You are on page 1of 38

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ


THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ


VI SINH

Địa điểm đầu tư:

CHỦ ĐẦU TƯ:

CÔNG TY CỔ PHẦN

Sơn La - 04/2015
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH

Địa điểm đầu tư:

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN

Sơn La - 04/2015
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................................1
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................1
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...............................................................................1
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN......................................................................3
II.1. Căn cứ pháp lý.................................................................................................3
II.2. Thị trường của dự án........................................................................................5
II.2.1. Thị trường thế giới.......................................................................................5
II.2.2. Thị trường trong nước..................................................................................5
II.3. Thị trường ở Sơn La.........................................................................................5
II.4. Căn cứ tiềm năng phát triển ở vùng thực hiện dự án .......................................6
II.4.1. Vị trí nơi thực hiện dự án.............................................................................6
II.4.2. Điều kiện tự nhiên........................................................................................6
II.4.3. Lợi thế đầu tư...............................................................................................7
II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án....................................................................7
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN................................................................................8
III.1. Lựa chọn công suất.........................................................................................8
III.2. Lựa chọn địa điểm..........................................................................................8
III.2.1. Những yêu cầu cơ bản................................................................................8
III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm.....................................................................8
III.2.3. Kết luận .....................................................................................................8
III.3. Tiến độ đầu tư dự án.....................................................................................10
III.4. Công nghệ sản xuất bột giấy.........................................................................10
III.4.1. Công nghệ:...............................................................................................10
III.4.2. Mô tả qui trình công nghệ.........................................................................11
III.5. Các hạng mục xây dựng................................................................................12
III.6. Các hạng mục máy móc thiết bị....................................................................13
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ........................................................14
IV.1. Đánh giá tác động môi trường......................................................................14
IV.1.1. Giới thiệu chung.......................................................................................14
IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................15
IV.2. Tác động của dự án tới môi trường...............................................................16
IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án.........................................................................16

Chủ đầu tư: Trang i


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT

IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng..............................................16


IV.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm......................................................17
IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.........................................................................17
IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng..............................................18
IV.4. Kết luận.......................................................................................................18
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN..............................................................19
V.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ............................................................................19
V.2. Nội dung tổng mức đầu tư..............................................................................20
V.2.1. Tài sản cố định...........................................................................................20
V.2.2. Vốn lưu động sản xuất...............................................................................23
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................25
VI.1. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư tài sản cố định......................................................25
VI.2. Kế hoạch đầu tư............................................................................................25
VI.3. Tiến độ phân bổ vốn.....................................................................................25
VI.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay ...............................................................26
CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................................28
VII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán........................................................28
VII.1.1. Giả định về doanh thu.............................................................................28
VII.1.2. Giả định về chi phí..................................................................................28
VII.2. Hiệu quả kinh tế của dự án..........................................................................30
VII.2.1. Chi phí hoạt động....................................................................................30
VII.2.2. Doanh thu của dự án...............................................................................31
VII.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ................................................................31
VII.3. Hiệu quả kinh tế xã hội................................................................................33
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN.........................................................................................34

Chủ đầu tư: Trang ii


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty :

- Mã số doanh nghiệp :

- Đăng ký lần đầu :


Đại diện pháp luật : Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng quản trị - Giám đốc
Địa chỉ trụ sở :

- Vốn điều lệ :

- Ngành nghề KD :
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án : Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn
La

- Địa điểm xây dựng : Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường
Bằng, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

- Diện tích đầu tư : 5-7 ha

- Công suất dự án : 50 ngàn tấn/năm

- Mục tiêu đầu tư : Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh công suất 50,000
tấn/năm

- Mục đích đầu tư :


+ Đáp ứng nhu cầu thị trường về phân vi sinh
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Sơn La
+ Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tư thành lập.

- Tổng mức đầu tư : 273,150,932,728 đồng

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 1


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

- Tiến độ đầu tư : Dự án được xây dựng từ quý III/2015 đến quý II/2016, cuối
năm 2016 nhà máy sẽ đi vào hoạt động.

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 2


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

II.1. Căn cứ pháp lý


Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;

- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế
thu nhập doanh nghiệp;

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 3


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định
việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi


trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi


trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 4


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;


II.2. Thị trường của dự án
II.2.1. Thị trường thế giới
Thị trường đầu ra tiềm năng cho xuất khẩu phân bón của Việt Nam trước hết là thị
trường Campuchia, khi nhu cầu phân bón dùng cho các cây trồng tại Campuchia vẫn tiếp
tục tăng trưởng mạnh mẽ
Năm 2015, dự báo về triển vọng kinh tế thế giới mà một số tổ chức quốc tế đưa ra
có khả quan hơn so với năm 2014 nhưng còn thận trọng do các khủng hoảng và xung đột
trên thế giới có thể tạo môi trường không thuận lợi cho quá trình phục hồi kinh tế; thương
mại quốc tế dự báo khởi sắc hơn nhưng còn tiến triển chậm. Giá cả nhiều hàng hóa cơ
bản, thiết yếu còn thiếu tính ổn định, tuy nhiên vẫn tiếp tục xu hướng giảm.
Trước mắt, trong tháng 01 năm 2015, do nhiều thị trường lớn trong giai đoạn nghỉ
lễ nên dự báo giá nhiều hàng hóa nguyên nhiên vật liệu thiết yếu tiếp tục giảm nhẹ.

II.2.2. Thị trường trong nước


Nhu cầu phân bón ở Việt Nam hiện nay vào khoảng trên 10 triệu tấn các loại.
Trong đó, Urea khoảng 2 triệu tấn, DAP khoảng 900. 000 tấn, SA 850.000 tấn, Kali
950.000 tấn, phân Lân trên 1,8 triệu tấn, phân NPK khoảng 3,8 triệu tấn, ngoài ra còn có
nhu cầu khoảng 400.000 – 500.000 tấn phân bón các loại là vi sinh, phân bón lá.
Hiện tại sản xuất trong nước vào khoảng 400.000 tấn/năm, tương lai nhóm phân
bón này vẫn có khả năng phát triển do tác dụng của chúng với cây trồng, làm tơ xốp đất,
trong khi đó nguyên liệu được tận dụng từ các loại rác và phế thải cùng than mùn sẵn có
ở nước ta.
Kinh tế Việt Nam đang hồi phục. Bên cạnh đó, diện tích cây trồng cũng được mở
rộng kéo nhu cầu phân bón trong nước cao hơn.
Thực tế thời gian qua tại Sơn La cũng đã hình thành một vài cơ sở sản xuất phân
bón hữu cơ vi sinh nhỏ lẻ, manh mún, chất lượng chưa cao, chủng loại chưa đa dạng cung
cấp cho thị trường tại chỗ. Nhưng so với nhu cầu thì khả năng cung cấp của vài cơ sở sản
xuất phân bón hữu cơ vi sinh này chỉ đáp ứng khoảng 5%, phần còn lại do các đơn vị sản
xuất trong nước cung cấp.

