Professional Documents
Culture Documents
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
Giúp h/s:
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.
- Tích hợp với phần từ ghép và liên kết trong văn bản.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
*Kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s.
*Bài mới:
Tất cả chúng ta đều đã trải qua cái buổi tối và đêm trước ngày khai giảng trọng đại và
thiêng liêng chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1. Còn vương vấn trong trí nhớ của chúng ta bao bồi hồi
xao xuyến, cả lo lắng và sợ hãi, mơ hồ. Bây giờ nhớ lại, có lẽ chúng ta sẽ mỉm cười và thấy thật
ngây thơ, thật ngọt ngào. Thế còn tâm trạng cuả mẹ như thế nào khi cổng trường mở ra để đón
đứa con yêu của mẹ?
MẸ TÔI
(Etmônđôđơ Amixi)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp hs:
- Hiểu được tác dụng lời khuyên của bố về lỗi của một đứa con với mẹ. Thấm thía những tình
cảm thiêng liêng, sâu nặng của bố mẹ dành cho con cái.
- Khai thác nghệ thuật của một bức thư mang tính văn học để thấy được sự thuyết phục của
lời thư.
2. Chú thích.
? Theo em , vb có bố cục ntn?
3. Bố cục:
Gồm 2 phần:
- Phần đầu : 3 câu: Mđ viết thư của bố và cảm
xúc của E khi đọc thư đó.
? Đọc vb, cô cứ băn khoăn, hình như giữa nhan
- Phần sau: Toàn văn bức thư và ý nghĩa của
đề và nội dung vb không phù hợp bởi nội dung
bức thư đó.
văn bản là 1 bức thư người bố gửi cho con mà
4. Phân tích:
nhan đề lại là “Mẹ tôi”?
- Qua bức thư người bố gửi cho con, hình
(Hs thảo luận)
tượng người mẹ hiện lên thật cao cả.
? Và ở phần đầu trang nhật ký Enricô đã cho
- Người mẹ chính là tiêu điểm mà các nhân vật
chúng ta thấy mđ viết thư của bố là gì?
và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ.
? Đọc thư của bố E đã có cảm xúc ntn?
- Bố viết thư cho E vì E đã vô lễ, thiếu kính
? Qua thư, bố bộc lộ thái độ gì đối với E?
trọng mẹ. Bố nghiêm khắc cảnh cáo E.
(phiếu ht).
- E xúc động vô cùng.
a) Căm tức
b) Chán nản
c) Lo âu
d) Nghiêm khắc buồn bã.
- d.
? Tìm những câu văn thể hiện thái độ của bố?
TỪ GHÉP
? Với các từ ghép ĐL, nghĩa của từ ghép so * Nghĩa của từ ghép C-P hẹp hơn nghĩa của tiếng
với nghĩa của các tiếng tạo nên nó như thế chính. Các tiếng trong từ ghép C-P có t/c phân
nào? nghĩa.
- “Quần”: trang phục cho phần dưới cơ thể.
- “áo”: trang phục cho phần trên cơ thể.
Đó cũng chính là nhận xét về nghĩa của từ => “quần áo”: trang phục nói chung.
ghép ĐL. => Nghĩa của từ “quần áo” khái quát hơn nghĩa
? Nêu ghi nhớ về nghĩa của từ ghép. Nhắc của các tiếng.
lại nội dung chính của bài học.
Tiết 4:
TẬP LÀM VĂN:
TUẦN 2 - BÀI 2
Tiết 5, 6:
VĂN BẢN:
? Cách dùng ngôi kể như vậy có tác => Tạo lên tính chân thực, cảm động; diễn tả sâu sắc
dụng gì? những đau khổ, tình cảm trong sáng của Thuỷ và
Thành trước bi kịch gia đình.
4. Phân tích:
a. Hình ảnh hai đứa trẻ:
? Câu chuyện mở đầu bằng chi tiết nào? * Lệnh chia đồ chơi của mẹ: đó là một sự việc hết
? Cách tạo tình tiết mở đầu câu chuyện sức đột ngột, bất ngờ.
như vậy có tác dụng gì? - Mở đầu bằng tình tiết gây bất ngờ, bắt người đọc
ngạc nhiên và muốn dõi theo dbiến của câu chuyện
TUẦN 3 - BÀI 3
Tiết 9: Văn bản
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
Tiết 9
Văn bản:
? Họ có cách hỏi đáp như thế nào? - Người hỏi biết chọn những nét tiêu biểu của từng
? Nhờ câu đối đáp em đã được đến với địa danh.
phong cảnh như thế nào?
? Qua lời đối đáp, em có nhận xét gì về (Họ là những người hiểu biết, lịch lãm, tế nhị. Họ
các chàng trai, cô gái trong bài ca. cùng chung niềm tự hào về quê hương đất nước. Đó
là cơ sở và là cách để họ bày tỏ tình yêu lứa đôi).
Bài 2
? Tác giả dân gian đã dùng từ ngữ nào để - “Rủ nhau”.Gọi nhau cùng đi -> đông vui, hồ
diễn tả cảnh đi xem Hà Nội? hởi -> Cảnh Hà Nội là niềm say mê chung,
muốn chia sẻ tình cảm về Hà Nội với mọi người,
? Cách dùng từ ngữ “rủ nhau” đã giúp em với những ai yêu mến Hà Nội.
hình dung không khí, quang cảnh như thế
? Em có nhận xét như thế nào về cách tả cảnh - Gợi nhiều hơn tả. Nhắc đến hồ….. hợp thành
trong bài này (VD: tác giả dân gian có dùng một không gian vừa thiên tạo vừa nhân tạo thơ
những hình ảnh miêu tả không?). mộng và thiêng liêng -> Gợi lên âm vang lịch sử
và văn hoá.
? Câu cuối bài ca “Hỏi ai …” gợi cho em suy
nghĩ gì? (Thảo luận). - Dùng đại từ “ai” -> Nhắn nhủ, nhắc nhở mọi
(Nhắn nhủ tâm tình với mọi người về tình người nhớ ơn và giữ gìn bản sắc dân tộc.
yêu đối với quê hương, với người có công,
với quê hương đất nước. Nhắc nhở cháu con
giữ gìn bản sắc dân tộc => Tạo sự xúc động
truyền cảm tới người đọc, người nghe.
Bài 3
Bài 4
? Cách sử dụng từ ngữ ở bài 4 giống và - Sử dụng từ láy, điệp từ, đảo ngữ.=> Cảnh đẹp rộng
khác bài 3 ở điểm nào? dài, to lớn, trù phú đầy sức sống của cánh đồng quê
? Với cách sử dụng từ ngữ như vậy, bài lúa trong buổi ban mai.
ca dao đã dẫn em tới thăm phong cảnh
như thế nào?
? Trong khung cảnh đầy chất thơ đó, em - Hình ảnh so sánh tương đồng:
thấy nổi bật hình ảnh nào? Cô gái – chẽn lúa đòng đòng.=> sức trẻ trung,
). xinh tươi, tràn căng nhựa sống.
( Hình ảnh cô gái thật mảnh mai, bé nhỏ so với
cánh đồng rộng lớn kia. Song chính bàn tay lao
động của con người bé nhỏ ấy đã tạo lên sức
sống cho cánh đồng. Hình ảnh cô gái như điểm
sáng tập trung sự chú ý của mọi người. Cô thật
đẹp, cô là hồn sống của cánh đồng quê hương).
? Khi đọc bài ca dao có 2 ý kiến sau:
- A. Bài ca là cảm hứng của chàng trai trước sự rộng lớn của cánh đồng và vẻ đẹp của cô
gái, anh muốn bày tỏ tình cảm.
- B. Cảm xúc của cô gái trước thiên nhiên, trước cánh đồng rộng lớn, cô thấy mình thật
nhỏ bé, cô lo lắng.
? Nêu ý kiến của em? (Thảo luận).
IV. TỔNG KẾT - GHI NHỚ:
? Đọc lại và tìm nét nghệ thuật chung của 4 bài ca?
? Qua 4 bài ca em cảm nhận được những gì về tình yêu quê hương, đất nước, con người
của người dân đời xưa?
IV. LUYỆN TẬP:
? Viết đoạn văn nói về tình yêu quê hương, đất nước, con người của mình.
? Hát bài “Việt Nam quê hương tôi”.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học, hiểu bài.
- Sửa, hoàn thành đoạn văn.
- Sưu tầm ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
Tiết 11:
Tiếng Việt:
TỪ LÁY
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp học sinh:
- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy hoàn toàn và từ láy bộ phận.
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng từ
láy cho tốt.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép?
- Làm bài tập.
? Thế nào là từ láy?
( Đó là những từ có sự hoà phối âm thanh, có 1 tiếng gốc có nghĩa. Vậy từ láy gồm
những loại nào, đặc điểm cụ thể ra sao?).
* Bài mới:
I.CÁC LOẠI TỪ LÁY:
? Bằng kiến thức đã học, em gọi tên các từ Từ láy toàn bộ.
láy trên là gì?
? Tương tự em hãy nhận xét thêm về các từ * Các từ láy: “mếu máo, liêu xiêu,”
láy: Mếu máo, liêu xiêu. + Bộ phận của tiếng giống nhau.
Tiết 12
Tập làm văn:
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
BÀI VIẾT SỐ 1 (Ở NHÀ)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp học sinh:
- Nắm được các bước trong quá trình tạo lập văn bản để có thể tập làm văn một cách có
phương pháp và hiệu quả hơn.
- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc
trong văn bản.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là mạch lạc trong văn bản? Cần có những điều kiện gì để một văn bản có tính
mạch lạc?
? KTBT.
* Bài mới:
Chúng ta đã được tìm hiểu về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Tất cả những
kiến thức đó là giúp các em có thể vận dụng để tạo lập văn bản. Vậy quá trình tạo lập văn bản …
I. CÁC BƯỚC TẠO LẬP VĂN BẢN
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
39
? Khi làm văn, các em đã thực hiện những + Các bước khi làm văn:
bước nào? - Xác định mục tiêu.
- Lập dàn ý.
- Tạo văn bản.
- Kiểm tra, sửa.
? Trong đó, bước nào em thấy khó hơn cả?
? Vậy để giải quyết những khó khăn ấy,
chúng ta cùng xét ví dụ
1) Ví dụ: Văn bản “Cuộc…..”
? Trình bày bố cục của văn bản này? 2) Nhận xét:
? Văn bản này viết cho đối tượng nào? ? Viết - Bố cục: 4 phần.
về nội dung gì? - Viết về quyền trẻ em.
- Viết cho mọi người trong xã hội chúng ta.
? Mục đích người viết văn bản đó là gì? - Mục đích: Kêu gọi mọi người hãy quan tâm
đến quyền lợi của con trẻ và trách nhiệm của bố
? Theo em trước khi viết, tác giả đã có những mẹ.
bước chuẩn bị như thế nào? + Định hướng cho bài viết:
- Tác giả đã xác định rõ 4 vấn đề: viết cho ai?
? Sau khi xác định đủ 4 vấn đề trên, em thấy viết để làm gì? viết về cái gì? viết như thế nào?
tác giả văn bản “Cuộc….” có sự tìm ý, sắp
xếp và diễn đạt như thế nào?
? Cách kể như vậy có tác dụng như thế nào? ( Gợi ý : văn bản có 1 hay nhiều đoạn, viết về 1
hay nhiều sự việc. Trong mỗi đoạn có cách diễn
đạt như thế nào?
- Tả xen kể lể .
- Tả hiện tại rồi về quá khứ, sau đó quay
lại hiện tại.
- Khi thì nhân vật kể, khi thì nhân vật đối
thoại.
? Qua đó em hiểu rằng, sau khi định hướng - Người kể ở ngôi thứ nhấ)t.
chính xác cho văn bản, người viết cần phải + Tìm ý.
làm gì?
- Nhân vật tôi giới thiệu hoàn cảnh, tâm trạng của mình.
2) Thân bài:
- Nhân vật tôi lần lượt trình bày các sự việc xung quanh cuộc chia tay giữa 2 đứa con Thành và
Thuỷ mà chính nhân vật tôi là mẹ-người đã chứng kiến tất cả.
+ Hai con khóc trong đêm mẹ hình dung ra tâm trạng suy nghĩ của các con.
+ Mẹ yêu cầu chia đồ chơi và phản ứng của 2 con.
+ Cách chia đồ chơi của 2 con.
+ Cảnh 2 con ra trường từ biệt cô giáo và các bạn.
+ Cảnh Thành ở lại, Thuỷ quyết định để búp bê cho anh.
- Ở mỗi sự việc , người mẹ đều gắn vào những suy nghĩ tâm trạng của mình.
3) Kết bài:
TUẦN 4 - BÀI 4
Tiết 13
Văn bản:
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Bài 2
- Đọc bài ca dao 2 và so sánh với bài ca dao 1. Tìm điểm giống nhau giữa 2 bài.
a) Cùng là tiếng hát than thân.
+ b) Cùng sử dụng hình ảnh ẩn dụ, điệp từ.
c) Hình ảnh ẩn dụ bao giờ cũng đi kèm với miêu tả bổ sung.
d) Cùng có nhiều hình ảnh ẩn dụ.
? Vậy em hãy xác định những hình ảnh ẩn dụ trong bài?
? Em hiểu ý nghĩa các hình ảnh ẩn dụ này + Hình ảnh ẩn dụ:
như thế nào? - Con tằm: Thân phận suốt đời bị bòn rút sức
Bên cạnh biện pháp tu từ, ẩn dụ tác giả còn lực.
sử dụng thành công biện pháp tu từ, điệp - Con kiến: Thân phận nhỏ nhoi, suốt đời xuôi
ngữ . Em hãy tìm những từ ngữ thể hiện phép ngược mà vẫn nghèo.
tu từ đó? - Con hạc: Cuộc đời phiêu bạt, cố gắng vô vọng.
- Con cuốc: Thấp cổ, bé họng, nỗi oan không
được soi tỏ.
? Cách sử dụng điệp ngữ như vậy có tác dụng + Điệp ngữ:
như thế nào? - Thương thay”: Giọng điệu bài ca đầy
? Vậy với bài ca dao thứ 2, tác giả dân gian xót thương.
đã bộc lộ tâm trạng gì? - “kiến ăn được mấy”: Giá trị tố cáo
? Hình ảnh so sánh nào làm em cảm động phản kháng càng trở lên sâu sắc
hơn cả? mạnh mẽ.
(Thảo luận): => Số phận, cuộc đời của không ít kiếp người
( Có lẽ cảm động và đau đớn oan ức nhất là lam lũ sau luỹ tre xanh với bao nỗi khổ cực, oan
tiếng kêu ra máu của con chim cuốc. Con khiên.
chim đen đủi, nhỏ bé, lầm lũi, chạy nhanh
cun cút, rúc sâu mãi vào giữa bụi tre, bờ ao
để rồi từ đó vọng ra khắc khoải đều đều đến
Bài 3
II.TỔNG KẾT:
? Khái quát lại những biện pháp tu từ được sử - Biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ.
dụng thành công trong văn bản này?
? Thông qua lời than thân, người lao động - Đã biết oán trách nhưng chưa mạnh mẽ.
bày tỏ điều gì? * Ghi nhớ:SGK.
Tiết 14
VĂN BẢN:
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
về chủ đề châm biếm.
- Giáo dục học sinh không những không học theo mà còn đả phá người xấu, thói hư tật
xấu còn tồn tại trong xã hội ngày nay.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy đọc thuộc lòng những bài ca dao than thân và cho biết những thành công về nội
dung và nghệ thuật của những bài đó.
? Nêu cảm nghĩ về một trong số các bài ca dao than thân đã học.
*Bài mới:
Bài 2
Bài 3
Bài 4
? 4 bài ca dao đã thể hiện nghệ thuật châm - Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, cách nói ngược và
biếm dân gian tài tình như thế nào? phóng đại.
? Chế giễu những thói hư tật xấu nào?
- Chế giễu, phê phán những thói hư tật xấu của
con người.
Tiết 15
Tiếng Việt:
ĐẠI TỪ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp học sinh:
- Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ tiếng Việt.
- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp trong các tình huống giao tiếp.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
50
* Kiểm tra bài cũ:
+ Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau.
Bài tập 3
Thảo luận về cách xưng hô thế nào cho lịch sự.
- Bàn biện pháp khắc phục cách xưng hô thiếu lịch sự.
Bài tập 4
Viết đoạn văn có sử dụng đại từ.
II. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
53
- Hoàn thành bài tập.
- Hỉểu lí thuyết.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. (Giáo viên giao tình huống: Viết thư (tiết 16).
Tiết 16
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp học sinh:
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa
với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh có thể tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản,
gần gũi với đời sống và công việc học tập hàng ngày của các em.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra chuẩn bị tình huống ở nhà:
* Bài mới:
I. CHUẨN BỊ:
? Em hãy nêu những yêu cầu cần đạt khi tạo lập văn bản?
(- Sát với bố cục. - Có tính liên kết.
- Viết đúng ngữ pháp. - Diễn đạt mạch lạc. -- -- Đúng chính tả.
- Lời văn trong sáng).
- Dùng từ chính xác.
? Để đạt được những yêu cầu đó, khi muốn tạo lập một văn bản, chúng ta cần tiến
hành theo trình tự nào?
- Tìm hiểu đề (xác định mục tiêu).
- Tìm ý.
- Lập dàn ý.
- Tạo văn bản.
- Sửa.
II. THỰC HÀNH:
? Đề văn: Viết thư cho một người bạn để bạn hiểu về đ/ của mình.
Tiết 18.
TỪ HÁN VIỆT
- Dựa vào k/thức đã học về t/ghép ĐL và - thiên thư: sách trời T/ghép
t/ghép CP, em hãy gọi tên các t/ghép HV - tái phạm: lại vi phạm CP HV.
trên? - ái quốc: yêu nước T/ghép HV
- Cô có các t/ghép HV: ái quốc, … theo - thủ môn: giữ cửa. chính phụ
em chúng thuộc loại t/ghép nào? C P
- Xác định y/tố C, P trong các t/ghép đó
và n/xét về vị trí các tiếng C, P trong mỗi => T/ghép CP HV thường có y/tố chính
t/ghép? đứng trước, y/tố phụ đứng sau và có cả
? So với trật tự th/thường của t/ghép CP t/ghép CP HV có y/tố phụ đứng trước
TV thì ntn? y/tố chính.
(T/ghép CP TV y/tố chính đứng trước,
y/tố phụ đứng sau).
? Qua đó em rút ra ghi nhớ gì?
(Nhắc lại n/dung bài). 3, Ghi nhớ:
SGK.
Tiết 19:
TẬP LÀM VĂN:
những y/cầu c/thiết của một v/bản?- So với các y/cầu đó, em đã đạt được những y/cầu nào, còn
mắc phải lỗi so vơí các y/cầu nào?(Giáo viên nhận xét chung).- Đây là b/viết đầu tiên trong
chương trình NV lớp 7, các em lại không được ôn cụ thể về văn t/sự nên có những bỡ ngỡ. Tuy
vậy một số bài viết tương đối khá.Cụ thể: Một số bài đã biết viết theo ph/thức t/sự có gắn với
việc nêu c/xúc, biết thay lời n/vật nhận định s/việc thông qua các chi tiết, h/ảnh trong v/bản.Một
số bài đã có d/đạt khá m/lạc, tạo được l/kết chặt chẽ.Một số bài viết trình bày đẹp, chữ viết rõ
ràng, không sai chính tả. Nhiều bài viết không mắc lỗi câu, lỗi dùng từ.Các em đã biết đặt mình
vào ngôi kể n/v để trình bày d/b s/việc cho hợp lý. Biết đưa ra những cảm xúc chân thật, tự
nhiên, không khuôn sáo.- Nhiều bài viết còn l/túng khi lựa chọn cách xưng hô cho hợp lý với
ngôi kể mới của v/bản. Lời của n/v kể chuyện đôi khi không t/cảm (vì đây là lời mẹ kể về các
em).- Chữ viết một số bài quá cẩu thả, sai chính tả nhiều. Có bài viết rất l/củng, chưa thoát ý.
Trong bài của mỗi h/s mắc lỗi gì? Nêu hướng để sửa lỗi, lớp nhận xét , cùng sửa.- Đọc 2 bài
để lớp thảo luận:+ Bài yếu: + Bạn đã mắc những lỗi gì?(Cách d/đ ntn? Câu văn có c/xúc chưa?
Đã viết đúng y/cầu thể loại chưa? Đã biết xen vào ph/thức b/đ khác không? Lỗi câu, lỗi từ, lỗi
c/tả cụ thể …).
+ Bài khá:
Bạn đã th/công ở những mặt nào?
Bạn đã kể s/việc theo trình tự nào?
Bạn đã biết lồng xen cảm xúc vào ở những câu nào?
Đọc lại những t/ngữ gợi cảm, những h/ảnh gây ấn tượng.
- H/s trao đổi bài chéo cho nhau, cùng đọc, cùng rút k/nghiệm.
