You are on page 1of 77

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN ....................................................................... 2
1.1. Khái quát dự án ............................................................................................... 2
1.2. Dịch vụ và sản phẩm của quán ....................................................................... 2
1.1.1. Sản phẩm cung cấp .................................................................................... 3
1.1.2. Dịch vụ cho thuê Sleepbox ......................................................................... 5
1.3. Tính cấp thiết ................................................................................................... 5
1.3.1. Thực trạng.................................................................................................. 5
1.3.2. Giải pháp ................................................................................................... 6
1.4. Địa điểm, quy mô dự án .................................................................................. 7
1.4.1. Địa điểm dự án .......................................................................................... 8
1.4.2. Quy mô dự án ............................................................................................. 9
1.5. Mục tiêu của quán ........................................................................................... 9
1.5.1. Mục tiêu ngắn hạn ..................................................................................... 9
1.5.2. Mục tiêu dài hạn ...................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ................................. 11
2.1. Tổng quan về thị trường ............................................................................... 11
2.1.1. Tổng quan về thị trường kinh doanh cà phê tại Việt Nam ....................... 11
2.1.2. Tổng quan về thị trường kinh doanh cà phê kết hợp sleep box ở Việt
Nam .................................................................................................................... 11
2.2. Phân khúc khách hàng mục tiêu .................................................................. 12
2.3. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh .................................................................... 13
2.4. Cách tiếp cận và chiếm lĩnh thị trường ........................................................ 17
2.4.1. Định vị thương hiệu ................................................................................. 17
2.4.2. Tiếp cận và chiếm lĩnh thị trường ............................................................ 18
2.5. Ma trận SWOT............................................................................................... 19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TỔ CHỨC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN ......... 22
3.1. Phân tích tổ chức ........................................................................................... 22
3.2. Phân tích công nghệ ...................................................................................... 24
3.2.1. Mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, dịch vụ ....................................... 24
3.2.2. Lựa chọn công nghệ và máy móc thiết bị cần thiết cho dự án ................ 25
3.2.3. Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng
và lao động ............................................................................................................ 35
3.2.4. Chọn địa điểm đặt dự án ............................................................................ 41
3.2.5. Lựa chọn kiến trúc và xác định hạng mục xây dựng ............................... 42
3.2.6. Xử lý môi trường ........................................................................................ 44
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN....................................... 46
4.1. Xác định tổng vốn đầu tư .............................................................................. 46
4.2. Xác định nguồn vốn đầu tư, doanh thu, chi phí, lợi nhuận ........................ 49
4.2.1. Xác định nguồn vốn đầu tư ...................................................................... 49
4.2.2. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận .................................................................. 53
4.3. Bảng lưu chuyển tiền tệ của dự án ............................................................... 56
4.4. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án........................................................ 57
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 59
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 60
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1. Danh mục đồ uống của quán ......................................................................... 4


Bảng 2: Danh mục đồ ăn của quán.............................................................................. 4
Bảng 3: Quy mô dự án ................................................................................................ 9
Bảng 4: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trực tiếp ...................................................... 14
Bảng 5: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh gián tiếp ..................................................... 17
Bảng 6: Mô hình SWOT ........................................................................................... 21
Bảng 7: Danh mục máy móc thiết bị cần thiết cho dự án ......................................... 34
Bảng 8: Danh mục nguyên liệu dự kiến hàng tháng ................................................. 35
Bảng 9: Dự kiến nhu cầu nhiên liệu hàng tháng ....................................................... 36
Bảng 10: Dự kiến nhu cầu lao động .......................................................................... 39
Bảng 11. Dự kiến nhu cầu lao động trong một tháng ............................................... 41
Bảng 12. Chi phí xây dựng ....................................................................................... 44
Bảng 13: Chi phí ban đầu dự án ................................................................................ 47
Bảng 14: Chi phí cơ bản dự án .................................................................................. 48
Bảng 15: Vốn cố định của dự án ............................................................................... 48
Bảng 16: Nhu cầu vốn lưu động của dự án ............................................................... 49
Bảng 17: Tổng vốn đầu tư của dự án ........................................................................ 49
Bảng 18. Bảng nguồn vốn đầu tư của dự án ............................................................. 51
Bảng 19. Bảng kế hoạch trả gốc và lãi vay ............................................................... 52
Bảng 20. Bảng doanh thu bán đồ uống và đồ ăn nhẹ dự kiến trong một tháng ........ 53
Bảng 21: Doanh thu đối với dịch vụ chỉ thuê sleepbox ............................................ 54
Bảng 22: Doanh thu đối với dịch vụ sleepbox kèm theo đồ uống bonus ................. 54
Bảng 23: Chi phí dự kiến .......................................................................................... 55
Bảng 24: Bảng xác định lãi - lỗ của dự án ................................................................ 55
Bảng 25: Bảng lưu chuyển tiền tệ ............................................................................. 57

Biểu đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức .............................................................................. 22

Hình 1: Không gian bên trong quán tầng 1 ............................................................... 43


Hình 2: Không gian bên trong quán tầng 2 ............................................................... 43
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, thị trường F&B Việt Nam đang có xu hướng phát
triển tích cực, dẫn tới những nhu cầu của người tiêu dùng trong nước đối với thị
trường này ngày càng tăng, đặc biệt là ở khu vực thành thị. Không thể phủ nhận rằng
nhu cầu tiêu dùng ở khu vực này là rất cao, phổ biến nhất là những nhu cầu về dịch
vụ ăn uống, lưu trú và giải trí. Do đó, mô hình dịch vụ cafe - một trong các mô hình
nổi bật của F&B - đang dần xuất hiện ngày một nhiều hơn, tập trung chủ yếu ở thành
phố lớn. Tuy nhiên, hầu như các mô hình cafe chỉ có thể phục vụ duy nhất được một
nhu cầu của người tiêu dùng, hơn nữa, sự tập trung dân cư tới thành thị ngày càng
diễn ra mạnh mẽ cũng kéo theo số lượng nhu cầu đa dạng tiêu dùng tăng lên, trong
khi số lượng các mô hình dịch vụ là có giới hạn.
Nhận thấy bối cảnh ấy, nhóm chúng tôi đã thảo luận, lên kế hoạch và lập bài
báo cáo cho dự án đầu tư xây dựng “mô hình kinh doanh cafe kết hợp sleepbox ở Hà
Nội.” với đối tượng khách hàng chính là học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng.
Đây là một mô hình xây dựng kết hợp giữa Cafe và chỗ nghỉ ngơi, có thể phục vụ
được tối đa 2 nhu cầu cùng lúc là lưu trú và giải trí. Mô hình này dù đã có từ trước ở
Nhật Bản, tuy nhiên nó vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam, do đó có thể thấy đây là
dự án có thể có tiềm năng phát triển. Bên cạnh mong muốn thu được lợi nhuận, dự
án cũng hy vọng sẽ tạo ra một không gian kinh doanh mới lạ và độc đáo nhằm thu
hút khách hàng cũng như các nhà đầu tư trong nước, đồng thời đáp ứng được các nhu
cầu tiêu dùng ngày một tăng lên đối với thị trường F&B tại Việt Nam, đem lại những
trải nghiệm mới mẻ cho các bạn trẻ.

1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN

Hiện tại, mô hình kinh doanh quán cafe đang trở thành một lựa chọn hấp dẫn
cho nhiều người muốn học tập và làm việc tại Việt Nam, đặc biệt tại Hà Nội. Việc mở
quán cafe không chỉ mang lại không gian sáng tạo và thoải mái để học tập và làm
việc, mà còn tạo ra cơ hội kinh doanh hứa hẹn.

Ở Việt Nam, văn hóa uống cafe đã trở thành một phần không thể thiếu trong
cuộc sống hàng ngày. Cả người dân địa phương và du khách đều yêu thích việc thưởng
thức cafe trong không gian yên bình. Điều này tạo ra nhu cầu vững chắc cho các quán
cafe ở cả quận nội thành lẫn ngoại ô Hà Nội.

Hơn nữa, mô hình kinh doanh quán cafe còn mang lại nhiều tiềm năng phát
triển. Việc cung cấp không gian linh hoạt và thân thiện cho học tập và làm việc đã thu
hút sự quan tâm của nhiều người. Không chỉ dừng lại ở việc phục vụ đồ uống, các
quán cafe ngày nay còn mở rộng dịch vụ bao gồm không gian làm việc chung, wifi
miễn phí, và các hoạt động văn hóa nghệ thuật.

Tổng quan, mô hình kinh doanh quán cafe không chỉ mang lại không gian sáng
tạo và tiện ích hữu ích cho người học và làm việc, mà còn mang lại tiềm năng kinh
doanh hấp dẫn. Việc tham gia vào lĩnh vực này tại Việt Nam, đặc biệt tại Hà Nội, đồng
nghĩa với việc tham gia vào một thị trường đang phát triển với nhiều cơ hội mới mẻ.

1.1. Khái quát dự án

- Ý tưởng kinh doanh: Xây dựng mô hình kinh doanh Cafe kết hợp Sleep box ở
Hà Nội
- Tên quán: Cozy Box
- Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ giải khát và nghỉ ngơi tại quán
- Mô hình kết hợp: Quán Cafe và dịch vụ cho thuê Sleep box

1.2. Dịch vụ và sản phẩm của quán

Dịch vụ ăn uống ngày càng phát triển tại Hà Nội, do đó ngày càng có nhiều
tiệm bánh ngọt, quán cafe hình thành và hoạt động, đặc biệt sau thời điểm các hoạt
động kinh doanh dịch vụ được mở cửa trở lại sau hơn 2 năm chịu ảnh hưởng từ đại

2
dịch. Mô hình quán cafe kết hợp dịch vụ sleep box không những cung cấp một khoảng
không gian dễ chịu và độc đáo cho những người yêu thích và muốn thưởng thức cafe
và bánh ngọt mà còn mang lại cho khách hàng cơ hội được nghỉ ngơi giữa những giờ
học tập và làm việc căng thẳng. Chính mô hình đặc biệt này sẽ tạo được điểm nhấn
cho quán vì khi đến quán, khách hàng không chỉ được thưởng thức những thức uống
và các loại bánh của quán mà bạn còn có thể nghỉ ngơi, có những giây phút thoải mái
với đồng nghiệp hoặc bạn bè.

1.1.1. Sản phẩm cung cấp


- Quán Cafe:
● Phục vụ chủ yếu các loại Cafe kết hợp với các loại đồ uống phổ biến và
thịnh hành khác được đầu tư về mặt chất lượng và hình ảnh.
● Không gian thanh lịch, tối giản và yên tĩnh, giúp khách hàng tập trung
làm việc, học tập
● Cung cấp các loại thức ăn nhẹ như bánh ngọt, bánh mì, sandwich, vv.
● Chú trọng vào trải nghiệm khách hàng tại quán
- Menu đồ uống của quán:

Loại Tên Giá (Đơn vị: VNĐ)

Cafe Đen đá 40.000

Nâu đá 40.000

Cafe dừa 40.000

Bạc xỉu 40.000

Espresso 45.000

Trà Trà đào cam sả 45.000

Trà sen vàng 45.000

Trà thạch đào 45.000

3
Loại Tên Giá (Đơn vị: VNĐ)

Trà thạch vải 45.000

Nước ép Dứa 35.000

Dưa hấu 35.000

Táo 35.000

Cam 35.000

Chanh leo 35.000

Bảng 1. Danh mục đồ uống của quán


- Menu đồ ăn nhẹ của quán:

Loại Tên Giá (Đơn vị: VNĐ)

Bánh ngọt Mousse Đào 45.000

Mousse Trà xanh 45.000

Phô mai trà xanh 45.000

Phô mai chanh dây 45.000

Phô mai caramel 45.000

Bánh sừng bò 50.000

Bánh mặn Pateso nhân thịt 50.000

Bánh ốc xúc xích 50.000

Bánh sandwich kẹp ham và phô mai 40.000

Bánh chà bông 40.000

Bảng 2: Danh mục đồ ăn của quán

4
1.1.2. Dịch vụ cho thuê Sleepbox
● Cho thuê không gian nghỉ ngơi ngay tại quán theo giờ linh hoạt, tách
biệt với khu vực phục vụ đồ uống.
● Không gian thoải mái, tiện nghi với các trang thiết bị chất lượng, hiện
đại và vệ sinh đều đặn sau mỗi lần khách sử dụng
● Đảm bảo sự riêng tư của khách hàng để mang đến trải nghiệm tuyệt vời
nhất
● Trang thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình học tập và làm việc của
khách: Ổ cắm điện, sạc pin, đèn học, bàn gấp, …

