tiJUt
ViQc v{n chuy6n v6 t}rtng dugc ti6n hinh trong gid hanh chinh vdo cic ngdy trong th6ng Asi\tl

ni BOn A tld thdne b6o cho B6n B bi6t. ,lltli


5.23 T6t ca v6 thing tu kho bdi cria B6n A rfi b6c x6p lOn xe oria BOn B phrii ttugc dua di sfc ;6
rua vi xir lj tgi nhn mdy cria Btn B theo tlfing quy dinh cria ViCt Nam vd bio vQ m6i ?
truong d6i vi5i chdt th6i nguy h4i.
Kh6ng dugc ph6p vin chuyAn v6 thirng ddn b6t k! itia didm nio kh6c ngoii phgm vi B€n
B efugc ph6p sri dgng.
Chiu tnich nhiQm ph6p lj vd viQc xri lj thring phuy ten g6i d mgi c6ng doqn xrt lfl
ki6ng hm nnh hu'ong x6u d6n m6i trudng.
5.2.4 BE:nB c6 tnich nhiQm ph6t hinh vi chuy6n giao cho BOn A chung tu ch6t thAi nguy hai
sau khi nhfn v6 thung (lien l) vn ngay sau khi dd sric rua/xt lj xong lugng thtrng ghi
trong ch&ng tt (li6n 5, Ii6n 6) theo quy <linh.
5.2.5 Eam bio an toin lao dQng cho ngu&i vA phuong tiQn crira minh cfrng nhu ngudi vi
phuong ti€n xung quanh k{ri lim viQc trong khu vgc crla BOn A. Truong hqp xiy ra tai
nqn/sg cli do minh gdy ra tht BEn B phdi Udi thuong theo quy dlnh c0a ph6p lu4t hiQn
hinh.
E6m bdo trang bi tl6y ctt quAn 4o, dqng cg bdo hQ lao d6ng vd chlu mgi tnich nhiQm dili
v6i c6c nii ro, tai ngn xiy ra cho c6ng nhAn cia minh trong qu6 trhh thgc hiQn thu gom,
v{n chuy6n vi sric rrla, xrl I1y' thirng theo hgp d6ng niy.
Edm brio thgc hi€n tt0ng ciic quy tlinh ra vio c6ng cAng vE an todn vA phdng ch6ng chdy
n6 cria Bdn A.

Tmry3/4 I
Phụ lục 1B – GIẤY KIỂM ĐỊNH, CHỨNG CHỈ NGĂN
NGỪA Ô NHIỄM CỦA CÁC GIÀN KHAI THÁC, GIÀN
KHOAN, TÀU FSO
1. Giàn khai thác: CTC-1
2. Giàn khoan: Cửu Long, Tam Đảo 1, Tam Đảo 2, Tam Đảo 3, Tam Đảo 5
3. Tàu FSO
1. GIÀN KHAI THÁC: CTC-1
Phụ lục 1C
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG MỎ CÁ TẦM
Phụ lục 2
- KẾT QUẢ MÔ HÌNH PHÂN TÁN MÙN KHOAN &
DUNG DỊCH KHOAN
- KẾT QUẢ MÔ HÌNH LAN TRUYỀN DẦU
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH PHÁT TÁN


MÙN KHOAN – DUNG DỊCH KHOAN

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 1 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

PHẦN I. GIỚI THIỆU


1.1. Giới thiệu phần mềm
1.1.1. Giới thiệu chung mô hình

- Phần mềm: CHEMMAP version 6.7.2


- Nhà sản suất: Applied Science Associates, Inc. (ASA)
- Dữ liệu cho mô hình: Environmental Data Servers (EDS).

