You are on page 1of 416

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU STAVIAN QUẢNG YÊN

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN
NHÀ MÁY HÓA DẦU STAVIAN QUẢNG YÊN

Quảng Ninh, Tháng 11 năm 2022.


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

MỤC LỤC
CHƯƠNG 0 MỞ ĐẦU ............................................................................................. 0-1
0.1 XUẤT XỨ DỰ ÁN.............................................................................................. 0-1
0.1.1 Tổng quan về dự án ....................................................................................... 0-1
0.1.2 Cơ quan thẩm quyền phê duyệt dự án........................................................... 0-2
0.1.2.1 Cơ quản thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án ..... 0-2
0.1.2.2 Cơ quản thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án ........................... 0-2
0.1.3 Sự phù hợp của Dự án với quy hoạch hoạch phát triển và ngành nghề đầu tư,
phân khu chức năng của KCN Bắc Tiền Phong và các dự án khác ........................ 0-2
0.1.4 ..Sự phù hợp của Dự án với ngành nghề đầu tư, phân khu chức năng của KCN
Bắc Tiền Phong ....................................................................................................... 0-4
0.2 CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM .................... 0-5
0.2.1 Các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật áp dụng
................................................................................................................................ 0-5
0.2.2 Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án ................................................. 0-8
0.2.3 Các tài liệu, dữ liệu kỹ thuật liên quan đến Dự án .......................................... 0-8
0.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ..................... 0-8
0.3.1 Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường......................................... 0-8
0.3.2 Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM ................................................................... 0-10
0.3.3 Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia quá trình lập báo cáo ĐTM .... 0-11
0.4 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .............................. 0-13
0.5 TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM ....................................... 0-14
0.5.1 Thông tin về dự án ....................................................................................... 0-14
0.5.1.1 Thông tin chung......................................................................................... 0-14
0.5.1.2 Phạm vi, quy mô, công suất: ..................................................................... 0-14
0.5.1.3 Công nghệ sản xuất của dự án ................................................................. 0-14
0.5.1.4 Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án .................................... 0-14
0.5.2 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến
môi trường ............................................................................................................ 0-15
0.5.3 Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn
của dự án .............................................................................................................. 0-16
0.5.3.1 Nước thải, khí thải ..................................................................................... 0-16
0.5.3.2 Chất thải rắn, chất thải nguy hại ................................................................ 0-18
0.5.3.3 Tiếng ồn, độ rung ...................................................................................... 0-18
Chủ dự án (ký tên) Trang i
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

0.5.4 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ......................... 0-19
0.5.4.1 Công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải ....................... 0-19
0.5.4.2 Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại .......... 0-21
0.5.4.3 Công trình, biện pháp giảm thiểu do tiếng ồn, độ rung.............................. 0-21
0.5.4.4 Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường ............................. 0-22
0.5.5 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án ............................ 0-22
0.5.5.1 Giai đoạn xây dựng ................................................................................... 0-22
0.5.5.2 Giai đoạn vận hành ................................................................................... 0-23
CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ....................................................................... 1-1
1.1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN .................................................................................... 1-1
1.1.1 Tên dự án ....................................................................................................... 1-1
1.1.2 Chủ dự án ...................................................................................................... 1-1
1.1.3 Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án ....................................................... 1-1
1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án................................... 1-5
1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi
trường ..................................................................................................................... 1-6
1.1.6 Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án ..... 1-8
1.1.6.1 Mục tiêu của dự án ...................................................................................... 1-8
1.1.6.2 Loại hình dự án ........................................................................................... 1-8
1.1.6.3 Quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án ................................ 1-8
1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ..................... 1-8
1.2.1 Các hạng mục công trình chính.................................................................... 1-12
1.2.1.1 Các thiết bị chính của phân xưởng Dehydro hoá (PDH) ........................... 1-12
1.2.1.2 Các thiết bị chính của phân xưởng PolyPropylen (PP).............................. 1-13
1.2.2 Các hệ thống phụ trợ và tiện ích chung & tiện ích ngoại vi .......................... 1-15
1.2.2.1 Hệ thống phụ trợ (khu phụ trợ) .................................................................. 1-15
1.2.2.2 Công trình tiện ích chung và tiện ích ngoại vi ............................................ 1-20
1.2.3 Các hoạt động của dự án ............................................................................. 1-22
1.2.3.1 Hoạt động thi công xây dựng .................................................................... 1-22
1.2.3.2 Hoạt động vận hành nhà máy ................................................................... 1-24
1.2.4 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ................... 1-24
1.2.4.1 Hệ thống thu gom, thoát nước ................................................................... 1-24
1.2.4.2 Hệ thống xử lý nước thải ........................................................................... 1-25
1.2.4.3 Hệ thống kiểm soát khí thải ....................................................................... 1-25

Chủ dự án (ký tên) Trang ii


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.2.4.4 Hệ thống tách bụi tại phân xưởng PP........................................................ 1-27


1.2.4.5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy ............................................................... 1-27
1.2.4.6 Kho chứa chất thải .................................................................................... 1-27
1.2.4.7 Các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải ............................... 1-28
1.2.4.8 Các hệ thống xử lý chất thải và bảo vệ môi trường có liên quan của KCN Bắc
Tiền Phong ............................................................................................................ 1-28
1.2.5 Các công trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung; các công trình BVMT khác ..... 1-30
1.3 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN
CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ............................. 1-30
1.3.1 Nguyên, vật liệu, hóa chất phục vụ giai đoạn thi công, xây dựng ................ 1-30
1.3.2 Nguyên liệu, hóa chất và sản phẩm giai đoạn vận hành .............................. 1-32
1.3.2.1 Nguyên liệu, sản phẩm, nhu cầu phụ trợ, xúc tác, hóa chất cho phân xưởng
PDH....................................................................................................................... 1-32
1.3.2.2 Nguyên liệu, sản phẩm, nhu cầu phụ trợ, xúc tác cho phân xưởng PP ..... 1-35
1.3.3 Nhu cầu phụ trợ và tiện ích cho khu phụ trợ và khu bồn chứa..................... 1-37
1.4 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH ........................................................... 1-38
1.4.1 Phân xưởng Dehydro hoá (PDH) ................................................................. 1-38
1.4.2 Phân xưởng PolyPropylen (PP) ................................................................... 1-46
1.5 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ................................................................. 1-54
1.5.1 Xử lý nền ...................................................................................................... 1-54
1.5.2 Hoạt động xây dựng ..................................................................................... 1-55
1.5.2.1 Thi công móng và cọc ............................................................................... 1-55
1.5.2.2 Kết cấu thép .............................................................................................. 1-56
1.5.2.3 Các công trình nhà .................................................................................... 1-57
1.5.2.4 Đường và hệ thống thoát nước ................................................................. 1-57
1.5.3 Hoạt động lắp đặt ......................................................................................... 1-57
1.5.3.1 Hệ thống các đường ống ngầm ................................................................. 1-57
1.5.3.2 Hệ thống đường ống nổi............................................................................ 1-60
1.5.3.3 Lắp đặt thiết bị ........................................................................................... 1-60
1.5.3.4 Lắp đặt bồn chứa ...................................................................................... 1-60
1.5.3.5 Lắp đặt dụng cụ......................................................................................... 1-60
1.5.3.6 Lắp đặt thiết bị điện ................................................................................... 1-61
1.5.3.7 Sơn và cách nhiệt...................................................................................... 1-61
1.5.4 Tập kết vật liệu và thiết bị xây dựng nhà máy .............................................. 1-62
1.5.5 Hoạt động chạy thử và nghiệm thu .............................................................. 1-63
Chủ dự án (ký tên) Trang iii
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.6 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
.............................................................................................................................. 1-65
1.6.1 Tiến độ thực hiện dự án ............................................................................... 1-65
1.6.2 Tổng mức đầu tư.......................................................................................... 1-65
1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án............................................................. 1-66
1.6.3.1 Giai đoạn xây dựng ................................................................................... 1-66
1.6.3.2 Giai đoạn vận hành ................................................................................... 1-67
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................................. 2-1
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................... 2-1
2.1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án .................................................................. 2-1
2.1.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất ......................................................................... 2-1
2.1.1.2 Điều kiện về khí hậu, khí tượng ................................................................... 2-3
2.1.1.3 Điều kiện thủy văn ..................................................................................... 2-13
2.1.2 Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án ................................................. 2-15
2.1.2.1 Điều kiện kinh tế ........................................................................................ 2-15
2.1.2.2 Điều kiện xã hội ......................................................................................... 2-20
2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................................................... 2-22
2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường .......................................... 2-22
2.2.1.1 Chất lượng môi trường không khí xung quanh .......................................... 2-26
2.2.1.2 Chất lượng đất .......................................................................................... 2-29
2.2.1.3 Chất lượng nước mặt ................................................................................ 2-32
2.2.1.4 Chất lượng trầm tích sông ......................................................................... 2-37
2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học ........................................................................ 2-40
2.2.2.1 Hệ sinh thái trên cạn ................................................................................. 2-40
2.2.2.2 Hệ sinh thái dưới nước .............................................................................. 2-40
2.2.2.3 Các đối tượng nhạy cảm về môi trường lân cận khu vực dự án ................ 2-46
2.3 NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................................... 2-48
2.4 SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................. 2-49
2.4.1 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh
tế - xã hội khu vực dự án ...................................................................................... 2-49
2.4.2 ... Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm tự
nhiên và môi trường .............................................................................................. 2-49

Chủ dự án (ký tên) Trang iv


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ


XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG ........................................................................................................ 3-1
3.1 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG
TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG ..... 3-4
3.1.1 Đánh giá, dự báo tác động môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng ... 3-4
3.1.1.1 Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến nước thải trong giai đoạn thi công,
xây dựng ................................................................................................................. 3-8
3.1.1.2 Các tác động liên quan đến khí thải và bụi trong giai đoạn thi công, xây dựng.
.............................................................................................................................. 3-14
3.1.1.3 Tác động liên quan đến Chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải
rắn sinh hoạt trong giai đoạn thi công, xây dựng................................................... 3-29
3.1.1.4 Tác động liên quan đến chất thải nguy hại trong giai đoạn thi công, xây dựng 3-31
3.1.1.5 Tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn thi công, xây dựng . 3-33
3.1.1.6 Đánh giá, dự báo tác động do rủi ro, sự cố trong giai đoạn xây dựng ....... 3-39
3.1.2 Các biện pháp, công trình BVMT trong giai đoạn thi công, xây dựng .......... 3-41
3.1.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải trong giai đoạn thi công, xây
dựng ...................................................................................................................... 3-41
3.1.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi và khí thải trong giai đoạn thi công,
xây dựng ............................................................................................................... 3-42
3.1.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của Chất thải rắn công nghiệp thông thường
và chất thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công, xây dựng ..................................... 3-44
3.1.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn thi
công, xây dựng...................................................................................................... 3-46
3.1.2.5 Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan chất thải trong giai đoạn
thi công, xây dựng ................................................................................................. 3-46
3.1.2.6 Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với các rủi ro, sự cố trong giai đoạn xây
dựng ...................................................................................................................... 3-48
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ................................................. 3-50
3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành ............................ 3-50
3.2.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan chất thải trong giai đoạn vận hành 3-52
3.2.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến tiếng ồn và rung trong giai đoạn
vận hành ............................................................................................................... 3-86
3.2.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di
tích lịch sử-văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác .................................................... 3-90
3.2.1.4 Đánh giá, dự báo các tác động khác ......................................................... 3-91
3.2.1.5 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra trong giai đoạn vận
hành ...................................................................................................................... 3-94
Chủ dự án (ký tên) Trang v
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

3.2.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành.... 3-101
3.2.2.1 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường liên quan nước thải trong giai
đoạn vận hành .................................................................................................... 3-101
3.2.2.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường liên quan khí thải và bụi trong
giai đoạn vận hành .............................................................................................. 3-111
3.2.2.3 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường liên quan chất thải rắn trong
giai đoạn vận hành .............................................................................................. 3-119
3.2.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và rung ................................ 3-122
3.2.2.5 Biện pháp giảm thiểu tác động khác ....................................................... 3-123
3.2.2.6 Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận
hành .................................................................................................................... 3-124
3.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ............................................................................................................ 3-128
3.3.1 Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn
thi công, xây dựng ............................................................................................... 3-128
3.3.2 Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn
vận hành ............................................................................................................. 3-130
3.4 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO ...................................................................................................... 3-132
3.4.1 Mức độ chi tiết của ĐTM ............................................................................ 3-132
3.4.2 Độ tin cậy của ĐTM .................................................................................... 3-132
CHƯƠNG 4 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............... 4-1
4.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN ...................... 4-1
4.2 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GSMT CỦA CHỦ DỰ ÁN ........................... 4-14
4.2.1 Chương trình giám sát chất thải tại nguồn ................................................... 4-14
4.2.1.1 Giám sát chất thải trong giai đoạn xây dựng ............................................. 4-14
4.2.1.2 Giai đoạn vận hành ................................................................................... 4-15
4.2.2 Chương trình giám sát môi trường xung quanh ........................................... 4-17

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT .............................................. 5-1


5.1 KẾT LUẬN......................................................................................................... 5-1
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 5-3
5.3 CAM KẾT .......................................................................................................... 5-3
PHỤ LỤC

Chủ dự án (ký tên) Trang vi


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

DANH SÁCH BẢNG


Bảng 0.1 Tóm tắt quy trình phối hợp tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM .............. 0-9
Bảng 0.2 Các thành viên của SQP ........................................................................ 0-11
Bảng 0.3 Các thành viên của CPSE...................................................................... 0-12
Bảng 1.1 Diện tích các phân khu chức năng của Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng
Yên .......................................................................................................................... 1-9
Bảng 1.2 Các thiết bị chính của phân xưởng Dehydro hoá (PDH) ........................ 1-12
Bảng 1.3 Các thiết bị chính của phân xưởng PolyPropylen (PP) .......................... 1-13
Bảng 1.4 Đặc tính hơi và thống kê lượng tiêu thụ ................................................. 1-16
Bảng 1.5 Thống kê tiêu thụ nước làm mát ............................................................ 1-16
Bảng 1.6 Thống kê lượng nước làm mát thất thoát .............................................. 1-17
Bảng 1.7 Thống kê tiêu thụ nước thô .................................................................... 1-18
Bảng 1.8 Thống kê tiêu thụ nước sạch ................................................................. 1-18
Bảng 1.9 Thống kê tiêu thụ nước khử khoáng ...................................................... 1-18
Bảng 1.10 Thống kê tiêu thụ khí nhiên liệu (LPG) ................................................. 1-20
Bảng 1.11 Nhu cầu sử dụng điện .......................................................................... 1-21
Bảng 1.12 Thông số các ống khói ......................................................................... 1-26
Bảng 1.13 Thông số hệ thống đuốc đốt ................................................................ 1-28
Bảng 1.14 Nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng ......................................... 1-30
Bảng 1.15 Nhu cầu nước thử thủy lực cho bồn chứa, đường ống và nước làm sạch
cho bồn Etylen và các thiết bị................................................................................ 1-31
Bảng 1.16 Bảng tóm tắt cân bằng vật chất tại phân xưởng PDH.......................... 1-33
Bảng 1.17 Nhu cầu phụ trợ cho phân xưởng PDH ............................................... 1-33
Bảng 1.18 Ước tính nhu cầu xúc tác cho phân xưởng PDH ................................. 1-34
Bảng 1.19 Ước tính nhu cầu chất hấp phụ cho phân xưởng PDH........................ 1-34
Bảng 1.20 Ước tính nhu cầu hoá chất cho phân xưởng PDH............................... 1-35
Bảng 1.21 Cân bằng vật chất phân xưởng PP ...................................................... 1-36
Bảng 1.22 Tổng nhu cầu phụ trợ cho phân xưởng PP.......................................... 1-37
Bảng 1.23 Nhu cầu chất xúc tác trên mỗi tấn sản phẩm PP ................................. 1-37
Bảng 1.24 Thống kê nhu cầu phụ trợ và tiện ích cho khu phụ trợ và khu bồn chứa ... 1-37
Bảng 1.25 Các thông số cơ bản của phương pháp xử lý nền ............................... 1-55
Bảng 1.26 Chi phí bảo vệ môi trường cho dự án .................................................. 1-66
Bảng 1.27 Nhân lực phục vụ thi công xây dựng dự án ......................................... 1-66

Chủ dự án (ký tên) Trang vii


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 2.1 Mô tả địa tầng khu vực dự án .................................................................. 2-1
Bảng 2.2 Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm (oC) ........................ 2-3
Bảng 2.3 Tổng lượng mưa các tháng trong năm (mm) ........................................... 2-7
Bảng 2.4 Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (2017 – 2021) ............ 2-8
Bảng 2.5 Đặc trưng về hướng gió và tốc độ gió (2017 – 2021) ............................ 2-10
Bảng 2.6 Tổng số ngày có sương mù trong tháng ................................................ 2-13
Bảng 2.7 Số ngày có tầm nhìn xa (ngày) .............................................................. 2-13
Bảng 2.8 Mực nước và tần suất tại khu vực dự án (m)......................................... 2-14
Bảng 2.9 Tọa độ các trạm quan trắc ..................................................................... 2-22
Bảng 2.10 Danh mục thành phần, thông số quan trắc .......................................... 2-23
Bảng 2.11 Phương pháp đo tại hiện trường ......................................................... 2-24
Bảng 2.12 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ................................. 2-24
Bảng 2.13 Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn
và độ rung tại khu vực dự án và khu vực dân cư xung quanh .............................. 2-27
Bảng 2.14 Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án và khu vực dân cư
xung quanh ........................................................................................................... 2-29
Bảng 2.15 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại 2 trạm quan trắc trên sông Rút
và sông Chanh xung quanh Dự án ....................................................................... 2-32
Bảng 2.16 Kết quả phân tích trầm tích đáy sông tại 2 trạm quan trắc trên sông Rút và
sông Chanh xung quanh Dự án ............................................................................ 2-36
Bảng 2.17 Các thông số quần xã sinh vật đáy tại các trạm khảo sát .................... 2-39
Bảng 2.18 Các loài động vật đáy chiếm ưu thế về mật độ tại 2 trạm khảo sát...... 2-41
Bảng 2.19 Các thông số động vật phù du tại các trạm khảo sát ........................... 2-42
Bảng 2.20 Các loài động vật phù du chiếm ưu thế về mật độ tại 2 trạm khảo sát 2-43
Bảng 2.21 Các thông số thực vật phù du tại các trạm khảo sát ............................ 2-44
Bảng 2.22 Các loài thực vật phù du chiếm ưu thế về mật độ tại 2 trạm khảo sát . 2-45
Bảng 3.1 Hệ thống cho điểm mức độ tác động ....................................................... 3-1
Bảng 3.2 Hệ thống phân loại định lượng tác động .................................................. 3-2
Bảng 3.3 Tóm tắt nguồn tác động phát sinh trong giai đoạn thi công, xây dựng..... 3-5
Bảng 3.4 Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn thi công lắp
đặt ........................................................................................................................... 3-8
Bảng 3.5 Ước tính lượng nước thải phát sinh từ hoạt động thử thủy lực cho các bồn
bể/đường ống chính tại công trường ..................................................................... 3-9
Bảng 3.6 Ước tính lượng nước thải phát sinh từ hoạt động làm sạch cho các bồn
bể/thiết bị tại công trường ..................................................................................... 3-10
Bảng 3.7 Nồng độ trung bình chất ô nhiễm trong nước thải trước khi xử lý ......... 3-10

Chủ dự án (ký tên) Trang viii


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.8 Tổng hợp đánh giá tác động của nước thải trong giai đoạn thi công, xây
dựng ...................................................................................................................... 3-14
Bảng 3.9 Hệ số phát thải của xe tải có trọng tải 3,5-16 tấn ................................... 3-17
Bảng 3.10 Ước tính lượng khí phát thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và
thiết bị.................................................................................................................... 3-17
Bảng 3.11 Hệ số phát sinh bụi từ các phương tiện vận chuyển............................ 3-17
Bảng 3.12 Nồng độ không khí tại các khoảng cách khác nhau so với nguồn thải 3-18
Bảng 3.13 Hệ số phát thải của các máy móc thiết bị theo nhiên liệu sử dụng (kg/tấn)
.............................................................................................................................. 3-20
Bảng 3.14 Danh mục thiết bị cần huy động có sử dụng nhiên liệu diesel trong hoạt
động chuẩn bị mặt bằng, xây dựng và lắp đặt ...................................................... 3-20
Bảng 3.15 Ước tính lượng chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động chuẩn bị mặt bằng,
xây dựng và lắp đặt ............................................................................................... 3-21
Bảng 3.16 Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải trong hoạt động chuẩn bị mặt
bằng, xây dựng và lắp đặt ..................................................................................... 3-22
Bảng 3.17 Hệ số phát sinh bụi từ hoạt động bốc dỡ ............................................. 3-26
Bảng 3.18 Ước tính lượng bụi phát sinh ............................................................... 3-26
Bảng 3.19 Hệ số phát sinh bụi của hoạt động phun cát ........................................ 3-27
Bảng 3.20 Ước tính tổng tải lượng bụi phát sinh từ hoạt động phun cát trong 1 giờ .. 3-27
Bảng 3.21 Nồng độ bụi trong 1 giờ từ hoạt động san lấp và xây dựng ................. 3-28
Bảng 3.22 Tổng kết tác động của bụi và khí thải trong giai đoạn thi công, xây dựng .. 3-30
Bảng 3.23 Lượng chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công, xây dựng ....... 3-30
Bảng 3.24 Tổng kết tác động của chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải
sinh hoạt trong giai đoạn thi công, xây dựng......................................................... 3-32
Bảng 3.25 Tổng kết tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn thi công, xây dựng
.............................................................................................................................. 3-34
Bảng 3.26 Tiếng ồn từ phương tiện và thiết bị chính trong giai đoạn thi công, xây dựng
.............................................................................................................................. 3-35
Bảng 3.27 Độ ồn của các thiết bị xây dựng chính theo khoảng cách .................... 3-36
Bảng 3.28 Mức độ ảnh hưởng của tiếng ồn đến con người ................................. 3-36
Bảng 3.29 Mức ồn cho phép theo QCVN 24: 2016/BYT ....................................... 3-37
Bảng 3.30 Độ rung từ phương tiện và thiết bị chính trong giai đoạn thi công, xây dựng
.............................................................................................................................. 3-38
Bảng 3.31 Biện pháp giảm thiểu các tác động của nước thải phát sinh trong giai đoạn
thi công, xây dựng ................................................................................................. 3-42
Bảng 3.32 Biện pháp giảm thiểu các tác động của khí thải và bụi phát sinh trong giai
đoạn thi công, xây dựng ........................................................................................ 3-44

Chủ dự án (ký tên) Trang ix


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.33 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn công nghiệp thông thường
và chất thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công, xây dựng ..................................... 3-45
Bảng 3.34 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn thi
công, xây dựng ..................................................................................................... 3-47
Bảng 3.35 Biện pháp giảm thiểu các tác động của tiếng ồn và rung phát sinh trong
giai đoạn thi công, xây dựng ................................................................................. 3-47
Bảng 3.36 Biện pháp giảm thiểu các tác động đến hoạt động giao thông trong giai
đoạn thi công, xây dựng ........................................................................................ 3-48
Bảng 3.37 Biện pháp giảm thiểu các tác động đến hoạt động kinh tế - xã hội trong giai
đoạn thi công, xây dựng ........................................................................................ 3-49
Bảng 3.38 Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với các sự cốm rủi ro ....................... 3-50
Bảng 3.39 Tóm tắt nguồn tác động phát sinh trong giai đoạn vận hành ............... 3-51
Bảng 3.40 Các nguồn và đặc tính nước thải phát sinh trong giai đoạn vận hành . 3-54
Bảng 3.41 Lượng thải và đặc tính nước thải của nhà máy ................................... 3-55
Bảng 3.42 Ước tính lượng nước thải sinh hoạt .................................................... 3-56
Bảng 3.43 Đặc trưng nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại ..................................... 3-56
Bảng 3.44 Ước tính lượng nước mưa có khả năng bị ô nhiễm của dự án trong giai
đoạn vận hành ...................................................................................................... 3-57
Bảng 3.45 Đặc trưng của nước mưa có khả năng bị ô nhiễm .............................. 3-57
Bảng 3.46 Tác động của các chất ô nhiễm có trong nước thải của dự án ............ 3-58
Bảng 3.48 Mức độ tác động của nước thải trong giai đoạn vận hành ................... 3-62
Bảng 3.49 Nguồn phát sinh bụi và khí thải trong giai đoạn vận hành ................... 3-63
Bảng 3.50 Tóm tắt các nguồn thải phát sinh từ các ống khói và đuốc trong vận hành
bình thường .......................................................................................................... 3-64
Bảng 3.51 Nồng độ cao nhất các chất ô nhiễm đặc trưng của khí thải trong giai đoạn
vận hành ............................................................................................................... 3-66
Bảng 3.52 Số liệu đầu vào mô hình phát tán khí thải của dự án ........................... 3-69
Bảng 3.53. Kết quả mô hình phân tán nồng độ bụi (µg/m3) trung bình 1 giờ trong giai
đoạn vận hành của dự án ..................................................................................... 3-70
Bảng 3.54. Kết quả mô hình phân tán nồng độ NOx (µg/m3) trung bình 1 giờ trong
giai đoạn vận hành của dự án ............................................................................... 3-70
Bảng 3.55. Kết quả mô hình phân tán nồng độ SOx (µg/m3) trung bình 1 giờ trong
giai đoạn vận hành của dự án ............................................................................... 3-70
Bảng 3.56. Kết quả mô hình phân tán nồng độ CO (µg/m3) trung bình 1 giờ trong giai
đoạn vận hành của dự án ..................................................................................... 3-71
Bảng 3.57 Mức độ đánh giá tác động của khí thải trong giai đoạn vận hành ........ 3-73
Bảng 3.58 Mức độ đánh giá tác động của bụi trong giai đoạn vận hành .............. 3-75

Chủ dự án (ký tên) Trang x


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.59 Hệ số phát thải trong quá trình lưu chứa nhiên liệu ............................. 3-76
Bảng 3.60 Ước tính lượng VOC bay hơi từ hệ thống bồn chứa ........................... 3-76
Bảng 3.61 Mức độ đánh giá tác động của VOC trong trường hợp vận hành bình
thường của dự án ................................................................................................. 3-78
Bảng 3.62 Ước tính lượng khí thải phát sinh từ máy phát điện ............................ 3-78
Bảng 3.63 Mức độ đánh giá tác động của khí thải từ máy phát điện diesel dự phòng
trong giai đoạn vận hành của dự án ...................................................................... 3-79
Bảng 3.64 Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông
thường trong giai đoạn vận hành .......................................................................... 3-79
Bảng 3.65 Lượng chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường
phát sinh trong giai đoạn vận hành ....................................................................... 3-80
Bảng 3.66 Mức độ tác động của chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông
thường trong giai đoạn vận hành .......................................................................... 3-82
Bảng 3.67 Nguồn phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành ............. 3-83
Bảng 3.68 Lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn vận hành ............. 3-83
Bảng 3.69 Chất xúc tác thải từ phân xưởng PDH ................................................. 3-84
Bảng 3.70 Chất hấp thụ thải từ phân xưởng PDH ................................................ 3-85
Bảng 3.71 Mức độ tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành ...... 3-87
Bảng 3.72 Nguồn phát sinh tiếng ồn trong giai đoạn vận hành ............................. 3-88
Bảng 3.73 Giới hạn tiếng ồn cho phép tại nơi làm việc ......................................... 3-89
Bảng 3.75 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn ............................................. 3-91
Bảng 3.76 Mối tương quan giữa cường độ bức xạ nhiệt và thời gian tiếp xúc ..... 3-92
Bảng 3.77 Khuyến cáo về bức xạ nhiệt cho con người (API 521) ........................ 3-93
Bảng 3.78 Những rủi ro và sự có thể xảy ra trong giai đoạn vận hành của dự án 3-95
Bảng 3.79 Các tác động của bức xạ nhiệt ............................................................ 3-96
Bảng 3.80 Các tác động của quá áp suất ............................................................. 3-97
Bảng 3.81 Số liệu đầu vào mô hình phát tán khí thải từ đuốc đốt trong trường hợp
khẩn cấp.............................................................................................................. 3-100
Bảng 3.82 Các giá trị quy định trong Hướng dẫn lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp của
AIHA (2016) ........................................................................................................ 3-101
Bảng 3.83 Dự đoán nồng độ mặt đất của khí thải tại nguồn tiếp nhận trong trường
hợp khẩn cấp ...................................................................................................... 3-101
Bảng 3.84 Giới hạn tiếp nhận của HTXLNT của KCN ........................................ 3-110
Bảng 3.85 Phương án tổ chức, thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng ....................................................................... 3-130
Bảng 3.86 Danh mục và kế hoạch xây lắp lcác công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
và các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục của dự án .............................. 3-132

Chủ dự án (ký tên) Trang xi


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 4.1 Chương trình quản lý môi trường của Dự án........................................... 4-2
Bảng 4.2 Chương trình quan trắc khí thải áp dụng cho dự án trong giai đoạn vận hành
.............................................................................................................................. 4-15

Chủ dự án (ký tên) Trang xii


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

DANH SÁCH HÌNH


Hình 0.1 Các KCN tại thị xã Quảng Yên ................................................................. 0-3
Hình 1.1 Vị trí, tọa độ của nhà máy ......................................................................... 1-2
Hình 1.2 Vị trí dự án trong KCN Bắc Tiền Phong và mối tương quan đến các đến công
trình và khu kinh tế lân cận ..................................................................................... 1-4
Hình 1.3 Hình ảnh hiện trạng khu vực nhà máy tại Lô đất CN8 .............................. 1-5
Hình 1.4 Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư, khu vực nhạy cảm về môi trường 1-7
Hình 1.5 Sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể của nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên . 1-11
Hình 1.6 Hoạt động thi công xây dựng nhà máy ................................................... 1-23
Hình 1.7 Hoạt động vận hành Dự án .................................................................... 1-24
Hình 1.8 Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa của KCN Bắc Tiền Phong................... 1-29
Hình 1.9 Sơ đồ dòng tham chiếu vật chất tại phân xưởng PDH ........................... 1-33
Hình 1.10 Dòng tham chiếu phân xưởng PP ........................................................ 1-35
Hình 1.11 Sơ đồ khối tổng thể của nhà máy ......................................................... 1-38
Hình 1.12 Sơ đồ quy trình công nghệ phân xưởng PDH ...................................... 1-40
Hình 1.13 Hệ thống tái sinh xúc tác CCR .............................................................. 1-45
Hình 1.14 Sơ đồ quy trình công nghệ vận hành phân xưởng PP ......................... 1-47
Hình 1.15 Vị trí tập kết vật liệu, thiết bị xây dựng, trang thiết bị của nhà máy và rác
thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng ................................................... 1-62
Hình 1.16 Sơ đồ tổ chức nhà máy trong giai đoạn vận hành ................................ 1-67
Hình 2.1 Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm (2017 - 2021) ........... 2-4
Hình 2.2 Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (2017 - 2021)...................... 2-8
Hình 2.3 Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm (2017 - 2021).............. 2-9
Hình 2.4 Tốc độ gió lớn nhất các tháng trong năm (2017 - 2021) ......................... 2-11
Hình 2.5 Bản đồ hoa gió........................................................................................ 2-12
Hình 2.6 Các KCN tại Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .................................. 2-16
Hình 2.7 Bản đồ phân khu chức năng tại KCN Bắc Tiền Phong ........................... 2-17
Hình 2.8 Sơ đồ hạ tầng giao thông kết nối đến khu vực Dự án [7] ....................... 2-19
Hình 2.9 Khu vực dân cư gần vị trí dự án ............................................................. 2-21
Hình 2.10 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án .................................................. 2-23
Hình 2.11 Kết quả đo đạc chất lượng không khí xung quanh ............................... 2-28
Hình 2.12 Kết quả phân tích chất lượng đất ......................................................... 2-31
Hình 2.13 Kết quả đo đạc chất lượng nước mặt tại 2 trạm quan trắc trên sông Rút và
sông Chanh xung quanh khu vực Dự án............................................................... 2-36
Chủ dự án (ký tên) Trang xiii
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 2.14 Kết quả phân tích một số kim loại trong trầm tích sông ........................ 2-39
Hình 2.15 Thành phần đơn vị phân loại động vật đáy tại các trạm khảo sát ......... 2-40
Hình 2.16 Thành phần mật độ động vật đáy tại các trạm khảo sát ....................... 2-40
Hình 2.17 Thành phần và phân bố sinh khối động vật đáy tại các trạm khảo sát . 2-41
Hình 2.18 Thành phần và phân bố số loài động vật phù du tại các trạm khảo sát . 2-42
Hình 2.19 Thành phần và phân bố mật độ động vật phù du tại các trạm khảo sát .. 2-43
Hình 2.20 Thành phần và phân bố số loài thực vật phù du tại các trạm khảo sát . 2-44
Hình 2.21 Thành phần và phân bố mật độ thực vật phù du tại các trạm khảo sát 2-44
Hình 2.22 Khoảng cách khu vực Dự án đến các khu bảo tồn gần nhất ................ 2-46
Hình 3.1 Thang đo mức độ tác động của hệ thống cho điểm mức độ tác động ...... 3-3
Hình 3.2 Tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị của Dự án 3-15
Hình 3.3 Khoảng cách Dự án đến khu dân cư ...................................................... 3-23
Hình 3.4 Nhà vệ sinh lưu động hợp vệ sinh điển hình. ......................................... 3-42
Hình 3.5 Mũ bảo hộ sử dụng khi phun cát làm sạch ............................................. 3-44
Hình 3.6 Phân loại chất thải điển hình................................................................... 3-45
Hình 3.7 Thiết bị chống ồn điền hình..................................................................... 3-47
Hình 3.8 Sơ đồ vị trí các ống khói và đuốc đốt ...................................................... 3-64
Hình 3.9 Phạm vi phân tán của khí thải................................................................. 3-71
Hình 3.12 Tham khảo kết quả quan trắc tiếng ồn ................................................. 3-89
Hình 3.14 Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa không bị ô nhiễm của dự án ....... 3-103
Hình 3.15 Nguyên lý hoạt động điển hình của bể tách dầu (API)........................ 3-104
Hình 3.16 Hình ảnh bể tự hoại composite điển hình ........................................... 3-105
Hình 3.17 Sơ đồ tuần hoàn nước làm mát của dự án ......................................... 3-106
Hình 3.18 Sơ đồ khối quy trình xử lý nước thải của nhà máy ............................. 3-107
Hình 3.19 Sơ đồ công nghệ quy trình xử lý nước thải của nhà máy ................... 3-108
Hình 3.20 Hệ thống thu hồi hơi Etylen ................................................................ 3-112
Hình 3.21 Nguyên lý hoạt động của thiết bị đốt NOx thấp................................... 3-113
Hình 3.22 Hệ thống xử lý khí bằng phương pháp hấp thụ điển hình .................. 3-114
Hình 3.23 Sơ đồ quy trình công nghệ của đuốc đốt chung ................................. 3-116
Hình 3.24 Sơ đồ quy trình công nghệ của đuốc đốt bồn Etylen .......................... 3-116
Hình 3.25 Thiết bị lọc túi vải tại khu vực hệ thống đóng bao và chứa sản phầm 3-118
Hình 3.26 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của túi lọc ................................................ 3-119
Hình 3.27 Sơ đồ quản lý chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn vận hành ......... 3-120
Hình 3.31 Kè/đê bao điển hình xung quanh bồn chứa ........................................ 3-127

Chủ dự án (ký tên) Trang xiv


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

TỪ VIẾT TẮT
API : Viện dầu khí Hoa kỳ

ATNĐ : Áp thấp nhiệt đới

ATSKMT : An toàn, sức khỏe, môi trường

BCT : Bộ Công thương

BQL : Ban quản lý

BGĐ : Ban Giám đốc

BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường

BXD : Bộ xây dựng

BYT : Bộ Y tế

BRVT : Bà Rịa Vũng Tàu

BVMT : Bảo vệ môi trường

BOD : Nhu cầu oxy sinh học

CNG : Khí thiên nhiên nén

CPSE : Công ty Cổ phần Nghiên cứu và Phát triển An toàn và Môi trường
Dầu Khí

CPI : Chỉ số cacbon ưu tiên

CTNH : Chất thải nguy hại

CTXD : Chất thải xây dựng

CTRXD : Chất thải rắn xây dựng

DEEP C : Công ty Cổ phần KCN Bắc Tiền Phong

DMDS : Dimethyl disulfide

DO : Oxy hòa tan

DWT : Tấn (trọng tải)

ĐTM : Đánh giá tác động môi trường

Chủ dự án (ký tên) Trang xv


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

ESD : Van đóng ngắt khẩn cấp

GHCP : Giới hạn cho phép

GTLN : Giá trị lớn nhất

GTNN : Giá trị nhỏ nhất

GSMT : Giám sát môi trường

HTXL : Hệ thống xử lý

HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải

IQS : Hệ thống cho điểm mức độ tác động

ISBL : Bên trong nhà máy (Inside Battery Limit)

KCN : Khu công nghiệp

KHQLMT : Kế hoạch Quản lý Môi trường

KPH : Không phát hiện

LPG : Khí dầu mỏ hóa lỏng

MSDS : Bảng an toàn dữ liệu hóa chất

NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NM : Nhà máy

NTTS : Nuôi trồng thủy sản

OSBL : Bên ngoài nhà máy (Outside Battery Limit)

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

PP : Polypropylene

Phân xưởng PDH : Phân xưởng Dehydro hoá

Phân xưởng PP : Phân xưởng PolyPropylen

QCVN : Quy chuẩn Việt Nam

QCĐP : Quy chuẩn địa phương

QL : Quốc lộ

Chủ dự án (ký tên) Trang xvi


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

QN : Quảng Ninh

SCTD : Sự cố tràn dầu

SQP : Công ty Công ty Cổ phần Hóa dầu Stavian Quảng Yên

STNMT : Sở Tài nguyên và Môi trường

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

THC : Tổng hàm lượng hydrocacbon

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TOC : Tổng cacbon hữu cơ

Tp. : Thành phố

TSS : Tổng chất rắn lơ lửng

TTV : Thảm thực vật

UBND : Ủy ban nhân dân

UNEP : Chương trình Môi trường Liên hiệp quốc

USEPA : Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA)

USD : Đô la Mỹ

UCM : Hydrocacbon khó phân hủy

UPSCHC : Ứng phó sự cố hóa chất

VCHC : Vật chất hữu cơ

VND : Việt Nam Đồng

VOC : Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi

VPI : Viện Dầu khí Việt Nam

VQG : Vườn quốc gia

WHO : Tổ chức y tế thế giới

Chủ dự án (ký tên) Trang xvii


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Chủ dự án (ký tên)


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

CHƯƠNG 0 MỞ ĐẦU
0.1 XUẤT XỨ DỰ ÁN
0.1.1 Tổng quan về dự án [1, 2]
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên” là dự án do Công ty Cổ phần Hóa dầu
Stavian Quảng Yên (SQP) – đơn vị trực thuộc của Tập đoàn Stavian làm chủ đầu tư.
Tập đoàn Stavian được thành lập từ năm 2009, là nhà phân phối và sản xuất hạt
nhựa, các sản phẩm từ nhựa, hóa dầu, hóa chất lớn nhất Việ Nam và có quy mô toàn
cầu.
Hiện nay nhu cầu PolyPropylen (PP) trên thế giới, khu vực châu Á cũng như Việt Nam
rất lớn. Theo các nghiên cứu về thị trường PP năm 2020 cho thấy:
- Thế giới: nhu cầu toàn cầu đối với tất cả các loại PP đạt 77 triệu tấn năm 2020 so
với gần 49,8 triệu tấn của năm 2010. Dự kiến nhu cầu PP toàn cầu sẽ vượt 93
triệu tấn vào năm 2025 và sẽ vượt 161 triệu tấn vào năm 2045.
- Khu vực Châu Á: khu vực chiếm 62% tổng nhu cầu PP toàn cầu vào năm 2020,
tương ứng với 47,8 triệu tấn. Ước tính đến năm 2025, Châu Á sẽ tiêu thụ khoảng
60,7 triệu tấn PP vào năm 2025 và 109 triệu tấn vào năm 2045 với tốc độ tăng
trưởng bình quân khá cao (3,0 %/năm trong giai đoạn 2025-2045).
Nhu cầu PP của khu vực luôn cao hơn khả năng sản xuất cả hiện tại và dự báo
trong tương lai.
- Tại Việt Nam: tiêu thụ khoảng 1,6 triệu tấn PP năm 2020. Ước tính đến năm 2025,
Việt Nam sẽ tiêu thụ khoảng 2,05 triệu tấn PP và đến năm 2045 là 4,6 triệu tấn PP
với tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm trong giai đoạn 2025-2045 là khá cao
4,2%.
Nguồn cung cấp PP tại Việt Nam tính đến năm 2025 khoảng 1.850.000 tấn/năm
từ NMLD Dung Quất (150.000 tấn/năm), Lọc hóa dầu Nghi Sơn (400.000 tấn/năm),
Hyosung (600.000 tấn/năm), Hóa dầu Long Sơn (400.000 tấn/năm) và nhựa Phú
Mỹ (300.000 tấn/năm).
Việt Nam là nước nhập khẩu ròng PolyPropylen, với khối lượng ròng khoảng một
triệu tấn vào năm 2020 và dự báo tiếp tục tăng trong tương lai.
Như đề cập ở trên, nhu cầu về nguyên liệu (PP) của ngành công nghiệp nhựa của
Việt Nam và Thế giới tăng qua từng năm. Tuy nhiên, ngành hóa dầu trong nước chưa
phát triển tương xứng nên tình hình sản xuất nguyên liệu cho ngành nhựa trong nước
vẫn không thể bắt kịp và đáp ứng đủ, khiến cho ngành công nghiệp nhựa Việt Nam
phải phụ thuộc nhiều vào nguồn cung từ nước ngoài. Trước thực tế về tình hình thị
trường và các tiềm lực sẵn có của Tập đoàn Stavian, Công ty Cổ phần Hóa Dầu
Stavian Quảng Yên quyết định thực hiện Dự án “Nhà máy hóa dầu Stavian Quảng
Yên” tại Khu công nghiệp (KCN) Bắc Tiền Phong, tỉnh Quảng Ninh với công suất
600.000 tấn PP mỗi năm để cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất nhựa
tại Việt Nam và các doanh nghiệp có nhu cầu về nguyên liệu nhựa trên toàn thế giới.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Trong đó, Trung Quốc với nhu cầu nhập khẩu PP dự kiến sẽ còn tăng cho đến năm
2045, sẽ là thị trường xuất khẩu tiềm năng, mang lại nhiều hiệu quả kinh tế cao.
Song song với việc nghiên cứu khả thi triển khai Dự án, SQP cũng đã làm việc với địa
phương để lựa chọn vị trí triển khai cũng như lập các thủ tục đầu tư theo quy định
pháp luật, SQP hiện đã xác định vị trí triển khai dự án tại KCN Bắc Tiền Phong và
đang thực hiện các thủ tục xin UBND tỉnh Quảng Ninh cấp Giấy chứng nhận Đầu tư.
Các thông tin chi tiết về dự án sẽ được trình bày chi tiết trong Chương 1 của báo cáo.
0.1.2 Cơ quan thẩm quyền phê duyệt dự án

0.1.2.1 Cơ quản thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án

Theo luật xây dựng 2014, luật sửa đổi bổ sung số 62/2020/QH14 và Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quản lý dự án xây
dựng, Hội đồng quản trị của Công ty Cổ phần hóa dầu Stavian Quảng Yên là cơ quan
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án dựa trên kết quả thẩm định của Bộ
Công Thương (nội dung thiết kế cơ sở trừ phần thiết kế công nghệ).

0.1.2.2 Cơ quản thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án

Tổng mức đầu tư của Dự án Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên là 1,779 tỷ đô la
Mỹ (tương đương 41.554 tỷ VNĐ) nên Dự án (có tổng mức đầu tư trên 2.300 tỷ VNĐ)
thuộc nhóm A theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
Theo yêu cầu pháp luật về bảo vệ môi trường, Dự án Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng
Yên thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
như quy định tại mục số 7 (Dự án Hóa dầu) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022.
Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên thuộc dự án nhóm A và có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường nên được phân loại vào Nhóm I theo quy định tại Mục 1 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022. Do đó, theo quy định tại Khoản
1a Điều 30 và Khoản 1a Điều 35 Luật bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020,
Dự án (nhóm I) thuộc đối tượng phải lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
và báo cáo ĐTM của Dự án sẽ thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
0.1.3 Sự phù hợp của Dự án với quy hoạch hoạch phát triển và ngành nghề
đầu tư, phân khu chức năng của KCN Bắc Tiền Phong và các dự án khác
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất
Định hướng phát triển phân ngành hóa dầu giai đoạn đến năm 2030 được đề cập tại
Mục 3b, Quyết định số 726/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2040:
Đầu tư sản xuất các loại hạt nhựa nguyên sinh, keo dán, nguyên liệu cao su tổng hợp:
các loại nhựa polyethylen (PE), polypropylen (PP), polyvinyl chlorua (PVC), polystyren
(PS), acrylbutadien styren (ABS), axit terephtalic (PTA), hóa chất mono etylen glycol
(MEG), nhựa urea formaldehyde (UF), nhựa melamin formaldehyde (MF), nhựa

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

polyamide 6... và một số hóa chất khác, các phụ gia, bán thành phẩm... phục vụ cho
các ngành sản xuất trong nước, ngành công nghiệp công nghệ cao.
Do đó việc dự án đầu tư sản xuất 600.000 tấn PolyPropylen/năm phù hợp với quy
hoạch công nghiệp hóa chất Việt Nam - phân ngành hóa dầu.
Quy hoạch phát triển các khu kinh tế của tỉnh Quảng Ninh
Ngày 24/9/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 29/2020/QĐ-TTg
về việc thành lập Khu kinh tế (KKT) ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; mục tiêu
phát triển Khu KKT ven biển Quảng Yên nhằm:
(i) Khai thác lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí trong việc kết nối kinh tế, thương mại,
dịch vụ với các khu kinh tế ven biển như: Vân Đồn, Đình Vũ - Cát Hải, Thái Bình
(ii) Xây dựng và phát triển thành khu kinh tế ven biển đa ngành, hình thành trung tâm
công nghiệp, dịch vụ, hậu cần cảng và đô thị hiện đại, thông minh của tỉnh Quảng
Ninh và khu vực Đồng bằng sông Hồng.
(iii) Tạo việc làm, đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng thu nhập cho
người lao động.
Đồng thời, theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ
2020-2025, một trong những định hướng phát triển giai đoạn 2020 - 2025 là xây dựng,
phát triển Khu kinh tế ven biển Quảng Yên là hạt nhân, động lực tăng trưởng mới của
tuyến phía Tây và của Tỉnh, trở thành đô thị - công nghiệp - dịch vụ - cảng biển thông
minh, hiện đại,…
Khu kinh tế ven biển Quảng Yên được phát triển gồm 5 KCN với tổng diện tích 4.591
ha, bao gồm: KCN Đông Mai, KCN Amata Sông Khoai, KCN Nam Tiền Phong, KCN
Bắc Tiền Phong và KCN Bạch Đằng (khu vực Đầm Nhà Mạc) như hình bên dưới.

Hình 0.1 Các KCN tại thị xã Quảng Yên

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Do đó, nhà máy hóa dầu Stavian Quảng Yên thuộc KCN Bắc Tiền Phong phù hợp
quy hoạch và định hướng phát triển công nghiệp tại khu kinh tế ven biển Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh.
0.1.4 Sự phù hợp của Dự án với ngành nghề đầu tư, phân khu chức năng của
KCN Bắc Tiền Phong
Theo Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 và Quyết định số 4350/QĐ-UBND
ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch và phê
duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Tổ hợp cảng
biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng
Ninh (sau đây được gọi là KCN Bắc Tiền Phong:
- Diện tích xây dựng: 1.193 ha (trong đó diện tích đất khu công nghiệp là 351,5 ha),
thuộc Khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Quy hoạch phù hợp với các loại hình kinh doanh và ngành công nghiệp chung trừ
các ngành công ngiệp bị cấm.
- Đầu tư xây dựng hai hệ trạm xử lý nước thải:
+ Trạm xử lý nước thảicông suất 15.000 m3/ngày. đêm tại khu hạ tầng HT1 để
phục vụ khách hàng phía Bắc của KCN. Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý
lần lượt là sông Rút.
+ Trạm xử lý nước thải công suất 9.000 m3/ngày. đêm tại khu hạ tầng HT4 (nằm
ngoài khu vực đê Hà Nam) để phục vụ khách hàng phía Đông và Tây Nam (khu
vực dự án) của KCN. Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý là cửa sông Bạch
Đằng.
Báo cáo ĐTM của Dự án “Phát triển Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực
Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” (KCN Bắc Tiền Phong) đã được
Bộ TNMT phê duyệt theo Quyết định số 305/QĐ-BTNMT ngày 01/02/2019 (Quyết định
này được đính kèm trong Phụ lục 1 của báo cáo).
Năm 2022, KCN Bắc Tiền Phong thực hiện điều chỉnh cục bộ và được UBND tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt theo Quyết định số ….../QĐ-UBND ngày …./…./2022:
- Quy hoạch phù hợp với các loại hình kinh doanh và ngành công nghiệp tổng hợp,
hóa chất hóa dầu, công nghiệp thực phẩm, logistic (hậu cần) và cảng biển.
- Thay đổi vị trí trạm xử lý nước thải công suất 9.000 m3/ngày. đêm tại khu hạ tầng
HT4 (ngoài khu vực đê Hà Nam) bằng trạm xử lý nước thải tại khu hạ tầng HT5
(nằm trong đê Hà Nam). Công suất xử lý nước thải (9.000 m3/ngày. đêm) và nguồn
tiếp nhận nước thải sau xử lý (cửa sông Bạch Đằng) không đổi so với quy hoạch
năm 2017. Việc thay đổi vị trí này đã được KCN Bắc Tiền phong báo cáo (tại Công
văn số BTPIZ/QHSE/LET/22/4 ngày 28 tháng 7) và được Tổng cục Môi trường (Bộ
Tài nguyên và môi trường) chấp thuận tại Công văn số 3709/TCMT-TĐ ngày 18
tháng 10 năm 2022.
Dự án Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên công suất 600.000 tấn
PolyPropylen/năm được xây dựng tại lô đất CN8. Theo quy hoạch điều chỉnh cục bộ
năm 2022 của KCN Bắc Tiền Phong, lô đất CN8 thuộc phân khu quy hoạch phát triển
công nghiệp tổng hợp, dịch vụ cảng, logistic (định hướng thu hút ngành hóa chất, hóa

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

dầu và công nghiệp liên quan đến cảng biển). Nước thải phát sinh từ dự án sẽ được
đưa đến trạm xử lý nước thải tại khu hạ tầng HT5 của KCN để xử lý.
Nguồn nguyên liệu Propan cho Dự án được nhập từ kho LPG Yên Hưng thông qua
đường ống. Nguồn nguyên liệu Etylen cho Dự án được nhập khẩu bằng các tàu lạnh
chuyên chở Etylen thông qua cảng hàng lỏng Yên Hưng.
Kho LPG Yên Hưng thuộc dự án “Kho LPG Yên Hưng Petrochemical” và cảng hàng
lỏng Yên Hưng thuộc Dự án “Tổ hợp Kho – Cảng hàng lỏng và Công Nghiệp chuỗi
giá trị sản phẩm khí Yên Hưng” nằm phía Đông của KCN Bắc Tiền Phong.
Do đó, việc xây dựng Dự án hoàn toàn phù hợp quy hoạch phát triển cho thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh và phù hợp với các ngành nghề và phân khu chức năng thu hút
đầu tư cũng như tận dụng nguồn lực từ các dự án trong KCN Bắc Tiền Phong.
0.2 Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường (ĐTM)
0.2.1 Các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật áp
dụng

➢ Các văn bản pháp luật được áp dụng


- Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật
số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH 13 ngày 29/11/2013 quy định về chế độ sở hữu đất đai,
quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và
thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất đối với đất đai;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật xây dựng, số 62/2020/QH14 quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Luật hóa chất số 10/VBHN-VPQH ngày 29/06/2018 quy định về hoạt động hóa chất,
an toàn trong hoạt động hóa chất, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động hóa chất, quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất;
- Luật đa dạng sinh học số 32/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 quy định về bảo tồn và
phát triển bền vững đa dạng sinh học;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ban hành ngày 04/12/2020 quy định về
hoạt động bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường;
- Luật Tài nguyên nước số 34/VBHN-VPQH ngày 07/12/2020 quy định về quản lý, bảo
vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra thuộc lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 quy định danh mục hàng nguy hiểm
và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của luật tài nguyên nước;

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng
cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 09/VBHN-BCT ngày 09/03/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ Xây
dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 quy định kỹ thuật quan trắc môi
trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25 tháng 08 năm 2021 Hướng dẫn một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thị hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 10/5/2021 của Thủ tướng chính phủ về Quy chế
hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
- Quyết định số 726/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2040.

➢ Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng


Một số tiêu chuẩn và quy chuẩn của Việt Nam được áp dụng đối với Dự án bao gồm:
❖ Chất lượng không khí
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp lọc hóa dầu đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCĐP 4:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung
quanh tỉnh Quảng Ninh.
- QCĐP 5:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ tỉnh Quảng Ninh.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

❖ Tiếng ồn và độ rung
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về độ rung.
- Tiêu Chuẩn Xây Dựng Việt Nam về Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công
cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
❖ Chất lượng nước
- QCĐP 1:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước mặt tỉnh
Quảng Ninh
- QCĐP 2:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước biển ven bờ
tỉnh Quảng Ninh
- Chất lượng nước thải
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 3:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp tỉnh
Quảng Ninh.
❖ Chất thải rắn và chất thải nguy hại
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về các ngưỡng chất thải nguy hại.
- QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về ngưỡng nguy hại đối với
bùn thải từ quá trình xử lý nước.
❖ Chất lượng đất
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất (cột áp dụng cho đất công
nghiệp).
❖ Tiêu chuẩn và quy chuẩn khác
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008: Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên
ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890:2009: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho
nhà và công trình – trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An
toàn trong xây dựng;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
An toàn cháy cho nhà và công trình.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

0.2.2 Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án


- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ phần Hóa dầu Stavian
Quảng Yên
- Hợp đồng liên doanh ngày 01/10/2021 thành lập và hoạt động của Công ty Cổ
phần Hóa dầu Stavian Quảng Yên
- Nghị quyết đại hội đồng cổ đông của Công ty Cổ phần Hóa dầu Stavian Quảng
Yên thông qua Quyết định thực hiện Dự án: Nhà máy hóa dầu Stavian Quảng Yên.
- Quyết định số 4350/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Tổ
hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh (KCN Bắc Tiền Phong);
- Quyết định số 305/QĐ-BTNMT ngày 01/02/2019 của Bộ TNMT phê duyệt báo cáo
ĐTM của Dự án “Phát triển Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm
Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” (KCN Bắc Tiền Phong);
- Công văn số 3709/TCMT-TĐ ngày 18/10/2022 của Tổng cục Môi trường chấp
thuận việc thay đổi vị trí trạm xử lý nước thải của KCN Bắc Tiền Phong
- Hợp đồng giữ đất để thực hiện thuê đất diện tích 303.100m 2 tại KCN Bắc Tiền
Phong cho giữa Công ty Cổ phần KCN Bắc Tiền Phong và Công ty Cổ phần Hóa
dầu Stavian Quảng Yên.
0.2.3 Các tài liệu, dữ liệu kỹ thuật liên quan đến Dự án
- Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên, năm
2022;
- Thuyết minh thiết kế cơ cở dự án Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên, năm
2022;
- Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp
tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh năm 2022;
- Báo đánh giá tác động môi trường cho KCN Bắc Tiền Phong năm 2019;
- Tài liệu kỹ thuật liên quan đến dự án.
0.3 Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
0.3.1 Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường cho dự án được tóm tắt như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 0.1 Tóm tắt quy trình phối hợp tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM
Các bước thực hiện Nội dung công việc Phối hợp thực hiện
- Khảo sát môi trường - Khảo sát, lấy mẫu môi trường - Chủ dự án cử người giám
cơ sở khu vực xây xung quanh khu vực xây dựng sát đội lấy mẫu của CPSE
dựng Nhà máy Hóa Nhà máy bao gồm mẫu đất, (và nhà thầu) về số lượng
dầu Stavian Quảng nước mặt, nước ngầm, mẫu mẫu, các chỉ tiêu cần phân
Yên không khí xung quanh, tiếng ồn, tích, các thông số đo đạc
độ rung. tại hiện trường.
- Thu thập số liệu kỹ - Chi tiết trong bảng danh mục - Chủ dự án cử đầu mối để
thuật của Dự án các tài liệu cần thiết để lập báo tập hợp dữ liệu liên quan
cáo ĐTM. từ nhà thầu thiết kế và các
phòng ban liên quan để
cung cấp cho CPSE hoặc
tổ chức các cuộc họp 3
bên giữa Chủ dự án,
CPSE & nhà thầu liên
quan để trao đổi về thông
tin liên quan phục vụ lập
ĐTM.
- Thu thập số liệu về - Thu thập số liệu khí tượng thủy - CPSE chịu trách nhiệm
khí tượng, thủy văn, văn khu vực Quảng Ninh giai thu thập số liệu theo
điều kiện tự nhiên và đoạn 2018-2021; Thông tư số 02/2022/TT-
các hoạt động kinh tế - Thu thập hiện trạng phát triển BTNMT.
- xã hội khu vực dự kinh tế - xã hội khu vực dự án
án như nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, nguồn lợi
sinh học…;
- Thu thập hiện trạng phát triển
công nghiệp, giao thông bộ và
giao thông thủy;
- Các tài liệu kỹ thuật của dự án
làm cơ sở cho đánh giá tác
động môi trường.
- Khảo sát khu vực dự Kết hợp khảo sát khu vực dự án Chủ dự án cử cán bộ tham
án và làm việc với và vùng phụ cận và làm việc với gia cùng với CPSE trong
Sở ban ngành có liên các ban ngành địa phương để thu quá trình làm việc với các
quan thập số liệu về phân bố dân cư, ban ngành địa phương
các hoạt động nông – lâm – ngư
nghiệp tại địa phương, KTXH,
nguồn lợi môi trường, khu bảo
tồn, di tích lịch sử giai đoạn 2018-
2021 và định hướng phát triển
của địa phương.
Các cơ quan đã làm việc:
- Chủ đầu tư Khu công
nghiệp Bắc Tiền Phong;
- UBND xã Tiền Phong, thị
xã Quảng Yên tỉnh
Quảng Ninh.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Các bước thực hiện Nội dung công việc Phối hợp thực hiện
- Chạy mô hình để làm Mô hình phát tán khí thải: sử dụng Chủ dự án cung cấp số liệu
cơ sở dự báo khả phần mềm BREEZE kỹ thuật liên quan đến các
năng phát tán, phạm AERMOD/ISC 7 cập nhật năm thông số đầu vào để chạy
vi phát tán các nguồn 2020 để dự báo khả năng phát mô hình (chi tiết trong bảng
thải chính của dự án tán chất thải từ các nguồn thải danh mục thông tin kỹ thuật
nhằm phục vụ cho (ống khói, đuốc đốt) trường hợp phục vụ lập ĐTM).
ĐTM vận hành bình thường và khẩn
cấp.
- Viết báo cáo ĐTM Nội dung báo cáo tuân thủ Thông CPSE gửi email bản dự
tư 02/2022/TT-BTNMT thảo từng chương của báo
cáo ĐTM cho Chủ dự án
xem xét, cùng phối hợp để
điều chỉnh theo góp ý của
Chủ dự án.
- Tham vấn ý kiến về Thực hiện tham vấn ý kiến của Chủ dự án ký và gửi công
dự thảo báo cáo các chuyên gia, tổ chức chuyên văn tham vấn cùng dự thảo
ĐTM môn về kết quả tính toán của mô báo cáo ĐTM để tham vấn
hình khí thải, BQL KCN Bắc Tiền ý kiến theo quy định và phối
Phong và cổng thông tin điện tử hợp với CPSE tiến hành
của BTNMT theo quy định của chỉnh sửa, bổ sung theo ý
Nghị định 08/2022/NĐ-CP kiến góp ý
- Trình nộp và bảo vệ Tuân thủ các quy trình thẩm định Chủ Dự án phối hợp CPSE
trước hội đồng thẩm và phê duyệt báo cáo ĐTM của trình nộp báo cáo ĐTM,
định báo cáo ĐTM Nghị định 08/2022/NĐ-CP và bảo vệ trước Hội đồng
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT thẩm định và giải
trình/chỉnh sửa theo các
góp ý của hội đồng.

0.3.2 Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM


Công ty Hóa dầu Stavian Quảng Yên (SQP) là chủ dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian
Quảng Yên” sẽ chịu trách nhiệm lập báo cáo ĐTM cho dự án theo đúng quy định của
Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Công ty Cổ phần Nghiên
cứu Phát triển An toàn và Môi trường Dầu khí (CPSE) cùng với nhà thầu phụ (Viện
Dầu Khí Việt Nam – VPI) là đơn vị tư vấn phối hợp với SQP thực hiện lập báo cáo
ĐTM cho dự án.
Trụ sở của CPSE:

Địa chỉ: Số 53 Đường Hoa Đào, Phường 02, Quận Phú Nhuận, Thành phố
Hồ Chí Minh

Điện thoại: +84-903303108

Fax: +84-28 35170276

Tổng Giám đốc: Hoàng Nguyên

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

0.3.3 Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia quá trình lập báo cáo ĐTM
Danh sách các thành viên trong nhóm thực hiện báo cáo ĐTM cho Dự án được thể
hiện trong các bảng dưới đây:
Bảng 0.2 Các thành viên của SQP
Stt Họ và tên Chức vụ Phụ trách Chữ ký

1 Bùi Việt Hà Phó TGĐ

Trưởng phòng
2 Nguyễn Tuấn Long
QL Dự Án
Đại diện chủ
đầu tư cung
Trưởng phòng cấp thông tin
3 Hoàng Minh Tùng
KTCN kỹ thuật liên
quan đến dự
án, phối hợp
Trưởng BP Xây
4 Vũ Anh khảo sát và
dựng tham vấn
cộng đồng,
xem xét nội
Trưởng BP
5 Phạm Văn Trường dung liên
Công nghệ quan đến dự
án, các góp ý
về nội dung
Trưởng BP Cơ
6 Trần Phan Nhân của báo cáo
khí
ĐTM.

7 Đinh Trung Dũng Kỹ sư xây dựng

Mai Kiện Khang Trưởng BP


8
ATSKMT (HSE)

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 0.3 Các thành viên của CPSE


Bằng Chuyên
Stt Họ và tên Chức vụ Phụ trách Chữ ký
cấp ngành
Thành viên của CPSE
Rà soát nội
Hoàng Quản lý
1 Tổng Giám đốc Tiến sỹ dung báo
Nguyên môi trường
cáo
Tổng hợp
báo cáo,
Phạm Chiến Chuyên viên Cử
2 Địa chất viết Mở
Thắng QLMT nhân
đầu và
chương 1
Viết
Nguyễn Lệ Chuyên viên Quản lý
3 Thạc sỹ chương 2,
Mỹ Nhân QLMT môi trường
4

Thành viên của Trung tâm An toàn Môi trường Dầu khí thuộc nhà thầu VPI
Rà soát nội
Bùi Hồng Quản lý
1 Phó Giám đốc Thạc sỹ dung báo
Diễm môi trường
cáo
Rà soát nội
Trần Phi Trưởng phòng Quản lý
2 Thạc sỹ dung báo
Hùng QLMT môi trường
cáo
Viết
chương 3
Thái Cẩm Chuyên viên Quản lý
3 Thạc sỹ (phần vận
Tú phòng QLMT môi trường
hành) và
Kết luận.
Viết
Hóa môi chương 3
Trần Thị Tú Chuyên viên
4 Thạc sỹ trường công (phần xây
Anh phòng QLMT
nghiệp dựng) và
Chương 5
Hệ thống Vẽ bản đồ
Lương Kim Chuyên viên
6 Thạc sỹ thông tin địa và chạy
Ngân phòng QLMT
lý mô hình
Phụ trách
hoạt động
Trưởng phòng
Phạm Thị Quản lý lấy mẫu
7 Hóa học Môi Thạc sỹ
Trang Vân môi trường môi trường
trường
và phân
tích

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

0.4 Phương pháp đánh giá tác động môi trường


Các phương pháp chính được sử dụng trong quá trình lập báo cáo ĐTM bao gồm:

➢ Phương pháp ĐTM


- Phương pháp danh mục các tác động môi trường: dùng để liệt kê tất cả tác động
tiềm ẩn của Dự án (bao gồm các tác động liên quan chất thải và không liên quan
chất thải) và được trình bày theo từng giai đoạn của dự án ở Chương 3;
- Phương pháp đánh giá nhanh: trong báo cáo sử dụng các hướng dẫn đánh giá
nhanh của các tổ chức NOAA, WHO để làm cơ sở tính toán các nguồn thải phát
sinh như khí thải, nước thải sinh hoạt…ở Chương 3;
- Phương pháp định lượng mức độ tác động (IQS): Định lượng lượng thải, từ đó
đánh giá mức độ tác động đến môi trường ở Chương 3;
- Phương pháp chồng lớp bản đồ: chồng các hạng mục công trình lên trên các bản
đồ sử dụng đất, nguồn lợi để phục vụ mô tả vị trí của dự án trong tương quan với
môi trường tự nhiên, mô tả các đặc điểm về điều kiện tự nhiên làm cơ sở cho phần
nhận định đánh giá tác động môi trường, các biện pháp giảm thiểu và quản lý ở
Chương 2;
- Phương pháp mô hình hóa: sử dụng phần mềm BREEZE AERMOD/ISC 7 cập
nhật năm 2020 để mô phỏng khả năng phát tán khí thải từ các nguồn thải của dự
án, trên cơ sở đó đánh giá mức độ tác động đến môi trường ở Chương 3.
➢ Phương pháp khác

Ngoài ra, trong báo cáo còn sử dụng một số các phương pháp khác và hướng dẫn
của các tổ chức nghiên cứu trên thế giới:
- Phân tích tổng hợp tài liệu: Thu thập tổng hợp các số liệu về hiện trạng hoạt động
kinh tế xã hội của xã Tiền Phong, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh liên quan
đến dự án và của Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong để sử dụng ở Chương 2;
- Thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để mô tả hiện trạng môi trường
tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực dự án và vùng phụ cận ở Chương 2;
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này được dùng trong việc đánh giá chất
lượng môi trường trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn môi trường hiện hành của
Việt Nam ở Chương 2 và Chương 3;
- Các hướng dẫn về định lượng nguồn thải, đánh giá tác động môi trường cũng
được sử dụng để đánh giá tác động môi trường ở Chương 3, cụ thể là:
+ Sổ tay Hướng dẫn tập huấn ĐTM của UNEP in lần 2;
+ Tài liệu Hướng dẫn ĐTM của tổ chức Ngân hàng thế giới.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

0.5 Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM
0.5.1 Thông tin về dự án

0.5.1.1 Thông tin chung

- Tên dự án: “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”
- Địa điểm thực hiện dự án: Lô CN8, Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong, xã Tiền
Phong, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- Chủ dự án: Công ty Cổ phần Hóa dầu Stavian Quảng Yên (SQP)

0.5.1.2 Phạm vi, quy mô, công suất:

Diện tích của dự án: 303.100 m2


Quy mô của dự án bao gồm các phân khu chức năng:
- Phân xưởng sản xuất Propylen (Dehydro hóa Propan – PDH) với công suất
600.000 tấn/năm
- Phân xưởng sản xuất PolyPropylen (PP) với công suất 600.000 tấn sản phẩm
PolyPropylen mỗi năm (gồm Homo, Raco, Heco PolyPropylen).
- Khu vực phụ trợ: Hệ thống lò hơi và hơi nước, hệ thống nước làm mát, hệ thống
tồn chứa, phân phối khí, hệ thống phân phối nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ
thống phân phối hoá chất, hệ thống cấp khí nhiên liệu.
- Các hạng mục tiện ích: khu bồn chứa, hệ thống kho chứa và đóng bao hạt nhựa,
hệ thống đuốc đốt, hệ thống cung cấp và phân phối điện và các hạng mục tiện ích
khác.
Công suất của của dự án: sản xuất 600.000 tấn sản phẩm PolyPropylen mỗi năm
(gồm 60% Homopolyme, 10% Random Polyme, 30% Impact Copolyme).

0.5.1.3 Công nghệ sản xuất của dự án

- Phân xưởng Dehydro hoá (PDH): sử dụng công nghệ Oleflex sản xuất Propylen
với nguyên liệu đầu vào Propan thông qua quá trình khử hydro (dehydro hóa) kèm
theo chất xúc tác Platin trên nền nhôm oxit (Alumina) kết hợp với hệ thống tái sinh
xúc tác liên tục (CCR).
- Phân xưởng PolyPropylen (PP): sử dụng công nghệ Spheripol sản xuất
PolyPropylen (PP) với nguyên liệu đầu vào Propylen và Hydro từ phân xưởng PDH
dựa trên hệ thống xúc tác Ziegler- Natta.

0.5.1.4 Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Các hạng mục công trình của dự án:


- Các hệ thống/thiết bị của phân xưởng PDH;
- Các hệ thống/thiết bị của phân xưởng PP;
- Các hệ thống phụ trợ và tiện ích.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Các hoạt động của Dự án:


- Hoạt động thi công xây dựng nhà máy.
- Hoạt động vận hành nhà máy.
0.5.2 Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu
đến môi trường
Các tác động môi trường chính của dự án chủ yếu phát sinh từ các công trình và hoạt
động sau:
- Giai đoạn thi công, xây dựng trong đó hoạt động xử lý nền khoảng 276 ngày
và hoạt động thi công, lắp đặt khoảng 899 ngày:
+ Nước thải phát sinh:
o Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của lực lượng lao động tại
công trường thi công, xây dựng.
o Nước mưa chảy tràn từ các khu vực thi công xây dựng.
o Nước thử thủy lực thải phát sinh từ quá trình thử thủy lực các bồn chứa
và đường ống
o Nước thải nhiễm hóa chất từ hoạt động làm sạch bề mặt phía bên trong
của bồn chứa và các thiết bị.
+ Khí thải phát sinh từ:
o Hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và
thiết bị của dự án
o Hoạt động của các máy móc, thiết bị tham gia thi công, xây dựng
+ Bụi phát sinh từ:
o Hoạt động xử lý nền
o Hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng
o Hoạt động làm sạch bề mặt bên ngoài của đường ống và bồn chứa
+ Chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
nguy hại phát sinh trong quá trình thi công, xây dựng
+ Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện, thiết bị tham gia thi công, xây dựng.
- Giai đoạn vận hành:
+ Nước thải phát sinh:
o Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động hàng ngày của lực lượng lao
động tại nhà máy.
o Nước thải công nghiệp từ hoạt động các thiết bị công nghệ của phân
xưởng PDH, phân xưởng PP, phòng thí nghiệm và từ khu phụ trợ
o Nước mưa nhiễm dầu từ khu vực công nghệ phân xưởng PDH, phân
xưởng PP, khu bồn chứa và khu phụ trợ
o Nước làm mát thải từ hệ thống làm mát

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

+ Khí thải phát sinh từ:


o Hoạt động của 03 ống khói của lò đốt khu vực phản ứng và ống khói của
cụm tái sinh xúc tác của phân xưởng PDH
o Hoạt động của ống khói khu vực silo trộn sản phẩm của phân xưởng PP
o Hoạt động của ống khói lò hơi khu phụ trợ
o VOC thất thoát khí các bồn chứa nguyên liệu
+ Bụi phát sinh từ kho chứa sản phẩm và đóng bao của phân xưởng PP:
+ Chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành.
+ Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động vận hành của các thiết bị công nghệ của
nhà máy.
0.5.3 Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của dự án

0.5.3.1 Nước thải, khí thải

0.5.3.1.1 Nước thải


➢ Giai đoạn xây dựng
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ công nhân lao động tham gia thi công, xây dựng
tối đa khoảng 560 m3/ngày. Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu gồm: TSS, BOD,
COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Amoni…
- Nước mưa chảy tràn qua bề mặt các khu vực có khả năng cuốn theo chất rắn lơ
lửng, dầu, mỡ tại công trường xây dựng khoảng 10.800 m3. Thành phần chủ yếu
gồm chất rắn lơ lửng, dầu, mỡ …
- Nước thử thủy lực thải phát sinh từ quá trình thử thủy lực các bồn chứa và đường
ống khoảng 62.948 m3. Thành phần chủ yếu gồm: nước cấp KCN Bắc Tiền Phong
không sử dụng hóa chất.
- Nước thải nhiễm hóa chất từ hoạt động làm sạch bề mặt phía bên trong của bồn
chứa và các thiết bị khoảng 200 m3. Thành phần chủ yếu gồm: nước cấp KCN Bắc
Tiền Phong có sử dụng hóa chất: Axit axetic (nồng độ 10%), Axit citric (nồng độ
2%), NaOH (nồng độ 3%), …
➢ Giai đoạn vận hành
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động hàng ngày của lực lượng lao động tại
nhà máy khoảng 29,25 m3/ngày. Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu gồm: TSS,
BOD, COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Amoni…
- Nước thải công nghiệp phát sinh từ hoạt động:
+ Phân xưởng PDH khoảng 0,3 m3/giờ, thành phần chủ yếu là nước nhiễm
hydrocarbon, NaOH, Na2S và NaHS, NaCl, ….
+ Phân xưởng PP khoảng 25 m3/giờ, thành phần chủ yếu là nước nhiễm
BOD, COD, TSS ….

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

+ Phòng thí nghiệm khoảng 0,2 m2/giờ, thành phần chủ yếu là nước nhiễm
dầu và hóa chất.
+ Khu phụ trợ khoảng 228,1 m3/giờ, trong đó nước làm mát thải khoảng 206,7
m3/giờ, thành phần chủ yếu là nước nhiễm Clo dư và nước thải khác
khoảng 21,4 m3/giờ, thành phần chủ yếu là nước nhiễm dầu, BOD, COD,
TSS, …
- Nước mưa nhiễm dầu từ khu vực công nghệ phân xưởng PDH, phân xưởng PP,
khu bồn chứa và khu phụ trợ khoảng 10,3 m3/giờ trong 15 phút đầu của cơn mưa.
Thành phần chủ yếu là nước nhiễm dầu.
0.5.3.1.2 Khí thải và bụi
➢ Giai đoạn xây dựng
- Khí thải phát sinh từ:
+ Hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và
thiết bị của dự án khoảng 54 kg/ngày. Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu
gồm: bụi, SO2, NOx, CO, VOCs,…
+ Hoạt động của các máy móc, thiết bị tham gia thi công, xây dựng khoảng
319,6 kg/ngày. Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu gồm: bụi, SO2, NOx, CO,
VOCs,…
- Bụi phát sinh từ:
+ Hoạt động xử lý nền khoảng 65 kg/ngày
+ Hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng khoảng 31 kg/ngày
+ Hoạt động làm sạch bề mặt bên ngoài của đường ống và bồn chứa khoảng
7,04kg/ngày.
➢ Giai đoạn vận hành
- Khí thải phát sinh từ:
+ Hoạt động của ống khói cụm tái sinh xúc tác của phân xưởng PDH khoảng
2.047 Nm3/giờ. Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu gồm: bụi, SO2, NOx, CO,
Clo, HCl.
+ Hoạt động của 03 ống khói lò đốt khu vực phản ứng của phân xưởng PDH
khoảng 115.866 Nm3/giờ, hoạt động của ống khói khu vực silo trộn sản
phẩm của phân xưởng PP khoảng 36.000 Nm3/giờ và hoạt động của ống
khói lò hơi khu phụ trợ khoảng 152.121 Nm3/giờ. Thành phần chất ô nhiễm
chủ yếu gồm: bụi, SO2, NOx, CO.
+ VOC thất thoát khí các bồn chứa nguyên liệu khoảng khoảng 5,36 tấn/năm.
- Bụi phát sinh từ kho chứa sản phẩm và đóng bao của phân xưởng PP khoảng
21.400 Nm3/giờ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

0.5.3.2 Chất thải rắn, chất thải nguy hại

0.5.3.2.1 Chất thải rắn sinh hoạt


➢ Giai đoạn xây dựng
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công, xây dựng khoảng 6.035
kg/ngày.
➢ Giai đoạn vận hành:
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn vận hành khoảng 106,8 tấn/năm.
0.5.3.2.2 Chất thải rắn thông thường
➢ Giai đoạn xây dựng
- Chất thải rắn thông thường phát sinh trong quá trình thi công, xây dựng khoảng
100 kg/ngày. Thành phần chủ yếu là chất thải xây dựng như bê tông, cốt thép, cát,
đất…
➢ Giai đoạn vận hành:
- Chất thải rắn thông thường phát sinh trong giai đoạn vận hành khoảng 420,25 tấn
/năm. Thành phần chủ yếu là chất thải rắn công nghiệp thông thường và hạt nhựa
PP không đạt chuẩn.
0.5.3.2.3 Chất thải nguy hại
➢ Giai đoạn xây dựng
- Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công, xây dựng khoảng 71 kg/ngày.
Thành phần chủ yếu là xỉ và que hàn, sơn, giẻ lau dính dầu, dầu thải …
➢ Giai đoạn vận hành:
- Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn vận hành khoảng 1.302 tấn /năm với
thành phần chủ yếu là dầu thải, bùn thải, giẻ lau nhiễm dầu, hóa chất phòng thí
nghiệm, nước thải, pin …Ngoài ra còn có chất xúc tác và chất hấp phụ đã qua sử
dụng.

0.5.3.3 Tiếng ồn, độ rung

➢ Giai đoạn xây dựng


- Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện, thiết bị tham gia thi công, xây dựng Dự án
giảm dần theo khoảng cách. Mức ồn phát sinh từ thiết bị gây ồn lớn nhất ở khoảng
cách 100m cách nguồn ồn thấp hơn giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn - QCVN 26:2010/BTNMT.
➢ Giai đoạn vận hành:
- Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động vận hành của các thiết bị công nghệ của nhà máy
ảnh hưởng đến công nhân lao động làm việc tại khu vực công nghệ. Tiếng ồn giảm
dần từ nguồn ồn đến khu công nhân làm việc và khu vực hàng rào thấp hơn giới
hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - QCVN
26:2010/BTNMT.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

0.5.4 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án

0.5.4.1 Công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải

0.5.4.1.1 Đối với thu gom và xử lý nước thải


➢ Giai đoạn xây dựng
❖ Nước thải sinh hoạt:
- Bố trí các nhà vệ sinh lưu động để thu gom nước thải sinh hoạt của công nhân
hàng ngày, hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ hút, vận chuyển đi xử lý
đúng quy định, sau khi kết thúc giai đoạn xây dựng sẽ tiến hành bốc dỡ nhà vệ
sinh lưu động.
- Yêu cầu cán bộ, công nhân lưu trú tại khu lán trại thường xuyên giữ vệ sinh chung,
đặc biệt là khu nhà vệ sinh
❖ Nước mưa chảy tràn:
- Các hóa chất và dầu diesel sử dụng trong quá trình thi công sẽ được chứa trong
các thùng/bồn chuyên dụng.
- Khu vực chứa vật liệu xây dựng (đất, cát…) được che phủ và thiết kế bờ bao xung
quanh để hạn chế sự rửa trôi của nước mưa.
- Đào rãnh tạm thời xung quanh khu vực chứa vật liệu xây dựng và khu vực thi công
để dẫn nước mưa chảy tràn vào mương thoát nước mưa của KCN nhằm hạn chế
ngập.
- Thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khu vực thi công nhằm tránh tình trạng
khi mưa xuống làm cuốn trôi các chất thải (chất rắn lơ lửng và dầu mỡ) gây ảnh
hưởng môi trường.
❖ Nước thải thử thủy lực:
- Các bồn chứa nhỏ (Nitơ, Hydro, caustic, LPG) được thử thủy lực tại nơi chế tạo
và sử dụng nước thử thủy lực chung cho các cụm bồn để giảm thiểu lượng nước
thử thủy lực
- Sử dụng nước cấp của KCN Bắc Tiền Phong và không sử dụng hóa chất cho hoạt
động thử thủy lực đường ống và các bồn chứa.
- Sau khi thử thủy lực xong, nước thử thủy lực sẽ được đưa đến các bể/ bồn chứa
để kiểm tra nồng độ TSS và tổng dầu mỡ khoáng nếu đạt QCĐP 03: 2020/QN cột
B sẽ được thải ra ngoài môi trường. Cặn lắng (nếu có) sau khi thử thủy lực sẽ
được thu gom và được nhà thầy xây dựng chuyển giao cho các đơn vị có chức
năng xử lý.
❖ Nước thải làm sạch có sử dụng hóa chất thử thủy lực:
- Các bồn chứa yêu cầu làm sạch cao sau khi thử thủy lực sẽ làm sạch bề mặt bên
trong bằng nước cấp từ KCN Bắc Tiền Phong có sử dụng để loại bỏ cặn bẩn.
Nước sau khi làm sạch bề mặt sẽ được đưa lên xe bồn chuyển cho nhà thầu có
chức năng xử lý theo quy định.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

➢ Giai đoạn vận hành:


- Nước mưa không bị ô nhiễm được thu gom bằng mương hở và đường ống →
mạng lưới thoát nước mưa của KCN → thải sông Rút hoặc sông Chanh.
- Nước mưa nhiễm dầu và nước thải công nghiệp từ phân xưởng PDH và PP được
thu gom vào bể tách dầu API của từng khu vực →HTXLNT của nhà máy để xử lý.
- Nước thải sinh hoạt được thu gom vào bể tự hoại → HTXLNT của nhà máy để xử lý.
- Nước thải công nghiệp từ khu phụ trợ và nước làm mát thải được thu gom vào Bể
kiểm soát của HTXLNT của nhà máy.
- HTXLNT của nhà máy với công suất 960 m3/ngày: Nước thải → Bể điều hòa →
Bể điều chỉnh pH→ Bể keo tụ và tạo bông → Bể lắng hóa lý → Bể hiếu khí → Bể
lắng sinh học → Bể trung gian → Bể khử trùng → Bể kiểm soát
- Nước thải không đạt đạt giới hạn tiếp nhận của HTXLNT của KCN → bơm về Bể
điều hòa của HTXLNT của nhà máy để tiếp tục xử lý
- Nước thải đạt giới hạn tiếp nhận của HTXLNT của KCN → HTXLNT của KCN để
tiếp tục xử lý tuân theo QCĐP 3:2020/QN trước khi thải.
0.5.4.1.2 Đối với xử lý bụi, khí thải
➢ Giai đoạn xây dựng
- Sử dụng bạt che phủ đối với các xe tải chở đất đá, vật liệu xây dựng nhằm hạn
chế bụi và rơi vãi vật liệu.
- Phun rửa bánh xe bằng nước khi xe ra khỏi công trường nhằm tránh làm phát tán
bụi vào môi trường không khí (tại cổng ra vào của công trường).
- Làm hàng rào tôn cao 2m bao quanh khu vực thi công để hạn chế bụi phát tán ra
môi trường bên ngoài.
- Quây chắn các khu vực thi công hàn, sơn bằng các bạt che phủ nhằm tránh làm
phát tán bụi, sơn vào không khí.
- Trang bị đồ bảo hộ cho công nhân tham gia thi công xây dựng, đặc biệt là đồ bảo
hộ chuyên dụng cho cho công nha tham gia phun cát làm sạch thiết bị.
➢ Giai đoạn vận hành
- Các bồn chứa LPG, Propan và Propylen và Etylen được thiết kế tuân thủ theo Tiêu
chuẩn quốc gia và các quy định của Thế giới.
- Lắp đặt một van xả an toàn trên đỉnh bồn chứa Etylen để bảo vệ bồn trong trường
hợp máy nén BOG xảy ra sự cố và gây ra hiện tượng quá áp ở trong bồn.
- Sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt cháy là khí LPG để giảm thiểu bụi và các chất
ô nhiễm trong khí thải phát sinh.
- Tận dụng khí hydrocacbon và hydro (sản phẩm của phân xưởng PDH) để làm khí
nhiên liệu cho lò đốt khu phản ứng của phân xưởng PDH.
- Lắp đặt đặt thiết bị đốt NOx thấp (low NOx buner) tại các lò đốt của khu phản ứng,
phân xưởng PDH và lò hơi để giảm thiểu nồng độ NOx phát sinh.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Sử dụng hệ thống thu gom bụi bằng hệ thống lọc bụi bằng túi lọc khu vực kho
chứa sản phẩm của phân xưởng PP.

0.5.4.2 Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

0.5.4.2.1 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông
thường
➢ Giai đoạn xây dựng
- Bố trí các thùng chứa có dán nhãn, nắp đậy tại công trường để thu gom chất thải
rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường, hợp đồng với đơn vị có
chức năng để vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
- Các phế liệu xây dựng được thu gom, tái sử dụng và chuyển giao đến các cơ sở
có chức năng để tái chế, tái sử dụng.
➢ Giai đoạn vận hành
- Chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí các thùng chứa có dán nhãn, nắp đậy tại các khu
vực phát sinh để thu gom, phân loại chất thải; hợp đồng với đơn vị có chức năng
để vận chuyển đi xử lý xử lý theo đúng quy định.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường: Bố trí các thùng chứa có dán nhãn, nắp
đậy tại các khu vực phát sinh để thu gom, phân loại chất thải đưa về lưu chứa tại
kho chứa chất thải; hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển đi xử lý theo
đúng quy định.
- Bột nhựa và nhựa không đạt chuẩn (off-spec) được thu gom và chứa thùng chứa
riêng và bán cho đơn vị có nhu cầu để tái sử dụng.
0.5.4.2.2 Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
➢ Giai đoạn xây dựng:
- Toàn bộ CTNH được lưu chứa trong các thùng chứa có nắp đậy, dán nhãn nhãn
cảnh báo chất thải nguy hại đặt tại công trường và hợp đồng với đơn vị có chức
năng xử lý CTNH để vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
➢ Giai đoạn vận hành:
- Chất thải nguy hại như vật liệu hấp phụ, giẻ lau dính dầu mỡ, chất xúc tác và hoá
chất đã qua sử dụng...sẽ được thu gom vào các thùng chứa có nắp đậy, dán nhãn
nhãn cảnh báo chất thải nguy hại tại các khu vực phát sinh, sau đó chuyển vào
kho chứa CTNH của nhà máy. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý CTNH để
vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
- Chất xúc tác thải được thu gom và lưu chứa riêng và sau đó chuyển giao cho đơn
vị có chức năng để thu hồi và tái sử dụng.

0.5.4.3 Công trình, biện pháp giảm thiểu do tiếng ồn, độ rung

➢ Giai đoạn xây dựng


- Bảo trì bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị để hạn chế mức độ ồn, rung.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Trang bị các thiết bị chống ồn bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trong khu
vực xây dựng phát sinh tiếng ồn lớn và đảm bảo thời gian lao động tuân thủ QCVN
24:2016/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép
tiếng ồn tại nơi làm việc).
➢ Giai đoạn vận hành
- Lắp đặt đệm cao su và lò xo chống rung đối với các thiết bị có công suất lớn như
thiết bị phản ứng, lò hơi, máy phát điện....
- Lắp đặt vật liệu cách âm và bộ giảm âm cho các động cơ và thiết bị phát ra tiếng
ồn lớn để đảm bảo đạt yêu cầu về mức âm cực đại cho phép khi làm việc theo
QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn – Mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
- Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các máy móc, thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật của
thiết bị, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và tạo ra tiếng ồn ở mức quy định.
- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho cán bộ làm việc tại khu vực công
nghệ của phân xưởng PDH, phân xưởng PP và khu phụ trợ như nút tai chuyên
dụng chống ồn.
- Lắp bảng báo tại những khu vực có độ ồn cao để cảnh báo công nhân phải đeo
nút tai chống ồn khi vào khu vực này.

0.5.4.4 Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

➢ Giai đoạn xây dựng


- Đảm bảo các phương tiện vận chuyển có đủ chứng nhận đăng kiểm
- Thường xuyên, định kỳ kiểm tra các phương tiện thiết bị nhằm phát hiện những
sự cố và có biện pháp khắc phục kịp thời.
➢ Giai đoạn vận hành
- Lắp đặt các thiết bị phát hiện rò rỉ khí tại khu công nghệ của Phân xưởng PDH,phân
xưởng PP, khu phụ trợ và hệ thống bồn chứa để kịp thời phát hiện rò rỉ khí.
- Thường xuyên bảo trì và bảo dưỡng các thiết bị theo khuyến cáo của nhà sản
xuất.
- Lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp, kế hoạch hoạch phòng cháy và chữa cháy, kế
hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất, kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu cho dự án và trình cơ quan có chức năng phê duyệt.
0.5.5 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án

0.5.5.1 Giai đoạn xây dựng

- Giám sát khí thải: giám sát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu như đã trình
bày trong mục 3.1.2.2 của Chương 3.
- Giám sát nước thải sinh hoạt: giám sát toàn bộ các quy trình quản lý, xử lý của nhà
thầu và yêu cầu nhà thầu thi công báo cáo về kết quả thực hiện bằng các tài liệu
liên quan.

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Giám sát nước thử thủy lực thải:


+ Thông số giám sát:
o Nước thải sau lắng: giám sát nồng độ chất rắn lơ lửng (TSS), tổng dầu mỡ
khoáng đạt QCĐP 03:2020/QN, cột B – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước thải công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
o Phần cặn lắng: được thu gom và chuyển đến đơn vị có chức năng để xử
lý theo quy định Việt Nam. Các chứng từ liên quan về vận chuyển, chuyển
giao và xử lý sẽ được giám sát.
+ Tần suất: sau khi kết thúc hoạt động thử thủy lực của từng thiết bị riêng
lẻ/cụm thiết bị (mẻ).
- Giám sát chất thải rắn: Chủ dự án sẽ giám sát toàn bộ các quá trình quản lý và xử
lý chất thải và yêu cầu các nhà thầu thi công xây dựng báo cáo về kết quả thực
hiện bằng các tài liệu liên quan.

0.5.5.2 Giai đoạn vận hành

- Giám sát khí thải: Do dự án chỉ sử dụng khí LPG làm nguyên liệu cho các lò đốt
khu vực phản ứng phân xưởng PDH, lò hơi khu phụ trợ và ống khói của silo trộn
sản phẩm phân xưởng PP, hệ thống thu hồi bụi từ phân xưởng PP có công suất
nhỏ hơn 50.000 m3/giờ nên căn cứ theo khoản 4, 5 Điều 98 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP, các nguồn khí thải của dự án không thuộc đối tượng phải thực
hiện quan trắc khí thải tự động, liên tục và định kỳ.
- Giám sát nước thải: Theo khoản 2 Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, toàn bộ
nước thải của Dự án được dẫn về HTXLNTTT của KCN Bắc Tiền Phong nên không
thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục, định kỳ.
- Giám sát chất thải rắn:
+ Chỉ số/thông số: Khối lượng, chủng loại, các chứng từ liên quan về vận
chuyển và xử lý.
+ Tần suất giám sát: mỗi lần chuyển giao cho đơn vị có chức năng.
+ Tần suất báo cáo: định kỳ hàng năm trước ngày 05 tháng 01 (theo Khoản
2 Điều 66 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).