II.3. Thị trường ở Sơn La


Sơn La là tỉnh có diện tích đất tự nhiên là 14.055 km 2; trong đó, đất lâm nghiệp có
rừng 572.859 ha, đất nông nghiệp 247.684 ha, đất đồi núi chưa sử dụng, có thể khai thác,
sử dụng được 490.968 ha. Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi, trong những năm qua Sơn La
đã nhanh chóng sử dụng và khai thác có hiệu quả diện tích đất hiện có.
Với diện tích trồng trọt khá lớn nên nhu cầu phân bón hàng năm cho các loại cây
trồng chiếm một lượng đáng kể. Năm 2014, tại thị trường Sơn La ước tính đã tiêu thụ
lượng phân NPK khoảng 150.000 tấn, phân hữu cơ vi sinh khoảng 120.000 tấn. Với tiến
bộ khoa học kỹ thuật hiện đại, trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngày nay, loại phân bón

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 5


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

hữu cơ vi sinh đang thay thế dần loại phân vô cơ vốn làm cho đất thoái hóa dần theo thời
gian sử dụng.
Nếu chỉ tính bình quân 1-2 tấn phân bón hữu cơ vi sinh cho 1 ha canh tác thì nhu
cầu phân bón hữu cơ vi sinh của tỉnh sẽ từ 250.000 đến 500.000 tấn/năm. Trong vòng 5
năm tới nhu cầu này càng tăng do ngành nông nghiệp của tỉnh đang phát triển theo hướng
sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đầu tư chiều sâu,
ứng dụng khoa học - kỹ thuật ứng dụng trong trồng trọt. Đồng thời diện tích canh tác
cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón cho cây trồng cũng tăng lên rõ rệt.
Mặt hàng xuất khẩu tương đối dễ dàng do chất lượng tốt, giá thành rẻ hơn so với
phân hữu cơ cùng loại sản xuất tại các địa phương khác nhờ vào nguồn nguyên liệu sẵn
có tại chỗ, giá nhân công rẻ, thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến, tự động, khép kin, thị
trường các tỉnh Bắc Lào rất thuận lợi.
II.4. Căn cứ tiềm năng phát triển ở vùng thực hiện dự án
II.4.1. Vị trí nơi thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn” được thực hiện
tại Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường Bằng, huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La.
Mai Sơn tỉnh Sơn La Mai Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La, trung tâm
huyện lỵ cách trung tâm tỉnh 30 km về phía Bắc. Là trung tâm công nghiệp và là huyện
trọng điểm kinh tế của Tỉnh nằm trong cụm tam giác kinh tế Thành phố Sơn La - Mai
Sơn - Mường la.
Huyện lỵ đóng tại thị trấn Hát Lót. Từ TP. Sơn La đến huyện lỵ đi theo đường Quốc
lộ 6, dài khoảng 30 km. Từ Hà Nội đến huyện lỵ có hai tuyến đường: Tuyến Quốc lộ 6
(đường 41 ngày xưa) dài khoảng 270 km, hướng về Hà Nội qua các huyện Yên Châu,
Mộc Châu...; tuyến đường 113A (tức đường 13) đi qua huyện Bắc yên, Phù Yên sang
tỉnh Yên Bái về Hà Nội dài khoảng 370 km.

II.4.2. Điều kiện tự nhiên


• Tổng diện tích tự nhiên là 143.247,0 ha , trong đó:
- Tổng diện tích nhóm đất nông nghiệp đến 01 tháng 01 năm 2010 là: 93.687,01 ha
chiếm 65,40% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện.
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp đến 01 tháng 01 năm 2010 là: 56.379,6 chiếm 39,36%
so với tổng diện tích đất tự nhiên của toàn huyện
- Tổng diện tích nhóm đất phi nông nghiệp của toàn huyện đến 01 tháng 01 năm 2010
là: 5.367,65 ha chiếm 3,75% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện
• Mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền núi Tây Bắc, nhiệt độ trung
bình trong năm là 21o C, Độ ẩm trung bình năm là 80,5%, Tổng lượng mưa bình
quân 1.410 mm/năm

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 6


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

II.4.3. Lợi thế đầu tư


Phần lớn địa bàn của huyện là cao nguyên Mai Sơn- Sơn La nơi đây có nguồn tài
nguyên rừng dồi dào, diện tích đất nông nghiệp lớn. Bên cạnh đó, hệ thống giao thông
của huyện cũng tương đối thuận lợi, dễ dàng cho việc chuyên chở hàng hóa thông qua
các tuyến chính : Tuyến Quốc lộ 6 (đường 41 ngày xưa) dài khoảng 270 km, hướng về
Hà Nội qua các huyện Yên Châu, Mộc Châu...; tuyến đường 113A (tức đường 13) đi qua
huyện Bắc yên, Phù Yên sang tỉnh Yên Bái về Hà Nội dài khoảng 370 km.
II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án
Nhu cầu về phân bón hữu cơ vi sinh của tỉnh Sơn La hiện nay và trong tương lai là
rất lớn, trong khi đó nguồn nguyên liệu để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh lại sẵn có.
Bên cạnh đó, nếu đặt cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh tại địa bàn tỉnh Sơn La
thuận lợi cho việc mở rộng thị trường bán cho các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, xuất khẩu
sang Lào.
Trong vòng 5 năm tới nhu cầu này càng tăng do ngành nông nghiệp của tỉnh đang
phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa dạng hóa cơ cấu cây
trồng, đầu tư chiều sâu, ứng dụng Khoa học - Kỹ thuật trong trồng trọt. Đồng thời diện
tích canh tác cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón hữu cơ vi sinh cho cây trồng
cũng tăng lên.
Thực tế trong thời gian qua tại Sơn La cũng đã hình thành một số cơ sở sản xuất
phân bón hữu cơ vi sinh cung cấp cho thị trường tại chỗ nhưng nhỏ lẻ, manh mún, chất
lượng chưa cao. So với nhu cầu thì khả năng cung cấp của các cơ sở sản xuất phân bón
hữu cơ vi sinh này chỉ đáp ứng khoảng 5%, phần còn lại do các đơn vị sản xuất trong
nước cung cấp.
Nguồn nguyên liệu than bùn tại Sơn La, cụ thể mỏ ở xã Tân Lập, huyện Mộc
Châu, xã Chiềng Dong, huyện Mai Sơn, xã Mường Chùm, huyện Mường La với trữ
lượng lớn và chất lượng tốt, cùng với hàng chục vạn tấn phế thải nông lâm nghiệp và mỏ
quặng Phốt pho rit (P2O5) tại xã Chiềng Ve, huyện Mai Sơn đảm bảo cung cấp đủ nguyên
liệu đầu vào cho các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh trong tương lai.
Từ những yếu tố trên việc đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi
sinh là thiết thực, chắc chắn mang lại hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư và lợi ích xã hội
cho tỉnh Sơn La.

