Professional Documents
Culture Documents
Công thức liên hệ giữa nồng độ đương lượng (CN) và nồng độ mol/lít (CM): CN = CM .n
2.2.3. Độ chuẩn (T):
Công thức tính mct [ gam]
T
Vdd [ml ]
3. Tính toán dựa vào các kĩ thuật phân tích thể tích trong các phương pháp phân tích thể tích:
- Bước 1: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch mẫu (dung dịch chuẩn độ)
- Bước 2: Tính khối lượng chất tan nguyên chất có trong Vđịnh mức :
C N .E.Vdm
m ct =
1000
- Bước 3: Tính nồng độ phần trăm hoặc hàm lượng của mẫu phân tích (mẫu phân tích) có trong Vo (thể
tích mẫu ban đầu được đem pha)
m ct
C% = .100
Vo .d
4. Pha dung dịch chuẩn độ:
4.1. Tính khối lượng chất tan để pha được dung dịch với nồng độ đương lượng đã biết trước:
C N .E.V
m ct =
1000
4.2. Xác định hệ số hiệu chỉnh K: CNo : nồng độ của dd chuẩn độ (N)
4.2.1. Công thức tính: C .V Vo: thể tích dd chuẩn độ. (ml)
K = No o .K o
C N .V CN : nồng độ của dd pha (N)
V : thể tích dd pha (ml)
4.2.2. Cách điều chỉnh nồng độ dung dịch: Ko : hệ số hiệu chỉnh của dd chuẩn
độ. cần điều chỉnh.
K=1 CN thực = CN lý thuyết : dd pha được có nồng độ chính xác, không
K 1 CN thực > CN lý thuyết : dd pha được có nồng độ lớn hơn nồng độ của dd cần pha. Ta cần thêm
nước vào.
Lượng nước thêm thêm vào được tính bằng công thức: V H O = (K – 1,000) .V điều chỉnh
2
K < 1 CN thực < CN lý thuyết : dd pha được có nồng độ nhỏ hơn (loãng hơn) nồng độ của dd cần pha. Ta
cần thêm hóa chất vào.
Lượng hóa chất cần thêm vào: (1, 000 K ).a
m .Vđiều chỉnh
1000
m : khối lượng hóa chất cần thêm vào (g)
K: hệ số hiệu chỉnh của dd pha.
V điều chỉnh : thể tích dung dịch pha cần điều chỉnh (ml)
a : khối lượng hóa chất có trong 1000ml dd lý thuyết (a = CN.E (g) )