Chủ dự án (ký tên) Trang 0-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

CHƯƠNG 1
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.1 Tên dự án

NHÀ MÁY HÓA DẦU STAVIAN QUẢNG YÊN


(sau đây sẽ gọi tắt là “Dự án”)

1.1.2 Chủ dự án

Công ty Cổ phần Hóa dầu Stavian Quảng Yên (sau đây sẽ gọi tắt là SQP) được thành
lập dựa trên Hợp đồng liên doanh ngày 01/10/2021 (đính kèm trong Phụ lục 1) giữa
các bên tham gia góp vốn bao gồm:
- Công ty Cổ phần Stavian Hóa chất: 51%
- Công ty Cổ phần Cảng hàng lỏng Yên Hưng: 39%
- Ông Nguyễn Hồng Hiệp: 10%
Trụ sở văn phòng của SQP
Địa chỉ: Lô CN8, Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong, xã Tiền Phong, thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
Số điện thoại: 024 7306 8868
Số Fax: ……………….
Người đại diện: Ông Nguyễn Đức Hà
Chức vụ: Tổng Giám đốc

1.1.3 Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

Khu vực Dự án nằm tại lô đất CN8, phía Đông của Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong,
xã Tiền Phong, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Lô đất CN8 tiếp giáp:
+ Phía Bắc tiếp giáp ranh giới của KCN Bắc Tiền Phong, cách đường xã Tiền
Phong hiện hữu khoảng 200m (Hình 1.4)
+ Phía Nam tiếp giáp đường nội khu và các lô đất CN6.1, CN6.2, CN6.3) của
KCN Bắc Tiền Phong
+ Phía Tây tiếp giáp đường nội khu và lô đất CB7.1 của KCN Bắc Tiền Phong
+ Phía Đông tiếp giáp với đường Phong Hải (đường kết nối từ cao tốc Hải Phòng
– Hạ Long vào KCN Bắc Tiền Phong)

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

303.100 m2

Hệ tọa độ phẳng: VN-2000


Kinh tuyến trục 107° 45'
STT Điểm mốc
Múi chiếu 3°
X-Bắc(m) Y-Đông(m)
1 A1 2306281.109 405618.522
2 A2 2306538.801 406396.457
3 A3 2306244.935 406518.804
4 A4 2306196.040 406541.836
5 A5 2305939.354 405767.066

Hình 1.1 Vị trí, tọa độ của nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên tại Lô CN8 –
KCN Bắc Tiền Phong
Ngoài ra, nhà máy sẽ tận dụng cơ sở hạ tầng và quy hoạch của KCN Bắc Tiền Phong:
- KCN Bắc Tiền Phong nằm trong diện quy hoạch phát triển khu kinh tế ven biển
thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Kết hợp với các dự án trong KCN Bắc Tiền Phong:
+ Tận dụng nguồn nguyên liệu Propan, khí nhiên liệu LPG từ Dự án “Kho khí
dầu mỏ hóa lỏng LPG quy mô công suất 176.400 m3” – Kho LPG Yên Hưng
cách nhà máy 1,6km về phía Đông Bắc;
+ Tận dụng khu cảng thuộc Dự án “Tổ hợp Kho - Cảng hàng lỏng và Công
Nghiệp chuỗi giá trị sản phẩm khí Yên Hưng” cách nhà máy 1,6km về phía

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Đông Bắc, với khả năng chấp nhận tàu trọng tải lên đến 50.000 DWT để nhập
khẩu nguyên liệu (Etylen) cho nhà máy.
- Dễ dàng kết nối với các thành phố, khu công nghiệp từ KCN Bắc Tiền Phong:
+ Phía Nam giáp với KCN Nam Tiền Phong
+ Cách cảng Hải Phòng (với các cảng và khu công nghiệp) khoảng 20km về
phía Tây
+ Cách Tp. Hà Nội 130 km về phía Tây
+ Cách Tp. Móng Cái 180 km về phía Bắc
+ Cách Tp. Thái Bình 100 km về phía Tây Nam.
- Kết nối giao thông từ KCN Bắc Tiền Phong:
+ Đường nội bộ KCN có bề rộng 6 m, 8 m, 12 m, có tối thiểu 2 làn xe kết hợp
với các khu vực bãi đỗ xe tải/ xe container, xe cứu hỏa, xe cứu thương v,v.
+ Đường bộ: Thông qua đường nối Phong Hải (đường cấp III, tốc độ thiết kế
tối đa 80km/giờ, giáp phía Đông của nhà máy) kết nối với cao tốc Hạ Long-
Hải Phòng và cao tốc Hà Nội- Hải Phòng (đường cấp II, tốc độ thiết kế tối đa
100km/giờ).
+ Đường thủy: cách Cảng Cái Lân 40 km, cảng Hải Phòng 5 km
+ Đường hàng không: cách các cảng hàng không lớn phía Bắc như sân bay
Cát Bi 10km, sân bay Vân Đồn 75 km và sân bay Nội Bài 130 km.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Đường
Phong Hải

KCN
BẮC TIỀN PHONG

Cảng hàng lỏng


Yên Hưng

Kho LPG
Yên Hưng

Vị trí dự án
KCN Bắc Tiền Phong

KCN NAM
TIỀN PHONG

Hình 1.2 Vị trí dự án trong KCN Bắc Tiền Phong và mối tương quan đến các đến công trình và khu kinh tế lân cận
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-4
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

Nhà máy hóa dầu Stavian Quảng Yên thuộc Lô đất CN8 (với tổng diện tích là
303.100 m2) thuộc KCN Bắc Tiền Phong. Hiện tại, phía Đông Bắc của Lô CN8 cắt
qua đường hiện hữu của xã Tiền Phong và một phần đất sinh sống của người dân.
Các khu vực còn lại của Lô CN8 là đất canh tác nông nghiệp của người dân.

Hình 1.3 Hình ảnh hiện trạng khu vực nhà máy tại Lô đất CN8
Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh đang thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng tại khu vực
này trước khi bàn giao cho KCN Bắc Tiền Phong. Sau đó, KCN Bắc Tiền Phong sẽ
thực hiện san lấp mặt bằng và bàn giao cho Công ty SQP với cao độ đạt + 5,00 m so
với Cao độ Hải đồ. Các hoạt động đền bù, giải phóng và san lấp mặt bằng Lô CN8
không thuộc phạm vi của Dự án.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Theo Quy hoạch điều chỉnh cục bộ của KCN Bắc Tiền Phong, vị trí dự án (lô CN8)
được quy hoạch là đất công nghiệp tổng hợp công nghiệp tổng hợp, dịch vụ cảng,
logistic (định hướng thu hút ngành hóa chất, hóa dầu và công nghiệp liên quan đến
cảng biển).
Diện tích các khu chức năng của Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên được trình
bày tại Bảng 1.1 bên dưới.

1.1.5 Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về
môi trường

Khoảng cách tương đối của dự án đến khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhạy
cảm được thể hiện trong Hình 1.4:
- Cách đường hiện hữu của xã Tiền Phong khoảng 200m về phía Bắc
- Cách khu dân cư của xã Tiền Phong khoảng 1km về phía Bắc
- Cách khu dự trữ sinh quyển Cát Bà khoảng 6,2km về phía Đông Nam
- Phía Đông tiếp giáp với đường Phong Hải (đường kết nối từ cao tốc Hải Phòng
– Hạ Long vào KCN Bắc Tiền Phong)
- Cách cảng Hải Phòng khoảng 3,2km về phía Tây Nam

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 1.4 Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.1.6 Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

1.1.6.1 Mục tiêu của dự án

Sản xuất và cung ứng PolyPropylen công suất 600.000 tấn/năm cho ngành nhựa Việt
Nam và xuất khẩu sang các nước khu vực châu Á Thái Bình Dương.

1.1.6.2 Loại hình dự án

Phân loại dự án: Dự án Nhóm A (theo Luật đầu tư công 39/2019/QH14 ngày
13/06/2019).
Phân loại công trình: Hóa dầu (nhựa PolyPropylen)
Phân cấp công trình: Công trình công nghiệp cấp I (phân cấp theo Thông tư số
06/2021/TT-BXD ban hành ngày 30/06/2021 của Bộ Xây dựng).

1.1.6.3 Quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

Quy mô của dự án bao gồm các phân khu chức năng:


- Phân xưởng sản xuất Propylen (Dehydro hóa Propan - PDH) với công suất
600.000 tấn/năm
- Phân xưởng sản xuất PolyPropylen (PP) với công suất 600.000 tấn sản phẩm
PolyPropylen mỗi năm (gồm Homo, Raco, Heco PolyPropylen).
- Khu vực phụ trợ: Hệ thống lò hơi và hơi nước, hệ thống nước làm mát, hệ thống
tồn chứa, phân phối khí, hệ thống phân phối nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ
thống phân phối hoá chất, hệ thống cấp khí nhiên liệu.
- Các hạng mục tiện ích: khu bồn chứa, hệ thống kho chứa và đóng bao hạt nhựa,
hệ thống đuốc đốt, hệ thống cung cấp và phân phối điện và các hạng mục tiện ích
khác.
Công suất của của dự án: sản xuất 600.000 tấn sản phẩm PolyPropylen mỗi năm
(gồm 60% Homopolyme, 10% Random Polyme, 30% Impact Copolyme).
Công nghệ sản xuất của dự án:
- Phân xưởng Dehydro hoá (PDH): sử dụng công nghệ Oleflex sản xuất Propylen
với nguyên liệu đầu vào Propan thông qua quá trình khử hydro (dehydro hóa) kèm
theo chất xúc tác Platin trên nền nhôm oxit (Alumina) kết hợp với hệ thống tái sinh
xúc tác liên tục (CCR).
- Phân xưởng PolyPropylen (PP): sử dụng công nghệ Spheripol sản xuất
PolyPropylen (PP) với nguyên liệu đầu vào Propylen, Etylen và Hydro từ phân
xưởng PDH dựa trên hệ thống xúc tác Ziegler- Natta.

1.2 CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

Tổng diện tích của nhà máy là 303.100m2, trong đó diện tích xây dựng là 144.945m2.
Chi tiết phân bố diện tích các phân xưởng PDH, PP và các hạng mục công trình phụ
trợ/tiện ích của nhà máy được đề cập trong Bảng 1.1. Sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

của nhà máy được thể hiện trong hình bên dưới. Sơ đồ bố trí mặt chi tiết của nhà máy
và các phân xưởng được đính kèm trong Phụ lục 2.
Bảng 1.1 Diện tích các phân khu chức năng của Nhà máy Hóa dầu Stavian
Quảng Yên
Diện tích
STT Mô tả Tỉ lệ (%)
(m2)
I. Diện tích xây dựng 144.945 47,82%
1 Phân xưởng PDH 30.070 9,92%
2 Phân xưởng PP 38.250 12,62%
3 Khu vực bồn chứa 3.960 1,31%
4 Khu vực kho thành phẩm 39.168 12,92%
5 Khu đuốc chung 1.370 0,45%
6 Khu đuốc Etylen 1.370 0,45%
7 Trạm đo đếm nguyên liệu 250 0,08%
8 Khu máy nén khí sôi 319 0,11%
9 Khu hóa hơi Etylen 133 0,04%
10 Cụm làm lạnh khí sôi 30 0,01%
11 Trạm bơm Propan & Propylen 69 0,02%
12 Bể gom nước thải khu vực bồn chứa 163 0,05%
13 Khu tháp nước làm mát 2.338 0,77%
14 Khu máy nén khí 364 0,12%
15 Khu xử lý nước 2.619 0,86%
16 Trạm bơm chữa cháy 730 0,24%
17 Bể gom nước thải khu vực phụ trợ 164 0,05%
18 Khu xử lý nước thải 1.028 0,34%
19 Bãi đỗ xe chữa cháy 149 0,05%
20 Khu nồi hơi 633 0,21%
21 Bể gom nước thải phân xưởng PDH 277 0,09%
22 Nhà tủ bảng thiết bị điều khiển 448 0,15%
23 Trạm điện (1) 2.064 0,68%
24 Trạm điên (2) 2.064 0,68%
25 Nhà điều khiển 1.616 0,53%
26 Nhà hóa chất 1.280 0,42%
27 Kho chứa chất thải 1.280 0,42%
28 Kho và xưởng gia công 1.280 0,42%
29 Phòng thí nghiệm 1.280 0,42%
30 Bể gom nước thải phân xưởng PP 318 0,10%
31 Tòa nhà hành chính 700 0,23%
32 Nhà ăn 600 0,20%

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Diện tích
STT Mô tả Tỉ lệ (%)
(m2)
33 Bãi đỗ xe 298 0,10%
34 Nhà bảo vệ 1 48 0,02%
35 Nhà bảo vệ 2 48 0,02%
36 Nhà bảo vệ 3 48 0,02%
37 Cầu ống 6.344 2,09%
38 Bồn chứa nước thô 1.526 0,50%
39 Khu nước kiềm 23 0,01%
40 Trạm chứa hóa chất và dung môi 227 0,07%
II. Diện tích cây xanh 62.271 20,54%
III. Diện tích đường, vỉa hè và sân bãi 95.884 31,64%
41 Đường 36.246 11,96%
42 Vỉa hè & sân bãi 59.638 19,68%
Tổng diện tích đất 303.100 100%

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 1.5 Sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể của nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.2.1 Các hạng mục công trình chính

1.2.1.1 Các thiết bị chính của phân xưởng Dehydro hoá (PDH)

Các thiết bị chính của phân xưởng PDH được trình bày trong bảng bên dưới. Danh
sách các thiết bị của phân xường PDH được đính kèm trong Phụ lục 2. Quy trình vận
hành các thiết bị này được trình bày tại Mục 1.4.1.1.
Bảng 1.2 Các thiết bị chính của phân xưởng Dehydro hoá (PDH)
Cụm thiết bị Thiết bị chi tiết
Hệ thống xử lý nguyên liệu - Thiết bị hấp phụ đa tầng
Loại bỏ các hợp chất Nitơ, - Thiết bị sấy nguyên liệu
hợp chất hữu cơ chứa kim loại - Các thiết bị tái sinh thiết bị sấy
nặng và nước ra khỏi dòng
+ Thiết bị hoá hơi tái sinh
Propan nguyên liệu vì các tạp
chất này có thể gây ngộ độc + Thiết bị gia nhiệt bằng điện
xúc tác hoặc ảnh hưởng đến + Thiết bị ngưng tụ khí tái sinh
hiệu suất cả phân xưởng + Thiết bị tách pha (Feed Drier Regenerant Coalescer)
- Thiết bị gia nhiệt sơ bộ
Hệ thống phân tách Propan - Tháp tách Propan
(DePropanizer) - Thiết bị đun sôi đáy tháp tách Propan
Loại bỏ Butan (C4+) và các - Thiết bị ngưng tụ
cấu tử nặng (C5+,…) trong - Bình chứa sản phẩm đỉnh
Propan nguyên liệu - Tháp tách dòng sản phẩm đáy từ tháp tách Propan
(DePropanizer Bottoms Stripper)
Hệ thống phân tách lạnh
(trước phản ứng và sau
phản ứng)
- Phối trộn dòng Propan và - Bộ lọc nguyên liệu
dòng Hydro tuần hoàn thành - Thiết bị phân tách lạnh
hỗn hợp dòng nhập liệu - Thiết bị trao đổi nhiệt
- Phân tách dòng khí sau phản - Thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu
ứng thành dòng khí thuần (net
gas) và dòng khí Propan tuần
hoàn
- Bốn thiết bị phản ứng (số từ 1 – 4)
Hệ thống phản ứng
- Ba thiết bị gia nhiệt trung gian (từ 1 – 3)
Khử Hydro trong Propan
- Bơm cấp lưu huỳnh
Hệ thống máy nén khí sau
phản ứng - Thiết bị nén khí 2 cấp
Nén tăng áp dòng khí sau khi - Các thiết bị giải nhiệt
đi qua hệ thống phản ứng
- Thiết bị xử lý Clorua
- Hai thiết bị sấy hoạt động song song, một vận hành bình
Hệ thống sấy khí sau phản thường, thiết bị còn lại được tái sinh.
ứng - Thiết bị tái sinh
Hấp thụ HCl, loại bỏ H2S và - Thiết bị gia nhiệt khí tái sinh
nước trong dòng khí - Thiết bị giải nhiệt
- Bình tách lỏng tái sinh
- Tháp rửa khí tái sinh
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-12
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Cụm thiết bị Thiết bị chi tiết


- Bơm xút tuần hoàn
- Bồn bù nước
- Bơm xút thải
Hệ thống phân tách Etan
Tách Etan và các cấu tử nhẹ - Tháp tách Etan
khác ra khỏi dòng sản phẩm
- Các thiết bị trao đổi nhiệt
Propylen lỏng nhằm đảm bảo
- Bồn tách Etan
đáp ứng yêu cầu về độ tinh
khiết
Hệ thống phân tách Propan /
Propylen - Tháp tách Propylen-Propan
Tách hỗn hợp lỏng sau khi qua - Bơm hoàn lưu Propan
tháp khử Etan thành Propylen - Hệ thống máy nén bơm nhiệt
và phần Propan chưa chuyển - Thiết bị làm mát
hoá
Hệ thống phản ứng Hydro
hóa chọn lọc (Selective - Thiết bị trao đổi nhiệt SHP
Hydrogenation Process -
- Thiết bị phản ứng Hydro hoá chọn lọc
SHP):
- Máy nén công suất nhỏ
Chuyển hoá Diolefin và
- Thiết bị trộn tĩnh
Axetilen có trong dòng Propan
tuần hoàn từ đáy tháp phân - Thiết bị chuyển hóa
tách Propan / Propylen
Hệ thống tái sinh xúc tác - Tháp tái sinh
liên tục (Continuous - Thiết bị nâng xúc tác
catalytic regeneration - Quạt thổi bụi
system - CCR) - Quạt thổi khí nâng
Tái sinh xúc tác của thiết bị - Thiết bị gia nhiệt
phản ứng - Các phễu
Khu vực sinh hơi - Các ống đối lưu nhiệt
Khí thải từ thiết bị gia nhiệt - Thiết bị tận dụng nhiệt
trung gian số 1, 2 và 3 (trong hệ
- Bồn phân tách hơi nước/nước (Steam Disengaging
thống phản ứng) được dẫn qua
Drum)
các ống đối lưu nhiệt để tạo hơi
cao áp - Bộ khử quá nhiệt
Nguồn: SQP 2022

1.2.1.2 Các thiết bị chính của phân xưởng PolyPropylen (PP)

Các thiết bị chính của phân xưởng PP được trình bày trong bảng bên dưới. Danh
sách các thiết bị của phân xường PP được đính kèm trong Phụ lục 2 Quy trình vận
hành các thiết bị này được trình bày tại Mục 1.4.1.2.
Bảng 1.3 Các thiết bị chính của phân xưởng PolyPropylen (PP)
Cụm thiết bị Thiết bị chi tiết
- Hai bồn chứa, bơm định lượng đồng xúc tác 1
Hệ thống chuẩn bị, đo
- Một bồn chứa, bơm định lượng đồng xúc tác 2
lường chất xúc tác và đồng
- Hệ thống hoạt hóa xúc tác (pre-contacting)
xúc tác
- Bồn chứa dầu hydrocacbon

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Cụm thiết bị Thiết bị chi tiết


- Hệ thống tồn trữ và đo đếm chất chống tĩnh điện dạng
lỏng
- Bồn chuẩn bị chất pha loãng
- Hệ thống chuẩn bị và đo lường chất xúc tác
- Bồn khuấy nhỏ (D-200)
Cụm hoạt hóa xúc tác
- Thiết bị tiền phản ứng dạng vòng nhỏ (R-200)
- Hai thiết bị phản ứng dạng vòng lắp đặt nối tiếp nhau
- Hai thiết bị làm mát nước vỏ áo
- Hai thiết bị gia nhiệt nước vỏ áo
Cụm Polyme hóa khối - Bình giãn nở nước tuần hoàn vỏ áo
- Bình tách lỏng hệ phản ứng
- Các bơm tuần hoàn, bơm cấp và bơm hoàn lưu
Propylen
- Cụm khử khí trung áp (Medium pressure degassing) 2
giai đoạn
- Cụm khử khí thấp áp (Low pressure degassing)
Cụm khử khí polyme - Máy nén khí piston
- Thiết bị làm mát khí
- Bình khí thổi ngược
- Bình tách lỏng
- Thiết bị ngưng tụ Propylen tuần hoàn
- Thiết bị làm mát Propylen tuần hoàn
Cụm tồn trữ và ngưng tụ
- Bồn chứa Propylen nguyên liệu
Propylen
- Thiết bị gia áp
- Các bơm tuần hoàn, bơm nạp liệu
- Thiết bị phản ứng pha khí
- Máy nén khí tuần hoàn
Hệ thống phản ứng polyme
- Các thiết bị làm mát
pha khí
- Thiết bị ngưng tụ
- Tháp tách Etylen
- Thiết bị hấp Polyme
- Hệ thống thu hồi khí off gas
- Bình tách hơi hữu cơ hydrocarbon
- Tháp hấp thụ hơi
- Các thiết bị ngưng tụ
Hệ thống hấp Polyme và Sấy
- Thiết bị tách Polyme
khô
- Thiết bị sấy khô Polyme
- Các thiết bị gia nhiệt
- Máy nén khí nitơ tuần hoàn
- Tháp tách nước
- Các bơm và quạt thổi
- Hệ thống thu hồi nước ngưng gồm bồn chứa và bơm
nước ngưng
- Hệ thống xả của các thiết bị phản ứng gồm thiết bị tách
Hệ thống tiện ích công nghệ polyme từ khí thải và bồn xả đáy
- Hệ thống làm lạnh sâu gồm cụm làm lạnh, bồn chứa và
bơm chứa nước làm lạnh
- Hệ thống nén Nitơ gồm hệ thống gia áp khí nitơ
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-14
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Cụm thiết bị Thiết bị chi tiết


- Bồn chứa trung gian (buffer) khí điều khiển
- Hệ thống phân phối dầu trung tâm gồm bồn chứa và các
bơm dầu
- Hệ thống xử lý dầu xả gồm bồn xử lý, thùng chứa và các
bơm dầu xả
- Hệ thống nước vỏ áo trung tâm
- Hệ thống sàng phân tử tách nước và CO2
Hệ thống tinh chế monome
- Bộ lọc Propylen
- Các silo trung gian chứa PP
- Hệ thống vận chuyển bột PP bằng khí động
- Băng tải phối trộn bột PP và phụ gia
- Hệ thống đo lường bột PP
Hệ thống Ép đùn và chuẩn
- Hệ thống ép đùn, ép viên
bị/phối trộn phụ gia
- Sàng phân loại kích thước
- Hệ thống vận chuyển PP dạng viên bằng khí động
- Bồn chứa nước cất
- Hệ thống tách bụi
Hệ thống phối trộn và đồng - 08 silo phối trộn và đồng nhất sản phẩm
nhất sản phẩm - Các quạt thổi thông khí silo

1.2.2 Các hệ thống phụ trợ và tiện ích chung & tiện ích ngoại vi

Các hệ thống phụ trợ và tiện ích của nhà máy mô tả dưới đây. Sơ đồ vận hành các
hệ thống này được đính kèm trong Phụ lục 2.

1.2.2.1 Hệ thống phụ trợ (khu phụ trợ)

1.2.2.1.1 Hệ thống lò hơi và hơi nước (Boiler and steam system)


Một lò hơi tại khu phụ trợ với công suất 215 tấn/giờ được sử dụng để cung cấp nhu
cầu tiêu thụ hơi cho toàn nhà máy.
Hơi cao áp
Phần lớn hơi cao áp dùng cho tua bin hơi trong phân xưởng PDH, lượng nhỏ còn lại
dùng với mục đích tạo hơi thấp áp và trung áp thông qua hệ thống giảm áp. Hơi cao
áp (HP) được tạo thành:
- Một phần nhỏ từ hệ thống tạo hơi trong phân xưởng PDH
- Phần lớn từ lò hơi tại khu Phụ trợ. Tất cả lượng hơi cao áp tạo ra được dẫn
lên ống góp chung và sau đó phân phối đến các nơi tiêu thụ.
Hơi trung áp và thấp áp
Hơi trung áp được sử dụng cho đuốc đốt. Trong khi đó, hơi thấp áp được sử dụng và
để gia nhiệt cho các thiết bị trong và ngoài khu công nghệ.
Nước ngưng từ hơi cao áp và thấp áp sẽ được gom lại và chuyển đến bồn khử khí
để tái sử dụng.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 1.4 Đặc tính hơi và thống kê lượng tiêu thụ

Lượng hơi tiêu thụ tại mỗi


Dòng Mô tả Thông số điểm sử dụng

Hơi cao áp Hơi quá nhiệt 42 barG, 400 oC Phân xưởng PDH: 151 tấn/giờ

Phân xưởng PP: 22 tấn/giờ


Hơi thấp áp Hơi bão hoà 3,5 barG, 145 oC
Khu phụ trợ: 10,4 tấn/giờ

Hơi trung áp Hơi quá nhiệt 10 barG, 270 oC Đuốc đốt: 8,5 tấn/giờ

1.2.2.1.2 Hệ thống nước làm mát


Nước làm mát được sử dụng để giải nhiệt cho các dòng, thiết bị trong và ngoài khu
công nghệ. Hệ thống nước làm mát với công suất 26.200 m3/giờ đảm bảo có thể đáp
ứng nhu cầu sử dụng tối đa cho toàn nhà máy, hệ thống bao gồm bể chứa nước, bơm
cấp nước làm mát, tháp làm mát, hệ thống châm hóa chất và hệ lọc cạnh dòng.
Bảng 1.5 Thống kê tiêu thụ nước làm mát
Điểm tiêu thụ Nhu cầu Đơn vị

Phân xưởng PDH 14.598 m3/giờ

Phân xưởng PP 8.400 m3/giờ

Hệ thống tồn trữ Etylen 400 m3/giờ

Khu phụ trợ 400 m3/giờ

Tổng 23.798 m3/giờ

Do quá trình bay bơi, xả đáy và rửa ngược của hệ thống nước làm mát mà một lượng
nước làm mát bị mất đi, để duy trì mực nước, cũng như giữ hàm lượng chất cặn tại
ngưỡng cho phép đảm bảo vận hành bình thường cho toàn nhà máy, hệ thống sẽ
được bổ sung nước liên tục từ hệ thống chứa và phân phối nước khu công nghiệp
(nước thô).
Hệ thống châm hóa chất được thiết kế để kiểm soát chất lượng nước như các tính
chất độ cứng, độ ăn mòn, sự hình thành của rong rêu. Lượng hóa chất được thêm
vào dưới sự kiểm soát của đầu đo trực tiếp (đo các thông số như pH, độ dẫn, nhiệt
độ, độ cứng, v.v.) được lắp đặt trên đường ống phân phối.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 1.6 Thống kê lượng nước làm mát thất thoát


Quá trình Lượng thất thoát Đơn vị

Bay hơi (Evaporation loss) 410,1 m3/giờ

Xả đáy (Blowdown loss) 206,7 m3/giờ

Rửa ngược (Back wash) 5,9 m3/giờ

Tổng 622,7 m3/giờ

1.2.2.1.3 Hệ thống tồn chứa, phân phối khí


❖ Hệ thống khí nén, khí điều khiển
Hệ thống khí nén công suất 3.000 Nm3/giờ cung cấp khí điều khiển đến các điểm tiêu
thụ trong phân xưởng PDH, phân xưởng PP và hệ phụ trợ. Hệ thống bao gồm ba máy
nén (2 hoạt động và 1 dự phòng) và ba thiết bị sấy khí nén (2 hoạt động và 1 dự
phòng).
Khí điều khiển tạo ra được gom về cùng một bình chứa khí với thể tích 144 m3 trước
khi phân phối đến nơi tiêu thụ. Thể tích của bình chứa đảm bảo cấp đủ khí nén trong
vòng 30 phút trong trường hợp hệ thống tạo khí nén có sự cố. Trong trường hợp khẩn
cấp, khí Nitơ được dùng để thay cho khí điều khiển.
❖ Hệ thống cung cấp Nitơ
Nguồn tiêu thụ Nitơ chính gồm phân xưởng PDH và PP, lượng nhỏ tiêu thụ còn lại tại
khu bồn chứa. Nitơ cấp cho nhà máy được chứa trong hai bồn Nitơ lỏng với thể tích
230 m3/bồn đủ dùng trong vòng hai tuần. Lượng Nitơ này sẽ được hoá hơi để cấp
đến các vị trí tiêu thụ. Nitơ sau khi hoá hơi được chuyển đến bình chứa với thể tích
40 m3 nhằm đảm bảo cấp đủ Nitơ trong vòng 10 phút trong trường hợp hệ thống hoá
hơi xảy ra sự cố.
❖ Hệ thống tồn trữ Hydro
Để vận hành trong giai đoạn khởi động và chạy thử phân xưởng PDH, ba bình chứa
Hydro cao áp (41,5 barg) với thể tích 235 m3 được lắp đặt để đảm bảo cấp đủ 27.000
m3 khí Std (chuẩn). Hydro được nhập từ các xe chở chuyên dụng vào hệ thống tồn
chứa.
1.2.2.1.4 Hệ thống phân phối nước
❖ Nước thô
Nước thô trong nhà máy được cấp từ hệ thống phân phối nước của khu công nghiệp
Bắc Tiền Phong. Lượng nước này chứa trong một bồn với thể tích 35.500 m3 đảm
bảo cấp đủ lượng nước cho nhu cầu của hệ thống nước làm mát, hệ thống xử lý nước
của khu phụ trợ và nước sinh hoạt (nhà ăn, nhà điều hành, kho xưởng và gia công,
nhà bảo vệ, phòng thí nghiệm, v.v.) cho nhà máy trong vòng 48 giờ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 1.7 Thống kê tiêu thụ nước thô

Điểm tiêu thụ Nhu cầu Đơn vị

Khu phụ trợ 663,8 m3/giờ

Hoạt động sinh hoạt 1,2 m3/giờ

Tổng 665 m3/giờ

❖ Nước sạch
Hệ thống xử lý nước sẽ được thiết kế để sản xuất nước sạch cấp cho phân xưởng
PP, hệ thống pha loãng xút và hệ thống sản xuất nước khử khoáng của khu phụ trợ.
Lượng nước sạch sẽ được chứa trong một bồn với thể tích 1.900 m3
Bảng 1.8 Thống kê tiêu thụ nước sạch
Điểm tiêu thụ Nhu cầu Đơn vị

Khu phụ trợ 28,5 m3/giờ

Phân xưởng PP 2 m3/giờ

Tổng 30,5 m3/giờ

❖ Nước khử khoáng


Để tạo ra lượng nước với chất lượng cao hơn nhằm đáp ứng chỉ tiêu nước cấp cho
lò hơi tại khu phụ trợ và hệ thống tạo hơi trong phân xưởng PDH, nước sạch được
dẫn qua hệ thống khử khoáng. Nước khử khoáng thu được được chứa trong một bồn
chứa với thể tích 1.600 m3.
Bảng 1.9 Thống kê tiêu thụ nước khử khoáng
Điểm tiêu thụ Nhu cầu Đơn vị

Khu phụ trợ 23,5 m3/giờ

Phân xưởng PDH 2,1 m3/giờ

Tổng 25,6 m3/giờ

1.2.2.1.5 Hệ thống phân phối hoá chất


❖ Dung môi (Heavy Aromatic Solvent)
Dung môi được cấp đến phân xưởng PDH thông qua bơm và hệ thống đường ống
với mục đích dùng để làm mát cho dòng khí sau phản ứng trong phân xưởng này
cũng như loại bỏ các cặn bẩn có trong dòng công nghệ.
Lượng dung môi lỏng được nhập từ xe bồn và chứa trong bồn với thể tích 20 m3 (có
đê bao xung quanh tránh xảy ra xì tràn hóa chất).

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

❖ Dung dịch xút 10% (NaOH)


Các thành phần HCl, Cl2 và SO2 có trong khí thải sinh ra từ quá trình đốt cốc tại khu
tái sinh xúc tác (phân xưởng PDH) cần phải được hấp thụ bằng dung dịch NaOH 10%
trước khi thải ra môi trường. Ngoài ra, dung dịch này còn được sử dụng để hấp thụ
H2S trong khí tái sinh hệ thống làm khô hỗn hợp dòng sản phẩm (phân xưởng PDH).
Dung dịch NaOH 50% được nhập từ bồn và được tồn chứa trong bồn thể tích 20 m3,
nằm trong đê bao tránh xì tràn hóa chất ra xung quanh. Trước khi được bơm qua hệ
thống xử lý khí thải và các điểm sử dụng, dung dịch này được pha loãng với nước
sạch để thu được dung dịch xút với nồng độ 10%.
❖ Khí Clo
Khí Clo được cấp vào cụm tái sinh xúc tác (phân xưởng PDH) để tránh hiện tượng thiêu
kết của Platin trong quá trình đốt cốc. Vì lượng tiêu thụ Clo thấp nên chỉ sử dụng các
bình khí nén để tồn trữ.
❖ Dimethyl Disulfide
Dimethyl Disulfide (DMDS) được cấp vào trong phân xưởng PDH trong giai đoạn vận
hành bình thường nhằm tạo một lớp màng Crom Sunfua giúp bảo vệ vật liệu thép chế
tạo các thiết bị gia nhiệt và thiết bị phản ứng khỏi hiện tượng bị cacbon hoá và giảm
thiểu quá trình cracking Propan thành Metan và Etan.
DMDS sẽ được nạp từ các can chứa nhỏ và trữ trong thùng chứa nhỏ, sau đó được
cấp vào quá trình công nghệ bằng hệ thống bơm và định lượng DMDS.
❖ Hóa chất trung hòa
Soda (Na2CO3) và Sodium nitrate (NaNO3) dạng bột được dùng để pha dung dịch
dung hoà với mục đích bảo vệ thép không gỉ (sắt gamma) trong suốt giai đoạn dừng
vận hành nhà máy để thực hiện công tác bảo trì. Lượng tiêu thụ dung dịch này phụ
thuộc vào thể tích của các thiết bị phản ứng chính trong phân xưởng PDH, sau đó
được tái sử dụng cho những lần tiếp theo để trung hoà các thiết bị còn lại.
1.2.2.1.6 Hệ thống cấp khí nhiên liệu
Nhà máy sử dụng khí LPG là chất đốt để phục vụ cho vận hành lò hơi và đuốc đốt.
LPG lỏng sẽ được cấp từ kho chứa LPG Yên Hưng thông qua hệ thống đường ống
dài khoảng 1,6km đến hàng rào nhà máy (thuộc phạm vi của Dự án “Tổ hợp Kho -
Cảng hàng lỏng và Công Nghiệp chuỗi giá trị sản phẩm khí Yên Hưng”). Sau đó, khí
LPG sẽ qua một trạm đo lường để kiểm soát lưu lượng và được dẫn vào bồn chứa
nằm ngang với công suất chứa là 34 tấn, đủ để sử dụng LPG trong vòng một ngày.
Trước khi cấp sang các điểm sử dụng, LPG sẽ được đi qua hệ thống hoá hơi để
chuyển sang pha khí.
Trong giai đoạn chạy khởi động (start-up) nhà máy, khí LPG được cấp đến phân
xưởng PDH, lò hơi và đuốc đốt. Trong giai đoạn vận hành bình thường, khí nhiên liệu
(Hydro và Metan cùng các Hydrocacbon nhẹ) sinh ra từ phân xưởng PDH sẽ được đi
qua hệ thống chuẩn bị, được thiết kế nhằm loại bỏ hạt mịn và nước bị cuốn vào hỗn
hợp khí nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động cho các đầu đốt lò hơi. Khí nhiên liệu sinh
ra sẽ cung cấp cho chính phân xưởng PDH và phần dư sẽ xuất sang cho lò hơi khu
phụ trợ. Tuy nhiên, vẫn cần phải sử dụng thêm khí LPG để bổ sung do lượng nhiên
liệu này vẫn chưa đủ đáp ứng tổng nhu cầu của các hệ còn lại.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Lượng LPG bổ sung cho lò hơi phụ trợ và công suất của bồn chứa được thiết kế
tương ứng theo độ tinh khiết của Propan trong dòng nguyên liệu đầu vào là 94%.
Bảng 1.10 Thống kê tiêu thụ khí nhiên liệu (LPG)
Nhu cầu tiêu thụ
Điểm sử dụng Vận hành bình Đơn vị
Khởi động
thường
Phân xưởng PDH 3.933 0 Nm3/giờ

Lò hơi khu phụ trợ 5.505 179 Nm3/giờ

Hệ thống đuốc đốt 450 450 Nm3/giờ

Tổng 9.888 629 Nm3/giờ

1.2.2.2 Công trình tiện ích chung và tiện ích ngoại vi

1.2.2.2.1 Khu bồn chứa


❖ Bồn chứa Propan
Nguyên liệu Propan được nhập từ kho chứa Yên Hưng thông qua hệ thống đường
ống 10” dài 1,6km đến hàng rào nhà máy (thuộc phạm vi của Dự án “Tổ hợp Kho -
Cảng hàng lỏng và Công Nghiệp chuỗi giá trị sản phẩm khí Yên Hưng”). Trạm đo đếm
được trang bị gần hàng rào để kiểm soát lưu lượng. Propan nhập vào được chứa
dưới dạng lỏng với điều kiện áp suất 12 barG, nhiệt độ môi trường. Hệ thống gồm hai
bồn hình cầu Propan với sức chứa (2.170 tấn) đủ cấp cho 02 ngày cho sản xuất trong
trường hợp không nhận được nguyên liệu từ nguồn cung cấp.
Vì điều kiện tồn chứa Propan nằm tại điểm cân bằng, Propan dễ bay hơi nên trên đỉnh
bồn hình cầu có trang bị một đường hơi hồi 4” về kho chứa Yên Hưng (thuộc phạm vi
của Dự án “Tổ hợp Kho - Cảng hàng lỏng và Công Nghiệp chuỗi giá trị sản phẩm khí
Yên Hưng”) để cân bằng áp trong quá trình vận hành và khởi động. Đường hơi này
cũng được đo đếm kiểm soát.
Hệ thống bơm cấp Propan cho phân xưởng PDH là loại bơm trụ thẳng đứng gồm 01
bơm hoạt động và 01 bơm dự phòng.
❖ Bồn chứa Propylen
Giống với Propan, Propylen được lưu trữ dưới dạng lỏng với áp suất cao, nhiệt độ
môi trường. Để đảm bảo sự vận hành ổn định cho hai phân xưởng PDH và PP, 04
bồn hình cầu được lắp đặt, trong đó, 02 bồn được dùng để tồn trữ Propylen đạt chuẩn
với công suất chứa (1.810 tấn) tương ứng 02 ngày vận hành và 02 bồn dùng để chứa
Propylen không đạt chuẩn với công suất chứa (2.260 tấn) tương ứng với 2,5 ngày.
Propylen không đạt chuẩn sẽ được bơm về lại phân xưởng PDH như một loại nguyên
liệu.
Propylen đạt chuẩn được cấp sang phân xưởng PP thông qua hai bơm trụ thẳng đứng
(1 hoạt động và 1 dự phòng).

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

❖ Bồn chứa Etylen


Etylen lỏng (-100˚C ~ -103˚C) được nhập vào hệ thống lưu trữ lạnh từ các tàu chở
Etylen thông qua đường ống 8” dài 1,9km từ cảng hàng lỏng Yên Hưng. Etylen giữ ở
trạng thái lỏng -103 oC dưới áp suất 7 kPag trong một bồn chứa với công suất chứa
lên đến 4.500 tấn.
Ba bơm Etylen được đặt bên trong bồn, theo tiêu chuẩn thiết kế của API, có nhiệm vụ
vận chuyển Etylen đến hệ thống hoá hơi và cấp cho phân xưởng PP.
Trong quá trình tồn trữ, luôn có một lượng khí hóa hơi BOG (Boil-off gas) sinh ra do
quá trình xâm thực nhiệt vào hệ thống tồn trữ và đường ống. Vì vậy, để tránh tổn thất
nguyên liệu, lượng khí BOG này cần được nén tăng áp và sau đó hoá lỏng tại hệ
thống lạnh rồi tuần hoàn về lại bồn.
Một van xả an toàn được lắp đặt trên đỉnh bồn chứa Etylen để bảo vệ bồn trong trường
hợp máy nén khí hóa hơi (Boil-off gas - BOG) xảy ra sự cố và gây ra hiện tượng quá
áp ở trong bồn. Lượng khí xả qua van an toàn được dẫn ra hệ thống đuốc đốt Etylen.
Đối với trường hợp áp suất trong bồn âm, khí Nitơ sẽ được xả vào bồn thông qua van
để cân bằng lại áp suất.
1.2.2.2.2 Hệ thống kho chứa và đóng bao hạt nhựa
Hạt nhựa PP đạt tiêu chuẩn sẽ được vận chuyển bằng khí đến khu đóng bao. Tại đó
được trang bị bốn dây chuyền đóng bao 25 kg và một dây chuyền đóng bao jumbo 1
tấn. Các bao 25 kg và bao jumbo sẽ được đóng lên pallet và bảo quản với lớp nhựa
theo yêu cầu của khách hàng trước khi vận chuyển đến hệ thống kho tự động.
Các bao 25 kg và bao jumbo sẽ lưu trong kho chứa hoàn toàn tự động với công suất
chứa là 30 ngày. Hệ thống kho tự động có dự phòng không gian để mở rộng trong
tương lai nếu cần thiết.
1.2.2.2.3 Hệ thống cung cấp và phân phối điện
Nguồn điện cung cấp cho nhà máy được lấy từ trạm biến áp 110kV với dự phòng 100%
công suất và được cấp nguồn từ 2 tuyến cao thế 110kV khác nhau để đảm bảo cấp
điện liên tục cho nhà máy kể cả khi có sự cố hoặc bảo dưỡng máy biến áp. Trạm biến
áp 110kV được đặt bên ngoài nhà máy và cấp bởi Khu công nghiệp.
Từ trạm 110kV, điện áp sẽ được hạ thế xuống 22kV và cấp vào 2 trạm điện 22kV của
nhà máy (PDH và PP) với 4 đường dây 22kV (2 dây dự phòng 100% công suất).
Tại các trạm 22kV, điện áp sẽ được hạ thế xuống 11,5kV, 6,6kV và 400-230V, sau đó
cấp cho các động cơ, thiết bị sử dụng tương ứng.
Bảng 1.11 Nhu cầu sử dụng điện

Xưởng tiêu thụ Cấp điện áp Công suất yêu cầu (kVA)

Phân xưởng PDH + phụ trợ 22kV 47.694,10

Phân xưởng PP + phụ trợ 22kV 40.449,82

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Để đảm bảo nhà máy ngừng an toàn khi mất điện lưới sẽ có 02 máy phát điện diesel
dự phòng (công suất mỗi máy 1250kVA) tự động khởi động sẽ được trang bị để cấp
điện cho các tải thiết yếu.
Ngoài ra, hệ thống UPS cũng được trang bị để cấp nguồn cho hệ thống điều khiển
trung tâm và các hệ thống và thiết bị đo lường quan trọng (ESD, FGS, v.v).
1.2.2.2.4 Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng của nhà máy bao gồm hệ thống chiếu sáng thông thường, hệ
thống chiếu sáng khẩn cấp và hệ thống chiếu sáng hướng dẫn sơ tán an toàn, được
cấp nguồn bởi các phần tương ứng thuộc bảng điện chiếu sáng.
Nguồn cung cấp hệ thống chiếu sáng thông thường lấy từ bảng điện phân phối cho
hệ thống chiếu sáng. Nguồn cung cấp chiếu sáng khẩn cấp thường lấy từ nguồn khẩn
cấp, được cấp bởi bảng điện phân phối khẩn cấp.

1.2.3 Các hoạt động của dự án

Các hoạt động của Dự án bao gồm:


- Hoạt động thi công xây dựng nhà máy.
- Hoạt động vận hành nhà máy.

1.2.3.1 Hoạt động thi công xây dựng

Hoạt động thi công xây dựng nhà máy được tóm tắt tại Hình 1.6 và mô tả chi tiết tại
Mục 1.5. Trong đó, thời gian thi công từng hạng mục như sau:
- Tiến hành xử lý nền: 12 tháng
- Thi công xây dựng, lắp đặt: 30 tháng
- Tiền chạy thử, chạy thử và nghiệm thu: 5 tháng

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Xử lý nền
(Toàn bộ nhà máy)

Xây dựng
(Các phân xưởng và các hạng mục phụ trợ & tiện ích)

Thi công móng

Xây dựng các kết cấu thép, công trình


nhà, đường và hệ thống thoát nước

Lắp đặt
(Các đường ống, thiết bị cho các phân xưởng và các hạng mục
phụ trợ & tiện ích)

Lắp đặt hệ thống các đường ống


ngầm và đường ống nổi

Lắp đặt các thiết bị chính, bồn chứa,


thiết bị phụ trợ, thiết bị điện, ….

Sơn và cách nhiệt cho các thiết bị,


bồn chứa, đường ống

Tiền chạy thử, chạy thử và nghiệm thu


(Các phân xưởng và các hạng mục phụ trợ & tiện ích)

Hình 1.6 Hoạt động thi công xây dựng nhà máy

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.2.3.2 Hoạt động vận hành nhà máy

Nhà máy được vận hành 8.000 giờ/năm với công suất 600.000 tấn PolyPropylen/năm.
Quy trình vận hành nhà máy được tóm tắt trong Hình 1.7 và mô tả chi tiết tại Mục 1.4.

Nhập Nguyên Phân xưởng PDH


nguyên liệu liệu
Bồn Vận hành 8.000 giờ/năm
chứa 600.000 tấn Propylen/năm

600.000 tấn
Propylen/năm

Phân xưởng PP
Vận hành 8.000 giờ/năm
600.000 tấn PP/năm

Bán cho thị trường


trong nước (Việt Nam)
Xuất khẩu

Hình 1.7 Hoạt động vận hành Dự án

1.2.4 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

1.2.4.1 Hệ thống thu gom, thoát nước

➢ Hệ thống thoát nước mưa:


- Hệ thống thoát nước mưa tách biệt với hệ thống thoát nước thải, bao gồm các
mương hở, ống ngầm bê tông gom nước mưa chảy từ mái, mặt đường trong
nhà máy dẫn ra các điểm kết nối thu gom nước mưa của khu công nghiệp.
- Hệ thống thu gom nước mưa bố trí dọc theo xung quanh nhà xưởng, nhà kho,
văn phòng và các hạng mục công trình khác để đảm bảo thu hết nước mưa
mặt đường cũng như nước mái. Nước mưa từ mái nhà được thu gom bằng
ống nhựa uPVC và dẫn nối tới hố ga gần nhất hoặc mương hở. Nước mưa
được thu gom theo mương hở kết hợp ống bê tông ngầm. Các mương hở
được bố trí chạy dọc theo các tuyến đường.
➢ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh sẽ được thu gom tới khu xử lý
nước thải của nhà máy. Sau đó, nước thải sinh hoạt được thu gom tới bể tự
hoại trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy. Lượng
nước thải sinh hoạt của toàn nhà máy là 1,2 m3/giờ.
➢ Hệ thống nước thải công nghệ (hay sản xuất):
- Nước mưa nhiễm dầu của khu vực phân xưởng PP, phân xưởng PDH, khu
bồn chứa và khu phụ trợ sẽ được thu gom và dẫn về bế tách dầu API tương

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

ứng của từng khu vực, sau đó sẽ dẫn về Bể điều hòa của HTXLNT của nhà
máy để xử lý. Lượng nước nhiễm dầu của toàn nhà máy là 10,3 m3/giờ.
- Nước thải công nghiệp phát sinh từ phân xưởng PP và phân xưởng PDH
(khoảng 25,3 m3/giờ) sẽ được thu gom và dẫn về bể tách dầu API của từng
khu vực tương ứng và sau đó sẽ dẫn về Bể điều hòa của HTXLNT của nhà
máy để xử lý.
- Nước thải tại khu phụ trợ khoảng 228,1 m3/giờ trong đó nước làm mát thải
khoảng 206,7 m3/giờ và nước thải khác phát sinh từ khu vực phụ trợ khoảng
21,4 m3/giờ như nước xả đáy lò hơi, nước thải từ hệ thống xử lý nước được
thu gom và dẫn về bể kiểm soát của HTXLNT của nhà máy.
Chi tiết mô tả hệ thống thu gom và thoát nước của nhà máy được trình bày trong Mục
3.2.2.2 của Chương 3. Sơ đồ bố trí các hệ thống thoát nước được đính kèm trong
Phụ lục 2.

1.2.4.2 Hệ thống xử lý nước thải

Như đề cập ở trên, nước thải nhiễm dầu tại các phân xưởng công nghệ được thu gom
và tách dầu sơ bộ tại các bể tách dầu API:
- Bể API tại phân xưởng PP: 1.080 m3
- Bể API tại phân xưởng PDH: 870 m3
-
Bể API tại khu bồn chứa: 380 m3
-
Bể API tại khu phụ trợ: 380 m3
Toàn bộ nước mưa nhiễm dầu, nước thải công nghiệp từ phân xưởng PDH, phân
xưởng PP và nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom và dẫn về HTXLNT của nhà máy
có công suất khoảng 40 m3/giờ để xử lý. Quy trình của hệ thống xử lý nước thải được
trình bày tại Mục 3.2.2.2 của chương 3. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải được đính
kèm trong Phụ lục 2.
Sau khi xử lý để đạt chuẩn các thông số yêu cầu của KCN, nước thải sau xử lý sẽ
được bơm vào bể kiểm soát trước khi đưa sang hệ thống xử lý của Khu công nghiệp.
Bể kiểm soát được thiết kế gồm hai ngăn: một ngăn chứa nước thải sau xử lý và một
ngăn chứa nước thải với nồng độ ô nhiễm thấp từ các nguồn gồm: nước xả đáy từ lò
hơi, nước thải từ hệ thống xử lý nước, nước làm mát thải. Tại đây, nước trong bể sẽ
được bơm đến trạm xử lý nước thải của KCN. Trong trường hợp chất lượng nước
trong ngăn chứa nước thải sau xử lý tại bể kiểm soát không đáp ứng được yêu cầu
xả thải của KCN, lượng nước thải này sẽ được bơm tuần hoàn về lại hệ thống xử lý.

1.2.4.3 Hệ thống kiểm soát khí thải

Để đảm bảo dòng khí thải phát sinh tại các công đoạn sản xuất của Dự án đạt yêu
cầu của quy định pháp luật (QCVN, QCĐP của tỉnh Quảng Ninh) cũng như không gây
các tác động đến môi trường không khí xung quanh, Dự án sẽ trang bị các thiết bị để
kiểm soát các dòng thải cũng như thiết kế chiều cao điểm xả đảm bảo khả năng phát
tán. Thông tin chi tiết được tóm tắt như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hệ thống kiểm soát khí thải tại cụm tái sinh xúc tác (phân xưởng PDH)
Khí thải từ tháp tái sinh xúc tác của phân xưởng PDH được làm mát và loại bỏ HCl,
Cl2, SO2 bằng quá trình hấp thụ bởi dung dịch xút và nước tại hệ thống xử lý khí thải
trước khi thải ra môi trường thông qua ống khói (thông số kỹ thuật được trình bày
trong Bảng 1.12) bên dưới.
Hệ thống kiểm soát khí thải tại các lò đốt khu phản ứng (phân xưởng PDH) và
lò hơi khu phụ trợ
Các lò đốt của khu phản ứng trong phân xưởng PDH và lò hơi khu phụ trợ được lắp
đặt đặt thiết bị đốt NOx thấp (low NOx buner) nhằm giảm thiểu nồng độ NOx phát
sinh. Thông số kỹ thuật của các ống khói này được trình bày trong Bảng 1.12 bên
dưới.
Hệ thống kiểm soát khí thải tại hệ thống oxy hóa tái sinh nhiệt RTO (phân xưởng
PP)
Khi sản xuất loại sản phẩm có sử dụng chất lưu biến (CR grades production), chất
phụ gia peroxide được thêm vào sẽ làm dòng khí xả từ các silo phối trộn bị nhiễm các
hợp chất hữu cơ NMHC, hệ thống thông khí sẽ được lắp đặt và đưa về hệ thống oxy
hóa tái sinh nhiệt RTO nhằm giảm nồng độ của các thành phần ô nhiễm tuân thủ quy
định. Thông số kỹ thuật của ống khói này được trình bày trong Bảng 1.12 bên dưới.

Chi tiết mô tả các ống khói được trình bày trong Mục 3.2.2.1 của Chương 3.
Bảng 1.12 Thông số các ống khói
Chiều Lưu
cao lượng
Loại nhiên Ghi
Nguồn Tọa độ Khu ống (Nm3/giờ
liệu chú
vực khói ở 25°C,
(m) atm)
Cụm tái sinh X= 2306356.045 Liên
PDH 35 Cốc 2.047
xúc tác (CCR) Y= 406285.176 tục
Lò đốt khu
vực phản ứng
X= 2306356.045
1 89,5 42.260
Y= 406285.176 Hydrocacbon Liên
PDH
X= 2306405.939 89,5 và Hydro tục
2 38.940
Y= 406295.502
X= 2306387.894 89,5
3 34.666
Y= 406301.480
X= 2306331.274 Gián
Hệ thống RTO PP 40 LPG 36.000
Y= 405871.486 đoạn
X=2306238.782 Khu phụ Liên
Lò hơi 30 LPG 152.121
Y=406134.264 trợ tục

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.2.4.4 Hệ thống tách bụi tại phân xưởng PP

Công nghệ Spheripol được thiết kế đảm bảo với hệ thống vận hệ thống vận chuyển
sản phẩm PP bằng hệ thống kín có N2 làm kín (làm trơ – blanketing). Các đường khí
làm kín tại các phễu nạp liệu được kết nối với hệ thống tách bụi bao gồm bộ lọc túi và
quạt hút. Công suất của hệ thống tách bụi tại phân xưởng PP là 21.400 Nm 3/giờ.
Chi tiết được mô tả trong Mục 3.2.2.6 của Chương 3.

1.2.4.5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy

Nguồn nước và bồn nước chữa cháy


Nước chữa cháy sẽ được chứa trong 2 bồn nước chữa cháy với tổng thể tích là 5.000
m3 (2.500 m3 mỗi bồn).
Nước chữa cháy sẽ được lấy trực tiếp từ khu công nghiệp Bắc Tiền Phong và sẽ
được điền đầy trong vòng 24 giờ sau khi chữa cháy.
Mỗi bồn được trang bị bao gồm nhưng không giới hạn những trang bị sau:
- Đường ống, van và phụ kiện cho đường ống cấp, hút, xả tràn và đường xả nước;
- Hai bồn nước chữa cháy sẽ được thông với nhau qua một đường ống để linh hoạt
trong vận hành.
- Báo động mức cao và thấp ở cục bộ/ từ xa;
- Thiết bị đo mực nước
Các thiết bị khác của hệ thống chữa cháy bao gồm:
- Bơm nước chữa cháy
- Đường ống chữa cháy chính
- Trụ chữa cháy
- Hệ thống phun nước chữa cháy cố định hở/ Hệ thống xả tràn
- Hệ thống chữa cháy bằng bọt
- Hệ thống đầu phun chữa cháy tự động
- Hệ thống cuộn vòi chữa cháy trong nhà
- Hệ thống chữa cháy bằng khí sạch
- Bình chữa cháy xách tay
- Xe chữa cháy

1.2.4.6 Kho chứa chất thải

Khu vực kho chứa chất thải tạm thời của nhà được đặt tại khu vực của phân xưởng
PP với diện tích 1.280 m2. Kho chứa này sẽ được tách riêng để chứa chất thải nguy
hại và chất thải rắn công nghiệp thông thường. Chi tiết mô tả kho chứa chất thải được
trình bày tại Mục 3.2.2.3 của Chương 3.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.2.4.7 Các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải

1.2.4.7.1 Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố của HTXLNT
Trong trường hợp xảy ra sự cố tại HTXLNT, toàn bộ nước thải sẽ được bơm ngược
trở lại bể điều hòa (sức chứa … m3) của HTXLNT để lưu chứa tạm thời sau đó sẽ
được thu gom (bằng xe bồn) và chuyển đến đơn vị có chức năng để xử lý.
Ngoài ra, nước thải tại các phân xưởng và khu phụ trợ có thể được lưu chứa tại 04
bể API tại các khu vực này. Sức chứa các bể API được trình bày trong Mục 1.2.4.2 ở
trên.
1.2.4.7.2 Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố khí thải
Trong quá trình vận hành, dự án sẽ có khả năng xảy ra các trường hợp bất thường
như sự cố dừng hoạt động khẩn cấp có thể dẫn đến nồng độ phát thải tại nguồn cao
hơn quy chuẩn cho phép. Toàn bộ lượng khí từ các phân xưởng sẽ được dẫn đến hệ
thống đuốc để đốt. Nhà máy có 2 đuốc đốt được đặt ở 2 đầu của nhà máy (Hình 1.5).
Vai trò của từng đuốc đốt như sau
➢ Đuốc đốt chung: được sử dụng để đốt khí xả từ phân xưởng PDH, PP và khu bồn
chứa trong trường hợp khẩn cấp (sự cố xảy ra như quá áp, dừng khẩn cấp, v.v.).
➢ Đuốc đốt Etylen: được sử dụng để đốt hơi Etylen từ bồn chứa Etylen Trong trường
hợp xảy ra sự cố (dừng khẩn cấp tại phân xưởng PP, mất điện, v.v).
Thông số của các đuốc đốt được trình bày trong bảng bên dưới:
Bảng 1.13 Thông số hệ thống đuốc đốt

Tọa độ Chiều cao Công Lưu lượng


Nguồn ống khói suất (Nm3/giờ ở Ghi chú
(VN 2000) Khu vực (m) (tấn/giờ) 25°C, atm)
Đuốc đốt X: 2306248.589 Khu phụ 135 650 322.145 Gián
chung Y: 405673.099 trợ đoạn,
trong
Đuốc đốt X: 2306484.219 Khu phụ 35 10 11.358 trường
Etylen Y: 406332.714 trợ hợp
khẩn
cấp

Chi tiết mô tả hệ thống đuốc đốt được trình bày trong Mục 3.2.2.1.5 của Chương 3.
Sơ đồ hệ thống đuốc đốt được đính kèm trong Phụ lục 2.

1.2.4.8 Các hệ thống xử lý chất thải và bảo vệ môi trường có liên quan của KCN Bắc
Tiền Phong

1.2.4.8.1 Hệ thống thoát nước mưa của KCN


Toàn bộ nước mưa của nhà máy sau khi thu gom sẽ được đấu nối vào hệ thống thoát nước
mưa của KCN. Hệ thống thoát nước mưa của KCN bao gồm:
- Mương thu nước hình thang có bề rộng đáy 0,6m, mái taluy 1:1.5. Kết cấu mương bằng
bê tông cốt thép, chiều dày đáy và thành mương là 20cm.
- Rãnh thu nước hình chữ nhật có bề rộng đáy B = 0,6÷5,0m. Kết cấu rãnh bằng bê tông
cốt thép, chiều dày đáy và thành là 20cm.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Cửa thu nước: cửa thu nước được bố trí tại 02 bên rãnh đường và thu nước từ rãnh
đường vào mương, rãnh chung, bố trí 50m/ cửa thu.
- Hố ga: hố ga được bố trí tại các vị trí giao giữa các tuyến rãnh hoặc giữa tuyến rãnh và
tuyến mương.
Hướng thoát nước và cửa xả:
Do khu vực KCN có 2 mặt tiếp giáp sông, rất thuận lợi cho việc thiết kế hệ thống thoát nước
mặt. Hướng thoát nước chủ yếu theo hướng Đông – Tây, chạy dọc các tuyến đường giao
thông, sau đó thoát ra sông Rút, sông Chanh. Nguyên tắc thoát nước là nước mưa trong KCN
không được chảy ngược lại khu dân cư.

Hình 1.8 Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa của KCN Bắc Tiền Phong
1.2.4.8.2 Hệ thống xử lý nước thải của KCN
Khi nhà máy đi vào vận hành, toàn bộ nước thải của nhà máy sau khi xử lý tại HTXLNT của
nhà máy và kiểm tra đạt giới hạn tiếp nhận (Bảng 3.24 của Chương 3) sẽ được đưa đến trạm
xử lý nước thải HT5 (công suất 9.000m3/ngày đêm) của KCN Bắc Tiền Phong.
Tổng công suất xử lý nước thải của KCN Bắc Tiền Phong là 24.000m3/ngày đêm, chia làm 02
trạm:
- Trạm XLNT xây dựng tại khu vực HT1: công suất 15.000m3/ngày đêm;
- Trạm XLNT xây dựng tại khu vực HT5: công suất 9.000m3/ngày đêm.
Mỗi hệ thống xử lý nước thải sẽ được chia làm các modul để hạn chế những sự cố do hỏng
hóc tại các trạm xử lý nước thải. Khi modul này hỏng đã có modul khác thay thế.
Nước thải sau xử lý đạt đạt tiêu chuẩn theo QCĐP 1:2020/QN trước khi thải nguồn tiếp nhận
(sông Rút đối với trạm HT1 và cửa sông Bạch Đằng đối với trạm HT5).
Sơ đồ hệ thống thoát nước thải của KCN Bắc Tiền Phong như sau:
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-29
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.2.5 Các công trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung; các công trình bảo vệ môi trường
khác

- Lắp đặt đệm cao su và lò xo chống rung đối với các thiết bị có công suất lớn
như thiết bị phản ứng, lò hơi, máy phát điện....
- Lắp đặt vật liệu cách âm và bộ giảm âm cho các động cơ và thiết bị phát ra
tiếng ồn lớn để đảm bảo đạt yêu cầu về mức âm cực đại cho phép khi làm việc
theo QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn – Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho cán bộ làm việc tại khu vực
công nghệ của phân xưởng PDH và phân xưởng PP như nút tai chuyên dụng
chống ồn.

1.3 NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN
CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

1.3.1 Nguyên, vật liệu, hóa chất phục vụ giai đoạn thi công, xây dựng

Bảng 1.14 Nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng
Vật liệu xây dựng
Công việc Loại vật liệu
Số lượng ước tính Đơn vị
Xử lý nền Cát 875.959 Tấn
Ống và mấu nối 7.200 Tấn
Thi công đường ống
Cầu ống (OSBL+ISBL) 2.565 Tấn
Bồn chứa và các cấu phần bên
10.900 Tấn
trong
Lắp đặt thiết bị Thiết bị quay 970 Tấn
Kết cấu thép (ISBL) 8.865 Tấn
Vật liệu điện và thiết bị đo 480 Tấn
Bảo ôn 750 Tấn
Sơn phủ 220 Tấn
Bồn chứa Thép tấm và vật liệu làm bồn 6.092 Tấn
Cọc 73234 Tấn
Bê tông 101.650 Tấn
Công trình nhà (gạch, đá) 8.000 Tấn
Xây dựng các phân xưởng
Đường và Hệ thống cống thoát
28.100 Tấn
nước (gạch, đá, …)
Kết cấu thép (OSBL) 4.317 Tấn
Xây dựng các tòa nhà (hành Cọc 5341 Tấn

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Vật liệu xây dựng


Công việc Loại vật liệu
Số lượng ước tính Đơn vị
chính, nhà bảo vệ, …) Bê tông 3.100 Tấn
Công trình nhà (gạch, đá) 11.500 Tấn
Đường và Hệ thống cống thoát 7.300
Tấn
nước (gạch, đá, …)

Bảng 1.15 Nhu cầu nước thử thủy lực cho bồn chứa, đường ống và nước làm
sạch cho bồn Etylen và các thiết bị
Nhu cầu sử dụng
STT Bồn bể/ đường ống Số lượng Hóa chất sử dụng
nước (m3)
Nước thử thủy lực
1. Bể chứa nước thô 1 35.500
2. Bể xử lý nước sơ bộ 1 1.900
3. Bể chứa nước demin 1 1.600
4. Bể nước chữa cháy-5600m3 (*) 2 -
5. Bể API của nhà máy PP 1 1.080
6. Bể API của nhà máy PDH 1 870
7. Bể chứa API Khu bồn chứa 1 380
8. Bể chứa API Khu phụ trợ 1 380
9. Bể kiểm soát 1 40
10. Bể tiếp nhận IA 1 144
11. Bồn chứa Propane 2 10.144
Nước cấp (không châm
Bồn chứa Propylen đạt tiêu hóa chất) của KCN Bắc
12. 2 -
chuẩn-8500m3 (**) (on-spec) Tiền Phong
Bồn chứa Propylen không đạt
13. 2 10.696
tiêu chuẩn (off-spec)
14. Bồn chứa Etylen-8069m3 (**) 1 -
15. Đường ống Propan 1 50
16. Đường ống hơi Propan hồi lưu 1 3
17. Đường ống LPG 1 4
18. Đường ống Etylen lỏng 1 63
19. Đường ống Etylen hơi 1 10
20. Đường ống Etylen hồi lưu 1 54
21. Đường ống Propylen 1 28
22. Đường ống Hydro 1 2
Tổng cộng - 62.948 -
Nước làm sạch
Nước cấp của KCN
23. Bồn Etylen 1 50 Bắc Tiền Phong + axit
axetic (nồng độ 10%)
Các thùng chứa của máy nén Nước cấp của KCN
24. và đường ống của các tuabin - 80 Bắc Tiền Phong + axit
của phân xưởng PDH, PP citric (nồng độ 2%)
Nước cấp của KCN
Trống hơi của Hệ thống hơi khu
25. - 80 Bắc Tiền Phong +
phụ trợ
NaOH (nồng độ 3%)
Hệ thống xử lý nước khu phụ Nước cấp của KCN
26. - 20
trợ Bắc Tiền Phong + axit
Tổng cộng - 200 -

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

(*): Thử thủy lực cùng thời điểm. Nước thử thủy lực đã được sử dụng cho bể chứa nước thô (1.) sẽ được bơm
luân chuyển qua 2 bể nước chữa cháy (4.) để thử thủy lực. Do đó lượng nước thử thủy lực cho bể nước chữa
cháy này đã được tính.
(**): Thử thủy lực cùng thời điểm. Nước thử thủy lực đã được sử dụng cho các bồn chứa Propan (11.) và bồn
chứa Propylen không đạt chuẩn (13.) sẽ được bơm luân chuyển qua 2 bồn chứa Propylen đạt chuẩn (12.) và 1
bồn chứa Etylen (14.) để thử thủy lực. Do đó lượng nước thử thủy lực cho các bồn này đã được tính.

1.3.2 Nguyên liệu, hóa chất và sản phẩm giai đoạn vận hành

1.3.2.1 Nguyên liệu, sản phẩm, nhu cầu phụ trợ, xúc tác, hóa chất cho phân
xưởng PDH

1.3.2.1.1 Nguyên liệu, sản phẩm của phân xưởng PDH


Đối với phân xưởng PDH, nguyên liệu (đầu vào) là Propan và sản phẩm (đầu ra) là
Propylen (sản phẩm chính) và Hydro (sản phẩm phụ). Đặc tính các nguyên liệu và
sản phẩm của phân xưởng PDH được trình bày trong Phụ lục 2.
Khối lượng nguyên liệu (đầu vào) và sản phẩm (đầu ra) của phân xưởng PDH được
trình bày trong bảng cân bằng vật chất (theo các dòng tham chiếu) bên dưới .

Hình 1.9 Sơ đồ dòng tham chiếu vật chất tại phân xưởng PDH

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 1.16 Bảng tóm tắt cân bằng vật chất tại phân xưởng PDH
Đơn vị: Tấn
Bắt đầu chạy
Kết thúc (EOR)
khởi động (SOR)
Dòng Mô tả Vào Ra Vào Ra
kg/giờ kg/giờ kg/giờ kg/giờ
1 Propan nhập liệu 89.295 90.118
2 Propylen sản phẩm 75.000 75.000
C4- từ tháp tách sản phẩm đáy tháp tách
3 4.535 4.590
Propan (DeC3 Bottoms Stripper)
C5+ từ tháp tách sản phẩm đáy tháp tách
4 322 324
Propan (DeC3 Bottoms Stripper)
5 H2 từ hệ PSA 80 80
6 Khí thuần (Net Gas) sử dụng làm nhiên liệu 3.635 3.696
7 Khí đuôi (Tail Gas) làm nhiên liệu từ hệ PSA 1.085 1.153
8 C2- từ tháp tách Etan (Deethanizer) 4.603 5.218
9 Cốc 34 57
Tổng 89.295 89.295 90.118 90.118

1.3.2.1.2 Nhu cầu phụ trợ cho phân xưởng PDH


Nhu cầu phụ trợ ( điện, nước, hơi) cho Phân xưởng PDH như sau:
Bảng 1.17 Nhu cầu phụ trợ cho phân xưởng PDH
Sử
Sử dụng Sử dụng Sử dụng
dụng
Kết hợp Tuabin moto Kết hợp Tuabin
moto
hơi điện hơi
điện
Khởi động (SOR) Kết thúc vận hành (EOR)
Điện (kW) 21.153 4.561 62.571 21.830 4.707 64.573
Hơi cao áp (tấn/giờ) 142 205 -39 150.9 218 -42
Hơi trung áp (tấn/giờ) 0 0 0 0 0 0
Hơi thấp áp (tấn/giờ) 0 12 12 0 13 13
Nước cấp lò hơi (tấn/giờ) 48 48 48 51.024 51 51
Nước ngưng (tấn/giờ) -187 -262 -17 -198.7 -279 -18
Tổn thất (tấn/giờ) -2 -2 -2 -2.126 -3 -3
Nước giải nhiệt (m3/giờ) (*) 13.863 18.556 5.719 14.598 19.540 6.023
Nhiên liệu (tiêu thụ) (MW) 118 118 118 123.9 124 124
Nhiên liệu (sản xuất) (MW) -253 -253 -253 -263 -263 -263
Ghi chú (*): Chênh lệch nhiệt độ nước làm mát là 10 oC
1.3.2.1.3 Nhu cầu xúc tác, hóa hất cho phân xưởng PDH
❖ Nhu cầu xúc tác
Nhu cầu chất xúc tác cho phân xưởng PDH được ước tính theo bảng dưới đây:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 1.18 Ước tính nhu cầu xúc tác cho phân xưởng PDH

Nhà cung Vòng đời xúc


Xúc tác Loại xúc tác Số lượng
cấp tác (năm)

Chất xúc tác Oleflex(1) Oleflex Catalyst DeH-16(2) UOP 204.484 kg 3,5 - 4
Tấm Platin - 19.723 tr.Oz. -

Xúc tác hệ SHP Huels H-14171 Evonik 9.762 kg 5


Ind.
Tâm Paladi - 314 tr.Oz. -

Ghi chú: 1. Khối lượng riêng của xúc tác ~ 610 kg/m3
2. Xúc tác Oleflex DeH-16 là loại xúc tác thế hệ kế tiếp được UOP phát triển, mang lại nhiều
ưu điểm hơn khi sử dụng trong thiết bị phản ứng thế hệ mới nhất của UOP, điều này giúp có
thêm thời gian trong quá trình quay vòng.
❖ Nhu cầu chất hấp phụ
Nhu cầu chất hấp phụ cho phân xưởng PDH được ước tính theo bảng dưới đây:
Bảng 1.19 Ước tính nhu cầu chất hấp phụ cho phân xưởng PDH

Chất hấp phụ Loại Nhà cung cấp Số lượng (kg) Vòng đời (năm)

Thiết bị xử lý dạng tầng


Amberlyst 15 Dupont 85.405 5
(Feed Guard Beds)

Thiết bị tách nước nguyên


ODG-442 UOP 20.271 3
liệu (Feed Driers)

Thiết bị tách Clorua CLR-204 UOP 156.046 1

Thiết bị sấy khí sau phản


P-310 UOP 390.304 3
ứng (Phần đỉnh) (1)

Thiết bị sấy khí sau phản


P-311 UOP 173.546 3
ứng (Phần đáy) (1)

Ghi chú: 1. Thiết bị sấy khí sau phản ứng được tái sinh liên tục trong giai đoạn vận hành, được điều
khiển bởi hệ thống điều khiển tái sinh xúc tác
❖ Nhu cầu hóa chất
Nhu cầu hoá chất cho phân xưởng PDH được mô tả trong bảng dưới đây:

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-34


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 1.20 Ước tính nhu cầu hoá chất cho phân xưởng PDH

Hóa chất Đơn vị Mức tiêu thụ

Khí Nitơ Nm3/ngày 3.441

Chlorine theo Cl2 kg/ngày 218

Dimethyl Disulfide(2) kg/ngày 161

Xút (10 % khối lượng)(1) m3/ngày 1,8

Dung môi thơm nặng (3) kg/giờ 85

Ghi chú: 1. Xút được dùng để xử lý khí tại thiết bị đốt cốc và hệ thống xử lý khí sau phản ứng.
2. Lượng tính toán không bao gồm lưu huỳnh có trong nguyên liệu.
3. Dung môi Shellsol A150, Exx-Wash 190 hoặc các dung môi tương đương.

1.3.2.2 Nguyên liệu, sản phẩm, nhu cầu phụ trợ, xúc tác cho phân xưởng PP

1.3.2.2.1 Nguyên liệu, sản phẩm của phân xưởng PP


Đối với phân xưởng PP, nguyên liệu (đầu vào) là Propylen, Hydro (sản phẩm của
phân xưởng PDH) và Etylen và sản phẩm (đầu ra) là viên nhựa PP (sản phẩm chính)
và khí tẩy (Purge gas -sản phẩm phụ). Đặc tính các nguyên liệu và sản phẩm của
phân xưởng PP được trình bày trong Phụ lục 2.
Khối lượng nguyên liệu (đầu vào) và sản phẩm (đầu ra) của phân xưởng PP được
trình bày trong bảng cân bằng vật chất (theo các dòng tham chiếu) bên dưới.

Hình 1.10 Dòng tham chiếu phân xưởng PP

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-35


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 1.21 Cân bằng vật chất phân xưởng PP


Đơn vị: Tấn
Dòng
1 2 3 4a 4b 5
Trạng thái pha Lỏng Khí Rắn / Lỏng Lỏng Khí Rắn
Khi sản xuất Homopolyme
Propylen 76.519,9 1.538,0
Propan 384,5 384.5
Etylen -
Xúc tác (1) 18.2
PP sản phẩm 75.000
Tổng 76.904,4 - 18.2 1.922.5 - 75.000
Khi sản xuất Copolyme trung hợp ngẫu nhiên (Random)
3,1 % Etylen liên kết – Tính theo khối lượng
Propylen 74.145,2 1.490,4
Propan 372,6 372,6
Etylen 2.325,0
Xúc tác (1) 20,3
PP sản phẩm 75.000
Tổng 74.517,8 2.325,0 20,3 1.863,0 - 75.000
Khi sản xuất Comopolyme cơ tính cao (High impact)
10,0 % Etylen liên kết – Tính theo khối lượng
Propylen 73.405,7 1.453,1 22,5
Propan 368,9 363,3 5,6
Etylen 8.048,3 48,3
Etan 4,0 4,0
Xúc tác (1) 21.6
PP sản phẩm 80.000
Tổng 73.774,6 8.052,3 21.6 1.816,4 80,4 80.000
Khi sản xuất Copolyme cao tinh thể (High Crystalline – HCPP)
6,0 % Etylen liên kết – Tính theo khối lượng
Propylen 76.677,1 1.527,7 13,5
Propan 385,3 381,9 3,4
Etylen 4.829,0 29,0
Etan 2,4 2,4
Xúc tác (1) 21,6
PP sản phẩm 80.000
Tổng 77.062,4 4.831,4 21,6 1.909,6 48,3 80.000

Ghi chú: 1. Đã bao gồm lượng đồng xúc tác, dầu/mỡ và chất khử tĩnh điện.
Dòng 4a: Dòng lỏng purge từ bơm P-302A/B; 4b: Dòng Etan purge từ T-401

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-36


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.3.2.2.2 Nhu cầu phụ trợ cho phân xưởng PP


Nhu cầu phụ trợ (điện, nước và hơi) cho phân xưởng PP công suất 600.000 tấn/năm
theo từng nhóm sản phẩm.
Bảng 1.22 Tổng nhu cầu phụ trợ cho phân xưởng PP
Phụ trợ Đơn vị Homopolyme Random Copo HE-CO & HCPP
Nước làm mát (1) m3/giờ 6.750 6.750 7.680
Hơi thấp áp tấn/giờ 19,5 19,5 19,2
Nước ngưng tấn/giờ 12,8 12,8 12,2
Tiêu thụ điện hệ thống poly kWh 5.250 5.250 6.800
Tiêu thụ điện hệ thống đùn (2) kWh 15.375 15.375 15.200

Ghi chú: 1. Chênh lệch nhiệt độ là 10 oC.


2. Tính theo tốc độ chảy của nhựa (MFR) trung bình cho các phân khúc.

1.3.2.2.3 Nhu cầu xúc tác cho phân xưởng PP


Nhu cầu trung bình xúc tác tính cho các nhóm sản phẩm chính theo 1.000 Kg (1 tấn)
sản phẩm PP.
Bảng 1.23 Nhu cầu chất xúc tác trên mỗi tấn sản phẩm PP

Homo & Mini Raco Etylen Random Impact Copo & HCPP

Xúc tác rắn, kg (1) 0,018-0,022 0,020 – 0,022 0,022 – 0,024


Đồng xúc tác 2, kg 0,16-0,18 0,16-0,18 0,16-0,18
Đồng xúc tác 1, kg 0,003 – 0,008 0,025-0,04 0,03 – 0,045
Chất khử tĩnh điện, kg - - 0,1 -0,11

1.3.3 Nhu cầu phụ trợ và tiện ích cho khu phụ trợ và khu bồn chứa

Nhu cầu phụ trợ và tiện ích (nước, hơi, khí) cho khu phụ trợ và khu bồn chứa như
sau:
Bảng 1.24 Thống kê nhu cầu phụ trợ và tiện ích cho khu phụ trợ và khu bồn
chứa

Loại phụ trợ Tiêu thụ Đơn vị

Nước thô 665 m3/ giờ

Nước sạch 28,5 m3/giờ

Nước khử khoáng 23,5 m3/ giờ

Nước làm mát 800 m3/ giờ

Hơi thấp áp 10,4 tấn/ giờ

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-37


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Loại phụ trợ Tiêu thụ Đơn vị

Hơi trung áp 8,5 tấn/ giờ

Khí điều khiển (IA) 500 Nm3/ giờ

Khí Nitơ 100 Nm3/ giờ

LPG 629 Nm3/ giờ

1.4 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH

Quy trình chung vận hành nhà máy (Hình 1.11) như sau:
- Propan từ Kho LPG Yên Hưng (YHP) được vận chuyển bằng đường ống đến
các bồn chứa của dự án và sau đó vận chuyển đến Phân xưởng PDH làm
nguyên liệu thông qua đường ống;
- Propylen và Hydro là sản phẩm của Phân xưởng PDH và Etylen nhập khẩu
qua cảng hàng lỏng Yên Hưng (thuộc phạm vi của Dự án “Tổ hợp Kho - Cảng
hàng lỏng và Công Nghiệp chuỗi giá trị sản phẩm khí Yên Hưng”) được vận
chuyển đến các bồn chứa của nhà máy trước khi được sử dụng làm nguyên
liệu sản xuất hạt nhựa Polypropylen (Phân xưởng PP).
- Sản phẩm Polypropylen của Phân xưởng PP được đóng bao và xuất bán cho
thị trường trong nước hoặc xuất khẩu.

Hình 1.11 Sơ đồ khối tổng thể của nhà máy

1.4.1 Phân xưởng Dehydro hoá (PDH)

Phân xưởng PDH sử dụng công nghệ Oleflex - công nghệ sản xuất Propylen với
nguyên liệu đầu vào Propan thông qua quá trình dehydro hóa sử dụng chất xúc tác

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-38


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Platin trên nền nhôm oxit (Alumina) kết hợp với hệ thống tái sinh xúc tác liên tục
(CCR). Công nghệ này được thương mại hoá vào năm 1990.
Sơ đồ quy trình công nghệ của phân xưởng PDH thể hiện trong hình bên dưới và
được mô tả tóm tắt như sau:
- Đầu tiên, dòng nguyên liệu (gồm Propan và các cấu tử nặng khác) được xử lý
nhằm loại bỏ nước, các hợp chất Nitơ, kim loại trước khi được phối trộn với dòng
Propan hồi lưu để đi vào tháp tách Propan (DePropanizer) tại khu vực phân tách,
nhằm loại bỏ Butan và các cấu tử nặng.
- Dòng khí Propan sạch từ đỉnh tháp được dẫn đến hệ thống phân tách lạnh
(Coldbox), tại đây kết hợp với dòng Hydro hồi lưu và trao đổi nhiệt với dòng đi ra
từ hệ phản ứng lạnh.
- Hỗn hợp dòng nguyên liệu rời khỏi hệ thống phân tách lạnh và tiếp tục được gia
nhiệt bằng dòng khí nóng đi ra từ khu phản ứng. Dòng nguyên liệu sau khi được
gia nhiệt được đưa vào hệ thống bốn (04) thiết bị phản ứng với hệ thống tái sinh
xúc tác liên tục (CCR). Vì đây là phản ứng thu nhiệt nên nhiệt độ cần phải được
cấp vào hệ thống liên tục thông qua các thiết bị gia nhiệt trung gian. Điểm đặc biệt
trong thiết kế thiết bị phản ứng Oleflex là một lượng nhỏ chất xúc tác có thể được
lấy ra tại phần đáy của mỗi thiết bị và đi vào tại đỉnh của thiết bị tiếp theo. Lượng
xúc tác được lấy ra từ các thiết bị phản ứng được chuyển đến hệ thống tái sinh
xúc tác.
- Sản phẩm của quá trình là dòng khí sau phản ứng đi ra khỏi hệ thống, sau đó được
làm lạnh, nén và đi qua hệ thống xử lý Clorua để loại bỏ HCl. Tiếp tục, dòng được
đi qua thiết bị sấy khí để loại bỏ H2O và H2S trước khi đi vào hệ thống phân tách
lạnh. Tại đây, dòng sản phẩm được tách thành hai pha, pha khí với thành phần
chính là Hydro (khí thuần - net gas và khí tuần hoàn - recycle gas), pha lỏng với
thành phần chủ yếu là C3.
+ Sản phẩm lỏng từ hệ thống tách lạnh (Cold Box) được đưa đến tháp tách Etan.
Tại đây, dòng sản phẩm đỉnh gồm cấu tử nhẹ C2- (Off Gas) được dùng làm khí
nhiên liệu, dòng sản phẩm đáy được bơm đến tháp tách Propylen/Propan:
o Sản phẩm Propylen với độ tinh khiết cao
o Lượng Propan chưa chuyển hóa thu được tại đáy của tháp tách
Propylen/Propan, được đưa đến hệ thống phản ứng Hydro hóa chọn lọc
(SHP) để loại bỏ diolefin C3, Axetilen và thu hồi Propylen. Propan sau
xử lý được bơm tuần hoàn về trở lại tháp tách Propan.
o Sản phẩm đáy của tháp tách Propan đi qua hệ thống Stripping, Butan
(C4) được dùng như là khí nhiên liệu trong khi C5+ có thể được sử dụng
làm dầu nhiên liệu. Các sản phẩm này có thể được xuất sang khu phụ
trợ cho nhiều mục đích khác nhau.
+ Phần khí thuần (net gas) từ hệ thống phân tách lạnh (Cold Box) được dùng với
ba mục đích chính như sau:
o (01) làm khí khử (purging) và vận chuyển xúc tác tại khu phản ứng;
o (02) sử dụng làm khí tái sinh cho thiết bị sấy dòng khí thải sau phản ứng
trước khi đưa qua hệ thống khí nhiên liệu;

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-39


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

o (03) cấp đến hệ thống PSA để sản xuất khí Hydro có độ tinh khiết cao
nhằm phục vụ cho mục đích khử chất xúc tác và các mục đích khử
(purging) khác nhau. Khí Hydro tinh khiết này cũng được xuất sang khu
phụ trợ để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của phân xưởng PolyPropylen
(PP).

Tháp
tách SP
đáy từ
tháp
tách
Propan

Hình 1.12 Sơ đồ quy trình công nghệ phân xưởng PDH

Quy trình công nghệ của từng giai đoạn của phân xưởng PDH được mô tả như bên
dưới. Sơ đồ các quy trình công nghệ của phân xưởng PDH được đính kèm trong Phụ
lục 2.
❖ Khu vực 1: Hệ thống xử lý nguyên liệu

Các hợp chất Nitơ và các hợp chất hữu cơ chứa kim loại nặng có trong nguyên liệu
được loại bỏ tại thiết bị hấp phụ đa tầng. Dòng Propan nguyên liệu chảy từ trên xuống,
lần lượt đi qua hai lớp chất hấp phụ không tái sinh bố trí bên trong thiết bị. Hai thiết bị
hấp phụ được bố trí nối tiếp nhau cùng với các đường ống rẽ nhánh (bypass) thích
hợp, nhằm có thể linh hoạt thay đổi chế độ vận hành.
Sau đó, dòng Propan tiếp tục đi qua thiết bị sấy để loại bỏ nước nhờ vào các sàng
phân tử bố trí trong thiết bị, nhằm tránh hiện tượng nước bị đóng băng trong hệ thống
phân tách lạnh và làm nghẹt các thiết bị trao đổi nhiệt. Sàng phân tử trong thiết bị
được tái sinh trong hệ thống kín nhờ dòng Propan nguyên liệu khô.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-40


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thiết bị sấy được thiết kế tái sinh định kỳ sau 24 giờ hoạt động, tương ứng với dòng
nguyên liệu bão hòa nước, tuy nhiên trong thực tế vận hành bình thường, hoạt động
tái sinh sẽ diễn ra với tần suất ít hơn do giá trị độ ẩm của dòng nguyên liệu thường
nhỏ hơn giá trị bão hòa. Một phần nhỏ Propan sau khi được sấy khô được trích ra
dùng để tái sinh thiết bị sấy, dòng Propan này được hóa hơi tại thiết bị hoá hơi tái sinh
và được tiếp tục gia nhiệt đến ngưỡng nhiệt độ mong muốn nhờ vào thiết bị gia nhiệt
bằng điện trước khi được dẫn qua thiết bị sấy (theo hướng từ trên xuống) nhằm loại
bỏ nước bị hấp phụ trong các rây phân tử. Dòng khí sau giải hấp được ngưng tụ tại
thiết bị ngưng tụ khí tái sinh và đi đến thiết bị tách tái sinh nhằm để loại bỏ nước, dòng
Propan thu hồi sau tái sinh được tuần hoàn, trộn chung với dòng Propan nguyên liệu.
❖ Khu vực 2: Hệ thống phân tách Propan
Dòng Propan nguyên liệu đi ra khỏi hệ thống xử lý nguyên liệu và dòng Propan tuần
hoàn sẽ được gia nhiệt và hóa hơi một phần thông qua việc trao đổi nhiệt với dòng
dung môi tuần hoàn trong khu phản ứng tại thiết bị gia nhiệt sơ bộ trước khi đi vào
tháp tách Propan. Tại đây, các thành phần C4+ được tách khỏi thiết bị thông qua dòng
đáy tháp. Động lực của quá trình tách được duy trì nhờ vào nhiệt lượng cấp vào thiết
bị đun sôi đáy tháp bởi hơi thấp áp.
Dòng hơi đi ra từ đỉnh tháp được ngưng tụ nhờ vào việc trao đổi nhiệt với nước làm
mát tại thiết bị ngưng tụ và chuyển đến bình chứa sản phẩm đỉnh. Tại đây, một phần
sản phẩm đỉnh sẽ được bơm qua hệ thống phân tách 1 để thực hiện các bước xử lý
tiếp theo, phần còn lại đóng vai trò là dòng hồi lưu quay trở lại tháp.
Sản phẩm đáy C4+ thu được từ tháp tách Propan đi qua thiết bị chưng tách
(DePropanizer Bottoms Stripper) để thu hồi C4 và các thành phần nhẹ để tận dụng
làm khí nhiên liệu, sản phẩm nặng hơn chứa C5+ sẽ đi qua hệ thống tháp thu hồi dung
môi trước khi xuất ra ngoài phân xưởng.
❖ Khu vực 3: Hệ thống phân tách 1

Dòng Propan từ tháp tách Propan trước khi vào hệ thống phân tách 1, sẽ được đi qua
bộ lọc nguyên liệu nhằm loại bỏ các chất cáu cặn, giúp bảo vệ các thiết bị trao đổi
nhiệt trong hệ thống phân tách khỏi các hiện tượng nghẹt ống hay giảm hiệu suất
truyền nhiệt do sự bám bẩn. Dòng Propan và dòng Hydro tuần hoàn sẽ được phối
trộn với nhau với một tỉ lệ nhất định tạo thành hỗn hợp dòng nhập liệu vào hệ thống
phản ứng.
Dòng hỗn hợp này sẽ trải qua quá trình trao đổi nhiệt và chuyển từ hệ thống phân
tách đến thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu ở pha khí (mô tả chi tiết trong Khu vực 7: Hệ
thống phân tách 2).
❖ Khu vực 4: Hệ thống phản ứng
Dòng nhập liệu từ hệ thống phân tách được trao đổi nhiệt với dòng khí sau phản ứng
thông qua thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu trước khi đi vào hệ thống các lò phản ứng
và thiết bị gia nhiệt trung gian.
Để kiểm soát hiệu suất quá trình phản ứng dehydro hóa thu nhiệt, ba thiết bị gia nhiệt
trung gian được thiết kế để cung cấp thêm nhiệt cho dòng khí đi ra mỗi thiết bị phản
ứng nhằm đảm bảo nhiệt độ luôn duy trì ở mức 590-650 oC. Dòng sau phản ứng từ
thiết bị phản ứng số 4 được trao đổi nhiệt với dòng nhập liệu tại thiết bị gia nhiệt dòng
nhập liệu nhằm tận dụng nhiệt.
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-41
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Dimethyl disulfide (DMDS) được đưa vào dòng nhập liệu ngay tại thiết bị gia nhiệt
dòng nhập liệu thông qua bơm cấp lưu huỳnh từ thùng chứa. DMDS có tác dụng duy
trì lớp Crom sunfua trên bề mặt thép giúp tránh hiện tượng cacbon hoá thép không gỉ
bên trong thiết bị gia nhiệt và phản ứng, đồng thời hợp chất này còn có tác dụng giảm
thiểu hiện tượng cracking nhiệt của Propan thành Etan và Metan.
❖ Khu vực 5: Hệ thống máy nén khí sau phản ứng
Sau khi một phần nhiệt được lấy đi tại thiết bị gia nhiệt dòng nguyên liệu, dòng khí
sau khi đi ra khỏi hệ thiết bị phản ứng tiếp tục được làm mát tại thiết bị giải nhiệt và
được nén tăng áp nhờ thiết bị nén khí đa cấp kèm theo thiết bị làm mát giữa hai cấp
nén 1 và 2. Sau cấp nén thứ hai, dòng khí được dẫn qua làm mát bởi thiết bị giải nhiệt.
❖ Khu vực 6: Hệ thống sấy khí sau phản ứng

Sau khi được nén và làm mát, dòng khí sau phản ứng được đi qua thiết bị xử lý Clorua
(từ trên xuống). Thiết bị này được bố trí một lớp chất hấp thụ có chứa Nhôm không
thể tái sinh bên trong, được thiết kế đặc biệt để hấp thụ HCl. Thành phần HCl có trong
dòng khí sau phản ứng là do sự hành thành từ các gốc Chloride bị tách ra khỏi chất
xúc tác trong quá trình diễn ra phản ứng. Sau khi tách loại HCl, dòng khí sau phản
ứng tiếp tục được đi qua thiết bị sấy khí sau phản ứng theo chiều trên xuống nhằm
loại bỏ H2S và nước. H2S là sản phẩm từ quá trình nhiệt phân của hợp chất DMDS
và các hợp chất Sulfur có trong dòng Propan nguyên liệu. Nước được hình thành từ
quá trình khử xúc tác tại vùng khử của thiết bị phản ứng. Sự hiện diện của nước sẽ
gây ra hiện tượng đóng băng và nghẽn đường ống trong hệ thống phân tách, trong
khi H2S sẽ gây ra hiện tượng đầu độc chất xúc tác tại hệ thống phản ứng hydro hoá
chọn lọc (SHP) cũng như ảnh hưởng đến độ tinh khiết của sản phẩm Propylen và
thành phần khí thuần (net gas).
Hệ thống sấy khí sau phản ứng gồm hai thiết bị hoạt động song song với nhau, một
vận hành bình thường, trong khi thiết bị còn lại được tái sinh. Sau khi tách loại nước
và H2S, dòng khí sau phản ứng tiếp tục được đi qua hệ thống phân tách.
Quá trình tái sinh cho thiết bị sấy khí sau phản ứng sử dụng một lượng khí thuần từ
hệ thống phân tách. Lượng khí này sẽ được gia nhiệt tại thiết bị gia nhiệt khí tái sinh
trước khi đi vào thiết bị theo chiều từ dưới lên. Dòng khí sau hấp phụ được làm mát
bởi thiết bị giải nhiệt và đi đến bình tách tái sinh nhằm thu hồi Hydrocacbon lỏng trước
khi đi tới tháp rửa khí tái sinh. Tại đây, dòng khí sẽ được tiếp xúc ngược chiều với
dòng dung dịch xút tuần hoàn (nhờ bơm tuần hoàn) bên trong tháp để loại bỏ H2S.
Để tránh việc xút bị lôi cuốn theo dòng khí, một dòng nước sẽ được bơm tuần hoàn
vào tại đỉnh tháp, vì vậy một lượng nước sẽ bị lôi cuốn theo dòng khí, nên một lượng
nước tương ứng sẽ được bổ sung bù nhờ vào bồn bù nước. Dòng khí sau tái sinh đi
ra từ tháp rửa khí được chuyển đến hệ thống chuẩn bị khí nhiên liệu.
Sau khi phần lớn dung dịch Xút đã phản ứng với H2S thì chúng sẽ được xả bỏ và thay
thế bởi 1 lượng dung dịch mới tương ứng. Lượng xút thải đã qua sử dụng được đưa
đến bình tách khí để loại bỏ khí Hydro và Hydrocacbon bị lẫn, sau đó được bơm đến
hệ thống xử lý nước thải của nhà máy bằng bơm xút thải.
❖ Khu vực 7: Hệ thống phân tách 2

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-42


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Dòng khí sau phản ứng đã được loại bỏ nước, H2S và HCl sẽ được ngưng tụ một
phần và đưa đến hệ thống phân tách lạnh nhằm thu được dòng khí giàu hydro và
dòng lỏng Hydrocacbon nhẹ.
Dòng khí sau phản ứng sẽ được phân tách thành dòng khí thuần và dòng khí Propan
tuần hoàn.
Một phần khí thuần được đưa trực tiếp đến hệ thống tái sinh xúc tác liên tục đóng vai
trò làm khí khử (purging) cho thiết bị thu hồi xúc tác và thiết bị nâng xúc tác. Trong khi
phần còn lại được sử dụng cho mục đích tái sinh thiết bị sấy khí sau phản ứng trước
khi được chuyển sang hệ thống làm sạch hydro và hệ thống chuẩn bị khí nhiên liệu
hoặc xuất sang khu phụ trợ.
❖ Khu vực 8: Hệ thống phân tách Etan
Tháp tách Etan, bao gồm phần chưng và phần cất được thiết kế để tách Etan và các
cấu tử nhẹ khác ra khỏi dòng sản phẩm Propylen lỏng nhằm đảm bảo đáp ứng yêu
cầu về độ tinh khiết. Các thiết bị trao đổi nhiệt trong hệ thống tách Etan được tích hợp
với hệ thống phân tách nhằm tận dụng nhiệt, giúp tối ưu năng lượng, giảm lượng
nước làm mát và lượng hơi cấp cho quá trình chưng tách. Cụ thể, phần nhiệt lượng
cấp cho nồi đun được tận dụng nhờ lượng trao đổi nhiệt với dòng nóng từ hệ thống
phân tách, trong khi dòng sản phẩm đỉnh sẽ được đưa đến hệ thống phân tách nhằm
ngưng tụ trước khi chuyển đến Bồn tách Etan. Tại đây, pha lỏng gồm C3 và các cấu
tử nặng được bơm hoàn lưu về tháp, trong khi pha khí gồm C2 và các cấu tử nhẹ
được chuyển đến hệ thống trao đổi nhiệt lạnh để đưa nhiệt độ về gần với nhiệt độ môi
trường trước khi xuất sang khu phụ trợ.
❖ Khu vực 9: Hệ thống phân tách Propan/Propylen

Dòng lỏng đáy ở tháp tách Etan sẽ được tiếp tục đưa tới tháp tách Propylen-Propan
dưới việc kiểm soát mức lỏng để thu được Propylen và phần Propan chưa chuyển
hoá. Vì độ bay hơi tương đối của Propylen và Propan thấp, nên tháp tách
Propylen/Propan được thiết kế với số lượng mâm và tỉ lệ hồi lưu lớn để có thể đạt
được độ tinh khiết của Propylen theo yêu cầu của phân xưởng PP. Tại tháp, một phần
nhỏ sản phẩm được lấy ra từ cạnh tháp để thu hồi Metyl Axetilen hoặc Propandien
không được Hydro hóa hoàn toàn hoặc tích luỹ ở bên trong tháp. Phần sản phẩm phụ
này được kết hợp với dòng Propan chưa chuyển hóa ở đáy tháp, được bơm qua hệ
thống trao đổi nhiệt trước khi đi vào thiết bị phản ứng Hydro hoá chọn lọc nhờ vào
bơm hoàn lưu Propan.
Phần hơi sản phẩm đỉnh từ tháp tách được nén bởi hệ thống máy nén bơm nhiệt và
được làm nguội tại thiết bị làm mát. Sau đó một phần hơi này được đưa đến nồi
đun/ngưng tụ của tháp tách Propan/Propylen. Tại đây, hơi được ngưng tụ, nhiệt
chuyển pha từ quá trình ngưng tụ được cấp cho nồi đun. Phần lỏng ngưng tụ sau đó
được chuyển trở lại tháp với vai trò là dòng hồi lưu sơ cấp. Phần hơi còn lại tại đầu
ra của máy nén được chuyển đến nồi đun của tháp tách Etan và sau đó đi đến bình
chứa sản phẩm đỉnh của tháp tách Propylen/Propan. Trước khi đi vào bình chứa, một
phần lỏng được tuần hoàn trở lại tháp với vai trò là dòng hồi lưu thứ cấp, phần còn lại
là dòng sản phẩm cuối Propylen, sản phẩm này được bơm đến khu tồn chứa.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-43


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

❖ Khu vực 10: Hệ thống phản ứng Hydro hóa chọn lọc (SHP)
Hệ thống SHP được sử dụng với mục đích chuyển hoá Diolefin và Axetilen có trong
dòng Propan tuần hoàn từ đáy tháp tách Propan/Propylen. Các tạp chất này đa phần
là metyl Axetilen và Propandien được hình thành trong khu phản ứng, nếu không
được xử lý, chúng sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm Propylen. Ngoài
ra, chúng cũng làm ảnh hưởng đến khu phản ứng thông qua việc được tuần hoàn trở
lại thiết bị phản ứng cùng với dòng Propan chưa chuyển hoá.
Dòng Propan chưa chuyển hoá thu được từ đáy tháp tách Propylen/Propan được gia
nhiệt bởi dòng nóng từ hệ thống phân tách. Quá trình này được thực hiện thông qua
thiết bị trao đổi nhiệt SHP trước khi dòng được đi vào thiết bị phản ứng Hydro hoá
chọn lọc. Dòng khí Hydro với độ tinh khiết cao từ hệ thống làm sạch Hydro hoặc Khu
phụ trợ được thêm vào dòng Propan thông qua đầu phối trộn. Nếu áp suất của Hydro
không đáp ứng được yêu cầu áp suất đầu vào của dòng, có thể sử dụng máy nén với
công suất nhỏ để tăng áp. Sau khi phối trộn dòng với Propan, hỗn hợp dòng nhập liệu
được khuấy trộn thêm một lần thông qua thiết bị trộn tĩnh nữa để đảm bảo sự phân
tán tốt hơn giữa hai pha. Sau đó, dòng phối trộn đi vào thiết bị chuyển hoá với hình
thức chảy từ trên xuống và chuyển hoá hết lượng Diolefin và Axetilen. Sản phẩm đi
ra từ thiết bị chuyển hoá được đưa trở lại hệ thống tách Propan.
❖ Khu vực 11: Hệ thống tái sinh xúc tác liên tục (CCR)

Xúc tác từ thiết bị phản ứng số 4 được chuyển đến phễu tiếp nhận nằm tại đỉnh của
tháp tái sinh bằng khí nén nhờ thiết bị nâng xúc tác số 4. Bụi và vụn xúc tác sinh ra
do ma sát trong quá trình vận chuyển này được tách ra tại phễu thông qua dòng khí
Nitơ được thổi ngược chiều nhờ quạt thổi bụi. Dòng khí có lẫn bụi và vụn xúc tác được
dẫn qua hệ thống lọc bụi để thu gom, sau đó lượng xúc tác này được gửi lại cho nhà
cung cấp (UOP) để thu hồi Platin có trong xúc tác. Một phần khí sau khi đi qua thiết bị
lọc bụi được dùng cho quạt thổi khí nâng. Thiết bị này cung cấp khí đến thiết bị nâng
xúc tác số 4. Áp suất của quạt thổi được điều khiển thông qua việc tuần hoàn một
lượng nhỏ khí tại đầu đẩy của quạt đi qua một thiết bị giải nhiệt, và sau đó quay về lại
đầu hút. Sau khi phần bụi và vụn bị loại bỏ, xúc tác tại phễu tiếp nhận chảy trọng lực
xuống tháp tái sinh.
Xúc tác di chuyển từ phần đỉnh đến đáy tháp tái sinh nhờ trọng lực, trong quá trình
này phần cốc bám trên bề mặt xúc tác được đốt cháy một cách kiểm soát thông qua
sự tương tác với hỗn hợp khí tuần hoàn của Nitơ và Oxy. Không khí được sấy khô,
và được gia nhiệt trước khi đi vào vùng sấy tại phần đáy của tháp tái sinh xúc tác. Khí
Clo được thêm vào trong tháp tái sinh cùng dòng không khí thông qua bộ phối trộn để
ngăn chặn sự kết tụ platin trong chất xúc tác. Không khí tại vùng sấy đi lên và phối
trộn với dòng khí tái sinh tuần hoàn tại vùng đốt cốc của tháp. Dòng khí tái sinh tuần
hoàn đi ra tại đỉnh tháp được làm nguội trước khi quay trở về lại vùng đốt cốc thông
qua quạt thổi và thiết bị gia nhiệt. Thiết bị gia nhiệt chỉ hoạt động trong quá trình start-
up. Trong giai đoạn vận hành bình thường, nhiệt lượng từ quá trình đốt cháy cốc được
loại bỏ tại bộ làm mát tái sinh nhờ vào việc luân chuyển khí tái sinh trao đổi nhiệt với
không khí cấp bởi quạt thổi khí làm mát. Nồng độ của Oxy trong tháp tái sinh luôn
được kiểm soát để tránh trường hợp nhiệt độ đốt cháy cốc tăng cao làm hư xúc tác
thông qua sự kiểm soát nồng độ Oxy bằng việc điều khiển lượng khí tái sinh từ đỉnh
tháp đến khu vực xử lý khí sau khi đốt cốc. Khí tái sinh đi qua hệ thống xử lý khí càng
nhiều, thì lượng Oxy bị lấy ra khỏi vùng sấy càng nhiều.
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-44
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Khí thải từ tháp tái sinh được làm mát và loại bỏ HCl, Cl2, SO2 bằng quá trình hấp thụ
bởi dung dịch xút và nước tại hệ thống xử lý khí trước khi được thải ra môi trường.
Khi cốc trên bề mặt xúc tác được đốt cháy hết bên trong tháp tái sinh, chất xúc tác
chảy trọng lực vào trong phễu điều tiết xúc tác. Lưu lượng xúc tác tuần hoàn được
điều khiển bởi tần suất nạp và tháo liễu tại phễu và được thiết lập dựa vào bộ đếm
thời gian giúp kiểm soát việc đóng và mở van phía trên và dưới của phễu đều tiết xúc
tác.
Xúc tác đi ra khỏi phễu điều tiết tiếp tục được chảy vào trong phễu ổn định, tại đó cho
phép loại bỏ sự không ổn định của dòng xúc tác trong quá trình phễu nâng luân chuyển
xúc tác tuần hoàn về thiết bị phản ứng. Ngoài ra, phễu ổn định được làm kín bằng khí
Nitơ, điều này cho phép kiểm soát khả năng bị lẫn Hydrocacbon hoặc Hydro. Tại phễu
ổn định, xúc tác tiếp tục được chảy sang phễu khoá số 2 mà tại đó khí Nitơ và oxy từ
tháp tái sinh được đuổi ra khỏi xúc tác nhờ vào việc chuyển môi trường sang khí
Hydro. Sau đó, xúc tác tiếp tục chảy trọng lực vào phễu nâng xúc tác số 5 mà tại đó,
khí Hydro với độ tinh khiết cao từ hệ thống làm sạch Hydro được sử dụng để nâng
xúc tác về lại phần đỉnh của thiết bị phản ứng số 1 dựa trên mức chất xúc tác nằm
trên đỉnh thiết bị này.

Hình 1.13 Hệ thống tái sinh xúc tác CCR


Tại đỉnh của thiết bị phản ứng số 1, xúc tác đi vào phần trên của thiết bị phản ứng
(còn được gọi là vùng khử). Tại đây, Platin bị Oxi hóa do quá trình đốt cốc được khử
bởi Hydro tại nhiệt độ cao để trở về lại trạng thái kim loại ban đầu nhằm giữ phản ứng
luôn đạt hiệu suất cao nhất. Thêm vào đó, chất xúc tác được làm nóng trước để giảm
thiểu việc chênh lệch nhiệt độ ở phần đỉnh thiết bị phản ứng khi xúc tác di chuyển. Khí
Hydro với độ tinh khiết cao từ hệ thống làm sạch Hydro được gia nhiệt trước khi đi
vào tháp phản ứng để cấp nhiệt cho xúc tác.
❖ Khu vực 12: Khu vực sinh hơi

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-45


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Khí thải từ thiết bị gia nhiệt trung gian số 1, 2 và 3 được dẫn qua các ống đối lưu nhiệt
để tạo hơi cao áp. Khu vực đối lưu được chia thành ba khu do sự giới hạn về kích
thước ống, cụ thể, một khu dành cho khí thải từ thiết bị gia nhiệt số 1, một khu dành
cho khí thải từ thiết bị gia nhiệt số 2 và một khu dành cho khí thải từ thiết bị gia nhiệt
số 3.
Nước cấp nồi hơi được gia nhiệt sơ bộ tại ống xoắn của thiết bị tận dụng nhiệt của
khu vực đối lưu và được gửi đến trống hơi. Sau khi được gia nhiệt, dòng này được
tuần hoàn qua các ống xoắn sinh hơi của khu vực đối lưu nhờ vào bơm nước tuần
hoàn. Hơi bão hoà được trộn với nước cấp nồi hơi từ ống xoắn của thiết bị tận dụng
nhiệt và quay lại trống hơi. Hơi bão hoà cao áp từ trống hơi được đưa đến ống gia
nhiệt của khu đối lưu để tạo hơi quá nhiệt. Nước cấp nồi hơi được dùng để kiểm soát
nhiệt độ của hơi cao áp thông qua bộ khử quá nhiệt.
Một phần nước tuần hoàn từ trống hơi được xả liên tục đến bình chứa xả đáy để loại
bỏ các chất rắn tích luỹ trong nước tuần hoàn. Hơi từ bình chứa xả đáy được đưa đến
ống gom hơi thấp áp. Một phần nhỏ nước tuần hoàn cũng được xả sang bình chứa
xả đáy gián đoạn nhưng với tần suất không nhiều.

1.4.2 Phân xưởng PolyPropylen (PP)

Phân xưởng có công suất sản xuất 600.000 tấn sản phẩm Homo / Copolyme trên cơ
sở 8.000 giờ hoạt động.
Công nghệ Spheripol được Công ty Basell thương mại hóa dựa trên hệ thống xúc tác
Ziegler-Natta. Công nghệ Spheripol có khả năng sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm
khác nhau nhờ vào hệ thống đa thiết bị phản ứng. Hiện tại, Basell đang dẫn đầu thế
giới về tổng công suất sản xuất PP.
Quy trình vận hành phân xưởng PP (Hình 1.14) như sau:
- Nguyên liệu chính cho phân xưởng PP là Propylen được sản xuất từ phân
xưởng PDH. Ngoài ra, phân xưởng PP còn sử dụng Hydro để điều khiển khối
lượng phân tử khối polyme trong quá trình phản ứng. Nguồn Hydro được cung
cấp từ hệ thống PSA (phân xưởng PDH), với nồng độ tối thiểu là 99,5% thể
tích và Metan ở dạng vết.
- Để sản xuất copolyme có cơ tính cao (impact and specialty impact), polyme từ
thiết bị phản ứng dạng vòng được chuyển đến thiết bị phản ứng dạng tầng sôi
pha khí, hai thiết bị phản ứng lắp đặt nối tiếp nhau (khi sản xuất homopolyme
hoặc polyme đồng trùng hợp ngẫu nhiên (random copolyme) thiết bị phản ứng
pha khí không được sử dụng). Trong thiết bị phản ứng pha khí, elastomer –
một dạng polyme đàn hồi (hỗn hợp cao su của Etylen/Propylen) được tạo ra
nhờ việc đưa Etylen vào trong quá trình trùng hợp trên nền homopolyme tạo ra
từ giai đoạn phản ứng đầu tiên. Dần dần các lỗ xốp được định hình bên trong
hạt polyme cho phép pha cao su phát triển ổn định, và không bị gián đoạn bởi
sự hình thành các chất kết tụ do tính chất kết dính của hỗn hợp cao su.
- Nhiệt phản ứng được lấy ra khỏi dòng khí tuần hoàn nhờ vào thiết bị làm mát,
trước khi dòng khí này quay trở lại đáy của thiết bị phản ứng pha khí để duy trì
quá trình tầng sôi (giả lỏng). Loại thiết bị phản ứng pha khí có hiệu suất cao nhờ
vào khả năng duy trì mức độ nhiễu loạn cao giúp tăng tốc độ phản ứng và quá
trình khuếch tán monome, đồng thời dễ dàng loại bỏ nhiệt hiệu quả.
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-46
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hệ thống
Thiết bị ép đùn
phản ứng

Hệ thống
phối trộn
sản
phẩm
Hệ
thống
khử
khí

Hình 1.14 Sơ đồ quy trình công nghệ vận hành phân xưởng PP
Quy trình công nghệ của từng công đoạn của phân xưởng PP được mô tả như bên
dưới. Sơ đồ các quy trình công nghệ của phân xưởng PP được đính kèm trong Phụ
lục 2.
❖ Khu vực 100: Hệ thống chuẩn bị, đo lường chất xúc tác và đồng xúc tác
Đồng xúc tác (Cocatalyst) 1 là chất cho điện tử (electron donor), ở trạng thái lỏng –
chứa sẵn trong các phuy chứa, được nạp và tồn trữ tại bồn D-110 A/B, có thể pha
loãng với dầu Hydrocacbon để tăng độ chính xác trong đo lường trước khi được
chuyển đến hệ thống hoạt hóa xúc tác (tiền phản ứng) nhờ vào các bơm định lượng
(P-104 A/B).
Tỷ lệ đồng xúc tác 1/đồng xúc tác 2 sẽ thay đổi tùy theo từng loại phân khúc sản phẩm
và tỷ lệ này việc sẽ được kiểm soát thông qua bơm định lượng kết hợp với đồng hồ
đo lưu lượng khối lượng.
Đồng xúc tác 2, TEAL, nồng độ 100% chứa trong các bồn trụ ngang (cylinders) và
được chuyển đến bồn D-101 trước khi được nạp vào hệ thống hoạt hóa xúc tác thông
qua bơm định lượng P-101 A/B.
Dầu hydrocacbon (HC) được sử dụng để xúc rửa đường ống và thiết bị có chứa TEAL
trong quá trình bảo trì. Dầu HC sau khi xúc rửa được đưa về bồn chứa D-607 nhờ
vào bơm P-102 để trung hòa.
Hệ thống tồn trữ và đo đếm Chất chống tĩnh điện dạng lỏng được cung cấp bên trong
hàng rào khu công nghệ (D-112, P-109, P-110).
Mỡ (chứa trong thùng phuy) và dầu từ hệ thống xúc rửa lần lượt được nạp vào các
bồn chứa D-105A và D-105B đã được gia nhiệt, rồi khuấy trộn, sấy khô và được
chuyển đến hệ thống chuẩn bị và đo lường chất xúc tác X-101 nơi xúc tác rắn được
nạp từ thùng phuy nhờ vào cần trục.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-47


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Tỷ lệ giữa chất xúc tác rắn và chất pha loãng (dầu, mỡ) là giá trị cố định để đảm bảo
hỗn hợp chất xúc tác có tỷ trọng và độ nhớt thích hợp ở nhiệt độ cố định. Toàn bộ hệ
thống được kiểm soát duy trì nhiệt độ không đổi ở mức 10°C thông qua hệ thống nước
làm lạnh (RW). Điều này giúp ổn định bùn xúc tác đảm bảo độ chính xác và bảo vệ
hình thể chất xúc tác xuyên suốt quá trình nạp vào hệ thống hoạt hóa.
Bùn xúc tác được chuyển sang hệ thống hoạt hóa nhờ hệ thống định lượng có dự
phòng đầy đủ.
❖ Khu vực 200: Hệ thống hoạt hóa xúc tác và Polyme hóa chính
- Hệ thống hoạt hóa xúc tác

Quá trình hoạt hóa chất xúc tác bao gồm hai giai đoạn. Trong giai đoạn đầu tiên, chất
xúc tác được kích hoạt bằng cách trộn đồng thời với cả hai chất đồng xúc tác trong
một bồn khuấy nhỏ (D-200).
Kế đến, hỗn hợp xúc tác sau khi hoạt hóa được tuần hoàn tại thiết bị tiền phản ứng
dạng vòng nhỏ (R-200) trong khoảng thời gian ngắn, nhiệt độ thấp, giúp quá trình tiền
trùng hợp được diễn ra. Quá trình phản ứng tiền trùng hợp được diễn ra tại điều kiện
ôn hòa trong suốt giai đoạn trùng hợp đầu tiên này giúp đảm bảo kiểm soát hình thái
cấu trúc và tránh hình thành các hạt mịn.
Hệ thống hoạt hóa xúc tác trong ống là một lợi thế quan trọng của Công nghệ
Spheripol khi so sánh với bất kỳ công nghệ cạnh tranh nào khác vì nó giúp các hệ
thống nối tiếp phía sau vận hành một cách dễ dàng, thông suốt và không phụ thuộc
vào chất xúc tác được sử dụng.
- Trùng hợp polymer trong thiết bị phản ứng dạng vòng
Phản ứng polyme hóa được diễn ra trong pha lỏng tại 2 thiết bị phản ứng dạng vòng
lắp đặt nối tiếp nhau. Hỗn hợp xúc tác-polyme sau khi trải qua bước tiền trùng hợp tại
X-201 được đưa vào thiết bị phản ứng dạng vòng số 1 (R-201) và bổ sung thêm
Propylen và Hydro nguyên liệu để điều chỉnh khối lượng mole phân tử. Một phần
Propylen tham gia vào quá trình trùng hợp, trong khi phần Propylen lỏng còn lại đóng
vai trò như chất mang các hạt polyme rắn.
Bơm tuần hoàn P-201 giúp duy trì vận tốc cao nhằm bảo đảm tính đồng nhất của hỗn
hợp trong thiết bị phản ứng. Tỷ trọng của hỗn hợp xúc tác-polyme được giữ không
đổi ở 50-55% khối lượng của polyme.
Hỗn hợp polyme từ R-201 được chuyển trực tiếp sang thiết bị phản ứng dạng vòng
số 2 (R-202) để hoàn thành quá trình trùng hợp.
Nhiệt của phản ứng sinh ra được lấy đi 1 cách không đổi bởi nước tuần hoàn bên
trong vỏ áo bằng bơm P-205 và P-206. Thiết bị phản ứng dạng vòng tự bản thân đã
là một thiết bị trao đổi nhiệt rất hiệu quả. Nhiệt độ phản ứng dễ dàng được duy trì ổn
định thông qua việc kiểm soát nhiệt độ đầu vào của nước tuần hoàn trong vỏ áo (JW)
nhờ thiết bị làm mát nước vỏ áo E-208 và E-209. Nhiệt độ bên trong lò phản ứng cực
kỳ ổn định do tốc độ rất cao và điều kiện trùng hợp đồng nhất.
Thiết bị gia nhiệt bằng hơi nước E-204 và E-205 trong hệ thống nước tuần hoàn vỏ
áo chỉ được sử dụng trong giai đoạn khởi động nhà máy, giúp gia nhiệt Propylen trong
thiết bị phản ứng trước khi bắt đầu nạp xúc tác.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-48


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Propylen bổ sung vào thiết bị phản ứng vòng được kiểm soát thông qua thiết bị đo tỷ
trọng và hỗn hợp phản ứng được tháo ra liên tục thông qua van điều khiển đơn giản.
Năng suất thiết bị phản ứng dạng vòng được quyết định bằng hàm lượng nạp chất
xúc tác.
Propylen nguyên liệu được bổ sung liên tục và ổn định đến toàn bộ hệ thống (các thiết
bị hoạt hóa, tiền phản ứng và phản ứng dạng vòng) nhờ vào bơm P-301 A/B và bình
giãn nở D-202.
❖ Khu vực 300: Hệ thống khử khí và thu hồi monome
- Khử khí trung áp

Hỗn hợp polyme được tháo ra liên tục từ thiết bị phản ứng dạng vòng qua một ống
dẫn có vỏ áo hơi nước để đảm bảo các monome chưa phản ứng hóa hơi trước khi
đến hệ thống khử khí trung áp X-300 hoạt động ở khoảng 18-19 barG, với thiết kế đặc
biệt, hệ thống khử khí 2 giai đoạn có vài ưu điểm khi kết hợp phân tách bằng cyclone
và bộ lọc tĩnh (thiết kế đặc biệt với hiệu suất cao).
Dòng hơi steam từ đường bay hơi monome (flash line) có áp suất rất thấp và được
kiểm soát bằng điều khiển nhiệt độ trong hệ thống X-300.
Áp suất vận hành được cài đặt để dễ dàng thu hồi Propylen chưa phản ứng bằng quá
trình ngưng tụ nhờ nước làm mát (CW) tại thiết bị E-301 và bơm hoàn lưu trở lại hệ
thống polyme hóa chính mà không cần thêm bất kỳ quá trình nén áp nào.
Khi sản xuất Homopolyme hoặc Copolyme ngẫu nhiên, hỗn hợp polyme ở đáy X-300
được chuyển đến hệ thống túi lọc thấp áp F-301. Trong khi sản xuất Copolyme cơ
tính cao (Impact Copolyme), hỗn hợp polyme thu được ở đáy X-300 sẽ được đưa đến
thiết bị phản ứng pha khí R-401, trước khi đưa về túi lọc thấp áp F-301.
- Khử khí thấp áp
F-301 hoạt động xấp xỉ ở áp suất khí quyển xấp xỉ, nhằm tách monome chưa phản
ứng còn lại khỏi polyme.
Lượng monome tương đối nhỏ chưa phản ứng sẽ được nén bằng máy nén PK-301
và sau đó đưa về hệ thống thu hồi Propylen. Trong trường hợp bảo dưỡng PK-301,
lượng nhỏ khí monome này sẽ được xả ra hệ thống đuốc mà không cần phải dừng
nhà máy để bảo dưỡng.
- Chứa Propylen nạp liệu

Propylen và Propan chưa phản ứng từ thiết bị khử khí trung áp X-300 cùng với đường
đẩy của máy nén PK-301 (khi sản xuất Homopolyme và Copolyme ngẫu nhiên) hoặc
với dòng đáy T-401 (trong trường hợp vận hành thiết bị phản ứng pha khí) sẽ được
đưa tới thiết bị ngưng tụ chính E-301. Dòng khí khử từ E-301 được cung cấp giúp loại
bỏ (khi cần thiết) khí CO không ngưng sau quá trình dừng máy và Hydro dư thừa
trong dòng Propylen thu hồi tới hệ thống polyme hóa chính nhằm rút ngắn thời gian
chuyển đổi loại sản phẩm và cho phép các thiết bị phản ứng hoạt động ở chế độ
“bimodal operation” để tạo ra sản phẩm đa tính chất.
Dòng Propylen sau khi ngưng tụ được đưa về D-302 và được bổ sung với một lượng
Propylen mới (make-up) từ hệ thống bồn chứa tiện ích. Thiết bị bơm ly tâm P-301 A/B
(cột áp cao) giúp cung cấp Propylen/Propan lỏng đến hệ thống polyme hóa chính.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-49


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Một lượng Propylen ngưng tụ từ E-301 có thể được chuyển đến hệ thống đầu nguồn
(thuộc hệ thống phụ trợ tiện ích) của phân xưởng PDH để thực hiện quá trình đuổi khí
Propan nhằm thu hồi một các triệt để. Thiết bị hóa hơi E-302 giúp duy trì sự quá áp
cố định trong bồn D-302 nhằm tránh xảy ra hiện tượng xâm thực bơm P-301 A/B;
trong khi lưu lượng bơm được giữ ở giá trị thiết kế nhờ vào việc điều chỉnh lưu lượng
bypass qua E-305.
❖ Khu vực 400: Hệ thống phản ứng polyme pha khí
Khi sản xuất Copolyme dị hướng (heterophasic) (cơ tính cao hay cơ tính đặc biệt -
Impact and Specialty Impact), quá trình trùng hợp polyme hóa phải được thực hiện
theo hai bước khác nhau. Trong trường hợp này, quá trình đồng trùng hợp Etylen-
Propylen được thêm vào mạng lưới Homopolymer sau quá trình trùng hợp chính để
cải thiện khả năng chống va đập của các sản phẩm cuối cùng.
- Phản ứng pha khí

Polyme đồng trùng hợp (bi-polymer) được hình thành trong thiết bị phản ứng hình trụ
đứng R-401. Polyme được duy trì và phân tán ở trạng thái tầng sôi (giả lỏng –
fluidized) nhờ vào việc tuần hoàn khí phản ứng bằng máy nén ly tâm C-401.
Nhiệt của phản ứng được lấy đi nhờ thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống chùm E-401 lắp
đặt trên đường khí tuần hoàn. Thiết bị gia nhiệt nước vỏ áo E-205 (sử dụng hơi thấp
áp) trong hệ thống phản ứng dạng vòng R-202 được tận dụng giúp gia nhiệt ban đầu
cho R-401 đạt đến ngưỡng nhiệt độ mong muốn trước khi nạp polyme.
Thành phần khí bên trong R-401 được kiểm soát nhờ vào tỷ lệ nạp liệu
Propylen/Hydro và Etylen thông qua việc phân tích Sắc ký của khí phản ứng trong R-
401.
Thành phần bi-polyme phụ thuộc vào tỷ lệ nạp liệu C2/C3, trong khi độ nhớt nội tại
(Intrinsic Viscosity-IV) được quyết định bởi nồng độ Hydro và số lượng bi-polyme
được duy trì ở mức cần thiết bằng việc điều chỉnh thời gian lưu trong thiết bị thông
qua việc điều khiển áp suất / mức lưu chất theo dạng nối tiếp để mở van điều khiển.
Chất chống tĩnh điện (antistactic agent) thường được thêm vào bên trong lớp polyme
tầng sôi của thiết bị phản ứng pha khí.
Copolyme dị hướng sau khi được tạo ra sẽ được tháo ra tại đáy dưới sự kiểm soát
mức lưu chất bên trong và đưa đến thiết bị khử khí thấp áp hay còn gọi là bộ lọc túi
F-301.
- Tách Etylen
Polyme từ đáy thiết bị khử khí thấp áp được chuyển sang hệ thống hấp và sấy khô.
Dòng khí trên đỉnh của thiết bị khử khí thấp áp sẽ được tái gia áp nhờ vào hệ thống
máy nén thu hồi PK-301 và đưa vào tháp tách Etylen T-401.
Tại tháp tách T-401, dòng khí đỉnh giàu Etylen (nồng độ cao) sẽ được tuần hoàn lại
thiết bị phản ứng pha khí trong khi dòng hỗn hợp Propylen/Propan lỏng tại đáy sẽ
được đưa về thiết bị ngưng tụ E-301 nhằm duy trì hàm lượng thành phần trơ bên
trong GPR ở mức cố định và loại bỏ có chọn lọc Etan và Metan lẫn trong Etylen bổ
sung (make-up) vào hệ thống.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-50


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Tầm quan trọng của T-401 là điều tiết thành phần polyme trong thiết bị phản ứng pha
khí hoàn toàn độc lập với thiết bị phản ứng polyme hóa chính nhằm hoàn thiện cấu
trúc hình thái riêng biệt của từng pha polyme tương ứng với điều kiện phản ứng tốt
hơn và giúp quá trình chuyển đổi sản phẩm cực kỳ dễ dàng.
❖ Khu vực 500: Hệ thống hấp Polyme và Sấy khô
Bột polyme từ F-301, được đưa tới thiết bị hấp Polyme D-501 nhờ vào trọng lực, tại
đây hơi nước được phun trực tiếp vào polyme nhằm loại bỏ hoàn toàn các monome
và Propan hòa tan cũng như làm bất hoạt các xúc tác còn thừa để cải thiện chất lượng
sản phẩm cuối cùng.
Hơi nước từ thiết bị hấp sẽ được ngưng tụ và xả ra mương thu gom sau khi qua tháp
hấp thụ T-501.
Các monome chưa phản ứng và Propan, được nén bằng PK-501 và sấy khô, trước
khi được đưa trở lại F-301, cho phép thu hồi 100% Hydrocacbon mà không bị nhiễm
Nitơ hoặc thất thoát bởi hiệu quả thấp của hệ thống màng.
Thiết bị hấp polyme là một điểm độc đáo của công nghệ Spheripol giúp đạt được mục
tiêu kép không những tách triệt để monome, đảm bảo không có chất bay hơi nào trong
công đoạn ép đùn, mà còn loại bỏ các tàn dư đồng phân (oligome) dạng vết không
mong muốn tránh ảnh hưởng đến khả năng xử lý gia công hay độ tinh khiết của sản
phẩm.
Bột PP từ thiết bị hấp polyme được đưa vào thiết bị sấy tầng sôi D-502, tại đây nước
trên bề mặt polyme sẽ được sấy khô nhờ vào khí Nitơ nóng.
Dòng Nitơ ẩm được đưa đến tháp T-502 để tách polyme bị lôi cuốn và ngưng tụ loại
bỏ ẩm trước khi tuần hoàn về lại thiết bị sấy nhờ quạt thổi C-502A/B.
Polyme khô được đưa đến các silo chứa trung gian và chuyển đến silo đệm của hệ
thống ép đùn bằng hệ thống vận chuyển khí động kín sử dụng Nitơ PK-801.
❖ Khu vực 600: Hệ thống tiện ích công nghệ
- Hệ thống thu hồi nước ngưng
Tất cả hơi nước ngưng tụ được thu hồi từ phân xưởng PP được thu gom trong D-606
và được bơm P-603 đưa đến hệ thống phụ trợ bên ngoài phân xưởng PP hoặc được
sử dụng làm nước bổ sung cho bể nước D-806 trong hệ thống ép đùn.
- Dòng xả các thiết bị phản ứng

Các bình xả đáy được thiết kế nhằm thu gom polyme từ các dòng xả khẩn cấp tới hệ
thống đuốc. Thiết bị tách polyme từ khí thải S-601 và bồn xả đáy nhỏ D-603 được lắp
đặt như là thiết bị bảo vệ nhằm tách các polyme bị lôi cuốn theo dòng monome xả ra
hệ thống đuốc. Phần polyme thu gom được ở đáy bình xả sẽ được xử lý bằng hơi
nước, sấy khô bằng Nitơ trước khi xả vào thùng chứa riêng và thường được bán dưới
dạng sản phẩm chất lượng kém (off-spec).
- Hệ thống làm lạnh sâu
Phân xưởng PP yêu cầu một lượng nhỏ nước làm lạnh sử dụng trong hệ thống chuẩn
bị và hoạt hóa xúc tác. Nước làm lạnh được sản xuất bởi hệ thống làm lạnh bằng
Propylen PK-601, và được lưu trữ trong D-604 rồi phân phối nhờ bơm P-601.
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-51
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Hệ thống nén Nitơ


Nitơ cao áp (37-40 BarG) được yêu cầu để phục vụ cho quá trình thử áp lực. Hệ thống
máy nén Nitơ PK-603 trang bị tại hệ thống phụ trợ tiện ích công nghệ để cung cấp
Nitơ trong suốt quá trình thử áp.
- Bồn chứa trung gian (buffer) khí điều khiển

Được lắp đặt trên đường cung cấp khí điều khiển nhằm đảm bảo có thể cung cấp khí
ít nhất 30 phút trong trường hợp sự cố xảy ra, cho phép kiểm soát hoạt động dừng
nhà máy.
- Hệ thống phân phối dầu trung tâm
Dầu hydrocacbon (HC) được sử dụng trong vài hệ thống công nghệ.
Hệ thống tồn trữ và phân phối dầu trung tâm được thiết kế nhằm để cải thiện, tăng
cường hoạt động vận hành nhà máy cũng như đảm bảo việc loại bỏ nước ra khỏi hệ
thống.
- Hệ thống xử lý dầu xả (Exhaust HC oil treatment)

Hệ thống xử lý dầu xả hoạt động gián đoạn theo mẻ (bán liên tục). Trong hệ thống
phân phối đồng xúc tác 2, Dầu HC bị lẫn TEAL được thu gom đưa về bồn D-607.
Atmer lỏng được sử dụng để trung hòa, vô hiệu hóa Trialkylaluminium và được bơm
trực tiếp vào D-607 từ thùng phuy thông qua bơm bánh răng P-607 theo dạng mẻ.
Nhiệt độ được kiểm soát nhờ nước tuần hoàn trong vỏ áo.
Dầu sau xử lý sẽ được xả thải từ đáy D-607 vào thùng phuy và thường được chuyển
đến lò đốt dầu nặng.
- Hệ thống nước vỏ áo trung tâm (Centralized JW systems)
Hệ thống nước vỏ áo trung tâm sẽ được thiết kế dựa theo tính khả dụng của hệ thống
nước làm mát CW khi nhiệt độ CW tối đa là 30 đến 33°C và sẽ được thiết kế chi tiết
trong giai đoạn sau.
❖ Khu vực 700: Hệ thống tinh chế monome

Theo kinh nghiệm của nhà cung cấp, Propylen từ phân xưởng PDH luôn có chất lượng
tuyệt vời và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trùng hợp, tuy nhiên, phân xưởng PP sẽ
được thiết kế thêm hệ thống sàng phân tử PK-710 giúp giảm lượng nước và CO2
trong quá trình vận hành chạy thử và khởi động.
❖ Khu vực 800: Hệ thống Ép đùn và chuẩn bị/phối trộn phụ gia
Hệ thống ép đùn tạo viên, phối trộn phụ gia đang được thiết kế ở dạng dây chuyền
đơn, polyme PP từ thiết bị sấy D-502 được đưa đến các silo trung gian D-802 A/B
trên đỉnh của khu vực ép đùn bằng hệ chuyển khí động kín PK-801 sử dụng khí Nitơ.
Mỗi silo được thiết kế để có khả năng chứa lượng polyme sản xuất trong 6-7 giờ hoạt
động ở công suất tối đa. Trong quá trình hoạt động ổn định, lượng polyme trong D-
802 A (hoặc B) được giữ ở mức thấp (gần như trống rỗng), giúp tạo thêm thể tích
đệm phục vụ cho các hoạt động bảo trì định kỳ của hệ thống máy đùn (như thay dao,
v.v.) trong khi silo còn lại sử dụng như bồn chứa trung gian trong quá trình thay đổi

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-52


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

loại sản phẩm; sản phẩm tạo ra trong quá trình chuyển đổi này có thể được trộn với
sản phẩm chính nhờ vào việc hệ thống ép đùn được thiết kế dư công suất hoặc nâng
cấp thành sản phẩm chính cho các ứng dụng đúc phun hoặc sợi bằng việc phối trộn
thêm các phụ gia thích hợp.
Bột polyme từ D-802 A/B và các chất phụ gia từ hệ thống đo lường được liên tục cấp
đến vít tải cấp liệu SF-801. Tỷ lệ phối trộn được đảm bảo duy trì dựa vào hệ thống đo
lường W-801 trước khi vào máy ép đùn. Hệ thống đo đếm phụ gia rắn (nguyên chất
hoặc hỗn hợp) được thiết kế để cải thiện tính linh hoạt hệ thống nạp và khả năng tái
tạo chất lượng.
Tối thiểu 5 trạm đo đếm phụ gia rắn và 1 trạm đo lường peroxit lỏng sẽ được thiết kế
để tương thích với nhu cầu sản xuất của nhà máy dựa theo công thức sẵn có của nhà
bản quyền khi sử dụng phụ gia nguyên chất.
Peroxide lỏng được nạp vào máy ép đùn để tăng tính ổn định khi sản xuất loại sản
phẩm đòi hỏi khắt khe về độ lưu biến (Controlled Rheology-CR) dành cho một số ứng
dụng cụ thể.
Trong hệ thống ép đùn PK-803, polyme và phụ gia được phối trộn để đảm bảo tính
đồng nhất, nung chảy, đùn và tạo hạt thông qua quá trình cắt dưới nước.
Sau khi tạo hạt, các viên PolyPropylen được đưa đến thiết bị sấy D-805 để loại nước
và loại bỏ bụi thô và mịn tại sàng S-803, các viên PolyPropylen có kích thước phù hợp
sẽ được đưa đến các silo phối trộn và chứa sản phẩm nhờ hệ thống vận chuyển khí
động PK-900.
Lượng nước tách ra tại D-805 sẽ được đưa về bồn D-806 và được tuần hoàn bằng
P-801 A/B đến đầu đùn sau khi lọc và làm mát.
Các đường khí làm kín (làm trơ – blanketing) tại các phễu nạp liệu được kết nối với
hệ thống tách bụi PK-805 bao gồm bộ lọc túi và quạt hút.
❖ Khu vực 900: Hệ thống phối trộn và đồng nhất sản phẩm
Sản phẩm từ hệ thống đùn được chuyển đến các silo đồng nhất D-901 A-H bằng hệ
thống vận chuyển khí nén PK-900.
Trong trường hợp sử dụng máy đóng bao Jumbo hoạt động 2 ca trên ngày, 7 ngày
trên tuần, thì cấu hình hệ thống phối trộn đồng nhất bao gồm 8 silo chứa với thể tích
1.000 m3 mỗi silo (mỗi silo cho phép bảo quản khoảng 6 giờ) được đề xuất.
Một silo dùng để trộn, một silo dùng để điền đầy và một silo tháo liệu đóng bao, hai
silo được sử dụng để bảo quản và một silo dự phòng dành riêng cho quá trình chuyển
đổi sản phẩm khi có yêu cầu.
Do hệ thống máy đùn được thiết kế dư khoảng 5% công suất, điều này cho phép việc
tại tái sinh các sản phẩm trong quá trình chuyển đổi phân khúc mặc dù việc tái sinh
không được nhà bản quyền khuyến khích, mà thường chỉ nên coi đây là sản phẩm
off-spec hoặc phối trộn đồng nhất với phân khúc sản phẩm khác để phục vụ cho một
số ứng dụng nhất định.
PK-901- hệ vận chuyển khí động giúp đưa polyme đi tới các silo đóng bao cũng như
có thể phục vụ tái sinh sản phẩm.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-53


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Quạt thổi C-902 A/B được thiết kế nhằm phục vụ cho quá trình thông khí (venting) các
silo phối trộn, nhằm loại bỏ các Hydrocacbon nhẹ, có trong silo do kết quả của quá
trình phân hủy peroxit trong trường hợp sản xuất các loại sản phẩm CR. Thông
thường các đường khí thải này sẽ được xả trực tiếp vào môi trường khí quyển xung
quanh; nhưng trong trường hợp sản xuất các loại sản phẩm CR, tất cả các đường khí
thông này sẽ được đưa về hệ thống RTO (hệ thống oxy hóa tái tạo nhiệt) chuyên dụng
nhằm giảm nồng độ của các thành phần ô nhiễm dưới ngưỡng tối đa cho phép, tuân
thủ theo các quy định pháp luật.

1.5 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Hoạt động xây dựng cho các phân xưởng và các hạng mục phụ trợ và tiện ích là giống
nhau.
• Chuẩn bị kế hoạch xây dựng, huy động trang thiết bị và nhân lực phục vụ xây
dựng.
• Bắt đầu với việc làm sạch mặt bằng để loại bỏ thảm thực vật và lớp đất trên bề
mặt và xử lý nền móng trên các khu vực của nhà máy.
• Thi công móng cọc
• Đường nội bộ, hệ thống thoát nước, đường ống ngầm, nền móng, các công trình
khác và các công trình dân dụng khác được xây dựng.
• Kết cấu thép, cốt thép, bê tông đúc sẵn, cát và đá, bao gồm tất cả các vật liệu xây
dựng cơ bản sẽ được mua từ các nhà thầu. Đối với đường ống và kết cấu thép,
các phần công việc chính sẽ được chế tạo sẵn bên ngoài nhà máy. Do đó, hoạt
động này sẽ không tạo ra chất thải hoặc khí thải trong nhà máy. Tuy nhiên công
đoạn cuối cùng của công tác xây dựng như lắp ráp và hàn gắn sẽ tiến hành trong
khu vực nhà máy.
• Bồn chứa như tháp, thùng và bồn chứa nhỏ, ống nối sẽ được tiến hành tại cơ sở
của các nhà sản xuất. Các bồn chứa sau đó được vận chuyển đến công trường
của dự án để lắp ráp.Một số thiết bị lớn chẳng hạn như tháp làm mát sẽ được
nhập từng phần riêng biệt và lắp ráp và lắp đặt ngay tại công trường.
• Trong quá trình xây dựng, luật pháp và các quy định của Việt Nam, đặc thù của
dự án, kinh nghiệm thực tế trên thế giới hoặc tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng, kiểm
soát và kiểm tra chất lượng sẽ được áp dụng để đảm bảo thi công xây dựng tốt
các công trình (có kèm theo hồ sơ kiểm tra thi công xây dựng).
• Sau khi hoàn thành xây dựng, các công trình sẽ được kiểm tra chức năng theo
từng hệ thống và bàn giao cho đội vận hành.

Quy trình thi công xây dựng của dự án bao gồm các bước như bên dưới:

1.5.1 Xử lý nền

Mặt bằng dự án nằm trong khu công nghiệp Bắc Tiền Phong. Lô đất dự án (CN8) sẽ
được Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Bắc Tiền Phong thực hiện san lấp đến cao
độ +5,0 m (cao độ Hải đồ) và bàn giao mặt bằng cho SQP. Do đó, dự án chỉ tiến hành
tôn tạo nền đến cao độ hoàn thiện nhà máy +5,5 m (Cao độ Hải đồ).

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-54


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Địa điểm dự án nằm ở khu vực đất ven biển, nhiều sông lớn bao quanh và đất yếu
trên bề mặt dày từ 10,7 m đến 14,6 m. Khi thực hiện công tác san lấp tạo mặt bằng
mới, nền đất sẽ gặp một số vấn đề:
- Độ lún lớn.
- Thời gian lún kéo dài.
- Nền đất tự nhiên không có khả năng chịu tải lớn.
- Thiết bị thi công không thể di chuyển trên đất.
Việc xử lý lớp đất yếu dưới lớp đất san lắp mới là cần thiết để đảm bảo độ lún dư như
yêu cầu thiết kế và các tiêu chuẩn hiện hành cũng như cải thiện sức chịu tải của nền.
Dự án sẽ sử dụng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí kết hợp
phương án gia tải trước cho toàn bộ nhà máy (303.100 m2). Từ cao độ KCN Bắc Tiền
Phong bàn giao: cao độ +5,0 m, 875.989 tấn cát sẽ được sử dụng gia tải trước đến
độ cao +6,7 m, đồng thời là vật liệu bù lún (1,2m) để đạt cao độ hoàn thiện nhà máy
+5,5 m.
Dự án sẽ sử dụng sà lan vận chuyển cát từ các mỏ cát tại tỉnh Quảng Ninh và các tỉnh
lân cận (Hải Phòng, Thái Bình) đến khu vực dự án.
Các thông số cơ bản của phương pháp xử lý nền được trình bày tóm tắt như sau:
Bảng 1.25 Các thông số cơ bản của phương pháp xử lý nền
STT Thông số Kết quả
1. Khoảng cách giữa các bấc thấm S = 0,9 – 1,3 m
2. Chiều dài bấc thấm Ld = 18-30m
3. Độ sâu của bấc thấm dụ kiến đến -35m
4. Tỷ số Smear Rs = Kh/Ks = 2,0
5. Tỷ số vùng Smear ds/dm = 2,5
6. Kích thước của trục 6cm x 12cm

1.5.2 Hoạt động xây dựng

1.5.2.1 Thi công móng và cọc

Thiết bị, công trình nhà, kết cấu thép, giá đỡ ống và các kết cấukhác sẽ được đóng/ép
cọc hay móng chịu lực trên mặt đất. Các phương pháp đóng/ép cọc và móng được
thi công bởi các nhà thầu xây dựng.
Với công tác đóng/ép cọc, các cọc đúc sẵn được chế tạo trong các xưởng của nhà
thầu. Sau đó được vận chuyển đến công trường xây dựng bằng xe tải hay xe kéo.
Phương thức thi công đóng/ép cọc đóng được thực hiện theo quy trình sau:
➢ Xác định chính xác vị trí đóng/ép cọc.
➢ thiết bị đóng/ép cọc được định vị phía trên vị trí cọc và điều chỉnh vuông góc theo
phương thẳng đứng. Cọc sẽ được đưa tới thiết bị đóng/ép cọc bằng xe nâng
ngay dưới đỉnh giàn theo phương thẳng đứng của búa trước khi được gắn vào
tời..

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-55


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

➢ Các cọc được hạ xuống và nền cọc được dẫn thủ công vào chân giàn đóng/ép
như một khối định vị cho quá trình đóng/ép.
➢ Thí nghiệmcọc sẽ được thực hiện bởi các phòng thí nghiệm chuyên dụngđể đáp
ứng yêu cầu kỹ thuật.
Các biện pháp thi công cọc khoan nhồi theo như quy trình sau đây:
➢ Công việc được bắt đầu bằng cách đặt ra dấu cho đúng vị trí của cọc. Sau đó,
định vị các máy khoan phía trên vị trí đóng.
➢ Máy khoan được đặt ở vị trí chính xác của các đường trung tâm đống bằng cách
sử dụng quả dọi. Khoan bắt đầu một lần khoan ở vị trí chính xác trên các đường
trung tâm của cọc.
➢ Tiến độ và chiều sâu khoan được theo dõi thông qua các thiết bị kỹ thuật số gắn
trên máy.
➢ Tùy thuộc vào yêu cầu của độ sâu mũi khoan, mũi khoan được rút lên khi bê
tông đã có sẵn trên công trường và công nhân phải chờ đến khi bê tông được
đưa vào bơm bê tông. Sau đó bê tông được rót hoặc bơm vào hố khoan trong
khi mũi khoan được rút dần ra để đảm bảo rằng bê tông được lấp đầy trong hố
và không có phần đất xung quanh lẫn vào.
➢ Lồng thép được nâng lên và chuẩn bị lắp đặt trong khi máy xúc loại bỏ đất xung
quanh miệng hố.
Đối với móng chịu lực trên mặt đất, cốt pha và các thiết bị khác được chuẩn bị tới
công trường bằng xe kéo hoặc xe tải và quy trình như sau:
➢ Toàn bộ khu vực đã được bóc tách tới độ sâu xác định và 30 cm rộng hơn khu
vực cần làm móng.
➢ Bệ được nén chặt và phun nước đều.
➢ Sau đó, một lớp bê tông vôi hoặc bê tông ít xi măng (lean concrete) được đổ vào
với độ dày thích hợp để làm lớp đáy. Khung cốt thép được đặt lên trên.
➢ Bê tông xi măng được bơm vào và nén chặt đến độ dày thích hợp.
➢ Tấm bê tông được đặt lên để xử lý.
➢ Khi tải trọng vượt quá, dầm bê tông được xây dựng thêm để chịu tải thêm được.

1.5.2.2 Kết cấu thép

Kết cấu thép là các kết cấu giá đỡ ống, cấu trúc khung thép của thiết bị, nhà kho v.v…
Biện pháp xây dựng của kết cấu thép tuân theo quy trình dưới đây:
➢ Thi công móng theo bản vẽ thiết kế được phê duyệt
➢ Nâng và để các cấu kiện vào đúng vị trí, thông thường sử dụng xe cẩu nhưng
thỉnh thoảng bằng kích nhằm để an toàn để trong các mấu nối bằng bulong hoặc
hàn chưa được tiến hành chặt hay gia cố hoàn toàn.
➢ Kiểm tra kết cấu, chủ yếu là bằng cách kiểm tra hàng và cột có thẳng. Kết nối
dầm và cốt nếu cần có thể thay đổi điều chỉnh độ thẳng của cột.
➢ Bulong hay hàn là kết nối hoàn thiện tất cả các mối nối để gia cố và tăng cường
độ vững cho cấu trúc.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-56


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.5.2.3 Các công trình nhà

Công trình nhà như nhà hành chính, tòa nhà điều khiển, nhà kho …. và các công trình
khác trong các phân xưởng.
Nguyên liệu phục vụ xây dựng được vận chuyển tới công trường bằng xe tải hoặc xe
kéo. Biện pháp thi công tuân theo quy trình sau:
➢ Xác định vị trí công trình xây dựng.
➢ Hoàn thiện công tác móng.
➢ Hoàn thiện khung cứng như sàn nhà, tường và hệ thống mái.
➢ Hoàn thiện hệ thống điện nước và hệ thống thông gió và điều hòa không khí
(HVAC).
➢ Lắp đặt cách nhiệt.
➢ Hoàn thiện tường và nội thất.
➢ Hoàn thiện công tác cơ khí và điện.
➢ Hoàn thiện bề mặt sàn cứng.
➢ Hoàn thiện toàn bộ và dọn dẹp công trình.

1.5.2.4 Đường và hệ thống thoát nước

Công tác làm đường và hệ thống thoát nước được thực hiện cho toàn bộ nhà máy.
Tất cả vật liệu xây dựng được chuyển đến công trường bằng xe tải.
Quy trình xây dựng được thể hiện như dưới đây:
➢ Thiết lập đường dây điều khiển và bảng chú giải.
➢ Hoàn thiện lớp móng của đường.
➢ Hoàn thiện đường phụ trợ ngầm như nước, điện và cống thoát nước v.v…
➢ Hoàn thiện lề đường bê tông, cống rãnh thoát nước và đường đi bộ.
➢ Hoàn thiện bề mặt đường (nhựa đường hoặc bê tông) và các biển giao thông.

1.5.3 Hoạt động lắp đặt

1.5.3.1 Hệ thống các đường ống ngầm

Quy trình xây dựng và lắp đặt hệ thống đường ống ngầm như sau:
1) Đào đất
- Trước khi đào đất, cần thực hiện kiểm trahiện trạng công trình ngầm.
- Độ sâu chôn ống phải phù hợp với Bản vẽ bố trí đường ống.
- Các biện pháp bảo vệ phải được thực hiện để tránh sập có thể gây tai nạn cho
công nhân.
- Nền đặt ống phải phải được thi công đúng theo yêu cầu thiết kế về vật liệu và
độ chặt.
- Đường ngầm và khu vực vận chuyển ống ngầm phải được bảo vệ bằng các
tầng chống như giá đỡ hoặc các phương tiện khác quy định trong bản vẽ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-57


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

2) Phủ và bọc ống


a. Nguyên vật liệu
Sơn lót
Các sơn lót phải tương thích với và từ cùng một nguồn với bọc ống.
Bọc ống
Polyetylen sẽ được sử dụng để bọc ống. Những vật liệu này sẽ bảo vệ ống khỏi ảnh
hưởng của vi khuẩn, nấm và các vi sinh vật khác. Nhiệt độ vận hành của ống có thể
lên tới 70oC.
b. Quy trình phủ và bọc ống
Khớp nối và mối hàn
- Việc phủ và bọc cho các mối hàn tại hiện trường chỉ được thực hiện sau khi
hoàn thành tất cả các kiểm tra không phá hủy (NDE) và kiểm tra áp suất.
- Loại bỏ tất cả các miếng đệm hàn, các chỗ lỏng lẻo, rỉ sét, dính sơn, dầu, mỡ,
bụi bẩn, hơi ẩm và các vật liệu khác bằng cách chà dây hoặc mài.
- Tất cả các khớp nối và mối hàn phải được phủ một lớp sơn lót đồng nhất tương
thích với sơn phủ ống.
- Lớp ngoài của lớp sơn phủ liền kề với khớp nối hoặc mối hàn phải được chà lại ít
nhất 50mm. Lớp sơn lót phải được phủ đồng nhất.
- Sử dụng 1 ¼ băng trên mối hàn trước khi bọc khớp nối.
- Bắt đầu từ điểm 75mm trở lại trên lớp phủ, sử dụng băng theo hình xoắn ốc đến
điểm 75mm qua điểm bắt đầu của lớp phủ trên chiều dài tiếp theo. Băng phủ phải
chồng lên tối thiểu 55% chiều rộng của nó để lớp băng phủ 2 khớp nối khi nó được
áp dụng dẫn đến độ bao phủ gấp đôi.
Van và mặt bích
Các van và mặt bích đường ống ngầm phải được phun một lớp mastic hoặc quét trên
toàn bộ bề mặt tiếp xúc và lớp bọc tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật của dự án.
Phải cẩn thận để bảo đảm sự bao phủ hoàn toàn của van và mặt bích và chốt kín
(chặt) đối với bọc ống liền kề.
Ống đứng
- Ống đứng, từ đường ống ngầm, phải được quấn bằng băng keo ở mức tối thiểu
75mm so với lớp hoàn thiện (đỉnh vật liệu lát) và kết thúc gọn gàng bằng hai vòng
băng đầy đủ.
Sửa chữa đường ống đã bọc
- Các khu vực hỏng hóc cho bề mặt ống đã bọc phải được loại bỏ. Các vết cắt phải
được làm mịn và bằng phẳng, không có các vết cắt dọc hoặc đường rạch góc nhọn
có thể phát triển thành các khe trong lớp phủ (ví dụ như đường cắt hình tròn hoặc
hình elip, không phải là đường cắt hình vuông).
- Các khu vực gồ ghề, hư hỏng hoặc nhô ra có thể xuyên qua lớp bọc bảo vệ phải
được loại bỏ hoặc sửa chữa bằng cách mài mòn, làm đầy hoặc chà nhám. Sửa
chữa tại hiện trường phải được thực hiện bằng cách sử dụng hệ thống băng keo.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-58


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Sửa chữa tại hiện trường sẽ mở rộng đến lớp phủ liền kề trong khoảng tối thiểu
75mm. Tất cả các sửa chữa sẽ được kiểm tra lại bằng điện.
3) Gia công đường ống đã bọc
a. Tất cả các đường ống đã bọc phải được gia công sao cho lớp phủ không bị hư
hại. Ống đã bọc phải được gia công mọi lúc với các đai không mài mòn rộng hoặc
các thiết bị khác được thiết kế để tránh làm hỏng lớp bọc. Tất cả các tấm trượt
được sử dụng để hỗ trợ ống đã bọc phải có lớp đệm.
b. Nếu lớp phủ bảo vệ đường ống bị hư hại giữa lớp phủ và hoạt động đặt, phần bị
hư hỏng của lớp phủ phải được thay thế hoặc sửa chữa theo quy định.
4) Lắp đặt đường ống ngầm
Đường ống ngầm được lắp đặt tuân theo các quy định (hàn, kiểm tra & thử nghiệm,
xử lý nhiệt, v.v…).
5) Lấp đất, hoàn trả mặt bằng
a. Khi thực hiện lấp đường ống, các biện pháp bảo vệ phải được xem xét để ngăn
ngừa tai nạn như đổ đất, ngập nước, v.v… có thể gây thiệt hại cho đường ống và
chấn thương cho công nhân.
b. Cần thận trọng để ngăn đất và cát đi vào đường ống và để tránh đường ống nổi
lên do nước ngầm hoặc nước mưa.
c. Đối với nền đất và đường ống ngầm, hào phải được đào từ 100 đến 150mm bên
dưới đường ống và được lấp đầy bằng vật liệu đất dạng hạt đến độ cao ít nhất là
ở giữa ống.
d. Đất và cát dùng có bổ sung sỏi, đá nghiền, v.v ... chỉ được sử dụng để lấp phần
trên của đường ống ngầm để tránh làm hỏng lớp bọc ống.
e. Việc lấp đất phải được thực hiện cùng với thiết bị đầm đất và phải duy trì lớp đất
chồng lên (overlapping) từ 50-100mm.
f. Việc lấp đất phải được thực hiện trong các lớp đất có độ dày đồng đều phụ thuộc
vào thiết bị đầm nén.
g. Vật liệu lấp được sử dụng là đất, cát hoặc sỏi phù hợp.
h. Việc lấp đất kết thúc sau khi hoàn thành kiểm tra lỗ kẹp cho lớp phủ và bọc ống.
i. Các giá đỡ ống như trụ giàn gỗ, túi cát có thể được lắp đặt để căn chỉnh cũng như
ngăn ngừa sụt lún hoặc di chuyển đường ống, nếu cần thiết.
Sau khi căn chỉnh, trụ giàn gỗ sẽ được gỡ bỏ và túi cát sẽ được tách ra.
Sau khi xây dựng và lắp đặt, đường ống ngầm được kiểm tra và thử nghiệm.

1.5.3.2 Hệ thống đường ống nổi

➢ Lắp đặt và hàn ống.


➢ Kiểm tra không phá hủy và thử áp suất.

1.5.3.3 Lắp đặt thiết bị

Với các vật liệu như bồn bể, thiết bị quay và khối thiết bị lớn sẽ được lắp ráp tại xưởng của
nhà thầu. Sau đó, chúng được vận chuyển bằng xe tải hay xe kéo vào mặt bằng nhà máy.
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-59
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Các bước tiến hành lắp đặt thiết bị theo quy trình dưới đây:
➢ Kiểm tra các cấu kiện.
➢ Lắp đặt thiết bị trên nền móng đã được chuẩn bị sẵn.
➢ Kiểm tra hoàn thiện việc lắp đặt.

1.5.3.4 Lắp đặt bồn chứa

➢ Vận chuyển nguyên vật liệu; tiền gia công từng phần rồi vận chuyển vào vị trí lắp
đặt.
➢ Lắp ráp và hàn gắn cùng với gia nhiệt tại những vị trí được yêu cầu;
➢ Kiểm tra không phá hủy và thử thủy lực.
Sau khi lắp đặt toàn bộ bồn chứa sẽ được thử thủy lực để đảm bảo các tiêu chuẩn an
toàn và độ bền theo thời gian.

1.5.3.5 Lắp đặt dụng cụ

Hoạt động lắp đặt các dụng cụ bao gồm các công việc sau:
1. Lắp đặt và kiểm tra tất cả các thiết bị và vật liệu theo yêu cầu, tiêu chuẩn, đặc
điểm kỹ thuật của dự án và các tài liệu hoặc quy trình khác được tạo ra trong
quá trình thực hiện để hoàn thiện Nhà máy:
2. Hiệu chuẩn tất cả các dụng cụ
3. Kiểm tra chức năng của tất cả các dụng cụ và vật liệu:
4. Kiểm tra hoạt động của dây và cáp
5. Kiểm tra áp suất và kiểm tra rò rỉ cho tất cả các dụng cụ, đường ống và ống có
liên quan bao gồm nhưng không giới hạn các hoạt động sau:
- Kiểm tra áp suất và kiểm tra rò rỉ cho đường ống dẫn quá trình
- Kiểm tra áp suất và kiểm tra rò rỉ cho đường ống và ống dẫn khí
- Kiểm tra áp suất và kiểm tra rò rỉ đối với đường ống và ống dẫn hơi nước
6. Kiểm tra vòng lặp cho tính liên tục, đầy đủ và xác định cho tất cả các dụng cụ
7. Kiểm tra khóa liên động và và kiểm tra chức năng theo trình tự
8. Kiểm tra hiệu suất thực hiện bằng cách sử dụng phương tiện hoạt động thực tế sau
khi bắt đầu khởi động nhà máy
9. Cung cấp cần các thiết bị cần thiết như trục nâng, cần cẩu và giàn giáo
10. Cung cấp tất cả các dụng cụ, máy móc, thiết bị xây dựng, vật liệu tiêu hao, vv ..
cần thiết để hoàn thành xây dựng Nhà máy

1.5.3.6 Lắp đặt thiết bị điện

Hoạt động lắp đặt các thiết bị bao gồm các công việc sau:
- Lắp đặt thiết bị điện như Máy biến áp & tụ điện, thiết bị chuyển mạch, MCC,
bảng điều khiển, hệ thống chiếu sáng và công tắc cục bộ, hệ thống báo cháy,
hệ thống thông tin liên lạc, CNTT và giám sát an toàn, …
- Lắp đặt cáp bao gồm cáp nguồn, cáp điều khiển và cáp tín hiệu và chấm dứt và
gắn thẻ tất cả các dây cáp
- Kiểm tra chức năng thiết bị điện
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-60
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.5.3.7 Sơn và cách nhiệt

Hoạt động sơn và cách nhiệt được thực hiện theo các bước chính:
➢ Làm sạch
o Đối với các thiết bị và đường ống, chuẩn bị bề mặt sẽ được làm sạch
bằng các dụng cụ cầm tay.
o Đối với các bồn hình cầu và các bồn lớn, chuẩn bị bề mặt được yêu cầu
làm sạch bằng phương pháp phun cát hoặc phun bi:
▪ Phương pháp phun cát hoặc phun bi làm sạch:
Phun cát/ phun bi để làm mịn, tạo hình và làm sạch bề mặt cứng bằng
cách phun các hạt cát rắn/hạt mài (hạt bi thép, hạt thép đa cạnh, hạt
thủy tinh, hạt oxit nhôm) trên bề mặt đó ở tốc độ cao; hiệu ứng này tương
tự như của việc sử dụng giấy nhám.Thiết bị phun cát/phun bi thường
bao gồm một buồng thổi trong đó cát/hạt mài và không khí được trộn
lẫn. Hỗn hợp di chuyển qua vòi phun cầm tay để hướng các hạt hướng
về bề mặt bồn cầu và các mối hàn. Vòi phun có nhiều hình dạng, kích
thước và vật liệu khác nhau. Làm sạch bằng phun cát/phun bi bao gồm:
- Phun cát/phun bi của các tấm thép hoặc bề mặt bồn chứa;
- Phun cát/phun bi làm sạch các chi tiết kim loại khác, được kiểm soát
bằng hệ thống thu hồi bụi.

➢ Sơn phủ toàn bộ diện tích bề mặt thiết bị/ bồn


➢ Lắp đặt lớp bảo ôn theo yêu cầu đặc tính kỹ thuật của dự án.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-61


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.5.4 Tập kết vật liệu và thiết bị xây dựng nhà máy

Vật liệu, thiết bị xây dựng và trang thiết bị của nhà máy được tập kết tại các khu vực
đất trống bên dưới khu bồn chứa, kho & xưởng gia công và gần khu nhà hành chính
của nhà máy.
Rác thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng được tập kết tạm thời tại khu vực
đất trống bên dưới khu xử lý chất thải của nhà máy trước khi chuyển giao cho các nhà
thầu có chức năng để xử lý.
Vị trí tập kết vật liệu, thiết bị xây dựng, trang thiết bị của nhà máy và rác thải phát sinh
trong quá trình thi công xây dựng được thể hiện trong hình bên dưới.

Hình 1.15 Vị trí tập kết vật liệu, thiết bị xây dựng, trang thiết bị của nhà máy và
rác thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng

1.5.5 Hoạt động chạy thử và nghiệm thu

➢ Hoạt động chạy thử:


- Điều chỉnh khi chưa hoạt động và kiểm tra nguội các liên kết;
- Tất cả các hoạt động liên quan đến việc chuẩn bị hoặc vận hành nhà máy với các
dòng phụ trợ, trước khi khởi động ban đầu;
- Trong giai đoạn này, thiết bị điện sẽ được đóng điện lần cuối, thiết bị/mạch điện
sẽ được tăng áp và thử để kiểm tra hiệu suất lớn nhất có thể của chúng.
➢ Hoạt động thử thủy lực
Các bồn chứa Nitơ, Hydro, caustic, LPG được thử thủy lực tại các nhà máy chế tạo.
Các bồn chứa còn lại và đường ống được thử thủy lực tại công trường xây dựng của
dự án.
Quy trình thử thủy lực các bồn chứa (trừ bồn chứa Etylen) và các đường ống:
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-62
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

− Làm đầy nước vào bồn cầu và đường ống sau đó tăng áp đến 1,5 lần áp suất thiết
kế và giữ trong vòng 30 phút để kiểm tra các kết cấu liên kết:
+ Nguồn nước: từ KCN Bắc Tiền Phong (không chứa các thành phần hóa học,
không thêm hoá chất);
+ Cơ sở ước tính và lượng nước sử dụng: lượng nước thử thủy lực được ước
tính bằng thể tích của các bồn chứa và các đường ống. Tuy nhiên sẽ tiến hành
thử luân phiên các cụm bồn:
Lượng nước thử thủy lực được trình bày trong Bảng 1.15.
− Sau khi thử thủy lực xong, nước thử thủy lực sẽ được kiểm tra nồng độ TSS và
tổng dầu mỡ khoáng nếu đạt QCĐP 03: 2020/QN cột B sẽ được thải ra ngoài môi
trường. Trong đó:
+ Đối với khu vực bể chứa nước thô, nước chữa cháy, …: nước sau khi thử thủy
lực sẽ được lưu chứa trong bể chứa nước thô (dung tích 35.500 m3) và kiểm
tra nồng độ TSS và tổng dầu mỡ khoáng nếu đạt QCĐP 03: 2020/QN cột B sẽ
được thải ra ngoài môi trường kiểm tra trước khi thải ra môi trường.
+ Đối với các bồn còn lại tại khu vực bồn chứa: nước sau khi thử thủy lực sẽ
được luân phiên chứa trong 2 bồn chứa Propylen không đạt tiêu chuẩn (dung
tích 10.696 m3) và kiểm tra nồng độ TSS và tổng dầu mỡ khoáng nếu đạt QCĐP
03: 2020/QN cột B sẽ được thải ra ngoài môi trường kiểm tra trước khi thải ra
môi trường.
Cặn lắng (nếu có) từ sau quá trình thử thủy lực sẽ được thu gom và được nhà
thầy xây dựng chuyển giao cho các đơn vị có chức năng xử lý.
Ngoài ra đối với thiết bị yêu cầu độ sạch cao sẽ sử dụng hóa chất để làm sạch:
- Các thùng chứa của máy nén và các tuabin của phân xưởng PDH, PP: sử dụng
nước cấp của KCN có bổ sung thêm Axit Citric nồng độ 2% làm sạch để loại bỏ
các hạt không cần thiết, tránh gây ảnh hưởng đến Máy nén & Tua bin.
- Trống hơi của lò hơi phụ trợ: sử dụng nước cấp của KCN có bổ sung thêm NaOH
nồng độ 3% làm sạch để loại bỏ dầu, cặn để cải thiện hiệu suất lò hơi.
- Hệ thống xử lý nước tại khu phụ trợ:
+ Rửa sạch bề mặt (2 lần)
+ Tẩy dầu mỡ & làm sạch bằng axit (1 lần)
+ Súc rửa (Rinsing) (1 lần)
Nước sau khi làm sạch được đưa lên xe bồn chuyển cho nhà thầu có chức năng xử
lý theo quy định.
Quy trình thử thủy lực và làm sạch bồn chứa Etylen:
- Thử thủy lực: Đổ đầy nước vào bồn chứa Ethylen lên mức nước tối đa x 0,57 x
1,25 tuân theo tiêu chuẩn API 620 và API 625;
+ Lượng nước thử thủy lực: được trình bày trong Bảng 1.15;
o Nguồn nước: từ KCN Bắc Tiền Phong (không chứa các thành phần hóa học,
không thêm hoá chất);
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-63
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

o Sau khi thử thủy lực xong, nước thử thủy lực sẽ được đưa đến 02 bồn chứa
Propylen không đạt tiêu chuẩn (dung tích 10.696 m3) và kiểm tra nồng độ TSS
và tổng dầu mỡ khoáng nếu đạt QCĐP 03: 2020/QN cột B sẽ được thải ra
ngoài môi trường kiểm tra trước khi thải ra môi trường. Cặn lắng (nếu có) từ
sau quá trình thử thủy lực sẽ được thu gom và được nhà thầy xây dựng chuyển
giao cho các đơn vị có chức năng xử lý
- Rửa: rửa bề mặt bên trong của bồn chứa Etylen để loại bỏ rêu đã được sinh ra
trong quá trình kiểm tra thủy lực:
o Lượng nước sử dụng: được trình bày trong Bảng 1.15;
o Nguồn nước: sử dụng nước cấp của KCN Bắc Tiền Phong + axit axetic (nồng
độ 10%);
o Nước sau khi rửa được đưa lên xe bồn chuyển cho nhà thầu có chức năng xử
lý theo quy định.
➢ Hoạt động nghiệm thu:
- Làm khô đường ống và thiết bị;
- Kiểm tra độ kín của đường ống và thiết bị ở áp suất vận hành;
- Làm sạch đường ống và thiết bị bằng nitơ;
- Đưa khí đốt nhiên liệu (cho Phân xưởng PDH);
- Đưa Hydrocarbon (Propan cho Phân xưởng PDH, Ethylen và Propylen cho Phân
xưởng PP) vào nhà máy;
- Đạt được mục tiêu hoạt động của nhà máy để chuẩn bị cho nhà máy vận hành
thương mại mà không cần phải chạy thử lại.

1.6 TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN

1.6.1 Tiến độ thực hiện dự án

Các mốc chính của Dự án được trình bày tại bảng sau.
Thời gian
STT Mô tả Bắt đầu Kết thúc
(tháng)

1 Tiến hành xử lý nền 03/23 02/24 12

2 Thi công xây dựng, lắp đặt 03/24 08/26 30

3 Đào tạo 04/26 11/26 6

4 Tiền chạy thử 06/26 08/26 3

5 Chạy thử 09/26 10/26 2

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-64


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Khởi động nhà máy và bắt đầu


6 11/26 11/26 1 ngày
vận hành thương mại

1.6.2 Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư của Dự án là 1,781 tỷ đô la Mỹ (tương đương 41.921 tỷ VNĐ).
Chi phí bảo vệ môi trường phục vụ cho Dự án được tóm tắt trong bảng bên dưới:
Bảng 1.26 Chi phí bảo vệ môi trường cho dự án
Kinh phí
STT Các công trình
(tỷ VNĐ)
Chi phí đầu tư bảo vệ môi trường
1 Lắp đặt hệ thống PCCC 253,0
Thiết bị
-
Lắp đặt, huấn luyện
-
Trạm bơm nước cứu hỏa
-
Đảm bảo an toàn và ứng cứu khẩn cấp và phối hợp trong quá trình
2 8,0
chạy thử
3 Xây dựng, lắp đặt hệ thống xử lý khí thải và bụi 100.0
4 Xây dựng, lắp đặt hệ thống thu gom chất thải rắn và CTNH 4,0
5 Xây dựng và mua thiết bị hệ thống xử lý nước thải 50,0
6 Trồng cỏ, cây xanh 5,0
Tổng cộng chi phí đầu tư bảo vệ môi trường 176
Chi phí vận hành công trình/hệ thống bảo vệ môi trường/ năm
1 Giám sát môi trường định kỳ 0,30
2 Dịch vụ thu gom xử lý chất thải (nước thải, chất thải rắn và CTNH) 5,00
3 Trang bị bảo hộ cá nhân 1,50
4 Khám chữa bệnh nghề nghiệp 1,20
5 Giám sát môi trường lao động 0,35
6 Lập các kế hoạch ứng cứu sự cố khẩn cấp 0,80
7 Diễn tập các kế hoạch ứng cứu sự cố khẩn cấp 0,20
8 Đào tạo, huấn luyện về môi trường 0,20
Tổng cộng chi phí vận hành công trình/ hệ thống bảo vệ môi trường 9,55

1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

1.6.3.1 Giai đoạn xây dựng

Để thực hiện công việc thi công dự án, nhân lực được huy động như trong bảng bên dưới:
Bảng 1.27 Nhân lực phục vụ thi công xây dựng dự án
TT Công trình Người / ngày
1 Xử lý nền và san lấp 100
2 − Xây dựng, lắp đặt 6000-7000
Nguồn: Stavian 2022
Chủ dự án (ký tên) Trang 1-65
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Số công nhân có tay nghề sẽ thuê từ đơn vị thi công; lao động phổ thông thuê nhân
lực tại địa phương.
Lán trại cho công nhân trong giai đoạn xây dựng được bố trí trong vòng 5km quanh
dự án (không thuộc phạm vị công trường thi công của dự án).

1.6.3.2 Giai đoạn vận hành

Lịch làm việc hàng ngày của các phân xưởng công nghệ của Nhà máy được chia
thành 3 ca 4 kíp (nhóm).
Đối với nhân viên khối văn phòng không tham gia vào vận hành quy trình công nghệ
Nhà máy sẽ tuân theo lịch làm việc tiêu chuẩn hàng ngày từ 8:00 sáng đến 5:00 chiều.
Tổng số lượng nhân sự của Nhà máy là 195 người. Trong đó, tổng số nhân sự tham
gia trực tiếp vào sản xuất và làm việc tại xưởng/hiện trường là 121 người, bao gồm:
- Khu vực Xưởng PDH: 27 người
- Khu vực Xưởng PP: 37 người
- Khu vực phụ trợ & ngoại vi: 16 người
Số lượng nhân sự còn lại sẽ làm việc tại các khu vực văn phòng, tòa nhà tiện ích, dịch
vụ khác của Nhà máy là 115 người.

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-66


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 1.16 Sơ đồ tổ chức nhà máy trong giai đoạn vận hành

Chủ dự án (ký tên) Trang 1-67


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ -
XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Để làm cơ sở cho đánh giá tác động môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu và
quản lý/giám sát môi trường, chương này sẽ đề cập chi tiết các thông tin về điều kiện
tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường tại khu vực thực hiện Dự
án theo đúng hướng dẫn của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 1 năm 2022
của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông
tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi
trường.

2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án

2.1.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất

2.1.1.1.1 Địa hình

Vị trí dự án thuộc Khu Công Nghiệp Bắc Tiền Phong, xã Tiền Phong, thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh. Địa hình chung của khu vực là địa hình đồng bằng ven biển,
bề mặt địa hình bằng phẳng, chênh lệch độ cao nhỏ, cao độ tự nhiên của khu vực dao
động từ -0,5 đến +1,5 m (VN2000). Bề mặt địa hình được tạo thành bởi các trầm tích
Đệ tứ: sét, cát sét, cát, sỏi,… Khu vực dự án nằm trên địa hình chính là địa hình tích
tụ, nguồn gốc hình thái là hỗn hợp trầm tích, biển và vũng vịnh [1].

2.1.1.1.2 Địa chất

Dựa trên kết quả khảo sát địa chất trong giai đoạn thiết kế cơ sở và lập báo cáo nghiên
cứu khả thi, tại vị trí dự án gồm 08 hố khoan, theo đó, địa tầng khu vực xây dựng Nhà
máy [2] như sau:
Bảng 2.1 Mô tả địa tầng khu vực dự án
Ký hiệu Độ
Hố Khoan số Mô tả địa tầng
lớp sâu
BH01 16,00
BH02 13,10
BH03 13,80 Lớp 1: Sét, sét pha màu xám đen,
Lớp 1 BH04 14,20 xám, lẫn hữu cơ, trạng thái chảy đến
BH05 14,50 dẻo chảy.
BH06 14,60
BH07 12,50

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Ký hiệu Độ
Hố Khoan số Mô tả địa tầng
lớp sâu
BH08 14,00
BH01 19,60
BH02 15,20
BH03 19,60
BH04 19,50 Lớp 2: Sét, sét pha màu nâu đỏ, xám
Lớp 2 vàng, xám ghi, đôi chỗ lẫn sạn, trạng thái
BH05 21,70 dẻo cứng - nửa cứng.
BH06 20,50
BH07 20,40
BH08 17,80
BH01 24,00
BH02 26,40
BH03 29,80
BH04 22,30 Lớp 3: Sét, sét pha màu xám ghi, xám,
Lớp 3 xám nâu, lẫn hữu cơ, đôi chỗ kẹp cát,
BH05 25,50 trạng thái dẻo mềm.
BH06 31,80
BH07 24,70
BH08 24,20
BH02 27,70
Lớp 4 BH04 26,00 Lớp 4: Sét màu nâu đỏ, trạng thái cứng
BH07 28,00
BH01 29,00 Lớp 5: Cát hạt trung màu xám ghi, xám
Lớp 5 BH06 38,50 đen, lẫn sỏi sạn, kết cấu chặt đến rất
BH08 36,50 chặt.
BH01 30,50
BH02 30,00
BH03 32,00 Lớp 6a: Bột kết màu nâu đỏ, phong hóa
BH04 28,00 nứt nẻ mạnh thành dạng dăm cục lẫn
Lớp 6a
BH05 27,00 sét, kết cấu rất chặt. Mảnh dăm cục mềm
BH06 41,50 đến cứng vừa.
BH07 30,50
BH08 38,00
BH01 35,00
BH02 33,00
BH03 50,00
Lớp 6b: bột kết màu nâu đỏ, nâu tím,
BH04 32,00
Lớp 6b phong hóa vừa, nẻ mạnh đến trung bình,
BH05 31,50 đá cứng chắc vừa, cấu tạo phân lớp.
BH06 44,50
BH07 34,00
BH08 50,00
Đặc điểm phân bố và chỉ tiêu cơ lý của các lớp được mô tả chi tiết trong hồ sơ báo
cáo khảo sát địa chất [2], dưới đây khái quát các lớp địa tầng như sau:
- Lớp 1: Sét, sét pha màu xám đen, xám, lẫn hữu cơ, trạng thái chảy đến dẻo chảy,
phân bố ở tất cả các lỗ khoan, bề dày lớp thay đổi từ 12,5m (BH07) đến 16,0m
(BH01).

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Lớp 2: Sét, sét pha màu nâu đỏ, xám vàng, xám ghi, đôi chỗ lẫn sạn, trạng thái dẻo
cứng - nửa cứng, phân bố ở tất cả các lỗ khoan, bề dày lớp thay đổi từ 15,2m
(BH02) đến 21,7m (BH05).
- Lớp 3: Sét, sét pha màu xám ghi, xám, xám nâu, lẫn hữu cơ, đôi chỗ kẹp cát, trạng
thái dẻo mềm, phân bố ở tất cả các lỗ khoan, bề dày lớp thay đổi từ 22,3m (BH04)
đến 31,8m (BH06).
- Lớp 4: Sét màu nâu đỏ, trạng thái cứng, phân bố ở tất cả các lỗ khoan, bề dày lớp
thay đổi từ 22,3m (BH04) đến 31,8m (BH06).
- Lớp 5: Cát hạt trung màu xám ghi, xám đen, lẫn sỏi sạn, kết cấu chặt đến rất chặt,
chiều sâu khảo sát lớp này phân bố ở lỗ khoan BH01 (29,0m), BH06 (38,5m), BH08
(36,5m).
- Lớp 6a: Bột kết màu nâu đỏ, phong hóa nứt nẻ mạnh thành dạng dăm cục lẫn sét,
kết cấu rất chặt. Mảnh dăm cục mềm đến cứng vừa, phân bố ở tất cả các lỗ khoan,
bề dày lớp thay đổi từ 27,0m (BH05) đến 41,5m (BH06).
- Lớp 6b: bột kết màu nâu đỏ, nâu tím, phong hóa vừa, nẻ mạnh đến trung bình, đá
cứng chắc vừa, cấu tạo phân lớp, phân bố ở tất cả các lỗ khoan, bề dày lớp thay
đổi từ 31,5m (BH05) đến 50,0m (BH08).

2.1.1.2 Điều kiện về khí hậu, khí tượng

Vị trí Dự án nằm trong KCN Bắc Tiền Phong thuộc tỉnh Quảng Ninh. Do đó, đặc điểm
khí hậu, khí tượng khu vực Dự án sẽ được mô tả dựa trên các số liệu thống kê tại
trạm khí tượng thủy văn Hòn Dấu giai đoạn 2017 – 2021 [3].
Các đặc điểm khí tượng khu vực được trình bày trong các phần bên dưới.

2.1.1.2.1 Nhiệt độ không khí

Theo số liệu thống kê giai đoạn 2017 - 2021, nhiệt độ không khí trung bình dao động
trong khoảng 24,5-25,5°C. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường tập trung vào
các tháng 6, tháng 7, tháng 8. Nhiệt độ thấp nhất tập trung vào các tháng 1, tháng 2.
Biên độ nhiệt giữa các tháng trong năm dao động từ 11,1oC đến 13,8oC. Số liệu thống
kê về nhiệt độ không khí trung bình giai đoạn 2017 - 2021 được trình bày bên dưới.
Bảng 2.2 Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm (oC)

Năm/Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung bình

2017 19,8 19,4 20,9 23,9 27,1 29,4 28,7 28,8 29,1 25,7 22,2 18,3 24,5

2018 17,5 16,6 20,9 23,4 28,7 30,0 28,8 28,6 28,1 26,3 24,3 20,1 24,5

2019 18,2 21,2 21,6 26,3 27,6 30,5 30,6 29,4 29,1 26,8 23,9 20,3 25,5

2020 20,2 19,8 22,5 22,3 28,9 30,8 31,4 28,7 29,1 24,9 23,7 18,5 25,1

2021 16,5 20,3 22,0 25,2 29,0 30,3 30,3 29,9 28,5 24,9 22,7 19,4 24,9

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc, 2022 [3]

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

THỐNG KÊ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ


35,0

30,0

25,0
Nhiệt độ (oC)

20,0

15,0

10,0

5,0

0,0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

2017 2018 2019 2020 2021

Hình 2.1 Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm
(2017 - 2021)

2.1.1.2.2 Lượng mưa

Mùa mưa thường tập trung từ tháng 5 đến tháng 10, mưa tập trung chiếm 88% tổng
lượng mưa cả năm, lượng mưa trung bình năm giai đoạn 2017 - 2021 dao động 1.160
- 2.050 mm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, thường nhiều nhất vào tháng 7, 8
hàng năm. Số liệu thống kê lượng mưa từng tháng trong giai đoạn 2017 - 2021 được
thể hiện ở hình bên dưới.
Bảng 2.3 Tổng lượng mưa các tháng trong năm (mm)
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2017 31,8 24,4 50,5 45,6 222,8 241,6 167,6 463,6 430,5 335,8 19,1 17,0
2018 9,3 8,2 16,0 55,4 125,9 101,2 640,4 379,5 267,4 72,5 67,6 57,9
2019 18,5 28,6 44,3 102,7 130,3 152,8 200,4 246,3 57,7 154,3 22,4 3,5
2020 61,7 13,0 41,4 26,2 49,6 76,4 7,8 633,4 253,6 334,0 31,7 3,6
2021 0,6 45,6 59,2 219,5 34,1 219,6 151,7 306,0 434,0 279,9 16,3 2,3

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc, 2022 [3]

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

TỔNG LƯỢNG MƯA


700,0

600,0

500,0

400,0

300,0

200,0

100,0

0,0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Hình 2.2 Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (2017 - 2021)

2.1.1.2.3 Độ ẩm

Theo số liệu thống kê giai đoạn 2017 - 2021, Dự án nằm trong khu vực có độ ẩm khá
cao. Độ ẩm trung bình cả năm dao động trong khoảng 74-91%. Biên độ dao động độ
ẩm giữa các tháng trong năm dao động trong khoảng 11-17%.
Số liệu thống kê độ ẩm tương đối theo tháng trong giai đoạn 2017 - 2021 được thể
hiện trong hình bên dưới.
Bảng 2.4 Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (2017 – 2021)
Đơn vị tính: %
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2017 86 81 91 87 87 90 90 91 90 84 83 76
2018 85 78 88 88 87 83 87 89 84 79 81 85
2019 86 91 91 90 89 85 84 87 79 81 78 75
2020 83 87 91 85 85 83 80 89 87 79 80 76
2021 74 85 91 91 90 85 84 87 88 83 75 75

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc, 2022 [3]

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

THỐNG KÊ ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ


100
90
80
70
Độ ẩm (%)

60
50
40
30
20
10
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Hình 2.3 Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm (2017 - 2021)

2.1.1.2.4 Điều kiện gió

Chế độ gió ở khu vực chịu ảnh hưởng 2 mùa gió chính là gió Đông Bắc và gió Đông
Nam như sau:
- Gió Đông Bắc: Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau thịnh hành gió theo hướng Bắc
và Đông Bắc, tốc độ gió trung bình từ 2-4 m/s. Gió mùa Đông Bắc tràn về theo đợt,
mỗi tháng từ 3 đến 4 đợt, mỗi đợt kéo dài từ 3 đến 7 ngày. Đặc biệt gió mùa Đông
Bắc tràn về thường lạnh, giá rét.
- Gió Đông Nam: Từ tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành gió theo hướng Nam và Đông
Nam, gió thổi từ vịnh vào mang theo nhiều hơi nước, tốc độ gió trung bình 2-6 m/s.

Bảng 2.5 Đặc trưng về hướng gió và tốc độ gió (2017 – 2021)
Đơn vị tính: m/s
Cao
Năm Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 nhất
năm
Hướng ĐĐB Đ Đ Đ ĐĐN NĐN ĐĐB ĐN Đ Đ ĐN Đ Đ
2017
V.tốc 11 12 13 11 13 12 14 12 16 14 8 7 16
Hướng Đ Đ ĐĐN ĐĐN NĐN ĐN ĐĐN NĐN N ĐĐN ĐN ĐĐN N
2018
V.tốc 12 9 11 11 10 11 14 12 19 8 10 9 19
Hướng ĐĐN ĐĐN ĐĐN N N N ĐN ĐĐN N ĐN NĐN ĐĐN ĐN
2019
V.tốc 9 12 12 13 12 11 29 18 12 11 10 9 29
Hướng ĐĐN ĐĐN ĐĐN ĐĐN N N N ĐĐN ĐĐN Đ Đ BĐB ĐĐN
2020
V.tốc 9 9 11 11 14 14 12 21 12 9 7 7 21
Hướng Đ ĐĐN Đ ĐĐN N ĐN N N ĐN ĐN N Đ ĐN
2021
V.tốc 9 10 10 9 13 22 15 12 14 13 8 8 22

Nguồn: Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Đông Bắc, 2022 [3]

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

TỐC ĐỘ GIÓ LỚN NHẤT


35
30
25
20
15
10
5
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

2017 2018 2019 2020 2021

Hình 2.4 Tốc độ gió lớn nhất các tháng trong năm (2017 - 2021)
Biểu đồ hoa gió tương ứng của khu vực như bên dưới.

Hình 2.5 Bản đồ hoa gió

2.1.1.2.5 Thiên tai, hiện tượng thời tiết bất thường

Khu vực dự án nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung chịu ảnh hưởng của một số
hiện tượng thời tiết cực đoan. Một số thông tin về các hiện tượng này được tóm tắt
như sau.
- Gió mùa Đông Bắc: Là những khí áp cao hình thành từ lục địa châu Á thổi qua Hoa
Nam (Trung Quốc) vào miền Bắc nước ta theo hướng Đông Bắc từ tháng 9 đến
tháng 5. Giữa mùa đông lạnh, số đợt gió mau hơn và sức gió mạnh hơn so với
đầu và cuối mùa. Mỗi đợt gió mùa Đông Bắc tràn về ảnh hưởng tới thời tiết địa
phương từ 3 – 10 ngày, với đặc trưng là nhiệt độ không khí hạ thấp đột ngột, rồi bị
"nhiệt đới hoá" mà ấm dần lên. Có những đợt gió mùa Đông Bắc tràn về đầu mùa

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

hoặc cuối mùa đông gặp không khí nhiệt đới nóng ẩm gây nhiễu loạn thời tiết, sinh
ra giông tố, lốc xoáy, kèm mưa đá.
- Sương muối: Thường vào tháng 12 và tháng 1 năm sau, khi kết thúc các đợt gió
mùa Đông Bắc mạnh, trời nắng hanh, đêm không mây, lặng gió, gây ra bức xạ mặt
đất rất mạnh. Hơi nước trong không khí giáp mặt đất ngưng kết dạng tinh thể muối,
đọng lại gây thời tiết lạnh buốt gọi là sương muối. Sương muối có thể làm ngưng
trệ quá trình trao đổi chất của thực vật. Gây đông cứng các mô nên những thực
vật thân mềm nhiệt đới bị chết, tác hại đến hệ hô hấp của người và động vật.
- Nồm: Vào mùa đông, xen giữa các đợt lạnh có những ngày nóng bức bất thường
hay xảy ra vào mùa xuân, độ ẩm không khí lên đến trên 90%, gây hiện tượng hơi
nước đọng, làm ẩm mốc các đồ dùng, thực phẩm, sâu bệnh phát triển...
- Bão và nước dâng do bão:
Bão được xem là một trường hợp đặc biệt của gió có kèm theo mưa và gây ra những
tai họa lớn. Bão sớm có thể xuất hiện từ tháng 4 và kéo dài đến hết tháng 10 nhưng
tập trung nhiều vào các tháng 7, 8, 9. Tần suất của bão trong năm thường không
phân bố đều trong các tháng. Tháng 12 là thời gian thường không có bão, tháng 1
đến tháng 5 chiếm 2,5%, tháng 7 đến tháng 9 tần suất lớn nhất đạt 35 ÷ 36%. Thị xã
Quảng Yên nằm trong khu vực có tần suất bão đổ bộ trực tiếp lớn nhất của cả nước
(28%). Hàng năm khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp 1 ÷ 2 cơn bão và chịu ảnh hưởng
gián tiếp của 3÷4 cơn. Gió bão thường ở cấp 9 ÷ 10, có khi lên cấp 12 hoặc trên cấp
12, kèm theo bão là mưa lớn, lượng mưa trong bão chiếm tới 25 ÷ 30% tổng lượng
mưa cả mùa mưa [4].
Quá trình đổ bộ của bão vào đới bờ biển thường làm cho mực nước biển dâng
cao, đe doạ các hệ thống đê và các công trình ven biển. Theo các số liệu thống kê
cho thấy khi bão đổ bộ vào vùng ven bờ, mực nước biển có thể dâng cao tối đa
2,8m. Tuy nhiên, độ cao nước dâng do bão không thể hiện đồng đều trên bờ biển
mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó địa hình bờ đóng một vai trò quan trọng.
Tầm nhìn xa và sương mù: Sương mù trong năm thường xuất hiện vào các
tháng mùa đông, bình quân mỗi năm là 45 ngày. Tháng có sương mù nhiều nhất
vào tháng 3, có 8 ngày. Các tháng mùa hè hầu như không có sương mù.
Bảng 2.6 Tổng số ngày có sương mù trong tháng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng

Số ngày có sương mù 7 5 8 6 2 - 3 - 4 2 2 6 45

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc, 2022 [3]
Do ảnh hưởng của sương mù nên tầm nhìn xa bị hạn chế, số ngày có tầm nhìn dưới
1 km thường xuất hiện vào các tháng mùa đông, còn các tháng mùa hè tầm nhìn xa
trên 10 km.
Bảng 2.7 Số ngày có tầm nhìn xa (ngày)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 CN

< 1km 0,3 0,4 0,4 1,2 0,4 0 0 0 0 0 0 0 2,7

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1-10km 2,3 2,4 4,3 2,5 0,4 0,5 0,7 0,9 1,1 0,5 0,8 1,5 17,9

>10km 29 25 26 27 31 30 30 30 29 31 29 30 347

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc, 2022 [3]
Nhìn chung, đặc điểm khí hậu thuận lợi cho phát triển sản xuất và sinh hoạt đời sống.
Tuy nhiên, các hiện tượng thời tiết cực đoan của khu vực cũng sẽ ảnh hưởng nhất
định trong quá trình sản xuất, xây dựng của Dự án. Do đó, các thông tin này sẽ được
lưu ý để xây dựng các giải pháp chủ động phòng chống, tính toán khả năng chịu đựng
của các công trình với các hiện tượng bất thường của thời tiết.

2.1.1.3 Điều kiện thủy văn

KCN Bắc Tiền Phong nằm tiếp giáp sông Chanh và sông Rút là hai nhánh của sông
Bạch Đằng, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam rồi đổ ra biển. Mực nước trung
bình trên các sông so với mực nước biển thấp nhất tại Hòn Dấu khoảng 210-256 cm,
có thể vượt 4,5m khi có lũ. Ảnh hưởng thủy triều trên các sông rất lớn, chi phối mực
nước, dòng chảy và truyền mặn sâu vào lục địa [5].
Đây là các sông lớn, đóng một vai trò quan trọng trong giao thông đường thủy tại khu
vực Quảng Yên. Sông Chanh và sông Rút là các phân lưu của sông Bạch Đằng, chảy
tách ra từ sông Bạch Đằng (tại phường Yên Giang, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng
Ninh) kéo dài đến cửa sông Chanh - Lạch Huyện và cửa sông Rút (xã Tiền Phong, thị
xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh) và đổ ra biển với tổng chiều dài sông khoảng 15 km,
độ rộng trung bình khoảng 300–400 m. Nguồn nước sông Chanh và sông Rút chịu
ảnh hưởng triều và nhiễm mặn hầu như quanh năm.

2.1.1.3.1 Chế độ dòng chảy

Dòng chảy của các sông tại khu vực có thành phần dòng nhật triều quyết định, nên
có tính thuận nghịch trong ngày, phụ thuộc vào địa hình bờ, hướng bờ, luồng lạch và
cửa sông. Dòng chảy mạnh vào các tháng 6, 7, 12, 1, yếu vào các tháng 3, 4, 8, 9 và
mạnh nhất khi mực nước dao động lên - xuống ngang qua mực triều trung bình. Tốc
độ dòng trong khoảng rất rộng từ 0,1 - 1,8 m/s, trung bình 10 - 30 cm/s. Tại cửa Bạch
Đằng, tốc độ dòng chảy xuống cực đại 90 cm/s và chảy lên cực đại 60 cm/s. Phía
ngoài, dòng chảy triều yếu đi và vai trò dòng chảy mùa thể hiện rõ ràng. Mùa hè, dòng
chảy hướng Đông Bắc tốc độ 10 - 15cm/s, mùa Đông dòng chảy hướng Tây Nam, tốc
độ 20 - 30 cm/s [4].

2.1.1.3.2 Thủy triều – Mực nước

Thuỷ triều khu vực này thuộc chế độ nhật triều đều điển hình với hầu hết số ngày trong
tháng là nhật triều. Trong một pha triều 25 giờ có một lần nước lớn và một lần nước
ròng. Trong một tháng mặt trăng có hai kỳ nước cường, mỗi kỳ có khoảng từ 11 - 13
ngày, độ lớn triều dao động 2,6 - 3,6m và hai kỳ nước kém, xen kẽ, mỗi kỳ 3 - 4 ngày
có độ lớn triều 0,5 - 1,0m. Mùa hè, triều mạnh vào các tháng 5, 6, 7, yếu vào các tháng
8, 9 và thường dâng cao vào buổi chiều. Mùa đông, triều mạnh vào các tháng 10, 11,
12, yếu vào các tháng 3, 4 và thường dâng cao vào buổi sáng [4].
Mực nước cao nhất từng đo được là 421 cm (22/10/1985), mực nước thấp nhất từng
đo được là -3 cm (2/1/1991).

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Mực nước tại khu vực theo hệ cao độ hải đồ được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 2.8 Mực nước và tần suất tại khu vực dự án (m)
P% 1 3 5 10 20 50 70 90 95 97 99

HĐỉnh 4,02 3,91 3,84 3,72 3,59 3,28 2,99 2,61 2,48 2,42 2,31

HChân 2,22 2,09 2,00 1,92 1,68 1,24 1,06 0,87 0,76 0,71 0,62

Hgiờ 3,75 3,56 3,47 3,28 2,99 2,25 1,79 1,23 1,05 0,98 0,82

HTB 2,61 2,53 2,49 2,44 2,37 2,25 2,17 2,10 2,06 2,04 1,96

Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhà máy hóa dầu Stavian Quảng Yên, 2022 [1]
Ghi chú:
H: chiều cao mực nước
P: tần suất mực nước

2.1.2 Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án

Khu vực dự án nằm trong KCN Bắc Tiền Phong, xã Tiền Phong, thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh, tình hình kinh tế xã hội địa phương tại khu vực dự án được tóm tắt
ở các phần sau.

2.1.2.1 Điều kiện kinh tế

2.1.2.1.1 Hoạt động nông nghiệp

Hoạt động nông nghiệp ở vùng phụ cận khu vực Dự án thuộc xã Tiền Phong chủ yếu là
hoạt động trồng lúa và hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản. Cụ thể như sau:
- Theo thống kê hoạt động trồng trọt năm 2021 trên địa bàn xã Tiền Phong với diện tích
cấy lúa vụ Đông Xuân là 95 ha và diện tích vụ Mùa là 80 ha, năng suất bình quân 57-
58 tạ/ha.
- Tổng sản lượng thủy sản xã Tiền Phong năm 2021 đạt 390 tấn (trong đó nuôi trồng là
290 tấn, khai thác là 100 tấn). Hoạt động nuôi trồng thủy sản tại xã Tiền Phong phần
lớn diễn ra tự phát, do địa phương không có quy hoạch để phát triển nuôi trồng
thủy sản. Hiện tại vùng này chủ yếu nuôi tôm sú (450 vạn con), cua giống (140
vạn con), cá giống các loại (10 vạn con) trong các ao đầm và nuôi lồng bè trên
sông theo hình thức tự phát [6].

2.1.2.1.2 Hoạt động công nghiệp

Quảng Ninh là một đỉnh thuộc tam giác trung tâm kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng
Ninh tại khu vực miền Bắc, góp phần lớn vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đang được đầu tư mạnh mẽ, thu hút các nhà đầu
tư trong và ngoài nước. TX Quảng Yên hiện có 5 KCN với tổng diện tích 4.591 ha,
bao gồm: KCN Đông Mai, KCN Amata Sông Khoai, KCN Nam Tiền Phong, KCN Bắc
Tiền Phong và KCN Bạch Đằng (khu vực Đầm Nhà Mạc).

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- KCN Đông Mai có diện tích 167,46 ha, thu hút các lĩnh vực như công nghiệp chế
biến nông, lâm, thủy sản và thực phẩm; công nghiệp nhẹ; công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng cao cấp; công nghiệp điện, điện tử; công nghiệp vật liệu xây dựng;
công nghiệp cơ khí lắp ráp... với tỷ lệ lấp đầy đạt 85%, hoàn thành đầu tư đồng bộ
các công trình hạ tầng thiết yếu...
- KCN Nam Tiền Phong có diện tích 487,4 ha, tập trung phát triển dịch vụ cảng biển,
công nghiệp và đô thị...
- 3 KCN còn lại gồm Sông Khoai, Bắc Tiền Phong và Bạch Đằng đều đang trong
giai đoạn triển khai đầu tư.

Hình 2.6 Các KCN tại Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
Nằm trong danh mục dự án thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh và thị xã Quảng Yên,
KCN Bắc Tiền Phong đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư
theo Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 16/9/2016 và UBND tỉnh Quảng Ninh phê
duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 theo Quyết định
số 4350/QĐ-UBND ngày 06/11/2017. KCN Bắc Tiền Phong với diện tích 1.193 ha,
đang trong giai đoạn triển khai đầu tư, được quy hoạch phù hợp với các loại hình kinh
doanh và ngành công nghiệp tổng hợp, hóa chất hóa dầu, công nghiệp thực phẩm,
logitics và cảng biển.
KCN Bắc Tiền Phong được đầu tư cơ sở hạ tầng và cung cấp đầy đủ các dịch vụ liên
quan đến cấp điện, cấp nước, viễn thông và xử lý nước cho các nhà máy, cơ sở hoạt
động trong KCN.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 2.7 Bản đồ phân khu chức năng tại KCN Bắc Tiền Phong

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

2.1.2.1.3 Hệ thống giao thông

KCN Bắc Tiền Phong có vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ, đường thủy và cả
đường hàng không. Cụ thể:
Hệ thống giao thông đường bộ
KCN thuộc địa giới các phường xã: Phong Cốc, Liên Hòa, Liên Vị và Tiền Phong, Thị
xã Quảng Yên. Hệ thống đường giao thông của KCN kết nối với các tuyến đường
giao thông quan trọng của khu vực như nằm trên trục cao tốc Hạ Long - Hải Phòng
và kết nối trực tiếp với cao tốc Hà Nội – Hạ Long, cách Quốc lộ 18 (Hà Nội – Hạ Long)
khoảng 16 km, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông vật liệu trong giai đoạn xây
dựng và hàng hóa trong giai đoạn sản xuất.
Các tuyến đường nội bộ trong KCN được thiết kế xây dựng như sau [4]:
- KCN được nối với đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long thông qua đường
trục chính (đường Phong Hải), đi ngang khu đất dự án. Khoảng cách từ vị trí dự
án đến đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long khoảng 7,2 km.
- Mạng lưới đường trong KCN được thiết kế theo dạng ô vuông với các trục chính
chạy theo hướng Bắc Nam, khoảng cách các lưới đường trục chính là 1000m
(đường chính cấp khu vực) tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân khu chức năng
các loại hình công nghiệp và thuận lợi cho việc khai thác các lô đất công nghiệp.
Các trục nhánh nằm song song hoặc vuông góc với trục chính, khoảng cách các
lưới đường nhánh là 400÷600m.
Hệ thống cảng
KCN Bắc Tiền Phong giáp sông Chanh và sông Rút gần khu vực cửa biển và lân cận
các hệ thống cảng biển lớn tại Hải Phòng và Quảng Ninh như cảng Đình Vũ (cách 3,2
km), cảng nước sâu Lạch Huyện (cách 7 km), cảng Cái Lân (cách 24 km). Theo thiết
kế quy hoạch, trong KCN Bắc Tiền Phong có Cảng hàng lỏng Yên Hưng (cách vị trí
dự án khoảng 1,9 km) có thể tiếp nhận cỡ tàu có trọng tải lớn đến 50.000 DWT và
Kho LPG Yên Hưng (cách vị trí dự án 1,6 km) cung cấp và nhập khẩu nguyên liệu
phục vụ Dự án và giao thông thủy.
Hệ thống hàng không
Từ KCN có thể di chuyển nhanh bằng các đường cao tốc đến các các cảng hàng không lớn
phía Bắc như sân bay Cát Bi (Hải Phòng) 10 km, sân bay Vân Đồn (Quảng Ninh) 75
km và sân bay Nội Bài (Hà Nội) 130 km.
Mạng lưới kết nối giao thông của Khu Công nghiệp Bắc Tiền Phong (Deep C Quảng
Ninh II) với khu vực được thể hiện ở hình bên dưới.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 2.8 Sơ đồ hạ tầng giao thông kết nối đến khu vực Dự án [7]

2.1.2.1.4 Hệ thống cấp nước

Nguồn nước cấp cho KCN Bắc Tiền Phong dự kiến sẽ được cấp từ Nhà máy nước
Yên Lập, nhà máy nước Cẩm La và nhà máy nước Liên Vị. Nước cấp đến khu vực
quy hoạch qua tuyến ống D500 chạy dọc tuyến đường trục chính của khu vực (tuyến
đường từ nút giao Phong Hải đi KCN và cảng Nam Tiền Phong); cấp đến các khu
chức năng qua các trạm bơm tăng áp. Do vậy, nhu cầu nước sạch cấp cho các dự án
trong KCN sẽ được đáp ứng đầy đủ cho các hoạt động sản xuất [4].

2.1.2.1.5 Hệ thống cấp điện và chiếu sáng

Nguồn điện trong KCN Bắc Tiền Phong sẽ cấp từ trạm biến áp qua tuyến cáp ngầm
22kV phục vụ cho các nhà máy sản xuất trong KCN, đảm bảo cấp điện liên tục 24/24
giờ cho các nhà đầu tư tới hàng rào nhà máy.
Hệ thống chiếu sáng đường: bố trí lưới chiếu sáng độc lập trên vỉa hè các tuyến đường
KCN. Cột đèn chiếu sáng sử dụng loại cột bát giác cao 8÷10m. Đèn chiếu sáng sử
dụng loại chuyên dụng có hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.

2.1.2.1.6 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa của KCN

KCN thiết kế hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thu gom nước thải.
Đây là hệ thống thoát nước mưa tự chảy bởi các cống, rãnh thoát nước nằm dưới vỉa
hè. Nước mưa từ các nhà máy xả ra sẽ được đấu nối vào mương thoát nước mưa
của KCN. Do khu vực quy hoạch KCN có 2 mặt tiếp giáp sông, rất thuận lợi cho việc
thiết kế hệ thống thoát nước mặt. Hướng thoát nước chủ yếu theo hướng Đông – Tây,
chạy dọc các tuyến đường giao thông, sau đó thoát ra sông Rút, sông Chanh.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

2.1.2.1.7 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải của KCN

Hệ thống thu gom nước thải chạy qua các lô đất trong KCN. Mạng lưới thoát
nước thải gồm các hố ga và tuyến cống dẫn nước thải có nhiệm vụ thu gom và dẫn
nước thải đến các tuyến cống chính của mạng lưới thoát nước thải chung toàn
KCN. Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp trong KCN sẽ được thu gom vào hệ
thống này và dẫn đến trạm xử lý nước thải tập trung của KCN.
Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Bắc Tiền Phong có tổng công suất xử
lý là 24.000 m3/ngày đêm, chia làm 02 trạm:
- Trạm XLNT xây dựng tại khu vực HT1: công suất 15.000 m3/ngày đêm, chia làm
5 mô-đun, công suất mỗi mô-đun 3.000 m3/ngày đêm phục vụ cho khu vực phía
Bắc của KCN.
- Trạm XLNT xây dựng tại khu vực HT5: công suất 9.000 m3/ngày đêm, chia làm
3 mô-đun, công suất mỗi mô-đun 3.000 m3/ngày đêm phục vụ cho khu vực phía
Đông và Tây Nam (khu vực dự án) của KCN.
Các trạm xử lý nước thải tập trung của KCN sẽ tiếp nhận nước thải đã qua xử lý sơ
bộ từ các dự án trong KCN. Các trạm xử lý nước thải tập trung được xây dựng đảm
bảo tiếp nhận và xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh của các doanh nghiệp trong
KCN Bắc Tiền Phong.

2.1.2.2 Điều kiện xã hội

2.1.2.2.1 Dân số và mức sống

Xã Tiền Phong có diện tích tự nhiên 16,41 km². Năm 2021, dân số của xã có 2.095
người (gồm 498 hộ), mật độ dân số khoảng 128 người/km2 [6]. Dân cư xã Tiền Phong
chủ yếu sống tập trung ở khu vực trung tâm xã, cách dự án khoảng 1 km. Ngoài ra,
có một số hộ dân sống rải rác dọc theo tuyến đường giao thông xã lân cận ranh giới
KCN Bắc Tiền Phong, cách dự án khoảng 200 m-400m.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 2.9 Khu vực dân cư gần vị trí dự án


Tại xã Tiền Phong, tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể trong các năm qua, giai đoạn 2016-
2021 xã còn 1 hộ nghèo (chiếm tỷ lệ 0,2%) và 10 hộ cận nghèo (chiếm tỷ lệ 2% hộ
dân toàn xã) [6]. Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đạt 3,99 triệu
đồng/người/tháng trong năm 2021. Thống kê mức thu nhập bình quân đầu người năm
2021 của tỉnh cho thấy phần lớn nguồn thu nhập là từ tiền lương (63,1%), khoảng
19,6% thu nhập đến từ hoạt động công nghiệp, dịch vụ và khoảng 8,3% đến từ nông-
lâm-ngư nghiệp [8].

2.1.2.2.2 Y tế

Thị xã Quảng Yên có 1 bệnh viện cấp huyện (Bệnh viện Đa khoa TX Quảng Yên) và
19 trạm y tế cấp xã/phường. Trạm y tế của xã Tiền Phong đã đạt bộ tiêu chí chuẩn
quốc gia về y tế xã/phường. Trạm y tế của xã duy trì tốt chế độ thường trực, năm
2021 đã tiếp nhận và khám bệnh cho 871 lượt người trong xã.

2.1.2.2.3 Giáo dục

Trên địa bàn xã Tiền Phong có 3 trường: 1 trường mầm non (111 cháu), 1 trường tiểu
học (209 học sinh) và 1 trường THCS (129 học sinh). Các trường này đều đạt tỷ lệ học
sinh lên lớp cao (99-100%).

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

2.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường

Để thu thập dữ liệu nhằm đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại
chất thải của Dự án và làm cơ sở đánh giá tác động môi trường của Dự án, Chủ dự
án phối hợp với Công ty CP Nghiên cứu và Phát triển An toàn và Môi trường Dầu khí
(CPSE) và các nhà thầu phụ (Viện dầu khí Việt Nam – VPI, công ty TNHH Tư vấn Kỹ
thuật, Thiết bị và Công nghệ Môi trường Nguyễn Gia) đã thực hiện đợt khảo sát môi
trường tại khu vực Dự án và vùng lân cận vào tháng 07/2022 [9].
➢ Mạng lưới lấy mẫu
Tọa độ các trạm quan trắc mẫu không khí, nước mặt, mẫu đất, trầm tích, động vật
đáy và sinh vật phù du được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.9 Tọa độ các trạm quan trắc
Tọa độ
Tọa độ (WGS 84) (độ)
TT Trạm Mẫu (WGS 84-UTM-Zone 48N) Vị trí
Kinh độ Vĩ độ X-Bắc (m) Y-Đông (m)
KKXQ, đất,
1 M1 20,846871° 106,845187° 2306301,15 691988,27
ồn, rung
KKXQ, đất, Khu vực xung
2 M2 20,849160° 106,852316° 2306563,51 692727,25
ồn, rung quanh dự án
KKXQ, đất,
3 M3 20,846320° 106,853550° 2306250,96 692859,04
ồn, rung
KKXQ, đất, Trường tiểu học,
4 M4 20,856077° 106,841939° 2307316,37 691638,25
ồn, rung THCS Tiền Phong
Khu dân cư thôn
KKXQ, đất,
5 M5 20,853940° 106,834868° 2307071,36 690905,08 Trung Bản, xã Tiền
ồn, rung
Phong
Nước mặt,
trầm tích, Vị trí lấy mẫu trên
6 M6 20,842997° 106,832298° 2305856,78 690651,42
SVĐ, SV sông Rút
phù du
Nước mặt,
trầm tích, Vị trí lấy mẫu trên
7 M7 20,847555° 106,867969° 2306404,09 694358,12
SVĐ, SV sông Chanh
phù du
Sơ đồ vị trí lấy mẫu được thể hiện trong hình bên dưới:

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 2.10 Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án


Thông số và số lượng mẫu quan trắc
Các thông số quan trắc và số lượng mẫu quan trắc không khí, nước mặt, mẫu đất,
trầm tích và động vật đáy được trình bày trong bảng sau.
Bảng 2.10 Danh mục thành phần, thông số quan trắc
Nhóm thông
TT Số lượng mẫu Thông số
số
I Không khí xung quanh
SO2, NO2, CO, Bụi TSP, tiếng ồn, độ rung, VOC
05 trạm x 02
(Benzene, Etylbenzene, Styrene, Toluene, Xylene, o-
1 KK1 – KK5 mẫu/trạm = 10
Xylen, m-Xylen, p-Xylen, Cumene, p-Tert-butyltoluen, α-
mẫu
Methylstyrene, β-Methylstyrene)
II Mẫu đất
05 trạm x 01
1 Đ1 – Đ5 mẫu/trạm = 05 Hydrocarbon và các Kim loại (As, Cd, Pb, Cr, Cu, Zn)
mẫu
III Trầm tích
02 trạm x 02 Tổng Hydrocacbon (THC), Hydrocarbon thơm đa vòng
1 TT1 – TT2 mẫu/trạm = 04 PAH (13 PAHs), Kim loại (As, Cd, Pb, Zn, Hg, Cr, Cu,
mẫu Fe)
IV Nước mặt
pH, nhiệt độ, hàm lượng oxi hòa tan (DO), độ mặn, tổng
02 trạm x 02 chất rắn lơ lửng (TSS), COD, BOD5, Amoni, Clorua,
1 NM1 – NM2 mẫu/trạm = 04 Xyanua, Florua, Nitrat, Nitrat, Phosphat, kim loại (As,
mẫu Cd, Pb, Cr, Cu, Zn, Ni, Mn, Hg, Fe), Phenol, Tổng dầu
mỡ, Coliform, E.coli
V Động vật đáy

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Nhóm thông
TT Số lượng mẫu Thông số
số
Số loài, Mật độ (ở mỗi trạm lấy mẫu), Danh sách các
02 trạm x 03 loài (số loài và số cá thể của mỗi loài);Tính đa dạng,
ĐVĐ1 –
1 mẫu/trạm = 06 được thể hiện bằng ‘Chỉ số Shannon Wiener’ – H(s);
ĐVĐ2
mẫu Chỉ số tương đồng Pielou; Chỉ số Hulbert ES100 khi số
cá thể lớn hơn 100
IV Sinh vật phù du
Số loài, Mật độ (ở mỗi trạm lấy mẫu), Danh sách các
02 trạm x 02 loài (số loài và số cá thể của mỗi loài);Tính đa dạng,
1 SV1 – SV2 mẫu/trạm = 04 được thể hiện bằng ‘Chỉ số Shannon Wiener’ – H(s);
mẫu Chỉ số tương đồng Pielou; Chỉ số Hulbert ES100 khi số
cá thể lớn hơn 100

Phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
Bảng 2.11 Phương pháp đo tại hiện trường
STT Tên thông số Phương pháp đo Dải đo
I Mẫu nước mặt
1 pH TCVN 6492:2011 2 ÷ 12
2 Nhiệt độ SMEWW 2550B:2017 4 ÷ 50oC
3 Hàm lượng ôxy hòa tan (DO) TCVN 7325:2016 0 ÷ 10 mg/L
4 Độ mặn SMEWW 2520B:2017 0 ÷ 70 ‰
II Không khí xung quanh
1 Tiếng ồn TCVN 7878-2:2010 30 ÷ 130 dBA
2 Độ rung TCVN 6963:2001 30 ÷ 120 dB
SMEWW: Standard Methods for the Examination of Water & Wastewater
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

Bảng 2.12 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
Giới hạn Đơn vị
TT Tên thông số Phương pháp phân tích
phát hiện phân tích
I Mẫu nước mặt
Tổng chất rắn lơ lửng
TCVN 6625:2000 3,0 mg/L NG
(TSS)
Nhu cầu ôxy hóa học
SMEWW 5220C:2017 2,0 mg/L NG
(COD)
Nhu cầu ôxy sinh học
TCVN 6001-1:2008 1,0 mg/L NG
(BOD5)
Amoni (NH4+ tính theo N) TCVN 6179-1:1996 0,01 mg/L NG
Clorua (Cl-) TCVN 6194:1996 3,0 mg/L NG
Xyanua (CN-) TCVN 6181:1996 0,001 mg/L NG
Florua (F-) SMEWW 4500-F-.B&D:2017 0,02 mg/L NG
Nitrat (NO3- tính theo N) TCVN 6180:1996 0,03 mg/L NG
Nitrit (NO2- tính theo N) TCVN 6178:1996 0,005 mg/L NG

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Giới hạn Đơn vị


TT Tên thông số Phương pháp phân tích
phát hiện phân tích
Photphat (PO43- tính theo
TCVN 6202:2008 0,005 mg/L NG
P)
Asen (As) SMEWW 3113B:2017 0,0005 mg/L NG
Cadimi (Cd) SMEWW 3113B:2017 0,0001 mg/L NG
Chì (Pb) SMEWW 3113B:2017 0,002 mg/L NG
Tổng crom (Cr) SMEWW 3113B:2017 0,0005 mg/L NG
Đồng (Cu) SMEWW 3111B:2017 0,03 mg/L NG
Kẽm (Zn) SMEWW 3111B:2017 0,02 mg/L NG
Niken (Ni) SMEWW 3111B:2017 0,02 mg/L NG
Mangan (Mn) SMEWW 3111B:2017 0,02 mg/L NG
Thủy ngân (Hg) SMEWW 3112B:2017 0,0003 mg/L NG
Sắt (Fe) SMEWW 3111B:2017 0,03 mg/L NG
Tổng Phenol TCVN 6216:1996 0,001 mg/L NG
Tổng dầu mỡ khoáng SMEWW 5520B&F:2017 0,3 mg/L NG
Coliform SMEWW 9221B:2017 2MPN/100mL NG
E.coli SMEWW 9221F:2017 2MPN/100mL NG
II Không khí xung quanh
SO2 TCVN 5971:1995 10,0 µg/m3 NG
NO2 TCVN 6137:2009 8,0 µg/m3 NG
CO NG.PT.KK.01 1500 µg/m3 NG
Bụi TSP TCVN 5067:1995 5,0 µg/m3 NG
Benzene NIOSH Method 1501 5,0 µg/m3 NG
Etylbenzene NIOSH Method 1501 5,0 µg/m3 NG
Styrene NIOSH Method 1501 5,0 µg/m3 NG
Toluene NIOSH Method 1501 5,0 µg/m3 NG
Xylene NIOSH Method 1501 3,0 µg/m3 NG
o-Xylene NIOSH Method 1501 4,0 µg/m3 NG
m-Xylene NIOSH Method 1501 2,0 µg/m3 NG
p-Xylene NIOSH Method 1501 3,0 µg/m3 NG
Cumene NIOSH Method 1501 2,0 µg/m3 NG
p-Tert-butyltoluene NIOSH Method 1501 3,0 µg/m3 NG
α-Methylstyrene NIOSH Method 1501 4,0 µg/m3 NG
β-Methylstyrene NIOSH Method 1501 3,0 µg/m3 NG
III Mẫu đất
Hydrocacbon TCVN 11070:2015 1,0 mg/kg NG
Asen (As) US Method 3051A+ US Method 7010 0,1 mg/kg NG
Cadimi (Cd) US Method 3051A+ US Method 7010 0,03 mg/kg NG
Chì (Pb) US Method 3051A+ US Method 7010 0,1 mg/kg NG

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Giới hạn Đơn vị


TT Tên thông số Phương pháp phân tích
phát hiện phân tích
Tổng Crom (Cr) US Method 3051A+ US Method 7000B 1,0 mg/kg NG
Đồng (Cu) US Method 3051A+ US Method 7000B 0,5 mg/kg NG
Kẽm (Zn) US Method 3051A+ US Method 7000B 0,5 mg/kg NG
IV Mẫu trầm tích
Tổng hydrocacbon TCVN 11070:2015 1,0 mg/kg NG
Các hợp chất
ISO 18287:2016+
hydrocacbon thơm đa 1,0 µg/kg NG
US EPA method 8270D
vòng (PAHs)
Asen (As) US Method 3051A+ US Method 7010 0,1 mg/kg NG
Cadimi (Cd) US Method 3051A+ US Method 7010 0,03 mg/kg NG
Chì (Pb) US Method 3051A+ US Method 7010 0,1 mg/kg NG
Kẽm (Zn) US Method 3051A+ US Method 7000B 0,5 mg/kg NG
Thủy ngân (Hg) US Method 3051A+ US Method 7471B 0,006 mg/kg NG
Tổng Crom (Cr) US Method 3051A+ US Method 7000B 1,0 mg/kg NG
Đồng (Cu) US Method 3051A+ US Method 7000B 0,5 mg/kg NG
Sắt (Fe) US Method 3051A+ US Method 7000B 1,0 mg/kg NG
V Mẫu ĐVĐ và SV phù du
Động vật nổi SMEWW 10200G:2017 1 cá thể/m3 VPI
Thực vật nổi SMEWW 10200F:2017 20 cá thể/m3 VPI
Động vật đáy SMEWW 10500C:2017 2 cá thể/m3 VPI
Ghi chú:
- SMEWW: Standard Methods for the Examination of Water & Wastewater
- ISO: International Organization for Standardization
- US EPA: United States Environmental Protection Agency
- TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
- NIOSH: National Institute for Occupational Safety and Health
- NG.PT.KK: Quy trình nội bộ hướng dẫn phân tích trong phòng thí nghiệm của Công ty Nguyễn Gia
- (NG): Công ty TNHH Tư vấn Kỹ thuật, Thiết bị Công nghệ Môi trường Nguyễn Gia (VIMCERTS
251)
- (VPI): Viện Dầu khí Việt Nam – Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển An toàn & Môi trường Dầu khí
(VIMCERTS 001)

2.2.1.1 Chất lượng môi trường không khí xung quanh

Mẫu môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và độ rung được thu thập, đo đạc tại
05 vị trí từ M1 đến M5 (tương ứng với các mẫu được đặt tên từ KK1 – KK5) tại các vị
trí xung quanh khu vực dự án (3 mẫu: KK1 – KK3) và khu vực dân cư xung quanh dự
án (2 mẫu: KK4, KK5). Kết quả phân tích được trình bày trong bảng bên dưới và đính
kèm chi tiết trong Phụ lục 2.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 2.13 Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh,
tiếng ồn và độ rung tại khu vực dự án và khu vực dân cư xung quanh
(Giá trị trung bình của 2 mẫu tại mỗi trạm)
Kết quả QCĐP
GHCP
Đơn theo các
TT Thông số 4:2020
vị KK1 KK2 KK3 KK4 KK5 QCVN
/QN
quốc gia
1 SO2 µg/m3 54,0 53,3 55,9 55,3 56,3 350 350(a)
2 NO2 µg/m3 65,9 65,8 67,3 65,2 68,8 200 200(a)
3 CO µg/m3 KPH(**) KPH(**) KPH(**) KPH(**) KPH(**) 30.000 30.000(a)
4 Bụi TSP µg/m3 114,6 115,8 119,0 118,3 113,6 300 300(a)
5 Tiếng ồn dBA 48,2 56,3 61,0 56,5 55,3 - 70(b)
6 Độ rung dB 35,2 36,0 34,9 36,1 35,3 - 70(c)
7 Benzene µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - 22(d)
8 Etylbenzene µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - -
9 Styrene µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - -
10 Toluene µg/m3 KPH(**) KPH(**) KPH(**) KPH(**) KPH(**) - 500(d)
11 Xylene µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - 1.000(d)
12 o-Xylene µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - -
13 m-Xylene µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - -
14 p-Xylene µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - -
15 Cumene µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - -
p-Tert-
16 µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - -
butyltoluene
17 α-Methylstyrene µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - -
18 β-Methylstyrene µg/m3 KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) KPH(*) - -
Ghi chú:
QCĐP 4:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung quanh tỉnh Quảng
Ninh;
(a) QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (Trung
bình 1 giờ);
(b) QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (Khu vực thông thường, thời gian
từ 6-21 giờ);
(c) QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (Khu vực thông thường, thời gian
từ 6-21 giờ);
(d) QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung
quanh (Trung bình 1 giờ);
KPH: Không phát hiện; “-”: Không quy định
(*) Kết quả phân tích mẫu thấp hơn Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích (MDL); MDL của
Benzene, Etylbenzene, Styrene: 5,0 µg/m3; Xylene: 3,0 µg/m3; o-Xylene: 4,0 µg/m3; m-Xylene: 2,0
µg/m3; p-Xylene: 3,0 µg/m3; Cumene: 2,0 µg/m3; p-Tert-butyltoluene: 3,0 µg/m3; α-Methylstyrene: 4,0
µg/m3; β-Methylstyrene: 3,0 µg/m3.
(**) Kết quả phân tích mẫu thấp hơn Giới hạn định lượng của phương pháp (LOQ); LOQ của CO: 4500
µg/m3; Toluene: 15 µg/m3.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

SO2 (µg/m3) NO2 (µg/m3)


SO2 QCĐP 4:2020/QN QCVN 05:2013/BTNMT NO2 QCĐP 4:2020/QN QCVN 05:2013/BTNMT
400,0 250,0
350
350,0 200
200,0
300,0

250,0 150,0
200,0

150,0 100,0

100,0
50,0
50,0

0,0 0,0
KK1 KK2 KK3 KK4 KK5 KK1 KK2 KK3 KK4 KK5

Bụi TSP (µg/m3) Tiếng ồn (dBA)


Bụi TSP QCĐP 4:2020/QN QCVN 05:2013/BTNMT Tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT
350,0 80,0
300 70
300,0 70,0

60,0
250,0
50,0
200,0
40,0
150,0
30,0
100,0
20,0
50,0 10,0

0,0 0,0
KK1 KK2 KK3 KK4 KK5 KK1 KK2 KK3 KK4 KK5

Độ rung (dB) Gia tốc rung (m/s2)


Độ rung QCVN 27:2010/BTNMT
80,0 0,0007
70
70,0 0,0006
60,0
0,0005
50,0
0,0004
40,0
0,0003
30,0
0,0002
20,0

10,0 0,0001

0,0 0,0000
KK1 KK2 KK3 KK4 KK5 KK1 KK2 KK3 KK4

Ghi chú: Các giá trị tối đa cho phép của các thông số không khí xung quanh quy định trong
QCĐP 4:2020/QN giống với QCVN 05:2013/BTNMT
Hình 2.11 Kết quả đo đạc chất lượng không khí xung quanh
Kết quả quan trắc cho thấy:
- Các chất ô nhiễm không khí như bụi (TSP), NO2, SO2, và CO đều có giá trị ở mức
thấp và dao động trong khoảng hẹp giữa các trạm lấy mẫu (TSP: 113,6 - 119,0
µg/m3; NO2: 65,2 – 68,8 µg/m3; SO2: 53,3 - 56,3 µg/m3 và CO: KPH (với LOQ=4.500
µg/m3), các giá trị này đều nhỏ hơn nhiều so với giá trị giới hạn được quy định trong
QCĐP 4:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung
quanh tỉnh Quảng Ninh và QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng không khí xung quanh.
- Bên cạnh đó, các khí hữu cơ độc hại như Benzene, Etylbenzene, Styrene, Toluene,
Xylene, o-Xylen, m-Xylen, p-Xylen, Cumene, p-Tert-butyltoluen, α-Methylstyrene, β-
Methylstyrene hầu như không phát hiện tại tất cả các mẫu quan trắc với các giới hạn
phát hiện theo thứ tự là 2,0 µg/m3 (m-Xylene, Cumene); 3,0 µg/m3 (Xylene, p-Xylene,
p-Tert-butyltoluene, β-Methylstyrene); 4,0 µg/m3 (o-Xylene, α-Methylstyrene); 5,0

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

µg/m3 (Benzene, Etylbenzene, Styrene) và 15,0 µg/m3 (Toluene).


- Tiếng ồn và độ rung đều được đo cùng vị trí các trạm lấy mẫu không khí xung
quanh. Theo phân loại khu vực của QCVN 27:2010/BTNMT, các vị trí quan trắc
được xem là thuộc khu vực thông thường (nhà chung cư, nhà liền kề, khách sạn,
nhà nghỉ, cơ quan hành chính), không phải khu vực đặc biệt, thời gian thực hiện
công tác quan trắc diễn ra trong khung giờ từ 6 giờ đến 18 giờ. Do đó, kết quả ghi
nhận độ rung tại thời điểm quan trắc (34,9 đến 36,1 dB) nhỏ hơn rất nhiều so với
mức gia tốc rung cho phép trong QCVN 27:2010/BTNMT (70 dB).
- Tương tự với độ rung, tiếng ồn tại tất cả các trạm khảo sát dao động từ 48,2 đến
61,0 dBA và đều thấp hơn so với giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn (70 dBA)
theo quy định của của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QCVN
26:2010/BTNMT).
Nhìn chung, chất lượng không khí xung quanh, tiếng ồn và độ rung tại các vị trí khảo
sát trước khi triển khai dự án đều ở mức tốt. Tất cả các thông số về chất lượng không
khí, tiếng ồn và độ rung đều ở mức thấp hơn giá trị giới hạn cho phép của các quy
chuẩn hiện hành ở tỉnh Quảng Ninh và Việt Nam.

2.2.1.2 Chất lượng đất

Mẫu đất được thu thập tại cùng 5 vị trí lấy mẫu môi trường không khí xung quanh,
tiếng ồn và độ rung được thu thập, đo đạc tại 05 vị trí từ M1 đến M5 (tương ứng với
các mẫu được đặt tên từ Đ1 đến Đ5). Kết quả phân tích chất lượng đất được trình
bày trong bảng sau.
Bảng 2.14 Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án và khu vực dân
cư xung quanh
(Giá trị trung bình của 2 mẫu tại mỗi trạm)
QCVN 03-MT:2015
Kết quả
/BTNMT
Đơn Đất dân
TT Thông số Đất
vị sinh
Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5 công
(dân
nghiệp
cư)
1 Hydrocacbon mg/kg 32,04 40,29 33,68 36,12 48,16 - -
2 Asen (As) mg/kg 19,91 22,60 24,06 15,97 16,36 25 15
3 Cadimi (Cd) mg/kg 0,84 0,24 0,21 0,16 0,12 10 2
4 Chì (Pb) mg/kg 20,17 28,19 24,70 21,31 31,51 300 70
5 Tổng Crom (Cr) mg/kg 5,90 16,80 7,72 16,51 7,69 250 200
6 Đồng (Cu) mg/kg 183,81 26,92 12,17 10,55 13,80 300 100
7 Kẽm (Zn) mg/kg 186,34 128,14 63,67 59,17 116,52 300 200
Ghi chú:
QCVN 03-MT:2015 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất
“-”: Không quy định KPH: Không phát hiện
Theo quy định của QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới
hạn cho phép của kim loại nặng trong đất, các giới hạn cho phép có liên quan (trong

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

tổng nồng độ) sẽ được áp dụng theo mục đích sử dụng đất (ví dụ: công nghiệp, nông
nghiệp, dân cư, vv). Trên cơ sở đó, các mẫu đất sẽ được chia thành 2 nhóm như sau:
- Nhóm 1 bao gồm các trạm Đ1, Đ2, Đ3 nằm trong khu vực dự án thuộc Khu công
nghiệp Bắc Tiền Phong. Do đó, các kết quả phân tích mẫu đất thuộc nhóm 1 sẽ
được so sánh với cột đất công nghiệp tại QCVN 03-MT:2015/BTNMT; và
- Nhóm 2 bao gồm các trạm Đ4 và Đ5 nằm trong khu vực dân cư xung quanh dự án.
Do đó, các mẫu nhóm 2 sẽ được so sánh với cột đất dân cư trong QCVN 03-
MT:2015/BTNMT.
Đối với các mẫu thuộc nhóm 1, hàm lượng của các kim loại khảo sát như As, Cd, Pb,
Cr tổng, Cu và Zn ở cả 3 trạm đều thấp hơn giá trị giới hạn cho phép của kim loại
nặng trong đất theo quy định của QCVN 03-MT:2015/BTNMT (đất công nghiệp), với
giá trị hàm lượng lớn nhất của các kim loại trên được ghi nhận tại các trạm thuộc
nhóm 1 như sau: As: 24,06 mg/kg; Cd: 0,84 mg/kg; Pb: 28,19 mg/kg; Cr tổng: 16,80
mg/kg; Cu: 183,81 mg/kg và Zn: 186,34 mg/kg.
Đối với nhóm 2, các trạm Đ4 và Đ5 có hàm lượng As (15,97 và 16,36 mg/kg) cao hơn
giá trị giới hạn của As trong đất (đất dân sinh – 15 mg/kg) theo quy định trong QCVN
03-MT:2015/BTNMT. Các kim loại khác đều ở mức thông thường và đều thấp hơn giá
trị giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất theo quy chuẩn này.
Nhìn chung, hầu hết các mẫu đất tại các trạm khảo sát đều chưa có dấu hiệu tích tụ
chất ô nhiễm với hầu hết các thông số khảo sát đều có giá trị thấp hơn giá trị tối đa
cho phép của quy chuẩn quốc gia (QCVN 03-MT:2015/BTNMT), ngoại trừ hàm lượng
As tại 2 vị trí khảo sát trong khu dân cư cao hơn ngưỡng cho phép trong quy chuẩn
này.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

As (mg/kg) Cd (mg/kg)
Asen (As) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất công nghiệp) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất dân sinh) Cadimi (Cd) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất công nghiệp) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất dân sinh)

30,00 12,00

25 10
25,00 10,00

20,00 8,00
15
15,00 6,00

10,00 4,00
2
5,00 2,00

0,00 0,00
Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5 Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5
Đất công nghiệp Đất dân sinh Đất công nghiệp Đất dân sinh

Pb (mg/kg) Tổng Cr (mg/kg)


Tổng Crom (Cr) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất công nghiệp) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất dân sinh)
Chì (Pb) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất công nghiệp) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất dân sinh)
300,00
350,00
250
300 250,00
300,00
200
250,00 200,00

200,00
150,00

150,00
100,00
100,00 70

50,00
50,00

0,00 0,00
Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5 Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5
Đất công nghiệp Đất dân sinh Đất công nghiệp Đất dân sinh

Cu (mg/kg) Zn (mg/kg)
Đồng (Cu) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất công nghiệp) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất dân sinh) Kẽm (Zn) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất công nghiệp) QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất dân sinh)

350,00 350,00
300 300
300,00 300,00

250,00 250,00
200
200,00 200,00

150,00 150,00

100
100,00 100,00

50,00 50,00

0,00 0,00
Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5 Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5
Đất công nghiệp Đất dân sinh Đất công nghiệp Đất dân sinh

Hydrocarbon (mg/kg)
Hydrocarbon

60

50 48,16

40,29
40 36,12
33,68
32,04
30

20

10

0
Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5
Đất công nghiệp Đất dân sinh

Hình 2.12 Kết quả phân tích chất lượng đất

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

2.2.1.3 Chất lượng nước mặt

Mẫu nước mặt được thu thập tại 2 trạm M6 và M7 với mẫu được đặt tên theo thứ tự
là NM1 và NM2, trong đó: mẫu NM1 được thu thập trên sông Rút (trạm M6) và mẫu
NM2 được thu thập trên sông Chanh (trạm M7). Kết quả sẽ được so sánh với Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08-MT:2015/BTNMT) và Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước mặt tỉnh Quảng Ninh (QCĐP
1:2020/QN). Kết quả phân tích chất lượng nước mặt cho đợt quan trắc được trình bày
trong bảng sau.
Bảng 2.15 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại 2 trạm quan trắc trên
sông Rút và sông Chanh xung quanh Dự án
(Giá trị trung bình của 2 mẫu tại mỗi trạm)

Kết quả QCĐP QCVN 08-MT:


TT Thông số Đơn vị 01:2020/QN 2015/ BTNMT
NM1 NM2 (Cột B2) (Cột B2)
1 pH - 7,35 7,26 5,5-9,0 5,5-9,0
2 Nhiệt độ oC 28,7 28,6 - -
3 Hàm lượng ôxy hòa tan (DO) mg/L 4,86 5,59 ≥2 ≥2
4 Độ mặn ‰ 0,17 10,04 - -
5 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 54,5 351,3 100 100
6 Nhu cầu ôxy hóa học (COD) mg/L 6,4 144,0 50 50
7 Nhu cầu ôxy sinh học (BOD5) mg/L KPH(**) 59,55 25 25
+
8 Amoni (N-NH4 tính theo N) mg/L 0,44 0,67 0,9 0,9
9 Clorua (Cl-) mg/L 117,7 2.900,1 - -
10 Xyanua (CN-) mg/L KPH(*) KPH(*) 0,05 0,05
11 Florua (F-) mg/L KPH(*) KPH(*) 2 2
12 Nitrat (N-NO3- tính theo N) mg/L KPH(*) 0,65 15 15
- tính
13 Nitrit (N-NO2 theo N) mg/L 0,038 0,088 0,05 0,05
3- tính
14 Photphat (P-PO4 theo P) mg/L 0,017 0,022 0,5 0,5
15 Asen (As) mg/L 0,0035 0,0068 0,1 0,1
16 Cadimi (Cd) mg/L KPH(**) 0,0008 0,01 0,01
17 Chì (Pb) mg/L KPH(*) KPH(**) 0,05 0,05
18 Tổng crom (Cr) mg/L KPH(*) 0,0026 1 1
19 Đồng (Cu) mg/L KPH(*) KPH(*) 1 1
20 Kẽm (Zn) mg/L KPH(*) KPH(**) 2 2
21 Niken (Ni) mg/L KPH(*) 0,211 0,1 0,1
22 Mangan (Mn) mg/L KPH(*) KPH(*) 1 1
23 Thủy ngân (Hg) mg/L KPH(*) KPH(*) 0,002 0,002
24 Sắt (Fe) mg/L KPH(**) 0,172 2 2
25 Tổng Phenol mg/L KPH(*) KPH(*) 0,02 0,02
26 Tổng dầu mỡ khoáng mg/L KPH(**) KPH(**) 0,5 1

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Kết quả QCĐP QCVN 08-MT:


TT Thông số Đơn vị 01:2020/QN 2015/ BTNMT
NM1 NM2 (Cột B2) (Cột B2)
27 Coliform MPN/100mL 680 410 10.000 10.000
28 E.coli MPN/100mL 100 40 200 200

Ghi chú:
QCĐP 1:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước mặt tỉnh Quảng Ninh (Cột B2);
QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (Cột B2);
“-”: Không quy định KPH: Không phát hiện
(*) Kết quả phân tích mẫu thấp hơn Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích (MDL); MDL của
các thông số: CN-: 0,001 mg/L; F-: 0,02 mg/L; Nitrat: 0,03 mg/L; Photphat: 0,005 mg/L; Pb: 0,002 mg/L;
Cr tổng: 0,0005 mg/L; Cu: 0,03 mg/L; Zn, Ni, Mn: 0,02 mg/L, Hg: 0,0003 mg/L; Tổng phenol: 0,001
mg/L.
(**) Kết quả phân tích mẫu thấp hơn Giới hạn định lượng của phương pháp (LOQ); LOQ của BOD5: 3,0
mg/L; Photphat: 0,03 mg/L; Cd: 0,0003 mg/L; Pb: 0,006 mg/L; Zn: 0,06 mg/L; Fe: 0,9 mg/L; Tổng dầu
mỡ khoáng: 0,9 mg/L.
Đối với 2 trạm nước mặt trên sông Rút và sông Chanh, kết quả quan trắc cho thấy
các giá trị pH, nhiệt độ và DO tại các trạm đều đạt ngưỡng giới hạn cho phép theo
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước mặt tỉnh Quảng Ninh
(QCĐP 1:2020/QN) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN
08-MT:2015/BTNMT). Cụ thể:
- pH dao động quanh khoảng kiềm và trung tính (7,26 - 7,35) và đều nằm trong giới
hạn cho phép của pH trong nước mặt (5,5 - 9,0) theo quy định của QCĐP
1:2020/QN và QCVN 08-MT:2015/BTNMT;
- Hàm lượng oxy hòa tan DO tại các điểm khảo sát dao động từ 4,86 (NM1 - sông
Rút) đến 5,59 mg/L (NM2 - sông Chanh) và giá trị này phù hợp với ngưỡng cho
phép của cả 2 quy chuẩn QCĐP 1:2020/QN và QCVN 08-MT:2015/BTNMT (≥ 2,0
mg/L);
- Nhiệt độ ghi nhận được tại 2 trạm nước mặt tương đối đồng đều và dao động trong
khoảng 28,6 – 28,7oC.
Độ mặn ghi nhận được tại trạm quan trắc trên sông Chanh (NM2) tương đối cao
(10,04‰) và cao hơn giá trị ghi nhận được trên sông Rút (0,17‰). Điều này cho thấy
khu vực khảo sát trên sông Chanh nằm gần cửa sông và có xu hướng bị nhiễm mặn.
Một số thông số đặc trưng cho chất lượng nước mặt như TSS, COD và BOD5 ghi
nhận tại trạm NM2 trên sông Chanh có hàm lượng khá cao với giá trị tương ứng lần
lượt là 351,3; 144,0; 59,55 mg/L và các giá trị này đều vượt ngưỡng tối đa cho phép
theo quy định của QCĐP 1:2020/QN và QCVN 08-MT:2015/BTNMT (TSS: 100 mg/L;
COD: 50 mg/L và BOD5: 25mg/L). Trong khi đó, nồng độ của các thông số này tại trạm
NM1 trên sông Rút tương đối thấp và đều đạt chuẩn cho phép của 2 quy chuẩn trên,
cụ thể: TSS: 54,5 mg/L, COD: 6,4 mg/L và BOD5 không phát hiện bởi phương pháp
phân tích với LOQ = 3,0 mg/L.
Một số thông số hóa lý khác như F-, CN-, tổng phenol, tổng dầu mỡ khoáng đều có
giá trị rất nhỏ và nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích.
Đối với các thông số dinh dưỡng (N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-) trong nước mặt,
ngoại trừ hàm lượng N-NO2- tại trạm khảo sát NM2 có giá trị (0,088 mg/L) cao hơn
giá trị tối đa cho phép của nitrit trong nước mặt (0,05 mg/L) theo quy định của Quy

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Quảng Ninh và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt, các thông số còn lại đều có giá trị thấp hoặc không phát hiện và đều
đạt ngưỡng cho phép của cả 2 quy chuẩn trên.
Đối với các kim loại trong nước mặt, hàm lượng Ni tại trạm NM2 có giá trị ghi nhận
được là 0,21 mg/L và giá trị này cao hơn giá trị tối đa cho phép của Ni trong nước mặt
(cột B2) là 0,1 mg/L theo quy định của QCĐP 1:2020/QN và QCVN 08-
MT:2015/BTNMT. Các kim loại còn lại của cả 2 trạm khảo sát đều ở mức thấp hoặc
không phát hiện bởi phương pháp phân tích và đều đáp ứng quy chuẩn cho phép.
Coliform và E.coli ghi nhận được tại các trạm khảo sát nước mặt dao động trong
khoảng 410 – 680 MPN/100mL (coliform) và 40 – 100 MPN/100mL (E.coli), và các giá
trị này đều thấp hơn rất nhiều ngưỡng giới hạn cho phép theo QCĐP 1:2020/QN và
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform: 10.000 MPN/100mL và E.coli: 200
MPN/100mL).
Nhìn chung, chất lượng nước mặt tại vị trí khảo sát trên sông Rút tại thời điểm khảo
sát đều ở mức tốt, các thông số đều đạt theo quy định của quy chuẩn địa phương và
quy chuẩn quốc gia. Đối với trạm khảo sát trên sông Chanh, ngoại trừ một số thông
số bao gồm TSS, COD, BOD5, N-NO2-, và kim loại Ni ở mức cao hơn so với quy chuẩn
cho phép, các thông số còn lại đều đạt ngưỡng cho phép của cả 2 quy chuẩn trên.
pH Nhiệt độ (oC) DO (mg/L)
pH QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT DO QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT

10,0 28,8 6,0 5,59


9,0 9 28,7 4,86
8,0 28,7 5,0

7,0
28,7 4,0
6,0
5,5
5,0 28,6 3,0
4,0 28,6
28,6 2,0 2
3,0
2,0
28,5 1,0
1,0
0,0 28,5 0,0
NM1 NM2 NM1 NM2 NM1 NM2

Độ mặn(‰) TSS (mg/L) COD (mg/L)


TSS QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT COD QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT

12,0 400,0 160,0


351,3 144,0
10,04
10,0 350,0 140,0

300,0 120,0
8,0
250,0 100,0
6,0 200,0 80,0

4,0 150,0 60,0


50
100,0 100 40,0
2,0 54,5
0,17 50,0 20,0 6,4
0,0 0,0 0,0
NM1 NM2 NM1 NM2 NM1 NM2

BOD5 (mg/L) Amoni (mg/L) Clorua (mg/L)


BOD5 QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT Amoni QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT

70,0 1,0 3500,0


59,55
60,0
0,9 0,9 2900,1
3000,0
0,8
50,0 0,67
0,7 2500,0

40,0 0,6
2000,0
0,5 0,44
30,0 1500,0
25 0,4
20,0 0,3 1000,0
0,2
10,0 500,0
KPH 0,1 117,7
0,0 0,0 0,0
NM1 NM2 NM1 NM2 NM1 NM2

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-29


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Nitrit (mg/L) As (mg/L) Ni (mg/L)


Nitrit QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT Asen (As) QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT Niken (Ni) QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT

0,10 0,12 0,25


0,088
0,09 0,21
0,08 0,10 0,1
0,20
0,07
0,08
0,06 0,15
0,05 0,05 0,06
0,038 0,1
0,04 0,10
0,03 0,04

0,02 0,05
0,02
0,01 0,0035 0,0068
KPH
0,00 0,00 0,00
NM1 NM2 NM1 NM2 NM1 NM2

Photphat (mg/L) Coliform (MPN/100mL) E. coli (MPN/100mL)


Photphat QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT Coliform QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT E.coli QCĐP 01:2020/QN QCVN 08-MT:2015/BTNMT

0,60 250
10000 10000
0,50 0,5
200 200
1000
680
0,40 410
150
0,30
100 100
100
0,20
10
50
40
0,10
0,017 0,022
0,00 1 0
NM1 NM2 NM1 NM2 NM1 NM2

Ghi chú: Các giá trị tối đa cho phép của các thông số quy định trong QCĐP 1:2020/QN (Cột
B2) giống với QCVN 08-MT:2015/BTNMT(Cột B2)
Hình 2.13 Kết quả đo đạc chất lượng nước mặt tại 2 trạm quan trắc trên sông
Rút và sông Chanh xung quanh khu vực Dự án

2.2.1.4 Chất lượng trầm tích sông

Trầm tích sông được lấy cùng với vị trí các mẫu nước mặt tại 2 trạm M6 và M7 (đặt
tên mẫu tương ứng là TT1 trên sông Rút và TT2 trên sông Chanh) để ghi nhận mức
phông nền môi trường trước khi dự án triển khai. Kết quả phân tích chất lượng trầm
tích sông tại các vị trí khảo sát được trình bày trong các bảng và hình sau:
Bảng 2.16 Kết quả phân tích trầm tích đáy sông tại 2 trạm quan trắc trên sông
Rút và sông Chanh xung quanh Dự án
(Giá trị trung bình của 2 mẫu tại mỗi trạm)
Kết quả QCVN 43:2017/BTNMT
TT Thông số Đơn vị TT1 TT2 Trầm tích
Trầm tích
(nước (nước nước mặn,
nước ngọt
ngọt) mặn) nước lợ
1 Tổng hydrocacbon mg/kg 41,08 86,65 100 100
Các hợp chất
2 hydrocacbon thơm đa µg/kg 136,94 288,83 - -
vòng (PAHs)
2.1 Naphthalene µg/kg 18,88 38,64 391 391
2.2 Acenaphthylene µg/kg KPH(*) KPH(*) 128 128
2.3 Acenaphthene µg/kg 3,00 5,18 88,9 88,9
2.4 Fluorene µg/kg 6,36 9,85 144 144
2.5 Phenanthrene µg/kg 21,21 30,30 515 544
2.6 Anthracene µg/kg 4,05 5,75 245 245
2.7 Fluoranthene µg/kg 21,76 59,36 2355 1494
2.8 Pyrene µg/kg 21,31 49,95 875 1398

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Kết quả QCVN 43:2017/BTNMT


TT Thông số Đơn vị TT1 TT2 Trầm tích
Trầm tích
(nước (nước nước mặn,
nước ngọt
ngọt) mặn) nước lợ
2.9 Benz[a]anthracene µg/kg 8,61 36,12 385 693
2.10 Chrysene µg/kg 16,20 33,59 862 846
2.11 Benzo[a]pyrene µg/kg 13,04 39,56 782 763
2.12 Dibenz[a,h]anthracene µg/kg 4,08 9,15 135 135
2.13 2-Methylnaphthalene µg/kg 8,56 9,15 201 201
3 Asen (As) mg/kg 43,21 28,86 17 41,6
4 Cadimi (Cd) mg/kg 0,13 0,44 3,5 4,2
5 Chì (Pb) mg/kg 54,88 39,96 91,3 112
6 Kẽm (Zn) mg/kg 118,56 105,58 315 271
7 Thủy ngân (Hg) mg/kg KPH(*) KPH(*) 0,5 0,7
8 Tổng Crom (Cr) mg/kg 19,65 16,50 90 160
9 Đồng (Cu) mg/kg 34,62 33,23 197 108
10 Sắt (Fe) mg/kg 35.427 36.058 20.000 -
Ghi chú:
QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích;
“-”: Không quy định KPH: Không phát hiện
(*) Kết quả phân tích mẫu thấp hơn Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích (MDL); MDL của
các thông số: Tổng hydrocarbon: 1,0 mg/kg; Acenaphthylene: 1,0 µg/kg; Hg: 0,006 mg/kg.
Mẫu trầm tích TT1 và TT2 được thu thập cùng vị trí của các trạm nước mặt. Dựa trên
độ mặn (S‰) của mỗi mẫu nước mặt, đặc tính trầm tích của mẫu được xác định là
"trầm tích nước ngọt (S < 0,5‰)" hoặc "trầm tích nước mặn (> 30 ‰) và nước lợ
(0,5‰ < S < 30‰)". Kết quả phân tích chất lượng nước mặt (Bảng 2.18) trong mùa
khô cho thấy các mẫu TT1 là trầm tích nước ngọt và TT2 là nước trầm tích nước mặn
và nước lợ.
Tổng hàm lượng hydrocarbon trong trầm tích nước ngọt (TT1) và nước mặn (TT2) tại
2 vị trí khảo sát có giá trị lần lượt là 41,08 mg/kg và 86,65 mg/kg, và các giá trị này
đều thấp hơn giới hạn tối đa cho phép của hydrocarbon trong trầm tích theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích - QCVN 43:2017/BTNMT cho cả trầm
tích nước ngọt và nước mặn (100 mg/kg). Bên cạnh đó, tổng hàm lượng các hợp chất
hydrocacbon thơm đa vòng (13PAHs) dao động từ 136,94 µg/kg (TT1) đến 288,83
µg/kg (TT2). Xét riêng trên từng hợp chất PAH được quy định theo QCVN
43:2017/BTNMT, thì giá trị ghi nhận được của 13 hợp chất PAH thành phần đều nhỏ
hơn giới hạn tối đa cho phép trong quy chuẩn này.
Đối với các kim loại nặng trong trầm tích, tại mẫu trầm tích nước ngọt TT1, trong 8
kim loại được quan trắc thì As và Fe có hàm lượng khá lớn trong mẫu trầm tích nước
ngọt (43,21 và 35.427 mg/kg), và các giá trị này đều lớn hơn giá trị tối đa cho phép
của As (17 mg/kg) và Fe (20.000 mg/kg) trong trầm tích nước ngọt theo quy định của
QCVN 43:2017/BTNMT. Các kim loại còn lại đều có giá trị thấp (Cd, Pb, Zn, Cr tổng
và Cu) hoặc không phát hiện (Hg), và đều có giá trị nhỏ hơn ngưỡng giới hạn cho
phép của kim loại trong trầm tích nước ngọt. Đối với mẫu trầm tích nước mặn TT2,
thì hàm lượng Fe trong mẫu trầm tích TT2 có giá trị lớn hơn mẫu TT1 (36.058 mg/kg),
tuy nhiên theo QCVN 43:2017/BTNMT thì giá trị tối đa của Fe không có quy định trong

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

trầm tích nước mặn, lợ. Hàm lượng 7 kim loại còn lại của mẫu TT2 đều thấp hơn giá
trị tối đa cho phép quy định trong QCVN 43:2017/BTNMT.
Tóm lại, tại thời điểm trước khi Dự án được triển khai thì hầu hết các thông số chất
lượng trầm tích (hydrocarbon và kim loại nặng) được khảo sát tại điểm quan trắc trên
sông Rút và sông Chanh đều ở mức thấp và đạt ngưỡng cho phép của quy chuẩn
hiện hành, ngoại trừ thông số As và Fe tại điểm khảo sát trên sông Rút có giá trị cao
hơn quy chuẩn cho phép.
As (mg/kg) Cd (mg/kg)
Asen (As) QCVN 43:2017/BTNMT Cadimi (Cd) QCVN 43:2017/BTNMT
50,0 4,5 4,2
43,21 41,6
45,0 4,0
3,5
40,0 3,5
35,0
28,86 3,0
30,0
2,5
25,0
2,0
20,0 17
15,0 1,5

10,0 1,0
0,44
5,0 0,5 0,13
0,0 0,0
TT1 TT2 TT1 TT2
(Trầm tích nước ngọt) (Trầm tích nước mặn, nước lợ) (Trầm tích nước ngọt) (Trầm tích nước mặn, nước lợ)

Pb (mg/kg) Zn (mg/kg)
Chì (Pb) QCVN 43:2017/BTNMT Kẽm (Zn) QCVN 43:2017/BTNMT
120,0 112 350,0 315
100,0 91,3 300,0 271
250,0
80,0
200,0
60,0 54,88
39,96 150,0 118,56
40,0 105,58
100,0
20,0
50,0

0,0 0,0
TT1 TT2 TT1 TT2
(Trầm tích nước ngọt) (Trầm tích nước mặn, nước lợ) (Trầm tích nước ngọt) (Trầm tích nước mặn, nước lợ)

Tổng Cr (mg/kg) Cu (mg/kg)


Tổng Crom (Cr) QCVN 43:2017/BTNMT Đồng (Cu) QCVN 43:2017/BTNMT
180,0 250,0
160
160,0 197
140,0 200,0

120,0
90 150,0
100,0
108
80,0
100,0
60,0
40,0 50,0 34,62 33,23
19,65 16,50
20,0
0,0 0,0
TT1 TT2 TT1 TT2
(Trầm tích nước ngọt) (Trầm tích nước mặn, nước lợ) (Trầm tích nước ngọt) (Trầm tích nước mặn, nước lợ)

Fe (mg/kg) Tổng PAHs (µg/kg)


Sắt (Fe) QCVN 43:2017/BTNMT Các hợp chất hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs)
40000 36.058 350,0
35.427
35000 288,83
300,0
30000
250,0
25000
20.000
20000 200,0

15000 136,94
150,0
10000
100,0
5000
KQĐ 50,0
0
TT1 TT2 0,0
(Trầm tích nước ngọt) (Trầm tích nước mặn, nước lợ) TT1 TT2
KQĐ: Không quy định (Trầm tích nước ngọt) (Trầm tích nước mặn, nước lợ)

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Tổng hydrocarbon (mg/kg)


Tổng hydrocacbon QCVN 43:2017/BTNMT
120,0
100 100
100,0
86,65
80,0

60,0
41,08
40,0

20,0

0,0
TT1 TT2
(Trầm tích nước ngọt) (Trầm tích nước mặn, nước lợ)

Hình 2.14 Kết quả phân tích một số kim loại trong trầm tích sông tại 2 trạm
quan trắc trên sông Rút và sông Chanh xung quanh khu vực Dự án

2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học

2.2.2.1 Hệ sinh thái trên cạn

Do khu vực Dự án nằm trong khu đất đã được quy hoạch cho KCN Bắc Tiền Phong
nên hệ động thực vật tại đây không còn phong phú, đa dạng. Tại khu vực của Dự án
không ghi nhận bất kỳ loài động thực vật nào cần quan tâm bảo vệ.

2.2.2.2 Hệ sinh thái dưới nước

Sông Chanh và sông Rút có hệ sinh thái mặn, lợ phong phú và đa dạng với các loại
cá, tôm, cua và nhuyễn thể (hàu). Tỉnh Quảng Ninh nói chung và khu vực cửa sông
xã Tiền Phong nói riêng là bãi sinh sản tự nhiên của giống hàu cửa sông có tên khoa
học Crasostrea belcheri. Mùa vụ sinh sản của hàu cửa sông tập trung vào tháng 3-4
âm lịch hàng năm.
Dự án đã thực hiện khảo sát hiện trạng các quần xã động vật đáy và sinh vật phù du
được lấy cùng với vị trí các mẫu nước mặt (mẫu tương ứng là M6 nằm trên sông Rút
và M7 nằm trên sông Chanh) gần khu vực Dự án. Mô tả vị trí lấy mẫu và các thông
số khảo sát đã trình bày ở Mục 2.2.1. Kết quả khảo sát động vật đáy và sinh vật phù
du được trình bày tóm tắt như sau:
➢ Động vật đáy
Bảng 2.17 Các thông số quần xã sinh vật đáy tại các trạm khảo sát
Số đơn vị Mật độ
Sinh khối
Trạm phân loại (Cá H(s) J C ES100
(g/m2)
(/0,15m2) thể/m2)
M6 7 580 0,31 1,44 0,51 0,50 7
M7 6 40 0,25 2,58 1,00 0,17 6
Trung bình khu
7 310 0,28 2,01 0,76 0,33 7
vực

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Số đơn vị phân loại (/0,15 m2) 6

4 PO
OL
3
CR
2

0
M6 M7
Trạm

Hình 2.15 Thành phần đơn vị phân loại động vật đáy tại các trạm khảo sát
Chú thích: CR: Giáp xác (Crustacea); OL: Giun ít tơ (Oligochaeta); PO: Giun nhiều tơ
(Polychaeta)
700

600
Mật độ (Cá thể/m2)

500

400
PO
300 OL

200 CR

100

0
M6 M7
Trạm

Hình 2.16 Thành phần mật độ động vật đáy tại các trạm khảo sát

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-34


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

0,35

0,30

Sinh khối (g/m2) 0,25

0,20
PO
0,15 OL

0,10 CR

0,05

0,00
M6 M7
Trạm

Hình 2.17 Thành phần và phân bố sinh khối động vật đáy tại các trạm khảo sát

Bảng 2.18 Các loài động vật đáy chiếm ưu thế về mật độ tại 2 trạm khảo sát
Trạm Nhóm Loài Số cá thể % % Tích lũy
PO Cirratulus sp. 58 66,67 66,67
PO Nephtys sp. 20 22,99 89,66
CR Corophiidae 3 3,45 93,10
M6 CR Amphipoda 2 2,30 95,40
PO Scolelepis squamata 2 2,30 97,70
OL Limnodrilus sp. 1 1,15 98,85
PO Sabellidae 1 1,15 100,00
CR Amphipoda 1 16,67 16,67
CR Corophiidae 1 16,67 33,33
OL Tubificidae 1 16,67 50,00
M7
PO Pilargidae 1 16,67 66,67
PO Prionospio sp. 1 16,67 83,33
PO Sternaspis scutata 1 16,67 100,00

Kết quả phân tích quần xã động vật đáy tại 2 trạm khảo sát tại khu vực sông Rút và
sông Chanh ghi nhận:
- Số đơn vị phân loại trung bình là 7 đơn vị phân loại/0,15m2. Tất cả các đơn vị phân
loại ghi nhận được đều thuộc một trong ba nhóm: Giáp xác (Crustacea), Giun ít tơ
(Oligochaeta) và Giun nhiều tơ (Polychaeta). Trong đó, Giun nhiều tơ là nhóm
chiếm ưu thế nhất với trung bình 4 đơn vị phân loại/0,15m 2, chiếm 53,85% số đơn
vị phân loại của quần xã động vật đáy tại khu vực.
- Quần xã động vật đáy tại 2 trạm khảo sát ghi nhận mật độ trung bình đạt 310 cá
thể/m2. Nhóm Giun nhiều tơ chiếm ưu thế nhất về mật độ, trung bình ghi nhận được
280 cá thể/m2, chiếm 90,32% mật độ quần xã động vật đáy. Tại trạm M6, các loài
chiếm ưu thế vượt trội về mật độ trong quần xã bao gồm Cirratulus sp. và Nephtys
sp. thuộc nhóm Giun nhiều tơ. Tại trạm M7, không ghi nhận loài có mật độ vượt trội
so với các loài còn lại, cho thấy quần xã trong khu vực phát triển đồng đều.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-35


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Sinh khối động vật đáy tại 2 trạm khảo sát có giá trị trung bình được ghi nhận là
0,28 g/m2, sinh khối ghi nhận được tại trạm M6 đạt 0,31 g/m2, sinh khối tại trạm M7
đạt 0,25 g/m2. Chiếm ưu thế về sinh khối trong quần xã là nhóm Giun nhiều tơ đạt
0,21 g/m2, tiếp theo là nhóm Giáp xác với 0,05 g/m 2, cuối cùng là nhóm Giun ít tơ
có sinh khối 0,02 g/m2.
- Chỉ số đa dạng sinh học H(s) của quần xã động vật đáy tại 2 trạm khảo sát đạt
trung bình 2,01. Theo thông tư số 02/2022/TT-BTNMT, chỉ số đa dạng sinh học
trung bình của 2 trạm được xếp vào mức 3 là mức đa dạng trung bình. Chỉ số đồng
đều J đạt giá trị trung bình là 0,76. Chỉ số trội C đạt 0,33. Tại trạm M6, chỉ số H(s)
và chỉ số đồng đều J thấp cùng với chỉ số trội C cao cho thấy độ đa dạng loài của
quần xã không cao nhưng trong phân bố cá thể giữa các loài có sự chênh lệch khá
lớn. Tại trạm M7, chỉ số H(s) thấp, chỉ số đồng đều cao và chỉ số trội thấp cho thấy
quần xã động vật đáy tại đây đang phát triển theo hướng cân bằng.
➢ Động vật phù du
Bảng 2.19 Các thông số động vật phù du tại các trạm khảo sát
Mật độ
Trạm Số loài H(s) J C
(Cá thể/m2)
M6 12 3400 2,04 0,57 0,45
M7 11 2140 2,68 0,77 0,26
Trung bình khu vực 12 2770 2,36 0,67 0,36

14

12

10
SAG
Số loài

8
LAR
6
CYC
4 CAL

0
M6 M7
Trạm

Hình 2.18 Thành phần và phân bố số loài động vật phù du


tại các trạm khảo sát
Chú thích: CAL: Calanoidea; CYC: Cyclopoida; SAG: Sagittoidea; LAR: Larva

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-36


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

4000

3500

Mật độ (Cá thể/m3)


3000

2500
SAG
2000 LAR
1500 CYC
1000 CAL

500

0
M6 M7
Trạm

Hình 2.19 Thành phần và phân bố mật độ động vật phù du


tại các trạm khảo sát

Bảng 2.20 Các loài động vật phù du chiếm ưu thế về mật độ tại 2 trạm khảo sát
Trạm Nhóm Loài Mật độ % % Tích lũy
CAL Bestiolina similis 2240 65,88 65,88
CYC Copepoda chưa trưởng thành 200 5,88 71,76
M6
LAR Crustacea 200 5,88 77,65
CYC Oithona rigida 180 5,29 82,94
CAL Bestiolina similis 1040 48,60 48,60
LAR Crustacea 180 8,41 57,01
M7
CAL Acartia clausi 140 6,54 63,55
CYC Copepoda chưa trưởng thành 140 6,54 70,09

Kết quả phân tích động vật phù du tại 2 trạm khảo sát tại khu vực sông Rút và sông
Chanh ghi nhận:
- Số loài động vật phù du trung bình của đợt khảo sát là 12 loài mỗi trạm, bao gồm
4 nhóm loài được ghi nhận: bộ Calanoidea, bộ Cyclopoida, bộ, lớp Sagittoidae và
nhóm ấu trùng Larva. Trong 4 nhóm loài được ghi nhận, bộ Calanoidae có thành
phần loài đa dạng nhất với trung bình 6 loài được ghi nhận, chiếm 47,83% số loài
trong quần xã.
- Mật độ động vật phù du trong đợt khảo sát đạt trung bình 2770 cá thể/m 3. Trong
đó, bộ Calanoidea được ghi nhận với mật độ cao nhất trong quần xã, trung bình
đạt 2070 cá thể/m3, chiếm đến 74,73% mật độ quần xã khu vực. Loài Bestiolina
similis thuộc bộ Calanoidae là loài chiếm ưu thế nhất về mật độ trong quần xã tại
hai trạm khảo sát và đây được xem là loài chỉ thị cho môi trường bị ô nhiễm cho
thấy môi trường bị ô nhiễm tại thời điểm khảo sát.
- Về chỉ số quần xã, các chỉ số đa dạng sinh học H(s), chỉ số đồng đều J và chỉ số
trội C của quần xã động vật phù du có giá trị trung bình lần lượt là 2,36; 0,67 và
0,36. Giá trị của các chỉ số cho thấy quần xã tại các trạm khảo sát khá đa dạng và

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-37


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

có sự chiếm ưu thế về mật độ (cụ thể loài ưu thế Bestiolina similis chiếm đến 48,60
- 65,88% về mật độ trong quần xã tại hai trạm khảo sát).
➢ Thực vật phù du
Bảng 2.21 Các thông số thực vật phù du tại các trạm khảo sát
Mật độ
Trạm Số loài H(s) J C
(Tế bào/m3)
M6 23 3,47 x 106 1,91 0,42 0,44
M7 14 7,52 x 105 1,94 0,51 0,40
Trung bình khu vực 19 2,11 x 106 1,92 0,47 0,42

25

20

EUG
15
Số loài

DIN
CYA
10
CHLO
CHA
5
BAC

0
M6 M7
Trạm

Hình 2.20 Thành phần và phân bố số loài thực vật phù du tại các trạm khảo sát
Chú thích: BAC: Bacillariophyta (Tảo silic); CHA: Charophyta (Luân tảo); CHLO: Chlorophyta
(Tảo lục); CYA: Cyanophyta (Tảo lam); DIN: Dinophyta (Tảo hai roi); EUG: Euglenophyta (Tảo
mắt).

4,00E+06

3,50E+06

3,00E+06
Mật độ (Tế bào/m3)

2,50E+06 EUG
DIN
2,00E+06
CYA
1,50E+06 CHLO
1,00E+06 CHA
BAC
5,00E+05

0,00E+00
M6 M7
Trạm

Hình 2.21 Thành phần và phân bố mật độ thực vật phù du tại các trạm khảo sát

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-38


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 2.22 Các loài thực vật phù du chiếm ưu thế về mật độ tại 2 trạm khảo sát
Trạm Nhóm Loài Mật độ % % Tích lũy
BAC Skeletonema costatum (Greville) Cleve, 1873 2220000 64,01 64,01
M6 CHLO Eudorina elegans Ehrenberg, 1832 352000 10,15 74,16
CYA Oscillatoria sp. 350000 10,09 84,26
BAC Skeletonema costatum (Greville) Cleve, 1873 450000 59,84 59,84
M7 CYA Lyngbya sp. 100000 13,30 73,14
CYA Oscillatoria sp. 100000 13,30 86,44

Kết quả phân tích thực vật phù du tại 2 trạm khảo sát tại khu vực sông Rút và sông
Chanh ghi nhận:
- Số loài thực vật phù du tại 2 trạm khảo sát ghi nhận có giá trị trung bình 19 loài/trạm.
Các loài ghi nhận được thuộc các ngành Tảo silic (Bacillariophyta), Luân tảo
(Charophyta), Tảo lục (Chlorophyta), Tảo lam (Cyanophyta), Tảo hai roi
(Dinophyta) và Tảo mắt (Euglenophyta). Trong đó, ngành Tảo silic được ghi nhận
với số loài cao nhất với trung bình 8 loài/trạm, chiếm 40,54% toàn quần xã. Ngành
Tảo lục ghi nhận có trung bình 4 loài/trạm, hai ngành Tảo lam và Tảo mắt ghi nhận
trung bình có 3 loài/trạm, riêng ngành Luân tảo và Tảo hai roi chỉ ghi nhận trung
bình có 1 loài/trạm.
- Mật độ trung bình của quần xã thực vật phù du là 2,11 x 106 tế bào/m3. Ngành Tảo
silic chiếm ưu thế cao nhất về mật độ trong quần xã với 1,48 x 106 tế bào/m3, chiếm
70,31% mật độ của toàn quần xã, hai ngành Tảo lam và Tảo lục chiếm lần lượt
18,96% và 10,52% mật độ quần xã, mật độ các ngành còn lại chiếm không đáng
kể. Loài được ghi nhận chiếm ưu thế cao nhất về mật độ tại 2 trạm khảo sát là
Skeletonema costatum là loài phát triển tốt trong môi trường giàu hữu cơ, cho thấy
môi trường nước ở khu vực khảo sát có hàm lượng chất hữu cơ cao vào thời điểm
thu mẫu.
- Quần xã thực vật phù du có chỉ số đa dạng sinh học Shannon Wiener H(s) đạt giá
trị trung bình 1,92. Chỉ số đồng đều Pilou J đạt giá trị trung bình 0,47, còn chỉ số
trội Simpson C đạt giá trị trung bình 0,42. Chỉ số H(s) và J thấp cùng với chỉ số C
cao cho thấy có sự chênh lệch lớn về số cá thể giữa các loài trong quần xã, với
một số ít loài ưu thế chiếm phần lớn tỷ lệ mật độ của toàn quần xã.

2.2.2.3 Các đối tượng nhạy cảm về môi trường lân cận khu vực dự án

Dự án nằm trong KCN Bắc Tiền Phong nên không có các đối tượng nhạy cảm về môi
trường ngay tại khu vực Dự án. Vùng lân cận khu vực Dự án có hai khu bảo tồn là
Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà (Hải Phòng) và Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long
(Quảng Ninh) cách vị trí dự án lần lượt là 6,2 km và 17 km. Đối với Khu dự trữ sinh
quyển châu thổ sông Hồng và Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Thái Thụy (Thái
Bình, Nam Định) nằm cách xa Dự án (khoảng 35 km) nên rất ít khả năng bị ảnh hưởng
từ Dự án.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-39


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 2.22 Khoảng cách khu vực Dự án đến các khu bảo tồn gần nhất
➢ Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà/ VQG đảo Cát Bà [10]
Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà thuộc huyện đảo Cát Hải, Tp. Hải Phòng, nằm cách vị
trí Dự án khoảng 6,2 km. Tổng diện tích: 26.240 ha. Trong đó phần đảo chiếm 17.040
ha, phần mặt biển chiếm 9.200 ha. Cát Bà có sự kết hợp của nhiều HST khác nhau
bao gồm: HST rừng thường xanh trên núi đá vôi, HST rừng ngập nước trên núi cao
(Ao Ếch), HST RNM vùng duyên hải, HST vùng biển với các rạn san hô gần bờ, hệ
thống hang động với đặc trưng riêng biệt là nơi cư trú của họ nhà Dơi và Hệ canh tác
nằm giữa các thung lũng.
Hệ thực vật gồm 741 loài, trong đó 350 loài có khả năng sử dụng làm thuốc chữa
bệnh và nhiều loài nằm trong danh mục quý hiếm, cần bảo vệ như: Kim Giao
(Podocarpus fleurii), Chò Đãi (Annamocarya sinensis), Lát Hoa (Chukrasia tabularis),
Lim Xẹt (Pelthophorum tonkinensis). Hiện tại, khu dự trữ sinh quyển Cát Bà có 58 loài
thực vật nằm trong Sách Đỏ Việt Nam (2002) và 29 loài trong Sách Đỏ của IUCN
(2004).
Khu hệ động vật có xương sống trên cạn có 53 loài thú, 160 loài chim, 45 loài bò sát và
21 loài lưỡng cư. Với tổng số 279 loài, trong đó có 22 loài ghi trong Sách đỏ Việt Nam
và 07 loài ghi trong Danh lục đỏ Thế giới.
Đặc biệt, đây là nơi cư trú duy nhất trên thế giới của loài Voọc Đầu Trắng
(Trachypithecus poliocephalus) có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. Vọc đầu trắng một
trong 5 loài linh trưởng của Việt Nam có tên trong 25 loài trên thế giới đứng trước
nguy cơ tuyệt chủng. Số lượng cá thể của loài này đã suy giảm từ 2400 - 2700 (thập
niên 60) về 50 cá thể (số liệu năm 2000).

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-40


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bên cạnh đó, Thạch Sùng Mí Cát Bà (Goniurosaurus catbaensis), được phát hiện
năm 2008, là loài chỉ được tìm thấy ở Cát Bà. Số lượng loài này hiện chỉ còn 250 cá
thể và đang bị đe dọa nghiêm trọng. Năm 2016, Thạch Sùng Mí Cát Bà là loài được
đưa vào Sách Đỏ của IUCN.
Cát Bà có tổng cộng 186 loài chim, trong đó có 4 loài được ghi trong Sách Đỏ Việt
Nam gồm: Cò thìa mặt đen (Platatea minor), mòng biển Saunders (Larus saundirsi),
hồng hoàng (Buceros bicornis), dù dì phương Đông (Ketupa zeylonensis).
➢ Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long [11]
Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long thuộc Tp. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, nằm
cách vị trí Dự án khoảng 17 km. Tổng diện tích: 155.300 ha, với 1.969 hòn đảo.
Hệ thực vật tại khu vực vịnh Hạ Long bao gồm thảm cây bụi trên các sườn, vách đá
ở các đảo và thảm thực vật trong các thung lũng núi đá. Hệ thực vật bậc cao có mạch
phân bố ở vịnh Hạ Long có ít nhất 508 loài, 347 chi thuộc 113 họ, trong đó có 17 loài
đặc hữu của Việt Nam. Vịnh Hạ Long hiện được ghi nhận có 25 loài thực vật quý
hiếm. Trong đó, theo IUCN, có 1 loài được xếp ở mức nguy cấp (Lan Hài Đốm
Paphiopedilum concolor) và 1 loài được xếp ở mức gần bị đe dọa (Thiên Tuế Hạ Long
Cycas tropophylla).
Hệ động vật ở vịnh Hạ Long có 1.847 loài. Trong đó, HST rừng nhiệt đới có 14 loài
động vật có vú, 40 loài chim, 4 loài lưỡng cư và 8 loài bò sát. Đáng chú ý có các loài
như Khỉ Vàng (Rhesus mulatta), Khỉ Ăn Cua (Macaca fascicularis). Một số loài được
đưa vào Sách đỏ Việt Nam và IUCN như là các loài đang gặp nguy hiểm nghiêm trọng
(critical endangered - CR) như: Trăn đất (Python reticulatus), rắn hổ chúa
(Ophyophagus hannah), Voọc đầu trắng (Trachypithecus francoisi poliocephalus).

2.3 NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ
MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Các hoạt động dự án sẽ phát sinh các nguồn thải sau:
- Khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất được thải vào nguồn tiếp nhận là môi
trường không khí tại khu vực dự án trong KCN;
- Nước thải sẽ được thu gom, đấu nối về hệ thống xử lý nước thải tập trung của
KCN Bắc Tiền Phong để xử lý đạt giới hạn cho phép theo đúng quy định và thải
vào nguồn tiếp nhận là cửa sông Bạch Đằng/sông Rút;
- Chất thải nguy hại, chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường sẽ
được thu gom và chuyển giao cho đơn vị chức năng xử lý theo đúng quy định.
- Ngoài ra, trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường (sự cố tràn dầu, hóa chất, cháy
nổ, rò rỉ khí) sẽ tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu, hóa chất và rò rỉ khí vào nguồn tiếp nhận
là môi trường nước mặt và không khí tại khu vực dự án trong KCN, tuy nhiên, các
sự cố này rất hiếm khi xảy ra và phạm vi tác động cục bộ quanh khu vực dự án.
- Với các nguồn thải phát sinh nêu trên, các đối tượng, yếu tố nhạy cảm môi trường
có thể bị tác động từ các hoạt động của dự án như sau:
- Môi trường không khí tại khu vực dự án trong KCN;
- Môi trường nước mặt cửa sông Bạch Đằng/sông Rút nơi tiếp nhận nước thải sau
xử lý của KCN bao gồm cả dự án.
- Các hoạt động dân sinh lân cận khu vực dự án.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-41


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

2.4 SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.4.1 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực dự án

Trên cơ sở đánh giá hiện trạng các đặc điểm kinh tế - xã hội của khu vực dự kiến triển
khai dự án, Việc thực hiện Dự án hoàn toàn phù hợp:
- Phù hợp với các ngành nghề và phân khu chức năng thu hút đầu tư theo Quy
hoạch của KCN Bắc Tiền Phong cũng như phát triển công nghiệp của tỉnh Quảng
Ninh.
- Về điều kiện tự nhiên, hạ tầng kinh tế xã hội cũng rất thuận lợi để triển khai Dự án.
+ Cơ sở hạ tầng của KCN Bắc Tiền Phong khá tốt với đầy đủ hệ thống cấp điện,
nước; hệ thống đường giao thông thuận tiện cho việc di chuyển và chuyên chở
phục vụ Dự án.
+ Hệ thống thu gom và xử lý chất thải (nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy
hại) tại KCN Bắc Tiền Phong, tỉnh Quảng Ninh và các tỉnh lân cận (Hải Phòng)
có khả năng đáp ứng nhu cầu của Dự án.
+ Chiều sâu tự nhiên của sông Bạch Đằng và hai nhánh: sông Chanh/sông Rút
rất thuận lợi để các tàu xuất nhập nguyên nhiên liệu trọng tải lớn của Dự án ra
vào dễ dàng.
+ Hạ tầng cấp điện nước sẵn sàng, đáp ứng tốt cho các nhu cầu của Dự án.
+ Khu vực triển khai dự án không vướng các hoạt động dân sinh tại địa phương.
+ …vv.
Như vậy, việc thực hiện Dự án và lựa chọn địa điểm Dự án là phù hợp với quy hoạch,
định hướng phát triển của KCN Bắc Tiền Phong. Mặt khác, điều kiện kinh tế-xã hội tại
địa phương cũng sẽ tạo điều kiện thực hiện Dự án một cách thuận lợi.

2.4.2 Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
tự nhiên và môi trường

Từ các kết quả đánh giá về diễn biến và hiện trạng môi trường ở trên, có thể thấy một
số đặc điểm sau đây:
- Chất lượng không khí của khu vực dự án tương đối tốt. Với vị trí dự án nằm gần
cửa sông và điều kiện thông thoáng, khả năng phục hồi của môi trường không khí
tại khu vực Dự án được đánh giá là tốt và có khả năng hồi phục nhanh.
- Chất lượng nước sông khu vực dự án tương đối tốt và kết hợp với vị trí gần cửa
sông nên khả năng pha loãng tốt, hoàn toàn có thể tiếp nhận lượng nước thải của
KCN bao gồm Dự án.
- Môi trường sinh học: do nằm trong khu công nghiệp và cách xa các khu vực nhạy
cảm nên việc thực hiện dự án không ảnh hưởng gì đến vấn đề đa dạng sinh học.

Như vậy, có thể thấy việc lựa chọn địa điểm thực hiện Dự án và lựa chọn vị trí xây
dựng công trình phù hợp với điều kiện môi trường tự nhiên và tài nguyên sinh vật tại
khu vực.

