Professional Documents
Culture Documents
KHOA KINH TẾ
---------------
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ
KHOA KINH TẾ
---------------
Ngành: Kế toán
Lớp : D13KT
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong báo cáo được thực hiện tai công ty TNHH Dịch vụ du lịch Bích Động,
không sao chép bất cứ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
Ninh Bình, Ngày… tháng… năm 2024
Tác giả
(Ký tên)
3
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô khoa Kinh
tế, các thầy cô đã trang bị cho em nhiều kiến thức cần thiết trong thời gian
học tập cũng như thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân
thành cảm ơn cô Phạm Thị Oanh đã trực tiếp hướng dẫn và hỗ trợ em rất
nhiều để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập này.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh
chị nhân viên của Công ty TNHH Dịch vụ du lịch Bích Động đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với
thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại đơn vị.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế, bản thân còn thiếu
kinh nghiệm thực tiễn cũng như thời gian hoàn thành đề tài ngắn nên nội dung
của bài luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được
sự hướng dẫn, đóng góp ý kiến quý báu của Quý thầy cô và các anh chị trong
công ty TNHH Dịch vụ du lịch Bích Động để bài viết của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin được gửi lời cảm ơn
sâu sắc cùng lời chúc sức khỏe đến Quý thầy cô và các anh chị kế toán viên
đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin trân thành cảm ơn!
Ninh Bình, Ngày … tháng … năm 2024
(Sinh viên ký và ghi rõ họ tên)
4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, xu thế cạnh tranh là tất
yếu. Bất kỳ một DN nào cũng cần quan tâm đến nhu cầu thị trường
đang và cần sản phẩm gì? Vì vậy các DN cần quan tâm và phấn đấu
sản xuất sản phẩm để thõa mãn nhu xầu thị trường và sản phẩm đó
phải có chất lượng cao nhất với giá thành thấp để thu lợi nhuận nhiều
nhất. Muốn vậy DN phải tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Quá trình sản xuất kinh doanh của DN sẽ bị gián đoạn và
không thể thực hiện được nếu thiếu nguyên vật liệu vì trong các
nguồn lực của DN nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào và là yếu tố cơ
bản của sản xuất cấu thành nên sản phẩm. Để quá trình sản xuất
được đều đặn DN phải có kế hoạch mua và dự trữ vật liệu một cách
hợp lý, phải đảm bảo cung cấp vật liệu đầy đủ, kịp thời cả về số
lượng và chất lượng. Muốn có được các thông tin kinh tế cần thiết để
tiến hành phân tích và đề ra các biện pháp quản lý đúng,kịp thời nhu
cầu nguyên vật liệu cho sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm
có lợi nhất thì DN cần phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Du Lịch Bích Động,
với những kiến thức thu nhận được tại trường và sự hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình của các anh chị kế toán em nhận thấy công tác kế toán
nguyên vật liệu có tầm quan trọng lớn với mỗi DN sản xuất kinh
doanh. Bởi vậy em đã chọn đề tài kế toán nguyên vật liệu làm đề tài
cho báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
Phần I : Giới thiệu khái quát chung về công ty TNHH dịch vụ du lịch Bích
Động.
Phần II : Thực hành ghi sổ kế toán.
Phần III : Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tai công ty
và các hình thức kế toán còn lại.
5
Ninh Bình, ngày 30
tháng 03 năm
2024 Sinh viên
thực tập
Lê Tuấn Anh
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH Dịch vụ du lịch Bích Động
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ du lịch Bích Động
Tên công ty: Công ty TNHH Dịch vụ du lịch Bích Động
Địa chỉ: xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Mã số thuế: 2700278075
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng chẵn)
Giám đốc: Bùi Văn Hoà
Điện thoại: 02293502888
Năm thành lập: 2003
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên ngoài nhà nước.
Khu du lịch Tam Cốc- Bích Động bắt đầu được đưa vào khai thác phục
vụ khách tham quan từ năm 1992 do bên văn hóa quản lý. Đến tháng 4 năm
1993 trung tâm du lịch Tam Cốc - Bích Động được thành lập có chức năng
chính là quản lý các hoạt động tham quan tại khu du lịch Tam Cốc - Bích
Động.
Đến năm 1996 trung tâm du lịch Tam Cốc - Bích Động được sát nhập
vào trung tâm Lữ Hành Quốc tế và đổi tên thành công ty du lịch Tam Cốc –
Bích Động.
Đến năm 1997 công ty du lịch Tam Cốc - Bích Động lại sát nhập với
công ty khách sạn non nước và đổi tên thành công ty du lịch Ninh Bình.
Đến đầu năm 2003 thực hiện chủ trương cổ phần hoá của nhà nước công
ty du lịch Ninh Bình được cổ phần hóa và đổi tên thành công ty cổ phần du
lịch Ninh Bình.
6
Và đến cuối năm 2003, thực hiện việc đổi mới trong hoạt động kinh
doanh theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con và sắp xếp lại cơ cấu tổ chức
hoạt động của một số đơn vị hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch nhằm nâng
cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh trên thị trường,
công ty TNHH dịch vụ du lịch Bích Động chính thức hoạt động
Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0902000113 cấp
ngày 10 tháng 9 năm 2003 của Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Ninh Bình. Công ty có
tư cách pháp nhân đầy đủ, kế toán độc lập, có tài khoản tại ngân hàng và sử
dụng con dấu theo quy định của nhà nước.
Công ty TNHH Dịch vụ du lịch Bích Động do ông Bùi Xuân Hoà làm
người đại diện theo pháp luật. Công ty được tổ chức và hoạt động theo mô
hình Công ty TNHH hai thành viên theo quy định của Luật doanh nghiệp và
hệ thống pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Với tinh thần vươn lên và ý chí quyết tâm giúp cho Công ty ngày một lớn
mạnh, không ngừng nỗ lực phấn đấu để mở rộng thị trường tiêu thụ, từ một
doanh nghiệp nhỏ đã phát triển thành một Công ty có vị thế chắc chắn, góp
phần quan trọng trong sự phát triển kinh tế của tỉnh Ninh Bình. Bên cạnh đó,
Công ty luôn chấp hành đúng mọi quy định của pháp luật, nghĩa vụ với Nhà
nước, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
Sau hơn 20 năm đi vào hoạt động dưới sự lãnh đạo tài tình của ban Giám
đốc, sự nỗ lực, cố gắng của cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Dịch vụ du
lịch Bích Động ngày càng lớn mạnh, tạo nhiều công ăn việc làm và đóng góp
đáng kể vào ngân sách tỉnh.
Với những thành quả đã đạt được trong quá trình xây dựng và trưởng
thành, công ty TNHH Dịch vụ du lịch Bích Động đã nhận được rất nhiều giấy
khen, bằng khen của tỉnh thành phố trao tặng như: bằng khen của UBND
thành phố Ninh bình trao tặng thành tích góp phần vào sự phát triển kinh tế -
xã hội của thành phố, bằng khen thực hiện tốt chính sách thuế của cục thuế
thành phố.
Định hướng phát triển của công ty
7
Thị trường xây dựng và du lịch đang có xu hướng phát triển rất mạnh và
dần khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế. Đã có rất nhiều doanh
nghiệp tham gia vào 2 lĩnh vực này và bước đầu đạt được những kết quả nhất
định. Tuy nhiên, chính điều này đã tác động tạo ra tính cạnh tranh cao trong
nội bộ ngành đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động trong việc tìm kiếm thị
trường, chủ động thay đổi để thích ứng bắt kịp với xu thế chung của thời đại.
Để làm được điều đó đòi hỏi công ty phải chuẩn bị tốt về mọi mặt cũng như
có những định hướng đúng đắn.
Tăng cường công tác tham gia đấu thầu các công trình XDCB trong và
ngoài địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.
Dựa trên ưu thế về nguồn tài chính ổn định sẵn có, Công ty sẽ tập trung
mạnh và đột phá vào việc đầu tư cải tiến trang thiết bị và công nghệ thi công
xây dựng hiện có cho ngang bằng trình độ với các doanh nghiệp cùng ngành
nghề trên địa bàn nhằm tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, rút ngắn
tiến độ và nâng cao chất lượng thi công các công trình xây dựng.
Tăng cường kiểm soát công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
tại các công trường.
Nghiên cứu cải tiến hình thức tổ chức thi công để tăng năng suất, tiết
kiệm chi phí mang lại hiệu quả cao nhất.
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động để tạo ra tính khoa học, đồng bộ và
hiệu quả trong hoạt động của công ty, xây dựng các chính sách mới trong
quản lý và tuyển dụng lao động, trẻ hóa đội ngũ công nhân viên có trình độ và
năng lực. Công ty cũng có những chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất
lượng lao động trong toàn công ty.
1.2. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty
8
9
Biểu 1. 1 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty trong ba năm 2021,2022,2023
So sánh
Chênh lệch năm 2022 với năm Chênh lệch năm 2023 với
Chỉ tiêu
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 2021 năm 2022
Số tương đối Số tương đối
Số tuyệt đối Số tuyệt đối
(%) (%)
1.Tổng tài sản 101.820.684.145 102.850.960.686 105.697.622.976 1.030.276.541 1.01 2.846.662.290 2.76
2. Vốn chủ sở hữu 53.368.031.843 55.375.217.347 57.395.958.912 2.007.185.504 3.76 2.020.741.565 3.64
3. Doanh thu 79.574.553.442 80.579.686.888 83.292.334.187 1.005.133.466 1.26 2.712.647.299 3.36
4.Tổng lợi nhuận
trước thuế 1.221.532.950 1.330.079.070 1.349.957.480 108.546.120 8.88 19.878.410 1.49
6
Nhận xét:
Qua số liệu trên cho ta đánh giá khái quát quá trình tình hình tài chính và kết quả kinh
doanh của công ty như sau:
Tổng tài sản của Công ty 2022 là 102.850.960.686 so với năm 2021 tăng 1.030.276.541
đồng tương ứng tăng 1.01%. Năm 2023 là 105.697.622.976 đồng tương đương tăng 2.76 % so
với năm 2022. Tài sản cố định tăng đều qua các năm điều này cho thấy quy mô kinh doanh của
Công ty ngày càng mở rộng nhất năm 2023, bên cạnh đó năm 2022, 2023 vốn chủ sở hữu cũng
tăng lên là do Công ty kinh doanh có lãi.
Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2022 là 55.375.217.347 tăng 2.007.185.504 so với năm 2021
tương ứng tỷ lệ tăng là 3.76 %, năm 2023 đạt 57.395.958.912 đồng tăng 2.020.741.565 đồng so
với năm 2022 tương ứng với 3.64%. Mặt khác cơ cấu vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn
chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ, điều này cho thấy Công ty đang vay vốn, hoặc chiếm dụng vốn tăng nợ
phải trả để dự trữ hàng hóa, hoặc đầu tư xây dựng cơ bản. Vì vậy Công ty nên chú ý đến vấn đề
tài chính, thúc đẩy luân chuyển hàng hóa.
Doanh thu của công ty nhìn qua các năm có sự biến động khá lớn, cụ thể: năm 2022 so với
năm 2021 tăng 1.005.133.466 đồng tương ứng tăng 1.26%, năm 2023 so với năm 2022 tăng
3.36 %.
Lợi nhuận trước thuế cũng có sự thay đổi năm 2022 so với năm 2021 tăng 108.546.120
đồng, năm 2023 so với năm 2022 tăng 19.878.410 đồng . Điều này cho thấy rằng sau ảnh
hưởng của đại dịch covid doanh nghiệp đã ổn định trở lại.
Vì lợi nhuận trước thuế tăng nên các khoản thuế TNDN và lợi nhuận sau thuế của công ty
cũng tăng qua các năm. Thuế TNDN phải nộp năm 2022 tăng so với năm 2021 là 25.709.224
đồng tương ứng với tốc độ tăng là 10.7%, năm 2023 tăng 18.975.682 đồng tương ứng tốc độ
tăng 7.13 % so với năm 2022
Việc doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế biến động là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến
sự thay đổi cho lợi nhuận sau thuế của công ty. Lợi nhuận sau thuế năm 2022 so với năm 2021
đã tăng với mức chênh lệch là 82.836.896đồng tương ứng tăng 8.44 %, năm 2023 so với năm
2021 tăng 902.728 đồng tương ứng tăng 0.85%.
Tổng lao động qua các năm với số lượng không nhiều, năm 2022 tăng 2 người so với năm
2021 tương ứng tốc độ tăng là 8.69%, năm 2023 tăng 3 người so với năm 2022 tương ứng với
tốc độ tăng là 12%.
6
Thu nhập bình quân của người lao động được cải thiện rõ rệt. Thu nhập bình quân năm
2022 so với năm 2021 đã tăng 500.000 đồng tương ứng tốc độ tăng là 7.14%. Năm 2023 thu
nhập bình quân của người lao động tăng 500.000 đồng so với năm 2022 tương ứng với tốc độ
tăng là 6.67%. Kết quả cho thấy công ty đang chú trọng đến nâng cao thu nhập cho nười lao
động.
Tuy nhiên, đây mới chỉ là một số nét khái quát về tình hình tài chính và kết quả kinh
doanh của Công ty, mới chỉ đem lại cái nhìn tổng quan. Muốn khẳng định rõ hơn thì cần phải
xem xét ở nhiều phương diện, điều này được thể hiện rõ khi phân tích báo cáo tài chính của
Công ty TNHH Dịch vụ lu lịch Bích Động
1.3. Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Dịch vụ du lịch Bích Động.
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Chức năng
Hiện Công ty TNHH Dịch vụ du lịch Bích Động là 1 trong những đơn vị có hoạt động xây
dựng và du lịch lớn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và các tỉnh lân cận.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu là đấu thầu xây dựng đường, xây dựng công trình thuỷ lợi,
xây dựng và tổ chức du lịch.
Nhiệm vụ
Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo quy định hiện hành của Nhà
nước và hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
Nắm bắt nhu cầu, thị hiếu của thị trường trong nước để xây dựng và tổ chức thực hiện các
phương án kinh doanh.
Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh đúng chế độ chính sách, đạt hiệu quả kinh tế cao. Tự
tạo nguồn vốn và bảo quản nguồn vốn, đảm bảo tự trang trải về tài chính.
Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ luật pháp của Nhà nước và các quyết định của
Bộ Tài Chính.
Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán, hợp đồng liên doanh, hợp tác đầu
tư với các tổ chức kinh tế quốc doanh và các thành phần kinh tế khác.
6
1.3.2. Đặc điểm nghành nghề kinh doanh
- Trồng rừng và chăm sóc rừng
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
- Phá dỡ
- Chuẩn bị mặt bằng
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng
chuyên doanh
- Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
- Vận tải hành khách đường bộ khác
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
- Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Kinh doanh bất động sản quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
- Đại lý du lịch
- Điều hành tua du lịch
- Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
6
1.3.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Để phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý, Công ty TNHH Dịch
vụ du lịch Bích Động tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến tham mưu. Với cơ cấu này các
phòng ban chức năng có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, vừa phát huy được năng lực
chuyên môn của phòng ban chức năng, vừa đảm bảo quyền chỉ huy, điều hành của giám đốc.
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Giám đốc
(Nguồn: phòng kế
toán công ty)
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ bộ máy của công ty
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty có vị trí và thẩm quyền cao nhất Công ty, chịu
trách nhiệm lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc Công ty chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, phụ trách trực tiếp các phòng
ban: Phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng kế hoạch.
Phòng kinh doanh: Thực hiện các thủ tục pháp lý về công tác hợp đồng kinh tế và các dự
án đầu tư. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc thực hiện hợp đồng đã ký kết, phát hiện kịp
thời những vấn đề phát sinh, những bất hợp lý để tham mưu cho Giám đốc xử lý. Khi hợp đồng
thực hiện xong phải nghiệm thu đưa vào sử dụng đồng thời tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng
để làm cơ sở thanh toán giữa các bên, thanh toán công nợ. Phòng kinh doanh của Công ty kiêm
6
luôn cả nhiệm vụ Marketing, bán và phân phối sản phẩm trên thị trường. Lập kế hoạch các giai
đoạn quản lý chất lượng. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch phát triển thị trường và hệ
thống tiêu thụ hàng hoá. Thông báo rõ ràng, tỉ mỉ cho toàn Công ty về yêu cầu chất lượng của
người tiêu dùng.
Phòng tài chính – kế toán: có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về tài chính, thu
thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế, chấp hành nghiêm
chỉnh chế độ, chính sách Nhà nước về quản lý kinh tế tài chính, lãng phí, vi phạm kỷ luật tài
chính. Chủ động tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác đảm bảo vấn đề tài chính của
Công ty; Lập kế hoạch tài chính cho từng tháng, từng quý, từng năm; Trực tiếp giám sát theo
dõi quá trình tạm ứng, thanh toán của Công ty cho cán bộ công nhân viên. Trực tiếp làm việc
với các cơ quan nhà nước về các lĩnh vực thuế, kiểm toán, báo cáo tài chính. Tham mưu cho
lãnh đạo về các vấn đề công nợ của Công ty. Duy trì và hoàn thiện các chức năng và nhiệm vụ
tài chính.
Phòng kế hoạch - tổng hợp: Có nhiệm vụ tổ chức, tuyển chọn lao động, phân công lao
động, sắp xếp điều phối lao động, phụ trách công tác kế hoạch hình thành các chứng từ về lao
động tiền lương, các khoản phúc lợi khác theo chế độ quy định.
* Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của công ty
Như vậy, công ty có cơ cấu theo kiểu trực tuyến, giám đốc là người trực tiếp điều hành
mọi hoạt động của công ty thông qua các phòng ban. Các công văn, lệnh từ giám đốc đều
xuống phó giám đốc đến các phòng ban. Việc quản lý điều hành trực tiếp này giúp người lãnh
đạo theo dõi, nắm vững sát sao tình hình hoạt động kinh doanh trong công ty để từ đó có những
biện pháp điều chỉnh kịp thời, nhanh chóng đảm bảo thu được hiệu quả tốt nhất.
1.3.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
1.3.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty theo mô hình tập chung, kế toán trưởng là người chỉ đạo
phòng kế toán. Nhiệm vụ phòng kế toán của công ty là bám sát quá trình kinh doanh phản ánh
và đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời chính xác phục vụ cho công tác quản lý và chỉ
6
đạo kinh doanh. Đồng thời ghi chép sổ kế toán và trực tiếp các nghiệp vụ phát sinh toàn công
ty.
Với nhiệm vụ như vậy bộ máy kế toán của công ty được tổ chức bố trí theo sơ đồ sau:
Kế toán công nợ: Lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ, thanh toán, lập báo cáo cô
nợ và các báo cáo thanh toán. Theo dõi tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng , công nợ của c
cá nhân và tổ chức.
Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức kiểm tra, tổng hợp, lập báo c
tài chính của công ty, giúp kế toán trưởng tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán. Tổ chức
toán tổng hợp và chi tiết các nội dung hạch toán còn lại như: Nguồn vốn kinh doanh, các quỹ doa
nghiệp. Mặt khác kế toán tổng hợp còn kiêm luôn nhiệm vụ kế toán tiền lương và BHXH
6
Thủ quỹ: Trực tiếp lập các phiếu thu chi thanh toán, tạm ứng của Công ty. Lập ủy nhiệm c
séc tiền mặt, séc chuyển khoản. Chịu trách nhiệm làm hồ sơ tín dụng, hồ sơ vay vốn và các ngh
vụ có liên quan đến ngân hàng. Ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hà
để đối chiếu với sổ tổng hợp kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, sai nguyên tắc,
báo cáo thu chi tiền mặt. Căn cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày. C
tiền mặt và các chứng từ có giá trị bằng tiền của công ty. Tổ chức quản lý, theo dõi quỹ tiền mặt, q
trình thu chi quỹ một cách khoa học, liên tục, chính xác và đúng nguyên tắc. Hàng ngày thực h
kiểm kê, đối chiếu lại quỹ tiền mặt.
6
Chứng từ gốc
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
6
- Chứng từ về lao động, tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương và
BHXH,...
- Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho,...
Quá trình luân chuyển chứng từ:
Các nghiệp vụ phát sinh ở bộ phận nào thì bộ phận đó lập chứng từ gốc, sau đó luân
chuyển về bộ phận kế toán. Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài
chuyển đến đều phải tập trung ở bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế
toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính hợp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng
từ đó để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình giám đốc ký
duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ.
- Ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản: Theo chế độ tài khoản kế toán Công ty quyết định ban hành theo
Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính
Công ty mở các tài khoản kế toán cấp 1, cấp 2 theo danh mục hệ thống tài khoản kế toán
công ty cụ thể như sau:
Tài khoản tổng hợp:
TK 111:Tiền mặt
TK 112:Tiền gửi ngân hàng
TK 131:Phải thu của khách hàng
6
TK 133:Thuế GTGT được khấu trừ
TK 138:Phải thu khác
TK 141:Tạm ứng
TK 152:Nguyên vật liệu
TK 153:Công cụ dụng cụ
TK 211:TSCĐ hữu hình
TK 214:Hao mòn TSCĐ
TK 241:Xây dựng cơ bản dở dang
TK 242:Chi phí trả trước dài hạn
TK 331:Phải trả cho người bán
TK 333:Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 334:Phải trả người lao động
TK 335:Chi phí phải trả
TK 338:Phải trả, phải nộp khác
TK 341:Vay và nợ thuê tài chính
TK 411:Nguồn vốn kinh doanh
TK 421:Lợi nhuận chưa phân phối
TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính
TK 635:Chi phí tài chính
TK 642:Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711:Thu nhập khác
TK 811:Chi phí khác
TK 821:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 911:Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản chi tiết
6
TK 3331:Thuế GTGT phải nộp
TK 33311:Thuế GTGT đầu ra
TK 3334:Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3337:Thuế nhà đất, tiền thuê đất
TK 3339:Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
TK 3382:KPCĐ
TK 3383:BHXH
TK 3384:BHYT
TK 3385:BHTN
TK 3388:Phải trả, phải nộp khác
Và một số tài khoản ngoài bảng khác.
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo gồm 2 loại: Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị tài chính trong đó:
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính
giữa niên độ. Báo cáo tài chính năm được lập và gửi cho cục thống kê thành phố Ninh Bình,
các tổ chức tín dụng, cục thuế thành phố Ninh Bình. Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính
giữa niên độ gồm có:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu F01 – DNN).
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02 – DNN).
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03 – DNN).
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09 – DNN).
- Hệ thống báo cáo quản trị của doanh nghiệp gồm có:
+ Báo cáo thu chi tiền mặt.
+ Báo cáo quản trị công nợ
+ Báo cáo tiêu hao NVL
+ Báo cáo quản trị về tài chính
6
PHẦN II
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. Thủ tục quản lý nhập-xuất kho nguyên liệu,vật liệu và các chứng từ kế toán
liên quan:
2.1.1. Thủ tục nhập kho:
Khi lập phiếu nhập kho phảỉ ghi rõ số phiếu nhập, ngày-tháng-năm lập phiếu, họ
tên người giao vật tư, tên kho,địa điểm kho nhập.
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên
(đối với vật tư mua ngoài), 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất). Đặt giấy than viết 1 lần và
người lập phiếu ký vào. Sau đó người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư.
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người giao hàng
ký vào phiếu. Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế
toán để ghi vào sổ kế toán, liên lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 người giao hàng giữ.
2.1.2. Thủ tục xuất kho:
Tương tự như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do
bộ phận quản lý, bộ phận kho lập. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán
trưởng ký xong chuyển cho TGĐ hoặc người ủy quyền duyệt rồi giao cho người nhận
6
cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột số lượng
thực xuất và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất kho.
2.1.3. Các chứng từ kế toán có liên quan:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, sổ chi tiết vật liệu, bảng tổng hợp nhập
xuất tồn, biên bản kiểm nghiệm nhập kho…
2.2.Tình hình thực tế công tác hạch toán vật liệu tai công ty:
2.2.1.Kế toán chi tiết nguyên liệu, vât liệu:
Công ty TNHH Du lịch Bích Động hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
6
- Ở phòng kế toán: Mở thẻ hoặc sổ chi tiết cho từng danh điểm nguyên vật liệu
tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Định kỳ,khi
nhận được các chứng từ nhập xuất kho của thủ kho gửi đến kế toán nguyên vật liệu phải
kiểm tra từng chứng từ ghi đơn giá và tính thành tiền. Sau đó ghi vào sổ hoặc thẻ chi
tiết vật liệu có liên quan. Cuối tháng kế toán cộng thẻ hoặc tính sổ tính ra tông số nhập,
tổng số xuất và tổng số tồn của từng thứ vật liệu rồi đối chiếu với thẻ kho, lập báo cáo
tổng hợp nhập xuất tồn kho về giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp nguyên
vật liệu.
Với cách ghi chép, kiểm tra và đối chiếu như trên, phương pháp có những ưu
nhược điểm sau:
- Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.
- Nhược điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu
số lượng. Mặt khác làm hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán do việc kiểm tra và đối
chiếu chủ yếu được tiến hành vào cuối tháng.
Thực tế tại công ty:
Căn cứ vào các phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, thủ kho lập thẻ kho cho từng
loại nguyên vật liệu.
6
Đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ Du lịch Bích Động Mẫu số 01-VT
Bộ phận: Kế toán tài vụ (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO Nợ………….
Ngày 01 tháng 01 năm 2023 Có…………..
Số 80
-Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Minh
-Theo hóa đơn số: 09872 Ngày 01 tháng 01 năm 2023 của Kho xăng dầu Ninh Bình
-Nhập tai kho: Công ty Địa điểm:
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, Mã Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
phẩm chất vật tư, dụng cụ số
sản phẩm, hàng hóa Theo chứng Thực tập
từ
A B C D 1 2 3 4
1 Dầu diezel Lít 10.000 13.127 131.270.000
Cộng
131.270.000
-Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một trăm ba mươi mốt triệu hai trăm bảy mươi nghìn
đồng
-Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………………………………………
Ngày 01 tháng 01 năm 2023
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
6
Đơn vị: Công ty TNHH Du lịch và Xây dựng Bích Động Mẫu số 02-VT
Bộ phận: Kế toán tài vụ (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, Mã Đơn vị tính Số Đơn giá Thành
phẩm chất vật tư, dụng cụ số lượng tiền
sản phẩm, hàng hóa Yêu Thực
cầu xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Dầu diezel Lít 800 12.890 10.312.000
Cộng 10.312.000
-Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mười triệu ba trăm mười hai nghìn đồng.
-Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………………………………….
Ngày 03 tháng 01 năm 2023
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
6
THẺ KHO
Người lập thẻ: Phạm Văn Quang
6
Sau khi nhận được các thẻ kho bên thủ kho gửi tới, kế toán tiến hành lên sổ chi tiết nguyên vật liệu.
Đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ Bích Động Mẫu số:S06-DNN
Địa chỉ: Ninh Hải- Hoa Lư- Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU,VẬT Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
LIỆU
Năm:2023
Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): Dầu Diezzel
Chứng Diễn Giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú
từ ghi
sổ
SH NT SL TT SL TT SL TT
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=(1x4) 6 7=(1x6) 8
Tồn đầu kỳ 12.252 37.454 458.886.408
80 01/01 Nhập kho từ kho xăng dầu 331 13.127 10.000 131.270.000
Ninh Bình
82 02/01 Nhập kho từ kho xi măng 331 13.127 15.000 196.905.000
Ninh Bình
125 03/01 Xuất kho cho công trình hồ 154 12.890 . 800 10.312.000
chứa nước
129 06/01 Xuất kho cho công trình 154 12.890 11.600 149.524.000
san nền Viện Lao
… ….. …………… … ….. ….. ………… …… ……….. …… …………
Cộng phát sinh 68.200 903.039.314 80.863 1.042.347.516
Tồn cuối kỳ 24.791 319.563.167
6
Đơn vị:Công ty TNHH dịch vụ Bích Động Mẫu số:S08-DNN
Địa chỉ: Ninh Hải- Hoa Lư- Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU,VẬT Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
LIỆU
Năm:2023
Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): Gạch 6 lỗ(220x135x100)
Chứng Diễn Giải TKĐƯ Đơn Giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú
từ ghi
sổ
SH NT SL TT SL TT SL TT
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=(1x4) 6 7=(1x6) 8
Tồn đầu kỳ 1.197 500 598.500
90 06/0 Nhập kho từ công ty gạch 111 1.230 2.000 2.460.000
1 tuynen Mỹ Linh
133 09/0 Xuất cho công trình nhà 154 1.229 1.500 1.843.500
1 Biệt Thự
98 10/0 Nhập kho Từ công ty 111 1.230 3.000 3.690.000
1 gạch
tuy nen Ninh Bình
135 12/0 Xuất kho cho công trình 154 1.229 1.200 1.474.800
1 hồ chứa nước
… …. ……………. … …. …… …….. ….. ……….. ...... ………..
Cộng phát sinh 16.000 19.680.000 12.500 15.362.500
Tồn cuối kỳ 4.000 4.916.000
6
Dựa vào thẻ kho và sổ chi tiết đó kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Dầu Diezel Lil 37.454 458.886.408 68.200 903.039.314 80.863 1.042.347.506 24.791 319.563.167
Gạch 6 lỗ Viên 500 598500 16.000 19.680.000 12.500 15.362.500 4.000 8.001.600
(220x135x150)
Xi măng Tấn 6 5.890.800 92 91.128.800 90 90.018.000 8 4.916.000
ĐVT:Đồng
Đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ Bích Động Mẫu số S02a - DNN
Địa chỉ: Ninh Hải- Hoa Lư- Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 110
Ngày 31 tháng 01 năm 2023
ĐVT:Đồng
Trích Yếu Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
Nhập dầu từ kho xăng dầu Quy Nhơn 152 331 131.270.000
Nhập dầu từ kho xăng dầu Quy Nhơn 152 331 196.905.000
Cộng 903.039.314
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 250
Ngày 31 tháng 01 năm 2023
ĐVT:Đồng
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi
Nợ Có chú
A B C 1 D
Xuất dầu cho công trình hồ chứa 154 152 10.312.000
nước trong thượng
6
Xuất dầu cho công trình san nền Viện 154 152 149.524.000
Lao
……………………… ……… ……. ………… …..
Cộng 1.042.347.506
6
Từ những chứng từ ghi sổ được lập kế toán tổng hợp và lên sổ Đăng ký Chứng
từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ Bích Động Mẫu số S02b - DNN
Địa chỉ: Ninh Hải- Hoa Lư- Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 01 năm 2023
ĐVT:Đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
A B 1 A B 1
110 31/01/2010 903.039.314 250 31/01/2010 1.042.347.506
120 31/01/2010 19.680.000 260 31/01/2010 15.362.500
130 31/01/2010 92.128.800 270 31/01/2010 90.018.000
140 31/01/2010 9.522.000 280 31/01/2010 11.992.110
…….. ……… ……….. ………. ……… ……….
Căn cứ cào các Chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành lên sổ cái cho TK 152.
Đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ Bích Động Mẫu số S03b - DNN
Địa chỉ: Ninh Hải- Hoa Lư- Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm: 2023
Tên tài khoản: nguyên liệu,vật liệu
Số hiệu: 152
6
ĐVT:Đồng
N Chứng Diễn Giải Nhật ký chung Số hiệu Số Tiền
T từ ghi TKĐƯ
G sổ
S SH NT Trang số STT dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số Dư đầu tháng 01 1.261.335.917
6
2.2.2.Tổ chức ghi sổ kế toán theo các hình thức còn lại:
2.2.2.1.Ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chung:
Đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ Bích Động Mẫu số S03a - DNN
Địa chỉ: Ninh Hải- Hoa Lư- Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Năm 2023
NTGS Chứng từ Diễn giải Đã STT Số Số phát sinh
ghi Sổ dòng hiệu
SH NT Cái TK Nợ Có
ĐƯ
A B C D E G H 1 2
01/01 80 01/01 Mua dầu Diezel R 1 152 131.270.00
nhập kho 2 1331 0
3 331 13.127.000 144.397.000
02/01 82 02/01 Mua dầu Diezel R 4 152 196.905.00
nhập kho 5 1331 0
6 331 19.690.500 216.595.500
03/01 12 03/01 Xuất kho Dầu 7 154 10.312.000
5 Diezel cho công R 8 152 10.312.000
trinh hồ chứa nước
04/01 84 04/01 Mua Xi măng từ R 9 152 20.028.000
công ty TNHH 10 1331 2.002.800
Tân Hiệp Lợi. 11 331 22.030.800
05/01 86 05/01 Mua Đá từ công ty R 12 152 5.397.000
TNHH Thuận Đức 13 1331 269.850
14 111 5.666.850
12 05/01 Xuất Xi măng cho 15 154 15.003.000
7 công trình nhà đá R 16 152 15.003.000
An Lương
Cộng sang trang 414.005.15 414.005.150
sau 0
ĐVT:Đồng
Ngày 31 tháng 01 năm 2023
Người ghi sổ Kế toán trưởng Phó tổng giám đốc
6
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ Bích Động Mẫu số S03a - DNN
Địa chỉ: Ninh Hải- Hoa Lư- Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 01 năm 2023
ĐVT:Đồng
NT Chứng từ Diễn giải Đã STT Số Số phát sinh
GS ghi dòng hiệu
SH NT Sổ TK Nợ Có
Cái ĐƯ
A B C D E G H 1 2
Trang trước mang 414.005.150 414.005.150
sang
06/01 90 06/01 Mua Gạch từ công R 1 152 2.460.000
ty gạch tuynen Mỹ 2 1331 246.000
Quang 3 331 2.706.000
129 06/01 Xuất kho dầu cho 4 154 149.524.000
công trình san nền R 5 152 149.524.000
Viện Lao
07/01 92 07/01 Mua xi măng từ R 6 152 35.049.000
công ty TNHH Sơn 7 1331 3.504.900
Quân 8 331 38.553.900
08/01 131 08/01 Xuất kho Đá 1x2 9 154 2.306.175
cho công trình hồ R 10 152 2.306.175
chứa nước trong
thượng
09/01 133 09/01 Xuất kho gạch 6 lỗ 11 154 1.843.500
cho công trình nhà R 12 152 1.843.500
Biệt Thự
…… …… ……. ……………… ….. ….. ………. ……….
……
Cộng phát sinh 2.917.143.96 2.917.143.967
tháng 01 7
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán nhật kí chung)
Tên tài khoản: nguyên liệu,vật liệu
Số hiệu : 152
6
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
6
2.2.2.2.Tổ chức ghi sổ theo hình thức Nhật ký Sổ cái:
Mẫu số S03b - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Công ty TNHH Đinh Phát
Đơn vị: QL 1A An Nhơn-Bình Định
NHẬT KÝ SỔ CÁI
Năm 2023
6
6