You are on page 1of 101

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện


công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo
dục trong hoạt động tín dụng tại Sở Giao dịch I –
Ngân hàng Phát triển Việt Nam.”

__________________________________________________________________________
MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ: ........................................ 4
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1:THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TẠI SỞ GIAO DỊCH I -
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................... 6
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................. 6
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của NHPT so với các NHTM khác: ............................................... 6
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ: ...................................................................................... 7
1.1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của NHPT Việt Nam. ............................................. 7
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của Sở Giao Dịch I – NHPT Việt Nam. ................. 8
1.1.4. Chức năng của các phòng ban tại SGD I: ....................................................... 9
1.1.5. Cơ cấu tổ chức của SGDI- NHPT Việt Nam:............................................... 10
1.1.6. Tình hình hoạt động của Sở Giao dịch I trong thời gian gần đây: ............... 10
1.1.6.1. Kết quả hoạt động cho vay tín dụng đầu tư : .......................................... 10
1.1.6.2. Tình hình cho vay xuất khẩu:................................................................. 12
1.1.6.3. Công tác quản lý vốn ODA ..................................................................... 13
1.1.6.4. Công tác bảo lãnh, cấp hỗ trợ đầu tư và cấp phát ủy thác: ..................... 13
1.1.6.5. Các công tác khác: .................................................................................. 13
1.1.7. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của SGD1 – NHPT VN: khó khăn và
thuận lợi: ................................................................................................................. 14
1.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
TẠI SỞ GIAO DỊCH I- NHPT VN........................................................................... 14
1.2.1. Đặc điểm các dự án đầu tư phát triển giáo dục trong mối quan hệ với công
tác thẩm định. .......................................................................................................... 14
1.2.2. Tổ chức thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I - NHPT Việt Nam. ............... 15
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức thẩm định dự án. .............................................................. 15
1.2.2.2. Nguyên tắc thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ..... 15
1.2.2.3. Quy trình thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN. ................. 16
B1.Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ Sơ Vay Vốn. ................................ 16
B2. Thẩm định về chủ đầu tư dự án: ............................................................... 19
B3. Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay: ................... 35

__________________________________________________________________________
B4. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay: ........................................................ 57
B5. Các đơn vị tham gia thẩm định thực hiện thẩm định dự án đầu tư........... 61
2.1.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án tại NHPT Việt Nam. ........................ 62
2.1.4. Quy định về thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN ................. 62
1.2.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tư XD trường tiểu học và THCS Hà Nội. ... 64
I.Thông tin cơ bản về dự án đầu tư: ..................................................................... 64
II.Đề nghị vay vốn tín dụng đầu tư: ..................................................................... 64
1.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN GIÁO DỤC TẠI SỞ GIAO DỊCH I – NHPT VN........................................ 75
1.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển
giáo dục tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN. .............................................................. 75
1.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 76
1.3.2.1. Hạn chế: .................................................................................................. 76
1.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong quá trình thẩm định: ...... 76
1.1.3.2.2. Nguyên nhân chủ quan: ................................................................... 76
1.3.2.2.1. Nguyên nhân khách quan: ............................................................... 77
CHƯƠNG 2:GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰÁN
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA SỞ GIAO
DỊCH I - NHPT VIỆT NAM. ........................................................................................ 79
2.1. Định hướng hoạt động của NHPT VN thời gian tới .......................................... 79
2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục
ở NHPT Việt Nam trong thời gian tới. ...................................................................... 80
2.2.1. Định hướng cho công tác thẩm định tài chính dự án trong thời gian tới. ..... 80
2.2.2. Một số giải pháp. .......................................................................................... 80
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 86
Phụ lục 5.01. ................................................................................................................... 87
Hướng dẫn thu thập thông tin thẩm định. ...................................................................... 87
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở được hưởng chính sách
khuyến khích phát triển xã hội hoá ……………………………………………….......90

__________________________________________________________________________
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ:

SGDI :Sở Giao Dịch I.


NHPT VN : Ngân hàng Phát Triển Việt Nam.
NHTM : Ngân hàng Thương Mại.
THCS : Trung học cơ sở.
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo.
PASXKD : Phương án sản xuất kinh doanh.
VDB : Vietnam Development Bank (Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam)
HTSĐT : Hỗ trợ sau đầu tư.
UBND : Ủy ban nhân dân.
TP Hà Nội : Thành phố Hà Nội.
GPMB : Giải phóng mặt bằng.
BĐTV : Bảo đảm tiền vay.
BCTC : Báo cáo tài chính.
XD : Xây dựng.
TCTD : Tổ chức tín dụng.
VTC : Vốn tự có.
Sở TNMT : Sở tài nguyên môi trường.

__________________________________________________________________________
LỜI NÓI ĐẦU

Ngân hàng và hoạt động của Ngân hàng đã và đang tác động mạnh mẽ đến đời
sống của con người và xã hội. Ra đời từ rất sớm và không ngừng phát triển cả về quy
mô, số lượng, chất lượng các sản phẩm, cho đến nay ngành ngân hàng đóng vai trò hết
sức quan trọng – nó là huyết mạch của nền kinh tế. Hoạt động của ngành ngân hàng
nước ta đã góp phần tích cực vào việc huy động vốn, mở rộng đầu tư vốn cho sản xuất
phát triển, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài để tăng trưởng kinh tế trong
nước. Tuy nhiên trên thực tế hiện nay, một phần vốn không nhỏ mà các ngân hàng cho
vay không được các doanh nghiệp sử dụng một cách hiệu quả; Điều này ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến
tình trạng đó là do chất lượng thẩm định dự án và kiểm soát giải ngân dự án đầu tư.

Có thể thấy rằng muốn đạt được hiệu quả cao khi cho vay vốn thì việc thẩm
định dự án đầu tư là một khâu rất quan trọng trong quy trình nghiệp vụ cho vay của hệ
thống ngân hàng nói chung và của Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói
riêng ; Làm tốt công tác thẩm định sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của ngân
hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và khả năng thu hồi
vốn vay; đồng thời cũng giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển. Với sự
phát triển nhanh trong mọi lĩnh vực của nước ta hiện nay, để đảm bảo an sinh xã hội,
Chính phủ đã có một số chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực Giáo dục
đào tạo, y tế…Với những kiến thức đã được học và qua thời gian thực tập tại Sở Giao
dịch I – Ngân Hàng Phát triển Việt Nam, em xin mạnh dạn chọn đề tài “Một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục trong
hoạt động tín dụng tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam” làm
chuyên đề tốt nghiệp cho mình.

__________________________________________________________________________
CHƯƠNG 1:THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TẠI
SỞ GIAO DỊCH I - NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (Vietnam Development Bank - VDB) được thành
lập trên cơ sở tổ chức lại hệ thống Quỹ Hỗ trợ Phát triển theo Quyết định
108/2006/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 19/05/2006. Trụ sở chính
tại 25A Cát Linh – P. Cát Linh – Quận Đống Đa – Hà Nội. Hoạt động của NHPT
không vì mục đích lợi nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không
phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Ngân hàng phát triển được Chính phủ đảm bảo khả
năng thanh toán, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
Vốn điều lệ lên tới 10.000 tỷ đồng NHPT có mục tiêu đóng góp vào quá trình phát
triển kinh tế của đất nước, thông qua các khoản vay cho các công trình xây dựng kết
cấu hạ tầng xã hội (Các dự án phát triển giao thông, các dự án xây dựng công trình cấp
nước, đầu tư trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, hạ tầng kỹ thuật tại các làng nghề,
cụm công nghiệp làng nghề ở nông thôn); Phát triển nông nghiệp, nông thôn; Các dự
án phát triển công nghiệp; Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, đặc biệt khó khăn, dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập
trung, các xã thuộc chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các
xã vùng bãi ngang (danh mục đối tượng các dự án quy định chi tiết tại Nghị định số
151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006.
Sở Giao dịch I- NHPT Việt Nam là đơn vị thuộc NHPT Việt Nam có trụ sở tại
104 Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội được thành lập theo quyết định số 04/QĐ –
NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giám Đốc NHPT Việt Nam.
1.1.2. Đặc điểm của NHPT so với các NHTM khác:
So với các NHTM khác, NHPT có sự khác biệt là tổ chức tài chính thuộc sở hữu
100% của Nhà nước, không nhận tiền gửi từ dân cư. Do hoạt động của NHPT không vì
mục đích lợi nhuận nên được hưởng một số ưu đãi đặc biệt như không phải dự trữ bắt
buộc, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh
toán, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của
pháp luật. Tuy nhiên, NHPT vẫn chịu sự điều tiết của Luật các tổ chức tín dụng, do vậy

__________________________________________________________________________
vẫn phải chấp hành các quy định trong việc thực hiện chính sách tiền tệ, chính sách tín
dụng, và quản lý ngoại hối của Ngân hàng nhà nước.
DN vay vốn của NHPT thường được vay với thời hạn dài, lãi suất thấp hơn các
ngân hàng thương mại, được xác định kể từ khi ký hợp đồng tín dụng lần đầu và được
giữ nguyên trong suốt thời hạn vay vốn. Điều này cho thấy sự ưu đãi không chỉ về lãi
suất mà thời hạn cho vay dài sẽ giúp cho đối tượng vay vốn chủ động hơn trong kế
hoạch sản xuất. Hơn nữa, việc khấu hao máy móc, nhà xưởng, v.v. cũng được dài hơn
nên khách hàng vay vốn có điều kiện tích lũy để tái sản xuất và mở rộng đầu tư.
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ:
1.1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của NHPT Việt Nam.
Theo Quyết định số 108/QĐ-TTg, ngày 19/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Chức
năng nhiệm vụ của NHPT:
• Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tín
dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định của Chính
phủ.
• Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển:
- Cho vay đầu tư phát triển.
- Hỗ trợ sau đầu tư.
- Bảo lãnh tín dụng đầu tư.
• Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu:
- Cho vay xuất khẩu.
- Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu.
- Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
• Nhận ủy thác quản lý nguồn vốn ODA được Chính phủ cho vay lại; nhận ủy
thác, cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khách hang từ các tổ chức trong và
ngoài nước thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa NHPT với các tổ chức ủy thác khác.
• Ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của
NHPT.
• Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh
toán trong nước và quốc tế phục vụ các hoạt động của NHPT theo quy định của Pháp
luật.
• Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển và
tín dụng xuất khẩu.
• Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
• Quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Chính phủ giao cho NHPT theo quy định
của pháp luật và quy chế quản lý tài chính đối với NHPT Việt Nam ban hành kèm theo
Quyết định 44/2007/QĐ – TTg.
• Huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi;
vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng, kinh tế xã hội theo quy định của pháp luật.

__________________________________________________________________________
• Được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Kho bạc Nhà
nước và các ngân hàng thương mại khác trong nước và nước ngoài theo quy định của
pháp luật; mở tài khoản cho khách hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của
pháp luật.
• Bảo toàn vốn và được áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn; chịu trách nhiệm về
thất thoát vốn của NHPT theo quy định của pháp luật.
• Thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu theo quy
định tại Điều lệ này và các quy định pháp luật có liên quan.
• NHPT được quyền:
o Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tư, phương án
kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của khách hàng trước khi quyết định cho
vay, bảo lãnh;
o Thẩm định và chịu trách nhiệm về việc thẩm định phương án tài chính,
phương án kinh doanh, phương án trả nợ của khách hàng;
o Từ chối cho vay, hỗ trợ sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư và tín dụng xuất
khẩu các dự án, các khoản vay không bảo đảm các điều kiện theo quy định;
o Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;
o Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước thời hạn khi phát hiện khách hàng
cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng, vi phạm pháp luật;
o Khởi kiện khách hàng hoặc người bảo lãnh vi phạm hợp đồng theo quy định
của pháp luật;
o Được xử lý rủi ro theo quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp luật
liên quan;
o Khi đến hạn trả nợ, nếu các bên không có thoả thuận khác mà khách hàng
không trả được nợ thì NHPT được quyền phát mại tài sản bảo đảm tiền vay để thu
hồi nợ theo quy định của pháp luật.
• Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm bởi tổ chức kiểm toán độc lập; thực hiện
công khai, minh bạch về hoạt động và tài chính của NHPT và chấp hành chế độ báo
cáo thống kê với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
• Ủy thác, nhận uỷ thác trong hoạt động của ngân hàng và các lĩnh vực liên quan
đến hoạt động ngân hàng; cung ứng dịch vụ tài chính, ngân hàng cho khách hàng theo
quy định của pháp luật; các hoạt động khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của Sở Giao Dịch I – NHPT Việt Nam.
- Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tín
dụng ĐTPT và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của
NHPT.
- Thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT bao gồm: Cho vay đầu tư phát triển, hỗ trợ
sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư.

__________________________________________________________________________
- Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu bao gồm: cho vay xuất khẩu, bảo lãnh tín
dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
- Nhận ủy thác quản lý vốn ODA được Chính phủ cho vay lại, nhận ủy thác, cấp
phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khách hàng và các tổ chức trong và ngoài nước
thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa NHPT với các tổ chức ủy thác.
-Ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của
NHPT
-Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh toán
trong nước và quốc tế phục vụ cho các hoạt động của NHPT theo quy định của Pháp
luật.
- Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển và
tín dụng xuất khẩu.
-Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Tổng Giám Đốc NHPT giao phó.
1.1.4. Chức năng của các phòng ban tại SGD I:
1) Phòng Tín Dụng(1,2,3): Thực hiện chức năng tổ chức thực hiện nghiệp vụ cho
vay đầu tư phát triển của Nhà nước, quản lý cấp phát, cho vay vốn nhận ủy thác.
2) Phòng Thẩm Định: Tổ chức, thực hiện công tác thẩm định các dự án sử dụng vốn
tín TDĐT phát triển của Nhà nước.
3) Phòng Kế hoạch Nguồn Vốn: Tổ chức thực hiện các công tác sau: Công tác kế
hoạch, báo cáo thống kê và tổng hợp; Công tác huy động vốn; Công tác cân đối
nguồn vốn và sử dụng vốn; Công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo; Công tác
xử lý nợ và một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Giao dịch I giao.
4) Phòng Tín Dụng Xuất Khẩu: Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tín dụng xuất khẩu (
bao gồm: cho vay XK bảo lãnh, TDXK, BL dự thầu, BL thực hiện HĐ XK)
5) Phòng Bảo Lãnh, Hỗ Trợ Sau Đầu Tư: Tổ chức rhực hiện công tác bảo lãnh vay
vốn NHTM , hỗ trợ sau đầu tư.
6) Phòng quản lý Vốn Nước Ngoài: Tổ chức thực hiện Quản lý Vốn nước ngoài do
Ngân hàng Phát triển Việt Nam giao, bao gồm (1)nghiệp vụ cho vay lại, uỷ thác,
nhận uỷ thác cho vay lại đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn vay nợ, viện trợ
nước ngoài của Chính phủ, vốn vay nợ nước ngoài do Chính phủ hoặc các Bộ do
Chính phủ uỷ quyền bảo lãnh, các dự án do NHPT VN vay nước ngoài(do Chính
phủ bảo lãnh) để cho vay lại; quản lý nguồn vốn ODA của Chính phủ Việt Nam
ra nước ngoài và tổ chức cho vay,thu hồi nợ vay,lãi và phí của các nguồn vốn
này. (2) Cho vay, cấp phát uỷ thác NV đối ứng để thực hiện các dự án ODA.
7) Phòng Tài Chính Kế Toán: Phòng kế toán có chức năng theo dõi, xử lý, hạch toán
toàn bộ hoạt động tớn dụng cũng như các hoạt động khác của SGD I.

__________________________________________________________________________
8) Phòng Kiểm Tra Nội Bộ: Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra nội bộ và công tác
pháp chế nhằm đảm bảo cho mọi hoạt động của Sở Giao dịch I - NHPT Việt Nam
tuân thủ theo đúng pháp luật, các quy định của NHPT Việt Nam và các quy định
nội bộ của Sở Giao dịch I.
9) Phong Hành Chính – Quản Lý Nhân Sự: Quản lý và tổ chức thực hiện công tác
hành chính, quản trị, văn thư, lễ tân phục vụ cho các hoạt động của SGD I; tham
mưu giúp Giám đốc trong công tác tổ chức, quản lý nhân sự, đào tạo và lao động
tiền lương của SGD I.
10) Phòng Tin Học: Quản lý và thực hiện các công tác liên quan đến tin học.
11) Phòng Giao Dịch Hà Đông: Thực hiện chức năng cho vay đầu tư, cho vay nhận
vốn ủy thác…

1.1.5. Cơ cấu tổ chức của SGDI- NHPT Việt Nam:

Ban Giám Đốc

Phòng kế hoạch - Phòng hành chính-


nguồn vốn quản lý nhân sự

Phòng Tín Dụng 1,2,3 Phòng kiểm tra

Phòng thẩm định P. Tài chính-Kế toán

Phòng Tín dụng XK Phòng Tin Học

Phòng BL, hỗ trợ sau Phòng giao dịch Hà


ĐT, cấp phát ủy thác Đông

P. QL vốn nước ngoài

1.1.6. Tình hình hoạt động của Sở Giao dịch I trong thời gian gần đây:
1.1.6.1. Kết quả hoạt động cho vay tín dụng đầu tư :
Đối tượng vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà Nước được quy định cụ thể tại
Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và
tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của

__________________________________________________________________________
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày
20/12/2006.
Từ cuối khoảng 2008, nền kinh tế thế giới bắt đầu lâm vào cuộc khủng hoảng. Tuy
không bị ảnh hưởng nặng nề như các nền kinh tế lớn song cuộc khủng hoảng cũng gây
ra những khó khăn nhất định cho nền kinh tế Việt Nam, bên cạnh đó chỉ số lạm phát
liên tục tăng lên khiến nguy cơ rủi ro tín dụng tăng cao. Trước tình hình trên Chính phủ
đã có chủ trương thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt. Với nhiệm vụ được giao, SGD I
đã thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Chính Phủ, tiến hành việc tra soát các khoản giải
ngân, đồng thời tập trung triển khai tìm các giải pháp để đẩy mạnh công tác thu hồi nợ
nhất là các dự án nợ quá hạn, lãi treo, các dự án khó khăn trong SXKD do tác động của
thị trường và lạm phát.

Kết quả hoạt động Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Đơn vị: tỷ đồng.

Chênh lệch Chênh lệch


Năm Năm Năm
Chỉ Tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
2007 2008 2009
tiền (%)+/- tiền (%)+/-
Số Vốn giải ngân 1.111 1.959 848 76,3% 1.154 -805 -41,09%
Số thu nợ: 938 1.221 3.547
+ Nợ gốc 690 876 186 27% 2.519 1.643 187%
+ Nợ lãi: 248 345 97 39% 1.028 683 198%
Dư Nợ 5.403 6.141 738 13,7% 6.511 370 6,03%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của SGDI – NH PTVN năm 2007,2008 ,2009)

Công tác giải ngân năm 2008 so với năm 2007 tăng 848 tỷ đồng với tỷ lệ tăng
76,3% song lại giảm vào năm 2009. Tuy nhiên, số vốn giải ngân năm 2009 so với 2008
giảm 805 tỷ đồng tướng ứng với tỷ lệ giảm là 41,09% hoàn toàn phù hợp trong bối
cảnh kinh tế xã hội và nhiệm vụ đặt ra. Số thu thợ gốc năm 2008 so với 2007 tăng 27%
và tiếp tục tăng rất mạnh vào năm 2009 (tăng 1.643 tỷ đồng từ 876 tỷ đồng của năm
2008 lên 2.519 tỷ đồng năm 2009 với tốc độ cao: 187%). Trong đó :thu nợ gốc quá hạn
là 1.011 đồng (hơn 40% nợ gốc thu về) , thu lãi quá hạn 440 tỷ đồng (khoảng 42,8%
nợ lãi thu về) cho thấy những nỗ lực rất lớn của Sở trong công tác thu hồi nợ vay. Việc
tăng cường quản lý các khoản nợ, đôn đốc thu hồi nợ vay và xử lý nợ vay làm cho các
chủ nợ ý thức hơn trong nghĩa vụ trả nợ, tránh tình trạng chây ì, phát hiện và có những
biện pháp kịp thời đối với những dự án kém hiệu quả và hơn nữa đó cũng chính là biện
pháp giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.

__________________________________________________________________________
Chất lượng các khoản cho vay đầu tư
Đơn vị: tỷ đồng.
Chỉ Tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tồng dư nợ 5.403 6.141 6.511
Dư nợ quá hạn 295 294 216
Tỷ lệ nợ quá hạn 5,45% 4,8% 3,32%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của SGDI – NH PTVN năm 2007, 2008, 2009)

Số nợ quá hạn năm 2008 giảm không đáng kể so với nắm 2007 và giảm mạnh trong
năm 2009. Tỷ lệ nợ quá hạn cũng chuyển biến theo hướng tích cực và giảm dần: giảm
0,65% vào năm 2008 và giảm 2,13% vào năm 2009. So với tỷ lệ nợ quá hạn cho phép
với chỉ tiêu chung của ngành do ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định thì tỷ lệ nợ
quá hạn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là cao hơn tuy nhiên do một số đặc thù
riêng như hoạt động chủ yếu vì các mục đích vĩ mô về kinh tế xã hội của Nhà nước và
Chính Phủ …nên tỷ lệ trên được đánh giá là tương đối an toàn.
1.1.6.2. Tình hình cho vay xuất khẩu:

Là một ngân hàng 100% vốn nhà nước, được thành lập với mục đích như một công
cụ của nhà nước để đầu tư phát triển kinh tế xã hội nói chung nên hoạt động cho vay
xuất khẩu của Ngân hàng chủ yếu theo chỉ đạo chủ trương chính sách của nhà nước
như chương trình tín dụng phục vụ xuất gạo, máy tính sang CuBa…
Doanh số cho vay tín dụng trong năm 2008 đạt 4.491 tỷ đồng, đến 31/12/2008 dư
nợ đạt 5.379 tỷ đồng tăng gần 3 lần so với 31/12/2007. SGD I đã hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ chính trị được Ngân hàng Phát triển giao là đầu mối cho vay chương trình tín
dụng phục vụ xuất khẩu gạo, máy tính phục vụ nước bạn Cu Ba, đảm bảo đủ vốn tín
giải ngân cho nhu cầu xuất khẩu gạo của khách hàng.
Doanh số cho vay tín dụng xuất khẩu năm 2009 đạt 2.895 tỷ đồng; Dư bình quân
năm là 5.643 tỷ đồng, thu nợ gốc 2.370 tỷ đồng (trong đó thu nợ trước hạn 314 tỷ
đồng); thu lãi 174 tỷ đồng. Năm 2009 SGD I đã hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được
Ngân hàng Phát triển giao là đầu mối cho vay chương trình tín dụng xuất khẩu gạo,
máy tính sang nước bạn Cu Ba.
Như vậy,doanh số cho vay xuất khẩu năm 2008 so với 2007 tăng cao (3.505 tỷ
đồng với tốc độ tăng là 350%), thu nợ gốc và lãi cũng diieexn biến theo chiều hướng
tăng rất cao. Tuy nhiên đến năm 2009, doanh số cho vay lại giảm rất nhiều so với năm
2008, giảm 1.596 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 35,5%. Sự tăng giảm này phần
lớn là do sự thay đổi trong chính sách chủ trương, kế hoạch của Nhà nước. Ngược lại
với sự giảm về doanh số cho vay của năm 2009, số thu nợ năm 2009 lại tăng rất cao

__________________________________________________________________________
,với nợ gốc tăng 120,5% và thu lãi tăng 70,4% cho thấy Sở đã làm rất tốt công tác thu
hồi và quản lý nợ.
1.1.6.3. Công tác quản lý vốn ODA
Hiện nay Sở đang quản lý 77 chương trình và dự án trong đó kiểm soát chi 13 dự
án trị giá 1.788 tỷ đồng, thực hiện kiểm soát giải ngân qua tài khoản đặc biệt 03 dự án (
Năng lượng nông thôn II, Cấp nước sông Hồng, Cấp nước đô thị) ; cho vay ODA VN
ra nước ngoài với 02 dự án ( đường 78- Campuchia, đường 2E-Lào)……Việc thu nợ
gốc và lãi, phí vay vốn ODA luôn hoành thành 100% nhiệm vụ được giao.

1.1.6.4. Công tác bảo lãnh, cấp hỗ trợ đầu tư và cấp phát ủy thác:
∗ Công tác Bảo lãnh vay vốn NH Thương Mại là một nghiệp vụ mới và cũng đã được
triển khai rất tốt: hoàn thành kế hoạch đầu năm, phí bảo lãnh thực hiện được 2,4 tỷ
đồng theo đúng kế hoạch đề ra.

∗ Hỗ trợ sau đầu tư: Số vốn cấp năm 2009 là 63 tỷ đồng, tăng so với năm 2008 22,3
tỷ đồng. Trước khi cấp vốn SGD I chủ động kiểm tra tài sản hình thành từ vốn vay,
tính toán xác định số cấp đúng các quy định của Nhà nước và NHPT.

∗ Cấp phát ủy thác vốn: Việc cấp phát ủy thác được thực hiện theo đúng thỏa thuận
giữa SGD I với khách hàng ủy thác và quy định.
Năm 2008, Sở đã cấp 86,1 tỷ đồng, thực hiên tất toán tài khoản đối với các DA
Năm 2009, Sở quản lý 31 dự án (10 dự án BHXH, 20 sự án ngành điện, 01 dự án
đường cao tốc), số dư cấp phát là 350 tỷ đồng.
1.1.6.5. Các công tác khác:
 Cho vay xúc tiến: Đây là hoạt động mới được triển khai và bước đầu đạt được
một số kết quả khả quan: đã giải ngân được 33 tỷ đồng; thu lãi 2 tỷ đồng; số dư nợ
cho vay thí điểm 17 tỷ đồng. Đặc biệt chưa xuất hiện nợ quá hạn do Sở đã làm tốt
công tác kiểm tra giám sát.
 Công tác triển khai dự án “Đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Tân Vũ –
Lạch Huyện: Phối hợp với HSC và VIDIFI tham gia ý kiến về việc xây dựng cơ chế
cho vay, hướng dẫn cho vay dự án Đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng. Đến
31/12/2009 SGD I đã thực hiện giải ngân 5.747 ngàn USD và tỷ đồng, thu gốc trước
hạn 90 tỷ đồng, thu lãi 12 tỷ đồng và 190 ngàn USD, dư nợ đạt 352 tỷ đồng và 5.747
ngàn USD; Giải ngân dự án đường ô tô Tân Vũ – Lạch Huyện 10 tỷ đồng và 640
ngàn USD.

__________________________________________________________________________
 Công tác triển khai cho vay theo Quyết định số 30/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính Phủ: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của 12 doanh nghiệp. Tuy nhiên đến nay
chưa phát sinh giải ngân do không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện cho vay.
 Công tác hỗ trợ lãi suất 4%:
- Tín dụng xuất khẩu: SGD I đã ký 09 hợp đồng tín dụng của 05 khách hàng với số dư
nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất là 72 tỷ đồng.
- Tín dụng ĐT của Nhà nước: SGD I ký hợp đồng hỗ trợ lãi xuất 4% cho 06 dự án với
số dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi xuất là 333 tỷ đồng (trong đó đã thực hiện hỗ trợ lãi
xuất 05 dự án với số tiền 3 tỷ đồng).
1.1.7. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của SGD1 – NHPT VN: khó
khăn và thuận lợi:
Trong thời gian vừa qua, tình hình kinh tế xã hội có nhiều biến động, đặc biệt là
năm 2008, kinh tế thế giới lâm vào tình trạng suy thoái, kinh tế Việt Nam cũng chịu
nhiều ảnh hưởng đặc biệt là các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh và hệ thống
Ngân hàng trong đó có NHPT, song với sự chỉ đạo điều hành linh hoạt của Ban lãnh
đạo NHPT - Sở Giao Dịch I đã cố gắng triển khai để hoàn thành tốt kế hoạch được giao
hàng năm: Công tác Thẩm định, giải ngân, thu hồi nợ vay và các công tác khác, chất
lượng tín dụng được nâng cao, tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ giảm, trong công tác huy
động vốn, SGDI đã xây dựng cơ chế huy động vốn và thành lập tổ chuyên trách công
tác huy động vốn để nâng cao doanh số huy động vốn; Công tác nguồn vốn đã được tin
học hóa một phần nên Sở đã thực hiện cân đối theo ngày giúp cho việc sử dụng vốn
ngày càng hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số những hạn chế như:
-Công tác tin học chưa thực sự phát huy hiệu quả trong việc giảm tải những báo cáo
thống kê, kế hoạch làm thủ công dẫn đến việc khai thác dữ liệu phục vụ điều hành quản
lý còn chậm.
- Công tác huy động vốn còn hạn chế, mới chủ yếu huy động những kỳ ngắn hạn
chưa khai thác được nhiều nguồn vốn có kỳ hạn dài.
- Về hoạt động nghiệp vụ tín dụng: Còn những dự án có nợ quá hạn tồn đọng kéo
dài nhiều năm.Việc hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý để đảm bảo tiền vay còn gặp nhiều
khó khăn, đặc biệt những thủ tục liên quan đến đất đai, sổ đỏ.

1.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO


DỤC TẠI SỞ GIAO DỊCH I- NHPT VN.
1.2.1. Đặc điểm các dự án đầu tư phát triển giáo dục trong mối quan hệ với
công tác thẩm định.
Các dự án vay vốn tín dụng đầu tư Phát triển của Nhà nước để đầu tư phát triển
trong lĩnh vực giáo dục đào tạo là các dự án thuộc đối tượng theo quy định tại Nghị

__________________________________________________________________________
định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày
20/12/2006, Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy
nghề, y tế, văn hóa….
- Thứ nhất: Với mục đích đầu tư có ý nghĩa xã hội cao, góp phần phát triển xã hội
hóa giáo dục, vì vậy, khi thẩm định dự án, các dự án đầu tư này được hưởng các chính
sách ưu đãi, khuyến khích về xã hội hóa giáo dục đào tạo theo quy định của Nhà nước.
- Thứ hai: Các dự án đầu tư trong lĩnh vực giáo dục đào tạo (xây dựng trường học)
cần phải đảm bảo các tiêu chí quy định cụ thể tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008 của Thủ tướng chính phủ về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực
hiện xã hội hóa giáo dục
1.2.2. Tổ chức thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I - NHPT Việt Nam.
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức thẩm định dự án.

GIÁM ĐỐC

LÃNH ĐẠO SỞ LÃNH ĐẠO SỞ


PHỤ TRÁCH KHỐI PHỤ TRÁCH KHỐI

PHÒNG PHÒNG
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

KHÁCH HÀNG
( CHỦ ĐẦU TƯ)

(Giải trình sơ đồ này tại: B6. Các đơn vị tham gia thẩm định thực hiện thẩm định dự án
đầu tư trong mục 1.2.2.3. Quy trình thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN.)
1.2.2.2. Nguyên tắc thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước

__________________________________________________________________________
• Thẩm định phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, rõ tàng và cẩn trọng
trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay.
• Tình hình triển khai cũng như số liệu, thông tin về dự án phải được cập nhật
đến thời điểm gần nhất so với thời điểm tiến hành thẩm định.
• Đơn vị tham gia thẩm định phải thẩm định và đề xuất ý kiến nhận xét, đánh
giá độc lập về tất cả các nội dung cần thẩm định của dự án theo quy định,
trong đó phải có kiến nghị cụ thể về điều kiện tín dụng đối với dự án.
• Đơn vị chủ trì thẩm định phải khảo sát, đánh giá về tình hình, địa điểm thực
hiện dự án và các vấn đề khác có liên quan tới dự án và Chủ đầu tư. Việc
khảo sát thực tế do cấp có thẩm quyền cho vay quyết định.
• Sở GDI có quyền từ chối thẩm định dự án nếu trong quá trình thẩm định,
Chủ đầu tư không hợp tác, gây trở ngại cho việc khảo sát, xác minh tình
hình, số liệu liên quan đến Chủ đầu tư và dự án hoặc Chủ đầu tư cung cấp
các thông tin, tài liệu không trung thực.
1.2.2.3. Quy trình thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN.
Khi có một dự án xin vay vốn ngân hàng, các cán bộ thẩm định NHPT thực hiện
theo quy trình thẩm định gồm 4 bước sau:
B1.Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ Sơ Vay Vốn.
1. Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ vay vốn
theo quy định tại Điều 15 Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước Quyết
định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của Hội đồng quản lý NHPT và hướng dẫn về
hồ sơ dự án thẩm định quyết định cho vay.
Yêu cầu kiểm tra, đối chiếu các văn bản của Chủ đầu tư gửi với quy định về hồ
sơ dự án thẩm định cho vay của NHPT; chú ý những văn bản liên quan đối với dự án
có tính chất đặc thù.
2. Nhận xét đánh giá tính hợp lệ của các văn bản, tài liệu
2.1. Tính nhất quán về nội dung, số liệu;
2.2. Tính hợp lệ về trình tự ban hành văn bản, thẩm quyền ký duyệt;
3. Nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện, thẩm quyền ban hành các loại văn bản,
tài liệu liên quan đến dự án theo quy định.
4. Hướng dẫn các bước kiểm tra hồ sơ pháp lý
BƯỚC CÔNG VIỆC TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
- Chủ đầu tư phải lập danh mục các loại văn bản giấy tờ,

__________________________________________________________________________
1. Kiểm tra sơ bộ tài liệu có trong hồ sơ;
- Hồ sơ đưa qua bộ phận văn thư để vào sổ và đánh dấu
công văn đến;
- Kiểm tra đối chiếu giữa văn bản , giấy tờ có trong hồ sơ
của chủ đầu tư gửi với bảng kê danh mục hồ sơ gửi kèm
theo

2. Kiểm tra tính đầy đủ - Đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quy chế cho vay.
của hồ sơ theo quy định - Có đủ hồ sơ theo các quy định khác có liên quan đến dự
án:
+Giấy phép đầu tư (đối với dự án trong nước có quy mô
vốn đầu tư trên 15 tỷ đồng);
+ Văn bản thoả thuận đấu nối và mua bán điện (đối với
dự án xây dựng nhà máy điện);
+ Quyết định thành lập trường, cơ sở đào tạo, dạy nghề
(đối với dự án xây dựng trường)

- Kiểm tra các văn bản về ý kiến của các cơ quan có


3. Kiểm tra tính hợp lệ thẩm quyền liên quan đến dự án
của hồ sơ - Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, tính nhất quán hồ sơ
chủ đầu tư.
- Kiểm tra tính nhất quán về nội dung, số liệu của các văn
bản, giấy tờ và nội dung báo cáo dự án.
- Ghi đầy đủ tất cả các loại hồ sơ được nhận
4. Lập Phiếu kiểm tra hồ - Ghi rõ những loại hồ sơ, giấy tờ còn thiếu, hồ sơ giấy tờ
sơ không hợp lý, hợp lệ (nếu có) cần phải bổ sung hoàn
chỉnh

5. Thông báo chủ đầu tư - Lập thành văn bản và ghi rõ từng loại hồ sơ cần bổ sung
các hồ sơ cần bổ sung hoàn chỉnh, nêu rõ lý do
hoàn chỉnh

__________________________________________________________________________
6. Phát hiện các thông - Tìm bằng chứng
tin sai sự thật - Lập Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo
- Sắp xếp theo trình tự thời gian và theo nội dung của
7. Lập danh mục kiểm từng loại
soát hồ sơ chủ đầu tư và - Dễ tra cứu, để đúng nơi quy định, bảo mật
sao gửi các phòng ban - Phân công người chịu trách nhiệm bảo quản
có liên quan
- Cập nhật thường xuyên và ghi chú các hồ sơ đề nghị
chủ đầu tư bổ sung hoàn chỉnh tại Phiếu kiểm tra hồ sơ
 Bộ hồ sơ dự án bao gồm:
1) Hồ sơ báo cáo dự án:
 Báo cáo đầu tư dự án
 Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: đối với DAĐT nhóm A,B,C
 Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo quy định: đối với trường hợp
dự án có vốn đầu tư nhỏ hơn 7 tỷ đồng.
2) Giấy chứng nhận đầu tư
3) Quyết định đầu tư
4) Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án ( đối với dự án đang thực hiện)
5) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo
quy định hiện hành và quản lý đầu tư và xây dựng.
6) Các văn bản khác do chủ đầu tư gửi kèm liên quan đến đầu tư dự án.
 Bộ hồ sơ chủ đầu tư:
1. Hồ sơ pháp lý:
a) Hồ sơ hợp lệ về việc thành lập và đăng ký KD của chủ đầu tư:
 Quyết định thành lập DN và giấy chứng nhận đăng ký KD.
 Giấy phép đầu tư.
b) Điều lệ hoạt động của Doanh nghiệp.
c) Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc ( giám đốc); Trưởng ban quản trị, Kế toán trưởng ( phụ trách kế toán).
d) Văn bản ủy quyền của cấp trên nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc đơn vị cấp trên
giao làm chủ đầu tư dự án…..
2. Hồ sơ tài chính:
a)Đối với chủ đầu tư đang hoạt động sản xuất kinh doanh:
BCTC theo quy định của Pháp Luật trong 2 năm liền kề và báo cáo nhanh tình hình
tài chính doanh nghiệp đến quý gần nhất.
Trường hợp báo cáo tài chính của chủ đầu tư phải kiểm toán bắt buộc theo quy định
và báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp đã được kiểm toán thì phải gửi báo cáo tài

__________________________________________________________________________
chính đã được kiểm toán kèm theo kết luận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập ( bản
chính).
Trường hợp chủ đầu tư là công ty mẹ, BCTC bao gồm BCTC của công ty mẹ và
BCTC hợp nhất của nhóm công ty.
Trường hợp công ty con hạch toán độc lập vay vốn dưới sự đảm bảo nghĩa vụ trả nợ
của công ty mẹ, BCTC bao gồm BCTC của công ty con, công ty mẹ và BCTC hợp nhất
của nhóm công ty.
b)Đối với chủ đầu tư là đơn vị mới thành lập:
Nghị quyết của HĐQT về việc góp vốn đầu tư xây dựng dự án, phương án góp vốn
phù hợp với nghị quyết được thông qua.
3.Báo cáo về quan hệ tín dụng với NHPT và các tổ chức cho vay khác của chủ đầu
tư, của người đại diện theo pháp luật, cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn đến
thời điểm gần nhất: Bảng kê các hợp đồng tín dụng đã ký tình hình thực hiện vay, trả
nợ đối với các hợp đồng tín dụng.
4.Hồ sơ đảm bảo tiền vay (đối với trường hợp sử dụng tài sản để đảm bảo tiền vay).

B2. Thẩm định về chủ đầu tư dự án:


I. Hướng dẫn Phân tích tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản
lý sản xuất kinh doanh của Khách hàng – Chủ đầu tư dự án
1. Tìm hiểu chung về Chủ đầu tư
CBTĐ cần tìm hiểu và nắm được các thông tin sau đây về Chủ đầu tư:
- Lịch sử hình thành và phát triển, mô hình hoạt động hiện nay của Chủ đầu tư.
- Những thay đổi trong quá trình hoạt động của Chủ đầu tư trên các mặt: vốn; cơ
chế quản lý; công nghệ, thiết bị; lĩnh vực hoạt động; sản phẩm.
- Bối cảnh chung của lĩnh vực kinh doanh mà Chủ đầu tư đang hoạt động và của
lĩnh vực kinh doanh đối với dự án đầu tư dự định triển khai; vị thế hiện nay của Chủ
đầu tư trong các lĩnh vực kinh doanh đó.
2. Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý
- Chủ đầu tư, chủ sở hữu của Chủ đầu tư, người đại diện theo pháp luật của Chủ
đầu tư có đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự theo quy định của
pháp luật hay không?
- Chủ đầu tư có được thành lập và hoạt động theo pháp luật hiện hành hay
không?
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép hành nghề (trường hợp cần
có) của Chủ đầu tư có hợp lệ và còn hiệu lực hay không?

__________________________________________________________________________
+ Sự phù hợp giữa các nội dung ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy phép hành nghề (trường hợp cần có) so với thực tế hoạt động của Chủ đầu tư.
+ Kiểm tra tiến hành góp vốn điều lệ của Chủ đầu tư? Mức vốn thực góp có phù
hợp với tiến độ góp vốn quy định, mức vốn điều lệ ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và mức vốn pháp định theo quy định pháp luật hiện hành không? Việc góp
vốn có hợp lệ và phù hợp với quy định hiện hành không?
+ Nghiên cứu Điều lệ hoạt động của Chủ đầu tư để xácc định ra quyền hạn,
trách nhiệm, tư cách pháp nhân của Bộ máy lãnh đạo điều hành, người đại diện theo
pháp luật của Chủ đầu tư.
+ Kiểm tra mẫu dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật, Giám đốc, Kế
toán trưởng của Chủ đầu tư và các văn bản uỷ quyền có phù hợp không?
+ Các hoạt động của Chủ đầu tư có tuân thủ theo trình tự và thủ tục quy định tại
Điều lệ hoạt động và pháp luật hiện hành có liên quan hay không?
- Sự phù hợp giữa các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy phép hành nghề (trường hợp cần có) của Chủ đầu tư với các nội dung cơ bản của
dự án đầu tư (về thời hạn hoạt động, lĩnh vực hoạt động,…)?
- Chủ đầu tư hiện đang có liên quan đến tranh chấp pháp luật nào không?
3. Đánh giá năng lực tổ chức, điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh của Chủ
đầu tư
CBTĐ thực hiện việc đánh giá năng lực tổ chức, điều hành, quản lý sản xuất
kinh doanh của Chủ đầu tư thông qua các nội dung sau:
- Quy mô, cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tư có hợp
lý không?
- Số lượng, trình độ, cơ cấu lao động của Chủ đầu tư có đáp ứng được tình hình
sản xuất kinh doanh hiện tại và nhu cầu phát triển, mở rộng hoạt động của Chủ đầu tư
hay không?
Một số nội dung gợi ý cần lưu ý:
+ Đánh giá sự hợp lý giữa cơ cấu lao động trực tiếp/ gián tiếp, lao động phổ
thông/ chuyên môn;
+ Đánh giá về trình độ, kinh nghiệm của các kỹ sư, chuyên gia chính;
+ Đánh giá về năng lực quản trị điều hành của đội ngũ cán bộ lãnh đạo trên các
nội dung sau: Trình độ chuyên môn; Kinh nghiệm, thành tích quản lý điều hành lĩnh
vực sản xuất kinh doanh hiện tại; Khả năng nắm bắt thị trường; Khả năng lãnh đạo;
Tuổi đời, sức khoẻ; Đạo đức nghề nghiệp; Uy tín; Đặc điểm điều hành, chỉ đạo, ra
quyết định trong các hoạt động sản xuất kinh doanh;…
__________________________________________________________________________
+ Đánh gía về những biến động lớn, đáng lưu ý trong đội ngũ lao động, đội ngũ
cán bộ lãnh đạo của Chủ đầu tư;
+ Đánh giá về năng suất lao động, hiệu quả lao động; việc tuân thủ kỷ cương kỷ
luật lao động.
- Chính sách tuyển dụng và đãi ngộ lao động của Chủ đầu tư có hợp lý, khuyến
khích sự phát triển sản xuất một cách ổn định và bền vững hay không?
- Đánh giá về tình trạng cơ sở vật chất (thiết bị, công nghệ, tài sản hữu hình, tài
sản vô hình) của Chủ đầu tư?
- Chủ đầu tư có thực hiện các chính sách đầu tư phát triển sản xuất, chính sách
kinh doanh hợp lý hay không?
4. Đánh giá uy tín trong quan hệ tín dụng của Chủ đầu tư
Phân tích, đánh giá tình hình quan hệ của Chủ đầu tư với các tổ chức tài chính –
tận dụng ở cả hiện tại và quá khứ trên các khía cạnh sau:
4.1. Quan hệ tín dụng đối với các Chi nhánh NHPT
- Chủ đầu tư đã từng có quan hệ tín dụng với các Chi nhánh NHPT chưa (bao
gồm quan hệ TDĐT, Bảo lãnh tín dụng, TDXK,…)? Chủ đầu tư có thực hiện đúng các
nghĩa vụ cam kết với NHPT (về mục đích vay vốn, nghĩa vụ trả nợ vay, BĐTV,…)
trong quan hệ tín dụng không?
- Tình hình dư nợ (nếu có)?
- Đánh giá mức độ tín nhiệm của Chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng?
4.1. Quan hệ tín dụng đối với các Tổ chức tài chính – tín dụng khác
- Dư nợ ngắn, trung, dài hạn (chi tiết về nợ quá hạn: số tiền, thời hạn đã quá
hạn,…)?
- Mục đích vay vốn của các khoản vay?
- Đánh giá mức độ tín nhiệm của Chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng?
CBTĐ cần phân tích và nhận xét về uy tín của Chủ đầu tư trong quan hệ tớn
dụng đối với NHPT và các Tổ chức tài chính - tín dụng khác. Các khoản dư nợ quá hạn
nếu có phải được giải trình lý do và phương án khắc phục khả thi. CBTĐ cần khẳng
định quan hệ tín dụng giữa Chủ đầu tư với NHPT và các Tổ chức tài chính - tín dụng là
sòng phẳng, đúng hạn hoặc dây dưa, không sòng phẳng, không đúng hạn.
II. Hướng dẫn Kiểm tra Báo cáo tài chính; phân tích đánh giá tình hình tài
chớnh Khách hàng- Chủ đầu tư dự án

__________________________________________________________________________
Việc đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Khách hàng – Chủ đầu tư dự án phải được thực hiện trên cơ sở phân tích các thông tin
kế toán và các thông tin khác nhằm đưa ra được những kết luận chuẩn xác nhất về các
điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình hoạt động của Chủ đầu tư; về thực trạng, xu
hướng của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính; về những tiềm lực và rủi
ro của Chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng với NHPT để đạt được mục tiêu đảm bảo an
toàn vốn tín dụng trong hoạt động cho vay TDĐT.
1. Hướng dẫn Kiểm tra Báo cáo tài chính
CBTĐ đánh giá độ tin cậy của các Báo cáo tài chính thông qua việc trả lời các
câu hỏi gợi ý kiểm tra Báo cáo tài chính sau đây
I. Kiểm tra chung Có Không Thụng tin
bổ sung
Báo cáo tài chính có được đơn vị có thẩm quyền
(Chủ đầu tư, cơ quan chủ quản, đơn vị kiểm toán)
xác nhận tính trung thực, chính xác, minh bạch
không? Độ tin cậy của xác nhận?
Báo cáo tài chính có được lập theo đúng các nội
dung quy định không?
Các số liệu đầu kỳ, số liệu cuối kỳ có phù hợp giữa
các kỳ kế toán không?
Có thay đổi trong phương pháp kế toán, nguyên tắc
hạch toán kế toán nào được áp dụng không? Nguyên
nhân của sự thay đổi nếu có?
II. Kiểm tra Bảng Cân đối kế toán
Những khoản nợ phải thu không thể thu hồi có bị
tính vào các khoản nợ phải thu không?
Hàng tồn kho có được định giá chính xác không?
Những hàng hỏng hoặc không sử dụng được có bị
tính trong giỏ trị hàng tồn kho không?
Kiểm tra chi tiết các khoản vay.
Kiểm tra những khoản thanh toán/ khoản thu chờ xử
lý có giá trị lớn?
Việc khấu hao tài sản cố định có được thực hiện
đúng theo các quy tắc phù hợp không? Có tính thừa
hoặc thiếu khấu hao không?
__________________________________________________________________________
Kiểm tra các khoản đầu tư (có được định giá hợp lý
hay không, có dấu hiệu bất ổn nào không,..)?
Kiểm tra các khoản trích trước, trả trước.
Kiểm tra các khoản dự phòng.
Kiểm tra tính hợp lý của các khoản nợ phải trả; có
khoản vay ngân hàng nào được tính trong giá trị của
khoản mục này không?
III. Kiểm tra Báo cáo Kết quả kinh doanh
Các nguyên tắc kế toán về ghi nhận chi phí, doanh
thu có được thực hiện đúng không?
Doanh thu, Chi phớ có sự tăng/ giảm đột biến, bất
thường không? Nguyên nhân của sự tăng/ giảm đó?
Kiểm tra các khoản thu nhập/ lỗ.
IV. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Kiểm tra sự phù hợp giữa các nội dung phản ánh tại
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ với số liệu tại Bảng Cân
đối kế toán, Báo cáo Kết quả kinh doanh.
V. Thuyết minh Báo cáo tài chính
Kiểm tra sự phù hợp giữa cỏc nội dung phản ánh tại
Thuyết minh Báo cáo tài chính với số liệu tại Bảng
Cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả kinh doanh.
CBTĐ tổng hợp những điểm cần lưu ý khi kiểm tra các nội dung nêu trên để kết
hợp với việc phân tích các chỉ tiêu tài chính tại Mục 2. Hướng dẫn phân tích, đánh giá
tình hình tài chính của Chủ đầu tư để đưa ra kết luận chuẩn xác nhất về tình hình tài
chính của của Chủ đầu tư.
2. Hướng dẫn phân tích, đánh giá tình hình tài chính Khách hàng
2.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn, tính ổn định và khả năng tự tài trợ
2.1.1. Hệ số nợ so với nguồn vốn chủ sở hữu
Xác định và đánh giá về hệ số nợ so với nguồn vốn chủ sở hữu để đánh giá mức
độ đảm bảo nợ vay bằng nguồn vốn chủ sở hữu của Chủ đầu tư.
Nợ phải trả
Ncsh = x 100 %
Nguồn vốn chủ sở hữu

__________________________________________________________________________
Hệ số này cho biết khả năng Chủ đầu tư có thể thanh toán các khoản nợ vay
bằng nguồn vốn chủ sở hữu của mình. Hệ số này càng thấp thì khả năng thanh toán các
khoản nợ vay của Chủ đầu tư bằng chính nguồn vốn của mình càng tốt và ngược lại.
2.1.2. Hệ số nợ so với tài sản
Xác định và đánh giá về hệ số nợ so với tổng tài sản để đánh giá mức độ tự chủ
về tài chính của Chủ đầu tư.
Nợ phải trả
Ntts = x 100 %
Tổng tài sản
Hệ số này cho biết mức độ phụ thuộc về nguồn vốn hoạt động của Chủ đầu tư
đối với các khoản nợ phải trả. Hệ số này càng thấp thì mức độ tự chủ về nguồn vốn
hoạt động của Chủ đầu tư càng cao và ngược lại.
CBTĐ cần phân tích, đấnh giá thực trạng các khoản nợ, các khoản phải trả; cơ
cấu và xu hướng dịch chuyển của các khoản nợ, các khoản phải trả của Chủ đầu tư, chú
trọng đối với các khoản nợ lớn và lâu ngày.
Giá trị của các hệ số nợ trên tỷ lệ nghịch với mức độ an toàn vốn vay và tự chủ
về tài chính của Chủ đầu tư nhưng tỷ lệ thuận với tỷ suất lợi nhuận. Nếu một doanh
nghiệp đang ở trong tình trạng kinh doanh thuận lợi thì cơ cấu tài chính với hệ số nợ
cao sẽ mang lại tỷ suất lợi nhuận cao; ngược lại, nếu doanh nghiệp đang trong tình
trạng kinh doanh khó khăn, thua lỗ thì hệ số nợ cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
gặp nhiều rủi ro hơn trong việc hoàn trả nợ vay, tự chủ về tài chính. Đối với các ngân
hàng cho vay, hệ số nợ thấp sẽ đảm bảo hơn mức độ an toàn vốn vay.
2.1.3. Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ vay
Ngoài ra, khi nghiên cứu cơ cấu vốn, tình trạng nợ phải trả của Chủ đầu tư,
CBTĐ cần nghiên cứu, đánh giá chỉ tiêu nợ quá hạn trong tổng dư nợ vay:
Nợ quá hạn
Nqh = x 100 %
Tổng dư nợ vay
Tỷ lệ nợ quá hạn được đánh giá là ít phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp (bất kể quy mô lớn hay nhỏ), tỷ lệ này phản ảnh khả năng trả
nợ đúng hạn của các khoản vay và cảnh báo khả năng có thể khó khăn trong thu hồi nợ
vay. Giá trị nợ quá hạn trong tính toán hệ số nợ quá hạn là những khoản nợ vay quá
hạn mà doanh nghiệp phải chịu lãi phạt theo hợp đồng tín dụng đã ký.
Tỷ lệ nợ quá hạn phải nằm trong mức giới hạn tối đa cho phép. Tỷ lệ này càng
nhỏ càng tốt, càng khẳng định uy tín của doanh nghiệp trong các quan hệ tín dụng.
CBTĐ cần phân tích các khoản nợ quá hạn và đánh giá tỷ lệ các khoản nợ quá hạn

