You are on page 1of 59

• D:\soan bai quy tac

ung xu\YouTube
- Medical School OS
CE
Video.flv
OSCE
(Objective Structured

Clinical Examination)
Nội dung
• Lịch sử
• Khái niệm
• Mục đích lượng giá
• Tính giá trị- tính tin cây
• Tiến trình tổ chức
• Thảo luận xây dựng trạm thi

CanTho University of M OSCE summative assessment


edicine and Pharmacy
Lịch sử
• 1979 Harden and Gleeson phát minh

• 1980 sử dụng rộng rãi tại các trường Y trên các


nước phát triển

• 1993 là một trong những bước được sử dụng để


cấp giấy phép hành nghề tại Canada (Reznick)

• Có nhiều nghiên cứu


Khái niệm
• Là một phương pháp lượng giá năng
lực lâm sàng, SV phải xoay vòng
qua hàng loạt các trạm và được
yêu cầu thực hiện một nhiệm vụ.

 Cung cấp một mạng lưới đánh giá , trong đó


có sự kết hợp chặt chẽ của các phương pháp
test khác nhau
Khái niệm
Cấu trúc: vòng xoay 20-30 trạm, 5-10'/trạm và
30-45 phút/ SV:
Trạm có GV: kỹ năng thao tác
Trạm không GV: kỹ năng tư duy

• OSPE - biến thể của OSCE được áp dụng


trong lượng giá trong phòng thí nghiệm.
Đánh giá năng lực lâm sàng
(tháp Miller)
Mục đích
• Hỗ trợ SV:
– Cung cấp phản hồi
– Động cơ thúc đẩy học
– Nhận định điểm mạnh- yếu của SV

• Chứng nhận: đậu/rớt, xếp học lực

• Hỗ trợ đảm bảo chất lượng:


– Cung cấp phản hồi cho GV
– Cải tiến phương pháp dạy- học
– Theo dõi các chuẩn mực, trình độ làm thêm ngoài giờ
(Mutch and Brown, 2002)
Ưu điểm
Giá trị cao trong kiểm tra, phân loại kiến
thức và kỹ năng lâm sàng

Đánh giá nhiều kỹ năng cho một số


lượng lớn sinh viên
– Người đánh giá có thể kiểm sóat các tình
huống phức tạp trong quá trình đánh giá

– Giảm sự khác biệt trong kết quả giữa người


đánh giá
Ưu điểm

– Đánh giá giữa đợt và cuối đợt

– Hình thức có thể uyển chuyển (ví dụ: số


lượng trạm, thời gian mỗi trạm, mức độ
khó…)

– Kết quả có thể cho phép đánh giá lại chương


trình giảng dạy
Nhược điểm
Đánh giá từng kỹ năng riêng lẽ nên khó đánh giá một
qui trình tiếp cận bệnh nhân toàn diện

Tốn thời gian


Tốn nhân lực
Khá nặng nề cho sinh viên

Cân nhắc: F, V, R, C
TÍNH GIÁ TRỊ- TÍNH TIN CÂY
CỦA CÔNG CỤ LƯỢNG GIÁ

“Tính tin cậy là điều kiện cần, không là điều


kiện đủ cho tính giá trị”
Tính giá trị
• Nội dung: đại diện, bám sát mục tiêu.

• Cấu trúc:
– Phù hợp với lượng giá KN (Stillamn et al, 1991), (Robert
and Brown, 1990)
– Mẫu đại diện, liên kết trạm logic và bám sát mục tiêu

• Khả năng dự đóan: có mối tương quan giữa OSCE


và thi LS, OSCE và trắc nghiệm Đ-S kiến thức liên
quan (Barrows et al, 1987), (Van der Vleuten, 1988)
Tính tin cậy
• Ảnh hưởng bởi các điều kiện: nội dung thi, người chấm,
BNG:

– Tính ổn định cao nếu GV khách quan, công bằng (Robert


and Norman, 1990)

– Tính kiên định giữa những người chấm cao liên quan đến
tập huấn người hỏi thi (Robert and Brown, 1990) (Stafford
et al, 1990) (Van Der Vleuten et al, 1988)

– Tính tin cậy của điểm chấm cao liên quan đến tập huấn
người hỏi thi
“To ensure the validity of OSCE, it needs to have
enough stations represent for all important
problems that students learn about; to have
enough times, and examiners with high
consistency and fairness to mark “
(Reznick, 1993)
Chi phí cao
• Theo Reznick, 1993 chi phí cho 4 giờ thi
OSCE/120 SV là 496-870 USD/SV.
• Theo Stevens & Browns, tổng chi phí cho thi
OSCE 2h/110 SV là 3000 USD

ĐHYD CT: OSCE 4h/120 SV:


16.000đồng/SV (nhân sự, vật liệu, BNG)
1.900.000 đồng/ tổng chi phí
TIẾN TRÌNH TỔ CHƯC

• Trước buổi thi

• Trong buổi thi

• Sau buổi thi


Tiến trình tổ chức: Trước buổi thi

– Thiết kế OSCE

– Nơi thi phù hợp: như phòng khám, ít tiếng ồn, kín
đáo, đánh số. Có nơi chờ đợi cho SV

– Chuẩn bị nhân sự:


• GV: thông báo trước 1 tuần.
• BNG: thông báo thời gian, người tập huấn.
• ……………..

– Thông báo thông tin thi SV


Làm việc nhóm (trước và sau)
Tiến trình tổ chức: Trong buổi thi
• SV: bảng hướng dẫn cách chạy trạm, nội quy.

• GV: rõ nhiệm vụ trong buổi thi

• CB quản lý: kiểm tra toàn bộ quy trình

• Chuông điện tử: chính xác và đủ lớn

• Hậu cần
Trạm có BNG (hỏi bệnh)
Trạm thăm khám (BNG, mô
hình)
Trạm thủ thuật, xét nghiệm
Trạm xem Video
Trạm không có giáo viên
Tiến trình tổ chức: Sau buổi thi

• Kiểm tra số bài thi, dấu “v”, tổng hợp ý kiến phản
hồi

• Cộng điểm, vào điểm thi chéo, thông báo điểm


và phản hồi cho SV

• Thư cám ơn BNG, GV

• Thảo luận rút kinh nghiệm


Thiết kế OSCE
(Penny Salvatory, Jacqueline Robert, Barbara Brown, 1990)
Giai đọan 1: Xác định nội dung
thi
• Blueprint: mục tiêu, trình độ SV, nội dung.

• Chọn lựa trạm lấy từ ngân hàng

• Xây dựng trạm mới


Giai đọan 2: Phát triển trạm có GV
• Chuẩn bị bảng kiểm, gửi bảng nháp cho GV LS

• Chuẩn bị BNG

• Thông tin cho mỗi trạm


– SV: đối tượng, nhiệm vụ
– GV: làm gì, như thế nào
– Trang thiết bị
– BNG, kịch bản
– Thời gian

• Bảng hướng dẫn chấm điểm


Giai đọan 3: Phát triển trạm
không GV
• Biểu mẫu chấm điểm

• Bảng hướng dẫn chấm điểm

• Gửi bảng nháp cho các GV LS


Giai đọan 4
• Hoàn chỉnh sau khi thu lại bảng nháp

• Đánh giá thử

• Điều chỉnh lần cuối

• Cho SV thi

• Lấy phản hồi từ GV và SV


Chìa khoá phát triển OSCE
1. Xây dựng blueprint để
hướng dẫn lựa chọn các
nhiệm vụ, chủ đề cần thực
hiện
2. Thiết kế và phát triển các trạm bao
gồm các nhiệm vụ đã xác định

3. Thiết kế các thang điểm/ phiếu chấm


điểm cho các giám thị (hoặc BN) sử
dụng
CVs RS Neu GI GU En He Other
Năng lực
ro renal do ma

Khai thác BS v v
Thăm khám v
XN v
Thủ thuật v
KN lập luận v
KN ra quyết định v
KN tư vấn, v
GDSK
Cấu trúc blueprint
Chìa khoá phát triển OSCE
1. Xây dựng blueprint để hướng
dẫn lựa chọn các nhiệm vụ, chủ
đề cần thực hiện

2. Thiết
kế và phát triển các
trạm bao gồm các nhiệm vụ
đã xác định

3. Thiết kế các thang điểm/ phiếu chấm


điểm cho các giám thị (hoặc BN) sử dụng
CVs RS Neu GI GU En He Othe
Năng lực r
ro renal do ma
Đau v
Khai thác BS ngực
Khó
Thăm khám thở
Liệt
XN 1/2
Ói ra
Thủ thuật máu
Tiểu
KN lập luận khó
Tiểu
KN ra quyết định đườn
g
Thiếu
KN tư vấn, máu
GDSK Thiết kế các trạm dựa trên blueprint
B.chuẩn
1 2 3 Trạm nghỉ
bị

12 4

11 Sơ đồ chạy trạm 5

10 6

B.chuẩn
Trạm nghỉ 9 8 7 bị
Bài tập 1
• Yêu cầu: Thể hiện nội dung thi với bảng
tổng hợp (thông qua blueprint)

• Thời gian: 15 phút thảo luận, trình bày


5phút/nhóm
Chìa khoá phát triển OSCE
1. Xây dựng blueprint để hướng
dẫn lựa chọn các nhiệm vụ, chủ
đề cần thực hiện
2. Thiết kế và phát triển các trạm bao
gồm các nhiệm vụ đã xác định

3. Thiết kế các thang điểm/


phiếu chấm điểm cho các giám
thị (hoặc BN) sử dụng
Bài tập 2
• Yêu cầu: Thiết kế trạm thi dựa trên
Blueprint

• Thời gian: 15 phút thảo luận, trình bày


5phút/nhóm
Bài tập 3
• Yêu cầu: Thiết kế thang điểm cho trạm Đo
HA

• Thời gian: 15 phút thảo luận, trình bày


5phút/nhóm
Công bố điểm
• Công khai, đại trà

• Công khai kết quả học tập kém sẽ làm


thay đổi cách nhìn của GV, bạn bè đối với
họ, cách nhìn của chính bản thân đối với
chính mình và nhà trường (Linn,
Gronlund, 2000)
Động

học SV giỏi
tập

SV yếu

t1 t2 t3 Thời gian

t1, t2, t3 là những thời điểm công khai kết quả học tập
(Le.,2005)
• YouTube - OSCE.flv
Tóm lại
• Bám sát mục tiêu học tập. Phù hợp trình độ SV

• Các nội dung liên kết hợp lý và đại diện một cách
cân đối

• Tính giá trị và tin cậy trong mức chấp nhận

• Phù hợp với nguồn lực


BẢNG KIỂM VÀ THANG ĐIỂM

(Checklist and rating scales)


Định nghĩa bảng kiểm

• Bảng kiểm là một bảng liệt kê sẵn các


bước thực hiện, thái độ hoặc yêu cầu thực
hành, trong đó nêu rõ:
– Các đặc điểm cần có hoặc không
– Thứ tự các hành động cần thực hiện
Định nghĩa thang điểm

– Phiên bản mở rộng và phức tạp hơn bảng


kiểm, mô tả chi tiết mức độ thuần thục khi
thực hiện các bước thực hành

– Yêu cầu suy xét về mức độ thực hiện KN


Cách
• Bảng kiểm sử dụng
• Thang điểm
• Đánh giá bằng một loạt Đánh giá mức độ, năng lực
các bước hành động chi thực hiện:
tiết đã được định rõ • KNGT
• Đánh giá kết quả thực
hành • KN mang tính KT
• Đánh giá các đặc điểm
ứng xử khi thực hiện KN • KN xây dựng quan hệ cá
• Khi cần sự riêng tư nhân
• Tự đánh giá
• Đánh giá lẫn nhau • Thái độ
• BảngCác
kiểmbước xây• Thang
dựngđiểm
• Nêu mục tiêu • Nêu mục tiêu

• Phân tích nhiệm vụ • Phân tích nhiệm vụ

• Nêu các lỗi hay gặp • Quyết định các điểm


mấu chốt để làm mốc
• Nêu nhiệm vụ và các tính điểm
lỗi theo trình tự xuất
hiện • Sắp xếp thang tính
điểm
• Sắp xếp theo trình
tự hệ thống • Chỉnh sử hoàn thiện
• Chỉnh sửa hoàn thang điểm
thiện bảng kiểm
Ưu
• Bảng kiểm nhược điểm
• Thang điểm
• Dễ thực hiện và • Áp dụng rộng rãi
chấm điểm
• Có thể sử dụng với • Đánh giá trực tiếp
số lượng lớn học
viên • Chấm điểm cụ thể

• Phản hồi rõ ràng, cụ • Phản hồi rõ ràng, cụ


thể thể
Khách quan
• Có thể mang tính chủ
• Không lượng hoá quan nếu người chấm
được mức độ thành không được huấn luyện
thạo của người học phù hợp
Các lỗi thường gặp ghi chấm
điểm
• Hiệu ứng Halo- xu hướng Hạn chế các lỗi
của người chấm là đánh thường gặp:
giá dựa trên cảm nhận của 1. Đào tạo
họ về tính cách người khác người chấm
2. Kéo dãn
• Các lỗi thiên vị cá nhân: thang điểm
- Hào phóng
- Hà khắc
- Xu hướng
trung lập
Đặc điểm của 1 thang điểm tốt

– Các bước quan sát được trực tiếp


– Các bước cụ thể và rõ ràng
– Có từ 3-7 mức điểm
– Có phần cho những bước không thể LG
được
– Kéo dãn hoặc thang điểm trung bình
– Huấn luyện người chấm kỹ càng
Ví dụ bảng kiểm
Các bước KN đoKhông
Thực hiện HAthực hiện
1. Chào hỏi BN
2. Chuẩn bị BN:
- Nghỉ 15 phút
- Tay đặt lên bàn, ngang
tim
3. Cuốn dải băng vưa
khít quanh cánh tay
Ví dụ
Các bước 1 thang
2 điểm
3 KN4 đo HA5
1. Chào …….. ………. ……… ……….. ………..
hỏi BN
2. Chuẩn NO- không Chuẩn bị Một số Các bước BN được
bị BN quan sát BN không bước nhỏ chính, chuẩn bị
được phù hợp, nhưng quan kỹ, quá
các bước quan trọng trình được
quan trọng bị được thực thực hiện
trọng bị bỏ qua hiện đầy đủ,
bỏ qua bao gồm
cả các chi
tiết nhỏ
3. Cuốn NO Quấn Quấn vừa Khá tốt Nhanh,
dải băng nhưng khít gọn
vưa khít không vừa nhưng
quanh khít vụng về
cánh tay
Thảo luận
• Xây dựng 1 bảng kiểm dựa trên chủ đề đã
chọn/ blueprint

• Xây dựng thang điểm cho 1 bước

You might also like