You are on page 1of 511

LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN “KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MỎ BẠCH HỔ


LÔ 09-1 ĐIỀU CHỈNH NĂM 2023 – KHU VỰC
ĐÔNG NAM”

Vũng Tàu – Tháng 6 năm 2023


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

MỤC LỤC

CHƯƠNG 0 MỞ ĐẦU ............................................................................................. 0-1


0.1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ................................................................................... 0-1
0.1.1 Thông tin chung về dự án ........................................................................ 0-1
0.1.2 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt .......................................................... 0-3
0.1.3 Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch
và quy định khác của pháp luật có liên quan..................................................... 0-3
0.2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM ............. 0-4
0.2.1 Căn cứ pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hường dẫn kỹ thuật về môi trường
........................................................................................................................ ..0-4
0.2.2 Các văn bản pháp lý về Dự án ................................................................. 0-6
0.2.3 Tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình lập ĐTM .................................... 0-6
0.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................... 0-7
0.3.1 Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường................................... 0-7
0.3.2 Tổ chức thực hiện ĐTM ........................................................................... 0-9
0.3.3 Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM .................................... 0-9
0.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................................................................ 0-13
0.5 TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM ..................................... 0-14
0.5.1 Thông tin về dự án ................................................................................. 0-14
0.5.2 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến
môi trường ...................................................................................................... 0-15
0.5.3 Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn
của dự án ........................................................................................................ 0-15
0.5.4 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ................... 0-17
0.5.5 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án ...................... 0-20
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN ................................................................................... 1-1
1.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN .................................................................... 1-1
1.1.1 Tên dự án................................................................................................. 1-1
1.1.2 Chủ dự án ................................................................................................ 1-1
1.1.3 Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án ................................................. 1-1
1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng mặt nước tại khu vực dự án ........................ 1-2
1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
.......................................................................................................................... 1-2
1.1.6 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án .................... 1-5

Chủ dự án Trang i


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN ................................................ 1-5


1.2.1 Các hạng mục công trình chính của Dự án ............................................. 1-5
1.2.1.1 Xây dựng giàn BK-23 và cầu dẫn ................................................... 1-5
1.2.1.2 Cải hoán giàn BK-14/BT-7 hiện hữu: ............................................ 1-11
1.2.1.3 Hoạt động khoan:.......................................................................... 1-14
1.2.2 Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án: ......................................... 1-14
1.2.3 Hoạt động chính của dự án: .................................................................. 1-15
1.2.4 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: ............ 1-15
1.2.5 Hạng mục thu dọn mỏ và cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác.... 1-16
1.2.6 Tóm tắt hiện trạng mỏ Bạch Hổ và các hạng mục có liên quan đến dự
án: ................................................................................................................... 1-17
1.2.6.1 Hiện trạng khoan và thử vỉa khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ:..... 1-17
1.2.6.2 Công trình hiện hữu có liên quan đến Dự án: ............................... 1-17
1.2.6.3 Công tác bảo vệ môi trường tại mỏ Bạch Hổ ................................ 1-20
1.3 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN
CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN............................ 1-22
1.3.1 Nhu cầu về sử dụng hóa chất: .............................................................. 1-22
1.3.1.1 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn thử thủy lực đường ống .......... 1-22
1.3.1.2 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn khoan ...................................... 1-23
1.3.1.3 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn vận hành ................................. 1-25
1.3.2 Nhu cầu sử dụng năng lượng ................................................................ 1-27
1.3.3 Nhu cầu sử dụng nước .......................................................................... 1-27
1.3.4 Sản phẩm của Dự án ............................................................................ 1-27
1.3.4.1 Đặc tính của sản phẩm khai thác .................................................. 1-27
1.3.4.2 Sản lượng khai thác dự kiến ......................................................... 1-28
1.4 CÔNG NGHỆ XỬ LÝ, VẬN HÀNH ............................................................... 1-31
1.5 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ............................................................... 1-32
1.5.1 Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ..................................................... 1-32
1.5.1.1 Lắp đặt giàn BK-23 và cầu dẫn ..................................................... 1-32
1.5.1.2 Cải hoán giàn BK-14 ..................................................................... 1-35
1.5.1.3 Hoạt động Khoan .......................................................................... 1-35
1.5.2 Giai đoạn vận hành khai thác: ................................................................ 1-39
1.6 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 1-40
1.6.1 Tiến độ thực hiện dự án ......................................................................... 1-40
1.6.2 Tổng mức đầu tư.................................................................................... 1-40

Chủ dự án Trang ii


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án:...................................................... 1-41


CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................. 2-1
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ..................................................... 2-1
2.1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án ............................................................ 2-1
2.1.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất ............................................................ 2-1
2.1.1.2 Điều kiện về khí hậu, khí tượng ...................................................... 2-5
2.1.1.3 Điều kiện thủy văn, hải văn ........................................................... 2-14
2.1.1.4 Các hiện tượng thiên tai đặc biệt .................................................. 2-20
2.1.2 Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án ........................................... 2-24
2.1.2.1 Hoạt động ngư nghiệp .................................................................. 2-24
2.1.2.2 Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí lân cận .......................... 2-26
2.1.2.3 Hoạt động hàng hải....................................................................... 2-27
2.1.2.4 Hoạt động du lịch .......................................................................... 2-29
2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................................... 2-29
2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường .................................... 2-29
2.2.1.1 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án ........................ 2-29
2.2.1.2 Diễn biến chất lượng môi trường tại khu vực mỏ Bạch Hổ qua các đợt
khảo sát .................................................................................................... 2-37
2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học .................................................................. 2-39
2.2.2.1 Hiện trạng quần xã động vật đáy khu vực dự án .......................... 2-39
2.2.2.2 Diễn biến quần xã động vật đáy khu vực dự án............................ 2-40
2.2.2.3 Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật ................ 2-41
2.3 Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực
thực hiện dự án ................................................................................................... 2-51
2.4 Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ..................................... 2-52
2.4.1 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực dự án ......................................................................... 2-52
2.4.2 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường và tài
nguyên sinh vật khu vực dự án ....................................................................... 2-53
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG......................................................................................................... 3-1
3.1 ĐÁNH GIÁC TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN LẮP ĐẶT, CẢI HOÁN VÀ KHOAN ......... 3-4
3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan ................................................................................................................ 3-4

Chủ dự án Trang iii


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

3.1.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến nước thải ................ 3-7
3.1.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến khí thải .................. 3-13
3.1.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải khoan ..... 3-17
3.1.1.4 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải không nguy hại
.................................................................................................................. 3-28
3.1.1.5 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải nguy hại (CTNH)
.................................................................................................................. 3-31
3.1.1.6 Đánh giá, dự báo tác động của tiếng ồn và độ rung ..................... 3-32
3.1.1.7 Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa, các yếu tố nhạy cảm khác ................................................................ 3-33
3.1.1.8 Đánh giá, dự báo các tác động khác không liên quan chất thải .... 3-33
3.1.1.9 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của Dự án . 3-35
3.1.2 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan .............................................................................................................. 3-41
3.1.2.1 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với nước thải ... 3-41
3.1.2.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với khí thải ...... 3-44
3.1.2.3 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải khoan
.................................................................................................................. 3-44
3.1.2.4 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải không
nguy hại ................................................................................................... 3-46
3.1.2.5 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải nguy hại
.................................................................................................................. 3-46
3.1.2.6 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn và độ
rung........................................................................................................... 3-47
3.1.2.7 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động khác
không liên quan đến chất thải ................................................................... 3-47
3.1.2.8 Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường . 3-
48
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC .............................................. 3-52
3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn khai thác ..................... 3-52
3.2.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến nước thải .............. 3-53
3.2.1.2 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải không nguy hại........... 3-56
3.2.1.3 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải nguy hại ..................... 3-56
3.2.1.4 Đánh giá tác động của tiếng ồn và độ rung .................................. 3-57
3.2.1.5 Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa, các yếu tố nhạy cảm khác ................................................................ 3-57
3.2.1.6 Đánh giá tác động không liên quan đến chất thải ......................... 3-57

Chủ dự án Trang iv


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

3.2.1.7 Đánh giá tác động cộng kết với các hoạt động dầu khí lân cận mỏ .. 3-
57
3.2.1.8 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của Dự án . 3-58
3.2.2 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường trong giai đoạn vận hành khai thác
........................................................................................................................ 3-59
3.2.2.1 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường giảm thiểu tác động của
nước thải trong giai đoạn vận hành khai thác ........................................... 3-59
3.2.2.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải không
nguy hại .................................................................................................... 3-66
3.2.2.3 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải nguy hại
.................................................................................................................. 3-66
3.2.2.4 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung
.................................................................................................................. 3-67
3.2.2.5 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động
không liên quan đến chất thải ................................................................... 3-68
3.2.2.6 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường ...................................................................................... 3-68
3.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ............................................................................................................ 3-68
3.4 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO ...................................................................................................... 3-70
3.4.1 Mức độ chi tiết của ĐTM ........................................................................ 3-70
3.4.2 Độ tin cậy của ĐTM ................................................................................ 3-71
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI
HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC .................................................................................. 4-1
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............ 5-1
5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN .................... 5-1
5.2 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
.............................................................................................................................. 5-6
5.2.1 Chương trình giám sát chất thải tại nguồn ............................................... 5-6
5.2.2 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ngoài khơi ........................... 5-8
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Chủ dự án Trang v


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 0.1 Tóm tắt quy trình thực hiện ĐTM của dự án ............................................ 0-8
Bảng 0.2 Danh sách những người tham gia thực hiện báo cáo ĐTM của Dự án . 0-10
Bảng 1.1 Tọa độ vị trí của Lô 09-1 .......................................................................... 1-1
Bảng 1.2 Các tuyến đường ống lắp đặt mới của dự án đi cùng cầu dẫn .............. 1-10
Bảng 1.3 Kế hoạch khoan mới và các giải pháp địa chất-kỹ thuật tại khu vực Đông
Nam mỏ Bạch Hổ .................................................................................................. 1-14
Bảng 1.4 Các hệ thống phụ trợ trên giàn đầu giếng BK-23 ................................... 1-14
Bảng 1.5 Các hệ thống bảo vệ môi trường trên giàn BK-23 của Dự án ................ 1-15
Bảng 1.6 Tóm tắt các hệ thống bảo vệ môi trường trên các công trình hiện hữu có liên
quan ...................................................................................................................... 1-16
Bảng 1.7 Đánh giá khả năng tiếp nhận và xử lý tách khí và tách lỏng của giàn BK-14
.............................................................................................................................. 1-17
Bảng 1.8 Các thông số thiết kế chính của các giàn CTP-2/CTK-3 ........................ 1-17
Bảng 1.9 Đánh giá khả năng tiếp nhận nước khai thác của dự án........................ 1-19
Bảng 1.10 Thông số thiết kế chính của các tàu FSO ............................................ 1-20
Bảng 1.11 Đánh giá khả năng tiếp nhận dầu của các tàu FSO ............................. 1-20
Bảng 1.12 Các hóa chất sử dụng trong quá trình thử thủy lực .............................. 1-23
Bảng 1.13 Các hệ DDK sử dụng trong hoạt động khoan của dự án ..................... 1-23
Bảng 1.14 Các thông số chính của hệ DDK sử dụng cho hoạt động khoan của dự án
.............................................................................................................................. 1-24
Bảng 1.15 Các phụ gia dự kiến sử dụng cho hoạt động khoan của dự án............ 1-24
Bảng 1.16 Danh sách các hóa chất dự kiến sử dụng trong giai đoạn vận hành ... 1-25
Bảng 1.17 Đặc tính hóa lý của dầu đã tách khí khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ (giàn
BK-23) ................................................................................................................... 1-27
Bảng 1.18 Thành phần khí đồng hành của khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ ....... 1-28
Bảng 1.19 Dự báo sản lượng khai thác tại giàn BK-23 khu vực Đông Nam mỏ Bạch
Hổ .......................................................................................................................... 1-29
Bảng 1.20 Đặc điểm kỹ thuật của giàn khoan dự kiến sử dụng ............................ 1-39
Bảng 1.21 Các mốc chính của Dự án.................................................................... 1-40
Bảng 1.22 Chi phí phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường của dự án ................ 1-40
Bảng 2.1 Hướng gió chính tại trạm khí tượng Phú Quý (2018-2022) ...................... 2-7
Bảng 2.2 Thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) trên vùng biển Đông
Nam Việt Nam (2019 – 2022) ................................................................................ 2-14
Bảng 2.3 Thống kê dữ liệu dòng chảy chủ đạo khu vực dự án (1988 - 2015) ....... 2-18
Bảng 2.4 Hướng sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022) .......... 2-20

Chủ dự án Trang vi


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Bảng 2.5 Thống kê các trận động đất cho khu vực biển Đông Việt Nam giai đoạn 2017
– 2022 ................................................................................................................... 2-21
Bảng 2.6 Hiện trạng nuôi trồng thủy sản ven biển ................................................. 2-24
Bảng 2.7 Các đội tàu đánh bắt và sản lượng đánh bắt ......................................... 2-25
Bảng 2.8 Các chuyến xuất dầu từ Lô 09-1 ............................................................ 2-28
Bảng 2.9 Tọa độ các trạm lấy mẫu ........................................................................ 2-30
Bảng 2.10 Danh mục thành phần, thông số quan trắc .......................................... 2-32
Bảng 2.11 Kết quả phân tích các thông số chất lượng nước biển ........................ 2-32
Bảng 2.12 Kim loại nặng (mg/l) trong nước biển ................................................... 2-33
Bảng 2.13 Thống kê một số thông số trầm tích chủ yếu tại các trạm khảo sát...... 2-33
Bảng 2.14 Thành phần Hydrocarbon thơm đa vòng tại khu vực (µg/kg) ............... 2-35
Bảng 2.15 Kết quả phân tích kim loại trong trầm tích (mg/kg) ............................... 2-36
Bảng 2.16 Thống kê một số thông số môi trường các đợt quan trắc .................... 2-37
Bảng 2.17 Các thông số và chỉ số của quần xã động vật đáy khu vực phát triển mới
của mỏ Bạch Hổ .................................................................................................... 2-39
Bảng 2.18 Thống kê các thông số quần xã động vật đáy các đợt khảo sát mỏ Bạch Hổ
.............................................................................................................................. 2-40
Bảng 2.19 Thống kê nguồn lợi hải sản khu vực biển Đông Nam .......................... 2-42
Bảng 2.20 Danh mục các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm ................................ 2-46
Bảng 3.1 Hệ thống cho điểm mức độ tác động (IQS) .............................................. 3-2
Bảng 3.2 Các nguồn thải và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán
và khoan .................................................................................................................. 3-5
Bảng 3.3 Các phương tiện và nhân lực tham gia giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
................................................................................................................................ 3-6
Bảng 3.4 Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan ....................................................................................................................... 3-7
Bảng 3.5 Lượng nước thải nhiễm dầu phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan ....................................................................................................................... 3-9
Bảng 3.6 Lượng nước thử thủy lực phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
.............................................................................................................................. 3-10
Bảng 3.7 Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ............... 3-10
Bảng 3.8 Tác động của các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt và nước thải
nhiễm dầu .............................................................................................................. 3-11
Bảng 3.9 Mức độ tác động của chất thải lỏng trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
.............................................................................................................................. 3-13
Bảng 3.10 Hệ số phát thải khí thải theo UKOOA ................................................... 3-13
Bảng 3.11 Lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ... 3-14
Bảng 3.14 Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán DDK nền nước thải ..... 3-18

Chủ dự án Trang vii


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Bảng 3.15 Mức độ tác động của DDK nền nước thải từ hoạt động khoan ............ 3-24
Bảng 3.16 Thông số đầu vào của mô hình ............................................................ 3-25
Bảng 3.17 Mức độ tác động của mùn khoan thải trong giai đoạn khoan ............... 3-28
Bảng 3.18 Ước tính khối lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn lắp
đặt, cải hoán và khoan .......................................................................................... 3-29
Bảng 3.19 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong giai đoạn lắp đặt, cải
hoán và khoan ....................................................................................................... 3-31
Bảng 3.20 Ước tính khối lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan ..................................................................................................................... 3-31
Bảng 3.21 Mức độ tác động của CTNH trong giai đoạn khoan ............................. 3-32
Bảng 3.22 Mức độ tác động của tiếng ồn, độ rung trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan ..................................................................................................................... 3-33
Bảng 3.23 Diện tích đáy biển bị ảnh hưởng trực tiếp ............................................ 3-33
Bảng 3.24 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn lắp đặt, cải
hoán và khoan ....................................................................................................... 3-35
Bảng 3.25 Các rủi ro, sự cố tiềm ẩn chính trong quá trình thực hiện Dự án ......... 3-35
Bảng 3.26 Kịch bản và thông số của mô hình sự cố tràn dầu ............................... 3-36
Bảng 3.27 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn BK-23 ...... 3-36
Bảng 3.28 Tóm tắt xác suất tác động đến bờ từ sự cố tràn dầu tại giàn BK-23 .... 3-37
Bảng 3.29 Tóm tắt mức độ tác động môi trường từ sự cố tràn dầu ...................... 3-38
Bảng 3.30 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với nước thải trong giai
đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ............................................................................ 3-41
Bảng 3.31 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với khí thải trong giai đoạn
lắp đặt, cải hoán và khoan ..................................................................................... 3-44
Bảng 3.32 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan phát sinh từ hoạt động
khoan ..................................................................................................................... 3-44
Bảng 3.33 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất áp
dụng trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ................................................... 3-46
Bảng 3.34 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với CTNH đề xuất áp dụng
trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ............................................................ 3-47
Bảng 3.35 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn và độ rung…
............................................................................................................................ 3-47
Bảng 3.36 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động khác
không liên quan đến chất thải trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ............ 3-48
Bảng 3.37 Các nguồn tác động chính trong giai đoạn khai thác............................ 3-52
Bảng 3.38 Sản lượng nước khai thác dự kiến phát sinh từ Dự án ........................ 3-53
Bảng 3.39 Tóm tắt mức độ tác động của nước thải trong giai đoạn khai thác ...... 3-56
Bảng 3.40 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong giai đoạn khai thác 3-
56

Chủ dự án Trang viii


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Bảng 3.41 Mức độ tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn khai thác ....... 3-56
Bảng 3.42 Mức độ tác động của tiếng ồn, độ rung trong giai vận hành khai thác . 3-57
Bảng 3.43 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn khai thác 3-
57
Bảng 3.44 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước khai thác thải đề xuất áp dụng
trong giai đoạn khai thác ....................................................................................... 3-59
Bảng 3.45 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất áp
dụng trong giai đoạn vận hành khai thác ............................................................... 3-66
Bảng 3.46 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại đề xuất áp dụng trong
giai đoạn khai thác................................................................................................. 3-67
Bảng 3.47 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung trong
giai đoạn vận hành khai thác ................................................................................. 3-67
Bảng 3.48 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động không
liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành khai thác ................................... 3-68
Bảng 3.49 Kế hoạch tổ chức và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường ....... 3-69
Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường của dự án ........................................... 5-2
Bảng 5.2 Vị trí và tần suất giám sát nước thải tại nguồn ......................................... 5-7
Bảng 5.3 Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường của dự án ...................... 5-9
Bảng 5.4 Các thông số quan trắc .......................................................................... 5-11

Chủ dự án Trang ix


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

DANH SÁCH HÌNH

Hình 1.1 Vị trí Lô 09-1, ngoài khơi Nam Việt Nam................................................... 1-2
Hình 1.2 Mối tương quan của dự án đối với các công trình dầu khí lân cận ........... 1-3
Hình 1.3 Mối tương quan của Dự án với các đối tượng tự nhiên ............................ 1-4
Hình 1.4 Sơ đồ công nghệ giàn BK-23 .................................................................... 1-9
Hình 1.5 Sơ đồ công nghệ giàn BK-14/ BT-7 sau khi thực hiện cải hoán ............. 1-13
Hình 1.6 Sơ đồ thu gom và vận chuyển sản phẩm khai thác tại BK-23 và các công
trình lân cận ........................................................................................................... 1-31
Hình 1.7 Tóm tắt quy trình thu gom, xử lý và vận chuyển sản phẩm của dự án ... 1-32
Hình 1.8 Biểu đồ áp suất tổng hợp và cấu trúc mẫu các giếng khoan khai thác với
chiều dài thân giếng thiết kế nhỏ tại BK-23 ........................................................... 1-36
Hình 1.9 Biểu đồ áp suất tổng hợp và cấu trúc mẫu các giếng khoan khai thác với
chiều dài thân giếng thiết kế lớn tại BK-23 ............................................................ 1-37
Hình 1.10 Quỹ đạo thiết kế điển hình của giếng khoan khu vực BK-23 ................ 1-38
Hình 1.11 Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............................................ 1-41
Hình 2.1 Vị trí dự án tại mỏ Bạch Hổ ....................................................................... 2-1
Hình 2.2 Độ sâu đáy biển khu vực dự án ................................................................ 2-2
Hình 2.3 Bản đồ cột địa tầng tổng hợp khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ ............... 2-4
Hình 2.4 Tốc độ gió mạnh nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018-2022) ............... 2-6
Hình 2.5 Trung bình tốc độ gió mạnh nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2018-2022) ............................................................................................................. 2-6
Hình 2.6 Hoa gió khu vực trạm khí tượng Phú Quý ................................................ 2-7
Hình 2.7 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 – 2022)2-8
Hình 2.8 Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2018
- 2022) ..................................................................................................................... 2-8
Hình 2.9 Độ ẩm không khí trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2018 – 2022) 2-
9
Hình 2.10 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022) . 2-9
Hình 2.11 Lượng mưa trung bình tại trạm Phú Quý (2018 - 2022)........................ 2-10
Hình 2.12 Số ngày mưa tại trạm Phú Quý (2018 – 2022) ..................................... 2-11
Hình 2.13 Số ngày mưa theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2018 - 2022) ................. 2-11
Hình 2.14 Lượng mưa trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2018 - 2022) . 2-12
Hình 2.15 Bản đồ đường đi của các cơn bão, ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực biển
Đông trong giai đoạn 2019 – 2022 ........................................................................ 2-13
Hình 2.16 Mực nước thấp nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022) ........... 2-15
Hình 2.17 Mực nước cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022) ............ 2-15

Chủ dự án Trang x


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Hình 2.18 Mực nước thấp nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)
.............................................................................................................................. 2-16
Hình 2.19 Mực nước cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)
.............................................................................................................................. 2-16
Hình 2.20 Sơ đồ dòng chảy chủ đạo trên Biển Đông ............................................ 2-17
Hình 2.21 Hoa dòng chảy tại khu vực dự án ......................................................... 2-18
Hình 2.22 Độ cao sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)......... 2-19
Hình 2.23 Độ cao sóng cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 -
2022) ..................................................................................................................... 2-19
Hình 2.24 Bản đồ địa chấn kiến tạo Việt Nam và Biển Đông [6]............................ 2-21
Hình 2.25 Thời gian lan truyền sóng thần (giờ) theo kịch bản động đất 7 độ Richter
xảy ra tại đới hút chìm Manila ................................................................................ 2-23
Hình 2.26 Các ngư trường đánh bắt trọng điểm lân cận khu vực Dự án .............. 2-26
Hình 2.27 Các lô hoạt động dầu khí khu vực lân cận dự án .................................. 2-27
Hình 2.28 Các tuyến hàng hải vùng biển Đông Nam Việt Nam ............................. 2-27
Hình 2.29 Mật độ tàu thuyền qua lại khu vực biển Đông Nam Việt Nam năm 2022 .. 2-
28
Hình 2.30 Vị trí các điểm du lịch ven biển ............................................................. 2-29
Hình 2.31 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án .................................................. 2-31
Hình 2.32 Vị trí phân bố nguồn lợi san hô và cỏ biển tại Dự án và vùng phụ cận . 2-44
Hình 2.33 Các loài chim quý hiếm ......................................................................... 2-45
Hình 2.34 Động vật có vú ...................................................................................... 2-45
Hình 2.35 Các khu vực cần được bảo vệ/khu bảo tồn vùng biển Đông Nam Việt Nam
.............................................................................................................................. 2-49
Hình 2.36 Vườn quốc gia Côn Đảo ....................................................................... 2-49
Hình 2.37 Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý ............................................................. 2-50
Hình 2.38 Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ ............................................................ 2-51
Hình 2.39 Bản đồ nhạy cảm đường bờ từ Đà Nẵng đến biên giới Campuchia ..... 2-54
Hình 3.1. Kết quả phát tán DDK trong thời kỳ gió mùa Đông Bắc ......................... 3-19
Hình 3.2. Kết quả phát tán DDK trong thời kỳ gió mùa Tây Nam .......................... 3-20
Hình 3.3. Kết quả phát tán DDK trong tháng 4 ...................................................... 3-21
Hình 3.4. Kết quả phát tán DDK trong tháng 10 .................................................... 3-22
Hình 3.5 Sự phát tán của mùn khoan thải trong môi trường biển.......................... 3-24
Hình 3.6 Kết quả mô phỏng phát tán mùn khoan thải ........................................... 3-25
Hình 3.7 Biến thiên hàm lượng THC trong trầm tích tại mỏ Bạch Hổ .................... 3-26
Hình 3.8 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn BK-23 ......... 3-38
Hình 3.9 Minh họa thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt điển hình trên giàn khoan .... 3-42

Chủ dự án Trang xi


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Hình 3.10 Minh họa nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu trên
giàn khoan ............................................................................................................. 3-43
Hình 3.11 Nguyên lý hoạt động của hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan ........... 3-45
Hình 3.12 Sơ đồ thông báo ứng cứu sự cố tràn dầu ............................................. 3-49
Hình 3.13 Quy trình triển khai ứng phó sự cố tràn dầu ........................................ 3-50
Hình 3.14 Khả năng phân tán nước khai thác thải tại CTP-2 ............................... 3-55
Hình 3.15 Khoảng cách nguồn thải nước khai thác với các Dự án phụ cận......... 3-58
Hình 3.16 Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước trên giàn CTP-2 ........................ 3-61
Hình 3.17 Quy trình xử lý nước khai thác tại giàn CTK-3 ...................................... 3-62
Hình 3.18 Sơ đồ công nghệ xử lý nước khai thác trên CTK-3............................... 3-62
Hình 3.19 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước khai thác thải trên FSO (tàu VSP-
01/VSP-02) ............................................................................................................ 3-63
Hình 5.1 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án .................................................... 5-10

Chủ dự án Trang xii


(ký tên)
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

TỪ VIẾT TẮT
BR-VT Bà Rịa-Vũng Tàu

BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường

BVMT Bảo vệ môi trường

CCP Giàn nén khí trung tâm (mỏ Bạch Hổ)

CHXHCN Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

CTP/ CTK Giàn công nghệ trung tâm

CTNH Chất thải nguy hại

CTR Chất thải rắn

DDK Dung dịch khoan

DO Dầu diesel

ĐTM Đánh giá Tác động Môi trường

KHƯCKC Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp

OCNS Phân loại hóa chất sử dụng ngoài khơi Vương quốc Anh

PVEP Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí

PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

SC&THKC Sự cố và tình huống khẩn cấp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TTATMTDK Trung tâm An toàn Môi trường Dầu khí

TTĐĐSX Trung tâm điều độ sản xuất

UBND Ủy ban nhân dân

UKOOA Hiệp hội các nhà thầu khai thác dầu khí ngoài khơi Vương Quốc Anh

Vietsovpetro/VSP Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

Chủ dự án (ký tên)


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

MỞ ĐẦU
0.1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

Thông tin chung về dự án

Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro), tiền thân là Xí nghiệp Liên doanh
dầu khí Việt-Xô, là đơn vị đang điều hành khai thác mỏ Bạch Hổ thuộc Lô 09-1.
Mỏ Bạch Hổ nằm trong phạm vi Lô 09-1 thuộc bồn trũng Cửu Long ngoài khơi Đông
Nam Việt Nam. Mỏ Bạch Hổ cách Vũng Tàu khoảng 121km về phía Đông Nam với
chiều sâu mực nước biển trong vùng mỏ khoảng 53m. Lịch sử hình thành và phát triển
của mỏ Bạch Hổ có thể được tóm tắt như sau:
1984 Phát hiện dòng dầu công nghiệp ở mỏ Bạch Hổ.
1986 Khai thác tấn dầu đầu tiên tại mỏ Bạch Hổ.
Thực hiện dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ
2008
hiệu chỉnh năm 2008".

Thực hiện dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ
2013
điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1”.

Thực hiện dự án “Xây dựng giàn BK-20 khu vực phía Tây Nam mỏ
2019
Bạch Hổ”.

Thực hiện dự án “Kế hoạch phát triển toàn mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều
2020
chỉnh năm 2020".
Thực hiện “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1- Điều chỉnh năm
2022
2022 - Khu vực Đông Bắc”.
Thực hiện “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1- Điều chỉnh năm
2022
2022 - Khu vực Trung tâm”.

Liên quan đến khu vực mỏ Bạch Hổ, Vietsovpetro đã thực hiện các báo cáo đánh giá tác
động môi trường và xác nhận hoàn thành các công trình BVMT của các dự án như sau:
1. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Sơ đồ công nghệ khai thác và
xây dựng mỏ Bạch Hổ hiệu chỉnh năm 2008” đã được Bộ TNMT phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) theo Quyết định số 1103/QĐ-BTNMT,
ngày 07/06/2011;
 Giấy xác nhận số 14/GXN-TCMT ngày 06/11/2012 về việc đã hoàn thành
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành.
2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Sơ đồ công nghệ khai thác và
xây dựng mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1” đã được Bộ TNMT phê
duyệt tại Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 11 năm 2014;
 Giấy xác nhận số 64/GXN-TCMT ngày 23/06/2015 về việc đã hoàn thành
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Xây dựng giàn BK-20 khu vực
phía Tây Nam mỏ Bạch Hổ” đã được soạn thảo và được Bộ TNMT phê duyệt
tại Quyết định số 2937/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2019;
 Vietsovpetro đang thực hiện xin cấp giấy phép môi trường.
4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: "Kế hoạch phát triển toàn mỏ
Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2020" đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt tại Quyết định số 19/QĐ-BTNMT ngày 06/01/2021.
 Vietsovpetro đang thực hiện xin cấp giấy phép môi trường.
5. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch
Hổ Lô 09-1- Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Đông Bắc” đã được Bộ Tài nguyên
và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 2739/QĐ-BTNMT ngày 19/10/2022.
 Vietsovpetro đang thực hiện xin cấp giấy phép môi trường.
6. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch
Hổ Lô 09-1- Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm” đã được Bộ Tài nguyên
và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 4006/QĐ-BTNMT ngày 30/12/2022.
 Vietsovpetro đang thực hiện xin cấp giấy phép môi trường.
Thực hiện các hạng mục công việc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo
các dự án trong giai đoạn 2021-2022, Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro đã tiến hành
các công tác tận thăm dò cho các đối tượng triển vọng ở khu vực Đông Nam mỏ Bạch
Hổ với các công trình hiện hữu BK-14, BK-16. Kết quả khoan và thử vỉa từ các giếng
khoan thăm dò và thẩm lượng BH-211, BH-212, BH-215 đã phát hiện các thân dầu
trong lát cắt trầm tích Miocen dưới và Oligocen C.
Trên cơ sở Quyết định của Hội Đồng 55 Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro thông qua
kế hoạch thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học giai đoạn 2022-2023, báo cáo
“Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2023 – Khu vực Đông
Nam” được soạn thảo nhằm cập nhật phương án phát triển khu vực Đông Nam mỏ
Bạch Hổ để đưa vào khai thác các thân dầu mới được phát hiện theo kết quả khoan
thăm dò, thẩm lượng tại khu vực này.
Các hạng mục thuộc phạm vi dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều
chỉnh năm 2023 – Khu vực Đông Nam” như sau:
- Xây dựng giàn BK-23 cạnh giàn BK-14 hiện hữu;
- Cải hoán giàn BK-14/ BT-7 (để tiếp nhận sản phẩm khai thác từ giàn BK-23);
- Khoan mới 06 giếng (là 06 giếng khai thác, trong đó, 01 giếng chuyển thành
giếng bơm ép trong tương lai)
- Kết nối các giếng khoan mới vào hệ thống khai thác hiện hữu của mỏ Bạch
Hổ để xử lý.
Các hạng mục công trình của Dự án được trình bày tại Mục 1.2 của Chương 1.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

0.1.2.1 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch phát triển mỏ

“Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2023 – khu vực Đông Nam”
được trình lên Bộ Công Thương thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét phê duyệt.

0.1.2.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM

Theo quy định về thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại
Điểm a Khoản 1, Điều 35, Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 thì Báo cáo ĐTM
cho “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2023 – khu vực Đông
Nam” sẽ thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; mối quan hệ của dự án với các dự án khác,
các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

Sự phù hợp của Dự án với các quy hoạch bảo vệ môi trường
Chương trình quản lý môi trường của Dự án được xây dựng phù hợp với yêu cầu về
bảo vệ môi trường theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 về Phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Vị trí Dự án cũng không thuộc hay nằm gần vùng bảo vệ nghiêm ngặt hay vùng hạn
chế phát thải quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định 08/2022/NĐ-CP,
ngoài ra cũng không có cộng đồng dân cư hay các đối tượng nhạy cảm môi trường
(vườn quốc gia, khu bảo tồn, khu dự trữ sinh quyển…) xung quanh.
Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển của ngành dầu khí

Dự án được thực hiện trong phạm vi Lô 09-1 được thực hiện phù hợp với Nghị quyết
của Bộ Chính trị số 41-QĐ/TW ban hành ngày 23/7/2015 về “Định hướng chiến lược
phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và đến nửa đầu năm 2035”, trong
đó có nội dung: “Đẩy mạnh tìm kiếm, thăm dò dầu khí truyền thống để bù đắp sự thiếu
hụt khai thác dầu khí trong nước, tăng cường đầu tư ở khu vực nước sâu, xa bờ, gắn
với bảo vệ chủ quyền Quốc gia trên biển, đồng thời tích cực đầu tư ra nước ngoài trên
cơ sở nguyên tắc bảo đảm có hiệu quả kinh tế. Tăng cường nghiên cứu tìm kiếm, mở
rộng thăm dò các nguồn năng lượng phi truyền thống; chú trọng phát triển hóa dầu,
chế biến sâu các sản phẩm khí và dịch vụ dầu khí chất lượng cao”.
Do đó, việc triển khai dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh
năm 2023 – khu vực Đông Nam” là hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển của
ngành Dầu khí.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

0.2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Căn cứ pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hường dẫn kỹ thuật về môi
trường

a. Các văn bản pháp luật


1) Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.
2) Bộ Luật Hàng hải số 95/2015/QH13 ngày 25/11/2015.
3) Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo số 82/2015/QH13 ngày 25/6/ 2015.
4) Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
5) Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
6) Luật Dầu khí ngày 06/7/1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí
số 19/2000/QH10 ngày 09/6/2000, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Dầu khí số 10/2008/QH12 ngày 03/6/2008. Luật dầu khí số 12/2022/QH15 ngày
14/11/2022.
7) Luật Đa dạng Sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
8) Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
9) Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
10) Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
11) Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 quy định về xử phạt hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
12) Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
13) Nghị định số 03/2002/NĐ-CP ngày 07/01/2002 của Chính phủ về bảo vệ an ninh,
an toàn dầu khí.
14) Thông tư 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12 2017 quy định cụ thể và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09/10/2017 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
15) Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo vệ môi trường.
16) Thông tư số 19/2020/TT-BTNMT ngày 30/12/2020 về ban hành danh mục chất
phân tán được phép sử dụng trong vùng biển Việt Nam và hướng dẫn về quy trình
sử dụng chất phân tán trong ứng phó sự cố tràn dầu trên biển.
17) Thông tư số 17/2020/TT-BCT ngày 17/7/2020 của Bộ Công Thương quy định về
bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí.
18) Thông tư số 33/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 quy định quy trình khắc phục
hậu quả sự cố tràn dầu trên biển.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

19) Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất.
20) Thông tư 09/2019/TT-BGTVT ngày 01/3/2019 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu.
21) Thông tư 53/2018/TT-BGTVT ngày 28/10/2018 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về hệ thống xử lý nước thải trên tàu.
22) Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 10/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quy
chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
23) Quyết định số 04/2020/QĐ-TTg ngày 13/01/2020 của sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc ban hành kèm theo Quyết định
số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
24) Quyết định số 49/2017/QĐ-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thu dọn các công trình, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động dầu khí.
25) Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc.
26) Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành “Quy định quản lý an toàn trong các hoạt động dầu khí”.
27) Quyết định số 84/2010/QĐ-TTg ngày 15/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế khai thác dầu khí.
b. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn
Một số tiêu chuẩn và quy chuẩn của Việt Nam có thể áp dụng đối với dự án :
- QCVN 35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ
các công trình dầu khí trên biển.
- QCVN 36:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn
khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển.
- QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng nước biển.
- QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.
- QCVN 26:2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa
ô nhiễm biển của tàu.
- QCVN 100: 2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống xử lý nước
thải trên tàu.
- QCVN 05:2020/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
c. Các Công ước và luật pháp quốc tế có thể áp dụng
- Công ước MARPOL 1973/1978 về phòng ngừa ô nhiễm từ tàu thủy.
- Công ước Liên hiệp quốc về Hiện tượng biến đổi Môi trường (ENMOD) (1997).
- Công ước Liên hiệp quốc về Luật biển (1982).
- Công ước khung của Liên hiệp quốc về Biến đổi Khí hậu (1992).
- Công ước về Đa dạng Sinh học (1992).
Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-5
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

- Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự về thiệt hại do ô nhiễm dầu (CLC 1992).
d. Các văn bản tham khảo
- Quyết định 445/QĐ-DKVN ngày 25/01/2022 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về
việc phê duyệt và ban hành “Tài liệu Hệ thống quản lý An toàn Sức khỏe Môi trường
của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam”.
- Phân loại hóa chất sử dụng ngoài khơi Vương quốc Anh (OCNS).
- Hướng dẫn xác định hệ số phát thải khí thải của Hiệp hội các nhà thầu khai thác
dầu khí ngoài khơi Vương Quốc Anh (UKOOA).

Các văn bản pháp lý về Dự án

Các văn bản pháp lý liên quan đến Dự án:


1. Hiệp định liên chính phủ giữa Việt Nam và Liên bang Nga.
2. Điều lệ Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
3. Quyết định về việc đổi tên Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Việt – Xô thành Liên doanh
Việt – Nga Vietsovpetro.
4. Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải dầu khí giữa Vietsovpetro và các
nhà thầu có năng lực liên quan.
5. Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM “Các căn cứ trên bờ của Xí nghiệp Liên doanh
dầu khí Việt-Xô tại phường 9, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”;
6. Quyết định số 1103/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 06 năm 2011 phê duyệt báo cáo
Đánh giá tác động Môi trường cho dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng
mỏ Bạch Hổ hiệu chỉnh năm 2008”;
7. Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 11 năm 2014 phê duyệt báo cáo
Đánh giá tác động Môi trường cho dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng
mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1”;
8. Quyết định số 2937/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2019 phê duyệt báo cáo
Đánh giá tác động môi trường cho dự án “Xây dựng giàn BK-20 khu vực phía Tây
Nam mỏ Bạch Hổ”;
9. Quyết định số 19/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 01 năm 2021 phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường dự án: "Kế hoạch phát triển toàn mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1,
điều chỉnh năm 2020";
10. Quyết định số 2739/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 10 năm 2022 phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1-
Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Đông Bắc”;
11. Quyết định số 4006/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2022 phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1-
Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”;

Tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình lập ĐTM

Để lập báo cáo ĐTM cho dự án này, nhóm tác giả sử dụng các nguồn tài liệu, dữ liệu sau:
- Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2023 – Khu vực
Đông Nam;

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: "Kế hoạch phát triển toàn mỏ
Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2020";
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch
Hổ Lô 09-1- Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Đông Bắc”;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch
Hổ Lô 09-1- Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm”;
- Chương trình quản lý An toàn, Sức khỏe và Môi trường trong hoạt động dầu
khí của Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-402, được Bộ Công Thương phê duyệt
tại Quyết định số 197/QĐ-BCT ngày 29/01/2019).
- Quy trình quản lý chất thải của Vietsovpetro (VSP -000-ATMT-435).
- Biện pháp phòng ngừa, ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của Vietsovpetro
(VSP-000-ATMT-441).
- Kế hoạch ứng cứu sự cố tình huống khẩn cấp tại các công trình sản xuất của
VSP (VSP-000-ATMT-433).
- Kế hoạch Ứng cứu Sự cố tràn dầu của Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-431).

0.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường cho dự án được tóm tắt như sau:
- Thu thập tài liệu kỹ thuật của dự án và các văn bản pháp lý liên quan, dữ liệu khí
tượng, các điều kiện tự nhiên và môi trường, các điều kiện kinh tế xã hội tại khu
vực dự án và các khu vực lân cận;
- Khảo sát, lấy mẫu, phân tích và đánh giá chất lượng nước biển, trầm tích đáy và
quần xã sinh vật đáy tại khu vực dự án;
- Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự án dựa trên các dữ liệu thu thập
được và các thông tin về môi trường kinh tế xã hội hiện hữu;
- Dựa trên các tài liệu kỹ thuật và phạm vi dự án, xác định các nguồn tác động môi
trường của dự án có và không liên quan đến chất thải trong từng giai đoạn cũng
như trong từng hoạt động của dự án, như khí thải, nước thải nhiễm dầu, nước thải
sinh hoạt, chất thải rắn… bằng các phương pháp như lập bảng danh mục, ma trận
và tham khảo ý kiến chuyên gia;
- Đánh giá tác động môi trường của các chất ô nhiễm đến môi trường tự nhiên, kinh
tế - xã hội và con người quanh khu vực dự án bằng các phương pháp đánh giá
nhanh, bản đồ, mô hình hóa, so sánh và định lượng tác động;
- Đưa ra các biện pháp kiểm soát các tác động môi trường và lập chương trình giám
sát môi trường nhằm hạn chế các tác động bất lợi đến môi trường tiếp nhận và ngăn
ngừa các sự cố môi trường có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án;
- Tổng hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và gửi đến các chuyên gia,
UBND (Sở TNMT) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và cổng thông tin điện tử của Bộ TNMT
để lấy ý kiến tham vấn. Sau khi hoàn thiện theo các ý kiến tham vấn thu thập được,
báo cáo ĐTM sẽ được trình nộp và bảo vệ trước Hội đồng thẩm định ĐTM của Bộ
TNMT theo đúng quy định của Luật Bảo vệ Môi trường.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 0.1 Tóm tắt quy trình thực hiện ĐTM của dự án
Hoạt động Nội dung công việc Mô tả
- Vietsovpetro phối hợp với VPI-CPSE
thực hiện lấy mẫu, phân tích theo
đúng hướng dẫn và Chương trình
1. Dữ liệu khảo
Lấy mẫu và đánh giá hiện trạng giám sát xung quanh giàn BK-23 theo
sát môi trường
khu vực Đông Nam mỏ Bạch đúng các quy định giám sát môi
khu vực Đông
Hổ trước khi triển khai dự án. trường ngoài khơi.
Nam mỏ Bạch
- Mạng lưới quan trắc môi trường tuân
Hổ
theo đúng hướng dẫn của Thông tư
02/2022/BTNMT và được trình bày
chi tiết trong Chương 2.
Các thông tin kỹ thuật của dự
án như tiến độ, công trình
khoan, mô tả hoạt động và
2. Thu thập tài
kế hoạch khai thác, quy trình - Vietsovpetro cung cấp cho VPI-
liệu kỹ thuật
xử lý lưu thể khai thác, thông CPSE.
của dự án
số kỹ thuật của các sản
phẩm, nhu cầu sử dụng
nhiên liệu…
- VPI-CPSE thu thập các thông tin về
Các dữ liệu bao gồm:
khí tượng thủy văn từ các cơ quan có
3. Thu thập số - Địa chất, địa hình;
chức năng liên quan
liệu về khí - Khí tượng, thủy văn;
- VPI-CPSE thu thập số liệu điều kiện
tượng, hải - Thời tiết cực đoan;
kinh tế - xã hội từ Niên giám thống kê
văn, điều kiện - Chế độ hải văn;
hàng năm và trong quá trình làm việc
tự nhiên và - Sinh vật biển;
với địa phương.
các hoạt động - Vùng sinh thái nhạy cảm;
- VPI-CPSE thu thập thông tin về các
kinh tế - xã hội - Điều kiện kinh tế - xã hội và
nguồn lợi tự nhiên từ Viện hải dương
khu vực dự án các đối tượng có khả năng bị
học Nha Trang và viện cứu thủy sản
ảnh hưởng bởi dự án.
Hải Phòng.
Sử dụng phần mềm Vietsovpetro cung cấp số liệu kỹ thuật
CHEMMAP để dự báo khả liên quan đến các thông số đầu vào để
4. Chạy mô hình năng phát tán và ảnh hưởng chạy mô hình (chi tiết trong bảng danh
của DDK và mùn khoan đến mục thông tin kỹ thuật phục vụ lập
môi trường. ĐTM).
Lập báo cáo ĐTM theo đúng VPI-CPSE soạn thảo báo cáo ĐTM dự
5. Lập báo cáo hướng dẫn của Nghị định thảo. Vietsovpetro xem xét và điều
ĐTM 08/2022/NĐ-CP và Thông tư chỉnh nội dung báo cáo cho đến khi
02/2022/TT-BTNMT. hoàn thiện.
6. Tham vấn ý Thực hiện tham vấn ý kiến Vietsovpetro gửi công văn tham vấn
kiến về dự của các chuyên gia, UBND cùng dự thảo báo cáo ĐTM để tham
thảo báo cáo (Sở TNMT) tỉnh Bà Rịa-Vũng vấn ý kiến theo quy định và tiến hành
ĐTM Tàu (nơi tiếp nhận chất thải chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến góp ý.
vào bờ của dự án) và cổng
thông tin điện tử của BTNMT
theo quy định của Nghị định
08/2022/NĐ-CP.
7. Trình nộp và Tuân thủ các quy trình thẩm Vietsovpetro cùng phối hợp VPI-CPSE
bảo vệ trước định và phê duyệt báo cáo trình nộp báo cáo ĐTM, bảo vệ trước
hội đồng thẩm ĐTM của Nghị định Hội đồng thẩm định và giải trình/chỉnh
định báo cáo 08/2022/NĐ-CP và Thông tư sửa theo các góp ý của hội đồng.
ĐTM 02/2022/TT-BTNMT.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Tổ chức thực hiện ĐTM

Vietsovpetro là chủ Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm
2023 - Khu vực Đông Nam” và do đó sẽ chịu trách nhiệm lập báo cáo ĐTM cho dự án
theo đúng quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM:
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển An toàn và Môi trường Dầu khí (CPSE) là Trung
tâm trực thuộc Viện Dầu khí (VPI) là đơn vị tư vấn phối hợp với Vietsovpetro thực hiện
lập báo cáo ĐTM này.
Ngày 21 tháng 3 năm 2012, VPI-CPSE đã chính thức được Văn phòng công nhận
chất lượng - VILAS cấp chứng chỉ ISO/IEC 17025:2005 mã số VILAS 546, công nhận
về lĩnh vực thử nghiệm Hóa học và Sinh học với đối tượng thử nghiệm gồm nước mặt;
trầm tích, đất; không khí; phân loại sinh vật đáy và thử nghiệm độc tính sinh thái của
các hóa phẩm trong và ngoài ngành dầu khí. CPSE đã được đánh giá và tái cấp chứng
chỉ phù hợp theo ISO/IEC 17025:2017 tại Quyết định số 1035.2019/QĐ-VPCNCL ngày
26/12/2019.
Ngày 18/6/2014, VPI-CPSE là đơn vị đầu tiên được Bộ TNMT cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số VIMCERTS 001 và được tái
chứng nhận lần 1 vào năm 2017, lần 2 vào năm 2020 và lần 3 vào năm 2022.
Trụ sở chính của VPI:
Địa chỉ: Lầu 3, Tòa nhà Viện Dầu khí, Lô E2b-5, Đường D1, Khu công nghệ
cao, phường Tân Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028. 35566075 / 35566077
Fax: 028. 35566076
Giám đốc: Hoàng Thái Lộc (thừa ủy quyền Viện trưởng)

Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM

Danh sách các cán bộ tham gia trong quá trình thực hiện báo cáo ĐTM được trình bày
trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 0.2 Danh sách những người tham gia thực hiện báo cáo ĐTM của Dự án
TT Họ và tên Chức vụ Học vị Chuyên ngành Nhiệm vụ Ký tên
CHỦ DỰ ÁN
(Đại diện Vietsovpetro)
Trưởng phòng
1 Tạ Cao Biền Kỹ sư Cơ điện mỏ
ATSKMT - BMĐH
Viện phó Thiết kế
2 Bùi Trọng Hân Tiến sỹ Lọc hóa dầu
Viện NCKH&TKDK

Chuyên viên chính


3 Nguyễn Hoài Vũ Tiến sỹ Kỹ thuật dầu khí
phòng KTSX - BMĐH

Kỹ sư phòng Đại diện chủ đầu tư


4 Trần Thị Thu Hà Cử nhân Môi trường
ATSKMT - BMĐH cung cấp thông tin kỹ
thuật liên quan đến
dự án, phối hợp xem
Kỹ sư Ban thanh tra
5 Đỗ Thị Mến Kỹ sư Môi trường xét nội dung liên quan
AT-MT TTAT&BVMT
đến dự án, các góp ý
về nội dung của báo
Kỹ sư kỹ thuật cáo ĐTM.
6 Khổng Minh Chiến Phòng Khoan và Sửa giếng Thạc sỹ Kỹ thuật dầu khí
- BMDH
Trưởng phòng Thiết kế
khai thác mỏ dầu và
7 Nguyễn Quỳnh Huy Thạc sỹ Kỹ thuật dầu khí
khí, Viện
NCKH&TKDK
Chánh Thiết kế - Kỹ thuật xây dựng
8 Bùi Hồng Dương Thạc sỹ
Viện NCKH&TKDK công trình biển

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

TT Họ và tên Chức vụ Học vị Chuyên ngành Nhiệm vụ Ký tên


Trưởng nhóm khảo sát
9 Tống Văn Hiếu địa chất công trình – Kỹ sư Địa chất công trình
Viện NCKH&TKDK
NHÓM CHUYÊN GIA TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO ĐTM CỦA VPI-CPSE

1 Bà Bùi Hồng Diễm Phó Giám đốc Thạc sỹ Quản lý môi trường Soát xét báo cáo

Viết phần mở đầu và


2 Mai Thanh Trúc Phó phòng QLMT Thạc sỹ Quản lý môi trường chương 1
Tổng hợp báo cáo
Chuyên viên Viết Chương 3 (phần
3 Trần Thị Tú Anh Thạc sỹ Quản lý môi trường
Phòng QLMT đánh giá) và Kết luận
Chuyên viên Viết chương 3 (phần
4 Nguyễn Lệ Mỹ Nhân Thạc sỹ Quản lý môi trường
Phòng QLMT giảm thiểu), 4, 5
Viết chương 2, 6
Chuyên viên
5 Lương Kim Ngân Thạc sỹ GIS Vẽ bản đồ và chạy mô
Phòng QLMT
hình

Trưởng phòng Hóa Quản lý Trưởng nhóm khảo


6 Phạm Thị Trang Vân Thạc sỹ
học Môi trường môi trường sát môi trường nền

Trưởng phòng Sinh Trưởng nhóm sinh


7 Đoàn Đặng Phi Công Tiến sỹ Sinh học
học học

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

0.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Vị trí sử dụng
Phương pháp đánh giá tác động môi trường
phương pháp
Các phương pháp đánh giá tác động môi trường
Phương pháp danh mục các tác động môi trường: dùng để liệt kê tất cả
tác động tiềm ẩn của Dự án (bao gồm các tác động liên quan chất thải và
Chương 3
không liên quan chất thải) và được trình bày theo từng giai đoạn của dự
án.
Phương pháp đánh giá nhanh: trong báo cáo sử dụng các hướng dẫn
đánh giá nhanh của các tổ chức UKOOA, WHO để làm cơ sở tính toán Chương 3
các nguồn thải phát sinh như khí thải, nước thải sinh hoạt…
Phương pháp cho định lượng mức độ tác động (IQS): Định lượng lượng
Chương 3
thải, từ đó đánh giá mức độ tác động đến môi trường.
Phương pháp chồng lớp bản đồ: chồng các hạng mục công trình lên trên
các bản đồ nguồn lợi, hiện trạng môi trường tự nhiên và các hoạt động
kinh tế xã hội đặc biệt là các hoạt động dầu khí, hàng hải xung quanh khu
vực dự án để phục vụ mô tả vị trí của dự án trong các tương thích với đặc Chương 2
điểm môi trường tự nhiên, mô tả các đặc điểm về điều kiện tự nhiên làm
cơ sở cho phần nhận định đánh giá tác động môi trường, các biện pháp
giảm thiểu và quản lý.
Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng phần mềm CHEMMAP để mô
phỏng, đánh giá hướng lan truyền và mức độ ảnh hưởng của nước thử Chương 3
thủy lực, mùn khoan, nước khai thác thải.
Các phương pháp khác và hướng dẫn của một số tổ chức quốc tế
Phân tích tổng hợp tài liệu: Thu thập tổng hợp các số liệu về hiện trạng
hoạt động kinh tế xã hội các tỉnh ven biển nơi có khả năng bị ảnh hưởng Chương 2
bởi sự cố từ Dự án.
Thống kê mô tả: Mô tả hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội
Chương 2
và diễn biến chất lượng môi trường khu vực dự án và vùng lân cận.
Các phương pháp khác và một số hướng dẫn của các tổ chức trên thế giới:
✓ Phương pháp so sánh: Được dùng trong việc đánh giá chất lượng môi trường trên cơ sở
so sánh với các quy định, quy chuẩn môi trường hiện hành của Việt Nam, áp dụng tại
Chương 2 và Chương 3.
✓ Diễn đàn thăm dò và khai thác (E&P Forum)/ Hệ thống quản lý tác động môi trường của
hoạt động thăm dò và khai thác Dầu khí của UNEP.
✓ Sổ tay Hướng dẫn tập huấn ĐTM của UNEP in lần 2.
✓ Tài liệu Hướng dẫn ĐTM của tổ chức Ngân hàng thế giới.
✓ Hướng dẫn của Hiệp hội các nhà thầu khai thác dầu khí ngoài khơi của Vương Quốc
Anh (UKOOA) về xác định hệ số phát thải khí thải đối với các phương tiện hàng hải.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

0.5 TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM

Thông tin về dự án

0.5.1.1 Thông tin chung

- Tên dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 -
khu vực Đông Nam”.
- Địa điểm thực hiện dự án: Lô 09-1, ngoài khơi Đông Nam Việt Nam.
- Chủ dự án: Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro.

0.5.1.2 Phạm vi, quy mô, công suất của dự án

➢ Phạm vi dự án: thực hiện dự án khai thác dầu khí mới kết nối vào các công
trình hiện hữu của mỏ Bạch Hổ.
- Quy mô dự án bao gồm:
+ Xây dựng giàn BK-23 cạnh giàn BK-14 hiện hữu;
+ Cầu dẫn nối giữa giàn BK-23 và giàn BK-14;
+ Cải hoán giàn BK-14 (để tiếp nhận sản phẩm khai thác từ giàn BK-23);
+ Khoan mới 06 giếng (là 06 giếng khai thác, trong đó, 01 giếng chuyển thành
giếng bơm ép trong tương lai).
+ Kết nối các giếng khoan mới vào hệ thống khai thác hiện hữu của mỏ Bạch
Hổ để xử lý.
- Công suất của dự án:
+ Sản lượng khai thác tối đa của dự án (giai đoạn 2024-2030): 530,2 nghìn m3
dầu (tương đương 464,4 nghìn tấn dầu) và 24,0 triệu m3 khí đồng hành (bao
gồm sản lượng suy giảm tại các khu vực BK-9, BK-14/BT-7). (nguồn từ đâu)
- Công nghệ khai thác của dự án:
Sản phẩm khai thác (dầu, khí và nước khai thác) từ các giếng của giàn BK-23 → hòa
trộn với sản phẩm khai thác từ các giếng của giàn BK-14/BT-7 → tách khí sơ bộ trên
giàn BK-14 → dầu bão hòa khí được vận chuyển đến giàn CTK-3/CTP-2 để tiếp tục tách
nước, tách khí ra khỏi dầu.
✓ Dầu đã tách nước → tàu chứa dầu FSO (VSP-01/ VSP-02) để lưu chứa và xuất
bán. Tàu FSO (VSP-01/ VSP-02) có thể tách một phần nước trong dầu bởi hệ
thống xử lý nước khai thác trên FSO (công suất thiết kế 4.800 m3/ngày) để đảm
bảo dầu đạt tiêu chuẩn dầu thương phẩm khi xuất bán.
✓ Khí tách ra → giàn nén khí trung tâm (CCP).
✓ Nước khai thác → xử lý bởi hệ thống xử lý nước khai thác trên CTK-3/CTP-2 →
thải xuống biển.
Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
- Các hạng mục công trình của dự án: giàn BK-23, cầu dẫn và các tuyến ống và
cáp nằm trên cầu dẫn.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

- Các hoạt động của dự án:


+ Hoạt động lắp đặt, cải hoán và khoan:
- Lắp đặt giàn BK-23 (giàn không người) kết nối với giàn BK-14 hiện hữu
bằng cầu dẫn; lắp đặt và thử thủy lực các hệ thống đường ống nằm trên
cầu dẫn.
- Cải hoán giàn BK-14 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ để tiếp nhận sản phẩm
khai thác từ giàn BK-23;
- Thực hiện khoan mới 06 giếng (gồm các giếng 2301, 2302, 2303, 2304,
2305 và 2306).
+ Hoạt động khai thác: kết nối các giếng khoan mới trên BK-23 vào hệ thống
hiện hữu của mỏ Bạch Hổ để vận hành và khai thác.
Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu
đến môi trường
Các tác động môi trường chính của dự án chủ yếu phát sinh từ các công trình và hoạt
động sau:
➢ Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan: khoảng 116 ngày cho hoạt động lắp đặt
và cải hoán và khoảng 254 ngày cho hoạt động khoan.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của người lao động làm việc trên
các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt, cải hoán và khoan.
- Nước thải nhiễm dầu từ các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt, cải
hoán và khoan.
- Nước thải từ quá trình thử thủy lực các đường ống đặt trên cầu dẫn kết nối
giữa giàn BK-23 và giàn BK-14.
- Khí thải phát sinh từ các động cơ trên các tàu và giàn khoan tham gia lắp đặt,
cải hoán và khoan.
- Mùn khoan, dung dịch khoan phát sinh từ quá trình khoan.
- Chất thải không nguy hại (chất thải thực phẩm, phế liệu để thu hồi tái chế, chất
thải thông thường còn lại) và chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình lắp
đặt, cải hoán và khoan.
➢ Giai đoạn vận hành khai thác:
- Nước khai thác phát sinh từ các giếng khai thác của dự án.
Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của dự án
0.5.3.1 Nước thải và khí thải
0.5.3.1.1 Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải
• Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ người lao động làm việc trên các tàu, sà lan tham
gia trong hoạt động lắp đặt và cải hoán khoảng 10,74 m3/ngày và trên giàn khoan, tàu
tham gia trong hoạt động khoan khoảng 18 m3/ngày.Thành phần ô nhiễm chủ yếu
gồm: TSS, BOD, COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Amoni…

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ quá trình rửa sàn, các thiết bị máy móc trên các tàu
và sà lan tham gia trong hoạt động lắp đặt và cải hoán khoảng 1,48 m3/ngày và trên
các tàu và giàn khoan tham gia khoan khoảng 1,5 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chủ
yếu là dầu và cặn bẩn.
Nước thử thủy lực thải ra biển từ các đường ống đặt trên cầu dẫn kết nối giữa giàn
BK-23 và giàn BK-14 khoảng 5,53 m3. Thành phần chủ yếu gồm: các chất khử oxy,
chất diệt khuẩn, chất ức chế ăn mòn.
• Giai đoạn vận hành khai thác
Nước khai thác thải phát sinh từ các giếng khai thác của dự án, lượng tối đa khoảng
140 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chủ yếu là dầu.
0.5.3.1.2 Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải
• Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
Khí thải phát sinh từ các động cơ trên các tàu, sà lan tham gia trong hoạt động lắp
đặt, cải hoán khoảng 64,7 tấn/ngày và của giàn khoan tham gia khoan khoảng 56,4
tấn/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx, SO2, VOCs,…
• Giai đoạn vận hành khai thác
Trong giai đoạn vận hành, giàn BK-23 hoạt động sử dụng nguồn điện được cấp từ hệ
thống phát điện trung tâm của toàn mỏ Bạch Hổ, do đó giai đoạn vận hành không phát
sinh khí thải.
0.5.3.2 Chất thải không nguy hại và chất thải nguy hại
0.5.3.2.1 Nguồn phát sinh, quy mô của chất thải không nguy hại (chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường)
• Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
- Chất thải thực phẩm phát sinh từ hoạt động của người lao động trên các tàu, sà
lan tham gia trong hoạt động lắp đặt và cải hoán khoảng 41,9 kg/ngày và trên giàn
khoan, tàu tham gia trong hoạt động khoan khoảng 69,3 kg/ngày. Thành phần chủ
yếu: thực phẩm thừa từ khu nhà ăn.
- Phế liệu để thu hồi tái chế phát sinh từ các tàu, sà lan tham gia trong hoạt động
lắp đặt và cải hoán khoảng 131,4 kg/ngày và từ giàn khoan, tàu tham gia trong
hoạt động khoan khoảng 142,5 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: phế liệu kim
loại, nhựa, giấy, chai, lọ, gỗ,…
- Chất thải thông thường còn lại phát sinh từ các tàu, sà lan tham gia trong hoạt
động lắp đặt và cải hoán khoảng 61 kg/ngày và từ giàn khoan, tàu tham gia trong
hoạt động khoan khoảng 102 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: túi nilon/túi giấy
đựng thức ăn, hộp xốp, can nhựa, chai lọ thủy tinh,…
- Dung dịch khoan nền nước phát sinh trong hoạt động khoan khoảng 3.370 m3.
Thành phần chủ yếu là: barit, hóa chất chống trương nở, chất diệt khuẩn,…
- Mùn khoan nền nước phát sinh trong hoạt động khoan khoảng 9.099 tấn. Thành
phần chủ yếu là: đất đá bám dính dung dịch khoan nền nước.
• Giai đoạn vận hành khai thác
Phế liệu để thu hồi, tái chế trong quá trình bảo dưỡng định kỳ (01 lần/năm) khoảng
14,3 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, gỗ, nhựa, giấy,…

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

0.5.3.2.2 Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
• Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
- Chất thải nguy hại phát sinh khoảng 71,4 kg/ngày trong hoạt động lắp đặt và cải
hoán và 71,4 kg/ngày trong hoạt động khoan. Thành phần chủ yếu gồm: bao bì
hóa chất, sơn, dung môi, giẻ lau dính dầu, dầu/mỡ thải,…
• Giai đoạn vận hành khai thác
- Chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu trong quá trình bảo dưỡng định kỳ giàn BK-
23 (01 lần/năm) khoảng 14,3 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: giẻ lau dính dầu,
găng tay dính dầu, bao bì/thùng đựng dầu nhớt/hóa chất,…
Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
0.5.4.1 Công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải
0.5.4.1.1 Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải
• Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của người lao động trên các tàu, sà
lan và giàn khoan tham gia lắp đặt, cải hoán và khoan sẽ được thu gom, xử lý
bằng hệ thống xử lý nước thải lắp đặt sẵn trên các tàu, sà lan và giàn khoan. Quy
trình xử lý nước thải sinh hoạt như sau:
Nước thải sinh hoạt → bể chứa → ngăn sinh học hiếu khí → ngăn lắng → ngăn
khử trùng → thải xuống biển.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ hoạt động rửa sàn, vệ sinh thiết bị hoặc nước
mưa chảy tràn qua khu vực đặt máy móc trên các tàu, sà lan và giàn khoan tham
gia lắp đặt, cải hoán và khoan sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước
nhiễm dầu lắp đặt sẵn trên các tàu, sà lan và giàn khoan. Quy trình xử lý nước
thải nhiễm dầu như sau:
+ Nước nhiễm dầu → bồn thu gom → bộ lọc → bình phân tách dầu → nước sau
khi tách dầu (đảm bảo hàm lượng dầu không vượt 15 mg/l) → biển.
+ Dầu tách ra từ bình phân tách dầu → bồn chứa dầu thải → chuyển về bờ xử lý.
- Nước thử thủy lực phát sinh từ các đường ống đặt trên cầu dẫn kết nối giàn BK-
23 và BK-14 được thu gom và thải tại tầng mặt tại khu vực giàn BK-23.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:
+ Nước thải sinh hoạt trên các tàu, sà lan và giàn khoan phải được xử lý và thải bỏ
tuân thủ các yêu cầu quy định tại Phụ lục IV của Công ước Marpol trước khi thải ra
biển;
+ Nước thải nhiễm dầu trên các tàu, sà lan và giàn khoan phải xử lý và thải bỏ tuân
thủ yêu cầu quy định tại Phụ lục I của Công ước Marpol.
• Giai đoạn vận hành khai thác
- Nước khai thác thải phát sinh từ Dự án được đưa về xử lý trên các giàn CTK-3
hoặc CTP-2 của mỏ Bạch Hổ (các hệ thống xử lý nước khai thác trên các giàn
CTP-2 và CTK-3 được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường lần
lượt tại các Giấy xác nhận số 79/GXN-TCMT ngày 26 tháng 8 năm 2016 và Giấy
xác nhận số 64/GXN-TCMT ngày 23 tháng 6 năm 2015).

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Toàn bộ nước khai thác thải sau xử lý đảm
bảo đạt QCVN 35:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải
từ các công trình dầu khí trên biển trước khi thải ra biển.
0.5.4.1.2 Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý khí thải
• Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
- Chủ Dự án đảm bảo các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt và khoan có
đầy đủ các chứng nhận phòng ngừa ô nhiễm khí thải theo yêu cầu của Phụ lục VI
Công ước Marpol.
- Giai đoạn vận hành khai thác: Không có.
0.5.4.2 Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
0.5.4.2.1 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải không
nguy hại (chất thải thực phẩm, phế liệu để thu hồi tái chế và chất thải
thông thường còn lại)
• Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
- Thực phẩm thừa phát sinh sẽ được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25mm trước khi
thải xuống biển.
- Phế liệu để thu hồi, tái chế và chất thải thông thường còn lại được thu gom, phân
loại, lưu trữ riêng vào các thùng chứa riêng biệt có dán nhãn, lưu chứa trên các tàu,
sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt, cải hoán và khoan. Chủ dự án có trách nhiệm
vận chuyển toàn bộ các thùng chứa về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển
hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và hợp đồng với
đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
- Mùn khoan nền nước được thu gom và xử lý theo quy trình sau:
Hỗn hợp mùn khoan và dung dịch khoan nền nước → sàng rung (thu hồi dung
dịch khoan) → hệ thống kiểm soát chất rắn (tách cát, tách khí và ly tâm để tách
các hạt mùn khoan) → bể chứa dung dịch khoan nền nước → dung dịch khoan
nền nước tuần hoàn trở lại giếng khoan để tái sử dụng. Mùn khoan nền nước và
dung dịch khoan nền nước (đã sử dụng) sau khi kết thúc hoạt động khoan được
thải bỏ xuống biển.
• Giai đoạn vận hành khai thác
- Phế liệu để thu hồi tái chế trong quá trình bảo dưỡng trên giàn, định kỳ được vận
chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp, sau đó chuyển giao cho đơn vị chức
năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Dung dịch khoan và mùn khoan nền nước phát sinh của Dự án phải được xử lý
đảm bảo tuân thủ QCVN 36:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung
dịch khoan và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển và quy định tại
Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020.
- Chất thải không nguy hại (chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường) phải được thu gom, xử lý đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Luật
Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 và những quy định khác của pháp
luật liên quan.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

0.5.4.2.2 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy
hại
• Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan:
- Chất thải nguy hại trên các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt, cải hoán và
khoan được thu gom vào các thùng chứa riêng biệt, có nhãn và nắp đậy, lưu chứa
trên các tàu, sà lan và giàn khoan. Chủ dự án có trách nhiệm vận chuyển toàn bộ
các thùng chứa về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm
do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và hợp đồng với đơn vị chức
năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
- Giai đoạn vận hành khai thác:
Chất thải nguy hại được thu gom vào các thùng chứa riêng biệt, có nhãn và nắp đậy
trên giàn BK-23, định kỳ được vận chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận
chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và hợp
đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Phân loại, thu gom và lưu giữ chất thải nguy hại trên công trình dầu khí trên biển
theo tính chất nguy hại, lưu chứa trong thiết bị kín và có nhãn rõ ràng để nhận
biết. Chất thải nguy hại được đưa về đất liền bằng tàu có giấy chứng nhận vận
chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Hợp đồng với đơn vị chức năng trên bờ để thu gom, xử lý đảm bảo các yêu cầu
theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 và những
quy định khác của pháp luật liên quan.
0.5.4.3 Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
• Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
- Sử dụng các máy móc, thiết bị ít phát sinh tiếng ồn và thường xuyên bảo trì, bảo
dưỡng.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động; thường xuyên tập huấn, hướng dẫn sử dụng và
kiểm tra việc sử dụng các thiết bị bảo hộ.
• Giai đoạn vận hành khai thác:
- Sử dụng các máy móc, thiết bị ít phát sinh tiếng ồn và thường xuyên bảo trì, bảo
dưỡng.
- Trang bị nút bịt tai cho công nhân làm việc tại khu nhiều máy móc phát sinh tiếng
ồn.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

0.5.4.4 Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác: Không có.

0.5.4.4.1 Phương án cải tạo, phục hồi môi trường: Không có

0.5.4.4.2 Phương án bồi hoàn đa dạng sinh học: Không có

0.5.4.4.3 Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

Chủ dự án tiếp tục áp dụng kế hoạch và biện pháp ứng phó sự cố hiện hữu cho giai
đoạn lắp đặt, cải hoán, khoan và vận hành như sau:
- Kế hoạch Ứng cứu Sự cố tràn dầu của Vietsovpetro được Ủy ban Quốc gia ứng
phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn phê duyệt tại Quyết định số 485/QĐ-UB
ngày 10 tháng 9 năm 2019.
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cho toàn bộ hoạt động của
Vietsovpetro (VSP-000-ATMT-441).

0.5.4.4.4 Các công trình, biện pháp khác: Không có

Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án


0.5.5.1 Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
- Đối với khí thải, nước thải sinh hoạt và nhiễm dầu: không thực hiện giám sát. Chủ
dự án thực hiện việc kiểm tra giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm khí thải và
nước thải của các tàu và sà lan tham gia trong hoạt động lắp đặt, cải hoán và của
giàn khoan, tàu tham gia trong hoạt động khoan.
- Đối với chất thải rắn: thực hiện phân loại thành chất thải không nguy hại (chất thải
thực phẩm, phế liệu để thu hồi, tái chế, chất thải thông thường còn lại) và chất thải
nguy hại tại nguồn trên các tàu, sà lan và giàn khoan và chuyển giao cho đơn vị
có chức năng theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020 và các quy định khác của pháp luật liên quan.
0.5.5.2 Giai đoạn vận hành khai thác
Chương trình giám sát nước khai thác thải:
Giám sát nước thải định kỳ: tiếp tục thực hiện chương trình giám sát nước khai thác
thải thải định kỳ tại các giàn CTP-2, CTK-3, FSO (VSP-01/VSP-02) với tần suất lấy
mẫu 3 tháng/lần, tuân thủ điểm a khoản 3 Điều 54 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Chương trình quan trắc môi trường ngoài khơi định kỳ:
- Tần suất quan trắc: sau 1 năm kể từ khi thu được dòng dầu đầu tiên từ dự án và
sau đó 3 năm/lần theo mạng lưới giám sát xung quanh giàn BK-23 tại khu vực
Đông Nam mỏ Bạch Hổ.
- Vị trí quan trắc:
+ Tại khu vực giàn BK-23: gồm 16 trạm xung quanh giàn BK-23, theo mạng lưới tỏa
tròn với bán kính 250 m, 500 m, 1.000 m, 2.000 m, 4.000 m, trong đó có 7 trạm
hiện hữu của mỏ Bạch Hổ được đánh số từ 26-31 và 9 trạm mới được đánh số
từ BK23-1 đến BK23-9.
+ Các trạm tham khảo (đối chứng): gồm 3 trạm được đánh số thứ tự RĐC4, RĐC6,
14M.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

- Thông số quan trắc:


+ Nước biển: (1) Đo tại hiện trường gồm các thông số: nhiệt độ, pH, hàm lượng oxy
hòa tan (DO), độ mặn; (2) Đo tại phòng thí nghiệm gồm các thông số: tổng
hydrocacbon (THC), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), kim loại nặng (Zn, Hg, Cd, tổng
Cr, Cu, As, Pb, Ba).
+ Trầm tích: đặc điểm trầm tích đáy; tổng hàm lượng vật chất hữu cơ (TOM); phân
bố độ hạt, nhiệt độ, độ ẩm, pH; tổng hàm lượng hydrocacbon (THC); Hàm lượng
của 16 hydrocacbon thơm đa vòng; NPD và các đồng đẳng
alkyl C1-C3 của NPD; kim loại nặng (As, Ba, Cd, Cr, Cu, Pb, Zn, Hg); quần xã
động vật đáy (số loài, mật độ, danh sách loài, các loài chiếm ưu thế, chỉ số Hs,
ES100, Pielou (J)).
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 10:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước biển và QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng trầm tích.

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

TABLE OF CONTENTS
MỞ ĐẦU 1
0.1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ..................................................................................................................................1
Thông tin chung về dự án ................................................................................................................1
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt..................................................................................................3
Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch
tỉnh; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên
quan 3
0.2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................4
Căn cứ pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hường dẫn kỹ thuật về môi trường ..............................4
Các văn bản pháp lý về Dự án .........................................................................................................6
Tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình lập ĐTM ..........................................................................6
0.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ......................................................................7
Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường ........................................................................7
Tổ chức thực hiện ĐTM ...................................................................................................................9
Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM ..........................................................................9
0.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG....12
0.5 TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM.....................................................................................13
Thông tin về dự án ........................................................................................................................13
Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường .........14
Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án .........14
Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ..........................................................16
Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án .............................................................19

Bảng 0.1 Tóm tắt quy trình thực hiện ĐTM của dự án ................................................8
Bảng 0.2 Danh sách những người tham gia thực hiện báo cáo ĐTM của Dự án .....10
-

Chủ dự án (ký tên) Trang MĐ-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

MÔ TẢ DỰ ÁN
1.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1.1 Tên dự án:

"KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MỎ BẠCH HỔ LÔ 09-1 ĐIỀU CHỈNH NĂM 2023 -
KHU VỰC ĐÔNG NAM"

(sau đây gọi tắt là Dự án)

1.1.2 Chủ dự án:

Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro), là liên doanh thăm dò khai thác
dầu khí giữa Chính phủ Việt Nam và Liên bang các nước CHXHCN Xô Viết nay là Liên
bang Nga. Đại diện cho phía Việt Nam là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và đại diện cho
phía Nga là Công ty cổ phần dầu khí Zarubezhneft với tỷ lệ góp vốn hai bên là 51% và
49%. Vietsovpetro là nhà điều hành các hoạt động khai thác dầu khí tại Lô 09-1.
TRỤ SỞ LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
Địa chỉ: 105 Lê Lợi, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Tổng Giám đốc: Ông Vũ Mai Khanh
ĐT: (84)-254-3839871
Fax: (84)-254-3839857

1.1.3 Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án:

Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông
Nam” được triển khai tại khu vực Đông Nam của mỏ Bạch Hổ, thuộc Lô 09-1, ngoài
khơi Đông Nam Việt Nam, cách thành phố Vũng Tàu khoảng 121km. Độ sâu nước
biển tại khu vực Dự án khoảng 50m.
Bản đồ và tọa độ vị trí Lô 09-1 ngoài khơi Đông Nam Việt Nam được thể hiện trong
các hình và bảng sau.
Bảng 1.1 Tọa độ vị trí của Lô 09-1
Hệ toạ độ VN-2000
Điểm giới hạn
Vĩ độ Kinh độ
A 9°55'23.4048"N 107°59'50.7573"E
B 9°51'53.4300"N 108°07'02.7061"E
C 9°33'47.5096"N 107°58'26.7917"E
D 9°25'17.5509"N 107°58'08.8031"E
E 9°25'29.5374"N 107°46'08.8949"E
F 9°35'35.4877"N 107°46'08.8841"E
G 9°39'23.4756"N 107°52'26.8316"E
Nguồn: Vietsovpetro, 2023

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 1.1 Vị trí Lô 09-1, ngoài khơi Nam Việt Nam

1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng mặt nước tại khu vực dự án

Theo hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về
việc hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa
CHXHCN Việt Nam, khu vực hoạt động của Liên doanh trong khuôn khổ Hiệp định là
nằm trên vùng biển trong giới hạn Lô 09-1 với tổng diện tích 982 km2. Vị trí dự án nằm
trong phạm vi của mỏ Bạch Hổ. Hiện tại, toàn bộ diện tích mặt nước của Lô 09-1 nói
chung và khu vực Dự án nói riêng đang và sẽ sử dụng cho các hoạt động khai thác
dầu khí, các mỏ đã được Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro triển khai khai thác gồm
Bạch Hổ, Rồng, Gấu Trắng, Thỏ Trắng.

1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường:

Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông
Nam” sẽ xây dựng mới giàn BK-23 đặt bên cạnh giàn BK-14 và được kết nối bằng cầu
dẫn. Mối tương quan của Dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh
và công trình dầu khí lân cận được thể hiện trong Hình 1.2 và Hình 1.3 dưới đây và
sẽ được mô tả chi tiết hơn ở Chương 2 của báo cáo. Cụ thể như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

● Cách Vũng Tàu khoảng 124 km;


● Cách Bình Châu khoảng 108 km;
● Cách Vườn quốc gia Côn Đảo khoảng 178 km và cách Khu bảo tồn biển Phú
Quý khoảng 142 km.
● Cách các công trình dầu khí (mỏ) lân cận:
+ Giàn ThTC-1 (mỏ Thỏ Trắng): 26 km;
+ Giàn H5-WHP (mỏ Tê Giác Trắng): 25 km;
+ Giàn WHP-CNV (mỏ Cá Ngừ Vàng): 27 km;
+ Giàn CTC-2 (mỏ Cá Tầm): 14 km;
+ Giàn GTC-1 (mỏ Gấu Trắng): 6 km.
Theo kết quả khảo sát địa chất công trình do Vietsovpetro thực hiện tại khu vực Lô 09-
1, không tìm thấy các công trình ngầm cũng như cáp quang của các dự án khác.

