Professional Documents
Culture Documents
COM
TUẦN 01
VĂN BẢN
Bài 01 tiết 01
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiên liêng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
_ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp :1-2’
2. Kiểm tra bài cũ :5-7 phút
3. Giới thiệu bài mới.1phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV nhắc lại đặc điểm về văn bản nhật dụng I.Giới thiệu
giúp HS liên hệ bài mới.
5 phút Văn bản nhật dụng không phải là khái
niệm chỉ thể loại,kiểu văn bản.Mà là nói
đến tính chất của nội dung văn bản.Đó là
những bài viết có nội dung gần gũi,bức thiết
với cuộc sống.
GV đặt câu hỏi gợi mở.
Trong ngày khai trường đầu tiên của
em,ai đưa em đến trườing?Em có nhớ
đêm hôm trước ngày khai trường ấy,mẹ
em đã làm gì và nghĩ gì không?
GVHD HS trả lời.
GV gọi HS đọc văn bản.
Văn bản “cổng trường mở ra”tác giả
viết về ai?Tâm trạng của người ấy như
thế nào? “Cổng trường mở ra”là một bài kí được trích từ
báo “ yêu trẻ”.Bài văn viết về tâm trạng của
người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai
trường lần đầu tiên của con.
II.Đọc hiểu.
1
Người mẹ có tâm trạng như thế nào Không tập trung vào việc gì.
trước ngày khai trường của con? Lên gường và trằn trọc.
Không lo nhưng vẫn không ngủ
Thao thức không ngủ được,suy nghĩ triền miên.
Đứa con có tâm trạng như thế nào trước b.Đứa con.
ngày khai trường của mình? Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng.
Háo hức không nằm yên,nhưng lát sau đã
ngủ.
Tại sao người mẹ không ngủ được? Thanh thản nhẹ nhàng “vô tư”
Người mẹ đang nôn nao suy nghĩ về ngày
khai trường năn xưa của mình và nhiều lí do
khác.
Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng
cách nào? 2. Tâm sự của người mẹ
5 phút Người mẹ không trực tiếp nói với con hoặc ai
cả.Người mẹ nhìn con ngủ,như tâm sự với
con,nhưng thực ra là đang nói với chính
mình,đang ôn lại kỉ niệm riêng.
Khắc họa tâm tư tình cảm,những điều sâi thẳm
của người mẹ đối với con
Nhà trường có tầm quan trọng như thế
nào đối với thế hệ trẻ? 3. Tầm quan trọng của nhà trường
5 phút “Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh
hưởng đến cả một thế hệ mai sau,và sai lầm một li
có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau
Nhà trường mang lại cho em điều gì? này”
Tri thức,tình cảm tư tưởng,đạo lí,tình
bạn,tình thầy trò
III.Kết luận.
Như những dòng nhật kí tâm tình,nhỏ nhẹ và sâu
5 phút lắng,bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng,yêu
thương tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với
con và vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi
cuộc sống mỗi con người
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường?
4.2. Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào?
4.3. Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ SGK trang 10
**********************
2
TUẦN 01
VĂN BẢN
Bài 01 tiết 02
MẸ TÔI
Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi.
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
7 phút GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú I.Giới thiệu
thích.
Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả? Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi.(1846-1908) nhà
văn I-ta-li –a (ý) là tác giả của các cuốn
sách:cuộc đời của các chiến binh(1868)những
tấm lòng cao cả(1886)cuốn truyện của người
Văn bản được tạo ra dưới hình thức thầy(1890)giữa trường và nhà(1892).
nào?
Một lá thư của bố gửi cho con.
Bài văn chủ yếu là miêu tả.Vậy miêu
tả ai?Miêu tả điều gì? Bài văn miêu tả thái độ tình cảm và những
suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản II.Đọc hiểu.
Đây là bức thư của bố gửi cho
con,nhưng tại sao có nhan đề “Mẹ
tôi”?
Nhan đề do tác giả tự đặt cho đoạn
trích
Đọc kĩ ta sẽ thấy hình tượng người
mẹ cao cả và lớn lao qua lời của
bố.Thông qua cái nhìn của bố thấy được 1.Thái độ của bố đối với En-ri-cô.
hình ảnh và phẩm chất của người mẹ.
3
Tại sao bố lại viết thư cho En-ra-cô?
Lúccô giáo đến thăm En-ra-cô đã
phạm lỗi là “thiếu lễ độ”.
Thái độ của bố như thế nào trước “lời
thiếu lễ độ” của En-ri-cô? _ Ông hết sức buồn bã,tức giận.
Buồn bã
Lời lẽ nào thể hiện thái độ của bố?
_ Không bao giờ con được thốt ra lời
nói nặng với mẹ.
_ Con phải xin lỗi mẹ.
_ Hãy cầu xin mẹ hôn con.
_ Thà rằng bố không có con,còn hơn
thấy con bội bạc với mẹ.
Trong những lời nói đó giọng điệu của
người cha có gì đặc biệt? _ Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt
khoát,vừa mềm mại như khuyên nhủ.
Qua lời khuyên của người cha,người
cha muốn con mình như thế nào? _ Người cha muốn con thành thật, “con
xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong lòng vì thương
mẹ,chứ không vì nỗi khiếp sợ ai”
Ngoài tình yêu con,bố còn yêu gì _ Người cha hết lòng thương yêu con
khác? nhưng còn là người yêu sự tử tế,căm ghét sự
bội bạc.
Bố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng
Ngoài En-ri-cô và bố truyện còn xuất
hiện hình ảnh của ai?
5 phút 2. Hình ảnh người mẹ.
Tìm những chi tiết nói về hình ảnh
người mẹ? _ “Mẹ thức suốt đêm,khóc nức nở khi
nghĩ rằng có thể mất con,sẵng sàng bỏ hết một
năm hạnh phúc để cứu sống con”
_ Dành hết tình thương con.
_ Quên mình vì con.
Trái tim người mẹ ra sao trước sự hỗn
láo của con? Sự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim
người mẹ.
8 phút Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào 3. Tâm trạng của En-ri-cô.
khi đọc thư bố?
Xúc động khi đọc thư bố.
Vì sao En-ri-cô lại xúc động? _ Thư bố gợi nhớ mẹ hiền.
_ Thái độ chân thành và quyết liệt của
bố khi bảo vệ tình cảm gia đình thiêng liêng
Tại sao người bố không trực tiếp nói làm cho En-ri-cô cảm thấy xấu hổ.
với con mà phải viết thư?
Tình cảm sâu lắng thường tế nhị kín
đáo,nhiều khi không trực tiếp nói
được.Hơn nữa khi viết thư chỉ nói riêng
cho người mắc lỗi biết,vừa giữ được sự
kín đáo tế nhị vừa làm cho người mắc
2 phút lỗi mất lòng tự trọng III.Kết luận.
4
Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con
cái dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng.Con cái không có quyền hư đốn chà đạp
lên tình cảm đó
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô?
4.2 . Tìm những chi tiết nói về hình ảnh người mẹ?
4.3. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ từ ghép“ SGK trang 13
**********************
TUẦN 01
TIẾNG VIỆT
Bài 01 tiết 03
TỪ GHÉP
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép:chính phụ và đẳng lập.
_ Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô?
2.2 . Tìm những chi tiết nói về hình ảnh người mẹ?
2.3. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố?
3. Giới thiệu bài mới.
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I.Các loại từ ghép.
phút GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ ghép đã
học ở lớp 6.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục 1
SGK trang 13.
Trong các từ ghép “bà ngoại,thơm phức”
trong ví dụ,tiếng nào là tiếng chính,tiếng
nào là tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính?
_ Bà ngoại: bà : chính.
ngoại : phụ
_ Thơm phức: thơm : chính
Phức : phụ.
Tại sao”bà ,thơm” là tiếng chính?
Chúng ta còn có “bà nội,bà cô……” có
nét chung về nghĩa là “bà”.Nhưng nội
ngoại dì lại khác nhau do tác dụng bổ sung
5
nghĩa của tiếng phụ.
Thơm phức và thơm ngát lại khác
nhau.Sự khác nhau do tiếng phụ mang lại.
Tiếng chính và tiếng phụ tiếng nào đứng
trước tiếng nào đứng sau?
Tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng
sau.
Trong hai từ ghép “ trầm bổng,quần áo”
có phân ra tiếng chính,tiếng phụ không?
“ Quần áo,trầm bổng” không thể phân ra
tiếng chính ,tiếng phụ.
GVDG.
Từ ghép có mấy loại?gồm những loại Từ ghép có hai loại:từ ghép chính phụ và từ
nào?cho ví dụ? ghép đẳng lập.
_ Từ ghép chính phụ có tiếng chính và
tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính.Tiếng
chính đứng trước tiếng phụ đứng sau.
Ví dụ : cây ổi, hoa hồng
_ Từ ghép đẳng lập : có các tiếng bình
đẳng về ngữ pháp( không phân ra tiếng
chính và tiếng phụ)
Ví dụ : bàn ghế,thầy cô
II.Nghĩa của từ ghép.
15 So sánh nghĩa của các từ “bà” với “bà
phút ngoại”, “thơm” với “thơm phức”?
_ Bà : người sinh ra cha mẹ.
_ Bà ngoại : người sinn ra mẹ.
_ Thơm : có mùi như hương ha dễ
chịu,làm cho thích ngửi.
_ Thơm phức : mùi thơm bốc lên
mạnh,hấp dẫn.
Giữa từ bà\bà ngoại với từ thơm\ thơm
phức tiếng nào có nghĩa rộng hơn?
Bà ngoại ,thơm phức có nghĩa hẹp hơn từ
bà,thơm
Giải thích nghĩa từ “quần áo,trầm
bổng”?
_ Quần áo:quần áo nói chung
_ Trầm bổng (âm thanh) có lúc trầm bổng
nghe rất êm.
Nếu tách ra quần và áo thì nghĩa của nó
như thế nào so với từ quần áo?
Từ “quần áo” khái quát hơn từ “quần”,
“áo”
Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế _ Từ ghép chính phụ có tính chất phân
nào? nghĩa.Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính.
Ví dụ : hoa > hoa hồng
_ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp
nghĩa.Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát
6
hơn nghĩa của các tịếng tạo nên nó..
Ví dụ : bàn ghế, cha mẹ.
7 phút III.Luyện tập
Sắp sếp cáctừ bài tập 1 thành hai loại? 1/15 Sắp sếp các từ ghép thành hai loại:
_ Chính phụ : lâu đời,xanh ngắy,nhà
máy,nhà ăn,nụ cười.
_ Đẳng lập :suy nghĩ,chày lưới,ẩm ướt,đầu
Điền thêm tiếng sau vào bài tập2 tạo từ đuôi.
ghép chính phụ? 2/15 Điền tiếng sau tạo từ ghép chính phụ:
Bút chì Ăn bám
Thước kẻ trắng xóa
Mưa rào vui tai
Điền thêm tiếng sau vào bài tập3 tạo từ Làm quen nhát gan
ghép đẳng lập? 3/15 Điền tiếng sau tạo từ ghép đẳng lập.
Núi sông mặt chữ điền
Đồi trái xoan
Ham mê học tập
Thích hỏi
Xinh đẹp tươi đẹp
Tươi non
Giải thích tại sao nói một cuôn sách,một
cuốn vở mà không nói một cuốn sách vở? 4/15 Có thể nói một cuốn sách,một cuốn vở
vì : sách vở là danh từ chỉ sự tồn tại dưới
dạng cá thể,có thể đếm được.Còn “sách vở”
là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ
chung cả loại nên không có thể nói một
cuốn sách vở.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ?
4.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “liên kết trong văn bản”SGK trang 13
**********************
TUẦN 01
TẬP LÀM VĂN
Bài 01 tiết 04
7
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ?
2.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?
3 Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Tính liên kết và phương tiện liên kết
trong văn bản.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và 1.Tính liên kết trong văn bản.
8 phút phương tiện liên kết trong văn bản.
Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK
trang 17?
Trong ví dụ a đó là những câu không thể
hiểu rõ được.
Lí do nào để En-ri-cô không hiểu ý bố?
Chúng ta điều hiểu rằng văn bản sẽ
không thể hiểu rõ khi câu văn sai ngữ pháp.
Trường hợp trên có phải sai ngữ pháp
không?
Văn bản trên sai ngữ pháp nên không
hiểu được khi nội dung ý nghĩa của các câu
văn không thật chính xác rõ ràng.
Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì
nó phải có tính chất gì?
Chỉ có câu văn chính xác,rõ ràng đúng
ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên
văn bản.Mà các đoạn văn đó phải nối liền
nhau.Như vậy văn bản muốn hiểu được thì
không thể nào không liên kết.Giống như có
100 đốt tre thì chưa thể thành cây tre trăm
đốt.Muốn có cây tre trăm đốt thì trăm đốt
tre phải liền nhau.
Thế nào là liên kết trong văn bản? Liên kết là một trong những tính chất quan
trọng nhất của văn bản,làm cho văn bản có
nghĩa trở nên dễ hiểu.
8 phút GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK . 2.Phương tiện liên kết trong văn bản.
Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho
biết do thiếu ý gì mà trở nên khó
hiểu.Hãy sữa lại?
Văn bản sẽ không thể hiểu rõ nếu thiếu
nội dung ý nghĩa văn bản không được liên
kết lại.
Đọc đoạn văn b chỉ ra sự thiếu liên kết
của chúng?Giữa đoạn b và đoạn trong
“cổng trường mở ra” bên nào có sự liên
kết,bên nào không có sự liên kết?
Đoạn b không có sự liên kết mà thiếu sót
mấy chữ “ còn bâu giờ” và chép nhằm chữ
8
“con” thành “đứa trẻ”.
Bên cạnh sự liên kết về nội dung,ý nghĩa
văn bản cần phài có sự liên kết về hình thức
ngôn ngữ.
Để văn bản có tính liên kết phải làm như
thế nào? Để văn bản có tính liên kết người
viết(người nói) phải làm cho nôi dung của
các câu,các đoạn thống nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau,các đoạn đó bằng phương tiện
ngôn ngữ(từ,câu…)thích hợp.
II.Luyện tập.
4 phút Sắp sếp những câu văn bài tập 1 theo trật
tự hợp lí? 1/18 Sắp sếp các câu theo thứ tự:
(1) – (4) – (2) – (5) – (3)
Các câu văn bài tập 2 có tính liên kết
5 phút chưa?Vì sao? 2/19 Về hình thức ngôn ngữ,những câu liên
kết trong bài tập có vẻ rất “liên kết
nhau”.Nhưng không thể coi giữa nhũng câu
ấy đã có một mối liên kết thật sự,chúng
không nói về cùng một nội dung.
Điền từ thích hợp vào bài tập 3? 3/ 18 Điền vào chổ trống.
Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu ,thế là.
4 phút Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4
không chặt chẽ? 4/ 19 Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi
các câu khác trong văn bản thì có vẻ như rời
rạc,câu trước chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ
nói về con. Nhưng đoạn văn không chỉ có
hai câu đó mà còn có câu thứ ba đứng tiếp
sau kết nối hai câu trên thành một thể thống
nhất làm cho đoạn văn trở nên liên kết chặt
chẽ với nhau.Đo đó hai câu văn vẫn liên kết
với nhau không cần sửa chữa,
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Thế nào là liên kết trong văn bản?
4.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “cuộc chia tay của những con búp bê”SGK trang 13
**********************
TUẦN 02
VĂN BẢN
Bài 02 tiết 5,6
9
_ Thấy được tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.Cảm nhận được những
đau xót của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.Biết thông cảm và chia
sẽ với những người bạn ấy.
_ Thấy được cái hay của cốt truyện là ở cách kể rất chân thật và cảm thương.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Thế nào là liên kết trong văn bản?
2.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Giới thiệu
4 phút GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần giới
thiệu.
Đọc tiểu dẫn SGK trang 26 cho biết
“cuộc chia tay của những con búp
bê”của tác giả nào?Đạt giải gì? Truyện ngắn “cuộc chia tay của những
con búp bê”của tác giả Khánh Hoài ,được
trao giả nhì trong cuộpc thi thơ- văn viết về
quyền trẻ em do viện Khoa học Giáo Dục và
tổ chức cứu trợ trẻ em Rát-đa Béc-men
Thụy Điển tổ chức 1992.
20 GV gọi HS đọc văn bản tìm hiểu truyện. II. Đọc hiểu.
phút Văn bản này là một truyện
ngắn.Truyện kể về việc gì?Ai là nhân
vật chính?
Truyện kể về cuộc chia tay của hai
anh em ruột khi gia đình tan vỡ.Hai anh
em Thành và Thủy điều là nhân vật
chính.
Truyện kể theo ngôi thứ mấy?Tác
dụng của ngôi kể ấy?
Truyện kể theo ngôi thứ nhất.Người
xưng tôi trongtruyện “Thành” là người
chứng kiến sự việc xảy ra,cũng như là
người chịu nổi đau như em gái mình.
Cách lựa chọn ngôi kể có tác dụng
giúp cho tác giả thể hiện được một cách
sâu sắc những suy nghĩ tình cảm và tâm
trạng của nhân vật. 1.Ý nghĩa của tên truyện.
4 phút GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS thảo
luận(4’)
1/Những con búp bê gợi cho em
những suy nghĩ gì?
Những con búp bê vốn là đồ chơi của
tuổi nhỏ,thường gợi lên sự ngộ
10
nghĩnh,trong sáng ngây thơ.
2/Trong truyện chúng có chia tay thật
không?
Cuối cúng Thủy đã đặt con Vệ Sĩ
cạnh con Em Nhỏ.
3/Tại sao chúng phải chia tay chúng
có lỗi gì?
Chúng không có tội gì,chỉ vì cha mẹ
của Thành và Thủy li hôn nên chúng
phải chịu chia tay.
4/Tại sao không nói cuộc chia tay của
Thành và Thủy mà là của những con _ Tác giả mượn truyện những con búp
búp bê? bê phải chia tay để nói lên một cách thắm
6 phút thía nỗi đau xót và vô lí của cuộc chia tay
hai anh em (Thành- Thủy).
_ Búp bê là những đồ chơi của tuổi
nhỏ,gợi lên sự ngộ nghĩnh trong sáng,ngây
thơ vô tội.Cũng nhu6 Thành và Thủy không
Khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi ra,thái độ có lỗi gì…thế mà phải chia tay nhau.
của Thành và Thủy như thế nào?
_ Thủy : run lên bần bật,cặp mắt tuyệt
vọng,hai bờ mi sưng mọng.
_ Thành : cắn chặt môi…..nước mắt
như tuôn ra.
Qua thái độ đó,cho thấy Thành và
Thủy có tình cảm như thế nào? 2. Tình cảm của hai anh em Thành và
Thủy.
10 Khi cha mẹ li hôn hai anh em có tình
phút cảm ra sao? _ Thủy mang kim ra tận sân vận động
vá áo cho anh.
_ Thành giúp em học,chiều nào cũng
đón em đi học về
Khi phải chia tay tình cảm của hai
anh em như thế nào? _ Khi phải chia tay hai anh em càng
thương yêu và quan tân lẫn nhau
+ Chia đồ chơi,Thành nhường hết
cho em.
+ Thủy thương anh “không có ai
10 gácđêm cho anh ngủ nên nhường lại anh
phút GV chia nhóm cho HS thảo luận con Vệ Sĩ”
Lời nói và hành động của Thủy khi
chia búp bê có mâu thuẫn không ?
Theo em có cách nào để giải quyết
mâu thuẫn ấy?Kết thúc truyện Thủy
chọn cách giải quyết nào?Chi tiết này
có ý nghĩa gì ?
Tác giả phát hiện nét tinh tế của trẻ
thơ trong nhân vật Thủy .Giận giữ khi
chia búp bê ra nhưng lại sợp đêm đêm
không có con Vệ Sĩ gác cho anh.
11
Cách giải quyết mâu thuẫn là gia đình
Thành Thủy đoàn tụ. Thành và Thủy rất mực gần gũi,thương
Kết thúc truyện Thủy đã để lại cho yêu chia sẽ và quan tâm lẫn nhau.
anh con Vệ Sĩ.Điều đó cho thấy Thủy là
một em gái vừa giàu lòng vị tha,vừa
thương anh vừa thương cả những con
búp bê.
8 phút Ngoài chia tay với anh,với búp bê 3. Thủy chia tay với lớp học.
Thủy còn chia tay với ai?
Tâm trạng của Thủy như thế nào khi
đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm _ Khóc thúc thích vì Thủy phải chia
trạng ấy? xa mãi mãi nơi này và không còn đi học
nữa.
Biểu hiện của cô giáo ra sao khi hay
tin Thủy không đi học nữa? _ Cô giá tái mặt,nước mắt giàn giụa.
Tâm trạng của bọn trẻ ra sao?
_ Bọn trẻ khóc mỗi lúc một to hơn.
Mọi người điều ngạc nhiên thương xót và
10 đồng cảm với nỗi bất hạnh của Thủy.
phút Tâm trạng của Thành ra sao khi
Thủy ra khỏi trường? 4. Tâm trạng của Thành khi ra khỏi
trường.
Thành có tâm trạng như thế nào?
Thành rất đau xót khi phải chịu sự
mất mát và đỗ vỡ.
Cảnh vật lúc ấy ra sao?
Cảnh vật rất đẹp,rất bình yên.
Lúc này trong lòng Thành có gì khác
lạ?
Tâm hồn Thành đang nổi giông,nỗi
bão khi sắp phải chia tay với em gái
nhỏ.
Tại sao tâm hồn Thành đang nổi lên _ Thành “kinh ngạc khi thấy mọi
giông bão? người đi lại bình thường và nắng vẫn vàng
ươm trùm lên cảnh vật”.Trong tâm hồn
Thành đang nổi giông nổi bảo vì sắp phải
chia tay với em gái.
_ Thành cảm nhận được sự bất hạnh
của hai anh em và sự cô đơn của mình trước
sự vô tình của người và cảnh.
5 phút III.Kết luận
Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động
của hai em bé trong truyện khiến người đọc
thắm thía rằng:tổ ấm gia đình là vô cùng quí
giá và quan trọng.Mọi người hãy cố gắng và
gìn giữ,không nên vì bất kì lí do gì làm tổn
hại đến tình cảm tự nhiên,trong sáng ấy.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê?
4.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào?
12
4.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy?
4.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28
**********************
TUẦN 02
TẬP LÀM VĂN
Bài 02 tiết 07
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I. Bố cục và những yêu cầu bố cục trtong
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục và văn bản.
08 những yêu cầu bố cục trong văn bản 1. Bố cục của văn bản.
phút GV yêu cầu hs đọc mục 1a SGK trang
28 và trả lời câu hỏi(GV có cho HS trả
lời dựa theo yêu cầu của đơn xin nghỉ
học)
Văn bản sẽ như thế nào nếu các ý
trong đó không được sắp sếp theo trật
tự,thành hệ thống?
Nó sẽ không được gọi là văn bản vì
người đọc không hiểu.
Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải
quan tâm tới bố cục? Văn bản không thể được viết một cách
tùy tiện mà phải có bố cục rõ ràng.Bố cục là
sự bố trí,sắp sếp các phần,các đoạn theo một
13
trình tự,một hệ thống rành mạch và hợp lí.
07 Đọc hai câu chuyện mục 2 SGK 29 và 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn
phút trả lơì câu hỏi? bản.
Hai câu chuyện trên rõ bố cục chưa?
So với văn bản Ngữ Văn 6 văn bản
như thế là lộn xộn.
Tại sao văn bản Ngữ Văn 6 dễ tiếp
nhận,còn văn bản ví dụ khó tiếp
nhận?
Vì nội dung văn bản chưa liền nhau.
Để văn bản có bố cục rành mạch rõ
ràng phải có các điều kiện nào? Các điều kiện để bố cục được rành mạch và
hợp lí.
_ Nội dung các phần các đoạn trong văn
bản phải thống nhất,chặt chẽ với nhau;đồng
Cách kể chuyện ở 2b bất hợp lí ở chổ thời giữa chúng phải có sự phân biệt rạch
nào? ròi.
Cách kể ấy khiến cho câu chuyện
không nêu bật được ý nghĩa phê phán
mà còn buồn cười.
Các ý ở văn bản này có gì thay đổi?
Sự thay đổi làm cho câu chuyện mất
đi yếu tố bất ngờ,khiến cho những tiếng
cười không bật ra được,và câu chuyện
không tập trung vào việc phê phán.
Khi thực hiện một văn bản các
phần,các đoạn phải sắp sếp như thế
nào?
Các phần các đoạn trrong văn bản
phải được sắp sếp theo một trình tự hợp
lí trước sau.
Trình tự sắp sếp các phần trong bố
cúc có tác dụng gì? _ Trình tự sắp sếp các phần,các đoạn phải
giúp cho người viết(người nói)dễ dàng đạt
được mục đích giao tiếp đã đặt ra.
05 Một bài văn thường có mấy phần?Kể 3. Các phần của bố cục.
phút tên các phần?
Văn bản thường có 3 phần :mở
bài,thân bài.kết bài.
Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần có
trong văn bản?
Mở bài không chỉ đơn thuần là sự
thông báo đề tài mà văn bản còn phải cố
gắng làm cho người đọc(người nghe) có
thể đi vào đề tài một cách dễ dàng,tự
nhiên,hứng thú và ít nhiều hình dung
bước đi của bài.
Kết bài không chỉ có nhiệm vụ nhắc
lại đề tài hay đưa ra những lời hứa
hẹn,nêu cảm tưởng….. mà phải làm cho
14
văn bản để lại ấn tượng tốt đẹp cho
người đọc.
Văn bản được xây dựng theo một bố cục
gồm 3 phần:mở bài,thân bài,kết bài.
12 Ghi lại bố cục của truyện “cuộc chia II. Luyện tập.
phút tay của những con búp bê”?Nhận xét
về bố cục của văn bản?
2/30 GV hướng dẫn HS kể lại bố cục như
SGK rồi kể lại.
Cách bố cục ấy,dù đã rành mạch và hợp
lí,thì cũng không hẳn là bố cục duy nhất và
không phải bao giờ bố cục cũng gồm 3
phần.Vì thế vẫn có thể sáng tạo,theo bố cục
Bố cục bài tập 3 rành mạch chưa? khác.
3/30 Bố cục văn bản báo cáo chưa thật
rành mạch và hợp lí.Các điểm 1,2,3 ở cthân
bài thì mới kể việc học tốt chú chưa phải là
trình bày kinh nghiệm học tập.Trong khi đó
điểm 4 lại không nói về học tập.
Sau những thủ tục chào mừng hội nghị và
tự giời thiệu mình,bản báo cáo nên lần lược
trình bày kinh nghiệm học tập của bạn
đó,sau đó nêu : nhờ rút ra những kinh
nghiệm như thế mà việc học tập của bạn đã
tiến bộ như thế nào.Cuối cùng người báo
cáo có thể nói lên nguyện vọng muốn được
nghe các ý kiến trao đổi góp ý cho bản báo
cáo và chúc hội ngị thành công.
GV hướng dẫn HS bổ sung ý kiến thêm.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục?
4.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào?
4.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “mạch lạc trong văn bản”SGK trang 28
**********************
TUẦN 02
TẬP LÀM VĂN
Bài 02 tiết 08
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS hiểu rõ:
_ Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có
tính mạch lạc,không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
_ Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
15
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục?
2.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào?
2.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc
trong văn bản.
05 GV gọi HS đọc mục 1a để tìm hiểu 1. Mạch lạc trong văn bản.
phút mạch lạc trong văn bản và trả lời câu
hỏi.
Xác định mạch lạc có những tình
chất gì theo mục 1a?
Mạch lạc là:
_ Trôi trảy thành dòng,thành mạch.
_ Tuần tự đi qua khắp các phần các
đoạn trong văn bản.
_ Thông suốt liên tục,không đứt
đoạn
Thế nào là mạch lạc trong văn bản? Trong văn bản : mạch lạc là sự tiếp nối các
câu,các ý theo một trình tự nhất định.
2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch
15 Đọc mục 2a SGK trang 31 và trả lời lạc.
phút câu hỏi SGK.
a.Một văn bản như truyện “cuộc
chia tay của những con búp bê”có thể
kể về nhiều sự việc,nói về nhiều nhân
vật.Nhưng nội dung truyện luôn bám
sát đề tài luôn xoay quanh một sự việc
chính với nhân vật chính.
Chủ đề liên kết các sự việc trên có
thành một thể thống nhất không?
b. “Cuộc chia tay của những con
búp bê”thì mạch văn đó chính là cuộc
chia tay:hai anh em Thành và Thủy
buộc phải chia tay.Nhưng hai con búp
bê của các em,tình anh em của các em
thì không thể chia tay.Không một bộ
phận nào trong thiêng truyện lại không
liên quan đến chủ đề đau đớn và tha
thiết đó.Mạch lạc và liên kết có sự
thống nhất với nhau.
Các đoạn văn ấy có mối liên hệ với
nhau như thế nào?
c. Một văn bản có thể mạch lạc
thì:các đoạn trong đó liên hệ với nhau
16
về không gian,thời gian,tâm lí ,ý
nghĩa,miễn là tự nhiên hợp lí.
Thế nào là văn bản có tính mạch Một văn bản có tính mạch lạc là:
lạc? _ Các phần các đoạn các câu trong văn bản
địều nói về một đề tài,biểu hiện một chủ đề
chung xuyên suốt.
_ Các phần các đoạn các câu trong văn bản
được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng,hợp
lí,trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho chủ đề
liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho
người đọc(người nghe).
Tìm hiểu tính mạch lạc trong bài II. Luyện tập.
12 tập ? 1/32 Tính mạch lạc trong văn bản
phút b. Văn bản (2)
Ý tứ chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn của
Tô Hoài:sắc vàng trù phú đầm ấm của làng
quê vào mùa đông,giữa ngày mùa.Ý tứ ấy
dẫn dắt theo dòng chảy hợp lí,phù hợp.
Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng
trong thời gian(mùa đông,giữa ngày mùa)và
trong không gian(làng quê).Sau đó tác giả nêu
lên biểu hiện của sắc vàng trong không gian
và thời gian đó.
Hai câu cuối là nhận xét,cảm xúc về màu
vàng.
Cảm nhận về tính mạch lạc trong Mạch văn thông suốt bố cục mạch lạc.
“cuộc chia tay của nhựng con búp 2/34 Ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay
bê” quanh cuộc chia tay của hai anh em và hai con
búp bê.Việc thuật lại qúa tĩ mỉ nguyên nhân
dẫn đến cuộc chia tay của hai ngừơi lớn có thể
làm ý chỉ đạo bị phân tán không giữ được sự
thống nhất,do đó làm mất sự mạch lạc của câu
chuyện.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
4.2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28
**********************
TUẦN 03.
VĂN BẢN
Bài 03 tiết 09
CA DAO DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I . Mục đích yêu cầu :
17
Giúp HS :
_ Hiểu khái niệm ca dao dân ca.
_ Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những
bài ca quen thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
_ Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thên một số bài ca thuộc hệ thống của chúng.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
2 .2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I. Giới thiệu.
05 GV giới thiệu HS về ca dao dân ca.
phút Đọc chú thích SGK trang 35 cho biết thế
nào là ca dao,dân ca? Ca dao dân ca chỉ các thể loại trữ tình dân
gian,kết hợp lời và nhạc,diễn tả đời sống nội
tâm của con người.
Hiện nay người ta phân biệt hai khái
niệm ca dao và dân ca.
Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và
nhạc,tức là nhựng câu hát dân gian trong
diễn xướng.
Ca dao là lời thơ của dân ca.Khái niệm ca
dao còn được dùng để chỉ thể thơ dân gian-
thể thơ ca. II. Đọc hiểu.
GV gọi HS đọc 4 bài ca dao và tìm hiểu từ
khó SGK trang 35.
Nêu đặc điểm chung của 4 bài ca dao vừa
đọc?
Điều có nội dung nói về tình cảm gia
đình.
05 Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình Bài 1
phút cảm gì? _ Công lao trời biển của cha mẹ đối với
con và bổn phận của kẻ làm con trước công
lao to lớn ấy.
Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ,hình
ảnh,âm điệu của bài ca dao này? _ Tác giả dân gian dùng hình thức lời
ru,câu hát ru với giọng điệu thầm kính sâu
lắng.
_ Dùng lối ví von quen thuộc của ca dao
lấy cái to lớn mênh mông,vĩnh hằng của
thiên nhiên để so sánh với công cha nghĩa
GV hướng dẫn HS tìm những bài có nội mẹ.
dung tương tự.
Cái ngủ mày ngủ cho lâu.
18
Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về.
Bắt được mười tám con trê.
Cầm cổ lôi về cho cái ngủ ăn.
05 Bài 2 diễn tả tâm trạng của ai?Tâm trạng
phút ấy diễn ra vào thời gian không gian nào ? Bài 2
_ Tâm trạng người phụ nữ lấy chồng xa
quê
+ Thời gian:chiều chiều.
+ Không gian : ngõ sau.
+ Hành động : đứng như tạc tượng vào
Tác giả dùng nghệ thuật gì diễn tả tâm không gian.
trạng người phụ nữ lấy chồng xa xứ? _ Cách nói ẩn dụ “ruột đau chín
chiều”diễn tả tâm trạng nhớ nhung buồn tủi
Tìm những bài ca dao khác có nội dung nhớ nhà nhớ cha mẹ da diết.
tương tự?
Chiều chiều ra đứng bờ sông.
Muốn về quê mẹ mà không có đò.
Chiều chiều ra đứng ngó xuôi.
Ngó không thấy mẹ ngùi ngùi nhớ
thương.
05 Tình cảm yêu kính đối với ông bà cha mẹ Bài 3
phút được diễn tả như thế nào? _ Diễn tả sự yêu kính và nỗi nhớ đối với
ông bà.
_ Dùng một vật bình thường để nói lên
nỗi nhớ và lòng yêu kính đó.
Bài ca dao dùng hình ảnh nào để diễn tả
tình cảm nhớ thương? + Nuộc lạc gợi nhớ công lao của ông bà.
+ Nuộc lạc còn đó mà ông bà đã đi xa.
_ Dùng hình thức so sánh mức độ làm
cho nỗi nhớ và lòng yêu kính càng da diết
sâu lắng.
Theo em taị sao hình ảnh “nuộc lạc mái
nhà” có thể diễn đạt được nỗi nhớ sâu
nặng của con cháu đối với ông bà?
Nuộc lạc gợi nhớ công sức lao động bền
bỉ của ông bà để tạo lập gia đình.Mái nhà
ấm cúng,gợi tình cảm nối kết bền chặt.
Tìm những bài ca dao có nội dung tương
tự?
Qua cầu dừng bước trông cầu.
Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu.
05 Bài ca dao số 4 diễn tả tình cảm gì? Của Bài 4
phút ai? _ Tình cảm anh em thân thương trong
một nhà .
Tình cảm thân thương được diễn tả như _ Anh em tuy hai mà một,cùng một cha
thế nào? mẹ sinh ra,cùng chung sống,sướng khổ có
nhau trong một nhà.
Ca dao dùng hình ảnh nào diễn tả sự gắn _ Ca dao dùng cách so sánh:quan hệ anh
bó? em được so sánh bằng hình ảnh như thể
chân tay vừa gần gũi dể hiểu vừa cảm nhận
19
Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều sự gắn bó.
gì? _ Nói lên sự gắn bó,bài ca dao muốn
nhắc nhở : anh em phải hòa thuận để cha mẹ
vui lòng.
05 Những biện pháp nghệ thuật nào được cả III. Nghệ thuật.
phút 4 bài ca dao sử dụng? Nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao:
_ Thể thơ lục bát.
_ Âm điệu tâm tình nhắn nhủ.
_ Các hình ảnh thân tình quen thuộc :
núi,biển ,chân, tay,chiều chiều.
02 _ Lời ca độc thoại,kết cấu một vế .
phút IV. Kết luận.
Tình cảm gia đình là một trong những
chủ đề tiêu biểu của ca dao,dân ca.Những
câu chủ đề này thường là lời ru của mẹ,lời
của cha mẹ,ông bà đối với con cháu,lời của
con cháu nói vể cha mẹ,ông bà và thường là
dùng các hình ảnh ẩn dụ so sánh quen
thuộc,để bày tỏ tâm tình,nhắc nhở về công
ơn sinh thành về tình mẫu tử và tình anh em
rụôt thịt.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Thế nào là ca dao,dân ca?
4.2. Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì?
4.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con
người”SGK trang 37
**********************
TUẦN 03
VĂN BẢN
Bài 03 tiết 10
20
2.1. Thế nào là ca dao,dân ca?
2.2. Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì?
2.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
5 phút GV gọi HS đọc SGK trang 37-38,tìm I.Giới thiệu.
hiểu từ khó.
Đằng sau những câu hát đối đáp,bài
ca dao trên còn mang nội dung gì? Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê
hương đất nước con người là chủ đề lớn của ca
dao dân ca.Đằng sau những câu hát đối
đáp,những lời mời,lời nhắn nhủ và những bức
tranh phong cảnh luôn là tình yêu chân
chất,niềm tự hào sâu sắc,tinh tế đối với quê
hương đất nước,con người.
GV chia nhóm HS thảo luận câu 1 II.Đọc hiểu.
SGK trang 38.
Em đồng ý với ý kiến nào câu 1
SGK?.
_ Ý kiến b và c là đúng.
_ Phần đầu là câu hỏi của chàng
5 trai,phần 2 là đối đáp của cô gái. Bài 1.
phút Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về
những địa danh để làm gì?Tại sao _ Chàng trai cô gái hỏi về những đặc điểm địa
họ lại chọn đặc điểm về địa danh? danh:
+ Để thử tài nhau về kiến thức địa lí.
+ Thể hiện niềm tự hào về tình yêu quê
hương đất nước.
+ Bày tỏ tình cảm với nhau.
Chàng trai cô gái là những người tế nhị.
7 phút Khi nào người ta mới rủ nhau? Bài 2
_Cụm từ “rủ nhau”được dùng khi :
+Người rủ và người được rủ có quan hệ thân
Họ rủ nhau đi đâu? thiết,gần gũi.
Người rủ và người được rủ muốn đi
thăm Hồ Gươm.
Tìm những câu ca dao có cụm từ rủ
nhau?
_ Rủ nhau đi cấy đi cày.
_ Rủ nhau đi tắm hồ sen.
…….
Bài ca có tả cảnh kiếm hồ một cách
tỉ mỉ không? _ Bài ca gợi nhiều hơn tả,vì địa danh này,từ lâu
đã đi vào tâm thức của người dân Việt Nam.
Địa danh và cảnh trí gợi lên điều gì?
_ Địa danh và cảnh trí gợi một Hồ Gươm giàu
truyền thống văn hóa.
Cảnh có hồ,có đền đài và thápgợi
lên âm vang lịch sử văn hóa.
21
GV nhắc lại truyền thuyết về Hồ
Gươm.
Nêu suy nghĩ của em về câu hỏi cuối _ Bài ca kết thúc bằng câu hỏi tự nhiên,giàu âm
bài ca? điệu,nhắn nhủ,tâm tình.Cảnh Hồ Gươm được
nâng lên tầm non nuớc,tượng trưng cho non
nước nhắc nhở cho con cháu phải giữ gìn bảo
Tại sao trong bài ca lại dùng những vệ thắng cảnh lịch sử văn hóa.
danh lam thắng cảnh gợi lên mà
người nghe vẫn hiểu? Lòng tự hào mãnh liệt và lòng yêu nước sâu
sắc qua tình yêu đối với danh lam thắng cảnh.
Bài 3.
7 phút Bài 3 tả cảnh gì?Cảnh đó như thế _ Cảnh đường vào xứ Huế.Cảnh đẹp như tranh
nào? nên thơ:tươi mát,sống động.
Cảnh vào xứ Huế được ví như cảnh
gì?
Non xanh nước biết như tranh họa
đồ.
Cảnh đẹp ở đây do ai tạo ra?
Do bàn tay con người và tạo hóa.
Đại từ “ai”chỉ ai?và những tình cảm
chứa trong lời mời, lời nhắn nhủ? _ Đại từ “ai”phiếm chỉ,hàm chứa nhiều đối
tượng.Lời mời,lời nhắn gừitrong câu cuối tha
thiết,chân tình vừa thể hiện tình yêu,lòng tự hào
đối với cảnh đẹp xứ Huế.
7 phút Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu Bài 4
của bài 4? _ Hai dòng đầu được kéo dài ra,khác với những
dòng thơ bình thường.Điệp từ,đảo từ và đối
xứng tạo nên cảm giác nhìn ở phía nào cũng
thấy mênh mông rộng lớn,đẹp và trù phú.
Hai dòng cuối là hình ảnh của ai?
Hình ảnh đó được so sánh với hình _ Hai dòng cuối miêu tả hình ảnh cô gái.Cô gái
ảnh gì? được so sánh “như chẽn lúa đồng đồng”có sự
tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức
sống đang xuân.
Thông qua cách so sánh,cô gái hiện
lên với dáng vẻ ra sao? + Cô thôn nữ mảnh mai,nhiều duyên thầm và
đầy sức sống trước cánh đồng lúa.
Nêu nhận xét của em về người và
cảnh? Sự hài hòa giữa cảnh và người.
Bài 4 là lời của ai?Người ấy muốn
biểu hiện tình cảm gì?
Có nhiều cách hiểu về lời của bài
ca.Có thể là lời của chàng trai,cũng có
thể là lời của cô gái.
Tuy nhiên theo cách hiểu là lời của
chàng trai. _ Bài 4 là lời của chàng trai:chàng trai ca ngợi
cánh đồng,ca ngợi vẻ đẹp của cô gái – cũng là
cách bày tỏ tình cảm với cô gái.
III.Kết luận.
Những câu hát về tình yêu quê hương đất
22
nước,con người thường gợi nhiều hơn tả hay
nhắc đến tên núi tên sông,tên vùng đất với
những nét đặc sắc về hình thể,cảnh trí,lịch sử
văn hóa của từng địa danh.Đằng sau những câu
hỏi,lời đáp,lời mời,lời nhắn gửi và các bức tranh
phong cảnh và tình yêu chân chất,tinh tế và lòng
tự hào đối với con người và quê hương đất
nước.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì?
4.2. Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc điểm
về địa danh?
4.3. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “từ láy”SGK trang 41
**********************
TUẦN 03
TIẾNG VIÊT
Bài 03 tiết 11
TỪ LÁY
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
_ Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt.
_ Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì?
2.2. Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc
điểm về địa danh?
2.3. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Ôn lại nghĩa về từ láy đã học ở lớp 6.GV I.Các loại từ láy.
phút nêu khái quát bài học mới.
GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 41.
Những từ láy (in đậm)trong các câu mục
1 SGK trang 41 ,có đặc điểm âm thanh gì
giống và khác nhau?
_ Đăm đăm:tiếng trước và tiếng sau phát
âm giống nhau.
_ Mếu máo:âm cuối thay đổi.
23
_ Liêu xiêu:âm đầu thay đổi nhưng cùng
vần.
Từ láy có mấy loại?Kể tên? Từ láy có hai loại:từ láy toàn bộ và từ láy
bộ phận.
Vì sao các từ láy “bần bật,thăm
thẩm”không được nói là bật bật và thẳm
thẳm?
“Bần bật và thăm thẳm”thật ra là những
từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh
điệu và phụ âm cuối là do sự hòa phối âm
thanh..
Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ _ Ở từ láy toàn bộ,các tiếng lặp lại nhau
phận? hoàn toàn;nhưng cũng có một số trường hợp
tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc
phụ âm cuối(để tạo ra sự hài hòa về âm
thanh)
Ví dụ: đo đỏ,tim tím..
_ Ở từ láy bộ phận,giữa các tiếng có sự
giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Ví dụ : róc rách,rộn ràng.
10 GV cho HS trả lời câu hỏi tìm hiểu nghĩa II.Nghĩa của từ láy.
phút của từ láy.
Nghĩa của các từ láy:ha hả,oa oa,tích
tắc,gâu gâu được tạo thành do đặc điểm
gì về âm thanh?
Các từ trên được tạo thành do mô phỏng
âm thanh.
Các từ láy trong nhóm a,b có điểm gì
chung về âm thanh và về nghĩa?
a.Từ láy tạo nghỉa nhờ đặc tính âm thanh
của vần.
Lí nhí,li ti,ti hí,tạo nghĩa dựa vào
khuôn vần có nguyên âm “i” là nguyên âm
có độ mở nhỏ nhất,biễu thị tính chất nhỏ bé
về hình dáng.
b.Đây là từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng
sau,tiếng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng
gốc và mang vần ấp theo công thức “ x +
ấp + xy”.
Nghĩa của các từ láy có điểm chung là
một trạng thái vận động: khi nhô lên,khi hạ
xuống,khi phồng khi xẹp,khi nổi khi chìm.
So sánh nghĩa của các từ láy “ mềm
mại,đo đỏ và mềm ,đỏ”.
Mềm mại mang sắc thái biểu cảm rất rõ.
Ví dụ : bàn tay mềm mại,mềm mại gợi
cảm giác dễ chịu khi sờ đến.
Nết chữ mềm mại:có dáng,nét cong lượn
tự nhiên trông đẹp mắt.
Mềm :không mang sắc thái biểu cảm.
24
Đo đỏ tạo màu sắc nhẹ nhàng ,dễ chịu.
Đỏ : có cảm giác mạnh mẽ chói chang.
Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc
điểm nào? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc
điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm
thanh giửa các tiếng.Trong trường hợp từ
láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc )thì
nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái
riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu
cảm,sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh .
Ví dụ : đỏđo đỏ : giảm nhẹ sắc thái hơn
so với đỏ.
III.Luyện tập.
4 phút Điền các tiếng láy vào ô trống? 2/43 Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau
tiếng gốc:
Lo ló , nho nhỏ ,nhức nhối ,khang
khác ,thâm thấp ,chênh chếch , anh ách.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống bài
6 phút tập 3? 3/43 Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a.Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
b.Làm xong công việc,nó thờ phào nhẹ
nhõm như trút được gánh nặng.
a.a.Mọi người điều căm phẫn hành động xấu
xa của tên phản bội.
b.b.Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc xấu
xí.
a.a.a.Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành.
b.b.b.Giặc đến,dân làng tan tác mỗi người
một ngã.
3 phút Đặt câu với các từ bài tập 4? 4/43 Đặt câu.
_ Dáng vẻ cô ấy nhỏ nhắn rất dễ thương.
_ Cô ấy không chấp nhất những điều nhỏ
nhặt.
_ Lời nói nhỏ nhẽ làm người ta dễ chịu.
_ Tôi cảm thấy mình nhỏ nhoi trong vũ trụ
bao la này.
2 phút Phân biệt từ láy hay từ ghép trong bài tập 5? 5/43 Các từ bài tập 5 điều là từ ghép vì các
tiếng tách ra điều có nghĩa.
4 Củng cố : 2 phút
4.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên?
4.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận?
4.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”SGK trang 45
**********************
TUẦN 03
TIẾNG VIÊT
Bài 03 tiết 12
25
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản,để có thể tập làm văn một cách có phương
pháp và có hiệu quả hơn.
_ Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học và liên kết bố cục và mạch lạc trong văn
bản.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên?
2.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận?
2.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Các bước tạo lập văn bản.
GV gọi HS đọc các yêu cầu SGK trang 45
tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.
Khi nào có nhu cầu tạo lập văn bản?
Cần tạo lập văn bản khi có nhu cầu phát
biểu ý kiến,hay viết thư cho bạn,viết bài báo
tường của lớp,hoặc phải viết tập làm văn ở
lớp,ở nhà.
Điều gì thôi thúc người ta viết thư?
GVHD HS tự bộc lộ.
Khi viết thư cần phải xác định vấn đề gì?
Viết thư cho ai?Viết để làm gì?Viết để
làm gì?Viết như thế nào?
Có thể bỏ qua các vấn đề trên khi viết
thư không?
Đó là 4 vấn đề cơ bản,không thể xem
thường,bởi lẽ sẽ qui định nội dung và cách
làm văn bản.
Sau khi xác định 4 vấn đề đó,cần phải
làm những việc gì để viết được văn bản?
Đây là khâu bắt tay vào văn bản,phải xác
định việc gì cần làm trước,việc gì cần làm
sau.Đó là tìm hiểu đề bài hoặc xác định chủ
đề,tìm ý và lập dàn bài.
Chỉ có ý kiến và dàn bài tạo được văn
bản chưa?Viết thành văn bản phải có
những vấn đề nào?
Chỉ có dàn bài và ý thì chưa tạo lập được
văn bản.Tất cả các yêu cầu SGK trang 45
26
điều không thể thiếu,trừ yêu cầu “kể chuyện
hấp dẫn”là không bắt buộc đối với các văn
bản không phải là tự sự.
Tạo lập văn bản gồm những bước nào? Để tạo lập văn bản,người tạo lập văn bản
cần phải thực hiện các bước:
_ Định hướng chính xác : văn bản
viết(nói) cho ai?để làm gì?về các vấn đề
như thế nào?
_ Tìm ý và sắp sếp các ý để có một bố
cục rành mạch,hợp lí,thể hiện đúng định
hướng trên.
_ Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục
thành những câu,đoạn văn chính xác,trong
sáng,có mạch lạc và liên kết chặt chẽ vơí
nhau.
_ Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có
đạt yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa
GV đặt câu hỏi mục 5 SGK rang 45? chữa gì không.
GV hướng dẫn HS tự trả lời.
Bài tập 2 có phù hợp không?Nên điều II.Luyện tập
chỉnh như thế nào?
2/46Báo cáo kinh nghiệm:
a. Bạn đã không chú ý rằng mình
không chỉ thuật lại công việc học tập
và báo cáo thành tích học tập.Điều
quan trọng nhất là mình phải từ thực
tế ấy rút ra những kinh nghiệm học
tập để giúp cá bạn khác học tốt hơn.
b. Bạn đã xác định không đúng đối
tượng giao tiếp.Báo cáo này được
trình bày với HS chứ không phải với
Hãy trả lời cho những thắc mắc bài tập thấy cô giáo.
3? 3/46
a. Dàn bài là một cái sườn hay đề
cương để người làm bài dựa vào đó
mà tạo lập nên văn bản,chứ chưa
phải là bản thân văn bản.Sau khâu
lập văn bản lả khâu viết ( nói) thành
văn.Vì thế , dàn bài cần được viết rõ
ý,nhưng càng ngắn gọn càng tốt.Lời
lẽ trong dàn bài,do đó không nhất
thiết phải là những câu hoàn chỉnh
tuyệ đối đúng ngữ pháp và luôn luôn
liên kết chặt chẽ với nhau.
b. Các phần,các mục lớn nhỏ trong dàn
bài cần được thể hiện trong một hệ
thống kí hiệu được qui định chặt chẽ
Việc trình bày các mục,các phần ấy
cần phải rõ ràng.Sau mỗi phần
,mục,ý lớn ý nhỏ điều phải xuống
27
dòng.Các phần,các ý ,các mục ngang
bậc nhau phải viết thẳng hàng với
nhau.Các ý nhỏ hơn thì nên viết lùi
vào so với ý lớn hơn .
Ví dụ :
I.Mở bài
II.Thân bài
1. Ý lớn 1
a. Ý nhỏ 1
b. Ý nhỏ 2
2. Ý lớn 2
a. Ý nhỏ 1
b. Ý nhỏ 2
III.Kết bài.
4 Củng cố : 2 phút
4.1Tạo lập văn bản gồm những bước nào?
4.2 GV cho ví dụ HS lập ý?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát than thân”SGK trang 47_48.
**********************
TUẦN 04
VĂN BẢN
Bài 04 Tiết 13
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
3 phút GV hướng dẫn HS đọc văn bản. I.Giới thiệu.
Tại sao ba bài ca dao trên lại có chung chủ
đề tiếng hát than thân ? “ Những câu hát than thân”là tiếng hát
than thở về những cuộc đời ,cảnh ngộ khổ
cực đắng cay.
Tại sao trong bài ca dao,người nông dân II. Đọc hiểu.
28
thời xưa thường mượn hình ảnh con cò để
diễn tả cuộc đời,số phận của mình?
Vì con cò có nhiều đặc điểm giống cuộc
đời,phẩm chất người nông dân chịu khó vất
vả kiếm sống.
7 phút Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn Bài 1
tả như thế nào?
_ Cộc đời lận đận vất vả của cò: gặp nhiều
khó khăn,lận đận vất vả chịu khó.
+ Một mình >< nước non.
+ Thân cò ( bé nhỏ,gầy guộc)><thác
ghềnh(dữ dội)
+ Lên thác xuống ghềnh.
Con cò trở thành biểu tượng chân thực và
xúc động về hình ảnh người nông dân.
Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột _ lời than còn mang ý nghĩa phản kháng,tố
dung nào khác không? cáo xã hội phong kiến.
Những từ “thương thân” được lặp lại nhiều _ Những hình ảnh ẩn dụ vừa phù hợp lại gợi
lần có phải đơn thuần chỉ là thương các cảm để nói lên nhiều thân phận :
con vật hay không? + Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực
29
cho kẻ khác.
+ Con kiến : thân phận nhỏ nhoi suốt
đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn
nghèo khổ.
+ Con hạc : cuộc đời phiêu bạc,lận đận
và những cố gắng vô vọng của người lao
động trong xã hội cũ.
+ Con cuốc : thân phận thấp cổ bé
họng,nỗi đau oan trái không được lẽ công
bằng nào soi tỏ.
Biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của nhiều
thân phận trong xã hội cũ.
Bài 3.
10 _Hình ảnh so sánh trong bài 3:
phút Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh + Trái bần gợi sự liên tưởng thân phận
người phụ nữ? nghèo khó.
+ Số phận chìm nổi lên đênh vô định
của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội _ Bài ca dao diễn tả xúc động,chân thực
phong kiến như thế nào? cuộc đời,thân phận nhỏ bé,đắng cay của
người phụ nữ.Họ hoàn toàn lệ thuộc vào
hoàn cảnh.Người phụ nữ không có quyền tự
quyết cuộc đời,xã hội phong kiến muốn
Tìm một số bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ nhấn chìm họ.
“thân em”?
Thân em như hạt mưa sa. III.Kết luận.
2 phút Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày. Những bài ca than thân có số lượng lớn
và những bài ca dao rất tiêu biểu trong kho
tàng ca dao dân ca Việt Nam.Ngoài ý than
thân,đồng cảm với nỗi niềm đau khổ của
người nông dân,người phụ nữ…còn tố cáo
xã hội phong kiến.
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào?
4.2Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không?
4.3Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó?
4.4Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát châm biếm”SGK trang 51.
******************
TUẦN 04
VĂN BẢN
Bài 04 Tiết 14
30
Giúp HS :
_ Nắm được nội dung,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tieu biểu(hình ảnh,ngôn ngữ) của
những bài ca về chủ đề chăm biếm trong bài học.
_ Thuộc những bài ca dao trong văn bản.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1 Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào?
2.2 Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không?
2.3 Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó?
2.4 Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Giới thiệu.
Gọi HS đọc văn bản tìm hiểu từ khó.
Tại sao 4 bài ca dao được xếp chung một văn
bản? “ Những câu hát chăm biếm” nhằm phơi
bày những hiện tượng ngược đời,phê phán
những hạng người và hiện tượng đáng cười
trong xã hội.
GV gọi HS đọc bài ca dao số 1. II.Đọc hiểu.
Bài 1.
Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế
nào? _ “Chú tôi” rất nghiện rượu,nghiện chè và
nghiện ngủ.
Từ “hay” trong bài xuất hiện nhiều lần,mang
ý nghĩa gì?Tác dụng ra sao?
Chữ “hay” xuất hiện nhiều lần dùng để mỉa
mai,giễu cợt,chăm biếm.
Hai dòng đầu có ý nghĩa gì? _ Hai dòng đầu dùng để bắt vần và giới
thiệu nhân vật.
Nói tới cô yếm đào để kết duyên với chú có
tác dụng gì?
Thể hiện sự đối lập với chú tôi.
Bài ca chế giễu hạng người nào trong xã hội? _ Bài ca dao dùng hình thức nói ngược để
chế giễu hạng người nghiện ngập và lười
biếng.
GV gọi HS đọc bài ca dao số 2. Bài 2.
Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời Lời của thầy bói nói với người đi xem bói
nói ấy? _ Thầy chỉ nói dựa,nói nước đôi.
Thầy nói rõ ràng,khẳng định như đinh đóng
cột cho người đi xem hồi hộp chăm chú lắng
nghe nhưng nói về sự hiển nhiên,do đó lời phán
trở thành vô nghĩa ấu trĩ.
Cách nói nước đôi có tác dụng gì?
Lật tẩy chân dung tài cán của thầy bói.
Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xã
31
hội? _ Phê phán chăm biếm những kẻ hành nghề
mê tín,dốt nát,lừa bịp,lợi dụng lòng tin của
người khác để kiếm tiền.Đồng thời nó cũng
chăm biếm sự mê tín mù quáng của những
người ít hiểu biết tin vào sự bói toán,phản
Tìm những bài ca dao về đề tài chống mê tín khoa học.
dị đoan?
Tử vi xem số cho người.
Số thầy thì để cho người nó bâu. Bài 3.
Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật
nào tham gia vào sự việc đó? Cảnh tượng một đám ma.
Mỗi con vật trong bài 3 tượng trưng cho ai?
Hạng người nào trong xã hội? a. Ý nghĩa tượng trưng của những con vật
_ Con cò: người nông dân ở làng xã.
_ Cà cuống: kẻ tai to mặt lớn.
_ Chim ri,chào mào: cai lệ,lính lệ.
_ Anh nhắt,chim chích: anh mõ đi rao
việc trong truyện ngụ ngôn.
Việc chọn các con vật miêu tả “đóng vai”lí
thú ở điểm nào? b. Cả một xã hội người hiện lên thật sinh
động,chân thật và lí thú qua “vai” các con
vật ( mỗi con có một tính cách và hành động
riêng đúng với hạng người mà nó ám
chỉ).Qua những hình ảnh,nội dung chăm
biếm,phê phán trở nên kín đáo,sâu sắc.
Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám
tang không? c. Cảnh tượng trong bài hoàn toàn không
phù hợp với đám ma.Vì ở đây diễn ra những
sự ngược đời.
Bài ca dao phê phán chăm biếm cái gì? Phê phán chăm biếm hủ tục ma chay
trong xã hội.
GV gọi HS đọc bài ca dao số 4. Bài 4.
Cậu cai là người thuộc thời đại nào? a. Chân dung cậu cai:
Thời đại phong kiến xưa.
Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những
chi tiết nào?
Ngón dấu lông gà.
Ngón tay đeo nhẫn.
Những chi tiết đó chứng tỏ cậu cai là người
như thế nào? _ Nón dấu lông gà:lính ở huyện.
_ Ngón tay đeo nhẫn:tính cách phô
Quyền lực tính cách này được miêu tả trong trương trai lơ của cậu.
một số bài ca dao khác:
Cậu cai buông áo em ra
Để em đi chợ kẻo mà chợ trưa.
Khi có việc làm cậu cai lấy “áo ngắn,quần
dài” ở đâu ra? _ Aó ngắn,quần dài toàn bộ là đi thuê
mượn.
Cái vỏ bề ngoài của cậu cai thực chất là
Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người sự khoe khoang,cố làm dáng để bịp người.
32
chẳng ra gì này là “cậu cai”? b. Nghệ thuật chăm biếm.
_ Tác giả dân gian gọi anh cai lệ là “cậu
cai”vừa lấy lòng,vừa chăm chọc.
Qua trang phục,công việc cho thấy tư cách
cậu cai như thế nào? _ Qua trang phục,công việc cậu cai xuất
hiện như kẻ lố lăng,không chút quyền hành.
_ Nghệ thuật phóng đại nhằm mỉa
mai,giễu cợt.
III.Kết luận.
Ghi nhớ SGK trang 53.
4 Củng cố : 2 phút
4.1.Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế nào?
4.2. Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy?
4.3. Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào tham gia vào sự việc đó?
4.4. Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những chi tiết nào?
4.5. Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người chẳng ra gì này là “cậu cai”?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đại từ”SGK trang 54.
******************
TUẦN 04
VĂN BẢN
Bài 04 Tiết 15
ĐẠI TỪ
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được thế nào là đại từ.
_Nắm được các loại đại từ Tiếng Việt.
_ Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1.Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế nào?
2.2. Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy?
2.3. Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào tham gia vào sự việc đó?
2.4. Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những chi tiết nào?
2.5. Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người chẳng ra gì này là “cậu cai”?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 GV gọi HS đọc yêu cầu mục I SGK trang 54 I.Thế nào là đại từ.
phút tìm hiểu khái niệm đại từ.
Từ “nó” ờ mục a chỉ ai?Từ nó ở mục b chỉ
con vật gì?Vì sao em biết?
Từ “nó” ở mục a dùng để trỏ “em tôi”.
33
“Nó” mục b dùng để trỏ con gà của anh Bốn
Linh.Dựa vào ngữ cảnh để hiểu nghĩa của các
từ nó.
Từ thế đoạn c chỉ vào việc gì?Nhờ đâu em
hiểu nghĩa của “nó”?
Từ “thế” trỏ vào việc chia đồ chơi ra.Nhờ
vào động từ chia có trong câu.
Từ “ai” trong mục d dùng để làm gì?
Từ “ai” thay thế cho từ chỉ người.
Các từ “nó,thế ,ai” giữ vai trò ngữ pháp gì
trong câu?
Từ “nó”làm chủ ngữ.
Từ “thế” làm phụ ngữ.
Từ “ai” làm chủ ngữ. Đại từ dùng để trỏ người,sự vật,hoạt
Đại từ dùng để làm gì? động ,tính chất…được nói đến trong một
ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng
để hỏi.
Ví dụ:ai,nó..
Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ
pháp nhu chủ ngữ, vị ngữ trong các câu
hay phụ ngữ của danh từ,của động từ, của
tính từ.
10 II.Các loại đại từ.
phút 1.Đại từ để trỏ.
GV gọi HS đọc mục 1 phần I SGK trang 55 Đại từ để trỏ dùng để:
và trả lời câu hỏi? _ Trỏ người,sự vật(gọi là đại từ xưng
hô)
_ Trỏ số lượng.
_ Trỏ hoạt động,tính chất,sự việc.
2. Đại từ để hỏi.
Các đại từ ai,gì …hỏi về gì? Đại từ để hỏi dùng để:
Đại từ bao nhiêu bấy nhiêu hỏi về gì? _ Hỏi về người vật.
_ Hỏi về số lượng.
Các từ sao thế ,nào hỏi về gì? _ Hỏi về hoạt động tính chất sự việc.
15 II. Luyện tập.
phút Hãy sắp sếp các từ trỏ người,sự vật theo
bảng bài tập SGK trang 56? 1/56 Sắp sếp các đại từ theo ngôi
Ngôi số Số ít Số nhiều
1 Tôi,tao,tớ,ta Chg tôi,chg
tao,chg tớ
2 Mày,cậu,bạn Chg
mày,các
câu
3 Hắn,nó, họ Bọn
hắn,bọn họ
b. Mình ở đầu câu ngôi thứ nhất
Mình ở đầu câu sau ngôi thứ hai.
Đặt câu với đại từ BT 3/57 ? 2/57 HS về nhà làm.
3/57 Đặt câu với các đại từ:ai,sao bao
34
nhiêu để trỏ chung
_ Na hát hay đến nỗi ai cũng phải khen.
_ Mình biết làm sao bây giờ.
_ Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính
khác nhau.
4 Củng cố : 2 phút
4.2. Đại từ dùng để làm gì?
4.2. Có mấy loại đại từ?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập tạo lập văn bản”SGK trang 54.
******************
TUẦN 04
TẬP LÀM VĂN
Bài 04 Tiết 16
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của I.Chuẩn bị ở nhà.
phút HS.
Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập
văn bản? 1.Cho tình huống.
Cần viết thư để tham gia vào việc viết thư
cho liên minh bưu chính Quốc Tế (UPU) với đề
tài thư cho người bạn để hiểu về đất nước mình
2. Gợi ý
SGK trang 59
35
25 II.Thực hành trên lớp.
phút HS tham gia phát biểu,viết đoạn xây dựng
bài viết ở lớp theo hướng dẫn của GV
GV bổ sung sửa lại dàn bài cho hoàn
chỉnh
4 Củng cố : 2
Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sông núi nước Nam”SGK trang 63.
******************
TUẦN 05
VĂN BẢN
Bài 05 Tiết 17
TỪ HÁN VIỆT
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.
_ Nắm được cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1. Hai câu đầu nói lên điều gì?
2.2 Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối là gì?
2.3 Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của bài thơ.
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 GV gọi HS d0ọc bài “Nam Quốc Sơn Hà”và I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
phút trả lời câu hỏi.
Các tiếng “Nam ,Quốc ,Sơn ,Hà”nghĩa là gì?
Nam : nước Nam.
Quốc : nước.
Sơn : núi.
Hà : sông .
Tiếng nào có thể dùng đọc lập?
Trong 4 tiếng trên “Nam”có thể dùng độc lập
để đặt câu.
Các tiếng còn lại “quốc,sơn hà” không dùng
độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép.
39
Ví dụ : Nam quốc ,quốc gia,quốc kì,sơn
hà,giang sơn.
_ Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu nước.
_ Không thể nói : cụ là một nhà thơ yêu
quốc.
_ Có thể nói: Trèo lên núi.
_ Không thể nói : Trèo lên sơn.
Tiếng “ thiên” trong từ “thiên thư” có nghĩa
là dời.
Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ,thiên lí
mã,thiên đô về Thăng Long”nghĩa là gì?
Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ,thiên lí
mã có nghĩa là nghìn.
“Thiên” trong “thiên đô”có nghĩa là trời.
Từ Hán Việt được cấu tạo với những đơn vị _ Trong Tiếng Việt có một khối lượng
nào? lớn từ Hán Việt.Tiếng để cấu tạo từ Hán
Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
_ Phần lớn các yếu tố Hán Việt không
được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để
tạo từ ghép.Một số yếu tố Hán Việt như :
hao ,quả ,bút ,bảng ,học tập…có lúc dùng
để tạo từ ghép,có lúc dùng độc lập như
một từ.
Ví dụ : quốc với nước.
Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu
nước.
Quốc : yếu tố tạo từ ghép.
_ Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm
nhưng nghĩa xa nhau.
Ví dụ : thiên :trời,nghìn,dời
10 Các từ “sơn hà,xâm phạm,giang san”thuộc II. Từ ghép Hán Việt.
phút từ ghép đẳng lập hay chính phụ?
Là từ ghép đẳng lập.
Các từ “ái quốc,thủ môn,chiến thắng”thuộc
loại từ ghép gì?
Là từ ghép chính phụ.
Từ ghép Hán Việt có mấy loại? _ Cũng như từ ghép Thuần Việt,từ ghép
Hán Việt có hai loại chính : từ ghép đẳng
Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán lập và từ ghép chính phụ.
Việt có giống trật tự các tiếng trong từ ghép
thuần việt cùng loại không?
Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng
sau.Riêng từ “thủ môn”: thủ :giữ,môn :cửa
Các từ “thiên thư,thạch mã,tái phạm”thuộc
loại từ ghép nào?Trật tự của nó như thế nào?
Các từ trên là từ ghép chính phụ.Nhưng yếu
tố chính đứng sau,yếu tố phụ đứng trước.
Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt? _ Trật tự của các yếu tố trong từ ghép
chính phụ Hán Việt.
+ Có trường hợp giống với trật tự từ
40
ghép Thuần Việt.: Yếu tố chính đứng
trước,yếu tố phụ đứng sau.
Ví dụ : chiến thắng,chiến công.
+ Có trường hợp khác với trật tự từ
ghép Thuần Việt : yếu tố phụ đứng
trước,yếu tố chính đứng sau.
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt Ví dụ : thiên thư,thiên mã.
10 đồng âm trong các từ ngữ BT 1? III.Luyện tập
phút 1/70 Nghĩa của các từ ghép Hán Việt đồng
âm.
_ Hoa 1 : sinh sản hữu tính.
_ Hoa 2 : phồn hoa ,bóng bẩy.
_ Phi 1 :bay.
_ Phi 2 : trái với lẽ phải.
_ Phi 3 : vợ vua.
_ Tham 1 :ham muốn.
_ Tham 2: dự vào.
_ Gia 1 : nhà.
Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố _ Gia 2: thêm vào.
Hán Việt?
2/71 Từ ghép chứa yếu tố Hán Việt.
_Sơn: sơn hà ,gang sơn.
_ Cư : an cư ,cư trú.
Sắp sếp từ ghép theo hai nhóm? _ Bại : thảm bại ,chiến bại.
3/71Sắp sếp từ ghép
a. Yếu tố chính đứng trước,yếu tố
phụ đứng sau:hữu ích,phát thanh
,bảo mật ,phòng hỏa.
b. Yếu tố phụ đứng trước,yếu tố phụ
Tìm 5 từ ghép có yếu tố chính trước ,phụ chính sau: thi nhân ,đại thắng ,tân
sau.5 từ ghép có yếu tố phụ trước chính sau? binh,hậu đãi.
4/71 Tìm từ ghép chính phụ.
_ Chính trước phụ sau : ngục thất ,gia
nhập ,luật gia ,ming quân,thổ cư.
_ Phụ trước chính sau : gia chủ ,tào hoa
, thâm sơn ,vọng nguyệt.
4 Củng cố : 2
4 .1 Từ Hán Việt được cấu tạo với những đơn vị nào?
4 .2 Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”SGK trang 71.
******************
TUẦN 05
TIẾNG VIỆT
Bài 05 Tiết 20
41
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự( hoặc miêu tả) về tạo lập văn
bản ,về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài(nếu có ) về cách sử dụng từ ngữ,đặt câu.
_ Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài;nhờ đó có được những
kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Từ Hán Việt được cấu tạo với những đơn vị nào?
2 .2 Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV gọi HS đọc những câu ca dao và trả lời I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm.
câu hỏi SGK trang 72. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người.
Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm,cảm
xúc gì?
Bài 1 thể hiện sự xót thương cho số phận
con cuốc.
Bài 2 là lời tràng trai thổ lộ tình cảm với
cô gái.
Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
Khi có những tình cảm tốt đẹp chất
chứa,muốn biểu hiện cho người khác
nhận,cảm được thì người ta có nhu cầu biểu
cảm.
Khi nào cần làm văn bản biểu cảm.Trong
thư từ có thổ lộ tình cảm không?
Những bức thư,bài thơ ,bài văn là các thể
loại văn bản biểu cảm.Văn bản biểu cảm chỉ
là một trong vô vàn cách biểu cảm của con
người (ca hát ,vẽ tranh,nhảy múa ,đánh
đàn ,thổi sáo) sáng tác văn nghệ nói chung
điều có mụch đích biểu cảm.
Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt Văn bản biểu cảm là văn bản viết ra
gì? nhằm biểu đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá
của con người đối với thế giới xung quanh và
khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
Văn biểu cảm gồm những thể loại nào? Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao
gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình,ca
dao trữ tình,tùy bút…
Đọc hai đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK . 2. Đặc điểm chung của văn nbiểu cảm.
Hai đoạn văn trên biểu đạt nội dung gì?
Đoạn 1 trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và
42
nhắc lại những kỉ niệm.
Đoạn 2 biểu hiện tình cảm với quê hương
đất nước
Nội dung ấy có gì khác so với nội dung
của văn bản tự sự và miêu tả?
Cả hai đoạn văn điều không kể một nội
dung hoàn chỉnh,mặc dù có gợi lại những
đặc điểm:đặc biệt đoạn 2 tác giả sử dụng
biện pháp miêu tả,từ miêu tả mà liên tưởng
gợi ra những cảm xúc sâu sắc.
Có ý kiến cho rằng tình cảm,cảm xúc
trong văn bản biểu cảm phải là tình
cảm,cảm xúc thắm nhuần tư tưởng nhân
văn.Ý kiến của em như thế nào?
Đặc điểm tình cảm trong văn biểu cảm,đó
là những tình cảm đẹp,giàu tính nhân
văn.Chính vì vậy mà cảm nghĩ không tách
rời nhau.Nhựng tình cảm không đẹp,xấu xa
như lòng đố kị bụng dạ hẹp hòi không thể
trở thành nội dung biểu cảm chính diện,có
chăng chỉ là đối tượng mỉa mai,chăm biếm
Em hãy nhận xét về phương thức biểu
đạt?
Đoạn 1: biểu đạt trực tiếp : thư từ.
Đoạn 2 :bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát
đêm khuya trên tàu,rồi im lặng,rồi tiếng hát
trong tâm hồn,trong tưởng tượng.Tiếng hát
của cô gái biến thành tiếng hát của quê
hương,ruộng vườn.Tác giả không nói trực
tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê
hươngtác phẩm văn học.
Tình cảm trong văn biểu cảm là những
tình cảm như thế nào? _Tình cảm trong văn biểu cảm thường là
những tình cảm đẹp , thắm nhuần tư tưởng
nhân văn ( nhu yêu con người,yêu thiên
nhiên,yêu tổ quốc,ghét những thói tầm thường
độc ác…)
_ Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như : tiếng
kêu ,lới than ,văn biểu cảm còn xử dụng các
biện pháp tự sự để khêu gợi tình cảm.
So sánh hai đoạn văn,đoạn nào là biểu II. Luyện tập.
cảm?Vì sao? 1/73 So sánh hai đoạn văn.
Đoạn (b) là đoạn văn biểu cảm.Nội dung
đoạn (b)đã thể hiện tình cảm và yếu tố tưởng
Chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài tượng,lời văn khêu gợi.
thơ “Sông núi nước Nam và phò giá về 2/73 Nội dung biểu cảm của hai bài thơ:
kinh”? Hai bài thơ điều là biểu cảm trực tiếp vì cả
hai điều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm,không
thông qua một phương tiện trung gian như
miêu tả,kể chuyện nào cả.
43
4 Củng cố : 2
4.1Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt gì?
4.2 Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông
ra”SGK trang 75 và bài “Côn sơn ca” SGK trang 78.
******************
TUẦN 06
VĂN BẢN
Bài 06 Tiết 21
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
18 A. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông
phút GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 76 và ra.
44
trả lời câu hỏi. I. Giới thiệu.
Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần
Nhân Tông? _ Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là
Trần Khâm là một ông vua yêu nước.Ông cùng vua
cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Mông _
Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất của dòng
GV gọi HS đọc bài thơ. thiền Trúc Lâm Yên Tử.
Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? _ Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê
cũ ở Thiên Trường.
Thể thơ bài “Buổi chiều đứng ở phủ II. Đọc hiểu.
Thiên Trường trông ra” giống bài thơ
nào?
Giống bài “Sông núi nước Nam”
Nêu một số đặc điểm của thể thơ?
Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt,trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu
2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
Thời điểm quan sát cảnh thiên trường là
lúc nào? 1. Tác giả quan sát cảnh Thiên Trường là lúc
về chiều sắp tối.
Cụm từ “nữa như có nữa như không”
nghĩa là gì? Cảnh chung ở phủ Thiên Trường là vào dịp thu
đông,có bóng chiều,sắc chiều man mác ,chập chờn
“nữa như có nữa như không” vào lúc giao thời giữa
Em có nhận xét gì về cảnh Thiên Trường ban ngày và ban đêm ở chốn thôn quê dân dã.
vào buổi chiều? Một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa
rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.
Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như III. Kết luận .
thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người
có tâm hồn ra sao?
Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường là
cảnh tượng vùng quê trầm lặng mà không đùi hui.Ở
đây vẫn ánh lên sự sống của con người trong sự hòa
hợp với cảnh vật thiên nhiên một cách nên
thơ,chứng tỏ tác giả là người tuy có địa vị tối cao
nhưng tâm hồn vẫn gắng bó máu thịt với quê hương
thôn dã.
17 gọi HS đọc chú thích SGK trang 79. B. Bài ca Côn Sơn.
phút Em hãy cho biết vài nét về tác giả Nguyễn I. Giới thiệu.
Trãi? _ Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức
Trai.Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn
Bài ca Côn Sơn được sáng tác vào hoàn Trải đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc,toàn
cảnh nào? tài hiếm có.
Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? _ Bài ca Côn Sơn được sáng tác trong thời gian ở
Đặc điểm của thể thơ đó? ẩn.
Chữ cuối của câu 6 vần với chữ thứ 6 của _ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.
câu 8,chữ cuối câu 8 vần với chữ cuối câu
6. II. Đọc hiểu.
Với bài thơ này chúng ta cần làm rõ cảnh
sống và tâm hồn Nguyễn Trãi.Cảnh trí
45
Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi.
Từ ta có mặt trong bài thơ mấy lần?Ta là
ai?Làm gì?
Từ ta có mặt 5 lần.Ta là thi sĩ Nguyễn
Trãi,ta nghe tiếng suối mà nghe như tiếng
đàn,ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu
êm,ta ngồi bóng mát ,ta ngâm thơ nhàn.
Qua những hành động đó,cho thấy nhân
vật ta hiện lên như thế nào? 1. Từ “ta” có mặt 5 lầnNguyễn Trãi đang
sống trong những giây phút thãnh thơi,đang thả hồn
Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn vào cảnh trí Côn Sơn.
thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những
từ nào được lặp lại? 2. Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khoáng
đạt,thanh tĩnh nên thơtạo khung cảnh cho thi
nhân ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú vị.
Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh
thơi,êm tai.Các từ “Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo
nên giọng đ iệu đó
III. Kết luận.
Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng Côn
Sơn nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao
hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt
nguồn từ nhân cách thanh cac,tâm hồn thi sĩ của
chính Nguyễn Trãi
4 Củng cố : 2
4.1 .Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?
4.2. Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người có tâm hồn
ra sao?
4.3. Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
4.3. Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ Hán Việt” SGK trang 81.
******************
TUẦN 06
TIẾNG VIỆT
Bài 06 Tiết 22
TỪ HÁN VIỆT
( tiếp theo)
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được các sắc thái riêng của từ Hán Việt.
_ Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa,đúng sắc thái,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,tránh
lạm dụng từ Hán Việt.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
46
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 .Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?
2.2. Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người có tâm
hồn ra sao?
2.3. Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
2.3. Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 I. Sử dụng từ Hán Việt.
phút GVgọi HS đọc mục 1 SGK trang 81và 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu
trả lời câu hỏi cảm
Tại sao các câu văn dung từ Hán việt
mà không dùng từ Thuần việt ?
a.”Phụ nữ “thể hiện được sắc thái
quan trọng ,tôn kính hơn so với từ đàn
bà
“Từ trần ,mai táng”tạo được sắc thái
tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục,ghê
sợ.
b. “Kinh đô, Yết kiến trẫm ,bệ hạ,
thần có sắc thái cổ,phù hợp với không
khí xã hội.
Người ta dùng từ Hán việt để làm gì? Trong nhiều trường hợp,người ta dùng từ Hán
Việt để :
_ Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện thái độ tôn
kính
Ví dụ:nhi đồng – trẻ em
Hoa lệ - đẹp đẽ
_ Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm giác thô
tục,ghê sợ
Ví dụ :đám tang-đám ma
Từ trần –chết
_ Tạo sắc thái cổ phù hpợ với bầu không khí
xã hội xưa
Ví dụ :phu nhân –vợ
Trẫm –ta
10 GV gọi HS đọc mục 2 SGK và tả lời 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
phút câu hỏi
Câu nào có cách diễn đạt hay hơn?vì
sao?
a.câu a2 hay hơn vì câu a1 dùng từ đề
nghị không phù hợp
b.câu b2 hay hơn vì dùng không đúng
sắc thía biểu cảm,không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp
Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Khi nói hoặc viết không nên lạm dung từ Hán
việt? việt ,làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên ,thiếu
trong sáng ,không phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp
10 Lựa trọn từ ngữ trong hoặc đơn điền II. Luyện tập
47
phút vào chổ trống 1/83. Điền vào chổ trống
Mẹ- thân mẫu
Phu nhân –vợ
Sắp chết –lâm chung
Giáo huấn –dạy bảo
Tại sao người Việt Nam thích dùng từ 2/83 người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để
Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí? đặt tên người,tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc
thái trang trọng.
Tìm những từ Hán Việt góp phần tạo 3/83 Ccá từ giảng hòa,cầu thân,hòa hiếu,nhan
sắc thái cổ xưa? sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán 4/84 Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt.
Việt cho phù hợp? Bảo vệ _ gìn giữ.
Mĩ lệ _ đẹp đẽ.
4 Củng cố : 2
4.1 Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?
4.1 Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đặc điểm của văn bản biểu cảm” SGK trang 84.
******************
TUẦN 06
TẬP LÀM VĂN
Bài 06 Tiết 23
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 GV gọi HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi. I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.
phút Bài văn “tấm gương” biểu đạt tình cảm
gì?
Bài văn ca ngợi tấmgương là đức tính
trung thực của con người,ghét thói xu
nịnh,dối trá.
48
Để biểu đạt tình cảm đó,tác giả đã làm
như thế nào?
Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn
đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm
tựa,vì tấm gương luôn luôn phản chiếu
trung thành mọi vật xung quanh.Nói với
gương ,ca ngợi gương là ca ngợi gián tiếp
người trung thực.
Bố cục bài văn gồm mấy phần?Mở bài
và thân bài có quan hệ gì với nhau?
Thân bài nêu lên ý gì?
Bố cục bài văn gồm 3 phần đoạn đầu là
mở bài,đoạn cuối là kết baì.Thân bài là
nói về đức tính của tấm gương.
Nội dung của bài văn là biểu dương đức
tính trung thực.Hai ví dụ về Mạch Đỉnh
Chi và Trương Chi là ví dụ về một người
đáng trọng một người đáng thương,nhưng
nếu soi gương thì gương không vì tình
cảm mà nói sai sự thật.
Tình cảm và sự đánh giá trong bài có rõ
ràng,chân thực không ?Điều đó có ý
nghĩa như thế nào?
Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ
ràng,chân thực không thể bác bỏ.Hình ảnh
tấm gương có sự khêu gợi,tạo nên giá trị
của bài văn.
Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi.
Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?Tình
cảm được biểu hiện trực tiếp hay gián
tiếp?Dựa vào dấu hiệu nào?
Đoạn văn của Nguyên Hồng biểu hiện
tình cảm cô đơn,cầu mong sự giúp đỡ và
thông cảm.Tình cảm của nhân vật được
biểu hiện một cách trực tiếp.Dấu hiệu của
nó là tiếng kêu,lời than,câu hỏi biểu cảm.
Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm? Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt
một tình cảm trực tiếp.
Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn
hình ảnh như thế nào? Để biểu đạt tình cảm ấy,người viết có thể
chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng trưng
( là một loài vật hay một hiện tượng nào đó) để
gửi gấm tình cảm,tư tưởng hoặc biểu đạt bằng
cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm,cảm xúc
Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình trong lòng.
cảm của bài được trình bày như thế
nào? Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần
như mọi bài văn khác.
Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng trong
sáng,chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá
49
trị.
20 GV gọi HS đọc đoạn văn BT1 và trả lời II. Luyện tập.
phút câu hỏi.
Vì sao tác giả chọn hoa phượng là hoa
học trò? 1/87 Tác giả chọn hoa phượng vì đó là nhà
thơ Xuân Diệu đã biến hoa phượng – một loài
hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học – thành biểu
tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò.
Câu “phượng xui ta nhớ cái gì đâu” thể hiện
cảm xúc bối rối thẫn thờ.
Đoạn 2 thể hiện cảm xúc trống trãi.
Đoạn 3 thể hiện cảm xúc cô đơn,nhớ bạn pha
chút dỗi hờn.
4 Củng cố : 2
4.1 Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?
4.2 Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào?
4.3 Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”
SGK trang 87.
******************
TUẦN 06
TẬP LÀM VĂN
Bài 06 Tiết 24
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn
GV gọi HS đọc SGK mục 1trang 87. biểu cảm.
Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình 1. Đề văn biểu cảm.
50
cảm cần biểu hiện trong các đề?.
a. Đối tượng và tình cảm cần biểu hiện
về dòng sông quê hương .
b. Cảm nghĩ về đối tượng là dòng sông.
c. Cảm nghĩ về đối tượng là nụ cười
mẹ.
d. Biểu cảm cho vui buồn tuổi thơ.
e. Cảm nghĩ về loài cây em yêu.
Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì? Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối
tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho
Cho đề văn: cảm nghĩ vể nụ cười của bài văn.
mẹ. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm.
* Tìm hiểu đề và tìm ý.
Đối tượng phát biểu cảm nghĩa là gì?
Em hiểu như thế nào về đối tượng ấy?
1. Đối tượng : phát biểu cảm xúc và
suy nghĩ về nụ cười mẹ.
2. Dựa vào gợi ý SGK nêu câu hỏi
HS trả lời.
3. GV hướng dẫn HS làm bài.
* Dàn bài:
a. Mở bài : nêu cảm xúc đối với nụ
cười mẹ,nụ cười ấm lòng.
b. Thân bài : nêu các biểu hiện sắc
thái nụ cười của mẹ.
_ Nụ cười vui,thương yêu
_ Nụ cười khuyến khích.
_ Những khi vắng nụ cười của mẹ.
c. Kết bài : lòng yêu thương và kính
trọng mẹ.
4. Viết bài văn
Làm bài văn biểu cảm gồm những
bước nào? Các bước làm bài văn biểu cảm là tìm hiểu
đề và tìm ý,lập dàn bài,viết bài và sửa bài.
Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì phải
hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong
mọi trường hợp và cảm xúc,tình cảm của
mình trong các trường hợp đó.
Đọc bài văn SGK trang 89+ 90 và trả Tìm lời văn thích hợp gợi cảm.
lời câu hỏi. II. Luyện tập.
Bài văn biểu đạt tình cảm gì,đối với
đối tượng nào?
Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với
quê hương An Giang.Đây là những biểu cảm
Hãy nêu lên dàn ý của bài? trực tiếp tha thiết.
Lập dàn ý.
a. Mở bài : giới thiệu tình yêu quê hương
An Giang.
b. Thân bài : biểu hiện tình yêu mến quê
hương.
51
_ Tình yêu quê từ tuổi thơ.
_ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và
những tấm gương yêu nước.
c. Kết bài: tình yêu quê hương đối với
nhận thức của người từng trải,trưởng
thành.
4 Củng cố : 2
4.1 Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?
4.2 Làm bài văn biểu cảm gồm những bước nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sau phút chia li” SGK trang 91 và bài “Bánh trôi
nước” SGK trang 94
******************
TUẦN 07
VĂN BẢN
Bài 07 Tiết 25,26
QUAN HỆ TỪ
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được thế nào là quan hệ từ.
_ Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm?
2.2 Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì?
2.3 Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương.?
2.4 Qua hình ảnh bánh trôi nước,phẩm chất người phụ nữ gợi lên như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 Quan hệ từ chiếm khối lượng không lớn I. Thế nào là quan hệ từ.
phút nhưng có tần số sử dụng rất cao.Quan hệ từ
có chức năng diễn đạt các mối quan hệ giữa
các thành phần của các cụm từ,của câu.
Ví dụ : và ,với ,cũng, của ở ,tại ,bởi…
GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 96 và trả lời
55
câu hỏi.
Xác định quan hệ từ trong ví dụ?
a. Của b. Như
c. Bởi d. Của.
Nêu ý nghĩa của các quan hệ từ trên?
Của:quan hệ sở hữu.
Như: quan hệ so sánh.
Bởi…..nên :quan hệ nhân quả.
Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ? Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa
quan hệ như : so sánh ,sở hữu,nhân quả…
giữa các bộ phận của các câu hay giữa câu
với câu trong đoạn văn.
Ví dụ : _ Mắt của cô ấy đen láy.
_ Thân em như hạt mưa sa.
Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày.
_ Bởi tôi ăn uống điều độ nên tôi
chóng lớn lắm.
10 GV dùng hình thức trắc nghiệm để xác II. Sử dụng quan hệ từ.
phút định trường hợp bắt buộc(+) và không bắt
buộc(-) dùng quan hệ từ.
Trong các trường hợp mục II.1 SGK trang
97.Trường hợp nào bắt buộc dùng quan hệ
từ trường hợp nào không bắt buộc dùng
quan hệ từ?
a ( - ), .b ( + ), c ( - ) , d ( + ), e ( - ) ,g ( + ),
h ( + ), i ( - ).
Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp
với các quan hệ từ sau?
Nếu………..thì.
Vì………….nên.
Tuy…………nhung.
Hễ…………..là,thì.
Sở dĩ…………..là vì.
Quan hệ từ được dùng như thế nào? * Khi nói hoặc viết có những trường
hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.Đó là
những trường hợp nếu không có quan hệ
từ thì câu văn sẽ không rõ nghĩa hoặc đổi
nghĩa.
Ví dụ :
_ Nó đến trường bằng xe đạp.
_ Việc làm ở nhà.
* Bên cạnh đó cũng có trường hợp
không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng
cũng được,không dùng cũng được )
Ví dụ :
_ Khuôn mặt ( của )cô giáo.
_ Giỏi ( về ) toán.
* Có một số trường hợp quan hệ từ
được dùng thành cặp.
Ví dụ :
56
Vì ………nên.
Nếu ……..thì.
10 Tìm quan hệ từ trong văn bản “cổng III. Luyện tập.
phút trường mở ra” từ “vào đêm………kịp giờ” 1/98 Quan hệ từ trong văn bản “cổng
trường mở ra” : như ,là ,và ,cứ ,..
Điền quan hệ từ vào ô trống? 2/98 Điền quan hệ từ:
Với , và ,với ,với ,nếu…….thì ,và.
Chọn câu đúng sai? 3/98 Chọn câu đúng sai
a(-),b(+),c(-),d(+),e
( - ) , g ( + ) , h( - ) ,I ( + ) , k ( + ) , l ( + ).
4 Củng cố : 2
4.1 Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ?
4.2 Quan hệ từ được dùng như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm” SGK trang
99
******************
TUẦN 07
TẬP LÀM VĂN
Bài 07 Tiết 28
58
GV gọi HS đọc bài thơ. Nội ) là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm
Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?Nhận có.
xét cách gieo vần? _ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú
Đường Luật , gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.Chỉ
gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 , 6, 8
Đường luật là luật thơ có từ đời Đường giữa câu 5 – 6 có luật bằng trắc.
( 618 – 907 ) Trung Quốc.
Tính cô đúc và súc tích được coi là một
trong những đặc trưng tiêu biểu của thể thơ
25 này. II. Đọc hiểu.
phút Nhận dạng thể thơ,cách gieo vần,phép đối
giữa câu 3,4 câu 5,6.
Phép đối giữa câu 3,4: ( lom khom dưới
núi – lác đác bên sông , tiều vài chú – chợ
mấy nhà )
Phép đối giữa câu 5,6 : ( nhớ nước đau
lòng – thương nhà mỏi miệng , con Quốc
Quốc – cái gia gia )
Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở
thời điểm nào trong ngày?Thời điểm có
lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của _ Tác giả đến Đèo Ngang vào lúc bóng
tác giả? chiều đã ngã.Thời điểm ấy dễ gây cảm giác
hoài niệm mơ màng.
Qua Đeo Ngang tác giả miêu tả những _ Cảnh vật gồm dãy núi , con sông ,chợ ,
cảnh nào? vài mái nhà , có tiếng chim cuốc và chim đa
đa , có vài chú tiều phu.Tất cả gợi lên cảm
Tìm những từ láy có trong bài? Tác dụng giác mênh mông trống vắng.
của nó ? _ Các từ láy : lác đác , lom khom , quốc
quốc, gia gia có tác dụng gợi hình gợi cảm.
Hãy nhận xét cảnh đèo Ngang qua sự miêt
tả của Bà Huyện Thanh Quan? _ Cảnh thiên nhiên khoáng đạt,núi đèo
bát ngát thấp thoáng sự sống con người
nhưng còn hoang sơ gợi cảm giác buồn vắng
Khi đi qua đèo Ngang tâm trạng của Bà lặng.
Huyện Thanh Quan như thế nào?
_ Tác giả qua đèo Ngang mang tâm trạng
Bà Huyện Thanh Quan là người đàng buổn hoài cổ,cô đơn.
ngoài thuộc Lê Trịnh , nay đã là người của
chúa Nguyễn ở đàng trong .Trong lòng bà
còn hoài niệm luyến tiếc nhà Lê.Nay vào
kinh,một nơi lạ nước lạ nhà , một mình ngàn
dặm cô đơn , sầu nhớ.
Câu thơ cuối bộc lộ tâm trạng của tác giả
như thế nào? _ Câu “ một mảnh tình riêng ta với ta”
trực tiếp cho thấy nỗi buồn cô đơn,thầm kín
Tương quan giữa cảnh trời non nước với của tác giả.
một mảnh tình riêng là đối lập,ngược
chiều.Trời non nước bát ngát rộng mở bao
nhiêu thì mảnh tình lại càng nặng nề khép
kín.
59
Cụm từ “ ta với ta” bộc lộ độ cô đơn gần III. Kết luận.
như tuyệt đối của tác giả. Với phong cách trang nhã “qua đèo
Ngang”cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang,
đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương
nhà,nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
4 Củng cố : 2
4.1 Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?Nhận xét cách gieo vần?
4.2 Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày?Thời điểm có lợi thế gì trong
việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?
4.4 Qua Đèo Ngang tác giả miêu tả những cảnh nào?
4.5 Tìm những từ láy có trong bài? Tác dụng của nó ?
4.6 Hãy nhận xét cảnh đèo Ngang qua sự miêt tả của Bà Huyện Thanh Quan?
4.7 Khi đi qua đèo Ngang tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Bạn đến chơi nhà” SGK trang 104
******************
TUẦN 08
VĂN BẢN
Bài 08 Tiết 30
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 104 – I. Giới thiệu.
phút 105.
Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê _ Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1090 ) quê ở
quán? thôn Vị Hạ , xã Yên Đỗ , nay thuộc xã
Trung Lương huyện Bình Lục tỉnh Hà
60
GV gọi HS đọc bài thơ. Nam.Ông là nhà thơ lớn của dân tộc.
Bài thơ thuộc thể thơ gì? _ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú
Đường Luật.
25 Theo nội dung của câu thơ thứ nhất : tình II. Đọc hiểu.
phút bạn đậm đà thắm thiết lâu ngày mới gặp lại.
Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn _ Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi
như thế nào khi bạn đến chơi nhà? bạn chu đáo khi bạn đến chơi nhà.
Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh
của tác giả ra sao? _ Nhưng hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến
thật là oái oăm:
+ Nhà xa chợ lại không có trẻ sai bảo.
+ Vườn rộng nên không bắt được gà.
+ Cải thì chửa ra cây.
+ Cà thì còn mới nụ.
+ Mướp chỉ mới trổ hoa.
+ Bầu lại vừa rụng rốn.
Vây khi bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến + Kể cả trầu tiếp khách cũng không có.
tiếp đãi bạn bằng gì? _ Tác giả cố tình đầy cái sự không có lên
cao trào để nói lên cái luôn luôn sẵn có ấy
Câu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” nói lên là tấm lòng.
điều gì? _ Câu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” nói lên
tình bạn thắm thiết , đậm đà và sự đồng
nhất trọn vẹn giữa chủ và khách .Đây là câu
thơ bộc lộ tình cảm của Nguyễn Khuyến
Giữa khách và Nguyễn Khuyến có tình đối với bạn mình.
bạn như thế nào? Tình bạn thắm thiết đậm đà hiếm có.
III. Kết luận.
Bài thơ được lặp ý bằng cách cố tình
dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến
chơi , để rồi hạ câu kết “ bạn đến chơi đây
ta với ta” nhưng trong đó là một giọng thơ
hóm hỉnh chúa đựng tình bạn đậm đà , thắm
thiết.
4 Củng cố : 2
4.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê quán?
4.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?
4.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chữa lỗi về quan hệ từ” SGK trang 106
******************
TUẦN 08
TIẾNG VIỆT
Bài 08 Tiết 33
61
_ Thấy rõ lỗi thường gặp về quan hệ từ.
_ Thông qua luyện tập , nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê quán?
2.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?
2.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
5 phút GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106 1. Thiếu quan hệ từ.
Tìm quan hệ từ còn thiếu và chữa lại
cho đúng? _ Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ
khác
Đừng nên nhìn hình thức mà ( để ) đánh
giá kẻ khác.
_ Câu tục ngữ này chỉ đúng ở xã hội xưa,
còn ngày nay thì không đúng.
Câu tục ngữ này chỉ đối với xã hội xưa,
5 phút còn đối với ngày nay thì không đúng.
Các quan hệ từ “và để”trong 2 ví dụ 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về
SGK trang 106 diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa.
nghĩa giữa các bộ phận trong câu
không?Nên thay bắng từ nào?
63
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
20 A. Xa ngắm thác núi Lư
phút GV gọi HS đọc SGK trang 111 để tìm hiểu I. Giới thiệu.
vài nét về tác giả.
Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch? _ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của
Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch hiệu
GV gọi HS đọc bài thơ Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.
Bài thơ thuộc thể thơ nào? _ “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích và II. Đọc hiểu.
tìm hiểu chung về bài thơ.
Chữ “vọng” ờ đề bài và chũ “dao” ở
câu 2 nghĩa là gì?
Vọng : trông từ xa.
Dao : xa ,khan , nhìn , xem.
Nhà thơ đứng ngắm núi Lư ở vị trí
nào?Lợi thế của điểm nhìn đó? _ Hương Lô được ngắm nhìn từ xa.Từ điểm
nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ
Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì?Cảnh đó của thác nước.
như thế nào?
So sánh bản dịch nghĩa với bản dịch thơ
, thấy cái hay trong câu thơ của Lí Bạch
qua động từ “sinh” : hơi nước + ánh mặt _ Mở đầu bài thơ tác giả đã phác thảo cái
trời làn khói tía mờ ảo rực rỡ. phông nền của bức tranh toàn cảnh : hơi khói
bao trùm lên đỉnh núi Hương Lô dưới ánh nắng
mặt trời chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ
Câu thơ thứ nhất làm phông nền cho vừa kì ảo.
từng vẻ đẹp của thác nước được miêu tả
trong 3 câu sau vừa như có sự hợp lí vừa
thêm lung linh , huyền ảo.
GV hướng dẫm HS phân tích 3 câu thơ
sau để cảm nhận vẻ đẹp khác nhau của
thác Lư được Lí Bạch phát hiện và miêu
tả.
Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây
thác nước đã biến thành gì? _ Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác
nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo
Các từ “quải , phi ,trực , nghi” nghĩa là trên giữa khoảng vách núi và dòng sông.
gì?Tác dụng của các từ ấy trong bài
thơ?
Chữ “quải” (treo ) biến cái động của
thác nước thành cái tĩnh của dãy lụa.
Động từ “ phi” ( bay ) “ trực” ( thẳng
64
đứng ) ở câu thứ 3 cho thấy bức tranh
khung cảnh từ thế tĩnh chuyển sang thế
động.
Các từ “ nghi” ( ngỡ là ) “ lạc” ( rơi
xuống) nói lên vẻ đẹp huyền ảo.
Qua các từ trên cho thấy Hương Lô là
khung cảnh như thế nào? _ Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh
Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được
cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc
đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo.
Qua cảnh vật, ta thấy những nét gì III. Kết luận.
trong tâm hồn và tính cách nhà thơ? Tác giả vừa miêu tả một danh thắng của
quê hương với thái độ trân trọng, ca ngợi.Ngòi
bút của Lí Bạch thác nước hiện lên thật hùng vĩ
và kì diệu. Qua đó cho thấy tình yêu thiên nhiên
thật đằm thắm và tính cách hào phóng,mạnh mẽ
của nhà thơ.
B. Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều.
Trương Kế sống vào thời gian nào ?Quê I. Giới thiệu.
quán ở đâu? _ Trương Kế sống vào khoảng giữa thế kỉ
15 thứ VIII,người Tương Châu , tỉnh Hồ Bắc.Thơ
phút ông thường tả phong cảnh là chủ yếu.
GV gọi HS đọc bài thơ.
Bài thơ thuộc thể thơ nào? _ “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc
thể thơ thất ngôn .
Tác giả đã nghe và thấy những gì ở II. Đọc hiểu.
Phong Kiều?
Tác giả đã thấy trăng tà , nghe được
tiếng quạ và tiếng chuông chùa.
Tác giả nghe và thấy vào lúc nào?
Vaò một đêm không ngủ ở bến Phong
Kiều.
Bài thơ thể hiện điều gì?Tâm trạng như
thế nào?Ở đâu? _ Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm
nhận qua những điều nghe thấy,nhìn thấy của
một khách xa quê , nhìn thấycủa một khách xa
quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ
Trương Kế đã thành công ở thủ pháp thuyền ở bến Phong Kiều.
nghệ thuật như thế nào khi miêu tả
cảnh ở Phong Kiều? _ Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật
dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để
truyền hình ảnh.
4 Củng cố : 2
4.1 Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch?
4.2 Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác nước đã biến thành gì?
4.3 Trương Kế đã thành công ở thủ pháp nghệ thuật như thế nào khi miêu tả cảnh ở Phong Kiều?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng nghĩa” SGK trang 113
******************
TUẦN 09
65
TIẾNG VIỆT
Bài 09 Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Thấy rõ lỗi thường gặp về quan hệ từ.
_ Thông qua luyện tập , nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê quán?
2.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?
2.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
7 phút GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
xa ngắm thác núi Lư”của Tương Như.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “
rọi,trông”?
Rọi : soi , chiếu.
Trông : nhìn , nhòm , ngó , liếc.
Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ? _ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ : mẹ , má , u , bầm.
Ngoài nghĩa “ nhìn”từ “ trông” còn Mang , vác , khiêng.
có nghĩa gì?
a. Coi sóc , giữ gìn.
b. Hi vọng , trông nom.
Từ đồng nghĩa thường có mấy nhóm
từ?Cho ví dụ? _ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau:
Ví dụ : thi.
+ Thơ : thi ca , thi nhân , thi pháp.
+ Định hơn thua : thi tài , khoa thi
+ Làm việc thực tế : thi hành , thi ân.
5 phút GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang II. Các loại từ đồng nghĩa.
114.
So sánh nghĩa của từ “quả” và từ
“trái”?
Đồng nghĩa hoàn toàn.
So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”,
66
“chết” “hi sinh”?
Giống : chết.
Khác : bỏ mạng chết vô ích , còn hi
sinh là chết vì nghĩa vụ cao cả.
Từ đồng nghĩa có mấy loại? Từ đồng nghĩa có hai loại:
_ Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt
về sắc thái ý nghĩa ).
Ví dụ : mẹ _ má.
Xe lửa _ tàu hỏa.
_ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái
ý nghĩa khác nhau ).
Ví dụ : chết , hi sinh , bỏ mạng.
Bầu , phát biểu , múa mép.
8 phút III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
Thử thay các từ “ quả” và “ trái” ,
“bỏ mạng” và “ hi sinh” trong các ví
dụ và rút ra kết luận?
Qủa và trái có thể thay thế cho nhau.
Bỏ mạng và hi sinh không thể thay
thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác
nhau
Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế
nào? _ Có trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế
cho nhau, có trường hợp thì không.
Vì sao đoạn trích “ chinh phụ ngâm
khúc” lấy tiêu đề là “ sau phút chia
li” mà không phải là “sau phút chi
tay”?
“ Chi tay” và “ chia li” điều có nghĩa
rời nhau , mỗi người một nơi.
“ Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn
tả tâm trạng bi sầu của người phụ nữ.
Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải _ Khi nói hoặc viết cần phải cân nhắc để chọn
lựa chọn không? trong số các từ đồng nghĩa nhũng từ thể hiện
đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
15 IV. Luyện tập.
phút 1/115 Từ Hán Việt đồng nghĩa.
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với bài _ Gan dạ - dũng cảm.
tập 1? _ Nhà thơ – thi sĩ .
_ Mổ xẻ - phẩu thuật.
_ Của cải – tải sản.
_ Nước ngoài – ngoại quốc.
_ Chó biển – hải cẩu.
_ Đòi hỏi – yêu cầu.
_ Năm học – niên khóa.
_ Loài người – nhân loại.
Tìm từ gốc Ấn Âu đồng nghĩa với BT _ Thay mặt – đại diện.
2? 2/ 115 Từ đồng nghĩa gốc Ấn Âu
_ Máy thu thanh – ra-di-ô
_ Sinh tố - vita min
67
_ Dương cầm – piano
Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ
toàn dân? 3/113 Từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn
dân.
_ Vừng – mè.
_ Mẹ - má , u , bầm
_ Về - dìa.
Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các _ Ba – tía.
từ trong bài tập? _ Là - ủi.
4/115 Từ đồng nghĩa thay thế.
_ Đưa – trao
_ Đưa – tiễn.
_ Nói – cười
_ Kêu – than.
Phân biệt nghĩa của các từ? _ Đi – mất.
5/115 Phân biệt nghĩa của các từ
* Ăn , xơi , chén.
_ Ăn : sắc thái bình thường.
_ Xơi : lịch sự , xã giao.
_ Chén : thân mật , thông tục.
* Cho , tặng , biếu.
_ Cho : người trao tặng có ngôi thứ cao hơn
người tặng.
_ Biếu : người tặng thấp , ngang bằng.
_ Tặng : không phân biệt ngôi thứ.
* Yếu đuối , yếu ớt.
_ Yếu đuối : thiếu hằn sức mạnh về thể chất
hoặc tinh thần.
_ Yếu ớt : yếu đến mức không đáng kể.
* Xinh , đẹp
_ Xinh : chỉ người còn trẻ vóc dáng nhỏ
nhắn , ưa nhìn.
_ Đẹp : mức độ cao hơn xinh.
* Tu , nhấp , nóc.
_ Tu : uống nhiều lần một mạch.
_ Nhấp : uống từng chút một.
_ Nóc : uống nhiều và hết ngay trong một
Chọn từ thích hợp điền vào chổ lúc một cách rất thô tục.
trống? 6/115 Điền vào chổ trống.
a. Thành quả , thành tích.
b. Ngoan cố , ngoan cường.
c. Nghĩa vụ , nhiệm vụ.
d. Gìn giữ , bảo vệ.
Câu nào là từ đồng nghĩa thay thế 7/ 115 Từ đồng nghĩa dùng thay thế
nhau? a. Đối xử / đối đãi
Đối xử.
b. Trọng đại / to lớn.
To lớn.
Chữa các từ dùng sai? 9 / 115 Các từ dùng sai.
Hưởng lạc – hưởng thụ.
68
Bao che - che chở.
Giảng dạy - dạy
Trình bày - trưng bày.
4 Củng cố : 2
4.1 Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?
4.2 Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào?
4.3 Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cách lặp ý của bài văn biểu cảm” SGK trang 117
******************
TUẦN 09
TẬP LÀM VĂN
Bài 09 Tiết 36
TUẦN 10
VĂN BẢN
Bài 10 Tiết 37
TUẦN 10
VĂN BẢN
Bài 10 Tiết 38
TUẦN 10
TIẾNG VIỆT
Bài 10 Tiết 39
TỪ TRÁI NGHĨA
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa
_ Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
75
2.1 Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương?
2.2 Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu?
2.3 Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi?
2.4 Bài thơ có giọng điệu như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV yêu cầu HS đọc SGK trang 128 tìm I. Thế nào là từ trái nghĩa
hiểu về từ trái nghĩa.
Dựa vào kiến thức bậctiểu học.Tìm các
cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ vừa
học?
Ngẩng – cúi ( hoạt động )
Trẻ - già ( tuổi tác )
Đi - về ( di chuyển )
Thế nào là từ trái nghĩa? Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ : thắng – thua.
Tìm từ trái nghĩa với từ “ già” trong Mất – còn
câu “ rau già , cau già”?
Rau già – rau non.
Cao già – cao non. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau.
Ví dụ : Rau già – rau non.
Gìa – trẻ
Đẹp – xấu
Tốt – xấu.
GV gọi HS đọc SGK trang 128 tùm hiểu II. Sử dụng từ trái nghĩa.
cách sử dụng từ trái nghĩa.
Trong hai bài dịch thơ trên việc sử
dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
_ Ngẩng đầu – cúi đầu: diễn tả tâm
trạng của nhà thơ.
_ Trẻ - già : ,đi về : sự thay đổi về tuổi
tác của nhà thơ.
Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ
trái nghĩa và nêu tác dụng?
Chân ướt chân ráo.
Gương vỡ lại lành
Quan xa nha gần
Gần mũi xa mồm
Tác dụng : tạo hình tượng tương phản
gây ấn tượng mạnh.
Từ trái nghĩa được sử dụng như thế
nào? Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối,tạo
các hình tượng tương phản gây ấn tượng
mạnh,làm cho lời nói thêm sinh động.
Ví dụ : Chân ướt chân ráo.
Gương vỡ lại lành.
III. Luyện tập.
Tìm từ trái nghĩa? 1/ 129 Từ trái nghĩa.
Lành – rách , giàu – nghèo, ngắn – dài , đêm
76
– ngày , sáng – tối.
Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm? 2/ 129 Từ trái nghĩa.
Cá tươi – cá ươn.
Hoa tươi – hoa héo
Ăn yếu – ăn khỏe.
Học lực yếu – học lực khá.
Chữ xấu – chữ đẹp.
Đất xấu – đất tốt.
Tìm từ thích hợp điền vào các thành
ngữ? 3/129 Điền từ trái nghĩa thích hợp.
_ Chân cứng đá mềm.
_ Có đi có lại.
_ Gần nhà xa ngõ.
_ Mắt nhắm mắt mở.
_ Chạy sắp chạy ngữa.
_ Vô thưởng vô phạt .
_ Bên trọng bên khinh.
_ Buổi đực buổi cái.
_ Bước thấp bước cao.
_ Chân ướt chân ráo.
4 Củng cố : 2
4.1 Thế nào là từ trái nghĩa?
4.2 Từ trái nghĩa được sử dụng như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người” SGK
trang 128
******************
TUẦN 10
TẬP LÀM VĂN
Bài 10 Tiết 40
77
2.3 Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi?
2.4 Bài thơ có giọng điệu như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
30 GV chia nhóm cho HS ( 1 NHÓM 2
phút – 3 HS )
GV ra đề cho HS phát biểu. I. Chuẩn bị ở nhà.
Mỗi nhóm tự chọn một đề sau đó
phát biểu. II. Thực hành.
10 GV cho HS phát biểu trước lớp HS
phút khác bổ sung.GV nhận xét.
4 Củng cố : 2
TUẦN 11
VĂN BẢN
Bài 11 Tiết 41
Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn _ Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì hạnh
sàng chấp nhận điều gì? phúcchung của mọi người “ lều ta nát chụi chết
rét cũng được”
Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là
người ra sao? Ước mơ thể hiện tấm lòng vị tha chan
chứa tinh thần nhân đạo sâu sắc của nhà thơ.
III. Kết luận.
1 phút Ghi nhớ SGK trang 134.
4 Củng cố : 2
4.1 Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài?
4.2 Nhà thơ có mơ ước gì?
4.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?
4.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng âm” SGK trang 135
******************
TUẦN 11
TIẾNG VIỆT
Bài 11 Tiết 43
TỪ ĐỒNG ÂM
80
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu thế nào là từ đồng âm.
_ Biết cách xác định nghĩa cuả từ đồng âm.
_ Có thái độ cẩn trọng:trành gây nhằm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1. Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài?
2.2 Nhà thơ có mơ ước gì?
2.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?
2.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I. Thế nào là từ đồng âm.
phút GVgọi HS đọc SGK trang 135 mục 1
Giải thích nghĩa của từ “ lồng” trong 2
ví dụ?
Lồng 1 : động từ phản ứng mạnh của
loài ngựa.
Lồng 2 : danh từ , vật dụng đan bằng
tre , gỗ.
Nghĩa của các từ “ lồng” trên có liên Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
quan gì với nhau không? nhưng nghĩa khác xa nhau ,không liên quan gì
Nghiã khác nhau. với nhau.
Thế nào là từ đồng âm? Ví dụ : đường ( đi ) – đường ( ăn )
( cái ) bàn – bàn ( luận )
10 Nhờ đâu mà em phân biệt nghĩa của 2 II. Sử dụng từ đồng âm.
phút từ lồng trên?
Ngữ cảnh.
GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
SGK trang 135.
Từ kho có hai nghĩa.
a.1 Kho : cách chế biến thức ăn.
a.2 Kho : nơi chứa cá đem cá về
mà kho hoặc đem cá về để nhập kho.
Từ đồng âm được sử dụng như thế
nào? Trong giao tiếp phải chú ý đấy đủ đến ngữ
cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ
với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
15 III. Luyện tập.
phút Tìm từ đồng âm? 1/136 từ đồng âm.
_ Cao : ở trên mức bình thường ( cao điểm)
Cao lương
_ Ba : ba người ( số )
81
Ba mẹ
_ Tranh : tranh giành
Bức tranh.
_ Sang : sang giàu
Sang sông
_ Nam : nam nhi
Miền Nam
_ Sức : sức khỏe
Sức thuốc
_ Nhè : khóc nhè
Nhè chổ yếu mà đánh
_ Tuốt : tuốt lúa
Ăn tuốt hết cả
_ Môi : môi son
Tìm nghĩa khác nhau của từ “ cổ” và Môi giới
giải thích? 2/136 Các nghĩa khác nhau của danh từ.
a. Cổ người , cổ tay
Cổ chai : chỉ bộ phận nối liền giữa thân
với đầu hoặc bàn tay với cẳng chân, cẳng tay.
Tìm biện pháp được sử dụng trong bài b. Cổ vật,cổ đông ,cổ ( cô ấy)
tập 4? 4/ 136 Biện pháp được sử dụng.
Anh chàng lợi dụng từ đồng âm.
Vạc : dụng cụ nấu thức ăn ?( lớn )
Vạc : một loài chim giống cò.
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Thế nào là từ đồng âm.
4.2 Từ đồng âm được sử dụng như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Các yếu tố tự sự miêu tả trong văn biểu cảm” SGK
trang 137
******************
TUẦN 11
TẬP LÀM VĂN
Bài 11 Tiết 44
82
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Thế nào là từ đồng âm.
2.2 Từ đồng âm được sử dụng như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
20 GV gọi HS đọc SGK trang 137 và trả I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
phút lời câu hỏi.
_ Đoạn 1 : tự sự ( 2 câu đầu )miêu tả ( 3
câu sau ) có vai trò tạo bối cảnh chung.
_ Đoạn 2 : tự sự kết hợp biểu cảm uất
ức và già yếu
_ Đoạn 3 : tự sự miêu tả và biểu cảm ( 2
câu cuối ) cam phận.
_ Đoạn 4 : thuần túy biểu cảm tình cảm
cao thượng vị tha.
Tự sự và miêu tả có vai trò gì? Muốn phát biểu suy nghĩ cảm xúc hãy
dùng phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra
Đọc văn bản mục 2 SGK trang 137 – đối tượng biểu cảm và gửi gấm cảm xúc.
138.
Thúng câu : thuyền câu hình tròn đan
bằng tre.
Sắn thuyền thứ cây có nhựa và xơ,dùng
xát vào thuyền nan để cho nước không
thắm vào.
Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong
đoạn văn trên?Cảm nghĩ của tác giả?
Miêu tả bàn chân bố.
Kể chuyện bố ngâm chân vào nước
muối
Thương bố ( cuối bài)
Tình cảm đã chi phối miêu tả và biểu
cảm như thế nào?
Miêu tả và tự sự trong hồi tưởng
khêu gợi cảm xúc nơi người đọc Tự sự và miêu tả nhằm khêu gợi cảm
xúc,do cảm xúc chi phối chứ không nhằm
mục đích kể chuyện miêu tả đầy đủ sự việc
phong cảnh.
15 II. Luyện tập.
phút Kể lại nội dung bài “ bài ca nhà tranh
bị gió thu phá”? 1/138 GV gọi HS kể lại bằng bài văn xuôi
biểu cảm nội dung bài thơ.
Viết lại bài văn biểu cảm “ kẹo 2/138 Yêu cầu HS diễn đạt văn bản “ kẹo
mầm”? mầm” của Băng Sơn.
+ Miêu tả : cảnh chải tóc của người mẹ
ngày xưa,hình ảnh người mẹ.
+ Tự sự : chuyện đổi tóc rối lấy kẹo mầm
ngày trước.
+ Biểu cảm : lòng nhớ mẹ khôn nguôi.
4 Củng cố : 2 phút
83
4.1 Tự sự và miêu tả có vai trò gì?
4.2 Tự sự và miêu tả có vai trò gì?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cảnh khuya,rằm tháng giêng” SGK trang 140
******************
TUẦN 12
VĂN BẢN
Bài 11 Tiết 45
84
nhiên đó?
Cảnh trăng rừng,tác giả đang lo lắng cho
nước nhà.
Trong bài xuất hiện âm thanh đó là âm
thanh gì?
Âm thanh của tiếng suối.
Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác
dụng của cách so sánh đó?
_ So sánh âm thanh “ tiếng suối” với “ tiếng
hát xa” làm cho tiếng suối như gần gũi có sức
Tác giả đã ví von tiếng suối như thế nào? sống trẻ trung hơn.
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Hoặc.
Tiếng hát trong như nước ngọc tuyền
Thế Lữ - tiếng hát trên sông.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu thơ thứ hai.
Hình ảnh trong câu thơ có vẻ đẹp của một
bức tranh nhiều tầng lớp,đường nét,hình khối
đa dạng.Có dáng hình vươn cao của một vòm
cổ thụ,ở trên cao có lấp lành ánh trăng có
bóng lá,khóm trăng in vào khóm hoa,in trên
mặt đất tạo như những bông hoa thêu dệt.
Cảnh ở đây là cảnh thật hay lung linh qua
cảm nhận của tác giả? _ Với hai từ “ lồng” trong câu thơ “ trăng
lồng cổ thụ bóng lồng hoa” đã gợi lên bức
tranh mang vẻ lung linh chập chờn,lại ấm áp
Hai câu thơ cuối thể hiện tâm trạng gì của hòa hợp quấn quít.
tác giả?Từ nào được lặp lại nhiều lần?Tác
dụng của việc lặp lại?
Hai câu thơ cuối bộc lộ vẻ đẹp chiều sâu
tâm hồn của tác giả “ cảnh khuya như vẻ
người chưa ngủ” thể hiện chất nghệ sĩ trong
tâm hồn Hồ Chí Minh.Đó là sự rung
động,niềm say mê trướcvẻ đẹp như tranh của
rừng Việt Bắc.
Câu thứ tư “ chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”
mở ra vẻ đẹp chiều sâu mới trong tâm hồn
nhà thơ: thao thức chưa ngủ còn chính là vì lo _ Hai từ “ chưa ngủ” ở câu thơ thứ ba lặp
vận mệnh của đất nước. lại ở đầu câu thơ thứ tư cho thấy niềm say mê
cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước.Hai tâm
trạng ấy thống nhất trong con người Bác , nhà
thơ – người chiến sĩ.
2. Hình ảnh – không gian trong bài “ rằm
“ Rằm tháng giêng” có nhiều hình ảnh và tháng giêng”.
từ ngữ tương đồng với thơ cổ Trung Quốc
( thơ Đường )
Tuy nhiên bài Nguyên Tiêu cũng là một
sáng tạo nghệ thuật đặc sắc của Hồ Chí
Minh,mang vẻ đẹp của thời đại mới.
85
“ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên”
trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh
gì?Hình ảnh đó như thế nào? _ “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên”
khung cảnh bầu trời cao rộng trong trẻo
nổi bật lên bầu trời ấy là vầng trăng tròn
đầy,tỏa sáng xuống khắp trời đất.
Câu “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân
thiên” cảnh có gì? _ “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân thiên”
không gian xa rộng như không có giới hạn
con sông xuân,mặt nước xuân tiếp liền với
bầu trời xuân đã gợi lên vẻ đẹp và sức sống
mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.
3. Phong thái ung dung và tinh thần lạc
Hai bài thơ thơ sáng tác vào hoàn cảnh quan của Hồ Chí Minh.
nào?
Hai bài thơ thơ sáng tác vào thời kì kháng
chiến đầy khó khăn sự bình tĩnh,lạc quan
của Bác ( rung cảm trước vẻ đẹp của thiên
nhiên )ung dung lạc quan khi bàn bạc việc Mặc dù ngày đêm lo nghĩ việc nước,bận
quân. bịu việc quân nhưng tâm hồn Bác vẫn hòa
nhập với cảnh thiên nhiên tươi đẹp.Qua đó thể
hiện phong thái ung dung,lạc quan của vị lãnh
tụ kính yêu.
IV. Kết luận
Ghi nhớ SGK trang 143
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác dụng của cách so sánh đó?
4.2 “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh gì?Hình
ảnh đó như thế nào?
4.3 Phong thái của Bác như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Thành ngữ” SGK trang 143
******************
TUẦN 12
TIẾNG VIỆT
Bài 11 Tiết 48
THÀNH NGỮ
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
_ Tăng thêm vốn thành ngữ,có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
86
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác dụng của cách so sánh đó?
2.2 “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh gì?
Hình ảnh đó như thế nào?
2.3 Phong thái của Bác như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
20 GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 143 I. Thế nào là thành ngữ.
phút tìm hiểu thấ nào là thành ngữ.Chú ý
cụm từ : lên thác xuống ghềnh.
Có thể thay vài từ trong cụm từ này
không?Có thể xen vào từ khác được
không?Có thể thay đổi vị trí trong
cụm từ được không ?
Không thể.
Thành ngữ có cấu tạo như thế nào? _ Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố
định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nói chung là cố định nhưng cũng có
một số trường hợp thành ngữ có biến
đổi. * Chú ý :
Tuy nhiên một số trường hợp thành ngữ có
biến đổi đôi chút.
Ví dụ :
Đứng núi này trông núi nọ.
Thành ngữ “ lên thác xuống ghềnh” Đứng núi này trông núi khác.
có nghĩa là gì?
_ Thác : chổ nước chảy dốc xuống từ
trên núi cao.
_ Ghềnh : vũng sâu có nước xoáy
mạnh.
Chỉ sự vất vả khó nhọc nghĩa
tìm ẩn.
:Tham sống sợ chết nghĩa là gì”?
Nhát gan.
Nghĩa của thành ngữ được hiểu như
thế nào? _ Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực
tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
Ví dụ :
Tham sống sợ chết.
_ Đa số các thành ngữ được tạo thành thông
qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ so
sánh.
Phân biệt các thành ngữ sau,thành Ví dụ :
ngữ nào có nghĩa trực tiếp,thành ngữ Ruột để ngoài da.
nào có nghĩa bóng?
Nghĩa đen.
Tham sống sợ chết.
Bùn lầy nước động
Mưa to gió lớn
87
Mẹ góa con côi
Năm châu bốn biển
Nghĩa hàm ẩn
Ruột để ngoài da
Lòng lang dạ thú
Rán sành ra mỡ
Khẩu phật tâm xà
5 phút GV yêu cầu HS đọc và trả lời yêu cầu II. Sử dụng thành ngữ
mục 1 SGK trang 144.
Xác định vai trò ngữ pháp của thành
ngữ?
Bảy nổi ba chìm vị ngữ.
Tối lửa tắt đèn làm phụ ngữ của
danh từ “ khi”
Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì
trong câu?
_ Thành ngữ có thể làm chủ ngữ vị ngữ trong
câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ , cụm
Việc sử dụng các thành ngữ trên có động từ.
tác dụng gì?
Có tính hình tượng và biểu cảm cao.
So sánh “bảy nổi ba chìm” với long
đong phiêu bạc. “Tối lửa tắt đèn” với
khó khăn hoạn nạn?
Thành ngữ ngắn gọn và hàm xúc và
hay hơn.
_ Thành ngữ ngắn gọn,hàm xúc có tính hình
tượng,tính biểu cảm cao.
Tìm và giải thích các thành ngữ? III. Luyện tập.
10 1/ 145 Giải thích các thành ngữ.
phút a. Sơn hào hải vị:
_ Sơn hào là món ăn quí lấy từ động vật
rừng như : chân gấu,lộc nhung ( gạc non của
con hưu)
_ Hải vị là nóm ăn quí lấy tử biện như bào
ngư,hải sâm món ăn sang trọng
Nem công chả phượng: món ăn sang trọng.
b. Khỏe như voi :có sức khỏe tốt.
Tứ cố vô thân : ( thành ngữ gốc Hán)
_ Tứ : bốn phương , cố : quay đầu lại nhìn
_ Vô thân : không có người thân.
Chỉ người đơn độc không nơi nương
Thêm yếu tố còn thiếu bài tập 4/145? tựa.
2/145 GV hướng dẫn HS kể chuyện.
4/145 Thêm yếu tố còn thiếu
Lời ăn tiếng nói
Một nắng hai sương
Ngày lành tháng tốt
No cơm ắm áo
Bách chiến bách thắng
88
Sinh cơ lập nghiệp
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Thành ngữ có cấu tạo như thế nào?
4.2 Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào?
4.3 Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì trong câu?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cách làm văn bản biểu cảm về tác phẩm văn học”
SGK trang 146
******************
TUẦN 12
TẬP LÀM VĂN
Bài 11 Tiết 40
89
20 I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu
phút Gv gọi HS đọc diễn cảm bài văn của tác giả cảm về tác phẩm văn học
Nguyên Hồng và tìm hiểu phương pháp phát biểu
cảm xúc.
Bài văn viết về bài ca dao nào?
“ Đêm qua ra đứng bờ ao.
Trông cá cá lặn trông sao sao mờ
Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Đêm qua tưởng dãy Ngân Hà
Chuôi sao tinh Đẩu đã ba năm tròn
Đá mòm nhưng dạ chẳng mòm
Tào Khê nước chảy vẫn còn trơ trơ”
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
_ Hai câi đầu : liên tưởng ( người đàn ông
trong cảnh minh họa là người quen ) đặt mình vào
cảnh bày tỏ cảm xúc.
_ Hai câu tiếp theo : cảm nghĩ về con sông
Ngân Hà chia cắt nhớ thương.
_ Hai câu cuối : cảm nghĩ về sông Tào Khê.
Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học
như thế nào? Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm
văn học ( bài văn , bài thơ ) là trình
bày những cảm xúc,tưởng tượng,liên
tưởng ,syu ngẫm của mình về nội dung
Bài văn gồm mấy phần? và hình thức của tác phẩm đó.
Bài cảm nghĩ về tác phẩm văn học
cũng có ba phần :
a. Mở bài : giới thiệu tác phẩm và
hoàn cảnh tiếp xúc với tác
phẩm.
b. Thân bài : những cảm xúc suy
nghĩ do tác phẩm gợi lên.
c. Kết bài : ấn tượng chung về tác
phẩm
Phát biểu cảm nghĩ về các câu thơ bài tập II. Luyện tập.
15 1/148? 1/ 148 Phát biểu cảm nghĩ về một
phút trong hai bài thơ “ Rằm tháng giêng”
và “ cảnh khuya”
Em có cảm nghĩ gì về một trong hai
bài thơ đó.
Hãy kể và miêu tả những gì đã làm
cho em có những cảm nghĩ trên.
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học như thế nào?
4.2 Bài văn gồm mấy phần?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Tiếng gà trưa” SGK trang 148
******************
90
TUẦN 14
VĂN BẢN
Bài 13 Tiết 53,54
TIẾNG GÀ TRƯA
Xuân Quỳnh
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu
được thể hiện trong bài thơ.
_ Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên bình dị
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học như thế nào?
2.2 Bài văn gồm mấy phần?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
30 Dựa vào * SGK giới thiệu vài nét về I. Giới thiệu.
phút tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
_ Xuân Quỳnh ( 1942 – 1988 ) quê ở làng La
Khê, tỉnh Hà Tây, là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền
thơ hiện đại Việt Nam.
_ Bài thơ “ tiếng gà trưa” được viết trong thời kì
đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ, in lần đầu
trong tập thơ “ hoa dọc chiên hào” ( 1968)
GV gọi HS đọc bài thơ
Cảm hứng trong bài thơ của tác giả
khơi gợi từ sự việc gì?
Trên đường hành quân nghe
tiếng gà nhảy ổ tiếng gà trưa kỉ
niệm.
Mạch cảm xúc đó được diễn biến
như thế nào?
Nhớ hình ảnh con gà mái mơ, mái
vàng, hình ảnh nguời bà với tình yêu,
sự chắt chiu chăm lo cho cháu, ước
mơ nhỏ bé của tuổi thơ; tiếng gà trưa
đi vào cuộc chiến đấu.
Nhận xét về mạch cảm xúc của nhân
vật trữ tình? _ Bài thơ đã gợi lại những kỉ niệm tuổi thơ và
91
Tự nhiên, hợp lí tình bà cháu qua những chi tiết thật bình thường,
giản dị nhưng vẫn xúc động bởi sự chân thành.
II. Đọc hiểu
15 1. Những hình ảnh và kỉ niệm tuổi thơ
phút
Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm
trí người chiến sĩ những hình ảnh và _ Hình ảnh con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng
kỉ niệm nào của tuổi thơ? hồng đẹp như trong tranh.
_ Một kỉ niệm về tuổi thơ dại : xem trộm gà đẻ bị
bà mắng.
_ Hình ảnh người bà đầy lòng yêu thương, chắt
chiu dành dụm, lo cho cháu.
_ Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ
được quần áo mới từ tiền bán gà, mong ước ấy đi cả
Qua đó bài thơ đã biểu hiện tình vào giấc ngủ
cảm gì của tác giả?
Qua những kỉ niệm được gợi lại, tác giả đã
biểu lộ tâm hồn trong sáng, hồn nhiên và tình cảm
trân trọng, yêu quí đối với bà.
20 2. Hình ảnh người bà và tình cảm bà cháu
phút Hình ảnh người bà như thế nào?
_ Tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo.
_ Dành trọn vẹn tình yêu thương, chăm lo cho
cháu.
_ Bảo ban nhắc nhở cháu.
Em hãy nhận xét tình cảm bà cháu?
Tình bà cháu sâu nặng, thiết tha.
10 Trong câu thơ có câu được lặp lại 3. Nghệ thuật.
phút nhiều lần? Tác dụng của lần lặp lại?
_ Câu thơ “ tiếng gà trưa” được lặp lại ở đầu mỗi
khổ thơ có tác dụng nhấn mạnh cảm xúc của nhân
vật trữ tình.
_ Khổ 4 được kéo dài ra nhằm thể hịên sự sâu
sắc thắm thiết của bà cháu.
III. Kết luận
Tiếng gà trưa đã gợi về những kỉ niệm đẹp đẽ
của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã
làm sâu sắc thêm tình quê hương đất nước.
Bài thơ theo thể thơ 5 tiếng có cách diễn đạt tình
cảm tự nhiên và nhiều hình ảnh bình dị,chân thực.
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm nào của tuổi
thơ?
4.2. Hình ảnh người bà như thế nào?
4.3. Trong câu thơ có câu được lặp lại nhiều lần? Tác dụng của lần lặp lại?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Điệp ngữ” SGK trang
******************
TUẦN 14
TIẾNG VIỆT
92
Bài 13 Tiết 55
ĐIỆP NGỮ
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
_ Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm nào của
tuổi thơ?
2.2. Hình ảnh người bà như thế nào?
2.3. Trong câu thơ có câu được lặp lại nhiều lần? Tác dụng của lần lặp lại?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 Tìm hiểu thế nào là điệp ngữ và tác I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
phút dụng của nó.
GV cho HS đọc các ví dụ SGK
Tìm các từ ngữ lặp lại khổ thơ đầu và
khổ thơ cuối bài thơ “ tiếng gà trưa”?
Nghe ( 3 lần )
Vì ( 4 lần )
GV dẫn thêm ví dụ :
Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.
Thành công, thành công đại thành
công.
Thi đua là yêu nước, yêu nước là thi
đua. Và những người thi đua là những
người yêu nước nhất.
( Hồ Chí Minh )
Cách lặp lại từ ngữ có tác dụng gì ?
Bài tiếng gà trưa : nhấn mạnh cảm
giác khi nghe tiếng gà trưa, nguyen nhân
chiến đấu của người chiến sĩ.
Các ví dụ : nhấn mạnh, làm nổi bật ý.
Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác
dụng như thế nào? Khi nói hoặcviết, người tacó thể dùng biện
pháp lặp lại từ ngữ, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp
lại như vậy gọi là phép điệp ngữ. Từ ngữ được lặp
lại gọi là điệp ngữ.
Ví dụ :
Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.
Thành công, thành công đại thành công.
93
10 II. Các dạng điệp ngữ
phút Tìm các dạng của điệp ngữ.
GV cho HS đọc các ví dụ SGK trang
152.
Hướng dẫn HS rút ra nhận xét ở khổ
thơ đầu của bài “ tiếng gà trưa” : điệp
ngữ ngắt quãng.
Ví dụ a là điệp ngữ nối tiếp
Ví dụ b là điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp
ngjữ vòng ).
Điệp ngữ có mấy dạng ? Điệp ngữ có nhiều dạng :
_ Điệp ngữ cách quãng
Ví dụ :
Nhớ sơn lâm bóng cả cây già
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn
thét núi.
Với khi thét khúc trường ca dữ dội.
Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng.
_ Điệp ngữ nối tiếp
Ví dụ :
Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.
Thành công, thành công đại thành công.
_ Điệp ngữ chuyển tiếp
Ví dụ :
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
10 Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
phút Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai dầu hơn ai.
Tìm điệp ngữ và cho biết tác dụng? III. Luyện tập
1/ Điệp ngữ và tác dụng.
a. Một dân tộc đã gan góc
Dân tộc đó.
Tác dụng : nhấn mạnh chủ quyền tự do
độc lập của dân tộc ta.
b. Trông thấy
Tác dụng : nỗi lo ước mơ của người nông
Tìm điệp ngữ và cho biết nó thuộc dân cấy, hoạt động lao động của người
dạng nào ? nông dân.
2/ Điệp ngữ
Xa nhau ( cách quãng )
Tác dụng biểu cảm của từ ngữ bài tập Một giấc mơ ( nối tiếp )
3? 3/ a. Không có tác dụng biểu cảm
b. Lược bỏ các từ ngữ trùng lặp không cần
thiết
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác dụng như thế nào?
4.2. Điệp ngữ có mấy dạng ?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học”
SGK trang
94
******************
TUẦN 14
TIẾNG VIỆT
Bài 13 Tiết 56
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I. Chuẩn bị ở nhà.
phút GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của
HS Cho đề bài : phát biểu cảm nghĩ về một trong
hai bài thơ của Hồ Chí Minh : Rằm thàng giêng,
25 cảnh khuya.
phút II. Thực hành trên lớp.
GV cho HS tập nói theo đề bài
GV theo dõi
Cho một số HS phát biểu trước lớp
GV nhận xét, đánh giá
Dàn bài :
a. Mở bài : giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ
chung của em.
b. Thân bài : Nêu cảm nghĩ của em.
_ Cảm nhận, tưởng tượng về hình tượng
thơ trong tác phẩm
_ Cảm nghĩ về từng chi tiết ( theo thứ tự
trước sau )
_ Cảm nghĩ về tác giả của bài thơ.
c. Kết bài : tình cảm của em đối với bài thơ.
4 Củng cố : 2 phút
95
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Một thứ quà của lúa non : cốm” SGK trang
******************
TUẦN 15
VĂN BẢN
Bài 13, 14Tiết 57
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Hướng dẫn HS tìm hiểu Thạch Lam và I. Giới thiệu
phút thể loại tùy bút. _ Thạch Lam ( 1910 – 1942 ) sinh tại Hà
Nội tên thật là Nguyện Tường Lân là nhà văn
nổi tiếng. Ông có sở trường về truyện ngắn và
khai thác cảm giác con người.
_ Tùy bút là một thể loại văn nghi chép
những hình ảnh sự việc mà nhà văn quan
sát,chứng kiến .Nhưng tùy bút thiên vè biểu
cảm,thể hiện cảm xúc ,suy nghĩ của tác giả
trước hiện tượng và vấn đề của đời sống
5 phút Đọc và tìm hiểu chung về bài văn II. Bố cục
Bài văn có thể phân thành mấy
đoạn, nội dung của mỗi đoạn?
_ Đoạn 1: Từ đầu đến “chiếc thuyền rồng”
từ hương thơm của lúa non gợi nhớ đến cốm
những tinh túy của thiên nhiên và sự khéo léo
của con người
_ Đoạn 2: “cốm là thứ quà riêng biệt …….
kín đáo và nhã nhặn”; phát hiện và ca ngợi giá
96
trị của cốm
_ Đoạn3: phần cònlại : bàn về sự hưởng
thức cốm
III. Phân tích
5 phút 1.Hương thơm của lúa non gợi nhớ đến
cồm
Tác giả đã mở đầu bài viết về cốm _ Hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ
bằng những hình ảnh ,chi tiết nào? lướt qua vừng sen của mặt hồ - gợi nhắc đến
hương vị của cốm
Những cảm giác, ấn tượng nào của
tác giả tạo nên tính biểu cảm cho _ Tác giả huy động nhiều cảm giác để cảm
đoạn văn? nhậnvề đối tượng ,đặc biệt là khứu giác để cảm
nhận hương tơm thanh khiết củacánh đồng lúa
Nhưng để có hạt cốm còn cần đến
điều gì ?
Để có hạt cốm còn cần đến công sức và
sự khéo léo của con người
Thạch Lam không miêu tả kỉ thuật hay
công việc làm cốm .Mà chỉ cho biết đó
là cả một nghệ thuật với “ một loạt cách
chế biến”.Tác giả tập trung miêu tả
những cô hàng cốm làng vòng với dấu
10 hiệu đặc biệt là đòn gánh ….. 2.Ca ngợi giá trị của cốm
phút Cốm có giá trị đặc sắc gì?
_ Cốm thứ quà riêng biệt của đất nước
,thức dâng của những cánh đồng lúa,mang trong
hương vị tất cả cái mộc mạc ,giản dị và thanh
Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ khiết
dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan
dân ta? _ Dùng cốm làm lễ vật siêu tết thật thích
hợp và có ý vị sâu xa .Thứ lễ vật ấy sánh cùng
quả hồng – hòa hợp ,tốt đối – biểu trưng cho sự
gắn bó ,hài hòa trong tình duyên đôi lứa
4 Củng cố : 2 phút
4.1.Cốm có giá trị đặc sắc gì?
4.2. Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan dân ta?
4.3. Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chơi chữ” SGK trang
******************
TUẦN 15
TIẾNG VIỆT
Bài 13, 14Tiết 58
CHƠI CHỮ
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.
_ Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1.Cốm có giá trị đặc sắc gì?
2.2. Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan dân ta?
2.3. Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào?
98
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 Tìm hiểu thế nào là chơi chữ và tác I.Thế nào chơi chữ ?
phút dụng của chơi chữ :
Gọi học sinh đọc bài ca dao và trả
lời câu hỏi :
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi
trong bài ca dao này?
Thầy bói đã chơi chữ bằng cách lợi
dụng hiện tượng đồng âm
Lợi ở đây có nghĩa là “ thuận lợi
,lợi lộc “
Nhưng đọc đế về sau nhưng răng
không còn ta mới thấy được cái ý thích
thực của thầy bói ,bà đã quá già rồi tính
chuyện chồng con làm gì
Câu trả lời của thầy bói là một câu
5 phút trả lời gián tiếp đợm chút hài hước
Chơi chữ như thế nào ? Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh, về
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước…làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ :
Chiều chiều nhái lặn chà quơ
Chà quơ nhái lặn chà quơ, quơ chà
Đọc ví dụ 1 SGK trang 164 em hãy II. Các lối chơi chữ.
chỉ rõ chơi chữ trong các câu ở ví dụ?
1. Trại ạm.
15 2. Điệp âm.
phút 3. Nói láy.
4. Từ trái nghĩa.
Chơi chữ có những lối nào?
Có các lối chơi chữ thường gặp là :
_ Dùng từ ngữ đồng âm.
_ Dùng lối nói trại âm ( gần âm )
_ Dùng cách điệp âm
_ Dùng cách nói láy.
_ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Chơi chữ thường được dùng ở đâu?
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống hàng
ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn
trào phúng, trong câu đối, câu đố.
III. Luyện tập
Đọc bài thơ để cho biết tác giả dùng
những từ ngữ nào để chơi chữ? 1/ Tác giả vừa chơi đồng âm vừa chơi chữ theo
lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau : các từ
chỉ các loại rắn : liu điu, rắn. hổ lửa, mai gầm,
ráo, lằn, trâu lỗ, hồ mang.
Tiếng nào bài tập 2 chỉ sự gần gũi?
Cách nói này có phải là chơi chữ
99
không ? 2/ _ Từ “ thịt” có nghĩa gần gũi với từ “ nem”
_Từ “ nứa” có nghĩa gần gũi với từ “ tre,
trúc” điều là cách nói chơi chữ dùng những từ
đồng nghĩa
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Chơi chữ như thế nào ?
4.2. Chơi chữ có những lối nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập văn biểu cảm” SGK trang
******************
TUẦN 16
ÔN TẬP
Bài 14,15Tiết 62
I. Ôn tập
Hãy nêu tên tác giả tương ứng với tác phẩm?
1. Tên tác giả, tác phẩm
_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh : Lý Bạch.
_ Phò giá về kinh : Trần Quang Khải.
_ Tiếng gà trưa : Xuân Quỳnh
_ Cảnh khuya : Hồ Chí Minh.
_ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : Hạ Tri Chương.
_ Bạn đến chơi nhà : Nguyễn Khuyến.
_ Buổi chiểu đứng ở phủ Thiên Trường trông ra : Trần Nhân Tông.
_ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá : Đỗ Phủ
2. Sắp sếp tên tác phẩm khớp với nội dung
102
Tác phẩm Nội dung tư tưởng tình cảm được biểu hiện
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Mao ốc vị thu Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả
phong sở phá ca )
Qua đèo Ngang Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn
lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa
hương ngẫu thư ) khi mới về quê
Sông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà ) Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch
Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm
đẹp của tuổi thơ
Bài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca ) Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với
thiên nhiên
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ ) Tình yêu quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc
thanh vắng.
Cảnh khuya Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và
phong thái ung dung lạc quan
Sắp sếp lại tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ?
3. Tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ.
Tác phẩm Thể thơ
Sau phút chia ly ( chinh phụ ngâm khúc ) Song thất lục bát
Qua đèo Ngang Bát cú Đường luật ( thất ngôn bát cú )
Bài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca ) Lục bát
Tiếng gà trưa Các thể tho khác
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ) Các thể tho khác
Sông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà ) Tuyệt cú đường luật ( thất ngôn tứ tuỵêt )
Đọc câu 4 SGK trang 181
Tìm những ý mà em cho là không chính xác
4. Những ý kiến không chính xác
a. Đó là thơ trữ tình thì nhất thiết chì được dùng một phương thức biểu cảm.
c. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
i. Thơ trữ tình phải có mọt6 cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng.
k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.
Điền vào chổ trống bài tập 5 SGK trang 182?
5. Điền vào chổ trống
a. Tập thể và truyền miệng
b. Lục bát
GV thuyết giảng để HS khắc sâu 3 nội dung cơ bản trong phần ghi nhớ.
II. Ghi nhớ
SGK trang 182
Khi nắm khá niệm thứ nhất cần nắm quan niệm lệch lạc : đã là thơ thì nhất thiết phải là trữ tình,
văn xuôi thì nhất thiết phài là tự sự.Chuẩn để xác định trữ tình là để biểu hiện tình cảm, cảm xúc chứ
không phải là thơ hay văn xuôi.
Phân biệt sự khác nhua giữa thơ trữ tình và ca dao trữ tình ?
Cái chung nhất tính chất phi cá thể nổi lên hàng đầu : ca dao.
Thơ trữ tình cần thông qua những rung động của cá nhân để tìm tòi cái chung
Chủ thể trữ tình là tác giả hoặc cơ bản là tác giả.
103
Nội dung thứ ba vẫn cần lưu ý : biểu hiện tình cảm một cách gián tiếp ( thông qua tự sự, miêu tả,
lập luận )
III. Luyện tập
Đọc hai câu thơ của Nguyễn Trãi cho biết nội dung thơ trữ tình và hình thức thơ trữ tình được thể
hiện qua hai câu thơ của Nguyễn Trãi?
1. Nội dung và hình thức trữ tình thể hiện trong hai câu thơ của Nguyễn Trãi:
_ Nội dung :
Thể hiện niềm ưu tư, canh cánh một tấm lòng lo cho nước cho dân.
_ Hình thức :
Nỗi niềm đó được nói lên bằng hình thức kể ( suốt ngỳa, đêm lạnh ) và tả ( hình ảnh “ quàng
chăn ngủ chẵn yên”) ở câu trên và hình thức so sánh ở câu dưới.( so sánh tấm lòng ưu ái của mình
lúc nào cũng “ cuồn cuộn như nước triều đông”)
So sánh tình huống thể hiện tình yêu qưe hương và cách thể hiện tình cảm qua hai bài thơ
“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ)” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Hồi hương ngẫu thư )”?
2. Tình huống thể hiện tình yêu qưe hương và cách thể hiện tình cảm qua hai bài thơ “Cảm
nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ)” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi
hương ngẫu thư )”
a. Tình huống :
_ “ tĩnh dạ tứ”: một người ở xa quê trong một đêm trăng sáng nhớ quê.
_ Hồi hương ngẫu thư : một người mới về quê sau cả đời xa quê, bị coi là khách khi trở về nơi
chôn nhau cắt rốn.
b. Cách thể hiện tình cảm :
_ “ tĩnh dạ tứ”: dùng ánh trăng làm nền để thể hiện tình cảm nhớ quê mònh, nhớ quê thao thức
không ngủ, nhình trăng, nhìn trăng lại càng nhớ quê ( nghệ thuật đối )
_ Hồi hương ngẫu thư : qua cách kể và tả cùng với nghệ thuật đối trong (2 câu đầu) và nhất là
qua giọng bi hài sau những lời từơng thuật khách quan trầm tĩnh về cái “ bi kịch” thật là trớ trê khi
mới bước chân về tới quê nhà( hai câu cuối ).
So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” và “ Rằm thàng giêng” về cảnh vật được miêu tả
và tình cảm được thể hiện ?
3. So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” và “ Rằm thàng giêng” về cảnh vật được miêu
tả và tình cảm được thể hiện
a. Cảnh vật được miêu tả :
_ “ Phong Kiều dạ bạc” cảnh vật buồn hiu hắt ( trăng tà, quạ kêu, sương đầy trời, khách nằm
ngủ trước cảnh buồn của lửa chài cây bến).
_ “Nguyên tiêu” : cảnh vật bao la bát ngát, đầy ánh trăng sáng, đầy sắc xuân, dạt dào sức sống.
b. Hình thức thể hiện :
_ “ Phong Kiều dạ bạc” : buồn, cô đơn.
_ “Nguyên tiêu”: ung dung thanh thản, lạc quan, tràn đầy một niềm tin phơi phới.
Đọc kĩ 3 bài tùy bút trong bài 14,15 .Hãy lựa chọn câu đúng ?
4. Chọn câu đúng :
a. Tùy bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật.
c. Tùy bút sử dụng nhiều phương thức ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuýêt minh, lập luận )nhưng
biểu cảm là phương thức chủ yếu.
e. Tùy bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuợc loại trữ tình
4 Củng cố :
TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 16,17Tiết 69
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Ôn luyện
Vẽ lại sơ đồ SGK trang 183 vào bài tập và cho ví dụ?
1. Vẽ lại sơ đồ, cho ví dụ
Từ phức
Từ ghép Từ láy
Toàn bộ Bộ phận
105
Đại từ
Ý nghĩa chức
năng
Ý nghĩa Chỉ người vật, Chỉ hoạt động Chỉ trạng thái, Biểu thị ý nghĩa
hiện tượng, khái tính chất quan hệ
niệm
Chức năng Làm thành phần Làm thành phần Làm thành phần Liên kết các thành
cụm từ, chủ ngữ cụm từ, vị ngữ cụm từ, vị ngữ phần của cụm
từ,câu
3.Giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt đã học:
_ Bạch ( bạch cầu ) : trắng, sáng
_ Bán ( bức tượng bán thân ) : một nữa
_ Cô ( cô độc) : lẻ loi.
_ Cư ( cư trú ) : chở ở.
_ Cửu ( cửu chương ) : chín
_ Dạ ( dạ hương, dạ hội ) đêm
_ Đại ( đại lộ. đại thắng ) : to lớn
_ Điền ( địền chủ,công điền ): ruộng.
_ Hà ( sơn hà ) :sông
_ hậu ( hậu vệ ): sau
_ Hồi ( hồi hương, thu hồi ): trở về
_ Hữu ( hữu ích ): có
_ Lực ( nhân lực ): sức mạnh
_ Mộc ( thảo mộc, mộc nhĩ ) thân cây gỗ
_ Nguyệt ( nguyệt thực ): trăng
_ Nhật ( nhật kí ) : ngùy
_ Quốc ( quốc ca ): nước
_ Tam ( tam giác ): ba
_ Tâm ( yên tâm ): lòng
106
_ Thảo ( thảo nguyên ): cỏ
_ Thiên ( thiên niên kỉ ): nghìn
_ Thiết ( thiết giáp ): sắt, thép
_ Thiếu ( thiếu niên, thiếu thời ): trẻ
_ Thôn ( thôn xã, thôn nữ ): làng
_ Thư ( thư viện ): sách
_ Tiền ( tiền đạo ): trước
_ Tiểu ( tiểu đội) : nhỏ, bé
_ Tiếu ( tiếu Lâm ): cười
_ Vấn ( Vấn đáp ): hỏi
4. Từ đồng nghĩa :
_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
_Từ đồng nghĩa có hai loại:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ).
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).
5 Từ trái nghĩa
_ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau
*Tìm từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa với các từ sau : bé, thắng, chăm chỉ
Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhỏ Bé to , lớn
Được ( được cuộc) Thắng thua
Siêng năng Chăm chỉ lười biếng
6. Từ đồng âm.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì
nhau.
7. Thành ngữ.
_ Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
_ Thành ngữ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm
động từ.
_ Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa:
+ Bách chiến bách thắng : trăm trận trăm thắng.
+ Bán tín bán nghi : nửa nghi nửa ngờ.
+ Kim chi ngọc diệp : cành vàng lá ngọc.
+ Khẩu phật tâm xà : miệng nam mô bụng bồ hòn dao gâm.
** Thay từ im đậm bằng thành ngữ:
+ Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng thay bằng đồng không mông quạnh.
+ Phải cố gắng đến cùng thay bằng còn nước còn tác.
+ Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái thay bằng con dại
cái mang.
+Giàu có nhiều tiền bạc tron g nhà không thiều thứ gì thay bằng giàu nứt đố đổ vách
8. Điệp ngữ
_ Điệp ngữ là cách lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh
_ Điệp ngữ có niều dạng :
+ Điệp ngữ nối tiếp.
+ Điệp ngữ cách quãng.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng ).
9. Chơi chữ
_ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài
hước….làm câu văn hấp dẫn thú vị.
107
_ Ví dụ về các lối chơi chữ:
+ Dùng từ ngữ đồng âm
Bà già đi chợ cầu Đông
Xem một vẻ bói lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem vẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn
+ Dùng lối nói trại âm ( gần âm )
Sánh với Na Va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
+ Dùng cách điệp âm
Mênh mông muôn mẫu một màu mây.
Mỏi mắt miêm man mãi mịt mờ.
+ Dùng lối nói láy
Con mèo cái nằm tên mái kèo
+ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
4 Củng cố :
108
TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 13,14Tiết 59,60
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
30 GV hướng dẫn HS tìm hiểu thơ lục bát I. Luật thơ lục bát
phút bằng cách ghi ví dụ lên bảng:
Chim khôn hót tiếng rảnh rang.
Người khôn nói tiếng dịu dàng dẽ nghe.
Cặp câu thơ lục bát trên có mấy tiếng?
Một dòng 6 tiếng và một dòng 8 tiếng. Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.
GV ch HS đọc bài ca dao SGK trang 155
vẽ sơ đồ yêu cầu HS điền các kí hiệu. B T
và vần ứng với mỗi tiếng của bài ca dao
trên vào các ô
B : bằng ( thanh ngang, thanh huyền )
T : trắc ( thanh sắc, thanh hỏi, thanh
ngã, thanh nặng )
V : vần
B B B T B Bv
T B B T T B B B
T B T T B B
T B T T B B B B
GV hớng dẫn HS phát hiện luật thơ lục _ Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ
25 bát. lục bát gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng
109
phút sắp sếp theo mô hình sau:
1 2 3 4 5 6 7 8
6 _ B _ T _ Bv
8 _ B _ T _ Bv _ Bv
+ Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc
theo luật bằng trắc.
+ Tiếng thứ 2 thường là thanh bằng.Tiếng thứ
4 thường là thanh rắc ( nhưng có khi ngoại lệ
tiếng thứ 2 là thanh trắc thì tiếng thứ 4 là thanh
bằng )
+ Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang
( bổng ) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền
30 ( trầm) hoặc ngược lại
phút II. Luyện tập
Làm thơ lục bát theo mô hình và đúng
luật và cho biết tại sao? 1/ Làm thơ lục bát theo mô hình.
Em ơi đi học đường xa
Cố cho học giỏi quê nhà mẹ mong
Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp tiến lên điều điều
Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Lao xao gió gọi chúng em vui đùa
Tìm thơ lục bát sai và sửa lạu cho 2/ Sửa thơ cho đúng luật
đúng? Bông xoài
Lên nhanh
3/ GV hướng dẫn HS làm bài
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Luật thơ lục bát được gieo như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chuẩn mực sử dụng từ” SGK trang 166
******************
TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 13,14Tiết 59,60
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
7 phút Các từ in đậm trong mục I SGK I. Sử dụng từ đúng âm đúng chính tả
trang 166 sai như thế nào?
Dùi vùi
Tập tẹ bập bẹ
Khoảng khắc khoảnh khắc
Nguyên nhân nào dẫn dến cách Nguyên nhân viết sai từ.
dùng từ sai? _ Do liên tưởng sai (khoảnh khắc Khoảng
khắc)
_ Do ảnh hưởng tiếng địa phương ( không phân
biệt n/l , x/s , ~ / ?
Các từ in đậm mục II SGK trang _ Học không đến nơi đến chốn ( d/gi )
7 phút 166 sai như thế nào ? Hãy thay II. Sử dụng từ đúng nghĩa
bằng những từ thích hợp?
GV hướng dẫn HS chỉ ra cái sai của
từ căn cứ vào câu, ngữ cảnh để nhận
biết và tìm từ thay thế.
Sáng sủa tươi đẹp
Cao cả sâu sắc
Biết có
Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ
không đúng nghĩa?
Nguyên nhân dẫn đến dùng từ không đúng nghĩa:
_ Không nắm vững khái niệm của từ.
7 phút Các từ in đậm mục II SGK trang _ Không phân biệt từ đồng nghĩa, gần nghĩa.
167 sai như thế nào ? Hãy chữa lại III. Sử dụng từ đúng tính chất của từ.
cho đúng?
Hào quang là danh từ không thể
sử dụng làm vị ngữ như tính từ
Ăn mặc, thảm hại là tính từ không
dùng như danh từ.
Gỉa tạo phồn vinh là trái với qui
tắc trật tự từ tiếng việt
C1 : Hào quanh hào nhoáng
C2 : thêm “sự” vào ăn mặc hoặc
thêm vào : chị ăn mặc thật giản dị.
C3 : bỏ nhiều thêm rất
C4 : giả tạo phồn vinh thay bằng
phồn vinh giả tạo.
Nguyên nhân dẫn đến sử dụng
không đúng tính chất của từ?
Nguyên nhân dẫn đến sử dụng từ không đúng ngữ
pháp :
111
_ Chưa nắm vững chức vụ trong câu của từ.
7 phút _ Trái qui tắc trật tự từ.
Các từ in đậm mục II SGK trang IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp
167 sai như thế nào ?Tìm từ thích phong cách.
hợp thay thế?
Các từ im đậm sai ở chổ dùng từ
không phù hợp sắc thái.
Thay từ phù hợp
Lãnh đạo thành cầm đầu
Chú thay bằng nó, con.
Nguyên nhân sai?
Nguyên nhân sai
Không hiểu rõ từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ
7 phút đồng nghĩa không hoàn toàn.
Chọn trường hợp nào không nên V. Lạm dụng từ địa phương từ Hán Việt.
dùng từ địa phương? Tại sao
không nên lạm dụng từ Hán Việt?
_ Không nên lạm dụng từ địa phương vì gây khó
hiểu cho người vùng khác.
_ Lạm dụng từ Hán Việt Lmà cho lời ăn tiếng nói
thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp.
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chuẩn mực sử dụng từ” SGK trang 166
******************
TUẦN 16
VĂN BẢN
Bài 14,15 Tiết 63
112
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. I. Giới thiệu
phút Đọc chú thích SGK trang 176 tìm
hiểu tác giả ? Tác phẩm? _ Vũ Bằng ( 1913 – 1984 ) sinh tại HÀ Nội là
nhà văn và là nhà báo sáng tác từ trước Cách
Mạng tháng Tám 1945, có sở trường về truyện
ngắn, tùy bút, bút kí.
Bài văn được trích từ tập tùy bút _ Bài văn được trích từ “ tháng giêng mơ về
nào? trăng non rét ngọt” trong tập tùy bút bút kí “
thương nhớ mười hai”
_ “ Mùa xuân của tôi”tái hiện cảnh sắc thiên
Đọc bài văn và phát biểu đại ý? nhiên và không khí mùa xuân trong tháng giêng
qua nỗi nhớ của người xa quê.
TUẦN 16
VĂN BẢN
Bài 14,15 Tiết 64
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Đọc và tìm hiểu đại ý của bài văn. I. Đại ý
phút Nêu đại ý của văn bản?
“ Sài Gòn tôi yêu” là ấn tượng sâu đậm và
tình cảm chân thành, nồng nhiệt của tác giả với
con người và mảnh đất mà tác giả gắn bó mấy
chục năm.
II. Đọc - hiểu.
25 Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?
phút Bài văn có bố cụ 3 phần:
_ Đoạn 1 : từ đầu đến tông cho họ
hàng : những ấn tượng chung và tình
yêu với người Sài Gòn.
_ Đoạn 2 : ở trên đất này đến hơn
trăm triệu : cảm nhận và bình luận về
phong cách con người Sài Gòn.
_ Đoạn 3 : còn lại : khẳng định lại
tình yêu của tác giả với thành phố ấy.
Tác giả cảm nhận vè Sài Gòn ở những
phương diện nào?
Tác giả cảm nhận về Sài Gòn ở
phương diện thiên nhiên, khí hậu, thời
tiết, cuộc sống, sinh hoạt của thành phố
cư dân và phong cách con người Sài
Gòn. 1. Cảm nhận chung về thiên nhiên và cuộc
sống ở Sài Gòn của tác giả
Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như
thế nào? a. Thiên nhiên
_ Nắng sớm
_ Gío lộng buổ chiều
_ Mưa nhiệt đới ào ào mà mau dứt
_ Sự thay đổi nhanh chóng và đột ngột
của thời tiết.
b. Cuộc sống
_ Đêm khuya thưa thớt tiéng ồn.
_ Phố phướng náo động dập dìu xe cộ vào
giờ cao điểm
_ Cái lặng của buổi sáng tinh sương
Tình cảm của tác giả như thế nào đối
với Sài Gòn?Tác giả đã dùng nghệ
thuật gì thể hiện tình cảm ấy? Tác giả đã bộc lộ tình yêu thương nồng nhiệt
tha thiết bằng biện pháp điệp ngữ, điệp cấu trúc
Ngoài cảm nhân về thiên nhiên tác giả
còn cảm nhận được gì? 2. Cảm nhận về phong cách con người Sài
Tác giả cảm nhận như thế nào về dân Gòn.
115
cư?
Sài Gòn là nơi hội tụ của người bốn
phương nhưng đã hòa hợp và không
phân biệt nguồn gốc.
Phong cách nổi bật của người Sài Gòn
là như thế nào?
Phong cách bộc trực cởi mở, các cô gái có vẻ
Ngoài ra Sài Gòn là nơi d0ất lành dù tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
ít chim chóc.
Những nét tính cách ấy được thể hiện
ở đâu?
* Những nết tính cách ấy được thể hiện
trong đời đời sống hàng ngày và trong hoàn
cảnh lịch sử.Đặc biệt tác giả đã minh họa qua
hình ảnh cô gái Sài Gòn trước 1945 vừa mạnh
dạn vừa cổ xưa nhưng mang tinh thần dân chủ
III. Kết luận
Ghi nhớ SGK trang 173
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như thế nào?
4.2. Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập sử dụng từ” SGK trang 114
******************
TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 15,16,17 Tiết 65
116
BT 2 GV chỉ định các cặp HS đọc bài của nhau.HS làm xong GV kiểm tra lại
các nhận xét của HS.
4 Củng cố : 2 phút
TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 16,17 Tiết 70
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 I. Nội dung luyện tập
phút Tiếp tục làm các dạng bài tập khắc
phục những lỗi chính tả.
Yêu cầu HS viết đúng các phụ âm đầu. 1. Đối với các tỉnh miền Bắc
Viết đúng phụ âm đầu:
Tr / ch , s / x , r / d / gi , l / n
2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam.
HS viết đúng phụ âm cuối, các thanh a. Viết đúng các tiếng có phụ âm cuối : c / t , n
/ ng.
b. Viết đúng các tiếng có dấu thanh dễ mắc lỗi :
( dấu hỏi / dấu ngã.
c. Viết đúng các tiếng có nguyên âm : i / iê , o
/ô
d. Viết đúng các tiếng có các phụ âm đầu : v / d
117
20 II. Một số hình thức luyện tập
phút 1. Viết những đoạn ,bài chứa các âm, dấu
thanh dễ mắc lỗi.
GV đọc cho HS viết một đoạn văn, đoạn thơ.
Điền một chữ cái, một dấu thanh 2. Làm các bài tập chính tả
a. Điền vào chổ trống.
_ Điền s hoặc x
Xử lí, sử dụng, giả xử, xét xử,
_ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã .
Tiểu sử , tiểu trừ , tiểu thuyết , tuần tiễu.
_ Điền một tiếng, một từ chứa âm vần
+ Chọn tiếng thích hợp
Chung sức , trung thành , thủy chung ,
trung đại.
Tìm từ theo yêu cầu? + Điềm mãnh / mảng
Mỏng mãnh , dũng mảnh , mãnh liệt ,
mảnh trăng
b .Tìm từ theo yêu cầu.
_ Tìm tên các họat động , trạng thái , đặc đểm
, tính chất.
+ Tìm tên các loài vật , cá bắt đầu bằng:
tr / ch
Ch : cá chép , cá chẽm , cá chích ., cá chim
Tr : cá trắm ,cá trắng , cá trĩ , cá lưỡi trâu.
_ Tìm tên các họat động , trạng thái chứa
tiếng có thanh hỏi , thanh ngã.
+ Nghỉ ngơi , vui vẻ
+ Buồn bã
_ Tìm từ hoặc cụm từ dưa theo nghĩa và đặc
điểm ngữ âm cho sẵn .
+ Tìm những trường hợp bằng r / d /gi
Không thật : rì rào
Tàn ác vô nhân đạo : dã man
Cử chỉ ánh mắt làm dấu hiệu :
_ Đặt câu để phân biệt chứa những tiếng dễ
lẫn
4 Củng cố : 2 phút
118
TUẦN 19
VĂN BẢN
Bài 18 Tiết 73
Câu tục ngữ 1 mang ý nghĩa gì ? Câu 1 : tháng năm ( âm lịch )đêm ngắn , ngày dài;
tháng mười (âm lịch )đêm dài,ngày ngắn
119
Kinh nghiệm được áp dụng vào
trường hợp nào ?
Áp dụng cho việc sắp sếp công
việc , vận dụng thời gian
Gía trị kinh nghiệm thể hiện?
Có ý thức sử dụng thời gian chủ
động, sắp sếp công việc.
Đọc câu 2 và cho biết nghĩa ? Câu 2 : đêm nào trời nhiều sao,ngày hôm sau sẽ có
nắng,ít sao sẽ mưa.
4 Củng cố :
121
4.1.Đọc lại 8 câu tục ngữ và giải thích nghĩa câu 7?
4.2.Nêu đặc điểm và hình thức của tục ngữ?
5. Dặn dò:
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ chương trìng địa phương “ SGK trang
**********************
TUẦN 19
VĂN BẢN
Bài 18 Tiết 74
TUẦN 19
VĂN BẢN
Bài 18 Tiết 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS: hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận
II.Phương pháp và phương tiện dạy học
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
30 I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
phút 1. Nhu cầu nghị luận
4. Củng cố:
4.1 Khi nào con người có nhu cầu nghị luận?
4.2 Thế nào là văn bản nghị luận ?
5. Dặn dò :
Học bài cũ,đọc soạn trước bài mới “Tục ngữ về con người và xã hội “ SGK trang
*********************
125
TUẦN 20
VĂN BẢN
Bài 19 Tiết 77
126
Đọc câu 2 và cho biết nghĩa,câu tục
ngữ muốn răng dạy điều gì?
Câu 2 :những gì thuộc hình thúc con người điều
thể hiện nhân cách người đó
Câu tục ngữ nhắc nhở con người phải biếtgiữ gìn
răng tóc cho sạch sẽ.
Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá con người :hình
thức biểu hiện nội dung
Răng và tóc biểu hiện tình trạng sức
khỏe,tính tình và tư cách con người
Câu 3 nhắc nhở con người điều gì? Câu 3 :nhắc nhở con người trong đời sống phải học
rất nhiều điều,ứng xử một cách lịch sự tế nhị,có văn
hóa
Câu 4 cho biết nghĩa đen và nghĩa Câu 4 :_Dù đói vẫn ăn uống sạch sẽ,thơm tho
bóng? _ Dù nghèo khổ thiếu thốn phải sống trong
sạch cao quí,không làm tội lỗi xấu xa
Nghĩa câu 9 nhằm khẳng định điều Câu 9: một người không thể làm nên việc lớn,nhiều
gì? người họp sức lại thì có thể làm việc cao cả khẳng
định sức mạnh đoàn kết
4.Củng cố:
4.1 Tục ngữ về con người và xã hội cho ta biết điều gì?
4.2 So sánh hai câu 5,6?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới”Rút gọn câu “ SGKI trang
TUẦN 20
TIẾNG VIỆT
Bài 19Tiết 78
4.Củng cố
4.1 Thế nào là rút gọn câu?
4.2 Câu rút gọn được dùngnhư thế nào?
5. Dặn dò
Học bài cũ. Đọc soạn trứoc bài mới” đặc điểm của văn bản nghị luận” SGK trang
*****************
TUẦN 20
TẬP LÀM VĂN
Bài 19Tiết 79
131
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : nhận xét rõ yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ giữa chúng với nhau.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Thế nào là rút gọn câu?
2.2 Cách dùng câu rút gọn?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 phút I.Luận điểm,luận cứ và lập luận
Mỗi bài văn nghị luận điều có luận
điểm,luận cứ và lập luận.Trong bài văn có thể
có một luận điểm chính và một luận điểm
phụ.
1.Luận điểm
GV giới thiệu về luận điểm cho HS
Đọc văn bản “chống nạn thất học”
cho biết luận điểm chính?
Đầu đề của bài văn có phải là luận
điểm chính không?
Luận điểm nêu ra dưới dạng tiêu
đề bài viết,được cụ thể hóa thành câu :
“cần phải cấp tốc chống nạn thất học”.
Luận điểmđó là vấn đề chủ yếu cần
được giải thích và chứng minh trong
bài văn.
Nó được triển khai một cách
thuyết phục do lập luận rành mạch,có
hệ thống,vừa có lí lẽ,vừa có dẫn chứng
với lời văn giản dị,thiết tha kêu gọi.
Luận điểm là gì? Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,quan
điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức
câu khẳng định(hay phủ định)được diễn đạt
sáng tỏ,dễ hiểu,nhất quán
Luận điểm là linh hồn của bài viết,nó
thống nhất các đoạn văn thành một khối.Luận
điểm phải đúng đắn,chân thật,đáp ứng nhu
cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.
2. Luận cứ
GV giới thiệu sơ lược luận cứ
Em hãy nêu ra lụân cứ trong văn
bản “chống nạn thất học”và cho
biết luận cứ đóng vai trò gì?
a. Luận cứ trong MB: “ xưa kia
Pháp cai trị nước ta chúng thi
hành chính sách ngu dân”
b. Luận cứ ở phần TB:
132
_ Một trong những công việc
phải thực hiện cấp tốc hiện nay
là nâng cao dân trí
_ Những người đã biết chữ dạy
những người chưa biết chữ
_ Những người chưa biết chữ
phải gắng sức học chio biết
chữ
_ Phụ nữ lại càng phải học
c.Luận cứ ở phần kết
Công việc này mong anh chị em
sốt sắng giúp đỡ
*Các luận cứ đó đóng vai trò
ĐVĐ,GQVĐ,KTVĐ cho bài văn nghị
luận.Nó có sức thuyết phục cao vì nó
đặt được v/đ có ý nghĩa thgực
tiễn(luận cứ đầu ) vừa nêu ý nghĩa cấp
thiết của v/đ đề ra giải pháp cụ
thể(luận cứ trong TB ) cuối cùng là lời
kêu gọi động viên.
Khi làm văn nghị luận ta sử dụng luận
cứ để làm gì?
4.Củng cố
4.1 Thế nào là luận điểm?
4.2 Khi làm bài nhười ta sử dụng luận cứ,lập luận để làm gì?
5. Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “đề văn nghị luận và cách lập ý cho bài văn nghị luận”
SGK trang
*******************
TUẦN 20
VĂN BẢN
Bài 19Tiết 80
134
I.Tìm hiểu đề văn nghị luận
Đọc các đề văn nghị luận và trả lời câu hỏi 1.Nội dung và tình chất của đề văn
SGK trang nghị luận
Các đề văn trên có thể xem là đề bài ,đầu đề
không ?Nếu dùng làm đề văn có dược
không?
Các đề văn này cung cấpđề bài cho bài
văn nên có thể dùng làm d8ề bài,đầu đề của bài
văn.Thông thường,đề bài của một bài văn thể
hiện chủ đề của nó
Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề
văn nghị luận?
Đó là một đề văn nghị luận,bởi mỗi đề
văn nêu ra một khái niệm,một vấn đề lí luận(đề
1,2…) một nhận định,một quan điểm,một tư
tưởng(đề 4,5,6,7) chỉ có dùng các thao tác nghị
luận(giải thích,phân tích,chứng ninh,bình luận)
thì mới giải quyết được các vấn đề trên.
Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đ/v việc
làm văn?
Tính chất của đề văn như( lời
khuyên,tranh luận,giải thích) có ý nghĩa định
hướng cho bài viết,chuẩn bị cho người viết thái
độ,giọng điệu
Đề văn nghị luận nêu ra nội dung và tính Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu
chất gì? ra một v/đ để bàn bạc vàđòi hỏi người
viết bày tỏ ý kiến của mình đ/v đề
đó.Tính chất của đề như: ca ngợi,phân
tích,khuyên nhủphản bác…đòi hỏi bài
làm phải vận dụngcác phương pháp phù
hợp.
2.Tìm hiểu đề văn nghị luận
Tìm hiểu đề văn “ chớ nên tự phụ”
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK
trang 22
_ Đề nêu mộy tính xấu của con người và
khuyên người ta từ bỏ tính xấu đó .
_ Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là phân
tích cái xấu,tác hại của thói tự phụ và khuyên
mọi người không nên tự phụ
_ Khuynh hướng của đề là phủ định.
_ Đề này đòi hỏi người viết phải giaỉ thích rõ
thế nào là tính tự phụ,phân tích những tác hại và
biểuhiện của nó,phải có thaíu độ phê phán và
thói tự phụ khẳng đibnh5 sự khiêm tốn. Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác
Khi tìm hiểu đề cần xác định những vấn đề định đúng vấn đề,phạm vi,tính chất của
gì? bài nghị luậnđể la,2 bài cho khỏi sai lệch
II.Lập ý cho bài văn nghị luận
4.Củng cố
4.1 Đề văn nghị luận nêu ra vấn đề gì?
4.2 Tìm hiểu đề văn nghị luận là làm gì ?
4.3 Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì?
5. Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” SGK trang
*********************
TUẦN 21
VĂN BẢN
Bài 20 tiết 81
137
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Đọcvăn bản và cho biết xuất xứ I.Gới thiệu
phút của bài? _ Bài văn trích trong báo cáo chính trị của
Chủ Tịch Hồ Chí Minh tại Đại Hội lần thứ
II,tháng 2 năm 1951của Đảng Lao Động Việt
Bài văn nghị luận vấn đề gì? Nam.
_ Vấn đề nghị luận của bài văn trong câu
văn ở phần mở đầu “dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quí báu
của dân tộc ta”
10 Tìm bố cục và lập dàn ý cho bài II.Bố cục và lập ý.
phút văn? _ Mở bài(từ đầu….lũ cướp nước)nêu vấn
đề nghị luận:tinh thần yêu nước là một tryền
thống quí báu của dân tộc ta
_ Thân bài(lịch sử ta…dân tộc ta) chứng
minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống
ngoại xâm của dân tộc và trong cuộtc kháng
chiến hiện tại(1951 diễn ra cuộc kháng
chiếnchống TD Pháp )
_ Kết bài:( phần còn lại) khẳng định nhiệm
vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước
của nhân dân phát huy mạnh mẽ
5 phút Tác giả đã đưa ra dẫn chứng nào III.Nghệ thụât lập luận trong bài.
để chứng minh cho nhận định
trong bài?
_ Lập luận nổi bật là cách lựa chọn và trình
bày dẫn chứng để chứng minh.
_ Tinh thần yêu nước biểu hiện các tấm
gương anh hùng được kể theo trật tự thời gian.
_ Tinh thần yêu nước của đồng bào trong
cuộc kháng chiến(những việc làm biểu hiện tình
yêu nước).Dẫn chứng nêu toàn diện ở mọi lứa
10 Điểm đặc sắc trong nghệ thuật tuổi ,mọi miền,mọi tầng lớp trong xã hội.
phút diễn đạt của bài văn? IV.Điểm đặc sắc trong nghệ thuật diễn đạt.
Nghệ thuật so sánh và liệt kê
Tìm những câu trong bài thể hiện
hai điểm trên,phân tích giá trị của
chúng ? _ Lấy hình ảnh so sánh “một làn sóng vô
cùng mạnh mẽ” với “tinh thần yêu nước” sức
mạnh tinh thần yêu nước.
_ So sánh “tinh thần yêu nước” với “ba cía
quí”
Hình dung hai trạng thái của tinh thần
yêu nước:
+ Bộc lộ mạnh mẽ ra ngoài.
+ Tìm tàng kín đáo bên trong.
Đọc văn bản từ “đồng bào ta ngày _ Thủ pháo liệt kê thể hiện sự phong phú
nay……nồng nàn yêu nước”. với nhiều biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu
Tìm câu mở đoạn,kết đoạn? nước trong nhân dân
a.Câu mở đoạn: đồng bào ta
ngày nay cũng rất xứng đáng vớí tổ
tiên ta ngày trước.
b. Câu kết đoạn :những cử chỉ
cao quí…..nồng nàn ỵêu nước .
Các dẫn chứng được sắp sếp theo 138
cách nào?
Được sắp sếp theo thủ pháp liệt kê.
4.Củng cố
4.1.Nêu bố cục của bài?
4.2.Nghệ thuật lập luận trong bài như thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “câu đặc biệt” SGK trang
**************************
TUẦN 21
TIẾNG VIỆT
Bài 20 tiết 82
CÂU ĐẶC BIỆT
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Nắm dược khái niệm câu đâc biệt.
_ Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.
_ Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
2.1 Nêu bố cục của bài?
2.2.Nghệ thuật lập luận trong bài như thế nào?
3 Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 GV ghi VD lên bảng I.Thế nào là câu đặc biệt
phút GV đọc 3 câu SGK trang 27 HS thảo
luận và lựa chọn.
Câu in đậm là một câu không có chủ
ngữ và vị ngữ.
GV giúp HS phân biệt giữa câu đặc biệt
và câu thường.
So sánh các câu sau:
Tôi đi học / Bây giờ.
…..
GV diễn giảng giúp HS phân biệt giữa
câu đặc biệt,câu bình thường và câu rút
gọn.
VD : _ Bạn ăn cơm chưa ?
_ Chưa. rút gọn
_ Thế sao đặc biệt. Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo
Thế nào là câu đặc bịêt? theo mô hình chủ ngữ _ vị ngữ.
Ví dụ: Ôi ! lá rơi.
10 II.Tác dụng của câu đặc biệt.
phút GV cho HS xem bảng SGK trang 28 sau
139
đó chép vào bảng và đánh dấu x . Câu đặc biệt dùng để:
Câu đặc biệt có tác dụng như thế _ Xác định thời gian,nơi chốn diễn ra
nào? sự việc nói đến trong câu.
Ví dụ : Một đêm mùa xuân.
_ Liệt kê,thông báo về sự tồn tại của sự
vật hiện tượng.
Ví dụ : Tiếng reo,tiếng vỗ tay.
_ Bộc lộ cảm xúc.
Vi dụ : Trời ơi.
_ Gọi đáp.
Ví dụ : Chị ơi !
15 III.Luyện tập
phút 1/ Tìm câu
a. Câu đặc biệt : không có
Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn? Câu rút gọn :
Có khi ………..dễ thấy.
Nhưng cũng có khi……trong hòm
Nghĩa là phải giải thích……công
việc kháng chiến
Lược bỏ chủ ngữ.
b. Câu đặc biệt:
Ba giây…..bốn giây…..năm
giây…..Lâu quá.
Câu rút gọn: không có.
c. Câu đặc biệt : “một hồi còi”
Câu rút gọn :không có.
d. Câu đặc biệt : “lá ơi!”
Câu rút gọn:
_ Hãy kể……..đi
_ Bình thường …….kể đâu.
2/ Tác dụng câu đặc biệt
Nêu tác dụng câu đặc biệt,câu rút gọn + Xác định thời gian(câu b 3 câu đầu)
trong bài tập 1? + Bộc lộ cảm xúc( câu b _ câu 4 )
+ Liệt kê thông báo sự tồn tại sự vật hiện
tượng ( câu c )
Tác dụng cây rút gọn
+ Làm câu gọn hơn,tránh lập từ.(câu a,câu
thứ 2 trong câu d )
+ Làm câu gọn hơn,câu rút gọn chủ ngữ(câu
1 trong câu d )
4.Củng cố
4.1 Thế nào là câu đặc biệt?
4.1 Câu đặc biệt có tác dụng gì?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”
SGK trang
*****************
140
TUẦN 21
TẬP LÀM VĂN
Bài 20 tiết 83
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 phút HS đọc bài “tinh thần yêu nước của nhân I.Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
dân ta” và trả lời câu hỏi SGK trang 30
Bài văn có mấy phần?Mỗi phần có mấy
đoạn?Mỗi đoạn có những luận điểm nào?
Bài văn gồm có 3 phần:
a. ĐVĐ:3 câu
_ Câu 1: nêu vấn đề trực tiếp
_ Câu 2 : khẳng định giá trị vấn đề
_ Câu 3 : so sánh,mở rộng và xác định
phạm vi của vấn đề trong các cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm
b. GQVĐ :chứng minh truyền thống yêu
nước anh hùng của dân tộc.
* Trong quá khứ lịch sử(3 câu )
_ Câu 1 : giới thiệu khái quát và chuyển ý
_ Câu 2 : liệt kê dẫn chứng,xác định tình
cảm,thái độ.
_ Câu 3 : xác định tình cảm,thái độ ghi
nhớ công lao
* Trong cuộc K/C chống Pháp hiện tại
_Câu 1:khái quát và chuyển ý.
_ Câu 2,3,4 :liệt kê dẫn chứng
Theo các mặt khác nhau,két nối bằng
141
các cặp quan hệ từ : từ..đến.
_ Câu 5 : khái quát nhận định,đánh giá
c. KTVĐ :
_ Câu 1 : so sánh khái quát giá trị tinh thần
yêu nước.
_ Câu 2,3 : hai biểu hiện khác nhau của tinh
thần yêu nước.
_ Câu 4: xác định nhiệm vụ và bổn phận của
chúng ta.
Để có 15 câu tác giả đã sử dụng một câu
nêu vấn đề và 13 câu làm rõ vấn đề.
* Đó chính là bố cục và lập luận.
Cho biết các phương pháp lập luận có
trong bài?
Hàng ngang 1 :quan hệ nhân quả
Hàng ngang 2 :quan hệ nhân quả
Hàng ngang 3 : tổng _ phân _ hợp
Hàng ngang 4 : suy luận tương đồng
Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo
tác giả.
Hàng dọc 2 :suy luận tương đồng
Hàng dọc 3 : quan hệ nhân quả so sánh
suy lí
Mỗi quan hệ giữa bố cục và lập luận đã
tạo thành mạng lưới liên lết của văn bản
nghị luận trong đó phương pháp lập luận là
chất keo gắn bó các phần,các ý giữa bố cục.
Bố cục gồm mấy phần?nhiệm vụ của _ Bố cục của văn nghị luận có 3 phần:
từng phần? + Mở bài : nêu vấn đềcó ý nghĩa đối với
đời sống xã hội ( luận điểm xuất phát,tổng
quát).
+ Thân bài : trình bày nội dung chủ yếu của
bài ( có thể có nhiều đoạn nhỏ,mỗi đoạn có một
kuận điểm phụ ).
Để xác định lập luận và nối kết các phần + Kết bài : nêu kết luận nhằm khẳng định
người viết cần sử dụng gì ? tư tưởng,thái độ,quan điểm của bài.
_ Để xác lập luận điểm trong từng phần và
mối quan hệ giữa các phần , người ta có thể sử
dụng các phương pháp lập luận khác nhau như :
suy luận như quả , suy lyận tương đồng.
20 phút Đọc bài văn và trả lời câu hỏi SGK trang II.Luyện tập.
32 ?
Bài tập
a. Bài văn nêu tư tưởng : mỗi người phải
biết học tập những điều cơ bản nhất thì
mới trở nên tài giỏi ,thành đạt.
Tư tưởng thể hiện ở những luận điểm
_ Ít người biết học cho thành tài ( câu
đầu mang luận điểm này )
_ Chỉ có chịu khó học tập những điều cơ
142
bản mới có thể thành tài ( câu chuyện vẽ
trứng của Đơ Vanh Xi )
b. Bố cục gồm 3 phần :
_ Mở bài : Câu dầu “ Ở đời có nhiều người đi
học, nhưng ít ai biết học cho thành tài”
_ Thân bài : Danh hoa Phục Hung
+ Câu chuyện Đơ vanh _ Xi vẽ tứng đóng vai
trò minh họa cho luận đểm chính.
+ Phép lập luận là suy luận nhân quả
_ Kết bài : Phần còn lại
+ Phép lập luận suy luận cụ thể - khái quát
+ Kết hợp suy luận nhân quả. Nhân là cách
học, quả là thành công
4.Củng cố
4.1.Bài văn nghị luận có mấy phần?
4.2. Cho biết mỗi phần nêu vấn đề gì?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”
SGK trang
***************
TUẦN 21
TẬP LÀM VĂN
Bài 20 tiết 84
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
143
15 phút GV giúp HS nhận biết lập luận trong I.Lập luận trong đời sống.
đời sống.
GV đọc các VD trong mục 1 SGK 32
và nêu câu hỏi HS trả lời.
Trong các câu SGK trang 32 bộ
phận nào là luận cứ,bộ phận nào
là kết luận,thể hiện tư tưởng của
người nói?Mối quan hệ giữa luận
cứ và lập luận như thế nào?Vị trí
giữa luận cứ và kết luận có thể 1.Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt
thay thế cho nhau không? người đọc,người nghe đến một kết luận.
a.Hôm nay trời mưa,chúng ta không đi chơi
công viên nữa.
_ Luận cứ : Hôm nau trời mưa
_ Kết luận : Chúng ta không đi chơi công
viên nữa.
_ Quan hệ và kết luận : quan hệ điều kiện
nhân quả
_ Có thể thay đổi: “ chúng ta không đi chơi
công viên nữa,vì hôm nay trời mưa”
b.Em rất thích đọc sách,vì qua sách em học
được nhiều điều
_ Luận cứ: vì qua sách em học được rất
nhiều điều.
_ Kết luận : em rất thích đọc sách.
_ Quan hệ nhân quả
_ Thay đổi “vì qua sách em học được nhiều
điều ,nên em rất thích đọc sách”
c.Trời nóng quá,đi ăn kem đi
_ Luận cứ: trời nóng quá.
_ Kết luận : đi ăn kem đi
_ Quan hệ nhân quả
_ Không thể đảo vị trí .
2.Bổ sung luận cứ
Bổ sung luận cứ cho các kết luận
SGK trang 33? a…………vì trường em đẹp
b…………vì nó làm mất lòng tin nơi mọi
người.
c.Mệt quá………….
d. Cha mẹ luôn mong muốn điều tốt đẹp cho
con cái.
Viết tiếp kết luận cho cácluận cứ e. Nước ta cò nhiều cảnh đẹp nên………..
nhằm thể hiện tư tưởng,quan
điểm của người nói? 3.Các kết luận cho luận cứ.
a. ……………ra hiệu sách đi
b. ……………hôm nay nên nghỉ các việc
khác.
c…………….mà sao chẳng gương mẫu tí
nào.
d……………..chúng ta phải góp ý để bạn
144
sữa chửa.
e……………..nên ngày nài cũng thấy có
mặt ở sân.
II.Lập luận trong văn nghị luận.
20 phút Luận điểm trong văn nghị luận
nêu vấn đề gì? 1. Luận điểm trong văn nghị luận là những
kết luận có tính khái quát,có ý nghĩa phổ
biến đối với xã hội
Ví dụ “sách là người bạn lớn của con người”là
một kết luận có tính khái quát,có ý nghĩa phổ
So sánh lập luận trong đời sống và biến đối với xã hội ,mang tính nhân loại
lập luận trong xã văn nghị luận ?
Lập luận trong đời sống thường đi
đến những kết luận thu hẹp trong
phạm vi giao tiếp của cá nhân hay
tập thể nhỏ.
Ví dụ “đi ăn kem đi”việc rất
thường của cá nhân.
Do luận điểm có tầm quan trọng
nên phương pháp lập luận trong văn
nghị luận đòi hỏi phải khoa học và
chặt chẽ.
Hãy lập luận cho luận điểm “sách
là người bạn lớn của con người”
và trả lời các câu hỏi SGK trang 2.Lập luận cho luận điểm “sách là người
34? bạn lớn của con người”
_ Vì sao nêu ra luận điểm này ?Con người
không chỉ có nhu cầu về đời sống vật chất
mà cón có nhu cầu vô hạn về đời sống tinh
thần.Sách là món ănquí cho đời sống con
người .
_ Luận điểm có những nội dung gì ?
+ Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại.
+ Sách giúp ích nhiều cho con người
_ Luận điểm có cơ sở thực tế không ?Việc
đọc sách là 1 tực tế lớn của xã hội
_ Luận điểm có tác dụng động viên nhắc
nhở mọi người.
Rút ra 1 kết luận làm thành luận
điểm của em và lập luận cho luận 3. Kết luận làm thành luận điểm
điểm đó? a. Truyện “thấy bí xem voi”
_Kết luận : muốn hiểu biết đầy đủ
về 1 sự vật,sự việc,phải nhận xét
toàn bộ sự vật sự việc ấy.
_ Lập luận :
+ Không hiểu biết toàn diện thì
chưa kết luận
+ Nhận biết sự vật từ nhiều góc độ
Thực tế cho thấy thầy bói chỉ nhìn ở góc độ
đã kết luận thì là không hiểu và đành giá sai sự
145
vật.
b. Truyện”ếch ngồi đáy giếng”
_ Kết luận : tự phụ kiêu căng ,chủ
quan sẽ dẫn đến thất bại thảm hại .
_ Lập luận :
+ Tự phụ chủ quan dẫn đến sự lầm
tưởng coi mình là trên hết.
+ Va vào thực tế,sự yếu kém kia dẫn
đến thất bại thảm hại.
4. Củng cố
4.1 Trong đời sống người ta lập luận như thế nào?
4.2 Lập luận trong văn nghị luận có tính chất ra sao ?
5. Dặn dò
Học bài cũ. Đọc soạn trước bài mới”Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” SGK trang
******************
TUẦN 22
VĂN BẢN
Bài 21 tiết 85
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích,chứng minh của
tác giả.
_ Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn,lập luận chặt chẽ,dẫn
chứng toàn diện,văn phong có tính khoa học
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
2.1 .Trong đời sống người ta lập luận như thế nào?
2.2 .Lập luận trong văn nghị luận có tính chất ra sao ?
3 Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thày và trò Nội dung lưu bảng
5 phút Tìm hiểu chung I.Giới thiệu
Dựa vào chú thích cho biết vài nét về
tác giả ,tác phẩm? _ Tác giả: SGK
_ Tác phẩm : SGK
Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
10 phút Văn bản được chia làm mấy phần? II.Bố cục
Chia làm hai đoạn
_ Đoạn 1 : “từ đầu đến thời kì lịch sử”nêu
nhận định Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp,một
thứ tiếng hay.
_ Đoạn 2 : “phần còn lại”chứng minh cài đẹp
146
và sự giàu có,phong phú của Tiếng Việt
20 phút III.Đọc hiểu
1. Tiếng Việt đặc sắc của một thứ tiếng
Tiếng Việt có những đặc sắc của một đẹp,một thứ tiếng hay.
thứ tiếng đẹp, hay
Điều đó được giải thích cụ thể trong
phần đầu của đoạn văn như thế nào? _ Hài hòa về mặt âm hưởng,thanh điệu.
_ Tế nhị uyển chuyển trong cách đặc câu.
_ Có khả năng diễn đạt tình cảm tư tưởng.
Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng
Việt,tác giả đã đưa ra những chứng
cứ gì,và cách sắp sếp dẫn chứng? 2.Một số dẫn chứng minh họa
_ Nêu ý kiến của người nước ngoài.
_ Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong
phú,giàu thanh điệu.
_ Uyển chuyển nhịp nhàng chính xác về
ngữ pháp.
_ Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và
hình thức diễn đạt.
_ Tiếng Việt là một thứ tiếng hay
_ Sự phát triển của từ vựng và ngữ pháp
qua các thời kì lịch sử.
_ Khả năng thõa mãn yêu cầu đời sống văn
Sự giàu có và phong phú của Tiếng hóa ngày càng phức tạp.
Vịêt được thể hiện ở những phương
diện nào?Một số dẫn chứng cụ thể?
Tiếng Việt đã được Việt hóa để sử
dụng hàng ngày và trở nên quen thuộc.
Ví dụ: lãnh đạo,phân công ,công
tác,hiệu trưởng ,cà vạt.xà bông ,xơ
mi,ôtô.
Điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị
luận ở bài văn này là gì ?
Kết hợp với chứng minh,giải thích,bình
luận.
Lập luận chặt chẽ đưa nhận định phần
MB tiếp theo giải thích và mở rộng nhận
định.
Các dẫn chứng khá tòan diện bao quát
không sa vào quá cụ thể tỉ mĩ IV.Kết luận
Ghi nhớ SGK trang 137
4. Củng cố
4.1 Nêu đặc sắc của T.V?
4.2 Tìm một số dẫn chứng?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “Thêm trạng ngữ cho câu”SGK trang
******************
147
TUẦN 22
TIẾNG VIỆT
Bài 21 tiết 86
148
Về hình thức trạng ngữ đứng ở
vị trí nào trong câu?Giữa C-V
và trạng ngữ có độ ngăn cách
bằng gì? _ Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu,cuối câu
hay giữa câu.
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
thường có một quãng nghĩ khi nói hoặc một dấu
phẩy khi viết.
20 phút II.Luyện tập
Hãy cho biết trong câu nào,cụm
từ mùa xuân là trạng ngữ?Đóng 1.Tìm trạng ngữ
vai trò gì? Trong 4 câu
_ Câu b có cụm từ “mùa xuân”trạng ngữ
_ Câu a cụm từ “mùa xuân” CN _ VN
_ Câu c cụm từ “mùa xuân”làm phụ ngữ
trong cụm động từ
_ Câu d cụm từ “mùa xuân”là câu đặc biệt
Tìm trạng ngữ cho các đoạn
trích dưới đây ? 2. Trạng ngữ có trong câu
a. Như báo trước mùa xuân về của một
thức quà thanh nhã và tinh khiết.trạng
ngữ cách thức
b Khi đi qua những cánh đồng xanh,mà
hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn
tươi.trạng ngữ nơi chốn
_ Trong cái vỏ xanh kia trạng ngữ nơi
chốn
_ Dưới ánh nắng trạng ngữ nơi chốn
c. Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh
lịch sử như chúng ta vừa nói trên
đây.trạng ngữ cách thức
4.Củng cố
4.1 Về ý nghĩa trạng ngữ được thêm vào câu làm gì?
4.2 Về cách thức trạng ngữ giữ vị trí nào trong câu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứoc bài mới “tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh” SGK trang
******************
149
TUẦN 22
TẬP LÀM VĂN
Bài 21 tiết 87,88
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN
CHỨNG MINH
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : nắm được mục đích tính chất và các yếu tố của phép lập luận..
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Về ý nghĩa trạng ngữ được thêm vào câu làm gì?
2.2 Về cách thức trạng ngữ giữ vị trí nào trong câu?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
35 I.Mục đích và phương pháp chứng
phút Trong đời sống khi nào người ta cần minh
chứng minh?
Khi bị nghi ngờ,hoài nghi,chúng ta đều
có nhu cầu chứng minh sự thật.
Khi cần chứng minh lời nói của em là
thật ,em phải làm như thế nào?
Chúng ta phải nói thật,dẫn sự việc ấy
ra ,dẫn người đã chứng kiến việc ấy
Thế nào là chứng minh? Trong đời sống,người ta dùng sự thật
(chứng cứ chính xác)để chứng tỏ một điều
Trong nghị luận làm thế nào để chứng gì đó là đáng tin.
tỏ ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng
tin cậy?
Trong văn nghị luận,chứng minh là một
phép lập luận dùng những lí lẽ,bằng
chứng chân thực đã được thừa nhận đễ
chứng tõ luận điểm mới ( cần được chứng
minh ) là đánh tin cậy.
HS đọc bài văn nghị luận và trả lời câu
hỏi
Luận điểm cơ bản của “đừng sợ vấp
ngã” là gì?
Luận điểm là nhan đề của bài văn nghị
luận.Luận điểm còn được nhắc lại ở đoạn
kết “vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại”
Bài văn “đừng sợ vấp ngã” đã dùng lập
luận như thế nào?Các dẫn chứng có đáng
150
tin không?
Trước tư tưởng“đừng sợ vấp ngã” người
đọc sẽ thắc mắc tại sao lại không sợ? Và
bài văn trả lời tức là chứng minh chân lí
vừa nêu sáng tỏ vì sao không sợ vấp ngã.
a . Vấp ngã là thường và lấy VD ai
cũng có kinh nghiệm để chứng minh
b. Những người nổi tiếng cũng từng
vấp ngã,nhưng vấp ngã không gây trở
ngại cho họ trở thành nổi tiếng.
Bài viết nêu 5 danh nhân mà ai cũng
thừa nhận.
Thế nào là phép lập luận chứng minh? Trong văn nghị luận,chứng minh là một
phép lập luận dùng những lí lẽ,bằng
chứng chân thực đã được thừa nhận đễ
chứng tõ luận điểm mới ( cần được chứng
Xem xét cách chứng minh và luận cứ để minh ) là đánh tin cậy.
chứng minh.Bài viết dùng toàn sự thật ai
cũng công nhận.Chứng minh từ gần đến
xa,từ bản thân đến người khác.Lập luận
như vậy là chặt chẽ. Các lí lẽ,bằng chứng dùng trong phép lập
luận chứng minh phải được lựa chọn
,thẩm tra,phân tích thì mới có sức thuyết
phục.
45 Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. II. Luyện tập
phút Bài văn nêu lên luận điểm gì?Tìm
những câu mang luận điểm đó ? “ Không sợ sai lầm”
a. Luận điểm: nằm ngay ở phần nhan đề
Luận điểm còn được thể hiện ở các câu:
+ Một người mà lúc nào cũng sợ thất
bại,làm gì cũng sợ sai lầm là một người sợ
hãi thực tế,trốn tránh thực tế và suốt đời
không thể tự lập được
+ Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng dám
làm gì.
+ Thất bại là mẹ thành công.
+ Những người sáng suốt dám làm,
không sợ sai lầm mới là người làm chủ số
phận của mình.
Tìm những luận cứ nêu ra trong bài? b. Luận cứ
_ Không thể có chuyện sống mà không
phạm chút sai lầm nào.
_ Sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì.và
không làm được gì.
_ Sợ sai đem đến bài học chio những
ngừơi biết rút kinh nghiệm khi sai lầm.
* Đó là những luận cứ hiển nhiên,thực tế
cách lập luận chứng minh của bài có gì có sức thuyết phục
khác so với bài“đừng sợ vấp ngã”? c. Bài“đừng sợ vấp ngã”người viết dùng lí
lẽ dẫn chứng để chứng minh.
151
*Bài “ không sợ sai lầm” người viết dùng
lí lẽ và phân tích các lí lẽ để chứng
minh.Đó là những lí lẽ đã được thừa nhận.
4. Củng cố
4.1 Thế nào là phép lập luận chứng minh?
4.2 Dẫn chứng khi chứng minh phải nhu thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứoc bài mới “Thêm trạng ngữ cho câu”SGK trang
*****************
TUẦN 23
TIẾNG VIỆT
Bài 22 tiết 89
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Tìm hiểu công dụng của trạng ngữ I.Công dụng của trạng ngữ
phút Tìm trạng ngữ trong những câu văn
trích ở a và b cho biết ý nghĩa của
trạng ngữ đó?
_ Thường thường vào khoảng đóchỉ
thời gian.
_ Sáng dậychỉ thời gian.
_ Nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt
xanh tươi hiện ở trên trờichỉ cách thức
_ Trên giàn hoa líchỉ nơi chốn.
_ Chỉ độ tám chín giờ sángchỉ thời
gian.
_Trên nền trời trong trongchỉ nơi
chốn
152
_ Về mùa đôngchỉ thời gian.
Nhận xét về công dụng của trạng
ngữ?
_ Bổ sung những thông tin cần thiết,làm
cho câu miêu tả đủ thực tế khách quan.
_ Trong những trường hợp nếu không có
trạng ngữ,nội dung câu sẽ thiếu chính
xác.
_ Trạng ngữ nối kết giữa các câu,đoạn
làm cho văn bản mạch lạc. Trạng ngữ có những công dụng như sau:
Trạng ngữ có những công dụng nào? _ Xác định hoàn cảnh,điều kiện diễn ra sự
việc nêu trong câu,góp phần làm cho nội dung
của câu được đầy đủ,chính xác
_ Nối kết các câu,các đoạn.với nhau góp
phần làm cho đoạn văn,bài văn được mạch lạc
10 II.Tách trạng ngữ thành câu riêng
phút
Câu in đậm mục II.1có gì đặc biệt?
GVchép 2 câu lên bảng sau đó yêu
cầu HS chỉ ra trạng ngữ của câu đứng
trước
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy
đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói
của mình.
So sánh trạng ngữ trên đây với câu
đứng sau để thấy sự giống nhau và
khác nhau?
_ Giống nhau : ý nghĩa cả 2 điều có
quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ
Có thể gộp hai câu thành 1 câu có 2
trạng ngữ.
VD: Người Việt Nam ngày nay có lí
do đầy đủ và vững chắc để tự hào với
tiếng nói của mình và để tin tưởng hơn
nữa vào tương lai của nó.
_ Khác nhau : trạng ngữ sau được
tách thành 1 câu riêng.
Việc tách như vậy có tác dụng gì?
Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng
sau. Trong một số trường hợp để nhấn mạmh
Khi nào trạng ngữ được tách thành ý,chuyển ý hoặc thể thể hiện những tình
câu riêng.? huống cảm xác nhất định,đặc biệt là trạng ngữ
đứng cuối câu, thành những câu riêng.
15 III.Luyện tập
phút
1. Công dụng của trạng ngữ
Nêu công dụng của trạng ngữ BT1 a Kết hợp những bài này lạicách thức
SGK trang 47? Ở loại bài thứ nhấtchỉ nơichốn
Ở loại bài thứ hai chỉ nơichốn
b.Lần đầu tiên chập chững bước đichỉ thời
153
gian
Lần đầu tiên tập bơichỉ thời gian
Lần đầu tiên chơi bóng bànchỉ thời gian
Lúc còn học phổ thôngchỉ thời gian
Về môn hóachỉ nơichốn
bổ sung những thông tin tình huống vừa có
tác dụng liên kết làm cho bài văn,đoạn văn trở
nên mạch lạc rõ ràng.
2 Tác dụng của tách trạng ngữ
Chỉ ra những trường hợp tách trạng a. Trạng ngữ “ 72 năm” chỉ thời giannhấn
ngữ và nêu tác dụng BT2 ? mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật
b. Trạng ngữ chỉ thời gian “ trong lúc tiếng
đờn vẫn khoắc khoải vẳng lên những chữ đờn
li biệt,bồn chồn” nhấn mạnh tình huống đầy
cảm xúc
4. Củng cố
4.1 Trạng ngữ có những công dụng nào?
4.2 Khi nào trạng ngữ được tách thành câu riêng.?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Cách làm bài văn lập luận chứng minh”SGK trang
*******************
TUẦN 23
TẬP LÀM VĂN
Bài 22 tiết 90
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 Tìm hiểu đề và tìm ý I.Các bước làm bài văn lập luận chứng minh
154
phút Đọc đề SGK trang 58 xác định yêu cầu
chung của đề?
Đề bài không yêu cầu phân tích câu
tục ngữ mà phải nhận thức chính xác tư
tưởng được chứa đựng trong câu tục ngữ
và chứng minh tư tưởng đó là đúng đắn.
Muốn viết được văn chứng minh người
ta phải làm gì?
Tìm hiểu kỉ đề bài,để nắm chắc nhiệm
vụ nghị luận được đặt ra trong đề đó.
Câu tục ngữ khẳng định điều gì?
Ngoài những điều trong SGK HS có
thể tìm những ý khác cho phù hợp.
_ Nếu hiểu “chí” có nghĩa là ý muốn
bền bỉ theo đuổi 1 việc gì tốt đẹp, và nên
có nghĩa là kết quả ,là thành công thì có
thể nêu thêm lí lẽ : một người có thể đạt
tới thành công,tới kết quả được không nếu
không theo đuổi một mục đích,một chân lí
tốt đẹp nào.
_ Có thể nêu lên dẫn chứng từ tấm
gương bền bỉ của những HS nghèo vượt
khó:những người lao động ,VĐV,nhà
doanh nghiệp ,nhà khoa học…không chịu
lùi bước trước khó khăn thất bại.
Lập dàn bài
Một bài văn nghị luận thường gồm
mấy phần chính?Đó là những phần
nào?
Văn bản nghị luận thường gồm 3 phần
chính.MB,TB,KB.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK
trang 49
Viết bài.
a. GV choHS đọc MB mục 3 SGK trang
49 và trả lời câu hỏi.
Khi viết MB cần có lập luận không?
Khi viết MB cần có lập luận
Cách MB ấy có phù hợp với yêu cầu
của bài không ?
Mở bài nêu lên luận điểm được chứng
minh.
b. Viết thân bài GV nêu câu hỏi
Làm thế nào để đoạn đầu tiên của thân
bài được liên lết với mở bài? Cần làmgì
để các đoạn sau của thân bài đưôc liên
kết với đoạn trước đó?
Phải có từ ngữ chuyển đoạn,tiếp nối
phần mở bài: thật vậy,đúng như vậy…….
Nên viết đoạn phân tích lí lẽ như thế
155
nào? Nên phân tích lí lẽ nào trước?Nên
nêu lí lẽ trứơc rồi phân tích hay ngựơc
lại?
Viết đoạn phân tích lí trước.
Viết đoạn nêu dẫn chứng như thế nào?
Nêu các dẫn chứng tiêu biểu và
những người nổi tiếng,vì ai cũng biết họ
nên dễ sức thuyết phục.
c. Viết kết bài GV nêu câu hỏi HS trả lời.
Kết bài hô ứng với thân bài chưa?
Kết bài cho thấy luận điểm đã được
chứng minh chưa?
HS trả lời câu hỏi SGK trang 50
Sau khi làm bài xong phải đọc lại và
sữa chửa. _ Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì
Bài văn lập luận chứng minh gồm mấy phải thực hiện 4 bước:
bước? + Tìm hiểu đề và tìm ý.
Xác định yêu cầu chung của đề
Đề khẳng định điều gì.
Tìm cách lập luận để chứng minh
+Lập dàn bài.
+ Viết bài
+ Đọc lại và sửa chữa.
156
khó” cần chú ý: nếu không bền lòng thì không
làm được việc; còn đã quyết chí thí việc lớn
lao,phi thừơng như đào núi,lấp biển cũng có thể
làm nên.
4. Củng cố
4.1 Bài văn lập luận chứng minh gồm mấy bước?
4.2 Dàn bài gồm mấy phần?Mỗi phần nêu lên vấn đề gì?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập lập luận chứng minh”SGK trang
**********************
TUẦN 23
TẬP LÀM VĂN
Bài 22 tiết 92
157
phút GV cho HS tập viết d0oạn mở bài,kết
bài.sau đó sữa chữa và bổ sung.
4. Củng cố
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Đức tính giản dị của Bác Hồ”SGK trang
TUẦN 24
VĂN BẢN
Bài 23 tiết 93
159
nói ra là đáng tin
Bình luận của tác giả về ý nghĩa và 2. Bình luận của tác giả
giá trị của đức tính giản dị ở Bác Hồ
Trong bài văn ngoài thành phần là các
luận điểm,lụân cứ để chứng minh,còn có
phần đánh giá,bình luận của tác giả về
đức tính giản dị của Bác Hồ
Hãy tìm những câu văn nội dung
đánh giá,bình luận ở từng đoạn?
Ở việc làm nhỏ đó……..người
phục vụ.
………………..một đời sống
như vậy……thanh bạch và tao
nhã biết bao
Nhưng chớ hiểu nhầm rằng……
trong thế giới ngày nay
Ngoài việc nêu dẫn chứng cụ thể để
chứng minh bài viết còn bình
luận,giải thích về giá trị,ý nghĩa của _ Sự giản dị không phải là lối sống khắc
đức tính giản dị ở Bác Hồ? khổ của nhà tu hành hay hiền triết.
_ Giản dị về đời sống vật chất nhưng
phong phú về đời sống tinh thần
Đó là một đời sống văn minh
TUẦN 24
TIẾNG VIỆT
Bài 23 tiết 94
161
Thế nào là câu bị động?Cho ví dụ? _ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật được hoạt động của người,vật
khác khác hướng vào(chỉ đối tượng của
hoạt động)
10 Ví dụ : Nó bị thầy phạt
phút II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ
Tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi động thành câu bị động.
câu chủ động thành câu bị động.
GV cho HS đọc đoạn trích trong SGK
và trả lời câu hỏi.
Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào
chổ trống?
Chọn câu b để điền vào chổ trống
trong đoạn trích.
Lí do vì sao dùng câu bị động?
Vì nó giúp cho việc liên kết các câu
trong đoạn được tốt hơn:câu trước đã nói
về Thủy(thông qua chủ ngữ “em tôi”) vì
vậy sẽ hợp logic và dể hiểu hơn nếu câu
sau cũng tiếp tục nói về Thủy(thông qua
chủ ngữ “em”)
Cho biết mục đích của việc chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động.?
Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn nhằm
liên kết các câu trong đoạn thành một mạch
văn thống nhất.
15 Tìm câu chủ động trong đoạn III.Luyện tập
phút trích?Giải thích vì sao tác giả chọn cách
viết như vậy?
Bài tập trang 58
Các câu bịđộng
_ Có khi được trưng bày trong tủ kính trong
bình pha lê
_ Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm
đệ nhất thi sĩ.
* Tác dụng: tránh lặp lại kiểu câu đã dùng
trước đó,đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa
các đoạn văn.
4.Củng cố:
4.1 Thế nào là câu chủ động?Cho ví dụ?
4.2 Thế nào là câu bị động?Cho ví dụ?
4.3 Cho biết mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “ý nghĩa văn chương” SGK trang
********************
162
TUẦN 25
VĂN BẢN
Bài 24 tiết 97
163
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình
cảm,là lòng vị tha
Quan niệm như thế đã đúng chưa?
Rất đúng;nhưng vẫn có những quan niệm
khác(VD: văn chương bắt nguồn từ cuộc
sống lao động của con người)các quan niệm
này tuy khác nhau nhưng không loại trừ mà
bổ sung cho nhau. 2.Ý nghĩa và công dụng của văn
chương
Hoài Thanh viết “ văn chương sẽ là hình
dung của sự sống muôn hình vạn
trạng.Chẳng những thế,văn chương còn
sáng tạo ra sự sống”
Hãy đọc chú thích 5 rồi giải thích và tìm
dẫn chứng?
a.Ý nghĩa
_ Văn chương sẽ là hình dung của sự
sống muôn hình vạn trạng.
Văn chương có nhiệm vụ phản ánh
cuộc sống phong phú đa dạng.Ví dụ: “ vượt
thác,sông nước Cà Mau ,ca dao-dân ca,tục
ngữ LĐSX…”
_ Văn chương còn sáng tạo ra cuộc
Tìm dẫn chứng ở lớp 6,7 mà em đã học? sống
Văn chương có khả năng dựng lên những
hình ảnh,đưa ra những ý tưởng mà cuộc
sống hiện tại chưa có để mọi người phấn
đấu xây dựng,biến chúng thành hiện thực
tốt đẹp trong tương lai.
Ví dụ : tấm thảm bay trong thần thoại
ngày xưa là ước mơ của con người muốn
bay vào trong không gian,đến ngày nay
thành hiện thực.
b.Công dụng
_ Gây cho ta những tình cảm mà ta
không có hoặc chưa có.
_ Luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có.
Văn chương làm cho tình cảm con người
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 4 SGK trở nên phong phú,sâu sắc và tốt đẹp hơn.
trang 62.
TUẦN 25
TIẾNG VIỆT
Bài 24 tiết 99
165
Câu trên có cùng một nội dung miêu
tả với câu a,b không?
Có.Câu này là câu chủ động tương
ứng với câu bị động .
Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động?
Câu chủ động
Chủ thể hoạt động tác động
đối tượng của hoạt động
+ Đối tượng của hoạt
độngbị(được)
+ Đối tượng của hoạt
động(lược bỏ hoặc biến chủ thể
hoạt động thành bộ phận không bắt Có hai cách chuyển đổi câu chủ động
buộc. thành câu bị động.
_ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng
của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ
bị hay được vào sau từ(cụm từ)ấy.
_ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng
của hoạt động lên đầu câu,đồng thời lược
bỏ hoặc biến từ(cụm từ) chỉ chủ thể hoạt
động thành một bộ phận không bắt buộc
trong câu.
GV hướng dẫn HS phân biệt câu bị
động với câu có từ “bị,được”
Câu bị động phải có câu chủ động
tương ứng ♥Chú ý: không phải câu nào có từ bị được
điều là câu bị động.
20 phút II. Luyện tập
Chuyển câu chủ động BT1 thành
câu bị động theo hai kiểu? 1/ Chuyển câu chủ động thành câu bị
động
a. Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô
danh xây từ thế kỉ XIII.
Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII
b.Tất cả cánh cửa chùa được người ta
làm bằng gỗ lim.
Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ
lim.
c. Con ngựa bạch được chàng kỵ sĩ
buộc bên gốc đào.
Con ngựa bạch buộc bên gốc đào
d.Một lá cờ đại được người ta dựng ở
giữa sân
Chuyển câu chủ động thành 2 câu Một lá cờ đại dựng ở giữa sân
bị động , 1 câu chứa từ bị 1 câu
chứa từ được.Cho biết sắc thái?
2/ Chuyển câu chủ động thành 2 câu bị
động có tứ “bị,được”
a.Em được thầy giáo phê bình
166
Em bị thầy giáo phê bình
b.Ngôi nhà ấy đã được người ta phá đi
Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá đi
c.Sự khác biệt giữa thành thị với nông
thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
Sự khác biệt giữa thành thị với nông
thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
Các câu bị động chứa từ “được” có
hàm ý đánh giá tích cực
Các câu bị động chứa từ “bị” có hàm
ý đánh giá tiêu cực
4.Củng cố
4.1 Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
4.2 GV cho VD HS thực hành.
5. Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “luyện tập viết đoạn văn chứng minh” SGK trang
*******************
TUẦN 25
TẬP LÀM VĂN
Bài 24 tiết 100
Các lí lẽ trong bài lập luận như thế nào? _ Các lí lẽ (hoặc dẫn chứng) phải
được sắp sếp hợp lí để quá trình lập
kuận chứng minh được thực sự rõ
ràng,mạch lạc.
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập văn nghị luận” SGK trang
**********************
TUẦN 26
VĂN BẢN
Bài 25 tiết 101
Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học
1. Em hãy điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây:
STT Tên bài Tác giả Đề tài nghị Luận điểm chính Phương pháp
luận lập luận
1 Tinh thần yêu Hồ Chí Tinh thần yêu Dân ta có một lòng nồng nàn yêu Chứng minh
nước của nhân Minh nước của dân nước.Đó là một truyền thống quí
dân ta tộc VN báu của ta
168
2 Sự giàu đẹp Đặng Sự giàu đẹp Tiếng việt có những đặc sắc của Chứng minh(kết
của Tiếng Việt Thai Mai của Tiếng Việt một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hợp giải thích)
hay
3 Đức tính giản Phạm Văn Đức tính giản Bác giản dị trong mọi phương Chứng minh(kết
dị của Bác Hồ Đồng dị của Bác Hồ diện:bữa cơm(ăn)cái nhà(ở)lối hợp giải thích
sống,nói viết.Sự giản dị ấy đi và bình luận)
liền với sự phong phú,rộng
lớn,về đời sống tinh thần của
Bác.
4 Ý nghĩa văn Hoài Văn chương Nguồn gốc của văn chương là Giải thích kết
chương Thanh và ý nghĩa của tình thương người ,muôn hợp với bình
nó đối với con loài,muôn vật.Văn chương hình luận
người dung và sáng tạo ra sự sống,nuôi
dưỡng làm giàu cho tình cảm
con người
Học sinh trình bày chuẩn bị của mình cho câu 2(SGK trang 67) GV bổ sung
2.Những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận.
_ Bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc,toàn
diện,sắp sếp hợp lí,hình ảnh so sánh đặc sắc.
_ Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” dẫn chứng cụ thể,xác thực, toàn diện.Kết hợp chứng
minh giải thích bình luận,lời văn giản dị và giàu cảm xúc.
_ Bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” bố cục mạch lạc,kết hợp giải thích và chứng
minh.Luận cứ xác đáng,toàn diện ,chặt chẽ.
_ Bài “Ý nghĩa văn chương” trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị,sáng
sủa.Kết` hợp cảm xúc văn giàu hình ảnh
Em hãy phân biệt các loại hình tự sự,trữ tình ,nghị luận.
3.a. Các yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự,trữ tình và nghị luận
_ Tryuện : cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện
_ Kí : Nhân vật, nhân vật kể chuyện
_ Thơ tự sự: cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện,vần nhịp.
_ Thơ trữ tình : vần nhịp (nhân vật)
_ Nghị luận : luận điểm,luận cứ.
b. Đặc trưng của văn nghị luận.
+ Các thể loại tự sự như truyện,kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện
sự vật,hiện tượng con người câu chuyện.
+ Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình,tùy bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để
biểu đạt hiện tình càm,càm xúc qua các hình ảnh,nhịp điệu ,vần điệu.
+ Văn nghị luận chủ yếu dùng phương pháp lập luận bằng lí lẽ,dẫn chứng để trình bày ý
kiến,tư tưởng nhằm thyết phục người đọc,người nghe. Văn nghị luận cũng có hình ảnh,cảm xúc
nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm,luận cứ chặt chẽ xác đáng.
Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận không?Vì sao?
Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn.
4.Kết kuận
Ghi nhớ SGK trang 67
4.Củng cố
4.1 Nêu những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận?
4.2 Nêu đặc trưng của văn nghị luận?
5.Dặn dò
169
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu” SGK trang
***********************
TUẦN 26
TIẾNG VIỆT
Bài 25 tiết 102
170
Ví dụ : Con mèo bạn Tuấn tặng
Bố về là một tin vui.
10 II.Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở
phút Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- rộng câu
vị để mở rộng câu
Tìm C-V làm thành phần câu hoặc
thành phần của cụm từ trong câu?
(SGK trang 68)
a.Chị Ba đếnlàm chủ ngữ
Tôi rất vững tâm làm phụ ngữ
b.Nhân dân ta tinh thần rất hăng
háilàm vị ngữ
c.Trời sinh lá sen để bao bọc cốm;trới
sinh cốm nằm ủ trong lá sen làm phụ
ngữ trong cụm động từ(nói).
d.Cách mạng tháng tám thành công
làm phụ ngữ trong cụm danh từ(ngày )
Các thành phần như chủ ngữ,vị ngữ và các
phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ,cụm
tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C-V
15 Tìm C-V làm thành phần câu hoặc II.Luyện tập
phút thành phần của cụm từ trong câu BT
SGK trang 67?
Bài tập trang 67
a.Mà chỉ riêng những người chuyên môn
mới định được làm phụ ngữ trong cụm
danh từ.
b.Khuôn mặt đầy đặnlàm vị ngữ
c.Các cô gái vòng đỗ gánh làm phụ ngữ
trong cụm danh từ.
Hiện ra từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết
không có mảy mai một chút bụi nào làm
phụ ngữ trong cụm động từ(thấy).
d.Một bàn tay đập vào vailàm chủ ngữ
Hắn giật mình làm phụ ngữ trong cụm
động từ(khiến).
4.Củng cố
4.1 Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?
4.2 Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích” SGK trang
****************
TUẦN 26
TẬP LÀM VĂN
Bài 25 tiết 104
173
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Giải thích để làm gì?
2.2 Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I.Giới thệu
phút Dựa vào chí thích để giới thiệu về tác
giả Phạm Duy Tốn và truyện ngắn
Sống chết mặc bay
Cho biết vài nét về tác giả,tác _ Phạm Duy Tốn (1883- 1924) quê quán Hà
phẩm? Nội.
_ “Sống chết mặc bay”được xem là bông hoa
đầu mùa của truyện ngắn Việt Nam.
175
Bài văn có giá trị nhân đạo như thế dạ thú”
nào? b. Giá trị nhân đạo : thể hiện niềm cảm
thương của tác giả trước cuộc sống lầm thang
của người dân và thái độ căm phẩn đối với
Bài văn sử dụng ngệ thuật gì? bọn quan lại vô trách nhiệm.
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
5 phút Cho đề bài:Một nhà văn có nói “sách là
ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con
người”Hãy giải thích nội dung đó.
30 1.Tìm hiểu đề và tìm ý
phút GV yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu
của tìm hiểu đề và tìm ý
Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì?Để giải
thích được bài văn cần có những ý gì?
Đề yêu cầu giải thích vai trò của sách
đối với trí tuệ con người.
Giải thích nghĩa đen,nghĩa bóng của
hình ảnh “một ngọn đèn bất diệt”
2.Lập dàn bài
GV cho HS thảo luận việc sắp sếp các ý
đã tìm được( theo gợi ý trong SGK) a. Mở bài : giới thiệu câu nói cần giải
thích
b.Thân bài :trình tự giải thích
_ Giải thích ý nghĩa của câu nói
+ Sách chứa dựng trí tuệ của con
người
+ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt đưa
con người ra khỏi tối tăm.
+ Sách là ngọn đèn sáng không bao
giờ tắt.
_ Giải thích tính đúng đắn của câu nói
+ Những cuốn sách có giá trị ghi lại
những hiểu biết quí của con người.
+ Những hiểu biết được sách ghi lại
không chỉ có ích cho một thời mà còn có
ích cho cả mọi thời.
_ Giải thích sự vận dụng tính đúng đắn
của câu nói.
+ Cần phải chăm đọc sách để hiểu
178
biết nhiều hơn
+ Cần phải biết chọn sách hay để đọc.
+ Cần phải tiếp nhận ánh sáng trí tuệ
chứa dựng trong sách.
Viết đoạn văn
GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của việc
viết đoạn văn
HS tập viết đoạn MB ,KB
GV nhận xét góp ý
4.Củng cố
4.1 GV yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu của tìm hiểu đề và tìm ý
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu” SGK trang
****************
TUẦN 28
VĂN BẢN
Bài 27 tiết 109,110
179
bị bắt cóc(18-06-1925)
Tìm hiểu văn bản II.Đọc hiểu
Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự
thật hay tưởng tượng hư cấu?Căn cứ vào
đâu mà em biết?
Đâu là truyện ngắn có hình thức như một
bài kí sự nhưng thực tế lá một câu chuyện
hư cấu.
Thực tế truyện được viết trước khi Va-Ren
sang nhận chức toàn quyền Đông Dương
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2,3 SGK
trang 94 để tìm hiểu sự dối trá trắng
trợn,bịp bợm của Va-Ren.
35 phút 1.Nhân vật Va-Ren
Va-Ren đã hứa gì về vụ Phan Bội
Châu?Thực chất lời hứa đó là gì?
Hứa “ nữa chính thức” và câu hỏi nghi
ngờ của tác giảdối trá ,trấn an để lừa bịp.
_ Va-Ren hứa“ nữa chính thức”sẽ chăm
sóc vụ Phan Bội Châuxảo trá,cơ hội.
Qua những lời lẽ có tính chất độc thoại
của Va-Ren trước Phan Bội Châu,bản
chất của Va-Ren đã hiện lên như thế nào?
_ Bài thyết khách của Va-Ren tuôn ra
xối xả,nịnh bợ,dụ dỗ,mua chuộc nhằm
thuyết phục Phan Bội Châu đầu hàng
thực dân Pháplừa bịp,trơ trẽn,lố bịt.
30 2. Nhân vật Phan Bội Châu.
Phan Bội Châu ứng xử với Va-Ren như
thế nào?Qua đó thái độ,tính cách của
Phan Bội Châu được bộc lộ ra sao?
_ Phan Bội Châu hoàn toàn im
lặng,hoàn toàn dửng dưng trứơc mọi trò
GV hướng dẫn HS phân tíchđoạn kết và lố của Va-Ren.
đoạn tái bút.
* Nâng cấp tính cách thái độ Phan Bội
Châu trước kẻ thù _ Nhếch mép cười ruồi
_ Nhổ vào mặt Va-ren
Thái độ khinh bỉ và bản lĩnh kiên
cường trước kẻ thù.
GV hướng dẫn HS tổng kết giá trị đoạn văn
3.Nghệ thuật
Truyện ngắn đã sử dụng nổi bật nghệ
thuật gì?Tác dụng của nghệ thuật đó?
_ Tương phản kết hợp với đối lập
nhằm diễn tả sự trái ngược giữa hai nhân
vật Va-Ren và Phan Bội Châu .
_ Tác giả dùng sự im lặng làm
phương thức đối lậpvừa gợi tả,rất
thâm thúy,sinh động lí thú.
180
10 phút III.Kết luận
Ghi nhớ SGK trang 95
4.Củng cố
4.1 Phân tích nhân vật Va-Ren?
4.2 Phân tích nhân vật Phan Bội Châu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.Luyện tập” SGK trang
****************
TUẦN 28
TIẾNG VIỆT
Bài 27 tiết 111
181
núi non hoa cỏ,núi non hoa cỏ /trông mới
15 Gộp các câu hoặc vế câu thành một câu có Bài tập 3.
phút cụm C-V? Gộp các câu.
a. Anh em hòa thuận khiến hai thân vui
vầy
b.Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày
biết bao nhiêu người qua lại.
Hàng loại vở kịch như “Tay người đàn
bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông
đuống”….ra đời đã sưởi ấm được cho ánh
đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
4.Củng cố
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề” SGK trang
****************
TUẦN 28
182
TẬP LÀM VĂN
Bài 27 tiết 112
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ca Huế trên sông Hương” SGK trang
****************
TUẦN 29
VĂN BẢN
Bài 28 tiết 113
183
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : giúp HS thấy được vả đẹp của một sinh hoạt văn hóaở cố đô Huế,một vùng dân ca
với những con người rất đổi tào hoa.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tại sao nói ca Huế vừa trang trọng vừa uy _ Hồn nhiên sôi nổi,vui tươi.
nghi,sôi nổi vui tươi.? _ Trang trọng,uy nghi.
Nhạc dân gian biểu diễn ở các lệ hội.
Nhạc cung đình dùng trong các lễ hội cung
đình,tôn miếu
Tại sao nói nghe ca Huế là một thú tao
nhã.? Nghe ca Huế là một thú tao nhã.
Ca Huế thanh cao,lịch sự,nhã nhặn,sang
trọng và duyên dángtừ nội dung đến hình
thức;từ cách biểu diễn đến cách thức;từ ca
công đến nhạc công;từ giọng ca đến ăn mặc.
186
Xét về cấy tạo các phép liệt kê trong phần 1
mục II SGK trang 105?
Về cấu tạo
a.Sử dụng phép liệt kê không theo từng cặp
b. Sử dụng phép liệt kê theo từng cặp
Đảo lộn các bộ phận trong phép liệt kê mục
2 SGK trang 105 rồi rút ra kết luận?.
Câu a dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ phận
liệt kê(tre nứa,trúc,mai,vầu).
Câu b không dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ
phận liệt kê,bởi các hiện tượng liệt kê được
sắp sếp theo một thứ tự tăng tiến
Liệt kê có những kiểu nào? 1.Về cấu tạo:
_ Lịêt kê theo từng cặp
_ Lịêt kê không theo từng cặp
2.Về ý nghĩa
_ Liệt kê tăng tiến
_ Liệt kê không tăng tiến
II.Luyện tập
1/ Các phép liệt kê
Chỉ ra phép liệt kê? _ “Từ xưa đến nay……….là lũ
cướp nước”
_ “Bà Trưng ………Quang Trung”
_ “Đồng bào ta………Chính phủ”
TUẦN 29
TẬP LÀM VĂN
Bài 28 tiết 115
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : có hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích,nội dung,yêu cầu và các loại văn
bản hành chính thường gặp
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
187
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Liệt kê là gì?
2.2 Liệt kê có những kiểu nào?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 I.Thế nào là văn bản hành chính
phút GV yêu cầu HS đọc 3 văn bản SGK trang
107,108,109 và trả lời câu hỏi.
Khi nào người ta viết các văn bản thông
báo,đề nghị và báo cáo?
Khi cần truyền đạt một vấn đề nào
đó(thường là quan trọng) xuống cấp thấp
hơn hoặc muốn cho nhiều người biết thì
dùng văn bản thông báo
Khi cần truyền đạt một nguyện vọng
chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể
đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm
quyền giải quyết thì dùng văn bản đề nghị.
Khi cần thông báo một vấn đề gì đó
lên cấp trên thì dùng văn bản báo cáo.
Mỗi văn bản hằm mục đích gì?
Mục đích:
_ Thông báo: phổ biến một nội dung.
_ Đề nghị : đề xuất nguyện vọng ý
kiến.
_ Báo cáo : tổng kết,nêu những gì đã
làm cho cấp trên biết.
Tìm điểm giống và khác nhau giữa 3
văn bản trên?So sánh với truyện và
thơ?
_ Giống :trình bày theo một mục đích
nhất định.
_ Khác : mục đích và nội dung.
* Thơ văn dùng hư cấu tưởng
tượng,văn bản hành chính không hư cấu.
gôn ngữ thơ văn là ngôn ngữ nghệ
thuật.Văn bản hành chính là ngôn ngữ
hành chính.
Tìm những văn bản tương tự văn bản
hành chính?
Biên bản,sơ yếu lí lịch,giấy khai
sinh,hợp đồng,giấy chứng nhận.
Văn bản hành chính dùng để làm gì? _ Văn bản hành chính là loại văn bản
thường dùng để truyền đạt những nội dung
và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc
bày tỏ những ý kiến,nguyện vọng của cá
nhân hay tập thể tới cá cơ quan và người có
188
quyền hạn để giải quyết.
_ Loại văn bản này thường được trình bày
theo một số mục nhất định(gọi là mẫu) trong
đó nhất thiết phải ghi rõ:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm,ngày tháng làm băn bản.
+ Họ tên chức vụ người nhận hay tên cơ
quan nhận văn bản.
+ Họ tên chức vụ người gửi hay tên cơ
quan tập thể gửi văn bản.
+ Nội dung thông báo,đề nghị ,báo cáo
+ Chữ kí họ tên người gửi văn bản
20 II.Luyện tập
phút
Trong các tình huống,tình huống nào sử Bài tập
dụng loại văn bản gì cho phù hợp? 1) Dùng văn bản thông báo.
2) Dùng văn bản báo cáo.
3) Dùng phương thức biểu cảm.
4) Viết đơn xin nghỉ học.
5) Dùng văn bản đề nghị.
6) Dùng phương thức tả và kể
4.Củng cố
4.1.Văn bản hành chính dùng để làm gì?
4.2. Văn bản hành chính cần có những mục nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Liệt kê” SGK trang
****************
TUẦN 30
VĂN BẢN
Bài 29 tiết 117,118
189
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 I.Giới thiệu
phút GV gọi HS đọc văn bản và tóm tắt vở
chèo Quan Âm Thị Kính.
Dựa vào chú thích hướng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm và một số đặc điểm cơ bản của
chèo.
Chèo là gì?Đặc điểm? _ Chèo là loại kịch hát múa dân gian.kể
chuyện,diễn tích bằng hình thức sân khấu.
_ Đặc điểm
+ Sân khấu kể chuyện dân gian để
giáo huấn đạo đức.
+ Sân khấu ước lệ và cách điệu cao.
70 II.Đọc hiểu
phút GV gọi HS đọc văn bản.
Đoạn trích nỗi oan hại chồng có mấy
nhân vật?Những nhân vật nào là nhân
vật chính thể hiện xung đột kịch?
Những nhân vật đó thuộc loại vai nào?
Đại diện cho ai?
Đoạn trích có 5 nhân vật.
Tất cả điều tham gia vào tạo xung đột
kịch.Nhưng có 2 nhân vật chính là Thị
Kính và Sùng Bà.
Sùng Bà : mụ ác địa chủ phong kiến.
Thị Kính : nữ chính,lao động,dân
thường.
Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là
khung cảnh gì? _ Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là
Khung cảnh tuy không gần gũi với khung cảnh gia đình hạnh phúc.
nhân dân thời bấy giờ nhưng đó là ước mơ
về gia đình hạnh phúc của nhân dân.
Em có nhận xét gì qua lời nói và hành
động của nhân vật Thị Kính?
_Cử chỉ của Thị Kính: dọn kỉ cho chồng
ngủ,quạt cho chồng thấy râu mọc ngược
thì lo lắng.
_Lời nói: độc thoại,lo lắng,dụi dàng
Thị Kính là người phụ nữ như thế nào? _ Thị Kính là người phụ nữ thùy mị,dịu
GV cho HS thảo luận: dàng và yêu thương chồng.
Liệt kê và nêu nhận xét của em về hành
động,ngôn ngữ của Sùng Bà?
_ Hành động : dúi đầu Thị Kính ngã
xuống,bắt Thị Kính ngửa mặt lên khi6ng
cho phân bua,dúi tay đẩy Thị Kính ngã
xuống.
-Ngôn ngữ:mắng nhiếc,xỉ vả
+ Gống phượng,giống công = Mèo
mả gà đồng.
+ Cao môn mệnh tộc=con nhà cua ốc.
190
+ Trứng rồng lại nở ra rồng=lui đui
lại nở ra dòng lui đui.đồng nát thì về cầu
Nôm.
Phân biệt đối xử
Trong đoạn trích mấy lần Thị Kính kêu
oan?Kêu oan với ai?
1) Giới ơi ! Mẹ ơi!Oan cho con lắm
mẹ ơiMẹ chồngcàng bị vu
thêm tội.
2) Oan cho con lắm mẹ ơiMẹ
chồngbị xỉ vả.
3) Oan cho thiếp lắm chàng ơi!
chồng thờ ơ bỏ mặc.
4) Mẹ xét tình cho con Oan cho con
lắm mẹ ơiMẹ chồngbị đẩy
ngã.
5) Cha ơi!Oan cho con lắm cha ơi!
Cha đẻđược thông cảm nhưng
bất lực.
Bị nghi oan Thị Kính làm gì?Kết quả ra _ Bị hiểu lầm có ý giết chồng Thị Kính
sao? kêu oan 5 lần nhưng không được chấp
nhận – thậm chí còn bị Sùng Bà đay
Khi nào lời kêu oan của Thị Kính được nghiến tàn nhẫn.
cảm thông?Nhận xết về sự cảm thông
đó? _ Chỉ kêu oan với cha Thị Kính mới
nhận được sự cảm thông.Nhưng đó là sự
Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà cảm thông đau khổ và bất lực.
Sùng Bà và Sùng Ông còn làm điều ác
gì?Xung đột kịch cao nhất ở chổ nào?
Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà
Sùng Bà và Sùng Ông còn dựng lên một
vở kịch tàn ác:lừa Mãng ông sang ăn cử
cháu(sang nhận con về) cha con Mãng
Ông nhục nhã ê chề.
Sùng Ông đã thay đổi quan hệ thông
gia bằng hành động vũ phu.
“Mãng Ông: ông ơi! Ông cho tôi biết
đầu đuôi câu chuyện với ông ơi!
Sùng Ông :Biết mày!(sau đó dúi ngã
Mãng Ông)
_ Xung đột kịch tập trung cao nhất Thị
Kính như bị đẩy vào chổ cực điểm của nỗi
đau:nỗi oan ức,tìng chồng tan vỡ,cha già
thân yêu bị chính cha chồng khinh bỉ,hành
hạ.
_Trên sân khấu chỉ còn lại hai cha con lẻ
loi ôm nhau.Sùng Bà đổ vạ cho Thị Kính
diễn ra dồn dập làm cho tình tiết kịch
mang đầy ý nghĩa.
Cử chỉ và ngôn ngữ,tâm trạngcủa Thị
191
Kính trước khi rời khỏi nhà Sùng bà?
Cử chỉ: ngập ngừng,quay đầu nhìn lại
từ cái kỉ sách đến thúng khâu,cầm chiếc
áo chồng đang khâu dở
Bộc bạch nỗi đau khổ trong lòng vì bị
nghi oan.
Lạy cha,lạy mẹ rồi giả trai bước vào
cửa phật.
Thị Kính được giải oan chưa khi rời
khỏi nhà chồng? _ Thị Kính rời khỏi nhà chồng trong nỗi
đau khổ và bất lực(chịu nỗi oan và tan vỡ
gia đình hạnh phúc)
Thị Kính giả trai để làm gì? _Thị Kính giả trai để đi tu “cầu phật tổ
chứng minh)cho sự đoan chính của
mình,đồng thời là để thoát tục.
III.Kết kuận
Ghi nhớ SGK trang 121
4.Củng cố
4.1. Chèo là gì?Đặc điểm?
4.2. Bị nghi oan Thị Kính làm gì?Kết quả ra sao?
4.3. Thị Kính được giải oan chưa khi rời khỏi nhà chồng?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dấu chấm lửng – dấu chấm phẩy” SGK trang
****************
TUẦN 30
TIẾNG VIỆT
Bài 29 tiết 120
Nêu công dụng của dấu chấm phẩy? 2/ Công dụng của dấu chấm phẩy:
a.Đánh dấu ranh giới giữa các vế
của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
b.Đánh dấu ranh giới giữa các bộ
phận trong một phép liệt kê phức tạp.
4.Củng cố
4.1. Dấu chấm lửng có công dụng gì?
4.2. Nêu công dụng của dấu chấm phẩy?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập phần văn” SGK trang
****************
193
TUẦN 30
TẬP LÀM VĂN
Bài 29 tiết 121
194
HỌC KÌ I _ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
_ Cổng trường mở ra _ Cảnh khuya.
_ Mẹ tôi. _ Rằm tháng giêng.
_ Cuộc chia tay của những con búp bê. _ Tiếng gà trưa.
_ Những câu hát tình cảm gia đình. _ Một thứ quà của lúa non:cốm.
_ Những câu hát về tình yêu quê hương _ Sài Gòn tôi yêu.
đất nước con người. _ Mùa xuân của tôi.
_ Những câu hát than thân. HỌC KÌ II.
_ Những câu hát châm biếm. _ Tục ngữ về thiên nhiên,lao động sản
_ Sông núi nước Nam . xuất.
_ Phò giá về kinh. _ Tục ngữ về con người và xã hội.
_ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường _ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
trông ra. _ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
_ Bài ca Côn Sơn. _ Đức tính giản dị của Bác Hồ.
_ Sau phút chia li. _ Ý nghĩa văn chương .
_ Bánh trôi nước. _ Sống chết mặc bay.
_ Qua Đèo Ngang. _ Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội
_ Bạn đến chơi nhà. Châu.
_ Xa ngắm thác núi Lư. _ Ca Huế trên sông Hương .
_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. _ Quan Âm Thị Kính.
_ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
2. Đọc lại các chú thích để nắm chắc các định nghĩa.?
Các định nghĩa.
Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống,tâm hồn nhân dân.Nó không chỉ là tiếng hát
yêu thương,tình cảm trong mối quan hệ từng gia đình,quan hệ con người đối với quê
hương,đất nước mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời khổ cực,đắng cay.
Tục ngữ: là những câu nòi dân gian thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân,được nhân dân
vận dụng vào đời sống,suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Thơ trữ tình: dùng để bày tỏ bộc lộ cảm xúc nhân vật.
Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật: bài thơ gồm 4 câu:mỗi câu 5 chữ.
Thơ thất ngôn bát cú: bài thơ gồm 8 câu:mỗi câu 7 chữ.
Thơ lục bát : một câu 6 chữ và một câu 8 chữ.
Thơ song thất lục bát: 2 câu 7 chữ và một câu 6 chữ,một câu 8 chữ.
Phép tương phản và phép tăng cấp.
3.Những tình cảm,thái độ thể hiện trong bài ca dao dân ca là gì?
Những tình cảm thể hiện trong bài ca dao dân ca:
_ Tình cảm gia đình
_ Tình yêu quê hương đất nước con người.
Những thái độ thể hiện trong bài ca dao dân ca:
_ Thái độ phản kháng,oán trách tố cáo xã hội phong kiến.
_ Thái độ phê phán những cái xấu trong xã hội.
4.Các câu tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm thái độ của nhân dân đối vớí thiên nhiên,lao
động sản xuất con người và xã hội như thế nào?
Những kinh nghiệm thái độ của nhân dân đối vớí thiên nhiên,lao động sản xuất con người và xã hội.
_ Các câu tục ngữ đã học thể hiện những kinh nghiệm về thời tiết,trồng trọt,chăn nuôi,những
kinh nghiệm về đời sống.
_ Thể hiện thái độ tôn vinh giá trị con người,thái độ đề cao các phẩm chất tốt đẹp.
5.Những giá trị lớn về tư tưởng tình cảm thể hiện trong các bài thơ,đoạn thơ trữ tình của Việt
Nam và Trung Quốc là gì?
_ Lòng yêu quê hương đầt nước và hào khí chiến thắng,khát vọng thái bình thịnh trị.
_ Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
_ Tố cáo chiến tranh phi nghĩa,khát khao hạnh phúc lứa đôi.
195
_ Trân trọng vả đẹp và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam,thương cảm cho thân phận chìm
nổi của họ.
_ Tình yêu con người và mong mụốn mọi người đều no ấm.
Các câu 6,7,8,9 HS tự làm.
4.Củng cố
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Văn bản đề nghị” SGK trang
****************
TUẦN 30
TẬP LÀM VĂN
Bài 30 tiết 120
196
Nêu tình huống trong sinh hoạt và học
tập cần viết văn bản đề nghị?
Một vài tình huống:
_ Một số bóng đèn của lớp bị hỏng.
_ Lớp muốn đi tham quan di tích lịch
sử.
Trong các tình huống mục 3 SGK
trang 125 tình huống nào cần viết
giấy đề nghị?
Câu a,c là văn bản đề nghị.
Câu c viết bản tường trình.
Câu d viết bản tự kiểm.
Khi nào cần viết văn bản đề nghị? Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập,khi
xuất hiện nhu cầu,quyền lợi chính đáng nào
đócủa cá nhân hay tập thể(thường là tập
thể)thì người ta viếtvăn bản đề nghị(kiến
nghị)gửi lên các cá nhân hay tổ chức có
thẩm quyền để nêu ý kiến của mình.
II.Cách làm văn bản đề nghị.
Tìm hiểu cách thức làm văn bản đề
nghị.
Đọc văn bản đề nghị xem các mục trong
văn bản đề nghị trình bày theo thứ tự
nào?
GV nêu vấn đề ch HS trao đổi.Từ đó Văn bản đề nghị cần tình bày trang
rút ra cách thức làm văn bản đề nghị. trọng,ngắn gọn và sáng sủa theo một số mục
qui định sẵn.Nội dung không nhất thoiết
phải trình bày đầy đủ tất cả nhưng cần chú ý
các mục sau :Ai đề nghị?Đề nghị ai?(nơi
nào)Đề nghị điều gì?
* Chú ý:
a. Tên văn bản viết chữ in hoa,khổ chữ to.
b. Văn bản đề nghị sáng sủa cân đối.
c. Tên ngừơi(tổ chức)đề nghị,nơi nhận,
mục đích là nội dung cần chú ý.
III.Luyện tập.
Đọc và suy nghĩ tình huống BT trang 1/127 Tình huống yêu cầu viết đơn và văn
127? bản đề nghị
_ Giống nhau: thể hiện những nhu cầu và
nguyện vọng chính đáng.
_ Khác nhau: đơn nguyện vọng của cá nhân,
giấy đề nghị thể hiện nhu cầu của một tập
thể.
4.Củng cố
4.1 .Khi nào cần viết văn bản đề nghị?
4.2 .Văn bản đề nghị cần tình bày như thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dấu gạch ngang” SGK trang
****************
TUẦN 31
197
TIẾNG VIỆT
Bài 30 tiết 122
4.Củng cố
4.1. Dấu gạch ngang có công dụng như thế nào?
4.2. Dấu gạch ngang với dấu gạch nối phân biệt như thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập tiếng việt” SGK trang
****************
TUẦN 31
TIẾNG VIỆT
Bài 30 tiết 123
Dấu chấm Dấu phẩy Dấu chấm Dấu chấm Dấu gạch
phẩy lửng ngang
4.Củng cố
4.1. Nêu các ví dụ tương ứng với từng dấu câu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Văn bản báo cáo” SGK trang
****************
TUẦN 31
TIẾNG VIỆT
Bài 30 tiết 124
VĂN BẢN BÁO CÁO
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo:mục đích yêu cầu,nội dung và cách làm loại văn bản
này.
_ Biết cách viết văn bản báo cáo đúng qui cách.
_ Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản văn bản báo cáo.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1.Câu đơn gồm những kiểu câu nào?
2.2. Nêu các ví dụ tương ứng với từng dấu câu?
3. Giới thiệu bài mới
200
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 phút I.Đặc điểm của văn bản báo cáo.
Tìm hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo.
GV cho HS đọc mục 2 văn bản báo cáo
trong phần I.1 SGK 133.
Viết báo cáo để làm gì?
Viết báo cáo để trình bày sự việc đã
hoàn thành.
Báo cáo cần cghú ý những yêu cầu gì về
nội dung và hình thức?
Nội dung và hình thức trang trọng,ngắn
gọn,sáng sủa,cụ thể,có số liệu rõ ràng.
GV liên hệ vối việc viết văn bản của HS ở
lớp.
Các tình huống mục 3 SGK 134 tình
huống nào phải viết báo cáo?
a.Giấy đề nghị.
b. Viết bản báo cáo.
c. Đơn xin nhập học.
Văn bản báo cáo dùng để làm gì? Báo cáo thường là bản tổng hợp trình
bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt
được của mộtcá nhân hay tập thể.
10 phút Tìm hiểu cách thức làm văn bản báo cáo. II.Cách làm văn bản báo cáo
Hai văn bản mục I SGK 134 trình bày
theo thứ tự nào?Đặc điểm giống và
khác nhau giữa hai văn bản trên?
Trình bày theo thứ tự trước sau.
_ Giống nhau:hình thức.
_ Khác nhau: nội dung.
Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý
những mục nào? Bản báo cáo cần trình bày trang trọng
rõ ràng và sáng sủa theo một số mục qui
định sẵn.
Nội dung không nhất thiết phải trình
bày đầy đủ tất cả.nhưng cần chú ý các
mục sau:Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ?
Báo cáo về việc gì?Kết quả ra sao?
15 phút III.Luyện tập
1/134 HS tự làm
Các lỗi thường gặp khi viết báo cáo? 2/134 Các lỗi cần tránh khi viết một văn
bản báo caó.
_ Trình bày thiếu trang trọng rõ ràng.
_ Thiếu mục hoặc không đảm bảo đầy đủ
các mục.
_ Nội dung báo cáo chung chung,thiếu số
liệu cụ thể.
4.Củng cố
4.1. Văn bản báo cáo dùng để làm gì?
4.2 Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý những mục nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập làm văn bản báo cáo đề nghị” SGK trang
****************
201
TUẦN 32
TẬP LÀM VĂN
Bài 31 tiết 125,126
TUẦN 32
TẬP LÀM VĂN
203
Bài 31 tiết 127,128
4.Củng cố
4.1. Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì?
4.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập phần tiếng việt” SGK trang
****************
TUẦN 33
TIẾNG VIỆT
205
Bài 32 tiết 129
Rút gọn câu Mở rộng câu Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
4.Củng cố
4.1. Cho ví dụ các tu từ đã học
4.2. Cho ví dụ các phép biến đổi câu đã học
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Chương trình địa phương” SGK trang
****************
206
TUẦN 34
TẬP LÀM VĂN
Bài 33 tiết 133,134
1) GV giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả sưu tầm của từng tổ viên trong tổ.
2) GV phân công cho một số HS khá trong tổ phụ trách việc biên tập(loại bỏ bớt câu không phù
hợp)và sắp sếp theo vần chữ cái thành bản tổng hợp của tổ.
3) Tổ chức cho HS nhận xét về phần ca dao,tục ngữ đã sưu tầm:chọn câu hay,giảng câu hay,giải
thích địa danh,tên người ,tên cây,quả,phong tục có trong các câu ca dao,tục ngữ đã sưu tầm.
4) Biểu dương hioặc trao tặng phẩm cho tổ hoặc cá nhân sưu tầm được nhiều câu hay và giải thích
đúng nội dung các câu ấy.
4.Củng cố
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Hoạt động ngữ văn” SGK trang
****************
207