Chủ dự án (ký tên) Trang 2-42


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI


TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG
Nội dung đánh giá tác động môi trường của Dự án được thực hiện theo hướng dẫn
của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của
Bộ Tài Nguyên và Môi trường. Các tác động của Dự án được xem xét theo các giai
đoạn triển khai của Dự án và cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, từng đối tượng
bị tác động. Trên cơ sở đó, các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực
hiện phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường đối với từng tác động đã
được đánh giá nhằm tuân thủ pháp luật bảo vệ môi trường của Việt Nam.
Dự án được thực hiện tại khu công nghiệp Bắc Tiền Phong, đã được chủ đầu tư tiến
hành giải phóng mặt bằng và san lấp. Do đó các đánh giá liên quan đến hoạt động
giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư sẽ không thuộc phạm vi đánh giá của báo
cáo này.
Để đánh giá mức độ tác động môi trường của Dự án, báo cáo sử dụng Hệ thống cho
điểm mức độ tác động (IQS). Hệ thống cho điểm này được thiết lập dựa trên các
hướng dẫn đánh giá tác động môi trường của các tổ chức quốc tế như: Diễn đàn
Thăm dò Khai thác Dầu khí (E&P Forum), Chương trình Môi trường Liên hiệp quốc
(UNEP), Ngân hàng thế giới (World Bank).
Hệ thống cho điểm mức độ tác động:
Hệ thống IQS đánh giá tác động môi trường dựa trên cường độ, phạm vi, thời gian
phục hồi và tần suất xuất hiện, cụ thể như sau:
Bảng 3.1 Hệ thống cho điểm mức độ tác động
Yếu tố Các thông số đại diện
Các tương tác vật lý, hóa học, sinh thái Cường độ, phạm vi và thời gian phục hồi
Khả năng xuất hiện Tần suất
Pháp luật, chi phí & quan tâm của cộng
Quản lý
đồng
Mỗi thông số được xác định dựa vào hệ thống xếp loại được liệt kê trong Bảng 3.2.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.2 Hệ thống phân loại định lượng tác động


Hệ thống xếp loại
Thông số
Mức độ Định nghĩa Điểm
Không tác động Không có tương tác phát sinh 0
Biến đổi trong phạm vi biến thiên tự nhiên,
Tác động nhỏ rất thấp dưới các giới hạn quy định, không 1
ảnh hưởng đến sức khỏe
Sự tác động

Thay đổi hệ sinh thái vừa phải, ít tác động


Cường Tác động
đến sức khỏe cộng đồng, đạt gần các giới 2
độ tác trung bình hạn quy định
động (M)
Tác động lớn đến hệ sinh thái, có thể ảnh
Tác động lớn hưởng đến sức khỏe cộng đồng khi bị tiếp 3
xúc quá mức
Tác động Làm biến đổi lớn hệ sinh thái, gây hại cho
4
nghiêm trọng sức khỏe cộng đồng
Không tác động Không có sự tương tác phát sinh 0
Phạm vi Tại chỗ Tác động ngay tại điểm phát sinh 1
tác động Khu vực Tác động trong phạm vi cục bộ 2
Sự tương tác

(S) Vùng Tác động trong phạm vi vùng 3


Quốc tế Tác động trong phạm vi toàn cầu 4
Không yêu cầu Tác động được phục hồi tức thời 0
Thời < 1 năm Thời gian hồi phục dưới 1 năm 1
gian hồi
1-2 năm Thời gian hồi phục từ 1-2 năm 2
phục
(R) 2-5 năm Thời gian hồi phục từ 2-5 năm 3
> 5 năm Thời gian hồi phục trên 5 năm 4
Rất hiếm Các tác động rất hiếm khi xảy ra 1
Các tác động hiếm khi xảy ra
Sự cố

Tần suất Hiếm 2


(F) Thường Các tác động sẽ xảy ra 3
Thường xuyên Các tác động xảy ra và lặp đi lặp lại 4
Không có Không có quy định về luật pháp đối với các
0
quy định tác động
Luật Chỉ có các quy định tổng quát đối với tác
pháp Tổng quát động, không có các tiêu chuẩn hay giới hạn 1
(L) được áp dụng
Có quy định cụ thể đối với các giới hạn và
Quản lý

Cụ thể 2
tiêu chuẩn nhất định được áp dụng
Chi phí để quản lý và xử lý các tác động thấp
Thấp 1
hoặc không cần chi phí
Chi phí Chi phí để quản lý và xử lý các tác động ở
Trung bình 2
(C) mức trung bình
Chi phí để quản lý và xử lý các tác động ở
Cao 3
mức cao

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hệ thống xếp loại


Thông số
Mức độ Định nghĩa Điểm
Sự khó chịu hoặc quan tâm của cộng đồng
Mối Ít quan tâm 1
là rất nhỏ hoặc không xảy ra
quan
Có thể gây sự khó chịu cho cộng đồng, thỉnh
tâm của
Thỉnh thoảng thoảng gây nên mối quan tâm của cộng 2
cộng
đồng
đồng
(P) Gây sự khó chịu cho cộng đồng, gây nên
Thường xuyên mối quan tâm của cộng đồng một cách 3
thường xuyên
Các tác động môi trường sẽ được phân tích và gán điểm số tương ứng dựa trên đặc
trưng của tác động. Tổng số điểm sẽ được tính toán dựa trên công thức:

Tổng số điểm (TS) = (M + S + R) x F x (L + C + P) = Mức độ tác động tổng thể

Các giá trị của mỗi thông số sẽ được chia làm 5 mức như sau: rất thấp, thấp, trung
bình, cao và rất cao được thể hiện ở bảng dưới đây. Tổng số điểm của mỗi giá trị liên
quan đưa vào cũng được tính toán từ công thức trên.
Xếp hạng M S R F L C P TS
Rất thấp 0 0 0 1 0 1 1 0
Thấp 1 1 1 1 1 1 1 9
Trung bình 2 2 2 2 2 2 2 72
Cao 3 3 3 2 2 3 3 144
Rất cao 3 4 4 3 2 3 3 264
Với các kết quả trên, thang giá trị mức độ tổng thể tác động được trình bày trong
0-9 10-72 73-143 144-263 ≥ 264
Không tác động hoặc
Nghiêm
tác động không đáng Nhỏ Trung bình Lớn
trọng
kể

Hình 3.1 Thang đo mức độ tác động của hệ thống cho điểm mức độ tác động
Dựa trên thang đo này, các đặc điểm của mức độ tác động được mô tả như sau:
‒ Tác động từ lớn đến môi trường:
+ Làm thay đổi nghiêm trọng hệ sinh thái hoặc dẫn đến sự tổn hại lâu dài;
+ Phạm vi ảnh hưởng có thể đạt đến cấp vùng và toàn cầu;
+ Khả năng phục hồi về mức ban đầu kém (có thể từ 5 năm hoặc hơn nữa);
+ Nhiều khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
+ Đòi hỏi chi phí cao trong việc quản lý/giảm thiểu, gây thiệt hại hoặc làm thay
đổi lâu dài đến cộng đồng dân cư và kinh tế.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

‒ Tác động trung bình đến môi trường:


+ Làm thay đổi đáng kể hệ sinh thái;
+ Phạm vi ảnh hưởng ở mức cục bộ;
+ Khả năng phục hồi về mức ban đầu trung bình (trong vòng 2-5 năm);
+ Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe;
+ Chi phí quản lý/giảm thiểu của công ty từ trung bình đến cao;
+ Có thể gây khó chịu cho một số cơ sở/người dân xung quanh.
‒ Tác động nhỏ đến môi trường
+ Làm thay đổi một phần hệ sinh thái;
+ Phạm vi ảnh hưởng tương tự như sự biến đổi tự nhiên của môi trường hiện
hành nhưng có thể có các tác động tích lũy liên quan;
+ Khả năng phục hồi về mức ban đầu tốt (trong vòng 1-2 năm);
+ Có thể tác động đến sức khỏe nhưng hiếm;
+ Chi phí quản lý/giảm thiểu của công ty ở mức thấp;
+ Có thể gây khó chịu cho một số cơ sở/người dân xung quanh.
‒ Tác động không đáng kể hoặc không tác động đến môi trường
+ Không thể nhận biết được sự thay đổi, hoặc có thể nhận biết sự thay đổi nhỏ
nhưng được phục hồi nhanh chóng về trạng thái ban đầu;
+ Không tác động đến sức khỏe;
+ Không gây sự khó chịu đối với cộng đồng.
Bên cạnh đó, các tác động tích cực mang lại sự cải thiện đối với hệ sinh thái, lợi ích
của dân cư địa phương về sức khỏe, điều kiện sống và kinh tế sẽ được kí hiệu bằng
ký hiệu ‘+’.

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG

3.1.1 Đánh giá, dự báo tác động môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng

Các hoạt động triển khai xây dựng Dự án sẽ phát sinh ra chất thải gây ảnh hưởng
đến môi trường không khí tại khu vực Dự án. Các tác động phát sinh trong giai đoạn
này sẽ được tóm tắt theo từng hoạt động, nguồn thải như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.3 Tóm tắt nguồn tác động phát sinh trong giai đoạn thi công, xây dựng
STT Nguồn phát sinh Chất thải Đối tượng chịu tác động Tần suất
Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị
- Môi trường không khí khu vực dọc
tuyến đường vận chuyển. Liên tục trong suốt thời gian
- Sức khỏe người dân dọc tuyến diễn ra các hoạt động vận
Khí thải, bụi
đường vận chuyển. chuyển nguyên vật liệu, máy
- Hệ sinh thái dọc tuyến đường vận móc, thiết bị (450 ngày).
chuyển.
Hoạt động của các
1. phương tiện vận Liên tục trong suốt thời gian
- Môi trường đất, môi trường nước diễn ra các hoạt động vận
chuyển. Đất, đá
dọc tuyến đường vận chuyển. chuyển nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị (450 ngày).
- Hoạt động giao thông trong khu Liên tục trong suốt thời gian
vực. diễn ra các hoạt động vận
-
- Chất lượng đường dọc tuyến chuyển nguyên vật liệu, máy
đường vận chuyển.. móc, thiết bị (450 ngày).
Hoạt động thi công, lắp đặt
- Môi trường không khí khu vực Dự
án.
- Hoạt động xử lý - Sức khỏe người lao động làm việc
Rải rác trong thời gian xử lý
2. nền khu vực Dự Bụi tại công trường và các công trình
nền (276 ngày)
án. lân cận.
- Sức khỏe người dân gần khu vực
Dự án.
- Hoạt động vận Bụi - Môi trường Môi trường không khí Rải rác thời gian thi công, xây
3.
chuyển nguyên vật khu vực dự án. dựng.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

STT Nguồn phát sinh Chất thải Đối tượng chịu tác động Tần suất
liệu xây dựng và - Sức khỏe người lao động làm việc
thiết bị. tại công trường và các công trình
- Hoạt động bốc dỡ lân cận.
vật liệu xây dựng. - Sức khỏe người dân gần khu vực
- Hoạt động làm Dự án.
sạch bề mặt bên
ngoài của bồn bể.
- Môi trường không khí khu vực dự
án.
- Sức khỏe người lao động làm việc
Trong thời gian thi công lắp đặt
Khí thải. tại công trường và các công trình
Hoạt động của các lân cận.
(899 ngày).
4. máy móc thiết bị
- Sức khỏe người dân gần khu vực
tham gia xử lý nền.
Dự án.
- Sức khỏe người lao động làm việc
Trong thời gian thi công lắp đặt
Ồn, rung. tại công trường và các công trình
(899 ngày).
lân cận.
- Chất thải rắn công nghiệp
thông thường (chất thải
xây dựng: Bê tông, gạch,
đá, vật liệu thừa (gỗ, kim
- Môi trường nước khu vực Dự án.
Hoạt động lắp đặt, loại, thùng giấy, nylon…); Trong thời gian thi công lắp đặt
5. - Hệ sinh thái thủy sinh khu vực Dự (899 ngày).
xây dựng - Chất thải nguy hại: xỉ và
án.
que hàn, sơn, giẻ lau dính
dầu, dầu thải…
- Nước mưa chảy tràn qua
khu vực chứa nhiên liệu và

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

STT Nguồn phát sinh Chất thải Đối tượng chịu tác động Tần suất
máy móc (nước nhiễm
dầu) và khu vực tập kết vật
liệu xây dựng (nước mưa
nhiễm chất rắn lơ lửng).
Hoạt động thử thủy - Môi trường nước khu vực Dự án.
6. lực đường ống và Nước sau khi thử thủy lực. - Hệ sinh thái thủy sinh khu vực Dự Trong thời gian thử thủy lực.
bồn bể. án.
Hoạt động làm sạch - Môi trường nước khu vực Dự án.
7. bề mặt phía bên Nước thải nhiễm hóa chất. - Hệ sinh thái thủy sinh khu vực Dự Trong thời gian làm sạch.
trong của bồn bể. án.
- Nước thải sinh hoạt. - Môi trường nước khu vực Dự án.
Hoạt động của người
- Môi trường đất khu vực Dự án. Trong thời gian thi công lắp đặt
8. lao động làm việc tại - Chất thải rắn sinh hoạt:
thức ăn thừa, vải vụn, chai - Hệ sinh thái thủy sinh khu vực Dự (899 ngày).
công trường.
lọ, giấy vụn án.
- An ninh tại địa phương.
- Cơ hội công việc cho người dân
Sự có mặt của lực địa phương. Trong thời gian thi công lắp đặt
9. -
lượng lao động. (899 ngày).
- Sức khỏe cộng đồng.
- Tệ nạn xã hội.
Mức độ tác động của các hoạt động triển khai xây dựng Dự án sẽ được trình bày theo từng nguồn thải cụ thể như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

3.1.1.1 Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến nước thải trong giai đoạn thi
công, xây dựng

➢ Định tính và định lượng nguồn thải


a. Nước thải sinh hoạt của lực lượng lao động
Lượng nước thải phát sinh từ lực lượng lao động được ước tính dựa trên số lượng
lao động và thời gian xây dựng. Theo TCXDVN 33: 2006, mức tiêu thụ nước bình
quân đầu người mỗi ngày khoảng 80-150 lít. Do người lao động tham gia Dự án không
ở lại công trường mà chỉ có mặt trong thời gian lao động (8 tiếng). Do đó ước tính nhu
cầu sử dụng nước trong ngày của lực lượng lao động này khoảng 80 lít. Giả định rằng
lượng nước thải sinh hoạt là khoảng 100% phần trăm lượng nước cấp, ước tính lượng
nước thải trong giai đoạn xây dựng được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.4 Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn thi
công lắp đặt
Lượng Tổng
nước thải lượng
Lượng công Thời gian
sinh hoạt nước thải
Hạng mục công việc nhân/ngày xây dựng
phát sinh sinh hoạt
(người) (ngày)
trong 1 phát sinh
ngày (m3) (m3)
Xử lý nền và san lấp 100 276 8 2.208
Thi công, lắp đặt 6000-7000* 899 560 503.440
Tổng 1440 1175 - 505.648
Nguồn: SQP, 2022
Ghi chú: (*) - trong tính toán sử dụng số lượng người lớn nhất: 7000 người.

Tổng lượng nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng khoảng 505.648m3 (trung
bình tối đa khoảng 560m3/ngày tập trung ở công đoạn thi công, lắp đặt).
b. Nước mưa chảy tràn.
Dòng chảy của nước mưa tại các khu vực xây dựng của dự án được ước tính theo
TCVN 7957: 2008 như sau:
𝑸(𝒍 ∕ 𝒔) = 𝒒. 𝑪. 𝑭
Trong đó:
C: Hệ số dòng chảy phụ thuộc và đặc điểm bề mặt của đất. C=0,81.
F: Diện tích khu vực (ha). F = 30,31 ha.
q: Cường độ mưa (l/s.ha). Trong đó:
𝑨(𝟏 + 𝑪 𝒍𝒈 𝑷)
𝒒=
(𝒕 + 𝒃)𝒏
A, C, b, n: các hệ số phụ thuộc và điều kiện mưa tại khu vực
P: Tần suất mưa phụ thuộc vào đặc điểm của khu vực. Đối với KCN Bắc Tiền Phong P = 10.
Dựa trên khu vực xây dựng dự án nằm trong KCN Bắc Tiền Phong gần Hải Phòng,
các thông số trên được xác định như sau:
− Các hệ số phụ thuộc và điều kiện mưa tại khu vực: A = 5950, C = 0,55, b = 21, n = 0,82.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

− Thời gian tính toán: t = 15 phút.


Lưu lượng nước mưa theo ước tính sẽ khoảng 12 m3/s. Lượng nước mưa có khả
năng cuốn theo các chất ô nhiễm chỉ khoảng trong 15 phút đầu tiên ước tính khoảng
10.800 m3.
c. Nước thử thủy lực thải
Để đảm bảo tính toàn vẹn kết cấu của đường ống và bồn bể trước khi kết nối và vận
hành, các đường ống và bồn bể của Dự án sẽ được thử thủy lực. Quy trình thử thủy
lực được trình bày trong Mục 1.5.5 của chương 1.
Bảng 3.5 Ước tính lượng nước thải phát sinh từ hoạt động thử thủy lực cho các bồn
bể/đường ống chính tại công trường
Vị trí
Lượng Nguồn
Hóa dự
Số nước thử nước
STT Bồn bể/ đường ống chất sử kiến
lượng thủy lực sử
dụng xả
(m3) dụng
thải
1. Bể chứa nước thô 1 35.500
2. Bể xử lý nước sơ bộ 1 1900
3. Bể chứa nước demin 1 1600
4. Bể nước chữa cháy – 5600m3 (*) 2 -
5. Bể API của nhà máy PP 1 1.080
6. Bể API của nhà máy PDH 1 870
7. Bể API của Khu bồn chứa 1 380
8. Bể chứa API Khu phụ trợ 1 380
9. Bể giám sát 1 40
10. Bể tiếp nhận IA 1 144 Nước
11. Bồn chứa Propane 2 10.144 cấp Không Sông
của sử Rút/
12. Bồn chứa Propylen đạt tiêu chuẩn- - KCN dụng sông
2
8500m3 (on-spec) (**) Bắc hóa Bạch
13. Bồn chứa Propylen không đạt tiêu 10.696 Tiền chất Đằng
2 Phong
chuẩn (off-spec)
14. Bồn chứa Etylen- 8069m3 (**) 1 -
15. Đường ống Propan 1 50
16. Đường ống hơi Propan hồi lưu 1 3
17. Đường ống LPG 1 4
18. Đường ống Etylen lỏng 1 63
19. Đường ống Etylen hơi 1 10
20. Đường ống Etylen hồi lưu 1 54
21. Đường ống Propylen 1 28
22. Đường ống Hydro 1 2
Tổng cộng - 62.948 - - -

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Nguồn: SQP, 2022/Ghi chú: trong bảng chỉ liệt kê các hạng mục công trình chính thuộc phạm vi của Dự án và
tiến hành thử thủy lực tại công trường
(*): Thử thủy lực cùng thời điểm. Nước thử thủy lực đã được sử dụng cho bể chứa nước thô (1.) sẽ được bơm
luân chuyển qua 2 bể nước chữa cháy (4.) để thử thủy lực. Do đó lượng nước thử thủy lực cho bể nước chữa
cháy này đã được tính.
(**): Thử thủy lực cùng thời điểm. Nước thử thủy lực đã được sử dụng cho các bồn chứa Propan (11.) và bồn
chứa Propylen không đạt chuẩn (13.) sẽ được bơm luân chuyển qua 2 bồn chứa Propylen đạt chuẩn (12.) và 1
bồn chứa Etylen (14.) để thử thủy lực. Do đó lượng nước thử thủy lực cho các bồn này đã được tính.

d. Nước thải nhiễm hóa chất từ hoạt động làm sạch bề mặt phía bên trong của bồn
bể.
Để đảm bảo kết cấu của bồn nhằm loại bỏ các tác nhân ăn mòn, sau khi thử thủy lực
Dự án sẽ tiến hành làm sạch bằng nước có bơm thêm hóa chất. Lượng nước ước
tính được sử dụng cho hoạt động này được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.6 Ước tính lượng nước thải phát sinh từ hoạt động làm sạch cho các bồn
bể/thiết bị tại công trường

Lượng Nguồn
Vị trí
Số nước nước Hóa chất sử
STT Bồn bể/ đường ống dự kiến
lượng làm sạch sử dụng
xả thải
(m3) dụng
1. Axit axetic
Bồn Etylen 1 50 (nồng độ
10%) Chuyển
Nước
2. Các thùng chứa của máy nén giao
cấp của Axit citric
và đường ống của các tuabin - 80 cho đơn
KCN (nồng độ 2%)
của phân xưởng PDH, PP vị có
Bắc
chức
3. Trống hơi của Hệ thống hơi Tiền NaOH
- 50 năng để
khu phụ trợ Phong (nồng độ 3%) xử lý
4. Hệ thống xử lý nước khu phụ
- 20 Axit
trợ
Tổng cộng - 200

➢ Đánh giá tác động


- Cường độ tác động (M):
a. Nước thải sinh hoạt của lực lượng lao động
Các thành phần trong nước thải bao gồm chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ không hòa
tan (thể hiện trong BOD5 và COD), chất dinh dưỡng (nitơ, phốt pho) và vi sinh vật.
Nồng độ trung bình các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi xử lý được ước tính
dựa trên hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) trong bảng sau.
Bảng 3.7 Nồng độ trung bình chất ô nhiễm trong nước thải trước khi xử lý
Chất ô Hệ số ô nhiễm Thải lượng Nồng độ QCVN
Stt
nhiễm (g/người/ngày) (kg/ngày) (mg/l) 14:2008/BTNMT
1 BOD5 45 – 54 319,5-383,4 563-675 50
2 COD 72 – 102 511,2-724,2 900-1275 –
Chất rắn lơ 497-1029,5
3 70 – 145 875-1813 100
lửng
4 N tổng 6 – 12 42,6-85,2 75-150 20

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Chất ô Hệ số ô nhiễm Thải lượng Nồng độ QCVN


Stt
nhiễm (g/người/ngày) (kg/ngày) (mg/l) 14:2008/BTNMT
5 N-NH4 2,4 – 4,8 17,04-34,08 30-60 50
6 P tổng 0,8 – 4,0 5,68-28,4 10-50 10
Coliform 7,1*106- 5.000
7 106 – 109 1*107-1,25*1010
tổng 7,1*109 (MNP/100ml)
So sánh nồng độ của các chất gây ô nhiễm trong nước thải trước khi xử lý với
các giá trị giới hạn trong cột B của QCVN 14:2008/BTNMT, hầu hết các thông số
vượt quá giới hạn cho phép nhiều lần.
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh, phát sinh ruồi muỗi là nguyên
nhân dẫn đến các dịch bệnh như sốt rét, sốt xuất huyết, tiêu chảy…, nước thải
sinh hoạt ngấm vào đất là ô nhiễm môi trường đất.
Do đó, nếu nước thải không được thu gom và xử lý trước khi thải ra, có thể gây
ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt và môi trường đất trong khu vực dự án.
Thực tế, chủ dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu xây dựng bố trí các nhà vệ sinh di
động tại các công trường đủ khả năng đáp ứng lượng nước thải phát sinh. Nước
thải sẽ được đưa vào bồn bể của nhà vệ sinh di động. Các nhà thầu xây dựng sẽ
có hợp đồng với một công ty được cấp phép để thu gom, vận chuyển và xử lý
thùng chứa nước thải của nhà vệ sinh lưu động.
Do đó, nước thải sinh hoạt phát sinh từ Dự án không gây ảnh hưởng tới môi
trường đất và nước (M=0).
b. Nước mưa chảy tràn
Trong nước mưa, chủ yếu là chất rắn lơ lửng bị cuốn theo dòng nước từ bụi bề
mặt khi chảy qua khu vực đất trống hoặc bãi tập kết vật liệu xây dựng (đá, cát).
Ngoài ra, còn một lượng nước mưa bị nhiễm dầu, mỡ khi chảy qua những khu
vực chứa nhiên liệu và thiết bị xây dựng.
Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa phụ thuộc vào thời gian giữa hai trận mưa
liên tiếp và điều kiện vệ sinh bề mặt của khu vực dự án.
Lượng chất bẩn tích tụ trong một thời gian được xác định theo công thức
𝐺 = 𝑀𝑚𝑎𝑥 [1 − 𝑒𝑥𝑝(−𝑘𝑧 ⋅ 𝑇)] ⋅ 𝐹, 𝑘𝑔
(nguồn: Trần Đức Hạ - Giáo trình quản lý môi trường nước – NXB khoa học kỹ thuật Hà Nội, 2002)
Trong đó:
- Mmax: Lượng chất bẩn tích tụ lớn nhất sau thời gian không mưa T ngày (đối
với khu công nghiệp và khu vực mật độ giao thông lớn, Mmax = 200-250
kg/ha)=250 kg/ngày
- Kz: Hệ số động học tích lũy chất bẩn, phụ thuộc vào quy mô dự án có thể chọn
từ 0,2-0,5 ngày = 0,5 ngày
- T: thời gian tích tụ (bằng thời gian giữa 2 lần mưa liên tiếp), T = 15 ngày.
- F: Diện tích khu vực thi công của dự án = 30,31 ha.
Áp dụng công thức trên, lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15 ngày tại khu vực
Dự án khoảng 7.573 kg, lượng chất bẩn này theo nước mưa chảy tràn sẽ gây ảnh

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

hưởng không nhỏ tới nguồn nước tiếp nhận ở giai đoạn đầu khi hạ tầng của Nhà
máy chưa hoàn thiện. Lượng nước mưa này sẽ chảy về hệ thống thu gom nước
mưa của KCN Bắc Tiền Phong và chảy vào khu vực sông Rút/sông Bạch Đằng.
Các tác động có thể xảy ra do nước mưa chảy tràn bao gồm:
- Chất rắn lơ lửng: làm tăng độ đục của nguồn nước tiếp nhận, giảm khả năng
hoà tan ôxy từ không khí vào nước, do đó ảnh hưởng xấu đến đời sống các
loài thuỷ sinh.
- Dầu mỡ rơi vãi trên công trường thoát theo nước mưa có khả năng loang
thành màng mỏng che phủ mặt thoáng của nước gây cản trở sự trao đổi ôxy
của nước, cản trở quá trình quang học của các loài thực vật trong nước, giảm
khả năng thoát khí cacbonic và các khí độc khác ra khỏi nước dẫn đến làm
chết các sinh vật ở vùng bị ô nhiễm và làm giảm khả năng tự làm sạch của
nguồn nước… Một phần dầu mỡ tan trong nước hoặc tồn tại dưới dạng nhũ
tương, cặn dầu khi lắng xuống sẽ tích tụ trong bùn đáy ảnh hưởng đến các
loài động vật đáy. Dầu mỡ không những là hợp chất hữu cơ khó phân huỷ
sinh học mà còn chứa nhiều các hợp chất hữu cơ mạch vòng độc hại khác
gây ô nhiễm môi trường nước, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống thuỷ sinh.
Mức độ tác động tới môi trường nước và hệ sinh thái thủy sinh được đánh giá ở
mức nhỏ (M=1).
c. Nước thử thủy lực thải
Lượng nước thử thủy lực thải ước tính khoảng 62.948 m3. Nguồn nước sử dụng
cho các hoạt động thử thủy lực là nước cấp từ KCN Bắc Tiền Phong và không
châm thêm hóa chất.
Trước khi thử thủy lực cho bồn chứa, Dự án (Nhà thầu xây dựng) sẽ tiến hành
làm sạch các mảnh vụn xây dựng và thu gom chuyển giao cho các đơn vị có chức
năng xử lý. Do đó, lượng nước thải sau khi thử thủy lực sẽ không làm tăng thêm
hàm lượng các chất ô nhiễm có trong nước sử dụng để thử thủy lực.
Nước sau khi thử thủy lực sẽ được kiểm tra (TSS và tổng dầu mỡ khoáng) nếu
đạt QCĐP 03: 2020/QN cột B sẽ được thải ra ngoài môi trường. Phương án kiểm
tra dự kiến như sau:
- Đối với bể chứa nước thô, nước chữa cháy và các bể lân cận: nước sau khi
thử thủy lực sẽ được lưu chứa trong bồn nước thô (dung tích 35.500 m3) và
kiểm tra trước khi thải ra môi trường.
- Đối với các bồn còn lại tại khu vực bồn chứa: nước sau khi thử thủy lực sẽ
được luân phiên chứa trong 2 bồn chứa Propylen không đạt tiêu chuẩn (dung
tích 10.696 m3) để kiểm tra trước khi thải ra môi trường.
Cặn lắng (nếu có) từ sau quá trình thử thủy lực sẽ được thu gom và được nhà
thầy xây dựng chuyển giao cho các đơn vị có chức năng xử lý. Do đó, nước thải
sau khi thử thủy lực sẽ không gây ảnh hưởng đến môi trường tiếp nhận (sông
Rút/sông Bạch Đằng).
Mặc dù khả năng gây ô nhiễm tới môi trường nước tiếp nhận gần như bằng không,
nhưng do lượng nước thử thủy lực lớn (đặc biệt là lượng nước thử thủy lực cho bồn

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

chứa nước thô 35.500 m3), sẽ có thể gây xói lở, xáo trộn môi trường nước tại điểm
thải và tác động gián tiếp tới các loài thủy sinh. Các tác động cụ thể như sau:
- Xáo trộn môi trường và tác động tới các loài sinh vật thủy sinh: hoạt động thải
nước thử thủy lực có khả năng làm tăng độc đục tại khu vực điểm thải và gây
tác động gián tiếp tới các loài sinh vật thủy sinh. Tuy nhiên với đặc tính di
chuyển của các sinh vật thủy sinh thì tại thời điểm thải chúng có thể di chuyển
sang các khu vực khác và sẽ quay trở lại và môi trường tại điểm thải cũng sẽ
quay trở lại trạng thái ban đầu sau khi Dự án dừng các hoạt động thử thủy
lực.
- Xói lở bờ: trong trường hợp dự án thải ven bờ trong thời gian dài có thể gây
xói lở bờ. Tuy nhiên việc thải nước thử thủy lực của Dự án chỉ diễn ra trong
thời gian ngắn và không liên tục, do đó khả năng xảy ra xói lở bờ là rất thấp.
Mức độ tác động tới môi trường nước ở mức độ không đáng kể (M=0), tới hệ sinh
thái thủy sinh ở mức độ nhỏ (M=1).
d. Nước thải nhiễm hóa chất từ hoạt động làm sạch bề mặt phía bên trong của bồn
chứa
Nước thải nhiễm hoá chất dự kiến được thu gom và đưa vào xe bồn, sau đó
chuyển giao cho nhà thầu xử lý. Do đó nước thải này không ảnh hưởng đến môi
trường xung quanh khu vực dự án. Tác động của nước thải sinh ra từ hoạt động
này không gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận (M=0).
- Phạm vi tác động (S):
+ Đối với nước thải phát sinh bao gồm nước thải sinh hoạt và nước nhiễm hóa
chất đều được thu gom và chuyển giao cho nhà thầu xử lý. Do đó, không có
sự tương tác phát sinh (S=0).
+ Đối với nước thử thủy lực và nước mưa chảy tràn: sẽ gây tác động trong
phạm vi cục bộ gần điểm thoát nước mưa. Do đó phạm vi tác động ở quanh
điểm thải (S=1)
- Thời gian phục hồi (R):
+ Đối với nước thải phát sinh bao gồm nước thải sinh hoạt và nước nhiễm hóa
chất đều được thu gom và chuyển giao cho nhà thầu xử lý.
+ Đối với nước thử thủy lực và nước mưa chảy tràn: môi trường sẽ ngay lập
tức phục hồi sau khi kết thúc thải.
Do đó, thời gian phục hồi đối với nước thải phát sinh trong giai đoạn này là R=0.
- Tần suất (F):
Các loại nước thải phát sinh trong giai đoạn này ngoại trừ nước thải sinh hoạt phát
sinh thường xuyên trong suốt thời gian thi công xây dựng, các loại nước thải còn lại
chỉ phát sinh trong 1 thời điểm ngắn. Do đó, tần suất sự cố áp cho nước thải là F=1
(các tác động hiếm khi xảy ra).
- Luật pháp (L):

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Ngoại trừ nước mưa chảy tràn không có quy định (L=0), nước thải sinh hoạt tuân thủ
QCVN 14:2008/BTNMT và các loại nước thải còn lại sẽ phải thải tuân theo các quy
định của QCĐP 03:2020/QN (L = 2).
- Chi phí (C):
Phần chi phí để quản lý và xử lý các tác động phát sinh do nước thải phát sinh trong
giai đoạn này nằm trong chi phí xây dựng của Dự án và chỉ chiếm 1 phần rất nhỏ trong
chi phí này do đó mức chi phí này ở mức (C= 1).
- Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Nước sông tại khu vực tiếp nhận nước thải không sử dụng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt nhưng có một số hoạt động nuôi trồng thủy sản tự phát và nên mức độ quan
tâm ở mức (P = 1).
Tóm lại, mức độ của tác động môi trường do nước thải trong giai đoạn xây dựng ở
mức độ nhỏ (TS = 0-8) được trình bày lại tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 3.8 Tổng hợp đánh giá tác động của nước thải trong giai đoạn thi công,
xây dựng
Tác động môi Hệ thống bán định lượng tác động
Nguồn
trường M S R F L C P TS Mức độ tác động
Nước thải sinh Ảnh hưởng đến môi
0 0 0 1 2 1 1 0 Không đáng kể
hoạt từ sinh hoạt trường nước
của lực lượng lao Ảnh hưởng đến môi
động 0 0 0 1 2 1 1 0 Không đáng kể
trường đất
Ảnh hưởng đến môi
Nước mưa nhiễm 1 1 0 1 0 1 1 4 Không đáng kể
trường nước
chất rắn lơ lửng,
Ảnh hưởng đến
dầu 1 1 0 1 0 1 1 4 Không đáng kể
sinh vật thủy sinh
Ảnh hưởng đến môi
Nước thải từ các 0 1 0 1 2 1 1 4 Không đáng kể
trường nước
hoạt động thử
Ảnh hưởng đến
thủy lực 1 1 0 1 2 1 1 8 Không đáng kể
sinh vật thủy sinh
Nước thải nhiễm Ảnh hưởng đến môi
0 0 0 1 2 1 1 0 Không đáng kể
hóa chất từ hoạt trường nước
động làm sạch bề
Ảnh hưởng đến môi
mặt phía trong 0 0 0 1 2 1 1 0 Không đáng kể
bồn chứa trường đất

3.1.1.2 Các tác động liên quan đến khí thải và bụi trong giai đoạn thi công, xây
dựng.

Khí thải

a. Khí thải và bụi phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và thiết
bị xây dựng
➢ Định tính và định lượng nguồn thải
• Khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết
bị

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hoạt động của các phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị xây dựng sẽ phát sinh
khí thải. Ước tính lượng khí thải từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và
máy móc, thiết bị xây dựng được thực hiện dựa theo Hướng dẫn đánh giá nhanh của
WHO, 1993 như sau:
Tải lượng = Lượng nhiên liệu tiêu thụ x Hệ số phát thải khí
Theo kế hoạch, nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị của Dự án sẽ được nhà thầu vận
chuyển bằng đường thủy tới các cảng tại khu vực Hải Phòng. Sau đó Dự án sẽ tiến
hành vận chuyển từ cảng Hải Phòng theo tuyến đường Đình Vũ/ĐT356 - cao tốc Hạ
Long Hải Phòng – đường Phong Hải tới khu vực Dự án. Do đó, Dự án chỉ đánh giá
tác động do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị từ khu vực
cảng Hải Phòng về khu vực Dự án.
Tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị được trình bày trong
hình dưới đây.

Hình 3.2 Tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị của Dự
án
Căn cứ theo bảng nguyên vật liệu và thiết bị thi công phục vụ hoạt động thi công lắp
đặt (Bảng 1.14 – chương 1), cho thấy tống khối lượng nguyên vật liệu và thiết bị thi
công ước tính khoảng 280.584 tấn (không bao gồm lượng cát san lấp do được vận
chuyển tới khu vực dự án bằng sà lan và do nhà thầu cung cấp đảm nhiệm). Giả sử
½ lượng nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng của dự án sử dụng xe tải có trọng tải
trung bình khoảng 16 tấn và ½ lượng còn lại sử dụng xe có trọng tải 32 tấn. Như vậy
số lượng phương tiện cần huy động phục vụ Dự án ước khoảng 11.191 lượt xe (tương

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

đương trung bình khoảng 52 lượt xe/ngày (4,3 lượt/giờ) bao gồm chiều đi và chiều về
và thời gian vận chuyển tối đa trong ngày là 12 tiếng) .
Để tính toán lượng nhiên liệu cần phục vụ cho hoạt động trên, Dự án ước tính vị trí
cảng nhập nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng là tại khu vực Cảng Hải Phòng với
khoảng cách tới vị trí Dự án khoảng 25,2 km.
Hệ số phát thải áp dụng cho Dự án được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.9 Hệ số phát thải của xe tải có trọng tải 3,5-16 tấn
Đơn
Bụi SO2 NOx CO VOC
vị
Hệ số phát thải theo WHO
g/km 0,9 0,2075 14,4 2,9 0,8
(xe có trọng tải 3,5-16 tấn)
Hệ số phát thải theo WHO
g/km 1,6 0,3715 24,1 3,7 3
(xe có trọng tải trên 16 tấn)
Hệ số phát thải áp dụng cho
g 63,00 14,59 970,20 166,32 95,76
Dự án
Ước tính lượng khí phát thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và thiết bị được
trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.10 Ước tính lượng khí phát thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật
liệu và thiết bị
Tổng lượng chất ô nhiễm (kg)
Phương tiện
Bụi SO2 NO2 CO VOC
Xe tải 737 171 11.343 1.944 1.120
Tổng 15.315
Như vậy, tổng lượng khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và
thiết bị ước tính khoảng 15.315 kg tương đương 15,3 tấn. Lượng khí thải phát sinh
trung bình ngày ước tính khoảng 34 kg.
• Bụi phát sinh từ hoạt động di chuyển của các phương tiện vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị
Trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị phục vụ Dự án, các
phương tiện vận chuyển ngoài việc phát sinh khí thải còn phát sinh bụi từ mặt đường
cuốn theo do ma sát của bánh xe với mặt đường. Tuyến đường vận chuyển nguyên
vật liệu và thiết bị xây dựng đã được trải nhựa, do đó hệ số bụi phát sinh do xe tải
chạy trên đường được ước tính theo thống kê của WHO như sau.
Bảng 3.11 Hệ số phát sinh bụi từ các phương tiện vận chuyển
Hệ số phát
Loại đường Đơn vị
thải
Đường có chiều rộng <10m. Lượng phương tiện lưu thông <500
15
lượt/ngày.
Đường có chiều rộng >10m. Lượng phương tiện lưu thông 500-1000 kg/1000km
10
lượt/ngày.
Đường cao tốc. Lượng phương tiện lưu thông >1000 lượt/ngày. 4,4

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Tuyến đường vận chuyển lựa chọn để tính toán có chiều rộng <10m, do đó, lượng bụi
phát sinh ước tính khoảng 8.838 kg tương đương 8,8 tấn. Lượng khí thải phát sinh
trung bình ngày ước tính khoảng 20 kg/ngày.
Như vậy tổng lượng khí thải và bụi phát sinh do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu
xây dựng và thiết bị khoảng 24.153 kg, tương đương khoảng 54 kg/ngày.
➢ Đánh giá tác động
- Cường độ tác động (M)
Để đánh giá được nồng độ các chất ô nhiễm khuếch tán do các phương tiện vận
chuyển gây ra theo khoảng cách sử dụng mô hình Sutton. Xét nguồn đường dài
hữu hạn, ở độ cao gần mặt đất, hướng gió thổi theo phương vuông góc với nguồn
đường. Khi đó nồng độ trung bình chất ô nhiễm tại điểm có tọa độ (x,z) được xác
định bằng công thức sau:
−(𝑧 + ℎ)2 −(2 − ℎ)2
{𝑒𝑥𝑝 [ 2 ] + 𝑒𝑥𝑝 [ ]}
2𝜎𝑧 2𝜎𝑧2
𝐶 = 0.8𝐸
𝜎2 ⋅ 𝑢
Nguồn: Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, NXB Khoa học kỹ thuật, năm 2000.
Trong đó:
- C là nồng độ chất ô nhiễm trong môi trường không khí (mg/m3)
- E: là tải lượng của chất gây ô nhiễm từ nguồn thải (mg/s).
Bụi SO2 NOx CO
0,24 (*) 0,004 0,28 0,05
- (*): Bao gồm nồng bụi phát sinh từ hoạt động đốt nhiên liệu của các phương tiện
vận chuyển và thải lượng bụi phát sinh do hoạt động chạy trên đường của các
phương tiện vận chuyển.
- Z: là độ cao của điểm tính toán (m); lấy z =1,5 m.
- h: là độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m); h = 0,5 m.
- u: là tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s); u = 4 m/s.
- σz- Hệ số khuếch tán theo phương Z, là hàm số của khoảng cách x theo phương
gió thổi : σz = cxd + f. Trong trường hợp nguồn đường giao thông với độ ổn định
khí quyển loại B, σz có thể được xác định theo công thức đơn giản của Sade
(1968): σz =0,53 x 0,73.
Bỏ qua sự ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm khác trong khu vực, các yếu tố ảnh
hưởng của địa hình,... Dựa trên tải lượng ô nhiễm tính toán, thay các giá trị vào
công thức tính toán, nồng độ các chất ô nhiễm ở các khoảng cách khác nhau so
với nguồn thải (tim đường) được thể hiện ở bảng sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-17


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.12 Nồng độ không khí tại các khoảng cách khác nhau so với nguồn
thải
Khoảng Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/m3)
TT cách Bụi SO2 NOx CO
x(m)
1. 5 0,0966 0,0055 0,3677 0,063
2. 10 0,0742 0,0042 0,2825 0,0484
3. 15 0,059 0,0034 0,2245 0,0385
4. 25 0,0424 0,0024 0,1615 0,0277
5. 50 0,0262 0,0015 0,0999 0,0171
6. 100 0,016 0,0009 0,0608 0,0104
7. 200 0,0097 0,0006 0,0368 0,0063
8. 500 0,005 0,0003 0,0189 0,0032
QCĐP 0,3 0,35 0,2 30
04:2020/QN
Kết quả tính toán trên cho thấy: nồng độ các chất ô nhiễm có trong khí thải từ các
phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị phục vụ Dự án đều
nằm dưới quy chuẩn cho phép của QCĐP 04:2020/QN.
Ảnh hưởng đến môi trường không khí
Khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị
của Dự án là không nhiều với đặc điểm là các nguồn thải di động nên mức độ tác
động tới môi trường không khí không tập trung tại một điểm và rải rác dọc tuyến
đường vận chuyển nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng. Kết quả tính toán trong
Bảng 3.12 cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện vận
chuyển thấp hơn so với QCĐP 04:2020/QN. Mức độ tác động được đánh giá là
không đáng kể (M=1).
Ảnh hưởng đối với cộng đồng dân cư dọc tuyến đường vận chuyển
Đối tượng chịu tác động từ các hoạt động vận chuyển này là cộng đồng dân cư
dọc tuyến đường vận chuyển đặc biệt tại khu vực dọc tuyến đường Đình Vũ và
Phong Hải. Tuy nhiên, do đây là nguồn thải di động, nồng độ khí thải thấp và môi
trường sẽ ngay lập tức được phục hồi nên mức độ tác động tới các đối tượng này
là không đáng kể (M=1) .
- Phạm vi tác động (S):
Phạm vi tác động xung quanh vị trí thải dọc theo tuyến đường vận chuyển. (S=1).
- Thời gian phục hồi (R):
Khí thải phát sinh dọc theo tuyến đường vận chuyển với lượng nhỏ và nhanh
chóng phân tán dọc theo tuyến đường vận chuyển và môi trường tiếp nhận sẽ
ngay lập tức phụ hồi (R=0).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-18


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Tần suất (F):


Với tần suất di chuyển trung bình khoảng 12 lượt xe/ngày và thời gian tác động
chỉ trong khoảng thời gian vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị (khoảng
450 ngày), tần suất áp dụng là F=1 (các sự cố rất hiếm khi xảy ra).
- Luật pháp (L):
Các phương tiện vận chuyển phải tuân thủ các quy định hoạt động vận tải đường
bộ nhưng chưa có quy định về khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương
tiện này (L=0).
- Chi phí (C):
Phần chi phí để quản lý và xử lý các tác động phát sinh do khí thải: theo quy định
không có phần chi phí này (C= 1).
- Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Hoạt động vận chuyển dọc tuyến đường dự kiến sẽ gây ảnh hưởng đến các hộ dân
dọc tuyến đường vận chuyển, đặc biệt là ảnh hưởng của bụi. Mối quan tâm của cộng
đồng được đánh giá ở mức (P = 2).
Mức độ tác động của bụi và khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển nguyên vật
liệu xây dựng và thiết bị được đánh giá ở mức nhỏ (TS=12).
Mức độ của tác động môi trường do khí thải trong hoạt động vận chuyển được trình
bày tóm tắt trong Bảng 3.22 phía dưới.
b. Khí thải phát sinh từ các máy móc thiết bị tham gia hoạt động chuẩn bị mặt
bằng, xây dựng và lắp đặt
➢ Định tính và định lượng nguồn thải
Hệ số phát thải của các máy móc thiết bị lắp đặt, xây dựng áp dụng cho Dự án được
trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.13 Hệ số phát thải của các máy móc thiết bị theo nhiên liệu sử dụng
(kg/tấn)
Bụi SO2 NOx CO VOC
4,3 20S 70 14 4
Ghi chú: Hàm lượng lưu huỳnh trong DO = 0,05%.
Nguồn: Hệ số theo WHO-1993.
Các thông tin liên quan đến phương tiện, máy móc và thiết bị cần huy động trong hoạt
động chuẩn bị mặt bằng, xây dựng và lắp đặt được trình bày trong bảng sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-19


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.14 Danh mục thiết bị cần huy động có sử dụng nhiên liệu diesel
trong hoạt động chuẩn bị mặt bằng, xây dựng và lắp đặt
Nhiên Tổng nhiên liệu
liệu tiêu thụ cả giai
Số Thời
tiêu đoạn
lượng gian huy
Thiết bị thụ
thiết động
(lít/ca
bị (ngày) lít tấn
làm
việc) 1
Hoạt động xử lý và san nền
Xe ủi đất công suất 320CV 125 5 276 172.500 150
Máy đào bánh xích công suất 3,6m3 199 6 276 329.544 287
Xe tải tự đổ 27 tấn 86 30 276 712.080 620
Máy san đất 180cv 54 5 276 74.520 65
Đầm rung tự hành 25 tấn 67 9 276 166.428 145
Tổng T1 1.455.072 1.267
Thi công lắp đặt
Máy đóng /ép cọc 4,5 tấn 65 7 899 409.045 356
Cần cẩu 100t 59 6 899 318.246 277
Xe cẩu thủy lực 59 7 899 371.287 323
Xe bơm bê tông 70 4 899 251.720 219
Xe phun bê tông 70 3 899 188.790 164
Xe tải tự đổ 27 t 86 25 899 1.932.850 1.682
Cần cẩu 40 tấn 51 3 899 137.547 120
Tổng T2 3.609.485 3.141
Tổng cộng (T1+T2) 5.064.557 4.408
Nguồn: SQP 2022
1
Quyết định số 1134/QĐ-BXD
1 ca làm việc tương đương 8 giờ.
Thời gian làm việc: 1 ca/ngày.

Ước tính lượng khí thải phát sinh trong hoạt động chuẩn bị mặt bằng, xây dựng và
lắp đặt được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 3.15 Ước tính lượng chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động chuẩn bị mặt
bằng, xây dựng và lắp đặt
DO sử Tổng lượng chất ô nhiễm (kg)
Phương tiện dụng
Bụi SO2 NO2 CO VOC
(tấn/ngày)
Hoạt động xử lý và san nền
Xe ủi đất công suất 320CV 150 645 150 10.500 2.100 600
Máy đào bánh xích công
287 1.234 287 20.090 4.018 1.148
suất 3,6m3
Xe tải tự đổ 27 tấn 620 2.666 620 31.000 12.400 9.920
Máy san đất 180CV 65 280 65 4.550 910 260
Đầm rung tự hành 25 tấn 145 624 145 10.150 2.030 580
5.449 1.267 76.290 21.458 12.508
T1
116.972

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-20


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

DO sử Tổng lượng chất ô nhiễm (kg)


Phương tiện dụng
Bụi SO2 NO2 CO VOC
(tấn/ngày)
Thi công lắp đặt
Máy đóng /ép cọc 4,5 tấn 356 1.531 356 24.920 4.984 1.424
Cần cẩu 100t 277 1.191 277 19.390 3.878 1.108
Xe cẩu thủy lực 323 1.389 323 22.610 4.522 1.292
Xe bơm bê tông 219 942 219 15.330 3.066 876
xe phun bê tông 164 705 164 11.480 2.296 656
Xe tải tự đổ 27 tấn 1.682 7.233 1.682 84.100 33.640 26.912
Cần cẩu 40 tấn 120 516 120 6.000 1.680 480
13.507 3.141 183.830 54.066 32.748
T2
287.292
18.856 4.408 260.120 75.524 45.256
Tổng T = T1 +T2
404.264
Kết quả bảng tính trên cho thấy tổng lượng khí thải phát sinh từ các hoạt động triển
khai xây dựng Dự án khoảng 404.264 kg tương đương khoảng 404,3 tấn. Lượng khí
thải phát sinh trong ngày khoảng 319,6 kg/ngày.
➢ Đánh giá tác động
- Cường độ tác động (M):
Để dự báo nồng độ các chất gây ô nhiễm khu vực công trường, Dự án sử dụng
công thức tính toán của Trần Ngọc Chấn như sau.
103 ⋅ 𝑀 ⋅ 𝐿
𝐶 = 𝐶0 +
𝑢⋅𝐻
Trong đó:
C - nồng độ dự báo của chất ô nhiễm (µg/m3)
Co - nồng độ nền của chất ô nhiễm (µg/m3). Theo kết quả phân tích mẫu khí tại vị
trí dự án (các mẫu M1, M2, M3), cho thấy nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm
như sau: Bụi: 116,5; CO: KPH; SO2: 54,4; NO2: 66,3, CnHm: KPH.
M - thải lượng chất ô nhiễm (µg/103.m2.s)
L -chiều dài tính toán (1.000m)
u - vận tốc gió trung bình (tại khu vực dự án khoảng 2,9 m/s).
H: Chiều cao xáo trộn.
Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh trong hoạt động chuẩn bị mặt
bằng, xây dựng và lắp đặt được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 3.16 Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải trong hoạt động chuẩn
bị mặt bằng, xây dựng và lắp đặt
Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải
Thông số (µg/m3)
Bụi CO SO2 NO2 CnHm
Thải lượng các chất ô nhiễm (mg/m2/s) 0,001 0,0002 0,011 0,003 0,002

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-21


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải


Thông số (µg/m3)
Bụi CO SO2 NO2 CnHm
300 117,65 0,23 67,04 69,75 2,3
450 117,27 0,15 62,83 68,6 1,53
Chiều cao xáo trộn (H) 470 117,23 0,15 62,47 68,5 1,47
(m) 600 117,08 0,11 60,72 68,02 1,15
970 116,86 0,07 58,31 67,37 0,71
1400 116,75 0,05 57,11 67,04 0,49
QCĐP 04:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng không khí xung 300 30.000 350 200
quanh tỉnh Quảng Ninh
QCVN 06:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về một số chất độc hại trong 5000
không khí xung quanh.

Ảnh hưởng đến môi trường không khí


Các tác động do hoạt động hoạt động chuẩn bị mặt bằng, xây dựng và lắp đặt sẽ
phát sinh trong khoảng 37 tháng và sẽ nhanh chóng phục hồi sau khi các hoạt động
này kết thúc.
Kết quả tính toán nồng độ của các chất ô nhiễm có trong khí thải (Bảng 3.16) phát
sinh từ hoạt động chuẩn bị mặt bằng, xây dựng và lắp đặt sau khi cộng hưởng với
môi trường nền và đối chiếu với QCĐP 04:2020/QN và QCVN 06:2013/BTNMT cho
thấy đều thấp hơn nhiều so với Quy chuẩn cho phép của Việt Nam. Do đó có thể
kết luận cường độ tác động ở mức độ không đáng kể (M=1).
Ảnh hưởng đối với người lao động làm việc tại công trường và cộng đồng dân
cư:
Do khu vực dân cư gần nhất cách dự án khoảng 200m, do đó trong thời gian xây
dựng dự án (khoảng 37 tháng) những người dân sinh sống tại khu vực sẽ không
chịu tác động của khí thải do nồng độ khí thải thấp và nhanh chóng được phân tán
theo gió.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-22


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.3 Khoảng cách Dự án đến khu dân cư


Tuy nhiên, với nồng độ khí thải thấp (Kết quả trình bày trong Bảng 3.16), các tác
động của khí thải tới người lao động tại công trường và các hộ dân lân cận cũng ở
mức không đáng kể (M=1).
- Phạm vi tác động (S):
Phạm vi tác động xung quanh vị trí thải trong phạm vi Dự án và nhanh chóng giảm
theo chiều cao và khoảng cách phát tán. (S=1).
- Thời gian phục hồi (R):
Khí thải phát với lượng nhỏ nên sẽ chỉ tác động tới môi trường trong thời gian các
phương tiện, thiết bị xây dựng vận hành và sẽ nhanh chóng khôi phục lại hiện
trạng ban đầu ngay sau khi các phương tiện và thiết bị này ngừng hoạt động
(R=0).
- Tần suất (F):
Tần suất sự cố rất hiếm khi xảy ra F=1 (các tác động hiếm khi xảy ra).
- Luật pháp (L):
Các phương tiện, thiết bị tham gia xây dựng và lắp đặt: hiện nay chưa có quy định
về khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện này (L=0).
- Chi phí (C):
Phần chi phí để quản lý và xử lý các tác động phát sinh do khí thải: theo quy định
không có phần chi phí này (C= 1).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-23


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Mối quan tâm của cộng đồng (P):


Tuy khu vực ảnh hưởng của khí thải phát sinh chỉ cục bộ tại khu vực Dự án, nhưng
do khu vực Dự án cách khu dân cư gần nhất khoảng 200m, nên mối quan tâm
cộng đồng đối với tác động này được đánh giá ở mức nhỏ (P = 1).
Mức độ tác động của khí thải phát sinh do các hoạt động xây dựng và lắp đặt
được đánh giá ở mức độ không đáng kể (TS=4). Mức độ của tác động môi trường
do khí thải trong giai đoạn xây dựng được trình bày tóm tắt trong Bảng 3.22 phía
dưới.

Bụi

Các hoạt động phát sinh bụi đáng kể trong hoạt động chuẩn bị mặt bằng, xây dựng
và lắp đặt bao gồm:
- Hoạt động xử lý nền;
- Hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng;
- Hoạt động làm sạch bề mặt bên ngoài của đường ống và bồn chứa.
➢ Định tính và định lượng nguồn thải
Lượng bụi phát sinh theo từng hoạt động được ước tính cụ thể như sau:
• Bụi phát sinh từ hoạt động xử lý nền
Trong giai đoạn xây dựng, bụi đất đá có thể coi là tác nhân gây ô nhiễm môi trường
không khí quan trọng nhất. Lượng bụi phát sinh nhiều nhất từ công đoạn san ủi mặt
bằng, đào đắp và gia cố nền móng. Lượng bụi phát sinh rất biến động, thay đổi tùy
theo hướng gió và tốc độ gió trong khu vực, tùy theo độ ẩm của đất, tùy theo nhiệt độ
không khí trong ngày.
Hệ số ô nhiễm được tính theo công thức sau:
𝑈 1.4
(2.2) 𝑘𝑔
𝐸 = 𝑘 ⋅ 0.0016 ⋅ 1.3 ,( )
𝑀 𝑡ấ𝑛
(2)
Trong đó:
- E : Hệ số ô nhiễm, kg bụi/tấn đất;
- k : Cấu trúc hạt có giá trị trung bình là 0,35;
- U: Tốc độ gió trung bình 2,9 m/s;
- M : Độ ẩm trung bình của vật liệu, khoảng 20%.
Hệ số ô nhiễm theo tính toán theo công thức trên khoảng 0,02 kg/tấn.
Lô đất thuộc phạm vi Dự án (CN8) sẽ được Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Bắc
Tiền Phong san lấp và bàn giao cho SQP. Tuy nhiên để đảm bảo nền đất phù hợp cho
các khu vực lắp đặt máy móc thiết bị, Dự án sẽ tiến hành gia tải toàn bộ khu vực nhà
máy (diện tích 303.100 m2).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Ước tính lượng cát sử dụng để xử lý nền khoảng 895.959 tấn. Tổng lượng bụi phát
sinh theo tính toán khoảng 17.918 kg (khoảng 18 tấn) trong khoảng 276 ngày, tương
đương khoảng 65 kg/ngày.
• Bụi phát sinh do hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng
Dựa trên Hướng dẫn đánh giá nhanh của WHO, 1993, các hệ số phát sinh bụi từ hoạt
động bốc dỡ vật liệu xây dựng được trình bày trong Bảng 3.17.
Bảng 3.17 Hệ số phát sinh bụi từ hoạt động bốc dỡ
Quá trình Bốc dỡ
Hệ số phát sinh bụi (kg/tấn đá) 0,07
Khối lượng vật liệu xây dựng được huy động cho hoạt động xây dựng các công trình
và lượng bụi phát sinh được trình bày trong bảng dưới.
Bảng 3.18 Ước tính lượng bụi phát sinh
Lượng bụi phát
Loại vật liệu Đơn vị Khối lượng
sinh (kg)
Gạch đá tấn 54.900 9333
Nguồn: SQP 2022
Lượng bụi phát sinh tại khu vực tập kết vật liệu xây dựng được ước tính khoảng 9333
kg (khoảng 9,3 tấn), tương đương khoảng 31 kg/ngày .
• Bụi từ hoạt động làm sạch bên ngoài bề mặt của đường ống và bồn bể
Hoạt động phun cát/phun bi thép làm sạch bề mặt của bồn bể và các đường ống sẽ
làm phát sinh ra bụi gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và người lao động
làm việc tại công trường. Dự án sẽ tiến hành nhập đường ống và bồn nhỏ đã được
sơn về lắp ráp, do đó tại công trường chỉ tiến hành phun cát/phun bi thép làm sạch
cho các đường ống và bồn bể lớn.
Bụi tạo ra bởi vật liệu phun cát/phun bi thép trong quá trình phun thay đổi tùy thuộc
vào độ bở của hạt mài. So với việc sử dụng bi thép để phun, thì việc sử dụng cát để
phun sẽ phát sinh ra bụi nhiều hơn. Do đó trong phần đánh giá tác động của bụi phát
sinh từ hoạt động làm sạch bề mặt của đường ống và bồn bể, Dự án lựa chọn phương
án phun cát làm sạch là phương án có lượng bụi phát sinh lớn hơn để đánh giá.
Lượng bụi cát phát sinh phụ thuộc vào công suất phun, loại vật liệu bề mặt được làm
sạch và tốc độ gió. Thiết bị phun giả định có công suất phun khoảng 32 – 1270 kg/giờ.
Để ước tính lượng bụi phát sinh từ hoạt động bắn cát, hệ số phát thải của USEPA
được sử dụng trong tính toán được trình bày trong bảng sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-25


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.19 Hệ số phát sinh bụi của hoạt động phun cát
Hệ số phát thải
Điều kiện bắn cát Tốc độ gió (kg/1000 kg vật
liệu mài mòn)
ở tốc độ gió 5
27
mph (2,2 m/s)
Phun cát lên các tấm thép mềm (phun ở tốc độ gió 10
55
không kiểm soát) mph (4,5 m/s)
ở tốc độ gió 15
91
mph (6,7 m/s)
Phun các làm sạch các chi tiết kim loại
- 0,69
khác, được kiểm soát bằng túi vải lọc
Chú thích: mph = dặm/giờ, 1 mph = 0,447 m/s
Nguồn: Hệ số phát thải của hoạt động phun làm sạch bằng vật liệu mài mòn, AP42 Chương 13.2.6, US
EPA 2005
Dự án sẽ sử dụng phòng phun cát được bố trí tại khu vực nhà máy để tiến hành phun
cát cho các đường ống và các tấm kim loại lắp ráp của các bồn bể. Ước tính tổng
lượng bụi phát sinh từ hoạt động bắn cát trong 1 giờ của dự án được trình bày trong
bảng sau.
Bảng 3.20 Ước tính tổng tải lượng bụi phát sinh từ hoạt động phun cát trong 1
giờ
Tải lượng bụi phát sinh từ hoạt động
Hệ số phát thải phun cát (kg/giờ)
Điều kiện
phun cát (kg/1000 kg vật
liệu mài mòn) Công suất Công suất Trung
phun thấp phun cao bình
Kiểm soát bằng
0,69 0,02 0,88 0,45
túi vải lọc
Như vậy tải lượng bụi phát sinh từ hoạt động bắn cát khoảng 0,02-0,88 kg/giờ, tương
đương tối đa 7,04kg/ngày. Ước tính thời gian phun cát làm sạch khoảng 1 tháng. Như
vậy tổng lượng bụi phát sinh từ hoạt động này ước khoảng 211,2 kg.
➢ Đánh giá tác động
- Cường độ tác động (M)
Các kết quả tính toán phía trên cho thấy, tổng lượng bụi phát sinh trong giai đoạn
thi công, xây dựng ước tính khoảng 24.487,2 kg. Tuy nhiên do các hoạt động phát
sinh bụi này không diễn ra cùng một thời điểm, theo đó theo tính toán lượng bụi
phát sinh lớn nhất trong giai đoạn thi công xây dựng là do hoạt động xử lý nền.
Ước tính lượng bụi phát sinh khoảng 65 kg/ngày.
Để đánh giá tác động của bụi phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng, Dự án
lựa chọn thời điểm diễn ra các hoạt động xử lý nền(hoạt động phát sinh nhiều bụi
nhất trong ngày) để tính toán mức độ phát tán và ảnh hưởng của bụi. Do thời
điểm này lượng bụi phát sinh là lớn nhất. Công thức dùng để tính toán tương tự

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-26


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

như công thức tính toán cho khí thải đã trình bày phía trên. Nồng độ bụi phát sinh
được trình bày trong Bảng 3.21.
Bảng 3.21 Nồng độ bụi trong 1 giờ từ hoạt động san lấp và xây dựng

Nồng độ bụi
Thông số
(µg/m3)

Thải lượng bụi (mg/m2/s) 0,2


300 119,83
450 118,72
Chiều cao xáo trộn (H) 470 118,63
(m) 600 118,17
970 117,53
1400 117,21
QCĐP 04:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
300
lượng không khí xung quanh tỉnh Quảng Ninh.
Ghi chú: Ghi chú: Nồng độ nền (µg/m3): Bụi -116,5.
Tác động đến môi trường không khí
Bụi phát sinh trong các hoạt động của Dự án trong giai đoạn thi công và xây dựng
không nhiều và chủ yếu sẽ chỉ phát tán trong khu vực Dự án. Kết quả trong Bảng
3.21 cho thấy nồng độ bụi trong không khí xung quanh tại khu vực thi công nhỏ
hơn giới hạn cho phép của QCĐP 04:2020/QN.
Trên thực tế, trong giai đoạn xây dựng chủ dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu xây
dựng thực hiện các biện pháp kiểm soát bụi để đảm bảo chất lượng môi trường
không khí trong khu vực xây dựng và vùng lân cận. Do đó, mức độ tác động của
bụi tới môi trường không khí ở mức không đáng kể (M=1).
Tác động đến con người
Tương tự như tác động của khí thải, bụi phát sinh từ các hoạt động của Dự án sẽ
chỉ tác động tới lực lượng lao động đang làm việc tại công trường do khu vực dân
cư gần nhất cách Dự án 200m (Hình 3.3).
Vì bụi lơ lửng tồn tại trong môi trường không khí, nồng độ bụi ở mức cao có thể
ảnh hưởng đến những người ở gần khu vực làm việc, cũng như những người ở
một khoảng cách tương đối xa. Không khí thở cho những người ở trong khu vực
xây dựng có lưu lượng xe đông đúc chắc chắn là một vấn đề đáng kể cần được
quan tâm.
Trong điều kiện bình thường, các hạt bụi có đường kính từ 10 micron trở lên sẽ
ổn định tương đối nhanh. Những hạt bụi kích thước nhỏ hơn 10 micron vẫn còn
trong không khí và dễ dàng được hít vào. Các hạt bụi nhỏ hơn thường đọng trong
phổi và đôi khi các hạt có khả năng hòa tan kích thước nhỏ hòa tan vào trong
mạch máu.
Các loại bụi hô hấp độc hại rõ ràng là nguy cơ đáng kể đối với sức khoẻ:
- Tiếp xúc với silic có thể gây ra bệnh bụi phổi, bệnh phổi phát triển dần dần
thường dẫn đến tử vong sau nhiều năm phơi nhiễm.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-27


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Hít phải bụi không chỉ là mối nguy hiểm sức khoẻ. Các hạt bụi cũng có thể
xâm nhập vào mắt, tai, mũi và cổ họng và có thể gây ra, ít nhất là sự khó chịu
tạm thời. Các hạt bụi cũng có thể xâm nhập vào cơ thể qua bất kỳ vết thương
hở nhỏ nào hoặc vết trầy; thông qua ăn phải (ăn đồ ăn bị bụi), và (hiếm khi)
thông qua sự hấp thụ của da.
Theo kết quả tính toán của Bảng 3.21 thì nồng độ bụi vẫn nằm dưới ngưỡng cho
phép của QCĐP 04:2020/QN, do đó cường độ tác động được đánh giá ở mức độ
nhỏ (M=1). Để giảm thiểu ảnh hưởng có hại của bụi lơ lửng trong không khí tại
khu vực làm việc đối với người lao động, các nhà thầu thi công sẽ thực hiện các
biện pháp kiểm soát bụi và cung cấp cho người lao động các thiết bị bảo vệ đối
với bụi, được đề cập trong mục 3.1.2.2 của báo cáo.
- Phạm vi tác động (S):
Phạm vi tác động xung quanh vị trí thải trong phạm vi Dự án và nhanh chóng giảm
theo chiều cao và khoảng cách phát tán. (S=1).
- Thời gian phục hồi (R):
Bụi phát với lượng nhỏ nên sẽ chỉ tác động tới môi trường trong thời gian diễn ra
các hoạt động phát sinh bụi và sẽ nhanh chóng khôi phục lại hiện trạng ban đầu
ngay sau khi các hoạt động này dừng lại. (R=0).
- Tần suất (F):
Tần suất sự cố rất hiếm khi xảy ra F=1 (các tác động hiếm khi xảy ra).
- Luật pháp (L):
Hiện nay chưa có các quy định về bụi phát sinh trong giai đoạn xây dựng, lắp đặt.
(L=0).
- Chi phí (C):
Phần chi phí để quản lý và xử lý các tác động phát sinh do bụi: chủ dự án sẽ áp
dụng các biện pháp giảm thiểu để giảm lượng bụi phát sinh. Phần chi phí này nằm
trong chi phí xây dựng, lắp đặt (C= 1).
- Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Tuy khu vực ảnh hưởng của bụi phát sinh chỉ cục bộ tại khu vực Dự án, nhưng
do khu vực Dự án cách khu dân cư gần nhất khoảng 200m (Hình 3.3), nên mối
quan tâm cộng đồng đối với tác động này được đánh giá ở mức nhỏ (P = 2).
Mức độ tác động của bụi phát sinh do các hoạt động xây dựng và lắp đặt được
đánh giá ở mức độ không đáng kể (TS=4). Mức độ của tác động môi trường do
bụi được trình bày tóm tắt trong Bảng 3.22 phía dưới.
Nhìn chung, tóm tắt mức độ của các tác động môi trường do bụi và khí thải trong giai
đoạn thi công, xây dựng được trình bày như sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.22 Tổng kết tác động của bụi và khí thải trong giai đoạn thi công, xây
dựng
Hệ thống bán định lượng tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P TS Mức độ
Tác động của bụi và khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị
Tiêu thụ nhiên
liệu bởi phương Môi trường không khí dọc tuyến
1 1 0 1 0 1 2 6 Không đáng kể
tiện vận chuyển đường vận chuyển
và hoạt động di
chuyển của các
Sức khỏe người dân dọc tuyến
phương tiện vận 1 1 0 1 0 1 2 6 Không đáng kể
đường vận chuyển
chuyển
Tác động của bụi và khí thải phát sinh do hoạt động chuẩn bị mặt bằng, xây dựng và lắp đặt
Tiêu thụ nhiên Môi trường không khí tại công
1 1 0 1 0 1 2 6 Không đáng kể
liệu bởi các trường
phương tiện xây Sức khỏe công nhân tại công
dựng và lắp đặt 1 1 0 1 0 1 2 6 Không đáng kể
trường
Môi trường không khí tại công
Hoạt động xử lý 1 1 0 1 0 1 1 4 Không đáng kể
trường
nền
Sức khỏe con người 1 1 0 1 0 1 1 4 Không đáng kể
Môi trường không khí tại công
1 1 0 1 0 1 1 4 Không đáng kể
Bụi từ bốc dỡ trường
Sức khỏe con người 1 1 0 1 0 1 1 4 Không đáng kể
Hoạt động làm Môi trường không khí tại công
1 1 0 1 0 1 1 4 Không đáng kể
sạch bề mặt bên trường
ngoài của đường
ống và bồn chứa Sức khỏe con người 1 1 0 1 0 1 1 4 Không đáng kể

3.1.1.3 Tác động liên quan đến Chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất
thải rắn sinh hoạt trong giai đoạn thi công, xây dựng

➢ Định tính và định lượng nguồn thải


Lượng Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ các hoạt động xây dựng
và lắp đặt ước tính trong Bảng 3.23.
Bảng 3.23 Lượng chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công, xây dựng
Lượng chất thải phát Tổng lượng chất thải phát sinh
Chất thải sinh trong ngày trong giai đoạn thi công, xây dựng
(kg) (tấn)
Chất thải rắn sinh
6.035 5.372
hoạt
- Hoạt động xử lý
85 23
nền và san lấp
- Thi công, lắp đặt 5950 5.349
Chất thải rắn thông
100 90
thường
- Hoạt động xử lý
- -
nền và san lấp
- Thi công, lắp đặt 100 90
Tổng cộng 6.135 5.462

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-29


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Ghi chú:
− Chất thải rắn công nghiệp thông thường (bê tông/gạch, phế liệu): ước tính khoảng 100 kg/ngày.
(Dựa vào số liệu của các công trình hóa dầu có quy mô tương tự trước đây)
− Chất thải rắn sinh hoạt (giấy loại, các loại lon nước, túi niong, bao bì, hộp đựng thức ăn …): Theo
Viện vệ sinh và Y tế công cộng, định mức phát thải rác sinh hoạt là khoảng 0,85 kg/người/ngày.
− Hoạt động xử lý nền và san lấp không phát sinh chất thải thông thường.Do dự án chỉ tiến hành đổ
cát san lấp để đạt cao trình theo thiết kế của Dự án trên nền mặt bằng đã được BQL KCN Bắc Tiền
Phong san lấp và giải tỏa.
Tổng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường ước khoảng 90 tấn, chất thải sinh
hoạt khoảng 5.372 tấn.
➢ Đánh giá tác động
- Cường độ tác động (M)
Các chất thải rắn công nghiệp thông thường (100 kg/ngày) và chất thải sinh hoạt
(6.035 kg/ngày) nếu không được thu gom và lưu chứa đúng quy định sẽ gây ảnh
hưởng đến môi trường đặc biệt là đối với chất thải sinh hoạt.
Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom sẽ gây ra các tác động như sau:
- Gây mùi hôi xung quanh nơi ở, nơi làm việc do khả năng phân hủy nhanh của
thực phẩm;
- Tạo điều kiện cho ruồi nhặng phát triển và lây truyền các bệnh liên quan đến
tiêu hóa;
- Nước rỉ rác theo nước mưa chảy tràn xuống thủy vực gây ô nhiễm nguồn
nước;
- Ảnh hưởng đến mỹ quan khu làm việc.
Do đó, để đảm bảo mỹ quan cũng như ngăn ngừa các tác động xấu tới môi trường,
đối với chất thải thông thường và chất thải sinh hoạt, nhà thầu thi công lắp đặt sẽ
thu gom vào các các thùng chứa và đặt ở các vị trí cố định nằm trong khuôn viên
của Dự án (Hình 1.15 - chương 1) định kỳ chuyển giao cho các nhà thầu có chức
năng xử lý chất thải tương ứng.
Như vậy môi trường tại khu vực xây dựng chỉ có thể bị ảnh hưởng bởi mùi thức
ăn bị phân hủy trong quá trình lưu trữ tạm thời và phạm vi ảnh hưởng ở xung
quanh vị trí chứa chất thải, do đó ảnh hưởng được đánh giá là không đáng kể
(M=1).
- Phạm vi tác động (S):
Toàn bộ chất thải này được thu gom và chuyển giao cho nhà thầu có chức năng xử
lý, phạm vi tác động chỉ là mùi trong quá trình lưu chứa tạm thời tại khu vực công
trường. (S=1).
- Thời gian phục hồi (R):
Chất thải được lưu trữ tạm thời tại khu vực công trường, sau đó chuyển giao cho
các đơn vị có chức năng để xử lý. Tác động chủ yếu do ô nhiễm mùi (nếu có)
trong thời gian lưu chứa tạm và ngay lập tức được phục hồi khi chất thải được
vận chuyển đi. (R=1).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-30


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Tần suất (F):


Tần suất sự cố rất hiếm khi xảy ra (F=1) (các tác động hiếm khi xảy ra).
- Luật pháp (L):
Chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường sẽ được thu gom
và xử lý tuân theo quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư
02/2022/BTNMT (L=2).
- Chi phí (C):
Phần chi phí để quản lý và xử lý các tác động phát sinh do chất thải sinh hoạt và
chất thải rắn công nghiệp thông thường nằm trong phần chi phí xây dựng của Dự
án và do nhà thầu xây dựng chịu trách nhiệm quản lý và giao cho các nhà thầu
có chức năng để xử lý. Phần chi phí này được đánh giá ở mức độ nhỏ so với chi
phí xây dựng của Dự án (C= 1).
- Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Khu vực Dự án nằm cách xa khu dân cư, do đó các hoạt động lưu chứa chất thải
tạm thời sẽ không gây ảnh hưởng đến cộng đồng. (P = 1).
Tóm lại, ảnh hưởng của chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn sinh
hoạt phát sinh trong giai đoạn thi công, xây dựng ở mức độ nhỏ (TS=12) được tóm
tắt như sau.
Bảng 3.24 Tổng kết tác động của chất thải rắn công nghiệp thông thường và
chất thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công, xây dựng
Tác động Hệ thống bán định lượng tác động
Nguồn
môi trường M S R F L C P SIG Mức độ
Chất thải rắn công Chất lượng
nghiệp thông thường nước mặt và 1 1 1 1 2 1 1 12 Nhỏ
và chất thải sinh hoạt đất

3.1.1.4 Tác động liên quan đến chất thải nguy hại trong giai đoạn thi công, xây
dựng

➢ Định tính và định lượng nguồn thải


Dựa vào số liệu của các công trình hóa dầu có quy mô tương tự trước đây, lượng
chất thải nguy hại (chủ yếu là giẻ lau nhiễm dầu mỡ, dầu mỡ thải của máy móc thiết
bị thi công trên công trường…) ước tính khoảng 71 kg/ngày tương đương khoảng 64
tấn cho tổng giai đoạn thi công và xây dựng.
➢ Đánh giá tác động
- Cường độ tác động (M)
Chủ dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu xây dựng phải trang bị thùng chứa chất thải
tại các công trình xây dựng và phân loại theo quy định tại Nghị định số
08/2022/NĐ-CP. Các chất thải này sẽ được thu gom vào các thùng chứa được
dán nhãn và tạm lưu chứa ở công trường nằm trong khuôn viên của Dự án (Hình
1.15 -chương 1), sau đó được chuyển giao cho các nhà thầu có chức năng xử lý
chất thải để xử lý theo quy định của pháp luật Việt. Do đó, CTNH phát sinh trong

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-31


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

giai đoạn này sẽ gây tác động không đáng kể tới môi trường đất, nước và sức
khỏe của công nhân.
CTNH phát sinh trong giai đoạn này của Dự án nếu không được thu gom và xử lý
bằng các biện pháp phù hợp thì có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước, đất và nước
ngầm của khu vực nhà máy. Bên cạnh đó, chất thải nguy hại có thể ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người lao động trực tiếp tiếp xúc với chúng.
Do đó, SQP cần phải nghiêm túc thực hiện các biện pháp thu gom, xử lý và giảm
thiểu như sẽ trình bày trong mục 3.1.2.4.
Cường độ tác động được đánh giá ở mức không đáng kể (M=1).
- Phạm vi tác động (S):
Toàn bộ chất thải này được thu gom và chuyển giao cho nhà thầu có chức năng xử
lý, phạm vi tác động chỉ là mùi (nếu có) trong quá trình lưu chứa tạm thời tại khu vực
công trường. (S=1).
- Thời gian phục hồi (R):
Chất thải chỉ được lưu trữ tạm thời tại khu vực công trường, sau đó chuyển giao
cho các đơn vị có chức năng để xử lý. Tác động chủ yếu do ô nhiễm mùi (nếu có)
trong thời gian lưu chứa tạm và ngay lập tức được phục hồi khi chất thải được
vận chuyển đi. (R=1).
- Tần suất (F):
Tần suất sự cố rất hiếm khi xảy ra F=1 (các tác động hiếm khi xảy ra).
- Luật pháp (L):
Chất thải nguy hại sẽ được thu gom và xử lý tuân theo quy định của Nghị định
08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/BTNMT. (L=2).
- Chi phí (C):
Phần chi phí để quản lý và xử lý các tác động phát sinh do chất thải nguy hại nằm
trong phần chi phí xây dựng của Dự án và do nhà thầu xây dựng chịu trách nhiệm
quản lý và giao cho các nhà thầu có chức năng để xử lý. Phần chi phí này được
đánh giá ở mức độ nhỏ so với chi phí xây dựng của Dự án (C= 1).
- Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Khu vực Dự án nằm cách xa khu dân cư, do đó các hoạt động lưu chứa chất thải
tạm thời sẽ không gây ảnh hưởng đến cộng đồng (P = 1).
Tóm lại, ảnh hưởng của Chất thải rắn nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công, xây
dựng ở mức độ nhỏ (TS=12) được tóm tắt như sau.
Bảng 3.25 Tổng kết tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn thi công,
xây dựng
Tác động môi Hệ thống bán định lượng tác động
Nguồn
trường M S R F L C P SIG Mức độ
Sức khỏe công nhân 1 1 1 1 2 1 1 12 Nhỏ
Chất thải nguy
hại Chất lượng nước
1 1 1 1 2 1 1 12 Nhỏ
mặt và đất

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-32


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

3.1.1.5 Tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn thi công, xây
dựng

Tác động do tiếng ồn từ hoạt động của các phương tiện và thiết bị xây lắp

➢ Định tính và định lượng nguồn thải


Trong giai đoạn xây dựng, tiếng ồn phát sinh từ các thiết bị, phương tiện vận chuyển
có thể ảnh hưởng đến công nhân trong khu vực xây dựng và gây nhiễu loạn hoạt
động bình thường của lực lượng lao động.
Để tính toán mức ồn cộng kết từ các thiết bị xây dựng. Dự án sử dụng công thức tính
toán sau:
Các nguồn có cùng mức ồn

Có sự chênh lệch về độ ồn của nguồn phát sinh

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-33


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Tiếng ồn do mỗi thiết bị tạo ra được trình bày trong Bảng 3.26.
Bảng 3.26 Tiếng ồn từ phương tiện và thiết bị chính trong giai đoạn thi công,
xây dựng
Tổng
Tiếng Độ ồn Độ ồn cộng
Số mức ồn
Thiết bị xây dựng ồn nền dồn với mức
lượng của thiết
(dBA) (dBA) nền (dBA)
bị (dBA)
Hoạt động xử lý và san nền
− Xe ủi đất công suất 320CV 80 5 87,1 87,5
− Máy đào bánh xích công
85 6 92,8 93,2
suất 3,6m3
55,2
− Xe tải tự đổ 27 tấn 91 30 105,6 106
− Máy san đất 180cv 88 5 94,8 95,2
− Đầm rung tự hành 25 tấn 85 9 94,4 94,8
Thi công lắp đặt
− Máy đóng/ép cọc 4,5 tấn 101 7 109,3 109,7
− Cần cẩu 100 tấn 83 6 90,8 91,2
− Xe cẩu thủy lực 88 7 96 96,4
− Xe bơm bê tông 82 4 88 55,2 88,4
− Xe phun bê tông 82 3 86,8 87,2
− Xe tải tự đổ 27 tấn 91 25 104,8 55,6
− Cần cẩu 40 tấn 83 3 87,8 55,6
Nguồn: Độ ồn của thiết bị cách nguồn ồn 5m (US.EPA)
Bảng 3.26 cho thấy rằng nguồn tiếng ồn lớn nhất trong khu vực xây dựng được tạo
ra bởi hoạt động của máy đóng cọc và của xe tải 106-109,7 dBA tại nơi cách xa nguồn

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-34


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

ồn ban đầu 5m (Theo thống kê về tiếng ồn từ các thiết bị xây dựng và hoạt động, thiết
bị xây dựng và thiết bị gia đình của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ).
Mức độ ồn phát sinh từ các thiết bị thi công theo khoảng cách được tính toán theo
công thức sau:

Lp(X) = Lp(Xo) + 20 lg [(Xo/X)], (dBA)

Trong đó: Lp(X) : Độ ồn tại điểm tính toán cách nguồn gây ồn khoảng cách X, dBA
Lp(Xo) : Độ ồn đo được tại điểm cách nguồn gây ồn khoảng cách Xo, dBA
Xo : Khoảng cách tới nguồn gây ồn ứng với Lp(Xo), m
X : Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách ứng với Lp(X), m
Ước tính độ ồn của các phương tiện/thiết bị xây dựng theo khoảng cách được trình
bày trong Bảng 3.27 như sau:
Bảng 3.27 Độ ồn của các thiết bị xây dựng chính theo khoảng cách
Nguồn ồn Khoảng cách X (m)
Tên thiết bị
(X0, L0) 50 100 150 200 300 400
- Xe tải tự đổ 27 tấn 106 86 80 56,5 48 20,9 9,9
- Máy đóng cọc 4,5 tấn 109,7 89,7 83,7 60,2 51,7 24,6 13,6

➢ Đánh giá tác động


Tác động của tiếng ồn đến con người
Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với sức khoẻ của con người theo từng mức độ ồn được
trình bày trong Bảng 3.28.
Bảng 3.28 Mức độ ảnh hưởng của tiếng ồn đến con người
Độ ồn (dBA) Tác động đến người nghe
100 Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim
110 Kích thích mạnh màng nhĩ
120 Ngưỡng chói tai
130-135 Gây bệnh thần kinh, nôn mữa, làm yếu xúc giác và cơ bắp
140 Đau chói tai, gây bệnh mất trí, điên
145 Giới hạn cực đại mà con người có thể chịu được tiếng ồn
150 Nếu nghe lâu sẽ bị thủng màng nhĩ
160 Nêu nghe lâu sẽ nguy hiểm
190 Chỉ cần nghe trong thời gian ngắn cũng rất nguy hiểm
Nguồn: Thống kê của Bộ y tế và Viện nghiên cứu Khoa học kỹ thuật Bảo hộ lao động
Các quy định mức độ tiếng ồn trong môi trường làm việc tuân theo QCVN 24:
2016/BYT - Các quy định kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn được trình bày trong Bảng
3.29.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-35


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.29 Mức ồn cho phép theo QCVN 24: 2016/BYT


Thời gian chịu ảnh hưởng Mức ồn cho phép (dBA)
8 giờ 85
4 giờ 88
2 giờ 91
1 giờ 94
30 phút 97
15 phút 100
7 phút 103
3 phút 106
2 phút 109
1 phút 112
30 giây 115
Theo quy định của QCVN 24: 2016/BYT, trong thời gian làm việc, tiếng ồn tối đa trong
khu vực làm việc không được cao hơn 115dBA. Kết quả tính toán trong Bảng 3.26 và
Bảng 3.27 cho thấy mức độ ồn phát sinh từ thiết bị xây dựng và phương tiện giao thông
trong khu vực thi công sẽ trong khoảng từ 87,2 đến 109,7dB và sẽ giảm dần độ ồn theo
khoảng cách cách nguồn ồn 100m xuống dưới 85dB (đối với các thiết bị gây ồn lớn như
hoạt động cộng hưởng của các xe tải tự đổ và của máy đóng cọc), vì thế tiếng ồn sẽ
chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến lực lượng lao động trong khu vực xây dựng trong thời gian
làm việc. Do khu vực dân cư gần Dự án nhất có khoảng cách 200m (Hình 3.3), sẽ
không chịu tác động của tiếng ồn phát sinh từ hoạt động thi công, xây dựng của Dự án.
Tiếng ồn liên tục trong môi trường làm việc trên 85dBA có thể gây mệt mỏi cho công
nhân trong khu vực xây dựng. Trong trường hợp thời gian làm việc kéo dài sẽ ảnh
hưởng đến sức khoẻ của người lao động, dẫn đến sai sót và sự cố.
Để đảm bảo vấn đề an toàn trong thời gian thi công, Chủ dự án sẽ yêu cầu các nhà
thầu thi công thực thi các biện pháp chống ồn và yêu cầu công nhân phải trang bị đầy
đủ đồ bảo hộ lao động khi làm việc nhằm giảm nhẹ tác động trực tiếp của tiếng ồn
đến lực lượng lao động tại công trường. Theo các thông số thiết kế, các nút tai giảm
ồn có khả năng chống ồn khoảng 24-35db. Do đó, mức độ tác động của tiếng ồn đến
lực lượng lao động tại công trường sau khi thực hiện các biện pháp giảm thiểu được
đánh giá ở mức độ nhỏ.
Tác động của tiếng ồn đến sinh vật
Như đã đề cập ở Chương 2, khu vực dự án nằm trong KCN Bắc Tiền Phong, khu vực
xây dựng đã được dọn sạch mặt bằng chuẩn bị cho các hoạt động xây dựng. Do đó,
không có động vật hoang dã ở khu vực dự án có thể bị ảnh hưởng bởi các hoạt động
xây dựng. Do đó không gây ảnh hưởng đến sinh vật tại khu vực.

Tác động do rung từ hoạt động của các phương tiện và thiết bị xây lắp

Trong quá trinh xây dựng, hoạt động của các thiết bị xây dựng và máy móc có thể gây
ra rung. Độ rung phát sinh từ các phương tiện và thiết bị chính trong giai đoạn thi
công, xây dựng được trình bày trong bảng dưới đây.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-36


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.30 Độ rung từ phương tiện và thiết bị chính trong giai đoạn thi công,
xây dựng
Độ rung Độ rung Độ rung Độ rung
(dBA) (dBA) (dBA) (dBA)
Thiết bị xây dựng cách cách cách cách
máy máy máy máy
15,24m 30m 60m 200m
Hoạt động xử lý và san nền
− Xe ủi đất công suất 320CV 85 79 67 57
− Máy đào bánh xích công suất 3,6m3 82 76 64 54
− Xe tải tự đổ 27 tấn 88 82 70 60
− Máy san đất 180cv 89 53 41 31
− Đầm rung tự hành 25 tấn 88 82 70 60
Thi công lắp đặt
− Máy đóng cọc 4,5 tấn 101 95 83 73
− Cần cẩu 100 tấn 88 82 70 60
− Xe cẩu thủy lực 88 82 70 60
− Xe bơm bê tông 82 76 64 54
− Xe phun bê tông 82 76 64 54
− Xe tải tự đổ 27 tấn 88 82 70 60
− Cần cẩu 40 tấn 83 77 65 55
Nguồn: Federal Transit Administration 2006
Theo QCVN 27:2010/BTNMT, mức rung cho phép đối với hoạt động xây dựng từ 6-
18 giờ là 75dB. Theo kết quả tính toán ở trên ngoại trừ máy đóng cọc, các thiết bị
khác phát sinh độ rung ở khoảng cách 60m cách nguồn ồn đều có kết quả dưới 75dB.
Các tác động của rung được nhận định bao gồm:
Ảnh hưởng đến người dân xung quanh khu vực Dự án
Rung khiến người dân xung quanh khu vực Dự án cảm thấy không thoải mái và không
an toàn. Tuy nhiên do khu vực dân cư gần nhất cách dự án 200m (kết quả tính toán
trong Bảng 3.30) mức rung theo tính toán nằm dưới ngưỡng cho phep1, do đó không
gây tác động rung tới các hộ dân gần khu vực Dự án.
Ảnh hưởng đến các công trình lân cận
Rung cũng có thể ảnh hưởng đến sự ổn định của các công trình hiện hữu. Tuy nhiên,
do xung quanh khu vực Dự án là vùng đất trống không có các công trình lân cận do
đó hoạt động gây rung chân cũng gây tác động tới các cấu trúc này.
Tóm lại: Rung từ hoạt động của các máy móc và thiết bị thi công không gây tác động
tới người dân và các công trình lân cận.

Tác động gây ra do hoạt động lưu thông của phương tiện

Hoạt động vận chuyển vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị và hoạt động di chuyển từ
nơi nghỉ tới nơi làm việc của lực lượng lao động làm việc tại công trường sẽ làm gia
tăng mật độ giao thông trong khu vực.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-37


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Kết quả tính toán lượt phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị
cho thấy 1 ngày trung bình sẽ có khoảng 25 lượt phương tiện di chuyển vào tuyến
đường Phong Hải để vào khu vực Dự án.
Với số lượng người lao động cần huy động trong giai đoạn thi công, xây dựng tối đa
khoảng 7000 người, tương ứng số phương tiện sử dụng khoảng 3500 chiếc (giả sử
người lao động di chuyển vào khu vực Dự án bằng phương tiện cá nhân vối 2
người/xe). Như vậy tổng số lượt di chuyển vào khu vực Dự án trong thời điểm thi công
xây dựng ước khoảng 3500 lượt/ngày.
Lượng phương tiện này sẽ góp phần gia tăng mật độ xe lưu thông trên đường đặc
biệt là tuyến đường Phong Hải vào các giờ cao điểm từ 7 đến 8 giờ sáng và từ 5 đến
6 giờ chiều, thời điểm mà mỗi ngày hoạt động giao thông thường đông đúc, dẫn đến
khả năng cao của rủi ro tai nạn giao thông. Mức độ tác động được đánh gíá ở mức
độ cao. Việc gia tăng mật độ giao thông trong khu vực có thể được ngăn ngừa và
giảm nhẹ bằng biện pháp kiểm soát hợp lý (mục 3.1.2.5.2).
Ngoài ra, việc di chuyển của xe tải tự đổ có trọng lượng nặng có thể làm giảm chất
lượng mặt đường trên tuyến vận chuyển, nhưng tác động này được đánh giá là không
đáng kể bởi vì các tuyến đường hiện hữu trong KCN Bắc Tiền Phong đã được trải bê
tông và gia cố mặt đường đảm bảo cho hoạt động giao thông của các phương tiện
vận chuyển siêu nặng.

Tác động của việc huy động số lượng lớn nhân lực đến khu vực xây dựng

➢ Tác động đến an ninh trật tự tại địa phương


Với số lượng lớn người cần huy động trong giai đoạn thi công xây dựng (khoảng 7000
người), việc quản lý lực lượng lao động này sẽ gặp nhiều khó khăn. Đây cũng là vấn
đề lớn của Dự án khi tìm chỗ thuê trọ cho người lao động trong thời gian tham gia thi
công xây dựng.
Việc gia tăng lực lượng lao động nhập cư có thể gây ra xáo trộn về tình hình trật tự,
an ninh xã hội cũng như sẽ có những xung đột giữa lao động nhập cư và người địa
phương do sự khác biệt về cách sống, quan niệm, thu nhập và văn hóa.
Mức độ rủi ro có thể dẫn đến xung đột là cao.
Tuy nhiên, trong quá trình thi công, các nhà thầu sẽ có các biện pháp tuyên truyền để
lực lượng lao động từ nơi khác đến hòa nhập với cộng đồng địa phương. Đồng thời
có biện pháp sử dụng tối đa lao động địa phương để phục vụ Dự án. Chủ dự án cũng
sẽ yêu cầu nhà thầu xây dựng báo cáo hoặc đăng ký tạm trú và tạm vắng tại UBND
xã để giảm thiểu xung đột với địa phương.
➢ Tác động đến cơ hội việc làm của người dân địa phương
Việc thực hiện dự án sẽ tạo thêm cơ hội việc làm cho người lao động nhất là trong giai
đoạn thi công, xây dựng thông qua việc tham gia trực tiếp vào hoạt động của dự án
hoặc phát triển các hoạt động dịch vụ xung quanh khu vực thi công của dự án. Do đó
người dân địa phương có cơ hội tăng thêm thu nhập. Đây là tác động có lợi của dự
án.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-38


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

➢ Tác động đến sức khỏe cộng đồng


Việc tập trung một lực lượng lớn lao động thi công sẽ làm gia tăng nguy cơ phát sinh
các bệnh truyền nhiễm cũng như gia tăng nguy cơ phát sinh dịch bệnh. Các dịch bệnh
thường gặp là dịch tiêu chảy, sốt xuất huyết, cúm... Các dịch bệnh này không những
gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân lao động mà còn có thể lây lan ra cộng
đồng xung quanh làm ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng trong trường hợp có dịch
bệnh bùng phát. Do đó, mức độ rủi ro tác động đến sức khỏe cộng đồng do lực lượng
lao động nhập cư được đánh giá ở mức cao.
Để hạn chế nguy cơ phát sinh, lan truyền các dịch bệnh, chủ dự án cũng như các nhà
thầu thi công sẽ có biện pháp giữ gìn vệ sinh chung, như thu gom, tồn chứa các loại
rác thải trong các thùng rác có nắp đậy và chuyển cho đơn vị xử lý theo đúng quy
định.

