Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Hà Nội – 11/2014
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ ĐẦU TƯ
Hà Nội – 11/2014
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP
MỤC LỤC
4.2. Dự báo các tác động tới môi trường của dự án..................................................................31
4.2.1. Trong quá trình thi công xây dựng.............................................................................31
4.2.2. Trong quá trình sử dụng.............................................................................................32
4.3. Những biện pháp khống chế tác động của dự án tới môi trường.......................................32
4.3.1. Trong quá trình thi công xây dựng.............................................................................32
4.3.2. Trong quá trình sử dụng.............................................................................................33
4.4. Các vấn đề môi trường đã được giải quyết........................................................................34
4.5. An toàn PCCC....................................................................................................................34
4.6. Kết luận..............................................................................................................................35
CHƯƠNG V: TIẾN ĐỘ VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN KHU DÂN CƯ CAO CẤP
CITYLAND MỄ TRÌ....................................................................................................................36
5.1. Tiến độ thực hiện dự án......................................................................................................36
5.2. Các bước thực hiện dự án..................................................................................................36
5.2.1. Lập và xin phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/500.........................................................36
5.2.2. Thiết kế cơ sở, bản vẽ thi công...................................................................................36
5.2.3. Thẩm định giá khu đất đầu tư.....................................................................................36
5.2.4. Xin cấp phép đầu tư dự án.........................................................................................36
5.2.5. Nộp tiền sử dụng đất..................................................................................................37
5.2.6. Xin chuyển sở hữu khu đất.........................................................................................37
5.2.7. Triển khai xây dựng và kinh doanh dự án..................................................................37
CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN..................................................................38
6.1. Nội dung tổng mức đầu tư.................................................................................................38
6.2. Kết quả tổng mức đầu tư....................................................................................................39
CHƯƠNG VII: TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN......................................................................40
7.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án..............................................................................................40
7.1.1. Cơ cấu nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư..................................................................40
7.1.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn...................................................................................40
7.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án........................................................................................40
7.2. Phương vay và trả nợ.........................................................................................................40
CHƯƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH................................................................41
8.1. Các thông số kinh tế và cơ sở tính toán.............................................................................41
8.2. Doanh thu của dự án..........................................................................................................41
8.3. Chi phí của dự án:..............................................................................................................41
8.4. Hiệu quả đầu tư của dự án.................................................................................................42
8.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.....................................................................................42
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................43
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
Trang 1
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
Trang 2
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
Trang 3
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập
doanh nghiệp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý không gian ngầm đô thị;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh
đô thị;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 10/10/2013 của Bộ xây dựng về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng
hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ v/v Quy
hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn 2050;
- Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND TP Hà Nội về việc
ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012;
- Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 05/2/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Khu đất đài phát sóng phát thanh Mễ Trì;
- Quyết định số 2838/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đất đài phát sóng, phát thanh
Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 tại ô đất ký hiệu CQ1;
Trang 4
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
- Công văn số 550/TTg-KTN ngày 09/04/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ
trương đầu tư xây dựng các Dự án của Đài Tiếng nói Việt Nam theo hình thức BT;
- Công văn số 1539/TTg-KTN ngày 05/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp
dụng chỉ định Nhà đầu tư thực hiện các Dự án của Đài Tiếng nói Việt Nam theo hình thức
BT;
- Công văn số 5455/VPCP-KTN ngày 4/7/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc
điều chỉnh quy hoạch chi tiết ô đất CQ1 để đầu tư xây dựng các dự án Đài phát sóng phát
thanh Mễ Trì.
- Công văn số 1460/UBND-XD ngày 05/3/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc quy hoạch tỷ lệ 1/500 khu đất CQ1 tại Đài phát sóng phát thanh Mễ Trì, thuộc huyện
Từ Liêm, Hà Nội;
- Công văn số 2224/KH&ĐT - ĐT ngày 09/7/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về
việc hướng dẫn triển khai Dự án đầu tư xây dựng tại khu đất CQ1 thuộc quy hoạch chi
tiết khu đài phát sóng phát thanh Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 tại xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm theo
hình thức BT;
- Công văn số 1369/VQH-TT4 ngày 13/9/2012 của Viện Quy hoạch Xây dựng về
việc xin cấp chỉ giới đường đỏ và số liệu hạ tầng kỹ thuật tại khu đất CQ1 thuộc đài phát
sóng phát thanh Mễ Trì;
- Công văn số 5119/UBND-QHXDGT ngày 15/7/2013 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết ô đất CQ1 để đầu xây dựng các dự án Đài phát sóng
phát thanh Mễ Trì, Thành phố Hà Nội;
- Công văn số 3513/QHKT-P1 ngày 23/10/2013 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội
về việc điều chỉnh điều chỉnh quy hoạch chi tiết ô đất CQ1 để đầu tư xây dựng các dự án
Đài phát sóng, phát thanh Mễ Trì, huyện Từ Liêm (trước đây), Hà Nội;
- Công văn số 181/TC-QC ngày 22/11/2013 của Cục Tác chiến về việc chấp thuận độ
cao tĩnh không xây dựng công trình;
- Công văn số 65/BXD-QHKT ngày 3/12/2013 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh
cục bộ QHCT ô đất CQ1 để đầu tư xây dụng các dự án Đài phát sóng, phát thanh Mễ Trì,
Hà Nội;
- Văn bản số 1386/VP-QHXDGT ngày 19/3/2014 của UBND thành phố Hà Nội về
việc quy hoạch chi tiết ô đất CQ1 Khu đất Đài phát sóng, phát thanh Mễ Trì, huyện Từ
Liêm, Hà Nội;
- Giấy phép quy hoạch số 1363/GPQH ngày 17/4/2014 của Sở Quy Hoạch – Kiến
trúc thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 1286/QĐ-TNVN ngày 21/05/2014 của Đài tiếng nói Việt Nam quyết
định về việc phê duyệt chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án Xây dựng – Chuyển giao của
Đài tiếng nói Việt Nam;
- Quyết định số 232-14/QĐ-ĐTNVN của Công ty TNHH đầu tư Địa ốc Thành Phố về
việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án Khu tòa tháp
VOV và nhà trẻ, cây xanh, nhà ở. Địa điểm phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội;
Trang 5
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
- Công văn số 2903/QHKT-P1 ngày 24/7/2014 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành
phố Hà Nội về nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Tòa tháp VOV và nhà trẻ, cây xanh, nhà ở tỷ
lệ 1/500 tại phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội;
- Công văn số 1082/UBND-ĐC ngày 19/8/2014 của UBND phường Mễ Trì về việc:
Tham gia ý kiến cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 của dự án "Tòa tháp VOV kết hợp khu xử lý kỹ thuật, nhà trẻ, nhà ở
thấp tầng, cây xanh” tại ô đất CQ1, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà
Nội;
II.2. Phân tích địa điểm đầu tư
II.2.1. Vị trí địa lý
Dự án “Khu dân cư cao cấp Cityland Mễ Trì” được xây dựng tại Ô đất CQ1.1 thuộc
khu đất Đài phát sóng phát thanh Mễ Trì, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội
Trang 6
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
Trang 7
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
+ Đường hiện trạng: Chủ yếu đường đất nối liền các nhà kho tàng, các đường đất
ven hệ thống kênh mương ao hồ.
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Hiện trạng giao thông:
Phía Tây khu đất đầu tư dự án giáp tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long đến khu
nhà ở Trung Văn. Đoạn tuyến giáp khu đất đã được xây dựng với quy mô bề rộng đường
khoảng 40m gồm: cầu vượt Đại lộ Thăng Long rộng khoảng 20m, lòng đường bên dưới
2x5.5m, vỉa hè hai bên khoảng 2x4.5m. Về lâu dài, theo định hướng quy hoạch, tuyến
đường sẽ được xây dựng với về rộng B = 45m.
Phía Đông Nam khu đất hiện đã xây dựng 01 tuyến đường khu vực B = 21.25m
(lòng đường 11.25m, vỉa hè 2x5m) và 01 tuyến đường phân khu vực B = 13.5m (lòng
đường 7.5m, vỉa hè 2x3m) theo quy hoạch chi tiết khu đất đài phát sóng phát thanh Mễ
Trì đã được UBND Thành phố phê duyệt năm 2008.
Bên trong khu đất lập quy hoạch còn có tuyến đường vào tòa nhà VOV hiện có với
bề rộng mặt cắt ngang B ≈ 4m.
- Hiện trạng nền: Khu đất lập quy hoạch nằm trong ô đất CQ1.1 thuộc khu đất của
Đài phát thanh Mễ Trì, hiện trạng nền của khu đất khoảng Htb6.40-6.80m. Các tuyến
đường hiện có xung quanh khu đất có cao độ nền cụ thể như sau:
+ Tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long vào khu dự án xây dựng khu nhà ở
phường Trung Văn phía Tây có cao độ nền khoảng H6.40m-6.50m.
+ Các tuyến đường giáp ranh giới phía Đông và phía Đông Nam khu vực nghiên
cứu có cao độ khoảng H6.50m-6.60m.
+ Tuyến đường Hồ Mễ Trì phía Bắc khu vực nghiên cứu có cao độ nền khoảng
H7.10m-7.30m.
- Hiện trạng tiêu thoát nước: Khu đất lập quy hoạch hiện tại được thoát nước vào hệ
thống ao hồ và hệ thống các tuyến mương tiêu nông nghiệp hiện có trong khu vực.
Các tuyến cống thoát nước hiện có bao gồm:
+ Dọc theo tuyến đường phía Tây khu đất hiện đã có tuyến rãnh tấm đan kích thước
bxh=0.6mx0.8m đặt trực tiếp trên vỉa hè, chủ yếu thu gom nước mưa của bản thân tuyến
đường rồi thoát về tuyến mương thoát nước hiện có ở phía Bắc. Về lâu dài, khi tuyến
cống thoát nước thoát nước trên tuyến đường này thực hiện theo quy hoạch, tuyến rãnh
thoát nước này cần được điều chỉnh để phù hợp với quy hoạch.
+ Dọc theo các tuyến đường phía Đông và phía Nam khu đất hiện đã xây dựng các
tuyến cống thoát nước mưa kích thước kích thước D600mm thu gom nước mưa của bản
thân tuyến đường và một phần diện tích các khu vực dọc theo tuyến đường thoát về hệ
thống tiêu thoát nước hiện có của khu vực.