Chemmap là phần mềm phân tích và mô phỏng sự di chuyển, lan truyền và


lắng đọng vật chất trong cột nước và trên bề mặt đáy biển. Nguyên lý của mô
hình được dựa trên mô hình tính toán các quá trình thay đổi trong quá trình
phát tán các vật liệu xuống biển thông qua 03 giai đoạn được nghiên cứu thí
nghiệm và kiểm tra thực địa của Koh và Chang (1973):
- Giai đoạn 1: Giai đoạn phân tán - Sự phân tán khi rơi tự do của khối
vật liệu.
- Giai đoạn 2: Giai đoạn phá vỡ liên kết vật liệu - Sự phá vỡ liên kết của
khối vật liệu do động lượng ban đầu của khối vật liệu khi va chạm vào
nền đáy biển.
- Giai đoạn 3: Giai đoạn phát tán – Mô hình mô dự đoán sự di chuyển và
phát tán của vật liệu bởi tác động của dòng chảy.
Các thuật toán tính toán cho các quá trình chính ảnh hưởng đến sự phát tán
của vật liệu:
- Khởi tạo sự phân tán ban đầu của vật chất khi nó được thải vào môi
trường.
- Tính toán độ phân tán trong cột nước, lắng đọng xuống đáy biển dưới
tác động của điều kiện khí tượng hải văn tại khu vực.
Khả năng ứng dụng của CHEMMAP
- CHEMMAP có thể sử dụng để chạy cho tất cả các nơi trên thế giới với
đầy đủ dữ liệu về thông tin địa hình và khí tượng thủy văn. CHEMMAP
có thể sử dụng hệ thống bản đồ ở tất cả các kích cỡ và tỉ lệ khác nhau
nhờ sự hỗ trợ của khả năng tích hợp với các hệ thống GIS.

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 2 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 1. Giao diện mô hình


1.1.2. Hệ thống dữ liệu được sử dụng
Hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS được phát triển bởi ASA nhằm phục vụ
cho công tác tìm kiếm và ứng phó sự cố lan truyền dầu và hóa chất và áp dụng
được trên phạm vi toàn thế giới. ASA đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc
phát triển và khai thác các hệ thống dữ liệu môi trường và hệ thống thông tin dữ
liệu địa lý. EDS là hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến cung cấp dữ liệu vệ khí
tượng thủy văn cho các khu vực biển trên phạm vi toàn cầu. Dữ liệu của EDS
được cung cấp từ các nguồn đáng tin cậy như: Hải quân Hoa Kỳ, Hải Quân
Hoàng Gia Úc, NOAA, Các dữ liệu này được đo thông qua hệ thống số lượng
lớn các vệ tinh quét liên tục trên phạm vi toàn cầu trong đó có cả khu vực biển
Việt Nam.

Hình 2. Lưới quét của các vệ tinh khí tượng trong vòng 10 ngày

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 3 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Đối với khu vực biển Việt Nam, ASA đã tiến hành thử nghiệm để đánh giá tính
chính xác của dữ liệu cung cấp từ EDS bằng cách so sánh kết quả với những
trạm đo được đặt ở ven bờ biển Việt Nam. Kết quả thử nghiệm so sánh cho
thấy dữ liệu của hệ thống EDS có tính chính xác cao cho vùng biển Việt Nam.
Ngoài ra hệ thống dữ liệu EDS đã được sử dụng và cho kết quả chính xác cho
nhiều dự án khác nhau trên biển Việt Nam. Gần đây Ủy Ban Tìm Kiếm Cứu
Nạn Quốc Gia (VINASARCOM) cũng sử dụng hệ thống dữ liệu này cho những
hoạt động của mình.

Hình 3. Dữ liệu dòng chảy của EDS tại Việt Nam

1.1.3. Thông số chạy mô hình


Nhiệt độ nước biển
Dữ liệu về nhiệt độ trung bình nước biển được lấy từ dữ liệu của Trung Tâm
Hải Dương Học Quốc Gia Úc – Atlas Đại Dương Toàn Cầu
(www.metoc.gov.au) và được thu thập theo nhiều mùa với nhiệt độ thấp nhất là
23oC và cao nhất là 30oC. Trong báo cáo này sẽ chọn trường hợp xấu nhất là
nhiệt độ nước biển khoảng 23oC, bởi vì nhiệt độ càng thấp thì khả năng bay hơi
của các chất càng thấp.
Dữ liệu dòng chảy
Dữ liệu dòng chảy của báo cáo này được lấy từ cơ sở dữ liệu của Hải Quân
Hoa Kì (NCOM). NCOM được phát triển tại phòng thí nghiệm cùa hải quân Hoa
Kì (NRL) và được điều hành bởi văn phòng hải dương học của hải quân Hoa
Kỳ.