Hình 1.2 Mối tương quan của dự án đối với các công trình dầu khí lân cận

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 1.3 Mối tương quan của Dự án với các đối tượng tự nhiên

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

1.1.6 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án:

➢ Mục tiêu của Dự án:


Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực
Đông Nam” được thực hiện nhằm đưa vào khai thác các thân dầu mới được phát hiện
tại khu vực Đông Nam của mỏ Bạch Hổ.
➢ Quy mô, công suất của Dự án:
Các hạng mục công trình và quy mô của dự án thuộc phạm vi của báo cáo ĐTM này gồm:
+ Hoạt động lắp đặt, cải hoán và khoan:
- Lắp đặt giàn BK-23 (giàn không người) kết nối với giàn BK-14 hiện hữu
bằng cầu dẫn; kết nối và thử thủy lực các hệ thống đường ống nằm trên
cầu dẫn.
- Cải hoán giàn BK-14 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ để tiếp nhận sản phẩm
khai thác từ giàn BK-23;
- Thực hiện khoan mới 06 giếng (gồm các giếng 2301, 2302, 2303, 2304,
2305 và 2306).
+ Hoạt động khai thác: kết nối các giếng khoan mới trên BK-23 vào hệ thống
hiện hữu của mỏ Bạch Hổ để vận hành và khai thác.
Phạm vi dự án không bao gồm các hạng mục xây lắp và chế tạo các thiết bị trên bờ
phục vụ cho dự án, không bao gồm hoạt động tháo dỡ, thu dọn mỏ.

Công suất của Dự án: Sản lượng khai thác tối đa của dự án (giai đoạn 2024-2030):
530,2 nghìn m3 dầu (tương đương 464,4 nghìn tấn dầu) và 24,0 triệu m3 khí đồng hành
(bao gồm sản lượng suy giảm tại các khu vực BK-9, BK-14/BT-7).

Loại hình Dự án: Dự án được xếp vào loại Dự án mới kết nối vào các công trình hiện
hữu.

Công nghệ vận hành: được mô tả chi tiết tại Mục 1.4 bên dưới.

1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN


1.2.1 Các hạng mục công trình chính của Dự án:

1.2.1.1 Xây dựng giàn BK-23 và cầu dẫn

Giàn BK-23 sẽ được đặt cạnh và kết nối với BK-14 bằng cầu dẫn nhằm mục đích khai
thác, thu gom và vận chuyển các sản phẩm khai thác được tới giàn BK-14.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Tọa độ giàn BK-23:

Hệ toạ độ WGS-84 CM-105˚E Hệ toạ độ VN-2000


Giàn
Đông (m) Bắc (m) Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ

BK-23 827344.11 1069690.629 9°39'50.2665"N 107°58'57.1572"E 9°39'53.9593"N 107°58'50.7639"E

Giàn BK-23 là một giàn BK-mini không người với số lượng thiết bị tối thiểu, sẽ được điều khiển và giám sát từ giàn BK-14.
Độ sâu mực nước biển tại khu vực giàn BK-23: khoảng 50 m.
Tuổi thọ công trình: 25 năm.
Số lượng giếng: 12 giếng, trong đó:
- 06 giếng khai thác (trong đó, 01 giếng sẽ chuyển thành giếng bơm ép trong tương lai);
- 06 giếng dự phòng;
Công suất thiết kế của giàn như sau:
- Lỏng: 1000 m3/ngày;
- Khí: 300.000 Sm3/ngày;
- Khí nâng (gaslift): 250.000 Sm3/ngày.
Công suất thiết kế của giếng như sau:
- Lỏng: 300 m3/ngày;
- Khí: 80.000 Sm3/ngày.
Công suất thiết kế cho hệ thống bơm ép: 300 m3/ngày.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Trên giàn BK-23 bao gồm các hoạt động công nghệ sau:
- Sản xuất, thu gom sản phẩm và vận chuyển đến giàn BK-14;
- Đo sản phẩm từng giếng khai thác;
- Tiếp nhận, đo lường và phân phối khí gaslift đến các giếng;
- Bơm nước vào giếng bơm ép để duy trì áp suất vỉa;
- Dập giếng từ hệ thống bơm ép;
- Tự động đóng giếng trong các tình huống khẩn cấp.
Các thiết bị công nghệ chính trên giàn bao gồm:
- Đầu giếng và tủ điều khiển giếng;
- Cụm phân phối dòng đầu vào (Inlet Manifold IM-1000);
- Cụm đo và phân phối khí nâng đến giếng khai thác (Gaslift Distribution System);
- Bộ lọc khi khởi động (Startup Filter);
- Cụm đo sản phẩm khai thác cho giếng (Test separator);
- Hệ thống không khí nén điều khiển và phụ trợ;
- Hệ thống tồn chứa và bơm định lượng hóa phẩm (chất chống đông và chất ức
chế ăn mòn);
- Bình xả kín V-200;
- Bình xả hở V-300;
- Bơm dầu thải/nước thải đến đường ống ngầm.
Khí gaslift, nước bơm ép, nguồn điện, nước sinh hoạt, nước chữa cháy và các nguồn
phụ trợ khác cho giàn BK-23 sẽ được cung cấp từ giàn BK-14. Trên giàn sẽ không có
sân bay trực thăng. Có phòng ở cho tối đa 06 người trong thời gian bảo dưỡng. Trên
giàn sẽ có cẩu điện với công suất nâng 8 tấn để nhận và chuyển hàng hóa từ tàu.
Khoan và sửa giếng được thực hiện bằng giàn khoan tự nâng. Dự phòng trong thiết
kế để sau này có thể lắp bơm điện ly tâm ngầm phục vụ khai thác.
Công nghệ xử lý sản phẩm trên giàn BK-23 như sau:
Giàn đầu giếng BK-23 là giàn không người với số lượng các thiết bị công nghệ tối
thiểu. Giàn có tổng cộng 12 giếng, 06 giếng khai thác và 06 giếng dự phòng cho các
giếng tương lai. 01 giếng khai thác sẽ được chuyển thành giếng bơm ép nước trong
tương lai.
Sản phẩm khai thác từ tất cả các giếng của giàn BK-23 được đưa đến đường ống thu
gom 8", đi qua cầu dẫn và chảy vào bình tách V-400 của giàn BK-14. Tại đây, dòng
sản phẩm khai thác sẽ được tách ra thành khí và lỏng, được đo đếm và chuyển đi. Khí
từ V-400 được vận chuyển đến BK-2 qua đường ống fast-track, lỏng từ V-400 được
vận chuyển đến giàn BK-9 hoặc CTK-3.
Để đo giếng của giàn BK-23, sản phẩm khai thác của giếng sẽ được chuyển đến
đường đo (test header) rồi chảy đến bình đo giếng V-1401 trên BK-23 hoặc BK-14, tại
đây dòng khai thác được tách thành khí và lỏng và được đo để theo dõi và đánh giá
sản lượng của giếng. Khí và lỏng sau khi đo sẽ hòa chung lại và chuyển về đường
thu gom chính của giàn BK-23 hoặc BK-14. Để đo giếng của BK-14, người vận hành
cũng có thể sử dụng bình đo trên giàn BK-14 hoặc BK-23.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Lưu thể khai thác từ các đường xả áp chủ động và từ các van an toàn được chuyển đến
đường xả (relief header) trên BK-23 và sau đó qua cầu dẫn được chuyển đến bình V-200
(vent scrubber) trên BK-14. Sau khi xả áp, chất lỏng còn lại từ hệ thống công nghệ được
thu gom vào đường xả kín và chuyển đến Bình V-200 trên BK-23.
Trên giàn có bình V-300 để thu gom chất lỏng từ các khay (bệ đỡ) của hệ thống công
nghệ.
Khi chất lỏng trong bình V-200, V-300 của BK-23 đầy, bơm dầu thải H-211 sẽ được
kích hoạt và chất lỏng từ 2 bình này sẽ được bơm đến đường thu gom chính của giàn,
hòa cùng dòng sản phẩm vận chuyển về BK-14.
Khí nâng (gaslift) cung cấp cho BK-23 được dẫn từ BK-14, qua bộ đo tổng và vào hệ
thống phân phối Gaslift SK-800 để đo và phân phối cho tất cả các giếng khai thác.
Nước khai thác cho giàn BK-23 cũng được cấp từ BK-14.
Bên cạnh các hệ thống công nghệ, trên giàn BK-23 còn có các các hệ thống tiện ích
khác như hệ thống khí nuôi, nước ngọt, hệ thống hơi nóng, v.v. để hỗ trợ vận hành.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Sơ đồ công nghệ của giàn BK-23 được thể hiện trong hình sau:

Hình 1.4 Sơ đồ công nghệ giàn BK-23

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Trên cầu dẫn kết nối giàn BK-23 với giàn BK-14, VSP sẽ lắp đặt các tuyến đường ống
đi cùng cầu dẫn như sau:
Bảng 1.2 Các tuyến đường ống lắp đặt mới của dự án đi cùng cầu dẫn

Đường Chiều dài


Stt Đường ống
kính (m) (m)
1 Ống dẫn nước cứu hỏa 0,168 40
2 Ống dẫn nước ngọt 0,048 40
3 Ống dẫn nước ngọt 0,089 40
4 Ống dẫn sản phẩm về bình V-200/BK14 0,168 40
5 Ống dẫn hơi nước nóng 0,06 40
6 Ống dẫn khí điều khiển 0,06 40
7 Ống dẫn sản phẩm từ giếng khai thác 0,114 40
8 Ống dẫn sản phẩm khai thác 0,219 40
9 Ống dẫn khí nâng 0,114 40
10 Ống dẫn nước bơm ép vỉa 0,168 40

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

1.2.1.2 Cải hoán giàn BK-14 hiện hữu:

Tọa độ công trình lân cận:

Hệ toạ độ WGS-84 CM-105˚E Hệ toạ độ VN-2000


Giàn
Đông (m) Bắc (m) Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ

BK-14 827299.572 1069744.063 9°39'52.0167"N 107°58'55.7130"E 9°39'55.7094"N 107°58'49.3197"E

BT-7 827227.930 1069747.266 9°39'52.1412"N 107°58'53.3662"E 9°39'55.8339"N 107°58'46.9729"E

Trước khi thực hiện cải hoán, hiện trạng của giàn BK-14 hiện hữu như sau:
Tổ hợp giàn BK-14 bắt đầu vận hành từ năm 2010. Trên giàn gồm các hệ thống thiết bị chính như cụm phân dòng đầu vào (inlet
manifold), Bình tách sơ cấp 2 pha V-400, hệ thống phân phối khí nâng (khí Gaslift), hệ thống nước ép vỉa, bình xả V-200 (vent
crubber), bình xả kín V-300 và bình xả hở V-301, cần xả nguội (vent boom),... Khí của giàn BK-14 và BT-7 được chuyển về giàn BK-
2 bằng đường ống Fast-track, lỏng được chuyển về giàn BK-9 hoặc về thẳng giàn công nghệ trung tâm CTK-3/CTP-2, khí nâng và
nước ép vỉa được cấp từ giàn BK-9. Giàn còn là điểm trung chuyển sản phẩm từ giàn GTC-1, BK-16 và khí từ CTC-1 để vận chuyển
về giàn công nghệ trung tâm và giàn nén khí.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hoạt động cải hoán giàn BK-14:


Để tiếp nhận sản phẩm từ giàn BK-23, cần phải cải hoán hệ thống công nghệ và phụ
trợ trên khối thượng tầng giàn BK-14. Các hạng mục công việc thực hiện cải hoán
giàn BK-14 như sau:
- Cải hoán đường ống của hệ thống công nghệ để kết nối với giàn BK-23;
- Cải hoán hệ thống điện trên giàn BK-14 để cung cấp điện cho giàn BK-23;
- Lắp đặt 02 máy chủ (workstation), nút điều khiển vận hành trên giàn BK-14 để giám
sát và điều khiển từ xa cho giàn BK-23;
- Lắp thiết bị sản xuất nước ngọt “water maker” với công nghệ tạo ra nước từ không
khí với công suất 5 m3/ngày;
- Mở rộng nhà ăn trên BK-14.
Bản vẽ sơ đồ công nghệ của giàn BK-14 sau khi thực hiện cải hoán như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 1.5 Sơ đồ công nghệ giàn BK-14 sau khi thực hiện cải hoán

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

1.2.1.3 Hoạt động khoan:

Kế hoạch khoan phát triển và một số giải pháp địa kỹ thuật tại khu vực Đông Nam mỏ
Bạch Hổ được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 1.3 Kế hoạch khoan mới và các giải pháp địa chất-kỹ thuật tại khu vực
Đông Nam mỏ Bạch Hổ
Thời Các giải
gian pháp địa –
dự kiến kỹ thuật
Tên Đối tượng Độ sâu Số ngày
TT đưa Ghi chú
giếng khai thác (m) khoan
vào
khai
thác
2024 Khoan mới 4212 38 Khu vực
Miocen dưới
1 2301 Chuyển GK BH-
+ Oligocen C 2025
bơm ép 215
Khoan mới Khu vực
2 2302 Miocen dưới 2024 4732 39 GK BH-
212
Miocen dưới Khoan mới
3 2303 2024 3959 35
+ Oligocen C
4 2304 Miocen dưới 2025 Khoan mới 4993 46
5 2305 Miocen dưới 2025 Khoan mới 5090 49
Khoan mới Khu vực
6 2306 Oligocen C 2025 5420 47 GK BH-
211
Thông tin cụ thể về thiết kế giếng khoan, giàn khoan và phương pháp khoan được
trình bày ở mục 1.5.1.3.

1.2.2 Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án:

Các hệ thống phụ trợ trên giàn đầu giếng BK-23 bao gồm:
Bảng 1.4 Các hệ thống phụ trợ trên giàn đầu giếng BK-23
Stt Hệ thống phụ trợ Mô tả
Bao gồm: hệ thống điều khiển công nghệ (PCS),
hệ thống an toàn tích hợp (SIS), và giao diện
người-máy (HMI).
Các tủ PCS/SIS/SERVER-BK23 sẽ được đặt
Hệ thống điều khiển tự trong phòng thiết bị điện và tự động hóa tại giàn
1
động BK-23 và sẽ được kết nối với giàn BK-14 thông
qua mạng Ethernet dự phòng. Trong phòng điều
khiển giàn BK-14 sẽ lắp đặt 02 máy Workstations
và OPS để điều khiển và giám sát từ xa cho giàn
BK-23
Giàn BK-23 sẽ được kết nối với giàn BK-14 bằng
2
Hệ thống thông tin liên cầu dẫn, do đó, các hệ thống thông tin liên lạc, bao
lạc gồm mạng truyền số liệu nội bộ SCADA/DCS, sẽ
được kết nối với các hệ thống hiện có của giàn

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Stt Hệ thống phụ trợ Mô tả


BK-14 thông qua đường truyền cáp quang qua
cầu dẫn.
Hạ tầng mạng hiện hữu được mở rộng đến giàn
BK-23 cung cấp các dịch vụ sau:
- Điện thoại nội bộ VSP;
- Dữ liệu ICSS;
- Dữ liệu khác.
Nguồn cung cấp điện chính cho giàn BK-23 là
nguồn điện cáp ngầm của hệ thống cung cấp điện
hợp nhất của toàn mỏ Bạch Hổ, được lấy từ tủ 22
kV RMU hiện có trên giàn BK-14. Nguồn điện dự
3 Hệ thống cung cấp điện
phòng cho giàn BK-23 được lấy từ máy phát sự
cố EMCC tại giàn BK-14. Để có khả năng cung
cấp điện cho giàn BK-23, hệ thống điện trên giàn
BK-14 cũng thực hiện một số cải hoán.

1.2.3 Hoạt động chính của dự án:

Các hoạt động chính của Dự án có thể được tóm tắt như sau:
+ Hoạt động lắp đặt, cải hoán và khoan:
- Lắp đặt giàn BK-23 (giàn không người) kết nối với giàn BK-14 hiện hữu
bằng cầu dẫn; kết nối và thử thủy lực các hệ thống đường ống nằm trên
cầu dẫn.
- Cải hoán giàn BK-14 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ để tiếp nhận sản phẩm
khai thác từ giàn BK-23;
- Thực hiện khoan mới 06 giếng (gồm các giếng 2301, 2302, 2303, 2304,
2305 và 2306).
+ Hoạt động khai thác: kết nối các giếng khoan mới trên BK-23 vào hệ thống
hiện hữu của mỏ Bạch Hổ để vận hành và khai thác (dự kiến nhận được dòng
dầu đầu tiên từ giàn BK-23 vào Quý IV, 2024).
Thông tin chi tiết của các hoạt động này được nêu tại Mục 1.5 bên dưới.

1.2.4 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường:

Các hệ thống bảo vệ môi trường trên giàn đầu giếng BK-23 được liệt kê trong bảng
sau:
Bảng 1.5 Các hệ thống bảo vệ môi trường trên giàn BK-23 của Dự án

Stt Hệ
Mô tả
thống
1 Bồn thu thải hở: thu gom nước sàn, nước mưa chảy tràn qua các
Hệ thống khu vực nhiễm dầu. Hệ thống thu thải hở hoạt động trong điều kiện
thải hở áp suất khí quyển, chất lỏng thu gom sẽ tự chảy từ các đường ống
về bồn thu thải hở.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Stt Hệ
Mô tả
thống
2 Hệ thống Bồn thu thải kín: thu gom nước thải nhiễm dầu thông qua hệ thống
thải kín các đầu thu thải kín.
Bảng 1.6 Tóm tắt các hệ thống bảo vệ môi trường trên các công trình
hiện hữu có liên quan
Stt Hệ thống Mô tả Tình trạng hoạt động
CTP-2:
- Đuốc cao áp: 6 triệu m3/ngày
- Đuốc thấp áp: 0,4 triệu m3/ngày
1 Đuốc đốt Tốt
CTK-3:
- Đuốc cao áp: 3 triệu m3/ngày
- Đuốc thấp áp: 0,5 triệu m3/ngày

Hệ thống xử lý Tàu VSP-01: 4.800m3/ngày.đêm


nước thải khai
2 Tốt
thác và nước
thải nhiệm dầu Tàu VSP-02: 4.800m3/ngày đêm

Hệ thống xử lý CTP-2: 12.000 m3/ngày


3 Tốt
nước khai thác CTK-3: 14.400 m3/ngày

Ngoài ra, tại mỏ Bạch Hổ, từng công trình khai thác (gồm các giàn BK, MSP, CTK,
CTP…) đều được trang bị hệ thống thu thải kín và hệ thống thu thải hở với các chức
năng như đã trình bày ở trên và đều đang ở tình trạng hoạt động tốt.
Bên cạnh đó, dự án cũng áp dụng các biện pháp và các thiết bị ứng phó sự cố (rò rỉ
khí, cháy nổ, tràn dầu…) hiện hữu đang được áp dụng cho toàn mỏ Bạch Hổ (được
trình bày cụ thể tại mục 3.1.2.7 của báo cáo).

1.2.5 Hạng mục thu dọn mỏ và cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác

Theo quy định, sau khi kết thúc các hoạt động khai thác, Vietsovpetro sẽ thực hiện
việc thu dọn mỏ theo các quy định liên quan của pháp luật như Thông tư số
17/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 17/7/2020 về bảo quản và hủy
bỏ giếng khoan dầu khí, Quyết định số 49/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
ban hành ngày 21/12/2017 về việc thu dọn các công trình, thiết bị và phương tiện phục
vụ hoạt động dầu khí. Trước khi thực hiện thu dọn mỏ, Vietsovpetro sẽ lập Kế hoạch
thu dọn mỏ chi tiết (bao gồm nội dung đánh giá tác động từ quá trình thu dọn mỏ và
kế hoạch quan trắc môi trường trước và sau khi thực hiện thu dọn mỏ). Ngoài ra,
Vietsovpetro sẽ báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường cho Bộ TNMT theo
các quy định hiện hành.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

1.2.6 Tóm tắt hiện trạng mỏ Bạch Hổ và các hạng mục có liên quan đến dự án:

1.2.6.1 Hiện trạng khoan và thử vỉa khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ:

Trong giai đoạn 2021-2022, tại khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ đã thực hiện khoan 3
giếng thăm dò, thẩm lượng gồm: BH-211, BH-212 và BH-215 với đối tượng nghiên
cứu là trầm tích Miocen dưới và Oligocen C.

1.2.6.2 Công trình hiện hữu có liên quan đến Dự án:

Các công trình hiện hữu liên quan đến Dự án bao gồm:

1.2.6.2.1 Giàn BK-14

Giàn BK-14 sẽ tiếp nhận và xử lý tách khí sơ bộ sản phẩm khai thác từ các giếng của
giàn BK-23. Đánh giá khả năng tiếp nhận của giàn BK-14 như sau:
Bảng 1.7 Đánh giá khả năng tiếp nhận và xử lý tách khí và tách lỏng của giàn
BK-14
Dự báo lượng sản Đánh giá khả
Công suất thiết kế Công suất vận
phẩm từ giàn BK-23 năng tiếp nhận
của giàn BK-14 hành của BK-14
đưa về từ BK-14 của giàn BK-14
- Hệ thống tách - Lượng khí: - Lượng khí tối đa:
khí: 1.100.000 600.000 147.000
Sm3/ngđ Sm3/ngđ Đủ khả năng
Sm3/ngđ tiếp nhận
- Hệ thống tách - Lượng lỏng: - Lượng lỏng tối đa:
lỏng: 6.000 300 tấn/ngđ 482 tấn/ngđ
tấn/ngđ

1.2.6.2.2 Giàn công nghệ trung tâm CTP-2/ CTK-3:

Trong phạm vi dự án này, giàn công nghệ trung tâm CTK-3 (hoặc giàn CTP-2 trong
trường hợp giàn CTK-3 dừng để bảo dưỡng, sửa chữa) sẽ tiếp nhận các sản phẩm
khai thác từ các giàn BK-23/BK-14/BT-7 về tách dầu/khí/nước. Nước khai thác tách
ra sẽ được xử lý bởi các hệ thống xử lý nước khai thác trên giàn CTK-3 (hoặc CTP-2
trong trường hợp giàn CTK-3 dừng để bảo dưỡng, sửa chữa) và đáp ứng tiêu chuẩn
môi trường trước khi thải xuống biển.
Bảng 1.8 Các thông số thiết kế chính của các giàn CTP-2/CTK-3
Tên giàn CTP-2 CTK-3
Ngày đưa vào vận hành 1993 2003
Công suất thiết kế, tối đa:
- Xử lý dầu, tấn/ngđ 20.000 18.000
- Xử lý nước khai thác, m3/ngđ 12.000 14.400
Số lượng đuốc: 2 đuốc 3 đuốc
Công suất mỗi đuốc
- Xả khí áp suất cao-HP, m3/ngđ 6.000.000 3.000.000
- Xả khí áp suất thấp-LP, m3/ngđ 400.000 500.000
Bể chứa và bơm cung cấp hóa phẩm Có Có
Đánh giá khả năng tiếp nhận các sản phẩm khai thác của Dự án về các công trình
hiện hữu của mỏ Bạch Hổ được thể hiện trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 1.9 Đánh giá khả năng tiếp nhận nước khai thác của dự án
Các nguồn hiện hữu (m3/ngày) Các nguồn tương lai (m3/ngày)
Hạng
Công suất xử lý Kình Ngư
theo thiết kế Dự án Dự án
Cá Ngừ Trắng, Kình Dự án Kết luận
mục Bạch Hổ Gấu Trắng Thỏ Trắng BK-22 BK-4A
(m3/ngày) Vàng Ngư Trắng BK-23 (4)
(2) (3)
Nam (1)
Tổng lượng nước
khai thác cần xử lý:
12.558 m3/ngày
Tối đa  HTXL trên CTP-2 và
Tối đa theo Tối đa theo Tối đa theo
theo FDP
367
150 500 140 CTK-3: đủ khả năng
FDP 2020: FDP 2021: FDP 2007:
2012: (năm (năm (năm tiếp nhận và xử lý
10.174 948 117 (năm 2040)
162 2036) 2041) 2042) lượng nước khai
(năm 2020) (năm 2026) (năm 2027)
(năm 2030) thác phát sinh thêm
từ Dự án và các
Xử lý nguồn trong tương
CTP-2: 12.000
nước khai lai
CTK-3: 14.400
thác tại Hiện nay, con số thực
mỏ Bạch Tổng công suất:
tế ghi nhận vào ngày
Hổ 26.400
01/5/2023 tại giàn
CTP-2 là 7.500
Tổng lượng thải lớn nhất từ các nguồn hiện Tổng lượng thải lớn nhất từ các nguồn m3/ngày; và CTK-3 là
hữu: 11.401 trong tương lai: ~1.157 4.400 m3/ngày.
(trên thực tế sẽ thấp hơn do các năm đạt cực đại (trên thực tế sẽ thấp hơn do các năm đạt Tổng lượng nước
của từng mỏ sẽ không trùng nhau) cực đại của từng mỏ sẽ không trùng nhau) khai thác xử lý (gồm
Bạch Hổ, Gấu Trắng,
Thỏ Trắng, Cá Ngừ
Vàng, BK-22 và BK-
4A): 12.500 m3/ngày.
Nguồn: Vietsovpetro, 2023
Ghi chú:
(1) - theo báo cáo FDP của dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Kình Ngư Trắng - Kình Ngư Trắng Nam, lô 09-2/09”;
(2) - theo báo cáo FDP của dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 – Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Đông Bắc”;
(3) - theo báo cáo FDP của dự án “Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2022 - khu vực Trung tâm”
(4) - theo báo cáo FDP của dự án “Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - khu vực Đông Nam”

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

1.2.6.2.3 Tàu chứa dầu (FSO):

Tàu FSO: tiếp nhận, lưu chứa và xuất bán sản phẩm dầu. Các thông số thiết kế chính
của các tàu FSO được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 1.10 Thông số thiết kế chính của các tàu FSO
VSP-01 VSP-02 Chí Linh
Vật liệu vỏ tàu Thép Thép Thép
Chiều dài lớn nhất, m 262 224 281
Chiều rộng lớn nhất, m 46 46 45
Chiều cao mạn, m 24 24 25
Mớn nước lớn nhất, m 17 18 18
Độ sâu biển để tàu neo, m 50 50 50
Thông số công nghệ chính:
Tổng sức chứa dầu thô, m3 173.171 150.000 162.000
Sản lượng dầu có thể tiếp nhận, m3/ngày 15.000 15.000 15.000
Lưu lượng bơm khi xuất dầu thương phẩm, m3/giờ 3.500 4.000 2.800
Công suất xử lý nước khai thác, m3/ngày 4.800 4.800 4.800
Hàm lượng dầu trong nước khai thác thải ra biển, ≤ 15,0 ≤ 15,0 ≤ 15,0
mg/l
Bảng 1.11 Đánh giá khả năng tiếp nhận dầu của các tàu FSO
Công suất vận Dự báo lượng dầu đưa Đánh giá khả năng
Công suất thiết kế
hành hiện hữu về từ dự án tiếp nhận
Khả năng tiếp nhận
Lượng dầu tối đa từ giàn
dầu hàng ngày của Đủ khả năng tiếp
~9.000 m3/ngđ BK-23: 442 m3/ngđ
FSO (VSP-01/VSP- nhận
(năm 2024)
02): 15.000 m3/ngđ

1.2.6.3 Công tác bảo vệ môi trường tại mỏ Bạch Hổ

Hiện nay, Vietsovpetro đang thực hiện công tác quản lý môi trường chung cho toàn
bộ các hoạt động khai thác ngoài khơi thuộc Lô 09-1 nói chung và mỏ Bạch Hổ nói
riêng theo Hệ thống quản lý ATSKMT của Vietsovpetro, cụ thể như sau:
1.2.6.3.1 Quản lý khí thải
Trên các giàn được lắp đặt hệ thống cảm biến rò rỉ khí hydrocacbon, khói để phát hiện
khí rò rỉ từ hệ thống công nghệ trong quá trình vận hành thường xuyên. Hệ thống này
hoạt động liên tục 24/24. Trực thăng và tàu dịch vụ cũng sẽ hỗ trợ giám sát rò rỉ khí từ
thiết bị ngầm dưới biển bằng cách quan sát trực tiếp bề mặt biển (trong trường hợp có
bong bóng khí nổi lên từ mặt biển). Hơn nữa, Vietsovpetro cũng giám sát rò rỉ khí thông
qua việc thường xuyên kiểm tra áp suất đầu vào của khí ngay trên các giàn khai thác
và áp suất đầu ra của hệ thống đường ống.
Tất cả các thiết bị, tàu thuyền phục vụ cho quá trình khai thác được vận hành và bảo
dưỡng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất để đảm bảo các thiết bị này hoạt động hiệu
quả, hạn chế tối đa việc xả thải ra môi trường. Không sử dụng khí Halon, CFCs hoặc
HCFCs, chỉ sử dụng các khí không gây ảnh hưởng đến tầng ozone và gây hiệu ứng
nhà kính.
1.2.6.3.2 Quản lý nước thải:
• Nước khai thác: của toàn bộ mỏ Bạch Hổ sẽ được đưa về tách và xử lý tại
giàn công nghệ trung tâm CTK-3 (hoặc CTP-2 trong trường hợp giàn CTK-3

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

dừng để bảo dưỡng, sửa chữa). Công suất thiết kế lần lượt là 14.400 m3/ngày
và 12.000 m3/ngày, đảm bảo hàm lượng dầu <40mg/l theo QCVN
35:2010/BTNMT trước khi thải xuống biển.
Trong quá trình xả thải, nước khai thác luôn được kiểm soát chất lượng bằng
hệ thống quan trắc tự động hoạt động 24/24. Ngoài ra, nước khai thác sau xử
lý được lấy mẫu định kỳ hàng quý và giao cho phòng thí nghiệm độc lập phân
tích để đảm bảo hệ thống xử lý nước khai thác luôn hoạt động hiệu quả.
• Nước thải sinh hoạt: trên các giàn nhẹ (BK), giàn cố định (MSP), các giàn
công nghệ trung tâm (CTP-2/CTK-3) và tàu chứa dầu (FSO) tại mỏ Bạch Hổ
được thu gom và thải bỏ xuống biển tuân thủ quy định của Điều 44, Thông tư
02/2022/TT-BTNMT.

1.2.6.3.3 Quản lý chất thải khoan

Hoạt động khoan của mỏ Bạch Hổ sử dụng dung dịch khoan nền nước. Theo quy định
tại QCVN 36:2010/BTNMT, dung dịch khoan và mùn khoan nền nước được phép thải
bỏ xuống biển ở vị trí cách bờ và khu nuôi trồng thủy sản ngoài 3 hải lý. Vị trí của dự
án thuộc mỏ Bạch Hổ cách bờ khoảng 121 km (> 3 hải lý), vì vậy toàn bộ dung dịch
khoan nền nước và mùn khoan nền nước phát sinh từ hoạt động khoan phát triển tại
mỏ Bạch Hổ sau khi sử dụng có thể được thu gom và thải bỏ xuống biển.

1.2.6.3.4 Quản lý chất thải nguy hại và không nguy hại

Ngoại trừ chất thải thực phẩm sẽ được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25mm và thải
xuống biển, tất cả các loại chất thải còn lại được phân loại, lưu trữ riêng bằng các
thùng chứa có dán nhãn và định kỳ (khoảng 1 lần/tuần) được tàu dịch vụ của
Vietsovpetro vận chuyển về trạm trung chuyển tại căn cứ trên bờ của Vietsovpetro
trước khi chuyển giao cho nhà thầu – Liên danh công ty cổ phần môi trường xanh
PEDACO - Công ty TNHH Môi trường Chân Lý để thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải dầu khí. Các nhà thầu này có đầy đủ chức năng và cơ sở pháp lý để thu gom và
xử lý theo quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT. Hợp đồng và giấy phép vận chuyển/ xử lý chất thải có liên quan của nhà thầu
được đính kèm tại Phụ lục 1 của báo cáo.
Định kỳ Vietsovpetro sẽ báo cáo cho Sở TNMT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về hiện trạng
lưu trữ và chuyển giao chất thải nguy hại theo quy định.

1.2.6.3.5 Giám sát môi trường xung quanh

Vietsovpetro đang thực hiện giám sát theo chương trình giám sát tại nguồn và chương
trình quan trắc môi trường biển cho các khu vực của mỏ Bạch Hổ theo đúng các quy
định về quan trắc môi trường biển cho các hoạt động dầu khí tại Thông tư 02/2022/TT-
BTNMT và đã được Bộ TN&MT phê duyệt tại các ĐTM của các Dự án:
- Kế hoạch phát triển toàn mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2020;
- Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Đông Bắc;
- Kế hoạch phát mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1, điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Trung tâm.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

1.2.6.3.6 Công tác ứng phó sự cố môi trường

Vietsovpetro đã xây dựng các kế hoạch, biện pháp bảo vệ môi trường cho toàn Lô 09-
1 (bao gồm các mỏ Bạch Hổ, Rồng, Gấu Trắng, Thỏ Trắng…) và đã được các cơ quan
thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất (VSP-000-ATMT-441);
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho hoạt động dầu khí ngoài khơi của
Vietsovpetro được UBQGUPTT&TKCN phê duyệt tại Quyết định số 485/QĐ-
UB ngày 10/9/2019 (Đính kèm trong Phụ lục 1);
- Chương trình quản lý an toàn, Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp cho cụm mỏ Bạch
Hổ-Rồng đã được Bộ Công thương phê duyệt tại Quyết định số 3828/QĐ-BCT
ngày 24/12/2019 (Đính kèm trong Phụ lục 1);
- Các giấy phép ngăn ngừa ô nhiễm biển, Giấy phép phòng cháy chữa cháy của
các giàn, tàu phục vụ cho hoạt động của cụm mỏ Bạch Hổ-Rồng.

1.2.6.3.7 Đánh giá tính hiệu quả của các biện pháp xử lý chất thải

Dựa trên các kết quả giám sát nước thải phát sinh từ hoạt động khai thác hiện hữu
của mỏ Bạch Hổ cũng như diễn biến chất lượng nước biển, trầm tích và sinh vật đáy
tại khu vực mỏ cho thấy:
- Vietsovpetro đã thực hiện các biện pháp xử lý chất thải phù hợp; và
- Các thiết bị, hệ thống xử lý chất thải lắp đặt trên các giàn khai thác của
Vietsovpetro có hiệu quả xử lý cao.

1.3 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN
CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

1.3.1 Nhu cầu về sử dụng hóa chất:

Các hóa phẩm sử dụng cho dự án này sẽ tương tự với các hóa phẩm mà Vietsovpetro
đã sử dụng trước đây cho mỏ Bạch Hổ. Các hóa phẩm sử dụng cho các giai đoạn của
dự án (khoan và vận hành) được Vietsovpetro lưu giữ trong kho chuyên dụng ở bờ
theo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt và đóng gói, bảo quản, thời hạn sản xuất và thời hạn
sử dụng, sau đó được vận chuyển, cung cấp dần cho các công trình biển theo kế
hoạch sản xuất.

1.3.1.1 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn thử thủy lực đường ống

Tương tự các dự án trước đây tại mỏ Bạch Hổ, nước thử thủy lực để thử cho các
đường ống của Dự án được lấy từ hệ thống bơm ép vỉa. Nước từ hệ thống bơm ép
vỉa là nước biển đã được xử lý. Hóa chất dùng để xử lý nước biển gồm các chất được
liệt kê ở bảng sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 1.12 Các hóa chất sử dụng trong quá trình thử thủy lực
Phân
Định
Nhà sản loại Chức
Stt Tên thương mại lượng Thành phần chính
xuất theo năng
(g/m3)
OCNS
TPO-1312 hoặc tương Thuận Ammonium bisulphite
1 6,0 Nhóm E Khử oxy
đương Phong (70 ± 2%)
Methanol (40-50%)
Quaternary
ammonium
TECHNI-HIB 377 Baker Chống
2 5,0 - compound
hoặc tương đương Hughes ăn mòn
(10-20%)
Ethanol, Ethyl alcohol
(1-5%)
Glutaraldehyde (35-
WTB-1 hoặc tương Thuận Chất khử 45%) và
3 450 -
đương Phong khuẩn Formaldehyde (20-
50%)
Methanol (50%)
Formaldehyde (25%)
Hexatreat B-1515 Quaternary
BEHN Chất khử
4 hoặc tương đương 450 - phosphorus (10%)
MEYER khuẩn
(*) N-
dimethylammonium
Cloride (15%)
Nguồn: Vietsovpetro, 2023
Ghi chú: (*) Chất diệt khuẩn được bơm vào đường ống bơm ép với tần suất 6 giờ/1 tuần.
(-): không phân loại theo OCNS.

1.3.1.2 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn khoan

Trong các hoạt động khoan của dự án này, Vietsovpetro chỉ sử dụng dung dịch khoan
(DDK) nền nước. Các hệ DDK và phụ gia dự kiến sử dụng trong quá trình khoan các
giếng mới tại giàn BK-23 của mỏ Bạch Hổ được trình bày trong các bảng sau.
Bảng 1.13 Các hệ DDK sử dụng trong hoạt động khoan của dự án
Địa tầng Hệ dung dịch khoan nền nước
Pliocene-đệ tứ, Miocene trên Polimer sét và (hoặc) polimer sét lignosulfonat, (PHG/Polymer)
Miocene giữa Dung dịch phèn nhôm kali hoặc dung dịch KCl/polymer
Miocene dưới, Oligocene Dung dịch ức chế cao (KGAC Plus M1) hoặc dung dịch
Protrol/ultradril
Tầng móng Polymer – ít sét

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 1.14 Các thông số chính của hệ DDK sử dụng cho hoạt động khoan của
dự án
Hệ dung dịch khoan
Stt Thông số
Polymer sét KGAC Polymer ít sét
1 Tỷ trọng, g/l 1100 1100-1500 1050
2 Độ nhớt phễu, giây 50-60 50-70 40-70
3 Độ thải nước, cm3/30 phút <8 <4 <8
4 Gel10’/10’’, lb/100ft2 3-8/6-12 6-12/10-25 3-8/6-12
5 KCl, % - 8-10 -
6 рН 8,5-9,5 8,5-9,5 8,5-9,5
7 Ca 2+, mg/l <800 <400 -
Bảng 1.15 Các phụ gia dự kiến sử dụng cho hoạt động khoan của dự án

Công thức hóa học/Thành Lượng/1 giếng Tác dụng từng chất
Tên thương mại
phần chính khoan mới (Tấn)
Barite BaSO4 300 tỷ trọng
Bột sét 30 cấu trúc
Than chì graphit 2 bôi trơn thả ống
Vỏ trấu Vỏ trấu 5 bít nhét
Ferô-cờrôm
FCl 20 Pha loãng
lignosunphônát
Cabua metylen- tạo cấu trúc, giảm độ
C6H7O2(OH)2OCH2COONa 8
xeluloza mạch dài thải nước
Cabua metylen- tạo cấu trúc, giảm độ
C H O (OH)2OCH2COONa 8
xeluloza mạch ngắn 6 7 2 thải nước
Sô đa Na2CO3 3 xử lý xi măng
Hyđroxyt kali KOH 3 tạo PH
Dầu gốc thực vật
Super-Lub Vietsovpetro
Chất bôi trơn 25 bôi trơn
(DMC-Lub; Thuanphong-
Lub)
Chất diệt khuẩn Bacteresit; Biosit 2 diệt khuẩn
Hyđroxyt natri NaOH 3 Tạo pH
Bicacbonatnatri NaHCO3 3 khử xi măng
Phèn nhôm kali AKK 3 ức chế sét
Tri metyl photphoric NTF giảm pH
Chất khử bọt Deformer 3 khử bọt
Xanthangum 4 tạo cấu trúc
Duo Flo HT 3 tăng độ bền nhiệt
Bột đá CaCO3 15 bít nhét, tạo vỏ mùn
Muối kali clorua KCl 100 ức chế sét
PAC-LV 10 giảm độ thải nước
Glycol (PEG_4000) 15 ức chế sét
Soltex 5 bít nhét vi cấu trúc
Oxoscav chống ôxi hóa cho BIH

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Công thức hóa học/Thành Lượng/1 giếng Tác dụng từng chất
Tên thương mại
phần chính khoan mới (Tấn)
PoliHip 15 ổn định ph, ức chế sét
Hypr Cap 3 chất ức chế bao bọc

Công tác lưu trữ và bảo quản hóa chất trong giai đoạn khoan:
Các hóa chất khoan sẽ được lưu trữ trên giàn khoan tự nâng. Trên giàn khoan tự nâng
có 01 khu vực pha chế và lưu trữ hóa chất. Sau khi kết thúc hoạt động khoan, giàn
khoan tự nâng sẽ rút đi.

1.3.1.3 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn vận hành

Sản phẩm dầu tại giàn BK-23 có hàm lượng parafin cao, nhiệt độ đông đặc và độ nhớt
cao. Để kiểm ngăn ngừa sự hình thành lắng đọng parafin trong giếng khai thác,
Vietsovpetro sẽ sử dụng các hóa phẩm ức chế sự hình thành lắng đọng parafin để
bơm xuống giếng theo đường ống xung lượng. Các hóa chất được sử dụng trong giai
đoạn vận hành của dự án gồm:
Bảng 1.16 Danh sách các hóa chất dự kiến sử dụng trong giai đoạn vận hành
Lượng Lượng hóa
Chức
Stt Tên sử phẩm TB Thành phần chính Ghi chú
năng
dụng sử dụng
Thu gom và vận chuyển dầu
DMO 86318V
35-50 Alkyl benzene (20-
1 hoặc tương
đương
mg/l 60%) Lượng hóa
PX 0190 hoặc 35-50 Chất Naphtha thơm nặng phẩm sử
2 dụng có
tương đương mg/l 2,29 phá/khử (30-60%)
tăng/giảm
DMC Demul tấn/năm nhũ
35-50 Hỗn hợp polime trong qua các
3 hoặc tương tương
mg/l dung môi hữu cơ năm khai
đương
thác phụ
TPS-609 hoặc 35-50 thuộc vào
4 Methanol 60-70%
tương đương mg/l sản lượng
Tối đa Chất giảm
PAO-32930, Naptha thơm nặng dầu thô
5 2.000 90,09 tấn/năm nhiệt độ
TPD-1210 50-90%
mg/l đông đặc
Xử lý nước khai thác trước khi thải ra biển
RBW-517 Lượng hóa
Cationic polymer
1 hoặc tương 6 mg/l phẩm sử
(10-30%)
đương Hóa chất dụng có
TPC 1211 làm sạch tăng/giảm
Cationic polymer
2 hoặc tương 6 mg/l nước qua các
171,9 (10-50%)
đương khai thác năm khai
kg/năm
khỏi thác phụ
nhiễm thuộc vào
VPI HUD hoặc Cationic polymer
3 6 mg/l dầu sản lượng
tương đương (10-50%)
nước khai
thác
Xử lý nước biển trước khi bơm ép

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Lượng Lượng hóa


Chức
Stt Tên sử phẩm TB Thành phần chính Ghi chú
năng
dụng sử dụng
TPO 1312 Lượng hóa
Ammonium
1 hoặc tương 6 mg/l phẩm sử
bisulphite (>60%)
đương dụng có
BIS-16 hoặc Ammonium tăng/giảm
2 6 mg/l
tương đương 154,8 Chất khử bisulphite (>70%)
qua các
năm khai
kg/năm oxy
thác phụ
OS-802 hoặc Ammonium thuộc vào
2 6 mg/l sản lượng
tương đương bisulphite (>70%)
nước bơm
ép
Methanol (40-50%) Lượng hóa
Quaternary phẩm sử
ammonium dụng có
compound tăng/giảm
TECHNI-HIB Chất qua các
(10-20%)
3 377 hoặc 5 mg/l 92,1 kg/năm chống ăn năm khai
tương đương mòn thác phụ
Ethanol, Ethyl thuộc vào
alcohol (1-5%) sản lượng
nước bơm
ép
CTP-1 hoặc 2,7 Chất Ferric sulphate (30- Lượng hóa
4 79,6 kg/năm
tương đương mg/l đông tụ 80%) phẩm sử
TB-6524 hoặc 2,0 chất keo dụng có
5 Hỗn hợp polyme tăng/giảm
tương đương mg/l tụ
qua các
năm khai
36,5 kg/năm thác phụ
CTP-2 hoặc 2,0 chất keo thuộc vào
6 Hỗn hợp polyme
tương đương mg/l tụ sản lượng
nước bơm
ép
Glutaraldehyde (35-
WTB-1 hoặc 500 45%) và Lượng hóa
7
tương đương mg/l Formaldehyde (20- phẩm sử
50%) dụng có
Methanol (50%) tăng/giảm
Chất diệt Formaldehyde qua các
11 tấn/năm
khuẩn (25%) năm khai
Hexatreat
500 Quaternary thác phụ
8 1515 hoặc
mg/l phosphorus (10%) thuộc vào
tương đương
N- sản lượng
dimethylammonium nước bơm
Cloride (15%) ép
Lượng hóa
Polyalkylsiloxane + phẩm sử
Chất
UI-9850 hoặc Polyether modified dụng có
9 1 mg/l 18,2 kg/năm chống
tương đương silicone fluid + Silica tăng/giảm
tạo bọt
(hay Silicon dioxide). qua các
năm khai

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Lượng Lượng hóa


Chức
Stt Tên sử phẩm TB Thành phần chính Ghi chú
năng
dụng sử dụng
thác phụ
thuộc vào
sản lượng
nước bơm
ép

1.3.2 Nhu cầu sử dụng năng lượng

➢ Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan giếng


Trong hoạt động lắp đặt và cải hoán:
Nhiên liệu chính phục vụ cho hoạt động của tàu/sà lan tham gia hoạt động lắp đặt và
cải hoán của dự án là dầu DO với tổng lượng nhiên liệu là gần 890 tấn DO (chi tiết
được tính toán tại chương 3).
Trong hoạt động khoan giếng:
Nhiên liệu chính phục vụ cho hoạt động của giàn khoan, tàu hỗ trợ là dầu DO và phục
vụ cho trực thăng là nhiên liệu phản lực (xăng Jet A1).
- Giàn khoan: khoảng 2.286 tấn DO;
- 1 tàu hỗ trợ: 2.032 tấn DO;
- Trực thăng: 58,4 tấn xăng Jet A1.
➢ Giai đoạn vận hành khai thác
Nguồn điện chính phục vụ hoạt động khoan và khai thác của giàn BK-23 được lấy từ
hệ thống điện hiện hữu của mỏ Bạch Hổ thông qua giàn BK-14.

1.3.3 Nhu cầu sử dụng nước

Giàn BK-23 là giàn không người ở, nằm cạnh và kết nối giàn BK-14 có người ở bằng
cầu dẫn. Do đó, dự án không phát sinh nhu cầu sử dụng nước ngọt.

1.3.4 Sản phẩm của Dự án

1.3.4.1 Đặc tính của sản phẩm khai thác

Thành phần và tính chất dầu, khí và nước khai thác tại các khu vực Đông Nam của
mỏ Bạch Hổ được tóm tắt từ các kết quả thử vỉa như sau:
Bảng 1.17 Đặc tính hóa lý của dầu đã tách khí khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ
(giàn BK-23)
Giếng Đơn vị BH-211 BH-212 BH-215 BH-215
Đối tượng Oligocen C Miocen Oligocen C Miocen dưới
(DST #1) dưới (DST #1) (DST #2)
Tỷ trọng tại 20oC g/cm3 0,8808 0,8925 0,8848 0,8914
Nhiệt độ đông đặc o
C 37 37 37 38
Trọng lượng phân tử - 403,67 360,3 336,42 365,35
Độ nhớt 50oC mm2/s 38,51 56,56 37,68 46,55
Độ nhớt 70oC mm2/s 15,37 23,52 16,84 20,08

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Giếng Đơn vị BH-211 BH-212 BH-215 BH-215


Hàm lượng lưu huỳnh % khối 0,0993 0,1322 0,1163 0,12
lượng
Hàm lượng parafin % khối 22,94 39,15 34,2 35,55
lượng
Hàm lượng nhựa và % khối 14,5 21,2 16,9
asphaten lượng
Bảng 1.18 Thành phần khí đồng hành của khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ
Giếng khoan BH-215(**)
BH-212 BH-215
Thành phần (DST#II)
(DST#II) (DST#I)
Khí tách
N2 0,635 0,847 1,058
CO2 0,029 0,120 0,046
H2S - - NA
CH4 54,664 58,194 50,288
C2H6 10,161 8,032 9,761
C3H8 15,217 14,530 17,863
i-C4H10 3,429 2,713 4,098
n-C4H10 7,154 6,931 9,843
i-C5H12 2,162 1,891 2,043
n-C5H12 2,508 2,331 2,370
Pseudo C6 2,392 2,278 1,534
Pseudo C7+ 1,649 2,132 1,096
Tỷ trọng khí tương
1,1242 1,1242 1,1592
đối, không khí =1
Khói lượng phân tử
32,05 32,05 32,98
khí, g/mol
Hệ số no 81,72 70,18 96,66
Nhiệt trị cao, kJ/m3 69220 67470 70950
3
Nhiệt trị thấp, kJ/m 63410 61770 65030
Hàm lượng LPG (C3,
535,0 499,7 573,5
C4), g/m3
Hàm lượng C5+, g/m3 298,2 302,0 236,4

1.3.4.2 Sản lượng khai thác dự kiến

Dự báo sản lượng khai thác dầu, khí và nước khai thác tại giàn BK-23 thuộc khu vực
Đông Nam của mỏ Bạch Hổ được trình bày trong các bảng dưới đây:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 1.19 Dự báo sản lượng khai thác tại giàn BK-23 khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ
BK-23 BK-14/BT-7 BK-23+BK-14/BT-7
Qdầu Qlỏng Qnước Qkhí QGaslift Tổng Qdầu Qlỏng Qnước Qkhí QGaslift Tổng Qdầu Qlỏng Qnước Qkhí đồng QGaslift Tổng
đồng khí đồng khí hành khí
Năm
hành hành

tấn/ng m3/ng m3/ng nghìn nghìn nghìn Tấn/ng m3/ng m3/n nghìn nghìn nghìn Tấn/ng m3/ng m3/n nghìn nghìn nghìn
m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng
2023 348 866 455 12 754 766 348 866 455 12 754 766
2024 387 448 7 21 45 66 198 830 596 9 727 736 585 1278 603 30 772 801
2025 348 421 24 18 135 153 199 842 607 9 741 750 547 1262 631 28 876 903
2026 243 316 39 13 121 133 91 833 625 8 736 744 334 1149 664 21 857 878
2027 209 285 46 11 127 138 162 826 635 8 734 742 371 1111 681 19 861 880
2028 183 258 49 10 131 140 148 821 646 7 733 741 331 1079 695 17 864 881
2029 167 241 50 9 135 144 137 817 654 7 733 740 305 1058 704 16 868 884
2030 151 230 57 8 136 144 130 816 663 6 736 743 281 1046 720 14 872 886
2031 133 224 72 7 138 145 122 816 672 6 740 746 255 1040 744 13 877 890
2032 117 221 88 6 138 144 115 819 683 6 747 752 232 1041 771 12 884 896
2033 108 226 103 6 138 144 109 819 690 5 750 755 217 1045 793 11 888 899
2034 100 225 111 5 138 144 104 821 698 5 756 761 204 1046 809 10 894 905
2035 91 220 117 5 139 144 99 823 706 5 761 766 190 1043 823 10 900 910
2036 77 210 121 4 139 144 95 827 714 5 769 773 172 1036 836 9 908 917
2037 71 207 125 4 140 144 92 826 718 4 772 776 163 1033 844 8 912 920
2038 67 206 130 4 141 144 87 827 724 4 777 781 154 1033 853 8 917 925
2039 63 206 133 3 141 144 84 828 729 4 782 786 147 1034 862 7 922 930
2040 60 205 136 3 141 144 80 833 738 4 790 794 141 1037 874 7 931 938
2041 57 203 138 3 141 144 77 837 746 4 798 802 134 1040 884 7 939 946

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

BK-23 BK-14/BT-7 BK-23+BK-14/BT-7


Qdầu Qlỏng Qnước Qkhí QGaslift Tổng Qdầu Qlỏng Qnước Qkhí QGaslift Tổng Qdầu Qlỏng Qnước Qkhí đồng QGaslift Tổng
đồng khí đồng khí hành khí
Năm
hành hành

tấn/ng m3/ng m3/ng nghìn nghìn nghìn Tấn/ng m3/ng m3/n nghìn nghìn nghìn Tấn/ng m3/ng m3/n nghìn nghìn nghìn
m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng m3/ng
2042 54 202 140 3 141 144 74 839 752 3 804 807 128 1041 892 6 945 951
2043 166, 3 117 120 841 757 3 809 813 1007 870 6 926 932
47 113 70 117
6
2044 169, 3 112 114 844 764 3 817 820 1013 879 6 928 934
48 115 68 115
1
2045 171, 3 112 114 843 767 3 820 823 1015 884 6 932 938
47 118 65 112
5

Sản lượng dầu khai thác lớn nhất từ giàn BK-23 đạt 387 tấn/ngày (vào năm 2024) và sản lượng khí đồng hành lớn nhất thu được từ
giàn BK-23 là 21 nghìn m3/ngày (vào năm 2024).

Lưu lượng nước khai thác phát sinh từ giàn BK-23 đạt lớn nhất là 140 m3/ngày vào năm 2042.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-29


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

1.4 CÔNG NGHỆ XỬ LÝ, VẬN HÀNH

• Công nghệ vận hành của dự án như sau:

- Giàn BK-23 đặt cạnh giàn BK-14 và được liên kết với BK-14 bằng cầu dẫn. Sản
phẩm khai thác từ BK-23 được vận chuyển sang BK-14 theo các đường ống
đặt trên cầu dẫn.
- Lưu thể khai thác (dầu – khí – nước) từ giàn BK-23 và BK-14 được tách khí sơ
bộ trên giàn BK-14 tại bình tách V-400. Sau đó chất lỏng bão hòa khí được vận
chuyển đến giàn CTK-3 (hoặc CTP-2, trong trường hợp giàn CTK-3 dừng để
bảo dưỡng/ sửa chữa) để tiếp tục tách nước, tách khí ra khỏi dầu. Sau đó, dầu
được bơm sang tàu chứa dầu (FSO), khí được thu gom sang giàn nén khí trung
tâm (CCP), nước khai thác được thải xuống biển.
- Khí tách ra từ bình tách khí sơ bộ trên BK-14 được vận chuyển đến bình xử lý
khí sơ bộ trên giàn BK-2/CTP-2, sau đó khí được đưa về giàn nén khí trung tâm
(CCP) của mỏ Bạch Hổ để tiếp tục xử lý và nén thành khí cao áp phục vụ hoạt
động khai thác của mỏ Bạch Hổ (trên giàn BK-23 & BK-14 không đốt khí).
• Cơ sở lựa chọn công nghệ sản xuất, vận hành của dự án:

Vietsovpetro đã lựa chọn phương án phát triển đem lại hiệu quả cao nhất (sản lượng
dầu là nhiều nhất và chi phí đầu tư là thấp nhất trong các phương án xem xét).
Lưu đồ thu gom, vận chuyển và xử lý sản phẩm khai thác của dự án trong mối tương quan
với các công trình hiện hữu của mỏ Bạch Hổ được thể hiện trong các hình bên dưới.

Hình 1.6 Sơ đồ thu gom và vận chuyển sản phẩm khai thác tại BK-23 và các
công trình lân cận

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 1.7 Tóm tắt quy trình thu gom, xử lý và vận chuyển sản phẩm của dự án
Ngoài ra, theo kế hoạch bảo dưỡng hàng năm, Vietsovpetro sẽ định kỳ thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa các công trình khai thác biển. Do đó, hoạt động bảo dưỡng giàn BK-23
sẽ thực hiện theo kế hoạch này.

1.5 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


1.5.1 Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan

1.5.1.1 Lắp đặt giàn BK-23 và cầu dẫn

➢ Quy trình lắp đặt giàn BK-23 như sau:


• Trước khi thực hiện hạ thủy, lắp đặt chân đế và các công trình ngầm,
Vietsovpetro sẽ tiến hành khảo sát bằng thiết bị điều khiển từ xa (Remotely
operated underwater vehicle - ROV) và dọn dẹp khu vực đáy biển nơi lắp đặt
các công trình ngầm.
• Tàu lắp đặt vận chuyển khối chân đế đến khu vực dự án, neo lại và tiến hành
hạ thủy khối chân đế vào đúng vị trí cần lắp đặt giàn BK-23 với sự hỗ trợ của
thiết bị ngầm điều khiển từ xa (ROV). Sau đó, cáp giữ chân đế sẽ được tháo
với sự hỗ trợ của thợ lặn.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

• Các đoạn cọc trên tàu lắp đặt sẽ được lắp và đóng vào các chân giàn;

• Sau cùng, các khối công trình (như cập tàu, sàn khoan, khối thượng tầng) của
giàn sẽ được lắp lên trên khối chân đế này.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

➢ Lắp đặt đường ống qua cầu dẫn:


Toàn bộ đường ống trên cầu dẫn BK-23 - BK-14 sẽ được thi công lắp đặt trên bờ cùng
với kết cấu cầu. Sau đó cầu được mang ra biển, cẩu lắp vào vị trí thiết kế.
➢ Quy trình thử thủy lực cho các đường ống:
Sau khi lắp đặt xong hệ thống đường ống công nghệ theo thiết kế, hệ thống sẽ được
thử thủy lực theo tiêu chuẩn ASME B31.3.
Nước dùng để thử thủy lực lấy từ hệ thống nước bơm ép vỉa để đưa vào đường ống
nhằm đẩy hết không khí và tạp chất có trong đường ống ra ngoài (làm sạch ống) sau
đó thử áp lực toàn tuyến ống bằng bơm tăng áp. Áp suất trong đường ống sẽ được
tăng dần ở các mức 25%, 50%, 75% và cuối cùng là 100% giá trị áp suất thử. Áp suất
này được giữ trong thời gian tối thiểu là một giờ hoặc lâu hơn, đủ để hoàn thành việc
kiểm tra trực quan toàn bộ sự rò rỉ của hệ thống trong quá trình thử.
Giám sát viên phải tiến hành kiểm tra chi tiết các mối hàn và các mối nối xem có bị rò
rỉ trong quá trình thử không. Các giá trị áp suất sẽ được đọc từ các đồng hồ đo áp suất
lắp trên hệ thống đường ống sau mỗi 15 phút và được ghi lại trong hồ sơ thử thủy lực.
Nếu áp suất giảm quá 5% thì phải tạm dừng ngay việc thử để xử lý các lỗ rò rỉ sau đó
mới tăng áp lại. Và nếu như có sự gia tăng áp suất đáng kể do nhiệt độ cao thì đường
ống sẽ được xả bớt áp suất về bằng giá trị áp suất thử. Hệ thống sau đó được giảm
áp suất theo các cấp: 75%, 50%, 25% và cuối cùng là tới áp suất khí quyển thông qua
các điểm xả lắp trên hệ thống đường ống.
Theo tính toán, tổng lượng nước thử thủy lực sử dụng cho dự án là khoảng 5,53 m3.
Nước dùng để thử thủy lực là nước biển đã được xử lý bằng một lượng nhỏ chất
chống ăn mòn, hóa chất khử oxy và hóa chất diệt khuẩn (thành phần và lượng sử
dụng được mô tả chi tiết tại Mục 1.3.1.1). Sau quá trình thử thủy lực, nước thử thủy
lực sẽ được thải xuống biển ở tầng mặt để tăng khả năng pha loãng.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

1.5.1.2 Cải hoán giàn BK-14

Để tiếp nhận sản phẩm từ giàn BK-23, cần phải cải hoán hệ thống công nghệ và phụ
trợ trên khối thượng tầng giàn BK-14. Các hạng mục công việc thực hiện cải hoán
giàn BK-14 như sau:
- Cải hoán đường ống của hệ thống công nghệ để kết nối với giàn BK-23;
- Cải hoán hệ thống điện trên giàn BK-14 để cung cấp điện cho giàn BK-23;
- Lắp đặt 02 máy chủ (workstation), nút điều khiển vận hành trên giàn BK-14 để giám
sát và điều khiển từ xa cho giàn BK-23;
- Lắp thiết bị sản xuất nước ngọt “water maker” với công nghệ tạo ra nước từ không
khí với công suất 5 m3/ngày;
- Mở rộng nhà ăn trên BK-14.

1.5.1.3 Hoạt động Khoan

Việc xây dựng các giếng khoan sẽ được thực hiện bằng giàn khoan tự nâng. Các
giếng mới được khoan đến tầng sản phẩm Miocen dưới và Oligocen C. Thông tin về
hoạt động khoan được tóm tắt như sau:
Thiết kế giếng
1. Đối với giếng khoan khai thác với chiều dài tuyệt đối thân giếng thiết kế đến 3200m
sử dụng cấu trúc ống chống nhẹ như sau:
- Ống chống định hướng Ø508 mm được thả xuống chiều sâu 401m để gia cố miệng
giếng, lắp đặt thiết bị đầu giếng và thiết bị chống phun. Để khoan cấp ống này sử
dụng choòng Ø660,4mm. Xi măng được bơm trám tới miệng.
- Ống chống Ø245 mm được thả vào SH-2 ở chiều sâu khoảng 1700m để ngăn cách
tầng Miocen trên và giữa không bền vững, đồng thời cũng đóng vai trò là ống chống
khai thác. Để khoan cấp ống này sử dụng choòng Ø311,1mm. Xi măng được bơm
trám tới miệng.
- Ống chống lửng Ø178 mm được thả đến chiều sâu đáy giếng thiết kế (khoảng
3190m) để ngăn cách tầng Miocen giữa và dưới không bền vững, đồng thời cũng
đóng vai trò là ống chống khai thác. Đầu ống chống lửng được đặt cao hơn chân
đế ống chống trước 180m. Để khoan cấp ống này sử dụng choòng Ø215,9mm. Xi
măng được bơm trám toàn bộ chiều dài của ống.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-34


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 1.8 Biểu đồ áp suất tổng hợp và cấu trúc mẫu các giếng khoan khai thác
với chiều dài thân giếng thiết kế nhỏ tại BK-23
2. Đối với giếng khoan khai thác với chiều dài tuyệt đối thân giếng thiết kế lớn hơn
3200m sử dụng cấu trúc ống chống sau:
- Ống chống định hướng Ø508 mm được thả xuống chiều sâu 401m để ngăn cách
tầng đất đá bở rời và lắp đặt hệ thống đầu giếng, đối áp. Để khoan cấp ống này sử
dụng choòng Ø660,4mm. Bơm trám xi măng toàn bộ cột ống.
- Ống chống Ø340 mm được thả đến chiều sâu khoảng 1400m để ngăn cách tầng
Miocen kém ổn định. Để khoan cấp ống này sử dụng choòng Ø406,4mm. Bơm
trám xi măng toàn bộ cột ống.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-35


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

- Ống chống Ø245 mm được thả đến chiều sâu khoảng 2300m tùy thuộc vào độ
phức tạp của quỹ đạo giếng khoan và đóng vai trò là ống chống khai thác. Để
khoan cấp ống này sử dụng choòng Ø311,1mm. Bơm trám xi măng lên đến 150-
200m trên chân đế ống chóng 340mm.
- Ống chống lửng Ø178 mm được thả đến đáy giếng khoan và đóng vai trò là ống
chống khai thác. Đầu treo ống chống lửng được đặt trên chân đế ống chống trước
150-200m. Để khoan cấp ống này sử dụng choòng Ø215,9mm. Bơm trám xi măng
toàn bộ cột ống.

Hình 1.9 Biểu đồ áp suất tổng hợp và cấu trúc mẫu các giếng khoan khai thác
với chiều dài thân giếng thiết kế lớn tại BK-23

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-36


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Quỹ đạo giếng khoan


Các giếng khoan có quỹ đạo mẫu dạng 4 đoạn, bao gồm đoạn thẳng đứng, đoạn tăng
góc, giữ góc và giảm góc cùng với độ lệch ngang trong khoảng từ 2022m đến 4003m.
Quỹ đạo giếng khoan hầu như không thay đổi góc phương vị.
Góc nghiêng thân giếng lớn nhất thay đổi từ 39-61o. Cường độ tăng góc không vượt
quá 2,1o/30m.
Quỹ đạo thiết kế điển hình của các giếng khoan được thể hiện trong hình sau:

Hình 1.10 Quỹ đạo thiết kế điển hình của giếng khoan khu vực BK-23
Hệ dung dịch khoan dự kiến sử dụng
Để thực hiện khoan các giếng tại khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ, Vietsovpetro dự
kiến sử dụng các hệ dung dịch khoan nền nước (như đã trình bày ở mục 1.3.1.1).
Giàn khoan dự kiến sử dụng
Giàn khoan tự nâng sẽ được sử dụng để khoan và thực hiện các giải pháp địa-kỹ thuật
cho các giếng tại mỏ Bạch Hổ. Dự kiến, giàn khoan Tam Đảo 2 sẽ được sử dụng để
khoan các giếng tại BK-23. Đặc điểm kỹ thuật của giàn Tam Đào 2 được trình bày
trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-37


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 1.20 Đặc điểm kỹ thuật của giàn khoan dự kiến sử dụng
Đặc điểm Giàn khoan Tam Đảo 2
A. Phân loại và chứng chỉ
Năm chế tạo 2010
Xưởng chế tạo PPL shipyard Pte Ldt, Singapore
Loại và cấp giàn Baker Marine Pacific Class 375
Chứng chỉ ABS, VR
B. Thông số vận hành (tùy theo mực nước)
Độ sâu mực nước 121,9 m (400 ft)
Khoảng không 15,2 m
Khoảng chiếm giữ 3,05 m
Tốc độ gió 36 m/s (70 knots)
Độ cao sóng 13,7 m
Biên độ sóng 13,5 s
Dòng chảy
- Bên dưới mặt biển 5m 0,64 m/s
- Tại vị trí 165 ft 0 m/s tại vị trí 15,2m dưới mặt biển
Tải trọng tối đa 3401 tấn
Chiều dài mút chìa 22,86m
Hệ thống neo
- Tời Bốn (4) tời đơn Mentrade Equipment, 31,75 tấn x
6m/phút
- Xích neo và dây neo (đường kính/ chiều
dài)
- Mỏ neo (loại/chất liệu/trọng lượng) 4 Delta Fliper stockless (4ea x 6t)
- Tốc độ kéo 4 knots (2,05m/s)
- Mớn nước 5,94m(19,5 ft)
C. Kích thước giàn
Chiều dài 72,1 m (99,7m tính cả sàn trực thăng)
Chiều rộng 68,4 m
Chiều cao 8,5 m
Chiều cao chân đế 162,3 m (531 ft) (3 chân, hình tam giác)
D. Động cơ điện
Động cơ chính/ Máy phát điện Động cơ: 5x Cartepilar,
Model: 3516 B HD DITA
Loại: 1603 BKW @ 1200rpm

Máy phát điện: KATO,


Model: AA27730004
Loại: 2150 kVA, 0.8p.f.,690V/3/60Hz, 1200rpm
Động cơ/ Máy phát điện dự phòng Động cơ: 1x Cartepilar,
Model: 3508 B DITA
Loại: 968 BKW @ 1800rpm

Máy phát điện: Leroy Somer,


Model: G432QTT-578A
Loại: 900 kVA, 0.8p.f., 480V/3/60Hz, 1800rpm

1.5.2 Giai đoạn vận hành khai thác:

Sản phẩm khai thác của dự án sẽ được vận chuyển về các công trình hiện hữu của
mỏ Bạch Hổ để xử lý. Quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý sản phẩm khai thác của
dự án đã được trình bày tại Mục 1.4 ở trên.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-38


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

1.6 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.6.1 Tiến độ thực hiện dự án

Các mốc chính trong quá trình thực hiện Dự án được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 1.21 Các mốc chính của Dự án
Tiến độ dự kiến
Stt Hạng mục
Bắt đầu Kết thúc
I. Hoạt động lắp đặt và cải hoán (116 ngày)
Lắp đặt giàn BK-23 và cầu dẫn
1
(44 ngày)
• Chân đế BK-23 30/05/2024 26/06/2024
• Phần thượng tầng BK-23
23/08/2024 09/09/2024
và cầu dẫn
2 Cải hoán giàn BK-14 (72 ngày) 15/07/2024 25/09/2024
II. Giai đoạn khoan (254 ngày)
Khoan giếng 2301 15/10/2024 01/12/2024
Khoan giếng 2302 03/12/2024 20/01/2025
Khoan giếng 2303 20/01/2025 05/03/2025
Khoan giếng 2304 05/03/2025 25/04/2025
Khoan giếng 2305 25/04/2025 15/06/2025
Khoan giếng 2306 15/06/2025 05/08/2025
Dòng dầu đầu tiên từ giàn
III. Quý IV, 2024
BK-23

1.6.2 Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư (CAPEX) của dự án là 1.707,1 tỷ đồng (tương đương 72,3 triệu
USD), trong đó:
+ Chi phí xây dựng giàn BK-23: 687,1 đồng (tương đương 29,1 triệu USD);
+ Chi phí cải hoán giàn BK-14: 54,3 tỷ đồng (tương đương 2,3 triệu USD);
+ Khoan 6 giếng mới: 965,7 tỷ đồng (tương đương 40,9 triệu USD).
+ Chi phí vận hành (OPEX) của dự án là 283,3 tỷ đồng (tương đương 12,0 triệu
USD/năm).
Chi phí phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường của dự án: nằm trong chi phí bảo
vệ môi trường cho toàn cụm mỏ Bạch Hổ-Rồng của Vietsovpetro. Tổng chi phí cho
công tác bảo vệ môi trường của Vietsovpetro là ~14,9 tỷ đồng/năm (tương đương
632.892 USD/năm). Trong đó:
Bảng 1.22 Chi phí phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường của dự án
Nội dung Năm/ VND Năm/ USD
Chi phí xử lý chất thải 3,5 tỷ đồng 151.090
Chi phí trực sự cố 2,83 tỷ đồng 120.000
Chi phí bảo vệ môi trường đối với nước
1,2 tỷ đồng 51.802
thải
Chi phí cho công tác BVMT mỏ (bao gồm
7,3 tỷ đồng 310.000
chi phí thực hiện xin giấy phép, chi phí

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-39


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Nội dung Năm/ VND Năm/ USD


giám sát tại nguồn và giám sát định kỳ
ngoài khơi…)
Chi phí BVMT trung bình hàng năm của
~14,9 tỷ đồng 632.892
Vietsovpetro
Ghi chú: 1 USD =23.612 VND

1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án:

Sơ đồ tổ chức quản lý dự án được thể hiện như trong hình sau.

Hình 1.11 Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án


Nguồn nhân lực tham gia thực hiện dự án dự kiến như sau:
• Giai đoạn lắp đặt và cải hoán: dự kiến tối đa 375 người tham gia hoạt động lắp đặt
(44 ngày) và khoảng 177 người tham gia công tác cải hoán (72 ngày);
Hoạt động lắp đặt được thực hiện bởi nhân lực của Xí nghiệp Xây lắp của
Vietsovpetro phối hợp với Xí nghiệp Vận tải biển & Công tác lặn và Trung tâm An
toàn và Bảo vệ Môi trường của Vietsovpetro triển khai thực hiện theo Kế hoạch sản
xuất.
• Giai đoạn khoan: 100 người trong khoảng 254 ngày. Hoạt động khoan được thực
hiện và quản lý bởi “Xí nghiệp khoan và Sửa giếng” phối hợp với Trung tâm An toàn
và Bảo vệ Môi trường” của Vietsovpetro.
• Giai đoạn vận hành: Giàn BK-23 là giàn không người ở nên giai đoạn vận hành của
dự án không cần huy động nhân lực.
Tóm lại, Vietsovpetro có đội ngũ các chuyên gia, kỹ sư lành nghề trong toàn bộ các
khâu để triển khai hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí trên biển (gồm Xí nghiệp
Xây lắp, Xí nghiệp Khoan & Sửa giếng, Xí nghiệp Khai thác dầu khí, Xí nghiệp Vận tải
biển & Công tác lặn và Trung tâm An toàn & Bảo vệ Môi trường) dưới sự điều hành
tổng thể của Bộ máy Điều hành của Vietsovpetro. Do đó, toàn bộ trách nhiệm triển
khai thực hiện dự án sẽ do Vietsovpetro chịu trách nhiệm.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-40


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

CONTENTS
MÔ TẢ DỰ ÁN ........................................................................................................................ 1-1
1.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ............................................................................................................... 1-1
1.1.1 Tên dự án: .................................................................................................................................... 1-1
1.1.2 Chủ dự án: .................................................................................................................................... 1-1
1.1.3 Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án: ................................................................................... 1-1
1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng mặt nước tại khu vực dự án............................................................ 1-2
1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường: ................................ 1-2
1.1.6 Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án: ....................................................... 1-5
1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 1-5
1.2.1 Các hạng mục công trình chính của Dự án: .................................................................................. 1-5
1.2.1.1 Xây dựng giàn BK-23 và cầu dẫn ......................................................................................................... 1-5
1.2.1.2 Cải hoán giàn BK-14/BT-7 hiện hữu:................................................................................................. 1-11
1.2.1.3 Hoạt động khoan: ............................................................................................................................. 1-14
1.2.2 Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án: ............................................................................. 1-14
1.2.3 Hoạt động chính của dự án: ....................................................................................................... 1-15
1.2.4 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: ............................................... 1-15
1.2.5 Hạng mục thu dọn mỏ và cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác ...................................... 1-16
1.2.6 Tóm tắt hiện trạng mỏ Bạch Hổ và các hạng mục có liên quan đến dự án: ............................... 1-17
1.2.6.1 Hiện trạng khoan và thử vỉa khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ:......................................................... 1-17
1.2.6.2 Công trình hiện hữu có liên quan đến Dự án: .................................................................................. 1-17
1.2.6.2.1 Giàn BK-14 ................................................................................................................................... 1-17
1.2.6.2.2 Giàn công nghệ trung tâm CTP-2/ CTK-3: .................................................................................... 1-17
1.2.6.2.3 Tàu chứa dầu (FSO): .................................................................................................................... 1-19
1.2.6.3 Công tác bảo vệ môi trường tại mỏ Bạch Hổ .................................................................................... 1-19
1.2.6.3.1 Quản lý khí thải ........................................................................................................................... 1-19
1.2.6.3.2 Quản lý nước thải:....................................................................................................................... 1-19
1.2.6.3.3 Quản lý chất thải khoan .............................................................................................................. 1-20
1.2.6.3.4 Quản lý chất thải nguy hại và không nguy hại ............................................................................. 1-20
1.2.6.3.5 Giám sát môi trường xung quanh ............................................................................................... 1-20
1.2.6.3.6 Công tác ứng phó sự cố môi trường ........................................................................................... 1-21
1.2.6.3.7 Đánh giá tính hiệu quả của các biện pháp xử lý chất thải ........................................................... 1-21
1.3 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC
SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN .................................................................................................................................. 1-21
1.3.1 Nhu cầu về sử dụng hóa chất: .................................................................................................... 1-21
1.3.1.1 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn thử thủy lực đường ống ............................................................. 1-21
1.3.1.2 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn khoan.......................................................................................... 1-22
1.3.1.3 Hóa chất sử dụng trong giai đoạn vận hành ..................................................................................... 1-24
1.3.2 Nhu cầu sử dụng năng lượng ..................................................................................................... 1-26
1.3.3 Nhu cầu sử dụng nước ............................................................................................................... 1-26
1.3.4 Sản phẩm của Dự án .................................................................................................................. 1-26
1.3.4.1 Đặc tính của sản phẩm khai thác ...................................................................................................... 1-26
1.3.4.2 Sản lượng khai thác dự kiến ............................................................................................................. 1-27
1.4 CÔNG NGHỆ XỬ LÝ, VẬN HÀNH ............................................................................................................ 1-30
1.5 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ............................................................................................................ 1-31
1.5.1 Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan......................................................................................... 1-31
1.5.1.1 Lắp đặt giàn BK-23 và cầu dẫn .......................................................................................................... 1-31
1.5.1.2 Cải hoán giàn BK-14 .......................................................................................................................... 1-34
1.5.1.3 Hoạt động Khoan .............................................................................................................................. 1-34
1.5.2 Giai đoạn vận hành khai thác: ................................................................................................... 1-38
1.6 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 1-39
1.6.1 Tiến độ thực hiện dự án ............................................................................................................. 1-39
1.6.2 Tổng mức đầu tư ........................................................................................................................ 1-39
1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án: .......................................................................................... 1-40

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-41


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

DANH SÁCH BẢNG


BẢNG 1.2 CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG LẮP ĐẶT MỚI CỦA DỰ ÁN ĐI CÙNG CẦU DẪN .................................... 1-10
BẢNG 1.3 KẾ HOẠCH KHOAN MỚI VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỊA CHẤT-KỸ THUẬT TẠI KHU VỰC ĐÔNG NAM MỎ
BẠCH HỔ ..................................................................................................................................................... 1-14
BẢNG 1.4 CÁC HỆ THỐNG PHỤ TRỢ TRÊN GIÀN ĐẦU GIẾNG BK-23 ............................................................. 1-14
BẢNG 1.5 CÁC HỆ THỐNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN GIÀN BK-23 CỦA DỰ ÁN ........................................ 1-15
BẢNG 1.6 TÓM TẮT CÁC HỆ THỐNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN CÁC CÔNG TRÌNH HIỆN HỮU CÓ LIÊN QUAN
.................................................................................................................................................................... 1-16
BẢNG 1.7 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ TÁCH KHÍ VÀ TÁCH LỎNG CỦA GIÀN BK-14 ............ 1-17
BẢNG 1.8 CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ CHÍNH CỦA CÁC GIÀN CTP-2/CTK-3...................................................... 1-17
BẢNG 1.9 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC KHAI THÁC CỦA DỰ ÁN ............................................... 1-18
BẢNG 1.10 THÔNG SỐ THIẾT KẾ CHÍNH CỦA CÁC TÀU FSO .......................................................................... 1-19
BẢNG 1.11 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN DẦU CỦA CÁC TÀU FSO ........................................................ 1-19
BẢNG 1.12 CÁC HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỬ THỦY LỰC .................................................. 1-22
BẢNG 1.13 CÁC HỆ DDK SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN CỦA DỰ ÁN ............................................. 1-22
BẢNG 1.14 CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA HỆ DDK SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOAN CỦA DỰ ÁN ............. 1-23
BẢNG 1.15 CÁC PHỤ GIA DỰ KIẾN SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOAN CỦA DỰ ÁN .................................. 1-23
BẢNG 1.16 DANH SÁCH CÁC HÓA CHẤT DỰ KIẾN SỬ DỤNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ....................... 1-24
BẢNG 1.17 ĐẶC TÍNH HÓA LÝ CỦA DẦU ĐÃ TÁCH KHÍ KHU VỰC ĐÔNG NAM MỎ BẠCH HỔ (GIÀN BK-23) .. 1-26
BẢNG 1.18 THÀNH PHẦN KHÍ ĐỒNG HÀNH CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM MỎ BẠCH HỔ................................ 1-27
BẢNG 1.19 DỰ BÁO SẢN LƯỢNG KHAI THÁC TẠI GIÀN BK-23 KHU VỰC ĐÔNG NAM MỎ BẠCH HỔ ........... 1-28
BẢNG 1.20 ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA GIÀN KHOAN DỰ KIẾN SỬ DỤNG ..................................................... 1-38
BẢNG 1.21 CÁC MỐC CHÍNH CỦA DỰ ÁN .................................................................................................... 1-39
BẢNG 1.22 CHI PHÍ PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ...................................... 1-39

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-42


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

DANH SÁCH HÌNH


HÌNH 1.1 VỊ TRÍ LÔ 09-1, NGOÀI KHƠI NAM VIỆT NAM ................................................................................. 1-2
HÌNH 1.2 MỐI TƯƠNG QUAN CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ LÂN CẬN ............................. 1-3
HÌNH 1.3 MỐI TƯƠNG QUAN CỦA DỰ ÁN VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG TỰ NHIÊN .................................................. 1-4
HÌNH 1.4 SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ GIÀN BK-23 ..................................................................................................... 1-9
HÌNH 1.5 SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ GIÀN BK-14/ BT-7 SAU KHI THỰC HIỆN CẢI HOÁN ........................................ 1-13
HÌNH 1.6 SƠ ĐỒ THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN SẢN PHẨM KHAI THÁC TẠI BK-23 VÀ CÁC CÔNG TRÌNH LÂN CẬN
.................................................................................................................................................................... 1-30
HÌNH 1.7 TÓM TẮT QUY TRÌNH THU GOM, XỬ LÝ VÀ VẬN CHUYỂN SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ...................... 1-31
HÌNH 1.8 BIỂU ĐỒ ÁP SUẤT TỔNG HỢP VÀ CẤU TRÚC MẪU CÁC GIẾNG KHOAN KHAI THÁC VỚI CHIỀU DÀI
THÂN GIẾNG THIẾT KẾ NHỎ TẠI BK-23......................................................................................................... 1-35
HÌNH 1.9 BIỂU ĐỒ ÁP SUẤT TỔNG HỢP VÀ CẤU TRÚC MẪU CÁC GIẾNG KHOAN KHAI THÁC VỚI CHIỀU DÀI
THÂN GIẾNG THIẾT KẾ LỚN TẠI BK-23 ......................................................................................................... 1-36
HÌNH 1.10 QUỸ ĐẠO THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CỦA GIẾNG KHOAN KHU VỰC BK-23 .......................................... 1-37
HÌNH 1.11 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................................... 1-40

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-43


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,


KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Để làm cơ sở cho đánh giá tác động môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu và
quản lý/giám sát môi trường, chương này sẽ đề cập chi tiết các thông tin về điều kiện
tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường tại khu vực thực hiện Dự
án theo đúng hướng dẫn của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 1 năm 2022
của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông
tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi
trường.