Hiện trạng cấp điện: Khu vực nghiên cứu hầu như là đất ao hồ và đất trống, phía
bắc khu vực nghiên cứu quy hoạch có tuyến đường điện hạ thế 0.4KV cấp cho trạm biến
áp đặt tại phía Bắc của khu vực nghiên cứu quy hoạch
Hiện trạng cấp nước: Hiện trạng khu vực chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt của
thành phố. Khu vực dân cư hiện có trong khu vực hiện đang sử dụng nước giếng khoan tự
khai thác, chất lượng không đảm bảo
Trang 8
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
Hiện trạng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Hiện tại khu vực nghiên cứu chủ
yếu là đất nông nghiệp, chưa có hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải của các khu
vực hiện có và các khu vực dân cư lân cận, sau khi xử lý qua bể tự hoại được thoát vào hệ
thống thoát nước mưa khu vực.
II.2.3. Tiện ích vùng đầu tư dự án
Dự án “Khu dân cư cao cấp Cityland Mễ Trì” nằm trong khu đất Đài phát sóng phát
thanh Mễ Trì của quận Nam Từ Liêm.
Quận Nam Từ Liêm được đánh giá đô thị hóa khá mạnh với hệ thống cơ sở hạ tầng
đồng bộ và nhiều công trình kiến trúc lớn của Trung ương và thành phố như: Trung tâm
Hội nghị quốc gia, Khu liên hợp thể thao quốc gia; tổ hợp công trình Keangnam, khách
sạn Crown, Marriot… Quận nằm ở vị trí cửa ngõ phía tây của thành phố, có nhiều tuyến
đường giao thông quan trọng chạy qua như: quốc lộ 32, đại lộ Thăng Long, đường vành
đai 3, tỉnh lộ 70, 72, đường Lê Văn Lương kéo dài… Bên cạnh đó, khi dự án đi vào hoạt
động, cư dân trong dự án sẽ được thừa hưởng mọi tiện ích khu vực xung quanh: Trung
tâm thương mại The Garden, The Manor, siêu thị Big C, trung tâm thương mại Parkson
tại Keangnam…, sân vận động Mỹ Đình… Hệ thống các ngân hàng, nhà hàng, tòa nhà
văn phòng … thuận tiện cho doanh nghiệp, cá nhân dễ dàng giao dịch các vấn đề thanh
toán. Đặc biệt, đây là khu vực có nhiều văn phòng của các tập đoàn, công ty nước ngoài,
khu nhà hàng ăn uống văn minh - hiện đại, giao thông thuận tiện, rất phù hợp cho nhiều
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động và phát triển.
Với những tiện ích xung quanh, có thể khẳng định đây là những cơ sở rất thuận lợi
để nâng cao đời sống kinh tế - xã hội của quận Nam Từ Liêm nói chung và dự án này nói
riêng; đồng thời cũng là nền tảng quan trọng cho sự phát triển một đô thị hiện đại.
Trang 9
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
Trang 10
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
Hình : Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm năm 2020
II.3. Phân tích thị trường
II.3.1. Tình hình kinh tế vĩ mô
Văn phòng Chính phủ khẳng định tình hình kinh tế - xã hội tháng 10 và 10 tháng
đầu năm 2014 của nước ta tiếp tục chuyển biến, đạt kết quả tích cực trên hầu hết các lĩnh
vực.
Sản xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp chế biến, chế tạo tăng trưởng cao hơn
nhiều so cùng kỳ. Sản xuất nông nghiệp đạt kết quả khá, năng suất và sản lượng lúa hè
thu tăng cao. Xuất khẩu duy trì đà tăng trưởng cao, tiếp tục có xuất siêu với mức khoảng
1.87 tỷ USD; xuất khẩu khu vực doanh nghiệp 100% vốn trong nước cải thiện đáng kể
với tốc độ tăng trưởng cao hơn nhiều so với cùng kỳ và đạt xấp xỉ khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài. Lạm phát được kiểm soát, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng thấp (so với tháng
12/2013, chỉ số giá tiêu dùng tháng 10 có mức tăng 2.36%, mức thấp nhất so với cùng kỳ
11 năm qua). Lãi suất, tỷ giá, thị trường ngoại hối ổn định.
Riêng với lĩnh vực bất động sản, theo Bộ Xây dựng, sau hơn 1 năm triển khai thực
hiện Nghị quyết 02 của Chính phủ, thị trường bất động sản quý III/2014 đã có những
chuyển biến tích cực, giao dịch tăng, đặc biệt đối với phân khúc nhà ở có quy mô nhỏ,
trung bình, giá thấp. Một số dự án tạm ngừng trước đây đang được triển khai trở lại và
tiếp tục mở bán. Bộ Xây dựng cũng cho rằng, hiện nguồn cung hàng hóa tại thành phố
Hồ Chí Minh và Hà Nội khá lớn, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân.
Trang 11
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
Tóm lại, tình hình kinh tế - xã hội tháng 10 và 10 tháng năm 2014 tiếp tục chuyển
biến tích cực, kết quả đạt được là khá toàn diện theo hướng ổn định, vững chắc. Mục tiêu
tăng trưởng kinh tế năm 2014 là 5.8% có thể đạt được và nhiều khả năng có thể cao hơn;
lạm phát được kiểm soát thấp hơn chỉ tiêu đề ra, khoảng 4%; đảm bảo các cân đối lớn,
trong đó có cân đối thu chi ngân sách. Kết quả này tạo nền tảng để nền kinh tế đạt mức
tăng trưởng cao hơn trong năm 2015 (mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2015 trình Quốc
hội là 6,2%), bảo đảm thực hiện mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2011-2015.
