You are on page 1of 3

Teil 3-Sprechen- Problem lösen

ĐỀ VỀ TỔ CHỨC CHUYẾN ĐI (CÂU HỎI WO? UND WAS MACHEN?)


- Wir sollten für unseren Deutschkurs einen Kurztrip organisieren, also ein Kurztrip ist
eine kurze Reise.
(Chúng ta phải tổ chức cho lớp học tiếng Đức của chúng ta một chuyến đi ngắn, also một chuyến đi
ngắn là một cuộc đi chơi ngắn mà thôi )
- „Kurz“ bedeutet nicht zwei Woche lang sondern vielleicht eine Tagesreise oder
vielleicht ist es ein langes Wochenende oder vielleicht ist es einfach nur ein
Wochenende mit einer Übernachtung, also ein Kurztrip.
(Ngắn không có nghĩa là 2 tuần liền mà có thể là chuyến đi trong ngày hoặc có thể là cả cuối tuần hoặc
có thể đơn giản là đi cuối tuần có ở qua đêm mà thôi, also chỉ là 1 chuyến đi ngắn thôi.)
- Wir sollten den Ausflug in irgendeinen deutsche Stadt organisieren.
(Chúng nên tổ chức chuyến dã ngoại ở bất kì một thành phố nào của Đức)
- Wir könnten nach Berlin fahren, weil Berlin die Hauptstadt ist, Berlin eine sehr
vielfältige, sehr interessante Stadt ist.
(Chúng ta nên tới Berlin, bởi vì Berlin là thủ đô, Berlin là một thành phố đa dạng và thú vị)
- Oder wir könnten nach Hamburg fahren. Der Hamburger Hafen ist einer der größten
Häfen weltweit.
(Hoặc là chúng ta có thể tới Hamburg. Cảng Hamburg là một trong những cảng lớn nhất thế giới)
- Also dann fahren wir nach Berlin. Das ist die beste Option. Es gibt für jeden
Geschmack etwas in Berlin.
(Also thế thì chúng ta sẽ tới Berlin. Đó là lựa chọn tốt nhất. Berlin thì hợp hợp gu với tất cả luôn)
- Die Leute, die sich mehr für die Kultur und Geschichte interessieren, könnten wir eine
Führung organisieren oder eine Führung mitmachen damit sie mehr über die
Geschichte der Stadt oder die Geschichte Deutschlands erfahren.
(Với những người, người mà thích thú với văn hóa và lịch sử, chúng ta có thể tổ chức một chuyến tham
quan hoặc là cùng làm một chuyến tham quan để mà họ có thể trải nghiệm nhiều hơn về lịch sử của
thành phố cũng như lịch sử của nước Đức)
- Und dann für diejenigen, die shoppen wollen also einkaufen, durch Geschäfte
bummeln, gibt es eine zweite Option: man könnte sich irgendwo im Zentrum treffen,
wie zum Beispiel ... und dort verschiedene Geschäfte anschauen oder irgendwas
einkaufen
(Và rồi cho những người cũng tương tự như vậy, người mà thích đi shopping also mua sắm hoặc rong
chơi dạo quanh các cửa hàng, thì có một lựa chọn thứ 2: người ta có thể gặp nhau ở đâu đó ngoài trung
tâm, ví dụ như ... và ở đó 9i coi những cửa hàng khác nhau hoặc là mua một cái gì đó)
- Die dritte Gruppe hatte Lust, sich einfach nur zu entspannen und mit denen könnte
man in den Zoo gehen oder in einen Park und sich einfach nur entspannen.
(Cái nhóm thứ 3 thì chỉ có hứng thú, đơn giản là nghỉ ngơi thư giản thôi, và với họ chúng ta có thể đi
sở thú hoặc công viên và rồi đơn giản là thư giản thôi)
- Weißt du Nguyệt, sie möchte unbedingt das Brandenburger Tor sehen oder Vinh
möchte die Berliner Mauer anschauen, das ist eine historische Sehenswürdigkeit, also
es geht um die Grenzen zwischen Ost und West Berlin.
(Bạn có biết Nguyệt không, cô ấy nhất mực phải thấy cổng Brandenburger hoặc là Vinh thì muốn nhìn
thấy bức tường Berlin, đó là một thắng cảnh lịch sử, also nó từng là ranh giới giữa đông và Tây Berlin
đấy)
- Wir müssen einen Kurztrip organisieren, eine Reise. wie gut dass mein Onkel eine
Reiseagentur besitzt. Er könnte uns bestimmt helfen, ich rufe ihn gleich nach der
Prüfung an.
(Chúng ta phải tổ chức một chuyến đi ngắn. Thật là tốt quá, chú tôi sỡ hữu một cơ sở môi giới du lịch.
Chú ấy có thể giúp chúng ta đấy, tôi sẽ gọi cho chú ngay sau bài thi này)
- Wir müssen eine Übernachtungsmöglichkeit in Berlin finden. Ah wie gut dass wir
nach Berlin war, da lebt doch meine Tante und meine Tante ist sehr reich und sie
besitzt eine Hotelkette in Berlin. Das sind fünf Sterne Hotels und wenn ich sie
freundlich darum bitte, dann dürfen wir auf jeden Fall mit der ganzen Gruppe in
irhem fünf Sterne Hotel übernachten.
(Chúng ta phải tìm một chỗ qua đêm ở Berlin. Ah thật là tốt quá, chúng ta tới Berlin, dì tôi sống ở đó
và dì tôi giàu lắm và dì ấy sở hữu một chuỗi khách sạn ở Berlin. Toàn khách sạn 5 sao, và khi tôi xin
phép một cách lịch sự thì chúng ta cùng cả nhóm bất cứ khi nào cũng sẽ được phép qua đêm trong
khách sạn 5 sao của dì)