2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án

2.1.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất

Mỏ Bạch Hổ nằm ở thềm lục địa Nam Việt Nam, cách thành phố Vũng Tàu, nơi đặt trụ
sở chính của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro), 124 km về phía Đông
Nam.
Vị trí dự án tại mỏ Bạch Hổ và khoảng cách đến các khu vực lân cận được thể hiện
trong Hình 2.1.

Hình 2.1 Vị trí dự án tại mỏ Bạch Hổ

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-1
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.1.1.1.1 Đặc điểm địa hình đáy biển khu vực Dự án

Khu vực ngoài khơi bồn trũng Cửu Long bao gồm Lô 09-1 nằm ở vùng bằng phẳng
rộng lớn của thềm lục địa Việt Nam có độ dốc khoảng 2o. Trên mặt đáy biển có nhiều
lòng kênh, bãi nông, đồi cạn, đồi ngầm cũng như sườn dốc. Lòng kênh phổ biến trên
toàn địa hình đáy biển, bắt đầu ở mực nước sâu ngoài 20 m và biến mất ở độ sâu từ
80-100 m, có hướng Tây Bắc – Đông Nam và sau đó chuyển hướng sang Tây Nam –
Đông Bắc.
Độ sâu đáy biển khu vực Dự án khoảng 50 m. Độ sâu của đáy biển khu vực mỏ Bạch
Hổ được trình bày trong Hình 2.2.

Nguồn: Vietsovpetro
Hình 2.2 Độ sâu đáy biển khu vực dự án

2.1.1.1.2 Đặc điểm địa chất khu vực Dự án

Theo tài liệu giếng khoan, Khu vực Đông Nam tương đồng với vòm Nam mỏ Bạch Hổ
về cấu trúc kiến tạo và môi trường thành tạo trầm tích. Lát cắt địa chất của khu vực
bao gồm đá móng kết tinh tuổi trước Kainozoi và đá trầm tích lục nguyên tuổi
Paleogen, Neogen và Đệ Tứ. Đặc trưng thạch học-trầm tích của mỗi phân vị địa tầng
được thể hiện tóm tắt trên cột địa tầng tổng hợp của mỏ (Hình 2.3).
Đá móng kết tinh trước Kainozoi
Đá Móng kết tinh khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ được mở ra ở khu vực vòm Nam
Bạch Hổ tại các giếng khoan BH-26, BH-1201, BH-17. Theo kết quả phân tích cho
thấy đá móng ở khu vực này chủ yếu là Granit nứt nẻ, số ít khác là Adamelit, Tonalit,
Granodiorit.
Trầm tích Kainozoi phủ bất chỉnh hợp trên mặt Móng, chủ yếu là trầm tích lục nguyên
Paleogen, Neogen và Đệ tứ. Trên cơ sở các dấu hiệu thạch học, bào tử phấn, cổ sinh

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-2
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

địa tầng, chúng được phân chia thành các hệ tầng: Trà Cú (Oligocen dưới), Trà Tân
(Oligocen trên), Bạch Hổ (Miocen dưới), Côn Sơn (Miocen giữa), Đồng Nai (Miocen
trên) và Biển Đông (Pliocen-Đệ Tứ)
Hệ Paleogen, thống Oligocen, phụ thống dưới: Hệ tầng Trà Cú - E31
Hệ tầng Trà Cú được giới hạn bởi các mặt phản xạ địa chấn SH-B và SH-11 gồm các
tập cát kết và sét kết xen kẽ. Ở phần đáy của hệ tầng bao gồm cuội và sạn kết với các
mảnh đá macma, tạo nên tầng lót đáy. Theo tài liệu địa chấn, chiều dày trầm tích dự
báo đạt cực đại (lớn hơn 400 m) tại các khu vực trũng tiếp giáp với các cấu trúc dương.
Tại các vòm nâng, trầm tích của hệ tầng này vắng mặt. Trầm tích chủ yếu được hình
thành trong môi trường lục địa với các tướng hồ, đầm lầy và tướng sông.
Hệ Paleogen, thống Oligocen, phụ thống trên: Hệ tầng Trà Tân - E32
Hệ tầng Trà Tân được giới hạn bởi các mặt phản xạ địa chấn SH-11 và SH-7. Trầm
tích của hệ tầng này phủ bất chỉnh hợp lên trầm tích hệ tầng Trà Cú và phủ trực tiếp
lên bề mặt móng ở những nơi khối móng nhô cao. Theo thành phần thạch học, trầm
tích hệ tầng này được chia làm 03 phần: dưới (Oligocen E2), giữa (Oligocen D) và
trên (Oligocen C) tương ứng với các mặt phản xạ địa chấn SH-10, SH-8 và SH-7.
Phần dưới (Oligocen E2) của hệ tầng chủ yếu là cát kết hạt mịn đến thô, màu nâu tối,
nâu đen, một vài chỗ có mặt sỏi kết và cuội kết. Hàm lượng cát/sét thay đổi rộng trong
khoảng 20 đến 50%. Trầm tích của hệ tầng Trà Tân hình thành chủ yếu trong môi
trường đồng bằng bồi tích gần bờ, đầm hồ. Các tập cát kết và bột kết thường gặp ở
dạng thấu kính, chúng được ghép với nhau thành các tập vỉa: I, II, III, IV, V được khẳng
định chứa dầu.
Phần giữa (Oligocen D) tương ứng với tầng phản xạ địa chấn SH-8, chủ yếu là sét
argillit màu đen, xám đen xen kẽ với các lớp mỏng bột kết và cát kết, thỉnh thoảng bắt
gặp một vài lớp vôi và than mỏng.
Phần trên (Oligocen C) chủ yếu là sét và sét kết màu nâu tối, nâu đen xen kẹp với các
vỉa bột-cát kết có nguồn gốc lục địa với hàm lượng cát-bột/sét là 35-50%. Nóc tập C
tương ứng với tầng phản xạ địa chấn SH-7 và được minh giải theo nóc tập sét.
Hệ Paleogen, thống Miocen, phụ thống dưới: Hệ tầng Bạch Hổ - N11
Hệ tầng Bạch Hổ có chiều dày 770-900 m nằm bất chỉnh hợp góc lên các thành tạo
hệ tầng Trà Tân và nằm giữa mặt phản xạ địa chấn SH-7 và SH-3. Theo thành phần
thạch học, lát cắt trầm tích hệ tầng Bạch Hổ có thể chia ra hai phần. Phần trên chủ
yếu là sét và sét kết màu xám, xám đen, xen kẹp các lớp bột kết và cát kết với số
lượng tăng dần từ trên xuống dưới (đến 50%). Trên cùng là tập sét montmorilonit –
tập Rotali, có chiều dày từ 35-150 m, phát triển rộng khắp và được xem là tầng chắn
tốt nhất của bồn trũng Cửu Long. Phần dưới của hệ tầng có thành phần trầm tích chủ
yếu là cát kết thạch anh, arkoze và bột kết (hơn 60%) xen kẽ với các lớp sét mỏng
màu xám, vàng-đỏ hoặc ngũ sắc. Trầm tích trên được lắng đọng trong môi trường
đồng bằng bồi tích ven bờ, vũng vịnh, sông hồ và biển gần bờ.
Hệ tầng Côn Sơn (Miocen giữa-N12), Đồng Nai (Miocen trên - N13 ), Biển Đông
(Pliocen – Q: N2-Q)
Chủ yếu là cát kết-bột kết xen kẽ các tập sét, sét bột, các lớp cacbonat mỏng và than
nâu. Trầm tích được thành tạo trong môi trường biển nông, ven bờ và lục địa gần bờ
bị biển xâm lấn ngập lụt. Các hệ tầng này chưa phát hiện các vỉa sản phẩm dầu khí.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Nguồn: Vietsovpetro, Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông
Nam [1]
Hình 2.3 Bản đồ cột địa tầng tổng hợp khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-4
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.1.1.1.3 Đặc điểm kiến tạo khu vực Dự án

Đặc điểm cấu-kiến tạo của khu vực nghiên cứu nói riêng và mỏ Bạch Hổ nói chung,
có mối liên quan chặt chẽ với lịch sử phát triển cấu-kiến tạo của toàn bể Cửu Long và
trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Lịch sử phát triển kiến tạo của bồn trũng Cửu Long
liên quan tới quá trình tách giãn và có thể chia ra làm 03 thời kỳ chính như sau: trước
tạo Rift (trước Kainozoi) hình thành nên hình thái của bề mặt Móng; đồng tạo Rift hình
thành các cấu tạo và dạng bẫy chứa, tầng chắn đồng thời là pha lắng đọng trầm tích
và chôn vùi chính của bồn trũng, quá trình này diễn ra từ Eocen đến Oligocen; sau tạo
Rift xảy ra từ Miocen sớm đến nay, đây là quá trình bình ổn kiến tạo, đá mẹ trưởng
thành và sinh dầu di cư tích tụ trong các bẫy chứa [1].

2.1.1.2 Điều kiện về khí hậu, khí tượng

Trạm Phú Quý là trạm khí tượng có vị trí gần khu vực mỏ Bạch Hổ. Do đó, dữ liệu tại
trạm khí tượng Phú Quý sẽ được sử dụng để mô tả điều kiện khí tượng đặc trưng của
khu vực dự án.

2.1.1.2.1 Gió

Khu vực dự án nói riêng, vùng biển ngoài khơi Việt Nam nói chung có các thời kỳ gió
mùa chính như sau:
- Mùa gió Đông Bắc thường từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau với hướng gió phổ
biến nhất từ hướng Bắc, Đông Bắc.
- Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 9 với hướng gió phổ biến nhất là hướng
Tây, Tây Nam.
- Giai đoạn chuyển mùa giữa hai thời kỳ gió mùa thường diễn ra vào khoảng
tháng 4 và tháng 10 hàng năm có vận tốc và hướng gió không ổn định.
Mùa gió Tây Nam có tốc độ gió mạnh hơn so với mùa gió Đông Bắc với tốc độ gió mạnh
nhất theo tháng dao động trong khoảng 6 – 21 m/s. Tốc độ gió thống kê được qua các năm
thay đổi không theo quy luật nhưng nhìn chung có xu hướng tăng trong giai đoạn khảo sát
2018–2022. Thống kê hướng và tốc độ gió ở trạm khí tượng Phú Quý, đặc trưng cho khu
vực dự án được thể hiện ở các hình và bảng sau.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-5
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Tốc độ gió mạnh nhất theo tháng


m/s
24

20

16

12

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

Năm 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2023 [2].
Hình 2.4 Tốc độ gió mạnh nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018-2022)

m/s Tốc độ gió trung bình theo mùa gió

20,0
17,8 18,0
18,0 16,8 16,8

16,0 14,2
14,0 12,6
12,0 12,0 11,8
12,0
10,0 9,0

8,0
6,0
4,0
2,0
0,0
2018 2019 2020 2021 2022 năm

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: [2]
Hình 2.5 Trung bình tốc độ gió mạnh nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng
Phú Quý (2018-2022)

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-6
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 2.1 Hướng gió chính tại trạm khí tượng Phú Quý (2018-2022)
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2018 BĐB BĐB BĐB ĐB TN T TTB TTN TTN BĐB BĐB BĐB
ĐB, BĐB, Đ, TTN,
2019 BĐB T TN T, TN TTN NTN TTN BĐB
BĐB ĐB BĐB T

TTN, TTN, TN, TTN, BĐB, BĐB,


2020 BĐB BĐB NĐN BĐB TTN TN, T
T T TTN ĐB ĐB ĐB

ĐĐB,
BĐB, ĐB, TN, TTN, TTN, TTN, TN, TN,
2021 BĐB TTB- BĐB BĐB
ĐB BĐB ĐB T T TN BĐB BĐB
TTN

2022 BĐB BĐB BĐB BĐB T TTN TTN TTN TTN TTN NTN BĐB

Nguồn: [2]
Ghi chú: T – Tây, Đ – Đông, N – Nam, B – Bắc

Hình 2.6 Hoa gió khu vực trạm khí tượng Phú Quý

2.1.1.2.2 Nhiệt độ không khí

Số liệu thống kê về nhiệt độ không khí trung bình hàng tháng ghi nhận được tại trạm
khí tượng Phú Quý giai đoạn 2018 – 2022 dao động trong khoảng 24,2 – 30,2oC. Nhiệt
độ không khí thường thấp trong suốt thời kỳ gió mùa Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng
3 năm sau) với khoảng nhiệt độ trung bình dao động trong khoảng 24,2 – 27,8oC và
cao trong thời kỳ gió mùa Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9) với khoảng nhiệt độ trung
bình dao động trong khoảng 28 – 30,2oC. Nhiệt độ không khí trung bình cao nhất rơi
vào tháng 5 với giá trị dao động khoảng 29,7 ± 0,4oC, nhiệt độ không khí trung bình
thấp nhất thường rơi vào thời điểm từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau với giá trị thay
đổi trong khoảng 25 ± 0,4oC.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-7
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Nhiệt độ không khí trung bình


oC

35

30

25

20

15

10

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

Năm 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: [2]
Hình 2.7 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm khí tượng
Phú Quý (2018 – 2022)

oC Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa gió


30
29,2 29,1 29,3
28,8
29 28,6

28
26,8
27 26,6
26,3
26,0
25,7
26

25

24

23
2018 2019 2020 2021 2022

Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: [2]
Hình 2.8 Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa gió tại trạm khí tượng
Phú Quý (2018 - 2022)

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-8
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.1.1.2.3 Độ ẩm không khí

Khu vực dự án có độ ẩm không khí cao và ít thay đổi trong năm. Trong giai đoạn
2018 – 2022, theo số liệu ghi nhận được tại trạm khí tượng Phú Quý, độ ẩm không khí
trung bình tháng dao động trong khoảng 83 ± 4%. Nhìn chung, vào thời kỳ gió mùa
Tây Nam, khu vực dự án có độ ẩm cao hơn so với thời kỳ gió mùa Đông Bắc. Tuy
nhiên độ ẩm không khí vào hai mùa gió không có sự chênh lệch đáng kể. Thống kê về
độ ẩm không khí tại trạm khí tượng Phú Quý giai đoạn 2018 – 2022 được thể hiện
như các hình sau.

% Độ ẩm không khí trung bình theo mùa gió


85,0

84,0 84,2 84,0


83,4 83,4
83,0
82,8
82,0 82,1
81,8
81,0 80,8
80,7
80,0

79,0 79,2

78,0
2018 2019 2020 2021 2022 Năm
Mùa gió Đông Bắc Mùa gió Tây Nam

Nguồn: [2]
Hình 2.9 Độ ẩm không khí trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý
(2018 – 2022)

Độ ẩm không khí trung bình


%
94

90

86

82

78

74

70
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
Năm 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: [2]
Hình 2.10 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-9
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.1.1.2.4 Lượng mưa

Theo số liệu ghi nhận được tại trạm khí tượng Phú Quý, khu vực dự án có lượng mưa
cao và phân mùa rõ rệt. Thời điểm có lượng mưa nhiều thường rơi vào khoảng thời
gian cuối năm từ tháng 10 đến tháng 12. Vào thời điểm 4 tháng đầu năm, lượng mưa
hầu như không đáng kể. Trong thời gian khảo sát 2018 – 2022, số ngày mưa vào mùa
gió Đông Bắc có xu hướng tăng, số ngày mưa vào mùa gió Tây Nam không thay đổi
đáng kể, nhưng nhìn chung số ngày mưa vào mùa gió Tây Nam nhiều hơn mùa gió
Đông Bắc. Lượng mưa ghi nhận được vào hai mùa gió thay đổi không theo quy luật.
Lượng mưa cả năm 2022 thấp hơn năm 2021 nhưng vẫn cao hơn các năm trước đó
với tổng lượng mưa khoảng 1.722 mm và trung bình số ngày mưa trong năm khoảng
133 ngày.
Số liệu thống kê về lượng mưa và số ngày mưa theo tháng tại trạm khí tượng Phú
Quý giai đoạn 2018 – 2022 được thể hiện trong các hình sau.

Lượng mưa trung bình


mm
1300
1200
1100
1000
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Năm 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: [2]
Hình 2.11 Lượng mưa trung bình tại trạm Phú Quý (2018 - 2022)

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-10
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Số ngày mưa
ngày

30

25

20

15

10

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

Năm 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: [2]
Hình 2.12 Số ngày mưa tại trạm Phú Quý (2018 – 2022)

Số ngày mưa theo mùa gió


20

16 16
15
14 14
12 12

10 9
8
7
6

4
3

0
2018 2019 2020 2021 2022

Đông Bắc Tây Nam

Nguồn: [2]
Hình 2.13 Số ngày mưa theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2018 - 2022)

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-11
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

mm Lượng mưa trung bình theo mùa gió


300
259
250

199
200 184

148
150 124
109 105
100
100
57
50
17

0
2018 2019 2020 2021 2022

Đông Bắc Tây Nam

Nguồn: [2]
Hình 2.14 Lượng mưa trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý
(2018 - 2022)

2.1.1.2.5 Bão và áp thấp nhiệt đới

Theo thống kê trong giai đoạn 2019 đến cuối năm 2022, bão và áp thấp nhiệt đới
(ATNĐ) trong khu vực biển Đông thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 2 năm sau
với diễn biến khá phức tạp. Số lượng các cơn bão ảnh hưởng đến biển Đông có xu
hướng giảm trong thời gian từ 2019 đến 2021 và tăng lại trong năm 2022, sức gió
mạnh nhất gần tâm bão dao động từ cấp 6 đến cấp 17 theo phân loại thang sức gió
Beaufort hay nhỏ hơn cấp 2 theo phân loại thang bão Saffir-Simpson. Bản đồ đường
đi các cơn bão ảnh hưởng đến khu vực biển Đông giai đoạn 2019 đến 2022 được thể
hiện như Hình sau.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-12
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Nguồn: Trung tâm Cảnh báo bão liên hợp, 2021 [3]
Hình 2.15 Bản đồ đường đi của các cơn bão, ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực
biển Đông trong giai đoạn 2019 – 2022
Số liệu thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới có thể ảnh hưởng đến khu vực dự án
và vùng biển Đông Nam biển Đông giai đoạn 2019 – 2022 được tóm tắt trong bảng sau:

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-13
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 2.2 Thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) trên vùng biển
Đông Nam Việt Nam (2019 – 2022)
Cấp bão
Thời gian
Stt Vùng bờ biển Tên cơn bão (thang sức gió
xuất hiện
Beaufort)
Quần đảo Trường Sa,
1. 01/01/2019 Pabuk Cấp 9 (85 km/giờ)
Nam Bộ
2. Bình Định - Phú Yên 28/10/2019 Bulbul-Matmo Cấp 9 (95 km/giờ)

3. Phú Yên - Khánh Hòa 05/11/2019 Nakri Cấp 10 (120 km/giờ)

4. Nam Biển Đông 03/12/2019 Kammuri Cấp 12 (165 km/giờ)

5. Bình Thuận - Cà Mau 6/11/2020 Bão Goni Cấp 17 (220 km/h)

6. Bình Định - Ninh Thuận 11/11/2020 Bão Etau (Tonyo) - Cấp 9 (85km/h)
Bão Krovanh
7. Nam Biển Đông 21/12/2020 Cấp 8 (60-75km/h)

8. Nam Trung Bộ 23/09/2021 Bão Dianmu Cấp 8 (65 km/h)

9. Nam Trung Bộ 21/12/2021 Bão Rai Cấp 14-15 (165 km/h)

10. Phú Yên – Khánh Hòa 29/03/2022 01W Cấp 6 (45km/h)

11. TT Huế - Quảng Ngãi 21/09/2022 Noru (Karding) Cấp 17 (175 km/h)

12. Quảng Nam – Quảng Ngãi 15/10/2022 Sonca Cấp 8 (65 km/h)

13. Vịnh Bắc Bộ 16/10/2022 Nesat (Nenang) Cấp 13 (130 km/giờ)


Nguồn: [3]
Hàng năm, khu vực biển Đông chịu ảnh hưởng khoảng 10 - 12 cơn bão và áp thấp
nhiệt đới (ATNĐ) hoạt động. Khu vực dự án nhìn chung ít chịu ảnh hưởng trực tiếp
của bão nhưng vẫn chịu tác động gián tiếp của sóng to, gió lớn có thể làm hư hỏng
tàu thuyền.

2.1.1.3 Điều kiện thủy văn, hải văn

2.1.1.3.1 Chế độ thủy triều

Thủy triều vùng biển Đông Nam Việt Nam thiên về nhật triều không đều. Đặc tính nhật
triều không đều yếu dần và đặc tính bán nhật triều không đều tăng dần khi đi gần vào
bờ. Tại trạm khí tượng Phú Quý, trong giai đoạn 2018 - 2022, vào thời điểm triều
cường, trung bình mực nước hàng tháng ghi nhận được là 300 ± 14,7 cm; vào thời
điểm triều thấp, trung bình mực nước hàng tháng ghi nhận được là 125 ± 18,6 cm.
Số liệu thống kê mực nước triều tại trạm khí tượng Phú Quý giai đoạn 2018 – 2022
được trình bày trong các hình sau.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-14
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

cm
Mực nước thấp nhất
270
240
210
180
150
120
90
60
30
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

Năm 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: [2]
Hình 2.16 Mực nước thấp nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)

cm
Mực nước cao nhất
350

300

250

200

150

100

50

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
Năm 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: [2]
Hình 2.17 Mực nước cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-15
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

cm Mực nước thấp nhất theo mùa gió


180 171
160 150
137 137
140 153 123 121
119
120 136
100
80
60
40
20
0
2018 2019 2020 2021 2022

Đông Bắc Tây nam

Nguồn: [2]
Hình 2.18 Mực nước thấp nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2018 - 2022)

cm Mực nước cao nhất theo mùa gió


310 305
301
300 293
290
290
290
280
280 287 286 274

270

260 265

250

240
2018 2019 2020 2021 2022

Đông Bắc Tây nam

Nguồn: [2]
Hình 2.19 Mực nước cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2018 - 2022)

2.1.1.3.2 Dòng chảy

Dòng chảy quan sát được trong khu vực dự án là sự kết hợp của dòng triều dưới tác
dụng của gió. Dòng chảy quan sát được trong khu vực dự án là sự kết hợp của dòng
triều dưới tác dụng của gió. Gió mùa Đông Bắc thường mạnh hơn và ảnh hưởng lên
dòng chảy lớn hơn gió mùa Tây Nam. Trong thời kỳ giao mùa, dòng chảy thường yếu
và luôn thay đổi hướng [4].

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

− Mùa gió Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau), dòng chảy di chuyển
theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam với tốc độ trung bình từ 19,7 tới 20,3 cm/s.
− Mùa gió Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9), dòng chảy di chuyển theo hướng
Tây Nam đến Đông Bắc với tốc độ trung bình khoảng 19,3 tới 21,3 cm/s.
Hình bên dưới miêu tả sơ đồ dòng chảy chủ đạo của Biển Đông theo chế độ gió mùa.
Có thể thấy rằng vùng biển nơi đây có hoàn lưu biển khá phức tạp với xu hướng hình
thành các vòng xoáy quy mô lớn với hướng chảy chủ đạo khác nhau theo mùa.

Hình 2.20 Sơ đồ dòng chảy chủ đạo trên Biển Đông


(Trái: gió mùa Đông Bắc, phải: gió mùa Tây Nam)

Tại khu vực dự án, dòng chảy mặt và dòng chảy đáy được ghi nhận qua kết quả đo
đạc tại giàn CTP-2 của mỏ Bạch Hổ [5]. Vận tốc dòng chảy mặt và đáy đạt cực đại
trong các tháng 4 - 10 trong mùa gió Tây Nam, có hướng chủ đạo là hướng Đông,
Đông Bắc.
Vận tốc dòng chảy trung bình trên bề mặt (7m dưới mực nước biển) là 20,1 cm/s và
vận tốc dòng chảy bề mặt lớn nhất là 173 cm/s. Vận tốc dòng chảy trung bình ở đáy
(45m dưới mực nước biển) là 20,8 cm/s và vận tốc dòng chảy lớn nhất ở đáy là 126
cm/s.
Vận tốc dòng chảy bề mặt khác nhau và tần suất của chúng xuất hiện theo các hướng
khác nhau. Dòng chảy bề mặt có khả năng chảy theo hướng Đông là 18,28%, hướng
Đông Bắc là 18,23%, hướng Tây Nam là 18,28% và hướng Tây là 17,84%. Tương tự
như hướng dòng chảy bề mặt, dòng chảy đáy có xu hướng chảy theo hướng Đông là
13,37%, hướng Đông Bắc là 18,32%, hướng Tây Nam là 11,24% và hướng Tây là
28,38% trong 10 năm gần đây (2007—2015. Kết quả đo đạc được tóm tắt trong bảng
sau.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-17
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 2.3 Thống kê dữ liệu dòng chảy chủ đạo khu vực dự án (1988 - 2015)
Tháng
Giá trị
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Vận tốc
trung bình
20,1 20,1 20,3 20,5 21 21,3 20,8 20,1 19,3 19,4 19,7 19,9
dòng chảy
mặt (cm/s)
Vận tốc tối
đa dòng
87,1 99 128 147 128,7 128,1 173,3 148,5 142,3 122 113 105,8
chảy mặt
(cm/s)
Vận tốc
trung bình
21,3 18,1 17,8 18 19,6 22,4 24,9 24,1 23,7 18,7 19,2 21,8
dòng chảy
đáy (cm/s)
Vận tốc tối
đa dòng
89,6 75 71,3 70,9 99,1 126 111,4 98,8 99,6 106,6 93,6 92,4
chảy
đáy(cm/s)
Nguồn: Vietsovpetro [5]

Nguồn: Vietsovpetro [5]


Hình 2.21 Hoa dòng chảy tại khu vực dự án
(Trái: dòng chảy mặt, phải: dòng chảy đáy)

2.1.1.3.3 Sóng

Sóng trên biển Đông Nam Việt Nam thường là sóng hỗn hợp của sóng gió - sóng lừng.
Sóng có hai hướng chính là Đông Bắc và Tây Nam xuất hiện vào thời điểm gần trùng
với hướng gió. Sóng lớn thường xuất hiện vào thời kỳ gió mùa Tây Nam với độ cao
sóng trung bình thường nhỏ hơn 3,3 m. Trong giai đoạn khảo sát 2018 - 2022, độ cao
sóng cao nhất dao động trong khoảng 1,1 - 4 m.
Số liệu thống kê độ cao và hướng sóng được trình bày trong các hình và bảng sau.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-18
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Độ cao sóng cao nhất


m

4,5
4,0
3,5
3,0
2,5
2,0
1,5
1,0
0,5
0,0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

Năm 2018 2019 2020 2021 2022

Nguồn: [2]
Hình 2.22 Độ cao sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)

Độ cao sóng cao nhất theo mùa gió


m
3,5 3,3
3,1

3,0 2,8
2,7
2,62

2,5 2,3
2,2
2,3 2,0
1,9
2,0

1,5

1,0
2016 2017 2018 2019 2020

Đông Bắc Tây nam

Nguồn: [2]
Hình 2.23 Độ cao sóng cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2018 - 2022)

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-19
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 2.4 Hướng sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2018 ĐB ĐB ĐB ĐB TN T T, TN T T ĐB ĐB T
2019 ĐB ĐB ĐB TN TN T TN,T T T T T ĐB
2020 ĐB ĐB ĐB ĐB TN TN,T T TN TN T T ĐB
2021 ĐB ĐB ĐB T T T T T T T ĐB ĐB
TB,
2022 ĐB ĐB ĐB TN TN, T T T T T ĐB ĐB
ĐB
Nguồn: [2]
Ghi chú: Đ – Đông, T – Tây, N – Nam, B – Bắc
Nhìn chung, khu vực bồn trũng Cửu Long có khí hậu nhiệt đới-gió mùa, mùa mưa vào
mùa hè, nhiệt độ không khí 25-35°C, mùa đông là mùa khô với nhiệt độ 24-30°С. Gió
mùa tây nam thường xuất hiện vào thời gian từ tháng 5 đến tháng 9, thường có các trận
mưa to ngắn, kèm gió lốc với tốc độ tới 25 m/s. Độ ẩm không khí lên đến 87-89%. Mùa
đông bắt đầu từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau với gió đông-bắc là chủ yếu. Thời gian
thích hợp để tiến hành các công việc ngoài biển là mùa gió tây nam: tháng 6 đến tháng
9, và thời kỳ chuyển tiếp: tháng 4-5 và tháng 11, khi gió chuyển hướng các dòng hải lưu
phụ thuộc vào chế độ gió mùa và thủy triều. Tốc độ dòng chảy ở độ sâu 15-20 m đạt 85
сm/s, tại tầng đáy: khoảng 20-30 cm/s.

2.1.1.4 Các hiện tượng thiên tai đặc biệt

2.1.1.4.1 Động đất

Việt Nam nằm gần vành đai động đất lớn của thế giới - vành đai động đất Thái Bình
Dương. Tuy Việt Nam không phải là nơi có động đất mạnh nhất trong vành đai này
nhưng những ảnh hưởng do động đất gây ra cũng không nhỏ.
Kết quả của các nghiên cứu địa vật lý đã chỉ ra rằng vùng biển Việt Nam mặc dù nằm
trong vùng kiến tạo Sunda tương đối ổn định, song mức độ phân loại động đất lại
thuộc vùng có mức động đất mạnh 6 độ Richter. Từ Phan Rang đến Cà Mau có một
vùng núi lửa và chấn tâm động đất phân bố dọc theo hệ thống đứt gãy Đông Bắc -
Tây Nam với độ sâu tâm chấn khoảng 10-30 km, cường độ khoảng 5 độ Richter. Bản
đồ các chấn tâm động đất tại Việt Nam và khu vực phụ cận được thể hiện như hình
sau.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-20
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 2.24 Bản đồ địa chấn kiến tạo Việt Nam và Biển Đông [6]

Bảng 2.5 Thống kê các trận động đất cho khu vực biển Đông Việt Nam giai
đoạn 2017 – 2022
Thời gian Kinh Độ sâu Độ lớn
Ngày Vĩ độ Vị trí
(GMT) độ (km) (Richter)
Ngoài khơi Quảng Trị,
22/8/2017 08:39:00 17,22 108,06 12 2,8
cách đất liền 90 km
Ngoài khơi Phú Yên,
27/9/2017 22:25:25 12,75 110,26 10 2,8 cách đất liền khoảng
90km
Ngoài khơi Hà Tĩnh
22/10/2018 03:42:1 18,292 106,154 8 2,3

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-21
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Thời gian Kinh Độ sâu Độ lớn


Ngày Vĩ độ Vị trí
(GMT) độ (km) (Richter)
Ngoài khơi tỉnh Nam Định
31/08/2019 13:48:00 19,864 106,329 8,5 2,8
Ngoài khơi tỉnh Bình
14/07/2020 23:31:54 10,398 108,295 10 4,0
Thuận
Ngoài khơi tỉnh Quảng
02/09/2020 15:42:30 20,819 107,572 20 2,5
Ninh
Ngoài khơi tỉnh Thái
06/11/2020 23:24:49 20,214 106,987 8,1 3,3
Bình
Ngoài khơi tỉnh Nam
19/06/2021 11:40:28 19,829 107,425 10 3,3
Định
Ngoài khơi tỉnh Quảng
21/08/2021 16:18:43 17,872 106,808 8 3,0
Bình
Ngoài khơi tỉnh Nghệ An
07/09/2021 15:42:09 18,850 106,034 8,2 3,0
Ngoài khơi tỉnh Thanh
03/10/2021 01:22:57 19,680 106,829 8 2,9
Hóa
Nguồn: Viện Vật lý Địa cầu – Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2023 [7]
Thực tế, theo thống kê của Viện Vật lý Địa cầu, trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm
2022, chỉ ghi nhận được 11 trận động đất xảy ra trên biển Đông. Các trận động đất
này có tâm chấn nằm cách xa khu vực dự án, có cường độ yếu, không có khả năng
gây ra sóng thần và không gây ra thiệt hại cho tàu thuyền và các công trình ven biển.
Mặt khác, các kết quả nghiên cứu địa chất công trình cho thấy phần trên của đáy biển
khu vực dự án thuận tiện cho việc xây dựng các công trình biển. Cường độ địa chấn
của khu vực không vượt quá 6 độ Richter.

2.1.1.4.2 Sóng thần

Sóng thần thường xuất hiện do các trận động đất ngoài khơi (tùy theo mức độ động
đất). Theo các tài liệu địa chất, Việt Nam nằm ở phần rìa Đông Nam của mảng Âu Á,
giữa mảng thúc trồi Ấn Độ, mảng giãn tách Philippines và mảng châu Úc. Tuy vậy,
lãnh thổ nước ta lại thuộc khu vực kiến tạo Sunda tương đối ổn định, mặt khác tuy
nằm ở rìa Đông Nam, nhưng lại được kiến tạo từ các móng vững chắc liên kết trên
một thể thống nhất của địa khối Kon Tum và hệ thống núi Hoàng Liên Sơn, do đó khả
năng xảy ra động đất ở nước ta ít hơn so với một số nước trong khu vực, vì thế nguy
cơ sóng thần cũng ít dần. Đối với bờ biển Việt Nam trong khu vực Biển Đông, vùng
nguồn Máng biển Manila Bắc (phía Đông Biển Đông) được coi là vùng nguồn sóng
thần nguy hiểm nhất, những trận động đất mạnh có khả năng làm xuất hiện sóng thần.
Theo kịch bản đặt ra của Viện Khoa học Công nghệ, nếu một trận động đất cường độ
7,0 độ Richter xảy ra ở khu vực rãnh nước sâu Manila (siêu đứt gãy Manila) - được
đánh giá có xác suất xảy ra rất lớn - thì có thể tạo nên sóng cao 1 m ở khu vực dự án
sau 3-4 giờ.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-22
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Nguồn: Viện vật lý Địa cầu [8].


Hình 2.25 Thời gian lan truyền sóng thần (giờ) theo kịch bản động đất 7 độ
Richter xảy ra tại đới hút chìm Manila
Tóm lại, nguy cơ sóng thần ở vùng bờ biển Việt Nam là hiện hữu do đó cần phải được
quan tâm và đưa vào đánh giá. Tuy nhiên chu kỳ động đất có xác suất gây sóng thần
lên đến trên 300 năm một lần, đồng thời, khả năng gây nguy hiểm đến khu vực nghiên
cứu và đất liền không lớn, nên các nghiên cứu đánh giá hiện nay cũng chỉ đưa ra ở
mức dự báo và đề phòng.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-23
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.1.2 Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án

Mỏ Bạch Hổ thuộc Lô 09-1 ngoài khơi vùng biển Đông Nam Bộ. Trong trường hợp
hoạt động bình thường thì hầu như các hoạt động khai thác chỉ ảnh hưởng môi trường
kinh tế - xã hội xung quanh khu vực khai thác. Tuy nhiên, trong trường hợp có sự cố
tràn dầu xảy ra, các hoạt động kinh tế – xã hội của các tỉnh ven biển từ Khánh Hòa
đến mũi Cà Mau có thể bị ảnh hưởng, trong đó đặc biệt quan tâm đến vùng ven biển
Bà Rịa-Vũng Tàu, nơi có xác suất bị ảnh hưởng do sự cố tràn dầu lớn nhất. Do đó,
phần này sẽ trình bày các hoạt động kinh tế và xã hội có khả năng bị ảnh hưởng do
sự cố tràn dầu (nếu có) bao gồm hoạt động ngư nghiệp, khai thác dầu khí, hàng hải
và du lịch.

2.1.2.1 Hoạt động ngư nghiệp

2.1.2.1.1 Nuôi trồng thủy sản

Hầu hết các tỉnh ven biển từ Khánh Hòa đến Cà Mau đều phát triển hoạt động nuôi
trồng thủy sản ven biển, bao gồm nuôi tôm sú, tôm chân trắng, cua, nghêu, sò, cá
biển,… Nuôi trồng thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của các tỉnh
ven biển. Hình thức nuôi rất đa dạng bao gồm quảng canh, quảng canh cải tiến, bán
thâm canh và thâm canh. Ngoài ra còn có nuôi cá lồng bè xuất khẩu (cá bớp, cá chim,
cá mú…) trên sông, nuôi hào, nuôi tôm sú, cua, ghẹ trong các ao đầm nhân tạo dọc
theo các sông và xen kẽ trong các rừng ngập mặn.
Số liệu thống kê diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản của các tỉnh từ Khánh Hòa
đến Cà Mau được trình bày trong bảng sau.
Bảng 2.6 Hiện trạng nuôi trồng thủy sản ven biển
Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (tấn)
Tỉnh
2018 2019 2020 2021 2018 2019 2020 2021
Khánh Hòa 3,9 4,0 3,9 3,8 9.843 11.492 15.679 15.435
Ninh Thuận 1,2 1,1 1,0 1,0 10.195 10.790 10.307 9.740
Bình Thuận 3,0 3,0 2,8 2,7 13.890 14.180 12.059 12.192
BR–VT 6,9 6,8 6,8 6,7 16.809 17.966 18.836 19.793
TP.HCM 7,3 6,9 7,1 7,0 39.716 42.319 42.687 38.278
Tiền Giang 15,1 15,9 14,9 13,3 168.682 153.276 199.700 210.257
Bến Tre 45,4 45,9 38,0 37,1 271.044 284.371 281.006 280.723
Trà Vinh 32,5 36,0 41,5 40,4 122.386 138.795 152.927 151.201
Sóc Trăng 77,9 78,9 76,3 72,3 187.752 233.524 242.308 255.757
Bạc Liêu 138,9 140,5 140,5 144,5 221.258 237.860 253.681 269.285
Cà Mau 302,4 305,0 285,5 287,0 326.070 333.650 348.340 368.154
Nguồn: Niên giám thống kê cả nước năm 2021 [9]

2.1.2.1.2 Đánh bắt hải sản

Theo số liệu thống kê của Tổng cục thủy sản, tổng sản lượng khai thác của cả nước
năm 2021 đạt khoảng 3.937 nghìn tấn, trong đó sản lượng của các tỉnh từ Khánh Hòa

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-24
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

đến Cà Mau đạt 1.705 nghìn tấn (chiếm khoảng 43%). Các đội tàu này có khả năng
đánh bắt gần khu vực dự án. Sản lượng khai thác thủy sản và số lượng tàu của các
tỉnh ven biển từ Khánh Hòa đến Cà Mau được trình bày trong bảng sau.
Bảng 2.7 Các đội tàu đánh bắt và sản lượng đánh bắt
Số lượng tàu trên 90 CV Sản lượng khai thác
Tỉnh
(Chiếc) (tấn)
Khánh Hòa 772 97.563
Ninh Thuận 1.088 123.023
Bình Thuận 3.388 225.507
Bà Rịa – Vũng Tàu 2.739 352.103
Tp.HCM 42 14.795
Tiền Giang 747 152.301
Bến Tre 1.726 240.564
Trà Vinh 254 70.136
Sóc Trăng 346 66.121
Bạc Liêu 477 121.944
Cà Mau 1.938 241.067
Nguồn: [9]
Các ngư trường đánh bắt trọng điểm lân cận khu vực Dự án được trình bày chi tiết trong
hình bên dưới. Theo đó, khu vực Dự án nằm trong ngư trường đánh bắt mực vụ Bắc, mực
vụ Nam, cá đáy vụ Bắc và nằm cách xa các ngư trường cá đáy vụ Nam hơn 26 km. Tuy
nhiên, với khu vực đánh bắt trong các ngư trường rất rộng lớn, đồng thời khu vực thực hiện
dự án đã được thiết lập phạm vi an toàn quanh các công trình khai thác hiện hữu của mỏ.
Do đó, dựa trên thực tế vận hành cho thấy các tàu thuyền đánh bắt đã biết sự hiện diện
các hoạt động khai thác tại khu vực mỏ nên chủ động đánh bắt ở các khu vực khác và
không gây ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động đánh bắt của ngư dân.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-25
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 2.26 Các ngư trường đánh bắt trọng điểm lân cận khu vực Dự án

2.1.2.2 Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí lân cận

Mỏ Bạch Hổ nằm tại Lô 09-1, thuộc bồn trũng Cửu Long là một trong những bể đang
diễn ra các hoạt động dầu khí khá sôi nổi. Hiện tại, khu vực này có các lô dầu khí lân
cận đang thăm dò, khai thác bao gồm:
- Lô 09-1 hiện có các mỏ Bạch Hổ, Rồng, Thỏ Trắng, Gấu Trắng đang khai thác
(Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro);
- Lô 09-2 đang khai thác mỏ Cá Ngừ Vàng (HVJOC);
- Lô 09-2/09 đang trong giai đoạn thăm dò thẩm lượng và đã phát hiện hai mỏ có
trữ lượng dầu khí là mỏ Kình Ngư Trắng và Kình Ngư Trắng Nam (Vietsovpetro,
PVEP, Zarubezhneft);
- Lô 09-2/10 đang trong giai đoạn thăm dò (Công ty Điều hành Thăm dò Khai
thác Dầu khí trong nước - PVEP POC);
- Lô 09-03 đang khai thác cụm mỏ Nam Rồng – Đồi Mồi (VRJ và Vietsovpetro);
- Lô 09-3/12 đang khai thác mỏ Cá Tầm (Vietsovpetro, PVEP và Bitexco);
- Lô 16-1/15 đang khai thác mỏ Tê Giác Trắng (HLJOC);
- Lô 16-2 đang trong giai đoạn thăm dò (Công ty SK).
Bản đồ các lô hoạt động dầu khí lân cận khu vực Dự án và các hoạt động dầu khí
trong đó được minh họa trong hình bên dưới. Tính đến thời điểm hiện tại các lô đã và
đang hoạt động chưa có bất kỳ sự cố nào xảy ra gây tác động đến môi trường xung
quanh.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-26
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 2.27 Các lô hoạt động dầu khí khu vực lân cận dự án

2.1.2.3 Hoạt động hàng hải

Trong vùng biển Đông Nam Việt Nam có nhiều tuyến hàng hải trong nước như tuyến
TP. Hồ Chí Minh - Phan Thiết, TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng, Phan Thiết – Quy Nhơn
cũng như các tuyến hàng hải quốc tế đến các nước Campuchia, Thái Lan, Singapore,
Hồng Kông, Nhật Bản,... Vị trí dự án nằm cách các tuyến hàng hải này từ 20 km đến
52 km. Lộ trình các tuyến hàng hải ngang qua vùng biển Đông Nam Việt Nam được
thể hiện trong hình sau.

Hình 2.28 Các tuyến hàng hải vùng biển Đông Nam Việt Nam

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-27
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Tại Lô 09-1 hiện tại Vietsovpetro đang vận hành khai thác các mỏ Bạch Hổ, Rồng, Thỏ
Trắng và Gấu Trắng. Sản phẩm khai thác từ các mỏ nói trên sẽ lưu chứa tại các kho
nổi chứa xuất dầu (FSO) nằm tại các mỏ Bạch Hổ và Rồng. Định kỳ các kho nổi chứa
xuất dầu này tiến hành xuất dầu cho các tàu chở dầu. Do đó hoạt động hàng hải ở
khu vực của dự án chỉ liên quan đến các tàu chở dầu vào nhận hàng từ các kho nổi
chứa xuất dầu, cụ thể như sau:
Bảng 2.8 Các chuyến xuất dầu từ Lô 09-1

Số chuyến xuất
Số chuyến xuất
Mỏ dầu khí Số tàu FSO trung bình trong
trong năm
tháng

Mỏ Bạch Hổ 1 5 59
Mỏ Rồng 1 2 24
Tổng cộng 2 83
Theo số liệu thống kê năm 2022, có tổng cộng 83 chuyến xuất dầu từ các hoạt động
khai thác ngoài khơi.
Ngoài ra, theo số liệu ảnh vệ tinh tại vùng biển Đông Nam Việt Nam,
mật độ tàu thuyền đi qua khu vực Dự án thấp, với tần suất khoảng
5-10 chuyến/0,6 km2/năm bao gồm các loại tàu như tàu hàng, tàu cá, tàu chở dầu, tàu
khách,… Do đó, dự án chỉ gây ảnh hưởng nhỏ đến hoạt động hàng hải qua khu vực.

Nguồn: www.marinetraffic.com/en/p/density-maps [10]


Hình 2.29 Mật độ tàu thuyền qua lại khu vực biển Đông Nam Việt Nam năm
2022

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-28
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.1.2.4 Hoạt động du lịch

Dải ven biển từ Bình Thuận tới Cà Mau đang phát triển các hoạt động du lịch. Đặc biệt
tại các tỉnh như Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Thuận có nhiều khu du lịch, bãi tắm ven
biển thu hút nhiều du khách của cả nước. Vị trí các điểm du lịch dọc theo ven biển của
tỉnh Bình Thuận và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được thể hiện trong hình sau. Khu vực Dự
án nằm cách rất xa các điểm du lịch ven biển này (trên 100 km) do đó hoạt động của
dự án hầu như không ảnh hưởng đến các khu du lịch này.

Hình 2.30 Vị trí các điểm du lịch ven biển

2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường

2.2.1.1 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án

Để thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường cơ sở cho khu vực Dự án, Vietsovpetro
đã phối hợp với VPI thực hiện chương trình khảo sát môi trường cơ sở xung quanh vị
trí dự án từ ngày 31 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4 năm 2023 [12] kết hợp với các trạm
đã quan trắc trong năm 2022 theo “Báo cáo quan trắc môi trường mỏ Bạch Hổ - Rồng
năm 2022” [11] do Vietsovpetro đã phối hợp với Trung tâm Công nghệ và Quản lý
Môi trường (ETM) thực hiện. Mạng lưới quan trắc môi trường được cân nhắc
lựa chọn sao cho không gây rủi ro cho mạng lưới đường ống hiện hữu khi tiến
hành thả gàu lấy mẫu.
Việc khảo sát, lấy mẫu môi trường và chương trình giám sát môi trường được tiến
hành dựa trên Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành ngày 10/01/2022 về “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi
trường” và Quyết định 445/QĐ-DKVN ngày 25/01/2022 của Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam về việc phê duyệt và ban hành “Tài liệu Hệ thống quản lý An toàn Sức khỏe Môi
trường của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam” và các văn bản pháp luật liên quan. Kết quả

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-29
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

giám sát môi trường chi tiết năm 2022 và 2023 được đính kèm trong Phụ lục 3.
Hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường tại khu vực phát triển mới (giàn BK-23)
của Dự án được trình bày chi tiết trong các phần tiếp theo.
➢ Mạng lưới lấy mẫu
Bảng 2.9 Tọa độ các trạm lấy mẫu
STT Trạm Tọa độ các trạm lấy mẫu Khoảng
cách
X(m) Y(m) Vĩ độ (N) Kinh độ (E) (m)
Các trạm lấy mẫu xung quanh giàn BK-23
Trung
BK23 827344.11 1069690.629 9°39'50.2665"N 107°58'57.1572"E tâm
1 28 827475.489 1069918.974 9°39'57.6542"N 107°59'01.5280"E 265
2 32 827475.489 1069565.421 9°39'46.1578"N 107°59'01.4266"E 174
3 29 827121.936 1069565.421 9°39'46.2583"N 107°58'49.8406"E 257
4 27 827649.321 1070122.500 9°40'04.2227"N 107°59'07.2829"E 530
5 BK23-1 827702.981 1069331.780 9°39'38.4958"N 107°59'08.8145"E 500
6 30 826946.043 1069387.697 9°39'40.5293"N 107°58'44.0257"E 501
7 31 826816.756 1069874.267 9°39'56.3877"N 107°58'39.9282"E 565
8 26 828004.359 1070452.251 9°40'14.8439"N 107°59'19.0124"E 1.008
9 BK23-2 828056.534 1068978.227 9°39'26.8988"N 107°59'20.2988"E 1.000
10 BK23-3 826642.320 1068978.227 9°39'27.3008"N 107°58'33.9556"E 1.000
11 BK23-4 826642.320 1070392.440 9°40'13.2866"N 107°58'34.3601"E 1.000
12 BK23-5 828763.641 1071099.547 9°40'35.6748"N 107°59'44.0810"E 2.000
13 BK23-6 828763.641 1068271.120 9°39'03.7047"N 107°59'43.2668"E 2.000
14 BK23-7 825935.214 1068271.120 9°39'04.5080"N 107°58'10.5823"E 2.000
15 BK23-8 825935.214 1071099.547 9°40'36.4803"N 107°58'11.3895"E 2.000
16 BK23-9 830177.854 1072513.760 9°41'21.2538"N 108°00'30.8356"E 4.000
Trạm đối chứng (tham khảo)
17 RĐC4 826604.052 1053736.960 9°31'11.7100"N 107°58'28.3784''E > 10.000
18 RĐC6 814739.021 1067641.370 9°38'47.1407''N 107°52'03.4999"E > 10.000
19 14M 837888.625 1070579.031 9°40'16.1048''N 108°04'42.9499"E > 10.000
Hệ tọa độ: WGS-84, Central Meridian: 105000'00.000 Đ

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-30
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 2.31 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-31
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

➢ Thông số quan trắc


Bảng 2.10 Danh mục thành phần, thông số quan trắc
Nhóm thông
STT Vị trí lấy mẫu Thông số
số
I Mẫu nước
pH, nhiệt độ, độ mặn, TSS,
5 trạm (27, 28, 29, RDC6,
1 Nước biển DO, THC, kim loại (Cu, Ba, Hg,
14M)
Pb, Zn, Cd, Cr, As)
II Mẫu trầm tích
Kích thước hạt, vật chất hữu
Phân tích hóa
1 16 trạm xung quanh giàn cơ, THC, 16 PAH, kim loại (Cu,
học
BK-23 và 03 trạm tham Ba, Hg, Pb, Zn, Cd, Cr, As)
Phân tích sinh khảo Sinh vật đáy (số loài, mật độ,
2
học sinh khối...)

2.2.1.1.1 Chất lượng nước biển

Kết quả phân tích và đo hiện trường của chất lượng nước biển trong đợt khảo sát này
được trình bày trong Bảng 2.11 và Bảng 2.12.
Bảng 2.11 Kết quả phân tích các thông số chất lượng nước biển
Thông số
Trạm
pH DO Nhiệt độ Độ mặn TSS THC
0
- mg/l C % mg/l mg/l
Khu vực BK-23
27 8,26 6,60 27,5 3,19 KPH KPH
28 8,22 6,51 27,6 3,20 KPH KPH
29 8,24 6,47 27,7 3,19 KPH KPH
TBKV BK-23 8,24 6,53 27,6 3,19 KPH KPH
Khu vực trạm tham khảo
14M 8,20 6,43 27,5 3,20 KPH KPH
RĐC6 8,22 6,36 27,5 3,20 KPH KPH
TBTK 8,21 6,40 27,5 3,20 KPH KPH
QCVN 7,5-8,5 - - - - -
Ghi chú: QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển.
“-” = Không quy định; KPH: Không phát hiện
Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích (MDL) của: TSS: 2,0 mg/l; THC: 0,3 mg/l.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-32
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 2.12 Kim loại nặng (mg/l) trong nước biển


Thông số (mg/l)
Trạm
Cu Pb Zn Cd Ba Cr Hg As
Khu vực BK-23
27 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
28 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
29 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
TBKV BK-23 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Khu vực trạm tham khảo
14M KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
RĐC6 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
TBTK KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
QCVN 0,01 0,005 0,02 0,001 - 0,05 0,0002 0,005
“-” = Không quy định; KPH: Không phát hiện;MDL: Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
MDL: Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích của: Cu & Ba: 0,002 mg/l; Pb: 0,0015 mg/l; Zn:
0,003 mg/l; Cd: 0,0003 mg/l; Cr: 0,004 mg/l; Hg: 0,00002 mg/l; As: 0,001 mg/l.
QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
Không có sự khác biệt đáng kể về các thông số chất lượng nước biển trong tại 05 trạm
khảo sát (trạm 27, 28, 29, 14M và RĐC6). Nhìn chung, chất lượng nước ghi nhận
được tại các trạm khảo sát là tốt. Giá trị pH, DO, nhiệt độ, độ mặn ghi nhận trong
khoảng thông thường của nước biển xa bờ. Các thông số ô nhiễm như TSS và THC
được phát hiện ở mức thấp không phát hiện, và thấp hơn nhiều so với giới hạn cho
phép (nếu có) theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển - QCVN 10-
MT:2015/BTNMT. Đối với các thông số kim loại nặng trong nước, tất cả các kim loại
đều có hàm lượng nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích. Kết quả
quan trắc cho thấy chất lượng nước biển khá tốt, vì vậy tác động của việc thải nước
khai thác ra môi trường biển không đáng kể.

2.2.1.1.2 Chất lượng trầm tích

Đặc điểm chất lượng trầm tích khu vực dự án được trình bày tóm tắt trong các bảng
sau.
Bảng 2.13 Thống kê một số thông số trầm tích chủ yếu tại các trạm khảo sát
THC trong trầm Vật chất
Kích thước hạt Loại trầm tích CPI
Trạm tích hữu cơ
(mm) (Ø) (mg/kg) (%)
28 - 2,354 Cát mịn 4,24 2,35 0,95
Cát trung
32 - 1,798 8,51 2,96 1,00
bình
Cát trung
29 - 2,31 7,82 2,42 1,22
bình
27 - 2,479 Cát mịn 7,88 2,87 1,08
BK23-1 0,21 2,27 Cát mịn 2,30 1,66 0,69
Cát trung
30 - 2,233 6,15 2,48 1,09
bình
31 - 2,143 Cát trung 16,53 2,84 1,08

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-33
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

THC trong trầm Vật chất


Kích thước hạt Loại trầm tích CPI
Trạm tích hữu cơ
(mm) (Ø) (mg/kg) (%)
bình
Cát trung
26 - 2,211 4,29 1,97 0,89
bình
BK23-2 0,20 2,33 Cát mịn 2,32 1,66 1,21
BK23-3 0,25 2,01 Cát mịn 3,34 1,66 0,84
BK23-4 0,20 2,31 Cát mịn 2,69 1,66 1,02
BK23-5 0,21 2,26 Cát mịn 2,42 1,65 1,16
BK23-6 0,22 2,22 Cát mịn 2,41 1,65 1,10
BK23-7 0,21 2,26 Cát mịn 4,00 1,66 0,99
BK23-8 0,23 2,12 Cát mịn 5,93 1,66 1,34
Cát trung
BK23-9 0,27 1,90 2,21 1,66 0,94
bình
TBKV
0,22 2,2 - 5,19 2,05 1,04
BK-23
Max 0,27 2,479 - 16,53 2,96 1,34
Min 0,20 1,798 - 2,21 1,65 0,69
QCVN
- - - 100 - -
43:2017/BTNMT
Ghi chú:
“-” = Không quy định
QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
Trầm tích đáy biển tại khu vực lân cận giàn BK-23 có kích thước hạt dao động từ
1,798Ø – 2,479Ø với giá trị trung bình cho toàn khu vực là 2,2Ø. Dựa vào kích thước
hạt mà trầm tích đáy biển tại khu vực BK-23 được phân loại từ cát trung đến cát mịn
Chỉ số phân loại trầm tích tại tất cả các trạm khảo sát đều phân loại ở mức trung bình.
Kích thước hạt trầm tích phân bố tương đối đồng đều trên toàn khu vực khảo sát.
Tại khu vực lân cận xung quanh giàn BK-23, hàm lượng Tổng vật chất hữu cơ (TOM)
tương đối đồng đều giữa các trạm khảo sát với giá trị TOM dao động từ 1,65% -2,96%
với giá trị trung bình là 2,05%.
Tổng hàm lượng hydrocarbon (THC) trong trầm tích tại khu vực BK-23 đều có giá trị
thấp và dao động trong khoảng giữa các trạm khảo sát; từ 2,21 mg/kg đến 16,53
mg/kg, với giá trị THC trung bình toàn khu vực khảo sát là 5,19 mg/kg. Bên cạnh đó,
tất cả các giá trị THC tại tất cả các trạm khảo sát đều nhỏ hơn rất nhiều so với giá trị
tối đa cho phép đưa ra trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
(QCVN 43:2017/BTNMT) (100 mg/kg).
Chỉ số carbon ưu tiên (CPI) là tỷ số giữa tổng hàm lượng ankan mạch lẻ với tổng
ankan mạch chẵn dùng để phân biệt nguồn gốc dầu mỏ hay sinh học của hydrocacbon
trong môi trường. Trong khi các n-ankane nguồn gốc tự nhiên, sinh học (sáp thực vật,
dịch sinh vật) thường có xu hướng hình thành hydrocacbon mạch lẻ (chủ yếu C25 đến
C35), các hydrocacbon có tuổi đời cao như dầu mỏ, phải trải qua quá trình địa chất lâu
đời lại ít có khả năng hình thành mạch lẻ. Vì vậy, các mẫu nhận diện hydrocacbon
trong môi trường nếu có CPI>1 có nguồn gốc sinh học, trong khi CPI<1 có nguồn gốc
dầu mỏ. Kết quả quan trắc cho thấy chỉ số CPI tai các trạm khảo sát thuộc khu vực
lân cận giàn BK-23 mỏ Bạch Hổ dao động từ 0,69 - 1,34, điều này có thể kết luận

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-34
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

hydrocarbon trong trầm tích đáy tại khu vực khảo sát có cả nguồn gốc từ sinh học và
dầu mỏ.
Bảng 2.14 Thành phần Hydrocarbon thơm đa vòng tại khu vực (µg/kg)
Trạm
TBKV
PAHs QCVN
BK2 BK2 BK2 BK2 BK2 BK2 BK2 BK2 BK2 BK-23
28 29 32
3-1 3-2 3-3 3-4 3-5 3-6 3-7 3-8 3-9
Naphthalene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 391
Acenaphthylene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 128
Acenaphthene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 88,9
Fluorene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 144
Phenanthrene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 544
Anthracene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 245
Fluoranthene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 1494
Pyrene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 1,51 1,51 1398
Benz[a]anthracene - - - 0,26 0,22 0,41 0,34 0,21 KPH 0,24 KPH 0,22 0,27 693
Chrysene - - - 2,79 3,08 1,04 0,85 1,29 0,43 3,04 0,55 0,74 1,53 846
Benzo[b]fluoranthene - - - KPH KPH KPH 0,34 KPH KPH KPH KPH KPH 0,34 -
Benzo[k]fluoranthene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH -
Benzo[a]pyrene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 763
Indeno[1,2,3-
- - - 1,46 1,20 1,27 0,93 1,91 2,43 2,67 1,30 1,80 1,66 -
cd]pyrene
Dibenz[ah]anthracene - - - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 135
Benzo[ghi]perylene - - - 2,58 2,55 2,64 1,94 4,22 4,64 5,52 2,70 4,65 3,49 -
Tổng 16 PAHs 4,73 5,18 4,48 7,09 7,05 5,36 4,40 7,64 7,50 11,4 4,56 8,91 6,25 -
Hàm lượng NPD 3,37 4,08 3,09 14,2 16,5 25,0 28,2 18,8 15,8 19,3 22,5 20,7 15,96 -

Ghi chú:
PAHs – Tổng hàm lượng hydrocarbon thơm đa vòng
NPD – Tổng các hợp chất Naphthalenes, Phenanthrenes/Anthracenes và Dibenzothiophenes và các
đồng đẳng C1 – C3 của chúng.
QCVN 43:2017/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
KPH: Không phát hiện “-”: Không quy định
Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích (µg/kg):
Naphthalene : 2,6 Phenanthrene : 1,8 Benz[a]anthracene : 0,2 Benzo[a]pyrene : 0,3
Acennaphthylene : 0,2 Anthracene : 1,0 Chrysene : 0,4 Indeno[1,2,3-cd]pyrene : 0,7
Acenaphthene : 0,3 Fluoranthene : 1,3 Benzo[b]fluoranthene : 0,3 Dibenz[ah]anthracene : 0,7
Fluorene : 0,7 Pyrene : 1,0 Benzo[k]fluoranthene : 0,4 Benzo[ghi]perylene : 0,7

PAH bao gồm các hợp chất từ 2 đến 6 vòng thơm trong đó Naphthalene,
Phenanthrene, Dibenzothiophene, Fluoranthene/ Pyrene, Benzophenanthrene/
Benzanthracene, Benzofluoranthene/Benzopyrene và Perylene, Anthanthrene,
Indenopyrene và Benzopyrylene và các đồng đẳng được xác định khi phân tích thành
phần hydrocarbon thơm đa vòng. Do khả năng phân rã sinh học kém, hydrocarbon
thơm đa vòng trong trầm tích thường tồn tại lâu hơn hydrocarbon no mạch thẳng.
Tại khu vực khảo sát, hàm lượng PAHs được khảo sát tại 12 trạm. Hàm lượng tổng
16 PAHs có giá trị cao ghi nhận được 11,47 g/kg và thấp nhất ghi nhận 4,40 g/kg.
Tổng 16PAHs trung bình của cả khu vực mỏ là 6,25 g/kg. Xét riêng trên từng hợp
chất PAH được quy định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
QCVN 43:2017/BTNMT, thì giá trị ghi nhận được tại các trạm khảo sát vẫn nằm trong
mức cho phép. Về thành phần, Naphthalene, Phenanthrene, Dibenzothiophenes

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-35
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

(NPD) và các đồng đẳng alkyl hóa C1, C2, C3 thường được tìm thấy với hàm lượng
cao trong dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ như dầu DO, dầu nặng. Tổng hàm lượng
NPD có giá trị dao động trong khoảng từ 3,09 g/kg đến 28,2 g/kg, với hàm lượng
trung bình khu vực mỏ là 15,96 g/kg.
❖ Hàm lượng kim loại trong trầm tích:
Kết quả phân tích kim loại nặng trong trầm tích được trình bày trong Bảng 2.15.
Bảng 2.15 Kết quả phân tích kim loại trong trầm tích (mg/kg)
Trạm Cu Pb Zn Cd Ba Cr Hg As
28 3,31 7,22 18,21 KPH 363 12,86 KPH 2,43
32 2,63 7,25 17,73 KPH 326 12,64 KPH 2,80
29 2,82 7,39 17,61 KPH 339 12,36 KPH 2,95
27 3,59 7,49 18,78 KPH 376 13,20 KPH 2,52
BK23-1 4,41 11,11 25,88 KPH 243,2 18,55 0,022 4,49
30 3,19 7,75 19,15 KPH 362 13,15 KPH 3,15
31 2,53 7,06 17,36 KPH 334 12,29 KPH 2,90
26 3,28 7,17 17,2 KPH 267 13,00 KPH 2,51
BK23-2 5,61 12,10 28,83 KPH 354,2 20,68 0,020 4,65
BK23-3 3,90 9,08 23,35 KPH 220,0 17,68 0,016 4,08
BK23-4 6,36 10,84 30,27 KPH 724,3 24,13 0,034 4,16
BK23-5 6,12 10,43 30,03 KPH 509,5 20,32 0,027 4,75
BK23-6 4,84 10,52 24,97 KPH 250,3 18,38 0,022 4,35
BK23-7 4,69 9,76 23,77 KPH 247,1 20,03 0,018 4,84
BK23-8 5,73 8,00 24,34 KPH 475,1 19,37 0,026 4,30
BK23-9 5,29 8,03 22,14 KPH 190,2 20,41 0,018 4,95
TBKV BK-23 4,27 8,83 22,48 KPH 348,81 16,82 0,02 3,74
GTLN 6,36 12,1 30,27 KPH 724,3 24,13 0,034 4,95
GTNN 2,53 7,06 17,2 KPH 190,2 12,29 0,016 2,43
QCVN
108 112 271 4,2 - 160 0,7 41,6
43:2017/BTNMT

Ghi chú: “-” = Không quy định;


QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
Từ kết quả quan trắc môi trường, một số đặc điểm về hiện trạng môi trường tại khu
vực giàn BK-23 như sau:
Hàm lượng của các kim loại Cu, Pb, Zn, Cd, Cr, Hg và As trong trầm tích tại tất cả các
trạm khảo sát xung quanh khu vực lân cận giàn BK-23 mỏ Bạch Hổ đều có giá trị thấp
và nhỏ hơn nhiều so với quy định trong QCVN 43:2017/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng trầm tích, cụ thể hàm lượng các kim loại trong trong trầm tích
giữa các trạm khảo sát dao động trong khoảng hẹp với giá trị tương ứng từ 2,53 –
6,36 mg/kg (Cu); 7,06 – 12,10 mg/kg (Pb); 17,2 – 30,27 mg/kg (Zn); 12,29 – 24,13
mg/kg (Cr); 0,016 – 0,034 mg/kg (Hg); 2,43 – 4,95 mg/kg (As) và Cd có hàm lượng
nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích (< 0,1 mg/kg).
Hàm lượng Ba trong trầm tích phân bố ngẫu nhiên giữa các trạm khảo sát và dao động
trong khoảng rộng từ 190,2 mg/kg – 724,3 mg/kg với giá trị trung bình toàn khu vực
BK-23 là 348,8 mg/kg.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-36
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.2.1.2 Diễn biến chất lượng môi trường tại khu vực mỏ Bạch Hổ qua các đợt
khảo sát

Giá trị trung bình của một số thông số môi trường chủ yếu cho Mỏ Bạch Hổ ghi
nhận được qua các đợt quan trắc từ năm 2011 đến 2022 được đưa ra ở bảng sau:
Bảng 2.16 Thống kê một số thông số môi trường các đợt quan trắc mỏ Bạch Hổ
Ngưỡng
TT Thông số Đơn vị 2011 2017 2019 2022
giới hạn
A Trầm tích
% Cấp hạt thô
1 % 91,8 93,1 92,0 66,7
>0,063 mm
% Cấp hạt mịn
2 % 8,23 6,88 7,96 33,3
<0,063 mm
3 Trung bình phi Φ 1,79 2,11 2,02 2,36
Độ chọn lọc
4 - 1,28 2,43
(So)
5 Độ lệch (Sk) 1,39 0,87 -0,24 0,35
6 Độ nhọn (Ek) 7,82 6,57 1,45 1,01
7 THC mg/kg 77,0 5,15 7,36 7,19 100
8 UCM mg/kg 12,1 3,04 4,94 3,39
9 ƩC13-C35 mg/kg 0,80 1,09 2,14
10 Pr/Ph 1,40 1,29 0,98 1,06
C lẻ/
11 CPI 1,20 1,02 1,10
C chẵn
8,38 2,59
12 TOM % - (đốt (đốt 2,36
9000C) 4500C)
13 PAH µg/kg 189 30,06 12,5 6,17 -
14 NPD µg/kg 143 22,22 8,81 4,31
15 NPD/PAH 0,60 0,68 0,74 0,70
16 Ba mg/kg 699 336 292 287
17 Zn mg/kg 29,0 18,9 17,9 16,0 2711
18 Cr mg/kg 14,0 12,1 11,9 12,0 1601
19 Pb mg/kg 11,0 8,08 8,20 6,62 1121
20 As mg/kg - 2,41 2,67 3,38 41,61
21 Cu mg/kg 6,80 7,05 2,52 2,56 1081
22 Cd mg/kg <0,2 <0,5 KPH KPH 4,21

23 Hg mg/kg 0,31 <0,03 KPH KPH 0,71


C Nước biển
27 THC mg/L < 0,01 0,05 0,025 0,52
28 TOC mg/L 1,20 <0,44 1,79 KPH

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-37
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Ngưỡng
TT Thông số Đơn vị 2011 2017 2019 2022
giới hạn
29 TSS mg/L 13,0 2,20 KPH KPH
< 2,0 –
30 Ba µg/L <4,33 8,55 9,83
7,8
31 Zn µg/L < 2,0 <2,67 7,23 3,63 202
32 As µg/L <1,13 1,23 1,21 52
33 Cu µg/L < 2,0 <1,39 0,97 2,22 102
34 Pb µg/L < 1,0 <0,72 1,33 0,54 52
35 Cd µg/L < 2,0 <0,06 0,05 KPH 12
36 Cr µg/L < 2,0 <2,31 KPH 1,59 502
< 2,0 –
37 Hg µg/L <0,2 KPH KPH 0,22
1,6
Nguồn: Báo cáo quan trắc môi trường mỏ Bạch Hổ - Rồng 2022 [11]
Ghi chú:
1QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
2QCVN 10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển

Chất lượng nước biển


− Hàm lượng TOC có kết quả không phát hiện ở tất cả các trạm khảo sát của đợt
quan trắc năm 2022.
− Hàm lượng TSS khảo sát năm 2011 có giá trị 13,0 mg/L, đến năm 2017 giá trị
TSS quan trắc được đã giảm còn 2,20mg/L và 02 đợt quan trắc gần đây năm
2019 và 2022 thì hàm lượng TSS trong nước biển rất thấp và thấp hơn giới hạn
phát hiện của phương pháp phân tích.
− Năm 2022, hàm lượng kim loại Ba, Zn, As, Cu, Pb, Cd, Cr không có sự khác biệt
nhiều so với các đợt giám sát trước.
− Hàm lượng Hg trung bình năm 2022 có nồng độ 0,38 g/L, cao hơn so với ở tất
cả các đợt quan trắc trước đó;
− Hàm lượng các kim loại (trừ Ba không quy định trong quy chuẩn) đều nằm trong
giới hạn cho phép QCVN 10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước biển.
Chất lượng trầm tích biển
Các kết quả quan trắc cho thấy:
Thành phần hạt
Xét trên toàn mỏ Bạch Hổ, từ đợt quan trắc 2011 cho đến nay:
− Giá trị trung bình phi có xu hướng tăng dần qua các năm, dao động từ 1,79 – 2,36Φ
Thành phần hydrocacon và kim loại
− Hàm lượng THC ngoại trừ năm 2011 có kết quả cao (77 mg/kg) thì 3 đợt khảo sát
gần nhất đều có kết quả thấp < 10 mg/kg.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-38
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

− Hàm lượng Pr/Ph dao động từ 0,98 – 1,40; chỉ số Pr/Ph<2 chứng tỏ THC tại các
trạm khảo sát chưa bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác dầu mỏ.
− Tỷ lệ NPD/PAD dao động từ 0,60 - 0,74 chứng tỏ thành phần hydrocacbon chưa bị
ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác dầu mỏ (tỷ lệ NPD/PAD cao từ 0,80 – 1,00 thì
thành phần hydrocacbon có thể có nguồn gốc từ dầu mỏ).
− Hàm lượng kim loại trong mẫu có xu hướng giảm dần qua các đợt khảo sát gồm
Ba, Zn, Cr & Pb.
− Hàm lượng Cd & Hg có kết quả thấp hoặc không phát hiện trong các đợt giám sát
từ 2011 đến nay.
− Hàm lượng THC và các kim loại (trừ Ba không quy định trong quy chuẩn) đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng trầm tích.
2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học

2.2.2.1 Hiện trạng quần xã động vật đáy khu vực dự án

Các thông số và chỉ số quần xã động vật đáy tại khu vực giàn BK-23 của mỏ Bạch Hổ
được thể hiện ở bảng sau.
Bảng 2.17 Các thông số và chỉ số của quần xã động vật đáy
khu vực phát triển mới của mỏ Bạch Hổ
Số đơn vị
Mật độ Sinh khối
Vòng lấy mẫu phân loài H(s) J C ES100
(Cá thể/m2) (g/m2)
(/0,5m2)
28 69 385 14,46 5,6 0,92 0,03 47
32 63 271 17,35 5,6 0,94 0,03 47
29 98 631 12,08 6,0 0,91 0,03 54
27 76 418 6,44 5,9 0,94 0,02 52
BK23-1 64 572 3,77 4,88 0,81 0,06 38
30 82 421 12,63 5,9 0,92 0,02 52
31 58 247 3,99 5,6 0,95 0,03 47
26 39 210 1,28 5,0 0,94 0,04 35
BK23-2 58 300 11,70 5,37 0,92 0,04 48
BK23-3 73 446 4,46 5,56 0,90 0,03 49
BK23-4 85 518 6,75 5,55 0,87 0,04 51
BK23-5 60 468 4,49 4,91 0,83 0,06 39
BK23-6 44 246 9,64 5,00 0,92 0,04 40
BK23-7 67 436 6,62 5,33 0,88 0,04 45
BK23-8 73 518 8,27 5,25 0,85 0,05 44
BK23-9 58 296 3,75 5,23 0,89 0,04 47
GTLN 98 631 17.35 6 0.95 0.06 54
GTNN 39 210 1.28 4.88 0.81 0.02 35
TBKV BK-23 66,7 398,9 8,0 5,4 0,9 0,0 45,9

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-39
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Kết quả phân tích mẫu quần xã động vật đáy tại các trạm khảo sát trong khu vực BK23
dao động từ 39 đơn vị phân loại/0,5m2 đến 98 đơn vị phân loại/0,5m2, trung bình khu
vực đạt 66,7 đơn vị/0,5m2. Tất cả các đơn vị phân loại được định danh đều thuộc một
trong bốn nhóm: Giáp xác, Da gai, Thân mềm và Giun nhiều tơ. Trong đó, Giun nhiều
tơ là nhóm đa dạng nhất, kế đến là nhóm Giáp xác đứng thứ hai, và nhóm Thân mềm,
Da gai.
Những loài phổ biến được ghi nhận tại tất cả các trạm trong khu vực khảo sát bao
gồm: Ampelisca cyclops, Ampelisca chinensis, Ampelisca sp., Apseudes sp., Byblis
japonicus, Callianassa sp., Diastylis sp., Ostracoda thuộc nhóm Giáp xác và các loài
Aglaophamus sp., Arabellidae, Eunice sp., Goniada multidentata, Pseudeurythoe
hirsuta, Sabellidae, Synelmis annamita thuộc nhóm Giun nhiều tơ.

