Professional Documents
Culture Documents
De Xuat Du An Xang Dau Dau Khi Thai Binh
De Xuat Du An Xang Dau Dau Khi Thai Binh
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................... 7
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ......................................................................................... 7
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................................................. 7
3. CÔNG SUẤT CÔNG NGHỆ CỦA SẢN PHẨM DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................... 11
3.1. CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................................................ 11
3.2. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐÂÙ TƯ ...................................................... 11
3.2.1. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................... 11
3.3. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......................................................................... 15
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG,
NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................. 16
4.1. NHU CẦU SỬ DỤNG NGUYÊN NHIÊN LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT CỦA DỰ ÁN . 16
4.2. NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................................... 23
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................ 24
5.1. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN .......................................................... 24
5.2. Thời gian hoạt động của dự án .......................................................................... 29
5.3. Vốn đầu tư dự án ............................................................................................... 29
5.3. Số lao động tối đa của dự án ............................................................................. 29
5.5. Đánh giá sự phù hợp của kho xăng dầu vơi các đối tượng xung quanh ........... 29
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ................................................................ 31
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC
GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.................................................... 31
1.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ........................................................................... 31
1.2. Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch khác của tỉnh Thái Bình .................. 31
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
.................................................................................................................................. 31
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................. 32
1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI .... 32
1.1. Thu gom, thoát nước mưa ................................................................................. 32
1.2. Thu gom, thoát nước thải .................................................................................. 33
1.3. Hệ thống xử lý nước thải ................................................................................... 33
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình i
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ......................... 37
5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG .................................. 37
6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN
HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH ............................................. 37
7. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC .......................................... 38
7.1. Công trình, biên pháp ứng phó sự cố tràn dầu .................................................. 38
7.2. Công trình, biện pháp, trang thiết bị PCCC ...................................................... 39
8. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ........................................................... 40
8.1. Một số nội dung thay đổi của dự án đầu tư so với quyết đinh phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường ................................................................................... 40
8.2. Đánh giá tác động từ việc thay đổi nội dung so với quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án............................................................ 40
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ............. 41
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ............................................... 41
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI ................................................... 41
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG (NẾU CÓ) ........................ 41
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
.................................................................................................................................. 43
1. THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG............................... 43
1.1. Tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc quan trắc môi trường ............ 43
1.2. Thời gian, tần suất đo đạc.................................................................................. 43
1.3. Phương pháp, thiết bị đo đạc được sử dụng ...................................................... 43
1.4. Phương pháp Bảo quản mẫu lấy tại hiện trường ............................................... 50
2. KẾT QUẢ VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐÃ THỰC HIỆN
.................................................................................................................................. 51
2.1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải ................................ 51
3. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT .......... 56
3.1. Quan trắc nước thải ........................................................................................... 56
3.2. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm ......................................... 56
CHƯƠNG VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DƯ ÁN ĐẦU TƯ ........................................ 57
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình ii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1.1. TỌA ĐỘ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................. 8
BẢNG 1.2. CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN........................................................................... 11
BẢNG 1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ..................................................................... 15
Bảng 1.4. Danh mục trang thiết bị của dự án trong giai đoạn vận hành .................. 16
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của dự án ........................................... 21
Bảng 1.6. Bảng cân bằng nước của dự án ................................................................ 22
BẢNG 3.1. KHỐI LƯỢNG HỆ THỐNG THU GOM THOÁT NƯỚC MƯA DỰ ÁN ................ 32
BẢNG 3.2. KHỐI LƯỢNG HỆ THỐNG THU GOM THOÁT NƯỚC THẢI DỰ ÁN ................ 33
BẢNG 5.1. DANH MỤC THIẾT BỊ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG ..................................... 43
BẢNG 5.2: DANH MỤC THIẾT BỊ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ........................................ 44
BẢNG 5.3. THÔNG SỐ ĐO NHANH (ĐO ĐẠC NGOÀI HIỆN TRƯỜNG) ........................... 51
BẢNG 5.4. THÔNG SỐ ĐO ĐẠC PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM .......................... 51
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình iii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DAĐT Dự án đầu tư
dBA Decibel A
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình iv
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
HT Hạ tầng
NĐ Nghị định
QĐ Quyết định
QH Quốc hội
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình v
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
TT Thông tư
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình vi
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ THÁI BÌNH
- Địa chỉ văn phòng: Số 545, đường Trần Lãm, phường Trần Lãm, thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
- Người đại diện: Ông Quách Văn Sơn - Giám đốc
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1000808141 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Thái Bình cấp lần đầu ngày 30/11/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 9
ngày 05/5/2021.
- Quyết đinh số 695/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng
kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý condensate
pha chế xăng A92 tại Thái Bình của Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình.
2. Tên dự án đầu tư
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm
xử lý condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Sau đây gọi tắt là “Dự án”
- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
Vị trí xây dựng kho trung chuyển nằm cạnh sông Hồng, bao gồm cả phần
diện tích trong đê và ngoài đê. Khoảng cách từ khu bể chứa đến hành lang bảo vệ
đê bao chắn lũ sông Hồng 100 m. Khu đất thực hiện dự án có diện tích khoảng
6,692 ha thuộc địa phận xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
Vị trí khu đất cụ thể như sau:
* Khu đất phía trong cơ đê sông Hồng: Diện tích là 4,68 ha được sử dụng
triển khai đầu tư xây dựng kho chứa xăng dầu, các hạng mục phụ trợ cho công tác
quản lý và công tác xuất nhập dầu. Vị trí được xác định:
+ Phía Bắc giáp ruộng lúa của xã Hòa Bình;
+ Phía Nam giáp cơ đê sông Hồng địa phận xã Hòa Bình;
+ Phía Tây giáp sông Ngũ Tống;
+ Phía Đông giáp ruộng lúa của xã Nguyên Xá.
* Khu đất phía ngoài đê sông Hồng: Diện tích là 2,012 ha được sử dụng để
đầu tư cảng xuất nhập khẩu xăng dầu và phát triển các dịch vụ. Vị trí được xác định:
+ Phía Bắc giáp cơ đê sông Hồng địa phận xã Hòa Bình;
+ Phía Nam giáp sông Hồng địa phận xã Hòa Bình;
Chủ dự án: Công ty TNHH C&T Industrial Việt Nam 7
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
+ Phía Tây giáp bãi bồi ngoài sông Hồng, xã Hòa Bình;
+ Phía Đông giáp bãi bồi ngoài sông Hồng, xã Nguyên Xá.
Khu đất thực hiện dự án đã được UBND tỉnh Thái Bình cho Công ty TNHH
một thành viên Tổng công ty Dầu Việt Nam thuê đất để xây dựng Kho trung
chuyển xăng dầu tại Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 04/05/2011; Hợp đồng
thuê đất số 20-HĐ/TĐ ngày 04/06/2009 giữa bên cho thuê là Ủy ban nhân tỉnh Thái
Bình và bên thuê là Công ty TNHH một thành viên Tổng công ty Dầu Việt Nam.