1.3. Tính cấp thiết

1.3.1. Thực trạng


Nhu cầu sử dụng quán cafe để học tập và làm việc tại Hà Nội của giới trẻ nói
chung và các bạn học sinh, sinh viên nói riêng ngày càng tăng cao, có thể phụ thuộc
vào nhiều yếu tố, bao gồm văn hóa cụ thể của địa phương, yêu cầu công việc của cá
nhân, và sự phát triển của ngành công nghiệp quán cafe. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều
hạn chế của mô hình kinh doanh quán cafe khi được các bạn trẻ sử dụng với mục đích
học tập và làm việc. Dưới đây là một số điểm liên quan:

● Nhu cầu tăng cao: Hà Nội, giống như nhiều thành phố lớn khác, có một lượng
lớn sinh viên, người làm việc tự do, và những người cần một không gian ngoài
nhà để làm việc hoặc học tập. Quán cafe cung cấp một môi trường thoải mái
và tiện nghi hỗ trợ cho việc này.
● Thời gian giới hạn: một số quán có giới hạn thời gian ở lại hoặc có yêu cầu
mua thức uống hoặc đồ ăn sau một khoảng thời gian nhất định. Hạn chế thời
gian có thể gây khó khăn cho những người muốn dành thời gian dài để học tập
hoặc làm việc mà không bị gián đoạn. Đặc biệt đối với những công việc đòi
hỏi thời gian tập trung lâu dài, việc phải di chuyển hoặc tìm nơi mới để làm
việc sẽ tạo ra gián đoạn không mong muốn.
● Vấn đề về riêng tư: Việc làm việc trong quán cafe có thể tạo ra một cảm giác
không thoải mái hoặc mất quyền riêng tư đối với những công việc yêu cầu tính

5
bảo mật cao, như xem xét tài liệu nhạy cảm, thực hiện cuộc gọi điện thoại quan
trọng, hoặc xử lý thông tin cá nhân.
● Khó khăn về không gian và tiện ích: Mặc dù nhiều quán cafe cung cấp không
gian thoải mái, nhưng có thể có những giới hạn về số lượng bàn hoặc tiện ích
như ổ cắm điện.
● Tiếng ồn và môi trường xung quanh: Một số quán cafe có thể ồn ào do lượng
khách đông đúc hoặc vị trí ở nơi sầm uất. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả
năng học tập hoặc làm việc tập trung.
● Quản lý tiếng ồn: Một số quán cafe có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát
tiếng ồn do nhiều yếu tố khác nhau. Có thể là từ âm nhạc lớn, tiếng nói của
khách hàng đông đúc, hoặc các hoạt động khác nhau trong quán. Những yếu
tố này có thể gây xao lạc và ảnh hưởng đến khả năng tập trung và làm việc của
người sử dụng. Đối với những công việc yêu cầu sự tập trung cao, như học tập,
viết bài luận hoặc thực hiện công việc sáng tạo, tiếng ồn có thể trở thành một
vấn đề lớn. Việc quản lý tiếng ồn trong quán cafe trở thành một yếu tố quan
trọng để tạo ra môi trường làm việc tốt.
Tóm lại, việc sử dụng quán cafe để học tập và làm việc đã trở thành một phần
của văn hóa công sở và học tập đô thị ở Hà Nội. Tuy nhiên, cần xem xét các yếu tố
như không gian, tiện ích, và mức độ ồn để chọn quán phù hợp với nhu cầu cá
nhân.Những hạn chế trên không phải lúc nào cũng áp dụng cho tất cả các quán cafe,
mà thường phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

1.3.2. Giải pháp


Dự án kinh doanh mô hình quán cafe kết hợp dịch vụ sleep box được thực hiện
nhằm mang lại một loạt lợi ích quan trọng cho cả khách hàng và chủ quán, giúp giải
quyết những hạn chế mà một mô hình kinh doanh quán cafe thông thường đang gặp
phải khi đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc của khách hàng. Dưới đây là một số
điểm mở rộng về lợi ích và các yếu tố quan trọng cần xem xét khi triển khai mô hình
này:

● Tăng tính linh hoạt cho người sử dụng: Đây là một giải pháp linh hoạt cho
người muốn tận dụng không gian của quán cafe không chỉ để làm việc mà còn

6
để nghỉ ngơi một cách thoải mái. Điều này hữu ích cho những người cần thực
hiện công việc trong thời gian dài hoặc cho những người muốn nghỉ ngơi trước
khi tiếp tục công việc của mình.
● Cung cấp không gian linh hoạt cho nhiều đối tượng khách hàng: Mô hình
quán cafe kết hợp dịch vụ sleep box phục vụ nhiều đối tượng người dùng, từ
sinh viên đến người làm việc tự do và doanh nhân. Đây là một cách tối ưu hóa
sự sử dụng không gian và tạo ra thu nhập ổn định cho quán.
● Tận dụng không gian hạn chế: Thành phố lớn như Hà Nội thường có vấn đề
về không gian hạn chế. Bằng cách sử dụng sleep box, quán cafe có thể tận
dụng tối đa không gian có sẵn và thu hút nhiều khách hàng hơn mà không làm
tắc nghẽn không gian.
● Giải quyết vấn đề tiếng ồn và môi trường xung quanh: Sleep box được thiết
kế để cung cấp không gian riêng tư và yên tĩnh cho khách hàng. Điều này giúp
tăng cường khả năng tập trung và nghỉ ngơi một cách hiệu quả, đồng thời cung
cấp một môi trường làm việc chất lượng.
● Mở rộng nguồn doanh thu cho quán cafe: Bằng cách cung cấp dịch vụ sleep
box, quán cafe có thể tạo ra một nguồn doanh thu bổ sung từ các khách hàng
cần nghỉ ngơi hoặc ở lại qua đêm. Đây là một cơ hội để mở rộng lĩnh vực kinh
doanh và tăng cường sự bền vững của quán.
Tuy nhiên, để triển khai mô hình này, cần phải xem xét kỹ lưỡng về vị trí, thiết
kế không gian, an ninh và vệ sinh, cũng như đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật
liên quan đến cung cấp dịch vụ nghỉ ngơi. Ngoài ra, cần nghiên cứu kỹ về nhu cầu thị
trường và xác định mức giá hợp lý cho dịch vụ này để đảm bảo tính cạnh tranh và
hấp dẫn.

1.4. Địa điểm, quy mô dự án

Dạo một vòng quanh các quán cafe tại Hà Nội trong thời gian này, không khó
để bắt gặp hình ảnh các bạn trẻ mang theo laptop, giấy tờ đến đây để làm việc. Các
quán cafe hiện nay dần trở thành địa điểm tự học, chạy deadline của nhiều người, từ
học sinh, sinh viên đến người đã đi làm, bởi không phải ai cũng có không gian riêng
phù hợp.

7
Nhận thấy thị trường ngày càng phát triển và người tiêu dùng cũng quan tâm
hơn đến các trải nghiệm mới, chính điều này đã truyền cảm hứng cho chúng tôi phát
triển trào lưu này mạnh mẽ hơn.

1.4.1. Địa điểm dự án


● Phương án 1: Số 5 Phố Phan Văn Trường, Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà
Nội.
- Khoảng cách từ quán đến mặt đường lớn: 20m
- Tổng diện tích: 200m2
- Diện tích mỗi sàn: 100m2
- Diện tích mặt tiền: 7m
- Số tầng: 2
- Ngân sách thuê: 20.000.000 VNĐ/ tháng, đóng 3 tháng tiền thuê/ lần, đặt cọc
1 tháng tiền thuê
- Cần cải tạo tầng 2 cho không gian sleep box
- Phố Phan Văn Trường, Cầu Giấy, Hà Nội – Con đường Chợ Xanh nổi tiếng
Hà Nội – Khu vực đông sinh viên nhất Hà Nội
- Gần: ĐHQG Hà Nội, Học Viện Báo Chí, …
- Có chỗ để xe máy và ô tô
● Phương án 2: 20 Đường Huỳnh Thúc Kháng, Phường Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
- Mặt tiền đường Huỳnh Thúc Kháng
- Tổng diện tích: 130m2
- Số tầng: 2 tầng
- Diện tích mặt tiền: 8m
- Ngân sách thuê: 27.000.000 VNĐ/ tháng, đóng 6 tháng tiền thuê/ lần, đặt cọc
1 tháng tiền thuê
- Cần cải tạo tầng 2 cho không gian sleep box
- Gần: Đại học Ngoại thương, Học viện Ngoại Giao, Học viện Thanh Thiếu
Niên, Đại học Luật…
- Có chỗ để xe máy và ô tô

8
1.4.2. Quy mô dự án

STT Hạng mục Thành tiền (Đơn vị: VNĐ)

1 Vốn cố định 980.820.000

2 Nhu cầu vốn lưu động 1.391.388.000

TỔNG 2.372.208.000

Bảng 3: Quy mô dự án
(Nguồn: Nhóm tác giả tự tính toán)

Tổng vốn đầu tư của dự án là 2.372.208.000 đồng, trong đó vốn cố định là


980.820.000 đồng, nhu cầu vốn lưu động là 1.391.388.000 đồng.

Thời gian thực hiện dự án là trong vòng 5 năm.

1.5. Mục tiêu của quán

1.5.1. Mục tiêu ngắn hạn


- Thu hồi vốn sau 1 năm hoạt động
- Trong vòng 6 tháng sau khi hoạt động thu hút được 17% thị phần kinh doanh
quán cafe trong khu vực bán kính 1km xung quanh quán với đối tượng khách
hàng mục tiêu bao gồm các bạn sinh viên trong khu vực, muốn trải nghiệm tự
tay mình làm bánh.
- Mức độ nhận biết thương hiệu sau 9 tháng hoạt động là 34%, nghĩa là sau 9
tháng hoạt động nếu khảo sát 100 người thì có 34 người biết đến thương hiệu
của quán.
- Sau 3 tháng hoạt động phải có được 50 đến 70 review có đánh giá 5* đồng
thời không có đánh giá 1* trên các trang web review về ẩm thực như
diadiemanuong, Foody, TripAdvisor ... điều này đồng nghĩa với việc quán phải
tạo được ấn tượng với thực khách về chất lượng dịch vụ cũng như phục vụ.
- Tỉ lệ khách hàng quay lại sau 7 tháng hoạt động lên đến 56%.

9
1.5.2. Mục tiêu dài hạn
- Thu được lợi nhuận cao trong quá trình kinh doanh
- Với phương châm “khách hàng là thượng đế”, mục tiêu của quán là mang tâm
huyết của người làm dịch vụ đến phục vụ cho khách hàng, tạo cho họ cảm giác
thư giãn, thoải mái nhất.
- Tạo cho khách không gian riêng tư tuyệt vời nhất, để họ thực sự có phút giây
trải nghiệm đáng nhớ với việc học tập và làm việc trong không gian thoải mái,
tiện nghi.
- Tạo dựng được lòng tin từ khách hàng, mang đến những dịch vụ tốt để làm hài
lòng khách hàng, tạo động lực để họ tiếp tục sử dụng dịch vụ của quán.
- Xây dựng doanh nghiệp kinh doanh có uy tín và thực hiện tốt đạo đức trong
kinh doanh; trách nhiệm với các nhà cung cấp và các đối tác để tạo sự tin cậy.
- Tạo thêm công ăn việc làm, nguồn thu nhập cho nhân viên, đóng góp vào sự
phát triển kinh tế của quốc gia.
- Sau hai năm hoạt động liên tục gia tăng mức độ nhận biết thương hiệu.
- Cùng với đó tỉ lệ khách hàng quay lại cũng tăng hàng năm.