2.2.2.2 Diễn biến quần xã động vật đáy khu vực dự án

Bảng số liệu đưa ra giá trị trung bình của một vài thông số quần xã động vật đáy mỏ
Bạch Hổ ghi nhận được qua các đợt khảo sát từ năm 1998 đến 2022.
Bảng 2.18 Thống kê các thông số quần xã động vật đáy các đợt khảo sát mỏ
Bạch Hổ

Năm khảo sát Số loài Mật độ (CT/0,5m2) Sinh khối (g/m2) H(s) J C ES100
1998 117 233 15,11 5,4 0,78 0,07 -
2005 59 235 9,04 4,3 0,74 0,15 40
2007 62 278 8,70 4,5 0,77 0,13 43
2009 62 268 10,41 4,7 0,78 0,10 42
2011 74 277 9,20 5,3 0,85 0,05 49
2013 45 147 9,21 3,6 0,81 0,08 48
2017 86 343 7,81 5,3 0,82 0,06 45
2019 74 508 7,22 4,9 0,80 0,07 39
2022 89 594 9,79 5,9 0,91 0,03 51

Nhìn chung, quần xã động vật đáy có phần xấu đi trong đợt khảo sát năm 2005 và đã
có xu hướng phục hồi dần trong các đợt khảo sát tiếp theo đến đợt năm 2011. Trong
đợt khảo sát năm 2013 có sự suy giảm nhưng đến năm 2017 lại tăng lên đáng kể, các
thông số hầu hết đạt mức tốt và tốt hơn so với các đợt khảo sát trước đó. Số loài trung
bình trên mỗi trạm sau khi giảm còn 45 loài năm 2013 đã tăng lên đáng kể trong đợt
khảo sát năm 2017, 2019 (dao động 74 loài đến 86 loài) và đến năm 2022 là 87 loài.
Mật độ và sinh khối có giá trị khá cao và dao động ngẫu nhiên giữa các đợt khảo sát.
Chỉ số đa dạng H(s), chỉ số đồng đều (J) và chỉ số trội (C) đều tốt hơn so với giá trị ghi
nhận từ các đợt khảo sát trước đây. Chứng tỏ tại khu vực mỏ Bạch Hổ quần xã động
vật đáy ngày càng đa dạng và có sự phát triển cân bằng, môi trường tầng đáy tại đây
vẫn còn khá tốt cho sự phát triển của các nhóm loài động vật đáy.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-40
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.2.2.3 Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật

2.2.2.3.1 Nguồn lợi hải sản

Dự án nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa trong vùng biển Việt Nam, nơi có sự đa dạng
rất cao về thành phần các giống loài hải sản. Với chiều dài hơn 3.000 km và nhiều
dạng địa hình bờ biển khác nhau (vịnh, thềm lục địa dốc, cửa sông, đảo và quần đảo,
rạn san hô, đầm phá...) cộng với đặc trưng của hai mùa gió Đông Bắc và Tây Nam,
biển Việt Nam đã tạo nên rất nhiều phức hệ sinh thái khác nhau. Trữ lượng hải sản
Việt Nam có khoảng 4,6 triệu tấn (nghiên cứu giai đoạn 2010-2015) với 911 loài, bao
gồm 351 loài cá đáy, 244 loài cá rạn, 156 loài cá nổi, 12 loài cá nổi biển sâu, 84 loài
giáp xác, 38 loài động vật chân đầu và 26 loại khác. Trong đó, trữ lượng nguồn lợi hải
sản vùng biển Đông Nam Bộ chiếm 26%. Khu vực phân bố và thống kê nguồn lợi hải
sản khu vực biển Đông Nam được trình bày trong Hình 2.25 bên trên và Bảng 2.18.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-41
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 2.19 Thống kê nguồn lợi hải sản khu vực biển Đông Nam
Khoảng
Trữ Khả năng
Nguồn cách tới
Thành phần Mùa vụ sinh sản lượng khai thác Phân bố
lợi vị trí Dự
(tấn) (tấn)
án
- Vào mùa gió Đông Bắc,
- Cá nổi: 222 loài thuộc 175 giống và Mùa sinh sản mang tính cá nổi rất phong phú và
97 họ. Các loại cá nổi nhỏ chủ yếu đặc trưng theo loài tập trung gần bờ dọc dải
là cá trích, cá cơm,.... Các loại cá trong các vùng biển Phan Thiết xuống Vũng
nổi lớn có giá trị cao gồm cá thu, đù, nhiệt đới. Tàu và xung quanh Côn
ngừ... Hầu hết các loài có mùa Đảo.
sinh sản kéo dài và - Vào mùa gió Tây Nam, - Dự án
- Cá đáy: khoảng 409 loài thuộc 133 nằm cách
họ. Các loài có số lượng lớn và có thậm chí là có nhiều - Cá đáy: - Cá đáy: cá phân tán rải rác và có
loài đẻ trứng quanh 1.551.889 620.856 xu hướng ra xa bờ hơn, bãi cá vụ
Cá giá trị kinh tế cao bao gồm: Bắc >147
Nemipteridae (18 loài), Carangidae năm. - Cá nổi: - Cá nổi: mật độ cá trong toàn
vùng giảm. km và bãi
(27 loài), Serranidae (11 loài), Đa số tập trung sinh 524.000 209.600 cá vụ Nam
Lujanidae (11 loài), Sepiidae (10 sản vào thời kỳ gió mùa Ở các khu vực bãi đẻ gần bờ, >11 km
loài), Tetraodontidae (10 loài), Tây Nam trùng với mùa số lượng đàn cá tăng lên, có
Monacanthidae (10 loài), mưa. nhiều đàn lớn, có lúc di
Apogonidae (9 loài), Labridae và Bãi đẻ chính là vùng chuyển nổi lên tầng mặt.
Scorpaenidae (8 loài), các loài khác ven biển, đặc biệt là ở Khu vực tập trung nhiều cá
(khoảng 3 - 7 loài). gần cửa sông lớn nhất là vùng biển có độ sâu
từ 50m nước trở vào.

- Mùa gió Các loài thuộc họ tôm he,


- Mùa gió - Dự án
Tây một số loài thuộc họ tôm rồng
Chủ yếu vào mùa xuân Tây Nam: nằm
Khoảng 50 loài tôm thuộc họ tôm he Nam: và tôm vỗ (Thenus orientalis)
(Penaeidate), họ tôm Soleniceridate, và mùa hè. 8.631 phân bố chủ yếu ở các vùng - cách bãi
17.263 tôm vụ
Tôm Sicyonilidae, họ tôm rồng Vùng biển tiếp giáp cửa - Mùa gió nước ven bờ, chỉ có loài tôm
- Mùa gió Bắc >93
(Palinuridea), họ tôm vỗ (Scyllaridae) sông có độ sâu từ 15 – Đông vỗ (Ibacus ciliatus) và các
Đông km và
và họ tôm hùm (Nephropidae). 30m là bãi đẻ của tôm. Bắc: loài thuộc họ tôm hùm
Bắc: (Nephropoidae) sống ở vùng cách bãi
18.983
37.967 biển khơi xa bờ. tôm vụ

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-42
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Khoảng
Trữ Khả năng
Nguồn cách tới
Thành phần Mùa vụ sinh sản lượng khai thác Phân bố
lợi vị trí Dự
(tấn) (tấn)
án
Các khu vực có độ sâu từ Nam >77
15m vào bờ, đặc biệt những km
khu vực có rừng ngập mặn
chạy dọc ven biển giàu thức
ăn tự nhiên là nơi cư trú và
sinh trưởng của tôm con
23 loài thuộc 3 họ: họ mực ống
(Loliginidae), họ mực nang (Sepiidae) Mực nang đẻ trứng từ - Dự án
tháng 12 đến tháng 3 Các ngư trường mực trọng
và họ mực sim (Sepiolidae) trong đó có nằm trong
năm sau, điểm là ngư trường Phú Quý
các loài mực có giá trị kinh tế bao bãi mực
Mực 77.393 30.952 (từ Hàm Tân đến Vũng Tàu)
gồm: mực ống Trung Hoa Mực ống đẻ trứng từ vụ Bắc và
và ngư trường Bắc – Đông
(Loligochinensis), mực ống tháng 6 đến tháng 9. bãi mực
Bắc Côn Sơn.
(L. formosana), mực ống Ấn Độ vụ Nam
(L. duvauceli)
Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Kết quả điều tra nguồn lợi hải sản biển Việt Nam, 2015

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-43
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.2.2.3.2 Nguồn lợi san hô

Gần khu vực Dự án có một số khu vực có phát hiện san hô. Trong đó, khoảng cách
từ vị trí dự án tới khu vực có san hô gần nhất là hơn 116 km. Với khoảng cách này,
các hoạt động của mỏ Bạch Hổ sẽ không gây ảnh hưởng tới các rạn san hô trong khu
vực. Một số khu vực có san hô tạo rạn lớn bao gồm:
- Côn Đảo: có hệ sinh thái rạn san hô phát triển rất mạnh với 342 loài, 61 giống và
17 họ, độ phủ trung bình lên đến 50%. Các giống san hô chiếm ưu thế là Acropora,
Porites, Pachyseris, Montipor và Panova. San hô cứng chiếm ưu thế tại hầu hết
các rạn san hô. San hô mềm cũng khá phổ biến với thế là Sinularia.
- Đảo Phú Quý: là khu vực có rạn san hô phân bố ở cả 4 hướng Bắc – Nam – Đông
– Tây của đảo. Rạn san hô ở đây thuộc dạng viền bờ điển hình, rộng tới trên 1000
m, riêng rạn ở phía Tây đảo rộng tới 2.000 m. Do độ trong của nước biển đảo Phú
Quý cao, nên san hô ở đây phân bố đến độ sâu tới 42 m.
- Quần đảo Trường Sa: có khoảng 382 loài san hô cứng thuộc 70 giống, 15 họ đã
được tìm thấy. San hô tại đây phân bố ở độ sâu từ 30 đến 40 m dưới mực nước
biển.

Hình 2.32 Vị trí phân bố nguồn lợi san hô và cỏ biển tại Dự án và vùng phụ cận

2.2.2.3.3 Nguồn lợi cỏ biển

Cỏ biển có khả năng bị ảnh hưởng do tràn dầu chủ yếu tập trung xung quanh Côn Đảo
và đảo Phú Quý.
❖ Tại Côn Đảo, thành phần loài cỏ biển trong vùng biển xung quanh rất phong
phú, phân bố từ vùng triều thấp đến độ sâu 20 m. Tại khu vực Côn Đảo đã xác
định 6 loài cỏ biển, bao gồm: cỏ Hẹ ba răng (Holodule uninervis), cỏ Bò biển
(Thalassia hemprichii), Halophila decipiens, cỏ Kiệu tròn (Cymodocea
rotundata), Syringodium isoetitifolium, Cymodocea rotundat. Các loài cỏ biển

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-44
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

tại Côn Đảo thường phân bố theo độ sâu chủ yếu từ vùng triều thấp đến độ sâu
3 – 5m.
❖ Tại Phú Quý, diện tích cỏ biển phân bố là khoảng 515 ha (đứng thứ tư trong
các khu vực có diện tích cỏ biển lớn nhất nước ta). Các loại cỏ biển phân bố
xung quanh đảo Phú Quý bao gồm H.ovalis, H.minor, Thalassia hemprichii,
H.uninervis, Syringodium isoetifolium, Cymodoceae rotundatata.
Với khoảng cách trên 96 km tính từ vị trí Dự án tới khu vực có cỏ biển (Hình 2.35) cho
thấy hoạt động vận hành bình thường tại mỏ Bạch Hổ sẽ không gây tác động tới cỏ
biển tại Côn Đảo và Phú Quý.

2.2.2.3.4 Chim biển

Các khu vực ven biển Đông Nam Việt Nam đã phát hiện được 386 loài chim, trong đó
tại Côn Đảo có 65 loài thuộc 10 họ, bao gồm cả Gầm Ghì trắng (Ducula bicolor), chim
Điên bụng trắng (Sula leucogaster plotus), Nhàn mào (Sterna bergii cristata), Bồ câu
Nicoba (Caloenas nicobarica nicobaria)… là những loài chim quý hiếm. Đặc biệt, các
loài chim nhiệt đới mỏ đỏ (Phaethon aethereus) và Sula dactylatra làm tổ và sinh sống
thành từng bầy lớn tại đảo Hòn Trứng.

Gầm Ghì trắng Điên bụng trắng Nhàn mào Bồ câu Nicoba
Hình 2.33 Các loài chim quý hiếm

2.2.2.3.5 Động vật biển có vú

Trong vùng biển lân cận khu vực Dự án, chỉ có tại Côn Đảo là vườn quốc gia duy nhất
hiện còn thú biển như Cá Voi Đen (Neophon phocaenuides), Cá Nược (Orcaella
brevirostris) và Dugong (Dugon dugong).
Dugong còn được gọi là Bò biển. Dugong xuất hiện ở Vịnh Côn Sơn (Côn Đảo) từ Mũi
Lò Vôi xuống An Hải trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 2. Dugong hiện đang bị đe
dọa tuyệt chủng ở mức cực kỳ nguy cấp (CR), theo Sách đỏ VN. Loài này cũng được
Sách đỏ thế giới (IUCN) xếp vào loài sắp nguy cấp. Dugong chỉ còn lại không quá 100
con tại 2 vùng biển của Việt Nam là Phú Quốc và Côn Đảo (theo WWF, 2013).

Cá voi đen Cá nược Dugong


Hình 2.34 Động vật có vú

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-45
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.2.2.3.6 Các loài thủy sản quý hiếm, đang bị đe dọa

Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc khu biển Việt Nam theo Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ được trình bày trong
bảng dưới đây.
Bảng 2.20 Danh mục các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
TT Tên Việt Nam Tên khoa học
I LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ MAMMALIAS
Họ cá heo biển (tất cả các loài, trừ cá heo
1. Delphinidae
trắng trung hoa - Sousa chinensis)
2. Họ cá heo chuột (tất cả các loài) Phocoenidae
3. Họ cá heo nước ngọt (tất cả các loài) Platanistidae
4. Họ cá voi lưng gù (tất cả các loài) Balaenopteridae
5. Họ cá voi mõm khoằm (tất cả các loài) Ziphiidae
6. Họ cá voi nhỏ (tất cả các loài) Physeteridae
II LỚP CÁ XƯƠNG OSTEICHTHYES
7. Cá chình mun Anguilla bicolor
8. Cá chình nhật Anguilla japonica
9. Cá cháy bắc Tenualosa reevesii
10. Cá mòi đường Albula vulpes
11. Cá đé Ilisha elongata
12. Cá thát lát khổng lồ Chitala lopis
13. Cá anh vũ Semilabeo obscurus
14. Cá chép gốc Procypris merus
15. Cá hô Catlocarpio siamensis
16. Cá học trò Balantiocheilos ambusticauda
17. Cá lợ thân cao (Cá lợ) Cyprinus hyperdorsalis
18. Cá lợ thân thấp Cyprinus multitaeniata
19. Cá măng giả Luciocyprinus langsoni
20. Cá may Gyrinocheilus aymonieri
21. Cá mè huế Chanodichthys flavpinnis
22. Cá mơn (Cá rồng) Scleropages formosus
23. Cá pạo (Cá mị) Sinilabeo graffeuilli
24. Cá rai Neolisochilus benasi
25. Cá trốc Acrossocheilus annamensis
26. Cá trữ Cyprinus dai
27. Cá thơm Plecoglossus altivelis
28. Cá niết cúc phương Pterocryptis cucphuongensis
29. Cá tra dầu Pangasianodon gigas
30. Cá chen bầu Ompok bimaculatus
31. Cá vồ cờ Pangasius sanitwongsei
32. Cá sơn đài Ompok miostoma
33. Cá bám đá Gyrinocheilus pennocki
34. Cá trê tối Clarias meladerma
35. Cá trê trắng Clarias batrachus
36. Cá trèo đồi Chana asiatica
37. Cá bàng chài vân sóng Cheilinus undulatus
38. Cá dao cạo Solenostomus paradoxus
39. Cá dây lưng gù Cyttopsis cypho
40. Cá kèn trung quốc Aulostomus chinensis
41. Cá mặt quỷ Scorpaenopsis diabolus

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-46
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

TT Tên Việt Nam Tên khoa học


42. Cá mặt trăng Mola mola
43. Cá mặt trăng đuôi nhọn Masturus lanceolatus
44. Cá nòng nọc nhật bản Ateleopus japonicus
45. Cá ngựa nhật Hippocampus japonicus
46. Cá đường (Cá sủ giấy) Otolithoides biauratus
47. Cá kẽm chấm vàng Plectorhynchus flavomaculatus
48. Cá kẽm mép vẩy đen Plectorhynchus gibbosus
49. Cá song vân giun Epinephelus undulatostriatus
50. Cá mó đầu u Bolbometopon muricatum
51. Cá mú dẹt Cromileptes altivelis
52. Cá mú chấm bé Plectropomus leopardus
53. Cá mú sọc trắng Anyperodon leucogrammicus
54. Cá hoàng đế Pomacanthus imperator
Ill LỚP CÁ SỤN CHONDRICHTHYES
55. Các loài cá đuối nạng Mobula sp.
56. Các loài cá đuối ó mặt quỷ Manta sp.
57. Cá đuối quạt Okamejei kenojei
58. Cá giống mõm tròn Rhina ancylostoma
59. Cá mập đầu bạc Carcharhinus albimarginatus
60. Cá mập đầu búa hình vỏ sò Sphyrna lewini
61. Cá mập đầu búa lớn Sphyrna mokarran
62. Cá mập đầu búa trơn Sphyrna zygaena
63. Cá mập đầu vây trắng Carcharhinus longimanus
64. Cá mập đốm đen đỉnh đuôi Carcharhinus melanopterus
65. Cá mập hiền Carcharhinus amblyrhynchoides
66. Cá mập lơ cát Carcharhinus leucas
67. Cá mập lụa Carcharhinus falciformis
68. Cá mập trắng lớn Carcharodon carcharias
69. Cá nhám lông nhung Cephaloscyllium umbratile
70. Cá nhám nâu Etmopterus lucifer
71. Cá nhám nhu mì Stegostoma fasciatum
72. Cá nhám răng Rhinzoprionodon acutus
73. Cá nhám thu Lamna nasus
74. Cá nhám thu/cá mập sâu Pseudocarcharias kamoharai
75. Cá nhám voi Rhincodon typus
76. Các loài cá đao Pristidae spp.
77. Các loài cá mập đuôi dài Alopias spp.
IV LỚP HAI MẢNH VỎ BIVALVIA
78. Trai bầu dục cánh cung Margaritanopsis laosensis
79. Trai cóc dày Gibbosula crassa
80. Trai cóc hình lá Lamprotula blaisei
81. Trai cóc nhẵn Cuneopsis demangei
82. Trai cóc vuông Protunio messageri
83. Trai mẫu sơn Contradens fultoni
84. Trai sông bằng Pseudobaphia banggiangensis
V LỚP CHÂN BỤNG GASTROPODA
85. Các loài trai tai tượng Tridacna spp.
86. Họ ốc anh vũ (tất cả các loài) Nautilidae
87. Ốc đụn cái Tectus niloticus
88. Ốc đụn đực Tectus pyramis
89. Ốc mút vệt nâu Cremnoconchus messageri

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-47
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

TT Tên Việt Nam Tên khoa học


90. Ốc sứ mắt trĩ Cypraea argus
91. Ốc tù và Charonia tritonis
92. Ốc xà cừ Turbo marmoratus
VI LỚP SAN HÔ ANTHOZOA
93. Bộ san hô đá (tất cả các loài) Scleractinia
94. Bộ san hô cứng (tất cả các loài) Stolonifera
95. Bộ san hô đen (tất cả các loài) Antipatharia
96. Bộ san hô sừng (tất cả các loài) Gorgonacea
97. Bộ san hô xanh (tất cả các loài) Helioporacea
VII NGÀNH DA GAI ECHINODERMATA
98. Cầu gai đá Heterocentrotus mammillatus
99. Hải sâm hổ phách Thelenota anax
100. Hải sâm lựu Thelenota ananas
101. Hải sâm mít hoa (Hải sâm dừa) Actinopyga mauritiana
102. Hải sâm trắng (Hải sâm cát) Holothuria (Metriatyla) scabra
103. Hải sâm vú Microthele nobilis
VIII GIỚI THỰC VẬT PLANTAE
104. Cỏ nàn Halophila beccarii
105. Cỏ xoan đơn Halophila decipiens
106. Cỏ lăn biển Syringodium izoetifolium
107. Rong bắp sú Kappaphycus striatum
108. Rong bong bóng đỏ Scinaia boergesenii
109. Rong câu chân vịt Hydropuntia eucheumoides
110. Rong câu cong Gracilaria arcuata
111. Rong câu dẹp Gracilaria textorii
112. Rong câu đỏ Gracilaria rubra
113. Rong câu gậy Gracilaria blodgettii
114. Rong chân vịt nhăn Cryptonemia undulata
115. Rong đông gai dày Hypnea boergesenii
116. Rong đông sao Hypnea cornuta
117. Rong hồng mạc nhăn Halymenia dilatata
118. Rong hồng mạc trơn Halymenia maculata
119. Rong hồng vân Betaphycus gelatinum
120. Rong hồng vân thỏi Eucheuma arnoldii
121. Rong kỳ lân Kappaphycus cottonii
122. Rong mơ Sargassum quinhonensis
123. Rong mơ mềm Sargassum tenerrimum
124. Rong nhớt Helminthodadia australis
125. Rong sụn gai Eucheuma denticulatum
126. Rong tóc tiên Bangia fuscopurpurea
Nguồn: Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.

2.2.2.3.7 Các khu vực cần được bảo vệ

Các khu bảo tồn (KBT) gần khu vực Dự án được thể hiện trong hình bên dưới. Trong
đó, các khu bảo tồn biển quan tâm gần khu vực Dự án là KBT biển Phú Quý và Vườn
quốc gia Côn Đảo với khoảng cách lần lượt là 142 km và 178 km. Các hoạt động khai
thác bình thường tại mỏ Bạch Hổ sẽ không gây ảnh hưởng tới các KBT biển này. Tuy
nhiên trong trường hợp có sự cố tràn dầu, tùy thuộc vào lượng dầu tràn, mùa gió, thời
gian khống chế, dầu tràn có khả năng trôi dạt và ảnh hưởng đến các KBT này.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-48
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 2.35 Các khu vực cần bảo vệ/ khu bảo tồn vùng biển Đông Nam Việt Nam
➢ Vườn Quốc Gia Côn Đảo
Vườn quốc gia Côn Đảo cách vị trí Dự án khoảng 178km. VQG Côn Đảo có tổng diện
tích cần được bảo vệ là 20.000ha trong đó 14.000ha là dưới biển và 6.000ha trên
cạn của 14 đảo. Thêm vào đó còn có một vùng đệm biển rộng 20.500ha, bao gồm
cả các hệ sinh thái biển và ven bờ như rừng ngập mặn, các rạn san hô và thảm cỏ
biển. Đặc biệt, Côn Đảo có quần thể rùa biển rất lớn, hàng năm vào mùa sinh sản,
có hàng ngàn lượt rùa biển lên các bãi cát đặc biệt Hòn Bảy Cạnh để đẻ trứng.

Hình 2.36 Vườn quốc gia Côn Đảo

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-49
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

➢ Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý


Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý nằm cách mỏ Bạch Hổ khoảng 142km. Các nghiên
cứu sơ bộ đã ghi nhận tại đây có khoảng 70 loài cây trên cạn, 72 loài rong biển, 134
loài san hô rắn và 15 loài động vật thân mềm. Trong các loại san hô, phổ biến nhất là
các dạng san hô hình tua Acropora và Pocillopora. Ở sườn phía Tây đảo Phú Quý là
một bãi san hô rộng lớn (rộng khoảng 600m), nằm kế cận một đầm phá bao phủ những
bãi cỏ biển rộng lớn.

Hình 2.37 Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý


➢ Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ
Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ (Hình 2.41) nằm cách khu vực Dự án khoảng 140 km.
Tổng diện tích khu dự này là 75.740ha, trong đó vùng lõi 4.721ha, vùng đệm 41.139ha
và vùng chuyển tiếp 29.880ha. Đây là khu rừng ngập mặn với một quần thể động thực
vật đa dạng, trong số đó nổi bật là đàn khỉ đuôi dài (Macaca fascicularis) cùng nhiều
loài chim, cò.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-50
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Về thực vật, rừng ngập mặn Cần Giờ có 220 loài thực vật bậc cao với 155 chi, thuộc
60 họ; trong đó, các họ có nhiều loài nhất gồm: họ Cúc (Asteraceae) 8 loài, họ thầu
dầu (Euphorbiaceae) 9 loài, họ Đước (Rhizophoraceae) 13 loài, họ Cói (Cyperaceae)
20 loài, họ Hòa thảo (Poaceae) 20 loài, họ Đậu (Fabaceae) 29 loài.
Về động vật, khu hệ động vật thủy sinh không xương sống với trên 700 loài, khu hệ
cá trên 130 loài, khu hệ động vật có xương sống có 9 loài lưỡng thê, 31 loài bò sát, 4
loài có vú. Trong đó có 11 loài bò sát có tên trong sách đỏ Việt Nam như: tắc kè (gekko
gekko), kỳ đà nước (varanus salvator), trăn đất (python molurus), trăn gấm (python
reticulatus), rắn cạp nong (bungarus fasciatus), rắn hổ mang (naja naja), rắn hổ chúa
(ophiophagus hannah), vích (chelonia mydas), cá sấu hoa cà (crocodylus porosus) …
Khu hệ chim có khoảng 130 loài thuộc 47 họ, 17 bộ. Trong đó có 51 loài chim nước
và 79 loài không phải chim nước sống trong nhiều sinh cảnh khác nhau.

Hình 2.38 Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ

2.3 NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Các hoạt động dự án sẽ phát sinh các nguồn thải sau:


- Khí thải phát sinh từ hoạt động tiêu thụ nhiên liệu của các động cơ, máy móc
trên các phương tiện được thải vào nguồn tiếp nhận là môi trường không khí
ngoài khơi xa bờ;

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-51
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

- Nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm dầu và nước khai thác) sẽ được
xử lý đúng quy định và thải vào nguồn tiếp nhận là môi trường biển xa bờ;
- Chất thải khoan (dung dịch khoan và mùn khoan nền nước) được thải vào
nguồn tiếp nhận là môi trường biển xa bờ;
- Chất thải thực phẩm từ hoạt động sinh hoạt của lực lượng lao động tham gia
trên các phương tiện sau khi nghiền nhỏ dưới 25mm được thải vào nguồn tiếp
nhận là môi trường biển xa bờ;
- Chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại (phế liệu, chất thải thông thường
còn lại) sẽ được thu gom, vận chuyển về bờ và chuyển giao cho đơn vị chức
năng xử lý theo đúng quy định, không thải xuống biển.
Ngoài ra, trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường (sự cố tràn dầu, cháy nổ, rò rỉ khí)
sẽ tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu và khí vào nguồn tiếp nhận là môi trường biển xa bờ và
nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường đường bờ các đảo ngoài khơi và các tỉnh ven
biển. Tuy nhiên, các sự cố này rất hiếm khi xảy ra và thực tế triển khai các hoạt động
dầu khí tại khu vực chưa xảy ra bất kỳ sự cố nào.
Với các nguồn thải phát sinh nêu trên, các đối tượng môi trường có thể bị tác động từ
các hoạt động của dự án như sau:
- Môi trường không khí ngoài khơi;
- Môi trường biển xa bờ (nước biển và sinh vật biển) tại khu vực dự án.
Trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường (như sự cố tràn dầu nghiêm trọng), các
yếu tố nhạy cảm môi trường sau có thể bị tác động do dầu tràn:
- Các động vật biển quý hiếm cần bảo vệ (động vật có vú biển, san hô, cỏ biển…);
- Các khu bảo tồn biển trong vùng biển Đông Nam Việt Nam (Phú Quý, Côn Đảo,
Cần Giờ);
- Các hoạt động kinh tế biển: các hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, hoạt
động du lịch, vui chơi giải trí ven biển…

2.4 SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.4.1 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực dự án

Dự án nằm trong khu vực mỏ Bạch Hổ hiện hữu thuộc bể dầu khí Cửu Long ngoài
khơi vùng biển Đông Nam Việt Nam. Đây là khu vực có tiềm năng dầu khí và đã bắt
đầu hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí từ những năm 1970. Trong đó, khu vực Lô
09-1 đã được Vietsovpetro điều hành và thực hiện các hoạt động tìm kiếm thăm dò và
đưa vào khai thác mỏ Bạch Hổ từ năm 1986 đến nay. Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ
Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam” sẽ triển khai trên cơ sở
tiếp nối các kết quả đạt được của các dự án trước đây. Do đó, hoạt động phát triển
Dự án tại khu vực này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội tại khu vực.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-52
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.4.2 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường và
tài nguyên sinh vật khu vực dự án

Dự án được triển khai tại khu vực ngoài khơi nên không có các đối tượng nhạy cảm
cần bảo vệ lân cận khu vực dự án. Tuy nhiên, các tỉnh ven biển từ Khánh Hòa đến mũi
Cà Mau và các hải đảo như Côn Đảo và Phú Quý sẽ tiềm ẩn nguy cơ bị ảnh hưởng nếu
xảy ra sự cố môi trường do Dự án gây ra (ví dụ: sự cố tràn dầu).

Để đánh giá mức độ nhạy cảm môi trường khu vực ven bờ và hải đảo, báo cáo này
tham khảo kết quả bản đồ nhạy cảm môi trường khu vực ven biển từ Đà Nẵng đến
biên giới Campuchia do PVN thực hiện năm 2016. Dựa vào bản đồ nhạy cảm môi
trường cho thấy các khu vực có độ nhạy cảm cao (ESI = 5 – 6), cần ưu tiên bảo vệ
trong trường hợp nếu xảy ra sự cố tràn dầu do dự án bao gồm:
Tỉnh Bình Thuận:
• Khu vực ven bờ từ mũi Cà Ná đến Bực Lở có chỉ số nhạy cảm môi trường (ESI)
là 5.
• Khu vực ven bờ từ Bực Lở đến xã Vĩnh Hảo có chỉ số ESI là 6.
• Khu vực từ xã Vĩnh Hảo đến Phước Thể có chỉ số ESI là 5.
• Xung quanh đảo Phú Quý có chỉ số ESI là 6.
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
• Khu vực Côn Đảo có chỉ số ESI là 6.
• Khu vực bãi biển du lịch ven biển có chỉ số ESI là 4.
Các khu vực có chỉ số nhạy cảm cao (ESI = 5 - 6) từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Cà Mau:
• Khu vực huyện Cần Giờ, TP.HCM.
• Khu vực mũi Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
• Dải ven biển từ Tiền Giang đến Cà Mau.
• Các khu vực cần được bảo vệ: Côn Đảo, Phú Quý, Hòn Cau.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-53
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Nguồn: PVN
Hình 2.39 Bản đồ nhạy cảm đường bờ từ Đà Nẵng đến biên giới Campuchia

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-54
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Như vậy, Dự án nằm trong phạm vi khu vực mỏ Bạch Hổ thuộc Lô 09-1 đang hoạt
động. Dựa trên các kết quả nghiên cứu về điều kiện môi trường và tài nguyên sinh vật khu
vực dự án, có thể thấy:
- Các thông số môi trường phản ánh chất lượng nước biển, chất lượng trầm tích và
các chỉ số quần xã động vật đáy ở các trạm khảo sát đều ở mức tốt, tất cả các
thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của các quy chuẩn quốc gia
của Việt Nam (QCVN 10-MT:2015/BTNMT về chất lượng nước biển xa bờ và
QCVN 43:2017/BTNMT về chất lượng trầm tích) và xấp xỉ với các giá trị tham
khảo. Điều này chứng tỏ các hoạt động thăm dò, khai thác hiện hữu đã và đang
được tiến hành tại khu vực mỏ Bạch Hổ không làm ảnh hưởng nhiều đến môi
trường xung quanh.
- Vị trí dự án nằm cách rất xa các khu vực nhạy cảm ven biển và trên đất liền.
Vì thế, địa điểm lựa chọn thực hiện dự án phù hợp với điều kiện môi trường và tài
nguyên sinh vật của khu vực. Khu vực khai thác nằm giữa vùng biển khơi, nơi có năng
lượng sóng và dòng chảy cao, cộng với tác động gió sẽ giúp phân tán và phân hủy chất
ô nhiễm (ví dụ: khí thải, nước thải sau xử lý, chất thải thực phẩm) một cách nhanh
chóng. Thêm vào đó, môi trường tiếp nhận là vùng biển ngoài khơi có trữ lượng nước
rất lớn và không gian mở nên khả năng tự phục hồi của môi trường xung quanh khu
vực dự án là rất tốt.

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-55
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

CONTENTS
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI và hiện trạng môi trường KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................................................................................... 2-1
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................................................................... 2-1
2.1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án.................................................................................................... 2-1
2.1.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất ..................................................................................................... 2-1
2.1.1.1.1 Đặc điểm địa hình đáy biển khu vực Dự án ............................................................. 2-2
2.1.1.1.2 Đặc điểm địa chất khu vực Dự án ............................................................................. 2-2
2.1.1.1.3 Đặc điểm kiến tạo khu vực Dự án ............................................................................. 2-5
2.1.1.2 Điều kiện về khí hậu, khí tượng ............................................................................................... 2-5
2.1.1.2.1 Gió .................................................................................................................................. 2-5
2.1.1.2.2 Nhiệt độ không khí ....................................................................................................... 2-7
2.1.1.2.3 Độ ẩm không khí .......................................................................................................... 2-9
2.1.1.2.4 Lượng mưa ................................................................................................................. 2-10
2.1.1.2.5 Bão và áp thấp nhiệt đới ........................................................................................... 2-12
2.1.1.3 Điều kiện thủy văn, hải văn ................................................................................................... 2-14
2.1.1.3.1 Chế độ thủy triều ........................................................................................................ 2-14
2.1.1.3.2 Dòng chảy ................................................................................................................... 2-16
2.1.1.3.3 Sóng ............................................................................................................................. 2-18
2.1.1.4 Các hiện tượng thiên tai đặc biệt .......................................................................................... 2-20
2.1.1.4.1 Động đất ...................................................................................................................... 2-20
2.1.1.4.2 Sóng thần .................................................................................................................... 2-22
2.1.2 Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án ................................................................................... 2-24
2.1.2.1 Hoạt động ngư nghiệp ........................................................................................................... 2-24
2.1.2.1.1 Nuôi trồng thủy sản .................................................................................................... 2-24
2.1.2.1.2 Đánh bắt hải sản ........................................................................................................ 2-24
2.1.2.2 Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí lân cận .................................................................. 2-26
2.1.2.3 Hoạt động hàng hải ............................................................................................................... 2-27
2.1.2.4 Hoạt động du lịch .................................................................................................................. 2-29
2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ....... 2-29
2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ........................................................................... 2-29
2.2.1.1 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án ................................................................ 2-29
2.2.1.1.1 Chất lượng nước biển ............................................................................................... 2-32
2.2.1.1.2 Chất lượng trầm tích.................................................................................................. 2-33
2.2.1.2 Diễn biến chất lượng môi trường tại khu vực mỏ Bạch Hổ qua các đợt khảo sát................. 2-37
2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học .................................................................................................. 2-39
2.2.2.1 Hiện trạng quần xã động vật đáy khu vực dự án................................................................... 2-39
2.2.2.2 Diễn biến quần xã động vật đáy khu vực dự án .................................................................... 2-40
2.2.2.3 Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật........................................................ 2-41
2.2.2.3.1 Nguồn lợi hải sản ....................................................................................................... 2-41
2.2.2.3.2 Nguồn lợi san hô ........................................................................................................ 2-44
2.2.2.3.3 Nguồn lợi cỏ biển ....................................................................................................... 2-44
2.2.2.3.4 Chim biển .................................................................................................................... 2-45
2.2.2.3.5 Động vật biển có vú ................................................................................................... 2-45
2.2.2.3.6 Các loài thủy sản quý hiếm, đang bị đe dọa .......................................................... 2-46
2.2.2.3.7 Các khu vực cần được bảo vệ ................................................................................. 2-48
2.3 Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ........ 2-51
2.4 Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án............................................................................... 2-52
2.4.1 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực
dự án ........................................................................................................................................................ 2-52
2.4.2 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật khu
vực dự án ................................................................................................................................................. 2-53

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-56
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 2.1 Vị trí dự án tại mỏ Bạch Hổ .......................................................................... 2-1


Hình 2.2 Độ sâu đáy biển khu vực dự án ......................................................... 2-2
Hình 2.3 Bản đồ cột địa tầng tổng hợp khu vực Đông Nam mỏ Bạch Hổ .................. 2-4
Hình 2.4 Tốc độ gió mạnh nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018-2022) ................. 2-6
Hình 2.5 Trung bình tốc độ gió mạnh nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý
(2018-2022).................................................................................................................. 2-6
Hình 2.6 Hoa gió khu vực trạm khí tượng Phú Quý .................................................... 2-7
Hình 2.7 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 – 2022) 2-8
Hình 2.8 Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2018
- 2022) .......................................................................................................................... 2-8
Hình 2.9 Độ ẩm không khí trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2018 – 2022) . 2-
9
Hình 2.10 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022) ... 2-9
Hình 2.11 Lượng mưa trung bình tại trạm Phú Quý (2018 - 2022)........................... 2-10
Hình 2.12 Số ngày mưa tại trạm Phú Quý (2018 – 2022) ......................................... 2-11
Hình 2.13 Số ngày mưa theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2018 - 2022) .................... 2-11
Hình 2.14 Lượng mưa trung bình theo mùa gió tại trạm Phú Quý (2018 - 2022).... 2-12
Hình 2.15 Bản đồ đường đi của các cơn bão, ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực biển Đông
trong giai đoạn 2019 – 2022 ...................................................................................... 2-13
Hình 2.16 Mực nước thấp nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022) .............. 2-15
Hình 2.17 Mực nước cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022) ............... 2-15
Hình 2.18 Mực nước thấp nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)
.................................................................................................................................... 2-16
Hình 2.19 Mực nước cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)
.................................................................................................................................... 2-16
Hình 2.20 Sơ đồ dòng chảy chủ đạo trên Biển Đông ................................................ 2-17
Hình 2.21 Hoa dòng chảy tại khu vực dự án ............................................................. 2-18
Hình 2.22 Độ cao sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022) ............ 2-19
Hình 2.23 Độ cao sóng cao nhất theo mùa gió tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022)
.................................................................................................................................... 2-19
Hình 2.24 Bản đồ địa chấn kiến tạo Việt Nam và Biển Đông [6] ............................. 2-21
Hình 2.25 Thời gian lan truyền sóng thần (giờ) theo kịch bản động đất 7 độ Richter xảy
ra tại đới hút chìm Manila .......................................................................................... 2-23
Hình 2.26 Các ngư trường đánh bắt trọng điểm lân cận khu vực Dự án ................... 2-26
Hình 2.27 Các lô hoạt động dầu khí khu vực lân cận dự án ...................................... 2-27

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-57
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 2.28 Các tuyến hàng hải vùng biển Đông Nam Việt Nam ............................... 2-27
Hình 2.29 Mật độ tàu thuyền qua lại khu vực biển Đông Nam Việt Nam năm 20222-28
Hình 2.30 Vị trí các điểm du lịch ven biển .................................................................. 2-29
Hình 2.31 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án...................................................... 2-31
Hình 2.32 Vị trí phân bố nguồn lợi san hô và cỏ biển tại Dự án và vùng phụ cận .... 2-44
Hình 2.33 Các loài chim quý hiếm ............................................................................ 2-45
Hình 2.34 Động vật có vú .......................................................................................... 2-45
Hình 2.35 Các khu vực cần được bảo vệ/khu bảo tồn vùng biển Đông Nam Việt Nam
.................................................................................................................................... 2-49
Hình 2.36 Vườn quốc gia Côn Đảo ........................................................................... 2-49
Hình 2.37 Khu bảo tồn biển đảo Phú Quý ................................................................. 2-50
Hình 2.38 Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ ................................................................ 2-51
Hình 2.39 Bản đồ nhạy cảm đường bờ từ Đà Nẵng đến biên giới Campuchia ......... 2-54

Bảng 2.1 Hướng gió chính tại trạm khí tượng Phú Quý (2018-2022) ......................... 2-7
Bảng 2.2 Thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) trên vùng biển Đông Nam
Việt Nam (2019 – 2022) ............................................................................................ 2-14
Bảng 2.3 Thống kê dữ liệu dòng chảy chủ đạo khu vực dự án (1988 - 2015)
.................................................................................................................................... 2-18
Bảng 2.4 Hướng sóng cao nhất tại trạm khí tượng Phú Quý (2018 - 2022) .............. 2-20
Bảng 2.5 Thống kê các trận động đất cho khu vực biển Đông Việt Nam giai đoạn 2017
– 2022......................................................................................................................... 2-21
Bảng 2.6 Hiện trạng nuôi trồng thủy sản ven biển .................................................... 2-24
Bảng 2.7 Các đội tàu đánh bắt và sản lượng đánh bắt ............................................... 2-25
Bảng 2.8 Các chuyến xuất dầu từ Lô 09-1 ..................................................... 2-28
Bảng 2.9 Tọa độ các trạm lấy mẫu ............................................................................ 2-30
Bảng 2.10 Danh mục thành phần, thông số quan trắc ............................................... 2-32
Bảng 2.11 Kết quả phân tích các thông số chất lượng nước biển.............................. 2-32
Bảng 2.12 Kim loại nặng (mg/l) trong nước biển ...................................................... 2-33
Bảng 2.13 Thống kê một số thông số trầm tích chủ yếu tại các trạm khảo sát ......... 2-33
Bảng 2.14 Thành phần Hydrocarbon thơm đa vòng tại khu vực (µg/kg) .................. 2-35

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-58
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 2.15 Kết quả phân tích kim loại trong trầm tích (mg/kg) ................. 2-36
Bảng 2.16 Thống kê một số thông số môi trường các đợt quan trắc .... 2-37
Bảng 2.17 Các thông số và chỉ số của quần xã động vật đáy khu vực phát triển mới của
mỏ Bạch Hổ ............................................................................................................... 2-39
Bảng 2.18 Thống kê các thông số quần xã động vật đáy các đợt khảo sát mỏ Bạch Hổ
.................................................................................................................................... 2-40
Bảng 2.19 Thống kê nguồn lợi hải sản khu vực biển Đông Nam.............................. 2-42
Bảng 2.20 Danh mục các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm .................................... 2-46

Chủ dự
Chủ án(ký
dựán (kýtên)
tên) Trang 2-59
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG


MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP,
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Nội dung đánh giá tác động môi trường của Dự án được thực hiện theo hướng dẫn
của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành ngày 10/01/2022. Các tác động trong quá trình triển khai Dự án
được xem xét và cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, từng đối tượng bị tác động.
Trên cơ sở đó, các biện pháp giảm thiểu tác động, các công trình bảo vệ môi trường
sẽ được đề xuất phù hợp nhằm đảm bảo đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường đối
với từng tác động đã được nhận diện nhằm tuân thủ pháp luật bảo vệ môi trường của
Việt Nam và chính sách ATSKMT của Vietsovpetro.
Các hoạt động chế tạo chân đế và khối thượng tầng của giàn đầu giếng mới phục vụ
cho Dự án được thực hiện tại cơ sở chế tạo và lắp ráp trên bờ và đã được đánh giá
tác động môi trường trong một báo cáo riêng của cơ sở chế tạo. Do vậy các tác động
liên quan đến hoạt động chế tạo trên bờ sẽ không thuộc phạm vi xem xét của báo cáo
ĐTM này.
Hơn nữa, vị trí Dự án nằm ngoài khơi nên việc triển khai Dự án không có các hoạt
động giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư. Đối với các hoạt động tháo dỡ,
Vietsovpetro sẽ được thực hiện ở một báo cáo riêng theo quy định của pháp luật.
Do đó, đánh giá tác động môi trường trong quá trình triển khai Dự án sẽ tập trung vào
các giai đoạn sau:
- Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan;
- Giai đoạn vận hành khai thác.
Để đánh giá mức độ tác động môi trường của Dự án, báo cáo sử dụng Hệ thống định
lượng mức độ tác động (IQS). Hệ thống cho điểm này được thiết lập dựa trên các
hướng dẫn đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường (BTNMT)
và các tổ chức quốc tế như: Diễn đàn Thăm dò Khai thác Dầu khí (E&P Forum),
Chương trình Môi trường Liên hiệp quốc (UNEP), Ngân hàng thế giới (World Bank).

Hệ thống cho điểm mức độ tác động (IQS):


Hệ thống IQS đánh giá tác động môi trường dựa trên cường độ, phạm vi, thời gian
phục hồi, tần suất xuất hiện tác động và quản lý, cụ thể như sau:

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Yếu tố Các thông số đại diện


Cường độ, phạm vi và thời gian phục hồi
Các tương tác vật lý, hóa học, sinh thái
tác động
Khả năng xuất hiện Tần suất
Quy định của pháp luật, chi phí để quản lý
Quản lý và xử lý các tác động & mức độ quan tâm
của cộng đồng
Mỗi thông số được xác định dựa vào hệ thống xếp loại được liệt kê trong bảng sau:
Bảng 3.1 Hệ thống cho điểm mức độ tác động (IQS)
Hệ thống xếp loại
Thông số
Mức độ Định nghĩa Điểm
Không tác
Không có tương tác phát sinh 0
động
Biến đổi trong phạm vi biến thiên tự nhiên,
Tác động
rất thấp dưới các giới hạn quy định, không 1
nhỏ
ảnh hưởng đến sức khỏe
Sự tác động

Cường Thay đổi hệ sinh thái vừa phải, ít tác động


độ tác Tác động đến sức khỏe cộng đồng, đạt gần các giới 2
động trung bình hạn quy định
(M)
Tác động lớn đến hệ sinh thái, có thể ảnh
Tác động lớn hưởng đến sức khỏe cộng đồng khi bị tiếp 3
xúc quá mức
Tác động Làm biến đổi lớn hệ sinh thái, gây hại cho
4
nghiêm trọng sức khỏe cộng đồng
Không tác
Không có sự tương tác phát sinh 0
Phạm động
vi tác Tại chỗ Tác động tại ngay tại điểm phát sinh 1
động Khu vực Tác động trong phạm vi cục bộ 2
Sự tương tác

(S) Vùng Tác động trong phạm vi vùng 3


Quốc tế Tác động trong phạm vi toàn cầu 4
Không yêu
Thời Tác động được phục hồi tức thời 0
cầu
gian < 1 năm Thời gian hồi phục dưới 1 năm 1
hồi
1-2 năm Thời gian hồi phục từ 1-2 năm 2
phục
(R) 2-5 năm Thời gian hồi phục từ 2-5 năm 3
> 5 năm Thời gian hồi phục trên 5 năm 4
Rất hiếm Các tác động rất hiếm khi xảy ra 1
Tần Hiếm Các tác động hiếm khi xảy ra 2
Sự cố

suất Thường Các tác động sẽ xảy ra 3


(F) Thường
Các tác động xảy ra và lặp đi lặp lại 4
xuyên
Quản

Luật Không có Không có quy định về luật pháp đối với các

0
pháp quy định tác động

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hệ thống xếp loại


Thông số
Mức độ Định nghĩa Điểm
(L) Chỉ có các quy định tổng quát đối với tác
Tổng quát động, không có các tiêu chuẩn hay giới hạn 1
được áp dụng
Có quy định cụ thể đối với các giới hạn và
Cụ thể 2
tiêu chuẩn nhất định được áp dụng
Chi phí để quản lý và xử lý các tác động thấp
Thấp 1
hoặc không cần chi phí
Chi phí Chi phí để quản lý và xử lý các tác động ở
Trung bình 2
(C) mức trung bình
Chi phí để quản lý và xử lý các tác động ở
Cao 3
mức cao
Mối Sự khó chịu hoặc quan tâm của cộng đồng
Ít quan tâm 1
quan là rất nhỏ hoặc không xảy ra
tâm Có thể gây sự khó chịu cho cộng đồng, thỉnh
của Thỉnh thoảng thoảng gây nên mối quan tâm của cộng 2
cộng đồng
đồng Gây sự khó chịu cho cộng đồng, gây nên
(P) Thường
mối quan tâm của cộng đồng một cách 3
xuyên
thường xuyên
Các tác động môi trường sẽ được phân tích và cho điểm số tương ứng dựa trên đặc
trưng của tác động. Tổng số điểm tương đương với các mức độ tác động sẽ được
tính toán dựa trên công thức:
Tổng số điểm (TS) = (M + S + R) x F x (L + C + P) = Mức độ tác động tổng thể

Phạm vi mức độ tác động tổng thể được xác định như sau:

0 – 11 12 – 89 90 – 215 216 – 383 ≥384


Không đáng kể Nhỏ Trung bình Nghiêm trọng Rất nghiêm trọng

Dựa trên thang đo này, các đặc điểm của mức độ tác động được mô tả như sau:
Các tác động rất nghiêm trọng đến môi trường:
• Làm thay đổi nghiêm trọng hệ sinh thái hoặc hoạt động, dẫn đến sự tổn hại lâu
dài (kéo dài trên 5 năm);
• Phạm vi ảnh hưởng có thể đạt đến cấp vùng và toàn cầu;
• Khả năng phục hồi về mức ban đầu kém;
• Nhiều khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
• Đòi hỏi chi phí cao trong việc quản lý/giảm thiểu, gây thiệt hại hoặc làm thay đổi
lâu dài đến cộng đồng dân cư và kinh tế.
Các tác động nghiêm trọng đến môi trường
• Làm thay đổi đáng kể hệ sinh thái hoặc hoạt động tại khu vực cục bộ hoặc lớn
hơn trong khoảng thời gian trung bình, cùng với khả năng phục hồi trung bình
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

(trong vòng 2-5 năm);


• Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe;
• Chi phí quản lý/giảm thiểu của công ty từ trung bình đến cao;
• Gây ảnh hưởng cho một số cơ sở/người dân xung quanh.
Các tác động trung bình đến môi trường
• Làm thay đổi một phần hệ sinh thái hoặc các hoạt động tại khu vực cục bộ hoặc
nhỏ hơn trong khoảng thời gian ngắn, cùng với khả năng hồi phục tốt (trong vòng
1-2 năm);
• Mức độ ảnh hưởng tương tự như sự biến đổi tự nhiên của môi trường hiện hành
nhưng có thể có các tác động tích lũy liên quan;
• Có thể tác động đến sức khỏe;
• Có thể gây khó chịu cho một số cơ sở/người dân xung quanh.
Các tác động nhỏ đến môi trường
• Làm thay đổi nhỏ một phần hệ sinh thái hoặc các hoạt động tại khu vực cục bộ
hoặc nhỏ hơn trong khoảng thời gian ngắn, cùng với khả năng hồi phục rất tốt
(trong vòng nhỏ hơn 1 năm);
• Có thể tác động ngắn đến sức khỏe và cộng đồng.
Các tác động không đáng kể đến môi trường
• Không thể nhận biết được sự thay đổi, hoặc có thể nhận biết sự thay đổi nhỏ
nhưng được phục hồi nhanh chóng về trạng thái ban đầu;
• Không tác động đến sức khỏe;
• Không gây khó chịu cho cộng đồng.

3.1 ĐÁNH GIÁC TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN LẮP ĐẶT, CẢI HOÁN VÀ KHOAN

3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan

Theo kế hoạch Dự án sẽ tiến hành các hạng mục công việc sau:
+ Hoạt động lắp đặt, cải hoán và khoan:
- Lắp đặt giàn BK-23 (giàn không người) kết nối với giàn BK-14 hiện hữu
bằng cầu dẫn; lắp đặt và thử thủy lực các hệ thống đường ống nằm trên
cầu dẫn.
- Cải hoán giàn BK-14 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ để tiếp nhận sản phẩm
khai thác từ giàn BK-23;
- Thực hiện khoan mới 06 giếng (gồm các giếng 2301, 2302, 2303, 2304,
2305 và 2306).
+ Hoạt động khai thác: kết nối các giếng khoan mới trên BK-23 vào hệ thống
hiện hữu của mỏ Bạch Hổ để vận hành và khai thác.
Dựa trên các hoạt động sẽ được triển khai, các nguồn thải và đối tượng chịu tác động
môi trường chính phát sinh từ Dự án được tóm tắt trong bảng sau.
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-4
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.2 Các nguồn thải và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn lắp đặt,
cải hoán và khoan
Đối tượng
Stt Nguồn tác động Chất thải/tác động phát sinh
chịu tác động
Nguồn tác động liên quan đến chất thải
- Chất lượng
Khí thải
không khí
- Tiêu thụ nhiên liệu DO để chạy ngoài khơi.
động cơ trên các tàu, sà lan, giàn
khoan. - Góp phần tăng
phát thải khí
- Tiêu thu nhiên liệu xăng máy bay
- Vận chuyển, lắp đặt và nhà kính.
cho trực thăng.
cải hoán (lắp đặt giàn - Các chất ô nhiễm: CO2, NOx, CO, - Sức khỏe
BK-23, cải hoán giàn người lao
SO2, VOC, N2O, CH4
BK-14) động.
1. - Hoạt động của các - Chất lượng
động cơ trên sà lan, - Nước nhiễm dầu: phát sinh từ hoạt nước biển
tàu, giàn khoan và trực động rửa sàn, nước mưa chảy ngoài khơi
thăng tràn qua khu vực máy móc trên
- Hệ sinh thái
tàu, sà lan và giàn khoan.
biển
- Chất thải không nguy hại
(CTKNH): phế liệu để thu hồi,
tái chế và chất thải thông - Chuyển về bờ
thường còn lại. xử lý
- Chất thải nguy hại (CTNH).
- Chất lượng
nước biển và
- Dung dịch khoan nền nước đã
sinh vật.
2. Hoạt động khoan qua sử dụng.
- Ảnh hưởng
- Mùn khoan nền nước
trầm tích và
động vật đáy
Nước thải sinh hoạt: Thành phần
ô nhiễm chính là chất hữu cơ và - Chất lượng
Sinh hoạt của người lao E.coli nước biển
3. động làm việc trên tàu, sà ngoài khơi
- Chất thải không nguy hại:
lan, giàn khoan - Hệ sinh thái
- Chất thải thực phẩm biển
- Chất thải thông thường còn lại.
Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
- Hoạt động lắp đặt giàn - Xáo trộn trầm tích đáy biển.
BK-23 - Ảnh hưởng đến động vật đáy.
4.
- Sự hiện diện của tàu, - Ảnh hưởng đến hoạt động đánh bắt cá và hoạt
sà lan và giàn khoan động hàng hải.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Theo kinh nghiệm thực tế trước đây tại các công trình do Vietsovpetro quản lý, số
lượng phương tiện và định mức lượng tiêu hao dầu DO cho các tàu, sà lan và gian
khoan trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.3 Các phương tiện và nhân lực tham gia giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan

Lượng DO Tổng Nhân


Số ngày
Số tiêu thụ. lượng DO lực dự
Nguồn thải tham gia
lượng (tấn/thiết tiêu thụ. kiến
(ngày)
bị/ngày) (tấn) (người)
Lắp đặt giàn BK-23: chân đế, khối thượng tầng, cầu nối và đường ống trên
cầu với giàn BK-14 hiện hữu (44 ngày)
Sà lan VSP-05 01 21 0,85 17,9 10
Tàu kéo Sao Mai-01: kéo
01 19 9,35 177,7 26
sà lan VSP-05
Tàu cẩu Hoàng Sa 01 31 5,1 158,1 120
Tàu kéo Vũng Tàu-02:
01 29 10,2 295,8 42
kéo tàu cẩu Hoàng Sa
Thiết bị khảo sát ngầm
01 5 0,6 3 27
điều khiển từ xa (ROV)
Tàu khảo sát Sao Mai-03:
01 5 8,5 42,5 26
khảo sát độ sâu
Tàu kéo Vũng Tàu-01: hỗ
01 4 13,6 54,4 40
trợ lắp đặt chân đế
Tàu kéo Sông Dinh-01:
01 4 6,8 27,2 25
hỗ trợ lắp đặt chân đế
Tàu lặn Hải Sơn-01 01 4 5,95 23,8 8
Sao Mai-02: tàu hỗ trợ 01 4 9,95 39,8 26
Tàu kéo Sông Dinh-01 hỗ
01 5 6,8 34 25
trợ ra vào cảng
Tổng 1 77,7 874,2 375
Cải hoán giàn BK-14: 72 ngày, trong đó thời gian huy động nhân vật lực: 61
ngày.
Tàu cẩu Hoàng Sa 01 1 5,1 5,1 120
Tàu kéo Vũng Tàu-02 01 1 10,2 10,2 42
Cải hoán giàn BK-14 - 60 - - 15
Tổng 2 15,3 15,3 177
Khoan các giếng tại giàn BK-23: 254 ngày
Giàn khoan 01 254 9 2.286 100
Tàu hỗ trợ 01 254 8 2.032 20
Trực thăng (chuyến) 01 73 0,8 58,4 -
Tổng 3 17,8 4376,4 120
Các tác động môi trường được nhận diện bên trên sẽ được đánh giá theo từng nguồn
thải cụ thể như sau.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

3.1.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến nước thải

Các nguồn nước thải chính phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan bao gồm:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của người lao động làm việc trên tàu, sà lan, giàn BK-14 và giàn khoan.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ các hoạt động rửa sàn và nước mưa chảy tràn qua khu vực máy móc trên tàu, sà lan và giàn
khoan.
- Nước thử thuỷ lực phát sinh do hoạt động thử thuỷ lực đường ống trên cầu dẫn BK-23 - BK-14.
a) Định tính và định lượng nguồn thải
Nước thải sinh hoạt
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ lực lượng lao động được ước tính dựa theo tiêu chuẩn nước cấp cho sinh hoạt là khoảng 150
lít/người/ngày (theo TCXDVN 33:2006) và giả định là lượng nước thải sinh hoạt bằng 100% lượng nước cấp. Dựa trên kế hoạch điều
động nhân lực tham gia hoạt động lắp đặt, cải hoán và khoan của Dự án, ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn
này được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.4 Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
Tổng lượng Tổng
Nhân
Số ngày nước thải lượng
Số lượng lực dự Định mức
Nguồn thải tham gia phát sinh nước thải
(tàu/sà lan) kiến (m3/người/ngày)
(ngày) trong ngày phát sinh
(người)
(m3/ngày) (m3)
Hoạt động lắp đặt và cải hoán: 116 ngày trong đó thời gian huy động nhân vật lực: 105 ngày.
Sà lan VSP-05 01 10 21 0,15 1,5 31,5
Tàu kéo Sao Mai-01: kéo sà lan VSP-05 01 26 19 0,15 3,9 74,1
Tàu cẩu Hoàng Sa 01 120 31 0,15 18,0 558
Tàu kéo Vũng Tàu-02: kéo tàu cẩu Hoàng Sa 01 42 29 0,15 6,3 182,7
Thiết bị khảo sát ngầm điều khiển từ xa (ROV) 01 27 5 0,15 4,1 20,5
Tàu khảo sát Sao Mai-03: khảo sát độ sâu 01 26 5 0,15 3,9 19,5
Tàu kéo Vũng Tàu-01: hỗ trợ lắp đặt chân đế 01 40 4 0,15 6,0 24
Tàu kéo Sông Dinh-01: hỗ trợ lắp đặt chân đế 01 25 4 0,15 3,8 15,2

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Tổng lượng Tổng


Nhân
Số ngày nước thải lượng
Số lượng lực dự Định mức
Nguồn thải tham gia phát sinh nước thải
(tàu/sà lan) kiến (m3/người/ngày)
(ngày) trong ngày phát sinh
(người)
(m3/ngày) (m3)
Tàu lặn Hải Sơn-01 01 8 4 0,15 1,2 4,8
Sao Mai-02: tàu hỗ trợ 01 26 4 0,15 3,9 15,6
Tàu hỗ trợ ra vào cảng 01 5 0,15 3,8 19
Tàu cẩu Hoàng Sa phục vụ cải hoán giàn BK-14 01 120 1 0,15 18,0 18
Tàu kéo Vũng Tàu-02 phục vụ cải hoán giàn BK-14 01 42 1 0,15 6,3 6,3
Cải hoán giàn BK-14 - 15 60 0,15 2,3 138
Tổng 1 1.127,2
Khoan các giếng tại giàn BK-23: 254 ngày
Giàn khoan 01 100 254 0,15 15 3.810
Tàu hỗ trợ 01 20 254 0,15 3 762
Tổng 2 4.572
Nguồn : Vietsovpetro, 2023
Ghi chú:
- Lượng nước thải sinh hoạt ước tính bằng 100% lượng nước cấp.
- Định mức tiêu thụ nước áp dụng tính toán: 150 lít/người/ngày, theo TCXDVN 33:2006.
Nước thải nhiễm dầu
Trên các tàu/sà lan và giàn khoan tham gia sẽ có thể phát sinh nước nhiễm dầu do các quá trình rửa sàn và các thiết bị máy móc trên
tàu/sà lan và giàn khoan. Nước nhiễm dầu thường chứa hỗn hợp các chất bao gồm nước biển, dầu và cặn bẩn.
Tham khảo thống kê của Cục Hàng hải, lượng nước nhiễm dầu của tàu/sà lan phát sinh trung bình khoảng 0,5 m3/ngày/tàu, bên cạnh
đó theo kinh nghiệm thực tế hoạt động của giàn khoan trong quá trình khoan phát triển các Dự án dầu khí trước đây của Vietsovpetro,
lượng nước rửa sàn phát sinh trên giàn khoan trung bình khoảng 1 m3/ngày. Dựa trên số lượng phương tiện được huy động, lượng
nước nhiễm dầu phát sinh do giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan được ước tính trong bảng sau.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.5 Lượng nước thải nhiễm dầu phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
Số
Tổng lượng nước Tổng lượng
lượng Số ngày Định mức phát thải
thải nhiễm dầu nước nhiễm
Nguồn thải (phương tham gia (m3/ngày/phương
phát sinh trong dầu phát sinh
tiện) (ngày) tiện)
ngày (m3/ngày) (m3)
Hoạt động lắp đặt và cải hoán: 116 ngày, trong đó thời gian huy động tàu/sà lan: 45 ngày.
Sà lan VSP-05 1 21 0,5 0,5 10,5
Tàu kéo Sao Mai-01: kéo sà lan VSP-05 1 19 0,5 0,5 9,5
Tàu cẩu Hoàng Sa 1 31 0,5 0,5 15,5
Tàu kéo Vũng Tàu-02: kéo tàu cẩu Hoàng Sa 1 29 0,5 0,5 14,5
Thiết bị khảo sát ngầm điều khiển từ xa (ROV) 1 5 0,5 0,5 2,5
Tàu khảo sát Sao Mai-03: khảo sát độ sâu 1 5 0,5 0,5 2,5
Tàu kéo Vũng Tàu-01: hỗ trợ lắp đặt chân đế 1 4 0,5 0,5 2
Tàu kéo Sông Dinh-01: hỗ trợ lắp đặt chân đế 1 4 0,5 0,5 2
Tàu lặn Hải Sơn-01 1 4 0,5 0,5 2
Sao Mai-02: tàu hỗ trợ 1 4 0,5 0,5 2
Tàu hỗ trợ ra vào cảng 1 5 0,5 0,5 2,5
Tàu cẩu Hoàng Sa phục vụ cải hoán giàn BK-14 1 1 0,5 0,5 0,5
Tàu kéo Vũng Tàu-02 phục vụ cải hoán giàn BK-14 1 1 0,5 0,5 0,5
Tổng 1 66,5
Hoạt động khoan (254 ngày)
Giàn khoan 1 254 0,5 0,5 127
Tàu hỗ trợ 1 254 1 1 254
Tổng 2 381

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Nước thử thủy lực


Các đường ống trên cầu dẫn BK-23 – BK-14 sau khi kết nối sẽ được thử thủy lực để
kiểm tra tính toàn vẹn hệ thống, ước tính lượng nước dùng để thử thủy lực được trình
bày trong bảng sau:
Bảng 3.6 Lượng nước thử thủy lực phát sinh từ dự án
Chiều Lượng nước thử
Đường
Stt Đường ống dài thủy lực thải
kính (m)
(m) (m3)
1 Ống dẫn nước cứu hỏa 0,168 40 0,89
2 Ống dẫn nước ngọt 1.5” 0,048 40 0,07
3 Ống dẫn nước ngọt 3” 0,089 40 0,25
4 Ống dẫn sản phẩm về bình V- 0,89
200/BK14 0,168 40
5 Ống dẫn hơi nước nóng 0,06 40 0,11
6 Ống dẫn khí điều khiển 0,06 40 0,11
7 Ống dẫn sản phẩm từ giếng khai thác 0,114 40 0,41
8 Ống dẫn sản phẩm khai thác 0,219 40 1,51
9 Ống dẫn khí nâng 0,114 40 0,41
10 Ống dẫn nước bơm ép vỉa 0,168 40 0,89
Tổng cộng 5,53
Nguồn: Vietsovpetro, 2023
Ghi chú: toàn bộ lượng nước dùng để thử thủy lực sẽ được thải xuống biển.
b) Đánh giá mức độ tác động
❖ Cường độ tác động (M)
Nước thải sinh hoạt
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của những người làm việc trên các
tàu/sà lan tham gia trong giai đoạn lắp đặt và cải hoán của Dự án ước tính khoảng
1.127,2 m3 (trung bình khoảng 10,74 m3/ngày), trong giai đoạn khoan khoảng 4.572
m3 (trung bình khoảng 18 m3/ngày). Các thành phần chính trong nước thải sinh hoạt
gồm các chất hữu cơ (BOD5, COD), chất rắn lơ lửng (TSS), nitơ, photpho vô cơ và
hữu cơ (tổng N và tổng P), và vi khuẩn (Coliform). Tải lượng các thành phần ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt theo thống kê của WHO được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.7 Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Nồng độ Quy chuẩn của


Tải lượng (*)
Chất ô nhiễm Công ước Marpol
(g/người/ngày) (mg/l) 73/78 (mg/l)
BOD5 45 - 54 300 - 360 25
COD 72 - 102 480 - 680 125
TSS 70 - 145 467 - 967 35
Tổng Nitơ 6 - 12 40 - 80 -
Tổng Photpho 0,8 – 4 5,3 – 26,7 -

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Nồng độ Quy chuẩn của


Tải lượng (*)
Chất ô nhiễm Công ước Marpol
(g/người/ngày) (mg/l) 73/78 (mg/l)
106-109 100 (MNP/100 ml)
Tổng Coliform 106-109 (MNP/100 ml)
(MNP/100 ml)
Ghi chú: (*) Nguồn từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993.[16]
Nước thải nhiễm dầu
Lượng nước nhiễm dầu phát sinh từ tàu, sà lan tham gia trong hoạt động lắp đặt và
cải hoán của Dự án (dự kiến khoảng 45 ngày) ước tính khoảng 66,5 m3 (trung bình
khoảng 1,48 m3/ngày) và từ tàu, giàn khoan tham gia trong hoạt động khoan (dự kiến
khoảng 254 ngày) ước tính khoảng 381m3 (trung bình khoảng 1,5 m3/ngày). Nước thải
nhiễm dầu thường chứa hỗn hợp các chất bao gồm nước, dầu và cặn bẩn. Hàm lượng
dầu trong nước thải này dao động trong khoảng từ 100 - 400 mg/l [13], vượt quá giới
hạn quy định 15 mg/l của Công ước Marpol và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Theo các nhận định về nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu trên, nếu các
nguồn nước thải này thải trực tiếp ra môi trường biển mà không được xử lý thích hợp
sẽ gây tác động đến chất lượng nước, hệ sinh vật biển xung quanh điểm thải. Các tác
động tiềm ẩn của các chất ô nhiễm có trong các loại nước thải này được trình bày tóm
tắt trong bảng sau.
Bảng 3.8 Tác động của các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt và
nước thải nhiễm dầu
Các chất ô nhiễm Tác động tiềm ẩn
Nước thải sinh hoạt
Giảm nồng độ oxy hòa tan và tác động đến hệ sinh thái dưới
Chất hữu cơ nước xung quanh khu vực các tàu, sà lan và giàn khoan tham
gia hoạt động lắp đặt, cải hoán và khoan.
Tác động đến chất lượng nước, hệ sinh thái dưới nước xung
Chất rắn lơ lửng quanh khu vực các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia hoạt
động lắp đặt, cải hoán và khoan.
Gây ra hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng đến chất lượng
Chất dinh dưỡng nước, hệ sinh thái dưới nước xung quanh khu vực các tàu, sà
(N, P) lan và giàn khoan tham gia hoạt động lắp đặt, cải hoán và
khoan.
Nước thải nhiễm dầu
Dầu mỡ lan rộng trên bề mặt nước sẽ hình thành váng dầu
mỏng ngăn chặn thực vật và động vật sống trong nước tiếp
xúc với oxy. Khi xảy ra ô nhiễm dầu sẽ gây độc cho thủy sinh
Dầu vật, ngăn cản quá trình quang hợp ở thực vật, phá vỡ chuỗi
thức ăn trong môi trường nước xung quanh khu vực các tàu,
sà lan và giàn khoan tham gia hoạt động lắp đặt, cải hoán và
khoan.
Nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu phát sinh sẽ được xử lý bằng các thiết bị
xử lý lắp đặt sẵn trên tàu, sà lan và giàn khoan, đảm bảo tuân thủ các quy định của
Công ước Marpol, QCVN 26:2018/BGTVT và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Do đó,
khi thải vào môi trường biển có khả năng phân tán, pha loãng tốt, nước thải sinh hoạt
và nước thải nhiễm dầu sẽ nhanh chóng phân tán ngay tại những mét đầu tiên và gần
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-11
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

như trở về môi trường nước biển ban đầu. Cường độ của tác động đến chất lượng
nước biển và các loài sinh vật biển được đánh giá ở mức nhỏ (M=1).
Nước thử thủy lực
Nước dùng để thử thủy lực là nước biển được bơm lên và châm thêm một số hóa chất
chống ăn mòn và diệt khuẩn như đã trình bày trong Bảng 1.12 Chương 1 của báo cáo.
Dự kiến nước thử thuỷ lực sẽ được thải tại vị trí giàn BK-23. Quá trình thải và phân
tán của nước thử thủy lực của Dự án cũng sẽ tương tự như các hoạt động thử thủy
lực đã thực hiện trước đây của Vietsovpetro nhưng với lượng thải thấp hơn rất nhiều,
chỉ khoảng 5,53 m3. Các kết quả chạy mô hình thử thuỷ lực trước đây cho thấy trong
một giờ đầu tiên sau khi thải, nồng độ nước thử thủy lực trong nước biển sẽ giảm
khoảng 5.000 – 6.000 lần và nồng độ các hóa chất trong nước biển cũng sẽ giảm
tương ứng do đó không còn khả năng gây ra các tác động tiêu cực đến chất lượng
nước biển cũng như các loài sinh vật biển. Do đó, tác động của nước thử thủy lực có
thể được đánh giá ở mức nhỏ (M=1).
❖ Phạm vi tác động (S)
Do khu vực ngoài khơi có sóng và dòng chảy mạnh nên các chất ô nhiễm trong nước
thải sẽ được phân tán nhanh trong cột nước biển. Do đó, phạm vi tác động chỉ cục bộ
xung quanh khu vực sà lan, tàu và giàn khoan (S=1).
❖ Thời gian phục hồi (R)
Lượng nước thải phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan được đánh giá
là nhỏ so với khả năng tiếp nhận của vùng biển ngoài khơi và các dòng nước thải này
đã được xử lý theo quy định của Công ước MARPOL, QCVN 26:2018/BGTVT và
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Thêm vào đó, điều kiện môi trường biển ngoài khơi có
khả năng đồng hóa rất cao. Do đó, khi kết thúc quá trình thải, môi trường biển sẽ được
phục hồi ngay lập tức (R=0).
❖ Tần suất (F)
Khả năng biến đổi chất lượng nước biển theo chiều hướng xấu từ quá trình thải bỏ
nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm dầu và nước thử thủy lực là hiếm khi xảy ra
(F=2).
❖ Luật pháp (L)
Hiện nay, nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm dầu và nước thử thủy lực được kiểm
soát theo quy định của Công ước MARPOL, QCVN 26:2018/BGTVT và Thông tư
02/2022/TT-BTNMT (L=2).
❖ Chi phí (C)
Các thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu được lắp đặt sẵn trên
tàu, sà lan và giàn khoan tham gia theo đúng quy định của Công ước MARPOL, QCVN
26:2018/BGTVT và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Do đó, Dự án không phải đầu tư
chi phí để lắp đặt các thiết bị xử lý này (C=1).
❖ Mối quan tâm của cộng đồng (P)
Khu vực Dự án cách rất xa bờ (>100 km), do đó sẽ không ảnh hưởng đến cuộc sống
và các hoạt động sống của cộng đồng (P=1).
Tác động của nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm dầu và nước thử thủy lực trong
giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan đến chất lượng nước biển và sinh vật biển chỉ ở

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

mức nhỏ và cục bộ xung quanh các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt, cải
hoán và khoan (TS=16) và được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.9 Mức độ tác động của chất thải lỏng trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán
và khoan
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường Mức
M S R F L C P TS
độ
Nước thải sinh hoạt, Chất lượng nước biển 1 1 0 2 2 1 1 16 Nhỏ
nước nhiễm dầu và nước
thử thủy lực Hệ sinh thái biển 1 1 0 2 2 1 1 16 Nhỏ
Kết luận: Mức độ tác động của nước thải trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
được đánh giá ở mức độ nhỏ.

3.1.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến khí thải

a) Định tính và định lượng nguồn thải


Trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan, nguồn khí thải phát sinh chủ yếu do quá
trình tiêu thụ nhiên liệu để vận hành các thiết bị/động cơ trên tàu, sà lan, trực thăng
và giàn khoan.
Để tính lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn này, Dự án sử dụng phương pháp
tính toán lượng khí thải dựa vào Hướng dẫn của Hiệp hội ngành công nghiệp khai
thác dầu khí ngoài khơi Vương Quốc Anh (UKOOA) [14] theo công thức sau:
Lượng khí thải phát sinh = Lượng nhiên liệu sử dụng x Hệ số phát thải
Hệ số phát thải của UKOOA được sử dụng trong công thức trên được trình bày trong
bảng sau.
Bảng 3.10 Hệ số phát thải khí thải theo UKOOA

Hệ số phát thải khí (tấn/tấn nhiên liệu)


Khí
Tàu Động cơ/ Trực thăng Thử vỉa Đuốc đốt
thải Thử vỉa
(nhiên Giàn khoan (xăng máy (đốt dầu (khí đồng
(đốt khí)
liệu DO) (nhiên liệu DO) bay) thô) hành)
CO2 3,2 3,2 3,2 3,2 2,8 2,8
CO 0,008 0,0157 0,0052 0,018 0,0067 0,0067
NOx 0,059 0,0594 0,0125 0,0037 0,0012 0,0012
N2O 0,00022 0,00022 0,00022 0,000081 0,000081 0,000081
SO2 0,001 0,001 0,0007 0,0000128 0,0000128 0,0000128
CH4 0,00027 0,00018 0,000087 0,025 0,045 0,01
VOC 0,0024 0,002 0,0008 0,025 0,005 0,01
Ghi chú: Hàm lượng lưu huỳnh trong DO là 0,05% theo khối lượng
Nguồn: Oil & Gas United Kingdom Guidance [14]
Lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan của Dự án được
ước tính trong bảng sau.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.11 Lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
Tổng lượng DO Lượng khí thải
Tổng
Hoạt động sử dụng (tấn)
(tấn)
(tấn) CO2 CO NOx N2O SO2 CH4 VOC
Hoạt động lắp đặt và cải hoán: 116 ngày trong đó thời gian huy động tàu, sà lan: 45 ngày
Sà lan VSP-05 17,85 57,3 0,1 1,1 - 0,02 - 0,04 58,6
Tàu kéo Sao Mai-01: kéo sà lan VSP-05 177,65 568,6 1,4 10,5 0,04 0,18 0,05 0,43 581,2
Tàu cẩu Hoàng Sa 158,1 505,9 1,3 9,3 0,03 0,16 0,04 0,38 517,1
Tàu kéo Vũng Tàu-02: kéo tàu cẩu Hoàng Sa 295,8 946,6 2,4 17,5 0,07 0,3 0,08 0,71 967,7
Thiết bị khảo sát ngầm điều khiển từ xa (ROV) 3 9,6 0 0,2 - - - 0,01 9,8
Tàu khảo sát Sao Mai-03: khảo sát độ sâu 42,5 136 0,3 2,5 0,01 0,04 0,01 0,1 139
Tàu kéo Vũng Tàu-01: hỗ trợ lắp đặt chân đế 54,4 174,1 0,4 3,2 0,01 0,05 0,01 0,13 177,9
Tàu kéo Sông Dinh-01: hỗ trợ lắp đặt chân đế 27,2 87 0,2 1,6 0,01 0,03 0,01 0,07 88,9
Tàu lặn Hải Sơn-01 23,8 76,2 0,2 1,4 0,01 0,02 0,01 0,06 77,9
Sao Mai-02: tàu hỗ trợ 39,8 127,4 0,3 2,3 0,01 0,04 0,01 0,1 130,2
Tàu kéo Sông Dinh-01 hỗ trợ ra vào cảng 34 108,8 0,3 2 0,01 0,03 0,01 0,08 111,2
Tàu cẩu Hoàng Sa 5,1 16,3 0 0,3 - 0,01 - 0,01 16,6
Tàu kéo Vũng Tàu-02 10,2 32,6 0,1 0,6 - 0,01 - 0,02 33,3
Tổng 1 2.909,4
Trung bình ngày 64,7
Hoạt động khoan (254 ngày)
Giàn khoan 2286 7315,2 35,9 135,8 0,5 2,3 0,4 4,6 7494,7
Tàu hỗ trợ 2032 6502,4 16,3 119,9 0,4 2 0,5 4,9 6646,4
Trực thăng 58,4 186,9 0,3 0,7 0,01 0,04 0,05 0,05 188,1
Tổng 2 14.329,2
Trung bình ngày 56,4
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-14
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Tổng lượng DO Lượng khí thải


Tổng
Hoạt động sử dụng (tấn)
(tấn)
(tấn) CO2 CO NOx N2O SO2 CH4 VOC
Tổng (Tổng 1 + Tổng 2) 17.238,29
Tổng CO2 tương đương (1)
17.227,24
CO2 tương đương ngành năng lượng năm 2030 (2)
648.500.000
CO2 tương đương cả nước năm 2030 (2)
760.500.000
Ghi chú:
o Hệ số làm nóng địa cầu (GWP - Global Warming Potential) trong khoảng 100 năm của CH4 và N2O lần lượt cao gấp 25 và 298 lần so với CO2. Do đó, tổng
khí nhà kính (CO2 tương đương) theo trọng lượng: CO2tđ = CO2 + 25 CH4 + 298 N2O.
o Báo cáo cập nhật hai năm một lần của Việt Nam cho Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2014, 2017
& 2020.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

b) Đánh giá mức độ tác động


❖ Cường độ (M)
• Tác động đến chất lượng không khí xung quanh ngoài khơi
Tổng lượng khí thải phát sinh trong hoạt động lắp đặt và cải hoán của Dự án ước tính
khoảng 2.909,4 tấn (trung bình khoảng 64,7 tấn/ngày), trong hoạt động khoan là
14.239,17 tấn (trung bình khoảng 56,4 tấn/ngày). Thành phần khí thải chủ yếu là CO2
chiếm 98% tổng lượng khí thải và các khí còn lại (CO, NOx, SOx, VOC) nhỏ, chiếm
khoảng 2%.
Đối tượng bị ảnh hưởng chính của khí thải phát sinh trong giai đoạn này là chất lượng
không khí ngoài khơi gần khu vực neo đậu các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt,
cải hoán và khoan. Các chất ô nhiễm trong khí thải như NOx, SO2, CO, CO2, CH4, VOC,
N2O khi thải ra môi trường sẽ làm thay đổi thành phần cũng như làm giảm chất lượng
không khí tại vị trí thải. Tuy nhiên, trong điều kiện môi trường tiếp nhận ngoài khơi có chế
độ gió mạnh, chất lượng không khí tại khu vực Dự án chỉ biến đổi trong phạm vi biến thiên
tự nhiên. Do đó, tác động của khí thải phát sinh từ giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
của Dự án đến chất lượng không khí được đánh giá là nhỏ (M=1).
• Mức độ góp phần tăng phát thải khí nhà kính (KNK)
Theo ước tính, tổng lượng KNK (CO2 tương đương) phát sinh trong giai đoạn lắp đặt,
cải hoán và khoan của Dự án khoảng 17.211,2 tấn. Theo hướng dẫn “An toàn sức
khỏe môi trường cho các Dự án phát triển dầu khí ngoài khơi” của IFC, đối với các Dự
án có tổng lượng KNK (CO2 tương đương) lớn hơn 100.000 tấn/năm được đánh giá
là có tác động lớn. Theo số liệu ước tính, lượng KNK phát sinh trong giai đoạn lắp đặt,
cải hoán và khoan của Dự án chỉ chiếm khoảng 17,21% mức giới hạn theo hướng dẫn
của IFC. Mặt khác, khi so sánh lượng KNK của Dự án với lượng KNK của Ngành năng
lượng ước tính phát sinh vào năm 2030 [15] là khoảng 648.500.000 tấn/năm và của
Việt Nam khoảng 760.500.000 tấn/năm, lượng KNK phát sinh trong giai đoạn lắp đặt,
cải hoán và khoan của Dự án chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ, khoảng 0,003% của Ngành năng
lượng và của Việt Nam khoảng 0,002%. Vì vậy, có thể cho thấy mức độ phát thải KNK
trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan của Dự án đóng góp không đáng kể vào
lượng phát thải KNK của Ngành năng lượng nói riêng và của Việt Nam nói chung. Mức
độ đánh giá ở cường độ nhỏ (M=1).
• Tác động đến con người
Khí thải phát sinh từ các hoạt động lắp đặt, cải hoán và khoan có thể gây tác động tới
lực lượng lao động làm việc trên các tàu, sà lan và giàn khoan. Tuy nhiên với điều kiện
môi trường ngoài khơi thoáng gió khí thải nhanh chóng được phát tán. Thêm nữa thời
gian phát sinh khí thải không liên tục. Do đó, tác động do khí thải phát sinh từ hoạt động
lắp đặt, cải hoán và khoan được đánh giá là không đáng kể tới người lao động làm việc
trong thời gian lắp đặt, cải hoán và khoan (M =1).
❖ Phạm vi tác động (S)
Khu vực Dự án triển khai ngoài khơi với điều kiện thoáng gió khí thải sẽ phân tán
nhanh chóng và các tác động của khí thải chỉ ở phạm vi cục bộ (S=1) tại điểm thải
trên các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt, cải hoán và khoan.
❖ Thời gian phục hồi (R)
Lượng khí thải phát sinh từ hoạt động lắp đặt, cải hoán và khoan vào môi trường tiếp
nhận ngoài khơi có điều kiện thông thoáng và pha loãng tốt, do đó chất lượng môi
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

trường không khí xung quanh điểm thải được dự báo sẽ phục hồi ngay lập tức (R=0)
sau khi ngừng thải.
❖ Tần suất (F)
Các chất ô nhiễm trong khí thải sẽ hiếm khi gây tác động đến chất lượng môi trường
không khí xung quanh điểm thải và không làm gia tăng đáng kể tổng lượng KNK của
Việt Nam, do đó, tần suất gây tác động sẽ hiếm khi xảy ra (F=2).
❖ Luật pháp (L)
Việt Nam chưa có quy định đặc thù về quản lý khí thải cho hoạt động thăm dò khai
thác dầu khí ngoài khơi (L=0). Tuy nhiên lại có quy định yêu cầu về môi trường lao
động do đó L=2.
❖ Chi phí (C)
Tác động của khí thải đến chất lượng không khí xung quanh điểm thải ở cường độ tác
động nhỏ và các nguồn thải chủ yếu từ các thiết bị máy móc trên các tàu, sà lan và
giàn khoan, do đó nguồn tác động này không cần lắp đặt thêm các công trình xử lý khí
thải mà chỉ cần thực hiện các biện pháp quản lý đối với các tàu, sà lan và giàn khoan
(C=1).
❖ Mối quan tâm cộng đồng (P)
Môi trường tiếp nhận khí thải ở ngoài khơi và cách rất xa khu vực sinh sống của người
dân, do đó sẽ không ảnh hưởng đến cuộc sống và các hoạt động sống của cộng đồng
xung quanh (P=1).
Mức độ tác động của khí thải phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan nhìn
chung là không đáng kể (với tổng số điểm đánh giá – TS từ 8-16), chi tiết được trình
bày trong bảng sau.
Bảng 3.12 Mức độ tác động của khí thải trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Xếp loại
Sức khỏe người lao động 1 1 0 2 2 1 1 16 Nhỏ
Chất lượng không khí ngoài
Khí thải 1 1 0 2 0 1 1 8 Không đáng kể
khơi
Góp phần tăng phát thải KNK 1 1 0 2 0 1 1 8 Không đáng kể
Kết luận: Để đảm bảo kiểm soát và giảm thiểu lượng khí thải phát sinh, Dự án sẽ áp
dụng các biện pháp quản lý và giảm thiểu được trình bày bên dưới. Mức độ tác động
của khí thải từ hoạt động khoan sau khi thực hiện các biện pháp quản lý và giảm thiểu
đề xuất được đánh giá ở mức độ không đáng kể.