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 4 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Dữ liệu gió

Dữ liệu về gió được lấy từ cơ sở dữ liệu của Trung Tâm Quốc Gia về Dự Đoán
Môi Trường của Hoa Kỳ (NCEP) và được cung cấp bởi NOAA’s (Cơ quan quản
lý đại dương và khí quyển quốc gia của Hoa Kỳ).
1.2. Thông số khí tượng
Dữ liệu dòng chảy và hướng gió cho việc mô phỏng kịch bản được mô hình kết
nối trực tuyến với hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS. Dữ liệu dòng chảy và
hướng gió từ máy chủ của EDS sẽ được trả về phần mềm mô hình để có thể mô
phỏng cho từng kịch bản.

Hình 4. Kết nối dữ liệu dòng chảy với hệ thống EDS

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 5 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 5. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ gió mùa Đông Bắc
(tháng 11 – tháng 3)

Hình 6. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ gió mùa Tây Nam
(tháng 5 – tháng 9)

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 6 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

Hình 7. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ chuyển mùa (tháng 4)

Hình 8. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ chuyển mùa (tháng 10)

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 7 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

444444

Hình 9. Kết nối dữ liệu hướng gió với hệ thống EDS

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 8 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

1.3. Tạo lưới mô phỏng


Khu vực mô phỏng được xác định xung quanh giàn khoan, tại biển Đông Việt
Nam (xem hình 11). Sử dụng bản đồ nền HYDROMAP khu vực Đông Nam Á
của ASA tích hợp vào bản đồ nền để xác định lưới mô phỏng cho các kịch bản
chạy mô hình, ngoài ra có tích hợp bổ sung thêm ranh giới đường bờ biển các
tỉnh của Việt Nam nhằm xác định chính xác ranh giới giữa biển và đất liền để
mô hình mô phỏng chính xác hơn khi chất thải phát tán đến gần đường bờ.
Kích thước mắt lưới mô phỏng được xác định là 30m, trong phạm vi mô phỏng
bán kính 3 km tính từ vị trí thải.

Hình 10. Lưới mô phỏng mô hình phân tán nước khai thác

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 9 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

PHẦN II. KỊCH BẢN CHẠY MÔ HÌNH

2.1 Mô hình phân tán mùn khoan thải

2.1.1 Thông số chạy mô hình


Thông số mô hình hóa được trình bày tóm tắt trong Bảng 1.

Bảng 2. Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán mùn khoan

Thông số Giá trị

CTC-2
Tọa độ
9°34'52,88” N
(WGS-84-UTM Zone 48P)
108°5'0,8” E
Độ sâu thải Tầng mặt
Độ sâu đáy biển (m) 60
Lượng thải 1.580 tấn
Số ngày thải (ngày) 71

Thời gian chạy mô hình Tháng 5 – tháng 7

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 10 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.1.2 Kết quả mô hình phân tán mùn khoan thải


Mùn khoan thải từ giàn CTC-2 phát tán chủ yếu theo hướng Đông Bắc của vị
trí thải, tập trung chủ yếu trong phạm vi 0,6 km, với diện tích phân bố khoảng
0,14 km2 về phía Đông Bắc, mức độ tập trung lớn nhất là 92 kg/m2.

1 – 10 kg/m2
10 – 40 kg/m2
40 – 80 kg/m2
80 – 92 kg/m2

Hình 11. Kết quả phát tán mùn khoan thải

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 11 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.2 Mô hình phân tán dung dịch khoan

2.2.1 Thông số chạy mô hình


Thông số mô hình hóa được trình bày tóm tắt trong Bảng 3.

Bảng 2. Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán dung dịch khoan

Thông số Giá trị


CTC-2
Tọa độ
9°34'52,88” N
(WGS-84-UTM Zone 48P)
108°5'0,8” E
Độ sâu thải Tầng mặt
Độ sâu đáy biển (m) 60
Lượng thải 1.300 tấn
Số ngày thải (ngày) Tức thời
- Chuyển mùa vào tháng 4
- Chuyển mùa vào tháng 10
Thời gian chạy mô hình
- Gió mùa Tây Nam (Tháng 5 – Tháng 9)
- Gió mùa Đông Bắc ( Tháng 11 – Tháng 3)

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 12 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

2.2.2 Kết quả mô hình phân tán dung dịch khoan


➢ Gió mùa Đông Bắc
Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn CTC-2 thời kỳ gió mùa
Đông Bắc cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là
hướng Tây Nam, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.210
ppm nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,6 km và nhanh chóng
giảm dần xuống dưới 100 ppm.

1 – 100 ppm
100 – 1000 ppm
1000 – 1210 ppm

Hình 12. Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ gió mùa Đông
Bắc

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 13 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

➢ Gió mùa Tây Nam


Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn CTC-2 thời kỳ gió mùa Tây
Nam cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng
Đông Bắc, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.260 ppm
nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,3 km và nhanh chóng giảm
dần xuống dưới 100 ppm.

1 – 100 ppm
100 – 1000 ppm
1000 – 1260 ppm

Hình 13. Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ gió mùa Tây
Nam

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 14 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

➢ Thời kỳ chuyển mùa – Tháng 4


Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn CTC-2 thời kỳ chuyển mùa
– tháng 4 cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là
hướng Tây Bắc, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.360
ppm nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,25 km và nhanh chóng
giảm dần xuống dưới 100 ppm.

1 – 100 ppm
100 – 1000 ppm
1000 – 1360 ppm

Hình 14. Kết quả phát tán dung dịch khoan trong tháng 4

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 15 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm - Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022"

➢ Thời kỳ chuyển mùa – Tháng 10


Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn CTC-2 thời kỳ chuyển mùa
– tháng 10 cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là
hướng Tây Nam, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.260
ppm nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,6 km và nhanh chóng
giảm dần xuống dưới 100 ppm.

1 – 100 ppm
100 – 1000 ppm
1000 – 1260 ppm

Hình 15. Kết quả phát tán dung dịch khoan trong tháng 10

Kết quả mô hình phân tán mùn khoan & dung dịch khoan Trang 16 / 16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH


LAN TRUYỀN DẦU

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 1/11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Để tính toán khả năng trôi dạt của một vụ tràn dầu giả định, CPSE đã sử dụng mô
hình lan truyền dầu OILMAP.

1. Mô hình lan truyền dầu OILMAP


a. Giới thiệu mô hình
Để tính toán khả năng trôi dạt của một vụ tràn dầu giả định, Dự án đã sử dụng phần
mềm OILMAP phiên bản 6.7.4 Các thông tin cơ bản của mô hình:
- Phần mềm: OILMAP Version 6.7.4
- Nhà sản suất: Applied Science Associates, Inc. (ASA)
- Dữ liệu cho mô hình: Environmental Data Servers (EDS)
OILMAP là mô hình được phát triển để tính toán sự di chuyển của dầu cũng như là
các trạng thái biến đổi của dầu trong môi trường dựa trên các thông tin về khí tượng
thủy văn và thông số liên quan đến loại dầu bị tràn trong sự cố. OILMAP cũng có thể
được tích hợp với các hệ thống GIS để tính toán các ảnh hưởng của sự cố đến các
yếu tố môi trường xung quanh như bờ biển, các đảo hay các yếu tố môi trường
khác. Kết quả tính toán của OILMAP đã được công nhận rộng rãi trên thế giới
(Spaulding et. al. 1992, 1994) và ở Úc (King et. al. 1999).
b. Hệ thống dữ liệu được sử dụng
Hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS được phát triển bởi ASA nhằm phục vụ cho
công tác tìm kiếm và ứng phó sự cố lan truyền dầu và hóa chất và áp dụng được
trên phạm vi toàn thế giới. ASA đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc phát triển
và khai thác các hệ thống dữ liệu môi trường và hệ thống thông tin dữ liệu địa lý.
EDS là hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến cung cấp dữ liệu vệ khí tượng thủy văn
cho các khu vực biển trên phạm vi toàn cầu. Dữ liệu của EDS được cung cấp từ các
nguồn đáng tin cậy như: Hải quân Hoa Kỳ, Hải Quân Hoàng Gia Úc, NOAA…. Các
dữ liệu này được đo thông qua hệ thống số lượng lớn các vệ tinh quét liên tục trên
phạm vi toàn cầu trong đó có cả khu vực biển Việt Nam.

