You are on page 1of 6

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

7
HỆ THỐNG CỮA CHÁY MÁY PHÁT, MÁY BIẾN ÁP

1. HỆ THỐNG CỮA CHÁY MÁY PHÁT


1.1. Tổng quan:
Để ngăn ngừa sự cháy lan truyền sang các thiết bị khác trong máy phát,
tổ máy có trang bị hệ thống phát hiện và chữa cháy máy phát dùng khí CO2.
Mỗi hệ thống chữa cháy gồm có:
− Đầu dò nhiệt 5 bộ kiểu cặp nhiệt ngẫu
− Đầu do khói 2 bộ kiểu quang điện
− Vòi phun CO2 8 vời kiểu hoa sen
− Bình khí CO2 xả ban đầu 16 bình 45kg/86L
− Bình khí CO2 xả duy trì 3 bình 45kg/86L
− Hộp điều khiển tại buồng máy phát
− Hộp điều khiển tại phòng điều khiển trung tâm
− Các thiết bị phụ khác liên quan
1.2. Đặc điểm vận hành:
Việc lựa chon hệ thống hoạt động tự động hay bằng tay được thực hiện
bằng việc chuyển khoá lựa chon Auto/Manu trên hộp điều khiển tại của buồng
máy phát hay trên phòng điều khiển trung tâm.
1) Vận hành tự đông:
Để vận hành tự động thì khoá lựa chọn Auto/Manu trên hộp điều khiển tai
cửa buồng máy phát chọn ở “Auto” tuy nhiên khi vào công tác trong buồng
máy phát thì khoá này phải chuyển sang vị trí “Manu”
Khi đã chuyển sang chế độ tự động hệ thống sẽ hoạt động thông qua hai
đầu dò nhiệt và khói. Tuy nhiên khi nhấn công tắc xả vẫn có tác dung khởi
động hệ thống chữa cháy.
Khi có cháy trong buồng máy phát đầu dò khói và nhiệt làm việc gửi tín
hiệu cho hệ thống làm việc theo trình tự sau:
a. Báo chuông và đèn cảnh báo trong buồng máy phát, đồng thời báo cời
đèn khẩn cấp ngoài cửa máy phát.
b. Sau thời gian cài đặt của relay (tạm đặt 23 giây) hệ thông gửi tín hiệu
đến relay lockout 86-1(2) dừng máy khẩn cấp.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 52


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

c. Nếu relay so lệch dòng điện 87G tác động và cửa buồng máy phát
đóng thì các bình CO2 làm việc.
d. Van lựa chọn tổ máy bị cháy được khởi động thông qua bình CO2 điều
khiển. Hệ thống xả CO2 ban đầu và duy trì cùng được khởi động đồng thời.
e. Chỉ hệ thống CO2 xả ban đầu được xả thông qua các vời phun trong
buồng máy phát, đồng thời gửi tín hiệu xả CO2 lên phòng điều khiển trung
tâm, OPS.
f. Relay áp lực giữa hai hệ thống CO2 ban đầu và duy trì cùng được khởi
động.
g. Công tắc áp lực tại cửa buồng máy phát tác động cho đèn quay và còi
báo chữa cháy làm việc.
h. Khi áp lực CO2 của hệ thống xả ban đầu giảm thấp ngay lập tức hệ
thống xả CO2 duy trì làm việc thông qua relay áp lực.
i. Hệ thống CO2 duy trì được xả kéo dài 20 phut.
ôSau 20 phút kết thúc quá trình chữa cháy.
2) Vận hành bằng tay:
Khi có cháy trong buồng máy phát nhân viên vận hành điều khiển tại hộp
điều khiển hoặc tại công tắc xả trên bảng điều khiển hoặc trên phòng điều
khiển trung tâm.
a. Mở hộp điều khiển kéo còi khẩn cấp phát tín hiệu cháy.
b. Kiểm tra không có người trong buồng máy phát.
c. Ấn công tắc xả trên hộp điều khiển hoặc trên bảng điều khiển.
d. Sau thời gian cài đặt của relay (tạm đặt 23 giây) hệ thông gửi tín hiệu
đến relay lockout 86-1(2).
e. Nếu cửa buồng máy phát đóng thì đưa các bình CO2 làm việc.
f. Van lựa chọn tổ máy bị cháy được khởi động bởi bình CO2 điều khiển.
Hệ thống xả CO2 ban đầu và duy trì cùng được khởi động đồng thời.
g. Chỉ hệ thống CO2 xả ban đầu được xả thông qua các vời phun trong
buồng máy phát, đồng thời gửi gửi tín hiệu xả CO2 lên phòng điều khiển trung
tâm, OPS.
h. Relay áp lực giữa hai hệ thống CO2 ban đầu và duy trì cũng được khởi
động.
i. Công tắc áp lực tại cửa buồng máy phát tác động cho đèn quay và còi
báo chữa cháy làm việc.
j. Khi áp lực CO2 của hệ thống xả ban đầu giảm thấp ngay lập tức hệ
thống xả CO2 duy trì được làm việc thông qua relay áp lực.
k. Hệ thống CO2 duy trì được xả kéo dài 20 phut.
l. Sau 20 phút kết thúc quá trình chữa cháy.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 53


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 54


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

2. HỆ THỐNG CỮA CHÁY MÁY BIẾN ÁP


2.1. Tổng Quan:
Nhà máy thuỷ điên Buôn Kuốp có 2 máy biến áp chính T1, T2 và 1 máy biến
áp tự ngẫu AT3. Cả ba máy biến áp này đề được trang bị hệ thống chữa cháy bằng
nước. Nứơc để chữa cháy được lấy phía trước của hệ thống nước làm mát qua hệ
thống giảm áp đưa đến 2 máy biến thế chính T1, T2 và máy biến thế tự ngẫu AT3.
Tại đây nước được đấu nối vào hệ thống vòi phún thông qua van điều khiển.
Thông số chính:
a. Máy biến áp tự ngẫu:
− Kiểu chữa cháy : Bằng nước
− Hãng sản xuất : NOHMI BOSAI
− Lưu lượng : 1810L/p ở áp lực 0,35Mpa
− Áp lực làm việc : 0,15 – 1,4Mpa
− Động cơ điều khiển van : Động cơ 24VDC, 0,12A
− Hoạt động : Theo đầu dò nhiệt độ
− Bộ điều khiển - hiển thị : “MFU” BOARD 70410
− Nguồn cung cấp : 230VAC - 220/24VDC
− Đầu dò nhiệt : 14 đầu
− Đầu phun nước : 29 vòi
b. Máy biến áp chính:
− Kiểu chữa cháy : Bằng nước
− Hãng sản xuất : NOHMI BOSAI
− Lưu lượng : 3640L/p ở áp lực 0,35Mpa
− Áp lực làm việc : 0,15 – 1,4Mpa
− Động cơ điều khiển van : Động cơ 24VDC, 0,12A
− Hoạt động : Theo đầu dò nhiệt độ
− Bộ điều khiển - hiển thị : “MFU” BOARD 70410
− Nguồn cung cấp : 230VAC - 220/24VDC
− Đầu dò nhiệt : 12 đầu
− Đầu phun nước : 55 đầu
2.2. Tủ chữa cháy máy biến ap.
1) Nguồn cung cấp cho tủ chữa cháy.
a. Tủ chữa cháy AT3: nguồn chính 220Vac được lấy từ tủ LDB1 thông
qua MCCB-015.
b. Tủ chữa cháy T1,T2: nguôn chính 220Vac được lấy từ tủ SDB1 thông
qua MCCB-08

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 55


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

Điên áp 220Vac sẽ được chỉnh lưu và biến đổi xuống còn 24Vdc. Khi có
nguồn này thì báo đèn AC Power(LP1) và tác động Switch tới SWPA . Thông
qua tiếp điểm phụ SWPA đóng tiếp điểm công tắc cấp nguồn cho tải.
c. Nguồn dự phòng cho hệ thống chữa cháy MBA AT3 lấy từ DC-6 thông
qua MCCB-05. Nguồn dự phòng cho hệ thống chữa cháy MBA T1, T2 lấy từ
DC-5 thông qua MCCB-14. Nguồn 220Vdc cũng được biến đổi thành 24Vcd.
Khi có sự cố nguồn AC thì nguồn DC này được sử dụng sẽ báo đèn
Emergency DC Power(LP2) và tác động Switch tới SWPD.
2) Giải thích ký hiệu:

+ LP1 : Đèn nguồn AC


+ LP2 : Đèn nguồn khẩn cấp DC
+ L0 : Đèn vị trí công tắc cảnh báo
+ LTR : Đèn báo sự cố Panel
+ LSC : Đèn tín hiệu Inhibit Out of service
+ LN : Đèn tín hiệu Inhibit In service
+ LF1 : Đèn báo cháy
+ LW1 : Đèn báo phun nước
+ LLT1 : Đèn báo hỏng đầu dò nhiệt hoặc đứt dây dẫn.
+ PB1 : Nút nhấn -điều khiển mở van
+ PB2 : Nút nhấn –Reset
+ PB3 : Nút nhấn Test đèn
+ SS1 : Nút lựa chọn Sound Silence ( On-normal)
+ SS2 : Nút lựa chọn Signal Inhibit (Out of Service – In
service)
2.3. Nguyên lý làm việc:

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 56


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

Hệ thống chữa cháy máy biến thế T1, T2, AT3 có thể làm việc tự động
theo tín hiệu của đầu dò nhiệt hoặc hoạt động bằng tay bằng cách nhấn nút PB
tại máy biến thế hoặc nhấn nút PB1 bằng tay tại tủ điều khiển chữa cháy bố trí
ở nhà vận hành 22kV hay đối với AT3, tại vách ngăn giữ T1 và T2 của máy
biến thế chính.
a. Vận hành tự động theo tín hiệu đầu dò nhiệt:
Nhiệt độ xung quanh máy biến áp tăng cao đến giới hạn đặt (80 độ) các
đầu dò nhiệt tác động.
Đèn báo lửa trên tủ điều khiển nhấp nháy sau 10S và sáng ổn định.
Sau 10s phát còi cảnh báo, đèn lửa, Khi van điện từ mở cấp nước, công tắc
áp lực PS phát hiện có áp lực sẽ On, đưa tín hiệu sáng hẳn đèn TieTR
Spraying Water, đưa tín hiệu sáng đèn TieTR Spraying Water trên OPS, đưa
tín hiệu TierTR Spraying Water đến SLCU.
Nếu khoa SS2 đặt ở “in service” thì tín hiệu chữa cháy sẽ đưa đi dừng
quạt và mở máy cắt 2 đầu – cô lập máy biến áp đồng thời cảnh báo ở phòng
ULC tổ máy và ở tủ điều khiển chữa cháy phòng điều khiển trung tâm.
Nếu khoa SS2 đặt ở “out of service” thì tín hiệu chữa cháy sẽ đưa đi điều
khiển van mở nước và báo còi, đèn lửa và báo hiệu phun nước vào máy biến
áp tại tủ điều khiển chữa cháy.
b. Vận hành bằng tay:
Được sử dụng khi xảy ra cháy hoặc nhiệt tăng cao xuất hiện tại máy biến
áp nhưng hệ thống chữa cháy không làm việc tự động.
Nhân viên vận hành xác nhận xảy ra cháy tai AT3.
Có thể thao tác chữa cháy tại tại tủ điều khiển chữa cháy bằng khoá PB1/
PB2 hoặc tại van điều khiển chữa cháy trên MBA xảy ra cháy bằng nút PB.
Nếu khoa SS2 đặt ở “in service” thì tín hiệu chữa cháy sẽ đưa di dừng
quạt và mở máy cắt 2 đầu – cô lập máy biến áp đồng thời cảnh báo ở phòng
ULC tổ máy và ở tủ điều khiển chữa cháy phòng điều khiển trung tâm.
Nếu khoa SS2 đặt ở “out of service” thì tín hiệu chữa cháy sẽ đưa đi điều
khiển van mở nước và báo còi, đèn lửa và báo hiệu phun nước vào máy biến
áp tại tủ điều khiển chữa cháy.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 57

You might also like