- Kết quả cụ thể:
+ Điểm 9, 10: 0 bài.
+ Điểm 8: 5 bài (Thư Anh, Hồng Đức, Nụ ...).
+ Điểm 7: 10 bài.
+ Điểm 6: 17 bài
+ Điểm 5: 5 bài.
Tiết 20:
TẬP LÀM VĂN:
- Biết p/biệt b/cảm trực tiếp và b/cảm gián tiếp cũng như p/biệt các y/tố đó trong văn
b/cảm.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bài c/dao : “Ngó lên …” và cho biết bài c/dao là lời của ai? Nói về điều gì?
-> G/v chuyển ý: Từ cách b/lộ t/c trong bài c/dao …
* Bài mới:
Thường thường, trước một s/việc, c/chuyện, h/tượng nào đó, người ta đều có những
s/nghĩ, c/xúc, đ/giá về nó. Đó chính là b/cảm.
(Hoặc: Học 2 v/bản NQSH và PGVK các em đã thấy ở 2 v/bản này …).
I. NHU CẦU BIỂU CẢM VÀ VĂN BIỂU CẢM :
- Đọc 2 câu c/dao. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người:
- Mỗi câu c/dao đó t/hiện t/c gì? a, Ví dụ:
Hai câu c/dao
+ “Thương thay …”
+ “Đứng bên ni đồng ngó …”
- Người ta thổ lộ những t/c đó để làm gì?
b, Nhận xét (Kết hợp khi đưa VD).
Bài tập 2:
Nhớ lại cách b/cảm trong 2 v/bảnVHTĐ vừa học.
TUẦN 6 - BÀI 6
Tiết 21
VĂN BẢN:
2. Tác phẩm:
- Sáng tác trong t/gian NT về ở ẩn tại
? Em hãy nêu xuất xứ của “Bài ca Côn
q/nhà.
Sơn” (từ HV = “Bài ca Côn Sơn”).
- Nguyên văn bằng chữ Hán với 30 câu
(G/v g/thiệu thêm: Tại sao NT về ở, ẩn
thơ được viết bằng t/thơ khác.
và tâm trạng của ông thời ấy ntn?).
“Trữ tình”
2, Chú thích: SGK.
? Học c/dao, c/ta đã hiểu về n/v trữ tình
và đối tượng để trữ tình (Đó là n/v trực 3, Phân tích:
tiếp bày tỏ cảm xúc của cảnh vật được
nói tới).
SGK.
Giáo viên chuyển ý: Nếu "Bài ca Côn Sơn" là cảm xúc của một danh nhân văn hoá thế
giới, một tấm lòng yêu nước, yêu quê thì chúng ta bắt gặp ở "TTVV" một tâm hồn thắm thiết
tình quê của một ông vua thanh cao bình dị.
* Ghi nhớ:
SGK.
Tiết 22
TIẾNG VIỆT:
TỪ HÁN VIỆT
(Tiếp)
1. Ví dụ:
? Xác định các từ HV có trong từng VD. a, Phụ nữ Việt Nam anh hùng.
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ:
Qua tìm hiểu VD, em thấy việc sử dụng từ HV tạo lên sắc SGK.
thái biểu cảm n/t/n?
(Dùng từ HV cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp).
1. Ví dụ:
? Khi bạn bè nói chuyện với nhau? - Món này bạn thấy có ngon không?
- Món này có hợp khẩu vị bạn không?
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ:
Bài tập 2:
- Ghi nhanh ra giấy:
+5 tên gọi của 5 bạn trong lớp.
+3 tên gọi của 3 tỉnh thành nước ta.
- Qua đó em thấy để định danh thường dùng loại từ nào?
- Vì sao chúng ta thích dùng từ HV để định danh.
(Như vậy có phải là lạm dụng từ HV không?).
Bài tập 3:
Xác định các từ HV tạo sắc thái cổ:
Giảng hoà, cầu hôn, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần.
Bài tập 4:
- VD a, b: Thiếu tự nhiên, không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
- Tìm từ HV có nghĩa tương đương:
+ bảo vệ = giữ gìn.
+ mĩ lệ = đẹp đẽ.
Bài tập 5:
Viết đoạn văn (chủ đề học tập) có sử dụng từ HV.
( Thảo luận nhóm).
Tiết 23
TẬP LÀM VĂN:
1. Ví dụ:
- Học sinh đọc bài văn:
Bài văn “Tấm gương” - SGK.
2. Nhận xét:
? Bài văn đã biểu đạt t/c gì? - Bài văn không phải là để miêu tả tấm
gương mà chỉ mượn tấm gương để ca
ngợi đức tính trung thực của con người,
ghét thói xu nịnh, dối trá.
- Tác giả chọn được một hình ảnh có ý
? Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn nghĩa tượng trưng vì tấm gương có đặc
đã làm n/t/n? điểm là phản chiếu sự vật một cách
khách quan trung thực. Do đó đem ví tấm
c, Ghi nhớ:
SGK. (ý 1, 2, 3).
2. Nhận xét:
? Đoạn văn biểu hiện t/c gì? - Niềm đau khổ của đứa con phải xa mẹ,
? T/c ở đây được biểu hiện bằng cách phải sống với người khác và luôn bị bắt
nào? nạt -> T/c đó được biểu thị bằng cách thổ
? Vì sao em có nhận xét đó? lộ trực tiếp qua những tiếng kêu, lời than,
Tiết 24:
TẬP LÀM VĂN:
b, Nhận xét:
=> Qua đó , em thấy việc tìm hiểu đề văn - Tìm hiểu đề văn giúp hiểu rõ yêu cầu,
có ý nghĩa n/t/n? phương thức biểu đạt của đề để không bị
lạc đề.,
- Tìm hiểu đề văn giúp xác định được
những từ ngữ nêu yêu cầu trọng tâm của
đề.
? Làm sao để luôn được thấy nụ cười của của mẹ -> Em thấy lòng mình trống trải,
mẹ. ân hận, …
? Em dành cho mẹ t/c n/t/n? - Bản thân em cố gắng là niềm vui, niềm
tự hào của mẹ.
TUẦN 7 - BÀI 7
Tiết 25, 26:
VĂN BẢN:
? Nếu nói rằng STLB là thể thơ gồm - Văn bản này gồm 3 khúc ngâm, mỗi
nhiều khổ và CPNK là văn bản gồm khúc ngâm gồm 4 câu thơ.
nhiều khúc ngâm thì đoạn trích SPCL
này có mấy khúc ngâm?
Học sinh đọc.
? Đây là tâm trạng của nhân vật trữ tình a, Khúc ngâm thứ nhất:
nào?
Tâm trạng của người vợ khi tiễn chồng
? Tâm trạng đó diễn ra ntn?
(Người phụ nữ có chồng thuộc triều đình ra trận: nhớ thương, khắc khoải, cô đơn.
phong kiến, theo lệnh vua phải đi chinh
chiến xa xôi).
Chàng Thiếp
? Tâm trạng ấy được diễn tả thông qua
đi về
các hình ảnh nào?
cõi xa buồng cũ
mưa gió chiếu chăn
? Những hình ảnh đó được xây dựng
* Luyện tập:
? Qua 2 bài thơ, em hiểu thêm gì về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến?
(Thảo luận).
? So sánh với vai trò người phụ nữ trong xã hội ngày nay.
* Hướng dẫn về nhà :
? Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người phụ nữ ở 1 trong 2 bài thơ.
? Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 27:
TIẾNG VIỆT:
QUAN HỆ TỪ
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét:
Học sinh nhận xét cách sử dụng QHT
- Có trường hợp bắt buộc phải sử dụng
thông qua phiếu học tập.
QHT (b, d, g, h).
- Giáo viên lưu ý: Trong cặp QHT có
- Có trường hợp không bắt buộc phải sử
QHT phụ thuộc và QHT tương ứng. Khi
dụng QHT (a, c, e, i).
dùng có thể vắng mặt QHT tương ứng
- QHT có thể dùng theo cặp.
nhưng không thể vắng mặt QHT phụ
thuộc -> sẽ không rõ ý nghĩa chỉ m/q/h
(Phân biệt QHT với động từ).
nào.
VD: Nếu tôi đến thì chúng ta …
(Quan hệ: điều kiện – kết quả.)
Tôi đến thì chúng ta cùng đi.
(Không còn m/q/h/trên.)
? Vậy khi nói, viết sử dụng quan hệ từ 3. Ghi nhớ: SGK.
cần chú ý những gì?
Bài tập 1
Bài tập 3
Câu dùng đúng: b, d, g, i, k, l.
Bài tập 4
Viết đoạn văn có sử dụng QHT.
Tiết 28:
TẬP LÀM VĂN:
I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ:
2. Tìm ý:
? Em yêu loài cây nào? - Loài cây em yêu: cây ăn quả, cây che
bóng mát, cây cảnh, …
? Vì sao em yêu loài cây đó? - Lý do em yêu loài cây đó: vì vẻ đẹp của
cây, ích lợi của cây, vì cây gắn với kỷ
niệm, …
3. Lập dàn ý:
a, Mở bài:
Nêu công việc cụ thể của phần mở bài? - Nêu tên gọi của loài cây
? Có thể bỏ ý: “Nêu lý do mà em thích loài cây đó” mà em đã chọn.
được không? - Lý do em yêu thích loài
(Không: Vì như vậy chưa biểu hiện được cảm xúc khái cây đó.
quát của mình về loài cây ấy.)
b, Thân bài:
? Ở phần này, em tiến hành viết những gì? - Các đặc điểm gợi cảm của
? Để biểu cảm được, em cần sử dụng các phương cây (loài cây trong cuộc sống
tiện biểu cảm nào? của em, của mọi người.)
? Khi miêu tả, em cần chú ý điều gì? - Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu
cảm.
c, Kết bài:
? Tình cảm khái quát mà em dành cho cây? - Tình cảm khái
? Trong bài này, em sẽ sử dụng những từ ngữ nào để biểu cảm quát em dành cho
trực tiếp (Thảo luận nhóm nhỏ). cây:
4. Viết bài:
- Giáo viên có thể nêu mẫu một đoạn.
- Học sinh viết bài (theo nhóm phân công).
- Đại diện nhóm trình bày đoạn viết được.
5. Sửa bài:
TUẦN 8 – BÀI 8
Tiết 29:
VĂN BẢN:
1. Tác giả:
Đọc chú thích: SGK?
? Nêu những thông tin về tác giả.
2. Bài thơ:
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.
? So sánh đặc điểm khác biệt với những + Cấu tạo gồm 4 phần: đề, thực, luận,
thể thơ của văn học trung đại mà em đã kết.
học? + Phép đối: câu 3 và 4; câu 5 và 6.
+ Hiệp vần: câu 1, 2, 4, 6, 8.
1. Đọc:
- Đọc chậm, đúng nhịp thơ: 4/3; 2/2/3.
- Cuối bài đọc nhỏ dần, lắng lại ở cụm từ “ta với ta”.
2. Chú thích:
SGK.
3. Phân tích:
- Nêu những ý chính của văn bản?
( Miêu tả cảnh đèo Ngang. Từ đó bộc lộ tâm trạng của tác giả).
? Đọc bài thơ, em thấy cảnh đèo Ngang * Cảnh đèo Ngang:
được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày? - Thời điểm: “bóng xế tà” – Buổi
Tiết 30:
VĂN BẢN:
1.Tác giả:
1. Bài thơ:
Tìm hiểu cách hiệp vần, nghệ thuật đối Thể thơ: TNBCĐL.
trong bài thơ?
1. Đọc:
Đọc giọng chậm rãi, ngắt đúng nhịp thơ, pha giọng hóm hỉnh vui vẻ.
2. Chú thích:
(Chú ý: Nước cả: nước đầy, to.
Khôn : không thể.
Rốn : cuống, cánh hoa bao bọc.)
3. Phân tích:
? Đọc câu thơ thứ nhất, em gặp thời gian như thế nào? - “Đã bấy lâu nay”: Niềm
? Trong niềm vui ấy, cách xưng hô như vậy biểu đạt bạn bè.
điều gì?
=> Tình bạn thân thiết là
? Qua đó, em hiểu tình cảm bạn bè ở đây n/t/n?
bền chặt.
? Vậy em nhận thấy câu thơ mở đầu có gì đặc biệt?
(Câu thơ không chỉ là một thông báo bạn đến chơi nhà
mà còn là một tiếng reo vui, thoả lý khi bao lâu mới
được bạn tới chơi. Câu thơ mở đầu một cách hết sức tự
nhiên như lời nói thường ngày.
=> Đó là phong cách thơ Nguyễn Khuyến: tự nhiên,
thanh thản.)
? Theo nội dung của câu thơ thứ nhất chúng ta hình
dung ra một cuộc tiếp đãi bạn bè như thế nào?
? Thực tế trong bài thơ có như vậy không? Đọc tiếp.
? Tác giả đã dùng phương thức biểu đạt gì để nói về
hoàn cảnh của mình?
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- “Ta với ta”: Trực tiếp thể
hiện cảm xúc, tâm trạng
của chủ thể trữ tình, gợi
mở dư ba cho người đọc.
Tiết 31+32:
A. MỞ BÀI:
Giới thiệu loài cây em yêu.
Nêu tình cảm chung của em đối với loài cây đó.
B. THÂN BÀI:
- Miêu tả vẻ đẹp của cây -> bộc lộ cảm xúc.
- Kể về giá trị của cây và kỷ niệm đối với cây -> bộc lộ cảm xúc.
C. KẾT BÀI:
- Nêu những hình dung, liên tưởng xung quanh hình ảnh cây đó.
- Tình yêu mà em dành cho cây.
* Biểu điểm:
+ Điểm 9, 10:
- Đạt yêu cầu xuất sắc.
- Diễn đạt mạch lạc, liên kết chặt chẽ.
- Ngôn ngữ trong sáng.
- Câu đúng ngữ pháp, diễn đạt linh hoạt.
- Chữ viết đẹp, không mắc lỗi chính tả.
+ Điểm 7, 8:
- Hoàn thành theo yêu cầu của đề.
- Có liên kết chặt chẽ.
- Có mạch lạc tuy đôi chỗ còn diễn đạt chưa hay.
- Chữ viết đẹp, không mắc lỗi chính tả.
- Không có lỗi câu.
+ Điểm 5, 6:
- Thực hiện được yêu cầu của đề.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
101
- Bố cục gọn.
- Diễn đạt chưa lưu loát.
- Còn mắc một vài lỗi câu, lỗi dùng từ.
- Chữ viết chưa đẹp, còn mắc lỗi chính tả.
+ Điểm 3, 4:
- Biết làm bài đúng thể loại nhưng ý còn sơ sài.
- Liên kết chưa chặt chẽ.
- Thiếu mạch lạc.
- Chữ viết xấu, còn mắc nhiều lỗi chính tả.
- Mắc nhiều lỗi câu, lỗi dùng từ.
+ Điểm 1, 2:
- Lạc đề, xa đề.
- Bài lủng củng, thiếu ý, thiếu liên kết.
- Trình bày xấu.
** Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi thu bài.
- Nhắc nhở việc chuẩn bị bài tiếp theo.
1. Thiếu QHT:
VD:
1, Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá
Đọc 2 VD.
kẻ khác.
? Hai câu thiếu QHT ở chỗ nào? Sửa lại
2, Câu tục ... với xã hội xưa,
cho đúng.
(Lưu ý : Đây là những VD thể hiện có
những câu bắt buộc phải dùng QHT.)
? Trong câu trên, nếu cô dùng QHT khác
có được không? Vì sao?
(Không được - không thể hiện đúng
MQH giữa các ý.) 2. Dùng QHT không thích hợp về
nghĩa:
3. Thừa QHT:
Câu 1: Câu ca dao "Công cha ..." cho ta
thấy công lao to lớn ...
? Đọc và nhận xét ngữ pháp của các Câu 2: Qua câu ca dao "Công ..." em
VD. (Câu thiếu CN - sai ngữ pháp). càng thấy được công lao to lớn ...
Tiết 34:
* Bài mới:
2 Bài thơ:
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Đọc bản phiên âm chính xác với giọng II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:
phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca, nhịp 4/3
1. Đọc:
hoặc 2/2/3.
Nhấn mạnh: "vọng, sinh, quải, nghi, lạc".
- Đọc bản dịch thơ theo nhịp 4/3.
3. Phân tích:
? Vậy cảnh vật được miêu tả ở núi HL "Nắng rọi HL khói tía bay".
n/t/n?
? Em có nhận xét gì về cảnh này?
? Hình ảnh được miêu tả về núi HL này
đã tạo nền cho việc miêu tả ở 3 câu sau
n/t/n? - Sự tương quan giữa tên gọi đỉnh núi và
? Trên nền cảnh núi rực rỡ, hùng vĩ đó đặc điểm của cảnh vật được miêu tả.
cảnh thác núi Lư hiện ra qua những hình - Núi HL được mặt trời chiếu sáng làm
ảnh nào? nảy sinh khói đỏ tía.
? So sánh với bản phiên âm, em có thấy => đó là một cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ,
câu thơ dịch thiếu điều gì? lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại. Và
("Quải" là treo - câu thơ dịch thiếu ý chữ trên nền cảnh đó, hình ảnh miêu tả chủ
này). đạo hiện ra.
Từ "quải" có vẻ như tĩnh, biến cảnh động
thành "tĩnh" - cái tài của thi sĩ. "Xa trông dòng thác trước sông này".
? Tuy vậy, em vẫn có thể hình dung được
nét nào về dòng thác núi Lư?
? Đọc tiếp câu thơ thứ ba, em thấy hình
ảnh nào?
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Nhận xét:
? Em nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ
rọi - chiếu; trông - nhìn? - "rọi" - đồng nghĩa với "chiếu".
- "trông" - nt "nhìn".
=> Các cặp từ có nghĩa giống nhau.
coi sóc, giữ gìn yên ổn:coi
? Từ "trông" trong bản dịch thơ "Xa ..." Trông mong :mong
có nghĩa là "nhìn để nhận biết". Ngoài ra, nhìn để nhận biết : nhìn.
1. Ví dụ: SGK.
? Đọc 2 VD SGK-114.
? So sánh nghĩa của 2 từ "quả - trái" 2. Nhận xét:
trong các VD? a, "quả - trái": hai từ đồng nghĩa có thể
? Qua đó em có nhận xét gì? thay thế cho nhau vì sắc thái giống nhau
-> từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Bài tập 4
? "Cách sử dụng các từ trong nhóm từ đồng nghĩa?
? Phân biệt nghĩa của từng từ trong nhóm để sử dụng cho phù hợp.
(Ba nhóm a, b, c : Các từ đồng nghĩa có mức độ khác nhau, nghĩa của từ này khái quát hơn nghĩa
của từ kia).
Nhóm d: Cặp từ đồng nghĩa thuần Việt và HV -> sử dụng phù hợp ngữ cảnh.)
Tiết 36:
* Bài mới:
* Học sinh đọc đoạn văn biểu cảm. 1. Liên hệ với tương lai:
? Đoạn văn nói về cây tre VN trên bước - Khẳng định sự gắn bó "còn mãi" của
đường đi tới tương lai của đất nước. Việc cây tre >< d/t (bóng mát trên đường,
BÀI 10
Tiết 37:
* Bài mới:
1. Tác giả:
? Nhắc lại những hiểu biết của em về tác giả Lí
Bạch ?
(Giáo viên lưu ý thêm: Hình ảnh trăng trong thơ
Lí Bạch.)
2. Bài thơ:
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
- Hình thức thơ: Ngũ ngôn tứ
? Giáo viên giới thiệu hình thức thơ.
tuyệt cổ thể.
Có thể: So sánh niêm, luật ở thơ TNTT Đường
- Bố cục: 2/2. (Khai, thừa,
luật với niêm luật của bài thơ này ?
1. Đọc:
* Giọng đọc chậm, buồn, tình cảm, nhịp 2/3.
(Đọc cả phiên âm, dịch nghĩa, thơ).
2. Chú thích:
? Cảm giác này diễn ra n/t/n ? Em cảm nhận điều sáng, tác giả nhớ quê hương.
đó qua hình ảnh thơ nào ? "Đê đầu" - "ngẩng đầu ..."
? Có ý kiến cho rằng: Bài thơ vắng mặt chủ thể => Câu rút gọn CN => Tạo mạch
trữ tình nhưng qua các động từ được sử dụng, ý cho bài thơ.
hình ảnh chủ thể trữ tình ấy như thấp thoáng đâu
đây. Ý kiến của em thế nào ?
(Em có thể khôi phục được những câu rút gọn
thành phần CN ấy.
Chính các ĐT ấy đã tạo lên mạch ý cho cả bài thơ
- cùng chủ thể trữ tình.)
? Em học tập cách viết, cách sắp xếp ý trong văn
bản này n/t/n ?
(Tạo ra mạch ý bằng cách sử dụng những đ/t của
cùng chủ thể.) 4, Ghi nhớ:
=> Đó cũng là cách thường được sử dụng trong
văn thơ cổ và văn thơ nói chung.
III. LUYỆN TẬP:
? Nêu khái quát giá trị nghệ thuật, nội dung của
bài ?
Tiết 38:
* Bài mới:
1. Đọc:
Giọng chậm, buồn, câu 3 giọng hơi ngạc
nhiên; câu 4 giọng hơi cao hơn và nhấn
giọng hơn một chút ở "nào, chơi".
- Đọc phiên âm, bản dịch thơ.
3. Phân tích:
Bài thơ như một câu chuỵên nhỏ kể về a, Hai câu thơ đầu:
một chuyến thăm quê. - Kể về cuộc đời người trở về:
? Ở 2 câu thơ đầu, t/g kể về điều gì ?
? Cuộc đời người trở về đã được kể lại - Trẻ – già Cặp từ trái nghĩa
qua những hình ảnh thơ nào ? đi – trở lại -> tạo phép tiểu
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ đối => nhấn
ngữ trong các hình ảnh thơ trên ? mạnh khoảng
? Sử dụng các cặp từ trái nghĩa có tác cách thời gian
dụng gì ? sự thay đổi con
? Tác dụng của phép tiểu đối trong câu người.
thơ thứ nhất là n/t/n ?
? Và với khoảng cách thời gian như vậy,
bản thân con người tác giả có thay đổi - Tóc mai đã rụng” hay mái đầu đã
gì ? bạc trắng, pha màu sương khói.
(Ở bản dịch thơ người dịch đã thay hình
ảnh "tóc mai rụng " bằng hình ảnh
"sương pha mái đầu" cũng với ý để thể
hiện sự đổi khác của con người sau thời
gian. Song hình ảnh "sương" còn ẩn dụ
muốn nói tới những khắc nghiệt của thời - “giọng quê không đổi”
gian, gian truân của cuộc đời phải chăng
chính là sương gió nhuộm mái đầu kia
bạc trắng.)
? Tuy vậy, nhà thơ vẫn khẳng định và kể
lại rất rõ về những gì không thay đổi => Vẫn mang bản sắc quê, chất quê, hồn
? Qua bài thơ, em cảm nhận nét đẹp tâm => Khẳng định tình cảm quê hương thắm
thiết, bền bỉ.
hồn nào trong thơ Đường ?
4. Ghi nhớ:
Trong cuộc đời mỗi con người điều thiêng liêng nhất có lẽ là quê hương, là tình quê
hương không thể thiếu vắng. Và tình yêu quê hương ấy thể hiện qua tình yêu đối với thiên nhiên,
con người của quê hương, qua những khát vọng thấm đẫm chất nhân đạo, nhân văn.
? Học xong các bài thơ đó, em có thể nói đôi điều về tình quê hương trong em (có thể
diễn đạt thông qua một bài thơ, bài hát nào đó).
Tiết 39:
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
124
TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ:
- Đọc lại bản dịch thơ “Tỉnh dạ tứ” và
“Hồi hương …” SGK.
2. Nhận xét:
? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 văn cử tạo tiểu đối -> hai hành
bản đó ? đê động -> hai trạng thái trái
? Nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái (hai h/đ) ngược nhau ->
nghĩa trong 2 văn bản đó ? tâm tư tác giả.
trẻ Tạo tiểu đối -> khoảng
già cách thời gian làm con
(hai t/c) người thay đổi.
- Các từ trái nghĩa đó đều dựa trên cơ sở
chung về nghĩa.
- Dùng cặp từ trái nghĩa có tác dụng nhấn
mạnh ý.
Rau già - rau non.
Cau già - cau non.
Ghi nhớ:
SGK.
Tiết 40:
LUYỆN NÓI
tương lai.
Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị ở nhà, 2. Nêu yêu cầu của giờ luyện nói:
giáo viên cùng học sinh xây dựng một - Nội dung:
dàn bài chung cho cả lớp. - Hình thức:
3. Luyện nói:
? Đọc đoạn 2
? Đã khổ vì nhà tốc mái nhà thơ còn khổ *Cảnh cướp giật khi nhà bị gió thu phá:
thêm vì lý do nào nữa?
? Ta có nên trách lũ trẻ thôn nam không ? - Trẻ con trong làng xô nhau cướp giật
Vì sao? từng mảnh tranh ngày hé mắt chủ nhà.
? (Lũ trẻ nghịch gợm thừa gió bẻ măng xô ->Cuộc sống khốn khổ đáng thương.
vào cướp giật. Qua đó cho chúng ta hình
dung được cảnh tượng cuộc sống xã hội
thời ĐP…trẻ em đói nghèo thất học tràn
nan
? Và trong cuộc sống khốn khổ đó h/a ông ->Hình ảnh nhà thơ già yếu, đáng thương
già ĐP đó là con người ntn? tâm trạng đầy uất ức
? Em có thể hiểu vì sao tác giả lại uất ức
như vậy?
(Thảo luận nhóm, chỉ ra phương thức biểu đạt trong trong đoạn thơ, trong từng bài thơ )
III) Luyện tập
? Em biết bài thơ nào của tác giả Việt Nam cũng mang tính chất nhân đạo như thơ ĐP và
cũng có cách biểu cảm như thế?
(Thơ HCM: “Em bé trong nhà lao TD”; “ Người bạn tù…”
? Có ý kiến cho rằng: ĐP không chỉ là nhà thơ của thời đại, nhà thơ hiện thực vĩ đại mà
còn là một nhà tiên tri cách mạng qua bài thơ vừa học.
(Ước vọng cao cả của nhà thơ đã thành hiện thực).
? Bài tập 2 SGK
*.HDVN
- Ôn tập các văn bản tác phẩm trữ tình dạng trung đại( từ bài 4 – 10).
- Đọc kỹ thuộc lòng các văn bản
- Đọc kỹ hiểu các chú thích ghi nhớ.
- Trả lời lại các câu hỏi sau mỗi văn bản hiểu nội dung, NT.
- Chuẩn bị kiểm tra văn.
Tiết 42
Tiết43 TỪ ĐỒNG ÂM
Ở bài tập 2 này trên cơ sở bài tập mẫu, học sinh phân tích và có thể viết bài theo đề tài khác
gắn với cuộc sống của bản thân học sinh
III) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học hiểu bài.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
III)LUYỆN TẬP:
(Kết hợp với q/t phân tích).
VI. HDVN.
Tiết 46
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
IV) HỌC SINH TRAO ĐỔI BÀI CHO NHAU, CÙNG ĐỌC VÀ CÙNG RÚT KINH
NGHIỆM:
? Có thể thay một vài từ trong cụm - Không thể thay một vài từ trong cụm từ này
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
148
từ này bằng những từ khác được bằng những từ khác.
không?
? Có thể thêm xen vào trong cụm - Không thể thêm hay bớt từ nào (ở) trong cụm từ
từ một vài từ khác được không? đó.
? Có thể thay đổi vị trí của các từ
trong cụm từ được ko? - Không thể thay đổi vị trí các từ trong cụm từ đó.
? Từ đó em rút ra nhận xét gì về
đặc điểm cấu tạo của cụm từ đó. => Cụm từ đó có tính cố định
? Cụm từ đó có ý nghĩa là gì? Tại
sao lại nói “lên thác xuống ghềnh”?
? Em hiểu nghĩa của cụm từ đó => Ý nghĩa: Trôi nổi, lênh đênh, phiêu dạt
bằng cách nào?
? Em có thể khái quát lại những đ 2 =>(không hiểu theo nghĩa đen của cụm từ mà
vừa phân tích được của cụm từ hiểu theo phép chuyển nghĩa ẩn dụ).
“LTXG” .-> Đó là thành ngữ.
2, Nhận xét:
? Phân tích cái hay của việc s/d
- Thành ngữ làm thành phần câu: CN, VN, phụ
thành ngữ trong các văn bản?
ngữ trong cụm từ
? BT nhanh:
? Cho ví dụ TN.
? Tìm và giải nghĩa các thành ngữ
trong các v/d:
III. LUYỆN TẬP:
TUẦN13 BÀI 12
Tiết 49 Trả bài kiểm tra văn, bài kiểm tra tiếng việt
Tiết50 Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
? Quá trình tìm hiểu bài văn em rút ra được 3, Ghi nhớ: SGK,
nghi nhớ gì về cách PBCN về 1 tp’ VH và bố
cục của 1 bài văn PBCN về tpVH.
? Phân biệt PBCN về TPVH với phân tích tác
phẩm VH.
Đọc giọng vui vẻ, bồi hồi, phân biệt lời mắng
của bà với lời kể, tả của nhà thơ trong vai người III. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN.
chiến sỹ. 1, Đọc.
Nhịp thơ 3/2, 2/3, nhấn mạnh ở những câu, từ
được lặp lại.
Giải nghĩa những từ khó trong SGK.
2, Chú thích:
? Chỉ ra bố cục của bài thơ; 3, Phân tích bố cục: 3 đoạn:
(Đoạn1:Từ đầu… “Nghe gọi…thơ” Đ1: TGT cất lên trên đường hành
Đoạn2: Tiếp… “Đi qua…soạt” quân.
Đoạn3: Phần còn lại). Đ2: TGT gợi về kỉ niệm ấu thơ.
Đọc đoạn 1: Đ3: TGT gợi suy tư
? Tiêu đề bài thơ đã đưa chúng ta đến với 4, Phân tích bài thơ.
Một âm thanh đó là TGT. a) Âm thanh tiếng gà trưa cất
Vậy âm thanh ấy được đặt trong (t), (k) nghệ lên trên đường hành quân.
thuật nào? Tiếng gà trưa- tiếng gà nhảy ở
? Thời gian, (k) gian ấy tạo cảm giác gì? xóm vắng =>Một (t), (k), yên
? Tại sao trong muôn vàn âm thanh của không bình êm ả có sự sống rất đỗi
gian yên bình ấy mà t/g lại chỉ lắng nghe thấy thân quen.
TGT?
? Và với người chiến sĩ trên đường hành quân
? Nhìn lại toàn bài thơ, em nhận thấy sd thể thơ -> Bà: yêu thương, lo lắng,
5 chữ trong bài có gì đặc biệt? hiểu tâm lí trẻ thơ của cháu.
( Thể thơ 5 chữ có sự phá cách bằng những Cháu: kính trọng, biết ơn bà
dòng 3 chữ; TGT) và h/a về bà in đậm trong
lòng cháu.
Tình bà cháu: sâu nặng, thân
thiết.
.......................................................................................................................................................
5, Phân tích:
? Theo dõi đoạn 1 của bài và cho biết tác a) Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm:
giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng những
h/a’ chi tiết nào?
(4 câu văn đầu)
? Em thấy nguồn cảm hứng của tác giả gợi - “Hương thơm của lá sen trong làn gió
lên từ chi tiết nào trong đó? mùa hạ” -> gợi cảm hứng: Hương vị Cốm.
-> Dòng cảm giác và tưởng tượng-> mở
đầu thật tự nhiên và gợi cảm.
? Em có nhận xét gì về cách mở đầu của
bài tuỳ bút. - Khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng của
? Cách mở đầu như vậy có tác dụng như người đọc, thể hiện sự tinh tế trong cảm
thế nào? thụ Cốm của t/g’.
Tiết 58:
CHƠI CHỮ
-> Cách sử dụng từ ngữ như vậy gọi là chơi 3. Ghi nhớ:
chữ. SGK.
3. Ghi nhớ:
SGK.
Bài 4:
- Thơ Bà huyện Thanh Quan.
- Ca dao.
Tiết 59, 60
LÀM THƠ LỤC BÁT
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Hiểu được luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?
(Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).
? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?
* Bài mới:
I. LUẬT THƠ LỤC BÁT :
* Đọc kỹ bài ca dao. 1. Ví dụ:
Bài ca dao SGK.
? Bài ca dao được viết theo thể thơ lục bát ? 2.Nhận xét:
? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì - Lục : 6 Cặp thơ một dùng 6 tiếng
sao gọi là lục bát ? - Bát : 8 ở trên, dùng 8 tiếng
ở dưới
? Nhắc lại quy định tiếng bằng, tiếng trắc ? - Sơ đồ bằng, trắc, vần của bài ca dao:
? Xác định tiếng bằng, trắc, vần của bài ca Anh đi anh nhớ …
dao ? B B B T B B(v1)
T B B T T B(v1)B B(v2)
T B T T B B(v2)
? Nêu luật bằng, trắc, gieo vần ? T B T T B B(v2)B B
(Tiếng lẻ tự do. 2 4 6 8
Tiếng chẵn theo luật). - Luật bằng trắc : ở tiếng thứ 2 – bằng, tiếng
thứ 4 là trắc (có thể ngoại lệ ngược lại).
- Gieo vần ở tiếng thứ 6 và 8.
? Tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và - Trong câu 8 tiếng: tiếng thứ 6 thanh bổng ->
Lưu ý học sinh phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8.
- Giáo viên cho ví dụ, học sinh thảo luận.
+Ví dụ 1:
Con mèo, con chó có lông
Bụi tre có mắt nồi đồng có quai
(Đồng dao).
+ Ví dụ 2:
Tiếc thay hạt gạo trắng ngần
Đã vo nước đục, lại vần than rơm.
(Ca dao).
-> Ví dụ 1: Có luật bằng, trắc, thanh, có số câu lục, bát nhưng không có giá trị biểu cảm
(chỉ giúp trẻ em nhận biết được các SV quen thuộc) => Không phải là thơ lục bát – chỉ là văn
vần.
-> Ví dụ 2: Sử dụng hình ảnh ẩn dụ -> lời than thân, trách phận hẩm hiu của cô gái, sự
thông cảm của người thân, người yêu cô -> thơ lục bát.
* Bài mới:
+ Làm việc theo nhóm. - VD c:+ biết: nhận thức được, hiểu
VD:
Từ Nghĩa Từ Nghĩa
dùng sai của từ thích của từ
hợp
=> Khi sử dụng từ cần chú ý: (đúng nghĩa). III. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG SẮC THÁI
BIỂU CẢM, HỢP PHONG CÁCH:
- Đọc ví dụ:
- VD a:
? Những từ được dùng sai như thế nào ? + lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp
? Sửa lại bằng cách thay từ khác cho thích pháp, chính danh -> sắc thái tôn trọng.
hợp ? + cầm đầu: đứng đầu các tổ chức phi
pháp, phi nghĩa -> sắc thái khinh bỉ.
- Bảng phụ:
- VD b:
VD: + chú hổ: từ để nhân hoá -> sắc thái đẹp
Từ Nghĩa Sắc Từ Nghĩa Sắc -> không phù hợp với văn cảnh.
của từ thái thích của từ thái + con hổ, nó: gọi tên con vật-> sắc thái
=> Chú ý sử dụng từ đúng ... - VD a: hào quang (danh từ) -> không
trực tiếp làm vị ngữ -> hào nhoáng.
- Đọc ví dụ.
- VD b: ăn mặc (động từ) -> không có
? Xác định chức vụ ngữ pháp của các từ in bổ ngữ qua quan hệ từ "của" -> cách ăn
- Đảo được:
+ Giáo viên nêu lại môt số ví dụ từ:
+ ao ước - ước ao.
- Gần âm, gần nghĩa (h/s đã tìm hiểu) => - Không đảo được:
Giải nghĩa => Sử dụng đúng nghĩa. + hồn nhiên
- Những từ có thể đảo trật tự, không thể đảo, - Không nên đảo:
không nên đảo ... + ngơ ngác - ngác ngơ.(sắc thái ý có bị
thay đổi).
VII. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 62:
* Bài mới:
I. TÌM HIỂU ĐỀ
- Kiểu văn bản: Phát biểu cảm nghĩ.
- Đối tượng biểu cảm: Mùa xuân.
II. TÌM Ý:
3. Cảm nghĩ:
- Thích hay không thích mùa xuân ? Vì sao ? Mong đợi hay không ? Vì sao ?
- Kể hoặc tả để bộc lộ cảm nghĩ thích hay không thích ? Mong đợi hay không mong đợi ?
* Giáo viên giao cho học sinh lập dàn ý theo nhóm.
- Trình bày dàn ý.
- Thống nhất dàn ý.
Tiết 63:
VĂN BẢN
* Bài mới:
? Em có thể kể tên những tác phẩm viết - Là bài mở đầu trong tập tuỳ bút-bút kí
về Sài Gòn - thành phố Hồ Chí Minh ? "Nhớ Sài Gòn" tập 1 của Minh Hương.
3. Bố cục: 3 đoạn.
? Theo em, bài tuỳ bút này có bố cục như - Đoạn 1: Những ấn tượng chung bao quát
thế nào ? về Sài Gòn.
(Từ đầu đến "họ hàng".)
(Bố cục văn bản khá mạch lạc, theo cảm
- Đoạn 2: Đặc điểm cư dân và phong cách
xúc của người viết trước những mặt khác
người Sài Gòn.
nhau của Sài Gòn.)
( Tiếp đến "1975".)
- Đoạn 3: Sài Gòn - đô thị hiền hoà, đất
lành -> T/g của T/g.
(phần còn lại).
4. Phân tích:
* Đọc đoạn văn.
a, Ấn tượng chung bao quát về Sài Gòn:
? Đoạn văn đầu tiên này, tác giả đã bày tỏ
những cảm nhận chung về thiên nhiên và
cuộc sống nơi Sài Gòn ?
- So Sài Gòn với nhiều thành phố khác
? Tác giả đã so sánh Sài Gòn với những ai trên đất nước ta, so với 5000 năm tuổi của
và những cái gì ? Tác dụng của so sánh đất nước -> nhấn mạnh độ trẻ trung, còn
ấy ? xuân của Sài Gòn.
? Không khí, nhịp điệu cuộc sống đa dạng - Đêm : Thưa thớt tiếng ồn.
của thành phố trong những thời khắc khác - Giờ cao điểm: náo động, dập dìu xe cộ.
nhau được tác giả cảm nhận ra sao ? - Buổi sáng tinh sương: không khí mát dịu,
thanh sạch.
-> Điệp từ, điệp cấu trúc câu.
? Khi nêu cảm nhận về Sài Gòn, tác giả đã sử
dụng ngôn ngữ nghệ thuật gì ?
* Đọc đoạn 2:
b, Phong cách người Sài Gòn:
? Đọc câu văn tác giả nêu nhận xét về đặc
điểm cư dân Sài Gòn?
- Trên cơ sở những hiểu biết, tình yêu của III. LUYỆN TẬP:
em đối với Sài Gòn thông qua sự đồng - Đoạn văn: Miền quê em yêu.
cảm với Minh Hương, em hãy học tập nhà (Giới hạn 5-7 câu.
văn truyền tình yêu dành cho quê hương Chuẩn bị trong 5 phút).
mình sang mọi người bằng một đoạn văn
viết về tình cảm của mình dành cho một
miền quê nào đó mà em yêu nhất.
................................................................................................................................................
Tiết 64
Văn bản:
MÙA XUÂN CỦA TÔI
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được
tái hiện trong bài tuỳ bút.
? Nêu xuất xứ của văn bản ? - Trích trong tập “Thương nhớ mười hai”
- Bài văn này là một bài tuỳ bút. II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:
- Bài này chỉ là một đoạn trích nên không có 3. Bố cục: 3 đoạn.
bố cục hoàn chỉnh. Song theo em bài này có
thể chia làm mấy đoạn ? - Đoạn 1: Từ đầu đến “…mè luyến mùa xuân”
?
(Tình cảm của con người với mùa xuân – quy
luật tất yếu.)
- Đoạn 2: Tiếp … “mở hội liên hoan”.
(Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và
lòng người.)
- Đoạn 3: Còn lại.
(Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân.)
4. Phân tích:
* Đọc đoạn 1:
a) Tình yêu mùa xuân – quy luật tất yếu:
? Đoạn văn viết về một quy luật tất yếu đó là
- Nghệ thuật điệp ngữ, điệp kiểu câu.
tình yêu dành cho mùa xuân. Trong đoạn văn
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
? Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ
-> Giọng văn duyên dáng mà vẫn không kém
thuật đó ?
phần mạnh mẽ -> Khẳng định quy luật tất yếu
? Em có hiểu vì sao mùa xuân lại được mọi
của tình cảm con người: Yêu mùa xuân, mùa
người đều dành cho tình yêu như vậy không ?
đầu của tình yêu, hạnh phúc, tuổi trẻ, của đất
? Nhưng liệu đó có phải là những lý do cơ bản
trời và lòng người.
để khiến tác giả mè luyến mùa xuân ? -> Đoạn
2.
? Em đã học bài thơ "Nguyên tiêu" của Bác. c) Cảnh sắc, hương vị mùa xuân Hà Nội sau
Hãy đọc lại bài thơ ấy ? ngày rằm tháng Giêng:
? Còn ở đây, Vũ Bằng viết về mùa xuân sau
ngày rằm tháng Giêng như thế nào ? -> Đọc
đoạn 3.
? Có gì khác nhau giữa cảnh sắc và hương vị
mùa xuân Hà Nội trước và sau ngày rằm tháng
Giêng ?
