You are on page 1of 86

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ

KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI


CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB

Chủ nhiệm đề tài: NGUYỄN THỊ THU HIỀN


Lớp: D13KT
Ngành: KẾ TOÁN

NINH BÌNH, 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI


CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB

Chủ nhiệm đề tài: NGUYỄN THỊ THU HIỀN


Thành viên tham gia: HÀ THỊ HUẾ
VŨ THỊ HOA
NGÔ THỊ THƯƠNG
NGUYỄN THỊ MAI THAO
Lớp: D13KT
Người hướng dẫn khoa học: ThS. LÊ THỊ UYÊN

Xác nhận của GV hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài


(Họ, tên và chữ ký) (Họ, tên và chữ ký)

ThS. Lê Thị Uyên Nguyễn Thị Thu Hiền

NINH BÌNH, 2023


MỤC LỤC
BẢNG CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT............................................................ i
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................. ......... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................ ................ iii
MỞ ĐẦU................................................................................................ .............. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu....................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu....................................................... 3
5.1. Cách tiếp cận................................................................................. ..................
3
5.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................... ................. 3
6. Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 4
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI................................................................................... ........... 5
1.1. Tổng quan về hàng hóa.................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hàng hóa trong hoạt động kinh doanh... .5
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hàng hóa.......................................................... 5
1.1.1.2. Vai trò của hàng hóa trong hoạt động kinh doanh................................... 5
1.1.2. Phân loại hàng hóa...................................................................................... 6
1.1.3. Phương pháp tính giá hàng hóa.................................................................. 6
1.1.3.1. Phương pháp tính giá hàng hóa nhập kho............................................... 6
1.1.3.2. Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho................................................ 8
1.1.4. Yêu cầu quản lý hàng hóa và nhiệm vụ kế toán hàng hóa tại doanh thương
mại...................................................................................................................... 10
1.1.4.1. Yêu cầu quản lý hàng hóa..................................................................... 10
1.1.4.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa................................................................... 10
1.2. Nội dung kế toán hàng hóa.......................................................................... 11
1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa.......................................................................... 11
1.2.1.1. Chứng từ kế toán................................................................................... 11
1.2.1.2. Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa.................................................. 12
1.2.1.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song.......................................................... 12
1.2.1.2.2. Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.......................... .............. 13
1.2.1.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư................................................... ............... 15
1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa....................................................................... 17
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên.. 17
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ........ ... 21
1.3. Các hình thức kế toán áp dụng.................................................................... 22
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung............................................................. 22
1.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ........................................................... 23
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH
TÂN HOÀNG HẢI NB...................................................................................... 25
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB..................................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty........................................ 25
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty............... ......... 25
2.1.1.2. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty......................... 26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty............................ 28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................ 28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..........................................
29
2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty......................................................... 32
2.2. Thực trạng kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB........ 32
2.2.1. Đặc điểm, phân loại và quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Tân Hoàng
Hải NB................................................................................................................ 32
2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty............................................................. 32
2.2.1.2. Phân loại hàng hóa................................................................................. 32
2.2.1.3. Công tác quản lý sử dụng hàng hóa....................................................... 33
2.2.2. Tính giá hàng hóa tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB...................... 33
2.2.2.1. Tính giá hàng hóa nhập kho.................................................................. 33
2.2.2.2. Tính giá hàng hóa xuất kho................................................................... 34
2.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa......................................................................... 35
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng................................................................................. 35
2.2.3.2. Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa.................................................. 36
2.2.4. Kế toán tổng hợp hàng hóa....................................................................... 63
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng................................................................................. 63
2.2.4.2. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp......................................................... 63
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB....................................................... 67
3.1. Đánh giá về thực trạng kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB....67
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................... 67
3.1.2. Tồn tại....................................................................................................... 68
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Tân
Hoàng Hải NB.................................................................................................. 69
KẾT LUẬN........................................................................................................ 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................74
BẢNG CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Nội dung
HH Hàng hóa
DV Dịch vụ
KM Khuyến mãi
CP Chi phí
TT Thông tư
VT Vật tư
TK Tài khoản
NK Nhập kho
NK Nhập khẩu
XK Xuất kho
SX Sản xuất
NB Ninh Bình
BTC Bộ Tài chính
DNN Doanh nghiệp nhỏ
VNĐ Việt Nam Đồng
VAT Thuế giá trị gia tăng
GTGT Giá trị gia tăng
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
NSNN Ngân sách nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
GTGS Giá trị ghi sổ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
CĐSPS Cân đối số phát sinh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song.. . ........
13
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân
chuyển................................................................................................................. 14
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ số dư............ .... 16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên 20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng quát hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ....22
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung...... ... 23
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ....... 24
Bảng 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý Công ty.................................. . .................... 28
Bảng 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán............................................................ 30
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty..... ............... 26
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT................................................................. .................. 38
Biểu 2.2: Biên bản giao nhận hàng hóa.............................................................. 39
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho.................................................................................... 40
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT........................................................... ........................ 42
Biểu 2.5: Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa......................................................... 43
Biểu 2.6: Phiếu nhập kho.................................................................................... 44
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT.......................................................... ......................... 46
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho........................................................... ......................... 47
Biểu 2.9: Biên bản giao nhận hàng hóa................................... ........................... 48
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT................................................... .............................. 50
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho................................................. ................................. 51
Biểu 2.12: Biên bản giao nhận hàng hóa.......................................... .................. 52
Biểu 2.13: Thẻ kho............................................................................ ................. 54
Biểu 2.14: Thẻ kho..................................................................................... ........ 55
Biểu 2.15: Thẻ kho..................................................................... ........................ 56
Biểu 2.16: Thẻ kho.......................................................................... ................... 57
Biểu 2.17: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa............................. 58
Biểu 2.18: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa............................. 59
Biểu 2.19: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa............................. 60
Biểu 2.20: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa............................. 61
Biểu 2.21: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn........ .............................................. 62
Biểu 2.22: Sổ nhật ký chung............................................................................... 65
Biểu 2.23: Sổ cái................................................................................................. 66
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, Nhà nước ta đã có những
giải pháp hữu hiệu nhằm đổi mới và phát triển đất nước. Nhiệm vụ tăng trưởng
và phát triển kinh tế được đặt lên hàng đầu. Để đứng vững và phát triển đòi hỏi
doanh nghiệp trong nước luôn phải tăng cường công tác quản lý hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Vì thế bộ máy kế toán ngày càng phát triển nhanh
chóng về cả quy mô số lượng và chất lượng.
Kế toán nói chung và kế toán hàng hóa nói riêng đóng vai trò quan trọng
trong công tác quản lý doanh nghiệp. Chính vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán
hàng hóa là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay. Thu thập
các thông tin này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể nhận ra được điểm yếu;
những sai sót trong hoạt động kinh doanh từ đó đưa ra được biện pháp hiệu quả
để khắc phục; đề ra kế hoạch, phương hướng và chiến lược kinh doanh nhằm
nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty
TNHH Tân Hoàng Hải NB luôn quan tâm tới việc tổ chức tốt công tác kế toán
hàng hóa. Kinh doanh dưới hình thức buôn bán và cung cấp vật liệu xây dựng.
Công ty đang ngày càng phát triển và chiếm một vị trí chắc chắn trên thị
trường. Vì thế, kế toán hàng hóa đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống
của Công ty. Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB cũng đã và đang vận hành
công tác kế toán một cách khá khoa học. Tuy nhiên, trong thực tế việc hiểu rõ
thấu đáo nội dung và cách áp dụng Chế độ kế toán vào từng Doanh nghiệp nhỏ
và vừa không phải là một công việc đơn giản. Bên cạnh những kết quả đạt được
Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB cũng đã gặp phải một số khó khăn, hạn chế
về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán hàng hóa nói riêng như: việc
theo dõi và quản lí hàng hóa, việc luân chuyển chứng từ còn chậm gây khó khăn
trong việc đối chiếu kiểm tra, khó khăn trong việc sử dụng phần mềm kế toán.

1
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa, kết hợp với
những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế
thu thập từ công tác kế toán tại công ty, em đã chọn đề tài: “Thực trạng kế toán
hàng hóa tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB” để làm đề tài nghiên cứu khoa
học của nhóm tác giả.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong nền kinh tế hiện nay để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, có thể
tồn tại và đứng vững trên thị trường thì công tác kế toán phải luôn được củng cố
và hoàn thiện để phù hợp với chế độ hiện hành. Nhận thức được tầm quan trọng
của kế toán hàng hóa, hiện nay đề tài kế toán hàng hoá đã được nhiều người
nghiên cứu nhằm đóng góp ý kiến để hoàn thiện công tác kế toán nói chung
cũng như kế toán hàng hoá nói riêng. Có thể kể đến một số tác giả với một số đề
tài cụ thể như sau:
- Đề tài “Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật
liệu tại Doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường” của sinh viên Đinh Thị Thanh
Thuỷ - Trường đại học Hoa Lư - năm 2016. Nội dung đã phản ánh được thực
trạng kế toán nguyên vật liệu, từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán
nguyên vật liệu tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, đề tài chưa nghiên cứu sâu về công
tác kế toán cụ thể đối với từng loại nguyên vật liệu.
- Đề tài “Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật
liệu tại doanh nghiệp tư nhân Đức Chiến” của sinh viên Lê Thu Hà - Trường Đại
Học Hoa Lư - năm 2017. Qua nghiên cứu, tác giả đã nêu được những nội dung
cơ bản trong kế toán nguyên vật liệu tại đơn vị nghiên cứu. Đề tài đã mô tả trung
thực thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại đơn vị, chỉ ra được những hạn chế
trong hạch toán, quản lý nguyên vật liệu,… Bên cạnh đó, đề tài chưa đi sâu vào
việc tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ của từng hoạt động.
Cả hai đề tài trên đều phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu và phản
ánh được thực trạng của các doanh nghiệp, đưa ra giải pháp hoàn thiện kế toán
nguyên vật liệu cho các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có những mặt hàng
sản xuất đặc thù, hình thức tổ chức kế toán nguyên vật liệu là khác nhau. Mỗi
2
người có cách nhìn riêng, cách tiếp cận riêng của mình để góp phần hoàn thiện
kế toán nguyên vật liệu.
Tính đến thời điểm hiện tại, Công ty TNHH Tân Hoàng Hải chưa có một
công trình nghiên cứu nào viết về đề tài thực trạng kế toán hàng hoá. Do đó, em
chọn đề tài “Thực trạng kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Tân Hoàng
Hải”, nội dung phản ánh được thực trạng kế toán hàng hoá tại công ty, từ đó đưa
ra những giải pháp hoàn thiện cho kế toán hàng hoá tại công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán hàng hóa.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Tân
Hoàng Hải NB từ đó đưa ra những ưu điểm nhược điểm và nguyên nhân.
- Từ đó đề tài đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán hàng hóa cho
Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán hàng hóa của Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải
NB.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tập chung nghiên cứu với số liệu cung cấp
của công ty trong phạm vi các tài liệu về tình hình tài chính, kế toán hàng hóa
của Công ty qua các năm 2021, 2022, 2023.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
Lý thuyết – Thực trạng – Giải pháp
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê: thu thập tài liệu nghiên cứu phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: thực hiện quan sát các hoạt động của của doanh
nghiệp, bộ máy kế toán và công việc của các nhân viên trong Công ty, đặc biệt
là nhân viên phần hành kế toán hàng hóa.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin số liệu.
3
6. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Lý luận chung về kế toán hàng hóa trong các doanh nghiệp
thương mại.
- Chương 2: Thực trạng kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Tân Hoàng
Hải NB.
- Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty
TNHH Tân Hoàng Hải NB.

