Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH DỰ ÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN
Sơn La - 04/2015
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Sơn La - 04/2015
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................................1
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................1
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...............................................................................1
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN......................................................................3
II.1. Căn cứ pháp lý.................................................................................................3
II.2. Thị trường của dự án........................................................................................5
II.2.1. Thị trường thế giới.......................................................................................5
II.2.2. Thị trường trong nước..................................................................................5
II.3. Thị trường ở Sơn La.........................................................................................5
II.4. Căn cứ tiềm năng phát triển ở vùng thực hiện dự án .......................................6
II.4.1. Vị trí nơi thực hiện dự án.............................................................................6
II.4.2. Điều kiện tự nhiên........................................................................................6
II.4.3. Lợi thế đầu tư...............................................................................................7
II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án....................................................................7
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN................................................................................8
III.1. Lựa chọn công suất.........................................................................................8
III.2. Lựa chọn địa điểm..........................................................................................8
III.2.1. Những yêu cầu cơ bản................................................................................8
III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm.....................................................................8
III.2.3. Kết luận .....................................................................................................8
III.3. Tiến độ đầu tư dự án.....................................................................................10
III.4. Công nghệ sản xuất bột giấy.........................................................................10
III.4.1. Công nghệ:...............................................................................................10
III.4.2. Mô tả qui trình công nghệ.........................................................................11
III.5. Các hạng mục xây dựng................................................................................12
III.6. Các hạng mục máy móc thiết bị....................................................................13
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ........................................................14
IV.1. Đánh giá tác động môi trường......................................................................14
IV.1.1. Giới thiệu chung.......................................................................................14
IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................15
IV.2. Tác động của dự án tới môi trường...............................................................16
IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án.........................................................................16
- Tên công ty :
- Mã số doanh nghiệp :
- Vốn điều lệ :
- Ngành nghề KD :
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án : Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn
La
- Địa điểm xây dựng : Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường
Bằng, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
- Mục tiêu đầu tư : Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh công suất 50,000
tấn/năm
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tư thành lập.
- Tiến độ đầu tư : Dự án được xây dựng từ quý III/2015 đến quý II/2016, cuối
năm 2016 nhà máy sẽ đi vào hoạt động.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế
thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định
việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
hữu cơ vi sinh đang thay thế dần loại phân vô cơ vốn làm cho đất thoái hóa dần theo thời
gian sử dụng.
Nếu chỉ tính bình quân 1-2 tấn phân bón hữu cơ vi sinh cho 1 ha canh tác thì nhu
cầu phân bón hữu cơ vi sinh của tỉnh sẽ từ 250.000 đến 500.000 tấn/năm. Trong vòng 5
năm tới nhu cầu này càng tăng do ngành nông nghiệp của tỉnh đang phát triển theo hướng
sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đầu tư chiều sâu,
ứng dụng khoa học - kỹ thuật ứng dụng trong trồng trọt. Đồng thời diện tích canh tác
cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón cho cây trồng cũng tăng lên rõ rệt.
Mặt hàng xuất khẩu tương đối dễ dàng do chất lượng tốt, giá thành rẻ hơn so với
phân hữu cơ cùng loại sản xuất tại các địa phương khác nhờ vào nguồn nguyên liệu sẵn
có tại chỗ, giá nhân công rẻ, thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến, tự động, khép kin, thị
trường các tỉnh Bắc Lào rất thuận lợi.
II.4. Căn cứ tiềm năng phát triển ở vùng thực hiện dự án
II.4.1. Vị trí nơi thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn” được thực hiện
tại Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường Bằng, huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La.
Mai Sơn tỉnh Sơn La Mai Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La, trung tâm
huyện lỵ cách trung tâm tỉnh 30 km về phía Bắc. Là trung tâm công nghiệp và là huyện
trọng điểm kinh tế của Tỉnh nằm trong cụm tam giác kinh tế Thành phố Sơn La - Mai
Sơn - Mường la.
Huyện lỵ đóng tại thị trấn Hát Lót. Từ TP. Sơn La đến huyện lỵ đi theo đường Quốc
lộ 6, dài khoảng 30 km. Từ Hà Nội đến huyện lỵ có hai tuyến đường: Tuyến Quốc lộ 6
(đường 41 ngày xưa) dài khoảng 270 km, hướng về Hà Nội qua các huyện Yên Châu,
Mộc Châu...; tuyến đường 113A (tức đường 13) đi qua huyện Bắc yên, Phù Yên sang
tỉnh Yên Bái về Hà Nội dài khoảng 370 km.
- Diện tích đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy và phát triển mở rộng sau này khi có
nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm.
- Giao thông thuận lợi nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và xây dựng
nhà máy.
- Đảm bảo nhu cầu cung cấp điện công nghiệp, nước sạch và xử lý nước thải.
Khó khăn
Nguyên liệu tuy rất nhiều nhưng khó thu gom và xử lý
Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạ Xuân Sơn hình thành
trên cơ sở phải có vùng nhiều nguyên liệu nhưng khó thu gom và xử lý cho nên để thực
hiện mục tiêu của dự án và đảm bảo công suất hoạt động của Nhà máy.
Nhân sự dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng, kỹ thuật và
công nhân, với tổng số 234 người.
Quản lý
Tổng giám đốc 1
Trưởng phòng 4
Kỹ sư nông nghiệp 90
Hóa 20
Cơ khí 17
Điện 10
Quản đốc 4
Kế toán 3
Nhân viên kinh doanh, marketing ngoài thị
8
trường
Nhân viên kinh doanh bán hàng trong văn
8
phòng
Lái xe 3
Bảo vệ 4
234
+ Đống ủ cần được vun cao và tạo khối lớn có kích thước rộng từ 2 - 3 m, cao từ
1- 1,6 m, độ dài tùy thuộc vào mặt bằng của từng nhà máy để tiết kiệm diện tích ủ.
+ Thời gian ủ men phân giải xelluloza cho nguyên liệu hữu cơ lần 1 từ 7 – 15
ngày. Sau khi ủ đủ thời gian thì tiến hành nghiền và sàng để loại bỏ tạp chất, rồi chuyển
vào kho chứa. Nếu nhu cầu của sản xuất phân bón và thời vụ chăm sóc cây trồng chưa
gấp thì thời gian ủ có thể để lâu hơn.
+ Sau khi đã nghiền mịn ta thu được sản phẩm là phân nền hữu cơ để chuẩn bị cho
việc sản xuất phân bón tiếp theo.
b.2. Sản xuất phân bón
* Bước 1: Chuẩn bị đủ lượng mùn hữu cơ. Than bùn, phế thải nông lâm nghiệp và
các nguồn hữu cơ khác đã lên men đủ chín và khối lượng mùn hữu cơ cần sản xuất 1 tấn
phân bón thực tế tại từng nhà máy sản xuất cụ thể.
* Bước 2: Chuẩn bị đủ lượng N,P,K Căn cứ vào công thức sản xuất của từng
chủng loại phân để từ đó chuẩn bị đủ lượng NPK cần cho sản xuất 1 tấn phân bón. Nếu
sản xuất số lượng phân bón từ 20 đến 30 tấn trở lên thì cứ lấy khối lượng NPK của 1 tấn
mà nhân lên cho đủ khối lượng NPK cần cho sản xuất.
* Bước 3: Bổ sung hỗn hợp vi lượng. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất
mà chuẩn bị hỗn hợp vi lượng (2kg/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 4: Bổ sung vi sinh vật hữu ích. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản
xuất mà chuẩn bị men VSV hữu ích (2 – 4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 5: Bổ sung Axit humic. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà
chuẩn bị Axit Humic (4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 6: Phối trộn đều bằng máy trộn chuyên dùng.
* Bước 7: Kiểm tra chất lượng phân bón sản xuất ra.
* Bước 8: Đóng bao 10, 25, 50 kg/bao.
* Bước 9: Chuyển vào kho chứa thành phẩm và bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
III.4.2. Mô tả qui trình công nghệ
Sản xuất bột giấy
Khái quát qui trình công nghệ sản xuất
Sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu
NGHIỀN NHỎ
HỖN HỢP VI
LƯỢNG
AXIT HU MIC
ĐÓNG BAO BÌ PP VÀ PE
LOẠI 50KG; 25KG, 10KG
Tên thiết bị Xuất xứ Đặc tính kỹ thuật Số lượng
I. Thiết bị SX phân bón HCVS Việt Nam Công xuất 18 tấn/h 2
1. Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu 5,09m3 4
2. Máy xúc đào bánh lóp Hàn Quốc Dung tích gầu 1,05m3 2
3. Máy xúc đào bánh xích Hàn Quốc Dung tích gầu 2,15m3 1
CHƯƠNG IV:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực nhà máy và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính nhà máy khi dự
án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về
việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết
bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công
nghiệp;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
bắt buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
Bảng: Các nguồn tác động có thể xảy ra trong quá trình xây dựng
STT Nguồn Chất thải Tác động môi truờng
Các phương tiện - Ô nhiễm không khí xung quanh;
- Bụi, khí thải.
1 cơ giới san ủi - Ô nhiễm nguồn nước mặt;
- Dầu nhớt rơi, vãi.
mặt bằng. - Tác động đến đa dạng sinh học.
Các phương tiện
- Bụi, khí thải. - Ô nhiễm không khí xung quanh;
vận tải tập kết
2 - Dầu nhớt rơi, vãi. - Ô nhiễm nguồn nước mặt
nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị.
- Bụi từ các phương tiện thi
- Ô nhiễm môi truờng không khí;
Xây dựng cơ sở công: máy trộn, đầm nén.
3 - Ô nhiễm môi trường cảnh quan.
hạ tầng. - Tiếng ồn;
- Chất thải rắn xây dựng.
Tập kết công - Ô nhiễm môi trường cảnh quan;
- Chất thải rắn sinh họat;
4 nhân trên công - Ô nhiễm môi trường đất, nước
- Nước thải sinh hoạt.
trường. mặt và nước ngầm.
Nước thải sản sinh trong quá trình sản xuất bột giấy theo công nghệ FPMS chủ yếu
là nước trong công đoạn rửa bột giấy. Do vậy, công việc xử lý nước thải rất dễ dàng bằng
hệ thống XWF. Thiết bị XWF chiếm diện tích đất rất nhỏ, vốn đầu tư ít, thao tác dễ dàng,
chi phí vận hành rất thấp.
Nước ngâm rã nguyên liệu trong bể có thể trực tiếp dùng trở lại
Nước trong giai đoạn xử lý rửa sạch phải thoát ra và cần xử hỗ trợ của thuốc tệ như
MPA, lượng dùng thường khoảng 0.5% dạng nước và ALZO3 3%: 8-10%.
Thiết bị xử lý nước thải có năng lực xử lý: 5m 3- 500m3/giờ. Đặc điểm thiết bị: là sử
dụng thuốc ít, chi phí đầu tư thấp, hiệu quả xử lý: Tỷ lệ COD bị loại trừ đạt 85- 95%; Tỷ
lệ SS bị loại trừ đạt trên 95%. Sau khi xử lý, nước thải hoàn toàn đạt tiêu chuẩn để dùng
lại, tỷ lệ nước thải bẩn từ nhà máy sản xuất giấy thải ra được sử dụng lại 80% (Xử lý toàn
trình nước thải).
Tác động từ bụi, tiếng ồn, độ rung và chất thải rắn:
Bụi trong nhà máy sản xuất bột giấy chủ yếu có một phần nhỏ trong khâu băm chặt
nguyên liệu. Tỷ lệ bụi trong chỉ số cho phép của tiêu chuẩn quốc gia.
Tiếng ồn và độ rung chỉ có do tiếng ồn và độ rung của máy, đều trong chỉ số tiêu
chuẩn quốc gia cho phép.
Công nghệ không để lại chất thải rắn.
IV.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động
gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu
trang, quần áo, giày ….tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan,
đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu
sau:
+ Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
+ Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
+ Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập
trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh
môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Nhằm tạo cảm quan hài hòa trong môi trường xanh, nhà máy sẽ được trồng nhiều
loại cây xanh phần hàng rào xung quanh nhà máy, các tuyến lối đi chính và các vườn hoa
tại khu vực văn phòng hành chính, nhà ăn công nhân, và khu giải trí công nhân.
Phương pháp sản xuất bột giấy theo dây chuyền công nghệ thiết bị FPMS là hệ
thống thiết bị sản xuất bột giấy không thoát nước bẩn làm ô nhiễm môi trường như
phương pháp sản xuất bột giấy truyền thống trước đây; Sản phẩm dây chuyền thiết bị đã
được sự kiểm tra của Cục Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm; Cục Bảo vệ môi trường
đồng ý chấp thuận triển khai dây chuyền công nghệ thiết bị trong cả nước.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt
thiết bị;
- Chi phí khác: Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán,
định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; Chi phí tư vấn quản lý dự
án;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 6,300,666,585 đồng.
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
=> Chi phí khác = 395,370,943 đồng
Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
=> Chi phí dự phòng (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk+Gg) x 10%= 19,534,955,873 đồng
Giá trị quyền sử dụng đất
Diện tích khu đất: 5-7 ha
Giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm lập dự án đầu tư: 14,540,000,000 đồng.
Lãi vay trong thời gian xây dựng
Lãi vay trong thời gian xây dựng là 8,935,002,002 đồng.
Bảng: Tổng mức đầu tư tài sản cố định
Đvt: đồng
+Gtb)
Chi phí lập tổng mặt bằng
4.3 65% x Gqh 74,358,700 7,435,870 81,794,570
quy hoạch
Chi phí thẩm tra dự án đầu 0,058% x
4.4 57,609,829 5,760,983 63,370,812
tư (Gxd+Gtb)
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
4.5 1,9195%Gxd 1,906,587,370 190,658,737 2,097,246,107
công
Chi phí thẩm tra thiết kế bản 0,1209%xGx
4.6 120,086,696 12,008,670 132,095,366
vẽ thi công d
Chi phí thẩm tra dự toán 0,1179%xGx
4.7 117,106,877 11,710,688 128,817,565
xây dựng d
Chi phí lựa chọn nhà thầu 0,1149%xGx
4.8 114,127,059 11,412,706 125,539,764
thi công xây dựng d
Chi phí giám sát thi công 1,6988%x
4.9 1,687,372,036 168,737,204 1,856,109,240
xây dựng Gxd
Chi phí lựa chọn nhà thầu 0,1752%x
4.1 139,097,412 13,909,741 153,007,153
thi công thiết bị Gtb
Chi phí giám sát lắp đặt
4.1 0,698%xGtb 554,166,630 55,416,663 609,583,293
thiết bị
5 Chi phí khác 359,428,130 35,942,813 395,370,943
Chi phí thẩm định Dự án
5.1 0,0104%xTM 0 0 0
đầu tư ( 176/2011/BTC )
Chi phí Kiểm toán độc lập
5.2 0,2088%xTM 0 0 0
( 19/2011/BTC )
Chi phí thẩm tra phê duyệt
5.3 0,1373%xTM 0 0 0
quyết toán ( 19/2011/BTC )
0,20%x(Gxd
5.4 Chi phí bảo hiểm công trình 359,428,130 35,942,813 395,370,943
+Gtb)
Chi phí dự phòng
6 10%x(Gxd+Gtb+Gqlda+G 19,534,955,873
tv +Gk)
lãi vay trong thời gian xây
7 8,935,002,002
dựng
223,819,516,60
tổng cộng
3
- Giá bột giấy trên thị trường hiện nay: 7,000,000 đồng/tấn.
Kế toán 3 5,000
Nhân viên kinh doanh, marketing ngoài thị
trường 8 3,500
Nhân viên kinh doanh bán hàng trong văn
phòng 8 4,000
Lái xe 3 7,000
Bảo vệ 4 3,500
234
Tổng lương nhân
BHYT,BHXH 22% viên
Mức tăng lương 5% /năm
- Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội: chiếm 22% mức lương cơ bản.
Chi phí nguyên liệu để sản xuất 1 tấn phân hữu cơ vi sinh thành phẩm
- Chi phí bảo trì máy móc thiết bị nhà xưởng: chiếm 5% giá trị MMTB, nhà xưởng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: chiếm 5% doanh thu bán hàng.
(Bảng chi tiết chi phí dự án được trình bày chi tiết ở phụ lục của dự án)
(Bảng doanh thu qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án)
(Bảng báo cáo thu nhập qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án)
Nhận xét: Doanh thu và lợi nhuận của dự án tăng lên qua các năm vì công suất hoạt
động các năm sau dự kiến đạt mức tối đa khi Nhà máy sản xuất và hoạt động ổn định.
(Bảng báo cáo ngân lưu qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án)
Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:
Nhận xét:
NPV = 88,208,654 đồng > 0
Dự án mang tính khả thi cao
IRR = 19.98% > > WACC= 13.87%
Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn
Thời gian hoàn vốn 10 năm.
+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án
đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và
đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn
có ý nghĩa rất lớn trong xã hội.
Việc thực hiện đầu tư Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn
La ” xuất phát từ những nhu cầu thiết thực với mong muốn kinh doanh thu lại lợi nhuận
trong tương lai. Dự án không những cung cấp cho người tiêu dùng mà còn góp phần xây
dựng hình ảnh, thương hiệu ngành giấy Việt Nam trên thị trường quốc tế. Ngoài lợi ích
tài chính cho chủ đầu tư còn góp phần đem lại nguồn kim ngạch ngoại tệ cho đất nước,
góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, phát triển kinh tế địa phương,
bảo vệ môi trường....
Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn,
sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.
Vì vậy, Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Sơn La mong muốn các cơ quan ban ngành
xem xét, phê duyệt để dự án sớm được triển khai đi vào hoạt động.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Sơn La , ngày tháng năm 2015