3.1.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải khoan

a) Định tính và định lượng nguồn thải

Dự án sẽ sử dụng dung dịch khoan (DDK) nền nước cho hoạt động khoan các giếng
tại giàn BK-23. Do đó, trong quá trình khoan, Dự án sẽ phát sinh DDK nền nước đã
qua sử dụng và mùn khoan thải nền nước. Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về DDK
và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển (QCVN 36:2010/BTNMT), mùn

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

khoan và DDK nền nước đã qua sử dụng sẽ được thải bỏ trực tiếp xuống biển vào
cuối chiến dịch khoan.
- DDK nền nước đã sử dụng
Lượng DDK nền nước sử dụng trong hoạt động khoan của Dự án được tính toán trên
cơ sở cấu trúc giếng khoan dự kiến (đã trình bày trong Chương 1), tổng lượng DDK
nền nước thải ước tính từ hoạt động khoan 06 giếng của Dự án khoảng 3.370 m3
(tương đương 7.050 tấn).
- Mùn khoan nền nước thải
Mùn khoan nền nước phát sinh từ hoạt động khoan với thành phần chủ yếu là đất đá
bám dính dung dịch khoan nền nước. Ước tính lượng mùn khoan thải phát sinh từ hoạt
động khoan được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.13 Ước tính lượng mùn khoan sau khi sử dụng thải xuống biển
Giếng khoan Lượng mùn khoan thải Lượng mùn khoan thải
Stt
(m3) (tấn)
1 2301 510 1.377
2 2302 550 1.485
3 2303 500 1.350
4 2304 590 1.593
5 2305 600 1.620
6 2306 620 1.674
Tổng 3.370 9.099
Nguồn: VSP 2023.
Ghi chú: trọng lượng mùn khoan: 2,7 tấn/m3.

b) Đánh giá mức độ tác động

A. Tác động từ DDK nền nước thải


❖ Cường độ (M)
Tổng lượng DDK nền nước sử dụng trong quá trình khoan các giếng là 7.050 tấn.
DDK nền nước sau khi hết sử dụng sẽ được thải bỏ xuống biển tuân thủ quy định của
QCVN 36:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn
khoan từ các công trình dầu khí trên biển.
Để đánh giá mức độ tác động của DDK tới môi trường tiếp nhận, Dự án sử dụng mô
hình CHEMMAP 6.7.2 (chi tiết giới thiệu về mô hình và kết quả mô hình được trình
bày trong Phụ lục 2A của báo cáo) để mô phỏng kịch bản thải DDK tại giàn BK-23.
Đây là mô hình đã được sử dụng để đánh giá tác động của DDK và mùn khoan thải
của rất nhiều Dự án thực hiện ngoài khơi tại Việt Nam.
Các thông số để chạy mô hình được đề cập như bảng dưới đây.
Bảng 3.14 Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán DDK nền nước thải
Thông số Giá trị
Vị trí thải (tại giàn BK-23) Vĩ độ: 9°39'53.9593"N
(VN2000) Kinh độ: 107°58'50.7639"E
Độ sâu mực nước (m) 50m

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Thông số Giá trị


Tầng thải Tầng mặt
1.250 tấn
Lượng DDK nền nước thải
(đại diện 1 giếng có lượng thải lớn nhất)
Thời gian thải Tức thời
Thời gian mô phỏng Cả năm
• Gió mùa Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 3). Dòng chảy chủ đạo theo hướng
Tây Nam
Kết quả mô hình phát tán DDK tại giàn BK-23 vào thời kỳ gió mùa Đông Bắc cho thấy
DDK thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Tây Nam, khu vực có nồng độ DDK
cao nhất là 1.570 ppm nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,6 km và
nhanh chóng giảm dần xuống dưới 100 ppm.

Hình 3.1. Kết quả phát tán DDK trong thời kỳ gió mùa Đông Bắc

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

• Gió mùa Tây Nam (Từ tháng 5 đến tháng 9). Dòng chảy chủ đạo theo hướng
Đông, Đông Bắc
Kết quả mô hình phát tán DDK tại giàn BK-23 trong thời kỳ gió mùa Tây Nam cho thấy
DDK thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Đông Bắc, khu vực có nồng độ cao
nhất của DDK là 1.680 ppm nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,4 km
và nhanh chóng giảm dần xuống dưới 100 ppm.

Hình 3.2. Kết quả phát tán DDK trong thời kỳ gió mùa Tây Nam

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

• Thời gian chuyển mùa – Tháng 4. Dòng chảy chủ đạo theo hướng Tây Bắc
Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn BK-23 thời kỳ chuyển mùa – tháng
4 cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Tây Bắc, khu
vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.740 ppm nằm trong vòng bán kính
cách điểm thải khoảng 0,3 km và nhanh chóng giảm dần xuống dưới 100 ppm.

Hình 3.3. Kết quả phát tán DDK trong tháng 4

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

• Thời gian chuyển mùa – Tháng 10. Dòng chảy chủ đạo theo hướng Tây Nam
Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn BK-23 thời kỳ chuyển mùa – tháng
10 cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng Tây Nam,
khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.620 ppm nằm trong vòng bán
kính cách điểm thải khoảng 0,5 km và nhanh chóng giảm dần xuống dưới 100 ppm.

Hình 3.4. Kết quả phát tán DDK trong tháng 10


Như vậy, tuỳ theo từng thời điểm thải, DDK sẽ phân tán theo các hướng khác nhau,
khu vực có nồng độ cao nhất của DDK là 1.000-1.620 ppm nằm trong vòng bán kính
cách điểm thải khoảng 0,3-0,6km và nhanh chóng giảm dần xuống dưới 100 ppm.
Phạm vi ảnh hưởng của DDK thải đến môi trường biển cách điểm thải tại giàn BK-23
là dưới 2km.
Theo Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), các kết quả thử nghiệm độ độc
của DDK nền nước đến loài giáp xác có độ nhạy cảm cao (loài Mysidopis bahia) với
mẫu có tỷ lệ 1/9 của dung dịch khoan/nước biển trong vòng 96 giờ cho thấy 99,9%
DDK có LC50 (Nồng độ gây chết 50% cá thể sinh vật thử nghiệm) cao hơn 30.000
ppm. Như vậy trong trường hợp của Dự án, nồng độ DDK tối đa (ngay tại vị trí thải)
trong nước biển lớn nhất khoảng 1.620 mg/l thì khả năng ảnh hưởng đến các loài sinh
vật biển là rất thấp.
Theo nghiên cứu của Neff et. al., 2010, khả năng tích tụ sinh học của các kim loại nặng
trong DDK nền nước đến sinh vật biển chỉ ở mức thấp đối với Bari và Crom hoặc không
tích tụ đối với các kim loại còn lại. Hàm lượng thủy ngân (Hg) và Cadimi (Cd) trong
Barit dùng cho DDK nền nước sẽ bị khống chế nghiêm ngặt và được kiểm tra, đảm

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

bảo ở mức thấp hơn ngưỡng giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
DDK và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển (QCVN 36:2010/BTNMT)
do đó có thể dự đoán hàm lượng Hg và Cd trong cột nước và trầm tích sẽ rất thấp và
ở mức an toàn cho môi trường nên không có khả năng gây tích tụ sinh học trong quần
thể sinh vật biển.
Ngoài ra, theo kết quả nghiên cứu “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động thăm dò khai
thác dầu khí tới môi trường và hệ sinh thái biển tại khu vực hoạt động dầu khí thuộc
bồn trũng Cửu Long” do VPI-CPSE thực hiện [17] cho thấy chất lượng nước biển xung
quanh các Dự án dầu khí tại khu vực bồn trũng Cửu Long sau khi kết thúc hoạt động
khoan không có dấu hiệu thay đổi so với chất lượng nước biển nền trước đó.
Từ các phân tích trên cho thấy, việc thải DDK khoan nền nước có thể gây tác động
tạm thời đến sinh vật biển và chất lượng nước biển xung quanh điểm thải. Tuy nhiên,
do khả năng phân tán tự nhiên mạnh của môi trường tiếp nhận, cường độ tác động
của DDK nền nước thải đến chất lượng nước biển được đánh giá nhỏ (M=1)
❖ Phạm vi ảnh hưởng (S)
Tham khảo kết quả nghiên cứu của Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA) cho
thấy DDK nền nước thải ra biển sẽ được pha loãng nhanh trong vòng bán kính 1.000
– 2.000 m so với điểm thải. Kết quả mô hình phân tán DDK nền nước của Dự án cũng
cho thấy DDK sẽ được hòa tan nhanh chóng ở khoảng cách dưới 2km từ điểm thải
sau 1 giờ thải.
Do đó, có thể ước tính việc thải DDK nền nước sẽ ảnh hưởng đến môi trường biển
trong phạm vi khoảng dưới 2km xung quanh điểm thải (S = 1).
❖ Thời gian hồi phục (R)
Tham khảo kết quả giám sát môi trường nước biển xung quanh các Dự án khai thác
dầu khí sử dụng DDK nền nước tại bồn trũng Cửu Long cho thấy hầu hết các thông
số về đánh giá chất lượng nước biển xa bờ không thay đổi đáng kể so với môi trường
nền và thấp hơn giá trị quy định của QCVN 10-MT:2015/BTNMT. Do đó, có thể dự
đoán rằng môi trường biển sẽ phục hồi ngay lập tức (R = 1) sau khi kết thúc xả thải.
❖ Tần số (F)
Khả năng ảnh hưởng của DDK nền nước đã qua sử dụng đến chất lượng nước biển
là hiếm khi xảy ra (F = 2) do môi trường tiếp nhận có khả năng đồng hóa rất cao.
❖ Pháp luật (L)
DDK nền nước đã sử dụng được phép thải trực tiếp ra biển tuân theo quy định của
QCVN 36:2010/BTNMT (L = 2).
❖ Chi phí (C)
DDK nền nước đã sử dụng được thải trực tiếp ra biển; trên giàn khoan đã có sẵn hệ
thống tuần hoàn DDK nền nước, do đó, không cần đầu tư chi phí để quản lý và xử lý
(C=1).
❖ Mối quan tâm của cộng đồng (P)
DDK nền nước thải từ hoạt động khoan của Dự án tác động nhỏ và cục bộ đến chất
lượng nước biển và sinh vật biển xung quanh giàn khoan (P = 1).

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

DDK nền nước thải từ hoạt động khoan của Dự án tác động nhỏ và cục bộ đến chất
lượng nước biển và sinh vật biển xung quanh giàn khoan (TS=24), cụ thể trong bảng
sau.
Bảng 3.15 Mức độ tác động của DDK nền nước thải từ hoạt động khoan

Tác động môi Hệ thống định lượng tác động


Hoạt động
trường M S R F L C P TS Mức độ
Thải DDK
nền nước Chất lượng nước
1 1 1 2 2 1 1 24 Nhỏ
đã qua sử biển và sinh vật biển
dụng
B. Tác động do mùn khoan nền nước thải
Một lượng mùn khoan nền nước sẽ được thải xuống biển trong thời gian khoan của
Dự án, ước tính khoảng 9.099 tấn trong 254 ngày. Sau khi thải ra, mùn khoan sẽ phát
tán và lắng đọng xuống đáy biển. Quá trình phát tán của mùn khoan trong môi trường
biển được minh họa như trong hình sau.

Hình 3.5 Sự phát tán của mùn khoan thải trong môi trường biển
❖ Cường độ tác động (M)
Việc thải mùn khoan sẽ gây tác động đến chất lượng môi trường trầm tích và cộng
đồng sinh vật đáy. Những ảnh hưởng của mùn khoan thải tới trầm tích khu vực thể
hiện ở các thông số hydrocacbon (THC) và đa dạng sinh học.
Để dự báo khu vực phân bố không gian và dự đoán cường độ tác động của mùn khoan
thải, trong báo cáo này sẽ sử dụng mô hình CHEMMAP 6.7.2 (chi tiết giới thiệu về mô
hình và kết quả mô hình được trình bày trong Phụ lục 2A của báo cáo) để mô phỏng
quá trình phát tán và tác động cộng kết do thải bỏ toàn bộ lượng mùn khoan trong thời
gian khoan.
Các thông số đầu vào của mô hình được trình bày trong bảng sau.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.16 Thông số đầu vào của mô hình


Thông số Giá trị
Vị trí thải Giàn BK-23
Vĩ độ: 9°39'53.9593"N
Tọa độ (VN 2000)
Kinh độ: 107°58'50.7639"E
Độ sâu thải Tầng mặt
Độ sâu đáy biển (m) 50
Lượng mùn khoan thải (tấn) 9.099
Số ngày thải (ngày) 254
− Chuyển mùa vào tháng 4
− Chuyển mùa vào tháng 10
Thời gian chạy mô hình
− Gió mùa Tây Nam (Tháng 5 – Tháng 9)
− Gió mùa Đông Bắc ( Tháng 11 – Tháng 3)

Kết quả chạy mô hình phân tán mùn khoan được tóm tắt như sau:

Hình 3.6 Kết quả mô phỏng phát tán mùn khoan thải
Kết quả mô hình phát tán mùn khoan tại giàn BK-23 cho thấy mùn khoan phát tán chủ
yếu theo hướng Đông Bắc, Tây Nam và Tây Bắc của vị trí thải do dòng chảy thay đổi
qua các thời kỳ, tập trung chủ yếu trong phạm vi 0,4 km, với diện tích phân bố khoảng

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

0,04 km2 về phía Đông Bắc, 0,04 km2 về phía Tây Nam và 0,02 km2 về phía Tây Bắc,
mức độ tập trung trung bình là 156 kg/m2.
Tác động đến chất lượng trầm tích đáy
Tổng lượng mùn khoan nền nước thải phát sinh từ hoạt động khoan tại giàn BK-23
theo ước tính khoảng 9.099 tấn. Sự lắng đọng của mùn khoan trên đáy biển có khả
năng làm thay đổi đặc điểm vật lý của trầm tích như phân bố kích thước hạt (kích
thước hạt mùn khoan thường nhỏ hơn 1cm, theo Neff, 2005; và OLF, 2009) và đặc
điểm hóa lý của trầm tích như thành phần Barit và hydrocacbon tại khu vực đó (Boothe
and Presley, 1989; Hinwood et al.,1994). Nhờ vào khả năng tự phân hủy của các chất
trong lớp mùn khoan, độ dày và độ che phủ của lớp mùn khoan sẽ giảm dần theo thời
gian.
Kết quả nghiên cứu trên cũng phù hợp với kết quả giám sát tác động của môi trường
trầm tích do các hoạt động khoan tương tự của Vietsovpetro từ các giếng khoan lân
cận tại khu vực mỏ Bạch Hổ (Lô 09-1). Kết quả quan trắc qua các đợt khảo sát (Error!
Reference source not found.) cho thấy hàm lượng THC có sự gia tăng, nhất là sau thời
gian Vietsovpetro tiến hành các hoạt động khoan tại mỏ, nhưng đều nằm dưới ngưỡng
giới hạn QCVN 43:2017/BTNMT về chất lượng trầm tích. Kết quả này hoàn toàn phù hợp
với kết quả của nghiên cứu “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động thăm dò khai thác dầu
khí tới môi trường và hệ sinh thái biển tại khu vực hoạt động dầu khí thuộc bồn trũng
Cửu Long” do VPI-CPSE thực hiện [17]. Các tác động này chỉ mang tính cục bộ xung
quanh khu vực khoan và giảm dần theo thời gian. Do vậy, cường độ tác động của mùn
khoan nền nước thải đến chất lượng trầm tích được đánh giá ở mức trung bình (M=2).

Hình 3.7 Biến thiên hàm lượng THC trong trầm tích tại mỏ Bạch Hổ
Tác động đến quần xã động vật đáy

Theo Neff et. al., 1989a,b, hầu hết kim loại nặng trong mùn khoan thải nền nước gây
tích tụ sinh học đến sinh vật biển thấp và ít ảnh hưởng đến động vật đáy. Do đó, tác
động chính của việc thải mùn khoan đối với các sinh vật đáy do quá trình sa lắng làm
vùi lấp, xáo trộn tính chất hóa lý của trầm tích làm ảnh hưởng đến cộng đồng sinh vật
đáy xung quanh vị trí thải.
Tham khảo kết quả giám sát quần xã động vật đáy tại khu vực mỏ Bạch Hổ cho thấy
quần xã động vật đáy trong khu vực mỏ Bạch Hổ - nơi diễn ra các hoạt động khoan

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

tương tự và lân cận khu vực Dự án được đánh giá là không bị ảnh hưởng. Điều này
góp phần phản ánh quần xã động vật đáy không bị ảnh hưởng do các hoạt động dầu
khí. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với kết quả nghiên cứu của Trường Đại Học
OSLO, 2010, mùn khoan nền nước thải không gây bất cứ ảnh hưởng nào đến quần
thể động vật đáy sau khi ngừng thải một năm. Do đó, cường độ tác động của mùn
khoan nền nước thải đến quần xã động vật đáy được đánh giá ở mức độ nhỏ (M=1).
❖ Phạm vi tác động (S)
Dựa vào kết quả mô hình, mùn khoan thải sẽ phân tán và chủ yếu ảnh hưởng đến
sinh vật và trầm tích biển trong phạm vi cách điểm thải khoảng 0,4 km, với diện tích
vùng bị ảnh hưởng khoảng 0,04 km2 về phía Đông Bắc, 0,04 km2 về phía Tây Nam,
0,02 km2 về phía Tây Bắc. Do đó, có thể đánh giá khu vực bị ảnh hưởng mùn khoan
thải của Dự án ở phạm vi xung quanh điểm thải (S=1).
❖ Thời gian phục hồi (R)
Cũng theo kết quả nghiên cứu của VPI-CPSE về ảnh hưởng của hoạt động dầu khí
tại bồn trũng Cửu Long [17] cho thấy, môi trường trầm tích và các quần thể sinh vật
đáy gần như phục hồi hoàn toàn 3 năm sau khi kết thúc thải mùn khoan.
Kết quả nghiên cứu trên cũng phù hợp với kết quả giám sát tác động của môi trường
trầm tích do các hoạt động khoan từ các giếng khoan trước đây tại khu vực mỏ Bạch
Hổ lân cận Dự án. Tham khảo kết quả quan trắc nồng độ của THC trong trầm tích đáy
biển (Error! Reference source not found.) cho thấy nồng độ THC biến động không
đáng kể trong giai đoạn khảo sát từ 2007 đến 2019 và có giá trị xấp xỉ mức tham khảo.
Với các nghiên cứu thực tế trên thế giới, tại Việt Nam và kết quả giám sát môi trường
trầm tích tại khu vực mỏ qua các năm có thể kết luận rằng tác động của mùn khoan
thải đến môi trường trầm tích đáy biển đáng kể nhất trong khoảng 1 năm sau khi thải,
sau đó, tác động sẽ giảm dần về mức nhỏ sau từ 2-3 năm kết thúc hoạt động thải
(R=3).
❖ Tần suất (F)
Mùn khoan sẽ được thải ra biển theo mẻ hoặc từng đoạn khoan trong suốt quá trình
khoan và khả năng mùn khoan thải ảnh hưởng đến chất lượng trầm tích và các quần
thể sinh vật đáy xung quanh giàn BK-23 sẽ xảy ra (F=3).
❖ Luật pháp (L)
Mùn khoan nền nước được phép thải tại vùng biển ngoài khơi theo quy định của QCVN
36:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn khoan
thải từ các công trình dầu khí trên biển (L=2).
❖ Chi phí (C)
Mùn khoan nền nước được thải bỏ trực tiếp xuống biển theo quy định. Do đó, chi phí
để quản lý mùn khoan được đánh giá là nhỏ (C=1) so với chi phí khoan.
❖ Mối quan tâm cộng đồng (P)
Cũng tương tự như các nguồn thải khác, vị trí thải mùn khoan ở ngoài khơi xa bờ và
không có tác động đến cộng đồng dân cư trên bờ (P=1).
Theo trên, mùn khoan thải từ hoạt động khoan tác động nhỏ và cục bộ đến chất lượng
nước biển, sinh vật sống trong cột nước, sinh vật đáy và trầm tích đáy biển xung quanh
giàn khoan (TS=60-72) như được tóm tắt như sau.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.17 Mức độ tác động của mùn khoan thải trong giai đoạn khoan
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến chất lượng
Mùn khoan 2 1 3 3 2 1 1 72 Nhỏ
trầm tích đáy biển
thải nền
nước Ảnh hưởng đến động vật đáy 1 1 3 3 2 1 1 60 Nhỏ

3.1.1.4 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải không nguy hại

a) Định tính và định lượng nguồn thải


Lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
được ước tính dựa vào số lượng lao động, phương tiện và thời gian diễn ra hoạt động
với định lượng chất thải phát sinh theo kinh nghiệm từ các hoạt động lắp đặt, cải hoán
và khoan diễn ra trước đây tại các công trình do Vietsovpetro quản lý bao gồm:
- Chất thải thực phẩm: phát sinh khoảng 0,58 kg/người/ngày từ hoạt động của người
làm việc trên các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia Dự án.
- Phế liệu để thu hồi, tái chế: phát sinh khoảng 0,5 tấn/tuần (tương đương khoảng
71,4 kg/ngày) từ hoạt động của các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia Dự án.
Thành phần chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, nhựa, giấy, chai, lọ…
- Chất thải thông thường (CTTT) còn lại: phát sinh khoảng 0,85 kg/người/ngày từ
hoạt động của người lao động làm việc trên các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia
Dự án.
Ước tính lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan của Dự án được thể hiện trong bảng sau.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.18 Ước tính khối lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong
giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
Thời
CTTT còn lại Phế liệu để thu hồi,
gian Chất thải thực phẩm
Nhân lực (tấn) tái chế
Nguồn thải huy (tấn)
(người) Hệ số: 0,85 (tấn)
động Hệ số: 0,58 kg/người/ngày
kg/người/ngày Hệ số: 71,4 kg/ngày
(ngày)
Hoạt động lắp đặt và cải hoán: 116 ngày trong đó thời gian huy động nhân vật lực: 105 ngày.
Sà lan VSP-05 21 10 0,12 0,18 1,5
Tàu kéo Sao Mai-01: kéo sà lan VSP-05 19 26 0,29 0,42 1,36
Tàu cẩu Hoàng Sa 31 120 2,16 3,16 2,21
Tàu kéo Vũng Tàu-02: kéo tàu cẩu Hoàng Sa 29 42 0,71 1,04 2,07
Thiết bị khảo sát ngầm điều khiển từ xa (ROV) 5 27 0,08 0,11 0,36
Tàu khảo sát Sao Mai-03: khảo sát độ sâu 5 26 0,08 0,11 0,36
Tàu kéo Vũng Tàu-01: hỗ trợ lắp đặt chân đế 4 40 0,09 0,14 0,29
Tàu kéo Sông Dinh-01: hỗ trợ lắp đặt chân đế 4 25 0,06 0,09 0,29
Tàu lặn Hải Sơn-01 4 8 0,02 0,03 0,29
Sao Mai-02: tàu hỗ trợ 4 26 0,06 0,09 0,29
Tàu hỗ trợ ra vào cảng 5 25 0,07 0,11 0,36
Tàu cẩu Hoàng Sa phục vụ cải hoán giàn BK-14 1 120 0,07 0,1 0,07
Tàu kéo Vũng Tàu-02 phục vụ cải hoán giàn
1 42 0,02 0,04 0,07
BK-14
Cải hoán giàn BK-14 60 15 0,52 0,77 4,28
Tổng 1 4,4 6,4 13,8
Trung bình ngày (kg/ngày) 41,9 61 131,4
Khoan tại giàn BK-23 (254 ngày)
Giàn khoan 254 100 14,7 21,6 18,1
Tàu hỗ trợ 254 20 2,9 4,3 18,1
Tổng 2 17,6 25,9 36,2
Trung bình ngày (kg/ngày) 69,3 102 142,5

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-29


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

b) Đánh giá mức độ tác động


❖ Cường độ tác động (M)
Chất thải thực phẩm
Lượng chất thải thực phẩm phát sinh từ hoạt động lắp đặt và cải hoán khoảng 41,9
kg/ngày, trong hoạt động khoan khoảng 69,3 kg/ngày. Chất thải thực phẩm có thể làm
tăng hàm lượng chất hữu cơ trong nước biển xung quanh vị trí thải, tuy nhiên, chất
hữu cơ trong chất thải thực phẩm đã được nghiền nhỏ đến kích thước dưới 25mm sẽ
bị phân hủy nhanh chóng trong môi trường biển hoặc trở thành nguồn thức ăn cho các
sinh vật. Do đó, cường độ tác động của chất thải thực phẩm đến chất lượng nước
xung quanh vị trí thải được đánh giá nhỏ (M=1).
Phế liệu để thu hồi, tái chế và CTTT còn lại
Phế liệu phát sinh trong hoạt động lắp đặt và cải hoán khoảng 131,4 kg/ngày, trong
hoạt động khoan khoảng 142,5 kg/ngày. Trong khi đó, chất thải thông thường còn lại
trong hoạt động lắp đặt và cải hoán khoảng 61 kg/ngày, trong hoạt động khoan khoảng
102 kg/ngày. Toàn bộ các loại chất thải này sẽ được vận chuyển vào bờ và chuyển
giao cho đơn vị có chức năng để xử lý nên không gây tác động đến môi trường biển
(M=0).
❖ Phạm vi tác động (S)
Chất thải thực phẩm sẽ làm tăng cục bộ hàm lượng chất hữu cơ trong nước biển ở
phạm vi xung quanh điểm thải (S=1).
Phế liệu để thu hồi, tái chế và CTTT còn lại được vận chuyển vào bờ, do đó không
gây ảnh hưởng đến môi trường biển (S=0).
❖ Thời gian phục hồi (R)
Chất thải thực phẩm thải ra biển sẽ gây ra tác động không đáng kể đến môi trường;
do đó môi trường sẽ được phục hồi nhanh chóng (R=0).
Phế liệu để thu hồi, tái chế và CTTT còn lại được vận chuyển vào bờ, do đó không
gây tác động đến môi trường biển (R=0).
❖ Tần suất (F)
Khả năng chất thải thực phẩm gây tác động đến chất lượng biển là rất hiếm khi xảy ra
(F=1).
Phế liệu để thu hồi, tái chế và chất thải thông thường còn lại được vận chuyển vào bờ,
do đó không gây tác động đến môi trường biển (F=0).
❖ Pháp luật (L)
Chất thải thực phẩm được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25 mm trước khi thải ra
môi trường theo quy định của Công ước Marpol và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
(L=2).
Phế liệu để thu hồi, tái chế và CTTT còn lại được quản lý theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT (L=2).
❖ Chi phí (C)
Chất thải thực phẩm được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25 mm bằng thiết bị được
lắp đặt sẵn trên các tàu, sà lan và giàn khoan (C=1).

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Phế liệu để thu hồi, tái chế và CTTT còn lại được vận chuyển vào bờ để xử lý. Chi phí
vận chuyển và xử lý chất thải được đánh giá là nhỏ so với tổng chi phí thực hiện Dự
án (C=1).
❖ Mối quan tâm của cộng đồng (P)
Chất thải thực phẩm thải ra biển sẽ trở thành nguồn thực phẩm của các sinh vật biển.
Phế liệu để thu hồi, tái chế và CTTT còn lại chỉ đóng góp một lượng nhỏ chất thải tại
cơ sở của đơn vị có chức năng xử lý trên bờ (P=1).
Tóm lại, trong quá trình lắp đặt, cải hoán và khoan, chất thải thực phẩm tác động không
đáng kể và cục bộ đến môi trường và sinh vật biển xung quanh các tàu, sà lan và giàn
khoan tham gia lắp đặt, cải hoán và khoan (TS=8). Phế liệu để thu hồi, tái chế và CTTT
còn lại không tác động đến đến môi trường và sinh vật biển khu vực Dự án (TS=0), cụ
thể trong bảng sau.
Bảng 3.19 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại
trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Xếp loại
Chất thải thực phẩm 1 1 0 1 2 1 1 8 Không đáng kể
Giảm chất lượng nước biển
Phế liệu để thu hồi, tái Tác động đến sinh vật biển 0 0 0 0 2 1 1 0 Không tác động
chế và CTTT còn lại
Kết luận: Mức độ tác động được đánh giá ở mức từ không tác động tới tác động
không đáng kể.

3.1.1.5 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải nguy hại (CTNH)

a) Định tính và định lượng nguồn thải


Lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan được ước tính dựa
vào lượng CTNH phát sinh theo kinh nghiệm từ các hoạt động khoan diễn ra trước đây
tại mỏ Thỏ Trắng và các mỏ khác (Bạch Hổ, Rồng, …) do VSP quản lý: khoảng 0,5
tấn/tuần. Thành phần chính là sơn, dung môi, thanh hàn, giẻ dính dầu, dầu/mỡ/nhớt…
Ước tính lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan được trình
bày trong bảng bên dưới.
Bảng 3.20 Ước tính khối lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải
hoán và khoan
Thời gian CTNH (tấn)
Hoạt động
(tuần) Hệ số phát thải: 0,5 tấn/tuần
Lắp đặt và cải hoán 15 7,5
Khoan tại giàn BK-23 36 18
Tổng cộng 51 25,5
b) Đánh giá mức độ tác động
❖ Cường độ tác động (M)
Tổng lượng CTNH phát sinh trong hoạt động lắp đặt, cải hoán ước tính khoảng 7,5 tấn
và trong hoạt động khoan khoảng 18 tấn. Các chất thải này sẽ được lưu trữ tạm thời
trên các tàu, sà lan, giàn khoan, sau đó chuyển vào bờ và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng để xử lý nên không gây tác động đến môi trường biển (M=0).

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

❖ Phạm vi tác động (S)


CTNH được vận chuyển vào bờ do đó không gây ảnh hưởng đến môi trường biển
(S=0)
❖ Thời gian phục hồi (R)
Do CTNH không gây ảnh hưởng đến môi trường biển nên không cần thời gian để phục
hồi (R=0).
❖ Tần suất (F)
CTNH được vận chuyển vào bờ do đó không gây ảnh hưởng đến môi trường biển
(F=0)
❖ Pháp luật (L)
CTNH được quản lý theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT (L=2).
❖ Chi phí (C)
CTNH phát sinh từ giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan sẽ được vận chuyển vào bờ
để xử lý. Chi phí vận chuyển và xử lý chất thải được đánh giá là nhỏ so với tổng chi
phí thực hiện Dự án (C=1).
❖ Mối quan tâm của cộng đồng (P)
CTNH được vận chuyển vào bờ và chỉ đóng góp một lượng nhỏ chất thải tại cơ sở
của đơn vị có chức năng xử lý trên bờ (P=1).
CTNH phát sinh từ hoạt động khoan không tác động (TS=0) đến môi trường và sinh
vật biển khu vực Dự án, cụ thể trong bảng sau.
Bảng 3.21 Mức độ tác động của CTNH trong giai đoạn khoan
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Xếp loại
Giảm chất lượng nước biển
CTNH 0 0 0 0 2 1 1 0 Không tác động
Tác động đến sinh vật biển
Kết luận: Mức độ tác động được đánh giá ở mức không tác động.

3.1.1.6 Đánh giá, dự báo tác động của tiếng ồn và độ rung

Hoạt động của các phương tiện/thiết bị trên tàu, sà lan và giàn khoan sẽ phát sinh ra
ồn và rung gây ảnh hưởng đến người lao động trực tiếp. Thời gian tác động sẽ diễn
ra trong khoảng thời gian lắp đặt, cải hoán và khoan. Tác động do ồn, rung đến người
lao động được đánh giá là nhỏ trong suốt thời gian lắp đặt, cải hoán và khoan do các
thiết bị tham gia phát ra tiếng ồn và rung không quá lớn, thời gian chịu tác động ngắn
và không liên tục, sẽ chấm dứt khi các hoạt động kết thúc và người lao động trực tiếp
được trang bị thiết bị bảo hộ cá nhân (TS=24).
Sự hiện diện của tàu, sà lan và giàn khoan tham gia và độ ồn từ các phương tiện này
sẽ gây tác động đến nguồn lợi hải sản của khu vực. Tuy nhiên các loài động vật biển ít
bị tác động bởi tiếng ồn, rung và dễ dàng di chuyển ra xa khu vực hiện diện của các
phương tiện. Do đó, tác động này được đánh giá chỉ ở mức không đáng kể (TS=4).

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.22 Mức độ tác động của tiếng ồn, độ rung trong giai đoạn lắp đặt, cải
hoán và khoan
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Xếp loại
Sức khỏe người lao động 1 1 0 3 2 1 1 24 Nhỏ
Tiếng ồn,
độ rung Không
Ảnh hưởng động vật biển 1 1 0 1 0 1 1 4
đáng kể

3.1.1.7 Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa, các yếu tố nhạy cảm khác

Dự án nằm ngoài khơi, cách xa các khu bảo tồn và khu vực sinh sống của người dân
(> 100 km) nên không gây tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích
lịch sử - văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác.

3.1.1.8 Đánh giá, dự báo các tác động khác không liên quan chất thải

Sự hiện diện của tàu, sà lan và giàn khoan trong thời gian lắp đặt, cải hoán và khoan
sẽ gây ra các tương tác như sau:
− Xáo trộn lớp trầm tích và quần thể sinh vật đáy do hoạt động thả neo và lắp đặt
chân đế giàn khoan BK-23;
− Cản trở hoạt động của các tàu cá và hàng hải do sự hiện diện của tàu, sà lan và
giàn khoan.
− Ảnh hưởng đến các công trình hiện hữu.

➢ Xáo trộn trầm tích đáy biển và ảnh hưởng đến động vật đáy

Quá trình vận chuyển và lắp đặt giàn BK-23 có thể gây xáo trộn trầm tích biển. Diện
tích đáy biển bị ảnh hưởng trực tiếp được ước tính trong bảng sau.
Bảng 3.23 Diện tích đáy biển bị ảnh hưởng trực tiếp
Hoạt động Diện tích bị ảnh Tác động tiềm ẩn
hưởng
- Làm ảnh hưởng đến môi trường sống
Lắp đặt các chân đế của 4 x (50mx50m) của động vật đáy;
giàn BK-23 = 10.000 m2 - Thay đổi cấu trúc và thành phần trầm
tích.
Bảng trên cho thấy việc lắp đặt giàn BK-23 sẽ chiếm diện tích khoảng 10.000 m2 trầm
tích đáy biển và có thể làm vùi lấp các động vật đáy tại vị trí lắp đặt. Thêm vào đó, việc
lắp đặt công trình này cũng sẽ gây xáo trộn tạm thời trầm tích đáy biển xung quanh
các vị trí lắp đặt và sự xáo trộn này sẽ làm ảnh hưởng cục bộ đến sinh vật đáy.
Các loài sinh vật đáy này tại khu vực Dự án có khả năng tái định cư/phục hồi khá
nhanh chóng ngay tại địa điểm đó hoặc ở các khu vực gần kề, cộng với thời gian lắp
đặt diễn ra ngắn và khả năng đồng hóa cao ở ngoài khơi nên các tương tác vật lý từ
quá trình lắp đặt công trình của Dự án lên quần thể sinh vật đáy sẽ được giảm đáng
kể. Do đó, mức độ tác động của xáo trộn trầm tích đáy biển đến quần xã sinh vật biển
được đánh giá ở mức nhỏ và cục bộ (TS=12-20).

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

➢ Cản trở hoạt động của các tàu cá và hàng hải

Trong thời gian lắp đặt, cải hoán và khoan việc huy động/giải tán các phương tiện
phục vụ cho Dự án sẽ đi ngang qua các tuyến hàng hải và các ngư trường đánh bắt
hải sản chính tại vùng biển Đông Nam Việt Nam, do đó có thể gây cản trở đến hoạt
động của các tàu cá hoặc tàu hàng hải nếu có tương tác với các tàu cá hoặc tàu hàng
hải, tuy nhiên xác suất xảy ra tương tác rất thấp do:
− Mật độ tàu thuyền tại khu vực xung quanh Dự án rất thấp chỉ khoảng 5-10 chuyến
tàu/ 0,6km2/năm.
− Các tàu cá và tàu hàng hải cũng như tàu và giàn khoan dầu khí hoạt động ở vùng
biển khơi luôn trang bị hệ thống định vị, ra đa phát hiện và nhận diện tàu lạ từ xa
để có thể ngăn ngừa các rủi ro va đụng trên biển.
Sự có mặt của tàu, sà lan và giàn khoan cũng sẽ gây ảnh hưởng đến các hoạt động
giao thông hàng hải và hoạt động đánh bắt cá. Tuy nhiên, hoạt động của các tàu, sà
lan và giàn khoan chủ yếu diễn ra tại mỏ Bạch Hổ và trong vùng đảm bảo an toàn đối
với các công trình dầu khí ngoài khơi (vùng bán kính 500m quanh công trình được quy
định tại Điều 31, Quyết định 04/2015/QĐ-TTg). Vùng này cũng chỉ chiếm diện tích rất
nhỏ so với toàn diện tích đánh bắt và hàng hải khu vực. Do đó, các hoạt động tại mỏ
không gây tác động và trở ngại đến hoạt động đánh bắt và hoạt động hàng hải của
khu vực. Thực tế theo kinh nghiệm triển khai các hoạt động khoan và khai thác của
Vietsovpetro hơn 30 năm chưa ghi nhận bất kì sự cố nào liên quan đến va đụng tàu
thuyền giữa tàu trực/giàn khoan/giàn khai thác với các tàu đánh bắt và tàu vận tải
(TS=9).

➢ Ảnh hưởng đến công trình dầu khí hiện hữu

Giàn BK-23 sau khi lắp đặt xong sẽ kết nối với giàn BK-14 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ
bằng cầu nối. Trong thời gian kết nối, hệ thống công nghệ của giàn BK-14 sẽ dừng
khai thác do đó sẽ ảnh hưởng đến sản lượng khai thác tại giàn BK-14. Tuy nhiên, việc
dừng hoạt động này cũng sẽ góp phần làm giảm các nguy cơ xảy ra sự cố an toàn
cho hoạt động khai thác tại giàn BK-14. Theo thực tế đã triển khai các Dự án dầu khí
của Vietsovpetro tại khu vực mỏ Bạch Hổ, việc kết nối các công trình mới và các công
trình hiện hữu chưa xảy ra bất kỳ sự cố nào. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và giảm
thiểu các rủi ro cháy nổ và rò rỉ khí có thể xảy ra trong quá trình kết nối, Vietsovpetro
sẽ giám sát chặt chẽ quá trình kết nối và luôn sẵn sàng đóng van ngắt an toàn. Hoạt
động kết nối diễn ra trong thời gian ngắn. Do đó, việc kết nối Dự án với giàn BK-14 chỉ
gây giảm sản lượng khai thác trong thời gian kết nối và không gây ra các rủi ro về mặt
an toàn cho các đường ống/công trình hiện hữu trên giàn BK-14 (TS=12).

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-34


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.24 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn lắp
đặt, cải hoán và khoan

Nguồn Hệ thống định lượng tác động


Tác động môi trường
tác động M S R M L C M TS Xếp loại
Xáo trộn trầm tích đáy biển 1 1 3 2 0 1 1 20 Nhỏ
Tương tác Ảnh hưởng động vật đáy 1 1 1 2 0 1 1 12 Nhỏ
vật lý
Ảnh hưởng đến hoạt động của Không
1 1 1 1 1 1 1 9
các tàu cá và hàng hải đáng kể
Kết nối với
Ảnh hưởng đến công trình dầu
công trình 1 1 1 2 0 1 1 12 Nhỏ
khí lân cận
hiện hữu

Kết luận: Mức độ tác động được đánh giá ở mức từ không đáng kể đến nhỏ.

3.1.1.9 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của Dự án

Các hoạt động triển khai trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan cũng như trong
giai đoạn khai thác đều tiềm ẩn các sự cố, rủi ro gây ảnh hưởng đến môi trường, tài
sản và tính mạng con người. Các rủi ro, sự cố chính có thể xảy ra từ các hoạt động của
Dự án được trình bày tóm tắt bảng sau:
Bảng 3.25 Các rủi ro, sự cố tiềm ẩn chính trong quá trình thực hiện Dự án
Đối tượng có khả năng
Hoạt động Loại sự cố
chịu ảnh hưởng
Phun trào giếng khoan/khai thác, đứt Con người, nước biển, không
Khoan và khai thác
gãy/rò rỉ đường ống dẫn tới tràn dầu/khí khí, sinh vật biển, hoạt động
giếng
vào môi trường, gây nguy cơ cháy nổ kinh tế trên biển và ven biển.
Sử dụng và quản lý
Nước biển, không khí, sinh
hóa chất khoan và Tràn đổ hóa chất khoan và khai thác
vật biển
khai thác
Va chạm tàu
Con người, nước biển, không
thuyền, máy bay Tràn dầu nhiên liệu, hư hại tài sản
khí, sinh vật biển
vào công trình
Thảm họa thiên Hư hại các cấu trúc, tràn dầu, đổ gãy, Nước biển, không khí, sinh
nhiên cháy nổ vật biển và con người
Các tác động do sự cố trong quá trình thực hiện Dự án sẽ được trình bày chi tiết trong
các nội dung dưới đây.

3.1.1.9.1 Sự cố tràn dầu

Sự cố tràn dầu (SCTD) trong quá trình thực hiện Dự án có thể xảy ra do mất kiểm soát
giếng khoan, va đụng tàu thuyền…
- Phun trào giếng khoan: sự cố này có thể xảy ra trong giai đoạn khoan và giai đoạn
khai thác. Kiểm soát phun trào bắt đầu từ quá trình thiết kế giếng khoan như: đánh
giá áp suất vỉa, chọn độ sâu chân đế ống chống, lựa chọn ống chống, chọn dung
dịch khoan phù hợp... đến việc trang bị thiết bị chống phun trào và hệ thống các van
ngắt khẩn cấp được trang bị trên giàn khoan (trong hoạt động khoan) cũng như cho
mỗi đầu giếng khai thác (trong hoạt động vận hành khai thác) để ngăn chặn sự thay
đổi áp suất đột ngột trong giếng dẫn đến phun trào. Vì vậy, sự cố phun trào giếng
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-35
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

khoan thường có xác suất xảy ra rất thấp. Tuy nhiên, sự cố xảy ra thì lượng dầu
thô tràn đổ ra biển sẽ rất lớn. Giả định rằng 1 trong số các giếng khoan của Dự án
phun trào gây tràn dầu ra biển và thời gian Vietsovpetro có thể khắc phục sự cố tối
đa 5 ngày sau khi tràn. Dựa vào sản lượng tiềm năng của một giếng khoan tại giàn
BK-23, lưu lượng tràn cao nhất có thể lên đến 387 tấn (khoảng 64,5 tấn/ngày/giếng).
- Sự cố tràn dầu nhiên liệu diesel: Các thiết bị và phương tiện dùng trong Dự án chủ
yếu sử dụng nhiên liệu diesel. Sự cố tràn đổ dầu nhiên liệu diesel có thể là sự cố
va đụng với thùng chứa diesel (khoảng 250 tấn) trên giàn khoan và trên các giàn
khai thác để dự phòng cho máy phát điện (khoảng 13 tấn) và các tàu dịch vụ vận
chuyển diesel phục vụ cho các công trình ngoài khơi (khoảng 20 tấn).
Căn cứ vào các số liệu nêu trên cho thấy, nguy cơ xảy ra SCTD xấu nhất là trường
hợp phun trào 1 giếng liên tục trong 5 ngày, làm tràn tổng cộng 322,5 tấn từ giàn BK-
23. Kịch bản này sẽ được xem xét để làm cơ sở dự báo các nguy cơ ảnh hưởng do
sự cố tràn dầu từ các hoạt động của Dự án.
Để dự đoán và đánh giá các khu vực có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu do hoạt
động của Dự án, Vietsovpetro sử dụng mô hình tràn dầu OILMAP của Mỹ (chi tiết giới
thiệu về mô hình và kết quả mô hình được trình bày trong Phụ lục 2B của báo cáo)
để mô phỏng các trường hợp xấu nhất có thể xảy ra sự cố tràn dầu từ Dự án. Kịch
bản tràn dầu như sau:
Bảng 3.26 Kịch bản và thông số của mô hình sự cố tràn dầu
Thông số Kịch bản: phun trào giếng tại giàn BK-23
Tọa độ tràn dầu tại giàn BK-23 Vĩ độ: 9°39'53.9593"N
(VN2000) Kinh độ: 107°58'50.7639"E
Loại dầu tràn Dầu thô
Thời gian tràn 5 ngày
322,5 tấn
Tổng lượng dầu tràn
(=64,5 tấn/ngày x 5 ngày)
Thời gian mô phỏng 30 ngày
- Gió mùa Đông Bắc (tháng 11 – tháng 3)
Thời điểm mô phỏng - Gió mùa Tây Nam (tháng 5 – Tháng 9)
- Thời gian chuyển mùa (tháng 4 và tháng 10)
Các kết quả mô hình hóa sự cố tràn dầu từ Dự án được trình bày chi tiết trong Phụ
lục 2B và được tóm tắt bên dưới:
Bảng 3.27 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn BK-23
Thời gian Các khu vực bị ảnh hưởng
Gió mùa
Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam, dầu thô có khả năng đi
Đông Bắc
xa nhất khoảng 859 km về phía Tây Nam, gây ảnh hưởng đến bờ biển Thái
(Tháng 11-
Lan và Malaysia sau 20 ngày, Côn Đảo sau 19 ngày.
Tháng 3)
Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Đông Bắc và một phần nhỏ theo
Gió mùa Tây hướng Tây Nam (<10%), dầu thô có khả năng đi xa nhất khoảng 280 km
Nam (Tháng về phía Đông Bắc trong 10 ngày đầu, gây ảnh hưởng đến đảo Phú Quý
5-Tháng 9) sau 3 ngày, sau đó chuyển hướng về phía Đông Nam, gây ảnh hưởng đến
QĐ. Trường Sa sau 15 ngày.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-36


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Thời gian Các khu vực bị ảnh hưởng


Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Bắc và có khả năng đi về phía
Tháng 4
Đông Bắc (<30%), dầu thô có khả năng đi xa nhất khoảng 116 km về phía
(chuyển
Tây Bắc và 362 km về phía Đông Bắc gây ảnh hưởng đến Phú Quý sau 3
mùa)
ngày, đường bờ khu vực BR-VT, Bình Thuận, Ninh Thuận sau 9 ngày.
Tháng 10 Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam, dầu thô có khả năng đi
(chuyển xa nhất khoảng 754 km về phía Tây Nam, gây ảnh hưởng đến bờ biển Thái
mùa) Lan và Malaysia sau 19 ngày.
Bảng 3.28 Tóm tắt xác suất tác động đến bờ từ sự cố tràn dầu tại giàn BK-23
Khả năng ảnh Tổng lượng dầu
Thời gian ngắn nhất dầu lan
Thời điểm hưởng đến còn lại tràn tới bờ
truyền đến bờ (giờ)
đường bờ (%) (tấn)
Gió mùa Đông Bắc
52% 219 giờ (> 9 ngày) 128 tấn
(Tháng 11-3)
Gió mùa Tây Nam
97% 76giờ (> 3 ngày) 139 tấn
(5-9)
Tháng 4 (chuyển
100% 88 giờ (> 3 ngày) 20 tấn
mùa)
Tháng 10 (chuyển
65% 467 giờ (> 19 ngày) 6 tấn
mùa)

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-37


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Gió mùa Đông Bắc (Tháng 11-3) Chuyển mùa (Tháng 4)

Gió mùa Tây Nam (Tháng 5-9) Chuyển mùa (Tháng 10)

Hình 3.8 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn BK-23
Như vậy, trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu đặc biệt vào các thời điểm tháng 4,
Vietsovpetro cần nhanh chóng có biện pháp khống chế và cô lập nguồn tràn để dầu
tràn không gây ảnh hưởng đến khu vực các tỉnh ven biển từ Ninh Thuận đến Bà Rịa-
Vũng Tàu, đặc biệt là khu vực đảo Phú Quý nơi có độ nhạy cảm môi trường cao.
Tác động môi trường từ sự cố tràn dầu được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.29 Tóm tắt mức độ tác động môi trường từ sự cố tràn dầu
Đối tượng bị
Mức độ tác động
tác động
Chất lượng Ảnh hưởng nhỏ và trong thời gian ngắn đến chất lượng không khí tại khu
không khí vực
Chất lượng Dầu DO và dầu thô tràn sẽ hình thành nên một mảng dầu trôi dạt và làm
nước biển tăng tạm thời nồng độ hydrocacbon trên mặt nước
Tác động trực tiếp đến các sinh vật nổi tại vùng ô nhiễm và có thể kéo dài
trong vài tuần lễ nhưng nói chung các tác động chỉ gây ảnh hưởng rõ rệt
Sinh vật nổi
trong khoảng một vài ngày. Nếu sử dụng chất phân tán dầu thì mức độ
ảnh hưởng đến sinh vật nổi sẽ lớn hơn.
Khu vực biển ven bờ từ Ninh Thuận đến Bà Rịa Vũng Tàu là nơi có mật
Cá và ấu trùng độ trứng cá và cá con rất cao nên dầu tràn trôi dạt vào khu vực này có thể
gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới nguồn lợi thủy sản và kinh tế địa phương.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-38


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Đối tượng bị
Mức độ tác động
tác động
San hô tập trung trong vùng gần đảo Phú Quý, ngoài khơi Đông Nam Phan
Thiết và xung quanh Côn Đảo. San hô nhạy cảm cao đối với sự lắng đọng
San hô
và nhiễm bẩn dầu và những chất thải nguy hại khác và do nhu cầu quang
hợp mà san hô dễ bị tổn thương do sự gia tăng của độ đục.
Dầu tràn trên mặt biển cũng có thể hạn chế sự quang hợp của cỏ biển.
Trong quá trình phong hóa của dầu, thành phần nặng của dầu sẽ chìm và
Cỏ biển
kết dính với trầm tích và có thể gây bao phủ cỏ biển. Khi cỏ biển bị tàn
phá hoặc chết, các sinh vật phụ thuộc liên quan cũng bị ảnh hưởng
Dầu tràn làm hạ thân nhiệt và giảm tỷ lệ trứng nở ảnh hưởng đến việc sinh
Chim biển
sản của chim biển.
Các tác động đến hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phụ thuộc
Hoạt động vào mùa xảy ra sự cố tràn dầu và vị trí dầu tràn. Khi sự cố tràn dầu lớn
đánh bắt và xảy ra, mức độ tác động có thể lớn, không chỉ ảnh hưởng hoạt động đánh
nuôi trồng thủy bắt và nuôi trồng dọc theo vùng ven biển từ Ninh Thuận đến Bà Rịa Vũng
sản Tàu mà còn ảnh hưởng đến những quốc gia lân cận như Thái Lan,
Malaysia...
Cây ngập mặn có thể bị chết khi dầu bao phủ các rễ thở và làm cho các
rễ ngầm thiếu dưỡng khí. Các cây ngập mặn cũng có thể bị chết do độc
tính của các chất có trong dầu, đặc biệt các hợp chất thơm nhẹ. Các hợp
chất độc này sẽ phá hủy các màng tế bào của bộ rễ ngầm, dẫn đến hoạt
Rừng động thải muối của cây bị suy giảm, lượng muối tích lũy trong cây sẽ gia
ngập mặn tăng và ngăn cản sự sinh trưởng của cây. Đồng thời, các sinh vật sống
xung quanh hay trong rừng ngập mặn sẽ bị tác động.
Thiệt hại do dầu gây ra cho rừng ngập mặn và hệ sinh thái trong nó có thể
kéo dài nhiều năm và mức độ tác động được đánh giá ở mức nghiêm
trọng.
Trong trường hợp một lượng lớn dầu bị tràn, hoạt động giải trí trên các bãi
biển hầu hết sẽ phải tạm ngưng sau sự cố tràn dầu. Một lượng lớn khách
Hoạt động
du lịch sẽ giảm, đặc biệt là vào cuối tuần hay kỳ nghỉ hè (tháng 6 – tháng
du lịch
8). Dầu tràn không chỉ phá hủy vẻ đẹp của khu du lịch mà còn gây tác
động không nhỏ đến ngành du lịch.

3.1.1.9.2 Cháy nổ

Các sự cố cháy nổ dễ xảy ra nhất khi có sự cố phun trào và/hoặc tràn dầu. Nổ thường
đi kèm với cháy. Hậu quả của sự cố cháy nổ là tạo ra một khối lượng lớn các chất ô
nhiễm vào không khí như CO2, CO và NOx. Sự cố cháy cũng sẽ tạo ra bức xạ nhiệt
đáng kể. Các chất gây ô nhiễm không khí và bức xạ nhiệt sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe
con người. Hơn nữa, cháy nổ cũng sẽ gây hư hại nghiêm trọng cho môi trường và các
thiết bị của mỏ.
Tóm lại, tác động môi trường, thiệt hại tài sản và con người do cháy nổ sẽ từ mức
đáng kể đến nghiêm trọng.

3.1.1.9.3 Sự cố va đụng tàu

Sự cố va đụng tàu có thể là nguyên nhân gây tràn đổ dầu, nhiên liệu, hoá chất, rò rỉ
khí hydrocacbon ra môi trường, gây cháy nổ và có thể nguy hiểm đến tính mạng con
người.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-39


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Theo thống kê trên thế giới sự cố va đụng tàu tại khu vực khai thác rất hiếm khi xảy
ra. Hơn nữa Vietsovpetro đã tiến hành lập, giám sát chặt chẽ cũng như bắt buộc các
chủ tàu tuân thủ quy trình ra vào, tín hiệu hàng hải, đánh dấu khu vực có thiết bị
ngầm… nên nguy cơ xảy ra sự cố này là rất hiếm gặp.

3.1.1.9.4 Sự cố tràn đổ hóa chất

Rủi ro tràn đổ hóa chất vào môi trường có thể xuất hiện trong hoạt động khoan và khai
thác của Dự án. Trong hoạt động khoan, các loại hóa chất được lưu trữ trong các kho
riêng và sau đó hóa chất được pha chế thành DDK trong bồn chứa công nghệ trên
giàn khoan. Nguy cơ xảy ra sự cố tràn đổ hóa chất chủ yếu là do va đập trong quá
trình vận chuyển và khả năng xảy ra rò rỉ từ các mặt bích và bơm trong quá trình pha
chế và bơm hóa chất.
Để giảm thiểu nguy cơ tràn đổ ra môi trường, kho lưu giữ hóa chất và khu vực công
nghệ đều có bố trí gờ chắn cao khoảng 5 cm để thu gom khi rò rỉ hoặc tràn đổ. Như
trình bày trong Chương 1, các hóa chất sẽ được sử dụng trong Dự án là loại có độc
tính thấp, thân thiện với môi trường nên hạn chế khả năng ảnh hưởng môi trường
ngoài khơi, chủ yếu tác động ở phạm vi cục bộ và mang tính tạm thời.

3.1.1.9.5 Điều kiện thời tiết thiên tai

Các điều kiện thời tiết xấu nhất ảnh hưởng đến khu vực nghiên cứu chủ yếu là bão
trên biển. Các hiện tượng động đất và sóng thần cũng xảy ra nhưng với cường độ
thấp và hiếm khi xuất hiện.
Khi có bão luôn kèm theo sóng to và gió lớn, chúng có thể làm hư hỏng hoặc phá hủy
các cấu trúc và các công trình trên biển.
Như vậy, ngoài những thiệt hại trước mắt về kinh tế, sẽ là những thiệt hại lâu dài đến
môi trường do: đổ vỡ, rò rỉ, tràn dầu hoặc hóa chất và đặc biệt là sự cố phun trào dầu
khí nếu không kiểm soát được. Bởi nếu xảy ra dầu tràn ngay trong điều kiện thời tiết
bình thường thì dầu đã có thể trôi dạt vào bờ. Còn khi có bão sẽ kèm theo hiện tượng
nước dâng mặc dù không lớn nhưng cùng với tác động của mực nước thủy triều cũng
đủ để gây ngập lụt khu vực rộng lớn ven bờ, tạo điều kiện cho dầu xâm nhập sâu hơn
vào lục địa, làm gia tăng rủi ro về ô nhiễm môi trường và có thể gây tổn thất vô cùng
nghiêm trọng.
Tuy nhiên, để đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực đến môi
trường trong các hoạt động của Dự án, Vietsovpetro đã dựa vào các tiêu chuẩn thiết
kế đối với các công trình có thể hoạt động được trong điều kiện thời tiết xấu nhất. Đặc
biệt, mọi hoạt động trên các công trình biển và trên các phương tiện dịch vụ trong điều
kiện thời tiết bất lợi đều đã được mô tả trong Kế hoạch Ứng cứu Khẩn cấp của
Vietsovpetro.

3.1.2 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường trong giai đoạn lắp đặt,
cải hoán và khoan

3.1.2.1 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với nước thải

Các biện pháp được áp dụng chủ yếu là sử dụng các thiết bị xử lý nước thải đã được
lắp đặt sẵn trên tàu, sà lan và giàn khoan. Cụ thể các biện pháp được đề cập trong
bảng dưới đây.
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-40
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.30 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với nước thải
trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan

Biện pháp đề xuất
hiệu
Vietsovpetro đảm bảo tàu, sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt, cải hoán và khoan
có giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu
A1.
tuân thủ các yêu cầu của Công ước Marpol do Cơ quan đăng kiểm Quốc Tế hoặc
Việt Nam cấp.
Nước thải sinh hoạt
Đối với giàn khoan
Nước thải sinh hoạt (bao gồm nước đen và nước xám) sẽ được thu gom đưa về thiết
bị xử lý nước thải sinh hoạt được lắp đặt sẵn trên giàn khoan. Thiết bị này có khả
năng xử lý toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên giàn bằng phương pháp
xử lý phân hủy hiếu khí (Hình 3.9).
Thiết bị này được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ theo quy định của Xí
nghiệp khoan và sửa giếng của Vietsovpetro.
Bộ phận chính của thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt bao gồm: một bể chứa nước
thải, ba ngăn xử lý tương ứng: ngăn sinh học hiếu khí, ngăn lắng, ngăn khử trùng và
bộ phận điều khiển tự động.
Nguyên lý xử lý của thiết bị xử lý nước thải:
Nước thải sinh hoạt -> Bể chứa -> Ngăn sinh học hiếu khí -> Ngăn lắng -> Ngăn khử
trùng -> Thải xuống biển.
+ Nước thải sinh hoạt được lưu tại bể chứa để giảm kích thước hạt rắn, sau đó qua
màng ngăn đi vào ngăn sinh học hiếu khí, tại đây các vi sinh vật hiếu khí sẽ phân
hủy nước thải trong môi trường giàu oxy.
+ Qua quá trình xử lý hiếu khí, nước thải sinh hoạt đi vào ngăn lắng, tại đây bùn hoạt
tính (mảng vi sinh vật hiếu khí) được lắng xuống đáy, phần nước thải bên trên được
tách riêng đưa vào ngăn sinh học hiếu khí (Clo hóa) trước khi thải bỏ xuống biển. Nước
thải sau xử lý phải đạt chỉ tiêu: hàm lượng Coliform <250 cá thể/100 ml, tổng lượng
A2. chất rắn lơ lửng (TSS) <50 mg/l phù hợp với các yêu cầu của Công ước MARPOL.
Nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt trên giàn khoan sẽ được thải
xuống biển.

Hình 3.9 Minh họa thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt điển hình trên giàn khoan
Chú thích: 1-Dòng đưa nước thải vào; 2-Điểm tuần hoàn bùn; 3-Ống dẫn bùn tuần hoàn; 4-
Màng lọc; 5-Van; 6-Cửa vào ngăn lắng; 7-Thiết bị ra ngăn lắng; 8-Ống dẫn NaOCl; 9-Cửa kiểm

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-41


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu
tra ngăn khử trùng; 10-Ngăn khử trùng; 11-Cửa thoát nước tràn; 12-Phao nổi; 13-Máy sục khí;
14-Ống dẫn NaHSO3; 15- Khóa xả; 16-Bơm xả; 17-Điểm lấy mẫu; 18-Cống xả; 19-Hộp điều
khiển; 20-Máng sục khí; 21-Máy đo dòng; 22-Ngăn sinh học hiếu khí; 23- Ngăn lắng.
Đối với tàu và sà lan
Thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt được lắp đặt trên tất cả các tàu/sà lan tham gia lắp
đặt, cải hoán và khoan, đảm bảo tuân thủ đầy đủ mọi quy định tại Phụ lục IV của
A3. Công ước Marpol. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt trên các tàu/sà lan như sau:
Nước thải sinh hoạt -> Bể chứa -> Ngăn sinh học hiếu khí -> Ngăn lắng -> Ngăn khử
trùng -> Thải xuống biển.
Nước thải nhiễm dầu
Đối với giàn khoan
- Thiết kế các gờ chắn để cách ly, ngăn ngừa chảy tràn và thu gom riêng biệt các
loại nước thải về hệ thống xử lý thích hợp: nước thải nhiễm dầu được đưa về hệ
thống xử lý nước nhiễm dầu, nước thải tại các khu vực không có nguy cơ nhiễm
dầu được thải xuống biển;
- Thu gom, làm sạch dầu mỡ và các chất ô nhiễm rơi vãi trên sàn bằng các vật liệu
thấm hút trước khi tiến hành chùi rửa sàn nhằm giảm thiểu lượng dầu mỡ và chất
ô nhiễm bị cuốn theo nước rửa;
- Hạn chế tối đa việc sử dụng chất tẩy dầu mỡ, dung môi và dầu bôi trơn;
- Nước rửa sàn sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu
hợp khối được lắp đặt đồng bộ trên giàn nhằm đảm bảo hàm lượng dầu trong
nước thải sau khi xử lý <15 mg/l, đáp ứng quy định của Phụ lục I Công ước
MARPOL. Nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu trên giàn
khoan sẽ được thải xuống biển.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu được thể hiện trên
Hình 3.10.

A4.

Hình 3.10 Minh họa nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải nhiễm
dầu trên giàn khoan

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-42


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu
Quy trình hoạt động của hệ thống xử lý
Nước thải nhiễm dầu → bồn thu gom → bộ lọc (tách một phần dầu và cặn bẩn) →
bình phân tách dầu → nước sau khi tách dầu đảm bảo hàm lượng dầu không vượt
15 mg/l → thải xuống biển.
Dầu tách ra từ bình phân tách dầu → bồn chứa dầu thải → chuyển về bờ xử lý.
+ Nước thải nhiễm dầu sẽ được dẫn về bồn thu gom, sau đó nước thải được
đưa qua bộ lọc để giữ lại một phần dầu và các cặn bẩn trước khi tới bình
phân tách dầu. Tại đây, nước nhiễm dầu được dẫn qua các tấm ngăn, các
hạt dầu dính bám trên các tấm này và liên kết thành các giọt dầu to hơn cho
đến lúc lực đẩy Archimedes thắng lực liên kết của dầu và tấm chắn, dầu sẽ
nổi lên trên. Lượng dầu tách ra được hút đưa về bồn chứa dầu thải, sau đó
chuyển vào bờ để xử lý thích hợp.
+ Phần nước đã tách dầu trước khi đưa ra khỏi hệ thống phải được kiểm tra
nồng độ dầu, đảm bảo hàm lượng dầu còn lại không vượt 15 mg/l.
Đối với tàu và sà lan
Trên tất cả các tàu và sà lan tham gia lắp đặt, cải hoán và khoan đều được lắp đặt
thiết bị xử lý nước nhiễm dầu, phù hợp với các yêu cầu của IMO MEPC 107(49).
Hàm lượng dầu trong nước thải tại đầu ra của thiết bị xử lý nước nhiễm dầu sẽ nhỏ
hơn 15 mg/l, phù hợp với các quy định về nước thải xả xuống biển của Công ước
A5.
Marpol. Quy trình xử lý nước thải nhiễm dầu trên các tàu/sà lan như sau:
Nước thải nhiễm dầu → bồn thu gom → bộ lọc (tách một phần dầu và cặn bẩn) →
bình phân tách dầu → nước sau khi tách dầu đảm bảo hàm lượng dầu không vượt
15 mg/l → thải xuống biển.
Dầu tách ra từ bình phân tách dầu → bồn chứa dầu thải → chuyển về bờ xử lý.
Nước thử thủy lực
A6. Kiểm soát lượng hóa chất châm vào nước bơm ép để thử thủy lực đường ống.
A7. Thải nước thử thủy lực tại tầng mặt tại giàn BK-23.
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với nguồn nước thải sinh hoạt và
nước thải nhiễm dầu phát sinh đều được xử lý bởi các hệ thống tích hợp sẵn trên
tàu/sà lan và giàn khoan, được chứng nhận đăng kiểm. Biện pháp áp dụng cho nước
thử thủy lực thải là các biện pháp quản lý đơn giản. Do đó, các giải pháp đề xuất là
phù hợp và có khả năng thực hiện trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi
áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.1.2.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với khí thải

Khí thải phát sinh từ các hoạt động lắp đặt, cải hoán và khoan chủ yếu là từ các động
cơ và thiết bị trên tàu, sà lan và giàn khoan. Các biện pháp sau sẽ được Vietsovpetro
áp dụng.
Bảng 3.31 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với khí thải trong
giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan

Biện pháp đề xuất
hiệu
Vietsovpetro đảm bảo tàu, sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt, cải hoán
B1. và khoan có đầy đủ giấy chứng nhận phòng ngừa ô nhiễm không khí từ tàu
thuyền tuân theo các yêu cầu của Phụ chương VI Công ước Marpol – Công

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-43


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu
ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu.
Các thiết bị trên tàu, sà lan và giàn khoan phải được vận hành và bảo trì theo
B2. hướng dẫn của nhà sản xuất nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng nhiên liệu,
giảm tối đa phát thải khí (động cơ diesel và máy phát điện dự phòng).
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với nguồn khí thải phát sinh chủ yếu
là các biện pháp quản lý. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng thực
hiện trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm
thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.1.2.3 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải khoan

Mùn khoan là nguồn chất thải chính phát sinh từ các hoạt động khoan. Để giảm thiểu tác
động của mùn khoan thải đối với môi trường biển như sinh vật đáy, trầm tích đáy biển, các
biện pháp sau đây sẽ được áp dụng:
Bảng 3.32 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan phát sinh từ hoạt
động khoan

Biện pháp đề xuất
hiệu
Khảo sát giàn khoan trước khi bắt đầu hoạt động khoan để đảm bảo giàn
C1.
khoan đạt được các tiêu chuẩn môi trường;
Chỉ sử dụng DDK nền nước cho hoạt động khoan của Dự án, trong đó: giá
trị Hg và Cd trong Barit dùng để pha dung dịch khoan không vượt quá giá trị
C2.
tối đa cho phép của QCVN 36:2010/BTNMT (Hg: 1,0 mg/kg trọng lượng khô
và Cd: 3,0 mg/kg trọng lượng khô);
Sử dụng hệ thống xử lý tuần hoàn dung dịch khoan (DDK) hiệu suất cao (xem
Hình 3.11 bên dưới) để đảm bảo khả năng thu hồi, tái sử dụng DDK cho các
đoạn thân giếng khác cũng như giảm thiểu lượng DDK bám dính vào mùn
khoan trước khi thải bỏ.

C3.

Hình 3.11 Nguyên lý hoạt động của hệ thống tuần hoàn dung dịch
khoan
Nguyên lý hoạt động của hệ thống tuần hoàn DDK hiệu suất cao như sau:
Mùn khoan → Sàng rung → Hệ thống kiểm soát chất rắn → Bể dung dịch
khoan → dung dịch khoan nền nước tuần hoàn trở lại giếng khoan để tái sử

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-44


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu
dụng. Mùn khoan nền nước và dung dịch khoan nền nước sau khi kết thúc
hoạt động khoan → Thải xuống biển.
+ Mùn khoan qua sàng rung để thu hồi DDK bậc 1. Sàng rung sử dụng có hiệu
suất thu hồi cao có thể loại bỏ lượng dung dịch lỏng đến 20% trọng lượng;
+ DDK tiếp tục qua hệ thống kiểm soát chất rắn gồm các thiết bị tách khí,
tách mùn, tách cát và thiết bị làm sạch mùn khoan để loại bỏ tối đa lượng
các hạt rắn bám dính vào DDK. Tại đây, các hạt rắn sẽ được chuyển đến
hệ thống xử lý thứ cấp. DDK sẽ được chuyển đến bể chứa và được bơm
tuần hoàn trở lại giếng khoan;
+ Mùn khoan qua sàng rung để tách các hạt kích thước lớn tránh hình thành
các đụn mùn khoan có kích thước hạt lớn xung quanh điểm thải.
Thải từ từ DDK nền nước khi hết sử dụng cách mặt biển khoảng 5 m để tăng
C4.
tối đa khả năng phân tán của DDK theo chiều dòng chảy.
C5. Giám sát vận hành và bảo dưỡng thường xuyên hệ thống xử lý và tuần hoàn
DDK (kiểm tra định kỳ các tấm chắn của các sàng rung bằng mắt thường
hằng ngày) để giảm thiểu tràn đổ hóa chất và dung dịch xuống biển.
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với chất thải khoan đều được xử lý bởi
hệ thống tích hợp sẵn trên giàn. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng
thực hiện trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm
thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.1.2.4 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải không
nguy hại (chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường)

Các chất thải không nguy hại (chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường) phát sinh trong giai đoạn này sẽ được thu gom, phân loại, lưu trữ, vận chuyển
về bờ và xử lý theo quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP, Thông tư 02/2022/TT-
BTNMT, Phụ lục V Công ước MARPOL và quy trình quản lý chất thải của Vietsovpetro.
Các biện pháp quản lý, kiểm soát chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn
lắp đặt, cải hoán và khoan như sau:
Bảng 3.33 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất
áp dụng trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan

Biện pháp đề xuất
hiệu
Chất thải không nguy hại (chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp
thông thường) phát sinh trên các tàu, sà lan và giàn khoan sẽ được thu gom,
D1. và phân loại thành chất thải thực phẩm, phế liệu để thu hồi, tái chế và chất
thải thông thường còn lại theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Chất thải thực phẩm
Chất thải thực phẩm được nghiền đến kích thước nhỏ hơn 25 mm trước khi
D2.
thải xuống biển.
Phế liệu và chất thải thông thường còn lại
D3. Phế liệu để thu hồi, tái chế và chất thải thông thường còn lại được phân loại,
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-45
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu
lưu trữ riêng vào các thùng chứa riêng biệt có dán nhãn trên các tàu và giàn
khoan, định kỳ chất thải sẽ được vận chuyển vào bờ bằng tàu có giấy chứng
nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp (Nơi tiếp nhận chất thải vào bờ của Dự án là tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu), sau đó chuyển giao cho các đơn vị có chức năng trên bờ (Liên danh
công ty cổ phần môi trường xanh PEDACO-Công ty TNHH môi trường Chân
Lý) để tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Ghi chép và báo cáo loại chất thải và lượng chất thải phát sinh, vận chuyển
D4.
vào bờ và chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý.
Kiểm tra và giám sát định kỳ việc thu gom, phân loại và lưu chứa chất thải
D5. tại nguồn, quá trình vận chuyển chất thải vào bờ và chuyển giao cho đơn vị
có chức năng để xử lý.
Nhận xét: Các biện pháp quản lý chất thải không nguy hại được thực hiện theo quy trình hiện
tại của Vietsovpetro. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng thực hiện trong
thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ không gây
tác động đến chất lượng môi trường biển.

3.1.2.5 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải nguy hại

Các biện pháp quản lý, kiểm soát CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan như sau:
Bảng 3.34 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với CTNH đề xuất
áp dụng trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan

Biện pháp đề xuất
hiệu
CTNH được thu gom vào các thiết bị, dụng cụ kín, có dán nhãn để nhận biết
loại chất thải, lưu chứa trên các tàu, sà lan và giàn khoan, định kỳ được vận
chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và hợp đồng với đơn vị chức
năng trên bờ tiếp nhận, xử lý theo quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Cụ thể như sau:
E1.
+ Công ty TNHH TM-SX Ngọc Tân Kiên: xử lý/súc rửa vỏ thùng chứa dầu
nhớt, hóa chất và mua bán thùng phuy sau súc rửa.
+ Liên danh công ty cổ phần môi trường xanh PEDACO-Công ty TNHH môi
trường Chân Lý: xử lý chất thải nguy hại bao gồm nước thải nhiễm hóa
chất nguy hại, hoa chất thải, dầu mỡ cặn, các giẻ lau nhiễm dầu mỡ, các
vật liệu mài mòn, thùng sơn, nước thải nguy hại, v.v...
Ghi chép loại CTNH và lượng phát sinh, vận chuyển vào bờ và chuyển giao
E2.
cho đơn vị có chức năng để xử lý.
Kiểm tra và giám sát định kỳ việc thu gom, phân loại và lưu chứa CTNH tại
E3. nguồn, quá trình vận chuyển CTNH vào bờ và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng để xử lý.
Nhận xét: Các biện pháp quản lý chất thải nguy hại được thực hiện theo quy trình hiện
tại của Vietsovpetro. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp và có khả năng thực hiện

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-46


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

trong thực tế. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ
không gây tác động đến chất lượng môi trường biển.

3.1.2.6 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn và độ rung

Để giảm thiểu tác động tiếng ồn đến người lao động làm việc, Vietsovpetro sẽ áp dụng
một số biện pháp sau:
Bảng 3.35 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn và độ
rung

Biện pháp đề xuất
hiệu
Giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, hướng dẫn sử dụng và kiểm tra việc sử dụng
F1.
các trang thiết bị bảo hộ cho người làm việc;
Yêu cầu người lao động tuân thủ các quy định về an toàn và kiểm tra thường
F2.
xuyên mức độ tuân thủ quy định trong suốt giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan.

