You are on page 1of 359

TUẦN 1 - BÀI 1

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: (Lí Lan)

Giúp h/s:
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.
- Tích hợp với phần từ ghép và liên kết trong văn bản.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
*Kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s.
*Bài mới:
Tất cả chúng ta đều đã trải qua cái buổi tối và đêm trước ngày khai giảng trọng đại và
thiêng liêng chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1. Còn vương vấn trong trí nhớ của chúng ta bao bồi hồi
xao xuyến, cả lo lắng và sợ hãi, mơ hồ. Bây giờ nhớ lại, có lẽ chúng ta sẽ mỉm cười và thấy thật
ngây thơ, thật ngọt ngào. Thế còn tâm trạng cuả mẹ như thế nào khi cổng trường mở ra để đón
đứa con yêu của mẹ?

I) GIỚI THIỆU CHUNG


? Trình bày hiểu biết của em về Tg & Tp? 1. Tác giả: Lý Lan.
2. Tác phẩm:
- là bài báo in trên báo “Yêu trẻ”- 166 -
TPHCM - 1/9/2000.
- Đây là 1 trong 4 văn bản nhật dụng trong CT
ngữ văn lớp 7.
II) ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN
- Gv: Đây là văn bản nhật dụng được 1. Đọc, kể:
viết theo phương thức biểu cảm. Đó là dòng  Đọc:
chảy cảm xúc của lòng mẹ đối với con thơ qua - Đọc đúng chính tả, giọng nhẹ nhàng, tha
độc thoại nội tâm của mẹ. thiết, đầy tình thương yêu.
- Gv đọc, h/s đọc, nhận xét , sửa:
 Kể:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
2
Văn bản này không có cốt truyện, không có sự
việc, khi kể, cần chú ý diễn biến tâm trạng của
- Lưu ý các chú thích là từ láy, từ ghép (1,2, 7, người mẹ.
10). 2. Chú thích:

? Văn bản này viết về việc gì? (thảo luận 3. Bố cục:


nhóm). - Tâm trạng của mẹ trong đêm không ngủ trước
ngày khai trường đầu tiên của con:
? Vậy diễn biến tâm trạng đó như thế nào? - Khi mẹ ngắm con ngủ, nghĩ về con.
- Mẹ nhớ lại ngày đi học đầu tiên của mình.
- Mẹ nghĩ về ngày khai trường ở nước ngoài.
- Mẹ nghĩ đến ngày mai của con.
4. Phân tích:
* Tâm trạng của người mẹ trong đêm không
ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của
HS theo dõi đoạn đầu. con:
Trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của
? Trong đêm trước ngày khai trường lần đầu con:
tiên của con, tâm trạng của 2 mẹ con được biểu - Mẹ: thao thức không ngủ, suy nghĩ triền
hiện ntn? miên.
Con: Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư.

? Rõ ràng là 2 tâm trạng hoàn toàn khác nhau.


Vậy tại sao người mẹ lại không ngủ được?
a)Vì mẹ quá lo sợ cho con.
b) Vì mẹ bâng khuâng xao xuyến khi nhớ về
ngày khai trường của mình. - Phương án d.
c) Vì mẹ quá bận dọn dẹp nhà cửa.
d) Vì mẹ vừa trăn trở, suy nghĩ về con, vừa
bâng khuâng nhớ về ngày xưa.
? Mẹ đã không ngủ và mẹ đã suy nghĩ gì khi - Mẹ bâng khuâng, xao xuyến âu yếm nhìn con
ngắm con say giấc? thơ ngủ với những phút giây hạnh phúc nhất
của người mẹ, của tình mẫu tử.
- Mẹ xúc động nhớ lại tuổi thơ, đến thơì cắp

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
3
sách tới trường, đến ngày khai giảng mà mẹ
từng trải qua.
- Mẹ nhớ đến bà ngoại cũng như mấy chục
? Và trong suy nghĩ triền miên, mẹ đã nhớ về năm sau con sẽ nhớ đến mẹ như đêm nay. Và
điều gì? bao kỷ niệm tuổi thơ cứ ngân nga trong mẹ để
mẹ lại muốn truyền cái rạo rực, xao xuyến ấy
sang cho con, để trong trí nhớ bé thơ ấn tượng
niềm vui ngày khai trường in đậm suốt đời).
- Mẹ nghĩ đến ngày khai trường ở nước Nhật.
- “ Ai cũng biết rằng…”
- Đó là cách chuyển đổi rất tự nhiên tạo sự liền
? Từ tâm trạng bâng khuâng xao xuyến đó, bà mạch giữa các ý trong đoạn văn.
mẹ nghĩ về 1 ngày khai trường ở nước Nhật. - Ước mơ trẻ em nhận được sự chăm sóc, giáo
Hãy tìm câu văn giúp em nhận thấy sự chuyển dục với tất cả tình thương yêu của xã hội.
đổi tâm trạng của mẹ?
? Trong niềm mong ước của mẹ về quang cảnh - “Đi đi con,…”
ngày khai trường sẽ diễn ra ở nước ta, có 1 câu =>sự tin tưởng, khích lệ con:
văn nói lên được tầm quan trọng của nhà Con mẹ sẽ từ mái ấm gia đình đến với mái
trường đối với thế hệ trẻ. Đó là … trường thân yêu, sẽ được lớn lên.Thế giới kỳ
? Em hiểu câu văn đó như thế nào? diệu của hiểu biết phong phú, của những t/c
(Thảo luận nhóm) mới, con người mới, quan hệ mới sẽ mở ra, sẽ
đến với con. Con của mẹ sẽ dần bước vào đời.
III) TỔNG KẾT - GHI NHỚ
- NT: Cách thể hiện tâm trạng nhỏ nhẹ, sâu
lắng.
- ND: Hiểu được tấm lòng thương yêu sâu
nặng của người mẹ ><con, vai trò to lớn của
? Hãy nêu những nhận xét về cách dđ, thể hiện nhà trường >< cuộc đời của mỗi con người.
tâm trạng của người mẹ trong văn bản? * Ghi nhớ: SGK.
? Bài văn giúp em hiểu được gì? IV) LUYỆN TẬP
- Rất nhiều lời tâm sự của người mẹ tưởng như
là đối với con. Nhưng thực ra người mẹ đang
H/s đọc ghi nhớ. tâm sự với chính mình. => Làm nổi bật tâm
trạng n/v, khắc hoạ tâm tư tình cảm, những

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
4
? qua phân tích văn bản, ta đã hiểu nhiều về điều sâu thẳm khó nói trực tiếp.
tâm sự của người mẹ. Có phải người mẹ đang
trực tiếp nói với con?
Cách viết này có tác dụng ntn?
- Phương án A.

? Tỉm hiểu chủ đề của văn bản, đánh dấu vào


:
A.Vai trò của nhà trường đối với con người.
B.T/c sâu nặng của mẹ >< con.
C.Cả hai ý trên.

*Hướng dẫn về nhà


- Viết đoạn văn triển khai câu chủ đề:
“ Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”
- Làm bt1
- Soạn : :Mẹ Tôi”
- Đọc thêm : “Trường học”, "Đưa con vào lớp học" - Nguyễn Sĩ Đại.
- Hát tập thể: "Ngày đầu tiên đi học".
.................................................o0o..........................................................

MẸ TÔI

(Etmônđôđơ Amixi)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp hs:
- Hiểu được tác dụng lời khuyên của bố về lỗi của một đứa con với mẹ. Thấm thía những tình
cảm thiêng liêng, sâu nặng của bố mẹ dành cho con cái.
- Khai thác nghệ thuật của một bức thư mang tính văn học để thấy được sự thuyết phục của
lời thư.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
5
- Tiếp tục tích hợp với từ ghép và cách liên kết văn bản.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 Ổn định lớp.
 Kiểm tra bài cũ.
 ? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được qua văn bản “ Cổng trường mở ra” là gì?
 Bài mới.
“Riêng mặt trời chỉ có một mà thôi
Và mẹ em chỉ có một trên đời”
Đúng vậy , trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức
lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào chúng ta cũng ý thức hết được điều
đó. Có lẽ chỉ đến khi mắc lỗi lầm cta mới nhận ra tất cả. Bài văn “MT” sẽ giúp chúng ta cảm
nhận thấy bài học như thế.

Hs đọc chú thích * I) GIỚI THIỆU CHUNG


? Em hãy nêu những hiểu biết về tác giả? 1. Tác giả:
- 1866 là sĩ quan quân đội - Etmôn đô đơ Amixi (1846 - 1908) là nhà văn,
- 1868 rời quân ngũ đi du lịch tới nhiều nhà hoạt động xh, nhà văn hoá lớn của nước Ý.
nước - Sự nghiệp văn chương của ông rất đáng tự
- 1891 gia nhập đảng xã hội Ý với mđ hào, trên nhiều thể loại.
chiến đấu cho công bằng xh, vì hạnh phúc của
ndlđ.
? Nêu xuất xứ của văn bản? 2. Văn bản “Mẹ tôi”:
- “Những…” là cuốn nhật ký của Et 11 tuổi. - Trích trong “Những tấm lòng…”-1886
Trong đó có 6 bức thư của bố và 3 bức thư của - Vb là trang nhật ký của Emricô.
mẹ gửi cậu con trai. Cách viết thư này là cách - Thuộc thể loại vb nhật dụng.
gd tế nhị, sâu sắc, thường có ở các gia đình
trung lưu, trí thức.

GV HD HS đọc: Cần thể hiện được những


tâm tư và tình cảm buồn, khổ của II) ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
người cha trứớc lỗi lầm của con và sự trân 1. Đọc:
trọng của người cha với mẹ của Enricô.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
6
- Chú ý các chú thích là từ ghép mà dễ nhầm là
từ láy và các chú thích là thành ngữ.

2. Chú thích.
? Theo em , vb có bố cục ntn?

3. Bố cục:
Gồm 2 phần:
- Phần đầu : 3 câu: Mđ viết thư của bố và cảm
xúc của E khi đọc thư đó.
? Đọc vb, cô cứ băn khoăn, hình như giữa nhan
- Phần sau: Toàn văn bức thư và ý nghĩa của
đề và nội dung vb không phù hợp bởi nội dung
bức thư đó.
văn bản là 1 bức thư người bố gửi cho con mà
4. Phân tích:
nhan đề lại là “Mẹ tôi”?
- Qua bức thư người bố gửi cho con, hình
(Hs thảo luận)
tượng người mẹ hiện lên thật cao cả.
? Và ở phần đầu trang nhật ký Enricô đã cho
- Người mẹ chính là tiêu điểm mà các nhân vật
chúng ta thấy mđ viết thư của bố là gì?
và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ.
? Đọc thư của bố E đã có cảm xúc ntn?
- Bố viết thư cho E vì E đã vô lễ, thiếu kính
? Qua thư, bố bộc lộ thái độ gì đối với E?
trọng mẹ. Bố nghiêm khắc cảnh cáo E.
(phiếu ht).
- E xúc động vô cùng.
a) Căm tức
b) Chán nản
c) Lo âu
d) Nghiêm khắc buồn bã.
- d.
? Tìm những câu văn thể hiện thái độ của bố?

? Có ý kiến cho rằng, qua những lời nói đó,


- Bố rất đau lòng khi E mắc lỗi. (Sự … như
người bố thể hiện thiếu ty thg E? Em suy thế
một nhát dao đâm vào trái tim bố vậy).
nào?
=>Bố rất yêu thương con, rất kiên quyết,
nghiêm khắc với E và nói cho E biết rõ nỗi đau
đớn, đắng cay của mình.
- Bố nói với con bằng giọng thư trìu mến, yêu
thương. Ông nhắc lại tên con nhiều lần và bằng

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
7
những lời thủ thỉ, tha thiết khiến cho lời giáo
huấn cứ thấm sâu vào tâm hồn con. Đó chính
là 1 trong những nguyên nhân làm cho E xúc
? Ngoài việc bộc lộ thái độ của mình bố còn
động vô cùng.
dành phần lớn bức thư để gợi nhớ về mẹ. Tại
-Bố gợi lại kỷ niệm về mẹ.
sao lại như vậy?
-Bố chỉ cho E thấy nỗi bất hạnh của tuổi thơ
( Hs thảo luận)
mồ côi mẹ và nỗi ân hận khi nhớ lại đã có lúc
? Bố dùng cách nói ntn?
làm mẹ đau lòng.
- Ta thấy những lời giáo huấn của người bố E
thật gần gũi, cảm động như của chính người
cha chúng ta vậy, bởi truyền thống đạo lí người
VN ta có nhiều những lời khuyên:
“ Công cha….
Cho tròn chữ hiếu…”cũng thật giản dị mà
sâu sắc.
? Qua đó em cảm nhận được những gì về h/a
- Đúng vậy chúng ta cần hiểu được tấm lòng
người mẹ và ý thức được trách nhiệm của kẻ
người mẹ dành cho con, lo cho con và điều này
làm con ntn?
đã từng được diễn tả thật cảm động qua vb
“MT”.
=>Lòng mẹ bao la với đức hy sinh vô bờ. Con
cái k. được vô lễ với cha mẹ.
? Và h/a người mẹ cứ lớn dần trong tâm trí con
- Bố khuyên E xin lỗi mẹ một cách kiên quyết.
để đến cuối thư bố đã khuyên E ntn?
? Đọc xong bức thư em nhận thấy điều gì đã
khiến E xúc động vô cùng?
( Câu hỏi sgk, trả lời a,c,d)
? Có ý kiến cho rằng, bức thư là một nỗi đau
của người bố, một sự tức giận cực độ nhưng
cũng là lời yêu thương tha thiết. Nếu em đã
từng có lỗi với mẹ, em có xúc động bởi bức
thư này ko?
? Cho đến lúc này em đã hiểu vì sao bố lại
- Đảm bảo sự kín đáo tế nhị mà lại có thể nhắc
dùng hình thức viết thư cho em?
nhở được nhiều lần.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
8
=> Đây chính là một bài học về cách ứng xử.
Chính bởi vậy, nhan đề vb là "MT" mà chúng
ta vẫn cảm nhận được tình cha ấm áp.
Bố dạy cho biết nghĩ
? Em có biết những câu thơ nào viết riêng để
Rộng lắm là mặt bể
dành tặng bố?
Dài là…
(X Quỳnh)
III.TỔNG KẾT
Mẹ tôi là bài ca tuyệt đẹp để lại trong
? Học văn bản này em có những cảm nhận
chúng ta h/a cao đẹp thân thương của người mẹ
gì ?
hiền, người cha mẫu mực. Văn bản đã giáo
dục chúng ta bài học hiếu thảo, đạo làm con.
Tất cả được thể hiện bằng cách viết thư tế nhị
mà sâu sắc đạt hiệu quả giáo dục cao.

* IV. LUYỆN TẬP


- Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ.
- Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn.
- Đọc thêm: “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc…”
- Hát: Chỉ có một trên đời.

Hướng dẫn về nhà:


- Làm bài tập SGK
- Tại sao lại nói: câu: “Thật đáng xấu hổ…” là một câu thể hiện sự liên kết cảm xúc lớn nhất
của người cha với một lời khuyên dịu dàng? Câu chuyện tâm trạng đó có hợp lý k.?
- Sưu tầm những lời thơ, câu hát nói về công cha nghĩa mẹ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
...............................................o0o......................................................
TIẾNG VIỆT:

TỪ GHÉP

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
9
Giúp học sinh:
- Trên cơ sở ôn tập khái niệm từ ghép đã được học ở lớp dưới, học sinh hiểu thêm về các
loại từ ghép và nghĩa của các loại từ ghép đó.
- Lấy các ví dụ trong các văn bản đã học làm ngữ liệu.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Ở lớp 6 em đã hiểu bvề từ ghép. Hãy nêu khái niệm về loại từ này?
* Bài mới:
Trên cơ sở những hiểu biết về từ ghép, giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ
hơn về cấu tạo và nghĩâ của các loại từ ghép.

I. CÁC LOAI TỪ GHÉP :


- Học sinh đọc ví dụ 1 SGK. 1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
? Xác định các từ ghép có trong 2 VD a, b
thuộc phần 1. - bà ngoại, thơm phức.

? Cô có thêm từ ghép “bà nội”. - bà nội


Hãy so sánh nét nghĩa giống và khác - bà ngoại
nhaugiữa 2 từ “bà nội”, “bà ngoại”? + Nét chung nghĩa là bà.
+ Nét nghĩa riêng là do tác dụng bổ sung nghĩa của
các tiếng "nội", "ngoại".
? Qua đó em có nhận xét như thế nào về vai + “bà” – tiếng chính.
trò của 2 tiếng trong mỗi từ ghép trên? + “nội”, “ngoại” – tiếng phụ.
? Từ nhận xét trên, em hãy gọi tên cho 2 từ
ghép đó? => Đó là 2 từ ghép CP.
? Tương tự như vậy, em hãy so sánh 2 từ
ghép “thơm phức” và “thơm ngát”? - “thơm phức”
? Trong các từ ghép CP đó, em thấy vị trí - “thơm ngát” => Hai từ ghép CP.
của các tiếng C, P thường như thế nào? + Tiếng chính thường đứng trước,
? Như vậy, em hiểu thế nào là từ ghép chính Tiếng phụ thường đứng sau.
phụ?
( G lưu ý trường hợp một số từ ghép CP - Từ ghép CP: có tiếng chính và tiếng phụ bổ

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
10
Hán Việt có vị trí các tiếng CP ngược lại: sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng
lục quân, hải quân …) trước, tiếng phụ đứng sau.
- HS theo dõi phần 2.

? Các tiếng trong 2 từ ghép “quần áo”,


“trầm bổng” có phân ra tiếng C-P không?
- Từ ghép:
? Dựa vào kến thức đã học, em hãy gọi tên “quần áo”, “trầm bổng” không phân ra tiếng chính,
2 từ ghép đó? tiếng phụ mà các tiếng bình đẳng với nhau về mặt
? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? ngữ pháp.
=> Đó là 2 từ ghép đẳng lập.
Bài tập nhanh:
Xác định từ ghép ĐL, CP trong đoạn thơ: * Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng về
“Xuân này vui Tết lại vui quê mặt ngữ pháp, không phân tiếng chính, tiếng phụ,
Lai chuyện làm ăn, chuyện hội hè có thể đảo vị trí các tiếng.
Xanh biếc đầu xuân hương mạ sớm
Giậu tầm xuân nở, bướm vàng hoe”.
(Nguyễn Bính).
? Vẽ sơ đồ từ ghép và nêu đặc điểm từ
ghépCP, từ ghép ĐL.

? So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa


của tiếng “bà”. 3. Ghi nhớ: SGK
II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP :
1) Ví dụ:
2) Nhận xét:
- “bà ngoại”: Người phụ nữ sinh ra mẹ mình.
? Cho 1 ví dụ từ ghép C-P và so sánh nghĩa - “bà”: người phụ nữ sinh ra bố hoặc mẹ mình.
theo cách trên? => Nghĩa của từ “bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của
? Em có nhận xét chung về nghĩa của từ tiếng chính “bà”.
ghép C-P như thế nào? - VD: mẹ - mẹ nuôi.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
11

? Với các từ ghép ĐL, nghĩa của từ ghép so * Nghĩa của từ ghép C-P hẹp hơn nghĩa của tiếng
với nghĩa của các tiếng tạo nên nó như thế chính. Các tiếng trong từ ghép C-P có t/c phân
nào? nghĩa.
- “Quần”: trang phục cho phần dưới cơ thể.
- “áo”: trang phục cho phần trên cơ thể.
Đó cũng chính là nhận xét về nghĩa của từ => “quần áo”: trang phục nói chung.
ghép ĐL. => Nghĩa của từ “quần áo” khái quát hơn nghĩa
? Nêu ghi nhớ về nghĩa của từ ghép. Nhắc của các tiếng.
lại nội dung chính của bài học.

3. Ghi nhớ: SGK

III. LUYỆN TẬP:


Bài tập 1
- Phân cho 2 dẫy chuẩn bị 2 phần: ghép C-P, ghép ĐL.
- Cử đại diện lên bảng.
Bài tập 2
- Thảo luận theo bàn.
- Trò chơi “cá mập tấn công”.
- Phân biệt trường hợp không phải là từ ghép C-P:
“bút mực”, “ăn uống”, “trắng xanh”, “vui tươi”.
Bài tập 3
- Tạo từ ghép ĐL.
- Phiếu học tập.
Bài tập 4
- “sách, vở” là 2 DT chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể nên có thể dùng các số từ 1, 2 …
để đếm được.
- “sách vở” là từ ghép ĐL chỉ chung cả loại nên không thể dùng số từ đếm.
Bài tập 5
Không phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng.
“hoa hồng”: từ ghép C-P chỉ tên gọi của 1 loại hoa.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
12
Bài tập 6
Các từ ghép: “mát tay”, “mát lòng”…thuộc trường những tính chất còn các tiếng tạo nên
nó lại có thể thuộc trường những sự vật.
Bài tập 7
Máy hơi nước than tổ ong bánh đa nem
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Hoàn thành bài tập.
- Viết đoạn văn có sử dụng từ ghép.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
.......................................o0o..........................................

Tiết 4:
TẬP LÀM VĂN:

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh thấy được:
- Muốn đạt được mđ giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết . Sự liên kết ấy còn được thể
hiện trên cả 2 mặt: hình thức ngữ âm và nội dung ý nghĩa.
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính
liên kết.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu văn bản là gì? Văn bản có những t/c nào?
( Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận
dụng pthức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp). Văn bản có tính liên kết, tính
mạch lạc.
* Bài mới:
Một trong những t/c quan trọng nhất của văn bản là tính liên kết. Bởi vì chúng ta sẽ không
thể hiểu được một cách cụ thể về vbản, cũng như khó có thể tlập được những văn bản tốt, nếu
như văn bản ấy thiếu tính liên kết. Vậy ….

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
13
I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN :
1. Tính liên kết của văn bản :
- Đọc VD a (SGK). a, Ví dụ: SGK.
b, Nhận xét:
? Đọc mấy câu đó trong thư, Enricô đã hiểu - chưa.
bố muốn nói gì với mình chưa?
? Enricô chưa hiểu thì tại lý do nào?
a) Vì có câu văn viết chưa đúng ngữ pháp.
b) Vì có câu văn nội dung chưa thật rõ ràng.
c) Vì giữa các câu chưa nối liền với nhau,
gắn bó với nhau.
+ Giải nghĩa: - Phương án C.
Liên kết”: kết lại với nhau.
(kết : buộc lại, thắt lại).

? Em có thể đối chiếu VD a này với nguyên


bản đã học để thấy VD này còn thiếu các ý
nào? => Các câu văn đã được viết đúng ngữ pháp, nội
Vậy muốn cho VD a trở thành đoạn văn dung ý nghĩa từng câu văn chính xác, rõ ràng
có thể hiểu được thì cần phải tạo cho VD có nhưng chưa tạo nên được văn bản. Bởi vì giữa
yếu tố liên kết. các câu trong VD đó không nối liền với nhau,
không gắn bó chặt chẽ với nhau. (thiếu tính liên
? Qua VD em hiểu liên kết là gì? Liên kết kết).
văn bản nghĩa là như thế nào? d. Ghi nhớ: SGK.
GV: Chuyển ý: Người viết cần phải biết sử - Liên kết là gắn liền, gắn chặt với nhau.
dụng phương tiện gì để tạo nên tính liên kết - Liên kết văn bản là …
trong văn bản?
2. Phương tiện liên kết trong văn
bản:
? Trở lại VD a, em có thể nêu rõ cần sửa a, Ví dụ:
những điểm nào để VD a trở thành văn bản VD a (SGK), VD 2b.
hiểu được? b, Nhận xét:
+ Trong VD a:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
14
- Các ý với nhau, các ý với chủ đề không gắn
liền nhau.
Nhưng nếu một văn bản chỉ có sự liên kết về - Các diễn biến, tình tiết không gắn liền phục vụ
nội dung ý nghĩa đã đủ chưa. Xét VD 2b : cho chủ đề.
? Hãy so sánh những câu trong VD b với => Thiếu liên kết về nội dung ý nghĩa.
những câu tương đương trong văn bản
“CTMR” ?
? Câu văn ở VD b thiếu yếu tố nào? dùng sai + Trong VD 2b:
ở từ ngữ nào?

- Thiếu từ ngữ chỉ trình tự sự việc.


( từ “bây giờ”)
? Em có thể bổ sung và thay thế cho VD b - Dùng từ ngữ để thay thế thiếu chính xác (dùng
hoàn chỉnh như thế nào? “đứa trẻ” thay “con” trong trường hợp này là
? Vậy để văn bản có tính liên kết cần phải không phù hợp).
bảo đảm những yêu cầu gì => Thiếu liên kết về hình thức.
- HS đọc.

*) Ghi nhớ: SGK

III. LUYỆN TẬP :


Bài tập 1
Ví dụ thiếu tính liên kết về hình thức (thứ tự các câu không hợp lý). Từ đó dẫn tới thiếu
tính liên kết về nội dung ( dùng ý câu này để tìm câu tiếp theo).
Sửa: 1- 4 - 2 - 5 - 3
Bài tập 2
Có 2 ý kiến:
+ A- Đoạn văn đã có sự liên kết vì các câu trong đoạn đều có “mẹ tôi”.
+ B- Đoạn văn chưa có sự liên kết vì các câu trong đoạn không nói cùng một nội dung.
( Thảo luận nhóm).
Bài tập 3

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
15
- Xác định đoạn văn thiếu tính liên kết ở phương diện nào?
( Phương diện hình thức: Thiếu từ ngữ chỉ n/vật và từ ngữ để chuyển ý.
- Các từ ngữ ở chỗ trường, trong nguyên văn, lần lượt: bà, bà,cháu ,bà , bà, cháu, thế là.
Bài tập 4
- Đọc 2 câu văn: “Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường của con”.
? Có ý kiến cho rằng: Hai câu trên viết về 2 không gian, thời gian khác nhau với 2 sự việc, 2
nhân vật khác nhau. Có phải sự liên kết giữa chúng thiếu chặt chẽ? Vậy vì sao chúng vẫn được
đặt cạnh nhau trong văn bản đã học?
( Nếu tách, chỉ có 2 câu trên thì chúng là 2 câu rời nhau. Nhưng 2 câu này được đặt trong văn
bản khi còn có câu thứ 3 đứng tiếp sau kết nối 2 câu trên thành 1 thể thống nhất làm cho toàn
đoạn văn trở lên liên kết chặt chẽ với nhau.)
* Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành bài tập.
- Viết đoạn văn ngắn và chỉ rõ tính liên kết trong đó (hình thức, nội dung ).
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
...................................................o0o....................................................

TUẦN 2 - BÀI 2
Tiết 5, 6:
VĂN BẢN:

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:
- Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện; cảm
nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất
hạnh.
- Biết thông cảm và sẻ chiavới những người bạn có hcảnh như vậy

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
16
- Thấy được cái hay của truyện ở cách kể chân thật, cảm động theo ngôi thứ nhất với các
chi tiết thể hiện tâm trạng nhân vật cũng như sự sáng tạo của bố cục và chuyển mạch trong văn
bản.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu bài học mà em cảm nhận được qua văn bản “ Mẹ tôi”.
- Kiểm tra soạn bài.
* Bài mới:
Hạnh phúc biết bao khi những trẻ thơ được sống yên vui dưới mái ấm gia đình trong tình
thương yêu của bố, mẹ. Và đau khổ biết bao đối với những đứa con thơ.
khi bố mẹ bỏ nhau khiến chúng phải sống trong cảnh chia ly. Chúng ta sẽ cùng sẻ chia nỗi đau
này với 2 bạn Thành và Thuỷ trong văn bản.

I. GIỚI THIỆU CHUNG :


Học sinh đọc chú thích. 1. Tác giả: Khánh Hoài
? Nêu hiểu biết của em về Tg & 2. Văn bản:
Tp? - Được trao giải nhì trong cuộc thi viết về quyền trẻ
em do Viện KHGD và Tổ chức cứu trợ trẻ em ở
Thuỵ Điển – 1992 trao.
- Là văn bản nhật dụng nói về quyền trẻ em.
II. ĐỌC VÀ HIỂU VĂN BẢN :
- GV HD HS đọc, T2 Tp. 1. Đọc, tóm tắt văn bản:
=> Đọc giọng xúc động xen những lời bộc - Bố mẹ chia tay nhau, Thành và Thuỷ cũng phải xa
lộ thái độ thảng thốt, đau đớn của tâm nhau.
trạng nhân vật. - Đồ chơi của 2 anh em, trong đó có 2 con búp bê,
cũng phải bị chia đôi.
- Dằn vặt, đau khổ, 2 anh em ra trường tạm biệt cô
giáo và các bạn của Thuỷ.
- Thuỷ quyết định nhường đồ chơi cho anh và do
vậy, những con búp bê không bị chia đôi.
2. Chú thích: SGK.
- Chú ý các chú thích là các từ ghép.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
17
3. Kết cấu & ngôi kể:
a, Tìm hiểu kết cấu của truyện:
- Đây là câu chuyện cảm động của 2 anh em chia
? Truyện viết về ai? Việc gì? tay nhau khi mẹ cùng em sẽ phải rời gia đình sau
?Ai là nhân vật chính? (Thảo luận nhóm). khi bố mẹ li dị.
* Nhân vật chính: 2 anh em.
? Truyện có kết cấu như thế nào? * Cốt truyện:
Mở truyện: Từ đầu…lmơ thôi.
Thân truyện: Tiếp… như vậy.
Kết truyện: còn lại.
+ Có sự việc, có tình tiết.
+ Có mở đầu, có kết thúc.
? Nêu các sự việc chính? * Các sự việc chính:
- Chuẩn bị cho một cuộc chia li, bắt đầu là một đêm
mất ngủ của 2 nhân vật chính.
- Chia đồ chơi – chia búp bê.
- Luyến tiếc kỷ niệm.
- Chia tay cô giáo và các bạn của Thuỷ.
- Mẹ và em Thuỷ ra đi.
- Thành ở lại trong nỗi đau khổ, mất mát.
? Truyện được kể theo ngôi nào? b, Ngôi kể trong truyện:
- Truyện được kể theo ngôi thứ nhất và là lời của 1
trong 2 nhân vật chính của truyện.

? Cách dùng ngôi kể như vậy có tác => Tạo lên tính chân thực, cảm động; diễn tả sâu sắc
dụng gì? những đau khổ, tình cảm trong sáng của Thuỷ và
Thành trước bi kịch gia đình.
4. Phân tích:
a. Hình ảnh hai đứa trẻ:
? Câu chuyện mở đầu bằng chi tiết nào? * Lệnh chia đồ chơi của mẹ: đó là một sự việc hết
? Cách tạo tình tiết mở đầu câu chuyện sức đột ngột, bất ngờ.
như vậy có tác dụng gì? - Mở đầu bằng tình tiết gây bất ngờ, bắt người đọc
ngạc nhiên và muốn dõi theo dbiến của câu chuyện

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
18
để tìm hiểu nguyên nhân. (Đó chính là cách vào bài
? Lệnh chia đồ chơi ấy đã dẫn Thành đến
có tính nêu vấn đề).
với tâm trạng như thế nào?
- Thành nhìn cặp mắt xưng húp vì khóc nhiều của em
? Và qua lời kể của Thành em có thể
và nhớ lại: Đêm qua cả 2 anh em đều khóc vì gia
hdung cuộc sống của 2 anh em trước đó
đình tan vỡ.
như thế nào?
- Gia đình khá giả, anh em vui vẻ yêu thương nhau.

? Hoàn cảnh đã đổi thay, song tình cảm


* Tình cảm của 2 anh em:
của 2 anh em Thuỷ và Thành ntn? Được
- Thân thiết, thương yêu, chia sẻ, quan tâm tới nhau.
thể hiện qua những chi tiết nào?
- Kỷ niệm Thuỷ vá áo cho anh, Thành giúp em học
bài, đón em đi học về.
- Trong đêm qua, khi nghe em gái khóc thì Thành
đau khổ, “nước mắt…” .
- Mờ sáng, Thành rón rén ra vườn. Thuỷ “lặng lẽ”,
anh “kéo em ngồi xuống”.
- Khi em nhớ, mong được gặp và chào bố thì Thành
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của các
xót xa nhìn em.
em trước đó?
=> Gia đình khá giả, anh em vui vẻ yêu thương
? Thái độ của 2 em khi được lệnh của mẹ
nhau).
chia đồ chơi được biểu hiện ntn?
- Khi được lệnh của mẹ chia đồ chơi, Thành và Thuỷ
? Em có cảm xúc gì khi đọc đến đoạn
nhường nhau.
này?

- Trong ngày hôm qua, kỷ niệm giữa 2 anh em thật


ngọt ngào, tràn đầy hạnh phúc. Thế mà hôm nay thôi,
hai đứa trẻ dường như đã “già” đi rất nhiều trước nỗi
đau, trước tai hoạ giáng xuống đầu chúng – cha mẹ
? Có ý kiến cho rằng cảnh chia đồ chơi
ly hôn. Thật là xót xa!
đã nói lên tình anh em thắm thiết của
* Cảnh chia đồ chơi:
Thành và Thuỷ. Em có đồng ý ko?
Chúng ta hãy cùng chứng kiến cảnh này.
_ Lần thứ hai, lệnh chia đồ chơi của mẹ
lại vang lên. Vậy mà tại sao 2 anh em
vẫn không chịu nghe lời?
- Hai anh em muốn dành toàn bộ kỷ niệm cho người
mình thương yêu.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
19
? Trong sự việc này, thái độ của Thuỷ
- Chúng không chia đồ chơi đồng nghĩa với việc
được bộc lộ rất rõ. Em hãy phân tích?
chúng không muốn chia tay nhau.
- Thành nhường 2 búp bê cho Thuỷ. Một mặt Thuỷ
? Em có nhận xét gì về thái độ đó của
không muốn 2 búp bê phải xa nhau. Mặt khác Thuỷ
Thuỷ?
lại sợ không có vệ sỹ gác cho anh Thành.
=> Đó là thái độ bộc lộ tâm trạng đầy mâu thuẫn của
? Mặc dầu vậy, cuối cùng Thuỷ đã chọn
1 trẻ thơ khi phải chịu sức ép tình cảm quá lớn.
cách giải quyết ntn?
- Thuỷ nhường cả 2 búp bê cho anh.
? Qua đây em có nhận xét gì về nhân vật
này?
=> Thuỷ là em bé gái giàu lòng vị tha, thương anh,
thương cả những con búp bê vô tội và thà mình chịu
chia lìa chứ không để búp bê phải chia tay.
? Tuy vậy anh em Thành và Thuỷ vẫn
* Cuộc chia li đầy nước mắt
phải xa nhau. Hãy tìm các chi tiết thể
+ Thuỷ: - run lên bần bật, kinh hoàng.
hiện tâm trạng và thái độ của 2 em trong
- Cặp mắt tuyệt vọng, hai bờ mi sưng mọng.
cuộc chia li này?
- như người mất hồn.
- mặt tái xanh như tàu lá
+ Thành:
- thao thức.
- nước mắt tuôn trào như suối.
- cười cay đắng, khóc nấc lên.
=> nỗi đau đớn đến tột cùng của Thành và Thuỷ?
? Những chi tiết đó thể hiện điều gì?

+ Chia tay cô giáo và các bạn:


? Mang trong lòng nỗi đau vô bờ, Thành
- Cô giáo tái mặt, nước mắt giàn giụa.
và Thuỷ trở lại trường cũ tạm biệt cô
- Các bạn khóc oà.
giáo và các bạn của Thuỷ? Em hãy tìm
chi tiết cảm động nhất trong cuộc chia
tay này? (Thảo luận).
? Emcó cảm xúc gì về cuộc chia li này?
- Có thể nói đây là một cảnh buồn tê tái, gây xúc
động mạnh mẽ. Cha mẹ bỏ nhau, anh em li tán, có bố
thì không có mẹ. Đối với Thuỷ, hoàn cảnh khiến em
phải bỏ học giữa trang đời tuổi thơ. Sẽ không còn
một bé Thuỷ ngây thơ ríu rít bên anh trai sau mỗi

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
20
buổi tan trường. Thay vào đó là một bé Thuỷ lang
thang đầu đường xó chợ để tự kiếm kế sinh nhai. Nỗi
đau đó không chỉ riêng của Thành và Thuỷ mà đó là
nỗi đau của nhiều trẻ thơ hiện nay, nỗi đau của toàn
XH.
- Lỗi này thuộc về ai?
(HS thảo luận).
? Để diễn tả thật sâu sắc những điều đó,
- Kể theo ngôi thứ nhất cách kể kết hợp giữa hiện tại
người viết đã lựa chọn cách kể ntn?
với quá khứ, kết hợp miêu tả & kể.
? Việc đưa vào đoạn văn miêu tả cảnh
buổi sáng lúc Thành và Thuỷ đang buồn
- Cuộc sống vẫn bình yên, đời vẫn đẹp với dòng chảy
và cảnh đường phố khi 2 anh em Thành
thời gian, sắc màu, cảnh vật vẫn tự nhiên. Chỉ riêng
thuỷ ra khỏi cổng trường có ý nghĩa như
gia đình Thành và Thuỷ, chỉ riêng 2 em đang chịu
thế nào?
đựng tấn bi kịch vô cùng lớn. Vậy các em biết ngỏ
cùng ai?
=> Cách tạo hình ảnh, cảnh vật đối lập với tâm trạng
con người càng làm khắc sâu tâm trạng.
? Qua đây tác giả muốn nhắn gửi điều gì?
- Mỗi người cta hãy lắng nghe và chú ý hơn nữa
những gì đang diễn ra đằng sau sự hối hả của c/s
thường ngày để mà có thể san sẻ nỗi đau cùng đồng
loại. Và nhất là những người làm cha, làm mẹ hãy cố
gắng tới mức có thể, đừng để hạnh phúc tuột khỏi tay
những trẻ thơ vô tội.
III. TỔNG KẾT:
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
Trong văn bản: Lời kể giản dị, không có xung
? Khái quát lại thành công của nghệ thuật
đột ồn ào, phù hợp tâm trạng nhân vật. Cách kể
kể chuyện.
chuyện khá tự nhiên, chân thật, nhiều chi tiết bất ngờ.
Lựa chọn ngôi kể tạo tính chân thực qua con mắt và
suy nghĩ của người trong cuộc. Yếu tố miêu tả được
khéo léo gài xen vào giữa các yếu tố tự sự nhằm bộc
lộ tâm trạng, cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật.
* Ghi nhớ: SGK.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
21
IV. LUYỆN TẬP :
? Trong truyện những con búp bê không chia tay, vậy điều đó có mâu thuẫn với nhan đề?
? Hình ảnh những con búp bê gợi cho em suy nghĩ gì?
=> Búp bê trong sáng, ngây thơ, vô tội hay chính là Thành và Thuỷ?
Chúng không có lỗi song chúng là những nạn nhân phải chịu đựng nỗi khổ đau.
- Đọc bài đọc thêm.
* Hướng dẫn về nhà :
- Viết đoạn văn dtả cảm xúc của em khi học xong văn bản.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
..................................................o0o..........................................
Tiết 7:
TẬP LÀM VĂN:

BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh hiểu:
- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục khi tlập
văn bản.
- Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lý để bước đầu xây dựng được những bố cục rành
mạch, hợp lý cho các bài làm văn.
- Tính hợp lý và phhổ biến của dạng bố cục 3 phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục để
từ đó có thể làm MB, TB, KB đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản ?
- Kiểm tra btập.
* Bài mới:
Từ những năm học trước, các em đã được làm quen với công việc xây dựng dàn bài. Mà
dàn bài chính là kết quả, hình thức thể hiện của bố cục.
Vậy bố cục trong văn bản là gì và cần có những yêu cầu như thế nào ?

I. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
22
* Học sinh ghi lại các bước trong lá đơn * Đơn xin gia nhập đội TNTP Hồ Chí Minh:
xin gia nhập đội TNTP Hồ Chí Minh. - Quốc hiệu.
- Tên đơn.
? Theo em những nội dung ấy có cần - Nơi gửi đơn đến.
được sắp xếp theo một trật tự không? - Lí do, nguyện vọng.
( Giáo viên có thể đảo trật tự một vài nội - Lời hứa.
dung để học sinh xác định). - Lời cám ơn.
->Như vậy, không thể tuỳ thích muốn ghi Ngày tháng
nội dung nào trước, nội dung nào sau Ký tên
cũng được. - Những nội dung trên cần được sắp xếp theo một trật
? Vậy vì sao lại phải theo trật tự ndung tự hợp lý.
đó?
- Có như vậy người đọc văn bản mới có thể hiểu và
chấp nhận nội dung ấy được. - Và chính sự sắp đặt
nội dung các phần trong văn bản theo một trình tự
? Em cho biết một bố cục đạt yêu cầu là hợp lý được gọi là bố cục.
như thế nào? * Ghi nhớ: SGK.

II. NHỮNG YÊU CẦU VỀ BỐ CỤC


- Đọc thầm ví dụ: TRONG VĂN BẢN :
? Em hãy so sánh 2 ví dụ trên với 2 văn - Ví dụ 1, 2 – SGK tr 29.
bản kể trong ngữ văn lớp 6? - So sánh 2 ví dụ với 2 bản kể trong SGK:
( ? Mỗi bản kể trong 2 ví dụ trên gồm + Các câu văn trong mỗi ví dụ không tập trung 1 ý
mấy câu? Các câu trong mỗi ví dụ có tập thống nhất.
trung trong một ý thống nhất không? ý + ý của đoạn này với đoạn kia rời rạc nhau, không
của đoạn văn này với đoạn kia có phân mạch lạc.
biệt được với nhau không?). + Đoạn kể lộn xộn, không tạo hứng thú và khó tiếp
? Vậy 2 đoạn kể này có bố cục chưa? nhận.
(Và đó chưa phải là văn bản).
? Vậy cần phải có những điều kiện gì để  Chưa tạo được văn bản có bố cục.
bố cục của văn bản được rành mạch và
hợp lý?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
23
? Trên cơ sở đó, em hãy sắp xếp lại 2
đoạn kể trên theo bố cục hợp lý để tạo
thành 2 văn bản.
( Như vậy, khi không có bố cục thì
những chuỗi lời nói hay bài viết không
thể trở thành văn bản).
- HS đọc.

? Qua phân tích các văn bản tự sự, miêu


tả đã học, em thấy văn bản thường có bố * Ghi nhớ: SGK.
cục như thế nào? III. CÁC PHẦN CỦA BỐ CỤC:
? Nêu nvụ của từng phần: MB, TB, KB - Thường gồm 3 phần:
trong 2 kiểu văn bản trên? + Mở bài.
? Theo em, có nhất thiết phải phân biệt + Thân bài.
rành mạch 3 phần trong 1 bố cục không? + Kết bài.
? Có bạn nhận xét rằng MB chỉ là sự tóm
tắt, rút gọn của TB, còn KB chẳng qua
chỉ là sự lặp lại lần nữa của MB. Em thấy
nhận xét đó thế nào?
- MB không chỉ đơn thuần là sự thông báo đề tài của
văn bản mà còn cố gắng làm sao cho người đọc,
người nghe có thể đi vào đề tài đó một cách dễ dàng,
tự nhiên, hứng thú và ít nhiều h/dung hướng đi của
bài.
- HS đọc. KB không chỉ có nhiệm vụ nhắc lại đề tài hay
đưa ra những lời hứa hẹn, nêu cảm tưởng … mà phải
làm cho văn bản để lại ấn tượng tốt đẹp => Đó là bố
cục hợp lý
* Ghi nhớ: SGK.

IV. LUYỆN TẬP:


Bài tập 1:
? Có thể cho biết vì sao những bài văn của em chưa được điểm cao?
- Chưa biết sắp xếp các ý cho rành mạch, hợp lý.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
24
- Bố cục chưa cân đối.
- Thiếu tính liên kết.
Bài tập 2:
? Nhắc lại bố cục của văn bản “Cuộc chia tay …”. => Đó là bố cục rành mạch và hợp lý.
? Theo em, bố cục ấy bắt đầu bằng chi tiết: “Mẹ tôi giọng khản đặc …”?
? Em có thể kể lại câu chuyện ấy theo một bố cục khác được không?
(VD: - Mẹ và em Thuỷ ra đi, chỉ mình Thành ở lại.
- Thành nghĩ về những sự việc đã xảy ra:
+ Cuộc sống g/đ đang yên ấm, anh em vui vầy.
+ Bố mẹ thông báo việc li hôn.
+ Thái độ, tâm trạng của 2 anh em.
+ Chia đồ chơi...).
Bài tập 3:
- Đọc và nhận xét dự định bố cục bản bcáo của bạn.
=> Chưa thật rành mạch và hợp lý:
+ Các điểm 1,2,3 ở thân bài mới chỉ kể lại việc học tốt chứ chưa phải là trình bày kinh
nghiệm học tốt.
+ Điểm 4 lại không phải nói về học tập.
- Sửa:
+ Thủ tục chào mừng, tự giới thiệu.
+ Nêu llượt từng kinh nghiệm học tập – chú ý không để kinh nghiệm bị lẫn vào nhau.
+ Rút ra kết luận: Nhờ có vậy mà việc học tập của bạn đã có tb và kq cụ thể ntnào?
+ Nguyện vọng muốn được nghe, trao đổi, góp ý.
* Hướng dẫn về nhà :
- Hiểu bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
...................................................o0o.....................................................
Tiết 8:
TẬP LÀM VĂN:

MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
25
- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong vbản và sự cần thiết phải làm cho văn bản
có mạch lạc, không đứt đoạn, quẩn quanh.
- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
- Sử dụng văn bản đã học làm ngữ liệu để hình thành lý thuyết.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu vì sao mỗi văn bản cần có bố cục?
? Nêu những điều kiện để một văn bản có bố cục rành mạch, hợp lý.
? Theo em, văn bản “Cuộc chia tay …” có thể chia làm mấy đoạn là hợp lý?
A: Ba đoạn (căn cứ vào cuộc chia tay không thành của búp bê).
B: Bốn đoạn (căn cứ vào h/đ của 2 anh em).
C: Sáu đoạn (căn cứ vào d/biến t/trạng của 2 anh em).
* Bài mới:
- Như vậy qua bài tập vừa làm, c/ta đã hiểu v/trò q/trọng của bố cục trong văn bản. Và nói
đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, phân chia. Nhưng các phần được phân chia ấy tuy rành mạch
nhưng lại cần phải có liên kết chặt chẽ với nhau. Bài học …..

I. Mạch lạc trong văn bản:


- Lưu ý: “ Mạch lạc” - “Mạch lạc” – nghĩa đen: Mạch máu trong
cơ thể. Trong văn bản cũng có cái gì đó
giống như mạch máu trong cơ thể làm các
phần của văn bản thống nhất lại
- Trong văn bản :
? Vậy mạch lạc trong văn bản có t/c gì? + Trôi chảy thành dòng, thành mạch.
+ Tuần tự đi qua khắp các phần, các đoạn.
+ Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn.
* Ghi nhớ: Mạch lạc trong văn bản là sự
tiếp nối của các câu ….

? Có ý kiến cho rằng, trong văn bản mạch lạc là


sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự
hợp lý. Ý kiến của em thế nào?
? Để đảm bảo tính mạch lạc trong văn bản, các

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
26
phần vẫn phải có n/vụ cụ thể, tức là văn bản phải
có bố cục. Vậy em hãy điền vào ô trống trong
bảng SGK những nội dung thích hợp. + Yêu cầu về mạch lạc:
( Giáo viên đưa bảng phụ, HS l/lượt điền hoặc - Trong văn bản tự sự: các SV nối kết nhau
nêu ý kiến cho nội dung từng ô trống. một cách hợp lý theo diễn biến.
- Nhấn mạnh yêu cầu mạch lạc trong 2 kiểu văn - Trong văn bản miêu tả: các diện quan sát
bản tự sự và miêu tả). nhằm liên kết để tạo cái nhìn chỉnh thể.

II. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÓ MỘT


VĂN BẢN MẠCH LẠC:
- Trong văn bản “Cuộc …”các bộ phận đều
* Theo dõi văn bản “Cuộc …”
liên quan đến sự chia tay đớn đau và tha
? Hãy cho biết toàn bộ SV trong văn bản xoay
thiết.
quanh SV chính nào?
- Mạch kể bị thay đổi nhưng mạch chủ đề
? Mạch kể trong văn bản có chỗ bị thay đổi (VD
văn bản vẫn được giữ vững vì vẫn tập trung
……) nhưng em thấy mạch chủ đề văn bản vẫn
vào mối t/c không thể chia cắt của 2 anh em
được giữ vững? Vì sao?
và phương tiện liên kết lặp lại : Đó là lệnh
của người mẹ.
* Trong văn bản ấy, mạch văn được thể hiện dần
dần, được dẫn dắt khéo léo:
- Mẹ bắt 2 anh em chia đồ chơi.
- Hai con đau đớn quằn quại.
- Cảnh vật trong buổi sáng đau lòng của 2 con.
- Những kỷ niệm êm đềm giữa 2 anh em.
- Chia búp bê và những kỷ niệm về đồ chơi
này?
- Chia tay cô giáo và các bạn của Thuỷ.
- Phút chia tay cuối cùng.
=> Qua bố cục trên, chúng ta nhận thấy mạch
lạc văn bản đó là: Cuộc chia tay của 2 anh em và
không chia tay của những con búp bê luôn có
những diễn biến mới mẻ.
? Tóm lại, mạch lạc trong văn bản là gì?
=> Các bộ phận trong văn bản nhất thiết phải
liên hệ chặt chẽ với nhau, (có thể theo các
mối liên hệ thời gian, không gian, tâm lí, ý

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
27
nghĩ) miễn là sự liên hệ ấy hợp lý, tự nhiên.
* Ghi nhớ: SGK.
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
- Học sinh nhớ lại văn bản “Mẹ tôi”.
- Đọc VD 1, 2 tr 33.
- Chủ đề chung xuyên suốt các phần, các đoạn, các câu trong văn bản là gì?
- Mạch lạc trong các văn bản đó là:
+ “ Mẹ tôi”: Thể hiện ở sự truyền cảm về t/c me >< con.
+ “Lão nông”: Thể hiện ở lời khuyên của cha >< con.
+ Vb của TH: Sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào giữa ngày mùa, trong mùa
đông.
- Trình tự tiếp nối của các phần, các đoạn, các câu trong văn bản có giúp cho sự thể hiện chủ
đề được liên tục không, hấp dẫn, thông suốt không? (Vai trò của các phần MB, KB).
Bài tập 2:
Trong văn bản “Cuộc ..”, t/giả đã không thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến sự chia tay
của 2 người lớn không những không làm cho tác phẩm thiếu m/lạc mà còn không làm cho ý tứ
chủ đạo của văn bản (xoay quanh cuộc chia tay của 2 đứa trẻ và 2 con búp bê) không bị phân tán,
giữ được sự thống nhất, tạo lên sự mạch lạc của câu chuyện.
(Giáo viên gợi: ? Tìm ý chủ đạo của văn bản.
? Nếu có sự thuật lại…. thì ảnh hưởng như thế nào đến ý chủ đạo?).
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Học, hiểu bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
........................................o0o.....................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
28

TUẦN 3 - BÀI 3
Tiết 9: Văn bản
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Giúp học sinh:
+ Hiểu khái niệm ca dao, dân ca.
+ Nắm được nội dung, ý nghĩa của một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao, dân ca qua những bài ca dao về chủ đề tình cảm gia đình.
+ Liên hệ giáo dục tư tưởng cho học sinh.
+ Học sinh thuộc những bài ca dao trong chủ đề và biết thêm một số bài ca dao
ngoài chủ đề.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Qua văn bản "Cuộc........."tác giả K H muốn nhắn gửi chúng ta điều gì?
- KT soạn văn.
* Bài mới:
Trong dân gian nhu cầu bộc lộ tình cảm của nhân dân lao động rất cao, rất cần thiết. Bởi
vì đó là đặc điểm truyền thống của nhân dân ta từ ngàn xưa. Những câu hát ru, những bài dân ca,
những điệu hò, những lời tâm sự được thốt lên từ trái tim những con người lao động bình dị
nhưng rất biết trân trọng giá trị cuộc sống như tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đồng
ruộng...Từ đó mà ca dao, dân ca ra đời, tồn tại và phát triển phong phú từ muôn đời đến nay.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
29
I. Giới thiệu chung:(SGK)
II. Đọc hiểu văn bản
- Đọc: nhẹ nhàng, tha thiết phù hợp với 1) Đọc
thể thơ, đặc trưng của ca dao và phù hợp
với việc diễn tả tình cảm gia đình.
- Đọc chú thích. Hiểu về ca dao, dân ca - 2) Chú thích: SGK
> giải thích vì sao gọi là những câu hát...
- Giới thiệu một số hình thức nghệ
thuật thường gặp trong ca dao; So sánh,
ẩn dụ, thơ lục bát -> Kết cấu ngắn gọn,
hình ảnh cụ thể giàu biểu cảm, ngôn ngữ
bình dị, nhân vật trữ tình.
* Đọc 4 bài ca dao và cho biết mỗi bài ca
dao nói về tình cảm nào trong gia đình?
? Bài ca dao là lời của ai, nói với ai, nói 3) Phân tích:
về điều gì?
( Thảo luận)
? Đọc bài ca dao em nhận thấy âm hưởng * Bài 1
quen thuộc nào?

- Bài ca dao mang âm hưởng của lời ru ngọt ngào,


? Trong lời ru ấy, tác giả dân gian đã thấm thía.
dùng nghệ thuật gì? Công cha - như núi.
? Em đã hiểu các hình ảnh "núi, biển, cù Nghĩa mẹ - như nước, "cù lao chín chữ"
lao chín chữ". Vậy theo em có thể đổi các
hình ảnh so sánh không? Vậy vì sao tác => Nghệ thuật so sánh.
giả dân gian lại chọn hình ảnh so sánh
đó?
(Gvdg). - Những hình ảnh so sánh rất phù hợp với đối tượng
? Em có hiểu vì sao lời nhắc nhủ đó lại so sánh => Công cha nghĩa mẹ lớn rộng vô cùng.
được thể hiện trong lời ru? Đạo làm con phải hiểu được điều đó để đáp đền sao
cho xứng đáng.
- Để qua đó bài ca dao muốn thể hiện tình mẹ, tình
? Bài ca dao là tâm trạng của ai? cha sâu nặng (Liên hệ:" CTMR và MT).

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
30
* Bài 2
? Tâm trạng đó được bộc lộ trong hoàn - Tâm trạng của người con xa nhà nhớ quê, nhớ mẹ:
cảnh thời gian, không gian, qua hành + Thời gian : chiều chiều.
động nỗi niềm nào của nhân vật trữ tình? + Không gian : ngõ sau.
? Em hiểu như thế nào về hoàn cảnh đó? + Hoạt động : trông.
+ Nỗi niềm : ruột đau chín chiều.
- "chiều chiều: lúc rảnh rỗi công việc thường hay gợi
nhớ.
? Qua đó, tình cảm được bộc lộ trong bài - Ngõ sau: nơi vắng vẻ, dễ bộc lộ mình.
ca dao như thế nào? - Trông: ngóng, hướng, dõi mắt xa, sâu.
- Ruột: nỗi nhớ thương nhiều bề.
=> Tính chất mộc mạc, giản dị, đầy ắp yêu thương:
? Tại sao nhân vật trữ tình trong bài ca Nỗi buồn xót xa, đau lắng tận đáy lòng không biết
dao lại có tâm trạng như vậy? ngỏ cùng ai.
( Giáo viên gắn vào hoàn cảnh xã hội
phong kiến với những người đi ở, người
con gái lấy chồng xa không được tự quyết
định điều gì).
? Đọc bài ca dao, em muốn chia sẻ với
nhân vật trữ tình điều gì?
(Thảo luận)
- Bài 3 diễn tả nỗi nhớ ông bà. Tình cảm
đó được diễn đạt thông qua như thế nào?
- Em hiểu hình ảnh "nuộc lạt" là gì?
* Bài 3
? Phân tích tác dụng của các hình ảnh so - Hình ảnh so sánh: "nuộc lạt": Mối quan hệ huyết
sánh, cách nói và cách dùng từ ngữ như thống trong gia đình.
vậy? - Đó là hình ảnh được dùng phổ biến trong dân gian:
? Qua đó em hiểu nỗi nhớ thương ở đây nhịp cầu, ngôi đình...
như thế nào? - Cách nói tăng cấp: "bao nhiêu.....bấy nhiêu".
(Liên hệ:Bài hát có ông bà, có ba má). - Từ ngữ "ngó lên": sự tôn kính.
=> Nỗi nhớ thương thành kính, chân tình mộc mạc
? Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện của con cháu với ông bà ,tổ tiên.
tình cảm anh em?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
31
? Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh như vậy
có tác dụng như thế nào? * Bài 4
? Và sự gắn bó gần gũi ấy còn vì lý do - Anh em: cùng chung một nhà
gì? như thể chân tay
=> Tình cảm anh em gắn bó gần gũi, thiêng liêng.
- Anh em thương yêu nhau thì mẹ cha phấn khởi.
Và đó là 1 trong những cách thể hiện sự hiếu thảo
? Nhắc lại những hình ảnh nghệ thuật nổi của cháu con, không phải cứ biếu của ngon vật lạ...
bật trong ca dao? III. Tổng kết:
? Chủ đề chung của 4 bài ca dao là gì?
HS đọc.
* Ghi nhớ: SGK.

IV. Luyện tập:


- Đọc thuộc lòng, diễn cảm những bài dân ca trên.
- Sưu tầm những bài ca dao có cặp từ "bao nhiêu...bấy nhiêu".
- Thi sưu tầm ca dao.
- Hát dân ca: Lý chiều chiều.
* Hướng dẫn về nhà:
- Hiểu, giải thích nội dung, nghệ thuật 4 bài ca dao.
- Tiếp tục sưu tầm ca dao cùng chủ đề.
- Tập chuyển thể ca dao thành lời ru, câu hát.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
.............................................o0o......................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
32

Tiết 9
Văn bản:

NHỮNG CÂU HÁT


VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI

A. Mục tiêu bài học


- Giúp học sinh:
+ Củng cố khái niệm ca dao, dân ca.
+ Nắm được nội dung, ý nghĩa của một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu
qua những lời ca trong bài.
+ Chú ý khai thác từ láy biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật.
+ Tạo cho học sinh có cảm giác như được du lịch qua nhiều vùng, miền của đất
nước.
B. Tiến trình bài dạy
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là ca dao, dân ca.
- Trình bày những nét nghệ thuật tiêu biểu thường gặp trong ca dao, cho ví dụ.
- Nêu ý nghĩa chung những câu hát về tình cảm gia đình.
* Bài mới:
Nếu như tình cảm gia đình được đề cao và chiếm 1 lượng phong phú trong ca dao thì có
lẽ song hành với nó chính là tình yêu mà người dân dành cho quê hương, đất nước, con người
mình. Người lao động Việt Nam đã gửi gắm tất cả tình yêu của mình qua những bài ca dao,
những câu hát ngọt ngào: "Bạn ơi hãy đến quê hương chúng tôi..."
I. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN
1) Đọc:
Giọng đọc vui tươi, xen những cảm xúc tự hào, yêu mến, say mê.
2) Chú thích: SGK
3) Phân tích:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
33
? Các bài ca dao nói về những vùng, miền, địa phương nào?
Giáo viên chia nhóm học sinh chuẩn bị đi du lịch (cũng có thể bắt thăm điểm du lịch
của tổ).
+ Tổ 1: đi xuyên Bắc Bộ.
+ Tổ 2: đi Hà Nội.
+ Tổ 3: đi Huế.
+ Tổ 4: về vùng quê lúa TB.
Bài 1

- Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến


nào?
+ A. Bài ca là lời của 1 người và chỉ có 1
phần. + Bài ca có 2 phần
+ B. Hình thức đối đáp này không phổ
biến trong ca dao, dân ca. + Hình thức đối đáp có nhiều trong ca dao, dân ca.
? Em hiểu thế nào về hình thức hát đối
đáp?
? Trong bài này, các chàng trai, cô gái đã - Trai gái thử tài nhau về hiểu biết kiến thức về địa
đối đáp về những gì? lý, lịch sử.

? Họ có cách hỏi đáp như thế nào? - Người hỏi biết chọn những nét tiêu biểu của từng
? Nhờ câu đối đáp em đã được đến với địa danh.
phong cảnh như thế nào?
? Qua lời đối đáp, em có nhận xét gì về (Họ là những người hiểu biết, lịch lãm, tế nhị. Họ
các chàng trai, cô gái trong bài ca. cùng chung niềm tự hào về quê hương đất nước. Đó
là cơ sở và là cách để họ bày tỏ tình yêu lứa đôi).

Bài 2

? Tác giả dân gian đã dùng từ ngữ nào để - “Rủ nhau”.Gọi nhau cùng đi -> đông vui, hồ
diễn tả cảnh đi xem Hà Nội? hởi -> Cảnh Hà Nội là niềm say mê chung,
muốn chia sẻ tình cảm về Hà Nội với mọi người,
? Cách dùng từ ngữ “rủ nhau” đã giúp em với những ai yêu mến Hà Nội.
hình dung không khí, quang cảnh như thế

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
34
nào?
(Rủ nhau đi cấy đi cày
Rủ nhau đi tắm hồ sen
………………………”

? Vì sao lại có không khí đông vui, hồ hởi


như vậy?

? Em có nhận xét như thế nào về cách tả cảnh - Gợi nhiều hơn tả. Nhắc đến hồ….. hợp thành
trong bài này (VD: tác giả dân gian có dùng một không gian vừa thiên tạo vừa nhân tạo thơ
những hình ảnh miêu tả không?). mộng và thiêng liêng -> Gợi lên âm vang lịch sử
và văn hoá.
? Câu cuối bài ca “Hỏi ai …” gợi cho em suy
nghĩ gì? (Thảo luận). - Dùng đại từ “ai” -> Nhắn nhủ, nhắc nhở mọi
(Nhắn nhủ tâm tình với mọi người về tình người nhớ ơn và giữ gìn bản sắc dân tộc.
yêu đối với quê hương, với người có công,
với quê hương đất nước. Nhắc nhở cháu con
giữ gìn bản sắc dân tộc => Tạo sự xúc động
truyền cảm tới người đọc, người nghe.

Bài 3

? Để miêu tả xứ Huế, tác giả dân gian đã sử - Từ láy : “quanh quanh”.


dụng từ ngữ và biện pháp nghệ thuật nào? - So sánh xứ Huế – tranh hoạ đồ.
? Qua từ láy đó em hình dung những gì về - Đại từ : Ai.
phong cảnh nơi đây? ->Huế với không gian đẹp, lý tưởng với cảnh
sơn thuỷ bao la, khoáng đạt, thanh bình. Con
? Cách so sánh “Non xanh…” có ý nghĩa như người với tình yêu quê hương, lòng tự hào về
thế nào? xứ sở, muốn chia sẻ, kết bạn với mọi người.
? Đại từ phiếm chỉ “Ai” góp phần tạo lên ý
nghĩa câu cuối như thế nào?
(Không chỉ nói về xứ Huế mà dị bản câu ca
dao còn có không gian rộng hơn:
Ai vô xứ Nghệ thì vô).

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
35

Bài 4

? Cách sử dụng từ ngữ ở bài 4 giống và - Sử dụng từ láy, điệp từ, đảo ngữ.=> Cảnh đẹp rộng
khác bài 3 ở điểm nào? dài, to lớn, trù phú đầy sức sống của cánh đồng quê
? Với cách sử dụng từ ngữ như vậy, bài lúa trong buổi ban mai.
ca dao đã dẫn em tới thăm phong cảnh
như thế nào?
? Trong khung cảnh đầy chất thơ đó, em - Hình ảnh so sánh tương đồng:
thấy nổi bật hình ảnh nào? Cô gái – chẽn lúa đòng đòng.=> sức trẻ trung,
). xinh tươi, tràn căng nhựa sống.
( Hình ảnh cô gái thật mảnh mai, bé nhỏ so với
cánh đồng rộng lớn kia. Song chính bàn tay lao
động của con người bé nhỏ ấy đã tạo lên sức
sống cho cánh đồng. Hình ảnh cô gái như điểm
sáng tập trung sự chú ý của mọi người. Cô thật
đẹp, cô là hồn sống của cánh đồng quê hương).
? Khi đọc bài ca dao có 2 ý kiến sau:
- A. Bài ca là cảm hứng của chàng trai trước sự rộng lớn của cánh đồng và vẻ đẹp của cô
gái, anh muốn bày tỏ tình cảm.
- B. Cảm xúc của cô gái trước thiên nhiên, trước cánh đồng rộng lớn, cô thấy mình thật
nhỏ bé, cô lo lắng.
? Nêu ý kiến của em? (Thảo luận).
IV. TỔNG KẾT - GHI NHỚ:
? Đọc lại và tìm nét nghệ thuật chung của 4 bài ca?
? Qua 4 bài ca em cảm nhận được những gì về tình yêu quê hương, đất nước, con người
của người dân đời xưa?
IV. LUYỆN TẬP:
? Viết đoạn văn nói về tình yêu quê hương, đất nước, con người của mình.
? Hát bài “Việt Nam quê hương tôi”.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học, hiểu bài.
- Sửa, hoàn thành đoạn văn.
- Sưu tầm ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
36
- Sưu tầm những câu ca dao có mở đầu “Thân em”.

Tiết 11:
Tiếng Việt:
TỪ LÁY
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp học sinh:
- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy hoàn toàn và từ láy bộ phận.
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng từ
láy cho tốt.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép?
- Làm bài tập.
? Thế nào là từ láy?
( Đó là những từ có sự hoà phối âm thanh, có 1 tiếng gốc có nghĩa. Vậy từ láy gồm
những loại nào, đặc điểm cụ thể ra sao?).
* Bài mới:
I.CÁC LOẠI TỪ LÁY:

Quan sát lần lượt ví dụ 1,2 rồi nhận xét. - Ví dụ 1:


- Đọc ví dụ 1.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm âm thanh * Các từ láy: “quanh quanh, đăm đăm”.
của các tiếng trong mỗi từ láy: quanh quanh, + Hoàn toàn giống nhau về mặt âm thanh.
đăm đăm, mếu máo… + Tiếng gốc được láy lại hoàn toàn.

? Bằng kiến thức đã học, em gọi tên các từ  Từ láy toàn bộ.
láy trên là gì?
? Tương tự em hãy nhận xét thêm về các từ * Các từ láy: “mếu máo, liêu xiêu,”
láy: Mếu máo, liêu xiêu. + Bộ phận của tiếng giống nhau.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
37
+Có tiếng gốc.
+ Có thể không có tiếng gốc: lảng lảng =>
? Đó là loại từ láy nào? Từ láy bộ phận.
- Vậy em thấy có những loại từ láy nào?
* Ví dụ 2:"bần bật, thăm thẳm”.
- Trong các từ láy : “bần bật,…”  Láy toàn bộ nhưng trong các tiếng có sự
Tại sao không nói : “bật bật…” biến âm cho dễ nói, xuôi tai, tạo sự hài
hoà về âm.
Nêu ghi nhớ của bài. * Ghi nhớ: SGK.

II. NGHĨA CỦA TỪ LÁY:

? Học sinh đọc ví dụ là từ láy trong SGK. 1) Ví dụ: SGK.


- Giải nghĩa các từ láy trên. 2) Nhận xét:
? Qua đó em thấy nghĩa của từ láy được tạo - Nghĩa của từ láy được tạo thành do sự mô
thành nhờ yêú tố nào? phỏng âm thanh.
? Cho nhóm từ láy “li ti, ti hí”. Hãy tìm - Nghĩa từ láy giảm nhẹ so với nghĩa của từ gốc.
những đặc điểm chung về nghĩa,về thanh?
? Các từ láy trong nhóm “ha hả “có đặc điểm - Nghĩa từ láy nhấn mạnh hơn so với nghĩa của
gì? từ gốc.
? Xác định tiếng gốc trong các từ láy trên?
? Từ đó em rút ra ghi nhớ gì?
Bài tập nhanh:
Tìm 2 từ láy biểu hiện 2 nét nghĩa của từ láy - Ghi nhớ: SGK
so với nghĩa từ gốc.

III. LUYỆN TẬP:


Bài tập 1- Tổ 1
- Học sinh đọc, xác định từ láy.
(Lưu ý các trường hợp dễ nhầm).
Bài tập 2- Tổ 2
- Điền các tiếng để tạo từ láy.
(Lưu ý phân biệt: thâm thấp, thấp thoáng).
Bài tập 3- Tổ 3

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
38
- Học sinh giải thích nghĩa từ rồi điền từ hợp lý.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:


- Hiểu bài.
- Tìm từ láy trong văn bản:" Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con
người".
- Viết đoạn văn có sử dụng từ láy.
- Hoàn thành bài tâp.
- Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 1.

Tiết 12
Tập làm văn:
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
BÀI VIẾT SỐ 1 (Ở NHÀ)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp học sinh:
- Nắm được các bước trong quá trình tạo lập văn bản để có thể tập làm văn một cách có
phương pháp và hiệu quả hơn.
- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc
trong văn bản.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là mạch lạc trong văn bản? Cần có những điều kiện gì để một văn bản có tính
mạch lạc?
? KTBT.
* Bài mới:
Chúng ta đã được tìm hiểu về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Tất cả những
kiến thức đó là giúp các em có thể vận dụng để tạo lập văn bản. Vậy quá trình tạo lập văn bản …
I. CÁC BƯỚC TẠO LẬP VĂN BẢN
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
39

? Khi làm văn, các em đã thực hiện những + Các bước khi làm văn:
bước nào? - Xác định mục tiêu.
- Lập dàn ý.
- Tạo văn bản.
- Kiểm tra, sửa.
? Trong đó, bước nào em thấy khó hơn cả?
? Vậy để giải quyết những khó khăn ấy,
chúng ta cùng xét ví dụ
1) Ví dụ: Văn bản “Cuộc…..”
? Trình bày bố cục của văn bản này? 2) Nhận xét:
? Văn bản này viết cho đối tượng nào? ? Viết - Bố cục: 4 phần.
về nội dung gì? - Viết về quyền trẻ em.
- Viết cho mọi người trong xã hội chúng ta.
? Mục đích người viết văn bản đó là gì? - Mục đích: Kêu gọi mọi người hãy quan tâm
đến quyền lợi của con trẻ và trách nhiệm của bố
? Theo em trước khi viết, tác giả đã có những mẹ.
bước chuẩn bị như thế nào? + Định hướng cho bài viết:
- Tác giả đã xác định rõ 4 vấn đề: viết cho ai?
? Sau khi xác định đủ 4 vấn đề trên, em thấy viết để làm gì? viết về cái gì? viết như thế nào?
tác giả văn bản “Cuộc….” có sự tìm ý, sắp
xếp và diễn đạt như thế nào?

? Cách kể như vậy có tác dụng như thế nào? ( Gợi ý : văn bản có 1 hay nhiều đoạn, viết về 1
hay nhiều sự việc. Trong mỗi đoạn có cách diễn
đạt như thế nào?
- Tả xen kể lể .
- Tả hiện tại rồi về quá khứ, sau đó quay
lại hiện tại.
- Khi thì nhân vật kể, khi thì nhân vật đối
thoại.
? Qua đó em hiểu rằng, sau khi định hướng - Người kể ở ngôi thứ nhấ)t.
chính xác cho văn bản, người viết cần phải + Tìm ý.
làm gì?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
40
+ Lập dàn ý.
? Nhưng nếu có ý, không có dàn bài đã là + Sắp xếp ý, diễn đạt các ý cho phù hợp.
một văn bản chưa? Vậy khi tạo thành văn bản + Đạt được yêu cầu:
có yêu cầu gì? - Đúng chính tả
Và sau khi đã tạo được văn bản các em đừng - Sát bố cục
quên kiểm tra để tự phát hiện lỗi và sửa. - Đúng ngữ pháp
- Có liên kết, mạch lạc
? Nêu ghi nhớ. - Dùng từ chuẩn xác.
- Lời văn trong sáng.
+ kiểm tra, sửa bài.
*Ghi nhớ: SGK

III. LUYỆN TẬP


Bài tập 1
Học sinh thảo luận, cho ý kiến.
Bài tập 2
Báo cáo đó chưa phù hợp:
a) Chưa xác định đúng nội dung báo cáo.(chưa có định hướng đúng).
b)Chưa xác định đúng đối tượng nghe báo cáo.
Bài tập 3
a) Dàn bài cầnviết rõ ý nhưng cần ngắn gọn.
b) Các phần, các ý phải được viết thành 1 hệ thống thống nhất.
Bài tập 4
Nêu những việc cần thực hiện khi tạo văn bản:
“ Thay mặt En viết thư cho bố”
(Nội dung nói về nỗi ân hận:
- Cám ơn bố vì bố đã giúp hiểu rõ hơn về mẹ.
- Trân trọng, biết ơn mẹ.
- Xin lỗi bố mẹ.
- Hứa không tái phạm.
- Cầu mong bố tha thứ.
Baì học đường đời...)
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học, hiểu bài

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
41
- Tập tạo văn bản? Chuẩn bị bài viết để luyện tập tạo văn bản và viết bài số 1 ở nhà.
..................................................o0o.................................................

BÀI VIẾT SỐ 1- BÀI VIẾT Ở NHÀ


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Học sinh viết được bài văn tự sự, miêu tả nhằm:
+ Ôn tập cách làm bài văn tự sự và bài văn miêu tả về cách dùng từ, đặt câu, liên
kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản.
+ Rèn học sinh kỹ năng tạo văn bản theo các bước.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Bài mới:
Giáo viên đọc, chép đề, học sinh chép vào vở và về nhà làm bài.
* Đề bài:
Thay lời người mẹ kể về cuộc chia taycủa Thành và Thuỷ trong văn bản “Cuộc chia tay
của những con búp bê”-K. Hoài.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành các bước:
I. TÌM HIỂU ĐỀ:
- Thể loại : phương thức biểu đạt tự sự có kết hợp với biểu cảm.
- Nội dung: Kể về cuộc chia tay của Thành và Thuỷ dựa theo văn bản “Cuộc…”
- Ngôi kể: nhân vật tôi – người mẹ.
II. LẬP Ý, LẬP DÀN Ý:
1)Mở bài:

- Nhân vật tôi giới thiệu hoàn cảnh, tâm trạng của mình.
2) Thân bài:
- Nhân vật tôi lần lượt trình bày các sự việc xung quanh cuộc chia tay giữa 2 đứa con Thành và
Thuỷ mà chính nhân vật tôi là mẹ-người đã chứng kiến tất cả.
+ Hai con khóc trong đêm mẹ hình dung ra tâm trạng suy nghĩ của các con.
+ Mẹ yêu cầu chia đồ chơi và phản ứng của 2 con.
+ Cách chia đồ chơi của 2 con.
+ Cảnh 2 con ra trường từ biệt cô giáo và các bạn.
+ Cảnh Thành ở lại, Thuỷ quyết định để búp bê cho anh.
- Ở mỗi sự việc , người mẹ đều gắn vào những suy nghĩ tâm trạng của mình.
3) Kết bài:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
42
- Có thể đưa ra lời hứa của mẹ với 2 con: Tạo điều kiện cho em Thuỷ được đi học, cho 2
anh em sớm được gặp lại nhau, em Thuỷ sẽ được gặp bố...
- Biểu điểm:
+ Điểm 8,9,10: Đảm bảo bố cục, ý chính, lời văn trong sáng diễn đạt lưu loát. Cảm xúc
của người mẹ chân thành, cảm động, chữ viết đẹp.
+ Điểm 6,7: Đảm bảo các sự việc, đôi chỗ diễn đạt còn lúng túng, hình ảnh, lời văn chưa
gợi cảm nhiều. Chữ đẹp, không sai chính tả.
+ Điểm 5: Còn mắc lỗi câu, lỗi diễn đạt; đảm bảo đủ sự việc, biết dùng từ ngữ, diễn đạt
phù hợp ngôi kể. Chữ chưa đẹp.
+ Điểm 3,4: Chữ xấu, sai chính tả. Bài thiếu ý; diễn đạt chưa tốt; còn mắc nhiều lỗi câu,
lỗi dùng từ, lời văn chưa giàu hình ảnh, cảm xúc sơ sài.
* Học sinh về nhà làm bài, tiết sau thu

TUẦN 4 - BÀI 4
Tiết 13

Văn bản:
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
về chủ đề than thân.
- Từ đó học sinh hiểu thêm cuộc sống càng ngày càng có hạnh phúc của người lao động
ngày nay.
- Thuộc các bài ca trong văn bản.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng diễn cảm những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Nêu cảm nhận của em về bài ca dao em thích nhất.
- Báo cáo kết quả sưu tầm ca dao.
* Bài mới:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
43
Ca dao, dân ca là tiếng hát yêu thương, tiếng hát tâm tình của người lao động. Không
những chỉ là tiếng hát được cất lên để thể hiện niềm vui trong lao động sản xuất, trước cảnh đẹp
của quê hương, đất nước mà đó còn là tiếng hát than thân của những cuộc đời, những cảnh ngộ
khổ cực, đắng cay.
I. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:
1) Đọc:
Đọc giọng thể hiện nỗi xót xa, thương cảm cho những thân phận nghèo khổ.
2) Chú thích: SGK.
3) Phân tích:
Bài 1

? Trong ca dao, người nông dân thường


mượn hình ảnh con cò để nói về cuộc đời của
họ.Em có thể đọc những bài ca dao như vậy?
? Em có hiểu vì sao người lao động lại
thường hay mượn hình ảnh con cò để nói về - Con cò thường gần gũi với cuộc sống của
thân phận của họ không? người nông dân, nó lặn lội trên luống cày hay
? Cách sử dụng hình ảnh như vậy gọi là biện lượn bay trên đồng lúa.
pháp tu từ gì? - Con cò-> người nông dân (ẩn dụ): Con cò,
người nông dân đều gắn bó với ruộng đồng, đều
? Ở bài ca dao cuộc sống của cò được diễn tả chịu thương, chịu khó.
qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
? Những hình ảnh đó có mối quan hệ với - nước non một mình
nhau ra sao? Em hiểu như thế nào về hình - thân cò thác ghềnh
ảnh “bể đầy, ao cạn”? Đồng thời tác giả dân - bể đầy ao cạn
gian còn dùng loại từ nào để miêu tả. -“lận đận” – từ láy
? Thông qua đó bài ca dao giúp em hiểu điều
gì?
? Có ý kiến cho rằng tiếng hát than thân càng
trở nên não nề, ám ảnh, lời tố cáo đay nghiến => Nỗi khổ, làm ăn cô độc, vất vả của người lao
lên án tội ác bọn vua quan càng rõ khi ở 2 câu động xưa.
cuối bài ca dao đã sử dụng điệp từ, tt, đại từ
rất thành công. Em hãy làm rõ ý kiến đó? - Phản kháng, tố cáo xã hội áp bức, bất công.
? Em có biết bài ca dao nào cũng thành công

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
44
nhờ sử dụng đại từ “ai”:
“Ai ơi có biết hay chăng - Đúng, …và một lần nữa chúng ta gặp cách sử
……………………….” dụng đại từ phiếm chỉ “ai” mang giá trị biểu cảm
rất cao.

Bài 2
- Đọc bài ca dao 2 và so sánh với bài ca dao 1. Tìm điểm giống nhau giữa 2 bài.
a) Cùng là tiếng hát than thân.
+ b) Cùng sử dụng hình ảnh ẩn dụ, điệp từ.
c) Hình ảnh ẩn dụ bao giờ cũng đi kèm với miêu tả bổ sung.
d) Cùng có nhiều hình ảnh ẩn dụ.
? Vậy em hãy xác định những hình ảnh ẩn dụ trong bài?
? Em hiểu ý nghĩa các hình ảnh ẩn dụ này + Hình ảnh ẩn dụ:
như thế nào? - Con tằm: Thân phận suốt đời bị bòn rút sức
Bên cạnh biện pháp tu từ, ẩn dụ tác giả còn lực.
sử dụng thành công biện pháp tu từ, điệp - Con kiến: Thân phận nhỏ nhoi, suốt đời xuôi
ngữ . Em hãy tìm những từ ngữ thể hiện phép ngược mà vẫn nghèo.
tu từ đó? - Con hạc: Cuộc đời phiêu bạt, cố gắng vô vọng.
- Con cuốc: Thấp cổ, bé họng, nỗi oan không
được soi tỏ.

? Cách sử dụng điệp ngữ như vậy có tác dụng + Điệp ngữ:
như thế nào? - Thương thay”: Giọng điệu bài ca đầy
? Vậy với bài ca dao thứ 2, tác giả dân gian xót thương.
đã bộc lộ tâm trạng gì? - “kiến ăn được mấy”: Giá trị tố cáo
? Hình ảnh so sánh nào làm em cảm động phản kháng càng trở lên sâu sắc
hơn cả? mạnh mẽ.
(Thảo luận): => Số phận, cuộc đời của không ít kiếp người
( Có lẽ cảm động và đau đớn oan ức nhất là lam lũ sau luỹ tre xanh với bao nỗi khổ cực, oan
tiếng kêu ra máu của con chim cuốc. Con khiên.
chim đen đủi, nhỏ bé, lầm lũi, chạy nhanh
cun cút, rúc sâu mãi vào giữa bụi tre, bờ ao
để rồi từ đó vọng ra khắc khoải đều đều đến

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
45
thê thảm biết bao tiếng cuốc …. Suốt trưa hè,
suốt đêm hè).

Bài 3

? Từ “em” trong bài ca dao cho chúng ta thấy


nhân vật trữ tình là ai?
? Tìm những bài ca dao khác có hình ảnh - “Thân em” – “trái bầu trôi”: so sánh
“thân em”? “gió dập sóng dồi”: hình ảnh ẩn dụ
? Trong bài 3 này “thân em” được diễn đạt => Sóng gió cuộc đời => tương lai mờ mịt,
qua biện pháp tu từ nào? biết bao lo lắng, xót xa.
? Em hiểu như thế nào về hình ảnh “trái bầu
trôi”. hình ảnh so sánh này có ý nghiã biểu
cảm giống hình ảnh “chẽn lúa” ở bài ca dao
đã học không?
? Qua hình ảnh so sánh đó, em nhận thấy tâm
trạng của cô gái như thế nào?

II.TỔNG KẾT:

? Khái quát lại những biện pháp tu từ được sử - Biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ.
dụng thành công trong văn bản này?

? Qua đó em hiểu những gì về cuộc sống của


người lao động trong xã hội phong kiến xưa? - Người lao động trong xã hội phong kiến làm
lụng cực khổ, không đủ sống, không được ai
thông cảm, thân phận yếu đuối bị dập vùi.

? Thông qua lời than thân, người lao động - Đã biết oán trách nhưng chưa mạnh mẽ.
bày tỏ điều gì? * Ghi nhớ:SGK.

II. LUYỆN TẬP:


1)Nêu ý nghĩa bài 1:
A: Ý nghĩa than thân

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
46

+B: Ý nghĩa than thân, tố cáo.


C: Ý nghĩa tố cáo.
D: Ý nghĩa than thân và tố cáo nhẹ nhàng.
2) Ý nghĩa của điệp từ thương thay trong bài 2.
A: Đồng cảm sâu sắc với thân phận người khác.
B: Cảm thán về nỗi khổ của người khác.
C: Nhấn mạnh nỗi khổ của người khác.
+D: Thông cảm với những nỗi khổ khác nhau của con người.
VI.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc và hiểu nghệ thuật và nội dung các bài ca dao. Nêu cảm nghĩ về bài em thích
nhất?
- Đọc bài đọc thêm.
- Sưu tầm những bài ca dao cùng chủ đề.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- ..............................................o0o.........................................................

Tiết 14
VĂN BẢN:
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
về chủ đề châm biếm.
- Giáo dục học sinh không những không học theo mà còn đả phá người xấu, thói hư tật
xấu còn tồn tại trong xã hội ngày nay.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy đọc thuộc lòng những bài ca dao than thân và cho biết những thành công về nội
dung và nghệ thuật của những bài đó.
? Nêu cảm nghĩ về một trong số các bài ca dao than thân đã học.
*Bài mới:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
47
Ngoài những câu hát đầy tình thương yêu hay những câu hát than thân chúng ta đã tìm
hiểu, ca dao dân ca còn có những câu hát châm biếm thể hiện khá đặc sắc nghệ thuật trào lộng
dân gian Việt Nam nhằm phơi bày những hiện tượng ngược đời, phê phán những cái xấu, những
người xấu.
I.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1) Đọc:
Thể hiện giọng chê bai, giễu cợt, mỉa mai, hài hước.
1) Chú thích: SGK
1) Phân tích:
? Đọc 4 bài ca dao chủ đề này, em thấy chúng có đặc điểm giống với loại văn bản nào
chúng ta đã học?
(Giống với truyện cười, ngụ ngôn).
Vậy 4 bài ca dao này nhằm chê cưòi những điều gì và dạy chúng ta bài học như thế nào?
Bài 1

? Bài ca dao 1 nói về chuyện gì? + Hình ảnh ẩn dụ:


? Trong chuyện mối lái ấy, em gặp hình ảnh - Cô yếm đào: cô gái trẻ trung xinh tươi.
nào? - Chú tôi: . độc thân (chưa có vợ).
? Tác giả xây dựng 2 nhân vật này với biện . hay: tửu, chè đặc, ngủ trưa.
pháp nghệ thuật nào? -Hình ảnh đối lập: ước ngày mưa, đêm dài.
? Vậy em hiểu 2 hình ảnh ẩn dụ ấy như thế => Điệp ngữ chế giễu hạng người nghiện ngập
nào? và lười biếng mà lại ước cao sang.
? Và nhân vật chú tôi ấy được giới thiệu qua
những đặc điểm cụ thể nào?
? Khi giới thiệu về nhân vật chú tôi, tác giả
dân gian đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
? Với những biện pháp tu từ đó, tác giả dân
gian đã thể hiện điều gì qua câu ca dao?

Bài 2

? Trong bài 2 đối tượng được chế giễu là ai?


? Chế giễu ông thầy bói bằng cách nào? Em

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
48
có cảm giác gì khi đọc bài?
Qua cách nhại lời thầy bói, tác giả dân gian Nhại lời ông thầy bói -> Dùng gậy ông lại đập
vạch trần bản chất bói toán là trò gì? lưng ông -> gây cười, vạch trần bản chất bịp
? Thông qua đó em hiểu tệ nạn nào trong xã bợm của trò bói toán.
hội cần phê phán?
(Thảo luận).

Bài 3

? Bài ca dao nói về sự việc gì?


? Trong đám tang ấy có hình ảnh những con + Hình ảnh ẩn dụ:
vật nào? Các hình ảnh ấy được xây dựng - con cò: người nông dân.
bằng biện pháp tu từ nào? - cà cuống: kẻ tai to mặt lớn.
? Thông qua các hình ảnh ẩn dụ đó, em thấy - chim ri, chào mào: những tên tay sai.
hiện lên những hạng người nào trong xã hội? - anh Nhắt, chim Chích: những anh mõ sai vặt.
? Ngoài ra bài ca dao còn sử dụng cách nói + Cách nói phóng đại.
phóng đại. Tất cả nhằm phê phán điều gì? => Đám ma mà như đám hội => Châm biếm hủ
? Hủ tục này có còn diễn ra và tồn tại trong tục ma chay rườm rà.
xã hội ngày nay?
(Thảo luận).

Bài 4

? Ở 2 câu đầu, hình ảnh nào được dùng để Cậu cai:


miêu tả chân dung cậu cai? - Nón dấu lông gà
(Cách đặc tả) - Ngón tay đeo nhẫn.
? Qua đó em hình dung như thế nào về nhân => Oai vệ, sang trọng
vật này?
? Đọc tiếp sang 2 câu cuối bài ca dao, em có - Ba năm - một chuyến sai
còn cảm nhận như vậy không? - áo mựợn, quần thuê.
? Nhận xét cách xây dựng hình ảnh nhân vật. => Hình ảnh đối lập
? Thông qua hình ảnh đối lập đó em thấy thái
độ của nhân dân như thế nào? => Thái độ mỉa mai có pha chút thương hại của
người dân với những kẻ tay sai.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
49

II.TỔNG KẾT - GHI NHỚ:

? 4 bài ca dao đã thể hiện nghệ thuật châm - Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, cách nói ngược và
biếm dân gian tài tình như thế nào? phóng đại.
? Chế giễu những thói hư tật xấu nào?
- Chế giễu, phê phán những thói hư tật xấu của
con người.

* Ghi nhớ: SGK.


III. LUYỆN TẬP:
- Trong các bài ca dao trên, tác giả dân gian không trực tiếp nói đến ai mà chỉ là các đối
tượng vô danh? Tại sao lại như vậy?
(Thảo luận)
- Nêu những đặc điểm giống với truyện cười của các câu hát châm biếm trên.
- Bài tập: SGK.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc chùm ca dao.
- Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề.
- Ôn tập ca dao.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 15
Tiếng Việt:
ĐẠI TỪ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp học sinh:
- Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ tiếng Việt.
- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp trong các tình huống giao tiếp.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
50
* Kiểm tra bài cũ:

- Em hiểu thế nào là từ láy? Các loại từ láy? Cho ví dụ?


- Cho tiếng gốc “nhỏ”. Hãy tạo ra các từ láy rồi đặt câu với mỗi từ láy đó?
* Bài mới:
Trong tiếng Việt, có những từ được dùng làm tên gọi sự vật, sự việc, hiện tượng,…
nhưng có những từ chỉ dùng để trỏ hoặc hỏi về sự vật, sự việc, hiện tượng ấy. Vậy những từ
dùng để hỏi hoặc trỏ đó là từ loai gì?

I.THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ?

Học sinh kết hợp vừa đọc ví dụ vừa 1) Ví dụ: SGK.


trả lời câu hỏi. 2) Nhận xét:
? Từ “nó” trong ví dụ a trỏ ai? a) Từ “nó” trỏ “em tôi”.(CN)
? Từ “nó” trong ví dụ b trỏ con vật gì? b) Từ “nó” trỏ “con gà”.(ĐN)
? Từ “thế” trong ví dụ c trỏ sự việc gì?
? Từ “ai” trong ví dụ d dùng để làm gì? c) Từ “thế” trỏ sự việc mẹ bắt chia đồ chơi.
? Những từ đó có ý nghĩa chỉ gì?
b) Từ “ai” để hỏi (trỏ những bọn vua quan).
? Nhờ đâu mà em biết được ý nghĩa của => Hiểu được các từ trên là nhờ vào ngữ cảnh cụ thể.
những từ trên? Những từ “…” không làm tên gọi sự việc, hiện
? Các từ ngữ “….” có chức vụ ngữ pháp tượng mà dùng để trỏ các sự việc, hiện tượng.
gì trong câu? - Từ “ai” dùng để hỏi.
- Giữ vai trò ngữ pháp như của các từ ngữ mà chúng
=> Chúng ta vừa tìm hiểu một số ví dụ thay thế ( CN, VN, ĐN,....) trong văn cảnh.
trong đó có những từ dùng để trỏ các sự
việc, hiện tượng, dùng để hỏi và những từ
đó có chức vụ ngữ pháp như những từ
được chúng thay thế.
=> Đại từ.
? Em hiểu thế nào là đại từ?
? Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ngữ * Ghi nhớ: SGK.
pháp gì?
Bài tập nhanh:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
51
Xác định đại từ và chức vụ ngữ pháp
của đại từ đó trong ví dụ sau:
a) Xanh là màu sắc của nước biển? Nó
khiến nhiều nhà thơ liên tưởng đến tuổi
xuân và bất diệt. ( “nó” - CN). ( “nó” chỉ
màu sắc xanh).
b) Mọi người đều nhớ nó. (“nó”- BN).
II. CÁC LỌẠI ĐẠI TỪ:
Qua phần 1, em thấy có mấy loại đại từ? Đó là những loại nào?
1)Đại từ dùng để hỏi:
a) Ví dụ – Nhận xét:
? Các đại từ “ai”, “gì” hỏi về gì? - Đại từ “ai”, “gì” hỏi về người, sự vật.

? Đặt câu có đại từ “ai”, “gì”?


? Xác định đại từ trong câu sau:
Bạn có bao nhiêu điểm 10 trong tháng 9.
? Có thể thay “ bao nhiêu” bằng từ nào?

? Vậy những đại từ “bao nhiêu”, “mấy” được


dùng để hỏi về gì? - Đại từ “bao nhiêu”, “mấy” hỏi về số lượng.

? Em nhớ lại khi Dế Choắt tắt thở, Dế Mèn đã


thảng thốt: “Sao? Sao?”
Các câu đặc biệt dùng đại từ “Sao” hỏi về gì?
? Đặt câu có đại từ “thế nào” và cho biết đại - Đại từ “Sao”, “thế nào” hỏi về hoạt động, t/c,
từ đó dùng để hỏi về cái gì? sự việc.

? Cho ví dụ có đại từ “đâu”, “bao giờ”


(trên bảng, giáo viên kẻ bảng) - Đại từ “đâu”, “bao giờ” hỏi về thời gian, không
Bài tập nhanh: gian.
Xác định đại từ
“ Ai làm cho bể………….”
( Hỏi về người, sự việc không xác định được
đại từ phiếm chỉ).

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
52
c) Ghi nhớ: SGK.
2)Đại từ dùng để trỏ:
a) Ví dụ-nhận xét
? Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy sắp - Tôi, tao, chúng nó - Trỏ người, sự việc.
xếp cho hợp lý? - Bấy, bấy nhiêu - Trỏ số lượng.
- Vậy, thế - Trỏ h/đ, t/c.
- Đây, bây giờ - Trỏ không gian, thời
gian.
b) Ghi nhớ: SGK:
- Lưu ý: + Đại từ trỏ a còn được gọi là đại từ nhân xưng 3 ngôi 2 số.
-> BT (a).
+ Những danh từ chỉ người biểu thị quan hệ họ hàng có thể được dùng như đại từ
xưng hô.
-> BT 2.
III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1
Phân biệt nghĩa của đại từ ‘”mình” trong 2 ví dụ sau:
- “Cậu giúp đỡ mình với”
-> mình - ngôi thứ nhất chỉ bản thân.
- “ Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười”
-> mình - ngôi thứ 2 chỉ người đối thoại.
Bài tập 2
Học sinh thảo luận:
Đặt câu:
+ Bạn An học giỏi, ngoan ngoãn nên ai cũng yêu bạn.
+ Tôi biết làm sao bây giờ.

+ Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau.
Bài tập 3
Thảo luận về cách xưng hô thế nào cho lịch sự.
- Bàn biện pháp khắc phục cách xưng hô thiếu lịch sự.
Bài tập 4
Viết đoạn văn có sử dụng đại từ.
II. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
53
- Hoàn thành bài tập.
- Hỉểu lí thuyết.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. (Giáo viên giao tình huống: Viết thư (tiết 16).

Tiết 16
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp học sinh:
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa
với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh có thể tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản,
gần gũi với đời sống và công việc học tập hàng ngày của các em.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra chuẩn bị tình huống ở nhà:

* Bài mới:
I. CHUẨN BỊ:
? Em hãy nêu những yêu cầu cần đạt khi tạo lập văn bản?
(- Sát với bố cục. - Có tính liên kết.
- Viết đúng ngữ pháp. - Diễn đạt mạch lạc. -- -- Đúng chính tả.
- Lời văn trong sáng).
- Dùng từ chính xác.
? Để đạt được những yêu cầu đó, khi muốn tạo lập một văn bản, chúng ta cần tiến
hành theo trình tự nào?
- Tìm hiểu đề (xác định mục tiêu).
- Tìm ý.
- Lập dàn ý.
- Tạo văn bản.
- Sửa.
II. THỰC HÀNH:
? Đề văn: Viết thư cho một người bạn để bạn hiểu về đ/ của mình.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
54
1) Tìm hiểu đề:
- Thư viết cho ai? (người bạn ở nước ngoài).

- Thư viết về cái gì? (viết về đ/ mình).


- Viết thư để làm gì? ( Viết để bạn hiểu về đ/ mình).
2) Tìm ý:
Định hướng theo SGK.
- Khuôn khổ: 1000 từ.
- Nội dung viết về:
+ Truyền thống lịch sử.
+ Cảnh sắc thiên nhiên.
+ Đặc sắc về văn hoá, phong tục.
(Chọn nội dung 2 : Viết về cảnh sắc thiên nhiên).
3) Lập dàn ý:
a) Mở bài:
- Là bức thư nên em mở bài cần tự nhiên , gợi cảm, không gượng gạo khô khan.
VD: Đọc sách báo, xem truyền hình về những hình ảnh đ/ bạn mà liên tưởng đến đ/
mình và muốn bạn cùng biết, cùng chia sẻ.
b) Thân bài:
Em sẽ giới thiệu với bạn về cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam trong 4 mùa.
- Mùa hạ: Cây lá xanh tươi, tràn căng nhựa sống, hoa phượng đỏ rực và những cơn mưa
rào bất chợt (cả những trận bão khủng khiếp hay những ngày nắng cháy da "cua ngoi lên bờ").
- Mùa Thu: Những ngày tựu trường với những cặp sách căng phồng ổi, sấu; đêm trăng
rằm trung thu với.....Hoa cúc vàng tươi, nắng vàng tươi, lá thu vàng rơi.
- Mùa Đông: Cây cối trơ trụi, khẳng khiu ủ sức sống cho mùa xuân tới. (Riêng cây bàng
chậm chạp đợi tận lúc này mới khoác áo màu đỏ thắm để khi có từng đợt gió bấc tràn về thì rung
lên từng đợt, trút lá trải đầy -> liên tưởng tới rừng phong đỏ ở nước Nga. Và sau sự chia ly đau
đớn ấy là cuộc sống của những chồi non "khoác áo màu xanh biếc" bật dậy giữa trời xuân.
- Mùa Xuân: là mùa đẹp nhất...
c) Kết bài:
Kết luận về cảnh đẹp thiên nhiên đối với VN.
Lời chúc, lời mời.
d) Viết bài:
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm chuẩn bị từng đoạn.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
55
- Học sinh trình bày, nhận xét, sửa.
(Có thể chỉ cần chọn cảnh sắc tiêu biểu trong 1,2 mùa mà không cần đủ cả 4 mùa trong
năm).
d) Sửa:
( Kết hợp khi học sinh trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình).
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Hoàn thành văn bản viết thư về....
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
.....................................................o0o............................................................
TUẦN 5 - BÀI 5
Tiết 17.
VĂN BẢN:

SÔNG NÚI NƯỚC NAM, PHÒ GIÁ VỀ KINH

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp h/s:
- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong
2 bài thơ.
- Bước đầu hiểu về 2 thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên phát phiếu TN.
Bài 1: Ca dao là gì?
A: Tiếng hát trữ tình của người dân Việt Nam.
B: Thể loại thơ trữ tình dân gian.
C: Phần lời của bài hát dân gian.
D: Thơ lục bát và lục bát biến thể truyền miệng của tập thể tác giả.
Bài 2: Đúng hay sai?
A: Ca dao trữ tình có mô típ phổ biến: thuyền, bến, chiều chiều, thân em, cò …
B: Cấu trúc phổ biến trong ca dao là cấu trúc đối đáp (nam, nữ).
C: Thể thơ 4, 5 tiếng/câu không có trong ca dao.
* Bài mới:
- Ở chương trình ngữ văn 6, các em đã học những văn bản VH trung đại nào?
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
56
-> Ở thời trung đại đó, nước ta còn có một nền thơ rất phong phú và hấp dẫn. Vậy thơ
trung đại VN có những đặc điểm gì về nội dung và hình thức. Chúng ta sẽ cùng đến với b/học
hôm nay.
I. GIỚI THIỆU CHUNG

Đọc chú thích bài SNNN. + Thơ trung đại VN:


? Thơ trung đại VN được trình bày thông qua - Viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm.
h/thức nào? - Có nhiều thể:
(chữ viết, thể thơ?) Thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, ...
(G/v phân biệt nhanh với thể: thất ngôn tứ
tuyệt, đường luật). - Thất ngôn tứ tuyệt:
? Nêu hiểu biết của em về thể thơ thất ngôn 4 câu Cách
tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt. 7 chữ/ câu gieo vần
- Ngũ ngôn tứ tuyệt: chữ cuối
4 câu của câu
5 chữ /câu 1,2,4 hoặc
2,4 hiệp vần

- "SNNN": thất ngôn tứ tuyệt.


? Căn cứ vào h/biết của em về 2 thể thơ, c/ta - "PGVK": ngũ ngôn tứ tuyệt.
nhận dạng thể thơ của 2 bài SNNN và PGVK
(ở bản phiên âm). II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:
1, Đọc:

- Đọc giọng chậm, chắc, hào hùng, đanh thép


và hứng khởi. 2, Chú thích: SGK.
(nhịp 4/3; 2/2/3-TN; 2/3, 3/2-NN.
Kết hợp đọc bài nào nêu nhịp thơ và chú
thích bài đó). 3, Phân tích:
Bài 1: Sông núi nước Nam
(Lý Thường Kiệt).
+ Giới thiệu về t/g bài thơ:
(3 h/s đọc phiên âm, đọc phần dịch - TNĐL là lời tuyên bố về c/quyền của một đất
nước.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
57
dịch nghĩa, đọc thơ).
? “Nam quốc …” được xem như là bản
TNĐL đầu tiên ở nước ta. Vậy em hiểu - Bài Thơ gồm 2 ý:
TNĐL là gì? + Nêu tư tưởng chủ quyền của dân tộc Việt
Nam.
? Vậy nội dung TNĐL trong bài thơ này gồm + Xác định tính tất yếu của chân lý đó.
mấy ý? Các ý đó tương ứng với các câu thơ
như thế nào? + Cảnh báo quân xâm lược.
(Ý1: khảng định c/quyền của dân tộc VN- câu + Khẳng định ý chí bảo vệ chủ quyền của chúng
1, 2. ta.
Ý2: khảng định ý chí bảo vệ c/quyền của dân
tộc - câu 3, 4. + Câu 1, 2:
- “Đế”: ý thức độc lập, bình đẳng, ngang hàng,
không chịu phụ thuộc vào nước lớn.
? Đọc câu thơ 1 và 2. - “Nam đế cư”: Vua nước Nam xử lý mọi công
Có ý kiến cho rằng, đọc thơ là phải tìm được việc của nước Nam.
nhãn tự của câu thơ, bài thơ. => Khẳng định nước VN thuộc chủ quyền của
Và ở bài thơ này nhãn tự nằm ở ngay câu thứ người VN, đó là điều hiển nhiên, là chân lý.
nhất. Đó là chữ gì?
(Nam quốc: nước Nam - đó là 1 nước chứ
không phải là 1 quận, huyện của Trung Hoa -
(Lịch sử lớp 6).
? Như vậy ở c/t/t/nhất, điều gì đã được khảng
định?
? Đọc tiếp câu thơ thứ 2, em hiểu ý nghĩa câu
thơ này ntn?
(Chân lý này đã thành sự thật hiển nhiên
trong thực tế nhưng càng rõ ràng hơn, vững
chắc hơn khi đã được ghi chép và ấn định tại
"Thiên thư". Tạo hoá - tự nhiên vĩnh hằng đã
công nhận như vậy. Thuận thiên, hợp nhân là
bất di bất dịch. Nhớ khi xưa, cha ông ta chiến
thắng quân Minh xâm lược chẳng phải nhờ
thế và lực đã mạnh và đã được truyền thuyết

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
58
hoá qua h/ảnh thanh gươm "Thuận Thiên" + Câu 3, 4: Lũ giặc tàn ngược lại dám xâm lược,
của ĐLQ đó sao.) dám làm trái chân lý thì nhất định sẽ phải chuốc
lấy sự thất bại thảm hại.
? Chân lý hiển nhiên và thiêng liêng đã được => Lời cảnh cáo đanh thép, kiên quyết -> thể
khẳng định. Sang câu thứ 3 và câu thứ 4, t/g hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng giữ vững chủ
nêu điều gì? quyền dân tộc.
? Em có thể d/xướng hai câu 3 và 4?
? Em nhận thấy giọng điệu của người viết
ntn?
? Qua đó thể hiện ý chí cảm xúc d/t ntn?
? Qua việc phân tích chúng ta thấy bài thơ
thiên về biểu ý nhưng đồng thời cũng đã bộc
lộ cảm xúc của người viết. Vậy theo em cách
b/cảm này lộ rõ hay ẩn kín?
(Cách b/cảm ẩn kín. Dường như chỉ có ý
tưởng, nhưng cảm xúc, thái độ mãnh liệt, ý
chí sắt đá đã tồn tại bằng cách ẩn vào bên
trong ý tưởng đó. -> Học tập h/thức b/cảm.)

- Và cách biểu ý , biểu cảm như vậy có được


thể hiện trong bài thơ thứ 2. Chúng ta cùng ...
+ Đọc, giới thiệu về t/giả b/thơ.
- Trong b/thơ, TQK đã nhắc tới những c/công Bài 2: Phò giá về kinh
gì? (Trần Quang Khải).
Cách nhắc lại c/công ntn?
(Mỗi trận thắng chỉ nêu một c/công nổi bậy.
Trong thực tế trận Chương Dương xảy ra sau
nhưng vị tướng lại đi từ hiện tại để gợi nhớ + Chiến thắng: Chương Dương, Hàm Tử - hai
về c/thắng trước.) chiến công vang dội năm 1285, sự thất bại thảm
? Qua đó, em có thể h/dung được tâm trạng hại của kẻ thù.
của t/giả? => Tâm trạng mừng vui, phấn chấn của vị tướng
quân đầy mưu lược.
? Từ tâm trạng đó, t/giả muốn gửi gắm ý
tưởng, suy nghĩ gì qua 2 câu thơ tiếp theo?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
59
(Đó là ý tưởng thật trong sáng, giản dị, minh
bạch xuất phát từ đáy lòng, từ trái tim yêu
nước và hùng khí của 1 nhà quý tộc, vị tướng
lĩnh tài ba, nhà chính trị, ngoại giao xuất sắc
đời Trần. Đó là phương châm, là kế sách giữ
nước và dựng nước muôn đời của cha ông ta.)
Nói như 1 nhà thơ: "Giặc đã xong rồi trời
xanh thành tiếng hát" và "ta nắm tay nhau xây
lại đời ta" + Động viên xây dựng, phát triển đất nước trong
h/cảnh hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền
vững muôn đời của đất nước.

? Qua đó em có suy nghĩ gì về mong ước của t/giả.


(Tinh thần yêu chuộng hoà bình, hy vọng vào tương lai tươi sáng, tin ở sức mạnh dân tộc.
Và tất cả những điều đó đã cùng tạo lên hào khí Đông A - hào khí nhà Trần).
III. TỔNG KẾT – GHI NHỚ:
* Đọc ghi nhớ: SGK.
- Như vậy cả 2 bài thơ đều thiên về biểu ý và ẩn kín cảm xúc mãnh liệt. Vậy c/ta cần ghi
nhớ những giá trị nào ở 2 bài thơ?
- Hai bài thơ đã bồi đắp trong em những t/c nào?
(Thảo luận).
(Tự hào về t/thống đấu tranh giữ nước, q/tâm b/vệ chủ quyền đ/nước mình. T/thống yêu
chuộng h/bình, hy vọng, tin tưởng vào sự bền vững và tương lai tươi sáng của dân tộc).
IV. LUYỆN TẬP:
- Đọc d/cảm 2 b/thơ - Nêu cảm xúc của em về b/thơ?
- Kể thêm những bài TNĐL của dân tộc ta?
( Bài “Cáo Bình Ngô” – NTr; TNĐL của Hồ Chủ Tịch 02/9/45).
- Em biết những bài thơ thất ngôn tứ tuyệt hay ngũ ngôn tứ tuyệt nào khác?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Viết đoạn văn nêu c/nghĩ của em về 1 trong 2 bài thơ?.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 18.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
60
TIẾNG VIỆT:

TỪ HÁN VIỆT

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp h/s:
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép HV.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào là đại từ? Nêu các loại đại từ? Cho VD?
- Nêu các nguồn vay mượn của tiếng Việt? Cho VD về từ mượn?
-> Từ VD chuyển ý sang bài mới.
* Bài mới:
I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT :
Học sinh đọc lại phiên âm bài NQSH. 1. Ví dụ :
? Em hãy giải thích ý nghĩa của các
tiếng: Nam, quốc, sơn, hà. Nam: phương Nam.
Quốc: nước.
Sơn: núi.
Hà: sông.
? Trong các tiếng trên, em thấy tiếng nào 2. Nhận xét :
có thể được dùng như một từ? - Tiếng “nam” có thể dùng độc lập để tạo
(Có thể dùng độc lập để đặt câu). câu. (Tôi về Nam)
? Tiếng nào không thể dùng độc lập để
đặt câu?
? Tìm những từ ghép HV có những yếu - Các tiếng “quốc, sơn, hà”không dùng
tố trên rồi đặt câu với các từ ghép đó? độc lập mà chỉ là y/tố c/tạo lên t/ghép
(quốc kỳ, sơn lâm, hà giang). HV.
Đọc phần 2:
? Em hiểu nghĩa của tiếng “thiên” trong
“thiên thư” là gì?
- Trong các từ ghép “thiên niên kỷ”,

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
61
“thiên đô chiếu” yếu tố “thiên” có nghĩa là - “thiên”: (thiên thư) – trời.
gì? - “thiên”: (thiên niên kỷ” – nghìn.
- Qua đó em có n/xét gì về m/q/h giữa - “thiên”: (thiên đô chiếu” – dời.
các y/tố “thiên”. - “thiên”: (thiên lệch) – nghiêng lệch.
- Giải thích lại k/n đồng âm khác nghĩa => Các y/tố HV “thiên” đồng âm khác
em đã được học? nghĩa.
- Qua đó em cần ghi nhớ điều gì?
3, Ghi nhớ:
II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT :
1, Ví dụ:
? Hãy tìm các từ ghép HV trong 2 v/bản 2, Nhận xét:
thơ t/đại vừa học? - sơn hà: sông núi.
? Giải nghĩa các từ ghép HV đó? - xâm phạm: lấn chiếm.
- giang san: sông núi.
=> T/ghép HV ĐL.

- Dựa vào k/thức đã học về t/ghép ĐL và - thiên thư: sách trời T/ghép
t/ghép CP, em hãy gọi tên các t/ghép HV - tái phạm: lại vi phạm CP HV.
trên? - ái quốc: yêu nước T/ghép HV
- Cô có các t/ghép HV: ái quốc, … theo - thủ môn: giữ cửa. chính phụ
em chúng thuộc loại t/ghép nào? C P
- Xác định y/tố C, P trong các t/ghép đó
và n/xét về vị trí các tiếng C, P trong mỗi => T/ghép CP HV thường có y/tố chính
t/ghép? đứng trước, y/tố phụ đứng sau và có cả
? So với trật tự th/thường của t/ghép CP t/ghép CP HV có y/tố phụ đứng trước
TV thì ntn? y/tố chính.
(T/ghép CP TV y/tố chính đứng trước,
y/tố phụ đứng sau).
? Qua đó em rút ra ghi nhớ gì?
(Nhắc lại n/dung bài). 3, Ghi nhớ:
SGK.

III. LUYỆN TẬP :


Bài tập 1:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
62
Phân biệt nghĩa của các y/tố HV đồng âm.
1, Hoa:
- Hoa: Chỉ sự vật, c/quan s/sản của cây hạt kín (hương hoa)
- Hoa: Chỉ sự b/bẩy (hoa mỹ).
2, Phi: - phi: bay (phi công).
- phi: trái với lẽ phải (phi pháp).
- phi: vợ thứ của Vua ( Vương phi).
3, Tham:
- tham: ham muốn (tham lam).
- tham: dự vào (tham gia).
Bài tập 2+3:
Giải nghĩa y/tố HV rồi tìm t/ghép HV có y/tố đó:
- cư: ở (cư trú, định cư, …).
Bài tập 4:
Đặt câu và viết đoạn văn có s/dụng từ HV.
IV. BÀI VỀ NHÀ :
- Học, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 19:
TẬP LÀM VĂN:

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp h/s:
- Củng cố lại những k/thức và k/năng đã học về v/bản t/sự hoặc m/tả, về t/lập v/bản, về
các t/phẩm v/học có l/quan đến đề bài và về cách s/dụng t/ngữ, tạo câu.
- Đánh giá được chất lượng b/làm của mình so với y/cầu của đề bài.
- Qua đó, có được những k/nghiệm và q/tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
* Bài mới:
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
63
Đề bài:
Thay lời người mẹ, kể về cuộc ch/tay giữa Thành & Thuỷ trong v/bản: “Cuộc chia tay …”
của K/H. - Hãy nhắc lại 5 bước tạo lập v/bản? - Với đề bài này, trước khi viết em đã có
định hướng cụ thể ntn? - Để tạo lập v/bản theo đề trên, em cần huy động những k/thức
nào? - Nhắc lại

những y/cầu c/thiết của một v/bản?- So với các y/cầu đó, em đã đạt được những y/cầu nào, còn
mắc phải lỗi so vơí các y/cầu nào?(Giáo viên nhận xét chung).- Đây là b/viết đầu tiên trong
chương trình NV lớp 7, các em lại không được ôn cụ thể về văn t/sự nên có những bỡ ngỡ. Tuy
vậy một số bài viết tương đối khá.Cụ thể: Một số bài đã biết viết theo ph/thức t/sự có gắn với
việc nêu c/xúc, biết thay lời n/vật nhận định s/việc thông qua các chi tiết, h/ảnh trong v/bản.Một
số bài đã có d/đạt khá m/lạc, tạo được l/kết chặt chẽ.Một số bài viết trình bày đẹp, chữ viết rõ
ràng, không sai chính tả. Nhiều bài viết không mắc lỗi câu, lỗi dùng từ.Các em đã biết đặt mình
vào ngôi kể n/v để trình bày d/b s/việc cho hợp lý. Biết đưa ra những cảm xúc chân thật, tự
nhiên, không khuôn sáo.- Nhiều bài viết còn l/túng khi lựa chọn cách xưng hô cho hợp lý với
ngôi kể mới của v/bản. Lời của n/v kể chuyện đôi khi không t/cảm (vì đây là lời mẹ kể về các
em).- Chữ viết một số bài quá cẩu thả, sai chính tả nhiều. Có bài viết rất l/củng, chưa thoát ý.
Trong bài của mỗi h/s mắc lỗi gì? Nêu hướng để sửa lỗi, lớp nhận xét , cùng sửa.- Đọc 2 bài
để lớp thảo luận:+ Bài yếu: + Bạn đã mắc những lỗi gì?(Cách d/đ ntn? Câu văn có c/xúc chưa?
Đã viết đúng y/cầu thể loại chưa? Đã biết xen vào ph/thức b/đ khác không? Lỗi câu, lỗi từ, lỗi
c/tả cụ thể …).
+ Bài khá:
Bạn đã th/công ở những mặt nào?
Bạn đã kể s/việc theo trình tự nào?
Bạn đã biết lồng xen cảm xúc vào ở những câu nào?

Đọc lại những t/ngữ gợi cảm, những h/ảnh gây ấn tượng.
- H/s trao đổi bài chéo cho nhau, cùng đọc, cùng rút k/nghiệm.
- Kết quả cụ thể:
+ Điểm 9, 10: 0 bài.
+ Điểm 8: 5 bài (Thư Anh, Hồng Đức, Nụ ...).
+ Điểm 7: 10 bài.
+ Điểm 6: 17 bài
+ Điểm 5: 5 bài.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
64
* ĐỌC BÀI KHÁ:
- Nụ, Hồng Đức.
*. YÊU CẦU VỀ NHÀ :
- Tự sửa bài của mình.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 20:
TẬP LÀM VĂN:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp h/s:
- Hiểu được văn b/cảm n/sinh là do nh/cầu b/cảm của c/người.

- Biết p/biệt b/cảm trực tiếp và b/cảm gián tiếp cũng như p/biệt các y/tố đó trong văn
b/cảm.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bài c/dao : “Ngó lên …” và cho biết bài c/dao là lời của ai? Nói về điều gì?
-> G/v chuyển ý: Từ cách b/lộ t/c trong bài c/dao …
* Bài mới:
Thường thường, trước một s/việc, c/chuyện, h/tượng nào đó, người ta đều có những
s/nghĩ, c/xúc, đ/giá về nó. Đó chính là b/cảm.
(Hoặc: Học 2 v/bản NQSH và PGVK các em đã thấy ở 2 v/bản này …).
I. NHU CẦU BIỂU CẢM VÀ VĂN BIỂU CẢM :
- Đọc 2 câu c/dao. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người:
- Mỗi câu c/dao đó t/hiện t/c gì? a, Ví dụ:
Hai câu c/dao
+ “Thương thay …”
+ “Đứng bên ni đồng ngó …”
- Người ta thổ lộ những t/c đó để làm gì?
b, Nhận xét (Kết hợp khi đưa VD).

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
65
+ “Thương thay …”
Nỗi cảm thông trước những bất hạnh của
đồng loại.
+ “Đứng bên ni đồng ngó …”
Cảm xúc phấn chấn, yêu đời, yêu q/hương,
- Theo em khi nào người ta có n/cầu b/cảm? đ/nước của người dân l/động.
(Giải nghĩa: nhu, cầu, biểu, cảm).
=> Nhu cầu b/cảm là mong muốn được bày tỏ
- Có phải bất cứ thứ t/c nào được b/hiện đều những rung động của mình thành lời.
là b/cảm không?
(Lưu ý h/s p/biệt: “Đẹp” không có nghĩa là chỉ - Chỉ những t/c đẹp, trong sáng được b/hiện
khen, chỉ yêu. Mà biết chê, biết ghét đúng mới được gọi là b/cảm.
lúc, đúng đối tượng đó cũng là t/c đẹp.

- Và ng/ta có thể b/cảm bằng những ph/tiện


nào?
(ca hát, vẽ tranh, …)
- Văn b/cảm chỉ là 1 trong vô vàn cách b/cảm
của c/người.
2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm:
* H/s đọc 2 đoạn văn. a, Ví dụ:
Hai đoạn văn trang 72.
b, Nhận xét:
? Hai đoạn văn trên b/đạt những n/dung - Đoạn 1: + Nỗi nhớ thương da diết
gì? đối với 1 người bạn
? T/c gì đã được b/đạt ở 2 đoạn văn? đã chuyển trường đến
(G/v trình bày bảng: học ở 1 nơi xa.
ĐV NDBĐ TCBĐ CBĐ => + Tình bạn chân thành,
tha thiết.
+ Viết thư.
- Đoạn 2: + Cảm xúc của người
ch/sỹ khi nghe tiếng
người con gái hát dân ca
trong đêm khya.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
66
+ Tình yêu q/hương,
đ/nước sâu nặng.
+ Tuỳ bút.
? Nội dung của 2 đoạn văn có đ/điểm gì
khác so với n/dung của v/bản t/sự và - Cả 2 đoạn văn đều không kể chuyện gì
v/bản m/tả? h/chỉnh mặc dù có gợi lại những k/niệm
hoặc có m/tả nhưng m/tả mà liên tưởng,
gợi c/xúc.

? Cách b/cảm ở 2 đoạn văn có giống


nhau không? - Đoạn 1: B/cảm trực tiếp: Gọi tên đối
(- Chỉ ra các t/ngữ và h/ảnh liên tưởng có tượng b/cảm, nói thẳng t/c của mình (thư
g/trị b/cảm trong 2 đoạn văn). từ, nhật ký, văn chính luận,…).
? Các cách b/cảm thường gặp nhiều trong - Đoạn 2: B/cảm gián tiếp thông qua
những kiểu v/bản nào? chuỗi h/ảnh liên tưởng, tưởng tượng. (các
t/phẩm VH).
? Nêu ghi nhớ 3, 4. c, Ghi nhớ:
SGK.
II. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1:
- Đoạn a: Chỉ tả và kể thuần tuý về hoa Hải đường như một định nghĩa khoa học (không
phải là văn b/cảm).
- Đoạn b: Qua tả và kể nhằm b/hiện và kh/gợi t/c yêu hoa để mong được đồng cảm tình
yêu quý những gì dân giã, quen thuộc trong cuộc sống của c/người.
+ Xác định cách b/cảm ở VD b:
- B/cảm tr/tiếp: “dừng lại ngắm, ngẩn ngơ ngắm” hoa Hải đường.
- B/cảm gián tiếp: T/g đã biến hoa H/đ thành biểu tượng của t/c bằng cách gắn thêm cho nó
những s/sánh ẩn dụ.
rộ lên …. như một lời chào.
Hoa Hải đường có … hân hoan say đắm.
rạng rỡ … má lúm đồng tiền.

Bài tập 2:
Nhớ lại cách b/cảm trong 2 v/bảnVHTĐ vừa học.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
67
(Cảm xúc ẩn kín trong ý tưởng, nằm trong ý tưởng. Ý tưởng và cảm xúc hoà vào làm
một).
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Sưu tầm những v/bản b/cảm (thơ, c/dao, văn xuôi, …).
- Học, hiểu ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 6 - BÀI 6
Tiết 21
VĂN BẢN:

BÀI CA CÔN SƠN

VÀ THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/s:
Cảm nhận được hồn thơ t/thiết và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với
cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ; Cảm nhận được cách b/hiện c/xúc tr/tiếp trong văn b/cảm.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
68
- Đọc d/cảm 2 v/bản “NQSH” & “PGVK”.
- Nêu g/trị b/ý & b/c của 2 bài thơ.
* Bài mới:
Qua một số bài c/dao, c/ta đã được đến với nhiều miền quê đ/nước, với những cảnh đẹp
trữ tình, nên thơ. Quê hương H/Dương th/yêu của c/ta cũng là địa danh được tìm đến nhiều song
không phải chỉ được p/ánh trong c/dao, d/ca mà còn được ghi nhận qua xúc cảm của những bậc
chí nhân, chí sỹ. “Bài ca Côn Sơn” của danh nhân văn hoá Nguyễn Trãi là một v/bản như thế.

I. GIỚI THIỆU CHUNG :

* H/s đọc chú thích 1. Tác giả:


? Em hãy nêu những h/biết về Nguyễn Nguyễn trãi (1380-1442) hiệu là Ức Trai
Trãi? con của Nguyễn Phi Khanh, quê ở thôn
(G/v g/thiệu qua về v/án Lệ Chi Viên). Chi Ngại – Cộng Hoà - Chí Linh –
H/Dương. Ông tham gia k/nghĩa Lam
Sơn và trở thành n/vật l/sử lỗi lạc toàn tài
hiếm có nhưng cuộc đời lại kết thúc một
cách oan khốc.
Ông để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ.
Ông là danh nhân v/hoá t/giới.

2. Tác phẩm:
- Sáng tác trong t/gian NT về ở ẩn tại
? Em hãy nêu xuất xứ của “Bài ca Côn
q/nhà.
Sơn” (từ HV = “Bài ca Côn Sơn”).
- Nguyên văn bằng chữ Hán với 30 câu
(G/v g/thiệu thêm: Tại sao NT về ở, ẩn
thơ được viết bằng t/thơ khác.
và tâm trạng của ông thời ấy ntn?).

? Em có n/xét ntn về bản dịch của đoạn


trích? - Đoạn trích là bản dịch thơ gồm 4 cặp
(Nhắc lại những h/biết đã học về t/thơ lục bát.
lục bát).
-> Các em cần nhớ được cách gieo vần
và luật của lục bát để c/ta sẽ có phần tập
làm thơ l/bát sau.

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN :

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
69
Đọc theo thể thơ l/bát, âm điệu nhẹ 1, Đọc:
nhàng, tha thiết, ngợi ca, tự hào.

“Trữ tình”
2, Chú thích: SGK.
? Học c/dao, c/ta đã hiểu về n/v trữ tình
và đối tượng để trữ tình (Đó là n/v trực 3, Phân tích:
tiếp bày tỏ cảm xúc của cảnh vật được
nói tới).

Vậy trong đoạn thơ này, n/v trữ tình là


ai? đối tượng trữ tình là gì? - Nhân vật trữ tình:"Ta" (điệp) ->
? T/giả s/dụng từ “ta” với dụng ý nghệ Nguyễn Trãi.
thuật gì? - Đối tượng trữ tình: Cảnh vật Côn sơn.
? Em hiểu “ta” là ai, người ấy làm gì, - Nguyễn Trãi sống ẩn dật ở Côn Sơn
nghĩ gì? làm thơ giới thiệu cảnh vật ở Côn Sơn và
(“Ta” sống ẩn dật, rỗi rãi một cách bất để bộc lộ tâm trạng của mình.
đắc dĩ vì Ức Trai không khi nào mà
không suy nghĩ, không lo lắng cho dân,
cho nước. Song vốn là một thi sỹ bẩm
sinh, đây là dịp NT được thảnh thơi, thả
hồn thơ vào cảnh vật thiên nhiên.

? Hãy liệt kê các hoạt động của n/v trữ - Ta


tình? + nghe suối chảy.
+ ngồi trên đá rêu êm
+ nằm trong rừng thông mát
+ ngâm thơ dưới bóng trúc râm
? Qua đó, em có nhận xét gì về hình ảnh => Ta và cảnh trí Côn Sơn lồng ghép,
của n/v "Ta" trong cảnh Côn Sơn? sóng đôi, hoà quyện vào nhau. Đó là mối
? Và em hiểu được t/c của t/g đối với quan hệ hoà hợp giữa con người và thiên
cuộc sống ntn? nhiên.
(Sau này, chúng ta lại bắt gắp sự hoà hợp
ấy trong thơ Tố Hữu:
"Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
70
Ngày xuân ... "
Đúng là: Người trong cảnh, cảnh vì có
người mà đẹp hơn, nên thơ hơn, giàu sức
sống hơn).

? Bởi có sự hoà hợp nên t/g đã có những


lời thơ giới thiệu rất rõ về cảnh vật Côn - Cảnh Côn Sơn:
Sơn. Em hãy xác định các vẻ đẹp đó?
+ suối rì rầm - tiếng đàn cầm

+ đá rêu phơi - chiếu êm

? Các cảnh đẹp ấy được miêu tả bằng + thông như nêm.


nghệ thuật gì? + bóng mát trúc râm.
? Qua đó em nhận thấy cảm xúc của t/g
=> Cách so sánh liên tưởng => Nhà
ntn?
thơ có một tâm hồn hoà nhập với thiên
(Đó là một thiên nhiên, một Côn Sơn lâu
nhiên, tìm kiếm sự thanh thản tươi mát
đời, nguyên thuỷ, thanh cao, mát mẻ,
cho tâm hồn nơi thiên nhiên tươi đẹp.
trong lành).

? Bài thơ đã để lại trong em ấn tượng gì?


? Đặt tên cho bức tranh trong bài thơ? 4, Tổng kết - Ghi nhớ:

SGK.

Giáo viên chuyển ý: Nếu "Bài ca Côn Sơn" là cảm xúc của một danh nhân văn hoá thế
giới, một tấm lòng yêu nước, yêu quê thì chúng ta bắt gặp ở "TTVV" một tâm hồn thắm thiết
tình quê của một ông vua thanh cao bình dị.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:

Thiên trường vãn vọng.

? Tìm hiểu thể thơ của bài? (Giống với


- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
bài NQSH).
- Chú thích tr 76.
? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?

? Trong hoàn cảnh ấy, những cảnh vật


được miêu tả bằng những hình ảnh nào?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
71
(Về ánh sáng, màu sắc, âm thanh, cảnh - Cảnh chiều trong xóm.
vật). - Cảnh chiều ngoài đồng.
? Cụm từ “có dg không” ở câu thơ thứ 2
có ý nghĩa là gì?

? Qua đó em cảm nhận ntn về bức tranh


thôn dã nơi đây?
? Đó là sự sống nơi thôn quê n/t/n?
=> - Mơ màng yên tĩnh.
? T/g bài thơ là một vị vua. Vậy qua bài - Thoáng đãng trong sạch.
thơ, em hiểu thêm gì về ông, về thời đại => Cuộc sống bình yên, hạnh phúc, con
nhà Trần trong lịch sử dân tộc? người hoà hợp với thiên nhiên.
(-> Tiếp thêm hào khí Đông A). - Tác giả có tình cảm yêu mến ân tình
? Nêu ghi nhớ của bài? với quê hương.

* Ghi nhớ:
SGK.

III. TỔNG KẾT:


? Nhận xét chung về nội dung 2 bài thơ? - Cả 2 bài thơ đều vẽ lên những cảnh trí
hết sức đẹp, yên ả, thanh bình, mang sức
sống hồn quê.
? Tấm lòng của các tác giả?
- Một vị tướng tài, một danh nhân văn
(Liên hệ với tấm lòng của Trần Quang
hoá, một vị - tất cả đều giàu lòng yêu quê
Khải qua “Phò Giá về Kinh”.
hương, yêu dân và mong muốn dân có
được cuộc sống thanh bình.

IV. LUYỆN TẬP :


Đọc diễn cảm 2 bài thơ.
? Lựa chọn phương thức biểu đạt của hai văn bản này?
Tự sự, miêu tả, biểu cảm…
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ?

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
72
- Hoàn thành đoạn văn.
- Học thuộc, hiểu giới thiệu nội dung, nghệ thuật của 2 bài thơ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 22
TIẾNG VIỆT:

TỪ HÁN VIỆT
(Tiếp)

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:
- Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp; tránh lạm dụng từ Hán Việt.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là yếu tố Hán Việt? Cho VD từ ghép HV? Giải nghĩa, đặt câu?
- Làm bài tập.
* Bài mới:

I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT TẠO SẮC THÁI:

1. Ví dụ:

? Xác định các từ HV có trong từng VD. a, Phụ nữ Việt Nam anh hùng.

b, Cụ là nhà CM lão thành. Sau khi cụ từ


? Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương trần, nhân dân đã mai táng.
đương?
c, Bác sỹ đang khám nghiệm tử thi.
? Em thử thay các từ thuần Việt đó vào
vị trí các từ HV và nhận xét? d, Đêm qua cô ấy bị thổ tả.
? Những từ HV đó đã tạo nên những sắc
thái gì?

2. Nhận xét:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
73
- Các từ HV được dùng trong các câu
văn đã tạo nên những sắc thái: Trang
trọng, tôn kính, tao nhã tránh ghê sợ thô
tục.
? Còn ở VD b, dùng từ HV tạo sắc thái
- Các từ HV được dùng tạo sắc thái cổ
gì?
xưa, phù hợp với không khí xã hội xưa.
(Đọc các VD em hiểu thêm hoàn cảnh
lịch sử xã hội xưa).

3. Ghi nhớ:
Qua tìm hiểu VD, em thấy việc sử dụng từ HV tạo lên sắc SGK.
thái biểu cảm n/t/n?
(Dùng từ HV cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp).

II. KHÔNG NÊN LẠM DỤNG TỪ HÁN VIỆT:

1. Ví dụ:

Nên chọn cách giao tiếp nào?


- Con đề nghị mẹ.
? Khi con nói chuyện với mẹ?
- Con muốn được mẹ thưởng.

? Khi bạn bè nói chuyện với nhau? - Món này bạn thấy có ngon không?
- Món này có hợp khẩu vị bạn không?

- Cháu vừa từ phi trường về ạ.


- Cháu vừa từ sân bay về ạ.
? Khi nói với một bà cụ ở nông thôn?

2. Nhận xét:

? Qua VD trên , em có rút ra nhận xét gì - Có trường hợp sử dụng từ HV không


về cách sử dụng từ HV. đúng chỗ, đúng lúc, không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp khiến lời nói thiếu tự
nhiên.

3. Ghi nhớ:

? Nêu ghi nhớ. SGK.

III. LUYỆN TẬP :

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
74
Bài tập 1:
Cho học sinh phân biệt từng cặp từ trong ngoặc đơn là loại từ nào?
- VD:
+ Từ HV : Thân mẫu; phu nhân.
+ Từ thuần Việt có nghĩa tương đương: Mẹ; Vợ.
(? Tại sao trong trường hợp này lại không dùng từ HV?
? Tại sao trong trường hợp này lại không thể dùng từ thuần Việt.
=> Dùng từ HV phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

Bài tập 2:
- Ghi nhanh ra giấy:
+5 tên gọi của 5 bạn trong lớp.
+3 tên gọi của 3 tỉnh thành nước ta.
- Qua đó em thấy để định danh thường dùng loại từ nào?
- Vì sao chúng ta thích dùng từ HV để định danh.
(Như vậy có phải là lạm dụng từ HV không?).

Bài tập 3:
Xác định các từ HV tạo sắc thái cổ:
Giảng hoà, cầu hôn, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần.

Bài tập 4:
- VD a, b: Thiếu tự nhiên, không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
- Tìm từ HV có nghĩa tương đương:
+ bảo vệ = giữ gìn.
+ mĩ lệ = đẹp đẽ.

Bài tập 5:
Viết đoạn văn (chủ đề học tập) có sử dụng từ HV.
( Thảo luận nhóm).

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Mỗi học sinh tự viết một đoạn văn có sử dụng từ HV.
- Hiểu cách sử dụng từ HV.
- Hoàn thành bài tập.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
75
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 23
TẬP LÀM VĂN:

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:
- Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con
người để bày tỏ t/c (khác với văn miêu tả là tái hiện đối tượng được miêu tả).

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn biểu cảm?
Nêu tính chất của văn biểu cảm?
- Có những cách biểu cảm nào?
* Bài mới:

I. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM :

1. Ví dụ:
- Học sinh đọc bài văn:
Bài văn “Tấm gương” - SGK.

2. Nhận xét:

? Bài văn đã biểu đạt t/c gì? - Bài văn không phải là để miêu tả tấm
gương mà chỉ mượn tấm gương để ca
ngợi đức tính trung thực của con người,
ghét thói xu nịnh, dối trá.
- Tác giả chọn được một hình ảnh có ý
? Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn nghĩa tượng trưng vì tấm gương có đặc
đã làm n/t/n? điểm là phản chiếu sự vật một cách
khách quan trung thực. Do đó đem ví tấm

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
76
gương với người bạn trung thực.

- Cách lựa chọn hình ảnh như vậy giúp


cho việc biểu đạt t/c được rõ ràng, dễ
? Cách lựa chọn hình ảnh như vậy có tác hiểu, sâu sắc.
dụng gì?
- Bố cục bài văn gồm 3 phần:
+ Phần MB: Nêu thẳng phẩm chất của
? Nêu bố cục bài văn?
gương.
? Phần mở bài, kết bài có quan hệ với
+ Phần KB: Khẳng định lại chủ đề đã
nhau n/t/n?
nêu.
+ Phần TB: Nêu lợi ích của tấm gương
đối với con người. Hai ví dụ về 2 nhân
? Phần thân bài đã nêu những ý gì?
vật MĐC và TC là ví dụ về một người
Những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn
đáng trọng, một người đáng thương
n/t/n?
nhưng nếu soi gương thì gương cũng
không vì tình cảm mà nói sai sự thật,
rằng họ có gương mặt xấu xí.

=> Ngoài tấm gương thuỷ tinh tráng bạc


còn có gương lương tâm.
? Từ đó, đọc bài văn người ta hiểu điều
gì?
? Nêu ghi nhớ về đặc điểm văn biểu cảm.

c, Ghi nhớ:
SGK. (ý 1, 2, 3).

II. CÁC CÁCH BIỂU CẢM :


1. Ví dụ 2:
Đọc ví dụ SGK.

2. Nhận xét:

? Đoạn văn biểu hiện t/c gì? - Niềm đau khổ của đứa con phải xa mẹ,
? T/c ở đây được biểu hiện bằng cách phải sống với người khác và luôn bị bắt
nào? nạt -> T/c đó được biểu thị bằng cách thổ
? Vì sao em có nhận xét đó? lộ trực tiếp qua những tiếng kêu, lời than,

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
77
qua câu hỏi biểu cảm. T/c đó rất rõ ràng,
trong sáng.

? Vậy có thể có những cách biểu cảm


nào?
2. Ghi nhớ: Ý 4.

III. LUYỆN TẬP :


Đọc bài văn: “Hoa học trò”.
? Bài văn thể hiện t/c gì?
(Nỗi buồn nhớ khi xa trường, rời bạn lúc nghỉ hè).
? Tình cảm ấy được biểu hiện theo cách nào?
(gián tiếp thông qua miêu tả hoa phượng).
? Hoa phượng được miêu tả n/t/n?
? Qua việc miêu tả đó thể hiện cảm xúc gì?
(Hoa phượng được dùng làm hình ảnh ẩn dụ để thể hiện tình cảm = Hoa phượng gắn bó
với sân trường, với học sinh, với những ngày hè chia tay nhớ nhung da diết.)
- Cảm xúc bối rối thẫn thờ.
- Cảm xúc cô đơn, trống trải.
- Cảm xúc buồn nhớ, dỗi hờn.
? Tìm những câu văn giúp tác giả biểu hiện những cảm xúc đó?
? Qua đó , em hiểu vì sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
(Hoa phượng là biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò.)
? Hãy tìm mạch ý của bài văn?
(Đó là sắc đỏ của hoa phượng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học trò lúc chia tay.
Phượng càng đỏ, nỗi buồn càng tăng. Phượng và học trò sóng đôi, gắn bó, chia sẻ niềm
vui, nỗi buồn).
? Bài văn biểu cảm theo cách nào?
(Cả trực tiếp và cả gián tiếp).
? Hãy tìm những câu văn biểu hiện t/c trực tiếp, gián tiếp ấy).
(Có những câu văn biểu hiện trực tiếp nỗi nhớ nhung. Toàn bài lại dùng hoa phượng để
biểu cảm gián tiếp nỗi lòng).
=> Đó là cách biểu đạt t/c mang tính nghệ thuật cao, truyền cảm sâu sắc.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
78
- Sưu tầm 2 bài văn, đoạn văn biểu cảm.
- Học tập cách biểu cảm gián tiếp thông qua việc sử dụng hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
- Viết một đoạn văn biểu cảm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 24:
TẬP LÀM VĂN:

ĐỀ VĂN BIỂU CẢM

VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:
- Nắm được các kiểu đề văn biểu cảm.
- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Đọc văn bản “Bài ca Côn Sơn” của Nguyễn Trãi.
? Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt nào?
? Đối tượng biểu cảm là gì?
? Tình cảm được biểu hiện qua văn bản đó là t/c n/t/n?
? Nếu lấy nhan đề của văn bản làm một đề văn biểu cảm thì em có đồng ý không?
? Dấu hiệu biểu cảm của đề này ở điểm nào?
-> Chuyển ý bài mới.

I. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁC BƯỚC LÀM BÀI


VĂN BIỂU CẢM:
1. Đề văn biểu cảm:
a, Ví dụ:
- Đọc các đề văn SGK. Cho các đề văn:
Giáo viên phát phiếu a1, Cảm nghĩ về dòng sông quê hương.
học tập cho các nhóm a2, Cảm nghĩ về đêm trung thu.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
79
chuẩn bị tìm hiểu đề a3, Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
văn. a4, Vui buồn tuổi thơ.
a5, Loài cây em yêu.

b, Nhận xét:

Phát hiện: - Dấu hiệu biểu cảm: Qua các từ ngữ:


- Dấu hiệu biểu cảm. “Cảm nghĩ, yêu, vui, buồn”.
- Đối tượng biểu cảm. - đối tượng biểu cảm: Dòng sông quê
hương.
- T/c cần b/h. - T/c cần biểu hiện: Yêu mến, tự hào.

- Dạng đề: Lộ, ẩn.


- Cách biểu cảm.

Giáo viên khái quát:

Như vậy chúng ta nhận thấy có 2 dạng đề biểu cảm:


- Dạng đề lộ: Là những đề có sẵn từ ngữ yêu cầu biểu cảm như: cảm nghĩ, tình
cảm, thái độ biểu cảm, suy nghĩ, nhận xét.
- Dạng đề ẩn: Là những đề trong đó không có sẵn những từ nêu rõ yêu cầu thể
loại, phương thức biểu đạt nhưng có những từ bộc lộ cảm xúc: yêu, mến, vui, buồn, thương, nhớ.
Những đề ẩn như trên nếu chỉ bỏ đi từ ngữ nêu cảm xúc sẽ có thể trở thành đề văn miêu
tả hoặc đề văn tự sự.
VD: Loài cây em yêu. (Biểu cảm).
Loài cây nhà em. (Miêu tả).
Vui buồn tuổi thơ. (Biểu cảm).
Tuổi thơ tôi (Tự sự).

=> Qua đó , em thấy việc tìm hiểu đề văn - Tìm hiểu đề văn giúp hiểu rõ yêu cầu,
có ý nghĩa n/t/n? phương thức biểu đạt của đề để không bị
lạc đề.,
- Tìm hiểu đề văn giúp xác định được
những từ ngữ nêu yêu cầu trọng tâm của
đề.

? Nêu ghi nhớ? c, Ghi nhớ:SGK

2. Cách làm bài văn biểu cảm:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
80
a, Đề văn:
Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
b, Nhận xét:
? Nêu các bước khi tiến hành tạo lập văn
bản. Các bước tiến hành:
(Gồm 5 bước). Bước 1: Tìm hiểu đề.
? Xác định phương thức biểu đạt mà đề - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
yêu cầu. Đối tượng biểu cảm? - Đối tượng biểu cảm: Nụ cười của mẹ.
? Xác định từ ngữ trọng tâm của đề.

? Lần lượt trả lời các câu hỏi.


? Hình dung và hiểu thế nào về nụ cười Bước 2: Tìm ý:
Ghi nhớ ý 3:
của mẹ.

? Em nhận thấy nét đẹp chung về hình


- Mẹ là người đảm đang, giàu đức hy
ảnh người mẹ là gì?
sinh.
? Đọng lại sâu đậm nhất trong em là ấn
- Ấn tượng sâu đậm nhất trong em là nụ
tượng gì về mẹ”.
cười của mẹ.
? Hãy nêu các sắc thái nụ cười của mẹ.
- Đó là nụ cười yêu thương, khích lệ đối
+ Trước những tiến bộ của em, mẹ nở nụ với những tiến bộ của con.
cười n/t/n?
(Những tiến bộ của em đều được mẹ dõi
theo: Em tưởng tượng nụ cười của mẹ
khi em mới lọt lòng; khi em chập chững
những bước đầu tiên; khi em bi bô cất
lên tiếng đầu tiên gọi mẹ. Em nhớ nụ
cười của mẹ khi đưa em vào lớp 1; khi
em về khoe mẹ điểm 10 chính tả đầu
tiên đỏ tươi trên trang vở. Em nhớ nụ
cười của mẹ khi em thưa với mẹ về kết
quả học tập cuối năm.)
? Trước những nỗi buồn của em, mẹ có
- Khi em buồn, mẹ cười an ủi, động viên,
cười không. Đó là nụ cười mang sắc thái
khích lệ.
gì?
? Có phải lúc nào mẹ cũng cười vui.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
81
? Lúc nào thì vắng nụ cười của mẹ? Khi
đó em có cảm giác n/t/n?
- Khi em chưa ngoan, khi gia đình có
việc phải lo, khi mẹ ốm -> Vắng nụ cười

? Làm sao để luôn được thấy nụ cười của của mẹ -> Em thấy lòng mình trống trải,
mẹ. ân hận, …

? Em dành cho mẹ t/c n/t/n? - Bản thân em cố gắng là niềm vui, niềm
tự hào của mẹ.

- Em luôn yêu thương và kính trọng mẹ.

Bước 3; Lập dàn ý.


a, Mở bài:
? Hãy sắp xếp các ý trên thành dàn bài.
Nêu cảm xúc về nụ cười của mẹ.
b, Thân bài:
Nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của
mẹ:
- Nụ cười vui, yêu thương.
- Nụ cười khuyến khích.
- Nụ cười an ủi.
- Khi vắng nụ cười của mẹ.
- Làm sao để luôn được thấy nụ cười của
mẹ.
c, Kết bài:
T/c dành cho mẹ.
* Ghi nhớ: SGK.
? Giáo viên trình bày một vài đọan mẫu:
Bước 4: Viết bài.
+ Chia nhóm để học sinh tiến hành viết
đoạn theo nhóm.
+ Các nhóm cử đại diện lên trình bày
đoạn văn của nhóm mình.
(Nhận xét, sửa)
? Nhắc lại ghi nhớ toàn bài.
* Ghi nhớ: SGK.
3. Ghi nhớ chung:
SGK.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
82

III. LUYỆN TẬP :


Đọc bài văn. ? Xác định phương thức biểu đạt của bài văn?
? Đặt nhan đề cho bài văn.
? Tìm bố cục?
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Triển khai các ý đề trên thành các đoạn văn và tiến hành bước viết bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo

TUẦN 7 - BÀI 7
Tiết 25, 26:
VĂN BẢN:

SAU PHÚT CHIA LY VÀ BÁNH TRÔI NƯỚC

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:
- Cảm nhận được nỗi sầu chia ly sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa,
niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi.
- Giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích: SPCL và bước đầu hiểu thể thơ song thất
lục bát.
- Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài
“BTN”.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Nhắc lại hiểu biết của em về các thể thơ TNTN, TNBC đã học?
-> Giới thiệu thể thơ mới: STLB.
* Bài mới:
Bài 1: Sau phút chia ly
I. GIỚI THIỆU CHUNG :
1. Tác giả :
Học sinh đọc chú thích. - Đặng Trần Côn là tác giả văn bản

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
83
? Qua chú thích, em hiểu những gì về tác nguyên tác bằng chữ Hán. Ông là người
giả? Hà Nội, sống vào khởi đầu thế kỷ XVIII.
- Đoàn Thị Điểm (1705-1748) là tác giả
bản diễn Nôm. Bà là người phụ nữ có tài,
có sắc.
- Giáo viên giới thiệu về chữ Nôm. 2. Tác phẩm :
- Nguyên tác bằng chữ Hán.
- Được diễn Nôm.
- Văn bản được diễn Nôm theo thể thơ - VB “Sau …” là đoạn trích theo thể thơ
nào? song thất lục bát.

? Em hiểu gì về thể thơ STLB.


(Giáo viên giới thiệu về cấu trúc, vần, nhịp trong thể thơ này).
II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc:
Đọc giọng thể hiện nỗi buồn chia ly theo nhịp song thất lục bát.
2. Chú thích :
SGK.
3. Phân tích :

? Nếu nói rằng STLB là thể thơ gồm - Văn bản này gồm 3 khúc ngâm, mỗi
nhiều khổ và CPNK là văn bản gồm khúc ngâm gồm 4 câu thơ.
nhiều khúc ngâm thì đoạn trích SPCL
này có mấy khúc ngâm?
Học sinh đọc.
? Đây là tâm trạng của nhân vật trữ tình a, Khúc ngâm thứ nhất:
nào?
Tâm trạng của người vợ khi tiễn chồng
? Tâm trạng đó diễn ra ntn?
(Người phụ nữ có chồng thuộc triều đình ra trận: nhớ thương, khắc khoải, cô đơn.
phong kiến, theo lệnh vua phải đi chinh
chiến xa xôi).
Chàng Thiếp
? Tâm trạng ấy được diễn tả thông qua
đi về
các hình ảnh nào?
cõi xa buồng cũ
mưa gió chiếu chăn
? Những hình ảnh đó được xây dựng

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
84
thông qua biện pháp nghệ thuật gì?
? Cách xây dựng hình ảnh đối lập như => Phép đối => thấm đẫm nỗi chia ly vô
vọng.
vậy có tác dụng như thế nào?
(Các h/đ đều là sự thật. Hai cảnh vật –
một thật bình thường, một mịt mù do
tưởng tượng ra. Nhưng tất cả đều thấm
đẫm tâm trạng buồn khổ ai hoài của
người vợ trong nỗi chia ly vô vọng).
? Trong vô vọng, đôi mắt của người vợ
dõi theo chồng của nàng thấy những gì?
? Và dường như đó cũng chính là những
hình ảnh mà người chồng cảm nhận
“mây biếc, núi xanh” hình ảnh mang
được. Song tất cả vẫn chỉ là “mây biếc,
tính chất ước lệ tượng trưng
núi xanh”. Em hiểu 2 hình ảnh này có ý
-> Chỉ sự xa cách không gian vời vợi,
nghĩa như thế nào?
thăm thẳm => thân phận bé nhỏ cô đơn
? Trong không gian ấy, hình ảnh người
trong cảm giác trống trải càng tăng lên.
thiếu phụ ra sao?
(Tả cảnh ngụ tình là biện pháp được các
nhà thơ sử dụng nhiều. Nói như Nguyễn
Du “Người buồn …” -> Giới thiệu văn
bản “QĐN”.

Học sinh đọc.


? Sự việc nào được nhắc tới trong khúc
ngâm này?
? Một lần nữa, em gặp biện pháp nghệ
b, Khúc ngâm thứ 2:
thuật nào?

Vẫn là sự chia lìa, ly biệt giữa thiếp và


? Ngoài ra, ở khúc ngâm này, tác giả còn
chàng:
sử dụng nghệ thuật gì?
Thiếp Chàng
(Đó là các biện pháp nghệ thuật được sử
Bến Tiên Tương chốn Hàm Dương
dụng nhiều trong thể thơ Đường luật của
Trông ngoảnh
văn học trung đại.)
=>Phép đối, điệp ngữ, đảo ngữ.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
85
? Qua đó tác giả muốn bộc bạch điều gì?
(Những bến, những cây gợi liên tưởng
đến không gian chia ly xa xôi, cách trở
không dễ gì gặp lại. Với sự thay đổi vị trí
của các từ theo lối bồi hoàn vòng tròn đã
thể hiện tâm trạng buồn triền miên của kẻ => Tình vợ chồng thắm thiết không
ở, người đi). muốn rời xa. Song sự thật chia ly lại vô
Học sinh đọc. cùng nghiệt ngã.
? Vẫn là một màu xanh ly biệt song ở
khúc ngâm này người đọc nhận thấy một
vẻ gì khang khác. Đó là điều gì?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp, hình ảnh
nào để mở rộng không gian đó?
? Qua đó em có cảm nhận gì?
? Nhưng có ý kiến lại cho rằng, hiểu như c, Khúc ngâm thứ 3:
vậy về sắc xanh là sai. Ý
kiến em như thế nào? - Không gian ly biệt được mở rộng ra:
(Màu xanh thường được dùng để tượng
trưng cho màu hy vọng. Song ở đây, sắc - Từ láy: xanh xanh.
xanh ấy lại trải ra mênh mông, đơn điệu - Điệp ngữ: cùng, lại, xanh, ngàn dâu.
và gợi cảm giác hoàn toàn ngược lại.) => Không gian vô cùng rộng, trải dài
? Đọc câu thơ cuối văn bản có bạn đã đơn điệu một sắc xanh – sắc xanh tuyệt
phát hiện ra đại từ “ai” để hỏi, song có vọng.
bạn lại không đồng ý như vậy. Ý kiến
của em?
“Ai” là thiếp, là chàng, là tất cả những
người chinh phụ, những người thiếu phụ
chán ghét nỗi sầu chia ly do những cuộc
chiến tranh phong kiến phi nghĩa gây “ ai sầu hơn ai”?
nên.) => Câu hỏi tu từ, đại từ “ai” mang giá trị
? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của biểu cảm được điệp lại, vang lên gần như
văn bản? tiếng thở dài của người thiếu phụ đối mặt
? Văn bản là tiếng nói của ai? Nói về vấn trước thực tại cô sầu.
đề gì? 4. Tổng kết - Ghi nhớ: SGK

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
86
-> Giáo viên chuyển ý sang hướng dẫn tự
học bài “Bánh trôi nước”.

Bài 2: Bánh trôi nước


( Hướng dẫn tự học)
Đọc chú thích SGK. * Giới thiệu tác giả:
- Hồ Xuân Hương – bà chúa thơ Nôm.
* Giới thiệu bài thơ:
Thể thơ: TNTT.
* Đọc:

Giọng vui, tự hào ở câu đầu, ở 2 câu giữa


giọng nhỏ dần, câu cuối lên giọng một
chút thể hiện sự khẳng định.
* Phân tích:
- Thảo luận về phương thức biểu đạt của
bài thơ. (Biểu cảm thông qua miêu tả).
- Tác giả đã miêu tả sự vật nào? Tìm
hình ảnh? - Bánh trôi nước: Trắng, tròn, chìm, nổi,
- Em nhận thấy hình ảnh được miêu tả có rắn, nát, lòng son. => Tả thực vừa nói về
tính chất n/t/n? chất liệu, cách thức, chất lượng của bánh
- Có ý kiến cho rằng, tác giả đã sử dụng => đẹp mắt, ngon miệng.
hình ảnh bánh trôi nước là hình ảnh ẩn
dụ. Em hiểu ý kiến đó n/t/n?
(Liên hệ với c/dao => bước tiến bộ). - Bánh trôi nước ( hình ảnh ẩn dụ) =>
- Đứng trước những người phụ nữ như người phụ nữ: phẩm chất cao quý, thân
vậy, em có thái độ n/t/n? phận chìm nổi, bấp bênh song vẫn đầy
(Trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong niềm tin vào phẩm giá của mình.
trắng của họ, cảm thông sâu sắc với
những bấp bênh, chìm nổi mà họ phải
chịu đựng).
- Em hiểu gì về tác giả qua bài thơ?
(Hồ Xuân Hương là người phụ nữ tài sắc

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
87
song cuộc đời chịu nhiều thiệt thòi, cay
đắng. Mặc dù vậy, bà là một phụ nữ cứng
cỏi, đầy niềm tin vào phẩm giá của mình
cũng như của những người phụ nữ thiệt
thòi trong xã hội phong kiến xưa.)

* Luyện tập:
? Qua 2 bài thơ, em hiểu thêm gì về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến?
(Thảo luận).
? So sánh với vai trò người phụ nữ trong xã hội ngày nay.
* Hướng dẫn về nhà :
? Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người phụ nữ ở 1 trong 2 bài thơ.
? Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 27:
TIẾNG VIỆT:

QUAN HỆ TỪ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Nắm được thế nào là quan hệ từ.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ trong hoạt động ngôn ngữ cụ thể.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các sắc thái biểu cảm khi sử dụng từ ngữ HV? Cho VD cụ thể.
- Cần lưu ý những gì khi sử dụng từ ngữ HV.
- Kiểm tra bài tập.
* Bài mới:

Học sinh đọc VD: I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?


? Dựa vào kiến thức đã học ở TH, em hãy xác 1. Ví dụ: SGK.
định các QHT trong VD?
2. Nhận xét:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
88
? Ở mỗi VD, các QHT được dùng để làm gì? Các quan hệ từ:
(Tạo MLK giữa những từ ngữ, bộ phận nào a, “của”: nối định ngữ với trung
trong câu?). tâm, chỉ sự sở hữu.
b, “như” nối bổ ngữ với trung tâm,
chỉ sự so sánh.
c, “bởi …nên” nối 2 vế của câu
? Qua các VD, em hãy cho biết QHT dùng để ghép - chỉ quan hệ nhân quả.
biểu thị các ý nghĩa gì?
3. Ghi nhớ:
Giáo viên có thể nêu thêm các VD trong đó có
dùng các QHT biểu thị ý nghĩa khác như:
điều kiện – kết quả; tương phản.
Cho học sinh khái quát điền tiếp vào dấu …
trong ghi nhớ.

- Học sinh đọc ghi nhớ.

II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ

1. Ví dụ: SGK.

2. Nhận xét:
Học sinh nhận xét cách sử dụng QHT
- Có trường hợp bắt buộc phải sử dụng
thông qua phiếu học tập.
QHT (b, d, g, h).
- Giáo viên lưu ý: Trong cặp QHT có
- Có trường hợp không bắt buộc phải sử
QHT phụ thuộc và QHT tương ứng. Khi
dụng QHT (a, c, e, i).
dùng có thể vắng mặt QHT tương ứng
- QHT có thể dùng theo cặp.
nhưng không thể vắng mặt QHT phụ
thuộc -> sẽ không rõ ý nghĩa chỉ m/q/h
(Phân biệt QHT với động từ).
nào.
VD: Nếu tôi đến thì chúng ta …
(Quan hệ: điều kiện – kết quả.)
Tôi đến thì chúng ta cùng đi.
(Không còn m/q/h/trên.)
? Vậy khi nói, viết sử dụng quan hệ từ 3. Ghi nhớ: SGK.
cần chú ý những gì?

III. BÀI TẬP:

Bài tập 1

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
89
Học sinh làm bài tập theo nhóm. Xác định các QHT trong đoạn văn.
Bài tập 2
Điền các QHT vào chỗ trống (dựa vào thói quen sử dụng ngôn ngữ): với, và, với, với,
nếu, thì, và.
Lưu ý:
Nếu tôi lạnh lùng thì nó bỏ đi => quan hệ điều kiện - kết quả.
Với: Khi tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. => Trạng ngữ chỉ thời gian.

Bài tập 3
Câu dùng đúng: b, d, g, i, k, l.

Bài tập 4
Viết đoạn văn có sử dụng QHT.

*. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Hoàn thành bài tập.
- Hiểu bài học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 28:
TẬP LÀM VĂN:

LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm:
Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp.
* Bài mới :

I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
90
Đề văn: Loài cây em yêu!

II. THỰC HÀNH TRÊN LỚP:

1. Tìm hiểu đề:

Đọc lại đề văn!


? Nêu các bước tiến hành.
? Phương thức biểu đạt của đề này yêu - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
cầu là gì?
? Em hiểu phương thức biểu đạt ấy thông - Tín hiệu: từ “yêu”.
qua tín hiệu nào?
? Đối tượng biểu cảm là gì? - Đối tượng biểu cảm: loài cây nào đó mà
? Em cần biểu hiện tình cảm nào? em chọn.

2. Tìm ý:

? Em yêu loài cây nào? - Loài cây em yêu: cây ăn quả, cây che
bóng mát, cây cảnh, …
? Vì sao em yêu loài cây đó? - Lý do em yêu loài cây đó: vì vẻ đẹp của
cây, ích lợi của cây, vì cây gắn với kỷ
niệm, …

3. Lập dàn ý:

a, Mở bài:
Nêu công việc cụ thể của phần mở bài? - Nêu tên gọi của loài cây
? Có thể bỏ ý: “Nêu lý do mà em thích loài cây đó” mà em đã chọn.
được không? - Lý do em yêu thích loài
(Không: Vì như vậy chưa biểu hiện được cảm xúc khái cây đó.
quát của mình về loài cây ấy.)

b, Thân bài:
? Ở phần này, em tiến hành viết những gì? - Các đặc điểm gợi cảm của
? Để biểu cảm được, em cần sử dụng các phương cây (loài cây trong cuộc sống
tiện biểu cảm nào? của em, của mọi người.)
? Khi miêu tả, em cần chú ý điều gì? - Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu
cảm.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
91

- Chỉ miêu tả những đặc điểm


? Nên sử dụng từ ngữ n/t/n để miêu tả cho gợi cảm? gợi cảm chứ không miêu tả chi
( Thảo luận nhóm). tiết.
? Trong cuộc sống nói chung và với riêng em, loài VD: - Cây cho bóng mát: miêu
cây đó có ý nghĩa như thế nào? tả bóng lá, tán lá.
- Cây cho trái ngọt: miêu
tả hoa trái.

c, Kết bài:

? Tình cảm khái quát mà em dành cho cây? - Tình cảm khái
? Trong bài này, em sẽ sử dụng những từ ngữ nào để biểu cảm quát em dành cho
trực tiếp (Thảo luận nhóm nhỏ). cây:

4. Viết bài:
- Giáo viên có thể nêu mẫu một đoạn.
- Học sinh viết bài (theo nhóm phân công).
- Đại diện nhóm trình bày đoạn viết được.

5. Sửa bài:

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Hoàn thành bài viết theo đề trên!
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 8 – BÀI 8
Tiết 29:
VĂN BẢN:

QUA ĐÈO NGANG

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Hình dung được cảnh tượng đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của Bà huyện Thanh Quan
lúc qua đèo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
92
- Bước đầu hiểu được thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng diễn cảm văn bản “Sau phút chia ly”.
- Cho biết thành công về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
* Bài mới :
- Nêu các thể thơ văn học trung đại đã học?
- Từ đó giới thiệu thể thơ mới.

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Tác giả:
Đọc chú thích: SGK?
? Nêu những thông tin về tác giả.

2. Bài thơ:
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.
? So sánh đặc điểm khác biệt với những + Cấu tạo gồm 4 phần: đề, thực, luận,
thể thơ của văn học trung đại mà em đã kết.
học? + Phép đối: câu 3 và 4; câu 5 và 6.
+ Hiệp vần: câu 1, 2, 4, 6, 8.

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc:
- Đọc chậm, đúng nhịp thơ: 4/3; 2/2/3.
- Cuối bài đọc nhỏ dần, lắng lại ở cụm từ “ta với ta”.

2. Chú thích:
SGK.

3. Phân tích:
- Nêu những ý chính của văn bản?
( Miêu tả cảnh đèo Ngang. Từ đó bộc lộ tâm trạng của tác giả).

? Đọc bài thơ, em thấy cảnh đèo Ngang * Cảnh đèo Ngang:
được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày? - Thời điểm: “bóng xế tà” – Buổi

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
93
? Thời điểm đó có lợi thế gì trong việc bộc chiều tạo buồn nhớ.
lộ tâm trạng?
(Nhớ lại khi chúng ta học ca dao:
“Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều”
? Trong buổi chiều muộn với ánh nắng yếu
ớt như vậy , tác giả đã làm hiện lên không - Cảnh vật:
gian đèo Ngang qua những từ ngữ, hình ảnh Cỏ cây chen đá, Điệp ngữ “chen”.
nào? Lá chen hoa => Cảnh vật mang sức
? Ở đây, nhà thơ đã sử dụng phép tu từ nào? sống hoang sơ, vắng vẻ.
? Em hiểu “chen” là n/t/n?
? Qua đó, em hình dung khung cảnh đèo
Ngang ra sao?
? Ở đèo Ngang không chỉ có cảnh vật mà
còn có sự sống. Đọc những câu thơ giúp em
hiểu điều này?
? Sự sống ở đèo Ngang được miêu tả tập
trung qua những từ ngữ nào?
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, - Sự sống:
hình ảnh? “lom khom – tiều vài chú”
(“lom khom” gợi dáng hình vất vả, nhỏ nhoi “lác đác - chợ mấy nhà”.
của người tiều phu giữa nơi vắng vẻ. =>Từ láy gợi hình, đảo ngữ, phép đối
“lác đác” gợi sự thưa thớt, ít ỏi, hoang sơ.) => Sự sống ít ỏi, thưa thớt, hoang sơ.
? Ngoài những từ láy gợi hình, 2 câu thơ
còn sử dụng thành công nghệ thuật gì?
? Từ đó, em hình dung ra sự sống nơi đèo
Ngang n/t/n?
(Đúng vậy, theo bước chân của nữ sỹ, dõi
theo ánh mắt quan sát, tả cảnh theo trình tự
từ gần đến xa của nhà thơ, chúng ta thấy
được cảnh đèo Ngang thật hoang sơ vắng
vẻ. Tuy có dấu hiệu của cuộc sống con
người nhưng dường như chính dấu hiệu đó
lại càng làm tăng thêm vẻ heo hút quạnh

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
94
vắng bởi chính sự ít ỏi, thưa thớt của nó.)
Và chúng ta bắt gặp bút pháp “lấy động tả
tĩnh” trong nhiều văn bản khác ( Thơ
Nguyễn Khuyến, “Chiều xuân” của Anh
Thơ.)
? Có ý kiến nhận xét: Chính cảnh vật, sự
sống đèo Ngang đã cho chúng ta thấy phần
nào tâm trạng của Bà huyện Thanh Quan.
Theo em, đó là tâm trạng gì?
? Và có phải nữ sỹ chỉ có tâm trạng như vậy
không?
Đọc tiếp 4 câu thơ.
? Em nhận thấy âm thanh gì?
? Khi miêu tả âm thanh ấy tác giả sử dụng
từ có MQH n/t/n? Biện pháp tu từ gì?
? Em hiểu n/t/n về hình ảnh ẩn dụ này? => Tâm trạng của tác giả: Buồn man
(Có thể nói những âm thanh buồn buồn, mác trước cảnh đẹp mà hoang sơ vắng
khắc khoải triền miên không dứt chính là lặng.
cách diễn đạt ẩn dụ thành công để nói về
tâm hồn người nghệ sỹ nặng lòng hoài cố, - Âm thanh:
nhớ nước, thương nhà trong buổi chiều Tiếng chim quốc - nhớ nước.
buồn nơi hoang sơ vắng vẻ). Tiếng chim đa đa - thương nhà
Và qua đây chúng ta hiểu thêm được thành => từ đồng âm, ẩn dụ, phép đối. =>
công trong việc sử dụng phép đối của thể Nỗi nhớ nước thương nhà bồn chồn
thơ này. trong dạ và một niềm hoài cổ sâu
? Cảnh đèo Ngang được miêu tả theo bước nặng.
chân đi, theo ánh mắt nhìn với cảnh vật, sự
sống, âm thanh. Và ở 2 câu thơ cuối, toàn
cảnh đèo Ngang đã hiện lên?
? Bằng những hình ảnh đối lập nhau, câu
thơ đã gợi lên điều gì?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
95

- Toàn cảnh đèo Ngang:


Trời, non, nước hình ảnh
“ta với ta” đối lập.
Giữa sự mênh mang, xa lạ, tĩnh vắng
của cảnh với sự nhỏ bé, đơn chiếc của
con người, con người mang tâm sự
sâu kín, nặng nỗi lòng nhớ nước
thương nhà.

? Nhận xét về cụm từ “ta với ta”ở cuối bài thơ?

4,Tổng kết - Ghi nhớ: SGK


Nêu những thành công về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

III. LUYỆN TẬP:


? Bài thơ đã viết theo phương thức biểu đạt nào?
(Bài thơ đã tả cảnh thiên nhiên trong một buổi chiều tà qua cái nhìn, cái cảm trực tiếp của
nhà thơ. Thông qua cảnh đó, tác giả bộc lộ tâm trạng của mình). Nêu cảm nghĩ về bài thơ qua
đoạn văn.
? Có ý kiến cho rằng: Bài thơ kết hợp cả 2 hình thức biểu cảm gián tiếp và trực tiếp. Em
hãy làm rõ ý kiến trên?
? Kể tên những văn bản cũng được viết theo phương thức: tả cảnh ngụ tình.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Hoàn thành các đoạn văn trên.
- Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 30:
VĂN BẢN:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
96
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
(Nguyễn Khuyến)

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh cảm nhận:
- Tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động.
- Nụ cười hóm hỉnh, thân mật nhưng ý tứ sâu xa của tác giả.
- Tiếp tục tìm hiểu về thể thơ TNBCĐL.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “QĐN” – BHTQ.
- Nêu những cảm nghĩ của em về bài thơ.
* Bài mới :

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1.Tác giả:

Đọc chú thích. Là nhà thơ của hồn quê VN.


Nêu hiểu biết về tác giả?

1. Bài thơ:
Tìm hiểu cách hiệp vần, nghệ thuật đối Thể thơ: TNBCĐL.
trong bài thơ?

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc:
Đọc giọng chậm rãi, ngắt đúng nhịp thơ, pha giọng hóm hỉnh vui vẻ.

2. Chú thích:
(Chú ý: Nước cả: nước đầy, to.
Khôn : không thể.
Rốn : cuống, cánh hoa bao bọc.)

3. Phân tích:

? Đọc câu thơ thứ nhất, em gặp thời gian như thế nào? - “Đã bấy lâu nay”: Niềm

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
97
? Thời gian đó có ý nghĩa n/t/n? (Chỉ là để nhắc nhở chờ đợi bạn đến chơi đã từ
thời gian hay tỏ cảm xúc gì?). lâu.
? Từ nào được dùng để xưng hô?
- “Bác”: Biểu hiện sự thân
tình, gần gũi, tôn trọng

? Trong niềm vui ấy, cách xưng hô như vậy biểu đạt bạn bè.
điều gì?
=> Tình bạn thân thiết là
? Qua đó, em hiểu tình cảm bạn bè ở đây n/t/n?
bền chặt.
? Vậy em nhận thấy câu thơ mở đầu có gì đặc biệt?
(Câu thơ không chỉ là một thông báo bạn đến chơi nhà
mà còn là một tiếng reo vui, thoả lý khi bao lâu mới
được bạn tới chơi. Câu thơ mở đầu một cách hết sức tự
nhiên như lời nói thường ngày.
=> Đó là phong cách thơ Nguyễn Khuyến: tự nhiên,
thanh thản.)
? Theo nội dung của câu thơ thứ nhất chúng ta hình
dung ra một cuộc tiếp đãi bạn bè như thế nào?
? Thực tế trong bài thơ có như vậy không? Đọc tiếp.
? Tác giả đã dùng phương thức biểu đạt gì để nói về
hoàn cảnh của mình?

? Em hiểu n/t/n về hoàn cảnh của nhà thơ?


(Thảo luận). - Khi bạn đến nhà:
- Có thể đó là sự thật của hoàn cảnh. chợ - xa
- Có thể đó là cách nói cho vui về sự thật không có gì? trẻ - vắng
? Và có ý kiến cho rằng: 6 câu thơ thiên về kể và tả có cá - không chài được
nhưng đã như xây dựng được một kịch tính lên cao? Em vì ao sâu.
hãy cho biết căn cứ của ý kiến đó? có gà - không bắt được
(Bạn đến chơi nhà, chủ nhân hồ hởi nhưng để tiếp đãi vì vườn rộng.
bạn thì tất cả đều thiếu vắng. Và cái “không” đã được Có rau quả - chưa đến
đẩy lên đến tận cùng là ngay cả “miếng trầu là đầu câu kỳ thu hoạch.
chuyện” cũng không có nốt.) + trầu không có!
? Thông qua đó, em cảm nhận được tác giả là người (=> phép đối tả thực).
n/t/n?
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
98
? Với giọng thơ hóm hỉnh, nhà thơ đã giúp chúng ta mở
rộng tầm mắt về phong cảnh một làng quê. Đó là phong
cảnh n/t/n?
(Thảo luận)
(Khung cảnh êm ả thanh bình, có vườn cây, ao cá, có
…).
? Có lẽ chính vì vậy mà Nguyễn Khuyến được mệnh
danh là nhà thơ của làng cảnh VN. => Tác giả là người hài
? Và trong cảnh quê ấy, chúng ta gặp tình bạn, tình quê hước, hóm hỉnh, có tình
rất sâu sắc. Câu thơ nào trong bài nói lên đầy đủ nhất t/c bạn chân thành, chất phác,
đó? không vì của cải, không vì
sang hèn.

? Đọc câu thơ này chúng ta có cảm giác n/t/n?

- “Bạn đến chơi đây ta với


ta”.
? Tình bạn ấy được biểu đạt tập trung nhất ở cụm từ “ta - Cảm giác ngạc nhiên rồi
với ta”. Em hiểu ý nghĩa của cụm từ này n/t/n? vỡ lẽ. Tất cả mọi cái thiếu
? So sánh ý nghĩa cụm từ: “ta với ta” ở văn bản này với thốn bỗng tan đi hết bởi
văn bản "QĐN”? cái cần nhất, trông chờ
(- Trong “QĐN”: ta với ta tuy 2 mà là 1 người, một cái nhất đã có đủ - tình bạn
tôi cô đơn, riêng lẻ, thầm kín. hoà hợp, không tách rời.
- Trong “BĐCN”: ta với ta là 2 người, chủ nhân và bạn
trong tiếng cười vui, trong tình bạn trong sáng, thiêng
liêng).

? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- “Ta với ta”: Trực tiếp thể
hiện cảm xúc, tâm trạng
của chủ thể trữ tình, gợi
mở dư ba cho người đọc.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
99

4.Tổng kết - Ghi nhớ:


SGK.

III. LUYỆN TẬP:


- Nhắc lại thành công trong việc sử dụng phép đối ở thể thơ TNBC?
- So sánh cách sử dụng từ ngữ của văn bản QĐN và BĐCN với “SPCL”.
(Bài thì sử dụng ngôn ngữ bác học với những từ HV tạo sắc thái biểu cảm cao, bài thì sử
dụng ngôn ngữ bình dân, giản dị mà tinh tế. Tất cả đều đạt đến độ tinh luyện, tạo ấn tượng đẹp).

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài thơ.
- Hiểu giá trị của bài thơ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 31+32:

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Học sinh viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật nhằm thể hiện t/c yêu
thương dành cho thiên nhiên, môi trường. Đó là tình cảm trong truyền thống của nhân dân ta.
- Rèn kỹ năng trình bày một bài văn biểu cảm.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
* Bài mới :
- Giáo viên đọc, chép đề lên bảng.
Đề văn: Loài cây em yêu.
Giáo viên lưu ý học sinh:
- Chọn loài cây mà em yêu nhất.
1. Xác định các yếu tố miêu tả.
Tả cái gì để bộc lộ cảm xúc đối với cây.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
100
2. Xác định các yếu tố kể.
3 Các yếu tố miêu tả, tự sự chỉ là phương tiện để biểu cảm.
4. Tuân thủ các bước làm bài:
- Tìm hiểu đề.
- Tìm ý.
- Lập dàn ý.
- Viết bài.
- Sửa bài.
* Dàn bài:

A. MỞ BÀI:
Giới thiệu loài cây em yêu.
Nêu tình cảm chung của em đối với loài cây đó.

B. THÂN BÀI:
- Miêu tả vẻ đẹp của cây -> bộc lộ cảm xúc.
- Kể về giá trị của cây và kỷ niệm đối với cây -> bộc lộ cảm xúc.

C. KẾT BÀI:
- Nêu những hình dung, liên tưởng xung quanh hình ảnh cây đó.
- Tình yêu mà em dành cho cây.
* Biểu điểm:
+ Điểm 9, 10:
- Đạt yêu cầu xuất sắc.
- Diễn đạt mạch lạc, liên kết chặt chẽ.
- Ngôn ngữ trong sáng.
- Câu đúng ngữ pháp, diễn đạt linh hoạt.
- Chữ viết đẹp, không mắc lỗi chính tả.
+ Điểm 7, 8:
- Hoàn thành theo yêu cầu của đề.
- Có liên kết chặt chẽ.
- Có mạch lạc tuy đôi chỗ còn diễn đạt chưa hay.
- Chữ viết đẹp, không mắc lỗi chính tả.
- Không có lỗi câu.
+ Điểm 5, 6:
- Thực hiện được yêu cầu của đề.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
101
- Bố cục gọn.
- Diễn đạt chưa lưu loát.
- Còn mắc một vài lỗi câu, lỗi dùng từ.
- Chữ viết chưa đẹp, còn mắc lỗi chính tả.
+ Điểm 3, 4:
- Biết làm bài đúng thể loại nhưng ý còn sơ sài.
- Liên kết chưa chặt chẽ.
- Thiếu mạch lạc.
- Chữ viết xấu, còn mắc nhiều lỗi chính tả.
- Mắc nhiều lỗi câu, lỗi dùng từ.
+ Điểm 1, 2:
- Lạc đề, xa đề.
- Bài lủng củng, thiếu ý, thiếu liên kết.
- Trình bày xấu.
** Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi thu bài.
- Nhắc nhở việc chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 9 – BÀI 8+9


Tiết 33:

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Thấy rõ các lỗi về QHT thường gặp.
- Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng QHT.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
1. Em hiểu thế nào là quan hệ từ?
2. Khi sử dụng QHT em cần chú ý những gì? Cho VD?
* Bài mới :

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
102
I. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ
QHT:

1. Thiếu QHT:
VD:
1, Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá
Đọc 2 VD.
kẻ khác.
? Hai câu thiếu QHT ở chỗ nào? Sửa lại
2, Câu tục ... với xã hội xưa,
cho đúng.
(Lưu ý : Đây là những VD thể hiện có
những câu bắt buộc phải dùng QHT.)
? Trong câu trên, nếu cô dùng QHT khác
có được không? Vì sao?
(Không được - không thể hiện đúng
MQH giữa các ý.) 2. Dùng QHT không thích hợp về
nghĩa:

? Đọc từng VD. - Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em


? Trong VD này, QHT dùng để làm rõ cũng đến đúng giờ.
MQH nào? (nh/ bộ - tăng tiến)
? Vậy dùng QHT "và" (VD 1), QHT "để" - Chim sâu rất có ích cho nông dân vì
(VD 2) có hợp lý không? (bởi vì) nó diệt sâu phá hại mùa màng.
? Em thay bằng những QHT nào? (k/quả - nguyên nhân).

3. Thừa QHT:
Câu 1: Câu ca dao "Công cha ..." cho ta
thấy công lao to lớn ...
? Đọc và nhận xét ngữ pháp của các Câu 2: Qua câu ca dao "Công ..." em
VD. (Câu thiếu CN - sai ngữ pháp). càng thấy được công lao to lớn ...

4. Dùng QHT mà không có tác dụng


? Em sửa lại những câu đó?
liên kết:
- (Bỏ QHT).
- Thêm CN khác cho câu. Nam không những giỏi về môn Toán mà
còn giỏi về môn Văn.

? Những câu VD sai ở đâu?


? Em hãy sửa lại cho đúng?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
103
(QHT "không những"(2) không có tác
dụng liên kết: thay bằng QHT "mà còn"). II. LUYỆN TẬP:
? Nhắc lại những lỗi thường gặp khi sử
Bài tập 1:
dụng QHT?
VD 1: ... từ đầu ...
VD 2: ... với cha mẹ ...
? Thêm QHT thích hợp vào các VD?
Bài tập 2:
VD 1: "với" thay bằng "như"
VD 2: "Tuy" thay bằng "nếu"
? Thay các QHT dùng sai bằng những
VD 3: "bằng" thay bằng "qua"
QHT khác?
Bài tập 3:
VD 1: Thêm QHT "nhưng" vào giữa 2
vế.
VD 2: Bỏ QHT "với"
? Chữa lại các câu văn cho hoàn chỉnh?
VD 3: Bỏ QHT "qua"
Bài tập 4:
a, Đ
b, Đ
? Nhận xét cách sử dụng QHT trong các
c, S (thừa QHT "cho").
VD. (Đúng, sai.)
d, S (thừa QHT "của").

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Hoàn chỉnh bài tập.
- Tự sửa bài TLV của mình, nhận xét cách sử dụng QHT.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 34:

XA NGẮM THÁC NÚI LƯ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích được vẻ
đẹp của thác nước núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách nhà thơ Lí
Bạch.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
104
- Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (kể cả phần dịch nghĩa từng chữ)
trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ HV.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


1, Em hãy đọc lại văn bản phiên âm "Sông núi nước Nam".
2, Hãy nêu những hiểu biết của em về thể Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật?

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG


? Đọc phần giới thiệu về t/g Lí Bạch? 1. Tác giả:
? Em hiểu nghĩa của từ "tiên thơ" là gì? Lí Bạch (701-762) được mệnh danh là
? Nêu đặc điểm chung của thơ Lí Bạch?
"tiên thơ".

2 Bài thơ:
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

- Đọc bản phiên âm chính xác với giọng II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:
phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca, nhịp 4/3
1. Đọc:
hoặc 2/2/3.
Nhấn mạnh: "vọng, sinh, quải, nghi, lạc".
- Đọc bản dịch thơ theo nhịp 4/3.

- Giải nghĩa yếu tố HV trong SGK.

? Văn bản này được tạo bằng phương


thức biểu đạt nào?
? Miêu tả cái gì? Điều gì được biểu cảm?
2 Chú thích:

3. Phân tích:

? Căn cứ vào đầu đề bài thơ và câu thơ


thứ 2, em hãy xác định vị trí đứng ngắm
thác nước của tác giả? - Miêu tả: Thác núi Lư.
- Biểu cảm: T/c của t/g về thác nước,

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
105
? Vị trí đó có lợi thế n/t/n trong việc phát thiên nhiên, đ/n.
hiện những đặc điểm của thác nước? a, Cảnh thác núi Lư:
- Nhà thơ đã đứng từ xa (có thể là từ
chân núi) để quan sát và miêu tả thác HL.

? Và đứng từ xa, t/g quan sát thấy cảnh


- Vị trí này không cho phép khắc hoạ
nào trước tiên? Vì sao có tên gọi HL?
cảnh vật một cách chi tiết nhưng lại có
? Hãy tìm ý thơ miêu tả cảnh núi HL?
lợi thế là dễ phát hiện được vẻ đẹp toàn
? Đọc câu thơ, em nhận thấy mối tương
cảnh.
quan nào?
Cảnh núi HLô;

? Vậy cảnh vật được miêu tả ở núi HL "Nắng rọi HL khói tía bay".
n/t/n?
? Em có nhận xét gì về cảnh này?
? Hình ảnh được miêu tả về núi HL này
đã tạo nền cho việc miêu tả ở 3 câu sau
n/t/n? - Sự tương quan giữa tên gọi đỉnh núi và
? Trên nền cảnh núi rực rỡ, hùng vĩ đó đặc điểm của cảnh vật được miêu tả.
cảnh thác núi Lư hiện ra qua những hình - Núi HL được mặt trời chiếu sáng làm
ảnh nào? nảy sinh khói đỏ tía.
? So sánh với bản phiên âm, em có thấy => đó là một cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ,
câu thơ dịch thiếu điều gì? lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại. Và
("Quải" là treo - câu thơ dịch thiếu ý chữ trên nền cảnh đó, hình ảnh miêu tả chủ
này). đạo hiện ra.
Từ "quải" có vẻ như tĩnh, biến cảnh động
thành "tĩnh" - cái tài của thi sĩ. "Xa trông dòng thác trước sông này".
? Tuy vậy, em vẫn có thể hình dung được
nét nào về dòng thác núi Lư?
? Đọc tiếp câu thơ thứ ba, em thấy hình
ảnh nào?

? Có ý kiến cho rằng, đọc câu thơ thứ ba


không những chúng ta thấy được hình
ảnh của thác nước mà còn hình dung - Đứng xa trông dòng thác như một dòng

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
106
được đặc điểm của núi Lư và đỉnh HL? sông treo trước mặt:
Vì sao? "Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước"
=> Sức sống mãnh liệt của thác nước. Đó
là một cảnh tượng mãnh liệt, kỳ ảo của
thiên nhiên.

- Con số "ba nghìn thước" là con số ước


? Vậy qua đó, em hiểu nhà thơ đã sử phỏng hàm ý rất cao, làm tăng thêm độ
dụng khả năng nào để viết lên được hình nhanh, sức mạnh, thế đổ của dòng nước.
ảnh thơ như vậy? Từ đó người đọc hình dung được thế núi
? Và chính cảnh tượng mãnh liệt kỳ ảo cao và sườn núi dốc đứng n/t/n?
của dòng thác đã kích thích thêm nữa trí
tưởng tượng của nhà thơ? Theo em ý => Viết với sự táo bạo của trí tưởng
kiến đó đựơc thể hiện thông qua hình ảnh tượng.
thơ nào?
? Em hiểu gì về hình ảnh thơ này?
(Câu thơ cuối này được coi là "danh cú"
vì nó đã kết hợp tài tình cái chân và cái
ảo, cái hình và cái thần, tả được cảm giác "Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây".
kỳ diệu do hình ảnh thác nước gợi lên.
Chân - vì sự xuất hiện của hình ảnh dải
Ngân Hà đã được chuẩn bị từ 2 câu thơ - Con thác treo đứng trước mặt khác nào
đầu: Ngọn núi HL có mây mù bao phủ như con sông Ngân Hà từ trên trời rơi
nên thác nước từ xa trông như 1 vật treo xuống. . Đây cũng là hình ảnh mãnh liệt,
lơ lửng, giống như từ trên mây tuôn kì vĩ của thiên nhiên.
xuống.
Ảo - bởi dải Ngân Hà là dòng sông đầy
sao sáng trong huyền thoại cổ xưa.
Câu thơ đã huyền thoại hoá một hình ảnh
tạo vật trần gian và đã trần gian hoá một
hình ảnh của huyền thoại.)
- Song như cảm nhận ban đầu của chúng
ta đó là bài thơ không chỉ miêu tả cảnh
thác núi Lư mà miêu tả ở đây chỉ là

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
107
phương tiện để giúp nhà thơ bộc lộ cảm
xúc. Vậy t/c của nhà thơ trước thác núi
Lư n/t/n?
? Em hãy tìm lại trong bản dịch thơ cũng
như trong bản phiên âm những động từ?
? Chúng ta có thể xác định được chủ thể
của những h/đ đó không?
? Đây là kiểu câu gì mà em đã biết?
=> đây là bút pháp thường gặp trong thơ
Đường: Dùng câu rút gọn CN mà vẫn thể
hiện được chủ thể trữ tình. b, Tình cảm của nhà thơ trước thác núi
? Các động từ ở đây mang ý nghĩa thông Lư:
thường hay mang ý nghĩa nào trước - Các động từ: "Ngắm, trông, tưởng" =>
những vẻ đẹp của thiên nhiên? Chúng ta như thấy được sự có mặt của
? Qua đó, em hiểu t/c của t/g dành cho nhà thơ nơi thác nước để thưởng ngoạn
thiên nhiên n/t/n? vẻ đẹp của thiên nhiên với sự say mê
? Bằng t/c đó, nhà thơ đã mang tới cho khám phá nét đẹp tráng lệ bằng vẻ đắm
chúng ta một hình ảnh thác núi Lư - một say, mãnh liệt.
hiện tượng thiên nhiên n/t/n?
(Cao rộng, mãnh liệt, hùng vĩ, phi
thường).
? Từ đó, em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và
tính cách nhà thơ?
? Qua phân tích văn bản, em hãy cho biết
nội dung nổi bật nào, NT đặc sắc gì trong
văn bản này?
? Em học tập những gì về cách tả tình, tả
cảnh đặc sắc của nhà thơ?
(Tả cảnh bằng trí tưởng tượng mãnh liệt,
táo bạo tạo ra các hình ảnh thơ phi
thường. Thông qua tả cảnh để tả tình.
Tình khi tả cảnh là cái tình đắm say. Tình
gắn bó với cảnh. Tình và cảnh hoà quyện - Tác giả là người có tâm hồn nhạy cảm,
trong nhau. thiết tha với những vẻ đẹp rực rỡ, tráng

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
108
lệ, phi thường của thiên nhiên đồng thời
là người có tính cách mãnh liệt, hào
phóng.

4. Ghi nhớ: SGK.

III. LUYỆN TẬP:


Đọc thêm: Phong Kiều dạ bạc.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học thuộc bài thơ.
- Hiểu nội dung, NT, thể thơ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 35:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa; hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn
toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
109
* Bài mới:

I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA:


? Đọc lại bản dịch thơ "Xa ...". 1. Ví dụ:
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu - Cho 2 động từ:
học, hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ + rọi
"rọi, trông"? + trông

2. Nhận xét:
? Em nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ
rọi - chiếu; trông - nhìn? - "rọi" - đồng nghĩa với "chiếu".
- "trông" - nt "nhìn".
=> Các cặp từ có nghĩa giống nhau.
coi sóc, giữ gìn yên ổn:coi

? Từ "trông" trong bản dịch thơ "Xa ..." Trông mong :mong

có nghĩa là "nhìn để nhận biết". Ngoài ra, nhìn để nhận biết : nhìn.

em còn biết từ "trông" có những nghĩa


nào?
? Với mỗi nghĩa trên, em hãy tìm các từ
đồng nghĩa với từ "trông" nhiều nghĩa?
? Qua đó, em có nhận xét gì về hiện
tượng đồng nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa?
Nêu ghi nhớ? - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

? Em có thể lấy VD các nhóm từ đồng 3. Ghi nhớ: SGK.


nghĩa? (H/s làm BT nhanh theo nhóm).
(BT 1).
? G/v đưa từ, yêu cầu h/s tìm từ đồng
nghĩa với từ g/v đưa ra?
(VD: gan dạ - dũng cảm.
yêu sách - đòi hỏi.
đưa - trao.)
=> Từ đồng nghĩa có thể là từ đơn, từ
phức, có thể là đồng nghĩa HV, thuần
Việt hoặc HV// thuần Việt.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
110
? Em tìm được từ đồng nghĩa bằng cách
nào?
(Giải nghĩa từ hoặc tìm từ có nghĩa tương
đương).

II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA:

1. Ví dụ: SGK.
? Đọc 2 VD SGK-114.
? So sánh nghĩa của 2 từ "quả - trái" 2. Nhận xét:
trong các VD? a, "quả - trái": hai từ đồng nghĩa có thể
? Qua đó em có nhận xét gì? thay thế cho nhau vì sắc thái giống nhau
-> từ đồng nghĩa hoàn toàn.

b, "bỏ mạng - hi sinh": hai từ dồng nghĩa


nhưng sắc thái khác nhau
(+ hi sinh - sắc thái trang trọng vì lý
tưởng;
? Nghĩa của từ "bỏ mạng" và "hi sinh" + bỏ mạng": sắc thái khinh bỉ -> chết vô
trong 2 VD có gì giống nhau, khác nhau? ích.)
=> Đồng nghĩa không hoàn toàn.

3. Ghi nhớ: SGK-114.

? Vậy có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là


những loại nào?
? Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa
với từ "toàn dân" hoặc từ mượn đồng
nghĩa? (B 2, 3).
Hình thức: 1 h/s đưa từ "toàn dân"; Học
sinh khác tìm từ địa phương đồng nghĩa ( II. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA:
và ngược lại).
1. Ví dụ:
? Theo em, đó là những từ đồng nghĩa
Thử thay các từ đồng nghĩa cho nhau.
thuộc loại nào? (đồng nghĩa hoàn toàn).
2. Nhận xét:
? Qua nội dung phần 2, em thấy khi sử Cần cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
111
dụng cần lưu ý loại từ đồng nghĩa nào? không hoàn toàn vì sắc thái biểu cảm
? Vì sao từ đồng nghĩa không hoàn toàn khác nhau.
lại cần được cân nhắc khi sử dụng? 3. Ghi nhớ: SGK-115.
? Ví dụ: "Sau phút chia li" sao lại không
phải là "Sau phút chia tay"?
("chia li" vừa mang sắc thái cổ xưa vừa
diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu của
người chinh phụ tuy cả 2 từ đều có nghĩa
"rời nhau, mỗi người đi một phương".)
? Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm
trong BT 2?
( đưa - trao, gửi.
đưa - tiễn.
đi - mất, từ trần.)
? Củng cố ghi nhớ.
? Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm
đồng nghĩa?
? Đó là những nhóm từ đồng nghĩa thuộc
loại nào?
? Phân biệt phạm vi sử dụng từ đồng
nghĩa trong nhóm theo những phạm trù
ngữ nghĩa nhất định:
VD: "yếu đuối" - chỉ ... tinh thần.
"yếu ớt" - chỉ ... sức khoẻ.
"xinh" - chỉ ... hình thức.
"đẹp" - chỉ ... phẩm chất.

III. LUYỆN TẬP:

Bài tập 4
? "Cách sử dụng các từ trong nhóm từ đồng nghĩa?
? Phân biệt nghĩa của từng từ trong nhóm để sử dụng cho phù hợp.
(Ba nhóm a, b, c : Các từ đồng nghĩa có mức độ khác nhau, nghĩa của từ này khái quát hơn nghĩa
của từ kia).
Nhóm d: Cặp từ đồng nghĩa thuần Việt và HV -> sử dụng phù hợp ngữ cảnh.)

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
112
Bài tập 9.
? Chữa lỗi dùng từ sai: Sai vì cách sử dụng từ đồng nghĩa chưa phù hợp về ý nghĩa. (nét
nghĩa riêng của từng từ trong nhóm.)
nghĩa xấu hưởng lạc - hưởng thụ.
tiêu cực bao che - che chở.
Nghĩa rộng giảng dạy - dạy.
nghĩa rõ ràng, đầy đủ trình bày - trưng bày.

*. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Hoàn thành bài tập.
- Hiểu về từ đồng ghĩa.
- Viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa với từ "tác giả".
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 36:

CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ
năng làm văn biểu cảm.
- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.

* Bài mới:

I. NHỮNG CÁCH LẬP Ý THƯỜNG


GẶP CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM:

* Học sinh đọc đoạn văn biểu cảm. 1. Liên hệ với tương lai:
? Đoạn văn nói về cây tre VN trên bước - Khẳng định sự gắn bó "còn mãi" của
đường đi tới tương lai của đất nước. Việc cây tre >< d/t (bóng mát trên đường,

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
113
liên tưởng đến tương lai công nghiệp hoá khúc nhạc tâm tình, cổng chào thắng lợi,
đã khơi gợi cho tác giả những cảm xúc gì đu tre bay bổng, sáo diều cao vút, ...)
về cây tre?
? Hình ảnh cây tre trong hiện tại có ý Hình ảnh cây tre trong hiện tại là biểu
nghĩa n/t/n? trưng đẹp đẽ, gợi cảm trên bước đường ..
(Đó cũng chính là những cảm xúc về cây của d/t.
tre).
? Vậy tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng
cách nào?
(Liên hệ với tương lai.)

2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ hiện


* Đọc đoạn văn biểu cảm. tại:
? T/g đã nhớ lại con gà đất và đã giúp
- Suy nghĩ "được hoá thân ..." -> thể hiện
chúng ta h/dung sự say mê của ông n/t/n
khát vọng trở thành người nghệ sỹ thổi
>< đồ chơi d/gian đó?
kèn đồng.
- Phát hiện tính mong manh của đồ chơi.
-> Liên tưởng đến linh hồn của những đồ
chơi đã chết.
? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm
xúc gì trong t/giả?
? Em có thể nhớ lại một văn bản đã học
cũng sử dụng cách biểu cảm này? 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn,
("Cuộc ..."). mong ước:
- Aximi đã gợi lại kỷ niệm , chính là cách
* Đọc đoạn văn biểu cảm 1, 2. bày tỏ tình cảm >< cô giáo (bắt nguồn từ
? Trong đoạn văn của mình, Amixi đã sử ký ức): Tôn vinh cô giáo, nghĩ về cô như
dụng trí tưởng tượng để bày tỏ lòng yêu về chính người mẹ.
mến cô giáo n/t/n?
(Đó là nét đẹp văn hoá trong q/hệ giữa
c/người với c/người nói chung, giáo viên
- học sinh nói riêng). - Nguyễn Tuân liên tưởng 2 vùng đất cực
Bắc và cực Nam của Tổ quốc -> Tình
? Nguyễn Tuân thể hiện t/c >< Tổ quốc yêu đ/nước và khát vọng thống nhất đất
n/t/n, bằng cách nào? nước -> Khơi dậy ở người đọc niềm tự

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
114
? Tìm đoạn văn em đã học có cách biểu hào, ý thức trách nhiệm >< Tổ quốc
cảm như thế? mình.
(Trong văn bản "Cổng ..."). 4. Quan sát, suy ngẫm:
T/g gợi tả bóng dáng, khuôn mặt người
đã già (thông qua quan sát).
* Đọc đoạn văn biểu cảm.
=> Thể hiện lòng thông cảm và sự hối
? Trong đoạn văn, t/g đã gợi tả những nét
hận vì mình đã thờ ơ, vô tình.
nào về "U tôi"?
=> Con người tự giáo dục mình.
? Và từ sự quan sát ấy có t/d b/h t/c
n/t/n ?
(Khi đã trưởng thành, người con chợt
hiểu ra một cách sâu sắc, cảm động về
những hy sinh thầm lặng của người mẹ
và càng xót xa ân hận về những lỗi lầm,
sự vô tâm của mình).
? Có một n/v đã có cách biểu cảm như
thế? Em hãy tìm ?
( Văn bản: "Mẹ tôi").
? Đọc những câu ca dao có cách b/cảm
tương tự?
5. Ghi nhớ: SGK.
(Những câu hát t/c g/đ.)
? Để tạo ý cho bài b/cảm, khơi nguồn
cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết
thường làm theo những cách nào?
II. LUYỆN TẬP:
? Lập ý cho đề: Cảm xúc về vườn nhà.
Bài tập 1
? Qua tưởng tượng hoặc quan sát trực
tiếp:
? Những gắn bó của khu vườn >< gia - Xác định, hình/d khu vườn (đã có, đang
đình em, bản thân em ? có hoặc mơ ước).
- Gắn bó của khu vườn >< gia đình, bản
thân em.

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học, hiểu bài.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
115
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

BÀI 10
Tiết 37:

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Thấy được tình cảm quê hương sâu lặng của nhà thơ.
- Thấy được một số đặc điểm NT của bài thơ.
- Bước đầu nhận diện bố cục thường gặp (2/2) trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và
tác dụng của nó.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


? Em đã học những văn bản nào được viết theo thể loại tuyệt cú ?
-> Đó là những văn bản được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt (tuyệt cú) Đường luật ->
Chuyển sang bài mới.

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Tác giả:
? Nhắc lại những hiểu biết của em về tác giả Lí
Bạch ?
(Giáo viên lưu ý thêm: Hình ảnh trăng trong thơ
Lí Bạch.)
2. Bài thơ:
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
- Hình thức thơ: Ngũ ngôn tứ
? Giáo viên giới thiệu hình thức thơ.
tuyệt cổ thể.
Có thể: So sánh niêm, luật ở thơ TNTT Đường
- Bố cục: 2/2. (Khai, thừa,
luật với niêm luật của bài thơ này ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
116
chuyển, hợp - vai trò của câu thơ
thứ 3 trong văn bản.)

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc:
* Giọng đọc chậm, buồn, tình cảm, nhịp 2/3.
(Đọc cả phiên âm, dịch nghĩa, thơ).
2. Chú thích:

- Giải nghĩa yếu tố HV. 3. Phân tích:

a, Hai câu đầu:

- Không gian tràn ngập ánh trăng


? Đọc 2 câu thơ đầu, em hình dung được thời
sáng => Đêm trăng sáng mang
gian NT, không gian NT ở đây là gì ?
vẻ đẹp dịu êm, mơ màng, yên
? Không gian NT ấy có nét gì đặc biệt ?
tĩnh.
? Qua đó, em cảm nhận vẻ đẹp của đêm trăng này
n/t/n ?
? Tại sao tác giả tả trăng mà lại giúp em cảm
nhận được cả một đêm thanh tĩnh ?
(Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm và đêm nay
nơi nơi đều tràn ngập ánh trăng
-> cảnh tượng sáng sủa, yên tĩnh của đêm.)
? Và thưởng ngoạn ánh trăng sáng ấy, tác giả có "Ngỡ ... sương" ?
cảm giác n/t/n ?
- Trong đêm khuya thanh tĩnh,
? Đọc đến câu thơ thứ 2 này, có ý kiến cho rằng
nhà thơ trằn trọc không ngủ
câu thơ không chỉ mang vẻ tả cảnh thuần tuý mà
được. Và việc miêu tả ánh trăng
đã có những suy tư, cảm nghĩ của con người. Ý
sáng láng mơ màng như vậy đã
kiến của em như thế nào ?
thể hiện tình cảm yêu quý, thân
? Vì sao em lại hiểu hình ảnh "sương" là biểu
thiện, gần gũi với thiên nhiên
hiện suy tư của nhân vật trữ tình ?
của tác giả.
(Sương -> đêm lạnh -> 1 ánh trăng như lạnh ->
Đồng thời tác giả có sự liên
con người cảm thấy lạnh -> buồn, cô đơn.)
tưởng "trăng - sương" -> Sự suy
ngẫm, ngỡ ngàng trước cảnh đẹp
của thiên nhiên.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
117
? Qua đó, em có nhận xét gì về cách miêu tả của - Tả cảnh xen tả tình. Cảnh tình
nhà thơ ? hài hoà quyện với nhau.
? So sánh bản dịch thơ với bản phiên âm, có bạn
nhận thấy một nét thiếu. Em hãy chỉ rõ ?
(Bản dịch thơ thêm vào động từ "rọi", "phủ" ->
câu thơ thiên về tả cảnh mà làm mờ nhạt ý vị của
phần chủ thể trữ tình thể hiện ẩn qua động từ
"nghi - ngỡ".)
- Song dù sao chúng ta cũng đã cảm nhận được
cái tình của thi gia. Vậy đó là t/c cụ thể nào ?

* Đọc 2 câu thơ cuối.


b, Hai câu cuối:
? Tác giả còn tiếp tục miêu tả ánh trăng nữa hay
không ? - "ánh trăng" giờ chuyển thành
? Từ hình ảnh "ánh trăng" đến hình ảnh "vầng "vầng trăng".
trăng" gợi ra điều gì ? - Ánh trăng ngập tràn không
gian, còn vầng trăng cao vời vợi,
? Và chính vì vậy, trước vầng trăng sáng ấy nhân lẻ loi trên bầu trời mênh mông
vật trữ tình có hành động gì ? thăm thẳm.

"Ngẩng đầu ..."Tác giả như kiểm


? Hành động này gợi lên trong em điều gì .
nghiệm về cái điều nghi thị ở
trên: ánh trăng hay sương đêm ?
? Và khi bắt gặp hình ảnh vầng trăng sáng, thi sĩ
có cảm giác n/t/n ? - Và khi đã bắt gặp vầng trăng

? Cảm giác này diễn ra n/t/n ? Em cảm nhận điều sáng, tác giả nhớ quê hương.
đó qua hình ảnh thơ nào ? "Đê đầu" - "ngẩng đầu ..."

->Cặp từ trái nghĩa -> tạo phép


? Tác giả đã sử dụng cặp từ "ngẩng - cúi" có
đối -> khoảnh khắc diễn ra hai
m/q/h n/t/n ? T/d ?
hành động. Một hành động
hướng ngoại, một hướng nội -
? Tại sao nhìn trăng mà tác giả lại nhớ về quê
nỗi nhớ quê sâu thẳm.
hương ? (Thảo luận vai trò câu thơ thứ 3 trong
bài thơ.)
(- Kỷ niệm tuổi thơ. Thông qua cảnh vầng trăng sáng

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
118
- Trông giống như tác giả: lẻ loi, cô đơn.) mà gợi được nỗi buồn trống trải,
? Em có nhận xét gì về cách biểu đạt tình cảm cô đơn của người con xa xứ. Nỗi
trong 2 câu thơ này ? Từ HV "cố hương" để buồn đó luôn thường trực trong
nguyên trong bản dịch thơ có ý nghĩa n/t/n ? lòng, chỉ cần có một cơ hội, dù là
rất nhỏ cũng có thể ùa đến, trào
dâng.

- Các động từ: nghi, cử, đê, tư.

? Có ý kiến cho rằng: Bài thơ vắng mặt chủ thể => Câu rút gọn CN => Tạo mạch
trữ tình nhưng qua các động từ được sử dụng, ý cho bài thơ.
hình ảnh chủ thể trữ tình ấy như thấp thoáng đâu
đây. Ý kiến của em thế nào ?
(Em có thể khôi phục được những câu rút gọn
thành phần CN ấy.
Chính các ĐT ấy đã tạo lên mạch ý cho cả bài thơ
- cùng chủ thể trữ tình.)
? Em học tập cách viết, cách sắp xếp ý trong văn
bản này n/t/n ?
(Tạo ra mạch ý bằng cách sử dụng những đ/t của
cùng chủ thể.) 4, Ghi nhớ:
=> Đó cũng là cách thường được sử dụng trong
văn thơ cổ và văn thơ nói chung.
III. LUYỆN TẬP:

? Nêu khái quát giá trị nghệ thuật, nội dung của
bài ?

- Lí Bạch là người có tình yêu


* Đọc lại bài thơ.
thiên nhiên, tình yêu quê hương
? So sánh bản dịch thơ với bản dịch thơ khác (chỉ
sâu lặng.
có 2 câu thơ lục bát.)
? Đọc thơ Lí Bạch, em cảm nhận gì về tâm hồn - Thơ của ông có hình thức cô
và tài năng của ông ? đúc, lời ít, ý nhiều.

? Em còn biết bài thơ nào khác cũng được viết


theo chủ đề "Vọng nguyệt hoài hương" ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
119
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Thuộc bài thơ.
- Hiểu các yếu tố HV trong văn bản phiên âm.
- Hiểu giá trị của bài thơ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 38:

NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu lặng của nhà thơ.
- Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


- Đọc thuộc diễn cảm bài thơ "Cảm nghĩ ..." của Lí Bạch.
- Em cảm nhận được những gì về ND, NT của bài thơ ?

* Bài mới:

- Đọc I. GIỚI THIỆU CHUNG:


- Lưu ý về tác giả.
1. Tác giả:

- Hạ Tri Chương là một vị quan để lại


gần 20 bài thơ.
? Em có biết bài thơ này có cùng chủ đề 2. Bài thơ:
với bài thơ nào ? Đó là chủ đề gì ?
? Qua soạn bài, em có hiểu được hoàn
cảnh sáng tác của bài thơ ?
Nguyên tác: Thể TNTT Đường luật.
? Thể thơ nguyên tác, bản dịch thơ.
Bản dịch thơ: thơ lục bát.
? So sánh với thể thơ bài "Tĩnh ...".
? So sánh bố cục với bài "Tĩnh ..." ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
120
(2/2) II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc:
Giọng chậm, buồn, câu 3 giọng hơi ngạc
nhiên; câu 4 giọng hơi cao hơn và nhấn
giọng hơn một chút ở "nào, chơi".
- Đọc phiên âm, bản dịch thơ.

? Giải nghĩa yếu tố HV ? 2. Chú thích:

3. Phân tích:
Bài thơ như một câu chuỵên nhỏ kể về a, Hai câu thơ đầu:
một chuyến thăm quê. - Kể về cuộc đời người trở về:
? Ở 2 câu thơ đầu, t/g kể về điều gì ?
? Cuộc đời người trở về đã được kể lại - Trẻ – già Cặp từ trái nghĩa
qua những hình ảnh thơ nào ? đi – trở lại -> tạo phép tiểu
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ đối => nhấn
ngữ trong các hình ảnh thơ trên ? mạnh khoảng
? Sử dụng các cặp từ trái nghĩa có tác cách thời gian
dụng gì ? sự thay đổi con
? Tác dụng của phép tiểu đối trong câu người.
thơ thứ nhất là n/t/n ?
? Và với khoảng cách thời gian như vậy,
bản thân con người tác giả có thay đổi - Tóc mai đã rụng” hay mái đầu đã
gì ? bạc trắng, pha màu sương khói.
(Ở bản dịch thơ người dịch đã thay hình
ảnh "tóc mai rụng " bằng hình ảnh
"sương pha mái đầu" cũng với ý để thể
hiện sự đổi khác của con người sau thời
gian. Song hình ảnh "sương" còn ẩn dụ
muốn nói tới những khắc nghiệt của thời - “giọng quê không đổi”
gian, gian truân của cuộc đời phải chăng
chính là sương gió nhuộm mái đầu kia
bạc trắng.)
? Tuy vậy, nhà thơ vẫn khẳng định và kể
lại rất rõ về những gì không thay đổi => Vẫn mang bản sắc quê, chất quê, hồn

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
121
trong ông ? quê không thay đổi.
? Em hiểu "giọng quê" ở đây là gì ?
? Vậy hình ảnh "giọng quê không đổi" có
ý nghĩa n/t/n ?
? Ở câu thơ thứ 2, chúng ta lại bắt gặp
hình ảnh đối. Em hãy chỉ rõ ?  Tuổi tác, sức khoẻ thay đổi ><
? Qua b/p đối lập đó em hiểu ý nghĩa gì ? tình quê hương không thay đổi.
-> Khẳng định sự bền bỉ của tình cảm
con người với quê hương: gắn bó, thuỷ
chung.
? Nhưng trong bài thơ của tác giả khi nói
về những thay đổi của bản thân, tuy - Xa quê hương đằng đẵng 50 năm trời
khẳng định được tình cảm bền bỉ với quê đến khi trở lại đã ở tuổi già -> Nỗi buồn
hương song chúng ta vẫn nhận thấy ẩn sâu xa khi không còn được gắn bó lâu dài
sau là nỗi buồn man mác. Theo em đó là với quê hương.
nỗi buồn gì ? Vì sao ?

? Cuộc đời tác giả với những chuyện


buồn, vui đã được thông qua những lời
kể rất chân thực. Và qua đó chúng ta có - Tình yêu quê hương bền chặt.
thể cảm nhận được tình cảm nào của thi
gia ?
(Học sinh thảo luận nhóm.)
(Đó không phải chỉ là tình quê của riêng
Hạ Tri Chương, tình quê của riêng Lí
Bạch mà có lẽ đó là tình cảm luôn
thường trực trong tâm hồn mỗi con
người, đặc biệt là trong mỗi người con xa
xứ vọng nhớ về cố hương hoặc bộc lộ khi
được trở về mảnh đất cố hương.)

? Với Hạ Tri Chương, khi trở về quê


hương sau hàng nửa thế kỷ xa quê đằng
đẵng vì nghĩa "trung quân", ông đã gặp a, Hai câu cuối:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
122
sự việc gì ? Kể về sự đón tiếp của quê hương qua
? Hình ảnh đầu tiên mà tác giả gặp ở làng hình ảnh lũ trẻ làng:
là bọn trẻ. Ông có ấn tượng n/t/n về
chúng ?
? Theo em, ấn tượng cuả tác giả về bọn Trẻ con: Gặp mặt – không biết
trẻ làng là ấn tượng n/t/n ? Cười hỏi – gọi “khách”
(Tiếng cười, lời chào hỏi của bọn trẻ làng => ấn tượng đẹp đẽ, rõ, gợi lên bản sắc
như một món quà đầy ý nghĩa, đầy tình quê hương.
quê mà tác giả đón nhận ngay sau giây
phút đầu tiên trở lại quê nhà. Tiếng cười,
giọng nói của lũ trẻ thật hồn nhiên, trong
sáng, chân thật. Nó không những gợi lên
bản sắc quê hương mà có lẽ còn gợi lên
trong tác giả những kỷ niệm đẹp thời thơ
ấu.) - Gặp mặt không biết, chào “khách” ->
? Song có ý kiến cho rằng: Trong lời kể tình huống bất ngờ qua phép đối hình
về bọn trẻ làng, tác giả đã gài vào đó một ảnh.
tình huống. Theo em, đó là tình huống
nào ? => Gợi nỗi buồn trong lòng tác giả:
? Tại sao lại coi đó là tình huống ? BPNT - Buồn vì những người quen biết cũ nay
gì ? có lẽ đã “vắng” nhiều.
(Học sinh thảo luận.)
? Theo em đó là tình huống có tính chất
n/t/n ?
? Tình huống ấy gợi trong tác giả cảm
xúc n/t/n ?
(Với Lí Bạch, ông xa quê, nhớ quê và
buồn, cô đơn bởi tình quê ấy, đó là điều - Trở về quê hương mà bị xem như là
dĩ nhiên. Còn với Hạ Tri Chương, cả đời khách.
làm quan to được Vua nể trọng, nhưng
không quên được quê hương mà cuối đời
xin từ quan về làng bởi tình quê sâu lặng.
Ấy vậy mà ngay trên mảnh đất quê
hương ông mang nặng một cảm giác cô

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
123
đơn, lạc lõng, xa lạ trong con mắt của
người quê hương, những người lẽ ra phải
rất là thân thiết. Từ đó có thể thấy ở Hạ
Tri Chương dường như đó không chỉ là
nỗi buồn mà lớn hơn, trở thành một nỗi
đau, nỗi đau không dễ chia sẻ cùng ai.)
? Và tất cả những điều đó tập trung biểu
đạt t/c nào của t/giả ?

? Khái quát giá trị bài thơ ?


? Bài thơ có phong cách biểu cảm nào
đáng chú ý ?

? Qua bài thơ, em cảm nhận nét đẹp tâm => Khẳng định tình cảm quê hương thắm
thiết, bền bỉ.
hồn nào trong thơ Đường ?
4. Ghi nhớ:

III. LUYỆN TẬP:


- Thông qua lời kể nhẹ nhàng, có phần
vui vẻ tạo lên nỗi đau sâu sắc, thầm kín.

Trong cuộc đời mỗi con người điều thiêng liêng nhất có lẽ là quê hương, là tình quê
hương không thể thiếu vắng. Và tình yêu quê hương ấy thể hiện qua tình yêu đối với thiên nhiên,
con người của quê hương, qua những khát vọng thấm đẫm chất nhân đạo, nhân văn.
? Học xong các bài thơ đó, em có thể nói đôi điều về tình quê hương trong em (có thể
diễn đạt thông qua một bài thơ, bài hát nào đó).

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học bài thơ.
- Hiểu nội dung, NT.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 39:
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
124

TỪ TRÁI NGHĨA

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa.
- Sử dụng từ trái nghĩa trong khi nói và viết.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ ?
- Tìm từ đồng nghĩa nêu tính cách tắt ? Tìm từ chỉ tính cách ngược lại ?
* Bài mới :

I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA:

1. Ví dụ:
- Đọc lại bản dịch thơ “Tỉnh dạ tứ” và
“Hồi hương …” SGK.

2. Nhận xét:
? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 văn cử tạo tiểu đối -> hai hành
bản đó ? đê động -> hai trạng thái trái
? Nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái (hai h/đ) ngược nhau ->
nghĩa trong 2 văn bản đó ? tâm tư tác giả.
trẻ Tạo tiểu đối -> khoảng
già cách thời gian làm con
(hai t/c) người thay đổi.
- Các từ trái nghĩa đó đều dựa trên cơ sở
chung về nghĩa.
- Dùng cặp từ trái nghĩa có tác dụng nhấn
mạnh ý.
Rau già - rau non.
Cau già - cau non.

- Một từ nhiều nghĩa tham gia vào nhiều


nhóm từ trái nghĩa khác nhau.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
125
3. Ghi nhớ:
SGK.

II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA:


- Tạo thế đối.
- Tạo tính cân đối , tương phản trong
thành ngữ.
- Là phương tiện để chơi chữ.

- Có hiện tượng trái nghĩa lâm thời:


“Thiếu … giàu …
… nô lệ … anh hùng …”

Ghi nhớ:
SGK.

III. LUYỆN TẬP:


Bài tập 1:
Lành, rách.
Giầu nghèo
Bài tập 2:
Nhận xét các từ “tươi, yếu - hiện
tượng gì ?
Xác định từ trái nghĩa trong từng trường
hợp, từng nét nghĩa.
=> Lưu ý: Trái nghĩa trong văn cảnh cụ
thể.
Bài tập 3:
- Điền từ trái nghĩa để tạo thành ngữ hoàn chỉnh:
=> Có từ trái nghĩa thuần Việt.
Có từ trái nghĩa Hán Việt.
Bài tập 4:
Viết đoạn văn ngắn có từ trái nghĩa.
Thảo luận theo nhóm trình bày.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
126
- Học bài.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tập nói.

Tiết 40:

LUYỆN NÓI

VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI.

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Củng cố kiến thức về cách làm bài văn PBCN về sự vật, con người.
- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về sự vật, con người.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp.
* Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
* Bài mới :
- Học sinh nêu lại đề bài đã chuẩn bị.
Đề bài: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến

tương lai.

I. TÌM HIỂU ĐỀ:


? Nêu các thao tác tiến hành ? - Thể loại: Biểu cảm về SV, con người.
(4 thao tác) - Đối tượng: Thầy,cô giáo.
? Nêu thể loại của đề ? II. TÌM Ý, LẬP DÀN Ý:
? Nêu đối tượng biểu cảm của đề ?
1. Phân biệt văn nói và văn viết:

Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị ở nhà, 2. Nêu yêu cầu của giờ luyện nói:
giáo viên cùng học sinh xây dựng một - Nội dung:
dàn bài chung cho cả lớp. - Hình thức:

3. Luyện nói:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
127
a, Trong nhóm:
- Chú ý nghi thức chào hỏi, cảm ơn.

- Giáo viên chia công việc cụ thể cho


từng nhóm.

- Các nhóm thảo luận, trình bày trong


nhóm.
- Giáo viên phát phiếu điểm để học sinh
cho điểm các bạn trong nhóm.
b, Trong lớp:
- Sau đó G/V tổng kết điểm của cả lớp.

- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày trước


lớp.
- Một học sinh trình bày toàn bài. G/V,
H/S nhận xét, sửa.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Tiếp tục luyện nói theo tổ.
- Viết đề trên thành bài hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
......................................................................................................................................................
TUẦN 11 - BÀI 11
Tiết 41 BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ.
(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ
- Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ
tình.
- Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự
sự.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
*. Ổn định lớp .
*. Kiểm tra bài cũ

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
128
- Kể tên những tác phẩm thơ Đường em đã được học ? Nói đôi điều về các tác giả của
những bài thơ ấy?
- Chủ đề chung của những bài thơ Đường đã học là gì? Nêu cảm nhận của em về bài “Hồi
hương ngẫu thứ” “Hạ Tri Chương”
*. Bài mới
I) GIỚI THIỆU CHUNG.
Đọc chú thích SGK 1)Tác giả
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Đỗ Đỗ Phủ (712-770) là nhà thơ nổi tiếng đời
Phủ. Đường ở Trung Quốc ông là nhà thơ hiện
thực vĩ đại- Thi sử thi thánh.
2) Bài thơ (760)
- Gv nói thêm về hoàn cảnh sáng tác bài Thể thơ: Có thể vần nhịp câu chữ đều khá
thơ, thể thơ tự do phóng khoáng.
- Cho h/s xem tranh “Thiếu Lăng Hải
Đường” Và “Thơ văn …lạ”
- G/T chung về bút pháp thơ Đỗ Phủ: Bút
phá hiện thực tinh thần nhân đạo cao cả. II)ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN
1)Đọc
- Đọc giọng vừa phải , vừa tả, vừa bộc lộ
cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của nhà
thơ trong 3 khổ đầu. Giọng tươi sáng phấn
trấn hơn ở khổ thơ cuối
2)Chú thích sgk
Phần 1: 18 câu đầu 3)Bố cục :2 phần
( Nỗi thống khổ của người nghèo trong
hoạn nạn).
Phần 2: 5 câu cuối.
(Ước vọng của nhà thơ)
Trong phần thứ nhất này em thấy tác giả 4)Phân tích:
đưa ra những nội dung nào ?
(3 nội dung tương ứng của 3 đoạn) Đọc a)Nỗi thống khổ của người nghèo trong
khổ thơ 1 hoạn nạn .
? Trong khổ thơ này tác gia kể hay tả *Cảnh nhà bị gió thu phá:
? Qua lời kể của đoạn tả đó em hiểu nhà

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
129
của ĐP bị phá trong hoàn cảnh nào - Nhà thơ vừa kể vừa tả:
? Một căn nhà không chống chọi nổi với - “Tháng tám thu cao gió thét già”
gió thu thì đó là căn nhà như thế nào của - Bay mất lớp tranh nhà
một chủ nhân có hoàn cảnh ra sao?
? Em hãy tìm các hình ảnh thơ miêu tả - Nhà đơn sơ không chắc chắn của chủ
cảnh nhà bị phá. nhân nghèo.

? Hình ảnh các mảnh tranh đó gợi lên một


cảnh tượng ntn? - Mảnh tranh lợp nhà: bay sang sông treo
? Qua đó em có thể hình dung được tâm tót ngọn rừng, quay lộn vào mương.
trạng của tác giả lúc này? ->Cảnh tượng tan tác,tiêu điều và sự bất
(Đã bao năm bôn ba xuôi ngược, chạy loạn ngờ luối tiếc lo âu, bất lực của ông già ĐP.
mưu sinh mãi gần đó, nhờ sự giúp đỡ của
người thân ĐP mới dựng được 1 ngôi nhà
tranh nho nhỏ, vậy mà giờ đây thiên nhiên
vô tình lại cướp đi của ông ngôi nhà “tình
nghĩa ấy”.
? Có phải chỉ có thiên nhiên vô tình con
người ntn?

? Đọc đoạn 2
? Đã khổ vì nhà tốc mái nhà thơ còn khổ *Cảnh cướp giật khi nhà bị gió thu phá:
thêm vì lý do nào nữa?
? Ta có nên trách lũ trẻ thôn nam không ? - Trẻ con trong làng xô nhau cướp giật
Vì sao? từng mảnh tranh ngày hé mắt chủ nhà.
? (Lũ trẻ nghịch gợm thừa gió bẻ măng xô ->Cuộc sống khốn khổ đáng thương.
vào cướp giật. Qua đó cho chúng ta hình
dung được cảnh tượng cuộc sống xã hội
thời ĐP…trẻ em đói nghèo thất học tràn
nan
? Và trong cuộc sống khốn khổ đó h/a ông ->Hình ảnh nhà thơ già yếu, đáng thương
già ĐP đó là con người ntn? tâm trạng đầy uất ức
? Em có thể hiểu vì sao tác giả lại uất ức
như vậy?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
130
( Đó là nỗi cay đắng xót xa cho thân phận
của mình và cho những cảnh đời nghèo khổ,
bất lực trong thiên hạ)
Sự nghèo khó bất lực còn được thể hiện rõ
hơn trong khổ 3.
Đọc đoạn 3 *Cảnh đêm trong nhà đã bị phá tốc mái:
? Qua lời thơ đọc em hình dung ra một - Không gian bị băng tối giày đặc bao phủ
không gian như thế nào? và lạnh lẽo .
? Có ý kiến cho rằng đoạn 3 không chỉ
cho chúng ta hình dung một không gian cụ
thể nơi tác giả đang sống khi nhà bị tốc mái
mà còn gợi liên tưởng.Theo em liên tưởng ->Gợi liên tưởng về một thực trạng xã hội
đó là gì.? đen tối, bế tắc, đói khổ.
? Cái khổ được miêu tả về người trong
đoạn thơ này như thế nào?

? Trước hoàn cảnh sống như vậy nhà thơ


đã bộc bạch lòng mình . Câu thơ nào tập
trung ý thơ đó?
? Em hiểu n/t/n về câu thơ “đêm dài ướt át
sao cho trót”.
Với niềm mong mỏi ấy tác giả đã thể hịên
cụ thể hơn ước vọng gì?
Đọc khổ 4
? Đọc khổ thơ có thể phát hiện ra mạch ý
bất ngờ thay đổi, ý kiến của em n/t/n? Mưa thu dầm dề, sùi sụt, lạnh càng thêm
? Tác giả mơ ước điều gì? lạnh. Chăn cũ lại bị bọn trẻ đạp càng rách
? M/đ của niềm mơ ước ấy là gì? thêm.
? Em hiểu kẻ sĩ nghèo là những người
n/t/n?
? Vì sao ĐP lại có niềm mơ ước ấy? Câu hỏi tu từ: Niềm mong mỏi cho đêm
? Có người cho rằng mơ ước ấy thật viễn khổ này chóng hết và nỗi dằn vặt trước
vọng? Em có tán thành ý kiến ấy không ? thực trạng c/s bế tắc của tác giả.
? Lời than của nhà thơ ở 2 câu cuối chứng b) Ước vọng của nhà thơ

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
131
tỏ điều gì?
(Ước vọng ấy tuy cao cả nhưng cũng thật - Theo mạch cảm xúc từ đầu bài thơ có thể
chua xót, ko biết nó có trở thành hiện thực kết thúc bằng tiếng thở dài buông xuôi hay
trong xhpk bế tắc đầy bất công ấy ko). oán vang hoặc ấm ức nhưng ở đây mạch
? Qua tìm hiểu bài thơ em cảm nhận được thơ bất ngờ thay đổi: Tác giả đưa vào ước
những nội dung sâu sắc nào? mơ của mình:
? Em học tập được gì ở n/t biểu cảm trong - Ước ngôi nhà rất rộng thật vững chắc để
v/b này? che cho kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ.
->Lòng nhân ái của ĐP thật cảm động và
thiết thực cụ thể. Mơ ứơc ấy còn thể hiện
tinh thần vị tha, tới mức xả thân vì người
khác cuả tác giả.
5) Ghi nhớ

(Thảo luận nhóm, chỉ ra phương thức biểu đạt trong trong đoạn thơ, trong từng bài thơ )
III) Luyện tập
? Em biết bài thơ nào của tác giả Việt Nam cũng mang tính chất nhân đạo như thơ ĐP và
cũng có cách biểu cảm như thế?
(Thơ HCM: “Em bé trong nhà lao TD”; “ Người bạn tù…”
? Có ý kiến cho rằng: ĐP không chỉ là nhà thơ của thời đại, nhà thơ hiện thực vĩ đại mà
còn là một nhà tiên tri cách mạng qua bài thơ vừa học.
(Ước vọng cao cả của nhà thơ đã thành hiện thực).
? Bài tập 2 SGK
*.HDVN
- Ôn tập các văn bản tác phẩm trữ tình dạng trung đại( từ bài 4 – 10).
- Đọc kỹ thuộc lòng các văn bản
- Đọc kỹ hiểu các chú thích ghi nhớ.
- Trả lời lại các câu hỏi sau mỗi văn bản hiểu nội dung, NT.
- Chuẩn bị kiểm tra văn.

Tiết 42

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
132
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua bài kiểm tra:
- Đánh giá được khả năng nhận thức của hs về các văn bản tác phẩm trữ tình dân gian và
trung đại (B 4 – B 10). (Từ đó hiểu biết về nội dung tư tưởng và nghệ thuật trong các văn bản
đó).
- Rèn cho hs kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp vấn đề KH và kỹ năng diễn đạt (viết) những v/đ
đã được tìm hiểu.
- Trên cơ sở bài làm của Hs,Gv có hướng để bổ xung bồi dưỡng cho các em.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*. Ổn định lớp
*. Kt chuẩn bị của H/s (giấy, bút, ôn tập)
*. Bài mới.
- G/v nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
- G/v đọc đề, phát đề cho h/s.
Đề bài:
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án trả lời đúng:
Thể thơ bài “Bánh trôi nước” là:
A. Song thất lục bát
B. Thất ngôn tuyệt cú Đường luật.
C. Tuyệt cú Đường luật.
D. Thất ngôn bát cú Đường luật.
Câu 2:
- Cho đoạn thơ:… “ Cũng trông lại mà cũng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh mấy một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai”…
a) Cho biết thể thơ.Thể thơ đó được kết hợp từ các thể thơ nào? Nêu nguồn gốc của các thể
thơ đó?
b) Nêu cảm nhận của em ( bằng đoạn văn 5 – 7 câu) về tác dụng của biện pháp n/t nôỉ bật
trong đoạn thơ.
Câu 3: Viếtđoạnvăn(5-7câu)nêucảmnhậncủaemvềbàithơ“Tĩnhdạtứ”–LýBạch
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: 2đ
Đáp án: B,C.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
133
Câu 2: 4đ.
a, (2đ):
- Thể thơ: song thất lục bát
- Kết hợp 2 thể thơ: + Lục bát – Việt Nam
+ Thất ngôn Đường luật.
(Có thay đổi về vần (lưng- trắc); nhịp ở 2 câu song thất.
b, (2đ) Viết được t/d của các b/p n/t thành công: Điệp ngữ.
- Điệp ngữ: cùng, thấy xanh, ngàn dâu.
- Hiệu quả: Tô đậm nỗi buồn triền miên kéo dài không dứt.
Câu 3: 4đ. Viết đoạn văn: đảm bảo đựơc diễn đạt lưu loát, diễn đạt đảm bảo ý chính của bài
thơ: Từ ngữ nhẹ nhàng, giản dị mà tinh luyện-> nỗi lòng nhớ quê của người con xa xứ trong đêm
trăng thanh tĩnh.

Tiết43 TỪ ĐỒNG ÂM

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


Giúp hs:
- Hiểu đựơc thế nào là từ đồng âm.
- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.
- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
*. Ổn định lớp.
*. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu cách sử dụng từ trái nghĩa?
- Cho 1 vd từ trái nghĩa sau đó tìm các cặp từ trái nghĩa?
- Nhắc lại k/n từ nhiều nghĩa -> chuyển bài mới.
*. Bài mới
I.THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
Đọc ví dụ. 1) Ví dụ:
? Em hãy tìm các từ thay thế (đồng nghĩa) với a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
từ “lồng” trong vd 1 và 2? b- Nhốt con gà ấy vào lồng…

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
134
(lồng1: Vụt, phi, nhảy,…)
2) Nhận xét:
(lồng2: chuồng, rọ,..,)
- “Lồng" 1 nhảy dung lên .. là đi
? Em hiểu nghĩa của 2 từ lồng đó ntn?
- “Lồng" 2 Sv dùng để nhốt gia cầm, gia súc,..
? Em hãy so sánh nghĩa của 2 từ lồng và cho
- là dt.
biết có phải đó là h/tg từ nhiều nghĩa không?
- Không phải h/tg từ lồng nhiều nghĩa vì các
Vì sao?
nét nghĩa không liên quan gì đến nhau.
? Em hiểu thế nào là từ đồng âm?
=>2 từ “lồng” đồng âm.
Bt nhanh.
? Em hãy giải nghĩa các từ “sáng, trong,..
“ Những đôi mắt sáng thức đến sáng”.
“ Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong”.
“ Mỗi hình tròn có mấy đường kính
Chè này nấu bằng đường kính”
? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các
từ đồng âm trong các ví dụ trên?
? Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh
có thể hiểu thành mấy nghĩa?
( kho 1: là để chỉ hành động làm chín thức ăn
có vị mặn.
kho 2: nơi chứa đồ)
? Nêu ghi nhớ?
3) Ghi nhớ
Bt nhanh.
Giải thích ý nghĩa của từ “chả”
“ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
II.SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM:
Dò đến hàng nem chả muốn ăn.”
1) Nx: Phân biệt được nghĩa của từ đồng âm là
- “chả” có 2 cách hiểu:
đặt trong ngữ cảnh cụ thể.
+ “chả” chỉ một món ăn.
+ “chả” mang ý nghĩa phủ định.
=> hiện tượng chơi chữ nhờ từ đồng âm.
Gv thêm ví dụ khác:
“…
Lợi thì có lợi nhưng răng …”
? Tìm từ đồng âm với các từ trong văn bản
“ Bài ca nhà tranh…”

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
135
2) Ghi nhớ: SGK.

III. LUYỆN TẬP:


Bài 1:
- Thu:
+ thu 1 – thu tiền.
+thu 2 – mùa thu.
- Cao:
+ cao1 – cao dán.
+ cao2 - cây cao bóng cả.
- Tranh:
+ Mái tranh.
+ Bức tranh.
+ Tranh nhau.
- Sang:
+ sang sông.
+ giàu sang.
- Nam:
+ Nam giới
+ Phương nam.
Bài tập 2
- Giải nghĩa từ “cổ”
+ “cổ”: bộ phận của cơ thể nối đầu với thân: cổ vịt.
+ Biểu tượng của sự cứng cỏi : cứng cổ
+ Bộ phận của áo, giày bao quanh cổ hoặc cổ chân: cổ áo
+ Bộ phận eo lại của phần đầu cuả một số đồ vật: cổ chai.
=> Từ “cổ” nhiều nghĩa, các nét nghĩa chỉ là 2,3,4 có quan hệ với nghĩa chính 1 theo quan hệ
hoán dụ – nghĩa 2, 3; quan hệ ẩn dụ: 4.
- Từ đồng âm với từ “cổ” :
Cổ [ cổ vịt; đồ cổ]
Bài tập 3.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
136
Đặt câu với từ đồng âm:
Chúng ta cùng ngồi vào bàn để bàn công việc sắp tới.
Lũ sâu hại đã chui sâu xuống đất.
Năm nay em tôi lên năm tuổi.
Bài tập 4
- Cần hiểu được anh chàng kia đã mượn hiện tượng từ đồng âm để không trả lại cái vạc.
+“vạc” cái vạc : đồ vật (thường làm bằng đồng) để nấu ăn.
+Cái vạc: từ gọi một con vật cùng họ nhà cò chuyên sống ngoài đồng.
=> Phải nói rõ: “cái vạc của con là bằng đồng thế anh chàng kia sẽ phải chịu thua.
Bài tập 5
-Viết đoạn văn có s/d từ đồng âm.
+ Thuần việt:
+ Hán việt:
IV. HDVN:
- Học, hiểu bài.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 44 CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ , MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM


A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp h/s:
- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chúng.
- Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
*. Ổn định lớp
*. Kt bài cũ: kết hợp trong giờ.
*. Bài mới:
I)TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN
Đọc lại bài thơ: “ Bài ca…”. của Đỗ Phủ. BIỂU CẢM:
? Em hãy nhớ lại và chỉ ra các yếu tố tự sự và 1, Ví dụ 1:
miêu tả trong bài thơ? Trong từng đoạn thơ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
137
? Trong mỗi đoạn thơ, các yếu tố tự sự, miêu tả Bài thơ “Bài ca..” - ĐP
ấy có ý nghĩa n/t/n? 2, Nhận xét:
Gv cho h/s tìm hiểu từng đoạn thơ. Ý nghĩa + Đoạn 1:
của từng yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn thơ - 2 dòng đầu: kể
đó. - 3 dòng sau: tả
=> Các yếu tố tự sự, miêu tả có vai trò là => Vai trò tạo bối cảnh chung , làm nền cho
phương tiện để tác giả bộc lộ cảm xúc, khát tâm trạng .
vọng lớn lao, cao quí. + Đoạn 2:
? Kể lại biểu cảm bài thơ “ bài ca...” bằng văn - 3 dòng đầu: kể kết hợp biểu cảm qua các từ “
xuôi. khinh, xô, nỡ, cấp” : Thái độ với bọn trẻ cướp
tranh.
- 2 dòng cuối: Biểu cảm trực tiếp : sự uất ức vì
già yếu.
+ Đoạn 3:
- 6 dòng đầu : kể xen biểu cảm qua các từ ngữ
thể hiện nỗi khổ: “ đêm đen đặc, lạnh tựa sắt,
đạp lót nát, dày…dứt”.
- 2 câu cuối: biểu cảm trực tiếp: sự căm phẫn
+ Đoạn 4:
- Thuần tuý biểu cảm: T/c cao thượng, vị tha
vươn lên sáng ngời.
Đọc đoạn văn: - Ví dụ 2: Đoạn văn biểu cảm của Duy Khải
? Em hãy xác định các yếu tố tự sự và miêu tả Nhận xét 2:
trong đoạn văn? + Các yếu tố miêu tả: Những ngón chân, gan
? Ở đoạn 1, tác giả tả bàn chân của bố với bàn chân, mu bàn chân .
những chi tíêt nào? + Các yếu tố tự sự: Bố tất bật đi từ… khi bố
về..
? Qua các chi tiết đó, tác giả đã biểu hiện tình =>Sự thông cảm sâu sắc và tình thương đối với
cảm thế nào với bàn chân vất vả của bố? người cha.
? Ở đoạn 2 tác giả kể việc đi làm nghề của bố
với các chi tiết nào? Qua đó, tác giả đã t/c thế
nào với “nghề vất vả” của bố? + Đoạn văn miêu tả, tự sự trong niềm hồi
? Đoạn văn biểu cảm trên đã lập ý theo cách tưởng về quãng đời vất vả, lam lũ của người
nào? cha.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
138
? Với niềm hồi tưởng về c/đ lam lũ vất vả của
1 người cha đã chi phối tự sự trong miêu tả
ntn? - T/c ấy đã chi phối mạnh khiến cho các yếu tố
đó tự sự, miêu tả đầy xúc động và gợi cảm. T/c
là chất keo gắn bó các yếu tố tự sự, miêu tả
thành một mạch văn nhất quán có tính liên kết.
=> Tự sự của miêu tả nhằm khêu gợi cảm xúc,
do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích
kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự vật phong cảnh.

? Qua các nhận xét trên em hãy khái quát lại


nội dung ghi nhớ của bài.
3)Ghi nhớ: SGK
II) LUYỆN TẬP
Yêu cầu học sinh phải biết kết hợp tự sự miêu Bài tập1
tả để biểu cảm: Kết hợp trong giờ phát triển v/d 1
Bài tập 2:
- Tự sự: chuyện đổi tóc rối lấy kẹo màu.
- Miêu tả: cảnh chải tóc của mẹ, hình ảnh mẹ
xưa.
- Biểu cảm lòng nhớ mẹ khôn nguôi.

Ở bài tập 2 này trên cơ sở bài tập mẫu, học sinh phân tích và có thể viết bài theo đề tài khác
gắn với cuộc sống của bản thân học sinh
III) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học hiểu bài.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN12. BÀI 11+12


Tiết 45
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
(Hồ Chí Minh)

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
139

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


Giúp hs:
- Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái
ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ.
- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
*. Ổn định lớp.
*. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài thơ đã học có h/a trăng và nêu cảm nhận của em về h/a trăng trong bài thơ đó?
( Tĩnh dạ tứ).
- Nhắc lại những hiểu biết của em về thơ TN tứ tuyệt ( tuyệt cú) và kể tên những tác phẩm
thơ vừa học được các tác giả viết theo thể thơ này?
=> Chuyển ý bài mới
*. Bài mới:
I)GIỚI THIỆU CHUNG:
Đọc chú thích. 1. Tác giả: (1980 – 1969) là nhà cách mạng vĩ
Em hiểu những gì về t/g Hồ Chí Minh đại, danh nhân VHTG, nhà thơ lớn.
2. Tác phẩm:
? Đọc chú thích em hiểu hoàn cảnh s/tác hai - S/tác 1947, 1948 tại Việt Bắc.
bài thơ n/t/n? - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
? Cho biết hai bài thơ được s/tác theo thể thơ - Bài "Cảnh khuya" viết bằng chữ Việt.
nào? - Bài "Rằm …" nguyên bản viết bằng chữ
? Nhận xét về nhịp, vần của 2 bài. Hán .
(câu khai, thừa, chỉ, hợp) II) ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1, Đọc:

Giọng đọc chậm rãi, thanh thản và sâu lắng.


Bài 1: nhịp thơ: ắ, 4/3, 2/5.
Bài 2: 4/3, 2/2/3, - bản phiên âm
2/2/2; 2/4/2 - bản dịch thơ. 2, Chú thích.
Giả nghĩa từ HV. 3, Phân tích: v/b1: Cảnh khuya.
Đọc bài thơ.
? Nhan đề bài thơ là “CK”. Vậy đó là những

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
140
cảnh nào?
a) Hai câu đầu:
? Đọc 2 câu thơ đầu và cho biết 2 câu thơ đó tả
- Bức tranh cảnh khuya núi rừng:
cảnh gì, ở đâu?
? Cảnh khuya đó được miêu tả bằng những h/a
- Tiếng suối - như tiếng hát
gì?
- Trăng lồng cổ thụ.
? Miêu tả h/a tiếng suối trong tg đã sd biện
- Bóng lồng hoa.
pháp nt nào?
=> So sánh -> tiếng suối nghe như tiếng hát con
? Biện pháp n/t so sánh ấy đã có tác dụng n/t/n
người,vui tươi đầy sức sống.
(So sánh tiếng suối với tiếng hát là lấy con
người làm chủ, làm cho âm thanh của thiên
nhiên, tiếng suối xa cũng trở nên gần gũi, thân
mật như con người, giống con ngươì trẻ trung,
trong trẻo).
? Tìm các câu thơ khác tả tiếng suối.
? Nếu như ở câu thơ đầu, chúng ta nhận thấy
trong thơ Bác có nhạc thì ở câu thơ thứ 2 c/ta
lại được ngắm nét vẽ tài hoa của một bậc đại
nhân. Nét vẽ cảnh trăng bằng NT ngôn từ ấy
được t/g xây dựng qua biện pháp tu từ nào ?
? Điệp từ “lồng” giúp em hình dung cảnh
tượng n/t/n?
( Điệp từ “lồng” thật hay, thật đắt, bởi nó khiến
cho bức tranh đêm trăng rừng khuya không chỉ
- Điệp từ “lồng” -> bóng trăng lung linh, huyền
có từng bậc cao thấp, sáng tối hoà hợp quấn
ảo mà lại ấm áp.
quýt mà còn tạo vẻ lung linh …chỉ có 2 màu
trắng đen mà người đọc có thể hình dung đủ trăm
màu, nghìn sắc.
? Đọc thơ ĐTĐ: “Trăng dài Nguyệt..
? Và với 2 câu thơ của mình Bác đã tạo được một
vẻ đẹp thiên nhiên n/t/n?

Đọc 2 câu thơ cuối:


? Hai câu thơ này nói về tâm trạng nào của
=> Thiên nhiên trong trẻo, tươi sáng gần gũi.
Bác?
Cảnh vật như có linh hồn.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
141
? Theo em “Người chưa ngủ” vì lí do gì?
? Nếu “Người chưa ngủ để thưởng ngoạn thiên
b) Hai câu cuối: H/a con người trong ck
nhiên thì em cảm nhận được cảm xúc tâm hồn
- ĐN: “Người chưa ngủ”- thưởng ngoạn vẻ đẹp
nào của t/g?
thiên nhiên -> say đắm hoà hợp với thiên
? Song 1 câu thơ thứ 3 trong bài thơ tứ tuyệt có
nhiên.
ý kiến nhận xét rằng Người chuyển ý rất tài
tình .Vậy em cảm nhận cái tài ở đây là gì?
(Sử dụng điệp ngữ bắc cầu, chuyển hẳn ý thơ
sang câu kết, chuyển hẳn sang hướng mới rất
tự nhiên và bất ngờ).
? Với việc s/d điệp như vậy, em cảm nhận
được nét đẹp nào khác trong tâm hồn Bác?
Hoá ra, Người chưa ngủ, ko ngủ được ko chỉ vì
say mê thưởng ngoạn tiếng suối, ánh trăng tinh
khiết mà chủ yếu là vì lo nỗi nước nhà còn bao
nỗi gian lao.
? Chúng ta đã gặp rất nhiều đêm ko ngủ của
Bác. Hãy đọc những bài thơ mà em biết nói về
điều naỳ?
? Và đến đây, em có thể nêu những cảm nhận
của mình về bài thơ ntn?
- Lo nỗi nước nhà -> Tình yêu nước thường
trực trong tâm hồn t/g.
Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt
nào?
( Hai câu đầu biểu cảm qua miêu tả,
------------cuối biểu cảm trực tiếp).
? Và phương thức biểu đạt này cũng như
những cảm nhận của em về Bác có được lặp lại
ở bài thơ thứ 2? Chúng ta cùng tìm hiểu?

? Đọc bản phiên âm và dịch thơ, em có sự so sánh


nào về thể thơ, về từ ngữ?
- Theo thể thơ cú Fá cách
(Thêm : lồng lộng, bát ngát,ngân.
- Bài thơ được sử dụng thành công bút pháp so
Thiếu một chữ “xuân”, “yên ba”.)
sánh, điệp ngữ với những nét nhạc, nét hoạ đã

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
142
? Tuy vậy, đây cũng là bản dịch thơ khá thành
tạo nên vẻ đẹp đêm trăng khuya VB và thể hiện
công. Vậy chúng ta cùng đi tìm hiểu.
được tình yêu thiên nhiên hoà quyện với tình
yêu đất nước trong con người HCM.
? Đọc hai câu thơ đầu. Em thấy 2 câu thơ gợi
cho em hình dung cảnh đẹp gì?
? Vầng trăng “Nguyệt chính viên” gợi tả không
gian ntn?
? Thời điểm “NCV” đã soi tỏ một cảnh tượng
n/t/n?
? Em lại nhận thấy phép tu từ nào được s/d ở
đây?
? Sự lặp lại của từ “xuân” đã tạo nên sắc thái
4)Phân tích v/b2: Rằm tháng giêng.
đ/b nào của đêm RTG?
a)Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm TG.
? Như vậy h/a “xuân” còn được em hiểu thông
qua biện pháp tu từ nào?
? Có bạn đã nhận thấy rằng trong hai câu thơ
- “nguyệt chính viên”: Ko gian bát ngát tràn
đầu này, t/g đã thông qua miêu tả mà bộc lộ
ngập ánh trăng.
cảm xúc . ý kiến của em ?
- Sông nước trời xuân lẫn vào nhau -> Điệp từ
( , cảm xúc của t/g đã gợi lên từ cảnh
“xuân” h/a ẩn dụ -> sự sáng sủa, trong trẻo,
xuân).
đầy đặn, cao rộng tràn ngập sức xuân.
? Với cảm xúc như vậy t/g tiếp tục vẽ lên cảnh
tượng gì ở 2 câu thơ cuối?

? Song h/a thơ không hẳn chỉ là để vẽ thêm nét


đẹp của đêm trăng mà nó còn gắn với h/a thơ
=> Cảm xúc nồng nàn tha thiết với vẻ đẹp
khác “bàn việc quân”. Em hiểu n/t/n về h/a này?
thiên nhiên.
( Thì ra đây đâu phải là cuộc du ngoạn ngắm
trăng thông thường. Đây là những phút nghỉ
ngơi hiếm hoi của vị lãnh tụ trên đường về sau
những cuộc họp bàn quan trọng và bí mật,
khẩn trương về những v/đ liên quan đến vận
mệnh của đất nước)

b) Hai câu cuối: H/a con người…


? Đọc tiếp câu thơ cuối.
“Yêu ba thân xứ” Giới k/k mờ ảo, huyền bí của

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
143
? Câu thơ gợi hình dung của em về một cảnh
đêm trăng.
tượng n/t/n?
( Gv: s/s với câu thơ trong P/kiều dạ bạc)
- “đàm quân sự” – Bàn việc sinh tử của đất
? Như vậy, con người, cảnh vật ở đây có sự
nước.
gắn bó, hoà hợp. Qua đó ta cũng biết thêm về
tâm hồn Bác.

? Đọc cả 2 bài thơ em nhận thấy ý nghĩa


chung nào?
(Thảo luận)

? Ngoài ra trong mỗi bài thơ, em đều nhận thấy


“Dạ bán qui lao nguyệt mán thuyên” -> Con
vẻ đẹp riêng. Hãy chỉ rõ những đặc sắc ấy?
thuyền chở người kháng chiến tắm ánh trăng,
( Thảo luận)
lướt trên sông trăng.Tất cả cùng toả sáng cho
? Đọc những câu thơ khác viết về trăng mà em
nhau.
biết?

=>Tâm hồn của Bác luôn rộng mở giao hoà với


thiên nhiên. Suy rộng ra đó là vẻ đẹp
của t/y đất nước.
5) Tổng kết hai bài thơ: CK và RTG.
- Vẻ đẹp của đêm trăng chiến khu Việt Bắc.
- Tình yêu tha thiết của t/g dành cho thiên
nhiên, C/mạng.
- Thể thơ TNTT vừa mang phong cách cổ điển
vừa hiện đại với câu chuyển, câu kết đều sáng
tạo.
- Trong thơ Bác vừa có nhạc vừa có hoạ.

6) Ghi nhớ: SGK

III)LUYỆN TẬP:
(Kết hợp với q/t phân tích).
VI. HDVN.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
144
- Học thuộc 2 bài thơ.
- Hiểu gì n/d, n/t.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.( KTTV).

Tiết 46
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


Qua bài kiểm tra nhằm:
- Đánh giá khả năng nhận thức của HS về các kiến thức đã học trong c/t NV7- phần TV từ
đầu học kỳ.
- H/s kiểm tra được nhận thức của mình. Gv biết được những chỗ còn khiếm khuyết của các
em để có hướng bồi dưỡng.
- Rèn kĩ năng viết, biết tập hợp v/đ cho h/s.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
*. Ổn định lớp
*. Kiểm tra bài: K/t sự chuẩn bị của h/s.
*. Bài mới:
- G/v nêu yêu cầu của tiết kiểm tra:
- G/v đọc đề, phát đề cho h/s:
Đề bài:
Câu1: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
… “Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: bộ tú lơ khơ, bài
cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo
hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ…”
a) Xác định các quan hệ từ, đại từ, từ láy trong đoạn văn.
b) Tìm từ ghép HV trong đoạn văn, giải nghĩa và đặt câu với từ HV đó
Câu 2:
Tự cho VD và xác định các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong các ví dụ ấy?
Câu3: Viết đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu) có sử dụng trạng đó ít nhất một từ láy, 1 từ HV, 1
cặp từ trái nghĩa.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
145
* Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: 3đ:
a) (1.5đ)
- QHT: của, cho , và.
- Đại từ: chúng tôi, tôi, nó.
- Từ láy: khe khẽ.
b) (1.5đ)
- Tìm từ ghép H/v: quan tâm:
- Giải nghĩa : chú ý nhiều đến một cái gì đó.
- Đặt câu : Cô giáo rất quan tâm đến chúng tôi.
Câu2: 3đ:
Tự cho VD, xác định được từng mối quan hệ giữa các từ: 0.5đ - cho VD.
0.5đ - xđ đúng.
Câu3: Viết đoạn văn có mạch ý, d/đ lưu loát, s/d được từ theo y/c: 4đ.

*. GV nhắc nhở h/s làm bài, thu bài.

Tiết 47 TRẢ BÀI: TẬP LÀM VĂN SỐ 2.

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


Qua giờ trả bài:
- Giúp h/s tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm ( về sự vật ) của mình, H/s tự sửa
được những lỗi trong bài viết của các em.
- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, kĩ năng liên kết văn bản và cách tạo mạch cảm xúc
trong văn biểu cảm.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
*. Ổn định lớp
*. Bài mới:
- H/s đọc thuộc lòng đề bài đã làm: Loài cây em yêu!
- Gv chép đề lên bảng.
- H/s nhắc lại dàn ý đã xây dựng khi viết bài văn này (3h/s)

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
146
- G/v thống nhất ý kiến ghi lên bảng.
- Gv nhận xét chung về bài làm của h/s, sau đó trả bài. Cho h/s đọc lại bài của mình (5’) sau
đó G/v chữa chung.
I. NHẬN XÉT ƯU ĐIỂM:
Đây là bài viết đầu tiên về văn biêủ cảm song một số em đã tỏ ta hiểu cách làm thể loại này.
+ Cụ thể: Một số bài viết đã biết dựa trên các phương thức miêu tả và tự sự để biểu cảm. Bài
viết có cảm xúc, tạo được sự đồng cảm >< người đọc; Một số bài viết tạo được mạch ý, có sự
diễn đạt khá trôi chảy.
- Vân Anh , Thọ.
- Huyền, Thu Trang.
+ Có câu văn biểu cảm tốt:
- Cây bàng ấy gắn liền với tuổi thơ của em.
- Nhìn vẻ xác xơ của cây mà em xót xa như chính mình bị đau vậy.
- Cây cam đã cho em hương thơm tinh khiết và những đoá hoa trắng xinh xinh, giờ cây lại
cho em vị ngọt mát của những trái chín đầu mùa.
II. NHẬN XÉT KHUYẾT ĐIỂM:
- Đa số nhiều bài viết mới chỉ chạm đến phần biểu cảm – nghĩa là biểu cảm còn mờ nhạt.
- Một số bài viết chưa tỏ ra là biết phân biệt giữa văn miêu tả, văn tự sự với văn biểu cảm.
- Chữ viết của một số bài làm còn xấu, còn sai chính tả. ( có những lỗi sai chính tả rất đáng
tiếc: em trồng – em chồng.
Ra quả - gia quả).
- Còn mắc lỗi diễn đạt lủng củng, chưa thoát ý.
+Gv đưa từng mục, y/c h/s xem bài của mình mắc lỗi gì, đọc lỗi, H/s cùng G/v sửa.
III. GIÁO VIÊN CHO HỌC SINH ĐỌC 2 BÀI: (1 bài khá và 1 bài TB, Y)
H/s phát biểu ý kiến:
+ Về bài TB:
? Em nhận thấy bài làm đó đã viết theo phương thức biểu đạt nào?
- Miêu tả?
- Tự sự?
- Biểu cảm?
? Chỉ rõ các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm trong bài.
? Kết luận về phương thức biểu đạt đúng, chưa đúng y/c của đề.
+ Về bài khá:
- Đúng kiểu văn bản biểu cảm (chỉ rõ các câu có yếu tố biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp)

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
147
- Không (ít) có các lỗi về câu, liên kết.
- Sửa giúp một vài chỗ diễn đạt chưa thật hay.

IV) HỌC SINH TRAO ĐỔI BÀI CHO NHAU, CÙNG ĐỌC VÀ CÙNG RÚT KINH
NGHIỆM:

VI. KẾT QUẢ CỤ THỂ:

Lớp (S2 ) Điểm9, 10 Điểm 7, 8 Điểm 5, 6 Điểm 3 ,4 Điểm 1, 2


7 0 11 18 4 0

V) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:


- Về tự sửa hết các lỗi trong bài.
- Viết lại thành bài văn hoàn chỉnh.

Tiết 48 THÀNH NGỮ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


Giúp h/s:
- Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
- Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp, trong các hoạt động
ngôn ngữ khác.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
*. Ổn định lớp .
*. Kiểm tra bài cũ: K/t bài chữa của h/s.
*. Bài mới:

I)THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?


H/s đọc v/d trong SGK. 1, Ví dụ:
- Nhận xét về cấu tạo của cụm từ - Cụm từ “lên thác xuống ghềnh”
“lên thác xuống ghềnh” trong câu
ca dao? 2, Nhận xét:

? Có thể thay một vài từ trong cụm - Không thể thay một vài từ trong cụm từ này
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
148
từ này bằng những từ khác được bằng những từ khác.
không?
? Có thể thêm xen vào trong cụm - Không thể thêm hay bớt từ nào (ở) trong cụm từ
từ một vài từ khác được không? đó.
? Có thể thay đổi vị trí của các từ
trong cụm từ được ko? - Không thể thay đổi vị trí các từ trong cụm từ đó.
? Từ đó em rút ra nhận xét gì về
đặc điểm cấu tạo của cụm từ đó. => Cụm từ đó có tính cố định
? Cụm từ đó có ý nghĩa là gì? Tại
sao lại nói “lên thác xuống ghềnh”?
? Em hiểu nghĩa của cụm từ đó => Ý nghĩa: Trôi nổi, lênh đênh, phiêu dạt
bằng cách nào?
? Em có thể khái quát lại những đ 2 =>(không hiểu theo nghĩa đen của cụm từ mà
vừa phân tích được của cụm từ hiểu theo phép chuyển nghĩa ẩn dụ).
“LTXG” .-> Đó là thành ngữ.

Bài tập nhanh:


- Giải nghĩa các thành ngữ sau và 3) Ghi nhớ: SGK.
cho biết em hiểu nghĩa các thành
ngữ đó theo cách nào?
+ Nước đổ đầu vịt. ( ẩn dụ)
+ Nhanh như chớp. (so sánh)
+ Da mồi tóc sương (hoán dụ)
? Tìm xem trong v/d sau có s/d
thành ngữ không?
“MN là máu của…
Sông có thể cạn, núi có thể mòn ...
-> Có s/d thành ngữ: “Sông cạn, đá
mòn”.
? Qua đó em có lưu ý gì về tích cố
định của thành ngữ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
149
Lưu ý:
Tính cố định của thành ngữ không phải là cứng
Đọc các vd Sgk. nhắc mà vẫn có thể thay đổi qua sáng tạo của
người s/d TN.

II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ:


? Xác định vai trò ngữ pháp của
1, Ví dụ: SGK.
TN trong các v/d?

2, Nhận xét:
? Phân tích cái hay của việc s/d
- Thành ngữ làm thành phần câu: CN, VN, phụ
thành ngữ trong các văn bản?
ngữ trong cụm từ

? Nêu ghi nhớ?


- Thành ngữ thường ngắn gọn, hàm súc, có tính
? Cái hay của TN được tạo nên nhờ
hình tượng, tính biểu cảm cao
các yếu tố nào?
(TN s/d từ trái nghĩa, đồng nghĩa, 3, Ghi nhớ: SGK:
từ HV, điển tích, điển cố,..)

? BT nhanh:
? Cho ví dụ TN.
? Tìm và giải nghĩa các thành ngữ
trong các v/d:
III. LUYỆN TẬP:

- GV h/d h/s kể các t/n có liên quan


đến các thành ngữ.
Bài tập1:
- Đặt câu với các thành ngữ đó. a, Sơn hào hải vị - Món ăn quý
Nem công chả phượng. hiếm, đẹp mắt.
b, Khoẻ như voi: - Rất khoẻ.
Tứ cố vô thân: - Không có ai
thân thích.
Bài tập2:
- Chúng ta đều là dòng dõi con Rồng cháu Tiên cả
ấy mà.
- Đừng đánh giá bạn bè theo kiểu thầy bói xem

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
150
voi ấy.
Bài tập 3:

- Trò chơi: Thi điền nhanh.


Bài tập 4:
- Trò chơi: Đường lên đỉnh Phan xi păng.
+ Chia làm 2 nhóm, mỗi thành ngữ đúng được tính bằng một bậc thang – Mỗi H/s được quản
trò gọi lên nói 1 thành ngữ. Bên nào được nhiều hơn, bên đó sẽ lên đỉnh trước.)
Bài tập 5:
Vận dụng thành ngữ viết đoạn văn (làm thơ lục bát)
VD: Giàu hai con mắt đg’ chưa
Ngàn cân treo sợi tóc tơ sao bền
Thiên biến vạn hóa thành tiên
Một điều nhịn sẽ làm nên chín điều lành.
*. HDVN:
- Học bài.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN13 BÀI 12
Tiết 49 Trả bài kiểm tra văn, bài kiểm tra tiếng việt

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


Qua phần trả bài giúp hs:
Củng cố được kiến thức đã học trong phần v/b và TV từ đầu học kỳ đến nay.
Luyện cho hs kĩ năng phát hiện lỗi, sửa lỗi của mình .
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
*. Ổn định lớp
*. Kt bài tập bài thành ngữ.
*. Bài mới:
- GV treo bảng phụ ghi hai đề bài văn và TV.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
151
- Hs đọc đề bài văn.
- Gv đưa ra đáp án của đề văn (bảng phụ).
- Hs đọc đề bài TV.
- Gv đưa ra đáp án của đề TV (bảng phụ).
- Gv trả bài.
Gv nhận xét ưu, khuyết điểm chung.
I. NHẬN XÉT ƯU ĐIỂM:
- Đa số các bài làm trình bày khá rõ ràng, chữ viết sạch, nhiều baì làm có chữ viết đẹp.
( Yến, Vân Anh, K Nhung, Hương, Nhi, Thang, Hà).
- Đa số học sinh hiểu bài, nắm chắc kiến thức nên bài làm khá tốt. Nhiều bài viết đạt điểm
cao.
II. NHẬN XÉT KHUYẾT ĐIỂM:
- Các em mới chỉ có kĩ năng ghi nhớ kiến thức một cách chuẩn xác nhưng chưa thực sự có kĩ
năng vận dụng kiến thức để đặt câu, viết đoạn. Vì vậy các đoạn văn các em tự tạo lập chưa thật
hay. Đặc biệt, phần trình bày cảm nhận k/q ’ về t/v VH còn chưa đạt yêu cầu (cần phải cố gắng vì
chúng ta sắp học vb cảm về t/p vh).
- Vẫn còn tồn tại những bài làm cẩu thả về trình bày, non yếu về kiến thức: ( Lg Hoà, Đức,
Nam, Chiến, Hậu, Nguyên, Thế Huy, VQ Anh.)
III. SỬA LỖI CỤ THỂ:
- H/s đọc bài của mình (5’) và phát biểu những lỗi cô đã chỉ ra.
- H/s đưa lỗi cả lớp cùng sửa một số lỗi phổ biến.
- H/s trao đổi bài cho nhau để cùng nhau sửa lỗi.
- Gv kết luận chung.
IV. KẾT QUẢ CỤ THỂ:
Lớp Điểm 9 - 10 Điểm 7 - 8 Điểm 5 - 6 Điểm 4 - 3
V - TV V - TV V - TV V - TV
7 0 9 12 11 21 13 0 0
V. ĐỌC BÀI LÀM KHÁ VÀ BÀI LÀM YẾU:
Yêu cầu h/s làm lại bài: Đức, Hoà, Hậu, Nguyên, Thế Huy.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Tự sửa lỗi trong bài làm.
- Làm lại 2 bài hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
152

Tiết50 Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


Giúp h/s:
Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình.
*. Tiến trình bài dạy.
A. ổn định lớp .
B. Kt phần chữa bài kt.
C. Bài mới:
? Bài văn viết về bài ca dao nào? I).Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác
? Đọc liền mạch bài ca dao? phẩm văn học.
? Đọc liền mạch bài văn biểu cảm đó? 1, Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao.
? Đọc bài văn em thấy t/g đã phát biểu cảm 2, Nhận xét:
nghĩ của mình theo cách lập ý nào? - Lập ý qua sự hồi tưởng.
? Với cách lập ý như vậy t/g đã tưởng tượng, - Hình thành cảm xúc từ những chi tiết, h/a..
liên tưởng, suy ngẫm về các h/a,chi tiết của bài PBCN về bài ca dao bằng cách tưởng tượng,
ca dao. Em hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài liên tưởng, suy ngẫm, về nd, ht của bài ca dao
văn? ấy.
Đó chính là phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao.
? Đọc bài văn và xác định bố cục? - Bố cục: 3 phần:
? Nêu ý của từng phần? + MB: Giới thiệu h/c’ tiếp xúc tp’.
+ TB: Những cảm xúc, suy nghĩ do tp gợi lên.
+ KB: ấn tượng chung về tp’.

? Quá trình tìm hiểu bài văn em rút ra được 3, Ghi nhớ: SGK,
nghi nhớ gì về cách PBCN về 1 tp’ VH và bố
cục của 1 bài văn PBCN về tpVH.
? Phân biệt PBCN về TPVH với phân tích tác
phẩm VH.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
153
II.Luyện tập:
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
Gợi ý:
- Em gặp bài thơ trong hoàn cảnh nào?
- Cảm xúc , ấn tượng chung nhất của em về bài thơ là gì?
- Trong bài thơ có những nd chính nào?
- Em có t.c gì trước h/a thiên nhiên trong bài thơ?
- Em nhận thấy âm thanh tiếng suối trong bài thơ được gợi ra có gì mới mẻ hấp dẫn?
- H/a’ trăng, hoa, cổ thụ quấn quýt, sinh động tạo cho em cảm giác ntn?
- Cảnh và tình trong bài thơ tạo mối tương quan ra sao?
- Qua đó em hiểu tâm hồn của Bác ntn?
- Em có cảm xúc gì trước tâm hồn cao cả của Hồ Chí Minh?
- Toàn bài thơ đã tạo cho em suy nghĩ ntn?
(H/s trả lời các câu hỏi để tìm ý, tự lập dàn ý, chuẩn bị cho giờ luyện nói.)
*.Chuẩn bị bài : Tiếng gà trưa, bài viết số 3.

Tuần14 Bài 13.


TIẾNG GÀ TRƯA
1.12.05 ( Xuân quỳnh)
*. Mục tiêu bài học
Giúp h/s:
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm
bà cháu được thể hiện trong bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của t/g qua những chi tiết tự nhiên, bình
dị.
*. Tiến trình bài dạy.
A. ổn định lớp .
B. Kt bài cũ:
Đọc 2 bài thơ Cảnh khuya và RTG của Bác?
? Cho biết cảm nhận của em về 2 bài thơ?
( Trình bày gọn trong3’)
C. Bài mới:
I)Giới thiệu chung.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
154
H/s đọc chú thích * 1, Tác giả:
? Chú thích cho em hiểu những gì về t/g Xuân Xuân Quỳmh (1942 – 1988) là
Quỳnh? nhà thơ cữ xuất sắc trong nền
? Ngoài lời giới thiệu trong SGK em còn có thơ hiện đại VN.
những hiểu biết nào khác về t/g XQuỳnh? 2, Tác phẩm:
? Em biết những bài thơ nào của XQuỳnh? Ra đời những năm 1960, đất
? Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ nước ta bắt đầu cuộc kháng
TGT? chiến chống đế quốc Mĩ đầy
? Bài thơ đựơc sáng tác theo thể thơ nào? Em đã cam go.
học bài thơ nào cũng được viết theo thể thơ 5 + Thể thơ: 5 chữ tự do.
chữ tự do?
(Đêm nay Bác ko ngủ- Minh Huệ).

Đọc giọng vui vẻ, bồi hồi, phân biệt lời mắng
của bà với lời kể, tả của nhà thơ trong vai người III. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN.
chiến sỹ. 1, Đọc.
Nhịp thơ 3/2, 2/3, nhấn mạnh ở những câu, từ
được lặp lại.
Giải nghĩa những từ khó trong SGK.
2, Chú thích:
? Chỉ ra bố cục của bài thơ; 3, Phân tích bố cục: 3 đoạn:
(Đoạn1:Từ đầu… “Nghe gọi…thơ” Đ1: TGT cất lên trên đường hành
Đoạn2: Tiếp… “Đi qua…soạt” quân.
Đoạn3: Phần còn lại). Đ2: TGT gợi về kỉ niệm ấu thơ.
Đọc đoạn 1: Đ3: TGT gợi suy tư
? Tiêu đề bài thơ đã đưa chúng ta đến với 4, Phân tích bài thơ.
Một âm thanh đó là TGT. a) Âm thanh tiếng gà trưa cất
Vậy âm thanh ấy được đặt trong (t), (k) nghệ lên trên đường hành quân.
thuật nào? Tiếng gà trưa- tiếng gà nhảy ở
? Thời gian, (k) gian ấy tạo cảm giác gì? xóm vắng =>Một (t), (k), yên
? Tại sao trong muôn vàn âm thanh của không bình êm ả có sự sống rất đỗi
gian yên bình ấy mà t/g lại chỉ lắng nghe thấy thân quen.
TGT?
? Và với người chiến sĩ trên đường hành quân

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
155
âm thanh ấy đã mang đến những niềm cảm xúc
nào?
? Ở đây, t/g đã sd bp nghệ thuật gì?
? Bp nt điệp ngữ ấy có t/d ntn? Tiếng gà trưa: Nghe – xao động
( Gv bình) nắng trưa
? Và trong cảm xúc ấy, kỉ niệm tuổi thơ là cảm
xíc sâu đậm nhất! bàn chân đỡ mỏi.
T54.
Đọc đoạn2. gợi về tuổi thơ.
? Quan sát khổ 1 của đoạn2. (Điệp ngữ ) =>nhấn mạnh, khơi
Em thấy TGT đã gợi h/a’ thân thương nào trong dậy cảm xúc của nhà thơ, gây
kỉ niệm? ra những liên tưởng nt khác
? H/a’ thân thương đó hiện lên qua những chi nhau.
tiết nghệ thuật nào?

? Em phát hiện ra những bpnt nào được sd trong


khổ thơ? b, Tiếng gà trưa gợi về những kỉ
? Những bpnt đó có tác dụng gì? niệm thơ ấu.
? Từ h/a’ bức tranh gà gợi cho em liên tưởng Tiếng gà trưa:
đến điều gì? + H/a’ những con gà mái với
? Ngoài h/a’ thân thương về ổ trứng, về những những quả trứng hồng.
con gà mái, những khổ thơ tiếp theo của đ 2 còn - … hông những trứng.
cho biết TGT gợi h/a thân thương nào nữa trong - Này – mái mơ- hoa đốm
lòng t/g’? - trắng.
? H/a’ người bà hiện lên gắn liền với những kỉ Mái vàng – óng
niệm nào? như màu nắng.
? Em có nhận xét gì về câu mắng của bà? => Đảo ngữ, điệp ngữ, so
? Chi tiết bà mắng yêu gợi cho em cảm nghĩ gì? sánh, tính từ chỉ màu sắc =>
? Vì sao người cháu nhớ kỉ niệm này? Tiếng gọi gần gũi thân
? Ngoài kí ức về những lời mắng yêu của bà, thương, gắn bó => Bức tranh
trong tâm trí người cháu , h/a người bà còn hiện gà nhiều màu sắc.
lên qua những chi tiết nào? => Vẻ đẹp tươi sáng đầm
? H/a’ đó gợi cho em suy nghĩ gì về đức tính ấm, hiền hoà, bình dị cuả làng quê.
của bà?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
156
? Ngoài sự tần tảo, tiết kiệm em còn nhận thấy ở + H/a’ người bà:
bà có đức tính nào nữa? Đọc khổ thơ tiếp theo.
? Vì sao bà lại có nỗi lo ấy và vì sao bà lại Lời bà mắng:
mong điều đó? - Gà đẻ nhiều – lang mặt.
? Từ đó gợi cho em suy nghĩ gì? =>Lời mắng yêu chân thật,
(Cuộc sống vất vả, khó khăn giản dị mà sâu sắc -> T/y của
……………… bà dành cho cháu.
=> c/s của nước ta trong h/c’ chiến tranh).
? Và trong cuộc sống khó khăn ấy, chính sự tần - Tay bà khum, dành,..
tảo, nỗi lo, niềm mong ước của bà là để mang - chắt chiu,
lại cho cháu niềm vui. Đọc lại khổ thơ thể hiện
niềm vui ấy? => chịu thương, chịu khó,
? Có ý kiến cho rằng, những khổ thơ đầu của tiết kiệm.
đoạn 2 là biểu cảm gián tiếp, còn khổ thơ này là
biểu cảm trực tiếp.Em có ý kiến ntn?
? Cách biểu cảm trực tiếp ở khổ thơ này được
biểu hiện thông qua từ ngữ nào?
? Vì sao cháu lại có niềm vui ấy? - Bà lo…,mong//
? Đó là những q áo ntn? -> nỗi lo, niềm mong ước rất
? Vì sao đó là những quần áo bình thường mà đời thường => tình yêu thương
cháu lại vui đến vậy? thầm lặng, giản dị.
? Qua đó em hiểu được tình cảm bà dành cho
cháu, cháu dành cho bà và tình bà cháu ở đây
ntn?
( Thảo luận)
Như vậy TGT ko chỉ gợi về những kỉ niệm ấu
thơ mà còn tiếp tục gợi lên những gì khác nữa?
Đọc đoạn 3.
? Đó là những suy tư gì?
? Vì sao t/g lại có thể nghĩ TGT – mang bao
nhiêu hạnh phúc?
? H/a’ “giấc…trứng” có ý nghĩa gì?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
157
? Ngoài ra, người cháu còn suy tư về điều gì
nữa (“Ôi”…, “sột soạt” ) Từ láy, từ
? Em có nhận xét gì về bp nt t/d sd? biểu cảm trực tiếp=> Niềm vui
? Điệp ngữ đó có tác dụng ntn? khôn xiết => Niềm biết ơn của
(Gv bình) cháu > < bà.

? Nhìn lại toàn bài thơ, em nhận thấy sd thể thơ -> Bà: yêu thương, lo lắng,
5 chữ trong bài có gì đặc biệt? hiểu tâm lí trẻ thơ của cháu.
( Thể thơ 5 chữ có sự phá cách bằng những Cháu: kính trọng, biết ơn bà
dòng 3 chữ; TGT) và h/a về bà in đậm trong
lòng cháu.
Tình bà cháu: sâu nặng, thân
thiết.

c) TGT gợi những suy tư:


+ Về hạnh phúc:
TGT – may hạnh phúc
Giấc ngủ hồng sắc trứng
 Đó là niềm hp được sống
bình yên trong tình yêu
thương, đó là giấc mơ tới
những điều tốt lành, vui vẻ.
+ Về cuộc chiến đấu.
Vì: - TQ điệp ngữ =>
- Xóm làng khẳng định
- bà mục đích
Tiếng gà, ổ c/đ cao cả
trứng nhưng rất
bình dị.
? Vậy âm thanh TGT được lặp lại mấy lần?
? Việc nhắc lại 4 lần như vậy có t/d gì?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
158
(Tạo mạch ý, mạch cảm xúc cho bài thơ)
? Với mạch ý xuyên suet như vậy, dòng cảm xúc của t/g đã được lập theo hướng nào?
(hiện tại -> hồi tưởng quá khứ -> suy nghĩ về hiện tại).
? Trong dòng cảm xúc ấy em bắt gặp những h/a’ thơ đẹp nào?
(Nhận xét về tính từ hang -> sắc màu của hiện tại).
5, Tổng kết:
? Nêu khái quát thành công về nội dung nt của Ghi nhớ: SGK
bài thơ?
III) Luyện tập.
1, Btập trắc nghiệm: H/a’ xuyên suốt, nổi bật nhất trong bài thơ.
A. Người bà
B. Tiếng gà trưa.
C. Người cháu.
D. ổ trứng hồng.
2, Viết từ 3 – 5 câu cảm nhận về khổ thơ cuối cùng trong bài
* VN: Học bài.
Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết55: ĐIỆP NGỮ

*MỤC TIÊU BÀI HỌC :


Giúp h/s:
Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ
Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết
*TIẾN TRÌNH BÀI DẠY .
A.Ổn dịnh lớp:
B. KT bài cũ:
Đọc bài thơTGT cho biết thành công NT nổi bật trong khổ 1,khổ cuối?
C.Bài mới:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
159
+ Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
1, Ví dụ: SGK.
Cho 2 ví dụ 2 đoạn trích trong TGT. 2, Nhận xét:
? Có những từ ngữ nào được lập lại? “Nghe” – lặp lại 3 lần: nhấn mạnh cảm xúc.
? Nhớ lại và nêu tác dụng của việc lặp lại? “vì”- lặp lại 4 lần: nhấn mạnh mục đích chiến
(GV bình) đấu của người chiến sĩ.
 Phép điệp ngữ.

=>Đó là phép điệp ngữ. 3, Ghi nhớ: SGK.

? Em hiểu thế nào là phép điệp ngữ?


? Phân biệt phép điệp ngữ và điệp ngữ -> Tên
gọi thông thường là điệp ngữ.
? Cho vd điệp ngữ em đã gặp.
( BT nhanh) Gv đưa VD: lỗi lặp từ *) Cấu tạo của điệp ngữ: có thể là từ, ngữ, câu,
-> phân biệt. đoạn.
? Chỉ ra cấu tạo của các điệp ngữ trong các vd? II) Các dạng điệp ngữ:
1, Ví dụ: SGK.
? Em hiểu ntn về nghĩa của các từ ngữ: “nối 2, Nhận xét:
tiếp, chuyển tiếp, cách quãng”. Có 3 dạng điệp ngữ thường gặp:
? Gv đưa vd của ba tên gọi điệp ngữ để h/s tự - Điệp ngữ nối tiếp.
xđ. - Điệp ngữ chuyển tiếp.
? Trở lại với các vd mà h/s vừa tìm để chỉ ra - Điệp ngữ cách quãng.
các dạng điệp ngữ? 3, Ghi nhớ: SGK.
? Nhắc lại kiến thức toàn bài.

II. LUYỆN TẬP:


Bài tập 1 + 2
- Xác định điệp ngữ. xác định các dạng điệp ngữ.
- Phân tích tác dụng của những điệp ngữ ấy.
Bài tập 3
- Chữa lỗi lặp từ trong đoạn văn.
C1: Vấn đề hiện tượng lặp nhưng lặp có dụng ý nghệ thuật. Như cách dùng chỉ từ “này” điệp
lại trong bài thơ TGT.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
160
VD: Này là những đoá cúc vàng rực rỡ.Này là những bông thược dược với tầng tầng cánh
hàng xếp khít bên nhau.Này là…
C1; viết gọn lại:
…Nào hoa cúc, hoa thược dược, hoa đồng tiền và cả hoa hang. Hoa lay ơn nữa.
Bài tập 4:
Trên cơ sở bài tập 3 học sinh tự viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ của mình
Đọc bài, nhận xét, sửa.
 Học sinh chuẩn bị bài: PBCN về “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh cho giờ luyện nói.
.................................................................................................................................................
Tiết56: LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC

*. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về cách làm bài PBCN về tác phẩm văn học.
- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học
 Tiến trình bài dạy.
A. Ổn định lớp .
B. Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
C. Bài mới:
- Học sinh nêu đề bài đã chuẩn bị.
- Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh.
? Đứng trước đề bài này em xác định cần mấy
thao tác.
Tiến hành thao tác. Tìm hiểu đề. I. Tìm hiểu đề:
? Đề bài thuộc thể loại gì? - Thể loại: Văn biểu cảm về tác phẩm
? Đối tượng biểu cảm của đề là gì? văn học
Trên cơ sở dàn ý h/s đã chuẩn bị ở nhà, gv - Đối tượng biểu cảm: Bài thơ “
cùng h/s xây dựng một dàn ý chung cho cả lớp. Cảnh khuya”- HCM
II. Tìm ý, lập dàn ý
? Nêu những ý chính ở phần mở bài?
? Bài thơ để lại trong em ấn tượng chung là gì?
? Nêu những nội dung chính của bài thơ? A. Mở bài
? Đứng trước hình ảnh thiên nhiên và tâm hồn - Bài thơ “ CK” Bác viết năm 1947 tại
Bác em có những cảm xúc gì?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
161
? Bức tranh thiên nhiên có những h/a’ nào mà Việt Bắc.
giúp em có cảm xúc ấy? - Bài thơ để lại trong em ấn tượng rất sâu
? Những h/a’ ấy được miêu tả thông qua bp nt sắc
đặc sắc gì? B. Thân bài.
? Từ những h/a’ ấy em liên tưởng đén những 1/ Ngạc nhiên, thích thú khi ngắm
gì? bức tranh thiên nhiên đẹp
? Vì sao em lại có t/c như vậy? - Tiếng suối- so sánh với tiếng hát xa-
? Đứng trước đêm chưa ngủ của Bác em hiểu ấm áp có hồn.
thêm gì về Người? - Trăng- lồng bóng cây, hoa.
? Nét thành công của nghệ thuật điệp ngữ - Cảnh vật đan dệt vào nhau.
“chưa ngủ” ở đây là gì? - Bức tranh lung linh, huyền ảo.
? Liên tưởng ntn? - Tiếng suối trong thơ Nguyễn Trãi
?Ở phần này em cần nêu ý nào? 2/ Xúc động, cảm phục tự hào về Bác
- GV hướng dẫn HS phân biệt văn nói và .
văn viết. - Bác chưa ngủ- thưởng ngoạn trăng ( Vì
? Y/c 1 giờ luyện nói cần đảm bảo về những Người là thi sĩ).
mặt nào? - Lo cho đất nước ( Vì Người là vị lãnh
? Nêu các y/c cụ thể về nội dung, hình thức. tụ).
-Lưu ý: Nghi thức chào, hỏi, cảm ơn. - Nhiều đêm không ngủ của Bác
- GV chia công việc cụ thể cho từng ( “Đêm nay Bác không ngủ” – Minh Huệ)
nhóm HS cụ thể. “ Không ngủ được”- HCM
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị trình C. Kết bài.
bày. -Khái quát cảm xúc của em về bài CK.
- Mỗi nhóm cử nhóm trưởng điều hành, III) Luyện nói.
thư kí ghi chép. 1/ Phân biệt văn nói và văn viết.
- GV phát phiếu hoạt động nhóm: Tên- 2/ Nêu yêu cầu của giờ luyện nói
công việc- ưu- khuyết- dự kiến điểm +Nội dung: theo dàn ý.
- Gv thống kê điểm cho cả lớp. +Hình thức: Mạch lạc, rõ ràng, biểu cảm.
- Đại diện nhóm lên trình bài trước lớp. 3/ Luyện nói.
- Một HS trình bày toàn bài. a)Nhóm
GV theo dõi, nhận xét, sửa. +Nhóm 1: Mở bài
 HDVN: + Luyện nói theo tổ. +Nhóm2: PBCN về hình ảnh thiên nhiên.
+Viét thành bài văn hoàn +Nhóm 3: PBCN về tâm hồn Bác
chỉnh. + Nhóm 4: Kết bài.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
162
+Soạn bài tiếp theo. b) Cả lớp.

.......................................................................................................................................................

