You are on page 1of 61

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án

“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................... 7
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ......................................................................................... 7
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................................................. 7
3. CÔNG SUẤT CÔNG NGHỆ CỦA SẢN PHẨM DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................... 11
3.1. CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................................................ 11
3.2. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐÂÙ TƯ ...................................................... 11
3.2.1. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................... 11
3.3. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......................................................................... 15
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG,
NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................. 16
4.1. NHU CẦU SỬ DỤNG NGUYÊN NHIÊN LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT CỦA DỰ ÁN . 16
4.2. NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................................... 23
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................ 24
5.1. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN .......................................................... 24
5.2. Thời gian hoạt động của dự án .......................................................................... 29
5.3. Vốn đầu tư dự án ............................................................................................... 29
5.3. Số lao động tối đa của dự án ............................................................................. 29
5.5. Đánh giá sự phù hợp của kho xăng dầu vơi các đối tượng xung quanh ........... 29
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ................................................................ 31
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC
GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.................................................... 31
1.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ........................................................................... 31
1.2. Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch khác của tỉnh Thái Bình .................. 31
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
.................................................................................................................................. 31
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................. 32
1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI .... 32
1.1. Thu gom, thoát nước mưa ................................................................................. 32
1.2. Thu gom, thoát nước thải .................................................................................. 33
1.3. Hệ thống xử lý nước thải ................................................................................... 33
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình i
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ......................... 37
5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG .................................. 37
6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN
HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH ............................................. 37
7. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC .......................................... 38
7.1. Công trình, biên pháp ứng phó sự cố tràn dầu .................................................. 38
7.2. Công trình, biện pháp, trang thiết bị PCCC ...................................................... 39
8. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ........................................................... 40
8.1. Một số nội dung thay đổi của dự án đầu tư so với quyết đinh phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường ................................................................................... 40
8.2. Đánh giá tác động từ việc thay đổi nội dung so với quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án............................................................ 40
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ............. 41
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ............................................... 41
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI ................................................... 41
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG (NẾU CÓ) ........................ 41
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
.................................................................................................................................. 43
1. THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG............................... 43
1.1. Tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc quan trắc môi trường ............ 43
1.2. Thời gian, tần suất đo đạc.................................................................................. 43
1.3. Phương pháp, thiết bị đo đạc được sử dụng ...................................................... 43
1.4. Phương pháp Bảo quản mẫu lấy tại hiện trường ............................................... 50
2. KẾT QUẢ VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐÃ THỰC HIỆN
.................................................................................................................................. 51
2.1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải ................................ 51
3. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT .......... 56
3.1. Quan trắc nước thải ........................................................................................... 56
3.2. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm ......................................... 56
CHƯƠNG VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DƯ ÁN ĐẦU TƯ ........................................ 57

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình ii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1.1. TỌA ĐỘ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................. 8
BẢNG 1.2. CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN........................................................................... 11
BẢNG 1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ..................................................................... 15
Bảng 1.4. Danh mục trang thiết bị của dự án trong giai đoạn vận hành .................. 16
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của dự án ........................................... 21
Bảng 1.6. Bảng cân bằng nước của dự án ................................................................ 22
BẢNG 3.1. KHỐI LƯỢNG HỆ THỐNG THU GOM THOÁT NƯỚC MƯA DỰ ÁN ................ 32
BẢNG 3.2. KHỐI LƯỢNG HỆ THỐNG THU GOM THOÁT NƯỚC THẢI DỰ ÁN ................ 33
BẢNG 5.1. DANH MỤC THIẾT BỊ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG ..................................... 43
BẢNG 5.2: DANH MỤC THIẾT BỊ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ........................................ 44
BẢNG 5.3. THÔNG SỐ ĐO NHANH (ĐO ĐẠC NGOÀI HIỆN TRƯỜNG) ........................... 51
BẢNG 5.4. THÔNG SỐ ĐO ĐẠC PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM .......................... 51

DANH MỤC HÌNH


HÌNH 1. 1. VỊ TRÍ DỰ ÁN THEO ẢNH CHỤP TỪ GOOGLE MAP ...................................... 9
HÌNH 1.2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ......................................... 11
HÌNH 1.3. QUY TRÌNH PHA CHẾ XĂNG A92 TỪ CONDENSATE CỦA DỰ ÁN................ 13
Hình 1.4. Quy trình pha chế xăng E5 của dự án ...................................................... 14
HÌNH 3.1. QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN............................................... 34

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình iii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT

ATGT An toàn giao thông

ATLĐ An toàn lao động

BOD Nhu cầu ôxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand)

BPGT Biện pháp giảm thiểu

BTCT Bê tông cốt thép

BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT Bảo vệ môi trường

BXD Bộ Xây dựng

CNC Công nghệ cao

COD Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

CP (1) Chính phủ

CTNH Chất thải nguy hại

CTR Chất thải rắn

DAĐT Dự án đầu tư

dBA Decibel A

DTXD Diện tích xây dựng

ĐTXD Đầu tư xây dựng

GHCP Giới hạn cho phép

GTVT Giao thông vận tải

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình iv
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

HT Hạ tầng

HTKT Hạ tầng kỹ thuật

KT-XH Kinh tế - xã hội

MĐXD Mật độ xây dựng

NĐ Nghị định

NTSH Nước thải sinh hoạt

NTSX Nước thải sản xuất

PCCC Phòng cháy chữa cháy

PTN Phòng thí nghiệm

QCCP Quy chuẩn cho phép

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

QĐ Quyết định

QH Quốc hội

QLMT Quản lý môi trường

SDĐ Sử dụng đất

TCCP Tiêu chuẩn cho phép

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình v
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TSS Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solid)

TSP Tổng lượng bụi lơ lửng (Total Suspended Particulate)

TT Thông tư

UBND Uỷ ban nhân dân

US Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (United States)

VNĐ Việt Nam đồng

WHO Tổ chức Y tế thế giới (World Heath Organization)

XLNT Xử lý nước thải

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình vi
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ THÁI BÌNH
- Địa chỉ văn phòng: Số 545, đường Trần Lãm, phường Trần Lãm, thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
- Người đại diện: Ông Quách Văn Sơn - Giám đốc
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1000808141 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Thái Bình cấp lần đầu ngày 30/11/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 9
ngày 05/5/2021.
- Quyết đinh số 695/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng
kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý condensate
pha chế xăng A92 tại Thái Bình của Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình.
2. Tên dự án đầu tư
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm
xử lý condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Sau đây gọi tắt là “Dự án”
- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
Vị trí xây dựng kho trung chuyển nằm cạnh sông Hồng, bao gồm cả phần
diện tích trong đê và ngoài đê. Khoảng cách từ khu bể chứa đến hành lang bảo vệ
đê bao chắn lũ sông Hồng 100 m. Khu đất thực hiện dự án có diện tích khoảng
6,692 ha thuộc địa phận xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
Vị trí khu đất cụ thể như sau:
* Khu đất phía trong cơ đê sông Hồng: Diện tích là 4,68 ha được sử dụng
triển khai đầu tư xây dựng kho chứa xăng dầu, các hạng mục phụ trợ cho công tác
quản lý và công tác xuất nhập dầu. Vị trí được xác định:
+ Phía Bắc giáp ruộng lúa của xã Hòa Bình;
+ Phía Nam giáp cơ đê sông Hồng địa phận xã Hòa Bình;
+ Phía Tây giáp sông Ngũ Tống;
+ Phía Đông giáp ruộng lúa của xã Nguyên Xá.
* Khu đất phía ngoài đê sông Hồng: Diện tích là 2,012 ha được sử dụng để
đầu tư cảng xuất nhập khẩu xăng dầu và phát triển các dịch vụ. Vị trí được xác định:
+ Phía Bắc giáp cơ đê sông Hồng địa phận xã Hòa Bình;
+ Phía Nam giáp sông Hồng địa phận xã Hòa Bình;
Chủ dự án: Công ty TNHH C&T Industrial Việt Nam 7
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
+ Phía Tây giáp bãi bồi ngoài sông Hồng, xã Hòa Bình;
+ Phía Đông giáp bãi bồi ngoài sông Hồng, xã Nguyên Xá.
Khu đất thực hiện dự án đã được UBND tỉnh Thái Bình cho Công ty TNHH
một thành viên Tổng công ty Dầu Việt Nam thuê đất để xây dựng Kho trung
chuyển xăng dầu tại Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 04/05/2011; Hợp đồng
thuê đất số 20-HĐ/TĐ ngày 04/06/2009 giữa bên cho thuê là Ủy ban nhân tỉnh Thái
Bình và bên thuê là Công ty TNHH một thành viên Tổng công ty Dầu Việt Nam.
Tọa độ các điểm khống chế vị trí địa lý khu đất thực hiện dự án được thể
hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí địa lý khu vực thực hiện dự án

Tọa độ (VN2000)
Số hiệu đỉnh
X (m) Y(m)

A1 2257818,537 580744,619

A2 2257604,325 580924,934
Khu đất phía
trong đê A3 2257528,336 580834,659
sông Hồng
A4 2257639,666 580625,807

A5 2257712,101 580618,175

A6 2257584,369 580521,209

Khu đất phía A7 2257443,249 580785,945


ngoài đê
sông Hồng A8 2257421,101 580774,139

A9 2257488,095 580469,889

Vị trí triển khai dự án được mô tả trong hình sau:

Chủ dự án: Công ty TNHH C&T Industrial Việt Nam 8


Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Hình 1. 1. Vị trí dự án theo ảnh chụp từ Google Map

Chủ dự án: Công ty TNHH C&T Industrial Việt Nam 9


Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường xung quanh khu vực thực hiện dự
án bao gồm:
+ Hệ thống sông, ao tự nhiên: Cách kho xăng dầu khoảng 225 m là sông
Hồng, con sông lớn nhất của miền Bắc Việt Nam với chiều rộng khúc sông chảy
qua xã Hòa Bình khoảng 400 m. Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc, có tổng
chiều dài là 1149 km, chảy vào Việt Nam tại địa phận tỉnh Lào Cai, chiều dài sông
nằm trong lãnh thổ Việt Nam là 510 km, đây là con sông lớn, đóng vai trò quan
trọng trong hệ thống sông ngòi miền Bắc Việt Nam. Ngoài ra, trong bán kính 100
m xung quanh khu vực thực hiện dự án có nhiều ao, hồ nhỏ của người dân thôn
Trung Hồng, xã Hòa Bình.
+ Hệ thống đồi núi, khu di tích lịch sử: Địa hình khu vực thực hiện Dự án
tương đối bằng phẳng, không có đồi núi, xung quanh khu vực thực hiện Dự án
không nằm trong khu vực vườn Quốc gia, khu di tích lịch sử, khu dự trữ sinh quyển
và khu bảo tồn thiên nhiên khác.
+ Khu dân cư: Khoảng cách từ hàng rào dự án đến khu dân cư gần nhất phía
Tây Bắc (khu dân cư thôn Trung Hồng, xã Hòa Bình) khoảng 55 m. Cả thôn hiện
có 92 hộ với khoảng 450 nhân khẩu, phần lớn người trong độ tuổi lao động đều làm
công nhân cho các doanh nghiệp sản xuất tại địa phương hoạch trong các khu công
nghiệp trên thành phố Thái Bình, còn lại chủ yếu là canh tác nông nghiệp và chăn
nuôi thủy sản quy mô nhỏ lẻ.
+ Các đối tượng khác xung quanh dự án
THCS Chu Văn An (xã Hòa Bình): 1,1 km về phía Đông Bắc;
Trường mầm non xã Hòa Bình: 1,8 km về phía Đông Bắc;
Trường THCS Nguyên Xá (xã Nguyên Xá): 1,6 km về phía Đông Nam;
Trạm y tế xã Hòa Bình (xã Hòa Bình): khoảng 2 km về phía Đông Bắc
- Cơ quan thẩm định hồ sơ cấp giấy phép môi trường của dự án: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình.
- Cơ quan cấp giấy phép môi trường cho dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
- Các quyết định liên quan đến dự án đầu tư:
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: quyết định số
3084/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
+ Văn bản số 3314/STNMT-CCBVMT ngày 30/12/2021 của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thái Bình về việc thông báo kết quả kiểm tra công trình xử lý
chất thải để vận hành thử nghiệm của Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình;
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công): Dự án thuộc lĩnh vực kho tàng, tổng vốn đầu tư là 77.228.777.000