Tọa độ các điểm khống chế vị trí địa lý khu đất thực hiện dự án được thể
hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí địa lý khu vực thực hiện dự án
Tọa độ (VN2000)
Số hiệu đỉnh
X (m) Y(m)
A1 2257818,537 580744,619
A2 2257604,325 580924,934
Khu đất phía
trong đê A3 2257528,336 580834,659
sông Hồng
A4 2257639,666 580625,807
A5 2257712,101 580618,175
A6 2257584,369 580521,209
A9 2257488,095 580469,889
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 10
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
VNĐ, thuộc dự án nhóm B (theo tiêu chí quy định tại Khoản 4, điều 9, Luật Đầu tư
công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019).
3. Công suất công nghệ của sản phẩm dự án đầu tư
3.1. Công suất của dự án đầu tư
Mục tiêu của dự án là kho trung chuyển xăng dầu và pha chế xăng E5 phục
vụ nhu cầu của người dân trong tỉnh Thái Bình và các vùng lân cận. Công suất của
dự án như sau:
Bảng 1.2. Công suất của dự án
2 Dầu DO 3.500
3 Xăng E5 7.800
(Ghi chú: Thể tích xăng A92 nêu trong bảng trên đều được nhập về phục vụ
mục đích phân phối đến các cửa hàng bán lẻ. Còn toàn bộ thể tích xăng A92 tạo
thành từ quá trình pha chế tại dự án là 7.300 m3/năm đều được sử dụng làm nguyên
liệu cho quá trình pha chế xăng E5).
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đâù tư
3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
a/ Quy trình xuất nhập xăng dầu tại dự án
Dự án Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế
xăng E5, cụm xử lý Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình tiền thân là “Xây
dựng kho trung chuyển xăng dầu Thái Bình” đã hoạt động từ năm 2010, với hoạt
động chính là kinh doanh xăng dầu. Quy trình như sau:
Nhập xăng dầu từ cảng - Chất thải phát sinh: khí thải từ động cơ
của tàu thuyền, xe chở hàng; hơi xăng
dầu trong quá trình bơm hút xăng dầu;
Vận chuyển vào các bồn chứa kho nước thải nhiễm dầu ; CTNH; CTSH.
- Sự cố tràn dầu, cháy nổ
Phân phối đến các cửa hàng bán lẻ
xăng ầu
Hình 1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của dự án
Thuyết minh quy trình:
- Nhập xăng dầu từ cảng: Cảng trung chuyển xăng dầu 1000 DWT được xây
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 11
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
dựng và vận hành, là nơi tiếp nhận các tàu chở xăng dầu từ cảng Đình Vũ (Hải
Phòng) về kho trung chuyển ở Thái Bình.
- Vận chuyển xăng dầu vào các bồn chứa: Xăng dầu sau khi nhập cảng, được
vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dụng vào các bể chứa thể tích 1500 m3/bể,
lưu tại kho, chờ phân phối đến các của hàng bán lẻ xăng dầu trong và ngoài tỉnh.
- Phân phối đến các cửa hàng bán lẻ xăng dầu: Xăng dầu sau khi nhập kho
trung chuyển tại Thái Bình sẽ được phân phối đến các cửa hàng bán lẻ xăng dầu
trên địa bàn tỉnh Thái Bình và các kho trung chuyển của 2 tỉnh Nam Định và Hưng
Yên. Riêng tỉnh Thái Bình, hiện nay, có 14 cửa hàng bán lẻ xăng dầu của PV oil
Thái Bình trên 14 xã/thị trấn của các huyện. Tần suất vận chuyển và thể tích xăng
dầu trong mỗi lần vận chuyển phụ thuộc vào nhu cầu của các cửa hàng bán lẻ và
nguồn xăng dầu trong kho.
Các quá trình này phát sinh khí thải từ động cơ của tàu thuyền, xe bồn vận
chuyển; hơi xăng dầu; nước thải nhiễm dầu do xăng dầu vương vãi trên sân nền và
đường ống nhiễm vào nước; CTNH (giẻ lau, vật dụng dính dầu); CTSH từ hoạt
động của nhân viên trong kho. Ngoài ra, nếu không tuân thủ đúng quy trình làm
việc thì có nguy cơ cao xảy ra các sự cố cháy nổ và tràn dầu.
b/ Quy trình pha chế xăng A92 từ Condensate
Nguồn Condensate được nhập từ mỏ khí Tiền Hải, Thái Bình, được Tổng
công ty Dầu Việt Nam giao cho PVOIL Thái Bình. Condensate nhập về sẽ được
dùng làm nguyên liệu pha chế xăng A95 thành xăng A92.Giới thiệu về Condensate
+ Về cơ bản, Condensate là hỗn hợp hydrocarbon lỏng được tách từ khí đồng
hành hoặc khí thiên nhiên. Thành phần của condensate chủ yếu là hydrocarbon mạch
thẳng, bao gồm pentane và các hydrocarbon nặng hơn (C5+). Condensate có điểm
sôi nằm trong dải điểm sôi của xăng. Tỷ trọng của condensate vào khoảng 80 API.
+ Cụ thể, Condensate còn gọi là khí ngưng tụ hay lỏng đồng hành, là dạng
trung gian giữa dầu và khí có màu vàng rơm. Condensate là hỗn hợp hydrocarbon
lỏng tỷ trọng thấp có mặt như thành phần thể khí (người ta thường gọi là phần lỏng
ngưng trong khí) đặc trưng cho phân đoạn C5+. Condensate không chỉ thu được từ
quá trình khai thác dầu mỏ, mà nó còn đươc hình thành khi chất lỏng ngưng tụ, từ
dòng khí trong đường ống. Độ API của condensate từ 50 đến 120. Trong quá trình
khai thác dầu và khí, condensate bị lôi cuốn theo khí đồng hành hay khí thiên
nhiên, được ngưng tụ và thu hồi sau khi qua các bước xử lý, tách khí bằng các
phương pháp làm lạnh ngưng tụ, chưng cất nhiệt độ thấp, hấp thụ bằng dầu. Tính
chất của nó thì còn tùy thuộc vào nguồn, và ứng dụng của nó: trong nhà máy lọc
dầu, tùy vào tính chất của condensate, nếu tốt làm cấu tử pha trộn xăng, nếu xấu thì
người ta trộn với dầu thô đi chưng cất lại.
+ Ứng dụng của Condensate:
Condensate được sử dụng chủ yếu để pha chế xăng, dung môi pha sơn, dung
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 12
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
môi trong công nghiệp. Chất lượng của nó phụ thuộc vào mỏ khai thác, công nghệ
và chế độ vận hành của quá trình tách khí. Trong phạm vi của dự án, Condensate
được dùng làm nguyên liệu trong quá trình pha chế xăng A92.