__________________________________________________________________________
thuộc diện khó đòi trên cơ sở phân loại nợ về cách thức chuyển nợ quá hạn, thời gian
quá hạn, tính chất quá hạn...
2.1.4. Hệ số thích ứng dài hạn của TSCĐ
Tài sản dài hạn
Ktu =
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hệ số này phản ánh việc sử dụng vốn hợp lý của chủ đầu tư, hệ số này không
được vượt quá 100%. Nếu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn ổn định, hệ số
này càng nhỏ càng an toàn; nếu hệ số này > 100 cho thấy DN đã đầu tư tài sản dài hạn
bằng những nguồn vốn có kỳ hạn ngắn (TD như vay ngắn hạn). dòng tiền sẽ trở nên
không ổn định, tiềm ẩn sự bất ổn định trong điều hành tài chính của DN. Nến đánh giá
hệ số này đồng thời với hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu.
2.1.5. Hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Kts =
Vốn chủ sở hữu
Hệ số này cho thấy mức ổn định của việc đầu tư tài sản bằng nguồn vốn chủ sở
hữu, những khoản đầu tư vào TSCĐ có thể được tái tạo như mong muốn từ vốn chủ sở
hữu ,với những khoản đầu tư như vậy thường cần một khoản thời gian dài để tái tạo; hệ
số càng nhỏ càng an toàn, phản ánh sự chủ động định đoạt về tài sản của chủ đầu tư.
2.2. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toỏn
CBTĐ cần xác định khả năng thanh toán của Chủ đầu tư để so sánh và đối chiếu
với các doanh nghiệp có điều kiện tương tự. Khả năng thanh toán của Chủ đầu tư càng
lớn càng đồng nghĩa với khả năng trả nợ vay của Chủ đầu tư được đảm bảo ở mức độ
cao hơn.
Giá trị các hệ số khả năng thanh toán của Chủ đầu tư phụ thuộc vào quy mô hoạt
động của Chủ đầu tư. Những doanh nghiệp có quy mô hoạt động lớn thường có hệ số
khả năng thanh toán không cao bằng những doanh nghiệp tương tự nhưng có quy mô
hoạt động nhỏ hơn.
2.2.1. Khả năng thanh toán tổng quát
Tổng tài sản
Ktq =
Nợ phải trả
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ bên ngoài của doanh Chủ
đầu tư. Hệ số này càng lớn khẳng định khả năng thanh toán của Chủ đầu tư càng tốt.
Hệ số thanh toán nhỏ hơn so với mức trung bình của các doanh nghiệp cùng quy mô

__________________________________________________________________________
trong lĩnh vực kinh doanh cho thấy sự thiếu hụt trong khả năng thanh toán của Chủ đầu
tư.
2.2.2. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Tổng giá trị tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Kng =
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn của Chủ đầu tư cho biết khả năng hoàn trả các
khoản nợ ngắn hạn của Chủ đầu tư bằng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn hiện có.
Hệ số này càng lớn thì khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn càng tốt.
2.2.3. Khả năng thanh toán nhanh
Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn có thể
bán được ngay trên thị trường
Knh =
Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của Chủ đầu tư bằng vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển) và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Chỉ số
này cho biết khả năng Chủ đầu tư có thể huy động các nguồn vốn bằng tiền để trả nợ
vay ngắn hạn trong khoảng thời gian gần như tức thời. Giá trị hệ số càng lớn thì khả
năng thanh toán nhanh các khoản nợ vay ngắn hạn càng tốt và ngược lại.
2.2.4. Khả năng thanh toán dài hạn
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Kdh =
Nợ dài hạn
CBTĐ cần đánh giá thực trạng tài sản cố định và đầu tư dài hạn của Chủ đầu tư
để xác định tính thanh khoản và giá trị thực tế của tài sản cố định và đầu tư dài hạn;
xác định tỷ lệ (%) tài sản cố định và đầu tư dài hạn so với tổng giá trị tài sản, nhận xét
về thực trạng tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Cần lưu ý đến sự chuyển dịch, sự tăng
giảm tài sản cố định qua các năm.
Khả năng thanh toán dài hạn cho biết khả năng của Chủ đầu tư trong việc huy
động các tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay dài hạn để
trả các khoản nợ vay dài hạn từ bên ngoài. Hệ số này có giá trị lớn khẳng định khả
năng thanh toán các khoản nợ dài hạn bên ngoài tốt và ngược lại.
2.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời
2.3.1. Hiệu quả sử dụng tài sản

__________________________________________________________________________
Xác định, đánh giá và nhận xét về hiệu quả sử dụng tài sản của Chủ đầu tư:
Doanh thu
Hiệu quả sử dụng tài sản (L) =
Tổng tài sản bình quân
Hiệu quả sử dụng tài sản của Chủ đầu tư là kết quả mà Chủ đầu tư đạt được
(doanh thu) trong năm thông qua việc sử dụng tài sản của đơn vị.
Hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn khẳng định Chủ đầu tư hoạt động càng năng
động, hiệu quả kinh doanh càng cao và nhu cầu đầu tư càng lớn.
2.3.2. Vòng quay hàng tồn kho
CBTĐ cần đánh giá các yếu tố chất lượng, giá cả và định mức hàng tồn kho của
Chủ đầu tư; xác định vòng quay hàng tồn kho, đánh giá và so sánh với chỉ tiêu vòng
quay hàng tồn kho của ngành hoặc của các doanh nghiệp có điều kiện hoạt động tương
tự.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho (V) =
Hàng tồn kho bình quân
Hệ số vòng quay hàng tồn kho đánh giá hiệu quả hoạt động của Chủ đầu tư
thông qua hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Giá trị vòng quay hàng tồn kho càng lớn
khẳng định Chủ đầu tư sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả góp phần nâng cao tính
năng động trong sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Giá trị vòng quay hàng tồn kho của các doanh nghiệp có quy mô vừa là cao
nhất. Giá trị này có xu hướng giảm khi quy mô doanh nghiệp tăng lên hoặc giảm đi.
Tuy nhiên giá trị vòng quay hàng tồn kho của các doanh nghiệp có quy mô lớn có xu
hướng cao hơn của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, riêng các doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực thương mại dịch vụ thì giá trị vòng quay hàng tồn kho có xu hướng càng lớn
khi doanh nghiệp có quy mụ càng nhỏ.
2.3.3. Kỳ thu tiền bình quân
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân (N) = x 360 (ngày)
Doanh thu
Kỳ thu tiền bình quân đánh giá thời gian bình quân thực hiện các khoản phải thu
của Chủ đầu tư. Kỳ thu tiền bình quân phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và đặc
thù của từng ngành nghề sản xuất kinh doanh. Kỳ thu tiền bình quân của các doanh
nghiệp lớn sẽ có xu hướng nhỏ hơn. Kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ thì vòng quay của
các khoản phải thu càng nhanh và khẳng định hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh
nghiệp càng cao.
2.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu

__________________________________________________________________________
Lợi nhuận trước thuế
LNdt = x100%
Doanh thu
2.3.5. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận trước thuế
LNvsh = x 100%
Nguồn vốn chủ sở hữu
2.3.6. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng nguồn vốn:
Lợi nhuận trước thuế
LNnv = x 100%
Tổng nguồn vốn
Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp là những chỉ tiêu đánh giá
tổng quát về tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp. Các tỷ suất này có giá trị lớn khẳng định doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, có khả
năng bảo toàn và phát triển vốn. Ngược lại, các tỷ suất có giá trị thấp hoặc giá trị âm,
cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đòi hỏi
phải có phương án khắc phục khả thi..
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
vốn chủ sở hữu và tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng nguồn vốn thông thường sẽ có
giá trị lớn hơn đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn và ngược lại.
CBTĐ cần nhận xét chung về tình hình sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tư (xu
hướng và những giải pháp cụ thể), đánh giá chung về các chỉ tiêu tăng trưởng, trong đó
nêu rõ những nguyên nhân và xu hướng phát triển (doanh thu, thu nhập,… so với kỳ
trước).
2.4. Các chỉ tiêu về sức tăng trưởng
Chỉ số sức tăng trưởng giúp cho người phân tích hiểu rõ mức độ tăng trưởng và
sự mở rộng về quy mô của công ty. Chúng chỉ ra mức độ tăng trưởng hàng năm về
doanh thu và lợi nhuận của DN. Trường hợp lý tưởng là tăng trưởng doanh thu đi liền
với tăng trưởng lợi nhuận.
2.4.1. Sức tăng trưởng doanh thu
a) Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu
Doanh thu năm sau
TTdt = -1
Doanh thu năm trước
b) Tỷ lệ tăng tưởng doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính

__________________________________________________________________________
Doanh thu từ HĐKD chính năm sau
TTdtc = -1
Doanh thu từ HĐKD chính năm trước
Đừy là chỉ số quan trọng phản ánh mức độ tăng trưởng về doanh thu của Doanh
nghiệp.
Cần ghi nhận:
- So với chỉ tiêu lạm phát: nếu chỉ tiêu tăng trưởng doanh thu tăng mà lạm phát
giảm hoặc không tăng thì mức độ tăng trưởng theo chiều hướng tốt , số lượng sản
phẩm hàng hoá tiêu thụ tăng (và ngược lại)
- So sánh mức độ tăng trưởng của thị trường: nếu nhỏ hơn thì có nghĩa DN đang
gặp khó khăn về khả năng cạnh tranh và thị phần trên thị trường
2.4.2. Sức tăng trưởng lợi nhuận
a) Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận
Tổng lợi nhuận năm sau
TTln = -1
Tổng lợi nhuận năm trước
b) Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chính
Tổng lợi nhuận thuần năm sau
TTlnt = -1
Tổng lợi nhuận thuần năm trước
Đây là chỉ số để xem xét mức độ tăng trưởng về lợi nhuận của DN. Khi sức tăng
trưởng của doanh thu được đánh giá mức tăng trưởng về mặt số lượng thì tỷ lệ này
đáng giá mức độ mở rộng về mặt chất lượng.
2.5. Định giá trên thị trường (áp dụng đối với doanh nghiệp phát hành cổ phiếu)
CBTĐ cũng cần phải phân tích thêm tình hình tài chính doanh nghiệp trên cơ sở
giá trị trên thị trường, các chỉ số đánh giá cơ bản:
2.5.1. Chỉ số giá cả trên thu nhập 1 cổ phần
Chỉ số này so sánh giá cổ phiếu với thu nhập tính trên 1 cổ phần.
Công thức tính: Giá cổ phiếu
Thu nhập của 1 cổ phần
Tỷ lệ càng cao thì DN càng được đánh giá cao. Tỷ lệ này phản ánh khả năng
sinh lời hiện tại, cũng cho thấy triển vọng sinh lời tương lai của Doanh nghiệp.
2.5.2. Tỷ lệ giá cả trên giá trị ghi sổ

__________________________________________________________________________
Giá cổ phiếu
Giá trị ghi sổ ròng của 1 cổ phần
Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 1, cảnh bỏo khả năng hoạt động cụng ty yếu.
2.6. Đánh giá tình hình tài chính thông qua các chỉ số tính trong bảng lưu
chuyển tiền tệ.
Báo cáo dòng tiền cho thấy dòng tiền ra, dòng tiền và nguyên nhân thiếu tiền
hoặc thừa tiền trong hoạt động của doanh nghiệp. Báo cáo dòng tiền mặt là một trong
những công cụ hữu ích đối với cán bộ nghiệp vụ phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp.
- Dòng tiền ròng sau chi phí hoạt động: Nếu dòng tiền này dương cho thấy
doanh nghiệp có thể tự trang trải các nhu cầu hoạt động bằng tiền của mình. Dòng tiền
ròng âm cho thấy doanh nghiệp cần có thêm nguồn tiền từ bên ngoài để duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh bình thường. Dòng tiền ròng âm cảnh báo tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp gặp khó khăn.
- Thặng dư (thâm hụt) tài chính: thặng dư tài chính (chỉ tiêu này dương) cho
thấy doanh nghiệp đang thừa tiền không chỉ cho hoạt động kinh doanh mà cho cả hoạt
động đầu tư, thâm hụt tài chính (chỉ tiêu này âm) cảnh báo tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp gặp khó khăn
-Vốn huy động từ bên ngoài: Dòng tiền này dương cho thấy doanh nghiệp thiếu
tiền đang huy động vốn từ bên ngoài như vay ngắn hạn, dài hạn hay phát hành cổ phiếu
để bù đắp khoản thâm hụt từ hoạt động kinh doanh và đầu tư. Dòng tiền này âm cho
thấy doanh nghiệp thừa tiền đang tiến hành trả nợ các khoản vay.
- Con số thể hiện thay đổi tăng/giảm tiền tại cuối dòng của báo cáo lưu chuyển
tiền tệ cho thấy lượng tiền ròng từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài trợ vốn. Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ là một công cụ cực kỳ giá trị để hiểu các dòng tiền và khả năng
trả nợ của doanh nghiệp thông qua tỷ số thanh toán bằng tiền

Tỷ số thanh toán Dòng tiền ròng sau chi phí hoạt động
bằng tiền =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán bằng tiền cho biết khả năng trả nợ các khoản nợ ngắn hạn từ
dòng tiền doanh nghiệp tạo ra. Tỷ số này càng lớn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.
2.7. Chỉ tiêu về khả năng tự tài trợ của Chủ đầu tư.

__________________________________________________________________________
Xác định và nhận xét tỷ suất tự tài trợ (khả năng đảm bảo tài chính) của Chủ đầu
tư.
Tỷ suất tự tài trợ:
Nguồn vốn chủ sở hữu tham gia đầu tư dự án
Stt = x 100%
Tổng số vốn đầu tư dự án
Tỷ suất tự tài trợ càng lớn khẳng định khả năng đảm bảo nguồn tài chính tự có
của Chủ đầu tư cho dự án càng cao, do đó thời gian vay vốn có thể được rút ngắn và
khả năng thu hồi nợ vay sẽ càng tốt.
2.8. Các vấn đề khác
- CBTĐ cần phân tích thực trạng tài sản cố định và đầu tư dài hạn, tỷ lệ (%) tài
sản cố định so với tổng giá trị tài sản. Cần lưu ý đến sự chuyển dịch, sự tăng giảm tài
sản cố định qua các năm. Phân tích cơ cấu tài sản trên cơ sở tham chiếu số liệu kiểm
kê, so sánh của các doanh nghiệp cùng loại.
Cần xem xét tính thực tế của các khoản phải thu, chú trọng đối với các khoản
phải thu lớn và lâu ngày.
- Cần lưu ý đánh giá các yếu tố chất lượng, giá cả và định mức hàng tồn kho. Tỷ
lệ (%) tài sản lưu động so với tổng giá trị tài sản; tỷ lệ hàng tồn kho so với định mức
tồn kho; tỷ lệ vật tư, nguyên liệu so với định mức dự trữ... Phân tích và nhận xét về
thực trạng tài sản lưu động (Chủ đầu tư đang chiếm dụng vốn hay bị chiếm dụng vốn).
Tuỳ theo đặc thù sản xuất, kinh doanh của từng ngành để có nhận xét, đánh giá so sánh
về thực trạng tài sản lưu động. Lưu ý đánh giá sự dịch chuyển và nhịp độ tăng trưởng
qua các năm.
Phân tích, đánh giá thực trạng các khoản nợ, các khoản phải trả; cơ cấu và xu
hướng dịch chuyển của các khoản nợ, các khoản phải trả của Chủ đầu tư.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
( Tham khảo đối với các lĩnh vực, ngành nghề)
Để có cơ sở cho việc đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp theo lĩnh
vực, ngành nghề có thể tham khảo số liệu chỉ tiêu sau:

Lĩnh vực, ngành nghề


STT Chỉ tiêu tài chính Nông, lâm, Công Thương
Xây dựng
ngư nghiệp nghiệp mại, dịch vụ

__________________________________________________________________________
Khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán tổng


1 1,4 - 3,3 1,4 - 2,5 1,4 - 2,2 1,5 - 4,0
quát - Ktq (đv)

Khả năng thanh toán ngắn


2 0,7 - 2,5 0,5 – 2,5 0,5 - 2,3 0,8 - 2,9
hạn - Kng (đv)
Khả năng thanh toán
3 0,2 - 1,5 0,2 – 1,3 0,1 - 1,2 0,4 - 2,2
nhanh - Knh (đv)
Khả năng thanh toán dài
1,0 - 1,4 1,0 – 1,4 1,0 - 1,4 1,0 - 1,5
hạn - Kdh (đv)
Hệ số nợ
Nợ phải trả/nguồn vốn
5 42 - 233 82 - 233 66 - 233 33 - 185
chủ sở hữu (%)
Tỷ lệ nợ quá hạn chịu lãi
6 0 - 3,0 0 - 3,0 0 - 3,0 0 - 3,0
phạt - Nqh (%)
Hiệu quả sử dụng vốn và
khả năng sinh lời
Hiệu quả sử dụng tài sản -
7 1,7 - 5,5 1,7 – 4,2 1,7 - 5,0 1,5 - 4,0
L (đv)
Vòng quay hàng tồn kho -
8 2,0 - 4,5 2,5 - 6,0 2,0 - 4,0 3,5 - 7,0
V (đv)
Kỳ thu tiền bình quân - N
9 34 - 70 30 - 65 40 - 150 32 - 60
(ngày)
Tỷ suất thu nhập trước
10 thuế trên doanh thu - TNdt 1,5 - 5,0 3,0 - 6,5 5,0 - 10,0 5,5 - 8,0
(%)
Tỷ suất thu nhập trước
11 thuế trên vốn chủ sở hữu - 7,0 - 10,0 12,2- 14,2 8,3 - 11,5 9,6 - 14,2
TNvsh (%)
Tỷ suất thu nhập trước
12 thuế trên tổng nguồn vốn - 3,0 - 6,0 4,0 - 7,0 2,5 - 7,5 5,0 - 7,5
TNnv (%)

__________________________________________________________________________
Lưu ý:
(1). Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc
lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ
đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.
Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phương, có thể linh
hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói
trên.
(2). Từ tình hình thực tế cho thấy, mỗi doanh nghiệp hoạt động đều có những
đặc thù riêng biệt về vùng miền, thành phần kinh tế, ngành nghề, quy mô... do đó
không thể có tiêu thức chung để đánh giá năng lực của mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên,
để có cơ sở bước đầu thống nhất trong đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh
nghiệp, theo kinh nghiệm, các chỉ tiêu được thống kê theo các lĩnh vực ngành nghề cơ
bản như bảng trên.
(3). Các chỉ tiêu khả năng thanh toán và hệ số nợ của doanh nghiệp phải được
xác định tại các thời điểm đầu kỳ, cuối kỳ và bình quân trong kỳ, trên cơ sở đã nhận xét
và đánh giá về xu hướng biến động và chuyển dịch các chỉ tiêu tài chính để có nhìn
nhận chính xác về năng lực tài chính và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
III. Hướng dẫn Phân tích đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Khách hàng – Chủ đầu tư dự án
1. Các thông tin cần thu thập
CBTĐ cần thu thập những thông tin về:
- Sản phẩm chủ yếu của Chủ đầu tư;
- Thị phần của từng loại sản phẩn trên thị trường;
- Mạng lưới phân phối sản phẩm;
- Khả năng cạnh tranh;
- Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trên thị trường;
- Mức độ tín nhiệm của bạn hàng; Chính sách khách hàng;
- Chiến lược kinh doanh trong tương lai;
- Chính sách bạn hàng;
- Các khách hàng quan hệ giao dịch có ảnh hướng lớn đến hoạt động sản xuất
kinh doanh;
- Những ảnh hưởng tới việc tiêu thụ sản phẩm;

__________________________________________________________________________
- Sự can thiệp của Chính phủ và hỗ trợ của các Ban, ngành (nếu có).
2. Nội dung phân tích, đánh giá cụ thể
2.1. Về tình hình sản xuất kinh doanh
2.1.1. Các điều kiện sản xuất, tình trạng máy móc thiết bị
- Những thay đổi về khả năng sản xuất kinh doanh và tỷ lệ sử dụng thiết bị;
- Danh sách các sản phẩm;
- Những thay đổi của đơn đặt hàng và số lượng phần trăm giá trị sản phẩm chưa
thực hiện được;
- Những thay đổi về tỷ lệ phế phẩm;
- Danh sách nguyên vật liệu chính, tình hình cung cấp, sử dụng; những thay đổi
về giá mua của nguyên vật liệu; tình hình nhà cung cấp các nguyên liệu chính, chất
lượng nguyên vật liệu;
2.1.2. Kết quả sản xuất
- Những thay đổi về đầu ra của sản phẩm;
- Những thay đổi về thành phần của sản phẩm;
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi;
- Những thay đổi về hiệu quả sản xuất.
2.1.3. Đánh giá về phương pháp sản xuất hiện tại
2.1.4. Công suất hoạt động
2.1.5. Hiệu quả công việc
Đánh giá những thay đổi về chi phí sản xuất, số giờ lao động, các kết quả và các
nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi này.
2.1.6. Chất lượng sản phẩm, các biện pháp đang thực hiện để quản lý chất lượng
sản phẩm
2.1.7. Các chi phí
Những thay đổi về chi phí sản xuất, so sánh với đối thủ cạnh tranh.
2.2. Về tình hình bán hàng
CBTĐ thực hiện đánh giá tình hình bán hàng của Chủ đầu tư trên các khía cạnh
sau:
- Những thay đổi về doanh thu;
- Phương pháp và tổ chức bán hàng;
__________________________________________________________________________
- Các khách hàng;
- Giá bán sản phẩm;
- Quản lý chi phí;
- Phương thức thanh toán;
- Số lượng đơn đặt hàng;
- Quản lý hàng tồn kho;
- Các mối quan hệ đối tác kinh doanh;
- Các vấn đề cần lưu ý khác.
Trên cơ sở tổng hợp các phân tích về tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều
hành và quản lý sản xuất kinh doanh; tình hình tài chính; tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Chủ đầu tư, CBTĐ phải đưa ra được nhận định và kết luận chung về
các khía cạnh sau:
- Chủ đầu tư có đủ tư cách pháp lý để thực hiện dự án không? Năng lực điều
hành và quản lý sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tư như thế nào?
- Tình hình tài chính Chủ đầu tư thế nào? Tốt hay xấu?
- Tình hình hoạt động kinh doanh của Chủ đầu thế nào? Tốt hay xấu?
- Chủ đầu tư có khả năng để thực hiện dự án không?

B3. Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay:
1. Nhận xét, đánh giá thị trường các yếu tố đầu vào cho sản xuất và sản phẩm
đầu ra của dựa án
1.1. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất:
a) Yêu cầu thẩm định về nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu; tính ổn định
bền vững của nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu; chiến lược, lộ trình đầu tư xây
dựng mạng lưới cung cấp nguyên liệu đầu vào; phân tích khả năng biến động giá cả,
biến động về tỷ giá ngoại tệ (trường hợp dự án có nhập khẩu vật tư, thiết bị) biến động
về khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào...
b) Các bước thẩm định yếu tố đầu vào

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO

__________________________________________________________________________
Nội dung đánh giá Nội dung chi tiết
- Định mức tiêu hao (có thể xem trên các bản giới thiệu
Xác định các nguyên vật về các thông số kỹ thuật của thiết bị)
liệu đầu vào - Số lượng, chủng loại, giá cả
- Cần thiết nắm thêm các thông tin qua một số báo giá,
hợp đồng mua bán,...
Chất lượng nguyên liệu - Đánh giá chất lượng nguyên liệu theo yêu cầu
đầu vào - Khả năng đáp ứng nguồn nguyên liệu
- Đánh giá khả năng cung ứng đúng yêu cầu về số lượng
Nguồn cung ứng và thời gian.
- Đánh giá chung về nguồn cung ứng: tiềm năng của
nguồn nguyên lliệu; chiến lược khai thác ổn định

Nếu nguồn nguyên liệu Nhận xét khả năng đáp ứng nguyên liệu tự cung ứng
trong dự án là do doanh của doanh nghiệp ( về trữ lượng, chất lượng)
nghiệp tự sản xuất
Các điều kiện kèm theo - Bảo quản, tiếp nhận, dự trữ, kho bãi
việc thu mua cung ứng - Phí vận chuyển
nguyên vật liệu
- .....
1.2. Nguồn nhân lực
Yêu cầu thẩm định khả năng đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực cũng như trình
độ, tay nghề của người lao động để thực hiện dự án; kế hoạch và kinh phí đào tạo nghề
cho công nhân, người lao động.

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ VỀ NGUỒN NHÂN LỰC


Nội dung Chi tiết đánh giá
- Nhu cầu nhân lực cho dự án
Số lượng Có thể cân đối nhu cầu từ nguồn cung ứng lao động của
địa phương nơi triển khai dự án
Chất lượng lao động - Đánh giá về cơ cấu lao động, độ tuổi;

__________________________________________________________________________
- Đánh giá về trình độ, tay nghề
- Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, điều
hành

Tuyển dụng đào tạo - Khả năng đào tạo


- Chi phí đào tạo
Nhà ở cho công nhân - Chi phí xây dựng
- Mặt bằng, địa điểm xây dựng

Chế độ lương và các - Mức lương


khoản đãi ngộ khác - So sánh với mức lương chung của người lao động tại
địa phương
Các nội dung khác có liên - Các giải pháp đào tạo thường xuyên;
quan - Các trang bị cho người lao động
- Việc loại bỏ công việc thủ công nặng nhọc
Lưu ý đối với dự án thuộc - Hạn chế các cụng việc có hại cho sức khoẻ
ngành công nghiệp nặng - Cải thiện điều kiện chăm sóc sức khoẻ;...
- Cải thiện điều kiện đi lại cho công nhân.
1.3. Đánh giá khả năng và phương án tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án; trong
đó, chú ý
- Đánh giá thị trường:
+ Khả năng đáp ứng sản phẩm cùng loại trên thị trường: (khối lượng tiêu thụ
(hoặc sản phẩm bán ra) hàng năm.
+ Phân tích về khả năng đáp ứng sản phẩm từ các doanh nghiệp sản xuất trong
nước; khối lượng nhập khẩu;
+ Giá cả, chất lượng sản phẩm tương tự trên thị trường;
+ Nhu cầu của thị trường về sản phẩm của dự án:
- Phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án:
+ Khả năng tiêu thụ sản phẩm do tổng cung nhỏ hơn tổng cầu;

__________________________________________________________________________
+ Khả năng tiêu thụ do cạnh tranh về giá, về chất lượng sản phẩm: (chất lượng
sản phẩm dự án so với tiêu chuân chất lượng của ngành; so sánh chất lượng sản phẩm
của dự án với chất lượng sản phẩm hiện có trên thị trường).
+ Có các khách hàng truyền thống;
+ Các hợp đồng thoả thuận tiêu thụ, bao tiêu sản phẩm
- Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của dự án:
+ Mạng lưới hiện có (các đại lý, khách hàng truyền thống)
+Mạng lưới dự kiến sẽ xây dựng (đối với doanh nghiệp mới đầu tư dự án)
- Uy tín về thương hiệu của doanh nghiệp;
- Khả năng cạnh tranh đối với sản phẩm cùng loại, chiến lược chiếm lĩnh, mở
rộng thị trường:
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm cũng như sự hợp lý về giá bán sản phẩm dự kiến.
2. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới phương án tài chính, phương án
trả nợ vốn vay và hiệu quả của dự án
2.1. Nhận xét, đánh giá về địa điểm đầu tư, quy mô dự án, công suất thiết kế,
(sản lượng sản xuất), công nghệ thiết bị và hình thức đầu tư;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG ÁN CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ

Nội dung chính Nội dung chi tiết


- Có phù hợp với yêu cầu của dự án về điều kiện tự
Địa điểm nhiên, nguồn cung cấp nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm,
hệ thống cấu trúc hạ tầng,.. Có bảo đảm cự ly vận
chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm, công nhân, phế liệu
... ngắn nhất chưa?
- Phù hợp với quy hoạch ngành, lãnh thổ và sơ đồ
mạng lưới giao thông của địa phương

Đánh giá tác động xã hội - Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di tích
về địa điểm (theo ý kiến - Bảo vệ đất đai, rừng đầu nguồn
của các cơ quan liên quan)
- Chống ô nhiễm nước, không khí, tiếng ồn
- Có sử dụng đất nông nghiệp không? Có thể không sử
__________________________________________________________________________
dụng được không?

Dự án có đưa ra nhiều - Các tiêu chí chọn lựa địa điểm của dự án
phương án địa điểm - Có thể kết hợp công trình với mạng lưới giao thông
không? một cách hợp lý hướng đến tương lai chưa?

Phương án giải phóng mặt - Căn cứ xây dựng phương án giải phóng mặt bằng
bằng và tính hợp lý về chi - Việc xác định chi phí có hợp lý về kinh tế xã hội
phí cho công tác giải phóng không?
mặt bằng

- Xem xét khả năng sử dụng các mạng lưới hiện có;
Giải pháp cung cấp điện, - Khả năng tự khai thác nguồn nước;
nước, - Phương án xử lý nước thải, chất thải khác theo yêu
Giải pháp về môi trường cầu bảo đảm môi trường;

Sự thuận lợi trong việc vận - Xem xét địa điểm xây dựng có gần vùng nguyên liệu
chuyển nguyên liệu đầu không;
vào, sản phẩm đầu ra của - Vị trí xây dựng dự án có thuận tiện giao thông đường
dự án bộ, hoặc gần cảng sông, biển không;
- Yêu cầu bảo quản, thời gian vận chuyển của nguyên
liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra
- Những ưu điểm của phương án địa điểm so với các
Đánh giá chung phương án khác
- Tồn tại và giải pháp khắc phục

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG SUẤT THIẾT KẾ CỦA DỰ ÁN

Nội dung chính Nội dung chi tiết


__________________________________________________________________________
Dự kiến công suất - Có tối ưu không? Vì sao?
Các nhân tố ảnh hưởng đến - Nguồn nguyên liệu? Phương thức cung cấp?
công suất - Các vấn đề liên quan đến tiêu thụ sản phẩm?
- Khả năng mở rộng sản xuất;
- Mức độ tiên tiến của công nghệ;
Tính hợp lý của phương án - Sự phù hợp với điều kiện phát triển của VN;
công nghệ được lựa chọn - Khả năng ứng dụng của công nghệ;
- Khả năng tăng khối lượng sản xuất và giảm giá
thành.
Công suất dự phòng - Cân đối trên giác độ ngành hoặc của nhà máy để
đánh giá sự cần thiết của công suất dự phòng.
Chế độ làm việc - Chế độ làm việc như thế nào để bảo đảm công suất?
Số ca/ngày làm việc? Lợi, hại?
Công suất từng phần - Có cần thiết phải huy động công suất từng phần cho
dự án không? Phần nào? Lợi ích kinh tế?
Khả năng mở rộng công suất - Đánh giá các điều kiện mở rộng sản xuất: điều kiện
trong tương lai về mặt bằng; khả năng đáp ứng nguyên liệu đầu vào,
đầu ra...

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN

Nội dung chính Nội dung chi tiết


- Coông nghệ của dự án có tài liệu cụ thể nào
Tài liệu công nghệ không?
- Công nghệ này đang được áp dụng và triển khai
như thế nào ở các dự án tương tự. Công nghệ mới
hoàn toàn hay đã được áp dụng rộng rãi.
Tính hợp lý của phương án công - Mức độ tiên tiến của công nghệ;
nghệ được lựa chọn - Sự phù hợp với điều kiện phát triển của VN;
- Khả năng ứng dụng của công nghệ;
__________________________________________________________________________
- Khả năng tăng khối lượng sản xuất và giảm giá
thành.
- Tận dụng nhà xưởng có sẵn
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc - Thực hiện mở rộng nhà xưởng trong tương lai
lựa chọn công nghệ - Bảo đảm an toàn lao động, sức khỏe cho người
lao động, môi trường lao động;
- Có làm tăng phế liệu không? Nếu có thì giải
Ảnh hưởng của coông nghệ được pháp khắc phục, phương pháp tận dụng hoặc tiêu
lựa chọn đến các nhân tố khác hủy
- Liệu có buộc phải đầu tư thêm cho việc xử lý
tiếp theo
- Có làm tăng năng suất lao động và chất lượng
sản phẩm không?
- Có dễ dàng trong việc thay đổi chủng loại, tính
năng, quy cách sản phẩm không?
- Chi phí bao gồm giá mua, lắp đặt, vận chuyển,
Chi phí đầu tư công nghệ chạy thử,... đã được tính kỹ chưa? Chính xác đến
đâu?
- Tất cả các loại thiết bị chính và phụ trợ đã có
đầy đủ đơn giá chưa? Đơn giá chào hàng hay đã
qua đàm phán thỏa thuận?
- So sánh chi phí thiết bị công nghệ tương tự của
các dự án đầu tư đã thực hiện, để nhận xét mức
độ hợp lý của chi phí đầu tư công nghệ đối với
dự án.
2.2. Về tổng mức đầu tư:
- Đối với dự án đầu tư (không gắn với công trình xây dựng), thẩm định Tổng
mức đầu tư theo quy định tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP, Nghị định số 12/2000/NĐ-
CP, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP của Chớnh phủ về Quy chế quản lý đầu tư và xaaay
dựng; các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng;
- Đối với dự án đầu tư xây dựng, thẩm định Tổng mức đầu tư theo Quy định tại
Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình và các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

__________________________________________________________________________
Nội dung chính Nội dung chi tiết
Kiểm tra, đánh giá phương pháp tính, căn cứ xác định khối
Chi phí xây dựng lượng và áp dụng đơn giá trong chi phí xây dựng các công
trình, hạng mục công trình; chi phí phụ và tháo dỡ các vật
kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây
dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;
nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.

Kiểm tra đánh giá phương pháp tính, căn cứ xác định khối
Chi phí thiết bị lượng và áp dụng đơn giá trong Chi phí mua sắm thiết bị
công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ, nếu
có; chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận
chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác.

Kiểm tra, đánh giá phương pháp tính, căn cứ xác định chi
Chi phí bồi thường phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và
giải phóng mặt bằng, các chi phí khác; chi phí thực hiện tái định cư; chi phí tổ
tái định cư bao gồm: chức bồi thường giải phóng mặt bằng; chi phí sử dụng đất
trong thời gian xây dựng, nếu có; chi phí đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật, nếu có.
Kiểm tra các căn cứ, định mức tính toán các chi phí để tổ
Chi phí quản lý dự án chức thực hiện công việc quản lý dự án từ khi lập dự án đến
khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào
khai thác sử dụng.
Chi phí tư vấn đầu tư Kiểm tra các căn cứ, định mức tính toán chi phí tư vấn khảo
xây dựng sát, thiết kế, giám sát xây dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng khác.
Chi phớ khác Kiểm tra các căn cứ, định mức tính toán chi phí khác, bao
gồm: vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử đối với các
dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh.
Lãi vay trong thời Xác định thông qua các Hợp đồng tín dụng hoặc các cam kết
gian thực hiện đầu tư cấp vốn
Xem xét khả năng nguyên vật liệu, thành phẩm, giá trị đang
Vốn lưu động chế tạo lưu kho, các khoản bán chịu, tiền mặt tồn quỹ, chi
phí công cụ dụng cụ ban đầu và các khoản nợ nhà cung cấp

__________________________________________________________________________
có thể được.
- Tính chi phí sản xuất hàng bán ra
- Tính vòng quay của vốn lưu động và tính ra vốn lưu động

Chi phí dự phòng Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng
công trình. Tính bằng 10% tổng chi phí xây lắp, thiết bị và
chi phí khác
Tổng mức đầu tư - Tính tổng cộng các khoản chi phí nói trên
- So sánh đối chiếu, nhận xét với các dự án tương tự (nếu
có)
Chú ý:
- Nhận xét, đánh giá về sự phù hợp của tổng mức đầu tư với suất đầu tư theo
ngành nghề, lĩnh vực đầu tư; so sánh chi phí đầu tư với các dự án tương tự đã thực
hiện.
- Tính đầy đủ, hợp lý của các khoản mục chi phí trong cơ cấu của tổng mức đầu
tư dự án: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái
định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác,
chi phí dự phòng;
- Tham khảo Suất đầu tư xây dựng công trình (năm 2007) của Bộ Xây dựng
công bố theo Công văn số 1600/BXD-VP ngày 25/7/2007.
* Đối với dự án đã có quyết định đầu tư, dự án đã triển khai thực hiện bằng các
nguồn vốn khác áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7
Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước. Yêu cầu xác định cụ thể giá trị
khối lượng đã thực hiện để nhận xét về khả năng tăng, giảm về tổng mức đầu tư so với
tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
2.3. Về tính khả thi của các nguồn vốn tham gia đầu tư dự án:
a) Nhận xét, đánh giá về việc đảm bảo đủ vốn thực hiện dự án (ngoài vốn vay
tín dụng đầu tư của Nhà nước), bao gồm: vốn tự có, vốn vay tổ chức tín dụng, vốn huy
động khác. Trong đó mức vốn tự có tham gia đầu tư dự án tối thiểu bằng 15% tổng số
vốn đầu tư tài sản cố định của dự án.
b) Đánh giá tính hợp lý về cơ cấu các nguồn vốn và tính khả thi trong việc huy
động đủ vốn để thực hiện đầu tư dự án.

__________________________________________________________________________
c) Nhận xét khả năng đáp ứng các điều kiện tín dụng (lãi suất vay, thời gian
vay) mà dự án đã đề xuất đối với từng nguồn vốn dự kiến huy động để thực hiện dự án.
BIỂU TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Đơn vị:
Tiến độ thực hiện đầu tư dự án
TT Khoản Mục Tổng số Quý I* Quý II Quý Quý ...
III IV
1 Tổng mức đầu tư
Vốn Cố định
- Chi phí xây dựng
- Chi phí thiết bị



- Chi phí khác, trong đó:
+ Lãi vay VCĐ trong thời
gian thực hiện đầu tư
+Vốn lưu động sản xuất
ban đầu
2 Kế hoạch huy động vốn
- Nguồn vốn NS
- Nguồn vốn tự có
- Nguồn vốn vay NHPT
- Nguồn vốn cố định vay khác
- Nguồn vốn lưu động vay
khác
- Nguồn vốn khác
3 Cân đối vốn đầu tư (2-1)

Thời gian vay vốn: tháng.


__________________________________________________________________________
Thời gian ừn hạn: tháng.
BIỂU TÍNH TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Đơn vị:

Chi Chi phí giá thành


Định Đơn
TT Khoản mục phớ/đvị hàng năm
mức giá
SP Năm 1 Năm 2 Năm 3 ...
I Chi phí biến đổi:
1 Nguyên vật liệu
2 Nhiên liệu, năng lượng,
Nước cho sản xuất ...
3 Chi phí nhân công
* Lương
* BHXH+YT+CĐ
4 Chi tiêu thụ hàng hoá
(Bao bỡ, vận chuyển, bốc
vác...)
5 Chi phí quảng cáo, tiếp
thị, khuyến mại...
6 Lúi vay vốn lưu động
7 Chi phí phân xưởng
8 Thiệt hại, dự phòng trong
sản xuất
II Chi phí cố định:
9 Khấu hao tài sản cố định
(Dt)
- Xây lắp
- Thiết bị
10 Sửa chữa thường xuyên,
bảo trì thiết bị
11 Lãi vay vốn cố định (Lt)

__________________________________________________________________________
12 Chi lương cho cán bộ
quản lý:
* Lương
* BHXH+YT+CĐ
13 Chi phí quản lý doanh
nghiệp khác.
14 Chi phí khác
Tổng cộng ( Ct )
- Chi phí giá thành hàng năm = giá thành sản phẩm x số lượng sản phẩm sản
xuất trong năm.
* Đối với các dự án mà không thể tính toán chi phí giá thành theo từng sản
phẩm được thì việc tính toán giá thành được tính chung theo từng năm (không phân
chia theo từng sản phẩm).
* Các khoản mục chi phí là những giá trị mua vào đều đã bao gồm cả thuế
GTGT.
BIỂU TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
Thời gian thực hiện dự án
TT Khoản mục
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 ...
1 Công suất thiết kế của dự án (đơn vị)
2 Hệ số phát huy công suất (%)
3 Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu
thụ
- Sản phẩm A (đơn vị)
- Sản phẩm B (đơn vị)
4 Giá bán sản phẩm (có GTGT)
- Sản phẩm A (đơn vị)
- Sản phẩm B (đơn vị)
I Tổng lợi ích hàng năm ( Bi ) - Tr.đ.
1 Tổng doanh thu (B)
- Doanh thu sản phẩm A

__________________________________________________________________________
- Doanh thu sản phẩm B
2 Các khoản thu khác (nếu có)
3 Giá trị tài sản thu hồi ( Vb )
II Chi phớ giá thành hàng năm (Ct)
III Tổng chi phí hàng năm (Ci = It +
Cot)
1 Chi đầu tư (It)
2 Chi phí hoạt động hàng năm (Cot)
Trong đó: Thuế các loại (Tn):
- Thuế GTGT phải nộp
- Thuế khác (Vk)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (Vtn)
Vtn= ( B-Ct - GTGT - Vk ) * Thuế
suất
IV Lợi nhuận sau thuế (LN st )
( LN st = B - Ct-Tn )
V Cân bằng thu chi tài chính ( Bi - Ci )
VI Tổng nguồn trả nợ của dự án
- Khấu hao TSCĐ (Dt)
- Lãi vay vốn cố định (Lt)
- Lợi nhuận sau thuế dựng trả nợ (tối
đa 50% LN st)
VII Kế hoạch trả nợ (Lúi vay vốn cố định
+ Nợ gốc phải trả )
1 Dư nợ đầu năm
- Nguồn vốn vay Quỹ HTPT
- Nguồn vốn vay khác
2 Lãi vay cố định
- Nguồn vốn vay Quỹ HTPT

__________________________________________________________________________
Trong đó lãi vay trong thời gian thi
công
- Nguồn vốn vay khác
3 Nợ gốc phải trả
- Nguồn vốn vay Quỹ HTPT
- Nguồn vốn vay khác
VIII Cân bằng trả nợ = ( VI ) - ( VII )
IX Nguồn hợp pháp khác để trả nợ
X Tích luỹ sau trả nợ (Tổng cân bằng -
nguồn hợp pháp khác để trả nợ )
3. Thẩm định các yếu tố liên quan khác ảnh hưởng đến dự án:
- Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào: giao thông, điện, nước;
- Điều kiện về khí hậu, thổ nhưỡng; bảo vệ môi trường;
- Các vấn đề về trình độ kỹ thuật, công nghệ của dự án...
4. Xác định các chỉ tiêu hiệu quả của dự án đầu tư
4.1. Thẩm định các điều kiện được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu hiệu quả
kinh tế của dự án:
Tổng doanh thu được tính đã bao gồm cả thuế GTGT.
* Thời gian thực hiện dự án được tính bao gồm thời gian thực hiện đầu tư xây
dựng và thời gian hoạt động của dự án. Thời gian hoạt động của dự án là thời hạn ngắn
nhất theo 4 giá trị sau đây:
- Tuổi thọ (vòng đời) của dự án, tuổi thọ (vòng đời) của sản phẩm theo các yếu
tố ảnh hưởng đến dự án và sản phẩm.
- Thời hạn cấp phép hoạt động cho doanh nghiệp để thực hiện dự án.
- Thời hạn cho thuê đất của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Thời gian trích khấu hao thiết bị chính (trong trường hợp tổng mức đầu tư
không bao gồm giá trị tái đầu tư tại thời điểm trích hết khấu hao TSCĐ theo quy định)
4.2. Tính toán các chỉ tiêu chủ yếu về hiệu quả kinh tế, tài chính của dự án
(NPV, IRR, B/C; thời gian hoàn vốn có chiết khấu):
- Nội dung và phương pháp tính theo hướng dẫn tại Phụ lục tính toán kèm theo.
- Đánh giá khả năng thu hồi vốn của dự án;
__________________________________________________________________________
- Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế- xã hội của dự án.
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNHTÍNH TOÁN HIỆU QUẢ
KINH TẾ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
I. Tỷ suất chiết khấu của dự án (r):
Trong trường hợp dự án được đầu tư bằng các nguồn vốn khác nhau thì r được
tính theo phương pháp bình quân gia quyền:
V1r1+V2r2+….+Vtcrtc
r=
V1+v2+…+Vtc
Trong đó:
- V1,V2,.. Các nguồn vốn vay dài hạn
- Vtc : nguồn vốn tự có hay tự huy động của chủ đầu tư
- r1, r2,..: lãi suất tiền vay
- rtc: tỷ suất chiết khấu (tỷ suất chi phí vốn) mong muốn của chủ đầu tư

II. Hiện giá sinh lời của dự án: là tỷ lệ giữa hiện giá dòng thu nhập và hiện giá
dòng chi phí xác định trong dòng đời dự án . Dự án chỉ có hiệu quả khi chỉ số sinh lời
>1
1
∑ni=1 Bi ( 1 + r)i
B/C = x
1
∑ni=1 Ci
1
x ( 1 + r)i
Trong đỳ:
* Bi: Tổng thu nhập của dự án ở năm i
Bi = B + Tkh + Vb
Bao gồm : - B: Doanh thu hàng năm của dự án
- Tkh : Các khoản thu khác
- Vb: Giá trị còn lại chưa chiết khấu hết của TSCĐ vào năm tính
toán cuối cùng
* Ci : Tổng chi phí của dự án ở năm i
Ci = it + Cot
Bao gồm: - it : Tổng chi phí đầu tư
__________________________________________________________________________
- Cot : Chi phí hoạt động hàng năm của dự án
Cot = Ct - (Dt + Lt ) + Tn
Bao gồm: - Ct : Chi phí giá thành hàng năm của dự án
- Dt Khấu hao TSCĐ hàng năm
- Lt : Lãi vay vốn có định tính vào giỏ thành sản phẩm
- Tn : Các khoản thuế (bao gồm: GTGT + Vk + Vtn)
* r: Tỷ suất chiết khấu được chọn
Ý nghĩa :
Hiện giá sinh lời cho biết 1 đồng hiện giá chi phí bỏ ra trong dự án có khả
năng thu được bao nhiêu đồng hiện giá thu nhập
- Trường hợp B/C>1: Dự án có hiện giá sinh lời càng cao thì hiệu quả tài
chính của dự án càng lớn
- Trường hợp B/C<1: Dự án cỳ hiệu quả tài chính yếu, thu nhập của dự án
không đủ bù đắp chi phí bỏ ra
III. Hiện giá thu nhập thuần (NPV)
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là hiệu số giữa hiện giá lợi ích và hiện giá chi
phí trong dòng đời dự án
1
n
NPV = ∑ i=0 (Bi – C i ) x
( 1 + r)i
* ý nghĩa :
- Hiện giá thu nhập thuần biểu thị mối quan hệ so sánh giá trị tuyệt đối giữa
hiện giá lợi ích và hiện giá chi phí;
- Trường hợp NPV(r) >0: Dự án có NPVcàng lớn thì hiệu quả tài chính của dự
án càng cao;
- Trường hợp NPV(r) <0: Dự án có hiệu quả tài chính yếu, không có khả năng
hoàn trả vốn vay theo quy định.

IV. Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (IRR)


Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ của dự án là tỷ suất chiết khấu mà với tỷ suất này
hiện giá thuần của dự án =0
NPV1
IRR = r1 + (r2 - r1)
__________________________________________________________________________
NPV1 + NPV2
Trong đó:
* r1 : Tỷ xuất chiết khấu ban đầu để tính NPV1 sao cho NPV1 >0
* r2 : Tỷ xuất chiết khấu ban đầu để tính NPV2 sao cho NPV2 <0
( với r2 > r1 )
* Ý nghĩa :
Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (IRR) cho biết khả năng sinh lời của đồng vốn đầu tư
vào dự án.
Trường hợp dự án có IRR > tỷ suất chi phí vốn thì dự án có hiệu quả về tài
chính. Nếu IRR càng lớn thì dự án có hiệu quả tài chính càng cao.
Trường hợp dự án có IRR < tỷ suất chi phí vốn thì dự án có hiệu quả về tài
chính thấp.
V. Thời gian hoàn vốn (T)
Thời gian hoàn vốn là số năm cần thiết để thu nhập và khấu hao thu được vừa đủ
hoàn trả vốn đầu tư ban đầu của dự án.
1. Tính thu hồi vốn đơn giản: là thời gian thu hồi vốn không xét đến giá trị dòng
tiền theo thời gian

K
T=
( P + D ) bình quân năm

t
K= ∑ i=1 (Pi + Di)

Trong đó: - K: Vốn đầu tư ban đầu


- Pi : Lợi nhuận thu được năm thứ i
- Di Khấu hao thu được năm thứ i
2. Tính theo thu hồi vốn có chiết khấu: là thời gian thu hồi vốn có xét đến giá trị
dòng tiền theo thời gian. Thu nhập hoàn vốn đều được đưa về hiện tại theo tỉ suất chiết
khấu (r) của dự án
P(It) = P ( NPi + Di)
Trong đỳ: - P(It): Tổng hiện giỏ vốn đầu tư hàng năm

__________________________________________________________________________
- P ( NPi + Di): Tổng hiện giá tích luỹ hoàn vốn bình quân hàng năm
VI. Điểm hòa vốn
Khả năng sinh lời và mức độ hoạt động của toàn dự ỏn cỳ thể được diễn đạt
thụng qua phương phỏp phừn tớch “điểm hoà vốn”,
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó Tổng doanh thu do bán hàng hàng năm cân
bằng với chi phí bỏ ra hàng năm. Điểm hoà vốn được tính theo năm và thường là tính ở
năm ổn định sản xuất
Điểm hoà vốn có thể được tính theo chỉ tiêu sản lượng (SLHV) hoặc theo doanh
thu (DTHV) của dự án:
1. Theo sản lượng
Định phí
SLHV =
Giá bán Biến phí
đơn vị sản phẩm x đơn vị sản phẩm
-
Đánh giá mức độ hoạt động của dự án theo sản lượng ở điểm hoà bằng chỉ tiêu
mức hoạt động hoà vốn như sau:

Sản lượng hoà vốn


Mức hoạt động hoà vốn = x 100
Tổng sản lượng
2. Theo doanh thu
Định phí
DTHV =
Biến phí
1-
Tổng doanh thu
Đánh giá mức độ hoạt động của dự án theo doanh thu ở điểm hoà vốn bằng chỉ
tiêu mức hoạt động hoà vốn như sau:
Doanh thu hoà vốn
Mức hoạt động hoà vốn = x 100
Tổng Doanh thu
Ý nghĩa :
Điểm hoà vốn càng thấp thì dự án càng hiệu quả và tính rủi ro càng thấp.
VII. Tính độ nhạy của dự án đầu tư.

__________________________________________________________________________
Hiệu quả của dự án phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố được dự báo trong khi
lập dự án. Đó là dự báo thì có thể bị sai lệch nhất là những biến động xảy ra trong
tương lai. Vì vậy cần phải đánh giá được sự ổn định của các chỉ tiêu hiệu quả của dự án
Tuỳ thuộc từng dự án cụ thế có thể lựa chọn phân tích độ nhạy theo một hay
nhiều chỉ tiêu. Những chỉ tiêu để phân tích là những chỉ tiêu (theo kinh nghiệm của cán
bộ nghiệp vụ) thường hay có những biến động ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế
(NPV,IRR,...) của dự án như :
- Giá các yếu tố đầu vào tăng ;
- Khả năng phát huy công suất thấp ;
- Giá bán sản phẩm sản phẩm giảm;
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm thấp;
- Lãi suất,…
Nếu các chỉ tiêu đó sau khi tính lại vẫn đạt yêu cầu thì dự án được coi là ổn định
và được chấp thuận.
4.3. Phân tích các yếu tố rủi ro:
- Rủi ro do thay đổi về cơ chế, chính sách;
- Rủi ro về giá:
+ Tăng chi phí đầu vào: nguyên liệu, nhiên liệu, nhân công;
+ Giá bán sản phẩm giảm;
+ Chi phí đầu tư tăng;
+ Tỷ giá ngoại tệ tăng làm thay đổi tổng mức đầu tư, ảnh hưởng đến thời gian
hoàn thành công trình;
- Rủi ro về khả năng cung cấp nguyên liệu, về nhu cầu tiêu thụ và khả năng sản
xuất sản phẩm (công suất hoạt động so với công suất thiết kế).
4.3. Phân tích độ nhạy của dự án:
Chọn phân tích độ nhạy của dự án theo một hay nhiều yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả tài chính như: tổng mức đầu tư, giá nguyên liệu đầu vào, giá sản phẩm đầu ra,
công suất hoạt động thực tế giảm ...
HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN VÀ TÍNH ĐỘ NHẠY

Nội dung chính Các nội dung chi tiết


- Do biến động về lãi suất, khai thác nguyên liệu, hạn chế
xuất khẩu hoặc nhập khẩu nguyên liệu, các vấn đề về
__________________________________________________________________________
Rủi ro về cơ chế chính thuế, tỷ giá, .....
sách - Các vấn đề thường làm tăng chi phí và giảm sản lượng
tiêu thụ, nguyên liệu không đủ cung ứng cho sản xuất,...
- Do chậm tiến độ giải phóng mặt bằng, thủ tục đấu thầu,
Rủi ro về tiến độ thực các tranh chấp xảy ra trong các giao dịch cung cấp thiết
hiện dự án bị, thi cụng, các vấn đề về địa chất, môi trường,...
- Kéo dài thời gian thi công, tăng chi phí vốn đầu tư, mất
cơ hội kinh doanh và giảm sản lượng ở những năm đầu
thực hịện dự án,...
Rủi ro về nguồn nguyên - Do giá nguyên vật liệu tăng, nhà nước thay đổi các
liệu, nhiên liệu chính sách nhập khẩu hoặc khai thác, ...
- Các vấn đề này sẽ làm cho giá thành sản phẩm tăng
hoặc không đạt coông suất dự kiến do thiếu nguyên liệu
Rủi ro về sản phẩm thay - Do sự phát triển công nghệ và thay đổi thói quen tiêu
thế sản phẩm dự án dùng, các nhà đầu tư mới gia nhập thị trường hoặc các
đối thủ cạnh tranh nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
- Làm cho lượng tiêu thụ giảm sút, doanh nghiệp phải
quan tâm đặc biệt đến việc nghiên cứu phát triển sản
phẩm thì mới tồn tại
Rủi ro về thị trường đầu - Doanh nghiệp không có chiều sâu thị trường và quá
ra phụ thuộc vào khách hàng thì sẽ bị tác động lớn khi mất
khách hàng.
- Giá cả đầu ra không ổn định trong điều kiện doanh
nghiệp không xây dựng được chiến lược giá sẽ dễ bị thất
bại.
- Các vấn đề này thường làm cho doanh nghiệp bị giảm
sút lợi nhuận
Rủi ro về năng lực cạnh - Năng lực cạnh tranh do doanh nghiệp không chiếm lĩnh
tranh được thị phần như kế hoạch ban đầu đặt ra do giá, chất
lượng sản phẩm, mạng lưới phân phối, ngân sách cho
quảng cáo tuyên truyền và các chính sách hậu mãi.
- Vấn đề này làm giảm sút doanh thu và giảm lợi nhuận.
Rủi ro về môi trường xã - Các giải pháp bảo vệ môi trường chưa được dự báo
hội đúng mức làm chi phí đột biến hoặc có thể bị ngừng sản
xuất.
__________________________________________________________________________
- Hoặc địa điểm xây dựng chưa được khảo sát cụ thể nên
bị ảnh hưởng bởi các vấn đề xã hội như xâm phạm di
tích, ảnh hưởng cảnh quan,...
Các vấn đề này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và
rất khó xử lý
Phân tích sự biến đổi của - Lập bảng Thông số dự án trên excel.
các yếu tố đầu vào với - Liên kết bảng Thông số dự án và các bảng tính giá
hiệu quả dự án thành, bảng tính hiệu quả bằng các công thức.
- Căn cứ vào kết quả tính NPV và IRR, tại bảng Thông
số tính sự biến động của NPV và IRR theo các biến động
về lãi suất với chi phí đầu tư hoặc giá bán với sản lượng,
hoặc chi phí nguyên vật liệu với tỷ lệ vốn vay,...
Công cụ tính độ nhạy là Table hai chiều.
Phân tích độ nhạy Đưa ra kết luận yếu tố nào sẽ bị rủi ro và tác động nhiều
Từ đó nghiên cứu tính khả thi của các giải pháp khắc
phục trước khi quyết định cho vay.

a) Phân tích độ nhạy theo từng chỉ tiêu.

Chỉ tiêu biến động 1


90% 95% 100% 105% 110%
IRR
NPV
Chỉ tiêu biến động 2
90% 95% 100% 105% 110%

__________________________________________________________________________
IRR
NPV
b) Phân tích tổng hợp độ nhạy theo cả 2 chỉ tiêu.

Chỉ tiêu biến động 1


90% 95% 100% 105% 110%
IRR
90%
NPV
IRR
95%
Chỉ NPV
tiêu IRR
biến 100%
động NPV
2 IRR
105%
NPV
IRR
110%
NPV
Tuỳ thuộc từng dự án cụ thể có thể lựa chọn phân tích độ nhạy theo 1 hay nhiều
chỉ tiêu. Việc xác định các chỉ tiêu và mức độ biến động để phân tích tuỳ thuộc vào
tính chất của từng dự án cụ thể. Những chỉ tiêu để phân tích là những chỉ tiêu (theo
đánh giá của cán bộ thẩm định) thường hay có những biến động ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh tế của dự án như: giá các yếu tố đầu vào tăng; chi phí trong quá trình sản xuất,
chi phí chào hàng, bán hàng tăng; khả năng huy động công suất thấp; giá bán sản phẩm
cùng loại trên thị trường và khu vực giảm; khả năng tiêu thụ sản phẩm thấp, những
biến động thị trường theo dự báo trong từng giai đoạn, chu kỳ hoạt động của dự án...
5. Thẩm định phương án trả nợ vốn vay của dự án
5.1. Thẩm định khả năng trả nợ của dự án:
- Nguồn trả nợ của dự án: Xác định các nguồn vốn có thể dùng để trả nợ (nguồn
thu từ dự án, từ các nguồn thu nhập khác của chủ đầu tư, từ hỗ trợ của Nhà nước...
- Cân bằng Thu - Chi tài chính của dự án.
5.2. Thẩm định kế hoạch trả nợ:
- Nhận xét về tính khả thi của kế hoạch trả nợ;

__________________________________________________________________________
- Khả năng trả nợ phù hợp với điều kiện, thời gian vay của từng nguồn vốn
- Khả năng sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ trả nợ vốn vay của
dự án.
5.3. Thẩm định sự phù hợp của các điều kiện vay vốn tín dụng đầu tư:
- Thời hạn vay, thời gian ân hạn;
- Thời hạn trả nợ vốn vay;
- Kỳ hạn trả nợ và mức vốn trả nợ;
* Lưu ý: đối với các dự án nguồn điện, trong quá trình thẩm định cần tham khảo
Quy định tạm thời nội dung tính toán phân tích kinh tế, tài chính đầu tư và khung giá
mua bán điện các dự án nguồn điện ban hành theo Quyết định số 2014/QĐ-BCN ngày
13/6/2007 của Bộ Công nghiệp.
6. Đề xuất, kiến nghị
Nhận xét, đánh giá về hiệu quả tài chính của dự án, hiệu quả kinh tế-xã hội và
khả năng trả nợ vốn vay; kiến nghị phương án giải quyết đối với dự án.
6.1. Trường hợp chấp thuận cho vay: Đề xuất các điều kiện tín dụng cụ thể đối
với dự án: mức vốn cho vay, lãi suất, thời hạn cho vay; các yêu cầu hoàn chỉnh bổ sung
khi ký hợp đồng tín dụng
6.2. Trường hợp từ chối cho vay: Nêu rõ lý do từ chối.

B4. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay:


Công tác thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện theo hướng dẫn của Tổng
giám đốc NHPT về bảo đảm tiền vay.
Phần A. Giới thiệu
I. Mục đích: BĐTV là việc NHPT áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi
ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho Khách hàng vay.
Việc yêu cầu Khách hàng thực hiện các biện pháp BĐTV nhằm mục đích:
- Nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của Khách hàng;
- Phòng ngừa rủi ro khi phương án trả nợ dự kiến của Khách hàng không thực
hiện được hoặc xảy ra các rủi ro không lường trước;
- Phòng ngừa Khách hàng có hành vi gian lận.
II. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay

__________________________________________________________________________
1. Chi nhánh NHPT thực hiện cho vay vốn TDĐT có BĐTV hoặc không có
BĐTV; việc cho vay không có BĐTV được thực hiện theo quy định tại Quy chế cho
vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
2. Chi nhánh NHPT được quyền và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện BĐTV
tại Chi nhánh NHPT theo phân cấp, uỷ quyền của Tổng Giám đốc NHPT: lựa chọn
biện pháp bảo đảm, tài sản bảo đảm, xử lý tài sản BĐTV và giải quyết các vấn đề phát
sinh liên quan đến tài sản bảo đảm; Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
3. Chi nhánh NHPT tổ chức quản lý, theo dõi tài sản hình thành từ vốn vay
nhưng không đủ điều kiện nhận làm tài sản BĐTV theo quy định về quản lý tín dụng
đối với tài sản hình thành từ vốn vay.
4. Trường hợp Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ trả nợ đã cam kết, NHPT có quyền xử lý tài sản BĐTV để thu hồi nợ theo quy định
của pháp luật và quy định của NHPT.
Phần B. Nội dung cụ thể
I. Quy định chung
1. Các biện pháp bảo đảm tiền vay
1.1.Các biện pháp bảo đảm tiền vay
Đối với một dự án, Sở Giao dịch I- NHPT có thể áp dụng một hoặc kết hợp các
biện pháp BĐTV như sau:
1.1.1. BĐTV bằng tài sản hình thành từ vốn vay;
1.1.2. BĐTV bằng cầm cố tài sản của Khách hàng (ngoài tài sản hình thành từ
vốn vay), của người thứ ba (sau đây gọi là BĐTV bằng cầm cố tài sản);
1.1.3. BĐTV bằng thế chấp tài sản của Khách hàng (ngoài tài sản hình thành từ
vốn vay), của người thứ ba (sau đây gọi là BĐTV bằng thế chấp tài sản);
1.1.4. Biện pháp BĐTV khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Các nguyên tắc áp dụng
1.2.1. SGDI xem xét, tạo điều kiện để khách hàng được sử dụng tài sản hình
thành từ vốn vay làm tài sản thế chấp.
1.2.2. Trường hợp tài sản hình thành từ vốn vay không đủ điều kiện để thế chấp,
NHPT áp dụng một hoặc kết hợp các biện pháp BĐTV quy định tại ý 1.1.2, 1.1.3,
1.3. Điều kiện áp dụng
1.3.1 Đối với biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Khách hàng có đủ các điều kiện quy định

__________________________________________________________________________
- Tài sản hình thành từ vốn vay có đủ các điều kiện về tài sản bảo đảm theo quy
định;
- Lưu ý: Trường hợp tài sản hình thành từ vốn vay là bất động sản gắn liền với
đất, thì khách hàng phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ khác
chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với khu đất mà trên đó tài sản sẽ hình
thành (để thực hiện thủ tục đăng ký GDBĐ và thuận lợi cho việc xử lý tài sản bảo đảm)
và phải hoàn thành các thủ tục về đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Điều kiện áp dụng biện pháp cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách
hàng, của người thứ ba:
Khách hàng có đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định tại Nghị định số
151/2006/NĐ-CP, Thông tư số 69/2007/TT-BTC, Quy chế cho vay vốn TDĐT của
Nhà nước
Người thứ ba cầm cố, thế chấp tài sản có đủ điều kiện sau đây:
a) Về năng lực chủ thể:
- Có đủ các điều kiện:
+ Đối với người thứ ba là cá nhân Việt Nam thì phải có năng lực pháp luật dân
sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với
người thứ ba là pháp nhân Việt Nam thì phải có năng lực pháp luật dân sự theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
+ Đối với người thứ ba là cá nhân, pháp nhân nước ngoài thì phải có năng lực
pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ được xác định theo pháp luật của
nước mà cá nhân đó là công dân, nơi pháp nhân đã thành lập; trừ trường hợp pháp luật
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác. Trong trường hợp cá
nhân, pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của cá nhân, pháp nhân được xác
định theo pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có tài sản đủ điều kiện làm tài sản bảo đảm theo quy định để thực hiện nghĩa
vụ của bên cầm cố, bên thế chấp
- Trường hợp người thứ ba là hộ gia đình, tổ hợp tác thì đại diện của hộ gia
đình, tổ hợp tác được xác định theo quy định của Bộ luật Dân sự (Điều 107, Điều 113);
Chi nhánh NHPT nhận cầm cố, thế chấp tài sản của người thứ ba là cá nhân, tổ
chức nước ngoài khi được Tổng giám đốc chấp thuận bằng văn bản đối với từng trường
hợp cụ thể.
b) Có tài sản đủ điều kiện làm tài sản bảo đảm theo quy định để thực hiện nghĩa
vụ của bên cầm cố, bên thế chấp.

__________________________________________________________________________
2. Danh mục tài sản có thể dựng để bảo đảm tiền vay
Chi nhánh NHPT có thể lựa chọn các tài sản để nhận bảo đảm như sau:
2.1. Các loại tài sản hiện có
2.1.1. Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thuỷ nội
địa, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí quý, đá quý và các vật có
giá trị khác.
2.1.2. Số dư bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ trên tài khoản tiền gửi của bên bảo
đảm tại NHPT hoặc tại các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2.1.3. Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm,
hối phiếu, các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền
và được phép giao dịch.
2.1.4. Tàu biển trong trường hợp được thế chấp theo quy định tại Bộ luật Hàng
hải Việt Nam; tàu bay trong trường hợp được thế chấp theo quy định tại Luật hàng
không dân dụng Việt Nam.
2.1.5. Quyền đòi nợ.
2.1.6. Quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2.1.7. Tài sản gắn liền với đất, bao gồm: nhà ở, công trình kiến trúc khác gắn
liền với đất và các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình kiến trúc khác; vườn cây lâu
năm, rừng sản xuất là rừng trồng; các tài sản khác gắn liền với đất;
2.1.8. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Tài sản hình thành trong tương lai
Tài sản hình thành từ vốn vay NHPT và tài sản hình thành từ vốn tự có của
khách hàng tham gia đầu tư vào dự án; tài sản hình thành từ vốn vay tổ chức tín dụng
khác (áp dụng trong trường hợp bảo lãnh tín dụng đầu tư); tài sản khác theo quy định
của Tổng Giám đốc NHPT.
2.3. Hoa lợi, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản bảo đảm cũng thuộc tài sản
bảo đảm (nếu các bên không có thoả thuận khác).
Nếu tài sản bảo đảm được bảo hiểm thì khoản tiền phát sinh từ bảo hiểm cũng
thuộc tài sản bảo đảm.
3. Điều kiện đối với tài sản bảo đảm
3.1. Tài sản bảo đảm có đủ các điều kiện sau đây

__________________________________________________________________________
- Tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, quyền sử dụng hợp pháp
của bên bảo đảm. Đối với tài sản hình thành trong tương lai thì tài sản đó phải thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của bên bảo đảm sau khi tài sản được hình thành.
- Tài sản bảo đảm được phép giao dịch;
- Tại thời điểm ký kết HĐ BĐTV, tài sản bảo đảm không là đối tượng tranh
chấp dưới bất kỳ hình thức nào;
- Tài sản bảo đảm phải xác định được số lượng, chủng loại, giá trị tại thời điểm
ký kết hợp đồng bảo đảm và phải có khả năng thanh khoản;
- Tài sản bảo đảm phải được mua bảo hiểm theo quy định của phỏp luật và quy
định của NHPT.
B5. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội
Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội được Sở Giao Dịch I – NHPT VN xác định dựa trên
danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ
B6. Các đơn vị tham gia thẩm định thực hiện thẩm định dự án đầu tư.
Lập, trình “ Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định” theo trình tự:
• Lập báo cáo tại các đơn vị tham gia thẩm định
- Các đơn vị phối hợp thẩm định: cán bộ thẩm định thực hiện thẩm định những
nội dung được phân công, sau đó lập báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo đơn vị
ký duyệt, gửi đơn vị chủ trì thẩm định đúng thời hạn.
- Đơn vị chủ trì thẩm định: các cán bộ thẩm định tại đơn vị này tổng hợp các nội
dung thẩm định dự án đầu tư, đề xuất ý kiến cho vay hay từ chối, lập “ Báo cáo tổng
hợp kết quả thẩm định” theo mẫu, trình lãnh đạo đơn vị ký duyệt đúng thời hạn quy
định.
• Trình lãnh đạo chi nhánh NHPT hoặc Hội Sở Chính “ Báo cáo thẩm định
cho vay”
Thông báo kết quả thẩm định
Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Hội Sở Chính/ Chi nhánh NHPT về đề nghị
vay vốn, lãnh đạo đơn vị chủ trì thẩm định chỉ đạo cán bộ thẩm định:
• Phối hợp với các đơn vị tham gia thẩm định hoàn thiện các vấn đề cần bổ
sung ( nếu có) theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
• Tổng hợp ý kiến của các đơn vị tham gia thẩm định, soạn thảo tờ trình kèm
thông báo kết quả thẩm định theo mẫu, trình lãnh đạo chi nhánh NHPT ký duyệt gửi
chủ đầu tư hoặc trình lãnh đạo Hội Sở ký duyệt gửi chủ đầu tư và chi nhánh NHPT.
Đối với dự án được chấp thuận cho vay hoặc cho vay có điều kiện kèm theo, chi
nhánh NHPT hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ vay vốn và kiểm tra hồ sơ vay
vốn phục vụ các công việc tiếp theo.

__________________________________________________________________________
2.1.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án tại NHPT Việt Nam.
Việc thu thập thông tin phục vụ công tác thẩm định được thực hiện theo hướng dẫn
tại Phụ lục số 5.01: Hướng dẫn thu thập thông tin thẩm định
2.1.3.1. Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ sơ vay vốn
2.1.3.2. Thẩm định khách hàng vay vốn ( Chủ đầu tư dự án).
2.1.3.3. Thẩm định dự án đầu tư.
2.1.3.4. Thẩm định tài sản BĐTV
2.1.4. Quy định về thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN
a) Thời hạn thẩm định cho vay.
Tính từ ngày NHPT nhận đủ hồ sơ đề nghị vay vốn hợp pháp, hợp lệ đến có văn
bản thông báo kết quả thẩm định:
• Đối với dự án quan trọng quốc gia: thời gian thẩm định, tham gia ý kiến thực
hiện theo thời gian yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định( không quá 60
ngày làm việc).
• Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày làm việc
• Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày làm việc
• Đối với dự án nhóm V: không quá 20 ngày làm việc
Tại chi nhánh:
• Đối với dự án phân cấp: thực hiện như trên.
• Đối với dự án không phân cấp: thời gian giám đốc chi nhánh tổ chức thẩm
định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay và đề xuất với Tổng
giám đốc NHPT: dự án nhóm A không quá 20 ngày, nhóm B không quá 15
ngày, nhóm C không quá 10 ngày.
• Thời gian thẩm định đối với các đơn vị tham gia thẩm định tại chi nhánh do
giám đốc chi nhánh quyết định.
Tại Hội Sở Chính
Đối với dự án do Hội Sở Chính tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định, thời gian như
trên.

Dự án quan trọng quốc gia Dự án nhóm A


Ban Thẩm định Lớn nhất là 40 ngày Lớn nhất là 27 ngày
Ban Tín Dụng Lớn nhất là 20 ngày Lớn nhất là 13 ngày
Tổng Lớn nhất là 60 ngày Lớn nhất là 40 ngày

__________________________________________________________________________
Đối với dự án không thuộc diện phân cấp, đã được chi nhánh NHPT thẩm định
phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay và đề xuất với tổng giám đốc NHPT về
chấp thuận hay từ chối, thời gian thẩm định các ban:

Dự án nhóm A Dự án nhóm B Dự án nhóm C


Ban Thẩm Định Lớn nhất 14 ngày Lớn nhất 6 ngày Lớn nhất 4 ngày
Ban Tín Dụng Lớn nhất 6 ngày Lớn nhất 9 ngày Lớn nhất 6 ngày
Tổng Lớn nhất 20 ngày Lớn nhất 15 ngày Lớn nhất 10 ngày

b) Thẩm định đối với dự án đã có quyết định đầu tư hoặc dự án đang triển
khai thực hiện đầu tư.
Ngoài các nội dung trên, yêu cầu thẩm định :
• Xem xét, đánh giá thời gian triển khai thực hiện dự án, tính khả thi của kế
hoạch tiến độ theo dự kiến của chủ đầu tư.
• Nhận xét, đánh giá về việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng trong
quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư.
• Thẩm định về thời gian dự kiến hoàn thành dự án trên cơ sở khối lượng hạng
mục xây dựng đã hoàn thành( đối với dự án đang triển khai thực hiện).
• Nhận xét, đánh giá về khả năng tăng, giảm tổng mức đầu tư.
• Nhận xét, đánh giá về các nguồn vốn đã sử dụng để thực hiện đầu tư dự án,
trong đó phân tích rõ nguyên nhân chủ đầu tư không đảm bảo huy động đủ
vốn để thực hiện dự án theo phương án đã duyệt trong quyết định đầu tư.
• Tính khả thi của việc điều chỉnh phương án nguồn vốn đầu tư dự án.
c) Thẩm định lại dự án
Ngoài các nội dung thẩm định theo hướng dẫn tại mục nội dung thẩm định, cần
thẩm định tiếp:
• Nhận xét, đánh giá cơ sở điều chỉnh dự án, tính hợp lý của các nội dung điều
chỉnh.
• Thẩm định, đánh giá các yếu tố thay đổi, biến động có ảnh hưởng đến các
phương án Tài chính, phương án trả nợ vốn vay và hiệu quả của dự án.
• Đối với những nội dung trong dự án điều chỉnh không thay đổi so với dự án
ban đầu thì sử dụng kết quả đã thẩm định lần đầu đối với dự án.
Sở đã thẩm định PATC, PATNVV của các dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước quyết định cho vay hoặc báo các Hội Sở Chính để xem xét, quyết định.
Việc thẩm định gắn chặt với thực tế hoạt động đầu tư của các chủ đầu tư, từng bước
nâng cao về chất lượng thẩm định.

Trong các bước trên, bước thứ 3: Thẩm định hiệu quả dự án, tài chính doanh nghiệp
và khả năng trả nợ vốn vay là được đề cập nhiều nhất, vì nội dung này chính là điểm
mấu chốt để ra quyết định cho vay hay không. Vì vậy, bước này thường được các cán

__________________________________________________________________________
bộ thẩm định sử dụng các phần mềm máy tính để tính toán một cách cẩn thận và chính
xác nhằm đảm bảo chất lượng của kết quả thẩm định dự án.

1.2.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tư XD trường tiểu học và THCS Hà Nội.
DỰ ÁN: TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC HÀ NỘI

 Tóm tắt một số nội dung chính trong dự án:

I.Thông tin cơ bản về dự án đầu tư:

1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hà Nội.
2. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần X.
Địa chỉ: Quận Ba Đình, Tp.Hà Nội
3. Địa điểm xây dựng: quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.
4. Thời gian thực hiện dự án: 2009 – 2012.
5. Hình thức đầu tư và quản lý thực hiện dự án: Đầu tư xây dựng công trình, Chủ
đầu tư ủy thác cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục X là đại diện
chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành.
6. Quy mô/ Công suất:
+ Trường tiểu học: gồm 50 phòng học (10 phòng/ 1 khối học), khoảng 1500 học
sinh/năm.
+ Trường THCS: gồm 64 phòng học (16 phòng/1 khối học), khoảng 1920 học
sinh/năm.
7. Tổng mức đầu tư: 541.098.569.000 đồng
Trong đó:
+ Chi phí xây dựng: 190.089.523.678 đồng
+ Chi phí thiết bị: 108.173.736.700 đồng
+ Chi phí Hỗ trợ đền bù GPMB: 99.514.611.378 đồng
+ Chi phí quản lý dự án: 5.259.664.739 đồng
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 9.919.906.439 đồng
+ Chi phí khác: 30.245.496.800 đồng
+ Dự phòng: 47.895.629.266 đồng
+ Lãi vay trong thời gian XD: 50.000.000.000 đồng
8. Nguồn vốn đầu tư dự kiến:
- Vốn chủ sở hữu: 334.098.569.000 đồng
- Vốn vay tín dụng đầu tư: 207.000.000.000 đồng
II.Đề nghị vay vốn tín dụng đầu tư:
9. Số tiền đề nghị vay : 207.000.000.000 đồng
( Hai trăm lẻ bảy tỷ đồng)
__________________________________________________________________________
10. Mục đích sử dụng vốn vay: Đầu tư xây dựng Trường Tiểu học và Trung học cơ
sở Hà Nội.
11. Thời hạn vay: 08 năm, trong đó thời gian ân hạn 02 năm.
12. Hình thức trả vốn gốc, lãi: trả gốc và lãi theo quý.
13. Nguồn trả nợ: Khấu hao trích hàng năm, lợi nhuận hoạt động hàng năm và các
nguồn vốn hợp pháp khác của Công ty.
14. Mục đích sử dụng vốn vay: Đầu tư, xây dựng dự án.
15. Kế hoạch giải ngân: Đề nghị giải ngân theo tiến độ dự án
16. Bảo đảm tiến vay: Chủ đầu tư thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định hiện
hành của Ngân hàng phát triển Việt Nam.
 Quy trình thẩm định và kết quả thẩm định dự án :“Trường tiểu học và trung
học Hà Nội.”
1.1. Kết quả kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, đánh giá tính nhất quán về nội dung,
số liệu theo quy định.
1.1.1. Hồ sơ dự án:
- Thuyết minh dự án đầu tư (bản chính)
- Văn bản số …. về việc thẩm định PATC, PATNVV dự án Trường Tiểu học
và Trung học cơ sở Hà Nội.
- Công văn số ….. của Công ty Cổ phần X về cam kết đầu tư và vận hành dự
án trường tiểu học và THCS Hà Nội đảm bảo đúng loại hình, tiêu chí, quy
mô và tiêu chuẩn của các cơ sở giáo dục thực hiện xã hội hóa…
- Các Quyết định của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần X về việc phê duyệt
dự án…
1.1.2. Hồ sơ về chủ đầu tư:
- Báo cáo về năng lực chủ đầu tư tham gia dự án
- Báo cáo tài chính năm 2007 và năm 2008, 2009 của công ty Cổ phần X
- Báo cáo năng lực công ty được ủy thác số …..
- Biên bản họp Hội đồng quản trị thành viên Công ty Cổ phần X ngày … về
việc điều chỉnh lại tỷ lệ vốn góp của các cổ đông sáng lập và bầu lại chức
danh Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty.
- Quyết định số ….về việc bổ nhiệm chức danh Tổng Giám đốc Công ty.
- Quyết định số …. về việc bổ nhiệm chức danh kế toán trưởng tại Công ty.
- Bản cam kết số … về tính chính xác, trung thực hồ sơ vay vốn của dự án.
Căn cứ theo quy trình tín dụng được ban hành cán bộ tín dụng thực hiện thẩm định
năng lực tài chính của chủ đầu tư
1.2. Năng lực, kinh nghiệm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và điều hành dự án
của chủ đầu tư:

__________________________________________________________________________
Sau khi nhận được hồ sơ dự án, cán bộ thẩm định tìm hiểu và thu thập thông tin liên
quan đến lĩnh vực dự án đầu tư, doanh nghiệp chủ đầu tư và thị trường làm cơ sở tham
khảo, đối chiếu phục vụ cho việc đánh giá năng lực của chủ đầu tư và thẩm định dự án.
Đối với dự án đầu tư XD trường tiểu học và THCS Hà Nội của Công ty Cổ phần X
a) Về doanh nghiệp đầu tư dự án:
Công Ty Cổ Phần Xđược thành lập theo Giấy phép Đăng ký kinh doanh số ...của
Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày ….
Địa chỉ: … Tp.Hà Nội
Điện thoại : … Fax: …

∗ Vốn Điều Lệ : 360.000.000.000 đồng ( Ba trăm sáu mươi tỷ đồng)


 Ngành nghề kinh doanh:
- Đầu tư xây dựng, khai thác và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu
công nghiệp theo phương thức BOT và BT.
- Đào tạo ngoại ngữ. Đào tạo nghề. Giáo dục mầm non: Bậc trung học (trung học
cơ sở và trung học phổ thông), Trung cấp chuyên nghiệp.
- Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học.
- Dịch vụ tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh lực giáo dục, y tế, xây
dựng.
Công ty Cổ phần X ( chủ đầu tư dự án) ủy thác cho công ty Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Giáo dục là đại diện chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án theo đúng quy định hiện
hành. Với tổng mức đầu tư theo phê duyệt của dự án là: 541.098.569.000 đồng
b) Năng lực chuyên môn của người đứng đầu công ty:
- Chủ tịch hội đồng quản trị là ông …, sinh năm ….; trình độ chuyên môn: Đại
học chuyên ngành tài chính kế toán, thời gian công tác và quản lý trong lĩnh vực đang
hoạt động và trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh là 24 năm.
- Tổng giám đốc là ông …, sinh năm ….; trình độ chuyên môn: Đại học – Đại
học … Hà Nội, chuyên ngành …. Thời gian công tác và quản lý trong lĩnh vực đang
hoạt động và sản xuất kinh doanh là 29 năm.
- Kế toán trưởng là bà … sinh năm …; trình độ chuyên môn: Đại học chuyên
ngành tài chính kế toán. Thời gian công tác và quản lý trong lĩnh vực đang hoạt động
và sản xuất kinh doanh nói chung là 25 năm.
c) Những dự án đầu tư tương tự mà doanh nghiệp đã thực hiện trước khi xin vay
vốn đầu tư dự án:
Dự án xây dựng trường học quốc tế đáp ứng nhu cầu học tập cho khoảng 1.000 học
sinh tại khu đô thị mới ….
1.3. Uy tín trong quan hệ tín dụng của Chủ đầu tư:
__________________________________________________________________________
Khi thẩm định uy tín trong quan hệ tín dụng của Chủ đầu tư, cán bộ thẩm định
sẽ xem xét những quan hệ tín dụng đã có của Chủ đầu tư với Sở Giao Dịch I – NHPT
VN trước đây và với các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác. Những thông
tin này góp phần giúp cán bộ thẩm định đánh giá uy tín trong quan hệ tín dụng của Chủ
đầu tư, ảnh hưởng tới quyết định cho vay, mức vay có thể được chấp nhận và những
điều kiện kèm theo hợp đồng tín dụng.
Đối với dự án đầu tư XD trường tiểu học và THCS Hà Nội của Công ty Cổ phần X
- Về quan hệ tín dụng đối với ngân hàng Phát triển Việt Nam: chưa phát sinh.
- Về quan hệ tín dụng với các TCTD khác: hiện nay chủ đầu tư chưa vay vốn tại
TCTD nào, do đó chưa có cơ sở để đánh giá uy tín của chủ đầu tư với các TCTD.
1.4. Đánh giá năng lực tài chính của chủ đầu tư:
Để đánh giá năng lực tài chính của chủ đầu tư, các cán bộ của Sở Giao Dịch I –
NHPT VN áp dụng phương pháp kiểm tra và phân tích đánh giá:
Việc phân tích đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Khách hàng – Chủ đầu tư dự án phải được thực hiện trên cơ sở phân tích các thông
tin kế toán và các thông tin khác nhằm đưa ra được những kết luận chuẩn xác nhất về
các điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình hoạt động của Chủ đầu tư, về thực trạng,
xu hướng của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính; về những tiềm lực và
rủi ro của Chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng với NHPT để đạt được mục tiêu đảm bảo
an toàn vốn tín dụng trong hoạt động cho vay.
Đối với dự án đầu tư XD trường tiểu học và THCS Hà Nội của Công ty Cổ phần X
- Chủ đầu tư áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Báo cáo nhận xét được dựa trên cơ sở Báo cáo tài chính năm 2007,2008 đã được
kiểm toán và Báo cáo tài chính năm 2009 – số liệu chưa được điều chỉnh theo báo cáo
kiểm toán. Số liệu lấy tại thời điểm 31/12/2007 ; 31/12/2008 và 31/12/2009.

1. Khả năng thanh toán:

TT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009


Hệ số khả năng thanh toán tổng
1 6,58 7,20 8,38
quát (Tổng tài sản/ Nợ phải trả)
Hệ số khả năng thanh toán ngắn
2 2,11 3,06 3,33
hạn (TSNH/ NNH)
3 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1,86 2,02 2,15

__________________________________________________________________________
( Vốn bằng tiền, các khoản tương
đương tiền và các ĐTTC ngắn
hạn có thể bán ngáy trên thị
trường/Nợ ngắn hạn)

Các hệ số về khả năng thanh toán của công ty luôn ở mức cao so với trung bình
của toàn ngành và có xu hướng tăng lên cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ
bên ngoài hay các khoản nợ ngắn hạn là rất tốt.
2. Tính ổn định và khả năng tự tài trợ:

TT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009


Hệ số thích ứng dài hạn của
1 57% 66% 69%
TSCĐ (TSDH/ VCSH + NNH)
Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu
2 61% 64% 67%
( TSDH / VCSH)
3 Hệ số nợ ( NPT/ VCSH) 9,6% 8,9% 13%
Hệ số vốn chủ sở hữu ( vốn chủ
4 58,19% 55,24% 52,20%
sở hữu/ Tổng nguồn vốn)

Tình tài chính của công ty được đánh giá là lành mạnh, nguyên tắc cân bằng tài
chính được bảo đảm. Về cơ bản tình hình tài chính là an toàn, ít rủi ro; công ty có khả
năng chống chọi tốt với những tình huống xấu bất ngờ; mức độ tự chủ về tài chính của
công ty ngày càng được nâng cao.

3. Hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời:

TT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009


Hiệu quả sử dụng tài sản (Doanh
1 0,57 0,68 0,75
thu/ tổng tài sản)
Vòng quay hàng tồn kho ( Giá
2 0,2 1 2
vốn hàng bán/ HTK bình quân)
Kỳ thu tiền bình quân (Các khoản
3 phải thu bình quân/Doanh thu 270 252 233
thuần)
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
tổng vốn sử dụng (Tổng lợi
4 11% 14% 19%
nhuận trước thuế/ Tổng nguồn
vốn bình quân)
5 Tỷ suất lợi nhuận thuần từ 9% 15% 19%

__________________________________________________________________________
HĐKD trên tống số vốn sử dụng
(Tổng lợi nhuận thuần/ tổng
nguồn vốn bình quân)
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn
6 chủ sở hữu (Tổng lợi nhuận thuần 11% 16% 21%
trước thuế/ Vốn chủ sở hữu)
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh trên vốn chủ sở hữu
7 10% 18% 25%
(Tổng lợi nhuận thuần/ vốn chủ
sở hữu)
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
8 doanh thu (Tổng lợi nhuận trước 12% 19% 27%
thuế/ Doanh thu)

Kết quả kinh doanh của công ty ngày càng tốt hơn. Nguyên nhân là do công ty đã
tăng được các khoản doanh thu và thu nhập, sử dụng các chi phí ngày càng có hiệu quả
hơn.
4. Sức tăng trưởng:

- Sức tăng trưởng doanh thu: Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu năm 2008 so với năm
2007 tăng 22%; tỷ lệ tăng trưởng doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính năm 2008
so với năm 2007 giảm 9%
- Sức tăng trưởng lợi nhuận: Sức tăng trưởng lợi nhuận năm 2008 cao hơn so với
năm 2007 là 132%; Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chính
năm 2008 tăng cao hơn so với năm 2007 là 141%
Đến 31/12/2009 tỷ lệ tăng trưởng doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính tăng
155%, tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận tăng 172%, tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh chính tăng 135%.
Như vậy sức tăng trưởng của công ty tương đối ổn định, tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty có hiệu quả.

a. Uy tín trong quan hệ tín dụng của Chủ đầu tư:


Khi thẩm định uy tín trong quan hệ tín dụng của Chủ đầu tư, cán bộ thẩm định
sẽ xem xét những quan hệ tín dụng đã có của Chủ đầu tư với Sở Giao Dịch I – NHPT
VN trước đây và với các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác. Những thông
tin này góp phần giúp cán bộ thẩm định đánh giá uy tín trong quan hệ tín dụng của Chủ
đầu tư, ảnh hưởng tới quyết định cho vay, mức vay có thể được chấp nhận và những
điều kiện kèm theo hợp đồng tín dụng.
- Về quan hệ tín dụng đối với ngân hàng Phát triển Việt Nam: chưa phát sinh.

__________________________________________________________________________
- Về quan hệ tín dụng với các TCTD khác: hiện nay chủ đầu tư chưa vay vốn tại
TCTD nào, do đó chưa có cơ sở để đánh giá uy tín của chủ đầu tư với các TCTD.

2.1.1.1. Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay.
a) Căn cứ pháp lý xây dựng dự án.
Thẩm định lại các căn cứ pháp lý xây dựng dự án giáo dục là cần thiết, từ đó, cán
bộ thẩm định xác định được dự án có nằm trong các đối tượng ưu đãi của Nhà nước
hay không, từ đó áp dụng những chính sách, điều kiện tín dụng phù hợp với dự án.
Thông thường, các dự án đầu tư phát triển giáo dục nằm trong lĩnh vực khuyến khích
xã hội của Nhà nước, đồng thời, cũng có những tiêu chuẩn về số lượng học sinh, mật
độ học sinh để đảm bảo chất lượng sản phẩm của dự án. Vì vậy các cán bộ thẩm định
của SGD I – NHPT VN cũng rất chú ý đến điểm này khi thẩm định các dự án.
Đối với dự án đầu tư XD trường tiểu học và THCS Hà Nội của Công ty Cổ phần X
- Dự án đầu tư xây dựng Trường tiểu học và THCS Hà Nội thuộc đối tượng vay vốn
tín dụng đầu tư của Nhà nước quy định tại Mục I, điều 4, Nghị định số 106/2008/NĐ –
CP ngày 19/09/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
151/2006/NĐ – CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước, Nghị định số 69/2008/NĐ – CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

Loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của dự án phù hợp với Quyết định số
1466/QĐ – TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành Danh mục loại
hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo
dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

Dự án xây dựng Trường tiểu học và THCS Hà Nội có tiêu chí cụ thể như sau:
+Quy mô/công suất: Tiểu học 50 lớp, THCS 64 lớp
+ Diện tích đất tối thiểu:
Tiểu học: 18.091 m2/1500 hs = 12,06 m2/hs
THCS: 18.432 m2/1920 hs = 9,6 m2/hs
+ Số học sinh tối đa/1 lớp: 30 hs/ 1 lớp

b)Đánh giá về phương án lựa chọn địa điểm


Địa điểm của dự án được thẩm định theo phương pháp phân tích đánh giá của cán
bộ phòng Tín dụng cho thấy địa điểm của dự án là tương đối hợp lý: thuộc khu vực đã
được quy hoạch và xây dựng khu đô thị mới, dân cư đông, dân trí cao. Hiện tại đang là
đất nông nghiệp), không vướng vào các cơ sở hạ tầng chung của dân cư và thành phố
nên chủ đầu tư hoàn toàn chủ động thực hiện các công tác giải phóng mặt bằng và thi

__________________________________________________________________________
công công trình. Đồng thời, địa điểm có nguồn điện, nước đảm bảo quá trình vận hành
dự án.

c)Nhu cầu thị trường:


Theo phương pháp phân tích đánh giá của cán bộ thẩm định, nhu cầu thị trường về
sản phẩm của dự án là rất cao, do hệ thống trường học trở nên quá tải, không đảm bảo
kết quả học tập của học sinh. Dự án được đánh giá sau khi xây dựng xong sẽ tuyển sinh
tăng dần và giữ số học sinh ổn định trong các năm thực hiện dự án.
d)Phương án tài chính của dự án.
* Tổng mức đầu tư của dự án:
Về cơ bản, các khoản mục chi phí trong cơ cấu của tổng mức đầu tư được cán bộ
thẩm định đánh giá là khá đầy đủ, hợp lý, theo quy định hiện hành:
+ Về chi phí thiết bị: Chi phí tương đối hợp lý, phù hợp với một trường quốc tế chất
lượng cao.
+Về chi phí xây dựng được tính toán theo: Định mức dự toán xây dựng công trình
ban hành theo quyết định số 1776/2007/QĐ – VPBXD ngày 19/08/2007 của Bộ Xây
Dựng và Đơn giá xây dựng công trình TP Hà Nội ban hành theo Quyết định số
57/2008/QĐ – UBND ngày 12/12/2008 của UBND TP Hà Nội, Quyết định số
57/2008/QĐ – UBND TP Hà Nội về việc Công bố bảng giá nhân công, hệ số điều
chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa
bàn TP Hà Nội; Công bố giá vật liệu xây dựng số 01/2009/CB GVL – LS ngày
15/01/2009 của UBND TP Hà Nội.
+Về chi phí đền bù, hỗ trợ, GPMB để thực hiện dự án Phòng Thẩm định đã xác
định lại theo đúng Quyết định số …. của UBND Quận …. về việc phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án là …. đồng.
+ Về chi phí khác:chủ đầu tư xác định một số chi phí trong chi phí công nghệ giáo
dục, chi phí quảng cáo PR…là hơn 36 tỷ đồng được đánh giá là khá cao và chưa có cơ
sở chắc chắn, đồng thời chưa phù hợp với quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình. Phòng thẩm định rà soát lại chi phí khác nhằm đảm bảo tính hợp
lý và phù hợp với quy định hiện hành.
+ Lãi vay trong thời gian xây dựng xác định trên cơ sở kế hoạch vốn đầu tư dự kiến
trong dự án với lãi suất 9,6%/năm.
Như vậy, tổng mức đầu tư được xác định lại như sau:
Chi phí xây dựng: 190.090 triệu đồng
Chi phí thiết bị: 108.173 triệu đồng
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 99.514 triệu đồng
Chi phí quản lý dự án: 5.260 triệu đồng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 9.920 triệu đồng
Chi phí khác: 12.186 triệu đồng
Dự phòng: 47.896 triệu đồng
__________________________________________________________________________
Lãi vay trong thời gian xây dựng: 54.900 triệu đồng
Tổng mức đầu tư của dự án là: 527.939 triệu đồng
- Nguồn vốn tham gia đầu tư:
+ Vốn vay NHPT VN: 199.000 triệu đồng.
+ Vốn tự có: 328.393 triệu đồng.
Theo báo cáo nhanh của Công ty X: tổng nguồn vốn của Công ty là
927.082.733.018 đồng, trong đó vốn chủ sở hữu là 832.135.956.728 đồng ( tiền mặt và
các khoản tương đương tiền là 271.369.289.614 đồng). Để đảm bảo tính ổn định, đủ
vốn đầu tư dự án, cán bộ thẩm định yêu cầu chủ đầu tư mở tài khoản tiền gửi tại Sở
Giao Dịch I – NHPT VN, gửi VTC vào tài khoản để đầu tư dự án theo tiến độ.
* Chi phí hoạt động kinh doanh.
- Chi phí tiền lương được chủ đầu tư tính toán tương đối chi tiết, hợp lý: lương của
giáo viên, cán bộ quản lý……cứ 5 năm thì tăng lương 10%.
- Chi phí vật tư, giá điện là 1500đ/1KW, giá nước 5428đ/1m3, cứ 4 năm tăng 10%.
- Chi phí các khoản mục: Chủ đầu tư đã tính toán tương đối chi tiết và hợp lý dựa
trên nhu cầu chi phí cần thiết của trường giáo dục quốc tế chất lượng cao. Phòng Thẩm
định bổ sung và sửa đổi một số chi phí còn chưa hợp lý. Phòng Thẩm định đã tính phân
bổ vào chi phí hoạt động kinh doanh của dự án là 12,740 triệu đồng/20 năm hoạt động;
chi phí quảng cáo, tiếp thị tạm tính 800 triệu đồng/ năm ( tăng đều 10%/năm); Chi phí
mua văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ được chủ đầu tư xác định 20USD/năm là hợp
lý; Chi phí đào tạo giáo dục 3% tổng doanh thu ( chi đào tạo, thu thập tin tức trong và
ngoài nước); Chi thiệt hại, dự phòng trong sản xuất 1% tổng doanh thu, Các chi phí
khác 3% tổng doanh thu.
- Chi phí sửa chữa bảo trì, bảo dưỡng, bảo hiểm….5%/năm.
- Khấu hao tài sản cố định: thời gian khấu hao công trình xây dựng là 25 năm, khấu
hao trang thiết bị 8 năm.
Các mức khấu hao được áp dụng cho dự án phù hợp với Thông tư số 203/2009/TT
– BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính và được tính theo phương pháp khâu hao
đường thẳng, phân bổ đều qua các năm.
*Doanh thu:
- Thu từ học phí ( mỗi năm học 10 tháng):
Học phí Tiểu học cơ sở 270 USD/học sinh/tháng
Học phí Trung học cơ sỏ 270USD/học sinh/tháng

- Thu từ các khoản các:


Các khoản thu Tiểu học cơ sở Trung học cơ sỏ
Tiền Ngoại khóa 160 USD/hs/khóa 160 USD/hs/khóa
Tiền kí túc xá 90 USD/tháng 90 USD/tháng
Tiền xây dựng trường 20 USD/hs/năm 20 USD/hs/năm
Tiền xe bus 40 USD/hs/tháng 40 USD/hs/tháng

__________________________________________________________________________
Tiền ăn 50 USD/hs/tháng 60 USD/hs/tháng

Mức học phí này được đánh giá tương đương với các trường quốc tế khác tại địa
bàn Hà Nội
* Phân tích độ nhạy của dự án
Phân tích độ nhạy của dự án dựa trên 2 chỉ tiêu là tăng chi phí biến đổi của dự án và
giảm doanh thu của dự án.
Qua phân tích tài chính, dự án có chỉ tiêu hiệu quả NPV = 63.451 và IRR=14.4%
Tăng giá chi phí đến 5% Chỉ tiêu dự tính Doanh thu giảm dưới 5%
NPV 6.599 63.451 8.689
IRR 12,9% 14,4% 13,5%

Như vậy, ở cả 2 trường hợp thì dự án vẫn đảm bảo hiệu quả. Tuy nhiên, để dự án
hoạt động hiệu quả, chủ đầu tư cần không ngừng nâng cao năng lực quản lý, dạy học,
tổ chức đào tạo các cán bộ giáo viên theo dạy học một cách hợp lý tránh tình trạng là
một trường đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế có chất lượng cao về cơ sở vật chất nhưng
chất lượng giảng dạy lại kém hơn các trường công lập khác.
e)Thuận lợi, khó khăn của dự án:
Khi đánh giá thẩm định một dự án đầu tư, các cán bộ của SGD I – NHPT Việt Nam
sẽ thu thập thông tin của dự án, phân tích để đưa ra đánh giá thẩm định khách quan về
những thuận lợi và khó khăn của dự án. Từ đó, đánh giá được khả năng của dự án, xem
xét những khó khăn của dự án có khả năng khắc phục hay không, nếu khắc phục được
thì có thể khắc phục được ở mức độ nào, giải pháp đưa ra có hợp lý hay không. Đưa ra
nhận định về thuận lợi và khó khăn của dự án chính là một phần quan trọng trong công
tác thẩm định dự án, góp phần đưa ra quyết định cuối cùng đối với việc cho vay dự án.
Đối với dự án đầu tư XD trường tiểu học và THCS Hà Nội của Công ty Cổ phần X

Thuận lợi:
• Được sự quan tâm, chỉ đạo từ Bộ GD&ĐT và UBND TP. Hà Nội, Sở Giáo dục
& Đào tạo Hà Nội…
• Đội ngũ lãnh đạo có chuyên môn cao, cộng đồng trách nhiệm tốt, năng động.
100% cán bộ đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, nhiệt tình, không ngừng học hỏi,
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn.
• Phụ huynh học sinh phần lớn có học vấn cao, quan tâm chăm sóc giáo dục trẻ ở
cấp tiểu học và THCS, ủng hộ các thầy cô giáo trong mọi hoạt động của lớp và
trường.
• Dự án nằm trong khu đô thị có cơ sở hạ tầng dược quy hoạch hoàn thiện rất
thuận lợi cho việc khai thác, vận hành dự án.

