You are on page 1of 57

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1


ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
BÊN NGOÀI ĐẾN CÔNG TY TNHH MTV CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG SỐ 1

GVHD: TS. TÔ ANH THƠ


SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH NI
MSSV: 2121007024
HỆ: CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN

TP.HCM, NGÀY 29 THÁNG 07 NĂM 2023


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
BÊN NGOÀI ĐẾN CÔNG TY TNHH MTV CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG SỐ 1

GVHD: TS. TÔ ANH THƠ


SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH NI
MSSV: 2121007024
HỆ: CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN

TP.HCM, NGÀY 29 THÁNG 07 NĂM 2023


NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT:
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
THANG ĐÁNH GIÁ:
Tiêu chí Nội dung Điểm
Quá trình (40%) Chuyên cần
Thái độ
Năng lực
Điểm bài báo cáo (60%) Nội dung
Bố cục
Hình thức
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2023
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MTV: Một thành viên
LNST: Lợi nhuận sau thuế
GCN ĐKT: Giấy chứng nhận đăng ký thuế
VLXD: Vật liệu xây dựng
UBND: Ủy ban nhân dân
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
VLXD: Vật liệu xây dựng
CP: Cổ phần
ĐTXD: Đầu tư xây dựng
TMDV: Thương mại dịch vụ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Trụ sở chính của công ty.................................................................................17
Hình 2.2. Hiện đại hóa và đa dạng hóa máy móc, thiết bị thi công............................... 17
Hình 2.3. Danh sách gói thầu đã tham gia năm 2022.....................................................18
Hình 2.4. Một số công trình tiêu biểu.............................................................................19
Hình 2.5. Đồ thị doanh thu và kỳ vọng của công ty năm 2022 .....................................19
Hình 2.6. Sơ đồ tổ chức công ty..................................................................................... 21
Hình 2.7 . Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 4 năm gần đây
(2019-2022).....................................................................................................................23
Hình 2.8. Biểu đồ Tổng quan hoạt động kinh doanh của công ty trong 4 năm gần đây
(2019-2022).....................................................................................................................24
Hình 3.1. Khó khăn cản trở ngành xây dựng 2/2022 - 2/2023 ......................................26
Hình 3.2. CPI các tháng năm 2023 so với cùng kỳ năm trước...................................... 27
Hình 3.3. Diễn biến lãi suất trên thị trường liên ngân hàng 2/2021-2/2022.................. 28
Hình 3.4. Tốc độ tăng dân số so với tốc độ tăng lượng người dùng Facebook............. 31
Hình 3.5. Cơ cấu quản lý nhân sự và cơ cấu theo trình độ cán bộ công nhân viên gián
tiếp năm 2019................................................................................................................. 32
Hình 3.6. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter..........................................36
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Ưu và nhược điểm của sơ đồ tổ chức công ty............................................... 22
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................... 2

2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................... 2

3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................2


4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................3

4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.................................................................................. 3

5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu....................................................................................3


6. Ý nghĩa của đề tài......................................................................................................3
7. Bố cục bài thực hành nghề nghiệp............................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................. 5
1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại môi trường ảnh hưởng đến Công ty TNHH
MTV Công trình giao thông số 1..................................................................................5
1.1. Khái niệm môi trường..........................................................................................5

1.2. Đặc điểm môi trường...........................................................................................5

1.3. Phân loại môi trường........................................................................................... 5

2. Các yếu tố môi trường bên ngoài tổ chức.................................................................6


2.1. Khái niệm, đặc điểm và các yếu tố cơ bản của môi trường vĩ mô......................6

2.2. Khái niệm, đặc điểm và các yếu tố cơ bản của môi trường vi mô....................11

3. Qui trình phân tích môi trường............................................................................... 13


4. Ý nghĩa của việc nhận diện, phân tích và đánh giá các yếu tố môi trường........... 14
TÓM TẮT CHƯƠNG I.................................................................................................. 15
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG TY TNHH MTV
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SỐ 1......................................................................... 16
1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Một thành viên Công trình giao
thông số 1........................................................................................................................ 16
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................ 16

1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh........................................................................................ 18

1.3. Chức năng và nhiệm vụ..................................................................................... 18

1.4. Ngành nghề kinh doanh.....................................................................................20

1.5. Sơ đồ tổ chức..................................................................................................... 21

2. Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua (2019-2022)...........................23
TÓM TẮT CHƯƠNG II.................................................................................................25
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG BÊN
NGOÀI ĐẾN CÔNG TY TNHH MTV CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SỐ 1..... 26
1. Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô........................................................... 26
1.1. Kinh tế................................................................................................................27

1.2. Chính trị - Chính phủ.........................................................................................29

1.3. Xã hội - văn hóa- dân số....................................................................................30

1.4. Tự nhiên............................................................................................................. 33

1.5. Khoa học - công nghệ........................................................................................ 34

2. Phân tích ảnh hưởng của môi trường vi mô........................................................... 36


2.1. Khách hàng........................................................................................................ 36

2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại................................................................................ 37

2.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn................................................................................ 38

2.4. Sản phẩm thay thế..............................................................................................39

2.5. Nhà cung ứng.....................................................................................................39

TÓM TẮT CHƯƠNG III................................................................................................41


CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP......................................... 42
1. Nhận xét.................................................................................................................. 42
1.1. Thời cơ, thuận lợi...............................................................................................42
1.2. Thách thức......................................................................................................... 42

2. Đề xuất một số giải pháp........................................................................................ 43


KẾT LUẬN.................................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Tô Anh Thơ – giảng viên hướng dẫn em bài báo
cáo Thực hành Nghề Nghiệp đã giảng dạy, hướng dẫn và tạo điều kiện để em có thể
hoàn thành được bài báo cáo này. Vì thời gian, kiến thức cũng như nguồn tài liệu của
em còn hạn hẹp nên bài báo cáo vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được ý
kiến góp ý từ giảng viên đọc và chấm bài báo cáo để cải thiện bài báo cáo hơn ạ !
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn đến quý công ty, đến các anh các chị trong công ty
đã nhiệt tình dạy bảo, chỉ dạy và tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này.
Xin chúc các anh chị sức khỏe, hạnh phúc, chúc quý công ty phát triển lớn mạnh hơn
nữa.
Kính chúc thầy (cô) sức khỏe dồi dào, vui vẻ, hạnh phúc và thành công hơn nữa
trên con đường sự nghiệp giảng dạy.
Em xin chân thành cảm ơn thầy (cô) !
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải phát biểu tại Diễn đàn Đối thoại chính sách cao
cấp thuộc khuôn khổ Hội nghị Thượng đỉnh hợp tác tiểu vùng Mekong mở rộng lần
thứ 6: “Cơ sở hạ tầng đóng một vài trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế – xã hội của một quốc gia, tạo động lực cho sự phát triển. Khoa Công trình luôn
mở rộng cánh cửa chào đón những tân sinh viên, những kỹ sư tương lai, từ đó đóng
góp một phần công sức vào quá trình kiến thiết đất nước, với những công trình “của
người Việt, do người Việt”.”
Theo Bộ xây dựng Việt Nam, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng năm 2023:
 Hoàn thành: có 11 dự án với 1.237 ô đất nền; bằng khoảng 44% so với
Quý IV/2022.
 Đang triển khai xây dựng: có 248 dự án với 66.523 ô đất nền; đạt
125,25% so với Quý IV/2022.
 Được cấp phép mới: có 6 dự án với 309 ô đất nền; bằng khoảng 28,57%
so với Quý IV/2022.
Ngoài ra, còn có dự án phát triển nhà ở thương mại có 14 dự án với 5.909 căn, số
lượng dự án bằng khoảng 50% so với Quý IV/2022 và bằng khoảng 63,64% so với
Quý I/2022, cụ thể: tại miền Bắc có 9 dự án với 5.679 căn; tại miền Trung có 3 dự án
với 137 căn; tại miền Nam có 2 dự án với 93 căn. Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông Việt Nam giai đoạn 2018-2023 toàn ngành ước tính khoảng
1.015.000 tỷ đồng (khoảng 48 tỷ USD, là nhu cầu vốn đầu tư cho các công trình giao
thông do Bộ GTVT, các Tổng công ty nhà nước quản lý và các công trình chủ yếu tại
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh).
Từ đó, chúng ta thấy việc phát triển cơ sở hạ tầng nói chung và việc xây dựng nói
riêng hiện nay đang thực sự rất cấp thiết. Trong môi trường đầy biến động, ngày càng
trở nên khó khăn với các đối thủ cạnh tranh, những tiến bộ của khoa học kĩ thuật luôn
thay đổi nhanh chóng, những chính sách mới, điều lệ mới xuất hiện,... Nếu chỉ dựa
vào những điểm mạnh, những cơ hội bấy lâu nay mà không nhìn nhận, thay đổi thì

1
công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1 không thể đứng vững ở vị trí hiện tại
và phát triển hơn nữa trong tương lai.
Với mong muốn có thể giúp công ty phân tích những yếu tố của môi trường bên
ngoài đã, đang và sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh như thế nào để công ty
nhìn nhận được những cơ hội, thách thức cũng như điểm mạnh và điểm yếu. Tạo cơ
sở để công ty xây dựng chiến lược, sách lược kinh doanh đi đúng hướng phát triển
kinh doanh và phát huy được tối đa nguồn lực của công ty.
Chính vì thế, em đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI
TRƯỜNG BÊN NGOÀI ĐẾN CÔNG TY TNHH MTV CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG SỐ 1”

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung


Phân tích môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH MTV Công trình giao thông số 1.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Khái quát cơ sở lý thuyết về các yếu tố của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1.
Tìm hiểu và phân tích cụ thể các yếu tố của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1.
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm khắc phục các điểm yếu và phát huy những
điểm mạnh của công ty. Từ đó, góp phần giúp công ty xây dựng chiến lược và sách
lược phát triển kinh doanh phù hợp.

3. Nội dung nghiên cứu

Hệ thống cơ sở lý thuyết và phân tích rõ các yếu tố trong môi trường vi mô và môi
trường vĩ mô có ảnh hưởng và tác động đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
MTV Công trình giao thông số 1.
Thực trạng hoạt động kinh doanh và ảnh hưởng của các yếu tố của môi trường bên
ngoài đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1.

2
Đề xuất kết luận, nhận xét tạo thông tin để công ty có TNHH MTV Công trình giao
thông số 1 thể nhìn nhận, tiếp thu cũng như đưa ra giải pháp để sửa đổi chiến lược,
sách lược hoạt động kinh doanh cho công ty.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu


Dữ liệu được thu thập gồm:
 Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát và hỏi một số anh chị, ban lãnh đạo trong công ty.
 Dữ liệu thứ cấp: Công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1, báo, cục
thống kê, bộ xây dựng, internet và tạp chí.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Các dữ liệu được xử lý theo phương pháp: tổng hợp, phân tích, so sánh, tính toán,
thống kê đơn giản.

5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

Giới hạn về mặt không gian: tại Công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1.
Giới hạn về mặt thời gian: các dữ liệu nghiên cứu được lấy từ năm 2015-2022.
Thời gian thực hiện bài báo cáo từ ngày 20/5/2023 đến ngày 29/7/2023.

6. Ý nghĩa của đề tài

Ở Việt Nam, nhắc đến kinh doanh thường được sẽ được thực hiện dựa trên kinh
nghiệm, khuôn mẫu có sẳn - sản xuất rồi mới tìm kiếm khách hàng. Thường sẽ sản
xuất hàng hóa trước và chẳng quan tâm, để ý đến việc tìm hiểu nhu cầu, mong muốn
của khách hàng trước.
Với môi trường kinh doanh ngày càng khó khăn và khắc nghiệt, các công ty cần thay
đổi cách nhìn và suy nghĩ về kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp đều cần có những chính
sách, chiến lược để đứng vững và phát triển trên thương trường Việt Nam và vươn ra
Quốc tế. Đề tài của em hy vọng sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn cũng như
thay đổi cách nhìn về kinh doanh và nhận biết được sự ảnh hưởng của môi trường bên
ngoài tác động đến hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty.

3
7. Bố cục bài thực hành nghề nghiệp

Đề tài được chia thành các phần chính sau:


 Phần mở đầu
Trình bày các vấn đề: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, ý nghĩa và bố cục của đề tài.

 Chương I: Cơ sở lý thuyết
Trình bày những phần lý thuyết liên quan đến đề tài để có thể theo dõi và hiểu
rõ nội dung của đề tài gồm: các khái niệm, phân loại cơ bản về môi trường nói chung
và môi trường bên ngoài nói riêng, các yếu tố có trong môi trường bên ngoài(môi
trường vi mô và môi trường vĩ mô), công cụ sử dụng để phân tích sự ảnh hưởng, tác
động của môi trường đến công ty.
 Chương II: Tổng quan về công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1
Trình bày sơ lược về lịch sử hình thành của công ty, khái quát thông tin của
công ty (logo, sloggan, sứ mệnh tầm nhìn,...), tình trạng hoạt động kinh doanh của
công ty.
 Chương III: Phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến
công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1
Phân tích cụ thể sự ảnh hưởng và tác động của các yếu tố trong môi trường
bên ngoài gồm: Môi trường vi mô (đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế, nguồn cung
ứng, khách hàng), Môi trường vĩ mô (kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, kỹ thuật -
công nghệ, tự nhiên) đến hoạt động kinh doanh của công ty.
 Chương IV: Nhận xét và đề xuất giải pháp
Từ những thông tin đã phân tích về sự ảnh hưởng của môi trường bên ngoài
đến công ty đưa ra nhận xét sự tác động, ảnh hưởng của môi trường bên ngoài đến
công ty. Đồng thời, đề xuất những giải pháp phù hợp để công ty khắc phục và sử
dụng chúng đi xây dựng chiến lược kinh doang phù hợp.

4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại môi trường ảnh hưởng đến Công ty TNHH
MTV Công trình giao thông số 1

1.1. Khái niệm môi trường


Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp các lực lượng bên trong và
bên ngoài có ảnh hưởng đến khả năng tồn tại và phát triển doanh nghiệp (Nguyễn
Thức Minh, 2007).
Môi trường kinh doanh là các yếu tố, các lực lượng, những thể chế,... nằm bên
trong và bên ngoài tổ chức, chúng có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt
động và kết quả hoạt động của tổ chức (TS. Cảnh Chí Hoàng và cộng sự, 2019).
1.2. Đặc điểm môi trường
Tồn tại một cách khách quan, không có một doanh nghiệp nào không tồn tại trong
một môi trường kinh doanh nhất định. Có tính tổng thể bao gồm nhiều yếu tố cấu
thành có quan hệ qua lại ràng buộc lẫn nhau và thay đổi theo trình độ phát triển kinh
tế - xã hội. Môi trường kinh doanh và các yếu tố cấu thành luôn vận động và biến đổi.
Sự vận động và biến đổi của các yếu tố môi trường chịu sự tác động của qui luật vận
động nội tại của nền kinh tế và của từng yếu tố cấu thành môi trường kinh doanh theo
hướng ngày càng phát triển và hoàn thiện (TS. Đàm Thị Thu Hà & TS. Nguyễn Thị
Ngọc Huyền, 2013).
1.3. Phân loại môi trường
Môi trường của một tổ chức gồm 2 loại:
 Môi trường bên ngoài tổ chức gồm: Môi trường vĩ mô và môi trường vi mô .
Là những yếu tố mang tính khách quan, nó tồn tại ngoài ý muốn chủ quan của nhà
quản trị mà nhà quản trị không hoặc khó kiểm soát.
 Môi trường bên trong tổ chức gồm các yếu tố nguồn lực của tổ chức. Những
yếu tố này mang tính chất chủ quan mà nhà quản trị có thể kiểm soát được.

5
2. Các yếu tố môi trường bên ngoài tổ chức

2.1. Khái niệm, đặc điểm và các yếu tố cơ bản của môi trường vĩ mô
2.1.1. Khái niệm môi trường vĩ mô
Gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế,... nằm bên ngoài tổ chức mà các nhà quản
trị khó kiểm tra được, nhưng chúng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động và kết quả
hoạt động của tổ chức (TS. Cảnh Chí Hoàng và cộng sự, 2019).

2.1.2. Đặc điểm của môi trường vĩ mô


Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô tác động gián tiếp đến hoạt động và kết
quả hoạt động của tổ chức. Có mối quan hệ tương tác với nhau để cùng tác động đến
tổ chức. Ảnh hưởng đến tất cả các ngành khác nhau, các lĩnh vực khác nhau và tất cả
mọi tổ chức (Nguyễn Thức Minh, 2007).

2.1.3. Các yếu tố cơ bản của môi trường vĩ mô


a. Kinh tế:
Gồm các yếu tố nằm bên ngoài doanh nghiệp, chúng không chỉ định hướng và
ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động quản trị của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng
tới cả môi trường vi mô bên ngoài và môi trường nội bộ bên trong doanh nghiệp. Các
yếu tố này cũng là những nguyên nhân chính tạo ra cơ hội cũng như nguy cơ cho các
hoạt động của nó.
Tiến trình tăng trưởng và phát triển kinh tế thì doanh nghiệp sẽ đóng vai trò
chủ đạo. Đồng thời mức tăng trưởng kinh tế (Gia tăng về quy mô sản lượng của nền
kinh tế trong một thời kỳ nhất định) và phát triển kinh tế (Quá trình lớn lên hoặc tăng
tiến về mọi mặt của nền kinh tế, sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội trong một thời
kỳ nhất định) sẽ có những tác động tích cực hoặc tiêu cực đối với tất cả tổ chức nói
chung.
Lạm phát tiền tệ cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc hoạch định chiến lược và
sách lược kinh doanh. Khi yếu tố lạm phát tăng cao thì thường khó bán được hàng
hóa (Giá thành tăng và giá bán hàng hóa cao dẫn đến giảm sức mua và giảm nhu cầu
thực tế của người tiêu dùng) dẫn đến hao hụt tài chính cho sản xuất kinh doanh, việc
tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh khó thực thi được và ngược lại. Vì thế, việc
dự đoán chính xác yếu tố lạm phát là rất quan trọng.

6
Chu kỳ kinh tế là sự thăng trầm về khả năng tạo ra của cải của nền kinh tế
trong những giai đoạn nhất định. Gồm có 4 giai đoạn: Giai đoạn phát triển (Tốc độ
tăng trưởng nhanh, mở rộng quy mô và gia tăng thị phần), Giai đoạn trưởng thành
(Thời điểm nền kinh tế phát triển cao nhất, bắt đầu vào thời điểm suy thoái), Giai
đoạn suy giảm ( Nền kinh tế có mức tăng trưởng chậm và thấp hơn kỳ trước, quy mô
doanh nghiệp bị thu hẹp lại), Giai đoạn tiêu điều cực điểm (Thời điểm suy thoái của
nền kinh tế, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản). Chu kỳ kinh tế có ảnh hưởng rất
mạnh đến sự tồn tại và phát triển của tất cả doanh nghiệp và các quyết định của nhà
quản trị.
Tỷ giá hối đoái chiếm vị trí trung tâm trong những tác động lên các hoạt động
mua, đầu tư máy móc,… và nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và giá bán sản
phẩm của doanh nghiệp. Vì thế, việc dự báo tỷ giá hối đoái là rất quan trọng trong
việc hoạch định và tổ chức thực hiện các hoạt động quản trị kinh doanh nói chung và
các chiến lược cùng sách lược quản trị kinh doanh nói riêng.
Lãi suất cho vay ảnh hưởng đến giá thành giá bán và tác động đến sức mua
thực tế với hàng hóa cùng dịch vụ của doanh nghiệp. Có tác động rất lớn đến việc
hoạch định và thực thi các chiến lược chính sách quản trị kinh doanh chính. Vì vậy,
khi vạch ra một chiến lược quản trị kinh doanh đặc biệt là chiến lược quản trị tài
chính doanh nghiệp cần lưu ý đến lãi suất cho vay.
Tiền lương là một khoản chi phí rất lớn ở hầu hết mọi doanh nghiệp, nó ảnh
hưởng đến chi phí sản xuất, chi phí kinh doanh của các đơn vị này. Chi phí tiền lương
càng cao thì giá thành sẽ càng tăng dẫn đến những bất lợi cho doanh nghiệp trong vấn
đề cạnh tranh. Mức lương quá thấp lại không khuyến khích người lao động nhiệt tình
làm việc. Một chính sách về tiền lương đúng đắn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến thái độ
động cơ tinh thần làm việc của người lao động.
Khuynh hướng toàn cầu hóa kinh tế ngày càng diễn ra mạnh mẽ. Vì thế, các
doanh nghiệp trong mỗi quốc gia trên thế giới nếu muốn tồn tại và thành công tất yếu
phải không ngừng đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất
lao động và hạ giá thành sản phẩm nhằm đương đầu với quá trình cạnh tranh ngày
càng khốc liệt.

7
b. Chính trị:
Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng và chi phối toàn bộ hoạt động của xã
hội trong đó có hoạt động kinh doanh.
Chính phủ tạo lập và thúc đẩy ý chí tăng trưởng và phát triển kinh tế cho toàn
dân nhờ:
 Gia tăng tiết kiệm tiêu dùng để đầu tư cho sản xuất.
 Chống quan liêu, tham nhũng và buôn lậu.
 Duy trì trật tự kỷ cương xã hội và các hoạt động kinh tế.
 Đảm bảo cân đối thu chi ngân sách nhà nước để kìm giữ lạm phát.
 Đảm bảo cân đối trong cán cân thương mại thông qua việc sử dụng tỷ giá
hối đoái hợp lý giữa đồng nội tệ và ngoại tệ.
 Đảm bảo cân đối tích lũy và đầu tư, tránh sự lệ thuộc vào nước ngoài.
 Mở rộng thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh.
 Đảm bảo một cơ cấu hợp lý giữa các loại hình doanh nghiệp, chống hành
vi thôn tính, sáp nhập một cách bất hợp lý.
 Đảm bảo giá cả phản ánh chính xác chi phí xã hội.
Chính sách kinh tế quốc gia thể hiện quan điểm định hướng phát triển của nhà
nước thông qua các chủ trương chính sách điều hành và quản lý về kinh tế. Các chính
sách kinh tế tạo ra một môi trường kinh doanh và tác động lên tất cả tổ chức theo 2
khuynh hướng:
 Tác động khuyến khích ưu đãi một số ngành một số lĩnh vực hoặc khu
vực nào đó. Ví dụ những đặc khu kinh tế sẽ có những ưu đãi đặc biệt so với những
khu vực khác,...
 Chính phủ đưa ra những biện pháp chế tài như những ngày bị cấm hay
hạn chế kinh doanh,...
 Các chính sách về thuế có ảnh hưởng trực tiếp nhiều nhất đến việc cân
đối thu chi, lời, lỗ và chính sách kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp.
 Tránh những bất ổn trong nước như khủng hoảng chính phủ, lật đổ chính
quyền. Tránh xung đột, thù địch với những quốc gia khác. Xu hướng chính trị phải
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội. Cần có những định hướng chung về nền
kinh tế một cách hợp lý như chính sách về kiểm tra tài chính, thị trường, chính sách

8
tài nguyên - môi trường,... Để đảm bảo sự ổn định chính trị trong nước, tạo ra niềm
tin và lòng hấp dẫn cho các tổ chức kinh doanh trong nước và ngoài nước.
c. Văn hóa - xã hội:
Phân tích cơ cấu doanh số trên cơ sở giới tính, tuổi tác để phân khúc và xác
định thị trường mục tiêu. Xác định được nhu cầu thực tế về sản phẩm hàng hóa của
mình và dựa vào đó để quyết định kế hoạch sản xuất (nguồn nhân lực) và tiêu thụ sản
phẩm (khách hàng).
Văn hóa là một trong những yếu tố chủ yếu tác động và chi phối hành vi ứng
xử của người tiêu dùng chi phối hành vi mua hàng của khách hàng. Tình cảm gia
đình,sự hiểu biết xã hội, trình độ học vấn,… vẫn là điều xuất phát khi mua sắm hàng
hóa, dịch vụ nghĩa là chi phối việc soạn thảo chiến lược và sách lược kinh doanh ở
mỗi doanh nghiệp.
Trình độ chuyên môn hóa lao động và hợp tác hóa lao động càng cao thì nền
kinh tế - xã hội càng phát triển mạnh mẽ và tính chuyên môn hóa, đa dạng hóa về
nghề nghiệp cũng phát triển mạnh theo. Từ đó, các nhà quản trị ở mỗi doanh nghiệp
đều phải tính những yếu tố ảnh hưởng đến việc hoạch định và thực hiện các chiến
lược sách lược kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu khác nhau về nghề nghiệp trong
xã hội.
Tâm lý, tình cảm, lòng tự hào dân tộc, ý chí ngoan cường, lòng nhân nghĩa vị
tha,… ảnh hưởng nhiều đến suy nghĩ, hành động đến mỗi nhà quản trị cũng như
người bị quản trị. Ảnh hưởng đến phong cách tiêu dùng, ảnh hưởng hình thành phân
khúc thị trường khác nhau. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải soạn thảo các chiến lược
sản xuất kinh doanh khác nhau cho phù hợp với tâm lý, thị hiếu của các dân tộc.
Xã hội là bức tranh muôn màu do các cá thể với phong cách và lối sống khác
nhau tạo nên. Mỗi phong cách và lối sống lại có những đặc trưng riêng của mình nên
nó chi phối rất mạnh đến việc hình thành những nhu cầu về chủng loại, chất lượng, số
lượng, hình dáng, mẫu mã,… của hàng hóa, dịch vụ ờ đặc trưng cho các loại phong
cách và lối sống đó. Vì thế, muốn kinh doanh có hiệu quả, các nhà quản trị không thể
điều chỉnh các hoạt động của mình phong cách và lối sống của xã hội đương thời và
xã hội tương lai sắp đến.

9
Hôn nhân và gia đình không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động của
nhà quản trị ở mỗi doanh nghiệp mà nó còn có những ảnh hưởng rất sâu sắc đến việc
hình thành nhiều loại nhu cầu trong xã hội như nhà ở, TV, máy giặt, giường, tủ, bàn,
ghế,… các mặt hàng có liên quan đến hộ gia đình. Các nhà quản trị khi vạch ra và tổ
chức thực hiện các chiến lược và sách lược kinh doanh càng không được phép bỏ qua
tác động của những yếu tố này trong hoạt động của mình.
Tôn giáo có ảnh hưởng rất lớn tới đạo đức, tính cách, văn hóa và lối sống của
không chỉ chính bản thân của các nhà quản trị mà cả tới những cán bộ công nhân viên
dưới quyền quản lý của họ. Từ đó, những điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc hoạch
định và thực hiện các chủ trương chính sách kinh doanh của các nhà quản trị. Tuy
nhiên, nếu như nhạy bén và sâu sắc về tôn giáo thì đều có thể tìm ra những cơ hội
trong các hoạt động quản trị kinh doanh của mình.
d. Kỹ thuật - công nghệ:
Khoa học kỹ thuật và công nghệ càng tinh vi thì càng cho phép các doanh
nghiệp sản xuất được nhiều loại hàng hóa phù hợp hơn với những nhu cầu của con
người hiện đại. Công nghệ thường xuyên biến đổi và tiên tiến, chúng tạo ra các cơ hội
cũng như nguy cơ rất lớn cho các doanh nghiệp. Những tiến bộ của khoa học - kỹ
thuật và công nghệ thể hiện tập trung ở những phương diện như:
 Lượng phát minh sáng chế và cải tiến khoa học kỹ thuật tăng lên nhanh
chóng.
 Bùng nổ cuộc cách mạng về thông tin và truyền thông.
 Rút ngắn thời gian ứng dụng của các phát minh sáng chế.
 Xuất hiện nhiều loại máy móc và nguyên vật liệu mới với những tính
năng và công dụng hoàn toàn chưa từng có.
 Xuất hiện nhiều loại máy móc và công nghệ mới có năng suất chất lượng
cũng như tính năng công dụng hiệu quả hơn.
 Chu kỳ đổi mới công nghệ ngày càng ngắn tốc độ chuyển giao công nghệ
ngày càng nhanh và mạnh hơn .
 Vòng đời sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng ngắn.
 Trình độ tự động hóa, vi tính hóa, hóa học hóa và sinh học hóa ngày càng
cao hơn.

10
 Các loại hàng hóa thông minh ngày càng xuất hiện nhiều hơn.
 Các phương tiện truyền thông và vận tải ngày càng hiện đại và rẻ tiền
hơn dẫn đến không gian sản xuất và kinh doanh ngày càng rộng lớn hơn.
Sẽ là một sai lầm lớn, nếu trong kinh doanh mà các nhà quản trị không hoạt
động được một chiến lược đúng đắn về kỹ thuật và công nghệ trong từng thời kỳ để
sản xuất ra các loại sản phẩm tương ứng với thị trường.
e. Tự nhiên:
Thủy văn, điều kiện thời tiết, địa hình, địa chất, tài nguyên và môi ô nhiễm
môi trường,… là những lực lượng và các yếu tố có sự ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc
sống của con người trên Trái Đất. Nó có thể tạo ra những thuận lợi cũng có thể gây ra
những hậu quả khôn lường đối với một tổ chức nên cần phải có những biện pháp đề
phòng, đối phó, chính sách quản lý chặt chẽ bảo vệ các nguồn tài nguyên như:
 Tăng đầu tư, tham gia và đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu phát triển
nhằm tìm kiếm những nguồn tài nguyên mới, tái sinh nguồn tài nguyên, sử dụng hiệu
quả nguồn tài nguyên,…
 Thiết kế sản phẩm hợp lý hóa việc sử dụng các yếu tố đầu vào.
 Tìm kiếm sử dụng các nguồn năng lượng và nguyên liệu thay thế.
Thiên nhiên là nguồn tài nguyên, nguyên liệu cần thiết cho cuộc sống, cho sản
xuất kinh doanh. Bảo vệ môi trường sạch và xanh, chống lãng phí tài nguyên là
những yếu tố ngày càng trở nên quan trọng và có sức ảnh hưởng ngày càng lớn đến
những quyết định trong hệ thống quản trị của mỗi tổ chức.
2.2. Khái niệm, đặc điểm và các yếu tố cơ bản của môi trường vi mô

2.2.1. Khái niệm môi trường vi mô


Gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế,... nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị
khó kiểm tra được, nhưng chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả
hoạt động của tổ chức (TS. Cảnh Chí Hoàng và cộng sự, 2019).

2.2.2. Đặc điểm của môi trường vi mô


Các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động trực tiếp đến hoạt động và kết quả
hoạt động của công ty. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động độc lập lên tổ
chức. Mỗi tổ chức dường như chỉ có một môi trường vi mô đặc thù (TS. Đàm Thị
Thu Hà & TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2013).

11
2.2.3. Các yếu tố cơ bản của môi trường vi mô
a. Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
 Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa rất quan trọng đối
với các công ty vì nó quyết định tính chất và mức độ tranh đua hoặc thủ thuật giành
lợi thế trong ngành.
 Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào sự tương tác giữa số lượng doanh
nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí,… sự tồn
tại các yếu tố này có xu hướng làm tăng nhu cầu hoặc nguyện vọng của doanh nghiệp
muốn đạt được và bảo vệ thị phần của mình.
 Doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh về mục tiêu tương lai,
nhận định của họ với bản thân và chúng ta, chiến lược họ đang thực hiện, tiềm năng
của họ đã nắm và hiểu được biện pháp phản ứng hành động mà họ có thể có.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
 Đối thủ mới tham gia ngành kinh doanh - yếu tố làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp, mong muốn giành được thị phần và nguồn lực cần thiết.
 Tuy không phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải song nguy cơ đối
thủ mới hội nhập vào ngành cũng ảnh hưởng đến chiến lược của doanh nghiệp.
 Không am hiểu đối thủ cạnh tranh sẽ là một nguy cơ thực sự cho mọi
hoạt động về quản trị kinh doanh ở các tổ chức. Còn nghiên cứu và vạch ra các đối
sách phù hợp cho các hoạt động quản trị ở mọi doanh nghiệp.
b. Sản phẩm thay thế:
Là những sản phẩm có thể thay thế lẫn nhau để đáp ứng cho một loại nhu cầu
của khách hàng. Phần lớn sản phẩm thay thế là kết quả của sự phát triển của công
nghệ. Chẳng hạn ô tô thay cho xe gắn máy cà phê hòa tan thay cho cà phê bột,…
Mức độ các sản phẩm thay thế lẫn nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng sự
phát triển của khoa học công nghệ tạo ra các sản phẩm mới, nhu cầu thay đổi làm đa
dạng hóa sản phẩm hàng hóa, sự biến động của ngành, các yếu tố về kinh tế,…
Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành
do mức giá cao nhất bị khống chế.

12
c. Nhà cung ứng:
Là các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các đơn vị khác để tiếp tục quá
trình sản xuất, kinh doanh. Nó tác động đến đơn vị được cung ứng cả về số lượng và
chất lượng sản phẩm cũng như giá cả và tiến độ cung ứng.
Quan hệ cung ứng ngày càng phát triển theo chiều rộng và chiều sâu tạo thành
các chuỗi cung ứng doanh nghiệp, chuỗi cung ứng ngành và chuỗi cung ứng toàn cầu.
Các nhà cung ứng có ưu thế có thể tăng thêm lợi nhuận bằng cách nâng giá, giảm
chất lượng hoặc giảm mức độ dịch vụ đi kèm. Yếu tố làm tăng thế mạnh của các nhà
cung ứng tương tự như các yếu tố làm tăng thế mạnh của người mua sản phẩm là số
người cung ứng ít, không có mặt hàng thay thế và không có nhà cung ứng chào bán
các sản phẩm có tính đặc biệt khác.
d. Khách hàng:
Là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, khách hàng là một
yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm. Khách hàng và nhu cầu của họ có những ảnh
hưởng hết sức quan trọng đến hoạt động về hoạch định chiến lược và sách lược kinh
doanh của mọi công ty. Người mua có thế mạnh nhiều khi họ có:
 Lượng mua chiếm tỷ lệ lớn trong khối lượng hàng hóa bán ra của doanh
nghiệp.
 Việc chuyển sang mua hàng của người khác không gây nhiều tốn kém.
 Người mua đưa ra tín hiệu đi dọa đáng tin cậy là sẽ hội nhập về phía sau
với các bạn hàng cung ứng.
 Sản phẩm của người bán ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của
người mua.
Các doanh nghiệp cần lập bảng phân loại khách hàng hiện tại và tương lai. Vì
đó là các thông tin là cơ sở định hướng quan trọng cho việc hoạch định chiến lược,
nhất là chiến lược liên quan trực tiếp đến marketing.

3. Qui trình phân tích môi trường

Bước 1: Nhận diện và phân loại các yếu tố tác động đến hoạt động quản trị.
Nhà quản trị cần đặt ra những câu hỏi và tự trả lời để biết rõ doanh nghiệp, tổ chức
đang có những yếu tố nào cả bên trong lẫn bên ngoài tổ chức ảnh hưởng đến hoạt
động quản trị.

13
Bước 2: Mô tả tiến trình của từng yếu tố
Nhà quản trị phải đưa ra các câu hỏi: Các yếu tố bắt nguồn từ đâu? Mức độ ảnh
hưởng của nó đối với hoạt động quản trị kinh doanh như thế nào? Mức độ quan trọng
đối với doanh nghiệp ra sao?
Bước 3: Phân loại các yếu tố theo các tiêu chí: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức và so sánh với các đối thủ cạnh tranh. Tùy theo thực tế người phân tích sẽ hình
thành hệ thống thang điểm đánh giá từ + hoặc -1 đến + hoặc -5 để xác định các mức
độ mạnh hay yếu với từng đối thủ cạnh tranh, thứ tự này có thể thay đổi theo thời
gian do khả năng phát triển hay suy giảm của mỗi doanh nghiệp.
Bước 4: Dự báo sự biến động của các yếu tố trong tương lai.
Bước 5: Đánh giá tổng quan các yếu tố.

4. Ý nghĩa của việc nhận diện, phân tích và đánh giá các yếu tố môi trường

Việc nhận diện, phân tích và đánh giá các yếu tố môi trường có ý nghĩa rất to lớn đối
với hoạt động quản trị doanh nghiệp:
 Xác định được các yếu tố, lực lượng, những thể chế từ bên ngoài tác động
đến hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó, để giúp cho việc hoạch định chiến lược
và chính sách kinh doanh cho phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh.
 Dự báo những biến cố có thể xảy ra từ bên ngoài.
 Tổ chức và ứng phó với những tác động bất lợi và tận dụng những cơ hội có
thể đến trong tương lai.
 Giúp cho hoạt động kiểm soát nội bộ, cấu trúc và tái cấu trúc doanh nghiệp
phù hợp với mục tiêu của từng giai đoạn.

14
TÓM TẮT CHƯƠNG I
Các lực lượng, yếu tố, thể chế của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến công ty
gồm môi trường vĩ mô và môi trường vi mô. Môi trường vĩ mô gồm: Kinh tế, Chính
trị, Văn hóa - Xã hội, Kĩ thuật - Công nghệ, Tự nhiên. Môi trường vi mô gồm: Đối
thủ cạnh tranh trực tiếp, Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, Sản phẩm thay thế, Khách hàng,
Nhà cung ứng. Việc tìm hiểu lý thuyết các yếu tố, lực lượng giúp việc phân tích các
yếu tố, lực lượng trên ảnh hưởng đến công ty một cách hiệu quả hơn, rõ ràng hơn.
Giúp công ty dễ dàng xác định được những thời cơ và khó khăn để đưa ra những
quyết định kinh doanh đúng đắn để củng cố và phát triển công ty.

15
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG TY
TNHH MTV CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SỐ 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Một thành viên Công trình
giao thông số 1

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển


Theo Bộ xây dựng Việt Nam, năm 2023 có 14 dự án phát triển nhà ở thương mại
với 5.909 căn, tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông Việt Nam
giai đoạn 2018-2023 toàn ngành ước tính khoảng 1.015.000 tỷ đồng. Cho thấy được
nhu cầu xây dựng nhà ở của nhân dân, xây dựng đường xá, cầu cống,... của Nhà
Nước nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng ngày càng cao và phát triển.
Mặt khác, nền kinh tế nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của Đảng và Nhà Nước đề ra. Đòi hỏi phải duy tu hoặc xây dựng mới những cơ
sở hạ tầng vì thế cần phải có các đơn vị, công ty, doanh nghiệp ở lĩnh vực xây dựng
để đáp ứng yêu cầu.
Trong tình hình đó, Công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1 đã sử dụng
mọi nguồn lực và tranh thủ thời gian thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0310994760 do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 18/07/2011 và
công ty đi vào hoạt động ngày 30/07/2011. Và chính là thành viên của công ty Cổ
phần Công trình giao thông Sài Gòn (Saigon Traffic Construction JointStock
Company).
 Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SỐ 1
 Tên quốc tế: TRAFFIC CONSTRUCTION NUMBER 1 COMPANY LIMITED
 Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH MTV CTGT Số 1
 Mã số thuế: 0310994760
 Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
 Ngày cấp giấy phép: 18/07/2011
 Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, Phường Bình Thuận, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
 Đại diện: Đinh Chí Khoa
 Số điện thoại: 0913158684
 Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)

16
Nguồn:INFO DOANH NGHIỆP

Hình 2.1. Trụ sở chính của công ty

Để tăng năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh, công ty đã và đang
đầu tư đồng bộ và hiện đại hóa hệ thống xe máy thiết bị thi công, đồng thời không
ngừng xây dựng nguồn nhân lực có trình độ, kinh nghiệm và kĩ thuật chuyên môn.
Hiện nay công ty có một đội ngũ lao động có trình độ cao và có nhiều kinh nghiệm.
Nguồn: INFO DOANH NGHIỆP

Hình 2.2. Hiện đại hóa và đa dạng hóa máy móc, thiết bị thi công

Từ sự nỗ lực và phấn đấu không ngừng để xây dựng uy tín và chất lượng. Trong
những năm qua, Ban lãnh đạo công ty đã cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên đã
đứng dưới nhiều danh nghĩa của các công ty doanh nghiệp trực tiếp thi công nhiều

17
công trình có kết cấu phức tạp. Công ty đảm bảo thi công đúng tiến độ, chất lượng,
kỹ thuật, mỹ thuật công trình luôn được các chủ đầu tư đánh giá cao trên nhiều
phương diện.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh

1.2.1. Tầm nhìn


Công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1 đang hướng đến top 200 công
ty xây dựng chất lượng, uy tín và vượt trội nhất Việt Nam.

1.2.2. Sứ mệnh
Mang đến cho khách hàng những công trình, máy móc, thiết bị, linh kiện,... đảm
bảo chất lượng và giá cả hợp lý nhất.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ

1.2.1. Chức năng


Xây dựng các công trình nhà ở dân dụng, công trình giao thông, thủy lợi, công
trình cấp, thoát và xử lý nước, duy tu, sửa chữa các tuyến đường, khuôn viên,... góp
phần trong công tác đảm bảo an toàn giao thông, phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh ngày càng văn minh và phát triển. Sau nhiều năm hoạt động,
năm 2022 công ty đã hoàn thành nhiều gói thầu đạt chất lượng tốt và đem lại hiệu quả
kinh tế cao như xây lắp, nâng cấp, cải tạo đường nội bộ các khu của Bệnh viện
Nguyễn Trãi,....với tư cách tham gia độc lập. Thông tin cụ thể được thể hiện ở hình
dưới.
Nguồn: Saigon Traffic Construction JointStock Company

Hình 2.3. Danh sách gói thầu đã tham gia năm 2022

18
Công ty còn có chức năng xây dựng, trùng tu các di tích; lắp đặt hoàn thiện các
trang thiết bị nội ngoại thất, thiết bị cơ điện, điện lạnh và thiết bị khác; Đầu tư kinh
doanh buôn bán máy móc, vật liệu, thiết bị xây dựng; Cho thuê máy móc, thiết bị và
đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển; Khai thác, sản xuất, kinh doanh
đá, cát, sỏi, đất sét,... Dưới đây là một số công trình lớn tiêu biểu của công ty trong
khoảng thời gian 2015-2016 với giá trị hợp đồng hàng chục, hàng trăm tỷ đồng.
Nguồn: Saigon Traffic Construction JointStock Company

Hình 2.4. Một số công trình tiêu biểu

1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty có nhiệm vụ xây dựng lực lượng thi công lành nghề và chủ động trong
quá trình thi công. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và các cơ chế quản lí phù
hợp với tình hình công ty đang phát triển.
Đơn vị: Đồng, Nguồn: CAFEF

Hình 2.5. Đồ thị doanh thu và kỳ vọng của công ty năm 2022

19
Sử dụng tối đa nguồn lực để doanh thu đạt được trong mức công ty kỳ vọng. Cụ
thể, doanh thu của công ty năm 2022 tăng 6,2% so với năm 2021 và là mức doanh thu
cao nhất trong vòng 4 năm 2019-2022. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà Nước
và một số nghĩa vụ khác. Thực hiện đúng các quy định của cơ quan có thẩm quyền ở
địa phương và quy định của pháp luật trong ngành công ty đang hoạt động. Đảm bảo
tạo điều kiện tốt, lương thưởng, phúc lợi và công việc làm để phục vụ tốt cho cán bộ
công nhân viên của công ty.
1.4. Ngành nghề kinh doanh
Công Ty TNHH MTV Công Trình Giao Thông Số 1 hiện đang kinh doanh các
ngành nghề sau:
1. Hoạt động xây dựng chuyên dụng
2. Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
3. Thoát nước và xử lý nước thải
4. Xây dựng nhà các loại
5. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
6. Phá dỡ
7. Chuẩn bị mặt bằng
8. Lắp đặt hệ thống điện
9. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa không khí
10. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
11. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
12. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
13. Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
14. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
15. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
16. Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
17. Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình không kèm người điều khiển
Trong đó, ngành chính của công ty là Hoạt động xây dựng chuyên dụng. Với hoạt
động duy tu sửa chữa, xây dựng các tuyến đường thành phố, góp phần vào công tác
đảm bảo, phát triển an toàn giao thông. Xây dựng, lắp đặt, buôn bán các vật liệu, thiết
bị điện, nước,... giúp Thành phố Hồ Chí Minh ngày càng văn minh và phát triển hơn.

20
1.5. Sơ đồ tổ chức
Nguồn: Saigon Traffic Construction JointStock Company

Hình 2.6. Sơ đồ tổ chức công ty

Công ty đã sử dụng Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản trị chức năng (FUNCTIONAL


ORGANIZATION). (TS. Cảnh Chí Hoàng, 2015) Trong đó gồm:
 01 Tổng giám đốc: Người đứng đầu của công ty, người chịu trách nhiệm đầu
tiên về các hoạt động kinh doanh xảy ra tại công ty. Người lập các kế hoạch, đề ra
định hướng, chiến lược cho công ty, đưa ra mục tiêu, phương hướng của công ty ở
hiện tại và tương lai. Ngoài ra, còn phải đảm bảo mục tiêu về lợi nhuận, doanh thu,
doanh số,...
 04 Phó tổng giám: Hỗ trợ Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành hoạt động
công ty. Chủ động xử lý, giải quyết nhanh và nhiều vấn đề từ nhiều phòng ban đưa
lên trước Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trong các cuộc thương lượng, giao dịch,
kế hoạch kinh doanh, hướng dẫn và kiểm tra các vấn đề trong hợp đồng và một số
chứng từ liên quan.

21
 07 Phòng ban gồm Phòng Tư vấn - Pháp chế, Phòng Tổ chức - Hành chính,
Phòng Tài vụ - Kế toán - Thống kê, Phòng Quản lý - Khai thác Thiết bị xe máy,
Phòng Quản lý Chất lượng, Phòng Kế hoạch - Đầu tư - Vật tư, Ban Quản lý dự án.
Việc công ty xây dựng nhiều phòng ban như vậy là để tăng hiệu suất và chất lượng
công việc, chuyên môn, phân chia, chia sẻ trách nhiệm và quản lý. Phối hợp với nhau
tăng tính linh hoạt và thực hiện xây dựng kế hoạch, chiến lược đáp ứng nhu cầu đa
dạng, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, thực hiện báo cáo theo qui định nội bộ
công ty và thực hiện một số yêu cầu, nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban Tổng/Phó
Giám đốc.
 15 Xí nghiệp gồm: Xí nghiệp đường bộ 1,2,4,6, Xí nghiệp công trình
2,3,5,6,8,9,10, Xí nghiệp Bê tông Nhựa nóng, Xí nghiệp Công trình Thanh niên, Xí
nghiệp Công trình Cấp thoát nước, Xí nghiệp Sản xuất - Lắp đặt Hệ thống tín hiệu
giao thông. Mỗi một xí nghiệp là một đơn vị sản xuất, thực hiện chức năng như kinh
doanh về công nghệ, tổ chức sản xuất,... mà nhà lãnh đạo đưa xuống.
Ưu và nhược điểm của sơ đồ cơ cấu tổ chức mà công ty sử dụng.

Ưu điểm Nhược điểm


- Với cơ cấu sơ đồ tổ chức này thì công - Vì có quá nhiều phòng ban, phó Tổng,
ty sẽ được sự giúp đỡ của các chuyên nhiều khu xí nghiệp, đồng thời nhiều
gia hàng đầu trong nhiều lĩnh vực. chuyên gia nên trách nhiệm sẽ không rõ
- Các nhà quản trị cấp cao như Phó ràng.
Tổng giám đốc, Chuyên gia, Trưởng - Quá nhiều nhân sự, nhiều phòng
phòng không cần phải có kiến thức toàn ban,... Sự phối hợp giữa lãnh đạo và các
diện chỉ cần có chuyên môn, giỏi về lĩnh phòng ban chức năng và giữa các
vực đang làm việc, thực hiện. chuyên gia mỗi phòng ban gặp nhiều
- Dễ dàng đào tạo chuyên môn từ nhà khó khăn, không nhịp nhàng.
lãnh đạo đến nhân viên và dễ tìm nhà - Khó có thể xác định trách nhiệm, phân
quản trị, lãnh đạo thay thế khi cần thiết. chia, so sánh vị trí mỗi phòng ban và
hay đổ trách nhiệm cho nhau.
Bảng 2.1. Ưu và nhược điểm của sơ đồ tổ chức công ty

22
2. Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua (2019-2022)

Đơn vị: Tỷ đồng, Nguồn: CAFEF

Hình 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 4 năm gần đây
(2019-2022)

Doanh thu năm 2019 khá ổn định vì dịch Covid - 19 mới xuất hiện vào cuối năm
chưa ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, doanh thu
năm 2020 vì sự ảnh hưởng của dịch Covid - 19 và Chính phủ thực hiện giãn cách xã
hội, tạm ngưng một số hoạt động kinh doanh, dịch vụ công cộng. Vì thế, doanh thu
năm 2020 giảm 4,98 % so với doanh thu năm 2019. Bước sang năm 2021, sự ảnh
hưởng của dịch Covid - 19 dần dần được Chính phủ khắc phục, xử lý và người dân
dần quen với việc kinh doanh trong chỉ thị giãn cách xã hội. Doanh thu năm 2021
cũng được cải thiện hơn, tăng 3,6% so với 2020 nhưng so với doanh thu năm 2019
vẫn còn kém 1,56%. Đến năm 2022, dịch Covid - 19 được kiểm soát, các hoạt động
kinh doanh trở lại quỹ đạo như trước đây. Chính vì thế, doanh thu của công ty cũng

23
dần ổn định và tăng trưởng hơn so với các năm 2019-2021. So với năm 2021 thì
doanh thu năm 2022 tăng 6,2% và tăng 4,55% so với năm 2019. Đánh dấu sự phát
triển vượt bậc, doanh thu cao nhất trong vòng 4 năm 2019-2022.
Lợi nhuận sau thuế cao nhất vẫn là năm 2020 (Hàng 18 của Bảng kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty), đến năm 2021 LNST của công ty giảm 43,69% so với
năm 2020. Năm 2022 tăng 1,2% so với năm 2021 nhưng so với năm 2020 còn kém
43%. LNST của công ty giảm mạnh gần một nửa vào những năm 2021,2022 so với
năm 2019 và năm 2020.
Tổng quan hoạt động kinh doanh của công ty trong 2019-2022 khá ổn định, hiệu
quả và có lợi nhuận. Tuy bị ảnh hưởng bởi dịch Covid -19 nhưng chúng ta đều có thể
thấy công ty đã không ngừng phấn đấu và hướng ra thị trường mạnh mẽ để tăng
doanh thu nhưng LNST chưa ổn định vì ảnh hưởng của Covid - 19 mà phát sinh rất
nhiều khoản chi phí. Kỳ vọng doanh thu và LNST năm 2023 của công ty sẽ là cao
hơn năm 2022 và để làm được điều đó thì công ty phải tận dụng và phát huy tối đa
những điểm mạnh, cơ hội cũng như khắc phục những khó khăn để nâng cao vị thế
cạnh tranh.
Nguồn: CAFEF

Hình 2.8. Biểu đồ Tổng quan hoạt động kinh doanh của công ty trong 4 năm gần đây
(2019-2022)

Từ biểu đồ chúng ta có thể thấy được, 2019-2022 tổng tài sản nhiều hơn tổng nợ và
đang tăng dần từ năm 2019 đến 2022, lợi nhuận ròng và Doanh thu, tổng thu luôn
dương. Năm 2018-2021, dòng tiền kinh doanh tăng mạnh và cao nhất vào năm 2021
lần lượt là 50%. Dòng tiền đầu tư tuy âm nhưng vẫn tăng dần theo năm. Riêng dòng
tiền tài chính thì chưa ổn định vì chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố như lãi suất, kinh
tế,...

24
TÓM TẮT CHƯƠNG II
Công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1 được thành lập ngày
18/07/2011. Công ty được cấp phép hoạt động tại 476 Huỳnh Tấn Phát, Phường Bình
Thuận, Quận 7, TP Hồ Chí Minh. Ngành nghề kinh doanh chính là hoạt động xây
dựng chuyên dụng. Công ty hiện đang hướng đến top 200 công ty xây dựng chất
lượng, uy tín và vượt trội nhất Việt Nam và mang đến cho khách hàng những công
trình, sản phẩm, thiết bị,... đảm bảo chất lượng nhất và giá cả hợp lý nhất. Công ty
đang cố gắng phấn đấu và phát triển không ngừng để đạt được vị thế trên thị trường,
xây dựng hình ảnh công ty uy tín và chất lượng.

25
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI
TRƯỜNG BÊN NGOÀI ĐẾN CÔNG TY TNHH MTV CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG SỐ 1
1. Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô

Đơn vị: % số doanh nghiệp ,Nguồn: VietNam Report

Hình 3.1. Khó khăn cản trở ngành xây dựng 2/2022 - 2/2023

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến ngành xây dựng như tác động từ suy thoái nền
kinh tế cụ thể năm 2/2023 ảnh hưởng đến 86,7% số doanh nghiệp trên cả nước - năm
có số phần trăm số doanh nghiệp bị tác động, ảnh hưởng cao nhất và cũng là yếu tố
ảnh hưởng lớn nhất và nhiều nhất đến ngành xây dựng. Tiếp đến là yếu tố biến động
về giá của nguyên vật liệu, VLXD chiếm vị trí thứ 2 trong nhóm các yếu tố ảnh
hưởng nhiều đến ngành xây dựng, chiếm 73,3% số doanh nghiệp tuy đã giảm từ
84,2% xuống nhưng vẫn có ảnh hưởng nhất định đến ngành. Tiếp sau đó là các yếu tố
tiến trình cấp phép, phê duyệt dự án chậm, lạm phát và tâm lý thận trọng trong hoạt
động đầu tư nói chung do tác động bệnh dịch. Và các yếu tố trên ảnh hưởng đến
ngành xây dựng nói chung và hoạt động kinh doanh đầu tư, xây dựng công trình, máy
móc thiết bị của công ty TNHH MTV công trình giao thông số 1 nói riêng như thế
nào thì sẽ được phân tích ở dưới.

26
1.1. Kinh tế
Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, GDP năm 2022 tăng 8,02% so với năm trước, đạt
mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011 - 2022. Trong mức tăng của tổng giá trị tăng
thêm toàn nền kinh tế, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,78%, đóng góp
38,24%. Nền kinh tế còn đang dần ổn định, phát triển và sẵn sàng cho sự trở lại mạnh
mẽ của hoạt động xây dựng.
Tổng cục Thống kê ghi nhận trong năm 2022 số người thất nghiệp trong độ tuổi
lao động gần 1,07 triệu người. Trong đó, tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động năm
2022 là 2,32%, giảm 0,88% so với năm trước. Dẫn đến thu nhập của nhà nước giảm
làm cho nhà nước cũng hạn chế giải ngân cho các dự án về công trình giao thông các
công ty cũng hạn chế các dự án.
Theo Báo cáo Tổng chỉ số nguồn nhân lực năm 2022 của Tập đoàn
ManpowerGroup, Việt Nam hiện có một lực lượng lao động dồi dào với khoảng
50,74 triệu người trong độ tuổi lao động. Nguồn lao động dồi dào, nhiều sự lựa chọn
tối ưu, phù hợp cho công ty.
Đơn vị: %, Nguồn: Tổng cục Thống kê

Hình 3.2. CPI các tháng năm 2023 so với cùng kỳ năm trước

CPI dần hạ nhiệt, bình quân 6 tháng đầu năm 2023 CPI tăng 3,29% so với cùng kỳ
năm 2022. Tuy nhiên, nỗi lo lạm phát lắng xuống thì tăng trưởng, hồi phục tổng cầu

27
trong 6 tháng cuối năm trở thành thách thức lớn, nhất là trong bối cảnh xuất khẩu suy
thoái, khu vực đầu tư tư nhân đình trệ do lãi suất vay còn cao, đầu tư công giải ngân
chậm chạp. Cụ thể, lãi suất tăng mạnh vào đầu năm 2022 và kéo dài đến cuối năm
1,3% lên đến 3,4%.
Nguồn: Bloomberg, BVCS tổng hợp

Hình 3.3. Diễn biến lãi suất trên thị trường liên ngân hàng 2/2021-2/2022
Cán cân tài khóa dự kiến ghi nhận thâm hụt nhỏ trong khi chính sách tiền tệ sẽ tiếp
tục thận trọng. Cân đối tài khóa sẽ tiếp tục được xác định trên cơ sở số thực hiện thu
ngân sách cao hơn kế hoạch và các thách thức phát sinh trong triển khai thực hiện
ngân sách, gây ảnh hưởng đến số thực chi đầu tư công. Tài khoản vãng lai dự kiến sẽ
thặng dư ở mức nhỏ trong trung hạn nhờ kết quả xuất khẩu hàng hóa, lượt du khách
nước ngoài được phục hồi và nguồn kiều hối vẫn vững. Khi những cú sốc về giá hàng
hóa yếu dần, rủi ro lạm phát toàn cầu giảm, nhu cầu toàn cầu dự kiến phục hồi, xuất
khẩu của Việt Nam sẽ lấy lại đà tăng. Lạm phát chỉ số giá tiêu dùng bình quân dự
kiến ở mức 4,5% trong năm 2023. Đến nửa cuối năm 2023, tăng giá điện và lương
công chức sẽ tác động đến lạm phát. Ảnh hưởng làm tăng giá cả công trình xây dựng,
duy tu của công ty vì luôn phải sử dụng nguồn điện, các thiết bị, vật liệu cho xây
dựng và lắp đặt, chính sách lương cũng phải được xây dựng cụ thể và rõ ràng hơn.
Đặc biệt, nhu cầu bên ngoài yếu hơn sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất và
đầu tư tại các nền kinh tế phụ thuộc vào xuất khẩu như Việt Nam và Malaysia.
UNDESA dự báo tăng trưởng của Việt Nam năm 2023 đạt 6,3%, cao hơn mức trung
bình 5 năm trước đại dịch (từ 2015 đến 2019).

28
Theo đó, AMRO dự báo tăng trưởng kinh tế năm 2023 của Việt Nam đạt 6,8%,
tăng 0,3 điểm phần trăm so với dự báo trong tháng 10/2022. Theo Trading Economics,
dự báo tăng trưởng Quý I/2023 của Việt Nam so với cùng kỳ năm trước đạt 4,8%.
Thích hợp cho công ty mở rộng quy mô, hoạt động kinh tế trên các lĩnh vực công
trình xây dựng nhà ở, chung cư, lắp đặt các hệ thống điện, nước, xây dựng, thu hút
nhà đầu tư, khách hàng trong và ngoài nước.
1.2. Chính trị - Chính phủ
Căn cứ tại Điều 10 Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 6
Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định chính sách khuyến khích trong hoạt
động đầu tư xây dựng như sau:
 Khuyến khích hoạt động đầu tư xây dựng nhằm bảo tồn, tôn tạo và phát huy
giá trị di tích lịch sử - văn hóa, di sản văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo; xây dựng nhà ở
xã hội; hoạt động đầu tư xây dựng theo quy hoạch ở miền núi, hải đảo, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng chịu ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi
khí hậu.
 Nhà nước có chính sách khuyến khích nghiên cứu, áp dụng khoa học và công
nghệ tiên tiến, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đầu tư xây dựng; hoạt
động đầu tư, chứng nhận công trình xây dựng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng,
tài nguyên, bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường; phát triển đô thị sinh thái, đô thị
thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
Nhờ các chính sách khuyến khích hoạt động đầu tư xây dựng của Nhà Nước ở trên
góp phần tạo điều kiện cho công ty tiến hành mở rộng quy mô, chiếm lĩnh thị trường,
chú trọng và phát triển trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
Quy định yêu cầu bắt buộc đối với xây dựng cơ bản (Hợp đồng kinh tế, thanh lý
hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình, hồ sơ
quyết toán công trình, biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình), đối với hàng hóa
nhập khẩu (Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ, tờ khai hải
quan nhập khẩu, chứng từ thanh toán qua ngân hàng: Giấy báo nợ, hóa đơn thương
mại: Invoice, paskinglist, chứng từ nộp thuế khâu nhập khẩu, phiếu nhập kho vật
tư),... Nhiều giấy tờ, thủ tục rườm rà cản trở tiến độ, chất lượng xây dựng, mua bán,
trao đổi thiết bị vật liệu,...

29
Theo Bộ Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ theo các nhiệm vụ
được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch. Kế hoạch yêu cầu nâng cao chất
lượng toàn diện đối với công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Giao thông vận tải, bao gồm: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính;
cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài
chính công; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số; Gắn kết chặt
chẽ công tác cải cách hành chính với các nhiệm vụ quản lý nhà nước; xác định rõ
trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính. Tạo môi trường làm
việc mới, năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp và chất lượng phù hợp với các chính
sách cải cách có lợi cho người sử dụng lao động và người lao động cũng không bị
thiệt thòi.
1.3. Xã hội - văn hóa- dân số
Tốc độ tăng dân số, cơ cấu dân số, tốc độ kẹt xe, đường xuống cấp do chở nặng cần
được tu sửa, tắt cống, xây dựng nhà ở, chung cư, đường xá, duy tu,... đều cần đến
công ty công trình xây dựng, nguồn nhiên vật liệu, máy móc,...
Sở Y tế vừa có báo cáo UBND TP.HCM về dân số được chia theo nhóm tuổi thực
tế của TP. HCM, số liệu cập nhật lần 6 đến ngày 1.6.2023. Theo đó, tổng dân số
TP.HCM năm 2023 tính đến ngày 1.6.2023 là gần 8,9 triệu người (con số cụ thể là
8.899.866 người). Vừa là đầu vào và đầu ra hấp dẫn cho công ty bởi đây vừa là nguồn
lực chủ chốt sử dụng các dịch vụ vừa là nơi mà công ty khai thác, tìm kiếm đầu tư và
giúp công ty phát triển, mở rộng lĩnh vực hoạt động.
Theo Cơ cấu dân số TP. HCM, Hồ Chí Minh là nơi năng động nhất và nguồn lực
lao động rất nhiều bởi cơ cấu dân số trẻ và nhiều nguồn lao động từ các tỉnh khác
nhập cư. Theo thống kê, số dân trong độ tuổi lao động tại TP.HCM hơn 3.6 triệu
người, chiếm hơn 66% dân số:
 Tỷ lệ lao động tại khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp): giảm nhanh, 1979
(20,4%) đến năm 1989 còn (13,9%) và sụt mạnh năm 2002 (6,2%) người đang làm
việc tại TP HCM.
 Tỷ lệ lao động tại khu vực II (công nghiệp – xây dựng): cao và ổn định, năm
2021 có 965.291 lao động, chiếm 41,3%.

30
 Tỉ lệ lao động tại khu vực III (dịch vụ): tăng nhanh, tương ứng với các mốc
thời gian nói trên là 1979 (38,2%); 1989 (42,7%) và 2021(51,9%).
Bên cạnh dân số đông, nguồn lao động dồi dào thì trình độ lao động cũng không
kém phần quan trọng trong quá trình sử dụng lao động. Bởi có trình độ lao động sẽ
giúp quá trình sản xuất, lao động được tiết kiệm thời gian hơn, năng suất được nâng
cao và chất lượng sản phẩm máy móc, dịch vụ, công trình được tối ưu hơn trước.
Công ty đã tổ chức đào tạo nhân viên từ các khóa đào tạo ngắn hạn ở trung tâm và
trung tâm cam kết đào tạo thành thạo công việc, thông tin cụ thể như sau:
 Tên trung tâm: Hệ thống đào tạo thực tế VinaTrain
 Tên tiếng anh: PROFESSIONAL VINATRAIN
 Hotline: 0964237168
 Giá: 2.500.000 đồng/Khóa học
 Thời gian đào tạo: 12 buổi/Khóa học
 Hình thức đào tạo: Online hoặc trực tiếp đều được
 Địa chỉ: Hà Nội: 185 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy.
Hồ Chí Minh: 45 Thạch Thị Thanh, Phường Tân Định, Quận 1.
 Web: https://vinatrain.edu.vn
Nguồn: Wearesocial

Hình 3.4. Tốc độ tăng dân số so với tốc độ tăng lượng người dùng Facebook

31
Năm 2017 dân số chỉ tăng 1,09 triệu người so với năm 2016 nhưng số người sử
dụng Facebook lại tăng thêm 9 triệu người. Mạng xã hội có sự ảnh hưởng lớn đến ý
định sử dụng dịch vụ của khách hàng, người tiêu dùng như nghe, thấy được nhận xét
tốt của người đã sử dụng về dịch vụ nào đó thì sẽ gây được ấn tượng tốt và được
khách hàng ưu tiên lựa chọn dịch vụ đó. Cũng như dịch vụ đó được quảng bá rộng rãi
và nhiều người biết đến hơn. Chính vì thế, ngoài Website thì công ty đang xây dựng
thêm Fanpage riêng trên Facebook tên “Công ty TNHH MTV Công trình giao thông
số 1” mục đích đăng tải những hình ảnh, thông tin công ty, các ngành nghề công ty
đang hoạt động và các công trình tiêu biểu,... để dễ dàng tiếp cận đến khách hàng ở
nhiều phương tiện hơn nữa. Dự kiến Fanpage sẽ ra mắt, công khai vào đầu tháng
9/2023.
Nguồn: Hoa Binh

Hình 3.5. Cơ cấu quản lý nhân sự và cơ cấu theo trình độ cán bộ công nhân viên
gián tiếp năm 2019.

Tỉ lệ cán bộ khoa học kĩ thuật ở các quận chiếm tới 94.7% tổng số những cán bộ
khoa học kỹ thuật của TP.HCM. Trong đó cao nhất chính là những Quận 1, Quận 3,
Quận 10, Tân Bình, Phú Nhuận và Bình Thạnh. Chỉ riêng 6 quận đã liệt kê ở trên đã
chiếm hơn 61% tổng số cán bộ khoa học kỹ thuật, trong đó ở các ngoại tỉnh chỉ chiếm
hơn 5%. Với 13% quản lý, đội ngũ gián tiếp (3,795 triệu người), công nhân chiếm
87%. Trong đó, trình độ Đại học chiếm gần 80% việc tìm kiếm chuyên gia, người có
chuyên môn kĩ thuật phục vụ, cống hiến cho công ty cũng dễ dàng hơn.

32
Báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo cũng cho biết, tính đến tháng
11/2021, Việt Nam có hơn 26,5 triệu tín đồ tôn giáo, chiếm 27% dân số cả nước. Có
43 tổ chức thuộc 16 tôn giáo khác nhau được Nhà nước công nhận và cấp đăng ký
hoạt động. Theo thống kê của Ban Tôn giáo Chính phủ (Ban TGCP), 26,4% dân số
được xếp vào các tín đồ tôn giáo: 14,91% là tín đồ đạo Phật, 7,35% là tín đồ Công
giáo La Mã, 1,09% là tín đồ đạo Tin lành, 1,16% là tín đồ đạo Cao Đài, và 1,47% là
tín đồ Phật giáo Hòa Hảo. Đa dạng về tôn giáo cũng đồng nghĩa với đa dạng về tư
tưởng, suy nghĩ mới,... giúp ích cho nguồn lao động năng động, ý tưởng kế hoạch
kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, đa dạng về tôn giáo, khác nhau về tư tưởng, suy
nghĩ cũng có thể gây những xung đột khó giải quyết cho công ty như về Phật giáo sẽ
tin tâm linh và cúng bái trước khi thi công công trình, còn Thiên chúa giáo thì không
hẳn tin tâm linh và không có khái niệm cúng bái,...
1.4. Tự nhiên
TP. Hồ Chí Minh ít chịu ảnh hưởng của bão, lũ,... thường chỉ có mùa mưa và mùa
nắng. Trước khi đến mùa mưa thì cần cắt cây xanh, thống cống,... Mùa nắng thì sửa
chữa đường, khai thác cát, sỏi, xử lý rác thải,... Công ty đều có những nhân viên,
chuyên viên về các lĩnh vực trên, có thể tiếp nhận công việc bất cứ lúc nào và hoàn
thành nhanh chóng theo tiến độ, đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, thời tiết nắng, mưa cũng
ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải,
khai thác đất, sỏi,... Điển hình như khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt
động của các phương tiện vận tải.
 Về mùa mưa lũ các hoạt động của ngành vận tải từ đường ô tô đến đường sắt
và cả đường thủy đều gặp nhiều trở ngại. Nhiều khúc sông, hồ, biển mà tàu thuyền
không thể qua lại trong mùa nước lớn. Còn gây nhiều khó khăn trong việc khai thác
cát, sỏi,...
 Về mùa nắng nóng dễ gây cạn nước sông, hồ. Nhiệt độ cao cũng ảnh hưởng
đến năng suất làm việc.
Cũng theo Mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì
công trình phục vụ giao thông vận tải được chia thành:
 Công trình đường bộ: Đường ô tô cao tốc; đường ô tô; đường trong đô thị;
đường nông thôn.

33
 Bến phà, bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu
phí; trạm dừng nghỉ.
 Công trình đường sắt.
 Công trình cầu: Cầu đường bộ, cầu bộ hành (không bao gồm cầu treo dân
sinh); cầu đường sắt; cầu phao; cầu treo dân sinh.
 Công trình hầm: Hầm tàu điện ngầm, hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm
cho người đi bộ.
 Công trình đường thủy nội địa, hàng hải:
 Công trình hàng không: Khu bay (bao gồm cả các công trình đảm bảo bay);
nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, khu kỹ thuật máy bay (hangar), kho hàng hóa,...
 Tuyến cáp treo và nhà ga để vận chuyển người và hàng hóa.
 Cảng cạn.
 Các công trình khác như: trạm cân, cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và
kết cấu khác phục vụ giao thông vận tải.
Vừa đa dạng các loại công trình vừa thích hợp cho công ty mở rộng lĩnh vực kinh
doanh, tiến hành xây dựng trong nhiều điều kiện thời tiết khác nhau có thể phân chia,
sắp xếp tiến trình các công trình xây dựng.
Địa hình Việt Nam với diện tích 3/4 là đồi núi cũng gây khó khăn cho quá trình
vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị. Còn gây khó khăn trong di chuyển, phối hợp,...
cho các công trình xây dựng đường, hầm,...
1.5. Khoa học - công nghệ
Theo thống kê từ Statista, Việt Nam là quốc gia đứng thứ 12 thế giới về tỷ lệ tăng
trưởng người sử dụng mạng xã hội nhiều nhất từ 2021-2026. Vừa có thể tiếp cận
được nền văn minh hiện đại 4.0, áp dụng và tiếp thu được nhiều ý tưởng khoa học
công nghệ mới, máy móc mới dễ dàng. Công ty đã áp dụng và sử dụng công nghệ
“Kết nối điện toán đám mây” - bất cứ thông tin gì của công ty đều được tích hợp trên
hệ thống. Có vấn đề gì thì chỉ cần mở hệ thống lên, chỉnh sửa thiết kế ngay trên đấy.
Không chỉ vậy, các dữ liệu được lưu trữ sẽ được bộ máy tự động phân tích, báo cáo
theo tiến độ, dễ dàng theo dõi dự án dễ dàng, rút ngắn quá trình, thời gian và tiết kiệm
chi phí mà chất lượng công trình, máy móc vẫn được đảm bảo và nâng cao chất
lượng.

34
Mời TS. Nguyễn Văn Tính - Giảng viên Bộ môn Khoa học Tự nhiên và Công nghệ
của Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên gia nghiên cứu các giao thức điều
khiển cho các hệ thống mạng, các giải pháp điều khiển cho các hệ thống chịu lỗi động
cơ trong quá trình vận hành,… về tư vấn, giảng dạy cho nhân viên về việc sử dụng
các loại máy móc tiên tiến, áp dụng các ý tưởng khoa học công nghệ và kĩ thuật cụ
thể là quá trình vận hành và phát triển công nghệ “Kết nối điện toán đám mây” được
công ty áp dụng vào các hoạt động kinh doanh như trong lắp đặt thiết bị, xây dựng hệ
thống đường bộ, duy tu công trình,... Một số công nghệ khác mà TS. Nguyễn Văn
Tính đề xuất sẽ giảng dạy, tư vấn thêm để ứng dụng cho xây dựng:
 Công nghệ Chế tạo trước và lắp ghép Mô đun trong xây dựng cầu đường
 Công nghệ 3D và ảnh hưởng tới xây dựng công trình
 Công nghệ tự động hóa trong công tác thi công công trình
Theo Bộ Xây dựng, vật liệu là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng, giá cả
và thời gian xây dựng. Thông thường chi phí về vật liệu xây dựng chiếm một tỷ lệ
tương đối lớn trong tổng giá thành xây dựng: 75-80% đối với các công trình dân dụng
và công nghiệp, 70-75% đối với các công trình giao thông, 50-55% đối với các công
trình thủy lợi. Công ty đang dần chuyển sang sử dụng vật liệu Nano, một loại vật liệu
mới có cấu trúc các hạt, các sợi, các ống, các tấm mỏng. Vật liệu Nano kết hợp với bê
tông cường lực tạo ra được loại vật liệu có thể vừa chịu được lực vừa chịu được nén
vô cùng tốt, có thể thay thế các loại VLXD truyền thống như sắt thép, xi măng,
gạch… của công ty Cổ phần Nano Việt Nam Technology - đơn vị tiên phong trong
hoạt động nghiên cứu, sản xuất và ứng dụng Công nghệ chế tạo vật liệu Nano trong
cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư, theo Quyết định số 2117/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ. Nano Việt Nam Technology tập hợp những chuyên gia hàng đầu
trong lĩnh vực công nghệ Nano, hạt nhân, E-beam,...tạo ra các sản phẩm nano tinh
khiết, không pha trộn hóa chất.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Địa chỉ: 52 Đông Du, Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Gmail: nanovietnam.technology@gmail.com
SĐT: 08.333.888.54
Website: http://nanovietnam.tech

35
Vừa có thể tiết kiệm được chi phí và quá trình chọn lọc, không phải vận chuyển
nhiều nguyên vật liệu như trước, vừa tiết kiệm được thời gian mà chất lượng vẫn
được đảm bảo.

2. Phân tích ảnh hưởng của môi trường vi mô

Nguồn: Harvard Business Review

Hình 3.6. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter

Công ty sử dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh để phân tích, nhìn nhận các lợi thế,
khó khăn, thách thức và cơ hội và xem xét có nên gia nhập sâu vào thị trường xây
dựng đường bộ. Tuy nhiên, vì môi trường kinh doanh ngày nay ngày càng thay đổi
phức tạp nên mô hình 5 áp lực cạnh tranh có ảnh hưởng đến công ty TNHH MTV
Công trình giao thông số 1 như sau:
2.1. Khách hàng
Vì hoạt động chính là xây dựng chuyên dụng như duy tu, sửa chữa công trình giao
thông, duy tu, sửa chữa công trình đường bộ, duy tu sửa chữa công trình thủy lợi; cây
xanh; chiếu sáng, cầu, cống thoát nước, xử lý chất thải. Nên lượng khách hàng chủ
yếu là các nhà máy xí nghiệp với mọi quy mô như tại Tp Hồ Chí minh chiếm 27,68%
cả nước, đây là một nơi cung cấp số lượng khách hàng rất tiềm năng.
Sở Xây dựng cho biết trên địa bàn TP.HCM hiện nay có 735 tuyến đường trục
chính, trong đó có 15 tuyến đường có thể bị ngập sau khi mưa kết thúc và 24 tuyến
đường bị ngập trong lúc xảy ra mưa, 9 tuyến đường bị ngập do ảnh hưởng triều
cường, và còn nhiều nơi bị ngập lụt nhưng chưa được liệt kê. Đây chính là cơ hội của
công ty về việc cung cấp dịch vụ nhưng cũng là thách thức vì phải cạnh tranh với

36
không ít công ty có cùng dịch vụ cấp thoát , xử lý nước và sửa chữa các tuyến đường
hư hỏng.
Công nghệ cũng ảnh hưởng lớn khách hàng, bởi lẽ công nghệ sản xuất trong nước
còn kém và chậm phát triển. Các máy móc, thiết bị, linh kiện quá nhiều chi tiết, khó
kiểm tra mà năng suất lại không mấy hiệu quả và khả quan nên nhiều tệp khách hàng
đã lựa chọn máy móc, linh kiện ngoại nhập từ nước ngoài như Hoa Kỳ, Nhật Bản,
Trung Quốc,...có chất lượng và hiệu suất tốt hơn. Nhưng giá cả lại ngang bằng với
các máy móc ở trong nước, sẽ có nhiều công ty giảm giá máy móc, dịch vụ để cạnh
tranh, thu hút khách hàng làm mức giá chung bị giảm sút, tạo ra áp lực, sức ép giá cả
mua, bán và cho thuê máy móc, linh kiện trong nước, kèm theo đó là lợi nhuận của
công ty khi thực hiện các công trình bị giảm sút.
2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Ở tại Việt Nam các công ty hoạt động trong ngành xây dựng cạnh tranh trên thị
trường rất gay gắt cụ thể là một số công ty có sức cạnh tranh nổi trội:
 Công Ty Cổ Phần Nền Móng Techconvina: Là doanh nghiệp chuyên đi sâu
vào nghiên cứu chế tạo các loại máy móc thiết bị. Ngay từ những ngày mới thành lập
Techcon đã thực hiện đầu tư vào nghiên cứu, chế tạo để cho ra đời những sản phẩm
chất lượng, thẩm mỹ và tính tự động hóa cao, góp phần không nhỏ nâng cao hiệu quả
sản xuất của khách hàng.Với phương châm “Luôn đứng sau sự vận hành an toàn hiệu
quả của khách hàng” Techcon đã hội tụ được những thành viên có năng lực, trình độ
tổ chức quản lý, trình độ kỹ thuật công nghệ trong lĩnh vực chế tạo máy, điều khiển tự
động. Đội ngũ nhân sự được đào tạo, có trình độ, kỹ năng tay nghề và ý thức tổ chức,
kỷ luật cao.
 Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Xây dựng Phú Khải: Là một công ty
chuyên về lĩnh vực thi công cơ điện với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành. Với đội
ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm, Phú Khải luôn đáp ứng
tốt nhất các yêu cầu của khách hàng trong lĩnh vực này. Công ty chú trọng đến chất
lượng và tiến độ trong từng dự án, đảm bảo tính an toàn cho lao động cũng như đối
với khách hàng. Phú Khải đã thực hiện nhiều dự án lớn và thành công, đáp ứng được
yêu cầu khắt khe của các đối tác và khách hàng trong và ngoài nước.

37
 Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bàn Thạch: Là tổng thầu uy tín về thiết kế
và thi công xây dựng nhiều công trình công nghiệp hạng 1. Với phương châm “Hiện
đại - Chuyên nghiệp - Chất lượng - Nhân văn” Bàn Thạch đã và đang được các Nhà
Đầu tư tin tưởng và giao triển khai nhiều dự án có quy mô lớn với tính chất phức tạp,
đòi hỏi kĩ thuật cao và đáp ứng những yêu cầu đặc biệt của Nhà Đầu tư.
Cạnh tranh không dừng lại ở các công ty nội địa, mà công ty TNHH MTV Công
trình giao thông số 1 còn phải cạnh tranh với các công ty nước ngoài về nhiều ngành
nhưng điển hình là ngành buôn bán, cho thuê máy móc, nguyên vật liệu xây dựng. Vì
công nghệ nước ta còn lạc hậu dẫn đến chất lượng thấp hơn và năng suất không bằng
máy móc nước ngoài, không có chính sách tạo động lực cạnh tranh,... Ở mặt khác thì
công ty đang còn chiếm thị phần nhỏ, chưa có vị thế rõ ràng ở các ngành công ty
đang hoạt động cũng tạo nên khó khăn, cản trở cho việc đấu thầu các dự án.
Hiện nay năm 2023, thị trường xây dựng Việt Nam có tính cạnh tranh cao, với sự
hiện diện của các công ty quốc tế lớn. Thị trường xây dựng Việt Nam mang đến
những cơ hội tăng trưởng trong giai đoạn dự báo, điều này được kỳ vọng sẽ thúc đẩy
cạnh tranh thị trường hơn nữa. Với một vài công ty nắm giữ một tỷ trọng đáng kể, thị
trường xây dựng Việt Nam đang có mức độ hợp nhất có thể quan sát được.
2.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Năm 2023, Bộ Giao thông vận tải được giao 94.161 tỷ đồng vốn đầu tư công, lớn
nhất từ trước tới nay, gấp 1,7 lần năm 2022. Đây là nhiệm vụ không hề dễ dàng song
với thành tích ngọn cờ đầu trong công tác giải ngân đầu tư công suốt nhiều năm qua,
Bộ Giao thông vận tải hoàn toàn có thể tin tưởng tiếp tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ được giao. Với cơ hội lớn như vậy, việc thành lập các công ty mới hay các công ty
khác có thể sẽ rẽ hướng đổi lĩnh vực kinh doanh cũng là những mối đe dọa tiềm ẩn
đối với công ty chúng ta.
Không thể không nhắc đến các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn từ nước ngoài. Bởi Việt
Nam với 90 triệu người - một thị trường đầy hấp dẫn, với công nghệ còn lạc hậu, máy
móc quá nhiều chi tiết, rườm rà, kĩ thuật còn kém,... Các công ty nước ngoài đang
lăm le chiếm lĩnh thị trường Việt Nam với những máy móc hiện đại, tiện ích, tối ưu
được thời gian, rút ngắn quá trình. Vì thế, nhận thấy được nguy cơ đó, công ty đã mời
TS. Nguyễn Văn Tính về tư vấn giảng dạy sử dụng máy móc, thiết bị, cùng với đó áp

38
dụng công nghệ mới “Kết nối điện toán đám mây” và vật liệu xây dựng Nano mới để
bắt kịp thị trường, giữ vững phong độ kinh doanh và tiếp tục cạnh tranh với các công
ty, doanh nghiệp khác.
2.4. Sản phẩm thay thế
Những sản phẩm thay thế được sản xuất từ nguyên liệu khác như gang, thép, cao
su,... có công dụng và tính năng tương tự có thể tác động làm thay đổi nhu cầu tiêu
thụ của người tiêu dùng trong thị trường. Nhiều linh kiện, máy móc, thiết bị bị bỏ đi
và thay vào đó là những thiết bị tự động như hệ thống tự động hóa được ứng dụng
rộng rãi trong ngành xử lí nước thải, giám sát năng lượng, dây chuyền sản xuất, đóng
gói,... Công ty có thể bị mất tính cạnh tranh về giá các nguyên vật liệu, thiết bị so với
các sản phẩm thay thế được làm từ các nguyên liệu khác do có nhiều ưu điểm hơn.
Nguy cơ bị giảm giá bán, số lượng sản phẩm, thiết bị, máy móc tiêu thụ,... Nếu lựa
chọn nhập khẩu các mặt hàng hóa, máy móc, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì
giá quá đắt đỏ, đánh thuế phí nặng nên việc áp dụng cơ giới hóa, tự động hóa ở nước
ta còn gặp nhiều khó khăn. Nên cần phải theo dõi xu hướng để cập nhật và phát triển
liên tục các khoa học công nghệ mới, sản phẩm mới có tính năng nổi trội, vượt trội
hơn.
Trong tình hình đó, công ty đã sử dụng vật liệu Nano kết hợp với bê tông cường
lực tạo ra được loại vật liệu có thể vừa chịu được lực vừa chịu được nén của công ty
Cổ phần Nano Việt Nam Technology. Với các vật liệu Nano tinh khiết, không pha
trộn hóa chất đó có thể thay thế các loại VLXD truyền thống như sắt thép, xi măng,
gạch… Công ty không phải tốn các chi phí vận chuyển, mua nhiều nguyên vật liệu
như trước nữa, tiến trình xây dựng cũng được tiết kiệm thời gian hơn.
2.5. Nhà cung ứng
Tại buổi khai mạc tuần lễ “Triển lãm sản phẩm ngành cơ khí, thiết bị điện và công
nghệ số năm 2023”, tại TP.HCM từ ngày 1/6-6/6/2023, ông Trần Phú Lữ, Phó Giám
đốc phụ trách Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư TP.HCM (ITPC) nhận xét
rằng: “Ngành cơ khí mới chỉ đáp ứng khoảng hơn 30% nhu cầu sản phẩm cơ khí
trong nước. Hiệu quả đầu tư của toàn ngành còn thấp, chưa thể hiện rõ vai trò nền
tảng cho phát triển công nghiệp.” Nên các doanh nghiệp phải nhập khẩu máy móc,
thiết bị, phụ tùng từ nhiều nước. Các thị trường nước ta nhập khẩu máy móc, thiết bị,

39
dụng cụ, phụ tùng trong quý 1/2023 chủ yếu gồm: Hoa Kỳ gần 4 tỷ USD; EU với
1,46 tỷ USD; Trung Quốc với 701 triệu USD; Nhật Bản với 663 triệu USD. Vì những
loại máy nội chất lượng chưa tốt và năng suất còn kém, quá nhiều chi tiết rườm rà,
khó kiểm tra, quản lý và sửa chữa nên phải sử dụng máy móc nhập khẩu. Khiến giá
sản phẩm, máy móc, dịch vụ tăng cao hơn, giảm sức cạnh tranh của công ty so với
các đối thủ và cửa hàng, đại lý.
Chính vì thế, công ty đã tìm kiếm những xưởng cơ giới, cơ khí, máy móc áp dụng
khoa học kĩ thuật công nghệ có đội ngũ nhân viên được trainning 95-100% từ nước
ngoài để mua những máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu đó. Với khoảng 25.000 doanh
nghiệp cơ khí đang hoạt động, công ty TNHH Sài Gòn Precision - công ty con của
Misumi Corporation với 100% vốn đầu tư của Nhật Bản là công ty nổi trội nhất và
công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1 đã nhập và sử dụng các linh kiện,
máy móc từ Sài Gòn Precision. Đến nay, Sài Gòn Precision đã trở thành công ty cơ
khí Nhật Bản tại Việt Nam với quy mô sản xuất lớn: 3 nhà máy ở Khu Chế xuất Linh
Trung 1-2 và 2500 cán bộ công nhân viên. Sản phẩm chính của công ty là sản xuất ra
những linh kiện cơ khí được dùng trong các ngành công nghiệp sản xuất, các máy
công nghệ cao, các thiết bị đo đạc chính xác.
Từ đó, công ty đã cải thiện được giá cả khi bán và cho thuê các máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu và dịch vụ. Tăng mức cạnh tranh của công ty, đưa vị thế công ty lên
cao trong thị trường.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
 Địa chỉ: Khu chế xuất Linh Trung 1, Đường D, Lô 15, Phường Linh Trung,
Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
 Điện thoại: 028.3897.4387
 Email: boingoc@spclt.com.vn
 Trang web: https://saigonprecision.vn/

40
TÓM TẮT CHƯƠNG III
Các yếu tố của môi trường bên ngoài ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
của công ty. Phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài (môi trường vĩ mô và môi
trường vi mô) giúp công ty nhận thấy được những cơ hội, điểm mạnh để tiếp tục phát
huy và nhìn nhận được những khuyết điểm, thách thức mà công ty đang và sẽ đối mặt
để khắc phục và có biện pháp xử lý tốt. Từ đó, tạo cơ sở cho ban lãnh đạo công ty xây
dựng các chiến lược, sách lược kinh doanh phù hợp cho công ty.

41
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
1. Nhận xét

1.1. Thời cơ, thuận lợi


Với 12 năm hoạt động, công ty đang có vị trí trên thị trường và lượng khách hàng
cũng như nhà cung ứng ổn định, lâu năm quen thuộc. Có nhân viên lâu năm, nhiều
kinh nghiệm, thành thạo máy móc, linh kiện và thiết bị. Bên cạnh đó, công ty còn mời
TS. Nguyễn Văn Tính và mở lớp đào tạo nhân viên tại Hệ thống đào tạo thực tế
Vinatrain,... giúp nhân viên tiếp thu, nắm bắt được những công nghệ mới, máy móc
mới phù hợp với công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Theo trang VOER, trang thiết bị, máy móc nước ta hầu hết đã cũ nát, chắp vá
không thể sản xuất được những sản phẩm yêu cầu độ chính xác cao, không thể đáp
ứng được thị hiếu ngày càng cao của thị trường trong và ngoài nước. Có đến 70%
thiết bị máy móc thuộc thế hệ những năm 60- 70, trong đó có hơn 60% đã hết khấu
hao, gần 50% máy móc cũ được tân trang lại để dùng, việc thay thế chỉ đơn lẻ từng
bộ phận, chắp vá thiếu đồng bộ. Tình trạng máy móc có tuổi thọ trung bình trên 20
năm chiếm khoảng 38% và dưới 5 năm chỉ chiếm có 27%. Vì thế, mở ra cơ hội cho
công ty trong ngành mua bán, cho thuê máy móc thiết bị được áp dụng các công nghệ
hiện đại, tiên tiến như “Kết nối điện toán đám mây”, “Công nghệ vật liệu Nano”,...
máy móc, linh kiện được nâng cao chất lượng và năng suất.
Theo Bộ Xây dựng, trên cả nước trong quý IV/2022 có 22 dự án với 5.995 căn
được cấp phép, (số lượng dự án bằng khoảng 61,1% so với quý III/2022; có 466 dự
án với 228.029 căn đang triển khai xây dựng (số lượng dự án bằng khoảng 40,6% so
với quý III/2022 và bằng khoảng 44,6% so với cùng kỳ năm 2021); có 28 dự án với
3.258 căn đã hoàn thành xây dựng, (bằng khoảng 164,7% so với quý III/2022 và bằng
khoảng 60% so với cùng kỳ năm 2021). Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị, VLXD,...
tăng và cũng là cơ hội cho công ty đấu thầu các dự án xây dựng có tiềm năng.
1.2. Thách thức
Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các công ty trong và ngoài nước, các đại lý,... về giá cả,
chất lượng máy móc, thiết bị, linh kiện và nguyên vật liệu mà công ty chúng ta còn
nhỏ, quy mô chưa lớn,,... khó mà cạnh tranh lại các công ty, doanh nghiệp khác.

42
Nhân sự của công ty đa phần đều >30 tuổi. Tuy sẽ có nhiều kinh nghiệm, chuyên
môn cao nhưng thiếu sự sáng tạo, tiếp cận thông tin, cập nhật xu hướng mới, công
nghệ mới,...
Cạnh tranh từ nguồn nhập hàng hóa, thiết bị đến người mua máy móc, linh kiện,
thiết bị và còn bị ảnh hưởng từ áp lực giá cả khiến cho giá bán, giá cho thuê và giá
các công trình, dịch vụ của công ty đều phải hạ giá dẫn đến lợi nhuận công ty thu về
không mấy khả quan. Lợi nhuận của công ty cũng sẽ bị ảnh hưởng nếu khách hàng
không còn ủng hộ công ty chúng ta mà lựa chọn công ty khác bởi tệp khách hàng chủ
yếu của công ty chỉ có trong nước.

2. Đề xuất một số giải pháp

Nguồn nhân lực là yếu tố cốt lõi, quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại
của công ty. Chính vì thế, phải chú trọng việc bồi dưỡng, đào tạo nhân viên năng
động, nhiệt huyết qua các khóa đào tạo nhân viên của trung tâm Vinatrain và sự
hướng dẫn, chỉ dẫn của TS. Nguyễn Văn Tính về cách sử dụng các máy móc, công
nghệ mới. Tuyển dụng nhân sự trẻ tuổi từ 20-27 tuổi - lứa tuổi năng động, tiếp cận
nhanh với công nghệ, xu hướng mới, sáng tạo và đổi mới không ngừng chính là
những yếu tố công ty đang cần để giữ vững và phát huy hơn nữa trong thời gian tới.
Với sức ép về giá cả công ty muốn giải quyết vấn đề này để đảm bảo được lợi
nhuận thì phải xem xét đến vấn đề nguyên vật liệu, linh kiện nhập vào. Ngoài việc sử
dụng vật liệu Nano đang áp dụng vào quá trình xây dựng để thay thế cho sắt, thép,
gang,... thì công ty đang hướng đến thêm vật liệu không nung (Gạch Block) - là loại
vật liệu được làm từ những phụ phẩm, phế thải hoặc các loại cốt liệu thông qua quá
trình tạo hình, đóng rắn mà không cần sử dụng đến nhiệt, có độ bền cao, bề mặt nhẵn,
mịn nên không cần tốn quá nhiều vữa khi thi công sẽ giúp tiết kiệm chi phí, tăng cao
tuổi thọ công trình,... Các vật liệu xây dựng không nung được tiến hành sản xuất bởi
các nguyên liệu như đá, cát, xi măng và một số các thành phần phụ gia khác… Những
nguyên liệu này rất dễ dàng tìm kiếm, còn khi sử dụng các loại gạch đất nung truyền
thống sẽ phải khai thác lượng lớn đất phù sa, đất sét để làm gạch. Đặc tính của các
loại vật liệu này là nhẹ, bền, dễ thi công và khả năng cách âm, cách nhiệt tốt nên giúp
đem lại hiệu quả kinh tế tốt hơn các loại vật liệu nung truyền thống.

43
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Tên công ty: CÔNG TY CP ĐTXD VÀ TMDV THÁI CHÂU
SĐT: 0938.279.336
Email: gachblockthaichau@gmail.com
Địa chỉ Nhà Máy 1: ĐT 768, Ấp Bình Thạch, X.Bình Hòa, H. Vĩnh Cửu, Đồng Nai
Địa chỉ Nhà Máy 2: Đường Tân Hiền, xã Thiện Tân, H. Vĩnh Cửu, Đồng Nai
Địa chỉ Văn Phòng: Số 363, Lã Xuân Oai, P Trường Thạnh, Quận 9, HCM
Website: https://giagachkhongnung.com
Việc ứng dụng, chuyển giao công nghệ 4.0 trong xây dựng đang diễn ra sôi nổi.
Công ty muốn duy trì được năng lực cạnh tranh hiện tại, vươn lên top 200 công ty
xây dựng đứng đầu Việt Nam, chiếm lĩnh thị trường thì không thể bỏ qua việc ứng
dụng thêm các công nghệ trong các lĩnh vực công trình xây dựng dân dụng, gia cố
nền đất yếu, cọc, hồ đào, công trình ngầm, công nghệ thi công kết cấu nhịp lớn, ứng
suất trước kết cấu bê tông cốt thép,… tăng năng suất, chất lượng công trình, máy móc,
tiết kiệm thời gian hoàn thành.
Ngoài ra, công ty cũng cần đề ra các biện pháp xúc tiến, tìm hiểu, thâm nhập thị
trường, tìm kiếm khách hàng để quảng bá dịch vụ, máy móc, làm tăng số lượng khách
hàng cũng như tăng độ nhận diện công ty. Điều này cũng góp phần tăng tính cạnh
tranh của công ty hơn trong tương lai.

44
KẾT LUẬN
Các yếu tố của môi trường bên ngoài có sự ảnh hưởng, tác động đến hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH MTV Công trình giao thông số 1. Việc tìm hiểu,
nghiên cứu và phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài giúp công ty nắm bắt
được thời cơ, cơ hội và nhận diện được thách thức, khó khăn mà công ty đối mặt. Từ
đó, triển khai kế hoạch, chiến lược hoạt động kinh doanh để công ty tiếp cận được
khách hàng mục tiêu, tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận.
Sau khoảng thời gian thực tập ở công ty, em đã tìm hiểu và phân tích các yếu tố
của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến công ty và đưa ra một số giải pháp để công
ty vận dụng điểm mạnh, thời cơ để phát huy các lĩnh vực, ngành hoạt động kinh
doanh và khắc phục những khó khăn. Vì kinh nghiệm và kiến thức của em còn hạn
hẹp nên không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong sẽ nhận được góp ý từ công ty và
thầy (cô).

45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bảo Linh. (2023). Tăng trưởng kinh tế phục hồi tích cực với những tiến triển tốt
và đồng đều. Được truy lục từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư: https://www.mpi.gov.vn
[2] Cảnh Chí Hoàng. (2020). Giáo trình Quản trị học. TP. Hồ Chí Minh: NXB Đại
học Tài chính - Marketing.
[3] BAN THACH. (2023). Giới thiệu chung về Bàn Thạch. Được truy lục từ
https://xaydungbanthach.com
[4] Bộ Xây dựng. (2023). Bộ Xây dựng công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản quý I năm 2023. Được truy lục từ https://moc.gov.vn
[5] Fred R. David. (2003). Giáo trình quản trị kinh doanh. TP. Hồ Chí Minh: NXB
Đại học Kinh tế quốc dân.
[6] Fred R. David. (2003). Khóa luận về Quản trị chiến lược. TP. Hồ Chí Minh: NXB
Thống kê.
[7] Marketing Box. (2023). Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter . Được
truy lục từ https://marketingbox.vn
[8] Michael-Porter. (1979). Harvard Business Review. Cambridge: NXB Đại học
Harvard.
[9] Nano Việt Nam Technology. (2023). Công nghệ Nano Việt Nam. Được truy lục từ
https://nanovietnam.tech
[10] Nguyễn Thức Minh. (2007). Giáo trình Quản trị kinh doanh. Hà Nội: NXB Tài
chính.
[11] Nguyễn Văn Hội. (2019). Giáo trình Quản trị chiến lược. TP. Hồ Chí Minh:
NXB Khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại học Tài chính – Marketing.
[12] Phu Khai CO., LTD. (2023). Giới thiệu công ty Phú Khải. Được truy lục từ
https://phukhai.vn
[13] Technical Connection. (2023). TECHCON VIỆT NAM. Được truy lục từ
https://techconvina.com
[14] Thiên An. (2023). Top 10 vật liệu xây dựng mới nhất tại thị trường Việt Nam.
Được truy lục từ CafeLand: https://cafeland.vn
[15] TS. Chử Văn Lâm. (2023). Kiểm soát lạm phát với mục tiêu hồi kinh tế. Được
truy lục từ Tạp chí Điện tử: https://vneconomy.vn
[16] TS. Đàm Thị Thu Hà & TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền. (2013). Giáo trình Quản
trị học. Hà Nội: NXB Tài chính.
[17] Voer. (2023). Sự cần thiết phải đổi mới máy móc thiết bị công nghệ. Được truy
lục từ https://voer.edu.vn

46
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP

47

You might also like