Công thức pha chế xăng A92 từ Condensate như sau:
Condensate + Xăng A95 = Xăng A92
Tỷ lệ pha chế như sau: A95: 89,5%; Condensate: 9,84%; Phụ gia: 0,66%
Quy trình pha chế xăng A92 từ Condensate được thực hiện như sau:
Xăng A95
Khí thải, hơi xăng
Condensate; phụ gia
dầu, CTNH, CTSH,
CN 120
NTSX, sự cố cháy nổ,
Xăng A92 tràn dầu
Hình 1.3. Quy trình pha chế xăng A92 từ condensate của dự án
Thuyết minh quy trình:
Như đã trình bày, cụm pha chế xăng A92 từ condensate gồm có hệ thống
phối trộn, đường ống công nghệ, hệ thống điều khiển, và 05 bồn chứa thể tích 100
m3/bồn.
Nguyên liệu pha chế xăng A92 là xăng A95, condensate và hóa chất phụ gia
CN120. Xăng A95 sau khi được nhập về sẽ lưu chứa trong bồn T01 thể tích 1500
m3. Qua bơm công suất lớn, xăng A95 được chuyển về các bồn Tk03, Tk04 nằm
trong cụm pha chế, mỗi bồn có thể tích 100 m3.
Condensate khai thác từ Tiền Hải, được vận chuyển bằng xe bồn (khoảng
cách 40 km) và được lưu chứa trong trong 2 bồn Tk01 và Tk02, mỗi bồn có thể tích
100 m3.
Hai nguyên liệu này sau đó được bơm vào tháp phối trộn qua bơm định
lượng, cùng với phụ gia CN120 (theo tỷ lệ thích hợp) và phối trộn để tạo thành
xăng A92. Cũng giống như xăng E5, sau thời gian đảo trộn nhất định, nhân viên sẽ
lấy mẫu và giám định tỷ trọng 3 lớp. Nếu đạt thì chuyển vào bồn chứa sản phẩm
Tk05 thể tích 100 m3, còn nếu không đạt thì tiếp tục đảo trộn đến khi tỷ trọng 3 lớp
bằng nhau. Sản phẩm sau khi tạo thành được chuyển về bồn chứa T04 có thể tích
1500 m3 làm nguyên liệu cho quá trình pha chế xăng E5.
Giới thiệu về phụ gia CN120: Phụ gia CN120 là một loại hóa chất dùng
trong ngành công nghiệp pha chế xăng dầu, được nhập khẩu từ nước ngoài thông
qua Tổng công ty PV oil ở Phú Mỹ. Các chuyên gia trong ngành đã khẳng định
việc nghiên cứu sản xuất phụ gia CN120 nhằm thay thế Tetra Ethyl Chì, tạo điều
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 13
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
kiện cho việc sản xuất xăng thương phẩm từ xăng gốc có trị số Octan thấp là hết
sức cần thiết. Phụ gia CN120 khi pha vào xăng không làm tăng độ bào mòn của các
chi tiết kim loại trong động cơ, không làm ảnh hưởng tới các chi tiết vật liệu của hệ
thống nhiên liệu, không làm ảnh hưởng tới các tính chất của dầu bôi trơn. Đặc biệt,
xăng pha phụ gia CN120 không gây ăn mòn cho các kim loại, vật liệu khác trong
các hệ thống nhiên liệu trong tồn trữ, vận chuyển và phương tiện sử dụng.
Quy trình pha chế xăng A92 từ Condensate làm phát sinh khí thải (từ động
cơ của phương tiện vận chuyển); hơi xăng dầu (trong quá trình pha chế); CTNH
(giẻ lau, vật dụng dính dầu); CTSH (từ hoạt động thường ngày của nhân viên). Nếu
không tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn trong lao động, rất có thể còn gây
ra sự cố cháy nổ, gây thiệt hại lớn về người và tài sản
Xăng E5 (hay còn gọi là xăng sinh học) được pha chế từ Xăng A92 theo
công thức sau:
Xăng A92 + Ethanol (E100) = Xăng E5;
(tỷ lệ E100 chiếm 5% thể tích)
Xăng A92
Khí thải, hơi xăng dầu,
E100 CTNH, CTSH, NTSX,
sự cố cháy nổ, tràn dầu
Xăng E5
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 15
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
2 Xăng E5 7.800
2 Dầu DO 3.500
3 Xăng E5 7.800
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu, điện năng, hóa chất của dự án
Dự án đã thực hiện hoàn thành quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử
lý chất thải, nên báo cáo chỉ thống kê nhu cầu sử dụng nguyên nhiên vật liệu, hóa
chất trong giai đoạn vận hành.
4.1.1. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 1.4. Danh mục trang thiết bị của dự án trong giai đoạn vận hành
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 16
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
9 Áp kế Bộ 6 75 %
10 Chân không kế Bộ 4 75 %
75%
11 Lăng phun bọt AFC - 170 Bộ 4
75%
12 Bể chứa bọt Foam 2,5m3 Bể 1
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 17
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 18
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 19
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
II Thiết bị điện
85%
1 Tủ điện phân phối DB-101 Bộ 1
85%
2 Bộ lưu điện UPS Bộ 1
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 20
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
1 Áo phao Bộ 10 85%
Ghi chú:
+ Công năng của mái phao bể trong hệ thống bồn chứa T01, T02, T03, T04:
Hạn chế sự bay hơi của nhiên liệu khi chứa trong bồn;
+ Chức năng của bộ lọc thô trong hệ thống pha chế xăng E5: Trong thành
phần các nguyên liệu xăng A92 và E100 đều có hàm lượng cặn nhất định. Vì thế,
để đảm bảo chất lượng của sản phẩm xăng E5 sau khi pha chế, chủ dự án trang bị
bộ lọc thô ở đầu và cuối đường ống công nghệ để loại bỏ cặn, đảm bảo độ tinh
khiết của sản phẩm.
(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường)
4.1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của dự án
Khối lượng
TT Tên vật liệu chính Ghi chú
(m3/năm)
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 21
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án)
4.1.3. Nhu cầu sử dụng điện
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của dự án trong 3 tháng liên tiếp gần đây
năm 2022 thì lượng điện năng tiêu thụ lớn nhất là: 71.520 kWh/tháng.
4.1.4. Nhu cầu sử dụng nước
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng nước của dự án trong 3 tháng liên tiếp gần đây
năm 2022 thì lượng nước cấp cho dự án là: 99,3 m3/tháng.
Bảng cân bằng nước của dự án như sau:
Bảng 1.6. Bảng cân bằng nước của dự án
Lượng nước
Hoạt động sử dụng nước Phương án xử lý
Mục đích tiêu thụ
thực tế nước thải
lớn nhất
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 22
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
thống xử lý nước thải
tập trung, công suất
30 m3/ngày đêm của
kho xăng dầu.