ĐỀ VỀ GIÚP ĐỠ NGƯỜI BẠN / HÀNG XÓM BỊ BỆNH, HOẶC TỔ CHỨC ĐI THĂM


BỆNH (CÂU HỎI WAS MACHEN?)
- Eine Nachbarin, die sich verletzt hat und die im Krankenhaus ist und die Hilfe
braucht: wie gut dass meine Schwester Krankenschwester ist, sie kennt sich mit
gebrochenen Beinen aus und wenn die Frau Nguyên die Nachbarin aus dem
Krankenhaus zurück ist dann kann meine Schwester mit Sicherheit helfen, sich um
die Frau zu kümmern oder sie kann uns helfen und sie kann uns Tipps geben wie kann
man der Frau am besten helfen.
(Một người hàng xóm, người mà bị thương và phải nằm viện và cần giúp đỡ: Thật là tốt quá, chị tôi là
y tá, cô ấy rất thông thạo về gãy chân (sich auskennen mit etw. thông thạo 1 cái gì đó), và khi bà
Nguyên hàng xóm từ bệnh viện trở về, thì chị tôi đảm bảo có thể giúp, chăm sóc bà ấy hoặc là chị ấy có
thể giúp chúng ta và chị ấy có thể cho chúng ta lời khuy6en, làm thế nào để giúp đỡ bà ấy một cách tốt
nhất)

ĐỀ VỀ MUA QUÀ SINH NHẬT, GIÁNG SINH, SINH CON,... (CÂU HỎI WIE
MACHEN?)
- Wir sollten ein schönes Geburtstagsgeschenk für unsere Deutschlehrerin finden. Sie
hat am ... Geburtstag: wie schön dass meine Schwester einen Geschenkeladen hat und
sie könnte uns bestimmt super beraten und könnte uns helfen, ein passendes Geschenk
auszuwählen.
(Chúng ta phải tìm một món quà đẹp cho cô giáo tiếng Đức của chúng ta. Cô ấy có sinh nhật vào ngày
...: Thật tuyệt, chị tôi có một cửa hàng quà tặng và chị ấy có thể cho chúng ta lời khuyên tuyệt vời và
có thể giúp chúng ta, lựa chọn một món quà phù hợp)

CÁCH VÀO BÀI + PHÂN CHIA PHẦN NÓI + REDEMITTEL


- Wir sollen ... planen / organisieren.
(Chúng ta phải lên kế hoạch / tổ chức ...)
- Zuerst müssen wir entscheiden, wo ... / was ... / wie ... / wenn ... (Verb am Ende)
(Đầu tiên thì chúng ta phải quyết định, ở đâu ... / làm gì ... / làm như thế nào ... / khi nào ...)
- Meine Ideen für ... sind, dass wir ... sollten.
(Ý kiến của tôi cho việc ... là chúng ta nên ...)
- Ich schlage vor, dass wir ... sollten.
(Tôi đề nghị là chúng ta nên ...)
- Vielleicht können wir ...
(Chúng ta có thể ...)
- Das hätte dann den Vorteil, dass ...
(Điều đó thì có lợi là ...)
- Wie wäre es, wenn wir ... / dass wir ... (Verb am Ende)?
(Nó sẽ thế nào, khi mà chúng ta ..?)
- Am Morgen / am Vormittag / am Nachmittag des ersten / zweiten / dritten /... Tages
sollten wir ...
(Vào buổi sáng / vào buổi trưa / vào buổi chiều của ngày đầu tiên / ngày thứ 2/ ngya2 thứ 3 / ... chúng
ta nên ...)
- Das wäre der erste Tag / Das wäre der Überblick auf meinen Plan.
(Đó là ngày đầu tiên / đó là khái quát về kế hoạch của tôi)
- Wie sähe / sieht dann dein zweiter Tag aus?
(Còn ngày thứ 2 thì như thế nào?)
- Wie findest du das soweit?
(Bạn thấy kế hoạch từ đầu tới giờ như thế nào rồi?)
- Also, da muss ich kurz überlegen.
(Also, về điều đó thì tôi phải cân nhắc lại một chút đã)
- Am besten vereinbaren wir gleich noch, dass ...
(Tốt nhất là bây giờ chúng ta đồng ý ngay rằng,..)
- Dann machen wir es so.
(Vậy thì chúng ta cứ làm như vậy)
- Gibt es sonst noch etwas, was wir klären sollten?
(Còn gì mà chúng ta phải nói nữa không nhỉ?)
- So könnte es gehen.
(Ừ vậy đi)
- Wenn es so nicht gehen kann, können wir immer noch eine andere Möglichkeit
suchen.
(Khi như vậy không được, thì chúng ta luôn luôn có thể tìm kiếm một khả năng khác)
- Wir sollten auch nicht vergessen, dass ...
(Chúng ta cũng không nên quên rằng, ...)
- Da muss ich kurz nachdenken.
(Về điều đó thì tôi phải suy nghĩ lại 1 chút)
- Bei genauer Überlegung kann ich nur sagen, dass ...
(Khi cân nhắc kĩ hơn thì tôi chỉ có thể nói rằng)
- Da hast du natürlich Recht.
(Về điều đó thì dĩ nhiên là bạn có lý rồi)
- Ich bin wie du der Ansicht / der Meinung, dass wir ... sollten.
(Tôi cũng có ý kiến giống bạn là chúng ta nên ...)
- Das klingt zwar im ersten Moment überzeugend, aber ...
(Điều đó thì ban đầu nghe rất thuyết phục đó nhưng mà ...)
- Dem kann ich nur teilweise zustimmen, denn ...
(Cái đó thì tôi chỉ có thể đồng ý 1 phần mà thôi)
- Notwendig ist, dass wir ... müssen.
(Điều cần thiết là chúng ta phải ...)
- Problemme gibt es bei der / dem ... . Wir müssen ...
(Vấn đề là ở chỗ ... . Chúng ta phải ...)

You might also like