II.3.2. Thị trường phân khúc biệt thự/nhà phố tại Hà Nội
Theo khảo sát thị trường CBRE mới đây công bố, giá bất động sản phân khúc biệt
thự, nhà liền kề ở thời điểm quý III/2014 đã tăng nhẹ 1% sau 3 quý liên tiếp giảm. Nhiều
dự án chào bán, sản phẩm đa dạng hơn, các dự án vùng ven cũng đã bắt đầu tham gia thị
trường, khiến phân khúc này được dự đoán sẽ sẽ cam go hơn cho những chủ đầu tư chưa
khẳng định được giá trị trên thương trường.
Nguồn cung
Theo kết quả nghiên cứu và khảo sát của Savills trong quý 3/2014, Hà Nội có 55
căn liền kề mới gia nhập thị trường từ dự án The Premier tại quận Cầu Giấy. Tổng nguồn
cung biệt thự và liền kề bao gồm 1,130 căn từ 17 dự án đang mở bán trên thị trường sơ
cấp và khoảng 28,300 căn trên thị trường thứ cấp.
Trang 12
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
Trang 13
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
tổng số biệt thự, liền kề là 337 căn, đến nay đã có hơn 300 căn đã có chủ. Viglacera cho
biết, sắp tới vẫn tiếp tục cung ứng ra thị trường khoảng 40 căn biệt thự, liền kề cuối cùng
với giá từ 3.5 tỷ đồng/căn (bao gồm xây thô, hoàn thiện mặt ngoài, chưa có VAT). Hay
mới đây hệ thống Siêu Thị Dự Án cũng đã bán khá thành công biệt thự, liền kề dự án
Gamuda Gardens tại Yên Sở với khoảng 60 căn đã được bán trong những tháng vừa qua,
giá từ hơn 7 tỷ đồng mỗi căn.
Qua khảo sát thực tế cho thấy, điểm đáng chú ý ở các dự án chào bán thành công đó
là tiến độ triển khai hạ tầng, hoàn thiện công trình cũng như tiện ích của dự án. Đơn cử
như ở Xuân Phương, các công trình tiện ích như nhà hàng, sân bóng, sân tennis đã đi vào
hoạt động. Trong tháng 11, Viglacera sẽ bàn giao hơn 200 căn hộ chung cư, thu hút thêm
800 cư dân về sinh sống, bên cạnh đó, các tiện ích đang tiếp tục được hoàn thiện như siêu
thị, bể bơi … chính là yếu tố hút khách của dự án này. Trong khi đó, nhiều khu đô thị ở
cùng phía Tây vẫn còn ngổn ngang.
Tuy nhiên, trong giai đoạn khách hàng là “thượng đế” này thì không chỉ có việc
triển khai đầu tư xây dựng, hoàn thiện dự án mà các chủ dự án cũng đã cạnh tranh nhau
bằng nhiều chính sách ưu đãi lớn. Trong khi dự án Xuân Phương sẽ tặng ngay cho khách
hàng 120 triệu đồng khi giao dịch mua biệt thự, liền kề thì ở Vinhomes Riverside, khách
hàng chỉ phải thanh toán 50% giá trị hợp đồng là được nhận nhà, 50% còn lại trả trong
hai năm, 0% lãi suất.
Như vậy có thể thấy đối thủ cùng phân khúc với dự án ngày càng nhiều với những
chiến lược hấp dẫn không kém và đây chính là cơ hội và cũng là thách thức để phân khúc
biệt thự, nhà phố của dự án “Khu dân cư cao cấp Cityland Mễ Trì” có sức cạnh tranh và
thu hút cư dân đến sinh sống nhiều hơn.
II.4. Kết luận sự cần thiết phải đầu tư dự án
Phân tích cho thấy mặc dù giao dịch nói chung trên thị trường chưa hoàn toàn sôi
động trở lại, nhưng dòng tiền thật chảy vào thị trường bất động sản đang ngày một nhiều,
đặc biệt là phân khúc nhà phố trung - cao cấp. Trước những chuyển biến tích cực của thị
trường bất động sản, đồng thời hiểu rõ lợi thế về vị trí đắc địa của dự án, cũng như nhu
cầu an cư lạc nghiệp của khách hàng, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố
(Cityland) quyết định đầu tư dự án “Khu dân cư cao cấp Cityland Mễ Trì”.
Dự án này sẽ được xây dựng tại Ô đất CQ1.1 thuộc khu đất Đài phát sóng phát
thanh Mễ Trì, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, nơi có diện tích 6
ha. Khu dân cư Cityland Mễ Trì sẽ có: Nhà ở thấp tầng (Khu biệt thự, nhà phố) dành cho
người có thu nhập cao và những tiện ích như nhà trẻ, cây xanh, giao thông với tổng đầu
tư hơn 2.000 tỷ. Dự án hứa hẹn sẽ là nơi an cư lạc nghiệp tốt, có thế mạnh về vị trí đắc
địa, hạ tầng được quy hoạch hoàn chỉnh, đồng bộ; đầy đủ tiện ích của một khu đô thị hiện
đại; không gian xung quanh thoáng đãng; và đặc biệt là kiến trúc đẹp và độc đáo tạo theo
phong cách thống nhất và có bản sắc kiến trúc Việt Nam, phù hợp với điều kiện khí hậu
nhiệt đới.
Tóm lại, với năng lực và tâm huyết của tập thể lãnh đạo và Công ty TNHH Đầu tư
Địa ốc Thành Phố (Cityland), chúng tôi tin tưởng dự án “Khu dân cư cao cấp Cityland
Mễ Trì” hội tụ những căn cứ và điều kiện để thực hiện; đồng thời đây chính là một đầu tư
cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay góp phần nâng cao hình ảnh kiến trúc thủ
đô.