-Nước rửa trang thiết bị sau Tổng lượng - Nước thải sản xuất
khi xuất nhập nguyên liệu: nước cấp cho (tính bằng 100%
Lượng nước này phụ thuộc sản xuất là 75 lượng nước cấp cho
vào số lần xuất nhập m3/tháng. hoạt động rửa trang
nguyên liệu trong tháng. thiết bị sau khi xuất
Trung bình mỗi tháng xuất nhập nguyên liệu và
nhập nguyên liệu khoảng 7 nước vệ sinh đường
lần/ngày, lượng nước để ống, tổng lượng thải
rửa trang thiết bị khoảng khoảng 57 m3/tháng,
0,25 m3/lần, tức 52,5 tức 1,9 m3/ngày đêm)
m3/tháng. - Thu gom về hệ
- Nước vệ sinh đường ống: thống xử lý nước thải
Tần suất vệ sinh đường ống tập trung công suất 30
Nước cấp từ 3-6 tháng/lần, theo m3/ngày đêm, xử lý
sản xuất phương thức vệ sinh từng đạt QCVN
phần. Trung bình mỗi 29:2010/BNTMT cột
tháng vệ sinh đường ống A và QCVN
khoảng 3 lần, lượng nước 40:2011/BNTMT cột
cấp tối đa là 1,5 m3/lần, tức A trước khi xả thải ra
4,5 m3/tháng. môi trường.
Nước cấp
các hoạt
động khác Sử dụng nước từ ao cứu hỏa của kho xăng dầu nên báo cáo không liệt
(tưới cây, kê trong phần này.
phun ẩm
đường)
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 23
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
- Nguồn cung cấp nước: Kho xăng dầu sử dụng nguồn nước sạch được cung
cấp từ Công ty CP Bitexco Nam Long.
- Nguồn cung cấp điện: từ điện lực huyện Vũ Thư thông qua máy biến áp
công suất 350kW. Hệ thống phân phối điện trong xưởng bao gồm tủ điện chính (tủ
điện DB-101) và các tủ điện nhỏ. Tất cả Áp tô mát (MCB, MCCB), chuyển mạch
sẽ là loại tiêu chuẩn và thuận tiện cho việc thay thế, bảo trì. Ngoài ra, dự án còn
trang bị 01 máy phát điện dự phòng chạy bằng dầu Diezen công suất 120 KVA.
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
5.1. Các hạng mục công trình của dự án
Tổng diện tích đất thực hiện dự án là: 66.929,3 m2, tức khoảng 6,692 ha,
trong đó:
+ Phần đất đã sử dụng: 4,152 ha: bao gồm các công trình đã xây dựng của kho
trung chuyển xăng dầu và các công trình bổ sung là hệ thống pha chế xăng E5 và
xăng A92;
+ Phần đất dự trữ: 2,54 ha (hiện chưa có kế hoạch sử dụng)
Bảng 1.7. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình của dự án
Diện
TT Tên hạng mục Đơn vị Đặc điểm công trình
tích
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 24
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
sàn 5,0 x 1,6 x 2,3 (m) và 2 cầu
thang thép 0,8 x 2,0 (m)
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 25
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
bể chứa đến cầu cảng sử dụng ống
4”- Φ 114,3 x 6,02;
- Đường ống PCCC bọt Foam
+ Có 2 đường ống:
1 đường ống hút từ ao nước chữa
cháy đến cắt với đường ống từ bể
chứa bọt Foam sử dụng ống 4”- Φ
114,3 x 6,02 và cắt với đường ống
từ bể chứa bọt Foam;1 đường ống
từ bể chứa bọt Foam đến cắt với
đường ống hút từ ao nước chữa
cháy đến bơm sử dụng ống 1”-
Φ34,2 x 3,2;
2 đường trên trước khi gặp nhau
có van định lượng tỷ lệ nước/bọt
cho vào bộ trộn Ejector từ đây
vào bơm sử dụng ống 4”- Φ 114,3
x 6,02;
+ Đường ống đẩy từ bơm đến
xung quanh các bể chứa và ra cầu
cảng sử dụng ống 4”- Φ 114,3 x
6,02;
+ Đường ống trích từ xung quanh
bể chứa sử dụng ống 3”- 88,9
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 26
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 27
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 28
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
nước thải sản xuất thống + Ống HDPE, Ø32: 7,4 m;
+ Cống BTCT B300: 181,4 m
(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải của dự án)
5.2. Thời gian hoạt động của dự án
Đến hết ngày 15/11/2058.
5.3. Vốn đầu tư dự án
Tổng vốn đầu tư: 77.228.777.000 VNĐ (Bằng chữ: Bảy mươi bảy tỷ, hai trăm
hai mươi tám triệu, bảy tẳm bảy mươi bảy ngàn đồng).
5.3. Số lao động tối đa của dự án
Số lao động tối đa tại kho xăng dầu khi hoạt động ổn định là 22 người
5.5. Đánh giá sự phù hợp của kho xăng dầu vơi các đối tượng xung quanh
5.5.1. Đánh giá sự phù hợp về khoảng cách dự án đến khu dân cư
Khoảng cách từ hàng rào dự án đến khu dân cư gần nhất khoảng 55 m. Công ty
đã quy hoạch các nguồn phát thải có khả năng gây ảnh hưởng đến khu dân cư, đó là:
các téc chứa xăng dầu được lắp đặt cố định, thường xuyên đóng kín, hệ thống đường
ống dẫn sản phẩm, nguyên liệu hoàn toàn bằng kim loại, đảm bảo không hư hỏng, rò
rỉ làm phát tán mùi hữu cơ; hệ thống xử lý nước thải xây kín, xung quanh có hàng
rào cây xanh chiều cao khoảng 3 mét, hạn chế phát tán mùi đảm bảo theo đúng quy
định tại QĐ 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế .
5.5.2. Đánh giá sự phù hợp của vị trí dự án theo quy định phân loại các công trình
dầu khí
Theo Điều 1 - Nghị Định 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 về sử đôi
bổ sung một số điều của nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Chính
phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền: Kho chứa xăng dầu dung tích 6.800
m3: thuộc kho cấp 2 (kho có dung tích từ 5.000 m3 đến 10.000 m3);
- Theo nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Chính phủ về an
toàn công trình dầu khí trên đất liền Cảng có tải trọng 1000 DWT: thuộc cảng xuất
nhập cấp 2: sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc thấp hơn 37,80C (LPG, LNG,
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 29
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CNG, xăng các loại, nhiên liệu máy bay, condensate, v.v) và có khả năng tiếp nhận
tàu có tải trọng bằng hoặc nhỏ hơn 50.000 DWT.
Đối chiếu bảng 2 – Phụ lục 2 – Nghị Định 25/2019/NĐ-CP cho thấy dự án đã
tuân thủ đúng quy định về khoảng cách an toàn đối với kho chứa DM và SPDM đến
các đối tượng tiếp giáp, cụ thể như sau:
I Đối với kho chứa xăng dầu (dung tích bồn chứa từ 3.800-7.600 m3)
Nhận xét: Khoảng các thực tế từ kho xăng dầu đến các đối tượng đều lớn hơn
khoảng các quy định theo Nghị Định 13/2011/NĐ-CP. Chứng tỏ vị trí thực hiện dự
án phù hợp với quy định hiện hành.
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 30
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
1.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án được thực hiện tại thôn Trung Hồng, xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư,
tương đối phù hợp với các quy định hiện hành về môi trường.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình chưa ban hành các văn bản liên
quan đến quy họach bảo vệ môi trường của tỉnh. Đồng thời, khu vực dự án vẫn
chưa có mạng lưới quan trắc môi trường tự nhiên.
1.2. Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch khác của tỉnh Thái Bình
Dự án phù hợp với quy định hiện hành về khoảng cách an toàn đến các đối
tượng xung quanh.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Nội dung này không thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án.
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 31
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa
Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình xây dựng hệ thống thoát nước
mưa không nhiễm dầu (nước mưa sạch) theo 2 phương thức như sau:
- Nước mưa tại khu vực nhà điều hành: Bố trí các rãnh thoát nước B300 và
đường ống thoát nước D200 thu gom, dẫn về hệ thống thoát nước chung của khu
vực. Toàn tuyến thu gom có 3 hố ga ký hiệu là G13, G14, G15.
Thống kê khối lượng tuyến thoát nước mưa khu vực nhà điều hành như sau:
Bảng 3.1. Khối lượng hệ thống thu gom thoát nước mưa dự án
3 Hố ga cái 03
4 Cửa xả cửa 01
Tổng chiều dài của tuyến thoát nước mưa khu vực nhà điều hành là 74 m.
- Nước mưa tại khu vực bể chứa xăng dầu: Thiết kế hệ thống rãnh thu nước
B300 quanh các bể thép và quanh khu vực cụm bể. Nước mưa không nhiễm xăng
dầu theo hệ thống rãnh thu về hố ga G10. Tại đây bố trí 01 van xả 2 chiều:
+ Khi van đóng: Chỉ khi nước mưa đợt đầu (có nguy cơ nhiễm xăng dầu rò rỉ
trong quá trình xuất nhập nhiên liệu), khi đó van đóng lại, nước mưa nhiễm xăng dầu
qua các hố ga G1, G2, G3, HV1, HB1 dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
+ Khi van mở: Áp dụng khi nước mưa được xác định là không nhiễm xăng
dầu, theo hệ thống rãnh thu về hố ga G10, Lúc này, van mở và nước mưa theo ống
B300 thoát ra mương nước bên ngoài hàng rào phía Bắc dự án. Chiều dài đường
dẫn nước mưa là 15,3 m.
- Nước mưa tại các khu vực còn lại: theo độ dốc địa hình và cos nền của từng
khu vực, theo phương thức chảy tràn. Tại khu vực ao cứu hỏa, trạm bơm cứu hỏa
(các công trình phía Đông dự án) nước mưa chảy về phía Đông, thoát ra mương
dẫn nước ngoài hàng rào dự án. Tại khu vực trạm xuất xe bồn và các công trình
phía Tây dự án, nước mưa chảy về phía Tây, thoát ra ao PCCC hiện có của kho
xăng dầu.
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 32
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
(Nguồn: Bản vẽ tổng mặt bằng thoát nước mưa của kho xăng dầu được nộp cùng
hồ sơ)
1.2. Thu gom, thoát nước thải
Các nguồn phát sinh nước thải của kho xăng dầu:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động vệ sinh, ăn uống của nhân viên
làm việc trực tiếp tại kho xăng dầu được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3
ngăn, sau đó đấu nối về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án trước khi thải
ra môi trường.
Kho xăng dầu có 01 nhà vệ sinh, bố trí tại nhà điều hành của kho xăng dầu.
Tuyến ống thu gom nước thải sinh hoạt bằng HDPE, với chiều dài 250,7 m.
- Nước thải sản xuất của kho xăng dầu bao gồm:
+ Nước mưa có khả năng nhiễm dầu: nước mưa đợt đầu tại các công trình
phục vụ pha chế và xuất nhập nguyên liệu của kho xăng dầu;
+ Nước rửa dụng cụ trong quá trình bơm hút nguyên liệu, sản phẩm;
Toàn bộ lượng nước trên được thu gom qua tuyến ống BTCT chôn ngầm về
HTXLNT công suất 30 m3/ngày đêm, xử lý đạt QCVN 29:2010/BTNMT, cột A và
QCVN 40:2011/BTNMT, cột A trước khi xả ra môi trường. Nước thải sau xử lý
được dẫn qua 2 hố ga HG11 và HG12 với tổng chiều dài đường ống là 15,2 m trước
khi thải ra nguồn tiếp nhận là mương thoát nước phía Tây dự án.
Bảng 3.2. Khối lượng hệ thống thu gom thoát nước thải dự án
3 Hố ga BTCT cái 12
4 Cửa xả - cửa 01
(Nguồn: Bản vẽ tổng mặt bằng thoát nước thải của kho xăng dầu nộp cùng hồ sơ)
1.3. Hệ thống xử lý nước thải
- Công suất thiết kế là: 30 m3/ngày đêm
- Quy trình xử lý nước thải tại kho xăng dầu như sau:
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 33
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Bể lắng dầu
Téc chứa 3 m3
Hố ga
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 34
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Bể keo tụ tạo bông: Bể này áp dụng phương pháp xử lý hóa lý, cụ thể là sử
dụng các chất keo tụ và trợ keo tụ, hầu hết các hạt dầu và hạt cặn còn sót lại trong
nước thải tạo thành các bông kết tủa, tạo điều kiện thuận lợi cho quá tình tuyển nổi.
Bể oxy hóa nâng cao: Bể này được xây dựng bổ sung nhằm xử lý các chất
hữu cơ hòa tan có trong nước thải. Tại bể được bổ sung hóa chất Oxy già (H2O2) kết
hợp với khí Ozone (O3) được tạo ra từ máy tạo Ozone.
Quá trình oxy hóa của Ozone vói sự có mặt của H2O2 được gọi là quá trình
Peroxone hoặc Perozone. Quá trình Peroxone thực hiện oxy hóa chất ô nhiễm gián
tiếp thông qua gốc *OH. Cơ chế phản ứng tạo gốc *OH từ hệ O3/H2O2 theo phương
trình sau:
H2O2 + 3 O3 2 *OH + 3 O2
Quá trình Peroxone có thể tiến hành trong điều kiện pH trung tính. Hiệu quả
phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ của hệ O3/H2O2 cao vì có tác nhân *OH được sinh
ra trong quá trình phản ứng; mặt khác sự có mặt của H2O2 sẽ giúp bùn dễ nổi hơn,
khi đó sẽ nâng cao được hiệu quả của quá trình tuyển nổi ở bước sau. Theo nhiều tài
liệu nghiên cứu và tham khảo các công trình xử lý xước thải đã áp dụng cho thấy quá
trình Peroxone (hệ O3/H2O2) có thể xử lý 90 - 99% độ màu, 39 - 80% COD, được áp
dụng đối với nhiều loại nước thải ở các ngành khác nhau (dệt nhuộm, nước rỉ rác,
thực phẩm...)
Bể tuyển nổi: Trong bể này, hầu hết các bông cặn được tạo thành từ bể keo tụ
được loại bỏ và dẫn sang bể chứa bùn. Phần nước trong theo đường ống chảy sang
téc chứa 1m3 trước khi qua bể lọc áp lực.
Bể lọc áp lực: Bể này có tác dụng loại bỏ các hạt cặn lơ lửng còn sót lại sau quá
trình tuyển nổi. Nước thải sau bể lọc áp lực đạt QCVN 29:2010/BTNMT, cột A - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu, sau đó chuyển
qua téc chứa 3 m3 trước khi thải ra môi trường. Việc lắp đặt các téc chứa nước thể tích
1 m3 và 3m3 có tác dụng hỗ trợ quá trình luân chuyển nước thải được thuận lợi và dễ
dàng hơn.
Sân phơi bùn: Bùn từ bể tuyển nổi theo đường ống sang Sân phơi bùn. Bùn
có thành phần xăng dầu nên được quản lý như chất thải nguy hại. Hỗn hợp nước lẫn
bùn được tuần hoàn về bể lắng dầu để tiếp tục xử lý.
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 29:2010/BTNMT, cột A - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải của kho và của hàng xăng dầu; QCVN
40:2011/BTNMT, cột A – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Thông số thiết kế của hệ thống xử lý nước thải sản xuất tại dự án như sau:
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 35
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
3 Bể điều hòa - Vật liệu: BTCT, Kích thước (m): 2,0 × 1,5 × 2,5
Bể oxy hóa - Téc chứa nước thể tích 3 m3, dạng hình trụ đứng;
5
nâng cao kê trên khối bê tông kích thước 1,9 × 1,9 × 0,7 (m)
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 36
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Dự án đã xây dựng kho chứa chất thải nguy hại, diện tích 8,6 m2, Quy cách
thiết kế kho như sau:
- Nền: Láng xi măng kích thước Dài × Rộng = 3,96 × 2,15 (m);
- Tường cao 3,0 m;
- Mái lợp tôn dày 0,45 cm, gia cố bằng xà gồ thép hộp;
- Bố trí 01 cửa ra vào kích thước Rộng × Cao = 0,9 × 2,4 (m);
- Bố trí rãnh thu chất thải lỏng đổ tràn; độ dốc I = 1%;
Chủ dự án đã ký hợp đồng số 0827/2021/HĐKT/ETC ngày 31/7/2021 với Công
ty cổ phần đầu tư và kỹ thuật tài nguyên môi trường ETC về việc thu gom, vận
chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại tại Kho trung chuyển xăng dầu Thái Bình.
3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ hoạt động của hệ thống bơm hút xăng dầu và
các phương tiện vận tải. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn như sau:
+ Thường xuyên bảo dưỡng định kỳ máy bơm hút xăng dầu và các thiết bị
khác, kiểm tra độ mòn của các chi tiết máy và tra dầu bôi trơn định kỳ;
+ Đối với các khu vực có độ ồn cao: không bố trí nhân viên làm việc liên tục,
mà thay phiên trong khoảng thời gian 30-40 phút;
+ Xe bồn xitec trong thời gian chờ hút xăng dầu phải tắt máy, giảm thiết tiếng
ồn phát sinh;
+ Tăng cường trồng cây xanh xung quanh khu vực hàng rào, để giảm lượng
bức xạ mặt trời, tiếng ồn và ngăn bụi phát tán ra khu vực xung quanh, đồng thời
còn tạo thẩm mỹ và cảnh quan xanh – sạch – đẹp cho khu vực thực hiện dự án.
- Các quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn, độ rung:
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
4. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận
hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 37
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Phương án phòng ngừa sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải
tập trung tại dự án như sau:
- Định kỳ theo dõi, kiểm tra, bảo dưỡng trang thiết bị xử lý nước thải với tần
suất 1 lần/năm;
- Tuân thủ quy trình vận hành theo hướng dẫn để đảm bảo ước thải sau xử ly
đạt quy chuẩn hiện hành; trong trường hợp xảy ra sụ cố về điện, sử dụng máy phát
điện dự phòng đảm bảo cho hệ thống hoạt động bình thường;
- Ghi chép nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải, khi có sự cố xảy ra
cần ghi chép cụ thể về tình trạng và các biện pháp xử lý;
- Khi xảy ra hư hỏng về trang thiết bị máy móc, cần dừng hệ thống, sau đó
nhanh chóng tiến hành sửa chữa kịp thời; nước thải phát sinh vào tec chứa tạm thời.
Trường hợp xảy ra mưa lớn trong thời gian hỏng học, cần báo cáo lãnh đạo, tạm
dùng xuất nhập xăng dầu, hạn chế phát sinh nước mưa nhiễm dầu cần xử lý. Đồng
thời nhanh chóng khắc phục hệ thống để đảm bảo kho hoạt động ổn định trở lại.
5. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Quá trình hoạt động của kho trung chuyển xăng dầu tiềm ẩn nguy cơ phát
sinh các sự cố cháy nổ, sự cố tràn dầu. Chủ dự án đã lên kế hoạch phòng ngừa các
sự cố đó, đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại xảy ra.
5.1. Công trình, biên pháp ứng phó sự cố tràn dầu
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống đường ống, van nối, họng
nối đề phòng xăng dầu rò rỉ trong quá trình bơm hút;
+ Ký văn bản thỏa thuận hợp tác trong công tác ứng phó sự cố tràn dầu giữa
Công ty CP xăng dầu dầu khí Nam Định và Công ty CP xăng dầu dầu khí Thái
Bình; trong đó 2 bên cam kết sẽ cùng hỗ trợ nhau về nhân lực và trang thiết bị trong
xử lý và ứng phó sự cố tràn dầu.
Thống kê các loại trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu mà Công ty CP xăng
dầu dầu khí Nam Định đã đầu tư như sau:
Các trang thiết bị đã đầu tư đồng bộ, do ít sử dụng nên tình trạng vẫn còn rất
tốt, đảm bảo về số lượng và chất lượng, sẵn sàng hỗ trợ ứng cứu khi xảy ra sự cố.
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 38
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Ngoài ra, Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình đã đầu tư các thiết bị
chứa dầu tràn thu hồi, bao gồm: 01 bồn 30 m3; 30 thùng phuy 200 lít.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình xác nhận Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu của Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình được UBND tỉnh
Thái Bình phê duyệt tại quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 23/4/2014.
