You are on page 1of 24

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc


-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN
NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP
RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Địa điểm: 258/9B Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế

Bình Dương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY


SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP
RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU QUỐC TẾ CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
(Giám đốc) DỰ ÁN VIỆT
(Tổng Giám đốc)

ĐỖ MINH VIỆT NGUYỄN VĂN MAI

Bình Dương
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ......................................................... 1
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư ............................................................................................................ 1
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ...................................................................................................... 1
I.3. Căn cứ pháp lý........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN ......................................................................... 3
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN ................................................................................ 4
III.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................................. 4
III.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................................. 5
III.2.1. Địa hình ............................................................................................................................... 5
III.2.2. Khí hậu ................................................................................................................................ 5
III.3. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án ........................................................................................ 5
III.3.1. Hạng mục công trình ........................................................................................................... 5
III.3.2. Hệ thống cấp nước sạch ....................................................................................................... 6
III.3.3. Hệ thống thoát nước mưa .................................................................................................... 6
III.3.4. Hệ thống thoát nước thải ..................................................................................................... 6
III.3.5. Hệ thống xử lý nước thải ..................................................................................................... 6
III.3.6. Hệ thống cấp điện ................................................................................................................ 7
III.3.7. Hệ thống giao thông ............................................................................................................ 7
III.3.8. Thông gió ............................................................................................................................. 7
III.3.9. Hệ thống chống sét và PCCC .............................................................................................. 7
III.4. Nhận xét chung ....................................................................................................................... 7
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG DỰ ÁN ............................................................................................... 8
IV.1. Quy mô đầu tư dự án .............................................................................................................. 8
IV.2. Thiết bị máy móc .................................................................................................................... 9
IV.3. Quy trình sản xuất rượu ........................................................................................................ 17
IV.3.1. Quy trình sản xuất rượu mạnh ........................................................................................... 17
IV.3.2. Quy trình sản xuất rượu vang ............................................................................................ 19
IV.4. Sản phẩm .............................................................................................................................. 20
IV.5. Thời gian thực hiện .............................................................................................................. 21
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ............................................................................ 23
V.1. Nội dung tổng mức đầu tư ..................................................................................................... 23
V.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tư ...................................................................................................... 31
CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH .................................................................... 32
VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ................................................................................ 32
VI.2. Công suất sản xuất................................................................................................................ 32
VI.3. Tính toán chi phí của dự án .................................................................................................. 33
VI.3.1. Giá vốn hàng bán ............................................................................................................... 33
VI.3.2. Lao động của nhà máy....................................................................................................... 34
VI.3.3. Chi phí hoạt động .............................................................................................................. 35
VI.4. Doanh thu từ dự án ............................................................................................................... 35
VI.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án .............................................................................................. 37
VI.5.1 Hiệu quả kinh tế dự án ....................................................................................................... 37
VI.5.2 Báo cáo ngân lưu dự án ...................................................................................................... 37
VI.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội........................................................................................ 38
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN ......................................................................................................... 40
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN


I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
 Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế
 Giấy phép ĐKKD số : 3700330979
 Nơi cấp : Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương
 Ngày đăng ký lần 1 : 30/12/1999
 Ngày đăng ký lần 10 : 24/9/2012
 Đại diện pháp luật : Đỗ Minh Việt Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở : 258/9B, Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương
 Ngành nghề : Sản xuất các sản phẩm rượu

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án


 Tên dự án : Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu
 Địa điểm đầu tư : 258/9B, Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương
 Công suất : 7.392 triệu lít sản phẩm/năm
 Sản phẩm : Rượu vang và rượu mạnh như: Congnac, Brandy, Whisky, Gin,
Rum, Vodka;
 Diện tích nhà máy : 22,839 m2
 Mục tiêu đầu tư : Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu lên 7.392 triệu lít/năm.
Trong đó rượu vang hoạt động với công suất 1 máy chiết 2,000 chai/giờ và sản phẩm rượu
mạnh có công suất 2 máy chiết 1,200 chai/giờ;
 Mục đích đầu tư :
- Đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về những sản phẩm rượu vang, mạnh nổi tiếng thế
giới với giá thành rẻ, chất lượng cao, không gây hại cho sức khỏe.
- Đóng góp một phần không nhỏ trong việc tiết kiệm nguồn ngoại tệ của Nhà nước.
- Hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động địa phương và làm tăng ngân sách Nhà nước.
 Hình thức đầu tư : Tăng quy mô công suất
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tư thành lập.
 Tổng mức đầu tư : Tổng mức đầu tư ban đầu từ lúc xây dựng nhà máy là
17,802,889,515 đồng.
 Thời gian thực hiện : Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và bắt đầu hoạt động từ
năm 2014;