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 2/11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Hình 1. Lưới thể hiện tần số quét của các vệ tinh trong vòng 10 ngày
Đối với khu vực biển Việt Nam, ASA đã tiến hành thử nghiệm để đánh giá tính chính
xác của dữ liệu cung cấp từ EDS bằng cách so sánh kết quả với những trạm đo
được đặt ở ven bờ biển Việt Nam. Kết quả thử nghiệm so sánh cho thấy dữ liệu của
hệ thống EDS có tính chính xác cao cho vùng biển Việt Nam. Ngoài ra hệ thống dữ
liệu EDS đã được sử dụng và cho kết quả chính xác cho nhiều dự án khác nhau trên
biển Việt Nam. Gần đây Ủy Ban Tìm Kiếm Cứu Nạn Quốc Gia (NSRC) cũng sử dụng
hệ thống dữ liệu này cho những hoạt động của mình.
c. Thông số kịch bản chạy mô hình
Nhiệt độ nước biển
Dữ liệu về nhiệt độ trung bình nước biển được lấy từ dữ liệu của Trung Tâm Hải
Dương Học Quốc Gia Úc – Atlas Đại Dương Toàn Cầu (www.metoc.gov.au) và
được thu thập theo nhiều mùa với nhiệt độ thấp nhất là 23oC và cao nhất là 30oC.
Trong báo cáo này sẽ chọn trường hợp xấu nhất là nhiệt độ nước biển khoảng 23oC,
bởi vì nhiệt độ càng thấp thì khả năng bay hơi của dầu càng thấp.
Dữ liệu dòng chảy
Dữ liệu dòng chảy của báo cáo này được lấy từ cơ sở dữ liệu của Hải Quân Hoa Kỳ
(NCOM). NCOM được phát triển tại phòng thí nghiệm cùa hải quân Hoa Kỳ (NRL) và
được điều hành bởi văn phòng hải dương học của hải quân Hoa Kỳ.

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 3/11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Dữ liệu gió
Dữ liệu về gió được lấy từ cơ sở dữ liệu của Trung Tâm Quốc Gia về Dự Đoán Môi
Trường của Hoa Kỳ (NCEP) và được cung cấp bởi NOAA’s (Cơ quan quản lý đại
dương và khí quyển quốc gia của Hoa Kỳ).
d. Kết quả mô hình
Để tính toán và đánh giá ảnh hưởng của một sự cố có thể xảy ra trong một khoảng
thời gian nhất định, chúng tôi đã sử dụng chức năng tính toán xác suất ngẫu nhiên
của mô hình để tính toán ảnh hưởng của dầu khi sự cố xảy ra. Kết quả sẽ được tính
toán dựa trên kết quả của nhiều lần chạy sự cố giả định khác nhau và được tổng
hợp để cho ra kết quả xác suất. Sau khi kết quả được tổng hợp, mô hình sẽ thể hiện
xác suất dưới dạng bản đồ màu sắc để thể hiện khả năng ảnh hưởng của dầu. Kết
quả xác suất sẽ thể hiện ba nội dung chính sau:
- Khả năng bị ảnh hưởng của từng khu vực mặt nước;
- Khả năng bị ảnh hưởng của các khu vực bờ biển;
- Xác suất vị trí di chuyển của vệt dầu theo thời gian.