3.1.2.7 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động khác
không liên quan đến chất thải

Các biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải bao gồm các biện
pháp giảm thiểu tác động đến hoạt động giao thông hàng hải và đánh bắt hải sản sẽ
được trình bày tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.36 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động
khác không liên quan đến chất thải trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan

Biện pháp đề xuất
hiệu
Giảm thiểu tác động tới hoạt động giao thông hàng hải và đánh bắt hải sản
Thông báo cho Cục hàng hải cũng như các nhà chức trách địa phương biết rõ
F3.
về lộ trình của các tàu, sà lan và giàn khoan tham gia và khu vực Dự án;
Trang bị hệ thống cảnh báo và đèn hiệu hàng hải cho các tàu, sà lan và giàn
F4.
khoan tham gia và khu vực Dự án;
Đảm bảo đủ ánh sáng chiếu sáng cho các tàu, sà lan và giàn khoan tham
F5.
gia hoạt động (đặc biệt vào ban đêm).
Thiết lập khu vực cấm quanh vị trí Dự án, nghiêm cấm tàu đánh bắt hải sản
F6. ra vào. Kiểm soát chặt chẽ các tàu đánh bắt hải sản hoạt động gần khu vực
an toàn của các công trình Dự án.
Nhận xét: Khả năng thực hiện các biện pháp giảm thiểu đề xuất như trên cũng tương
đối đơn giản và hiệu quả mang lại cao. Sau khi áp dụng các biện pháp, mức độ tác
động đến hoạt động hàng hải và đánh bắt của ngư dân được giảm thiểu xuống mức
không đáng kể, cục bộ và chỉ diễn ra trong thời gian ngắn.

3.1.2.8 Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

Để kiểm soát rủi ro và phòng ngừa sự cố trong suốt vòng đời Dự án, Vietsovpetro thực
hiện các biện pháp sau:

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-47


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

3.1.2.8.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu

Các biện pháp sau sẽ được thực hiện để giảm thiểu và ngăn ngừa sự cố tràn dầu:
- Thiết kế giếng khoan thỏa mãn các yêu cầu an toàn, bảo đảm chống phun trào
trong suốt quá trình khoan và hoàn thiện giếng.
- Lắp đặt hệ thống thiết bị chống phun trào (Blow Out Preventor – BOP) để kiểm
soát giếng khoan. Áp suất làm việc của hệ thống BOP cũng phải thỏa mãn yêu
cầu kiểm soát giếng khoan. Hệ thống này thường xuyên được kiểm tra định kỳ
và thử theo quy định;
- Đảm bảo hệ thống kiểm tra kỹ thuật khoan luôn luôn hoạt động để theo dõi tình
trạng tuần hoàn dung dịch khoan nhằm phát hiện sớm khí xâm nhập, ngăn
ngừa phun trào.
- Dự trữ sẵn một lượng dung dịch dập giếng khoan hoặc những phụ gia khác
sao cho đủ để xử lý trong trường hợp cần phải dập một giếng đang khoan có
nguy cơ bị phun trào;
- Bảo đảm rằng những người chịu trách nhiệm chính thi công giếng khoan cả
trong văn phòng trên bờ và tại mỏ đều đã trải qua khóa học kiểm soát giếng
khoan (well control). Quy định chi tiết và cụ thể các hành động của từng thành
viên trong trường hợp kiểm soát giếng khoan trên mỗi giàn khoan. Đội khoan
và những thành viên liên quan thường xuyên thực hiện diễn tập định kỳ về kiểm
soát giếng khoan. Kiểm soát giếng khoan cần luôn là công việc trọng tâm được
quan tâm nhiều nhất trong khi tiến hành hoạt động khoan.
Khi có sự cố tràn dầu xảy ra, các biện pháp sau cũng sẽ được áp dụng để ứng phó:
- Trang bị các thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết để ứng phó tại chỗ cho các
công trình khai thác.
- Thiết lập và tuân thủ Kế hoạch Ứng cứu Sự cố Tràn dầu sẽ được trình nộp Ủy
ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn phê duyệt theo quy định.
- Định kỳ tổ chức diễn tập với nhà thầu ứng phó sự cố tràn dầu.
Các nội dung cơ bản trong Kế hoạch Ứng phó Sự cố Tràn dầu cho hoạt động khai
thác của Vietsovpetro như sau:
Quy trình thông báo
Quy trình sơ đồ thông báo ứng cứu sự cố tràn dầu sẽ được trình bày trong Hình sau:

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-48


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 3.12 Sơ đồ thông báo ứng cứu sự cố tràn dầu

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-49


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 3.13 Quy trình triển khai ứng phó sự cố tràn dầu

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-50


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

3.1.2.8.2 Ngăn ngừa sự cố cháy nổ

- Trang bị thiết bị chữa cháy trên các tàu, sà lan, giàn khoan;
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn trong quá trình lắp đặt, cải hoán
và khoan.

3.1.2.8.3 Ngăn ngừa sự cố va chạm tàu

- Cập nhật vị trí của Dự án và các tuyến ống trên bản đồ hàng hải và được Cục
hàng hải Việt Nam thông báo vị trí của công trình/thiết bị này cho các tổ chức
hàng hải quốc tế và các cơ quan liên quan khác của Việt Nam;
- Thiết lập một khu vực an toàn với bán kính 2 hải lý xung quanh cụm thiết bị và
các tàu không được neo đậu trong khu vực an toàn này nếu chưa được
Vietsovpetro cho phép;
- Tàu trực (tàu hải quân) hiện đang trực an ninh tại mỏ Bạch Hổ giám sát xung
quanh khu vực mỏ để đảm bảo không có tàu lạ đi vào khu vực an toàn của mỏ;
- Trang bị hệ thống đèn chiếu sáng và đèn hiệu hàng hải thích hợp trên giàn
khoa;
- Tuyên truyền về khu vực hoạt động của Dự án và các nguy hiểm có thể xảy ra
với các ngư dân địa phương thông qua chính quyền địa phương.

3.1.2.8.4 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất

Vietsovpetro sẽ thực hiện các biện pháp sau để ngăn ngừa và giảm thiểu tác động
môi trường từ các sự cố hóa chất:
- Hạn chế sử dụng hoặc thay thế hóa chất nguy hại (nếu có thể);
- Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) được sử dụng tại các khu vực làm việc có liên
quan đến hóa chất và trong khâu vận chuyển hóa chất từ các tàu dịch vụ đến các
công trình khai thác dầu khí ngoài khơi;
- Giới hạn khối lượng hóa chất được lưu trữ ở mức tối ưu cần thiết;
- Các hóa chất sẽ được chứa trong các thiết bị chuyên dụng có dán nhãn theo quy
định của Việt Nam và quốc tế;
- Bố trí các gờ bao xung quanh các bồn chứa/thiết bị công nghệ và khu vực chứa
hóa chất và lắp đặt thiết bị thu gom hóa chất khi bị rò rỉ;
- Trang bị các vật liệu thấm hút như cát, các chất hấp phụ xung quanh các khu vực
chứa hóa chất.

3.1.2.8.5 Phòng chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn

Kế hoạch phòng chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn được triển khai khi có bão từ cấp
8 trở lên, lốc xoáy, động đất, sóng thần, vòi rồng. Vietsovpetro có hệ thống thống thu
nhận thông tin dự báo thời tiết, thiên tai từ các cơ quan dự báo thời tiết trong nước và
quốc tế, mọi thông tin về dự báo thời tiết, thiên tai phải báo định kỳ về TTĐĐSX và

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-51


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

TTĐĐSX thông báo lại cho các công trình khác của Vietsovpetro. Quy trình thông báo
và thông tin liên lạc khi xảy ra sự cố được thể hiện tại Hình 3.13 bên trên.
Các hành động tại công trình:
Lãnh đạo công trình cần phải:
− Đưa vào áp dụng các biện pháp phòng chống thiên tai như đưa tàu bè về vùng
an toàn, trên giàn khoan thả cần xuống giếng đóng đối áp, chằng buộc gia cố
tháp khoan, container, trang thiết bị;
− Thông báo về TTĐĐSX và xí nghiệp chủ quản (xí nghiệp Xây lắp trong giai đoạn
lắp đặt, xí nghiệp Khoan & Sửa giếng trong giai đoạn khoan và xí nghiệp Khai
thác dầu khí trong giai đoạn khai thác) theo biểu mẫu;
− Trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến công trình và tính mạng, Vietsovpetro
sẽ triển khai biện pháp sơ tán người khỏi công trình bằng tàu cứu hộ hoặc máy
bay khẩn cấp.
Các hành động của Ban chỉ huy:
− Huy động các phương tiện vận chuyển chuyên dùng đến hiện trường như máy
bay và tàu biển để sơ tán người về bờ;
− Chuẩn bị phương tiện để đón người sơ tán tại điểm đến trên bờ;
− Cung cấp cho lãnh đạo công trình về nội dung xử lý;
− Nhận danh sách cán bộ người làm việc trên công trình và xác minh tình trạng
thương tật nếu có;
− Phối hợp sơ tán một phần hay toàn bộ cán bộ người làm việc viên tại công
trình;
Đảm bảo trực 24/24 và chẩn bị đưa kế hoạch ứng phó sự cố vào hoạt động.

3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC

3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn khai thác

Trong giai đoạn khai thác của Dự án, chất thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động vận
hành của các giàn BK-23, giàn CTP-2/CTK-3 tại mỏ Bạch Hổ. Các nguồn gây tác động
chính từ giai đoạn khai thác của Dự án được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.37 Các nguồn tác động chính trong giai đoạn khai thác
Đối tượng chịu
Stt Nguồn tác động Chất thải
tác động
Nguồn tác động liên quan chất thải
1. Hoạt động xử lý nước Nước khai thác thải - Chất lượng nước
khai thác tại giàn CTP-2/ biển ngoài khơi
CTK-3 - Hệ sinh thái biển
2. Hoạt động vận hành và bảo Chất thải không nguy hại và - Đưa về bờ xử lý
dưỡng giàn BK-23 chất thải nguy hại

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-52


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Đối tượng chịu


Stt Nguồn tác động Chất thải
tác động
Nguồn tác động không liên quan chất thải
3. Sự hiện diện của giàn BK- Cản trở hoạt động đánh bắt cá và hoạt động hàng
23 hải
Các nguồn thải phát sinh từ hoạt động của Dự án sẽ được đánh giá chi tiết như sau:

3.2.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến nước thải

a. Định tính và định lượng nguồn thải


Do giàn BK-23 là giàn không người ở và không cần thêm người vận hành trên giàn
BK-14, CTP-2/CTK-3 nên sẽ không phát sinh thêm nước thải sinh hoạt trong giai đoạn
vận hành khai thác của Dự án mà chỉ có nước khai thác thải ra trong quá trình tách và
xử lý lưu thể khai thác từ giàn BK-23.
Sản lượng nước khai thác dự kiến phát sinh từ Dự án được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.38 Sản lượng nước khai thác dự kiến phát sinh từ Dự án
Năm Lượng nước khai thác từ Dự án (m3/ngày)
2024 7
2025 24
2026 39
2027 46
2028 49
2029 50
2030 57
2031 72
2032 88
2033 103
2034 111
2035 117
2036 121
2037 125
2038 130
2039 133
2040 136
2041 138
2042 140
2043 113
2044 115
2045 118
Nguồn: VSP, 2023
Lượng nước khai thác phát sinh tối đa từ các giếng này ước tính khoảng 140 m3/ngày
(năm 2042). Toàn bộ lượng nước khai thác này sẽ được dẫn về hệ thống xử lý nước
khai thác trên giàn CTP-2/CTK-3 tại mỏ Bạch Hổ để xử lý đáp ứng tiêu chuẩn môi
trường (hàm lượng dầu trong nước <40ppm) trước khi thải xuống biển. Hiện nay công
suất vận hành của các hệ thống xử lý nước khai thác trên các giàn CTP-2 và CTK-3
tại mỏ Bạch Hổ chưa đến 50% (Bảng 1.8. Chương 1) và hoàn toàn đủ khả năng đáp
ứng yêu cầu xử lý nước khai thác từ Dự án.
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-53
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Ngoài ra, trong quá trình lưu chứa dầu thương phẩm tại FSO (VSP-01/VSP-02) có thể
xảy ra trường hợp hàm lượng nước trong dầu vượt quá tiêu chuẩn dầu thương phẩm
(trường hợp này rất ít khi xảy ra). Trong trường hợp này để đảm bảo tiêu chuẩn dầu
thương phẩm, dầu sẽ được tách nước. Lượng nước tách ở đây (rất nhỏ) sẽ được xử
lý bằng HTXL nước có công suất 4.800 m3/ngày đêm đảm bảo hàm lượng dầu trong
nước <40ppm trước khi thải ra môi trường.
b. Đánh giá mức độ tác động
Cường độ tác động (M):
Về thành phần, nước khai thác là nước bị nhiễm dầu và một lượng nhỏ các loại hợp
chất khác như muối hòa tan, các kim loại vết, các chất rắn lơ lửng và các ion như Na+,
Ca2+, Mg2+, K+, Cl- (thường gặp trong nước biển) (Neff et al., 2011). Do đó, vấn đề môi
trường đáng quan tâm của nước khai thác thải là tác động của dầu có trong nước khi
thải ra biển. Hàm lượng dầu/hydrocarbon trong nước khai thác dao động từ 96 -
42.000 mg/l (Japan Oil, Gas and Metals National Corporation - JOGMEC) và hàm
lượng này cao hơn giá trị cho phép của QCVN 35:2010/BTNMT. Do đó, nguồn nước
thải này phải được thu gom và xử lý để đảm bảo hàm lượng dầu trong nước đạt giới
hạn cho phép 40 mg/l (trung bình ngày) của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Nước
khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển QCVN 35:2010/BTNMT. Các biện
pháp quản lý và hệ thống xử lý nước thải khai thác của Dự án được trình bày cụ thể
trong mục 3.2.2.1 của báo cáo.
Theo báo cáo của Hiệp hội các nhà khai thác Dầu khí quốc tế (IOGP) [18] về các ảnh
hưởng của nước thải khai thác đối với môi trường, sau khi thải nước thải khai thác sẽ
được pha loãng nhanh chóng, tốc độ pha loãng phụ thuộc vào đặc điểm của môi
trường nước tiếp nhận tại khu vực xả. Thông thường, mức pha loãng 30 - 100 lần sẽ
đạt được ngay tại những mét đầu tiên tính từ điểm xả và ở vị trí cách 500 - 1.000m so
với điểm xả thì mức độ pha loãng nằm trong khoảng 1.000 - 100.000 lần.
Cũng theo IOGP, tất cả các loại nước khai thác đều có độ độc rất thấp và không phụ
thuộc vào thành phần hóa học của từng loại nước khai thác. Hầu hết các chất hữu cơ
đều bị phân hủy nhanh trong nước biển. Điều này cho thấy các tác động của nước
khai thác thải đến môi trường biển chỉ ở mức nhỏ.
Đồng thời, tham khảo kết quả giám sát hàm lượng dầu trong nước khai thác sau xử
lý tại giàn CTP-2 và CTK-3 cho thấy, hệ thống xử lý nước khai thác thải hiện hữu tại
giàn CTP-2 và CTK-3 của mỏ Bạch Hổ đang hoạt động với hiệu quả xử lý cao. Hàm
lượng dầu trong nước khai thác sau xử lý đều đạt tiêu chuẩn thải theo QCVN
35:2010/BTNMT (nhỏ hơn 40 mg/l).
Thực tế kết quả giám sát chất lượng nước biển định kỳ mỏ Bạch Hổ (nơi tiếp nhận xử
lý nước khai thác của Dự án) qua các đợt khảo sát giai đoạn 2011-2019 cho thấy môi
trường nước biển tại khu vực mỏ Bạch Hổ hiện rất tốt, hàm lượng dầu trong nước
biển xung quanh khu vực giàn CTP-2 và CTK-3 dao động 0,03 mg/l - 0,09 mg/l và nhỏ
hơn giới hạn cho phép (0,5 mg/l) trong QCVN 10-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước biển rất nhiều. Do đó, các tác động môi trường tiềm
ẩn gây ra do nước khai thác thải từ các hoạt động khai thác đến chất lượng nước biển
được đánh giá ở cường độ tác động nhỏ (M=1).
Phạm vi tác động (S):
Tham khảo kết quả mô hình phân tán nước khai thác thải tại giàn CTP-2 tại mỏ Bạch
Hổ cho thấy nước khai thác sau khi thải sẽ bị pha loãng nhanh chóng trong môi trường

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-54


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

biển, chủ yếu được phát hiện trong phạm vi 10km quanh điểm thải và phạm vi ảnh
hưởng cục bộ xung quanh điểm thải (S=1).

Hình 3.14 Khả năng phân tán nước khai thác thải tại CTP-2
Thời gian phục hồi (R):
Tham khảo kết quả giám sát chất lượng biển của các mỏ dầu khí ngoài khơi trong khu
vực bồn trũng Cửu Long [17] và khu vực xung quanh mỏ Bạch Hổ cho thấy rằng không
có thay đổi đáng kể về chất lượng nước biển xung quanh các mỏ dầu khí hiện có. Do
đó, có thể kết luận rằng chất lượng nước biển xung quanh điểm thải sẽ được pha
loãng và phục hồi nhanh chóng (R=1).
Tần suất (F):
Nước khai thác sẽ thải liên tục trong quá trình khai thác của Dự án. Tuy nhiên, cường
độ tác động đến môi trường biển là nhỏ, do đó khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước biển và sinh vật biển xung quanh điểm thải là hiếm khi xảy ra (F=2).
Luật pháp (L):
Nước khai thác được kiểm soát theo quy định của QCVN 35:2010/BTNMT, Công ước
Marpol và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (L=2).
Chi phí (C):
Chi phí xử lý nước thải được đánh giá là nhỏ (C=1) so với chi phí vận hành khai thác.

Mối quan tâm của cộng đồng (P):

Môi trường tiếp nhận ở ngoài khơi và cách rất xa khu vực sinh sống của người dân,
do đó sẽ không ảnh hưởng đến cuộc sống và các hoạt động sống của cộng đồng xung
quanh (P=1).

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-55


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Nước khai thác thải phát sinh từ giai đoạn vận hành khai thác của Dự án sẽ tác động
nhỏ và cục bộ đến chất lượng nước biển và sinh vật biển xung quanh khu vực thải
(TS=24) được tóm tắt trong bảng dưới đây.
Bảng 3.39 Tóm tắt mức độ tác động của nước thải trong giai đoạn khai thác
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn tác động Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến
Nước khai thác
chất lượng nước biển 1 1 1 2 2 1 1 24 Nhỏ
thải
và sinh vật biển

3.2.1.2 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải không nguy hại

Trong quá trình vận hành, giàn không người ở BK-23 chỉ phát sinh một lượng nhỏ chất
thải không nguy hại (chủ yếu là phế liệu kim loại, gỗ, nhựa, giấy...) từ hoạt động kiểm
tra, bảo dưỡng trên giàn. Dựa theo kinh nghiệm phát sinh chất thải thực tế trong các
đợt bảo dưỡng và bảo trì định kỳ (khoảng 7 ngày) trên các giàn của Vietsovpetro,
lượng phế liệu ước tính phát sinh khoảng 100 kg/năm với tần suất 1 năm/lần (trung
bình khoảng 14,3 kg/ngày).
Chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn khai thác sẽ được thu gom và vận
chuyển về bờ để xử lý, không gây tác động đến môi trường biển tại khu vực Dự án
(tương tự như đã đánh giá ở mục 3.1.1.2.4).
Bảng 3.40 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong
giai đoạn khai thác
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn tác động Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến
Chất thải không
chất lượng nước biển 0 0 0 0 2 1 1 0 Không tác động
nguy hại
và sinh vật biển

3.2.1.3 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải nguy hại

Tương tự như chất thải không nguy hại, trong quá trình kiểm tra và bảo dưỡng giàn
BK-23 hằng năm cũng sẽ phát sinh một lượng chất thải nguy hại (giẻ lau dính dầu,
găng tay dính dầu, bao bì/thùng đựng dầu nhớt/hóa chất…), ước tính cho 7 ngày bảo
dưỡng là khoảng 100 kg/năm (tương đương 14,3 kg/ngày).
Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành/bảo dưỡng giàn
sẽ được thu gom vào các thùng chứa chất thải trên giàn, sau đó vận chuyển về bờ và
chuyển giao cho các đơn vị có chức năng xử lý nên không gây tác động đến môi
trường khu vực Dự án.
Mức độ tác động của chất thải nguy hại được biện luận tương tự như đã trình bày
trong mục 3.1.1.2.5 và được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.41 Mức độ tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn khai thác
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn tác động Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến
Chất thải nguy hại chất lượng nước biển 0 0 0 0 2 1 1 0 Không tác động
và sinh vật biển
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-56
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

3.2.1.4 Đánh giá tác động của tiếng ồn và độ rung

Quá trình vận hành của các thiết bị trên giàn khai thác sẽ phát sinh ra ồn và rung gây
ảnh hưởng đến người lao động khi làm việc trực tiếp trên giàn. Tuy nhiên, các tác
động của tiếng ồn, rung được đánh giá ở mức nhỏ, do thời gian tiếp xúc với tiếng ồn
ngắn và không liên tục, sẽ chấm dứt khi người lao động ngừng làm việc (TS=24).
Mức độ tác động của tiếng ồn, rung được biện luận tương tự như đã trình bày trong
mục Error! Reference source not found. và được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.42 Mức độ tác động của tiếng ồn, độ rung trong giai vận hành khai thác
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Xếp loại
Tiếng ồn,
Sức khỏe người lao động 1 1 0 3 2 1 1 24 Nhỏ
độ rung

3.2.1.5 Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa, các yếu tố nhạy cảm khác

Dự án nằm ngoài khơi, cách xa các khu bảo tồn và khu vực sinh sống của người dân
(> 120km) nên không gây tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích
lịch sử - văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác.

3.2.1.6 Đánh giá tác động không liên quan đến chất thải

Trong giai đoạn khai thác, sự hiện diện của giàn BK-23 (bên cạnh giàn BK-14 hiện
hữu) có thể cản trở hoạt động của các tàu bè qua lại khu vực này. Ngoài ra, vùng an
toàn dầu khí xung quanh giàn BK-23 sẽ chiếm dụng một vùng biển nhất định và ngư
dân không thể đánh bắt trong phạm vi này. Tuy nhiên, khu vực hạn chế đánh bắt này
có diện tích rất nhỏ (trong bán kính khoảng 500m theo quy định tại Điều 31, Quyết
định 04/2015/QĐ-TTg) nên không gây ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động đánh bắt cá
và tàu bè qua lại khu vực. Đánh giá tác động không liên quan đến chất thải của Dự án
trong giai đoạn khai thác được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.43 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn khai thác
Hệ thống định lượng tác động
Nguồn tác động Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Ảnh hưởng đến
Sự hiện diện của
hoạt động đánh bắt và 1 1 1 1 1 1 1 9 Không đáng kể
giàn BK-23
hàng hải

3.2.1.7 Đánh giá tác động cộng kết với các hoạt động dầu khí lân cận mỏ

Trong giai đoạn khai thác, các tác động cộng kết chỉ phát sinh do hoạt động thải nước
khai thác thải. Căn cứ theo khoảng cách của các công trình dầu khí có phát sinh nước
khai thác thải gần khu vực thải nước khai thác của Dự án bao gồm mỏ Rồng, mỏ Nam
Rồng- Đồi Mồi, mỏ Tê Giác Trắng và mỏ Cá Tầm (Hình 3.15) đều cách khá xa các
giàn CTP-2 và CTK-3 (> 15km).

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-57


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 3.15 Khoảng cách nguồn thải nước khai thác với các Dự án phụ cận
Các kết quả mô hình phân tán và đánh giá tác động của nước khai thác thải từ các
mỏ này đều cho thấy:
- Hàm lượng dầu trung bình/ngày trong nước khai thác được xử lý thấp hơn giới
hạn 40 mg/l của QCVN 35:2010/BTNMT.
- Sau khi thải, nước khai thác sẽ được pha loãng nhanh chóng trong môi trường
nước biển. Nước khai thác thải sẽ được pha loãng từ 30-100 lần ngay tại những
mét đầu tiên tính từ điểm xả và ở vị trí cách 5-10 km so với điểm xả thì mức độ
pha loãng nằm trong khoảng 1.000-2.000 lần. Như vậy, với việc vị trí thải nước
khai thác của mỏ Bạch Hổ và các mỏ lận cận cách nhau trên 15 km thì hầu như
không thể xảy ra tác động cộng kết giữa các nguồn thải này.
Ngoài ra, theo kết quả nghiên cứu “Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường xung
quanh các công trình dầu khí khu vực bồn trũng Cửu Long và Nam Côn Sơn” cho thấy:
chất lượng môi trường nước biển xung quanh các công trình dầu khí khu vực mỏ
Rồng, mỏ Bạch Hổ hầu như không có sự thay đổi đáng kể, đặc biệt hàm lượng dầu
trong nước biển nằm ở mức xấp xỉ với giá trị nền (môi trường tự nhiên chưa bị tác
động). Vì vậy, có thể nhận định nước khai thác thải của Dự án và các mỏ lân cận
không gây tác động cộng kết đáng kể đến chất lượng nước biển trong khu vực.

3.2.1.8 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của Dự án

Đối với các Dự án khai thác dầu khí ngoài khơi, các sự cố môi trường có thể xảy ra
trong giai đoạn vận hành khai thác tương tự như đã được nhận dạng và đánh giá trong
giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan, bao gồm:
- Sự cố tràn dầu/rò rỉ khí hydrocacbon/cháy nổ do phun trào giếng, đứt gãy
đường ống, va đụng tàu thuyền, thiên tai…
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-58
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

- Sự cố tràn đổ hóa chất


Tác động và mức độ của các sự cố môi trường này tương tự như đã được đánh giá
chi tiết trong giai đoạn lắp đặt, cải hoá và khoan tại mục 3.1.1.9.1.

3.2.2 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường trong giai đoạn vận
hành khai thác

Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường được áp dụng cho từng nguồn thải
trong giai đoạn này sẽ được mô tả trong các mục dưới đây.

3.2.2.1 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường giảm thiểu tác động của
nước thải trong giai đoạn vận hành khai thác

Như đã mô tả ở trên, trong giai đoạn vận hành khai thác, giàn BK-23 là giàn không
người ở và không phát sinh thêm người vận hành trên giàn BK-14, CTP-2/CTK-3 và
FSO (tàu VSP-01/VSP-02) do đó không phát sinh nước thải sinh hoạt. Dự án chủ yếu
phát sinh thêm nước thải khai thác từ các giếng Dự án. Lưu thể khai thác từ các giếng
của giàn BK-23 cùng với lưu thể khai thác của các giàn đầu giếng của mỏ Bạch Hổ
được đưa về xử lý trên giàn CTK-3 (hoặc CTP-2 khi dừng giàn CTK-3 để bảo dưỡng,
sửa chữa) và FSO (tàu VSP-01/VSP-02) hiện hữu của mỏ Bạch Hổ (trường hợp vượt
quá công suất xử lý tại CTP-2/CTK-3).
Biện pháp giảm thiểu tác động của nước khai thác thải của Dự án được trình bày như
sau:
Bảng 3.44 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước khai thác thải đề xuất áp
dụng trong giai đoạn khai thác

Biện pháp đề xuất
hiệu
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị của Hệ thống xử
lý nước khai thác hiện hữu trên CTP-2, CTK-3, FSO (tàu VSP-01/VSP-02)
G1.
theo hướng dẫn của nhà sản xuất và kịp thời thay thế các thiết bị khi bị hư
hỏng.
Trong quá trình xả thải, nước thải luôn được kiểm soát chất lượng bằng hệ
thống quan trắc tự động hoạt động liên tục 24/24. Nếu nồng độ dầu trong
nước thải vượt tiêu chuẩn cho phép thải (40 mg/l) theo QCVN
35:2010/BTNMT về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển,
G2. hệ thống quan trắc tự động này sẽ kích hoạt rơle đóng van xả, đưa nước thải
quay trở lại hệ thống xử lý.
Định kỳ 3 tháng/lần, nước thải tại đầu ra của thiết bị xử lý sẽ được lấy mẫu
và chuyển về phòng thí nghiệm trên bờ để phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm.
Hệ thống xử lý nước khai thác hiện hữu trên CTP-2 của mỏ Bạch Hổ
Hệ thống xử lý nước khai thác hiện hữu trên CTP-2 mỏ Bạch Hổ bao gồm
các thiết bị:
- Bình tách khí và xử lý dầu trong nước Degasser D-1 (công suất:
G3.
12.000 m3/ngđ, kích thước: 3500mm (ID) x 9000mm (TL));
- Bình tuyển nổi Induced Gas Flotation_IGF (kích thước: 2700mm (ID)
x 8300mm (TL));

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-59


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu
- Bể tuyển nổi Flotation F-1.
- Bình chứa váng dầu - nước E-7 và E-8 (thể tích: 2,65 m3; kích thước:
1500mm (ID) x 3000mm (TL));
Quy trình xử lý nước khai thác như sau:
Nước khai thác sau khi tách ra từ 3 bình tách trọng lực 3 pha C-1-1/2/3 và 4
bình tách tĩnh điện EG-1/2/3/4 được đưa đến bình D-1.
Bình D-1 hoạt động như một bình tách 3 pha tách dầu - khí - nước. Váng dầu
nổi bên trên bề mặt nước được vớt vào 1 ngăn chứa bên trong bình D-1, sau
đó được tự động đưa xuống bình chứa E-8.
Nước sau khi tách từ bình D-1 được 2 Bosster Pumps (P-1-1/2) bơm vào
bình IGF, tại đây các hạt dầu còn lại trong nước được tách theo phương pháp
tuyển nổi (nhờ 2 bơm P-2-1/2; 4 vòi trộn (Injector) hút và tạo các bọt khí trong
bình). Các hạt dầu và tạp chất lơ lửng trong nước nhanh chóng được các bọt
khí đẩy lên bề mặt và được vớt vào 1 ngăn chứa trong bình IGF, dầu sau đó
được tự động đưa xuống bình chứa E-8 hoặc bình C-2-4 (qua LCV-4202) và
được các bơm H-8-1/2; H-14-1/2 bơm trở lại các bình tách tĩnh điện EG-
1/2/3/4 để xử lý tiếp tục.
Bình IGF được trang bị 2 máy đo hàm lượng dầu (ppm) trong nước AT-4201
tại đầu vào 2 bơm P-1-1/2 và AT-4202 tại đầu ra của bình IGF để có thể kiểm
soát được chất lượng nước.
Nước sau khi tách từ bình IGF được đưa sang bình tuyển nổi F-1 để tiếp tục
xử lý.
Bình tuyển nổi F-1 có thể nhận và xử lý nước trực tiếp từ bình D-1 (nếu dừng
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị và bình IGF, …).
Tương tự như bình IGF, bình F-1 (nhờ 2 bơm H-10-1/2; 4 Injector hút và tạo
các bọt khí trong bình). Các hạt dầu và tạp chất lơ lửng trong nước nhanh
chóng được các bọt khí đẩy lên bề mặt và được 2 bộ cánh gạt Skimmer FS-
1/2 vớt vào 2 ngăn chứa 2 bên thành bình F-1. Váng dầu sau đó được đưa
xuống bình chứa E-7 và được bơm H-7-1/2 (hoặc 2 bơm H-8-1/2, nếu mở
van thông giữa 2 bình E-7 và E-8) bơm trở lại bình chứa C-2-4 hoặc các bình
tách tĩnh điện EG-1/2/3/4 để xử lý tiếp tục.
Trong trường hợp nếu cần thiết, bình F-1 có thể được bơm thêm 1 lượng hóa
phẩm Deoiler (<6ppm) giúp kết dính các hạt dầu, các tạp chất lơ lửng với
nhau nhằm tăng hiệu quả làm sạch nước.
Nước sau khi được xử lý từ bình F-1 có hàm lượng dầu trong nước nhỏ hơn
40 mg/l (40ppm) được xả xuống biển qua 2 Caissons-1/2. Hàm lượng dầu
trong nước từ bình F-1 được kiểm soát liên tục bởi AT-1000 (máy phân tích
EX-100).

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-60


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu

Hình 3.16 Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước trên giàn CTP-2


Quy trình xử lý nước khai thác trên CTK-3 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ
Hệ thống xử lý nước khai thác trên giàn CTK-3 mỏ Bạch Hổ bao gồm hệ
thống hydrocyclon và bình tách khí (V-10).
Nước khai thác được tách ra từ các bình tách ba pha V-1-A/B/C sẽ được đưa
đến các thiết bị tách nước ly tâm hydrocyclone HC-1-A/B/C tương ứng để
tách dầu, nước tách ra từ bình tách nước sử dụng điện trường cao V-2-
A2/B2/C2 sẽ được đưa đến các thiết bị tách nước ly tâm hydrocyclone HC-
2-A/B/C để tách dầu hạt. Nước sau khi đi qua hệ thống hydrocyclone HC-1-
A/B/C/D và HC-2-A/B/C/D được đưa đến bình V-10-A/B để tách khí trong
G4.
nước và tách phần váng dầu còn lại, sau đó đưa xuống KS-1. Trên đường
nước từ V-10 A/B đến KS-1 có lắp bộ đo AT-1501 A/B (thiết bị kiểm tra hàm
lượng dầu trực tuyến) để kiểm soát hàm lượng dầu trong nước (tại đây nước
đã đạt tiêu chuẩn an toàn và bảo vệ môi trường). Nếu hàm lượng dầu trong
nước đạt yêu cầu <40mg/l thì sẽ thải xuống biển, ngược lại nếu không đạt thì
tự động quay lại hệ thống xử lý. Tại KS-1 lượng váng dầu còn lại được tách
lần cuối cùng, nước sau đó được xả xuống biển.
Quy trình xử lý nước khai thác được tóm tắt trong hình sau.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-61


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 3.17 Quy trình xử lý nước khai thác tại giàn CTK-3

Hình 3.18 Sơ đồ công nghệ xử lý nước khai thác trên CTK-3


Các thông số làm việc cơ bản của các thiết bị của hệ thống xử lý nước hiện
hữu trên giàn CTK-3:
1. Hydrocyclone HC-1-A/B/C/D
− Kiểu: nằm ngang
− Lưu lượng thiết kế: 200 m3/giờ
− Áp suất làm việc: 12 barg
− Áp suất thiết kế: 26,5 barg
− Nhiệt độ làm việc: 55 – 70 oC
− Nhiệt độ thiết kế: 100 oC.
2. Hydrocyclone HC-2-A/B/C/D
− Kiểu: nằm ngang
− Lưu lượng thiết kế: 62,5 m3/giờ
− Áp suất làm việc: 3,5 barg
− Áp suất thiết kế: 6,6 barg
− Nhiệt độ làm việc: 65 – 80 oC
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-62
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu
− Nhiệt độ thiết kế: 100 oC.
3. Bình tách nổi V-10-A/B
− Kiểu: nằm ngang
− Lưu lượng thiết kế: 620 m3/giờ
− Áp suất làm việc: 0,5 barg
− Áp suất thiết kế: 3,5 barg
− Nhiệt độ làm việc: 55 – 80 oC
− Nhiệt độ thiết kế: 100 oC.

Quy trình xử lý nước khai thác trên FSO (tàu VSP-01/VSP-02)


Hệ thống xử lý nước khai thác trên FSO (tàu VSP-01/VSP-02) công suất:
4.800 m3/ngày.đêm với công nghệ và quy trình xử lý như sau:
Công nghệ xử lý:

Sản phẩm dầu – nước

Dầu Tank công


Bể chứa và tách dầu nghệ
slop tanks

Bình TPI Dầu

G5. Dầu
Bình tách dầu
hydrocyclone

HL dầu >15 mg/L


Thiết bị đo online

HL dầu ≤15 mg/L

Xả xuống biển
Hình 3.19 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước khai thác thải trên
FSO (tàu VSP-01/VSP-02)

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-63


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu
Thuyết minh quy trình công nghệ

➢ Bể chứa và tách dầu slop tanks

Tại tàu VSP-01/VSP-02, nước khai thác được loại ra từ tank công nghệ được
gọi là nước khai thác thải. Từ tank công nghệ, nước thải khai thác tự chảy
(gọi là “cắt” nước) về slop tank 5P để tiếp tục quá trình lắng và vớt dầu. Trong
tank này các hạt dầu nhỏ được tách ra khỏi nước thải. Nước lắng xuống phần
dưới của tank sẽ tự chảy sang slop tank 5S. Để làm sạch (tách dầu ra khỏi
nước) triệt để hơn, nước có chứa hàm lượng dầu còn lại đến 100 mg/l (100
ppm) từ slop tank 5S được bơm chuyển lên két trung gian TPI trên boong
chính bằng 2 bơm Allweiler (Charge Pumps) trước khi được bơm qua hệ
thống hydrocyclone.

➢ Bể TPI

Bể TPI có chức năng là bể điều hòa đồng thời cũng có chức năng tách sơ bộ
dầu trong nước. Trong bể TPI có vách phụ treo nhằm vớt váng dầu và khi
mực nước trong bể treo này dâng đến đáy ống xả thì váng dầu sẽ xả vào slop
tank. Phần nước bên dưới đáy bình tiếp tục được dẫn qua các phin lọc dầu
trước khi được bơm đến bình hydrocyclone bằng bơm Durco để tách dầu còn
lại trong nước.

Để đảm bảo các bình Hydrocyclone hoạt động bình thường, mức nước làm
việc trong bể TPI cần phải trên 1m. Trong trường hợp mức nước trong bể
TPI này xuống thấp dưới 1m, thì van PCV sẽ tự động mở ra (nước từ bình
hydrocyclone sẽ chảy về lại bể TPI) và van LCV-1 sẽ tự động đóng lại (không
cho nước từ hydrocyclone chảy theo đường xả ra biển) nhằm đưa nước hồi
về bể TPI để tránh tình trạng bơm N1, N2 bị hỏng do mất dòng.

➢ Bình hydrocyclone
Hệ thống xử lý nước khai thác thải hydrocyclone là một trong những phần
quan trọng nhất cho quá trình xử lý nước khai thác thải, đảm nhiệm chức
năng xử lý, phân tách nhũ tương dầu trong nước của quá trình xử lý dầu thô,
nhằm đảm bảo dòng nước thải ra biển có hàm lượng dầu trong khoảng cho
phép. Hydrocylone hoạt động dựa trên nguyên lý ly tâm, nước thải đi vào
những ống dài có rãnh xoáy tạo thành lực xoáy ly tâm, nước theo nguyên lý
ly tâm sẽ văng ra, dầu nhẹ sẽ đi vào tâm của ống trở lại slop tank.
Bình hydrocyclone chứa các ống cyclon xoáy có hình nón. Bình được thiết
kế với vận tốc dòng lớn nhất 100 m3/h, áp suất dòng vào 8 bar. Sự phân tách
được thực hiện nhờ trọng lực bởi hai chất lỏng nước/dầu không trộn lẫn với
nhau do sự khác nhau về tỷ trọng vốn có của nó. Dựa vào cấu trúc hình học
bên trong của ống cyclone, dòng nước thải có dầu sẽ đi vào ống cyclone theo
phương tiếp tuyến, nơi mà tạo ra vận tốc dòng lớn. Vận tốc dòng xoáy tăng
lên bằng việc điều khiển lại vận tốc tiếp tuyến từ đầu đến cuối theo chiều dài
của bình hydrocyclone. Dòng nước sau xử lý được chảy xuyên qua lỗ nước

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-64


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu
ra của ống và được kiểm soát chất lượng bởi thiết bị đo hàm lượng dầu
online.

➢ Thiết bị kiểm tra hàm lượng dầu trong nước (ODM - Oil detection
monitoring)
Quá trình xử lý nước thải ra biển từ hệ thống hydrocyclone được điều khiển
tự động bằng hệ thống giám sát kiểm tra hàm lượng dầu trong nước ODM,
tác động đến hai van SDV-1 và SDV-2 làm việc tự động. Nếu hàm lượng dầu
trong nước thải sau xử lý <15 mg/l (15 ppm), nước được xả thải ra biển qua
van SDV-1. Nếu hàm lượng dầu trong nước thải sau xử lý vượt quá 15 mg/l,
thì van SDV-2 sẽ tự động mở và van SDV-1 sẽ tự động đóng lại, đưa nước
thải quay lại về slop tank 5P để tái xử lý.

Thông số kỹ thuật một số máy móc, thiết bị chính của hệ thống xử lý nước
khai thác thải của FSO (tàu VSP-01/VSP-02) được trình bày như sau:

Số
Stt Thiết bị Thông số kỹ thuật
lượng
- Kích thước D×R×C :
3,55m×7,0m ×3,25m;
- Thể tích: V = 85m3;
1 Bể TPI 01
- Vật liệu: thép cacbon;
- Nồng độ dầu trong nước
đầu ra: khoảng 100ppm
- Vật liệu: thép carbon;
- Số ống: 105 ống cyclon;
- Áp suất dòng vào:
+ Thiết kế: 6,896 Bar;
+ Hoạt động: 3,67 Bar.
- Nhiệt độ:
+ Thiết kế: 80oC;
+ Hoạt động: 60oC;
+ Lớn nhất: 65oC
2 Bình hydrocyclone 02
- Lưu lượng dòng thiết kế:
100 m3/h
- Tỷ trọng:
+ Dầu: 0,835
+ Nước: 1,02
- Hàm lượng dầu trong
nước:
+ Dòng vào: 100 ppm;
+ Dòng ra: <15 ppm
NT80-250-4224
Bơm Allweiler (dưới buồng U3.1DW3ME3
3 bơm) bơm nước thải từ 02 Lưu lượng 100m³/h
slop tank lên bể TPI Dung dịch bơm thiết kế:
nước biển
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-65
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”


Biện pháp đề xuất
hiệu
Bơm Durco (trên boong Durco 2k 4x3-13 and 13HH
chính) bơm nước thải từ bể Lưu lượng 100m³/h
4 02
TPI sang bình Dung dịch bơm thiết kế:
hydrocyclone Nước biển
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với nước thải chủ yếu là sử dụng hệ
thống xử lý có sẵn trên CTP-2, CTK-3, FSO (tàu VSP-01/VSP-02). Các đánh giá đề
cập trong mục 3.2.1.1 cho thấy các hệ thống xử lý này hoàn toàn đáp ứng đủ công
suất xử lý toàn bộ lượng nước khai thác phát sinh thêm từ hoạt động của Dự án đạt quy
chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường tiếp nhận. Do đó, các giải pháp đã được đề
cập là phù hợp và hoàn toàn khả thi. Mức độ tác động môi trường sau khi áp dụng các
biện pháp giảm thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.2.2.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải không
nguy hại

Giàn BK-23 là giàn không người ở và được bảo dưỡng định kỳ. Chất thải không nguy
hại (phế liệu) chỉ phát sinh trong quá trình bảo trì, bảo dưỡng giàn.
Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại khi Dự án đi vào vận hành
sẽ được áp dụng tương tự như các biện pháp hiện hữu tại mỏ Bạch Hổ. Chất thải
không nguy hại được thu gom và xử lý chung theo quy trình quản lý của Vietsovpetro
“Quy trình quản lý chất thải Vietsovpetro-000-ATMT-435 (Phiên bản 03 năm 2018) và
các quy định của Việt Nam (Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT), cụ thể như sau:
Bảng 3.45 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất
áp dụng trong giai đoạn vận hành khai thác

Biện pháp đề xuất
hiệu
Các chất thải không nguy hại (phế liệu) được chứa trong các thùng riêng có
H1.
nắp đậy, dán nhãn phân biệt trên giàn BK-23.
Ghi chép và báo cáo loại chất thải và lượng chất thải phát sinh, vận chuyển
vào bờ (tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển
H2. hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp, sau đó
chuyển giao cho đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định của Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Nhận xét: Các biện pháp giảm thiểu áp dụng đối với chất thải không nguy hại chủ yếu
là các biện pháp phân loại chất thải tại nguồn. Các quy trình này hiện vẫn đang áp dụng
cho hoạt động khai thác hiện hữu của mỏ Bạch Hổ, Rồng và các mỏ khác của
Vietsovpetro. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp. Mức độ tác động môi trường sau
khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.2.2.3 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại chỉ phát sinh quá trình bảo trì, bảo dưỡng định kỳ giàn khai thác.
Vietsovpetro tiếp tục áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động hiện hữu cho chất
thải nguy hại tại mỏ Bạch Hổ. Chất thải nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-66
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

chung theo quy trình quản lý của Vietsovpetro “Quy trình quản lý chất thải
Vietsovpetro-000-ATMT-435 (Phiên bản 03 năm 2018) và các quy định của Việt Nam
(Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT), cụ thể như sau:
Bảng 3.46 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại đề xuất áp
dụng trong giai đoạn khai thác

Biện pháp đề xuất
hiệu
Các chất thải nguy hại được chứa trong các thùng riêng có nắp đậy, dán
I1.
nhãn trên giàn BK-23.
Ghi chép và báo cáo lượng chất thải nguy hại phát sinh, định kỳ vận chuyển
về bờ (tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển
hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp, sau đó
chuyển giao cho đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định của Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Cụ thể như
sau:
- Công ty TNHH TM-SX Ngọc Tân Kiên: xử lý/súc rửa vỏ thùng chứa dầu
I2. nhớt, hóa chất và mua bán thùng phuy sau súc rửa.
- Liên danh công ty cổ phần môi trường xanh PEDACO-Công ty TNHH môi
trường Chân Lý: xử lý chất thải nguy hại bao gồm nước thải nhiễm hóa
chất nguy hại, hóa chất thải, dầu mỡ cặn, các giẻ lau nhiễm dầu mỡ, các
vật liệu mài mòn, thùng sơn, nước thải nguy hại, v.v....
Các hợp đồng và giấy phép vận chuyển/xử lý chất thải có liên quan của các
đơn vị chức năng này được đính kèm tại Phụ lục 1 của báo cáo.
Nhận xét: Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường áp dụng đối với chất thải nguy
hại là các biện pháp phân loại và quản lý chất thải tại nguồn. Các quy trình này hiện
vẫn đang áp dụng cho hoạt động khai thác hiện hữu của mỏ Bạch Hổ và các mỏ khác
của Vietsovpetro. Do đó, các giải pháp đề xuất là phù hợp. Mức độ tác động môi trường
sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu sẽ ở mức không đáng kể.

3.2.2.4 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung

Để hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn và rung từ hoạt động của các phương tiện/thiết
bị đến sức khỏe người lao động, các biện pháp sau sẽ được thực hiện:
Bảng 3.47 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ
rung trong giai đoạn vận hành khai thác

Biện pháp đề xuất
hiệu
Sử dụng các máy móc, thiết bị ít phát sinh tiếng ồn và thường xuyên bảo
K1.
trì, bảo dưỡng
Trang bị nút bịt tai cho công nhân làm việc tại khu nhiều máy móc phát sinh
K2. tiếng ồn.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-67


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

3.2.2.5 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động
không liên quan đến chất thải

Vietsovpetro sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất
thải như sau:
Bảng 3.48 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động
không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành khai thác

Biện pháp đề xuất
hiệu
Thông báo đến Cục hàng hải Việt Nam, các cơ quan địa phương cũng như
các tổ chức hoạt động trên biển (thông qua UBND các tỉnh ven biển) về vị
L1.
trí chính xác và chi tiết của các công trình Dự án và các công trình khác
trong khu vực.

Phối hợp với chính quyền địa phương để tuyên truyền và giải thích cho ngư
L2. dân biết về hoạt động dầu khí cũng như nguy cơ mất an toàn khi đi vào khu
vực hành lang an toàn của các công trình dầu khí.

Tàu cứu hộ của Vietsovpetro và tàu kiểm soát của công ty Hải đoàn Hải
L3. quân 128 sẽ trực 24/24 tại khu vực mỏ, bao gồm cả các công trình Dự án
để giám sát các hoạt động đánh bắt cá và tàu hàng qua lại tại khu vực.

Trang bị hệ thống cảnh báo hàng hải thích hợp trên các thiết bị Dự án để
L4.
báo hiệu từ xa.

Vietsovpetro thông qua các hệ thống truyền thông thực hiện tuyên truyền
L5. cho các nhà chức trách địa phương cũng như cho các ngư dân về khu vực
hoạt động dầu khí của mình và các nguy cơ va đụng tiềm ẩn.

Nhận xét: Các biện pháp quản lý và giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất
thải trong giai đoạn vận hành khai thác như đã nêu trên đều đã được Vietsovpetro thực
hiện theo đúng quy định pháp luật và và rất khả thi. Điều này đã được chứng minh qua
hiệu quả áp dụng cao trong suốt thời gian hoạt động của Vietsovpetro cho đến nay.
Sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu, mức độ tác động được giảm thiểu xuống
mức không đáng kể.

3.2.2.6 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường

Các sự cố môi trường và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường có thể xảy ra trong giai đoạn vận hành khai thác tương tự
như trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan, như đã được trình bày chi tiết tại mục
3.1.2.8.

3.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG

Vietsovpetro sẽ chịu trách nhiệm vận hành và quản lý các hoạt động của Dự án. Bộ
phận ATSKMT sẽ là đầu mối thực hiện các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường
như sau:
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-68
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

- Quản lý chung tất cả các vấn đề liên quan đến ATSKMT như vận hành các công
trình bảo vệ môi trường của Dự án, thiết lập hệ thống quản lý, đào tạo cán bộ
về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức vận hành hệ thống theo thiết kế.
- Ký hợp đồng với các công ty đủ điều kiện để thực hiện các dịch vụ cụ thể như
giám sát môi trường, xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, thiết lập kế hoạch
ứng phó với các tình huống khẩn cấp, sự cố tràn hóa chất…
- Báo cáo định kỳ cho cơ quan có chức năng về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức các khóa đào tạo hàng năm để nâng cao kiến thức về bảo vệ môi
trường cho nhân viên.
Dự toán kinh phí và cách thức quản lý vận hành các công trình bảo vệ môi trường của
Dự án được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 3.49 Kế hoạch tổ chức và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
Kế hoạch xây
Chất thải Công trình bảo vệ môi trường Kinh phí
lắp
GIAI ĐOẠN LẮP ĐẶT, CẢI HOÁN VÀ KHOAN
Không cần lắp đặt các công trình
Khí thải Không Không
bảo vệ môi trường.
Không. Các hệ Bao gồm
Những chất thải này sẽ được thu
Nước thải sinh thống xử lý nước trong chi phí
gom và xử lý bằng hệ thống xử lý
hoạt và nước thải này đã được lắp đặt, cải
nước thải sinh hoạt và nước thải
thải nhiễm dầu lắp đặt sẵn trên hoán và
nhiễm dầu trên tàu và giàn khoan.
tàu và giàn khoan khoan
Nước thử thuỷ Không cần lắp đặt các công trình
Không Không
lực bảo vệ môi trường.
Không. Máy
- Chất thải thực phẩm: Được nghiền nghiền chất thải
đến kích thước nhỏ hơn 25 mm thực phẩm đã
Không
bằng máy nghiền trên tàu trước khi được lắp đặt sẵn
thải ra biển. trên tàu và giàn
khoan
- Chất thải không nguy hại còn lại:
Chất thải không
nguy hại + Được chứa trong các thùng
chứa chuyên dụng và phân loại
thành phế liệu, chất thải thông Các thùng chứa Bao gồm
thường còn lại và chất thải sẽ được trang bị trong chi phí
nguy hại trên các tàu/sà lan và sẵn trên tàu và lắp đặt và
giàn khoan. giàn khoan khoan
+ Được vận chuyển về bờ và
giao cho các đơn vị có chức
năng để xử lý và thải bỏ
- Được chứa trong các thùng chứa
Các thùng chứa
Chất thải nguy chuyên dụng và phân loại thành Bao gồm
chuyên dụng sẽ
hại phế liệu, chất thải thông thường trong chi phí
được trang bị sẵn
còn lại và chất thải nguy hại trên lắp đặt và
trên tàu và giàn
các tàu/sà lan và giàn khoan. khoan
khoan
- Được vận chuyển về bờ và giao
Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-69
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Kế hoạch xây
Chất thải Công trình bảo vệ môi trường Kinh phí
lắp
cho các đơn vị có chức năng để xử
lý và thải bỏ.
Hệ thống kiểm
DDK và mùn Những chất thải này sẽ được thu
soát chất rắn Bao gồm trong
khoan nền gom và xử lý bằng hệ thống kiểm
được lắp đặt sẵn chi phí khoan
nước soát chất rắn trên giàn khoan.
trên giàn khoan
GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH KHAI THÁC
Dự án sử dụng điện cấp từ hệ thống
điện chung của mỏ Bạch Hổ thông
Khí thải Không Không
qua giàn BK-14 nên không phát sinh
ra khí thải.
Hệ thống xử lý nước khai thác hiện
Nước khai thác hữu đã được lắp đặt trên các giàn
CTP-2, CTK-3 và FSO (VSP- Không Không
01/VSP-02) hiện hữu của mỏ Bạch
Hổ
- Chất thải thực phẩm: Dự án
không phát sinh chất thải thực
phẩm.
Chất thải không - Chất thải không nguy hại còn lại:
nguy hại phát được phân loại và chứa trong các Phát sinh thêm
sinh từ hoạt thùng chứa chuyên dụng theo Không chi phí để xử
động vận tính chất, có dán nhãn và vận lý khoảng
hành/bảo chuyển về bờ (Nơi tiếp nhận chất 100kg/năm
dưỡng giàn thải vào bờ của Dự án là tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu), chuyển giao cho
các đơn vị chức năng để xử lý và
thải bỏ.
Các loại chất thải nguy hại được
phân loại và chứa trong các thùng
Chất thải nguy Phát sinh thêm
chứa chuyên dụng theo tính chất, có chi phí để xử
hại phát sinh từ Thời điểm bắt
dán nhãn và vận chuyển về bờ (Nơi lý khoảng
hoạt động vận đầu tiến hành
tiếp nhận chất thải vào bờ của Dự án 100kg/năm
hành/bảo khai thác
là tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu), chuyển
dưỡng giàn
giao cho các đơn vị chức năng để xử
lý và thải bỏ.

3.4 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO

3.4.1 Mức độ chi tiết của ĐTM

Tác động tiềm ẩn được xác định và đánh giá đối với từng hoạt động của Dự án. Các
đánh giá với mức độ chi tiết cần thiết theo yêu cầu của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT như sau:
• Xác định nguồn gây tác động đến môi trường, phát sinh từ các hoạt động trong
từng giai đoạn của Dự án.
• Xác định đối tượng bị tác động chính.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-70


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

• Định lượng các nguồn tác động môi trường.


• Đánh giá mức độ tác động đến môi trường và kinh tế-xã hội.
• Xác định được các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực thi Dự án.
• Dự đoán sự phân tán của mùn khoan thải và nước khai thác bằng phần mềm
CHEMMAP.

3.4.2 Độ tin cậy của ĐTM

Độ tin cậy của quá trình đánh giá được thể hiện ở:
• Tính toàn diện và độ tin cậy của phương pháp ĐTM là hệ thống bán định lượng
tác động (IQS). Đây là phương pháp được xây dựng theo hướng dẫn của diễn
đàn Thăm dò và Khai thác (E&P), Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc
(UNEP) và Ngân hàng Thế giới.
• Số liệu quan trắc môi trường được Vietsovpetro kết hợp với VPI-CPSE thực
hiện tại khu vực mỏ Bạch Hổ là cơ sở để xác định diễn biến và hiện trạng chất
lượng môi trường tại thời điểm lập ĐTM của Dự án cũng như làm căn cứ để
minh chứng cho việc dự báo các tác động môi trường phát sinh từ các nguồn
thải trong phạm vi Dự án.
• Số liệu hải dương học và khí tượng hải văn giai đoạn 2018-2022 được thu thập
từ Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ;
• Kinh nghiệm điều hành và hoạt động trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu
khí của Vietsovpetro;
• Hệ thống quản lý An toàn, Sức khỏe và Môi trường của Vietsovpetro được thiết
lập và thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc tế dưới sự đóng góp của các bên
tham gia và đặc biệt là các chuyên gia an toàn sức khỏe và môi trường;
• VPI-CPSE là đơn vị tư vấn có nhiều kinh nghiệm trong việc đánh giá tác động
môi trường cho các Dự án dầu khí, đặc biệt là các Dự án ngoài khơi.
Nhận xét chung về tác động môi trường của Dự án
Dựa vào các nhận dạng, phân tích và đánh giá các tác động môi trường liên quan nêu
trên, có thể thấy mức độ tác động đến môi trường của Dự án trong các giai đoạn lắp
đặt, khoan và khai thác ngoài khơi được đánh giá ở mức không đáng kể tới nhỏ.
Tác động môi trường của các hoạt động bình thường của Dự án không gây tác động
đến môi trường đất liền và ven bờ.

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-71


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

CONTENTS
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG ........................................................................................................ 3-1
3.1 ĐÁNH GIÁC TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN LẮP ĐẶT, CẢI HOÁN VÀ KHOAN .......................................................3-4
3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ........................... 3-4
3.1.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến nước thải .................................................................... 3-7
3.1.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến khí thải ...................................................................... 3-13
3.1.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải khoan ......................................................... 3-17
3.1.1.4 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải không nguy hại .......................................... 3-28
3.1.1.5 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải nguy hại (CTNH) ......................................... 3-31
3.1.1.6 Đánh giá, dự báo tác động của tiếng ồn và độ rung ......................................................................... 3-32
3.1.1.7 Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác
3-33
3.1.1.8 Đánh giá, dự báo các tác động khác không liên quan chất thải ........................................................ 3-33
➢ Xáo trộn trầm tích đáy biển và ảnh hưởng đến động vật đáy............................................................. 3-33
➢ Cản trở hoạt động của các tàu cá và hàng hải ...................................................................................... 3-34
➢ Ảnh hưởng đến công trình dầu khí hiện hữu ....................................................................................... 3-34
3.1.1.9 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của Dự án ...................................................... 3-35
3.1.1.9.1 Sự cố tràn dầu ............................................................................................................................. 3-35
3.1.1.9.2 Cháy nổ........................................................................................................................................ 3-39
3.1.1.9.3 Sự cố va đụng tàu ........................................................................................................................ 3-39
3.1.1.9.4 Sự cố tràn đổ hóa chất ................................................................................................................ 3-40
3.1.1.9.5 Điều kiện thời tiết thiên tai ......................................................................................................... 3-40
3.1.2 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực khác đến môi trường trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan .............................................. 3-40
3.1.2.1 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với nước thải ................................................... 3-40
3.1.2.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với khí thải ....................................................... 3-43
3.1.2.3 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải khoan .......................................... 3-44
3.1.2.4 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải không nguy hại (chất thải rắn sinh
hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường) ................................................................................................... 3-45
3.1.2.5 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải nguy hại ...................................... 3-46
3.1.2.6 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn và độ rung ................................... 3-47
3.1.2.7 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động khác không liên quan đến chất
thải 3-47
3.1.2.8 Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường .............................................. 3-47
3.1.2.8.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu .......................................................................................... 3-48
3.1.2.8.2 Ngăn ngừa sự cố cháy nổ ............................................................................................................ 3-51
3.1.2.8.3 Ngăn ngừa sự cố va chạm tàu ..................................................................................................... 3-51
3.1.2.8.4 Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất ............................................................................. 3-51
3.1.2.8.5 Phòng chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn ................................................................................... 3-51
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI
ĐOẠN KHAI THÁC ..........................................................................................................................................3-52
3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn khai thác ..................................................... 3-52
3.2.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến nước thải .................................................................. 3-53
3.2.1.2 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải không nguy hại .............................................................. 3-56
3.2.1.3 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải nguy hại......................................................................... 3-56
3.2.1.4 Đánh giá tác động của tiếng ồn và độ rung ...................................................................................... 3-57
3.2.1.5 Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác
3-57
3.2.1.6 Đánh giá tác động không liên quan đến chất thải ............................................................................ 3-57
3.2.1.7 Đánh giá tác động cộng kết với các hoạt động dầu khí lân cận mỏ .................................................. 3-57
3.2.1.8 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của Dự án ...................................................... 3-58
3.2.2 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực khác đến môi trường trong giai đoạn vận hành khai thác .......................................................... 3-59
3.2.2.1 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường giảm thiểu tác động của nước thải trong giai đoạn
vận hành khai thác ................................................................................................................................................ 3-59
3.2.2.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải không nguy hại ........................... 3-66
3.2.2.3 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải nguy hại ...................................... 3-66

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-72


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

3.2.2.4 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung ....................................... 3-67
3.2.2.5 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động không liên quan đến chất thải . 3-
68
3.2.2.6 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.......... 3-68
3.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ........................................ 3-68
3.4 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO ... 3-
70
3.4.1 Mức độ chi tiết của ĐTM........................................................................................................ 3-70
3.4.2 Độ tin cậy của ĐTM ................................................................................................................ 3-71

Hình 3.1. Kết quả phát tán DDK trong thời kỳ gió mùa Đông Bắc .................. 3-19
Hình 3.2. Kết quả phát tán DDK trong thời kỳ gió mùa Tây Nam .................... 3-20
Hình 3.3. Kết quả phát tán DDK trong tháng 4 .................................................. 3-21
Hình 3.4. Kết quả phát tán DDK trong tháng 10 ................................................ 3-22
Hình 3.5 Sự phát tán của mùn khoan thải trong môi trường biển ......................... 3-24
Hình 3.6 Kết quả mô phỏng phát tán mùn khoan thải ........................................... 3-25
Hình 3.7 Biến thiên hàm lượng THC trong trầm tích tại mỏ Bạch Hổ.................... 3-26
Hình 3.8 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn BK-23......... 3-38
Hình 3.9 Minh họa thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt điển hình trên giàn khoan3-
41
Hình 3.10 Minh họa nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải nhiễm
dầu trên giàn khoan ............................................................................................ 3-42
Hình 3.11 Nguyên lý hoạt động của hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan ... 3-44
Hình 3.12 Sơ đồ thông báo ứng cứu sự cố tràn dầu ....................................... 3-49
Hình 3.13 Quy trình triển khai ứng phó sự cố tràn dầu .................................. 3-50
Hình 3.14 Khả năng phân tán nước khai thác thải tại CTP-2 ............................... 3-55
Hình 3.15 Khoảng cách nguồn thải nước khai thác với các Dự án phụ cận 3-58
Hình 3.16 Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước trên giàn CTP-2 ................. 3-61
Hình 3.17 Quy trình xử lý nước khai thác tại giàn CTK-3 ................................ 3-62
Hình 3.18 Sơ đồ công nghệ xử lý nước khai thác trên CTK-3 ........................ 3-62
Hình 3.18 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước khai thác thải trên FSO (tàu
VSP-01/VSP-02) ................................................................................................... 3-63

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-73


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.1 Hệ thống cho điểm mức độ tác động (IQS) .............................................. 3-2
Bảng 3.2 Các nguồn thải và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán
và khoan .................................................................................................................. 3-5
Bảng 3.3 Các phương tiện và nhân lực tham gia giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
................................................................................................................................. 3-6
Bảng 3.4 Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan ....................................................................................................................... 3-7
Bảng 3.5 Lượng nước thải nhiễm dầu phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan ....................................................................................................................... 3-9
Bảng 3.6 Lượng nước thử thủy lực phát sinh từ dự án.......................................... 3-10
Bảng 3.7 Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ...... 3-10
Bảng 3.8 Tác động của các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt và nước thải
nhiễm dầu .............................................................................................................. 3-11
Bảng 3.9 Mức độ tác động của chất thải lỏng trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
............................................................................................................................... 3-13
Bảng 3.10 Hệ số phát thải khí thải theo UKOOA ................................................... 3-13
Bảng 3.11 Lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
............................................................................................................................... 3-14
Bảng 3.14 Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán DDK nền nước thải ..... 3-18
Bảng 3.15 Mức độ tác động của DDK nền nước thải từ hoạt động khoan ............ 3-24
Bảng 3.16 Thông số đầu vào của mô hình ............................................................ 3-25
Bảng 3.17 Mức độ tác động của mùn khoan thải trong giai đoạn khoan ............... 3-28
Bảng 3.18 Ước tính khối lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong giai đoạn lắp
đặt, cải hoán và khoan ........................................................................................... 3-29
Bảng 3.19 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong giai đoạn lắp đặt, cải
hoán và khoan ....................................................................................................... 3-31
Bảng 3.20 Ước tính khối lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan ..................................................................................................................... 3-31
Bảng 3.21 Mức độ tác động của CTNH trong giai đoạn khoan ............................. 3-32
Bảng 3.22 Mức độ tác động của tiếng ồn, độ rung trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và
khoan ..................................................................................................................... 3-33
Bảng 3.23 Diện tích đáy biển bị ảnh hưởng trực tiếp ............................................ 3-33
Bảng 3.24 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn lắp đặt,
cải hoán và khoan ................................................................................................ 3-35
Bảng 3.25 Các rủi ro, sự cố tiềm ẩn chính trong quá trình thực hiện Dự án ......... 3-35
Bảng 3.26 Kịch bản và thông số của mô hình sự cố tràn dầu ......................... 3-36
Bảng 3.27 Các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi SCTD tại giàn BK-23 ...... 3-36
Bảng 3.28 Tóm tắt xác suất tác động đến bờ từ sự cố tràn dầu tại giàn BK-23 .... 3-37
Bảng 3.29 Tóm tắt mức độ tác động môi trường từ sự cố tràn dầu ...................... 3-38

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-74


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Bảng 3.30 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với nước thải trong
giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ................................................................. 3-41
Bảng 3.31 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với khí thải trong
giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ................................................................. 3-43
Bảng 3.32 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải khoan phát sinh từ hoạt
động khoan .......................................................................................................... 3-44
Bảng 3.33 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất
áp dụng trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ........................................ 3-45
Bảng 3.34 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với CTNH đề xuất
áp dụng trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan ........................................ 3-46
Bảng 3.35 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn và độ
rung ...................................................................................................................... 3-47
Bảng 3.36 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động
khác không liên quan đến chất thải trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan3-
47
Bảng 3.37 Các nguồn tác động chính trong giai đoạn khai thác ........................... 3-52
Bảng 3.38 Sản lượng nước khai thác dự kiến phát sinh từ Dự án........................ 3-53
Bảng 3.39 Tóm tắt mức độ tác động của nước thải trong giai đoạn khai thác ...... 3-56
Bảng 3.40 Mức độ tác động của chất thải không nguy hại trong giai đoạn khai thác 3-
56
Bảng 3.41 Mức độ tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn khai thác....... 3-56
Bảng 3.42 Mức độ tác động của tiếng ồn, độ rung trong giai vận hành khai thác . 3-57
Bảng 3.43 Mức độ tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn khai thác . 3-57
Bảng 3.44 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước khai thác thải đề xuất áp
dụng trong giai đoạn khai thác .......................................................................... 3-59
Bảng 3.45 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải không nguy hại đề xuất
áp dụng trong giai đoạn vận hành khai thác .................................................... 3-66
Bảng 3.46 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại đề xuất áp dụng
trong giai đoạn khai thác .................................................................................... 3-67
Bảng 3.47 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung
trong giai đoạn vận hành khai thác ................................................................... 3-67
Bảng 3.48 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động
không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành khai thác ................ 3-68
Bảng 3.49 Kế hoạch tổ chức và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường .. 3-
69

Chủ Dự án (ký tên) Trang 3-75


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,


PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN
BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học chỉ
yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản, dự án chôn lấp chất thải, dự án có
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học. Do đó, dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch
Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam” là dự án khoan khai thác dầu
khí nên không thuộc đối tượng thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.

Chủ dự án (ký tên) 4-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ


VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Với mục đích bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai các hoạt động của dự án
Vietsovpetro đã thiết lập một Chương trình Quản lý Môi trường cho từng giai đoạn
hoạt động của Dự án.
Nội dung cụ thể của chương trình quản lý môi trường được thể hiện trong bảng bên
dưới.

Chủ dự án (ký tên) 5-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường của dự án


Thời gian
Các giai
Các hoạt động của Các tác động môi thực hiện
đoạn của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
dự án trường và hoàn
dự án
thành
Giai đoạn - Hoạt động của các - Đảm bảo tàu, sà lan và giàn khoan tham gia hoạt động lắp
lắp đặt, động cơ và thiết bị - Khí thải: gây ảnh đặt, cải hoán và khoan có đầy đủ giấy chứng nhận phòng Trong
hưởng tới môi
cải hoán trên sà lan, tàu thi Giai đoạn
trường không khí ngừa ô nhiễm không khí từ tàu thuyền tuân thủ yêu cầu của
và khoan công, giàn khoan và lắp đặt,
ngoài khơi và đóng Công ước Marpol.
trực thăng trong quá cải hoán
góp vào phát thải - Bảo trì và bảo dưỡng thiết bị/động cơ theo khuyến nghị của
trình lắp đặt, cải và khoan
khí nhà kính nhà sản xuất.
hoán và khoan
- Đảm bảo tàu/sà lan, giàn khoan tham gia lắp đặt, cải hoán
- Sinh hoạt của người - Nước thải sinh và khoan có đầy đủ giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm
làm việc trên tàu/sà hoạt và nước thải nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu tuân theo các Trong
lan và giàn khoan nhiễm dầu gây ảnh yêu cầu của Công ước Marpol và QCVN 26:2018/BGTVT Giai đoạn
- Rửa sàn và thiết bị hưởng đến chất do Cơ quan đăng kiểm Quốc Tế hoặc Việt Nam cấp. lắp đặt,
công nghệ trên lượng nước biển - Kiểm tra nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải trên cải hoán
tàu/sà lan và giàn ngoài khơi và hệ tàu/sà lan và giàn khoan. và khoan
khoan sinh thái biển - Bảo trì và bảo dưỡng định kỳ các công trình hệ thống xử lý
nước thải.
- Thử thủy lực đường - Nước thử thủy lực - Kiểm soát lượng hóa chất châm vào nước thử thủy lực. Trong
ống thải gây ảnh - Thải nước thử thủy lực trên tầng mặt nhằm tăng khả năng thời gian
hưởng đến chất phân tán. thử thủy
lượng nước biển lực
ngoài khơi và hệ đường
sinh thái biển ống
- Chất thải khoan
gây ảnh hưởng - Chỉ sử dụng DDK nền nước cho hoạt động khoan của dự
Trong
đến chất lượng án.
- Hoạt động khoan thời gian
nước biển, chất - Sử dụng hệ thống tuần hoàn DDK để đảm bảo khả năng
khoan
lượng trầm tích và thu hồi, tái sử dụng DDK cho các đoạn thân giếng khác
động vật đáy

Chủ dự án (ký tên) 5-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Thời gian
Các giai
Các hoạt động của Các tác động môi thực hiện
đoạn của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
dự án trường và hoàn
dự án
thành
cũng như giảm thiểu lượng DDK bám dính vào mùn khoan
trước khi thải xuống biển.
- Việc thải mùn khoan và dung dịch khoan nền nước sẽ tuân
thủ theo QCVN 36:2010/BTNMT.
- Phân loại chất thải rắn phát sinh tại nguồn theo đúng quy
định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT.
- Trang bị các thùng chứa chất thải có nắp đậy hoặc đặt ở
khu vực có che chắn.
Thải bỏ chất thải rắn
gồm: - Chất thải thực phẩm được nghiền đến kích thước nhỏ hơn
- Hoạt động lắp đặt, - Chất thải không 25 mm trước khi thải xuống biển. Trong
Giai đoạn
cải hoán và khoan nguy hại (chất thải - Phế liệu, chất thải thông thường còn lại và chất thải nguy
lắp đặt,
- Sinh hoạt của người thực phẩm, phế liệu hại được phân loại, chứa trong các thiết bị, dụng cụ kín, có cải hoán
tham gia và chất thải thông dán nhãn để nhận biết loại chất thải và định kỳ được vận
chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển và khoan
thường còn lại)
hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
- Chất thải nguy hại
quyền cấp và hợp đồng với đơn vị chức năng trên bờ tiếp
nhận, xử lý theo quy định.
- Ghi chép và báo cáo loại chất thải và lượng chất thải phát
sinh, vận chuyển vào bờ và chuyển giao cho nhà thầu có chức
năng để xử lý.

Chủ dự án (ký tên) 5-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Thời gian
Các giai
Các hoạt động của Các tác động môi thực hiện
đoạn của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
dự án trường và hoàn
dự án
thành
➢ Biện pháp giảm thiểu tác động đến hoạt động hàng
hải và hoạt động đánh bắt
- Thông báo đến Tổng công ty Bảo đảm An toàn Hàng hải
Miền Nam về thời gian vận chuyển thiết bị và lắp đặt các
công trình ngoài khơi của dự án.
- Thiết lập và giám sát khu vực hạn chế hoạt động/đặc quyền
dầu khí xung quanh vị trí thi công và dọc theo tuyến đường
ống.
- Hoạt động lắp đặt, cải - Gây xáo trộn trầm
hoán và khoan tích đáy biển và - Trang bị hệ thống đèn hiệu hàng hải theo tiêu chuẩn an Trong
ảnh hưởng đến toàn SOLAS. Giai đoạn
- Sự có mặt của các hoạt động đánh ➢ Biện pháp giảm thiểu tác động đến công trình dầu lắp đặt,
tàu, sà lan và giàn bắt hải sản và cải hoán
khoan trên vùng biển khí hiện hữu
hàng hải trong khu và khoan
thi công vực
- Xác định tọa độ/vị trí kết nối chính xác bằng thiết bị ngầm
điều khiển từ xa (Remotely operated underwater vehicle -
ROV) và sử dụng cẩu chuyên dụng để giảm thiểu tác động
đến công trình hiện hữu.
- Thông báo thời gian, quy trình kết nối và phối hợp chặt chẽ
với lực lượng vận hành công trình/đường ống hiện hữu để
theo dõi và giám sát các hoạt động trong quá trình kết nối
nếu trong trường hợp bị bất kỳ sự cố gì ảnh hưởng đến
công trình, sẽ kịp thời kích hoạt van an toàn.
Giai đoạn - Nước khai thác phát sinh từ dự án sẽ được thu gom và xử
Nước khai thác thải Trong
vận hành lý tại thiết bị xử lý nước khai thác hiện hữu tại giàn CTK-3
gây ảnh hưởng đến
khai thác - Hoạt động xử lý lưu
suốt giai
(hoặc CTP-2 khi giàn CTK-3 dừng để bảo dưỡng, sửa
thể khai thác và vận chất lượng nước đoạn vận
chữa), FSO (tàu VSP-01/VSP-02). Nước khai thác sau xử
hành khai thác biển ngoài khơi và hành khai
lý đảm bảo hàm lượng dầu thấp hơn 40 mg/l theo QCVN
hệ sinh thái biển thác
35:2010/BTNMT trước khi thải xuống biển.

Chủ dự án (ký tên) 5-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Thời gian
Các giai
Các hoạt động của Các tác động môi thực hiện
đoạn của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
dự án trường và hoàn
dự án
thành
- Phân loại chất thải rắn phát sinh tại nguồn theo đúng quy
định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT.
- Chất thải thực phẩm được nghiền đến kích thước nhỏ hơn
25 mm trước khi thải xuống biển.
- Phế liệu và chất thải thông thường còn lại được thu gom,
phân loại, lưu trữ riêng trong các thiết bị, dụng cụ kín, có
dán nhãn để nhận biết loại chất thải trên các giàn, định kỳ Trong
Chất thải rắn phát sẽ được vận chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận suốt giai
- Vận hành, bảo trì đoạn vận
thiết bị sinh gồm chất thải vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà nước
nguy hại và chất thải có thẩm quyền cấp, sau đó chuyển giao cho đơn vị chức hành khai
không nguy hại năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định của Nghị định số thác
08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
- Các chất thải nguy hại được chứa trong các thiết bị, dụng
cụ kín, có dán nhãn để nhận biết loại chất thải trên các giàn,
định kỳ được vận chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng
nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cấp, sau đó chuyển giao cho đơn vị
chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
Tác động đến hoạt - Thiết lập khu vực an toàn 500 m xung quanh dự án. Trong giai
- Sự hiện diện của động đánh bắt hải - Áp dụng các biện pháp giảm thiểu tương tác đến giao thông đoạn vận
các công trình dự án sản và tàu bè qua lại biển và hoạt động đánh bắt hải sản như trong Giai đoạn lắp hành khai
khu vực đặt, cải hoán và khoan. thác

Chủ dự án (ký tên) 5-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

5.2 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Chương trình giám sát môi trường (GSMT) được thiết lập với mục đích quan trắc chất
lượng môi trường tại khu vực mỏ Bạch Hổ trong suốt vòng đời của dự án nhằm đánh
giá các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường và kịp thời phát hiện các biến
động bất thường để điều chỉnh các giải pháp giảm thiểu.
Chương trình GSMT của dự án bao gồm các chương trình sau:
- Chương trình giám sát chất thải tại nguồn;
- Chương trình giám sát môi trường xung quanh cho giai đoạn vận hành khai
thác.
Các chương trình giám sát được trình bày cụ thể như sau:
5.2.1 Chương trình giám sát chất thải tại nguồn
5.2.1.1 Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan
Đối với khí thải:
Các tác động phát sinh khí thải trong Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan chủ yếu
phát sinh từ hoạt động của các thiết bị/động cơ trên tàu, sà lan và giàn khoan. Hiện
nay, Việt Nam chưa có quy định đặc thù về giám sát khí thải cho các phương tiện hoạt
động ngoài khơi nên không thuộc đối tượng phải thực hiện giám sát khí thải.
Vietsovpetro sẽ giám sát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu như đã trình bày
trong mục 3.1.2.2 của Chương 3.
Đối với nước thải:
Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
thải nhiễm dầu từ sàn tàu, sà lan và giàn khoan tham gia lắp đặt, cải hoán và khoan.
- Nước thải sinh hoạt trên tàu/sà lan/giàn khoan sẽ được thu gom, xử lý bằng các
thiết bị xử lý có sẵn trên tàu/sà lan đáp ứng các yêu cầu của Công ước Marpol và
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Theo điểm c khoản 6 Điều 44 của Thông tư
02/2022/TT-BTNMT, do dự án cách bờ khoảng 108 km (lớn hơn 12 hải lý) nên
nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý và được phép thải xuống biển. Vì vậy, sẽ
không cần thực hiện giám sát nước thải sinh hoạt.
- Nước thải nhiễm dầu sẽ được thu gom, xử lý bằng các thiết bị xử lý có sẵn trên
tàu/sà lan/giàn khoan đáp ứng các yêu cầu theo phụ lục I của Công ước Marpol và
điểm b khoản 5 Điều 44 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT là đạt hàm lượng dầu
<15 mg/l trước khi thải xuống biển. Hiện nay, Việt Nam chưa có quy định đặc thù
về giám sát nước thải định kỳ cho các phương tiện hoạt động ngoài khơi nên không
thuộc đối tượng phải thực hiện giám sát nước thải định kỳ. Vietsovpetro sẽ thường
xuyên kiểm tra nhật ký vận hành của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu trên tàu
để đảm bảo hệ thống xử lý luôn hoạt động tốt.
- Đối với nước thử thủy lực, Vietsovpetro sẽ giám sát về liều lượng hóa chất sử dụng
và vị trí thải nước thử thủy lực ở tầng mặt nhằm tăng khả năng phân tán.
Đối với chất thải khoan:
Vietsovpetro dự kiến sử dụng dung dịch khoan nền nước trong suốt quá trình khoan.
Theo quy định của QCVN 36:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch
khoan và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển, mùn khoan và DDK nền
nước được phép thải bỏ tại vị trí cách bờ, khu nuôi trồng thủy sản, khu bảo vệ thủy

Chủ dự án (ký tên) 5-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

sinh, khu vui chơi dưới nước hơn 3 hải lý. Khu vực Dự án cách bờ khoảng 108 km
(lớn hơn 3 hải lý) nên mùn khoan và dung dịch khoan nền nước của Dự án được phép
thải xuống biển. Vì vậy, Vietsovpetro không cần thực hiện giám sát nguồn thải cho
chất thải khoan đối với hoạt động khoan.
Đối với chất thải rắn:
Tất cả chất thải rắn phát sinh trong Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan sẽ được
Vietsovpetro thực hiện thu gom, phân loại chất thải không nguy hại (chất thải thực
phẩm, phế liệu, chất thải thông thường còn lại) và chất thải nguy hại tại nguồn, chứa
trong các thiết bị, dụng cụ kín, có dán nhãn để nhận biết loại chất thải và định kỳ được
vận chuyển về bờ bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và hợp đồng với đơn vị chức năng trên bờ tiếp
nhận, xử lý theo quy định.
Vietsovpetro sẽ kiểm tra, giám sát việc phân loại, chuyển giao và xử lý chất thải không
nguy hại và chất thải nguy hại theo quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
5.2.1.2 Giai đoạn khai thác
Đối với khí thải:
Dự án không phát sinh khí thải trong giai đoạn vận hành nên Dự án không cần thực
hiện giám sát nguồn thải cho khí thải trong giai đoạn vận hành khai thác.
Đối với nước thải:

Nước khai thác phát sinh từ Dự án sẽ được xử lý chung với toàn bộ lượng nước khai
thác của mỏ Bạch Hổ hiện hữu bằng hệ thống xử lý nước khai thác trên giàn CTP-2,
CTK-3, FSO (tàu VSP-01/VSP-02) tại mỏ Bạch Hổ. Do đó việc giám sát nước khai
thác của Dự án sẽ được thực hiện như chương trình giám sát nước thải khai thác định
kỳ hiện hữu trên các giàn CTP-2, CTK-3, FSO (tàu VSP-01/VSP-02) tại mỏ Bạch Hổ
tuân thủ theo điểm a khoản 3 Điều 54 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

Bảng 5.2 Vị trí và tần suất giám sát nước thải tại nguồn
Quy
Nguồn Thông số Tần Số lượng
Vị trí lấy mẫu chuẩn so
thải giám sát suất mẫu
sánh

Điểm cuối của các hệ


thống xử lý nước khai
Nước QCVN
thác trên các giàn CTK-3, Tổng hàm 3 04
khai 35:2010/
CTP-2, FSO (tàu VSP- lượng dầu tháng/lần mẫu/ngày/đợt
thác BTNMT
01/VSP-02) tại mỏ Bạch
Hổ (đầu ra sau xử lý)

Đối với chất thải rắn:


Vietsovpetro sẽ giám sát toàn bộ các quá trình thu gom và phân loại chất thải tại nguồn,
giám sát quá trình vận chuyển bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy
hiểm và quá trình xử lý chất thải của đơn vị chức năng xử lý trên bờ đồng thời yêu cầu
các đơn vị báo cáo về kết quả thực hiện bằng các chứng từ liên quan tuân thủ các quy
định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.

Chủ dự án (ký tên) 5-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Chương trình giám sát chất thải rắn trong giai đoạn vận hành khai thác như sau:
- Thông số giám sát: lượng chất thải rắn mỗi loại phát sinh (phế liệu, chất thải thông
thường còn lại, chất thải nguy hại), thực hiện ghi chép và theo dõi lượng chất thải.
- Tần suất giám sát: định kỳ trước khi giao cho nhà thầu xử lý.
Định kỳ hằng năm, Vietsovpetro sẽ gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường (bao gồm
kết quả quan trắc và quản lý chất thải) cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
5.2.2 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ngoài khơi
Hiện tại, chương trình quan trắc môi trường định kỳ tại mỏ Bạch Hổ hiện hữu được
Vietsovpetro thực hiện theo Quyết định phê duyệt số 19/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng
01 năm 2021 cho Báo cáo ĐTM của dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-
1, điều chỉnh năm 2020”. Chương trình quan trắc môi trường hiện hữu của mỏ Bạch
Hổ bao gồm 68 trạm và 4 trạm tham khảo.
Trong dự án này, các hoạt động khoan phát triển diễn ra tại khu vực giàn BK-23. Do
đó, chương trình quan trắc môi trường ngoài khơi áp dụng cho dự án tuân thủ theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 53 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ban hành ngày
10/01/2022, cụ thể như sau:

a. Tần suất lấy mẫu

Vietsovpetro sẽ thực hiện quan trắc môi trường xung quanh giàn BK-23 trong thời gian
1 năm kể từ thời điểm thu được dòng dầu thương mại đầu tiên từ Dự án và sau đó
thực hiện quan trắc định kỳ với tần suất 3 năm/lần.
b. Mạng lưới trạm lấy mẫu
Vị trí quan trắc sau 1 năm và 3 năm/lần xung quanh giàn BK-23 tuân thủ theo quy định
tại Bảng 1, Mẫu số 8, Phụ lục IV, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Do giàn BK-23 nằm
cạnh giàn BK-14 của mỏ Bạch Hổ, nơi có nhiều giàn khai thác và đường ống ngầm
nội mỏ. Do đó, để đảm bảo hoạt động lấy mẫu quan trắc môi trường không làm ảnh
hưởng đến hoạt động và công tác an toàn của các đường ống và công trình lân cận,
Vietsovpetro xem xét lựa chọn 7 trạm khảo sát và 3 trạm tham khảo hiện hữu từ mạng
lưới quan trắc Lô 09-1 hiện hữu và thiết lập 9 trạm khảo sát mới để thực hiện giám sát
các ảnh hưởng từ hoạt động khoan khai thác từ giàn BK-23 như sau:
✓ Tại khu vực giàn BK-23: gồm 16 trạm xung quanh giàn BK-23, theo mạng lưới
tỏa tròn với bán kính 250 m, 500 m, 1.000 m, 2.000 m, 4.000 m, trong đó có 7
trạm hiện hữu của mỏ Bạch Hổ được đánh số từ 26-31 và 9 trạm mới được
đánh số từ BK23-1 đến BK23-9.
✓ Các trạm tham khảo (đối chứng): gồm 3 trạm được đánh số thứ tự RĐC4,
RĐC6, 14M.
Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường của Dự án được trình bày trong bảng
bên dưới.

Chủ dự án (ký tên) 5-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Bảng 5.3 Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường của dự án
Khoảng cách
Tên
STT X(m) Y(m) Kinh độ Vĩ độ (m) Ghi chú
trạm
Hướng (˚)
Các trạm lấy mẫu xung quanh giàn BK-23
BK-23 827344.11 1069690.629 9°39'50.2665"N 107°58'57.1572"E Trung tâm
1 28 827475.489 1069918.974 9°39'57.6542"N 107°59'01.5280"E 265m @ 28˚
Trạm theo
2 32 827475.489 1069565.421 9°39'46.1578"N 107°59'01.4266"E 174m @ 134˚ chương
trình quan
3 29 827121.936 1069565.421 9°39'46.2583"N 107°58'49.8406"E 257m @ 242˚ trắc Lô 09-
4 27 827649.321 1070122.500 9°40'04.2227"N 107°59'07.2829"E 530m @ 34˚ 1
5 BK23-1 827702.981 1069331.780 9°39'38.4958"N 107°59'08.8145"E 500m @ 135˚ Trạm mới
6 30 826946.043 1069387.697 9°39'40.5293"N 107°58'44.0257"E 501m @ 234˚ Trạm theo
7 31 826816.756 1069874.267 9°39'56.3877"N 107°58'39.9282"E 565m @ 290˚ chương
trình quan
8 26 828004.359 1070452.251 9°40'14.8439"N 107°59'19.0124"E 1008m @ 40˚ trắc Lô 09-
1
9 BK23-2 828056.534 1068978.227 9°39'26.8988"N 107°59'20.2988"E 1000m @135˚ Trạm mới
10 BK23-3 826642.320 1068978.227 9°39'27.3008"N 107°58'33.9556"E 1000m @ 225˚ Trạm mới
11 BK23-4 826642.320 1070392.440 9°40'13.2866"N 107°58'34.3601"E 1000m @ 315˚ Trạm mới
12 BK23-5 828763.641 1071099.547 9°40'35.6748"N 107°59'44.0810"E 2000m @ 45˚ Trạm mới
13 BK23-6 828763.641 1068271.120 9°39'03.7047"N 107°59'43.2668"E 2000m @135˚ Trạm mới
14 BK23-7 825935.214 1068271.120 9°39'04.5080"N 107°58'10.5823"E 2000m @225˚ Trạm mới
15 BK23-8 825935.214 1071099.547 9°40'36.4803"N 107°58'11.3895"E 2000m @ 315˚ Trạm mới
16 BK23-9 830177.854 1072513.760 9°41'21.2538"N 108°00'30.8356"E 4000m @ 45˚ Trạm mới
Trạm đối chứng (tham khảo)
17 RĐC4 826604.052 1053736.960 9°31'11.7100"N 107°58'28.3784"E >10000m Trạm theo
18 RĐC6 814739.021 1067641.370 9°38'47.1407"N 107°52'03.4999"E >10000m chương
trình quan
19 14M 837888.625 1070579.031 9°40'16.1048"N 108°04'42.9499"E >10000m trắc Lô 09-
1
Hệ tọa độ: WGS-84, Múi chiếu: 105000'00.000 Đ

Chủ dự án (ký tên) 5-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

107°52'30" 107°54'00" 107°55'30" 107°57'00" 107°58'30" 108°00'00" 108°01'30" 108°03'00" 108°04'30" 108°06'00"
817500

820000

822500

825000

827500

830000

832500

835000

837500

840000
EV-003-BK23-GSY-DW-23.03
BK20
815000

1072500 BK23-9 1072500

09°40'30"
BK23-8 BK23-5

14M
09°40'30"

CORAL REEF 26
BK23-4

1070000
BK14 27
1070000
31 28
BT7-OB1 BK23
29 32
30 BK23-1

BK23-3 BK23-2

09°39'00"
BK23-7 BK23-6
09°39'00"

ry
da
un
Bo
ck
Blo
1067500 -1 1067500
09

RC7

BH-211

BK16

09°37'30"
09°37'30"

Tanker awaiting position


1065000 1065000

RC3 RC1

GTC1
09°36'00"
09°36'00"

1062500 1062500
y
ndar
Bou
ck
Blo

CTC2
09-1

CTC1

FSO-03 (CHI LINH)


09°34'30"

1060000 FSO-06 (VSP-02) 1060000


09°34'30"

6 5 4

RC-10

1057500 1057500
09°33'00"
09°33'00"

LEGEND

Existing Platform Floating


SYSTEM COORDINATE
FSO 2 Storage
Datum : WGS-84 Central Meridian: 105°E
Proposed Platform BK-23 Object
Spheroid : WGS-84 Scale Factor : 0.9996
RP2 Station has been taken sample by Projection : UTM False Easting : 500000
BK23-1 Proposed station for BK-23 project 26
Bach Ho observation program
Electric Cable
840000
837500

RC.RB1
Pipelines Coral Reef
As build
1055000 1055000
As layed
Wreck Ship
Designed WHITE TIGER OIL FIELD
Key Pers. Surname & Signature Date REV.
09°31'30"

Broken Pipeline Significant Debris


Designed D. T. Dinh EV-003-BK23-GSY-DW-23.03 0
09°31'30"

Accuracy of pipeline position: +/-15m Checked T.V.Hieu


Stage Mass Scale
Last updated position of objects on: 15-02-2023 Diagram of Environment
0 Dept. Mgr. observation station at area BK-23

Sheet-1 Sheets- 1
SC12
SC13
Scale 1:25000 (Form. A0) Eng. Mgr. N. Th. Hop
815000

817500

820000

822500

825000

827500

830000

832500

835000

SC11
SC9
SC10
Offshore objects
R-45
SC6
SC4

SC2 SC3
SC5

SC14
B. Tr. Han and Pipeline - Cable system Department:EG
SC7SC8

107°52'30" 107°54'00" 107°55'30" 107°57'00" 107°58'30" 108°00'00" 108°01'30" 108°03'00" 108°04'30" 108°06'00"

Hình 5.1 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án

Chủ dự án (ký tên) 5-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

c. Thông số quan trắc


Các thông số quan trắc chất lượng nước biển và trầm tích đáy cho khu vực khảo sát
tuân thủ quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Các thông số quan trắc được
trình bày trong bảng sau:
Bảng 5.4 Các thông số quan trắc
Đối tượng quan
Thông số quan trắc
trắc
Mẫu nước biển
- Các thông số đo đạc tại hiện trường: Nhiệt độ, pH, hàm
lượng oxy hòa tan (DO), độ mặn.
Nước biển - Các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm: Tổng
hydrocacbon (THC), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), kim loại
(Zn, Hg, Cd, tổng Cr, Cu, As, Pb, Ba)
Mẫu trầm tích
- Đặc điểm trầm tích đáy
- Tổng hàm lượng vật chất hữu cơ (TOM)
- Phân bố độ hạt, nhiệt độ, độ ẩm, pH
- Tổng hàm lượng hydrocacbon (THC)
- Hàm lượng của 16 hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) và
Phân tích hóa học NPD và các đồng đẳng alkyl C1-C3 của NPD (NPD là tổng
của naphthalene, phenanthrene / anthracene,
dibenzothiophene) tại tất cả điểm thuộc vòng 250 m, một
điểm thuộc vòng 1.000 m theo hướng dòng chảy ưu thế, các
điểm đối chiếu và các điểm khi có hàm lượng Tổng
hydrocarbon (THC) lớn hơn 50 mg/kg khô.
- Kim loại nặng (Cd, Pb, Ba, Cr, Cu, Zn, As, Hg)

Phân tích sinh học - Quần xã động vật đáy (số loài, mật độ, danh sách loài, các
loài chiếm ưu thế, chỉ số Hs, Pielou (J), ES100).

Chủ dự án (ký tên) 5-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam"

Contents
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG,
PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC .................................................... 4-1
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .............. 5-1
5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN................... 5-1
5.2 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
............................................................................................................................. 5-6
5.2.1 Chương trình giám sát chất thải tại nguồn .............................................. 5-6
5.2.2 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ngoài khơi .......................... 5-8

Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường của dự án ........................................... 5-2
Bảng 5.2 Vị trí và tần suất giám sát nước thải tại nguồn ......................................... 5-7
Bảng 5.3 Tọa độ các trạm lấy mẫu quan trắc môi trường của dự án....................... 5-9
Bảng 5.4 Các thông số quan trắc .......................................................................... 5-11

Hình 5.1 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án ................................................ 5-10

Chủ dự án (ký tên) 5-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Đông Nam"

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. KẾT LUẬN
Nhằm mục tiêu tận thăm dò, khai thác các đối tượng triển vọng ở khu vực Đông Nam
mỏ Bạch Hổ, Vietsoveptro sẽ tiến hành thực hiện Dự án với phạm vi như sau:
- Hoạt động lắp đặt, cải hoán và khoan:
+ Lắp đặt giàn BK-23 (giàn không người) kết nối với giàn BK-14 hiện hữu bằng
cầu dẫn; lắp đặt và thử thủy lực các hệ thống đường ống nằm trên cầu dẫn.
+ Cải hoán giàn BK-14 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ để tiếp nhận sản phẩm khai
thác từ giàn BK-23;
+ Thực hiện khoan mới 06 giếng (gồm các giếng 2301, 2302, 2303, 2304, 2305
và 2306).
- Hoạt động khai thác: kết nối các giếng khoan mới trên BK-23 vào hệ thống hiện
hữu của mỏ Bạch Hổ để vận hành và khai thác.
Việc phát triển Dự án sẽ đóng góp cho ngân sách Nhà nước một nguồn thu lớn từ lợi
nhuận mà bên Việt Nam được hưởng theo hợp đồng chia sản phẩm, các loại thuế
cũng như mang lại nhiều lợi ích xã hội khác từ quá trình cung cấp dịch vụ cho Dự án,
qua đó góp phần kích thích sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên bên
cạnh những lợi ích mà Dự án mang lại thì trong quá trình triển khai, Dự án cũng sẽ
gây ra một số tác động đến môi trường. Tất cả các tác động này đều đã được nhận
diện và đánh giá một cách đầy đủ trong Chương 3. Đối với các tác động tiêu cực,
Vietsovpetro sẽ đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý và các biện pháp giảm thiểu
khả thi nhất vào các hoạt động của Dự án.
Các tác động môi trường của Dự án được tóm tắt như sau:
• Tác động của nước thải:
Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ người lao động tham gia vào các hoạt động của Dự
án, cụ thể:
- Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan:
+ Hoạt động lắp đặt và cải hoán: 1.127,2 m3 (trung bình khoảng 10,74
m3/ngày);
+ Hoạt động khoan: 4.572 m3 (trung bình khoảng 18 m3/ngày);
+ Giai đoạn vận hành khai thác: không phát sinh.
Nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom và xử lý đúng theo quy định của Công ước
Marpol và QCVN 26:2018/BGTVT trước khi thải ra môi trường nên tác động môi
trường được đánh giá ở mức nhỏ.
Nước thải nhiễm dầu: phát sinh từ các tàu/sà lan và giàn khoan tham gia vào các hoạt
động của Dự án, cụ thể:
- Giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan:

Chủ Dự án (ký tên) KL-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Đông Nam"

+ Hoạt động lắp đặt và cải hoán: 66,5 m3 (trung bình khoảng 1,48 m3/ngày);
+ Hoạt động khoan: 381 m3 (trung bình khoảng 1,5 m3/ngày);
- Giai đoạn khai thác: không phát sinh.
Nước thải nhiễm dầu sẽ được thu gom và xử lý đúng theo quy định của Công ước
Marpol và QCVN 26:2018/BGTVT trước khi thải ra môi trường nên tác động môi
trường được đánh giá ở mức nhỏ.
Nước thử thuỷ lực thải: Phát sinh từ hoạt động thử thuỷ lực đường ống trên cầu dẫn
BK-23 – BK-14. Lượng thải phát sinh ước tính khoảng 5,53 m3. Mức độ tác động ở
mức không đáng kể do lượng thải rất nhỏ và khả năng phân tán mạnh của nước biển
ngoài khơi.
Nước khai thác thải: Lượng nước khai thác phát sinh thêm từ hoạt động khai thác của
Dự án tối đa là khoảng 140 m3/ngày. Nước khai thác được đưa về hệ thống xử lý nước
khai thác hiện hữu trên giàn CTP-2/CTK-3 tại mỏ Bạch Hổ (đủ công suất tiếp nhận và
xử lý) để đạt hàm lượng dầu trong nước không vượt quá 40 mg/l trước khi thải theo
quy định của QCVN 35:2010/BTNMT. Sau khi thải ra, nước khai thác sẽ nhanh chóng
được phân tán, pha loãng trong môi trường nước nên tác động của nó đến môi trường
và sinh vật biển ở mức nhỏ.
Các thiết bị xử lý nước thải phát sinh từ Dự án đều là các thiết bị lắp đặt sẵn trên
tàu/sà làn/giàn khoan và giàn khai thác đều được yêu cầu kiểm soát trước khi đưa vào
sử dụng do đó đảm bảo khả năng xử lý nước thải phát sinh từ Dự án. Do đó các biện
pháp giảm thiểu này là khả thi và mang lại hiệu quả tốt sau khi áp dụng.
• Tác động của khí thải:
Khí thải từ các hoạt động của Dự án chủ yếu phát sinh từ quá trình đốt nhiên liệu trên
các tàu/sà lan, giàn khoan và trực thăng trong giai đoạn lắp đặt, cải hoán và khoan.
Tổng lượng các khí thải phát sinh trong giai đoạn lắp đặt khoảng 64,7 tấn/ngày, trong
giai đoạn khoan khoảng 56,4 tấn/ngày. Trong giai đoạn vận hành khai thác sẽ không
phát sinh thêm khí thải do giàn BK-23 không có hoạt động xử lý và năng lượng được
cấp từ các hệ thống hiện hữu tại mỏ Bạch Hổ.
Do môi trường tiếp nhận khí thải là vùng biển mở ngoài khơi không gần khu vực dân
cư sinh sống, có chế độ sóng gió mạnh nên khả năng tiếp nhận và pha loãng khí thải
tốt nên mức độ tác động của khí thải đến môi trường không khí ngoài khơi được đánh
giá ở mức không đáng kể đến nhỏ.
Các biện pháp giảm thiểu áp dụng để giảm thiểu tác động của khí thải chủ yếu là các
biện pháp kiểm soát phương tiện và nhiên liệu trước khi đưa vào sử dụng. Đây là các
biện pháp đơn giản do đó dễ kiểm tra và giám sát.
• Tác động của mùn khoan và dung dịch khoan nền nước:
Tổng lượng DDK nền nước và mùn khoan nền nước phát sinh từ hoạt động khoan
của Dự án lần lượt khoảng 7.050 tấn và 9.099 tấn. Theo kết quả mô hình cho thấy:
- DDK nền nước nhanh chóng phân tán và nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là
1.570-1.740 mg/l nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,3-0,6 km và
nhanh chóng giảm dần xuống dưới 100 ppm. Phạm vi ảnh hưởng của DDK thải là

Chủ Dự án (ký tên) KL-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Đông Nam"

tại khu vực cách điểm thải dưới 2km. Do thành phần của DDK nền nước thân thiện
với môi trường nên quá trình thải bỏ này chỉ gây tác động nhỏ đến môi trường biển
tiếp nhận.
- Mùn khoan thải sẽ sa lắng xuống đáy biển, tập trung trong phạm vi 0,4 km, diện tích
phân bố khoảng 0,04 km2 về phía Đông Bắc, 0,04 km2 về phía Tây Nam, 0,02 km2
về phía Tây Bắc, mức độ tập trung trung bình là 156 kg/m2. Việc lắng đọng mùn
khoan trên đáy biển sẽ làm thay đổi tính chất vật lý của trầm tích và chôn vùi cộng
đồng sinh vật đáy xung quanh. Tuy nhiên với việc chỉ sử dụng DDK nền nước nên
tác động của mùn khoan thải đến môi trường sinh vật đáy được đánh giá ở mức
nhỏ.
• Tác động của chất thải không nguy hại và chất thải nguy hại:
Chất thải thực phẩm sẽ được nghiền nhỏ (dưới 25 mm) trước khi thải xuống biển. Phế
liệu, chất thải thông thường còn lại và CTNH sẽ được quản lý chặt chẽ và vận chuyển
vào bờ để xử lý và thải theo quy định của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Do vậy sẽ
không gây tác động đến môi trường ngoài khơi.
Các biện pháp áp dụng trong việc giảm thiểu tác động của chất thải rắn bao gồm các
hoạt động phân loại và chuyển giao cho các nhà thầu có chức năng để xử lý. Đây là
các biện pháp thông dụng và đã được Vietsovpetro áp dụng hiệu quả trong suốt thời
gian qua. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong báo cáo là các
biện pháp đơn giản đơn giản, hiệu quả và mang lại kết quả tốt trong tất cả các giai
đoạn triển khai của Dự án.
2. KIẾN NGHỊ
Toàn bộ các tác động môi trường từ Dự án đều được nhận diện và đánh giá cũng như
đề xuất các công trình và biện pháp bảo bệ môi trường. Việc triển khai Dự án giúp
tăng cường hiệu quả khai thác tài nguyên quốc gia, góp phần phát triển kinh tế nói
chung và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia nói riêng. Việc chậm triển khai Dự án
sẽ gây ảnh hưởng chung đến các hoạt động khai thác ngoài khơi. Kính đề nghị Bộ
TNMT sớm phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án để Vietsovpetro triển khai Dự án theo
đúng tiến độ đề ra.
3. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Vietsovpetro cam kết về tính trung thực và tính cập nhật của các thông tin đưa vào
trong báo cáo. Đồng thời trong quá trình triển khai Dự án, Vietsovpetro cam kết thực
hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường đã đề cập trong báo cáo ĐTM của Dự
án bao gồm:
− Đảm bảo chỉ triển khai các hoạt động của Dự án sau khi báo cáo ĐTM được phê
duyệt;
− Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về BVMT đối với Dự án;
− Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
nhằm kiểm soát lượng chất thải phát sinh, quá trình thu gom và xử lý trong các
giai đoạn triển khai của Dự án;
− Cập nhật các Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
hiện hữu cho Lô 09-1 khi cần thiết;

Chủ Dự án (ký tên) KL-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án "Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 Điều chỉnh năm 2022 - Khu vực Đông Nam"

− Chủ động phòng ngừa và ứng phó các sự cố xảy ra trong vùng biển mà
Vietsovpetro quản lý;
− Thường xuyên theo dõi, giám sát và tuân thủ các biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố có thể xảy ra trong tất cả các giai đoạn triển khai của Dự án;
− Lập kế hoạch vận chuyển chất thải về đất liền an toàn theo quy định của Nghị định
08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT;
− Chấp hành nghiêm chỉnh các thủ tục nội bộ của Vietsovpetro;
− Trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường do các hoạt động từ Dự án,
Vietsovpetro sẽ chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các biện pháp có thể để ứng phó
và giảm thiểu các thiệt hại về tính mạng và tài sản. Đồng thời, nếu các sự cố xảy
ra do hoạt động từ Dự án có làm biến đổi xấu, gây tổn hại đến sự đa dạng sinh
học trong khu vực, Vietsovpetro sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các hành động khắc
phục, bồi hoàn đa dạng sinh học theo đúng các quy định của Luật pháp Việt Nam.

Chủ Dự án (ký tên) KL-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Báo cáo “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ - Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu
vực Đông Nam”, Vietsovpetro, 2023
[2] Đặc điểm khí tượng, thủy văn tại trạm Phú Quý các năm 2018 – 2022
Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2022
[3] Bão và áp thấp nhiệt đới trên vùng biển Đông Nam Việt Nam năm 2019 – 2022
Trung tâm Cảnh báo Bão Liên hợp, 2023
[4] Đặc điểm khí tượng thuỷ văn ngoài khơi từ Đà Nẵng tới Kiên Giang, Lê Thị Xuân
Lan, 10/2004
[5] Điều kiện khí tượng thủy văn mỏ Bạch Hổ - Rồng, Vietsovpetro,2018
[6] Tập bản đồ xác suất nguy hiểm động đất Việt Nam và Biển Đông
Phạm Thế Tuyền, Nguyễn Hồng Phương
[7] Thống kê các trận động đất khu vực biển Đông Việt Nam, 2023
Viện Vật lý – Địa cầu
[8] Bản đồ thời gian lan truyền sóng thần ở khu vực biển Đông
Viện Vật lý – Địa cầu
[9] Niên giám thống kê cả nước 2021. Tổng cục thống kê, 2022
[10] http://www.marinetraffic.com/en/p/density-maps
[11] Báo cáo quan trắc môi trường khu vực mỏ Bạch Hổ - Rồng, Vietsovpetro, 2022
[12] Báo cáo quan trắc môi trường cơ sở dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, lô
09-1 điều chỉnh năm 2023 – khu vực Đông Nam”, Vietsovpetro, 2023.
[13] United States Environmental Protection Agency (U.S. EPA), 2011
Oily Bilgewater Separators
[14] UNITED KINGDOM OFFSHORE OPERATORS ASSOCIATION LIMITTED
Environmental Emissions Monitoring System. Atmospheric Emissions Inventory
Guide for Data Submission by Offshore Operators
[15] Báo cáo cập nhật hai năm một lần của Việt Nam cho Công ước khung của Liên
Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014, 2017, 2020
[16] Tổ chức Y tế Thế giới, WHO, 1993
Tập 1. “Phương pháp đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường”
[17] Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển An toàn Môi trường Dầu khí, 2016
Nghiên cứu đánh giá tác động của hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí lên
môi trường và hệ sinh thái ở vùng biển Bể Cửu Long giai đoạn 1995 – 2015
[18] International association of oil and gas producers (IOGP), 2005. Report no. 364.
Fate and Effects of Naturally Occurring Substances in Produced Water on the
Marine Environment

Chủ dự án (ký tên) TLTK-1


Phụ lục 1 – Các văn bản pháp lý
1. Hiệp định liên Chính phủ giữa Việt Nam- Liên bang Nga năm 2010;
2. Quyết định số 1103/QĐ-BTNMT ngày 7/6/2011 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ
hiệu chỉnh năm 2008” tại Lô 09-1, ngoài khơi Đông Nam Việt Nam;
3. Giấy xác nhận số 14/GXN-TCMT ngày 06/11/2012 về việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án “Sơ đồ
công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ hiệu chỉnh năm 2008”;
4. Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17/11/2014 về việc phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch
Hổ điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1”;
5. Giấy xác nhận số 64/GXN-TCMT ngày 23/06/2015 về việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án “Sơ đồ
công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1”;
6. Quyết định số 19/QĐ-BTNMT về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2020”;
7. Quyết định số 2937/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2019 về việc phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của Dự án “Xây dựng giàn BK-20 khu vực phía Tây Nam
mỏ Bạch Hổ”;
8. Quyết định số 197/QĐ-BCT ban hành ngày 29/01/2019 về Chấp thuận Chương trình
quản lý an toàn sức khỏe môi trường trong hoạt động dầu khí của Liên doanh Việt
Nga – Vietsovpetro;
9. Quyết định số 3828/QĐ-BCT ban hành ngày 24/12/2019 Chấp thuận Kế hoạch ứng
cứu khẩn cấp cập nhật của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro;
10. Quyết định số 2422/QĐ-BCT ban hành ngày 16/6/2016 Chấp thuận Chương trình
quản lý an toàn của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro;
11. Quyết định số 485/QĐ-UB ngày 10/9/2019 của UBQG UPSCTT&TKCN phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro;
12. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Liên doanh Việt-Nga (VSP-000-ATMT-431);
13. Hợp đồng số 0039/T-D2/VSP2-NTK ngày 18/6/2021 về việc thuê dịch vụ xử lý/ súc
rửa vỏ thùng chứa dầu nhớt, hóa chất và mua bán vỏ thùng phuy sau súc rửa;
14. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại mã số 1-2-3-4-5-6.029.VX cấp ngày 19/12/2019
cho Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Ngọc Tân Kiên;
15. Hợp đồng số 004/22/T-N5/XNDV1-PEDACO-CHANLY ngày 05/01/2022 về việc
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải dầu khí;
16. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại số 3-4-5-6.130.VX của Công ty Cổ phần Thương
mại -Xây dựng Đa Lộc (Pedaco) cấp ngày 22/04/2020.
17. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại số 3-4-5-6.049.VX của Công ty TNHH Môi
trường Chân Lý cấp ngày 16/08/2019.
18. Hợp đồng bổ sung số 01 số ADD1-0186/22/T-N5/DSNO1-VESCO ngày 09/02/2023
về việc: cung cấp “Dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt năm 2023” theo
đơn hàng DV-024/23-DSNO (LTT).
19. Công văn số 1861/ATMT ngày 01/06/2023 về việc lấy ý kiến tham vấn báo cáo
ĐTM cho Dự án trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
20. Công văn số 1863/ATMT ngày 01/06/2023 về việc lấy ý kiến tham vấn báo cáo
ĐTM cho Dự án tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
21. Công văn số 1863/ATMT ngày 01/06/2023 về việc lấy ý kiến tham vấn của chuyên
gia về nội dung báo cáo ĐTM của Dự án (ông Hoàng Nguyên).
22. Công văn số 1863/ATMT ngày 01/06/2023 về việc lấy ý kiến tham vấn của chuyên
gia về nội dung báo cáo ĐTM của Dự án (ông Lại Quốc Đạt).
23. Công văn số 1863/ATMT ngày 01/06/2023 về việc lấy ý kiến tham vấn của chuyên
gia về nội dung báo cáo ĐTM của Dự án (ông Trần Ngọc Thắng).
24. MSDS OS-802.
25. MSDS Hexatreat B-1515.
26. MSDS CTP-2.
27. MSDS CTP-3.
28. MSDS TH-377.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 19 /QĐ - BTNMT
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án
“Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2020”

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường;
Theo đề nghị của Chủ tịch hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án “Kế hoạch phát triển toàn mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều
chỉnh năm 2018” họp ngày 28 tháng 04 năm 2020;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Kế hoạch
phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2020” đã được chỉnh sửa, bổ
sung kèm theo Văn bản số 3821/ATMT ngày 22 tháng 9 năm 2020 và Văn bản
số 4635/ATMT ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Liên doanh Việt-Nga
Vietsovpetro;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2020” (sau đây
gọi tắt là Dự án) của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro (sau đây gọi tắt là Chủ
dự án) được thực hiện tại Lô 09-1, ngoài khơi Đông Nam Việt Nam với các nội
dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chủ dự án có các trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
Dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám
sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của Dự án.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo); THỨ TRƯỞNG
- Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro;
- Bộ Công Thương;
- UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
- Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Lưu: VT, VPMC, TCMT (02), MP.11.
Võ Tuấn Nhân

2
PHỤ LỤC
Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm 2020”
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Thông tin về Dự án:


1.1. Thông tin chung:
- Tên Dự án: “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ, Lô 09-1 điều chỉnh năm
2020” (sau đây gọi là Dự án).
- Địa điểm thực hiện: Lô 09-1 thuộc bồn trũng Cửu Long ngoài khơi
Đông Nam Việt Nam.
- Chủ đầu tư: Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro.
- Địa chỉ: 105 Lê Lợi, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Điện thoại: 0254.3839871.
- Đại diện Chủ dự án: ng Nguyễn Quỳnh Lâm, Tổng Giám đốc.
1.2. Phạm vi, quy mô, công suất:
1.2.1. Các hạng mục công trình của Dự án:
- Lắp đặt các giàn khai thác gồm: BK-18A, BK-19 và BK-21.
- Lắp đặt các đường ống vận chuyển sản phẩm và cáp điện ngầm 22kV
kết nối các giàn mới với các giàn hiện hữu gồm:
 Đường ống vận chuyển hỗn hợp dầu khí BK-21-MSP-6;
 Đường ống vận chuyển khí gaslift MSP-7 - BK-21;
 Đường ống vận chuyển nước bơm ép vỉa MSP-7 - BK-21;
 Đường ống vận chuyển hỗn hợp dầu khí từ BK-19 đến điểm kết nối
ngầm với tuyến ống BK-21-MSP-6;
 Đường ống vận chuyển khí gaslift từ điểm kết nối ngầm trên tuyến ống
MSP-7-BK-21 đến BK-19;
 Đường ống vận chuyển nước bơm ép vỉa từ điểm kết nối ngầm trên
tuyến ống MSP-7-BK-21 đến BK-19;
 Cáp điện ngầm MSP-6 - BK-21;
 Cáp điện ngầm BK-21 - BK-19;
 Cáp điện ngầm MSP-4 - MSP-6.
- Thực hiện cải hoán trên giàn MSP-6, MSP-7 và MSP-9.
- Thực hiện công tác khoan và các giải pháp địa chất - kỹ thuật bổ sung
gồm: khoan mới 16 giếng; khoan cắt thân hai 11 giếng; sửa 71 giếng cụ thể:
+ Khoan mới 16 giếng tại các giàn gồm: giàn BK-15 (giếng 139); giàn BK-9
(giếng 9009); giàn BT-7 (giếng 1228, 1229); giàn BK-8 (giếng 8016); giàn BK-17
(giếng 1718); giàn BK-21 (giếng 2101, 2102, 2103, 2104); giàn BK-18A (giếng
928H; 929; 930H; 931H; 824H; 826).
+ Khoan cắt thân hai 11 giếng tại các giàn gồm: giàn BT-7 (giếng 1225Б,
1219Б); giàn BK-10 (giếng 10005Б); giàn BK-16 (giếng 1611Б, 1604Б, 1602Б);
giàn BK-7 (giếng 7004Б); giàn BK-9 (giếng 9007Б); giàn BK-15 (giếng 127Б,
125Б); giàn BK-19 (giếng 58XP-B).

3
+ Sửa 71 giếng tại các giàn gồm: giàn BK-14 (giếng 1206, 1212, 1207,
1216, 1210, 1205); giàn BK-15 (giếng 138, 133, 124Б); giàn BK-20 (giếng MTD-
2X, 20003, 20005); giàn BK-21 (giếng 47, 49, 48_ST, 2102, 2103); giàn BT-7
(giếng BH-16); giàn MSP-5 (giếng 506, 507, 509, 503); giàn MSP-8 (giếng 822,
809, 816, 818, 820Б, 813); BK-19 (giếng 30, 39, 1901, 1903); giàn BK-6 (giếng
420); giàn BK-7 (giếng 7011, 7005Б, 7001Б, 7009); giàn BK-8 (giếng 8014,
8001ББ, 8013); giàn BK-9 (giếng 9001Б, 9006); giàn MSP-1 (giếng 27); giàn
MSP-10 (giếng 1013, 1025); giàn MSP-2 (giếng 402; 422); giàn BK-1 (giếng
408); giàn BK-18A (giếng 929); giàn BK-5 (giếng 433, 425); giàn MSP-3 (giếng
73); giàn BK-17 (giếng 1719, 1709); giàn MSP-11 (giếng 1106); giàn MSP-4
(giếng 821); giàn BK-16 (giếng 1607, 1611Б); giàn MSP-9 (giếng 924, 918, 904,
923).
- Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ thiết bị và các công trình biển.
1.2.2. Công suất của Dự án:
- Công suất thiết kế của giàn BK-18A:
+ Chất lỏng khai thác: 750 m3/ngày đêm
+ Khí khai thác: 400.000 Sm3/ngày đêm
- Công suất thiết kế của giàn BK-19:
+ Chất lỏng khai thác: 500 m3/ngày đêm
+ Khí khai thác: 400.000 Sm3/ngày đêm
- Công suất thiết kế của giàn BK-21:
+ Chất lỏng khai thác: 500 m3/ngày đêm
+ Khí khai thác: 200.000 Sm3/ngày đêm.
1.2.3. Công nghệ khai thác và xử lý sản phẩm của Dự án như sau:
- Quy trình vận chuyển, xử lý sản phẩm khai thác từ các giàn lắp đặt mới
BK-18A, BK-19 và BK-21 như sau:
+ Sản phẩm khai thác từ giàn BK-18A được đưa về xử lý trên giàn MSP-9
hiện hữu;
+ Sản phẩm khai thác từ giàn BK-19 và BK-21 được đưa về xử lý trên
giàn MSP-6 hiện hữu.
Quy trình xử lý tiếp theo trên các giàn MSP-9 và MSP-6 hiện hữu (đã
được phê duyệt tại Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 11 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo ĐTM của dự
án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm 2013,
Lô 09-1”) như sau:
+ Sản phẩm của giàn MSP-9 được bơm trung chuyển qua các giàn BK-3
và BK-2 đưa về CTP-2 để xử lý.
+ Sản phẩm của giàn MSP-6 được bơm trung chuyển qua các giàn MSP-
4, MSP-9, BK-3 đến CTP-2 để xử lý.
+ Sau khi xử lý, dầu từ CTP-2 được bơm về lưu chứa tại tàu FSO-4
“Vietsovpetro-01”. Nước khai thác tách ra trên CTP-2 được xử lý bởi hệ thống
xử lý nước khai thác của giàn đáp ứng quy định trước khi thải bỏ.
Phạm vi đánh giá tác động môi trường không bao gồm: các hạng mục ây
lắp và chế tạo các thiết bị trên bờ phục vụ cho Dự án và hoạt động tháo dỡ mỏ.
2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ Dự án

4
2.1. Các tác động môi trường chính của Dự án
2.1.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Khí thải phát sinh từ hoạt động của tàu thuyền/xà lan tham gia hoạt
động vận chuyển và lắp đặt thiết bị.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trên tàu/xà
lan vận chuyển và lắp đặt thiết bị.
- Nước thải thử thủy lực các tuyến ống nội mỏ.
- Nước thải sàn nhiễm dầu từ các tàu/xà lan.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại phát sinh
từ quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị.
2.1.2. Giai đoạn khoan:
- Khí thải phát sinh từ hoạt động của động cơ, máy phát điện trên tàu hỗ trợ,
giàn khoan và trực thăng tham gia hoạt động khoan giếng và khoan cắt thân hai.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trên giàn
khoan và tàu hỗ trợ.
- Nước thải nhiễm dầu từ các giàn khoan và tàu hỗ trợ.
- Dung dịch khoan hết sử dụng và mùn khoan thải từ quá trình khoan
giếng mới và khoan cắt thân hai.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại phát sinh
trong giai đoạn khoan.
2.1.3. Giai đoạn vận hành:
- Khí thải phát sinh từ hoạt động của các tàu hỗ trợ.
- Nước khai thác phát sinh từ các giàn BK-18A, BK-19 và BK-21.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ hoạt động của tàu tuần tra hỗ trợ
trong giai đoạn khai thác.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh trên giàn BK-18A, BK-19 và BK-21
trong quá trình bảo dưỡng.
- Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng.
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải:
2.2.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của công nhân làm việc trên các tàu/ xà
lan với tổng lượng phát sinh khoảng 10.925 m3 trong khoảng 12 tháng. Thành phần
chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: TSS, BOD5, COD, tổng Nitơ,
tổng Phốt pho, Amoni,...
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ quá trình rửa sàn, vệ sinh máy móc hoặc
nước mưa chảy tràn qua khu vực nhiễm dầu trên các tàu tham gia thi công, lắp đặt
thiết bị với tổng lượng phát sinh khoảng 580,75 m3 trong khoảng 12 tháng. Thành
phần chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải nhiễm dầu gồm: dầu và cặn bẩn.
- Nước thử thủy lực thải phát sinh trong quá trình làm sạch và thử độ bền
vật liệu các tuyến ống mới với tổng lượng phát sinh khoảng 4.156 m3. Thành
phần chủ yếu gồm: nước biển, chất diệt khuẩn (WTB-1, Hexatreat B-1515); các
chất chống ăn mòn (TPO-1312, OS-802, TH-377); các chất keo tụ (TB-6524,
CTP-1, CTP-2) và chất chống tạo bọt (UI-9850).
2.2.2. Giai đoạn khoan:
- Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của công nhân làm việc trên các giàn

5
khoan và tàu hỗ trợ với tổng lượng phát sinh khoảng 22.988 m3 trong khoảng
1161 ngày (tương đương 20 m3/ngày). Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu trong
nước thải sinh hoạt gồm: TSS, BOD5, COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Amoni,...
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ quá trình rửa sàn, vệ sinh máy móc
hoặc nước mưa chảy tràn qua khu vực nhiễm dầu trên giàn khoan và tàu hỗ trợ
công tác khoan với tổng lượng phát sinh khoảng 1.161 m3 trong khoảng 1161
ngày (tương đương 01 m3/ngày). Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu trong nước
thải nhiễm dầu gồm: dầu và cặn bẩn.
2.2.3. Giai đoạn vận hành:
- Nước khai thác thải phát sinh tối đa trong giai đoạn khai thác của Dự án
tại các giàn mới (BK-18A, BK-19 và BK-21) và các giàn hiện hữu (BT-7, BK-9,
BK-10, BK-15, BK-16, BK-17) là khoảng 3.866,99 - 4.859,29 m3/ngày đêm,
dẫn đến tổng lượng nước khai thác của toàn mỏ Bạch Hổ dao động khoảng
11.717 - 15.224 m3/ngày đêm. Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu trong nước
khai thác thải gồm: hàm lượng dầu (đáp ứng tiêu chuẩn môi trường trước khi
thải bỏ <40mg/l).
- Nước thải sinh hoạt tại các giàn BK-18A, BK-19 và BK-21 chỉ phát
sinh với lượng ít và không thường xuyên (chỉ trong quá trình bảo dưỡng). Thành
phần chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: TSS, BOD5, COD, tổng
Nitơ, tổng Phốt pho, Amoni,...
- Nước nhiễm dầu phát sinh trên giàn từ quá trình vệ sinh sàn, nước mưa
chảy tràn qua các khu vực công nghệ, nước bẩn đáy tàu.
2.3 Quy mô, tính chất của bụi, khí thải:
2.3.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Khí thải từ hoạt động của tàu/xà lan tham gia vận chuyển, lắp đặt các
công trình, thiết bị của Dự án với thành phần chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx, SO2,
VOCs,… Tổng lượng khí thải phát sinh khoảng 25.065 tấn.
2.3.2. Giai đoạn khoan:
- Khí thải từ hoạt động của giàn khoan và tàu hỗ trợ tham gia vào giai
đoạn khoan với thành phần chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx, SO2,... Tổng lượng khí
thải phát sinh khoảng 63.393 tấn.
2.3.3. Giai đoạn vận hành:
- Khí thải trong giai đoạn vận hành của Dự án chỉ phát sinh từ hoạt động
của tàu hỗ trợ. Thành phần chủ yếu gồm: CO2, CO, NOx, SO2, VOCs,… Tổng
lượng khí thải phát sinh khoảng 79.904 tấn/năm.
2.4 Quy mô, tính chất của các chất thải công nghiệp thông thường:
2.4.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động thi
công, lắp đặt ngoài khơi với tổng lượng phát sinh khoảng 190 tấn. Thành phần
chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, nhựa, giấy, chai, lọ,…
2.4.2. Giai đoạn khoan:
- Thực phẩm thừa phát sinh từ hoạt động của công nhân trên giàn khoan
và tàu hỗ trợ trong giai đoạn khoan với tổng lượng phát thải khoảng 89 tấn.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động công
nghiệp trên giàn khoan và tàu hỗ trợ với tổng lượng phát sinh khoảng 385 tấn.

6
Thành phần chủ yếu gồm: phế liệu kim loại, nhựa, giấy, chai, lọ,…
- Dung dịch khoan được sử dụng trong hoạt động khoan của Dự án là
dung dịch khoan nền nước với thành phần chủ yếu gồm: nước biển, Polymer-sét,
KGAC, Protol và Polymer-ít sét. Tổng lượng dung dịch khoan hết sử dụng thải
ra biển khoảng 20.186 tấn.
- Mùn khoan thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động khoan 16 giếng mới và
11 giếng khoan cắt thân hai. Tổng lượng mùn khoan nền nước thải bỏ từ quá
trình khoan giếng mới và khoan cắt thân hai phát sinh khoảng 5.433 m3 (tương
đương 14.670 tấn). Thành phần chủ yếu của mùn khoan thải gồm: đất đá bám
dính một lượng dung dịch khoan nền nước.
2.4.3. Giai đoạn vận hành:
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường với khối lượng ít và chỉ phát
sinh từ hoạt động của công nhân trong quá trình bảo dưỡng tại các giàn BK-
18A, BK-19 và BK-21.
2.5 Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:
2.5.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình thi công, lắp đặt các hạng mục
công trình với tổng lượng phát sinh khoảng 84 tấn. Thành phần chủ yếu gồm:
sơn, dung môi, thanh hàn, giẻ dính dầu, dầu/mỡ/nhớt,…
2.5.2. Giai đoạn khoan:
- Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn khoan với tổng lượng phát
sinh khoảng 166 tấn. Thành phần chủ yếu gồm: sơn, dung môi, thanh hàn, giẻ
dính dầu, dầu/mỡ/nhớt,…
2.5.3. Giai đoạn vận hành:
- Chất thải nguy hại của giai đoạn vận hành chủ yếu phát sinh trong quá
trình bảo trì, bảo dưỡng giàn với tổng lượng phát sinh khoảng 0,1 tấn/giàn.năm.
Thành phần chủ yếu gồm: giẻ dính dầu, dầu/mỡ/nhớt,…
3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án:
3.1. Về thu gom và xử lý nước thải:
3.1.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trên các tàu lắp
đặt sẽ được thu gom, xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt lắp đặt sẵn trên
tàu, đáp ứng các yêu cầu của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu
1973/1978 (Công ước MARPOL 73/78). Quy trình xử lý của hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt trên tàu như sau: nước thải sinh hoạt  bể chứa  ngăn sục khí 
ngăn lắng  ngăn khử trùng  biển.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ hoạt động rửa sàn hoặc nước mưa
chảy tràn qua khu vực đặt máy móc sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý
nước thải nhiễm dầu lắp đặt sẵn trên tàu theo đúng quy định như sau: nước thải
nhiễm dầu  ngăn hấp phụ  ngăn tạo keo  ngăn lọc tách keo dầu  biển.
- Nước thử thủy lực các đường ống mới lắp đặt sẽ được thu gom và thải
bỏ ở tầng mặt.
3.1.2. Giai đoạn khoan:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trong giai
đoạn khoan sẽ được thu gom, xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt lắp

7
đặt sẵn trên giàn khoan, đáp ứng các yêu cầu của Công ước MARPOL 73/78.
Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt trên giàn khoan có thiết kế tương tự như quy
trình xử lý nước thải sinh hoạt trên tàu như sau: nước thải sinh hoạt  bể chứa
 ngăn sục khí  ngăn lắng  ngăn khử trùng  biển.
- Thu gom, làm sạch dầu mỡ và các chất ô nhiễm rơi vãi trên sàn bằng
các vật liệu thấm hút trước khi tiến hành vệ sinh sàn.
- Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ hoạt động rửa sàn hoặc nước mưa
chảy tràn qua khu vực đặt máy móc trên giàn sẽ được thu gom và xử lý tại hệ
thống xử lý nước thải nhiễm dầu lắp đặt sẵn trên giàn theo quy định Công ước
MARPOL 73/78. Quy trình xử lý như sau: nước thải nhiễm dầu  bồn thu gom
 bộ lọc  bình phân tách dầu  biển. Dầu tách ra từ bình tách dầu  bồn
chứa dầu thải  chuyển về bờ xử lý.
3.1.3. Giai đoạn vận hành:
- Nước thải nhiễm dầu trên giàn BK-18A, BK-19 và BK-21  bồn thu thải
kín trên giàn (dung tích bồn 6,11 m3/giàn )  nhập vào dòng lưu thể  giàn CTP-
2 hoặc CTK-3 (trong trường hợp giàn CTP-2 dừng để bảo dưỡng) để thu hồi dầu.
- Nước khai thác thải từ giàn BK-18A, BK-19 và BK-21 được đưa về hệ
thống xử lý nước khai thác trên CTP-2 (công suất 12.000 m3/ngày) hoặc hệ
thống xử lý nước khai thác trên CTK-3 (công suất 14.400 m3/ngày - trường hợp
CTP-2 dừng để bảo dưỡng) để xử lý. Các công trình khai thác hiện hữu (bao
gồm các giàn CTP-2 và CTK-3) tại mỏ Bạch Hổ đã được xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 64/GXN-TCMT ngày 23
tháng 06 năm 2015 của Tổng cục Môi trường.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh trên giàn BK-18A, BK-19 và BK-21
được thu gom và thải bỏ theo quy định của Thông tư 22/2015/TT-BTNMT.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về
nước khai thác thải trong toàn bộ hoạt động khai thác của Dự án đạt QCVN
35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các
công trình dầu khí trên biển; bảo đảm vận hành liên tục hệ thống quan trắc tự
động hàm lượng dầu trong nước khai thác thải trước khi thải ra môi trường.
3.2. Về thu gom và xử lý bụi, khí thải:
3.2.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
Máy móc, thiết bị trên tàu được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật và giảm gây ô nhiễm môi trường.
3.2.2. Giai đoạn khoan:
- Giàn khoan được trang bị đuốc đốt có hiệu suất cao và bảo trì thường
xuyên nhằm đốt cháy hiệu quả dòng lưu thể trong quá trình làm sạch giếng,
tránh rơi vãi dầu thô xuống biển và tạo khói đen.
- Sử dụng động cơ, máy phát điện trên tàu có hiệu suất đốt cháy nhiên
liệu hiệu quả.
- Các thiết bị trên giàn khoan phải có chứng chỉ phòng chống ô nhiễm,
được vận hành và bảo trì theo hướng dẫn của nhà sản xuất nhằm bảo đảm hiệu
quả sử dụng nhiên liệu, giảm tối đa phát thải khí.
3.2.3. Giai đoạn vận hành:

8
- Máy móc, thiết bị trên tàu được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ để đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật và giảm gây ô nhiễm môi trường.
- Các hệ thống đuốc đốt được thiết kế có đầu đốt hiệu suất cao để giảm
thất thoát khí.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: việc kiểm soát các nguồn phát sinh bụi,
khí thải trong quá trình hoạt động của Dự án từ các tàu và giàn khoan thông qua
các chứng chỉ ngăn ngừa ô nhiễm không khí của giàn khoan, tàu theo đúng
thông lệ quốc tế của Công ước MARPOL 73/78.
3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
thông thường:
3.3.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
Chất thải rắn công nghiệp thông thường: thu gom các chất thải phát sinh
vào các thùng chứa riêng biệt, có nhãn và nắp đậy. Chủ dự án vận chuyển về bờ
bằng tàu dịch vụ và hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng
quy định.
3.3.2. Giai đoạn khoan:
- Thực phẩm thừa phát sinh sẽ được nghiền đến kích thước 25mm trước
khi thải ra biển.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom, phân loại, lưu
trữ riêng vào các thùng chứa. Chủ dự án vận chuyển về bờ bằng tàu dịch vụ và
hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
- Giàn khoan được trang bị các hệ thống xử lý tuần hoàn dung dịch
khoan hiệu suất cao đảm bảo giảm thiểu lượng dung dịch khoan bám dính vào
mùn khoan trước khi thải với nguyên tắc xử lý: mùn khoan  sàng rung (thu
hồi dung dịch khoan bậc 1)  hệ thống kiểm soát chất rắn (gồm thiết bị tách
khí, tách mùn, tách cát và thiết bị làm sạch mùn khoan)  bể chứa dung dịch
khoan  tuần hoàn trở lại giếng khoan. Mùn khoan rắn tách ra từ hệ thống kiểm
soát chất rắn  sàng rung để tách hạt có kích thước lớn  biển.
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về dung dịch khoan, mùn khoan thải
trong toàn bộ các hoạt động khoan của Dự án đạt QCVN 36:2010/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn khoan thải từ các công
trình dầu khí trên biển.
3.3.3. Giai đoạn vận hành:
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường với khối lượng ít và chỉ phát
sinh từ công nhân tham gia trong quá trình bảo dưỡng tại các giàn BK-18A, BK-
19 và BK-21. Chất thải rắn công nghiệp thông thường (vật liệu bọc, đóng gói,
giấy, chai lọ,…) sẽ được lưu chứa trong thùng có nắp đậy. Chủ dự án vận
chuyển về bờ bằng tàu dịch vụ và hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử
lý theo đúng quy định.
3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy
hại:
3.4.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
Chất thải nguy hại phát sinh trên tàu được thu gom vào các thùng chứa
riêng biệt, có nhãn và nắp đậy. Chủ dự án vận chuyển về bờ bằng tàu dịch vụ,

9
hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
3.4.2. Giai đoạn khoan:
Chất thải nguy hại trên giàn khoan, tàu hỗ trợ được thu gom vào các thùng
chứa riêng biệt, có nhãn và nắp đậy. Chủ dự án vận chuyển về bờ bằng tàu dịch
vụ, hợp đồng với đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
3.4.3. Giai đoạn vận hành:
Chất thải nguy hại (dầu nhớt, giẻ lau nhiễm dầu…) phát sinh trong quá
trình bảo dưỡng máy móc, thiết bị được chứa vào các thùng chứa riêng biệt, có
nhãn và nắp đậy. Chủ dự án vận chuyển về bờ bằng tàu dịch vụ và hợp đồng với
đơn vị chức năng tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường:
- Phân loại, thu gom và lưu giữ chất thải nguy hại trên công trình dầu khí
ngoài khơi theo tính chất nguy hại, lưu chứa trong dụng cụ kín và dán nhãn rõ
ràng để nhận biết.
- Vận chuyển chất thải về đất liền: chất thải nguy hại và không nguy hại
sau khi được phân loại, lưu trữ riêng trong các thùng chứa được vận chuyển
riêng lẻ hoặc được đặt chung trong công-ten-nơ để đưa về đất liền bằng các tàu
dịch vụ; tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý chất thải nguy hại.
3.5. Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác: không
có.
3.6. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:
3.6.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Sử dụng các máy móc, thiết bị ít phát sinh tiếng ồn và thường xuyên
bảo trì, bảo dưỡng.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động; thường xuyên tập huấn, hướng dẫn sử
dụng và kiểm tra việc sử dụng các thiết bị bảo hộ.
- Rải ống bằng xà lan chuyên dụng và đặt trực tiếp xuống đáy biển không
đào rãnh và hạn chế sử dụng neo nhằm hạn chế gây xáo trộn trầm tích và ảnh
hưởng sinh vật đáy.
- Thiết lập khu vực cấm quanh vị trí dự án và nghiêm cấm tàu đánh cá ra
vào; kiểm soát chặt chẽ các tàu đánh cá trong nước hoạt động gần khu vực an
toàn của các công trình dự án.
- Lắp đặt các thảm bê tông bao phủ trên đoạn giao cắt các tuyến ống để
đảm bảo an toàn khi lắp đặt và vận hành tuyến ống.
- Lựa chọn vật liệu tại vị trí giao cắt để giảm tương tác giữa các hệ thống
và chống ăn mòn.
- Thiết lập kế hoạch rải ống cuốn chiếu nhằm giảm thời gian thi công và
lượng chất thải phát sinh.
- Thông báo với Cục Hàng hải Việt Nam và các đơn vị chức năng có liên
quan về lộ trình của tàu tham gia và khu vực hoạt động lắp đặt để đảm bảo giao
thông hàng hải và hoạt động đánh bắt hải sản.
3.6.2. Giai đoạn khoan:
Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác thực
hiện như giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt.
3.6.3. Giai đoạn vận hành:

10
- Thông báo với Cục Hàng hải Việt Nam và nhà chức trách địa phương
về lộ trình của các tàu tham gia và khu vực Dự án.
- Trang bị hệ thống cảnh báo và đèn hiệu hàng hải cho các tàu tham gia
và khu vực Dự án.
- Thiết lập khu vực cấm quanh vị trí Dự án, nghiêm cấm tàu đánh cá ra
vào. Kiểm soát chặt chẽ các tàu đánh cá hoạt động gần khu vực an toàn của các
công trình Dự án.
- Tối ưu hóa thời gian lắp đặt, thi công để không ảnh hưởng đến việc
đánh bắt của tàu thuyền và ngư dân trong khu vực.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn môi trường hiện hành khác có liên
quan, đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thực
hiện Dự án.
3.7. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:
Dự án không lắp đặt các công trình xử lý nước khai thác trên các giàn khai
thác mới mà sử dụng chung các công trình xử lý nước khai thác trên các giàn
công nghệ trung tâm CTP-2, CTK-3 hiện hữu của mỏ Bạch Hổ (do Vietsovpetro
- Chủ dự án điều hành) được phê duyệt tại Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT
ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt
báo cáo ĐTM của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ
điều chỉnh năm 2013, Lô 09-1” và được xác nhận tại Giấy xác nhận số 64/GXN-
TCMT ngày 23 tháng 06 năm 2015 của Tổng cục Môi trường về việc đã thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm
2013, Lô 09-1”.
3.8. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác: không có.
4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của Dự án:
Dự án tiếp tục sử dụng chung các thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải
nhiễm dầu và thiết bị nghiền thực phẩm thừa đã lắp đặt sẵn trên các giàn khoan,
tàu. Đồng thời, Dự án cũng sử dụng chung các hệ thống xử lý nước khai thác trên
các công trình hiện hữu, cụ thể như sau:
- Hệ thống xử lý nước khai thác lắp đặt trên giàn CTP-2 (công suất 12.000
3
m /ngày);
- Hệ thống xử lý nước khai thác lắp đặt trên giàn CTK-3 (công suất 14.400
3
m /ngày).
5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án
5.5.1. Giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt:
- Giám sát hoạt động thử và thải nước thử thủy lực: thực hiện giám sát
liều lượng hoá chất sử dụng để châm vào nước thử thủy lực; giám sát việc thải
bỏ nước thử thủy lực ở tầng mặt nhằm tăng khả năng pha loãng.
- Giám sát chất thải rắn phát sinh: thực hiện việc phân định, phân loại các
loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại tại
nguồn theo quy định của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm
2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Nghị định số 40/2019/NĐ-

11
CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại, định kỳ chuyển
giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải
nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và ử
lý theo đúng quy định.
5.2.Giai đoạn khoan:
- Nước thải sàn nhiễm dầu trên giàn khoan được thu gom, xử lý bằng
thiết bị xử lý được trang bị sẵn trên giàn khoan đạt hàm lượng dầu tối đa không
vượt quá 15 mg/l trước khi thải ra biển. Chủ dự án có trách nhiệm kiểm tra nhật
ký vận hành hệ thống xử lý đảm bảo hàm lượng dầu trong nước thải đạt quy
định của Thông tư 22/2015/TT-BTNMT và Phụ lục I Công ước MARPOL 73/78
trước khi ra biển.
- Giám sát chất thải rắn: Chủ dự án giám sát việc phân định, phân loại
các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất
thải nguy hại tại nguồn theo quy định của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24
tháng 04 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ
môi trường và Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại, định
kỳ chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường
và chất thải nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận
chuyển và xử lý theo đúng quy định.
5.3.Giai đoạn vận hành:
Chủ dự án tiếp tục thực hiện giám sát theo chương trình giám sát tại
nguồn đã được phê duyệt tại Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 11
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo ĐTM
của Dự án “Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ điều chỉnh năm
2013, Lô 09-1”.
Giám sát môi trường định kỳ: tuân thủ theo đúng quy định của Thông tư
22/2015/BTNMT trong đó có điều chỉnh, bổ sung thêm các trạm quan trắc xung
quanh các giàn mới cụ thể như sau:
 Tần suất giám sát: 3 năm/lần;
 Mạng lưới giám sát: thiết kế lại tích hợp vào mạng lưới quan trắc hiện
hữu của mỏ Bạch Hổ đã được phê duyệt, đồng thời có điều chỉnh và bổ sung
thêm các trạm quan trắc ung quanh các công trình mới (các giàn BK-18A, BK-
19, BK-21). Mạng lưới quan trắc bao gồm 68 trạm lấy mẫu và 04 trạm tham
khảo.
 Thông số quan trắc môi trường nước biển, trầm tích và sinh vật đáy
tuân thủ Thông tư 22/2015/BTNMT quy định về bảo vệ môi trường trong sử
dụng dung dịch khoan; quản lý chất thải và quan trắc môi trường đối với hoạt
động dầu khí trên biển, QCVN 10:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về chất lượng nước biển và QCVN 43:2017/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật Quốc

12
gia về chất lượng trầm tích.
6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường:
Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
6.1 Chỉ được sử dụng những hóa chất được phép sử dụng tại Việt Nam
trong quá trình triển khai Dự án và tuân thủ các quy định của pháp luật về hóa
chất; thực hiện các biện pháp quản lý và kỹ thuật để phòng ngừa, ứng cứu và
khắc phục các sự cố môi trường, sự cố hóa chất, sự cố cháy, nổ và các quy định
pháp luật khác có liên quan trong toàn bộ các hoạt động của Dự án.
6.2. Thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, kế hoạch ứng phó sự cố
hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp
luật; đầu tư phương tiện, trang thiết bị cần thiết và có kế hoạch phối hợp với
chính quyền địa phương, cơ quan chức năng sẵn sàng ứng phó, khắc phục sự cố
tràn dầu, sự cố hóa chất ảy ra trong toàn bộ các hoạt động của Dự án.
6.3. Bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh
học, tài nguyên, môi trường biển và hải đảo trong quá trình triển khai Dự án.
Việc sử dụng diện tích mặt biển của Dự án phải tuân thủ quy định tại Luật Biển
Việt Nam và Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; chỉ được sử dụng
diện tích mặt biển khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu
vực biển theo quy định.
6.4. Tuân thủ nghiêm các quy định của Luật Dầu khí và Luật Hóa chất
trong mọi hoạt động của Dự án; thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với công
tác bảo vệ môi trường trong hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật; bảo
đảm kinh phí để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường và chương trình
quan trắc, giám sát môi trường.
6.5. Tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng
chống cháy, nổ trong quá trình thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật hiện
hành.
6.6. Tuân thủ quy định tại Thông tư số 09/2019/TT-BGTVT ngày 01
tháng 03 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (QCVN 26:2018/BGTVT).

13
BQ CONG TIII.IONG CQNG rroAxA HQr CHir NGHiA vr4,T NAM
DOc I4p - Tg do - Hanh phrtc

'56: 197 /QD-BCT Hd N|| nedyL9 thdng 0l ndm 2019

QUYfTDINH
Ch6p thuin Chuo1g trinh qu6n lf an toin sric kh6e m6i trudng
trong ho4t tlQng diu kht.n" LiCn ao"nh ViQt Nga Vietsovpetro

BQ rRrlc'rlc BQ c6NG rHrloNG


Cdn cri Nghi dinh sd 98/2017AID-CP ngdy 18 th6ng 8 ndm 2017 cria
Chinh phri quy tlinh chric ning, nhi6m vu, quyAn h4n vd co c6u t6 chfic cria
BQ C6ng Thuong;

Cdn cu Quyiit tlinh s6 O+lZOtSUqO-TTg ngdy 20 thring 01 ndm 2015


cria Thri tudng Chinh phit quy tlinh v€ qu6n lj an todn trong hoat dQng d6u
khi;
-',' -i
X6t il6 nghi t4i C6ng vEtn sd 72931DKVN-CNATMT ngiry 27 th6ng 1l
ndm 2018 cira T4p doan DAu khi Viet Nam vA viQc d€ ngh! Cqc K! thu4t an
tod,n vdr MOi truong c6ng nghi€p - BQ Cdng Thuong xem x6t chdp thu@n
Chuong trinh quan ly an toan sric kh6e m6i trudng trong hoat dQng ddu khi
cira Li€n doanh ViQt Nga Vietsovpetro;

X6t Brio c6o cria HQi ddng thAm dfnh ngity 26 thing 12 ndm 2018 vd
c6c tdi liQu dE chinh sria, b6 sung cria Li€n doanh Viet Nga Vietsovpetro;

Theo d€ nghi cria Cgc tru&ng Cgc K! thuflt an todn vd M6i trudng c6ng
nghiep,

QUYETD!NH:
Di6u 1 Ch6p thuan Chuong trinh qu6n li an todn sirc kh6e m6i trudng
trong ho4t dQng ddu khi cria Li6n doanh ViQt Nga Vietsovpetro.
Di6u 2. Li6n doanh Viet Nga Vietsovpetro phdi thqc hiQn c6c nQi dung
trong Chuong trinh qudn ly an toan sric kh6e m6i trucrng trong ho4t dQng diu
khi dC dam b6o an todn trong quri trinh ho4t dQng.

Di6u 3. quy6t ainh c6 hiQu luc thi hanh k6 ttr ngay ry.
Ch6nh VAn phdng BQ, Cgc trudng CUc K! thuft an todn vd MOi
tructng

c6ng nglriQp, Vu truong Vu Diu khi vd Than, T6ng Gi6m ddc Li0n
doanh

ViQt Nga Vietsovpetro chiu tr6ch nhiQm thi hdnh Quyi5t dinh
ndy'/'

Noi nhQn: TUQ. BQ TRIJONG


- Nhu Di6u 3; cuc rRLtoNG CUC *v rnuar AI\TOANVA
- Luu: VT, ATMT. G CONG NGTIIEP
MO

Trin Vin Lugng


*5 TAP DoAN oAu xni euoc crA vrET NAM
I,TTN OOANH \'IET NGA - VIETSO\?ETRO
VIETSOVPETRO
*******

CHUONG TRiNH
euAN rv lN ToAN-sUc KHOE- uor rntIONc
TRoNG HoAT DoNG oAu xni
CUA LIEN DOANH VIET-NGA VIETSOVPETRO

CHAP THUAN
ng cONc rHrIoNG
o nO TRU'ONCe
t
9, +
I \4
io
J I
6
\
7eg.py
cuu ou'Al
LIEN DOANH VIET NGA
VIETSOVPETRO
654-( o
(l o
+ U[\ Dor\[
VIII. \GA
1 I $0r'P
P.iOttootnv odc
TRAN VAN VINH

t
t
,
I

LItN DoANH vryT - NGA vrETsovPETRo


VIETSOVPETRO

VSP{OO-ATMT-402

CETIONG TRiNH
euAN Lf AN To,cN stt KHon vA nrdr rnrloxc
. TRoNGHo4TDQNGoAurcri
cuA LIEN DOANH VIpT-NGA VIETSOYPETRO
Phi6n bin: 02
S5 trang: 96
Ngiy hiQu lgc: ?.{..r.!Ztzon

Thda thuAn Phe a


H9 vd t6n/ Ngdy/th6ng Hg vd t€n/ lNner/,h,inn
Chtc danh
Chii kv
/r'drn chtc danh
Chtr kv -1"". "
|
Nguy6n Qulnh
Trin VAn V-rnh/
Ch6nh kn su
,/a{s/ Lamgi6m tl6c.)
lT6ng
7

tu I
BovtA.V.
Ph6 ch6nh k! su %
Ki6m tra
/t 03lA
Bondarenko V.A.
/?h6 TGD thf
nrrAt
- --^S.
9'oz's
Hg vi t6n/ Ngdy/thdng Ho vd t€n/
chtr kf Ngiy/thing
Chr ky
Chtc danh /n5.m chtc danl /ndm
LC DAng TAm/ LE Ti6n Dnng/
TruOng phdng U 9l&f ur CVC phdng LE.( J!
ATSKMT ATSKMT
Nguy€n Quang
Novikov A.Iu,/
MAnI/ ta
Ph6 phdng
".-.' /i wlw CVCphdng
ATSKMT
\ 29. oa.

ATSKMT "fir'& L

Branchukov
Ph6 phdng
V.B/
/2
,2' telrt/l Phan Kim Cuong/
CVC phdng
W.-'
w 92@18
ATSKMT ATSKMT /
Iatsenko S.V.
Girim d5c
TTAT&BVIVTT
& i; ax
Einh Truag Ki6n/
CVC phdng
ATSKMT
tr Ls.tt ./.0!g

Bii Anh Sc,r/ jr-.r\ /{ s.t(


Trin T6n
Ph6 girim diic
TTAT&BVMT
d^' tt.0x. tr CVC phdng
ATSKMT
BQ CoNG rHlloNG CQNG IIOA XAEQI CITU NGHIA V4T NAM
EOc l4p - Tq do - Hanh phtic

s& 3En /eD-BCr HA Niri, nCdy 4 thdng I2 ndm 2019

QUY6TDTNH
Chdp thufln K5 ho4ch rimg criru khAn c6p c$p nh$t cria Li6n doanh
ViQt - Nga Vietsovpetro

B0 rRrtoNG BQ CoNG rIrItoNG


Cdn cri NChi dinh sti gslzotzlND-CP ngdy 18 th6ng 8 ndm 2017 cria
Chinh phi quy dfnh chuc ndng, nhi€m vu, quyAn h4n vd co c6u t6 chric cria

BQ C6ng Thuong;

Cdn cri Quyi't dlnh si5 O+lzotslqo-TTg ngdy 20 thang0l ndm 2015 cta
Tht tudng Chinh phn quy dinh v€ quan lli an toan trong ho4t dQng dAu khi;

X6t do nghi t4i C6ng van s6 7os+IDKVN-CNATMT ngdy 12 thing 12

ndm 2019 oia Tflp doan DAu khi Viet Nam v6 viQc dO nghi Cuc K! thuft an

todn vd Mdi truong c6ng nghiQp - BQ C6ng Thuong xem x6t chSp thu{n K6

ho4ch img cuu kh6n c6p cQp nh{t cria Li6n doanh ViQt - Nga Vietsovpetro;

X6t b6o ciio cira HQi tt6ng them dinh ngity 23 thang 12 n6m 2019 vd tdi
liQu dd chinh sria, b6 sung cira Li6n doanh Vi€t - Nga Vietsovpetro;

Theo d€ nghf cta Cpc tru&ng Cgc K! thu{t an todn vi M6i tru}ng cdng
nghi€p,

QUYfTD!NH:
Di6u 1. Ch6p thu{n Kii hoach img criu kn6n c6p cQp nh{t cria Li€n doanh
ViQt - Nga Vietsovpetro.

Didu 2. Li6n doanh ViQt - Nga Vietsovpetro phai thgc hiQn c6c nQi dung
trong Kti ho4ch img cuu khAn c6p c{p nhAt dC d6m b6o rmg ph6 kip thoi, hiQu
qud c6c tinh huring khan c6p trong qu6 trinh ho4t dQng.

Didu 3. Quytit dinh c6 hiQu ItJc k5 tu ngdy lci.


Chenh Ven phdng BQ, Cpc truong Cuc
K! thu6t an todn vd M6i truong
c6ng nghiQm, Vp truong Vp DAu khi vd
Than, T6ng Gi6m diic Li€n doanh
ViQt - Nga Vietsovperro chju tr6ch nhiQm
thi henh euytit dinh nay./.
Noi nhQn:
- Nhu Di€u 3; _ ruQ.BQ TRTIO|{G
- Luu: VT, ATMT. cuqrRrtgrr\c cuc rcf rnudr AN roAN
vA cONG NGrrEp
ryllr,rtlpNc

ffi Trin VIn Lu-ung

z
LrtN DOANH VrET - NGA VTETSOVPETRO
VIETSOVPETRO

VSP-OOO-ATMT-433

KE HOACH
TING CTIT] KHAN CAP

Phi6n bin 05
56 trang 57
Ngiy hiQu lgc 4J..t/.2.t20r9

Thda thuQn PhA DuyQt


Ho vd tOr/ Hq vi t6n/
chw.

w
Chrlc danh
Ngdy/Th/Nnm Cht k)t Ngny/Th/Nlrr
Chrlc danh
Tran Ven Virrh
Chinh k! su
/
- U,WK
*//4 Nguy6n Qulnh Ldm
..
/,-ir ong gram -i
ooc
ffi
SouteJ.l \
Ph6 ch6nh k! su %
Ki6m na
-26.//./9
Bondarenko V.A. /
,nuo##M
.

&ra'
H9 vd t6r/ Hp vd t€n/
Chfc danh
Chfi h1t Ngdy/ThAIem chr ki Ngdy/ThA,l5m
Chfc danh
TrAn Tdn / D6 Duy D6ng/
Trudng phdng
ATSKMT
&^, .//,ft,t4 CVC phdng
ATSKMT
@--- 06.//.'{'
Branchukov V.B. /
Ph6 truOng phdng
ATSKMT
Yashenko S.V. /
z/ /.r. t7
Einh Trung Ki6r/
CVC phdng
ATSKMT
Novikov A. Iu/ (
I

W
q-r" 0(.('l
oO.l/- le
(I

ffi,. {k r, ',
,
Ginm <ftic 'rrAT-( CVC phdng
BVMT \ ATSKMT
T3 Cao Bi6n /
Ph6 gi6m <l6c
TTAT.BVMT
4ltrw 42 Il'ut'
I
I
I N
VIETSOVPETRO
Lr0N DoANrr vr$T-NGA vrETsovpETRo

I VSP-OOO-ATMT-402

cHr/oNG TRiNH euAN L.f AN ToAN stlc rson vA prdl rRrJoT{c


TRoNG HoAT D9NG oAu rHi
cul l,ffiN DoANH vrET-NGA vIETSovpETRo

cgAp rsuAN
ng cONc rHU'oNG

',:il,-al)
':i:,.-
I 1t-: .' /_.
' r*i,,' t-<.+1/O

g"*Mf, @,;,y

cHu nUAn
lrtn ooaxH vrTT-NGA vrETSovpETRo

I
I
I p -iNG ernru acc
-['1..\t{
vAN Vii\H
I
t
t
BQ C6NG rHr/ONG CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VIET NAM
DOc lip - Tg do - Ilanh phric

56: !2t22 /QE-BCT Hd NOi, ngay ,16 thdng 6 ndm 2016

ch6p thufn .?yJ'"r1.*tf in tj,an toin


cfia Li6n doanh ViQt - Nga Vietsovpetro

BQ TRTI0NGBO CoNG rHrtONG

Cdn cir Nghi dinh s5 gSfZOtZntE-Cp ngdy l2th6ng 1l ndm 20t2 cua
Chinh phri quy dinh chirc ndng, nhiOrn vu, quy6n h4n vd co cAu t6 chfrc cria
BQ C6ng Thuong;

Cdn cri Quy6t dinh s6 O+lZtOSlqO-TTg ngdy 20 th6ng0l ndm 20i5 crja
Thri tu6ng Chinh phir quy dinh v€ quAn ly an todn trong hoat dQng dAu khi;

X6t dA nghf cira TAp dodn Diu kni Vi6t Nam tai C6ng v6n s6
1690/DK\rN-ATMT ngdy 23 thring 03 ndm 2016 v€ vi€c dC nghi Cuc K!
thuit an todLn vdL M6i trudng c6ng nghiCp - 86 C6ng Thucrng xem xdt chAp
thu{n Chuong trinh quAn lj an todn cta Li6n doanh ViQt - Nga Vietsovpetro;
X6t 86o c6o cria HQi d6ng thirn dinh ngdy l4 th6ng 6 n6m 2016 vd c6c
tdi li€u dd chinh srl'a, b6 sung cria Li€n doanh Vi€t - Nga Vietsovpetro ;
l:
Theo d€ nghi cua Chu tich H6i d6ng thAm dinh,

QUYETDINH:

Di6u 1. Chdp thufn Chuong trinh qu6n l1i an todn cia Li6n doanh ViQt -
Nga Vietsovpetro.

Didu 2. Li6n doanh ViQt - Nga Vietsovpetro thqc hiQn c6c nQi dung
trong Chucrng trinh qudn ly an todn A6 Oam bAo an todn trong qu6 trinh hoqt
dOng.

Didu 3. Quy6t dlnh c6 hi€u luc thi hanh kd tn ngdy ky.


ChAnh Vdn phdng 86, T6ng Cgc trucmg T6ng cgc Ndng luqng, T6ng
Girim di5c Li6n doanh vi€t - Nga vietsovpetro chfu tr6ch nhi6m thi hdnh
quyi5t Ainr nay.l.

Noi nhQn: TUQ.Bg


^
TRTICTNG
- Nhu DiAu 3;
- Luu: VT,ATMT. cuc TRr.loNG CUC KvTHUATAN rOAN
vA Mgffirlfqrc cONG NGHTEe

Trin Vin Lugng

z
LrnN DOANH VrpT - NGA VTETSOVPETRO

VSP-OOO-ATMT-402

cHr/dNG TRiNH euAN r,f lN ro,iN stlc xnor vl rrl0l rRrIoNG


rRoNG Ho4r DeNG oAu xsi
cu.l LrtN DoANH vr[r-Nc,l vrETSovpETRo
TIPOIPAMMA YIPABJIEHI'IS EE3OIIACHOCTbIO,
3AoPoBbEM r4 oxpyx,troquZ cen4ofr n
HEorErA3notI 4urrEJ'IbHocrI,I crl (BbETCoBrrETpo>
Phi6n biin: 01
So trang: 138
Ngiy hi6u fgc: .....1.....12016
16 06

Thtia tltuAn PhA duyQt


Ho va t6nl Ngiiy/thdng Ho vd ten/ Ngiy/thdng
ChiLc danh
chu ki /narn ch[Lc danh
Chir ki /nanl
IrAn Vdn Vinh/
Chinh kV su 4)
'Tit
'l'hdnh
64.o4lt /T6ns qi6m ddc
Ngtia ,/,t ,'.2 2/ )"4)'
>:'Uez 44

Ho vi tOn/
KiAn ta
Ngdy/th6ng
Ma,rrrlee B.B.
/Ph6-l'GD thf nhA2

Ho vi tdn/
,k/
Soan tltiit
al, o6 ./ 6

Ngziy/thdng
Chfc danh
ChiL kj'
/naln chric danh
chtr ki /natn
Ld Ding Tdm/
Kpynelrxo IJ.B.

L- 3al'r.r,r. nlrx CfI


fu-? J.ae.r( Truong phdng
ATSKMT
Nguydn Quang
4.6. ut't
Manh,/ t.'
L- ttugg:_

z
Ph6 phdng cl/tY /20/t
ATSKMT ,/7
Epan.ryxoe ts.E. /
L_ Ph6 phdng
ATSKMT
tlan Tarr
V^ a/. la t,

L: 3alr.4uperropa
L{EBPHOOC
eL .o(.h

L:
['a6uloe P.Ff.
!upexrop
IIEBPnOOC
'lrr/ o/.c,6 . / 6

L:
L:
0v gA.x euoc crA tJNc CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VIPT NAM
PHo sU cO, rur0x rAr DOc lf,p - Tg do - HSnh phric
varivr KIEM cu^u I\AN
so' {[5rqo-ut Hd N1ri, thdng g ndm 2019
"Sbl|
QUYET DINH
Pho duyQt KO ho?ch Ifng ph6 sr; cti trin dAu cria Lion doanh
Viet Nga- Vietsovpetro.

CHU TICH UY BAN QUOC GIA TING PHO


sU co, THrtN TAr vA TiM KnrM ctlu r\AN
Cdn cu Quy0t dinh sO 12912001/QE-TTg, ngay 29 thdng 8 ndm 2001 cria
Tlt,i tuong Chfnh ph,i vd viOc phO duyet Ke ho4ch-Qu0c gia fng ph6 su cO trdn
d6u; Quy€t dinh s6 0212013/QD-TTg, ngdy 14 thdng 0l ndm 2013 cua Thu tucrng
Chinh pht ban hdnh Quy ch€ ho4t dQng tj,lg pho sq cd trdn dAu.
Xdt dd nghi cira Tdp dodn Dau l(hi Viet Nam tai C6ng vdn so 4859 /DK\rN-
ATMT ngay 29 thtng 08 ndm 2019 va Ch6nh Vdn pllong Uy ban Quoc gia IJng
ph6 sp c6, thi€n tai vd Tim ki6m-Cu'u nan tai to trinh tOryAltTTr-VP,ngdy o9 tnang
9 ndm 20Ig V0 viQc phO duyet Ke hoach *ng ph6 sq cd trdur cua Lie"'i".ifr iiOt
Nga-Vietsovpetro.

QUYET DII{H
Di0u 1. PhO duyQt KO hoach f'ng ph6 str cO triur d6u cua Li0n cloanh Viet
Nga-Vietsovpetro. (Ci thuyet ni'nh Xe toqch kdm theo).
Di6u z.,TdP clodn DAu khi ViQt Nam, Li0n doanh Viqt Nga-Vietsovpetro m
tdch nhi€m ph6 biOn ai li-eu nry cho sic ccv quan, dm vi dla phu'ong li6n quran vd thp hien dung
nQi dung dugc nOu trong Ke hoach u'ng ph6 s.U cO trdn dAu d5 dugc phO duyQt.
Di0u 3. Trong qu6 trinh hoat dQqg n6u co di€u chinh sua d6i, bO sung nQi
t rr A r r
dung KO hoach d€' pht hqp vo'i thqc t0 vd huo'ng d6n, quy dinh hiEn hdnh Lien
doanh ViEt Nea-Vietsovnetro
vr ph6i co vdn ban b6o c6o ndi dung sria d6i, b6 sung
vdi co quSn th6m dilh, ph€ duyOt vd thong b6o cho c6c don vi, df a phucrng liOn quan.
Di6u 4. Quy€t dinh co hi6u luc k0 tu ngdy ky.
Di6u 5. Gi6m d6c Li6n cloanl-r Vipt Ngq-Vietsovpetro vd Thfi trudng c6c co
quanli6nquanclriutr6clrrrhiQnrthihdnlrQuy0tdinhnayH
Noi nhQn: KT.CHU TICH
- Chfi tich UBQGUPSCTT&TKCN @e b/c);

ffi
- VIn phong UBQGUPSCTT&TI(CN;
rRuc
- Trung tdm U'PSCTDKV rnidn Nam;
- Tgp dodn DI(VN;
- Li€n doarrh ViQt Nga-Vietsovpetro;
- Luu: VT, UPSCTD" V09.

N{inh
~I
D<) TAl NGUYEN VA MOl TRUONG C(>NG HOA XA H(>I CHU NGHiA VItT NAM
Dqc l~p T\l' do H:;mh ph(tc M M

Ha N9i, nga;iilb thclng Snam 2019


GIAY PHEP XU LY CHAT THAI NGUY HAl
Ma s6 QLCTNH: 3-4-5-6.049.VX ,
(Cfip IAn hai)
I. Thong tin chung vB ch\1 ly chAt thi'li nguy h:,ti (CTNH):

~
Xtl'

Ten: Cong ty TNI-lli Moi tnrang Chan Ly


.
I
Dja chi van phong: S6 60 Tr~n TrQng Cung, plurong Tiln Tim~ Dong, qu~n 7, Tp. H6 Chi Minh
.
Di~n tho~ i: 08.38938283 Fax: 08.38731399 E-mail: chanly@chanly.com. vn ~
·~.
GiAy Ch(mg nh~n dang IcY doanh nghi~p: 1100789943 dang IcY thay a6i J§n th(r 7: ll/6/20 19
Nai cAp: Sa K~ ho~ch va DAu ttr tlnh Long An
II. N(li dung dp phcp:
1. DtrQ'C phcp thvc hi~n djch V\1 V~tl chuy6n va xt'r ly CTNH cho cac cht'l ngu6n tluii tren dja bfltl
ho~t d(>ng theo M\tC I ct'm Ph\t 1\IC I kcm theo.

2. Duqc phep st'r d\Hlg, v~n hfmh cac plmang ti~n, thiet bi chuyen d\mg theo M\IC 2 ct'ta Ph\1 1\ICI
kem theo.
3. DlTQ'C phep v~n clllly~n va Xlf ly cac lo~i CTNH theo M\IC 3 Clta Ph\l 1\IC I kem theo.
4. Dlrqc phcp thvc hi~n nhC'rng c1i€u chlnh theo quy djnh t~i cac Ph\t l\ICkhac kcm theo (n~u c6).
III. Di~u lchoi\n thi hanh:
Gifly ph6p nay c6 hi~u lvc k~ ttr ngay ky ct€n ngay:;{0; ~/2022 va thay th€ Gifty piH~p xt'r l)'
CTNH ma s6 QLCTNH: 3-4-5-6.049. VX do B9 Tai nguyen va Moi tnrang (Cfip lfin dAu)
ngay 30 thang 8 nam 20 16. r -

T8 Dlnh Nha
3-4-5-6o049oVX (J~I ~/2019) Trang 2114
IV. CAC YEU CAU CV THE D(H VOl elf(; XU' L Y CTNH
1. Tuan tlni cac quy djnh t~i Lu~t Bao v~ moi truong nam 2014; Nghi djnh s6 38/2015/ND-CP
ngay 24 thang 4 nam 2015 ct'm Chfnh phti v~ quan ly chAt thai va ph€ li~u, duqc sl'ra d6i, b6
sung t~i Nghi djnh s6 40/20 19/ND-CP ngay 13 thang 5 nam 2019 ct'ta Chinh pht'1 v~ st'ra d6i,
bA sung m(>t s6 <1i~u ct'1a cac nghj c1jnh quy djnh chi ti6t, lnr6ng d~n thi hanh Lu~t baa v~ moi
tnrong; Thong tu s6 36/2015fiT-BTNMT ngay 30 thang Gnl\m 2015 ct'ta B9 tnrang B9 Tai
nguyen va Moi lnrong v~ quan ly CTNH va cac van ban quy ph~mt phap lu~t v€ moi tnrong
khac c6 lien quan.
20 H~n ch~ v~n chuyen CTNH tren cac tuy€n dtrong c6 cac ca quan hanh chfnh Nha nu6c,
tnr(mg hQC, b~nh Vi~n Va cUC Vj trf t~p (t"Ullg dong ngtroi n.lm: ChQ', trung ti\tn tlmang m~i. oo
tr1r tnrong hqp tim gom CTNH cho cac cht'1 ngu6n thai CTNH acac kim V\TC m\y.
3. Khong dtrqc phep d6t cac CTNH c6 ch(ra hqp chat halogen hfht ca, Hg, Pb, Cd vuqt nguo11g
CTNH theo quy djnh t~i Quy chu§n ky thu~t qu6c gia QCVN 07: 2009/BTNMT.
4. KhOng duqc phep chon, lAp, etA, thai CTNH thu9c danh lll\tc cac chfit o nhi€m hrm ca kh6
phan ht'1y dn phai lo~i trir theo quy djnh tl_li Ph\1 1\IC A Cong tr6c Stockholm v6 cac chfit o
nhi~m hftu ca kh6 phan huy ho~c chfit thai c6 cht'ra chfit ph6ng x~, gay nhiem x~1 moi tnrong
vugt quy chuAn cho phep.
5. Cong su~t n~p chfit thai thu()c nh6m b\m thai va h~c fn thai vao lo d6t khong qua
50% cong suAt duqc d~ phep Ctla lo d6t chAt thai nguy hSti (khong k~ cac ch~t thai klu\c).
60 Dam bc\o cac yeu diu ve xl'r ly C\1 th~ nlnr sau:
- Khf thai lo df>t CTNH plu\i xt'r ly df,lt QCVN 30:2012/BTNMT (c(>t B);
- Trong khi C\1111 cong nghi~p Hoang Gia chua c6 h~ th6ng xtr ly mr6c thai t~p trung, C6ng
ty TNHH Moi tnrang Chan L)' phai xl'r ly taan b9 mr6c tluH phat sinh d~t QCVN
40:20 11/BTNMT - Quy chufin ky thu~t qu6c gia v~ mr6c tluii cong nghi~p (c9t A) v;\ hm
ch(ra trong b~ (c6 ch6ng thfim) tnr6c khi tuAn ho1m t<li s1'r d\mg, khong xa thai ra m6i tmongo
- Dam bao de thimh phfin nguy twi trong san phfim h6a r~n va snn phfim tim h6i, tai ch6 ttr
qua trinh xl'r ly nhu kim lo~i, nhva sau tAy n'm, th\mg phuy tlu\i sau s(tc n'ra khong vuqt
nguong CTNH quy c1jnh t~i QCVN 07:2009/BTNMTo ThBng ke hang uam s6 luqng va bi~n
phap qwin ly san phftm sau h6a r~n vao b{IO cao qufm ly chAt ly CTNH.
70 Trong tnrong hgp ti6p nh~n them CTNH tir cac chtt xl'r ly CTNH kltac thco hqp d6ng dugc
ca quan cAp piH~p chap thu~n thl pluii din d6i de c1<'un baa tAng cong sufit xl'r I)' khOng vugt
qua s6 hrqng CTNH <1uqc dp theo Gifiy phep nay.
80 Yeu du phai l~p d~t va v~ hanh h~ th6ng 1uan tr~c t\l" d9ng lien t1,1c dBi v6i m9t s6 thong s6
mol tnrong ct~c th\t trong kh( thai lo <16t chat thai nguy h~i cong suAt 1.500 kgtgio thea quy
djnh cl'ta phap h1~t. ,. , .
9. Phai <1~u n6i mr6c thai san xufit phat sinh ct'ta Cong ty sau xt'r ly vao h~ th6ng xl'r Jy mr6c thai t~p
hung ctia C\1m cong nghi~p Hoang Gia sau khi h~ th6ng nay duqc xay d\rng, hoan thi~n va di
vao ho\lt d9ng; bao cao Be) Tai nguyen va Moi tnrong bfing van ban.
10. Til~t toan chb dia bfm xa nh§t ~uqc cflp phep, nang l\rc t\r v~n chuf.€n CTNH v€ Nh~1 may tai
che va xt'r ly chfit thai nguy h~i Chan Ly de xt'r ly ct'1a Cong ty <1ai v6i cac plmang ti~n v~n
chuy~n clult thai dtrgc cAp phep Ja 8.791.820 kg/nam. Tnrang hqp Cong ty c6 nhu du tan~
nang 1\TC t\r v~n chuyen C1NH v~ Nlu\ may tal ch€ va XlT ly chfit thai nguy h~i Chan Ly c1e
xu ly thl phfli c6 plmang an b6 sung plnrang ti~n v~n chuy~n CTNH ho~c tang cuong <1Qi
Hgti lai xe o6 tang ca, bao cao B(> Tai nguyen va Moi tnrong xem xet, chfip thu(t:•.
11. Yeu du ngtrng ho\\t dQng va ti~n hanh tlu\o do lo d6t chAt thai nguy h~i cong suAt 100 kg/gio
va bao cao B9 Tai nguyen va Moi tnrong bfing van ban.
12. ChAt thai phat sinh tlr ho5tt dQng pha do c6 ch(ra th!mh ph~n nguy h~i ma Cong ty TNHH
,~ - -
3-4-5-6.049. VX ci'l ~20 19) Tmng 3/14
Moi tnrong Chan Ly khOng 1\T xt'r ly duqc phai chuyen giao elm dan vi c6 cht'rc nang xt'r ly
phil hqp (than ho~t tfnh sau hfip plw hoi tht'1y ngfu1 tir h~ th6ng xt'r ly b6ng den huynh quang,
cao chlphat sinh t\r cong do~n plu\ do ~c quy th;\i ... ).
13. Dam bao luqng chAt tlu\i ti€p nh~n t{li lllQI thai diem nhAt <1inh khong VlrQ't qua cong su~t Clla
klm t~p k€t, phan lo~i va ltru gift CTNH ho~c thi€t bi hm cht'ra chAt thai long dtrqc ghi trong
oiAy phe1J.
14. Khi c6 nhu du thay d&i hi~n tr~ng cac cong trlnh, thi€t bt xt'r ly CTNH da dtrqc dp phep
(trir tnrong hqp g~p S\f c6) thl phai bao CflO C(J quan cflp phep xem xet tnr6c khi tll\fC hi~n.
15. Duqc phep st'r ch,mg cac plnrang ti~n, thi€t bj chuyen d\mg xt'r ly CTNH duqc dp phep de tim
gom, v~n chuy~n va xt'r ly cac to~i chAt t!u'ti thong tlmong c6 tinh chAt tnang t\]' vai cac nh6m
C1NH duqc dp phep.
16. Th\TC hi~n cac yeu cfiu kluic (n€u c6) Clla CO' quan dp phep trong qua trlnh ho~t d9ng.
V. DANH SACH cAc ca SO XU' LY VA T~M TRUNG CHUYEN CTNH
1. Cas&Xlr ly (duy nhftt): Nlu1 may tai ch~ va XlT ly chfit thai nguy h~i Chan Ly
Dia chi: Lo G, CCN Hoang Gia, xa My H~nh Nam, huy~n Dt'rc Hoa, linh Long An
Di~n tho~i : 0272.3753646 E-mail: chanly@chanly.com.vn
VI. XAC NH~N HOA.N THANH CONG TRiNH HAO V),t MOl TRu'O'NG
Theo quy <1jnh t~i Khoan 2 Di~u 35 va Kl10an I Di€u 20 Thong ltr s6 36/20 JSm-BTNMT
ngay 30 th{mg G nam 20 15 ct'm BQ tnr6ng BQ Tai nguyen va Moi tnrang v~ qwin ly CTNH, cac
cong trinh bao v~ moi tnrang dtr6i day da duqc ho~m thanh plwc V\1 giai do~lll v?n hanh ClHl D\r
an "Xay cl\rng nlu\ may tai ch~ va xt'r ly tai ch~ va xt'r ly chat thai nguy h\li Chan L)"' va D\r {m
"B~ sung Ia c16t chftt thai nguy h{li 1.500 kg/gio ct'1a Nlu\ may tai ch~ va xt'r 1y chAt thai nguy
Iwi" theo Bao cao danh gia tac d()ng moi tnrong OHQ'C phe duy~t t~i Quyat djnh s6 247/QE>-
BTNMT ngay 14 tlu\ng 02 nam 2012 va 1706/QD-BTN1V1T ngay 29 tlu\ng 6 nam 2015 etta B<)
tnr6ng B() Tai nguyen va Moi tnrong, C\1 the n.lnr sau:
- H~ th6ng xt'r ly khi thai 1o d6t chAt thai nguy h~i 1.500 kg/gio bao gbm: thap gi~ii nhi~t
mr6c, cylone plum dung djch ki~m tach b\li tho, tlu\p hAp th\1 dung djch kiem, t{lch 1\m,
tlu\p hfip pll\1 than ho~t tln.h, 6ng kh6i;
- H~ th6ng xtr ly khi thai Ctla h~ th6ng tai ch€ dung moi 600 kg/gio bao gbm: cyclone tr6t
hAp thv dung djch ki€m, thap hAp pll\1 than ho~t tfnh, 6ng thai;
- H~ th6ng xt'r ly k.hi thai ct'1a h~ th6ng tai ch€ dfiu nh6t thai 100 kg/gio bao gbm: cyclone
u6t hfip th\1 dung djch ki~m, tlu\p hAp tlw dung djch ki~m, 6ng thai;
- H~ th6ng 6n djnh, h6a r~n cong suAt 80 kg/gio bao gbm: may tr9n va may cp g{lch;
- H~ th6ng xu ly mr6c thai cong suAt 50 m3/ngay bao gbm: C\1111 be dieu hoa, C\1111 b~ xt'r ly
hoa ly (bao gBrn cac b~ phim trng, be keo t\1, cac be I~ng, be tuyen nf>i), q un b~ xt'r ly sinh
hQc (bao gBm cac be Icy kltf, bB hi~u khf, 1~ng sinh llQc), be ch(ra mr6c sau xt'r ly, nu1y ep
b-tm, be cht'ra bim;
- H~ th6ng tim gom thoat mr6c nnm.
B<) TAl NGUYEN v A MOI TRUONG c<)NG HoA :xA H<)I cHiJ NGHiA v~T NAM
D9c l~p- T\f do- H~nh phuc
S6: ~.f-IBTNMT-TCMT
V/v dang kY b6 sung phuong ti~n Ha N<}i, ngay ()t{ thang A! nam 2019
v~n chuy~n chAt thai nguy h~i

Kinh gui: Cong ty TNID-1 Moi tru6ng Chan Ly


Phuc dap Cong van sf> 02/2019/CL-BTNMT ngay 27 thang 9 nam 2019 ~
cua quy Cong ty v6 vi~c dang xin d.p phep b6 sung xe v~n chuy€n, B9 Tai
nguyen va Moi tru6ng c6 y kiSn nhu sau:
1. Can cu Khoan 4 Di6u 9 Thong tu s6 36/2015/TT-BTNMT ngay 30 thang
6 nam 2015 cua B9 tru6ng B9 Tai nguyen va Moi truerng v6 quan ly chfit thai
nguy hf;l.i (CTNH), B9 Tai nguyen va Moi truerng chfip thu~ cho quy Cong ty
dugc phep su d\]ng 02 phuong ti~n v~n chuy€n CTNH dang k:Y b6 sung d€ thu
gom, v~ chuy€n CTNH theo Gifiy phep xu ly CTNH rna s6 QLCTNH: 3-4-5-
6.049.VX cfip l~n hai ngay 16 thang 8 nam 2019, C\l th€ nhu sau
- Xe tai HYUNDAI, bi€n ki€m soat 61C-210.75, tai trQng 6,5 tfin;
- Xe tai HYUNDAI, bi€n ki€m soat 61C-392.16, tai tn;mg 5 tfin.
2. Trong qua trinh hof;l.t d9ng, yeu c~u quy Cong ty:
- Dam bao cac phuong ti~n v~n chuy€n CTNH neu tren dap trng cac yeu
c~u tf;l.i M\lc 4 Ph\11\lc 2 (B) Thong tu ~6 36/2015/TT-BTNMT; chi dugc phep
su d\lflg cac phuong ti~n nay d€ v~n chuy€n CTNH trong thai hf:l.n hi~u h,rc cua
Gifiy phep xu ly CTNH da duqc cfip.
- Phai thlJc hi~n bi~n phap quan ly va chiu hoan toan trach nhi~m d6i v&i
hof;l.t d9ng cua phuong ti~n v~ chuy€n khong chinh chu trong qua trinh v~n
chuy€n CTNH; bao cao B9 Tai nguyen va Moi truerng v6 vi~c thay d6i n9i dung
gia hf;l.n ho~c chfim dtrt hgp dBng ban giao phuong ti~n v~n chuy€n khong chinh
chu theo quy dinh tf;l.i Khoan 2 Di6u 9 Thong tu s6 36/2015/TT -BTNMT.
B9 Tai nguyen va Moi tru6ng thong bao d€ quy Cong ty biSt va th\l'c hi~n./.

NO'i nh~n:
- Nhu tren;
- B(> tru6ng Tri n Hfmg Ha (dS bao cao);
-So 1N&MT tinh Long An (dS ph6i h9'P);
- Luu: VT, TCMT, VP1N&TKQ, VC.08.

·~ /
(
t !'e\ 4ft;
il
'f,"-\ L,.t,..[.'-
W/'
{

\\ f). fi;:
@s-8@.2 E ur
-

L -..I
!

OXYGEN
SCAVENGER r
ESSECO
TECHNICAL DATA SHEET
PAGE1 OF1
DESCRIPTION
OS402is highqualltyorygenscavenger
withcatalyst
enhancement,
lt issuitable
forusein bothfresh
andsaltwater.Thisproduct
is improvement
versionof OS-702
whichcouldremove dissolved
orygenin
waterinaslowresidualasbelow100ppbatthefastest
possible
rate.

SPECIFICATION
Appearance: clearcitrine yellowliquid
Ammonium (%)
bisulphite : 70*2
Density (20'C): 1.36-1.40 kg/dmr
Crystallization -
temperature: 20'Capprox.
Viscosi$: 30-50cps@25"C
pH: 4,6- s.5
Catalyst
APPLICATION
Using toremove dissolved
orygenfromwaterinWaterInjection/Disposal SystemsandinDrilling Fluids.
Dosage of 6 - 8 PPMis typicallyforevery1 PPMof dissolved orygen.Theexcess willdepend onthe
typeofdeaeration equipmentusedanditsefficiency.
WaterInjectiott/Disposal Systems: lnject05-802continuously intothesystem at therateof 6 - 8
partsforeachpartof dissolved oxygen. Theproduct maybedilutedinwaterpriorto injection; however,
the mixtureshouldnot subsequently be storedin a ventedtankor othenrrise expased io orygen
contamination.
DrillingFluids:Dtilling
fluidsshould betreated at a rateof at least450PPMof OS€02based onthe
volume offluidcirculated.
Hightreatment ratesarerequired fordrilling
fluidsduetothelargeamount of
entrainedairwhich pumping,
mixing, etc.canintroduce.
SPECIAL NOTE
09.802should notbepremixed withotrertreatingchemicats. Contact withairafterdilutjon
willcausea
reductioninchemical activigdueto reaction withoxygen.

PACKAGING
275kgnetpolyethylene
drums.

HANDLING
Referto MATERIAL
SAFETY
DATAsHEFrforadditional
information
andfirstaid.
cs-8 a2 J-
II
...-
OXYGEN SCAVENGER --.-
ESSECO
T'IATERIAI SAFETY DATA SHEET
PAGE1 OF3

01: PRODUCT
Section IDENTIFICATION
TradeName:
Product OXYGEN SCAVENGER OS-802
Chemicalnameands)monyms: 70t2o/o
ammonium solution.
bisulphite
Normal 275kgnetpolyethylene
supplycontainer: drums.
Chemicalfunctionor use:Oxygenscavenger injection,
for seawater drilling
fluidsandhydrotest
applicatrcns

02:HAZARDOUS
Section INGREDIENTS
Ammoniumbisulfite <100%.
solution:

Section03:PHYSICAL DATA
Appearance: yellow
Clearcitrine liquid.
pH: -
4.6 5.5
Viscosity: N/A
FlashPoint"C: None
PourPoint'C: Minus 10
VaporDensig(Air=1): >1
SpecilicGravig(Hi0=1
): 1.36- 1.40at20"C
VaporPressure: 10- 30mbar
Solubility
in water: Soluble

Section04:FIREANDEXPLOSION HAZABD DATA --1 -:.]-\


\ ) " ' - / J J' -' 3_J
FLASHPOINT: > 200Deg.F (MF[HOD: SetaCC) j .-

FLAMMABTE LIMITS: Notavailable CONGTY


AUTOIGNITION TEMPEMTURE: Notavailable .}i li El ru; '
jClictrAt-0rCi
GENEMLHAZARD
Lowhazard,liquidcanbumuponheatingto temperatures (HANG JHIN
at or abovethe flashpoint.lf thermally
decomposed, gasesmaybereleased.
flammable/toxic Toxicgaseswillformuponcombustion. ''//tti-r,
, o'i
'Empty'containers retainproductresidue(liquidand/orvapor)and can be dangeros.DO NOT \-:,_.--
PRESSURIZE, CUT,WELD,BMZE, SOLDER, DRILL,GRIND,OR EXPOSE SUCHCONTAINERS
TO HEAT,FLAME,SPARKS, STATICELECTRICITY, 0R OTHERSOURCES OF lcNlTlON:THEY
MAYEXPLODE ANDCAUSEINJURY OR DEATH, Emptydrumsshouldbe completely drained,
properly
bunged andpromptlyretumed orproperly
to a drumreconditioned, disposed of.
FIREFIGHTING
Usewater sprayto coolfireexposed surfrcesandto pmtectpersonnel. lsolate'fuel'supplyfromfire,
Usealcoholtypefoam,drychemical or watersprayto extinguishfire.Respiratoryandeyeprotection
required personnel.
forfirefighting
HAZARDOUS COMBUSTION PRODUCTS
Smoke,Fumes, Carbon Monoxide,Carbon Dioxide,
Sulfur
Dioxide
cs:8 A2
OXYGEN
SCAVENGER
MATERIAL SAE"ETY DATA SHEET
€l
ESSECO
PAGE
2 OF3

Section 05:HEALTH HAZARD DATA


EFFECTS OFOVEREXPOSURE:
EyeContact: causes initationandpossible bumsif notpromptly removed.
SkinContact: causes initationandpossible bums.
Inhalation:
Vapors andmistscauseinitation toeyes,noseandthroat.
Ingestion:Maycausegastrointestinal distress.Aspiration of liquidcancausedamage to thelungs
whichandbefatal.
Target Organs: eyes,skinandlungs.
EMERGENCY ANDFIRST AIDPROCEDURES:
SKIN
Washwithsoapandwater.Remove contaminated clotringandlaunder contaminated clothing
before
reuse.Getmedical aftention
if rednessor initation
develops.
EYES
Flusheyesimmediately withlargeamounts of waterforat least15minutes. Liftlowerandupperlids
occasionally.
Getmedical attent'nn.
INHALATION
Remove victimto freshair.Givearlificial
resSirafon if notbreathing.lf breathing
is difficult,
administer
oxygen.Keepperson warm,quietandgetmedical attention.
INGESTION
Calla physicianimmediately.Givevictima glassofwater.DoNOTinduce vomitingunless instructed
by
a physician
orpoison.controlcenter.Never giveanyhing bymouth to anunconscious persgn.
\
Section06:REACTIVITY DATA
Stable:
Yes i\ , 1

Stability-Conditions
to Avoid:Strongmineralacids,strongbases,sbongoxidizers
incompatibility .l

MatedalstoAvoirl:Strong
reducingagents ',/
Hazardous DecompositionProducts:
Amrnonia
andsulfurdioxide
Hazardous Polymerization
MayOccur: No
Hazardous Polymerization-Conditions
toAvoid:None

Section 07:SPILLORLEAKPROCEDURES
Stepsto betakenif Material
is Released
or Spilled:
Persons notwearing personal
suitable protectiveequipment should
beexcluded fromareaofspilluntil
cleanup hasbeencompleted. Shutoff source of spillif possible
to do so without
hazard. Prevent
materialfromenteringsewersor watercounses. Provide adequate venUlation.
Containspilledmaterial
withsandorearth.Recovered undamaged or minimally
contaminated material
forreuseorreclamation.
Placeallcollected
material
andspillabsorbentsintocontainers.Adviseauthorities.
LANO SPILL
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Logo của doanh nghiệp
FLOCCULANT CTP-2 (không bắt buộc)
Số CAS:
Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
- Tên thường gọi của chất: Hóa phẩm trợ keo tụ Mã sản phẩm (nếu có)
FLOCCULANT CTP–2
- Tên thương mại: FLOCCULANT CTP–2
- Tên khác (không là tên khoa học):
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn
cấp:
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
CÔNG TY TNHH THUẬN PHONG
CÔNG TY TNHH THUẬN PHONG 159 Bình Giã, Phường 8, Tp. Vũng Tàu
159 Bình Giã, Phường 8, Tp. Vũng Tàu
Tel/Fax: 064-3859784/3854093 Tel/Fax: 064-3859784/3854093
- Mục đích sử dụng: Hóa phẩm trợ keo tụ dùng trong
xử lý hệ thống bơm ép nước khai thác dầu khí..
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy hiểm Số CAS Công thức hóa Hàm lượng
học (% theo trọng lượng)
Hỗn hợp polime - - 70 – 80
Nước 7731-18-5 H2O 5 – 20

III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví
dụ: EU, Mỹ, OSHA…)
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc;
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường
thủy sinh;
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng.
+ Khi tiếp xúc: Tránh để sản phẩm tiếp xúc với mắt, da.
+ Bảo quản: bảo quản sản phẩm nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ
thấp, lưu giữ sản phẩm trong các thùng chứa hàng phải đảm bảo đóng kín, chặt chẽ. Lưu
ý không để sản phẩm đông đặt ở nhiệt độ 00C.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: làm cay mắt và có thể gây kích ứng nếu tiếp xúc lâu;
- Đường thở: gây kích ứng nhẹ;
- Đường da: gây kích ứng và gây bỏng da nếu tiếp xúc lâu;
- Đường tiêu hóa: gây kích ứng nhẹ;
- Đường tiết sữa:
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Ngâm mắt vào nước it
nhất 15 phút sau đó rửa mắt bằng nước sạch, hay dung dịch chuyên dùng vệ sinh mắt, phải giữ
mí mắt luôn mở. Nếu trường hợp nặng phải đưa đến bệnh viện câp cứu gần nhất.
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Lập tức rửa sạch với nước và sà phòng
vùng da tiếp xúc hóa chất, phải nhanh chóng đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất nếu trường
hợp xảy ra nghiêm trọng sau khi rửa sạch với nước và sà phòng.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi,
khí): Nhanh chóng đưa nạn nhân rời khỏi khu vực nguy hiểm, cung cấp dưỡng khí, đưa nạn nhân
đến trung tâm y tế gần nhất.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Súc miệng bằng
nước muối, rửa sạch miệng, cho nạn nhân uống nhiều nước, sau đó đưa đến trung tâm tế gần
nhất.
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…):
Sản phẩm không cháy.
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Sản sinh ra khí độc hại CO, CO2
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (Tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …)
4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp
khác: Sử dụng vòi xịt nước, khí CO2, Bọt dâp lửa, bột chửa cháy và cát …
5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Trang bị đầy đủ thiết bị chữa
cháy, bao gồm cả thiết bị cung cấp dưỡng khí.
6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có):
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Dùng nhửng vật thấm nước lau chùi tại khu vực bị tràn, dò rỉ,
lưu giữ phần còn lại trong dụng cụ chứa đựng an toàn.
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Dùng cát hoặc túi cát phũ lên trên khu vực bị tràn hay dò
rỉ, di chuyển người lao động và vật dụng đến nơi an toàn.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông
gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…): Sử dụng
đồ bảo hộ lao động khi tiếp xúc với sản phẩm, khu vực lưu trữ,và sản xuất sản phẩm phải tuyệt
đối an toàn, tránh xa những vật dụng là tác nhân gây cháy, nổ..
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về
nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…): Bảo quản sản phẩm nơi an toàn,
tránh ánh sáng trực tiếp và điều kiện nhiệt độ, sắp xếp hàng hóa theo đúng trật tự sao cho thuận
tiện cho việc vận vhuye63 hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết: Thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí
trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: Sử dụng kính bảo hộ chuyên dụng.
- Bảo vệ thân thể: Sử dụng quần áo bảo hộ lao động thích hợp để tránh khả năng hóa chất tiếp
xúc với da.
- Bảo vệ tay: Sử dụng bao tay cao su, cao su tổng hợp.
- Bảo vệ chân: Sử dụng ủng chuyên dụng phục vụ cho công tac sản xuất.
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: Hệ thống PCCC, bình dưỡng khí.
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): Vệ sinh khu vực làm việc vài cơ thể sau khi làm việc với
sản phẩm này. Sử dụng dung dịch khử độc, xà phòng.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: Dạng lỏng Điểm sôi (0C)
Màu sắc: Không màu - hổ phách Điểm nóng chảy (0C)
Mùi đặc trưng: Mùi nhẹ Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương
pháp xác định
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất Nhiệt độ tự cháy (0C)
tiêu chuẩn
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
suất tiêu chuẩn không khí)
Độ hòa tan trong nước: Tan hoàn toàn Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với
không khí)
Độ PH : 5 – 7 Tỷ lệ hóa hơi
Khối lượng riêng (kg/m3) : ≥ 1,02 Các tính chất khác (nếu có)
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…):
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh);
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …);
- Phản ứng trùng hợp.
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Tên thành phần Loại ngưỡng Kết quả Đường tiếp Sinh vật thử
xúc
Thành phần 1 LC, LD, PEL, mg/m3 Da, hô Chuột, thỏ…
Nồng độ tối đa hấp…
cho phép…
Thành phần 2 (nếu có)
Thành phần 3 (nếu có)
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …)
2. Các ảnh hưởng độc khác
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Độc tính với sinh vật
Tên thành phần Loại sinh vật Chu kỳ ảnh hưởng Kết quả
Thành phần 1
Thành phần 2 (nếu có)
Thành phần 3 (nếu có)
Thành phần 4 (nếu có)
2. Tác động trong môi trường
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp): Thu gom và chuyên chở đến khu vực có
chức năng để xử lý.
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Loại chất thải nguy hiểm.
3. Biện pháp tiêu hủy
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định Số Tên Loại, Quy cách Nhãn Thông tin
UN vận nhóm đóng gói vận bổ sung
chuyển hàng chuyển
đường nguy
biển hiểm
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-
CP ngày 09/11/2009 của CP
quy định Danh mục hàng nguy
hiểm và vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của CP quy
định Danh mục hàng hóa nguy
hiểm và việc vận tải hàng hóa
nguy hiểm trên đường thủy nội
địa.
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm quốc tế của EU,
USA…
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục
quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: 01/2008
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty TNHH Thuận Phong
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ
và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa
rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn
cảnh sử dụng và tiếp xúc
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Logo của doanh nghiệp
ANTIFOAM CTP-3 (không bắt buộc)
Số CAS:
Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
- Tên thường gọi của chất: Hóa phẩm dập bọt Mã sản phẩm (nếu có)
ANTIFOAM CTP–3
- Tên thương mại: ANTIFOAM CTP-3
- Tên khác (không là tên khoa học):
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn
cấp:
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
CÔNG TY TNHH THUẬN PHONG
CÔNG TY TNHH THUẬN PHONG 159 Bình Giã, Phường 8, Tp. Vũng Tàu
159 Bình Giã, Phường 8, Tp. Vũng Tàu
Tel/Fax: 064-3859784/3854093 Tel/Fax: 064-3859784/3854093
- Mục đích sử dụng: Hóa phẩm dập bọt dùng trong
công tác khai thác dầu khí..
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy hiểm Số CAS Công thức hóa Hàm lượng
học (% theo trọng lượng)
Polyalkylsiloxane - - 28 – 32
Polyether modified silicone fluid - - 28 – 32
Silica (or Silicon dioxide) - - 5 – 10
Emulsifying agent - - 3
Antiseptics - - 1
Nước 7731-18-5 H2O 22 – 25

Các phụ gia khác - - 5

III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví
dụ: EU, Mỹ, OSHA…)
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc;
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường
thủy sinh;
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng.
+ Khi tiếp xúc: Tránh để sản phẩm tiếp xúc với mắt, da.
+ Bảo quản: bảo quản sản phẩm nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ
thấp, lưu giữ sản phẩm trong các thùng chứa hàng phải đảm bảo đóng kín, chặt chẽ. Lưu
ý không để sản phẩm đông đặt ở nhiệt độ 00C.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: Gây đau mắt, tổn thương mắt.
- Đường thở:
- Đường da: Gây kích ứng trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm.
- Đường tiêu hóa:
- Đường tiết sữa:
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Ngâm mắt vào nước it
nhất 15 phút sau đó rửa mắt bằng nước sạch, hay dung dịch chuyên dùng vệ sinh mắt, phải giữ
mí mắt luôn mở. Nếu trường hợp nặng phải đưa đến bệnh viện câp cứu gần nhất.
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Lập tức rửa sạch với nước và sà phòng
vùng da tiếp xúc hóa chất, phải nhanh chóng đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất nếu trường
hợp xảy ra nghiêm trọng sau khi rửa sạch với nước và sà phòng.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi,
khí): Nhanh chóng đưa nạn nhân rời khỏi khu vực nguy hiểm, cung cấp dưỡng khí, đưa nạn nhân
đến trung tâm y tế gần nhất.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Súc miệng bằng
nước muối, rửa sạch miệng, cho nạn nhân uống nhiều nước, sau đó đưa đến trung tâm tế gần
nhất.
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…):
Sản phẩm dễ cháy.
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Sản sinh ra khí độc hại CO, CO2
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (Tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …)
4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp
khác: Sử dụng vòi xịt nước, khí CO2, Bọt dâp lửa, bột chửa cháy và cát …
5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Trang bị đầy đủ thiết bị chữa
cháy, bao gồm cả thiết bị cung cấp dưỡng khí.
6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có):
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Dùng nhửng vật thấm nước lau chùi tại khu vực bị tràn, dò rỉ,
lưu giữ phần còn lại trong dụng cụ chứa đựng an toàn.
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Dùng cát hoặc túi cát phũ lên trên khu vực bị tràn hay dò
rỉ, di chuyển người lao động và vật dụng đến nơi an toàn.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông
gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…): Sử dụng
đồ bảo hộ lao động khi tiếp xúc với sản phẩm, khu vực lưu trữ,và sản xuất sản phẩm phải tuyệt
đối an toàn, tránh xa những vật dụng là tác nhân gây cháy, nổ..
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về
nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…): Bảo quản sản phẩm nơi an toàn,
tránh ánh sáng trực tiếp và điều kiện nhiệt độ, sắp xếp hàng hóa theo đúng trật tự sao cho thuận
tiện cho việc vận vhuye63 hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết: Thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí
trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: Sử dụng kính bảo hộ chuyên dụng.
- Bảo vệ thân thể: Sử dụng quần áo bảo hộ lao động thích hợp để tránh khả năng hóa chất tiếp
xúc với da.
- Bảo vệ tay: Sử dụng bao tay cao su, cao su tổng hợp.
- Bảo vệ chân: Sử dụng ủng chuyên dụng phục vụ cho công tac sản xuất.
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: Hệ thống PCCC, bình dưỡng khí.
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): Vệ sinh khu vực làm việc vài cơ thể sau khi làm việc với
sản phẩm này. Sử dụng dung dịch khử độc, xà phòng.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: Dạng lỏng Điểm sôi (0C)
Màu sắc: Dung dịch màu trắng sữa Điểm nóng chảy (0C)
Mùi đặc trưng: Mùi hắc nhẹ Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương
pháp xác định
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất Nhiệt độ tự cháy (0C)
tiêu chuẩn
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
suất tiêu chuẩn không khí)
Độ hòa tan trong nước: 100% Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với
không khí)
Độ PH : 6.5 – 9,0 Tỷ lệ hóa hơi
Khối lượng riêng (kg/m3) : ≥ 1,005 Các tính chất khác (nếu có)
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…):
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh);
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …);
- Phản ứng trùng hợp.
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Tên thành phần Loại ngưỡng Kết quả Đường tiếp Sinh vật thử
xúc
Thành phần 1 LC, LD, PEL, mg/m3 Da, hô Chuột, thỏ…
Nồng độ tối đa hấp…
cho phép…
Thành phần 2 (nếu có)
Thành phần 3 (nếu có)
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …)
2. Các ảnh hưởng độc khác
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Độc tính với sinh vật
Tên thành phần Loại sinh vật Chu kỳ ảnh hưởng Kết quả
Thành phần 1
Thành phần 2 (nếu có)
Thành phần 3 (nếu có)
Thành phần 4 (nếu có)
2. Tác động trong môi trường
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp): Thu gom và chuyên chở đến khu vực có
chức năng để xử lý.
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Loại chất thải nguy hiểm.
3. Biện pháp tiêu hủy
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định Số Tên Loại, Quy cách Nhãn Thông tin
UN vận nhóm đóng gói vận bổ sung
chuyển hàng chuyển
đường nguy
biển hiểm
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-
CP ngày 09/11/2009 của CP
quy định Danh mục hàng nguy
hiểm và vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của CP quy
định Danh mục hàng hóa nguy
hiểm và việc vận tải hàng hóa
nguy hiểm trên đường thủy nội
địa.
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm quốc tế của EU,
USA…
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục
quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: 03/2009
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: 11/2013
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty TNHH Thuận Phong
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ
và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa
rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn
cảnh sử dụng và tiếp xúc
I cotv.
TECI{NI-HIB 377 & 377W
)
UrurcHEM
A Divislonof BJ Seruices ComPany

BULLETIN
PRODUCT

'IECFINI-HIB
DESCRIPTION: 377 is a strongly cationic, highly surface active multi-purpose
corrosioninhibitor which can effectively control corrosion causedby hydrogen
sulfideanclcarbondioxide.

USES: TECIINI-HIB 377 has been designedto function as a corrosioninhibitor and


surfactantfor water injection systems,as well as a corrosioninhibitor for packer
'IECHNI-HIB clays.
fluids. 377 wlll alsoinhibittheswellingof watersensitive
\.

APPLICATION: TECIINI-HIB 377 canbe injectedcontinuouslyinto a water injectionsystemat a


rate of 30 to 60 ppm (1/2 pint to 1 quart per 100 barrels)or it can be addedto
packerfluid at a rateof tlT% to t% of the fluid volume.
t-

TYPICAL TH 377 Ttl377W


PROPERTIES: pecific Gravity @
PoundsPer Gallon

OLUBILITIES:
F r e s hW a t e r . . . . . . .. . Soluble
i
2 % B r i n e. . . . . . . . . . . .Soluble
.i

:::::
::::::::
l1n$il:: ::::i"','f,li*
::::
: ::::::
Appearance.. ...Clear,Yellow Liquid

HANDLING: IVAIfNING!! FLAIVIMABLE! Keep away from heat, sparks, and open flame.
eep cotltainer closedlvhen not in use. Do not breathevapors, use with adequate
entilation. Avoid contactwith eyes, skin, and clothing. Refer to Material SSfetY
Data Sheetfcrr additionalinformation and first aid.

PACKAGING; TECIINI-HIB 377is solclin 55 gallondrumsandbulk.


3192

T1381 otflce (713)362'4499 FN(: (713) 363-7s66


8701 New Trallg Drtve, The woodlands fi
\I
I

"i4|,
,:l

?
|

WF- U
.z

M ATERIAL S AF E T Y D A T A S H E E T :, l l ,. '
Inry
PAGE L
tc t
(-,Xt n":^ i rt'lwt'
Product Name: T EC H N I-H IB 3 7 7

Section: 01 PRODUC! IDENTIFICATION


---l-__------

T'NICHEM TNTERNATTONAL INC. Emergency Telephone so5-393-775L


P.O. B O X L4gg Previous Version Date 3/03/e2
7O7 N. LEECH Date Prepared e/2r/e3
HOBBS, NM 8824L-L499 Versi on: 00OOOO3

Product Nane: TECIINI-Hf B 377

Trade Name: Corroeion fnhibitor

Chemical Descriptions
Proprietary blend of cationic amines in water and alcohol

Section z 02 HAZARDOUS INGREDfENTS

Component Name cAs# t Range


methanol 00067-s6-1

Section: 03 PSISICAL DAIA

Fre e zing P oint : 1 Deg.F.


Sp e cif ic G r av it y (H 2 O= 1 ) : O.9 5 0 Solubility in water: Soluble
Appearance and Odor: Clearr ye1low liquid; alcohol odor.

Scction: O4 FIRE AIID ExPLosIoN HAZARD DATA

99 D e g.F TC C

Extinquishinq Media
@2, drY chemical, water spray or fog to
keep containers cool. rsolate rrfuelrr supply from fire.
contain fire fighting riquids for proper disposal.

ial Fire Fiqht Procedures


Do not enter confined fire Epace without p;oper person-l-
protective eguipment including NIOSH approved self-contained
breathing apparatue with full facepiece operated in the
poaitive PresBur€! demand mode. Do not inject a solid gtream
of water or foarn into hot, burning pools; this may cause
splattering and increaee fire intensity. Evacuate personnel
to a safe area. Keep unnecessary people away. .

Unusual Fire and losion Hazards


Treat as an extremely flammable liquid. This materiir ie
highty volatile and readiry gives off vapors which may
travel along the ground or be moved by ventilation and
ignited by pirot lightsr' other frames, sparks, heaters,
smoking, erectricar motors, etatic discharge, or other
ignition sources at locations distant from material handling
\
\

MATERIAL SA FETY DATA SHEET PAGE

Product Name: TECHNT-HIB 377

Section: O4 FIRE AI{D ExPLosIoN HAZARD DATA coNTTNuED

point. Never use welding or cutting torch on or near drum


(even empty) because product (even just residue) can ignite
explosively. Containers may explode from internal pressure
if confined to fire. Keep containere cool. Keep unnecessary
people hway.

Section: 05 IIEALTH HAZARD DATA

Effects of Overexpoc ure


Eye contact:'may caus€r moderate irritation, including
burning sensation, tearing, redness or swelling.
skin rrritation: may produce skin irritation.
skin Absorption: expo€rure to this material can result in
absorption through skin causing hearth hazard.
rnhalation: overexposure may cause coughing, shortness of
br eat h, dLz z L n e s s , i n to x i c a ti o n , col l apa€e
unconsciousness, cardiac depression, optic complications
and death.
rngestion: may cause acidosis, narcosis, nausea, ocular
toxicity ranging from diminished visual capacity to
complete blindness, and death.

Fi rs t

SKTN
Wash with soap and water. Remove contamin-tea cf"tfring and
launder contarninated clothing before reuse. Get medical
attention if rednesg or irritation develops.

EYES
Flush eyeE imnrediately with large amounts of water for at
'minutes.
least 15 Lift lower and upper lids occagionally.
Get medical attention.

INHAI,ATTON
Remove victi:n to fresh air. Give artificial reepiration if
not breathing. If breathing is difficult, administer oxygen.
Keep person srarm, quiet and get medical attention.

INGESTION
Cal1 a physician immediately. Give victim a glass of water.
Do NOT induce vomiting unlesa instructed by a physician or
poieon control center. Never give anybhing by mouth to an
unconsrcious person.

Section: 06 REACTIVITY DATA

Stable (Y=Yes/N=No): I
Stabilit Conditions to Avoid
None known.
\
\
MATERIAL SAFETY DATA SHEET PAGE

Product Name: T E C H N I-H T B 3 7 7

Section: 05 REACTIVITY DATA CONTINUED

In co m pat ibilit y (M a te ri a l s to Avoid


Avoid contact with strong oxidizing agents, strong al kal i es,
and strong mineral acids.

Hazardous sition Products


Thermar decomposition or combuetion may produce emoke,
carbon monoxide and carbon dioxide.

Hazardous Polvmerization Mav Occur(y=yes/N=Nol : T


Hazardous Pol rization Conditions to Avoid
None

Section: O7 SPILL OR LEAK PRocEDUREs

st to be Taken if Material is Released or Spilled


Eliminate stources of ignition. Persons not wearing suitable
personal protective equipment should be excluded from area
of spill until clean-up has been completed. shut off source
of epill if possible to do eo lrithout hazard. prevent mater-
ial from entering sewers or watercoursres. provide adequate
ventilation. contain spilled materials with sand or earth.
Recover undamaged and minimally contaminated material for
reuse or reclarnation. Place all collected material and spill
absorbents into DOT approved containers.
Advise authoritieg. rf this product is an EpA hazardous
e u bs t anc e ( s ee s e c ti o n 1 o ), n o ti fy the u.s.E pA and/or the
National Response Center. Additional notification pursuant
to SAR;A section 3a2/3o4 (4o cFR 355) nay arso be required.

Waste oigpos'al Method


Treatment, storage, transportation and disposal muet be in
accoidance with EPA or state regurations und,er authority of
the Resource Conservation and Recovery Act (40 c l ' R 2 6 0 - 2 7 L ' r .

Se cti o n: 08 SPECIAL PROTECTI\IE INFORMATTON

Respirat Protection
rf workplace exposure liJnit ( s ) of product or any component
is exceeded, an NrosH/MsHA approved air supplied respirator
is advised in absence of proper environmental control. OSHA
regrulations also permit other NrOSH,/MSITA respirators
(negative pressure organic vapor type) under specified
conditions. Engineering or administrative controls should
be implemented to reduce exposure.

Ventilation
The use of mechanical dilut ion ventilation j.s recotnmended
whenever this product i s u s e d in confined spaces, is heated
il
\ il

\
MATERIAL SAFETY DATA SHEET PAGE

Product Name: T EC H N I-H IB 3 7 7

section: 08 sPEcrAr PRorEcrrvE rNFoRttATroN CONTTNUED

above ambient temperatures or is agitated. When applicable,


su f f ic ient loca l v e n ti l a ti o n should be provided to maintain
employee exposures below safe w o rk ing l i mi ts (rW A ' s) .

Protective Gloves
Neoprene, nitrile, polyvinyl alcohol (pVA), polyvinyl
ch l or ide ( P V c)

Protection
chemical splash gogglee or face shierd in compriance with
osHA regulations is advisedl however osHA regurations al so
permits safety glasses under certain conditions. The u s e o f
contact lenses is not recommended.

Other Protective Equipment


Eye wash and safety shower

Section: O9 SPECIAL PRECAUTfONS

Precautions to be Taken in Handling and Stor


Avoid contact with eyes, skin or clothing. Avoid breathing
vapors or miet. Keep away from heat, sparks, and open flames
and never use a cutting torch on or near container (even
empty) or exprosion may result. vapors may travel to areas
away from the work site and ignite.

Other Precautions
containers of this materiar may be hazardous when emptied.
since emptied containers retain product residues (vapor,
liquid, and./or solid), all hazard precautions given in the
data sheet must be observed. Do not transfer to improperly
marked cond,ainer. Do not use presrsure to empty conlainei.
Do not cut, heat, we1d, or expose containers to flame or
other sources of ignition. Keep container closed. use with
adequate ventilation. Wagh thoroughly after handling.
containers should be grounded and bonded to receiving
container(s) when being emptied. containers should not be
washed out and used for other purposes.
FOR INDUSTRIAI., USE ONLY

Section: 10 REGT'I,ATORY INFORMATION

Superfund Ameqdqents and Reauthorization Act 0f 1986(SARA) Title III

Section 3Az/3}4-Extremely Hazardous Substances (4O CFR 35S


SARA requires emergency planning based on Threshold Plan"i"g
Quantities (TPQg) and releage reporting based on Reportable
Quantities (RQs) in 40 cFR 355 (used for SARA3o2,304, 311
and 312) . T h e s e v a l u e s a re s u b j e c t to change and the
regulat,ions should be consulted to verify current statutory
I

MATERIAL SAFETY DATA SHEET PAGE

Pro d uc t Nam e: T EC H N I-H IB 3 7 7

SectiON: 1O REGULATORY INFORI,IATION CONTINUED

requirements.
Components preeent in thie product at a level which
could require reporting under the statute are:

Component Name RQ TPQ t Ranqe


**NO NE * *

Section 311/312 Chemical Inventorv Reportinq Recruirements (40 CFR 37Ol


The Superfund Amendments and Reauthorization Act (SARA) may
require eubmission of reporte (chemical liet' MSDS' Tier I &
Tier II) to the State Emergency Response Commiggion, Local
Emergency Response Committee and the local fire department.
The SARA physical and health hazarde related to this product
are:

Acute Health Hazard Sudden Release of Pressure X Fire


I
x Chronic Health Hazard Reactive

S ec t ion 313-L i s t o f T o x i c C h e mi c al s (40 C FR 3721


This product contains the following toxic chemicals subject
to the reporting reqtrirements of Section 313 of the
Emergency Planning and Community Right-to-Know Act of 1985
(40 CFR 3721. This information should be included in all
MSDSs that are copied and distributed for this material.

-Component Name cAs # t Range


methanol 00067-s6-1

CERCLA, 40 CFR 26L AI{D 3O2


The Comprehensive Environmental Response, Compensation, and
Liability Act of 1980 (CERCLA) requires notification of the
National Response Center 1-8OO-424-98O2 of any release of a
Hazardous Substances equal to or greater than the reportable
quantities (RQs) listed in 4OCFR 302.4. Values are given in
pounds for the component and not the mixture, Lf applicable.
(These valueg are subject to change and the regulations
should be consulted to verify current statutory levele. )

Component Name cAs # CERCI,A RQ


methanol 00067-s6-1 5000

OSHA Exposure Li:nits


Component Name
methanol
TWA ppm: 200.O TwA MGIM3: 260.0 STEL ppm: 250.0 STEL MGIM3: 310.0 Skin: x

National Fire Protection


? Health !. Fi re
O Reactive Other

Department of Transportation Shippinq fnformation


Pr oper s hippin g N a me : F l a mma b l e l i q ui dsr tl .o.5.
FY.
\
\ i'1
\
\
MATERTAL SAFETY DATA SHEET PAGE

Product Narne: TECHNf-HIB 377

Section: 10 REGUIAToRY INToRMATIoII CoNTINI,ED


--__::--
Ilazard Clagg: 3 Identi fi cati on: U N 1993
Packaging Group: pc fII
Contains: methanol
Hazardous substance RQ: 25ooo# Emergency Response Guide Number: 27
Labele: Flanmable liquid

Toxic Substances Control Act T S C A I , 4 0 c F R 26L


This product (or components if product is a mixture) is in
compliance with TSCA.

,"laror, 10 information is to remain attached to the material


data sheet for this product.
:.:"a"
!{hile t NICIIEM INTERNATIONAL believes that the above data is
correct' UNICHEM fNTERNATIONAJ, exPressly disclaims liability
for any roes or injury arising out of the use of this
or the use of any materiars designated.
:":"{3"tion
EIID OF MSDS
Phụ lục 1B - Hiện trạng môi trường mỏ Bạch Hổ - Khu vực
Đông Nam
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH PHÁT TÁN


MÙN KHOAN – DUNG DỊCH KHOAN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

PHẦN I. GIỚI THIỆU


1.1. Giới thiệu phần mềm
1.1.1. Giới thiệu chung mô hình

- Phần mềm: CHEMMAP version 6.7.2


- Nhà sản suất: Applied Science Associates, Inc. (ASA)
- Dữ liệu cho mô hình: Environmental Data Servers (EDS).

Chemmap là phần mềm phân tích và mô phỏng sự di chuyển, lan truyền và lắng
đọng vật chất trong cột nước và trên bề mặt đáy biển. Nguyên lý của mô hình được
dựa trên mô hình tính toán các quá trình thay đổi trong quá trình phát tán các vật liệu
xuống biển thông qua 03 giai đoạn được nghiên cứu thí nghiệm và kiểm tra thực địa
của Koh và Chang (1973):
- Giai đoạn 1: Giai đoạn phân tán - Sự phân tán khi rơi tự do của khối vật liệu.
- Giai đoạn 2: Giai đoạn phá vỡ liên kết vật liệu - Sự phá vỡ liên kết của khối
vật liệu do động lượng ban đầu của khối vật liệu khi va chạm vào nền đáy
biển.
- Giai đoạn 3: Giai đoạn phát tán – Mô hình mô dự đoán sự di chuyển và phát
tán của vật liệu bởi tác động của dòng chảy.
Các thuật toán tính toán cho các quá trình chính ảnh hưởng đến sự phát tán của vật
liệu:
- Khởi tạo sự phân tán ban đầu của vật chất khi nó được thải vào môi trường.
- Tính toán độ phân tán trong cột nước, lắng đọng xuống đáy biển dưới tác
động của điều kiện khí tượng hải văn tại khu vực.
Khả năng ứng dụng của CHEMMAP
- CHEMMAP có thể sử dụng để chạy cho tất cả các nơi trên thế giới với đầy
đủ dữ liệu về thông tin địa hình và khí tượng thủy văn. CHEMMAP có thể sử
dụng hệ thống bản đồ ở tất cả các kích cỡ và tỉ lệ khác nhau nhờ sự hỗ trợ
của khả năng tích hợp với các hệ thống GIS.

Phụ lục 2A Trang 1 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 1. Giao diện mô hình


1.1.2. Hệ thống dữ liệu được sử dụng
Hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS được phát triển bởi ASA nhằm phục vụ cho
công tác tìm kiếm và ứng phó sự cố lan truyền dầu và hóa chất và áp dụng được trên
phạm vi toàn thế giới. ASA đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc phát triển và khai
thác các hệ thống dữ liệu môi trường và hệ thống thông tin dữ liệu địa lý. EDS là hệ
thống cơ sở dữ liệu trực tuyến cung cấp dữ liệu vệ khí tượng thủy văn cho các khu vực
biển trên phạm vi toàn cầu. Dữ liệu của EDS được cung cấp từ các nguồn đáng tin cậy
như: Hải quân Hoa Kỳ, Hải Quân Hoàng Gia Úc, NOAA, Các dữ liệu này được đo
thông qua hệ thống số lượng lớn các vệ tinh quét liên tục trên phạm vi toàn cầu trong
đó có cả khu vực biển Việt Nam.

Hình 2. Lưới quét của các vệ tinh khí tượng trong vòng 10 ngày

Phụ lục 2A Trang 2 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Đối với khu vực biển Việt Nam, ASA đã tiến hành thử nghiệm để đánh giá tính chính
xác của dữ liệu cung cấp từ EDS bằng cách so sánh kết quả với những trạm đo được
đặt ở ven bờ biển Việt Nam. Kết quả thử nghiệm so sánh cho thấy dữ liệu của hệ
thống EDS có tính chính xác cao cho vùng biển Việt Nam. Ngoài ra hệ thống dữ liệu
EDS đã được sử dụng và cho kết quả chính xác cho nhiều dự án khác nhau trên biển
Việt Nam. Gần đây Ủy Ban Tìm Kiếm Cứu Nạn Quốc Gia (VINASARCOM) cũng sử
dụng hệ thống dữ liệu này cho những hoạt động của mình.

Hình 3. Dữ liệu dòng chảy của EDS tại Việt Nam

1.1.3. Thông số chạy mô hình


Nhiệt độ nước biển
Dữ liệu về nhiệt độ trung bình nước biển được lấy từ dữ liệu của Trung Tâm Hải
Dương Học Quốc Gia Úc – Atlas Đại Dương Toàn Cầu (www.metoc.gov.au) và được
thu thập theo nhiều mùa với nhiệt độ thấp nhất là 23oC và cao nhất là 30oC. Trong
báo cáo này sẽ chọn trường hợp xấu nhất là nhiệt độ nước biển khoảng 23oC, bởi vì
nhiệt độ càng thấp thì khả năng bay hơi của các chất càng thấp.
Dữ liệu dòng chảy
Dữ liệu dòng chảy của báo cáo này được lấy từ cơ sở dữ liệu của Hải Quân Hoa Kì
(NCOM). NCOM được phát triển tại phòng thí nghiệm cùa hải quân Hoa Kì (NRL) và
được điều hành bởi văn phòng hải dương học của hải quân Hoa Kỳ.

Phụ lục 2A Trang 3 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Dữ liệu gió

Dữ liệu về gió được lấy từ cơ sở dữ liệu của Trung Tâm Quốc Gia về Dự Đoán Môi
Trường của Hoa Kỳ (NCEP) và được cung cấp bởi NOAA’s (Cơ quan quản lý đại
dương và khí quyển quốc gia của Hoa Kỳ).
1.2. Thông số khí tượng
Dữ liệu dòng chảy và hướng gió cho việc mô phỏng kịch bản được mô hình kết nối
trực tuyến với hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS. Dữ liệu dòng chảy và hướng gió
từ máy chủ của EDS sẽ được trả về phần mềm mô hình để có thể mô phỏng cho từng
kịch bản.

Hình 4. Kết nối dữ liệu dòng chảy với hệ thống EDS

Phụ lục 2A Trang 4 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 5. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ gió mùa Đông Bắc
(tháng 11 – tháng 3), dòng chảy chủ đạo theo hướng Tây Nam

Hình 6. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ gió mùa Tây Nam
(tháng 5 – tháng 9), dòng chảy chủ đạo theo hướng Đông, Đông Bắc

Phụ lục 2A Trang 5 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 7. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ chuyển mùa (tháng 4),
dòng chảy chủ đạo theo hướng Tây Bắc

Hình 8. Dòng chảy khu vực dự án thời kỳ chuyển mùa (tháng 10),
dòng chảy chủ đạo theo hướng Tây Nam

Phụ lục 2A Trang 6 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

444444

Hình 9. Kết nối dữ liệu hướng gió với hệ thống EDS

Phụ lục 2A Trang 7 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

1.3. Tạo lưới mô phỏng


Khu vực mô phỏng được xác định xung quanh giàn khoan, tại biển Đông Việt Nam.
Sử dụng bản đồ nền HYDROMAP khu vực Đông Nam Á của ASA tích hợp vào bản đồ
nền để xác định lưới mô phỏng cho các kịch bản chạy mô hình, ngoài ra có tích hợp
bổ sung thêm ranh giới đường bờ biển các tỉnh của Việt Nam nhằm xác định chính
xác ranh giới giữa biển và đất liền để mô hình mô phỏng chính xác hơn khi chất thải
phát tán đến gần đường bờ.
Kích thước mắt lưới mô phỏng được xác định là 100m, trong phạm vi mô phỏng bán
kính 30 km tính từ vị trí thải.

Hình 10. Lưới mô phỏng mô hình tại vị trí dự án

Phụ lục 2A Trang 8 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

PHẦN II. KỊCH BẢN CHẠY MÔ HÌNH

2.1 Mô hình phân tán mùn khoan thải

2.1.1 Thông số chạy mô hình


Thông số mô hình hóa được trình bày tóm tắt trong bảng sau.

Bảng 1. Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán mùn khoan

Thông số Giá trị

Vị trí thải (tại giàn BK-23) Vĩ độ: 9°39'53.9593"N


(VN2000) Kinh độ: 107°58'50.7639"E

Độ sâu thải Tầng mặt

Độ sâu đáy biển (m) 50

Lượng thải 9.099 tấn


Số ngày thải (ngày) 254

Thời gian chạy mô hình Cả năm

Phụ lục 2A Trang 9 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.1.2 Kết quả mô hình phân tán mùn khoan thải


Kết quả mô hình phát tán mùn khoan tại giàn BK-23 cho thấy mùn khoan phát tán
chủ yếu theo hướng Đông Bắc, Tây Nam và tây Bắc của vị trí thải do dòng chảy thay
đổi qua các thời kỳ, tập trung chủ yếu trong phạm vi 0,4 km, với diện tích phân bố
khoảng 0,04 km2 về phía Đông Bắc, 0,04 km2 về phía Tây Nam và 0,02 km2 về phía
Tây Bắc, mức độ tập trung trung bình là 156 kg/m2.

1 – 50 kg/m2
50 – 100 kg/m2
100 – 200 kg/m2
200 – 500 kg/m2
500 – 790 kg/m2

Hình 11. Kết quả phát tán mùn khoan tại BK-23

Phụ lục 2A Trang 10 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.2 Mô hình phân tán dung dịch khoan

2.2.1 Thông số chạy mô hình


Thông số mô hình hóa được trình bày tóm tắt trong bảng sau.

Bảng 2. Thông số dữ liệu đầu vào mô phỏng phân tán dung dịch khoan

Thông số Giá trị

Vị trí thải (tại giàn BK-23) Vĩ độ: 9°39'53.9593"N


(VN2000) Kinh độ: 107°58'50.7639"E

Độ sâu thải Tầng mặt

Độ sâu đáy biển (m) 50 m

Lượng thải 1.250 tấn

Số ngày thải (ngày) Tức thời

- Gió mùa Đông Bắc (Tháng 11 – tháng 3)


Thời gian chạy mô hình - Gió mùa Tây Nam (Tháng 5 - tháng 9)
- Chuyển mùa (tháng 4 và tháng 10)

Phụ lục 2A Trang 11 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2.2.2 Kết quả mô hình phân tán dung dịch khoan


➢ Gió mùa Đông Bắc
Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn BK-23 thời kỳ gió mùa
Đông Bắc cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là
hướng Tây Nam, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.570
ppm nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,6 km và nhanh chóng
giảm dần xuống dưới 100 ppm. Dòng chảy chủ đạo theo hướng Tây Nam.

Hướng dòng chảy chính: Tây Nam

1 – 100 ppm
100 – 1000 ppm
1000 – 1570 ppm

Hình 12. Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ gió mùa Đông
Bắc

Phụ lục 2A Trang 12 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

➢ Gió mùa Tây Nam


Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn BK-23 thời kỳ gió mùa Tây
Nam cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là hướng
Đông Bắc, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.680 ppm
nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,4 km và nhanh chóng giảm
dần xuống dưới 100 ppm.

Hướng dòng chảy chính: Đông Bắc

1 – 100 ppm
100 – 1000 ppm
1000 – 1680 ppm

Hình 13. Kết quả phát tán dung dịch khoan trong thời kỳ gió mùa Tây
Nam

Phụ lục 2A Trang 13 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

➢ Thời kỳ chuyển mùa – Tháng 4


Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn BK-23 thời kỳ chuyển mùa
– tháng 4 cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là
hướng Tây Bắc, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.740
ppm nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,3 km và nhanh chóng
giảm dần xuống dưới 100 ppm.

Hướng dòng chảy chính: Tây Bắc

1 – 100 ppm
100 – 1000 ppm
1000 – 1740 ppm

Hình 14. Kết quả phát tán dung dịch khoan trong tháng 4

Phụ lục 2A Trang 14 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

➢ Thời kỳ chuyển mùa – Tháng 10


Kết quả mô hình phát tán dung dịch khoan tại giàn BK-23 thời kỳ chuyển mùa
– tháng 10 cho thấy dung dịch khoan thải sẽ phát tán theo hướng chính là
hướng Tây Nam, khu vực có nồng độ cao nhất của dung dịch khoan là 1.620
ppm nằm trong vòng bán kính cách điểm thải khoảng 0,5 km và nhanh chóng
giảm dần xuống dưới 100 ppm.

Hướng dòng chảy chính: Tây Nam

1 – 100 ppm
100 – 1000 ppm
1000 – 1620 ppm

Hình 15. Kết quả phát tán dung dịch khoan trong tháng 10

Phụ lục 2A Trang 15 / 16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH


LAN TRUYỀN DẦU

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 1 / 9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Để tính toán khả năng trôi dạt của một vụ tràn dầu giả định, CPSE đã sử dụng mô hình
lan truyền dầu OILMAP.
1. Mô hình lan truyền dầu OILMAP
a. Giới thiệu mô hình
Để tính toán khả năng trôi dạt của một vụ tràn dầu giả định, Dự án đã sử dụng phần
mềm OILMAP phiên bản 6.4. Các thông tin cơ bản của mô hình:
- Phần mềm: OILMAP Version 6.7.4
- Nhà sản suất: Applied Science Associates, Inc. (ASA)
- Dữ liệu cho mô hình: Environmental Data Servers (EDS)
OILMAP là mô hình được phát triển để tính toán sự di chuyển của dầu cũng như là các
trạng thái biến đổi của dầu trong môi trường dựa trên các thông tin về khí tượng thủy
văn và thông số liên quan đến loại dầu bị tràn trong sự cố. OILMAP cũng có thể được
tích hợp với các hệ thống GIS để tính toán các ảnh hưởng của sự cố đến các yếu tố
môi trường xung quanh như bờ biển, các đảo hay các yếu tố môi trường khác. Kết quả
tính toán của OILMAP đã được công nhận rộng rãi trên thế giới (Spaulding et. al. 1992,
1994) và ở Úc (King et. al. 1999).
b. Hệ thống dữ liệu được sử dụng
Hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến EDS được phát triển bởi ASA nhằm phục vụ cho
công tác tìm kiếm và ứng phó sự cố lan truyền dầu và hóa chất và áp dụng được trên
phạm vi toàn thế giới. ASA đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc phát triển và khai
thác các hệ thống dữ liệu môi trường và hệ thống thông tin dữ liệu địa lý. EDS là hệ
thống cơ sở dữ liệu trực tuyến cung cấp dữ liệu vệ khí tượng thủy văn cho các khu vực
biển trên phạm vi toàn cầu. Dữ liệu của EDS được cung cấp từ các nguồn đáng tin cậy
như: Hải quân Hoa Kỳ, Hải Quân Hoàng Gia Úc, NOAA…. Các dữ liệu này được đo
thông qua hệ thống số lượng lớn các vệ tinh quét liên tục trên phạm vi toàn cầu trong
đó có cả khu vực biển Việt Nam.

Hình 1. Lưới thể hiện tần số quét của các vệ tinh trong vòng 10 ngày

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 2 / 9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Đối với khu vực biển Việt Nam, ASA đã tiến hành thử nghiệm để đánh giá tính chính
xác của dữ liệu cung cấp từ EDS bằng cách so sánh kết quả với những trạm đo được
đặt ở ven bờ biển Việt Nam. Kết quả thử nghiệm so sánh cho thấy dữ liệu của hệ
thống EDS có tính chính xác cao cho vùng biển Việt Nam. Ngoài ra hệ thống dữ liệu
EDS đã được sử dụng và cho kết quả chính xác cho nhiều dự án khác nhau trên biển
Việt Nam. Gần đây Ủy Ban Tìm Kiếm Cứu Nạn Quốc Gia (NSRC) cũng sử dụng hệ
thống dữ liệu này cho những hoạt động của mình.
c. Thông số kịch bản chạy mô hình
Nhiệt độ nước biển
Dữ liệu về nhiệt độ trung bình nước biển được lấy từ dữ liệu của Trung Tâm Hải
Dương Học Quốc Gia Úc – Atlas Đại Dương Toàn Cầu (www.metoc.gov.au) và được
thu thập theo nhiều mùa với nhiệt độ thấp nhất là 23oC và cao nhất là 30oC. Trong báo
cáo này sẽ chọn trường hợp xấu nhất là nhiệt độ nước biển khoảng 23oC, bởi vì nhiệt
độ càng thấp thì khả năng bay hơi của dầu càng thấp.
Dữ liệu dòng chảy
Dữ liệu dòng chảy của báo cáo này được lấy từ cơ sở dữ liệu của Hải Quân Hoa Kỳ
(NCOM). NCOM được phát triển tại phòng thí nghiệm cùa hải quân Hoa Kỳ (NRL) và
được điều hành bởi văn phòng hải dương học của hải quân Hoa Kỳ.
Dữ liệu gió
Dữ liệu về gió được lấy từ cơ sở dữ liệu của Trung Tâm Quốc Gia về Dự Đoán Môi
Trường của Hoa Kỳ (NCEP) và được cung cấp bởi NOAA’s (Cơ quan quản lý đại
dương và khí quyển quốc gia của Hoa Kỳ).
d. Kết quả mô hình
Để tính toán và đánh giá ảnh hưởng của một sự cố có thể xảy ra trong một khoảng thời
gian nhất định, chúng tôi đã sử dụng chức năng tính toán xác suất ngẫu nhiên của mô
hình để tính toán ảnh hưởng của dầu khi sự cố xảy ra. Kết quả sẽ được tính toán dựa
trên kết quả của nhiều lần chạy sự cố giả định khác nhau và được tổng hợp để cho ra
kết quả xác suất. Sau khi kết quả được tổng hợp, mô hình sẽ thể hiện xác suất dưới
dạng bản đồ màu sắc để thể hiện khả năng ảnh hưởng của dầu. Kết quả xác suất sẽ
thể hiện ba nội dung chính sau:
- Khả năng bị ảnh hưởng của từng khu vực mặt nước;
- Khả năng bị ảnh hưởng của các khu vực bờ biển;
- Xác suất vị trí di chuyển của vệt dầu theo thời gian.

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 3 / 9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

2. Kịch bản giả định để chạy mô hình


Để chạy mô hình lan truyền dầu phục vụ cho việc đánh giá ảnh hưởng của dầu nếu có
sự cố xảy ra, CPSE đã chạy cho kịch bản sau:
Bảng 1. Kịch bản chạy mô hình

Thông tin Phun trào tại giàn BK-23

Vị trí thải (tại giàn BK-23) Vĩ độ: 9°39'53.9593"N


(VN2000) Kinh độ: 107°58'50.7639"E
Loại dầu tràn Dầu thô
Thời gian tràn 5 ngày
322,5 tấn
Tổng lượng tràn
(= 64,5 tấn/ngày x 5 ngày)
Thời gian mô phỏng 30 ngày

- Gió mùa Đông Bắc (Tháng 11 – Tháng 3)


Thời gian chạy mô hình - Gió mùa Tây Nam (Tháng 5 – Tháng 9)
- Thời gian chuyển mùa (tháng 4 & 10)

3. Kết quả mô hình


Theo kịch bản, giả định 322,5 tấn dầu thô bị tràn tại giàn BK-23 trong thời gian 5 ngày.
Kết quả chi tiết trong từng mùa được tóm tắt như trong bảng bên dưới.
Bảng 2. Tóm tắt các khu vực bị ảnh hưởng bởi dầu tràn

Thời gian Các khu vực bị ảnh hưởng

Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam, dầu thô có khả năng đi
Gió mùa
xa nhất khoảng 859 km về phía Tây Nam, gây ảnh hưởng đến bờ biển
Đông Bắc
Thái Lan và malaysia sau 20 ngày, Côn Đảo sau 19 ngày.

Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Đông Bắc và một phần nhỏ theo
hướng Tây Nam (<10%), dầu thô có khả năng đi xa nhất khoảng 280 km
Gió mùa
về phía Đông Bắc trong 10 ngày đầu, gây ảnh hưởng đến đảo Phú Quý
Tây Nam
sau 3 ngày, sau đó chuyển hướng về phía Đông Nam, gây ảnh hưởng
đến QĐ. Trường Sa sau 15 ngày.

Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Bắc và có khả năng đi về
Tháng 4 phía Đông Bắc (<30%), dầu thô có khả năng đi xa nhất khoảng 116 km
(chuyển về phía Tây Bắc và 362 km về phía Đông Bắc gây ảnh hưởng đến Phú
mùa) Quý sau 3 ngày, đường bờ khu vực BR-VT, Bình Thuận, Ninh Thuận
sau 9 ngày.

Tháng 10 Dầu thô di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Nam, dầu thô có khả năng đi
(chuyển xa nhất khoảng 754 km về phía Tây Nam, gây ảnh hưởng đến bờ biển

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 4 / 9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Thời gian Các khu vực bị ảnh hưởng


mùa) Thái Lan và malaysia sau 19 ngày.

Hình 2. Quá trình phong hóa của dầu thô

Bảng 3. Tóm tắt các khả năng ảnh hưởng đến bờ biển
Xác suất ảnh hưởng Thời gian ngắn nhất Tổng lượng dầu vào
Thời gian
tới bờ biển (%) tới bờ (giờ)(ngày) bờ (tấn)

Gió mùa Đông Bắc


(Tháng 11-3)
52% 219 giờ (> 9 ngày) 128 tấn

Gió mùa Tây Nam (5-


9)
97% 76giờ (> 3 ngày) 139 tấn

Tháng 4 (chuyển
mùa)
100% 88 giờ (> 3 ngày) 20 tấn

Tháng 10 (chuyển
mùa)
65% 467 giờ (> 19 ngày) 6 tấn

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 5 / 9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 3. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu thời kỳ gió mùa Đông Bắc

Hình 4. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu thời kỳ gió mùa Đông Bắc

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 6 / 9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 5. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu thời kỳ gió mùa Tây Nam

Hình 6. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu thời kỳ gió mùa Tây Nam

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 7 / 9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 7. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu trong tháng 4

Hình 8. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu trong tháng 4

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 8 / 9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Kế hoạch phát triển mỏ Bạch Hổ Lô 09-1 điều chỉnh năm 2023 - Khu vực Đông Nam”

Hình 9. Xác suất ảnh hưởng mặt nước của dầu trong tháng 10

Hình 10. Xác suất ảnh hưởng theo thời gian của dầu trong tháng 10

Phụ lục 2B – Kết quả mô hình lan truyền dầu Trang 9 / 9

You might also like