I.3. Căn cứ pháp lý


 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
--------------------------------------------------------------------------- 1
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
luật Đất đai;
 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ v/v ưu đãi, hỗ trợ hoạt
động bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/ 2012 của Chính phủ v/v sản xuất kinh doanh
rượu;
 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
 Quy hoạch phát triển Ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam đến năm 2015, tầm
nhìn đến năm 2025 đã được Bộ Công thương phê duyệt ngày 21/5/2009, tại Quyết định số
2435/QĐ-BCT;
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồ uống có cồn: QCVN 6-3 :2010/BYT;
 Giấy phép sản xuất rượu số 0615/GP-BCT ngày 6/2/2009;
 Dự án đã được Sở Khoa Học – Công Nghệ và Môi Trường Tỉnh Bình Dương xác nhận
theo phiếu xác nhận số 18/KHCNMT ngày 28/02/2000 về việc Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường cho dự án thành lập Công ty CP Rượu Quốc Tế tại Khu phố Chiêu Liêu, Phường Tân
Hiệp Đông, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương với công suất 500.000 chai tức 350.000 lít sản
phẩm/năm
--------------------------------------------------------------------------- 2
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Rượu ngoại từ lâu đã trở thành mặt hàng ưa chuộng được nhiều người tiêu dùng chọn
mua để sử dụng hoặc làm quà biếu cho bạn bè và người thân, đặc biệt vào các dịp lễ, tết.
Chính vì thế, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu dùng, thị trường rượu
ngoại cũng dần trở nên phong phú và đa dạng hơn về chủng loại, kiểu dáng lẫn giá cả. Rượu
ngoại hiện nay có thể được chia thành ba nhóm rượu (rượu khai vị, rượu cocktail và rượu
mạnh) với 6 dòng cơ bản, bao gồm: Whisky, Brandy, Vodka, Rhum, Gin và Tequila.
Sau nhiều năm kinh doanh các sản phẩm rượu, đầu những năm 2000, khi xu hướng
phát triển rượu ngoại ngày một mở rộng, Công ty Cổ phần Rượu Quốc tế đã đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất các sản phẩm rượu với công suất 500,000 chai/năm (700ml/chai) ở số
258/9B, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Những
năm đầu mới thành lập, tình hình sản xuất kinh doanh có nhiều thuận lợi, nhu cầu tiêu thụ
mạnh tại thị trường trong nước cũng như ngoài nước cùng với việc công ty ký kết nhiều hợp
đồng gia công xuất khẩu nên có năm nhà máy hoạt động đến công suất thiết kế. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây, do ảnh hưởng chung của suy thoái kinh tế cùng với sức tiêu thụ
giảm mạnh trên thị trường nội địa cũng như việc không nhận những hợp đồng gia công nước
ngoài làm cho tình hình sản xuất của công ty không khả quan, vì vậy nhà máy chưa hoạt động
hết công suất. Cụ thể: năm 2009 sản lượng đạt 338,216 chai, năm 2010 sản lượng đạt 208,620
chai, năm 2011 sản lượng đạt 335,498 chai, năm 2012 sản lượng đạt 221,510 chai, 6 tháng đầu
năm 2013 sản lượng đạt 123,354 chai. Qua năm 2014, Công ty CP Rượu Quốc Tế quay trở lại
với thị trường nước ngoài và hướng đến công suất tối đa 7.392 triệu lít/năm; trong đó rượu
vang hoạt động với công suất 1 máy chiết 2,000 chai/giờ và sản phẩm rượu mạnh có công suất
2 máy chiết 1,200 chai/giờ;
Trong thời gian tới Công ty sẽ tiếp tục thực hiện các giải pháp đầu tư chiều sâu, nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm; cải tiến mẫu mã, sản xuất thêm sản phẩm; sản phẩm phù
hợp với thị hiếu và khả năng tiêu thụ của từng đối tượng khách hàng; làm tốt công tác quảng
bá và tiếp thị sản phẩm; nghiên cứu và triển khai dự án đầu tư, nâng công suất sản xuất rượu
để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Tóm lại, với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước
và nước ngoài ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ đóng góp một phần không nhỏ trong việc tiết
kiệm nguồn ngoại tệ của Nhà nước, tạo việc làm cho lao động tại địa phương và nhất là góp
phần tăng giá trị xuất khẩu, chúng tôi tin rằng dự án Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu
lên công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm là sự đầu tư cần thiết trong giai đoạn hiện nay.

--------------------------------------------------------------------------- 3
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN

III.1. Vị trí địa lý


Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu lên công suất 7.392 triệu lít sản
phẩm/năm" sẽ được đầu tư tại số 258/9B, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, huyện
Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Hình: Sơ đồ vị trí đất


Vị trí hoạt động với các hướng tiếp giáp như sau:
+ Phía Nam giáp Công ty CP Đại Thiên Lộc.
+ Phía Đông giáp đất trống.
+ Phía Tây giáp đường ĐT 743.
+ Phía Bắc giáp Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa Tp.HCM.
Khu vực dự án nằm gần đường ĐT 743 là tuyến đường chính nối thành phố Thủ Dầu
Một với thành phố Biên Hòa và Tp.Hồ Chí Minh.
Tọa độ của khu đất dự án được xác định như sau:
Số hiệu điểm Tọa độ (Hệ tọa độ: VN 2000)
X (m) Y(m)
1 0608658 1209168
2 0608685 1209171
3 0608843 1209192
4 0608846 1209245
5 0608854 1209224
6 0608686 1209211
--------------------------------------------------------------------------- 4
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

III.2. Điều kiện tự nhiên


III.2.1. Địa hình
Địa hình trung du cao dần về hướng Bắc, có các dải đồi cao và điểm cao độc lập. Phía
Bắc có cao trình 40 - 50 m, thích hợp cho trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm như cao su.
Về phía Nam cao trình thấp trung bình 20 - 30 m, đất đai bằng phẳng ít bị chia cắt tạo thành
vùng rộng lớn, thuận lợi cho cây trồng và xây dựng. Khu vực thực hiện dự án nằm trong vùng
có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ tương đối đồng đều, rất thuận tiện cho việc xây
dựng.

III.2.2. Khí hậu


Khí hậu khu vực đầu tư dự án mang những đặc điểm chung của vùng, đó là nhiệt đới
gió mùa, nóng ẩm với 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, từ tháng 5 – 11; mùa khô từ khoảng tháng 12
năm trước đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1,800 – 2,000mm với số ngày có mưa là 120 ngày.
Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335mm, năm cao nhất có khi lên đến 500mm,
tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung bình dưới 50mm và nhiều năm trong tháng này không có
mưa.
Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26.7 °C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 28.8 °C
(tháng 4), tháng thấp nhất 25.5 °C (tháng 1). Số giờ nắng trung bình 2,400 giờ, có năm lên tới
2,700 giờ.
Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt
đới. Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông - Bắc, về mùa mưa gió thịnh
hành chủ yếu là hướng Tây, Tây - Nam. Tốc độ gió bình quân khoảng 0.7m/s, tốc độ gió lớn
nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây - Nam.
Chế độ không khí ẩm tương đối cao, trung bình 80-90% và biến đổi theo mùa. Độ ẩm
được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất thường
xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt độ không khí, độ ẩm
trong năm ít biến động. Với khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao
quanh năm, độ ẩm cao và nguồn ánh sáng dồi dào có thể khẳng định khí hậu nơi đây tương đối
hiền hoà, ít thiên tai như bão, lụt.

III.3. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án


III.3.1. Hạng mục công trình
Hiện tại nhà máy đang hoạt động với các hạng mục công trình có sẵn sau:
Hạng mục Đơn vị tính Diện tích

I. Công trình chính


Nhà kho nguyên vật liệu nhập khẩu m2 1,140
Kho bao bì m2 1,512
Kho chai m2 1,176
Kho thành phẩm m2 1,372
Nhà văn phòng m2 692
Nhà xưởng sản xuất m2 1,470

--------------------------------------------------------------------------- 5
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

II. Công trình phụ m2


Nhà nghỉ m2 64
Nhà vệ sinh m2 76
Nhà bảo vệ (02 nhà bảo vệ) m2 24
Hồ nước PCCC m2 180
Nhà để xe m2 150
Hệ thống xử lý nước thải tập trung m2 129
Vườn hoa, cây xanh, đường nội bộ m2 14,854
TỔNG DIỆN TÍCH 22,839

III.3.2. Hệ thống cấp nước sạch


Hệ thống đường ống cấp nước cho dự án là kết hợp cấp nước sản xuất, sinh hoạt và
chữa cháy. Nguồn nước được cung cấp bởi Công ty TNHH MTV Cấp Thoát Nước Môi
Trường Bình Dương.

III.3.3. Hệ thống thoát nước mưa


Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 51 : 2006: Thoát nước bên ngoài công trình.
Nguyên tắc thiết kế: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế dựa trên nguyên lý tự chảy
và là hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải nhằm đảm bảo vệ sinh và
tránh ô nhiễm các khu vực xung quanh.
Hệ thống thoát nước: Nước mưa được thu từ mái nhà bằng xi nô, phễu thu, các đường
ống đứng thu nước mái và nước mặt sân, chảy vào rãnh bê tông có nắp đan, sau đó theo hệ
thống cống D300 thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Hệ thống thoát nước được thiết kế tách riêng giữa hệ thống thoát nước mưa và thoát
nước thải.
Nước mưa qua các hố ga, song chắn rác sẽ được thoát ra cống tiếp nhận dọc đường giao
thông của cụm công nghiệp Kiến Thành.

III.3.4. Hệ thống thoát nước thải


Nước thải sinh hoạt (từ hố xí, chậu tiểu) sau khi được xử lý bằng bể tự hoại tại mỗi
công trình cùng với nước thải sinh hoạt thoát sàn,... và nước thải sản xuất: nước thải từ công
đoạn tráng rửa chai lọ, vệ sinh thiết bị, dụng cụ, dây chuyền sản xuất... sẽ được thu gom về
trạm xử lý nước thải tập trung của cơ sở bằng ống nhựa PVC có đường kính D114mm. Nước
thải sau khi xử lý xong sẽ được thu gom về hố ga trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước
chung của khu vực.

III.3.5. Hệ thống xử lý nước thải


Hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở sẽ xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất,
đạt giới hạn cho phép theo Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT – Loại A – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của
khu vưc4. (Vị trí trạm xử lý nước thải được thể hiện trong bản vẽ hệ thống thoát nước thải của
dự án đính kèm trong phần phụ lục)

--------------------------------------------------------------------------- 6
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

III.3.6. Hệ thống cấp điện


Nguồn điện cung cấp cho dự án là hệ thống lưới điện của cụm công nghiệp. Dự án
Nguồn cấp: nguồn điện được Công ty điện lực Bình Dương cung cấp
Công suất: chỉ tiêu cấp điện cho dự án được tính toán theo QCXDVN 01:2008/BXD:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng.
Nguồn cấp từ Trạm biến Trạm phân
mạng lưới Cáp ngầm thế (trung Cáp ngầm phối điện
22KV thế/hạ thế)

Hình: Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho dự án

Hệ thống điện của nhà máy chia làm 2 phần riêng biệt đó là phần động lực và phần
chiếu sáng. Đối với mỗi trạm 22kV, hệ thống 22kV có tuyến cáp nối riêng. Các thiết bị phụ trợ
trong xưởng, hệ thống xử lý nước đều được cung cấp nguồn điện từ các trạm này.
Tất cả thiết bị đo lường đều là những thiết bị tiêu chuẩn. Đối với mỗi trạm điện đều
được trang bị đồng hồ đo. Hệ thống phụ trợ gồm: tụ bù, volt kế, ampe kế, điện năng kế, hệ
thống ổn áp.

III.3.7. Hệ thống giao thông


Dự án nằm tại khu vực có mật độ giao thông lớn và khá hoàn chỉnh nên rất thuận lợi
cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của dự án bằng đường bộ. Dự án nẳm trên
đường ĐT 743 là tuyến đường chính nối thành phố Thủ Dầu Một với thành phố Biên Hòa và
thành phố Hồ Chí Minh. Đường ĐT 743 là đướng có kết cấu đường trải nhựa rộng 12m.

III.3.8. Thông gió


Các công trình có diện tích rộng sử dụng quạt thổi khí hút cưỡng bức, đảm bảo không
bị đọng hơi, tụ nước trong xưởng. Khu WC sử dụng quạt hút khí. Nhà kho dùng hệ thống
thông gió tự nhiên. Trong các phòng nhỏ sử dụng quạt trần hoặc điều hoà không khí.

III.3.9. Hệ thống chống sét và PCCC


Hệ thống chống sét cho xưởng sản xuất được tính toán và thiết kế theo tiêu chuẩn
TCVN 46 : 1984 (Chống sét cho các công trình xây dựng công nghiệp) nhằm đảm bảo tuyệt
đối an toàn cho người và thiết bị.
Hệ thống PCCC được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 2622 – 1995 (PCCC cho nhà và
công trình công nghiệp) bao gồm:
Hệ thống chiếu sáng sự cố.
Trang bị hệ thống báo cháy và chữa cháy phun tự động cho khu vực bồn chứa cồn và
bồn ủ rượu cao độ, trang bị đầu dò nhiệt độ, đầu báo khói, tủ báo cháy...
Trang bị hệ thống chữa cháy vách tường bao gồm hệ thống bơm và bể chứa nước.

III.4. Nhận xét chung


Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng nhà máy sản xuất
rượu rất thuận lợi về các yếu tố tự nhiên, kinh tế, hạ tầng. Đây là những yếu tố làm nên sự
thành công của một dự án.
--------------------------------------------------------------------------- 7
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG DỰ ÁN


IV.1. Quy mô đầu tư dự án
Dự án do Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế đầu tư sẽ tăng công suất nhà máy sản xuất
rượu lên 7.392 triệu lít/năm với các hạng mục có sẵn như sau: Hiện tại nhà máy đang hoạt
động với các hạng mục công trình có sẵn sau:

STT Hạng mục công trình hiện hữu Quy mô Tỷ lệ (%)

I. Các hạng mục phục vụ sản xuất

1 Nhà kho nguyên vật liệu nhập khẩu 1.140m2 5

2 Kho bao bì 1.512m2 6,62

3 Kho chai 1.176m2 5,15

4 Kho thành phẩm 1.372m2 6

5 Văn phòng làm việc 908m2 3,98

6 Nhà xưởng sản xuất 1.470m2 6,44

7 Hệ thống xử lý nước cấp 30 m2 0,13

II. Hạng mục về bảo vệ môi trường

1 Hệ thống xử lý nước thải 129 m2 0,56

III. Các hạng mục công trình khác

1 Đường nội bộ sân bãi 14.517,54 m2 63,51

2 Diện tích cây xanh 100 m2 0,44

3 Nhà để xe máy và ô tô 150m2 0,66

4 Nhà nghỉ 64 m2 0,28

5 Nhà vệ sinh 76 m2 0,32

6 Nhà bảo vệ (02 nhà bảo vệ) 24 m2 0,12

7 Hồ nước PCCC 180 m2 0,79

--------------------------------------------------------------------------- 8
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Tổng diện tích 22.838,54 100%

Hình: Sơ đồ nhà máy sản xuất rượu

IV.2. Thiết bị máy móc

Số Tình trạng Năm sản


TT Tên thiết bị Đơn vị Công suất
lượng Xuất xứ xuất

THIẾT BỊ SẢN XUẤT RƯỢU MẠNH HIỆN CÓ

Sử dụng tốt
1 Bồn tàng trữ rượu Cái 12 ….. 2.000
Việt Nam

Sử dụng tốt
2 Bồn pha chế Cái 1 7,5m 3
2.000
Pháp

Bồn chứa nước cốt Sử dụng tốt


3 Cái 16 ….. 2.000
rượu Việt Nam

--------------------------------------------------------------------------- 9
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Số Tình trạng Năm sản


TT Tên thiết bị Đơn vị Công suất
lượng Xuất xứ xuất

Tổng thể tích 70 Sử dụng tốt


4 Bồn chứa cồn Cái 5 2.000
m3 Việt Nam

Sử dụng tốt
5 Máy chiết chai Cái 2 600/chai/giờ/ máy 2.000
Pháp

Sử dụng tốt
6 Máy đóng nút Cái 3 1.200 chai/giờ/máy 2.000
Pháp

Sử dụng tốt
7 Máy lọc khung bản Cái 1 3m3/giờ 2.000
pháp

Sử dụng tốt
8 Máy xúc chai Cái 1 3000 chai/giờ 2.000
pháp

Sử dụng tốt
9 Bơm rượu Cái 10 2 – 10 m /giờ
3
2.000
pháp

10 Bơm khấy trộn

Bơm lọc

Bơm cồn

Bơm rượu đi chiết

--------------------------------------------------------------------------- 10
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Số Tình trạng Năm sản


TT Tên thiết bị Đơn vị Công suất
lượng Xuất xứ xuất

Sử dụng tốt
110 Băng tải Cái 3 - 2.000
Việt Nam

THIẾT BỊ SẢN XUẤT RƯỢU MẠNH ĐẦU TƯ MỚI

Thể tích mỗi bồn


11 Bồn chứa cồn Cái 8
15 m3

Bồn chứa nước cốt


12
rượu

23 Bồn tàng trữ

THIẾT BỊ SẢN XUẤT RƯỢU VANG HIỆN CÓ

Bồn chứa nước Tổng thể tích 30 Sử dụng tốt


1 Cái 3 2.000
rượu vang m3 Việt Nam

Thiết bị lọc tiệt Sử dụng tốt


2 Cái 1 3m3/giờ 2.000
trùng Mỹ

Bơm rượu vang từ Sử dụng tốt


3 Cái 1 1 – 6 m /giờ
3
2.000
công vào bồn chứa pháp

Sử dụng tốt
4 Bơm lọc Cái 1 1 – 6 m /giờ
3
2.000
pháp

--------------------------------------------------------------------------- 11
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Số Tình trạng Năm sản


TT Tên thiết bị Đơn vị Công suất
lượng Xuất xứ xuất

Bơm rượu vang từ


Sử dụng tốt
5 công vào hệ thống Cái 1 3 m /giờ
3
2.000
pháp
máy chiết

600 – 3.000 Sử dụng tốt


6 Máy chiết chai Cái 1 2.000
chai/giờ pháp

600 – 3.000 Sử dụng tốt


6 Máy xúc chai Cái 1 2.000
chai/giờ pháp

600 – 3.000 Sử dụng tốt


7 Máy đóng nút Cái 1 2.000
chai/giờ pháp

600 – 3.000 Sử dụng tốt


8 Máy dán nhãn Cái 1
chai/giờ pháp

THIẾT BỊ SẢN XUẤT RƯỢU VANG ĐẦU TƯ MỚI

Hệ thống thiết bị hiện hữu đủ đáp ứng khi nâng công suất nên không đầu tư mua mới

MÁY MÓC SẢN XUẤT CHUNG HIỆN HỮU

Hệ thống xử lý Sử dụng tốt


1 Hệ thống 1 5 m3/giờ 2.000
nước tinh khiết Việt Nam

Sử dụng tốt
2 Máy ép nút chì Cái 2 2.000 chai /giờ 2.000
Pháp

--------------------------------------------------------------------------- 12
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Số Tình trạng Năm sản


TT Tên thiết bị Đơn vị Công suất
lượng Xuất xứ xuất

Sử dụng tốt
3 Máy in date Cái 1 4.000 chai /giờ 2.000
Mỹ

Sử dụng tốt
4 Xe nâng máy Chiếc 1 - 2.000
Việt Nam

Sử dụng tốt
5 Xe nâng tay Chiếc 2 - 2.000
Việt Nam

Sử dụng tốt/
6 Quạt Công Nghiệp Cái 3 2005
Việt Nam

7 Bồn chứa rượu cặn Cái 2000

Bồn chứa nước xử


8 2000

MÁY MÓC SẢN XUẤT CHUNG ĐẦU TƯ MỚI

Mới/
1 Xe nâng máy Chiếc 4 - 2013
Việt Nam

Mới/
2 Xe nâng tay Chiếc 8 - 2013
Việt Nam

Mới/
3 Quạt công nghiệp Cái 5 - 2013
Việt Nam

--------------------------------------------------------------------------- 13
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Số Tình trạng Năm sản


TT Tên thiết bị Đơn vị Công suất
lượng Xuất xứ xuất

THIẾT BỊ THU GOM CHẤT THẢI NGUY HẠI HIỆN CÓ

Sử dụng tốt/
1. Biển báo Cái 1 - 2014
Việt Nam

Sử dụng tốt/
2. Thùng chứa Cái 9 - 2014
Việt Nam

THIẾT BỊ THU GOM CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐẦU TƯ MỚI

Mới/
Thùng chứa Cái 2 - 2013
Việt Nam

THIẾT BỊ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆN HỮU

70%/
1 Máy vớt cặn Bộ 1 - 2006
Việt Nam

10,2m3/giờ,
Bơm nước thải
2 Cái 1 h =7,6m, 1HP 70%/ Italia 2006
nhúng chìm
380V

Bơm bùn nhúng 10,2m3/giờ,


3 Cái 2 70%/ Italia 2006
chìm h=7,6m, 1HP 380V

12m3/giờ,

4 Bơm bùn Cái 1 h=12,3m, 2HP 70%/ Italia 2006


380V

--------------------------------------------------------------------------- 14
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Số Tình trạng Năm sản


TT Tên thiết bị Đơn vị Công suất
lượng Xuất xứ xuất

2,64m3/ph( Đầu

5 Máy thổi khí Bộ 1 thổi: KFM, Motor 70%/Korea 2006


Siemend)

Thiết bị gạt bùn 70%


6 Bộ 1 Motor 1 HP 2006
SUS 304 VN + Taiwan

Bợm định lượng 10 – 14 lít/giờ,


7 Bộ 4 70%/VN 2006
hóa chất 45W

Thùng chứa hoát


8 Bộ 3 350 lít 70%/VN 2006
chất PVC

Thùng chứa bã

9 hèm SUS 304 dày Bộ 1 1.500 lít 70%/VN 2006


1,5

Cái D=250,
10 Đĩa phân phối khí 40 70%/USA 2006
Q=831l/phút

11 Vi sinh vật Hệ 1 - 70%/VN 2006

Giá thể vi sinh vật


12 M3 5 - 70%/VN 2006
(bùn hoạt tính)

Đường ống kỹ 70%


13 Bộ 1 - 2006
thuật, van khóa VN + Taiwan

--------------------------------------------------------------------------- 15
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Số Tình trạng Năm sản


TT Tên thiết bị Đơn vị Công suất
lượng Xuất xứ xuất

Hệ thống điều
14 Bộ 1 - 70%/Korea 2006
khiển

THIẾT BỊ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐẦU TƯ MỚI

Hệ thống xử lý nước thải giai đoạn hiện hữu thiết kế công xuất xử lý đủ đáp ứng cho giai đoạn
nâng công suất nên không đầu thư thêm thiết bị máy móc

THIẾT BỊ VĂN PHÒNG HIỆN HỮU

Sử dụng tốt/
1 Máy fax Cái 1 - 2008
VN

Sử dụng tốt/
2 Điện thoại Cái 4 - 2000
VN

Sử dụng tốt/
3 Máy photocopy Cái 1 - 2007
Nhật

Máy tính, hệ thống Sử dụng tốt/


4 Cái - 2005
mạng Trung quốc

Sử dụng tốt/
5 Máy scan Cái 1 - 2010
Nhật

Sử dụng tốt/
6 Máy in Cái 1 - 2008
Nhật

--------------------------------------------------------------------------- 16
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Số Tình trạng Năm sản


TT Tên thiết bị Đơn vị Công suất
lượng Xuất xứ xuất

Sử dụng tốt/
7 Máy điều hòa Cái 2 - 2008
Nhật

THIẾT BỊ VĂN PHÒNG ĐẦU TƯ MỚI

1 Điện thoại Cái 2 - Mới/ VN 2013

Mới/Trung
2 Máy tính Cái 5 - 2013
Quốc

IV.3. Quy trình sản xuất rượu


IV.3.1. Quy trình sản xuất rượu mạnh
Rượu mạnh được sản xuất với quy trình bán tự động:

--------------------------------------------------------------------------- 17
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Cồn thực phẩm


96%V

Mùi rượu
Rượu cao độ 50%V Nước thải vệ sinh

Nước xử lý Bồn pha chế Cốt rượu nhập khẩu

Nước thải vệ sinh

Mùi rượu
Lọc
Cặn

Nước thải Mùi rượu


Bồn tàng trữ Nước thải vệ sinh

Tiếng ồn
Máy xúc chai Máy chiết chai Chai vỡ, hỏng

Tiếng ồn
Máy đóng nút Nút hỏng
Nước xử lý

Dán nhãn Nhãn, mác hỏng

Thành phẩm

Thuyết minh quy trình: Cồn thực phẩm (96%V) được đưa vào bồn chứa cồn có chứa
nước xử lý (nước để pha rượu) và hạ độ từ từ cho đến khi đạt tới độ rượu yêu cầu (50%V)
trong thời gian 30 -60 ngày.
Để pha chế được một sản phẩm rượu theo yêu cầu, cần tiến hành cho rượu cao độ
(50%V) vào bồn pha chế có chứa nước xử lý (nước để pha rượu) cùng với nước cốt rượu theo
tỷ lệ nhất định cho từng loại rượu, khuấy trộn đều rồi tiến hành lọc để loại bỏ cặn.
Để ổn định rượu, rượu được ủ một thời gian trong các bồn tàng trữ từ 3 – 10 ngày để
đạt được những yêu cầu kỹ thuật trước khi chiết chai.
Sau đó rượu được chiết chai, đạt yêu cầu kiểm tra về dung tích và cảm quan thì được
đóng nắp và dán nhãn, đóng gói thành phẩm.
--------------------------------------------------------------------------- 18
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Sau khi rượu đóng gói thành phẩm sẽ được chuyển tới kho khô ráo, thoáng mát và đưa
ra thị trường để tiêu thụ.
Theo quy trình sản xuất rượu đã nêu, Công ty tự đánh giá sản phẩm rượu mạnh đang
sản xuất hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm đồ uống có cồn như đã
đăng ký.
Đối với sản phẩm rượu mạnh, công suất dây chuyền phụ thuộc vào công suất của hai
máy chiết chai hiện có hiệu GAI với công suất mỗi máy 600 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi
chai là 700 ml, thời gian sản xuất bình quân 16 giờ mỗi ngày (nếu có đơn hàng nhà máy sẽ sản
phẩm 2ca/ngày, mỗi ca 8 giờ), số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. Tính bình quân công
suất hai máy chiết là 1.200 chai/giờ.
Tải bản FULL (file word 43 trang): bit.ly/2Ywib4t
IV.3.2. Quy trình sản xuất rượu vang Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
Rượu vang được sản xuất với công nghệ tự động hoàn toàn:
Nước rượu vang
nhập khẩu

Mùi rượu
Lọc tiệt trùng Cặn

Nước thải vệ sinh


Bồn chứa Mùi rượu

Mùi rượu
Chai vỡ, hỏng
Nước thải Tiếng ồn
Máy chiết chai

Máy xúc chai Máy đóng nút bần và


Xịt khô ép màng co Tiếng ồn

Nước xử lý Nhãn, mác hỏng


Máy dán nhãn

Thành phẩm

Thuyết minh quy trình: Công nghệ sản xuất rượu vang hoàn toàn tự động với máy móc
sản xuất hiện đại. Nước rượu vang nhập khẩu từ nước ngoài sau khi nhập về nhà máy được
--------------------------------------------------------------------------- 19
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

đưa qua lọc tiệt trùng. Sau khi rượu được lọc tiệt trùng theo tiêu chuẩn thì sẽ đưa sang hệ
thống máy chiết chai tự động. Sau khi chiết chai xong, sản phẩm được đóng nắp tự động bằng
các nút bần, màng co. Cuối cùng rượu vang được kiểm tra về các chỉ tiêu cảm quan trước khi
dán nhãn.

IV.4. Sản phẩm

Công suất giai đoạn


Công suất hiện tại
TT Danh mục sản phẩm nâng công suất (lít
(lít sp/năm)
sp/năm)
RƯỢU MẠNH

1 Brandy 84.000 1.000.000

2 Whisky 91.000 1.000.000

3 Rhum 42.000 508.000

4 Gin 35.000 508.000

5 Vodka 28.000 508.000

6 Các loại rượu khác 35.000 508.000

RƯỢU VANG

7 Rượu vang (Vin Mousseux) 35.000 3.360.000

Tổng sản lượng/năm 350.000 7.392.000

Một số hình ảnh:


Tải bản FULL (file word 43 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ

--------------------------------------------------------------------------- 20
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ
Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm

Brandy C.De
Cantagua RED Cognac Prunier XO Diamond Club Golf Club VSOP
Gourmont X.O
Special

ICS Whisky Gold King Gold King Special ISC Brandy Monte Negro
Premium

Robinson Vodka-SOSVA Monter Negro 2005

IV.5. Tiến độ thực hiện


Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và bắt đầu hoạt động từ tháng 4 năm 2014.

STT Nội dung Thời gian thực hiện

Lập, duyệt dự án và hoàn chỉnh


1 Tháng 2/2014
các thủ tục đầu tư và môi trường
--------------------------------------------------------------------------- 21
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
5193931

You might also like