You are on page 1of 17

GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

TRƯỜNG: ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ

KHOA: KINH TẾ
--- ---

HỌC PHẦN: THIẾT LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

TIỂU LUẬN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
MÔ HÌNH “QUÁN TRÀ SỮA TÀ TƯA”
Ở KHU VỰC CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn: Ths Nguyễn Minh Lầu


Nhóm thực hiện :
Lớp : DH20TCN01

CẦN THƠ: 2022

Trang 1
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

PHÂN TÍCH VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ


QUÁN TRÀ SỮA TÀ TƯA

SINH VIÊN THỰC HIỆN

1. Nguyễn Trọng Nhân MSSV 203078


2. Nguyễn Võ Quốc Huy MSSV 202225
3. Nguyễn Thu Hà MSSV 2010002
4. Hồ Thúy Duy MSSV 203759
5. Lý Hân MSSV 203715

Trang 2
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1 MỤC TIÊU CHUNG
3.2 MỤC TIÊU CỤ THỂ
4. KẾT CẤU
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.1 CHỦ ĐẦU TƯ
1.2 ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.2.1 TÊN DỰ ÁN,ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.2.2 QUY MÔ ĐẦU TƯ
1.2.3 VỐN ĐẦU TƯ
A. VỐN GÓP THỰC HIỆN DỰ ÁN
B. VỐN HUY ĐỘNG
1.2.4 THỜI GIAN THỰC HIỆN/HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN4
1.2.5 NHU CẦU VỀ LAO ĐỘNG
1.3 GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1.3.1 SẢN PHẨM/DỊCH VỤ
1.3.2 THỊ TRƯỜNG
1.3.2.1 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1.3.2.2 NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
1.3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ
TÍNH HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
2.1 CHI PHÍ DỰ ÁN
2.2 DOANH THU
Trang 3
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

2.3 LỢI NHUẬN VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN


2.3.1 GIÁ TRỊ HIỆN RÒNG (NPV)
2.3.2 THỜI GIAN HÒA VỐN (PP)
CHƯƠNG 3 KẾT LUẬN DỰ ÁN
3.1 THUẬN LỢI
3.2 KHÓ KHĂN
3.3 ĐÓNG GÓP CHO XÃ HỘI
PHẦN KẾT LUẬN

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Bảng khấu hao ............................................................... Trang 10


Bảng 2: Bảng Lập kế hoạch trả nợ ...........................................Trang 11
Bảng 3: Bảng Chi phí ..................................................................Trang 12
Bảng 4: Bảng doanh thu ............................................................. Trang 14
Bảng 5: Bảng lãi lổ ......................................................................Trang 15
Bảng 6: Bảng ngân lưu................................................................ Trang 15
Bảng 7: Bảng thời gian hòa vốn ................................................. Trang 16

Trang 4
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

PHẦN MỞ ĐẦU
1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thị trường kinh doanh về dịch vụ vô cùng cạnh tranh và nhiều biến động. Do
đó, nghiên cứu thị trường thị là bước đầu quan trọng khi xây dựng kế hoạch kinh doanh.
Qua những quá trình tìm hiểu thực tế và nghiên cứu thị trường, thì cho thấy trong tương
lai thành phố Cần Thơ sẽ trơ thành một đô thị sầm uất, trung tâm thương mại, mua bán,
trao đổi hàng hoá, dịch vụ du lịch của các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Cần Thơ
còn là địa điểm tiếp đón nhiều học sinh, sinh viên khi ngày càng mọc thêm các trường
học, cao đẳng, đại học. Chính vì thế, nơi đây sẽ tập trung rất nhiều các bạn trẻ từ các
tỉnh miền Tây đến. Một khi nhu cầu về dịch vụ thư giãn, giảm stress và thưởng thức
đồ uống và cả nhu cầu về một nơi học tập, làm việc, gặp gỡ giao lưu bạn bè thì quán
trà sữa sẽ là một trong những lựa chọn hàng đầu thu hút nhiều đối tượng khách hàng.
Vì vậy việc có thêm quán trà sữa ở Cần Thơ sẽ là một việc đầu tư đúng đắn, hợp lí và
có khả thi nhất tại thời điểm này.

Nhận thấy được tiềm năng lớn này nên việc nhóm chúng tôi quyết định đầu tư
và sẽ triển khai dự án “Trà sữa Tà Tưa”.Chúng tôi sẽ mở ra một quán trà sữa vừa ngon
và vừa có không gian đẹp và thoải mái. Với dự án này mục tiêu hướng đến của chúng
tôi là tạo ra một địa điểm mới và một thương hiệu lạ khởi đầu tại đất Cần Thơ.Ngoài
việc phục vụ các món thức uống chính là trà sữa cho khách hàng thì quán sẽ phục vụ
thêm các món bánh ngọt, tráng miệng, ăn vặt nhẹ để khách hàng sẽ có thêm lựa chọn
khác. Từ đó tăng thêm nguồn lợi cho quán. Vì quán khi mới tạo dựng sẽ còn rất lạ lẫm
so với khách hàng ở Cần Thơ nói chung và nơi khác nói riêng nên chuyện hạn chế
nguồn khách hàng cũng sẽ gặp phải. Mặc dù như vậy, chúng tôi vẫn sẽ cố gắng quảng
bá hình ảnh, thương hiệu của quán đầy mới mẻ và đặc biệt trên đất Cần Thơ này để dễ
dàng tiếp cận và thu hút khách hàng.

Từ đó chúng tôi tin và hy vọng rằng khi triển khai dự án thì sẽ thành công bởi
nhu cầu đến các quán để làm việc sẽ không ngừng tăng. Chính vì lý do này, chúng tôi
sẽ lựa chọn dự án này để triển khai thực hiện. Chúng tôi sẽ cố gắng thu hút nhiều lượng
khách hàng có tiềm năng, khu vực vị trí hợp lý để nhanh chóng triển khai dự án và
nhanh chóng đưa dự án hoạt động. Dụ án vừa có thể kinh doanh tạo ra nguồn lợi nhuận
và còn giúp tạo ra một nơi, một môi trường lý tưởng cho khách hàng đến để học tập,
gặp gỡ và làm việc.
2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trang 5
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

Dự án được xây dựng dựa trên các phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp
để thiệu dự án, môi trường, thị trường tại Cần Thơ xây dựng hướng phát triển của dự
án. Đồng thời, đánh giá khả thi, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế và dự án góp
phần cho xã hội.
3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1 Mục tiêu chung
Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động.
Là nơi giao lưu gặp gỡ của nhiều đối tượng chủ yếu là học sinh, sinh viên.
Tạo không gian thư giãn cho khách hàng.
Thu hút nhiều khách hàng tiềm năng cũng như giữ chân khách cũ.
Cung cấp sản phẩm và dịch vụ đạt hiệu quả cao, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng khi đến quán.

3.2 Mục tiêu cụ thể


- Phân tích tài chính của dự án, bao gồm các khoảng chi phí cố định, chi phí lưu
động.
- Phân tích thời gian hòa vốn của dự án.
- Đánh giá, nhận xét dự án này thực hiện có hiệu quả hay không.
4 KẾT CẤU
Nội dung chính của bài bao gồm 3:
Chương 1: Giới thiệu dự án.
Chương 2: Phân tích các chỉ số tài chính và đánh giá hiệu quả dự án.
Chương 3: Kết luận về dự án.

Trang 6
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

PHẦN NỘI DUNG


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.1 CHỦ ĐẦU TƯ
- Họ và tên: Hồ Thị Hồng Thúy
- Địa chỉ: Chợ Cây Dương, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang
- Tổng số vốn đầu tư là 1.000.000.000đ trong đó bao gồm:
+ Số vốn chủ sở hữu chiếm 55% (550.000.000đ)
+Số vốn vay chiếm 45% (450.000.000đ). Đi vay ngân hàng
KienLongBank với lãi suất 8%. Gốc trả đều lãi trả theo dư nợ giảm dần
trong 4 năm.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp 4625316955.
Đăng ký lần đầu ngày 01/01/2022
- Số điện thoại: 095183559
- Số fax: 028.6134.8354
1.2 ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.2.1 Tên dự án, địa chỉ thực hiện dự án
- Tên dự án:Trà sữa Tà Tưa
- Địa điểm thực hiện dự án: 333 đường 3 tháng 2 - phường Xuân Khánh -
quận Ninh Kiều - thành phố Cần Thơ
1.2.2 Quy mô đầu tư
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):120m2
- Công suất thiết kế: quán và kho nguyên liệu
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Các loại trà sữa và bánh ngọt
1.2.3 Vốn đầu tư
a. Vốn góp để thực hiện dự án:
Số vốn góp Phương
Tên nhà
STT Tương Tỷ lệ (%) thức góp
đầu tư VND
đương USD vốn
1 Hồ Thị 550.000.000đ 22204.27USD 55% trực tiếp
Hồng Thúy

b. Vốn huy động:

-Tổng số vốn đầu tư là: 1.000.000.000đ


Trang 7
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

+ Số vốn chủ sở hữu chiếm 55% (550.000.000đ)


+Số vốn vay chiếm 45% (450.000.000đ). Đi vay ngân hàng
KienLongBank với lãi suất 8%. Gốc trả đều lãi trả theo dư nợ giảm
dần trong 4 năm.
1.2.4 Thời gian thực hiện/hoạt động của dự án: 4 năm
1.2.5 Nhu cầu về lao động
STT Họ và Tên Chức vụ Tổng lượng

1 Lý Hân Thu ngân 7.000.000đ


2 Nguyễn Thu Hà Pha chế 6.000.000đ
3 Nguyễn Trọng Nhân Phục vụ 5.000.000đ
4 Nguyễn Võ Quốc Huy Phục vụ 5.000.000đ

1.3 GIỚI THIỆU DỰ ÁN


1.3.1 Sản phẩm/dịch vụ
- Chuyên cung cấp các sản phẩm đồ ăn thức uống bao gồm các loại trà sữa và
bánh ngọt.
- Tạo một không gian rộng rãi, thoải mái thích hợp để học tập và làm việc.
- Bán sản phẩm/dịch vụ:
+ Tư vấn 2 hương vị trà sữa chủ đạo (đậm trà và béo ngọt) dựa vào sở thích,
mong muốn của khách hàng.
+ Hướng dẫn khách chọn các loại trà sữa, bánh ngọt cụ thể.
+ Cung cấp các loại mô hình giải trí đơn giản: cờ vua, rút gỗ,…
- Xây dựng biểu tượng độc quyền: tạo dựng hình ảnh độc quyền mỗi khi khách
hàng nhớ đến.
- Cơ sở vật chất:
+ Gồm 3 khu (quán, kho nguyên liệu và hầm gửi xe)
+ Camera giám sát
+ Bàn ghế
+ Tủ lạnh, lò nướng và các thiết bị phục vụ cho kinh doanh
1.3.2 Thị trường
1.3.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng
Việc kinh doanh mặt hàng trà sữa nước uống với kỳ vọng sẽ càng ngày càng
phát triển trong nền thị trường hiện nay. Tuy nhiên trong năm 2020 do dịch Covid-19,
nhiều mặt hàng bị ảnh hưởng lớn về sức tiêu thụ khiến khách hàng giảm tiêu thụ. Đối
tượng khách hàng chủ yếu của dự án là những học sinh, sinh viên gọi chung là giới trẻ.
Sau đây là một số yếu tố ảnh hưởng đến dự án:

Trang 8
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

- Kinh tế: Năm 2019, Cần Thơ là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 24 về số
dân, danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP xếp thứ 12 về tổng sản
phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 11 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ
40 về tốc độ tăng trưởng GRDP. GRDP bình quân đầu người đạt 94,5 triệu đồng,
tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 7,50%. Năm 2020 GRDP tăng 1,02%, GRDP bình
quân đầu người ước đạt 94,45 triệu đồng/năm, theo kế hoạch là 97,2 triệu
đồng/năm. Do đó Cần Thơ cũng là một trong những vị trí thuận để kinh doanh và
phát triển nền kinh tế.
- Tự nhiên: Khu vực Cần Thơ còn gặp nhiều khó khăn trong vấn đề triều cường hằng
năm. Việc nước dâng cao làm ảnh hưởng đến việc đi lại do đó doanh thu cũng sẽ
sụt giảm theo. Đó cũng là một trong những vấn đề cần nan giải ở khu vực này.
- Đối thủ cạnh tranh: Hiện nay ở Ninh Kiều đã có trên dưới 20 thương thức uống nổi
tiếng khác nhau, đó là những đối thủ trực tiếp mà quán phải đối mặt, họ đã có mối
quan hệ khá lâu với khách hàng. Tuy nhiên, họ có những ưu và nhược điểm riêng.
Ngay từ đầu thành lập quán đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở
mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
- Đối thủ tiềm ẩn: có thể kể đến là các công ty, cơ sở xây dựng thương mới hiệu xâm
nhập vào thị trường này
- Nhà cung cấp: nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc
tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to
lớn cho quán, nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều
không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của quán
là: IDOCEAN, VINAMILK, TH TRUE MILK,…
1.3.2.1.1 Nhu cầu sử dụng của khách hàng
- Các thành phần chủ yếu của sản phẩm: công nhân viên, học sinh, sinh viên là khách
hàng chủ yếu của quán vì đây là tầng lớp có nhu cầu sử dụng sản phẩm và dịch vụ
rất lớn.
- Mức sống của người dân: hiện tại thị trường mà quán nhắm là thị trường Cần Thơ.
Hiện tại Cần Thơ đang là thành phố loại 1 với mức sống cũng tương đối cao thế
nên có khả năng người dân có thể thoải mái chi trả cho loại thức uống này.
- Thu nhập bình quân của người tiêu dùng: Theo báo cáo, năm 2020, Cần Thơ ước
đạt và vượt 6/14 chỉ tiêu nghị quyết để ra. Công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ
thống chính trị đạt nhiều kết quả quan trọng. Tổ chức thành công Đại hội Đảng bộ
cấp cơ sở, trên cơ sở và Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-
2025. Tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước đạt 2.2% so với năm 2019. Thu nhập bình
quân đầu người đạt 94,45 triệu đồng, đạt 97,17% kể hoạch, tăng 6,97% so với năm
2019. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng hướng.

Trang 9
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

1.4.3 Cơ cấu tổ chức

CHỦ QUÁN

PHA THU PHỤC PHỤC


CHẾ NGÂN VỤ VỤ

Trước khi tiến hành kinh doanh thì doanh nghiệp phải xác định cho mình lượng
khấu hao hằng năm để từ đó nắm được nguồn tiền chi cho các khoản khấu hao nhằm
duy trì được sự hoạt động của các máy móc và các tài sản.

Bảng 1.1 Khấu hao

Đơn vị: đồng


0 1 2 3 4
Nguyên giá 1.000.000.000 1.000.000.000 1.000.000.000 1.000.000.000 1.000.000.000
Khấu hao trong kì 250.000.000 250.000.000 250.000.000 250.000.000
Khấu hao lũy kế 0 250.000.000 500.000.000 750.000.000 1.000.000.000
Đầu tư mới 0 0 0 0 0
Giá trị còn lại cuối kì 750.000.000 500.000.000 250.000.000 0

Cho dù là nguồn vốn chủ sở hữu có nhiều như thế nào nhưng một khi đầu tư
kinh doanh đại đa số các chủ thể kinh doanh đều muốn vay ngân hàng phần nào giảm
được thuế suất cũng như chia sẽ được rủi ro nên việc lập bảng kế hoạch trả nợ là một
trong những điều cần thiết đầu tiên cho việc thực hiện dự án.

Trang 10
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

Bảng 1.2 Lập kế hoạch trả nợ

Năm 1 2 3 4
Dư nợ đầu kì 450.000.000đ 337.500.000đ 225.000.000đ 112500000đ
Lãi phát sinh trong kì 36.000.000đ 27.000.000đ 18.000.000đ 9000000đ
Số Tiền trả nợ 148.500.000đ 139.500.000đ 130.500.000đ 121500000đ
Nợ gốc đến hạn 112.500.000đ 112.500.000đ 112.500.000đ 112500000đ
Lãi đến hạn 36.000.000đ 27.000.000đ 18.000.000đ 9.000.000đ
Dư nợ cuối kì 337.500.000đ 225.000.000đ 112.500.000đ 0

Dự án được tính theo cách trả nợ bằng phương pháp giảm dần để giảm đi phần
nào chỉ phí cho doanh nghiệp, với phương án này thì doanh nghiệp sẽ trả nợ qua 4 năm
theo các tỷ giá đã được nêu trên bảng, dự án đầu tư tương đối lớn nhưng số vốn vay
không quá cao điều này cũng là một thuận lợi cho doanh nghiệp khi không bị các khoản
là chi phối lợi nhuận.

Trang 11
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

Chương 2
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ

TÍNH HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

2.1 CHI PHÍ DỰ ÁN

Nguồn tiền đầu tiên mà quán phải bỏ ra để đầu tư cho dự án của mình chính là
các khoản chi phí, nó chiếm tỉ lệ tương đối cao và có nhiều loại nhưng cơ bản được
chia ra làm 2 loại đó là chi phí cố định và chi phí lưu động. Chi phí cố định là những
phần chi phí kinh doanh không thay đổi theo quy mô sản xuất. Còn chi phí lưu động là
những khoản mục chi phí mà tỷ lệ của nó trong tổng chi phí sản xuất ra một sản phẩm
sẽ thay đổi khi sản lượng thay đổi. Để nắm rõ tình hình chi phí của dự án ta lần lượt
nhận xét qua các bảng sau:
2.2 Chi phí cố định

STT Hạng Mục Thành Tiền


1 Lắp đặt điện nước 10.000.000đ
2 Quầy thu ngân, pha chế 15.000.000đ
3 Trang trí, sơn sửa khung cảnh 50.000.000đ
4 Biển hiệu, đèn 20.000.000đ
5 Tủ lạnh 20.000.000đ
6 Bàn ghế 30.000.000đ
7 Bình nước nóng 2.000.0000đ
8 Loa 10.000.000đ
9 POS tính tiền 20.000.000đ
10 Marketing quảng cáo 5.000.000đ
11 Tủ đựng bánh ngọt 10.000.000đ
12 Lò nướng bánh 10.000.000đ
13 Dụng cụ làm bánh 5.000.000đ
14 Máy lạnh 20.000.000đ
15 Lắp đặt INTERNET 3.000.000đ
16 Tivi 40 inch (hiệu LC) 10.000.000đ
17 Máy xay 5.000.000đ
18 Chi phí thiết kế 10.000.000đ
19 Cây cảnh 20.000.000đ
20 Chi phí khác 10.000.000đ
TỔNG 285.000.000đ

Trang 12
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

Tổng chi phí cố định ban đầu là 440.000.000đ được quán của dự án tính toán rất
chi tiết vì số vốn khởi điểm ban đầu có hạn nên mọi chi tiêu cũng phải được cân nhắc
rất kỹ, định phí là những chi phí cố định ban đầu mà quán phải bỏ ra để đầu tư tốt nhất
là những dự án đầu tư mới như dự án của nhóm thì việc định phí cao cũng là điều hiển
nhiên, do đó cần phải làm sao để tăng được lượng doanh thu để tăng lợi nhuận bù đắp
qua thời gian hòa vốn ngắn lại càng sớm càng tốt.

2.3 Chi phí lưu động

Năm
Các khoản mục
STT
1 2 3 4
1 Chi phí nguyên liệu 200.000.000đ 220.000.000đ 250.000.000đ 250.000.000đ
2 Lương 276.000.000đ 276.000.000đ 276.000.000đ 276.000.000đ
3 Chi phí ( điện, nước, 36.000.000đ 38.000.000đ 40.000.000đ 42.000.000đ
wifi,...)
4 Chi phí lãi vay 36.000.000đ 27.000.000đ 18.000.000đ 9.000.000đ
Tổng 548.000.000đ 561.000.000đ 584.000.000đ 577.000.000đ

Để dự án được tính khả thi cao thì lợi nhuận mang về phải đảm bảo lớn hơn
không càng cao càng tốt, yếu tố chi phí là một trong hai yếu tố quyết đinh nên tính khả
thi đó. Dự án với tổng chi phí qua các năm nằm khoảng từ 500 đến 600 triệu nên có
thể nói là tạm chấp nhận được đối với dự án mới, với khoản chi phí như trên thì doanh
nghiệp sẽ nhanh chóng hoàn vốn vì doanh thu thu về cũng khá lớn.

2.2 DOANH THU

Lượng sản phẩm tiêu thụ của các sản phẩm dịch vụ được biểu hiện chính qua
bằng các thông số của doanh thu, chính vì thế nguồn doanh thu càng cao thì càng đánh
giá được sự phát triển cũng như hiệu quả của các chiến lược bán hàng và tính khả thi
của dự án.

Trang 13
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

2.4 Doanh thu từ sản phẩm dịch vụ


Chỉ
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
tiêu
Doanh thu trà
1 550.620.000đ 622.560.000đ 766.816.000đ 887.670.000đ
sữa size M
Đơn giá bình
quân (nghìn 30.000đ 30.000đ 32.000đ 35.000đ
đông)
Lượng bán 18354 20752 23963 25362
(ly)
Doanh thu trà 588.875.000đ 641.375.000đ 773.870.000đ 934.040.000đ
2
sữa size L
Đơn giá bình
quân (nghìn 35.000đ 35.000đ 38.000đ 40.000đ
đông)
Lượng bán
16825 18325 20365 23351
(ly)
Doanh thu
3 Topping 8.210.000đ 9.310.000 10.210.000 14.748.000đ
thêm
Đơn giá bình
quân (nghìn 10.000đ 10.000đ 10.000đ 12.000đ
đông)
Lượng bán
821 931 1021 1229
(phần)
Doanh thu từ
4 23.375.000đ 31.400.000đ 38.745.000đ 46.050.000đ
bánh ngọt
Đơn giá bình
quân (nghìn 25.000đ 25.000đ 27.000đ 30.000đ
đông)
Số lượng
935 1256 1435 1535
(cái)
1.171.080.000đ 1.304.645.000đ 1.589.641.000đ 1.882.508.000đ

Doanh thu được tính bằng tổng sản lƣợng bán nhân với đơn giá của từng mặt hàng
đƣợc tính như bảng 2.4 qua đó ta thấy được doanh thu mang lại tương đối cao vì dự án kinh
doanh nhiều mặt như trà sữa và bánh ngọt nên những khoản đó tích góp lại cho ra doanh thu
chung của từng năm của dự án.

2.3 LỢI NHUẬN VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN

Lợi nhuận là nguồn lợi thu về cuối cùng trong quá trình thực hiện hoạt động kinh
doanh, nhưng đối với dự án đặc biệt là các dự án mới thì nó còn phản ánh lên được tính
khả thi của dự án ở hiện tại và cản tương lai.

Trang 14
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

2.5 BẢNG LÃI LỖ

Các khoản
1 2 3 4
mục
Doanh thu 1.171.080.000đ 1.304.645.000đ 1.589.641.000đ 1.882.508.000đ
Chi phí cố định 235.000.000đ 235.000.000đ 235.000.000đ 235.000.000đ
Chi phí lưu 548.000.000đ 561.000.000đ 586.000.000đ 577.000.000đ
động
Khấu hao 250.000.000đ 250.000.000đ 250.000.000đ 250.000.000đ
LN trước thuế 108.080.000đ 258.645.000đ 520.641.000đ 820.508.000đ
Thuế TNDN 21.616.000đ 51.729.000đ 104.128.200đ 164.101.600đ
LN sau thuế 86.464.000đ 206.916.000đ 416.512.800đ 656.406.400đ

Bảng lãi lỗ biểu hiện cho ta thấy được dự án khi thực hiện thì mang lại lợi nhuận
hay thua lỗ, đối với dự án này thì năm đầu là năm đầu ta nhiều cũng như còn mới nên
lời không mấy cao, tới qua năm 2 trở đi thì dự án mang lại lợi nhuận khá cao với tỉ lệ
rất khả quan và khẳng định được rằng dự án khi thực hiện sẽ mang lại lãi cao cho doanh
nghiệp.

2.6 BẢNG NGÂN LƯU

Đơn vị: đồng

0 1 2 3 4

Ngân lưu vào


Doanh thu 1.171.080.000 1.304.645.000 1.589.641.000 1882.508.000

Ngân lưu ra 1.000.000.000 854.616.000 897729000 973128200 1026101600

Chi phí đầu tư 1.000.000.000 0 0 0 0

Chi phí cố định 285.000.000 285.000.000 285.000.000 285.000.000

Chi phí lưu động 548.000.000 561.000.000 584.000.000 577.000.000

Thuế 21.616.000 51.729.000 104.128.200 164.101.600

Ngân lưu ròng 1.000.000.000 316.464.000 406.916.000 616.512.800 856.406.400


.

Ngân lưu được hiểu là dòng tiền cuối cùng thuộc về cho chủ đầu tư cũng như
những người có số vốn liên quan đến dự án, dự án này khi thực hiện với ngân lưu theo
bảng 2.6 thì mang lại cho chủ đầu tư và ngân hàng cho vay vốn được dòng tiền thay

Trang 15
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

đổi theo chiều hướng tích cực qua các năm, nghĩa là dòng tiền tăng dần cũng như sinh
lợi rất cao.

2.3.1 Giá trị hiện tại ròng (NPV)

NPV= -1.000.000.000 + 316464000 + 406916000 +...+ 856406400 = 760.779.113,4


(1+8%)1 (1+8%)2 (1+8%)4
2.3.2 Thời gian hoà vốn (PP)
Đơn vị: đồng

Khoản mục 0 1 2 3 4
NCF -1000000000 316464000 406916000 616512800 856406400
HSCK 1 0,93 0,86 0,79 0,74
NCF x HSCK -1000000000 294311520 349947760 487045112 633740736
DTCL -1000000000 -705688480 -355740720 131304392 765045128

Ta có thời gian hoà vốn:


PP = 2 + 355740720 / 487045112 = 2,73
Là 2 năm 8 tháng 23 ngày.
=> Qua phần phân tích tài chính của dự án ta kết luận được là nên thực hiện dự án vì
các chỉ số về tính khả thi như NPV cho ra kết quả rất cao, đáp ứng đƣợc điều kiện để
dự án được tiếp tục. Và quan trọng nhất là thời gian hòa vốn của dự án chỉ có 2 năm 8
tháng 23 ngày trong tổng số 4 năm hoạt động. Từ đó ta có thể khẳng định rằng nên
thực hiện dự án.
Chương 3
KẾT LUẬN DỰ ÁN
3.1 THUẬN LỢI
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn và sản phẩm tương đối mới giúp nâng cao hiệu
quả bán hàng trong tương lai
- Phục vụ khách hàng ở mọi lứa tuổi được người dùng trẻ yêu thích chủ yếu
- Giá cả hợp lý phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng, nâng cao hiệu quả
cạnh tranh với các cửa hàng khác
- Thị trường tiêu thụ: thành phố Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương, là
nơi tập trung của nhiều khách hàng đặc biệt là sinh viên từ đó nâng cao lượng
khách của quán cũng tăng đáng kể. Bên cạnh đó, việc đề ra mức giá tầm trung
giúp cho học sinh, sinh viên dễ dàng thưởng thức.
Trang 16
GVHD: Ths Nguyễn Minh Lầu DH20TCN01

3.2 KHÓ KHĂN


- Với xu hướng hiện nay, ngày càng cửa hàng mới nổi lên nên không tránh khỏi
việc cạnh tranh.
- Cần nguồn vốn để cải tiến cơ sở vật chất để đảm báo sức cạnh tranh cũng như
chất lượng của sản phẩm, giữ gìn được uy tín của thương hiệu.
- Vị trí kinh doanh cũng ảnh hưởng đến một phần dự án. Việc khí hậu thời tiết,
triều cường diễn ra làm ảnh hưởng đến doanh thu hoạt động của đầu tư.
3.3 ĐÓNG GÓP CHO XÃ HỘI
- Cơ sở phát triển sẽ cần lượng nhân viên đông hơn, lúc này sẽ tạo được việc làm
cho các bạn sinh viên kiếm thêm thu nhập hoặc thậm chí là nguòi dân nơi đây
nếu dự án phát triển với quy mô lớn trong tương lai.
- Các thương hiệu luôn cố gắng mỏ rộng quy mô trong nước thông qua những
lời mời cộng tác, nhượng quyền hấp dẫn, có khả năng hòa vốn và sinh lời cao.
- Dù ở bất cứ khu vực, người dùng cũng có thể dễ dàng nhìn thấy sự hiện diện
của thương hiệu trà sữa.
- Đóng góp, giúp cho thành phố ngày càng được phát triển, tươi đẹp hơn
- Ngày càng phát triển tiềm năng, giúp thương hiệu có tiếng từ Việt Nam ra thị
trường quốc tế.

PHẦN KẾT LUẬN


Thông qua việc tìm hiểu về thị trường thì nhóm nhận thấy thị trường nơi
đây rất khả quan khi lượng sinh viên rất đông và có khả năng tiêu thụ lớn, từ đó
cho thấy được tầm quan trọng của dự án khi được thực hiện ở nơi đây. Mặc dù
những bước đầu còn nhiều hạn chế về việc bán hàng và nguồn vốn đầu tư nhưng
với tính khả thi và sự quyết tâm khơi dậy thị trường kinh doanh nhằm phát triển
mạnh hơn thì nhóm tin chắc rằng trong tương lai dự án sẽ lớn mạnh hơn.

 HẾT 

Trang 17

You might also like