Trang 14
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
Trang 15
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND
4. Cấp điện:
- Biệt thự, nhà vườn : 5KW/căn hộ (1.25kW/người).
- Công trình công cộng : 0.03KW/m2 sàn.
- Trường mầm non : 0.2KW/cháu
- Cây xanh TDTT : 10KW/ha
- Chiếu sáng đèn đường : 12KW/ha.
5. Thông tin liên lạc:
- Nhà ở cao tầng, thấp tầng : 2 người/máy
- Công trình công cộng, cơ quan : 1 máy/200 m2. sàn
- Nhà trẻ, mẫu giáo : 5 máy/trường
III.2. Thiết kế quy hoạch kiến trúc
III.2.1. Cơ cấu quy hoạch
Phương án cơ cấu quy hoạch:
- Khu vực công trình nhà thấp tầng, cao tầng nằm ở phía Đông và Đông Nam dự án
“Khu dân cư cao cấp Cityland Mễ Trì”, xen lẫn các công trình công cộng của thành phố
và khu vực.
- Các công trình trường tiểu học, trung học cơ sở, nhà trẻ mẫu giáo, hệ thống cây
xanh được thiết kế tập trung ở giữa dự án.
Đánh giá phương án :
- Tổ chức mạng lưới đường rõ ràng mạch lạc
- Đảm bảo các chỉ tiêu hạ tầng xã hội, đáp ứng phục vụ nhu cầu khu phát triển mới
- Tổ chức không gian hợp lý, tận dụng được không gian mặt đường lớn và trục không
gian để bố trí các công trình công cộng, cao tầng phía Tây và phía Bắc, các công trình
thấp tầng được đẩy vào phía Nam tạo được mối liên hệ về không gian kiến trúc cảnh
quan bằng lõi cây xanh và các công trình trường học.
- Tỷ lệ đất sử dụng cho các công trình hạ tầng xã hội, cây xanh đảm bảo quy chuẩn
xây dựng.
Trang 16
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
III.2.2. Quy hoạch sử dụng đất cho nhà trẻ, nhà ở thấp tầng, cây xanh
Toàn bộ tổng thể dự án có diện tích 6ha
- Phía Bắc giáp đường đất; Lương Thế Vinh
- Phía Tây Nam giáp ô đất XL, CV và đường quy hoạch 15.5m
- Phía Đông giáp đường quy hoạch 21.5m
- Phía Tây giáp đường quy hoạch.
Tại trung tâm của ô đất được thiết kế làm khu cây xanh công viên nhỏ kết hợp dịch vụ và bãi đỗ xe ngầm. Phía Bắc và phía Tây
khu đất bố trí khu nhà vườn liền kề. Xen giữa khu nhà vườn thấp tầng phần đất được dành cho các khu cây xanh cảnh quan tạo môi
trường sinh thái, nâng cao chất lượng sống cho dân cư trong khu đô thị.
Chi tiết các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc trong bảng dưới đây:
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
STT Số ký hiệu ô CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT Diện tích Tổng diện Mật độ Hệ Tầng Số Dân số
quy hoạch xây dựng tích sàn xây dựng số cao căn
Diện tích
hộ
ô đất
I Đất xây dựng nhà trẻ, nhà ở thấp tầng, cây xanh 60,000
I.1 NV Đất ở thấp tầng 31,654 18,741 80,446 59 2.54 4 và 5 146 584
Trang 17
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
CX-ĐV Đất cây xanh (kết hợp dịch vụ hạ ngầm) 1,500 1,500 1,500
CX-ĐX Đất cây xanh (kết hợp đỗ xe ngầm) 1,500 1,500 1,500
Trang 18
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Ghi chú: Tính toán dân số áp dụng chỉ tiêu 4 người/căn hộ.
Trang 19
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Hình ảnh
Trang 20
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 21
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 22
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 23
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 24
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 25
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 26
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 27
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 28
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 29
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 30
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
- Hệ thống hạ tầng được thiết kế đồng bộ, hài hoà và hợp lý giữa các công trình hạ
tầng với nhau (ngầm, đồng bộ…), gồm các quy hoạch: giao thông; san nền thoát nước
mưa; cấp nước; cấp điện; thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
IV.2. Dự báo các tác động tới môi trường của dự án
Việc đưa một diện tích lớn hiện là đồng ruộng, đất trống, ruộng trũng… vào khai
thác phát triển đô thị sẽ tác động tới môi trường và làm thay đổi hệ sinh thái, điều kiện vi
khí hậu, môi trường nước, đất, không khí… Quy hoạch xây dựng đô thị được nghiên cứu
và lập trên nguyên tắc phát triển đồng bộ đô thị, hài hoà với môi trường đảm bảo phát
triển bền vững trong khu vực. Tuy nhiên trong quy mô dự án này ta có thể xác định được
một số nguồn có khả năng gây ô nhiễm môi trường, để phân tích, đánh giá và xác định
các vấn đề về môi trường đã hoặc chưa được giải quyết trong đồ án, làm cơ sở kiến nghị
giải pháp, biện pháp hạn chế giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong khu vực. Cụ thể các
nguồn là:
IV.2.1. Trong quá trình thi công xây dựng
Quá trình thi công xây dựng công trình do có nhiều xe ô tô vận chuyển nguyên vật
liệu tới chân công trình như: gạch, đá, cát, sỏi, sắt thép, xi măng...sẽ gây bụi, gây tiếng ồn
tới môi trường khu vực. Nước thải xả vào môi trường khu vực gây ô nhiễm môi trường
nước mặt và thậm chí gây ảnh hưởng tới hệ thống thoát nước khu vực vào những ngày
mưa to, đồng thời việc lưu giữ cát, đá sỏi trên mặt bằng công trình cũng góp phần gây tắc
các đường thoát nước khu vực và gây bụi khi có mưa to, gió lớn. Các chất thải rắn trong
quá trình xây dựng thường chiếm diện tích lưu thông khu vực, các chất thải trong quá
trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong quá trình xây dựng như: nước thải sinh
hoạt, chất thải rắn sinh hoạt...cũng đều gây cho môi trường khu vực bị ô nhiễm. Cụ thể:
Tác động tới môi trường không khí:
Khi xây dựng các công trình sẽ làm tăng lượng khói bụi do các hoạt động vận
chuyển nguyên liệu, do các máy móc thi công. Đây là nguồn gây ô nhiễm môi trường
không khí.
Tác động tới môi trường nước:
Nước mưa, nước thải sinh hoạt… không được tách riêng để thu gom và xử lý sẽ
mang theo khối lượng bùn đất lớn bị cuốn trôi sẽ làm tăng hàm lượng các chất lơ lửng,
đồng thời khi chảy qua khu vực chứa chất thải rắn sinh hoạt không được che, chắn sẽ
cuốn theo các chất ô nhiễm. Trong quá trình thi công, nước mưa còn nhiễm các loại dầu
mỡ thải ra từ các động cơ của xe, máy sẽ làm giảm khả năng tự làm sạch, gây ô nhiễm
môi trường nước mặt cũng như nước ngầm.
Tác động tới môi trường đất:
Môi trường đất sẽ bị ảnh hưởng nhẹ về chất lượng do chất thải phát sinh trong quá
trình xây dựng gây ra, việc san ủi cũng là ảnh hưởng đến chế độ chảy của nước mặt.
Tác động tới môi trường sống:
- Chất thải rắn phát sinh trong các hoạt động thi công nếu không được thu gom triệt
để sẽ gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Tiếng ồn của các phương tiện, khói bụi của các phương tiện thi công ảnh hưởng đến
môi trường sống của người dân xung quanh khu vực.
Trang 31
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Nhìn chung, trong giai đoạn xây dựng các nguồn gây ô nhiễm mang tính chất
tạm thời, không liên tục và sẽ chấm dứt khi hoàn thành giai đoạn xây dựng.
IV.2.2. Trong quá trình sử dụng
Trong quá trình sử dụng, dự án có thể gây ra những tác động sau:
- Các công trình công cộng nói chung có khả năng gây ồn và ô nhiễm nước do không
xử lý triệt để nước thải.
- Các công trình nhà ở cao tầng, thấp tầng có khả năng gây ô nhiễm nước và mất vệ
sinh môi trường do chất thải rắn thải, với tần suất lớn, có cường độ và quy mô nhỏ, nếu
không áp dụng biện pháp xử lý nước thải và thu gom chất thải rắn thải theo quy định sẽ
ảnh hưởng trực tiếp tới người dân sống trong khu vực đó.
- Các hoạt động giao thông trên các tuyến đường quy hoạch gây khói bụi, tiếng ồn
làm ảnh hưởng tới môi trường sống của người dân.
- Các hoạt động xây dựng trong quá trình thực hiện dự án cũng là một trong những
nguồn gây ô nhiễm môi trường với cường độ và quy mô lớn song có thời gian không kéo
dài.
IV.3. Những biện pháp khống chế tác động của dự án tới môi trường
IV.3.1. Trong quá trình thi công xây dựng
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí:
- Trang bị đầy đủ các phương tiện thi công hiện đại để hạn chế ô nhiễm tiếng ồn, khí
thải, căng bạt che chắn xung quanh công trình; Có kế hoạch cung cấp vật tư hợp lý, hạn
chế việc tập kết vật tư tại công trường trong cùng một thời điểm. Thường xuyên tưới
nước định kỳ tại các địa điểm đang xây dựng; Các xe tải chuyên chở vật liệu xây dựng
phải che bạt trong quá trình vận chuyển, tránh tình trạng rơi vãi nguyên vật liệu, công
nhân bốc xếp vật liệu phải có trang bị bảo hộ lao động để hạn chế ảnh hưởng trực tiếp.
- Giảm thiểu tiếng ồn, rung: Các xe tải chuyên chở vật liệu phải hạn chế tốc độ khi đi
qua khu vực dân cư. Các dụng cụ gây nên những âm thanh có cường độ cao như máy ủi,
búa đóng cọc, thi công tránh những giờ nghỉ ngơi của dân cư trong khu vực. Các công
đoạn gây tiếng ồn lớn sẽ được tập trung vào ban ngày và được thông báo trước tới dân cư
khu vực được biết. Tổ chức quản lý tốt công nhân vận hành máy móc thiết bị và thi công
đồng thời trong quá trình thi công nên có đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động để
hạn chế khả năng phát sinh tai nạn lao động.
Hệ thống thoát nước:
- Xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để đưa nước thải ra khỏi khu vực dự án. Cụ
thể: nước mưa cuốn theo đất, cát, xi măng…rơi vãi trên mặt đất cần phải được thu gom
về hồ lắng trước khi thải ra mương, bùn lắng sẽ được nạo vét vào cuối giai đoạn thi công
hoặc khi bị ứ đầy.
- Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng trên công trường, chất thải của nhà vệ
sinh công cộng được hợp đồng với cơ quan chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo
định kỳ. Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên lao động trên công trường phải
được thu gom và xử lý riêng.
Xử lý chất thải rắn thải:
Trang 32
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
- Việc vận chuyển chất thải phải sử dụng các hộp gen, thùng chứa có nắp đậy kín, và
phải được vận chuyển về nơi quy định của Thành phố, tránh tồn đọng trên công trường
làm rơi vãi vào ao mương thuỷ lợi gây tắc nghẽn dòng chảy.
- Chất thải rắn xây dựng và bùn thải được thu gom và vận chuyển về nơi quy định
của thành phố để đổ thải, đất thải có thể sử dụng làm vật liệu san lấp; Mọi vấn đề quản lý
chất thải trong quá trình vận chuyển sẽ được hợp đồng và yêu cầu trách nhiệm đối với
đơn vị vận chuyển và lái xe.
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân được đổ thải đúng nơi quy định và được hợp
đồng với công ty môi trường đô thị thu gom và xử lý.
Xử lý tai nạn rủi ro: Tổ chức quản lý tốt công nhân vận hành máy móc thiết bị và thi
công, đồng thời trong quá trình thi công nên có đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động,
cung cấp các khoá tập huấn và bảo đảm những chính sách an toàn cho công nhân để hạn
chế khả năng phát sinh tai nạn lao động; Có bảng chỉ dẫn cho biết vị trí công trường đang
xây dựng.
IV.3.2. Trong quá trình sử dụng
- Khi dự án đi vào khai thác, sử dụng thì các tác động như trong quá trình xây dựng
không còn nữa. Đem lại cho khu vực môi trường sống tốt hơn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội được cải thiện.
- Bố trí trồng cây xanh sân vườn và hè phố, kết nối hệ thống cây xanh giữa các công
trình cao tầng và thấp tầng, để tạo môi trường cảnh quan, đồng thời làm giảm tiếng ồn và
khói bụi từ các phương tiện giao thông gây ra. Xác định hành lang cách ly, bảo vệ các
công trình hạ tầng theo quy định hiện hành.
- Thiết kế quy hoạch giao thông có mạng lưới đường theo cấp hạng đúng quy chuẩn,
đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và nhu cầu sử dụng về giao thông và bãi đỗ, kết nối tốt với
giao thông khu vực, tạo điều kiện giao thông thuận lợi, thông suốt.
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với nước mưa. Nước thải được
thu gom, xử lý triệt để từ khu nhà ở, khu dịch vụ, công cộng… đạt tiêu chuẩn về vệ sinh
môi trường được cơ quan có thẩm quyền cho phép mới được thoát vào hệ thống nước
thoát nước khu vực. Việc xây dựng hệ thống thoát nước thải phải đảm bảo chất lượng
tránh gây rò rỉ nước thải ra môi trường, thu gom triệt để về trạm bơm có khoảng cách ly
an toàn vệ sinh môi trường theo quy chuẩn.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ
thuật khác. Tuân thủ và khớp nối quy hoạch thoát nước, san nền chung của khu vực, đồng
thời đảm bảo việc tiêu thoát nhanh, tránh gây ngập úng cho khu vực lân cận.
- Bố trí các thùng đựng chất thải rắn công cộng trong khu vực dịch vụ thương mại,
công viên cây xanh … Lượng chất thải rắn thải này sẽ được thu gom và mang đi hàng
ngày bằng hệ thống thu gom chất thải rắn thải của khu vực thông qua hợp đồng với đơn
vị có chức năng vệ sinh môi trường để thu gom và vận chuyển chất thải rắn theo đúng
quy định.
- Nhà vệ sinh công cộng được xác định theo quy định về quản lý bùn cặn và nhà vệ
sinh công cộng trong quy chuẩn xây dựng đô thị. Nước thải của các nhà vệ sinh công
Trang 33
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại
chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.
- Phun nước rửa đường hàng ngày để giảm bụi.
Các biện pháp khác:
- Có chính sách và chương trình cụ thể tuyên truyền, vận động, giáo dục ý thức cho
người dân về bảo vệ môi trường và giữ gìn cảnh quan chung, có chính sách khuyến khích
người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng, giảm bớt sử dụng các phương tiện
giao thông cá nhân.
- Thành lập tổ thanh tra môi trường, theo dõi và xử lý các yếu tố tác động tiêu cực
đến môi trường khi triển khai đồ án cũng như khi đồ án đi vào sử dụng.
- Thông tin về dự án cần được công bố tới dân cư trong khu vực và các cơ quan có
liên quan đến hạ tầng kỹ thuật, có thể tổ chức tham vấn với dân cư khu vực và các cơ
quan hữu quan.
IV.4. Các vấn đề môi trường đã được giải quyết
Các vấn đề môi trường đã được giải quyết được thể hiện đồng bộ trong hồ sơ quy
hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500. Các chỉ tiêu quy hoạch đều đạt và vượt các quy định tại các
quy chuẩn, quy phạm về quy hoạch sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan,
quy hoạch giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác, cụ thể:
- Về hệ thống giao thông: Đã lựa chọn giải pháp mạng giao thông theo dạng “ô cờ”,
phân cấp hạng rõ ràng là hợp lý với mô hình tổ chức giao thông trong một trung tâm lớn.
Các tuyến đường có hè phố rộng ≥ 3m đều được trồng cây xanh dọc đường theo đúng
quy định nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí do khí thải, tiếng ồn của các phương tiện
giao thông.
- Về hệ thống thoát nước thải: Đã xác định rõ hệ thống thoát nước thải là hệ thống
cống riêng giữa nước mưa và nước thải, trạm bơm được xây ngầm, đảm bảo giảm tối đa ô
nhiễm môi trường đất, nước và không khí do nhiễm bẩn nước thải.
- Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn, thu gom triệt để với các phương thức
thu gom theo từng đối tượng, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường không khí, đất
và nước.
Các vấn đề khác phát sinh hoặc chưa được giải quyết trong giai đoạn này chúng tôi
sẽ tiếp tục xử lý trong giai đoạn tiếp theo nhằm giảm thiểu tác động của dự án tới môi
trường.
IV.5. An toàn PCCC
Cháy nổ có thể xảy ra bất kỳ hoạt động nào. Để phòng ngừa khả năng cháy nổ, Chủ
dự án sẽ ban hành và thực hiện nghiêm ngặt các quy định về PCCC như sau:
Trong giai đoạn quy hoạch xây dựng cơ sở tầng, Chủ dự án đã quy hoạch khoảng
cách hợp lý giữa các công trình để các phương tiện chữa cháy có thể thao tác dễ dàng khi
xảy ra sự cố. Đồng thời giảm thiểu khả năng cháy lan ra khu vực lân cận;
Hệ thống cứu hoả, chuông báo động đã được lắp đặt và hoạt động theo nguyên tắc
tự động tại các phòng, các công trình. Các họng cứu hỏa được đấu nối vào đường ống cấp
Trang 34
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
nước phân phối và được bố trí khoảng cách phù hợp theo Tiêu chuẩn 6379/1998 ở gần
ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn... để đảm bảo thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước;
Bố trí các dụng cụ chữa cháy như bình CO 2, bình bọt ở những địa điểm thao tác
thuận tiện;
Xây dựng đội phòng chống cháy nổ đảm nhiệm cho dự án;
Tập huấn, hướng dẫn các phương pháp phòng chống cháy nổ cho các cán bộ nhân
viên của dự án;
Đầu tư các thiết bị chống cháy nổ tại các khu vực chứa nhiên liệu. Bố trí hệ thống
chống cháy nổ tại xung quanh khu vực dự án.
IV.6. Kết luận
Phần đánh giá tác động môi trường - an toàn PCCC đã đưa ra các tác động của quá
trình xây dựng và khi dự án đi vào sử dụng ảnh hưởng đến môi trường sống; đồng thời
đưa ra được biện pháp giảm thiểu tác động và các biện pháp hợp lý để có thể kiểm soát,
hạn chế các tác động đó đến chất lượng môi trường; Nhằm đảm bảo xây dựng đồng bộ
đáp ứng nhu cầu chung của thành phố, đồng thời hướng đến mục tiêu phục vụ tốt nhất
nhu cầu sống cho nhân dân trong khu vực.
Trang 35
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 36
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Để thực hiện đúng thủ tục pháp lý, Công ty TNHH Đầu tư Địa Ốc Thành Phố tiếp tục
thực hiện thủ tục trình cơ quan có thẩm quyền xin cấp phép đầu tư dự án.
V.2.5. Nộp tiền sử dụng đất
Căn cứ giá trị tiền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền xác định, Công ty
TNHH Đầu tư Địa Ốc Thành Phố tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính.
V.2.6. Xin chuyển sở hữu khu đất
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, chủ đầu tư sẽ thực hiện các thủ tục xin cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu khu đấtdự án (6 ha), hiện đang nằm trong quy hoạch
chung của khu đất dự án “Tòa tháp VOV kết hợp khu xử lý kỹ thuật, nhà trẻ, nhà ở thấp
tầng, cây xanh”.
V.2.7. Triển khai xây dựng và kinh doanh dự án
Sau khi hoàn tất các bước nói trên, chủ đầu tư sẽ triển khai xây dựng và kinh doanh
dự án như đã trình bày trong Thuyết minh đầu tư dự án Khu dân cư cao cấp Cityland Mễ
Trì.
Trang 37
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 38
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 39
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 40
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 41
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy
dự án mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cao hơn sự kỳ vọng của nhà
đầu tư và khả năng thu hồi vốn nhanh.
VIII.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Cùng với xu hướng phát triển lĩnh vực bất động sản của nước ta trong giai đoạn
hiện nay, khi dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của
nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng.
Dự án mang tính khả thi cao, sát với thực tế, có nhiều tác động tích cực đến sự phát
triển kinh tế xã hội. Từ đó giúp cho Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ
Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, đóng góp vào sự phát triển thị trường bất
động sản của đất nước, đồng thời giải quyết được một lực lượng lao động cho Thành phố
Hà Nội nói riêng cũng như cả nước nói chung.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ phản ánh đúng việc sử dụng, xây dựng và quản lý
khu dân cư đẳng cấp. Phù hợp phát triển định hướng nhà ở đến năm 2020 theo quyết định
số 76/2004/ QĐ-TTG ngày 06/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Trang 42
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CAO CẤP CITYLAND MỄ TRÌ
Trang 43