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 7


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN

III.1. Lựa chọn công suất


- Căn cứ vào khả năng cung cấp nguyên liệu (phế thải nông lâm nghiệp, than
bùn,đạm lân, Kali) của địa phương.
- Dự án lựa chọn mô hình đầu tư công suất dây chuyền sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Vạn Xuân Sơn La là 50 ngàn tấn/năm là mô hình đầu tư thích hợp ở địa phương.
III.2. Lựa chọn địa điểm
III.2.1. Những yêu cầu cơ bản
Vấn đề lựa chọn và xác định địa điểm xây dựng Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi
sinh Vạn Xuân Sơn La có vị trí quan trọng đặc biệt đối với chi phí đầu tư và hiệu quả
kinh doanh của nhà máy. Bởi vậy, địa điểm xây dựng nhà máy cần phải thỏa mãn các
điều kiện cơ bản sau đây :
- Là trung tâm của vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy
- Giao thông phải thuận lợi.
- Khả năng cung cấp điện, nước thuận lợi.
- Không gây ô nhiễm môi trường.

III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm


Căn cứ vào những yêu cầu nêu trên, dự án lựa chọn địa điểm xây dựng Nhà máy
sản xuất bột phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La.

III.2.3. Kết luận


 Thuận lợi

- Diện tích đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy và phát triển mở rộng sau này khi có
nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm.

- Nằm ở trung tâm vùng nguyên liệu được quy hoạch

- Giao thông thuận lợi nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và xây dựng
nhà máy.

- Đảm bảo nhu cầu cung cấp điện công nghiệp, nước sạch và xử lý nước thải.
 Khó khăn
Nguyên liệu tuy rất nhiều nhưng khó thu gom và xử lý

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 8


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạ Xuân Sơn hình thành
trên cơ sở phải có vùng nhiều nguyên liệu nhưng khó thu gom và xử lý cho nên để thực
hiện mục tiêu của dự án và đảm bảo công suất hoạt động của Nhà máy.
Nhân sự dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng, kỹ thuật và
công nhân, với tổng số 234 người.

Chức danh Số lượng

Quản lý
Tổng giám đốc 1

Phó tổng giám đốc 2

Trưởng phòng 4

Lao động trực tiếp

Kỹ sư nông nghiệp 90

Hóa 20

Cơ khí 17

Điện 10

Bộ phận sản xuất

Quản đốc 4

Công nhân sản xuất 60

Lao động gián tiếp

Kế toán 3
Nhân viên kinh doanh, marketing ngoài thị
8
trường
Nhân viên kinh doanh bán hàng trong văn
8
phòng
Lái xe 3
Bảo vệ 4

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 9


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

234

III.3. Tiến độ đầu tư dự án


Dự án được xây dựng từ quý III/2015 đến quý II/2016, Qúy III năm 2016 nhà máy
sẽ đi vào hoạt động.
III.4. Công nghệ sản xuất bột giấy
III.4.1. Công nghệ:
a. Đặc điểm chủ yếu của giải pháp công nghệ đã lựa chọn
Công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh của Công ty cổ phần Vạn Xuân Sơn
La, do Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học và Thiết bị Vạn Xuân chuyên giao, là công
nghệ sử dụng các chủng men vi sinh vật phân giải Xelluloza có hoạt lực cao, làm phân
hủy nhanh các chất hữu cơ tại chỗ như: Than bùn, phế thải nông lâm nghiệp để sản xuất
phân bón hữu cơ vi sinh. Trong quá trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón
được bổ sung các vi lượng cần thiết cho cây trồng như: Đồng (Cu), Kẽm (Zn). Bo (B),
Mangan (Mn), Magiê (Mg)..., Axit hữu cơ, các vi sinh vật có ích, nấm đối kháng
Trichoderma và NPK phù hợp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng
như: Mía đường, Lúa, ngô, các loại rau mầu, Cao su, cà phê, chè, cây ăn quả... Nhằm
phát triển nền nông nghiệp hữu cơ, an toàn, bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái.
b. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh VX
b.1. chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ
* Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ (Than bùn, các phế thải nông lâm nghiệp)
Mùn hữu cơ: Than bùn, các phế thải nông lâm nghiệp được khai thác hoặc thu
mua được tập kết về nơi quy định. Tiến hành phơi cho đến độ ẩm 28 – 32% cho vào
nghiền mịn bằng máy nghiền búa với kích thước hạt từ 0,1-0,5 mm sau đó được đưa vào
kho chứa mùn để chuẩn bị cho việc sản xuất tiếp theo.
* Bước 2: Ủ men vi sinh vật phân giải xelluloza.
- Chuẩn bị mặt bằng nơi ủ: Nơi ủ phải gần nơi chứa mùn hữu cơ để tiết kiệm công
vận chuyển và công sức lao động.
- Chuẩn bị thùng pha men, máy phun men hoặc thùng ôzoa, men phân giải, nguồn
cấp nước sạch đủ để ủ cho khối lượng hữu cơ đã định.
- Lấy 6 lít men phân giải xelluloza đã được pha chế để ủ cho 01 tấn thành phẩm,
nếu ủ khối lượng lớn thì cứ theo công thức trên mà tính toán đủ cho khối lượng mùn cần
ủ, khi ủ phải điều tiết độ ẩm của nguyên liệu ở độ ẩm 35%-50%
- Cách ủ như sau:
+ Cho một lớp mùn dầy khoảng 15 - 20 cm xuống dưới sau đó tưới đều một lượt
men phân giải lên trên, khi đã tưới xong lớp thứ nhất thì tiếp tục cho lớp thứ hai, cứ như
vậy cho đến khi đống ủ hoàn tất việc ủ men.

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 10


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

+ Đống ủ cần được vun cao và tạo khối lớn có kích thước rộng từ 2 - 3 m, cao từ
1- 1,6 m, độ dài tùy thuộc vào mặt bằng của từng nhà máy để tiết kiệm diện tích ủ.
+ Thời gian ủ men phân giải xelluloza cho nguyên liệu hữu cơ lần 1 từ 7 – 15
ngày. Sau khi ủ đủ thời gian thì tiến hành nghiền và sàng để loại bỏ tạp chất, rồi chuyển
vào kho chứa. Nếu nhu cầu của sản xuất phân bón và thời vụ chăm sóc cây trồng chưa
gấp thì thời gian ủ có thể để lâu hơn.
+ Sau khi đã nghiền mịn ta thu được sản phẩm là phân nền hữu cơ để chuẩn bị cho
việc sản xuất phân bón tiếp theo.
b.2. Sản xuất phân bón
* Bước 1: Chuẩn bị đủ lượng mùn hữu cơ. Than bùn, phế thải nông lâm nghiệp và
các nguồn hữu cơ khác đã lên men đủ chín và khối lượng mùn hữu cơ cần sản xuất 1 tấn
phân bón thực tế tại từng nhà máy sản xuất cụ thể.
* Bước 2: Chuẩn bị đủ lượng N,P,K Căn cứ vào công thức sản xuất của từng
chủng loại phân để từ đó chuẩn bị đủ lượng NPK cần cho sản xuất 1 tấn phân bón. Nếu
sản xuất số lượng phân bón từ 20 đến 30 tấn trở lên thì cứ lấy khối lượng NPK của 1 tấn
mà nhân lên cho đủ khối lượng NPK cần cho sản xuất.
* Bước 3: Bổ sung hỗn hợp vi lượng. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất
mà chuẩn bị hỗn hợp vi lượng (2kg/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 4: Bổ sung vi sinh vật hữu ích. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản
xuất mà chuẩn bị men VSV hữu ích (2 – 4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 5: Bổ sung Axit humic. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà
chuẩn bị Axit Humic (4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 6: Phối trộn đều bằng máy trộn chuyên dùng.
* Bước 7: Kiểm tra chất lượng phân bón sản xuất ra.
* Bước 8: Đóng bao 10, 25, 50 kg/bao.
* Bước 9: Chuyển vào kho chứa thành phẩm và bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
III.4.2. Mô tả qui trình công nghệ
Sản xuất bột giấy
Khái quát qui trình công nghệ sản xuất
Sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu

THAN BÙN, CÁC PHÊ THẢI


NÔNG LÂM NGHIỆP, CÁC
NGUỒN HỮU CƠ KHÁC

Ủ MEN PHÂN GIẢI


XENLLOLUZA
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 11
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

NGHIỀN NHỎ

VI SINH VẬT CÓ ÍCH URE – LÂN – KALI


+ CỐ ĐỊNH ĐẠM THEO TỶ LỆ TỪNG
+ PHÂN GIẢI LÂN CÂY TRỒNG

PHỐI TRỘN ĐỀU

HỖN HỢP VI
LƯỢNG
AXIT HU MIC

ĐÓNG BAO BÌ PP VÀ PE
LOẠI 50KG; 25KG, 10KG

III.5. Các hạng mục xây dựng


Danh mục ĐVT Số lượng
I. Vốn cố định
1. Nhà xưởng m2 6.000
2. Nhà ăn, văn hóa, thể thao m2 750

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 12


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

3. Nhà trẻ, mẫu giáo m2 200


4. Nhà y tế m2 200
5. Nhà ở công nhân m2 2.400
6. Nhà tắm, vệ sinh trong NM m2 120
7. Nhà tắm, vệ sinh khu TT m2 120
8. Văn phòng m2 360
9. Tường rào m2 2.000
10. Cổng Chiếc 2
11. Đường nội bộ m2 5.000
12. Sân nhà máy m2 35.500
13. Trồng cây xanh trong NM Cây 10.000
14. Nhà báo vệ (hai nhà) m2 40
15. Nhà để xe ô tô m2 640
16. Nhà để xe máy m2 500
17. Nhà giới thiệu & bán SP (11 nhà) m2 2.200
18. Nhà ở & điều hành khu mỏ NL m2 600
19. Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà
20. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
21. Hệ thống xử lý môi trường

III.6. Các hạng mục máy móc thiết bị

Tên thiết bị Xuất xứ Đặc tính kỹ thuật Số lượng

I. Thiết bị SX phân bón HCVS Việt Nam Công xuất 18 tấn/h 2

II. Thiết bị phụ trợ

1. Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu 5,09m3 4

2. Máy xúc đào bánh lóp Hàn Quốc Dung tích gầu 1,05m3 2

3. Máy xúc đào bánh xích Hàn Quốc Dung tích gầu 2,15m3 1

4. Máy kéo KUBOTA M5000 Nhật Bản 1

5. Máy khuấy GM18B2T Italia 2

6. Máy hút than bùn Nhật 18 tấn/h 2

7. Trạm cân ô tô điện tử Nhật 60 tấn 1

8. Máy phát điện HINO Nhật 250KVA 2

9. Máy tời + băng tải Hàn Quốc 20 tấn/h 2

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 13


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

10. Máy biến áp (nền) Việt Nam 1000KVA 1

11. Trạm bơm và hệ thống nước Việt Nam 1

III. Thiết bị vận chuyển

1. Xe ben tự đổ Hyundai HD270 Hàn Quốc 15 tấn 10

2. Xe chở hàng Hyundai HD120 Hàn quốc 5 tấn 2

3. Xe chở hàng Hyundai HD65 Hàn Quốc 2,5 tấn 2

4. Xe ô tô Hyundai Santafe Hàn Quốc 7 chỗ 1

IV. Thiết bị văn phòng

CHƯƠNG IV:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ

IV.1. Đánh giá tác động môi trường


IV.1.1. Giới thiệu chung
Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Sơn La“Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn
Xuân Sơn La” tại Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường Bằng, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 14


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực nhà máy và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính nhà máy khi dự
án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về
việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết
bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và


Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công
nghiệp;

- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
bắt buộc áp dụng;

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;

- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài


Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 15


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

IV.2. Tác động của dự án tới môi trường


IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Quá trình xây dựng nhà máy có thể xảy ra một số tác động đến môi trường thông
qua những đặc thù riêng của từng hoạt động. Các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải
và những tác động của chất thải đến môi trường được thể hiện ở bảng sau:

Bảng: Các nguồn tác động có thể xảy ra trong quá trình xây dựng
STT Nguồn Chất thải Tác động môi truờng
Các phương tiện - Ô nhiễm không khí xung quanh;
- Bụi, khí thải.
1 cơ giới san ủi - Ô nhiễm nguồn nước mặt;
- Dầu nhớt rơi, vãi.
mặt bằng. - Tác động đến đa dạng sinh học.
Các phương tiện
- Bụi, khí thải. - Ô nhiễm không khí xung quanh;
vận tải tập kết
2 - Dầu nhớt rơi, vãi. - Ô nhiễm nguồn nước mặt
nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị.
- Bụi từ các phương tiện thi
- Ô nhiễm môi truờng không khí;
Xây dựng cơ sở công: máy trộn, đầm nén.
3 - Ô nhiễm môi trường cảnh quan.
hạ tầng. - Tiếng ồn;
- Chất thải rắn xây dựng.
Tập kết công - Ô nhiễm môi trường cảnh quan;
- Chất thải rắn sinh họat;
4 nhân trên công - Ô nhiễm môi trường đất, nước
- Nước thải sinh hoạt.
trường. mặt và nước ngầm.

IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng


 Tác động từ khí thải:
Sản xuất bột giấy bằng công nghệ FPMS không có chất thải khí, do sử dụng nguyên
liệu chủ yếu là làm bằng phương pháp tan rã trong nước có men sinh học.
 Tác động từ nước thải:
Từ trước đến nay hạng mục đầu tư sản xuất bột giấy là hạng mục luôn được xem là
gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất, đặc biệt tại hai (2) khâu: Khâu ngâm nguyên liệu và
khâu thải hồi nước bẩn. Với công nghệ sản xuất bột giấy bằng hệ thống thiết bị đồng bộ
FPMS thì cả hai khâu này hoàn toàn yên tâm vì:
(1)- Cả 2 khâu xử lý sản xuất bột giấy và tẩy trắng bột giấy đều không dùng tới chất
hóa học.
(2)- Thuốc nước ngâm làm rã rời nguyên liệu là một loại men enzyme sinh học vô
hại, sử dụng tuần hoàn. Sau khi nguyên liệu gỗ keo lá tràm, bạch đàn,bã mía và các loại
nguyên liệu khác được đưa vào ngâm xử lý, đồng thời thải ra các loại nước bẩn (toàn quá
trình ước tính mỗi tấn bột sản sinh khoảng 70m3 nước), vì toàn bộ lượng nước sản sinh ra
từ loại men sinh học không phải là thuốc hóa học, sau đó đều được xử lý đạt tiêu chuẩn
môi trường và quay vòng sử dụng lại.
(3) Hệ thống xử lý nước thải 8 XWF

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 16


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

Nước thải sản sinh trong quá trình sản xuất bột giấy theo công nghệ FPMS chủ yếu
là nước trong công đoạn rửa bột giấy. Do vậy, công việc xử lý nước thải rất dễ dàng bằng
hệ thống XWF. Thiết bị XWF chiếm diện tích đất rất nhỏ, vốn đầu tư ít, thao tác dễ dàng,
chi phí vận hành rất thấp.
Nước ngâm rã nguyên liệu trong bể có thể trực tiếp dùng trở lại
Nước trong giai đoạn xử lý rửa sạch phải thoát ra và cần xử hỗ trợ của thuốc tệ như
MPA, lượng dùng thường khoảng 0.5% dạng nước và ALZO3 3%: 8-10%.
Thiết bị xử lý nước thải có năng lực xử lý: 5m 3- 500m3/giờ. Đặc điểm thiết bị: là sử
dụng thuốc ít, chi phí đầu tư thấp, hiệu quả xử lý: Tỷ lệ COD bị loại trừ đạt 85- 95%; Tỷ
lệ SS bị loại trừ đạt trên 95%. Sau khi xử lý, nước thải hoàn toàn đạt tiêu chuẩn để dùng
lại, tỷ lệ nước thải bẩn từ nhà máy sản xuất giấy thải ra được sử dụng lại 80% (Xử lý toàn
trình nước thải).
 Tác động từ bụi, tiếng ồn, độ rung và chất thải rắn:
Bụi trong nhà máy sản xuất bột giấy chủ yếu có một phần nhỏ trong khâu băm chặt
nguyên liệu. Tỷ lệ bụi trong chỉ số cho phép của tiêu chuẩn quốc gia.
Tiếng ồn và độ rung chỉ có do tiếng ồn và độ rung của máy, đều trong chỉ số tiêu
chuẩn quốc gia cho phép.
Công nghệ không để lại chất thải rắn.
IV.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động
gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu
trang, quần áo, giày ….tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan,
đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu
sau:
+ Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
+ Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
+ Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập
trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 17


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh
môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Nhằm tạo cảm quan hài hòa trong môi trường xanh, nhà máy sẽ được trồng nhiều
loại cây xanh phần hàng rào xung quanh nhà máy, các tuyến lối đi chính và các vườn hoa
tại khu vực văn phòng hành chính, nhà ăn công nhân, và khu giải trí công nhân.
Phương pháp sản xuất bột giấy theo dây chuyền công nghệ thiết bị FPMS là hệ
thống thiết bị sản xuất bột giấy không thoát nước bẩn làm ô nhiễm môi trường như
phương pháp sản xuất bột giấy truyền thống trước đây; Sản phẩm dây chuyền thiết bị đã
được sự kiểm tra của Cục Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm; Cục Bảo vệ môi trường
đồng ý chấp thuận triển khai dây chuyền công nghệ thiết bị trong cả nước.

Danh mục thiết bị xử lý nước thải :


S Dung lượng SL
Tên thiết bị
TT Model ( KW) ( cái)
1 Máy lọc siêu vi XWN2 1
Máy nồi hơi đít xoáy (tổ
2 XWF 150 1
hợp)
3 Máy bơm nước sạch 5.5 2

IV.4. Kết luận


Việc hình thành dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La”
từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng
đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Sơn La đã cho phân tích
nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm
bảo được chất lượng môi trường tại nhà máy và môi trường xung quanh trong vùng dự án
được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 18


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

V.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư


Tổng mức đầu tư cho Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn
La” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ
sau đây:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng


dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 19


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng


dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình;

V.2. Nội dung tổng mức đầu tư


V.2.1. Tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án
“Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La”, làm cơ sở để lập kế hoạch và
quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) là
273,150,932,728 , bao gồm:
 Chi phí xây dựng và lắp đặt
Tổng kinh phí xây dựng và lắp đặt là : 109,260,021,200 đồng.
 Chi phí thiết bị
Máy móc thiết bị được trang bị mới, hiện đại.
Tổng chi phí máy móc thiết bị : 79,393,500,000 đồng.
Đơn vị: triệu đồng
Tên thiết bị Xuất xứ Đặc tính kỹ thuật Số Ước giá Giá trị
lượng
I. Thiết bị SX phân bón HCVS Việt Nam Công xuất 18 tấn/h 2 10.000 20.000
II. Thiết bị phụ trợ 33.588,5
1. Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu 4 3.400 13.600
3
5,09m
2. Máy xúc đào bánh lóp Hàn Quốc Dung tích gầu 2 2.130 4.260
1,05m3
3. Máy xúc đào bánh xích Hàn Quốc Dung tích gầu 1 4.897 4.897
3
2,15m
4. Máy kéo KUBOTA M5000 Nhật Bản 1 500 500
5. Máy khuấy GM18B2T Italia 2 450 900
6. Máy hút than bùn Nhật 18 tấn/h 2 1.500 3.000
7. Trạm cân ô tô điện tử Nhật 60 tấn 1 700 700
8. Máy phát điện HINO Nhật 250KVA 2 360 720
9. Máy tời + băng tải Hàn Quốc 20 tấn/h 2 550 1.100
10. Máy biến áp (nền) Việt Nam 1000KVA 1 911,5 911,5
11. Trạm bơm và hệ thống nước Việt Nam 1 3.000 3.000
III. Thiết bị vận chuyển 24.810

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 20


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

1. Xe ben tự đổ Hyundai HD270 Hàn Quốc 15 tấn 10 2.000 20.000


2. Xe chở hàng Hyundai HD120 Hàn quốc 5 tấn 2 1.115 2.230
3. Xe chở hàng Hyundai HD65 Hàn Quốc 2,5 tấn 2 590 1.080
4. Xe ô tô Hyundai Santafe Hàn Quốc 7 chỗ 1 1.500 1.500
IV. Thiết bị văn phòng 1.000
Cộng 79.398,5

 Chi phí quản lý dự án


Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn
giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB) x 1.533% = 1,674,956,125 đồng
GXL: Chi phí xây lắp

GTB: Chi phí thiết bị, máy móc

 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng


Bao gồm:
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư;
- Chi phí lập thiết kế công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án
đầu tư, dự toán xây dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích
đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà
thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 21


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt
thiết bị;
- Chi phí khác: Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán,
định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; Chi phí tư vấn quản lý dự
án;
 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 6,300,666,585 đồng.
 Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
=> Chi phí khác = 395,370,943 đồng
 Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
=> Chi phí dự phòng (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk+Gg) x 10%= 19,534,955,873 đồng
 Giá trị quyền sử dụng đất
Diện tích khu đất: 5-7 ha
Giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm lập dự án đầu tư: 14,540,000,000 đồng.
 Lãi vay trong thời gian xây dựng
Lãi vay trong thời gian xây dựng là 8,935,002,002 đồng.
Bảng: Tổng mức đầu tư tài sản cố định
Đvt: đồng

Chi phí trước Chi phí sau


TT Khoản mục chi phí Cách tính Thuế VAT
thuế thuế
9,932,729,2 109,260,021,20
1 Chi phí xây dựng 99,327,292,000
00 0
Chi phí lán trại 1%*Gxd 993,272,920 99,327,292 1,092,600,212
2 Chi phí thiết bị 79,393,500,000 0 79,393,500,000
1,533%
3 Chi phi quản lý dự án 1,522,687,386 152,268,739 1,674,956,125
x(Gxd +Gtb)
Chi phí tư vấn đầu tư xây
4 5,727,878,714 572,787,871 6,300,666,585
dựng
Tạm tính
4.1 Chi phí khảo sát 571,976,211 57,197,621 629,173,832
30%*Gtv8
4.2 Chi phí lập dự án đầu tư 0,388%(Gxd 385,389,893 38,538,989 423,928,882

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 22


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

+Gtb)
Chi phí lập tổng mặt bằng
4.3 65% x Gqh 74,358,700 7,435,870 81,794,570
quy hoạch
Chi phí thẩm tra dự án đầu 0,058% x
4.4 57,609,829 5,760,983 63,370,812
tư (Gxd+Gtb)
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
4.5 1,9195%Gxd 1,906,587,370 190,658,737 2,097,246,107
công
Chi phí thẩm tra thiết kế bản 0,1209%xGx
4.6 120,086,696 12,008,670 132,095,366
vẽ thi công d
Chi phí thẩm tra dự toán 0,1179%xGx
4.7 117,106,877 11,710,688 128,817,565
xây dựng d
Chi phí lựa chọn nhà thầu 0,1149%xGx
4.8 114,127,059 11,412,706 125,539,764
thi công xây dựng d
Chi phí giám sát thi công 1,6988%x
4.9 1,687,372,036 168,737,204 1,856,109,240
xây dựng Gxd
Chi phí lựa chọn nhà thầu 0,1752%x
4.1 139,097,412 13,909,741 153,007,153
thi công thiết bị Gtb
Chi phí giám sát lắp đặt
4.1 0,698%xGtb 554,166,630 55,416,663 609,583,293
thiết bị
5 Chi phí khác 359,428,130 35,942,813 395,370,943
Chi phí thẩm định Dự án
5.1 0,0104%xTM 0 0 0
đầu tư ( 176/2011/BTC )
Chi phí Kiểm toán độc lập
5.2 0,2088%xTM 0 0 0
( 19/2011/BTC )
Chi phí thẩm tra phê duyệt
5.3 0,1373%xTM 0 0 0
quyết toán ( 19/2011/BTC )
0,20%x(Gxd
5.4 Chi phí bảo hiểm công trình 359,428,130 35,942,813 395,370,943
+Gtb)
Chi phí dự phòng
6 10%x(Gxd+Gtb+Gqlda+G 19,534,955,873
tv +Gk)
lãi vay trong thời gian xây
7 8,935,002,002
dựng
223,819,516,60
tổng cộng
3

V.2.2. Vốn lưu động sản xuất


Nhu cầu vốn lưu động trong thời gian 10 năm hoạt động là 33,116,460,000 đồng.
Nhu cầu này sẽ được trình bày rõ hơn trong phần phụ lục.
Bảng: Tổng vốn đầu tư dự án

Đvt: 1000 vnđ

Hạng mục Giá trị

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 23


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

I Vốn cố định 240,393,820


1 Chi phí xây dựng 109,260,021
3 Chi phí thiết bị 79,393,500
4 Chi phí quản lý dự án 1,674,956
5 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6,300,667
6 Chi phí khác 395,371
7 Chi phí dự phòng 19,534,956
8 Giá trị quyền sử dụng đất 14,540,000
9 Lãi vay trong thời gian xây dựng 9,294,350
II Vốn lưu động 33,116,460
Tổng cộng 273,510,280

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 24


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

VI.1. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư tài sản cố định


Đvt: 1000 vnđ

Vốn vay 70% Vốn CSH 30%


Quý
Tổng nguồn vốn Tổng cộng Quý IV/2015 Quý I/2016 Quý II/2016
III/2015
168,275,67 43,7 4 43,
Vốn vay 38,042,97
4 22,906 3,245,217 264,581
0
72, 18,7 1 18,
Vốn chủ sở hữu 16,304,13
118,146 38,388 8,533,665 541,963
0
240, 62,4 6 61,
Tổng cộng 54,347,10
393,820 61,295 1,778,882 806,544
0

VI.2. Kế hoạch đầu tư


Quý Quý Quý Quý
Kế hoạch đầu tư Tổng cộng
III/2015 IV/2015 I/2016 II/2016
Chi phí xây dựng 100% 10% 30% 30% 30%
Chi phí máy móc thiết bị 100% 30% 30% 20% 20%
Chi phí quản lý dự án 100% 0% 0% 50% 50%
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng 100% 50% 50% 0% 0%
Chi phí khác 100% 50% 50% 0% 0%
Chi phí dự
phòng=ΣGcp*10% 100% 0% 0% 50% 50%
Chi phí quyền sử dụng
đất 100% 100% 0% 0% 0%
Lãi vay trong thời gian
xây dựng 100% 10% 30% 30% 30%

VI.3. Tiến độ phân bổ vốn


Dự án được xây dựng từ quý III năm 2015 đến quý II năm 2016. Tiến độ phân bổ
vốn được thực hiện theo tiến độ đầu tư

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 25


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

Phân chia theo Quý Quý Quý


Tổng cộng Quý II/2016
dòng tiền III/2015 IV/2015 I/2016
109, 10, 32, 32,7 32,7
Chi phí xây dựng
260,021 926,002 778,006 78,006 78,006
Chi phí máy móc 79 23, 23, 15,8 15,8
thiết bị ,393,500 818,050 818,050 78,700 78,700
Chi phí quản lý dự 1 8
án ,674,956 - - 37,478 837,478
Chi phí tư vấn đầu 6 3, 3,
tư xây dựng ,300,667 150,333 150,333 - -
Chi phí khác
395,371 197,685 197,685 - -
Chi phí dự 19 9,7 9,7
phòng=ΣGcp*10% ,534,956 - - 67,478 67,478
Chi phí quyền sử 14 14,
dụng đất ,540,000 540,000 - - -
Lãi vay trong thời 9 1, 2, 2,5 2,5
gian xây dựng ,294,350 715,029 517,220 17,220 44,881
240, 54, 62, 61,7 61,8
Tổng cộng
393,820 347,100 461,295 78,882 06,544

VI.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay

Tỷ lệ vốn vay 70% Tổng vốn cố định


168,275,67
Số tiền vay đồng
4
Thời hạn vay 120 tháng
Ân hạn 12 tháng
Lãi vay 6% /năm
Thời hạn trả nợ 108 tháng

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 26


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

Bảng lịch vay và trả nợ

Đvt: 1000 vnđ

Năm 2015 2016 2017 2018 2019


Hạng mục 1 2 3 4 5
168, 162,0 155,8 149,5
Nợ đầu kỳ
275,674 43,242 10,809 78,377
1
Vay trong kỳ
68,275,674 - - -
Lãi phát sinh 9 9,5 9, 8,7
trong kỳ 9,294,350 ,894,200 20,254 146,308 96,182
Trả nợ 9,294,350 16,126,632 15,752,686 15,378,740 15,028,614
6,2 6, 6,2
+ Trả gốc 6,232,432
- 32,432 232,432 32,432
9 9,5 9, 8,7
+ Trả lãi
9,294,350 ,894,200 20,254 146,308 96,182
1 162, 155,8 149,5 143,3
Nợ cuối kỳ
68,275,674 043,242 10,809 78,377 45,945

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 27


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

VII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán


VII.1.1. Giả định về doanh thu
 Công suất dự án:

- Số ngày hoạt động trong năm dự kiến: 320 ngày.

- Công suất sản xuất dự kiến/năm: 50,000 tấn/năm.

- Công suất sản xuất thực tế được tính toán:


Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Công suất sản xuất thực tế 60% 70% 80% 90% 100%

 Đơn giá bán hàng:

- Giá bột giấy trên thị trường hiện nay: 7,000,000 đồng/tấn.

- Mức tăng giá sau 5 năm khoảng 5%.

VII.1.2. Giả định về chi phí


 Chi phí lương nhân sự quản lý và công nhân trực tiếp:
Số Mức lương (1000
Chức danh
lượng đồng)
Quản lý
Tổng giám đốc 1 30,000
Phó tổng giám đốc 2 20,000
Trưởng phòng 4 15,000
Lao động trực tiếp
Kỹ sư nông nghiệp 90 6,000
Hóa 20 8,000
Cơ khí 17 8,000
Điện 10 6,000
Bộ phận sản xuất
Quản đốc 4 8,000
Công nhân sản xuất 60 4,000
Lao động gián tiếp

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 28


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

Kế toán 3 5,000
Nhân viên kinh doanh, marketing ngoài thị
trường 8 3,500
Nhân viên kinh doanh bán hàng trong văn
phòng 8 4,000
Lái xe 3 7,000
Bảo vệ 4 3,500
234
Tổng lương nhân
BHYT,BHXH 22% viên
Mức tăng lương 5% /năm

- Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội: chiếm 22% mức lương cơ bản.

- Mức tăng lương: 5%/năm.


Chi phí nguyên liệu:

 Chi phí nguyên liệu để sản xuất 1 tấn phân hữu cơ vi sinh thành phẩm

Danh mục Đơn giá Thành tiền


I. Chi phí NVL chính 4170
1. Đạm 8000 1040
2. Lân 2900 725
3. Ka ly 10900 1450
4. Phân nền (than bùn, bùn mía, vỏ cà phê) 700 341
5. Bốc xếp VT nhập kho 20 11
6. Vi lượng, công nghệ 200 200
7. Bao PP+PE (loại 25kg) 10 400
8. Chỉ khâu 85 2
9. Mực in 150 2

- Chi phí bảo trì máy móc thiết bị nhà xưởng: chiếm 5% giá trị MMTB, nhà xưởng.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: chiếm 5% doanh thu bán hàng.

- Chi phí bán hàng: Chiếm 2% doanh thu

- Chi phí khác: chiếm 0.5% doanh thu

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 29


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

- Khấu hao tài sản cố định


=> Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo Thông tư số
45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Đvt: 1000 vnđ

Loại tài sản Thời gian KH Giá trị TS


- Chi phí xây dựng 20 109,260,021
- Chi phí thiết bị 15 79,393,500
- Chi phí quản lý dự án 5 1,674,956
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 5 6,300,667
- Chi phí khác 5 395,371
-Chi phí dự phòng 5 19,534,956
- Lãi vay trong thời gian xây dựng 5 9,294,350

(Bảng chi tiết chi phí dự án được trình bày chi tiết ở phụ lục của dự án)

VII.2. Hiệu quả kinh tế của dự án


VII.2.1. Chi phí hoạt động
Đvt : 1,000 vnđ

Năm 2016 2017 2018 2019 2020


Mức tăng lương 1.00 1.05 1.10 1.16 1.22
Chi phí nhân công
5,580,120 11,718,252 14,061,902 16,610,622 19,379,059
trực tiếp
Chi phí
BHYT,BHXH 1,479,878 1,479,878 1,479,878 1,479,878 1,479,878
(22%)
Chi phí nguyên liệu 125,114,550 148,886,315 173,492,176 198,932,135 225,206,190
Chi phí bảo trì máy
9,432,676 9,432,676 9,432,676 9,432,676
móc, nhà xưởng
Khấu hao tài sản cố
10,755,901 10,755,901 10,755,901 10,755,901 10,755,901
định
Chi phí khác 1,050,000 1,225,000 1,400,000 1,622,250
Tổng chi phí sản
142,930,449 183,323,022 210,447,534 238,611,212 267,875,955
xuất trực tiếp
Sản lượng sản xuất 30,000 35,000 40,000 45,000 50,000
Giá thành phân
4,764 5,238 5,261 5,302 5,358
xưởng
Giá vốn sản xuất
142,930,449 183,323,022 210,447,534 238,611,212 267,875,955
tại xưởng

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 30


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

VII.2.2. Doanh thu của dự án


Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019


Công suất sản xuất 60% 70% 80% 90%
Mức tăng giá 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.03
Sản lượng sản
30,000 35,000 40,000 45,000
xuất
7,00
Giá bán sản phẩm 7,000 7,000 7,000 7,000 7,210
0
324,450,0
Doanh thu 210,000,000 245,000,000 280,000,000
00

(Bảng doanh thu qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án)

VII.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án


 Báo cáo thu nhập dự trù
Thời gian hoạt động 20 năm từ năm 2015 đến năm 2034
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 22% lợi nhuận ròng
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự
án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:
Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2016 2017 2018 2019 2020


Hạng mục 1 2 3 4 5
Doanh thu hoạt
210,000,000 245,000,000 280,000,000 324,450,000 360,500,000
động
Giá vốn hàng
142,930,449 183,323,022 210,447,534 238,611,212 267,875,955
bán
Chi phí quản lý 10,500,000 12,250,000 14,000,000 16,222,500 18,025,000
Chi phí bán hàng 4,200,000 4,900,000 5,600,000 6,489,000 7,210,000
EBIT 52,369,551 44,526,978 49,952,466 63,127,288 67,389,045
Lãi vay 9,511,660 9,152,172 8,792,684 8,456,095 8,073,708
EBT 42,857,890 35,374,806 41,159,782 54,671,193 59,315,337
Thuế TNDN
9,428,736 7,782,457 9,055,152 12,027,662 13,049,374
(22%)
EAT 33,429,154 27,592,349 32,104,630 42,643,530 46,265,963

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 31


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

(Bảng báo cáo thu nhập qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án)

Nhận xét: Doanh thu và lợi nhuận của dự án tăng lên qua các năm vì công suất hoạt
động các năm sau dự kiến đạt mức tối đa khi Nhà máy sản xuất và hoạt động ổn định.

 Báo cáo ngân lưu


Suất chiết khấu WACC = 13.87%
Đvt:1,000 vnđ

Năm 2015 2016 2017 2018 2019


0 1 2 3 4
NGÂN LƯU
- 210,000,000 245,000,000 280,000,000 324,450,000
VÀO
Doanh thu - 210,000,000 245,000,000 280,000,000 324,450,000
Thu hồi vốn lưu
động
NGÂN LƯU RA 116,644,763 312,327,621 196,449,216 223,812,385 255,260,758
Đầu tư ban đầu 116,644,763 123,389,710
Nhu cầu vốn lưu
23,821,742 6,732,095 4,520,752 4,693,946
động
Chi phí nhân
23,821,742 11,718,252 14,061,902 16,610,622
công trực tiếp
Chi phí
1,479,878 1,479,878 1,479,878 1,479,878
BHYT,BHXH
Chi phí nguyên
125,114,550 148,886,315 173,492,176 198,932,135
liệu
Chi phí bảo trì
- 9,432,676 9,432,676 9,432,676
MMTB
Chi phí khác - 1,050,000 1,225,000 1,400,000
Chi phí quản lý 10,500,000 12,250,000 14,000,000 16,222,500
Chi phí bán hàng 4,200,000 4,900,000 5,600,000 6,489,000
Ngân lưu ròng
(116,644,763) (102,327,621) 48,550,784 56,187,615 69,189,242
trước thuế
Thuế TNDN 9,428,736 7,782,457 9,055,152 12,027,662
Ngân lưu ròng
(116,644,763) (111,756,357) 40,768,326 47,132,463 57,161,580
sau thuế
Hiện giá ngân lưu
(116,644,763) (98,134,134) 31,435,372 31,912,712 33,985,656
ròng
Hiện giá tích luỹ (116,644,763) (214,778,897) (183,343,525) (151,430,814) (117,445,158)

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 32


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

(Bảng báo cáo ngân lưu qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án)

Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:

STT Chỉ tiêu Giá trị

1 Giá trị hiện tại thuần NPV 88,208,654 đồng


2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 19.98 %

3 Thời gian hoàn vốn 10 năm

Nhận xét:
NPV = 88,208,654 đồng > 0
 Dự án mang tính khả thi cao
IRR = 19.98% > > WACC= 13.87%
 Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn
Thời gian hoàn vốn 10 năm.
+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án
đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và
đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn
có ý nghĩa rất lớn trong xã hội.

VII.3. Hiệu quả kinh tế xã hội


Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ
vi sinh ” rất khả thi qua các thông số tài chính. Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận
cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư.
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc
dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách
từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 33


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN

Việc thực hiện đầu tư Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn
La ” xuất phát từ những nhu cầu thiết thực với mong muốn kinh doanh thu lại lợi nhuận
trong tương lai. Dự án không những cung cấp cho người tiêu dùng mà còn góp phần xây
dựng hình ảnh, thương hiệu ngành giấy Việt Nam trên thị trường quốc tế. Ngoài lợi ích
tài chính cho chủ đầu tư còn góp phần đem lại nguồn kim ngạch ngoại tệ cho đất nước,
góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, phát triển kinh tế địa phương,
bảo vệ môi trường....
Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn,
sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.
Vì vậy, Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Sơn La mong muốn các cơ quan ban ngành
xem xét, phê duyệt để dự án sớm được triển khai đi vào hoạt động.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Sơn La , ngày tháng năm 2015

Nơi nhận: CÔNG TY CP VẠN XUÂN SƠN LA


- Như trên (Giám đốc)
- Lưu TCHC.

KIỀU ĐỨC LÂM

Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 34

You might also like