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 4/11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

2. Kịch bản chạy mô hình


Để chạy mô hình lan truyền dầu phục vụ cho việc đánh giá ảnh hưởng của dầu nếu
có sự cố xảy ra, CPSE đã chạy cho các kịch bản sau.
Bảng 1. Kịch bản chạy mô hình

Thông tin Kịch bản

9°34'52,88” N
Tọa độ vị trí tràn dầu
108°5'0,8” E
Loại dầu tràn Dầu DO
Thời gian tràn Tức thời

Tổng lượng tràn 250 tấn

Thời gian mô phỏng 15 ngày

- Gió mùa Đông Bắc (Tháng 11 – Tháng 3)


Thời gian chạy mô hình - Gió mùa Tây Nam (Tháng 5 – Tháng 9)
- Thời gian chuyển mùa (tháng 4 & 10)

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 5/11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

3. Kết quả mô hình

Theo kịch bản, giả định 250 tấn dầu DO bị tràn đổ tại khu vực mỏ Cá Tầm. Dầu DO
sẽ bay hơi nhanh chóng phần lớn (~ 50%) trong vòng 48 giờ đầu sau khi tràn ra môi
trường, sau đó tốc độ bay hơi giảm dần, phần còn lại sẽ bị phong hóa trong thời gian
1 – 2 tuần. Kết quả chi tiết trong từng mùa được tóm tắt như trong bảng bên dưới.
Bảng 2. Tóm tắt các khu vực bị ảnh hưởng bởi dầu tràn

Thời gian Các khu vực bị ảnh hưởng

Dầu tràn di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam, dầu tràn có khả
Gió mùa Đông
năng đi xa nhất khoảng 627 km về phía Tây Nam, ít có khả năng
Bắc
ảnh hưởng đến các khu vực đường bờ.

Dầu tràn di chuyển chủ yếu theo hướng Đông Bắc, dầu tràn có khả
Gió mùa Tây năng đi xa nhất khoảng 249 km về phía Đông Bắc trong 6 ngày
Nam đầu, sau đó chuyển hướng về phía Đông Nam, ít có khả năng ảnh
hưởng đến các khu vực đường bờ.

Dầu tràn di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Bắc và có khả năng đi
về phía Đông Bắc (<10%), dầu tràn đi vào bờ biển tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tháng 4
Tàu sau 3-4 ngày và có khả năng đi xa nhất khoảng 81 km về phía
(chuyển mùa)
Tây Bắc gây ảnh hưởng đến Phú Quý sau 4 ngày, đường bờ khu
vực Bình Thuận, Ninh Thuận sau 12 ngày.

Dầu tràn di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam, dầu tràn có khả
Tháng 10
năng đi xa nhất khoảng 627 km về phía Tây Nam, ít có khả năng
(chuyển mùa)
ảnh hưởng đến các khu vực đường bờ.

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 6/11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Hình 2. Quá trình phong hóa của dầu DO

Bảng 3. Tóm tắt các khả năng ảnh hưởng đến bờ biển

Xác suất ảnh Thời gian ngắn Tổng lượng dầu


Thời gian
hưởng tới bờ biển nhất tới bờ vào bờ
Gió mùa Đông Bắc
1% 190 giờ (> 7 ngày) 74 tấn
(Tháng 11-3)
Gió mùa Tây Nam
1% 70giờ (> 2 ngày) 4 tấn
(5-9)
Tháng 4
88% 108 giờ (> 4 ngày) 102 tấn
(chuyển mùa)
Tháng 10
0% - -
(chuyển mùa)

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 7/11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Hình 3. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu thời kỳ gió mùa Đông Bắc

Hình 4. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu thời kỳ gió mùa Đông Bắc

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 8/11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Hình 5. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu thời kỳ gió mùa Tây Nam

Hình 6. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu thời kỳ gió mùa Tây Nam

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 9/11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Hình 7. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu trong tháng 4

Hình 8. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu trong tháng 4

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 10/11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Cá Tầm, Lô 09-3/12 cập nhật năm 2022”

Hình 9. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu trong tháng 10

Hình 10. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu trong tháng 10

Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 11/11

You might also like