__________________________________________________________________________
Khó khăn:
• Trường mới đang triển khai hoạt động, khối lượng công việc còn rất lớn.
• Học phí tuơng đối cao, khó đáp ứng nhu cầu các gia đình có thu nhập thấp.
f)Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án:

NPV(r=12%) = 65.451 IRR =14,4%


B/C =1,9%

2.1.1.2. Kiến nghị:


Chấp thuận cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước để đầu tư dự án với các điều
kiện tín dụng sau:
- Tổng số vốn cho vay tối đa: 199.000.000.000 đồng
- Lãi suất cho vay theo quy định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng ( hiện nay là
9.6%/năm), lãi phát sinh trả hàng tháng.
- Thời hạn cho vay: 8 năm ( 96 tháng)
- Thời gian ân hạn: 30 tháng
- Kỳ hạn trả nợ: theo tháng.
- Mức trả nợ cụ thể như sau:
+ Năm thứ nhất: 9.000.000.000 đ/năm.
+ Năm thức hai:27.000.000.000 đ/năm.
+ Năm thức 3: 36.000.000.000 đ/năm.
+ Năm thứ 4: 45.000.000.000 đ/năm.
+ Năm thứ 5: 54.000.000.000 đ/năm.
+ Năm thức 6: 28.000.000.000 đ/năm.
Ngoài ra:
- Chủ đầu tư đảm bảo huy động đủ vốn tự có tham gia đầu tư dự án theo tiến độ
thực hiện các hạng mục dự án như đã cam kết.
+ Chủ đầu tư cần cung cấp đầy đủ giấy phép thành lập trường của cơ quan có thẩm
quyền theo đúng quy định hiện hành.
+ Chủ đầu tư có văn bản cam kết mua bảo hiểm cho dự án theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước, của NHPT Việt Nam.
+ Chủ đầu tư cần bổ sung các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, hợp đồng
thuê đất với Sở TNMT Hà Nội để làm thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy
định với Sở Giao Dịch I – NHPT Việt Nam.
Trước khi giải ngân, chủ đầu tư phải hoàn chỉnh các thủ tục đảm bảo tiền vay
theo quy định. Thực hiện mở tài khoản và gủi tiền mặt dùng để làm tài sản đảm bảo
tiền vay vào Sở Giao dịch I – NHPT Việt Nam.
Chủ đầu tư phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng địa điểm cam kết thực
hiện dự án, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đầu tư dự án theo đúng quy định của

__________________________________________________________________________
Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng công trình, về đấu thầu và các quy định của Pháp
luật có liên quan.
1.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN GIÁO DỤC TẠI SỞ GIAO DỊCH I – NHPT VN.
1.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác thẩm định dự án đầu tư phát
triển giáo dục tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN.
Những năm qua, mặc dù nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng
của lạm phát, lãi suất tăng cao, song hoạt động tín dụng của Sở Giao Dịch I – NHPT
VN vẫn phát triển. Điều đó có sự đóng góp một phần không nhỏ trong công tác thẩm
định dự án. Nói cách khác, thành công của hoạt động thẩm định dự án nói chung và
thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục nói riêng tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN
trong năm vừa qua đã góp phần vào mở rộng các hoạt động cho vay, nâng cao doanh
số cho vay cũng như chất lượng tín dụng, giảm bớt nợ quá hạn và rủi ro tín dụng.
Chất lượng thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục tại SGD I – NHPT VN ngày
càng được nâng cao góp phần rất lớn vào việc lựa chọn các dự án có chất lượng cao
đáp ứng công tác xã hội hóa trong lĩnh vực Giáo dục đào tạo và nhu cầu về giáo dục
đào tạo trong những năm gần đây.
Tóm lại, hoạt động thẩm định dự án đầu tư nói chung và thẩm định các dự án phát
triển giáo dục nói riêng tại SGD I trong năm qua đã đạt được những kết qủa rất đáng
khích lệ. Điều đó biểu hiện cụ thể như sau:
-Thứ nhất, tỷ lệ dư nợ đối với các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục tăng, tỷ lệ nợ quá
hạn giảm .
-Thứ hai, các dự án được thẩm định có tính đến các nhân tố ảnh hưởng của kinh tế,
môi trường, tính chất xã hội của dự án, cả chủ quan và khách quan. Từ đó, SGDI có thể
dự kiến được những rủi ro hay những biến động bất lợi như về giá nguyên vật liệu, về
nhu cầu về giáo dục, môi trường giáo dục, về chính sách chủ trương đường lối của
Đảng và Nhà nước…và từ đó tìm cách hạn chế những rủi ro.
Có được những kết quả như vậy là nhờ SGDI đã có những bước cải thiện đáng kể
trong công tác thẩm định thể hiện như sau:
+ Đội ngũ cán bộ có trình độ: SGDI có một đội ngũ cán bộ thẩm định có phẩm chất
đạo đức tốt, am hiểu về kiến thức chuyên môn, về kinh tế thị trường, tài chính, ngân
hàng đặc biệt là kiến thức về thẩm định tài chính dự án, tình hình đầu tư tại Việt Nam.
Điều đó đã giúp cho việc phân tích dự án được thực hiện một cách toàn diện trên nhiều
phương diện, giúp nâng cao chất lượng thẩm định dự án.
+ Thực hiện tốt việc phân cấp thẩm định: Việc phân cấp thẩm định theo hạn mức tín
dụng của NHPT VN là khá hợp lý. Ngân hàng đã tiến hành phân cấp trong việc tổ chức
thẩm định giữa Hội Sở Chính, các Sở Giao Dịch và Chi Nhánh.
+ Quy trình, nội dung thẩm định toàn diện: NHPT Việt Nam đã xây dựng thống nhất
một quy trình thẩm định từ Hội Sở Chính tới các Chi nhánh. Hoạt động có định hướng

__________________________________________________________________________
có chuẩn mực rõ ràng, chất lượng hoạt động thẩm định được nâng cao. Trong quy chế
cho vay, Ngân hàng đã quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thẩm định. Quá
trình thẩm định được tiến hành theo mẫu thống nhất, với các bước cụ thể và rõ ràng.
+ Ngoài ra, SGD I - NHPT VN còn có một hệ thống trang thiết bị thông tin tương đối
hiện đại nhằm nâng cao chất lượng cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động tác
nghiệp nói chung và hoạt thẩm định dự án nói riêng.
Trên đây là những đánh giá sơ bộ về những thành tựu đáng khích lệ của hoạt động
thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I - NHPT VN trong năm vừa qua. Tuy nhiên ngoài
những mặt đã đạt được, muốn nâng cao hơn nữa chất lượng thẩm định, Ngân hàng cần
phải khắc phục được những hạn chế đang phải đối mặt.
1.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân
1.3.2.1. Hạn chế:
Nhìn chung, hoạt động thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN tương đối
tốt. Tuy nhiên, cái gì cũng có tính hai mặt của nó hay nói cách khác, bên cạnh những
kết quả đạt được ở trên thì vẫn còn một số hạn chế trong công tác thẩm định, cụ thể
như sau:
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được ở trên thì công tác thẩm định DAĐT của
SGDI vẫn còn có những mặt hạn chế như sau:
• Cán bộ thẩm định trong NHPT chủ yếu là học về kinh tế nên khi thẩm định dự án,
khi đánh giá về yếu tố về kỹ thuật của dự án như đánh giá về máy móc, thiết bị,
công nghệ, công suất…còn hạn chế
• Việc thực hiện quy trình thẩm định: Thẩm định DAĐT phải được thực hiện trước,
trong và sau khi cho vay, song hầu hết việc thẩm định dự án chỉ đánh giá ở giai
đoạn thẩm định ban đầu còn việc thường xuyên đánh giá, thẩm định hiệu quả dự án,
tình hình tài chính của doanh nghiệp, tình hình sử dụng vốn vay của dự án chủ yếu
làc cán bộ quản lý tín dụng theo dõi, cán bộ thẩm định chưa tổng hợp, đúc kết kinh
nghiệm đánh giá lại các dự án đã thẩm định và cho vay .
• Do đặc điểm riêng của NHPT mục tiêu hoạt động không giống các ngân hàng
thương mại nên một số dự án mà hiệu quả tài chính chưa thật cao nhưng lại đạt mục
tiêu, hiệu quả về xã hội thì vẫn được NHPT xem xét để cho vay .

1.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong quá trình thẩm định:
1.1.3.2.2. Nguyên nhân chủ quan:
∗ Thông tin :
Hệ thống thu thập thông tin tại Việt Nam nói chung và NHPT nói riêng hiện nay
chưa hoàn thiện, bởi vậy chưa cho phép cán bộ tín dụng xác định được những thông

__________________________________________________________________________
tin, số liệu cần thiết. Do đó dẫn đến những rủi ro trong công tác dự đoán, thẩm định các
số liệu của dự án sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian dài sau đó.
Khả năng xử lý thông tin cũng còn hạn chế: ví dụ như :Thẩm định về phương diện
thị trường là một vấn đề phức tạp bởi sự biến đổi của của thị trường chịu tác động của
rất nhiều yếu tố khác ( chính trị, thời tiết, truyền thống…). Trong vấn đề này thì việc
nắm bắt thông tin và biết phân tích nhận định thông tin thị trường một cách nhạy cảm
là vô cùng cần thiết. Do các nguồn thông tin chưa phong phú, số liệu thống kê tại Việt
Nam hiện nay có độ chênh lệch cao, Do đó các số liệu về khả năng tiêu thụ sản phẩm,
về thu nhập và chi phí là ước tính nên chưa chính xác. Từ đó dẫn đến việc tính toán các
chỉ tiêu NPV, IRR, B/C, BEP … chưa chuẩn xác.
∗ Quy trình và nội dung thẩm định
Cán bộ thẩm định gặp còn một số khó khăn trong việc tính toán và 1 số các thông
số kỹ thuật cũng không có mốc để so sánh đánh giá.
∗ Công nghệ:
Do còn hạn chế trong việc ứng dựng các chương trình phần mềm vào hoạt động
của ngân hàng nên dẫn đến hạn chế về việc thu thập thông tin, số liệu cần thiết cho
công tác thẩm định, làm mất thời gian, chậm tiến độ công tác thẩm định.
∗ Con người:
Phương pháp thẩm định thổng nhất hoàn chỉnh đầy đủ song việc thực hiện cán bộ
thẩm định cẩn phải biết lựa chọn sử dụng các tiêu chí, chỉ tiêu phù hợp với từng lĩnh
vực, ngành nghề của dự án đòi hỏi cán bộ thẩm định phải hiểu biết không chỉ về
chuyên môn mà cả về các lĩnh vực khác có liên quan đến dự án. Bới vậy rất cần những
người có năng lực chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm, nhạy bén. Do đó đây là một
khó khăn đối với cán bộ trẻ, kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên việc triển khai
công tác còn lúng túng, hiệu quả chưa cao; nhưng sự góp mặt của cán bộ trẻ lại hết sức
cần thiết cho việc đào tạo thế hệ kế cận trong công tác thẩm định.
Bên cạnh đó việc thẩm định các yếu tố về kỹ thuật của dự án như đánh giá máy
móc, thiết bị,công nghệ, công suất…đòi hỏi sự hiểu biết chuyên môn sâu về từng lĩnh
vực ngành nghề đối với từng loại dự án khác nhau. Đây là một khó khăn đối với cán bộ
thẩm định bởi họ không thể được đào tạo chuyên sâu trong tất cả các lĩnh vực và trong
khi khả năng cung cấp về công nghệ thiết bị cho các doanh nghiệp nước ta của thị
trường thế giới hiện nay rất phong phú, dồi dào, có rất nhiều loại máy móc hiện đại. Do
đó khi thẩm định rất khó đánh giá khả năng sử dụng, vận hành công nghệ, đội ngũ
công nhân vận hành của doanh nghiệp…..
1.3.2.2.1. Nguyên nhân khách quan:
__________________________________________________________________________
Nguyên nhan khách quan là nguyên nhân xuất phát từ điều kiện bên ngoài, những
yếu tố khách quan từ môi trường do đó bản thân Ngân hàng không thể điều chỉnh được,
ngân hàng phải tìm cách thích nghi và hạn chế. Nhóm nguyên nhân khách quan bao
gồm:
∗ Hệ thống thông tin giữa các Ngân hàng chưa phát triển.
Nhìn chung hiện nay chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng Nhà nước và
các ngân hàng thương mại cũng như giữa các ngân hàng thương mại với nhau trong
việc cung cấp thông tin trong hoạt động thẩm định dự án ở từng ngành, từng lĩnh vực
cụ thể. Trung tâm CIC không thực sự thực hiện đầy đủ vai trò của mình trong việc hỗ
trợ các ngân hàng. Điều này cũng góp phần làm giảm chất lượng thẩm định dự án đầu
tư của các ngân hàng nói chung và NHPT Việt Nam nói riêng.
∗ Về phía Nhà nước:
Hoạt động thẩm định nói riêng và hoạt động tín dụng nói chung liên quan rất chặt
chẽ với các quy định của Pháp luật trên nhiều khía cạnh khác nhau, mà hiện nay các
văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động tín dụng đang trong quá trình xây dựng và
hoàn thiện nên còn nhiều bất cập, chồng chéo, chưa đầy đủ, thiếu tính ổn định, thủ tục
còn rườm rà. Điều đó đã làm cho công tác thẩm định của ngân hàng gặp nhiều khó
khăn. Trong quy trình cho vay hiện nay, dù đã có nhiều cố gắng song các cơ chế, chính
sách về quản lý đầu tư, về tính công khai trong hoạt động của các doanh nghiệp, về các
quy định trong hoạt động tín dụng chưa tốt nên đã gây trở ngại cho hoạt động thẩm
định.
∗ Tình trạng thiếu trung thực và năng lực hạn chế của chủ đầu tư:
Có nhiều đơn vị không muốn công khai tình hình tài chính của mình do đó cán bộ
thẩm định rất khó khăn để tiếp cận khai thác thông tin. Khi phân tích dự án, bản thân
đơn vị vay chưa nắm đầy đủ các nội dụng và thủ tục cần thiết, chưa có thông tin đầy đủ
về thị trường nên các báo cáo nghiên cứu khả thi còn thiếu nhiều nội dung và đòi hỏi
các cán bộ thẩm định lưu tâm yêu cầu giải trình thêm. Điều này gây mất thời gian cho
cả 2 bên và làm chậm thời gian thẩm định. Ngoài ra, có những dự án khả thi nhưng do
năng lực điều hành sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư kém, việc sử dụng vốn vay sai
mục đích dẫn đến hậu quả là dự án khả thi nhưng thực hiện lại không thành công.

__________________________________________________________________________
CHƯƠNG 2:GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA SỞ GIAO DỊCH I - NHPT VIỆT NAM.
2.1. Định hướng hoạt động của NHPT VN thời gian tới
Thời gian tới, phương hướng hoạt động của NHPT theo chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội 2010 theo Quyết định số 189/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính Phủ ký: Cho
vay nền kinh tế với số vốn gần 54.000 tỷ đồng (bao gồm: cho vay TDĐT là 26.400 tỷ
đồng, cho vay lại vốn ODA là 10.000 tỷ đồng, dư nợ bình quân cho vay TDXK là
15.000 tỷ đồng). Đây là nhiệm vụ hết sức nặng nề. Để triển khai thực hiện tốt kế hoạch
được giao, NHPT đã báo cáo Bộ Tài chính, các bộ, ngành để trình Chính phủ, theo đó,
chính sách tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu cần tập trung, trọng tâm, trọng điểm, ưu
tiên các dự án trọng điểm, chương trình của Chính phủ, các dự án an sinh xã hội, các
dự án phục vụ nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ xuất khẩu các mặt hàng chủ lực, ngành
hàng chủ lực. Năm 2010, NHPT phấn đấu tăng khoảng 30-50% tổng mức cho vay hỗ
trợ xuất khẩu so với kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao, dự kiến dư nợ bình
quân cho vay đạt khoảng 20.000 tỷ đồng; tiếp tục đẩy mạnh bảo lãnh tín dụng trên cơ
sở tăng cường giám sát và tập trung hơn vào các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ,
hợp tác xã, phấn đấu doanh số bảo lãnh năm 2010 đạt tối thiểu 15.000 tỷ đồng. Tiếp
tục hỗ trợ vốn sản xuất ban đầu cho các dự án mới hoàn thành đầu tư đi vào sử dụng.
Tiếp tục rà soát thủ tục hành chính, phấn đấu cắt giảm 40% thủ tục đã thông báo, tạo
thuận lợi hơn cho các khách hàng trong quan hệ tín dụng.
Mô hình phân tích swot về công tác thẩm định dự án
Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weakenesses)
S1:Quy trình thẩm định: có một quy trình W1: Thông tin phục vụ cho công tác thẩm
thẩm định thống nhất và chặt chẽ áp dụng định chưa được hiệu quả về cả số lượng

__________________________________________________________________________
trong toàn hệ thống. Phân công cụ thể về và chất lượng, vì hầu như thông tin cho
trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ đối công tác thẩm định là nguồn thông tin 1
với từng cán bộ thẩm định chiều từ khách hàng cung cấp
S2: Đội ngũ cán bộ thẩm định ngày càng W2: cán bộ thẩm định không thể hiểu sâu
được nâng cao về năng lực, trình độ và gia về tất cả các lĩnh vực kỹ thuật nên việc
tăng về số lượng. thẩm định các yếu tố về kỹ thuật của dự
S3: Công tác thẩm định được hỗ trợ công án
nghệ thông tin với hệ thống máy tính hoàn W3: Do mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
chỉnh và phần mềm chuyên dụng. nên 1 số dự án chưa đạt được yêu cầu về
kết quả tài chính nhưng có ý nghĩa xã hội
to lớn thì vẫn được xét duyệt.
W4: Thủ tục tham gia xét duyệt vay vốn
có phần phức tạp hơn các ngân hàng
thương mại khác.

Cơ hội ( Opportunities) Thách thức ( Threats)


O1: Hội nhập quốc tế với môi trường luật T1: Trong tình hình kinh tế như hiện nay,
pháp, thủ tục hành chính ngày càng được khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế
cải thiện, hướng đến mục tiêu cắt giảm bớt thế giới tiếp tục kéo dài trong những năm
các thủ tục rườm rà. qua khiến nền kinh tế nước ta tiếp tục chịu
O2: Công nghệ ngày càng phát triển tạo các tác động xấu từ bên ngoài. Những
điều kiện cho việc tiếp cận thông tin, đánh giao dịch mới ngày càng nhạy cảm và
giá chính xác hơn về chủ đầu tư cũng như tiềm ẩn rủi ro cho công tác thẩm định dự
dự án, từ đó công tác thẩm định ngày càng án, trong khi nhu cầu về vốn ngày càng
hoàn thiện hơn. cao.

2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư phát triển
giáo dục ở NHPT Việt Nam trong thời gian tới.
2.2.1. Định hướng cho công tác thẩm định tài chính dự án trong thời gian tới.
Để có các dự án đầu tư vừa có hiệu quả về kinh tế, và hiệu quả về mặt xã hội đảm
bảo mục tiêu về xã hội hóa giáo dục, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của đất
nước thì trong thời gian tới, công tác thẩm định tài chính dự án tại NHPT VN cần có
những hướng sau:
- Công tác thẩm định các dự án thuộc lĩnh vực Giáo dục cần định xác định được
nhu cầu về phát triển giáo dục trong thời gian tới cả về số lượng và chất lượng đào tạo.
- Quy trình tiến hành công tác thẩm định phải được tiến hành một cách khoa học,
hiện đại.
2.2.2. Một số giải pháp.
Giải pháp về thông tin:
__________________________________________________________________________
Thông tin không những có ảnh hưởng đến kết quả thẩm định dự án đầu tư mà nó
còn là một yếu tố dùng để cạnh tranh giữa các ngân hàng. Việc ảnh hưởng của thông
tin đến chất lượng thẩm định DAĐT thể hiện qua số lượng thông tin và chất lượng tin.
Nếu thông tin cho thẩm định không đủ thì kết quả rút ra không phản ánh được đầy đủ
các chỉ tiêu, sự biến động còn nếu chất lượng thông tin không cao sẽ dẫn đên kết luận
rút ra không chính xác. Để nâng cao chất và lượng của thông tin , em xin đề xuất một
số giải pháp sau:
 Hoàn thiện hệ thống cung cấp thông tin, báo cáo nội bộ để thông tin thông suốt và
đầy đủ. Từ đó làm cơ sở thông suốt cho hoạt động thẩm định được nhanh chóng và
thuận tiện.
 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu thập và xử lý thông tin về kinh tế thị trường
và khách hàng nhằm có thể dự báo kịp thời những rủi ro có thể xảy ra, nắm bắt kịp
thời về tình hình biến động về cung cầu,thị trường, chính trị, pháp luật….
 Đối với nguồn thông tin do doanh nghiệp cung cấp: vấn đề thu thập thông tin khá
khó khăn do phạm vi thu thập thông tin rộng (qua phỏng vấn, điều tra thực tế, qua
CIC….) song các kênh thông tin đôi khi không đầy đủ và khó tiếp cận trong khi
cán bộ thẩm định bị giới hạn thời gian. Do vậy, người thẩm định phải thường
xuyên lưu ý vấn đề thu thập và lưu trữ thông tin một cách khoa học những ngành
nghề mình phụ trách.

Hoàn thiện nội dung và quy trình thẩm định:


Phương pháp thẩm định là một trong những yếu tố rất quan trọng có ảnh hưởng lớn
tới chất lượng của công tác thẩm định bởi khi sử dụng các phương pháp còn thiếu xót
sẽ gây ra việc hiểu về dự án khác nhau. Về cơ bản hiện nay nội dung và quy trình thẩm
định của SGD I – NH PTVN là khá đầy đủ. Tuy nhiên sự am hiểu và vận dụng các kiến
thức đó trong quá trình thẩm định thì không phải mọi cán bộ là như nhau. Việc thẩm
định dự án đầu tư lại khá phức tạp , nhiều công việc bao hàm vô số các biến động khác
nhau. Chính vì vậy việc hệ thống hóa các kiến thức thẩm định và không ngừng phát
triển là một công việc cần làm tại SGD.

∗ Thẩm định tư cách pháp lý của dự án và chủ dự án:


Công việc thẩm định này có liên quan đến các văn bản pháp luật khác nhau.
Bản thân mỗi cán bộ thẩm định khó có khả năng nắm vững toàn bộ các văn bản này
bởi rất tốn thời gian và công sức. Trên thực tế các văn bản phục vụ cho công tác thẩm
định rất phức tạp: Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Quy chế đấu thầu…..Nhưng việc
thẩm định mà cán bộ thẩm định thực hiện không phải liên quan đến tất cả những gì có

__________________________________________________________________________
trong các văn bản nên việc tra cứu trong quá trình thẩm định rất tốn công sức và thời
gian. Bởi vậy SGD nên hệ thống hóa những nội dung cần thiết và có sự bổ sung cần
thiết, kịp thời khi có sự thay đổi về luật, quy định.

∗ Thẩm định khả năng tài chính của chủ đầu tư


Hiện nay, SGD đã xây dựng một hệ thống các chỉ tiêu tiêu chuẩn để so sánh, đánh
giá giúp cán bộ thẩm định có cơ sở để so sánh và đánh giá. Để cán bộ thẩm định đưa ra
quyết định đúng đắn về khả năng tài chính của chủ đầu tư SGD cần phải liên tục phối
hợp chặt chẽ với các ngành sản xuất, dịch vụ và tổng cục thống kê để có thông tin về tỷ
lệ tham chiếu nhằm phục vụ tốt hơn công tác thẩm định.

∗ Thẩm định dự án bao gồm: Thẩm đinh hiệu quả tài chính dự án và khả năng
thực hiện dự án.
Thẩm định hiệu quả tài chính dự án chủ yếu liên quan đến doanh thu - chi phí, lợi
ích và chi phí đầu tư. Do lợi ích và chi phí phát sinh ở các giai đoạn khác nhau nên cần
phải sử dụng phương pháp hiện tại hóa để chuyển đổi giá trị tiền tệ về cùng một thời
điểm để so sánh. Cán bộ thẩm định cần nắm vững kí thuật này vì nó cho phép sử dụng
các phương pháp NPV, IRR một cách linh hoạt. Trong phân tích tài chính dự án cần
nắm vững và sử dụng thạo các chỉ tiêu NPV, IRR B/C, BEP,…
Phân tích khả năng của dự án là một nội dung có tính thực tiễn cao cho phép nâng
cao hiệu quả của công tác thẩm định dự án, tính hiệu quả tài chính dự án đầu tư được
xác định dựa trên cơ sở số liệu chính là báo cáo tài chính được lập trên một số những
giả định cơ bản về các mặt thi trường, công nghệ, nguyên liệu… bản thân nó là tập hợp
các số liệu giả định. Để đưa ra được các số liệu này đòi hỏi người lập dự án phải phân
tích đầy đủ các mặt trên và đưa ra con số giả định hợp lý cho từng phần. Chủ yếu là
doanh thu và chi phí qua các năm thực hiện. Tuy nhiên đây là một công việc phức tạp
và mỗi con số là sự tổng hợp nhiều mặt khác nhau cho nên không phải lúc nào cũng
hợp lý. Khi phân tích tính khả thi của dự án, trên cơ sở thông tin được cung cấp và tự
thu thập, cán bộ thẩm định phải là người có khả năng nhìn thấy những bất hợp lý.
Trong trường hợp cần thiết có thể yêu cầu chủ đầu tư lập lại luận chứng kinh tế kĩ thuật
cho phù hợp. Phân tích một cách khoa học và cẩn thận các số liệu giả định ban đầu cho
phép loại bỏ những dự án mang tính khả thi thấp và thực hiện thành công những dự án
có khả năng.

Giải pháp về công nghệ:


Trình độ công nghệ Ngân hàng và công nghệ thẩm định trong khu vực và trên thế
giới phát triển vượt trội so với Việt Nam. Chính vì vậy với mục tiêu hội nhập với khu
vực và trên thế giới, cũng như việc nâng cao chất lượng thẩm định tương xứng với nhu

__________________________________________________________________________
cầu hiện tại thì trang thiết bị kĩ thuật phải được SGD luôn luôn chú trọng trang bị và
đổi mới.
Hiện nay, SGDI cũng đã có đầu tư, đổi mới hệ thống trang thiết bị, sử dụng các
chương trình phần mềm hiệu quả trong quản lý và thẩm định dự án làm tăng khả năng
xử lý các thông số đầu ra và đầu vào của dự án, làm giảm việc xử lý các số liệu bằng
tay, ứng dụng các phần mềm vi tính hiện đại làm tăng khả năng phân tích, đánh giá dự
án. Đồng thời, việc trang bị thiết bị máy tính và các bộ phận liên lạc qua mạng làm cho
việc chỉ đạo của cấp ra quyết định cũng như việc sử dụng thông tin phụ trợ kịp thời
hơn, nâng cao hiệu quả công tác thẩm định.

Giải pháp về tổ chức điều hành:


Việc tổ chức, phân công hợp lý có khoa học trong quá trình thẩm định sẽ tránh
được sự chồng chéo không cần thiết, giảm những hạn chế và phát huy những mặt tích
cực của cán bộ thẩm định cũng như cả tập thể, giảm chi phí hoạt động cũng như rút
ngắn thời gian thẩm định. Vì vậy Sở Giao Dịch I có thể thực hiện:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc phân quyền thẩm định như văn bản hiện hành của
ngân hàng. Đồng thời không ngừng củng cố sao cho phù hợp với tình hình cúa
SGDI với từng đối tượng khách hàng, từng loại hình hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Tổ chức thẩm định cần phải sắp xếp theo hướng ngày càng gọn nhẹ nhưng vẫn phải
đảm bảo tính đầy đủ, không làm ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định.
- Trong việc phân công công việc, cần phải căn cứ vào khả năng, năng lực của mỗi
cán bộ để phát huy trình độ, kinh nghiệm, thế mạnh của mỗi cán bộ trong hoạt
động thẩm định dự án đầu tư.
Giải pháp về con người:
Để có được đội ngũ cán bộ đáng ứng được yêu cần ngày càng cao cũng như tận
dụng được nguồn lực con người để phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo. Sở giao
dịch cần xây dựng một đội ngũ cán bộ có chất lượng theo yêu cầu:
∗ Về trình độ chuyên môn:
Cán bộ thẩm định phải có đủ trình độ và hiểu biết về kinh tế thị trường, về
hoạt động ngân hàng, tài chính, pháp luật. Đặc biệt có kiến thức chuyên sâu về
TCDN, dự án đầu tư một cách thuần thục, đồng thời phải luôn được phổ biến các
văn bản, phương pháp thẩm định mới một cách nhanh chóng, sáng tạo. Phải luôn
học hỏi từ nhiều phía.

__________________________________________________________________________
Bên cạnh đó phải có khả năng khai thác, xử lý thông tin trên máy vi tính, sử dụng
thành thạo các phần mềm hỗ trợ phân tích, thẩm định dự án cũng như các chương
trình quản lý hiện đại.
∗ Về đạo đức nghề nghiệp:
Phải có phẩm chất đạo đức trung thực, có tinh thần trách nhiệm, có lòng nhiệt
tình, thường xuyên tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Để có được đội ngũ cán bộ như trên nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án
ngay từ nhân tố con người, trong thời gian tới SGDI cần củng cố và hoàn thiện đội
ngũ cán bộ theo hướng:
- Tiếp tục thường xuyên bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và những kiến thức hỗ
trợ cho hoạt động của ngành nhằm giúp các cán bộ thẩm định và lãnh đạo các
cấp trực tiếp nắm bắt các kiến thức mới phù hợp với tình hình và bối cảnh mới.
- Đào tạo cán bộ đội ngũ theo mảng dự án lớn.
- Ngân hàng cần đảm bảo rằng các cán bộ thẩm định là đủ năng lực. Đối với các
cán bộ không đáp ứng được yêu cầu công việc thì nên xem xét và chuyển sang
nhiệm vụ khác, bố trí các cán bộ có trình độ, tinh thần, trách nhiệm vào các
khâu chủ chốt trong thẩm định các dự án.
- Cần có chính sách ưu tiên, khen thưởng thỏa đáng đối với các cán bộ giỏi, làm
việc có kinh nghiệm, hiệu quả công việc cao. Đồng thời kỷ luật nghiêm minh
các hành vi tiêu cực.
- SGD cần có chính sách thu hút và ưu đãi các chuyên gia giỏi để đội ngũ này
phục vụ hoặc tham gia cộng tác viên cho hoạt động thẩm định.
- Tiếp tục khuyến khích việc nghiên cứu khoa học, đề xuất các sáng kiến mới
trong lĩnh vực thẩm định để phổ biến và ứng dụng trong hệ thống.
Tăng cường mối quan hệ với khách hàng và các cơ quan chuyên môn liên quan:
Quan hệ tốt với khách hàng là một vấn đề quan trọng tạo thuận lợi cho SGD I ở
nhiều mặt hoạt động khác nhau chứ không riêng thẩm định cho vay. SGD I cần không
ngừng tăng cường mở rộng quan hệ với khách hàng qua các chính sách tiếp cận và uy
tín của Sở trên thị trường. Bên cạnh đó SGD I cũng cần tiến hành nắm vững tình hình
tài chính, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho Sở có được thông tin quan
trọng để tăng cường hiệu quả cho vay, đảm bảo an toàn khoản vay, cùng nhau giải
quyết các khó khăn phát sinh nhằm duy trì tốt mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Tiến hành phân loại doanh nghiệp để làm căn cứ cho vay cũng là một việc cần thiết,
đảm bảo an toàn trong kinh doanh.

__________________________________________________________________________
Thiết lập và phát triên quan hệ với Bộ Khoa học công nghệ và môi trường sẽ giúp
cho Sở giao dịch có thêm cố vấn về vấn đề thẩm định tính khả thi về khoa học công
nghê, máy móc thiết bị…. Việc có mối quan hệ tốt và thường xuyên với cơ quan này sẽ
giúp cho SGD I giải quyết được những khó khăn về chuyên môn về thầm định kĩ thuật
nhằm nâng cao tính khả thi của dự án và hiệu quả công tác thẩm định.

2.3. Một số kiến nghị.

. 2.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các bộ ngành liên quan:

Chính phủ và các bộ ngành cần phải có đường lối chính sách đúng đắn, có tầm nhìn
lâu dài, tránh thay đổi liên tục các văn bản pháp luật cũng như các chính sách. Các cán
bộ ngành thì phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu, định mức kinh tế kỹ thuật, thông số của
ngành mình quản lý. Đối với các Bộ ngành, các địa phương cần phối hợp chăt chẽ hơn
trong việc trao đổi và cung cấp các thông tin thiết lập và phát triển một mạng thông tin
trong toàn quốc với sự tham gia rộng rãi của các cơ quan trong việc đổi mới hệ thống
cung cấp thông tin phục vụ cho HĐĐT và công tác thẩm định.

2.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước:


Ngân hàng nhà nước điều tiết toàn bộ hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam
vì vậy cần có những chính sách hoàn thiện trung tâm thông tin tín dụng Trung Ương,
nâng cao vai trò điều phối, chủ động thu thập thông tin từ các nguồn, từ đó hỗ trợ cung
cấp thông tin cho hoạt động thẩm định có hiệu quả hơn.

2.3.3. Kiến nghị với doanh nghiệp:


Ngân hàng thường căn cứ vào thông tin mà chủ đầu tư phân tích cho nên mức độ
chính xác của thông tin có ảnh hưởng mang tính chất quyết định đối với kết quả thẩm
định. Vì vậy chủ đầu tư cần có thái độ hợp tác chặt chẽ hơn với ngân hàng.
Chủ đầu tư có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh việc xây dựng và lập dự án
theo nội dung trong thông tư của Bộ kế hoạch và đầu tư về việc xây dựng và thẩm định
dự án. Chủ đầu tư phải đưa ra thông tin đảm bảo tính trung thực và có trách nhiệm đối
với thông tin cung cấp làm cơ sở cho công tác thẩm định.

__________________________________________________________________________
KẾT LUẬN

Nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu vốn đầu tư càng tăng mạnh. Để hoạt
động tín dụng ngày càng tốt hơn thì việc nâng cao chất lượng thẩm định dự án đóng vai
trò quan trọng. Trong thời gian gần đây, hoạt động tín dụng đã gặp rất nhiều thuận lợi,
đó là môi trường đầu tư được cải thiện, rào cản pháp lý trong hoạt động ngân hàng từng
bước được dỡ bỏ . Tuy nhiên, để hoàn thiện công tác thẩm định Ngân hàng cần phải có
những giải pháp đồng bộ với sự giúp đỡ từ nhiều phía trong thời gian dài. Vì vậy, trong
giới hạn về thời gian và phạm vi nghiên cứu, đề tài " Một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục trong hoạt động tín dụng tại Sở
Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam " chỉ đề cập tới một số khía cạnh nhất
định:
- Đánh giá thực trạng thẩm định dự án trong hoạt động cho vay của Sở Giao dịch I -
Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Từ đó, rút ra được những kết quả đạt được, những hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng thẩm định dự án và đề xuất một số kiến
nghị.

__________________________________________________________________________
Phụ lục 5.01.
Hướng dẫn thu thập thông tin thẩm định.
1. Thu thập thông tin về chủ đầu tư và dự án.
Sau khi nhận được hồ sơ dự án, cán bộ thẩm định cần tìm hiểu và thu thập các
thông tin liên quan đến lĩnh vực dự án đầu tư, doanh nghiệp chủ đầu tư và thị trường
làm cơ sở tham khảo, đối chiếu phục vụ cho việc đánh giá năng lực của chủ đầu tư và
thẩm định dự án.
Việc tìm hiểu thu thập thông tin có thể được thực hiện thông qua trao đổi với đồng
nghiệp có kinh nghiệm, trên các phương tiện thông tin hoặc các đơn vị có liên quan
như nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào, doanh nghiệp có dự án tương tự…
HƯỚNG DẪN THU THẬP CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
Bước công việc Tiến trình thực hiện
Thu thập thông tin nội bộ - Nếu là khách hàng cũ nắm các vấn đề
liên quan về việc chấp hành kỷ luật tín
dụng, thói quen phong cách kinh doanh,…

- Nếu có dự án tương tự đã thẩm định cho


vay thì có thể xem xét so sánh đối chiếu
về các chỉ tiêu PATC.
Thu thập thông tin với khách hàng - Căn cứ bảng kết quả nghiên cứu sơ bộ về
năng lực chủ đầu tư, lên kế hoạch làm
việc.

- Hình thức phỏng vấn và tham quan, khảo


sát cơ sở sản xuất
Thu thập thông tin từ các Chi nhánh bạn - Đối với các doanh nghiệp có dự án
tương tự đã vận hành được Chi nhánh bạn
thẩm định cho vay.

- Có thể áp dụng khi những doanh nghiệp


đã sản xuất sản phẩm tương tự mà các Chi
nhánh khác đã xem xét thẩm định.

__________________________________________________________________________
Thu thập thông tin bên ngoài -Các doanh nghiệp cùng ngành: so sánh
hoạt động của chủ đầu tư với các doanh
nghiệp có liên quan. Các doanh nghiệp
đánh giá như thế nào về chủ đầu tư.

-Phương tiện thông tin đại chúng.

-Các cơ quan quản lý.


Hoàn chỉnh bảng nghiên cứu sơ bộ Ghi lại toàn bộ thông tin thu thập được
nhằm hoàn chỉnh nội dung chưa đầy đủ
trên bảng nghiên cứu sơ bộ về chủ đầu tư.
2. Hướng dẫn nhận xét, đánh giá thông tin.
CBTĐ tham khảo câu hỏi gợi ý và phát triển thêm những câu hỏi chi tiết theo bảng
câu hỏi chi tiết theo bảng câu hỏi tham khảo này để điều tra thu thập thông tin. Yêu cầu
đặt câu hỏi rõ ràng.
Câu hỏi Trả lời và các thông tin bổ sung
I. Năng lực chủ đầu tư
Tính khả thu của kế hoạch kinh doanh
Kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư
Nguồn lực tài chính để tham gia đầu tư dự án
Uy tín của chủ đầu tư với Ngân Hàng và
khách hàng của họ
Kinh nghiệm quản lý của ban lãnh đạo
II. Nguồn nguyên liệu đầu vào
Hoạt động của dự án cần những nguyên liệu

Số lượng nguyên liệu cần thiết kế
Ai là nhà cung cấp nguyên liệu chủ yếu
Mức độ tồn kho tối đa, tối thiểu là bao nhiêu
Nguồn cung cấp có đa dạng không?
Nguồn nguyên liệu luôn sẵn hay mang tính
thời vụ?
Cơ sở xác định giá nguyên liệu?
………..
III. Sản xuất kinh doanh.
Công suất thiết kế.
Dự kiến công suất sản xuất
Yếu tố môi trường
Ai là nhà cung cấp thiết bị
__________________________________________________________________________
Mức độ hao phí
Kiểm soát chất lượng như thế nào
……….
IV. Thị trường đầu ra
Dự án sẽ tạo những sản phẩm dịch vụ gì?
Sản phẩm có là mới so với các sản phẩm đã
sản xuất
Khách hàng tiềm năng của họ là ai?
Cơ sở nào dự báo lượng tiêu thụ?
Sự co giãn về giá
Giá có tính đến vẫn đề lạm phát chưa?
Chi phí cho quảng bá là bao nhiêu?
Bảo hành sản phẩm
Khuyến mại
Giá cả ( mức độ linh hoạt, giảm trừ)
Kho bãi, vận chuyển
Chủ đầu tư có biết ai sẽ tham gia vào ngành
Những bất lợi trong cạnh tranh là gì?
Nhân tố nào ảnh hưởng đến thị trường tiêu
thụ của họ?

……………

__________________________________________________________________________
Tài liệu tham khảo:
1. Báo cáo năm 2008 – Sở Giao Dịch I- NHPT Việt Nam.
2. Báo cáo năm 2009 – Sở giao Dịch I- NHPT Việt Nam.
3. Website: vdb.org.vn
4. Giáo trình Quản lý dự án đầu tư – PGS.TS Từ Quang Phương.
5. Sổ tay nghiệp vụ tín dụng đầu tư – Sở Giao Dịch I – NH PTVN.
6. Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu
tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
7. Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006.
8. Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy
nghề, y tế, văn hóa….
9. Và các tài liệu khác……

__________________________________________________________________________
Phụ lục:

DANH MỤC
Loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở được hưởng
chính sách khuyến khích phát triển xã hội hoá theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP (Trích)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
______________

I. Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục
A. Đối với giáo dục mầm non, phổ thông

Quy
Cơ sở giáo Số trẻ, học sinh tối đa/1 Diện tích Điều kiện để được ưu
mô tối Tiêu chuẩn
dục lớp, nhóm trẻ đất tối thiểu đãi
thiểu
Điều lệ trường mầm non
theo Quyết định
Trường Thẩm định thành lập,
số 14/2008/QĐ-BGDĐT
mầm non định kỳ kiểm tra
ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đảm bảo huy động ổn
3 - 12 tháng tuổi:15 trẻ;
Thành phố, định ít nhất 3 năm. Hàng
100 trẻ 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ 8 m2/trẻ
thị xã năm huy động tối thiểu
25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ
đạt 100 trẻ
3 - 4 tuổi: 25 trẻ
Đảm bảo huy động ổn
Nông thôn, 4 - 5 tuổi: 30 trẻ
50 trẻ 12 m2/trẻ định ít nhất 3 năm. Hàng
miền núi 5 - 6 tuổi: 35 trẻ
năm huy động tối thiểu

__________________________________________________________________________
đạt 50 trẻ
Điều lệ trường tiểu học
theo Quyết định
Trường tiểu số 51/2007/QĐ-BGDĐT Thẩm định thành lập,
học ngày 31 tháng 8 năm 2007 định kỳ kiểm tra
của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đảm bảo nhập học ổn
Thành phố, định ít nhất 4 năm. Hàng
10 lớp 35 6m2/học sinh
thị xã năm nhập học tối thiểu là
4 lớp
Đảm bảo nhập học ổn
Nông thôn, 10m2/học định ít nhất 4 năm. Hàng
5 lớp 35
miền núi sinh năm nhập học tối thiểu là
2 lớp
Điều lệ trường trung học cơ
sở theo Quyết định
Trường
số 07/2007/QĐ-BGDĐT Thẩm định thành lập,
trung học cơ
ngày 02 tháng 4 năm 2007 định kỳ kiểm tra
sở
của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Đảm bảo nhập học ổn
Thành phố, định ít nhất 4 năm. Hàng
8 lớp 45 6m2/học sinh
thị xã năm nhập học tối thiểu là
4 lớp
Nông thôn, 4 lớp 45 10m2/học Đảm bảo nhập học ổn
__________________________________________________________________________
miền núi sinh định ít nhất 4 năm. Hàng
năm nhập học tối thiểu là
2 lớp
Điều lệ trường trung học
phổ thông theo Quyết định
Trường
số 07/2007/QĐ-BGDĐT Thẩm định thành lập,
trung học
ngày 02 tháng 4 năm 2007 định kỳ kiểm tra
phổ thông
của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Đảm bảo nhập học ổn
Thành phố, định ít nhất 3 năm. Hàng
6 lớp 45 6m2/học sinh
thị xã năm nhập học tối thiểu
đạt 4 lớp
Đảm bảo nhập học ổn
Nông thôn, 10m2/học định ít nhất 3 năm. Hàng
3 lớp 45
miền núi sinh năm nhập học tối thiểu
đạt 2 lớp

B. Đối với đào tạo nghề nghiệp

Tỷ lệ tối
Quy mô đa học
Cơ sở Ngành nghề Điều kiện
tối thiểu sinh, sinh Diện tích đất tối thiểu Tiêu chuẩn
đào tạo đào tạo để được ưu đãi
viên/giảng
viên
30 m2/học sinh Điều lệ trường trung cấp Thẩm định thành lập,
Trường 200 học (theo TCXDVN 275:2002 chuyờn nghiệp tại Quyết định kỳ kiểm tra.
__________________________________________________________________________
trung sinh tại định Đảm bảo tuyển sinh ổn
cấp Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT định ít nhất 3 năm.
chuyờn số 21/2002/QĐ-BXD ngày ngày 29 tháng 7 năm 2008 Hàng năm tuyển sinh
nghiệp 09 tháng 7 năm 2002 của của Bộ Giáo dục và tối thiểu 100 học sinh
Bộ Xây dựng) Đào tạo
Kinh tế, luật, du
30
lịch, dịch vụ

Kỹ thuật,
25
công nghệ

Nông lâm,
25
thủy sản

Y, dược 20

Thể dục thể thao,


20
nghệ thuật

Sư phạm 30

Thẩm định thành lập,


Điều lệ trường cao đẳng
định kỳ kiểm tra.
55 m2/sinh viên theo Quyết định số
Trường 300 sinh Đảm bảo tuyển sinh ổn
56/2003/QĐ-BGD&ĐT
cao đẳng viên định ít nhất 3 năm.
ngày 10 tháng 12 năm 2003
Hàng năm tuyển sinh
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
tối thiểu 100 sinh viên

Khoa học xã hội 25


nhân văn,
kinh tế, luật
__________________________________________________________________________
Khoa học 22
tự nhiên

Kỹ thuật, 20
công nghệ

Nông lâm, 20
thủy sản

Y, dược 15

Thể dục thể thao, 15


nghệ thuật

Sư phạm 22

55 m2/sinh viên Thẩm định thành lập,


Điều lệ trường đại học tại định kỳ kiểm tra.
(TCVN 3981: 1985 tại Quyết định số
Trường 300 sinh Thôngtư số12/ BXD-KHCN 153/2003/QĐ-TTg ngày Đảm bảo tuyển sinh ổn
đại học viên định ít nhất 3 năm.
ngày 24 tháng 4 năm 1995 30 tháng 7 năm 2003 của
của Bộ Xây dựng) Thủ tướng Chính phủ Hàng năm tuyển sinh
tối thiểu 200 sinh viên

Khoa học xã hội 25


nhân văn,
kinh tế, luật

__________________________________________________________________________
Khoa học tự 20
nhiên

Kỹ thuật, công 20
nghệ

Nông lâm, thủy 20


sản

Y, dược 15

Thể dục thể thao, 10


nghệ thuật

Sư phạm 22

C. Đối với các cơ sở cung cấp dịch vụ phục vụ giáo dục đào tạo

Các tiêu chí phải đạt


Đơn vị/vùng, miền Điều kiện
Quy mô Pháp lý Tiêu chuẩn

1. Cơ sở dịch vụ ăn uống
cho học sinh, sinh viên

__________________________________________________________________________
- Đáp ứng từ 50 học - Thành lập theo quy định của - Sử dụng lao động làm việc không
sinh phổ thông nội có bệnh nguy hiểm, bệnh truyền
pháp luật. Cú tư cách pháp
trú, 80 học sinh trung nhiễm, bệnh kinh niên.
nhân đầy đủ.
a) Miền núi và nông thôn cấp chuyên nghiệp,
- Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh
100 sinh viên đại học - Có đăng ký hoạt động tại cơ
dịch tễ, an toàn thực phẩm theo quy
và cao đẳng trở lờn. quan quản lý nhà nước có thẩm
định của Bộ Y tế.
quyền và thực hiện đầy đủ
- Chịu sự kiểm tra, giỏm sát thường Hoạt động trong khuôn viên
nghĩa vụ theo quy định của
xuyên về vệ sinh thực phẩm của cơ nhà trường
- Đáp ứng từ 80 học pháp luật. quan y tế.
sinh phổ thông nội - Có điều lệ tổ chức hoạt động
trú, 100 học sinh minh bạch và phù hợp với tôn
b) Thành phố, thị xã trung cấp chuyên chỉ, mục đích của đơn vị hoạt
nghiệp, 150 sinh viên động cung ứng dịch vụ công
cộng.
đại học và cao đẳng
trở lên

2. Cơ sở dịch vụ nhà ở cho


học sinh, sinh viên

- Đáp ứng từ 30 học - Thành lập theo quy định của - Đảm bảo đúng diện tích về đất, Cơ sở ký túc xá nằm trong
sinh phổ thông nội pháp luật. Có tư cách pháp tiêu chuẩn xây dựng nhà ở cho học khuôn viên của trường hoặc
a) Miền núi và nông thôn trú, 50 học sinh nhân đầy đủ. sinh, sinh viên theo quy định của nằm ngoài khuôn viên của
trung cấp chuyên Bộ Xây dựng. trường nhưng trong quy
nghiệp, 80 sinh viên - Có đăng ký hoạt động tại cơ hoạch của cơ quan có thẩm
đại học và cao đẳng quan quản lý nhà nước có thẩm - Đảm bảo đủ các trang thiết bị về quyền làm khu ký túc xá tập
__________________________________________________________________________
trở lờn quyền và thực hiện đầy đủ giường nằm cá nhân và điện, nước trung, cú Giấy phép đăng ký
nghĩa vụ theo quy định của sinh hoạt. kinh doanh về dịch vụ nhà ở
pháp luật. cho sinh viên
- Đảm bảo các tiêu chuẩn về an
- Đáp ứng từ 50 học - Có điều lệ tổ chức hoạt động ninh, trật tự xã hội; phòng cháy và
sinh phổ thông nội minh bạch và phự hợp với tôn chữa cháy; cấp cứu theo quy định
trú, 80 học sinh trung chỉ, mục đích của đơn vị hoạt của các cấp có thẩm quyền ban
b) Thành phố, thị xã
cấp chuyên nghiệp, động cung ứng dịch vụ công hành.
100 sinh viên đại học cộng.
và cao đẳng trở lên

- Được thành lập theo quy định - Người lao động được đào tạo về
của pháp luật. kiểm định và phù hợp về trình độ
chuyên môn theo quy định chức
3. Trung tâm kiểm định - Có đăng ký hoạt động tại cơ
danh của các lĩnh vực đảm bảo
chất lượng đào tạo (đại quan quản lý nhà nước có thẩm
- Có 10 người làm kiểm định.
học, cao đẳng, trung cấp quyền; thực hiện đầy đủ nghĩa
việc trở lờn
chuyên nghiệp, dạy nghề vụ theo quy định của pháp luật. - Sử dụng bộ tiêu chí kiểm định
và giáo dục phổ thông) đảm bảo tính pháp lý.
- Có Điều lệ hoạt động minh
bạch, phù hợp với mục đích - Chịu kiểm tra, giám sát của cơ
đơn vị dịch vụ công. quan chuyên môn.

- Được thành lập theo quy định - 100% lao động đó qua đào tạo và
4. Trung tâm hỗ trợ đào của pháp luật. phự hợp về trình độ, chuyên môn
- Có 20 người làm
tạo và cung ứng nguồn theo các lĩnh vực hỗ trợ và cung
việc trở lên - Có đăng ký hoạt động tại cơ
nhân lực ứng.
quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền và thực hiện đầy đủ - Đảm bảo các tiêu chí về đất đai,
__________________________________________________________________________
nghĩa vụ theo quy định của trang thiết bị, diện tích xây dựng
pháp luật. theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với
- Có điều lệ hoạt động minh
từng loại quy mô.
bạch và phù hợp với tôn chỉ,
mục đích của đơn vị dịch vụ
công.

5. Cơ sở đầu tư hạ tầng
giáo dục và đào tạo

- Được thành lập và hoạt động - Ít nhất 50% số lao động đó qua
- Có từ 30 lao động trong khuôn khổ quy định của đào tạo.
a) Miền núi và nông thôn pháp luật;
trở lên - Giá trị dự án đầu tư từ 2 tỷ đồng
- Có đăng ký hoạt động tại cơ Việt Nam trở lên.
quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền và thực hiện đầy đủ - Ít nhất 70% số lao động đó qua
nghĩa vụ theo quy định của đào tạo.
- Có từ 50 lao động
b) Thành phố và thị xã pháp luật.
trở lên - Giá trị dự án đầu tư từ 5 tỷ đồng
Việt Nam trở lên.

- Được thành lập theo quy định


6. Cơ sở sản xuất trang, của pháp luật.
- Có từ 35 lao động - Giá trị sản lượng sản xuất từ
thiết bị trường học và đồ
trở lên - Có đăng ký hoạt động tại cơ 1,5 tỷ đồng Việt Nam trở lên/1
chơi trẻ em
quan quản lý nhà nước cú thẩm năm.

__________________________________________________________________________
quyền và thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ theo quy định của
- Hoạt động ổn định ít nhất trong 3
pháp luật.
năm.

II. Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực dạy nghề

Cơ sở
Quy
Quy mô vật Diện tích đất
hoạch Số lượng nghề Đội ngũ cán bộ quản lý,
Loại hình đào tạo chất, sử dụng tối Tiêu chuẩn thiết kế
mạng đào tạo giáo viên
tối thiểu trang thiểu
lưới
thiết bị

Phù hợp 20.000m2 đối


Có cơ Số lượng nghề
với quy với khu vực Được thiết kế xây dựng
200 học sở vật theo Tiêu chuẩn xây đào tạo ở trình
Cao đẳng hoạch đô thị, 40.000
sinh, sinh chất, 2
dựng Việt Nam TCXD độ cao đẳng
nghề mạng m đối với
viên trang nghề tối thiểu là
lưới khu vực ngoài VN 60: 2003 “Trường Có đội ngũ cán bộ quản lý,
thiết bị dạy nghề - Tiêu chuẩn 3 nghề
trường đô thị
phù hợp thiết kế” được ban giáo viên đạt tiêu chuẩn
cao
với 10.000 m2 đối hành kèm theo Quyết theo quy định của pháp luật
đẳng Số lượng nghề
ngành với khu vực định số 21/2003/QĐ-
nghề, đào tạo ở trình
Trung cấp 100 học nghề, đô thị, 30.000 BXD ngày 28 thỏng 7
trường độ trung cấp
nghề sinh quy mô 2
m đối với năm 2003 của Bộ
trung nghề tối thiểu là
và trình khu vực ngoài trưởng Bộ Xây dựng
cấp 3 nghề
độ đào đô thị
nghề và
__________________________________________________________________________
trung tạo Diện tích phòng học lý
tâm dạy 1.000 m2 đối
thuyết tối thiểu đạt
nghề với khu vực
1,3 m2/01 học sinh quy Có chương trình
Trung tâm dạy 50 học đô thị,
đổi; diện tích cơ sở dạy nghề theo
nghề sinh 2.000 m2 đối
thực hành tối thiểu đạt quy định
với khu vực 2
2,5 m / 01 học sinh quy
ngoài đô thị
đổi;

__________________________________________________________________________

You might also like