10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

2.1. Tổng quan về thị trường

2.1.1. Tổng quan về thị trường kinh doanh cà phê tại Việt Nam

Thị trường kinh doanh cà phê tại Việt Nam là một thị trường đa dạng và sôi
động. Theo báo cáo thị trường F&B (thực phẩm và đồ uống) tại Việt Nam do iPOS
thực hiện, đến hết năm 2022, Việt Nam có 338.600 nhà hàng/quán cà phê, chứng kiến
7 năm tăng trưởng liên tiếp trong giai đoạn 2016-2022 với tốc độ hàng năm (CAGR)
khoảng 2%. So với năm 2019, tức thời điểm trước dịch bệnh, thị trường đã đón thêm
hơn 18.000 nhà hàng/quán cà phê mới.

Tuy nhiên, nghiên cứu của Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông
nghiệp nông thôn chỉ ra rằng bình quân một người Việt Nam tiêu thụ chỉ khoảng
0,5kg cà phê/năm. Lượng cà phê tiêu thụ của người Việt chỉ bằng ¼ các nước trong
khu vực. Do đó, thị trường cà phê Việt Nam vẫn còn rất nhiều tiềm năng và nhu cầu
cà phê hoà tan dự báo sẽ còn tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ do lợi thế về dân số trẻ,
những người có nhịp sống bận rộn, ưa thích sự tiện lợi.

2.1.2. Tổng quan về thị trường kinh doanh cà phê kết hợp sleep box ở Việt Nam

Thị trường Cafe & Sleep Box ở Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trong vài
năm gần đây. Mô hình kết hợp cà phê và không gian để ngủ hoặc nghỉ ngơi đã trở
thành một xu hướng phổ biến, phù hợp với người dân trẻ và những người có nhu cầu
tìm kiếm không gian thư giãn và làm việc. Năm 2018, chuỗi “cà phê giường nằm”
Nhật Bản lần đầu ra mắt tại Việt Nam có tên “Chidori - Coffee in Bed” nằm ở quận
Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh. Phía chuỗi cà phê cho biết đến nay, sau 4 năm
phát triển, hệ thống “cà phê giường nằm" này đã có 7 chi nhánh ở các quận, huyện
của TP.HCM cũng như có 40.000 khách đăng ký là thành viên. Tính đến năm 2023,
mô hình này đã trở nên phổ biến tại Thành phố Hồ Chí Minh với hơn 10 quán cà phê
tương tự, nổi bật trong số đó có thể kể đến D.O.M Coffee Capsule, Cafe Comma ,
Binna Seoul Cafe, The Daily Coffee,...

11
Riêng ở Thành phố Hà Nội, mô hình này nhìn chung còn tương đối mới với
số lượng hạn chế. Tính đến hiện tại, Gosiwon - Coffee in Bed là cửa hàng cà phê đầu
tiên có mô hình tương tự xuất hiện ở Hà Nội. Có thể thấy, kinh doanh cà phê kết hợp
sleep box đang có rất nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.

2.2. Phân khúc khách hàng mục tiêu

Dự án hướng tới nhóm đối tượng khách hàng bao gồm: học sinh, sinh viên và
nhân viên văn phòng trên địa bàn Hà Nội
Nhân khẩu học:
 Độ tuổi:
o Theo khảo sát, có tới 74,5% đối tượng khảo sát thuộc 18 - 25 tuổi, thể
hiện rằng khách hàng tiềm năng của dự án tương đối trẻ, sẵn sàng thử
nghiệm các trải nghiệm mới, chủ động tìm kiếm các dịch vụ giải trí.
 Thu nhập:
o Về thu nhập, khảo sát cho thấy có tới 62,3% đối tượng khảo sát có thu
nhập dưới 5 triệu/tháng (trong đó 23,5% là chưa có thu nhập ổn định)
và số còn lại (37,7%) có thu nhập trên 5 triệu/tháng.
o Với mức thu nhập trên, có thể thấy hơn một nửa số khách hàng sẽ sẵn
sàng chi trả số tiền 50.000 - 150.000 đồng cho một buổi đi chơi, tụ tập
bạn bè đơn giản hay một buổi thư giãn riêng tư tại phòng có máy lạnh,
phần còn lại sẽ sẵn sàng chi trả số tiền lớn hơn 150.000 đồng.
Tâm lý:
 Tầng lớp xã hội:
o Như thống kê ở trên, đối tượng khách hàng thuộc tầng lớp trung lưu,
trên một nửa có thu nhập hoặc trợ cấp khá đầy đủ từ gia đình hoặc từ
việc đi làm thêm và số còn lại đã có việc làm với mức thu nhập ổn định
 Lối sống:
o Khảo sát cho thấy chỉ có 12,2% đối tượng khảo sát sẽ đi cà phê trên 7
lần/tháng, phần còn lại sẽ đi ít nhất 1 lần/tháng. Phần lớn sẵn sàng ở lại
từ 1 - 5 tiếng mỗi lần đi cà phê, với 45,9% sẵn sàng dành ra 1 - 3 tiếng
và 34,7% sẵn sàng dành ra 3 - 5 tiếng. Điều này thể hiện tập khách hàng

12
có điều kiện để tham gia các dịch vụ giải trí bình dân, thỉnh thoảng tự
thưởng cho mình một buổi cafe hay một bữa ăn ngoài.
o Nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ nghỉ ngơi cũng là tương đối
cao khi mà có đến 72,4% đối tượng khảo sát cảm thấy có ích nếu có
một dịch vụ Sleep-box trong mô hình cafe để nghỉ ngơi tạm thời. Đối
tượng sinh viên và nhân viên văn phòng thông thường rất bận rộn và có
nhiều công việc phải giải quyết đúng hạn vì vậy họ mong muốn có một
nơi ngoài nhà riêng để nghỉ ngơi hay chạy deadline cũng tương đối dễ
hiểu.
Hành vi tiêu dùng:
 Lý do sử dụng dịch vụ:
o Khách hàng tìm kiếm nơi để giải trí và trò chuyện, tâm sự cùng gia đình,
bạn bè sẽ đến với dịch vụ Café.
o Khách hàng tìm kiếm nơi để thư giãn nghỉ ngơi hay một không gian
riêng tư để hoàn tất công việc dang dở sẽ đến với dịch vụ Sleep Box.
 Lợi ích tìm kiếm:
o Khách hàng muốn trải nghiệm ý tưởng mới lạ là sự kết hợp giữa hai
loại hình dịch vụ được ưa thích đó là Café và Sleep Box. Dịch vụ nào
cùng đều hướng đến việc giải tỏa căng thẳng sau những giờ học, giờ
làm việc vất vả.
o Không gian Café hướng đến sự thư thái và lịch sự là nơi mà khách hàng
có thể trò chuyện thoải mái với người đi cùng. Không gian Sleep Box
hướng đến sự thư giãn, ấm cúng là nơi khách hàng có thể tự do làm việc
hay nghỉ ngơi mà không bị cản trở. Với đầy đủ các trang thiết bị cần
thiết, quán sẽ đảm bảo thỏa mãn mọi nhu cầu của khách ghé thăm

2.3. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh

Hiện nay, trên thị trường có không ít những hình thức cung cấp chỗ ngủ, nghỉ
ngắn hạn với nhiều ưu nhược điểm riêng. Vì vậy, dự án kinh doanh CozyBox muốn
thành công phải chấp nhận đối mặt với cả những đối thủ trực tiếp và đối thủ gián tiếp.

13
- Đối thủ trực tiếp:

Tại Hà Nội, Gosiwon - Coffee in Bed là cửa hàng cà phê đầu tiên cung cấp cà
phê và giường ngủ theo phong cách nhà trọ hộp diêm Hàn Quốc từ năm 2018. Đây
chính là đối thủ trực tiếp mà dự án phải đối mặt với. Dưới đây là bảng phân tích theo
mô hình SWOT của đối thủ cạnh tranh này:

Gosiwon - Coffee in Bed

Điểm mạnh Điểm yếu Thách thức Cơ hội

- Tiên phong, dẫn - Menu với đồ uống - Rủi ro về vệ sinh: - Đón đầu thị trường
đầu về mô hình cafe giá thành tương đối Vì người khác đã sử cafe giường nằm tại
kết hợp sleep box tại cao với sinh viên, dụng giường trước Hà Nội, có được
thành phố Hà Nội đồng giá 80.000 đó, có thể tồn tại rủi lượng khách hàng
- Có vị trí đặt tại đồng cho tất cả các ro về vệ sinh, nhất là ổn định và trung
quận Cầu Giấy , là loại đồ uống nếu quán cafe không thành trước khi đối
trung tâm thành phố, - Bất tiện khi có vệ sinh kỹ lưỡng thủ bước vào thị
nơi tập trung nhiều nhiều người: nếu đi - Ngành công nghiệp trường
trường đại học và cùng nhóm bạn hay cafe và khách sạn có - Nhu cầu tăng cao:
nhiều công ty, doanh gia đình, việc tìm đủ nhiều đối thủ cạnh số lượng người trẻ
nghiệp chỗ cho tất cả mọi tranh. và người lao động
- Không gian thiết người trên giường - Vấn đề bảo đảm an tập trung ở Hà Nội
kế hiện đại, phong nằm có thể trở nên ninh cho khách hàng ngày càng tăng, nhu
cách chuẩn Hàn khó khăn và không trong phòng ngủ: sự cầu cho sự riêng tư
Quốc với số lượng thoải mái xâm phạm hoặc vi cũng ngày càng tăng
phòng tương đối - Có camera khá to phạm an ninh có thể - Khả năng mở rộng,
nhiều, khách được được lắp đặt sẵn dẫn đến hậu quả nhượng quyền để trở
tự chọn giường, mỗi trong các phòng có nghiêm trọng về thành chuỗi cafe
giường đều có rèm thể khiến khách danh tiếng và pháp sleep box
đảm bảo sự riêng tư hàng cảm thấy lý.
không thoải mái

Bảng 4: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trực tiếp

14
- Đối thủ gián tiếp:

Bên cạnh các đối thủ trực tiếp đang kinh doanh mô hình cafe kết hợp sleep box
tại Hà Nội, dự án cũng phải cạnh tranh với những đối thủ gián tiếp khác trong ngành
công nghiệp cafe và khách sạn. Ở trường hợp này, có thể so sánh qua bảng phân tích
theo mô hình SWOT như sau:

Cafe phim Các mô hình Khách sạn, nhà nghỉ,


quán cafe khác homestay theo giờ

- Kết hợp giữa trải - Phù hợp với nhiều đối - Không gian mở, sang
nghiệm xem phim và tượng khách hàng, phục trọng, diện tích rộng lớn,
không gian cafe, tạo ra vụ được nhiều mục đích đi kèm với nhiều dịch vụ
sự kết hợp thú vị giữa của họ tiện ích và trang thiết bị đi
hai hoạt động giải trí kèm, đem lại nhiều trải
- Không gian ấm cúng,
nghiệm tốt cho người sử
- Sự riêng tư tuyệt đối thân thiện và thu hút
dụng
với phòng cách âm và khách hàng. Điều này tạo
không có camera lắp ra môi trường lý tưởng để - Số lượng lớn, đa dạng sự
Điểm đặt trong phòng khách hàng thư giãn, làm lựa chọn cho khách hàng
mạnh việc hoặc tận hưởng thời với nhiều mức giá khác
- Phù hợp với cả số
gian cùng bạn bè nhau
lượng khách hàng từ 1-
2 người và cả những - Sản phẩm đa dạng từ cà - Nhiều loại phòng với
nhóm khách hàng đông phê, đồ uống lạnh, đến những kích thước khác
người bánh ngọt và thức ăn nhẹ. nhau, phù hợp cho cả
những nhóm khách hàng
với số lượng đông

15
- Phụ thuộc vào lịch - Chưa có không gian - Giá thành mặt bằng
chiếu: Sự phụ thuộc vào riêng tư, yên tĩnh tuyệt chung khá cao do đi kèm
lịch chiếu của các bộ đối dành cho khách hàng với nhiều tiện ích, dịch vụ
phim có thể tạo ra biến như sinh viên hay người khác
động trong lượng khách làm việc
- Một số nghiêm ngặt về
hàng, đặc biệt là khi
- Ngành công nghiệp thời gian check-in và
không có bộ phim mới
Điểm cafe đang trải qua cạnh check-out, không linh
hoặc phim hot.
yếu tranh gay gắt với sự xuất hoạt cho khách hàng có
- Chi phí lắp đặt ban hiện của nhiều quán cafe lịch trình linh hoạt hoặc
đầu cao do cần phải đầu mới. Điều này làm cho muốn ở trong thời gian
tư vào cơ sở hạ tầng và việc duy trì và tăng khách ngắn
thiết bị âm thanh và hàng trở nên khó khăn.
- Thường đông đúc, đặc
hình ảnh chất lượng cao
biệt trong những khu vực
chung

- Giấy phép và quy - Sự xuất hiện và phát - Ngành công nghiệp lưu
định: Cần xem xét các triển của các mô hình trú đang trải qua sự cạnh
quy định về bản quyền quán cafe mới tăng tính tranh khốc liệt từ các nền
phim, giấy phép kinh trải nghiệm cho khách kinh tế chia sẻ, bao gồm
doanh và các quy tắc an hàng như cafe film, cafe Airbnb, Booking.com, và
Thách toàn về cháy nổ và thoát kết hợp sleep box,... Expedia. Điều này đặt áp
thức hiểm lực lớn lên giá cả, chất
- Thay đổi thị trường,
lượng dịch vụ và chiến
- Rủi ro về an ninh do quy chuẩn về dinh
lược tiếp thị của các
không lắp đặt camera dưỡng, hoặc thói quen
khách
trong phòng nên có tiêu dùng có thể tác động
nguy cơ xảy ra những lớn đến lựa chọn và ưa - Khách sạn và nhà nghỉ
sự việc vi phạm an ninh thích của khách hàng, phải tuân thủ các quy

16
pháp luật ảnh hưởng tiêu biểu tới định về an toàn, vệ sinh
quán cafe. và quy định pháp lý đối
- Quyền sở hữu phim và
với lĩnh vực lưu trú, điều
bản quyền là một vấn
này đặc biệt quan trọng
đề phức tạp, và việc
để đảm bảo sự an toàn và
không tuân thủ quy
hài lòng của khách hàng
định bản quyền có thể
dẫn đến các vấn đề
pháp lý

- Tăng cầu về trải - Tìm kiếm cơ hội mở - Nâng cấp và đa dạng


nghiệm giải trí đa dạng: rộng thị trường bằng hóa dịch vụ và tiện ích để
Người tiêu dùng ngày cách mở thêm chi nhánh, thu hút và duy trì khách
càng tìm kiếm những phát triển sản phẩm mới hàng. Cải thiện tiện nghi,
trải nghiệm giải trí đa hoặc mở rộng dịch vụ chất lượng phục vụ và sự
dạng giao hàng linh hoạt về giá cả

Cơ hội - Tăng cầu về sự thoải - Áp dụng công nghệ và - Tận dụng công nghệ để
mái và riêng tư: Khách kỹ thuật số để cải thiện cải thiện trải nghiệm đặt
hàng tìm kiếm không quy trình kinh doanh, phòng, cung cấp thông tin
gian thoải mái và riêng quản lý khách hàng, và quảng bá trực tuyến,
tư để thư giãn và nạp quảng bá thương hiệu và tương tác với khách hàng
năng lượng phân tích dữ liệu để đưa thông qua ứng dụng di
ra quyết định chiến lược động hoặc trang web.
tốt hơn.

Bảng 5: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh gián tiếp


2.4. Cách tiếp cận và chiếm lĩnh thị trường
2.4.1. Định vị thương hiệu
Dựa vào các phân tích khảo sát về đặc điểm của phân khúc khách hàng mục
tiêu và của đối thủ cạnh tranh, để định vị được thương hiệu trong thị trường mục tiêu,

17
tăng mức độ nhận thức và giúp dự án tiếp cận được thị trường một cách hiệu quả,
chúng tôi đề xuất làm nổi bật những thế mạnh sau của cửa hàng để có thể dẫn đầu so
với đối thủ cạnh tranh:
 Kết hợp cả hai loại hình dịch vụ Cafe và Sleepbox vừa quen thuộc, vừa được
ưa chuộng trên thị trường.
 Không chỉ đa dạng về số lượng Cafe pha chế mà trong menu còn có nhiều loại
trà, bánh phục vụ sở thích của khách đến quán
 Không gian Sleep-box đảm bảo sạch sẽ ngăn nắp với nhân viên đến dọn dẹp
mỗi khi có khách hàng rời đi.
 Nhân viên cửa hàng là nhân viên trẻ được đào tạo bài bản, nhiệt tình và thấu
hiểu được nhu cầu mong muốn của khách hàng do ở cùng độ tuổi
2.4.2. Tiếp cận và chiếm lĩnh thị trường
Kết quả khảo sát cho thấy phần lớn khách hàng sẽ phát sinh nhu cầu sử dụng
một dịch vụ mới lạ khi:
 Được bạn bè người thân giới thiệu dịch vụ (77,6%)
 Thấy quảng cáo về dịch vụ đó trên TV hay các trang mạng xã hội (54,1%)
 Dịch vụ được đánh giá tích cực trên các trang mạng xã hội (68,4%)
Dựa vào đó, chúng tôi đề xuất thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại đi
kèm với hai giai đoạn: giai đoạn khởi nghiệp và giai đoạn ổn định.
a. Giai đoạn khởi nghiệp:
Giai đoạn này là giai đoạn khó khăn nhất của doanh nghiệp. Dù là loại hình
kinh doanh tương đối mới mẻ tại thị trường mục tiêu nhưng dự án vẫn cần những
chiến lược phù hợp để tạo ra sự quan tâm của khách hàng. Những biện pháp chúng
tôi đề xuất:
 Giảm giá tất cả các dịch vụ nhân ngày khai trương: các loại đồ uống đều giảm
25 - 50%; cho dùng thử sleep box miễn phí giờ đầu tiên.
 Lập trang về quán, đăng hình ảnh về quán lên mang xã hội và nhờ nhân viên
quán chia sẻ trên trang cá nhân cùng những đánh giá tích cực nhưng vẫn mang
tính khách quan

18
 Cử nhân viên đi phân phát tờ rơi ở khu vực xung quanh. Thiết kế riêng hai
biển hiệu cho hai tầng của quán nhằm thể hiện rõ về cả hai dịch vụ quán
cung cấp
b. Giai đoạn ổn định:
Đây là giai đoạn dự án cần giữ được vị trí trong thị trường mục tiêu vì vậy các
chiến lược chăm sóc khách hàng và chiến lược cạnh tranh là vô cùng cần thiết. Những
chiến lược chúng tôi đề xuất:
 Trong quảng cáo có kèm thêm thông tin: sau khi uống cafe thì cần một nơi
riêng tư và yên tĩnh để không ảnh hưởng đến khả năng hoạt động lâu dài của
não bộ. Thông tin có thể không hoàn toàn đúng sự thật nhưng sẽ kích được cả
cầu cafe và cầu sleep box.
 Thực hiện các ưu đãi: giảm giá cafe khi đi nhóm 3 người trở lên, giảm giá
sleep box trong 2 giờ đầu tiên sử dụng, nhận trông xe và gửi xe miễn phí
 Menu không chỉ giới hạn ở cafe mà còn bổ sung thêm trà bánh. Chỉ mở bán
một số loại Cafe mới cùng phục vụ kèm tráng miệng nhất định vào những dịp
đặc biệt.

2.5. Ma trận SWOT

Cơ hội (O): Thách thức (T):


1. Cửa hàng đặt ở vị trí gần 1. Mô hình yêu cầu không
nhiều trường Đại học ở Hà gian khá đủ lớn. Cần phải
Nội (Học viện Tài chính, Đại cân đối sắp xếp không gian
học Sư phạm Hà Nội) cửa hàng sao cho phù hợp để
2. Nhu cầu cà phê hoà tan dự phục vụ nhu cầu của hai
báo sẽ còn tiếp tục tăng nhóm khách hàng đến sử
trưởng mạnh mẽ do lợi thế về dụng hai dịch vụ khác nhau.
dân số trẻ, những người có 2. Gặp khó khăn trong việc
nhịp sống bận rộn, ưa thích cạnh tranh gián tiếp với các
sự tiện lợi. cửa hàng lâu đời có tính

19
3. Việt Nam cũng được đánh chuyên môn hóa riêng về
giá là ổn định về mặt chính trị một loại hình cao hơn.
nên việc triển khai, mở rộng 3. Vấn đề bảo đảm an ninh,
dự án sẽ ít gặp cản trở. bảo mật cho khách hàng
4. Đối thủ cạnh tranh trực trong phòng ngủ.
tiếp của dự án là rất ít.

Điểm mạnh (S): Chiến lược S - O: Chiến lược S - T:


1. Cửa hàng cung cấp 1. S (1,2) + O (1,2) 1. S (1,2) + T(2)
hai loại hình dịch vụ Chiến lược phát triển thị Chiến lược định vị thương
khác nhau phục vụ trường và xây dựng chỗ hiệu, tăng sức cạnh tranh
được nhiều đối tượng đứng, tập trung khai thác, trên thị trường, đòi hỏi tính
khác nhau. nhắm vào thị trường khách chuyên môn hóa của sản
2. Quán mở cửa hàng mục tiêu, tăng độ nhận phẩm cao hơn, có vị trí
24/24 giờ trong diện thương hiệu để thu hút 2. S (3,4) + T (1,3)
ngày, thích ứng được khách hàng. Chiến lược khác biệt hóa sản
với lịch làm việc của 2. S (3,4) + O (4) phẩm bằng những tiện ích
bất kì nhóm đối Chiến lược phát triển dịch vụ cao cấp và tiện nghi hơn với
tượng nào sleepbox với những tiện ích mức giá cạnh tranh.
3. Chất lượng dịch khác biệt so với đối thủ, nâng
vụ được đảm bảo, vệ cao chất lượng đồ uống và
sinh sạch sẽ phòng phòng ngủ.
ngủ.
4. Có nhiều gói dịch
vụ với nhiều mức giá
khác nhau mà khách
hàng có thể lựa chọn.

Điểm yếu (W): Chiến lược W - O: Chiến lược W - T:


1. Hạn chế với số 1. W (2) + O (1,4) 1. W (1,2) + T (3)
lượng khách hàng đi

20
theo nhóm đông Chiến lược marketing hiệu Tăng cường các biện pháp
người. quả hơn, giúp khách hàng pháp lý, bảo mật an ninh,
2. Mô hình kinh biết đến nhiều hơn. đảm bảo sự riêng tư tuyệt
doanh còn tương đối 2. W (1,3) + O (2,3) đối cho khách hàng.
mới, chưa có chỗ Chiến lược mở rộng thị 2. W (3) + T (1,2)
đứng nhất định trên trường để gia tăng lượng Chiến lược cạnh tranh về giá
thị trường so với các khách hàng tiềm năng biết để có được lượng khách
đối thủ cạnh tranh đến quán. hàng ban đầu ổn định.
gián tiếp.
3. Hạn chế về nguồn
vốn, phải huy động
phần lớn từ gia đình,
bạn bè và từ công
chúng.

Bảng 6: Mô hình SWOT

21
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TỔ CHỨC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN

3.1. Phân tích tổ chức


Sơ đồ bộ máy

Biểu đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức


a. Bộ phận quản lý
- Chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức và điều hành hoạt động của quán
- Vạch ra chiến lược đảm bảo sự phát triển bền vững và ổn định của dự án
trong tương lai
- Giám sát toàn bộ hoạt động của nhân viên và điều chỉnh nếu cần thiết
- Tổng hợp lại thông tin và báo cáo lại kết quả hoạt động vào cuối ngày cho
tổng quản lý
- Là trung gian để đưa các yêu cầu, chỉ thị của tổng quản lí đến nhân viên
b. Bộ phận tài chính – kế toán
- Thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn về tài chính và kế toán liên quan đến:
Doanh thu, chi phí và lợi nhuận
- Lập báo cáo doanh thu hằng ngày
- Theo dõi sự vận động vốn trong kinh doanh để kịp thời phản ánh tới Ban
quản lý

22
- Gửi đề xuất lên ban lãnh đạo khi phát sinh vấn đề liên quan đến tài chính
c. Bộ phận Marketing
 Nhân viên Marketing:
o Là cầu nối giữa sản phẩm và người tiêu dùng, đảm bảo thông tin về
thuộc tính sản phẩm tiếp cận được nhu cầu của khách hàng mục tiêu
o Nghiên cứu thay đổi trong thị trường, từ đó đưa ra các chiến lược nhằm
tăng hiệu quả tiếp cận khách hàng mục tiêu
 Nhân viên trực page/hotline:
o Quản lý các kênh truyền thông, đăng tải các nội dung nhằm thu hút
khách hàng lên các trang mạng xã hội (Facebook, Instagram, Twitter),
từ đó tăng hiệu quả cho việc truyền thông và các chiến lược marketing
khác
o Phản hồi các bình luận, tin nhắn riêng gửi đến page chính thức, trả lời
các cuộc điện thoại hotline nhằm giải quyết khúc mắc cho khách hàng
d. Bộ phận nhân sự - vận hành
 Nhân viên phục vụ:
o Nhận đơn: Nhận order từ khách hàng, giới thiệu dịch vụ của cửa hàng
cho thực khách
o Bồi bàn: Phục vụ đồ ăn và thức uống đến bàn ăn hay Sleepbox, giải đáp
các khúc mắc của khách hàng
o Tạp vụ: đảm bảo vệ sinh khu vực làm việc và dụng cụ làm việc, vệ sinh
bàn và sắp xếp lại như ban đầu, giữ vệ sinh khu vực phòng ngủ, thực
hiện tổng vệ sinh vào cuối ngày.
 Nhân viên pha chế:
o Thực hiện pha chế theo yêu cầu từ khách hàng.
o Thực hiện đúng quy trình pha chế, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
o Xử lí các công việc tại quầy, báo cáo lại cho quản lý những vấn đề phát
sinh
o Đào tạo các nhân viên hỗ trợ quá trình pha chế
o Đảm bảo các thiết bị tại quầy hoạt động tốt, không hư hỏng

23
 Nhân viên thu ngân:
o Trực tiếp thực hiện các công việc thu ngân: thanh toán tiền cho khách
hàng, in và kiểm tra hóa đơn.
o Thực hiện quá trình thanh toán chính xác và nhanh gọn, đảm bảo số
tiền thu được khớp với doanh thu trên máy
o Cung cấp thông tin về doanh thu hằng ngày cho Bộ phận kế toán – tài
chính.
 Nhân viên bảo vệ:
o Thực hiện tuần tra xung quanh của hàng, hướng dẫn khách hàng đi đến
chỗ để xe, giữ xe cho khách.
o Đảm bảo an toàn cho tính mạng cũng như đồ đạc của khách và của cửa
hàng, đảm bảo cơ sở vật chất nguyên vẹn
o Phát hiện, ngăn chặn kịp thời các trường hợp gây rối, mất trật tự cũng
như xảy ra tranh chấp, xung đột trong quán
o Để ý camera trong cửa hàng, check lại camera khi xảy ra sự cố để xử lí
kịp thời và đúng quy định pháp luật

3.2. Phân tích công nghệ

3.2.1. Mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, dịch vụ


Với phương châm đặt lợi ích của khách hàng làm trọng tâm, CozyBox mong
muốn đem đến cho khách hàng không gian thoải mái, riêng tư và dịch vụ với chất
lượng tốt nhất để thỏa mãn nhu cầu gặp gỡ bạn bè, làm việc và tái tạo năng lượng của
khách hàng trong không gian quán cà phê kết hợp với mô hình sleep box.
CozyBox đảm bảo mang lại cho khách hàng những trải nghiệm thoải mái nhất
khi:
 Cung cấp không gian cà phê thoải mái hiện đại, đầy đủ tiện nghi (bao gồm
không gian mở tự do với hệ thống bàn ghế, sofa, điều hòa, wifi, sách, … kết
hợp hệ thống âm thanh thư giãn)
 Trang bị các loại máy pha cà phê chuyên nghiệp để phục vụ các loại đồ uống
cà phê chất lượng cao.

24
 Menu đa dạng với nhiều lựa chọn đồ ăn nhẹ, bánh ngọt và thức uống không
cà phê để phục vụ mọi sở thích.
 Trang bị những ô sleep box có vệ sinh sạch sẽ cùng các trang thiết bị, vật dụng
đầy đủ, như chăn gối, bàn nhỏ, đèn chiếu sáng, cửa sổ che nắng, điều hòa nhiệt
độ, và cửa sổ thông gió để tạo môi trường thoải mái cho giấc ngủ để khách
hàng trải nghiệm dịch vụ chỉn chu, chu đáo nhất.
 Các căn phòng sleep box là các không gian ngủ nhỏ gọn, sẽ được thiết kế cùng
với hệ thống cách âm giúp ngăn cản tiếng ồn bên ngoài nhiều nhất có thể.
 Thiết kế các ô ngủ cùng đa dạng loại giường như giường đôi, giường đơn hoặc
giường tầng để linh hoạt đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thường xuyên
có dịch vụ giặt ủi và vệ sinh định kỳ cho căn phòng sleep box.
 Luôn có lễ tân hoặc nhân viên trực 24/7 để hỗ trợ khách hàng.
 Hệ thống an ninh và kiểm soát truy cập để đảm bảo sự riêng tư và an toàn cho
khách hàng.
3.2.2. Lựa chọn công nghệ và máy móc thiết bị cần thiết cho dự án

Tên thiết Xuất Đặc tính kỹ thuật Số Đơn giá Tổng giá
bị xứ lượng trị

Máy xay Đài Máy xay cà phê FEIMA 1 6.390.000 6.390.000


cà phê Loan ELECTRIC GRINDER
601N
- Tốc độ xay: Cao nhất
350g/min
-Rpm: 2500 vòng
-Lưỡi: 60 mm, Thép cao
cấp, Cắt CNC độ cứng
HRC 60
-Phễu chứa hạt: 250g
-Trọng lượng: 3.7kg

25
Tên thiết Xuất Đặc tính kỹ thuật Số Đơn giá Tổng giá
bị xứ lượng trị

-Kích thước WxHxD


(cm): 12 x 22 x 38
-Công suất và nguồn:
150w, 110V/220V

Máy pha Trung Máy pha cà phê 2 6.800.000 13.600.000


cà phê Quốc GEMILAI 3005 E
-Công suất: 1450 W ( 10
- 20 ly/ 1 giờ)
-Đầu group size 58 mm
chuyên nghiệp
-Pump ULKA ITALY áp
suất 15 Bar.
-Bình chứa nước: 1,7 lít
-Kích thước: 29 x 26 x 32
(cm)
-Thân máy FULL INOX
-Mặt trước máy INOX
cao cấp
-Trọng lượng: 6 kg

Tamping Việt -Chất liệu: Silicone cao 4 100.000 400.000


mat - Nam cấp chống trượt, loại
Tấm cao dành cho thực phẩm
su hỗ trợ -Kích thước: 20cm x
14.5cm x 7cm

26
Tên thiết Xuất Đặc tính kỹ thuật Số Đơn giá Tổng giá
bị xứ lượng trị

nén cà -Màu sắc : Màu đen


phê -Trọng lượng: 250g

Phin mù -Ngăn nước chảy qua 4 70.000 280.000


lưới lọc
-Giúp vệ sinh đầu Groups
máy dễ dàng
-Kích thước: 58mm

Tamper -Kích thước 58 mm 2 350.000 700.000


nén cà
phê

Ly đo 10 30.000 300.000
lường

Chày pha 4 85.000 340.000


chế

Bình lắc 5 50.000 250.000


pha chế

Cốc đánh 2 set 650.000 1.300.000


sữa và
cây đánh

Máy ép Hà 1 3.290.000 3.290.000


MÁY ÉP TRÁI CÂY
hoa quả Lan
PHILIPS HR1855
(700W)

27
Tên thiết Xuất Đặc tính kỹ thuật Số Đơn giá Tổng giá
bị xứ lượng trị

-Công suất lớn 700W


cùng dung tích 2L cho
phép ép nhanh và ép
được số lượng lớn trái
cây trong một lần.

-Dung tích cho ngăn -


chứa bã là 1,2 lít, còn cốc
đựng nước ép tách rời có
dung tích 800ml.

-Công nghệ làm sạch


QuickClean tiên tiến giúp
làm sạch nhanh chóng chỉ
với khoảng 1 phút. Ống
tiếp nguyên liệu cỡ XL
(75mm) cho ép rau củ
quả nguyên trái mà không
cần phải cắt nhỏ.

Máy xay Trung Máy xay PHILIPS 3000 1 1.100.000 1.100.000


sinh tố Quốc
-Công nghệ ProBlend

-Thể tích cối nhựa 1,9 L

-Dung tích sử dụng 1L

28
Tên thiết Xuất Đặc tính kỹ thuật Số Đơn giá Tổng giá
bị xứ lượng trị

-Cài đặt 1 tốc độ và chế


độ nhồi

-Cối xay lớn và phụ kiện


cối nghiền, cối lớn bổ
sung

Tủ mát Nhật 1 22.500.000 22.500.000


Tủ Bàn Mát 1m5 Lạnh
Bản
Trực Tiếp

Model: FSM-BLCI 1.5

Dung tích: 300L

Kích thước: 1500 x 700 x


800mm

Trọng lượng: 80kg

Điện áp/Tần số:


210V/50Hz

Công suất: 210W

Nhiệt độ: 0 ~ +10ºC

Gas lạnh R290

29
Tên thiết Xuất Đặc tính kỹ thuật Số Đơn giá Tổng giá
bị xứ lượng trị

Tủ đông Nhật Nhãn hiệu: Turbocool; 1 27.280.000 27.280.000


Bản Model: UF 2S 60 12;
Công suất: 580W;
Cường độ dòng điện:
3.70 – 4.20A;
Điện Thế:
220V/50Hz/1P;
Thể tích: 215L;
Kích thước:
1200x600x840 mm;
Nhiệt độ: -16ºC đến -
22ºC;;

Tủ trưng Nhật 1 22.450.000 22.450.000


Tủ bánh kính cong 3 tầng
bày bánh Bản
dài 1m8
và sản
phẩm Kính cường lực 2 lớp tạo
nên sự chắc bền cho sản
phẩm.

có bánh xe chịu lực giúp


dễ dàng di chuyển

Khả năng làm lạnh


nhanh, ổn định

30
Tên thiết Xuất Đặc tính kỹ thuật Số Đơn giá Tổng giá
bị xứ lượng trị

Ly nhỏ Thái 50 11.000 550.000


Ly Thủy Tinh Lucky 02
uống trà Lan
Tầng 202ml | LUk-
đá
104007(40)

Ly nhỏ Thái Ly Thủy Tinh Cường Lực 30 61.000 1.830.000


cho cà Lan Libbey Everest Duratuff
phê nóng Juice 148ml | LIB. 15431

Ly lớn Thái Ly Thủy Tinh Union 50 13.000 650.000


cho trà, Lan Centra Hight Ball Glass
nước ép, 280ml
cà phê đá

Muỗng 50 2.000 100.000


nhỏ

Muỗng 50 5.000 250.000


lớn

Bàn cafe Việt 6 500.000 3.000.000


tròn Nam

Bàn dài Việt 4 700.000 2.800.000


Nam

Ghế cafe Việt 30 300.000 9.000.000


Nam

31
Tên thiết Xuất Đặc tính kỹ thuật Số Đơn giá Tổng giá
bị xứ lượng trị

Ghế Sofa Việt 10 1.000.000 10.000.000


Nam

Gối Việt Gối Elan 9 80.000 720.000


Nam Kích thước: 45cm*65cm

Nệm Việt Nệm cao su non kích 9 500.000 4.500.000


Nam thước 1mx2m, dày 10cm

Ga nệm Việt 20 100.000 2.000.000


Nam

Rèm Việt 20 100.000 2.000.000


Nam

Bàn xếp Việt 9 100.000 900.000


nhỏ cho Nam
sleepbox

Máy POS Trung Máy POS DATAPOS 1 8.500.000 8.500.000


bán hàng Quốc DT6200 (cảm ứng 15.6''
điện dung HD+màn phụ
LED8, J1800/2GB
DDR3/64GB SSD/Win7-
10)

Máy in Trung Máy in hóa đơn Xprinter 1 450.000 450.000


hóa đơn Quốc K58 tặng kèm cuộn giấy
in nhiệt K58

32
Tên thiết Xuất Đặc tính kỹ thuật Số Đơn giá Tổng giá
bị xứ lượng trị

Két đựng Trung 1 650.000 650.000


Ngăn kéo đựng tiền Roco
tiền Quốc
RC335

Ngăn kéo đựng tiền quầy


thu ngân

Số ngăn: 4 ngăn kẹp tiền


+ 5 ngăn xu (Tùy biến
thành ngăn đựng tiền)

Kích thước: Rộng


335mm x Sâu 370mm x
Cao 90mm

Điều hòa Trung Điều hòa âm trần Gree 2 22.000.000 44.000.000


Quốc 18000BTU GUD50T/A1-
K/GU50W/A1-K

Đồng Việt 20 200.000 4.000.000


phục Nam
nhân viên

Dàn âm Hệ thống âm thanh Quán 1 12.600.000 12.600.000


thanh cafe cao cấp BIK 01

-Amply tích hợp


bluetooth cao
-Mạch chống hú tự động.

33
Tên thiết Xuất Đặc tính kỹ thuật Số Đơn giá Tổng giá
bị xứ lượng trị

Có hiệu ứng Echo,


Reverb
-Cổng quang, thẻ nhớ,
USB, cổng video input...
-Có điều khiển từ xa

Camera Hàn 4 700.000 2.800.000


Camera IP hồng ngoại
an ninh Quốc
2MP Chuẩn nén H.265

Cảm biến hình ảnh


CMOS 1/2.8"

Chuẩn nén hình ảnh


H265/H.264+,H.264

Độ nhạy sáng: Màu 0.01


Lux @(F1.2, AGC ON),
0.028Lux @ (F2.0, AGC
ON)

Tổng chi phí 211.480.000

Bảng 7: Danh mục máy móc thiết bị cần thiết cho dự án

34
3.2.3. Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng
và lao động

3.2.3.1. Nhu cầu về nguyên liệu hàng tháng

STT Nguyên liệu Định lượng Đơn giá Tổng

1 Hạt cà phê 30 kg 100.000 3.000.000

2 Bột cà phê 30 kg 110.000 3.300.000

3 Trà 30 kg 120.000 3.600.000

4 Bột cacao 20 kg 150.000 3.000.000

5 Mứt hoa quả các 10 140.000 1.400.000


vị hộp*1,36kg

6 Sữa đặc 30 kg 55.000 1.650.000

7 Đường 50 kg 29.000 1.450.000

8 Sữa tươi nguyên 15 lít 300.000 4.500.000


kem

9 Cốt dừa 5 lít 40.000 200.000

10 Hoa quả tươi 30 kg 50.000 1.500.000

11 Sữa tươi 30 lít 35.000 1.050.000

12 Bánh các loại 300 chiếc 30.000 9.000.000

TỔNG 32.200.00

Bảng 8: Danh mục nguyên liệu dự kiến hàng tháng

35
3.2.3.2. Nhu cầu nhiên liệu, năng lượng, nước, các dịch vụ và nguồn cung cấp hàng
tháng

Tên
Số Đơn Thành
STT nhiên Nguồn cung cấp Đơn vị
lượng giá tiền
liệu

1 Điện Tập đoàn điện lực Việt kWh 6000 2.373 14.239.000
Nam

2 Nước Công ty nước sạch Hà Mét 100 18.318 1.831.000


Nội khối

3 Wifi Tổng công ty dịch vụ Tháng 1 179.000 179.000


viễn thông VNPT –
VinaPhone

TỔNG 16.249.000

Bảng 9: Dự kiến nhu cầu nhiên liệu hàng tháng


3.2.3.3. Nhu cầu về lao động
a. Yêu cầu về lao động

Bộ phận Vị trí Yêu cầu

Quản lý Quản lý (quản lý kinh  Kinh nghiệm quản lý cửa


doanh, quản lý nhân viên, hàng ít nhất 2 năm
quản lý kho hàng …)  Có khả năng lên kế hoạch,
định hướng kinh doanh cho
cửa hàng
 Có khả năng lãnh đạo tốt
 Có khả năng đào tạo nghiệp
vụ, quản lý nhân viên
 Thật thà, trung thực và nhiệt
tình với công việc của mình

36
Bộ phận Vị trí Yêu cầu

 Biết ít nhất 1 ngoại ngữ


(Tiếng Anh)
 Độ tuổi: 25 tuổi trở lên

Tài chính Kế toán viên  Có chuyên môn nghiệp vụ kế


toán từ bậc Cao đẳng trở lên
và có kinh nghiệm làm kế
toán 2 năm trở lên
 Biết kiểm soát thu chi cho
cửa hàng
 Thành thạo các kỹ năng văn
phòng
 Kỹ năng quản lý tốt
 Độ tuổi: 27 trở lên

Marketing Nhân viên marketing  Có kinh nghiệm trong nghề ít


nhất 2 năm
 Có tư duy sáng tạo, khả năng
thiết kế
 Nắm bắt nhanh các xu hướng
của thời đại, tâm lý, mong
muốn của khách hàng
 Độ tuổi: 23 trở lên

Nhân viên trực  Có kinh nghiệm xây dựng và


Fanpage/Hotline quản lý fanpage từ trước là
ưu thế
 Có khả năng viết lách tốt

37
Bộ phận Vị trí Yêu cầu

 Am hiểu xu hướng mới, có


các phương pháp tăng tương
tác với khách hàng
 Có khả năng ghi nhớ, nắm rõ
các thông tin của cửa hàng
 Thường xuyên cập nhật thông
tin thay đổi
 Biết lắng nghe, chăm sóc
khách hàng tốt

Pha chế Pha chế  Có khả năng học hỏi nhanh


 Có khẩu vị tốt, sáng tạo và
khéo léo
 Nhanh nhẹn và linh hoạt
 Có khả năng giao tiếp tốt
 Khả năng chịu áp lực cao
 Độ tuổi: 18 tuổi trở lên

Nhân sự - Bồi bàn  Nhanh nhẹn, luôn có thái độ


vận hành niềm nở, tươi cười với khách
hàng
 Có khả năng xử lý tình huống
tốt
 Nhiệt tình và có tinh thần
trách nhiệm cao
 Thật thà, trung thực và chịu
được áp lực
 Kỹ năng giao tiếp tốt, học hỏi
nhanh

38
Bộ phận Vị trí Yêu cầu

 Độ tuổi: 18 tuổi trở lên

Order/Thu ngân  Nhanh nhen, luôn có thái độ


niềm nở với khách hàng
 Có đầu óc tốt, nhạy cảm với
con số
 Nhanh nhạy xử lý tình huống
 Kỹ năng giao tiếp tốt, học hỏi
nhanh, có khả năng ghi nhớ
tốt
 Thật thà, trung thực
 Độ tuổi: 20 trở lên

Vệ sinh  Chăm chỉ, nhiệt tình, sạch sẽ


 Hòa đồng, thân thiện
 Độ tuổi: 18 tuổi trở lên

Bảo vệ  Có sức khỏe tốt


 Trung thực, thật thà và nhiệt
tình trong công việc
 Độ tuổi: 22 tuổi trở lên

Bảng 10: Dự kiến nhu cầu lao động


Các kênh tuyển dụng
 Qua các nền tảng mạng xã hội của cửa hàng (Facebook, Instagram, …)
 Đăng tải tuyển dụng trên các website: topCV, YBox, website của cửa hàng
 Hình thức nhận CV: Gửi CV qua email chính của cửa hàng
 Check CV có khả năng mong muốn nhận việc đối với các vị trí chuyên môn
cao.
 Tiếp cận với các ứng viên có tiềm năng bằng hình thức cold calling - gọi điện
để hỏi nhu cầu hoặc gửi email thông báo pass CV.

39
Lưu ý về tuyển dụng part-time và full-time
 Chỉ tuyển dụng 25% nhân viên part-time
 Xem xét lựa chọn nhân viên part-time có tinh thần trách nhiệm trong công việc,
không bỏ việc giữa chừng
 Các vị trí nhân viên part-time sẽ không có hoặc rất ít chính sách phúc lợi như
bảo hiểm, khám sức khỏe định kỳ, …
Chế độ đào tạo - thăng tiến
 Đào tạo nội bộ: Đào tạo tay nghề theo yêu cầu công việc, văn hóa ứng xử, kỹ
năng giao tiếp với khách hàng
 Đào tạo bên ngoài: nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý … bởi
các chuyên gia và đơn vị đào tạo
Chế độ bảo hiểm
 Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm thất nghiệp
 Bảo hiểm sức khỏe
 Bảo hiểm tai nạn 24/24
Chế độ phúc lợi khác
 Chính sách phúc lợi: ốm đau, thai sản, cưới hỏi, tang lễ cụ thể từng trường hợp
 Được khám sức khỏe định kỳ: 2 lần/năm
 Hỗ trợ giảm giá cho nhân viên khi sử dụng dịch vụ của quán
 Không chỉ cung cấp mức lương hấp dẫn và môi trường làm việc năng động
dành cho nhân viên mà còn có cơ hội phát triển nghề nghiệp và đào tạo nghiệp
vụ
 Nhân viên sẽ được hưởng chế độ như trong luật Lao động quy định, ngoài ra
còn có các khoản thưởng và phạt theo quy định của quán
b. Dự kiến nhu cầu lao động trong 1 tháng

Vị trí Hình Số Mức Tổng


thức lượng lương/tháng

Quản lý Full time 1 12.000.000 12.000.000

Nhân viên kế toán Full time 1 7.000.000 7.000.000

40
Nhân viên Marketing Full time 1 7.000.000 7.000.000

Nhân viên trực Part time 2 2.500.000 5.000.000


page/hotline

Nhân viên bồi bàn Full time 2 5.000.000 10.000.000

Part time 2 3.500.000 7.000.000

Nhân viên order Part time 2 3.000.000 6.000.000

Nhân viên vệ sinh Part time 4 2.500.000 10.000.000

Nhân viên bảo vệ Full time 1 3.500.000 3.500.000

TỔNG 67.500.000

Bảng 11. Dự kiến nhu cầu lao động trong một tháng
3.2.4. Chọn địa điểm đặt dự án

a. Lựa chọn địa điểm


 Phương án 1: Số 5 Phan Văn Trường, Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà
Nội
- Mô tả: Tòa nhà 2 tầng, rộng 20m2, cách mặt đường lớn 20m, nằm ở phố Phan
Văn Trường, Cầu Giấy - Con đường chợ Xanh nổi tiếng Hà Nội - Khu vực
đông sinh viên nhất Hà Nội
- Giá thuê: 20.000.000 VNĐ/tháng
- Ưu điểm: Nằm ở khu vực đông sinh viên nhất Hà Nội - gần các trường ĐHQG
Hà Nội, Sư Phạm hay Báo chí, nên dễ dàng tiếp cận với khách hàng mục tiêu,
không gian rộng rãi thoáng mát, vị trí thuận lợi, có chỗ để xe máy và ô tô
- Nhược điểm: Vì nằm ở khu vực đông sinh viên nên đường khá đông đúc,
thường xuyên tắc đường vào giờ cao điểm
 Phương án 2: 20 Đường Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
- Mô tả: Tòa nhà 2 tầng, rộng 130 m2, nằm ngay mặt đường lớn Huỳnh Thúc
Kháng, không gian rộng rãi

41
- Giá thuê: 27.000.000 VNĐ/tháng
- Ưu điểm: Không gian rộng rãi vì năm ngay mặt tiền đường Huỳnh Thúc Kháng,
gần khu vực các trường đại học như Ngoại Thương, Ngoại Giao, Luật, có chỗ
để xe rộng.
- Nhược điểm: Giá thành cao hơn, diện tích hơi bé so với dự kiến
 Tiêu chí chọn địa điểm
- Rộng khoảng 200m2
- Ngân sách thuê 20 triệu/tháng
- Có chỗ để xe
- Khu vực trung tâm, đường xã thuận lợi, tập trung nhiều khách hàng mục tiêu
- Không gian thoáng mát, rộng rãi, tiện lợi
 Chốt địa điểm
- Sau khi cân nhắc các tiêu chí kỹ càng, CozyBox đã lựa chọn địa điểm ở phương
án 1 là phù hợp với dự án.

3.2.5. Lựa chọn kiến trúc và xác định hạng mục xây dựng

Cửa hàng hướng tới thiết kế trang nhã, ấm cúng, mang lại không gian thoải
mái, thư giãn cho khách hàng với tông màu trắng, vàng pastel chủ đạo.
Mặt bằng hiện tại là 1 tòa nhà 2 tầng trống, nền gạch được lát sẵn vẫn còn tốt.
Không gian rộng rãi, thiết kế cầu thang có sẵn khá nghệ thuật, phù hợp với thiết kế
mà CozyBox đang định hướng.
Cửa hàng được chia thành 2 khu vực: Khu vực tầng 1 là khu vực cà phê, WC,
pha chế, nhà kho. Khu vực tầng 2 là khu vực nghỉ ngơi khi có 9 sleep boxes, 1 WC,
giá sách.
 Khu vực cà phê ở tầng 1: đây là khu vực tập trung khách hàng có nhu cầu
thưởng thức đồ uống, bánh tại quán khi hẹn hò cùng bạn bè hoặc đến để học
tập, làm việc.
 Khu vực Sleep box ở tầng 2: được trang bị bởi 9 ô ngủ (mỗi ô 5m2), mỗi ô sẽ có
giường, đệm đầy đủ để phục vụ những khách hàng cần không gian riêng tư khi
nghỉ ngơi tại quán. Ngoài ra mỗi phòng còn được trang bị 1 chiếc bàn nhỏ để
khách hàng có thể làm việc ở đây nếu cần không gian riêng tư và yên tĩnh hơn.

42
Chúng tôi có chuẩn bị bản vẽ phác thảo của quán như trong hình bên dưới.

Hình 1: Không gian bên trong quán tầng 1

Hình 2: Không gian bên trong quán tầng 2

43
STT Tên hạng mục Đơn vị Số Đơn giá Tổng giá
lượng

1 Hệ thống điện nước (nhân m2 150 300.000 45.000.000


công + vật tư)

2 Hệ thống đèn trang trí Hạng 1 30.000.000 30.000.000


-Đèn tuýp - led mục
- Đèn neon
- Chao đèn thả

3 Cải tạo nhà vệ sinh Phòng 2 15.000.000 30.000.000


- Làm lại sàn
- Điện đèn, trang trí
- Thiết bị vệ sinh

4 Làm biển hiệu lớn mặt tiền bộ 1 10.000.000 10.000.000

5 Cải tạo tầng 2 xây dựng m2 100 m2 4.000.000 400.000.000


sleepbox
- Tường
- Sàn
- Ô ngủ
- Sơn
- Đèn
- Đồ trang trí

TỔNG 515.000.000

Bảng 12. Chi phí xây dựng


3.2.6. Xử lý môi trường

Trong quá trình kinh doanh, những hoạt động sau của CozyBox có thể ảnh hưởng tới
môi trường:
 Rác thải bao bì của nguyên vật liệu

44
 Rác thải bao bì đựng thành phẩm cho khách hàng mang về
 Giấy in hóa đơn
 Năng lượng điện tiêu thụ từ máy móc pha chế, điều hòa, tủ lạnh, …
Bên cạnh đó, CozyBox sẽ cố gắng hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường bằng các biện
pháp cụ thể như:
 Thu gom và phân loại rác thải trước khi đưa đến khu tập kết rác
 Cố gắng sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường
 Giảm thiểu rác thải nhựa: không sử dụng ly nhựa, thay vào đó là sử dụng cốc
giấy nếu khách hàng mua mang về, sử dụng ống hút giấy, …

45
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

4.1. Xác định tổng vốn đầu tư

TỔNG VỐN = VỐN CỐ ĐỊNH + NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG

● Vốn cố định:
Vốn cố định được định nghĩa bao gồm các chi phí ban đầu và chi phí cơ bản.

- Chi phí ban đầu là những chi phí bỏ ra để hỗ trợ cho việc hình thành dự án.
(Đơn vị: VNĐ)

TT Hạng mục Diễn giải Thành tiền Tổng

Chi phí thành Lệ phí đăng ký doanh nghiệp 0 7.640.000

lập công ty (đăng ký online không mất phí)

(theo công ty
Phí công bố nội dung đăng ký 100.000
Luật Việt An)
doanh nghiệp

Chi phí khắc con dấu doanh 500.000


nghiệp
1
Chi phí làm biển công ty 150.000

(chất liệu mica)

Phí mua chữ ký số Newtel-CA 3.030.000

(trong 05 năm sử dụng)

Mở tài khoản ngân hàng và nộp 1.000.000

thông báo tài khoản ngân hàng

46
Kê khai và nộp lệ phí môn bài 2.000.000

(cho năm đầu tiên)

Phát hành hóa đơn điện tử – 860.000


Hóa đơn giá trị gia tăng

(cho 300 số hóa đơn điện tử)

Chi phí thí Chi phí thử nghiệm các loại đồ 1.000.000 1.000.000
2
nghiệm uống

Chi phí đào Đào tạo nhân sự, tư vấn cho 5.000.000 5.000.000
3
tạo, cố vấn doanh nghiệp,...

Chi phí quản Chi phí thủ tục, giấy tờ 100.000 100.000
4
lý ban đầu

Chi phí khác Chi phí menu quán, chi phí 1.600.000 1.600.000
5
khảo sát,...

Tổng 14.340.000

Bảng 13: Chi phí ban đầu dự án


- Chi phí cơ bản là chi phí mua tài sản cố định

47
(Đơn vị: VNĐ)

TT Hạng mục Thành tiền

1 Chi phí máy móc, thiết bị 211.480.000

2 Chi phí thuê địa điểm (20 triệu/tháng) 240.000.000

3 Chi phí xây dựng 515.000.000

Tổng 966.480.000

Bảng 14: Chi phí cơ bản dự án


Từ đó, ta có cơ sở để tính được vốn cố định như sau:

(Đơn vị: VNĐ)

TT Hạng mục Thành tiền

1 Chi phí ban đầu 14.340.000

2 Chi phí cơ bản 966.480.000

Tổng 980.820.000

Bảng 15: Vốn cố định của dự án


● Nhu cầu vốn lưu động:
Do dự án hướng tới đối tượng khách hàng cá nhân, số tiền khách hàng chi trả cho một
lần sử dụng dịch vụ là không lớn nên không có phải thu khách hàng. Dự án cũng sẽ
không mua chịu hàng từ nhà cung cấp, nên không có phải trả.

48
(Đơn vị: VNĐ)

TT Hạng mục Chi phí/tháng Thành tiền

1 Chi phí nguyên vật liệu 32.200.000 386.400.000

2 Chi phí năng lượng 16.249.000 194.988.000

3 Chi phí lương 67.500.000 810.000.000

Tổng 1.391.388.000

Bảng 16: Nhu cầu vốn lưu động của dự án

Từ vốn cố định và nhu cầu vốn lưu động, ta tính được tổng vốn đầu tư của dự án:
(Đơn vị: VNĐ)

TT Hạng mục Thành tiền

1 Vốn cố định 980.820.000

2 Nhu cầu vốn lao động 1.391.388.000

Tổng 2.372.208.000

Bảng 17: Tổng vốn đầu tư của dự án


4.2. Xác định nguồn vốn đầu tư, doanh thu, chi phí, lợi nhuận

4.2.1. Xác định nguồn vốn đầu tư


Nguồn vốn vay được hình thành từ 2 nguồn chủ yếu là vốn chủ sở hữu và vốn
vay. Nguồn vốn ban đầu có được phải đáp ứng đủ việc bù đắp cho các loại chi phí
sau: chi phí ban đầu, chi phí cơ bản và chi phí lãi vay trong giai đoạn xây dựng của
dự án.

49
 Vốn góp của chủ sở hữu:
Nhóm thực hiện dự án bao gồm 5 thành viên, mỗi thành viên sẽ dự trù đóng
góp số vốn là 200.000.000 đồng, như vậy tổng vốn góp sẽ là 1.000.000.000 đồng.
 Vốn vay:
Vốn vay có thể lấy từ nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên cần phải dựa trên khả
năng thu hồi vốn của dự án cũng như khả năng hoàn trả vốn vay và các phương án
liên quan.
Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng các tiêu chí kể trên, nhóm thực hiện dự án quyết
định chọn nguồn vay từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEDF), đây là
quỹ được thành lập bởi Nhà nước dùng để hỗ trợ cho những dự án nhỏ và vừa có khả
năng sản xuất, kinh doanh khả thi. SMEDF có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, bảng
cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước; quỹ hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận và tự chủ về tài chính, hoạt động theo mô hình tổ
chức tài chính nhà nước .
Vì đội ngũ thực hiện dự án có uy tín và lịch sử tín dụng trong sạch, nhóm quyết
định vay vốn với các thông tin như sau:
 Tiền vay: 1.400.000.000 đồng
 Lãi suất cho vay: 4%/ năm (lãi trung hạn)
 Thời hạn vay: 5 năm (vay vào đầu năm thứ nhất khi triển khai dự án,
đến năm thứ 5 phải trả cả gốc và lãi)
 Tiền lãi hàng năm: 56.000.000 đồng
Về cơ cấu tổng nguồn vốn, vốn góp chiếm 41,67% , vốn vay chiếm 58,33%

50
Bảng nguồn vốn đầu tư của dự án :
(Đơn vị: VNĐ)

Nội Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng


dung

Vốn 1.000.000.000 0 0 0 0 0 1.000.000.000


góp

Lợi 357.709.926 600.769.372 987.822.214 1.365.222.631 1.497.319.527 4.808.876.670


nhuận
không
phân
phối

Vốn 1.400.000.000 0 0 0 0 0 1.400.000.000


vay

Bảng 18. Bảng nguồn vốn đầu tư của dự án

51
Bảng kế hoạch trả gốc và lãi vay của dự án :
(Đơn vị: VNĐ)

Nội dung Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng

Nợ đầu năm 1.400.000.000 1.400.000.000 1.400.000.000 1.400.000.000 1.400.000.000 1.400.000.000 1.400.000.000

Lãi vay phải 56.000.000 56.000.000 56.000.000 56.000.000 56.000.000 280.000.000


trả hằng năm

Gốc phải trả 0 0 0 0 1.400.000.000 1.400.000.000


hàng năm

Tổng trả nợ 56.000.000 56.000.000 56.000.000 56.000.000 1.456.000.000 1.680.000.000


thường năm

Nợ cuối năm 1.400.000.000 1.400.000.000 1.400.000.000 1.400.000.000 0

Bảng 19. Bảng kế hoạch trả gốc và lãi vay

52
4.2.2. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
a. Doanh thu dự kiến
2.1.1. Doanh thu bán đồ uống và đồ ăn nhẹ trong 1 tháng:
(Đơn vị: VNĐ)

Café Trà Nước ép

SL Thành SL Thành SL Thành


Năm khách Giá tiền khách Giá tiền khách Giá tiền

1 401 41,250 16,541,250 412 45,000 18,540,000 403 35,000 14,105,000

2 452 43,313 19,577,250 457 47,250 21,593,250 448 36,750 16,464,000

3 518 45,478 23,557,669 513 49,613 25,451,213 512 38,588 19,756,800

4 551 47,752 26,311,369 545 52,093 28,390,753 548 40,517 22,203,248

5 599 50,140 30,033,640 601 54,698 32,873,367 590 42,543 25,100,204

Bánh ngọt Bánh mặn

Năm SL khách Giá Thành tiền SL khách Giá Thành tiền

1 398 45,833 18,241,534 391 45,000 17,595,000

2 425 48,125 20,452,976 424 47,250 20,034,000

3 478 50,531 24,153,762 487 49,613 24,161,288

4 513 53,057 27,218,460 523 52,093 27,244,704

5 565 55,710 31,476,318 571 54,698 31,232,433


Bảng 20. Bảng doanh thu bán đồ uống và đồ ăn nhẹ dự kiến trong một tháng

53
b. Doanh thu dịch vụ sleepbox (đơn vị VND)
(Đơn vị: VNĐ)

Năm SL khách Giá Số giờ TB Thành tiền

1 259 50,000 4.9 63,455,000

2 267 50,000 5.5 73,425,000

3 278 50,000 5.9 82,010,000

4 292 50,000 6.3 91,980,000

5 295 50,000 6.0 88,500,000


Bảng 21: Doanh thu đối với dịch vụ chỉ thuê sleepbox
(Đơn vị: VNĐ)

SL khách Giá Số giờ TB

SL khách ở Thành
SL khách ở Giá 2h Giá từ giờ 2 giờ Giờ tiền
Năm trong 2 giờ
tới giờ thứ 3 đầu thứ 3 đầu thứ 3
đầu

1 150 146 30,000 50,000 1.3 4.9 41,620,000

2 159 149 30,000 50,000 1.5 5.2 45,895,000

3 171 166 30,000 50,000 1.7 6.3 60,754,500

4 196 197 30,000 50,000 1.7 6.9 77,961,000

5 198 197 30,000 50,000 1.7 6.9 78,063,000


Bảng 22: Doanh thu đối với dịch vụ sleepbox kèm theo đồ uống bonus

54
c. Chi phí dự kiến.
(Đơn vị: VNĐ)
Khoản chi Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Thuê mặt bằng 240,000,000 240,000,000 240,000,000 240,000,000 240,000,000 240,000,000
CP ban đầu 14,340,000
CP máy móc 211,480,000
CP xây dựng 515,000,000
Điện 170,868,000 170,868,000 170,868,000 170,868,000 170,868,000
Nước 21,972,000 21,972,000 21,972,000 21,972,000 21,972,000
Wifi 2,148,000 2,148,000 2,148,000 2,148,000 2,148,000
Nguyên vật
liệu 386,400,000 386,400,000 386,400,000 386,400,000 386,400,000
CP nhân công 810,000,000 834,300,000 859,329,000 885,108,870 911,662,136
CP marketing 30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000
Khấu hao 96,648,000 96,648,000 96,648,000 96,648,000 96,648,000
Lãi vay 56,000,000 56,000,000 56,000,000 56,000,000 56,000,000
CP dự phòng 20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000
Tổng 980,820,000 1,834,036,000 1,858,336,000 1,883,365,000 1,909,144,870 1,935,698,136
Bảng 23: Chi phí dự kiến
d. Xác định lãi - lỗ
(Đơn vị: VNĐ)
Các tiêu chí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 2,281,173,408 2,609,297,715 3,118,142,767 3,615,714,409 3,807,347,545
CP hoạt động 1,834,036,000 1,858,336,000 1,883,365,000 1,909,144,870 1,935,698,136
LN trước thuế 447,137,408 750,961,715 1,234,777,767 1,706,569,539 1,871,649,409
Thuế TNDN
(20%) 89,427,482 150,192,343 246,955,553 341,313,908 374,329,882
LN sau thuế 357,709,926 600,769,372 987,822,214 1,365,255,631 1,497,319,527
Bảng 24: Bảng xác định lãi - lỗ của dự án

55
4.3. Bảng lưu chuyển tiền tệ của dự án
(Đơn vị: VNĐ)
TT Nội Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
dung
Chuẩn bị
1 Tài -980.820.000
sản cố
định

2 Nhu -
cầu 1.391.388.000
vốn
lưu
động

Triển khai
3 Tổng
doanh
thu 2.281.173.408 2.609.297.715 3.118.142.767 3.615.714.409 3.807.347.545

4 Tổng
chi - - - - -
phí 1.834.036.000 1.858.336.000 1.883.365.000 1.909.144.870 1.935.698.136

5 Khấu 96.648.000 96.648.000 96.648.000 96.648.000 96.648.000


hao
6 Thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp
(20%) -89.427.482 -150.192.343 -246.955.553 -341.313.908 -374.329.882

7 Lãi -56,000,000 -56,000,000 -56,000,000 -56,000,000 -56,000,000


vay
8 Nhu - - - -
cầu 1.445.688.000 1.470.717.000 1.496.496.870 1.523.050.136
VLĐ

9 Chênh -54.300.000 -25.029.000 -25.779.870 -26.553.266


lệch
nhu

56
cầu
VLĐ

Kết thúc
10 Thu
hồi
VLĐ 1.523.050.136
11 Thanh 451.840

12 Chi -100.000
phí
thanh

13 Thuế -70.368
thanh

14 CF -2.372.208.000 456.057.926 728.388.372 1.114.690.344 1.491.350.365 3.173.299.135
(Dòng
tiền)
Bảng 25: Bảng lưu chuyển tiền tệ
4.4. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
Ta có tỷ suất chiết khấu của dự án r = 10 %

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

TR 0 510.357.926 753.417.372 1.140.470.214 1.517.903.631 3.173.017.663

AC(TR) 0 510.357.926 1.263.775.298 2.404.245.512 3.922.149.143 7.095.166.806

PV(TR) 463.961.751,3 622.658.985,1 856.852.151,5 1.036.748.604 1.970.194.326

AC(PV(TR)) 463.961.751,3 1.086.620.736 1.943.472.888 2.980.221.492 4.950.415.817

TC -2.372.208.000 -54.300.000 -25.029.000 -25.779.870 -26.553.266

PV(TC) -2.372.208.000 -49.363.636,36 -20.685.123,97 -19.368.797,9 -18.136.238,03

AC(PV(TC)) -2.372.208.000 -2.421.571.636 -2.442.256.760 -2.461.625.558 -2.479.761.796

57
Dựa vào kết quả đã tính trên bảng, ta có:

 Thời gian hoàn vốn không tính chiết khấu (Payback Period)
𝟐.𝟑𝟕𝟐.𝟐𝟎𝟖.𝟎𝟎𝟎−𝟏.𝟐𝟔𝟑.𝟕𝟕𝟓.𝟐𝟗𝟖
PP = 2 + = 2,97 (năm)
𝟐.𝟒𝟎𝟒.𝟐𝟒𝟓.𝟓𝟏𝟐−𝟏.𝟐𝟔𝟑.𝟕𝟕𝟓.𝟐𝟗𝟖

 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted Payback Period)


𝟐.𝟑𝟕𝟐.𝟐𝟎𝟖.𝟎𝟎𝟎−𝟏.𝟗𝟒𝟑.𝟒𝟕𝟐.𝟖𝟖𝟖
DPP = 3 + = 3,41 (năm)
𝟐.𝟗𝟖𝟎.𝟐𝟐𝟏.𝟒𝟗𝟐− 𝟏.𝟗𝟒𝟑.𝟒𝟕𝟐.𝟖𝟖𝟖

 Ta thấy DPP < 5 năm, có thể rút ra được rằng dự án này sẽ thu hồi
được vốn và có lãi.
 Hiện giá thuần (Net Present Value)
𝟓
𝟏
𝐍𝐏𝐕 = ∑ 𝐂𝐅𝐢 . = 𝐀𝐂(𝐏𝐕(𝐓𝐑)) − 𝐀𝐂 (𝐏𝐕(𝐓𝐂))
(𝟏 + 𝐫)𝐢
𝐢=𝟎

Dự án trên có NPV = 2470654021 > 0, từ đó ta có thể thấy dự án đầu tư này


có hiệu quả và có thành công về mặt tài chính
 Chỉ số doanh lợi (Profitability Index – PI)
𝟏
∑𝟓𝐢=𝟎 𝐓𝐑 𝐢 .
(𝟏 + 𝐫)𝐢 𝐍𝐏𝐕
𝐏𝐈 = =𝟏+
𝟏 𝟏
∑𝟓𝐢=𝟎 𝐓𝐂𝐢 . 𝐢 ∑𝟓𝐢=𝟎 𝐓𝐂𝐢 .
(𝟏 + 𝐫) (𝟏 + 𝐫)𝐢
Dự án này có PI = 1,99 > 1, điều này chứng tỏ đây là một dự án đầu tư có hiệu quả
 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (Internal Rate of Return)
5
1
𝐍𝐏𝐕 = ∑ 𝐶𝐹𝑖 . =0
(1 + 𝑰𝑹𝑹)𝑖
𝑖=0

Đối với dự án này tính được IRR ≈ 35,8%

Nhận xét: Vì IRR>10% nên dự án đầu tư có hiệu quả

Nhận xét chung: Sau khi tính toán và xem xét các tiêu chí nêu trên, có thể khẳng
định rằng đây là một dự án hiệu quả, có khả năng hoàn vốn và đem lại lãi cho các nhà
đầu tư. Vì vậy nên đầu tư dự án này.

58
KẾT LUẬN
Thông qua những phân tích về các yếu tố về thị trường, công nghệ, tổ chức và
tài chính dự kiến, bài báo cáo đã cho thấy cái nhìn sơ bộ về dự án đầu tư xây dựng
mô hình kinh doanh Cafe kết hợp sleepbox tại Hà Nội. Những phân tích và số liệu
cũng đã chỉ ra được những hiệu quả kinh doanh của mô hình kinh doanh trong tương
lai gần, các chỉ số tài chính cũng mang tính khả thi, đạt được tiến độ theo như kế
hoạch đã đề ra.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, dự án vẫn còn tồn tại nhiều mặt hạn
chế nhất định, bao gồm: những khó khăn trong việc đạt được nguồn vốn đầu tư như
dự kiến, việc xác định rõ ràng nguồn gốc của nguyên liệu đầu vào, việc tìm kiếm và
đào tạo nguồn nhân lực bài bản, chuyên nghiệp để phục vụ khách hàng, việc đảm bảo
chất lượng cơ sở hạ tầng cũng như dịch vụ sleepbox. Những mặt hạn chế này sẽ cần
phải được khắc phục khi thực hiện dự án đầu tư.
Như vậy, với các mục tiêu đã đề ra trong báo cáo, nhóm thực hiện dự án cam
kết sẽ đảm bảo chất lượng dịch vụ dẫn đầu thị trường, luôn tận tâm, sẵn sàng lắng
nghe ý kiến, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đem lại những trải nghiệm mới lạ, độc
đáo, đặc biệt và tốt nhất cho người tiêu dùng. Đồng thời chúng tôi cũng hy vọng rằng
dự án sẽ đem lại không chỉ lợi ích cho nhóm thực hiện và các nhà đầu tư mà còn cho
thị trường F&B tại Việt Nam.
Cuối cùng, dù vẫn còn nhiều thiếu sót, tuy nhiên nhóm thực hiện dự án rất
mong bài báo cáo này đã truyền tải đầy đủ thông tin tới những nhà đầu tư và người
đọc cần quan tâm, đồng thời cũng hy vọng dự án này sẽ sớm được đi vào thực hiện
trong tương lai.

59
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

MỨC ĐỘ
STT HỌ VÀ TÊN MSSV CÔNG VIỆC ĐÓNG
GÓP
- Nhóm trưởng
- Xây dựng outline cho báo cáo
- Đóng góp câu hỏi và tạo form
khảo sát
- Phân tích công nghệ của dự án
(3.2)
1 Trần Lê Thanh Hoài 2114110120 20 %
- Đánh giá hiệu quả tài chính của
dự án (4.4)
- Quản lí các công việc chung,
giám sát, nhận xét bài làm các
thành viên
- Tổng hợp và trình bày cáo cáo
- Tổng quan thị trường cà phê và
sleepbox (2.1)
- Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
(2.3)
- Lập bảng ma trận SWOT (các
2 Nguyễn Thị Hồng 2114110128 20 %
chiến lược) (2.5)
- Xác định tổng vốn đầu tư (4.1)
- Đóng góp câu hỏi xây dựng
bảng hỏi
- Hỗ trợ trình bày báo cáo
- Lời mở đầu + Kết luận
3 Nghiêm Xuân Hoàng 2114110125 - Nguồn vốn đầu tư, doanh thu, 20 %
chi phí, lợi nhuận (4.2)

60
- Đóng góp câu hỏi xây dựng
bảng hỏi
- Chương 1
- Lập bảng lưu chuyển tiền tệ
(4.3)
4 Nguyễn Thị Hoài 2114110121 20 %
- Đóng góp câu hỏi xây dựng
bảng hỏi
- Làm bìa báo cáo
- Phân khúc khách hàng mục tiêu
(2.2)
- Cách tiếp cận và chiếm lĩnh thị
trường (2.4)
5 Bùi Hữu Huy 2114110130 20 %
- Phân tích SWOT (2.5)
- Phân tích tổ chức (3.1)
- Đóng góp câu hỏi xây dựng
bảng hỏi

61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73

You might also like