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 10
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
VNĐ, thuộc dự án nhóm B (theo tiêu chí quy định tại Khoản 4, điều 9, Luật Đầu tư
công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019).
3. Công suất công nghệ của sản phẩm dự án đầu tư
3.1. Công suất của dự án đầu tư
Mục tiêu của dự án là kho trung chuyển xăng dầu và pha chế xăng E5 phục
vụ nhu cầu của người dân trong tỉnh Thái Bình và các vùng lân cận. Công suất của
dự án như sau:
Bảng 1.2. Công suất của dự án

TT Tên sản phẩm Khối lượng (m3/năm)

1 Xăng A92 5.000

2 Dầu DO 3.500

3 Xăng E5 7.800

(Ghi chú: Thể tích xăng A92 nêu trong bảng trên đều được nhập về phục vụ
mục đích phân phối đến các cửa hàng bán lẻ. Còn toàn bộ thể tích xăng A92 tạo
thành từ quá trình pha chế tại dự án là 7.300 m3/năm đều được sử dụng làm nguyên
liệu cho quá trình pha chế xăng E5).
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đâù tư
3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
a/ Quy trình xuất nhập xăng dầu tại dự án
Dự án Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế
xăng E5, cụm xử lý Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình tiền thân là “Xây
dựng kho trung chuyển xăng dầu Thái Bình” đã hoạt động từ năm 2010, với hoạt
động chính là kinh doanh xăng dầu. Quy trình như sau:

Nhập xăng dầu từ cảng - Chất thải phát sinh: khí thải từ động cơ
của tàu thuyền, xe chở hàng; hơi xăng
dầu trong quá trình bơm hút xăng dầu;
Vận chuyển vào các bồn chứa kho nước thải nhiễm dầu ; CTNH; CTSH.
- Sự cố tràn dầu, cháy nổ
Phân phối đến các cửa hàng bán lẻ
xăng ầu
Hình 1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của dự án
Thuyết minh quy trình:
- Nhập xăng dầu từ cảng: Cảng trung chuyển xăng dầu 1000 DWT được xây

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 11
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
dựng và vận hành, là nơi tiếp nhận các tàu chở xăng dầu từ cảng Đình Vũ (Hải
Phòng) về kho trung chuyển ở Thái Bình.
- Vận chuyển xăng dầu vào các bồn chứa: Xăng dầu sau khi nhập cảng, được
vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dụng vào các bể chứa thể tích 1500 m3/bể,
lưu tại kho, chờ phân phối đến các của hàng bán lẻ xăng dầu trong và ngoài tỉnh.
- Phân phối đến các cửa hàng bán lẻ xăng dầu: Xăng dầu sau khi nhập kho
trung chuyển tại Thái Bình sẽ được phân phối đến các cửa hàng bán lẻ xăng dầu
trên địa bàn tỉnh Thái Bình và các kho trung chuyển của 2 tỉnh Nam Định và Hưng
Yên. Riêng tỉnh Thái Bình, hiện nay, có 14 cửa hàng bán lẻ xăng dầu của PV oil
Thái Bình trên 14 xã/thị trấn của các huyện. Tần suất vận chuyển và thể tích xăng
dầu trong mỗi lần vận chuyển phụ thuộc vào nhu cầu của các cửa hàng bán lẻ và
nguồn xăng dầu trong kho.
Các quá trình này phát sinh khí thải từ động cơ của tàu thuyền, xe bồn vận
chuyển; hơi xăng dầu; nước thải nhiễm dầu do xăng dầu vương vãi trên sân nền và
đường ống nhiễm vào nước; CTNH (giẻ lau, vật dụng dính dầu); CTSH từ hoạt
động của nhân viên trong kho. Ngoài ra, nếu không tuân thủ đúng quy trình làm
việc thì có nguy cơ cao xảy ra các sự cố cháy nổ và tràn dầu.
b/ Quy trình pha chế xăng A92 từ Condensate
Nguồn Condensate được nhập từ mỏ khí Tiền Hải, Thái Bình, được Tổng
công ty Dầu Việt Nam giao cho PVOIL Thái Bình. Condensate nhập về sẽ được
dùng làm nguyên liệu pha chế xăng A95 thành xăng A92.Giới thiệu về Condensate
+ Về cơ bản, Condensate là hỗn hợp hydrocarbon lỏng được tách từ khí đồng
hành hoặc khí thiên nhiên. Thành phần của condensate chủ yếu là hydrocarbon mạch
thẳng, bao gồm pentane và các hydrocarbon nặng hơn (C5+). Condensate có điểm
sôi nằm trong dải điểm sôi của xăng. Tỷ trọng của condensate vào khoảng 80 API.
+ Cụ thể, Condensate còn gọi là khí ngưng tụ hay lỏng đồng hành, là dạng
trung gian giữa dầu và khí có màu vàng rơm. Condensate là hỗn hợp hydrocarbon
lỏng tỷ trọng thấp có mặt như thành phần thể khí (người ta thường gọi là phần lỏng
ngưng trong khí) đặc trưng cho phân đoạn C5+. Condensate không chỉ thu được từ
quá trình khai thác dầu mỏ, mà nó còn đươc hình thành khi chất lỏng ngưng tụ, từ
dòng khí trong đường ống. Độ API của condensate từ 50 đến 120. Trong quá trình
khai thác dầu và khí, condensate bị lôi cuốn theo khí đồng hành hay khí thiên
nhiên, được ngưng tụ và thu hồi sau khi qua các bước xử lý, tách khí bằng các
phương pháp làm lạnh ngưng tụ, chưng cất nhiệt độ thấp, hấp thụ bằng dầu. Tính
chất của nó thì còn tùy thuộc vào nguồn, và ứng dụng của nó: trong nhà máy lọc
dầu, tùy vào tính chất của condensate, nếu tốt làm cấu tử pha trộn xăng, nếu xấu thì
người ta trộn với dầu thô đi chưng cất lại.
+ Ứng dụng của Condensate:
Condensate được sử dụng chủ yếu để pha chế xăng, dung môi pha sơn, dung
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 12
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
môi trong công nghiệp. Chất lượng của nó phụ thuộc vào mỏ khai thác, công nghệ
và chế độ vận hành của quá trình tách khí. Trong phạm vi của dự án, Condensate
được dùng làm nguyên liệu trong quá trình pha chế xăng A92.
Công thức pha chế xăng A92 từ Condensate như sau:
Condensate + Xăng A95 = Xăng A92
Tỷ lệ pha chế như sau: A95: 89,5%; Condensate: 9,84%; Phụ gia: 0,66%
Quy trình pha chế xăng A92 từ Condensate được thực hiện như sau:

Xăng A95
Khí thải, hơi xăng
Condensate; phụ gia
dầu, CTNH, CTSH,
CN 120
NTSX, sự cố cháy nổ,
Xăng A92 tràn dầu

Hình 1.3. Quy trình pha chế xăng A92 từ condensate của dự án
Thuyết minh quy trình:
Như đã trình bày, cụm pha chế xăng A92 từ condensate gồm có hệ thống
phối trộn, đường ống công nghệ, hệ thống điều khiển, và 05 bồn chứa thể tích 100
m3/bồn.
Nguyên liệu pha chế xăng A92 là xăng A95, condensate và hóa chất phụ gia
CN120. Xăng A95 sau khi được nhập về sẽ lưu chứa trong bồn T01 thể tích 1500
m3. Qua bơm công suất lớn, xăng A95 được chuyển về các bồn Tk03, Tk04 nằm
trong cụm pha chế, mỗi bồn có thể tích 100 m3.
Condensate khai thác từ Tiền Hải, được vận chuyển bằng xe bồn (khoảng
cách 40 km) và được lưu chứa trong trong 2 bồn Tk01 và Tk02, mỗi bồn có thể tích
100 m3.
Hai nguyên liệu này sau đó được bơm vào tháp phối trộn qua bơm định
lượng, cùng với phụ gia CN120 (theo tỷ lệ thích hợp) và phối trộn để tạo thành
xăng A92. Cũng giống như xăng E5, sau thời gian đảo trộn nhất định, nhân viên sẽ
lấy mẫu và giám định tỷ trọng 3 lớp. Nếu đạt thì chuyển vào bồn chứa sản phẩm
Tk05 thể tích 100 m3, còn nếu không đạt thì tiếp tục đảo trộn đến khi tỷ trọng 3 lớp
bằng nhau. Sản phẩm sau khi tạo thành được chuyển về bồn chứa T04 có thể tích
1500 m3 làm nguyên liệu cho quá trình pha chế xăng E5.
Giới thiệu về phụ gia CN120: Phụ gia CN120 là một loại hóa chất dùng
trong ngành công nghiệp pha chế xăng dầu, được nhập khẩu từ nước ngoài thông
qua Tổng công ty PV oil ở Phú Mỹ. Các chuyên gia trong ngành đã khẳng định
việc nghiên cứu sản xuất phụ gia CN120 nhằm thay thế Tetra Ethyl Chì, tạo điều

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 13
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
kiện cho việc sản xuất xăng thương phẩm từ xăng gốc có trị số Octan thấp là hết
sức cần thiết. Phụ gia CN120 khi pha vào xăng không làm tăng độ bào mòn của các
chi tiết kim loại trong động cơ, không làm ảnh hưởng tới các chi tiết vật liệu của hệ
thống nhiên liệu, không làm ảnh hưởng tới các tính chất của dầu bôi trơn. Đặc biệt,
xăng pha phụ gia CN120 không gây ăn mòn cho các kim loại, vật liệu khác trong
các hệ thống nhiên liệu trong tồn trữ, vận chuyển và phương tiện sử dụng.
Quy trình pha chế xăng A92 từ Condensate làm phát sinh khí thải (từ động
cơ của phương tiện vận chuyển); hơi xăng dầu (trong quá trình pha chế); CTNH
(giẻ lau, vật dụng dính dầu); CTSH (từ hoạt động thường ngày của nhân viên). Nếu
không tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn trong lao động, rất có thể còn gây
ra sự cố cháy nổ, gây thiệt hại lớn về người và tài sản
Xăng E5 (hay còn gọi là xăng sinh học) được pha chế từ Xăng A92 theo
công thức sau:
Xăng A92 + Ethanol (E100) = Xăng E5;
(tỷ lệ E100 chiếm 5% thể tích)

Xăng A92
Khí thải, hơi xăng dầu,
E100 CTNH, CTSH, NTSX,
sự cố cháy nổ, tràn dầu
Xăng E5

