You are on page 1of 71

Dự án Gemadept ICD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

GEMADEPT ICD

Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Gemadept


Địa điểm: Phường Long Bình, Quận 9, Tp.HCM

___ Tháng 11/ 2018 ___

1
Dự án Gemadept ICD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

GEMADEPT ICD

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
GEMADEPT DỰ ÁN VIỆT

ĐỖ VĂN MINH NGUYỄN BÌNH MINHV

2
Dự án Gemadept ICD

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 5


I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ............................................................................. 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ........................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý. ......................................................................................... 6
V. Mục tiêu dự án. ................................................................................................. 7
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 7
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ............................................. 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 13
II. Quy mô thực hiện dự án ................................................................................. 15
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ............................................. 16
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 16
III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................ 16
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 16
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 18
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ............................................ 18
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 18
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 21
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
............................................................................................................................. 21
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 21
III. Phương án tổ chức thực hiện. ........................................................................ 21
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
Dự án Gemadept ICD

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ............ 22
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 23
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 23
I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 23
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường .................................... 23
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 24
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 24
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 24
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................... 26
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 27
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 29
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................. 30
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 30
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. .............................. 32
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ............................................... 38
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 38
III.2. Phương án vay vốn XDCB................................................................. 39
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 39
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 42
I. Kết luận. ........................................................................................................... 42
II. Đề xuất và kiến nghị. ...................................................................................... 42
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ............................. 43
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................... 43
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ........................................... 47
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ..................... 53
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 63
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
Dự án Gemadept ICD

Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 64
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................... 66
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ............. 67
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ............... 68
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .......... 69

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4


Dự án Gemadept ICD

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT
Mã số doanh nghiệp: 0301116791
Đại diện là ông: ĐỖ VĂN MINH - Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: 2bis-4-6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: GEMADEPT ICD
Địa điểm xây dựng: Phường Long Bình, Quận 9, Tp.HCM
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tư : 1.306.254.653.000 đồng. (Một
nghìn ba trăm linh sáu tỷ hai trăm năm mươi tư triệu sáu trăm năm mươi ba
nghìn đồng)

+ Vốn tự có (tự huy động) : 391.876.396.000 đồng.

+ Vốn vay tín dụng : 914.378.257.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.


Lưu thông phân phổi hàng hóa, trao đổi thương mại giữa các vùng trong nước
với nhau và với nước ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Việc
đảm bảo sự thông suốt, có hiệu quả của những hoạt động này sẽ góp phần to lớn
làm cho các ngành sản xuất phát triển, ngược lại nếu những hoạt động này bị ngưng
trệ thì sẽ tác động tiêu cực đến toàn bộ sản xuất và đời sống.
Sự ra đời của hệ thống Logistics sẽ giúp những hoạt động lưu thông và phân
phối hàng hóa đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hưởng của các yếu tố cự ly, thời
gian và chi phí sản xuất, vận chuyển. Hệ thống Logistics góp phần đáng kể vào
việc phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng
trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, Tp. Hồ
Chí Minh đã xây dựng cơ chế, chính sách phát huy mọi tiềm lực, thế mạnh vùng
biển, ven biển và vị trí chiến lược của thành phố trong mối quan hệ với vùng biển,

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5


Dự án Gemadept ICD

ven biển Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Theo Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam, ngành dịch vụ
logistics Việt Nam đang phát triển mạnh với tốc độ 15%-16%/năm, đóng góp
khoảng 3% vào GDP của cả nước. Cả nước hiện có khoảng 3.000 công ty tham gia
cung cấp các loại hình dịch vụ logistics, trong số đó 70% có trụ sở ở khu vực Tp.
Hồ Chí Minh và có khoảng 30 công ty logistics đa quốc gia.
Hiện nay, Tp. Hồ Chí Minh có 41 cảng hàng hóa đang khai thác với tổng chiều
dài cầu cảng là 14.679m. Quy hoạch đến năm 2020 có 46 cảng với tổng chiều dài
16.295m cầu cảng, đến năm 2030 có 48 cảng với tổng chiều dài 18.330m cầu cảng.
Trong thời gian 1997-2017, có hơn 170 nghìn lượt tàu hàng quốc tế xuất, nhập cảng
Tp. Hồ Chí Minh với khoảng hơn 1,1 tỷ tấn hàng hóa. Chỉ riêng số lượng tàu hàng
xuất nhập cảng tại Tp. Hồ Chí Minh trong năm 2017 có tổng lượng hàng hóa xuất
nhập cảnh qua lại đạt hơn 82 triệu tấn. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền
Nam, Tp. HCM có một vị trí cực kỳ thuận lợi để phát triển, là trung tâm trung
chuyển hàng hóa, hoạt động của hệ thống Logistics ở Tp.HCM sẽ góp phần làm
cho quá trình lưu thông, phân phối hàng hóa trong khu vực luôn được thông suốt,
chuẩn xác và an toàn, tiết kiệm chi phí vận tải. Vì vậy, công ty chúng tôi đã phối
hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt thành lập dự án “Gemadept
ICD”, việc thành lập dự án là hoạt động rất cần thiết để phát huy tổng lực các nguồn
lực một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi ích lớn nhất.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6


Dự án Gemadept ICD

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm
2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Giảm thời gian luân chuyển hàng hóa trong chuỗi cung ứng, giảm chi phí
logistics.
- Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ logistics cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ cảng biển.
- Sử dụng tối ưu hệ thống giao thông vận tải quốc gia và quốc tế.
- Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp quốc gia và cấp khu vực
thông qua đáp ứng hiệu quả dịch vụ logistics phục vụ sản xuất kinh doanh hàng
hóa và dịch vụ.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đầu tư xây dựng hệ thống bến bãi, khu nước, nhà kho để tiếp nhận và di dời
hoạt động của các đơn vị, doanh nghiệp đang hoạt động tại cảng Trường Thọ, Quận
Thủ Đức nhằm thực hiện chủ trương, định hướng về chỉnh trang và phát triển đô
thị của Thành phố giai đoạn 2015-2020;

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7


Dự án Gemadept ICD

- Giải quyết hiệu quả tình trạng ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trong nội
bộ.

- Là một mắt xích quan trọng trong vận tải đa phương thức, góp phần giảm chi phí
vận chuyển, giảm thời gian lưu hàng tại cảng, với chức năng chính là điểm thông
quan hàng hóa nội địa, bãi chứa container có hàng, container rỗng và container
hàng lạnh, vận chuyển hàng dự án, hàng siêu trọng, thủ tục Hải quan,…

- Ngoài ra, đây còn có chức năng phụ như đóng rút hàng tại bãi, lắp đặt trang thiết
bị, kho đóng hàng lẻ, làm bao bì, đóng gói chân không và vẽ mã hiệu hàng hóa, sửa
chữa và vệ sinh container, vận chuyển hàng nội địa…

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8


Dự án Gemadept ICD

CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN


I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54'
Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và
Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và
Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành
phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách
bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay.
 Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là
nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi
phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân
Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu
Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
- Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng
trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao
tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao
nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa
tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung
bình 25-280C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng
loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá
trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm
môi trường đô thị.
- Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908)
và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày.
Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng
1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố,
lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam -

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9


Dự án Gemadept ICD

Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thường có
lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa
80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt
đối xuống tới 20%.
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính
và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ
Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ
trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.
Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến
tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông
Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM
thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino
gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.
 Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai hướng trầm tích:
trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc,
Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc
Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội
thành cũ.
Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam. Dưới
tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời gian và
hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ
đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất xám, với qui
mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc
màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu
chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát
pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy mùa
biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy
nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của
nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10


Dự án Gemadept ICD

tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối
với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm
tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và
bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện tích
15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn (45.500 ha
(23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát
gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.
 Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành
phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu bởi
nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng 45.000
km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất trong mùa lũ
lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước ngọt
chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản,
chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa
phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có
lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ
sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở
rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu của
sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía
Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km,
bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ
ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đường
thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch
chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch
Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé,
Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa
bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống
kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình
Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11


Dự án Gemadept ICD

các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh
quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung
ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam
Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước ngầm
thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng
chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn
thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu vực
các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi dào, chất
lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nước bổ
sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh
hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần,
theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác
động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở
khu vực nội thành.
Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất
là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các
sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có
năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa
lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi
nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập
tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh
hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa. Dòng
chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng
3-6 lần so với tự nhiên.
Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả
năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại xâm
nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây trồng
bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh
mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng
thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố.
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
Dự án Gemadept ICD

I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.


Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của thành phố
là môi trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện, thủ tục hành chính có
nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị được người dân ủng hộ. Trong năm, Thành
phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát phân bổ
vốn đầu tư, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đường sắt Bến Thành – Suối Tiên,
kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức
làm việc với các cơ quan trung ương về báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết
số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020 và được Quốc Hội thông qua Nghị quyết
54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển bền vững và nhanh
hơn nữa trong những năm tiếp theo.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước tăng 8,25% so năm trước (năm 2016
tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2016 đạt
107,33%); tổng vốn đầu tư xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 18,4%,
so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nước đạt 347.986 tỷ đồng,
đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phương (trừ tạm ứng)
67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dư nợ tín dụng
đến 1/12/2017 tăng 17,27% so với tháng 12/2016.
Công Nghiệp
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục tăng
trưởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ước tính tháng 12
tăng 6,37% so với tháng trước. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế tạo tăng
6,65%; ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 4,69%;
hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện giảm
5,16%.
Xây dựng
Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ước đạt 247.525,16 tỷ
đồng, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm 53,36%;
công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng chuyên dụng
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
Dự án Gemadept ICD

chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh ước đạt
191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2016, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng
11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng chuyên
dụng tăng 10,55%.
Trồng trọt
Diện tích gieo trồng cây hàng năm ước đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với năm
2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lượng đạt 86.253,3
tấn, tăng 1,3% so năm trước. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm 19%, giảm
0,6%, sản lượng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây cảnh là 1.366,4
ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng năm tăng so với
năm trước.
Chăn nuôi
Theo kết quả điều tra chăn nuôi ngày 1/10/2017, có 958 hộ chăn nuôi trâu với
tổng đàn 5.377 con, tăng 7,6% so với thời điểm 1/10/2016; trong đó, sản lượng
thịt hơi xuất chuồng trong kỳ đạt 583 tấn, tăng 3,7% so với cùng kỳ. Đàn bò có
7.810 hộ nuôi bò thịt và 5.798 hộ nuôi bò sữa với tổng đàn bò 125 ngàn con, giảm
2,1%; trong đó, đàn bò thịt chiếm 32,5% tổng đàn, tăng 8,2% và đàn bò sữa chiếm
67,5%, giảm 6,4%. Chăn nuôi heo có 5.671 hộ với tổng đàn 302,8 ngàn con, tăng
7,6%. Gia cầm và chăn nuôi khác có 4.620 đơn vị nuôi gà với tổng đàn 424,6 ngàn
con, tăng 1,6%; trong đó, đàn gà thịt chiếm 94,5% tổng đàn gà, tập trung tại hộ
gia công cho công ty CP và trang trại gà An Phú - Củ Chi thuộc Tổng Công Ty
Nông Nghiệp Sài Gòn.
Lâm nghiệp
Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là 38.864
ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ rừng đạt 17,46%, tỷ
lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay, sản lượng cây lâm nghiệp
trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích
trồng rừng được chăm sóc là 581 ha, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.
Thủy sản

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14


Dự án Gemadept ICD

Sản lượng thủy sản năm 2017 ước đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm trước.
Trong đó, sản lượng cá ước đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lượng tôm ước đạt
16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lượng thủy sản khác ước đạt 24.001,8 tấn, tăng
4,32%. Trong đó:
− Sản lượng thủy sản khai thác ước đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó, sản
lượng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lượng khai thác thủy
sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%.
− Sản lượng thủy sản nuôi trồng ước đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong đó,
sản lượng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản lượng
thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%.
Dân số
Dân số: ước tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017 có 8.611,1
ngàn người, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự ước cả năm 2017,
giải quyết việc làm cho 323.225 lượt người (đạt 115,44 % kế hoạch năm), số việc
làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế hoạch năm), tổ chức
80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết việc làm trong nước, dự ước số
lao động được giải quyết việc làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động là
14.212 người.
II. Quy mô thực hiện dự án

STT Nội dung ĐVT Số lượng

I Xây dựng 350.000


1 Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng) m² 34.884
2 Cây xanh m² 33.486
3 Văn phòng (3 tầng) m² 19.260
4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà m² 12.107
5 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời m² 12.107
6 Kho ngoài trời m² 64.962
7 Kho ngoại quan m² 11.684
8 Kho hàng hóa có mái che m² 30.096
9 Công trình phụ trợ m² 2.074
10 Công trình khác m² 16.265
11 Cây xanh cách ly m² 19.760
12 Bãi đậu xe và kho nhiên liệu m² 12.458
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
Dự án Gemadept ICD

STT Nội dung ĐVT Số lượng

13 Giao thông nội bộ m² 80.858


14 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
15 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
16 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.


III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư Gemadept ICD được xây dựng tại Phường Long Bình, Quận
9, Tp.HCM
Diện tích : 35ha
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.

T Diện tích Tỷ lệ
Nội dung
T (m²) (%)
1 Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng) 34.884 9,97
2 Cây xanh 33.486 9,57
3 Văn phòng (3 tầng) 19.260 5,50
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong
4 12.107 3,46
nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài
5 12.107 3,46
trời
6 Kho ngoài trời 64.962 18,56
8 Kho hàng hóa có mái che 30.096 8,60
9 Công trình phụ trợ 2.074 0,59
10 Công trình khác 16.265 4,65
11 Cây xanh cách ly 19.760 5,65
12 Bãi đậu xe và kho nhiên liệu 12.458 3,56
13 Giao thông nội bộ 80.858 23,10

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16


Dự án Gemadept ICD

Tổng cộng 350.000 100,00

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực
hiện dự án.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17


Dự án Gemadept ICD

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY


DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án

STT Nội dung ĐVT Số lượng

I Xây dựng 350.000


1 Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng) m² 34.884
2 Cây xanh m² 33.486
3 Văn phòng (3 tầng) m² 19.260
4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà m² 12.107
5 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời m² 12.107
6 Kho ngoài trời m² 64.962
7 Kho ngoại quan m² 11.684
8 Kho hàng hóa có mái che m² 30.096
9 Công trình phụ trợ m² 2.074
10 Công trình khác m² 16.265
11 Cây xanh cách ly m² 19.760
12 Bãi đậu xe và kho nhiên liệu m² 12.458
13 Giao thông nội bộ m² 80.858
14 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
15 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
16 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Các phân khu chức năng
Gemadept ICD được quy hoạch thành 5 phân khu chức năng chính là:
- Khu vực dịch vụ: trong khu vực này gồm có các bộ phận như trung tâm
kinh doanh, trung tâm báo hiệu và điều hành xe tải, trung tâm báo hiệu đường sắt,
trung tâm báo hiệu đường thủy,… đảm nhiệm việc điều hành kinh doanh, di
chuyển của các loại phương tiện ra vào trung tâm.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18


Dự án Gemadept ICD

- Khu vực đa phương thức: theo thiết kế trong khu này sẽ tích hợp các loại
hình vận chuyển gồm ga đường sắt, đường bộ, cảng biển và sân bay, đảm nhiệm
việc chuyên chở, thu gom, phân phối hàng hóa bằng các phương tiện vận tải khác
nhau tùy theo yêu cầu.

- Khu vực hậu cần: bao gồm kho bãi và các cơ sở dịch vụ hậu cần chia lô cá
nhân. Khi hàng hóa vào Trung tâm sẽ được đưa đến đây xếp dỡ, lưu kho bãi, bảo
quản, đóng góp, dán nhãn, phân loại hàng hóa, làm sạch và kiểm định chất lượng.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19


Dự án Gemadept ICD

- Khu vực hải quan: gồm nhà làm việc hải quan và khu vực khai báo, kiểm
tra, kiểm hóa, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu như tại các cửa khẩu và cảng
biển.

- Khu vực phụ trợ: gồm bãi đỗ xe, sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện vận tải,
nơi làm thủ tục, giấy tờ, tư vấn, tài chính, bảo hiểm, siêu thị, các văn phòng cho
thuê, trạm cung cấp nhiên liệu, nơi ăn nghỉ cho đối tác, khách hàng,...

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20


Dự án Gemadept ICD

CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN


I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành
xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
III. Phương án tổ chức thực hiện.

Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án

STT Nội dung ĐVT Số lượng

I Xây dựng 350.000


1 Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng) m² 34.884
2 Cây xanh m² 33.486
3 Văn phòng (3 tầng) m² 19.260
4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà m² 12.107
5 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời m² 12.107
6 Kho ngoài trời m² 64.962
7 Kho ngoại quan m² 11.684
8 Kho hàng hóa có mái che m² 30.096
9 Công trình phụ trợ m² 2.074
10 Công trình khác m² 16.265
11 Cây xanh cách ly m² 19.760
12 Bãi đậu xe và kho nhiên liệu m² 12.458
13 Giao thông nội bộ m² 80.858
14 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
15 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21


Dự án Gemadept ICD

STT Nội dung ĐVT Số lượng

16 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1


II Thiết bị
1 Xe đầu kéo xe 20
2 Xe nâng 5 tấn xe 5
3 Xe nâng 18 tấn xe 5
4 Xe nâng 24 tấn xe 5
5 Xe nâng chụp Container 45 tấn xe 7
6 Xe cẩu 200 tấn xe 2
7 Xe ngoặm gỗ 10 tấn xe 7
8 Xe nâng 32 tấn xe 5
9 Xe xúc lật xe 7
10 Xe cẩu 150 tấn xe 3
11 Xe khác xe 5

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Chuẩn bị đầu tư (lập, phê duyệt chủ đầu tư, thẩm định và phê duyệt dự án):
từ năm 2018 đến năm 2019;

- Tiến hành xây dựng dự án trong 4 năm từ 2019-202. Và bắt đầu khai thác
từng hạng mục của dự án từ năm 2021.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lí và điều hành dự án

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22


Dự án Gemadept ICD

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI


PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Gemadept ICD được xây dựng tại Phường Long Bình, Quận 9, Tp.HCM.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Gemadept ICD
và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm
để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
Dự án Gemadept ICD

35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN


và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
Dự án Gemadept ICD

Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước
khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25


Dự án Gemadept ICD

Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26


Dự án Gemadept ICD

mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
Dự án Gemadept ICD

phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28


Dự án Gemadept ICD

Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29


Dự án Gemadept ICD

CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC


HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án

STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

I Xây dựng 350.000 397.600.800

Nhà ở cho chuyên gia (3


1 m² 34.884 2.000 69.768.000
tầng)

2 Cây xanh m² 33.486 300 10.045.800

3 Văn phòng (3 tầng) m² 19.260 2.500 48.150.000

Nhà triễn lãm, xúc tiến


4 m² 12.107 3.000 36.319.500
thương mại trong nhà

Nhà triễn lãm, xúc tiến


5 m² 12.107 1.800 21.791.700
thương mại ngoài trời

6 Kho ngoài trời m² 64.962 500 32.481.000

7 Kho ngoại quan m² 11.684 2.000 23.368.000

8 Kho hàng hóa có mái che m² 30.096 1.000 30.096.000

9 Công trình phụ trợ m² 2.074 1.500 3.111.000

10 Công trình khác m² 16.265 1.200 19.517.400

11 Cây xanh cách ly m² 19.760 300 5.928.000

Bãi đậu xe và kho nhiên


12 m² 12.458 800 9.966.400
liệu

13 Giao thông nội bộ m² 80.858 1.000 80.858.000

14 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 700.000 700.000

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30


Dự án Gemadept ICD

STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Hệ thống thoát nước tổng


15 HT 1 2.500.000 2.500.000
thể

16 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 3.000.000 3.000.000

II Thiết bị 239.500.000

1 Xe đầu kéo xe 20 1.600.000 32.000.000

2 Xe nâng 5 tấn xe 5 1.300.000 6.500.000

3 Xe nâng 18 tấn xe 5 2.200.000 11.000.000

4 Xe nâng 24 tấn xe 5 3.200.000 16.000.000

Xe nâng chụp Container 45


5 xe 7 5.000.000 35.000.000
tấn

6 Xe cẩu 200 tấn xe 2 12.000.000 24.000.000

7 Xe ngoặm gỗ 10 tấn xe 7 4.500.000 31.500.000

8 Xe nâng 32 tấn xe 5 2.300.000 11.500.000

9 Xe xúc lật xe 7 5.000.000 35.000.000

10 Xe cẩu 150 tấn xe 3 9.000.000 27.000.000

11 Xe khác xe 5 2.000.000 10.000.000

(GXDtt+GTBtt) *
III Chi phí quản lý dự án 1,474 9.392.721
ĐMTL%*1,1

Chi phí tư vấn đầu tư xây


IV 14.225.196
dựng

Chi phí lập báo cáo nghiên (GXDtt+GTBtt) *


1 0,160 1.016.278
cứu tiền khả thi ĐMTL%*1,1

Chi phí lập báo cáo nghiên (GXDtt+GTBtt) *


2 0,456 2.906.335
cứu khả thi ĐMTL%*1,1

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31


Dự án Gemadept ICD

STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Chi phí thiết kế bản vẽ thi


3 0,666 GXDtt * ĐMTL%*1,1 2.649.929
công

Chi phí lập hồ sơ mời thầu,


Giá gói thầu XDtt *
4 lựa chọn nhà thầu, đánh giá 0,080 319.642
ĐMTL%*1,1
nhà thầu

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, Giá gói thầu TBtt *


5 0,150 359.936
lựa chọn nhà thầu ĐMTL%*1,1

Chi phí giám sát thi công


6 1,44 GXDtt * ĐMTL%*1,1 5.729.150
xây dựng

Chi phí giám sát lắp đặt


7 0,486 GTBtt * ĐMTL%*1,1 1.163.926
thiết bị

Chi phí tư vấn lập báo cáo


8 đánh giá tác động môi TT 80.000
trường

V Dự phòng phí 5% 33.035.936

VI Chi phí đất 612.500.000

Tổng cộng 1.306.254.653

II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.

S NGUỒN VỐN
T Nội dung Thành tiền Tự có - tự Vay tín
T huy động dụng
I Xây dựng 397.600.800 119.280.240 278.320.560
Nhà ở cho chuyên gia (3
1 69.768.000 20.930.400 48.837.600
tầng)
2 Cây xanh 10.045.800 3.013.740 7.032.060
3 Văn phòng (3 tầng) 48.150.000 14.445.000 33.705.000

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32


Dự án Gemadept ICD

S NGUỒN VỐN
T Nội dung Thành tiền Tự có - tự Vay tín
T huy động dụng
Nhà triễn lãm, xúc tiến
4 36.319.500 10.895.850 25.423.650
thương mại trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến
5 21.791.700 6.537.510 15.254.190
thương mại ngoài trời
6 Kho ngoài trời 32.481.000 9.744.300 22.736.700
7 Kho ngoại quan 23.368.000 7.010.400 16.357.600
8 Kho hàng hóa có mái che 30.096.000 9.028.800 21.067.200
9 Công trình phụ trợ 3.111.000 933.300 2.177.700
10 Công trình khác 19.517.400 5.855.220 13.662.180
11 Cây xanh cách ly 5.928.000 1.778.400 4.149.600
Bãi đậu xe và kho nhiên
12 9.966.400 2.989.920 6.976.480
liệu
13 Giao thông nội bộ 80.858.000 24.257.400 56.600.600
Hệ thống cấp nước tổng
14 700.000 210.000 490.000
thể
Hệ thống thoát nước tổng
15 2.500.000 750.000 1.750.000
thể
16 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.000.000 900.000 2.100.000
II Thiết bị 239.500.000 71.850.000 167.650.000
1 Xe đầu kéo 32.000.000 9.600.000 22.400.000
2 Xe nâng 5 tấn 6.500.000 1.950.000 4.550.000
3 Xe nâng 18 tấn 11.000.000 3.300.000 7.700.000
4 Xe nâng 24 tấn 16.000.000 4.800.000 11.200.000
Xe nâng chụp Container 45
5 35.000.000 10.500.000 24.500.000
tấn
6 Xe cẩu 200 tấn 24.000.000 7.200.000 16.800.000
7 Xe ngoặm gỗ 10 tấn 31.500.000 9.450.000 22.050.000
8 Xe nâng 32 tấn 11.500.000 3.450.000 8.050.000
9 Xe xúc lật 35.000.000 10.500.000 24.500.000
10 Xe cẩu 150 tấn 27.000.000 8.100.000 18.900.000
11 Xe khác 10.000.000 3.000.000 7.000.000
II
Chi phí quản lý dự án 9.392.721 2.817.816 6.574.905
I
I Chi phí tư vấn đầu tư xây
14.225.196 4.267.559 9.957.637
V dựng

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33


Dự án Gemadept ICD

S NGUỒN VỐN
T Nội dung Thành tiền Tự có - tự Vay tín
T huy động dụng
Chi phí lập báo cáo nghiên
1 1.016.278 304.883 711.394
cứu tiền khả thi
Chi phí lập báo cáo nghiên
2 2.906.335 871.901 2.034.435
cứu khả thi
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
3 2.649.929 794.979 1.854.950
công
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
4 lựa chọn nhà thầu, đánh giá 319.642 95.893 223.749
nhà thầu
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
5 359.936 107.981 251.955
lựa chọn nhà thầu
Chi phí giám sát thi công
6 5.729.150 1.718.745 4.010.405
xây dựng
Chi phí giám sát lắp đặt
7 1.163.926 349.178 814.749
thiết bị
Chi phí tư vấn lập báo cáo
8 đánh giá tác động môi 80.000 24.000 56.000
trường
V Dự phòng phí 33.035.936 9.910.781 23.125.155
V
Chi phí đất 612.500.000 183.750.000 428.750.000
I
Tổng cộng 1.306.254.653 391.876.396 914.378.257
Tỷ lệ (%) 30% 70%

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34


Dự án Gemadept ICD

Bảng tiến độ thục hiện dự án

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


ST
Nội dung
T Vay tín dụng 2019 2020 2021 2022

I Xây dựng 278.320.560 46.379.500 107.190.000 129.730.340 114.300.960


1 Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng) 48.837.600 34.884.000 34.884.000
2 Cây xanh 7.032.060 5.022.900 5.022.900 -
3 Văn phòng (3 tầng) 33.705.000 24.075.000 24.075.000 -
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại
4 25.423.650 18.159.750 18.159.750 -
trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại
5 15.254.190 10.895.850 10.895.850 -
ngoài trời
6 Kho ngoài trời 22.736.700 16.240.500 16.240.500 -
7 Kho ngoại quan 16.357.600 11.684.000 11.684.000 -
8 Kho hàng hóa có mái che 21.067.200 15.048.000 15.048.000 -
9 Công trình phụ trợ 2.177.700 933.300 2.177.700
10 Công trình khác 13.662.180 5.855.220 13.662.180
11 Cây xanh cách ly 4.149.600 2.964.000 2.964.000 -
12 Bãi đậu xe và kho nhiên liệu 6.976.480 2.989.920 6.976.480
13 Giao thông nội bộ 56.600.600 24.257.400 56.600.600
14 Hệ thống cấp nước tổng thể 490.000 350.000 350.000 -
15 Hệ thống thoát nước tổng thể 1.750.000 1.250.000 1.250.000 -
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
Dự án Gemadept ICD

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


ST
Nội dung
T Vay tín dụng 2019 2020 2021 2022

16 Hệ thống cấp điện tổng thể 2.100.000 1.500.000 1.500.000 -


II Thiết bị 167.650.000 0 41.600.000 114.750.000 83.150.000
1 Xe đầu kéo 22.400.000 12.800.000 16.000.000 3.200.000
2 Xe nâng 5 tấn 4.550.000 2.600.000 3.250.000 650.000
3 Xe nâng 18 tấn 7.700.000 4.400.000 5.500.000 1.100.000
4 Xe nâng 24 tấn 11.200.000 6.400.000 8.000.000 1.600.000
5 Xe nâng chụp Container 45 tấn 24.500.000 17.500.000 17.500.000
6 Xe cẩu 200 tấn 16.800.000 12.000.000 12.000.000
7 Xe ngoặm gỗ 10 tấn 22.050.000 15.750.000 15.750.000
8 Xe nâng 32 tấn 8.050.000 4.600.000 5.750.000 1.150.000
9 Xe xúc lật 24.500.000 17.500.000 17.500.000
10 Xe cẩu 150 tấn 18.900.000 10.800.000 13.500.000 2.700.000
11 Xe khác 7.000.000 10.000.000
III Chi phí quản lý dự án 6.574.905 9.392.721
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 9.957.637 8.000.416 1.746.701 2.426.988 2.051.091
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
1 711.394 1.016.278
khả thi
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
2 2.034.435 2.906.335
thi
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.854.950 2.649.929
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
Dự án Gemadept ICD

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


ST
Nội dung
T Vay tín dụng 2019 2020 2021 2022
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn
4 223.749 319.642
nhà thầu, đánh giá nhà thầu
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn
5 251.955 359.936
nhà thầu
6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 4.010.405 668.296 1.544.533 1.869.324 1.646.997
7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 814.749 - 202.168 557.664 404.094
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá
8 56.000 80.000
tác động môi trường
V Dự phòng phí 23.125.155 33.035.936
VI Chi phí đất 428.750.000 306.250.000 306.250.000
Tổng cộng 914.378.257 370.022.637 456.786.701 246.907.328 232.537.987
Tỷ lệ (%) 70% 28,33% 34,97% 18,90% 17,80%

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37


Dự án Gemadept ICD

III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.


III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư : 1.306.254.653.000 đồng. (Một
nghìn ba trăm linh sáu tỷ hai trăm năm mươi tư triệu sáu trăm năm mươi ba nghìn
đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 391.876.396.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 914.378.257.000 đồng.

STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 1.306.254.653


1 Vốn tự có (huy động) 391.876.396
2 Vốn vay Ngân hàng 914.378.257
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%

Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:

- Vận chuyển container


- Xếp dỡ hàng hóa
- Dịch vụ kho, luân chuyển
- Từ hoạt động khác
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.

Dự kiến đầu vào của dự án.


Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
Dự án Gemadept ICD

Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục


1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 0% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí khác 5% Doanh thu
6 Chi phí vận hành dự án 10% Doanh thu
7 Chi phí lương nhân viên "" Bảng tính

Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22

III.2. Phương án vay vốn XDCB.


Số tiền : 914.378.257.000 đồng.
Thời hạn : 15 năm (180 tháng).
Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo
lãi suất ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn
vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 15 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)

Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30 %;lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 6%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
Dự án Gemadept ICD

Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 15 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 126,71 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả
được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng
trên 160% trả được nợ.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,97 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 2,97 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 11 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 10 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 9 năm 9 tháng kể từ ngày hoạt động.
3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
t n

 CFt ( P / F , i%, t )
PIp  t 1

P
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,27 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 1,27 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%).
t Tp
O   P   CFt ( P / F , i %, Tp )
t 1

Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 16 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 15.
Kết quả tính toán: Tp = 14 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40


Dự án Gemadept ICD

4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).


t n
NPV   P   CFt ( P / F , i %, t )
t 1
Trong đó:

+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 319.496.802.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần là: 319.496.802.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 17,263% > 8,80% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41


Dự án Gemadept ICD

KẾT LUẬN

I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế
thu nhập từ hoạt động của dự án, trung bình mỗi năm đóng khoảng
100 tỷ đồng.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng hơn 100 lao động của địa
phương.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42


Dự án Gemadept ICD

CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN


Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
STT Nội dung Thành tiền Tự có - tự Vay tín
2019 2020 2021 2022
huy động dụng
I Xây dựng 397.600.800 119.280.240 278.320.560 46.379.500 107.190.000 129.730.340 114.300.960
Nhà ở cho chuyên gia
1 69.768.000 20.930.400 48.837.600 34.884.000 34.884.000
(3 tầng)
2 Cây xanh 10.045.800 3.013.740 7.032.060 5.022.900 5.022.900 -
3 Văn phòng (3 tầng) 48.150.000 14.445.000 33.705.000 24.075.000 24.075.000 -
Nhà triễn lãm, xúc tiến
4 36.319.500 10.895.850 25.423.650 18.159.750 18.159.750 -
thương mại trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến
5 21.791.700 6.537.510 15.254.190 10.895.850 10.895.850 -
thương mại ngoài trời
6 Kho ngoài trời 32.481.000 9.744.300 22.736.700 16.240.500 16.240.500 -
7 Kho ngoại quan 23.368.000 7.010.400 16.357.600 11.684.000 11.684.000 -
Kho hàng hóa có mái
8 30.096.000 9.028.800 21.067.200 15.048.000 15.048.000 -
che
9 Công trình phụ trợ 3.111.000 933.300 2.177.700 933.300 2.177.700
10 Công trình khác 19.517.400 5.855.220 13.662.180 5.855.220 13.662.180
11 Cây xanh cách ly 5.928.000 1.778.400 4.149.600 2.964.000 2.964.000 -

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43


Dự án Gemadept ICD

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


STT Nội dung Thành tiền Tự có - tự Vay tín
2019 2020 2021 2022
huy động dụng
Bãi đậu xe và kho
12 9.966.400 2.989.920 6.976.480 2.989.920 6.976.480
nhiên liệu
13 Giao thông nội bộ 80.858.000 24.257.400 56.600.600 24.257.400 56.600.600
Hệ thống cấp nước
14 700.000 210.000 490.000 350.000 350.000 -
tổng thể
Hệ thống thoát nước
15 2.500.000 750.000 1.750.000 1.250.000 1.250.000 -
tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng
16 3.000.000 900.000 2.100.000 1.500.000 1.500.000 -
thể
II Thiết bị 239.500.000 71.850.000 167.650.000 0 41.600.000 114.750.000 83.150.000
1 Xe đầu kéo 32.000.000 9.600.000 22.400.000 12.800.000 16.000.000 3.200.000
2 Xe nâng 5 tấn 6.500.000 1.950.000 4.550.000 2.600.000 3.250.000 650.000
3 Xe nâng 18 tấn 11.000.000 3.300.000 7.700.000 4.400.000 5.500.000 1.100.000
4 Xe nâng 24 tấn 16.000.000 4.800.000 11.200.000 6.400.000 8.000.000 1.600.000
Xe nâng chụp
5 35.000.000 10.500.000 24.500.000 17.500.000 17.500.000
Container 45 tấn
6 Xe cẩu 200 tấn 24.000.000 7.200.000 16.800.000 12.000.000 12.000.000
7 Xe ngoặm gỗ 10 tấn 31.500.000 9.450.000 22.050.000 15.750.000 15.750.000
8 Xe nâng 32 tấn 11.500.000 3.450.000 8.050.000 4.600.000 5.750.000 1.150.000
9 Xe xúc lật 35.000.000 10.500.000 24.500.000 17.500.000 17.500.000
10 Xe cẩu 150 tấn 27.000.000 8.100.000 18.900.000 10.800.000 13.500.000 2.700.000
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
Dự án Gemadept ICD

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


STT Nội dung Thành tiền Tự có - tự Vay tín
2019 2020 2021 2022
huy động dụng
11 Xe khác 10.000.000 3.000.000 7.000.000 10.000.000
Chi phí quản lý dự
III 9.392.721 2.817.816 6.574.905 9.392.721
án
Chi phí tư vấn đầu tư
IV 14.225.196 4.267.559 9.957.637 8.000.416 1.746.701 2.426.988 2.051.091
xây dựng
Chi phí lập báo cáo
1 1.016.278 304.883 711.394 1.016.278
nghiên cứu tiền khả thi
Chi phí lập báo cáo
2 2.906.335 871.901 2.034.435 2.906.335
nghiên cứu khả thi
Chi phí thiết kế bản vẽ
3 2.649.929 794.979 1.854.950 2.649.929
thi công
Chi phí lập hồ sơ mời
4 thầu, lựa chọn nhà 319.642 95.893 223.749 319.642
thầu, đánh giá nhà thầu
Chi phí lập hồ sơ mời
5 359.936 107.981 251.955 359.936
thầu, lựa chọn nhà thầu
Chi phí giám sát thi
6 5.729.150 1.718.745 4.010.405 668.296 1.544.533 1.869.324 1.646.997
công xây dựng
Chi phí giám sát lắp
7 1.163.926 349.178 814.749 - 202.168 557.664 404.094
đặt thiết bị
Chi phí tư vấn lập báo
8 cáo đánh giá tác động 80.000 24.000 56.000 80.000
môi trường
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
Dự án Gemadept ICD

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


STT Nội dung Thành tiền Tự có - tự Vay tín
2019 2020 2021 2022
huy động dụng
V Dự phòng phí 33.035.936 9.910.781 23.125.155 33.035.936
VI Chi phí đất 612.500.000 183.750.000 428.750.000 306.250.000 306.250.000
Tổng cộng 1.306.254.653 391.876.396 914.378.257 370.022.637 456.786.701 246.907.328 232.537.987
Tỷ lệ (%) 30% 70% 28,33% 34,97% 18,90% 17,80%

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46


Dự án Gemadept ICD

Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Gía trị tài Năm hoạt động
Năm
sản tính
TT Chỉ tiêu khấu
khấu hao ( 1 2 3 4 5
hao
1000 đồng)
I Xây dựng 397.600.800 15 26.506.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720
Nhà ở cho chuyên gia
1 69.768.000 15 4.651.200 4.651.200 4.651.200 4.651.200 4.651.200
(3 tầng)
2 Cây xanh 10.045.800 15 669.720 669.720 669.720 669.720 669.720
3 Văn phòng (3 tầng) 48.150.000 15 3.210.000 3.210.000 3.210.000 3.210.000 3.210.000
Nhà triễn lãm, xúc tiến
4 36.319.500 15 2.421.300 2.421.300 2.421.300 2.421.300 2.421.300
thương mại trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến
5 21.791.700 15 1.452.780 1.452.780 1.452.780 1.452.780 1.452.780
thương mại ngoài trời
6 Kho ngoài trời 32.481.000 15 2.165.400 2.165.400 2.165.400 2.165.400 2.165.400
6 Kho ngoại quan 23.368.000 15 1.557.867 1.557.867 1.557.867 1.557.867 1.557.867
Kho hàng hóa có mái
7 30.096.000 15 2.006.400 2.006.400 2.006.400 2.006.400 2.006.400
che
7 Công trình phụ trợ 3.111.000 15 207.400 207.400 207.400 207.400 207.400
8 Công trình khác 19.517.400 15 1.301.160 1.301.160 1.301.160 1.301.160 1.301.160
11 Cây xanh cách ly 5.928.000 15 395.200 395.200 395.200 395.200 395.200
Bãi đậu xe và kho
12 9.966.400 15 664.427 664.427 664.427 664.427 664.427
nhiên liệu
13 Giao thông nội bộ 80.858.000 15 5.390.533 5.390.533 5.390.533 5.390.533 5.390.533

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47


Dự án Gemadept ICD

Gía trị tài Năm hoạt động


Năm
sản tính
TT Chỉ tiêu khấu
khấu hao ( 1 2 3 4 5
hao
1000 đồng)
Hệ thống cấp nước
14 700.000 15 46.667 46.667 46.667 46.667 46.667
tổng thể
Hệ thống thoát nước
15 2.500.000 15 166.667 166.667 166.667 166.667 166.667
tổng thể
Hệ thống cấp điện
16 3.000.000 15 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000
tổng thể
II Thiết bị 239.500.000 10 23.950.000 23.950.000 23.950.000 23.950.000 23.950.000
1 Xe đầu kéo 32.000.000 10 3.200.000 3.200.000 3.200.000 3.200.000 3.200.000
2 Xe nâng 5 tấn 6.500.000 10 650.000 650.000 650.000 650.000 650.000
3 Xe nâng 18 tấn 11.000.000 10 1.100.000 1.100.000 1.100.000 1.100.000 1.100.000
4 Xe nâng 24 tấn 16.000.000 10 1.600.000 1.600.000 1.600.000 1.600.000 1.600.000
Xe nâng chụp
5 35.000.000 10 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000
Container 45 tấn
6 Xe cẩu 200 tấn 24.000.000 10 2.400.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000
7 Xe ngoặm gỗ 10 tấn 31.500.000 10 3.150.000 3.150.000 3.150.000 3.150.000 3.150.000
8 Xe nâng 32 tấn 11.500.000 10 1.150.000 1.150.000 1.150.000 1.150.000 1.150.000
9 Xe xúc lật 35.000.000 10 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000
10 Xe cẩu 150 tấn 27.000.000 10 2.700.000 2.700.000 2.700.000 2.700.000 2.700.000
11 Xe khác 10.000.000 10 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng cộng 637.100.800 50.456.720 50.456.720 50.456.720 50.456.720 50.456.720

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48


Dự án Gemadept ICD

Gía trị tài Năm hoạt động


Năm
sản tính
TT Chỉ tiêu khấu
khấu hao ( 6 7 8 9 10
hao
1000 đồng)
I Xây dựng 397.600.800 15 26.506.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720
Nhà ở cho chuyên gia
1 69.768.000 15 4.651.200 4.651.200 4.651.200 4.651.200 4.651.200
(3 tầng)
2 Cây xanh 10.045.800 15 669.720 669.720 669.720 669.720 669.720
3 Văn phòng (3 tầng) 48.150.000 15 3.210.000 3.210.000 3.210.000 3.210.000 3.210.000
Nhà triễn lãm, xúc tiến
4 36.319.500 15 2.421.300 2.421.300 2.421.300 2.421.300 2.421.300
thương mại trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến
5 21.791.700 15 1.452.780 1.452.780 1.452.780 1.452.780 1.452.780
thương mại ngoài trời
6 Kho ngoài trời 32.481.000 15 2.165.400 2.165.400 2.165.400 2.165.400 2.165.400
6 Kho ngoại quan 23.368.000 15 1.557.867 1.557.867 1.557.867 1.557.867 1.557.867
Kho hàng hóa có mái
7 30.096.000 15 2.006.400 2.006.400 2.006.400 2.006.400 2.006.400
che
7 Công trình phụ trợ 3.111.000 15 207.400 207.400 207.400 207.400 207.400
8 Công trình khác 19.517.400 15 1.301.160 1.301.160 1.301.160 1.301.160 1.301.160
11 Cây xanh cách ly 5.928.000 15 395.200 395.200 395.200 395.200 395.200
Bãi đậu xe và kho
12 9.966.400 15 664.427 664.427 664.427 664.427 664.427
nhiên liệu
13 Giao thông nội bộ 80.858.000 15 5.390.533 5.390.533 5.390.533 5.390.533 5.390.533
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49
Dự án Gemadept ICD

Gía trị tài Năm hoạt động


Năm
sản tính
TT Chỉ tiêu khấu
khấu hao ( 6 7 8 9 10
hao
1000 đồng)
Hệ thống cấp nước
14 700.000 15 46.667 46.667 46.667 46.667 46.667
tổng thể
Hệ thống thoát nước
15 2.500.000 15 166.667 166.667 166.667 166.667 166.667
tổng thể
Hệ thống cấp điện
16 3.000.000 15 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000
tổng thể
II Thiết bị 239.500.000 10 23.950.000 23.950.000 23.950.000 23.950.000 23.950.000
1 Xe đầu kéo 32.000.000 10 3.200.000 3.200.000 3.200.000 3.200.000 3.200.000
2 Xe nâng 5 tấn 6.500.000 10 650.000 650.000 650.000 650.000 650.000
3 Xe nâng 18 tấn 11.000.000 10 1.100.000 1.100.000 1.100.000 1.100.000 1.100.000
4 Xe nâng 24 tấn 16.000.000 10 1.600.000 1.600.000 1.600.000 1.600.000 1.600.000
Xe nâng chụp
5 35.000.000 10 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000
Container 45 tấn
6 Xe cẩu 200 tấn 24.000.000 10 2.400.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000
7 Xe ngoặm gỗ 10 tấn 31.500.000 10 3.150.000 3.150.000 3.150.000 3.150.000 3.150.000
8 Xe nâng 32 tấn 11.500.000 10 1.150.000 1.150.000 1.150.000 1.150.000 1.150.000
9 Xe xúc lật 35.000.000 10 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000
10 Xe cẩu 150 tấn 27.000.000 10 2.700.000 2.700.000 2.700.000 2.700.000 2.700.000
11 Xe khác 10.000.000 10 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng cộng 637.100.800 50.456.720 50.456.720 50.456.720 50.456.720 50.456.720

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50


Dự án Gemadept ICD

Gía trị tài Năm hoạt động


Năm
sản tính
TT Chỉ tiêu khấu
khấu hao ( 11 12 13 14 15
hao
1000 đồng)
I Xây dựng 397.600.800 15 26.506.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720
Nhà ở cho chuyên gia
1 69.768.000 15 4.651.200 4.651.200 4.651.200 4.651.200 4.651.200
(3 tầng)
2 Cây xanh 10.045.800 15 669.720 669.720 669.720 669.720 669.720
3 Văn phòng (3 tầng) 48.150.000 15 3.210.000 3.210.000 3.210.000 3.210.000 3.210.000
Nhà triễn lãm, xúc tiến
4 36.319.500 15 2.421.300 2.421.300 2.421.300 2.421.300 2.421.300
thương mại trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến
5 21.791.700 15 1.452.780 1.452.780 1.452.780 1.452.780 1.452.780
thương mại ngoài trời
6 Kho ngoài trời 32.481.000 15 2.165.400 2.165.400 2.165.400 2.165.400 2.165.400
6 Kho ngoại quan 23.368.000 15 1.557.867 1.557.867 1.557.867 1.557.867 1.557.867
Kho hàng hóa có mái
7 30.096.000 15 2.006.400 2.006.400 2.006.400 2.006.400 2.006.400
che
7 Công trình phụ trợ 3.111.000 15 207.400 207.400 207.400 207.400 207.400
8 Công trình khác 19.517.400 15 1.301.160 1.301.160 1.301.160 1.301.160 1.301.160
11 Cây xanh cách ly 5.928.000 15 395.200 395.200 395.200 395.200 395.200
Bãi đậu xe và kho
12 9.966.400 15 664.427 664.427 664.427 664.427 664.427
nhiên liệu
13 Giao thông nội bộ 80.858.000 15 5.390.533 5.390.533 5.390.533 5.390.533 5.390.533
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
Dự án Gemadept ICD

Gía trị tài Năm hoạt động


Năm
sản tính
TT Chỉ tiêu khấu
khấu hao ( 11 12 13 14 15
hao
1000 đồng)
Hệ thống cấp nước
14 700.000 15 46.667 46.667 46.667 46.667 46.667
tổng thể
Hệ thống thoát nước
15 2.500.000 15 166.667 166.667 166.667 166.667 166.667
tổng thể
Hệ thống cấp điện
16 3.000.000 15 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000
tổng thể
II Thiết bị 239.500.000 10
1 Xe đầu kéo 32.000.000 10
2 Xe nâng 5 tấn 6.500.000 10
3 Xe nâng 18 tấn 11.000.000 10
4 Xe nâng 24 tấn 16.000.000 10
Xe nâng chụp
5 35.000.000 10
Container 45 tấn
6 Xe cẩu 200 tấn 24.000.000 10
7 Xe ngoặm gỗ 10 tấn 31.500.000 10
8 Xe nâng 32 tấn 11.500.000 10
9 Xe xúc lật 35.000.000 10
10 Xe cẩu 150 tấn 27.000.000 10
11 Xe khác 10.000.000 10
Tổng cộng 637.100.800 26.506.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52


Dự án Gemadept ICD

Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
2019 2020 2021 2022 2023
TT Khoản mục Năm
1 2 3 4 5
Công suất hoạt động 35% 45% 60%
1 Vận chuyển container 42,9% 45.814.800 94.378.488 98.181.941
Tỷ trọng ngành hằng năm 37% 47% 40%
Số ngày hoạt động trung 146 292 292
bình trong năm
Doanh thu bình quân/ngày 313.800 323.214 336.240
1,03 Số chuyến bình quân/ngày 523 539 555
Đơn giá /chuyến 600 600 606
2 Xếp dỡ hàng hóa 47,3% 73.875.600 96.531.969 129.603.158
Tỷ trọng ngành hằng năm 60% 48% 53%
2.1 Bốc xếp cẩu bờ 15.204.000 19.743.480 26.587.886
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 2.172.000 2.792.571 3.723.429
1,01 Đơn giá trung bình 7 7 7
2.2 Bốc xếp cẩu tàu 5.088.000 6.607.131 8.897.604
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 636.000 817.714 1.090.286
1,01 Đơn giá 8 8 8
2.3 Gom vét xe cơ giới 25.713.600 33.390.946 44.966.474
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 2.337.600 3.005.486 4.007.314
1,01 Đơn giá 11 11 11
2.4 Công nhân móc mở cáp 27.432.000 35.622.411 47.971.514
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53
Dự án Gemadept ICD

2019 2020 2021 2022 2023


TT Khoản mục Năm
1 2 3 4 5
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 3.048.000 3.918.857 5.225.143
Đơn giá trung bình 9 9 9
Bốc xếp vận chuyển hàng
2.5 438.000 1.168.000 1.179.680
siêu trường , siêu trọng
Ngày khai thác 146 292 292
Doanh thu bình quân/ngày 3.000 4.000 4.040
Dịch vụ lưu kho +luân
3 138.194 797.576 1.790.116
chuyển 1,1%
Tỷ trọng ngành hằng năm 0% 0% 1%
Tháng hoạt động 6 12 12
Doanh thu /tháng 23.032 66.465 149.176
Diện tích kho bãi được sử
4.543 12.980 28.844
dụng
Đơn giá trung
5,07 5,12 5,17
bình/m2/tháng
4 Hoạt động khác 8,7% 4.209.331 8.679.422 13.845.294
Tỷ trọng ngành hằng năm 3% 4% 6%
Tổng DT/năm 100% 124.037.925 200.387.455 243.420.509
ngàn
II Tổng chi phí hằng năm - - 168.653.910 181.456.539 181.466.290
đồng
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 0,20% 248.076 400.775 486.841
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 50.456.720 50.456.720 50.456.720

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54


Dự án Gemadept ICD

2019 2020 2021 2022 2023


TT Khoản mục Năm
1 2 3 4 5
3 Chi phí lãi vay "" 91.437.826 91.437.826 84.906.552
4 Chi phí bảo trì thiết bị 0,50% 1.197.500 1.197.500
5 Chi phí khác 5,00% 6.201.896 10.019.373 12.171.025
6 Chi phí vận hành dự án 10,00% 12.403.792 20.038.746 24.342.051
7 Chi phí lương nhân viên "" 7.905.600 7.905.600 7.905.600
III Lợi nhuận trước thuế 0 0 -44.615.986 18.930.916 61.954.219
IV Thuế TNDN 0 0 0 4.164.802 13.629.928
V Lợi nhuận sau thuế 0 0 -44.615.986 14.766.115 48.324.291

2024 2025 2026 2027 2028


TT Khoản mục Năm
6 7 8 9 10
Công suất hoạt động 70% 80% 90% 100% 100%
1 Vận chuyển container 42,9% 102.138.673 106.254.862 110.536.933 114.991.571 119.625.731
Tỷ trọng ngành hằng năm 37% 34% 32% 30% 31%
Số ngày hoạt động trung 292 292 292 292 292
bình trong năm
Doanh thu bình quân/ngày 349.790 363.887 378.551 393.807 409.677
1,03 Số chuyến bình quân/ngày 571 589 606 624 643
Đơn giá /chuyến 612 618 624 631 637
2 Xếp dỡ hàng hóa 47,3% 152.517.142 175.876.445 199.687.683 223.957.557 226.197.133
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 55
Dự án Gemadept ICD

2024 2025 2026 2027 2028


TT Khoản mục Năm
6 7 8 9 10
Tỷ trọng ngành hằng năm 55% 57% 58% 59% 58%
2.1 Bốc xếp cẩu bờ 31.329.393 36.163.071 41.090.289 46.112.435 46.573.560
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 4.344.000 4.964.571 5.585.143 6.205.714 6.205.714
1,01 Đơn giá trung bình 7 7 7 7 8
2.2 Bốc xếp cẩu tàu 10.484.343 12.101.927 13.750.815 15.431.470 15.585.785
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 1.272.000 1.453.714 1.635.429 1.817.143 1.817.143
1,01 Đơn giá 8 8 8 8 9
2.3 Gom vét xe cơ giới 52.985.496 61.160.401 69.493.505 77.987.156 78.767.027
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 4.675.200 5.343.086 6.010.971 6.678.857 6.678.857
1,01 Đơn giá 11 11 12 12 12
2.4 Công nhân móc mở cáp 56.526.434 65.247.655 74.137.648 83.198.916 84.030.906
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 6.096.000 6.966.857 7.837.714 8.708.571 8.708.571
Đơn giá trung bình 9 9 9 10 10
Bốc xếp vận chuyển hàng
2.5 1.191.477 1.203.392 1.215.425 1.227.580 1.239.856
siêu trường , siêu trọng
Ngày khai thác 292 292 292 292 292
Doanh thu bình quân/ngày 4.080 4.121 4.162 4.204 4.246
Dịch vụ lưu kho +luân
3 3.013.362 4.347.851 5.489.162 5.544.053 5.599.494
chuyển 1,1%
Tỷ trọng ngành hằng năm 1% 1% 2% 1% 1%
Tháng hoạt động 12 12 12 12 12
Doanh thu /tháng 251.113 362.321 457.430 462.004 466.624

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56


Dự án Gemadept ICD

2024 2025 2026 2027 2028


TT Khoản mục Năm
6 7 8 9 10
Diện tích kho bãi được sử
48.073 68.675 85.844 85.844 85.844
dụng
Đơn giá trung
5,22 5,28 5,33 5,38 5,44
bình/m2/tháng
4 Hoạt động khác 8,7% 18.120.246 23.014.604 28.523.628 34.572.076 35.266.221
Tỷ trọng ngành hằng năm 7% 7% 8% 9% 9%
Tổng DT/năm 100% 275.789.423 309.493.762 344.237.406 379.065.258 386.688.580
ngàn
II Tổng chi phí hằng năm 179.855.092 178.446.878 177.196.638 175.959.199 170.586.670
đồng
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 0,20% 551.579 618.988 688.475 758.131 773.377
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 50.456.720 50.456.720 50.456.720 50.456.720 50.456.720
3 Chi phí lãi vay "" 78.375.279 71.844.006 65.312.733 58.781.459 52.250.186
4 Chi phí bảo trì thiết bị 0,50% 1.197.500 1.197.500 1.197.500 1.197.500 1.197.500
5 Chi phí khác 5,00% 13.789.471 15.474.688 17.211.870 18.953.263 19.334.429
6 Chi phí vận hành dự án 10,00% 27.578.942 30.949.376 34.423.741 37.906.526 38.668.858
7 Chi phí lương nhân viên "" 7.905.600 7.905.600 7.905.600 7.905.600 7.905.600
III Lợi nhuận trước thuế 95.934.332 131.046.884 167.040.767 203.106.059 216.101.909
IV Thuế TNDN 21.105.553 28.830.315 36.748.969 44.683.333 47.542.420
V Lợi nhuận sau thuế 74.828.779 102.216.570 130.291.798 158.422.726 168.559.489

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57


Dự án Gemadept ICD

2029 2030 2031 2032 2033


TT Khoản mục Năm
11 12 13 14 15
Công suất hoạt động 100% 100% 100% 100% 100%
1 Vận chuyển container 42,9% 124.446.648 129.461.848 134.679.161 140.106.731 145.753.032
Tỷ trọng ngành hằng năm 32% 32% 33% 33% 34%
Số ngày hoạt động trung 292 292 292 292 292
bình trong năm
Doanh thu bình quân/ngày 426.187 443.362 461.230 479.818 499.154
1,03 Số chuyến bình quân/ngày 663 682 703 724 746
Đơn giá /chuyến 643 650 656 663 669
2 Xếp dỡ hàng hóa 47,3% 228.459.104 230.743.695 233.051.132 235.381.644 237.735.460
Tỷ trọng ngành hằng năm 58% 57% 57% 56% 55%
2.1 Bốc xếp cẩu bờ 47.039.295 47.509.688 47.984.785 48.464.633 48.949.279
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 6.205.714 6.205.714 6.205.714 6.205.714 6.205.714
1,01 Đơn giá trung bình 8 8 8 8 8
2.2 Bốc xếp cẩu tàu 15.741.643 15.899.059 16.058.050 16.218.630 16.380.816
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 1.817.143 1.817.143 1.817.143 1.817.143 1.817.143
1,01 Đơn giá 9 9 9 9 9
2.3 Gom vét xe cơ giới 79.554.698 80.350.245 81.153.747 81.965.285 82.784.937
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 6.678.857 6.678.857 6.678.857 6.678.857 6.678.857
1,01 Đơn giá 12 12 12 12 12
2.4 Công nhân móc mở cáp 84.871.215 85.719.927 86.577.126 87.442.897 88.317.326
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 8.708.571 8.708.571 8.708.571 8.708.571 8.708.571

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58


Dự án Gemadept ICD

2029 2030 2031 2032 2033


TT Khoản mục Năm
11 12 13 14 15
Đơn giá trung bình 10 10 10 10 10
Bốc xếp vận chuyển hàng
2.5 1.252.254 1.264.777 1.277.424 1.290.199 1.303.101
siêu trường , siêu trọng
Ngày khai thác 292 292 292 292 292
Doanh thu bình quân/ngày 4.289 4.331 4.375 4.418 4.463
Dịch vụ lưu kho +luân
3 5.655.489 5.712.044 5.769.164 5.826.856 5.885.124
chuyển 1,1%
Tỷ trọng ngành hằng năm 1% 1% 1% 1% 1%
Tháng hoạt động 12 12 12 12 12
Doanh thu /tháng 471.291 476.004 480.764 485.571 490.427
Diện tích kho bãi được sử
85.844 85.844 85.844 85.844 85.844
dụng
Đơn giá trung
5,49 5,54 5,60 5,66 5,71
bình/m2/tháng
4 Hoạt động khác 8,7% 35.981.350 36.718.236 37.477.688 38.260.543 39.067.672
Tỷ trọng ngành hằng năm 9% 9% 9% 9% 9%
Tổng DT/năm 100% 394.542.591 402.635.824 410.977.145 419.575.773 428.441.288
ngàn
II Tổng chi phí hằng năm 165.249.207 159.948.105 130.734.712 125.510.431 120.326.716
đồng
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 0,20% 789.085 805.272 821.954 839.152 856.883
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 50.456.720 50.456.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720
3 Chi phí lãi vay "" 45.718.913 39.187.640 32.656.366 26.125.093 19.593.820
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59
Dự án Gemadept ICD

2029 2030 2031 2032 2033


TT Khoản mục Năm
11 12 13 14 15
4 Chi phí bảo trì thiết bị 0,50% 1.197.500 1.197.500 1.197.500 1.197.500 1.197.500
5 Chi phí khác 5,00% 19.727.130 20.131.791 20.548.857 20.978.789 21.422.064
6 Chi phí vận hành dự án 10,00% 39.454.259 40.263.582 41.097.715 41.957.577 42.844.129
7 Chi phí lương nhân viên "" 7.905.600 7.905.600 7.905.600 7.905.600 7.905.600
III Lợi nhuận trước thuế 229.293.384 242.687.719 280.242.433 294.065.343 308.114.573
IV Thuế TNDN 50.444.545 53.391.298 61.653.335 64.694.375 67.785.206
V Lợi nhuận sau thuế 178.848.840 189.296.421 218.589.098 229.370.967 240.329.367

2034 2035 2036 2037 2038


TT Khoản mục Năm
16 17 18 19 20
Công suất hoạt động 100% 100% 100% 100% 100%
1 Vận chuyển container 42,9% 151.626.880 157.737.443 164.094.262 170.707.260 177.586.763
Tỷ trọng ngành hằng năm 35% 35% 36% 37% 37%
Số ngày hoạt động trung 292 292 292 292 292
bình trong năm
Doanh thu bình quân/ngày 519.270 540.197 561.967 584.614 608.174
1,03 Số chuyến bình quân/ngày 768 791 815 839 864
Đơn giá /chuyến 676 683 690 697 704
2 Xếp dỡ hàng hóa 47,3% 240.112.815 242.513.943 244.939.082 247.388.473 249.862.358
Tỷ trọng ngành hằng năm 55% 54% 54% 53% 52%
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 60
Dự án Gemadept ICD

2034 2035 2036 2037 2038


TT Khoản mục Năm
16 17 18 19 20
2.1 Bốc xếp cẩu bờ 49.438.772 49.933.160 50.432.491 50.936.816 51.446.184
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 6.205.714 6.205.714 6.205.714 6.205.714 6.205.714
1,01 Đơn giá trung bình 8 8 8 8 8
2.2 Bốc xếp cẩu tàu 16.544.625 16.710.071 16.877.172 17.045.943 17.216.403
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 1.817.143 1.817.143 1.817.143 1.817.143 1.817.143
1,01 Đơn giá 9 9 9 9 9
2.3 Gom vét xe cơ giới 83.612.787 84.448.915 85.293.404 86.146.338 87.007.801
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 6.678.857 6.678.857 6.678.857 6.678.857 6.678.857
1,01 Đơn giá 13 12,644 12,771 12,898 13,027
2.4 Công nhân móc mở cáp 89.200.500 90.092.505 90.993.430 91.903.364 92.822.398
Sản lượng xếp dỡ (tấn/năm) 8.708.571 8.708.571 8.708.571 8.708.571 8.708.571
Đơn giá trung bình 10 10 10 11 11
Bốc xếp vận chuyển hàng
2.5 1.316.132 1.329.293 1.342.586 1.356.012 1.369.572
siêu trường , siêu trọng
Ngày khai thác 292 292 292 292 292
Doanh thu bình quân/ngày 4.507 4.552 4.598 4.644 4.690
Dịch vụ lưu kho +luân
3 5.943.975 6.003.415 6.063.449 6.124.084 6.185.325
chuyển 1,1%
Tỷ trọng ngành hằng năm 1% 1% 1% 1% 1%
Tháng hoạt động 12 12 12 12 12
Doanh thu /tháng 495.331 500.285 505.287 510.340 515.444

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 61


Dự án Gemadept ICD

2034 2035 2036 2037 2038


TT Khoản mục Năm
16 17 18 19 20
Diện tích kho bãi được sử
85.844 85.844 85.844 85.844 85.844
dụng
Đơn giá trung
5,77 5,83 5,89 5,94 6,00
bình/m2/tháng
4 Hoạt động khác 8,7% 39.899.980 40.758.409 41.643.938 42.557.583 43.500.402
Tỷ trọng ngành hằng năm 9% 9% 9% 9% 9%
Tổng DT/năm 100% 437.583.650 447.013.210 456.740.731 466.777.400 477.134.847
ngàn
II Tổng chi phí hằng năm 115.185.081 110.087.101 31.940.137 32.441.970 32.959.842
đồng
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 0,20% 875.167 894.026 0 0 0
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 26.506.720 26.506.720 - - -
3 Chi phí lãi vay "" 13.062.547 6.531.273 - - -
4 Chi phí bảo trì thiết bị 0,50% 1.197.500 1.197.500 1.197.500 1.197.500 1.197.500
5 Chi phí khác 5,00% 21.879.182 22.350.661 22.837.037 23.338.870 23.856.742
6 Chi phí vận hành dự án 10,00% 43.758.365 44.701.321 0 0 0
7 Chi phí lương nhân viên "" 7.905.600 7.905.600 7.905.600 7.905.600 7.905.600
III Lợi nhuận trước thuế 322.398.569 336.926.109 424.800.595 434.335.430 444.175.005
IV Thuế TNDN 70.927.685 74.123.744 93.456.131 95.553.795 97.718.501
V Lợi nhuận sau thuế 251.470.883 262.802.365 331.344.464 338.781.636 346.456.504

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 62


Dự án Gemadept ICD

Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.


Mức trả nợ hàng năm
TT Khoản mục trả nợ
1 2 3 4 5
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 914.378.257 914.378.257 849.065.524 783.752.792 718.440.059
2 Trả nợ gốc hằng năm 65.312.733 65.312.733 65.312.733 65.312.733
Kế hoạch trả nợ lãi vay
3 91.437.826 91.437.826 84.906.552 78.375.279 71.844.006
(10%/năm)
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 914.378.257 849.065.524 783.752.792 718.440.059 653.127.326

Mức trả nợ hàng năm


TT Khoản mục trả nợ
6 7 8 9 10
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 653.127.326 587.814.594 522.501.861 457.189.129 391.876.396
2 Trả nợ gốc hằng năm 65.312.733 65.312.733 65.312.733 65.312.733 65.312.733
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 65.312.733 58.781.459 52.250.186 45.718.913 39.187.640
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 587.814.594 522.501.861 457.189.129 391.876.396 326.563.663

Mức trả nợ hàng năm


TT Khoản mục trả nợ
11 12 13 14 15
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 326.563.663 261.250.931 195.938.198 130.625.465 65.312.733
2 Trả nợ gốc hằng năm 65.312.733 65.312.733 65.312.733 65.312.733 65.312.733
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 32.656.366 26.125.093 19.593.820 13.062.547 6.531.273
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 261.250.931 195.938.198 130.625.465 65.312.733 (0)

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 63


Dự án Gemadept ICD

Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.


TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
1 2 3 4 5
Số tiền dự án dùng trả nợ 5.840.734 65.222.835 98.781.011 125.285.499 152.673.290
I Dư nợ đầu kỳ 914.378.257 914.378.257 849.065.524 783.752.792 718.440.059
1 Lợi nhuận dùng trả nợ -44.615.986 14.766.115 48.324.291 74.828.779 102.216.570
2 Khấu hao dùng trả nợ 50.456.720 50.456.720 50.456.720 50.456.720 50.456.720
II Dư nợ cuối kỳ 914.378.257 849.065.524 783.752.792 718.440.059 653.127.326
III Khả năng trả nợ (%) 6,39 41,61 65,76 87,19 111,31

TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
6 7 8 9 10
Số tiền dự án dùng trả nợ 180.748.518 208.879.446 219.016.209 229.305.560 239.753.141
I Dư nợ đầu kỳ 653.127.326 587.814.594 522.501.861 457.189.129 391.876.396
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 130.291.798 158.422.726 168.559.489 178.848.840 189.296.421
2 Khấu hao dùng trả nợ 50.456.720 50.456.720 50.456.720 50.456.720 50.456.720
II Dư nợ cuối kỳ 587.814.594 522.501.861 457.189.129 391.876.396 326.563.663
III Khả năng trả nợ (%) 138,37 168,32 186,30 206,52 229,43

TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
11 12 13 14 15
Số tiền dự án dùng trả nợ 245.095.818 255.877.687 266.836.087 277.977.603 289.309.085
I Dư nợ đầu kỳ 326.563.663 261.250.931 195.938.198 130.625.465 65.312.733

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 64


Dự án Gemadept ICD

TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
11 12 13 14 15
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 218.589.098 229.370.967 240.329.367 251.470.883 262.802.365
2 Khấu hao dùng trả nợ 26.506.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720 26.506.720
II Dư nợ cuối kỳ 261.250.931 195.938.198 130.625.465 65.312.733
(0)
III Khả năng trả nợ (%) 250,18 279,84 314,27 354,68 402,69

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 65


Dự án Gemadept ICD

Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 1 370.022.637 0 50.456.720 50.456.720 -319.565.917
Thứ 2 456.786.701 0 50.456.720 50.456.720 -725.895.898
Thứ 3 246.907.328 -44.615.986 50.456.720 5.840.734 -966.962.492
Thứ 4 232.537.987 14.766.115 50.456.720 65.222.835 -1.134.277.644
Thứ 5 - 48.324.291 50.456.720 98.781.011 -1.035.496.633
Thứ 6 - 74.828.779 50.456.720 125.285.499 -910.211.134
Thứ 7 102.216.570 50.456.720 152.673.290 -757.537.844
Thứ 8 130.291.798 50.456.720 180.748.518 -576.789.326
Thứ 9 158.422.726 50.456.720 208.879.446 -367.909.879
Thứ 10 168.559.489 50.456.720 219.016.209 -148.893.670
Thứ 11 178.848.840 26.506.720 205.355.560 56.461.890
Thứ 12 189.296.421 26.506.720 215.803.141 272.265.031
Thứ 13 218.589.098 26.506.720 245.095.818 517.360.848
Thứ 14 229.370.967 26.506.720 255.877.687 773.238.536
Thứ 15 240.329.367 26.506.720 266.836.087 1.040.074.623
Thứ 16 251.470.883 - 251.470.883 1.291.545.506
Thứ 17 262.802.365 - 262.802.365 1.554.347.871
Thứ 18 331.344.464 - 331.344.464 1.885.692.335
Thứ 19 338.781.636 - 338.781.636 2.224.473.971
Thứ 20 346.456.504 - 346.456.504 2.570.930.474
Cộng 1.306.254.653 3.240.084.327 637.100.800 3.877.185.127 2.570.930.474
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 2,97
Thời gian hoàn vốn : 9 năm 9 tháng
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 66
Dự án Gemadept ICD

Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Suất chiết
Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập khấu Chênh lệch
đầu tư nhập
8,80
Thứ 1 370.022.637 0 50.456.720 50.456.720 1,000 370.022.637 50.456.720 -319.565.917
Thứ 2 456.786.701 0 50.456.720 50.456.720 0,919 419.840.718 46.375.662 -693.030.973
Thứ 3 246.907.328 -44.615.986 50.456.720 5.840.734 0,845 208.581.693 4.934.120 -896.678.547
Thứ 4 232.537.987 14.766.115 50.456.720 65.222.835 0,776 180.554.045 50.642.249 -1.026.590.343
Thứ 5 - 48.324.291 50.456.720 98.781.011 0,714 - 70.494.930 -956.095.413
Thứ 6 - 74.828.779 50.456.720 125.285.499 0,656 - 82.178.144 -873.917.268
Thứ 7 - 102.216.570 50.456.720 152.673.290 0,603 - 92.042.772 -781.874.496
Thứ 8 - 130.291.798 50.456.720 180.748.518 0,554 - 100.154.964 -681.719.532
Thứ 9 - 158.422.726 50.456.720 208.879.446 0,509 - 106.381.117 -575.338.415
Thứ 10 - 168.559.489 50.456.720 219.016.209 0,468 - 102.521.795 -472.816.621
Thứ 11 - 178.848.840 26.506.720 205.355.560 0,430 - 88.352.229 -384.464.391
Thứ 12 - 189.296.421 26.506.720 215.803.141 0,395 - 85.337.499 -299.126.892
Thứ 13 - 218.589.098 26.506.720 245.095.818 0,363 - 89.081.835 -210.045.057
Thứ 14 - 229.370.967 26.506.720 255.877.687 0,334 - 85.478.477 -124.566.580
Thứ 15 - 240.329.367 26.506.720 266.836.087 0,307 - 81.929.448 -42.637.132
Thứ 16 - 251.470.883 - 251.470.883 0,282 - 70.966.645 28.329.514
Thứ 17 - 262.802.365 - 262.802.365 0,259 - 68.165.864 96.495.378
Thứ 18 - 331.344.464 - 331.344.464 0,238 - 78.992.980 175.488.358
Thứ 19 - 338.781.636 - 338.781.636 0,219 - 74.233.467 249.721.825
Thứ 20 - 346.456.504 - 346.456.504 0,201 - 69.774.978 319.496.802
Cộng 1.306.254.653 3.240.084.327 637.100.800 3.877.185.127 1.178.999.093 1.498.495.896 319.496.802
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 67
Dự án Gemadept ICD

Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,27


Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 14 năm 7 tháng

Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Suất chiết
Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập khấu i=
đầu tư nhập
8,80%
Thứ 1 370.022.637 0 50.456.720 50.456.720 1,0000 370.022.637 50.456.720
Thứ 2 456.786.701 0 50.456.720 50.456.720 0,9191 419.840.718 46.375.662
Thứ 3 246.907.328 -44.615.986 50.456.720 5.840.734 0,8448 208.581.693 4.934.120
Thứ 4 232.537.987 14.766.115 50.456.720 65.222.835 0,7764 180.554.045 50.642.249
Thứ 5 - 48.324.291 50.456.720 98.781.011 0,7136 - 70.494.930
Thứ 6 - 74.828.779 50.456.720 125.285.499 0,6559 - 82.178.144
Thứ 7 - 102.216.570 50.456.720 152.673.290 0,6029 - 92.042.772
Thứ 8 - 130.291.798 50.456.720 180.748.518 0,5541 - 100.154.964
Thứ 9 - 158.422.726 50.456.720 208.879.446 0,5093 - 106.381.117
Thứ 10 - 168.559.489 50.456.720 219.016.209 0,4681 - 102.521.795
Thứ 11 - 178.848.840 26.506.720 205.355.560 0,4302 - 88.352.229
Thứ 12 - 189.296.421 26.506.720 215.803.141 0,3954 - 85.337.499
Thứ 13 - 218.589.098 26.506.720 245.095.818 0,3635 - 89.081.835
Thứ 14 - 229.370.967 26.506.720 255.877.687 0,3341 - 85.478.477
Thứ 15 - 240.329.367 26.506.720 266.836.087 0,3070 - 81.929.448
Thứ 16 - 251.470.883 - 251.470.883 0,2822 - 70.966.645
Thứ 17 - 262.802.365 - 262.802.365 0,2594 - 68.165.864

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 68


Dự án Gemadept ICD

Suất chiết
Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập khấu i=
đầu tư nhập
8,80%
Thứ 18 - 331.344.464 - 331.344.464 0,2384 - 78.992.980
Thứ 19 - 338.781.636 - 338.781.636 0,2191 - 74.233.467
Thứ 20 - 346.456.504 - 346.456.504 0,2014 - 69.774.978
Cộng 1.306.254.653 3.240.084.327 637.100.800 3.877.185.127 1.178.999.093 1.498.495.896
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 319.496.802

Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5
Lãi suất chiết khấu 17,263%
Hệ số 0,8528 0,7272 0,6202 0,5289 0,4510
1. Thu nhập 5.840.734 65.222.835 98.781.011 125.285.499 152.673.290
Hiện giá thu nhập 4.980.874 47.432.492 61.261.535 66.260.292 68.857.895
Lũy kế HGTN 4.980.874 52.413.366 113.674.901 179.935.193 248.793.088
2. Chi phí XDCB 370.022.637 456.786.701 246.907.328 232.537.987 -
Hiện giá chi phí 315.548.724 332.192.423 153.125.805 122.983.387 -
Lũy kế HG chi phí 315.548.724 647.741.147 800.866.952 923.850.339 923.850.339

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 69


Dự án Gemadept ICD

Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10


Lãi suất chiết khấu 17,263%
Hệ số 0,3846 0,3280 0,2797 0,2385 0,2034
1. Thu nhập 180.748.518 208.879.446 219.016.209 229.305.560 239.753.141
Hiện giá thu nhập 69.519.007 68.511.370 61.260.613 54.696.281 48.769.203
Lũy kế HGTN 318.312.095 386.823.465 448.084.078 502.780.360 551.549.562
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí - - - - -
Lũy kế HG chi phí 923.850.339 923.850.339 923.850.339 923.850.339 923.850.339

IRR= 17,263% > 8,80% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 70

You might also like