3.1.1.6Đánh giá, dự báo tác động do rủi ro, sự cố trong giai đoạn xây dựng

Trong quá trình thi công xây dựng, sự cố là những tình huống không mong muốn và
rất ít khi xảy ra. Tuy nhiên khi sự cố xảy ra tùy từng mức độ mà thiệt hại có thể từ nhỏ
tới nghiêm trọng. Các sự cố có thể xảy ra trong giai đoạn thi công xây dựng được liệt
kê dưới đây.
➢ Cháy nổ
Quá trình thi công lắp đặt một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có thể
dẫn đến cháy nổ. Các nguyên nhân và ảnh hưởng do sự cố cháy nổ bao gồm:
− Sự cố chập điện, cháy nổ liên quan đến các thiết bị sử dụng điện trên công trường
và tại các khu lán trại của công nhân, đặc biệt là do sự thiếu cẩn trọng của công
nhân, người dân trong việc lắp đặt và sử dụng các thiết bị điện là nguyên nhân
chính gây nên hiện tượng chập điện, cháy nổ gây ảnh hưởng đến máy móc thiết
bị và người vận hành thiết bị.
− Thời tiết nắng nóng vào mùa hè dễ gây cháy nổ tại các khu lán trại của công nhân.
− Sự cố chập điện, sét đánh, cháy nổ có thể làm hỏng các máy móc thiết bị thi công,
cháy các khu lán trại, khu tập kết VLXD.
− Thời tiết bất thường có thể phát sinh các hiện tượng sét đánh, nếu không có biện
pháp phòng tránh, sét đánh có nguy cơ lớn làm hỏng máy móc, thiết bị thi công,
cháy các khu lán trại, ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của công nhân lao
động trên công trường.
Cháy nổ tùy vào mức độ sẽ gây những hậu quả từ nhỏ tới lớn như hư hỏng công
trình, thiệt hại về người và chậm tiến độ thi công của Dự án. Đồng thời cũng sẽ gây
ảnh hưởng đến môi trường không khí khu vực Dự án và vùng phụ cận.
➢ Tai nạn lao động
Nguyên nhân gây ra các tai nạn lao động như sau:
− Cán bộ, công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt quy trình vận hành máy móc
và thiết bị thi công.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-39


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

− Do chủ quan trong quá trình kiểm tra sức khỏe đối với công nhân xây dựng,
đặc biệt là đối với những người mắc các bệnh như tâm lý yếu, bệnh tim, cận
thị,...
− Tại các vị trí nguy hiểm như hố móng, mương thoát nước,... không được che
đậy hoặc lắp biển cảnh báo cẩn thận; dây dẫn điện nhiều mối nối để trên sàn,
thiết bị điện không được kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng; người lao động
chưa nắm rõ quy tắc an toàn do huấn luyện ATLĐ chỉ mang tính hình thức.
− Quá trình lao động công nhân không được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động,
không có dây đai an toàn khi làm việc trên cao như lắp đặt đường dây điện,...
− Do sự thiếu hiểu biết và sự thiếu cẩn trọng của công nhân tham gia xây dựng.
− Tai nạn xẩy ra do hiện tượng chập điện, cháy nổ, điện giật trong quá trình lắp
đặt đường dây và vận hành các thiết bị sử dụng điện.
Tai nạn lao động sẽ tác động trực tiếp đến sức khỏe của công nhân, nghiêm trọng
hơn là có thể gây thiệt hại đến tính mạng của công nhân tham gia trên công trường.
➢ Tai nạn giao thông
Nguyên nhân gây ra các sự cố tai nạn giao thông là rất nhiều, tuy nhiên có thể liệt kê
một số nguyên nhân chủ yếu như sau:
− Do sự thiếu chú ý, kinh nghiệm của lái xe trong quá trình vận hành phương tiện
giao thông.
− Do vận chuyển quá khổ, quá tải.
− Do vận hành các phương tiện giao thông vượt tốc độ cho phép, luồn lách trên
đường giao thông.
− Do các phương tiện vận tải không đảm bảo chất lượng, không đạt tiêu chuẩn đăng
kiểm.
− Do ý thức của các phương tiện tham gia giao thông trên đường kém, không tuân
thủ các quy định an toàn giao thông.
Các tai nạn giao thông có thể gây thiệt hại về người và tải sản đồng thời thời gây ách
tắc giao thông ở các mức độ khác nhau. Mức độ rủi ro được đánh giá là cao do
phương tiện tham gia lưu thông của người lao động tham gia trong giai đoạn xây
dựng là nhiều.
➢ Sự cố do thiên tai
Trong hoạt động thi công nếu xảy ra sự cố mưa bão, lũ lụt sẽ tác động đến môi trường
trên khu vực Dự án. Cụ thể:
− Mưa bão, lũ lụt có thể làm hư hỏng các công trình đang xây dựng, làm giảm chất
lượng công trình đồng thời sẽ cuốn VLXD, các chất thải, nước thải ra môi trường
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, làm tắc nghẽn dòng chảy mương thoát nước
xung quanh khu vực Dự án.
− Sự cố sẽ làm gián đoạn hoạt động thi công lắp đặt, ảnh hưởng đến tiến độ của
Dự án và gây thiệt hại về kinh tế cho Chủ đầu tư.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-40


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

3.1.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây
dựng

Bên cạnh những tác động tích cực, việc thực hiện dự án cũng gây nên một số tác động
tiêu cực đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội. Để hạn chế các tác động tiêu cực
do dự án gây ra, phần này sẽ đề xuất các biện pháp giảm thiểu và phòng ngừa các tác
động môi trường phát sinh đã được nhận diện và đánh giá trong mục 3.1.1.

3.1.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải trong giai đoạn thi công,
xây dựng

Như đã đánh giá ở mục 3.1.1.1, các nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạn này
bao gồm nước thải sinh hoạt, nước thử thủy lực, nước xúc rửa bồn và nước mưa
chảy tràn. Để hạn chế các tác động tiêu cực của các nguồn thải này đến môi trường,
các biện pháp giảm thiểu được đề xuất áp dụng như sau:
Bảng 3.31 Biện pháp giảm thiểu các tác động của nước thải phát sinh
trong giai đoạn thi công, xây dựng

Biện pháp giảm thiểu
hiệu
Hoạt động thử thủy lực
A1. Quá trình thử thủy lực cho các đường ống và các bồn chứa sẽ sử dụng nguồn
nước cấp của KCN Bắc Tiền Phong và không sử dụng hóa chất. Toàn bộ lượng
nước sau khi thử thủy lực này đưa đến bồn chứa nước thô (đối với nước thô,
nước chữa cháy, và các bể lân cận) và 2 bồn chứa propylen không đạt tiêu
chuẩn (đối với nước thử thuỷ lực phát sinh từ các bồn còn lại) để lắng và kiểm
tra nồng độ chất rắn lơ lửng (TSS), tổng dầu mỡ khoáng đạt QCĐP 03:2020/QN,
cột B trước khi thải vào hệ thống thoát nước của KCN Bắc Tiền Phong.
Nước xúc rửa bồn Etylen và các thiết bị
A2. Sau khi hoàn tất quy trình thử thủy lực, bồn Etylen và một số thiết bị sẽ được
xúc rửa bằng nước sạch và sử dụng axit để loại bỏ cặn bẩn. Nước sau khi xúc
rửa sẽ được thu gom vào bồn bể tạm hoặc xe bồn và sau đó chuyển giao cho
các nhà thầu xử lý nước thải có chức năng xử lý trước khi thải bỏ ra ngoài môi
trường.
Nước thải sinh hoạt
A3. Lắp đặt các nhà vệ sinh lưu động và bố trị tại các vị trí thích hợp trong công
trường để thu gom nước thải sinh hoạt của công nhân. Các nhà vệ sinh này
được thiết kế có các ngăn chứa tạm thời nước thải và khi bồn chứa này đầy
phải được chuyển cho đơn vị có chức năng để xử lý thích hợp.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-41


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”


Biện pháp giảm thiểu
hiệu

Hình 3.4 Nhà vệ sinh lưu động hợp vệ sinh điển hình.
A4. Yêu cầu người lao động làm việc tại công trường thường xuyên giữ gìn vệ sinh
chung.
Nước mưa chảy tràn
A5. Các hóa chất và dầu diesel sử dụng trong quá trình thi công sẽ được chứa
trong các thùng/bồn chuyên dụng.
A6. Khu vực chứa vật liệu xây dựng (đất, cát…) được che phủ và thiết kế bờ bao
xung quanh để hạn chế sự rửa trôi của nước mưa.
A7. Đào rãnh tạm thời xung quanh khu vực chứa vật liệu xây dựng và khu vực thi
công để dẫn nước mưa chảy tràn vào mương thoát nước mưa của KCN nhằm
hạn chế ngập.
A8. Yêu cầu nhà thầu xây dựng thường xuyên vệ sinh mặt bằng nhằm hạn chế
chất rắn lơ lửng và dầu mỡ rơi vãi tại công trường.
Hiệu quả:
- Các biện pháp giảm thiểu trên có tính khả thi, đơn giản và dễ thực hiện phù hợp
với năng lực của các nhà thầu xây dựng do các biện pháp giảm thiểu này là các
biện pháp thông thường rất được nhiều đơn vị thi công đã và đang thực hiện tại
Việt Nam.
- Các biện pháp này giúp giảm thiểu đáng kể các tác động của nước thải đến môi
trường tiếp nhận.

3.1.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi và khí thải trong giai đoạn thi
công, xây dựng

Để giảm thiểu bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện cơ giới, thiết bị xây dựng
và lắp đặt các công trình của dự án gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không
khí và công nhân lao động, các biện pháp giảm thiểu dưới đây sẽ được áp dụng:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-42


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.32 Biện pháp giảm thiểu các tác động của khí thải và bụi phát sinh
trong giai đoạn thi công, xây dựng
Kí hiệu Biện pháp giảm thiểu
Khí thải
Yêu cầu nhà thầu thi công sử dụng các thiết bị và phương tiện vận chuyển
B1.
có đăng kiểm còn hiệu lực và định kỳ kiểm tra, bảo trì.
Các phương tiện vận chuyển và thiết bị xây dựng sử dụng dầu DO có
B2.
hàm lượng lưu huỳnh thấp ≤ 0,05%.
Bụi
Sử dụng bạt che phủ đối với các xe tải chở đất đá, vật liệu xây dựng nhằm
B3.
hạn chế bụi và rơi vãi vật liệu.
B4. Tuân thủ quy định về vận tốc khi giao thông trên đường.
Quy định vận tốc hợp lý (20km/giờ) cho các loại xe di chuyển trong phạm
B5.
vi công trường nhằm giảm tối đa bụi phát sinh.
Phun rửa bánh xe bằng nước khi xe ra khỏi công trường nhằm tránh làm
B6.
phát tán bụi vào môi trường không khí (tại cổng ra vào của công trường).
Áp dụng hình thức thi công cuốn chiếu; Không vận chuyển nguyên vật
B7. liệu tập trung cùng một lúc, thi công đến đâu tiến hành vận chuyển nguyên
vật liệu về khu vực Dự án đến đó để hạn chế bụi phát tán ra môi trường.
Phun ẩm tại khu vực thi công, khu vực tập kết nguyên vật liệu với tần suất
B8.
phù hợp tùy thuộc điều kiện thời tiết
Làm hàng rào tôn cao 2m bao quanh khu vực thi công để hạn chế bụi
B9.
phát tán ra môi trường bên ngoài.
Tiến hành san ủi vật liệu san lấp ngay sau khi tập kết để giảm sự khuếch
B10.
tán của vật liệu san nền dưới tác động của gió.
Áp dụng các thiết bị thi công tiên tiến, đảm bảo đạt tiêu chuẩn quy định
B11.
của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Quây chắn các khu vực thi công hàn, sơn bằng các bạt che phủ nhằm
B12.
tránh làm phát tán bụi, sơn vào không khí.
Áp dụng giải pháp thông gió tốt cho khu vực thi công, các khu vực hàn xì
B13.
cũng như các khu vực phun sơn và phun cát.
B14. Lắp đặt phòng phun cát chuyên dụng tại công trường
Trang bị đồ bảo hộ cần thiết cho người tham gia phun cát làm sạch thiết
B15.
bị.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-43


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Kí hiệu Biện pháp giảm thiểu

Hình 3.5 Mũ bảo hộ sử dụng khi phun cát làm sạch


Hiệu quả:
- Các biện pháp giảm thiểu trên có tính khả thi, đơn giản và dễ thực hiện phù
hợp với năng lực của các nhà thầu xây dựng do các biện pháp giảm thiểu này
là các biện pháp thông thường được rất nhiều đơn vị thi công đã và đang thực
hiện tại KCN Bắc Tiền Phong cũng như tại Việt Nam.
- Các biện pháp này chỉ giảm thiểu các tác động nhưng không thể khắc phục
hoàn toàn các tác động có thể xảy ra.

3.1.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của Chất thải rắn công nghiệp thông
thường và chất thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công, xây dựng

Chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải sinh hoạt phát sinh trong giai
đoạn này sẽ được nhà thầu xây dựng chịu trách nhiệm thu gom và xử lý dưới sự giám
sát của Stavian Quảng Yên. Các biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn công
nghiệp thông thường và chất thải sinh hoạt trong giai đoạn này được trình bày như
sau:
Bảng 3.33 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn công nghiệp thông
thường và chất thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công, xây dựng
Ký hiệu Biện pháp giảm thiểu
Yêu cầu nhà thầu xây dựng lập kế hoạch quản lý chất thải rắn và trình
chủ Dự án phê duyệt trước khi triển khai thi công lắp đặt và yêu cầu các
C1.
nhà thầu và nhà thầu phụ thực hiện triển khai thi công lắp đặt Dự án tuân
thủ kế hoạch quản lý chất thải rắn này.
Chủ dự án giám sát quá trình thực hiện
i) Đảm bảo có hợp đồng thu gom xử lý với đơn vị có chức năng;
C2.
ii) Trách nhiệm báo cáo chứng từ chứng minh đã thực hiện theo cam
kết.
Bố trí các thùng chứa có dán nhãn, nắp đậy tại các vị trí cố định rải rác
trong công trường để thuận tiện cho việc lưu chứa và phân loại rác tại
C3. nguồn. Sau đó, các thùng rác này phải được tập kết tại vị trí cố định
(Hình 1.16- chương 1) khi đầy để chuyển giao cho các đơn vị có chức
năng để xử lý.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-44


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Ký hiệu Biện pháp giảm thiểu


Trong trường hợp không
lưu chứa vào các thùng
chứa phải đảm bảo thiết bị/
dụng cụ lưu chứa:
- Không bị hư hỏng, rách
vỡ.
- Được buộc kín nhằm ngăn
chất thải rò rỉ hoặc rơi vãi ra
môi trường.
- Kết cấu cứng chịu được Hình 3.6 Phân loại chất thải điển hình
va chạm, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải
trong quá trình sử dụng.
Yêu cầu người lao động của Dự án thực hiện nghiêm túc và giám sát
C4.
việc thải bỏ chất thải đúng nơi quy định.
Yêu cầu các nhà thầu phải có hợp đồng với các đơn vị có chức năng để
C5. tiến hành thu gom rác định kỳ và vận chuyển tới nơi quy định để xử lý và
thải bỏ.
Giám sát quá trình triển khai xây dựng, phân loại và quản lý chất thải rắn
C6.
phát sinh trong giai đoạn này của nhà thầu xây dựng.
Yêu cầu nhà thầu xây dựng ghi chép nhật ký, lưu giữ chứng từ ghi khối
C7. lượng, thành phần, chất thải rắn được thu gom, vận chuyển đến cơ sở
xử lý.
Hạn chế các chất thải phát sinh, tận dụng triệt để các phế liệu xây dựng
cho chính các hoạt động của Dự án (nếu có thể).
C8.
Phần còn lại (nếu có) sẽ được chuyển giao đến các cơ sở có chức năng
để tái chế, tái sử dụng.
Chất thải còn lại sẽ được thu gom và chuyển giao cho nhà thầu có chức
C9.
năng để xử lý.
Hiệu quả:
- Các biện pháp quản lý và xử lý chất thải rắn này có tính khả thi cao do quy trình
phân loại, thu gom và chuyển giao cho nhà thầu có chức năng xử lý là các quy
trình thông thường rất nhiều đơn vị đã và đang thực hiện, đã cấu thành trong
hướng dẫn của luật. Ngoài ra, các loại chất thải xây dựng phát sinh là các loại chất
thải thông thường và các nhà thầu xử lý chất thải tại địa phương có đủ khả năng
xử lý. Do đó, các biện pháp đề xuất này là phù hợp với năng lực của các nhà thầu
và dễ thực hiện.
- Hiệu quả: giảm thiểu 100% tác động của chất thải rắn đến môi trường tiếp nhận.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-45


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

3.1.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn thi
công, xây dựng

Bảng 3.34 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại trong giai
đoạn thi công, xây dựng

Nội dung
hiệu
D1. Áp dụng các biện pháp tương tự như đã đề cập trong mục 3.1.2.3 (Kí hiệu
C1-C7) cho CTNH.
D2. Các thùng chứa CTNH được đậy nắp kín, dán nhãn cảnh báo CTNH đặt
tại công trường
D3. Không tiến hành chôn lấp các chất thải nguy hại tại khu vực Dự án.
Hiệu quả:
- Các biện pháp quản lý và xử lý chất thải nguy hại này có tính khả thi cao do quy
trình phân loại, thu gom và chuyển giao cho nhà thầu có chức năng xử lý là các
quy trình thông thường rất nhiều đơn vị đã và đang thực hiện, đã cấu thành trong
hướng dẫn của luật. Do đó, các biện pháp đề xuất này là phù hợp với năng lực
của các nhà thầu và dễ thực hiện.
- Hiệu quả: giảm thiểu 100% tác động của chất thải nguy hại đến môi trường tiếp
nhận.

3.1.2.5 Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan chất thải trong giai
đoạn thi công, xây dựng

Biện pháp giảm thiểu các tác động của tiếng ồn và rung trong giai đoạn thi
công, xây dựng

Các biện pháp sau sẽ được áp dụng để giảm thiểu các tác động của tiếng ồn, rung
phát sinh từ các thiết bị xây dựng:
Bảng 3.35 Biện pháp giảm thiểu các tác động của tiếng ồn và rung phát sinh
trong giai đoạn thi công, xây dựng
Ký hiệu Biện pháp giảm thiểu
Phương tiện vận chuyển và thiết bị xây dựng
E1. Vận tốc của các xe chuyên chở vật liệu đi qua khu dân cư ở ngoài Quốc lộ
phải duy trì 30-40km/h để hạn chế tiếng ồn.
E2. Yêu cầu lái xe không sử dụng còi hơi vào ban đêm khi qua khu dân cư
để hạn chế tiếng ồn.
E3. Bảo trì bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị để hạn chế mức độ ồn, rung.
Người lao động

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-46


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

E4. Công nhân làm việc trong khu vực xây dựng
phát sinh tiếng ồn lớn phải được trang bị các
thiết bị chống ồn và đảm bảo thời gian lao động
tuân thủ QCVN 24:2016/BYT (Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho
phép tiếng ồn tại nơi làm việc)

Hình 3.7 Thiết bị


chống ồn điền hình
Hiệu quả:
- Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung nêu trên có tính khả thi, đơn giản và dễ
thực hiện phù hợp với năng lực của nhà thầu.
- Các biện pháp này chỉ giảm thiểu các tác động nhưng không thể khắc phục triệt
để các tác động.

Biện pháp giảm thiểu các tác động đến hoạt động giao thông trong giai đoạn
thi công, xây dựng

Như đã nhận diện và đánh giá trong phần 3.1.1.2, hoạt động vận chuyển cát và vật
liệu xây dựng chủ yếu bằng đường thủy (tàu/xà lan) và đường bộ (xe tải). Trong quá
trình vận chuyển có khả năng gây tác động đến hoạt động giao trong khu vực. Để hạn
chế ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trong quá trình vận chuyển, các biện pháp
giảm thiểu tác động sau đây được đề xuất áp dụng:
Bảng 3.36 Biện pháp giảm thiểu các tác động đến hoạt động giao thông trong
giai đoạn thi công, xây dựng

Kí hiệu Biện pháp giảm thiểu


Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng
F1. Yêu cầu nhà thầu vận chuyển trình quy trình vận chuyển vật liệu xây dựng
và thiết bị cho nhà máy trước khi tiến hành vận chuyển nhằm đảm bảo
hoạt động vận chuyển không gây ảnh hưởng đến hệ thống cầu, đường
của khu vực.
F2. Yêu cầu nhà thầu vận chuyển tuân thủ tuyến đường vận chuyển đã được
phê duyệt.
F3. Quy định thời gian hoạt động cho các phương tiện vận chuyển thiết bị,
vật liệu xây dựng tránh các giờ cao điểm (6h-8h và 16h-18h) nhằm tránh
tình trạng ùn tắc giao thông cũng như tai nạn lao động có thể xảy ra trên
tuyến đường vận chuyển (đặc biệt là trên tuyến đường trong nội KCN
Bắc Tiền Phong).
F4. Sử dụng thiết bị kiểm soát tốc độ của các phương tiện vận chuyển và
giám sát từ xa
Yêu cầu đối với người điều khiển các phương tiện vận chuyển
F5. Kiểm tra giấy phép lái xe của tất cả người tham gia lái xe

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-47


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Kí hiệu Biện pháp giảm thiểu


F6. Giới hạn thời gian cho 1 chuyến vận chuyển và sắp xếp phân công lái xe
để tránh làm việc quá sức.
Yêu cầu đối với người lao động làm việc tại công trường
F7. Yêu cầu người lao động tham gia lưu thông trên đường, tuyệt đối tuân
thủ các quy định về An toàn giao thông.
F8. Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng (nếu có) để giảm lượt
phương tiện lưu thông trên đường.
Hiệu quả:
- Các biện pháp giảm thiểu nêu trên có tính khả thi, đơn giản và dễ thực hiện phù
hợp với năng lực của nhà thầu.
- Các biện pháp này sẽ giảm thiểu đáng kể các tác động tới hoạt động giao thông
trong khu vực.

Biện pháp giảm thiểu các tác động đến hoạt động kinh tế - xã hội trong giai
đoạn thi công, xây dựng

Để phòng tránh và giảm tối đa các mâu thuẫn có thể phát sinh, SQP sẽ phối hợp với
chính quyền địa phương cũng như BQL KCN Bắc Tiền Phong để có biện pháp quản
lý cụ thể như sau:
Bảng 3.37 Biện pháp giảm thiểu các tác động đến hoạt động kinh tế - xã hội
trong giai đoạn thi công, xây dựng
Kí hiệu Biện pháp giảm thiểu
G1. Ưu tiên tuyển dụng lao động tại địa phương cho các công việc phù hợp
với năng lực để giảm lực lượng lao động nhập cư đồng thời góp phần
giải quyết công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương;
G2. Phối hợp với chính quyền địa phương và BQL KCN Bắc Tiền Phong để
quản lý lực lượng lao động nhập cư;
G3. Tuân thủ các quy định về quản lý nhập cư đối với các lao động nước
ngoài phục vụ dự án (nếu có).
G4. Ưu tiên sử dụng các dịch vụ sẵn có tại địa phương
G5. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức về vệ sinh môi trường cho công
nhân xây dựng
G6. Phối hợp với cơ quan y tế địa phương trong phòng chống dịch bệnh và
chăm sóc sức khỏe công nhân

3.1.2.6 Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với các rủi ro, sự cố trong giai đoạn
xây dựng

Để giảm thiểu thiệt hại do sự cố có thể xảy ra trong giai đoạn thi công xây dựng, chủ
Dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-48


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.38 Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với các sự cốm rủi ro
Kí hiệu Biện pháp giảm thiểu
1.Sự cố cháy nổ, sét đánh, điện giật
H1. Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất dễ cháy nổ ngăn cách với
các nguồn lửa, nhiệt.
H2. Đảm bảo các điều kiện an toàn về phóng cháy; thường xuyên, định kỳ
kiểm tra nhằm phát hiện những sự cố và có biện pháp khắc phục kịp thời
H3. Dừng các hoạt động thi công trong các thời điểm có dông để phòng ngừa
sự cố sét đánh.
2. Sự cố tai nạn lao động
H4. Yêu cầu các nhà thầu xây dựng tuân thủ các quy định trong thông tư
16/2021/TT-BXD ban hành ngày 20/12/2021 về an toàn trong thi công lắp
đặt.
2.1 Vận chuyển các thiết bị siêu trường, siêu trọng
H5. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của phương tiện trước lúc vận chuyển
- Phương tiện thủy: phải có phao cứu sinh, đèn báo tín hiệu, thiết bị
bơm nước
- Phương tiện đường bộ: hệ thống bánh xe lốp, đèn chiếu, đèn báo
hiệu, hệ thống phanh thắng, ống dầu thủy lực,…
H6. Vận chuyển hàng hóa đúng tải trọng quy định.
H7. Chằng buộc, kê lót chắc chắn hàng hoa vào phương tiện vận tải bằng
xích, cáp ma ní và tăng đơ chặt. Đảm bảo kiện hàng không xê dịch trong
mỗi công đoạn vận chuyển.
H8. Theo dõi tình hình thời tiết, thủy triều (hoạt động vận chuyển đường thủy)
H9. Những đoạn đường dốc di chuyển tốc độ không quá 5km/giờ, trailer thủy
lực phải có hệ thống phanh thắng tự động.
H10. Phối hợp với cơ quan y tế địa phương trong phòng chống dịch bệnh và
chăm sóc sức khỏe công nhân.
2.2 Bốc dỡ hàng hóa
H11. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật thiết bị nâng hạ trước khi thực hiện: kết cấu,
dây cáp nâng hàng, hệ thống phanh, móc cẩu,..
2.3 Người lao động
H12. Trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động đáp ứng theo các công đoạn
và công việc đảm nhiệm tương ứng.
H13. Hướng dẫn người lao động các quy trình kỹ thuật và quy tắc an toàn vận
hành các máy móc, thiết bị thi công.
H14. Yêu cầu người lao động tuân thủ các quy định về an toàn trước trong và
sau khi tiến hành công việc.
H15. Trang bị thuốc, dụng cụ y tế sơ cứu để kịp thời sơ cứu khi có sự cố.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-49


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Kí hiệu Biện pháp giảm thiểu


3. Tai nạn giao thông
H16. Đảm bảo chỉ sử dụng các phương tiện vận chuyển có đủ đăng kiểm và
còn hạn đăng kiểm
H17. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định giao thông trên tuyến đường vận
chuyển
H18. Không sử dụng rượu bia khi điều khiển phương tiện tham gia lưu thông
trên đường
H19. Không vận chuyển trong các thời điểm mưa bão lớn
4. Thiên tai
H20. Dừng các hoạt động vận chuyển và xây dựng trong điều kiện thời tiết bất
thường.

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH

3.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành

Các hoạt động triển khai xây dựng Dự án sẽ phát sinh ra các nguồn thải liên quan đến
chất thải, tiềng ồn, rung và các sự cố gây tác động đến môi trường tự nhiên, con người
và hệ sinh thái tại khu vực dự án và vùng phụ cận. Các tác động phát sinh trong giai
đoạn này sẽ được tóm tắt theo từng hoạt động và từng nguồn thải, cụ thể như sau:
Bảng 3.39 Tóm tắt nguồn tác động phát sinh trong giai đoạn vận hành
Các hoạt Chất ô
Đối tượng Tần suất xuất
động/nguồn nhiễm Tác động
tiếp nhận hiện
thải chính
Nguồn tác động liên quan đến nước thải
Thiết bị công BOD5, Thu gom và
nghệ của phân COD, TSS, dẫn đến
xưởng PDH và Tổng Nitơ, HTXLNT của
phân xưởng Tổng Phốt nhà máy → - Tác động chất lượng
PP và phòng pho, dầu HTXLNT của nước cửa sông Bạch
thí nghiệm khoáng,... KCN để tiếp Đằng.
Liên tục
Sinh hoạt hằng TSS, BOD5, tục xử lý tuân - Tác động thủy sinh
ngày của công COD, theo QCĐP vật.
nhân vận hành Coliform,.. 3:2020/QN
Nước mưa Dầu, TSS trước khi thải
chảy tràn khu ra cửa sông
vực công nghệ Bạch Đằng.
Khu phụ trợ BOD5, Thu gom và - Tác động chất lượng
(nước xả đáy COD, TSS, dẫn về Kiểm nước cửa sông Bạch
lò hơi; hệ Tổng Nitơ, soát → Đằng.
Liên tục
thống xử lý Tổng Phốt HTXLNT của
nước cấp và pho,... KCN để tiếp - Tác động thủy sinh
thiết bị lọc của tục xử lý tuân vật.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-50


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Các hoạt Chất ô


Đối tượng Tần suất xuất
động/nguồn nhiễm Tác động
tiếp nhận hiện
thải chính
hệ thống nước theo QCĐP
làm mát) 3:2020/QN
Hệ thống nước Nhiệt độ, trước khi thải
làm mát Clo dư ra cửa sông
Bạch Đằng.
Nguồn tác động liên quan đến khí thải
Các ống khói CO, SOx, - Môi trường Liên tục - Giảm chất lượng
và đuốc đốt NOx, bụi không khí; không khí;
của nhà máy (5 - Người lao - Ảnh hưởng tới người
ống khói và 2 động và dân lao động và dân cư
đuốc đốt) cư xung xung quanh nhà máy.
quanh
Các hoạt Bụi - Môi trường Liên tục - Giảm chất lượng
động sản không khí; không khí;
xuất (công - Người lao - Ảnh hưởng tới người
đoạn vận động và dân lao động và dân cư
chuyển các cư xung xung quanh nhà máy.
hạt sản quanh
phẩm, đóng
bao) của
phân xưởng
PP
Hệ thống bồn VOC - Môi trường - Liên tục - Giảm chất lượng
chứa Propan, không khí; không khí;
LPG, Etylen tại - Người lao - Ảnh hưởng tới người
các bồn chứa động và dân lao động và dân cư
trên mặt đất cư xung xung quanh nhà máy.
quanh
Hoạt động của CO, SOx, - Môi trường Hiếm khi (chỉ - Giảm chất lượng
máy phát điện NOx, bụi không khí; trong trường không khí;
dự phòng - Người lao hợp có sự cố - Ảnh hưởng tới người
động làm việc mất nguồn điện lao động và dân cư
tại khu vực cung cấp) xung quanh nhà máy.
dự án
Nguồn tác động liên quan đến chất thải rắn
Sinh hoạt hằng Thực phẩm - Môi trường Liên tục - Giảm chất lượng đất;
ngày của công thừa, chất đất - Ảnh hưởng tới người
nhân thải rắn sinh - Người lao lao động và dân cư
hoạt động và xung quanh nhà máy.
người dân
Hoạt động sản Chất thải - Môi trường Liên tục - Giảm chất lượng đất;
xuất PP rắn công đất - Ảnh hưởng tới người
nghiệp - Người lao lao động và dân cư
thông động và xung quanh nhà máy.
thường người dân

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-51


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Các hoạt Chất ô


Đối tượng Tần suất xuất
động/nguồn nhiễm Tác động
tiếp nhận hiện
thải chính
Chất thải
rắn nguy
hạo
Nguồn tác động liên quan đến tiếng ồng và rung
Hoạt động của Tiếng ồn, - Người lao Liên tục - Ảnh hưởng tới người
các thiết bị rung động và lao động và dân cư
công nghệ sản người dân xung quanh nhà máy.
xuất và phụ trợ
Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử-văn hóa, các yếu tố
nhạy cảm khác
Hoạt động sản - Không tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử-
xuất của nhà văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác
máy

Các tác động khác


Hệ thống đuốc Bức xạ - Người lao Không liên tục - Ảnh hưởng tới người
nhiệt động và (trogn trường lao động và dân cư
người dân hợp bị sự cố) xung quanh nhà máy.
Công nhân lao Xung đột - Người lao Không thường - Người lao động và
động với người động và xuyên người dân
dân địa người dân
phương
Sự cố môi trường có thể xảy ra
Rò rỉ - Khí thoát ra ngoài môi trường
hydrocarbon - Cháy nổ
khu vực công - Tổn thương cho nhân viên
nghệ
Cháy/nổ - Thiệt hại con người
- Hư hỏng thiết bị
Rò rỉ hóa chất - Thiệt hại con người
- Tác động môi trường
Tràn dầu - Cháy nổ
- Tác động môi trường
Sự cố hệ thống - Tác động môi trường
xử lý nước thải
Sự cố hệ thống - Tác động môi trường
khí thải

3.2.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan chất thải trong giai đoạn vận
hành

Đánh giá, dự báo các tác động liên quan nước thải

Trong giai đoạn vận hành, các nguồn nước thải phát sinh từ dự án bao gồm:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-52


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Nước mưa nhiễm dầu từ khu vực công nghệ phân xưởng PDH, phân xưởng PP,
khu bồn chứa và khu phụ trợ.
- Nước thải công nghiệp từ khu vực sản xuất (các thiết bị công nghệ của phân
xưởng PDH, phân xưởng PP) và từ khu phụ trợ (nước xả đáy lò hơi, nước thải
từ hệ thống xử lý nước cấp và tháp làm mát).
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ sinh hoạt hàng ngày của công nhân lao động;
Nguồn và đặc tính nước thải phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án được trình
bày tóm tắt như sau:
Bảng 3.40 Các nguồn và đặc tính nước thải phát sinh trong giai đoạn vận hành
Loại Chất ô Lưu lượng
Nguồn phát Chế Đối tượng
nước nhiễm thải lớn nhất
sinh độ thải tác động
thải chính (m3/giờ)
Nước mưa Nước Không - Tác động
chảy tràn khu mưa liên tục môi trường
vực công nghệ nhiễm (chỉ khi nước.
(*) dầu Dầu 10,3 trời - Tác động
mưa) thủy sinh
vật.
Thiết bị công Nước BOD5, - Tác động
nghệ của phân thải công COD, TSS, môi trường
xưởng PDH nghiệp Tổng Nitơ, Liên nước.
0,3
Tổng Phốt tục - Tác động
pho, dầu thủy sinh
khoáng,... vật.
Thiết bị công Nước BOD5, - Tác động
nghệ của phân thải công COD, TSS, môi trường
xưởng PP nghiệp Tổng Nitơ, Liên nước.
25
Tổng Phốt tục - Tác động
pho, dầu thủy sinh
khoáng,... vật.
Khu phụ trợ
- Nước xả Nước - Tác động
BOD5,
đáy lò hơi; thải công môi trường
COD, TSS,
hệ thống nghiệp Liên nước.
Tổng Nitơ, 21,4
xử lý nước tục - Tác động
Tổng Phốt
cấp thủy sinh
pho,
vật.
- Tháp làm Nước Liên - Tác động
Nhiệt độ,
mát làm mát 206,7 tục thủy sinh
Clo dư
thải vật.
Sinh hoạt Nước TSS,
- Tác động
hằng ngày của thải sinh BOD5, Liên
1,2 môi trường
công nhân vận hoạt COD, tục
nước.
hành Coliform

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-53


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Nguồn: SQP, 2022


Ghi chú: (*) Nước mưa bị nhiễm dầu thu gom xử lý ước tính trong 15 phút đầu của con mưa.
➢ Định tính, định lượng nguồn thải
Nước thải công nghiệp
Lượng thải và đặc tính nước thải công nghiệp phát sinh từ phân xưởng PDH và phân
xưởng PP, khu phụ trợ và phòng thí nghiệm được trình bày trong Bảng sau:
Bảng 3.41 Lượng thải và đặc tính nước thải của nhà máy
Lưu lượng Thành phần chất ô
Nguồn phát thải Biện pháp xử lý
(m3/giờ) nhiễm đặc trưng
Phân xưởng PDH
Từ thiết bị làm khô Dạng vết Hydrocacbon Đến hệ thống xử lý
dòng nguyên liệu nước thải của nhà
Propan máy
2,9 % khối lượng
Từ tháp hấp thụ khí NaOH;
thải tái sinh 0,3 3,8 % khối lượng Na2S Đến hệ thống xử lý
và NaHS; nước thải của nhà
327 ppm TOC máy
61.040 ppm COD
0,49 % khối lượng NaCl;
0,04 % khối lượng
Từ hệ thống xử lý NaClO; Đến hệ thống xử lý
khí nhiên liệu 0,40 % khối lượng nước thải của nhà
NaHCO3; máy
0,07 % khối lượng
NaHSO3
Phân xưởng PP

BOD5 : 50-100 ppm Đến hệ thống xử lý


COD :150-200 ppm nước thải của nhà
Từ tháp hấp thụ khí máy
25 pH: 6-7
sấy
TSS: <100 ppm
Nhiệt độ: 45 to 50 0C
Khu vực phụ trợ
Nước xả đáy lò hơi; Dầu, BOD5, COD, pH, Đến hệ thống xử lý
Nước thải từ hệ TSS, nhiệt độ nước thải của KCN
thống xử lý nước và 21,4
thiết bị lọc của hệ
thống nước làm mát
Nguồn: SQP, 2022
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của người lao động và nhân viên của dự
án được ước tính dựa trên tổng số người tham gia vận hành với nhu cầu sử dụng

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-54


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

nước 150 lít/người/ngày. Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh ước tính khoảng
29,25 m3/ngày (tương đương khoảng 1,2 m3/giờ).
Bảng 3.42 Ước tính lượng nước thải sinh hoạt
Nguồn nước thải sinh hoạt Nhân sự Lượng thải phát sinh
Stt
(m3/ngày)
1 Khu văn phòng, hành chính, 115
Trung tâm cấp cứu, Trung 17,25
tâm sơ cứu, ...
2 Phân xưởng PDH 27 4,05
3 Phân xưởng PP 37 5,55
4 Khu vực phụ trợ và ngoại vi 16 2,4
Tổng cộng 29,25
Nguồn: SQP, 2022
Dòng nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng hệ thống bể tự hoại của từng nhà
máy. Đặc trưng nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại được mô tả trong Bảng 3.43.
Bảng 3.43 Đặc trưng nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại
Stt Các thông số chính Đơn vị Giá trị
1 BOD5 ppm 220
2 COD ppm 500
3 TSS mg/l 220
4 Amoni mg/l 25
5 Tổng N mg/l 40
6 Tổng P mg/l 8
Tổng coliform MPN / 100 ml 107 - 108
Nguồn: Xử lý nước thải Đô Thị & Công Nghiệp
Nước mưa chảy tràn
Do đặc tính của ngành công nghiệp hóa dầu, các khu vực công nghệ, bồn bể có khả
năng bị nhiễm dầu từ nước mưa chảy tràn. Do đó, dự án đã xác định và thiết kế 02
mạng lưới thu gom và thoát nước mưa riêng biệt bao gồm nước mưa không bị ô
nhiễm và nước mưa có khả năng bị nhiễm dầu.
a. Nước mưa không bị ô nhiễm (sạch)
Nước mưa sạch là nước mưa từ khu vực không bị ô nhiễm như đường đi, khu vực
cây xanh, khu vực trống và nước mưa được thu gom từ mái của các công trình. Đây
được coi là nguồn thải sạch và được thu gom chuyến đến hệ thống thoát mưa của
KCN và thải ra sông.
b. Nước mưa có khả năng bị nhiễm dầu
Nước mưa có khả năng bị nhiễm dầu là nước mưa chảy tràn vào khu vực công nghệ,
khu vực máy móc và bồn bể có dầu rò rỉ ra sàn. Theo thông lệ trong ngành công

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-55


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

nghiệp, nước mưa có khả năng nhiễm bẩn nhất trong 15 phút đầu của cơn mưa,
lương nước mưa có khả năng bị nhiễm dầu này sẽ được thu gom và xử lý.
Lượng nước mưa nhiễm dầu được tính toán theo công thức của TCVN 7957: 2008,
tương tự như mục 3.1.1.1 như sau:
𝑸(𝒍 ∕ 𝒔) = 𝒒. 𝑪. 𝑭
Trong đó:
C: Hệ số dòng chảy phụ thuộc và đặc điểm bề mặt.
F: Diện tích khu vực (ha).
q: Cường độ mưa (l/s.ha).
Bảng 3.44 Ước tính lượng nước mưa có khả năng bị ô nhiễm của dự án trong
giai đoạn vận hành
Phân Phân Khu bồn Khu
Khu vực
xưởng PDH xưởng PP chứa phụ trợ
Diện tích, F (ha) 4,6 5,7 2,0 2,01
Lượng mưa tại địa phương
2,56 2,56 2,56 2,56
(mm/phút)
Cường độ mưa (l/s.ha) 427,0 427,0 427,0 427,0
Hệ số dòng chảy, C – cho
0,90 0,90 0,90 0,90
đường bê tông
Lưu lượng nước mưa, Q (l/s) 1758,7 2179,9 765,9 774,0
Thể tích nước mưa trong 15
791,4 981,0 344,6 348,3
phút đầu (m3) *
Tổng lượng nước mưa
2465,3
nhiễm dầu (m3)
Ghi chú: Có tính toán đến hệ số điều chỉnh đối với khu vực chứa nước mưa nhiễm dầu là 0,5
Lượng nước mưa nhiễm dầu sẽ được chứa trong bể tách dầu và được xử lý hết trong
vòng 10 ngày, tương ứng với lượng nước mưa nhiễm dầu được bơm qua hệ thống
XLNT là: 2465,3 / (10*24) = 10,3 m3/giờ.
Đặc điểm của nước mưa bị ô nhiễm được mô tả trong Bảng 3.45.

Bảng 3.45 Đặc trưng của nước mưa có khả năng bị ô nhiễm
Thông số Đơn vị Giá trị
Dầu mg/l 50-200

Nước làm mát thải


Nước làm mát được sử dụng để giải nhiệt cho các dòng, thiết bị trong và ngoài khu
công nghệ. Hệ thống nước làm mát được thiết kế với công suất 26.200 m3/giờ đảm

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-56


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

bảo có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng tối đa cho toàn nhà máy. Do quá trình bay bơi,
xả đáy và rửa ngược cho thiết bị lọc mà một lượng nước làm mát bị mất đi, để duy trì
mực nước, cũng như giữ hàm lượng chất cặn tại ngưỡng cho phép đảm bảo vận
hành bình thường cho toàn nhà máy, hệ thống sẽ được bổ sung nước liên tục từ hệ
thống chứa và phân phối nước khu công nghiệp (nước thô).
Nước làm mát có châm hóa chất để kiểm soát chất lượng nước như các tính chất độ
cứng, độ ăn mòn, sự hình thành của rong rêu. Lượng hóa chất được thêm vào dưới
sự kiểm soát của đầu đo trực tiếp các thông số như pH, độ dẫn, nhiệt độ, độ cứng,
được lắp đặt trên đường ống phân phối.
Nước làm mát của dự án đa phần tuần hoàn tái sử dụng, chỉ một phần nhỏ thải ra
ngoài môi trường với lượng thải ước tính khoảng 206,7 m3/giờ và thành phần ô nhiễm
chủ yếu là Nhiệt độ, Clo dư và toàn bộ lượng nước này được chuyển về hệ thống xử
lý nước thải của KCN để xử lý.

Các tác động tiềm ẩn của các chất ô nhiễm có trong loại nước thải này được trình bày
tóm tắt trong Bảng sau:

Bảng 3.46 Tác động của các chất ô nhiễm có trong nước thải của dự án
Các chất ô nhiễm Tác động tiềm ẩn
Chất hữu cơ (BOD5 và - Giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước.
COD) - Tác động đến hệ sinh thái dưới nước.
Tổng chất rắn lơ lửng - Tác động đến chất lượng nước, hệ sinh thái dưới nước.
Chất dinh dưỡng - Gây ra hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng đến chất lượng nước,
(N, P) hệ sinh thái dưới nước.
Vi khuẩn - Nước nhiễm vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân gây ra bệnh
thương hàn, kiết lỵ, dịch tả.
- Vi khuẩn Coliform gây bệnh đường ruột.
Dầu Ô nhiễm dầu có thể có tác động đối với môi trường nước, dầu mỡ
lan rộng trên bề mặt nước sẽ hình thành màng dầu mỏng ngăn chặn
thực vật và động vật sống trong nước tiếp xúc với oxy. Sự ô nhiễm
dầu sẽ tác động:
- Gây độc cho thủy sinh vật
- Ngăn cản quá trình quang hợp ở thực vật
- Phá vỡ chuỗi thức ăn
Nhiệt độ - Thay đổi nhiệt của môi trường nước tiếp nhận tại khu vực thải sẽ
ảnh hưởng đến môi trường sống của các loài thủy sinh xung
quanh điểm thải.

Do các tác động tiềm ẩn các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải của dự án đến
chất lượng nước và hệ sinh thái dưới nước, do đó các nguồn thải này cần được quản
lý và thực hiện các biện pháp xử lý để đảm bảo tuân thủ các quy định của QCĐP
3:2020/QN - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp tỉnh Quảng
Ninh trước khi thải ra sông. Toàn bộ nước thải của dự án được thu gom và dẫn về
THXLNT của KCN để xử lý (Chi tiết quy trình xử lý nước thải được trình bày tại mục
3.2.2.1 – Các biện pháp và công trình bảo vệ môi trường đối với nước thải). Với việc

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-57


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

thực hiện các biện pháp/công trình như đã đề cập ở trên, các tác động còn lại của
nước thải phát sinh từ hoạt động khoan của dự án đến chất lượng nước biển và sinh
vật biển được đánh giá chi tiết như sau:
➢ Đánh giá tác động
- Cường độ tác động (M):
Tác động đến chất lượng nước cửa sông Bạch Đằng
Nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt và nước mưa nhiễm dầu phát sinh khoảng
36,8 m3/giờ (883,2 m3/ngày) sẽ được thu gom và xử lý bằng HTXLNT của dự án với
công suất 40 m3/giờ (tương đương 960 m3/ngày) đảm bảo tiêu chuẩn tiếp nhận của
KCN và sau đó chuyển qua HTXLNT của KCN có công suất 9.000 m3/ngày tiếp tục
xử lý đáp ứng các yêu cầu của QCĐP 3:2020/QN trước khi thải vào sông.
Nước thải từ khu phụ trợ (Nước xả đáy lò hơi; Nước thải từ hệ thống xử lý nước và
thiết bị lọc của hệ thống nước làm mát) và nước làm mát thải khoảng 228,1 m3/giờ
(5474,4 m3/ngày) sẽ được thu gom về bể Kiểm soát của nhà máy và sau đó dẫn về
HTXLNT của KCN có công suất 9.000 m3/ngày tiếp tục xử lý đáp ứng các yêu cầu
của QCĐP 3:2020/QN trước khi thải ra cửa sông Bạch Đằng.
Như vậy, toàn bộ lượng nước thải phát sinh của dự án khoảng 264,9 m3/giờ (6357,6
m3/ngày) sẽ dẫn qua HTXLNT của KCN có công suất 9.000 m3/ngày để xử lý. HTXLNT
của KCN đảm bảo có đủ công suất để tiếp nhận xử lý nước thải của dự án phát sinh
và thêm vào đó chủ dự án ký hợp đồng với KCN tiếp nhận và xử lý nước thải đảm
ứng yêu cầu của QCĐP 3:2020/QN trước khi thải ra cửa sông Bạch Đằng.
Bảng 3.47. Hàm lượng giới hạn cho phép của nước thải sau xử lý của
HTXLNT, KCN Bắc Tiền Phong
TT Thông số Đơn vị Nồng độ cho phép
0
1. BOD5 (20 C) mg/l 45
2. COD mg/l 135
3. Chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 90
4. Asen mg/l 0,09
5. Thủy ngân mg/l 0,009
6. Chì mg/l 0,45
7. Cadimi mg/l 0,09
8. Amoni (tính theo N) mg/l 9
Nguồn: BQL KCN Bắc Tiền Phong
Các chất ô nhiễm còn lại trong nước thải đã qua xử lý tuân theo quy định sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng nước và hệ sinh thái tại khu vực thải. Mức độ tác động của
nước thải đã được nhận định và đánh giá trong báo cáo ĐTM của KCN và được UBND
Bộ TNMT phê duyệt tại Quyết định số 305/QĐ-BTNMT ngày 01/02/2019 (Quyết định
này được đính kèm trong Phụ lục 1 của báo cáo). Theo kết quả ghi nhận chạy mô
hình phân tán nước thải của KCN trong báo cáo ĐTM được phê duyệt như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-58


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thông số ô
Tác động
nhiễm

Nước thải của KCN sau khi xử lý tuân theo quy định thải ra sông
Rút và cửa sông Bạch Đằng đã làm nồng độ COD trong khu vực
tăng hơn so với phông môi trường. Hàm lượng COD tăng theo mô
hình ghi nhận khoảng 0,5-1,5 mg/l. Phạm vi ảnh hưởng phụ thuộc
vào chế độ triều của khu vực.
Khi triều lên, nước biển xâm nhập sâu vào các cửa sông và sông
Rút, nước thải sau khi xử lý bị đầy dồn về sông Rút và cửa sông
COD Bạch Đằng. Hàm lượng COD tăng về phía sông Rút với giá trị ghi
nhận khoảng 0,5-1,5 mg/l.
Ngược lại khi triều xuống, nước từ trong sông đi ra phía cửa sông
Bạch Đằng và biển, hàm lượng COD tăng lên xuất hiện ở toàn bộ
vùng nước từ điểm nguồn thải đến cửa Bạch Đằng. Tuy nhiên do
bị pha loãng, hàm lượng COD tăng với giá trị ghi nhận khoảng 1,0
mg/l. Phạm vi ảnh hưởng lớn nhất chỉ giới hạn ngay sát vị trí công
thải ở cửa sông Bạch Đằng.

Nước thải của KCN sau khi xử lý tuân theo quy định thải ra sông
Rút và cửa sông Bạch Đằng đã làm nồng độ BOD5 trong khu vực
tăng hơn so với phông môi trường. Hàm lượng BOD5 tăng theo
mô hình ghi nhận khoảng 0,3-1,0 mg/l. Phạm vi ảnh hưởng phụ
thuộc vào chế độ triều của khu vực.
Khi triều lên, nước thải sau xử lý không phân tán và chảy ra cửa
BOD5
biển mà chủ yếu tập trung tại điểm thải và một phần bị dồn sâu về
phía trong sông Rút. Nồng độ BOD5 ghi nhận dao động 0,3-1,2
mg/l.
Ngược lại khi triều xuống, nồng độ BOD5 ghi nhận dao động 0,4-
0,8 mg/l. Phạm vi ảnh hưởng lớn nhất chỉ giới hạn phía trong của
sông Rút đến khu vực giao với cửa Bạch Đằng.

Hàm lượng NH4+ tăng lên ở gần điểm nguồn thải có giá trị phổ
biến khoảng 0.03 - 0.6mgN/l.
NH4+ Khi triều lên, nồng độ NH4+ ghi nhận với giá trị dao động 0,05 - 0,1
mg/l tập trung ngay nguồn thải.
Ngược lại khi triều xuống, nồng độ NH4+ ghi nhận phía trong của
sông Rút là khoảng 0,08 mg/l và phía ngoài cửa Bạch Đằng 0,02
mg/l.

Hàm lượng As tăng lên ở gần điểm nguồn thải có giá trị phổ biến
khoảng 1-8 µg/l.
As Khi triều lên, nồng độ As tăng do nước thải sau xử lý hầu như ít di
chuyển và chỉ tập trung xung quanh nuồn thải với giá trị ghi nhận
dao động 0,3-0,8 µg/l.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-59


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thông số ô
Tác động
nhiễm
Ngược lại khi triều xuống, nồng độ As ghi nhận nhỏ hơn 0.6 µg/l.
Phạm vi ghi nhận nồng độ As tăng từ phía trong của sông Rút đến
khu vực giao với của Bạch Đằng.

Dựa vào kết quả mô hình phân tán nước thải đã xử lý của KCN Bắc Tiền Phong cho
thấy phạm vi và mức độ ảnh hưởng của nguồn nước thải đã xử lý từ KCN Bắc Tiền
Phong tới các vùng tiếp nhận biến động lớn theo dao động của mực nước thủy triều
và theo mùa. Trong đó, chất ô nhiễm thường có ảnh hưởng lớn và làm gia tăng hàm
lượng vào pha triều lên và thời điểm nước ròng (nhưng vẫn nhỏ hơn giới hạn cho
phép trong quy chuẩn chất lượng nước biển ven bờ QCVN 10-MT:2015/BTNMT).
Mặc dù, nước thải đã xã xử lý từ KCN làm tăng nhẹ hàm lượng các chất gây ô nhiễm
như COD, BOD5, chất dinh dưỡng, kim loại nặng và chất rắn lơ lửng cho vùng nước
của khu vực sông Rút (từ vị trí thải đến khu vực giao với cửa sông Bạch Đằng) và một
phần nhỏ xung quanh điểm thải tại cửa sông Bạch Đằng. Tuy nhiên, sự gia tăng hàm
lượng các chất gây nhiễm này ở các khu vực đều thấp hơn giới hạn cho phép của
QCVN 10-MT:2015/BTNMT. Điều này cho thấy, trong điều kiện kiểm soát nước thải
của KCN xử lý tuân theo quy định, cường độ tác động của việc thải nước thải công
nghiệp đã qua xử lý của dự án đến chất lượng nước sông được đánh giá ở mức độ
nhỏ (M=1).
Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh
Mối quan tâm nhất của loại nước thải ngành hóa dầu có khả năng gây tác động đến
hệ sinh thái thủy sinh như nguồn lợi hải sản, thực vật và động phù du là dầu
(hydrocacbon nhẹ như LPG, Propan, Etylen) còn lại trong nước thải sau khi xử lý.
Hdrocacbon nhẹ có khả năng gây tác động đến sinh vật sống trong nước, bao gồm
các tác động trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn. Các nghiên cứu xác
định hệ số phân tán và hệ số tích lũy sinh học của dầu cho thấy chúng có khả năng
phân tán và tích lũy sinh học trong cơ thể sinh vật sống trong nước ở mức trung bình.
Ngoài ra, Hydrocacbon nhẹ không được xem có khả năng khuếch đại sinh học đáng
kể, do đó, dựa vào các kết quả nghiên cứu thực nghiệm hiện có, khả năng tích lũy và
gây độc của các loại hydrocacbon này thông qua chuỗi thức ăn không phải là mối lo
ngại đáng kể.
Sau khi xử lý, hàm lượng dầu còn lại trong nước thải đã xử lý tuân theo QCĐP
3:2020/QN chỉ còn lại trong nước sông ở hàm lượng rất thấp (10 mg/l). Vì vậy, tác
động của loại hydrocacbon nhẹ này đối với thủy sinh vật trong môi trường nước tiếp
nhận sẽ được giảm nhẹ đáng kể. Khu vực tiếp nhận nước thải có dòng chảy trung
bình sẽ tạo điều kiện cho quá trình bay hơi nhanh hơn, nhanh chóng làm giảm nồng
độ hydrocacbon trong nước sông, do đó sẽ giảm thiểu tác động đến các loài thủy sinh.
Do đó, cường độ tác động của nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh được đánh giá
nhỏ (M=1).
- Phạm vi tác động (S):
Nước thải của dự án phát sinh khoảng 6357,6 m3/ngày và toàn bộ nước thải này được
dẫn đến HTXLNT của KCN để xử lý tuân thủ theo các quy định của QCĐP 3:2020/QN
trước khi thải ra sông. Nước thải đã qua xử lý có thể góp phần vào tác động đến chất

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-60


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

lượng nước sông và hệ sinh thái xung quanh điểm thải. Khu vực ảnh hưởng của nước
thải được dự đoán xung quanh điểm thải, vì vậy, các tác động này chỉ xảy ra trong
phạm vi cục bộ xung quanh điểm thải (S = 2).
- Thời gian phục hồi (R):
Do sự pha loãng nhanh chóng của nước thải trong môi trường và cường độ tác động
chỉ ở mức nhỏ, nên chất lượng nước xung quanh điểm thải dự kiến sẽ phục hồi nhanh
(khoảng ít hơn 1 năm) sau khi kết thúc hoạt động thải (R = 1).
- Tần suất (F):
Nước thải phát sinh thường xuyên trong giai đoạn vận hành của dự án, tuy nhiên khả năng
nước thải gây tác động đến chất lượng nước và hệ sinh vật được đánh giá là có thể xảy
ra (F = 3).
- Luật pháp (L):
Nước thải sẽ được thải tuân theo các quy định của QCĐP 3:2020/QN (L = 2).
- Chi phí (C):
Chi phí mua sắm, lắp đặt cũng như vận hành HTXLNT của dự án và chi phí xử lý nước
thải mà dự án phải trả cho KCN để tiếp tục xử lý nước thải tuân theo quy định của
QCĐP 3:2020/QN trước khi thải ra sông được đánh giá là thấp so với chi phí đầu tư
của dự án (C = 1).
- Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Nước sông tại khu vực tiếp nhận nước thải của dự án sử dụng cho mục đích thủy lợi,
tuy nhiên, vài vị trí trên sông có nuôi trồng thủy sản nhưng chỉ là tự phát, không có
quy hoạch của địa phương và cách tương đối xa vị trí thải do đó người dân địa phương
khu vực này sẽ quan tâm đến hoạt động thải nước thải của dự án (P = 2).
Mức độ tác động của nước thải phát sinh từ dự án trong giai đoạn vận hành đến môi
trường được tóm tắt trong Bảng 3.48.
Bảng 3.48 Mức độ tác động của nước thải trong giai đoạn vận hành
Hệ thống bán định lượng tác động
Tác động môi
Nước thải Tổng
trường M S R F L C P Mức độ
số
Tác động đến
chất lượng
Nước thải nước và hệ 1 2 1 3 2 1 2 60 Nhỏ
sinh thái thủy
sinh

Đánh giá, dự báo các tác động liên quan khí thải và bụi

Trong giai đoạn vận hành, dự án sẽ phát sinh khí thải chủ yếu từ các nguồn sau:
+ Khí thải từ lò đốt khu vực phản ứng, phân xưởng PDH.
+ Khí thải từ cụm tái sinh xúc tác (CCR), phân xưởng PDH.
+ Khí thải từ silo trộn sản phẩm của phân xưởng PP.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-61


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

+ Khí thải từ lò hơi của khu phụ trợ.


+ Khí VOC thất thoát khí các bồn chứa nguyên liệu (Tank farm).
+ Bụi phát sinh từ kho chứa sản phẩm và đóng bao của phân xưởng PP.
+ Khí thải từ đuốc đốt.
+ Khí thải từ máy phát điện dự phòng trong trường hợp khẩn cấp.
Các nguồn phát sinh bụi và khí thải trong giai đoạn vận hành được trình bày tóm tắt
trong Bảng sau:
Bảng 3.49 Nguồn phát sinh bụi và khí thải trong giai đoạn vận hành
Chất ô
Đối tượng
STT Nguồn phát sinh nhiễm Tác động
tiếp nhận
chính
1. Khí xả từ cụm tái N2, CO2, - Môi trường - Giảm chất lượng
sinh xúc tác (CCR), H2O, O2, không khí; không khí;
phân xưởng PDH HCl, SO2, - Ảnh hưởng tới sức
Cl2 khỏe của người lao
động trực tiếp tại khu
vực dự án.
2. Khí thải từ lò đốt CO, SOx, - Môi trường - Giảm chất lượng
khu vực phản ứng, NOx, bụi, không khí; không khí;
phân xưởng PDH CO2 - Người lao - Ảnh hưởng tới sức
động làm khỏe của người lao
việc tại khu động trực tiếp tại khu
vực dự án vực dự án.
3. Khí thải từ silo trộn Hợp chất - Môi trường - Giảm chất lượng
sản phẩm, phân hữu cơ không khí; không khí;
xưởng PP NMHC (*) - Người lao - Ảnh hưởng tới sức
động làm khỏe của người lao
việc tại khu động trực tiếp tại khu
vực dự án vực dự án.
4. Khí thải từ lò hơi CO, SOx, - Môi trường - Giảm chất lượng
khu phụ trợ NOx, bụi, không khí; không khí;
CO2 - Người lao - Ảnh hưởng tới sức
động làm khỏe của người lao
việc tại khu động trực tiếp tại khu
vực dự án vực dự án.
5. Bụi từ khu vực Bụi - Môi trường - Giảm chất lượng
đóng bao của phân không khí; không khí;
xưởng PP - Người lao - Ảnh hưởng tới sức
động làm khỏe của người lao
việc tại khu động trực tiếp tại khu
vực dự án vực dự án.
6. Hệ thống bồn chứa VOC - Môi trường - Giảm chất lượng
nguyên liệu; không khí; không khí;

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-62


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Chất ô
Đối tượng
STT Nguồn phát sinh nhiễm Tác động
tiếp nhận
chính
- Người lao - Ảnh hưởng tới sức
động làm khỏe của người lao
việc tại khu động trực tiếp tại khu
vực dự án vực dự án.
7. Khí thải từ máy CO, SOx, - Môi trường - Giảm chất lượng
phát điện dự phòng NOx, bụi không khí; không khí;
- Người lao - Ảnh hưởng tới sức
động làm khỏe của người lao
việc tại khu động trực tiếp tại khu
vực dự án vực dự án
8. Khí thải từ đuốc đốt CO, SOx, - Môi trường - Giảm chất lượng
NOx, bụi không khí; không khí;
- Người lao - Ảnh hưởng tới sức
động làm khỏe của người lao
việc tại khu động trực tiếp tại khu
vực dự án vực dự án.
Ghi chú: (*) Thành phần cơ bản của NMHC: tert-butanol, acetone and tert-amyl alcol dạng vết.
Ước tính lượng thải phát sinh trong các hoạt động này được trình bày cụ thể như sau:

1. Khí thải từ phân xưởng PDH, phân xưởng PP và lò hơi của khu phụ trợ

➢ Định tính và định lượng nguồn thải


Trong quá trình vận hành bình thường, dự án sẽ có tổng cộng 06 ống khói và 2 đuốc
đốt. Trong đó, các ống khói được coi là nguồn phát thải chính của dự án. Các thông
số chính liên quan đến các nguồn thải ống khói và đuốc của nhà máy được tóm tắt
trong Bảng sau:

Bảng 3.50 Tóm tắt các nguồn thải phát sinh từ các ống khói và đuốc trong vận
hành bình thường
Chiều
cao Lưu lượng
Số lượng Ghi
Nguồn Ký hiệu ống (Nm3/giờ ở
Khu vực ống khói chú
khói 25°C, atm)
(m)
1. Ống xả
Cụm tái sinh S1 PDH 1 35 2.047 Liên
xúc tác (CCR) tục
2. Ống khói
Lò đốt khu PDH 3 Liên
vực phản ứng tục
- S2 Ống khói 1 89,5 42.260

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-63


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Chiều
cao Lưu lượng
Số lượng Ghi
Nguồn Ký hiệu ống (Nm3/giờ ở
Khu vực ống khói chú
khói 25°C, atm)
(m)
- S3 Ống khói 2 89,5 38.940
- S4 Ống khói 3 89,5 34.666
Silo trộn sản S5 PP 1 36.000 Gián
phẩm đoạn
Lò hơi S6 Khu phụ 1 30 152.121 Liên
trợ tục
2. Đuốc đốt
Đuốc đốt F1 Khu phụ 1 135 10.747 Đốt
chung trợ duy trì,
liên tục
Đuốc đốt F2 Khu phụ 1 35 5.374
Etylen trợ

Hình 3.8 Sơ đồ vị trí các ống khói và đuốc đốt


Theo thiết kế, nồng độ cao nhất các chất ô nhiễm đặc trưng của khí thải tại đầu ra của
các ống khói và đuốc đốt trong giai đoạn vận hành được trình bày tóm tắt trong Bảng
sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-64


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.51 Nồng độ cao nhất các chất ô nhiễm đặc trưng của khí thải trong giai đoạn vận hành

Nồng độ khí thải (mg/Nm3) ở 25 °C

SO2 (mg/Nm3) NOx (mg/Nm3) CO (mg/Nm3) Bụi (mg/Nm3) (*) Clo (mg/Nm3) HCl (mg/Nm3)
Nguồn Loại nhiên Hàm
Thải ra Hàm Hàm Hàm Hàm
thải liệu lượng
ngoài lượng QCVN QCVN lượng QCVN lượng QCVN lượng Hàm lượng
NOx QCĐP QCĐP
SO2 tại 34:2010, 34:2010, CO tại 34:2010, bụi tại 34:2010, Clo tại HCl tại
tại 5:2020/QN 5:2020/QN
nguồn cột B cột B nguồn cột B nguồn cột B nguồn nguồn thải
nguồn
thải thải thải thải
thải
Cụm tái
sinh xúc tác 01 ống
Cốc 68 300 - - - 8 8 10 40
(CCR) * khói

Lò đốt khu
vực phản 03 ống Hydrocacbon
31 270 52 225 4 180 3 45 - -
ứng** khói và Hydro

Lò hơi*** 01 ống 200 40


LPG 31 270 3 4 160 3 - -
khói
Silo trộn 01 ống 225 45
sản phẩm** LPG 5 270 5 - 4,5 - -
khói
Ghi chú:
- QCĐP 5:2020/QN - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Quảng Ninh với hệ số Kp = 0,8 và Kv = 1.
- QCVN 34:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về khí thải công nghiệp lọc hoá dầu đối với bụi và các chất vô cơ với hệ số
+ (*): Kp = 1,0; (**):Kp = 0,9; (***): Kp=0,8
+ kv = 1 đối với khu công nghiệp

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-65


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

➢ Đánh giá tác động


Theo bản quyền công nghệ, lượng nhiên liệu sử dụng cho dự án là nguyên liệu sạch
khí LPG, khí Hydrocacbon và Hydro (sản phẩm của phân xưởng PDH). Thành phần
và nồng độ chất ô nhiễm phát sinh từ các nhiên liệu này sẽ ít ô nhiễm hơn so với sử
dụng nguyên liệu là dầu và than. Các chất ô nhiễm chính trong khí thải của dự án chủ
yếu là Bụi tổng, CO, SO2, NO2, Clo và HCl. Để giảm thiểu nồng độ khí thải tại nguồn
phát thải ra ngoài môi trường thông qua ống khói và đuốc đốt, Chủ dự án sẽ áp dụng
các giải pháp kỹ thuật ngay trong giai đoạn thiết kế và lắp đặt ban đầu để kiểm soát
chặt chẽ và đảm bảo khí thải đạt quy định cho phép trước khi thải ra môi trường (như
được đề cập trong Mục 3.2.2.1). Vì thế, tác động thực sự của khí thải phát sinh từ dự
án đến môi trường là tác động còn lại sau khi đã áp dụng các biện pháp kiểm soát và
xử lý được tích hợp sẵn trong dây chuyền công nghệ và đã tính đến các trường hợp
sự cố xấu nhất có thể xảy ra. Do đó, tác động được xem xét đánh giá sau đây là các
tác động còn lại được đánh giá dựa trên nồng độ của các chất ô nhiễm tại đầu ra của
các ống khói và đuốc.
- Cường độ tác động (M):
Dựa vào Bảng trên cho thấy, nồng độ các chất ô nhiễm như Bụi tổng, CO, SO2, NO2,
Clo và HCl tại đầu ra của mỗi ống khói và đuốc đốt trong điều kiện vận hành bình
thường đều thấp hơn so với các giới hạn cho phép của QCVN 34:2010/BTNMT (cột
B), QCĐP 5:2020/QN và QCVN 20:2009/BTNMT. Để dự báo và đánh giá khả năng
tác động của khí thải từ các nguồn thải đến môi trường không khí các khu vực bị ảnh
hưởng, báo cáo đã tiến hành chạy Mô hình phát tán khí thải (Mô hình BREEZE
AERMOD/ISC 7) cho các nguồn thải của Dự án.
Tính năng của mô hình
BREEZE AERMOD/ISC 7 cập nhật năm 2020, được phát triển bởi Trinity Consultants
dựa trên tiêu chuẩn tính toán của Cục bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA). Đây là mô
hình phân tán Gaussian trạng thái ổn định, sử dụng mô hình toán học Gauss để tính
toán nồng độ và sự phát tán của khí thải. Mô hình có thể mô phỏng đồng thời các ảnh
hưởng của địa hình và công trình. Mô hình cũng có thể tính toán nồng độ để so sánh
trực tiếp với các tiêu chuẩn hoặc quy định về chất lượng không khí.
Thông số đầu vào mô hình phát tán khí thải
Các thông số đầu vào cần thiết bao gồm: các số liệu về khí tượng chi tiết (từng giờ) được
thống kê trong khu vực nghiên cứu, số liệu địa hình khu vực dự án và các số liệu phát
thải của các ống khói, đuốc của Dự án.
• Dữ liệu đầu vào chạy mô hình được Trinity consultants (đơn vị phát hành phần
mềm) thu thập từ Đài khí tượng sân bay Cát Bi, Hải Phòng trong các năm 2019
- 2021. Trạm Khí tượng Hải Phòng cách vị trí dự án khoảng 13 km, chất lượng
dữ liệu đảm bảo, tỷ lệ hoàn thiện của dữ liệu hơn 90%, đáp ứng yêu cầu đầu
vào của phần mềm Breeze Aermod, sử dụng dữ liệu từ Đài khí tượng sân bay
Cát Bi, Hải Phòng sẽ giúp kết quả đầu ra của mô hình chính xác hơn. Các số
liệu bao gồm: hướng gió và vận tốc gió, độ che phủ của mây, độ bức xạ mặt
trời… của khu vực này là các số liệu thống kê trong 6 giờ của 3 năm liên tục.
• Dữ liệu địa hình xung quanh khu vực dự án trong bán kính 10km chủ yếu là khu
vực san lấp để phát triển khu công nghiệp, đất nông nghiệp và ao hồ nuôi trồng

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-66


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

thủy sản, tương đối bằng phẳng, không có đồi núi che chắn. Do đó, có thể thiết
lập mô hình chạy mô phỏng phát tán theo điều kiện địa hình xung quanh bằng
phẳng.
Để xác định phạm vi phân tán và đánh giá các tác động của khí thải đến môi trường
xung quanh cũng như đảm bảo sự tuân thủ về phát tán khí thải theo các quy chuẩn
về chất lượng không khí xung quanh từ các nguồn thải của Dự án trong điều kiện vận
hành bình thường, mô hình phát tán khí thải đã tính toán cho trường hợp thải lớn nhất.
Thông số đầu vào mô hình phát tán khí thải trong trường hợp nhà máy vận hành bình
thường được tóm tắt trong Bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-67


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.52 Số liệu đầu vào mô hình phát tán khí thải của dự án
Ống khói tại cụm tái Ống khói Ống khói tại Silo Ống khói tại lò hơi khu
Nguồn phát thải tại lò đốt khu phản ứng
sinh xúc tác trộn sản phẩm phụ trợ
Chế độ vận hành Bình thường Bình thường Gián đoạn Bình thường
Số lượng ống khói 1 1 1 1 1 1
PK-910 ST-0801
Ký hiệu S1 S2 S3 S4
(S5) (S6)
Loại nhiên liệu Cốc Hydrocacbon và Hydro LPG LPG
Tọa độ 2306356 2306388.2 2306407.2 2306417.4 2306331.2 2306238.7
(VN 2000) 406285 406301.4 406295 406291.7 405871.4 406134.2
Chiều cao (m) 35 89,5 89,5 89,5 40 30
Đường kính (m) 0,25 2,7 2,7 2,7 1,5 2
Vận tốc thải (m/s) 13,9 3,40 3,13 2,80 6,3 17,7
Tải lượng thành phần chất ô nhiễm
Bụi (g/s) - 0,12 0,12 0,12 0,035 0,13
NOx g/s) - 9,77 9,77 9,77 0,037 0,13
SO2 g/s) < 0,015 1,24 1,24 1,24 0,037 1,31
CO (g/s) - 0,16 0,16 0,16 - 0,17
Nguồn: SQP, 2022

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-68


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Kết quả mô hình phân tán khí thải


Kết quả mô hình phân tán khí thải trong giai đoạn vận hành ở chế độ bình thường của
dự án được trình bày tóm tắt trong Bảng sau (Chi tiết Phụ lục 2):
Bảng 3.53. Kết quả mô hình phân tán nồng độ bụi (µg/m3)
trung bình 1 giờ trong giai đoạn vận hành của dự án
Nồng độ phát tán
Vị trí Nồng độ nền Nồng độ phát tán
+ nồng độ nền
Trường tiểu học & THCS Tiền
116,2 1 117,2
Phong
Khu dân cư xã Tiền Phong 116,2 1,4 117,6
M1 (khu vực nhà máy) 116,2 1,1 117,3
M2 (khu vực nhà máy) 116,2 0,8 117
M3 (khu vực nhà máy) 116,2 0,8 117
QCĐP 4:2020/QN 300
Ghi chú: Nồng độ nền của NOx được lấy giá trị trung bình của các điểm quan trắc như trình bày chương 2.

Bảng 3.54. Kết quả mô hình phân tán nồng độ NOx (µg/m3)
trung bình 1 giờ trong giai đoạn vận hành của dự án
Nồng độ phát tán
Vị trí Nồng độ nền Nồng độ phát tán
+ nồng độ nền
Trường tiểu học & THCS Tiền
Phong
66,6 71,4 138

Khu dân cư xã Tiền Phong 66,6 85,8 152,4


M1 (khu vực nhà máy) 66,6 77,2 143,8
M2 (khu vực nhà máy) 66,6 51,1 117,7
M3 (khu vực nhà máy) 66,6 54,7 121,3
QCĐP 4:2020/QN 200
Ghi chú: Nồng độ nền của NOx được lấy giá trị trung bình của các điểm quan trắc như trình bày chương 2.

Bảng 3.55. Kết quả mô hình phân tán nồng độ SOx (µg/m3)
trung bình 1 giờ trong giai đoạn vận hành của dự án
Nồng độ phát tán
Vị trí Nồng độ nền Nồng độ phát tán
+ nồng độ nền
Trường tiểu học & THCS Tiền
54,9 10,4 65,3
Phong
Khu dân cư xã Tiền Phong 54,9 13,0 67,9
M1 (khu vực nhà máy) 54,9 11,1 66,0
M2 (khu vực nhà máy) 54,9 8,3 63,2

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-69


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

M3 (khu vực nhà máy) 54,9 7,6 62,5


QCĐP 4:2020/QN 350
Ghi chú: Nồng độ nền của NOx được lấy giá trị trung bình của các điểm quan trắc như trình bày chương 2.

Bảng 3.56. Kết quả mô hình phân tán nồng độ CO (µg/m3)


trung bình 1 giờ trong giai đoạn vận hành của dự án
Nồng độ phát tán
Vị trí Nồng độ nền Nồng độ phát tán
+ nồng độ nền
Trường tiểu học & THCS Tiền
Phong
KPH 1,5 1,5
KPH
Khu dân cư xã Tiền Phong 1,2 1,2
M1 (khu vực nhà máy) KPH 1,1 1,1
M2 (khu vực nhà máy) KPH 1,4 1,4
M3 (khu vực nhà máy) KPH 1,7 1,7
QCĐP 4:2020/QN 30.000
Ghi chú: Nồng độ nền của NOx được lấy giá trị trung bình của các điểm quan trắc như trình bày chương 2.

Dựa vào kết quả mô hình phân tán khí thải trên của dự án cho thấy:
- Nồng độ trung bình tối đa tại mặt đất của bụi trung bình 1 giờ đều thấp hơn
nhiều so với Quy chuẩn môi trường không khí xung quanh – QCĐP
04:2020/BTNMT. Cụ thể như nồng độ trung bình tối đa tại mặt đất của bụi cao
nhất tại khu dân cư xã Tiền Phong vào khoảng 1,4 µg/m3 (tương ứng khoảng
117,6 µg/m3 nếu cộng với nồng độ nền) trung bình 1 giờ. Vị trí có nồng độ bụi
trung bình tối đa tại mặt đất của bụi cách vị trí dự án khoảng 1km.
- Nồng độ trung bình tối đa tại mặt đất của NOx trung bình 1 giờ đều thấp hơn
nhiều so với Quy chuẩn môi trường không khí xung quanh - QCĐP
04:2020/BTNMT. Cụ thể như nồng độ trung bình tối đa tại mặt đất của NOx cao
nhất tại khu dân cư xã Tiền Phong vào khoảng 85,8 µg/m3 (tương ứng khoảng
152,4 µg/m3 nếu cộng với nồng độ nền) trung bình 1 giờ. Vị trí có nồng độ trung
bình tối đa tại mặt đất của NOx cách vị trí dự án khoảng 1km.
- Nồng độ trung bình tối đa tại mặt đất của SOx trung bình 1 giờ đều thấp hơn
nhiều so với Quy chuẩn môi trường không khí xung quanh - QCVN
04:2020/BTNMT. Cụ thể như nồng độ trung bình tối đa tại mặt đất của SOx cao
nhất tại khu dân cư xã Tiền Phong vào khoảng 13,0 µg/m3 (tương ứng khoảng
67,9 µg/m3 nếu cộng với nồng độ nền) trung bình 1 giờ. Vị trí có nồng độ trung
bình tối đa tại mặt đất của SOx cách vị trí dự án khoảng 1km.
- Nồng độ trung bình tối đa tại mặt đất của CO trung bình 1 giờ thấp hơn rất nhiều
so với Quy chuẩn môi trường không khí xung quanh - QCVN 45:2020/BTNMT.
Cụ thể như nồng độ trung bình tối đa tại mặt đất của CO cao nhất tại ranh giới
khu vực nhà máy (M3) vào khoảng 1,7 µg/m3.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-70


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Nhìn chung, trong trường hợp vận hành bình thường, nồng độ trung bình tối đa tại mặt
đất của chất ô nhiễm SO2, NOx, CO, bụi trong khí thải của dự án đều thấp hơn giới hạn
cho phép của QCĐP 04:2020/QN. Do vậy, cường độ tác động của khí thải đến chất lượng
môi trường không khí xung quanh được đánh giá ở mức nhỏ (M = 1).
- Phạm vi ảnh hưởng (S):
Các chất ô nhiễm của khí thải đã được kiểm soát và thấp hơn giá trị quy định của
QCVN 34:2010/BTNMT và QCĐP 5:2020/QN. Nguồn khí thải này thải vào môi trường
mở, gần sông và cửa biển, khí thải sẽ nhanh chóng phân tán và pha loãng đến nồng
độ thấp hơn rất nhiều giá trị cho phép của QCĐP 04:2020/QN - Về chất lượng không
khí xung quanh của tỉnh Quảng Ninh. Tác động của khí thải chỉ ảnh hưởng ở phạm vi
cục bộ xung quanh khu vực dự án và các vùng lân cận khoảng 5,5 km (S = 2).

Hình 3.9 Phạm vi phân tán của khí thải


- Thời gian phục hồi (R):
Chất ô nhiễm trong khí thải của dự án có nồng độ rất thấp và các chất ô nhiễm phân
tán nhanh chóng vào môi trường thải gần cửa sông. Nồng độ trung bình cao nhất tại
mặt đất rất thấp, thấp hơn rất nhiều so giá trị cho phép của QCĐP 04:2020/QN - về
chất lượng không khí xung quanh của tỉnh Quảng Ninh. Do đó, môi trường không khí
xung quanh dự báo sẽ phục hồi tức thời ngay sau ngừng thải (R = 1).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-71


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Tần suất (F):


Khí thải của dự án phát thải liên tục trong giai đoạn vận hành, khả năng khí thải gây
tác động tiêu cực đến chất lượng không khí tại khu vực dự án là hiếm khi xảy ra (F =
2).
- Luật pháp (L):
Khí thải từ các nguồn thải điểm của dự án đảm bảo tuân thủ các quy định của QCVN
34:2010/BTNMT (cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp lọc
hoá dầu đối với bụi và các chất vô cơ và QCĐP 5:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Quảng Ninh (L =
2).
- Chi phí (C):
Biện pháp kiểm soát khí thải phát sinh từ các thiết bị đốt và đuốc đốt của dự án đã
được tích hợp trong giai đoạn thiết kế và lắp đặt dự án. Chi phí để mua sắm và lắp
đặt các thiết bị này thấp hơn rất nhiều so với chi phí đầu tư của dự án (C = 1).
- Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Mặc dù khí thải tại nguồn của dự án đáp ứng các quy định của quy chuẩn trước khi
thải ra môi trường, về góc độ cộng đồng thì người dân vẫn quan tâm, chủ yếu từ người
dân sống gần dự án, cách nhà máy khoảng 200m (P = 2) (Hình 3.3).
Mức độ tác động của khí thải phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án đến chất
lượng không khí xung quanh và người lao động được tóm tắt trong Bảng sau:
Bảng 3.57 Mức độ đánh giá tác động của khí thải trong giai đoạn vận hành
Hệ thống cho điểm mức độ tác động
Nguồn Tác động môi trường
M S R F L C P SIG Xếp loại
Ảnh hưởng đến chất lượng
Khí 1 2 1 2 2 1 2 40 Nhỏ
không khí xung quanh
thải
Ảnh hưởng đến công nhân 1 2 1 2 2 1 2 40 Nhỏ

2. Bụi phát thải từ phân xưởng PP

➢ Định tính và định lượng nguồn thải


Bụi phát sinh tại công đoạn vận chuyển các hạt sản phẩm. Nguyên nhân phát sinh bụi
là các hạt nhựa được thổi đi bằng hệ thống vận chuyển hạt bằng khí nén (pellet
conveying system). Những hạt này có thể chạm vào bề mặt ống và tạo ra các hạt bụi
nhỏ.
Dòng khí nén có bụi phát sinh từ khu vực kho chứa sản phẩm của phân xưởng PP
ước tính khoảng 21.400 Nm3/giờ, lượng bụi thu hồi khoảng 75 tấn/giờ. Bụi trong dòng
khí nén sẽ đi qua thiết bị thu hồi bụi bằng túi lọc trước khi thải ra ngoài môi trường
bằng ống xả.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-72


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

➢ Đánh giá tác động


- Cường độ tác động (M):
Bụi phát sinh từ quá trình đóng gói sản phẩm là tương đối lớn và vượt quá giá trị cho
phép thải của QCĐP 5:2020/QN (hệ số Kv=0,6) và gây tác động đến chất lượng không
khí xung quanh cũng như sức khỏe của người lao động. Để giảm thiểu ảnh hưởng
của bụi phát sinh, dự án sẽ thực hiện các biện pháp thu gom bụi được tích hợp từ giai
đoạn thiết kế và cung cấp cho người lao động các thiết bị bảo vệ đối với bụi (được đề
cập trong Mục 3.2.2).
Bụi được thu gom và đảm bảo hàm lượng bụi còn lại trước khi thải ra ngoài môi trường
tuân theo quy định của QCĐP 5:2020/QN (hệ số Kv=0,6). Thêm vào đó, môi trường tiếp
nhận thông thoáng nên khả năng phân tán rất cao đến mức không gây các tác động
tiêu cực đến chất lượng không khí xung quanh. Do vậy, cường độ tác động của bụi đến
chất lượng môi trường không khí xung quanh được đánh giá ở mức nhỏ (M = 1).
Tuy nhiên, nhưng hạt bụi này có thể tác động đến sức khỏe của nhân viên làm việc
trực tiếp đặc biệt những hạt bụi kích thước nhỏ hơn 10 micron. Những hạt bụi này sẽ
bay lơ lửng trong không khí và dễ dàng được công nhân làm việc trong khu vực hít
vào theo đường thở. Các hạt bụi nhỏ hơn thường đọng trong phổi và đôi khi các hạt
kích thước nhỏ có khả năng hòa tan vào trong mạch máu.
Hít phải bụi không chỉ là mối nguy hiểm sức khoẻ. Các hạt bụi cũng có thể xâm nhập
vào mắt, tai, mũi và cổ họng và có thể gây ra, ít nhất là sự khó chịu tạm thời. Các hạt
bụi cũng có thể xâm nhập vào cơ thể qua bất kỳ vết thương hở nhỏ nào hoặc vết trầy;
thông qua ăn phải (ăn đồ ăn bị bụi), và (hiếm khi) thông qua sự hấp thụ của da.