Hình 1.4. Quy trình pha chế xăng E5 của dự án


Nguyên liệu xăng A92 có thể được cung cấp từ các nguồn sau:
- Nhập trực tiếp từ tổng kho xăng dầu ở Đình Vũ (Hải Phòng), chứa trong các
bồn có thể tích 1500 m3/bồn;
- Sản phẩm của quá trình pha chế xăng A92 từ Condensate;
Nhiên liệu E100 được nhập trực tiếp từ xe bồn thông qua hệ thống khớp nối
mềm và bơm, sản phẩm được bơm trực tiếp vào các bồn chứa E100; Trên đường
nhập sản phẩm trước khi vào bơm có lắp đặt một hệ thống thiết bị lọc đầu ra bơm
lắp van 1 chiều tránh dòng chảy ngược từ các bồn khi dừng bơm; Sản phẩm sau khi
nhập được chứa trong 04 bồn, với tổng thể tích 300 m3.
Xăng sinh học E5 được pha chế từ 95% Xăng A92 và 5% Ethanol khan 99,5%
(E100). Thành phần tỷ lệ của Xăng và Ethanol được thực hiện thông qua tỷ lệ thể
tích của nguồn nhiên liệu. Ethanol được bơm bằng bơm định lượng. Đầu ra bơm
được nối với đầu hút hoặc đầu đẩy của bơm. Dự phòng hiện hữu công suất 200
m3/giờ và bơm vào bồn chứa hỗn hợp sản phẩm. Sản phẩm gồm Xăng A92 và
Ethanol sau khi được bơm vào bồn T03 với tỷ lệ yêu cầu được bơm tuần hoàn để
đảm bảo sản phẩm được trộn lẫn đúng chất lượng yêu cầu; Sau thời gian đảo trộn
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 14
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
nhất định, sản phẩm được lấy mẫu để kiểm định tỷ trọng 3 lớp. Nếu tỷ trọng 3 lớp
bằng nhau chứng tỏ quá trình pha chế đạt yêu cầu thì chuyển toàn bộ lượng xăng E5
từ bồn T03, chờ giám định cấp chứng thư chứng nhận chất lượng. Trường hợp lấy
mẫu chưa đạt tỷ trọng thì tiếp tực đảo trộn và lấy mẫu kiểm định đến khi nào đạt
được tỷ trọng 3 lớp. Sản phẩm xăng E5 sau khi đạt yêu cầu được xuất bán qua hệ
thống cần xuất bộ hoặc xuất thủy từ cầu cảng. Sử dụng các bơm A92 hiện hữu, công
suất 80 m3/giờ.
Giới thiệu về nguyên liệu E100:
E100 tức là cồn sinh học ethanol (còn gọi là rượu ngũ cốc hay rượu ethyl,
rượu êtylic, công thức hóa học là C2H5OH) dùng để phối trộn xăng. E100 được chế
biến thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose,
lignocellulose, thường là từ các loại ngũ cốc như ngô, lúa mì, đậu tương hoặc từ vỏ
cây, bã mía,... E100 được nhập trực tiếp từ nhà máy lọc dầu Dung Quất, vận
chuyển bằng đường thủy đến kho trung chuyển Thái Bình và được lưu chứa trong
các bể có tổng thể tích 300 m3.
Quy trình pha chế xăng E5 tương đối đơn giản, nên chất thải phát sinh không
đáng kể, chủ yếu là khí thải từ động cơ của tàu thuyền, xe chở hàng; hơi xăng dầu
trong quá trình bơm hút xăng dầu; nước thải nhiễm dầu từ quá trình bảo dưỡng súc
rửa đường ống, bồn chứa bằng nước sạch; CTNH (các gỉe lau, vật dụng dính dầu);
CTSH từ hoạt động thường nhật của nhân viên trong kho.
3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Việc triển khai dự án mang lại giá trị thiết thực và to lớn: không chỉ là nơi
trung chuyển và phân phối xăng dầu đến các khu vực của tỉnh Thái Bình, Nam
Định, mà còn thực hiện pha chế xăng E5, xử lý Condensate để pha chế xăng A92,
nhằm tạo nguồn cung cấp xăng E5 dồi dào phục vu nhu cầu tiêu thụ đại trà của
người dân hiện nay.
Quá trình pha chế xăng A92 và xăng E5 áp dụng các công thức pha chế đã
được kiểm định tính an toàn, không sử dụng biện pháp chưng cất nên hạn chế phần
nào các sự cố, rủi ro trong quá trình hoạt động.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
Các sản phẩm của dự án bao gồm:
Bảng 1.3. Các sản phẩm của dự án

TT Tên sản phẩm Khối lượng (m3/năm)

I Sản phẩm của quá trình pha chế

1 Xăng A92 7.300

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 15
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

2 Xăng E5 7.800

II Các sản phẩm phân phối ra thị trường

1 Xăng A92 5.000

2 Dầu DO 3.500

3 Xăng E5 7.800

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu, điện năng, hóa chất của dự án
Dự án đã thực hiện hoàn thành quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử
lý chất thải, nên báo cáo chỉ thống kê nhu cầu sử dụng nguyên nhiên vật liệu, hóa
chất trong giai đoạn vận hành.
4.1.1. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 1.4. Danh mục trang thiết bị của dự án trong giai đoạn vận hành

TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng

A Thiết bị hệ thống công nghệ (phục vụ phân phối xăng dầu)

1 Van chặn 10”, 6”, 4”, 3”, 1” van 15/20/23/4/8 75%


75%
2 Van 1 chiều 6”,4”1” van 2/4/4
75%
3 Van an toàn 4”, 3”,1” van 2/4/4
75%
4 Van thở, bình ngăn tia lửa 10” Bộ 8
75%
5 Bình tách khí 6”,4” Cái 2/3
75%
6 Bình lọc tinh 6”,4” Cái 2/3
75%
7 Bình lọc thô 10”,6” Cái 2/4
75%
8 Lưu lượng kế 6”, 4” Cái 2/3
75%
9 Cần xuất 4” Cái 3
75%
10 Van định lượng 6”, 4” Cái 2/3
75%
11 Van đóng nhanh 6” Cái 3

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 16
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng


75%
12 Ống mềm 6” ống 4
75%
13 Ống co dãn 10”, 6” ống 4/4
75%
Máy bơm dầu sáng Q=200 m3/h, H=
14 Bộ 2
50 mH20
75%
Máy bơm dầu sáng Q=80 m3/h, H=
15 Bộ 4
35 mH20
75%
16 Áp kế, lưu lượng kế 3/4” Bộ 6/6
75%
17 Thiết bị báo tràn 4” Bộ 4
75%
18 Thiết bị đo nhiệt Bộ 4
75%
19 Thiết bị đo mức tự động Bộ 4

B Thiết bị hệ thống cấp nước và PCCC


75%
1 Van chặn 10”, 6”, 4” Van 2/2/4
75%
2 Văn chặn 3”, 2”, 1” Van 8/1/5
75%
3 Van 1 chiều 6”, 4”, 1” Van 2/2/2
75%
4 Van hồi lưu 4”x6”/2”x3” Van 1/2
75%
5 Van mồi 2” Van 2
75%
6 Bình lọc thô 8”, 4” Cái 2/2
75%
7 Trụ chữa cháy kiểu kép Cái 16
75%
8 Ejetor-PI-25 Bộ 1

9 Áp kế Bộ 6 75 %

10 Chân không kế Bộ 4 75 %
75%
11 Lăng phun bọt AFC - 170 Bộ 4
75%
12 Bể chứa bọt Foam 2,5m3 Bể 1

13 Ao chứa nước chữa cháy 750m3 Ao 1 75%

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 17
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng

Máy bơm điện Q=180 m3/h, 75%


14 Cái 2
P=7kg/cm2

Máy bơm điện Q= 50 m3/h, 75%


15 Cái 2
P=7kg/cm2

Máy bơm điện Q= 4 m3/h, 75%


16 Cái 1
P=7kg/cm2

C Thiết bị công nghệ hệ thống pha chế xăng E5

I Hệ thống bồn chứa, Bơm công nghệ

Bồn chứa E100 (02 bồn thể tích 50 04


1 Bồn 85%
m3; 02 bồn thể tích 100 m3 )

2 Bơm nhập Ethanol 1 cái 85%

3 Bơm pha chế Ethanol 1 cái 85%

Bồn chứa thành phẩm xăng E5, số


4 hiệu T02 và T03, thể tích 1.500 02 Bồn 85%
m3/bồn và các mái phao bể

II Hệ thống điều khiển

1 Thiết bị đo lưu lượng 1 Bộ 85%

2 Thiết bị lọc và tách khí 1 Bộ 85%

3 Thiết bị đo nhiệt độ 1 Bộ 85%

4 Van bảo vệ an toàn quá áp 2 x 3" 1 Bộ 85%

5 Van bảo vệ an toàn quá áp 1" x 2" 1 Bộ 85%

6 Van điều khiển số 1 Bộ 85%

7 Bộ hiển thị và điều khiển theo mẻ 1 Bộ 85%

8 Thiết bị đo hiển thị mức 4 Bộ 85%

9 Van thở 2 Bộ 85%

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 18
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng

10 Thiết bị làm mát Cooling Tower 01 Thiết bị 85%

III Hệ thống điện

1 Tủ cấp nguồn 1 Tủ 85%

Bộ nút nhấn start/stop dùng cho động 85%


2 2 Bộ
cơ bao gồm giá đỡ và vật tư lắp đặt

IV Hệ thống công nghệ

1 Van một chiều (CHECK VALVE), 3", 1 Cái 85%

2 Van một chiều (CHECK VALVE), 2" 1 Cái 85%

3 Van cửa mặt bích (GATE VALVE), 6" 1 Cái 85%

4 Van cửa mặt bích (GATE VALVE), 4" 2 Cái 85%

5 Van cửa mặt bích (GATE VALVE), 3" 12 Cái 85%

6 Van cửa mặt bích (GATE VALVE), 2" 16 Cái 85%

7 Van cầu hàn lồng và ren 6 Cái 85%

8 Bộ lọc thô 4" 1 Cái 85%

9 Bộ lọc thô 3" 1 Cái 85%

10 Lỗ đo mức thủ công 4" Gauge Hatch 4 Bộ 85%

11 Ống mềm 4 Cái 85%

V Phòng cháy chữa cháy

1 Bình bọt AFFF xe đẩy 50 lít 3 xe 85%

2 Bình bột MFTZ 35 6 bình 85%

3 Bình bột ABC 8 kg 19 bình 85%

4 Bình CO2 loại 5kg 11 bình 85%

Tủ đựng bình chữa cháy 500 × 700 × 85%


5 4 cái
220 mm

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 19
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng

6 Bảng nội quy và tiêu lệnh chữa cháy 4 bộ 85%

D Thiết bị công nghệ Cụm pha chế xăng A92 từ condensate

I Thiết bị công nghệ

Bồn chứa nguyên liệu và sản phẩm, 85%


1 Bồn 5
(mỗi bồn thể tích 100 m3)

2 Bơm pha chế xăng A92 cái 2 85%

3 Bơm xuất sản phẩm cái 3 85%

4 Hệ thống cần xuất bộ Hệ thống 1 85%

Bồn chứa A95 số hiệu T01, thể tích 85%


5 Bồn 1
1500 m3 và mái phao bể

Bồn chứa thành phẩm A92, số hiệu 85%


6 Bồn 1
T04, thể tích 1.500 m3 và mái phao bể

II Thiết bị điện
85%
1 Tủ điện phân phối DB-101 Bộ 1
85%
2 Bộ lưu điện UPS Bộ 1

III Hệ thống điều khiển

Thiết bị đo mức Bộ 5 85%

IV Thiêt bị báo cháy, PCCC

1 Súng phun nước chữa cháy cái 3 85%

2 Trụ nước chữa cháy cái 3 85%

Tủ, cuộn vòi 20m và lăng phun nước 85%


3 cái 6
cho trụ nước chữa cháy

4 Bình CO2 chữa cháy loại 5 kg Bình 5 85%

5 Bình bột ABC chữa cháy loại 8 kg Bình 5 85%

6 Bình bột ABC chữa cháy loại xe đẩy Xe 9 85%

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 20
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng


35 kg
85%
7 Tủ đựng bình chữa cháy 500 x 700 x
Tủ 5
220 mm
85%
8 Tủ đựng thiết bị y tế Tủ 1
85%
9 Bảng nội quy và tiêu lệnh chữa cháy Cái 3

V Thiết bị ứng phó sự cố

1 Áo phao Bộ 10 85%

2 Phao bơi Bộ 10 85%

3 Bộ đàm Cái 6 85%

4 Mặt nạ phòng độc Cái 8 85%

5 Kẻng báo Cái 2 85%

Ghi chú:
+ Công năng của mái phao bể trong hệ thống bồn chứa T01, T02, T03, T04:
Hạn chế sự bay hơi của nhiên liệu khi chứa trong bồn;
+ Chức năng của bộ lọc thô trong hệ thống pha chế xăng E5: Trong thành
phần các nguyên liệu xăng A92 và E100 đều có hàm lượng cặn nhất định. Vì thế,
để đảm bảo chất lượng của sản phẩm xăng E5 sau khi pha chế, chủ dự án trang bị
bộ lọc thô ở đầu và cuối đường ống công nghệ để loại bỏ cặn, đảm bảo độ tinh
khiết của sản phẩm.
(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường)
4.1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của dự án

Khối lượng
TT Tên vật liệu chính Ghi chú
(m3/năm)

I Nguyên nhiêu liệu dùng để pha chế xăng A92

1 Condensate 300 Nhập từ mỏ khí Tiền Hải

2 Xăng A95 7000 Nhập về

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 21
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

3 Phụ gia tạo màu 10 Nhập về

II Nguyên nhiên liệu dùng để pha chế xăng E5

Sản phẩm của quá trình


1 Xăng A92 7.300
pha chế tại kho

2 E100 500 Nhập về

3 Phụ gia CN120 10 Nhập về

III Nguyên liệu xăng dầu dùng để phân phối

1 Xăng A92 5.000 Nhập về

2 Dầu DO 3.500 Nhập về

Sản phẩm của quá trình


3 Xăng E5 7.800
pha chế tại kho

(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án)
4.1.3. Nhu cầu sử dụng điện
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của dự án trong 3 tháng liên tiếp gần đây
năm 2022 thì lượng điện năng tiêu thụ lớn nhất là: 71.520 kWh/tháng.
4.1.4. Nhu cầu sử dụng nước
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng nước của dự án trong 3 tháng liên tiếp gần đây
năm 2022 thì lượng nước cấp cho dự án là: 99,3 m3/tháng.
Bảng cân bằng nước của dự án như sau:
Bảng 1.6. Bảng cân bằng nước của dự án

Lượng nước
Hoạt động sử dụng nước Phương án xử lý
Mục đích tiêu thụ
thực tế nước thải
lớn nhất

Lượng tiêu thụ - Nước thải sinh hoạt


- Số lao động hiên tại của = 18 người × 45 (tính bằng 100%
dự án là 18 người. lít/người = 0,81 lượng nước cấp
Nước cấp
Định mức cấp nước cho m3/ngày đêm, khoảng 24,3
sinh hoạt 3
sinh hoạt là 45 tức 24,3 m /tháng, tức 0,81
3
lít/người/ngày. m /tháng. m3/ngày đêm).
- Thu gom về hệ

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 22
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
thống xử lý nước thải
tập trung, công suất
30 m3/ngày đêm của
kho xăng dầu.

-Nước rửa trang thiết bị sau Tổng lượng - Nước thải sản xuất
khi xuất nhập nguyên liệu: nước cấp cho (tính bằng 100%
Lượng nước này phụ thuộc sản xuất là 75 lượng nước cấp cho
vào số lần xuất nhập m3/tháng. hoạt động rửa trang
nguyên liệu trong tháng. thiết bị sau khi xuất
Trung bình mỗi tháng xuất nhập nguyên liệu và
nhập nguyên liệu khoảng 7 nước vệ sinh đường
lần/ngày, lượng nước để ống, tổng lượng thải
rửa trang thiết bị khoảng khoảng 57 m3/tháng,
0,25 m3/lần, tức 52,5 tức 1,9 m3/ngày đêm)
m3/tháng. - Thu gom về hệ
- Nước vệ sinh đường ống: thống xử lý nước thải
Tần suất vệ sinh đường ống tập trung công suất 30
Nước cấp từ 3-6 tháng/lần, theo m3/ngày đêm, xử lý
sản xuất phương thức vệ sinh từng đạt QCVN
phần. Trung bình mỗi 29:2010/BNTMT cột
tháng vệ sinh đường ống A và QCVN
khoảng 3 lần, lượng nước 40:2011/BNTMT cột
cấp tối đa là 1,5 m3/lần, tức A trước khi xả thải ra
4,5 m3/tháng. môi trường.

- Nước làm mát: Làm mát


thân bồn chứa nguyên liệu
kho xăng dầu khi nhiệt độ
ngoài trời cao hơn 40ºC.
Nước làm mát dạng phun
sương với lượng tối đa 0,5-
0,6 m3/ngày, tức tối đa 18
m3/tháng.

Nước cấp
các hoạt
động khác Sử dụng nước từ ao cứu hỏa của kho xăng dầu nên báo cáo không liệt
(tưới cây, kê trong phần này.
phun ẩm
đường)

4.2. Nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 23
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
- Nguồn cung cấp nước: Kho xăng dầu sử dụng nguồn nước sạch được cung
cấp từ Công ty CP Bitexco Nam Long.
- Nguồn cung cấp điện: từ điện lực huyện Vũ Thư thông qua máy biến áp
công suất 350kW. Hệ thống phân phối điện trong xưởng bao gồm tủ điện chính (tủ
điện DB-101) và các tủ điện nhỏ. Tất cả Áp tô mát (MCB, MCCB), chuyển mạch
sẽ là loại tiêu chuẩn và thuận tiện cho việc thay thế, bảo trì. Ngoài ra, dự án còn
trang bị 01 máy phát điện dự phòng chạy bằng dầu Diezen công suất 120 KVA.
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
5.1. Các hạng mục công trình của dự án
Tổng diện tích đất thực hiện dự án là: 66.929,3 m2, tức khoảng 6,692 ha,
trong đó:
+ Phần đất đã sử dụng: 4,152 ha: bao gồm các công trình đã xây dựng của kho
trung chuyển xăng dầu và các công trình bổ sung là hệ thống pha chế xăng E5 và
xăng A92;
+ Phần đất dự trữ: 2,54 ha (hiện chưa có kế hoạch sử dụng)
Bảng 1.7. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình của dự án

Diện
TT Tên hạng mục Đơn vị Đặc điểm công trình
tích

I CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH

Thể tích 1.500 m3/bể; là loại bể


thép hình trụ tròn; đường kính
13,36 m; chiều cao 12 m. Kết cấu
bể dạng mái nón hoặc mái vòm,
Bể thép chứa xăng
1 m 2.371,65 không có cột trung tâm. Bố trí hệ
dầu (04 bể)
mái phao bên trong bể T03, T04
để loại trừ xăng dầu bị bay hơi và
các hệ giằng dàn chịu gió ở một
số khoang của mái.

Nhà một tầng chia 5 gian; S= 81


m2 (4.5 x 18) mỗi gian 4,5 x 3,6,
2 Nhà bơm dầu m2 81
có 1 gian xây tường để đặt tủ điện
S= 16.2 m2 ( 4,5 x 3,6);

- Nhà một tầng chia 3 gian; kích


2
3 Nhà xuất dầu m 137,7 thước mỗi gian (5,1 x 9,0)
- Có 2 sàn thao tác bằng thép mỗi

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 24
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
sàn 5,0 x 1,6 x 2,3 (m) và 2 cầu
thang thép 0,8 x 2,0 (m)

- Mặt bằng bến 2 trụ va và 2 trụ


neo. Nối giữa các trụ va, trụ neo
và sàn công tác là cầu công tác
Cầu cảng 1000
4 m2 63 được đỡ bằng các trụ đỡ. Từ bờ ra
DWT
đến sàn công tác là hệ thống cầu
dẫn dài 26 m. Cầu dẫn được
đặt trên các trụ đỡ cách nhau 5 m

- Đường ống nhập xăng A92 và


Dầu DO từ cảng về bể chứa sử
dụng đường ống 6”- Φ 168,3 ×
7,11;
- Đường ống hút của máy bơm
xuất thủy và xuất bộ (đường ống
dẫn bể chứa đến bơm xuất thuỷ và
xuất bộ): sử dụng đường ống 10”-
Φ 273,13 x 9,27;
- Đường ống đẩy của máy bơm
xuất thủy (đường ống dẫn từ máy
bơm xuất thủy tới cầu cảng) sử
dụng đường ống 6”- Φ 168,3 x
7,11;
Đường ống Hệ
5 Toàn bộ - Đường ống đẩy của máy bơm
công nghệ thống
xuất thủy (đường ống dẫn từ máy
bơm xuất bộ tới nhà xuất ôtô) sử
dụng đường ống 4- Φ 114,3 x
6,02;
- Vòi xuất bộ tại nhà xuất dầu ôtô
xitéc sử dụng vòi 3”;
+ Đường ống hút từ ao nước chữa
cháy vào bơm sử dụng ống 8”;
+ Đường ống đẩy từ bơm đến
cung quanh bể chứa sử dụng ống
6”- Φ 168,3x7,11. Từ đây trích 4
đường ống vào bốn bể chứa sử
dụng ống 3”- 88,9x3,96;
+ Đường ống PCCC trích từ khu

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 25
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
bể chứa đến cầu cảng sử dụng ống
4”- Φ 114,3 x 6,02;
- Đường ống PCCC bọt Foam
+ Có 2 đường ống:
1 đường ống hút từ ao nước chữa
cháy đến cắt với đường ống từ bể
chứa bọt Foam sử dụng ống 4”- Φ
114,3 x 6,02 và cắt với đường ống
từ bể chứa bọt Foam;1 đường ống
từ bể chứa bọt Foam đến cắt với
đường ống hút từ ao nước chữa
cháy đến bơm sử dụng ống 1”-
Φ34,2 x 3,2;
2 đường trên trước khi gặp nhau
có van định lượng tỷ lệ nước/bọt
cho vào bộ trộn Ejector từ đây
vào bơm sử dụng ống 4”- Φ 114,3
x 6,02;
+ Đường ống đẩy từ bơm đến
xung quanh các bể chứa và ra cầu
cảng sử dụng ống 4”- Φ 114,3 x
6,02;
+ Đường ống trích từ xung quanh
bể chứa sử dụng ống 3”- 88,9

6 Trạm xuất xe bồn m2 143 -

Gồm đường ống công nghệ và 04


Hệ thống pha chế 2
7 m 3765,8 bể chứa E100 với tổng dung tích
xăng E5
là 300 m3

Gồm hệ thống phối trộn, đường


Cụm pha chế xăng
ông công nghệ với 05 bồn chứa
8 A92 từ m2 9690
dạng trụ ngang không áp lực với
Condensate
tổng thể tích 500 m3

II CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ

Đê ngăn cháy xây bao quanh khu


1 Đê ngăn cháy m 168 bể. Đê có chiều cao 1,2m, tường
gạch dày 300 mm

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 26
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Thành bờ ao làm đất sét đắp hình


thang, đáy dưới đắp rộng 5,05 m
Ao nước chữa
2 m2 806,4 và lót vải HDPE chống thấm, mặt
cháy
trên đắp rộng 0,7 m, chiều cao H=
2,9 m;

Nhà một tầng dùng khung cột kết


hợp xây tường, chia thành bốn gian
Trạm bơm chữa
4 m2 64,8 S= 64,8 m2 (3,6 x 4,5 x 4) mỗi gian
cháy
4,5 x 3,6, có 1 gian xây tường để đặt
tủ điện S=16,2 m2 (4,5 x 3,6).

Nhà 1 tầng dùng khung cột thép,


Trạm phát điện chia thành 2 gian S= 54 m2 (6 x
5 m2 54
Diezen 9), mỗi gian 4,5 x 6 (m), mái lợp
tôn.

Trạm biến áp treo 200 KVA,


6 Trạm biến áp m2 9
Uđm= 380/220V, F= 50hz

Nhà 2 tầng, S=32 m2 (8 x 4) chia


thành 2 gian 4 x4 (m), gồm 2
7 Nhà kiểm định m2 64
phòng xây tường kín 2 phòng để
trống;

Nhà một tầng chia 6 gian (5 gian


8 Nhà văn phòng m2 155,5
văn phòng, 1 gian vệ sinh)

- Nhà khung thép một tầng, chia


thành 04 gian S= 48 m2 (4 x 12);

9 Nhà để xe m2 48 - Móng BTCT các móng đều bắt


4 bulong chờ để bắt cột thép, mái
dốc về 1 phía khung thép lợp tôn,
nền để xe đổ bê tông.

Nhà 1 tầng, Móng xây gạch, đổ


giằng BTCT, xây tường 220, cửa
10 Nhà bảo vệ m2 9
khung nhôm kính, mái xây tường
thu hồi gác khung thép lợp tôn

11 Cổng chính m 6 02 cổng, kết cấu thép

12 Cổng phụ m 7,5 01 cổng, kết cấu thép

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 27
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

13 Sân bãi bê tông m2 670 -

14 Đường bê tông m2 375 -

Đường dải đá dăm


15 m2 4.151 -
nước

Hàng rào sắt cao


16 m 65 -
2,2 m

Hàng rào dây thép


17 m 791 -
gai

18 Chòi gác chòi 02 1 chòi trong kho, 1 chòi ở cảng

Nhà 1 tầng (3,6 x 4,2) cột thép đặt


Nhà bao che thiết trên sàn công tác, mái lợp tôn,
19 m2 15,12
bị cầu cảng xung quanh lắp đặt dây thép lưới
mắt cáo

Phòng điều khiển


Sử dụng thùng container, kích
20 điều hành khu vực m2 45
thước D×R=9×5 (m)
pha chế xăng A92

Khu bồn chứa đê


21 m2 623,76 -
ngăn cháy

Khu vệ sinh gần Kích thước D×R=4×2,8 (m), chia


22 m2 11,2
nhà điều hành thành 2 buồng cho nam và nữ

III HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Khu xử lý nước Công suất hệ thống xử lý nước


1 m2 150
thải thải Q=30 m3/ngày đêm

Tổng chiều dài hệ thống thu gom,


Hệ thống thu gom Hệ
2 01 thoát nước mưa không nhiễm dầu
nước mưa thống
là 74 m

Hệ thống thu gom


Hệ Chiều dài 250,7 m; vật liệu
3 nước thải sinh 01
thống HDPE, Ø32
hoạt

4 Hệ thống thu gom 01 Hệ Chiều dài 188,8 m; trong đó

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 28
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
nước thải sản xuất thống + Ống HDPE, Ø32: 7,4 m;
+ Cống BTCT B300: 181,4 m

Tuyến ống dẫn


nước thải sau xử
5 - - Chiều dài 15,2 m
lý ra nguồn tiếp
nhận

Kho chất thải


6 01 Kho Diện tích 8,6 m2
nguy hại

(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải của dự án)
5.2. Thời gian hoạt động của dự án
Đến hết ngày 15/11/2058.
5.3. Vốn đầu tư dự án
Tổng vốn đầu tư: 77.228.777.000 VNĐ (Bằng chữ: Bảy mươi bảy tỷ, hai trăm
hai mươi tám triệu, bảy tẳm bảy mươi bảy ngàn đồng).
5.3. Số lao động tối đa của dự án
Số lao động tối đa tại kho xăng dầu khi hoạt động ổn định là 22 người
5.5. Đánh giá sự phù hợp của kho xăng dầu vơi các đối tượng xung quanh
5.5.1. Đánh giá sự phù hợp về khoảng cách dự án đến khu dân cư
Khoảng cách từ hàng rào dự án đến khu dân cư gần nhất khoảng 55 m. Công ty
đã quy hoạch các nguồn phát thải có khả năng gây ảnh hưởng đến khu dân cư, đó là:
các téc chứa xăng dầu được lắp đặt cố định, thường xuyên đóng kín, hệ thống đường
ống dẫn sản phẩm, nguyên liệu hoàn toàn bằng kim loại, đảm bảo không hư hỏng, rò
rỉ làm phát tán mùi hữu cơ; hệ thống xử lý nước thải xây kín, xung quanh có hàng
rào cây xanh chiều cao khoảng 3 mét, hạn chế phát tán mùi đảm bảo theo đúng quy
định tại QĐ 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế .
5.5.2. Đánh giá sự phù hợp của vị trí dự án theo quy định phân loại các công trình
dầu khí
Theo Điều 1 - Nghị Định 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 về sử đôi
bổ sung một số điều của nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Chính
phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền: Kho chứa xăng dầu dung tích 6.800
m3: thuộc kho cấp 2 (kho có dung tích từ 5.000 m3 đến 10.000 m3);
- Theo nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Chính phủ về an
toàn công trình dầu khí trên đất liền Cảng có tải trọng 1000 DWT: thuộc cảng xuất
nhập cấp 2: sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc thấp hơn 37,80C (LPG, LNG,

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 29
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CNG, xăng các loại, nhiên liệu máy bay, condensate, v.v) và có khả năng tiếp nhận
tàu có tải trọng bằng hoặc nhỏ hơn 50.000 DWT.
Đối chiếu bảng 2 – Phụ lục 2 – Nghị Định 25/2019/NĐ-CP cho thấy dự án đã
tuân thủ đúng quy định về khoảng cách an toàn đối với kho chứa DM và SPDM đến
các đối tượng tiếp giáp, cụ thể như sau:

Khoảng cách Khoảng


TT Đối tượng theo quy định cách thực tế
(m) (m)

I Đối với kho chứa xăng dầu (dung tích bồn chứa từ 3.800-7.600 m3)

1 Nhà ở, công trình phụ độc lập 55

Trường học (cụ thể là trường THCS Chu


2 1100
Văn An – xã Hòa Bình)

Bệnh viện (cụ thể là trạm y tế xã Hòa 40,5


3 2000
Bình)

Các công trình sản xuất (cụ thể là công


4 ty Công ty TNHH xây dựng giao thông 65
Long Nguyệt)

Nhận xét: Khoảng các thực tế từ kho xăng dầu đến các đối tượng đều lớn hơn
khoảng các quy định theo Nghị Định 13/2011/NĐ-CP. Chứng tỏ vị trí thực hiện dự
án phù hợp với quy định hiện hành.

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 30
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
1.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án được thực hiện tại thôn Trung Hồng, xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư,
tương đối phù hợp với các quy định hiện hành về môi trường.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình chưa ban hành các văn bản liên
quan đến quy họach bảo vệ môi trường của tỉnh. Đồng thời, khu vực dự án vẫn
chưa có mạng lưới quan trắc môi trường tự nhiên.
1.2. Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch khác của tỉnh Thái Bình
Dự án phù hợp với quy định hiện hành về khoảng cách an toàn đến các đối
tượng xung quanh.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Nội dung này không thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án.

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 31
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa
Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình xây dựng hệ thống thoát nước
mưa không nhiễm dầu (nước mưa sạch) theo 2 phương thức như sau:
- Nước mưa tại khu vực nhà điều hành: Bố trí các rãnh thoát nước B300 và
đường ống thoát nước D200 thu gom, dẫn về hệ thống thoát nước chung của khu
vực. Toàn tuyến thu gom có 3 hố ga ký hiệu là G13, G14, G15.
Thống kê khối lượng tuyến thoát nước mưa khu vực nhà điều hành như sau:
Bảng 3.1. Khối lượng hệ thống thu gom thoát nước mưa dự án

TT Thống kê Đơn vị Số lượng

1 Rãnh B300 m 32,5

2 Ống D200 m 41,5

3 Hố ga cái 03

4 Cửa xả cửa 01

Tổng chiều dài của tuyến thoát nước mưa khu vực nhà điều hành là 74 m.
- Nước mưa tại khu vực bể chứa xăng dầu: Thiết kế hệ thống rãnh thu nước
B300 quanh các bể thép và quanh khu vực cụm bể. Nước mưa không nhiễm xăng
dầu theo hệ thống rãnh thu về hố ga G10. Tại đây bố trí 01 van xả 2 chiều:
+ Khi van đóng: Chỉ khi nước mưa đợt đầu (có nguy cơ nhiễm xăng dầu rò rỉ
trong quá trình xuất nhập nhiên liệu), khi đó van đóng lại, nước mưa nhiễm xăng dầu
qua các hố ga G1, G2, G3, HV1, HB1 dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
+ Khi van mở: Áp dụng khi nước mưa được xác định là không nhiễm xăng
dầu, theo hệ thống rãnh thu về hố ga G10, Lúc này, van mở và nước mưa theo ống
B300 thoát ra mương nước bên ngoài hàng rào phía Bắc dự án. Chiều dài đường
dẫn nước mưa là 15,3 m.
- Nước mưa tại các khu vực còn lại: theo độ dốc địa hình và cos nền của từng
khu vực, theo phương thức chảy tràn. Tại khu vực ao cứu hỏa, trạm bơm cứu hỏa
(các công trình phía Đông dự án) nước mưa chảy về phía Đông, thoát ra mương
dẫn nước ngoài hàng rào dự án. Tại khu vực trạm xuất xe bồn và các công trình
phía Tây dự án, nước mưa chảy về phía Tây, thoát ra ao PCCC hiện có của kho
xăng dầu.

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 32
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
(Nguồn: Bản vẽ tổng mặt bằng thoát nước mưa của kho xăng dầu được nộp cùng
hồ sơ)
1.2. Thu gom, thoát nước thải
Các nguồn phát sinh nước thải của kho xăng dầu:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động vệ sinh, ăn uống của nhân viên
làm việc trực tiếp tại kho xăng dầu được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3
ngăn, sau đó đấu nối về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án trước khi thải
ra môi trường.
Kho xăng dầu có 01 nhà vệ sinh, bố trí tại nhà điều hành của kho xăng dầu.
Tuyến ống thu gom nước thải sinh hoạt bằng HDPE, với chiều dài 250,7 m.
- Nước thải sản xuất của kho xăng dầu bao gồm:
+ Nước mưa có khả năng nhiễm dầu: nước mưa đợt đầu tại các công trình
phục vụ pha chế và xuất nhập nguyên liệu của kho xăng dầu;
+ Nước rửa dụng cụ trong quá trình bơm hút nguyên liệu, sản phẩm;
Toàn bộ lượng nước trên được thu gom qua tuyến ống BTCT chôn ngầm về
HTXLNT công suất 30 m3/ngày đêm, xử lý đạt QCVN 29:2010/BTNMT, cột A và
QCVN 40:2011/BTNMT, cột A trước khi xả ra môi trường. Nước thải sau xử lý
được dẫn qua 2 hố ga HG11 và HG12 với tổng chiều dài đường ống là 15,2 m trước
khi thải ra nguồn tiếp nhận là mương thoát nước phía Tây dự án.
Bảng 3.2. Khối lượng hệ thống thu gom thoát nước thải dự án

TT Thống kê Vật liệu Đơn vị Số lượng

1 Nước thải sinh hoạt HDPE, Ø32 m 250,7

HDPE, Ø32 m 7,4


2 Nước thải sản xuất
BTCT, B300 m 181,4

3 Hố ga BTCT cái 12

4 Cửa xả - cửa 01

(Nguồn: Bản vẽ tổng mặt bằng thoát nước thải của kho xăng dầu nộp cùng hồ sơ)
1.3. Hệ thống xử lý nước thải
- Công suất thiết kế là: 30 m3/ngày đêm
- Quy trình xử lý nước thải tại kho xăng dầu như sau:

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 33
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Nước thải sản xuất Hố ga lắng cát Thu gom cặn

Bể lắng dầu

Nước thải sinh hoạt Bể điều hòa


Hỗn
hợp
Hóa chất keo tụ Bể keo tụ tạo bông nước
lẫn
bùn
H2O2 + O3 Bể oxy hóa nâng cao

Bể tuyển nổi Sân phơi bùn

Téc chứa 1 m3 Bể chứa bùn


bùn

Cột lọc áp lực Thu gom, xử lý


bùn

Téc chứa 3 m3

Hố ga

Nguồn tiếp nhận

Hình 3.1. Quy trình xử lý nước thải của dự án


Thuyết minh quy trình công nghệ:
Hố ga lắng cát: Tuyến ống thu gom nước thải sản xuất đều được bố trí các
hố ga lắng cặn, thể tích khoảng 0,8 -1 m3, có tác dụng loại bỏ cát và rác thải.
Bể lắng dầu: Để giữ lại và thu gom phần lớn các hạt dầu và các hạt cặn có
kích thước nhỏ hơn trước khi chuyển sang bể điều hòa của hệ thống xử lý
nước thải.
Bể điều hòa: Có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong
nước thải. Nồng độ pH tại bể điều hòa được đưa về ngưỡng dao động từ 6,5 đến 7,5
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công đoạn xử lý tiếp theo. Tại bể điều hòa được
tiếp nhận cả nước thải sinh hoạt đã được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn và các
hố ga tách cặn, rác.

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 34
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Bể keo tụ tạo bông: Bể này áp dụng phương pháp xử lý hóa lý, cụ thể là sử
dụng các chất keo tụ và trợ keo tụ, hầu hết các hạt dầu và hạt cặn còn sót lại trong
nước thải tạo thành các bông kết tủa, tạo điều kiện thuận lợi cho quá tình tuyển nổi.
Bể oxy hóa nâng cao: Bể này được xây dựng bổ sung nhằm xử lý các chất
hữu cơ hòa tan có trong nước thải. Tại bể được bổ sung hóa chất Oxy già (H2O2) kết
hợp với khí Ozone (O3) được tạo ra từ máy tạo Ozone.
Quá trình oxy hóa của Ozone vói sự có mặt của H2O2 được gọi là quá trình
Peroxone hoặc Perozone. Quá trình Peroxone thực hiện oxy hóa chất ô nhiễm gián
tiếp thông qua gốc *OH. Cơ chế phản ứng tạo gốc *OH từ hệ O3/H2O2 theo phương
trình sau:
H2O2 + 3 O3  2 *OH + 3 O2
Quá trình Peroxone có thể tiến hành trong điều kiện pH trung tính. Hiệu quả
phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ của hệ O3/H2O2 cao vì có tác nhân *OH được sinh
ra trong quá trình phản ứng; mặt khác sự có mặt của H2O2 sẽ giúp bùn dễ nổi hơn,
khi đó sẽ nâng cao được hiệu quả của quá trình tuyển nổi ở bước sau. Theo nhiều tài
liệu nghiên cứu và tham khảo các công trình xử lý xước thải đã áp dụng cho thấy quá
trình Peroxone (hệ O3/H2O2) có thể xử lý 90 - 99% độ màu, 39 - 80% COD, được áp
dụng đối với nhiều loại nước thải ở các ngành khác nhau (dệt nhuộm, nước rỉ rác,
thực phẩm...)
Bể tuyển nổi: Trong bể này, hầu hết các bông cặn được tạo thành từ bể keo tụ
được loại bỏ và dẫn sang bể chứa bùn. Phần nước trong theo đường ống chảy sang
téc chứa 1m3 trước khi qua bể lọc áp lực.
Bể lọc áp lực: Bể này có tác dụng loại bỏ các hạt cặn lơ lửng còn sót lại sau quá
trình tuyển nổi. Nước thải sau bể lọc áp lực đạt QCVN 29:2010/BTNMT, cột A - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu, sau đó chuyển
qua téc chứa 3 m3 trước khi thải ra môi trường. Việc lắp đặt các téc chứa nước thể tích
1 m3 và 3m3 có tác dụng hỗ trợ quá trình luân chuyển nước thải được thuận lợi và dễ
dàng hơn.
Sân phơi bùn: Bùn từ bể tuyển nổi theo đường ống sang Sân phơi bùn. Bùn
có thành phần xăng dầu nên được quản lý như chất thải nguy hại. Hỗn hợp nước lẫn
bùn được tuần hoàn về bể lắng dầu để tiếp tục xử lý.
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 29:2010/BTNMT, cột A - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải của kho và của hàng xăng dầu; QCVN
40:2011/BTNMT, cột A – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Thông số thiết kế của hệ thống xử lý nước thải sản xuất tại dự án như sau:

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 35
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Tên bể/công trình


TT Mô tả
xử lý

- Thể tích: 0,8 - 1m3


1 Hố ga lắng cát
- Vật liệu: BTCT, có nắp đậy phía trên

- Vật liệu: BTCT, chia thành 3 ngăn nhỏ, với kích


thước D × R × C (m):
+ Ngăn 1: 1,5 × 1 × 2,5 ;
2 Bể lắng dầu
+ Ngăn 2: 8,6 × 1,5 × 2,5
+ Ngăn 3: 1,5 × 1 × 2,5
- Thành bể dày 0,22 m

3 Bể điều hòa - Vật liệu: BTCT, Kích thước (m): 2,0 × 1,5 × 2,5

- Vật liệu: thép không gỉ, kích thước D × R (m) =


4 Bể keo tụ tạo bông
1,75 × 1,2, chia thành 2 ngăn nhỏ,

Bể oxy hóa - Téc chứa nước thể tích 3 m3, dạng hình trụ đứng;
5
nâng cao kê trên khối bê tông kích thước 1,9 × 1,9 × 0,7 (m)

- Vật liệu: thép không gỉ, kích thước D × R (m) = 3,8


6 Bể tuyển nổi
× 1,2; chia thành 2 ngăn nhỏ.

- Kích thước (m): D × R × C=5,33 × 3,0 × 0,5


7 Sân phơi bùn
- Thành bể xây gạch, trát xi măng, độ dày 0,22 m

- Kích thước (m): D×R×C= 4,15×0,82×0,5


8 Bể chứa bùn
- Thành bể xây gạch, trát xi măng, độ dày 0,22 m

Các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của dự án như sau:

TT Danh sách thiết bị Số lượng (chiếc) Mô tả

1 Bơm tại bể điều hòa 1 Công suất 13 m3/h

2 Máy khuấy 6 Công suất 1,5 KW

Máy khuấy (bể keo tụ tạo


2.1 3
bông và bể Oxy hóa nâng cao)

2.2 Máy khuấy hóa chất 3

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 36
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

3 Máy tạo Ozone 1 Công suất 100G/H

4 Bơm định lượng hóa chất 4 -

5 Thiết bị gạt bọt 1 -

Bơm lọc (1 bơm áp lọc, 1


6 2 20 m3/h
bơm rửa lọc)

2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Dự án đã xây dựng kho chứa chất thải nguy hại, diện tích 8,6 m2, Quy cách
thiết kế kho như sau:
- Nền: Láng xi măng kích thước Dài × Rộng = 3,96 × 2,15 (m);
- Tường cao 3,0 m;
- Mái lợp tôn dày 0,45 cm, gia cố bằng xà gồ thép hộp;
- Bố trí 01 cửa ra vào kích thước Rộng × Cao = 0,9 × 2,4 (m);
- Bố trí rãnh thu chất thải lỏng đổ tràn; độ dốc I = 1%;
Chủ dự án đã ký hợp đồng số 0827/2021/HĐKT/ETC ngày 31/7/2021 với Công
ty cổ phần đầu tư và kỹ thuật tài nguyên môi trường ETC về việc thu gom, vận
chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại tại Kho trung chuyển xăng dầu Thái Bình.
3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ hoạt động của hệ thống bơm hút xăng dầu và
các phương tiện vận tải. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn như sau:
+ Thường xuyên bảo dưỡng định kỳ máy bơm hút xăng dầu và các thiết bị
khác, kiểm tra độ mòn của các chi tiết máy và tra dầu bôi trơn định kỳ;
+ Đối với các khu vực có độ ồn cao: không bố trí nhân viên làm việc liên tục,
mà thay phiên trong khoảng thời gian 30-40 phút;
+ Xe bồn xitec trong thời gian chờ hút xăng dầu phải tắt máy, giảm thiết tiếng
ồn phát sinh;
+ Tăng cường trồng cây xanh xung quanh khu vực hàng rào, để giảm lượng
bức xạ mặt trời, tiếng ồn và ngăn bụi phát tán ra khu vực xung quanh, đồng thời
còn tạo thẩm mỹ và cảnh quan xanh – sạch – đẹp cho khu vực thực hiện dự án.
- Các quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn, độ rung:
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
4. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận
hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 37
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Phương án phòng ngừa sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải
tập trung tại dự án như sau:
- Định kỳ theo dõi, kiểm tra, bảo dưỡng trang thiết bị xử lý nước thải với tần
suất 1 lần/năm;
- Tuân thủ quy trình vận hành theo hướng dẫn để đảm bảo ước thải sau xử ly
đạt quy chuẩn hiện hành; trong trường hợp xảy ra sụ cố về điện, sử dụng máy phát
điện dự phòng đảm bảo cho hệ thống hoạt động bình thường;
- Ghi chép nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải, khi có sự cố xảy ra
cần ghi chép cụ thể về tình trạng và các biện pháp xử lý;
- Khi xảy ra hư hỏng về trang thiết bị máy móc, cần dừng hệ thống, sau đó
nhanh chóng tiến hành sửa chữa kịp thời; nước thải phát sinh vào tec chứa tạm thời.
Trường hợp xảy ra mưa lớn trong thời gian hỏng học, cần báo cáo lãnh đạo, tạm
dùng xuất nhập xăng dầu, hạn chế phát sinh nước mưa nhiễm dầu cần xử lý. Đồng
thời nhanh chóng khắc phục hệ thống để đảm bảo kho hoạt động ổn định trở lại.
5. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Quá trình hoạt động của kho trung chuyển xăng dầu tiềm ẩn nguy cơ phát
sinh các sự cố cháy nổ, sự cố tràn dầu. Chủ dự án đã lên kế hoạch phòng ngừa các
sự cố đó, đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại xảy ra.
5.1. Công trình, biên pháp ứng phó sự cố tràn dầu
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống đường ống, van nối, họng
nối đề phòng xăng dầu rò rỉ trong quá trình bơm hút;
+ Ký văn bản thỏa thuận hợp tác trong công tác ứng phó sự cố tràn dầu giữa
Công ty CP xăng dầu dầu khí Nam Định và Công ty CP xăng dầu dầu khí Thái
Bình; trong đó 2 bên cam kết sẽ cùng hỗ trợ nhau về nhân lực và trang thiết bị trong
xử lý và ứng phó sự cố tràn dầu.
Thống kê các loại trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu mà Công ty CP xăng
dầu dầu khí Nam Định đã đầu tư như sau:

TT Trang thiết bị Số lượng Tình trạng

Phao vây (bộ phao dài 150 m,


1 cao 35cm, xuồng phao dài 4m , 01 bộ 90 %
rộng 2m)

2 Thiết bị vớt và xử lý váng dầu 02 bộ 90 %


Tàu tuần tra phòng ngừa sự cố
3 02 chiếc 90 %
tràn dầu

Các trang thiết bị đã đầu tư đồng bộ, do ít sử dụng nên tình trạng vẫn còn rất
tốt, đảm bảo về số lượng và chất lượng, sẵn sàng hỗ trợ ứng cứu khi xảy ra sự cố.
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 38
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Ngoài ra, Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình đã đầu tư các thiết bị
chứa dầu tràn thu hồi, bao gồm: 01 bồn 30 m3; 30 thùng phuy 200 lít.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình xác nhận Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu của Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình được UBND tỉnh
Thái Bình phê duyệt tại quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 23/4/2014.
5.2. Công trình, biện pháp, trang thiết bị PCCC
- Niêm yết nội quy an toàn, chỉ dẫn PCCC:
+ Khu vực trạm pha chế, bể chứa xăng dầu: Có niêm yết nội quy PCCC, tiêu
lệnh chữa cháy, biển cấm lửa, cấm hút thuốc, biển cấm sử dụng điện thoại di động;
+ Khu vực văn phòng: có niêm yết nội quy PCCC, tiêu lệnh chữa cháy, biển
cấm lửa, cấm hút thuốc, đèn chiếu sáng sự cố, biển chỉ dẫn thoát nạn.
- Tổ chức lực lượng PCCC cơ sở:
+ Thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở gồm 15 người, trong đó 01
đội trường, 2 đội phó, 12 đội diên được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
PCCC ngày 25/10/2019;
+ Đội PCCC cơ sở được trang bị 04 bộ quần áo chữa cháy, mặt nạ phòng độc.
- Nguồn nước PCCC:
Kho xăng dầu có 1 ao nước PCCC trữ lượng lớn, duy trì tình trạng đầy nước,
bố trí bơm lấy nước chữa cháy.
- Hệ thông thông tin liên lạc phục vụ PCCC:
Cơ sở sử dụng điện thoại di động, điện thoại bàn phục vụ thông tin liên lạc
trong PCCC, hệ thống chuông, kẻng báo hoạt động ổn định.
- Phương tiện phòng cháy và chữa cháy
+ Hệ thống báo cháy tự động: bao gồm tủ trung tâm báo cháy lắp đặt tại khu
vực bảo bệ gồm 04 đầu báo lửa, nút ấn và chuông đèn báo cháy.
+ Hệ thống chữa cháy bằng nước: 02 máy bơm điện chữa cháy công suất P =
75KW; 02 máy bơm điện Foam công suất 30KW; Bố trí 10 trụ nước chữa cháy
D65 với 18 cuộn vòi D65 và 18 lăng A được đựng trong hộp đựng phương tiện
PCCC;
+ Hệ thống chữa cháy bằng Foam: bố trí 02 súng phun Foam chữa cháy;
+ Bình chữa cháy tại kho xăng dầu: 18 bình bột chữa cháy 8kg, 11 bình khí
chữa cháy khí MT5, 05 bình bột chữa cháy xe đẩy 35 kg.
Công an tỉnh Thái Bình đã cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về Phòng cháy và
chữa cháy số 55/TD-PCCC ngày 01/6/2009 cho Kho trung chuyển xăng dầu Thái
Bình; đã tiến hành kiểm tra An toàn về Phòng cháy chữa cháy ngày 19/4/2021.

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 39
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
6. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
6.1. Một số nội dung thay đổi của dự án đầu tư so với quyết đinh phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường

Trong quyết định


TT Nội dung phê duyệt báo cáo Thực tế dự án đầu tư
ĐTM

Bổ sung 2 tec chứa bàng nhựa PE tại 2


vị trí:
- Bổ sung téc chứa thể tích 1 m3 sau bể
Về trang
tuyền nổi, nhằm trữ nước trước đảm
thiết bị Các bể xử lý đều
bảo lượng nước tối thiểu đẻ vận hành
1 trong quy bằng BTCT,
cột lọc áp lực;
trình xử lý bể hợp khối
nước thải + Bổ sung tec chứa thể tích 3m3 sau cột
lọc áp lực, nhằm chứa nước sau cột lọc
trước khi dẫn về hố ga và thoát ra
môi trường.

Phương tiện Bỏ công trình hồ kiểm chứng do Quyết


lưu chứa và định số 05/2020/QĐ-UBND của Ủy
kiểm định ban nhân dân tỉnh Thái Bình ngày
Xây dựng hồ kiểm
2 nước thải 13/4/2020 bãi bỏ một số văn bản quy
chứng thể ích 30 m3
trước khi xả phạm pháp luật, văn bản chứa quy
ra nguồn phạm pháp luật do ủy ban nhân dân
tiếp nhận tỉnh ban hành.

Quy cách
xây dựng
3 bể tuyển Bể bằng BTCT Bể thiết kế bằng vật liệu thép không gỉ.
nổi và keo
tụ tạo bông

6.2. Đánh giá tác động từ việc thay đổi nội dung so với quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
Các nội dung thay đổi của dự án là đều liên quan dến hệ thống xử lý nước thải
tập trung, đều giúp tăng hiệu quả làm việc của các trang thiết bị, đồng thời vẫn đảm
bảo công năng xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý vẫn đảm bảo chất lượng theo
QCVN 40 :2011/BTNMT và QCVN 29:2010/BTNMT.

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 40
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
- Nguồn phát sinh nước thải
+ Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc trực
tiếp tại kho;
+ Nguồn số 02: Nước mưa nhiễm dầu cần được xử lý
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: 30 m3/ngày đêm
- Dòng nước thải: 01 dòng
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải :
Thông số Quy chuẩn so sánh Tần suất

QCVN
pH, TSS, COD, Dầu mỡ khoáng
29:2010/BTNMT, cột A

BOD5, Amoni, Sunfua, Tổng các chất 06 tháng/lần


QCVN
hoạt động bề mặt, Tổng N, tổng P,
40:2011/BTNMT, cột A
Coliform

- Vị trí xả nước thải: X = 2279559,644; Y = 591580,834 (hệ tọa độ VN2000,


kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30).
- Nguồn tiếp nhận nước thải: Kênh nội đồng phía Bắc dự án, thuộc địa phận
thôn Trung Hồng, xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư.
- Phương thức xả thải: Tự chảy
- Tần suất xả thải: xả liên tục 24/24h; 365 ngày/năm
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
Hoạt động của dự án không phát sinh khí thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép với tiếng ồn, độ rung (nếu có)
- Nguồn phát sinh: Tiếng ồn và độ rung từ hoạt đông của dự án phát sinh chủ
yếu tại khu vực xuất nhập dầu gần cổng ra vào, tọa độ X=2267428, Y=589001 (m)
(theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105 030’, múi chiếu 30)
Yêu cầu đối với tiếng ồn, độ rung:
+ Tiếng ồn phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo QCVN
26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Các nguồn gây ra
tiếng ồn do hoạt động sản xuất gây ra không được vượt quá giá trị quy định tại
bảng sau:

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 41
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Từ 6-21 giờ Từ 21-6 giờ Tần suất quan


TT Ghi chú
(dBA) (dBA) trắc định kỳ

1 55 45 Khu vực thông thường


Không quy định
2 70 55 Khu vực đặc biệt

+ Độ rung phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo
QCVN27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. Các nguồn gây
ra rung, chấn động do hoạt động sản xuất gây ra không được vượt quá giá trị quy
định tại bảng sau:

Thời gian áp dụng trong ngày


và mức gia tốc rung cho phép,
dB Tần suất quan
TT Ghi chú
trắc định kỳ
Từ 6-21 giờ Từ 21-6 giờ
(dBA) (dBA)

1 60 55 Khu vực thông thường


Không quy định
2 70 60 Khu vực đặc biệt

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 42
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
1. Thông tin về đơn vị thực hiện quan trắc môi trường
1.1. Tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc quan trắc môi trường
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN FEC
- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Hảo
- Chức vụ: Tổng giám đốc
- Địa chỉ: Thôn Vinh Sơn, xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 0204.628.5678
- Email: fec@fec.com.vn
- Giấy chứng nhận hoạt động Quan trắc môi trường: VIMCERTS 279.
- Chứng chỉ công nhận ISO/IEC 17025:2017 Villas 1315.
1.2. Thời gian, tần suất đo đạc
Thời gian thực hiện vận hành thử nghiệm từ 13/01/2022 đến 30/03/2022.
(theo quyết định số 3314/STNMT-CCBVMT về việc thông báo kết quả kiểm tra
các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm).
- Giai đoạn điều chỉnh hiệu suất: từ ngày 13/01/2022 đến ngày 19/03/2021:
Tần suất quan trắc: 15 ngày/đợt (cụ thể: Đợt 1: Ngày 13/01/2022; đợt 2: Ngày
25/01/2022; đợt 3: Ngày 11/02/2022; đợt 4: 02/03/2022; đợt 5: 19/03/2022)
- Giai đoạn vận hành ổn định: Từ ngày 24/03/2022 đến ngày 30/03/2022 (07
ngày liên tiếp sau giai đoạn điều chỉnh hiệu suất): Tần suất lấy mẫu: 01 lần/ngày.
1.3. Phương pháp, thiết bị đo đạc được sử dụng
Bảng 5.1. Danh mục thiết bị quan trắc hiện trường

TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật Mục đích SD

Dải đo:
pH:0,00-14,00
Thiết bị đo PH và
ORP: -999 đến 999mV
1 ORP Đo PH và ORP
Độ phân giải:
pH: 0,001 pH
ORP: 1mV

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 43
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật Mục đích SD

Thiết bị lấy mẫu


2 Lấy mẫu nước
nước ngang

Máy thu eTrex 10 màn hình tinh


thể lỏng, đơn sắc.
- Cáp kết nối máy tính USB +
3 Thiết bị GPS phần mềm Đo tọa độ
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng
- Có cài sẵn bản đồ VN
- 2 pin AA.

Bảng 5.2. Danh mục thiết bị phân tích môi trường

Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD

Công suất: 4 lít/ h


Thanh đốt silicat, 04 chiếc
Máy cất nước Điện tiêu thụ: 4 x 1.5kW
2 lần Chỉ tiêu đầu ra: Thu nước
1
Độ pH: 5.5 – 6.5 cất
Độ dẫn điện: < 1.5 mS/cm
Nhiệt độ: < 35oC

• Tích hợp cách tử nhiễu xạ lõm tương


điểm, vừa có chức năng hội tụ và chức
năng phân tán.
• Dải bước sóng: 190 – 1100 nm
Máy quang
• Độ rộng khe phổ: 1.5 nm
phổ tử ngoại
khả kiến hai • Ánh sáng lạc: 0.05% (Nal tại 220 nm,
Đo quang
2 chùm tia NaNO2 tại 340 nm)
phổ
• Độ chính xác bước sóng: ±0.3nm (tại
656.1, 486.0 nm)
• Độ lặp lại bước sóng: ±0.1nm
• Dải đo trắc quang: Độ hấp thụ: -3.0 Abs
– 3.0 Abs Độ truyền suốt: 0 – 300 %T
• Độ chính xác trắc quang: ± 0.002 • Mức
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 44
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
đáp ứng (quét): 3 mức nhanh/chậm/trung
bình
• Độ ổn định đường nền: 0.0003 Abs/giờ
(tại 500 nm, sau 2 giờ bật máy)
• Độ nhiễu nền: 0.00015 Abs ( tại 500
nm)
• Độ phẳng đường nền: ±0.0006 Abs (toàn
dải: 200 – 950 nm)
• Nguồn sáng: Đèn D2 và đèn Halogen
• Chuyển nguồn sáng: tự động chuyển đổi
• Đầu dò: Silicon photodiode
• Màn hình: LCD màu, chỉnh sáng tối
được (26.4cm)

- Nhiệt độ gia nhiệt: 100/120/150 oC;


- Đo COD (150 oC), TOC (120 oC),
Nitrogen tổng - Phosphat tổng -
Máy phá mẫu Chromium tổng (100 oC); Chỉ tiêu
3
COD - Dùng cho ống: Ø 16 mm; COD
- Chế độ cài đặt thời gian: 30, 60, 120
phút và tự động ngắt khi nhiệt độ đạt đến
điểm cài đặt;

- Trọng lượng cân: 220 g;


- Khả năng đọc: 0,1 mg;
- Độ lặp lại: 0,1 mg;
- Độ lệch tuyến tính: 0,2 mg;
Cân phân tích Cân hóa
- Thời gian đọc: 4 s;
4 4 số lẻ chất, dụng
- Kích thước đĩa cân: Æ80 x 3,1 mm; cụ
- Kích thước: 210 x 340 x 345 mm;
- Trọng lượng: 5,9 kg;
- Độ trôi (10-30 oC): 2 ppm/oC;
- Đơn vị hiển thị: g, mg, ozt, lb, tael;…

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 45
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
- Có màn hình huỳnh quang hiển thị nổi;
- Có chức năng cân, trừ bì, đếm, trọng
lượng động vật, % trọng lượng, xác định
tỷ trọng;…

- Tốc độ lắc: 0 - 2500 vòng/phút;


Máy lắc trộn - Thân máy làm bằng thép phủ sơn epoxy
5 ống nghiệm chống ăn mòn và tác nhân hóa học;
- Máy thiết kế theo dạng lắc vòng, đường
kính ống lắc 4 mm.

- Chuyên dùng để hút khí độc như acid và


các dung môi mạnh, bảo vệ sức khỏe
người sử dụng. Không làm ô nhiễm môi
trường trong phòng thí nghiệm.
- Vật liệu: Composite;
- Kích thước: DàixRộngxCao (1500 x 800 Pha hóa
6 Tủ hút khí độc x 1400 mm); chất và phá
mẫu
- Công suất động cơ: 220V/50Hz/1HP;
- Lưu lượng hút từ: 1300 m3/giờ;
- Cửa tủ bằng thủy tinh nhập khẩu;
- Nâng lên nhẹ nhàng, êm bằng ròng rọc,
quả đối trọng được bố trí phía sau lưng tủ;

* Phễu thủy tinh


- Chất liệu: thủy tinh;
- Thể tích phễu: 300 ml;
Bộ lọc chân - Dùng cho màng lọc: 47 mm. Chỉ tiêu
không TSS, lọc
7 * Bình chứa dung dịch
- Chất liệu: thủy tinh trung tính, chịu áp làm việc
lực chân không;
- Thể tích: 1 lít;
- Loại bình 1 nhánh.

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 46
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
* Màng lọc
- Chất liệu: Mix cellulose ester;
- Đường kính: 47 mm; 0,45µm;
- Màng lọc màu trắng, tiệt trùng từng tấm;
- Hộp 100 tấm.

Cấu trúc được chế tạo bằng thép không gỉ


sơn phủ epoxy.
Màn hình tinh thể lỏng hiển thị hai dòng
Cổng kết nối: RS232
Độ chính xác nhiệt độ: ±0.5 oC
Bộ phá mẫu Chỉ tiêu
8 Lựa chọn đơn vị: oC, oF Nitơ tổng,
Cài đặt nhiệt độ: từ nhiệt độ phòng đến
450 oC
Chương trình cài đặt: 20 chương trình với
4 bước gia nhiệt cho mỗi chương trình.
Cài đặt thời gian: từ 001 đến 999 phút

- Bộ cất đạm được trang bị bộ tạo hơi với


khử khoáng, tạo độ an toàn tối đa và
không cần bảo dưỡng nhiều;
- Dung dich NaOH được thêm vào khi có
yêu cầu bằng một bơm thể tích có định
lượng bằng vạch chia;
- Nước làm mát sẽ tự động ngắt trong thời
Tổng Nitơ.
Bộ chưng gian nghỉ, để giảm tối đa lượng nước
9 Amoni
cất đạm làm mát;
chưng cất
- Thiết bị được trang bị với hệ thống nhận
dạng khi có ống đựng mẫu, không bao
gồm các bơm;
- Đạt tiêu chuẩn: AOAC, EPA, DIN, ISO;
- Cấu trúc bộ cất bằng inox phủ Epoxy đã
được nghiên cứu thử nghiệm cho phép
dụng cụ chịu được tốt sự ăn mòn của hoá
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 47
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
chất và thuốc thứ;
- Thời gian cất ngắn;
- Quá trình thêm NaOH từ bên ngoài khi
có yêu cầu;
- Độ lặp lại: ± 1 %;
- Tổng công suất điện: 2100 W;

- Công suất 230W.


Tủ bảo Bảo quản
10 - Thuộc dòng Tủ mát 2 cánh
quản mẫu mẫu
- Bảo quản tốt thực phẩm.

- Tốc độ từ 100 - 2400 vòng/phút


- Nhiệt độ tối đa: 100 oC, độ chính xác ±
1 oC

Máy khuấy từ - Khả năng khuấy tối đa: 5 lít Hòa tan
11
gia nhiệt - Kích thước bàn: Ø130 mm hóa chất
- Nguồn điện: 220V/50Hz
- Công suất tiêu thụ: 150W
- Kích thước máy: 230 x 160 x 100 mm

- Dải nhiệt độ: 0-65oC, hiển thị LCD,


điều kiển bằng bộxử lý PID Chỉ tiêu
12 Tủ ấm BOD
- Độ giao động nhiệt độ: ± 0,5oC BOD
- Độ đồng đều nhiệt độ: ± 1oC

- Khối lượng: 1.1kg (tính cả pin)


- Điều kiện môi trường khi vận hành:
0 …. +45°C
Máy đo DO
để bàn 10 … 90% độ ẩm tương đối, không Làm chỉ
13
đọng sương tiêu BOD
- Cấp nguồn AC hoặc 4 pin alkaline, pin
mới có thể hoạt động liên tục trong
30 giờ.

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 48
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD
+ Với thang đo DO mg/L, tự động bù
nhiệt độ để có độ chính xác ±1% trong
khoảng 0…5°C, và độ chính xác ±0.6%
trong khoảng 5…45°C
+Với thang đo DO %, tự động bù nhiệt độ
để có độ chính xác ±0.5% trong khoảng
0…5°C, và độ chính xác ±0.3% trong
khoảng 5…45°C

- Nhiệt độ môi trường hoạt động: -


25oC÷65oC
- Nguồn điện: 230V, 50Hz
- Số vị trí: 06
Thiết bị đo - Thể tích chai mẫu trong khoảng: 100-
14 Đo BOD
BOD 6 chỗ 400ml
- Bộ nhớ dữ liệu: 5 giá trị BOD trong
khảng 24 giờ
- Thang đo: 90; 250; 600; 999 mg/l hoặc
cao hơn sau khi pha loãng dung dịch

Kính hiển vi
15 -Kính hiển vi 2 mắt, phóng đại 1000 lần Đếm vi sinh
quang học

Ủ vi sinh ở
-Dải nhiệt độ RT+5, 80°C nhiệt độ
16 Tủ ấm vi sinh
-Dao động nhiệt độ: ± 0.2°C 37°C và
44°C

Tủ an toàn
17 Cấy vi sinh
sinh học

Nung hóa
18 Lò nung -Nhiệt độ Max 1000°C
chất, mẫu

- Trọng lượng: 25kg Lấy nước


Máy lọc nước
19 - Nguồn điện: 100-240V/50-60Hz phân tích
siêu sạch
- Kích thước: HxWxD:530x340x320 mm kim loại

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 49
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Mục đích
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
SD

- Kích thước ngoài: 1200*840*2150mm


Tủ hút nhóm
20 - Kích thước trong: 1080*730*745mm Hút khí độc
sắc ký
- Khối lượng: 253kg

Tủ bảo quản - Nhiệt độ: 2-8°C Bảo quản


21 mẫu, hóa chất mẫu, hóa
nhóm GC - Độ chính xác nhiệt độ: 0.1°C chất

Kích thước trong:300*155*150mm


Kích thước ngoài: 380*175*315 mm
Tần số siêu âm: 40/ (28kHz có thể được Rửa dụng
Bể rửa siêu âm tùy chỉnh) cụ và siêu
22 6L, hiển thị
Công suất siêu âm:180W âm khi phá
điện tử
Nhiệt độ: Max 80°C mẫu

Công suất gia nhiệt: 100W


Trọng lượng:4.7kg

1.4. Phương pháp Bảo quản mẫu lấy tại hiện trường
Mẫu nước:
- Bảo quản lạnh đến giữa 1oC và 5oC, gồm các thông số: BOD5, TSS, nitrat,
nitrit, PO43-, .....(5 lít - PPE)
- Axit hóa với HCl đến pH từ 1 đến 2: Dầu mỡ ĐTV, Dầu mỡ khoáng, Tổng
dầu mỡ (3 lít – Thủy tinh)
- Axit hóa với HNO3 đến pH từ 1 đến 2: Các kim loại nặng, Hg (2 lít - PPE) –
Từ 8 kim loại trở lên thì bảo quản 3 lít
- Axit hóa với H2SO4 đến pH từ 1 đến 2: COD, Amoni, Tổng N, Tổng P, ....
(2 lít - PPE)
- Bảo quản lạnh, Na2S2O3 10%: Coliform (0,5 lít – Thủy tinh)
- Bảo quản với NaOH đến pH > 12: Xyanua (1,5 lít - PPE)
Mẫu sau khi bảo quản sẽ được vận chuyển về phòng thí nghiệm bằng xe
chuyên dụng.
* Phương pháp lấy mẫu:
- Quan trắc ngoài hiện trường:
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 50
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
Bảng 5.3. Thông số đo nhanh (đo đạc ngoài hiện trường)

Tên/ Số hiệu phương pháp


TT Tên thông số Dải đo
sử dụng

I Nước thải

1 pH TCVN 6492:2011 2 ÷ 12

Bảng 5.4. Thông số đo đạc phân tích tại phòng thí nghiệm

Tên/ Số hiệu phương pháp


TT Tên thông số Giới hạn phát hiện
sử dụng

I Nước thải

Tổng chất rắn lơ lửng


1 TCVN 6625: 2000 5,0 mg/L
(TSS)

Nhu cầu oxi sinh hoá SMEWW 5210B: 2017 1,0 mg/L
2 (BOD5) SMEWW 5210D:2017 1,0 mg/L

3 COD SMEWW 5220D:2017 3,0mg/L

4 Amoni (NH4+ tính theo N) TCVN 5988:1995 0,20 mg/L

5 Tổng photpho (tính theo P) TCVN 6202:2008 0,02 mg/L

6 Tổng Nito TCVN 6638: 2000 3,0 mg/L

SMEWW 4500 S2-.B&D:


7 Sunfua (S2-) 0,05 mg/L
2017

8 Coliform TCVN 6187-2:1996 3MPN/100 mL

9 Tổng dầu mỡ khoáng SMEWW5520B&F2017 -

10 Chất hoạt động bề mặt TCVN 6622-1:2009 -

2. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đã thực hiện
2.1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 51
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

2.1.1. Đánh giá hiệu suất từng công đoạn xử lý nước thải

Kết quả phân tích


QCVN QCVN
13/01/2022 25/01/2022 11/02/2022 02/3/2022 19/3/2022 29:2010/ 40:2011/
Thông số Giá Giá Hiệu Giá Hiệu Giá Hiệu BTNMT, BTNMT,
Hiệu Hiệu Giá trị cột A cột A
trị trị suất trị suất trị suất
suất % suất % (mg/l)
(mg/l) (mg/l) % (mg/l) % (mg/l) %

I. Công đoạn xử lý dầu khoáng trong nước thải

Trước 6,2 6,3 6,4 6,37 6,4


pH - - - - - 6-9 -
Sau 6,7 6,7 6,7 6,6

Dầu mỡ Trước 1,8 1,3 1,1 0,9 1,0


50 46,15 36,36 33,33 20 5 -
khoáng Sau 0,9 0,7 0,7 0,6 0,8

II. Công đoạn xử lý hóa học

Trước 30 28 32 35 43
TSS 83,33 64,28 46,86 28,57 62,79 50 -
Sau 5 46 47 45 16

Trước 19,8 17,3 15,4 14,5 12,5


BOD5 73,23 8,67 62,98 58,62 34,40 - 30
Sau 5,3 15,8 5,7 6,0 8,2

COD Trước 37,8 63,23 33,5 37,31 30,5 53,44 33,5 58,80 35,2 55,40 50 -

52
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

Sau 13,9 46 14,2 13,8 15,7

Trước 5,6 5,3 5,6 5,5 5,3


Amoni 35,71 > 96,23 73,21 76,36 67,92 - 5
Sau 3,6 < 0,2 1,5 1,3 1,7

Trước 18,2 17,4 18,2 17,4 17,9


Tổng N > 83,51 > 82,76 > 83,51 > 82,76 > 81,0 - 20
Sau <3 <3 <3 <3 3,4

Trước 7,08 0,056 0,056 0,432 0,094


Tổng P 72,17 48,39 47,85 31,94 31,94 - 4
Sau 1,97 0,327 0,324 0,294 0,251

Chất Trước 4,29 KPH KPH KPH KPH


78,32 - - - - - -
HĐBM Sau 0,93 KPH KPH KPH KPH

Trước 0,47 KPH KPH KPH KPH


Sunfua 76,80 - - - - - 0,2
Sau 0,109 KPH KPH KPH KPH

Trước 4.600 4.300 4.600 4.300 4.600


Coliform 47,83 51,16 47,83 51,16 47,83 - 3.000
Sau 2.400 2.100 2.400 2.100 2.400

Nhận xét:
- Thông số ô nhiễm chính được xử lý tại công đoạn này là Dầu mỡ khoáng, hiệu suất xử lý phần lớn đều đạt cao nhất 50%, thấp
nhất là 20%.

53
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

2.2.2. Đánh giá sự phù hợp của toàn bộ hệ thống xử lý nước thải

Kết quả đo đạc tại giai đoạn vận hành ổn định QCVN QCVN
29:2010/ 40:2011/
Thông số
24/3/2022 25/3/2022 26/3/2022 27/03/2022 28/3/2022 29/3/2022 30/3/2022 BTNMT, BTNMT,
cột A cột A

Trước 6,4 - - - - - -
pH 6-9 -
Sau 6,8 6,9 6,85 6,92 6,87 6,83 6,85

Trước 6 - - - - - -
TSS 50 -
Sau 5 10 6 8 11 11 9

Trước 27,4 - - - - - -
COD 50 -
Sau 3,9 5,9 4,9 7,9 9,8 6,8 6

Trước 13,1 - - - - - -
BOD5 - 30
Sau 1,3 2,1 2,1 3,1 3,7 2,7 2,2

Amoni Trước 11,2 - - - - - -


- 5
(NH4+) Sau 0,3 0,8 0,6 0,8 0,7 0,7 0,8

Tổng
photpho Trước 5,92 - - - - - - - 4
(tính

54
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”

theo P) Sau 1,56 1,54 1,71 1,38 1,45 1,65 1,4

Tổng Trước 17,4 - - - - - -


- 20
Nito Sau KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

Chất Trước 0,501 - - - - - -


- -
HĐBM Sau 0,038 0,114 0,198 0,089 0,048 0,052 0,036

Trước KPH - - - - - -
Sunfua - 0,2
Sau KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

Tổng Trước 4,7 - - - - - -


dầu mỡ 5 -
khoáng Sau 0,7 0,5 0,7 0,8 0,4 0,3 0,5

Trước 4.300 - - - - - -
Coliform - 3.000
Sau 2.400 3.600 2.400 2.300 3.600 2.100 3.600

Nhận xét: Tất cả các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý của dự án đều có giá trị phân tích thấp hơn giới hạn cho phép
trong QCVN 29:2010/BTNMT Cột A và QCVN 40:2011/BTNMT Cột A. Như vậy nước thải sau xử lý của dự án đủ điều kiện xả thải
ra môi trường.

55
Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
3. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật
3.1. Quan trắc nước thải
- Vị trí lấy mẫu: Nước thải sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của dự án
- Thông số quan trắc, tần suất lấy mẫu và quy chuẩn so sanh được trình bày
trong bảng sau:
Thông số Quy chuẩn so sánh Tần suất

QCVN
pH, TSS, COD, Dầu mỡ khoáng
29:2010/BTNMT, cột A

BOD5, Amoni, Sunfua, Tổng các chất 06 tháng/lần


QCVN
hoạt động bề mặt, Tổng N, tổng P,
40:2011/BTNMT, cột A
Coliform

3.2. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm
Dự kiến kinh phí thực hiện quan trắc môi trường định kỳ hàng năm khoảng
10.000.000 VNĐ/năm.
Nguồn: Từ khoản chi cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 56
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
CHƯƠNG VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DƯ ÁN ĐẦU TƯ
- Chủ dự án cam kết các số liệu, tài liệu nêu trong báo cáo là trung thực,
chính xác;
- Cam kết bố trí nhân lực và vật lực thực hiện chương trình quản lý môi
trường và giám sát môi trường như đề xuất trong báo cáo;
- Cam kết thực hiện đầy đủ các ý kiến đã tiếp thu trong quá trình thẩm định
hồ sơ, chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại nếu xảy ra sự cố trong quá trình xây
dựng và vận hành dự án;
- Sau khi dự án được cấp giấy phép môi trường, chủ dự án cam kết thực hiện
nghiêm túc chương trình quan trắc và các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo
quy định hiện hành.

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình 57
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
“Đầu tư xây dựng kho trung chuyển xăng dầu và hệ thống pha chế xăng E5, cụm xử lý
Condensate pha chế xăng A92 tại Thái Bình”
PHỤ LỤC

58

Chủ dự án: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thái Bình

You might also like