Professional Documents
Culture Documents
Collocations là sự kết hợp các từ theo tập quán, qui ước (conventional
word combinations), hay gọi cách khác là sự kết hợp từ tự nhiên.
Chúng ta có thể nói: "a burning desire" (một khao khát cuồng nhiệt) hay
"a blazing row" (một chuỗi, hàng sáng rực) ... nhưng ta không nói: "a
blazing desire" hay "a burning row". Một ai đó có thể là "a heavy
smoker" (một tay nghiện thuốc lá nặng) hoặc "a devoted friend" (một
bằng hữu tận tụy) nhưng không thể nói, "a devoted smoker" hoặc "a
heavy friend". Theo ngữ nghĩa thì những cách dùng từ như trên cũng
được xem là những cấu trúc đặc biệt của Anh ngữ.
Những cách diễn đạt như thế khá dễ hiểu, nhưng thật không dễ dàng cho
người học tiếng Anh sử dụng cho đúng. Làm thế nào để kết hợp các từ lại
cho chính xác, cho "giống như người bản xứ sử dụng"? Chẳng hạn để
diễn tả một người hút thuốc lá nhiều, ta có thể nghĩ đến một loạt các
tĩnh từ để kết hợp với danh từ smoker như: strong, hard, big, mad,
fierce, devoted... nhưng sự việc đã được người Anh "chọn sẵn" từ lâu rồi.
Đó là tĩnh từ: heavy, và chỉ những người biết được từ này thì diễn đạt
"người hút thuốc lá nhiều, hay người ghiền thuốc lá" là heavy smoker
mới chính xác thôi. Một người mới học tiếng Anh có thể dùng các tĩnh từ
liệt kê ở trên để đặt trước smoker như "strong smoker" chẳng hạn để nói
thì người nghe vẫn hiểu, nhưng câu nói sẽ không được tự nhiên.
Cách kết hợp từ theo quy ước như trên trong Anh ngữ gọi là collocations
và bất cứ ngôn ngữ nào cũng có một số rất lớn những collocations này.
Thí dụ trong Việt ngữ, con chó đen ta kêu là "chó mực", con mèo có ba
màu lông ta kêu là "mèo tam thể"... nhưng nếu một người nước ngoài
học tiếng Việt nói "chó đen" hay "mèo ba màu" thì ta cũng vẫn hiểu.
Tóm lại, việc học các collocations không có một quy tắc nào rõ rệt,
chúng ta cần phải học thuộc lòng (learn by heart) rồi thực tập
(practice), áp dụng (put in use), dần dần sẽ có thể mở rộng vốn từ.
Chúng ta cần chú ý rằng, có nhiều tĩnh từ được sử dụng với những
danh từ cụ thể.
e.g.
Jean always wears red or yellow or some other bright color.
(Jean luôn luôn mặc đồ đỏ, đồ vàng, hoặc những đồ có màu chói
sáng)
We had a brief chat about the exams but didn't have time to discuss
them properly.
(Tụi tôi có một cuộc nói chuyện phiếm ngắn ngủi về những kì thi,
nhưng không có thì giờ thảo luận chúng đúng mực)
Improving the health service is another key issue for the government.
(Việc cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe lại là một vấn đề quan
trọng khác đối với chính phủ)
Ta hãy để ý cách kết hợp danh từ và động từ trong câu. Tất cả các ví
dụ sau đây đều liên quan đến kinh tế học và thương mãi.
e.g.
The economy boomed in the 1990s. (the economy was very strong)
(Nền kinh kế này rất mạnh vào thập niên 90)
The company has grown and now employs 50 more people than last
year.
(Công ty phát triển và giờ thì có thể tuyển dụng nhiều hơn 50 công
nhân so với năm rồi)
The company has expanded and now has branches in most major
cities.
(Công ty được bành trướng (về quy mô và hiện thời có chi nhánh
rộng khắp các thành phố trọng điểm)
Có rất nhiều sự kết hợp tự nhiên dựa trên mẫu: a ... of ...
e.g.
As Sam read the lies about him, he felt a surge of anger. (nói một
cách văn chương: a sudden angry feeling)
(Khi Sam đọc được những lời nói láo về nó, nó bỗng nổi cơn giận
dữ)
Every parent feels a sense of pride when their child does well or wins
something.
(Bất cứ bậc làm cha mẹ nào cũng có niềm tự hào khi con em họ làm
tốt hay thắng được cái gì
I felt a pang of nostalgia when I saw the old photos of the village
where I grew up.
(Lòng tôi trỗi dậy một nỗi nhớ quê hương khi xem những bức hình cũ
về cái xóm nơi tôi trưởng thành)
D. Động từ và những đặc ngữ với giới từ. (Verbs and Expressions
With Prepositions)
Một số động từ liên kết với đặc ngữ (gồm giới từ + danh từ) cụ thể
để tạo sự kết hợp tự nhiên.
e.g.
As Jack went on stage to receive his gold medal for the judo
competition you could see his parents swelling with pride. (looking
extremely proud)
(Khi Jack tiến lên sân khấu nhận huy chương vàng trong cuộc đấu
Nhu đạo, anh có thể thấy ba má nó tràn trề kiêu hãnh)
I was filled with horror when I read the newspaper report of the
explosion.
(Tôi thấy kinh sợ khi đọc mẩu tin báo về vụ nổ)
When she spilt juice on her new skirt the little girt burst into tears.
(suddenly started crying)
(Khi làm đổ nước trái cây lên cái đầm mới, đứa bé gái òa khóc)
She pulled steadily on the rope and helped him to safety. (pulled
firmly and evenly)
(Nàng nắm chặt không buông sợ dây thừng để cứu chàng đến nơi an
toàn)
"I love you and want to marry you," Derek whispered softly to
Marsha.
("Ta yêu nàng và muốn cưới nàng làm vợ," Derek thì thầm nhẹ
nhàng vào tai Marsha)
She smiled proudly as she looked at the photos of her new grandson.
(Bà ta mỉm cười hãnh diện khi ngắm nhìn những tấm hình chụp
thằng cháu mới ra đời)
Monday, June 15
Hôm nay chúng ta sẽ học cách kết hợp từ với hai động từ MAKE và DO,
hai động từ có ngữ nghĩa giống nhau (theo tư duy tiếng Việt) nhưng chỉ
được dùng với một số danh từ nào đó.
Nhìn chung,
- Make : khi nói về hoạt động thành lập, hình thành một cái gì đó vốn
chưa hiện hữu trước đó.
- Do : hàm nghĩa thực hiện, hoàn thành,...
MAKE
- make a fuss / kick up a fuss (about something) : cằn nhằn tức giận,
phàn nàn (về cái gì đó
e.g. Josie made a fuss / kicked up a fuss because the soup was too
salty.
Josie phàn nàn vì món canh quá mặn.
- make an exception: tạo ngoại lệ, cho phép một ngoại lệ (bạn
nguyenhoaphuong bổ sung)
e.g. Children are not usually allowed in, but I'm prepared to make an
exception in this case.
Trẻ em thường không được phép vô đây, nhưng tôi chuẩn bị tạo
ngoại lệ trong trường hợp này (tức là cho tụi nó vô .
- make cũng thông dụng với nghĩa: làm, tạo ra, chế tạo ra; như khi ta nói
"make a bicycle" (chế tạo ra chiếc xe đạp), "make a cake" (nướng, làm
ra cái bánh), ...
DO
Từ các cách kết hợp từ tự nhiên trên, ta có thể thấy, nhiều sự kết hợp giữa
DO/MAKE + Danh từ thường có nghĩa tương đương với 1 động từ. Thí
dụ, do research = (to) research, make a mistake = (to) mistake ...
Nhưng trên thực tế, người bản xứ thường sử dụng lối thành lập
collocations. Đây là một tập quán hành văn của người Anh, Mĩ (styles),
thay vì dùng một tiếng động từ, họ ưa chuộng dùng động từ + danh từ
để kéo dài phần vị ngữ (predicative) hơn.
Practice:
I. Use a collocation with make and a noun instead of the underlined
words in each of these conversations.
1. Miriam: The bill says we've had three desserts. We only had two.
Rosa: The waiter must have been mistaken.
4. Brona: Did you hear about the air traffic controllers' strike in the
USA?
Aaron: Yes. We had to change our travel itinerary because of it.
6. Do you think it would do / make any harm if I cut some leaves off this
plant?
KEY
I. 1. made a mistake 2. make a decision 3. make arrangements / an
arrangement 4. make a change to / (some) changes to
5. make a choice 6. make a contribution
II. 1. do 2. doing 3. make 4. do 5. make 6. do
DO
1/ do a/ the crossword:
2/ do good:
MAKE
1/ make a fuss:
2/ make plans:
3/ make demand
4/ make an exception:
e.g Children are not usually allowed in, but I' m prepared to make an
exception in this case
( Vu a, nho ban dich nghia ho minh nhe vi minh khong danh co dau duoc)
Miscellaneous
Time Business English Classifiers
bang on time annual turnover
dead on time bear in mind
early 12th century break off negotiations
free time cease trading
from dawn till dusk chair a meeting
great deal of time close a deal
late 20th century close a meeting
make time for come to the point
next few days dismiss an offer
past few weeks draw a conclusion
right on time draw your attention to
run out of time launch a new product
save time lay off staff
spare time go bankrupt
spend some time go into partnership
take your time make a loss
tell someone the time make a profit
time goes by market forces
time passes sales figures
waste time take on staff
HAVE
- have a problem / problems (with) : gặp vấn đề, gặp khó khăn
e.g. Ask the teacher if you have problems with the exercise.
Hãy hỏi cô giáo nếu như em gặp khó khăn với bài tập.
PAY
1. She had / took / paid attention to what I told her and started working
harder.
5. The President made / gave / paid tribute to all the people who had
supported him.
6. I got / took / had a liking to our new teacher the moment I met her.
7. I gave / made / had a feeling I had met Richard before, but I couldn't
remember where.
9. I think I'll take / make / do a chance and leave my flight booking till
the last minute. I may get a cheaper ticket.
10. Shall we make / get / have a party for Jane? She's leaving the school
next week.
11. I had / got / took a feeling that he was trying to hide something from
me.
Hôm nay chúng ta sẽ khảo sát đến những sự kết hợp từ tự nhiên nói về
THỜI TIẾT.
WEATHER
- fog / mist + come down : sương mù che phủ (phản nghĩa: fog / mist +
lift (sương mù tan đi))
e.g. There are patches of fog on the east coast but these should lift by
midday.
Có nhiều khu vực sương mù trên diện hẹp ở bờ Đông nhưng chúng
sẽ tan hết lúc giữa trưa.
- a blanket of fog : vùng có sương mù khá dầy đặc (nhóm từ này dùng
trong văn chương)
- heavy / fresh / clisp / thick / driving snow : tuyết dầy, đặc cứng
e.g. The snow is lovely and crisp this morning.
Tuyết thiệt dễ thương và dầy cứng sáng nay.
- high / strong / light / biting winds : gió lớn / nhẹ / lạnh lẽo.
the wind + pick up : gió mạnh hơn (phản nghĩa : die down (sức gió
hạ))
e.g. The wind was light this morning but it's picking up now and will
be very strong by the evening.
Sáng nay gió nhẹ nhưng đang tăng cường độ và sẽ rất mạnh trước
chiều tối nay.
THURSDAY, JUNE 18
- form / develop a friendship : dựng xây tình bạn / phát triển tình bạn
e.g. Juliet formed a lasting friendship with the boy she sat next to at
primary school.
Juliet dựng xây tình bạn dài lâu với thằng con trai mà nó ngồi sát
bên hồi tiểu học.
- cement / spoil a friendship : bồi dưỡng tình bạn / làm rạn vỡ tình bạn.
e.g. Spending several weeks on holiday together has cemented their
friendship.
Ở chung nhau nhiều tuần trong kì nghỉ đã bồi đắp thêm tình bạn
của họ.
- have a good relationship with someone : có mối giao hảo tốt với ai
e.g. Anna and Marie have a very good relationship. They love doing
things together.
Anna và Marie có mối giao hảo rất tốt. Họ thích làm các thứ cùng
nhau.
- keep in contact / touch : giữ liên lạc (phản nghĩa: lose contact / touch)
e.g. We must keep in contact when the course ends.
Tụi mình phải giữ liên lạc sau khi khóa học kết thúc nhe.
I fell madly in love with Anton from the moment I met him. It was
certainly love at first sight. I knew at once that he was the love of my
life but at first I was not sure if my love was returned or not. Within a
few days, however, he had told me that he was desperately in love with
me too. A couple of weeks later, we realized that we wanted to make a
commitment to each other and, when Anton asked me to marry him, I
immediately accepted his proposal. I'm sure we will always love each
other unconditionally. Neither of us would ever consider having an
affair with someone else.
- fall madly in love with : yêu điên cuồng, say đắm, không thay đổi
- love at first sight : ái tình sét đánh (tức là mối tình mới gặp đã yêu)
- love is / were returned : tình cảm được đáp lại (tức là người mình yêu
thích cũng yêu thích mình)
- accept one's proposal : chấp nhận lời đề nghị của ai (ở đây là chấp
nhận lời cầu hôn)
4. I hope their disagreement over the bill won't _____ their relationship.
5. It's amazing, when you meet someone new, how often you find that
you have some _____ friends.
8. We didn't really like each other at first, but our friendship _____ as we
got to know each other better.
2. Do you think it's true that men are more reluctant to _____ a
commitment than women?
3. How old were you when you _____ in love for the first time?
4. Do you think it is possible to have one person who is the love of your
_____?
5. Have you ever been in love with someone who has not _____ your
love?
FRIDAY, JUNE 19
- catch [ a cold, the flu, a chill, pneumonia ] : bị [ cảm, cúm, cảm lạnh,
viêm phổi ]
e.g. I got soaking wet and caught a cold.
Tôi ướt sũng và rồi bị cảm.
- suffer from [ asthma, hay fever, backache ] : bị [ hen suyễn, sốt mùa
hè, đau lưng ]
e.g. She has suffered from asthma all her life.
Cổ bị hen suyễn suốt đời.
Practice: Look at the lesson. Match the verbs and expressions on the left
with their collocations on the right.
1. sustain diarrhoea
2. contract a cold
6. catch autism
- do a degree / diploma = study for / take a degree : học lấy bằng ...
e.g. She studied for / took a degree in engineering.
Cổ học lấy bằng kĩ sư.
- do a subject = study / take a subject : học, nghiên cứu một môn học
e.g. I studied / took history and economics in high school.
Tôi học Lịch sử và Kinh tế học ở trường cấp 3.
SUNDAY, JUNE 21
- be headline / front-page news : lên trang nhất (được đăng tải rộng rãi)
e.g. Any story about the Royal Family will be the headline / front-
page news in Britain.
Bất kỳ câu chuyện nào về Hoàng tộc đều được đăng tải rộng rãi ở
Anh quốc.
2. turn a blind eye (to st): giả vờ không biết..., nhắm mắt làm ngơ ..
4. In the distance: từ xa
- I saw him in the distance.
Tôi trông thấy nó từ xa.
5. if all else fails: nếu mọi cách không được. (to suggest what could
be done in a certain situation if all the other things you have tried
are unsuccessful)
She was in terrible state, so I decided to stay and look after her
Cô ấy đang rất lo lắng, vì vậy tôi ở lại và chăm sóc cô
Terrible = extr
Exercise:
III. Replace the underlined word(s) with a word or phrase that has a
similar meaning.
V. In this short text Leona is talking about last night. The idioms are
shown in bold. Try to guess what they mean, then check in a dictionary.
I was in two minds about going to Paul’s last night – it’s a long way to
his place. But in the end I decided to go, and it’s a good thing that I did
because Mike an Jean couldn’t go, so there were only three of us. A
friend of Paul’s called Malcolm was there – he was a good laugh, and
appatently, he’s rolling in money.