Hình 3.10. Mức độ tác động của bụi đến sức khỏe con người
Để giảm thiểu ảnh hưởng có hại của bụi lơ lửng đến sức khỏe người lao động, dự án
sẽ cung cấp cho người lao động các thiết bị bảo vệ đối với bụi (được đề cập trong
Mục 3.2.2). Vì vậy, tác động của bụi đối với sức khỏe người lao động được đánh giá
ở mức độ trung bình (M = 2).
- Phạm vi ảnh hưởng (S):
Bụi phát sinh của dự án sẽ được kiểm soát tại chỗ bằng hệ thống túi lọc. Quy mô tác
động được dự kiến chỉ trong và xung quanh kho đóng sản phẩm Polypropylen, không
ảnh hưởng đến không khí xung quanh vượt ra ngoài ranh giới của dự án (S = 2).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-73


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Thời gian phục hồi (R):


Khu vực tiếp nhận nguồn thải bụi rất rộng và thoáng khí; do đó, môi trường sẽ phục
hồi tức thời sau khi ngừng thải (R = 1).
- Tần suất (F):
Bụi từ nguồn này phát sinh liên tục hàng ngày trong giai đoạn vận hành, tuy nhiên khả
năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng không khí được đánh giá hiếm khi xảy
ra (F=2) và sẽ tác động đến sức khỏe công nhân lao động (F = 3).
- Luật pháp (L):
Bụi phát thải của dự án đảm bảo tuân thủ các quy định của QCĐP 5:2020/QN - Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh
Quảng Ninh (L = 2).
Môi trường làm việc của dự án đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn
lao động của Bộ Y tế (Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT) (L = 2).
- Ch©hí (C):
Các giải pháp kỹ thuật kiểm soát và thu gom bụi đã được tích hợp trong giai đoạn
thiết kế và lắp đặt dự án. Chi phí để mua sắm và lắp đặt các thiết bị này thấp hơn rất
nhiều so với chi phí đầu tư của dự án (C = 1).
- Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Bụi chỉ có thể tác động bên trong khu vực kho đóng và chứa sản phẩm hoặc xa hơn
là xung quanh khu vực kho, hầu như không không gây tác động đến cộng đồng (P =
1).
Mức độ tác động của bụi phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án đến chất lượng
không khí xung quanh và người lao động được tóm tắt trong Bảng sau:
Bảng 3.58 Mức độ đánh giá tác động của bụi trong giai đoạn vận hành
Tác động môi Hệ thống cho điểm mức độ tác động
Nguồn
trường M S R F L C P SIG Xếp loại
Ảnh hưởng đến
Bụi phát sinh từ chất lượng không 1 2 1 2 2 1 2 40 Nhỏ
kho đóng gói và khí xung quanh
chứa sản phẩm Ảnh hưởng đến
1 1 2 3 2 1 2 75 Nhỏ
công nhân

3. Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) thất thoát từ hệ thống bể chứa

➢ Định tính và định lượng nguồn thải


Trong quá trình tồn chứa Propan, LPG, Etylen tại các bồn chứa trên mặt đất (Tank
farm) có thể thất thoát một lượng nhỏ khí ra môi trường. Lượng VOC bay hơi từ quá
trình lưu chứa được ước tính theo hướng dẫn của Hiệp hội các Nhà khai thác dầu khí
ngoài khơi Vương quốc Anh (UKOOA) với hệ số phát thải đối với quá trình lưu chứa
nhiên liệu được thể hiện trong Bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-74


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.59 Hệ số phát thải trong quá trình lưu chứa nhiên liệu
Bể có mái che cố Bể có mái che nổi bên Bể có mái che nổi bên
Khí định trong ngoài
thải Tấn/tấn nhiên liệu lỏng lưu chứa
VOC 0,000315 0,0000006070 0,00000081

Lượng VOC bay hơi từ các hoạt động lưu chứa được trình bày trong Bảng sau:
Bảng 3.60 Ước tính lượng VOC bay hơi từ hệ thống bồn chứa
Lượng VOC bay hơi (tấn/năm)
Số lượng Sức chứa/bể có mái có mái che có mái che
Loại bồn
(bể) (tấn) che cố nổi bên nổi bên
định trong ngoài
Bồn hình cầu
2 2.170 1,37 0,003 0,004
chứa Propan
Bồn hình cầu
chứa Propylen đạt 2 1.810 1,14 0,002 0,003
chuẩn
Bồn hình cầu
chứa Propylen 2 2.260 1,42 0,003 0,004
không đạt chuẩn
Bồn chứa Etylen 1 4.500 1,42 0,003 0,004
Bồn chứa LPG 1 34 0,01 0,00002 0,00003
Tổng cộng 5,36 0,01 0,01
➢ Đánh giá tác động
- Cường độ tác động (M):
Dựa vào Bảng tính toán trên cho thấy lượng VOC bay hơi thất thoát ra môi trường lớn
nhất khoảng 5,36 tấn/năm. Cơ bản các hydrocacbon lưu chứa trong các bồn bể của
dự án là dạng hydrocacbon rất dễ bay hơi ra môi trường trong điều kiện bình thường
và chất hyodrocacbon này dễ dàng phân tán nhanh chóng trong môi trường không
khí. Do đó, mức độ tác động đến môi trường không khí từ các nguồn này được đánh
giá là nhỏ trong quá trình vận hành Dự án (M=1).
Mối quan tâm lớn nhất của VOC gây ra ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi phơi
nhiễm. Mức độ tác động khác nhau tùy thuộc vào mức độ phơi nhiễm. Các ảnh hưởng
sức khỏe ngắn hạn thường gặp khi tiếp xúc với VOC bao gồm nhức đầu, buồn nôn,
chóng mặt, mệt mỏi, nôn, chảy máu cam, khó thở hoặc khó thở, kích ứng mắt, mũi và
họng và các ảnh hưởng sức khỏe lâu dài của phơi nhiễm VOC bao gồm tổn thương
gan, rối loạn thận, ung thư, suy giảm trí nhớ và mất thị giác (USEPA, 2007).
Tham khảo kết quả giám sát nồng độ VOC tại các khu vực bể chứa của một số nhà
máy hóa dầu tại Việt Nam cho thấy nồng độ VOC hầu hết không phát hiện hoặc đạt
giá trị rất thấp, nhỏ hơn 100 μg/m3 và nồng độ hydrocacbonC dao động khoảng 61 –
163 μg/m3, thấp hơn nhiều so với giới hạn cho phép của QCVN 06:2009/BTNMT –
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong môi trường không khí xung
quanh” (trung bình năm 1.500 μg/m3) và nếu so với giới hạn cho phép của

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-75


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

hydrocacbon ở nơi làm việc theo quy định của Bộ Y tế (300.000 μg/m3) thì vẫn thấp
hơn rất nhiều lần (khoảng 2000 lần) ngưỡng gây hại cho người lao động và sức khỏe
cộng đồng. Hơn nữa, khu vực bồn chứa công nhân hiện diện không thường xuyên và
cách xa khu dân cư gần nhất cách khoảng 350 m. Do đó, cường độ tác động của VOC
đến chất lượng không khí và người dân cũng như công nhân được đánh giá ít tác
động (M = 1).
- Phạm vi ảnh hưởng (S):
Phạm vi tác động của VOC chỉ cục bộ xung quanh khu vực bồn bể, giới hạn trong
phạm vi của dự án (S = 2).
- Thời gian phục hồi (R):
Các VOC rất dễ bay hơi và phân tán nhanh chóng vào khí quyển, do đó, môi trường
không khí được dự đoán sẽ phục hồi nhanh chóng sau khi ngừng chứa VOC trong
bồn (R = 1).
- Tần suất (F):
VOC thất thoát ra ngoài môi trường xung quanh liên tục trong suốt quá trình vận hành
của dự án, tuy nhiên, khả năng VOC gây tác động tiêu cực đến chất lượng không khí,
người dân và công nhân là hiếm khi xảy ra (F = 2).
- Luật pháp (L):
Việt Nam không có quy định giới hạn thải cho chất ô nhiễm VOC (L=1).
Môi trường làm việc phải tuân thủ các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn lao động của Bộ
Y tế (Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT) (L = 2).
- Chi phí (C):
Các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu VOC thất thoát ra môi trường bên ngoài của các
bồn chứa đã được tích hợp trong giai đoạn thiết kế và lắp đặt dự án. Chi phí để mua
sắm và lắp đặt các thiết bị này thấp hơn rất nhiều so với chi phí đầu tư của dự án (C
= 1).
- Mối quan tâm của cộng đồng (P):
VOC chỉ có thể tác động trong giới hạn không gian của khu vực bồn chứa hoặc xa
hơn là trong khuôn viên của của dự án, hầu như không phát tán ra ngoài ranh giới của
dự án hoặc khu dân cư xung quanh, vì vậy không gây tác động đến công đồng (P =
1).
Mức độ tác động của VOC phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án đến chất
lượng không khí, công nhân và công nhân được tóm tắt trong Bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-76


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.61 Mức độ đánh giá tác động của VOC trong trường hợp vận hành bình
thường của dự án
Tác động môi Hệ thống cho điểm mức độ tác động
Nguồn
trường M S R F L C P SIG Xếp loại
Ảnh hưởng đến chất
VOC phát lượng không khí xung 1 2 1 2 1 1 1 24 Nhỏ
sinh từ bồn quanh
chứa Ảnh hưởng đến người
1 2 1 2 2 1 1 32 Nhỏ
dân và công nhân

4. Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng

➢ Định tính, định lượng nguồn thải


Trong trường hợp nguồn điện cung cấp cho hoạt động của dự án gặp sự cố gây mất
điện, dự án sẽ sử dụng 02 máy phát điện dự phòng dùng dầu Diesel với tổng công
suất 1250KVA. Hoạt động của máy phát điện sẽ làm phát sinh ra khí thải gây ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh. Tuy nhiên, đây là nguồn phát thải không liên tục,
chỉ xảy ra trong trường hợp mất điện. Lượng khí thải phát sinh từ máy phát điện được
ước tính trong Bảng sau:
Bảng 3.62 Ước tính lượng khí thải phát sinh từ máy phát điện
Lượng Lượng Lượng khí thải phát sinh (kg/giờ)
DO sử DO sử
Thiết bị
dụng dụng Bụi SO2 CO NOx VOC Tổng cộng
(lít/giờ) (tấn/giờ)
Máy
phát 400 0,3 0,2 0,02 0,8 3,3 0,3 4,62
điện
Nguồn: SQP, 2022
Ghi chú: Hệ số phát thải ô nhiễmcủa máy phát điện theo hướng dẫn đánh giá nhanh của WHO (hệ số
Bụi: 0,7; hệ số SO2: 0,05; hệ số NOx: 9,62; hệ số CO: 2,19 và hệ số VOC: 0,791).
➢ Đánh giá tác động
- Cường độ tác động (M):
Tổng lượng khí thải phát sinh do hoạt động của máy phát điện ước tính khoảng 4,62
kg/giờ. Lượng phát thải này không nhiều và chỉ phát sinh thêm trong thời gian điện
lưới cung cấp bị gián đoạn. Do đó, cường độ tác động được đánh giá là nhỏ, không
ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân làm việc (M = 1).
- Phạm vi ảnh hưởng (S):
Chất lượng không khí trong khu vực lắp đặt máy phát điện có thể sẽ bị ảnh hưởng tạm
thời, phạm vi tác động chỉ hạn chế xung quanh nguồn phát thải (S = 1).
- Thời gian phục hồi (R):
Chất lượng không khí sẽ phục hồi nhanh chóng sau khi máy phát điện ngừng hoạt
động (R = 0).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-77


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Tần suất (F):


Như đã đề cập ở trên, tần suất sử dụng máy phát điện dự phòng là rất hiếm, chỉ trong
trường hợp mất điện (F = 1).
- Luật pháp (L):
Khí thải Không có quy định cụ thể. Môi trường làm việc trong Tổ hợp phải tuân thủ
các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn lao động của Bộ Y tế (Quyết định 3733/2002/QĐ-
BYT) (L = 1).
- Chi phí (C):
Chi phí thực hiện các biện pháp quản lý để giảm thiểu các tác động khí thải gây ra do
các máy phát điện dự phòng phát sinh rất thấp (C = 1).
- Mối quan tâm của cộng đồng (P):
Cộng đồng và cư dân địa phương hầu như không quan tâm đến khí thải từ nguồn này và
các tác động liên quan (P = 1).
Mức độ tác động của khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng trong giai đoạn vận
hành của dự án đến chất lượng không khí xung quanh và người lao động được tóm
tắt trong Bảng sau:
Bảng 3.63 Mức độ đánh giá tác động của khí thải từ máy phát điện diesel dự
phòng trong giai đoạn vận hành của dự án
Tác động môi Hệ thống cho điểm mức độ tác động
Nguồn
trường M S R F L C P SIG Xếp loại
Ảnh hưởng đến chất
Không
Khí thải phát lượng không khí 1 1 0 1 1 1 1 6
đáng kể
sinh từ máy xung quanh
phát điện Ảnh hưởng đến công Không
1 1 0 1 1 1 1 6
nhân đáng kể

Đánh giá, dự báo các tác động liên quan chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn công nghiệp thông thường

Các nguồn chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh
trong giai đoạn vận hành được trình bày trong Bảng sau:
Bảng 3.64 Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp
thông thường trong giai đoạn vận hành
Môi trường tiếp
Hoạt động Nguồn tác động Loại chất thải nhận/đối tượng bị tác
động
- Sinh hoạt hằng - Chất thải rắn sinh
ngày của công hoạt
Vận hành của nhân - Môi trường đất và
dự án - Chất thải rắn nước mặt
- Hoạt động của các công nghiệp
nhà máy thông thường

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-78


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Môi trường tiếp


Hoạt động Nguồn tác động Loại chất thải nhận/đối tượng bị tác
động
- Chất thải rắn
- Hoạt động bảo
công nghiệp
dưỡng định kỳ
thông thường

➢ Định tính, định lượng nguồn thải


Trong quá trình vận hành dự án và sinh hoạt của công nhân lao động sẽ phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường (chất thải không
nguy hại) cụ thể như sau:
- Chất thải sinh hoạt từ văn phòng, nhà ăn của nhân viên chủ yếu bao gồm chất thải
thực phẩm, vỏ hộp cơm, túi nilon, giấy báo, chai nhựa và chai lọ thủy tinh.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường bao gồm hạt nhựa PP không đạt chất
lượng phát sinh trong quá trình sản xuất PP, phế liệu kim loại không nhiễm dầu, lõi
nước cấp, nhựa trao đổi ion và than hoạt tính từ quá trình xử lý nước cấp, bao bì
đóng gói, thùng phuy chứa các chất phụ gia, mặt nạ phòng độc, cáp điện,…
Ước tính lượng chất thải phát sinh được trình bày trong Bảng sau:
Bảng 3.65 Lượng chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông
thường phát sinh trong giai đoạn vận hành
Biện pháp
Ước tính lượng thải
xử lý
Tên chất thải Trạng thái
Khối lượng Tần suất phát sinh chất
Đơn vị Khối lượng thải

Chất thải rắn Chuyển giao


sinh hoạt (1) Rắn Tấn/năm 71,2-106,8 Hằng ngày nhà thầu xử
lý chất thải

Chất thải rắn Chuyển giao


công nghiệp nhà thầu xử
Rắn Tấn/năm 295 – 310,25 Hằng ngày
thông thường lý chất thải
(2)
Hạt nhựa PP
không đạt chất
lượng (3)
- Tại thiết bị Bán theo
bồn xả 2 (D- Rắn Tấn/lần 75 trong trường hợp khẩn cấp dạng phế
602) phẩm
- Tại hệ thống Bán theo
ép đùn và tạo Rắn Tấn/năm 30-35 Không liên tục dạng phế
hạt (PK-803) phẩm
Nguồn: SQP, 2022

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-79


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Ghi chú:
- (1) Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong nhà máy ước tính khoảng 1-1,5
kg/người/ngày.
- (2) Lượng chất thải công nghiệp thông thường ước tính khoảng 800 - 850 kg/ngày.
- (3) Hạt nhựa nhựa PP không đạt chất lượng ước tính theo nhà sản xuất cung cấp.
➢ Đánh giá tác động
Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và hạt
nhựa PP không đạt chất lượng phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án ước tính
tối đa khoảng 471,2 – 527,05 tấn/năm. Với các thành phần chất thải rắn như thực
phẩm thừa, vỏ bao bì, sản phẩm nhựa PP không đạt chuẩn… nếu không được thu
gom và xử lý hợp lý sẽ gây tác động đến sức khỏe của công nhân do mùi của quá
trình phân hủy thực phẩm thừa và ảnh hưởng đến chất lượng nước do nước rỉ rác
chảy tràn vào các công thu gom và chảy ra sông. Do đó, dự án sẽ kiểm soát chặt chẽ
và giám sát quá trình quản lý chất thải. Tất cả các nguồn chất thải rắn sinh hoạt và
chất thải rắn công nghiệp thông thường sẽ được thu gom, phân loại và lưu chứa tại
kho lưu chứa của dự án theo quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và thông tư
02/2022/BTNMT. Trong đó:
- Các chất thải có thể tái chế như nhựa PP không đạt chuẩn, phế liệu kim loại, giấy
và gỗ sẽ được thu gom, phân loại và bán cho các đơn vị có chức năng tái chế.
- Chất thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp thông thường còn lại không thể tái
chế được sẽ được chuyển giao cho các đơn vị có chức năng để xử lý.
Ngoài ra, để giảm thiểu nguy cơ các chất ô nhiễm trong các chất thải rửa trôi cùng với
nước mưa chảy tràn, gây ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận, các loại chất thải này sẽ
được lưu trữ trong các thùng chứa có nắp đậy và khu vực lưu chứa được thiết kế có
mái che để ngăn ngừa ô nhiễm nước mưa.
Với việc thực hiện các biện pháp/công trình quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh
như đề cập trong mục 3.2.2, các tác động còn lại của chất thải rắn sinh hoạt và chất
thải rắn công nghiệp thông thường đối với môi trường và sức khỏe con người trong
giai đoạn vận hành được đánh giá chi tiết như sau:
− Cường độ tác động (M):
Tổng lượng chất thải rắn phát sinh được thu gom, lưu chứa trong kho chứa của dự án
và định kỳ chuyển giao cho Đơn vị có chức năng của tỉnh Quảng Ninh hoặc các tỉnh
phụ cận để xử lý hợp vệ sinh tuân theo các quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP
và thông tư 02/2022/BTNMT. Tác động của chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
công nghiệp thông thường đến môi trường và công nhân đi qua khu vực này chỉ là
mùi rác thực phẩm bị phân hủy trong thời gian chứa tạm và phạm vi ảnh hưởng của
mùi chỉ ở xung quanh vị trí kho chứa khoảng vài mét , do đó cường độ tác động được
đánh giá ở mức độ nhỏ (M = 1).
− Phạm vi tác động (S):
Toàn bộ chất thải này được thu gom và chuyển giao hoàn toàn cho Đơn vị có chức năng
xử lý, phạm vi tác động chỉ là mùi phát sinh từ quá trình lưu chứa tạm thời xung quanh
kho chứa của dự án (S = 1).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-80


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

− Thời gian phục hồi (R):


Chất thải được thu gom và xử lý hoàn toàn theo quy định, không thải bỏ ra ngoài môi
trường. Môi trường bị ảnh hưởng bởi các hoạt động thu gom, lưu trữ và chuyển giao
chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường sẽ phục hồi nhanh chóng
(R = 1).
− Tần suất (F):
Các chất thải này phát sinh hằng ngày trong giai đoạn vận hành của dự án, tuy nhiên
khả năng tác động của nguồn chất thải này đến môi trường và sức khỏe công nhân
được đánh giá rất hiếm khi xảy ra (F = 1).
− Luật pháp (L):
Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường được quản lý theo
quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP – quy định chi tiết một số điều của Luật bảo
vệ môi trường và và Thông tư 02/2022/BTNMT – quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật bảo vệ môi trường (L = 2).
− Chi phí (C):
Chi phí thu gom và xử lý của nguồn thải này được đánh giá mức nhỏ so với chi phí
đầu tư của dự án (C = 1).
− Mối quan tâm của cộng đồng (P):

Chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường sẽ được thu gom và xử
lý tuân theo quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/BTNMT. Tuy
nhiên, với lượng lớn chất thải rắn phát sinh từ dự án chắc chắn sẽ làm gia tăng áp lực
lên cơ sở hạ tầng xử lý chất thải hiện tại của tỉnh Quảng Ninh và quá trình vận chuyển
chất thải sẽ gây ra các khó chịu cho người dân sống dọc theo tuyến đường vận
chuyển. Vì vậy, người dân thỉnh thoảng quan tâm (P = 2).

Mức độ tác động của chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường
phát sinh từ dự án trong giai đoạn vận hành đến môi trường được tóm tắt trong Bảng
3.66.
Bảng 3.66 Mức độ tác động của chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công
nghiệp thông thường trong giai đoạn vận hành
Hệ thống bán định lượng IQS
Nguồn Tác động môi trường Tổng Mức độ
M S R F L C P
số tác động
Chất thải sinh
hoạt và chất thải Tác động môi trường và
1 1 1 1 2 1 2 15 Nhỏ
rắn công nghiệp sức khỏe công nhân
thông thường

Đánh giá, dự báo các tác động liên quan chất thải nguy hại

Các nguồn phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành được trình bày trong
Bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-81


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.67 Nguồn phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành
Môi trường tiếp
Hoạt động Nguồn tác động Loại chất thải nhận/đối tượng bị tác
động
- Văn phòng
- Hoạt động của các - Chất thải nguy hại
Vận hành của thiết bị sản xuất - Môi trường đất và
dự án - Hoạt động bảo nước mặt
dưỡng định kỳ các - Chất thải nguy hại
thiết bị

➢ Định tính, định lượng nguồn thải


Trong quá trình sản xuất của dự án và hoạt động bảo dưỡng các thiết bị sẽ phát sinh
các loại chất thải nguy hại cụ thể như sau:
+ Dầu thải các loại;
+ Bùn thải từ thiết bị tách dầu và hệ thống XLNT;
+ Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu lọc dầu chưa nêu tại các mã
khác), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại;
+ Hóa chất và hỗn hợp hóa chất phòng thí nghiệm thải có các thành phần nguy
hại;
+ Chất thải lây nhiễm (Đồ bảo hộ y tế, phòng chống dịch);
+ Chất xúc tác đã qua sử dụng có chứa các thành phần nguy hại;
+ Pin thải.
Lượng chất thải nguy hại phát sinh của dự án trong giai đoạn vận hành được ước tính
dựa vào số liệu của nhà máy tương tự và được trình bày trong Bảng sau:
Bảng 3.68 Lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn vận hành
Ước tính lượng thải

Tên chất thải Trạng thái


Mã Khối lượng
CTNH Tần suất
Khối phát sinh
Đơn vị
lượng
Dầu thải các loại Lỏng 17 07 03 Tấn/năm 350 Hằng ngày

Bùn thải từ thiết bị tách dầu và hệ Hằng ngày


Bùn 17 05 02 Tấn/năm 300
thống XLNT
Giẻ lau, vải bị nhiễm các thành Hằng ngày
Rắn 18 02 01 Tấn/năm 30
phần nguy hại
Hóa chất và hỗn hợp hóa chất Hằng ngày
phòng thí nghiệm thải có các thành Rắn 19 05 02 Tấn/năm 1,5
phần nguy hại

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-82


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Ước tính lượng thải

Tên chất thải Trạng thái


Mã Khối lượng
CTNH Tần suất
Khối phát sinh
Đơn vị
lượng
Nước thải có thành phần nguy hại Hằng ngày
Lỏng 19 10 01 Tấn/năm 350
(từ quá trình súc rửa)
Chất thải lây nhiễm (Đồ bảo hộ y Hằng ngày
Rắn 13 01 01 Tấn/năm 0,3
tế, phòng chống dịch)
Pin Rắn 16 01 12 Tấn/năm 0,005 Hằng ngày

Chất xúc tác đã qua sử dụng


Rắn 19 08 01
(Trình bày chi tiết Bảng 3.66)
Chất hấp thụ/hấp phụ thải
Rắn 18 02 02
(Trình bày chi tiết Bảng 3.67)
Nguồn: SQP, 2022
Bảng 3.69 Chất xúc tác thải từ phân xưởng PDH

Xúc tác Loại xúc tác Nhà cung Số lượng Tuổi thọ Biện pháp
cấp (kg) xúc tác xử lý
(năm)

Xúc tác Oleflex Xúc tác Oleflex


UOP 204.484 kg 3,5 - 4 Chuyển giao
nạp lần đầu(1) DeH-16
cho nhà thầu
có chức
Xúc tác Oleflex Xúc tác Oleflex Trong vòng 4
UOP 29.030 kg năng thu hồi
nạp bổ sung DeH-16 năm
và tái sử
Xúc tác hệ Evonik dụng
Huels H-14171 9.762 kg 5
SHP nạp lần Ind.
đầu
Nguồn: SQP, 2022
Ghi chú: (1) Lượng xúc tác Oleflex sử dụng được tính toán dựa theo khối lượng riêng khả dụng khoảng
610 kg/m3

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-83


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.70 Chất hấp thụ thải từ phân xưởng PDH

Nhà Số lượng Tuổi thọ


Biện pháp xử
Chất hấp thụ Loại hập phụ cung (kg) (năm)

cấp
Thiết bị bảo vệ
nguyên liệu (wet) Amberlyst 15 Dupont 85.405 5

Thiết bị sấy nguyên


liệu ODG-442 UOP 20.271 3
Chuyển giao
Thiết bị xử lý Clo CLR-204 UOP 156.046 1
cho nhà thầu
Thiết bị sấy khí có chức
thải từ thiết bị phản P-310 UOP 390.304 3 năng xử lý
ứng (Đỉnh)
Thiết bị sấy khí
thải từ thiết bị phản P-311 UOP 173.546 3
ứng (Đáy)
Nguồn: SQP, 2022
➢ Đánh giá tác động
Các loại chất thải này chứa các thành phần nguy hại và có khả năng gây ra các tác
động tiêu cực đến ô nhiễm đất, nước ngầm và nước mặt. Các rủi ro tiềm ẩn từ việc
lưu chứa, vận chuyển và quản lý không đúng trong giai đoạn vận hành bao gồm:
- Rò rỉ hoặc tràn chất thải nguy hại có thể là nguyên nhân tiềm ẩn gây ô nhiễm
nước mặt.
- Đất có thể bị ô nhiễm do tràn hoặc rò rỉ chất thải lỏng nguy hại.
- Tiềm ẩn gây hại cho hệ thủy sinh do tràn chất thải nguy hại vào nguồn nước
hoặc tiếp xúc với môi trường sống.
- Rò rỉ và tràn chất thải nguy hại có thể gây tác động không trực tiếp đến sự an
toàn và sức khỏe cộng đồng do chất thải nguy hại gây ô nhiễm nguồn nước
uống và thức ăn.
Theo quy định của Luật bảo vệ môi trường, tất cả CTNH phát sinh từ hoạt động vận
hành sẽ được thu gom, quản lý và xử lý theo đúng của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và
Thông tư 02/2022/BTNMT trước khi thải ra ngoài môi trường. Với việc thực hiện các
biện pháp giảm thiểu như trình bày tại mục 3.2.2, tác động còn lại của chất thải nguy
hại phát sinh từ giai đoạn vận hành đến chất lượng nước biển và sinh vật biển đánh
giá như sau:
− Cường độ tác động (M):
Chất thải nguy hại sẽ được phân loại và dán mã riêng từng loại chất thải theo mã chất
thải trong quy định của Thông tư 02/2022/BTNMT và lưu chứa tạm trong nhà kho.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-84


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Định kỳ, chuyển giao cho nhà thầu có chức năng tái sử dụng và xử lý theo quy định.
Tuy nhiên, với khối lượng phát sinh tương đối lớn và có thể gây ra các áp lực đối với
hoạt động vận chuyển và xử lý tại các vị trí xử lý/thải bỏ cuối cùng của nhà thầu, nhất
là nếu cơ sở hạ tầng hiện hữu của tỉnh Quảng Ninh, thành phố Hải Phòng và các tỉnh
lân cận không đủ khả năng đáp ứng cho lượng chất thải nguy hại lớn từ dự án như
chất hấp phụ và chất xúc tác đã qua sử dụng. Trong trường hợp như vậy, Chủ dự án
sẽ tìm kiếm và hợp đồng với đơn vị khác có chức năng của các tỉnh thành khác. Nói
chung, Chủ dự án đảm bảo toàn bộ khối lượng và các loại chất thải nguy hại phát sinh
từ dự án sẽ được chuyển giao và xử lý theo đúng quy định hiện hành. Do đó, cường
độ tác động được đánh giá là Nhỏ (M = 1).
− Phạm vi tác động (S):
Toàn bộ chất thải này được thu gom và chuyển giao hoàn toàn cho nhà thầu có chức
năng xử lý, phạm vi tác động chỉ là mùi, hơi phát sinh từ quá trình lưu chứa tạm thời xung
quanh kho chứa của dự án (S = 1).
− Thời gian phục hồi (R):
Chất thải nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý hoàn toàn theo quy định, không
thải bỏ ra ngoài môi trường. Môi trường bị ảnh hưởng từ hoạt động thu gom, lưu trữ
và chuyển giao chất thải nguy hại sẽ phục hồi nhanh chóng (R = 1).
− Tần suất (F):
Các chất thải này phát sinh hằng ngày trong giai đoạn vận hành của dự án, tuy nhiên
khả năng tác động của nguồn chất thải này đến môi trường và sức khỏe công nhân
được đánh giá rất hiếm khi xảy ra (F = 1).
− Luật pháp (L):
Chất thải nguy hại được quản lý theo quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP – quy
định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và và Thông tư 02/2022/BTNMT
– quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường (L = 2)
− Chi phí (C):
Chi phí thu gom và xử lý của nguồn thải này được đánh giá mức nhỏ so với chi phí
đầu tư của dự án (C = 1).

− Mối quan tâm của cộng động (P):

Chất thải nguy hại sẽ được thu gom và xử lý tuân theo quy định của Luật BVMT hiện
hành. Tuy nhiên, với lượng lớn chất thải phát sinh từ dự án chắc chắn sẽ làm gia tăng
áp lực lên cơ sở hạ tầng xử lý chất thải hiện tại của tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải
Phòng và quá trình vận chuyển chất thải sẽ gây ra các khó chịu cho công nhân và
người dân sống trước cổng dọc theo tuyến đường vận chuyển. Tuy nhiên, dọc tuyến
đường vận chuyển rất ít nhà dân. Vì vậy, người dân thỉnh thoảng quan tâm (P = 2).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-85


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.11. Dân cư dọc tuyến đường vận chuyển chất thải
Mức độ tác động của chất thải nguy hại phát sinh từ dự án trong giai đoạn vận hành
đến môi trường được tóm tắt trong bảng sau.

Bảng 3.71 Mức độ tác động của chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành

Hệ thống bán định lượng IQS


Nguồn Tác động môi trường Tổng Mức độ
M S R F L C P
số tác động
Tác động lên sức khỏe công
Chất thải nhân 1 1 1 2 2 1 2 30 Nhỏ
nguy hại
Tác động đến môi trường 1 1 1 2 2 1 2 30 Nhỏ

3.2.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến tiếng ồn và rung trong giai
đoạn vận hành

- Định tính, định lượng nguồn thải


Trong quá trình vận hành các thiết bị công nghệ sản xuất của dự án sẽ phát sinh tiếng
ồn. Tiếng ồn của từng loại thiết bị công nghệ điển hình của dự án được trình bày trong
bảng sau.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-86


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.72 Nguồn phát sinh tiếng ồn trong giai đoạn vận hành

Nguồn ồn Mức ồn (LAeq 8 giờ), dB(A)

Nhà máy PDH


Thiết bị gia nhiệt dạng lò đốt <85
Thiết bị phản ứng <85
Tháp tách Propan <85
Tháp tách Propylen/Propan <85
Tháp chưng tách Etan <85
Thiết bị trao đổi nhiệt <85
Bơm ly tâm <85
Quạt thổi <85
Nhà máy PP
Máy nén tuần hoàn khí <85
Thiết bị trao đổi nhiệt <85
Hệ thống ép đùn và tạo hạt <85
Thiết bị phản ứng polyme hóa <85
Thiết bị lọc <85
Khu phụ trợ
Máy phát diện tuabin hơi <85
Bơm cấp lò hơi áp suất cao <85
Các thiết bị khác
Ðuốc <115
Nguồn:
Tác động của tiếng ồn tới lực lượng lao động
Dựa vào bảng trên cho thấy độ ồn phát sinh từ các thiết bị trong quá trình vận hành dự
án được duy trì ở mức 85 dB(A), đảm bảo đạt các giới hạn cho phép tại nơi làm việc,
ngoại trừ đuốc đốt trong trường hợp khẩn cấp sẽ giới hạn ở mức 115 dB (A). Tuy nhiên,
thiết bị gây ồn này vận hành không thường xuyên và đạt mức ồn tối đa cho phép tại nơi
làm việc (115 dBA) theo QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn -
Mức độ tiếp xúc cho phép của tiếng ồn tại nơi làm việc. Cụ thể như sau:
Dựa vào bảng trên cho thấy độ ồn từ hầu hết các thiết bị công nghệ của dự án được duy
trì ở mức 85 dBA đảm bảo đạt các giới hạn cho phép tại khu vực sản xuất tuân theo quy
định của QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn – Mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc (85 dAB trong 8 giờ). Ngoài trừ, đuốc đốt trong trường
hợp khẩn cấp sẽ giới hạn ở mức 115 dB (A). Tuy nhiên, thiết bị gây ồn này vận hành
không thường xuyên và đạt mức ồn tối đa cho phép tại nơi làm việc (115 dBA) theo QCVN

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-87


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức độ tiếp xúc cho phép của
tiếng ồn tại nơi làm việc. Cụ thể như sau:
Bảng 3.73 Giới hạn tiếng ồn cho phép tại nơi làm việc
Thời gian tiếp xúc Mức ồn cho phép dB(A)
8 giờ  85
4 giờ  88
2 giờ  91
1 giờ  94
30 phút  97
15 phút  100
7 phút  103
3 phút  106
2 phút  109
1 phút  112
30 giây  115
Nguồn: QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép của
tiếng ồn tại nơi làm việc, Bộ Y tế
Mức độ ồn sẽ được giảm theo khoảng cách và ước tính dựa trên công thức sau:
Lp (x) = Lp(xo) + 20 log10(xo/x)
Lp (xo): Mức ồn tại vị trí cách nguồn 1m (dBA)
xo = 1m
Lp(x): mức ồn tại điểm tính toán (dBA)
x: khoảng cách từ nguồn ồn đến vị trí tính toán (m)
Theo bảng trên, máy nén tuần hoàn khí của nhà máy PDH có mức độ ồn cao nhất là
85 dBA và đuốc đốt là 115 dBA. Các thiết bị này được thiết kế ở khu vực riêng biệt và
cách xa khu công nhân làm việc đảm bảo độ ồn lan truyền đến khu vực này không vượt
qua 85 dBA. Tiếng ồn giảm dần từ nguồn ồn đến khu công nhân làm việc và khu vực
hàng rào là:
Bảng 3.74. Dự báo tiếng ồn giảm dần theo khoảng cách

Khoảng cách (m)


Tiếng ồn (X0, 6.200
Vị trí 300
L0) (dBA) 700 (vùng đệm
(Khu công
(hàng rào) khu DTSQ Cát
nhân)
Bà)
Khu vực công
95 35,5 28,1 9,4
nghệ
Đuốc đốt 115 65,5 58,1 39,4

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-88


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Do đó, tiếng ồn phát sinh cao nhất của dự án tại hàng rào là khoảng 65,5 dB(A). Thực
vậy, theo kết quả giám sát định kỳ của các nhà máy tương tự đã hoạt động cho thấy tiếng
ồn tại tất cả các vị trí quan trắc tại khu vực công nghệ đều thấp hơn giới hạn cho phép
theo quy định của QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức
tiếp xúc cho phép của tiếng ồn tại nơi làm việc.

Hình 3.12 Tham khảo kết quả quan trắc tiếng ồn


Đối tượng bị tác động chủ yếu của tiếng ồn là lực lượng lao động làm việc ngay tại khu
vực công nghệ. Tuy nhiên, công nhân làm việc bên trong khu vực công nghệ của các
trạm đều được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động chống ồn như bịt tai chống ồn và mũ
chống ồn. Các tác động do tiếng ồn trong giai đoạn vận hành của dự án tới người lao
động được đánh giá là nhỏ.
Tác động của tiếng ồn tới khu dân cư
Nguồn ồn lớn nhất của dự án lan truyền đến hàng rào nhà máy dự báo còn lại 58,1
dBA. So sánh với các quy định của QCVN 26:2010/BTNMT đối với khu vực thông
thường là 70 dBA (từ 6 giờ đến 21 giờ) và 55 dBA (từ 21 giờ đến 6 giờ) (Bảng 3.71),
với mức ồn của dự án ít có khả năng gây tác động đến khu dân cư. Thêm vào đó, khu
vực dự án cách xa trường học khoảng 1.000 m. Do đó, mức độ tác động của tiếng ồn
đến người dân được đánh giá nhỏ.
Bảng 3.75 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
Thời gian
Khu vực
6h00 đến 21h00 21h00 đến 6h00
Khu vực thông thường: khu chung cư, các nhà ở
riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà 70 55
nghỉ, cơ quan hành chính.
Nguồn: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

3.2.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên,
di tích lịch sử-văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác

Dự án nằm trong KCN Bắc Tiền Phong, cách khu dự trữ sinh quyển Cát Bà khoảng
6,2 km. Khu DTSQ Cát Bà có sự kết hợp của nhiều HST khác nhau trong đó ghi nhận:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-89


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Hệ thực vật gồm 741 loài trong đó có 58 loài thực vật nằm trong Sách Đỏ Việt
Nam (2002) và 29 loài trong Sách Đỏ của IUCN (2004);
- Khu hệ động vật có 53 loài thú, 160 loài chim, 45 loài bò sát và 21 loài lưỡng cư
trong đó có 22 loài ghi trong Sách đỏ Việt Nam và 07 loài ghi trong Danh lục đỏ
Thế giới. Đặc biệt, đây là nơi cư trú duy nhất trên thế giới của loài Voọc Đầu
Trắng (Trachypithecus poliocephalus) có tên trong Sách Đỏ Việt Nam.
- Có 186 loài chim, trong đó có 4 loài được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam gồm: Cò
thìa mặt đen (Platatea minor), mòng biển Saunders (Larus saundirsi), hồng
hoàng (Buceros bicornis), dù dì phương Đông (Ketupa zeylonensis).
Đối với khí thải của dự án phát sinh có khả năng tác động đến các loài động vật của
khu DTSQ Cát Bà. Theo kết quả chạy mô hình phân tán khí thải của dự án, phạm vi
phân tán khí thải lớn nhất khoảng 5,5 km, trong khi đó vị trí nguồn thải cách vùng đệm
của Khu DRSQ Cát Bà khoảng 6,2 km. Do đó, mức độ tác động của khí thải đến hệ
thực vật và hệ động vật trong khu DTSQ Cát Bà được đánh giá nhỏ.
Đối với tiếng ồn phát sinh từ các thiết bị của dự án có khả năng gây tác động đến hệ
động vật và chim, đặc biệt là các loài chim trong sách đỏ Việt Nam. Các nghiên cứu
trong phòng thí nghiệm và nghiên cứu thực tế đã phát hiện ra có 4 cách chính ảnh
hưởng đến động vật:
- Giảm thính giác của các loài chim nếu tiếp xúc với mức ồn khoảng 54 đến 62
dBA hoặc lớn hơn [11].
- Giảm thính giác của động vật hoang dã nếu tiếp xúc với mức ồn khoảng từ
85dBA trở lên [12].
- Không có khả năng nghe thấy các tín hiệu quan trọng của môi trường và tín
hiệu của động vật.
- Tăng nhịp tim và hô hấp, bỏ chỗ ở và mất khả năng sinh sản.
Tiếng ồn giảm dần theo khoảng cách, khoảng cách từ vị trí dự án đến vùng đệm của
khu DTSQ Cát Bà là khoảng 6,2 km và tiếng ồn từ dự án lan truyền đến khu vực này
sẽ giảm đáng kể xuống 39,4 dBA hoặc nhỏ hơn. Do đó, mức độ tác động của tiếng ồn
đến động vật trong khu DTSQ Cát Bà được đánh giá nhỏ.

Hình 3.13. Khoảng cách vị trí dự án đến khu DTSQ Cát Bà

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-90


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

3.2.1.4 Đánh giá, dự báo các tác động khác

Bức xạ nhiệt từ hệ thống đuốc

Bức xạ nhiệt từ hệ thống đuốc của dự án có thể gây ảnh hưởng đến công nhân. Rất
nhiều nghiên cứu được thực hiện về ảnh hưởng của bức xạ nhiệt đến da của con
người. Bảng tóm tắt thời gian cần thiết để đạt đến ngưỡng đau của con người do
cường độ bức xạ như sau:
Bảng 3.76 Mối tương quan giữa cường độ bức xạ nhiệt và thời gian tiếp xúc
Cường độ bức xạ Thời gian tiếp xúc
(kW/m2) (giây)
1,74 60
2,33 40
2,90 30
4,73 16
6,94 9
9,46 6
11,67 4
19,87 2
Nguồn: American Petroleum Institute Standard (API) 521: “Pressure-relieving and Depressuring
systems”
Viện nghiên cứu dầu mỏ Mỹ (API) khuyến cáo về bức xạ nhiệt cho con người và thiết
kế hệ thống đuốc như bảng dưới đây:
Bảng 3.77 Khuyến cáo về bức xạ nhiệt cho con người (API 521)
Mức độ thiết kế chấp nhận
Ðiều kiện
được (kW/m2)
9,46 Cường độ bức xạ nhiệt tối đa ở những nơi có hoạt động
thoát hiểm khẩn cấp của con người được yêu cầu. Khi con
người đi vào hoặc làm việc ở khu vực có tiềm năng cường
độ bức xạ nhiệt cao hơn 6,31 kW/m2, thì phải được chắn
chắn bức xạ hoặc có quần áo bảo vệ đặc biệt (ví dụ: bộ
quần áo tiếp cận lửa) phải được xem xét. Các lưu ý về an
toàn: Điều quan trọng để con người nhận thức rằng với
quần áo bảo hộ (a) không thích hợp thì không thể chịu
đựng được bức xạ nhiệt 6,32kW/m2 quá một vài giây.
6,31 Cường độ bức xạ nhiệt tối đa trong khu vực nơi mà có các
hoạt động khẩn cấp kéo dài đến 30 giây có thể không cần
yêu cầu về che chắn nhưng phải có quần áo bảo hộ thích
hợp(a)

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-91


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Mức độ thiết kế chấp nhận


Ðiều kiện
được (kW/m2)
4,73 Cường độ bức xạ nhiệt tối đa trong khu vực nơi mà có các
hoạt động khẩn cấp kéo dài từ 2 đến 3 phút có thể không
cần yêu cầu về che chắn nhưng phải có quần áo bảo hộ
thích hợp(a)
1,58 Cường độ bức xạ nhiệt tối đa ở những nơi có nhân viên
làm việc được trang bị bảo hộ thích hợp có thể được kéo
dài liên tục.
(a)
Quần áo bảo hộ lao động thích hợp là mũ cứng, áo dài tay có khuy cài, găng tay, quần
dài, giầy bảo hộ. Quần áo bảo hộ thích hợp có thể giảm thiểu bức xạ nhiệt tác động trực
tiếp lên da.
Nguồn: American Petroleum Institute Standard (API) 521: “Pressure-relieving and
Depressuring systems”.
Bức xạ nhiệt của hệ thống đuốc đốt có thể làm cho hệ thực vật trong khu vực ức chế quá
trình phát triển và hệ động vật xung quanh khu vực dự án phải di chuyển khỏi nơi cư trú
của chúng và có thể sẽ làm giảm độ đa dạng sinh học trong một vùng nhỏ. Ngoài ra, theo
Le Corre et al., 2002 và cộng sự ánh ánh sáng của đuốc đốt dường như dễ thu hút các
loài chim biển và các loài chim ven biển chủ yếu sống về đêm tại các khu vực làm tổ trên
cạn hoặc di cư vào ban đêm cũng có thể bị thu hút về số lượng lớn như chim biển, chim
ăn đêm.
Tuy nhiên, hệ thống đuốc đốt bao gồm chiều cao đuốc sẽ được thiết kế trong giai đoạn
thiết kế chi tiết để đáp ứng tiêu chuẩn của Viện Dầu khí Mỹ (API) 521. Bên cạnh đó,
các hệ thống đuốc đốt hoạt động không thường xuyên và tác động của nó chỉ ở phạm
vi cục bộ. Trong khi đó, khu vực hệ thống đuốc nằm cách khu bảo tồn gần nhất (Khu
DTSQ Cát Bà) là khá xa khoảng 6,2 km. Do đó, các tác động do bức xạ nhiệt đối với
sinh vật, lực lượng lao động và cư dân địa phương sống quanh khu vực dự án khoảng
200 m là nhỏ.

Tác động đến kinh tế - xã hội

Khi dự án đi vào vận hành sẽ mang lại những tác động kinh tế - xã hội tích cực, bao
gồm:
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước.
- Tạo việc làm cho người dân địa phương.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng Ninh.
- Sản xuất hạt PP tại Việt Nam sẽ giúp ngành nhựa trong nước giảm sự phụ thuộc
vào nguyên liệu nước ngoài và chủ động trong hoạt động sản xuất. Ngoài ra, việc
xuất khẩu hạt PP cho thị trường Đông Nam Á cũng sẽ góp phần nâng cao cán cân
thương mại của Việt Nam và đảm bảo dự trữ ngoại tệ;
- Tăng cường hơn nữa sự phát triển của một số ngành công nghiệp và dịch vụ khác
có liên quan như sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp nhẹ, sản xuất thiết bị gia
dụng, hóa dầu, vận chuyển, v.v ...

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-92


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Điều này sẽ tạo ra nhiều lợi ích kinh tế ở cấp địa phương, cấp tỉnh. Đây cũng là cơ hội
để người dân địa phương chuyển đổi việc làm từ nông nghiệp sang công nghiệp và
các dịch vụ khác.
Bên cạnh các tác động tích cực về kinh tế xã hội, dự án sẽ gây ra các tác động tiêu
cực như:
Gia tăng các hoạt động nhập cư
Hoạt động vận hành của dự án sẽ gia tăng một số lượng lớn người dân nhập cư mới
có mức sống, trình độ chuyên môn cao hơn so với cư dân địa phương. Họ là những
công nhân, kỹ sư đến làm việc cho các nhà thầu dự án. Từ đó thúc đẩy phát triển các
dịch vụ và cơ sở hạ tầng ở địa phương để đáp ứng cho nhu cầu sống và sinh hoạt
của họ. Mặt khác, sự có mặt của một lực lượng lớn lao động nhập cư từ nơi khác tới
có thể gây ra xáo trộn về tình hình trật tự, an ninh xã hội cũng như sẽ có những xung
đột giữa lao động nhập cư và người địa phương do sự khác biệt về cách sống, quan
niệm, thu nhập và văn hóa,...
Tuy nhiên, chủ dự án sẽ có các chương trình tập huấn và khai báo với Cơ quan quản
lý địa phương để quản lý lực lượng lao động nhập cư giảm thiểu xung đột với dân cư
địa phương. Do đó, mức độ tác động do hoạt động nhập cư phục vụ Dự án được đánh
giá ở mức nhỏ.

3.2.1.5 Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra trong giai đoạn vận
hành

Việc ngăn ngừa các tình huống dẫn đến sự cố là một phần quan trọng trong quá trình
thiết kế, lựa chọn công nghệ và vận hành của Dự án. Tuy vậy, khả năng xảy ra sự cố
vẫn tiềm ẩn và các tình huống này có thể gây tác động đến con người và môi trường
trong khu vực và vùng phụ cận. Chủ dự án sẽ triển khai lập báo cáo đánh giá rủi ro
định tính và định lượng (HAZID & QRA) cho Dự án và trình Bộ Công thương phê
duyệt. Điều này sẽ góp phần vào sự an toàn tổng thể của Dự án.
Tham khảo từ dự án tương tự, những rủi ro, sự cố bất thường có thể xảy ra từ các
hoạt động của Dự án được nhận dạng và tóm tắt như trong Bảng sau:
Bảng 3.78 Những rủi ro và sự có thể xảy ra trong giai đoạn vận hành của dự án
STT Rủi ro/sự cố Hậu quả
1. Rò rỉ hydrocarbon khu vực công - Khí thoát ra ngoài môi trường
nghệ - Cháy nổ
- Tổn thương cho nhân viên
2. Cháy/nổ - Thiệt hại con người
- Hư hỏng thiết bị
3. Rò rỉ hóa chất - Thiệt hại con người
- Tác động môi trường
4. Tràn dầu - Cháy nổ
- Tác động môi trường
5. Sự cố hệ thống xử lý nước thải - Tác động môi trường
6. Sự cố hệ thống khí thải - Tác động môi trường

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-93


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Sự cố rò rỉ khí

Trong quá trình vận hành Dự án, nguy cơ xảy ra sự cố rò rỉ khí có thể xuất phát từ các
nguyên nhân sau:
- Rò rỉ, đứt gãy do ăn mòn:
+ Ăn mòn bên trong: nếu để nước lọt vào bên trong ống sự ăn mòn sẽ xảy ra do
phản ứng giữa CO2 và H2O cái có thể vẫn có trong dòng khí, tạo ra acid dẫn
đến ăn mòn;
+ Ăn mòn bên ngoài: xảy ra khi lớp bảo vệ đường ống hay hệ thống bảo vệ điện
hoá bị tổn hại;
+ Ăn mòn gây ra bởi cấu trúc không ổn định của đường ống hay các tổn hại cơ
học như hỏng hóc vật liệu, mối hàn, v.v…
- Rò rỉ, đứt gãy do va đập: do tác nhân bên ngoài như phá hoại, trộm cắp gas
hoặc do có máy móc cơ giới khác như xe ủi, đào đường… hay do các hoạt
động của các dự án khác lân cận.
- Rò rỉ do tình huống bất thường như áp suất quá cao bên trong đường ống.
- Rò rỉ do thiên tai như động đất, áp thấp…
Dự án sử dụng các loại nguyên liệu như LPG, Etylen, Propylen. Trong trường hợp bị
sự cố, các chất này sẽ rò rỉ ra môi trường và nhanh chóng bay hơi, phát tán vào khí
quyển và sẽ không gây tác động nghiêm trọng đến môi trường. Tuy nhiên, nếu lượng
khí rò rỉ ra đủ lớn và gặp nguồn lửa có thể gây ra cháy/nổ. Thiệt hại môi trường gây ra
do cháy/nổ sẽ được đề cập đến ở phần sau.

Sự cố Cháy/nổ

Sự cố cháy nổ có thể xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
- Do nổ lò hơi, chập điện của các thiết bị điện;
- Do sự rò rỉ khí từ thiết bị, van, đường ống;
- Do hư hỏng đường ống, vỡ ống hoặc thiết bị công nghệ.
Tác động của sự cố cháy nổ đến con người
Các tác động chính do sự cố cháy nổ lên con người bao gồm:
− Tác động của nhiệt gồm bức xạ nhiệt và nhiệt đối lưu. Mức độ thiệt hại gây ra bởi
bức xạ nhiệt liên quan tới cường độ dòng bức xạ của sự cố và thời gian con người
bị nguy hiểm. Bức xạ nhiệt lớn hơn 37,5 kW/m2 sẽ gây chết người ngay lập tức.
Tuy nhiên, ngưỡng này khá cao và ít khi đạt tới (trừ trường hợp thảm họa lớn).

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-94


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.79 Các tác động của bức xạ nhiệt


Mức độ bức xạ nhiệt Ảnh hưởng
37,5 kW/m2 Gây tử vong ngay lập tức

12,5 kW/m2 Gây tổn thương ngiêm trọng trong vòng 20 giây.

4,7 kW/m2 Có thể chịu đựng 15-20 giây, gây thiệt hại sau 30 giây tiếp xúc

2,1 kW/m2 Có thể chịu đựng được khoảng 1 phút

1,2 kW/m2 Tương tự như ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời lúc trưa hè

Nguồn: World Bank technical paper number 55, Techniques for Assessing Industrial Hazards a Manual
(1998)

− Tác động của khói: Khói gồm các khí độc như CO (thành phần chính), NOx và SO2
phụ thuộc vào các vật liệu đã cháy, dẫn đến giảm lượng oxy và tầm nhìn. CO
thường là nguyên nhân chính gây chết khi xảy ra cháy. Các tác động của CO lên
cơ thể con người như sau: đầu tiên CO sẽ gây tác động độc hại khi nồng độ lớn
hơn 3%. Khi đã hấp thụ vào trong máu sẽ tác động nhanh lên não làm tăng nhịp
thở để đưa oxy nhiều hơn vào phổi.
− Tác động của nhiệt độ: do ảnh hưởng bởi việc tăng nhiệt độ không khí xung quanh,
nhiệt độ cơ thể tăng hơn mức bình thường sẽ làm suy kiệt cơ thể: khi nhiệt độ cơ
thể tăng tới 40oC có thể dẫn tới mất ý thức.
− Tầm nhìn: lượng khói phát sinh từ sự cố cháy sẽ có thể làm giảm tầm nhìn, dẫn
đến làm giảm khả năng thoát hiểm của nhân viên và gây ảnh hưởng tương đương
như ảnh hưởng của bức xạ nhiệt ở cường độ 5kW/m2. Với lượng khói chiếm 15%
thể tích không khí sẽ gây khó khăn đến được đường thoát hiểm do ảnh hưởng của
độ độc và tầm nhìn, và nó cũng có các ảnh hưởng đến con người tương tự như
bức xạ nhiệt ở cường độ 12,5 kW/m2.
− Nổ áp suất cao: ở áp suất quá áp 0,2bar (2,9psi) được chấp nhận như là giới hạn
có thể gây chết... Tất cả những người trong vùng quá áp 0,2bar có thể bị chết. Đối
với những người bị kẹt trong đám cháy, không kể đến yếu tố áp suất cao, hầu như
100% người bị chết vì bị bắt lửa.
Tác động của sự cố cháy nổ đến thiết bị, nhà xưởng
Thời gian hỏng đối với xà thép không được bảo vệ là 5 phút trong điều kiện tia lửa
(250 kW/m2), 10 phút trong điều kiện bể lửa (150 kW/m2) và 30 phút trong điều kiện
nhiệt lượng là 37,5 kW/m2. Trong khi đó, thời gian tương ứng làm hỏng đường ống và
bồn chứa là 5, 10 và 60 phút. Các tác động quá áp được tóm tắt trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-95


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.80 Các tác động của quá áp suất


Mức độ quá áp Ảnh hưởng
0,35 Bar Gây thiệt hại nghiêm trọng tới nhà xưởng và thiết bị công nghệ
0,1 Bar Gây thiệt hại có thể sửa chữa được tới nhà xưởng và thiết bị công nghệ

0,05 Bar Vỡ các kính cửa sổ gây thương tích cho người
Nguồn: World Bank technical paper number 55, Techniques for Assessing Industrial Hazards a Manual
(1998)
Tuy nhiên, để giảm thiểu những rủi ro này, dự án sẽ lập báo cáp thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy trình Cục cảnh sát PCCC&CNCH phê duyệt cấp giấy chứng nhận.
Ngoài ra, Công ty sẽ áp dụng nghiêm ngặt các quy trình an toàn, ứng phó khẩn cấp
và duy trì định kỳ tổ chức tập huấn phòng cháy chữa cháy, giúp người lao động luôn
chủ động phát hiện và sẵn sàng ứng phó khi mới xảy ra đám cháy nhỏ, để không dẫn
đến cháy nổ gây thiệt hại lớn.

Sự cố tràn đổ hóa chất

Trong quá trình lưu chứa và sử dụng hóa chất phục vụ hoạt động sản xuất của phân
xưởng PDH, phân xưởng PP và khu phụ trợ như khí Hydrocacbon nhẹ, khí HCl và
dung dịch NaOH có khả năng xảy ra sự cố rò rỉ và tràn đổ hóa chất ra ngoài. Việc rò
rỉ hóa chất này có khả năng gây tác động đến môi trường và sức khỏe công nhân làm
việc trong nhà máy.
Tác hại của hóa chất NaOH đến con người và môi trường
- Tiếp xúc với mắt: nguy hại (kích ứng, ăn mòn). Hóa chất tiếp xúc với mắt có thể
làm hỏng màng sừng hay gây mù.
- Nuốt phải: rất nguy hại.
- Hít phải: nguy hại, gây ra kích ứng tới dạ dày-ruột hay phần trên hệ hô hấp. Trường
hợp nặng có thể gây tổn thương cho phổi, nghẹt thở, bất tỉnh hay chết.
- Tiếp xúc với da: rất nguy hại (ăn mòn, kích ứng, thẩm thấu) gây phỏng da, triệu
chứng: ngứa, tróc vảy, tẩy đỏ, có thể phồng dộp.
- Hóa chất gây độc cho phổi. Tiếp xúc kéo dài và lặp lại nhiều lần có thể làm tổn hại
cơ quan trong cơ thể. Tiếp xúc nhiều lần ở nồng độ thấp có thể gây kích ứng mắt,
phá hủy cấu trúc da và viêm da, kích ứng hệ hô hấp cho tới tổn thương phổi.
Tác hại của khí HCl đến con người và môi trường
Khí HCl ảnh hưởng đến con người
- Khi tiếp xúc trực tiếp với khí hidroclorua sẽ gây ảnh hưởng lớn đến các hệ cơ quan
hô hấp và hệ thống cơ quan thần kinh của con người. Cụ thể khí hidroclorua gây
ngứa phổi, ngứa da, làm tê liệt các chức năng ở hệ thống thần kinh trung ương.
Khi hít phải khí HCl sẽ gây ra tình trạng ho, nghẹt thờ, viêm mũi, viêm họng và
phần phía trên của hệ hô hấp.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-96


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Khi tiếp xúc với nhiều HCl có thể bị nhiễm độc, gây ra các bệnh viêm dạ dày, viêm
phế quản mãn tính, bệnh viêm da và giảm thị giác. Do tác dụng kích thích cục bộ,
HCl sẽ gây bỏng, sưng tấy, tụ máu, trường hợp nặng có thể dẫn tới phổi bị mọng
nước. Tiếp xúc với khí HCl qua đường hô hấp lâu ngày có thể gây ra khàn giọng,
phỏng và loét đường hô hấp, đau ngực và bệnh dị ứng phổi.
- Khi tiếp xúc với một liều lượng cao sẽ gây ra tình trạng nôn mửa, dị ứng phổi, tê
liệt hệ tuần hoàn. Phần da tiếp xúc với HCl sẽ gây mẩn đỏ, nặng hơn là bỏng da
do hidroclorua có tính ăn mòn rất cao. Trong trường hợp nghiêm trọng sẽ gây mù
mắt thậm chí dẫn đến tử vong do nhiễm độc.
Khí HCl ảnh hưởng đến môi trường
- Gây tác động xấu trực tiếp đến môi trường sinh thái cụ thể là cây cối xung quanh
chúng ta. HCl làm giảm tốc độ phát triển của cây cối, kìm hãm sự phát triển khiến
cây chậm phát triển trong thời gian dài, nếu ở nồng độ cao cây sẽ bị héo úa thậm
chí là chết.
- Gây ức chế làm cho các tế bào biểu bì trong lá bị co lại, tạo những hình thù xấu xí
ảnh hưởng đến giống loài và chúng còn làm giảm độ mỡ bóng của lá cây.
Để giảm thiểu nguy cơ tràn tràn đổ ra môi trường, kho lưu giữ hóa chất có bố trí gờ
chắn cao để hệ thống thu gom khi rò rỉ hoặc tràn đổ. Ngoài ra, chủ dự án sẽ lập báo
cáo Kế hoạch ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất trình cơ quan có chức năng phê duyệt
do đó mức độ tác động cục bộ và nhỏ.

Sự cố tràn dầu

Trong quá trình vận hành, dự án có bồn chứa dầu DO có dung tích khoảng 1,5 m3.
Như vậy, tổng lượng dầu DO lưu trữ tại khu vực dự án là khoảng 1,26 tấn. Lượng dầu
DO chứa trong bồn chứa có đường kính 1,2 m và cao 1,5 m và được đặt tại khu vực
bồn chứa của dự án. Theo phân loại mức độ tràn dầu thì sự cố tràn dầu dưới 20 tấn
được xếp loại sự cố nhỏ. Trong trường hợp xảy ra sự cố rò rỉ hoặc dầu tràn, lượng
dầu sẽ được thu gom vào rãnh đặt xung quanh khu vực bồn chứa và thu gom vào bể
và chuyển giao cho nhà thầu xử lý và thêm vào đó, dự án sẽ lập kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu trình Cơ quan chức năng phê duyệt. Do đó, sẽ không gây tác động đáng
kể đối với môi trường của khu vực.

Sự cố của HTXLNT

HTXLNT của dự án có khả năng gặp sự cố trong quá trình hoạt động như:
- Nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước thải sau xử lý vượt quá khả năng tiếp
nhận HTXLNT của KCN.
- Lưu lượng nước thải vượt công suất xử lý của hệ thống;
- Hư hỏng các thiết bị, hệ thống do lỗi trong vận hành hoặc bảo trì;
- Hệ thống cung cấp không khí phân hủy sinh học bị hư hỏng làm giảm hoặc chết
quần thể vi sinh vật.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-97


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Nước thải sau xử lý sẽ chuyển đến bể kiểm soát (BS-0601) kiểm tra chất lượng trước
khi bơm chuyển về HTXLNT của KCN tiếp tục xử lý. Trong trường hợp nước sau xử
lý không đáp ứng yêu cầu của KCN, tạm thời toàn bộ nước này vẫn tiếp tục dẫn về
HTXLNT của KCN để xử lý.
Trong trường hợp HTXLNT của dự án bị sự cố không thể khắc phục trong thời gian
đã thỏa thuận với KCN, nhà máy tạm dừng trong thời gian khắc phục sự cố khắc phục
sửa chữa hệ thống.
Để hạn chế xác suất xảy ra hư hỏng và ngăn ngừa sự cố xảy ra của HTXLNTTT, chủ
dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu được mô tả trong mục 3.3.2.2. Do đó, mức
độ tác động của nước thải trong trường hợp HTXLNT bị sự cố đến môi trường được
đánh giá nhỏ.

Sự cố liên quan đến khí thải

Trong quá trình vận hành, dự án sẽ có khả năng xảy ra các trường hợp bất thường
như sự cố dừng hoạt động khẩn cấp có thể dẫn đến nồng độ phát thải tại nguồn cao
hơn quy chuẩn cho phép.
Trong trường hợp khẩn cấp, dự án phải dừng một số dây chuyền công nghệ có liên
quan hoặc toàn bộ các phân xưởng. Toàn bộ lượng khí từ phân xưởng PDH và phân
xưởng PP và Etylen sẽ được dẫn đến hệ thống đuốc để đốt. Mặc dù, trường hợp
ngừng hoạt động khẩn cấp toàn nhà máy là rất hiếm khi xảy ra nhưng vẫn tiềm ẩn
những rủi ro cần phải quan tâm xem xét. Chính vì thế, ngay trong giai đoạn thiết kế
của dự án đã tính toán và thiết kế hoàn chỉnh các hệ thống thu gom, cô lập và dẫn
toàn bộ lượng khí đến đuốc đốt để đốt đảm bảo an toàn cho dự án cũng như đảm bảo
an toàn tính mạng, sức khỏe cho công nhân làm việc và cộng đồng địa phương.
Để đánh giá tác động của các chất gây ô nhiễm không khí từ các nguồn thải điểm của
dự án tới môi trường trong trường hợp hệ thống xử lý khí thải gặp sự cố hoặc trường
hợp ngừng hoạt động khẩn cấp, mô hình phân tán “ADMS 5” cũng được sử dụng để
dự báo phân bố nồng độ tối đa tại mặt đất của bụi tổng, NOx, SO2, CO trong không
khí ở gần khu vực dự án. Các dữ liệu đầu vào và kết quả mô hình phân tán cho các
trường hợp sự cố bất thường (xem xét cho trường hợp xấu nhất) được mô tả dưới
đây:
Bảng 3.81 Số liệu đầu vào mô hình phát tán khí thải từ đuốc đốt
trong trường hợp khẩn cấp

Nguồn phát thải Đuốc đốt chung Đuốc đốt Etylen

Chế độ vận hành Trường hợp khẩn cấp Trường hợp khẩn cấp
Số lượng ống
1 1
khói/đuốc
FS-1301 FS-1401
Ký hiệu
(S5) (S6)
Loại nhiên liệu LPG LPG
Tọa độ X=2306248.5 X=2306484.2
(VN 2000)
Y=405673.1 Y=406332.7

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-98


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Chiều cao (m) 135 35


Vận tốc thải (m/s) 81 81
Lưu lượng thải
89,5 3,2
(m3/s)
Bụi (g/s) 0,26 0,0078
NOx g/s) 0,26 0,0078
SO2 g/s) 2,75 0,1035
CO (g/s) 0,37 0,0104
Trong các trường hợp khẩn cấp, các giá trị giới hạn quy định trong QCVN
05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT và 04:2020/BTNMT không được áp dụng,
thay vào đó Dự án sẽ sử dụng các giá trị quy định trong Hướng dẫn lập kế hoạch ứng
phó khẩn cấp (ERPG) được phát triển bởi Hiệp hội vệ sinh công nghiệp Hoa Kỳ (AIHA)
cho việc đánh giá ảnh hưởng của các khí thải. Các giá trị quy định trong ERPG (2016)
được liệt kê trong Bảng sau:
Bảng 3.82 Các giá trị quy định trong Hướng dẫn lập kế hoạch ứng phó khẩn
cấp của AIHA (2016)

Các ERPG-1 ERPG-2 ERPG-3


thông số (ppm) (µg/m3) (ppm) (µg/m3) (ppm) (µg/m3)

SO2 0,3 785 3 7850 25 65417


NO2 1 1881 15 28215 30 56430
CO 200 229000 350 401000 500 573000
Ghi chú:
• ERPG-1 là nồng độ tối đa mà được cho là bất kỳ cá nhân nào tiếp xúc không quá 1 giờ sẽ có
ảnh hưởng nhẹ đến sức khỏe hoặc cảm nhận được rõ ràng mùi khó chịu;
• ERPG-2 là nồng độ tối đa mà được cho là tất cả các cá nhân tiếp xúc không quá 1 giờ sẽ có
ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hay có hiện tượng làm mất khả năng tự vệ của người
bị ảnh hưởng;
• ERPG-3 là nồng độ tối đa mà được cho là tất cả các cá nhân tiếp xúc trong vòng 1 giờ có khả
năng nguy hiểm đến tính mạng.
Các kết quả mô hình trong trường hợp khẩn cấp được trình bày tóm tắt trong Bảng
như sau:
Bảng 3.83 Dự đoán nồng độ mặt đất của khí thải tại nguồn tiếp nhận trong
trường hợp khẩn cấp
Nồng độ SO2 trung Nồng độ CO trung Nồng độ NO2 trung
bình 1h (µg/m3) bình 1h (µg/m3) bình 1h (µg/m3)
Vị trí tiếp nhận
Nồng độ Giới hạn Nồng độ Giới hạn Nồng độ Giới hạn
phát tán ERPG-1 phát tán ERPG-1 phát tán ERPG-1 (*)
Nồng độ mặt đất tối
đa 28,2 785 3,7 229.000 2,6 1.881

Trường tiểu học &


THCS Tiền Phong 13,2 785 1,8 229.000 1,2 1.881

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-99


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Khu dân cư xã Tiền 14,7 785 1,9 2290.00 1,4 1.881


Phong

Theo kết quả Bảng trên cho thấy trong trường hợp khẩn cấp, nồng độ mặt đất tối đa
trung trình 1 giờ của các chất ô nhiễm (SOx, NOx và CO) đều rất thấp và thấp hơn rất
nhiều so với giá trị ERPG1 (theo Hướng dẫn Lập kế hoạch Ứng phó Khẩn cấp mức
1), chỉ chiếm khoảng 0,0016% - 3,6% so với giá trị quy định. Điều này có nghĩa là sự
phát tán tạm thời các khí thải từ Dự án trong trường hợp khẩn cấp không gây tác động
xấu đến sức khỏe con người. Trong thực tế, thời gian đốt xả tối đa trong trường hợp
khẩn cấp là rất ngắn. Vì thế, tác động của khí thải trong trường hợp khẩn cấp đến sức
khỏe của công nhân trong khu vực Dự án và dân cư gần nhà máy được đánh giá là
nhỏ và tạm thời. Theo thiết kế công nghệ, đuốc đốt của nhà máy được thiết kế là đuốc
đốt không khói và đảm bảo quá trình đốt cháy xảy ra hoàn toàn, giảm khói đen và giảm
tạo ra hydrocacbon. Do đó, sẽ giảm đáng kể đến mức thấp nhất các tác động đến sức
khỏe con người và môi trường xung quanh.

3.2.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành

3.2.2.1 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường liên quan nước thải trong
giai đoạn vận hành

Tất cả nước thải phát sinh trong giai đoạn vận hành của nhà máy sẽ được phân loại
và thu gom bằng hệ thống thu gom riêng biệt và dẫn về hệ thống xử lý nước thải của
nhà máy và của KCN để xử lý tuân theo quy định trước khi thải ra ngoài môi trường,
cụ thể như sau:

Nguồn thải/loại
STT Biện pháp quản lý
nước thải

Thu gom bằng mương hở và đường ống → mạng


Nước mưa không bị
1. lưới thoát nước mưa của KCN → thải sông Rút hoặc
ô nhiễm
sông Chanh.

Thu gom vào bể tách dầu API của từng khu vực
Nước mưa nhiễm
2. →HTXLNT của nhà máy → HTXLNT của KCN để tiếp
dầu
tục xử lý tuân theo QCĐP 3:2020/QN trước khi thải.

Thu gom vào bể tự hoại → HTXLNT của nhà máy →


3. Nước thải sinh hoạt HTXLNT của KCN để tiếp tục xử lý tuân theo QCĐP
3:2020/QN trước khi thải.

Thu gom vào bể tách dầu API tại khu vực phân xưởng
Nước thải công
PDH và PP→HTXLNT của nhà máy → HTXLNT của
4. nghiệp từ phân
KCN để tiếp tục xử lý tuân theo QCĐP 3:2020/QN
xưởng PDH và PP
trước khi thải.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-100


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Nguồn thải/loại
STT Biện pháp quản lý
nước thải

Nước thải công Thu gom vào bể kiểm soát → HTXLNT của KCN để
5. nghiệp từ khu phụ tiếp tục xử lý tuân theo QCĐP 3:2020/QN trước khi
trợ thải.

Thu gom vào bể Kiểm soát → HTXLNT của KCN để


6. Nước làm mát thải tiếp tục xử lý tuân theo QCĐP 03:2020/QN trước khi
thải.

Nước mưa không bị ô nhiễm

Xây dựng hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn riêng cho các khu vực không có khả
năng bị ô nhiễm như nước mưa chảy từ mái nhà, mặt đường trong nhà máy. Nước
mưa chảy tràn được thu gom vào mương thải hở và ống ngầm bê tông và sau đó sẽ
dẫn ra 3 điểm kết nối (hố ga) thu gom nước mưa của KCN:
- Hệ thống thu gom nước mưa bố trí dọc theo xung quanh nhà xưởng, nhà kho,
văn phòng và các hạng mục công trình khác để đảm bảo thu hết nước mưa mặt
đường cũng như nước mái. Nước mưa từ mái nhà được thu gom bằng ống
nhựa uPVC và dẫn nối tới hố ga gần nhất hoặc mương hở. Nước mưa được
thu gom theo mương hở kết hợp ống bê tông ngầm. Các mương hở được bố
trí chạy dọc theo các tuyến đường.
- Mương hở có bề rộng 300 đến 1000 mm có nắp đậy chắn rác kết hợp ống bê
tông ngầm có đường kính D300 đến D2000. Độ dốc ống/ mương hở lấy tối
thiểu là 1/D. Độ sâu chôn ống ban đầu H = 0,7 m + D đối với cống tròn.
- Các hố ga thu nước mưa được bố trí ở bên mép đường với khoảng cách từ 20
m đến 50 m mỗi hố.
Sơ đồ mạng lưới thu gom và thoát nước mưa không bị ô nhiễm của dự án được trình
bày trong Hình sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-101


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.14 Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa không bị ô nhiễm của dự án

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-102


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Nước mưa nhiễm dầu

Nước mưa nhiễm dầu của khu vực phân xưởng PP, phân xưởng PDH, khu bồn chứa
và khu phụ trợ sẽ được thu gom và dẫn về bế tách dầu API tương ứng của từng khu
vực (bể API-0601; API-0602; API-0603 và API-0604) để tách dầu.
STT Khu vực/tên bể Công suất thiết kế (m3)
1. Phân xưởng PP - Bể API-0601 1.080
2. Phân xưởng PDH – Bể API-0602 870
3. Khu bồn bể – Bể API-0603 380
4. Khu phụ trợ – Bể API-0604 380
Nguyên lý hoạt động của bể tách dầu API được mô tả như sau:
• Nguyên lý hoạt động của thiết bị API sử dụng nguyên tắc trọng lực để phân
tách dầu nước. Thiết bị này được lắp đặt nhiều tấm chắn hình gợn sóng đặt
song song nhau để ngăn và giữ lại phần dầu nhẹ nổi lên trên bề mặt. Nước có
trọng lượng nặng hơn sẽ đi qua các tấm chắn và dẫn về ngăn riêng.
• Sau khi phân tách, lớp dầu nổi lên trên sẽ được thu gom vào bể chứa tạm và sau
đó chuyển giao nhà thầu có chức năng để xử lý. Nước thải sau khi tách dầu tại
bể API sẽ tiếp tục dẫn về HTXLNT của nhà máy để xử lý.

Hình 3.15 Nguyên lý hoạt động điển hình của bể tách dầu (API)

Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các phân xưởng của nhà máy, khu hành chính khoảng
1,2 m3/h (28,8 m3/ngày) sẽ được thu gom vào bể tự hoại composite đặt tại các khu
vực tương ứng. Nước thải sau khi qua bể tự hoại sẽ dẫn về HTXLNT của nhà máy để
xử lý bằng đường ống HDPE riêng, độ dốc 5%.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-103


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.16 Hình ảnh bể tự hoại composite điển hình


Lượng bùn dư trong bể tự hoại định kỳ được chuyển giao cho đơn vị có chức năng
thu gom và xử lý.

Nước thải công nghiệp từ phân xưởng PDH và phân xưởng PP

Nước thải công nghiệp phát sinh từ phân xưởng PDH và phân xưởng PP sẽ được thu
gom và dẫn về bể tách dầu API (API-0601 và API-0602) của từng khu vực tương ứng
và sau đó sẽ dẫn về HTXLNT của nhà máy để xử lý.

Nước thải từ khu phụ trợ

Nước thải phát sinh từ khu vực phụ trợ như nước xả đáy lò hơi, hệ thống xử lý nước
cấp được thu gom và dẫn về bể kiểm soát BS-0601 và sau đó dẫn về HTXLNT của
KCN xử lý.

Nước làm mát thải

Nước sau khi trao đổi nhiệt tại các thiết bị công nghệ sẽ được dẫn đến hệ thống làm
mát có công suất thiết kế 3.800 m3/giờ để hạ nhiệt độ xuống 350C. Hệ thống tuần hoàn
nước làm mát bao gồm bơm tuần hoàn nước làm mát, tháp giải nhiệt, quạt, thiết bị lọc
nước, hệ thống bơm hóa chất. Nước làm mát của dự án có châm hóa chất diệt khuẩn
và đa phần tuần hoàn và tái sử dụng, chỉ thải bỏ một phần nhỏ khoảng 206,7 m3/giờ.
Toàn bộ lượng nước làm mát thải này sẽ dẫn đến bể kiểm soát (BS0601) và sau đó
dẫn về HTXLNT của KCN xử lý.
Quy trình tuần hoàn nước làm mát của dự án được thể hiện Hình sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-104


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.17 Sơ đồ tuần hoàn nước làm mát của dự án

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-105


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy

Toàn bộ nước mưa nhiễm dầu, nước thải công nghiệp từ phân xưởng PDH, phân
xưởng PP và nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom và dẫn về HTXLNT của nhà máy
có công suất khoảng 40 m3/h (960 m3/ngày) để xử lý đạt giới hạn tiếp nhận của
HTXLNT của KCN trước khi chuyển về HTXLNTT của KCN tiếp tục xử lý.

Hình 3.18 Sơ đồ khối quy trình xử lý nước thải của nhà máy
Ghi chú: Nước thải từ khu phụ trợ bao gồm nước xả đáy lò hơi; Nước thải từ hệ thống xử lý nước và
thiết bị lọc của hệ thống nước làm mát

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-106


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.19 Sơ đồ công nghệ quy trình xử lý nước thải của nhà máy

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-107


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.84 Giới hạn tiếp nhận của HTXLNT của KCN
STT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
o
1 Nhiệt độ C 40
2 Màu Pt/Co -
3 pH - 5.5 - 9
o
4 BOD5 (20 C) mg/L 400
5 COD mg/L 600
6 TSS mg/L 400
7 Asen mg/L 0,1
8 Thuỷ ngân mg/L 0,01
9 Chì mg/L 0,5
10 Cadimi mg/L 0,1
11 Crom (VI) mg/L 0,1
12 Crom (III) mg/L 1
13 Đồng mg/L 2
14 Kẽm mg/L 3
15 Niken mg/L 0,5
16 Mangan mg/L 1
17 Sắt mg/L 5
18 Tổng Xianua mg/L 0,1
19 Tổng Phenol mg/L 0,5
20 Tổng dầu mỡ khoáng mg/L 10
21 Sunfua mg/L 0,5
22 Florua mg/L 10
23 Amoni (tính theo N) mg/L 30
24 Tổng nitơ mg/L 60
25 Tổng phốt pho mg/L 10
Clorua (Cl-) (không áp dụng khi xả vào
26 mg/L 1000
nguồn nước mặn, nước lợ)
27 Clo (Cl2) dư mg/L 2
28 Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ mg/L 0,1
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho
29 mg/L 1
hữu cơ
30 Thiếc mg/L -
31 PCB (Polychlorinated biphenyls) mg/L 0,01
32 Coliform MPN/100mL 10000

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-108


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

STT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn


33 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/L 0,1
34 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/L 1
Nguồn: Khu Công nghiệp Bắc Tiền Phong
Nguyên lý hoạt động của HTXL nước thải của dự án:
Bể điều hòa:
Bể điều hòa có chức điều hòa lưu lượng cũng như chất lượng nước thải. Bể điều hòa
có bố trí hệ thống sục khí dưới đáy bể bằng các đĩa khí thô để làm thoáng nước thải
và khuấy trộn đồng đều nồng độ nước thải trước khi vào các bước xử lý tiếp theo.
Bể điều chỉnh pH
Bể kiểm soát pH có chức năng điểu chỉnh pH trong nước thải bằng H2SO4 hoặc NaOH
để đảm bảo đạt giá trị pH trong khoảng 6-8 trước khi vào bể keo tụ.
Bể keo tụ và tạo bông
Bể keo tụ và tạo bông có chức năng loại bỏ các hạt có kích thước nhỏ hơn 10-4mm
không thể tự lắng được mà luôn tồn tại ở trạng thái lơ lửng. Quy trình này sử dụng hóa
chất để tách các chất rắn lở lửng có kích thước nhỏ hơn 10-4mm không thể tự lắng
thành các cặn lớn hơn và sau đó loại bỏ bằng bể lắng. Quá trình keo tụ tạo bông là
công nghệ loại bỏ các chất ô nhiễm nhờ quá trình làm giảm điện tích Zeta trên bề mặt
hạt keo trong nước. Các hóa chất thường dùng trong keo tụ tạo bông là các ion kim loại
hóa trị III như Aluminium chloride, Ferrous chloride, PAC,… Liều lượng hóa chất PAC
được châm vào sẽ được xác định dựa trên thí nghiệm Jar test. Được thực hiện định kỳ
mỗi ngày.
Bể lắng hóa lý
Các bông cặn sau khi tạo thành sẽ được loại bỏ khỏi nước nhờ tại bể lắng. Vận tốc
nước trong bể lắng phải được duy trì sao cho tốc độ rơi hạt cặn đủ lớn để tách khỏi
dòng nước. Đối với bể lắng ngang thì vận tốc hạt cặn có thể chọn là 0.45-0.6mm/s
Bể Aerotank (bể hiếu khí)
Bể sinh học hiếu khí là bể xử lý các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan trong nước
thải bằng vi sinh vật hiếu khí và chuyển hóa thành bông bùn sinh học. Các máy thổi
khí hoạt động luân phiên và hệ thống phân phối khí tinh có hiệu quả cao với kích
thước bọt khí nhỏ hơn 10mm sẽ cung cấp oxi cho bể. Lượng khí cung cấp vào bể với
mục đích cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ thành CO2,
H2O và bông bùn và chuyển hóa nitơ hữu cơ và amoni thành nitrat NO3-. Mặt khác,
hệ thống phân phối khí còn có chức năng xáo trộn đều nước thải và bùn hoạt tính,
tạo điều kiện để vi sinh vật tiếp xúc tốt với các chất cần xử lý. Nước sau bể hiếu khí
sẽ tự chảy vào bể lắng để loại bỏ bông bùn sinh học.
Bể lắng sinh học
Nước sau khi được xử lý ở bể hiếu khí tiếp tục được bơm sang bể lắng, tại đây dưới
tác dụng của trọng lực bùn hoạt tính trong nước thải sẽ lắng xuống đáy bể, bùn lắng
lưu tại đáy bể, một phẩn tuần hoàn về bể (Aerotank), còn lại định kỳ xả về bể chứa
bùn nhờ bơm bùn, phần nước phía trên sẽ chảy sang bể trung gian.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-109


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bể trung gian
Bể trung gian để chứa nước từ bể lắng trước khi chuyển sang bể khử trừng.
Bể khử trùng
Tại bể khử trùng sẽ châm hóa chất oxi hoá mạnh: Cl2, các hợp chất Clo để diệt các vi
khuẩn, coliform có khả năng gây bệnh.
Bể kiểm soát
Bể kiểm soát có chức năng:
- Chứa nước thải sau khi xử lý của HTXLNT của nhà máy, nước thải khu phụ
trợ và nước làm mát, điều hòa lưu lượng và chất lượng trước khi chuyển sang
HTXLNT của KCN tiếp tục xử lý.
- Trong trường hợp chất lượng nước tại bể không đáp ứng yêu cầu tiếp nhận
của KCN, lượng nước này sẽ được bơm quay về bể điều hòa của HTXLNT
của nhà máy để tiếp tục xử lý.
Toàn bộ lượng nước thải đã xử lý tại HTXLNT của dự án sẽ dẫn tới bể kiểm soát và
hòa cùng với nước thải từ khu phụ trợ và nước làm mát thải về HTXLNT của KCN
tiếp tục xử lý.

3.2.2.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường liên quan khí thải và bụi
trong giai đoạn vận hành

Khi dự án đi vào vận hành sẽ phát sinh khí thải từ phân xưởng PDH và phân xưởng
PP và đuốc đốt; bụi từ quá trình sản xuất PP và VOC từ tồn chứa nguyên liệu. Để
giảm thiểu tác động tiêu cực của khí thải và bụi đến môi trường tiếp nhận, các biện
pháp giảm thiểu sau sẽ được áp dụng:

Chất dễ bay hơi (VOC) từ hệ thống bồn chứa

Đối với bồn cầu chứa LPG, Propan và Propylen


- Các bồn chứa LPG, Propan và Propylen sẽ được thiết kế tuân thủ theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 6008:2010, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996, TCVN
6486:2008, TCVN 7441:2004, TCVN 8366:2010 và các quy định của Thế giới. Các
bồn chứa được thiết kế với áp suất đủ cao để có khả năng chịu được áp suất bay
hơi của LPG, Propane và Propylene ở nhiệt độ môi trường.
Đối với bồn chứa Etylen
- Etylen lỏng (-100˚C ~ -103˚C) được nhập vào hệ thống lưu trữ lạnh từ các tàu chở
Etylen. Etylen giữ ở trạng thái lỏng -103 oC dưới áp suất 7 kPag trong một bồn
chứa tổ hợp (Full containment tank) với công suất chứa lên đến 4.500 tấn.Trong
quá trình tồn trữ, luôn có một lượng khí hóa hơi BOG (Boil-off gas) sinh ra do quá
trình xâm thực nhiệt vào hệ thống tồn trữ và đường ống. Vì vậy, để tránh tổn thất
nguyên liệu, lượng khí BOG này cần được nén tăng áp và sau đó hoá lỏng tại hệ
thống lạnh rồi tuần hoàn về lại bồn.
- Lắp đặt một van xả an toàn trên đỉnh bồn chứa Etylen để bảo vệ bồn trong trường
hợp máy nén BOG xảy ra sự cố và gây ra hiện tượng quá áp ở trong bồn. Lượng
khí xả qua van an toàn được dẫn ra hệ thống đuốc đốt Etylen.
Chủ dự án (ký tên) Trang 3-110
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.20 Hệ thống thu hồi hơi Ethylen

Khí thải từ thiết bị đốt khu phản ứng (phân xưởng PDH) và lò hơi

- Sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt cháy là khí LPG để giảm thiểu bụi và các chất
ô nhiễm trong khí thải phát sinh.
- Tận dụng khí hydrocacbon và hydro (sản phẩm của phân xưởng PDH) để làm khí
nhiên liệu cho lò đốt khu phản ứng của phân xưởng PDH.
- Lắp đặt đặt thiết bị đốt NOx thấp (low NOx buner) tại các lò đốt của khu phản ứng,
phân xưởng PDH và lò hơi để giảm thiểu nồng độ NOx phát sinh.
Nguyên lý hoạt động của thiết bị này như sau:
Trong quá trình cháy, NOx tạo ra từ nhiên liệu và từ nhiệt độ cháy cao có hiện hiện
ôxy. NOx nhiên liệu được tạo ra từ phản ứng ôxy hóa giữa N2 trong nhiêu liệu và
không khí thừa được cung cấp cho quá trình cháy. NOx nhiệt được tạo ra khi nhiệt
độ của quá trình đốt quá cao. Do đó, để giảm NOx tạo ra nhiệt độ và không khí
thừa phải đảm bảo. Đầu đốt NOx thấp kiểm soát các đặc tính pha trộn nhiên liệu
giúp phân phối đồng đều nhiên liệu và không khí.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-111


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.21 Nguyên lý hoạt động của thiết bị đốt NOx thấp
- Trong trường hợp vận hành bình thường, đảm bảo nồng độ các chất ô nhiễm như
bụi, SO2, CO, NO2 tại đỉnh ống khói thấp hơn giá trị quy định của QCVN
34:2010/BTNTM - về khí thải công nghiệp lọc hóa dầu đối với bụi và các chất vô
cơ với hệ số Kp = 0,9 và Kv = 1 và QCĐP 5:2020/QN - Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Quảng Ninh với
hệ số Kp = 0,8 và Kv = 1.

Khí thải từ cụm tái sinh xúc tác

Cụm tái sinh xúc tác sẽ phát sinh khí thải với các thành phần ô nhiễm chính là khí
HCl, Cl2 và SO2. Dòng khí này sẽ được dẫn đến hệ thống xử lý khí thải bằng phương
pháp hấp thụ với dung dịch hấp thụ là NaOH và H2O. Công suất của hệ thống là 2.354
Nm3/giờ.
Hấp thụ là một quá trình truyền khối mà ở đó các phân tử chất khí chuyển dịch và hòa
tan vào pha lỏng. Sự hòa tan có thể diễn ra đồng thời với một phản ứng hóa học giữa
các hợp phần giữa pha khí và pha lỏng hoặc không có phản ứng hóa học. Truyền
khối thực chất là một quá trình khuếch tán mà ở đó chất khí ô nhiễm dịch chuyển từ
trạng thái có nồng độ cao hơn đến trạng thái có nồng độ thấp hơn. Việc khử chất khí
ô nhiễm diễn ra theo 3 giai đoạn:
(1) Khuếch tán chất khí ô nhiễm đến bề mặt chất lỏng.
(2) Truyền ngang qua bề mặt tiếp xúc pha khí / lỏng (hòa tan).
(3) Khuếch tán chất khí hòa tan từ bề mặt tiếp xúc pha vào trong pha lỏng.
Hấp thụ hóa học là chất được hấp thụ có thể phản ứng ngay với các phần tử của
chính chất hấp thụ, cụ thể như :
SO2 + H2O → H2SO3
HCl/Cl2 + NaOH → NaCl + H2O
Khí sạch sau khi thấp hấp thụ sẽ thải ra ngoài môi trường và dung dịch hấp thụ sẽ
đến đến hệ thống xử lý nước thải để xử lý.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-112


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.22 Hệ thống xử lý khí bằng phương pháp hấp thụ điển hình
Ưu và nhược điểm của quá trình hấp thụ khí thải

Ưu điểm Nhược điểm

• Hiệu suất cao, đặc biệt đối với chất • Nếu sử dụng hoàn nguyên thì tốn chi
khí có khả năng hòa tan tốt. phí hoàn nguyên một lượng lớn dung
dịch.
• Có thể xử lý khí độc hại có nhiệt độ
thấp. • Nếu không hoàn nguyên thì phải xử
lý nước thải.
• Vận hành rất đơn giản và dễ bảo
quản và sữa chữa. • Khá tốn năng lượng.
• Dung dịch hấp thụ dễ tìm kiếm, có thể • Chiếm nhiều diện tích hơn.
hoàn nguyên.
• Có thể kết hợp xử lý khí với tách bụi
và làm lạnh.

Khí thải cụm tạo hạt, phối trộn phân xưởng PP

Khi sử dụng phụ gia peroxide (gián đoạn) trong quá trình sản xuất nhựa PP sẽ phát
sinh các hợp chất hữu cơ không mêtan (NMHC). Lượng khí này sẽ được thu gom và
dẫn đến hệ thống oxy hóa nhiệt tái sinh (RTO) có công suất khoảng 36.000 Nm3/h.
RTO sẽ oxy hóa NMHC thành khí CO2 và hơi nước ở nhiệt độ cao trên 1.400 ° F.
RTO là hệ thống oxy hóa được đốt trực tiếp sử dụng thu hồi nhiệt sơ cấp tích hợp.
Tuy nhiên, RTO hoạt động theo chu kỳ lặp đi lặp lại hơn là ở chế độ ổn định. Thay vì
các thiết bị trao đổi nhiệt thông thường gián tiếp truyền nhiệt từ dòng lưu chất nóng
sang dòng lưu chất lạnh qua thành thiết bị trao đổi nhiệt, RTO sử dụng cơ chế lưu trữ
và giải phóng.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-113


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Dòng khí thải sẽ được van điều tiết dòng dẫn đến khoang chứa nhiệt độ trên 1.400 °
F để oxy hóa thành CO2. Dòng khí sau đó sẽ được dẫn qua lớp môi chất truyền nhiệt đầu
ra để thu hồi nhiệt và thải ra ngoài môi trường bằng ống thải.

Khí thải từ đuốc đốt

Đuốc đốt chung:


Trong trường hợp xảy ra sự cố, khí xả từ phân xưởng PDH, PP và khu bồn chứa sẽ
được dẫn ra hệ thống đuốc đốt chung có công suất 650 tấn/giờ để đốt. Cấu hình cơ
bản hệ thống này gồm bình khử lỏng (knockout drum), bình chống cháy ngược (liquid
seal drum) và tháp đuốc (flare stack).
Dòng khí ẩm (hai pha) từ phân xường PDH và PP sẽ được dẫn qua bình khử lỏng để
tách các giọt lỏng bị lôi cuốn theo pha khí. Phần lỏng này sẽ được thu gom lại và
chuyển về bồn chứa Propylen không đạt chuẩn, trong khi đó phần pha khí sẽ đưa ra
tháp đuốc để đốt cháy hoàn toàn và xả ra môi trường.
Đuốc đốt sẽ được cung cấp nguồn hơi trung áp vào trung tâm của đuốc đốt để tạo sự
phân tán không khí tốt hơn trong tháp đuốc để giúp quá trình cháy xảy ra hoàn toàn
và không tạo ra khói.
Đuốc đốt bồn Etylen
Trong trường hợp xảy ra sự cố (dừng khẩn cấp tại phân xưởng PP, mất điện, v.v),
hơi Etylen sẽ được dẫn ra hệ thống đuốc etylen có công suất 10 tấn/giờ để đốt. Cấu
hình cơ bản hệ thống này gồm bình khử lỏng (knockout drum), bình chống cháy ngược
(liquid seal drum) và tháp đuốc (flare stack).
Khí từ ống thu gom của đuốc sẽ được tách lỏng lôi theo ở bình khử lỏng. Hơi thấp áp
được sử dụng để gia nhiệt nhằm hoá hơi hết lượng Etylen lỏng bị giữ trong bình khử
lỏng. Khí từ bình khử lỏng sẽ đi vào bình chống cháy ngược rồi đến tháp đuốc để đốt
cháy và xả ra môi trường.
Để đảm bảo quá trình chránh sự tạo thành khói trong quá trình đốt cháy, khí điều
khiển được dẫn trực tiếp vào đầu đốt để tạo sự phân tán không khí tốt hơn.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-114


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.23 Sơ đồ quy trình công nghệ của đuốc đốt chung

Hình 3.24 Sơ đồ quy trình công nghệ của đuốc đốt bồn Etylen

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-115


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bụi phát sinh từ phân xưởng PP

Bụi phát sinh tại công đoạn vận chuyển các hạt sản phẩm. Nguyên nhân phát sinh bụi
là các hạt nhựa được thổi đi bằng hệ thống vận chuyển hạt bằng khí nén (pellet
conveying system). Những hạt này có thể chạm vào bề mặt ống và tạo ra các hạt bụi
nhỏ.
Dòng khí nén có bụi phát sinh từ khu vực kho chứa sản phẩm của phân xưởng PP
được thu gom và cho đi qua hệ thống lọc bụi bằng túi lọc có công suất 21.400 Nm3/giờ
và đảm bảo hàm lượng bụi trong khí thải ra ngoài môi trường thông qua ống xả tuân
thủ theo quy định của QCĐP 5:2020/QN (hệ số Kv=0,6; Kq=1). Chi tiết các thiết bị
được trình bày ở phần sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-116


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thiết bị lọc
Thiết bị lọc
túi
túi

Hình 3.25 Thiết bị lọc túi vải tại khu vực hệ thống đóng bao và chứa sản phầm

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-117


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Nguyên lý hoạt động của hệ thống khử bụi bằng túi lọc
Bụi được thu gom và cho đi qua 1 tấm vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khe giữa
các sợi vải bị giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính trên
bề mặt sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp bụi thu
được dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc, lớp màng này giữ được cả các hạt bụi có kích
thước rất nhỏ. Sau 1 khoảng thời gian lớp bụi rất dày làm sức cản của màng lọc quá
lớn, do đó, phải ngưng và tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải.

Hình 3.26 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của túi lọc


Hiệu quả:
- Các biện pháp giảm thiểu khí thải phát sinh trong giai đoạn vận hành đã được đề
xuất dựa trên số liệu thiết kế (đã cân nhắc đến hiệu quả kinh tế và kỹ thuật). Do
đó, giải pháp này có tính khả thi cao và dễ thực hiện. Sau khi áp dụng các biện
pháp, chất lượng khí thải tại ống khói đáp ứng các quy định của QCVN
34:2010/BTNMT trước thải ra ngoài môi trường.
- Dự án lựa chọn túi vải để tách bụi phát sinh tại các công đoạn đóng gói sản phẩm
của Phân xưởng PP là biện pháp có tính khả thi và kinh tế cao, thu hồi được tối
đa lượng bụi phát sinh (hiệu quả tách bụi của thiết bị là trên 99,9%). Đây là thiết bị
thường được sử dụng để xử lý bụi trong các nhà máy công nghiệp như nhà máy
sản xuất xi măng, nhà máy sản xuất NPK và đặc biệt là nhà máy sản xuất PP của
Hyosung, KCN Cái Mép. Hệ thống đảm bảo hàm lượng bụi đầu ra tuân thủ theo
yêu cầu của QCĐP 5:2020/QN (hệ số Kv=0,6; Kq=1) trước khi thải ra ngoài môi
trường.

3.2.2.3 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường liên quan chất thải rắn trong
giai đoạn vận hành

Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án như chất thải rắn sinh
hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại. Toàn bộ lượng
chất thải này sẽ được thực hiện quản lý theo quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-118


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT – Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ
môi trường. Biện pháp thu gom, phân loại và xử lý tuân theo quy định nhằm giảm
thiểu các tác động đến môi trường, cụ thể như sau:
• Chủ dự án sẽ thiết lập đầy đủ và thực hiện nghiêm ngặt chương trình quản lý
chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn vận hành. Sơ đồ quản lý chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn vận hành được trình bày như sau:

Hình 3.27 Sơ đồ quản lý chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn vận hành
• Tiến hành phân loại chất thải rắn phát sinh tại nguồn:
+ Chất thải rắn sinh hoạt như thức ăn thừa, chất thải nhà bếp, bao gói bằng
vải, giấy, nhựa, túi ni lông… sẽ được thu gom vào thùng rác màu xanh;
+ Chất thải rắn công nghiệp thông thường như sắt thép vụn, bê tông, gỗ, bao
bì đựng nguyên liệu sẽ được thu gom và chuyển về kho chứa phế liệu của
dự án;
+ Bột nhựa và nhựa không đạt chuẩn (off-spec) được thu gom và chứa thùng
chứa riêng và bán cho đơn vị có nhu cầu để tái sử dụng.
+ Chất thải nguy hại như vật liệu hấp phụ, giẻ lau dính dầu mỡ, chất xúc tác và
hoá chất đã qua sử dụng...sẽ được thu gom, đóng gói, dán mã và chuyển
vào kho chứa chất thải nguy hại của dự án.
+ Chất xúc tác thải được thu gom và lưu chứa riêng và sau đó chuyển giao cho
đơn vị có chức năng để thu hồi và tái sử dụng.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-119


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.28. Thùng chứa chất thải rắn điển hình


• Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải
nguy hại sẽ lưu chứa tạm thời tại kho chứa của dự án có diện tích 1.280 m2
như trình bày trong Hình sau:

KHO CHỨA
CHẤT THẢI

Hình 3.29. Vị trí kho chứa chất thải trong giai đoạn vận hành
• Kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường được xây dựng theo yêu
cầu khoản 3, điều 33 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT như sau:
+ Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt;
+ Mặt sàn bảo đảm kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa
chảy tràn từ bên ngoài vào;
+ Có mái che kín mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ;
+ Nhà kho phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng theo quy định
của pháp luật.
• Kho chứa chất thải nguy được xây dựng theo yêu cầu khoản 6, điều 35 của
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-120


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

+ Mặt sàn trong khu vực lưu giữ chất thải nguy hại bảo đảm kín khít, không bị
thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào;
+ Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ chất thải nguy hại.
+ Hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
+ Có biện pháp cách ly với các loại chất thải nguy hại hoặc nhóm chất thải nguy
hại khác có khả năng phản ứng hoá học với nhau.
+ khu lưu giữ chất thải nguy hại phải bảo đảm không chảy tràn chất lỏng ra bên
ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn.
+ Kho chứa CTNH phải được trang bị các thiết bị sau:
o Thiết bị phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa
cháy.
o Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong
trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
o Biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại CTNH được lưu giữ
với kích thước ít nhất 30 (ba mươi) cm mỗi chiều.
• Toàn bộ chất thải rắn phát sinh sẽ chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử
lý tuân theo quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư
02/2022/BTNMT trước khi thải bằng hợp đồng xử lý chất thải giữa chủ dự án
và đơn vị xử lý.
• Chủ dự án sẽ giám sát các nhà thầu thu gom và xử lý chất thải theo đúng quy
định của của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/BTNMT hoặc các
quy định có liên quan và có hiệu lực vào thời điểm dự án đi vào vận hành.
• Lưu giữ phiếu chuyển giao chất thải nguy hại và báo cáo lượng và loại chất
thải nguy hại phát sinh với cơ quan quản lý môi trường địa phương định kỳ
hàng năm.

3.2.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và rung

Để hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn và rung cho công nhân làm việc trong các phân
xưởng, chủ dự án sẽ áp dụng một số biện pháp sau:
• Lắp đặt đệm cao su và lò xo chống rung đối với các thiết bị có công suất lớn
như thiết bị phản ứng, lò hơi, máy phát điện....
• Lắp đặt vật liệu cách âm và bộ giảm âm cho các động cơ và thiết bị phát ra
tiếng ồn lớn để đảm bảo đạt yêu cầu về mức âm cực đại cho phép khi làm việc
theo QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn – Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
• Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các máy móc, thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật
của thiết bị, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và tạo ra tiếng ồn ở mức quy
định.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-121


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

3.2.2.5 Biện pháp giảm thiểu tác động khác

Biện pháp giảm thiểu tác động vbảo vệ sức khỏe công nhân lao động

Các tác động đến sức khỏe công nhân lao động trong giai đoạn vận hành chủ yếu là
tác động do tiếng ồn, rung và bụi. Các biện pháp giảm thiểu được đề xuất áp dụng
bao gồm:
• Khu điều hành sản xuất phải được cách âm để giảm thiểu tác động của tiếng
ồn đến nhân viên vận hành và nằm xa các khu vực vực công nghệ của phân
xưởng PDH, phân xưởng PP và khu phụ trợ.
• Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho cán bộ làm việc tại khu vực
công nghệ của phân xưởng PDH, phân xưởng PP và khu phụ trợ như nút tai
chuyên dụng chống ồn.

Hình 3.30. Nút tai chuyên dụng điển hình


• Lắp bảng báo tại những khu vực có độ ồn cao để cảnh báo công nhân phải
đeo nút tai chống ồn khi vào khu vực này.
• Bố trí thời gian công nhân làm việc trong phân xưởng có độ ồn tương ứng tuân
theo các quy định của QCVN 24:2016/BYT như sau:
+ Làm việc liên tục 8 giờ: <85 dBA;
+ Làm việc liên tục 4 giờ: 90 dBA;
+ Làm việc liên tục 2 giờ: 95 dBA;
+ Làm việc liên tục 1 giờ: 100 dBA;
+ Làm việc liên tục 30 phút: 105 dBA;
+ Làm việc liên tục 15 phút: 110 dBA;
+ Mức độ cực đại không vượt quá 115 dBA.
+ và thời gian làm việc còn lại trong ngày làm việc chỉ được tiếp xúc với mức
ồn dưới 80dBA;
• Tổ chức khám sức khỏe định kỳ và bệnh nghề nghiệp cho công nhân tối thiểu
1 lần/năm.

Biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội

Trong giai đoạn vận hành, dự án sẽ tập trung lượng lớn lực lượng lao động từ nhiều
vùng trong cả nước cũng như từ nước ngoài. Chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp
giảm thiểu các tác động đến kinh tế - xã hội của địa phương như sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-122


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

• Giữ mối liên hệ tốt với chính quyền địa phương và dân cư trong vùng để giải
quyết các vấn đề phát sinh/xung đột trong quá trình hoạt động.
• Có biện pháp quản lý cũng như tuyên truyền giáo dục ý thức cho lực lượng
công nhân làm việc nhằm tránh phát sinh mâu thuẫn, xung đột với người dân
địa phương về tôn giáo, văn hóa…
• Khai báo tạm trú cho người lao động nhập cư nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác quản lý của chính quyền địa phương.
• Ưu tiên tuyển dụng người và sử dụng các dịch vụ sẵn có tại địa phương vào
làm việc tại dự án nếu đáp ứng được yêu cầu công việc.

3.2.2.6 Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với các rủi ro, sự cố trong giai đoạn
vận hành

Với đặc thù là một đơn vị sản xuất có nguy cơ cháy nổ cao, mục tiêu an toàn và chất
lượng đã trở thành tiêu chí sống còn của Dự án. Các biện pháp đảm bảo an toàn
được áp dụng bao gồm:
- Rò rỉ khí;
- Sự cố cháy nổ;
- Sự cố tràn đổ hóa chất;
- Sự cố tràn dầu;
- Sự cố HTXLNT
- Sự cố của nhà máy dẫn khí đến đuốc đốt để đốt.

Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố rò rỉ khí

Để đảm bảo an toàn cho hoạt động của dự án, những biện pháp quản lý, phòng ngừa
sự cố rò rỉ khí sẽ được thực hiện:
Biện pháp kỹ thuật
- Lắp đặt các thiết bị cảm biến nhiệt độ hoặc áp suất tại các thiết bị và đường ống
công nghệ. Nếu nhiệt độ và áp suất vượt quá thiết kế, thiết bị này sẽ báo hiệu và
dẫn truyền về phòng điều khiển. Nhân viên vận hành sẽ kiểm tra hoặc ngừng vận
hành khi cần thiết.
- Lắp đặt các van giảm áp tại các bồn chứa và đường ống công nghệ để ngăn chặn
quá áp do giản nở nhiệt. Van giảm áp sẽ tự động mở khi áp suất vượt quá áp suất
thiết kế.
- Lắp đặt các thiết bị phát hiện rò rỉ khí tại khu công nghệ của Phân xưởng PDH,phân
xưởng PP, khu phụ trợ và hệ thống bồn chứa để kịp thời phát hiện rò rỉ khí.
Biện pháp quản lý
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra áp suất của các bồn chứa, thiết bị công nghệ để
kịp thời phát hiện rò rỉ;
- Thường xuyên bảo trì và bảo dưỡng các thiết bị kỹ thuật, các thiết bị phát hiện rò
rỉ khí theo khuyến cáo của nhà sản xuất;

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-123


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp của dự án và trình cơ quan có chức năng phê
duyệt trước khi dự án đi vào vận hành chính thức.

Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ

Sự cố cháy nổ có rủi ro xảy ra cao trong qua trình hoạt động và vận hành dự án. Hậu
quả của các sự cố cháy nổ thường rất nghiêm trọng. Các nguyên tắc sau sẽ được áp
dụng trong thiết kế, xây dựng và vận hành.
Biện pháp kỹ thuật
- Các thiết bị công nghệ được thiết kế theo các các quy định an toàn của Quốc tế
và Việt Nam.
- Tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về lắp đặt bồn chứa để đảm bảo an toàn và
phòng chống cháy nổ. Khoảng cách an toàn của các bồn chứa đến các công trình
xung quanh phải đảm bảo theo sự chấp thuận của Cục Cảnh sát Phòng cháy
Chữa cháy Việt Nam.
- Lắp đặt các hệ thống an toàn cho bồn bể, ví dụ như:
+ Thiết bị đo chuân không;
+ Hệ thống báo động mực nhiên liệu/sản phẩm được lưu chứa;
+ Van thở;
+ Thiết bị chống sét nối mặt đất.

- Lắp đặt các tường chống cháy cho các khu vực có nguy cơ xảy ra cháy nổ cao;
- Lắp đặt hệ thống rèm hơi nước cho khu vực lò phản ứng để cung cấp hàng rào
ngăn cách với khí dễ cháy nổ từ các khu vực khác lan truyền đến khu vực lò.
Thiết kế, lắp đặt thiết bị phòng chống cháy nổ
- Lắp đặt hệ thống phát hiện khí rò rỉ và cháy nổ tự động: các cảm biến phát hiện
khí và hệ thống cảnh báo sẽ được lắp đặt tại tất cả những điểm có tiềm năng rò rỉ
hóa chất và khí. Vị trí lắp đặt sẽ được xác định trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật chi
tiết và báo cáo HAZOP;
- Áp suất và nhiệt độ tại các nhà máy sẽ được theo dõi liên tục và các thông số này
sẽ cung cấp cho công nhân vận hành đầy đủ các thông tin về điều kiện hoạt động
bình thường hoặc bất thường của các thiết bị công nghệ;
Xây dựng kế hoạch phòng cháy và chữa cháy
Xây dựng kế hoạch phòng cháy và chữa cháy cho dự án và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt trước khi dự án đi vào hoạt động theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP về

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-124


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

hướng dẫn pháp luật về phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi pháp luật về phòng
cháy và chữa cháy:
- Lắp đặt thiết bị phòng cháy và chữa cháy:
+ Hệ thống nước chữa cháy: Hồ chứa nước chữa cháy và hệ thống bơm, đường
ống sẽ được lắp đặt xung quanh khu công nghệ và các khu vực khác có khả
năng xảy ra sự cố cháy nổ.
+ Hệ thống chữa cháy bằng nước;
+ Hệ thống dập lửa bằng bọt, bột hoặc CO2;
+ Hệ thống dập lửa bằng khí trơ được lắp đặt tại các nhà điều hành và trạm biến
áp;
+ Hệ thống báo cháy.
- Thiết lập và xây dưng quy trình ứng phó cháy nổ cụ thể cho dự án. Các bước ứng
phó bao gồm:
+ Người phát hiện cháy đầu tiên sẽ kiểm soát tình huống khẩn cấp và/hoặc dập
lửa bằng các thiết bị chữa cháy tại hiện trường và đồng thời thông báo tới trung
tâm ứng phó khẩn cấp;
+ Khi nhận được tín hiệu cảnh báo sự cố khẩn cấp, tất cả công nhân phải dừng
ngay mọi hoạt động và di chuyển đến điểm tập kết đã qui định;
+ Tại điểm tập kết sẽ tiến hành kiểm tra nhân sự và sẵn sàng cho các hành động
hỗ trợ (nếu cần);
+ Ngăn chặn lửa lan truyền bằng các thiết bị chữa cháy thích hợp;
+ Các thiết bị, phương tiện thông tin liên lạc sẽ được trang bị cho tất cả các phân
xưởng và khu vực của nhà máy;
+ Phối hợp với các tổ chức bên ngoài như các nhà máy gần đó, bệnh viện, đội
PCCC của huyện/tỉnh.
Biện pháp quản lý
- Tất cả các nhân viên vận hành dự án phải được đào tạo về an toàn và ứng phó
khẩn cấp;
- Định kỳ (1 lần/năm) tổ chức diễn tập phòng cháy và chữa cháy tại các địa điểm
có rủi ro cao;
- Các hệ thống PCCC sẽ được kiểm tra thường xuyên.

Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất

Để phòng ngừa sự cố tràn đổ hóa chất và giảm thiểu các tác động của hóa chất đến
môi trường và con người, các biện pháp sau được áp dụng:
- Xây dựng kè/đê bao xung quanh tất cả các bồn chứa Propan, Etylen và
Propylen.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-125


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3.31 Kè/đê bao điển hình xung quanh bồn chứa
- Kiểm tra và bảo dưỡng định lỳ bồn bể giảm thiểu sự cố xảy ra.
- Thiết lập khu vực nguy hiểm, quy định các quy tắc an toàn để ngăn chặn tia
lửa trong khu vực có nguy cơ rò rỉ hóa chất/hydrocacbon gây cháy nổ cao;
- Đặt biển báo cấm, biển báo cảnh báo trong khu vực nguy hiểm;
- Luôn luôn đặt hệ thống báo động khẩn cấp ở trạng thái sẵn sàng và kiểm tra
định kỳ các thiết bị của hệ thống này.
- Định kỳ đào tạo và kiểm tra kiến thức vận hành và an toàn của công nhân.
- Chủ dự án lập kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa
chất theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và Thông tư số 32/2017/TT-BCT và
trình Cơ quan ban ngành phê duyệt khi dự án đi vào vận hành.

Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu

Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu như sau:
- Xây dựng đê bao chống tràn xung quanh bồn chứa dầu và thu gom, chuyển giao
cho đơn vị có chức năng xử lý nếu có;
- Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho dự án và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh xem xét, phê duyệt theo quy định.
- Trang bị các thiết bị, vật liệu ngăn chặn, thu gom dầu tràn như thiết bị quây dầu,
máy bơm hút dầu, vật liệu hấp thụ dầu và thùng chứa dầu tạm thời …
- Dầu và vật liệu hấp phụ dầu chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.

Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố HTXLNT

Để phòng ngừa và khắc phục sự cố từ hệ thống xử lý nước thải, Chủ dự án sẽ áp
dụng các biện pháp sau:
- Thiết lập quy trình vận hành HTXLNT;
- Đào tạo và ban hành quy trình vận hành HTXLNT;
- Lập bảng theo dõi hoạt động các thiết bị của HTXLNT.
- Tiến hành kiểm tra định kỳ các thiết bị của HTXLNT định kỳ 1 lần/năm.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-126


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Trong trường hợp, HTXLNT của dự án hoặc HTXLNT của KCN các biện pháp ứng
phó sau sẽ thực hiện:
- Trong trường hợp nước sau xử lý không đáp ứng yêu cầu của KCN, toàn bộ nước
này bơm ngược trở lại HTXLNT của dự án để xử lý.
- Trong trường hợp HTXLNT của dự án bị sự cố tạm thời, toàn bộ nước thải này
vẫn tiếp tục dẫn về HTXLNT của KCN để xử lý như thỏa thuận giữa Chủ dự án
và BQL KCN. Trong trường hợp HTXLNT của dự án không thể sửa chữa và vận
hành trong thời gian đã ký kết, nhà máy sẽ tạm dừng sản xuất để sửa chữa
HTXLNT.
- Trong trường hợp HTXLNT của KCN gặp bị sự cố, nước thải của dự án sẽ tạm
dừng vận hành nhà máy.

Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố khí thải

Để ngăn ngừa và ứng phó các sự cố liên quan đến khí thải và bụi, các biện pháp sau
sẽ được thực hiện:
Sự cố từ các lò đốt phát sinh khí thải ra ống khói:
Quá trình đốt từ các thiết bị đốt của lò hơi và khu phản ứng, phân xưởng PDH được
thiết kế dựa trên đặc tính nhiên liệu đốt và giới hạn phát thải ra môi trường tiếp nhận,
do đó, về mặt thiết kế khí thải phát sinh từ quá trình đốt của các thiết bị này phải đảm
bảo yêu cầu về thành phần và giới hạn khí thải theo tiêu chuẩn thiết kế.
Các thông số luôn được kiểm soát nhằm đảm bảo quá trình cháy xảy ra hoàn toàn
như tỷ lệ pha trộn nhiên liệu và không khí, áp suất và lưu lượng không khí cung cấp
và lượng không khí dư trong buồng đốt và hoạt động của đầu đốt NOx thấp.
Trong trường hợp phát hiện các thông số vận hành không đúng, người vận hành sẽ
điều chỉnh hoặc ngừng phân xưởng và thực hiện các kiểm tra và thay thế khi cần thiết.
Sự cố từ hệ thống xử lý khí thải và bụi
Trong trường hợp hệ thống xử lý khí thải hoặc hệ thống lọc túi vải bị sự cố, phân
xưởng PDH hoặc PP sẽ ngừng vận hành khắc phục. Ngoài ra, chủ dự án sẽ áp dụng
thêm các biện pháp khác như sau:
+ Chuẩn bị các vật tư, phụ tùng thay thế cần thiết để có thể thay thế nhanh nhất
khi cần;
+ Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình vận hành và bảo dưỡng các thiết bị công nghệ
và thiết bị xử lý;

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

3.3.1 Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai
đoạn thi công, xây dựng

Trong giai đoạn thi công, xây dựng, các phương án tổ chức thực hiện và các biện
pháp bảo vệ môi trường của Dự án trong suốt các giai đoạn triển khai được tóm lược
trong bảng sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-127


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3.85 Phương án tổ chức, thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường trong giai đoạn thi công xây dựng

Tổ chức,
Các hoạt
Các công trình, biện quản lý
động/chất thải Chất thải Kế hoạch
pháp bảo vệ môi bộ máy và
phát sinh của Dự phát sinh xây lắp
trường vận hành
án
công trình

Không cần lắp đặt công


Hoạt động của các trình BVMT và xử lý Nhà thầu
phương tiện vận chất thải xây dựng
chuyển nguyên vật Khí thải - thực hiện/
liệu xây dựng và Áp dụng các biện pháp SQP giám
thiết bị của Dự án giảm thiểu khí thải phát sát
sinh

Không cần lắp đặt công


trình BVMT và xử lý Nhà thầu
Hoạt động của các chất thải. xây dựng
thiết bị xây dựng Khí thải - thực hiện/
xây dựng Áp dụng các biện pháp SQP giám
giảm thiểu khí thải phát sát
sinh

Không cần lắp đặt công


trình BVMT và xử lý
chất thải.
Chất thải rắn Ngay tại
Thu gom bằng các Nhà thầu
(Chất thải rắn thời điểm
thùng chứa rác thải bố xây dựng
Hoạt động thi công, công nghiệp bắt đầu
trí rải rác tại khu vực thực hiện/
xây dựng thông thường khởi công
công trường xây dựng SQP giám
và chất thải xây dựng
trước khi tái sử dụng sát
nguy hại) công trình
hoặc chuyển giao cho
đơn vị có chức năng xử

Nhà thầu
Lắp bồn chứa tạm để
Hoạt động thử thủy Trước thời xây dựng
lắng cặn và kiểm tra
lực đường ống và Nước thải điểm thử thực hiện/
trước khi thải ra môi
bể chứa thủy lực SQP giám
trường
sát

Không cần lắp đặt công


trình BVMT và xử lý Nhà thầu
Hoạt động làm
Nước thải chất thải. xây dựng
sạch bề mặt phía
nhiễm hóa - thực hiện/
bên trong của bồn Thu gom và chuyển
chất SQP giám
chứa và các thiết bị giao cho các nhà thầu sát
có chức năng xử lý

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-128


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Tổ chức,
Các hoạt
Các công trình, biện quản lý
động/chất thải Chất thải Kế hoạch
pháp bảo vệ môi bộ máy và
phát sinh của Dự phát sinh xây lắp
trường vận hành
án
công trình

Nhà thầu
Hoạt động phun cát Trước thời
Lắp đặt phòng phun cát xây dựng
làm sạch bề mặt điểm tiến
Bụi chuyên dụng tại công thực hiện/
của đường ống và hành phun
trường SQP giám
bồn chứa cát
sát

Không cần lắp đặt công


trình BVMT và xử lý
chất thải. Ngay tại
Nhà thầu
thời điểm
xây dựng
Nước thải sinh Thu gom bằng các nhà bắt đầu
vệ sinh lưu động bố trí thực hiện/
hoạt khởi công
rải rác tại khu vực công SQP giám
xây dựng
trường xây dựng và sát
công trình
chuyển giao cho đơn vị
Hoạt động của
có chức năng xử lý
người lao động làm
việc tại công
Không cần lắp đặt công
trường
trình BVMT và xử lý
chất thải. Ngay tại
Nhà thầu
thời điểm
xây dựng
Chất thải sinh Thu gom bằng các bắt đầu
thùng chứa rác thải bố thực hiện/
hoạt khởi công
trí rải rác tại khu vực SQP giám
xây dựng
công trường xây dựng sát
công trình
và chuyển giao cho đơn
vị có chức năng xử lý

3.3.2 Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai
đoạn vận hành

Trong giai đoạn vận hành, chủ dự án sẽ là đơn vị chịu trách nhiệm vận hành, quản lý
các hoạt động của dự án, trong đó chủ dự án sẽ thành lập phòng chuyên trách quản
lý ATSKMT. Sơ đồ tổ chức quản lý và vận hành các công trình bảo vệ môi trường như
sau:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-129


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Phòng ATSKMT sẽ tổ chức triển khai các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường
phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án như sau:
- Quản lý chung toàn bộ các vấn đề liên quan đến công tác về ATSKMT như: vận
hành các công trình bảo vệ môi trường của dự án, xây dựng hệ thống quản lý, đào
tạo chuyên môn về ATSKMT và đảm bảo an ninh của dự án.
- Tổ chức vận hành các hệ thống theo thiết kế.
- Hợp đồng với các đơn vị có đủ chức năng để thực hiện các dịch vụ đặc thù như
giám sát môi trường, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, thiết lập các kế hoạch
ứng cứu khẩn cấp, tràn hóa chất.
- Thực hiện các thủ tục báo cáo định kỳ cho các cơ quan quản lý nhà nước.
- Tổ chức các khóa đào tạo hàng năm để nâng cao về kiến thức BVMT cho nhân viên.
Danh mục và kế hoạch xây lắp lcác công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và các
thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục của dự án được trình bày tóm tắt trong Bảng
sau:
Bảng 3.86 Danh mục và kế hoạch xây lắp lcác công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường và các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục của dự án
Biện pháp/công trình bảo vệ môi trường đầu tư
STT Kế hoạch lắp đặt
và lắp đặt
1. Khí thải: Trước khi dự án
- Hệ thống ống khói và đuốc đốt; đi vào vận hành
- Thiết bị đốt NOx thấp; thử nghiệm
- Thiết bị giám sát khí thải tự động, liên tục tại 03
ống khói, khu phản ứng phân xưởng PDH
- Hệ thống thu hồi khí bồn Etylen;
2. Bụi phát sinh:
- Thiết bị lọc bụi bằng túi lọc

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-130


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

3. Nước thải phát sinh:


- Bể tách dầu API;
- Hệ thống HTXLNT;
- Hệ thống tuần hoàn và hạ nhiệt độ của nước làm mát.
4. Chất thải rắn phát sinh:
- Lắp đặt các thùng và nhà kho chứa chất thải
thông thường và chất thải nguy hại;
- Thu gom, vận chuyển và xử lý Chất thải rắn công
nghiệp thông thường và nguy hại
5. Lắp đặt các thiết bị PCCC và UPSCHC

6. Thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ Trong thời gian
theo quy định của báo cáo ĐTM được phê duyệt vận hành chính
7. Diễn tập định kỳ và tập huấn cho người lao động các thức
hoạt động PCCC, UPSCHC;
8. Chương trình đào tạo BVMT khác

NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO

3.4.1 Mức độ chi tiết của ĐTM

Tác động tiềm ẩn được xác định và đánh giá đầy đủ đối với từng hoạt động có khả
năng phát sinh chất thải theo từng giai đoạn của Dự án. Các đánh giá với mức độ chi
tiết cần thiết theo yêu cầu của Thông tư 02/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Bộ
TNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường” như sau:
- Nhận diện, xác định và định lượng tất cả các nguồn thải phát sinh từ các hoạt
động của Dự án có khả năng gây tác động đến môi trường tự nhiên và kinh tế
xã hội;
- Xác định tất cả các đối tượng có khả năng bị tác động trực tiếp và gián tiếp từ
các nguồn thải;
- Đánh giá mức độ tác động của các nguồn thải đến môi trường tự nhiên và kinh
tế-xã hội;
- Nhận dạng và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực thi Dự án;
- Ngoài ra, trong báo cáo này còn sử dụng các mô hình AERMOD tích hợp với
hệ thống GIS để xác định phạm vi tác động của nguồn thải khí thải trong trường
hợp vận hành bình thường và trong trường hợp sự cố.

3.4.2 Độ tin cậy của ĐTM

Các kết quả đánh giá và dự báo tác động đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội
của Dự án này đáng tin cậy và sát với thực tế vì:

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-131


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Tính toàn diện và độ tin cậy của phương pháp ĐTM là hệ thống bán định lượng
tác động (IQS). Đây là phương pháp được xây dựng theo hướng dẫn của diễn đàn
Thăm dò và Khai thác (E&P), Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) và
Ngân hàng Thế giới và cũng được Bộ TNMT chấp nhận áp dụng cho các tại Việt
Nam.
- Dữ liệu đầu vào chạy mô hình được đơn vị phát hành phần mềm là TRINITY
CONSULTANTS cung cấp cho khu vực dự án, mức độ hoàn thiện của dữ liệu đảm
bảo hơn 90%, đáp ứng yêu cầu đầu vào của phần mềm BREEZE AERMOD;
- Số liệu hiện trạng tài nguyên sinh học, hiện trạng môi trường và kinh tế-xã hội
được thu thập từ các Sở ban ngành và các Cơ quan nghiên cứu có liên quan tại
thời điểm lập báo cáo ĐTM;
- Số liệu và tài liệu kỹ thuật phục vụ việc đánh giá các tác động được Chủ dự án
cung cấp.
- Đơn vị tư vấn – CPSE và các nhà thầu phụ là các đơn vị đầu ngành có nhiều kinh
nghiệm trong việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho hầu hết các Dự
án tại Việt Nam.

Chủ dự án (ký tên) Trang 3-132


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

CHƯƠNG 4 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ


VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Dựa trên các nguồn chất thải và các biện pháp giảm thiểu đã được đề xuất, Chủ dự
án đã thiết lập một chương trình quản lý môi trường để giảm thiểu các tác động phát
sinh từ Dự án. Chương trình quản lý môi trường sẽ được thực hiện xuyên suốt từ giai
đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành của Dự án nhằm quản lý tốt các vấn đề môi
trường phát sinh. Chương trình quản lý được trình bày tóm tắt trong Bảng 4.1.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 4.1 Chương trình quản lý môi trường của Dự án


Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
A. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
- Yêu cầu nhà thầu thi công sử dụng các thiết bị và
phương tiện vận chuyển có đăng kiểm và định kỳ kiểm
tra, bảo trì.
- Sử dụng nhiên liệu DO có hàm lượng lưu huỳnh thấp.
- Sử dụng bạt che phủ đối với xe chở đất đá, vật liệu.
Hoạt động - Quy định vận tốc hợp lý cho các xe trong công trường.
Tác động đến Nằm trong Trong quá
thi công xây - Phun rửa bánh xe và phun nước định kỳ (2 lần/ngày). Nhà thầu thi
môi trường do kinh phí thi trình thi - Chủ dự án
dựng nhà công
bụi và khí thải - Làm hàng rào tôn cao 2m bao quanh khu vực thi công công dự án công
máy để hạn chế bụi.
- Quây chắn khu vực thi công hàn, sơn bằng bạt.
- Thông gió tốt cho các khu vực thi công, các khu vực hàn,
phun sơn và phun cát.
- Trang bị đồ bảo hộ cần thiết cho người tham gia phun
cát làm sạch thiết bị.
- Quá trình thử thủy lực cho các đường ống và các bồn
chứa sẽ sử dụng nguồn nước cấp của KCN Bắc Tiền
Thử thủy Tác động môi Phong và không sử dụng hóa chất. Toàn bộ lượng nước Nằm trong Trong quá
lực đường trường nước, sau khi thử thủy lực này đưa đến bồn chứa nước thô Nhà thầu thi
kinh phí thi trình thử - Chủ dự án
ống, bồn hệ sinh thái (đối với nước thô, nước chữa cháy và các bể lân cận) công
công dự án thủy lực
chứa thủy sinh và 2 bồn chứa propylen không đạt tiêu chuẩn (đối với
nước thử thuỷ lực phát sinh từ các bồn còn lại) để lắng
và kiểm tra nồng độ chất rắn lơ lửng (TSS), tổng dầu mỡ

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
khoáng đạt QCĐP 03:2020/QN, cột B trước khi thải vào
hệ thống thoát nước của KCN Bắc Tiền Phong.
Hoạt động
- Nhà thầu thi
làm sạch Trong quá
Tác động do - Nước sau khi xúc rửa được thu gom vào bồn bể tạm Nằm trong công
bề mặt bên trình xúc
nước làm hoặc xe bồn và sau đó chuyển giao cho các nhà thầu xử kinh phí thi - Chủ dự án
trong bồn rửa bồn - Nhà thầu
sạch lý nước thải có chức năng xử lý đạt quy định. công dự án dịch vụ chất
Etylen và Etylen
các thiết bị thải
Sinh hoạt Tác động do - Lắp đặt các nhà vệ sinh lưu động được thiết kế có các Nằm trong Trong quá
Nhà thầu thi
của công nước thải ngăn chứa tạm thời nước thải và khi đầy sẽ được kinh phí thi trình thi - Chủ dự án
công
nhân sinh hoạt chuyển cho đơn vị có chức năng để xử lý đúng quy định. công dự án công
- Các hóa chất và dầu diesel được chứa trong các
Tác động do thùng/bồn chuyên dụng. Nằm trong Trong quá
Nước mưa Nhà thầu thi - Chủ dự án
nước mưa - Đào rãnh tạm thời xung quanh khu vực chứa vật liệu xây kinh phí thi trình thi
chảy tràn công
chảy tràn dựng và khu vực thi công để dẫn nước mưa vào mương công dự án công
thoát nước mưa của KCN.

Tác động do - Yêu cầu nhà thầu xây dựng lập kế hoạch quản lý chất
Hoạt động chất thải sinh thải rắn và tuân thủ thực hiện.
- Nhà thầu thi
thi công xây hoạt, chất thải - Bố trí các thùng chứa, thiết bị/dụng cụ lưu chứa đúng
Nằm trong Trong quá công
dựng dự án rắn công quy định và phân loại rác tại nguồn, chuyển giao cho các kinh phí thi trình thi - Nhà thầu - Chủ dự án
và sinh nghiệp thông đơn vị có chức năng để xử lý. công dự án công dịch vụ chất
hoạt của thường và
công nhân chất thải - Yêu cầu các nhà thầu hợp đồng với các đơn vị có chức thải
nguy hại năng để tiến hành thu gom rác định kỳ và vận chuyển tới
nơi quy định để xử lý và thải bỏ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
- Giám sát quá trình triển khai xây dựng, phân loại và
quản lý chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này của
nhà thầu xây dựng.
- Yêu cầu nhà thầu xây dựng ghi chép nhật ký, lưu giữ
chứng từ ghi khối lượng, thành phần, chất thải rắn được
thu gom, vận chuyển đến cơ sở xử lý.
- Hạn chế các chất thải phát sinh, tận dụng triệt để các
phế liệu xây dựng cho chính các hoạt động của Dự án
(nếu có thể).
- Chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng được thu gom
và chuyển giao cho đơn vị có chức năng để tái chế, tái
sử dụng.
- Chất thải còn lại sẽ được thu gom và chuyển giao cho
đơn vị có chức năng xử lý.
- Phương tiện vận chuyển duy trì ở vận tốc cho phép khi
đi qua khu dân cư.
Hoạt động - Yêu cầu lái xe không sử dụng còi hơi vào ban đêm khi
Tác động do Nằm trong Trong quá
của các qua khu dân cư. Nhà thầu thi
tiếng ồn và kinh phí thi trình thi - Chủ dự án
thiết bị xây - Công nhân làm việc trong khu vực xây dựng phát sinh công
rung công dự án công
dựng tiếng ồn lớn phải được trang bị các thiết bị chống ồn và
đảm bảo thời gian lao động tuân thủ quy định.
- Bảo trì bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị.
Hoạt động - Quy định thời gian hoạt động, tránh các giờ cao điểm.
vận chuyển Tác động đến - Yêu cầu tuân thủ tải trọng cho phép để không gây ảnh Nằm trong Trong quá
Nhà thầu thi
nguyên vật hoạt động hưởng đến hệ thống cầu, đường của khu vực. kinh phí thi trình thi - Chủ dự án
công
liệu xây giao thông - Yêu cầu tuân thủ các quy định về An toàn giao thông khi công dự án công
dựng lưu thông.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
- Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương.
Tác động đến - Phối hợp với chính quyền địa phương và BQL KCN Bắc
Hoạt động Nằm trong Trong quá
hoạt động Tiền Phong để quản lý lực lượng lao động nhập cư. Nhà thầu thi
thi công dự kinh phí thi trình thi - Chủ dự án
kinh tế – xã hội - Tuân thủ các quy định về quản lý nhập cư đối với các công
án công dự án công
địa phương lao động nước ngoài phục vụ dự án (nếu có).
- Ưu tiên sử dụng các dịch vụ sẵn có tại địa phương.
- Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất dễ cháy
Tác động đến
nổ ngăn cách với các nguồn lửa, nhiệt. Nằm trong Trong quá
Sự cố con người, tài Nhà thầu thi
sản và môi - Đảm bảo các điều kiện an toàn về phóng cháy; thường
kinh phí thi trình thi - Chủ dự án
cháy nổ công
trường xuyên, định kỳ kiểm tra nhằm phát hiện những sự cố và công dự án công
có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Yêu cầu các nhà thầu xây dựng tuân thủ các quy định
về an toàn trong thi công lắp đặt.
- Yêu cầu nhà thầu xây dựng trang bị đầy đủ trang thiết bị
bảo hộ lao động cho công nhân đáp ứng theo các công Nằm trong Trong quá
Tai nạn lao Tác động đến Nhà thầu thi
đoạn và công việc đảm nhiệm tương ứng. kinh phí thi trình thi - Chủ dự án
động con người công
- Hướng dẫn người lao động các quy trình kỹ thuật và quy công dự án công
tắc an toàn vận hành các máy móc, thiết bị thi công.
- Yêu cầu người lao động tuân thủ các quy định về an toàn
trước, trong và sau khi tiến hành công việc.
GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
Tác động môi - Đối với bồn cầu chứa LPG, Propan và Propylen: thiết
Lưu chứa
trường do kế tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn. Các bồn chứa được Nằm trong Trong giai
LPG trong
hydrocacbon thiết kế với áp suất đủ cao để có khả năng chịu được áp kinh phí đầu đoạn vận Chủ dự án - Chủ dự án
các bồn
bay hơi suất bay hơi của LPG, Propan và Propylen ở nhiệt độ tư thiết bị hành
chứa
(VOC) từ hệ môi trường.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-5


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
thống bồn - Đối với bồn chứa Etylen: khí hóa hơi từ bồn chứa
chứa được nén tăng áp và sau đó hoá lỏng tại hệ thống lạnh
rồi tuần hoàn về lại bồn.
- Sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt cháy là khí LPG để
giảm thiểu bụi và các chất ô nhiễm trong khí thải phát
Tác động do sinh.
Nằm trong
khí thải từ - Tận dụng khí hydrocacbon và hydro (sản phẩm của
kinh phí đầu
thiết bị đốt phân xưởng PDH) để làm khí nhiên liệu cho lò đốt khu Trong giai
tư thiết bị và
khu phản ứng phản ứng của phân xưởng PDH. đoạn vận Chủ dự án - Chủ dự án
kinh phí vận
(phân xưởng - Lắp đặt thiết bị đốt NOx thấp (low NOx buner) tại các lò hành
hành chung
PDH) và lò đốt của khu phản ứng, phân xưởng PDH và lò hơi để của dự án.
hơi giảm thiểu nồng độ NOx phát sinh.
Vận hành - Đảm bảo nồng độ các chất ô nhiễm tại đỉnh ống khói đạt
các thiết bị QCVN 34:2010/BTNMT và QCĐP 5:2020/QN.
công nghệ Nằm trong
của dự án kinh phí đầu
- Khí thải từ cụm tái sinh xúc tác sẽ được xử lý tại hệ thống
Tác động do Trong giai
tư thiết bị và
xử lý khí thải bằng phương pháp hấp thụ với dung dịch
khí thải từ cụm đoạn vận Chủ dự án - Chủ dự án
hấp thụ là NaOH và H2O, đáp ứng yêu cầu về môi kinh phí vận
tái sinh xúc tác hành
trường. hành chung
của dự án.
Nằm trong
Tác động do
kinh phí đầu
khí thải cụm - Khí thải từ cụm tạo hạt, phối trộn phân xưởng PP được Trong giai
tư thiết bị và
tạo hạt, phối thu gom và dẫn đến hệ thống oxy hóa nhiệt tái sinh đoạn vận Chủ dự án - Chủ dự án
kinh phí vận
trộn phân (RTO) đạt quy định trước khi thải ra môi trường. hành
hành chung
xưởng PP
của dự án.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-6


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
Nằm trong
kinh phí đầu
Tác động do Trong giai
- Bụi (Powder) phát sinh sẽ được thu hồi bằng hệ thống tư thiết bị và
bụi từ phân đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
lọc bụi bằng túi lọc. kinh phí vận
xưởng PP hành
hành chung
của dự án.
Tác động do Đối với Đuốc đốt chung:
khí thải từ quá Trong trường hợp xảy ra sự cố, khí xả từ phân xưởng Nằm trong
kinh phí đầu
trình vận hành PDH, PP và khu bồn chứa sẽ dẫn trực tiếp tới hệ thống Trong giai
đuốc đốt chung để đốt. tư thiết bị và
đuốc đốt đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
kinh phí vận
trong trường Đối với Đuốc đốt bồn chứa Etylen: hành
hành chung
hợp khẩn - Trong trường hợp xảy ra sự cố, hơi Etylen sẽ được dẫn của dự án.
cấp/sự cố ra hệ thống đuốc Etylen để đốt.
- Nước thải công nghiệp từ Phân xưởng PDH và PP:
được thu gom về bể tách dầu API của từng khu vực
tương ứng để xử lý.
Tác động của - Nước thải khu phụ trợ và nước làm mát thải: Thu gom
Nằm trong
nước thải vào bể kiểm soát của HTXLNT của nhà máy.
kinh phí đầu
Hoạt động nhiễm - Nước thải sinh hoạt: Thu gom vào bể tự hoại →HTXLNT Trong giai
tư thiết bị và
của nhà hydrocacbon, của nhà máy để xử lý. đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
kinh phí vận
máy nước thải sinh - Nước mưa nhiễm dầu: Thu gom vào bể tách dầu API hành chung hành
hoạt, nước của từng khu vực tương ứng →HTXLNT của nhà máy của dự án.
mưa chảy tràn để xử lý.
- Nước mưa không bị ô nhiễm: Thu gom vào mương hở
và đường ống → mạng lưới thu gom nước mưa của
KCN.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-7


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
Tại HTXL nước thải tập trung của nhà máy: công suất
960 m3/ngày, nước thải được xử lý đạt giới hạn tiếp nhận
của HTXLNT của KCN. Nước sau xử lý sẽ đấu nối về
HTXLNT tập trung của KCN để tiếp tục xử lý tuân theo
QCVN 3:2020/QN trước khi thải ra ngoài môi trường.
- Phân loại chất thải rắn thành chất thải sinh hoạt, chất thải
rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.
- Toàn bộ chất thải rắn phát sinh sau khi phân loại sẽ
Nằm trong
chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý tuân theo
kinh phí đầu
Tác động của quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư Giai đoạn
tư thiết bị và - Chủ dự án - Chủ dự án
chất thải rắn 02/2022/BTNMT. vận hành
kinh phí xử
- Chủ dự án sẽ giám sát các nhà thầu thu gom và xử lý lý chất thải
chất thải theo đúng quy định.
- Báo cáo lượng và loại chất thải phát sinh với cơ quan
quản lý môi trường định kỳ hàng năm.
- Lắp đặt đệm cao su và lò xo chống rung đối với các thiết bị Nằm trong
có công suất lớn. kinh phí đầu
Tác động của Trong giai
- Lắp đặt vật liệu cách âm và bộ giảm âm cho các động cơ và tư thiết bị và
tiếng ồn và đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
thiết bị phát sinh tiếng ồn lớn. kinh phí vận
rung hành
- Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các máy móc, thiết bị theo hành chung
đúng yêu cầu kỹ thuật của thiết bị. của dự án.

- Khu điều hành sản xuất phải được cách âm và nằm xa các Nằm trong
Tác động sức khu vực công nghệ của phân xưởng PDH, phân xưởng kinh phí đầu
Trong giai
khỏe công tư thiết bị và
PP và khu phụ trợ. đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
nhân lao kinh phí vận
- Trang bị phương tiện bảo hộ lao động. hành
động hành chung
- Bố trí thời gian công nhân làm việc hợp lý. của dự án.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-8


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ và bệnh nghề nghiệp tối
thiểu 1 lần/năm.
- Lắp đặt các thiết bị cảm biến nhiệt độ hoặc áp suất tại
các thiết bị và đường ống công nghệ. Nếu nhiệt độ và
áp suất vượt quá thiết kế, thiết bị này sẽ báo hiệu và dẫn
truyền về phòng điều khiển. Nhân viên vận hành sẽ kiểm
tra hoặc ngừng vận hành khi cần thiết.
- Lắp đặt các van giảm áp tại các bồn chứa và đường ống
công nghệ để ngăn chặn quá áp do giản nở nhiệt. Van Nằm trong
Tác động đến giảm áp sẽ tự động mở khi áp suất vượt quá áp suất kinh phí đầu
Trong giai
Sự cố rò rỉ con người, tài thiết kế. tư thiết bị và
đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
khí sản và môi kinh phí vận
- Lắp đặt các thiết bị phát hiện rò rỉ khí tại khu công nghệ hành
trường hành chung
của Phân xưởng PDH và PP, khu phụ trợ và hệ thống
của dự án.
bồn chứa để kịp thời phát hiện rò rỉ khí.
- Theo dõi, kiểm tra áp suất của các bồn chứa, thiết bị
công nghệ.
- Bảo trì và bảo dưỡng các thiết bị kỹ thuật.
- Lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp và trình cơ quan có
chức năng phê duyệt.
- Thiết kế các thiết bị công nghệ đảm bảo tuân thủ các Nằm trong
quy định về an toàn cháy nổ của Việt Nam và quốc tế. kinh phí
Tác động đến đầu tư thiết
- Lắp đặt hệ thống an toàn cho bồn chứa như: thiết bị đo Trong giai
Sự cố cháy con người, tài bị và kinh
chân không, hệ thống báo động mực nhiên liệu/sản đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
nổ sản và hệ sinh phí vận
phẩm được lưu chứa, van thở, thiết bị chống sét,… hành
thái hành
- Lắp đặt các tường chống cháy cho các khu vực có nguy chung của
cơ xảy ra cháy nổ cao. dự án.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-9


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
- Lắp đặt hệ thống rèm hơi nước cho khu vực lò phản ứng
để cung cấp hàng rào ngăn cách với khí dễ cháy nổ từ
các khu vực khác lan truyền đến khu vực lò.
- Lắp đặt hệ thống phát hiện khí rò rỉ và cháy nổ tự động
- Kiểm soát liên tục áp suất và nhiệt độ của hệ thống công
nghệ.
- Xây dựng Kế hoạch phòng cháy chữa cháy và trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy và thường
xuyên bảo dưỡng.
- Tất cả các nhân viên vận hành dự án phải được đào tạo
về an toàn và ứng phó khẩn cấp.
- Định kỳ (1 năm/lần) tổ chức diễn tập phòng cháy chữa
cháy.
- Xây dựng kè/đê bao xung quanh tất cả các bồn chứa
LPG, Propan, Dầu DO, Etylen và Propylen.
- Kiểm tra và bảo dưỡng định lỳ bồn chứa giảm thiểu sự
cố xảy ra. Nằm trong
- Thiết lập khu vực nguy hiểm, quy định các quy tắc an kinh phí đầu
Tác động đến Trong giai
Sự cố hóa toàn để ngăn chặn tia lửa trong khu vực có nguy cơ rò rỉ tư thiết bị và
con người và đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
chất hóa chất/hydrocacbon gây cháy nổ cao. kinh phí vận
hệ sinh thái hành
- Đặt biển báo cấm, biển báo cảnh báo trong khu vực hành chung
nguy hiểm. của dự án.
- Luôn luôn đặt hệ thống báo động khẩn cấp ở trạng thái
sẵn sàng và kiểm tra định kỳ các thiết bị của hệ thống
này.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-10


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
- Định kỳ đào tạo và kiểm tra kiến thức vận hành và an
toàn của công nhân.
- Thiết lập kế hoạch/biện pháp phòng ngừa và ứng phó
sự cố hóa chất theo quy định.
- Xây dựng đê bao chống tràn xung quanh bồn chứa dầu.
Nằm trong
- Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho dự án
Tác động đến kinh phí đầu
Sự cố tràn và trình cơ quan chức năng xem xét, phê duyệt theo quy Trong giai
con người, tài tư thiết bị và
dầu nhiên định. đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
sản và môi kinh phí vận
liệu
trường - Trang bị các thiết bị và vật liệu ngăn chặn, thu gom dầu hành chung
hành
tràn như thiết bị quây dầu, máy bơm hút dầu, vật liệu của dự án
hấp thụ dầu và thùng chứa dầu tạm thời,…
- Thiết lập quy trình vận hành HTXLNT và tiến hành kiểm
tra định kỳ các thiết bị của hệ thống xử lý 1 lần/năm.
- Trong trường hợp nước sau xử lý không đáp ứng yêu
cầu của KCN, toàn bộ nước này bơm ngược trở lại
Nằm trong
HTXLNT của dự án để xử lý.
Sự cố của kinh phí đầu
Tác động đến - Trong trường hợp HTXLNT của dự án bị sự cố tạm thời, Trong giai
hệ thống tư thiết bị và
môi trường và toàn bộ nước thải này vẫn tiếp tục dẫn về HTXLNT của đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
xử lý nước kinh phí vận
thải
hệ sinh thái KCN để xử lý như thỏa thuận giữa Chủ dự án và BQL hành chung
hành
KCN. Trong trường hợp HTXLNT của dự án không thể của dự án
sửa chữa và vận hành trong thời gian đã ký kết, nhà máy
sẽ tạm dừng sản xuất để sửa chữa HTXLNT.
- Trong trường hợp HTXLNT của KCN gặp bị sự cố, nước
thải của dự án sẽ tạm dừng vận hành nhà máy.
Tác động đến Nằm trong Trong giai
Sự cố khí
môi trường và Sự cố từ các lò đốt phát sinh khí thải ra ống khói kinh phí đầu đoạn vận - Chủ dự án - Chủ dự án
thải
con người tư thiết bị và hành

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-11


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Thời gian
Các hoạt
Các tác động Kinh phí thực hiện Trách nhiệm Trách nhiệm
động của Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
môi trường thực hiện và hoàn thực hiện giám sát
dự án
thành
- Đảm bảo yêu cầu về thành phần và giới hạn khí thải tại kinh phí vận
các hệ thống theo tiêu chuẩn thiết kế. hành chung
- Các thông số luôn được kiểm soát nhằm đảm bảo quá của dự án
trình cháy xảy ra hoàn toàn như tỷ lệ pha trộn nhiên liệu
và không khí, áp suất và lưu lượng không khí cung cấp
và lượng không khí dư trong buồng đốt và hoạt động của
đầu đốt NOx thấp.
- Trong trường hợp sự điều chỉnh không đạt hiệu quả
mong muốn, người vận hành sẽ ngừng phân xưởng và
thực hiện các kiểm tra và thay thế khi cần thiết.
Sự cố từ hệ thống xử lý khí thải và bụi
- Trong trường hợp hệ thống xử lý khí thải hoặc hệ thống
lọc túi vải bị sự cố, phân xưởng PDH hoặc PP sẽ ngừng
vận hành để khắc phục.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-12


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

4.2 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Chương trình giám sát môi trường là một trong những phần quan trọng trong kế
hoạch quản lý môi trường với các mục đích chính sau:
- Xác định những thay đổi gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường do việc thực
hiện dự án;
- Giám sát các nguồn thải (khí thải, nước thải và chất thải rắn) và hoạt động của
các công trình bảo vệ môi trường để đảm bảo hoạt động của dự án tuân thủ
đúng theo các yêu cầu của luật pháp;
- Phòng ngừa sự cố về môi trường;
- Đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường thích hợp dựa trên kết quả giám sát môi
trường.
Chương trình giám sát môi trường sẽ được thực hiện trong suốt các giai đoạn của
Dự án, gồm giai đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành. Các chương trình giám sát
được mô tả cụ thể sau đây.
4.2.1 Chương trình giám sát chất thải tại nguồn
Chương trình giám sát chất thải tại nguồn nhằm cung cấp thông tin chính xác và phù
hợp phục vụ công tác kiểm soát quá trình xử lý chất thải đạt các quy định cho phép
trước khi thải ra môi trường.

4.2.1.1 Giám sát chất thải trong giai đoạn xây dựng

Tất cả các hoạt động xây dựng của dự án được thực hiện bởi các nhà thầu xây dựng.
Do đó, việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải phát sinh sẽ là trách nhiệm của
các nhà thầu thi công xây dựng có liên quan. Chủ dự án sẽ kiểm tra các hoạt động
thu gom, vận chuyển và xử lý của các nhà thầu và yêu cầu các nhà thầu báo cáo việc
thu gom và xử lý chất thải.

4.2.1.1.1 Giám sát khí thải

Khí thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động vận chuyển và thi công xây dựng của các
phương tiện cơ giới. Hiện nay, Việt Nam chưa có quy định đặc thù về giám sát khí
thải cho các hoạt động của phương tiện cơ giới nên không thuộc đối tượng phải thực
hiện giám sát khí thải. Chủ dự án sẽ giám sát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu
như đã trình bày trong mục 3.1.2.2 của Chương 3.

4.2.1.1.2 Giám sát nước thải

- Nước thải sinh hoạt


Nhà thầu xây dựng bố trí các nhà vệ sinh lưu động tại công trường và có hợp đồng với
đơn vị xử lý chất thải có đầy đủ chức năng và được cấp phép để vận chuyển và xử lý
định kỳ. Chủ dự án sẽ giám sát toàn bộ các quy trình quản lý, xử lý của nhà thầu và
yêu cầu nhà thầu thi công báo cáo về kết quả thực hiện bằng các tài liệu liên quan.
- Nước thải từ quá trình thử thủy lực: thực hiện giám sát
- Nước thải sau lắng: Giám sát nồng độ chất rắn lơ lửng (TSS), tổng dầu mỡ
khoáng theo QCĐP 03:2020/QN, cột B – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước thải công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-13


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

- Phần cặn lắng: giám sát, kiểm tra việc thu gom và chuyển đến đơn vị có
chức năng để xử lý theo quy định.
- Tần suất: sau khi kết thúc hoạt động thử thủy lực của từng thiết bị riêng
lẻ/cụm thiết bị (mẻ).
Chủ dự án cùng đại diện của các đơn vị quản lý (Ban quản lý KCN Bắc Tiền Phong,
Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Ninh) sẽ giám sát toàn bộ các quá trình thu
gom và xử lý, yêu cầu các nhà thầu thi công báo cáo về kết quả thực hiện bằng các
tài liệu liên quan.

4.2.1.1.3 Giám sát chất thải rắn

Chất thải rắn trong giai đoạn xây dựng sẽ được thu gom, phân loại, lưu trữ tạm thời
tại công trường và hợp đồng với đơn vị chức năng để vận chuyển, xử lý theo quy định
của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Chủ dự án sẽ giám sát toàn bộ các quá trình quản lý và xử lý chất thải và yêu cầu
các nhà thầu thi công xây dựng báo cáo về kết quả thực hiện bằng các tài liệu liên
quan (số lượng, chứng từ liên quan đến vận chuyển và xử lý chất thải).

4.2.1.2 Giai đoạn vận hành

4.2.1.2.1 Khí thải

Chương trình quan trắc khí thải áp dụng cho dự án trong giai đoạn vận hành được
trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.2 Chương trình quan trắc khí thải áp dụng cho dự án trong giai đoạn
vận hành
Ngưỡng lưu
Ngưỡng lưu
lượng phải
lượng phải
Số quan trắc
Lưu lượng quan trắc khí Chương trình
lượng khí thải tự
STT Nguồn Khu phát sinh thải tự động, quan trắc áp dụng
ống động, liên
vực (m3/giờ) liên tục hoặc cho dự án
khói tục và định
định kỳ
kỳ (m3/giờ)
(m3/giờ) (*)
(*)
1 Ống khói PDH 1 2.047 100.000 50.000-100.000 Không thuộc đối
cụm tái sinh tượng phải quan
xúc tác trắc khí thải tự
(CCR) động, liên tục lẫn
định kỳ
2 Ống khói lò PDH 3 Tổng lưu Chỉ áp dụng đối với thiết bị gia Không thuộc đối
đốt khu vực lượng 3 ống nhiệt sử dụng dầu tượng phải quan
phản ứng (sử khói cùng trắc khí thải tự
dụng nhiên loại: 115.866 động, liên tục lẫn
liệu khí LPG) định kỳ
2.1 Ống khói 1 42.260
2.2 Ống khói 2 38.940
2.3 Ống khói 3 34.666

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-14


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Ngưỡng lưu
Ngưỡng lưu
lượng phải
lượng phải
Số quan trắc
Lưu lượng quan trắc khí Chương trình
lượng khí thải tự
STT Nguồn Khu phát sinh thải tự động, quan trắc áp dụng
ống động, liên
vực (m3/giờ) liên tục hoặc cho dự án
khói tục và định
định kỳ
kỳ (m3/giờ)
(m3/giờ) (*)
(*)
3 Ống khói Silo PP 1 36.000 100.000 50.000-100.000 Không thuộc đối
trộn sản tượng phải quan
phẩm trắc khí thải tự
động, liên tục lẫn
định kỳ
4 Lò hơi (sử Khu 1 152.121 Chỉ áp dụng đối với lò hơi sử Không thuộc đối
dụng nhiên phụ dụng nhiên liệu dầu FO, than tượng phải quan
liệu khí LPG) trợ đá trắc khí thải tự
động, liên tục lẫn
định kỳ
5 Bụi từ phân PP 1 21.400 100.000 50.000-100.000 Không thuộc đối
xưởng PP tượng phải quan
trắc khí thải tự
động, liên tục lẫn
định kỳ

Ghi chú: (*) Lưu lượng bụi, khí thải phải thực hiện quan trắc khí thải tự động, liên tục và/hoặc định kỳ được quy
định tại Cột 5&6 Phụ lục XXIX Nghị định số 08/2022/NĐ-CP

Quan trắc khí thải tự động, liên tục


Căn cứ theo khoản 5 Điều 98 về quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục
của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và đối tượng phải quan trắc khí thải tự động, liên
tục quy định tại mục số thứ tự 3 Cột 2&3 với mức lưu lượng quy định tại Cột 5 Phụ
lục XXIX áp dụng đối với loại hình dự án lọc, hóa dầu có lưu lượng khí thải từ 100.000
m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên, các
nguồn khí thải liên quan của dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện quan
trắc khí thải tự động, liên tục (như được trình bày trong Bảng 4.2 trên).
Quan trắc khí thải định kỳ
Căn cứ theo khoản 4 Điều 98 về quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ của Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP và đối tượng phải quan trắc khí thải định kỳ quy định tại mục
số thứ tự 3 Cột 2&3 với mức lưu lượng quy định tại Cột 6 Phụ lục XXIX áp dụng đối
với loại hình dự án lọc, hóa dầu có lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ (tính cho tổng
lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên, các nguồn khí thải liên quan
của dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc khí thải định kỳ (như
được trình bày trong Bảng 4.2 trên).

4.2.1.2.2 Nước thải

Theo khoản 2 Điều 97 về quan trắc nước thải của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, toàn
bộ nước thải của Dự án được dẫn về HTXLNTTT của KCN Bắc Tiền Phong nên không
thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục, định kỳ.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-15


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

4.2.1.2.3 Chất thải rắn

Chủ dự án sẽ giám sát lượng chất thải rắn phát sinh (chất thải rắn sinh hoạt, chất thải
rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại) và công tác thu gom, lưu trữ,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn và báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ
hàng năm theo đúng quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT, cụ thể như sau:
- Chỉ số/thông số: Khối lượng, chủng loại, các chứng từ liên quan về vận chuyển
và xử lý.
- Tần suất giám sát: mỗi lần chuyển giao cho đơn vị có chức năng.
- Tần suất báo cáo: định kỳ hàng năm trước ngày 05 tháng 01 (theo Khoản 2
Điều 66 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).

4.2.2 Chương trình giám sát môi trường xung quanh


Theo hướng dẫn của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT, giai đoạn vận hành của dự
án không phát sinh chất phóng xạ nên thuộc đối tượng thực hiện giám sát môi trường
xung quanh.

Chủ dự án (ký tên) Trang 4-16


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
5.1 KẾT LUẬN

Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên” tại Khu công nghiệp (KCN) Bắc Tiền
Phong, tỉnh Quảng Ninh với công suất 600.000 tấn PolyPropylen/năm để cung cấp
nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất nhựa tại Việt Nam và các doanh nghiệp có
nhu cầu về nguyên liệu nhựa trên toàn thế giới.
Các tác động môi trường được đánh giá theo từng giai đoạn triển khai Dự án và các
biện pháp giảm thiểu/quản lý tác động tương ứng đã được trình bày ở chương 3 của
báo cáo bao gồm:

a. Giai đoạn xây dựng

Các hoạt động Dự án có khả năng gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng
bao gồm:
‒ Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị của Dự án, khí thải
phát sinh khoảng 54 kg/ngày. Đây là nguồn thải không cố định do đó khả năng
phát tán tốt và mức độ tác động được đánh giá ở mức không đáng kể.
‒ Hoạt động thi công, xây dựng sẽ gây ra các tác động bao gồm:
• Khí thải từ hoạt động của các thiết bị tham gia thi công xây dựng khoảng 319,6
kg/ngày. Theo các kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải cho
thấy đều nằm dưới QCĐP 04:2020/QN và khu vực dự án là khu vực mở và lộng
gió nên khí thải phát sinh sẽ được phân tán nhanh và không gây tác động đáng
kể đến môi trường không khí xung quanh.
• Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện, thiết bị tham gia thi công, xây dựng Dự
án giảm dần theo khoảng cách. Mức ồn phát sinh từ thiết bị gây ồn lớn nhất ở
khoảng cách 100m cách nguồn ồn đều thấp hơn giới hạn cho phép của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - QCVN 26:2010/BTNMT. Ngoài ra, Chủ dự
án sẽ yêu cầu các nhà thầu thi công thực thi các biện pháp chống ồn và yêu cầu
công nhân phải trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động khi làm việc nhằm giảm nhẹ
tác động trực tiếp của tiếng ồn. Do đó, tác động của tiếng ồn trong giai đoạn này
được đánh giá ở mức nhỏ.
• Nước thải từ hoạt động thử thủy lực đường ống và bồn chứa (chỉ sử dụng nước
cấp của KCN Bắc Tiền Phong: ước tính khoảng 62.498 m3 sẽ được thu gom và
lắng cặn, kiểm tra đạt nồng độ TSS và tổng dầu mỡ khoáng nếu đạt QCĐP 03:
2020/QN cột B sẽ được thải ra ngoài môi trường. Mức độ tác động của nước
thải từ hoạt động thử thủy lực của Dự án được đánh giá ở mức không đáng kể.

Chủ dự án (ký tên) Trang 5-1


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

• Nước thải từ hoạt động làm sạch bồn Etylen và các thiết bị (sử dụng nước cấp từ
KCN có bổ sung thêm axít) sẽ được chứa trong bồn chứa tạm thời và chuyển giao
cho nhà thầu có chức năng để xử lý nên được đánh giá ở mức không đáng kể.
• Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân ước tính khoảng 560
m3/ngày sẽ được thu gom bằng các nhà vệ sinh lưu động. Do đó sẽ gây tác
động không đáng kể tới môi trường khu vực Dự án và vùng phụ cận.
• CTR phát sinh trong giai đoạn này ước tính khoảng 4.572 kg/ngày chất thải rắn
sinh hoạt, khoảng 100 kg/ngày chất thải rắn công nghiệp thông thường và
khoảng 71 kg/ngày CTNH. Các loại chất thải này sẽ được nhà thầu xây dựng
thu gom, phân loại tại nguồn và chuyển giao đơn vị có chức năng để tái sử
dụng/xử lý. Mức độ tác động được đánh giá ở mức không đáng kể.
Các biện pháp giảm thiểu tương ứng với từng loại chất thải phát sinh trong giai đoạn
này đã được đề xuất với tính khả thi cao, phổ biến và dễ thực hiện, phù hợp với năng
lực của nhà thầu và cơ sở hạ tầng của KCN Bắc Tiền Phong và mức độ giảm thiểu ở
mức cao. Tuy nhiên, riêng đối với các biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải được đề
xuất chỉ giảm thiểu mức độ tác động nhưng không thể khắc phục triệt để các tác động.

b. Giai đoạn vận hành

Các tác động phát sinh trong giai đoạn vận hành nhà máy bao gồm:
• Khí thải:
Trong giai đoạn vận hành bình thường, nhà máy sẽ phát sinh khí thải từ các ống
khói của cụm tái sinh xúc tác, lò đốt khu vực phản ứng của phân xưởng PDH, ống
khói khu vực silo trộn sản phẩm của phân xưởng PP, ống khói lò hơi khu phụ trợ
và VOC thất thoát khí các bồn chứa nguyên liệu. Các chất ô nhiễm của khí thải đều
được kiểm soát và thấp hơn giá trị quy định của QCVN 34:2010/BTNMT và QCĐP
5:2020/QN. Do vị trí dự án là khu vực mở và lộng gió nên khí thải phát sinh sẽ được
phân tán nhanh. Theo kết quả mô hình phân tán khí thải cho thấy các nguồn khí
thải này nhanh chóng phân tán và pha loãng đến nồng độ thấp hơn rất nhiều giá trị
cho phép của QCĐP 04:2020/QN. Do đo, tác động đến chất lượng môi trường không
khí được đánh giá ở mức nhỏ.
• Nước thải:
o Nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 29,25 m3/ngày được thu gom vào bể tự
hoại trước khi đưa đến HTXLNT của nhà máy để xử lý.
o Nước thải công nghiệp của phân xưởng PDH khoảng 0,3 m3/giờ, của phân
xưởng PP khoảng 25 m3/giờ và nước mưa nhiễm dầu từ các khu vực công nghệ
được thu gom vào bể tách dầu API của từng khu vực trước khi đưa đến HTXLNT
của nhà máy để xử lý.
o Nước thải công nghiệp từ khu phụ trợ và nước làm mát thải từ hệ thống làm
mát khoảng 228,1 m3/giờ được thu gom vào Bể kiểm soát của HTXLNT của nhà
máy.

Chủ dự án (ký tên) Trang 5-2


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

o Tại HTXLNT của nhà máy với công suất 960 m3/ngày, nước thải được xử lý đạt
giới hạn tiếp nhận của HTXLNT của KCN trước khi chuyển đến HTXLNT của
KCN để tiếp tục xử lý tuân theo QCĐP 3:2020/QN trước khi thải.
Thêm vào đó, dựa vào kết quả quan trắc chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh và kết quả quan trắc chất lượng nước sông (Phông môi trường của dự án)
cho thấy, các thông số đánh giá chất lượng nước mặt thấp hơn giá trị cho phép của
QCĐP 01:202020/QN (Cột B). Do đó, nước thải phát sinh từ dự án góp phần vào
tác động cục bộ đến chất lượng nước sông và hệ sinh thái xung quanh điểm thải
của HTXLNT của KCN và ở mức nhỏ.
• Chất thải rắn:
o Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 106,8 tấn/năm.
o Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh khoảng 420,25 tấn/năm.
o Chất thải nguy hại phát sinh một lượng lớn chất xúc tác thải và chất hấp phụ
thải. Tuy nhiên chất xúc tác và chất hấp phụ sẽ được tái sử dụng và chỉ thải bỏ
sau khi đã hết khả năng hấp thu với tần suất từ 1-5 năm/lần. Ngoải ra, chất thải
nguy hại khác phát sinh khoảng 1.301,805 tấn/năm.
Các chất thải rắn này sẽ được thu gom, phân loại tại nguồn, lưu chứa tạm thời và
được chuyển giao cho các đơn vị có chức năng để xử lý nên mức độ tác động không
đáng kể.

5.2 KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở kết quả đánh giá tác động môi trường của Dự án, các biện pháp giảm
thiểu mà Chủ Dự án đã cam kết thực hiện cùng với tính cấp thiết và các lợi ích kinh
tế, môi trường và xã hội mà dự án sẽ mang lại, Chủ dự án kính đề nghị Bộ Tài nguyên
và Môi trường sớm xem xét phê duyệt báo cáo ĐTM cho Dự án để Dự án được triển
khai thực hiện theo đúng tiến độ.

5.3 CAM KẾT

Chủ dự án cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã được đề cập trong
báo cáo này, bao gồm:
‒ Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về BVMT đối với Dự án;
‒ Đưa các yêu cầu và biện pháp bảo vệ môi trường vào điều khoản hợp đồng với
các nhà thầu xây dựng và cam kết giám sát quá trình thực hiện Dự án;
‒ Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường nhằm đảm bảo chất thải
từ quá trình thi công, lắp đặt cũng như vận hành sẽ được kiểm soát theo quy định
hiện hành;
‒ Thường xuyên theo dõi, giám sát và phòng ngừa các sự cố có thể xảy ra gây tác
động đến môi trường như rò rỉ khí, cháy nổ…;
‒ Giáo dục và nâng cao nhận thức về môi trường cho tất cả nhân viên;

Chủ dự án (ký tên) Trang 5-3


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

‒ Trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường, Chủ dự án sẽ chịu trách nhiệm thực
hiện tất cả các biện pháp có thể để ứng phó và cũng như các biện pháp giảm thiểu
tổn thất về tính mạng và tài sản;
‒ Chủ Dự án cam kết sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu và các biện pháp bảo
vệ môi trường theo đúng nội dung của báo cáo ĐTM đã được Bộ TNMT phê duyệt.
Dự án sẽ chỉ khởi động và chính thức bước vào giai đoạn vận hành sau khi đã đạt
được các giấy phép, phê duyệt cũng như những chứng chỉ từ các cơ quan chức
năng nhằm thực thi dự án một cách an toàn, hiệu quả và thân thiện với môi trường.
‒ Chủ dự án cam kết chịu trách nhiệm về những thông tin, số liệu đã nêu trong hồ
sơ báo cáo ĐTM này.

Chủ dự án (ký tên) Trang 5-4


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Báo cáo "Nghiên cứu khả thi Nhà máy hóa dầu Stavian Quảng Yên", SQP, 2022.
2. Báo cáo "Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án Nhà máy hóa dầu Stavian Quảng
Yên", SQP, 2022.
3. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh, 2021
4. Báo cáo "Đánh giá tác động môi trường KCN Bắc Tiền Phong", Công ty CP KCN
Bắc Tiền Phong, 2019.
5. Cổng thông tin điện tử bộ xây dựng - Quảng Ninh: Đẩy nhanh tiến độ thi công các
khu công nghiệp tại Quảng Yên (https://moc.gov.vn/vn/tin-tuc/1184/63603/quang-
ninh--day-nhanh-tien-do-thi-cong-cac-khu-cong-nghiep-tai-quang-yen.aspx)
6. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh
https://www.quangninh.gov.vn/donvi/TXQuangYen/Trang/ChiTietBVGioiThieu.as
px?bvid=246
7. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2021 của UBND xã Tiền Phong
8. Thông tin dự án khu công nghiệp Bắc Tiền phong, Hateco
(https://hatecogroup.vn/vi/du-an/khu-cong-nghiep-bac-tien-phong.html)
9. Xử lý nước thải Đô Thị & Công Nghiệp, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Tp.Hồ Chí
Minh, Lâm Minh Triết
10. Hướng dẫn của Hiệp hội các Nhà khai thác dầu khí ngoài khơi Vương quốc Anh
(UKOOA)
11. Effects of Gas Flaring on the Behavior of Night-Migrating Birds at an Artificial Oil-
Production Island, Arctic Alaska Robert H. Day,1,2 John R. Rose,1 Alexander K.
Prichard1 and Bill Streever3

Chủ dự án (ký tên)


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1A: Các văn bản pháp lý có liên


quan
Phụ lục 1B: Kết quả phân tích môi trường
khu vực nhà máy Stavian Quảng Yên
Phụ lục 2: Kết quả mô hình phát tán khí thải
PHỤ LỤC 1A
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN

1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ phần Hóa dầu Stavian
Quảng Yên
2. Hợp đồng liên doanh ngày 01/10/2021 thành lập và hoạt động của Công ty Cổ
phần Hóa dầu Stavian Quảng Yên
3. Nghị quyết đại hội đồng cổ đông của Công ty Cổ phần Hóa dầu Stavian Quảng
Yên thông qua Quyết định thực hiện Dự án: Nhà máy hóa dầu Stavian Quảng
Yên.
4. Quyết định số 4350/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000
Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh (KCN Bắc Tiền Phong);
5. Quyết định số 305/QĐ-BTNMT ngày 01/02/2019 của Bộ TNMT phê duyệt báo
cáo ĐTM của Dự án “Phát triển Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu
vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” (KCN Bắc Tiền Phong);
6. Công văn số 3709/TCMT-TĐ ngày 18/10/2022 của Tổng cục Môi trường chấp
thuận việc thay đổi vị trí trạm xử lý nước thải của KCN Bắc Tiền Phong
7. Hợp đồng giữ đất để thực hiện thuê đất diện tích 303.100m2 tại KCN Bắc Tiền
Phong cho giữa Công ty Cổ phần KCN Bắc Tiền Phong và Công ty Cổ phần Hóa
dầu Stavian Quảng Yên.
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
PHỤ LỤC 1B.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
KHU VỰC NHÀ MÁY STAVIAN QUẢNG YÊN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ MÔ HÌNH PHÁT TÁN KHÍ THẢI


CHO DỰ ÁN NHÀ MÁY HÓA DẦU STAVIAN
QUẢNG YÊN

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 1 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

PHẦN I. GIỚI THIỆU

1.1. Giới thiệu dự án


Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên” là dự án do công ty Công ty Cổ
phần Hóa dầu Stavian Quảng Yên (SQP). Dự án được thực hiện tại tại Khu công
nghiệp (KCN) Bắc Tiền Phong, tỉnh Quảng Ninh với công suất 600.000 tấn
PolyPropylen mỗi năm. Vì vậy, để đảm bảo chất lượng không khí môi trường
xung quanh nhà máy, việc chạy mô hình phát tán khí thải đã được thực hiện với
các kịch bản khác nhau nhằm đánh giá mức độ phát thải các chất ô nhiễm sau
khi nhà máy đi vào vận hành.
Mục đích của báo cáo này là đánh giá, so sánh kết quả mô hình phát tán khí thải
với các giới hạn quy định để đánh giá xem phát thải ô nhiễm của nhà máy có
vượt quy chuẩn môi trường hay không, từ đó chủ dự án sẽ có những phương án
vận hành và điều chỉnh thích hợp sao cho đáp ứng các tiêu chuẩn quy định

Hình 1. Vị trí Nhà máy hóa dầu Stavian Quảng Yên

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 2 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.2. Vị trí nhạy cảm


Một số vị trí nhạy cảm có khả năng bị ảnh hưởng bởi khí thải từ hoạt động của
Dự án đã được xác định xung quanh khu vực dự án. Vị trí của các điểm nhạy
cảm đại diện được xác định được liệt kê trong Bảng 1 và thể hiện trong Hình 2.
Bảng 1. Các vị trí nhạy cảm xung quanh Nhà máy

UTM WGS84
STT Vị trí nhạy cảm
X (m) Y (m)
1 Trường Tiểu học & THCS Tiền Phong 691638 2307316
2 Khu dân cư xã Tiền Phong 690905 2307071

Hình 2. Vị trí nhạy cảm xung quanh Nhà máy hóa dầu Stavian
1.3. Giới thiệu phần mềm phát tán khí thải
Để thực hiện việc tính toán mô hình hóa phát tán khí thải cho dự án, Công ty Cổ
phần Nghiên cứu Phát triển An toàn và Môi trường Dầu khí (CPSE) cùng với nhà
thầu phụ (Viện Dầu Khí Việt Nam – VPI) sử dụng Mô hình phát tán khí thải
BREEZE AERMOD/ISC 7 cập nhật năm 2020. Đây là phần mềm được phát triển
bởi Trinity Consultants dựa trên tiêu chuẩn tính toán của Cục bảo vệ môi trường
Hoa Kỳ (EPA).
PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 3 / 28
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

BREEZE AERMOD là mô hình phân tán Gaussian trạng thái ổn định, sử dụng
mô hình toán học Gauss để tính toán nồng độ và sự phát tán của khí thải,
BREEZE AERMOD được phê duyệt bởi Cục bảo vệ môi trường của Mỹ EPA
(U.S Environmental Protection Agency), phần mềm là phiên bản cải tiến của mô
hình AERMOD do EPA đề xuất. Mô hình AERMOD thay thế mô hình ISC3
(Industrial Source Complex Model) của EPA (1995), cho phép tính nồng độ các
chất ô nhiễm và phạm vi lắng đọng từ các nguồn thải công nghiệp phức hợp, mô
hình được phát triển như là một công cụ hỗ trợ cho việc tính toán nhằm tuân thủ
theo các quy định, tiêu chuẩn.
BREEZE AERMOD cung cấp cho người lập mô hình các công cụ và chức năng
cần thiết để phân tích chất lượng không khí giúp giải quyết các vấn đề cho phép,
quy định cũng như thực hiện nghiên cứu sự phát tán khí thải. Ngoài việc bao gồm
tất cả các loại và đặc tính nguồn EPA tiêu chuẩn của Hoa Kỳ, BREEZE AERMOD
bao gồm các tính năng BREEZE độc quyền như một loại nguồn bùng phát và khả
năng mô hình các chất gây ô nhiễm cùng một lúc. BREEZE giúp người dùng lựa
chọn giữa các tùy chọn mô hình và các phiên bản thực thi. Khi quá trình lập mô
hình đã được thiết lập, người dùng có thể lựa chọn phiên bản quy định mới nhất
của AERMOD hoặc các phiên bản cũ của mô hình để phân tích.
BREEZE AERMOD cung cấp hệ thống mô hình chất lượng không khí hoàn hảo
nhất trên thế giới hiện nay và được sử dụng bởi các chuyên gia chất lượng
không khí trên thế giới

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 4 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.4. Các tiêu chuẩn về chất lượng Không khí


1.4.1. Các tiêu chuẩn về chất lượng không khí xung quanh
Hiện tại, các tiêu chuẩn về chất lượng môi trường không khí xung quanh của
Việt Nam được quy định trong QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. Ngoài ra còn có các quy định
được áp dụng tại địa phương để đánh giá, giám sát chất lượng không khí như
QCĐP 04: 2020/QN - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí
xung quanh tỉnh Quảng Ninh.
Các quy chuẩn kỹ thuật này được sử dụng để đánh giá tình trạng của chất lượng
không khí xung quanh cho các chất như sulphur dioxide (SO2), carbon monoxide
(CO), nitrogen oxides NOx), tổng hàm lượng bụi lơ lửng trong môi trường không
khí xung quanh.
Bảng 2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí môi
trường xung quanh – QCVN 05:2013/BTNMT
Đơn vị: µg/m3

Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình


TT Chất ô nhiễm
1 giờ 8 giờ 24 giờ năm

1 CO 30.000 10.000 - -
2 SO2 350 - 125 50
3 NO2 200 - 100 40
4 TSP 300 - 200 100
Ghi chú: (-) là không có quy định

Bảng 3. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung
quanh tỉnh Quảng Ninh – QCĐP 04:2020/QN
Đơn vị: µg/m3

Chất ô Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
TT
nhiễm 10 phút 1 giờ 8 giờ 24 giờ năm

1 CO 30.000 10.000 - -
2 SO2 500 350 - 20 -
3 NO2 200 - 100 40
4 TSP 300 - 120 90
Ghi chú: (-) là không có quy định

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 5 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

1.4.2. Các quy chuẩn về chất lượng môi trường không khí xung quanh cho
các trường hợp bất thường
Trong các trường hợp bất thường, các giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (tỉnh Quảng Ninh) không
được áp dụng, thay vào đó sẽ sử dụng các giá trị quy đinh trong Hướng dẫn lập
kế hoạch ứng phó khẩn cấp (ERPG) được phát triển bởi Hiệp hội vệ sinh công
nghiệp Hoa Kỳ (AIHA) cho việc đánh giá ảnh hưởng của các chất khí thải. Các
giá trị quy định trong ERPG (2009) được liệt kê trong Bảng 4.
Bảng 4. Các giá trị quy định trong Hướng dẫn lập kế hoạch ứng phó
khẩn cấp (2009)
Đơn vị: ppm
Các thông số ERPG-1 ERPG-2 ERPG-3
H2 S 0,1 30 100
SO2 0,3 3 15
Benzene 50 150 1000
NO2 1 15 30
NH3 25 150 750
CO 200 350 500
Ghi chú:
• ERPG-1 là nồng độ tối đa mà được cho là bất kỳ cá nhân nào tiếp xúc không quá 1 giờ
sẽ có ảnh hưởng nhẹ đến sức khỏe hoặc cảm nhận được rõ ràng mùi khó chịu;
• ERPG-2 là nồng độ tối đa mà được cho là tất cả các cá nhân tiếp xúc không quá 1 giờ
sẽ có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hay có hiện tượng làm mất khả năng tự vệ
của người bị ảnh hưởng;
• ERPG-3 là nồng độ tối đa mà được cho là tất cả các cá nhân tiếp xúc trong vòng 1 giờ
có khả năng nguy hiểm đến tính mạng.
1.4.3. Chất lượng môi trường không khí xung quanh hiện hứu
Dự án đã tiến hành lấy mẫu quan trắc chất lượng không khí xung quanh vào
năm 2022 tại 05 trạm để lấy mẫu không khí xung quanh nhằm xác định chất
lượng không khí hiện hữu. Kết quả điều tra được trình bày trong Bảng 5 và Hình
3 thể hiện vị trí của các điểm quan trắc.

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 6 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 5. Kết quả quan trắc chất lượng không khí xung quanh
(trung bình 1h)
Đơn vị: µg/m3
Tọa độ
Stt Trạm SO2 CO NO2 Bụi
UTM WGS84
2306301
1 M1 54 KPH(**) 65,9 114,6
691988
2306563 KPH(**)
2 M2 53,3 65,8 115,8
692727
2306250 KPH(**)
3 M3 55,9 67,3 119
692859
2307316 KPH(**)
4 M4 55,3 65,2 118,3
691638
2307071 KPH(**)
5 M5 56,3 68,8 113,6
690905
Trung bình 54,9 KPH(**) 66,6 116,2
KPH: Không phát hiện; “-”: Không quy định
(*) Kết quả phân tích mẫu thấp hơn Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích (MDL); MDL
của Benzene, Etylbenzene, Styrene: 5,0 µg/m3; Xylene: 3,0 µg/m3; o-Xylene: 4,0 µg/m3; m-
Xylene: 2,0 µg/m3; p-Xylene: 3,0 µg/m3; Cumene: 2,0 µg/m3; p-Tert-butyltoluene: 3,0 µg/m3; α-
Methylstyrene: 4,0 µg/m3; β-Methylstyrene: 3,0 µg/m3.
(**) Kết quả phân tích mẫu thấp hơn Giới hạn định lượng của phương pháp (LOQ); LOQ của
CO: 4500 µg/m3; Toluene: 15 µg/m3.

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 7 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 3. Vị trí các trạm lấy mẫu khu vực dự án

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 8 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

PHẦN II. KỊCH BẢN CHẠY MÔ HÌNH

2.1. Mô tả kịch bản

Để đánh giá tác động phát tán khí thải, mô hình phát tán khí thải được chạy với
02 kịch bản chính sau:
- Kịch bản 1 – Trường hợp bình thường: chạy mô hình Aermod cho tất cả
ống khói vận hành đồng thời;
- Kịch bản 2 – Trường hợp khẩn cấp: chạy mô hình Aermod cho các đuốc
đốt;
2.2. Dữ liệu đầu vào
2.2.1. Dữ liệu khí tượng
Dữ liệu đầu vào chạy mô hình được Trinity consultants (đơn vị phát hành phần
mềm) thu thập từ Đài khí tượng sân bay Cát Bi, Hải Phòng trong các năm 2019 -
2021. Trạm Khí tượng Hải Phòng cách vị trí dự án khoảng 13 km, chất lượng
dữ liệu đảm bảo, tỷ lệ hoàn thiện của dữ liệu hơn 90%, đáp ứng yêu cầu đầu
vào của phần mềm Breeze Aermod, sử dụng dữ liệu từ Đài khí tượng sân bay
Cát Bi, Hải Phòng sẽ giúp kết quả đầu ra của mô hình chính xác hơn. Các số
liệu bao gồm: hướng gió và vận tốc gió, độ che phủ của mây, độ bức xạ mặt
trời… của khu vực này là các số liệu thống kê trong 6 giờ của 3 năm liên tục.
Sau đó, các số liệu trên sẽ được các chuyên gia tính toán và định dạng lại theo
định dạng đầu vào của phần mềm Breeze Aermod/ISC thành các số liệu từng
giờ của 3 năm để phục vụ cho việc chạy mô hình. Các thông số khí tượng được
thu thập sẽ được lập thành file đầu vào cho mô hình theo dạng sau:
Bảng 6. Một đoạn dữ liệu trong tập tin khí tượng – 2021
Dòng Tốc Độ Độ
Vận Hướng Nhiệt Độ Áp
nhiệt độ cao cao
Năm Tháng Ngày Giờ tốc gió độ ẩm suất Mây
cảm gió TK TK
(W/m2) (m/s) (m/s) (độ) (m) (oK) (m) (%) (mb)
2021 1 1 1 -25.6 0.254 3.1 51 10 285.4 2 53 1026 0
2021 1 1 2 -29.9 0.297 3.6 48 10 285.4 2 57 1025 0
2021 1 1 3 -33.1 0.328 4.1 64 10 284.2 2 49 1025 0
2021 1 1 4 -21.3 0.211 2.6 43 10 284.2 2 53 1025 0
2021 1 1 5 -15.1 0.168 2.1 33 10 283.1 2 61 1026 0
2021 1 1 6 -15.1 0.168 2.1 42 10 283.1 2 57 1026 0
2021 1 1 7 -7.5 0.117 1.5 35 10 283.1 2 61 1027 0
2021 1 1 8 6.9 0.261 2.6 23 10 285.4 2 50 1027 0

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 9 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

2021 1 1 9 72.7 0.25 2.1 17 10 287 2 40 1028 0


2021 1 1 10 126.5 0.182 1.5 61 10 288.1 2 33 1028 0
2021 1 1 11 163.1 0.313 3.1 84 10 289.2 2 26 1027 0
2021 1 1 12 181.3 0.354 3.6 86 10 290.4 2 25 1026 0
2021 1 1 13 180.2 0.315 3.1 83 10 290.4 2 27 1024 0
2021 1 1 14 160.3 0.257 3.1 169 10 290.4 2 27 1023 0
2021 1 1 15 121.9 0.21 2.1 142 10 290.4 2 29 1022 0
2021 1 1 16 66.7 0.304 3.6 144 10 290.4 2 36 1022 0
2021 1 1 17 0.6 0.176 2.6 151 10 289.2 2 38 1022 0
2021 1 1 18 -12 0.146 2.1 137 10 287 2 50 1022 0
2021 1 1 19 -4.9 0.09 1.5 164 10 287 2 58 1023 0
2021 1 1 20 -4.9 0.09 1.5 167 10 285.9 2 66 1023 0
2021 1 1 21 -1.3 0.062 0.5 60 10 285.9 2 66 1023 0
2021 1 1 22 -20.4 0.204 2.6 82 10 285.9 2 66 1023 0
2021 1 1 23 -20.4 0.204 2.6 60 10 285.4 2 76 1023 0
2021 1 1 24 -21.2 0.211 2.6 50 10 285.4 2 71 1023 0

2.2.2. Tạo lưới khu vực chạy mô hình

Để thực hiện chạy mô hình phát tán khí thải cho dự án, nhóm tác giả thực hiện
tạo một lưới điểm (200m×200m) bao phủ xung quanh khu vực phát thải (phạm vi
lưới là 15km x 15km). Các lưới này là mạng lưới mô phỏng các điểm thu nhận
kết quả (Receptor) sẽ thực hiện việc ghi nhận các kết quả mô phỏng từ việc mô
hình hóa phát tán khí thải cho các trạm theo thời gian mô phỏng. Với khoảng
cách 200m đặt một trạm thu nhận kết quả như trên thì số trạm của toàn bộ khu
vực chạy mô hình là 5.776 điểm. Phần mềm Aermod sẽ mô phỏng quá trình phát
tán và ghi nhận kết quả mô phỏng tại từng trạm, từ kết quả đó người dùng sẽ
xác định được vị trí các điểm có nồng độ chất ô nhiễm cao nhất theo thống kê
trung bình từng giờ, từng ngày hay hằng năm để so sánh với các quy định hiện
hành của Việt Nam.

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 10 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 4. Lưới điểm thu nhận kết quả khu vực dự án


2.2.3. Dữ liệu Địa hình

Địa hình xung quanh khu vực dự án trong bán kính 10km chủ yếu là khu vực san
lấp để phát triển khu công nghiệp, đất nông nghiệp và ao hồ nuôi trồng thủy sản,
tương đối bằng phẳng, không có đồi núi che chắn. Do đó, có thể thiết lập mô
hình chạy mô phỏng phát tán theo điều kiện địa hình xung quanh bằng phẳng.

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 11 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 5. Bản đồ địa hình khu vực dự án

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 12 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 6. Quy trình chạy mô hình phát tán khí thải

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 13 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

2.2.4. Thông số đầu vào

Bảng 7. Thông số đầu vào trong trường hợp bình thường


STT 1 2 3 4 5 6
S5 S6
ID S1 S2 S3 S4
PK-910 ST-0801
2306356 2306388.2 2306407.2 2306417.4 2306331.2 2306238.7
Vị trí – VN2000
406285 406301.4 406295 406291.7 405871.4 406134.2
UTM W84 2306399.3 2306431.8 2306450.7 2306460.9 2306367.5 2306279.5
692629.1 692644.9 692638.2 692634.7 692215.9 692480.3
Độ cao (m) 3,4 3,4 3,4 3,4 3,4 3,4
Chiều cao ống khói (m) 35 89,5 89,5 89,5 40 30
Nhiệt độ luồng khí (°C) 200 200 200 200 200 200
Vận tốc thải (m/s) 11,6 3,40 3,13 2,80 6,3 17,7
Đường kính (m) 0,25 2,7 2,7 2,7 1,5 2
- SOx (g/s) < 0,015 1,24 1,24 1,24 0,037 1,31
- CO (g/s) - 0,16 0,16 0,16 - 0,17
- NOx (g/s) - 9,77 9,77 9,77 0,037 0,13
- PM (g/s) - 0,12 0,12 0,12 0,035 0,13

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 14 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 8. Thông số đầu vào trong trường hợp khẩn cấp

STT 1 2
F1 F2
ID
FS-1301 FS-1401
X=2306248.5 X=2306484.2
Vị trí VN2000
Y=405673.1 Y=406332.7
UTM W84 2306281.5 2306528.3
692019.1 692674.6

Độ cao (m) 3,4 3,4

Chiều cao đuốc (m) 135 35

Nhiệt độ luồng khí (°C) 1000 1000


Vận tốc thải (m/s) 81 81
Nhiệt lượng (cal/s) 3783 3783
Nhiệt mất do bức xạ (%) 20 20
Tải lượng khí thải:
- NOx (g/s) 0,26 0,0078
- CO (g/s) 0,37 0,0104
- SO2 (g/s) 2,75 0,1035
- PM (g/s) 0,26 0,0078

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 15 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

PHẦN III. KẾT QUẢ MÔ HÌNH

3.1. Trường hợp vận hành bình thường


Kết quả mô hình phát tán khí thải của các ống khói trong trường hợp bình thường được thể hiện trong các bảng sau:
Bảng 9. Kết quả mô hình phát tán khí đối với khí CO trong trường hợp bình thường

Cao nhất trung bình 1h Cao nhất trung bình 8h


STT Vị trí Nồng độ Nồng độ + nền Nồng độ Nồng độ + nền
(µg/m3) (µg/m3) (µg/m3) (µg/m3)
1 M1 1,5 - 0,75 -
2 M2 1,2 - 0,67 -
3 M3 1,1 - 0,68 -
4 Trường tiểu học & THCS Tiền Phong 1,4 - 0,54 -
5 Khu dân cư xã Tiền Phong 1,7 - 0,25 -
QCĐP 04: 2020/QN 30.000 10.000
QCVN 05: 2013/BTNMT 30.000 10.000

Nồng độ nền 1h: KPH

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 16 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 10. Kết quả mô hình phát tán khí đối với khí SOx trong trường hợp bình thường

Cao nhất trung bình hằng


Cao nhất trung bình 1h Cao nhất trung bình 24h
năm
STT Vị trí
Nồng độ Nồng độ + Nồng độ Nồng độ + Nồng độ Nồng độ +
(µg/m3) nền (µg/m3) (µg/m3) nền (µg/m3) (µg/m3) nền (µg/m3)
1 M1 11,1 66 2,5 - 0,4 -

2 M2 8,3 63,2 1,6 - 0,2 -

3 M3 7,6 62,5 1,9 - 0,2 -


Trường tiểu học & THCS Tiền
4 10,4 65,3 1,8 - 0,4 -
Phong
5 Khu dân cư xã Tiền Phong 13 67.9 1 - 0,16 -

QCĐP 04: 2020/QN 350 20 -

QCVN 05: 2013/BTNMT 350 125 50

Nồng độ nền 1h: 54,9 µg/m3

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 17 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 3. Kết quả mô hình phát tán khí đối với khí NOx trong trường hợp bình thường

Cao nhất trung bình hằng


Cao nhất trung bình 1h Cao nhất trung bình 24h
năm
STT Vị trí
Nồng độ Nồng độ + Nồng độ Nồng độ + Nồng độ Nồng độ +
(µg/m3) nền (µg/m3) (µg/m3) nền (µg/m3) (µg/m3) nền (µg/m3)
1 M1 77,2 143,8 14,7 - 2,3 -
2 M2 51,1 117,7 9,6 - 1,1 -
3 M3 54,7 121,3 10,1 - 1,2 -
Trường tiểu học & THCS Tiền
4 71,4 138 12 - 2,4 -
Phong
5 Khu dân cư xã Tiền Phong 85,8 152,4 6,1 - 0,9 -
QCĐP 04: 2020/QN 200 100 40
QCVN 05: 2013/BTNMT 200 100 40

Nồng độ nền 1h: 66,6 µg/m3

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 18 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 42. Kết quả mô hình phát tán khí đối với bụi trong trường hợp bình thường
Cao nhất trung bình hằng
Cao nhất trung bình 1h Cao nhất trung bình 24h
năm
STT Vị trí
Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ + Nồng độ Nồng độ +
(µg/m3) (µg/m3) (µg/m3) nền (µg/m3) (µg/m3) nền (µg/m3)
1 M1 1,1 117,3 0,3 - 0,04 -

2 M2 0,8 117 0,2 - 0,02 -

3 M3 0,8 117 0,2 - 0,02 -


Trường tiểu học & THCS Tiền
4 1 117,2 0,2 - 0,04 -
Phong
5 Khu dân cư xã Tiền Phong 1,4 117,6 0,1 - 0,02 -

QCĐP 04: 2020/QN 300 120 90

QCVN 05: 2013/BTNMT 300 200 100

Nồng độ nền 1h: 116,2 µg/m3

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 19 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

3.2. Trường hợp khẩn cấp


Kết quả mô hình phát tán khí thải của các đuốc đốt trong trường hợp khẩn cấp
được thể hiện trong các bảng sau:

Bảng 5. Kết quả mô hình phát tán khí đối với khí CO trong trường
hợp khẩn cấp
Cao nhất trung bình 1h
Kịch bản Nồng
Nồng độ Khoảng
độ Vị trí
(ppm) cách
(µg/m3)
2306300 580m về
Kịch bản 2 3,7 <0,01
697400 phía Tây
ERPG - 1 229.000 200

Bảng 6. Kết quả mô hình phát tán khí đối với khí SOx trong trường
hợp khẩn cấp
Cao nhất trung bình 1h
Kịch bản Nồng
Nồng độ Khoảng
độ Vị trí
(ppm) cách
(µg/m3)
2306300 580m về phía
Kịch bản 2 28,2 0,1
697400 Tây
ERPG - 1 785 0,3

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 20 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Bảng 7. Kết quả mô hình phát tán khí đối với khí NOx trong trường
hợp khẩn cấp
Cao nhất trung bình 1h
Kịch bản Nồng
Nồng độ Khoảng
độ Vị trí
(ppm) cách
(µg/m3)
2306300 580m về
Kịch bản 2 2,6 <0,01
697400 phía Tây
ERPG - 1 1.881 1

Bảng 8. Kết quả mô hình phát tán khí tại các vị trí nhạy cảm theo kịch
bản 2
CO SOx NOx
STT Vị trí
(ppm) (ppm) (ppm)
Trường tiểu học & THCS Tiền
1 1,8 13,2 1,2
Phong
2 Khu dân cư xã Tiền Phong 1,9 14,7 1,4

ERPG-1 229.000 785 1.881

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 21 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 7. Nồng độ cao nhất trung bình 1h của CO kịch bản 1

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 22 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 8. Nồng độ cao nhất trung bình 1h của SOx kịch bản 1

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 23 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 9. Nồng độ cao nhất trung bình 1h của NOx kịch bản 1

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 24 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 10. Nồng độ cao nhất trung bình 1h của PM kịch bản 1

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 25 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 11. Nồng độ cao nhất trung bình 1h của CO kịch bản 2

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 26 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 12. Nồng độ cao nhất trung bình 1h của SOx kịch bản 2

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 27 / 28


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Nhà máy Hóa dầu Stavian Quảng Yên”

Hình 13. Nồng độ cao nhất trung bình 1h của NOx kịch bản 2

PL 2 – Kết quả mô hình phát tán khí thải Trang 28 / 28

You might also like