Tuần 15 BÀI 13, 14


Tiết 57 VĂN BẢN:
MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM
(Thạch Lam)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp HS :
Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị của
dân tộc.
Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
A. Ổn định lớp.
B. KT phần công việc ở nhà ( trang 56)
C. Bài mới
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
? Phần chú thích trong bài cho em hiểu 1, Tác giả:
những gì về t/g Thạch Lam? Thạch Lam – Nguyễn Tường Lân (1910 –
? Ngoài ra em còn có những hiểu biết 1942) là nhà văn nổi tiếng.
thêm nào khác về tác giả này? 2, Tác phẩm:
? Nêu xuất xứ của tác phẩm này? Bài “Một …” rút từ tập tuỳ bút “Hà
Nội…” (1943).
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1, Thể loại:
Tuỳ bút: Ghi chép về h/a’, sự việc có thật,
? Lần đầu tiên trong chương trình NV, em diễn ra xung quanh có chú trọng thiên về
được biết thể loại tuỳ bút. Vậy qua chú biểu hiện cảm xúc, suy nghĩ của tác giả
thích em hiểu gì về thể loại này? trước h/a’ sự việc ấy.
- Ng’ giàu h/a’, chất trữ tình.
? Em có biết những bài tuỳ bút nào khác?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
163
( “Vũ trung tuỳ bút” - Phan Đình Hổ.
“Thương nhớ mười hai” – Vũ Bằng.
Đặc biệt là tuỳ bút của Nguyễn Tuân –
Tuyển tập Nguyễn Tuân.)

- Đọc với giọng thật tình cảm, tha thiết, 2, Đọc:


trầm lắng, chậm, êm.

- Giải nghĩa từ khó trong SGK – chú ý từ 3, Chú thích:


H-V.

? Em hãy cho biết bố cục của bài tuỳ bút


này? 4, Bố cục: 3 đoạn:
? Bài tuỳ bút viết về cái gì? Đ1: Từ đầu… “như chiếc thuyền rang”
? S/d những phương thức biểu đạt nào? Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm.
(Miêu tả, kể, nhận xét, bình luận, nổi bật Đ2: Tiếp … “nhũn nhặn” – Cảm nghĩ về
nhất là biểu cảm). giá trị của Cốm.
Đ3: Còn lại. – Cảm nghĩ về sự thưởng
- Phân tích theo bố cục thức Cốm.

5, Phân tích:
? Theo dõi đoạn 1 của bài và cho biết tác a) Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm:
giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng những
h/a’ chi tiết nào?
(4 câu văn đầu)
? Em thấy nguồn cảm hứng của tác giả gợi - “Hương thơm của lá sen trong làn gió
lên từ chi tiết nào trong đó? mùa hạ” -> gợi cảm hứng: Hương vị Cốm.
-> Dòng cảm giác và tưởng tượng-> mở
đầu thật tự nhiên và gợi cảm.
? Em có nhận xét gì về cách mở đầu của
bài tuỳ bút. - Khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng của
? Cách mở đầu như vậy có tác dụng như người đọc, thể hiện sự tinh tế trong cảm
thế nào? thụ Cốm của t/g’.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
164
? Và với sự đồng cảm của tác giả em còn
nhận thấy đoạn văn này gần gũi với thể
loại VH nào?
( gần gũi với thể thơ)
? -> Em cần học tập cách mở bài như vậy
cho bài biểu cảm của mình. - Dùng các động từ, tính từ thích hợp:
? Và cũng trong đoạn văn này, em còn học (lướt, thấm nhuần, vỏ xanh, trắng thơm…)
tập ở tác giả cách sử dụng từ ngữ ntn? - 3 câu tả, một câu hỏi tu từ,
Cách tạo câu ra sao? => T/g’ là người thanh nhã, nhạy cảm, tinh
? Qua đó em hiểu gì về tác giả Thạch tế với t/y sâu nặng dành cho một vùng
Lam. nông thôn Hà Nội.
(Từ đó gv giới thiệu với h/s về phong cách
của Thạch Lam.)
? Và với tình yêu ấy t/g đã đi vào giới
thiệu về Cốm làng Vòng.
? Em đã khi nào được thưởng thức món
đặc sản làng Vòng này chưa? Em có nhận - Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm
xét gì về sản phẩm này? ra Cốm- Cô gái làng Vòng – duyên dáng,
? Còn trong đoạn văn này t/g đưa chúng ta lịch thiệp.
đến với Cốm làng Vòng qua những lời
giới thiệu ntn? => Vẻ đẹp của người tôn lên vẻ đẹp của
Cốm -> Cốm trở thành thứ văn hóa ẩm
? Ở đây t/g không đi sâu tả cách thức kĩ thực.
thuật làm Cốm mà dừng lại và quan sát, tả
về cô hàng Cốm xinh xinh. Vậy theo em
dụng ý của t/g là gì?
? Để từ đó Cốm có ý nghĩa gì trong cuộc
sống của Người Hà Nội 36 phố phường?
? Từ ý nghĩa đó, nhà văn đã đi vào giới
thiệu những nét cụ thể của Cốm ->đ 2. b, Cảm xúc về giá trị của cốm.
- Cốm là thứ qùa quê thiêng liêng.
? Trong đoạn 2, t/g đã nhận xét như thế - Cốm hồng: làm đồ sêu tết.
nào về tục lệ dùng hồng Cốm làm đồ sêu ( Hoà hợp tương xứng về màu sắc, về
tết của nd ta? hương vị)

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
165
? Khi giới thiệu cảm xúc về giá trị của => Sự gắn bó,hài hoà trong tốt duyên đôi
Cốm t/g dùng lối viết nào? lứa tạo hạnh phúc bền lâu.
(lời bình luận).
? Theo dõi 2 lời bình luận, nhất là lời bình
thứ 2 em nhận thấy sự hoà hợp, tương
xứng của Cốm ----- được tác giả phân tích
trên những phương diện nào?
? Sự hoà hợp ấy tạo nên giá trị nào của
Cốm?
? Qua đó, t/g muốn truyền đạt tới c/ta thái
độ, t/c nào trong ứng xử với thứ quà dân => Trân trọng và giữ gìn Cốm như một vẻ
tộc là Cốm. đẹp văn hoá dân tộc.
? Bên cạnh thái độ đó, tác giả còn muốn
gửi gắm tới chúng ta điều gì ?
Đọc....
(Phê phán, chê cười, đáng tiếc cho những
tục lệ đẹp đang mất dần và thay bằng
những thứ bóng bẩy, hào nhoáng, thô
kệch, đắt đỏ do thói học đòi).
Và điều phê phán đó càng làm tăng thêm
giá trị của Cốm. Để sau đó tác giả đi vào
bàn về thưởng thức Cốm.

? Tác giả bàn về sự thưởng thức Cốm trên


những phương diện nào ? c, Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm:
? Tìm những chi tiết tác giả bàn về cách ăn - Cách ăn Cốm:
Cốm? - Cách mua Cốm:
? Vì sao lại phải có cách ăn như vậy? - Ăn từng chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ =>
? Đọc câu văn thể hiện sự ngẫm nghĩ của cảm hết được các thứ hương vị đồng quê
tác giả khi thưởng thức Cốm ? kết tinh ở Cốm.
(Thấy thu lại ... trên bồ.)
? Em thấy tác giả đã thể hiện cách thưởng
thức Cốm bằng ấn tượng từ những giác

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
166
quan nào ?
(Khứu, xúc, thị).
? Qua đó, em nhận thấy sự tinh tế, thái độ
trân trọng của tác giả ... đã được thể hiện
n/t/n ?
? Với cách thể hiện đó, tác giả thuyết phục -> Cái nhìn văn hoá với việc thưởng thức
người mua Cốm điều gì ? món ăn bình dị - Cốm.

- Mua Cốm: nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút


chiu mà vuốt ve.
? Từ cảm nghĩ của nhân vật về "Mật ... " -> Cốm như một thứ giá trị tinh thần đáng
đã mang lại cho em những hiểu biết nào ? được trân trọng, giữ gìn.
? Em nhận thấy nét đẹp riêng nào trong 6, Ghi nhớ:
tuỳ bút của Thạch Lam ? SGK tr 163.
? Qua đó, em hiểu gì về nhà văn này ?

? Em thích đoạn văn nào, câu văn nào nhất


trong bài tuỳ bút ?
(Học sinh trả lời ). III. LUYỆN TẬP:
? Câu văn " Cốm là thức quà ...", giúp em
có cảm nhận gì về nhận xét ấy. -> Học tập
cách tạo câu văn đặc sắc, chốt lại ý trong
văn biểu cảm.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học bài.
- Sưu tầm những câu thơ, ca dao, bài viết nói về Cốm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 58:
CHƠI CHỮ

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
167

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là chơi chữ.
- Hiểu được một số lối chơi chữ thường dùng.
- Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Cho ví dụ về hiện tượng từ trái nghĩa, đồng nghĩa.
“Tiếng già nhưng núi vẫn còn non”.
+ “Già” trái nghĩa với “non”.
+ “núi” đồng nghĩa với “non”.
=> Phép chơi chữ.
* Bài mới:
I. THẾ NÀO LÀ PHÉP CHƠI CHỮ :
1. Ví dụ:
* Đọc ví dụ SGK.
1. Nhận xét:
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” ”lợi” 1: ích lợi, lợi lộc.
trong bài ca dao ? “lợi” 2: Phần thịt trong khoang miệng để răng
cắm chặt vào đó.
? Việc dùng từ “lợi” trong ví dụ là dựa vào hiện -> Hai từ “lợi” đồng âm -> tạo cách hiểu và trả
tượng gì của từ ngữ ? lời không khớp với ý hỏi -> chất hài hước,
? Cách sử dụng từ “lợi” như trên đã tạo lên châm biếm nhẹ nhàng mà sâu sắc: Bà lão đã
cách hiểu như thế nào ? già rồi thì cần gì phải tính chuyện lấy chồng
nữa.

-> Cách sử dụng từ ngữ như vậy gọi là chơi 3. Ghi nhớ:
chữ. SGK.

? Vậy em hiểu thế nào là chơi chữ ?


(Đọc ghi nhớ SGK.)
? Và cách chơi chữ như ví dụ trên là dùng từ

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
168
ngữ đồng âm. Ngoài ra còn những cách nào II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ :
nữa ? 1. Ví dụ:
SGK.
2.Nhận xét:
VD a:
-“ranh tướng”: lối nói trệch âm với “danh
tướng”, “ranh” : tính cách xấu => giễu cợt
Nava.
VD b: Điệp phụ âm “m” trong tất cả các tiếng
* Đọc các ví dụ có lối chơi chữ. -> tạo cảm giác miên man, mịt mờ.
? Chỉ rõ lối chơi chữ trong các ví dụ ?
VD c:
Lối nói lái -> cách hiểu bất ngờ, thú vị.
? Nhận xét về hiện tượng từ ngữ được sử dụng VD d:
trong từng lối chơi chữ ? Hiện tượng từ trái nghĩa, nhiều nghĩa.
? Nêu tác dụng của từng lối chơi chữ trong các Sầu riêng – vui chung: lột tả trạng thái tâm lý
ví dụ ? vui sướng của tác giả.

3. Ghi nhớ:
SGK.

? Qua đó, em thấy các lối chơi chữ thường gặp


là gì ? III. LUYỆN TẬP :
- Giáo viên có thể nêu thêm ví dụ: Bài 1:
+ Chơi chữ … từ đồng nghĩa. Dùng từ ngữ đồng nghĩa để chơi chữ: liu điu,
“Đi tu Phật … rắn, thẹn đèn, …
Thịt chó … thịt cầy thì không”
+ Chơi chữ … từ nhiều nghĩa. Bài 2:
“Tôi trở về quê Bác làng Sen
Ôi hoa Sen đẹp của bùn đen” a) thịt, mỡ, giò, nem, chả: chỉ thức ăn liên quan
(Tố Hữu). đến chất liệu thịt.
b) Nứa, tre, hóp, trúc: chỉ cây cối thuộc họ tre.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
169
=> Chơi chữ sử dụng hiện tượng đồng âm.
* Đọc bài thơ. chả : thức ăn.
? Xác định từ ngữ dùng để chơi chữ ? chả : không Sự liên tưởng
? Chơi chữ bằng cách nào ? hi hóp : tên gọi cây. ngữ nghiã
hi hóp : một trạng thái. lí thú.
* Đọc 2 ví dụ.
? Xác định các tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau ? Bài 3:
? Đó có phải là hiện tượng chơi chữ không ? Thành ngữ : “Khổ tận cam lai”
“cam” : quả cam.
“cam” :ngọt, sướng. => Đồng âm.

Bài 4:
- Thơ Bà huyện Thanh Quan.
- Ca dao.

? Xác định lối chơi chữ trong bài thơ.

- Học sinh tự cho ví dụ.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Đọc, hiểu bài.
- Biết tạo sự chơi chữ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
170

Tiết 59, 60
LÀM THƠ LỤC BÁT
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Hiểu được luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?
(Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).
? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?
* Bài mới:
I. LUẬT THƠ LỤC BÁT :
* Đọc kỹ bài ca dao. 1. Ví dụ:
Bài ca dao SGK.
? Bài ca dao được viết theo thể thơ lục bát ? 2.Nhận xét:
? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì - Lục : 6 Cặp thơ một dùng 6 tiếng
sao gọi là lục bát ? - Bát : 8 ở trên, dùng 8 tiếng
ở dưới
? Nhắc lại quy định tiếng bằng, tiếng trắc ? - Sơ đồ bằng, trắc, vần của bài ca dao:
? Xác định tiếng bằng, trắc, vần của bài ca Anh đi anh nhớ …
dao ? B B B T B B(v1)
T B B T T B(v1)B B(v2)
T B T T B B(v2)
? Nêu luật bằng, trắc, gieo vần ? T B T T B B(v2)B B
(Tiếng lẻ tự do. 2 4 6 8
Tiếng chẵn theo luật). - Luật bằng trắc : ở tiếng thứ 2 – bằng, tiếng
thứ 4 là trắc (có thể ngoại lệ ngược lại).
- Gieo vần ở tiếng thứ 6 và 8.
? Tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và - Trong câu 8 tiếng: tiếng thứ 6 thanh bổng ->

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
171
thứ 8 ? tiếng thứ 8 thanh trầm.
(hoặc ngược lại).
3. Ghi nhớ:
? Qua đó em có những ghi nhớ gì về luật thơ
lục bát ?

Lưu ý học sinh phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8.
- Giáo viên cho ví dụ, học sinh thảo luận.
+Ví dụ 1:
Con mèo, con chó có lông
Bụi tre có mắt nồi đồng có quai
(Đồng dao).
+ Ví dụ 2:
Tiếc thay hạt gạo trắng ngần
Đã vo nước đục, lại vần than rơm.
(Ca dao).
-> Ví dụ 1: Có luật bằng, trắc, thanh, có số câu lục, bát nhưng không có giá trị biểu cảm
(chỉ giúp trẻ em nhận biết được các SV quen thuộc) => Không phải là thơ lục bát – chỉ là văn
vần.
-> Ví dụ 2: Sử dụng hình ảnh ẩn dụ -> lời than thân, trách phận hẩm hiu của cô gái, sự
thông cảm của người thân, người yêu cô -> thơ lục bát.

II. LUYỆN TẬP :


Bài 1:
Ví dụ a):
Điền thêm tiếng thứ 5, thứ 6 của câu bát.
- Tiếng thứ 6 : vần “a” => “nhà”, “mà”, “là”.
thanh trầm. ở nhà, kẻo mà, như là.
Ví dụ b):
- Tiếng thứ 6 : vần “ên”
=> tiến lên không ngừng, mới nên thân người, luyện rèn hăng say.
Ví dụ c):
Tạo sự đối hoặc phối cảnh:
Gieo vần “im”.
- Trong sân mèo mướp lim dim mắt chờ.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
172
- Hoa thơm, cỏ ngọt kiếm tìm đâu xa.
- Mẹ ngồi khâu áo, em tìm câu thơ.
Bài 2:
- Phát hiện sai ở đâu sửa cho đúng luật.
C1 VD a: gieo vần “oai” mà viết “bằng” -> xoài.
VD b: gieo vần “anh” mà viết “lên” -> thành.
C2 VD a: sửa vần “oai” câu lục -> vần “ông” – “ba trồng”.
VD b : sửa vần “anh” câu lục -> vần “iên” – “thần tiên”.
Bài 3:
- Tổ chức thi 2 đội.
+ Hình thức 1: Thi đọc thơ lục bát (5 phút).
+ Hình thức 2: Trên cơ sở những câu thơ lục bát vừa đọc thi ngẫu hứng làm thơ. (Có thể
lấy luôn câu lục vừa đọc rồi đội kia làm câu bát khác ).
Đội nào thắng sẽ được quyền xướng câu lục
Giáo viên làm trọng tài, sửa, cho điểm.
(Giáo viên lưu ý các em những vần dễ gieo: “a”, “an”, “ươi”, “non”,… Một số vần khó gieo
tiếp: “ê”.)

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Đọc, tập làm thơ lục bát.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tuần 16 BÀI 14, 15


Tiết 61

CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.


Giúp HS :
- Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
- Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm
của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh cẩu thả khi nói,
viết.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
173
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài về nhà (tr 60).

* Bài mới:

I. SỬ DỤNG ĐÚNG ÂM, ĐÚNG


CHÍNH TẢ:
- Học sinh đọc ví dụ SGK.
- VD a: dùi -> vùi (sai cặp phụ âm đầu d
? Các từ in đậm trong các câu dùng sai
-> v - phát âm theo vùng Nam bộ).
n/t/n ?
- VD b: tập tẹ -> bập bẹ, tập toẹ (sai vì
- Giáo viên chia bảng phụ đã hệ thống gần âm nhớ không chính xác).
(sau khi học sinh trả lời): - VD c: khoảng khắc -> khoảnh khắc
(sai vì gần âm nhớ không chính xác).
Từ dùng Lỗi sai ở Nguyên Sửa
sai nhân

II. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG NGHĨA:


=> Khi sử dụng từ cần chú ý những gì ?
(Đúng âm, đúng chính tả).
- VD a: + sáng sủa: nhận biết bằng thị
giác.
- Đọc các ví dụ. + tươi đẹp: nhận biết bằng tư
? Các từ in đậm trong những ví dụ sai n/t/n ? duy, cảm xúc, liên tưởng.
=> dùng từ "tươi đẹp".

? Hãy sửa lại bằng cách thay những từ khác


- VD b: + cao cả: lời nói (việc làm) có
thích hợp ?
phẩm chất tuyệt vời.
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa các từ in + sâu sắc: Nhận thức và thẩm
đậm, tìm từ khác thích hợp (có giải nghĩa). định bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng.

+ Làm việc theo nhóm. - VD c:+ biết: nhận thức được, hiểu

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
174
+ Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên ghi được.
+ có: tồn tại (cái gì đó).
vào bảng phụ chung.

VD:

Từ Nghĩa Từ Nghĩa
dùng sai của từ thích của từ
hợp

=> Khi sử dụng từ cần chú ý: (đúng nghĩa). III. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG SẮC THÁI
BIỂU CẢM, HỢP PHONG CÁCH:

- Đọc ví dụ:
- VD a:
? Những từ được dùng sai như thế nào ? + lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp

? Sửa lại bằng cách thay từ khác cho thích pháp, chính danh -> sắc thái tôn trọng.
hợp ? + cầm đầu: đứng đầu các tổ chức phi
pháp, phi nghĩa -> sắc thái khinh bỉ.
- Bảng phụ:
- VD b:
VD: + chú hổ: từ để nhân hoá -> sắc thái đẹp

Từ Nghĩa Sắc Từ Nghĩa Sắc -> không phù hợp với văn cảnh.

của từ thái thích của từ thái + con hổ, nó: gọi tên con vật-> sắc thái

hợp bình thường -> phù hợp văn cảnh.

IV. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG TÍNH


CHẤT NGỮ PHÁP CỦA TỪ:

=> Chú ý sử dụng từ đúng ... - VD a: hào quang (danh từ) -> không
trực tiếp làm vị ngữ -> hào nhoáng.

- Đọc ví dụ.
- VD b: ăn mặc (động từ) -> không có
? Xác định chức vụ ngữ pháp của các từ in bổ ngữ qua quan hệ từ "của" -> cách ăn

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
175
mặc.
đậm ? Xác định từ loại của các từ in đậm ?
- VD c: thảm hại (tính từ) -> không thể
? Vì sao các từ đó lại bị dùng sai ?
làm bổ ngữ cho tính từ "nhiều"
- Bảng phụ: -> bỏ tính từ "nhiều".

VD: - VD d: sự giả tạo phồn vinh -> trật tự


từ sai -> sự phồn vinh giả tạo.
Từ Từ Chức Kết Sửa
loại vụ luận
ngữ V. KHÔNG LẠM DỤNG TỪ ĐỊA

pháp PHƯƠNG, TỪ HÁN VIỆT:

=> Sử dụng từ đúng chức vụ ngữ pháp.


- Trong các tình huống giao tiếp trang
trọng và trong các văn bản chuẩn mực
Do những đặc điểm về lịch sử, địa lý, phong (hành chính, chính luận) không nên sử
tục tập quán, mỗi địa phương có những từ dụng từ địa phương.
ngữ riêng gọi là từ địa phương. VD: ...

? Vậy trong trường hợp nào không nên sử


dụng từ địa phương ? - Chỉ dùng từ Hán Việt trong những
trường hợp tạo sắc thái phù hợp. Nếu từ
VD: Cho tôi mua chục bát.
Hán Việt nào có từ tiếng Việt tương
Không nên dùng: Cho tôi mua chục chént. đương mà phù hợp văn cảnh thì nên
(Từ Nam bộ). dùng từ tiếng Việt.
? Do hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, có số lượng
lớn từ Hán Việt.

? Tại sao chúng ta không nên lạm dụng từ


Hán Việt ?
* Ghi nhớ chung:
VD:
VI. LUYỆN TẬP:
+ Cha mẹ nào chẳng thương con.
- VD:
Không nên dùng: + hồn nhiên - tiếng cười hồn nhiên của
+ Phụ mẫu nào chẳng thương con. trẻ thơ.
+ tự nhiên - anh ấy cứ tự nhiên ...

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
176

- Đảo được:
+ Giáo viên nêu lại môt số ví dụ từ:
+ ao ước - ước ao.
- Gần âm, gần nghĩa (h/s đã tìm hiểu) => - Không đảo được:
Giải nghĩa => Sử dụng đúng nghĩa. + hồn nhiên

- Những từ có thể đảo trật tự, không thể đảo, - Không nên đảo:
không nên đảo ... + ngơ ngác - ngác ngơ.(sắc thái ý có bị
thay đổi).
VII. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 62:

ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn bản biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài về nhà (tr 62).

* Bài mới:

*Câu 1: Khái niệm văn biểu cảm ?


? Thế nào là văn biểu cảm, đánh giá ? Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình cảm
và sự đánh giá của con người đối với thiên
nhiên và cuộc sống.
* Câu 2:
? Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự - Các yếu tố cần có để qua đó hình thành
đánh giá của mình trước hết cần phải có và thể hiện cảm xúc, thái độ, tình cảm của

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
177
các yếu tố gì ? Tại sao ? người viết là tự sự và miêu tả.
=> Cảm xúc là yếu tố đầu tiên và hết sức
quan trọng trong văn biểu cảm. Đó là sự
xúc động của con người trước vẻ đẹp của
thiên nhiên và cuộc sống. Chính sự xúc
động ấy đã làm nảy sinh nhu cầu biểu cảm
của con người.
* Câu 3: Phân biệt văn bản biểu cảm với
văn bản miêu tả, văn bản tự sự ?
? Nhắc lại những yêu cầu của văn bản - Văn tự sự là yêu cầu kể lại một sự việc,
miêu tả, tự sự ? một câu chuyện có đầu, có đuôi, có ngôn
ngữ, diễn biến, kết quả nhằm tái hiện
những sự việc hoặc những kỷ niệm trong
kí ức để người nghe, người đọc có thể hiểu
và nhớ, kể lại được.
- Văn miêu tả yêu cầu tái hiện đối tượng
nhằm dựng một chân dung đầy đủ, chi tiết,
sinh động về đối tượng ấy để người đọc,
nghe có thể hình dung rõ ràng về đối
tượng ấy.

- Trong văn biểu cảm, tự sự và miêu tả chỉ


là phương tiện để người viết thể hiện thái
độ, tình cảm, sự đánh giá.
? Vậy trong văn bản biểu cảm có yếu tố tự - Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm có
sự và miêu tả, tại sao chúng ta không gọi vai trò như cái cớ, cái nền cho cảm xúc.
là văn tự sự, miêu tả tổng hợp ? Do đó nó thường không tả, không kể,
? Trong văn bản biểu cảm, tự sự, miêu tả không thuật đầy đủ như khi nó có tư cách
đóng vai trò gì ? là một kiểu văn bản độc lập.
* Câu 4:
Đặc trưng của văn bản biểu cảm :

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
178

* Cho bài ca dao: - Bài ca dao có sử dụng:


"Con sông kia bên lở bên bồi + Điệp ngữ.
........................................... + Ẩn dụ.
Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào" + Từ trái nghĩa.
? Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật được
sử dụng ? - Ý nghĩa tượng trưng, ám chỉ những sự
kiện trong đời sống tình cảm của con
người.
- Tâm trạng phân vân xen hồi hộp bâng
? Các hình ảnh trong bài ca dao có ý nghĩa khuâng.
gì ? -> Bài ca dao trên là một văn bản biểu cảm,
rất gần gũi với văn bản trữ tình.
? Tâm trạng của người viết như thế nào ?

? Phương thức biểu đạt của bài ca dao là gì


?
? Qua đó em có nhận xét gì về đặc trưng
của văn biểu cảm ?

* Câu 5: Luyện tập văn bản biểu cảm.


Đề bài: Cảm nghĩ mùa xuân ?
? Nêu các thao tác cần tiến hành.

I. TÌM HIỂU ĐỀ
- Kiểu văn bản: Phát biểu cảm nghĩ.
- Đối tượng biểu cảm: Mùa xuân.

II. TÌM Ý:

1. Mùa xuân của thiên nhiên:


- Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông, ...

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
179
2. Mùa xuân của con người:
- Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ, ...

3. Cảm nghĩ:
- Thích hay không thích mùa xuân ? Vì sao ? Mong đợi hay không ? Vì sao ?
- Kể hoặc tả để bộc lộ cảm nghĩ thích hay không thích ? Mong đợi hay không mong đợi ?
* Giáo viên giao cho học sinh lập dàn ý theo nhóm.
- Trình bày dàn ý.
- Thống nhất dàn ý.

*. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Hoàn chỉnh dàn ý.
- Viết bài, sửa bài.
- Chuẩn bị bài tiếp

Tiết 63:
VĂN BẢN

SÀI GÒN TÔI YÊU


(Minh Hương)

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là
phong cách của người Sài Gòn.
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể, nhiều
mặt của tác giả về Sài Gòn.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ: - Tiết 62.

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

- Qua chú thích, em hiểu những gì về tác 1. Tác giả:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
180
giả viết về Sài Gòn - thành phố Hồ Chí - Là một nhà báo.
Minh? 2. Tác phẩm:

? Em có thể kể tên những tác phẩm viết - Là bài mở đầu trong tập tuỳ bút-bút kí
về Sài Gòn - thành phố Hồ Chí Minh ? "Nhớ Sài Gòn" tập 1 của Minh Hương.

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

? Nhắc lại những hiểu biết của em về tuỳ 1. Đọc:


bút ?

* Đây là bài tuỳ bút cần được đọc với


giọng hồ hởi, vui tươi, hăm hở, sôi động,
chú ý các từ ngữ địa phương.
2. Chú thích:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải nghĩa
từ khó theo SGK.

3. Bố cục: 3 đoạn.

? Theo em, bài tuỳ bút này có bố cục như - Đoạn 1: Những ấn tượng chung bao quát
thế nào ? về Sài Gòn.
(Từ đầu đến "họ hàng".)
(Bố cục văn bản khá mạch lạc, theo cảm
- Đoạn 2: Đặc điểm cư dân và phong cách
xúc của người viết trước những mặt khác
người Sài Gòn.
nhau của Sài Gòn.)
( Tiếp đến "1975".)
- Đoạn 3: Sài Gòn - đô thị hiền hoà, đất
lành -> T/g của T/g.
(phần còn lại).

4. Phân tích:
* Đọc đoạn văn.
a, Ấn tượng chung bao quát về Sài Gòn:
? Đoạn văn đầu tiên này, tác giả đã bày tỏ
những cảm nhận chung về thiên nhiên và
cuộc sống nơi Sài Gòn ?
- So Sài Gòn với nhiều thành phố khác
? Tác giả đã so sánh Sài Gòn với những ai trên đất nước ta, so với 5000 năm tuổi của
và những cái gì ? Tác dụng của so sánh đất nước -> nhấn mạnh độ trẻ trung, còn
ấy ? xuân của Sài Gòn.

? Bên cạnh sự so sánh ấy, tác giả còn có


những cảm nhận về thiên nhiên, khí hậu
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
181
Sài Gòn. Em hãy tìm các chi tiết, hình ảnh
- Thời tiết: nắng sớm ngọt ngào, gió lộng
nói về điều ấy ?
buổi chiều, cơn mưa nhiệt đới ào ào và
(Những cảm nhận về thời tiết như thế
mau dứt -> nét riêng.
nào ? Qua đó , em thấy thời tiết của Sài
Gòn có đặc điểm gì ?)

? Ngoài những nét riêng, thời tiết Sài Gòn


còn có điều gì khác biệt ? - Trời đang buồn bã, bỗng nhiên
trong vắt lại như thuỷ tinh -> sự thay đổi
nhanh chóng, đột ngột của thời tiết.

? Không khí, nhịp điệu cuộc sống đa dạng - Đêm : Thưa thớt tiếng ồn.
của thành phố trong những thời khắc khác - Giờ cao điểm: náo động, dập dìu xe cộ.
nhau được tác giả cảm nhận ra sao ? - Buổi sáng tinh sương: không khí mát dịu,
thanh sạch.
-> Điệp từ, điệp cấu trúc câu.
? Khi nêu cảm nhận về Sài Gòn, tác giả đã sử
dụng ngôn ngữ nghệ thuật gì ?

? Nhờ cách sử dụng những nghệ thuật ấy


-> Tình yêu nồng nhiệt, tha thiết với Sài
tác giả đã bày tỏ tình cảm của mình như
Gòn.
thế nào ?

(Đọc đoạn văn, chúng ta cũng được lây


phần nào cái tình cảm thiết tha ấy >< Sài
Gòn - đô thị mà có thể chưa một lần chúng
ta được đặt chân tới -> Đó chính là thành
công của đoạn đầu tiên của bài tuỳ bút
này: Gợi được sự đồng cảm nơi người
đọc.)

? Và với tình yêu nồng nhiệt ấy tác giả tập


trung nói về nét nổi bật nào ?

* Đọc đoạn 2:
b, Phong cách người Sài Gòn:
? Đọc câu văn tác giả nêu nhận xét về đặc
điểm cư dân Sài Gòn?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
182
? Em hiểu tại sao ở đây chỉ toàn người Sài
- "Ở trên đất này ... Sài Gòn cả"
Gòn mặc dù không ít người gốc nơi khác ?
-> Sự hoà hợp, hội tụ không phân biệt
? Và đã là con người Sài Gòn, nhất là các
nguồn gốc.
cô gái Sài Gòn thì nét phong cách nổi bật
- Người Sài Gòn nói chung: hề hà, dễ dãi,
là gì ?
ít dàn dựng, chân thành, thẳng thắn.
- Các cô gái Sài Gòn: chân thành, bộc trực,
cởi mở, vẻ đẹp tự nhiên mà ý nhị.

? Em hãy tìm câu văn thể hiện rõ nhất đặc


-> "Sài Gòn bao giờ cũng ... kéo đến".
điểm riêng của cư dân Sài Gòn.

? Và tất cả những hình ảnh, đặc điểm đó


đã tạo nên một Sài Gòn có đặc điểm chung -> Sức sống, nét đẹp riêng của thành phố,
về con người ra sao ? của con người nơi thành phố ấy.
? Với một loạt những cảm nhận hết sức
tinh tế về thiên nhiên, cảnh vật, con người
Sài Gòn tác giả đã bộc lộ tình yêu của
mình dành cho thành phố này. Song ở
đoạn cuối tình yêu ấy được khẳng định
đầy đủ hơn nữa? * Đọc đoạn cuối.
c, Sài Gòn đất lành, đô thị hiền hoà:
? Ở trong đoạn này em có nhận thấy tác
- Sài Gòn là nơi đất lành nhưng rất ít chim.
giả muốn gửi gắm tới chúng ta điều gì ?

? Nói đến ý này, em có liên tưởng đến một


câu thành ngữ nào đó ?

(Đất lành chim đậu.)

? Vậy hiện tượng trên cho thấy điều gì ?


-> Vấn đề môi trường và T/y của T/g dành
? Thành phố có nhiều người hào phóng
cho thiên nhiên, môi trường.
nhưng hiếm hoi dần chim chóc. Đọc
những ý văn này, em thèm được nghe âm
thanh gì, thèm được có cảm giác như thế
nào ?

(Hãy nhớ đến một văn bản đã học trong

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
183
lớp 6: Lao xao - Duy Khán.)

? Tuy có những khó khăn như vậy nhưng


ưu điểm của Sài Gòn vẫn là cơ bản. Và với
những ưu điểm ấy, chúng ta hiểu được tác
=> Khẳng định tình yêu Sài Gòn dai dẳng
giả muốn khẳng định điều gì ?
và bền chặt với mơ ước mọi người ai cũng
yêu Sài Gòn của tác giả.

? Đoạn tuỳ bút đã có những thành công


nào ? 5. Ghi nhớ:

- Trên cơ sở những hiểu biết, tình yêu của III. LUYỆN TẬP:
em đối với Sài Gòn thông qua sự đồng - Đoạn văn: Miền quê em yêu.
cảm với Minh Hương, em hãy học tập nhà (Giới hạn 5-7 câu.
văn truyền tình yêu dành cho quê hương Chuẩn bị trong 5 phút).
mình sang mọi người bằng một đoạn văn
viết về tình cảm của mình dành cho một
miền quê nào đó mà em yêu nhất.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:


- Hoàn thành đoạn văn.
- Học, hiểu bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

................................................................................................................................................
Tiết 64
Văn bản:
MÙA XUÂN CỦA TÔI
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được
tái hiện trong bài tuỳ bút.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
184
- Thấy được tình yêu quê hương, đất nước thiết tha sâu đậm của tác giả được thể hiện
qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Qua văn bản “Sài Gòn tôi yêu”, tác giả Minh Hương đã giúp em hiểu những gì về Sài
Gòn – thành phố Hồ Chí Minh ?
- KT đoạn văn ?
* Bài mới:
- Có rất nhiều hình ảnh dường như trở thành cái cớ để mọi người bộc lộ cảm xúc. Nếu
như Lí Bạch nhìn trăng mà …

I. GIỚI THIỆU CHUNG:


- Đọc chú thích và nêu những hiểu biết của em
1. Tác giả:
về tác giả Vũ Bằng.
- Vũ Bằng (1913-1984) là nhà văn, nhà báo có
sở trường về truyện ngắn, tuỳ bút, bút ký.
2. Tác phẩm:

? Nêu xuất xứ của văn bản ? - Trích trong tập “Thương nhớ mười hai”

(Đây là tác phẩm được đánh giá là xuất sắc (1960-1971).


nhất của Vũ Bằng. Trong những năm chiến - Văn bản “Mùa xuân của tôi”là đoạn trích
tranh, đất nước bị chia cắt, sống ở Sài Gòn, nhà trong bài “Tháng giêng mơ về trăng non, rét
văn đã gửi vào trang sách nỗi niềm thương nhớ ngọt”.
da diết, quặn xót về đất Bắc, về Hà Nội, về gia
đình với lòng mong mỏi đất nước hoà bình,
thống nhất như tâm sự sau:
"Ai đi về Bắc ta theo với
Thăm lại non sông, đất Lạc Hồng
Từ thuở mang gươm đi mở cõi
Ngàn năm thương nhớ đất Thăng Long"
(Huỳnh Văn Nghệ)

- Bài văn này là một bài tuỳ bút. II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

? Em hãy nhắc lại đặc điểm chung của thể tuỳ


bút ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
185
1. Đọc:
? Là thể văn biểu cảm nên khi đọc bài này chú
ý giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại, hơi buồn
se sắt, chú ý giọng phù hợp với những câu cảm
trong bài.

* Giải nghĩa từ theo SGK. 2. Chú thích:

- Bài này chỉ là một đoạn trích nên không có 3. Bố cục: 3 đoạn.
bố cục hoàn chỉnh. Song theo em bài này có
thể chia làm mấy đoạn ? - Đoạn 1: Từ đầu đến “…mè luyến mùa xuân”
?
(Tình cảm của con người với mùa xuân – quy
luật tất yếu.)
- Đoạn 2: Tiếp … “mở hội liên hoan”.
(Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và
lòng người.)
- Đoạn 3: Còn lại.
(Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân.)
4. Phân tích:
* Đọc đoạn 1:
a) Tình yêu mùa xuân – quy luật tất yếu:
? Đoạn văn viết về một quy luật tất yếu đó là
- Nghệ thuật điệp ngữ, điệp kiểu câu.
tình yêu dành cho mùa xuân. Trong đoạn văn
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
? Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ
-> Giọng văn duyên dáng mà vẫn không kém
thuật đó ?
phần mạnh mẽ -> Khẳng định quy luật tất yếu
? Em có hiểu vì sao mùa xuân lại được mọi
của tình cảm con người: Yêu mùa xuân, mùa
người đều dành cho tình yêu như vậy không ?
đầu của tình yêu, hạnh phúc, tuổi trẻ, của đất
? Nhưng liệu đó có phải là những lý do cơ bản
trời và lòng người.
để khiến tác giả mè luyến mùa xuân ? -> Đoạn
2.

b) Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc -


mùa xuân Hà Nội:
? Tác giả đã gợi tả cảnh sắc mùa xuân đất Bắc,
- Mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
186
Hà Nội qua cách lập ý nào ? kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo, có
? Trong dòng hồi ức của nhà văn về mùa xuân câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng.
đất Bắc, mùa xuân Hà Nội, những hình ảnh, Có cái rét ngọt ngào. Có bàn thờ, đèn nến,
chi tiết nào là đặc trưng, tiêu biểu nhất ? hương trầm.

? Vì sao em lại cho rằng đó là những hình ảnh


đặc trưng, tiêu biểu nhất ? -> Nét đặc trưng cả trong thiên nhiên và sinh
hoạt của con người. Trong thời tiết khí hậu có
cái lạnh của mùa đông còn vương lại nhưng có
cái ấm áp, nồng nàn của khí xuân, hơi xuân với
tình cảm gia đình yêu thương, thắm thiết.
“Nhựa sống của con người căng lên
Tim dường như …
? Và với những nét đặc trưng ấy, mùa xuân Con người sống lại và …
đem lại một sức sống cho thiên nhiên và con Lòng anh ấm …
người như thế nào ? Ra ngoài … yêu thương”.
-> Hình ảnh gợi cảm, so sánh cụ thể, giọng văn
kể, tả, biểu cảm nhịp nhàng, hài hoà, trôi chảy
? Tác giả đã sử dụng hình ảnh như thế nào ? tự nhiên theo dòng cảm xúc.
? Giọng văn trong đoạn này ra sao ? -> Sức sống của thiên nhiên và con người trong
(Quả là mùa xuân bao giờ cũng thật tuyệt vời tháng Giêng mùa xuân.
và cảm xúc của con người trong mùa xuân là
bất tận.
Với Vũ Bằng, thông qua nhiều cách khác nhau,
suy tưởng và hồi nhớ trong tình cảnh và tâm
trạng buồn, xa, bồi hồi đã bao năm tháng trôi
qua, xa cách cả về không gian và thời gian
nhưng nhớ đến mùa xuân tháng Giêng là cái
miên man rạo rực, xôn xao và ấm áp lại hiện
về, sống lại trong lòng. Và nhà văn cho chúng
ta được sống cùng trong dòng cảm xúc miên
man đó để mà cảm nhận thật rõ nét sức sống
của thiên nhiên và con người trong mùa xuân.)
? Trong cả mùa xuân tuyệt vời của đất Bắc,

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
187
của Hà Nội ấy tác giả tập trung niềm thương
nhớ vào thời điểm nào nhất -> Đoạn 3.

? Em đã học bài thơ "Nguyên tiêu" của Bác. c) Cảnh sắc, hương vị mùa xuân Hà Nội sau
Hãy đọc lại bài thơ ấy ? ngày rằm tháng Giêng:
? Còn ở đây, Vũ Bằng viết về mùa xuân sau
ngày rằm tháng Giêng như thế nào ? -> Đọc
đoạn 3.
? Có gì khác nhau giữa cảnh sắc và hương vị
mùa xuân Hà Nội trước và sau ngày rằm tháng
Giêng ?
* Giáo viên treo bảng phụ, so sánh.

C/sắc, HV, c/sống Trước RTG

Đào Tươi nhuỵ phong. - Sau rằm tháng Giêng.


Cỏ: mướt xanh.
Trời: nồm. + hơi phai nhuỵ vẫn còn phong.
Mưa: phùn. + nức mùi hương ngan ngát.
Nền trời: đùng đục như màu pha lê + hết nồm.
Bữa cơm: có thịt mỡ, dưa hành. + Xuân.
Cúng lễ: Màn điều vẫn treo, chưa hoá vàng. + Trong, có những nàn ánh sáng hồng.
C/sống: nhiều trò vui diễn ra. + Giản dị có thịt thăn … bát canh trứng.
+ Màn điều đã cất, lễ hoá vàng đã tốt.

? Cảnh sắc nào làm em thích thú nhất ? Vì sao ? + Êm đềm thường nhật.

(Học sinh thảo luận 5 phút.)


? Cảnh sắc đó được nhớ lại theo trình tự nào ?
Đặc điểm của cách kể, tả này ?
? Em có nhận xét gì về cách quan sát và cảm
nhận của tác giả ?
? Em hiểu được tác giả là người như thế nào ?
-> Biện pháp so sánh với sự quan sát và cảm

? Qua tìm hiểu đoạn trích em hãy nêu những nhận tinh tế -> sự thay đổi, chuyển biến của
cảm nhận nổi bật nhất về cảnh mùa xuân và màu sắc và không khí, bầu trời, mặt đất, cỏ cây

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
188
tình cảm của tác giả ? trong một khoảng thời gian ngắn -> Tác giả am
? Cho biết nét đặc sắc trong ngòi bút của nhà hiểu kỹ càng và rất yêu thiên nhiên, trân trọng
văn Vũ Bằng ? sự sống và biết tận hưởng những vẻ đẹp của
cuộc sống.

5. Ghi nhớ: SGK.

III. LUYỆN TẬP :


- Đọc thêm một đoạn trong bài "Tháng Giêng mơ về trăng non, rét ngọt".
- Đọc thêm bài thơ "Xuân" - Nguyễn Bính.
- Viết đoạn văn ngắn: Mùa xuân của em!

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Hoàn thành đoạn văn.
- Học, hiểu bài.
- Sưu tầm những đoạn văn, thơ hay về mùa xuân.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 17 – BÀI 16+17


Tiết 65:

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Ôn tập tổng hợp về từ thông qua một hệ thống bài tập thực hành.
- Rèn luyện các kỹ năng về dùng từ, sửa lỗi dùng từ.
- Mở rộng vốn từ, góp phần nâng cao chất lượng diễn đạt viết văn bản biểu cảm và văn
bản nghị luận sẽ học ở học kỳ II.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài luyện tr 64.
* Bài mới:
I. ĐỌC CÁC BÀI TẬP LÀM VĂN CỦA EM TỪ ĐẦU NĂM ĐẾN NAY :

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
189
- Ghi lại những từ em đã dùng sai (về âm, về chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ pháp và
về sắc thái biểu cảm). Nêu cách sửa những lỗi đó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập thành bảng theo mẫu:
Sai về Lỗi cụ thể Sửa lỗi Tổng số lỗi
- Từ dùng sai âm.
- Từ dùng sai chính tả.
…………………..

II. ĐỌC BÀI TẬP LÀM VĂN CỦA CÁC BẠN CÙNG LỚP:
- Nhận xét về các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa, không đúng tính chất ngữ pháp,
không đúng sắc thái biểu cảm và không hợp tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn.
- Lập bảng theo mẫu:

Sai về Lỗi cụ thể Sửa lỗi Tổng số lỗi


- Dùng từ không đúng nghĩa.
- Dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp
……………………………………
- Ở mỗi phần, giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi:
I. TRÒ CHƠI:Ai chuẩn hơn.
- Giáo viên cho thư ký tổng hợp kết quả, tổng lỗi của từng nhóm.
- Đánh giá cách sửa lỗi của từng nhóm.
- Cho điểm thi đua các nhóm với nhau.
II. TRÒ CHƠI: Cá mập tấn công.
- Một lỗi là bạn bị sa xuống ba bậc thang.
- Bạn tự sửa được một lỗi chính xác thì được lên một bậc.
- Thi đua theo 2 dãy chéo nhau. (Mỗi dãy cử 2 bạn cầm bài của 2 bạn đối dãy đọc và phát
hiện lỗi.)
- Nếu không phát hiện được lỗi của bạn mà để chính dãy chủ phát hiện lỗi -> dãy không
phát hiện bị sa xuống 3 bậc.
- Dãy phát hiện được lỗi mà dãy kia không sửa được lỗi -> sa xuống tiếp 3 bậc.
- Dãy tự phát hiện được lỗi được lên 2 bậc.
- Dãy tự sửa được lỗi được lên 2 bậc.

III. GIÁO VIÊN CUNG CẤP THÊM MỘT SỐ VÍ DỤ ĐỂ HỌC SINH SỬA LỖI
DÙNG TỪ:

1. Lỗi dùng từ sai âm, sai chính tả:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
190
- Nhóm từ gần âm, gần nghĩa:
+ hồi phục, khôi phục, khắc phục, khuất phục …
+ xuất gia, xuất giá.
+ xuất sắc, xuất chúng.
+ bàng quang – bàn quan.

2. Dùng từ sai nghĩa:


- xử trí – xử lý.
- thành quả - hiệu quả, kết quả

3. Dùng từ thừa:
- ngày sinh nhật
- đêm dạ hội

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Sưu tầm các lỗi sử dụng từ thường gặp và sửa lỗi.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 66
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về một con người thể hiện qua những ưu điểm,
nhược điểm của bài viết.
- Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu
cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình & chữa lại những chỗ chưa đạt.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:
* Bài mới:
- Học sinh đọc lại đề văn, các yêu cầu nội dung và bố cục chung.

Đề văn: Cảm nghĩ về người thân.

I. NHẬN XÉT CHUNG:


- Đa số học sinh làm bài đúng yêu cầu của thể loại văn biểu cảm.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
191
- Một số bài có cảm xúc khá chân thành, phong phú.
- Một số bài còn sa vào kể việc (sa vào văn tự sự).
- Chữ viết đa số rõ ràng, có những bài chữ viết đẹp nhưng vẫn còn một số bài chữ viết
cẩu thả, xấu.
- Trả bài.

II. NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM TỪNG MẶT CỤ THỂ :

1. Xác định thể loại:


* Đọc bài của một vài em.
? Có phải là bài văn miêu tả không? Vì sao?
? Có phải là bài văn tự sự không? Vì sao?
? Có phải là bài văn biểu cảm không? Vì sao?
? Trong bài văn bạn đã chọn để kể và miêu tả các chi tiết nào của người thân? Những chi
tiết đó có giàu sức biểu cảm không?
? Các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài làm của bạn có hiệu quả như thế nào trong việc biểu
đạt cảm xúc?
? Xác định trong bài làm của em các yếu tố tự sự, miêu tả và cho biết tác dụng của các
yếu tố đó trong biểu cảm?

2. Bố cục:
Nhắc lại yêu cầu của đoạn mở bài, thân bài, kết bài?
? Các đoạn của bạn có phù hợp yêu cầu không?
? Các đoạn của em có phù hợp với yêu cầu của đề không?
? Em còn thiếu ý nào so với yêu cầu của bố cục.

3. Dùng từ:
Các nhóm trao đổi bài cho nhau.
? Trong bài của bạn em phát hiện những lỗi dùng từ nào? (Dùng từ sai; dùng từ chưa
chuẩn; dùng từ chưa hay).
? Em có thể giúp bạn sửa những lỗi dùng từ đó như thế nào?

4. Lỗi chính tả:


? Phát hiện lỗi chính tả trong bài của bạn?
? Lỗi đó là do nguyên nhân nào? (Không hiểu rõ nghĩa của từ; từ gần âm; …)
?Sửa lỗi chính tả?

5. Lỗi câu:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
192
? Câu nào bị sai: (thiếu TP; thừa TP; d/đ tối nghĩa; câu quá dài;…)
? Sửa lỗi câu?

6. Bài đã sử dụng biện pháp nghệ thuật biểu cảm như thế nào?
(Dùng cách trực tiếp; gián tiếp; so sánh; …)
* Giáo viên đọc bài khá.
* Yêu cầu làm lại bài.

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Sửa lỗi trong bài của mình
- Tìm một đề biểu cảm & viết bài hoàn chỉnh

Tiết 67+68
Ôn tập
TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
- Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và
rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.
B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 Ổn định lớp.
 Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
 Bài mới.
Câu 1:
? Nêu tên tác giả của những tác phẩm sau:
(Giáo viên đưa bảng phụ, học sinh lần lượt điền).
Phát bảng phụ giấy A4 cho học sinh có đề sẵn tên tác phẩm để học sinh điền tên tác giả.
STT Tên tác phẩm Tên tác giả

Câu 2:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
193
Sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm đựơc biểu hiện.
(Giáo viên đưa bảng phụ, phát bảng phụ giấy A4. Hướng dẫn học sinh dùng nét gạch nối tên
tác phẩm với tư tưởng, tình cảm được biểu hiện cho hợp lý.)
Câu 3:
Sắp xếp tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) khớp với thể thơ.
( Tiến hành như với câu 2).
Câu 4: Hãy tìm những ý kiến mà em cho là không chính xác.
(Các đáp án: a, e, i, k là những ý kiến không chính xác).
? Nếu câu i là chưa chính xác thì giải thích như thế nào về trường hợp truyện Kiều của
Nguyễn Du?
? Có ý kiến cho rằng ca dao, châm biếm, trào phúng không thuộc thể loại trữ tình? Ý kiến
của em?
? Ca dao và thơ trữ tình khác nhau ở những điểm cơ bản nào?
Câu5: Điền vào chỗ …
a) Khác với tác phẩm trữ tình của các cá nhân nhà thơ thường được ghi chép lại ngay lúc
làm ra, ca dao (trữ tình) trước đây là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng.
b) Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.
c) Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình là so sánh, ẩn dụ, nhân
hoá, điệp từ, điệp ngữ, điệp câu, tiểu đối, cường điệu, nói giảm, câu hỏi, tu từ, chơi chữ, các mô
típ, …
? Mỗi thủ pháp nghệ thuật em hãy cho VD?

* Ghi nhớ: SGK – 182.


? Thơ là gì?
? Văn xuôi là gì?
? Thơ trữ tình là gì?
? Thơ tự sự, truyện thơ là gì?
? Văn xuôi trữ tình, tuỳ bút là gì?
? Ca dao trữ tình là gì?
? Ca dao và thơ khác nhau và có điểm chung gì?
? Tình cảm trong câu thơ chân chính, có giá trị là những tình cảm gì?
? Tình cảm trong thơ được biểu hiện theo những cách nào?
? Chủ thể trữ tình là gì? Nhân vật trữ tình là gì? Có khi nào chủ thể trữ tình và nhân vật
trữ tình là một hoặc khác nhau?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
194
? Thưởng thức tiếp nhận tác phẩm trữ tình phải theo con đường nào? Có những điều kiện
gì? Bằng những phương pháp, biện pháp nào?
? Có thể nào chỉ căn cứ vào bản thân hoặc ngược lại không cần đọc trực tiếp kỹ càng, văn
bản tác phẩm trữ tình mà cũng có thể hiểu đúng sâu sắc được không?
? Tại sao người Việt thưởng thức thơ trữ tình có thể đọc, lại thích ngâm, có khi lại thích
hát.

C/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:


+ Sưu tầm một bài thơ, một bài hát phổ thơ, một bài dân ca mà em thích nhất, thuộc nhất.
+ Viết bài văn ngắn: Biểu cảm về tác phẩm trữ tình đó.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 18 - BÀI 16, 17


Tiết 69 + 70

ÔN TẬPTIẾNG VIỆT. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG


A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá những kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I về từ ghép, từ láy, đại từ, quan
hệ từ.
- Tích hợp với phần văn ở bài Ôn tập thơ trữ tình với phần TLV ở bài kiểm tra tổng hợp.
- Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói, viết.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


 Ổn định lớp.
 Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ..
 Bài mới.
Giáo viên cho học sinh vẽ lại sơ đồ (vẽ đến đâu ôn lại kiến thức cụ thể đến đó).
I TỪ PHỨC LÀ GÌ?
(Là từ gồm 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau).
? Có mấy loại từ phức? Cho VD?
(Hai loại từ phức: từ ghép; từ láy).
VD - từ ghép: Núi đồi, cá rô.
- từ láy : Lao xao; đìu hiu.
? Từ ghép có mấy loại? Cho VD?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
195
(Có 2 loại từ ghép: - Ghép chính phụ: Cây bưởi, máy khâu.
- Ghép đẳng lập: Núi sông, đỏ đen.
? Từ láy có mấy loại? Cho VD?
(Có 2 loại: - Láy toàn bộ : Xanh xanh, đo đỏ.
- Láy bộ phận: Đẹp đẽ, bâng khuâng.
=> Trong từ phức các tiếng có quan hệ về ý nghĩa thì gọi là từ ghép, có quan hệ lặp âm
thì gọi là từ láy. Giữa từ ghép và từ láy thường có một số từ trung gian.
II. ĐẠI TỪ:
? Đại từ là gì? VD?
(Là những từ dùng để chỉ sự vật, hđ, tc hoặc dùng để hỏi.
VD: Tôi, ấy, đâu, nào).
? Có mấy loại đại từ ? VD ?
(Có hai loại đại từ là đại từ để chỉ, đại từ để hỏi).
+ Đại từ để chỉ.
- Chỉ người, sự vật : Tôi, nó, tớ, …
- Chỉ số lượng : Bấy, bấy nhiêu.
- Chỉ hoạt động, tính chất, sự việc: Vậy, thế.
+ Đại từ để hỏi.
- Hỏi về người, sự vật : Ai, gì, nào, ...
- Hỏi về số lượng : bao nhiêu, mấy?
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao, thế nào.
+ Ngoài chức năng dùng để chỉ và hỏi, đại từ còn có thể đóng các vai trò ngữ pháp như:
CN, VN, định ngữ, bổ ngữ, …
- VD: + Chúng tôi đi tham quan.
CN
+ Lớp chúng tôi có hai bạn đều tên Lan.
ĐN
+ Dạo này nó vẫn thế.
VN
+ Hoa khen nó không ngớt.
BN
III. QUAN HỆ TỪ:
? Quan hệ từ là gì ? Ví dụ ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
196
(Là những từ dùng để liên kết các thành phần của cụm từ, các thành phần của câu hoặc câu
với câu trong đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn trong bài).
Ví dụ: và, với, cùng, như, do, …
? Vai trò, tác dụng của quan hệ từ ?
Quan hệ từ có số lượng không lớn nhưng tần số sử dụng rất cao. Nó là một trong những
từ công cụ quan trọng cho việc diễn đạt.
Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn được diễn đạt chặt chẽ hơn, chính xác hơn, giảm
bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp.
+ Cho học sinh so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ.(theo SGK-tr 201.)

IV. TỪ HÁN VIỆT:

1) Giải nghĩa:
- Dựa vào ngữ cảnh – từ đồng âm.
Ví dụ:
+ thiên 1: trời (thiên nhiên).
+ thiên 2: lệch (thiên vị).
+ thiên 3: nghìn (thiên lý).
+ thiên 4: dời (thiên đô).
- Dựa vào cách dịch nghĩa:
Ví dụ:
Phụ tử: cha con.
2) Phân biệt các yếu tố (từ) thuần Việt các với yếu tố (từ) Hán Việt.
- Mẫu: Nguyện quyết cứu nguy.
(Các yếu tố nào có chứa vần của 4 từ trên là yếu tố Hán Việt.
Ngoại lệ: nguyền, chuyền, chuyện là thuần Việt.
- Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "ết" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "kết").
- Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "ưng" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "ưng, ứng, ngưng".)
V. TỪ TRÁI NGHĨA, ĐỒNG NGHĨA, ĐỒNG ÂM:
- Từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, đồng âm là gì ?
? Tác dụng của từng loại từ trên ? Ví dụ ?
(diễn đạt chính xác và sinh động tư tưởng, tình cảm của mình.)
- Một cách mở rộng vốn từ có hoệu quả.
- Thấy rõ sự giàu đẹp và khả năng diễn đạt tinh tế của tiếng Việt.
VI. THÀNH NGỮ:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
197
- Khái niệm thành ngữ ? Đặc điểm thành ngữ ? (Giàu tính hình tượng, tính biểu cảm.)
VII. ĐIỆP NGỮ VÀ CHƠI CHỮ:
(Giúp câu văn, thơ hàm súc, dí dỏm, có duyên,...)
* CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG:
Rèn chính tả.
* Ôn tập , chuẩn bị kiểm tra học kỳ.

Tiết 71+72:

KIỂM TRA HỌC KỲ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Bài kiểm tra nhằm đánh giá được học sinh ở những phương diện sau:

+ Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả 3 phần trong sách giáo khoa Ngữ Văn 7
tập I.

+ Xem xét sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của cả 3
phần: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.

+ Đánh giá năng lực vận dụng phương thức biểu đạt đã học để tạo lập văn bản. Biết vận
dụng kiến thức và kỹ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


- Đề bài của phòng Giáo dục Gia lộc.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
198

TUẦN 19 - BÀI 18
Tiết 73
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp học sinh:
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa
của những câu tục ngữ trong bài học.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


? Em hiểu thế nào là ca dao-dân ca ?
? Ca dao thường được trình bày qua hình thức nào ?
? Đọc một số câu ca dao ?

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

- Học sinh đọc chú thích SGK. * Định nghĩa về tục ngữ: Là VHDG.

? Qua phần chú thích em có thể cho biết + Về hình thức:


đặc điểm hình thức của tục ngữ là gì ? - TN là một câu nói ngắn gọn, có kết cấu
(GV: Cần phân biệt tục ngữ với thành ngữ bền vững, có hình ảnh, có nhịp điệu, diễn
vì chúng cùng giống nhau một số đặc điểm đạt một ý trọn vẹn.
về hình thức.)

- Cũng có những câu tục ngữ được diễn


đạt thông qua hình thức thơ lục bát -> dễ
lẫn với ca dao.
+ Về nội dung:
=> Phân biệt TN nhờ nội dung của nó.
- TN diễn đạt những kinh nghiệm về cách

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
199
? Nêu đặc điểm về nội dung của tục ngữ ? nhìn nhận của nhân dân đối với thiên

(Nêu ví dụ, phân tích nghĩa đen, nghĩa nhiên, lao động sản xuất, con người, xã
hội.
bóng.)
- Có những câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen
nhưng cũng có nhiều câu tục ngữ còn có
? TN thường được sử dụng trong h/c giao
nghĩa bóng.
tiếp nào ? Có t/d gì ?
+ Về sử dụng:
? Em đọc một số câu tục ngữ mà em biết.
TN được n/d sử dụng vào mọi hoạt động
(Lưu ý thêm về vần, đối trong tục ngữ).
xã hội, giúp lời nói thêm hay, sâu sắc.

Đọc rõ ràng, dứt khoát, thể hiện được vần,


II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:
ý đối trong từng câu TN.
1. Đọc:

Giải nghĩa từ trong SGK.

Giải nghĩa thêm từ "tấc" và một số từ HV:


2. Chú thích:
"canh trì, canh viên, canh điền".

Trong v/b này có 8 câu TN, em có thể chia


chúng thành mấy nhóm ?

? Hãy đặt tên cho 2 nhóm TN em vừa chia 3. Phân tích:


được ? Nhóm 1: Câu 1, 2, 3, 4 là những câu tục
ngữ về thiên nhiên.

? Đọc những câu TN về thiên nhiên trong Nhóm 2: Câu 5, 6, 7, 8 là những câu tục
v/b và cho biết đó là cách nhìn nhận của ngữ về lao động sản xuất.
nhân dân ta về hiện tượng nào trong thiên a) Nhóm 1:
nhiên ?
- Cách nhìn nhận, suy đoán, đúc rút kinh
? Vậy nhân dân ta đã có kinh nghiệm gì về nghiệm về thời gian, thời tiết của cha ông
thời gian qua câu TN 1 ? ta.
? Người ta có thể vận dụng kinh nghiệm Câu 1:
này như thế nào ?
- Vào tháng 5 (Âm lịch) ngày dài, đêm

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
200
ngắn và tháng 10 (ngược lại).

- Vận dụng kinh nghiệm câu tục ngữ để

? Đọc câu 2, 3, 4 em hiểu được những sắp xếp công việc cho chủ động và giữ
gìn, bảo vệ sức khoẻ cho con người trong
kinh nghiệm nào ?
mỗi thời điểm khác nhau.
(Đặt trong điều kiện khi KHKT chưa phát
triển, cha ông ta chủ yếu đúc rút kinh Câu 2, 3, 4:
nghiệm qua cuộc sống hàng ngày mà tạo + Nhìn một số hiện tượng trong thiên
lên được những kho báu, túi khôn như vậy nhiên mà đoán được thời tiết:
đủ cho thấy trí tuệ của người lao động - Nhìn sao -> nắng hay mưa.
tuyệt vời đến mức nào. - Có ráng mỡ gà -> báo sắp có bão.
Ngày nay, KHKT đã phát triển, có thể - Có kiến bò vào tháng 7 -> có lụt lội.
chúng ta không cần phải thực hiện những
lời như những câu TN trên để lại nhưng
chúng ta vẫn ghi nhận thành quả mà nhân
dân lao động xưa đã để lại.)

? Và em có thể vận dụng kiến thức khoa


học để xác định tính chân lý của những
câu tục ngữ trên ?

(Ví dụ: Dựa vào kiến thức địa lý em có thể


giải nghĩa vì sao đêm tháng 5 dường như
ngắn hơn và ...

Đọc 4 câu TN trong nhóm 2 ? Hay dựa vào kiến thức sinh học, em có
thể giải thích hiện tượng kiến bò ra khỏi
tổ, di cư về nơi cao ráo là báo sắp có lụt
? Qua những câu TN này em nhận thấy lội).
những kinh nghiệm nào của n/d trong
b) Nhóm 2:
l/đ/s/x ?
Câu 5:

Đất được coi như vàng, quý như vàng ->


? Câu 5, 6, 7 cùng đưa ra những khẳng
Đất là vàng nhờ có sức lao động của con
định n/t/n ?
người. Và con người cần yêu quý đất đai.
? Qua những câu TN, em có thể phần nào

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
201
hiểu được cuộc sống của người dân lao Câu 5, 6, 7:
động xưa ? Khẳng định thứ tự của các nghề, của các
(Đó là cuộc sống của những người nông yếu tố trong trồng lúa, và tầm quan trọng
dân là chủ yếu với nghề làm vườn, trồng của thời vụ, đất đai trong sản xuất nông
lúa, trồng khoai -> tạo lên nền văn minh nghiệp.
lúa nước.)

? Nền kinh tế của nước ta ngày nay đã có


nhiều đổi mới theo hướng tiên tiến. Vậy ý
nghĩa của những câu tục ngữ đó trong
cuộc sống lao động sản xuất ngày nay là gì (Ngày nay chúng ta áp dụng mô hình VAC
? để cùng lúc đạt được 3 cái lợi; tiến hành
đồng bộ các công đoạn, yếu tố trong sản
xuất nông nghiệp để thu được kết quả cao,
tiến hành khai hoang, lấn biển và có những
công trình tầm cỡ cải tạo đất đai, làm giàu
? Đọc 8 câu TN, em nhận thấy chúng đều cho đất và nhờ đất mà giàu lên.)
có h/t chung là gì ? c) Tìm hiểu một số hình thức diễn đạt của
(- Về kết cấu ?) các câu tục ngữ trong văn bản:
- Về vần ? - Kết cấu ngắn gọn, lời ít, ý nhiều.
- Về tạo vế đối nhau ? - Sử dụng nhiều vần lưng.
(Sử dụng từ trái nghĩa để tạo đối đặc biệt - Các vế thường đối xứng nhau cả về hình
là XD đối qua KC). thức và nội dung.
- Về sử dụng hình ảnh thông qua các biện
pháp tu từ ? - Hình ảnh cụ thể, sinh động. Có cách nói
=> Đây là những câu TN về TN & LĐSX, quá.(Câu 1, 5.)
đúc rút những kinh nghiệm quý báu của
nhân dân ta và qua cách tìm hiểu, em thấy
chủ yếu thông qua nghĩa đen với những
n/d hết sức phong phú, bổ ích. Và có
những câu tục ngữ vẫn còn nguyên giá trị
đối với thực tiễn.

III. LUYỆN TẬP:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
202
- Thi đọc thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Đọc bài đọc thêm.
- Thi đọc những câu tục ngữ về TN hay LĐSX mà em biết.
(Trò chơi: Đọc tiếp sức). Thời gian 3 phút/1 đội.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học thuộc bài. Hiểu ý nghĩa của câu TN.
- Sưu tầm vốn tục ngữ trong nhân dân.
- Chuẩn bị bài tiếp theo (theo SGK tr 6).

Tiết 74:

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG


(phần văn và tập làm văn)

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp h/sinh:
- Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý
nghĩa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu định nghĩa về tục ngữ ?
- Đọc những câu TN trong văn bản đã học và giải nghĩa 2 câu tục ngữ trong 2 nhóm ?
- KT phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.

* Bài mới:
- Giáo viên chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng, 1 thư ký.
- Bốc thăm để các nhóm kiểm tra chéo nhau: Thống kê theo mẫu biên bản sau: (15 phút).
Chương trình địa phương
(Phần văn và tập làm văn)
Tên nhóm:
Tên học sinh Số lượng sưu Chất lượng Cách sắp xếp Dựkiếnđánhgiá
tầm ca dao, dân (mang tính địa

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
203
ca, tục ngữ phương)
(Bốc thăm và cố gắng không để các nhóm KT chéo trùng nhau).
- Các nhóm kiểm tra báo cáo kết quả qua ghi chép trong biên bản, giáo viên thống nhất chung.
(5 phút).
Nhóm Số điểm A Số điểm B Số điểm C

- Giáo viên nhận xét nhắc nhở qua kết quả trên và kiểm tra đại diện điểm A, B, C. (5 phút).
- Thi trình bày những kết quả sưu tầm được. Cử ra một Ban giám khảo (đại diện 4 nhóm) để
chấm điểm.
- Biểu điểm: + 1 câu ca dao dân ca hay TN của địa phương được 10 điểm.
+ 1 câu ca dao dân ca hay TN không của riêng địa phương được 2 điểm.
+ Đọc trùng lặp - không được tính điểm.
(Mỗi đội có 3 phút trình bày dưới hình thức tiếp sức.)
- Thống kê kết quả, trao phần thưởng cho đội thắng và động viên đội chưa thắng.
- Giáo viên tổng kết rút kinh nghiệm.
- Nhăc nhở về nhà:
+Tiếp tục sưu tầm những câu TN, CD-DC đặc sắc của địa phương.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
* Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu TN, CD-DC của địa phương để cung cấp thêm cho học
sinh:
VD: - Tháng 9 đôi mươi, tháng 10 mồng năm (ngày có rươi).
- Tháng 9 ăn rươi, tháng 10 ăn ruốc.
- Ăn cơm cáy thì ngáy o o.
- Ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy.
- Dưa gang một chạp thì hồng
Chiêm cấy trước Tết thì lòng đỡ lo
Tháng hai đi tậu trâu bò
Cày đất cho ải mạ mùa ta gieo.
- Cuối thu trồng cải, trồng cần
Ăn đong sáu tháng cuối xuân thì tàn
Bấy giờ rau muống đã lan
Lại ăn cho đến thu tàn thì thôi
- Con ơi nhớ lấy lời cha
Mồng năm tháng chín thật là bảo rươi

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
204
Bao giờ cho đến tháng mười
Thì con vào lộng ra khơi mặc lòng.

Tiết 75+76:
TẬP LÀM VĂN:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh: Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn
bản nghị luận.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy nhắc lại các phương thức tạo lập văn bản đã học ?

* Bài mới:

I. : NHU CẦU NGHỊ LUẬN VÀ VĂN


BẢN NGHỊ LUẬN

1. Nhu cầu nghị luận:


Học sinh đọc phần a.

? Em hãy nêu thêm các câu hỏi về những - Theo bạn, như thế nào là một người bạn
tốt ?
vấn đề tương tự ?

(Học sinh thảo luận theo bàn, mỗi bàn nêu - Vì sao học sinh phải học thuộc bài và làm
bài đầy đủ trước khi đến lớp ?
ra một câu hỏi).
- Bạn có nên quá say mê với các trò chơi điện
- Nhận xét, đánh giá về câu hỏi đó.
tử hay “chat” trên mạng không ?

- Chớ nên nói chuyện riêng trong lớp. Bạn


đồng ý không ?

- Không thể dùng các kiểu văn bản … để trả

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
205
? Gặp các vấn đề và câu hỏi như trên, em lời các câu hỏi trên vì bản thân các câu hỏi
có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học buộc người ta phải trả lời bằng lý lẽ, tư duy
như miêu tả, tự sự, biểu cảm không ? khái niệm, sử dụng nghị luận thì mới đáp ứng
yêu cầu trả lời, người nghe mới tin và hiểu
được.

-> Văn bản nghị luận.

- Các kiểu văn bản nghị luận thường gặp:


? Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng
Chứng minh, giải thích, xã luận, bình luận,
ngày em thường gặp những kiểu văn bản
phê bình, hội thảo, …
nào ?

? Em có thể đưa ra 1 VD về văn bản nghị


luận mà em biết ?

(Có thể lấy luôn 1 số VD ngay trong


SGK.) 2. Thế nào là văn bản nghị luận ? Đặc
điểm của văn bản nghị luận:

*Đọc văn bản “Chống nạn thất học ...”. a) Ví dụ:

Văn bản: “Chống nạn thất học ...”.

? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì ? b) Nhận xét:

? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? (toàn + Mục đích: Chống nạn thất học và nâng cao
thể nhân dân VN). dân trí.

? Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra + Luận điểm:
những ý kiến nào ? - Một trong những công việc phải làm là

? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành nâng cao dân trí. (Câu khảng định).
những luận điểm nào ? - Bổn phận của người dân VN là phải có kiến

? Tìm các câu văn mang luận điểm đó ? thức để tham gia vào công cuộc xây dựng
nước nhà và trước hết phải biết đọc, biết viết.
(Câu chứa đựng ý khẳng định một tư tưởng,
? Để luận điểm có sức thuyết phục, bài một ý kiến.)
viết đã nêu ra những lý lẽ nào ?
+ Lý lẽ:

- Chính sách ngu dân của thực dân Pháp đã


? Những lý lẽ ấy đặt ra để trả lời các câu làm cho hầu hết ngưòi dân VN mù chữ -> lạc

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
206
hỏi nào ? hậu, dốt nát.

- Tiến bộ làm sao được ? - Phải biết đọc, biết viết quốc ngữ thì mới

- Biết chữ để làm gì ? Vì sao phải cần có kiến thức để tham gia xây dựng nước
nhà.
học chữ quốc ngữ ?

- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ - Những điều kiện để tiến hành công việc
đã hội đủ và rất phong phú: góp sức vào
quốc ngữ ?
bình dân học vụ.
- Vì sao phụ nữ càng cần phải học ?
- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
- Ai sẽ đắc lực giúp đỡ ? - Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ.
? Để các lý lẽ ấy tăng tính thuyết phục, bài
viết đã nêu ra những dẫn chứng nào ? + Dẫn chứng:
- 95% dân số VN mù chữ.
=> Trong bài văn nghị luận, người viết
- Đưa ra nhiều cách làm bình dân học vụ.
phải nêu được những vấn đề gì ?

? T/g có thể thực hiện mục đích của mình


bằng văn bản kể chuyện, biểu cảm, miêu
tả hay không ? Vì sao ?

(Các văn bản trên đều khó có thể vận dụng


để thực hiện được mục đích trên, khó có
thể giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi
người chống nạn thất học một cách gọn
ghẽ, chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ như vậy).

? Em hãy nêu những đặc điểm của văn bản


nghị luận ?

c) Ghi nhớ:
SGK.

III. LUYỆN TẬP:


* H/s đọc văn bản. Bài tập 1:

? Đây có phải là bài văn nghị luận không ?


Vì sao ? - Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
207

+ Đây là bài văn nghị luận vì:


- Nêu ra được vấn đề để bàn luận và giải
quyết là một vấn đề xã hội thuộc lối sống

? Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng, đạo đức.


câu văn nào thể hiện ý kiến đó ? - Để giải quyết vấn đề trên tác giả sử dụng
khá nhiều lý lẽ và dẫn chứng, lập luận để trình
bày quan điểm của mình.
+ Ý kiến đề xuất:
? Để thuyết phục, người viết đã đưa ra - Cần phân biệt thói quen tốt và xấu.
những lý lẽ, dẫn chứng nào ? - Cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói
quen xấu từ những việc tưởng chừng rất
nhỏ.
+Lý lẽ:
Có thói quen tốt và thói quen xấu
Có người biết phân biệt … rất khó.
Thói quen thành tệ nạn.
Tạo được thói quen tốt là rất khó.
Nhiễm thói quen xấu thì rễ.
Hãy tự xem lại mình để tạo nếp sống văn
minh, đẹp cho xã hội.
? Bài nghị luận này có nhằm giải quyết
+ D/c:
một vấn đề trong xã hội không ? Em có
- Những biểu hiện trong cuộc sống hàng
tán thành ý kiến của người viết không ?
ngày của thói quen tốt, thói quen xấu.
+ Bài viết đã nhằm trúng một vấn đề trong
xã hội ta: Nhiều thói quen tốt đang bị mờ
dần, mất dần đi hoặc bị lãng quên. Nhiều
thói quen xấu mới nảy sinh và phát triển..
+ Chúng ta tán thành ý kiến đó. Cần phối
hợp nhiều hình thức, nhiều tổ chức và tiến
hành đồng bộ ở mọi nơi, mọi lúc. Mỗi
người cần có những hành động tự giác,
* G/v kiểm tra đoạn văn nghị luận do học
thiết thực để xây dựng nếp sống năn minh, lịch
sinh sưu tầm (Văn bản có nêu ra được vấn
sự.
đề để bình luận và giải quyết mang tính xã

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
208
hội; có nêu được lý lẽ và dẫn chứng ?)
Bài tập 2:

* H/s đọc văn bản.

- BT trắc nghiệm:

Ý kiến nào đúng ? Vì sao ?


Bài tập 3:
V/b: Hai biển hồ.
a) Đó là văn bản miêu tả 2 biển hồ ở
Paletxtin.
* G/v hướng đẫn học sinh tìm hiểu văn bản
b) Đó là văn bản kể chuyện 2 biển hồ.
để trả lời, lý giải cho ý kiến ?
c) Đó là văn bản biểu cảm về 2 biển hồ.
d) Đó là văn bản nghị luận về cuộc sống,
về 2 cách sống qua việc kể chuyện về 2

? Xác định mục đích của văn bản ? biển hồ.


+ Lý giải:
? Cách trình bày, diễn đạt ? (Có lý lẽ, dẫn
Văn bản có tả hồ, tả cuộc sống tự nhiên
chứng như thế nào).
của con ngươi quanh hồ nhưng không chủ
yếu nhằm để tả, kể hay phát biểu cảm
tưởng về hồ.
Mục đích của văn bản: Làm sáng tỏ về 2
cách sống: cách sống cá nhân và cách sống
sẻ chia, hoà nhập.
- Cách sống cá nhân: Là sống thu mình,

? Nhắc lại những đặc điểm chung của văn không quan hệ, chẳng giao lưu thật đáng
bản nghị luận ? buồn và chết dần, chết mòn.
- Cách sống hoà nhập, sẻ chia là cách sống
mở rộng, trao, nhận làm cho tâm hồn con
người tràn ngập niềm vui.

* Bài về nhà:
- Sưu tầm thêm 2 văn bản nghị luận và
chép vào vở.
- Đọc các văn bản nghị luận trong SGK

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
209
(bài 20, 21).
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
TUẦN 20 – BÀI 19
Tiết 77:
VĂN BẢN:

TỤC NGỮ

VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- (So sánh)- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa
bóng) của những câu tục ngữ trong bài.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Sưu tầm những câu tục ngữ cùng chủ đề.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


- Thế nào là tục ngữ ?
- Đọc thuộc 8 câu tục ngữ đã học ? Theo em câu nào hay nhất ? Vì sao ?
- Nhận xét chung về vần và đối trong 8 câu tục ngữ đã học ?

* Bài mới:

I. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

- Đọc to, rõ ràng, chậm rãi, chú ý vần lưng 1. Đọc:


và đối. 2. Chú thích:
(Từ "mặt" - nghĩa hoán dụ (mặt của) trong SGK.
từ nhiều nghĩa).
3. Phân tích:
? Đọc 9 câu tục ngữ, em thấy nội dung của
chúng nói về những vấn đề gì ?
- Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1,

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
210
2, 3).
- Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (câu 4, 5,
6).
- Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7, 8, 9).

a, Những kinh nghiệm và bài học về


phẩm chất con người:
? Đọc và cho biết câu tục ngữ đề cao cái gì * Câu 1:
? Đề cao bằng cách nào ?
- Đề cao giá trị con người so với mọi thứ
? Qua câu tục ngữ, dân gian đã đúc kết của cải thông qua phép so sánh và nhân
kinh nghiệm gì ? hoá.
- Phê phán những ai coi của nặng hơn
người.
? Em có biết những câu tục ngữ nào có ý
- Yêu quý, tôn trọng, bảo vệ con người.
nghĩa tương tự ?

* Đọc câu tục ngữ. * Câu 2:


? Em hiểu "góc con người" là như thế - Cái răng, cái tóc là một phần thể hiện
nào ? hình thức, tính tình, tình trạng sức khoẻ

(chỉ dáng vẻ, đường nét, một phần tính của con người.
tình, ...).

? Em thấy, ở con người, răng và tóc là


những chi tiết rất nhỏ. Vậy mà chúng làm - Người ta đẹp từ những thứ nhỏ nhất.
nên "góc con người". Qua đó em hiểu -> Khuyên mọi người hoàn thiện, thể hiện
nghĩa của câu tục ngữ là gì ? mình hoặc nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm
con người từ những điều nhỏ nhất.

* Câu 3:
? Đọc câu tục ngữ, em nhận ra hình thức
diễn đạt quen thuộc nào ? - Vần lưng.
- Đối rất chỉnh (dùng từ trái nghĩa, vế đối
? Tìm hiểu ý nghĩa câu tục ngữ này, em
xứng nhau).
cần lưu ý điều gì ?
- Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch
sẽ. Dù rách vẫn phải mặc sạch sẽ.
- Nghĩa bóng: Dù nghèo túng vẫn phải
sống trong sạch không được làm điều tội

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
211
lỗi, xấu xa, bậy bạ.
? Qua câu tục ngữ dân gian muốn khuyên
- Hãy biết giữ gìn nhân phẩm dù trong bất
chúng ta điều gì ?
kỳ hoàn cảnh nào.
? Tìm câu tục ngữ tương tự ?
? Có một bài ca dao nói về thân phận của
người nghèo khổ mà muốn chết trong
sạch. Đọc bài ca dao đó ? b, Những kinh nghiệm và bài học về việc
học tập, tu dưỡng:

* Câu 4:
- Sử dụng điệp ngữ "học", 4 vế đối lập ->
? Câu tục ngữ 4 đã sử dụng từ ngữ như thế
nhấn mạnh việc học hỏi một cách toàn
nào ?
diện, tỉ mỉ.
? Cách sử dụng điệp ngữ tạo vế đối lập có
tác dụng gì ?
- "Ăn và nói" là 2 h/đ thuộc về bản năng
? Trong 4 vế, dân gian đã đưa ra 4 h/đ. Em
của con người -> Vấn đề đưa ra tưởng như
có nhận xét gì về 2 h/đ "ăn, nói".
đơn giản, không cần để ý, càng không cần
? Tìm những câu tục ngữ cũng nói về việc
phải "học" thế mà lại phải học một cách
ăn, nói của con người ?
nghiêm chỉnh -> người có văn hoá.
- "Gói, mở" - nghĩa hoán dụ -> biết làm
? Em hiểu "gói, mở" ở vế 3, 4 là như thế
mọi việc một cách khéo léo, giỏi giang.
nào ?
=> Con người cần phải học hỏi, rèn luyện
để chứng tỏ là người lịch sự, có văn hoá,
? Tóm lại, câu tục ngữ khuyên con người
thành thạo công việc, biết đối xử.
ta điều gì ?
* Câu 5:
- Cách diễn đạt suồng sã, vừa thách thức
vừa như một lời đố -> đề cao vai trò của
? Em hiểu nghiã của câu tục ngữ này là người thầy trong việc giáo dục, đào tạo
gì ? con người.
? Cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đáng
chú ý ?
* Câu 6:

? Tìm những câu tục ngữ, TN khác tương - Cùng đề cao việc học tập ở cả thầy và
tự ? bạn.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
212
- Phải tích cực, chủ động trong học tập.
? Đọc câu tục ngữ này, em có nhận thấy
mối quan hệ với câu 5 như thế nào ? (Mâu - Muốn học tốt, không chỉ học ở thầy mà
thuẫn hay bổ sung cho nhau ?) cần mở rộng sự học ra xung quanh, ra
? Tác giả dân gian muốn khuyên chúng ta những người bạn bởi bạn gần ta, cùng tuổi
điều gì ? với ta, ta dễ học hỏi nhiều điều, nhiều lúc
ở bạn.

c, Những kinh nghiệm và bài học về kinh


nghiệm ứng xử:

* Câu 7:
- Hãy sống nhân ái, thương yêu người khác

? Em hiểu "thương người ", "thương thân" như chính bản thân mình.
là như thế nào ?
? Câu tục ngữ đặt "thương người" trước
"thương thân" có dụng ý gì ?
? Qua đó em hiểu điều gì ?
? Tìm những câu tục ngữ khác tương tự ?
? Xã hội chúng ta đã có những h/đ nào để * Câu 8 + câu 9:
chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ - Sử dụng hình ảnh ẩn dụ:
? + "Quả" - thành quả.
+ "Cây" - con người.
* Đọc 2 câu tục ngữ và cho biết. -> Mọi thứ chúng ta hưởng thụ đều do
? Nét hình thức chung của 2 câu tục ngữ công sức của con người -> cần trân trọng
này là gì ? và biết ơn.

- "một" - sự đơn lẻ.


? Câu 8 cho ta biết điều gì với lời khuyên
- "ba" - sự liên kết.
của dân gian ?
=> Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh, chia rẽ
? Trong câu 9, em hiểu "một" và "ba" theo
sẽ không việc nào thành công.
nghĩa như thế nào ?

? Câu tục ngữ nêu lên một chân lý sống


nào ?
II. LUYỆN TẬP:
? Đọc những câu tục ngữ ca dao tương tự ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
213

- Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ trong bài.


- Thi đọc những câu tục ngữ về con người
và xã hội.
(Trò chơi "Cá mập tấn công").
- Đọc bài đọc thêm.
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Tiếp tục sưu tầm những câu tục ngữ cùng
chủ đề.
- Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 78:

RÚT GỌN CÂU

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Nắm được cách rút gọn câu.
- Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
214
* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

-Em hãy đặt một câu đơn, một câu ghép và phân tích cấu tạo các câu đó ?

* Bài mới:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
215

Tiết 78:

RÚT GỌN CÂU

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Nắm được cách rút gọn câu.
- Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


-Em hãy đặt một câu đơn, một câu ghép và phân tích cấu tạo các câu đó ?

* Bài mới:

I. THẾ NÀO LÀ CÂU RÚT GỌN:

1. Ví dụ:
Cho 2 câu: (1). a) Học ăn, học nói, ...
2 VD: (4). (Tục ngữ).
(Bảng phụ). b) Chúng ta học ăn, học nói, ...

2. Nhận xét:
? Tìm xem trong 2 câu đã cho có từ ngữ
nào khác nhau ?
? Từ "chúng ta" đóng vai trò gì trong câu - Câu b có thêm từ " chúng ta" làm TPCN.
(b) ? - Câu a vắng CN.
- Những từ ngữ có thể làm CN trong câu a

? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ là: em, chúng em, người Việt Nam, ...
trong câu (a) ? - CN trong câu a được lược bỏ vì câu tục

? Qua đó em thấy tục ngữ có nói riêng một ngữ là lời khuyên cho tất cả mọi người
ai không hay nó đúc rút những kinh Việt Nam, là lời nhắc nhở mang tính đạo
nghiệm chung, đưa ra những lời khuyên lý truyền thống của dân tộc Việt Nam.
chung ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
216
? Vậy, em có thể lý giải vì sao chủ ngữ
trong câu (a) được lược bỏ ?
- Các TP được lược bỏ:
(Thảo luận nhóm).
+ Ở VD 4(a): TP vị ngữ- "đuổi theo nó".
* Xét tiếp VD (4). + Ở VD 4(b): nòng cốt câu:"Mình đi Hà
? Trong những câu in đậm, thành phần nào Nội".
của câu được lược bỏ ? Vì sao ? + Lí do: Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn
? Thêm từ ngữ thích hợp để tạo được hiểu được.
những câu đầy đủ ?
? Chúng ta vừa tìm hiểu một số ví dụ, các
3. Ghi nhớ:
câu 1a, 4a, 4b được gọi là những câu rút
gọn. SGK.

? Vậy em hiểu thế nào là câu rút gọn ?

Bài tập nhanh:


Cho 2 câu tục ngữ:
1- Thương người như thể thương thân.
2- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

? Em hãy so sánh thành phần được lược bỏ


trong 2 câu tục ngữ ?
? Em thử khôi phục thành phần bị lược bỏ II. CÁCH DÙNG CÂU RÚT GỌN:
trong 2 câu trên ?
1. Ví dụ:
(Câu hỏi yêu cầu 2 cho làm theo nhóm qua
SGK.
bảng phụ).
2. Nhận xét:
? Đọc lại các câu thiếu thành phần trong - Các câu thiếu chủ ngữ.
phần 1. Các CN đều khó khôi phục.

- Không nên rút gọn câu như vậy vì làm


cho câu khó hiểu.
? Các câu đó bị thiếu thành phần nào ? Em - Câu trả lời của người con đã bị rút gọn
thử khôi phục câu ? trở nên thiếu lễ phép.
? Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì
sao ?
? Ở ví dụ 2, em có đồng ý với câu trả lời 3. Ghi nhớ:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
217
của người con không ? Vì sao ? SGK.
? Em có thể thêm từ ngữ thích hợp vào để
câu trả lời được lễ phép ?

? Qua các ví dụ, em cần lưu ý những gì khi


dùng câu rút gọn ?

? Nhắc lại những hiểu biết của em về câu


rút gọn và cách dùng câu rút gọn ?

III. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:
Đọc 4 câu tục ngữ.
? Trong 4 câu tục ngữ đó, câu nào là câu rút gọn ?
(Tìm xem câu nào có đủ chủ ngữ, vị ngữ.)
? Thảo luận nhóm:
Các câu b), c), d) có thành phần nào được rút gọn ?
Rút gọn câu như vậy để làm gì ?
Khôi phục thành phần bị rút gọn ?
VD b): Rút gọn CN - Chúng ta / ăn quả...
VD c): Rút gọn CN - Ai (người) / nuôi lợn ăn cơm nằm, ...
VD d): Rút gọn nòng cốt - Chúng ta nên nhớ rằng tấc đất, ...

Bài tập 2:
Đọc 2 đoạn thơ.
? Tìm câu rút gọn trong 2 VD đó ?
? Khôi phục TP câu bị rút gọn ?
? Thảo luận: Vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ?
VD a): (Tôi) bước tới ...
(thấy) cỏ cây ...
(thấy) lom khom ...
(thấy) lác đác ...
(Tôi) như con quốc quốc đau lòng nhớ nước.
(Tôi) ...
(Tôi) dừng chân.
(Tôi) (cảm thấy chỉ có) một ...

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
218
VD b):
(Người ta) đồn rằng ...
(Vua) ban khen rằng ...
(Quan tướng) đánh giặc ...
(Quan tướng) trở về gọi mẹ ...
=> Thơ, ca dao chuộng lời diễn đạt súc tích, số chữ trong 1 dòng thơ rất hạn chế nên
thường có nhiều câu rút gọn.

Bài tập 3:
Đọc truyện cười.
Cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau bởi vì: khi trả lời khách, cậu bé đã
dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu lầm ý nghĩa.
=> Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu
lầm.

Tiết 79:

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


? Em hãy cho biết thế nào là văn bản nghị luận ?
? Trình bày VD em sưu tầm được về VBNL ?

* Bài mới:

I. LUẬN ĐIỂM, LUẬN CỨ, LẬP LUẬN:


1. Luận điểm:
* Đọc lại V/b: "Chống nạn thất học ".
* VD: V/b: "Chống nạn thất học ".
? Em hãy tìm ý chính của bài viết ? - Ý chính của bài là: Chống nạn thất học -
trình bày dưới dạng nhan đề.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
219
? Ý chính đó thể hiện dưới dạng nào ? - Các câu văn cụ thể hoá ý chính:
? Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính đó ? + Mọi người Việt Nam ...
+ Những người đã biết chữ ...

? Vai trò của ý chính trong bài văn nghị + Những người chưa biết chữ ...
- Ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị
luận ?
? Những yêu cầu để ý chính có tính thuyết luận.
phục ? - Muốn có tính thuyết phục, ý chính phải rõ
=> Trong văn bản nghị luận, người ta thường ràng, sâu sắc, có tính phổ biến
gọi ý chính là luận điểm.
*. Ghi nhớ:
? Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ?
SGK.
(Có luận điểm chính - lớn - tổng quát bao
trùm toàn bài. Có luận điểm phụ -nhỏ - là bộ
phận của luận điểm chính).
Bài tập nhanh
Tìm các luận điểm:
TV giàu đẹp:
+ TV giàu thanh điệu.
+ TV uyển chuyển, tinh tế.
+ TV hóm hỉnh.
2. Luận cứ:
? Trong văn bản trên, người viết đã triển khai
- Triển khai luận điểm bằng những lý lẽ, dẫn
luận điểm bằng cách nào ?
chứng cụ thể.
? Vai trò của lý lẽ và dẫn chứng n/t/n ?
- Dẫn chứng và lý lẽ làm cơ sở cho luận điểm,
-> d/c và l/l là luận cứ.
giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng
? Tìm trong văn bản ... các luận cứ ?
đắn, có sức thuyết phục.
(Do chính sách ngu dân ...
Nay nước độc lập rồi ...)

? Qua đó, em thấy muốn tìm luận cứ cần phải


- Luận cứ trả lời các câu hỏi:
dựa vào cái gì ?
+ Vì sao phải nêu ra luận điểm ?
+ Nêu ra luận điểm để làm gì ?
+ Luận điểm ấy có đáng tin cậy không ?
? Muốn có tính thuyết phục, LC cần phải đạt
- Luận cứ phải cụ thể, sinh động, có tính hệ
yêu cầu gì ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
220
? Nêu ghi nhớ. thống và bám sát luận điểm.

*. Ghi nhớ:
SGK.

? Luận điểm và các luận cứ thường được diễn 3. Lập luận:


đạt dưới những hình thức nào và có tính chất
- Luận điểm và các luận cứ thường được diễn
gì ?
đạt thành các lời văn cụ thể. Những lời văn
-> Đó chính là cách lập luận. đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày một
cách hợp lý để làm rõ luận điểm.
? Vậy em có thể nói rõ, lập luận có vai trò
gì ? - Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm,
luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính
liên kết về hình thức và nội dung để đảm bảo
cho một mạch tư tưởng nhất quán, có sức
thuyết phục.
? Trong bài, em gặp hình thức lập luận nào ?
- Một số hình thức lập luận phổ biến: diễn
dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, loại suy, so
? Nêu ghi nhớ.
sánh, …
*. Ghi nhớ: SGK.

* Học sinh đọc lại văn bản. II. LUYỆN TẬP:

Bài 1:
Xác định luận điểm, luận cứ và cách lập luận
- Xác định luận cứ, luận điểm.
trong văn bản: Cần tạo ra …
- Xác định cách lập luận? + Luận điểm: Cần tạo ra …
+ Luận cứ:
- Có thói quen tốt và thói quen xấu.
- Có người biết phân biệt tốt và xấu … khó
sửa.
- Tạo được thói quen tốt là rất khó … dễ.

Bài tập - Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người …

1) Ở văn bản nghị luận, đối tượng là: III. BÀI VỀ NHÀ:
- Hiểu đặc điểm của luận điểm, luận cứ, lập
- Một cảnh

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
221
- Một chuyện. luận trong văn bản nghị luận.
- Một cảm xúc - Xác định luận điểm, luận cứ, lập luận trong
- Một vấn đề. văn bản:
2) Ở văn bản nghị luận, người viết chủ yếu Học thầy, học bạn.
dùng: - Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lý lẽ - Hình ảnh
- Dẫn chứng - Chi tiết

Tiết 80:

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN

VÀ CÁCH LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


-Nêu đặc điểm của luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản nghị luận ?
- Kiểm tra bài về nhà tiết trước ?

* Bài mới:

I. TÌM HIỂU ĐỀ VĂN NGHI LUẬN:

1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị


Đọc ví dụ SGK.
luận:

a, Ví dụ:
- 11 đề văn trong SGK.
? Các đề văn nêu trên có thể xem là đầu
b, Nhận xét:
đề, đề bài được không ?
- Đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
222
văn nên có thể dùng để làm đề bài. Thông
thường đề bài của một bài văn thể hiện chủ
đề của nó -> 11 đề trên có thể làm đề bài.
? Vậy chúng ta căn cứ vào đâu để nhận ra các
đề trên là đề văn nghị luận ?
Gợi ý: - Các vấn đề nêu ra đều bắt nguồn từ cuộc
? Các vấn đề trong 11 đề trên xuất phát từ sống xã hội.
đâu ? - Mục đích đưa ra là để người viết bàn
? Người ta đặt ra những vấn đề ấy nhằm luận, làm sáng rõ.
mục đích gì ? Những vấn đề ấy gọi là gì ? - Những vấn đề đó gọi là luận điểm.
? Em hãy xác định luận điểm của các đề
đó ?
( Lưu ý: Có đề bài luận điểm lớn gồm các
luận điểm nhỏ hơn, ví dụ: đề 2, 8, 9, 10).

? Như vậy, có những đề bài, mỗi luận


điểm đều bao hàm nhiều luận điểm nhỏ * Tính chất của đề nghị luận:
hơn. Nhưng cũng có những đề bài chỉ có - Có đề bài: luận điểm bao gồm 2, nhiều
luận điểm nhỏ hơn; chỉ có một luận điểm.
một luận điểm.
- Với từng đề, thái độ, tình cảm của người
? Em thấy ở từng đề, thái độ, t/c của người
viết cũng không giống nhau.
viết cần bộc lộ như thế nào ?

Chỉ rõ thái độ, t/c trong các đề trên ?

=> Đó là tính chất của đề văn nghị luận.


- T/c của đề như lời khuyên, tranh luận,
? Vậy em hiểu, tính chất của đề văn có ý
giải thích, ... có tính định hướng cho bài
nghĩa gì đối với việc làm văn ?
viết, chuẩn bị cho học sinh thái độ, giọng
Trên bảng, giáo viên trình bày theo điệu, ...
bảng:

Đề văn NL Luận điểm Tính chất

=> Người viết cần có thái độ, t/c phù hợp:


khẳng định, phủ định, tán thành, phản
thành, phản đối, thành, thành, phản đối,

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
223
chứng minh, giải thích, tranh luận.

? Trên đây, chúng ta đã tiến hành tìm hiểu


đề văn nghị luận. Vậy em hiểu tìm hiểu đề
để làm gì ?

*. Ghi nhớ: SGK.

? Đề nêu lên vấn đề gì ? 2. Tìm hiểu đề cụ thể:

? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là - Đề văn nghị luận: Chớ nên tự phụ.
gì ? - Luận điểm: Chớ nên tự phụ.
? Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng - Đối tượng và phạm vi nghị luận: tính tự
định hay phủ định. phụ của con người.
? Đề này đòi hỏi người viét phải làm gì ? - Khuynh hướng tư tưởng của đề: khẳng
định.
- Người viết phải xác định: luận điểm, luận
cứ, cách lập luận.

? Đề bài nêu ra ý kiến (l/đ) như chúng ta II. LẬP Ý CHO ĐỀ VĂN NGHI LUẬN:
đã tìm hiểu. Vậy em có tán thành ý kiến đó Đề bài: Chớ nên tự phụ.
không ?
1. Xác lập luận điểm:
? Hãy nêu ra các luận điểm nhỏ hơn gần - Chớ nên tự phụ.
gũi với luận điểm của đề bài ?

+ Tự phụ là gì ?
+ Tác hại của tính tự phụ đối với mọi người.

? Cần đặt ra những câu hỏi nào để xác + Với chính bản thân con người có tính tự
định luận cứ cho đề trên ? phụ.

(HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.) 2. Tìm luận cứ:
- Tự phụ là gì ?
- Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ?
- Tự phụ có hại như thế nào ?
- Tự phụ có hại cho ai ?
? Nên bắt đầu lời khuyên từ đâu ? - Liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
224
(Theo thứ tự trả lời các câu hỏi tìm luận lý lẽ, dẫn chứng quan trọng nhất.
cứ). 3. Xác định lập luận:
? Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì ?

*. Ghi nhớ: SGK.


III. LUYỆN TẬP:
GV hướng dẫn học sinh đọc bài tham
Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài ?
khảo. Dẫn dắt học sinh tìm hiểu đề, lập ý
Sách là người bạn lớn của con người.
theo hệ thống câu hỏi.
1. Tìm hiểu đề:
- Luận điểm: Sách là người bạn lớn của
con người.
- Đối tượng, phạm vi NL:
- Khuynh hướng, tư tưởng của đề: Khẳng
định.

2. Lập ý:

* Xác định luận điểm:


- Sách thoả mãn nhu cầu hưởng thụ và
phát triển tâm hồn:
+ Sách giúp học tập, rèn luyện hàng ngày.
+ Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới.
+ Nối liền quá khứ, hiện tại, tương lai.
+ Cảm thông, chia sẻ với con người, dân
tộc, nhân loại.
+ Thư giãn, thưởng thức, trò chơi.
? Sách là gì ? + Cần biết chọn sách và quý sách, biết đọc
? Sách có ích lợi gì >< con người ? sách.
? Với bản thân em, sách có tác dụng như * Tìm luận cứ:
thế nào ?
? Nếu không có sách, mọi người và bản
thân em sẽ như thế nào ?
? Thái độ của em đối với sách ra sao ?
- Lập luận theo trình tự các luận cứ trên.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
225
(H/s tập xây dựng một vài luận cứ theo
nhóm và trình bày).

* Lập luận:

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:


- Hoàn thiện bài tập trên.
- Tìm hiểu đề và lập ý: Đề 2.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 21 – BÀI 20
Tiết 81:
VĂN BẢN:

TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Nắm được
nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn.
- Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


- Đọc thuộc 9 câu TN về con người và xã hội. Giải thích nghĩa của 1 câu em cho là lý thú
nhất ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
226
? Nêu mối quan hệ giữa 2 câu: "Không thầy ..." và "Học thầy ..."

* Bài mới:

? Nhắc lại thế nào là văn nghị luận ? -> Đây là một bài văn nghị luận mẫu mực.

I. GIỚI THIỆU CHUNG:


? Em hãy nhắc lại những nét khái quát về
1. Tác giả: Hồ Chí Minh.
cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chủ Tịch.
? Nêu xuất sứ của văn bản ?
2. Văn bản:
Là đoạn trích trong "Báo cáo chính trị " do
Hồ Chủ Tịch đọc trong Đại hội lần thứ II
Đảng Lao động Việt Nam.

- Đọc giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:
nhưng vẫn thể hiện t/c. Lưu ý các đ/từ, các 1. Đọc:
quan hệ từ, các hình ảnh so sánh.

Giải nghĩa từ khó theo SGK.

2. Chú thích:
SGK.
Giáo viên giới thiệu.
3. Thể loại:
Nghị luận xã hội - chứng minh một vấn đề
chính trị, xã hội.
HS chia đoạn, GV giới thiệu cách gọi từng
4. Bố cục:
đoạn và n/v k/q của từng đoạn.
3 phần.
- Nêu vấn đề.
- Giải quyết vấn đề.
- Kết thúc vấn đề.
HS đọc đoạn 1. 5. Phân tích:
? Vấn đề chủ chốt mà t/g nêu ra để nghị a, Nêu vấn đề: Đoạn 1.
luận là v/đ gì ?
? Luận điểm ấy được cụ thể hoá bằng
+ Vấn đề NL (luận điểm): Truyền thống
những câu văn nào trong văn bản ?
yêu nước của nhân dân ta.
? Qua đó, em nhận thấy t/g đã nêu vấn đề
+ Vấn đề được thể hiện trong câu 1 và câu
bằng cách nào ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
227
? Nêu t/d n/t của cách nêu ấy ? 2.
? Trong câu văn mở đầu của phần nêu vấn
đề, t/g nói đến t/c yêu nước qua từ ngữ nào => Cách nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, rành
? mạch, dứt khoát và khẳng định.

? Em hiểu thế nào là t/c: "nồng nàn yêu


nước" và "truyền thống quý báu" ?

? Và truyền thống yêu nước ấy được tác giả - “Nồng nàn yêu nước” – tình yêu nước ở độ
nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? mãnh liệt, sôi nổi, dâng trào.
? Trong lĩnh vực đó, t/g đưa ra hình ảnh - “Truyền thống quý báu”: những giá trị đã
tiêu biêủ nào thể hiện lòng yêu nước của trở lên vững bền, qua nhiều thế hệ, thành
nhân dân ta ? tài sản chung.
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ
- Thể hiện trong lĩnh vực đấu tranh chống
ngữ trong đoạn mở đầu ?
ngoại xâm: kết thành làn sóng, lướt, nhấn
chìm, …
=> Hình ảnh so sánh rất chính xác, mới
? Vậy em có thể khái quát lại vai trò và ý
mẻ, đ/từ phù hợp gợi sự linh hoạt, mềm
nghĩa của đoạn nêu vấn đề ?
dẻo, bền chắc mà mạnh mẽ.
? Và em đọc được cảm xúc nào của t/g
=> Đây là cách nêu vấn đề mẫu mực.
trong đoạn văn ?
+ Nêu vấn đề:
- Tạo luận điểm chính cho bài văn.
- Bày tỏ nhận xét chung về luận điểm ấy.
- Bộc lộ cảm xúc, t/c, …/
- (Rưng rưng, tự hào về lòng yêu nước

Đọc đoạn 2, 3. mãnh liệt của nhân dân ta ?).

? Tác giả đã làm rõ luận điểm "lòng yêu


nước ..." bằng cách nào ? b, Giải quyết vấn đề: Đoạn 2, 3:

(Đưa ra các luận cứ.)


? Em thấy tác giả đã có cách lập luận theo
trình tự nào ?
(Trình tự thời gian). + Đoạn 2: 3 câu.

? Theo dõi đoạn 2, em có thể nhận thấy tác - Câu 1: Nêu ý khái quát mở đầu đoạn,
mang tính chất giới thiệu, trình bày.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
228
giả đã lập luận bằng cách nào ? - Câu 2: Nêu dẫn chứng, chứng minh.
? Ở câu 2, tác giả đã sử dụng cách nêu d/c
như thế nào ? ( Nêu dẫn chứng theo tính chất liệt kê, nêu
? Cách nêu dẫn chứng như vậy có tác dụng tên người anh hùng dân tộc liên tiếp -> tạo
như thế nào ? cảm xúc tự hào, phấn chấn.)
- Câu 3: Nhắc nhở toàn dân ghi nhớ công
? Ở câu 3, tác giả đã sử dụng biện pháp tu lao, uống nước nhớ nguồn (chơi chữ, điệp
từ gì ? ngữ -> tiếng nói thiêng liêng của núi sông
hoà trong tiếng Bác kính yêu).

+ Đoạn 3: 5 câu.
- Câu 1: So sánh, cân đối từng cặp, từng vế
- Ở đoạn văn thứ 3 trong văn bản, em nhận lại có tác dụng chuyển ý, chuyển đoạn rất
thấy nét đặc sắc nào trong hệ thống lập gọn, khéo, lại vừa nêu được ý khái quát
luận và dẫn chứng của tác giả ? cho đoạn 3.
( VD: d/c theo: - Câu 2, 3, 4: Nêu d/c bằng cách:
- Lứa tuổi. + Liệt kê theo lứa tuổi, không gian, …
- Không gian. Vừa cụ thể, + Mô hình liên kết: Từ … đến …
- Nhiệm vụ. vừa toàn diện. (Cùng làm sáng tỏ chủ đề đv: Lòng yêu
- Con người. nước của nhân dân ta trong kháng chiến
- Việc làm). chống Pháp).
- Câu 5: Khái quát chung.
=> Trong các luận cứ của văn bản, tác giả
? Em có nhận xét chung gì về cách nêu đã có cách liệt kê dẫn chứng rất phong
dẫn chứng ? phú, toàn diện, liên tục mà không rối, vừa
? Ở cả 2 đoạn văn này, 2 luận cứ được lập khái quát, vừa cụ thể, hệ thống.
luận theo cách nào ? - Lập luận: tổng – phân - hợp.

- Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước


của đồng bào ta từ xưa đến nay.

? Và khi trình bày các luận cứ, em nhận c, Kết thúc vấn đề: Đoạn 4.
thấy tác giả có cảm xúc nào ? - So sánh tinh thần yêu nước của nhân dân
ta với các thứ của quý.

-> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
229
? Ở phần kết thúc vấn đề, Bác đã viết điều ta.
gì ?
- Đề ra nhiệm vụ: Làm cho tinh thần yêu
? Cách so sánh như vậy có tác dụng như nước của tất cả mọi người đều được thực
thế nào ? hành vào công việc kháng chiến.
? Từ đó người đề ra nhiệm vụ gì ?
=> Kết thúc vấn đề tự nhiên, hợp lý sâu
sắc, giản dị, rõ ràng, dễ hiểu, thuyết phục:
Nâng cao luận điểm, đề ra nhiệm vụ.

? Em có nhận xét n/t/n về cách KTVĐ ? 6. Tổng kết:


- Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc.
- Luận cứ rõ ràng.
- Giọng văn tha thiết, giàu cảm xúc.
- Truyền tới người đọc tinh thần yêu nước.
? Tóm lại bài văn nghị luận này có nét NT *. Ghi nhớ: SGK.
nào đặc sắc ?

III. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP:


- Đọc thuộc lòng các đoạn trong văn bản.
*Thảo luận: - Tập viết đoạn văn liệt kê theo mô hình liên
? Là người yêu nước, em nhận thức thêm kết “Từ … đến …”
điều yêu nước nào từ văn bản ? *. Về nhà:
- Văn bản này thuyết phục người đọc do ? - Học, hiểu bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 82:

CÂU ĐẶC BIỆT

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
230
Giúp h/sinh:
- Nắm được khái niệm câu đặc biệt.
- Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.
- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống cụ thể.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


- Thế nào là câu rút gọn ? Cho ví dụ câu rút gọn ?
? Viết đoạn đối thoại có sử dụng câu rút gọn phù hợp ?

* Bài mới:

I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT:

1. Ví dụ:

H/s đọc văn bản. Đoạn văn: Ôi, em Thuỷ ! Tiếng kêu …. Em
tôi bước vào lớp.

2. Nhận xét:
? Thảo luận nhóm: - Loại ngay phương án A.
Câu gạch chân có cấu tạo như thế nào ? - Đó không phải là câu rút gọn vì không
A. Đó là câu BT, có đủ CN, VN. thể khôi phục (không thể tìm được) CN và
B. Đó là câu rút gọn, lược bỏ cả CN, VN. VN bị rút gọn.
C. Đó là câu không thể có CN, VN. - Đó là câu không thể có CN, VN.
=> Đó là câu đặc biệt.
? Em hiểu thế nào là câu đặc biệt ?
3. Ghi nhớ: SGK.
Lưu ý:
- Sử dụng câu rút gọn và câu đặc biệt đều
Bài tập nhanh:
phải đặt trong ngữ cảnh cụ thể.
Xác định câu đặc biệt:
- Cần phân biệt câu rút gọn với câu đặc
Rầm ! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc
biệt nhờ việc có thể hay không thể khôi
xe máyđã tông vào nhau. Thật khủng khiếp !
phục thành phần bị thiếu trong câu.
VD: + Một đêm mùa xuân. Trên dòng
sông êm ả, cái đò cũ …
+ - Chị gặp anh ấy bao giờ ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
231
- Một đêm mùa xuân.

II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:

1. Ví dụ:
? Với bài tập nhanh ở phần I, giáo viên
đưa ra đoạn văn sau để so sánh: 2. Nhận xét:
Hai chiếc xe máy đều lạng lách, phóng - VD 1: Xác định thời gian, nơi chốn.
nhanh vượt ẩu. Bỗng một tiếng rầm khủng - VD 2: Liệt kê, thông báo, …
khiếp vang lên. Chúng đã tông vào nhau. - VD 3: Bộc lộ cảm xúc.
? Đoạn văn đã sử dụng câu văn đặc biệt - VD 4: Gọi đáp.
bộc lộ được cảm xúc rõ hơn.
? Giáo viên cho học sinh phân tích ví dụ
trong SGK.

? Nêu các t/d khi sử dụng câu đặc biệt ? 3. Ghi nhớ: SGK.
Bài tập nhanh
Xác định tác dụng của việc sử dụng câu
đặc biệt:
Gió. Mưa. Não nùng.
(NCH).
=> Liệt kê, thông báo sự phát triển của sự
việc, hiện tượng. Đồng thời tạo cảm xúc

III. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1+ 2

Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn và tác dụng của câu đặc biệt.
a) + Không có câu đặc biệt.
+ Có 3 câu rút gọn: “Có khi được trưng bày …”. “Nhưng cũng có khi …”. “Nghĩa là phải ra
sức …”.
(Khôi phục: Rút gọn CN: Câu 1, 2: Tinh thần yêu nước.
Câu 3 : Mọi người chúng ta. )

Bài tập 2
b) + Câu đặc biệt: Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu quá !(xác định thời gian, bộc lộ cảm
xúc.)
+ Không có câu rút gọn.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
232
c) + Không có câu rút gọn.
+ Câu đặc biệt: Một hồi còi. Kể việc (tường thuật).

d) + Câu đặc biệt: Lá ơi ! ( Gọi đáp + t/c thân thiết.).


+ Câu rút gọn: - Hãy kể chuyện. (CN: bạn).
- Bình thường lắm … (CN: Cuộc đời tôi.).

Bài tập 3
Viết đoạn văn tả cảnh quê hương em. Trong đó có vài câu đặc biệt.
- Học sinh làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học, hiểu bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

...............................................................................................................................................

Tiết 83:

BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.
- Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


? Nêu cách lập ý cho một bài văn nghị luận.
- Kiểm tra bài tập về nhà.

* Bài mới:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
233
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA BỐ CỤC VÀ
LẬP LUẬN:

- Học sinh đọc lại văn bản: “Tinh thần yêu 1. Ví dụ: Văn bản: “Tinh thần yêu nước
nước …” …”

2. Nhận xét:
? Bài văn có mấy phần ? Nội dung của + Bài văn gồm 3 phần.
mỗi phần là gì ? # Nêu vấn đề:
? Mỗi phần có mấy đoạn ? - Nêu vấn đề.
? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? - K/đ giá trị của vấn đề.
- So sánh, mở rộng và xác định phạm vi biểu
hiện nổi bật của vấn đề.
# Giải quyết vấn đề:
Chứng minh truyền thống yêu nước anh
hùng trong lịch sử dân tộc ta.
- Trong quá khứ lịch sử.
- Trong thực tế cuộc kháng chiến chống
Pháp.
# Kết thúc vấn đề:
- So sánh, khái quát giá trị của vấn đề.
- Các biểu hiện khác nhau của vấn đề.
- Xác định trách nhiệm, bổn phận của mọi
người.

=> Đó chính là bố cục của bài và cách nêu


? Từ đó, em hãy nhắc lại bố cục của một
vấn đề, giải quyết vấn đề, .. là cách lập
bài văn nghị luận ?
luận của bài.
+ Các cách lập luận.
GVsử dụng bảng phụ (theo SGK – tr 30)
- Quan hệ nhân - quả.
Hàng ngang ...,hàng dọc…,lập luận theo
- Quan hệ tổng - phân - hợp.
cấch nào?
- Suy luận tương đồng.
? Từ đó, em thấy vai trò của lập luận trong
=> Phương pháp lập luận là chất keo gắn
văn bản nghị luận là như thế nào?
các phần, các ý của bố cục.
? Mqh giữa lập luận và bố cục là gì?

=> Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
234
tạo thành một mạng lưới liên kết trong văn
? Nêu ghi nhớ? bản nghị luận.

3. Ghi nhớ: SGK.

II. LUYỆN TẬP:

Đọc bài văn. Bài tập 1


Văn bản: “Học cơ bản mới có thể trở
thành tài lớn”.
? Bài văn nêu lên tư tưởng gì? - Luận điểm: Học cơ bản mới có thể trở
? Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm thành tài lớn.
nào? Cụ thể hoá bằng những câu văn nào? - Các luận điểm nhỏ :
+ Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai

+ Nếu không có công …
+ Chỉ có thầy giỏi …
- Các luận cứ:
+ Đơ-Vanh-xi muốn học cho nhanh, …

? Bài có bố cục mấy phần? Hãy cho biết + Em nên biết rằng trong 1000 …
cách lập luận được sử dụng trong bài ? + Câu chuyện vẽ trứng …
- Bố cục: 3 phần.
+ Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học,
nhưng ít ai …tài
+ Thân bài: “danh hoạ … mọi thứ”.
+ Kết bài: phần còn lại.
- Cách lập luận:
+ Quan hệ tương phản so sánh.
+ Quan hệ nhân quả.

*. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học, hiểu bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

........................................................................................................................................................

Tiết 84

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
235
LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp học sinh :


Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận .

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*. Ổn định lớp:

*. Kiểm tra bài cũ:


?Trình bày bố cục trong bài văn nghị luận?
?Thường gặp các cách lập luận nào trong bài văn nghị luận?

*.Bài mới:
? Nhắc lại thế nào là lập luận ? Học sinh I, LẬP LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG:
tìm hiểu các ví dụ ? 1) Chỉ rõ nhiệm vụ của từng bộ phận
trong câu:
? Trong các câu, bộ phận nào là luận cứ, a, Hôm nay trời mưa,chúng ta không
kết luận, thể hiện tư tưởng của người nói ? LC KL
đi chơi công viên nữa.
? Mối quan hệ giữa luận cứ đối với kết b, c, (Tương tự).
luận là như thế nào ? - Mqh giữa luận cứ-kết luận là nhân-quả.
Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết
? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay
luận .
đổi cho nhau không ?
2, Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận:

? TH mối quan hệ :
+ nhân – quả, (a, b, c).
+ tương đồng. (d, e)
3,Viết tiếp kết luận cho luận cứ :
(Học sinh thảo luận nhóm.)

=>Trong đời sống, hình thức biểu hiện


Học sinh thảo luận nhóm.
m/q/h giữa luận cứ và luận điểm thường
nằm trong một cấu trúc câu nhất định .
Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
236
luận điểm (và ngược lại)
II,LẬPLUẬNTRONGVĂNNGHỊLUÂN:
+So sánh :
- Đều là những kết luận.
- Tìm hiểu VD SGK tr 33. - Ở mục I2: Lơì nói trong giao tiếp hằng
? Ở mục 2I, em đã bổ sung các luận cứ cho ngày thường mang tính cá nhân và có ý
các kết luận. Vậy em hãy so sánh các kết nghĩa hàm ẩn.
luận đó với các luận điểm vừa đọc. - Ở Mục II: Luận điểm trong văn nghị luận
thường mang kết quả và ý nghĩa tường
minh.

=>Tác dụng của luận điểm:


? T/d của luận điểm trong văn nghị luận ? - Là cơ sở để triển khai luận cứ.
- Là kết luận của lập luận.
-> Do luận điểm có tầm quan trọng nên
phương pháp lập luận trong văn nghị luận =>Trong văn nghị luận, lập luận thường
đòi hỏi phải khoa học và chặt chẽ. Nó phải được diễn đạt dưới hình thức một tập hợp
trả lời các câu hỏi: Vì sao mà nêu ra luận câu; lập luận đòi hỏi tính lí luận, chặt
điểm đó ? Luận điểm đó có những nội chẽ ,tường minh.
dung gì ? Luận điểm đó có cơ sở thực tế
không ? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ?
Muốn trả lời các câu hỏi đó thì luận cứ
phải thích hợp, sắp xếp chặt chẽ.

III. LUYỆN TẬP:


Xác định luận điểm và cách lập luận cho
Học sinh kể lại truyện.
truyện ngụ ngôn: “ếch ngồi đáy giếng”.
? Xác định luận điểm ?
1) Luận điểm:
Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu
ngạo.
? Trình bày các luận cứ ?
2) Luận cứ:
- Ếch sống lâu ngày trong giếng, bên cạnh
những con vật bé nhỏ.
- Các loài vật này rất sợ tiếng vang động

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
237
của ếch.
- Ếch tưởng mình ghê gớm như một vị
chúa tể.
- Trời mưa to, nước dềnh lên, đưa ếch ra
ngoài.
- Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại
khắp nơi, chẳng thèm để ý đến xung
quanh.
- Ếch bị trâu giẫm bẹp.
3) Lập luận:
- Theo trình tự thời gian và không gian,
bằng nghệ thuật một câu chuyện kể với
những chi tiết, sự việc cụ thể và chọn lọc
để rút ra luận điểm một cách kín đáo.
( Đây là cách lập luận đặc biệt cuả truyện
ngụ ngôn: Không lập luận trực tiếp mà lập
luận gián tiếp bằng câu chuyện kể với
những nhân vật, chi tiết, lời thoại chọn lọc
và đầy dụng ý. Luận điểm sẽ được rút ra từ
đó một cách kín đáo, sâu sắc mà thú vị.)

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học, hiểu bài.
- Xác định luận điểm, cách lập luận: “Sách
là …”, “Thầy bói …”.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 22 – BÀI 21
Tiết 85:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
238
VĂN BẢN:

SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng
minh của tác giả.
- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ,
chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


? Đọc thuộc một đoạn trong văn bản : “Tinh thần yêu nước …”
? Nêu thành công về nội dung và nghệ thuật của văn bản

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Tác giả:

? Em hãy đọc chú thích và cho biết những Đặng Thai Mai (1902-1984).
điều em hiểu về tác giả ? 2. Văn bản:
? Nêu xuất sứ của văn bản ? Đoạn trích trong bài nghiên cứu: “Tiếng
Việt – một biểu hiện hùng hồn của sức
sống dân tộc” – 1967.

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc:

*. Đọc rõ ràng, mạch lạc khi thể hiện


những câu dài, nhiều thành phần phụ;
giọng nhấn mạnh khi đọc tới những câu
mở đầu, câu kết luận.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
239
2. Chú thích: SGK

(Nhân chứng: người làm chứng.)

3. Thể loại:
- Học sinh tìm hiểu thể loại văn bản. - Nghị luận chứng minh.

4. Bố cục: 3 phần.
? Xác định bố cục của văn bản ?
5. Phân tích:

a, Nêu vấn đề:


? Theo dõi phần nêu vấn đề của văn bản, * Câu 1, 2: Gợi dẫn vấn đề.
em hãy cho biết câu mở đầu văn bản nói
lên điều gì ?
(Hai câu đầu đặt người đọc vào những câu
hỏi: Những lý do đầy đủ và vững chắc ấy
là gì ? Vì sao chúng ta lại có thể tự hào và
tin tưởng vào tương lai của tiếng Việt ?).
? Và những câu hỏi trên sẽ được trả lời tập
trung trong đoạn văn ?

? Em hãy tìm câu văn khái quát phẩm chất * Câu 3: Khái quát phẩm chất của tiếng
của tiếng Việt ? Việt (luận đề).
? Trong luận đề trên tác giả đã xây dựng
- 2 luận điểm:
mấy luận điểm ?
+ Tiếng Việt giàu, hay.
+ Tiếng Việt đẹp.
? T/chất giải thích của đoạn văn được thể
- Cách giải thích bằng quán ngữ, điệp ngữ
hiện bằng cụm từ nào ?
rất khúc chiết, mạch lạc.
? Em có nhận xét gì về cách giải thích ấy ?
+ Nói thế có nghĩa là nói rằng …
? Giải thích về cái đẹp của tiếng Việt như
+ Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng …
thế nào ?
Đẹp: + Nhịp điệu (hài hoà về âm
hưởng, thanh điệu).
+ Cú pháp (tế nhị, uyển
chuyển trong cách đặt
? Giải thích về cái hay của tiếng Việt như
câu).
thế nào ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
240
(Đó là cách giải thích không chỉ sâu sắc Hay: + Đủ khả năng để diễn đạt
mà còn mang tầm khái quát rất cao thể tư tưởng, tình cảm, …
hiện cái nhìn và tầm văn hoá rất uyên bác.) + Thoả mãn cho yêu cầu
? Em nhận thấy nét đặc sắc trong đoạn văn của đời sống …
là gì ?
=> Nêu vấn đề rất mạch lạc, mẫu mực với
? Đoạn văn có cách lập luận như thế nào ? 3 nội dung được liên kết rất chặt chẽ. 2 câu
đầu – dẫn vào đề; câu thứ 3 – nêu luận
điểm; câu 4, 5 – mở rộng, giải thích tổng
? Để chứng minh cho vẻ đẹp, vẻ hay của quát vấn đề. (Đi từ khái quát đến cụ thể).
tiếng Việt, tác giả đã sử dụng những luận b, Giải quyết vấn đề:
cứ nào ?
B1: Tiếng Việt rất đẹp.
? Để chứng minh cho vẻ đẹp của tiếng
Việt, tác giả dựa trên những nét đặc sắc
nào trong cấu tạo của nó. ? Tác giả đưa ra
- Giàu chất nhạc.
mấy dẫn chứng ?
- Rất uyển chuyển trong câu kéo

+ D/c:
- Nhận xét của những người ngoại quốc
? Em có nhận xét như thế nào về cách lựa sang thăm nước ta.
chọn dẫn chứng như vậy ? - Trích lời của 1 giáo sỹ nước ngoài.
? Tiếp theo, tác giả chứng minh và giải => 2 d/c rất khách quan và tiêu biểu.
thích vẻ đẹp của tiếng Việt ở những
phương diện nào nữa ?
- Hệ thống nguyên âm và phụ âm khá
phong phú.
? Em hãy giúp tác giả bằng cách đưa ra - Giàu thanh điệu.
những câu văn, thơ, tục ngữ, … cụ thể ? - Cú pháp cân đối, nhịp nhàng.
(Thảo luận nhóm). - Từ vựng dồi dào.

? Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết tác


giả quan niệm như thế nào về 1 thứ tiếng
B2: Tiếng Việt rất hay:
hay ?
- Thoả mãn nhu cầu ...
? Dựa trên các chứng cứ nào để tác giả xác

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
241
- Thoả mãn yêu cầu …
nhận các khả năng hay đó của tiếng Việt ?

? Hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả


+ D/c:
năng đó bằng các dẫn chứng cụ thể ?
- Phong phú, dồi dào về cấu tạo …
(Thảo luận nhóm).
- Từ vựng mới tăng nhanh.
-> Đặc điểm “hay” rất gần gũi với đặc - Ngữ pháp uyển chuyển …
điểm “giaù” mà cố Thủ tướng Phạm Văn
Đồng nêu ra.

? Qua phân tích các luận cứ trong văn bản,


em có nhận xét như thế nào về cách lập
luận của tác giả ?

-> Lập luận có phần khô cứng, trừu tượng


+ Lập luận:
và khó hiểu >< người đọc thông thường ->
- Dùng lý lẽ và dẫn chứng khoa học.
Văn chương bác học.
- Thiếu d/c cụ thể, sinh động.

c, Kết thúc vấn đề:


Khẳng định sức sống mạnh mẽ, lâu bền,
? Bài nghị luận mang lại cho em những khả năng thích ứng của tiếng Việt trong
hiểu biết sâu sắc nào về tiếng Việt ? tiến trình lịch sử Việt Nam. (1 câu).

? Nghệ thuật nghị luận nổi bật của văn bản 6. Tổng kết:
?
Ghi nhớ: SGK
? Qua đó em hiểu tác giả là người như thế
nào ?

? Nhiệm vụ của chúng ta là phải làm gì để


giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ?

*. Hướng dẫn luyện tập và về nhà:


- Tìm đọc:
+ TV … - Lưu Quang Vũ.
+ TV … - Phạm Văn Đồng.
+ Giữ gìn … - Hồ Chí Minh.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
242
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 86:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu.
- Ôn lại các trạng ngữ đã học ở Tiểu học.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là câu đặc biệt ? Phân biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn ?
? Cho ví dụ, phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ?

* Bài mới:

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:

Học sinh đọc ví dụ. 1. Ví dụ: SGK, tr 39.

? Xác định trạng ngữ trong mỗi câu ? 2. Nhận xét:

? Các trạng ngữ tìm được ấy bổ sung cho a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
câu những nội dung gì ? b) từ nghìn đời nay.

? Có thể chuyển các trạng ngữ đó sang => TN có vai trò bổ sung ý nghĩa cho
những vị trí nào trong câu ? nòng cốt câu (về thời gian, không gian, …)
- TN có thể đứng ở đầu, cuối, giữa câu và
? Nêu dấu hiệu nhận biết trạng ngữ ?
được nhận biết bằng quãng ngắt hơi khi
nói và dấu phẩy khi viết.
3. Ghi nhớ: SGK, tr 39.

Bài tập nhanh


? Em hãy khái quát các đặc điểm của trạng
ngữ ?
Tôi đọc báo hôm nay.
? Xác định trạng ngữ trong các cặp câu ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
243
ĐN
( Khác với: Tôi đọc báo, hôm nay).
- Hôm nay, tôi đọc báo.
TN

II. LUYỆN TẬP:

? Đọc ví dụ. Bài tập 1

? Xác định vai trò ngữ pháp của cụm từ a) “Mùa xuân …” : CN, VN.
“mùa xuân” trong các ví dụ ? b) “Mùa xuân …” : Trạng ngữ
c) “Mùa xuân …” : Bổ ngữ.
d) “Mùa xuân!” : Câu đặc biệt.

Bài tập 2
Xác định và gọi tên các trạng ngữ.
- Như báo trước mùa về : TN cách thức.
- Khi đi … xanh : TN thời gian.
- Trong cái vỏ xanh kia : TN địa điểm. (Không gian.)
- Dưới ánh nắng : TN nơi chốn (không gian).
Với khả năng thích ứng : TN cách thức.

Bài tập 3

- Thảo luận nhóm: Viết đoạn văn có sử dụng trạng ngữ.

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học, hiểu bài.
- Cho ví dụ về trạng ngữ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

......................................................................................................................................................
Tiết 87 + 88:

TÌM HIỂU CHUNG

VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
244
Giúp h/sinh:
Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


? Ở 2 văn bản: “Tinh thần yêu nước …” và “Sự giàu đẹp …” các tác giả đã làm công việc
gì ?

* Bài mới:
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỨNG MINH:
? Trong đời sống, khi cần chứng tỏ người Khi bị người khác nghi ngờ, chúng ta
khác tin rằng lời nói của em là thật thì em cần đưa ra những bằng chứng để thuyết
phải làm gì ? phục. Bằng chứng ấy có thể là nhân
chứng, vật chứng, sự việc, số liệu, …
=> Chứng minh là đưa ra bằng chứng để
? Vậy qua đó, em có thể cho biết thế nào làm sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn của
là chứng minh ? vấn đề.

Giáo viên nêu một số tình huống để học


sinh thảo luận.
- Học sinh bị kiểm tra vở bài tập – nói là
quên -> chứng minh để cô giáo và các bạn
tin là quên thật, không phải chưa làm mà
nói dối.
? Đó là chứng minh vấn đề trong cuộc
sống. Còn trong văn bản nghị luận, khi
người ta chỉ được sử dụng lời văn thì làm
thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào là
đúng sự thật và đáng tin cậy ? *. Phân tích văn bản: “đừng sợ vấp ngã”.
- Học sinh đọc bài văn + Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã.

? Luận điểm cơ bản của bài chứng minh + Luận điểm nhỏ
- Đã bao lần bạn vấp ngã …
này là gì ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
245
? Hãy tìm những câu mang luận điểm đó ? - Vậy xin bạn chớ lo thất bại.
- Điều đáng sợ hơn là bạn …
? Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”
bài văn đã lập luận như thế nào ? Các sự + Phương pháp lập luận chứng minh:
thật dẫn ra có đáng tin cậy không ? - Vấp ngã là thường và lấy ví dụ mà ai cũng
từng trải qua để chứng minh.
- Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã
nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ
trở thành nổi tiếng (nêu ra ví dụ về 5 danh
nhân).
=> Các sự thật có độ tin cậy và sức thuyết
? Mục đích của phương pháp lập luận phục cao.
chứng minh là gì ?
(Người đọc tin ở luận điểm mình nêu ra).

? Qua đó em hiểu phép lập luận chứng


minh là gì ? Ghi nhớ: SGK

II. LUYỆN TẬP:


- Học sinh đọc bài văn. Bài văn: Không sợ sai lầm.
? Xác định luận điểm ?
+ Luận điểm: Không sợ sai lầm.
? Tìm các câu văn cụ thể hoá luận điểm đó
+ Các luận điểm nhỏ:
?
- Một đời mà không có sai lầm là ảo tưởng.
- Sai lầm có 2 mặt: Tổn thất và đem đến
? Tìm hiểu các luận cứ trong bài ? Các
bài học.
luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết
- Thất bại là mẹ của thành công.
phục không ?
- Không liều lĩnh, cố ý phạm sai lầm.
- Biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm con
? Cách lập luậnchứng minh của bài này có gì
đường tiến lên.
khác so với bài “Đừng sợ …”
- Không sợ sai lầm mới làm chủ số phận.
(Dùng lý lẽ và phân tích để chứng minh.
+ Phương pháp luận luận chứng minh:
Không có dẫn chứng cụ thể.)
Dùng lý lẽ để chứng minh.

*. Hướng dẫn học sinh đọc thêm văn bản:


“Có hiểu đời mới hiểu văn”

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
246
*. Về nhà:
- Học, hiểu bài.
- Tìm bằng chứng và lý lẽ cần có để chứng
minh: Cô giáo – người mẹ hiền thứ hai
của em.
(- Những sự việc, câu chuyện có thật về cô
giáo đối với học sinh ở lớp, ở trong và
ngoài giờ học.
- Cô giáo đối với riêng em.
- Thái độ, tình cảm, nét mặt, … của cô đều
cứ y như là mẹ em: thân yêu, độ lượng, dịu
dàng mà nghiêm.
- Thái độ, tình cảm của em đối với cô.)

.......................................................................................................................................................
TUẦN 23 – BÀI 22
Tiết 89:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Nắm được công dụng của trạng ngữ (bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các
câu các đoạn trong bài )
- Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc
bộc lộ cảm xúc).

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


- Em hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ ? Cho ví dụ ?
- Trình bày đoạn văn có sử dụng trạng ngữ ?

* Bài mới:

I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNGNGỮ:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
247
1. Ví dụ: SGK - trang 45.
? Trong câu, trạng ngữ có vai trò như thế
2. Nhận xét:
nào ?
(là thành phần phụ, thành phần không bắt Các trạng ngữ là:
buộc củacâu). - Thường thường, vào khoảng đó (trạng

? Đọc ví dụ trang 45, xác định trạng ngữ, ngữ thời gian).
gọi tên trạng ngữ đó và cho biết vì sao - Sáng dậy (trạng ngữ thời gian).
không nên hoặc không thể lược bỏ các - Trên giàn hoa lý (trạng ngữ ...).
trạng ngữ đó ? - Chỉ độ 8, 9 giờ (trạng ngữ thời gian).
- Trên nền trời trong trong (trạng ngữ đ/đ.)
- Về mùa đông (trạng ngữ thời gian).
=> Không nên lược bỏ trạng ngữ vì:
- Bổ sung ý nghĩa thời gian giúp cho nội
dung miêu tả của câu chính xác hơn.
- Có tác dụng tạo liên kết câu.

- Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong


văn bản nghị luận theo những trình tự nhất
định về thời gian, không gian hoặc các
quan hệ nguyên nhân – kết quả, suy lý, …
? Trong một bài văn nghị luận, em phải
sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất 3. Ghi nhớ: SGK

định. Trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể


hiện trình tự lập luận ấy ?

? Vậy em hãy khái quát công dụng của


trạng ngữ ?

Bài tập nhanh:


Phân tích cấu trúc thành phần các câu
sau:
a) Tôi đi học bằng xe đạp .
BN
b) Bằng xe đạp, tôi đi học.
Tr N
=> Trong thực tế thường gặp cách nói a), II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
248
ít gặp cách nói b). Nếu không có dấu phẩy RIÊNG:
để ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu
1. Ví dụ: SGK - trang 46.
sẽ nhập nhằng giữa trạng ngữ và bổ ngữ.
2. Nhận xét:
- Trạng ngữ của câu 1 và câu 2 có quan hệ
? Đọc ví dụ. như nhau về ý nghĩa đối với nòng cốt câu
1.
? Câu in đậm trong ví dụ có gì đặc biệt ? - Có thể ghép câu 2 vào câu 1 để tạo thành
(Xác định thành phần cấu trúc của câu 1 một câu có 2 trạng ngữ.
và so sánh 2 câu trong đoạn văn). - Việc tách trạng ngữ 2 thành một câu
? Thực hiện động tác ghép 2 câu. riêng có tác dụng nhấn mạnh ý nghĩa của
? Hãy cho biết tác dụng của việc tách trạng trạng ngữ đó và tạo nhịp điệu cho câu văn
ngữ trên thành câu riêng. đồng thời có giá trị tu từ.

- Các trạng ngữ có thể tách thành câu riêng


thường đứng ở cuối câu.

? Những trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong


câu thường có thể được tách ra thành câu 3. Ghi nhớ: SGK
riêng.

Nêu ghi nhớ?


Bài tập nhanh:
Nhận xét cách tách các trạng ngữ
thành câu riêng.
1. Vì ốm, Lan không thể đi học. Đã 3 ngày
rồi. (nhấn mạnh thời gian).
2. Chị nói với tôi. Bằng giọng chân tình.

Nhận xét: Câu 1 nhằm nhấn mạnh thời


gian, giúp câu gọn, rõ nghĩa hơn. Câu 2
không nên tách vì sau khi tách ý của câu
không rõ.

IV. LUYỆN TẬP:

Bài 1

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
249
Nêu công dụng của trạng ngữ trong các ví dụ:
(a, b chỉ trình tự lập luận.)

Bài 2
Tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành.
a) Năm 72 .. .: Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật “bố cháu”.
b) Trong lúc … : Nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.

Bài 3
- Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng trạng ngữ.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học, hiểu bài.
- Hoàn thành bài luyện tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo (hướng dẫn chuẩn bị bài kiểm tra tiếng Việt).

...........................................................................................................................................

Tiết 90:

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Củng cố một số kiến thức tiếng Việt đã học: Từ ghép, từ láy, phép tu từ, yếu tố Hán
Việt, thành ngữ.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa học.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Bài mới:
- Giáo viên đọc đề, phát đề in sẵn cho học sinh.

I. ĐỀ BÀI:
Đọc kỹ đoạn văn và trả lời các câu hỏi:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
250
"... Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa
phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa
sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên
giàn hoa lý, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền
trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột."
(Vũ Bằng - "Mùa xuân của tôi").
1) Đoạn văn trên có mấy từ láy, liệt kê các từ láy đó:
A. 2 từ láy.
B. 3 từ láy.
C. 4 từ láy.
2) Đoạn văn trên có mấy từ ghép, liệt kê các từ ghép đó:
A. 8 từ ghép.
B. 9 từ ghép.
C. 10 từ ghép.
3) Có mấy hình ảnh so sánh được sử dụng trong đoạn văn:
A. 1.
B. 2.
C. 3.

II. ĐỌC KỸ CÁC VÍ DỤ SAU:


- Kìm dạ ....
Xuân ... thiên.
("Nguyên tiêu" - Hồ Chí Minh).
- Thiên lí mã.
1) Cho biết nghĩa của các yếu tố thiên ?
2) Mỗi yếu tố "thiên" đó, tìm 2 từ ghép Hán Việt.

III TÌM 3 THÀNH NGỮ NÓI VỀ VIỆC "HỌC":

IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:


Câu I:
- (1 đ) 1) B: 3 từ láy: đùng đục, rạo rực, sáng sủa.
- (2 đ) 2) C: 10 từ ghép: bắt đầu, thay thế, làm cho, pha lê, cửa sổ, xanh tươi, cảm thấy,
niềm vui, siêng năng, rung động.
- (1 đ) 3) B: 2 hình ảnh so sánh:
+ nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
251
+ Những làn sóng ... như cánh con ve mới lột.
Câu II.
- (2 đ) Xuân thiên: trời (thiên nhiên, thiên tạo, ...)
- (2 đ) Thiên lí : 1000 (thiên tuế, thiên thu).
Câu III. 3 thành ngữ:
Học như vẹt, học ra rả như cuốc kêu, học thuộc như cháo chảy.
* Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, thu bài, chấm bài.
* Học sinh về nhà làm lại bài kiểm tra. Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 91:

CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn lập luận chứng minh, ...) để
việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.

- Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những
điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


- Em hãy trình bày phương pháp lập luận chứng minh ?
- Kiểm tra bài tập tiết 92.

* Bài mới:

I. CÁC BƯỚC LÀM BÀI VĂN LẬP

? Khi muốn tạo lập văn bản, em phải tiến LUẬN CHỨNG MINH:
hành những bước nào ?
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
252
(4 bước)

-> Với bài văn LLCM cũng có 4 bước như


vậy.

- Đề bài: Nhân dân ta thường nói: "Có chí


thì nên". Hãy chứng minh tính đúng đắn
của câu tục ngữ đó.

1. Tìm hiểu đề, tìm ý:

a, Xác định yêu cầu chung của đề:


? Tìm luận điểm mà đề nêu ra ?
+ Luận điểm: tư tưởng, ý chí quyết tâm
học tập, rèn luyện.
? Yêu cầu của đề là gì ?
+ Yêu cầu: CM tính đúng đắn của luận
? Câu tục ngữ khẳng định điều gì ? điểm đó.

b, Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý


nghĩa to lớn của "chí" .... thành công.
? Muốn chứng minh thì có cách lập luận
c, Có 2 cách lập luận (SGK tr 48).
như thế nào ?
? Với luận điểm như thế, bài viết cần có d, Các luận cứ:
những luận cứ nào ?
(Xác định luận cứ bằng cách trả lời các
câu hỏi.)

? "Chí" có nghĩa là gì ? - Chí: có nghĩa là hoài bão, lý tưởng tốt


đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì.

? "Nên" có nghĩa là như thế nào ? - Nên: có nghĩa là kết quả, thành công.

? Mối quan hệ giữa "chí" và "nên" là như - Ai có các điều kiện (chí) thì sẽ thành
thế nào ? công (nên).

? Một người có thể đạt tới kết quả, thành - Nếu bất cứ việc gì, dù giản đơn nhất
công được không nếu không theo đuổi một nhưng không có chí, không chuyên tâm,
mục đích, một lý tưởng tốt đẹp nào ? kiên trì thì không làm được.

? Mà trong cuộc đời, em nhận thấy trong


bất cứ việc nào cũng đều có những mặt - Bất kỳ một việc nào cũng đều có thuận

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
253
lợi và khó khăn (vạn sự khởi đầu nan).
nào ?
- Nếu gặp khó khăn mà bỏ dở thì sẽ chẳng
? Đứng trước khó khăn của công việc, em
làm được việc gì cả.
cần xác định thái độ như thế nào ?

? Trong thực tế đời sống, em đã gặp những


- Một số tấm gương biết nêu cao ý chí,
tấm gương nào biết nêu cao ý chí mà nhờ
nhờ vậy mà họ thành công: Học sinh
vậy họ đã có thành công ?
nghèo vượt khó, vận động viên - vận động
(Lấy dẫn chứng từ trong đời sống và trong viên khuyết tật, nhà doanh nghiệp, nhà
thời gian, không gian khác nhau.) khoa học, ...

- H/s viết đoạn trình bày, nhận xét. 2. Lập dàn bài: SGK tr 49.
(Sinh hoạt theo nhóm. mỗi nhóm một nhiệm 3. Viết bài:
vụ. Đại diện nhóm trình bày.)
Tập viết từng đoạn.

4. Đọc lại và sửa chữa:


? Qua các bước tiến hành với đề văn trên, em
* Ghi nhớ:
hãy nêu những ý cần ghi nhớ ?

II. LUYỆN TẬP:


- Em sẽ tiến hành các bước như vừa làm.

G/v cho h/s các nhóm tự chọn 1 trong 2 Cho 2 đề văn - SGK tr 51
đề, thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến thảo
luận.

(Lưu ý h/s: Ý nghĩa của câu tục ngữ và


đoạn thơ trong 2 đề văn có ý nghĩa giống
với ý nghĩa của câu tục ngữ trong đề vừa
làm.)

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Hoàn thiện bài luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
254

Tiết 92:

LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.

- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định,
một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra bài tập tiết 91 và kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà cho tiết 92.

* Bài mới:

- Cho đề văn: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo
lý: "Ăn quả ..." và "Uống nước ...".

- Trên cơ sở h/s đã chuẩn bị ở nhà, G/v hướng dẫn các em thực hành trên lớp.

I. TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý:

+ Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? + Yêu cầu của đề:

? Em hiểu 2 câu tục ngữ trên là gì ? Chứng minh luận điểm: Lòng biết ơn
những người đã tạo ra thành quả để mình
được hưởng - đó là một đạo lý sống đẹp đẽ
của dân tộc Việt Nam.
? Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi
+ Yêu cầu lập luận chứng minh:
hỏi phải làm như thế nào ?
Đưa ra những lý lẽ và dẫn chứng thích hợp
để người đọc, người nghe thấy được luận
điểm trên là dúng đắn, là có thật.

? Tìm ý (tìm các luận cứ) dựa vào những + Tìm luận cứ:
câu hỏi nào ?
- Hai câu tục ngữ với lối nói ẩn dụ bằng hình

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
255
? Em hiểu "Uống nước ..." và "Ăn quả ..." ảnh sâu sắc, kín đáo nêu lên bài học về lẽ
là có nội dung như thế nào ? sống đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con
người. Đó là lòng biết ơn, nhớ về cội
nguồn ...

Đó là một truyền thống làm nên bản sắc,


tính cách và vẻ đẹp phẩm chất tâm hồn của
người Việt Nam.

? Chọn các biểu hiện của đạo lý trên trong - Các dẫn chứng:
thực tế đời sống ?
+ Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên,
ông bà, cha mẹ.

+ Các lễ hội văn hóa.

+ Truyền thống thờ cúng tổ tiên.

+ Tôn sùng và nhớ ơn anh hùng, những


người có công lao trong sự nghiệp dựmg
nước và giữ nước (ngày 27/7 hàng năm.)

+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ, cách


mạng.

+ Học trò biết ơn thầy cô giáo.

- Cách lập luận:


? Như vậy em đã có thể chọn cách lập luận
Theo trình tự thời gian từ xa xưa đến nay.
theo trình tự nào ?
- Thời gian l/s.
- Không gian địa lý.
(Có người trồng cây -> người ăn quả.
Có nguồn -> có nước.
II. LẬP DÀN Ý:
-> Trình tự thời gian).
A. Nêu vấn đề:
- Nêu luận điểm.

B. Giải quyết vấn đề:


- Trình bày các luận cứ.

C. Kết bài:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
256
? Đạo lý "..." gợi cho em những suy nghĩ - Khẳng định, đánh giá ý nghĩa của luận
điểm.
gì ?
III. VIẾT BÀI:

Trên cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà của học


sinh, g/v cho triển khai viết theo đoạn dựa
trên những ý vừa xây dựng. IV. SỬA BÀI:

- Hoạt động theo nhóm.


- Báo cáo kết quả.
- Sửa. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Hoàn thành bài viết với đề trên.
- Chuẩn bị bài viết số 5.
- Soạn bài tiếp theo.

TUẦN 24 – BÀI 23
Tiết 93:
VĂN BẢN:

ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Cảm nhận được qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính
giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết.

- Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn
chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.

- Nhớ và thuộc một số câu văn hay, tiêu biểu trong bài.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
257
- Kiểm tra bài viết hoàn chỉnh đề văn tiết 92.

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Tác giả:

* H/s đọc SGK. Phạm Văn Đồng (1906-2000) là nhà cách

? Nêu những hiểu biết của em về tác giả mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn của dân
tộc.
Phạm Văn Đồng ?
2. Văn bản:

Trích trong bài diễn văn lễ kỷ niệm 80 năm


? Nêu xuất xứ của văn bản ?
ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh ...

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc:
? G/v nêu yêu cầu đọc: Mạch lạc, vừa rõ
ràng, vừa sôi nổi cảm xúc. Lưu ý những
câu cảm. 2. Chú thích: SGK.
Bổ sung:
- nhất quán: thống nhất, không khác biệt từ
trước đến sau.
- tươm tất:
3. Thể loại:
Nghị luận chứng minh.

4. Bố cục: 2 phần.

(Không có phần C: Kết bài.) 5. Phân tích:

+ Luận điểm: Đức tính giản dị của Bác Hồ.


? Xác định luận điểm của bài văn ? Cách
a, Nêu vấn đề:
nêu luận điểm ? Tác dụng ?
- Cách nêu vấn đề trực tiếp.

? Đức tính giản dị của Bác Hồ được nhấn - Giải thích, mở rộng phẩm chất giản dị ấy:
mạnh và mở rộng như thế nào trước khi Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
chứng minh ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
258
? Hãy tìm những từ ngữ thể hiện sự nhận - Tác giả tin ở nhận định của mình (điều rất
định của tác giả về đức tính giản dị của quan trọng ...) và tỏ rõ sự ngợi ca đối với Hồ
Bác ? Chủ Tịch.
? Qua lời nhận định đó, em thấy tác giả có b, Giải quyết vấn đề:
thái độ như thế nào ?
+ 3 luận điểm nhỏ:
- Bác giản dị trong tác phong sinh hoạt.
- Bác giản dị trong quan hệ với mọi người.
? Trong phần GQVĐ tác giả đã đề cập đến
- Bác giản dị trong cách nói và viết.
những phương diện nào trong lối sống
giản dị của Bác ? B1: Bác giản dị trong tác phong sinh
hoạt.
? Để làm rõ luận điểm nhỏ thứ nhất, tác
giả đã đưa ra những luận cứ nào ? Với - Bữa cơm và đồ dùng.
- Cái nhà.
những dẫn chứng nào ?
- Lối sống.

+ Bữa cơm: đạm bạc, tiết kiệm, chỉ có vài ba


món đơn giản dân dã, ...
? Các chứng cớ này được nêu cụ thể bằng
+ Cái nhà: sàn gỗ thoáng mát, chỉ có vài ba
những chi tiết nào ?
phòng, ...
? Đọc đoạn: "Nhưng chớ hiểu lầm rằng ..."
+ Lối sống: Tự mình làm việc từ lớn đến
? Đoạn này là lý lẽ hay dẫn chứng ? nhỏ.

(Giải thích, bình luận bằng lý lẽ đánh giá ý


nghĩa và giá trị của lối sống của Bác Hồ ->
người đọc nhìn vấn đề ở tầm bao quát,
B2: Bác giản dị trong quan hệ với mọi
toàn diện hơn.)
người:

- Viết thư cho một đồng chí.


? Để thuyết phục người đọc, tác giả đã đưa
- Nói chuyện với các cháu miền Nam.
ra những dẫn chứng nào ?
- Đi thăm nhà tập thể của công nhân.
- Đặt tên cho người phục vụ.

=> Đưa danh sách liệt kê tiêu biểu => nổi rõ


? Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn con người Bác: trân trọng, tỉ mỉ, yêu quý tất
chứng ? cả mọi người.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
259
? Ở đoạn này, tác giả tiếp tục đưa ra hình
thức bình luận và biểu cảm. Hãy xác
định ?

("Ở việc nhỏ đó ... Một đ/s như vậy ...")

-> Khẳng định lối sống giản dị của Bác,


bày tỏ tình cảm của người viết -> Tác
động tới tình cảm cảm xúc của người đọc,
người nghe. B3: Bác giản dị trong cách nói và viết:

? Tác giả nêu lý lẽ và dẫn chứng để làm Những câu nói nổi tiếng của Bác:
sáng tỏ luận điểm này như thế nào ? - "Không có gì ..."
- "Nước Việt Nam là một ..."
? Tại sao tác giả dùng những câu nói này
để chứng minh cho luận điểm trên ?

? Cách nói giản dị như vậy có tác dụng


như thế nào ?
=> Là những câu có nội dung ngắn gọn, dễ
? Trong đoạn này, lời bình luận: "Những nhớ, mọi người đều biết -> Vì Bác muốn
chân lý giản dị ... có ý nghĩa như thế nào ? cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ

(Đề cao sức mạnh phi thường của lối nói được, làm được -> Tập hợp, lôi cuốn, cảm
giản dị và sâu sắc -> khơi dậy lòng yêu hoá lòng người.
nước, ý chí cách mạng -> khẳng định tài
năng của Bác.)

? Văn bản đã mang lại cho em những hiểu


6. Tổng kết:
biết mới mẻ, sâu sắc nào về Bác Hồ ?
Ghi nhớ: SGK.
? Em học tập được gì từ cách nghị luận
của tác giả ?

III. LUYỆN TẬP:


* Hãy dẫn những câu thơ, bài thơ, mẩu chuyện về Bác để chứng minh đức tính giản dị của
Bác ?

- "Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị


Màu quê hương bền bỉ, đậm đà."

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
260
(Tố Hữu).

- "Tôi nói đồng bào nghe rõ không"


(02/9/1945 - Hồ Chí Minh).

- Bác thường để lại đĩa thịt gà mà ăn trọn mấy quả cà xứ Nghệ. Tránh nói to và đi rất nhẹ ở
trong vườn."
(Việt Phương.)

- "Hòn đá to ..."

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học, hiểu bài.
- Tiếp tục sưu tầm những ...
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 94:

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động.
- Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra bài về nhà tr 93.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
261
* Bài mới:

I. CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG:


* Đọc 2 ví dụ a, b. 1. Ví dụ: SGK.

2. Nhận xét:
? Xác định CN của 2 câu trong 2 ví dụ ?

? Em hãy so sánh ý nghĩa của 2 câu ?


- Hai câu có nội dung miêu tả giống nhau.
? Ý nghĩa của CN trong 2 câu khác nhau
- Ở câu a: CN là chủ thể của hành động.
như thế nào ?
- Ở câu b: CN là đối tượng của hành động.
? Em hiểu tại sao lại gọi câu b là ...?
-> Câu a là câu chủ động.

Câu b là câu bị động tương ứng.


-> (Câu a, b là một cặp luôn luôn đi với
nhau. Nghĩa là có thể đổi câu chủ động ->
3. Ghi nhớ: SGK.
câu bị động và ngược lại).
? Vậy em hãy khái quát lại đặc điểm của
câu chủ động và câu bị động ?
Bài tập nhanh:
Xác định các câu sau và tìm câu tương
ứng ?
- Người lái đò đẩy thuyền ra xa. II. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CHUYỂN
- Mẹ may áo cho em bé. ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU
- Nhiều người tin yêu Lan. BỊ ĐỘNG:

1. Ví dụ: SGK.

2. Nhận xét:
- Hai câu a và b tương ứng nhau.
* H/s đọc ví dụ:
- Câu a - câu chủ động.
? Em hãy so sánh ý nghĩa 2 câu a và b ?
- Câu b - câu bị động.

- Điền câu b vào đoạn văn vì nó tạo liên kết


? Gọi tên 2 câu a, b đó ?
câu: Em tôi là chi đội trưởng, là ... Em được
mọi người yêu mến.
? Em hãy chọn câu a hay b để điền vào
chỗ trống trong đoạn văn ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
262
? Vì sao em chọn cách điền đó ?
=> Chuyển đổi như vậy góp phần làm cho
3. Ghi nhớ:
việc giao tiếp trở lên sinh động và có hiệu
quả hơn. III. LUYỆN TẬP:

? Nêu ghi nhớ ? - Bài tập SGK.


BT VD
Nhà máy đã sản xuất được một số sản
phẩm có giá trị. Các sản phẩm này được
khách hàng châu Âu rất ưa chuộng.

( Khách hàng ở ...)

? Xác định các câu bị động?


? Lý do sử dụng ?
Đoạn 1: "Có khi được trưng bày ..."
Đoạn 2: "Tác giả "Mấy vần thơ" liền được ..."
=> Tránh lặp kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong
đoạn.

BT bổ sung:
1) So sánh 2 cách viết:
- Chị dắt con chó đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí.
- Con chó được chị dắt đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi ...
2) Phân biệt các câu:
Nó bị thầy phạt.
Nó bị phạt. Câu bị động.
Cơm bị thiu.
Nó được đi bơi. (Câu bình thường.)

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học, hiểu bài.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 95+96:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
263
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

văn lập luận chứng minh.

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức Văn và
Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài
văn lập luận chứng minh cụ thể.
- Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phương
hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra chuẩn bị của học sinh

* Bài mới:

Đề văn:

Hãy chứng minh rằng: Ca dao, dân ca Việt Nam thể hiện sâu sắc tình yêu quê hương đất
nước.

I. DÀN Ý:

A. Mở bài:

- Nêu luận điểm: Ca dao, dân ca Việt Nam thể hiện sâu sắc tình yêu quê hương đất nước.

- Giải thích, mở rộng luận điểm: Có nhiều cách thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
Trong ca dao, tình cảm ấy được thể hiện bằng sự ngợi ca, tự hào về vẻ giàu đẹp của quê hương.
đất nước.

B. Thân bài:
- Xây dựng các luận cứ thông qua các ý (các dẫn chứng).
- Sắp xếp d/c theo trình tự không gian phù hợp.
1- Gió đưa cành trúc la đà.
.........................................
2- Đường vô xứ Nghệ quanh quanh.
3- Đồng Tháp mười cò bay thẳng cánh ...
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
264
4- Làng ta phong cảnh hữu tình.

+ Phân tích các dẫn chứng trên làm nổi bật vẻ giàu đẹp của từng miền quê -> thể hiện
tình yêu quê hương đất nước của người dân.

C. Kết bài:

- Khẳng định lại luận điểm.

- Liên hệ, cảm nghĩ, rút ra bài học: Ca dao đã bồi dưỡng tâm hồn, lòng yêu nước trong
mỗi con người Việt Nam. Nhiệm vụ của mỗi người ...
II. YÊU CẦU:

- Xác định được chính xác luận điểm cần phải chứng minh.

- Từ luận điểm chính, xây dựng một hệ thống luận điểm phụ hợp lý, rõ ràng, mạch lạc đủ
làm sáng tỏ luận điểm chính. Tìm được hệ thống dẫn chứng tiêu biểu. đầy đủ, được sắp xếp hợp
lý, có khả năng làm sáng rõ từng luận điểm.

- Chữ viết đúng chính tả.

-Lời văn cần rõ ý, đúng ngữ pháp.

- Cách phân tích dẫn chứng rõ ràng, tránh lặp.

III. BIỂU ĐIỂM:

+ Điểm 9, 10:
- Bài viết đạt yêu cầu.
- Diễn đạt lưu loát.
- Ý văn trong sáng giản dị, dễ hiểu, có sức thuyết phục.

+ Điểm 7 - 8:
- Bài viết đạt yêu cầu.
- Diễn đạt lưu loát.
- Phân tích dẫn chứng chưa sâu, chưa thuyết phục cao.

+ Điểm 5, 6:
- Bài viết đạt yêu cầu.
- Diễn đạt, chuyển ý chưa nhuần nhuyễn.
- Phân tích dẫn chứng còn sơ sài, thiếu thuyết phục.

+ Điểm 3, 4:
- Đã biết hướng làm bài.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
265
- Diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc.
- Phân tích dẫn chứng còn hời hợt, chưa phát hiện được ý.

+ Điểm 1, 2:
- Bài không đạt yêu cầu nào.

* G/v hướng dẫn h/s làm bài, thu bài.

* Về nhà: Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 25 – BÀI 24
Tiết 97:
VĂN BẢN:

Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG


(Hoài Thanh)

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng
của văn chương trong lịch sử loài người.

- Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


- Nêu các luận điểm nhỏ trong bài "Đức tính ..."
-> Giới thiệu bài.

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

* Học sinh đọc chú thích. 1. Tác giả:

? Nêu những hiểu biết của em về tác giả ? Hoài Thanh (1909-1982) tên thật là
Nguyễn Đức Nguyên - nhà văn, nhà phê

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
266
? Nêu xuất xứ của văn bản? bình văn học lớn ở nước ta.

(Là văn bản nghị luận chứng minh). 2. Văn bản:

(Nghị luận văn chương). Trích trong "Văn chương và h/đ" - 1936.

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

* Đọc rành mạch, xúc cảm. 1. Đọc:

2. Chú thích: SGK.

? Bố cục giống với văn bản nào ? 3. Bố cục: 2 phần.

4. Phân tích:

* Đọc ? a, Nêu vấn đề:

? Tác giả đi tìm ý nghĩa văn chương bắt - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
đầu từ cái gì ?

? Câu chuyện đó cho thấy tác giả muốn cắt - Văn chương là niềm xót thương của con
nghĩa nguồn gốc văn chương n/t/n ? người trước những điều đáng thương.

- Xúc cảm yêu thương mãnh liệt trước cái


đẹp là gốc của văn chương.

? Từ đó t/g kết luận n/t/n ? - Nhân ái là nguồn gốc chính của văn
chương.

? Để làm rõ hơn luận điểm ấy t/g đã làm gì - Nhận định về vai trò t/c trong sáng tạo văn
? chương.
(Nêu tiếp nhận định về vai trò t/c trong
sáng tạo văn chương).

? Nêu một số ví dụ để chứng minh cho


quan niệm văn chương nhân ái của t/g ?

(Những câu hát về tình cảm gia đình, tình


yêu quê hương, đất nước, than thân, ...).

? Em hãy tìm những câu văn mà trong đó b, Giải quyết vấn đề:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
267
t/g bàn về công dụng của văn chương ? Công dụng của văn chương:
(Một người hằng ngày ...
Văn chương gây cho ta ...)

? Tác giả đã nhấn mạnh những công dụng


nào của văn chương ?
- Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao
? Trong đó em thấy công dụng lạ lùng nào
thượng của con người.
của văn chương (làm giàu t/c).
- Rèn luyện mở mang thế giới t/c của con
ngươì.

- Làm giàu t/c con người.


? Trong xã hội, văn chương có công dụng - Giàu nhiệt tình cảm xúc nên có sức cuốn
n/t/n ? Tìm những câu văn nói về công hút người đọc.
dụng ấy ?
- Làm đẹp và hay những thứ bình thường.
(Có kẻ nói ........
Nếu pho lịch sử loài người ... - Các thi nhân, văn nhân làm giàu sang cho
lịch sử nhân loại.
? Nói tóm lại t/g đã giúp chúng ta hiểu
thêm những ý nghĩa sâu sắc nào của văn
chương ? => Văn chương làm giàu t/c con người. Văn
chương làm đẹp, giàu cho cuộc sống.

? Bài viết có nét nghị luận đặc sắc nào ? 5. Tổng kết, ghi nhớ:

(Thiếu những dẫn chứng cụ thể. Vậy em - Cách vào đề bất ngờ mà tự nhiên, hấp dẫn,
có thể bổ sung một số dẫn chứng cụ thể.) xúc động.

- Cách đưa luận cứ theo lối suy tưởng sâu


? Văn bản đã mở ra cho em những hiểu
sắc.
biết mới mẻ, sâu sắc nào về ý nghĩa văn
chương ?

? Qua đó em hiểu t/g là người n/t/n ? - Cách lập luận vừa có lý lẽ vừa có cảm xúc,

(Am hiểu văn chương hình ảnh.

Có quan điểm rõ ràng, chính xác. - V/c có gốc là t/c nhân ái và công dụng đặc
Trân trọng đề cao văn chương.) biệt.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
268
- Tìm thêm các dẫn chứng cụ thể:

Ví dụ: III. LUYỆN TẬP:

- Chúng ta có thể thấy rõ c/s của n/d VN


qua ca dao, tục ngữ, ..., qua những văn bản
"Vượt ..."; "Sông nước Cà ..."

- Sáng tạo ra sự sống mới: "Dế Mèn ...";


"Lao xao", ...

- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên: "Côn


Sơn ca"

-> Bồi dưỡng t/y q/h/đ/n, yêu con người,


yêu hoà bình.

*. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học bài.
- Chuẩn bị kiểm tra văn.

Tiết 98:

KIỂM TRA VĂN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Kiểm tra các văn bản đã học từ đầu học kỳ II (tục ngữ và văn bản nghị luận chứng
minh).

- Tích hợp với tiếng Việt ở các loại câu, với TLV nghị luận chứng minh).

- Rèn kỹ năng kết hợp làm bài trắc nghiệm và bài tự luận, trả lời câu hỏi và viết đoạn văn
ngắn.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra chuẩn bị của học sinh:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
269
* Bài mới:

- Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm.

Bài 1: Đánh dấu vào ý kiến không đúng với nhận xét về tục ngữ dưới đây:
A. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, có hình ảnh, nhịp điệu.
B. Là những câu hát thể hiện đời sống tình cảm phong phú của người lao động.
C. Truyền đạt những kinh ngiệm của nhân dân về đời sống xã hội.
D. Cả 3 ý kiến trên.

Bài 2: Bài văn "Tinh thần yêu nước ..." được viết trong thời kỳ nào ?
A. Kháng chiến chống Mỹ.
B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Thời kỳ đất nước ta xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Những năm đầu thế kỷ XX.

Bài 3: Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu có và phong phú cuả tiếng Việt về
những mặt nào ?
A. Ngữ âm.
B. Từ vựng.
C. Ngữ pháp.
D. Cả 3 ý kiến trên.

Bài 4: Dòng nào nói đúng nhất những nguyên nhân tạo lên sức thuyết phục của bài văn:
"Đức tính ..."
A. Bằng dẫn chứng tiêu biểu.
B. Bằng lý lẽ hợp lý.
C. Bằng thái độ, t/c của t/g .
D. Cả 3 nguyên nhân trên.

Bài 5: Viết đoạn văn chứng minh rằng: Tục ngữ về con người và xã hội sử dụng thành
công hình ảnh ẩn dụ.

Đáp án và biểu điểm:


Bài 1: B.(1,5 điểm).
Bài 2: B. (1,5 điểm).
Bài 3: D.(1,5 điểm).
Bài 4: D.(1,5 điểm).

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
270
Bài 5: Dàn ý (4 điểm).

* Mở đoạn: Nêu luận điểm: Tục ngữ về con người và xã hội ... ẩn dụ.

* Thân đoạn: Chứng minh luận điểm bằng các dẫn chứng:
1) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây:
("ăn quả " - hưởng kết quả.
"Trồng cây" - tạo ra kết quả) => Được hưởng những thành quả tốt đẹp phải biết ghi nhớ
công ơn.

2) "Đói cho sạch, rách cho thơm".


(("đói, rách" - hoàn cảnh sống túng thiếu, nghèo khổ.
"sạch, thơm" - nhân cách, phẩm chất trong sạch => Dù trong hoàn cảnh khó khăn
vẫn phải giữ nhân cách.
Có thể chứng minh bằng ca dao, tục ngữ, thành ngữ khác.

* Kết đoạn: Khẳng định lại nét nghệ thuật thành công của tục ngữ.

Tiết 99:

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Tiếp theo)

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Nắm được các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là câu chủ động ? Câu bị động ? Cho ví dụ ?
? Mục đích của việc chuyển đổi ... ?

* Bài mới:

I. CÁCH CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG


THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
271
- H/s đọc ví dụ SGK - bảng phụ. 1. Đọc ví dụ:

SGK tr 64.

2. Nhận xét:
? Hai câu trong 2 ví dụ có gì giống và khác - So sánh 2 câu:
nhau ? + Giống nhau:
(Gợi ý: - Nội dung miêu tả của 2 câu - Chủ đề: Cánh màn điều.
n/t/n ? Chủ đề ? - Nội dung miêu tả.
- Số lượng từ ngữ trong 2 câu n/t/n + Khác nhau:
?) - Câu a có dùng từ "được".
- Câu b không dùng từ "được".
? Theo em 2 câu trên là câu chủ động hay
câu bị động ?
? Vậy em hãy tìm câu chủ động tương ứng
với 2 câu bị động trên ?

? Từ đó em thấy từ một câu chủ động có - Có 2 cách chuyển đổi từ câu chủ động
thể có mấy cách chuyển đổi sang câu bị thành câu bị động.
động ?
3. Ghi nhớ: SGK.
? Nêu ghi nhớ của bài ?

? Những câu sau có phải là câu bị động


không ? Vì sao ?
a) Bạn em đạt được giải nhất.
b) Tay em bị đau.
(Không có câu chủ động tương ứng).
Bài tập nhanh:
Chuyển đổi câu:
Bà đã dọn cơm.
Cách 1: Cơm đã được dọn.
Cách 2: Cơm đã dọn.
II. LUYỆN TẬP:
- H/s nêu lại ghi nhớ.
Bài tập 1:

+ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị


động theo 2 cách:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
272
Câu a)
a) Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy - Cách 1: Ngôi chùa ấy được xây ...
từ thế kỷ XIII. - Cách 2: Ngôi chùa ấy xây từ ...
Câu b)
b) Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng
- Cách 1: Tất cả cánh cửa chùa được
gỗ lim.
làm ...
- Cách 2: Tất cả cánh cửa chùa làm
bằng ...

Bài tập 2:
- Câu bị động dùng "bị, được".
Câu a)
a) Thầy giáo phê bình em. Cách 1: Em được thầy giáo phê bình (tích
cực).
Cách 2: Em bị thầy giáo phê bình (tiêu
cực).
Câu b)

b) Người ta đã phá ngôi nhà. Cách 1: Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
Cách 2: Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.

Bài tập 3:
- Viết đoạn văn ngắn nói về lòng say mê văn
học của em - dùng câu bị động.
Ví dụ: "Tất cả những bài thơ hay đều được
em thuộc lòng".

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học bài, hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
273

Tiết 100:

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh:

* Bài mới:

I. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ:

? Nhắc lại những yêu cầu đối với một đoạn + Yêu cầu đối với đoạn văn chứng
văn chứng minh ? minh:

- Đoạn văn không tồn tại độc lập riêng biệt


mà chỉ là một bộ phận của bài văn => Cố
hình dung đoạn văn mà mình viết nằm ở vị
trí nào của bài văn để viết phần chuyển
đoạn.

- Cần có câu chủ đề nêu luận điểm của


đoạn. Các câu khác tập trung làm sáng tỏ
cho luận điểm.

- Các lý lẽ, dẫn chứng phải sắp xếp hợp lý,


rõ ràng, mạch lạc.
? Đọc kỹ văn bản, bài ghi: "Ý nghĩa văn

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
274
chương".

? Tìm hiểu ý nghĩa của một số tác phẩm ?


"Dế Mèn ...'; "Cổng trường mở ra";
"Cuộc chia tay ..."; "Tinh thần yêu nước
..."; ...

Mỗi tác phẩm khái quát bằng 1, 2 câu


ngắn gọn.

? Lập 2 bố cục khác nhau cho bài: Tình


yêu quê hương, đất nước chứa chan
trong văn học. Hãy chứng minh qua các
tác phẩm văn xuôi đã học trong chương
trình ngữ văn.

Đề bài: Văn chương gây cho ta những II. LUYỆN TẬP TRÊN LỚP:
tình cảm ta không có, luyện những tình * Tìm hiểu đề:
cảm ta sẵn có. Hãy chứng minh.

H/s làm việc theo nhóm.

? Nghị luận chứng minh gì ?

? Luận điểm là gì ? - Nghị luận chứng minh một vấn đề VH.

- Luận điểm: ý nghĩa của văn chương là


bồi dưỡng tình cảm cho người đọc.
? M/đ chung: Hướng tới ai ? Thuyết phục
- Mục đích: Hướng tới người đọc, thuyết
ai ?
phục họ về tác dụng to lớn và lâu bền của
? M/đ cụ thể cần đạt của bài ? văn chương.

- Bằng những dẫn chứng trong thực tế và


VH, làm sáng rõ tính đúng đắn của luận điểm
về tác dụng của văn chương.
? Từ đó, em xác định được mấy luận điểm
- Hai luận điểm nhỏ.
nhỏ ?

? Có cần giải thích điều gì ?

(Những tình cảm ta đang có, ta chưa có là

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
275
gì ?

Văn chương đã bồi dưỡng, rèn luyện


những t/c ấy cho ta n/t/n ?)

* Lập dàn ý:

a) Nêu vấn đề :
- Dẫn vấn đề.
- Nêu ý kiến của HT.

b) GQVĐ:
Cần chứng minh luận điểm 1 n/t/n ? + Chứng minh: "Văn chương gây cho ta
những tình cảm mà ta không có".
- Ta là ai ?
- Những tình cảm mà ta không có là gì ?
- Văn chương hình thành trong ta tình cảm
ấy n/t/n ?
+ Chuyển ý.
+ CM luận điểm 2:
- Cụ thể, những tình cảm ta đang có là gì ?
- Văn chương đã củng cố, rèn luyện những
tình cảm ta đang có n/t/n ?
-Dẫn chứng chứng minh cụ thể.

c) KTVĐ:

- Cảm xúc và tâm trạng của em trong và


sau mỗi lần được đọc một tác phẩm văn
chương hay.

- Mở rộng ra tác dụng của văn chương là


gì ?

* H/s viết đoạn văn theo nhóm.


- Gọi các đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, sửa.
- Có đánh giá, cho điểm qua các nhóm.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
276
- Thư ký tổng hợp kết quả.
- Tuyên dương nhóm tích cực.

* Về nhà:
- Hoàn thành bài viết (hoàn chỉnh).
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 26 – BÀI 25
Tiết 101:

ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã
học.

- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài đã học.

- Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


- Kết hợp trong giờ.

* Bài mới:

I. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

- Đọc kỹ các văn bản đã học từ tuần 18-24, lập bảng, điền vào ô trống theo mẫu. (Bảng
1).

- Đối sánh với các văn bản tự sự, trữ tình đã học lớp 6, 7 điền vào bảng 2.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
277
- Đọc kỹ ghi nhớ.

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

Bảng hệ thống 1:

- G/v trình bày bảng phụ.

- H/s lần lượt phát biểu ý kiến từ phần chuẩn bị của mình có bổ sung điều chỉnh.

- G/v phát cho h/s bảng hệ thống 1 hoàn chỉnh in sẵn.

Bảng hệ thống 2:

- Làm tương tự như với bảng 1.

- "Những nét nghệ thuật nghị luận đặc sắc của 4 văn bản nghị luận đã học."

Bảng hệ thống 3:

- G/v cho thêm cột: Tên bài, ví dụ (yêu cầu ở phần chuẩn bị)

- Tiến hành như với 2 bảng trên.

- Kèm hình thức thi: Kể nhiều ví dụ.

(Có thư ký ghi chép nhóm nào kể được nhiều, kể chính xác.)

? Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình ?

- (Ghi nhớ: SGK - 67.)

III. LUYỆN TẬP:

Bài 1:

Một bài thơ trữ tình là tác phẩm văn chương trong đó:

A. Không có cốt truyện và nhân vật.

B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật.

C. Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm.

D. Có thể biểu hiện trực tiếp, gián tiếp t/c ...

Bài 2:

Bài thơ "Đêm nay Bác ..." là:

A. Thơ trữ tình.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
278
B. Tự sự bằng văn vần.

C. Thơ tự sự.

D. Tự sự - Trữ tình.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Ôn tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 102

DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Hiểu được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu (tức là dùng cụm C-V để làm
thành phần câu hoặc thành phần cụm từ.)

- Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

? Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?

? Trình bày đoạn văn ...

* Bài mới:

I. THẾ NÀO LÀ DÙNG CỤM C-V ĐỂ


MỞ RỘNG CÂU:
? Đọc ví dụ.

? Tìm các cụm danh từ có trong câu văn ? + Cấu tạo của cụm DT.

? Phân tích cấu tạo của các cụm danh từ đó


ĐN trước Trung tâm ĐN sau
?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
279
? Phân tích cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi Những tình cảm ta không có
cụm danh từ ?
Những tình cảm ta sẵn có
? Phụ ngữ của cụm danh từ có cấu tạo
+ Cấu tạo của định ngữ sau:
n/t/n ?
- Ta / không có.

C V

- Ta / sẵn có.

C V
Nêu ghi nhớ của bài.
*. Ghi nhớ:
Bài tập nhanh:
II. CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG CỤM
Xác định cụm C-V làm định ngữ:
C-V ĐỂ MỞ RỘNG CÂU:
- Căn phòng tôi ở rất đơn sơ.
a) Chị Ba đến. CN
- Nam đọc quyển sách tôi cho mượn.
b) Tinh thần rất hăng hái. VN
* Đọc các ví dụ.
c) Trời sinh lá sen để ... Bổ ngữ.
Xác định các cụm C - V làm thành phần
d) Cách mạng tháng Tám thành công.
câu, thành phần cụm từ ?
Định ngữ.
? Vậy các thành phần câu nào có thể được
cấu tạo bằng cụm C - V.

Bài tập nhanh:

Xác định cụm C-V, gọi tên.

Mẹ / về khiến cả nhà đều vui.

C V / C V

CN BN

III. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:

Xác định các cụm C-V và gọi tên:

a) Chỉ riêng những người ... - định ngữ.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
280
b) Khuôn mặt đầy đặn - VN.

c) Các cô gái làng Vòng ... - định ngữ.

... từng lá cốm sạch sẽ, ... - bổ ngữ.

d) Một bàn tay đập mạnh ... - CN.

hắn giật mình. - bổ ngữ.

Bài tập 2:

Viết đoạn văn có sử dụng câu mở rộng thành phần bởi cụm C-V.

VD: Tôi được mẹ trao thưởng vào cuối kỳ I.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Học bài.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 103

TRẢ BÀI: TẬP LÀM VĂN SỐ 5;

KT TIẾNG VIỆT; KT VĂN.

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Qua việc nhận xét, trả và chữa 3 bài kiểm tra viết trong 3 tiết trước đó, thuộc cả 3 phân
môn: TV, TLV và VH giúp h/s củng cố nhận thức và kỹ năng tổng hợp ngữ văn đã học ở học kỳ
I và 5 tuần đầu học kỳ II.

- Rèn kỹ năng phân tích lỗi sai trong bài làm của bản thân h/s, biết tự sửa lỗi.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Bài mới:

+ G/v đã trả hôm trước, cung cấp đáp án; Yêu cầu h/s ở nhà đọc lại bài, xác định ưu,
khuyết điểm.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
281
+ Kiểm tra việc đọc lại bài ở nhà của h/s.

+ Gọi một số h/s trình bày ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình.

I. BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT:

*. Ưu điểm:
- Phần trắc nghiệm đa số làm đúng.
- Trình bày rõ ràng.
- Bài tập về từ HV đã có những ghi nhớ cơ bản về nghĩa của từ, biết xác định từ, đặt câu.
- Kết quả nhìn chung khá.

*. Khuyết điểm:

- Phần xác định từ ghép còn lúng túng, nhầm lẫn.


- Trình bày câu 2 (từ HV) thiếu khoa học.
- Giải nghĩa thành ngữ chưa kỹ, chưa sát.
*. Học sinh lên bảng chữa lại bài:

- Bốn em chữa lần lượt.

II. BÀI KIỂM TRA VĂN:

*. Ưu điểm:

- Chữ viết có tiến bộ hơn.


- Trình bày bài tập trắc nghiệm tốt hơn.
- Đã bước đầu biết sử dụng văn bản để làm d/c trong văn CM.

*. Khuyết điểm:

- Phần tự luận trình bày còn sơ sài. Đã biết nêu d/c song phân tích d/c chưa rõ ý (chưa
làm nổi bật hình ảnh ẩn dụ).

*. Học sinh chữa miệng bài tập trắc nghiệm.

*. Đọc đoạn văn viết khá.

III. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5:

*. Học sinh đọc lại đề bài

*. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề:

- Thể loại: Chứng minh một vấn đề văn học.

- Đối tượng: Ca dao, dân ca VN thể hiện s/sắc t/y/q/h/đ/n.


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
282
- Phạm vi: Ca dao, d/c VN.

*. Nêu dàn ý (tiết 95+96):

- Học sinh nêu dàn ý mà đã chuẩn bị ở nhà.

*. H/s tự nhận xét đánh giá bài viết của mình:

(Về nội dung, hình thức).

*. Giáo viên tổng hợp nhận xét chung:

+. Ưu điểm:

- Các em đã nắm được đặc trưng của kiểu bài: Nghị luận chứng minh; biết vận dụng d/c
và phân tích d/c.

- Biết trình bày các luận cứ để phục vụ cho luận điểm.

- Một số bài có cách lập luận khá linh hoạt, lô gích vấn đề cao.

- Chữ viết có tiến bộ hơn.

+. Nhược điểm:

- Đa số chưa biết dừng lại để giải thích khái quát v/đ nêu ra: T/y/q/h/đ/n thể hiện trong ca
dao, dân ca qua việc ngợi ca, tự hào về sự giàu đẹp của q/h/đ/n.

- Một số bài chưa phân tích kỹ d/chứng, mới chỉ biết nêu ra d/c và p/tích qua loa.

- Nhiều bài chưa biết k/quát vấn đề, nâng t/c q/h/đ/n trong ca dao, dân ca thành t/c chung
của mọi người VN yêu tha thiết q/h/đ/n mình.

*. H/s chữa lỗi cụ thể:

- Lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, lỗi liên kết, ...

*. Đọc bài khá:

*. Một số học sinh làm lại bài:

*. H/s về nhà:

- Tự sửa lỗi của mình.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 104:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
283
TÌM HIỂU CHUNG

VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.

- Rèn kỹ năng nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích (so sánh với nghị
luận chứng minh).

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là phép lập luận chứng minh ? Phương pháp chứng minh một vấn đề n/t/n ?

- Đặt một đề văn chứng minh ?

* Bài mới:

I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP


GIẢI THÍCH:

1. Mục đích:

- Trong đời sống, những khi nào người ta - Khi gặp một hiện tượng mới lạ con người
cần được giải thích ? chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.
(Có cả vấn đề xa xôi, cả những vấn đề gần
gũi.)

? Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải - Mục đích của giải thích là để nhận thức,
thích hàng ngày ? hiểu rõ sự vật hiện tượng. Nhưng để đạt
(? Vì sao có mưa ? hiệu quả, làm người nghe đồng tình, người
? Vì sao em không làm bài tập ?) ta cũng chứng minh điều mình giải thích
sao cho người nghe tin phục.

? Muốn trả lời các câu hỏi ấy cần phải có


điều kiện gì ? 2. Phương pháp giải thích:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
284

* Trong văn NL, người ta thường yêu cầu


giải thích các vấn đề tư tưởng, đạo đức lớn
nhỏ, ... Vậy phương pháp giải thích là gì ?
a, Ví dụ:

Bài văn: "Lòng khiêm tốn".


* Đọc bài văn.
b, Nhận xét:

? Bài văn GT vấn đề gì và giải thích n/t/n ? - Bài văn GV v/đ: "Lòng khiêm tốn" và
giải thích bằng cách so sánh các sự việc,
hiện tượng trong đời sống hàng ngày.

? P/p G/t có phải là đưa ra các định nghĩa về - Cách giải thích:
lòng khiêm tốn không ? Vì sao ? + Đưa ra định nghĩa về lòng khiêm tốn vì
nó trả lời cho câu hỏi "Khiêm tốn là gì ?".

+ Đưa ra các biểu hiện đối lập với lòng


"khiêm tốn".
? Liệt kê các biểu hiện đối lập với "Khiêm
tốn" có phải là cách giải thích không ? Vì
sao ? + Chỉ ra cái lợi, cái hại của không khiêm
tốn (Làm cho người đọc hiểu khiêm tốn là
? Việc chỉ ra cái lợi, cái hại của không
gì?).
"khiêm tốn' có phải là giải thích không ?
c, Ghi nhớ:
? Qua những điều trên, em hiểu thế nào là
lập luận giải thích ? SGK tr 71.

II. LUYỆN TẬP:

* Đọc bài văn: "Lòng nhân đạo". Bài văn: "Lòng nhân đạo".

? Bài văn GT vấn đề gì ? - Giải thích "lòng nhân đạo".

? Có thể đặt những câu hỏi để khêu gợi - Cách giải thích:
G/T n/t/n ? + Đưa ra định nghĩa "lòng nhân đạo".
(Lòng nhân đạo là gì ? Những hoàn cảnh + Đưa ra các cơ hội để con người được thể
nào tạo điều kiện để con người thể hiện hiện lòng nhân đạo.
lòng nhân đạo. Cụ thể đó là t/c n/t/n ?
+ Mọi người cần phát huy lòng nhân đạo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
285
Mỗi người phải phát huy lòng nhân đạo
của mình n/t/n ?).

- H/s đọc thêm 02 văn bản giải thích:


"Óc phán đoán và óc thẩm mỹ"
"Tự do và nô lệ".

- Thảo luận nhóm:


+ Xác định vấn đề giải thích.
+ Cách giải thích trong từng văn bản.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Học, hiểu bài.


- Tìm hiểu v/đ giải thích và cách giải thích trong 2 văn bản đọc thêm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 27 – BÀI 26
Tiết 105 + 106:

SỐNG CHẾT MẶC BAY

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Hiểu được giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn
này.

- Rèn kỹ năng đọc, kể tóm tắt truyện, phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
286
* Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy nêu những quan niệm về ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh ?

- Học xong văn bản "Ý nghĩa ..." em có những cảm nhận thêm gì về ý nghĩa văn
chương ?

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

- Đọc phần chú thích, em hiểu được 1. Tác giả:


những gì về tác giả Phạm Duy Tốn ?

2. Văn bản:
(Thể loại văn xuôi, truyện ngắn xuất hiện ở - "Như bông hoa đầu mùa của truyện ngắn
nước ta từ lâu. Đó là những truyện ngắn trung hiện đại VN".
đại mà các em đã học ở chương trình Ngữ văn
lớp 6. Truyện ngắn hiện đại Việt Nam bắt đầu
hình thành chủ yếu từ đầu thế kỷ XX.)

- Chú ý phân biệt các giọng đọc: II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

+ Giọng kể - tả của tác giả. 1. Đọc, tóm tắt truyện:

+ Giọng hách dịch của quan phụ mẫu.

+ Giọng sợ sệt, khúm lúm của thầy đề,


dân phu.

- Tìm các tình tiết chính trong truyện.

(Học sinh thảo luận, trả lời.)

- Kể tóm tắt truyện theo trình tự và theo


các tình tiết chính, chuyển thành ngôi kể
thứ ba.

G/v hướng dẫn một số chú thích tiêu


biểu. 2. Chú thích:

SGK.

- Theo em văn bản này gồm mấy đoạn ? Ý 3. Bố cục: 3 đoạn.

nghĩa mỗi đoạn ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
287

4. Phân tích:
- Tác giả đã đặt cảnh đê sắp vỡ vào thời
a, Cảnh đê sắp vỡ:
gian, không gian, địa điểm nào ?
- Thời gian: Gần một giờ đêm. (khuya
- Những chi tiết đó có ý nghĩa gì ?
khoắt, tăng thêm khó khăn).
- Qua đó gợi cảnh tượng n/t/n ?
- Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông
Nhị Hà lên to (thiên tai dữ dội).

- Địa điểm: Khúc sông làng X, phủ X.


(Không phải chỉ có một nơi cụ thể nào.)

=> Đêm khuya, mưa gió tầm tã, nước sông


lên cao không ngớt, tình thế cực kỳ khẩn

- Qua phần soạn bài, em đã hiểu thế nào là cấp.


NT đối lập tương phản và tăng cấp. Vậy >< - Hàng trăm dân phu đói khát, mệt lử, cố
những chi tiết trên đã được xây dựng gắng liên tục từ chiều, ướt như chuột lột,
tương phản, tăng cấp n/t/n ? Tác dụng của nhốn nháo, sợ hãi, bất lực.
NT ấy ?

(Phần mở đầu này có vai trò thắt nút - tạo


=> Tô đậm sự bất lực của sức người trước
tình huống có vấn đề để từ đó các sự việc
sức trời, sự yếu kém của thế đê trước thế
kế tiếp sẽ xảy ra ).
nước.

b, Cảnh trên đê và trong đình trước khi


- Như trên đã thấy, trên quãng đê sắp vỡ, đê vỡ:
cảnh tượng được miêu tả n/t/n ?
* Cảnh trên đê:
- Trong đoạn miêu tả ấy, t/g đã sử dụng
- Hình ảnh nhốn nháo.
những hình thức miêu tả gì ?
- Âm thanh: hỗn độn.
? Qua đó t/g dựng lên cảnh dân đang lo
- Ngôn ngữ: Nhiều từ láy tượng hình, kết
chống chọi với nước cứu đê n/t/n ?
hợp ngôn ngữ biểu cảm.
? T/g miêu tả cảnh đó có ý nghĩa gì ?
-> Dân đang lo chống chọi với trời để cứu
(Chuẩn bị cho sự xuất hiện cảnh trái
đê - cảnh tượng thật thảm hại.
ngược ở trong đình.)

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
288
* Cảnh trong đình:
? Chuyện gì đang xảy ra ở trong đình ? - Chuyện quan phủ được hầu hạ.

- Chuyện quan phủ chơi tổ tôm.

? Trong chuyện quan phủ được hầu hạ, em - Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ.
hãy tìm những chi tiết dựng lại chân dung, * Quan phủ được hầu hạ:
hình ảnh quan phủ ?
+ Chân dung:
? Các chi tiết đó đã gợi lên hình ảnh một
- Uy nghi, chễm chệ ngồi.
viên quan phụ mẫu n/t/n ?
- ... chân phải duỗi thẳng ra để cho tên
(Đó không phải chỉ là hình ảnh một viên
người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.
quan phụ mẫu mà đó là bản chất chung
của tất cả bọn quan lại, những kẻ cho mình + Đồ vật:
cái quyền làm cha mẹ dân trong xã hội - bát yến hấp đường phèn.
phong kiến thối nát trước kia.) - tráp đồi mồi.

- Ở trong đình, hình ảnh quan phụ mẫu - ống thuốc bạc.
như vậy, còn ở ngoài đê, hình ảnh dân đen - đồng hồ vàng.
như chúng ta đã thấy. T/g lại một lần nữa .........................
khẳng định sự thành công khi xây dựng => Béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc,
những hình ảnh tương phản, trái ngược -> hách dịch.
Tăng thêm ý nghĩa phê phán của truyện.

? Hình ảnh quan phủ càng được làm rõ


hơn qua những chi tiết về cử chỉ, lời nói
* Quan phủ chơi tổ tôm:
khi ngài đánh tổ tôm. Hãy tìm những chi
tiết đó ? + Cử chỉ:

- Xơi bát yến xong, ngồi khểnh vuốt râu,


? Những chi tiết này có quan hệ n/t/n với rung đùi.
cảnh đang diễn ra ở bên ngoài ? + Lời nói: "ừ"; "gắt "mặc kệ".

=> Quang cảnh lúc mau, lúc khoan, ung


? Đọc đoạn văn này, em thấy t/g đã sử dung, êm ái, khi cười, khi gắt của bàn tổ
dụng phương thức biểu đạt nào ? tôm >< tiếng kêu vang trời dậy đất ở ngoài
đê.
(Miêu tả, kể chuyện xen những lời bình
luận và biểu cảm.)

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
289
? Qua đó, em nhận thấy ở t/g thái độ gì ?

((Thái độ mỉa mai, phê phán của tác giả.)

? Khi đê vỡ, cảnh tượng được miêu tả n/t/n


?

c, Khi đê vỡ:
? T/g đã kết hợp ngôn ngữ miêu tả với
- Khắp mọi nơi nước tràn lênh láng, xoáy
ngôn ngữ biểu cảm làm nổi bật điều gì ?
thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má
? Ấy vậy mà trong đình khi nghe tin đê vỡ,
ngập hết.
quan phụ mẫu - quan đi hộ đê - có thái độ
- Kẻ sống không chỗ ở, người chết không
ra sao ?
nơi chôn, tình cảnh thảm sầu.
? Với ngôn ngữ đối thoại và nghệ thuật
tương phản, tăng cấp, t/g đã cho chúng ta => Gợi tả cảnh lụt do đê vỡ và tỏ lòng ai
oán cảm thương.
thấy rõ điều gì ?

(Mâu thuẫn bị đẩy tới cao trào, nút truyện


được thắt chặt để mở nút (kết thúc truyện) - Quan phụ mẫu: Đổ trách nhiệm cho cấp
càng có ý nghĩa sâu sắc.) dưới, cho dân, đe doạ và vẫn ...say sưa với
ván bài sắp được ù to.
? Em hãy khái quát gía trị của truyện
=> Tính cách tàn nhẫn, vô lương tâm của
ngắn ?
quan phủ -> Tố cáo bọn quan lại vô trách
(Phản ánh hiện thực, có giá trị nhân đạo; nhiệm.
Xây dựng nhân vật bằng nhiều hình thức
ngôn ngữ nhất là đối thoại; dùng biện pháp
tương phản, tăng cấp.) 5. Tổng kết:

Ghi nhớ SGK

III. LUYỆN TẬP:

- Thảo luận nhóm:

Nhan đề văn bản lấy từ câu tục ngữ quen thuộc nào ? Vì sao t/g lại chỉ dùng một vế của
câu tục ngữ để làm nhan đề truyện.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
290
- Làm bài tập 1 (83).

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Làm bài tập 2 (83)..


- Học, hiểu bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 107:

CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích.

- Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.

- Tiếp tục rèn kỹ năng, tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, phát triển ý thành đoạn, bài văn.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là phép lập luận giải thích ? Nêu những yêu cầu của một bài văn LLGT ?

- Kiểm tra bài tập về nhà ?

* Bài mới:

I. CÁC BƯỚC LÀM BÀI VĂN LẬP


LUẬN GIẢI THÍCH:

*. Cho đề bài:
- G/v yêu cầu h/s đọc đề bài SGK.
- Giải thích câu tục ngữ: "Đi một ngày
đàng, học một sàng khôn".

1. Tìm hiểu đề, tìm ý:


* H/s đọc thầm mục (1) trong SGK.
- Thể loại: Giải thích.
? Xác định thể loại của đề ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
291
? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì ? - V/đ cần giải thích: Câu tục ngữ "Đi ...
khôn".
? Em xác định cách giải thích >< v/đề trên
- Cách giaỉ thích:
là gì ?
+ Nêu khái niệm "sàng", "đàng".

+ Tìm hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ.

+ Tìm hiểu nghĩa bóng của câu tục ngữ.

+ Lời khuyên ở đây là gì ?

+ Qua đó thể hịên khát vọng gì của người


dân.

+ Đi để học, để hiểu biết hơn đó là khát


vọng nhưng học những gì, học như thế nào
?

+ Liên hệ với những câu ca dao, TN có n/d


tương tự.
Dựa vào dàn ý SGK, G/v có thể
hướng dẫn ngược lại bằng cách giúp các 2. Lập dàn ý:
em đặt câu hỏi để tạo thành dàn ý. (Từ đó a, Mở bài:
các em biết cách lập dàn ý với những đề
- Cần giới thiệu chung về tục ngữ n/t/n ?
khác.)
- Sau đó giới thiệu vấn đề - câu TN n/t/n ?

- Đưa vấn đề bằng cách nào ?

b, Thân bài:

- "Đi một ngày đàng" nghĩa là gì? "đàng"


nghĩa là gì ?
H/s lần lượt trả lời các câu hỏi đặt ra ->
- "Đi một ngày" là đi đâu ?
tìm ý cho dàn bài.
- "Một sàng khôn" nghĩa là gì ? "sàng" là
đồ vật n/t/n ?

- Vì sao lại "Đi một ..." ?

- Cần phải đi n/t/n ?

- Cần phải học những gì ? Học như thế nào

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
292
?

- Lời khuyên của câu TN là gì ?

- Thể hiện khát vọng của người dân xưa


n/t/n ?

- Liên hệ với những câu CD, TN khác.

c, Kết bài:

- Ý nghĩa của câu TN >< ngày nay.

3. Viết bài:

- Đọc các đoạn mẫu trong SGK.


4. Đọc và sửa bài:
- Viết từng đoạn theo nhóm.
Nhóm cử đại diện trình bày.

- H/s nhận xét. 5. Ghi nhớ:

- G/v nhận xét, sửa. SGK

II. LUYỆN TẬP:

- Qua bài tập, em thấy cần ghi nhớ những


gì về cách làm bài LLGT ?

H/s tiến hành luyện tập ngay với đề


trên bằng cách các em viết theo nhiều kiểu
mở bài, kết bài hay các đoạn trong thân
bài.

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Hoàn chỉnh thành bài viết.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 108:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
293
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH,

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (ở nhà).

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn LLGT.

- Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một nhận
định, một ý kiến về một vấn đề quen thuộc với đời sống của các em.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài luyện tiết 104; Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà tiết 105.

* Bài mới:

I. BÀI LUYỆN TẬP:

- H/s đọc đề văn. - Đề văn: Giải thích câu nói: "Sách là


ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con
người."

1. Tìm hiểu đề:


- G/v hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý.
- Giải thích câu nói.
? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì ?

? Hãy tìm các từ then chốt trong đề và chỉ - "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí
tuệ con người."
ra các ý quan trọng cần được giải thích ?
2. Tìm ý:
? Em suy nghĩ gì về hình ảnh "ngọn đèn
- Trí tuệ: tinh tuý, tinh hoa của con người.
sáng" ?
- Sách chứa đựng trí tuệ con người: Sách
? Vì sao sách là "ngọn đèn ..." ?
ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà
? Vì sao nói đến sách là nói đến trí tuệ của
con người thâu thái được trong s/x, trong
con người ? (Trí tuệ là gì ?).
c/đ, trong các m/q/h/x/h. Những hiểu biết
? Mọi quyển sách đều có thể được coi là sách ghi lại không chỉ có ích cho một thời

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
294
"ngọn đèn ..." không ? Vì sao ? mà cho mọi thời. Nhờ có sách, ánh sáng ấy
của trí tuệ sẽ được truyền lại cho các đời
sau. (VD: ...)

=> Sách là ngọn đèn sáng bất diệt. "Ngọn


đèn sáng" không bao giờ tắt, rọi chiếu, soi
đường, đưa con người ra khỏi tối tăm của sự
không hiểu biết.

-> Nhiệm vụ:

- Chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn ->


Sống tốt hơn.

- Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc


vì không phải sách nào cũng là "ngọn
đèn ...", thậm chí có những sách còn có
hại.

- Khi đã có sách tốt, đọc sách tốt cần tiếp nhận


ánh sáng trí tuệ trong sách, cố hiểu nội dung
sách và làm theo sách.

3. Lập dàn ý:
- Dùng các ý vừa tìm được, sắp xếp thành dàn bài.

4. Viết bài:

- G/v chia nhóm, giao nhiệm vụ viết từng đoạn cho mỗi nhóm.
- Các đại diện nhóm trình bày bài viết.
- Một h/s tập hợp thành bài hoàn chỉnh.
- G/v nhận xét, sửa.

II. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (Ở NHÀ):

Đề bài: Hãy giải thích câu tục ngữ: "Có công mài sắt, có ngày nên kim".

* Hướng dẫn h/s tìm hiểu đề, tìm ý.

* G/v nêu y/cầu của bài làm.

Đảm bảo được các ý:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
295
- Nêu được vấn đề cần giải thích.
- Biết giải thích câu tục ngữ: nghĩa đen, nghĩa bóng.
- Biêt rút ra lời khuyên từ câu tục ngữ.
- Biết tự đối chiếu, so sánh xem mình cần rèn luyện đức tính kiên trì n/t/n ?
- Liên hệ với những câu CD, TN tương tự.
- Ý nghĩa của câu TN đối với mọi người.

* H/s thảo luận, thống nhất những ý chính của bài làm.
* H/s về nhà viết bài, giờ sau nộp bài.
* Chuẩn bị bài luyện nói.

TUẦN 28 – BÀI 27
Tiết 109 + 110:

NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VAREN

VÀ PHAN BỘI CHÂU

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Hiểu được giá trị của đoạn văn trong việc khắc hoạ sắc nét 2 nhân vật Varen và Phan
Bội Châu với 2 tính cách, đại diện cho 2 lực lượng xã hội phi nghĩa và chính nghĩa - thực dân
Pháp và nhân dân VN - hoàn toàn đối lập trên đất nước ta thời Pháp thuộc.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Phân tích và chứng minh đặc sắc của truyện ngắn "Sống chết mặc bay" qua 2 biện
pháp nghệ thuật nổi bật.

- Giải thích ý nghĩa sâu sắc và lí thú nhan đề truyện ngắn "Sống chết mặc bay".

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

- Trình bày hiểu biết của em về t/g 1. Tác giả:


Nguyễn Ái Quốc ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
296
- Nguyễn Ái Quốc được coi là cây bút mở
đầu cho văn xuôi hiện đại VN đầu thế kỷ
XX.
* G/v giới thiệu 2 nhân vật trong tác
2. Tác phẩm:
phẩm:

Nhà cách mạng nổi tiếng Phan Bội Châu - Viết bằng tiếng Pháp, cách dựng truyện và
(1867-1940) bị bọn Thực dân Pháp bắt cóc cách hành văn thật mới mẻ.
ở Thượng Hải (TQ) rồi đưa về Hà Nội,
kết án tù chung thân. Đó cũng là thời gian
viên toàn quyền mới Đông Dương Varen
sắp sang thuộc địa nhậm chức. Hắn hứa
hão, hứa huyền rằng sẽ chú ý tới vụ án
Phan Bội Châu.

* G/v hướng dẫn đọc: II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:


Lời kể chuyện vừa bình thản vừa dí dỏm, 1. Đọc:
hài hước; lời đám đông tò mò bình thản
những câu cảm thán; lời độc thoại của
Varen trong cuộc nói chuyện với Phan Bội
Châu; lời văn tái bút ... cần đọc với giọng
phù hợp.

- G/v đọc mẫu - h/s đọc - h/s nhận xét -


g/v sửa.

* G/v chú ý một số từ ngữ khó trong


2. Chú thích:
bài.

3. Thể loại:

- Truyện ngắn VN hiện đại.

3. Bố cục:

- Varen chuẩn bị sang nhận chức toàn


quyền Đông Dương.

- Cuộc gặp gỡ giữa Varen và PBC trong

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
297
nhà tù Hoả Lò (Hà Nội).

- Từ đầu ... trong tù: Tin Va ren sang VN.

- Tiếp ... làm toàn quyền: Trò lố của Varen


đối với PBC.

- Đoạn còn lại: Thái độ của Phan Bội Châu.

5. Phân tích:
- Phần đầu truyện nhắc tên 2 nhân vật
a, Tin Varen sang VN:
Varen và Phan Bội Châu. SGK đã giới
- Varen toàn quyền Pháp tại Đông Dương
thiệu 2 người này n/t/n ?
từ 1925.

- PBC là lãnh tụ phong trào yêu nước VN


đầu thế kỷ XX.

=> Họ có 2 địa vị xã hội đối lập.


? Varen hứa sang VN chăm sóc Phan Bội
- Công luận Pháp đòi hỏi.
Châu vì lý do gì ?
- Varen vừa mới nhận chức muốn lấy lòng
dư luận.
? Tác giả đã bình luận việc này n/t/n ?

(Ông hứa thế ... và ra làm sao.)

? Qua đó t/g muốn tỏ thái độ gì ?


=> Không tin, ngờ vực thái độ thiện chí
? Đoạn mở đầu truyện có ý nghĩa gì ?
của Varen.
- Thông báo về việc Varen sang VN cùng
lời hứa hẹn của Varen.

- Gieo thái độ ngờ vực về lời hứa đó.

b, Trò lố bịch của Va ren đối với PBC:


? Em hiểu thế nào về nghĩa của cụm từ
"Những trò lố" ?

Có nghĩa là những trò hề, nhảm nhí, tồi tệ,


kệch cỡm mà người làm trò càng diễn
càng bộc lộ sự vô duyên và lố bịch, tức
cười.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
298
(G/v hướng dẫn h/s theo dõi đoạn Varen đến xà
lim Hà Nội gặp Phan Bội Châu).

? Trong đoạn văn xuất hiện mấy hình thức


ngôn ngữ ?

(Hai hình thức ngôn ngữ.)

? Đó là những hình thức ngôn ngữ nào ?

(- Ngôn ngữ bình luận của người kể chuyện.

- Ngôn ngữ độc thoại của Varen.)

? Chỉ ra các lời văn cụ thể ?

(- Ngôn ngữ bình luận: "Ôi ... xảy ra


chuyện gì đây".

- Ngôn ngữ độc thoại: "Tôi đem ... làm


toàn quyền".

? Em hãy nhận xét lời văn bình luận của


tác giả ?

- Nghệ thuật bình luận: dùng biện pháp tương


phản, đối lập giữa 2 tính cách.

- Thái độ của người bình luận: Khinh rẻ kẻ


phản bội là Varen - Ca ngợi người yêu
nước PBC.

- Mục đích bình luận:

+ Vạch ra sự lố bịch trong nhân cách


Varen
? Theo dõi đoạn văn và nhận xét về lời lẽ + Khẳng định chính nghĩa của Phan Bội
của Varen ? Châu.

- Đó là hình thức đối thoại đơn phương,


gần như là độc thoại, tự nói một mình, vì
? Qua ngôn ngữ gần như độc thoại của PBC không hề nói lại điều gì ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
299
Varen, động cơ, tính cách của Varen được
- Thể hiện sự vuốt ve, dụ dỗ, bịp bợm một
bộc lộ n/t/n ?
cách rất trắng trợn của Varen.
? Bằng ngôn ngữ độc diễn trước Phan Bội
- Một kẻ thực dụng đê tiện, sẵn sàng làm mọi
Châu, Varen đã diễn trò lố cuối cùng của
thứ chỉ vì quyền lợi cá nhân.
mình n/t/n ?

(- Kẻ phản bội lí tưởng đê tiện nhất lại đi


khuyên bảo kẻ trung thành với lí tưởng cao
cả nhất.

- Lời hứa chăm sóc PBC không chỉ là lời


hứa suông mà còn là trò bịp bợm đáng
cười.)

c, Thái độ của PBC:


? Trong khi Varen nói, PBC có những biểu
hiện nào ?

(- Nhìn Varen ... im lặng dửng dưng.

Đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên ...

Mỉm cười một cách kín đáo.

Nhổ vào mặt Varen.)

? Qua hình thức ứng xử đó, thái độ, tính cách


của PBC được bộc lộ ra sao ? - Dùng hình thức im lặng phớt lờ coi như
không có Varen trước mặt => Bộc lộ thái
độ khinh bỉ và bản lĩnh kiên cường trước
? Lời bình của tác giả trước hiện tượng
kẻ thù.
"im lặng", "dửng dưng" của PBC đã thể
- Giọng điệu hóm hỉnh, mỉa mai góp phần
hiện giọng điệu n/t/n và điều đó có ý nghĩa
làm rõ thêm thái độ, tính cách của PBC.
gì ?

? Kết thúc truyện có lời tái bút, giá trị của


lời tái bút này là gì ?

(Chi tiết TB được nêu nửa có nửa không,


thực chất là một chi tiết tưởng tượng
nhưng lại xuất phát từ bản chất tính cách

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
300
của 2 nhân vật. Nếu cuộc gặp kia có thể
xảy ra thì cái tát, bãi nước bọt khinh bỉ cao
độ kia cũng hoàn toàn có thể xảy ra.)

6. Tổng kết:
? Em cảm nhận được điều gì qua câu
- Nội dung:
chuyện ?
+ Đả kích viên toàn quyền Varen với các
hành động lố bịch của y.

+ Ca ngợi nhân cách cao quý của nhà yêu


nước PBC.
? Truyện ngắn thành công bởi BPNT nào ? - Nghệ thuật:

+ Cách viết truyện bằng hư cấu tưởng


tượng trên cơ sở sự thật.

+ Sử dụng biện pháp nghệ thuật tương


phản để khắc hoạ nhân vật và làm nổi chủ
đề của tác phẩm.

+ Kết hợp ngôn ngữ nhân vật với ngôn


ngữ người kể chuyện - tác giả.

* Ghi nhớ: SGK.

III. LUYỆN TẬP:

1) (H/s thảo luận nhóm):


- Trong truyện thái độ của tác giả đối với PBC: cảm phục, trân trọng.
Thể hiện qua các lời bình luận.

2) (Đã giải thích trong bài giảng).

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Học thuộc bài.


- Tập phân tích sự đối lập giữa 2 nhân vật.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
301

Tiết 111:

DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNGCÂU

LUYỆN TẬP (Tiếp)

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Củng cố kiến thức về dùng cụm C-V để mở rộng câu.


- Bước đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm C-V.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? Có thể dùng cụm C-V mở rộng câu trong
các trường hợp nào ?

* Bài mới:

G/v hướng dẫn h/s làm bài tập.

Bài tập 1:

(H/s lên bảng làm.)

Xác định và gọi tên các cụm C-V làm thành phần:

a)- Khí hậu nước ta ấm áp ... (Cụm C-V làm CN).


Ta trồng trọt, thu hoạch ... (Cụm C-V1-V2 làm bổ ngữ).

b)- Các thi sĩ ca tụng ... (Cụm C-V làm ĐN cho DT "Khi".)
Tiếng chim kêu, tiếng suối chảy ... (Cụm C-V làm BN cho ĐT "lấy".)

c)- Những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần. (Cụm C-V làm BN.)
Những thức quý của đất mình ...

Bài tập 2:

(Học sinh lên bảng làm)

Gộp các câu cùng cặp thành câu có cụm C-V làm TP

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
302
a)- Chúng em học giỏi khiến cha mẹ và thầy cô rất vui lòng.

b)- Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích.

c)- Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến cho lời nói của người Việt Nam chúng ta du
dương, trầm bổng như một bản nhạc.

d)- Cách mạng tháng Tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển
mới, số phận mới.

Bài tập 3:

Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc
thành phần của cụm từ.

a)- Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy. (Mở rộng CN và BN).

b)- Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại.

c)- Hàng loạt vở kịch như "Tay người đàn bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông Đuống" ...
ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.

*. Hướng dẫn về nhà :

- Ôn lại lý thuyết.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 112:

Luyện nói:

BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ.

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kỹ năng làm bài văn lập luận giải thích,
đồng thời củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện tập.

- Biết trình bày miệng một vấn đề xã hội (hoặc văn học), để thông qua đó tập nói năng
một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
303
* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

* Bài mới:

- Đề bài: Vì sao những tấn trò lố mà Varen bày ra với Phan Bội Châu lại được Nguyễn Ái
Quốc gọi là "những trò lố" ?

I. TÌM HIỂU ĐỀ, LẬP DÀN BÀI:

G/v hướng dẫn học sinh.

1. Tìm hiểu đề:

- Thể loại: Nghị luận giải thích.

- Vấn đề giải thích: Trò lố là gì ? Varen đã giở các trò lố gì ? Giải thích các trò lố đó ở
chỗ nào ?

2. Lập dàn ý:

a, Mở bài:

- Xuất xứ của đề.


- Nêu nội dung khái quát.

b, Thân bài:

Các trò lố của Va ren bày ra là:


- Lời hứa không chính thức để vua sự yên vị chức Toàn quyền.
- Một kẻ phản bội giai cấp, lại ban ơn cho một vị thiên sứ, anh hùng dân tộc.
- Miệng nói: Tôi đem tự do đến cho ông, tay lại nâng cái gông to kệch ở cổ PBC.
- Lố hơn cả là lời dụ dỗ: Hãy hợp tác với Pháp để thực hiện sự khai hoá và công lý để xây
...... bản thân Varen.
- Các triết lý bịp bợm, trắng trợn "Ý tưởng hào hiệp ...".

c, Kết bài:

- Khẳng định tính cách đối lập của 2 nhân vật.


- Suy nghĩ của bản thân.

II. LUYỆN NÓI:

- G/v chia:
+ Nhóm 1: Mở bài - Kết bài.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
304
+ Nhóm 2: Phần 1 - Thân bài.
+ Nhóm 3: Phần 2 - Thân bài.

- Đại diện của mỗi nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét bài nói của từng người.

- G/v :
+ Nhận xét từng bài nói - cho điểm.
+ Khái quát chung giờ luyện nói.

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :


- Hoàn chỉnh bài làm.
- Xem trước bài tiếp theo.

TUẦN 29 – BÀI 28
Tiết 113:

CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những
con người rất đỗi tài hoa.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

- Kể tóm tắt trò lố trong truyện ngắn "Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu".
Tại sao tác giả lại đặt tên cho tiểu phẩm châm biếm của mình như vậy ?

- Qua tác phẩm em có thể khái quát n/t/n về 2 nhân vật Varen và Phan Bội Châu ?

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

? Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm ? 1. Tác phẩm:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
305
- Đăng trên báo "Người Hà Nội".

? Trình bày hiểu biết của em về xứ Huế ? 2. Ca Huế:


Em hiểu gì về ca Huế ? - Dân ca Huế nói riêng và vùng Thừa
Thiên nói chung. Là một sinh hoạt độc đáo
của cố đô Huế.

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:


* G/v hướng dẫn đọc: Đọc chậm rãi, rõ
ràng, mạch lạc, lưu ý những câu đặc biệt, 1. Đọc:
những câu rút gọn.

* G/v đọc một đoạn mẫu.

* H/s đọc, học sinh nhận xét, giáo viên


nhận xét, sửa.

2. Chú thích:
- G/v hướng dẫn học sinh một số từ khó.

3. Thể loại: Bút ký.


- Xác định thể loại của văn bản ? - Kiểu văn bản: Nhật dụng.

4. Bố cục:
? Nêu bố cục của văn bản ? - Từ đầu đến "Lí hoài nam": Giới thiệu
- Chỉ ra các phương thức biểu đạt trong Huế, cái nôi của dân ca.
đoạn văn ? - Tiếp ... đến hết: Những đặc sắc của ca
- Phần thứ nhất: Nghị luận chứng minh. Huế.

- Phần thứ hai: Kết hợp miêu tả với biểu


cảm.

5. Phân tích:
- Phần đầu văn bản tác giả giới thiệu về a, Huế - cái nôi của dân ca.
Huế với chúng ta n/t/n ?

- Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ nhưng ở


đây tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào của - Dân ca Huế.
xứ Huế ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
306
? Tại sao tác giả quan tâm đến dân ca
Huế ?

Dân ca mang đậm bản sắc tâm hồn và tài


hoa ở mỗi vùng đất.

Huế là một trong những cái nôi dân ca nổi


tiếng của nước ta.

? Em hãy tìm trong bài viết một số làn điệu - Chèo cạn, bài thai, hò đưa kinh: buồn bã.
ca Huế có đặc điểm nổi bật ?
- Hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã
điệp ... :náo nức nồng hậu tình người.

- Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện ...: gần gũi


với dân ca Nghệ Tĩnh, thể hiện lòng khao
khát, nỗi mong chờ hoài vọng thiết tha của
tâm hồn Huế.

- Nam ai, nam bình, quả phụ, tương tư


khúc, hành vân: Buồn man mác, thương
cảm, bi ai, vương vấn,...

- Tứ đại cảnh: Không vui, không buồn.

=> Bắt nguồn từ cuộc sống, thể hiện khát


khao của con người.
? Em có nhận xét chung gì về ca Huế ?

? Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ - Dùng biện pháp liệt kê kết hợp với lời
giải thích, bình luận.
trong phần văn bản này ?

? Qua đó, tác giả đã chứng minh được - Phong phú về làn điệu.
những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ? - Sâu sắc thấm thía về nội dung, tình cảm.

- Mang những nét đặc trưng của miền đất

? Bên cạnh cái nôi dân ca Huế, em còn và tâm hồn Huế.
biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của
nước ta ?
(Dân ca quan họ Bắc Ninh.
Dân ca đồng bằng Bắc bộ.
Dân ca miền núi.)

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
307
b, Những đặc sắc của ca Huế:
? Phần tiếp theo của văn bản giới thiệu với
ta điều gì về ca Huế ?

? Đoạn văn nào cho ta thấy tài nghệ chơi - Dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì
đàn của các ca công và âm thanh phong bà, nhị, ..
phú của các nhạc cụ ?
- Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài
the, quần thụng ...; Nữ mặc áo dài, khăn
đóng.

- Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu
xao động tận đáy hồn người.
? Có gì độc đáo trong cách thưởng thức ca
* Cách thưởng thức ca Huế:
Huế ?
- Quang cảnh sông nước đẹp, huyền ảo và
? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ
thơ mộng.
đẹp nào ?
- Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách
( - Cách thưởng thức ca Huế vừa dân dã
ăn mặc và cách chơi đàn.
vừa sang trọng, giữa một thiên nhiên và
lòng người trong sạch.

- Ca Huế đã đạt tới vẻ đẹp hoàn thiện


trong cách thưởng thức.)

? Ca Huế được hình thành từ đâu ? - Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và
(Nhạc dân gian: là các làn điệu dân ca, nhạc cung đình.
những điệu hò ... thường sôi nổi, lạc quan,
vui tươi.

Nhạc cung đình, nhã nhạc là nhạc dùng


trong những buổi lễ tôn nghiêm trong cung
đình của vua chúa, nơi tôn miếu của triều
đình phong kiến, thường có sắc thái trang
trọng, uy nghi.)

? Nhận xét đặc điểm ngôn ngữ trong


những đoạn văn này ? - Dùng phép liệt kê dẫn chứng để làm rõ
sự phong phú của cách diễn ca Huế.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
308
=> Thanh lịch, tinh tế.
? Từ đó nét đẹp nào của ca Huế được nhấn
Tính dân tộc cao trong biểu diễn.
mạnh ?

? Tại sao có thể nói: Nghe ca Huế là một


thú tao nhã ?

(Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang


trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình
thức, từ ca công đến nhạc công, từ giọng
ca đến trang điểm, ăn mặc ...Chính vì thế
nghe ca Huế là một thú tao nhã.)

? Khi viết lời cuối văn bản “Không gian


như lắng đọng ... kín đáo, sâu thẳm” tác
giả muốn bạn đọc cùng cảm nhận sự
huyền diệu nào của ca Huế trên sông
Hương ?

Ca Huế khiến người nghe quên cả không


gian, thời gian, chỉ còn cảm thấy tình
người.

Ca Huế làm giàu tâm hồn con người,


hướng tâm hồn những vẻ đẹp của tình
người xứ Huế.
6. Tổng kết:
Ca Huế mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn
của nó.

? Sau khi đọc văn bản này, em hiểu thêm


những vẻ đẹp nào của Huế ?

- Huế nổi tiếng về âm nhạc dân gian và


cung đình.

- Qua âm nhạc, con người Huế càng thêm


thanh lịch, trữ tình.

- Người đến thăm Huế cũng thêm phần

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
309
hiểu biết văn hoá, trở lên thanh lịch, tài
tình hơn. * Ghi nhớ: SGK.
? Học văn bản đã gợi lên tình cảm nào
trong em ?

? Văn bản có những nét thành công nào về


ND và NT ?

(H/s đọc ghi nhớ.)

III. LUYỆN TẬP:

- Hai bức ảnh chụp trong văn bản có ý nghĩa gì ?

Minh hoạ thêm cho hai nét đẹp của văn hoá Huế, đó là cố đô Huế và ca Huế trên sông
Hương.

- Địa phương nơi em đang sinh sống có những làn điệu dân ca nào ?

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 114:

LIỆT KÊ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.

- Phân biệt được các kiểu liệt kê: liệt kê theo từng cặp / liệt kê không theo từng cặp, liệt
kê tăng tiến / liệt kê không tăng tiến.

- Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
310
* Bài mới:

- Giáo viên ghi VD ra bảng phụ. I. THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ:

- Gọi học sinh đọc VD. 1. Ví dụ:

? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ - Bát yến hấp đường phèn.
phận trong câu in đậm ? - Tráp đồi mồi chữ nhật để mở.

2. Nhận xét:

- Về cấu tạo: có mô hình cú pháp tương tự


nhau.

- Về ý nghĩa: cùng miêu tả những sự vật


xa xỉ, đắt tiền.

? Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc - Tác dụng: làm nổi bật sự xa hoa của viên
tương tự bằng những kết cấu tương tự như quan, đối lập với tình cảnh dân phu đang
trên có tác dụng gì ? lam lũ ngoài mưa gió.

? Việc nêu ra hàng loạt các sự việc tương 3. Kết luận:


tự bằng những kết cấu tương tự gọi là - Sắp xếp hàng loạt từ, cụm từ để diễn tả
phép gì ? đầy đủ hơn, sâu sắc hơn.
(G/v lý giải: tu từ cú pháp.) * Ghi nhớ: SGK.
- G/v phát phiếu học tập:
Bài tập nhanh.

Xác định phép lịêt kê trong đoạn văn và


nêu tác dụng ?

“Bởi vì không lúc nào là lúc không có máy


bay sục tìm, hễ chúng nhìn thấy một dấu
hiệu nào chứng tỏ có con người đang sống,
dù là một cái thìa gò bằng vỏ na-pan sáng
chói hoặc một tí đất rơi vãi, một luống
khoai đang đào dở, chúng cũng không tiếc
gì bom, ít ra cũng là vài trận pháo cối. Đất
đá tơi vụn ra, càng tơi vụn hơn, càng trơ
trụi hơn, càng hoang tàn hơn.”

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
311
=> Tô đậm tính chất bề bộn của hiện thực và
tính chất ác liệt của chiến tranh.

- G/v ghi VD lên bảng phụ, học sinh đọc. II. CÁC KIỂU LIỆT KÊ:

1. Ví dụ:

1a: tinh thần, lực lượng, tính mạng, của


cải.

1b: Tinh thần và lực lượng, tính mạng và


của cải.

2a: tre, nứa, trúc, mai, vầu.

? Em có nhận xét gì về cấu tạo các phép 2b: Hình thành và trưởng thành.
liệt kê ở VD 1 ? Gia đình, họ hàng, làng xóm.

2. Nhận xét:

VD 1:

a - Liệt kê theo trình tự sự việc không theo


từng cặp.

? Thử đảo thứ tự các bộ phận trong phép b - Liệt kê theo từng cặp thường có quan
liệt kê ở VD 2 và cho biết ý các phép liệt hệ đi đôi trong nhận thức (có quan hệ từ
“và”.)
kê ấy có gì khác nhau ?
a - Dễ dàng thay thế các bộ phận liệt kê.

b - Không dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt


kê, bởi các hiện tượng liệt kê được sắp xếp
? Vậy qua VD, ta thấy có mấy kiểu liệt
theo mức độ tăng tiến.
kê ?
=> Khác nhau về mức độ tăng tiến.

3. Kết luận:

- Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không


theo từng cặp.
? Bài học hôm nay ta cần ghi nhớ mấy ý ?
- Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
312
(H/s đọc ghi nhớ.) tiến.

* Ghi nhớ: SGK.

IV. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1
(H/s thảo luận theo nhóm)

- Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần
Hưng Đạo, Lê Lợi, ...

- Từ xưa đến nay mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành
một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm
tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.

Bài tập 2
(H/s lên bảng làm)

a- Phép liệt kê: ... dưới lòng đường ... chữ thập.

Trong đoạn trích tác giả sử dụng 2 phép liệt kê.

b- Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung, ...

Bài tập 3

(H/s làm theo nhóm, mỗi nhóm làm một câu)

Nhóm 1: câu a.
Nhóm 2: câu b.
Nhóm 3: câu c.

Đại diện từng nhóm đứng lên trình bày, giáo viên nhận xét sửa.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Học thuộc bài.


- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
313
Tiết 115

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

Có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại
văn bản hành chính thường gặp trọng cuộc sống.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

* Bài mới:

I. THẾ NÀO LÀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH:

1. Ví dụ:

? Khi nào người ta viết các văn bản thông báo, 2. Nhận xét:
đề nghị và báo cáo ? * Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp trên
xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng
rộng rãi đều biết.

* Đề nghị: đề đạt nguyện vọng lên cấp trên hoặc


người có thẩm quyền giải quyết.

* Báo cáo: Chuyển thông tin từ cấp dưới lên


cấp trên.

? Mỗi văn bản này nhằm mục đích gì ? * Mục đích của các văn bản:

- Thông báo: Phổ biến thông tin, thường kèm


theo hướng dẫn và yêu cầu thực hiện.

- Đề nghị: Trình bày nguyện vọng, thường kèm


theo lời cảm ơn.

- Báo cáo: Tập hợp những công việc đã làm được


(sơ kết, tổng kết) để cấp trên biết, thường kèm theo
số liệu tỷ lệ phần trăm.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
314
* Điểm giống nhau:
? Ba văn bản này có gì giống nhau và khác Tính khuôn mẫu.
nhau ?
* Điểm khác nhau:

Khác nhau về mục đích, nội dung, yêu cầu.

? Hình thức trình bày của 3 văn bản này có gì


khác với văn bản truyện, thơ mà em đã học ?
Văn bản truyện thơ:
Văn bản hành chính:
- Thường có sự sáng tạo của tác giả (tính cá
- Viết theo mẫu (tính quy ước). thể).
- Ai cũng viết được (tính phổ cập). - Chỉ các nhà văn, nhà thơ mới viết được (tính
- Các từ ngữ đều giản dị, dễ hiểu (tính đơn đặc thù).
nghiã). - Các từ ngữ thường gợi ra liên tưởng, tưởng
tượng, cảm xúc (tính biểu cảm, đa nghĩa).

? Em còn thấy loại văn bản nào tương tự như 3


văn bản trên không ?

(Đơn từ, biên bản, hợp đồng, giấy biên nhận, 3. Kết luận:
giấy khai sinh, ...)
*. Ghi nhớ:
? Ba văn bản nêu trên người ta gọi là văn bản
SGK
hành chính, qua VD em hãy rút ra đặc điểm
của văn bản hành chính ?

? Loại văn bản này thường được trình bày n/t/n


?

II. LUYỆN TẬP:

(Học sinh thảo luận theo nhóm)

- Tình huống 1: Thông báo.


- Tình huống 2: Báo cáo.
- Tình huống 3: Biểu cảm.
- Tình huống 4: Đơn từ.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
315
- Tình huống 5: Đề nghị.
- Tình huống 6: Tự sự, miêu tả

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Học thuộc bài.


- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 116

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Củng cố những kiến thức và kỹ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về
tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu, ...

- Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình, về trình độ tập làm văn của bản
thân mình, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những
bài sau.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Bài mới:

I. ĐỀ BÀI:

Hãy giải thích ý nghĩa câu tục ngữ "Thất bại là mẹ thành công".

II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ BÀI LÀM CỦA HỌC SINH:

- G/v gọi h/s tìm hiểu đề, XD lại bố cục bài làm.
- So với yêu cầu, bài làm của em có những ưu, khuyết điểm cụ thể gì ?
- Trong bài làm của mình, đâu là chỗ em còn yếu nhất ?
- Em còn phải cố gắng về những mặt nào để có thể viết tốt một bài giải thích ?

1. Ưu điểm:

- Xác định được các luận điểm của bài.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
316
- Xây dựng bố cục bài tương đối rõ ràng.
- Lập luận chặt chẽ.
- Phân biệt được văn giải thích với văn chứng minh.

2. Nhược điểm:

- Diễn đạt chưa thật lưu loát.


- Dùng từ, đặt câu chưa chính xác.
- Một số bài còn sa sang chứng minh nhiều.

3. Chữa lỗi cụ thể:

a, Lỗi diễn đạt:

- Chẳng ai thích thất bại cả. Có người phạm sai lầm thì chán nản. Có kẻ thất bại rồi thì
tiếp thất bại thêm. Nhưng có người biết rút kinh nghiệm, tìm con đường khác để tiến
lên...

b, Lỗi dùng từ:

- Thành, Tuấn Hưng, ...

4. Trả bài:

- Học sinh trao đổi bài để sửa lỗi.

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Sửa lại các lỗi trong bài làm.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 30
Tiết 117+118
VĂN BẢN:

QUAN ÂM THỊ KÍNH

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
317
- Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.

- Tóm tắt được nội dung vở chèo "Quan âm thị Kính"; nội dung, ý nghĩa và một số đặc
điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật, ...) của trích đoạn "Nỗi oan hại
chồng".

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

? Vì sao nói thưởng thức ca Huế trên sông Hương là một thú vui tao nhã ?
? Kể tên những làn điệu dân ca Huế ?

* Bài mới:

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Khái niệm:
? Em hiểu thế nào là chèo ? Chèo là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện,
(Chèo được nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở diễn tích bằng hình thức chèo sân khấu (trước
Bắc bộ). kia diễn ở sân đình).

- Dựa vào phần chú thích, nêu ra đặc điểm cơ 2. Đặc trưng cơ bản của chèo:
bản của chèo ? a, Chèo thuộc loại sân khấu kể chuyện để
khuyến giáo đạo đức:

-Tích truyện có tính giáo huấn theo quan niệm


"ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác"

- Thông cảm với số phận người lao động.

b, Chèo thuộc loại sân khấu tổng hợp các yếu


tố NT:

c. Chèo thuộc loại sân khấu ước lệ và cách


(VD: Nhân vật lão thì mặc áo điều, quần lụa
điệu cao:,
bạch.
-Thể hiện ở nghệ thuật hoá trang, nghệ thuật
Nhân vật nữ chính mặc áo hồng lồng xa đen.)
hát và múa.

d. Chèo thuộc loại sân khấu có sự kết hợp

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
318
chặt chẽ cái bi và cái hài:

- Cái bi: Hình ảnh cuuộc đời đau thương,


người nông dân, người phụ nữ.

- Cái hài: tập trung ở vai hề.

? Dựa vào phần tóm tắt SGK, em hãy tóm tắt 3. Tóm tắt vở chèo:
lại vở chèo ? - Án giết chồng.
- Án hoang thai.
- Oan tình được giải - Thị Kính lên toà sen.

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

- G/v hướng dẫn đọc: đọc theo kiểu phân vai. 1. Đọc:

- Người dẫn chuyện: Đọc tên các nhân vật, các


lời chỉ dẫn làn điệu dân ca, hành động trong
ngoặc đơn. Giọng chậm, rõ, bình thản.

- Nhân vật Thiện Sĩ: Giọng hốt hoảng, sợ hãi.

- Nhân vật Thị Kính: Giọng từ âu yếm, ân cần,


chuyển sang đau đớn, nghẹn tủi, thê thảm rồi
buồn bã chấp nhận và có phần bình tĩnh, kìm
nén khi đã quyết định hành động.

- Nhân vật Sùng bà: Giọng nanh nọc, ác độc,


lấn lướt, có lúc quát thét, có lúc đay nghiến chì
chiết, có lúc thắt buộc, khẳng định vu hăm, có
lúc hả hê, khoái trá.

- Nhân vật Sùng ông: lèm bèm vì nghiện ngập, a


dua với vợ, tàn nhẫn thô bạo, đắc ý vì lừa được
thông gia Măng ông khốn khổ.

- Nhân vật Măng ông:

+ Hai câu đầu: giọng mừng vui hãnh diện vì


con gái.

+ Các câu sau: Giọng ngạc nhiên, đau khổ và


bất lực, cam chịu.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
319
- G/v đọc dẫn chuyện.
- H/s đọc các vai.

- G/v chú ý một số từ khó cho học sinh.

2. Chú thích:
? Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích ? 3. Vị trí và bố cục đoạn trích
(Đoạn trích nằm ở nửa sau phần I) a, Cảnh Thị Kính xén râu mọc ngược nơi cằm
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? chồng.
(Chia làm ba đoạn nhỏ). b, Cảnh vợ chồng Sùng Ông - Sùng bà dồn dập
vu oan cho con dâu, đuổi Thị Kính về nhà cha
mẹ đẻ.

c, Thị Kính quyết định trá hình Nam tử đi tu.

4. Giá trị của vở chèo:


? Về nội dung, vở chèo "Quan âm Thị Kính" * Tích truyện xoay quanh trục "bĩ cực thái
mang đặc điểm nào của các tích chèo cổ ? lai". Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi oan trái đến
được giải oan thành Phật.
? Nhân vật của vở chèo này mang những tính chất
* Nhân vật:
chung nào của nhân vật chèo cổ ?
- Thị Kính là người phụ nữ mẫu mực về đạo
đức được đề cao trong chèo cổ. Đó là vai "nữ
chính".

- Thị Kính và Sùng bà ăn mặc, đi đứng n/t/n - Sùng bà là vai "mụ ác" bản chất tàn nhẫn, độc
theo quy ước của chèo cổ ? địa.

(- Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, tư thế


ngay thẳng, để quạt che kín đáo.

- Sùng bà dán cao ở thái dương, đảo mắt


nhiều, dáng đi ưỡn ẹo.)

? Từ đó em hiểu gì về giá trị của vở chèo


"Quan âm Thị Kính" ? - Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho NT chèo
cổ ở nước ta.

- Theo dõi đoạn đầu cho thấy trước khi mắc 5. Phân tích:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
320
oan, tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ a, Trước khi mắc oan:
n/t/n ? - Thị Kính yêu thương chồng bằng một tình
? Chi tiết nào nói lên điều đó ? cảm đằm thắm.

- Quan sát sự việc cắt râu chồng cho biết: - Thị Kính ngồi quạt cho chồng.

+ Vì sao Thị Kính làm việc này ? - Cắt râu chồng:

+ Cử chỉ cho thấy Thị Kính là người n/t/n ? + Muốn làm đẹp cho chồng mình.

? Trước khi mắc oan, Thị kính là người phụ nữ + Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu.
có những đức tính gì ? => Tình yêu thương chồng trong sáng, chân
thật.

- Mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp.

b, Trong khi bị oan:

- Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị * Sùng bà:


Sùng bà khép vào tội nào ? - Tội giết chồng

? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ? + Chi tiết (câu nói): Cái con mặt sứa gan lim

? Sùng bà đã luận tội Thị Kính căn cứ vào này ! Mày định giết con bà à ?
những điểm nào ?

(- Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn,


tâm địa xấu xa.

- Cho rằng Thị Kính là con nhà thấp hèn


không xứng với nhà mình.

- Cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi.)

? Hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng


bà ?

(Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ. Mày


có trót say hoa đắm nguyệt
Đã trên dâu dưới Bộc hẹn hò ...
Trứng Rồng lại nở ra Rồng
Liu điu lại nở ra dòng liu điu
Mày là con nhà cua ốc

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
321
Con gái nỏ mồm thì về với cha
Gọi Măng tộc phó về cho rảnh.)

? Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng


bà ? => Tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính.

- Lời lẽ lăng nhục, hống hách.


? Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử
chỉ nào đối với Thị Kính ? - Cử chỉ:
+ Dùi đầu Thị Kính ngã xuống.
+ Thị Kính chạy theo van xin, dúi tay ngã
khuỵu xuống.
? Tất cả cử chỉ, lời nói ấy cho thấy Sùng bà là
người n/t/n ? => Sùng bà: độc địa, tàn nhẫn, bất nhân.

? Sùng bà thuộc loại nhân vật nào trong chèo


cổ ?

(Nhân vật "mụ ác" bản chất tàn nhẫn độc địa.)

? Nhân vật này gây cảm xúc gì cho người


xem ?

(Ghê sợ sự tàn nhẫn, lo cho người hiền lành


như Thị Kính.)

? Khi bị khép vào tôị giết chồng, Thị Kính đã


* Thị Kính:
có những lời nói, cử chỉ nào ?
- Lời nói:
+ Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mẹ ...
+ Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi.
+ Oan thiếp lắm chàng ơi.

- Cử chỉ:
+ Vật vã khóc.

? Nhận xét tính chất của những lời nói, cử chỉ + Ngửa mặt rũ rượi.
đó ? + Chạy theo van xin.

? Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính được => Lời nói rất hiền, rất ít. Cử chỉ yếu đuối,
nhà chồng đáp lại n/t/n ? nhẫn nhục.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
322
* Thái độ của nhà chồng:
- Chồng: im lặng.
- Mẹ chồng: cự tuyệt (Thôi im đi !... lại còn
? Em hãy hình dung về thân phận Thị Kính oan à, ...)
trong cảnh ngộ này ? - Bố chồng: a dua với mẹ chồng.

* Thị Kính:
? Qua đó đức tính nào của Thị Kính được bộc - Đơn độc giữa mọi sự vô tình.
lộ ? - Cực kỳ đau khổ, bất lực.

? Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào => Nhẫn nhục. Trong oan ức vẫn chân thực,
trong chèo cổ ? hiền lành giữ phép tắc gia đình.

(Nhân vật "nữ chính" bản chất, đức hạnh nết


na, gặp nhiều oan trái.)

? Cảm xúc của người xem được gợi từ nhân


vật này là gì ?

(Xót thương, cảm phục Thị Kính. Căm ghét sự


bất nhân bất nghĩa của gia đình Sùng bà.)

? Theo em, xung đột kịch trong đoạn này thể hiện
cao nhất ở sự việc nào ? Vì sao ?

(Sự việc này bộc lộ cực điểm tính cách bất


nhân bất nghĩa của Sùng bà, đồng thời bộc lộ - Sự việc Sùng bà cho gọi Măng ông đến trả
nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính.) Thị Kính.
? Em thử bình luận về bản chất của xung đột
này ?

(- Đó là xung đột giữa quyền lực của kẻ thống


trị với địa vị nhỏ mọn của kẻ bị trị trong gia
đình cũng như trong xã hội phong kiến.

- Xung đột này tạo thành nỗi đau thê thảm cho
kẻ bị trị. Đó là xung đột bi kịch.)

? Sau khi bị oan, Thị Kính có những cử chỉ


n/t/n ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
323
(Quay vào nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu,
rồi cầm lấy chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt
trong tay cùng lời nói: "Thương ôi ! Bấy lâu ...
cho đến nỗi tình thế run rủi ...)

? Những cử chỉ, lời nói đó phản ánh nỗi đau


nào của Thị Kính ?

? Ý định không về với cha, phải sống ở đời mới


mong tỏ rõ người đoan chính, đã chứng tỏ thêm
điêù gì ở người phụ nữ này ?

? Cách giải oan mà Thị Kính nghĩ tới là gì ? - Nỗi đau nuối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa

? Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý đôi bị tan vỡ.
nghĩa gì ?
=> Không đành cam chịu oan sai. Muốn tự
(- Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ mình tìm cách giải oan. Thị Kính không còn
trong xã hội cũ. nhu nhược mà đã quyết liệt trong tính cách.

- Lên án thực trạng xã hội vô nhân đạo đối với


- Đi tu để cầu Phật tổ chứng minh cho sự trong
những người lương thiện.)
sạch của mình.
? Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát
những người như Thị Kính khỏi đau thương ?

(Học sinh thảo luận nhóm)

(Loại bỏ những kẻ như Sùng bà. Loại bỏ quan hệ


mẹ chồng nàng dâu kiểu phong kiến. Loại bỏ xã
hội phong kiến thối nát.)

? Qua vở chèo, em biết gì về những đặc sắc


của nghệ thuật chèo cổ ?

? Em hiểu gì về số phận của người phụ nữ đức 6. Tổng kết:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
324
hạnh trong xã hội cũ ? - Tích truyện mang ý nghĩa ca ngợi phẩm chất
đức hạnh của người phụ nữ, phê phán áp bức
(Bị áp bức ruồng bỏ vì bất kỳ lý do gì.)
phong kiến.
? Ngôn ngữ chèo trong trích đoạn này có gì
- Nhân vật mang tính quy ước:
đặc biệt ?
Thiện (nữ chính) - ác (mụ ác).

- Ngôn ngữ: Dùng văn vần đi liền với các làn


điệu hát.

IV. LUYỆN TẬP:

1. Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích "nỗi oan hại chồng".:

- Học sinh tóm tắt, g/v nhận xét, sửa.

- Thiện Sĩ học khuya mệt mỏi, thiếp ngủ, Thị Kính quạt cho chồng, dùng dao cắt sợi râu
mọc ngược trên má chồng.

- Thiện Sĩ giật mình la hoảng - Vợ chồng Sùng ông, Sùng bà chạy vào.

- Sùng bà một mình đạo diễn và biểu diễn lớp kịch đặc sắc vu oan con dâu.

- Sùng ông lừa Măng ông sang để bắt nhận con gái về .

- Thị Kính giả trai lên chùa đi tu.

2. Giải thích "Oan Thị Kính":

Oan cùng cực, bế tắc, không có cách nào thanh minh, oan giải.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Học thuộc bài.


- Tìm xem vở chèo.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
325

Tiết 119

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

? Thế nào là phép liệt kê ? Có mấy kiểu liệt kê ?


- Làm bài tập.

* Bài mới:

I. DẤU CHẤM LỬNG:

- G/v viết VD lên bảng phụ. 1. Ví dụ:

- H/s đọc, nhận xét VD.

2. Nhận xét:

a) Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa


? Trong câu a) dấu chấm lửng dùng để làm gì ?
chưa được liệt kê.
? Câu b) dấu chấm lửng dùng để làm gì ?
b) Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của

? Câu c) dấu chấm lửng dùng để làm gì ? nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.

- Làm giàu nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất


hiện bất ngờ của từ "bưu thiếp".
? Vậy trong văn thơ dấu chấm lửng được sử
dụng có công dụng gì ? 3. Kết luận:

(H/s đọc ghi nhớ.) * Ghi nhớ: SGK.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
326

(G/v cho học sinh đọc các ví dụ viết trên II. DẤU CHẤM PHẨY:
bảng phụ.) 1. Ví dụ: SGK.

? Cho biết chức năng của dấu ; trong các ví 2. Nhận xét:
dụ ? a) Đánh dấu ranh giới gĩưa 2 vế của một câu
? Các bộ phận câu được ngăn cách bởi các ghép.
dấu ; có quan hệ với nhau n/t/n ? b) Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng
? Ví dụ nào có thể thay thế dấu ; bằng dấu ý nghĩa phức tạp.
phẩy. Ví dụ nào không thể thay thế được ? Vì a) Có thể thay dấu ; bằng dấu , được và nội
sao ? dung của câu không bị thay đổi.

b) Không thay được vì:

- Các phần liệt kê sau dấu ; bình đẳng với


nhau.

- Các bộ phận liệt kê sau dấu , không thể bình


đẳng với các phần nêu trên.

- Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm.

3. Kết luận:
? Dấu ; có tác dụng gì ?
* Ghi nhớ: SGK.

Bài tập nhanh:

Cho 2 câu ghép - xác định câu ghép nào có thể sử dụng dấu ; ngăn cách 2 vế, câu ghép
nào không cần dùng dấu ;

a) Nếu Lan học giỏi bố mẹ rất vui.

b) Vì bạn Lan học giỏi, hát hay và là tay bóng bàn cừ khôi mọi người đều yêu quý bạn
ấy.

IV. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
327
(Học sinh lên bảng làm.)

a) Biểu thị sự sợ hãi, lúng túng.


b) Câu nói bị bỏ dở.
c) Biểu thị phần liệt kê không viết ra.

Bài tập 2:
(Học sinh lên bảng làm.)

a), b), c) đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép.

Bài tập 3:

(Học sinh làm theo nhóm => đại diện nhóm trình bày.)

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Học thuộc bài.


- Hoàn thành bài luyện tập.
- Tìm các ví dụ có sử dụng dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 120

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị (mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại
văn bản này);

- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị;

- Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách;

- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

? Văn bản hành chính là gì ?? Em biết những loại văn bản hành chính nào ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
328
? Trình bày bố cục chung của một văn bản hành chính ?

* Bài mới:

- H/s đọc 1.1 SGK. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ:

? Em có nhận xét gì về chủ thể của 2 văn bản - Chủ thể của 2 văn bản đề nghị là tập thể lớp
đề nghị ? 7C và các gia đình trong một địa bàn dân cư.

- Mục đích: Trình bày, đề nghị những người có


? Họ viết văn bản đề nghị để làm gì ? thẩm quyền giải quyết những việc không thể tự
quyết định được.

- Nội dung trình bày ngắn gọn, rõ ràng.


? Yêu cầu của một văn bản cần đáp ứng những
gì ?

? Cách trình bày nội dung của 2 văn bản đề


nghị này n/t/n ?

? Trong 4 tình huống nêu ra, tình huống nào


phải viết văn bản đề nghị ?

(Tình huống a, c.) * Ghi nhớ: SGK.

? Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị ?

(- Học sinh đọc ghi nhớ.) II. CÁCH LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ:

- Đọc văn bản. *. Các mục bắt buộc phải có:

? Một văn bản đề nghị thường có những mục a- Quốc hiệu.


nào ? b- Địa điểm, ngày, tháng, năm.

c- Tên văn bản.


? Các mục trong văn bản đề nghị được trình d- Đề nghị ai, địa chỉ.
bày theo một thứ tự n/t/n ?
e- Đề nghị điều gì ? Đề nghị để làm gì ?
? So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 (Nêu cụ thể, rõ ràng, không thừa, không thiếu.)
văn bản đề nghị ?
h- Người đề nghị kí, ghi rõ họ tên.
? Các mục quan trọng nhất là gì ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
329
* Ghi nhớ : SGK.

? Nêu ghi nhớ.

III. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1

So sánh lí do viết đơn và lí do viết đề nghị:

- Lí do giống nhau: Cả 2 đều là những nhu cầu, nguyện vọng chính đáng.

- Lí do khác nhau:

+ Nguyện vọng của cá nhân


+ Nguyện vọng nhu cầu của tập thể .

Bài tập 2

Chỉ ra chỗ sai trong văn bản và sửa:

Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 7A1

Cái bàn mà hiện nay chúng em ngồi học đang bị lung lay rất nhiều do chân ghế đã bị mọt
sắp gẫy.

Vì vậy, chúng em đề nghị cô báo lên nhà trường thay cho chúng em một ghế khác để tạo
điều kiện tốt nhất cho chúng em học tập.

Chúng em rất mong được cô quan tâm, giải quyết sớm.

Chúng em trân trọng cảm ơn cô !

(Học sinh thảo luận nhóm.)

* Thiếu:

+ Quốc hiệu;
+ Địa danh, ngày, tháng, ...
+ Tên văn bản ...; Ai đề nghị ?
+ Kí tên.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Học bài.
- Viết một văn bản đề nghị.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
330

Tuần 31 - bài 30
Tiết 121

ÔN TẬP VĂN HỌC

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm
bài, những giới thuyết về văn chương, về đặc trưng thể loại của các văn bản, về sự giàu đẹp của
tiếng Việt thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

* Bài mới:

* Câu 1: (Học sinh tự hệ thống, ghi vào vở.)

* Câu 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập.

Khái niệm Định nghĩa - Bản chất

1. Ca dao - - Thơ ca dân gian; những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân
dân ca sáng tác - biểu diễn và truyền miệng từ đời này qua đời khác.

- Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi tiếng đệm, lát, ...

2. Tục ngữ - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện
những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy
nghĩ và lời ăn, tiếng nói hàng ngày.

3. Thơ trữ tình Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người
sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng,
mang tính cách điệu cao.

4. Thơ trữ - Đường luật (thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt,..., lục bát, song thất lục bát,
tình trung đại ngâm khúc, 4 tiếng, ...
Việt Nam - Những thể thơ thuần tuý Việt Nam: lục bát, 4 tiếng (học tập từ ca dao, dân ca).

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
331
- Những thể thơ học tập của Trung Quốc: Đường luật, hành, ...

5. Thơ thất - 7 tiếng/câu, 4 câu/bài, 28 tiếng/ bài;


ngôn tứ tuyệt - Kết cấu: câu 1 - khai, câu 2 - thừa, câu 3 - chuyển, câu 4 - hợp;
Đường luật - Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3;
- Vần: chân (7), liền (1-2), cách (2-4), bằng.

6. Thơ ngũ Tương tự như thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chỉ khác:
ngôn tứ tuyệt - 5 tiếng/câu, 4 câu/bài, 20 tiếng/bài;
Đường luật - Nhịp 3/2 hoặc 2/3;
- Có thể gieo vần trắc.

7. Thơ thất - 7 tiếng/câu, 8 câu /bài, 56 tiếng/bài;


ngôn bát cú - Vần: bằng, trắc, chân (7), liền (1-2), cách (2-4-6-8);

- Kết cấu: 4 liên. Câu 1-2: đề, câu 3-4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết.

- Luật bằng trắc: nhất (1); tam (3); ngũ (5); bất luận (tự do); nhị (2), tứ (4) lục
(6) phân minh.

- Hai câu (3-4 và 5-6) phải đối nhau từng vế, từng từ, từng âm thanh một.

8. Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dân ca;
- Kết cấu theo từng cặp: Câu trên 6 tiếng (lục), câu dưới 8 tiếng (bát);
- Vần bằng, lưng (6-6); chân (6-8); liền;
- Nhịp 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4;
- Luật bằng trắc: 2B - 2T - 6B - 8B.

9. Thơ song - Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn đường luật và thơ lục bát;
thất lục bát - Một khổ 4 câu;
- Vần 2 câu song thất;
- Nhịp ở 2 câu 7 tiếng.

10. Truyện - Có thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài;


ngắn hiện đại. - Cách kể chuyện linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo trình tự
thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột.

11.Phép - Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm,
tương phản nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai.
nghệ thuật

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
332
12. Tăng cấp Thường đi cùng với tương phản.
trong nghệ
thuật

* Câu 3: Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học: (học sinh đứng
tại chỗ trình bày).

- Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, ...

(Cho học sinh đọc một số bài ca dao yêu thích.)

* Câu 4: Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ:

1. Kinh nghiệm về thiên - Thời gian tháng năm và tháng mười; dự đoán nắng, mưa, bão,
nhiên thời tiết. giông, lụt, ...

2. Kinh nghiệm về lao - Đất đai quý hiếm, vị trí các nghề: làm ruộng, nuôi cá, làm vườn,
động sản xuất nông kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi, ...
nghiệp

3. Kinh nghiệm về con - Xem tướng người, học tập thầy bạn, tình thương người, lòng biết
người xã hội ơn, đoàn kết là sức mạnh, ...

* Câu 5: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa,)

a) Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình
của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học.

- Lòng yêu nước và tự hào dân tộc;

- Ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược;

- Thân dân - yêu dân, mong dân được khỏi khổ, no ấm, nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng
khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà, ...

- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng, ...

- Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi nhớ thương, ...

(Học sinh cho VD về mỗi khía cạnh.)

* Câu 7: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa.)

Tiếng Việt giàu và đẹp bởi:

- Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú;

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
333
- Giàu thanh điệu;
- Cú pháp câu TV rất tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng;
- Từ vựng dồi dào cả về 3 mặt thơ, nhạc, hoạ: gợi âm thanh , hình dáng, màu sắc.

* Câu 6

- Giá trị chủ yếu về tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi đã học.

TT Nhan đề văn Giá trị tư tưởng Giá trị nghệ thuật


bản - T/g

1 Cổng trường mở - Lòng mẹ thương con vô bờ, - Tâm trạng người mẹ được thể hiện
ra (Lí lan) ước mong con học giỏi nên chân thực nhẹ nhàng mà cảm động
người trong đêm trước ngày chân thành, lắng sâu.
khai giảng lần đầu tiên của đời
con.

2 Mẹ tôi - Tình yêu thương, kính trọng - Thư của bố gửi cho con; những lời
cha mẹ là tình cảm thật là thiêng phê bình nghiêm khắc nhưng thấm
(Ét-môn-đô-đờ
liêng. Thật đáng xấu hổ và nhục thía và đích đáng đã khiến cho con
Ami-xi)
nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình hoàn toàn tâm phục khẩu phục, ăn
thương yêu đó. năn hối hận vì lầm lỗi của mình với
mẹ.

3 Cuộc chia tay - Tình cảm gia đình là vô cùng - Qua cuộc chia tay của những con
của những con quý giá và quan trọng; búp bê - cuộc chia tay của những
búp bê - Người lớn, các bậc cha mẹ hãy vì đứa trẻ ngây thơ tội nghiệp mà đặt
(Khánh Hoài) con cái mà cố gắng có thể tránh vấn đề gìn giữ gia đình một cách
nghiêm túc và sâu sắc.
những cuộc chia ly - li dị.

4 Sống chết mặc Lên án tên quan phủ vô trách - Nghệ thuật tương phản và tăng cấp;
bay nhiệm gây lên tội ác khi làm - Bước khởi đầu cho thể loại truyện
nhiệm vụ hộ đê; cảm thông với ngắn hiện đại.
(Phạm Duy Tốn)
những thống khổ của nhân dân
vì vỡ đê.

5 Những trò lố hay - Đả kích toàn quyền Va ren đầy - Truyện ngắn hiện đại viết bằng
là Va ren và âm mưu thủ đoạn, thất bại, đáng tiếng Pháp;
Phan Bội Châu cười trước Phan Bội Châu; ca - Kể chuyện theo hành trình chuyến

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
334
ngợi người anh hùng trước kẻ đi của Va ren;
thù sảo trá. - Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính trong tù
giữa Va ren và Phan Bội Châu.

6 Một thứ quà - Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp và - Cảm giác tinh tế, trữ tình đậm đà,
của ... Cốm giá trị của một thứ quà quê đặc trân trọng nâng niu, ...
sản mà quen thuộc Việt Nam. - Bút kí - tuỳ bút, hay về văn hoá
ẩm thực.

7 Sài Gòn tôi yêu - Tình cảm sâu đậm của tác giả - Bút kí, kể, tả, giới thiệu và biểu
đối với Sài Gòn qua sự gắn bó cảm kết hợp khá khéo léo, nhịp
(Minh Hương)
lâu bền, am hiểu tường tận và nhàng;
cảm nhận tinh tế về thành phố - Lời văn giản dị, dùng đúng mức
này. các từ ngữ địa phươing.

8 Mùa xuân của tôi - Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân - Hồi ức trữ tình, lời văn giàu hình
miền Bắc và Hà Nội qua nỗi sầu ảnh, giàu cảm xúc, giàu chất thơ,
(Vũ Bằng)
xa xứ của một người Hà Nội nhẹ êm và cảm động ngọt ngào.

9 Ca Huế trên sông Giới thiệu ca Huế - một sinh - Văn bản giới thiệu- thuyết minh:
Hương hoạt và thú vui văn hoá rất tao mạch lạc giản dị mà nêu rõ những
nhã ở đất cố đô. đặc điểm chủ yếu của vấn đề.
(HàÁnh Minh)

* Câu 8: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa.)

- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật, muôn
loài.

- Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác, những người, những
sự vật khác, ...

- Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.

*. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Ôn tập tiếp, làm các câu: 9, 10.


- Ôn tập kiến thức kỹ hơn.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
335
Tiết 122
TIẾNG VIỆT

DẤU GẠCH NGANG

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Nắm được công dụng của dấu gạch ngang;


- Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

? Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? ... dấu chấm phẩy ?
- Làm BT 3.

* Bài mới:

I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG:

- G/v ghi VD lên bảng phụ, h/s đọc VD. 1. Ví dụ:

2. Nhận xét:

? Trong câu a dấu gạch ngang được dùng để a- Dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu bộ
làm gì ? phận giải thích.

? Trong câu b dấu gạch ngang được dùng b- Dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu lời
giống câu a không ? nói trực tiếp của nhân vật;

? Câu c, d dấu gạch ngang dùng để làm gì ? c- Dấu gạch ngang được dùng để lịêt kê;

d- Dấu gạch ngang dùng để nối các bộ phận


trong liên danh.

3. Kết luận:
? Dấu gạch ngang có những công dụng nào ?
*. Ghi nhớ: SGK.
(Học sinh đọc ghi nhớ.)

Bài tập nhanh

Xác định tác dụng của dấu gạch ngang

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
336
Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu - thi sĩ
tình yêu - sẽ hoà nhập với tiếng thơ giàu chất
trữ tình của dân ca xứ Nghệ, âm vang mãi
trong tâm hồn bao đôi lứa giao duyên.

(Tách phần giải thích.)

? Trong VD d ở mục I, dấu gạch nối giữa các


II. PHÂN BIỆT DẤU GẠCH NGANG VỚI
tiếng trong từ Va ren được dùng làm gì ?
DẤU GẠCH NỐI:

1. Ví dụ:

? Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu 2. Nhận xét:
gạch ngang ?
Dấu gạch nối các tiếng trong tên riêng nước
ngoài.
? Vậy phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch - Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
nối n/t/n ?
3. Kết luận:
(Học sinh đọc ghi nhớ.)
*. Ghi nhớ: SGK.
Bài tập nhanh

Đặt dấu gạch ngang, dấu gạch nối vào các vị trí
thích hợp.

1. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng


ngày, từng giờ thay da đổi thịt.

2. Nghe Ra đi ô vẫn là một thói quen thú vị của


những người lớn tuổi.

III. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1: (Học sinh đứng tại chỗ làm).

a- Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.


b- Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
c- Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích.
d- Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Tàu Hà Nội -Vinh).
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
337
e- Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Thừa Thiên -Huế).

Bài tập 2: (Học sinh lên bảng làm).

Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Học thuộc bài.


- Làm bài tập 3.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 123
TIẾNG VIỆT:

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
- Hệ thống hóa kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


(Kết hợp trong phần ôn tập)

* Bài mới:

I. ÔN TẬP:

1. Các kiểu câu đơn đã học:

- (G/v hướng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập.)

- Đặt các câu hỏi về khái niệm và ví dụ.

Các
kiểu
STT Phân loại Khái niệm Ví dụ
câu
đơn

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
338
1 Phân Câu nghi vấn Dùng để hỏi - Cậu học bài chưa ?
loại
Câu trần Dùng để nêu một nhận định - Anh ấy là người bạn tốt.
theo
thuật có thể đánh giá theo tiêu
mục
chuẩn đúng hay sai.
đích
Câu cầu Dùng để đề nghị yêu cầu ... - Cho tôi mượn cái bút chì !
nói
khiến người nghe thực hiện hành - Chúc mừng bạn nhân ngày
động được nói đến trong câu. sinh nhật !

Câu cảm thán Dùng để bộc lộ cảm xúc một - Trời ôi ! Nó đau đớn quá !
cách trực tiếp - A ! Mẹ đã về.

2 Phân Câu bình Câu cấu tạo theo mô hình CN Anh ấy / đi học đều.
loại thường + VN CN VN
theo
Câu đặc biệt Câu không cấu tạo theo mô Mưa ! Gió ! Sấm, chớp ...
cấu tạo
hình CN + VN chúng tôi vẫn đi.

2. Các dấu câu đã học:

- (G/v hướng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập.)

- Đặt câu hỏi ôn lại phần công dụng của các dấu câu và cho ví dụ.

S Các dấu
Công dụng Ví dụ
TT câu

1 Dấu chấm Được đặt ở cuối câu trần thuật làm dấu hiệu Hoa là một học sinh ngoan.
kết thúc câu. Trong một đoạn văn khi viết hết Bạn ấy luôn đoàn kết với
một câu trần thuật ta phải đặt dấu chấm. bạn bè.

2 Dấu phẩy Dấu được dùng trong câu đánh dấu ranh giới Tây Bắc, một hòn ngọc
một số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội ngày mai của Tổ Quốc,
dung, mục đích của người nói: đang chờ đợi chúng ta, thúc
giục chúng ta.
- Thành phần phụ của câu với nòng cốt câu;

- Trạng ngữ với nòng cốt câu;

- Hô ngữ với nòng cốt câu;

- Hô đáp với nòng cốt câu;

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
339
- Một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó;

- Ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ


như nhau trong câu.

3 Dấu chấm - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu Cốm không phải thức quà
phẩy ghép có cấu tạo phức tạp; của người vội; ăn cốm phải

- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong ăn từng chút ít, thong thả và
ngẫm nghĩ.
một phép liệt kê phức tạp.

4 Dấu chấm - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự - Bẩm ... quan lớn ... đê vỡ
lửng chưa liệt kê hết; mất rồi.

- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng,


ngắt quãng;

- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự


xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ
hay hài hước, châm biếm.

5 Dấu gạch - Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú Đẹp quá đi, mùa xuân ơi -
ngang thích, giải thích trong câu; mùa xuân của Hà Nội thân

- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực yêu.


tiếp của n/v hoặc để liệt kê;

- Nối các từ nằm trong một liên danh.

II. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:

Tại sao nói câu sau đây là câu đặc biệt:

"Một đèo ... một đèo ... lại một đèo"

(Hồ Xuân Hương).

(Không theo mô hình CN + VN vẫn nêu trọn vẹn một sự việc.

Bài tập 2:

Viết một đoạn văn đối thoại (nội dung tự chọn) có các kiểu câu phân loại theo mục
đích nói.

Bài tập 3:
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
340
Phục hồi dấu gạch ngang trong các câu sau đây và nêu rõ tác dụng:

- Tôi luôn luôn tránh An nói những cuộc chơi ảnh hưởng đến học tập.
- Tình hữu nghị Việt Lào Khơ-me anh em đời đời bền vững.
- Ban An lớp trưởng lớp tôi tuy nhỏ người nhưng nhanh nhẹn.

III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Ôn tập kỹ.
- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Ôn tập tiếng Việt (tiếp).

Tiết 124

VĂN BẢN BÁO CÁO

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại
văn bản này.

- Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách;

- Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là văn bản đề nghị ? Cách làm văn bản đề nghị ?

* Bài mới:

- Học sinh đọc văn bản SGK. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BÁO CÁO:

? Viết báo cáo để làm gì ? - Để trình bày về tình hình, sự việc và các kết
quả đã làm được của một cá nhân hay của một
tập thể.
? Báo cáo cần phải chú ý những yêu cầu gì về
- Về nội dung phải nêu rõ: ai viết, ai nhận,
nội dung và hình thức trình bày ?
nhận về việc gì và kết quả ra sao.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
341
- Về hình thức phải đúng mẫu, sáng sủa, rõ
ràng.

? Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo


cáo trong sinh hoạt và học tập ở trường, lớp em
?

(Khi cần phải sơ kết, tổng kết một phong trào


thi đua hoặc một đợt hoạt động công tác nào
đó.)

* Học sinh đọc các tình huống trong SGK.

? Tình huống nào phải viết báo cáo ?

(Tình huống b vì:

- Cô giáo chủ nhiệm cần biết tình hình học tập,


sinh hoạt của lớp trong 2 tháng cuối năm;

- Tập thể lớp phải tập hợp các kết quả phấn
đấu về 3 mặt trên thành văn bản để cô giáo
biết.)

? Thế nào là văn bản báo cáo ?


*. Ghi nhớ:
(Học sinh đọc ghi nhớ.)
SGK.

II. CÁCH LÀM VĂN BẢN BÁO CÁO:


? Các mục trong văn bản báo cáo được trình
1. Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo:
bày theo một thứ tự nào ?
- Quốc hiệu;
- Địa danh, ngày, tháng, năm;
- Tên văn bản báo cáo;
- Nơi gửi;
- Lí do, diễn biến, kết quả;
? Điểm giống và khác nhau của 2 văn bản là
- Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ.
gì ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
342
(Giống nhau về cách trình bày các mục.
Khác về nội dung cụ thể.)

? Từ 2 văn bản trên hãy rút ra cách làm một


văn bản báo cáo ?
*. Ghi nhớ:
(H/s đọc ghi nhớ.)
SGK.

? Một văn bản báo cáo cần có các mục nào ?


2. Dàn mục một văn bản báo cáo:
(H/s đọc SGK.)

? Tên văn bản báo cáo thường được viết n/t/n ?

? Các mục trong văn bản báo cáo được trình 3. Lưu ý:
bày ra sao ?
- Tên văn bản cần viết chữ in hoa, khổ chữ to.
? Các kết quả của văn bản báo cáo cần trình
bày n/t/n ?

(H/s đọc SGK.)

IV. LUYỆN TẬP:

Tìm hiểu văn bản sau:


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO VỀ VỤ CHÁY


Xảy ra lúc 23h30', ngày 15-12-2005 tại số nhà 07, hẻm 12, phường X

Kính gửi: UBND thành phố


Đồng kính gửi UBND phường

Vào 23h30', ngày 15-12-2005 đã xảy ra vụ cháy tại số nhà 07, hẻm 12, thuộc phường X.
Tuy vụ việc xảy ra bất ngờ nhưng lực lượng phòng cháy chữa cháy (PCCC) tại chỗ đã kịp thời
cứu chữa và sau 1 giờ, ngọn lửa đã được dập tắt.

Theo kết quả điều tra ban đầu, nguyên nhân là do sự bất cẩn của chủ nhà khi sử dụng bếp
ga du lịch đã cũ nát.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
343
Hậu quả của vụ cháy là:

- Về người: có 2 người bị bỏng nặng, 3 người bị thương nhẹ.

- Về tài sản: Thiệt hại ước tính khoảng 20 triệu đồng.

Chúng tôi đã kịp thời đưa những người bỏng nặng đi cấp cứu. Trước mắt đã tổ chức
quyên góp giúp các gia đình bị nạn một số tiền là 5 triệu đồng.

Nay UBND phường X xin báo cáo sơ bộ tình hình vụ cháy để UBND thành phố được rõ.

Chúng tôi sẽ tiếp tục chỉ đạo các ngành chức năng có biện pháp khắc phục hậu quả vụ
cháy và tích cực phòng ngừa không để xảy ra các vụ việc tương tự.

T/M UBND PHƯỜNG X


CHỦ TỊCH
Kí tên

*. Nhận xét:

- Người gửi: UBND phường X.


- Người nhận: UBND thành phố.
- Nội dung: Về vụ cháy.
- Hình thức: Thiếu mục 2: địa danh và ngày, tháng, năm.
- Loại báo cáo: đột xuất.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Nắm chắc cách thức viết một văn bản báo cáo.
- Viết 01 bản báo cáo - chủ đề tự chọn.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tuần 32 - bài 31
Tiết 125+126

Luyện tập: LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ, BÁO CÁO

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
344
Giúp h/sinh:

- Thông qua các bài tập thực hành, biết cách xác định các loại tình huống viết VBBC
hoặc VBĐN, biết cách viết 2 loại văn bản trên đúng theo các mẫu quy định.

- Viết văn bản báo cáo, đề nghị theo mẫu.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ: (Xen kẽ trong giờ luyện tập).

* Bài mới:

I. LÝ THUYẾT

- Giáo viên cho học sinh theo dõi 2 văn bản: *. SO SÁNH 2 LOẠI VĂN BẢN BÁO CÁO

VB1: Báo cáo về kết quả hoạt động chào mừng VÀ ĐỀ NGHỊ:
ngày 20/11. - Xét 2 văn bản:

VB2: Giấy đề nghị GVCN lớp trường THCS + Báo cáo về kết quả hoạt động chào mừng
Trần Phú. ngày 20/11.

+ Giấy đề nghị GVCN lớp trường THCS Trần

? Dựa vào 2 văn bản, em hãy cho biết sự giống Phú.


và khác nhau giữa VBĐN và VBBC. - Giống nhau:

(Học sinh thảo luận theo bàn). + Đều là văn bản hành chính;

+ Đều viết theo một mẫu chung (tính quy ước).

- Khác nhau:

+ Về mục đích:

. VBĐN: đề đạt nguyện vọng.

. VBBC: trình bày những kết quả đã làm được.

+ Về nội dung:

. VBĐN: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị


điều gì ?

. VBBC: Báo cáo của ai ? Với ai ? Việc gì ?

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
345
? Vậy khi viết 2 loại văn bản này cần tránh sai Kết quả như thế nào ?
sót gì ? Những mục nào cần chú ý trong mỗi
=> Khi viết đúng thứ tự các mục.
loại văn bản ?
- VBĐN, BC: mục 4+5+6 là những mục quan
trọng và không thể thiếu

II. LUYỆN TẬP:

* Ở lớp

Bài tập 1 (SGK - tr 138).

G/v yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1: nêu những tình huống phải
làm VBĐN và VBBC.

(H/s tự bộc lộ).

Bài tập 2 (SGK - tr 138).

G/v cho học sinh thảo luận nhóm (thời gian 15 phút).

Nhóm 1: Viết văn bản báo cáo (chủ đề tự chọn).


Nhóm 2: Viết văn bản đề nghị (chủ đề tự chọn).

- Gọi học sinh 2 nhóm lên bảng trình bày.

- Học sinh nhận xét, sửa sai.

(Hướng dẫn: Phải viết đúng thứ tự các mục. Trình bày sáng sủa, nội dung rõ ràng.

Bài tập 3

G/v yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 trên bảng phụ.

- Gọi học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng và chữa lỗi sai.

(Hướng dẫn:

a) Phải viết VBĐN vì văn bản này có nội dung đề xuất 1 nguyện vọng.

b) Phải viết VBBC vì văn bản này có nội dung báo cáo kết quả đã làm được với
GVCN lớp.

c) Thiếu: Viết đơn đề nghị BGH biểu dương, khen thưởng bạn H.

Bài tập 4 (Bài tập bổ trợ).

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
346
Bổ sung các mục còn thiếu trong 2 văn bản sau:
a) Văn bản 1:
Kính gửi: BGĐ Sở LĐ-TBXH
Đồng kính gửi: Phòng Tài vụ, phòng Kế hoạch

Thể hiện sự chỉ đạo của BGĐ Sở, TT xúc tiến việc làm đã trình đề án ...

T/M trung tâm

Giám đốc
b) Văn bản 2:
Báo cáo
Về tình hình rầy nâu phá hại lúa hè thu

Kính gửi: UBND huyện X

Ngày 25/3/2006, qua kiểm tra diện tích trồng lúa hè thu, UBND xã Hưng Đạo đã phát
hiện khoảng 10 ha lúa hè thu đã bị rầy nâu phá hoại ...
T/M UBND xã

Chủ
tịch
(Hướng dẫn:
- VB 1 cần bổ sung:
1 Quốc hiệu;
2. Địa danh, ngày, tháng, năm;
3. Tên văn bản;
4. Kí tên và ghi rõ họ tên (6).

- VB 2 cần bổ sung:
1. Quốc hiệu;
2. Địa danh, ngày, tháng, năm;
3. Kí tên và ghi rõ họ tên .

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Ôn tập những kiến thức đã học để chuẩn bị thi KSCL học kỳ II và cuối năm.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
347
- Chuẩn bị tất cả các câu hỏi tiết 127, 128: Ôn tập phần TLV.

Tiết 127+128

Ôn tập: PHẦN TẬP LÀM VĂN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Hệ thống hoá và củng cố lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm - đánh giá về
văn bản nghị luận;

- Nhận diện văn bản, tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý;

- Phân biệt luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng, cảm xúc, t/cảm, ...

- So sánh, hệ thống hoá các kiểu loại văn bản.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).

* Bài mới:

I. VỀ VĂN BIỂU CẢM:

1. Lý thuyết:

- G/v hướng dẫn học sinh hình dung lại toàn bộ đặc điểm, tính chất của văn biểu cảm qua
việc tìm hiểu 6 câu hỏi SGK - tr 139.

* Câu 1: G/v gọi học sinh lên bảng thống kê tất cả các bài văn xuôi là bài văn biểu cảm.

1. Cổng trường mở ra;


2. Mẹ tôi;
3. Một thứ quà của lúa non - Cốm;
4. Mùa xuân của tôi;
5. Sài Gòn tôi yêu.

* Câu 2:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
348
a. Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị ở nhà, giáo viên cho học sinh tự bộc lộ cảm nghĩ của
mình về một VBBC mà mình thích nhất.

b. Những đặc điểm của VBBC:

- Về mục đích: Biểu hiện tình cảm, tư tưởng, thái độ và đánh giá của người viết đối với
người và việc ngoài đời, TPVH.

- Về cách thức:

+ Biến đối tượng biểu cảm thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình.

+ Khai thác những đặc điểm, tính chất của đối tượng biểu cảm -> bộc lộ t/cảm và sự đánh
giá.

* Câu 3+4: Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu.

Xác định vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.

Hướng dẫn: Yếu tố miêu tả và tự sự: Vai trò không thể thiếu (.) văn biểu cảm - nhằm
khêu gợi cảm xúc, tình cảm, thể hiện cảm xúc, tâm trạng.

VD: - Mùa xuân của tôi - yếu tố miêu tả.

- Cổng trường mở ra, Ca Huế trên sông Hương - yếu tố tự sự.

* Câu 5: Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình đối với một đối tượng nào đó, phải nêu lên
được điều gì của đối tượng ấy.

- HD:

+ Với con người: Nêu được vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ đẹp
tâm hồn, tính cách.

+ Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan và con người ...

- Học sinh tự nêu một số dẫn chứng.

* Câu 6: Tìm các phương tiện tu từ trong 2 văn bản: "Sài Gòn tôi yêu" và "Mùa xuân
của tôi".

- HD:

+ VB "Sài Gòn ...": so sánh, đối lập, tương phản, câu cảm, ...

+ VB "Mùa xuân ...": hỏi tu từ, điệp, câu văn nhịp nhàng, ...

- H/s thảo luận để tìm ra những chi tiết có chứa các phương tiện tu từ ấy.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
349
2. Bài tập

* Câu 7 + câu 8: G/v kẻ sơ đồ về đặc điểm của VBBC lên bảng; H/s lên bảng

điền.

Nội dung Mục đích Phương tiện Mở bài Thân bài Kết bài

Cảm xúc, tâm Cho người Câu cảm, so - Giới thiệu - Triển khai Nêu ấn tượng
trạng, tình đọc thấy rõ sánh, tương t/g, t/p. cụ thể từng sâu đậm nhất
cảm và đánh nội dung biểu phản, trùng - Nêu cảm cảm xúc, tư
giá, nhận xét cảm và đánh điệp, câu hỏi, xúc, tình tưởng, tình
của người giá của người tu từ , t/t biểu cảm, tâm cảm.
viết viết hiện cảm xúc, trạng và - Nhận xét,
tâm trạng, ... đánh giá đánh giá cụ
khái quát thể.

II. VỀ VĂN NGHỊ LUẬN:

1. Lý thuyết:

* Câu 1:

- Ghi nhan đề các bài văn nghị luận trong chương trình Ngữ văn 7 - tập 2:

+ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta;


+ Sự giàu đẹp của tiếng Việt;
+ Đức tính giản dị của Bác Hồ;
+ Ý nghĩa văn chương.

- G/v có thể mở rộng giúp học sinh hiểu: nhiều câu tục ngữ cũng là những văn bản nghị
luận ngắn gọn, cô đúc nhất.

* Câu 2:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 2.

- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm ra các dạng khác nhau của VNL

N1: Nghị luận nói; Học sinh tự bộc lộ.


N2: Nghị luận viết.

* Câu 3:

Học sinh lên bảng làm


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
350
- Những yếu tố cơ bản của một bài văn nghị luận: luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận, ...

- Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu. Bài văn nghị luận có sức thuyết phục, có đanh
thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc phần lớn vào trình độ và Nt l/l của người
viết.

* Câu 2:

- Giáo viên chép bài tập lên bảng phụ. Học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng.

- Luận điểm: Là những ý kiến thể hiện một quan điểm, một tư tưởng nào đó được nêu ra
dưới hình thức câu PĐ/KĐ.

=> Câu a-d: luận điểm;

Câu b; câu cảm;

Câu c: chưa đầy đủ, chưa rõ ý.

* Câu 5:

Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập.

2. Bài tập (Học sinh thảo luận -> đưa ra ý kiến đúng).

* Câu 6: Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 đề văn ?

- Giống:

+ Chung 1 luận đề;


+ Cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận.

- Khác nhau:

Đề 1 Đề2

- Kiểu bài: chứng minh; - Kiểu bài: chứng minh;

- V/đề NL: chưa rõ; - V/đề NL: đã rõ;

- Lí lẽ là chủ yếu; - Dẫn chứng là chủ yếu;

- Làm rõ b/chất vấn đề là n/t/n. - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề là n/t/n.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Ôn tập tất cả những kiến thức đã học về Văn, tiếng Việt, Tập làm văn để chuẩn bị tốt
cho kỳ thi KSCL.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
351
- Làm bài tập: Giải thích câu ca dao:
"Chẳng thơm cũng kể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An".

Tuần 33 - bài 32
Tiết 129+130

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp)

hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Hệ thống hóa những kiến thức về câu, dấu câu;


- Củng cố kiến thức tu từ cú pháp;
- Biết mở rộng, rút gọn và chuyển đổi câu;
- Sử dụng dấu câu và tu từ về câu.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:


(Xen kẽ trong giờ ôn tập.)

* Bài mới:

2. (tiếp)
d- Ôn tập về dùng cụm C-V để mở rộng câu:

? Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? Cho VD minh hoạ ?

=> Dùng cụm C-V để mở rộng câu là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là
cụm C-V làm thành phần câu.

VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
352
C V

ĐN

CN VN

? Thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho VD minh hoạ ?

=> Thành phần CN, VN, ĐN, BN đều có thể được mở rộng câu bằng cụm C-V.

VD:
+ CN: Mẹ về khiến cả nhà vui.
+ VN: Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi.
+ BN: Tôi cứ tưởng nó hiền lắm.
+ ĐN: Người tôi gặp hôm qua là một nhà thơ.

- G/v chốt ý: Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu -> có
thể gộp 2 câu ĐL thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần.
e- Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:

? Thế nào là câu chủ động ? Câu bị động ? Mỗi loại lấy 1 VD ?

=> Câu chủ động là câu có CN chỉ chủ thể của hành động.
VD: Tôi đánh nó.

=> Câu bị động là câu có CN chỉ đối tượng của hành động.
VD: Nó bị tôi đánh.

? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động và ngược lại để làm gì ?
=> Tránh lặp một kiểu câu hoặc để đảm bảo mạch nhất quán.

? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho mỗi loại một ví dụ ?


=> Có 2 loại câu bị động.

+ Câu bị động có từ "bị", "được".


VD:
Chú bé được mẹ khen.
Lan bị mắng.

+ Câu bị động không có từ "bị", "được".


VD: Mâm cỗ đã hạ xuống
Bài thơ đã hoàn thành xong.

- G/v chốt ý: Lưu ý có những câu có từ "bị", "được" không phải là câu bị động.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
353
VD: Ông bị đau chân.
Câu bị động có từ "bị" -> hàm ý tiêu cực.
Câu bị động có từ "được" -> hàm ý tích cực.

g- Phép liệt kê:

? Liệt kê là gì ? Cho ví dụ ?

=> Là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn,
sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
VD: Đường ta rộng thênh thang tám thước
Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái nguyên
Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên
Đường cách mạng dài theo kháng chiến.

? Có mấy kiểu liệt kê ? Cho ví dụ ?


=> 4 kiểu: LK theo từng cặp
LK không theo từng cặp
LK tăng tiến
LK không tăng tiến.

VD: Học sinh tự lấy ví dụ.

- G/v chốt: Liệt kê là một phép tu từ cú pháp -> Khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị
biểu cảm của nó.

3. Ôn tập về dấu câu

? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu ?

- Dấu chấm lửng:

+ Biểu thị bộ phận chưa liên kết;


+ Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng;
+ Làm giãn nhịp điệu câu văn.

- Dấu chấm phẩy:

+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

- Dấu gạch ngang:

+ Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích của câu;


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ
TrÊn
354
+ Đánh dấu lời nói TT của nhân vật;
+ Biểu thị sự liệt kê;
+ Nối các từ trong một liên danh.

- Dấu gạch nối: Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm.

G/v chốt: Dấu gạch nối không phải là dấu câu và nó được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.

* Củng cố: G/v hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp.

*. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi KSCL.

IV. LUYỆN TẬP:

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Đọc tóm tắt truyện và kể diễn cảm.


- Hoàn thành bài luyện tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 123
TẬP LÀM VĂN:

LUYỆN NÓI VĂN KỂ CHUYỆN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

* Bài mới:

- II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc, tóm tắt truyện:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
355
-

2. Chú thích:

3. Bố cục: 3 phần.

3. Phân tích:

- 1. Mở bài:2. Thân bài: 3. Kết


bài:

a, Mở truyện:

b, Diễn biến truyện:

III.TỔNG KẾT – GHI NHỚ:

SGK

IV. LUYỆN TẬP:

...........................................................................................................................................................

Tiết 115:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội dung, yêu cầu và các
loại văn bản âhnhf chính thươìng gặp ỷtopng cuộc sống.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
356
* Kiểm tra bài cũ:

* Bài mới:

- I. THẾ NÀO LÀ VĂN BẢN HÀNH


CHÍNH:

1. Ví dụ:

2. Nhận xét:

- + Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp


trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho
công chúng rộng rãi đều biết.

+ Đề nghị: Đề đạt nguyện vọng lên cấp


trên hoặc người có thẩm quyền giải quyết.

+ Báo cáo: Chuyển thông tin từ cấp dưới


lên cấp trên.

* Mục đích của các văn bản:

- Thông báo: Phổ biến thông tin

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc, tóm tắt truyện:

2. Chú thích:

3. Bố cục: 3 phần.

3. Phân tích:

- 1. Mở bài:2. Thân bài: 3.


Kết bài:

a, Mở truyện:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
357
b, Diễn biến truyện:

III.TỔNG KẾT – GHI NHỚ:

SGK

IV. LUYỆN TẬP:

TUẦN 2 – BÀI 2
Tiết 10:
TẬP LÀM VĂN:

LUYỆN NÓI VĂN KỂ CHUYỆN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

* Bài mới:

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc, tóm tắt truyện:

2. Chú thích:

3. Bố cục:

3. Phân tích:

- 1. Mở bài:2. Thân bài: 3. Kết bài:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
358
a, Mở truyện:

b, Diễn biến truyện:

III.TỔNG KẾT – GHI NHỚ: SGK

IV. LUYỆN TẬP:

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Đọc tóm tắt truyện và kể diễn cảm.


- Hoàn thành bài luyện tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

TUẦN 2 – BÀI 2
Tiết 10:
TẬP LÀM VĂN:

LUYỆN NÓI VĂN KỂ CHUYỆN

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

* Bài mới:

II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc, tóm tắt truyện:

2. Chú thích:

3. Bố cục: 3 phần.

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn
359
-

3. Phân tích:

- 1. Mở bài:2. Thân bài: 3.


Kết bài:

a, Mở truyện:

b, Diễn biến truyện:

III.TỔNG KẾT – GHI NHỚ:

IV. LUYỆN TẬP:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 – TrÇn ThÞ Kim Dung-THCS ThÞ


TrÊn

You might also like