4
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hàng hóa
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hàng hóa trong hoạt động kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm hàng hoá
Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là vật tư, sản phẩm do doanh
nghiệp mua về với mục đích để bán. Trị giá hàng mua vào bao gồm: giá mua,
các loại thuế không được hoàn lại, chi phí mua của hàng hóa: chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc
mua hàng hóa. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng
mua không đúng quy cách được trừ khỏi chi phí mua hàng.
Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại thường đa dạng và nhiều chủng
loại khác nhau. Hàng hóa thường xuyên biến động trong quá trình kinh doanh
nên thường xuyên phải theo dõi quá trình nhập, xuất, tồn trên các mặt: chất
lượng, số lượng, chủng loại và giá trị.
1.1.1.2. Đặc điểm của hàng hoá
- Đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại đa dạng và phong phú
do nhu cầu tiêu thụ luôn thay đổi và có xu hướng ngày càng tăng.
- Hàng hóa luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã, thông số kỹ thuật. Sự
thay đổi này phụ thuộc vào trình độ phát triển của nhà sản xuất và nhu cầu thị
yếu của người tiêu dùng. Hàng hóa thay đổi phù hợp với thị yếu tiêu dùng thì
hàng hóa được tiêu thụ nhiều và ngược lại.
- Bảo quản và dự trữ hàng hóa là khâu trung gian của lưu thông hàng hóa.
Hàng hóa vận chuyển từ lĩnh vực sản xuất sang tiêu dùng. Để quá trình kinh
doanh được thuận lợi các doanh nghiệp phải có kế hoạch dự trữ và bảo quản
hàng hóa một cách hợp lý.
1.1.1.3. Vai trò của hàng hóa
- Trong doanh nghiệp thương mại, hàng hóa là bộ phận của hệ thống hàng
tồn kho, thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp bởi lợi
nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy phải theo dõi và quản lý thường
xuyên.
- Kế toán hàng hóa là công cụ quan trọng và không thể thiếu trong quá
trình quản lý hàng hóa cả về mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu của
5
xã hội, ngăn ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hóa
trong các khâu của quá trình kinh doanh thương mại, từ đó làm tăng lợi ích cho
doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại hàng hóa
Theo tính chất thương phẩm kết hợp với đặc trưng kỹ thuật thì hàng hóa
được chia theo từng ngành hàng, trong từng ngành hàng bao gồm nhiều nhóm
hàng, mỗi nhóm hàng có nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng lại có giá cả khác nhau.
Hàng hóa gồm có các ngành hàng:
- Hàng kim khí điện máy
- Hàng hóa chất mỏ
- Hàng xăng dầu
- Hàng dệt may, bông vải sợi, cao su
- Hàng gốm sứ, thủy tinh
- Hàng mây, tre đan - Hàng rượu bia, thuốc lá
Theo nguồn gốc sản xuất gồm:
- Ngành nông sản
- Ngành lâm sản
- Ngành thủy sản
Theo khâu lưu thông thì hàng hóa được chia thành:
- Hàng hóa ở khâu bán buôn
- Hàng hóa ở khâu bán lẻ
Theo phương thức vận động của hàng hóa:
- Hàng hóa chuyển qua kho
- Hàng hóa chuyển giao bán thắng
1.1.3. Phương pháp tính giá hàng hóa
1.1.3.1. Phương pháp tính giá hàng hóa nhập kho
- Giá thực tế của hàng hóa là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có được loại hàng hóa đó. Giá trị thực tế bao gồm giá bản thân hàng hóa
và chi phí thu mua, chi phí gia công, chi phí chế biến. Theo quy định hiện hành
hàng hóa tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
6
- Chi phí mua hàng của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế
không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua
hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
- Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do mua hàng
không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực
tiếp đến sản phẩm hàng hóa như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung (cố định và biến đổi) phát sinh trong quá trình chuyển hóa hàng hóa thành
phẩm.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm
các khoản chi phí khác ngoài chi phí thu mua và chi phí chế biến hàng tồn kho.
- Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm:
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất kinh doanh
khác phát sinh trên mức bình thường (vượt quá định mức).
+ Chi phí bảo quản hàng tồn kho (trừ các khoản chi phí bảo quản hàng
tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá
trình mua hàng).
- Đối với hàng hoá nhập kho thì giá thực tế mua ngoài được xác định theo
từng nguồn nhập, cụ thể:
+ Đổi với hàng hóa mua ngoài:
Giá mua Các khoản thuế Chi phí thu mua Các khoản giảm
TRỊ = ghi trên + không hoàn lại + thực tế (cp vận chuyển, - giá, Chiết khấu
GIÁ hoá đơn bốc dỡ) thương mại
Giá mua ghi trên hóa đơn: là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người
bán theo hợp đồng hay hóa đơn phụ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà
doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là:
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ giá mua
hàng hóa là giá chưa có thuế GTGT đầu vào.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng
không chịu thuế GTGT thì giá mua là tổng giá thanh toán.
Các khoản thuế không hoàn lại: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT (không được khấu trừ).
7
Chi phí thu mua hàng hóa: Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, lưu kho,
bãi, bảo hiểm hàng mua, hao hụt trong định mức cho phép.
Chiết khấu thương mại: là số tiền mà doanh nghiệp được giảm trừ do đã
mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận.
Giảm giá hàng mua: là số tiền người bán giảm trừ cho người mua do hàng
kém phẩm chất, sai quy cách…khoản này ghi giảm giá hàng mua.
+ Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia công chế biến:
Giá thực tế = Giá thực tế của hàng + Chi phí nhân công
nhập kho gia công chế biến chế biến
+ Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công, chế biến:
Giá thực tế Giá thực tế Chi phí vận chuyển, Chi phí thuê ngoài,
nhập kho = hàng hoá + bốc dỡ + chế biến
thuê ngoài
+ Hàng hóa được biếu tặng: giá nhập kho là giá thực tế được xác định theo
thời giá trên thị trường.
1.1.3.2. Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC thì có 3 phương pháp tính giá xuất kho,
đó là: phương pháp thực tế đích danh, phương pháp bình quân gia quyền,
phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
- Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp giá đích danh được áp
dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần nhập hàng hóa mua vào, từng thứ sản
phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt
hàng ổn định và nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lô hàng tồn kho.
Ưu điểm: phương pháp đơn giản và dễ tính toán; chi phí của hàng bán ra
phù hợp.
Nhược điểm: không phù hợp với doanh nghiệp có nhiều loại hàng.
- Phương pháp bình quân gia quyền : Theo phương pháp bình quân gia
quyền, giá trị từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua và sản xuất
trong kỳ, giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng
nhập về, phụ thuộc vào từng điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.
Phương pháp này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có tính ổn định
về giá cả hàng hóa khi nhập, xuất kho. Phương pháp bình quân gia quyền này có
thể được thực hiện theo cả kỳ hoặc sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn).
8
 Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá trị vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để
tính giá đơn vị bình quân:

Trị giá thực tế hàng hóa + Trị giá thực tế hàng hoá
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Giá đơn vị bình quân =
cả kỳ dự trữ
Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hoá
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

Phương pháp này khá đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối
kỳ. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác kế toán dồn vào
cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa, phương pháp
này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán.
 Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá
trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình
quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau:
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân =
sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập có ưu điểm là khắc
phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp,
nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp
dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất
ít.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa
trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng
đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần
nhập sau cùng.
Điều kiện áp dụng: phương pháp này được áp dụng nhiều, đặc biệt là
9
trong các doanh nghiệp theo dõi đơn giá thực tế từng lần nhập.
Ưu điểm: phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc
có xu hướng giảm, cho phép kế toán có thể tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời.
Nhược điểm: phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp
với những chi phí hiện tại.
1.1.4. Yêu cầu quản lý hàng hóa và nhiệm vụ kế toán hàng hóa tại doanh
thương mại
1.1.4.1. Yêu cầu quản lý hàng hóa
Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại có tầm quan trọng rất lớn, nó ảnh
hưởng đến mục tiêu và sự tồn tại của doanh nghiệp nên bất kỳ doanh nghiệp
thương mại nào muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên
tục, không bị gián đoạn thì phải có một lượng hàng dự trữ nhất định. Tuy nhiên
lượng hàng hóa dự trữ này luôn biến động do hoạt động kinh tế tài chính diễn ra
ở các khâu mua, bán hàng hóa. Do đó để làm tốt công tác quản lý hàng hóa,
doanh nghiệp phải tổ chức theo dõi chặt chẽ ở tất cả các khâu: thu mua, bảo
quản, xuất bán và dự trữ. Nếu quản lý không tốt sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và
giá trị hàng hóa. Cụ thể là:
- Trong khâu mua: Phải quản lý, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế
hoạch mua hàng hóa về khối lượng, quy cách, chủng loại và chất lượng, giá
mua, chi phí thu mua của hàng hóa phải được phản ánh đầy đủ và chính xác.
Kế hoạch thu mua phải đảm bảo tiến độ thời gian, đảm bảo cho quá trình mua
hàng hóa đáp ứng được nhu cầu hàng hóa phục vụ cho quá trình quản lý doanh
nghiệp, đồng thời tăng vòng quay của vốn lưu động.
- Trong khâu bảo quản: Tổ chức bảo quản hàng hóa trong kho cũng như
đang trên đường vận chuyển. Phương tiện vận chuyển phải phù hợp với tính
chất, đặc điểm của hàng hóa, đảm bảo an toàn không thiếu hụt, hư hỏng.
- Trong khâu dự trữ: Để đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra liên tục,
không bị ngưng trệ gián đoạn do cung ứng không kịp thời hoặc gây ứ đọng vốn
do dự trữ quá nhiều, đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định mức dự trữ tối đa và tối
thiểu. Quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua, khâu bảo quản vận chuyển và dự trữ là
một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài sản ở doanh
nghiệp.
1.1.4.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa

10
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp, đầy đủ số liệu về tình hình thu mua,
vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất và tồn kho hàng hóa.
- Tính trị giá hàng hóa đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch thu mua hàng hóa về mặt số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn
nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp về kỹ thuật hạch toán hàng hóa,
hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, từ trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ
hạch toán ban đầu về hàng hóa (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ), mở các sổ,
thực hiện các chế độ đúng phương pháp quy định nhằm đảm bảo sử dụng thống
nhất trong công tác kế toán, tạo điều kiện cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo công
tác kế toán trong phạm vi ngành kinh tế và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Tham gia kiểm kê đánh giá hàng hóa theo chế độ Nhà nước quy định, lập
báo cáo về tình hình nhập - xuất - tồn hàng hóa để phục vụ công tác quản lý và
lãnh đạo. Tiến hành phân tích kinh tế, tình hình cung cấp, tiêu thụ hàng hóa để
tăng cường quản lý hàng hóa một cách có hiệu quả trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, để đạt được mục tiêu tăng doanh thu, lợi nhuận của doanh
nghiệp
1.2. Nội dung kế toán hàng hóa
1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa
1.2.1.1. Chứng từ kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến việc nhập xuất hàng hóa đều phải lập chứng từ đầy đủ,
kịp thời, đúng chế độ quy định.
Theo chế độ quy định, chứng từ kế toán bán hàng theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính, các chứng từ kế toán về
hàng hóa bao gồm:
- Phiếu nhập kho 01-VT
- Phiếu xuất kho 02-VT
- Biên bản kiểm kê hàng hóa 03-VT
- Phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 05-VT
- Bảng kê mua hàng 06-VT
- Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, nguyên liệu 07-VT
11
Các chứng từ này phải kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về biểu mẫu nội
dung, phương pháp lập, người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Mọi chứng từ
kế toán phải được tổ chức luân chuyển theo đúng trình tự và thời gian do kế
toán trưởng của đơn vị quy định, nhằm phục vụ cho việc ghi chép, tổng hợp và
cung cấp số liệu kịp thời, đầy đủ cho các cá nhân, bộ phận liên quan.
1.2.1.2. Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa
1.2.1.2.1 Phương pháp ghi thẻ song song
 Tại kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng
Khi nhận chứng từ nhập, xuất hàng hoá thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhận thực xuất của chứng
từ, thẻ kho, cuối ngày tính số tồn để ghi vào cột tồn trên kho. Định kỳ thủ kho
gửi các chứng từ nhập - xuất đã phân loại theo từng thứ hàng hóa cho phòng kế
toán.
 Tại phòng kế toán:
Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất
kho cho từng thứ hàng hóa theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra
lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ rồi ghi vào sổ (thẻ) chi tiết vật tư. Mỗi chứng
từ được ghi một dòng. Cuối tháng kế toán lập bảng kê nhập - xuất - tồn trên sổ
kế toán tổng hợp, sau đó đối chiếu với thẻ kho, sổ kế toán tổng hợp và số liệu
kiểm kê thực tế. Trình tự ghi sổ như sau:

12
Thẻ kho

Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho

Sổ kế toán chi tiết

Bảng kê nhập, xuất, tồn

Sổ kế toán tổng hợp


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu hàng ngày
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song
Ưu điểm: Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo sự
chính xác của thông tin và có khả năng cung cấp thông tin nhanh cho quản trị
hàng tồn kho. Hiện nay, phương pháp này được áp dụng phổ biến ở các doanh
nghiệp.
Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về
chỉ tiêu số lượng. Việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng, do
vậy hạn chế chức năng của kế toán
1.2.1.2.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
 Tại kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng.
 Tại phòng kế toán:
Kế toán sử dụng “sổ đối chiếu luân chuyển” để ghi chép từng thứ hàng hóa
theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. “Sổ đối chiếu luân chuyển” được mở cho
cả năm và được ghi vào cuối tháng, mỗi thứ hàng hóa được ghi một dòng trên
sổ.

13
Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập – xuất kho, kế toán tiến hành
kiểm tra và hoàn thiện chứng từ. Sau đó tiến hành phân loại chứng từ theo từng
thứ hàng hóa, chứng từ nhập riêng, hoặc kế toán có thể lập bảng kê nhập, bảng
kê xuất.
Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ các chứng từ (hoặc bảng kê) để ghi vào “sổ
đối chiếu luân chuyển” cột luân chuyển và tính ra số tồn cuối tháng. Đồng thời
kế toán thực hiện đối chiếu số liệu trên sổ này với số liệu trên thẻ kho và trên sổ
kế toán. Trình tự ghi sổ như sau:

Thẻ kho

Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho

Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ, cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân
chuyển.
Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện do khối lượng ghi chép
của kế toán được giảm bớt vì chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
Nhược điểm:
- Có sự trùng lặp về chỉ tiêu số lượng giữa ghi chép của thủ kho và kế toán.
- Khối lượng ghi chép của kế toán dồn vào cuối tháng nhiều nên ảnh hưởng
đến tính kịp thời của việc cung cấp thông tin kế toán cho đối tượng khác nhau
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại hàng
hóa, không có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn hàng ngày.

14
1.2.1.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư
 Tại kho:
Thủ kho sử dụng “thẻ kho” để ghi chép phương pháp trên. Đồng thời, cuối
tháng thủ kho còn ghi vào “sổ số dư” số tồn kho cuối tháng của từng loại hàng
hóa.
 Tại phòng kế toán:
Kế toán định kỳ xuống kho để kiểm tra việc ghi chép trên “thẻ kho” của thủ
kho và trực tiếp nhận chứng từ nhập, xuất kho. Sau đó, kế toán ký xác nhận
vào phiếu nhận chứng từ. Mở bảng kê lũy kế nhập và bảng kê lũy kế xuất. Cuối
tháng căn cứ vào các bảng kê này để cộng số tiền theo từng nhóm hàng hóa để
ghi vào bảng lũy kế nhập - xuất - tồn. Đối chiếu số liệu luỹ kế trên bảng nhập -
xuất - tồn với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp. Trình tự ghi sổ như sau:

15
Thẻ kho

Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho

Phiếu giao nhận Sổ số dư Phiếu giao nhận


chứng từ nhập chứng từ xuất

Bảng lũy kế
Nhập – Xuất – Tồn

Sổ kế toán tổng hợp


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ, cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi sổ số dư
Ưu điểm: Hạn chế việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, cho
phép kiểm tra thường xuyên công việc ghi chép ở kho, quản lý được hàng hóa,
kế toán ghi chép đều đặn trong tháng bảo đảm cung cấp số liệu được chính xác
và kịp thời, nâng cao công tác kế toán.
Nhược điểm: Không theo dõi được chi tiết đến từng loại hàng hóa, phải
căn cứ vào thẻ kho mới có được số liệu về tình hình nhập - xuất - tồn của từng
loại hàng hóa, khi kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ số dư và bảng kê khá phức
tạp nếu xảy ra sự chênh lệch.
Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng
hóa, việc nhập xuất diễn ra thường xuyên, doanh nghiệp xây dựng được hệ

16
thống giá hạch toán và xây dựng hệ thống danh điểm hàng hóa hợp lý, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kế toán vững vàng.
1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa
trên sổ kế toán. Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên,
các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình
biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa.Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế
toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán
Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Trị
giá hàng hóa nhập trong kỳ - Trị giá hàng xuất bán trong kỳ
Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các doanh nghiệp
sản xuất (công nghiệp, xây lắp...) và các doanh nghiệp thương nghiệp kinh
doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất
lượng cao…
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 156 - Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp
bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản.
- Bên Nợ:
+ Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (Bao gồm các loại
thuế không được hoàn lại);
+ Chi phí thu mua hàng hóa;
+ Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;
+ Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
+ Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu
tư.
- Bên Có:
+ Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
+ Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;
+ Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
+ Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
17
+ Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
+ Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
+ Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản
đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
 Số dư bên Nợ:
+ Trị giá mua hàng hóa tồn kho;
+ Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho;
Trình tự hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên được
thể hiện như sau:

18
TK 156

TK111,112,141,331 TK 632

Nhập kho hàng hóa mua vào Xuất kho hàng hóa để bán, trao

TK133 đổi, trả lương

Thuế GTGT (nếu Giá trị hàng hóa ứ đọng không cần

được khấu trừ) dùng khi thanh lý, nhượng bán

TK 154 TK154, 211, 241, 642

Nhập kho hàng hóa mang gia Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ

công chế biến biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo

TK 3333,3332,33312 không kèm điều kiện phải mua hàng

Thuế NK, TTĐB,GTGT phải hóa hoặc sử dụng DV khác

nộp NSNN TK 157,154

TK 411 Xuất hàng hóa gửi đi bán, gửi

Nhận vốn góp liên doanh liên kết bán đại lý, kí gửi

bằng hàng hóa, nhận vốn của Xuất hàng thuê ngoài gia công

đơn vị cấp trên giao chế biến

TK 338(3381) TK 228

Hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm Xuất HH góp vốn vào đơn vị khác

kê chờ xử lý

19
TK 711 811

Chênh lệch đánh Chênh lệch

giá lại lớn hơn giá nhỏ hơn

GTGS của hàng GTGS của

hóa hàng hóa

TK 632 TK 111,112,331

Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho Chiết khấu thương mại,

giảm giá hàng mua,

trả lại hàng mua.

TK 711

Khi hết chương trình khuyến mãi, TK 138

số hàng KM hộ không phải Hàng hóa khi kiểm

trả nhà SX kê phát hiện thiếu

chờ xử lý.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên

20
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ
kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo
công thức:
Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Tổng trị
giá hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tư, hàng hóa
(nhập kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng
tồn kho. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi,
phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (tài khoản 611 “Mua hàng”).
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 611 – Mua hàng
Tài khoản 611: không có số dư cuối kỳ
Kết cấu của tài khoản 611 như sau:
- Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá gốc hàng hóa tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê)
+ Giá gốc hàng hóa mua vào trong kỳ; hàng hóa đã bán bị trả lại…
- Bên Có:
+ Kết chuyển giá gốc hàng hóa tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê)
+ Giá gốc hàng hóa xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất
bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ)
+ Giá gốc hàng hóa mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá
Trình tự hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ như sau :

21
TK 155 TK 611 TK 156

Kết chuyển giá trị hàng Kết chuyển giá trị hàng

hóa tồn đầu kỳ hóa tồn cuối kỳ

TK 111, 112, 141,331 TK 112, 331

Mua hàng hóa nhập kho Trả lại hàng cho người bán

TK 133 TK 133

Thuế GTGT Thuế GTGT

TK 333 TK 642,241, 632

Thuế NK, TTĐB, BVMT Giá trị HH tính vào

Tính vào giá trị hàng hóa NK chi phí SXKD

(nếu có) TK 138

Giá trị HH bị thiếu hụt,

mất mát

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng quát hàng hóa theo phương pháp kiểm kê
dịnh kỳ
1.3. Các hình thức kế toán áp dụng
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm
là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung
22
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức Nhật ký chung:

Chứng từ kế toán ( phiếu NK,


phiếu XK)

Sổ nhật ký mua Sổ kế toán chi tiết


Sổ nhật ký chung
hàng, bán hàng TK 156

Sổ cái TK 156 Bảng tổng hợp


nhập – xuất – tồn

Bảng cân đối


số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.6 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
1.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ
ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự

23
trong Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được
kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Sổ thẻ, kế toán chi tiết;
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:

Chứng từ kế toán (phiếu


NK, phiếu XK)

Bảng tổng hợp Sổ chi tiết


chứng từ cùng loại TK 156

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp


Sổ cái TK 156
nhập – xuất – tồn

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Chương 2
24
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH
TÂN HOÀNG HẢI NINH BÌNH
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB
- Địa chỉ: Số nhà 183+185, Đường Trần Hưng Đạo, Phố Bình Hòa,
Phường Ninh Khánh, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
- Mã số thuế: 2700579308
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng chẵn)
- Giám đốc: Trịnh Hùng Vỹ
- Điện thoại: 02293893433
- Fax: 030893433
- Năm thành lập: 8/2010
Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số 2700579308
cấp ngày 25 tháng 8 năm 2010 của Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Ninh Bình.
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, kế toán độc lập, có tài khoản tại ngân
hàng và sử dụng con dấu theo quy định của nhà nước. Công ty hoạt động theo
điều lệ của Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB, theo luật doanh nghiệp và pháp
luật Việt Nam kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
Tuy ra đời và hoạt động kinh doanh chưa lâu đồng thời phải trải qua những
năm tháng thăng trầm của nền kinh tế nhưng Công ty TNHH Tân Hoàng Hải
NB đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, không ngừng đầu
tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, tay nghề của
nhân viên. Chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp
nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho NSNN không ngừng nâng cao. Đến nay,
Công ty đã thực sự đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền
kinh tế thị trường đang phát triển.
2.1.1.2. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty

25
Bảng 2.1. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty trong ba năm 2020, 2021, 2022
ĐVT: VNĐ

So sánh

Chênh lệch năm 2021 với năm Chênh lệch năm 2022 với năm
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2020 2021

Số tuyệt đối Số tương đối Số tuyệt đối Số tương đối

(%) (%)

1.Tổng tài sản 43.368.031.843 60.175.217.347 73.395.958.912 16.807.185.504 38.75 13.220.741.565 21.97

2.Vốn chủ sở hữu 10.224.068.151 10.338.016.745 10.358.905.722 113.948.594 1.11 20.888.997 0.2

3. Doanh thu thuần 62.975.808.454 71.270.489.413 122.185.552.862 8.294.680.959 13.17 50.915.063.449 71.44

4. Tổng lợi nhuận trước


181.553.952 140.079.077 78.957.485 -41.474.875 -22.84 -61.121.592 -43.63
thuế

5.Thuế TNDN phải nộp


25.417.553 28.200.433 30.167.353 2.782.880 10.95 1.966.920 6.97

6. Lợi nhuận sau thuế 156.136.399 111.878.644 48.790.132 -44.257.755 -28.35 -63.088.012 -56.39

7. Thu nhập bình quân 6.900.000 7.600.000 8.000.000 700.000 10.14 400.000 5.26
Nguồn: Phòng Kế toán

26
Nhận xét:
Qua số liệu trên ta thấy, tổng tài sản của Công ty 2021 là 60.175.217.347 so
với năm 2020 tăng 16.807.185.504 đồng tương ứng tăng 38.75%. Năm 2022 là
73.395.958.912 đồng tương đương tăng 21.97% so với năm 2020. Điều này cho
thấy quy mô kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng nhất năm 2021; bên
cạnh đó năm 2021 vốn chủ sở hữu cũng tăng lên là do Công ty kinh doanh có
lãi. Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2021 chỉ tăng nhẹ 1.11% so với năm 2020, năm
2022 chỉ tăng 0.2% so với năm 2021. Mặt khác cơ cấu vốn chủ sở hữu so với
tổng nguồn vốn chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ, điều này cho thấy Công ty đang vay vốn,
hoặc chiếm dụng vốn tăng nợ phải trả để dự trữ hàng hóa, hoặc đầu tư xây dựng
cơ bản. Vì vậy Công ty nên chú ý đến vấn đề tài chính, thúc đẩy luân chuyển
hàng hóa.
Doanh thu thuần của công ty nhìn qua các năm có sự biến động khá lớn, cụ
thể: năm 2021 so với năm 2020 tăng 8.294.680.959 đồng tương ứng tăng 13.17
% đây là một con số ấn tượng, năm 2022 so với năm 2021 tăng 71.44% .
Lợi nhuận trước thuế cũng có sự thay đổi năm 2021 so với năm 2020 giảm
22.84%, năm 2022 so với năm 2021 giảm sâu 43.63% . Điều này cho thấy rằng
ảnh hưởng của đại dịch là lớn như thế nào, đồng thời doanh nghiệp phải xét đến
chi phí liên quan đã làm cho lợi nhuận trước thuế giảm trong khi doanh thu
thuần tăng.
Việc doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế biến động là nguyên nhân
trực tiếp dẫn đến sự bất ổn cho lợi nhuận sau thuế của công ty. Lợi nhuận sau
thuế năm 2021 so với năm 2020 đã giảm với mức chênh lệch là 44.257.755
đồng tương ứng giảm 28.35%, năm 2022 so với năm 2021 giảm 63.088.512
đồng tương ứng giảm 56.39%. Điều này cho thấy Công ty đang gặp khó khăn
trong hoạt động kinh doanh trong thời gian này.
Bên cạnh đó, thu nhập bình quân đầu người của công ty cũng tăng qua các
năm. Thu nhập bình quân đầu người năm 2021 tăng lên so với năm 2020 là
10.14% tương ứng với số tiền là 700.000 đồng, năm 2022 tăng lên so với năm
2021 là 5.26% tương ứng với số tiền là 400.000 đồng. Điều này cho thấy công ty
đã và đang hoạt động hiệu quả, nâng cao thu nhập cho công nhân viên.
Tuy nhiên, đây mới chỉ là một số nét khái quát về tình hình tài chính và kết
quả kinh doanh của Công ty, mới chỉ đem lại cái nhìn tổng quan. Muốn

27
khẳng định rõ hơn thì cần phải xem xét ở nhiều phương diện, điều này được thể
hiện rõ khi phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bắt đầu từ tháng 08/2010, Công ty Tân Hoàng Hải NB bắt đầu hoạt động
ở mảng thương mại, phân phối hàng hóa. Cụ thể các sản phẩm chính của Công
ty Tân Hoàng Hải NB là các sản phẩm sơn, gạch, sắt, thép,... Thị trường tiêu
thụ của công ty trải dài trên toàn quốc với tất cả các khách hàng có nhu cầu
trong đó công ty đang tập trung phát triển mạnh tại các khu vực thành phố Ninh
Bình, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Thanh Hóa. Cách thức đưa sản phẩm ra
thị trường của Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB được thực hiện theo quy
trình sau: Phòng kinh doanh căn cứ vào đơn đặt hàng, nhu cầu tiêu thụ kỳ tới
và lượng hàng tồn trong kho để đề xuất kế hoạch kinh doanh, số lượng đơn
hàng cần đặt cho giám đốc ký duyệt. Sau khi kế hoạch đã được phê duyệt, các
bộ phận liên quan sẽ tiến hành liên hệ nhà cung cấp thu mua, nhập kho theo kế
hoạch đã đề ra và tiến hành phân phối sản phẩm ra thị trường.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý tổ chức chặt chẽ, các nhiệm vụ quản lý được phân chia cho
các bộ phận theo mô hình cấu trúc chức năng phù hợp với đặc điểm hoạt động
kinh doanh của công ty, giúp quản lý kiểm soát chặt chẽ hoạt động của cán bộ
nhân viên, công tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh doanh.

GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH PHÒNG TÀI CHÍNH –


DOANH KẾ TOÁN

(Nguồn: Phòng hành chính)


Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý Công ty
Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm chung về mọi
hoạt động của Công ty. Đảm bảo và phát huy toàn bộ vốn của Công ty, điều
hành mọi hoạt động của Công ty. Là người đại diện cho lợi ích của cán bộ công
nhân viên toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật và toàn thể
cán bộ công nhân viên trong Công ty về sự tồn tại, phát triển kinh doanh toàn

28
Công ty. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty. Ra các quyết định quản trị, thống nhất các chiến lược kinh doanh cũng
như chiến lược phát triển công ty. Ngoài ra, giám đốc còn có nhiệm vụ: Quản lý
hành chính hoạt động hằng ngày của công ty.
Phòng kinh doanh: Thực hiện các thủ tục pháp lý về công tác hợp đồng
kinh tế và các dự án đầu tư. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc thực hiện hợp
đồng đã ký kết, phát hiện kịp thời những vấn đề phát sinh, những bất hợp lý để
tham mưu cho Giám đốc xử lý. Khi hợp đồng thực hiện xong phải nghiệm thu
đưa vào sử dụng đồng thời tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng để làm cơ sở
thanh toán giữa các bên, thanh toán công nợ. Phòng kinh doanh của Công ty
kiêm luôn cả nhiệm vụ Marketing, bán và phân phối sản phẩm trên thị trường.
Lập kế hoạch các giai đoạn quản lý chất lượng. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm,
kế hoạch phát triển thị trường và hệ thống tiêu thụ hàng hoá. Thông báo rõ ràng,
tỉ mỉ cho toàn Công ty về yêu cầu chất lượng của người tiêu dùng.
Phòng tài chính – kế toán: có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về
tài chính, thu thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin
kinh tế, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nước về quản lý kinh tế
tài chính, lãng phí, vi phạm kỷ luật tài chính. Chủ động tham mưu cho lãnh đạo
công ty trong công tác đảm bảo vấn đề tài chính của Công ty; Lập kế hoạch tài
chính cho từng tháng, từng quý, từng năm; Trực tiếp giám sát theo dõi quá trình
tạm ứng, thanh toán của Công ty cho cán bộ công nhân viên. Trực tiếp làm việc
với các cơ quan nhà nước về các lĩnh vực thuế, kiểm toán, báo cáo tài chính.
Tham mưu cho lãnh đạo về các vấn đề công nợ của Công ty. Duy trì và hoàn
thiện các chức năng và nhiệm vụ tài chính.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH Tân
Hoàng Hải NB áp dụng hình thức tổ chức công tác, bộ máy kế toán tập trung,
hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ
khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán,
từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.

29
Ở phòng kế toán, mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp
của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức bố trí 4 nhân viên
có trình độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn:

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN BÁN KẾ TOÁN CÔNG


THỦ QUỸ
HÀNG NỢ

(Nguồn: Phòng kế toán)


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán của doanh nghiệp, có
trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán trong đơn vị, duyệt các chứng từ,
kiểm tra số liệu, ký các quyết toán. Hướng dẫn, thể chế và cụ thể hoá kịp thời
các chính sách, chế độ tài chính kế toán của Nhà nước. Lập báo cáo tài chính,
các bảng cân đối kế toán, báo cáo thuế, thuyết minh báo cáo tài chính theo yêu
cầu quản lý. Kiểm tra, chỉ đạo việc hạch toán kế toán trong Công ty, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về công tác tài chính kế toán tại đơn vị.
Kế toán bán hàng: Ghi chép phản ánh kịp thời các thông tin phát sinh
doanh thu bán hàng, ghi nhận các khoản chi phí liên quan đồng thời phân bổ chi
phí; cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng.
Kế toán công nợ: Lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ, thanh
toán, lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán. Theo dõi tình hình biến
động của tiền gửi ngân hàng , công nợ của các cá nhân và tổ chức.
Thủ quỹ: Trực tiếp lập các phiếu thu chi thanh toán, tạm ứng của Công ty.
Lập ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển khoản. Chịu trách nhiệm làm hồ sơ
tín dụng, hồ sơ vay vốn và các nghiệp vụ có liên quan đến ngân hàng. Ghi sổ kế
toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng để đối chiếu với sổ
tổng hợp kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, sai nguyên tắc,
lập báo cáo thu chi tiền mặt. Căn cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo
cáo quỹ hàng ngày. Chi tiền mặt và các chứng từ có giá trị bằng tiền của công
ty. Tổ chức quản lý, theo dõi quỹ tiền mặt, quy trình thu chi quỹ một cách khoa

30
học, liên tục, chính xác và đúng nguyên tắc. Hàng ngày thực hiện kiểm kê, đối
chiếu lại quỹ tiền mặt.
Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty
- Công ty có chế độ kế toán áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Mô hình kế toán Công ty áp dụng là hình thức kế toán tập trung. Sử dụng
hình thức nhật ký chung.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp ghi nhận hàng hóa tồn kho: theo giá gốc.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: nhập trước – xuất trước.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định và phân bổ công cụ dụng cụ: theo
phương pháp đường thẳng.
- Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: “Nhật ký chung”
* Các chứng từ gốc theo quy định chung được sử dụng gồm:
- Chứng từ về tiền: phiếu thu - chi, giấy báo nợ - có, uỷ nhiệm thu - chi, giấy
đề nghị tạm ứng...
- Chứng từ về hàng tồn kho: phiếu nhập - xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ,...
- Chứng từ về TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, Biên bản thanh
lý TSCĐ,...
- Chứng từ về lao động, tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương
và BHXH,...
- Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho,...
* Quá trình luân chuyển chứng từ:
Các nghiệp vụ phát sinh ở bộ phận nào thì bộ phận đó lập chứng từ gốc,
sau đó luân chuyển về bộ phận kế toán. Tất cả các chứng từ kế toán do doanh
nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung ở bộ phận kế toán.
Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và
xác minh tính hợp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để làm căn
cứ ghi sổ kế toán.
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán

31
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
giám đốc ký duyệt
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ
- Ghi sổ kế toán
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản: Theo chế độ tài khoản kế toán Công ty quyết định Ban
hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính.
Công ty mở các tài khoản kế toán cấp 1, cấp 2 theo danh mục hệ thống tài
khoản kế toán.
2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo
Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/1 đến ngày 31/12
- Đơn vị sử dụng trong hạch toán kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
2.2. Thực trạng kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB
2.2.1. Đặc điểm, phân loại và quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Tân
Hoàng Hải NB
2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa
Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB là công ty chuyên về buôn bán vật liệu,
thiết bị lắp đặt trong xây dựng, trong đó mặt hàng chính của công ty là sơn,
gạch, sắt, thép,... khối lượng hàng hoá rất đa dạng, nhiều mẫu mã phù hợp với
xu thế của thị trường hiện nay. Do đặc tính của hàng hóa dễ bị hư hỏng bởi
những tác động từ môi trường nên đòi hỏi công ty phải có hệ thống kho tàng đủ
tiêu chuẩn quy định để đảm bảo cho việc quản lý hàng hóa.
2.2.1.2. Phân loại hàng hóa
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường công ty phải lựa chọn hàng hoá có chất
lượng bao gồm nhiều thứ, nhiều loại khác nhau, mỗi loại hàng hoá có vai trò,
tính năng lý hoá riêng. Muốn quản lý tốt và hạch toán chính xác hàng hoá thì
phải tiến hành phân loại một cách khoa học, hợp lý. Hàng hoá tại Công ty
TNHH Tân Hoàng Hải NB được phân loại theo hãng, cụ thể như sau:
- Sơn: Sơn Alphanam, Sơn Plaep – Acrylatex, Sơn Epoxy,…

32
- Gạch: Gạch ốp NVS, Gạch lát nền KT, Gạch lát nền Vitto,…
2.2.1.3. Công tác quản lý sử dụng hàng hóa
Nhận thấy tầm quan trọng của hàng hoá đối với quá trình kinh doanh nên
công ty rất chú trọng tới khâu mua, bảo quản và dự trữ hàng hoá. Quản lý chặt
chẽ khâu mua, bảo quản và dự trữ là điều kiện để đảm bảo chất lượng hàng hoá,
là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài sản ở công ty.
- Trong khâu mua: Do đặc điểm hàng hoá của công ty chủ yếu là mua
ngoài nên khi mua hàng hoá về nhập kho công ty thành lập ban kiểm nghiệm để
tiến hành kiểm tra vể chất lượng, số lượng, quy cách, đơn giá, nguồn mua, tiến
độ thực hiện hợp đồng, đảm bảo cho quá trình mua hàng hoá đáp ứng được nhu
cầu hàng hoá phục vụ cho quá trình quản lý.
- Trong khâu bảo quản: Tại công ty công tác bảo quản hàng hoá được tiến
hành kĩ lưỡng, cẩn thận. Ở mỗi kho có thủ kho phụ trách quản lý, kiểm tra để
đảm bảo số lượng và chất lượng hàng hoá để phục vụ cho quá trình kinh doanh
của công ty. Hệ thống kho của công ty được trang bị đầy đủ thiết bị phòng cháy
chữa cháy, đảm bảo độ thông thoáng, hạn chế các tác động từ môi trường bên
ngoài như nắng, mưa, gió, nhiệt độ cao, độ ẩm.
- Trong khâu dự trữ: Trước sự biến động khó lường trên thị trường cung
cầu và không phải lúc nào ta cũng có thể dự đoán trước được. Vì thế mà công ty
luôn dự trữ số lượng hàng hoá trong kho để đảm bảo cho quá trình kinh doanh
được diễn ra liên tục và ổn định. Ngoài ra, công ty cũng dự trự số lượng hàng
hoá trong khoảng nhất định để không gây ra tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ quá
nhiều.
2.2.2. Tính giá hàng hóa tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB
Đánh giá hàng hoá là dùng thước đo tiền tệ biểu hiện giá trị của hàng hoá
theo những tiêu thức nhất định bảo đảm yêu cầu chân thực thống nhất. Hiện nay,
Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB mua hàng hoá từ nhiều nguồn khác nhau
vào các thời điểm khác nhau nên giá mua, chi phí thu mua cũng khác nhau.Việc
đánh giá hàng hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác kế toán hàng
hoá của công ty. Phương pháp tính giá hợp lý sẽ giúp cho việc hạch toán được
tiến hành thuận lợi chính xác, đảm bảo phản ánh đúng tình hình hàng hoá trong
công ty.
2.2.2.1. Tính giá hàng hóa nhập kho

33
Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó trị giá
vốn thực tế hàng hoá không bao gồm thuế GTGT đầu vào.
Giá thực tế nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Các khoản thuế
không được hoàn lại - Các khoản giảm trừ (nếu có)
Trích dẫn: Ngày 2/8/2023 theo hoá đơn GTGT 00000374 của công ty
TNHH Hồng Hải Ninh Bình công ty mua hàng hoá nhập kho. Trong đó, gạch lát
lá dừa (20x20) 1000 hộp giá mua chưa thuế là 90.000đ/hộp; 500 hộp gạch lát
nền KT (50x50) giá mua chưa thuế 85.000đ/hộp. Thuế VAT 10% công ty chưa
thanh toán cho người bán.
=> Giá nhập kho gạch lát lá dừa là 90.000đ/hộp, gạch lát nền KT là 85.000đ
Trích dẫn: Ngày 5/8/2023 nhập kho sơn nội thất của công ty TNHH Sơn
Kansai Alphanam theo hoá đơn GTGT số 00000375 ngày 5/8/2023. Công ty đã
thanh toán đủ bằng tiền gửi ngân hàng Viettinbank.
Số
Tên hàng hoá Đơn vị Đơn giá
lượng
1.Sơn bóng ngoại thất Alphanam
Thùng 19 2.070.000
A03 MT (SHEENPRO) AP03/18L
2.Sơn bóng nội thất Alphanam A04
Thùng 76 1.607.000
MT (CLEAN PRO) AP04/18L

=> Giá nhập kho sơn ngoại thất là 2.070.000đ, sơn nội thất là 1.607.000đ
2.2.2.2. Tính giá hàng hóa xuất kho
Công ty đang tiến hành tính giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước (FIFO). Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập và xuất kho,
kế toán phải xác định lại số lượng hàng tồn kho và đơn giá của chúng.
Trích dẫn: Theo hoá đơn GTGT số 00000351, phiếu xuất kho số 35 ngày
7/8/2023 công ty xuất 600 hộp gạch lát lá dừa KT (20x20), 400 hộp gạch lát nền
KT (50x50) cho công ty TNHH Phương Nam Huyền. Công ty thu bằng tiền mặt.
Đơn giá chưa
Tên hàng hoá Số lượng ĐVT thuế GTGT Thành tiền
10%
1.Gạch lát lá dừa KT
600 Hộp 110.000 66.000.000
(20x20)
2. Gạch lát nền KT
400 Hộp 150.000 60.000.000
(50x50)

Biết rằng :
34
- Gạch lát lá dừa KT nhập kho giá 90.000đ/hộp
- Gạch lát nền KT tồn đầu kỳ 55 hộp, giá 90.000đ/hộp
=> Trị giá xuất kho gạch lát lá dừa là:
600*90.000 = 54.000.000đ
=>Trị giá xuất kho gạch lát nền là:
55*90.000 + 345*85.000 = 34.275.000đ
Trích dẫn: Ngày 15/8/2023 theo HĐ GTGT số 00000352 xuất kho bán
cho công ty TNHH Vững Phúc 15 thùng Sơn bóng ngoại thất Alphanam A03
MT (SHEENPRO) AP03/18L giá chưa VAT 10% 2.150.000đ/thùng, 85 thùng
Sơn bóng nội thất Alphanam A04 MT (CLEAN PRO) AP04/18L giá chưa VAT
là 1.500.000đ/thùng. Công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Biết rằng:
Tồn đầu kỳ Số lượng Đơn giá
Sơn bóng ngoại thất Alphanam A03 MT
2 1.860.000
(SHEENPRO) AP03/18L
Sơn bóng nội thất Alphanam A04 MT
37 1.307.000
(CLEAN PRO) AP04/18L

=> Trị giá xuất kho sơn ngoại thất là:


2*1.860.000 + 13*2.070.000 = 30.630.000đ
=> Trị giá xuất kho sơn nội thất là:
37*1.307.000 + 48*1.607.000 = 125.495.000đ
2.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến việc nhập xuất hàng hóa đều phải lập chứng cứ đầy đủ
kịp thời, đúng quy định.
Theo Điều 10 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định chứng từ kế toán hàng
hoá gồm :
- Phiếu nhập kho ( Mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 03-
VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 05-VT)

35
- Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn cước phí vận chuyển
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
- Phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 04-VT)
Đối với các chứng từ này phải kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về biểu
mẫu, nội dung, phương pháp lập, người lập phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ hướng dẫn để thuận tiện cho việc theo dõi và hạch toán.
Mọi chứng từ kế toán phải được tổ chức luân chuyển theo đúng trình tự và
thời gian do kế toán trưởng của đơn vị quy định nhằm phục vụ cho việc ghi
chép, tổng hợp và cung cấp số liệu kịp thời, đầy đủ cho các cá nhân, bộ phận
liên quan.
Các sổ kế toán chi tiết hàng hoá: Tuỳ thuộc vào phương pháp hạch toán chi
tiết hàng hóa áp dụng trong công ty mà sử dụng các sổ (thẻ) kế toán chi tiết như
sau:
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết vật liệu,dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá)
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ,sản phẩm, hàng hoá
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số dư
* Thủ tục nhập kho, xuất kho trong công tác kế kế toán tại công ty
Một trong những yêu cầu của công tác quản lý hàng hoá đòi hỏi phải phản
ánh, theo dõi chặt chẽ về tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng nhóm hàng, loại
hàng hoá cả về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị. Việc tổ chức kế toán chi
tiết hàng hoá công ty sẽ đáp ứng nhu cầu này.
+ Nhập kho hàng hoá
Căn cứ vào tình hình kinh doanh thực tế, lượng hàng hóa dự trữ trong kho
và đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ lập kế hoạch mua hàng.
Khi đã tham khảo bằng báo giá hợp lý, bộ phận kinh doanh sẽ trình kế hoạch lên
cho giám đốc ký xét duyệt. Sau khi thông qua quyết định mua hàng giám đốc ký
duyệt hợp đồng mua hàng.
Khi hàng hóa về đến công ty Thủ kho và Kế toán vật tư sẽ tiến hành kiểm
tra căn cứ vào hóa đơn GTGT, đối chiếu với hợp đồng ký kết về số lượng, chủng

36
loại, chất lượng từng loại vật liệu, sau đó lập biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng
hóa. Thủ kho tiến hành nhập kho hàng hoá. Căn cứ vào hóa đơn GTGT và biên

37
bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa kế toán vật tư sẽ lập phiếu nhập kho gồm 3
liên:
- Liên 1: Lưu tại cuống
- Liên 2: Phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ
- Liên 3: Thủ kho giữ để vào thẻ kho
Trường hợp hàng hoá không đúng quy cách sản phẩm thì phải thông báo
ngay cho bộ phận kế toán lập biên bản xử lý (có xác nhận của người giao hàng).
Thông thường bên bán giao ngay tại kho nên sau khi kiểm tra chỉ nhập kho hàng
hóa đúng quy cách, phẩm chất đã ký kết mua, số còn lại không đủ tiêu chuẩn trả
lại cho người bán
Trích dẫn: Ngày 2/8/2023 theo hoá đơn GTGT 00000374 của công ty
TNHH Hồng Hải Ninh Bình công ty mua hàng hoá nhập kho. Trong đó, gạch lát
lá dừa (20x20) 1000 hộp giá mua chưa thuế là 90.000đ/hộp; 500 hộp gạch lát
nền KT (50x50) giá mua chưa thuế 85.000đ/hộp. Thuế VAT 10% công ty chưa
thanh toán cho người bán.

37
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT

(Nguồn: Phòng kế toán)

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu (Serial): 1C23TYY


(VAT INVOICE) Số (No.): 00000374
Ngày (Date) 02 tháng (month) 08 năm (year) 2023
Mã CQT(Code)00D02478268E974BCB956DC789215F78

Đơn vị bán hàng (Seller) : CÔNG TY TNHH HỒNG HẢI NINH BÌNH
Mã số thuế (Tax code): 2700714863
Địa chỉ (Address): Phố An Hoà, Phường Ninh Phong, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
Số điện thoại (Tel): 0974800912
Số tài khoản (AC No.): 19038080287011 tại Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh NB
Họ tên người mua hàng (Customer’name):……………………………………………………
Tên đơn vị (Company’name): CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB
Mã số thuế (Tax code): 2700579308
Địa chỉ (Address): Số nhà 183+185, Đường Trần Hưng Đạo, Phố Bình
Bình Hoà, Phường Ninh Khánh, Thành phố Ninh
Bình, Ninh Bình
Hình thức thanh toán (Payment method): TM/CK

Tên hàng hóa,


STT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
dịch vụ
Gạch lát lá dừa
01 Hộp 1000 90.000 90.000.000
Gạch lát nền KT
02 Hộp 500 85.000 42.500.000
Cộng tiền hàng (Total amount): 132.500.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT (VAT amount): 13.250.000
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): 145.750.000
Số tiền viết bằng chữ (Amount in words): Một trăm bốn mươi lăm triệu bảy trăm năm
mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Singnature Valid
Ký bởi: CÔNG TY TNHH
HỒNG HẢI NINH BÌNH
Ký ngày: 2/8/2023

(Cần kiểm tra, đối chiếu trước khi lập, giao nhận hóa đơn)

38
Biểu 2.2: Biên bản giao nhận hàng hóa
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
Ninh Bình, ngày 02 tháng 08 năm 2023
BÊN GIAO HÀNG: CÔNG TY TNHH HỒNG HẢI NINH BÌNH
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Dự Chức vụ: Nhân viên giao hàng
Địa chỉ: Ninh Bình
BÊN NHẬN HÀNG: CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB
Người đại diện: Ông Ngô Văn Hiệu Chức vụ: Nhân viên kinh doanh
Địa chỉ: Ninh Bình
Hai bên thống nhất lập biên bản giao nhận hàng hoá với nội dung sau:
1. Hàng hoá: Gạch
2. Số container
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng
1 Gạch lát lá dừa KT (20x20) Hộp 1000
2 Gạch lát nền KT (50x50) Hộp 500

Kèm theo chứng từ:


Hàng hoá mới 100%
Biên bản kết thúc vào 10h cùng ngày. Hai bên thống nhất kí tên
Biên bản được lập thành 2 bản mỗi bên giữ 1 bản có giá trị như nhau
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO HÀNG ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN HÀNG

(Nguồn: Phòng kế toán)

39
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải Mẫu số 01 – VT
NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Bộ phận: Phòng vật tư ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Biểu 2.3: Phiếu nhập kho

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày 02 tháng 08 năm 2023 Nợ: 156
Số: 25 Có: 331

- Họ và tên người giao: Vũ Văn An


- Theo HĐ số 00000374 ngày 02 tháng 08 năm 2023 của Công ty TNHH Hồng Hải
Ninh Bình
- Nhập tại kho: Hàng hoá

Tên, nhãn hiệu, Đơn Số lượng


STT
quy cách,
phẩm chất vật tư, Mã vị Theo Thực Đơn Thành
dụng cụ
sản phẩm, hàng số tính chứng nhập giá tiền
hoá từ
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch lát lá lừa Hộp 1000 1000 90.000 90.000.000
2 Gạch lát nền KT Hộp 500 500 85.000 42.500.000
Cộng x x x x x 132.500.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng
chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 02

Ngày 02 tháng 08 năm 2023


Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

40
40
Trích dẫn: Ngày 5/8/2023 nhập kho sơn nội thất của công ty TNHH Sơn
Kansai Alphanam theo hoá đơn GTGT số 00000375 ngày 5/8/2023. Công ty đã
thanh toán đủ bằng tiền gửi ngân hàng Viettinbank.

Số
Tên hàng hoá Đơn vị Đơn giá
lượng
1.Sơn bóng ngoại thất Alphanam
Thùng 19 2.070.000
A03 MT (SHEENPRO) AP03/18L
2.Sơn bóng nội thất Alphanam A04
Thùng 76 1.607.000
MT (CLEAN PRO) AP04/18L

41
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu (Serial): 1C23KAP
(VAT INVOICE) Số (No.): 00000375

Ngày (Date) 05 tháng (month) 08 năm (year) 2023


Mã CQT(Code)00D02478268E974BCB956DC789215F78

Đơn vị bán hàng (Seller) : CÔNG TY TNHH SƠN KANSAI ALPHANAM


Mã số thuế (Tax code): 0900677299
Địa chỉ (Address): KCN Phố Nối A, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
Số điện thoại (Tel): 098567654
Số tài khoản (AC No.): 102456987 tại Ngân hàng Viettnbank – Chi nhánh Hưng Yên
Họ tên người mua hàng (Customer’name):……………………………………………………
Tên đơn vị (Company’name): CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB
Mã số thuế (Tax code): 2700579308
Địa chỉ (Address): Số nhà 183+185, Đường Trần Hưng Đạo, Phố Bình
Bình Hoà, Phường Ninh Khánh, Thành phố Ninh
Bình, Ninh Bình
Hình thức thanh toán (Payment method): CK
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sơn bóng ngoại thất
01 Alphanam A03 MT Thùng 19 2.070.000 39.330.000
(SHEENPRO) AP03/18L
Sơn bóng nội thất Alphanam
02 A04 MT (CLEANPRO) Thùng 76 1.607.000 122.132.000
AP04/18L
Cộng tiền hàng (Total amount): 161.462.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT (VAT amount): 16.146.200
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): 177.608.200
Số tiền viết bằng chữ (Amount in words): Một trăm bảy mươi bảy triệu sáu trăm linh tám
nghìn hai trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Singnature Valid
Ký bởi: CÔNG TY TNHH
SƠN KANSAI ALPHANAM
Ký ngày: 5/8/2023

(Cần kiểm tra, đối chiếu trước khi lập, giao nhận hóa đơn)
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT

(Nguồn: Phòng kế toán)

41
Biểu 2.5: Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa

Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải Mẫu số 03 – VT


NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC
Bộ phận: Phòng vật tư ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM


Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 05 tháng 08 năm 2023
Số: 26
- Căn cứ hoá đơn GTGT số 00000375 ngày 05 tháng 08 năm 2023 của công ty TNHH sơn
Kansai Alphanam
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà: Ngô Thị Thương Chức vụ: Nhân viên phòng kỹ thuật
+ Ông/Bà: Nguyễn Văn Huy Chức vụ: Thủ kho
+ Ông/Bà: Bùi Thị Yến Chức vụ: Kế toán
Đã kiểm nghiệm các loại:
Tên nhãn Kết quả kiểm nghiệm
hiệu,
Số quy cách vật M Phươn Đơn Số Số lượng Số lượng Gh
T tư, công cụ, ã g thức vị lượng đúng quy không i
T sản phẩm, số kiểm tính theo cách, đúng quy ch
hàng hoá nghiệm chứng phẩm cách, ú
từ chất phẩm
chất
Sơn bóng ngoại
thất Alphanam
Xác Thùn
1 A03 MT 19 19 0
xuất g
(SHEENPRO)
AP03/18L
Sơn bóng nội
thất Alphanam
Xác Thùn
2 A04 MT 76 76 0
xuất g
(CLEAN PRO)
AP04/18L

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Tất cả sơn đều đúng quy cách.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

41
Biểu 2.6: Phiếu nhập kho

Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải Mẫu số 03 – VT


NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC
Bộ phận: Phòng vật tư ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày 05 tháng 08 năm 2023 Nợ: 156
Số: 26 Có: 112

- Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Linh - Công ty TNHH Sơn Kansai Alphanam

- Theo HĐ số 00000375 ngày 05 tháng 08 năm 2023 của Công ty TNHH Sơn Kansai
Alphanam
- Nhập tại kho: Hàng hoá

Tên, nhãn hiệu, Đơn Số lượng


quy cách,
phẩm chất vật Mã vị Theo Thực Đơn Thành
tư, dụng cụ
STT sản phẩm, hàng số tính chứng nhập giá tiền
hoá từ
A B C D 1 2 3 4
Sơn bóng ngoại
thất Alphanam
1 A03 MT Thùng 19 19 2.070.000 39.330.000
(SHEENPRO)
AP03/18L
Sơn bóng nội
thất Alphanam
2 A04 MT Thùng 76 76 1.607.000 122.132.000
(CLEAN PRO)
AP04/18L

Cộng x x x x x 161.462.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi mốt triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn
đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 02

Ngày 05 tháng 08 năm 2023


Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

41
+ Xuất kho hàng hóa
Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB xuất kho để phục vụ hoạt động kinh
doanh thương mại. Hàng hoá sau khi được kiểm tra theo đúng quy định sẽ làm
thủ tục xuất kho. Khách hàng đến mua hàng, bộ phận kinh doanh nhận đơn hàng
và chuyển cho kế toán kho. Kế toán kho kiểm tra hàng hoá và tiến hành lập
phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại cuống
Liên 2: Phòng kế toán dùng để ghi sổ
Liên 3: Chuyển cho thủ kho
Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất hàng hoá. Kế toán căn cứ vào
phiếu xuất kho để lập hoá đơn GTGT(Giám đốc kí duyệt) và biên bản giao nhận
hàng hoá.
Nhân viên giao hàng nhận hàng và chứng từ gồm: hoá đơn GTGT và biên
bản giao nhận hàng hoá giao cho người mua.
Trích dẫn: Theo hoá đơn GTGT số 00000351, phiếu xuất kho số 35 ngày
7/8/2023 công ty xuất 600 hộp gạch lát lá dừa KT (20x20), 400 hộp gạch lát nền
KT (50x50) cho công ty TNHH Phương Nam Huyền. Công ty thu bằng tiền mặt.

Đơn giá chưa


Tên hàng hoá Số lượng ĐVT thuế GTGT Thành tiền
10%
1.Gạch lát lá dừa KT
600 Hộp 110.000 66.000.000
(20x20)
2. Gạch lát nền KT
400 Hộp 150.000 60.000.000
(50x50)

Biết rằng :
- Gạch lát lá dừa KT nhập kho giá 90.000đ/hộp
- Gạch lát nền KT tồn đầu kỳ 55 hộp, giá 90.000đ/hộp

41
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT

Ký hiệu: 1C23TNB
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số: 00000351
(VAT INVOICE)

Ngày (Date) 07 tháng (month) 08 năm (year) 2023

Mã CQT(Code)00D02478268E974BCB949B23DDAA24C299
Đơn vị bán hàng (Seller): CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB
Mã số thuế (Tax code): 2700579308
Địa chỉ (Address): 183+185, Đường Trần Hưng Đạo, Phố Bình Hoà, Phường Ninh
Khánh,Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
Số điện thoại (Tel): 02293.893.433
Số tài khoản (Bank account):
Họ tên người mua hàng (Buyer): Ngô Văn Hiệu
Tên đơn vị (Company’name): Công ty TNHH Phương Nam Huyền
Mã số thuế (Tax code): 2700825458
Địa chỉ (Address): Xóm 3, Thôn Đồng Phú, xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô, Ninh Bình
Hình thức thanh toán (Payment method): TM
Tên hàng hóa,
STT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
dịch vụ
Gạch lát lá dừa
01 Hộp 600 110.000 66.000.000
KT (20x20)
Gạch lát nền
02 Hộp 400 150.000 60.000.000
KT (50x50)
Cộng tiền hàng (Total amount excl. VAT): 126.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT (VAT amount): 12.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán (Total amount): 138.600.000
Số tiền viết bằng chữ (Total amount in words): Một trăm ba mươi tám triệu sáu trăm
nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Signature Valid
Ký bởi: CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB
Ký ngày: 7/8/2023

(Cần kiểm tra, đối chiếu trước khi lập, giao nhận hóa đơn)
(Nguồn: Phòng kế toán)

41
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Mẫu số 02 - VT
Hải NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Bộ phận: Phòng vật tư ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

Biểu 2.8: Phiếu xuất kho

PHIẾU XUẤT KHO


Ngày 07 tháng 08 năm 2023 Nợ: 632
Số: 35 Có : 156

- Họ và tên người nhận hàng: Ngô Văn Hiệu


- Địa chỉ (bộ phận): Công ty TNHH Phương Nam Huyền
- Lý do xuất kho: Xuất bán hàng hóa
- Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hoá Địa điểm: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB

Tên, nhãn hiệu, Đơn Số lượng


STT quy cách, phẩm vị Yêu Thực Thành

chất vật tư, tính Đơn tiền
số
dụng cụ, sản cầu xuất giá
phẩm, hàng hoá
A B C D 1 2 3 4
Gạch lát lá dừa
1 Hộp 600 600 54.000.000
KT (20x20)

2 Gạch lát nền KT Hộp 400 400 34.275.000


(50x50)

Cộng x x x x x 88.275.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi tám triệu hai trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 02

Ngày 07 tháng 08 năm 2023

Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng (Hoặc bộ phận có
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

47
Biểu 2.9: Biên bản giao nhận hàng hóa

BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ


Ninh Bình, ngày 07 tháng 08 năm 2023
BÊN GIAO HÀNG: CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB
Người đại diện: Ông Phạm Văn Hưng Chức vụ: Nhân viên giao hàng
Địa chỉ: Ninh Bình
BÊN NHẬN HÀNG: CÔNG TY TNHH PHƯƠNG NAM HUYỀN
Người đại diện: Ông Ngô Văn Hiệu Chức vụ: Nhân viên kinh doanh
Địa chỉ: Ninh Bình
Hai bên thống nhất lập biên bản giao nhận hàng hoá với nội dung sau:
1. Hàng hoá: Gạch ốp lát
2. Số container
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng
1 Gạch lát lá dừa KT (20x20) Hộp 600
2 Gạch lát nền KT (50x50) Hộp 400

Kèm theo chứng từ:


Hàng hoá mới 100%
Biên bản kết thúc vào 10h cùng ngày. Hai bên thống nhất kí tên
Biên bản được lập thành 2 bản mỗi bên giữ 1 bản có giá trị như nhau
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO HÀNG ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN HÀNG

(Nguồn: Phòng kế toán)

47
Trích dẫn: Ngày 15/8/2023 theo HĐ GTGT số 00000352 xuất kho bán
cho công ty TNHH Vững Phúc 15 thùng Sơn bóng ngoại thất Alphanam A03
MT (SHEENPRO) AP03/18L giá chưa VAT 10% 2.150.000đ/thùng, 85 thùng
Sơn bóng nội thất Alphanam A04 MT (CLEAN PRO) AP04/18L giá chưa VAT
là 1.500.000đ/thùng. Công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Biết rằng:
Tồn dầu kỳ Số lượng Đơn giá
Sơn bóng ngoại thất Alphanam A03 MT
2 1.860.000
(SHEENPRO) AP03/18L
Sơn bóng nội thất Alphanam A04 MT
37 1.307.000
(CLEAN PRO) AP04/18L

47
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT

Ký hiệu: 1C23TNB
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số: 00000352
(VAT INVOICE)

Ngày (Date) 15 tháng (month) 08 năm (year) 2023

Mã CQT(Code)00D02478268E974BCB786CD456A234CB29
Đơn vị bán hàng (Seller): CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB
Mã số thuế (Tax code): 2700579308
Địa chỉ (Address): 183+185, Đường Trần Hưng Đạo, Phố Bình Hoà, Phường Ninh
Khánh,Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
Số điện thoại (Tel): 02293.893.433
Số tài khoản (Bank account):
Họ tên người mua hàng (Buyer): Nguyễn Thế Khải
Tên đơn vị (Company’name): Công ty TNHH Vững Phúc
Mã số thuế (Tax code): 0700261688
Địa chỉ (Address): Thôn 6, xã Nhật Tân, huyện Kim Bảng, Tỉnh Hà Nam, Hà Nam
Hình thức thanh toán (Payment method): TM
Số
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Đơn giá Thành tiền
lượng
Sơn bóng ngoại thất
01 Alphanam A03 MT Thùng 15 2.150.000 32.250.000
(SHEENPRO) AP03/18L
Sơn bóng nội thất
02 Alphanam A04 MT Thùng 85 1.500.000 127.500.000
(CLEAN PRO) AP04/18L
Cộng tiền hàng (Total amount excl. VAT): 159.750.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT (VAT amount): 15.975.000
Tổng cộng tiền thanh toán (Total amount): 175.725.000
Số tiền viết bằng chữ (Total amount in words): Một trăm bảy mươi lăm triệu bảy trăm
hai mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Signature Valid
Ký bởi: CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB
Ký ngày: 15/8/2023

(Cần kiểm tra, đối chiếu trước khi lập, giao nhận hóa đơn)
(Nguồn: Phòng kế toán)

47
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Mẫu số 02 - VT
Hải NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Bộ phận: Phòng vật tư Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO


Ngày 15 tháng 08 năm 2023 Nợ: 632
Số: 36 Có : 156
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thế Khải
- Địa chỉ (bộ phận): Công ty TNHH Vững Phúc
- Lý do xuất kho: Xuất bán hàng hóa
- Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hoá Địa điểm: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB

STT Tên, nhãn hiệu, Đơn Số lượng


quy cách, phẩm vị Yêu Thực Thành

chất vật tư, dụng tính cầu xuất Đơn tiền
số
cụ, sản phẩm, hàng giá
hoá
A B C D 1 2 3 4
Sơn bóng ngoại thất
Alphanam A03 MT
1 Thùng 15 15 30.630.000
(SHEEN PRO)
AP03/18L
Sơn bóng nội thất
Alphanam A04 MT
2 Thùng 85 85 125.495.000
(CLEAN PRO)
AP04/18L

Cộng x x x x x 156.125.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi sáu triệu một trăm hai mươi lăm nghìn
đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 02

Ngày 15 tháng 08 năm 2023

Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng (Hoặc bộ phận có
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

47
Biểu 2.12: Biên bản giao nhận hàng hóa

BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ


Ninh Bình, ngày 15 tháng 08 năm 2023
BÊN GIAO HÀNG: CÔNG TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB
Người đại diện: Ông Phạm Văn Hưng Chức vụ: Nhân viên giao hàng
Địa chỉ: Ninh Bình
BÊN NHẬN HÀNG: CÔNG TY TNHH VỮNG PHÚC
Người đại diện: Ông Nguyễn Thế Khải Chức vụ: Nhân viên kinh doanh
Địa chỉ: Ninh Bình
Hai bên thống nhất lập biên bản giao nhận hàng hoá với nội dung sau:
1. Hàng hoá: Sơn
2.Số container
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng
Sơn bóng ngoại thất Alphanam
1 A03 MT (SHEENPRO) Thùng 15
AP03/18L
2 Sơn bóng nội thất Alphanam A04
Thùng 85
MT (CLEAN PRO) AP04/18L

Kèm theo chứng từ:


Hàng hoá mới 100%
Biên bản kết thúc vào 17h cùng ngày. Hai bên thống nhất kí tên
Biên bản được lập thành 2 bản mỗi bên giữ 1 bản có giá trị như nhau
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO HÀNG ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN HÀNG

(Nguồn: Phòng kế toán)

2.2.3.2. Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa

47
Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song nên việc hạch toán chi tiết
hàng hóa được tiến hành đồng thời ở bộ phận kế toán và kho, ở kho thủ kho chỉ
theo dõi về mặt số lượng, ở phòng kế toán theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị.
- Ở kho: Thủ kho và các nhân viên phục vụ trong kho có trách nhiệm bảo
quản toàn vẹn số lượng, chất lượng hàng hóa, nắm vững ở bất kỳ thời điểm nào
trong kho về số lượng, chất lượng, chủng loại từng hàng hóa để sẵn sàng phục
vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ nhập – xuất phát sinh, thủ kho tiến hành
phân loại, sắp xếp từng loại hàng hóa để ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết cho
từng hàng hóa theo số lượng và cuối ngày thủ kho tính số tồn của từng hàng hóa
để ghi vào sổ (thẻ) kho.
- Ở phòng kế toán: Mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết cho từng hàng hóa tương
ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị từng ngày
hoặc định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập – xuất kho của thủ kho gửi đến
kế toán vật tư phải kiểm tra từng chứng từ ghi đơn giá và tính giá thành tiền sau
đó ghi vào sổ (thẻ) chi tiết hàng hóa có liên quan. Cuối tháng kế toán cộng sổ
(thẻ) tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và tổng số tồn của từng hàng hóa rồi đối
chiếu với sổ (thẻ) kho, lập báo cáo tổng hợp nhập – xuất – tồn kho về giá trị để
đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp.

Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải Mẫu số S08-DNN


NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Địa chỉ: Ninh Bình

47
Biểu 2.13: Thẻ kho
THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: 1/8/2023
Tờ số: 01
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sơn bóng ngoại thất Alphanam A03 MT (SHEENPRO)
AP03/18L
- Đơn vị tính: Thùng
- Mã số: 156.02
Số hiệu Ký
Ngày Số lượng xác
Số Ngày, chứng từ
Diễn giải nhập, nhận
T tháng Xuấ
Nhập xuất Nhập Xuất Tồn của kế
T t toán
A B C D E F 1 2 3 G
Tồn đầu kỳ 2
1 5/8 PNK Mua của công ty 5/8 19
26 TNHH Sơn Kansai
Alphanam

Xuất bán cho công


2 15/8 PXK 15/8 15
ty Vững Phúc
36

... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng cuối kỳ x 80 55 27 x
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày tháng 8 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng kế toán)

Biểu 2.14: Thẻ kho

Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải Mẫu số S08-DNN

47
NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Địa chỉ: Ninh Bình
THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: 1/8/2023
Tờ số: 02
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạch lát lá dừa 20x20
- Đơn vị tính: Hộp
- Mã số: 156.01
Số hiệu Ký
Ngày Số lượng xác
Số Ngày, chứng từ
Diễn giải nhập nhận
TT tháng
Nhập Xuất , xuất Nhập Xuất Tồn của kế
toán
A B C D E F 1 2 3 G
Tồn đầu kỳ
1 2/8 PNK Mua của công ty 2/8 1000
25 TNHH Hồng Hải

2 7/8 PXK Xuất bán cho công 7/8 600


35 ty TNHH Phương
Nam Huyền

... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng cuối kỳ x 2.000 900 1.10 x
0
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày tháng 8 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng kế toán)

Biểu 2.15: Thẻ kho

47
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải Mẫu số S08-DNN
NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Địa chỉ: Ninh Bình
THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: 1/8/2023
Tờ số: 03
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sơn bóng nội thất Alphanam A04 MT (CLEAN PRO)
AP04/18L
- Đơn vị tính: Thùng
- Mã số: 156.02
Số hiệu Ký
Ngày Ngày Số lượng xác
Số chứng từ
, Diễn giải nhập, nhận
TT
tháng Nhập Xuất xuất Nhập Xuất Tồn của kế
toán
A B C D E F 1 2 3 G
Tồn đầu kỳ 37
1 5/8 PNK Mua của công ty 5/8 76
26 TNHH Sơn Kansai
Alphanam

Xuất bán cho công


2 15/8 PXK 15/8 85
ty Vững Phúc
36

... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng cuối kỳ x 200 150 87 x
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày tháng 8 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng kế toán)

Biểu 2.16: Thẻ kho

Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải Mẫu số S08-DNN

47
NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Địa chỉ: Ninh Bình
THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: 1/8/2023
Tờ số: 04
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạch lát nền KT 50x50 (10 viên/hộp)
- Đơn vị tính: Hộp
- Mã số: 156.01
Số hiệu Ký
Ngày Số lượng xác
Số Ngày, chứng từ
Diễn giải nhập, nhận
TT tháng Xuấ
Nhập xuất Nhập Xuất Tồn của kế
t toán
A B C D E F 1 2 3 G
Tồn đầu kỳ 55
1 2/8 PNK Mua của công ty 2/8 500
25 TNHH Hồng Hải

2 7/8 PXK Xuất bán cho công 7/8 400


ty Phương Nam
35
Huyền

... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng cuối kỳ x 1.200 800 455 x
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày tháng 8 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng kế toán)

47
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB Mẫu số S06-DN
Địa chỉ: Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Biểu 2.17: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (sản phẩm, hàng hoá)
Năm 2023
Tài khoản:156 Tên kho: Hàng hoá
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá): Sơn bóng ngoại thất Alphanam A03 MT (SHEENPRO) AP03/18L
Đơn vị tính:Thùng
Chứng từ Tài Nhập Xuất Tồn
khoản Ghi
Ngày, Diễn giải Đơn giá Số Số Số Thành
Số hiệu đối Thành tiền Thành tiền chú
tháng lượng lượng lượng tiiền
ứng
A B C D 1 2 3=1x2 4 5= (1x4) 6 7= (1x6) 8
Số dư đầu kỳ 1.860.000 2 3.720.000

Mua của công ty TNHH


PNK 26 5/8 112 2.070.000 19 39.330.000
Sơn Kansai Alphanam

Xuất bán cho công ty 1.860.000 2 3.720.000


PXK 36 15/8 632
Vững Phúc 2.070.000 13 26.910.000

… … … … … … … … … … …
Tổng x x 80 165.600.000 55 113.430.000 27 55.890.000
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày tháng 8 năm 2023.

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng kế toán)

58
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB Mẫu số S06-DN
Địa chỉ: Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Biểu 2.18: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (sản phẩm, hàng hoá)
Năm 2023
Tài khoản: 156 Tên kho: Hàng hoá
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá): Gạch lát lá dừa 20x20 (10 viên/hộp)
Đơn vị tính: Hộp
Chứng từ Tài Nhập Xuất Tồn
khoản Ghi
Ngày, Diễn giải Đơn giá Số Số Số Thành
Số hiệu đối Thành tiền Thành tiền chú
tháng ứng lượng lượng lượng tiiền
A B C D 1 2 3=1x2 4 5= (1x4) 6 7= (1x6) 8
Số dư đầu kỳ

Mua của công ty


PNK 25 2/8 331 90.000 1.000 90.000.000
TNHH Hồng Hải

PXK 35 7/8 Xuất bán cho công ty 632 90.000 600 54.000.000
TNHH Phương Nam Huyền
… … … … … … … … … … …
Tổng x x 2.000 180.000.000 900 81.000.000 1.100 99.000.000
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày tháng 8 năm 2023
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng kế toán)

59
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB Mẫu số S06-DN
Địa chỉ: Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Biểu 2.19: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (sản phẩm, hàng hoá)
Năm 2023
Tài khoản: 156 Tên kho: Hàng hoá
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá): Sơn bóng nội thất Alphanam A04 MT (CLEAN PRO) AP04/18L
Đơn vị tính:Thùng
Chứng từ Tài Nhập Xuất Tồn
khoản Ghi
Ngày, Diễn giải Đơn giá Số Số Số
Số hiệu đối Thành tiền Thành tiền Thành tiiền chú
tháng lượng lượng lượng
ứng
A B C D 1 2 3=1x2 4 5= (1x4) 6 7= (1x6) 8
Số dư đầu kỳ 1.307.000 37 48.359.000

Mua của công ty TNHH Sơn


PNK 26 5/8 112 1.607.000 76 81.092.000
Kansai Alphanam

1.307.000 37 48.359.000
Xuất bán cho công ty Vững
PXK 36 15/8 632
Phúc
1.607.000 48 77.136.000

… … … … … … … … … … …
Tổng x x 200 321.400.000 150 229.950.000 87 139.809.000
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày tháng 8 năm 2023
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng kế toán)

60
Biểu 2.20: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB Mẫu số S06-DN
Địa chỉ: Ninh Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (sản phẩm, hàng hoá)


Năm 2023
Tài khoản: 156 Tên kho: Hàng hóa
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá): Gạch lát nền KT 50x50 (10viên/hộp)
Đơn vị tính:Hộp
Chứng từ Tài Nhập Xuất Tồn
khoản Ghi
Ngày, Diễn giải Đơn giá Số Số Số
Số hiệu đối Thành tiền Thành tiền Thành tiiền chú
tháng lượng lượng lượng
ứng
A B C D 1 2 3=1x2 4 5= (1x4) 6 7= (1x6) 8
Số dư đầu kỳ 90.000 55 4.950.000
Mua của công ty TNHH
PNK 25 2/8 331 85.000 500 42.500.000
Hồng Hải
Xuất bán cho công ty
90.000 55 4.950.000
PXK 35 7/8 TNHH Phương Nam 632
85.000 345 29.325.000
Huyền
… … … … … … … … … … …
Tổng x x 1.200 102.000.000 800 68.275.000 455 38.675.000
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày tháng 8 năm 2023

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng kế toán)

61
Biểu 2.21: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn

Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB


Địa chỉ: Ninh Bình

(TRÍCH) BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN

Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ


TT Tên hàng hoá ĐVT
SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền

Sơn bóng ngoại thất


1 Alphanam A03 MT Thùng 2 3.720.000 80 165.600.000 55 113.430.000 27 55.890.000
(SHEENPRO)
AP03/18L
Gạch lát lá dừa
2 Hộp 0 0 2.000 180.000.000 900 81.000.000 1.100 99.000.000
20x20

Sơn bóng nội thất


Alphanam A04 MT
3 Thùng 37 48.359.000 200 321.400.000 150 229.950.000 87 139.809.000
(CLEAN PRO)
AP04/18L

4 Gạch lát nền KT Hộp 55 4.950.000 1.200 102.000.000 800 68.275.000 455 38.675.000
50x50
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng x 3.896 1.031.712.520 6.651 1.702.983.470 6.921 1.820.425. 654 3.626 914.270.336

(Nguồn: Phòng kế toán)

62
2.2.4. Kế toán tổng hợp hàng hóa
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tổng hợp hàng hóa công ty sử dụng TK 156 - Hàng hoá. Bên
cạnh đó công ty còn sử dụng các tài khoản có liên quan như TK 111, TK 112,
TK 331,...
2.2.4.2. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
Chứng từ => Sổ nhật ký chung => Sổ cái => Bảng CĐSPS => Báo cáo tài chính
Trích dẫn: Ngày 2/8/2023 theo hoá đơn GTGT 00000374 của công ty
TNHH Hồng Hải Ninh Bình công ty mua hàng hoá nhập kho. Trong đó, gạch lát
lá dừa (20x20) 1000 hộp giá mua chưa thuế là 90.000đ/hộp; 500 hộp gạch lát
nền KT (50x50) giá mua chưa thuế 85.000đ/hộp. Thuế VAT 10% công ty chưa
thanh toán cho người bán.
Nợ TK 156 – GA-LD/20x20: 1000 x 9.000 = 90.000.000
Nợ TK 133: 90.000.000 x 10% = 9.000.000
Có TK 331(Hồng Hải): 99.000.000
Nợ TK 156 – GA-50x50: 500 x 85.000 = 42.500.000
Nợ TK 133: 42.500.000 x 10% = 4.250.000
Có TK 331(Hồng Hải): 46.750.000
Trích dẫn: Ngày 5/8/2023 nhập kho sơn nội thất của công ty TNHH Sơn
Kansai Alphanam theo hoá đơn GTGT số 00000375 ngày 5/8/2023. Công ty đã
thanh toán đủ bằng tiền gửi ngân hàng Viettinbank
Số
Tên hàng hoá Đơn vị Đơn giá
lượng
1.Sơn bóng ngoại thất Alphanam
Thùng 19 2.070.000
A03 MT (SHEENPRO) AP03/18L
2.Sơn bóng nội thất Alphanam
A04 MT (CLEAN PRO) Thùng 76 1.607.000
AP04/18L
Nợ TK 156 – AP-AP03/18L: 19 x 2.070.000 = 39.330.000
Nợ TK 133: 39.33.0000 x 10% = 3.933.000
Có TK 112: 43.263.000
Nợ TK 156 – AP-AP04/18L: 76 x 1.607.000 = 122.132.000
Nợ TK 133: 122.132.000 x 10% = 12.213.200
Có TK 112: 134.345.200

63
Trích dẫn: Theo hoá đơn GTGT số 00000351, phiếu xuất kho số 25 ngày
7/8/2023 công ty xuất 600 hộp gạch lát lá dừa KT (20x20), 400 hộp gạch lát nền
KT 50x50 (10 viên/hộp) cho công ty TNHH Phương Nam Huyền. Công ty thu
bằng tiền mặt.
Đơn giá chưa
Tên hàng hoá Số lượng ĐVT thuế GTGT Thành tiền
10%
1.Gạch lát lá dừa KT
600 Hộp 110.000 66.000.000
(20x20)
2. Gạch lát nền KT
400 Hộp 150.000 60.000.000
(50x50)
Biết rằng:
- Gạch lát lá dừa KT nhập kho giá 90.000đ/hộp
- Gạch lát nền KT tồn đầu kỳ 55 hộp, giá 90.000đ/hộp
Nợ TK 632: 600 x 90.000 = 54.000.000
Có TK 156 – GA-LD/20x20: 54.000.000
Nợ TK 632: 55 x 90.000 + 345 x 85.000 = 34.275.000
Có TK 156 – GA-50x50: 34.275.000
Trích dẫn: Ngày 15/8/2023 theo HĐ GTGT số 00000352 xuất kho bán cho
công ty TNHH Vững Phúc 15 thùng Sơn bóng ngoại thất Alphanam A03 MT
(SHEENPRO) AP03/18L giá chưa VAT 10% 2.150.000đ/thùng, 85 thùng Sơn
bóng nội thất Alphanam A04 MT (CLEAN PRO) AP04/18L giá chưa VAT là
1.500.000đ/thùng. Công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Biết rằng:
Tồn đầu kỳ Số lượng Đơn giá
Sơn bóng ngoại thất Alphanam
2 1.860.000
A03 MT (SHEENPRO) AP03/18L
Sơn bóng nội thất Alphanam A04
37 1.307.000
MT (CLEAN PRO) AP04/18L
Nợ TK 632: 2 x 1.860.000 + 13 x 2.070.000 = 30.630.000
Có TK 156 – AP-AP03/18L: 30.630.000
Nợ TK 632: 37 x 1.307.000 + 48 x 1.607.000 = 125.495.000
Có TK 156 – AP-AP04/18L: 125.495.000

64
Biểu 2.22: Sổ nhật ký chung

Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải Mẫu số S03a-DNN


NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Ninh Bình ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

(TRÍCH) SỔ NHẬT KÝ CHUNG


Năm 2023
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Số Số phát sinh
Đã hiệu
Ngày,
ghi STT TK
tháng Số Ngày, Diễn giải
Sổ dòng đối Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng
Cái ứng

Số trang trước chuyển


sang
156 132.500.000
PNK Mua gạch của công ty
2/8 2/8 133 13.250.000
25 TNHH Hồng Hải
331 145.750.000

Nhập sơn của công ty 156 161.462.000


PNK
5/8 5/8 TNHH Sơn Kansai 133 16.146.200
26
Alphanam 112
177.608.200
632 88.275.000
Xuất bán gạch cho công 156 88.275.000
PXK
7/8 7/8 ty TNHH Phương Nam 111 138.600.000
35
Huyền 511 126.000.000
333 12.600.000

632 156.125.000
156 156.125.000
PXK
15/8 15/8 Xuất bán sơn cho công 131 175.725.000
36
ty Vững Phúc 511 159.750.000
333 15.975.000

... ... ... ... ... ... ... ... ...


Cộng chuyển sang
x x x 71.270.489.413 71.270.489.413
trang sau

Ngày tháng 8 năm 2023


Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng kế toán)

64
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải Mẫu số S03b-DNN
NB (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Ninh Bình ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Biểu 2.23: Sổ cái


(TRÍCH) SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2023
Tên tài khoản:Hàng hoá
Số hiệu: 156
Số
hiệu
Nhật ký
Ngày, Chứng từ chung
TK Số tiền
tháng Diễn giải đối
ghi sổ ứng
Số Ngày Trang STT
Nợ Có
hiệu tháng sổ dòng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu năm 1.031.712.520
- Số phát sinh trong tháng
PNK Mua gạch của công ty
2/8 2/8 TNHH Hồng Hải 331 132.500.000
25
Nhập sơn của công ty
PNK
5/8 5/8 TNHH Sơn Kansai 112 161.462.000
26
Alphanam

PXK Xuất bán gạch cho công ty


7/8 7/8 632 88.275.000
35 TNHH Phương Nam Huyền
PXK Xuất bán sơn cho công ty
15/8 15/8 632 156.125.000
36 Vững Phúc
... ... ... ... ... ... ... ... ...
- Cộng số phát sinh tháng 1.702.983.470 1.820.425.654
- Số dư cuối tháng 914.270.336
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ:...
Ngày tháng 8 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật

(Nguồn: Phòng kế toán)

64
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG
TY TNHH TÂN HOÀNG HẢI NB
3.1. Đánh giá về thực trạng kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Tân Hoàng
Hải NB
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay và đặc biệt nước ta đã gia nhập các tổ
chức kinh tế quốc tế như: WTO, APEC,... việc hội nhập này khiến các doanh
nghiệp phải thay đổi cách nhìn nhận về một sân chơi mới, có tính chuyên nghiệp
cao. Đứng trước thách thức và cơ hội như vậy, công ty TNHH Tân Hoàng Hải
NB luôn tạo mọi cơ hội sáng tạo, luôn tìm mọi phương pháp để cải tiến lối làm
việc. Trong những năm qua công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong
kinh doanh, hoàn thành mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận mà công ty đã đề ra. Ngoài
ra, trong công tác quản lý, công tác hạch toán kế toán hàng tồn kho của công ty
cũng đạt được những ưu điểm nhất định.
Qua thời gian tìm hiểu và tiếp cận thực tế về công tác kế toán, được sự giúp
đỡ của thầy cô, các anh chị trong công ty cùng với những kiến thức được học tại
nhà trường, em thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán hàng hóa
nói riêng có những ưu, nhược điểm như sau:
3.1.1. Ưu điểm
* Về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh: Bộ máy quản lý tương đối gọn
nhẹ, các phòng ban chịu sự giám sát của lãnh đạo, phân công công việc theo
hướng chuyên môn hóa sẽ làm giảm áp lực cho lãnh đạo.
* Về công tác tổ chức bộ máy kế toán:
- Mô hình kế toán: Áp dụng mô hình kế toán tập trung. Mọi chứng từ, sổ
sách đều chịu sự kiểm tra trực tiếp của kế toán trưởng nên số liệu được luân
chuyển qua chứng từ, sổ sách chính xác, đúng trình tự.
- Đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình và được phòng kế toán thường
xuyên chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ. Tất cả nhân viên kế
toán đều có trình độ đại học và luôn phấn đấu để đem đến hiệu quả kinh tế cao
cho doanh nghiệp.
- Tổ chức công tác kế toán được thực hiện tốt theo chế độ kế toán ban hành
theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính.
- Hệ thống chứng từ, sổ sách công ty sử dụng nhìn chung phù hợp với chế
độ kế toán hiện hành và đặc điểm của công ty góp phần đáp ứng được nhu cầu

64
quản lý.
- Hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng đúng theo chế độ kế toán phù hợp
với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Hệ thống chứng từ: Chứng từ mà công ty sử dụng đúng với biểu mẫu mà
bộ tài chính ban hành. Thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép
đầy đủ, chính xác tạo điều kiện để đối chiếu với số liệu thực tế trên sổ sách kế
toán.
* Về tổ chức kế toán hàng tồn kho: Trong công tác theo dõi hàng hóa nhập
- xuất - tồn trong kỳ kế toán luôn cập nhật phản ánh đầy đủ tình hình biến động
tăng giảm hàng hóa lên hệ thống sổ sách của công ty.
- Về kế toán chi tiết hàng hóa: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB hạch
toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song, đơn giản, dễ
làm, dễ kiểm tra, đối chiếu. Đây là phương pháp hoàn toàn phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của công ty. Trong công tác hạch toán chi tiết hàng tồn kho tại
công ty, phòng kế toán và thủ kho luôn có sự kết hợp chặt chẽ, thủ kho theo dõi
hàng hóa, quản lý chi tiết hàng hóa, kế toán theo dõi chi tiết hàng hóa. Đồng
thời, công ty phải chú trọng đối chiếu giữa sổ kế toán chi tiết với thẻ kho, đối
chiếu số liệu trên bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn với số liệu trên sổ kế toán tổng
hợp để đảm bảo tính hợp lý, chính xác.
- Về kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Tại công ty TNHH Tân Hoàng Hải
NB, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên bất cứ
thời điểm nào cũng tính được giá trị nhập - xuất, tăng - giảm của hàng hóa. Tạo
điều kiện tốt để công ty quản lý tốt hàng hóa, hạch toán chặt chẽ theo đúng quy
định và thuận lợi cho công tác kiểm tra kế toán tại công ty.
- Về phương pháp tính giá hàng tồn kho: Công ty TNHH Tân Hoàng Hải
NB tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước là rất
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Phương pháp này giúp kế toán
đảm bảo tính kịp thời của số liệu, phản ánh được tình hình biến động của thị
trường.
3.1.2. Tồn tại
Bên cạnh những kết quả đạt được về công tác kế toán nói chung, kế toán
hàng hóa nói riêng công ty vẫn còn có những thiếu sót nhất định mà công ty cần
hoàn thiện.
(1) Về công tác ghi chép sổ sách kế toán

68
Việc áp dụng công nghệ thông tin của công ty vẫn còn hạn chế. Với khối
lượng công việc tương đối lớn nhưng công tác kế toán còn chủ yếu là thủ công.
Công ty chưa áp dụng kế toán máy để thuận lợi cho việc theo dõi các nghiệp vụ
kinh tế nên việc cung cấp báo cáo số liệu có lúc còn hạn chế, thiếu tính kịp thời,
làm ảnh hưởng tới hiệu quả làm việc của công ty.
(2) Về hệ thống kho tàng bến bãi
Việc bảo quản hàng hóa cần được chú trọng hơn, nhiều loại mặt hàng cần
được bảo quản trong điều kiện thích hợp nếu không sẽ gây thiệt hại lớn cho
công ty: sơn, gạch; sắt, thép dễ bị han gỉ; làm giảm chất lượng hàng hóa,...
Hệ thống kho tàng bến bãi đã cũ kỹ, xuống cấp, cần được nâng cấp tu sửa
lại để điều kiện bảo quản hàng hóa được nâng cao hơn.
(3) Trích lập dự phòng giảm giá hàng hóa tồn kho
Tại công ty chưa thực hiện việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
trong khi thị trường hàng hóa biến đổi liên tục, hàng hóa lưu kho có thể bị thiệt
hại về giá trị hay số lượng. Việc đó có thể gây ra rủi ro trong quá trình nhập,
xuất, tồn kho hàng hóa.
Theo quy luật của nền kinh tế thị trường, hàng hóa được mua bán với sự đa
dạng phong phú theo nhu cầu sử dụng. Giá cả của chúng thường xuyên không
ổn định. Có thể năm nay giá cao hơn năm trước và ngược lại, do đó ảnh hưởng
tới việc xác định giá thực tế mua vào, lại càng khó trong việc hạch toán kết quả
kinh doanh. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là thực sự ý nghĩa với
công ty TNHH Tân Hoàng Hải.
(4) Về công tác kiểm kê hàng hóa
Kiểm kê hàng hóa thường xuyên là khâu quan trọng nhưng hàng hóa của
công ty chưa được kiểm kê thường xuyên. Điều có thể dẫn đến việc hàng hóa
tồn trong kho lâu ngày bị hỏng hóc, hao mòn hoặc không sử dụng được tiếp,...
Việc kiểm kê hàng hóa thường xuyên, liên tục sẽ hạn chế được tối đa sai sót
trong khâu quản lý và kê khai hàng tồn kho.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH
Tân Hoàng Hải NB
Bằng những kiến thức tài chính kế toán đã được học tại trường và qua thời
gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB, em đã thấy được sự vận
dụng giữa lý thuyết và thực tế trong công tác kế toán hàng hóa.

69
Bên cạnh những mặt tích cực mà công tác kế toán hàng hóa đã đạt được
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn còn bộc lộ một số
hạn chế, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả tổ chức kế toán. Xuất phát từ những
hạn chế này, em xin đề một số giải pháp hoàn thiện thêm tổ chức hàng hóa tại
công ty.
(1) Về công tác ghi chép sổ sách kế toán của công ty
- Công ty vẫn còn áp dụng hình thức kế toán thủ công làm giảm tiến độ
công việc. Vì vậy công ty nên áp dụng hình thức kế toán máy để việc hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như việc quản lý số liệu được thực hiện
nhanh chóng gọn nhẹ và hiệu quả hơn.
- Hiện nay, hầu hết các công ty đều đã áp dụng hình thức kế toán máy nên
công ty cũng nên tiếp thu sự tiến bộ đó, để giúp cho việc quản lý các nghiệp vụ
kinh tế của bộ phận kế toán, cũng như của ban lãnh đạo công ty được dễ dàng
hơn, thuận tiện hơn. Để doanh nghiệp sản xuất kinh doanh được hiệu quả thì
công tác quản lý đóng vai trò khá quan trọng.
- Trước khi áp dụng phần mềm kế toán, công ty nên cử nhân viên đi học
tập, tiếp cận với phần mềm kế toán, có kiến thức về phần mềm kế toán để áp
dụng tại công ty.
(2) Hệ thống kho tàng bến bãi
- Công ty cần xây dựng thêm kho tàng để bảo quản hàng hóa tránh hư hỏng
gây thiệt hại cho công ty. Ngoài ra có những kho tàng đã được xây dựng lâu
năm, công ty nên tu sửa lại cho đảm bảo có thể giữ gìn và bảo quản hàng hóa
được tốt hơn.
- Khi hệ thống kho tàng bến bãi của công ty được xây dựng đầy đủ và được
tu sửa kiên cố sẽ giúp cho việc bảo quản hàng hóa được tốt hơn, hàng hóa không
bị hư hỏng mất mát, gây tổn thất kinh tế cho công ty.
- Công tác bảo quản hàng hóa của công ty là vô cùng quan trọng vì có rất
nhiều chủng loại rất dễ hao mòn, hư hỏng. Vậy nên công ty cần chú trọng tới các
kho tàng bến bãi để khâu bảo quản hàng hóa được đảm bảo.
(3) Về công tác trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trưởng, để hạn chế rủi ro trong
quá trình sản xuất kinh doanh và tôn trọng nguyên tắc ‘thận trọng của kế toán,
các doanh nghiệp cần thực hiện việc dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

70
- Công ty nên thực hiện việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để
kiểm soát sự chênh lệch kịp thời để không làm ảnh hưởng tới tiến độ hoạt động
lệch giá cả tránh được những tổn thất trong việc biến động giá cả.
- Theo quy luật của nền kinh tế thị trường, hàng hóa được mua bán với sự
đa dạng phong phú tùy theo nhu cầu sử dụng, giá cả của chúng cũng thường
xuyên không ổn định. Có thể năm nay giá của hàng hóa cao hơn năm trước và
ngược lại. Do đó, làm ảnh hưởng tới việc xác định chính xác giả thực tế hàng
hóa mua vào, lại càng khỏ trong việc hạch toán kết quả kinh doanh. Việc lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho là thực sự có ý nghĩa đối với công ty TNHH Tân
Hoàng Hải NB, nhất là khi giá cả không ổn định, mà chủng loại hàng hóa mua
vào ngày càng nhiều do yêu cầu mở rộng kinh doanh, lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho sẽ giúp cho công ty bình ổn giá của hàng hóa trong kho, tránh
được cú sốc giá cả thị trưởng. Không những thế, việc lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho nhiều khi còn đóng vai trò là những bằng chứng quan trọng của
công tác kiểm toán, kiểm tra kế toán toàn công ty.
- Dự phòng giảm giá còn có tác dụng làm giảm lãi niên độ kế toán, nên
doanh nghiệp tích lũy được một nguồn tài chính mà đáng lẽ ra nó đã được phân
chia.
- Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập theo các điều kiện sau:
số dự phòng không được vượt quá số lợi nhuận thực tế phát sinh của công ty sau
khi đã hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích từ năm trước.
Công thức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho như sau:
Lượng hàng
Mức dự phòng hóa thực tế Giá gốc Giá trị thuần
giảm giá hàng = tồn tại thời x hàng hóa tồn - có thể thực hiện
hóa điểm lập báo kho theo sổ được của hàng
cáo tài chính kế toán hóa tồng kho
Trích dẫn:
- Đơn giá của mặt hàng sơn ngoại thất Alphanam A03 MT (SFHEEN PRO)
AP03/18L còn trong kho của công ty là 2.070.000đ/thùng, số lượng tồn 27
thùng. Trị giá hàng tồn kho là 55.890.000đ
- Giá thực tế trên thị trường là 2.030.000đ/thùng. Tức là giá trị của mặt
hàng này đã giảm so với giá trị thực tế trên thị trường là 40.000đ
- Khi đó, số tiền cần trích lập dự phòng cho hàng hóa này là:
71
27 x 40.000 = 1.080.000đ
(4) Về công tác kiểm kê hàng hóa
Công ty nên kiểm kê thường xuyên để có thể xác định được giá trị hàng tồn
kho vào bất cứ thời điểm nào. Bởi vì thông tin sẽ được cập nhật một cách liên
tục, thường xuyên. Các thông tin được cập nhật liên tục nên hạn chế được tối đa
các sai sót trong quản lý và kê khai hàng tồn kho.
(5) Về chi phí mua hàng hóa
Khi mua hàng có phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình
mua hàng hóa như: bảo hiểm hàng hóa, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,...
Công ty nên thêm chi phí mua hàng vào giá gốc nhập kho hàng hóa. Và hạch
toán như sau: Nợ TK 1562,133(thuế nếu có)/Có TK 111,112,… Công ty hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên hàng ngày khi
xuất kho hàng hóa để bán kế toán sẽ tính toán và ghi chép vào các tài khoản có
liên quan theo tiêu chí giá mua hàng hóa. Cuối kỳ, trước khi xác định kết quả
kinh doanh, kế toán sẽ phân bổ chi phí mua hàng hóa cho hàng bán ra trong kỳ
và hàng hóa tồn kho cuối kỳ để tính giá vốn của hàng hóa đã bán và hàng hóa
chưa bán cuối kỳ.

72
KẾT LUẬN
Đất nước ta đang bước vào một giai đoạn phát triển với tốc độ nhanh, mạnh
của nền kinh tế mở. Mỗi một doanh nghiệp cần phải xác định rõ ràng mục tiêu,
con đường phát triển của mình, công ty TNHH Tân Hoàng Hải cũng không nằm
ngoài quỹ đạo đó. Để trở thành công cụ quản lý có hiệu quả, kế toán nói chung
và kế toán hàng hóa nói riêng phải luôn được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp
ứng công tác quản lý trong nền kinh tế hiện nay.
Đối với các doanh nghiệp yếu tố đầu vào luôn là yếu tố quan trọng quyết
định đến chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp
phải lập kế hoạch thu mua, bảo quản, lưu trữ hàng hóa hợp lý để chi phí bỏ ra
của doanh nghiệp là thấp nhất và lợi nhuận thu được là cao nhất có thể. Hàng
hóa phải đảm bảo về số lượng và chất lượng để phục vụ cho quá trình sản xuất
kinh doanh diễn ra liên tục, không bị gián đoán. Có thế thấy công tác kế toán
hàng hóa có vai trò vô cùng quan trọng trong quản lý kinh tế, đem lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB tuân theo
đúng quy định của Bộ Tài chính và pháp luật. Các thủ tục liên quan đến quá
trình nhập – xuất tương đối chặt chẽ, đáp ứng được yêu cầu quản lý chung. Bên
cạnh những ưu điểm, trong công tác kế toán hàng hoá còn tồn tại một số hạn chế
ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả quản lý. Xuất phát từ tình hình thực tế của
công ty kết hợp với những kiến thức đã được tiếp cận trong quá trình học Đại
học. Em đã đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần khắc phục những hạn chế
còn tồn tại làm ảnh hưởng đến công tác kế toán hàng hóa tại công ty để nâng cao
hiệu quả quản lý và công tác kế toán.

73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2016), Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành Thông tư hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hà Nội, hiệu lực thi hành kể từ
ngày 26 tháng 8 năm 2016.
2. Đặng Thị Loan (2015), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
3. Đinh Thị Thanh Thủy (2016), “Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện
kế toán nguyên vật liệu tại Doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường”, Khóa luận
tốt nghiệp, Trường Đại học Hoa Lư.
4. Lê Thu Hà (2017), “Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán
nguyên vật liệu tại Doanh nghiệp tư nhân Đức Chiến”, Khóa luận tốt nghiệp,
Trường Đại học Hoa Lư.
5. Trang web: www.webketoan.com, www.tailieu.vn...
6. Tài liệu của Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB.

74

You might also like