* Giáo viên treo bảng phụ, so sánh.
? Cảnh sắc nào làm em thích thú nhất ? Vì sao ? + Êm đềm thường nhật.
? Qua tìm hiểu đoạn trích em hãy nêu những nhận tinh tế -> sự thay đổi, chuyển biến của
cảm nhận nổi bật nhất về cảnh mùa xuân và màu sắc và không khí, bầu trời, mặt đất, cỏ cây
II. ĐỌC BÀI TẬP LÀM VĂN CỦA CÁC BẠN CÙNG LỚP:
- Nhận xét về các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa, không đúng tính chất ngữ pháp,
không đúng sắc thái biểu cảm và không hợp tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn.
- Lập bảng theo mẫu:
III. GIÁO VIÊN CUNG CẤP THÊM MỘT SỐ VÍ DỤ ĐỂ HỌC SINH SỬA LỖI
DÙNG TỪ:
3. Dùng từ thừa:
- ngày sinh nhật
- đêm dạ hội
Tiết 66
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về một con người thể hiện qua những ưu điểm,
nhược điểm của bài viết.
- Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu
cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình & chữa lại những chỗ chưa đạt.
2. Bố cục:
Nhắc lại yêu cầu của đoạn mở bài, thân bài, kết bài?
? Các đoạn của bạn có phù hợp yêu cầu không?
? Các đoạn của em có phù hợp với yêu cầu của đề không?
? Em còn thiếu ý nào so với yêu cầu của bố cục.
3. Dùng từ:
Các nhóm trao đổi bài cho nhau.
? Trong bài của bạn em phát hiện những lỗi dùng từ nào? (Dùng từ sai; dùng từ chưa
chuẩn; dùng từ chưa hay).
? Em có thể giúp bạn sửa những lỗi dùng từ đó như thế nào?
5. Lỗi câu:
6. Bài đã sử dụng biện pháp nghệ thuật biểu cảm như thế nào?
(Dùng cách trực tiếp; gián tiếp; so sánh; …)
* Giáo viên đọc bài khá.
* Yêu cầu làm lại bài.
Tiết 67+68
Ôn tập
TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
- Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và
rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
Bài mới.
Câu 1:
? Nêu tên tác giả của những tác phẩm sau:
(Giáo viên đưa bảng phụ, học sinh lần lượt điền).
Phát bảng phụ giấy A4 cho học sinh có đề sẵn tên tác phẩm để học sinh điền tên tác giả.
STT Tên tác phẩm Tên tác giả
Câu 2:
1) Giải nghĩa:
- Dựa vào ngữ cảnh – từ đồng âm.
Ví dụ:
+ thiên 1: trời (thiên nhiên).
+ thiên 2: lệch (thiên vị).
+ thiên 3: nghìn (thiên lý).
+ thiên 4: dời (thiên đô).
- Dựa vào cách dịch nghĩa:
Ví dụ:
Phụ tử: cha con.
2) Phân biệt các yếu tố (từ) thuần Việt các với yếu tố (từ) Hán Việt.
- Mẫu: Nguyện quyết cứu nguy.
(Các yếu tố nào có chứa vần của 4 từ trên là yếu tố Hán Việt.
Ngoại lệ: nguyền, chuyền, chuyện là thuần Việt.
- Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "ết" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "kết").
- Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "ưng" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "ưng, ứng, ngưng".)
V. TỪ TRÁI NGHĨA, ĐỒNG NGHĨA, ĐỒNG ÂM:
- Từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, đồng âm là gì ?
? Tác dụng của từng loại từ trên ? Ví dụ ?
(diễn đạt chính xác và sinh động tư tưởng, tình cảm của mình.)
- Một cách mở rộng vốn từ có hoệu quả.
- Thấy rõ sự giàu đẹp và khả năng diễn đạt tinh tế của tiếng Việt.
VI. THÀNH NGỮ:
Tiết 71+72:
- Bài kiểm tra nhằm đánh giá được học sinh ở những phương diện sau:
+ Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả 3 phần trong sách giáo khoa Ngữ Văn 7
tập I.
+ Xem xét sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của cả 3
phần: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
+ Đánh giá năng lực vận dụng phương thức biểu đạt đã học để tạo lập văn bản. Biết vận
dụng kiến thức và kỹ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện.
TUẦN 19 - BÀI 18
Tiết 73
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
- Học sinh đọc chú thích SGK. * Định nghĩa về tục ngữ: Là VHDG.
(Nêu ví dụ, phân tích nghĩa đen, nghĩa nhiên, lao động sản xuất, con người, xã
hội.
bóng.)
- Có những câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen
nhưng cũng có nhiều câu tục ngữ còn có
? TN thường được sử dụng trong h/c giao
nghĩa bóng.
tiếp nào ? Có t/d gì ?
+ Về sử dụng:
? Em đọc một số câu tục ngữ mà em biết.
TN được n/d sử dụng vào mọi hoạt động
(Lưu ý thêm về vần, đối trong tục ngữ).
xã hội, giúp lời nói thêm hay, sâu sắc.
? Đọc những câu TN về thiên nhiên trong Nhóm 2: Câu 5, 6, 7, 8 là những câu tục
v/b và cho biết đó là cách nhìn nhận của ngữ về lao động sản xuất.
nhân dân ta về hiện tượng nào trong thiên a) Nhóm 1:
nhiên ?
- Cách nhìn nhận, suy đoán, đúc rút kinh
? Vậy nhân dân ta đã có kinh nghiệm gì về nghiệm về thời gian, thời tiết của cha ông
thời gian qua câu TN 1 ? ta.
? Người ta có thể vận dụng kinh nghiệm Câu 1:
này như thế nào ?
- Vào tháng 5 (Âm lịch) ngày dài, đêm
? Đọc câu 2, 3, 4 em hiểu được những sắp xếp công việc cho chủ động và giữ
gìn, bảo vệ sức khoẻ cho con người trong
kinh nghiệm nào ?
mỗi thời điểm khác nhau.
(Đặt trong điều kiện khi KHKT chưa phát
triển, cha ông ta chủ yếu đúc rút kinh Câu 2, 3, 4:
nghiệm qua cuộc sống hàng ngày mà tạo + Nhìn một số hiện tượng trong thiên
lên được những kho báu, túi khôn như vậy nhiên mà đoán được thời tiết:
đủ cho thấy trí tuệ của người lao động - Nhìn sao -> nắng hay mưa.
tuyệt vời đến mức nào. - Có ráng mỡ gà -> báo sắp có bão.
Ngày nay, KHKT đã phát triển, có thể - Có kiến bò vào tháng 7 -> có lụt lội.
chúng ta không cần phải thực hiện những
lời như những câu TN trên để lại nhưng
chúng ta vẫn ghi nhận thành quả mà nhân
dân lao động xưa đã để lại.)
Đọc 4 câu TN trong nhóm 2 ? Hay dựa vào kiến thức sinh học, em có
thể giải thích hiện tượng kiến bò ra khỏi
tổ, di cư về nơi cao ráo là báo sắp có lụt
? Qua những câu TN này em nhận thấy lội).
những kinh nghiệm nào của n/d trong
b) Nhóm 2:
l/đ/s/x ?
Câu 5:
Tiết 74:
* Bài mới:
- Giáo viên chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng, 1 thư ký.
- Bốc thăm để các nhóm kiểm tra chéo nhau: Thống kê theo mẫu biên bản sau: (15 phút).
Chương trình địa phương
(Phần văn và tập làm văn)
Tên nhóm:
Tên học sinh Số lượng sưu Chất lượng Cách sắp xếp Dựkiếnđánhgiá
tầm ca dao, dân (mang tính địa
- Giáo viên nhận xét nhắc nhở qua kết quả trên và kiểm tra đại diện điểm A, B, C. (5 phút).
- Thi trình bày những kết quả sưu tầm được. Cử ra một Ban giám khảo (đại diện 4 nhóm) để
chấm điểm.
- Biểu điểm: + 1 câu ca dao dân ca hay TN của địa phương được 10 điểm.
+ 1 câu ca dao dân ca hay TN không của riêng địa phương được 2 điểm.
+ Đọc trùng lặp - không được tính điểm.
(Mỗi đội có 3 phút trình bày dưới hình thức tiếp sức.)
- Thống kê kết quả, trao phần thưởng cho đội thắng và động viên đội chưa thắng.
- Giáo viên tổng kết rút kinh nghiệm.
- Nhăc nhở về nhà:
+Tiếp tục sưu tầm những câu TN, CD-DC đặc sắc của địa phương.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
* Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu TN, CD-DC của địa phương để cung cấp thêm cho học
sinh:
VD: - Tháng 9 đôi mươi, tháng 10 mồng năm (ngày có rươi).
- Tháng 9 ăn rươi, tháng 10 ăn ruốc.
- Ăn cơm cáy thì ngáy o o.
- Ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy.
- Dưa gang một chạp thì hồng
Chiêm cấy trước Tết thì lòng đỡ lo
Tháng hai đi tậu trâu bò
Cày đất cho ải mạ mùa ta gieo.
- Cuối thu trồng cải, trồng cần
Ăn đong sáu tháng cuối xuân thì tàn
Bấy giờ rau muống đã lan
Lại ăn cho đến thu tàn thì thôi
- Con ơi nhớ lấy lời cha
Mồng năm tháng chín thật là bảo rươi
Tiết 75+76:
TẬP LÀM VĂN:
Giúp h/sinh: Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn
bản nghị luận.
* Ổn định lớp:
- Em hãy nhắc lại các phương thức tạo lập văn bản đã học ?
* Bài mới:
? Em hãy nêu thêm các câu hỏi về những - Theo bạn, như thế nào là một người bạn
tốt ?
vấn đề tương tự ?
(Học sinh thảo luận theo bàn, mỗi bàn nêu - Vì sao học sinh phải học thuộc bài và làm
bài đầy đủ trước khi đến lớp ?
ra một câu hỏi).
- Bạn có nên quá say mê với các trò chơi điện
- Nhận xét, đánh giá về câu hỏi đó.
tử hay “chat” trên mạng không ?
? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? (toàn + Mục đích: Chống nạn thất học và nâng cao
thể nhân dân VN). dân trí.
? Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra + Luận điểm:
những ý kiến nào ? - Một trong những công việc phải làm là
? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành nâng cao dân trí. (Câu khảng định).
những luận điểm nào ? - Bổn phận của người dân VN là phải có kiến
? Tìm các câu văn mang luận điểm đó ? thức để tham gia vào công cuộc xây dựng
nước nhà và trước hết phải biết đọc, biết viết.
(Câu chứa đựng ý khẳng định một tư tưởng,
? Để luận điểm có sức thuyết phục, bài một ý kiến.)
viết đã nêu ra những lý lẽ nào ?
+ Lý lẽ:
- Tiến bộ làm sao được ? - Phải biết đọc, biết viết quốc ngữ thì mới
- Biết chữ để làm gì ? Vì sao phải cần có kiến thức để tham gia xây dựng nước
nhà.
học chữ quốc ngữ ?
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ - Những điều kiện để tiến hành công việc
đã hội đủ và rất phong phú: góp sức vào
quốc ngữ ?
bình dân học vụ.
- Vì sao phụ nữ càng cần phải học ?
- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
- Ai sẽ đắc lực giúp đỡ ? - Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ.
? Để các lý lẽ ấy tăng tính thuyết phục, bài
viết đã nêu ra những dẫn chứng nào ? + Dẫn chứng:
- 95% dân số VN mù chữ.
=> Trong bài văn nghị luận, người viết
- Đưa ra nhiều cách làm bình dân học vụ.
phải nêu được những vấn đề gì ?
c) Ghi nhớ:
SGK.
- BT trắc nghiệm:
? Nhắc lại những đặc điểm chung của văn không quan hệ, chẳng giao lưu thật đáng
bản nghị luận ? buồn và chết dần, chết mòn.
- Cách sống hoà nhập, sẻ chia là cách sống
mở rộng, trao, nhận làm cho tâm hồn con
người tràn ngập niềm vui.
* Bài về nhà:
- Sưu tầm thêm 2 văn bản nghị luận và
chép vào vở.
- Đọc các văn bản nghị luận trong SGK
TỤC NGỮ
Giúp h/sinh:
- (So sánh)- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa
bóng) của những câu tục ngữ trong bài.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Sưu tầm những câu tục ngữ cùng chủ đề.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
(chỉ dáng vẻ, đường nét, một phần tính của con người.
tình, ...).
* Câu 3:
? Đọc câu tục ngữ, em nhận ra hình thức
diễn đạt quen thuộc nào ? - Vần lưng.
- Đối rất chỉnh (dùng từ trái nghĩa, vế đối
? Tìm hiểu ý nghĩa câu tục ngữ này, em
xứng nhau).
cần lưu ý điều gì ?
- Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch
sẽ. Dù rách vẫn phải mặc sạch sẽ.
- Nghĩa bóng: Dù nghèo túng vẫn phải
sống trong sạch không được làm điều tội
* Câu 4:
- Sử dụng điệp ngữ "học", 4 vế đối lập ->
? Câu tục ngữ 4 đã sử dụng từ ngữ như thế
nhấn mạnh việc học hỏi một cách toàn
nào ?
diện, tỉ mỉ.
? Cách sử dụng điệp ngữ tạo vế đối lập có
tác dụng gì ?
- "Ăn và nói" là 2 h/đ thuộc về bản năng
? Trong 4 vế, dân gian đã đưa ra 4 h/đ. Em
của con người -> Vấn đề đưa ra tưởng như
có nhận xét gì về 2 h/đ "ăn, nói".
đơn giản, không cần để ý, càng không cần
? Tìm những câu tục ngữ cũng nói về việc
phải "học" thế mà lại phải học một cách
ăn, nói của con người ?
nghiêm chỉnh -> người có văn hoá.
- "Gói, mở" - nghĩa hoán dụ -> biết làm
? Em hiểu "gói, mở" ở vế 3, 4 là như thế
mọi việc một cách khéo léo, giỏi giang.
nào ?
=> Con người cần phải học hỏi, rèn luyện
để chứng tỏ là người lịch sự, có văn hoá,
? Tóm lại, câu tục ngữ khuyên con người
thành thạo công việc, biết đối xử.
ta điều gì ?
* Câu 5:
- Cách diễn đạt suồng sã, vừa thách thức
vừa như một lời đố -> đề cao vai trò của
? Em hiểu nghiã của câu tục ngữ này là người thầy trong việc giáo dục, đào tạo
gì ? con người.
? Cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đáng
chú ý ?
* Câu 6:
? Tìm những câu tục ngữ, TN khác tương - Cùng đề cao việc học tập ở cả thầy và
tự ? bạn.
* Câu 7:
- Hãy sống nhân ái, thương yêu người khác
? Em hiểu "thương người ", "thương thân" như chính bản thân mình.
là như thế nào ?
? Câu tục ngữ đặt "thương người" trước
"thương thân" có dụng ý gì ?
? Qua đó em hiểu điều gì ?
? Tìm những câu tục ngữ khác tương tự ?
? Xã hội chúng ta đã có những h/đ nào để * Câu 8 + câu 9:
chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ - Sử dụng hình ảnh ẩn dụ:
? + "Quả" - thành quả.
+ "Cây" - con người.
* Đọc 2 câu tục ngữ và cho biết. -> Mọi thứ chúng ta hưởng thụ đều do
? Nét hình thức chung của 2 câu tục ngữ công sức của con người -> cần trân trọng
này là gì ? và biết ơn.
Tiết 78:
Giúp h/sinh:
- Nắm được cách rút gọn câu.
- Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
-Em hãy đặt một câu đơn, một câu ghép và phân tích cấu tạo các câu đó ?
* Bài mới:
Tiết 78:
Giúp h/sinh:
- Nắm được cách rút gọn câu.
- Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
1. Ví dụ:
Cho 2 câu: (1). a) Học ăn, học nói, ...
2 VD: (4). (Tục ngữ).
(Bảng phụ). b) Chúng ta học ăn, học nói, ...
2. Nhận xét:
? Tìm xem trong 2 câu đã cho có từ ngữ
nào khác nhau ?
? Từ "chúng ta" đóng vai trò gì trong câu - Câu b có thêm từ " chúng ta" làm TPCN.
(b) ? - Câu a vắng CN.
- Những từ ngữ có thể làm CN trong câu a
? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ là: em, chúng em, người Việt Nam, ...
trong câu (a) ? - CN trong câu a được lược bỏ vì câu tục
? Qua đó em thấy tục ngữ có nói riêng một ngữ là lời khuyên cho tất cả mọi người
ai không hay nó đúc rút những kinh Việt Nam, là lời nhắc nhở mang tính đạo
nghiệm chung, đưa ra những lời khuyên lý truyền thống của dân tộc Việt Nam.
chung ?
Bài tập 1:
Đọc 4 câu tục ngữ.
? Trong 4 câu tục ngữ đó, câu nào là câu rút gọn ?
(Tìm xem câu nào có đủ chủ ngữ, vị ngữ.)
? Thảo luận nhóm:
Các câu b), c), d) có thành phần nào được rút gọn ?
Rút gọn câu như vậy để làm gì ?
Khôi phục thành phần bị rút gọn ?
VD b): Rút gọn CN - Chúng ta / ăn quả...
VD c): Rút gọn CN - Ai (người) / nuôi lợn ăn cơm nằm, ...
VD d): Rút gọn nòng cốt - Chúng ta nên nhớ rằng tấc đất, ...
Bài tập 2:
Đọc 2 đoạn thơ.
? Tìm câu rút gọn trong 2 VD đó ?
? Khôi phục TP câu bị rút gọn ?
? Thảo luận: Vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ?
VD a): (Tôi) bước tới ...
(thấy) cỏ cây ...
(thấy) lom khom ...
(thấy) lác đác ...
(Tôi) như con quốc quốc đau lòng nhớ nước.
(Tôi) ...
(Tôi) dừng chân.
(Tôi) (cảm thấy chỉ có) một ...
Bài tập 3:
Đọc truyện cười.
Cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau bởi vì: khi trả lời khách, cậu bé đã
dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu lầm ý nghĩa.
=> Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu
lầm.
Tiết 79:
Giúp h/sinh:
Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
? Vai trò của ý chính trong bài văn nghị + Những người chưa biết chữ ...
- Ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị
luận ?
? Những yêu cầu để ý chính có tính thuyết luận.
phục ? - Muốn có tính thuyết phục, ý chính phải rõ
=> Trong văn bản nghị luận, người ta thường ràng, sâu sắc, có tính phổ biến
gọi ý chính là luận điểm.
*. Ghi nhớ:
? Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ?
SGK.
(Có luận điểm chính - lớn - tổng quát bao
trùm toàn bài. Có luận điểm phụ -nhỏ - là bộ
phận của luận điểm chính).
Bài tập nhanh
Tìm các luận điểm:
TV giàu đẹp:
+ TV giàu thanh điệu.
+ TV uyển chuyển, tinh tế.
+ TV hóm hỉnh.
2. Luận cứ:
? Trong văn bản trên, người viết đã triển khai
- Triển khai luận điểm bằng những lý lẽ, dẫn
luận điểm bằng cách nào ?
chứng cụ thể.
? Vai trò của lý lẽ và dẫn chứng n/t/n ?
- Dẫn chứng và lý lẽ làm cơ sở cho luận điểm,
-> d/c và l/l là luận cứ.
giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng
? Tìm trong văn bản ... các luận cứ ?
đắn, có sức thuyết phục.
(Do chính sách ngu dân ...
Nay nước độc lập rồi ...)
*. Ghi nhớ:
SGK.
Bài 1:
Xác định luận điểm, luận cứ và cách lập luận
- Xác định luận cứ, luận điểm.
trong văn bản: Cần tạo ra …
- Xác định cách lập luận? + Luận điểm: Cần tạo ra …
+ Luận cứ:
- Có thói quen tốt và thói quen xấu.
- Có người biết phân biệt tốt và xấu … khó
sửa.
- Tạo được thói quen tốt là rất khó … dễ.
1) Ở văn bản nghị luận, đối tượng là: III. BÀI VỀ NHÀ:
- Hiểu đặc điểm của luận điểm, luận cứ, lập
- Một cảnh
Tiết 80:
Giúp h/sinh:
Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
a, Ví dụ:
- 11 đề văn trong SGK.
? Các đề văn nêu trên có thể xem là đầu
b, Nhận xét:
đề, đề bài được không ?
- Đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài
? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là - Đề văn nghị luận: Chớ nên tự phụ.
gì ? - Luận điểm: Chớ nên tự phụ.
? Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng - Đối tượng và phạm vi nghị luận: tính tự
định hay phủ định. phụ của con người.
? Đề này đòi hỏi người viét phải làm gì ? - Khuynh hướng tư tưởng của đề: khẳng
định.
- Người viết phải xác định: luận điểm, luận
cứ, cách lập luận.
? Đề bài nêu ra ý kiến (l/đ) như chúng ta II. LẬP Ý CHO ĐỀ VĂN NGHI LUẬN:
đã tìm hiểu. Vậy em có tán thành ý kiến đó Đề bài: Chớ nên tự phụ.
không ?
1. Xác lập luận điểm:
? Hãy nêu ra các luận điểm nhỏ hơn gần - Chớ nên tự phụ.
gũi với luận điểm của đề bài ?
+ Tự phụ là gì ?
+ Tác hại của tính tự phụ đối với mọi người.
? Cần đặt ra những câu hỏi nào để xác + Với chính bản thân con người có tính tự
định luận cứ cho đề trên ? phụ.
(HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.) 2. Tìm luận cứ:
- Tự phụ là gì ?
- Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ?
- Tự phụ có hại như thế nào ?
- Tự phụ có hại cho ai ?
? Nên bắt đầu lời khuyên từ đâu ? - Liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn
2. Lập ý:
* Lập luận:
TUẦN 21 – BÀI 20
Tiết 81:
VĂN BẢN:
Giúp h/sinh:
- Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Nắm được
nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn.
- Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
? Nhắc lại thế nào là văn nghị luận ? -> Đây là một bài văn nghị luận mẫu mực.
- Đọc giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:
nhưng vẫn thể hiện t/c. Lưu ý các đ/từ, các 1. Đọc:
quan hệ từ, các hình ảnh so sánh.
2. Chú thích:
SGK.
Giáo viên giới thiệu.
3. Thể loại:
Nghị luận xã hội - chứng minh một vấn đề
chính trị, xã hội.
HS chia đoạn, GV giới thiệu cách gọi từng
4. Bố cục:
đoạn và n/v k/q của từng đoạn.
3 phần.
- Nêu vấn đề.
- Giải quyết vấn đề.
- Kết thúc vấn đề.
HS đọc đoạn 1. 5. Phân tích:
? Vấn đề chủ chốt mà t/g nêu ra để nghị a, Nêu vấn đề: Đoạn 1.
luận là v/đ gì ?
? Luận điểm ấy được cụ thể hoá bằng
+ Vấn đề NL (luận điểm): Truyền thống
những câu văn nào trong văn bản ?
yêu nước của nhân dân ta.
? Qua đó, em nhận thấy t/g đã nêu vấn đề
+ Vấn đề được thể hiện trong câu 1 và câu
bằng cách nào ?
? Và truyền thống yêu nước ấy được tác giả - “Nồng nàn yêu nước” – tình yêu nước ở độ
nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? mãnh liệt, sôi nổi, dâng trào.
? Trong lĩnh vực đó, t/g đưa ra hình ảnh - “Truyền thống quý báu”: những giá trị đã
tiêu biêủ nào thể hiện lòng yêu nước của trở lên vững bền, qua nhiều thế hệ, thành
nhân dân ta ? tài sản chung.
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ
- Thể hiện trong lĩnh vực đấu tranh chống
ngữ trong đoạn mở đầu ?
ngoại xâm: kết thành làn sóng, lướt, nhấn
chìm, …
=> Hình ảnh so sánh rất chính xác, mới
? Vậy em có thể khái quát lại vai trò và ý
mẻ, đ/từ phù hợp gợi sự linh hoạt, mềm
nghĩa của đoạn nêu vấn đề ?
dẻo, bền chắc mà mạnh mẽ.
? Và em đọc được cảm xúc nào của t/g
=> Đây là cách nêu vấn đề mẫu mực.
trong đoạn văn ?
+ Nêu vấn đề:
- Tạo luận điểm chính cho bài văn.
- Bày tỏ nhận xét chung về luận điểm ấy.
- Bộc lộ cảm xúc, t/c, …/
- (Rưng rưng, tự hào về lòng yêu nước
? Theo dõi đoạn 2, em có thể nhận thấy tác - Câu 1: Nêu ý khái quát mở đầu đoạn,
mang tính chất giới thiệu, trình bày.
+ Đoạn 3: 5 câu.
- Câu 1: So sánh, cân đối từng cặp, từng vế
- Ở đoạn văn thứ 3 trong văn bản, em nhận lại có tác dụng chuyển ý, chuyển đoạn rất
thấy nét đặc sắc nào trong hệ thống lập gọn, khéo, lại vừa nêu được ý khái quát
luận và dẫn chứng của tác giả ? cho đoạn 3.
( VD: d/c theo: - Câu 2, 3, 4: Nêu d/c bằng cách:
- Lứa tuổi. + Liệt kê theo lứa tuổi, không gian, …
- Không gian. Vừa cụ thể, + Mô hình liên kết: Từ … đến …
- Nhiệm vụ. vừa toàn diện. (Cùng làm sáng tỏ chủ đề đv: Lòng yêu
- Con người. nước của nhân dân ta trong kháng chiến
- Việc làm). chống Pháp).
- Câu 5: Khái quát chung.
=> Trong các luận cứ của văn bản, tác giả
? Em có nhận xét chung gì về cách nêu đã có cách liệt kê dẫn chứng rất phong
dẫn chứng ? phú, toàn diện, liên tục mà không rối, vừa
? Ở cả 2 đoạn văn này, 2 luận cứ được lập khái quát, vừa cụ thể, hệ thống.
luận theo cách nào ? - Lập luận: tổng – phân - hợp.
? Và khi trình bày các luận cứ, em nhận c, Kết thúc vấn đề: Đoạn 4.
thấy tác giả có cảm xúc nào ? - So sánh tinh thần yêu nước của nhân dân
ta với các thứ của quý.
Tiết 82:
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
1. Ví dụ:
H/s đọc văn bản. Đoạn văn: Ôi, em Thuỷ ! Tiếng kêu …. Em
tôi bước vào lớp.
2. Nhận xét:
? Thảo luận nhóm: - Loại ngay phương án A.
Câu gạch chân có cấu tạo như thế nào ? - Đó không phải là câu rút gọn vì không
A. Đó là câu BT, có đủ CN, VN. thể khôi phục (không thể tìm được) CN và
B. Đó là câu rút gọn, lược bỏ cả CN, VN. VN bị rút gọn.
C. Đó là câu không thể có CN, VN. - Đó là câu không thể có CN, VN.
=> Đó là câu đặc biệt.
? Em hiểu thế nào là câu đặc biệt ?
3. Ghi nhớ: SGK.
Lưu ý:
- Sử dụng câu rút gọn và câu đặc biệt đều
Bài tập nhanh:
phải đặt trong ngữ cảnh cụ thể.
Xác định câu đặc biệt:
- Cần phân biệt câu rút gọn với câu đặc
Rầm ! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc
biệt nhờ việc có thể hay không thể khôi
xe máyđã tông vào nhau. Thật khủng khiếp !
phục thành phần bị thiếu trong câu.
VD: + Một đêm mùa xuân. Trên dòng
sông êm ả, cái đò cũ …
+ - Chị gặp anh ấy bao giờ ?
1. Ví dụ:
? Với bài tập nhanh ở phần I, giáo viên
đưa ra đoạn văn sau để so sánh: 2. Nhận xét:
Hai chiếc xe máy đều lạng lách, phóng - VD 1: Xác định thời gian, nơi chốn.
nhanh vượt ẩu. Bỗng một tiếng rầm khủng - VD 2: Liệt kê, thông báo, …
khiếp vang lên. Chúng đã tông vào nhau. - VD 3: Bộc lộ cảm xúc.
? Đoạn văn đã sử dụng câu văn đặc biệt - VD 4: Gọi đáp.
bộc lộ được cảm xúc rõ hơn.
? Giáo viên cho học sinh phân tích ví dụ
trong SGK.
? Nêu các t/d khi sử dụng câu đặc biệt ? 3. Ghi nhớ: SGK.
Bài tập nhanh
Xác định tác dụng của việc sử dụng câu
đặc biệt:
Gió. Mưa. Não nùng.
(NCH).
=> Liệt kê, thông báo sự phát triển của sự
việc, hiện tượng. Đồng thời tạo cảm xúc
Bài tập 1+ 2
Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn và tác dụng của câu đặc biệt.
a) + Không có câu đặc biệt.
+ Có 3 câu rút gọn: “Có khi được trưng bày …”. “Nhưng cũng có khi …”. “Nghĩa là phải ra
sức …”.
(Khôi phục: Rút gọn CN: Câu 1, 2: Tinh thần yêu nước.
Câu 3 : Mọi người chúng ta. )
Bài tập 2
b) + Câu đặc biệt: Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu quá !(xác định thời gian, bộc lộ cảm
xúc.)
+ Không có câu rút gọn.
Bài tập 3
Viết đoạn văn tả cảnh quê hương em. Trong đó có vài câu đặc biệt.
- Học sinh làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
...............................................................................................................................................
Tiết 83:
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
Giúp h/sinh:
- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.
- Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
- Học sinh đọc lại văn bản: “Tinh thần yêu 1. Ví dụ: Văn bản: “Tinh thần yêu nước
nước …” …”
2. Nhận xét:
? Bài văn có mấy phần ? Nội dung của + Bài văn gồm 3 phần.
mỗi phần là gì ? # Nêu vấn đề:
? Mỗi phần có mấy đoạn ? - Nêu vấn đề.
? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? - K/đ giá trị của vấn đề.
- So sánh, mở rộng và xác định phạm vi biểu
hiện nổi bật của vấn đề.
# Giải quyết vấn đề:
Chứng minh truyền thống yêu nước anh
hùng trong lịch sử dân tộc ta.
- Trong quá khứ lịch sử.
- Trong thực tế cuộc kháng chiến chống
Pháp.
# Kết thúc vấn đề:
- So sánh, khái quát giá trị của vấn đề.
- Các biểu hiện khác nhau của vấn đề.
- Xác định trách nhiệm, bổn phận của mọi
người.
? Bài có bố cục mấy phần? Hãy cho biết + Em nên biết rằng trong 1000 …
cách lập luận được sử dụng trong bài ? + Câu chuyện vẽ trứng …
- Bố cục: 3 phần.
+ Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học,
nhưng ít ai …tài
+ Thân bài: “danh hoạ … mọi thứ”.
+ Kết bài: phần còn lại.
- Cách lập luận:
+ Quan hệ tương phản so sánh.
+ Quan hệ nhân quả.
........................................................................................................................................................
Tiết 84
*. Ổn định lớp:
*.Bài mới:
? Nhắc lại thế nào là lập luận ? Học sinh I, LẬP LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG:
tìm hiểu các ví dụ ? 1) Chỉ rõ nhiệm vụ của từng bộ phận
trong câu:
? Trong các câu, bộ phận nào là luận cứ, a, Hôm nay trời mưa,chúng ta không
kết luận, thể hiện tư tưởng của người nói ? LC KL
đi chơi công viên nữa.
? Mối quan hệ giữa luận cứ đối với kết b, c, (Tương tự).
luận là như thế nào ? - Mqh giữa luận cứ-kết luận là nhân-quả.
Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết
? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay
luận .
đổi cho nhau không ?
2, Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận:
? TH mối quan hệ :
+ nhân – quả, (a, b, c).
+ tương đồng. (d, e)
3,Viết tiếp kết luận cho luận cứ :
(Học sinh thảo luận nhóm.)
TUẦN 22 – BÀI 21
Tiết 85:
Giúp h/sinh:
- Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng
minh của tác giả.
- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ,
chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
1. Tác giả:
? Em hãy đọc chú thích và cho biết những Đặng Thai Mai (1902-1984).
điều em hiểu về tác giả ? 2. Văn bản:
? Nêu xuất sứ của văn bản ? Đoạn trích trong bài nghiên cứu: “Tiếng
Việt – một biểu hiện hùng hồn của sức
sống dân tộc” – 1967.
1. Đọc:
3. Thể loại:
- Học sinh tìm hiểu thể loại văn bản. - Nghị luận chứng minh.
4. Bố cục: 3 phần.
? Xác định bố cục của văn bản ?
5. Phân tích:
? Em hãy tìm câu văn khái quát phẩm chất * Câu 3: Khái quát phẩm chất của tiếng
của tiếng Việt ? Việt (luận đề).
? Trong luận đề trên tác giả đã xây dựng
- 2 luận điểm:
mấy luận điểm ?
+ Tiếng Việt giàu, hay.
+ Tiếng Việt đẹp.
? T/chất giải thích của đoạn văn được thể
- Cách giải thích bằng quán ngữ, điệp ngữ
hiện bằng cụm từ nào ?
rất khúc chiết, mạch lạc.
? Em có nhận xét gì về cách giải thích ấy ?
+ Nói thế có nghĩa là nói rằng …
? Giải thích về cái đẹp của tiếng Việt như
+ Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng …
thế nào ?
Đẹp: + Nhịp điệu (hài hoà về âm
hưởng, thanh điệu).
+ Cú pháp (tế nhị, uyển
chuyển trong cách đặt
? Giải thích về cái hay của tiếng Việt như
câu).
thế nào ?
+ D/c:
- Nhận xét của những người ngoại quốc
? Em có nhận xét như thế nào về cách lựa sang thăm nước ta.
chọn dẫn chứng như vậy ? - Trích lời của 1 giáo sỹ nước ngoài.
? Tiếp theo, tác giả chứng minh và giải => 2 d/c rất khách quan và tiêu biểu.
thích vẻ đẹp của tiếng Việt ở những
phương diện nào nữa ?
- Hệ thống nguyên âm và phụ âm khá
phong phú.
? Em hãy giúp tác giả bằng cách đưa ra - Giàu thanh điệu.
những câu văn, thơ, tục ngữ, … cụ thể ? - Cú pháp cân đối, nhịp nhàng.
(Thảo luận nhóm). - Từ vựng dồi dào.
? Nghệ thuật nghị luận nổi bật của văn bản 6. Tổng kết:
?
Ghi nhớ: SGK
? Qua đó em hiểu tác giả là người như thế
nào ?
Tiết 86:
Giúp h/sinh:
- Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu.
- Ôn lại các trạng ngữ đã học ở Tiểu học.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
? Các trạng ngữ tìm được ấy bổ sung cho a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
câu những nội dung gì ? b) từ nghìn đời nay.
? Có thể chuyển các trạng ngữ đó sang => TN có vai trò bổ sung ý nghĩa cho
những vị trí nào trong câu ? nòng cốt câu (về thời gian, không gian, …)
- TN có thể đứng ở đầu, cuối, giữa câu và
? Nêu dấu hiệu nhận biết trạng ngữ ?
được nhận biết bằng quãng ngắt hơi khi
nói và dấu phẩy khi viết.
3. Ghi nhớ: SGK, tr 39.
? Xác định vai trò ngữ pháp của cụm từ a) “Mùa xuân …” : CN, VN.
“mùa xuân” trong các ví dụ ? b) “Mùa xuân …” : Trạng ngữ
c) “Mùa xuân …” : Bổ ngữ.
d) “Mùa xuân!” : Câu đặc biệt.
Bài tập 2
Xác định và gọi tên các trạng ngữ.
- Như báo trước mùa về : TN cách thức.
- Khi đi … xanh : TN thời gian.
- Trong cái vỏ xanh kia : TN địa điểm. (Không gian.)
- Dưới ánh nắng : TN nơi chốn (không gian).
Với khả năng thích ứng : TN cách thức.
Bài tập 3
......................................................................................................................................................
Tiết 87 + 88:
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỨNG MINH:
? Trong đời sống, khi cần chứng tỏ người Khi bị người khác nghi ngờ, chúng ta
khác tin rằng lời nói của em là thật thì em cần đưa ra những bằng chứng để thuyết
phải làm gì ? phục. Bằng chứng ấy có thể là nhân
chứng, vật chứng, sự việc, số liệu, …
=> Chứng minh là đưa ra bằng chứng để
? Vậy qua đó, em có thể cho biết thế nào làm sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn của
là chứng minh ? vấn đề.
? Luận điểm cơ bản của bài chứng minh + Luận điểm nhỏ
- Đã bao lần bạn vấp ngã …
này là gì ?
.......................................................................................................................................................
TUẦN 23 – BÀI 22
Tiết 89:
Giúp h/sinh:
- Nắm được công dụng của trạng ngữ (bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các
câu các đoạn trong bài )
- Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc
bộc lộ cảm xúc).
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
? Đọc ví dụ trang 45, xác định trạng ngữ, ngữ thời gian).
gọi tên trạng ngữ đó và cho biết vì sao - Sáng dậy (trạng ngữ thời gian).
không nên hoặc không thể lược bỏ các - Trên giàn hoa lý (trạng ngữ ...).
trạng ngữ đó ? - Chỉ độ 8, 9 giờ (trạng ngữ thời gian).
- Trên nền trời trong trong (trạng ngữ đ/đ.)
- Về mùa đông (trạng ngữ thời gian).
=> Không nên lược bỏ trạng ngữ vì:
- Bổ sung ý nghĩa thời gian giúp cho nội
dung miêu tả của câu chính xác hơn.
- Có tác dụng tạo liên kết câu.
Bài 1
Bài 2
Tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành.
a) Năm 72 .. .: Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật “bố cháu”.
b) Trong lúc … : Nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.
Bài 3
- Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng trạng ngữ.
...........................................................................................................................................
Tiết 90:
Giúp h/sinh:
- Củng cố một số kiến thức tiếng Việt đã học: Từ ghép, từ láy, phép tu từ, yếu tố Hán
Việt, thành ngữ.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa học.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
- Giáo viên đọc đề, phát đề in sẵn cho học sinh.
I. ĐỀ BÀI:
Đọc kỹ đoạn văn và trả lời các câu hỏi:
Tiết 91:
Giúp h/sinh:
- Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn lập luận chứng minh, ...) để
việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.
- Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những
điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
? Khi muốn tạo lập văn bản, em phải tiến LUẬN CHỨNG MINH:
hành những bước nào ?
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
252
(4 bước)
? "Nên" có nghĩa là như thế nào ? - Nên: có nghĩa là kết quả, thành công.
? Mối quan hệ giữa "chí" và "nên" là như - Ai có các điều kiện (chí) thì sẽ thành
thế nào ? công (nên).
? Một người có thể đạt tới kết quả, thành - Nếu bất cứ việc gì, dù giản đơn nhất
công được không nếu không theo đuổi một nhưng không có chí, không chuyên tâm,
mục đích, một lý tưởng tốt đẹp nào ? kiên trì thì không làm được.
- H/s viết đoạn trình bày, nhận xét. 2. Lập dàn bài: SGK tr 49.
(Sinh hoạt theo nhóm. mỗi nhóm một nhiệm 3. Viết bài:
vụ. Đại diện nhóm trình bày.)
Tập viết từng đoạn.
G/v cho h/s các nhóm tự chọn 1 trong 2 Cho 2 đề văn - SGK tr 51
đề, thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến thảo
luận.
Tiết 92:
Giúp h/sinh:
- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định,
một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
* Ổn định lớp:
Kiểm tra bài tập tiết 91 và kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà cho tiết 92.
* Bài mới:
- Cho đề văn: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo
lý: "Ăn quả ..." và "Uống nước ...".
- Trên cơ sở h/s đã chuẩn bị ở nhà, G/v hướng dẫn các em thực hành trên lớp.
? Em hiểu 2 câu tục ngữ trên là gì ? Chứng minh luận điểm: Lòng biết ơn
những người đã tạo ra thành quả để mình
được hưởng - đó là một đạo lý sống đẹp đẽ
của dân tộc Việt Nam.
? Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi
+ Yêu cầu lập luận chứng minh:
hỏi phải làm như thế nào ?
Đưa ra những lý lẽ và dẫn chứng thích hợp
để người đọc, người nghe thấy được luận
điểm trên là dúng đắn, là có thật.
? Tìm ý (tìm các luận cứ) dựa vào những + Tìm luận cứ:
câu hỏi nào ?
- Hai câu tục ngữ với lối nói ẩn dụ bằng hình
? Chọn các biểu hiện của đạo lý trên trong - Các dẫn chứng:
thực tế đời sống ?
+ Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên,
ông bà, cha mẹ.
C. Kết bài:
TUẦN 24 – BÀI 23
Tiết 93:
VĂN BẢN:
Giúp h/sinh:
- Cảm nhận được qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính
giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết.
- Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn
chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.
- Nhớ và thuộc một số câu văn hay, tiêu biểu trong bài.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
1. Tác giả:
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn của dân
tộc.
Phạm Văn Đồng ?
2. Văn bản:
1. Đọc:
? G/v nêu yêu cầu đọc: Mạch lạc, vừa rõ
ràng, vừa sôi nổi cảm xúc. Lưu ý những
câu cảm. 2. Chú thích: SGK.
Bổ sung:
- nhất quán: thống nhất, không khác biệt từ
trước đến sau.
- tươm tất:
3. Thể loại:
Nghị luận chứng minh.
4. Bố cục: 2 phần.
? Đức tính giản dị của Bác Hồ được nhấn - Giải thích, mở rộng phẩm chất giản dị ấy:
mạnh và mở rộng như thế nào trước khi Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
chứng minh ?
? Tác giả nêu lý lẽ và dẫn chứng để làm Những câu nói nổi tiếng của Bác:
sáng tỏ luận điểm này như thế nào ? - "Không có gì ..."
- "Nước Việt Nam là một ..."
? Tại sao tác giả dùng những câu nói này
để chứng minh cho luận điểm trên ?
(Đề cao sức mạnh phi thường của lối nói được, làm được -> Tập hợp, lôi cuốn, cảm
giản dị và sâu sắc -> khơi dậy lòng yêu hoá lòng người.
nước, ý chí cách mạng -> khẳng định tài
năng của Bác.)
- Bác thường để lại đĩa thịt gà mà ăn trọn mấy quả cà xứ Nghệ. Tránh nói to và đi rất nhẹ ở
trong vườn."
(Việt Phương.)
- "Hòn đá to ..."
Tiết 94:
Giúp h/sinh:
- Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động.
- Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
* Ổn định lớp:
2. Nhận xét:
? Xác định CN của 2 câu trong 2 ví dụ ?
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét:
- Hai câu a và b tương ứng nhau.
* H/s đọc ví dụ:
- Câu a - câu chủ động.
? Em hãy so sánh ý nghĩa 2 câu a và b ?
- Câu b - câu bị động.
BT bổ sung:
1) So sánh 2 cách viết:
- Chị dắt con chó đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí.
- Con chó được chị dắt đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi ...
2) Phân biệt các câu:
Nó bị thầy phạt.
Nó bị phạt. Câu bị động.
Cơm bị thiu.
Nó được đi bơi. (Câu bình thường.)
Tiết 95+96:
Giúp h/sinh:
- Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức Văn và
Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài
văn lập luận chứng minh cụ thể.
- Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phương
hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
Đề văn:
Hãy chứng minh rằng: Ca dao, dân ca Việt Nam thể hiện sâu sắc tình yêu quê hương đất
nước.
I. DÀN Ý:
A. Mở bài:
- Nêu luận điểm: Ca dao, dân ca Việt Nam thể hiện sâu sắc tình yêu quê hương đất nước.
- Giải thích, mở rộng luận điểm: Có nhiều cách thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
Trong ca dao, tình cảm ấy được thể hiện bằng sự ngợi ca, tự hào về vẻ giàu đẹp của quê hương.
đất nước.
B. Thân bài:
- Xây dựng các luận cứ thông qua các ý (các dẫn chứng).
- Sắp xếp d/c theo trình tự không gian phù hợp.
1- Gió đưa cành trúc la đà.
.........................................
2- Đường vô xứ Nghệ quanh quanh.
3- Đồng Tháp mười cò bay thẳng cánh ...
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
264
4- Làng ta phong cảnh hữu tình.
+ Phân tích các dẫn chứng trên làm nổi bật vẻ giàu đẹp của từng miền quê -> thể hiện
tình yêu quê hương đất nước của người dân.
C. Kết bài:
- Liên hệ, cảm nghĩ, rút ra bài học: Ca dao đã bồi dưỡng tâm hồn, lòng yêu nước trong
mỗi con người Việt Nam. Nhiệm vụ của mỗi người ...
II. YÊU CẦU:
- Xác định được chính xác luận điểm cần phải chứng minh.
- Từ luận điểm chính, xây dựng một hệ thống luận điểm phụ hợp lý, rõ ràng, mạch lạc đủ
làm sáng tỏ luận điểm chính. Tìm được hệ thống dẫn chứng tiêu biểu. đầy đủ, được sắp xếp hợp
lý, có khả năng làm sáng rõ từng luận điểm.
+ Điểm 9, 10:
- Bài viết đạt yêu cầu.
- Diễn đạt lưu loát.
- Ý văn trong sáng giản dị, dễ hiểu, có sức thuyết phục.
+ Điểm 7 - 8:
- Bài viết đạt yêu cầu.
- Diễn đạt lưu loát.
- Phân tích dẫn chứng chưa sâu, chưa thuyết phục cao.
+ Điểm 5, 6:
- Bài viết đạt yêu cầu.
- Diễn đạt, chuyển ý chưa nhuần nhuyễn.
- Phân tích dẫn chứng còn sơ sài, thiếu thuyết phục.
+ Điểm 3, 4:
- Đã biết hướng làm bài.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
265
- Diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc.
- Phân tích dẫn chứng còn hời hợt, chưa phát hiện được ý.
+ Điểm 1, 2:
- Bài không đạt yêu cầu nào.
TUẦN 25 – BÀI 24
Tiết 97:
VĂN BẢN:
Giúp h/sinh:
- Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng
của văn chương trong lịch sử loài người.
- Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả ? Hoài Thanh (1909-1982) tên thật là
Nguyễn Đức Nguyên - nhà văn, nhà phê
(Nghị luận văn chương). Trích trong "Văn chương và h/đ" - 1936.
4. Phân tích:
? Tác giả đi tìm ý nghĩa văn chương bắt - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
đầu từ cái gì ?
? Câu chuyện đó cho thấy tác giả muốn cắt - Văn chương là niềm xót thương của con
nghĩa nguồn gốc văn chương n/t/n ? người trước những điều đáng thương.
? Từ đó t/g kết luận n/t/n ? - Nhân ái là nguồn gốc chính của văn
chương.
? Để làm rõ hơn luận điểm ấy t/g đã làm gì - Nhận định về vai trò t/c trong sáng tạo văn
? chương.
(Nêu tiếp nhận định về vai trò t/c trong
sáng tạo văn chương).
? Em hãy tìm những câu văn mà trong đó b, Giải quyết vấn đề:
? Bài viết có nét nghị luận đặc sắc nào ? 5. Tổng kết, ghi nhớ:
(Thiếu những dẫn chứng cụ thể. Vậy em - Cách vào đề bất ngờ mà tự nhiên, hấp dẫn,
có thể bổ sung một số dẫn chứng cụ thể.) xúc động.
? Qua đó em hiểu t/g là người n/t/n ? - Cách lập luận vừa có lý lẽ vừa có cảm xúc,
Có quan điểm rõ ràng, chính xác. - V/c có gốc là t/c nhân ái và công dụng đặc
Trân trọng đề cao văn chương.) biệt.
Tiết 98:
Giúp h/sinh:
- Kiểm tra các văn bản đã học từ đầu học kỳ II (tục ngữ và văn bản nghị luận chứng
minh).
- Tích hợp với tiếng Việt ở các loại câu, với TLV nghị luận chứng minh).
- Rèn kỹ năng kết hợp làm bài trắc nghiệm và bài tự luận, trả lời câu hỏi và viết đoạn văn
ngắn.
* Ổn định lớp:
Bài 1: Đánh dấu vào ý kiến không đúng với nhận xét về tục ngữ dưới đây:
A. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, có hình ảnh, nhịp điệu.
B. Là những câu hát thể hiện đời sống tình cảm phong phú của người lao động.
C. Truyền đạt những kinh ngiệm của nhân dân về đời sống xã hội.
D. Cả 3 ý kiến trên.
Bài 2: Bài văn "Tinh thần yêu nước ..." được viết trong thời kỳ nào ?
A. Kháng chiến chống Mỹ.
B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Thời kỳ đất nước ta xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Những năm đầu thế kỷ XX.
Bài 3: Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu có và phong phú cuả tiếng Việt về
những mặt nào ?
A. Ngữ âm.
B. Từ vựng.
C. Ngữ pháp.
D. Cả 3 ý kiến trên.
Bài 4: Dòng nào nói đúng nhất những nguyên nhân tạo lên sức thuyết phục của bài văn:
"Đức tính ..."
A. Bằng dẫn chứng tiêu biểu.
B. Bằng lý lẽ hợp lý.
C. Bằng thái độ, t/c của t/g .
D. Cả 3 nguyên nhân trên.
Bài 5: Viết đoạn văn chứng minh rằng: Tục ngữ về con người và xã hội sử dụng thành
công hình ảnh ẩn dụ.
* Mở đoạn: Nêu luận điểm: Tục ngữ về con người và xã hội ... ẩn dụ.
* Thân đoạn: Chứng minh luận điểm bằng các dẫn chứng:
1) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây:
("ăn quả " - hưởng kết quả.
"Trồng cây" - tạo ra kết quả) => Được hưởng những thành quả tốt đẹp phải biết ghi nhớ
công ơn.
* Kết đoạn: Khẳng định lại nét nghệ thuật thành công của tục ngữ.
Tiết 99:
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Tiếp theo)
Giúp h/sinh:
- Nắm được các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
SGK tr 64.
2. Nhận xét:
? Hai câu trong 2 ví dụ có gì giống và khác - So sánh 2 câu:
nhau ? + Giống nhau:
(Gợi ý: - Nội dung miêu tả của 2 câu - Chủ đề: Cánh màn điều.
n/t/n ? Chủ đề ? - Nội dung miêu tả.
- Số lượng từ ngữ trong 2 câu n/t/n + Khác nhau:
?) - Câu a có dùng từ "được".
- Câu b không dùng từ "được".
? Theo em 2 câu trên là câu chủ động hay
câu bị động ?
? Vậy em hãy tìm câu chủ động tương ứng
với 2 câu bị động trên ?
? Từ đó em thấy từ một câu chủ động có - Có 2 cách chuyển đổi từ câu chủ động
thể có mấy cách chuyển đổi sang câu bị thành câu bị động.
động ?
3. Ghi nhớ: SGK.
? Nêu ghi nhớ của bài ?
Bài tập 2:
- Câu bị động dùng "bị, được".
Câu a)
a) Thầy giáo phê bình em. Cách 1: Em được thầy giáo phê bình (tích
cực).
Cách 2: Em bị thầy giáo phê bình (tiêu
cực).
Câu b)
b) Người ta đã phá ngôi nhà. Cách 1: Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
Cách 2: Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
Bài tập 3:
- Viết đoạn văn ngắn nói về lòng say mê văn
học của em - dùng câu bị động.
Ví dụ: "Tất cả những bài thơ hay đều được
em thuộc lòng".
Tiết 100:
Giúp h/sinh:
- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
? Nhắc lại những yêu cầu đối với một đoạn + Yêu cầu đối với đoạn văn chứng
văn chứng minh ? minh:
Đề bài: Văn chương gây cho ta những II. LUYỆN TẬP TRÊN LỚP:
tình cảm ta không có, luyện những tình * Tìm hiểu đề:
cảm ta sẵn có. Hãy chứng minh.
* Lập dàn ý:
a) Nêu vấn đề :
- Dẫn vấn đề.
- Nêu ý kiến của HT.
b) GQVĐ:
Cần chứng minh luận điểm 1 n/t/n ? + Chứng minh: "Văn chương gây cho ta
những tình cảm mà ta không có".
- Ta là ai ?
- Những tình cảm mà ta không có là gì ?
- Văn chương hình thành trong ta tình cảm
ấy n/t/n ?
+ Chuyển ý.
+ CM luận điểm 2:
- Cụ thể, những tình cảm ta đang có là gì ?
- Văn chương đã củng cố, rèn luyện những
tình cảm ta đang có n/t/n ?
-Dẫn chứng chứng minh cụ thể.
c) KTVĐ:
* Về nhà:
- Hoàn thành bài viết (hoàn chỉnh).
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
TUẦN 26 – BÀI 25
Tiết 101:
Giúp h/sinh:
- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã
học.
- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài đã học.
- Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
- Đọc kỹ các văn bản đã học từ tuần 18-24, lập bảng, điền vào ô trống theo mẫu. (Bảng
1).
- Đối sánh với các văn bản tự sự, trữ tình đã học lớp 6, 7 điền vào bảng 2.
Bảng hệ thống 1:
- H/s lần lượt phát biểu ý kiến từ phần chuẩn bị của mình có bổ sung điều chỉnh.
Bảng hệ thống 2:
- "Những nét nghệ thuật nghị luận đặc sắc của 4 văn bản nghị luận đã học."
Bảng hệ thống 3:
- G/v cho thêm cột: Tên bài, ví dụ (yêu cầu ở phần chuẩn bị)
(Có thư ký ghi chép nhóm nào kể được nhiều, kể chính xác.)
? Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình ?
Bài 1:
Một bài thơ trữ tình là tác phẩm văn chương trong đó:
Bài 2:
C. Thơ tự sự.
D. Tự sự - Trữ tình.
Tiết 102
Giúp h/sinh:
- Hiểu được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu (tức là dùng cụm C-V để làm
thành phần câu hoặc thành phần cụm từ.)
- Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
* Ổn định lớp:
? Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?
* Bài mới:
? Tìm các cụm danh từ có trong câu văn ? + Cấu tạo của cụm DT.
C V
- Ta / sẵn có.
C V
Nêu ghi nhớ của bài.
*. Ghi nhớ:
Bài tập nhanh:
II. CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG CỤM
Xác định cụm C-V làm định ngữ:
C-V ĐỂ MỞ RỘNG CÂU:
- Căn phòng tôi ở rất đơn sơ.
a) Chị Ba đến. CN
- Nam đọc quyển sách tôi cho mượn.
b) Tinh thần rất hăng hái. VN
* Đọc các ví dụ.
c) Trời sinh lá sen để ... Bổ ngữ.
Xác định các cụm C - V làm thành phần
d) Cách mạng tháng Tám thành công.
câu, thành phần cụm từ ?
Định ngữ.
? Vậy các thành phần câu nào có thể được
cấu tạo bằng cụm C - V.
C V / C V
CN BN
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Viết đoạn văn có sử dụng câu mở rộng thành phần bởi cụm C-V.
Tiết 103
Giúp h/sinh:
- Qua việc nhận xét, trả và chữa 3 bài kiểm tra viết trong 3 tiết trước đó, thuộc cả 3 phân
môn: TV, TLV và VH giúp h/s củng cố nhận thức và kỹ năng tổng hợp ngữ văn đã học ở học kỳ
I và 5 tuần đầu học kỳ II.
- Rèn kỹ năng phân tích lỗi sai trong bài làm của bản thân h/s, biết tự sửa lỗi.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
+ G/v đã trả hôm trước, cung cấp đáp án; Yêu cầu h/s ở nhà đọc lại bài, xác định ưu,
khuyết điểm.
+ Gọi một số h/s trình bày ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình.
*. Ưu điểm:
- Phần trắc nghiệm đa số làm đúng.
- Trình bày rõ ràng.
- Bài tập về từ HV đã có những ghi nhớ cơ bản về nghĩa của từ, biết xác định từ, đặt câu.
- Kết quả nhìn chung khá.
*. Khuyết điểm:
*. Ưu điểm:
*. Khuyết điểm:
- Phần tự luận trình bày còn sơ sài. Đã biết nêu d/c song phân tích d/c chưa rõ ý (chưa
làm nổi bật hình ảnh ẩn dụ).
+. Ưu điểm:
- Các em đã nắm được đặc trưng của kiểu bài: Nghị luận chứng minh; biết vận dụng d/c
và phân tích d/c.
- Một số bài có cách lập luận khá linh hoạt, lô gích vấn đề cao.
+. Nhược điểm:
- Đa số chưa biết dừng lại để giải thích khái quát v/đ nêu ra: T/y/q/h/đ/n thể hiện trong ca
dao, dân ca qua việc ngợi ca, tự hào về sự giàu đẹp của q/h/đ/n.
- Một số bài chưa phân tích kỹ d/chứng, mới chỉ biết nêu ra d/c và p/tích qua loa.
- Nhiều bài chưa biết k/quát vấn đề, nâng t/c q/h/đ/n trong ca dao, dân ca thành t/c chung
của mọi người VN yêu tha thiết q/h/đ/n mình.
- Lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, lỗi liên kết, ...
*. H/s về nhà:
Tiết 104:
Giúp h/sinh:
- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
- Rèn kỹ năng nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích (so sánh với nghị
luận chứng minh).
* Ổn định lớp:
- Thế nào là phép lập luận chứng minh ? Phương pháp chứng minh một vấn đề n/t/n ?
* Bài mới:
1. Mục đích:
- Trong đời sống, những khi nào người ta - Khi gặp một hiện tượng mới lạ con người
cần được giải thích ? chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.
(Có cả vấn đề xa xôi, cả những vấn đề gần
gũi.)
? Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải - Mục đích của giải thích là để nhận thức,
thích hàng ngày ? hiểu rõ sự vật hiện tượng. Nhưng để đạt
(? Vì sao có mưa ? hiệu quả, làm người nghe đồng tình, người
? Vì sao em không làm bài tập ?) ta cũng chứng minh điều mình giải thích
sao cho người nghe tin phục.
? Bài văn GT vấn đề gì và giải thích n/t/n ? - Bài văn GV v/đ: "Lòng khiêm tốn" và
giải thích bằng cách so sánh các sự việc,
hiện tượng trong đời sống hàng ngày.
? P/p G/t có phải là đưa ra các định nghĩa về - Cách giải thích:
lòng khiêm tốn không ? Vì sao ? + Đưa ra định nghĩa về lòng khiêm tốn vì
nó trả lời cho câu hỏi "Khiêm tốn là gì ?".
* Đọc bài văn: "Lòng nhân đạo". Bài văn: "Lòng nhân đạo".
? Có thể đặt những câu hỏi để khêu gợi - Cách giải thích:
G/T n/t/n ? + Đưa ra định nghĩa "lòng nhân đạo".
(Lòng nhân đạo là gì ? Những hoàn cảnh + Đưa ra các cơ hội để con người được thể
nào tạo điều kiện để con người thể hiện hiện lòng nhân đạo.
lòng nhân đạo. Cụ thể đó là t/c n/t/n ?
+ Mọi người cần phát huy lòng nhân đạo.
TUẦN 27 – BÀI 26
Tiết 105 + 106:
Giúp h/sinh:
- Hiểu được giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn
này.
- Rèn kỹ năng đọc, kể tóm tắt truyện, phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại.
* Ổn định lớp:
- Em hãy nêu những quan niệm về ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh ?
- Học xong văn bản "Ý nghĩa ..." em có những cảm nhận thêm gì về ý nghĩa văn
chương ?
* Bài mới:
2. Văn bản:
(Thể loại văn xuôi, truyện ngắn xuất hiện ở - "Như bông hoa đầu mùa của truyện ngắn
nước ta từ lâu. Đó là những truyện ngắn trung hiện đại VN".
đại mà các em đã học ở chương trình Ngữ văn
lớp 6. Truyện ngắn hiện đại Việt Nam bắt đầu
hình thành chủ yếu từ đầu thế kỷ XX.)
- Chú ý phân biệt các giọng đọc: II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:
SGK.
4. Phân tích:
- Tác giả đã đặt cảnh đê sắp vỡ vào thời
a, Cảnh đê sắp vỡ:
gian, không gian, địa điểm nào ?
- Thời gian: Gần một giờ đêm. (khuya
- Những chi tiết đó có ý nghĩa gì ?
khoắt, tăng thêm khó khăn).
- Qua đó gợi cảnh tượng n/t/n ?
- Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông
Nhị Hà lên to (thiên tai dữ dội).
? Trong chuyện quan phủ được hầu hạ, em - Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ.
hãy tìm những chi tiết dựng lại chân dung, * Quan phủ được hầu hạ:
hình ảnh quan phủ ?
+ Chân dung:
? Các chi tiết đó đã gợi lên hình ảnh một
- Uy nghi, chễm chệ ngồi.
viên quan phụ mẫu n/t/n ?
- ... chân phải duỗi thẳng ra để cho tên
(Đó không phải chỉ là hình ảnh một viên
người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.
quan phụ mẫu mà đó là bản chất chung
của tất cả bọn quan lại, những kẻ cho mình + Đồ vật:
cái quyền làm cha mẹ dân trong xã hội - bát yến hấp đường phèn.
phong kiến thối nát trước kia.) - tráp đồi mồi.
- Ở trong đình, hình ảnh quan phụ mẫu - ống thuốc bạc.
như vậy, còn ở ngoài đê, hình ảnh dân đen - đồng hồ vàng.
như chúng ta đã thấy. T/g lại một lần nữa .........................
khẳng định sự thành công khi xây dựng => Béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc,
những hình ảnh tương phản, trái ngược -> hách dịch.
Tăng thêm ý nghĩa phê phán của truyện.
c, Khi đê vỡ:
? T/g đã kết hợp ngôn ngữ miêu tả với
- Khắp mọi nơi nước tràn lênh láng, xoáy
ngôn ngữ biểu cảm làm nổi bật điều gì ?
thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má
? Ấy vậy mà trong đình khi nghe tin đê vỡ,
ngập hết.
quan phụ mẫu - quan đi hộ đê - có thái độ
- Kẻ sống không chỗ ở, người chết không
ra sao ?
nơi chôn, tình cảnh thảm sầu.
? Với ngôn ngữ đối thoại và nghệ thuật
tương phản, tăng cấp, t/g đã cho chúng ta => Gợi tả cảnh lụt do đê vỡ và tỏ lòng ai
oán cảm thương.
thấy rõ điều gì ?
Nhan đề văn bản lấy từ câu tục ngữ quen thuộc nào ? Vì sao t/g lại chỉ dùng một vế của
câu tục ngữ để làm nhan đề truyện.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
290
- Làm bài tập 1 (83).
Tiết 107:
Giúp h/sinh:
- Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích.
- Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
- Tiếp tục rèn kỹ năng, tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, phát triển ý thành đoạn, bài văn.
* Ổn định lớp:
- Thế nào là phép lập luận giải thích ? Nêu những yêu cầu của một bài văn LLGT ?
* Bài mới:
*. Cho đề bài:
- G/v yêu cầu h/s đọc đề bài SGK.
- Giải thích câu tục ngữ: "Đi một ngày
đàng, học một sàng khôn".
b, Thân bài:
c, Kết bài:
3. Viết bài:
Tiết 108:
Giúp h/sinh:
- Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một nhận
định, một ý kiến về một vấn đề quen thuộc với đời sống của các em.
* Ổn định lớp:
- Kiểm tra bài luyện tiết 104; Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà tiết 105.
* Bài mới:
? Hãy tìm các từ then chốt trong đề và chỉ - "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí
tuệ con người."
ra các ý quan trọng cần được giải thích ?
2. Tìm ý:
? Em suy nghĩ gì về hình ảnh "ngọn đèn
- Trí tuệ: tinh tuý, tinh hoa của con người.
sáng" ?
- Sách chứa đựng trí tuệ con người: Sách
? Vì sao sách là "ngọn đèn ..." ?
ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà
? Vì sao nói đến sách là nói đến trí tuệ của
con người thâu thái được trong s/x, trong
con người ? (Trí tuệ là gì ?).
c/đ, trong các m/q/h/x/h. Những hiểu biết
? Mọi quyển sách đều có thể được coi là sách ghi lại không chỉ có ích cho một thời
3. Lập dàn ý:
- Dùng các ý vừa tìm được, sắp xếp thành dàn bài.
4. Viết bài:
- G/v chia nhóm, giao nhiệm vụ viết từng đoạn cho mỗi nhóm.
- Các đại diện nhóm trình bày bài viết.
- Một h/s tập hợp thành bài hoàn chỉnh.
- G/v nhận xét, sửa.
Đề bài: Hãy giải thích câu tục ngữ: "Có công mài sắt, có ngày nên kim".
* H/s thảo luận, thống nhất những ý chính của bài làm.
* H/s về nhà viết bài, giờ sau nộp bài.
* Chuẩn bị bài luyện nói.
TUẦN 28 – BÀI 27
Tiết 109 + 110:
Giúp h/sinh:
- Hiểu được giá trị của đoạn văn trong việc khắc hoạ sắc nét 2 nhân vật Varen và Phan
Bội Châu với 2 tính cách, đại diện cho 2 lực lượng xã hội phi nghĩa và chính nghĩa - thực dân
Pháp và nhân dân VN - hoàn toàn đối lập trên đất nước ta thời Pháp thuộc.
* Ổn định lớp:
- Phân tích và chứng minh đặc sắc của truyện ngắn "Sống chết mặc bay" qua 2 biện
pháp nghệ thuật nổi bật.
- Giải thích ý nghĩa sâu sắc và lí thú nhan đề truyện ngắn "Sống chết mặc bay".
* Bài mới:
Nhà cách mạng nổi tiếng Phan Bội Châu - Viết bằng tiếng Pháp, cách dựng truyện và
(1867-1940) bị bọn Thực dân Pháp bắt cóc cách hành văn thật mới mẻ.
ở Thượng Hải (TQ) rồi đưa về Hà Nội,
kết án tù chung thân. Đó cũng là thời gian
viên toàn quyền mới Đông Dương Varen
sắp sang thuộc địa nhậm chức. Hắn hứa
hão, hứa huyền rằng sẽ chú ý tới vụ án
Phan Bội Châu.
3. Thể loại:
3. Bố cục:
5. Phân tích:
- Phần đầu truyện nhắc tên 2 nhân vật
a, Tin Varen sang VN:
Varen và Phan Bội Châu. SGK đã giới
- Varen toàn quyền Pháp tại Đông Dương
thiệu 2 người này n/t/n ?
từ 1925.
6. Tổng kết:
? Em cảm nhận được điều gì qua câu
- Nội dung:
chuyện ?
+ Đả kích viên toàn quyền Varen với các
hành động lố bịch của y.
Tiết 111:
Giúp h/sinh:
* Ổn định lớp:
- Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? Có thể dùng cụm C-V mở rộng câu trong
các trường hợp nào ?
* Bài mới:
Bài tập 1:
Xác định và gọi tên các cụm C-V làm thành phần:
b)- Các thi sĩ ca tụng ... (Cụm C-V làm ĐN cho DT "Khi".)
Tiếng chim kêu, tiếng suối chảy ... (Cụm C-V làm BN cho ĐT "lấy".)
c)- Những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần. (Cụm C-V làm BN.)
Những thức quý của đất mình ...
Bài tập 2:
Gộp các câu cùng cặp thành câu có cụm C-V làm TP
b)- Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích.
c)- Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến cho lời nói của người Việt Nam chúng ta du
dương, trầm bổng như một bản nhạc.
d)- Cách mạng tháng Tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển
mới, số phận mới.
Bài tập 3:
Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc
thành phần của cụm từ.
a)- Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy. (Mở rộng CN và BN).
b)- Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại.
c)- Hàng loạt vở kịch như "Tay người đàn bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông Đuống" ...
ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
- Ôn lại lý thuyết.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 112:
Luyện nói:
Giúp h/sinh:
- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kỹ năng làm bài văn lập luận giải thích,
đồng thời củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện tập.
- Biết trình bày miệng một vấn đề xã hội (hoặc văn học), để thông qua đó tập nói năng
một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy.
* Bài mới:
- Đề bài: Vì sao những tấn trò lố mà Varen bày ra với Phan Bội Châu lại được Nguyễn Ái
Quốc gọi là "những trò lố" ?
- Vấn đề giải thích: Trò lố là gì ? Varen đã giở các trò lố gì ? Giải thích các trò lố đó ở
chỗ nào ?
2. Lập dàn ý:
a, Mở bài:
b, Thân bài:
c, Kết bài:
- G/v chia:
+ Nhóm 1: Mở bài - Kết bài.
- G/v :
+ Nhận xét từng bài nói - cho điểm.
+ Khái quát chung giờ luyện nói.
TUẦN 29 – BÀI 28
Tiết 113:
Giúp h/sinh:
- Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những
con người rất đỗi tài hoa.
* Ổn định lớp:
- Kể tóm tắt trò lố trong truyện ngắn "Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu".
Tại sao tác giả lại đặt tên cho tiểu phẩm châm biếm của mình như vậy ?
- Qua tác phẩm em có thể khái quát n/t/n về 2 nhân vật Varen và Phan Bội Châu ?
* Bài mới:
2. Chú thích:
- G/v hướng dẫn học sinh một số từ khó.
4. Bố cục:
? Nêu bố cục của văn bản ? - Từ đầu đến "Lí hoài nam": Giới thiệu
- Chỉ ra các phương thức biểu đạt trong Huế, cái nôi của dân ca.
đoạn văn ? - Tiếp ... đến hết: Những đặc sắc của ca
- Phần thứ nhất: Nghị luận chứng minh. Huế.
5. Phân tích:
- Phần đầu văn bản tác giả giới thiệu về a, Huế - cái nôi của dân ca.
Huế với chúng ta n/t/n ?
? Em hãy tìm trong bài viết một số làn điệu - Chèo cạn, bài thai, hò đưa kinh: buồn bã.
ca Huế có đặc điểm nổi bật ?
- Hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã
điệp ... :náo nức nồng hậu tình người.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ - Dùng biện pháp liệt kê kết hợp với lời
giải thích, bình luận.
trong phần văn bản này ?
? Qua đó, tác giả đã chứng minh được - Phong phú về làn điệu.
những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ? - Sâu sắc thấm thía về nội dung, tình cảm.
? Bên cạnh cái nôi dân ca Huế, em còn và tâm hồn Huế.
biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của
nước ta ?
(Dân ca quan họ Bắc Ninh.
Dân ca đồng bằng Bắc bộ.
Dân ca miền núi.)
? Đoạn văn nào cho ta thấy tài nghệ chơi - Dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì
đàn của các ca công và âm thanh phong bà, nhị, ..
phú của các nhạc cụ ?
- Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài
the, quần thụng ...; Nữ mặc áo dài, khăn
đóng.
- Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu
xao động tận đáy hồn người.
? Có gì độc đáo trong cách thưởng thức ca
* Cách thưởng thức ca Huế:
Huế ?
- Quang cảnh sông nước đẹp, huyền ảo và
? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ
thơ mộng.
đẹp nào ?
- Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách
( - Cách thưởng thức ca Huế vừa dân dã
ăn mặc và cách chơi đàn.
vừa sang trọng, giữa một thiên nhiên và
lòng người trong sạch.
? Ca Huế được hình thành từ đâu ? - Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và
(Nhạc dân gian: là các làn điệu dân ca, nhạc cung đình.
những điệu hò ... thường sôi nổi, lạc quan,
vui tươi.
Minh hoạ thêm cho hai nét đẹp của văn hoá Huế, đó là cố đô Huế và ca Huế trên sông
Hương.
- Địa phương nơi em đang sinh sống có những làn điệu dân ca nào ?
Tiết 114:
LIỆT KÊ
Giúp h/sinh:
- Hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.
- Phân biệt được các kiểu liệt kê: liệt kê theo từng cặp / liệt kê không theo từng cặp, liệt
kê tăng tiến / liệt kê không tăng tiến.
* Ổn định lớp:
- Giáo viên ghi VD ra bảng phụ. I. THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ:
? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ - Bát yến hấp đường phèn.
phận trong câu in đậm ? - Tráp đồi mồi chữ nhật để mở.
2. Nhận xét:
? Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc - Tác dụng: làm nổi bật sự xa hoa của viên
tương tự bằng những kết cấu tương tự như quan, đối lập với tình cảnh dân phu đang
trên có tác dụng gì ? lam lũ ngoài mưa gió.
- G/v ghi VD lên bảng phụ, học sinh đọc. II. CÁC KIỂU LIỆT KÊ:
1. Ví dụ:
? Em có nhận xét gì về cấu tạo các phép 2b: Hình thành và trưởng thành.
liệt kê ở VD 1 ? Gia đình, họ hàng, làng xóm.
2. Nhận xét:
VD 1:
? Thử đảo thứ tự các bộ phận trong phép b - Liệt kê theo từng cặp thường có quan
liệt kê ở VD 2 và cho biết ý các phép liệt hệ đi đôi trong nhận thức (có quan hệ từ
“và”.)
kê ấy có gì khác nhau ?
a - Dễ dàng thay thế các bộ phận liệt kê.
3. Kết luận:
Bài tập 1
(H/s thảo luận theo nhóm)
- Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần
Hưng Đạo, Lê Lợi, ...
- Từ xưa đến nay mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành
một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm
tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
Bài tập 2
(H/s lên bảng làm)
a- Phép liệt kê: ... dưới lòng đường ... chữ thập.
Bài tập 3
Nhóm 1: câu a.
Nhóm 2: câu b.
Nhóm 3: câu c.
Đại diện từng nhóm đứng lên trình bày, giáo viên nhận xét sửa.
Giúp h/sinh:
Có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại
văn bản hành chính thường gặp trọng cuộc sống.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
1. Ví dụ:
? Khi nào người ta viết các văn bản thông báo, 2. Nhận xét:
đề nghị và báo cáo ? * Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp trên
xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng
rộng rãi đều biết.
? Mỗi văn bản này nhằm mục đích gì ? * Mục đích của các văn bản:
(Đơn từ, biên bản, hợp đồng, giấy biên nhận, 3. Kết luận:
giấy khai sinh, ...)
*. Ghi nhớ:
? Ba văn bản nêu trên người ta gọi là văn bản
SGK
hành chính, qua VD em hãy rút ra đặc điểm
của văn bản hành chính ?
Tiết 116
Giúp h/sinh:
- Củng cố những kiến thức và kỹ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về
tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu, ...
- Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình, về trình độ tập làm văn của bản
thân mình, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những
bài sau.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
I. ĐỀ BÀI:
Hãy giải thích ý nghĩa câu tục ngữ "Thất bại là mẹ thành công".
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ BÀI LÀM CỦA HỌC SINH:
- G/v gọi h/s tìm hiểu đề, XD lại bố cục bài làm.
- So với yêu cầu, bài làm của em có những ưu, khuyết điểm cụ thể gì ?
- Trong bài làm của mình, đâu là chỗ em còn yếu nhất ?
- Em còn phải cố gắng về những mặt nào để có thể viết tốt một bài giải thích ?
1. Ưu điểm:
2. Nhược điểm:
- Chẳng ai thích thất bại cả. Có người phạm sai lầm thì chán nản. Có kẻ thất bại rồi thì
tiếp thất bại thêm. Nhưng có người biết rút kinh nghiệm, tìm con đường khác để tiến
lên...
4. Trả bài:
TUẦN 30
Tiết 117+118
VĂN BẢN:
Giúp h/sinh:
- Tóm tắt được nội dung vở chèo "Quan âm thị Kính"; nội dung, ý nghĩa và một số đặc
điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật, ...) của trích đoạn "Nỗi oan hại
chồng".
* Ổn định lớp:
? Vì sao nói thưởng thức ca Huế trên sông Hương là một thú vui tao nhã ?
? Kể tên những làn điệu dân ca Huế ?
* Bài mới:
1. Khái niệm:
? Em hiểu thế nào là chèo ? Chèo là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện,
(Chèo được nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở diễn tích bằng hình thức chèo sân khấu (trước
Bắc bộ). kia diễn ở sân đình).
- Dựa vào phần chú thích, nêu ra đặc điểm cơ 2. Đặc trưng cơ bản của chèo:
bản của chèo ? a, Chèo thuộc loại sân khấu kể chuyện để
khuyến giáo đạo đức:
? Dựa vào phần tóm tắt SGK, em hãy tóm tắt 3. Tóm tắt vở chèo:
lại vở chèo ? - Án giết chồng.
- Án hoang thai.
- Oan tình được giải - Thị Kính lên toà sen.
- G/v hướng dẫn đọc: đọc theo kiểu phân vai. 1. Đọc:
2. Chú thích:
? Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích ? 3. Vị trí và bố cục đoạn trích
(Đoạn trích nằm ở nửa sau phần I) a, Cảnh Thị Kính xén râu mọc ngược nơi cằm
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? chồng.
(Chia làm ba đoạn nhỏ). b, Cảnh vợ chồng Sùng Ông - Sùng bà dồn dập
vu oan cho con dâu, đuổi Thị Kính về nhà cha
mẹ đẻ.
- Thị Kính và Sùng bà ăn mặc, đi đứng n/t/n - Sùng bà là vai "mụ ác" bản chất tàn nhẫn, độc
theo quy ước của chèo cổ ? địa.
- Theo dõi đoạn đầu cho thấy trước khi mắc 5. Phân tích:
- Quan sát sự việc cắt râu chồng cho biết: - Thị Kính ngồi quạt cho chồng.
+ Cử chỉ cho thấy Thị Kính là người n/t/n ? + Muốn làm đẹp cho chồng mình.
? Trước khi mắc oan, Thị kính là người phụ nữ + Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu.
có những đức tính gì ? => Tình yêu thương chồng trong sáng, chân
thật.
? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ? + Chi tiết (câu nói): Cái con mặt sứa gan lim
? Sùng bà đã luận tội Thị Kính căn cứ vào này ! Mày định giết con bà à ?
những điểm nào ?
(Nhân vật "mụ ác" bản chất tàn nhẫn độc địa.)
- Cử chỉ:
+ Vật vã khóc.
? Nhận xét tính chất của những lời nói, cử chỉ + Ngửa mặt rũ rượi.
đó ? + Chạy theo van xin.
? Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính được => Lời nói rất hiền, rất ít. Cử chỉ yếu đuối,
nhà chồng đáp lại n/t/n ? nhẫn nhục.
* Thị Kính:
? Qua đó đức tính nào của Thị Kính được bộc - Đơn độc giữa mọi sự vô tình.
lộ ? - Cực kỳ đau khổ, bất lực.
? Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào => Nhẫn nhục. Trong oan ức vẫn chân thực,
trong chèo cổ ? hiền lành giữ phép tắc gia đình.
? Theo em, xung đột kịch trong đoạn này thể hiện
cao nhất ở sự việc nào ? Vì sao ?
- Xung đột này tạo thành nỗi đau thê thảm cho
kẻ bị trị. Đó là xung đột bi kịch.)
? Cách giải oan mà Thị Kính nghĩ tới là gì ? - Nỗi đau nuối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa
? Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý đôi bị tan vỡ.
nghĩa gì ?
=> Không đành cam chịu oan sai. Muốn tự
(- Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ mình tìm cách giải oan. Thị Kính không còn
trong xã hội cũ. nhu nhược mà đã quyết liệt trong tính cách.
1. Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích "nỗi oan hại chồng".:
- Thiện Sĩ học khuya mệt mỏi, thiếp ngủ, Thị Kính quạt cho chồng, dùng dao cắt sợi râu
mọc ngược trên má chồng.
- Thiện Sĩ giật mình la hoảng - Vợ chồng Sùng ông, Sùng bà chạy vào.
- Sùng bà một mình đạo diễn và biểu diễn lớp kịch đặc sắc vu oan con dâu.
- Sùng ông lừa Măng ông sang để bắt nhận con gái về .
Oan cùng cực, bế tắc, không có cách nào thanh minh, oan giải.
Tiết 119
Giúp h/sinh:
- Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
2. Nhận xét:
? Câu c) dấu chấm lửng dùng để làm gì ? nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
(G/v cho học sinh đọc các ví dụ viết trên II. DẤU CHẤM PHẨY:
bảng phụ.) 1. Ví dụ: SGK.
? Cho biết chức năng của dấu ; trong các ví 2. Nhận xét:
dụ ? a) Đánh dấu ranh giới gĩưa 2 vế của một câu
? Các bộ phận câu được ngăn cách bởi các ghép.
dấu ; có quan hệ với nhau n/t/n ? b) Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng
? Ví dụ nào có thể thay thế dấu ; bằng dấu ý nghĩa phức tạp.
phẩy. Ví dụ nào không thể thay thế được ? Vì a) Có thể thay dấu ; bằng dấu , được và nội
sao ? dung của câu không bị thay đổi.
3. Kết luận:
? Dấu ; có tác dụng gì ?
* Ghi nhớ: SGK.
Cho 2 câu ghép - xác định câu ghép nào có thể sử dụng dấu ; ngăn cách 2 vế, câu ghép
nào không cần dùng dấu ;
b) Vì bạn Lan học giỏi, hát hay và là tay bóng bàn cừ khôi mọi người đều yêu quý bạn
ấy.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
(Học sinh lên bảng làm.)
a), b), c) đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép.
Bài tập 3:
(Học sinh làm theo nhóm => đại diện nhóm trình bày.)
Tiết 120
Giúp h/sinh:
- Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị (mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại
văn bản này);
- Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách;
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
* Ổn định lớp:
? Văn bản hành chính là gì ?? Em biết những loại văn bản hành chính nào ?
* Bài mới:
- H/s đọc 1.1 SGK. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ:
? Em có nhận xét gì về chủ thể của 2 văn bản - Chủ thể của 2 văn bản đề nghị là tập thể lớp
đề nghị ? 7C và các gia đình trong một địa bàn dân cư.
(- Học sinh đọc ghi nhớ.) II. CÁCH LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ:
Bài tập 1
- Lí do giống nhau: Cả 2 đều là những nhu cầu, nguyện vọng chính đáng.
- Lí do khác nhau:
Bài tập 2
Cái bàn mà hiện nay chúng em ngồi học đang bị lung lay rất nhiều do chân ghế đã bị mọt
sắp gẫy.
Vì vậy, chúng em đề nghị cô báo lên nhà trường thay cho chúng em một ghế khác để tạo
điều kiện tốt nhất cho chúng em học tập.
* Thiếu:
+ Quốc hiệu;
+ Địa danh, ngày, tháng, ...
+ Tên văn bản ...; Ai đề nghị ?
+ Kí tên.
- Học bài.
- Viết một văn bản đề nghị.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tuần 31 - bài 30
Tiết 121
Giúp h/sinh:
Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm
bài, những giới thuyết về văn chương, về đặc trưng thể loại của các văn bản, về sự giàu đẹp của
tiếng Việt thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
1. Ca dao - - Thơ ca dân gian; những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân
dân ca sáng tác - biểu diễn và truyền miệng từ đời này qua đời khác.
2. Tục ngữ - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện
những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy
nghĩ và lời ăn, tiếng nói hàng ngày.
3. Thơ trữ tình Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người
sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng,
mang tính cách điệu cao.
4. Thơ trữ - Đường luật (thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt,..., lục bát, song thất lục bát,
tình trung đại ngâm khúc, 4 tiếng, ...
Việt Nam - Những thể thơ thuần tuý Việt Nam: lục bát, 4 tiếng (học tập từ ca dao, dân ca).
6. Thơ ngũ Tương tự như thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chỉ khác:
ngôn tứ tuyệt - 5 tiếng/câu, 4 câu/bài, 20 tiếng/bài;
Đường luật - Nhịp 3/2 hoặc 2/3;
- Có thể gieo vần trắc.
- Kết cấu: 4 liên. Câu 1-2: đề, câu 3-4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết.
- Luật bằng trắc: nhất (1); tam (3); ngũ (5); bất luận (tự do); nhị (2), tứ (4) lục
(6) phân minh.
- Hai câu (3-4 và 5-6) phải đối nhau từng vế, từng từ, từng âm thanh một.
8. Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dân ca;
- Kết cấu theo từng cặp: Câu trên 6 tiếng (lục), câu dưới 8 tiếng (bát);
- Vần bằng, lưng (6-6); chân (6-8); liền;
- Nhịp 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4;
- Luật bằng trắc: 2B - 2T - 6B - 8B.
9. Thơ song - Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn đường luật và thơ lục bát;
thất lục bát - Một khổ 4 câu;
- Vần 2 câu song thất;
- Nhịp ở 2 câu 7 tiếng.
11.Phép - Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm,
tương phản nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai.
nghệ thuật
* Câu 3: Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học: (học sinh đứng
tại chỗ trình bày).
- Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, ...
* Câu 4: Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ:
1. Kinh nghiệm về thiên - Thời gian tháng năm và tháng mười; dự đoán nắng, mưa, bão,
nhiên thời tiết. giông, lụt, ...
2. Kinh nghiệm về lao - Đất đai quý hiếm, vị trí các nghề: làm ruộng, nuôi cá, làm vườn,
động sản xuất nông kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi, ...
nghiệp
3. Kinh nghiệm về con - Xem tướng người, học tập thầy bạn, tình thương người, lòng biết
người xã hội ơn, đoàn kết là sức mạnh, ...
* Câu 5: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa,)
a) Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình
của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học.
- Ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược;
- Thân dân - yêu dân, mong dân được khỏi khổ, no ấm, nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng
khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà, ...
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng, ...
- Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi nhớ thương, ...
* Câu 7: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa.)
* Câu 6
- Giá trị chủ yếu về tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi đã học.
1 Cổng trường mở - Lòng mẹ thương con vô bờ, - Tâm trạng người mẹ được thể hiện
ra (Lí lan) ước mong con học giỏi nên chân thực nhẹ nhàng mà cảm động
người trong đêm trước ngày chân thành, lắng sâu.
khai giảng lần đầu tiên của đời
con.
2 Mẹ tôi - Tình yêu thương, kính trọng - Thư của bố gửi cho con; những lời
cha mẹ là tình cảm thật là thiêng phê bình nghiêm khắc nhưng thấm
(Ét-môn-đô-đờ
liêng. Thật đáng xấu hổ và nhục thía và đích đáng đã khiến cho con
Ami-xi)
nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình hoàn toàn tâm phục khẩu phục, ăn
thương yêu đó. năn hối hận vì lầm lỗi của mình với
mẹ.
3 Cuộc chia tay - Tình cảm gia đình là vô cùng - Qua cuộc chia tay của những con
của những con quý giá và quan trọng; búp bê - cuộc chia tay của những
búp bê - Người lớn, các bậc cha mẹ hãy vì đứa trẻ ngây thơ tội nghiệp mà đặt
(Khánh Hoài) con cái mà cố gắng có thể tránh vấn đề gìn giữ gia đình một cách
nghiêm túc và sâu sắc.
những cuộc chia ly - li dị.
4 Sống chết mặc Lên án tên quan phủ vô trách - Nghệ thuật tương phản và tăng cấp;
bay nhiệm gây lên tội ác khi làm - Bước khởi đầu cho thể loại truyện
nhiệm vụ hộ đê; cảm thông với ngắn hiện đại.
(Phạm Duy Tốn)
những thống khổ của nhân dân
vì vỡ đê.
5 Những trò lố hay - Đả kích toàn quyền Va ren đầy - Truyện ngắn hiện đại viết bằng
là Va ren và âm mưu thủ đoạn, thất bại, đáng tiếng Pháp;
Phan Bội Châu cười trước Phan Bội Châu; ca - Kể chuyện theo hành trình chuyến
6 Một thứ quà - Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp và - Cảm giác tinh tế, trữ tình đậm đà,
của ... Cốm giá trị của một thứ quà quê đặc trân trọng nâng niu, ...
sản mà quen thuộc Việt Nam. - Bút kí - tuỳ bút, hay về văn hoá
ẩm thực.
7 Sài Gòn tôi yêu - Tình cảm sâu đậm của tác giả - Bút kí, kể, tả, giới thiệu và biểu
đối với Sài Gòn qua sự gắn bó cảm kết hợp khá khéo léo, nhịp
(Minh Hương)
lâu bền, am hiểu tường tận và nhàng;
cảm nhận tinh tế về thành phố - Lời văn giản dị, dùng đúng mức
này. các từ ngữ địa phươing.
8 Mùa xuân của tôi - Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân - Hồi ức trữ tình, lời văn giàu hình
miền Bắc và Hà Nội qua nỗi sầu ảnh, giàu cảm xúc, giàu chất thơ,
(Vũ Bằng)
xa xứ của một người Hà Nội nhẹ êm và cảm động ngọt ngào.
9 Ca Huế trên sông Giới thiệu ca Huế - một sinh - Văn bản giới thiệu- thuyết minh:
Hương hoạt và thú vui văn hoá rất tao mạch lạc giản dị mà nêu rõ những
nhã ở đất cố đô. đặc điểm chủ yếu của vấn đề.
(HàÁnh Minh)
* Câu 8: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa.)
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật, muôn
loài.
- Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác, những người, những
sự vật khác, ...
- Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
Giúp h/sinh:
* Ổn định lớp:
? Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? ... dấu chấm phẩy ?
- Làm BT 3.
* Bài mới:
2. Nhận xét:
? Trong câu a dấu gạch ngang được dùng để a- Dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu bộ
làm gì ? phận giải thích.
? Trong câu b dấu gạch ngang được dùng b- Dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu lời
giống câu a không ? nói trực tiếp của nhân vật;
? Câu c, d dấu gạch ngang dùng để làm gì ? c- Dấu gạch ngang được dùng để lịêt kê;
3. Kết luận:
? Dấu gạch ngang có những công dụng nào ?
*. Ghi nhớ: SGK.
(Học sinh đọc ghi nhớ.)
1. Ví dụ:
? Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu 2. Nhận xét:
gạch ngang ?
Dấu gạch nối các tiếng trong tên riêng nước
ngoài.
? Vậy phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch - Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
nối n/t/n ?
3. Kết luận:
(Học sinh đọc ghi nhớ.)
*. Ghi nhớ: SGK.
Bài tập nhanh
Đặt dấu gạch ngang, dấu gạch nối vào các vị trí
thích hợp.
Tiết 123
TIẾNG VIỆT:
Giúp h/sinh:
- Hệ thống hóa kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
I. ÔN TẬP:
Các
kiểu
STT Phân loại Khái niệm Ví dụ
câu
đơn
Câu cảm thán Dùng để bộc lộ cảm xúc một - Trời ôi ! Nó đau đớn quá !
cách trực tiếp - A ! Mẹ đã về.
2 Phân Câu bình Câu cấu tạo theo mô hình CN Anh ấy / đi học đều.
loại thường + VN CN VN
theo
Câu đặc biệt Câu không cấu tạo theo mô Mưa ! Gió ! Sấm, chớp ...
cấu tạo
hình CN + VN chúng tôi vẫn đi.
- Đặt câu hỏi ôn lại phần công dụng của các dấu câu và cho ví dụ.
S Các dấu
Công dụng Ví dụ
TT câu
1 Dấu chấm Được đặt ở cuối câu trần thuật làm dấu hiệu Hoa là một học sinh ngoan.
kết thúc câu. Trong một đoạn văn khi viết hết Bạn ấy luôn đoàn kết với
một câu trần thuật ta phải đặt dấu chấm. bạn bè.
2 Dấu phẩy Dấu được dùng trong câu đánh dấu ranh giới Tây Bắc, một hòn ngọc
một số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội ngày mai của Tổ Quốc,
dung, mục đích của người nói: đang chờ đợi chúng ta, thúc
giục chúng ta.
- Thành phần phụ của câu với nòng cốt câu;
3 Dấu chấm - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu Cốm không phải thức quà
phẩy ghép có cấu tạo phức tạp; của người vội; ăn cốm phải
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong ăn từng chút ít, thong thả và
ngẫm nghĩ.
một phép liệt kê phức tạp.
4 Dấu chấm - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự - Bẩm ... quan lớn ... đê vỡ
lửng chưa liệt kê hết; mất rồi.
5 Dấu gạch - Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú Đẹp quá đi, mùa xuân ơi -
ngang thích, giải thích trong câu; mùa xuân của Hà Nội thân
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Viết một đoạn văn đối thoại (nội dung tự chọn) có các kiểu câu phân loại theo mục
đích nói.
Bài tập 3:
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
340
Phục hồi dấu gạch ngang trong các câu sau đây và nêu rõ tác dụng:
- Tôi luôn luôn tránh An nói những cuộc chơi ảnh hưởng đến học tập.
- Tình hữu nghị Việt Lào Khơ-me anh em đời đời bền vững.
- Ban An lớp trưởng lớp tôi tuy nhỏ người nhưng nhanh nhẹn.
- Ôn tập kỹ.
- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Ôn tập tiếng Việt (tiếp).
Tiết 124
Giúp h/sinh:
- Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại
văn bản này.
- Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách;
- Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
- Học sinh đọc văn bản SGK. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BÁO CÁO:
? Viết báo cáo để làm gì ? - Để trình bày về tình hình, sự việc và các kết
quả đã làm được của một cá nhân hay của một
tập thể.
? Báo cáo cần phải chú ý những yêu cầu gì về
- Về nội dung phải nêu rõ: ai viết, ai nhận,
nội dung và hình thức trình bày ?
nhận về việc gì và kết quả ra sao.
- Tập thể lớp phải tập hợp các kết quả phấn
đấu về 3 mặt trên thành văn bản để cô giáo
biết.)
? Các mục trong văn bản báo cáo được trình 3. Lưu ý:
bày ra sao ?
- Tên văn bản cần viết chữ in hoa, khổ chữ to.
? Các kết quả của văn bản báo cáo cần trình
bày n/t/n ?
Vào 23h30', ngày 15-12-2005 đã xảy ra vụ cháy tại số nhà 07, hẻm 12, thuộc phường X.
Tuy vụ việc xảy ra bất ngờ nhưng lực lượng phòng cháy chữa cháy (PCCC) tại chỗ đã kịp thời
cứu chữa và sau 1 giờ, ngọn lửa đã được dập tắt.
Theo kết quả điều tra ban đầu, nguyên nhân là do sự bất cẩn của chủ nhà khi sử dụng bếp
ga du lịch đã cũ nát.
Chúng tôi đã kịp thời đưa những người bỏng nặng đi cấp cứu. Trước mắt đã tổ chức
quyên góp giúp các gia đình bị nạn một số tiền là 5 triệu đồng.
Nay UBND phường X xin báo cáo sơ bộ tình hình vụ cháy để UBND thành phố được rõ.
Chúng tôi sẽ tiếp tục chỉ đạo các ngành chức năng có biện pháp khắc phục hậu quả vụ
cháy và tích cực phòng ngừa không để xảy ra các vụ việc tương tự.
*. Nhận xét:
- Nắm chắc cách thức viết một văn bản báo cáo.
- Viết 01 bản báo cáo - chủ đề tự chọn.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tuần 32 - bài 31
Tiết 125+126
- Thông qua các bài tập thực hành, biết cách xác định các loại tình huống viết VBBC
hoặc VBĐN, biết cách viết 2 loại văn bản trên đúng theo các mẫu quy định.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
I. LÝ THUYẾT
- Giáo viên cho học sinh theo dõi 2 văn bản: *. SO SÁNH 2 LOẠI VĂN BẢN BÁO CÁO
VB1: Báo cáo về kết quả hoạt động chào mừng VÀ ĐỀ NGHỊ:
ngày 20/11. - Xét 2 văn bản:
VB2: Giấy đề nghị GVCN lớp trường THCS + Báo cáo về kết quả hoạt động chào mừng
Trần Phú. ngày 20/11.
(Học sinh thảo luận theo bàn). + Đều là văn bản hành chính;
- Khác nhau:
+ Về mục đích:
+ Về nội dung:
* Ở lớp
G/v yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1: nêu những tình huống phải
làm VBĐN và VBBC.
G/v cho học sinh thảo luận nhóm (thời gian 15 phút).
(Hướng dẫn: Phải viết đúng thứ tự các mục. Trình bày sáng sủa, nội dung rõ ràng.
Bài tập 3
G/v yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 trên bảng phụ.
- Gọi học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng và chữa lỗi sai.
(Hướng dẫn:
a) Phải viết VBĐN vì văn bản này có nội dung đề xuất 1 nguyện vọng.
b) Phải viết VBBC vì văn bản này có nội dung báo cáo kết quả đã làm được với
GVCN lớp.
c) Thiếu: Viết đơn đề nghị BGH biểu dương, khen thưởng bạn H.
Thể hiện sự chỉ đạo của BGĐ Sở, TT xúc tiến việc làm đã trình đề án ...
Giám đốc
b) Văn bản 2:
Báo cáo
Về tình hình rầy nâu phá hại lúa hè thu
Ngày 25/3/2006, qua kiểm tra diện tích trồng lúa hè thu, UBND xã Hưng Đạo đã phát
hiện khoảng 10 ha lúa hè thu đã bị rầy nâu phá hoại ...
T/M UBND xã
Chủ
tịch
(Hướng dẫn:
- VB 1 cần bổ sung:
1 Quốc hiệu;
2. Địa danh, ngày, tháng, năm;
3. Tên văn bản;
4. Kí tên và ghi rõ họ tên (6).
- VB 2 cần bổ sung:
1. Quốc hiệu;
2. Địa danh, ngày, tháng, năm;
3. Kí tên và ghi rõ họ tên .
- Ôn tập những kiến thức đã học để chuẩn bị thi KSCL học kỳ II và cuối năm.
Tiết 127+128
Giúp h/sinh:
- Hệ thống hoá và củng cố lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm - đánh giá về
văn bản nghị luận;
- Nhận diện văn bản, tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý;
- Phân biệt luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng, cảm xúc, t/cảm, ...
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
1. Lý thuyết:
- G/v hướng dẫn học sinh hình dung lại toàn bộ đặc điểm, tính chất của văn biểu cảm qua
việc tìm hiểu 6 câu hỏi SGK - tr 139.
* Câu 1: G/v gọi học sinh lên bảng thống kê tất cả các bài văn xuôi là bài văn biểu cảm.
* Câu 2:
- Về mục đích: Biểu hiện tình cảm, tư tưởng, thái độ và đánh giá của người viết đối với
người và việc ngoài đời, TPVH.
- Về cách thức:
+ Biến đối tượng biểu cảm thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình.
+ Khai thác những đặc điểm, tính chất của đối tượng biểu cảm -> bộc lộ t/cảm và sự đánh
giá.
* Câu 3+4: Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu.
Xác định vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Hướng dẫn: Yếu tố miêu tả và tự sự: Vai trò không thể thiếu (.) văn biểu cảm - nhằm
khêu gợi cảm xúc, tình cảm, thể hiện cảm xúc, tâm trạng.
* Câu 5: Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình đối với một đối tượng nào đó, phải nêu lên
được điều gì của đối tượng ấy.
- HD:
+ Với con người: Nêu được vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ đẹp
tâm hồn, tính cách.
+ Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan và con người ...
* Câu 6: Tìm các phương tiện tu từ trong 2 văn bản: "Sài Gòn tôi yêu" và "Mùa xuân
của tôi".
- HD:
+ VB "Sài Gòn ...": so sánh, đối lập, tương phản, câu cảm, ...
+ VB "Mùa xuân ...": hỏi tu từ, điệp, câu văn nhịp nhàng, ...
- H/s thảo luận để tìm ra những chi tiết có chứa các phương tiện tu từ ấy.
* Câu 7 + câu 8: G/v kẻ sơ đồ về đặc điểm của VBBC lên bảng; H/s lên bảng
điền.
Nội dung Mục đích Phương tiện Mở bài Thân bài Kết bài
Cảm xúc, tâm Cho người Câu cảm, so - Giới thiệu - Triển khai Nêu ấn tượng
trạng, tình đọc thấy rõ sánh, tương t/g, t/p. cụ thể từng sâu đậm nhất
cảm và đánh nội dung biểu phản, trùng - Nêu cảm cảm xúc, tư
giá, nhận xét cảm và đánh điệp, câu hỏi, xúc, tình tưởng, tình
của người giá của người tu từ , t/t biểu cảm, tâm cảm.
viết viết hiện cảm xúc, trạng và - Nhận xét,
tâm trạng, ... đánh giá đánh giá cụ
khái quát thể.
1. Lý thuyết:
* Câu 1:
- Ghi nhan đề các bài văn nghị luận trong chương trình Ngữ văn 7 - tập 2:
- G/v có thể mở rộng giúp học sinh hiểu: nhiều câu tục ngữ cũng là những văn bản nghị
luận ngắn gọn, cô đúc nhất.
* Câu 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 2.
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm ra các dạng khác nhau của VNL
* Câu 3:
- Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu. Bài văn nghị luận có sức thuyết phục, có đanh
thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc phần lớn vào trình độ và Nt l/l của người
viết.
* Câu 2:
- Giáo viên chép bài tập lên bảng phụ. Học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng.
- Luận điểm: Là những ý kiến thể hiện một quan điểm, một tư tưởng nào đó được nêu ra
dưới hình thức câu PĐ/KĐ.
* Câu 5:
2. Bài tập (Học sinh thảo luận -> đưa ra ý kiến đúng).
- Giống:
- Khác nhau:
Đề 1 Đề2
- Làm rõ b/chất vấn đề là n/t/n. - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề là n/t/n.
- Ôn tập tất cả những kiến thức đã học về Văn, tiếng Việt, Tập làm văn để chuẩn bị tốt
cho kỳ thi KSCL.
Tuần 33 - bài 32
Tiết 129+130
Giúp h/sinh:
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
2. (tiếp)
d- Ôn tập về dùng cụm C-V để mở rộng câu:
? Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? Cho VD minh hoạ ?
=> Dùng cụm C-V để mở rộng câu là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là
cụm C-V làm thành phần câu.
ĐN
CN VN
? Thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho VD minh hoạ ?
=> Thành phần CN, VN, ĐN, BN đều có thể được mở rộng câu bằng cụm C-V.
VD:
+ CN: Mẹ về khiến cả nhà vui.
+ VN: Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi.
+ BN: Tôi cứ tưởng nó hiền lắm.
+ ĐN: Người tôi gặp hôm qua là một nhà thơ.
- G/v chốt ý: Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu -> có
thể gộp 2 câu ĐL thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần.
e- Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
? Thế nào là câu chủ động ? Câu bị động ? Mỗi loại lấy 1 VD ?
=> Câu chủ động là câu có CN chỉ chủ thể của hành động.
VD: Tôi đánh nó.
=> Câu bị động là câu có CN chỉ đối tượng của hành động.
VD: Nó bị tôi đánh.
? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động và ngược lại để làm gì ?
=> Tránh lặp một kiểu câu hoặc để đảm bảo mạch nhất quán.
- G/v chốt ý: Lưu ý có những câu có từ "bị", "được" không phải là câu bị động.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
353
VD: Ông bị đau chân.
Câu bị động có từ "bị" -> hàm ý tiêu cực.
Câu bị động có từ "được" -> hàm ý tích cực.
? Liệt kê là gì ? Cho ví dụ ?
=> Là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn,
sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
VD: Đường ta rộng thênh thang tám thước
Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái nguyên
Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên
Đường cách mạng dài theo kháng chiến.
- G/v chốt: Liệt kê là một phép tu từ cú pháp -> Khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị
biểu cảm của nó.
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
G/v chốt: Dấu gạch nối không phải là dấu câu và nó được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
* Củng cố: G/v hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
Tiết 123
TẬP LÀM VĂN:
Giúp h/sinh:
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần.
3. Phân tích:
a, Mở truyện:
SGK
...........................................................................................................................................................
Tiết 115:
Giúp h/sinh:
- Có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội dung, yêu cầu và các
loại văn bản âhnhf chính thươìng gặp ỷtopng cuộc sống.
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần.
3. Phân tích:
a, Mở truyện:
SGK
TUẦN 2 – BÀI 2
Tiết 10:
TẬP LÀM VĂN:
Giúp h/sinh:
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
2. Chú thích:
3. Bố cục:
3. Phân tích:
TUẦN 2 – BÀI 2
Tiết 10:
TẬP LÀM VĂN:
Giúp h/sinh:
* Ổn định lớp:
* Bài mới:
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần.
3. Phân tích:
a, Mở truyện: