You are on page 1of 25

WELCOME MESSAGES

Insert your subtitle here

Chương 5: Thiết kế CSDL

Phần 1- Mô hình thực thể kết hợp


(ERD – Entity Relationship Diagram)

page 2
Nội dung
1- Giới thiệu

2- Các khái niệm và ký hiệu


- Thực thể/ tập thực thể, thuộc tính, mối quan hệ
- Thuộc tính
- Tập thực thể
- Mối quan hệ
- Lượng số
- Các loại mối quan hệ
- Tập thực thể yếu
- Lớp cha/ lớp con
page 3
1. Giới thiệu:
Các giai đoạn xây dựng CSDL quan hệ cho một ứng dụng CSDL:
Tìm hiểu bài Thiết kế
Dùng Hệ QT
toán và yêu CSDL Thiết kế CSDL
CSDL quan hệ
cầu về data mức mức logic
để cài đặt CSDL
của người sử quan
dụng niệm
ERD do ông P.P. Chen (Peter Pin-Shan Chen, ĐH Carnegie-Mellon ở
Pittsburgh) đề xuất năm 1976.
ERD được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm.
ERD sử dụng các khái niệm chính: Thực thể (Entity)/ tập thực thể (Entity set), thuộc
tính (attribute) và mối quan hệ (Relationship)

page 4
Ví dụ: Thiết kế CSDL mức ý niệm:
Ví dụ cho yêu cầu về data như sau: Công ty tổ chức thành nhiều phòng
ban. Mỗi phòng ban có tên, một số hiệu duy nhất và một nhân viên quản lý phòng
đó. Chúng ta cần lưu trữ ngày bắt đầu làm trưởng phòng của người quản lý. Một
phòng ban có thể bao gồm nhiều phòng ở các vị trí khác nhau. Mỗi phòng quản lý
một số dự án. Mỗi dự án có tên, số hiệu duy nhất và nằm ở một vị trí.
Với mỗi NV, công ty cần lưu trữ Mã số NV, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lương. Mỗi
nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban nhưng có thể được phân công tham gia nhiều dự
án. Đchi
MaN Luong Vitri MaPB
V
Hote n 1 TenPB
n NV Thuộc PB
n Trphg
Ngsinh 1
T.gia Quanl Ngayb
m n y đ
MaD
A DuAn
VitriDA
TenDA page 5
Ví dụ: Thiết kế CSDL mức logic: Ánh xạ ERD sang lược đồ
CSDL quan hệ

NV(MaNV, Ho, Tenlot, Ten, Ngsinh, Đchi,


Luong)
Thannhan(MaNV, Hoten, Ngasinh, Gioitinh)
PhongBan(MaPB, TenPB)
Vitri_PB(MaPB, Vitri)

...

page 6
2. Các khái niệm và ký hiệu:
Thực thể (Entity): là một vật thể (cụ thể hay trừu tượng), tồn tại thực sự mà ta
muốn phản ánh nó trong HTTT.
Ví dụ như một khách hàng, một sinh viên, một ô tô, một đề tài nghiên cứu, một dự
án, …
Thuộc tính (Attribute): mô tả đặc trưng của một thực thể.
Ví dụ một sinh viên có họ tên và địa chỉ.
Ký hiệu: Hoten
Tập thực thể (Entity set): Tập các thực thể cùng loại và có chung các thuộc tính.
Ví dụ tập các sinh viên của trường đại học, tập các nhân viên của công ty, …
Ký hiệu:
Hoten
Sinhvien

page 7
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Mối quan hệ (Relationship): Chỉ sự kết hợp hay tác động giữa các thực thể với
nhau.
Ví dụ: sinh viên đăng ký môn học mô tả hành động đăng ký của thực thể sinh viên
với thực thể môn học.
Ký hiệu: Đangky
Sinhvien Monhoc

NgayDk
Thuộc tính của mối quan hệ.

Sinhvien Dangky Monhoc

- Mối quan hệ giữa 2 tập thực thể được gọi là mối quan hệ nhị phân (2 ngôi)
- Mối quan hệ giữa nhiều tập thực thể (từ 3 trở lên) được gọi là mối quan hệ đa
phân (hay n ngôi)

page 8
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Mối quan hệ đệ quy: Mối quan hệ giữa các thực thể trong cùng một tập thực thể.
- Cần ghi rõ vai trò ở mỗi nhánh của mối quan hệ
Ví dụ.

n Cấp dưới

Nhanvien Quanly

1 Người QL

page 9
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Mối quan hệ 3 ngôi. Soluong
MaNCC MaDA
Ví dụ.
Nhà CC Cung
Dự án
cap

NCC Cungcap Duan MaThbi

Thiết bị

Thietbi

page 10
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Khóa của tập thực thể: Một hoặc nhiều thuộc tính dùng để xác định duy nhất
một thực thể trong tập thực thể.

MaN
HoNV Tenlot TenNV
V

Hoten Nhanvien

Các loại thuộc tính:


Thuộc tính khóa: Thuộc tính khóa là thuộc tính nằm trong khóa của tập thực thể

MaNV

page 11
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Các loại thuộc tính:
Đơn (nguyên tố): Không thể chia nhỏ được Luong Nhanvien

Hỗn hợp: có thể được chia thành những phần nhỏ hơn.
MaN
HoNV Tenlot TenNV
V
Nhanvien

Hoten Nhanvien MaNV


Hoten
HoNV
Đa trị: một thực thể có thể có nhiều giá trị cho thuộc tính đó. Tenlot
tenNV
Nhanvien {So dd}
So dd Tuoi()
Thuộc tính dẫn xuất: giá trị được tính từ các thuộc tính khác.

Tuoi Nhanvien

page 12
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Lượng số (Cardinality) của mối quan hệ nhị phân: Số thực thể của 1 tập thực thể
có thể kết hợp với 1 thực thể của tập thực thể khác.
(0,n) (0,m)
Sinhvien Register Monhoc

Anh NMLT
Tú CSDL
Minh LT Win
Công TMĐT
Phượng
- Lượng số thể hiện qua 2 giá trị: (lượng số min, lượng số max).
- Một tập thực thể có thể tham gia toàn phần (total participation) vào mối quan hệ.
Nghĩa là mọi thực thể trong tập thực thể đều phải tham gia vào mối quan hệ (Lượng số
min bằng 1)
- Một tập thực thể có thể tham gia một phần (partial participation) vào mối quan hệ.
Nghĩa là có thể có một số thực thể trong tập thực thể không tham gia vào mối quan hệ
page 13
(lượng số min bằng 0)
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Có 3 loại mối quan hệ nhị phân:
Một – một (0,1) (1,1)
NHANVIEN Quanly PHONGBAN

Một – nhiều (1,1) (1,n)


NHANVIEN Thuoc PHONGBAN

(0,n) (1,n)
Nhiều – nhiều NHANVIEN Thamgia DUAN

Partial Total
participation participation

page 14
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):

Một – một 1 1
NHANVIEN Quanly PHONGBAN

Một – nhiều n 1
NHANVIEN Thuoc PHONGBAN

n m
Nhiều – nhiều NHANVIEN Thamgia DUAN

Partial Total
participation participation

page 15
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):

Một – một
NHANVIEN Quanly PHONGBAN

Một – nhiều
NHANVIEN Thuoc PHONGBAN

Nhiều – nhiều NHANVIEN Thamgia DUAN

page 16
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):

Một – một
NHANVIEN Quanly PHONGBAN

Partial Total participation


participation
Một – nhiều
NHANVIEN Thuoc PHONGBAN

Nhiều – nhiều NHANVIEN Thamgia Project

Partial Total participation


participation page 17
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Tập thực thể yếu (Weak entity set): Thực thể yếu là thực thể phụ thuộc vào
một thực thể khác (thực thể mạnh).
- Một tập thực thể yếu không có khóa để phân biệt các thực thể trong tập thực thể.
Nó chỉ có thuộc tính nhận diện (ký hiệu bằng gạch dưới nét đứt đoạn).
- Để nhận diện 1 thực thể trong tập thực thể yếu phải dùng kết hợp khóa của thực
thể mạnh và thuộc tính nhận diện của thực thể yếu.
- Mối quan hệ giữa thực thể yếu và thực thể mạnh được gọi là mối quan hệ nhận diện
(identifying relationship) và được ký hiệu bằng hình thoi nét đôi.
EmpI
Employee Name Dependen
D Employee 1 n t
1 Dependen
Dependen EmpID t of Name
t of Name Birthday
Birthda Name Sex
y n
Dependen Sex
t page 18
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Lớp cha (superclass)/ lớp con (subclass): Một tập thực thể có thể được phân
thành nhiều nhóm con có đầy đủ ý nghĩa và cần được biểu diễn tường minh vì sự
quan trọng của chúng trong ứng dụng CSDL.
MaNV Nhanvien Hoten
- Các lớp con thừa kế tất cả các thuộc tính và
mối quan hệ của lớp cha. d
- Chuyên biệt hóa (Specification) là tiến trình 


phân rã lớp cha thành các lớp con.
Thuky CNKT Kysu
- Tổng quát hóa (Generalization) là tiến trình
ngược với chuyên biệt hóa. Nhanvien ChNganh
TrđộTHVP Bactho
MaNV

Thuky CNKT Kysu

TrđộTHVP Bactho ChNganh page 19


2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Các ràng buộc về tổng quát hóa/ chuyên biệt hóa.
- Disjointness: Một thực thể ở lớp cha chỉ thuộc về nhiều nhất 1 lớp con. Ký hiệu
bằng chữ d trong vòng tròn.
- Overlapping: Một thực thể ở lớp cha có thể thuộc về nhiều hơn 1 lớp con. Ký hiệu
bằng chữ o trong vòng tròn.
-Total: Mọi thực thể trong lớp cha phải thuộc về ít nhất 1 lớp con. Ký hiệu bằng
đường đôi nối lớp cha với vòng tròn.
-Partial: cho phép một thực thể ở lớp cha không thuộc về bất kỳ một lớp con nào.
Ký hiệu bằng đường đơn nối lớp cha với vòng tròn.

page 20
2. Các khái niệm và ký hiệu (tt.):
Các ràng buộc về tổng quát hóa/ chuyên biệt hóa.
SoCM Hoten
Nguoi
ĐChi
SoCM
Nguoi Hoten
partial
Overlappin ĐChi
Overlappin o g
g
Luong   TongsoTC
Nhanvien SInhvien
Nhanvien Sinhvien Luong TongsoTC
Disjoint
total “Total”

Disjoint d
 
Thuky Kysu
TrđộTHVP ChNganh
Thuky Kysu
Mặc định:
TrđộTHVP ChNganh partial
page 21
Hết phần 1 chương 5

Số 1, Võ Văn Ngân, Thủ Đức, TPHCM

sonnt@hcmute.edu.vn

+84918648899
WELCOME MESSAGES
Insert your subtitle here

Chương 5: Thiết kế CSDL

Phần 2- Mô hình thực thể kết hợp (tiếp theo)


(ERD – Entity Relationship Diagram)

page24
Hết phần 2 chương 5

Số 1, Võ Văn Ngân, Thủ Đức, TPHCM

sonnt@hcmute.edu.vn

+84918648899

You might also like