5.2. Công trình, biện pháp, trang thiết bị PCCC
- Niêm yết nội quy an toàn, chỉ dẫn PCCC:
+ Khu vực trạm pha chế, bể chứa xăng dầu: Có niêm yết nội quy PCCC, tiêu
lệnh chữa cháy, biển cấm lửa, cấm hút thuốc, biển cấm sử dụng điện thoại di động;
+ Khu vực văn phòng: có niêm yết nội quy PCCC, tiêu lệnh chữa cháy, biển
cấm lửa, cấm hút thuốc, đèn chiếu sáng sự cố, biển chỉ dẫn thoát nạn.
- Tổ chức lực lượng PCCC cơ sở:
+ Thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở gồm 15 người, trong đó 01
đội trường, 2 đội phó, 12 đội diên được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
PCCC ngày 25/10/2019;
+ Đội PCCC cơ sở được trang bị 04 bộ quần áo chữa cháy, mặt nạ phòng độc.
- Nguồn nước PCCC:
Kho xăng dầu có 1 ao nước PCCC trữ lượng lớn, duy trì tình trạng đầy nước,
bố trí bơm lấy nước chữa cháy.
- Hệ thông thông tin liên lạc phục vụ PCCC:
Cơ sở sử dụng điện thoại di động, điện thoại bàn phục vụ thông tin liên lạc
trong PCCC, hệ thống chuông, kẻng báo hoạt động ổn định.
- Phương tiện phòng cháy và chữa cháy
+ Hệ thống báo cháy tự động: bao gồm tủ trung tâm báo cháy lắp đặt tại khu
vực bảo bệ gồm 04 đầu báo lửa, nút ấn và chuông đèn báo cháy.
+ Hệ thống chữa cháy bằng nước: 02 máy bơm điện chữa cháy công suất P =
75KW; 02 máy bơm điện Foam công suất 30KW; Bố trí 10 trụ nước chữa cháy
D65 với 18 cuộn vòi D65 và 18 lăng A được đựng trong hộp đựng phương tiện
PCCC;
+ Hệ thống chữa cháy bằng Foam: bố trí 02 súng phun Foam chữa cháy;
+ Bình chữa cháy tại kho xăng dầu: 18 bình bột chữa cháy 8kg, 11 bình khí
chữa cháy khí MT5, 05 bình bột chữa cháy xe đẩy 35 kg.
Công an tỉnh Thái Bình đã cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về Phòng cháy và
chữa cháy số 55/TD-PCCC ngày 01/6/2009 cho Kho trung chuyển xăng dầu Thái
Bình; đã tiến hành kiểm tra An toàn về Phòng cháy chữa cháy ngày 19/4/2021.
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 39
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
6. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
6.1. Một số nội dung thay đổi của dự án đầu tư so với quyết đinh phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường
Quy cách
xây dựng
3 bể tuyển Bể bằng BTCT Bể thiết kế bằng vật liệu thép không gỉ.
nổi và keo
tụ tạo bông
6.2. Đánh giá tác động từ việc thay đổi nội dung so với quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
Các nội dung thay đổi của dự án là đều liên quan dến hệ thống xử lý nước thải
tập trung, đều giúp tăng hiệu quả làm việc của các trang thiết bị, đồng thời vẫn đảm
bảo công năng xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý vẫn đảm bảo chất lượng theo
QCVN 40 :2011/BTNMT và QCVN 29:2010/BTNMT.
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 40
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
- Nguồn phát sinh nước thải
+ Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc trực
tiếp tại kho;
+ Nguồn số 02: Nước mưa nhiễm dầu cần được xử lý
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: 30 m3/ngày đêm
- Dòng nước thải: 01 dòng
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải :
Thông số Quy chuẩn so sánh Tần suất
QCVN
pH, TSS, COD, Dầu mỡ khoáng
29:2010/BTNMT, cột A
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 41
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
+ Độ rung phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo
QCVN27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. Các nguồn gây
ra rung, chấn động do hoạt động sản xuất gây ra không được vượt quá giá trị quy
định tại bảng sau:
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 42
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
1. Thông tin về đơn vị thực hiện quan trắc môi trường
1.1. Tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc quan trắc môi trường
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN FEC
- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Hảo
- Chức vụ: Tổng giám đốc
- Địa chỉ: Thôn Vinh Sơn, xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 0204.628.5678
- Email: fec@fec.com.vn
- Giấy chứng nhận hoạt động Quan trắc môi trường: VIMCERTS 279.
- Chứng chỉ công nhận ISO/IEC 17025:2017 Villas 1315.
1.2. Thời gian, tần suất đo đạc
Thời gian thực hiện vận hành thử nghiệm từ 13/01/2022 đến 30/03/2022.
(theo quyết định số 3314/STNMT-CCBVMT về việc thông báo kết quả kiểm tra
các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm).
- Giai đoạn điều chỉnh hiệu suất: từ ngày 13/01/2022 đến ngày 19/03/2021:
Tần suất quan trắc: 15 ngày/đợt (cụ thể: Đợt 1: Ngày 13/01/2022; đợt 2: Ngày
25/01/2022; đợt 3: Ngày 11/02/2022; đợt 4: 02/03/2022; đợt 5: 19/03/2022)
- Giai đoạn vận hành ổn định: Từ ngày 24/03/2022 đến ngày 30/03/2022 (07
ngày liên tiếp sau giai đoạn điều chỉnh hiệu suất): Tần suất lấy mẫu: 01 lần/ngày.
1.3. Phương pháp, thiết bị đo đạc được sử dụng
Bảng 5.1. Danh mục thiết bị quan trắc hiện trường
Dải đo:
pH:0,00-14,00
Thiết bị đo PH và
ORP: -999 đến 999mV
1 ORP Đo PH và ORP
Độ phân giải:
pH: 0,001 pH
ORP: 1mV
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 43
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
đáp ứng (quét): 3 mức nhanh/chậm/trung
bình
• Độ ổn định đường nền: 0.0003 Abs/giờ
(tại 500 nm, sau 2 giờ bật máy)
• Độ nhiễu nền: 0.00015 Abs ( tại 500
nm)
• Độ phẳng đường nền: ±0.0006 Abs (toàn
dải: 200 – 950 nm)
• Nguồn sáng: Đèn D2 và đèn Halogen
• Chuyển nguồn sáng: tự động chuyển đổi
• Đầu dò: Silicon photodiode
• Màn hình: LCD màu, chỉnh sáng tối
được (26.4cm)
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 45
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
- Có màn hình huỳnh quang hiển thị nổi;
- Có chức năng cân, trừ bì, đếm, trọng
lượng động vật, % trọng lượng, xác định
tỷ trọng;…
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 46
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
* Màng lọc
- Chất liệu: Mix cellulose ester;
- Đường kính: 47 mm; 0,45µm;
- Màng lọc màu trắng, tiệt trùng từng tấm;
- Hộp 100 tấm.
Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
chất và thuốc thứ;
- Thời gian cất ngắn;
- Quá trình thêm NaOH từ bên ngoài khi
có yêu cầu;
- Độ lặp lại: ± 1 %;
- Tổng công suất điện: 2100 W;
Máy khuấy từ - Khả năng khuấy tối đa: 5 lít Hòa tan
11
gia nhiệt - Kích thước bàn: Ø130 mm hóa chất
- Nguồn điện: 220V/50Hz
- Công suất tiêu thụ: 150W
- Kích thước máy: 230 x 160 x 100 mm
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 48
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
+ Với thang đo DO mg/L, tự động bù
nhiệt độ để có độ chính xác ±1% trong
khoảng 0…5°C, và độ chính xác ±0.6%
trong khoảng 5…45°C
+Với thang đo DO %, tự động bù nhiệt độ
để có độ chính xác ±0.5% trong khoảng
0…5°C, và độ chính xác ±0.3% trong
khoảng 5…45°C
Kính hiển vi
15 -Kính hiển vi 2 mắt, phóng đại 1000 lần Đếm vi sinh
quang học
Ủ vi sinh ở
-Dải nhiệt độ RT+5, 80°C nhiệt độ
16 Tủ ấm vi sinh
-Dao động nhiệt độ: ± 0.2°C 37°C và
44°C
Tủ an toàn
17 Cấy vi sinh
sinh học
Nung hóa
18 Lò nung -Nhiệt độ Max 1000°C
chất, mẫu
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 49
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
1.4. Phương pháp Bảo quản mẫu lấy tại hiện trường
Mẫu nước:
- Bảo quản lạnh đến giữa 1oC và 5oC, gồm các thông số: BOD5, TSS, nitrat,
nitrit, PO43-, .....(5 lít - PPE)
- Axit hóa với HCl đến pH từ 1 đến 2: Dầu mỡ ĐTV, Dầu mỡ khoáng, Tổng
dầu mỡ (3 lít – Thủy tinh)
- Axit hóa với HNO3 đến pH từ 1 đến 2: Các kim loại nặng, Hg (2 lít - PPE) –
Từ 8 kim loại trở lên thì bảo quản 3 lít
- Axit hóa với H2SO4 đến pH từ 1 đến 2: COD, Amoni, Tổng N, Tổng P, ....
(2 lít - PPE)
- Bảo quản lạnh, Na2S2O3 10%: Coliform (0,5 lít – Thủy tinh)
- Bảo quản với NaOH đến pH > 12: Xyanua (1,5 lít - PPE)
Mẫu sau khi bảo quản sẽ được vận chuyển về phòng thí nghiệm bằng xe
chuyên dụng.
* Phương pháp lấy mẫu:
- Quan trắc ngoài hiện trường:
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 50
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Bảng 5.3. Thông số đo nhanh (đo đạc ngoài hiện trường)
I Nước thải
1 pH TCVN 6492:2011 2 ÷ 12
Bảng 5.4. Thông số đo đạc phân tích tại phòng thí nghiệm
I Nước thải
Nhu cầu oxi sinh hoá SMEWW 5210B: 2017 1,0 mg/L
2 (BOD5) SMEWW 5210D:2017 1,0 mg/L
2. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đã thực hiện
2.1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 51
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
2.1.1. Đánh giá hiệu suất từng công đoạn xử lý nước thải
Trước 30 28 32 35 43
TSS 83,33 64,28 46,86 28,57 62,79 50 -
Sau 5 46 47 45 16
COD Trước 37,8 63,23 33,5 37,31 30,5 53,44 33,5 58,80 35,2 55,40 50 -
52
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Nhận xét:
- Thông số ô nhiễm chính được xử lý tại công đoạn này là Dầu mỡ khoáng, hiệu suất xử lý phần lớn đều đạt cao nhất 50%, thấp
nhất là 20%.
53
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
2.2.2. Đánh giá sự phù hợp của toàn bộ hệ thống xử lý nước thải
Kết quả đo đạc tại giai đoạn vận hành ổn định QCVN QCVN
29:2010/ 40:2011/
Thông số
24/3/2022 25/3/2022 26/3/2022 27/03/2022 28/3/2022 29/3/2022 30/3/2022 BTNMT, BTNMT,
cột A cột A
Trước 6,4 - - - - - -
pH 6-9 -
Sau 6,8 6,9 6,85 6,92 6,87 6,83 6,85
Trước 6 - - - - - -
TSS 50 -
Sau 5 10 6 8 11 11 9
Trước 27,4 - - - - - -
COD 50 -
Sau 3,9 5,9 4,9 7,9 9,8 6,8 6
Trước 13,1 - - - - - -
BOD5 - 30
Sau 1,3 2,1 2,1 3,1 3,7 2,7 2,2
Tổng
photpho Trước 5,92 - - - - - - - 4
(tính
54
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Trước KPH - - - - - -
Sunfua - 0,2
Sau KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Trước 4.300 - - - - - -
Coliform - 3.000
Sau 2.400 3.600 2.400 2.300 3.600 2.100 3.600
Nhận xét: Tất cả các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý của dự án đều có giá trị phân tích thấp hơn giới hạn cho phép
trong QCVN 29:2010/BTNMT Cột A và QCVN 40:2011/BTNMT Cột A. Như vậy nước thải sau xử lý của dự án đủ điều kiện xả thải
ra môi trường.
55
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
3. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật
3.1. Quan trắc nước thải
- Vị trí lấy mẫu: Nước thải sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của dự án
- Thông số quan trắc, tần suất lấy mẫu và quy chuẩn so sanh được trình bày
trong bảng sau:
Thông số Quy chuẩn so sánh Tần suất
QCVN
pH, TSS, COD, Dầu mỡ khoáng
29:2010/BTNMT, cột A
3.2. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm
Dự kiến kinh phí thực hiện quan trắc môi trường định kỳ hàng năm khoảng
10.000.000 VNĐ/năm.
Nguồn: Từ khoản chi cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 56
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DƯ ÁN ĐẦU TƯ
- Chủ dự án cam kết các số liệu, tài liệu nêu trong báo cáo là trung thực,
chính xác;
- Cam kết bố trí nhân lực và vật lực thực hiện chương trình quản lý môi
trường và giám sát môi trường như đề xuất trong báo cáo;
- Cam kết thực hiện đầy đủ các ý kiến đã tiếp thu trong quá trình thẩm định
hồ sơ, chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại nếu xảy ra sự cố trong quá trình xây
dựng và vận hành dự án;
- Sau khi dự án được cấp giấy phép môi trường, chủ dự án cam kết thực hiện
nghiêm túc chương trình quan trắc và các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo
quy định hiện hành.
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 57
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
PHỤ LỤC
58
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình