You are on page 1of 82

Tình huống 1: Công tác nước ngoài – Tiếng anh giao tiếp thương mại

Tình huống 1: Công tác nước ngoài – Tiếng anh thương mại.
A: How do you think of Ha Noi city?
Ông nghĩ gì về thành phố Hà Nội?

B: Oh great! Here is a beautiful city.


Ồ tuyệt! Đây là một thành phố đẹp

A: How long are you going to stay there?


Ông dự định ở đây bao lâu?

B: About 1 week after the important meeting on Saturday in next week, I will come back home
Khoảng 1 tuần sau buổi họp quan trọng vào thứ bảy tuần tới, tôi sẽ quay về nhà

A: Are you going to visit some places?


Ông có dự định đi tham quan vài địa điểm không?

B: Of course. I will visit some typical places such as Hoan Kiem Lake, The Ho Chi Minh
Mausoleum, walking on old streets,…and enjoy Viet Nam food. So, would you like to be a tourist
guide for me?
Dĩ nhiên.Tôi sẽ tham quan vài địa điểm nổi bật như hồ Hoàn Kiếm, lăng chủ tịch Hồ Chí Minh, đi bộ trên
phố cổ,…và thưởng thức các món ăn Việt Nam.Vậy, cô có muốn là hướng dẫn viên du lịch cho tôi
không?

A: Oh, I’m ready. I hope you have a great time with me in Viet Nam.
Ồ, Tôi sẵn sàng. Tôi hy vọng ông sẽ có khoảng thời gian tuyệt vời cùng tôi

B: Thank you! I will visit your company first tomorrow.


Cảm ơn. Tôi sẽ tới tham quan công ty cô đầu tiên vào sáng mai

A: I will wait for you. Welcome!


Tôi sẽ chờ ông.Hoan nghênh!

B: Thank you so much! Bye.


Cảm ơn cô rất nhiều! Tạm biệt.
Tình huống 2: Tìm hiểu thị trường – Tiếng anh giao tiếp thương mại

– We have heard many excellent and interesting things about this company.
—>Chúng tôi được nghe rất nhiều điều thú vị và tuyệt vời về công ty này.

– Based on the recently initial market research, the finding is very positive.
– –>Dựa trên các kết quả nghiên cứu thị trường ban đầu mới thự hiện gần đấy, kết quả được tìm thấy rất
tích cực.

– We are very optimistic about this market opportunities in China.


—> Chúng tôi rất lạc quan về cơ hội tại thị trường Trung Quốc này.

– We have witnessed firsthand its phenomenal growth.


—> Chúng tôi đã trực tiếp chứng kiến toàn bộ sự phát triển lạ thường.

– My target market is government agencies and large corporation.


—> Thị trường mà chúng tôi nhắm tới là các cơ quan chính phủ và các công ty lớn.

– They have the most need for our computers.


—> Hầu hết bọn họ đều có nhu cầu sử dụng máy tín h của chúng tôi.

– This is my most product I have just recently developed.


– –>Đây là sản phẩm mà chúng tôi mới phát triển gần đây.

– This new product is doing so well in many foreign countries.


—> Dòng sản phẩm này hiện nay đang bán rất chạy ở rất nhiều nước trên thế giới.

– This product is very competitive in today international market.


—> Dòng sản phẩm của tôi rất có tính cạnh tranh tại thị trường quốc tế hiện nat.

– The distinction of my product is its light weight.


—> Có rất ts nét khác biệ trong sản phẩm của chúng tôi hiện nay.
Tình huống 4: giới thiệu sản phẩm

Sentence Meaning Vocabulary

– Detail (n) chi tiết


– Introduction (n) sự giới
thiệu
I’d like to give you a detail Tôi muốn giới thiệu chi tiết
– Product (n) sản phẩm
introduction of the product của sản phẩm

I’ll say something about the Tôi sẽ nói về nguồn gốc của – Background (n) nguồn
background sản phẩm gốc

Đầu tiên, chúng ta hãy quan – Look at (v) nhìn, quan


Firstly, Let’s take a look at it sát sản phẩm sát

– Is made (v) được sản


The new product is made in Sản phẩm mới được sản xuất xuất ( động từ chia dạng
Viet Nam tại Việt Nam bị động)

The product is useful for the Sản phẩm này rất hữu ích đối
old với người già – Useful (adj) hữu ích

It works with electricity Nó hoạt động bằng điện – Electricity (n) điện

Let me operate it Để tôi vận hành nó – Operate (v) vận hành

Sản phẩm này an toàn đối


The product is safe for với trẻ nhỏ khi tiếp xúc với
children to play with it chúng – Safe (adj) an toàn

Our products are very Các sản phẩm của chúng tôi – Various (adj) phong
various rất phong phú phú

– Quality (n) chất lượng


– Is guaranteed (v) được
The quality of the product is Chất lượng của sản phẩm đảm bảo (động từ chia
dạng bị động)
guaranteed được đảm bảo
Đây là sách giới thiệu sản – Brochure (n) sách giới
Here is our brochure phẩm thiệu sản phẩm

– Brochure (n) sách giới


thiệu sản phẩm
– Introduction (n) sự giới
thiệu
This brochure gives you a Sách giới thiệu sản phẩm này
detail introduction of our cho bạn chi tiết về công ty và
company and products các sản phẩm của chúng tôi

– Model (n) mẫu mã


Our products have many Các sản phẩm của chúng tôi
– Size (n) kích thước
models and sizes có nhiều mẫu mã và kích cỡ

– User – friendly (adj)


This product is user – friendly Sản phẩm này rất tiện lợi tiện lợi

– Sure (adj) chắc chắn

I’m sure that you’ll interest Tôi chắc rằng bạn sẽ thích – Interest + in (v0 thích
thú, quan tâm
in them chúng

When would be a convenient Khi nào thuận tiện cho tôi – Convenient (adj) thuận
time for me to call you back? gọi lại? tiện

– Launch (v) tung ra, có


mặt
The product will be launched Sản phẩm sẽ được có mặt
– Market (n) thị trường
into the market next month trên thị trường vào tháng sau

Đây là những sản phẩm mới – New product (v) sản


Here are our new products của chúng tôi phẩm mới

Let’s try it if you like Hãy thử nó nếu bạn thích – Try (v) thử

– Interesting (adj) quan


Thank you for interesting! Cảm ơn bạn đã quan tâm! tâm, chú ý
4 tình huống tiếng anh thương mại thông dụng nhất

+ Giới thiệu bản thân – tiếng anh thương mại


1. My name is Mai Linh.Please call me Linh ( Tôi tên là Mai Linh. Vui long gọi tôi là Linh).
2. I’m in marketing department ( Tôi ở bộ phận marketing).
3. I’m glad to meet you ( Tôi rất vui khi được gặp anh).
4. Could you spell your name,please? ( Anh có thể vui long đánh vần tên của anh được chứ?).
+ Hẹn gặp – Tiếng anh thương mại
1. I would like to meet you ( Tôi mong được gặp anh)
2. Do you have an appointment with my director? ( Anh có cuộc hẹn nào với giám đốc của tôi không?).
3. I would like to talk to Ms.Giang ( Tôi muốn nói chuyện với cô Giang).
4. I’m afraid he isn’t available now ( Tôi e rằng anh ấy không rảnh bây giờ).
+ Đi công tác – tiếng anh thương mại
1. I’m going to go to a business trip on Monday ( Tôi dự định đi công tác vào thứ 2).
2. How long will you be staying here? ( Anh dự định ơ lại đây bao lâu?).
3. When will you come back? ( Khi nào anh quay trở lại?).
4. How do you think of Viet Nam? ( Bạn nghĩ thế nào về Việt Nam?).
+ Thăm công ty đối tác- tiếng anh thương mại
1. I hope to visit your company ( Tôi hy vọng được tới tham quan công ty anh).
2. You are welcomed to visit our company ( Chào đón anh tới tham quan công ty tôi).
3. How many departments do you have? ( Công ty anh có bao nhiêu phòng ban?)
4. This is accounting department ( Đây là phòng kế toán).
5. How long have your company been established? ( Công ty anh được thành lập bao lâu?).
+ Giao tiếp với khách hàng – tiếng anh thương mại
1. Welcome you to visit our company ( Chào đón anh đến với công ty chúng tôi).
2. Dear customer! ( Quý khách hàng thân mến!).
3. What can I help you? ( Tôi có thể giúp gì anh?).
4. I’m glad to introduce our services ( Tôi rất vui khi được giới thiệu về dịch vụ của chúng tôi).
+ Trả lời email – tiếng anh thương mại
1. Dear sir/madam, ( Thưa ông/bà).
2. I’m writing this email to ….( Tôi viết thư này để…).
3. We look forward to hearing from you ( Chúng tôi mong chờ nhận được phản hồi từ phía anh).
4. As soon as possible. ( Ngay khi có thể).
5. Thank you for your prompt reply ( Cảm ơn về phản hồi nhanh chóng của anh).
Hội thoại mẫu ký kết hợp đồng trong tiếng anh thương mại

A: Excuse me, Mr. B. I have a few questions I need to ask before I sign this contract. Can you help me
clear up a few things? There are some important points that seem to be missing.
Xin lỗi, ông B. Tôi có một vài thắc mắc cần hỏi trước khi tôi ký hợp đồng này. Ông có thể giúp tôi làm rõ
một vài điều không? Có một vài điểm quan trọng có vẻ như còn thiếu sót.

B: Sure. It is necessary to know what we are agreeing to before we sign anything. So, what seems to be
the problem?
Chắc chắn rồi. Việc chúng ta biết rõ mình đồng ý với những điều gì trước khi ký kết bất kỳ cái gì là điều
cần thiết. Vậy thì, có vẻ như vấn đề ở đây là gì vậy?

A: Well. I just want to know if one party fails to do what it has agreed to do, will there be any penalties
imposed?
Ồ vâng. Tôi chỉ muốn biết liệu rằng khi một bên tham gia hợp đồng không thể làm theo những gì đã thỏa
thuận, sẽ có bất kỳ hình phạt nào được áp dụng hay không?

B: Of course there are. It says here that if one side fails to uphold th contract, the other side may seek
compensation.
Dĩ nhiên là có rồi. Ở đây nói rằng nếu một bên không tuân thủ hợp đồng, bên kia có thể đòi bồi thường.
10 câu tiếng anh thương mại thông dụng nhất trong cuộc họp

1- We ran out of time and were forced to adjoum the meeting.


— Chúng tôi đã hết thời gian và buộc phải hoãn cuộc họp

2- If you have a comment please wait until I have finished speaking.


— Nếu ai đó có ý kiến gì, xin vui lòng cho tôi biết vào cuối cuộc họp, sau khi tôi trình bày xong.

3- The board members couldn’t come to a consensus so they had to hold a vote.
— Các hội viên trong ban hội đồng quản trị khôgn thể đi đến một đồng thuận nên họ đã tổ chức bỏ phiếu.

4- Markus was away on business, so proxy vote was assigned.


— Markus đã có việc đi công tác và lá phiếu của anh ấy đã được ủy quyền cho người khác.

5- I’ll commence as soon as all of the board members take a seat.


— Tôi sẽ bắt đầu cuộc họp nay sau khi các thành viên hội đồng quản trị ổn định chỗ ngồi

6- Since everyone was so punctual we were able to finish the meeting early.
— Tất cả mọi người đã rất đúng giờ, chnsh vì thế chúng ta có thể kết thúc buổi họp này sớm hơn.

7- We’ll be discussing this year’s profits at the AGM next month.


— Chúng tôi sẽ thảo luận về lợi nhận của toàn năm nay tại AGM trong tháng tới.

8- At the meeting, I put forward motion to eliminate all part-time positions.


— Trong cuộc họp , tôi đã đưa ra ý kiến loại bỏ tất cả các vị trí cộng tác viên, và bán thời gian tại công ty.

9- Before we wrap up I want to remind everyone to sign the attendance form on the way out.
— Trước khi chúng tôi đóng hòm phiếu, tôi muốn nhắc nhở mọi người hãy ký vào biên bản tham gia
cuộc họp được để ở lối ra.

1o- In his closing remarks the chairman thanked everyone for doing such a good job this month.
— Trong diễn văn bế mạc của chủ tịch, ông đã cảm ơn tất cả mọi người đã lao động chăm chỉ để đạt được
thành tích cao tỏng cuối tháng này.
Cách Bắt Đầu Và Kết Thúc Email Trong Tiếng Anh ai cũng nên biết
1. Các cách bắt đầu email bằng tiếng anh
– Dear Mr. …./ Ms…: xin chào ngài/ vị …
– Dear Madam or Sir : cách này dùng khi bạn không biết tên
– To whom it may concern: Cách này viết cho những người liên quan , thương là thôgn báo của cấp trên
cho toàn thể nhân viên (thường dùng trong Anh-Mỹ)
– “Messrs.,” : Các ngài, các ông
– Hi Dennis,: xin chào Dennis – cách này viết cho bạn bè
– “Gentlemen,”
– Hello Mr Smith, : cách này khi viết cho đối tác thân thiện
– “My dear Madam”
– Dear Mum, : cách này dùng viết cho người nhà
– “Honorable.” : các tướng tá
2. Cách kết thúc email bằng tiếng anh
– I look forward to… Tôi vô cùng nôn nóng muốn nhận hồi ân từ ngài
– Warm regards
– Yours faithfully, (khi thư bắt đầu là “Dear Sir/ Madam,”)
– Yours cordially,
– Thank you for your consideration : cảm ơn sự quan tâm của bạn
– Yours faithfully,
– Yours gratefully,
-Yours lovingly,
– Yours Truly, (phổ biến trong Anh-Mỹ)
– Respectfully yours,
– Yours respectfully,
– Very truly yours,
– Very affectionately yours,
– Lovingly yours
– Truly yours,
– Yours respectfully,
– Cordially yours,
– Respectfully yours
– Yours sincerely, (khi thư bắt đầu với họ của người nhận, chẳng hạn “Dear Ms Collins”)
– Sincerely, (phổ biến trong Anh-Mỹ)
– With gratitude, (Với lòng biết ơn)
– Sincerely yours, (phổ biến trong Anh-Mỹ)
– Yours affectionately,
Với trường hợp thân thiện hơn bạn có thể dùng lời chào để kết thúc email là:

– Best,
– Regards,
– Yours truly
– Best wishes,
– Fond regards,
– Take care,
– Bye,

Cùng tìm ra các lỗi thường gặp trong tiếng anh thư tín thương mại
1. Cùng tìm ra các lỗi thường gặp trong việc sử dụng tiếng anh thư tín thương mại
– Chỉ rõ bức thư được viết cho ai, với mục đích gì

– cấu trúc được sử dụng trong thư thật đơn giản và đầy đủ

– Đừng viết thư với những từ qua thông tục hay suồng sã

– Hãy đảm bảo là bạn không sai lỗi chính tà và kiểm tra một lần trước khi gửi thư

– Tránh việc thêm các từ không có nghĩa vào bức thư


– Sử dụng động từ trong các câu sẽ tốt hơn việc sử dụng cụm danh từ

– Tránh sử dụng các từ sáo rỗng

– thể hiện sự quan tâm đối với người đọc và vấn đề đang được đề cập đến

– Sử dụng các cụm từ lịch sự khi chào hỏi

– Tránh sử dụng từ “ you” trong các bức thư của bạn

2. Các cụm từ mang lại hiệu quả cao trong việc sử dụng thư tín thương mại
– It is likely to / There is the likelihood that = We may / it may / We might / it might

– / It is necessary to/ There is a necessity to = We have to/ We must

– For ability = can / can’t

– There is a possibility that = We can / We could

3. Các cụm từ và từ mà bạn nên chú ý khi sử dụng tiếng anh thu tín thương mại
– by – thay vì “by means of”

– “unfortunate” hoặc “disappointing” (thay vì dùng từ “bad”)

– now – thay vì “at this moment in time”

– chỉ dùng “so” mà bỏ qua “so as to”

– for thay vì “for the purpose of”

– “We want to know…” không hay bằng “We wanted to know…

– “issue” hoặc “matter” sẽ tốt hơn “problem”

– “as of the date of” sẽ được thay thế bằng “from”

– “inconvenience” / “inconvenient” (thay vì “difficulty” or “difficult”)


– if thay vì “in the event that”

– “We are hoping for…” sẽ được thay cho “We were hoping for…

– “argument” sẽ được nói tránh bằng “misunderstanding”

– following sẽ đưuọc dùng thay cho thế “further to”

– “You made a mistake” có thể thay thế bằng There seems to be a mistake.”

– không nên sử dụng “You said” mà nên dùng “We understood.”

– “Your customer service representatives aren’t very polite” thay vì sử dụng câu “Your customer service
representatives are very rude.”
Mẫu email tiếng anh thương mại thông dụng

Dear Mr.Smith,
Thank you for your enquiry of 16 March 2016 and please find enclosed offer for pizza sets No 4/ CT
and the latest cataloge. However, we would like to note as points below:
The price at which the goods are offered is 5 per set CIF Ha Noi, Viet Nam including packing,firm
within 3 weeks, we also allow a 2% usual trade dicount of FOB price for your fist order.
We have the good available for immediate shipment from stock within 1 weeks from receipt of your
official order for order under 100 sets.
Payment is to be made US dollar by L/C at sight to be opened through AZ Bank, US 5 days prior to the
shipment.
We ensure you that our pizza sets are food safe and attractive.
We look forward to your early order.
Best regards,
Ms. Jang
Trên đây là một mẫu email tiếng anh thương mại cơ bản và thông dụng mà các bạn có thể áp dụng để giao
tiếp với các đối tác kinh doanh của mình. Nhìn chung, email gồm có ba phần: phần mở đầu, thân bài và
phần kết thúc. Sau đây, xin được giới thiệu với các bạn về những mẫu câu tiếng anh dùng trong email
thương mại thông dụng mà bạn có thể áp dụng khi viết email tiếng anh thương mại nhé!

Phần mở đầu: Thể hiện sự tôn trọng và đó là phép lịch sự tối thiểu đối với đối tác thông qua chào hỏi,
đồng thời thể hiện đối tượng mà bức thư muốn hướng tới.

 Dear sir/ Madam, ( Kính thưa ông/bà, nếu bạn biết rõ về đối tượng gửi thư thì sử dụng Dear
Ms/Mrs/Mr.)
Phần thân bài: Thể hiện mục đích viết thư.

 I am writing this letter to inform you that..( Tôi viết thư này xin thông báo với bạn rằng…)
 I am contacting you for the contract…( Tôi liên hệ với bạn vì hợp đồng..)
Phần kết thúc: bày tỏ sự cảm ơn.

 Finally,I would like to express my thankfulness…( Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ sự cảm ơn,..)
 I hope that you reply this letter early..( Tôi hy vọng rằng bạn sẽ trả lời thư sớm nhất).
 Best regards,..( Trân trọng).
Nghĩa & cách đọc các ký tự tiếng anh trong lời nhắn điện thoại và email
Cách viết Cách đọc Nghĩa

email [‘imeil] Thư điện tử

gmail /dʒi/ /meil/ Thư điện tử của Google

Cc: carbon copy Bản sao

Bcc: blind carbon copy Bàn sao ẩn

no number số

Kí hiệu tiền tệ (Currency)

¤ currency generic Kí hiệu tiền tệ nói chung

$ dollar Đô-la

£ Pound (Anh – Anh) Bảng Anh

¥ yen Yên Nhật

¢ cent Đồng xen

¢, $, €, ƒ, ₲, ₴, ₭, £, ₦, ¥, ₩

Kí hiệu ngoặc (Brackets)

(…) parentheses Dấu ngoặc tròn

[…] square brackets Dấu ngoặc vuông

{…} curly brackets Dấu ngoặc nhọn

<…> angle brackets

Kí hiệu phép tính

+ plus cộng

– minus trừ

x multiplication nhân

: division chia

= equal bằng

Dấu chấm câu

! exclamation mark Dấu chấm cảm


: colon

, comma

… ellipses

. full stop/period/dot

? question mark

Kí tự đặc biệt khác

– hyphen Dấu nối

~ tilde

* asterisk Dấu sao

& ampersand và

§ section sign Dấu dánh đấu mục

degree symbol, ordinal


º indicator độ

‘ apostrophe, prime Dấu phẩy đơn

@ /at/ A còng, a móc

Hash (Anh – Anh) / pound


# (Anh – Mỹ) Dấu thăng

underscore, understrike, low


_ line Dấu gạch dưới

quotation marks(AE),
“…” inverted comma(BE) Dấu nháy/ phẩy kép

; semicolon dấu chấm phẩy

™ trademark Nhãn hiệu

® registered Đã đăng kí (thương hiệu)

© copyright Bản quyền

℠ Service mark Nhãn hiệu dịch vụ

– dash Dấu gạch đầu dòng

«» guillemets
% percent Phần trăm

Các kí tự viết tắt

IM Instant message Tin nhắn

PM Private Message Tin nhắn riêng tư

DM Direct Message Tin nhắn trực tiếp

W/O without không có, ngoài..ra

W/E whatever Sao cũng được

Người “pro” trong một lĩnh


guru vực nào đó

Người mới trong một lĩnh


newbie vực nào đó

ADD address Địa chỉ

ATB All the best Ọi điều tốt lành

CIAO goodbye Tạm biệt

D/L, DL download Tải về

FW Forward Chuyển tiếp (thư)

FAQ Frequently asked questions Những câu hỏi thường gặp

EMA E-mail address Địa chỉ email

MSG Message Tin nhắn

EOM End of message Kết thúc tin nhắn

LOL Laugh out loud Cười lớn

LTNS long time, no see Lâu rồi không gặp

OMG Oh my God Chúa ơi!

ONL Online Trên mạng

PIC Picture Bức tranh, ảnh

PLSPLZ Please Làm ơn

TBC To be continued Còn tiếp…

UL Upload Tải lên


VM Voice mail Thư qua giọng nói

W/B Write back Viết lại

W/END Weekend Cuối tuần

TGIF Thank God it’s Friday Ơn Trời hôm nay là thứ Sáu

TBL Text back later Nhắn lại sau

VIP very important person Nhận vật đặc biệt quan trọng
Các lỗi thường gặp khi sử dụng tiếng anh thư tín thương mại
1. Cùng tìm ra các lỗi thường gặp trong việc sử dụng tiếng anh thư tín thương mại
– Chỉ rõ bức thư được viết cho ai, với mục đích gì

– cấu trúc được sử dụng trong thư thật đơn giản và đầy đủ

– Đừng viết thư với những từ qua thông tục hay suồng sã

– Hãy đảm bảo là bạn không sai lỗi chính tà và kiểm tra một lần trước khi gửi thư

– Tránh việc thêm các từ không có nghĩa vào bức thư


– Sử dụng động từ trong các câu sẽ tốt hơn việc sử dụng cụm danh từ

– Tránh sử dụng các từ sáo rỗng

– thể hiện sự quan tâm đối với người đọc và vấn đề đang được đề cập đến

– Sử dụng các cụm từ lịch sự khi chào hỏi

– Tránh sử dụng từ “ you” trong các bức thư của bạn

2. Các cụm từ mang lại hiệu quả cao trong việc sử dụng thư tín thương mại
– It is likely to / There is the likelihood that = We may / it may / We might / it might

– / It is necessary to/ There is a necessity to = We have to/ We must

– For ability = can / can’t

– There is a possibility that = We can / We could

3. Các cụm từ và từ mà bạn nên chú ý khi sử dụng tiếng anh thu tín thương mại
– by – thay vì “by means of”

– “unfortunate” hoặc “disappointing” (thay vì dùng từ “bad”)

– now – thay vì “at this moment in time”

– chỉ dùng “so” mà bỏ qua “so as to”

– for thay vì “for the purpose of”

– “We want to know…” không hay bằng “We wanted to know…

– “issue” hoặc “matter” sẽ tốt hơn “problem”

– “as of the date of” sẽ được thay thế bằng “from”


– “inconvenience” / “inconvenient” (thay vì “difficulty” or “difficult”)

– if thay vì “in the event that”

– “We are hoping for…” sẽ được thay cho “We were hoping for…

– “argument” sẽ được nói tránh bằng “misunderstanding”

– following sẽ đưuọc dùng thay cho thế “further to”

– “You made a mistake” có thể thay thế bằng There seems to be a mistake.”

– không nên sử dụng “You said” mà nên dùng “We understood.”

– “Your customer service representatives aren’t very polite” thay vì sử dụng câu “Your customer service
representatives are very rude.”
Mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại thường gặp nhất
Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn viết thư đặt hàng
 Thank you for all your quotation of …
 We’d like to cancel our order n° …..
 We’re pleased to place an order with your own company for..
 We could guarantee you delivery before …(date)
 Please confirm receipt of my order.
 I’m pleased to acknowledge receipt of your own order n° …..
 It’ll take about (two/three) weeks to process your own order.
 Your order is going be processed as quickly as possible.
 Unfortunately these articles are out of stock/ are no longer available.
2. Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn viết thư xin lỗi

 Once again, please accept our apologies for …


 I regret all inconvenience caused (by) …
 I’d like to apologise for the (delay, inconvenience)…
 We’re sorry for the delay in replying to …
3. Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn viết thư đề cập đến thanh toán
 payment of …
 My records show that we haven’t yet received
 Please send payment as soon as possible.
 According to my records …
 You’ll receive a credit note for the sum of …
 My terms of payment are as follows …
4. Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn viết hỏi giá
 I have pleasure in enclosing a detailed quotation.
 Please send me the price list.
 Please note that my prices are subject to change without notice.
 You’ll find enclosed my price list and most recent catalogue.
 I could make you some firm offer of …
5. Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn kết nối liên lạc cho những lần giao dịch
trong tương lai

 I look forward to a really successful relationship in our future.


 I’d be glad to do business with your own company.
 we’d be happy to have a great opportunity to work with your own firm.
6. Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn

 If I can be of any further assistance, let me know please.


 I hope you could settle this matter to my satisfaction.
 If we can support in any way, please don’t hesitate to contact me.
 For further details …
 I hope you are pleased with this arrangement.
 Thank you for taking this into consideration.
 If you require more information …
 Thank you for your support.
Cách viết email tiếng anh
Cấu trúc của một email cũng giống như một bức thư truyền thống, là sự kết hợp giữa ba phần: mở đầu,
nội dung thư và kết thúc. Phần mở đầu thể hiện đối tượng mà email muốn hướng tới đồng thời thể hiện sự
tôn trọng của người viết email. Phần nội dung thư chính là thể hiện nội dung mà người viết muốn đề cập.
Phần kết thúc là lời chào, tái bút hoặc các nội dung có liên quan. Email sẽ có nội dung phong phú khác
nhau tuy nhiên đều dựa trên cấu trúc 3 phần như trên. Sau đây là email minh họa:

Dear Mom!

I am writing this letter to report you that I am going to get home in May. Because, My company will not
work on 1th , May. So, I am really happy about this. Do you know? I bought many things for our family,
including: clothing , shoes, bag… Those are the gifts for Mom, Dad and younger Brother.

Further, I will get home with my friends . They want to travel a new land, far away from your home. So, I
suggested that they could get our home. You really happy when they come home, right? I think you say
YES…haha

Oh my Mom, Today was a bad day, I was tired because of working. So I’m sleepy right now. Goodbye
my honey and see you later!

Love Mom forever!

Your dauter, Linda.

Thông qua email trên có thể nhận rõ bố cục 3 phần của bài như sau:

– Phần mở đầu: Dear Mom ! ( Chào mẹ!).

– Phần nội dung: I am writing this letter to report … ( Con viết bức thư này để….)

– Phần kết thúc: Love mom forever ! ( Yêu mẹ mãi mãi!), Your dauter, Linda ( Con gái của mẹ, Linda).

Nhìn chung, email bằng tiếng anh mang tính chất đơn giản với cấu trúc 3 phần rõ ràng. Tùy theo mục
đích của người viết mà nội dung và ngữ điệu email khác nhau, email để thông tin bạn bè, gia đình, sẽ
khác với email có nội dung trao đổi công việc, ngôn từ email công việc sẽ nghiêm túc và trang trọng hơn
so với email thông thường. Do đó, khi bạn viết email nên nhớ ngắn gọn, cấu trúc 3 phần rõ ràng và ngôn
từ, ngữ điệu phải phù hợp với mục đích viết email.

9 câu tiếng anh thông dụng trong thư tín thương mại
“Can I have your email address?”
( Hãy cho tôi xin địa chỉ thư điện tử của anh nhé)

2. “Do you have an email account? what is it?


(Ngài có địa chỉ email không? nó là gì vậy?)

3. “Can I send you the information through email?”


(Tôi có thể gửi mọi thông tin qua email cho ngài được chứ ạ?)

4. “I am unable to email it to you. Should I have your email address again?”


(Tôi không thể gửi thư điện tử cho bạn. Hãy nó cho tôi biết lần nữa đi.)

5. “I received your email, however I did not receive the attachments.”


( Tôi đã nhận được thư điện tử của cậu nhưng tôi lại không thấy tài liệu nào đính kèm.)

6. “My email is getting full. I better delete some old mail.”


( Thư điện tử của tôi đã bị đầy rồi. Tôi nghĩ là tốt nhất nên xóa vợi đi)

7. “I have this email. I will forward it to you.”


(Tôi có thư điện tử đó rồi. Tôi đã đọc và sẽ chuyển lại cho bạn.)

8. “Start a mail thread on your idea. I think everyone should get in on this discussion.”
( Để bắt đầu bức thư điện tử trên ý tưởng của bạn. Tôi nghĩ rằng mọi người nên cúng thảo luận nó trong
cuộc họp này)

9. “The deadline for the project was an hour ago. Did you send the information?”
(Hạn cuối cho sự án này còn 1 tiếng nữa. Vậy bạn đã gửi mọi thông tin đi chưa?)

Từ vựng:
– address [ə’dres] : địa chỉ
– project [‘prədʒekt] : dự án
– unable [ʌn’eibl] : không thể
– deadline [‘dedlain] : hạn chót
– account [ə’kaunt] : tài khoản
– discussion [dis’kʌ∫n] : cuộc thảo luận
– through [θru:] : thông qua
– information [,infə’mei∫n] : thông tin
– receive [ri’si:v] : nhận được
– attachment [ə’tæt∫mənt] : tài liệu đính kèm
– thread [θred] theo
– delete [di’li:t] : xóa
– full [ful] : đầy
– forward [‘fɔ:wəd] : chuyển lại
Học tiếng anh thông qua video chuyên ngành thương mại
1. Marketing: (n): [‘ma:kitiη]
+ Definition: The action or business o promoting products or services to the public or other business. – sự
tiếp thị

+Ex:

– The Internet has allowed companies to target their marketing more precisely.

– Marketing palys an important part in the success of a new product.

—> Direct marketing plan –

—> Targeted marketing Mix –

—> Viral marketing manager –

2. Advertising: (n) [‘ædvətaiziη]


+ Definition: The action or business of the promotion through public announcements in newpapers. TV,
radio or the internet of a product, service or event, in order to attract or increase interest in it. – – quảng
cáo

+ Ex:

– GE has increased its advertising budget by 10% to help it grow in new markets.

– My company now spends more on advertising on the web than we do on Tv.

3. Brand: (n) [brænd)


+ Definition: Atype of product made by a particular company – – thương hiệu.

+ Ex:

– The Coca-Cola brand is worth more than 55 Billion dollars.

– What brand of soap do you usually buy?

4. Launch: (v) [lɔ:nt∫]


+ Definition: To introduce a new prduct, with advertising and publicity – quảng bá.

+ Ex:

– Ford plans to launch 3 new small car models this year to try to recapture market share.

– We plan to launch the new product next month.


5. Consumer (n) [kən’sju:mə] :
+ Definition: A person who buys goods or services – người tiêu thụ.

+ Ex:

– Consumer advertising is only a small part o our marketing mix because we are mainly focused on
corporate clients.

– The rise in transport cost will mean higher prices for the consumer.

6. Market research (n) [‘mɑ:kit ri’sə:t∫]


+ Definition: The collecting and processing of inormation about customers – how they feel about a
product and why they will or will not use product or service – nghiên cứu thị trường.

+ Ex:

– Market research shows that there is demand for another large supermarket in the area.

7. Brand identity (n) [brænd ai’dentəti]


+ Definition: How a company wants the consumer to se its product. The company may want the customer
to see the product as a luxury item or perhaps a cheaper item – nhận diện thương hiệu.

+ Ex:

– The new advertising campaign is intended to improve our brand identity.

– Gucci has a strong brand identity in the luxury market.

8. Public relations (n) [‘pʌblik ri’lei∫n]


+ Definition: Creating and maintaining a good image with your customers ans public – quan hệ công
chúng.

+ Ex:

– Angela works in PR. She’s the Public Relations officer for a German bank.

– After the recent scandal, the company has started a new PR campaign to help improve public relations.

9. Campaign [kæm’pein]
+ Definition: A planned and organized series of actions intended to promote a product or service – chiến
lược.

+ Ex:

– Accenture, will launch a new marketing campaign to promote its services to small companies.

– Our company will launch a new campaign to market our products to Europeann consumers.
10. Position: [pə’zi∫n]
+ Definition: To affect the way a product is presented to the public and the how people think about that
product – can thiệp.

+ Ex:

– Toyota is positioning its products to middle-income families in Asia.

– We need to position the nes product carefully or we will miss our target market.
Các mẫu câu dùng trong viết thư tiếng anh thương mại
1. Lời chào đầu tiên trong viết thư tiếng anh thương mại
 Dear Mr. Brown
 Dear Sir
 Dear Ms. White
 Dear Madam
 Gentlemen
 Dear Sir or Madam
2. Cách mở đầu trong khi viết thư tiếng anh thương mại
 We are writing —> Chúng tôi viết lá thư này với mục đích
– to inform you that … —> Thông báo với các bạn rằng …

– to confirm … —> Để thông báo

– to request … — > Để đề nghị

– to enquire about … —> Để hỏi về

 I am contacting you for the following reason… —> Tôi muốn liên lạc với bạn vì những lý do sau
 I recently read/heard about ….. and would like to know …. —> Gần đây tôi đọc được/ nghe được
là… và tôi muốn được biết
 Having seen your advertisement in …, I would like to … —> Tôi đã đọc được quảng cáo của bạn
trên…. và tôi muốn….
 I would be interested in (obtaining / receiving) … —> Tôi rất hào hứng khi…
 I received your address from —– and would like to … —> Có có được địa chỉ của bạn tư và tôi
muốn…
3. Cách khác về lá thư tiếng anh thương mại mà bạn đã nhận được
 Thank you for your letter of March 15. —> Tôi rất cả ơn về lá thư của bạn vao ngày 15/03
 Thank you for contacting us. —> Cảm ơn bạn đã liên lạc với chúng tôi
 In reply to your request, … —> Để trả lơi yêu cầu của bạn về vấn đề…
 Thank you for your letter regarding … —> Rất cảm ơn bạn về lá thư khi nhắc về…
 With reference to our telephone conversation yesterday… —> Như chúng ta đã thảo luận ưua điện
thoại ngay hôm qua
 Further to our meeting last week … —> Trong cuộc họp tuần trước của chúng ta
 It was a pleasure meeting you in London last month. —> Rất vui về chuyến gặp mặt với bạn tại
Luân Đôn vào tháng trước
 I enjoyed having lunch with you last week in Tokyo. —> Tôi rất vinh dự khi được cung ăn trưa với
bạn tuần trước taih Tokyo
 I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday. —> Tôi rất muốn chúng ta
cùng bạn lại vấn đề chính trong cuộc thảo luận vào thứ ba vừa qua.
Cách viết email bằng tiếng anh hiệu quả
Đối với nhiều người đi làm, việc sử dụng email là thường xuyên. Email được sử dụng với nhiều tiện ích
khác nhau như có thể trao đổi công việc, ký kết hợp đông mua bán…Với nhiều người làm việc trong môi
trường nước ngoài thì việc viết một email tiếng anh đúng tiêu chuẩn rất khó.

Một email được viết rõ ràng, nội dung chính xác mang lại cho bạn nhiều cơ hội thành công trong công
việc. Ngược lại, một email được viết không rõ ràng, sai chính tả sẽ khiến người đọc cảm thấy không được
tôn trọng. Để đáp ứng nhu cầu của nhiều người học, hôm nay Aroma xin chia sẻ tới mọi người cách viết
email bằng tiếng anh hiệu quả nhất.
1. Phần mở đầu của một email tiếng anh.
Phần mở đầu được viết thông qua những câu chào hỏi ngắn gọn mang ý nghĩa giới thiệu tới người đọc
thông tin cơ bản nhất. Thông thường bạn nên chào hỏi gắn liền với ý nghĩa lịch sự như Dear Mr ( cho
đàn ông), Dear Mrs ( cho phụ nữ đã có gia đình ), Dear Ms ( cho phụ nữ chưa có gia đình)

 Dear Mr. …./ Ms…( nếu bạn biết tên người nhận)
 Dear Sir or Madam ( nếu bạn không biết tên người nhận )
 I appreciate your patience in waiting for a response. ( tôi đánh giá cao sự kiên nhẫn chờ đợi hồi âm
của ngài )
 It was a pleasure meeting you at the conference this month. ( rất hân hạnh vì đã được gặp ngài tại
buổi hội thảo vừa qua.)
2. Phần nội dung chính của email bằng tiếng anh.
Đối với phần nội dung chính của email các bạn nên viết rõ ràng và ngắn gọn nhất. Hãy nêu ra lý do tại sao
bạn lại viết email này đến người nhận. Viết tuần tự những việc mình cẩn phải trình bày tới người đọc một
cách rõ ràng nhất. Tránh trường hợp viết dài dòng, nội dung không sát với tiều đề email. Hạn chế viết
những câu thân mật khen ngợi…mà không có ích gì cho mục đính của email.

 I am contacting you for the following reason…( tôi liên hệ với bạn vì…)
 Thank you for contacting us…( cảm ơn bạn đã liên lạc với chúng tôi…)
 Further to our meeting last week …( như cuộc họp của chúng ta vào tuần trước …)
 It was a pleasure meeting you in London last month…( tôi rất vui vì có cuộc gặp gỡ với bạn ở
london vào tháng trước…)
 I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday…( tôi muốn xác nhận về các
nội dung chúng ta đã thảo luận vào thứ 3…)
3. Phần kết thúc email tiếng anh.
Kết thúc email tiếng anh ấn tượng bạn cần phải viết một cách lịch sự nhất. Hãy tỏ ra mình thực sự rất cần
sự giúp đỡ của người đọc email. Viết lời cảm ơn tới người nhận để kết thúc email trang trọng và ấn tượng
nhất.

 Please respond at your earliest convenience…( xin hãy hồi âm ngay khi ngài có thể…)
 I look forward to…( tôi rất trông đợi…)
 I would be grateful if you could attend to this matter as soon as possible…( tôi sẽ rất cảm ơn nếu
ông/bà có thể giải quyết vấn đề này càng sớm càng tốt…)
 If you would like any further information, please don’t hesitate to contact me…( nếu ông/bà cần
thêm thông tin gì, xin cứ liên hệ với tôi…)
Trên đây là những thông tin cần thiết nhất trong cách viet email bang tieng anh mà Aroma vừa mới giới
thiệu tới các bạn. Với những kiến thức quan trọng này, hy vọng các bạn sẽ có thêm những kỹ năng trong
việc viết email tiếng anh của mình.
20 cụm từ hữu dụng Anh – Việt chuyên ngành thương mại
1. 800 pound gorilla – the biggest, most powerful company or group – Một trong những công ty bề
thế nhất
2. lifts all boats – something that helps all people or all groups – phao cứu sinh, tinh huống cứu cả
một thế cờ
3. an old hand – a person who has long experience, especially in one place – một tay kì cựu trong
nghề
4. at the 11th hour – very late, at the very last minute – rất muộn, đến phút chót
5. on a shoestring – with limited money – nguồn vốn có hạn
6. bring to the table – whatever you can possibly offer – tiềm năng của ai đó, công ty nào đó
7. carve out a niche – find a special market that you can control – Phân khúc thị trường đặc biệt mà
bạn có thể kiểm soát được
8. deep pockets – have a lot of money – Tiền lãi dồi dào
9. down time – when equipment of facilities are not available, so you cannot work – Những máy móc
gặp phải sự cố
10. (draw) a line in the sand – make final conditions that cannot be changed – Tình thế không thể
thay đổi
11. free ride – get benefit at no cost – ngồi rỗi ăn bát vàng
12. from day one – from the beginning – Thơi kỳ khởi nghiệp
13. get your foot in the door – have a small opportunity that can become a big opportunity in the
future, if you do good work – Đã làm được một nửa
14. I need it yesterday – an informal way to say it is needed immediately – Đây la cách rất suồng sã để
nói rằng bạn đã rất cần một cái gi đó ngay lập tức ( nếu là sếp nói thì nó hàm ý sự giận dữ)
15. a two-way street – both people or both groups can contribute or benefit from the situation – cả hai
bên cùng đạt được lợi ích va hưởng lợi từ việc này.
16. it will never fly – it won’t be successful – việc này không bao giờ có thể thành công
17. it’s a jungle out there – it’s a difficult market with many, tough competitors – Thị trường khó khăn
với nhiều đối thủ đáng gờm
18. jump through hoops – trying very hard (like a dog doing tricks!) – cố gắng hết sức
19. put your cards on the table – be completely honest – Lật ngửa lá bài, thành thật mọi vấn đề
20. learning curve – how much time needed to learn something new – rất mất thời gian để học hỏi
Những mẫu câu để có một email tiếng anh chuẩn
Nêu lí do viết email:

Lịch sự Thông thường

Just a short note to let you know thatI want to


We are writing to inform you that…I would let you know that….I want to inform that
like to inform you that …Please be informed
that

Nhắc đến nội dung thư trước đó:

Lịch sự Thông thường

With reference to you email sent


(date)…Regarding to your email requesting
for….With regard to (or With reference to) … Re your last emailIn answer to your
With reference to your offer for ….. question…Re…
Re your offer
Based on our previous conversation/ below
email… Re your below email

Xin lỗi/ Thông báo tin không vui:

Lịch sự Thông thường

I do apologise for…I would like to apologize


you for not being able to….We regret to
inform you that…
We do apologise for…. Sorry for…Sorry to let you know
that….Unfortunately sorry for…
Please accept my apology for… I am sorry to let you know that…

Thông báo tin tốt:


Lịch sự Thông thường

You will be pleased to hear that…I am


pleased to anounce that…We are able to Good news.I want to share the good news!We
confirm that… can confirm that
We would like to inform you that. Congratulations!

I am pleased to inform you that. I am happy to let you know that

Đưa lời đề nghị giúp đỡ:

Lịch sự Thông thường

Would you like me to…?If you wish, I would


be happy to…May I….
Please do not hesitate to ask me if you Do you want me to…Shall I…?Can I….?
have…. I’m happy to help you…

Would you like me to/Do you wish me to…? Could you please?

Đưa ra lời hứa hẹn:

Lịch sự Thông thường

I’ll get back youWill let you know.I’m sure


I will contact you again.I will reply to you to…
with detail information.I promise that I will I’ll call you later
…..
I will contact you again

Đưa ra yêu cầu

Lịch sự Thông thường


Can you talk to him?Can you tell me?Please
send a copy
You are requested to…

Could you please?

I’d be grateful if you could… Could you I would like to inform you that
please provide me…….? I would appreciate it
if you could.. I would like to request you to…
It would be appreciated if you could

Thông báo về file đính kèm:

Lịch sự Thông thường

Please find attached…Kindly find the


attached…Please receive the attached …
Please see the file named “…” in the
following location

Please see the enclosed file of I’ve attached…Here are the attachments.Here
with attached is

Câu cuối cùng:

Lịch sự Thông thường

Thanks for your helpVery kind of you to help


me.If there’s anything else, just let me know
Should you need something else, please let me
Thank you for your help.I appreciate your know
help.Do not hesitate to contact us again
Please feel free to contact us again Looking forward to receive your reply within
48 hours.
Please provide your response within 48 hours
Please reply not later than …
Please provide your response within 48 hours
Feel free to contact me.
Please let me know if you need any kind of
further assistance
Kết thư:

Lịch sự Thông thường

We are looking forward to…We do hope to Looking forward toHope to hear from
hear from you soon.Yours/Yours sincerely, you!Regards,
With best regards, Best wishes,

With kind regards, Cheers!

Best regards, Best,

With best regards, Thanks,


TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ :

memorandum of understanding (MOU) [,memə’rændəm əv ,ʌndə’stændiη] : biên bản ghi nhớ


– net present value (NPV) [net ‘preznt ‘vælju:] : hiện giá thuần
– economic rate of return (ERR) [,i:kə’nɔmik reit əv ri’tə:n]: tỷ suất hoàn vốn kinh tế
– internal rate of return (IRR) [in’tə:nl reit əv ri’tə:n] : tỷ suất thu nhập nội bộ
– return on equity (ROE) [ri’tə:n on ‘ekwiti] : tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
– return on assets (ROA) [ri’tə:n on ‘æsets] : tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
– return on investment (ROI) [ri’tə:n on in’vestmənt] : tỷ suất hoàn vốn đầu tư
– financial leverage [fai’næn∫l ‘li:vəridʒ] : đòn bẩy tài chính
– customs value [‘kʌstəm ‘vælju:] : trị giá hải quan
– accounting concepts [ə’kauntiη ‘kɔnsepts] : các khái niệm kế toán
– financial management [fai’næn∫l ‘mænidʒmənt] : quản trị tài chính
– abnormal profit [æb’nɔ:məl ‘prɔfit] : lợi nhuận dị thường
– normal profit [‘nɔ:məl ‘prɔfit] : lợi nhuận thông thường
– macro environment [‘mækrou in’vaiərənmənt] : môi trường vĩ mô
– core competencies [kɔ:’kɔmpitəns] : năng lực lõi
– foreign direct investment (FDI) [‘fɔrin di’rekt in’vestmənt ] : đầu tư trực tiếp nước ngoài
– customer relationship management (CRM) [‘kʌstəmə ri’lei∫n∫ip ‘mænidʒmənt]: quản trị quan hệ
khách hàng
– management philosophy [‘mænidʒmənt fi’lɔsəfi] : triết lý quản trị
– internal rate of return (IRR) [in’tə:nl reit əv ri’tə:n] : tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
– net present value (NPV) [net ‘preznt ‘vælju:] : hiện giá ròng, giá trị hiện tại ròng
– payment terms [‘peimənt təms] : thời hạn thanh toán
– foreign debt [‘fɔrin det] : nợ nước ngoài
– foreign exchange market [‘fɔrin iks’t∫eindʒ ‘mɑ:kit] : thị trường ngoại hối
– letter of credit [‘letə əv ‘kredit] : thư tín dụng
– initial public offering (IPO) [i’ni∫əl ‘pʌblik ‘ɔfəriη] : phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu
– consumer price index (CPI) [‘kʌstəmə prais in’dex]: chỉ số giá tiêu dùng
– marginal benefit [‘mɑ:dʒinl ‘benifit] : lợi nhuận biên (biên tế)
– exchange rate [iks’t∫eindʒ reit ] : tỷ giá hối đoái
– trade balance [treid ‘bæləns] : cán cân thương mại
– interest rates [‘intrəst reits]: tỷ lệ lợi tức
– inflation rate [in’flei∫n reits]: tỷ lệ lạm phát
– credit rating agency [‘kredit reitiη ‘eidʒənsi] : cơ quan xếp hạng tín dụng
Từ vựng tiếng anh thương mại lĩnh vực Quảng cáo

Từ vựng Phiên âm Giải thích Nghĩa

Quảng cáo hàng


item of publicity for a hóa, dịch vụ trên
/æd’və:tismənt, product or service, in báo chí, TV,
advertisement ,ædvə’taizmənt/ magazine, on TV etc Internet

company specialising in
producing and placing
advertising /’ædvətaiziη advertisements for
agency ‘eidʒənsi/ clients công ty quảng cáo

advantage of a product or
service, usually derived
benefit /’benifit/ from its features lợi ích

signboard, usually
outdoors, for advertising bảng dán thông
billboard /´bil¸bɔ:d/ posters cáo, bảng dán yết
thị

average number of doanh số trung bình


copies of a magazine của 1 tạp chí được
sold in a particular bán trong 1 thời
circulation /ˌsɜrkjuˈleɪʃən/ period gian nhất định

small advertisements in
magazine or newspaper các thư mục trong
classified /’klæsifaid/ categorised by subject báo hoặc tạp chí

paid advertisement on
commercial /kə’mɜ:ʃl/ radio or TV quảng cáo

part of a printed
advertisement used for
ordering goods, samples phiếu thưởng, phiếu
coupon /ˈkupɒn , ˈkyupɒn/ etc quà tặng
advertisement printed
double -page across 2 pages in a
spread /’dʌbl peidʒ spred/ magazine or newspaper quảng cáo liền trang

something that especially


eye- catcher /ai ‘kæt∫ə/ attracts one’s attention bắt mắt

special characteristics of
a product, usually
leading to certain
features /’fi:t∫əz/ benefits đặc tính

signboard, usually
outdoors, for advertising
hoarding /’hɔ:diη/ posters biển quảng cáo

large sheet of paper,


usually illustrated, used
poster /’poustə(r)/ as advertisement áp phích quảng cáo

hours on radio & TV giờ cao diểm khi có


with largest audience, nhiều khách hàng
prime time /praim taim/ esp. the evening hours xem quảng cáo nhất

xúc tiến thương mại


to (try to) increase sales (khuyến mãi) để
of a product by tăng doanh số bán
publicising and hàng của 1 sản
promote /prə’mout/ advertising it phẩm

Unique Selling
Proposition /ju:’ni:k ‘seliη what makes a product điểm độc đáo của
U.S.P. ,prɔpə’zi∫n/ different from others sản phẩm
Các danh từ chỉ phòng ban trong công ty nên biết

Board of Director [bɔ:d əv di’rektə] : Hội đồng Quản trị


– Board Chairman [bɔ:d ‘t∫eəmən] : Chủ tịch Hội đồng Quản trị
– Director [di’rektə] : Giám đốc
– Deputy/Vice Director [‘depjuti]/ [vais di’rektə] : Phó Giám
– CEO = Chief of Executive Operator/Officer [t∫i:f əv ig’zekjutiv ‘ɔpəreitə]/[‘ɔfisə] : Tổng Giám đốc
điều hành
– Head of Department/ Division [hed əv di’pɑ:tmənt ]/ [di’viʒn]: Trưởng Phòng, Trưởng Bộ phận
– Team Leader [ti:m ‘li:də] : Trưởng Nhóm
– Officer/Staff [‘ɔfisə]/ [stɑ:f] : Cán bộ, Nhân viên
– Department (Dep’t) [di’pɑ:tmənt ]: Phòng
– Marketing Dep’t [‘ma:kitiη di’p] : Phòng Marketing, phòng Tiếp thị
– Sales Dep’t [seil di’p] : Phòng Kinh doanh, Phòng bán hàng
– Pulic Relations Dep’t [‘pju:lis ri’lei∫n di’p]: Phòng Quan hệ công chúng
– Administration Dep’t [əd,minis’trei∫n di’p] : Phòng Hành chính
– Human Resource Dep’t [‘hju:mən ri’sɔ:s di’p] : Phòng Nhân sự
– Training Dep’t [‘treiniη di’p] : Phòng Đào tạo
– Accounting Dep’t [ə’kauntiη di’p] : Phòng Kế toán
– Treasury Dep’t [‘treʒəri di’p] : Phòng Ngân quỹ
– International Relations Dep’t [,intə’næ∫ənl ri’lei∫n di’p] : Phòng Quan hệ Quốc tế
– Local Payment Dep’t [‘loukəl ‘peimənt di’p] : Phòng Thanh toán trong nước
– International Payment Dep’t [[,intə’næ∫ənl ‘peimənt di’p] : Phòng Thanh toán Quốc tế
– Information Technology Dep’t (IT Dep’t) [,infə’mei∫n tek’nɔlədʒi di’p] : Phòng Công nghệ thông
tin
– Customer Service Dep’t [‘kʌstəmə ‘sə:vis di’p] : Phòng Chăm sóc Khách hàng
– Audit Dep’t [‘ɔ:dit di’p] : Phòng Kiểm toán
– Product Development Dep’t [‘prɔdəkt di’veləpmənt di’p] : Phòng Nghiên cứu và phát triển Sản
phẩm.
Một số câu giao tiếp thương mại quốc tế thông dụng
Revenue /’revinju:/: thu nhập
Interest /’intrist/: tiền lãi
Withdraw /wɪðˈdrɔ/: rút tiền ra
Offset /’ɔ:fset/: sự bù đắp thiệt hại
Treasurer /’treʤərə/: thủ quỹ
Turnover /’tə:n ouvə/: doanh số, doanh thu.
Inflation /in’fleiʃn/: sự lạm phát
Surplus /’sə:pləs/: thặng dư
Depreciation /di,pri:ʃi’eiʃn/: khấu hao
Financial policies /fai’nænʃəl/ /’pɔlisiz/: chính sách tài chính
Foreign currency /’fɔrin/ /’kʌrənsi/: ngoại tệ
Hoard/ hoarder /hɔ:d/ /hɔ:dər/: tích trữ, người tích trữ
Circulation and distribution of commodity /,sə:kju’leiʃn/ /ænd/ /,distri’bju:ʃn/ /ɔv, əv/ /kə’mɔditi/: lưu
thông phân phối hàng hóa

Một số mẫu câu tieng anh thuong mai quoc te thong dung:
1. I would like to acid a few comments which may have some bearing on the subject.
Tôi muốn đề xuất thêm vài ý kiến có liên quan đến chủ đề này.

2. Before we move on the next product, let us not overlook the importance of competitive products.
Trước khi chuyển qua sản phẩm tiếp theo, chúng ta không thể bỏ qua tầm quan trọng của các sản phẩm
cạnh tranh.

3. May I hold my answer to your questions until we have finished the discussion?
Tôi có thể không trả lời câu hỏi của anh đến khi kết thúc cuộc thảo luận được không?

4. I would really appreciate if I am allowed first to have a lear understanding about your marking
strategy.
Tôi sẽ rất cảm kích nếu trước tiên anh có thể làm rõ chiến lược tiếp thị của mình.

5. We all know that the world wide trend is towards environment – friendly technology.
Chúng ta đều biết xu hướng chung của thế giới hiện nay là nhằm vào các công nghệ thân thiện với môi
trường.

6. I sure you are interested in developing the new product of the factory.
Tôi chắc chắn ông sẽ thích thú với việc phát triển sản phẩm mới cho nhà máy.

7. Our survey shows that your company has obtained certain patents which could be attractive.
Theo khảo sát của công ty chúng tôi thì công ty ông đã đạt được nhiều ủy quyền hấp dẫn.

8. If you are interested, I will prepare a list of them.


Nếu ông thích tôi sẽ chuẩn bị một danh sách về chúng.

9. We read an article that indicates your interest in making robots.


Chúng tôi đọc được một bài báo nói rằng ông có hứng thú với việc chế tạo robot.

10. We heard from the trade that your company is considering diversifying into IT business.
Chúng tôi nghe những người trong ngành nói rằng công ty của anh đang xem xét việc đầu tư vào ngành
công nghệ thông tin.
Tài liệu tiếng anh thương mại về từ vựng
Alternatives (noun) /ɔ:l’tə:nətiv/ : other option, lựa chọn
– Take all steps / teik ɔ:l step/ : Áp dụng mọi biện pháp.
– amplify (verb) /’æmplifai/ : expand; give more information, mở rộng
– Have an effect on /hev æn i’fekt on/ : Ảnh hưởng đến.
– arbitration (noun) /,ɑ:bi’treiʃn/ : conflict that is addressed by using a neutral third party, phân xử
– Apply:[ə’plai] : Áp dụng.
– bargain (verb) /’bɑ:gin/ : try to change a person’s mind by using various tactics, thỏa thuận
– collective (adj) /kə’lektiv/ : together, tập thể, chung
– Pressuse: Áp lực
– compensate (verb) /’kɔmpenseit/ : make up for a loss, bồi thường
– Receive a pension [ri’si:v ə ‘pen∫n] : Hưởng lương hưu.
– comply (verb) /kəm’plai/: Agree, đồng ý
– Conspiracy : [kən’spirəsi] Âm mưu.
– compromise (verb) /’kɔmprəmaiz/: changing one’s mind/terms slightly in order to find a resolution,
thỏa hiệp
– Impose [im’pouz] : Ban hành.
– confront (verb) /kən’frʌnt/: present an issue to someone directly, đối diện
– Sell well [sel wel] : Bán chạy.
– cordially (verb) /noun /’kɔ:djəli/: politely, lịch sự
– Sell at a low price [sel at ə lou prais] : Bán hạ giá.
– deadlock (noun) /’dedlɔk/: point where neither party will give in, bế tắc
– Find a ready sale [faind ə ‘redi seil] : Bán được ngay.
– dispute (noun) /dis’pju:t/: argument/conflict, tranh luận
– Enclosed price list [in’klouz prais list] : Bảng giá đính kèm.
– dominate (verb) /’dɔmineit/: have the most control/stronger presence, nổi bật
– Saturate [‘sæt∫əreit] : Bảo hòa.
– haggle (verb) /’hægl/: arguing back and forth (often about prices), mặc cả, cãi nhau
– brand [brænd] : thương hiệu, nhãn hàng
– hostility (noun) /hɔs’tiliti/: long-term anger towards another, thù địch
– Launch [lɔ:nt∫] : tung/ đưa ra sản phẩm mới, = quảng cáo hoặc PR
– market research [‘mɑ:kit ri’sə:t∫] : (Nghiên cứu thị trường)
– consumer [kən’sju:mə] : người tiêu dùng, người tiêu thụ (hàng hoá, thực phẩm…)
– public relations [‘pʌblik ri’lei∫n] : (PR: quan hệ công chúng)
– an end-user [æn end ‘ju:zə] người dùng cuối cùng, ko phải đại lí mua đi bán lại
– Advertising campaign [‘ædvətaiziη kæm’pein] : (chiến dịch quảng cáo)
– brand identity [brænd ai’dentəti] : (nhận diện thương hiệu)
– banner ad [‘bænə æd] : (quảng cáo đặt banner)
– brand image [brænd ‘imidʒ] : (hình ảnh thương hiệu)
– Circulation [,sə:kju’lei∫n] : (số lượng phát hành)
– cost per inquiry (CPI) [clɔ:st pə: in’kwaiəri] : Chi phí quảng cáo trung bình
– the four Ps of marketing [ði fɔ: Ps əv ‘ma:kitiη]: (Hỗn hợp 4P của marketing: sản phẩm, giá, địa
điểm, thúc đẩy bán hàng)
– direct mail [di’rekt meil] : (gửi thư trực tiếp)
Các mẫu câu trong tiếng anh thương mại giao tiếp về chủ đề “ business trip”
Các mẫu câu tiếng anh thương mại giao tiếp khi bạn cần tìm hiểu các chi tiết liên quan
“What city will I go this time?”
—> Lần này tôi đi đâu?

“What place am I going for our business trip?”


—> Trong chuyến công tác này dự định là tôi sẽ đi đến đâu?

“Where am I traveling to?”


—> Trong chuyến công tác này tôi sẽ đến thành phố nào?

“What day am I departing for my business trip to Los Angeles?”


—> Chuyến công tác của tôi tới USA được xếp vào khi nào?

“How long am I going to be there?”


—> Tôi sẽ ở đó mấy ngày?

“How long is this business trip scheduled for?”


—> Lịch trình của chuyến công tác này sẽ kéo dài như thế nào nhỉ?

“What is my primary goal for this business trip?”


—> Muc tiêu của tôi trong chuyến công du lần này là gì?

“What is the important objective for that business trip?”


–> Mục đích của chuyến công tác này là gì?

“What do you want to accomplish for that business trip?”


—> Đích đến chính của cuộc công du này là gì?
“What is the purpose for the business trip?”
—> Mục đích quan trọng nhất trong lần đi này là gì?

“What time is DEF Company expecting me?”


—> Công ty DEF sẽ gặp tôi vào lúc nào

“Is this business trip really will to take me all 3 days?”


—> Chuyến công tác này thật sư kéo dài trong 3 ngày ư?

“Who should I talk to when I get to DEF Company?”


–> Mình sẽ nói với ai khi tôi vào công ty DEF

Các mẫu câu tiếng anh thương mại giao tiếp để có thêm các chi tiết
“What do they expect me to eat with this amount of per diem?”
“Isn’t the per diem too low?”
—> Bạn có nghĩ là tiền công tác phí cho chuyến công tác này là quá thâp không?

“How much per diem do I get for one day?”


—> Công tác phí cho một ngày là bao nhiêu?
“How much is the per diem?”
—> Tiền bồi dưỡng của chuyến công tác có thể được tính như thế nào?

“How do I get the per diem?”


—> Công tác phí của chuyến đi này là bao nhiêu?

“If we finish on the 3th day, can I come back early?”


—> Nếu chúng tôi hoàn thành công viêc trong 3 ngày thì chúng tôi có thể về sớm hơn không?

“I think I can finish a day early. Can I come back on Friday if I complete our work early?”
—> Tôi nghĩ là tôi sẽ hoàn thành công việc trước 1 ngày. Tôi có thể về vào ngày thứ bảy nếu công việc
đã được hoàn tất không?

Các từ mới trong mẫu câu trên về tiếng anh thương mại giao tiếp
– finish: [‘fini∫] kết thúc
– complete : [kəm’pli:t] : hoàn thành
– take [teik] : tiêu tốn
– diem – công tác phí
– expect [iks’pekt] : mong chờ
– objective [ɔb’dʒektiv] : muc tiêu
– accomplish [ə’kɔmpli∫] : đích cần đạt tới
– purpose [‘pə:pəs] : ý định
Từ vựng tiếng anh thương mại liên quan đến marketing
1. brand: a type of product made by a particular company
(Thương hiệu, nhãn hàng: một loại sản phẩm tạo ra bởi một công ty cụ thể)
VD: What brand of soap do you usually buy? (Bạn thường mua nhãn hiệu xà phòng nào?)

2. Launch: to introduce a new product, with advertising and publicity


(Tung/ đưa ra sản phẩm mới: giới thiệu một sản phẩm mới, với quảng cáo và tính công chúng)
VD: We plan to launch the new product next month. (Chúng tôi dự định tung ra sản phẩm mới vào tháng
tới.)
3. consumer: a person who buys goods or services
(Người tiêu dùng, khách hàng: người mua hàng hóa hay sử dụng dịch vụ)
VD: The rise in transport cost will mean higher prices for the consumer.

(Phí vận chuyển tăng sẽ kéo theo giá cả cao hơn cho người tiêu dùng.)
4. brand identity: how a company wants the consumer to see its product(s), and the promises a
brand or product makes to its customers
(Nhận diện thương hiệu: cách doanh nghiệp muốn khách hàng nhận biết về môt thương hiệu và những giá
trị nó mang lại)
VD: The new brand identity for Wembley Stadium includes a new logo and a new slogan. (Nhận diện
thương hiệu mới cho sân vận động Wenmbley bao gồm một logo mới và một câu khẩu hiệu mới.)

5. brand image: how a company’s product is perceived (seen) by the consumer


(Hình ảnh thương hiệu: cách khách hàng nhìn nhận về sản phẩm/ dịch vụ)
VD: The product’s new higher price is inconsistent with its brand image as a budget-priced item. (Mức
giá cao mới của sản phẩm không tương xứng với hình ảnh thương hiệu đó là hàng giá rẻ.)

6. market research: the collecting and processing of information about customers; how they feel
about a product and why they will or will not use a product or service.
(Nghiên cứu thị trường: thu thập và xử lí thông tin về khách hàng: cảm nhận của họ và lí do tại sao họ sẽ
mua hoặc không mua sản phẩm/ dịch vụ)
VD: Market research shows that there is demand for another large supermarket in the area. (Nghiên cứu
thị trường cho thấy có nhu cầu cho một siêu thị lớn ở vùng này.)
7. cost per inquiry (CPI): the financial cost of getting one person to inquire (ask) about your
product or service.
(Chi phí quảng cáo trung bình để có 1 khách hàng hỏi về sản phẩm dịch vụ)
VD: The advertisement cost us $1000. As a result, we had 500 calls from customers, so CPI was $2.

(Mẩu quảng cáo tiêu tốn chúng tôi 1000 đô. Vì vậy, chúng tôi có 500 cuộc gọi từ khách hàng, nên chi phí
CPI là 2 đô
* Thuật ngữ này sử dụng trong quảng cáo có phản hồi trực tiếp.
Tiếng anh thương mại quốc tế chủ đề ngành điện tử – Phần 1
Từ vựng tiếng anh thương mại quốc tế
– Acquirer : Ngân hàng thanh toán
– Application service provider : Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng
– Agent : Đại lý
– Auction online : Đấu giá trên mạng
– Affiliate marketing : Tiếp thị qua đại lý
– American standard code for information interchange (ASCII) : Bộ mã chuyển đổi thông tin theo
tiêu chuẩn Mỹ
– Authentication : Xác thực
– Auxiliary analogue control channel (AACC) : Kênh điều khiển analog phụ
– Back-end-system : Hệ thống tuyến sau
– Autoresponder : Hệ thống tự động trả lời
– Ebook : Sách điện tử
– Buck mail : Gửi thư điện tử số lượng lớn
– e-enterprise : Doanh nghiệp điện tử
– e- business : Kinh doanh điện tử
– Electronic bill presentment : Gửi hóa đơn điện tử
– Electronic data interchange : Trao đổi dữ liệu điện tử
– Electronic broker (e-broker) : Nhà môi giới điện tử
– Enterprise resource planning : Kế hoạch hóa nguồn lực doanh nghiệp
– Electronic distributor : Nhà phân phối điện tử
– Encryption : Mã hóa
– Budget account application: giấy trả tiền làm nhiều kì
– Gateway : Cổng nối
– Exchange : Nơi giao dịch, trao đổi
– Merchant account : Tài khoản thanh toán của doanh nghiệp
– Look-to-book ratio : Tỉ lệ xem/đặt vé
– Offline media : Phương tiện truyền thông ngoại tuyến
– Processing service provider : Nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng
– Excess amount: tiền thừa
– Creditor: người ghi có (bán hàng)
– Microcommerce : Vi thương mại
– Partial cybermarketing : Tiếp thị ảo một phần
– Paid listing : Niêm yết phải trả tiền
– Regular payment: thanh toán thường kỳ
– Point of sale : Điểm bán hàng
– Billing cost: chi phí hoá đơn
– Payment gateway : Cổng thanh toán
– Order: đặt mua hàng
– Pure cybermarketing : Tiếp thị ảo thuần túy
– Monetary: thuộc về tiền tệ
– Orginator: người khởi đầu
– Remitter: người chuyển tiền
– Cash flow: lưu lượng tiền
– VAT Reg. No: mã số thuế VAT
– OEM – Original Equiment: Sản xuất theo công thức của bên đặt hàng – Thiết bị gốc.
– Revenue: thu nhập
– Offset: bù đắp thiệt hại
– Interest: tiền lãi
– Circulation and distribution of commodity: lưu thông phân phối hàng hoá
– Liability: khoản nợ, trách nhiệm
– Treasurer: thủ quỹ
– Hoard/ hoarder: tích trữ/ người tích trữ
– Depreciation: khấu hao
– Turnover: doanh số, doanh thu
– Surplus: thặng dư
– Tranfer: chuyển khoản
– Foreign currency: ngoại tệ
– Customs barrier: hàng rào thuế quan
– Financial policies: chính sách tài chính
– Speculation/ speculator: đầu cơ/ người đầu cơ
– Home/ Foreign maket: thị trường trong nước/ ngoài nước
– Price boom: giá cả tăng vọt
– Moderate price: giá cả phải chăng
– Monetary activities: hoạt động tiền tệ
– Agent: đại lý, đại diện
– Account holder: chủ tài khoản
– Conversion: chuyển đổi (tiền, chứng khoán)
– Dumping: bán phá giá
Tải từ điển tiếng anh thương mại chuyên dụng nhất- Phần 2!
Từ điển tiếng anh thương mại thông dụng trong giao tiếp
– Take all steps: Áp dụng mọi biện pháp.
– Have an effect on: Ảnh hưởng đến.
– Apply: Áp dụng.
– Pressuse: Áp lực.
– Receive a pension : Hưởng lương hưu.
– Conspiracy: Âm mưu.
– Impose: Ban hành.
– Sell well: Bán chạy.
– Sell at a low price: Bán hạ giá.
– Find a ready sale: Bán được ngay.
– Enclosed price list: Bảng giá đính kèm.
– Saturate: Bảo hòa.
– Inquiry (n): Thư hỏi giá, thư hỏi mua
– Offerer (n): bên/người chào giá
– Ascertain (v): xác minh
– Offeree (n): bên/người được chào giá
– Offer (n): thư chào giá
– Counter-offer (n): Thư hoàn giá chào
– Specification (n): Quy cách kỹ thuật
– Acceptance (n): (thư) chấp nhận
– Provisional quotation: Bảng báo giá tạm thời
– Receipt (n): biên lai, giấy biên nhận
– Sample (n): hàng mẫu
– Acknowledge (v): thừa nhận, báo cho biết (đã nhận được cái gì)
– Terms of payment: Điều kiện thanh toán
– Amount of payment: Số tiền thanh toán
– Time of payment: Thời hạn thanh toán
– Cancellation of the contract: Sự hủy bỏ hợp đồng
– Commission (n): Tiền hoa hồng
– Place of paymet: Địa điểm thanh toán
– Instruments of payment: Phương tiện thanh toán
– Penalty: tiền phạt
– Compensation for losses: Quy định bồi thường tổn thất
– Conciliation (n): Sự hòa giải
– Mediation (n): sự dàn xếp, sự điều đình
– Arbitration provision: điều khoản trọng tài
– Waterproof (adj): không thấm nước
– Eventuality (n): tình huống có thể xảy ra, sự việc không lường trước được
– War Risk premium: phí bảo hiểm rủi ro chiến tranh
– Clause (n): Điều khoản
– Force Majeure: trường hợp bất khả kháng
– Claim (n): Yêu cầu bồi thường, khiếu nại
– Annex (n): Phụ kiện, phụ lục, phần thêm vào
– To incur expenses (v): Chịu phí tổn, chịu chi phí
– To incur (v): Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…)
– To incur a penalty (v): Chịu phạt
– To incur losses (v): Chịu tổn thất
– To incur debt (v): Mắc nợ
– To incur risk (v): Chịu rủi ro
– Indebted (adj): Mắc nợ, còn thiếu lại
– To incur punishment (v): Chịu phạt
– Indebtedness (n): Sự mắc nợ, công nợ, số tiền nợ
– To incur Liabilities (v): Chịu trách nhiệm
– Premium as agreed: Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận
– Certificate of indebtedness (n): Giấy chứng nhận thiếu nợ
– Premium on gold: Bù giá vàng
– Premium for double option: Tiền cược mua hoặc bán
– Premium for the call: Tiền cược mua, tiền cược thuận
– Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
– Extra premium: Phí bảo hiểm phụ
– Export premium: Tiền thưởng xuất khẩu
– Premium for the put: Tiền cược bán, tiền cược nghịch
– Lumpsum premium: Phí bảo hiêm xô, phí bảo hiểm khoán
– Hull premium: Phí bảo hiểm mộc (không khấu trừ hoa hồng môi giới), phí bảo hiểm toàn bộ
– Net premium: Phí bảo hiểm thuần túy (đã khấu trừ hoa hồng, môi giới), phí bảo hiểm tịnh
– Voyage premium: Phí bảo hiểm chuyến
– Insurance premium: Phí bảo hiểm
– Unearned premium: Phí bảo hiểm không thu được
– At a premium: Cao hơn giá quy định (phát hành cổ phiếu)
– Premium bond: Trái khoán có thưởng khích lệ
– Exchange premium: Tiền lời đổi tiền
Viết thư tiếng anh thương mại đơn giản
Các cách mở đầu thư trịnh trọng thường gặp nhất
– Ladies and Gentleman – Gửi các quý bà và quý ông (khi viết thư gửi nhiều người)
– Hello Mr (Name) – Xin chào ngài/ ông (Tên)
– To Whom It May Concern – Gửi đến những ai quan tâm/ có liên quan (Nếu bạn không biết rõ đó là
ai)
– Dear Mr (Name) – Ngài/ Ông (Tên) kính mến
– Dear Sir/ Madam – Ông/ Bà kính mến
– Dear (Name) – (Tên) thân mến (khi gửi cho một đồng nghiệp hoặc đối tác làm ăn quen thân)
– Regards, – Kính thư/ xin gửi tới anh những lời chúc mừng chân thành của tôi
– Good-bye for now, (Bây giờ xin chào tạm biệt nhé,)
– Yours faithfully – Chân thành/ Trân trọng
– See you! /See ya! (Hẹn gặp lại!)
– Sincerely, (Your full name) – Trân trọng/ Chân thành, (Tên đầy đủ của bạn)
– Thank You, – Cảm ơn,
– I’m too sleepy to write any more. (Tôi buồn ngủ quá không thể viết thêm nữa.)
– All for now, (Bây giờ xin dừng bút,)
– I have to go to work now. I will write again. (Tôi phải đi làm bây giờ. Tôi sẽ viết lần nữa.)
– Yours truly, /Sincerely,/Yours, /Yours sincerely, /Very truly yours, (Kính thư,)
– Love, (Thân mến,)
– Best wishes, (Chúc mọi sự tốt lành,)
– Write soon! (Hãy sớm trả lời thư nhé!)
– Look forward to seeing you next week. (Mong gặp bạn vào tuần sau.)
– Bye for now! (Bây giờ tạm biệt nhé!)
– Hoping to hear from you soon. (Hy vọng sớm nhận được tin của bạn.)
– Bye-bye, (Tạm biệt,)
– That’s all I have time to write now. (Bây giờ tôi viết như thế là đủ rồi.)
– Later, (Hẹn lần sau,)
– Talk to you later, (Lần sau nói tiếp,)
– I’d better sign off now. (Tốt hơn tôi nên dừng bút bây giờ. )
Tình huống 4: Dịch vụ chăm sóc khách hàng – Tiếng anh giao tiếp thương mại
Mẫu câu tiếng anh trong dịch vụ khách hàng – tiếng anh thương mại
Sentence Meaning Vocabulary

– Offer (v) lời mời chào


– After – sale (n) hậu
mãi ( chăm sóc khách hàng
sau khi bán hàng)
We offer after – sale Chúng tôi có những dịch vụ
– Service (n) dịch vụ
services hậu mãi

– Repairing (n) sự sửa


chữa

We offer free repairing Chúng tôi cung cấp dịch vụ – Period (n) thời kỳ,
thời hạn
within the period sửa chữa có thời hạn

The repairing period is 3 Thời hạn sửa chữa là 3 – Repairing period (n) thời
months tháng hạn sửa chữa

Please contact the service Vui lòng liên hệ phòng dịch – Service department (n)
department if you have vụ khách hàng nếu anh có phòng dịch vụ
any problems with the bất kỳ vấn đề gì với các sản
– Problem (n) vấn đề
products phẩm

The service department


locates on the second floor Phòng dịch vụ nằm ở tầng 2 – Locate (v) nằm ở

– After – sale (n) hậu


The phone number of Số điện thoại dịch vụ hậu mãi ( chăm sóc khách hàng
after- sale service is mãi là sau khi bán hàng)

– Guarantee (v) đảm


I can guarantee you there’s Tôi có thể đảm bảo với anh bảo
no quality problem with về chất lượng sản phẩm của
– Quality (n) chất lượng
our products chúng tôi

I’m sorry to hear that Tôi rất tiếc khi nghe rằng
you’re not satisfied with anh đã không hài lòng với – Satisfied (adj) hài
our products các sản phẩm của chúng tôi lòng
Thanks for your Cảm ơn về những gợi ý của
suggestions anh – Suggestion (n) gợi ý

– Reply (v) trả lời


We’ll give you a reply Chúng tôi sẽ trả lời anh vào
– Reply (n) câu trả lời
tomorrow ngày mai

Thank you for using our Cảm ơn anh đã sử dụng các


products sản phẩm của chúng tôi – Use (v) sử dụng
Tình huống 5: Báo giá – Tiếng Anh giao tiếp thương mại
Một số mẫu câu tiếng anh trong tình huống:báo giá – tiếng anh thương mại
Could you tell me something about your
price? Ông có thể nói cho tôi về giá cả được không?

We can offer you this goods with attractive Chúng tôi có thể cung cấp cho bạn hàng hóa
price này với mức giá hấp dẫn

We prepared to give you a quotation based


upon the prevailing international market Chúng tôi đã chuẩn bị đưa cho ông bản báo
price giá dựa trên giá thị trường thế giới

The price we quoted is firm for 24 hours Giá của chúng tôi đưa ra chỉ có hiệu lực trong
only 24 giờ

We get another lower offer Chúng tôi nhận lời đề nghị giá thấp hơn

I assure you that our price is the most Tôi đảm bảo với anh rằng giá cả của chúng
favourable tôi là hợp lý nhất rồi

According to the quantity of your order, the Giá cả có thể thương lượng theo số lượng
price could be negotiable hàng hóa trong đơn đặt hàng

Tôi hy vọng anh có thể suy nghĩ lại về điều


I hope you will have a sencond thought of it đó

The product has price is $10 Sản phẩm này có giá 10 đô

If you are interested, we will offer as soon Nếu anh quan tâm, chúng tôi sẽ cung cấp
as possible hàng hóa ngay khi có thể

We will consider your price request for new Chúng tôi sẽ xem xét yêu cầu về mức giá của
products cho các sản phẩm mới

Một số từ vựng phổ biến trong tình huống: báo giá – tiếng anh thương mại
 Price (n) giá cả
 Cost (n) chi phí
 Goods (n) hàng hóa
 Product (n) sản phẩm
 Offer (v) cung cấp
 Request (n) lời yêu cầu
 Consider(v) xem xét
 Quotation (n) bảng báo giá
Tình huống 6: So sánh giá cả – Tiếng Anh giao tiếp thương mại
Mẫu câu tiếng anh trong tình huống: so sánh giá – tiếng anh thương mại
Tôi rất ngạc nhiên về mức giá mà anh đưa ra
I’m amazed at the prices you have given us cho chúng tôi

The price are just not within striking range Giá cả nằm ngoài phạm vi thương lượng

The price of it is a little higher than the


market price Giá bán đó cao hơn giá thị trường

Please discount price for this product Vui lòng giảm giá đối với sản phẩm này

We ask you to discount by 20% off the list Chúng tôi yêu cầu anh giảm 20% trên bảng
price giá

I would like you to break the price down as Tôi muốn anh giảm giá xuống mức thấp nhất
low as possible đến mức có thể

That’s quite reasonable Giá cả hợp lý nhất

It was dirt cheap Nó rẻ bèo à

That’s a bit pricey Nó hơi mắc

Một số từ vựng phổ biến trong tình huống: so sánh giá cả – tiếng anh thương mại
 Cheap (adj) rẻ
 Expensive (adj) đắt
 Reasonable (adj) hợp lý
 Discount (v) giảm giá
 Pricey (adj) đắt tiền
Tình huống 7 : Giảm giá – Tiếng Anh giao tiếp thương mại
1- We will accept your price reduction on 3% as in introductory line.
—> Chúng tôi sẽ chấp nhận giảm giá 3% như đã được thương lượng trong hợp đồng ban đầu.

2- we also are glad our both companies have come to an agreement on that price.
—> Chúng tôi cũng rất vui mừng vì hai bên công ty đã thỏa thuận được giá cả phù hợp với cả hai bên.

3- Finally, we all agreed on the contract terms.


—> Cuối cùng, chúng tôi đã thống nhất tất cả các điều khoản trong bản hợp đồng đó.

4- We also agree the price is workable.


—> Chúng tôi cũng thống nhất với giá này là khả thi.

5- My company want to order 1000 sets now.


—> Hiện nay công ty chúng tôi muốn đặt từ 1000 cặp hàng này.

6- We will pay cash in 1 weeks.


—> chúng tôi sẽ trả toàn bộ bằng tiền mặt trong vòng 1 tuần

7- Shall I fill an order list?


—> Giờ tôi có thể điền thông tin vào đơn đặt hàng được chưa?

8- Your price is suitable, we accept it.


—> Giá cả mà ngài đưa ra khá là phù hợp với chúng tôi, công ty chúng tôi chập nhận đề nghị này

9- My company offer delivering service for free.


—> Công ty chúng tôi có cung cấp dịch vụ giao hàng miễn phí

10- It must be delivered within 20 days.!


—> Các sản phẩm sẽ được giao trong vòng 20 ngày tới.
Tình huống 8: Điều khoản thanh toán – Tiếng anh thương mại
10 mẫu câu trong điều khoản thanh toán – tiếng anh thương mại
1- Could you tell us about your own payment terms, please.
— Ông có thể vui lòng cho tôi biết về điều khoản thanh toán được không

2- My terms of payment are by confirmed irrevocable letter of credit or by draft at sight.


—- Các điều khoản thanh toán của tôi là bằng thư tín dụng không hủy ngang xác nhận hoặc bằng hối
phiếu trả tiền ngay.

3- Oh, sir, today I have not received any advice of L/C even.
— Thư ngài, trong ngày nay, tôi vẫn chưa nhận được bất kỳ giấy báo thư tín dụng nào cả!

4- Could you please let us know about the L/C number.


— Ngài có thể cho chúng tôi biết số của thư tín dụng mà ngài đã gửi không.

5- Do not worry, my credit is valid until Octerber 9.


— Đừng lo lắng, thư tín dụng của chúng tôi hiện tại có giá trị đến ngày 9 tháng mười.

6- Our company is prepared to accept payment by the D/P at sight.


— Công ty chúng tôi còn chấp nhận thanh toán bằng thương phiếu trực tiếp.

7- The only method to do this business is to afffect payment by the T/T at the time of loading
—Cách thức duy nhất để chi trả bằng điện tín chuyển tiền trong thời điểm giao hàng là cách thức kinh
doanh hiệu quả.

8- To avoid having my fund tied up, can I make the payment by the L/C after sight.
Để công ty chúng tôi có thể tránh việc thiếu kinh phí, tôi muốn thanh toán bằng lẻ tín dụng sau khi xuất
trình có được không vậy.

9- We think I can make payment for those products by documentary collection.


— Chúng tôi nghĩ là tôi có thể thanh toán những sản phẩm này cùng với chứng từ

10- I could ask you to amend L/C immediately to enable me to effect shipment.
— Tôi nghĩ là chúng tôi cần yêu cần ngài bổ sung thư tín dụng ngay để tôi có thể thực hiện việc giao hàng
lên tàu.
Tình huống 9: Gọi điện cho đối tác, hỏi thăm công việc và đặt cuộc hẹn – Tiếng anh thương mại
I.Các mẫu câu tiếng anh thương mại bạn cần khi gọi điện thoại cho đối tác
1. Khi trả lời điện thoại:
– Thank you for calling Tan Minh ocmpany, this is …. How may I help you? —> Cảm ơn bạn đã gọi điện
thoại đến công ty Tân Minh, tôi là … Tôi có thể giúp gì cho bạn

– Human Resources department, Lan Anh’s speaking! —> xin chào, đây là phòng quản lý nhân sự, tôi là
Lan Anh

– Good morning/afternoon, Huu Nhan. How may I help you? —> Xin chào, đây là công ty Hữu Nhân, tôi
có thể giúp gì cho bạn

2. Chuyển máy cho người cần gặp:


– Can I put you on hold for a minute? Ngài vui lòng giữ máy trong vài phút.

– He’s/She’s out of the office right now. Can I take a message? —> Ngài ấy đã đi ra ngoài rồi, tôi có thể
giúp bạn để lại lời nhắn

– Just hold the line please. I will just put you on hold for a moment. —> Vui lòng giữ máy trong giấy lát.

– Would you like to leave a message? Bạn có muốn để lại lời nhắn không?

II.Mẫu câu tiếng anh thương mại khi gọi điện thoại đặt 1 cuộc hẹn
– Will you please connect me with Mr. Lin? —> Cô có thể nối máy cho tôi nói chuyện với Mr. Lin được
chứ

– Would you please make through with Mr Smith? —> Tôi rất muốn nói chuyện với ngài Smith, cô có
thể liên hệ giúp tôi được chứ.

– I need to make an appointment with the manager. —> Tôi muốn đặt lịch gặp mặt với quản lý của các
anh

– I would like to speak to your manager. —> Tôi rất muốn nói chuyện với quản lý riêng của bạn

– Would it be possible for him to see me now? —> Có khả năng nào quan rlý của bạn sẽ gặp tôi tại thời
điểm này chứ!

– Could you leave a message for him? —> Tôi có thể để lại lời nhắn cho ông ta được chứ?

– When he come back, please tell me that I called —> Khi ông ấy trở lại, làm ơn nói với ông ấy rằng tôi
đã gọi

– So you know where can I reach him? —> Vậy tôi có thẻ gặp ngài ấy tại đâu

– What time will he be back? —> Khi nào thì ông ấy trở lại văn phòng
Tình huống 10: Cung và cầu – Tiếng Anh giao tiếp thương mại
Một số mẫu câu tiếng anh trong tình huống: cung và cầu – tiếng anh thương mại:
The supply falls short of the demand Cung giảm thấp hơn cầu

Trong khu vực này nhu cầu tiêu thụ hàng hóa
The product is much in demand in this area rất nhiều

There is a great demand for rice here Ở đây nhu cầu tiêu thụ gạo rất lớn

We have pay a higher price Chúng tôi phải thanh toán giá cao hơn

We will meet your requirement as soon as Chúng tôi sẽ đáp ứng yêu cầu của ông ngay
possible khi có thể

It doesn’t pay to open an L/C for such a small Thanh toán tiền đơn đặt hàng nhỏ thì không
order cần mở thư tín dụng

I hope this will not involve you and others Tôi hy vọng điều này sẽ không làm ông và
inconvenience những người khác cảm thấy bất tiện

To airmail the parcel may involve a lot of Gửi bưu phẩm đường hàng không tốn kém
expenses nhiều chi phí

The goods will be send to you on the demand Hàng hóa sẽ được gửi theo đơn đặt hàng

Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận về điều khoản


Shall we go on discuss the terms of payment? thanh toán chứ?

Một số từ vựng trong tình huống: cung và cầu – tiếng anh thương mại:
 Supply (n) cung, cung cấp
 Demand(n) cầu, nhu cầu
 Goods (n) hàng hóa
 Product (n) sản phẩm
 Offer (v) cung cấp
 Meet (v) đáp ứng
 Payment (n) thanh toán
 Price (n) giá cả
Tình huống 11: Thư tín dụng – Tiếng Anh thương mại
1- Please tell me about your own collecting terms. What are your usually terms of payment?
—> Xin ngài vui lòng cho tôi được biết các điều khoản thanh toán chung. Ngài thường sử dụng nhiều
nhất là điều khoản thanh toán nào?

2- My terms of payment are by draft at sight or by confirmed irrevocable letter of credit.


—> Tôi đang sử dụng điều khoản thanh toán bằng hối phiếu trả tiền ngay và thư tín dụng không hủy
ngang xác nhận.

3- Could you please let me know your own L/C number.


— Ông có thể vui lòng cho tôi được biết số thư tín dụng.

4- we will put it in your L/C that goods will be delivered 13 days upon your receipt of L/C.
— Chúng tôi cho nó vào điều khoản thư tín dụng của ngay và ngài sẽ nhận được hàng hóa sau 13 ngày từ
khi mở thư tín dụng đối khai.

5- My credit is valid until octerber 10.


— Thẻ tín dụng của tôi sẽ có giá trị sử dụng đến ngày 10 tháng 10.

6- we are glad that my company is likely to conclude the first transaction with yours soon.
—> chúng tôi rất vui mừng khi công ty tôi có thể hoàn thành xong giao dịch làm ăn đầu tiên với công ty
của quý vị.

7- I also pay by my L/C for our own imports.


—> Công ty của tôi cũng thanh toán tất cả các mặt hàng nhập khẩu bằng thư tín dụng.

8- I myself believe that is the usual practice adopted internationally.


—-> tôi tin rằng đó là phương thức thanh toán thôgn dụng nhất mà các nước trên quốc tế chấp nhận

9- If you do not open the L/C for your order on time, you yourself may be responsible for any loss.
–> Nếu ngài không mở thư tín dụng cho đơn hàng kịp thời, ông có thể sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về
những thiệt hại có thể xảy ra!
Tình huống 12: Đổi tiền – Tiếng Anh thương mại
I would like to change some money.
— Tôi muốn đổi một ít tiền.

– What money would you like to change?


— ngài muốn đổi tiền gì vậy?

– What is the exchange rate of the US dollar agains the RMB Yuan? I wonder what the selling rate is
today.
— Tỷ giá trao đổi của đồng đô la Mỹ tương đương với đồng nhân dân tệ là bao nhiêu vậy? Tôi muốn tính
xem tỉ giá hôm nay như thế nào

– Please, fill in your name on this cheque.


— ngài vui lòng điền thông tin vào tờ séc này

– The US dollar is convertible currency. Please give me a receipt for the money that I am paying you.
— đồng đo la Mỹ là đồng tiền dễ dàng được huyển đổi tại bất kỳ đất nước nào. Ngài có thể vui lòng cho
tôi xem lại giấy biên nhận mà tôi vừa đưa cho ngài không

– I also would like to change Japanese yen back to the Pound sterling. This is my tax memo and my
passport. And I also have some Francs to convert into dollars.
— Tôi cũng muốn đổi một ít đồng yên Nhật để lấy đồng bảng Anh. Đây là sổ thuế và hộ chiếu của tôi. Và
tôi cũng có một ít tiền pháp muốn đổi hoàn toàn sang đồng đô la Mỹ.

– Sure. Please fill in all those information and wait for a minutes.
— Vâng, chắc chắn rồi, ngài vui lòng điền thông tin vào đây và chờ trong vài phút

– OK.
— được rồi

– Here is your money and your receipt. Thank you to coming here.
— đây là tiền của ngài, còn đây là hóa đơn của ngài.
Tình huống 13: Mở tài khoản – Tiếng anh thương mại
– I would like to open an account in this bank
—- Tôi cần mở tài khoản tại ngân hàng này.

– We have the fixed account of different client and the current account. What kind of account that you
would like to open
— Tại đây, chúng tôi có hai loại tài khoản là tài khoản cố định của các khách hàng khác nhau và tài khoản
vãng lai.

– I decided to close my account in that bank and I want to open the same one here. The account show that
they have spent more than they received.
— Tôi quyết định đóng tài khoản ở ngân hàng đó và mở một tài khoản giống hệt tại đây. Tài khoản cho
thấy họ chi nhiều hơn thu.

– Our bank charges 4 % interest on money borrowed from it. The interest rate for borrowing money was
raised from 5.5% to 7%. You had better not withdraw the funds before the maturity date of certificates.
— Ngân hàng này của chúng tôi tính lãi suất 4 % cho tiền vay. Và tỷ lệ lãi suất tiền vay tằng từ 6,5% lên
7.5%. Tốt hơn hết ngài không nên rút tiền trước thời hạn.

– I know that. The insurance policy has matured. I also have some concern about that bank. I did see a
men who was robbed shortly after he drew some money from his account.
— Tôi biết điều đó. Chính sách bảo hiểm đã xem xét kỹ càng. Tôi còn một vấn đề lo lắng về cái ngân
hàng đó vì tôi đã từng nhìn thấy một anh chàng đã bị cướp sau khi rút tiền tại đó

– Yes, I understand. I will open that account for you. However, did you decide the maturity date of
certificates.
— Vâng, tôi hiểu, tôi sẽ mơ tài khoản đó cho bạn. Tuy nhiên, ông đã quyết định kỳ hạn chưa ạ.

– I need to draw my savings out before I go on holiday. So I will do it for one month first.
— tôi cần rút tiền tít kiệm trước khi đi nghỉ mất. Vậy nên tôi sẽ gửi 1 tháng.

– Sure sir, please wait a minute.


— Vâng, thưa ngài, ngài vui lòng chờ trong giây lát.
Tình huống 14: Đóng hàng – Tiếng Anh thương mại
1. When packing the ceramic vases, please be more careful! ( Khi đóng gói các bình gốm,cần phải hết
sức cẩn thận!)
2. You must pack in accordance with the contract ( Anh phải đóng hàng theo đúng hợp đồng)
3. For these items, packed with cardboard is enough ( Đối với những sản phẩm này, chỉ cần đóng gói
với giấy cứng là đủ)
4. The weight of the boxes is light and the expenses can also be saved ( Những chiếc hộp này có trọng
lượng nhẹ và ngoài ra cũng tiết kiệm chi phí đóng gói)
5. All the boxes are wrapped up with polyethylene sheet in case of rain ( Tất cả những chiếc hộp này
được bọc bằng nhựa phòng trường hợp trời mưa)
6. All these boxes need shockproof cardboard inside ( Tất cả những hộp này cần giấy cứng chịu lực va
đập bên trong)
7. We need to concern about the posibility of collision and squeezing when the boxes are moved about (
Chúng tôi quan tâm tới khả năng va chạm và chèn ép khi di chuyển những cái thùng)
8. I think the cartons are lack of thick and sturdy ( Tôi nghĩ loại giấy carton thiếu độ dày và chắc chắn)
9. Please get our company trademark printed on the plastic bag ( Vui lòng in thương hiệu của công ty
chúng tôi lên túi nhựa)
10. We could load one the manufacturer is done ( Chúng tôi có thể bốc dỡ khi nhà sản xuất hoàn thành)
Có thể bạn sẽ quan tâm tới một số từ vựng liên quan và được sử dụng trong tình huống: đóng hàng – tiếng
anh thương mại dưới đây:

 Pack(v) đóng gói


 Pack up: sắp xếp hành lý
 Packing (n) sự đóng gói
 Box (n) hộp thùng
 Load (v) chất, chở
 Cardboard (n) bìa cứng, giấy bồi, các tông
 Collision (n) sư va chạm
 Squeezing (n) sự nén chặt, chèn ép
 Shockproof (adj) chịu va đập
Tình huống 15: Bốc hàng – Tiếng anh thương mại
1- Is the insurance company liable for that kind of damage?
Có phải là công ty bảo hiểm sẽ phải có trách nhiệm bồi thường cho loại thiệt hại này không?

2- After loading those products on board the ship, you should go to PICC to have them insured.
Sau khi việc tất cả các hàng hóa bốc dỡ lên bong tàu được hoàn tất, cậu cần phải mua bảo hiểm hàng hóa
để đảm bảo quyền lợi của bản thân.

3- Do not you think it is necessary to insure those goods with PICC?


Ngài cũng nghĩ là việc mua bảo hiểm cho hàng hóa là vô cùng cần thiết đúng không?

4- If you desired us to insure against those special risk, an extra premium can have to be charged.
Chúng tôi sẽ cần phải thu thêm phí bảo hiểm bổ sung nếu như ngài muốn công ty chúng tôi bảo hiểm
hàng hóa đề phòng cá trường hợp rủi ro đặt biệt, .

5- I would like to have insurance of those products in cost covered at 120 percent of the invoice amount.
Tôi cần mua bảo hiểm hàng hóa trên 120 phần trăm số tiền trên hóa đơn cho mặt hàng này.

6- We will have those product insured as soon as they are shipped.


Ngay khi hàng hóa được chuyển đi, chúng tôi sẽ mua bảo hiểm cho toàn bộ chúng.

7- Please cover WPA and FPA risks for my goods.


Các bạn vui lòng mua bảo hiểm thấm nước và bảo hiểm đầu tư hàng hóa cho tất cả các mặt hàng của tôi.

8- What insurance do you generally provided?


Vậy các cấu ẽ cung cấp các loại hình bảo hiểm nào ?

9- How about the premium to be charged?


Vậy còn phí bảo hiểm thì được tính như thế nào ?

10- What kind of insurance do my cargoes have to take out?


Chúng tôi cần phải mua các loại hình bảo hiểm nào cho các mặt hàng này?
Tình huống 16: Vận chuyển hàng – Tiếng Anh thương mại
1.Các thuật ngữ xuất hiện trong các tình huống tiếng anh thương mại
– Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
– Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
– Customs declaration form: tờ khai hải quan
– Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
– Extra premium: Phí bảo hiểm phụ
– Freight: Hàng hóa được vận chuyển
– Incur expenses (v): Chịu phí tổn, chịu chi phí
– free on board : Người bán chịu trách nhiệm đến khi hàng đã được chất lên tàu
– cost & freight: bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm
2.Tình huống vận chuyển hàng – tiếng anh thương mại
– Would you like the goods to go by air or by sea ?
Ngài muốn vận chuyển các mặt hàng bằng đường hàng không hay đường thủy không?

– How fast could I have that order if it is shipped by air?


Nếu hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không thì bao nhiêu lâu tôi có thể nhận được hàng hóa?

– Please make sure that you mark our shipment for “careful handling”
Xin các cậu vui lòng ghi vào cá mặt hàng của tôi là “vận chuyển hàng cẩn thận”.

– I will have to cancel if I do not get this order in soon.


Tôi sẽ phải hoãn nếu nhận đưuọc đơn đặt hàng muộn.

– How do you want this order can be shipped?


Ngài muốn đơn hàng hóa này được vận chuyển như thế nào?.

– But as I know, tramps are still available.


Nhưng theo tôi được biết, các chuyến tàu mà không theo tuyến nhất định vẫn còn.

– I request you to do everything possible to make sure punctual shipment.


Tôi yêu cầu phía các cậu tận dụng mọi biện pháp để có thể bảo đảm việc bốc hàng lên tàu theo đúng giờ.

– Shipment need to be at or before the end of January 2017.


Chuyến tàu này phải được bốc ngay cuối tháng 1 năm 2017.

– Please note it that these goods are shipped per PEACE sailing.
Xin ngài vui lòng kiểm tra lại việc các mặt hàng được vận chuyển trên tàu PEACE.

– Now we would better have a brief talk about the shipment.


Ngay bây giờ, tôi nghĩ chúng ta nên có cuộc trao đổi ngắn gọn về các vấn đề của chuyến hàng này
Tình huống 17: Kiểm tra hàng – Tiếng anh thương mại
1.Các từ vựng thông dụng trong tình huống: kiểm tra hàng – tiếng anh thương mại
– Consigment: lô hàng, chuyến hàng

– High-risk consigment: lô hàng có rủi ro cao.

– Goods, merchandise, Commodites,: hàng hóa

– To be cleared: các hàng hóa thông quan mà hải quan miễn kiểm hay còn gọi là qua luồng xanh

– Legitimate goods and passenger: Hàng hóa và hành khách hợp pháp.

– exported – Imported commodities: hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

– Commercial fraud and smuggling: có gian lận thương mại, hay buôn lậu.

– Dutiable good: hàng hóa chịu thuế.

– To go thought: nói về hàng hóa được hải quan kiểm tra trên thực tế đúng với các điều khoản khai báo và
cho thông quan hay còn gọi là qua luồng đỏ)

2.Tình huống : Kiểm tra hàng – Tiếng Anh thương mại


– I demanded that before delivering, these goods need to be inspected and tested. : Trước khi bàn giao
hàng hóa, tôi yêu cầu được kiểm tra những mặt hàng hóa đó.

– Shall I discuss all questions of inspection? : Ta sẽ thảo luận các vấn đề kiểm tra hàng hóa?

– It is not easy to do the commodity inspection. : việc kiểm tra hàng hóa thực sự là rất phức tạp.

– I only inspect this cargo with to be discharged right there. : tôi chỉ có ý định kiểm tra các mặt hàng hóa
được bốc dỡ ngay trên tàu.

– The commodity which is judged substandard after should not be permitted to be exported. : các hàng
hóa mà không đạt tiêu chuẩn không được phép xuất khẩu.

– The samples need to meet the requirements of this criteria. : Các hàng hóa là mẫu phải đáp ứng các yêu
cầu tiêu chuẩn đã được đặt ra.

– The method of the ship is visual basically. : phương pháp chủ yếu để kiểm tra hàng hóa trên tàu là theo
phương pháp trực quan.

– How do you define those inspection rights? – Ngài định nghĩa các quyền kiểm tra về các hàng hóa như
thế nào?

– I am afraid there might have been some disputes over this result of inspection. : Tôi nghĩ rằng kết quả
để kiểm tra hàng hóa này sẽ có vài sự tranh cãi.
– Where should you want to re-inspect these goods? – Ngài muốn kiểm tra lại các mặt hàng hóa ở địa
điểm nào?
Tình huống 18: Giao hàng – Tiếng anh thương mại
1.Tình huống giao hàng bằng tiếng anh thương mại
A: Hello, Are you who ordered a book in Tri Duc bookstore ? It’s called “ IELTS 7 “
B : Yes, I ordered it ago a week. Are you shipper ?
A: When is the earliest you can receive ? Would tomorrow be convenient ?
B: What ‘s the time of delivering about our order? It ‘s essential that the delivery should be made in time
.
A: The next week you will receive that book , it ‘a time that suitable with your order. But, I can’t delivery
in that time, because I have to pass the final exam in my school. If not, you can receive it in the end of
next week. Tomorrow is the time I can guarantee you, I hope you can give a special consideration for our
request !
B: Can’t you find some way to get around your manufactures for in time delivery ? Now, I am in Korean,
I have a long holiday in this, I will come back in Vietnam in next week. But I need the IELTS 7 at that
time, because it’s the gift for my best friend, I couldn’t buy something for her in her birthday when I
stayed at Korean. What are we doing ?
A: I ‘am sorry. I will find another way.
B: Oh, Tomorrow, You can delivery in address that I gave before. I will tell my mother receive it and pay
money for that package. Are you ok ?
A: Yes. Thanks you so much.
2.Phần dịch tiếng việt tình huống giao hàng bằng tiếng anh thương mại
A: Xin chào, Anh là người đặt đơn hàng một cuốn sách tại nhà sách Trí Đức đúng không ạ ? Là cuốn ”
IELTS 7 ” phải không anh ?

B: Vâng, đúng rồi. Tôi có đặt cuốn đó một tuần trước. Anh là người giao hàng hả ?

A: Ông có thể nhận hàng sớm nhất là khi nào ? Ngày mai sẽ tiện cho anh không ?

B: Thời gian tôi yêu cầu trong đơn đặt hàng là khi nào ấy nhỉ ? Anh cứ giao đúng thời gian như yêu cầu là
được mà.

A: Theo đúng thời gian trong đơn hàng thì tuần sau ông sẽ nhận được cuốn sách đó. Nhưng tôi không thể
giao hàng đúng thời gian được vì phải vượt qua kì thi cuối kì ở trường. Nếu không, anh có thể nhận nó
vào cuối tuần sau. Ngày mai là thời gian tôi có thể đảm bảo với ông, hy vọng anh quan tâm đặc biệt tới
lời đề nghị này !

B: Anh không thể tìm cách nào khác để giao hàng đúng hạn được sao ? Bây giờ tôi đang có chuyến du
lịch dài ngày ở Hàn Quốc, tôi sẽ quay về Việt Nam vào tuần sau nhưng tôi cần cuốn sách ngay lúc đó, vì
nó là món quà mà tôi sẽ tặng bạn thân của mình. Tôi đã không thể tặng gì trong ngày sinh nhật của cô ấy
khi tôi đang ở Hàn. Chúng ta nên làm gì đây ?

A: Tôi xin lỗi. Tôi sẽ tìm cách khác

B: Ngày mai, anh hãy cứ giao hàng đến địa chỉ trong đơn hàng, tôi sẽ nói với mẹ mình nhận hàng và
thanh toán tiền cho món đồ đó. Anh thấy thế nào ?

A: Vâng, rất cảm ơn anh ạ !


Tình huống 19: Bảo hiểm hàng hóa – Tiếng anh thương mại
1.Tình huống bảo hiểm hàng hóa trong tiếng anh thương mại
A : I’m looking for insurance from your company. How many kind of insurance in your company ?
B: We can serve you with a broad range of coverage against all kind of risks for sea transport.
A: I cover insurance on the 200 tons functional foods. What is the insurance premium ?
B: The cover paid will varies according to the type of the goods, the distance transportation and the
circumstances. The rates quoted by us are very moderate. Of course, the premium varies with the range
of insurance you choose.
A: How is the waterproof quality of this container ? Please contact with the shipping company and
guarantee the date of shipment
B: It’s very good, and we must sure not only contact shipping but the air line company. We will guarantee
your goods is safe and in time.
A: After loading goods in the board the ship, I go to insurance company to have insured. I want to
ordered of 110 % of its invoice value
B: Yes, I get it. Please indicate the consigner and the consignee in the contract. We will contact with
them as soon as possible
A: Functional foods is fragile, please care during transportation. The cost of them is high, I don’t want to
happen unfortunate situation, this isn’t good for you and me.
B: I will pay attention. Thanks you so much. See you soon in insurance company !
A: Thanks you. Bye !
2.Phần dịch tiếng việt tình huống bảo hiểm hàng trong tiếng anh thương mại
A: Tôi đến công ty anh mua bảo hiểm. Bên anh có bao nhiêu loại bảo hiểm vậy ?

B: Chúng tôi có rất nhiều loại bảo hiểm tránh rủi ro khi vận chuyển đường biển.

A: Tôi muốn mua bảo hiểm cho 200 tấn thực phẩm chức năng. Tiền đóng bảo hiểm là bao nhiêu vậy ?

B: Số tiền bảo hiểm phụ thuộc vào dạng hàng hóa, khoảng cách vận chuyển và hoàn cảnh khác nhau, thưa
ông. Mức giá mà chúng tôi đưa ra là khá hợp lý. Dĩ nhiên, điều đó còn phụ thuộc vào loại bảo hiểm mà
ông chọn.

A: Chất lượng chống thấm cuả container thế nào? Xin hãy liên lạc với bên công ty vận chuyển và đảm
bảo ngày nhận hàng hóa.

B: Chất lượng chống thấm của container rất đáng tin tưởng thưa ông, và chúng tôi sẽ không chỉ liên hệ
với bên công ty tàu biển mà còn cả đường hàng không. Chúng tôi sẽ đảm baỏ chắc chắn hàng hóa của ông
được an toàn và đến đúng hạn.

A: Sau khi hàng hóa được đưa lên tàu, tôi sẽ lại đến công ty đóng bảo hiểm. Tôi muốn mua bảo hiểm
110% cho đơn đặt hàng của chúng tôi.

B: Vâng, tôi hiểu. Xin hãy cho biết tên người kí gửi hàng và người nhận hàng trong đơn hàng. Chúng tôi
sẽ liên hệ với họ sớm nhất có thể.

A: Thực phẩm chức năng là hàng hóa dễ vỡ, vui lòng chú ý trong quá trình vận chuyển. Giá trị của nó
cũng khá cao, tôi không muốn có bất kì tình huống không hay nào xảy ra đâu, điều đó không tốt cho cả
anh và tôi.
B: Tôi sẽ chú ý. Cảm ơn ông rất nhiều. Gặp lại ông ở công ty sau nhé !

A: Cảm ơn anh. Chào !


Tình huống 20: Tiền hoa hồng – Tiếng anh thương mại
– Hi, Mr Andrew. I contact to you to discuss about the product of the contract last week. In that contract,
it is clearly written that the price includes the commission. We can grant you a 3% commission as a deal.
I think We give a very favourable commission.
(Chào ngài Andrew. Tôi liên lạc với ông để thảo luận về thợp đồng giao hàng tuần trước. Như ông có thể
thấy trong hợp đồng đã được viết một cách rõ ràng là giá cả đã bao gồm cả hoa hồng. Chúng tôi có thể
cấp cho ông 3% tiền hoa hồng. Tôi nghĩ là chúng tôi trả tiền hoa hồng rất ưu đãi)

– Yes, Mr Lam, However, I think the bigger the order, the higher the commission. A 3% commission is to
low for us to accept. We hope you can give some concession in commission.
(Đúng rồi, ngài Lâm ạ, Nhưng tôi nghĩ rằng đơn đặt hàng lớn hơn thì phí hoa hồng cao hơn. Chúng tôi
không thể chấp nhận phí hoa hồng 3%. Chúng tôi hy vọng ông có thể nhượng bộ phí hoa hồng)

– It does not comfort to the international trade practice not to allow a commission, Mr Andrew. The
higher commission would mean a rise in price.
(Điều đó không phù hợp với mậu dịch thương mại quốc tế về phí hoa hồng ngài Andrew ạ. Phí hoa hồng
cao hơn dẫn đến giá cả tăng)

– We wonder whether you would increase our commission by 6%, Mr Lam.


(Chúng tôi tự hỏi liệu ông có tăng phí hoa hồng 3%)

– The quotation is subject to a 5% commission.


(Bảng báo giá là đối tượng áp dụng 5% phí hoa hồng)

– Okay Mr Lam, I will contact to you soon. Then we will dicuss more about this.
(Được rồi, ngài Lâm ạ, tôi sẽ liên lạc với ngài sớm và chúng ta sẽ bàn tiếp về vấn đề này)

– Sure, Let see what we can do. Hope that it will go well.
(Tất nhiên rồi, chúng tôi sẽ xem xét mình có thể làm thêm gì không. Hi vọng rằng mọi chuyện được suôn
sẻ)
Tình huống 21: Hợp đồng vận chuyển –Tiếng anh thương mại
Dưới đây là một số mẫu câu tiếng anh trong tình huống: hợp đồng vận chuyển –tiếng anh thương mại rất
cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo:

Mẫu câu Ý nghĩa

We’ll ship our products in accordance with Chúng tôi sẽ vận chuyển hàng hóa đúng với
the terms of the contract stipulation các điều khoản đã quy định trong hợp đồng

You can be assured the shipment will be Ông có thể cam đoan hàng hóa sẽ được vận
affected according to the contract chuyển theo như hợp đồng

We are sure the contact can be carried our Chúng tôi cam đoan hợp đồng có thể thực
smoothly hiện một cách thuận lợi nhất

Both sides have the obligation to execute the


contract Hai bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng

Any deviation from the contract will be Bất cứ sai sót nào trong hợp đồng sẽ không có
unfavourable lợi

The buyers have the option of canceling the


contract Bên mua có quyền hủy hợp đồng

We want to cancel the contract because of Chúng tôi muốn hủy hợp đồng bởi vì ông trì
your delay in delivering hoãn việc vận chuyển

Generally speaking, a contract can’t be Nói chung, hợp đồng không thể thay đổi nội
changed once it has been signed by both sides dung khi hai bên đã ký kết

No side should amend the contract unilaterally Một bên không thể đơn phương sửa đổi hợp
without the other side đồng nếu bên kia không đồng ý

Since the contract is about to expires, shall we Vì hợp đồng sắp hết hiệu lực, chúng ta có nên
discuss a new one? ký hợp đồng mới không?

The contract will be valid after the goods are Hợp đồng sẽ có hiệu lực sau khi hàng hóa
loaded on the ship được chất lên tàu

We should discuss on the term of force Chúng ta nên thỏa thuận về điều khoản bất
majeure in the contract khả kháng trong hợp đồng

If you don’t agree with this term, should we Nếu anh không đồng ý với điều khoản này,
discuss on it again? chúng ta nên thảo luận lại lần nữa chứ?

We supply the best service of transportation Chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển tốt
for all goods nhất cho tất cả các loại hàng hóa

If you don’t mind, we could negotiate in detail Nếu anh không phiền, chúng ta có thể thương
contract tomorrow lượng hợp đồng chi tiết vào ngày mai
Tình huống 22: Thăm công ty đối tác – Tiếng anh thương mại
Mẫu câu thăm công ty đối tác trong tiếng anh thương mại
Mẫu câu Ý nghĩa

I hope to visit your factory Tôi hy vọng được tham quan nhà máy của anh

Chúng tôi chào đón ông đến thăm công ty


You are welcomed to visit our company chúng tôi

How far it is from the hotel to your factory? Từ khách sạn đến nhà máy bao xa?

How many departments do you have? Công ty anh có bao nhiêu phòng ban?

How much is the depreciation cost of Ông chi bao nhiêu tiền để mua sắm máy móc
machinery each year? mỗi năm?

Can I have a look at the production line? Tôi có thể xem dây chuyền sản xuất không?

Do you have to update your products each


year? Mỗi năm anh có đổi mới sản phẩm không?

How long have your company been


established? Công ty anh được thành lập bao lâu?

How many employees do you have? Anh thuê bao nhiêu nhân viên?

Ai là người đảm nhận vấn đề phúc lợi cho


Who is in charge of workers’ welfare? nhân viên?

Who is your director? Giám đốc của anh là ai?

My company is located in….. Công ty tôi đặt ở…

The place of your company is very convenient Địa điểm công ty anh rất thuận lợi

Đoạn hội thoại mẫu thăm công ty đối tác trong tiếng anh thương mại
– Xin chào anh Trung
– Xin chào cô Giang. Chúng tôi chào đón
Good morning, Mr. Trung cô đến thăm công ty chúng tôi hôm nay
– Good morning, Ms. Giang. You are
welcomed to visit our company today
– Cảm ơn anh rất nhiều!
– Thank you so much!
– Do you have any problems on finding
the way to our company? – Cô có vấn đề gì với về việc tìm đường
– No problem. My driver helped me to đến công ty chúng tôi không?
get here easily
– Great! Here’s all areas of our – Không có vấn đề gì. Lái xe của tôi đã
company giúp tôi đến đây dễ dàng
– How many departments do you have?
– There are 5 departments including – Tuyệt! Đây là tất cả diện tích công ty
accounting, marketing, meeting room, general chúng tôi
department room and the last one for director
– Please follow me…this is marketing – Công ty anh có bao nhiêu phòng ban?
room which is important to make the business
strategies for us…That’s Mr. Nam, he is a – Có 5 phòng ban, bao gồm phòng kế
manager toán, marketing, phòng họp và phòng tổng
– I’m glad to meet you, Ms. Giang hợp, và một phòng dành cho giám đốc
– I’ve heard about you from Mr. Trung.
We will have a discussion in 15 minutes
– Vui lòng theo tôi…Đây là phòng
– Yes. Thanks!
– Mr. Trung, How many employees do marketing, đây là phòng rất quan trọng để đưa
ra những chiến lược kinh doanh cho chúng
you have?
– There are 20 employees, they have tôi…Đó là anh Nam, anh ấy là quản lý
worked here for 5 years, at least 3 years
– Great! They are loyal employees. I – Rất vui được gặp cô Giang
think that the place of your company is very
convenient – Tôi đã được nghe về anh từ anh Trung.
– Why do you think so? Chúng ta sẽ có một cuộc thảo thuận trong 15
– Because this is center area which is phút tới
near the government agencies and there are
crowded streets – Vâng. Cảm ơn!
– Thanks….
– Anh Trung này, công ty anh thuê bao
nhiêu nhân viên vậy?

– 20 nhân viên, họ làm việc ở đây


khoảng 5 năm, ít nhất là 3 năm

– Tuyệt vời! Họ là những nhân viên


trung thành. Tôi nghĩ rằng công ty anh có một
vị trí rất thuận tiện

– Tại sao cô nghĩ vậy?

– Bởi vì đây là khu vực trung tâm gần


với các cơ quan nhà nước và đường phố đông
đúc

– Xin cảm ơn….


Tình huống 23: Tham quan nhà máy – Tiếng Anh thương mại

Mẫu câu tiếng Anh Ý nghĩa

Cho phép tôi dẫn ông đi một vòng quanh


Let me show you around the factory nhà máy

This is our purchasing department Đây là phòng mua hàng của chúng tôi

Here’s the administration management department Đây là bộ phận quản lý hành chính

The quality control department is locatedon the


second floor Phòng kiểm tra chất lượng ở tầng 2

On your right hand is Packing department and our Bên tay phải ông là bộ phận bao bì và nhà
warehouse kho của chúng tôi

We do both import and export business Chúng tôi là công ty xuất nhập khẩu

Chúng tôi kinh doanh trong lĩnh vực vận


We do business in the field of transportation chuyển

The factories are highly automatic Hệ thống nhà máy rất tự động

Our staffs work three 8-hour shifts Chúng tôi làm việc 3 ca 8 giờ

Chúng tôi vừa khai trương một mô hình


We have just launched a new model mới

Chúng tôi có nhiều cửa hàng bán lẻ trên


We have many outlets throughout Ha Noi khắp Hà Nội

Tôi hy vọng được đến tham quan nhà máy


I hope to visit your factory của ông

Tôi có thể đến tham quan nhà máy của


Could I visit to your factory? ông được chứ?

Would you like to extend the scale of your Ông có muốn mở rộng quy mô nhà máy
factory? không?

We have 3 factories in Ha Nam province Chúng tôi có 3 nhà máy ở tỉnh Hà Nam

Tiếp theo, Aroma xin tổng hợp một số từ vựng và cụm từ tiếng Anh thường xuất hiện trong tình huống:
tham quan nhà máy – tiếng Anh thương mại:
 Factory (n) /ˈfæk.tər.i/: nhà máy
 Department (n) /dɪˈpɑːt.mənt/: phòng, ban
 Business (n) /ˈbɪz.nɪs/: việc kinh doanh
 Purchasing department : phòng mua hàng
 Administration management: quản lý hành chính
 Quality control department : phòng kiểm tra chất lượng
 Packing department: phòng bao bì
 Warehouse (n) /ˈweə.haʊs/: kho hàng, nhà kho
 Extend (v) /ɪkˈstend/ : mở rộng
 Scale (n) /skeɪl/ : quy mô
 Factory worker: công nhân nhà máy
 Outlet (n) /ˈaʊt.let/: cửa hàng bán lẻ
Tình huống 24: Tại cửa hàng quần áo – Tiếng anh thương mại

Tình huống Ý nghĩa

– Xin chào, chào mừng tới cửa hàng May.


Tôi có thể giúp chị tìm thứ gì đó hay chị chỉ
xem thôi ạ?
– Tôi không chắc lắm. Cửa hàng của cô đang
giảm giá phải không?

– Tất cả những thứ trên hai giá đầu kia là


đang giảm giá đó.

– Cảm ơn.Oooo.Chiếc áo len này đẹp quá.


Nhưng trông nó khá lớn. Chiếc áo này có cỡ
bé hơn không cô?

– Tôi nghĩ là có, để tôi xem đã. Oh, nó đây.


Cô có muốn sử dụng phòng thay đồ để thử nó
Store Clerk: Hi. Welcome to May shop. Can không?
I help you find something or are you just
looking? – Chắc có rồi. Xin cảm ơn.
Marianne: I’m not sure. Aren’t you having a
sale right now? …Một lát sau…
Store Clerk: Everything on these two racks
over here is on sale. – Nó có vừa không?
Marianne: Thanks. Oooo. This sweater is
nice. But it looks a little big. Do you have this
– Không tệ lắm. Tôi nghĩ tôi sẽ lấy nó.
in a smaller size?
Store Clerk: I think so. Let me look. Oh,
here’s one. Would you like to use the fitting – Tuyệt. ( Cô ấy đã lấy nó ra khỏi cái móc
room to try it on? áo). Cô muốn thanh toán như thế nào?
Marianne: Sure. Thanks.
…a little later… – Chà, Tôi không thể sử dụng thẻ tín dụng vì
Store Clerk: How did it fit? nó quá hạn rồi, nên tôi nghĩ tôi sẽ thanh toán
Marianne: Not too bad. I think I’ll take bằng séc.
it.Store Clerk: Great. (She takes it off the
hanger) How would you like to pay? – Okay, cả thuế nữa hết 24,93 đô ạ.
Marianne: Well, I’m almost maxed out on
my credit card, so I think I’ll pay with a – Của cô đây.
check.
Store Clerk: Okay, with tax it comes to
– Tôi có thể xem thẻ căn cước được không?
$24.93.
Marianne: Here you are.
Store Clerk: Can I see some I.D. too, please? – Được, đây là bằng lái xe của tôi.
Marianne: Sure, here is my driver’s license.
Store Clerk: Thanks. Here you go. Have a – Cảm ơn. Của cô đây. Chúc cô một ngày tốt
nice day. lành
Marianne: Thanks. You too.
– Xin cảm ơn, cô cũng vậy nhé.
Tình huống 25: Xem xét đơn đặt hàng – Tiếng anh thương mại
I.Các mẫu câu tiếng anh trong tình huống tiếng anh thương mại
REQUEST (YÊU CẦU)

We got your address from… Chúng tôi có địa chỉ của bạn từ…

Your advertisement has come to our attention Quảng cáo của bạn đã khiến chúng tôi chú ý

We were told that you produce… Chúng tôi được nghe nói rằng anh sản xuất…

We intend to buy…/We are considering the Chúng tôi có ý định mua…/Chúng tôi đang
purchase of… xem xét mua…

We have a steady demand for… Chúng tôi có nhu cầu thường xuyên về…

We would like to know more about… Chúng tôi muốn biết thêm về…

Could you please send us information Bạn có thể vui lòng gửi cho chúng tôi thông
about…? tin về…?

Please send us your catalogue Vui lòng gửi cho chúng tôi catalogue của bạn

OFFER (CHÀO HÀNG)

We are pleased to hear that you are interested Chúng tôi rất vui khi nghe thấy rằng bạn quan
in our products tâm tới sản phẩm của chúng tôi

Chúng tôi gửi đến bạn chào hàng của chúng


We hereby send you our offer tôi

Enclosed please find our offer/Enclosed you Vui lòng tìm chào hàng của chúng tôi đã kèm
will find our offer theo

Chúng tôi rất vui gửi đến bạn chào hàng dưới
We are pleased to make the following offer: đây

We assure you that your order will be dealt Chúng tôi đảm bảo với bạn rằng đơn đặt hàng
with promptly của bạn sẽ được giải quyết kịp thời
Please let us know your requirements as soon Vui lòng để chúng tôi biết yêu cầu của bạn
as possible ngay khi có thể

Chúng tôi mong chờ nhận được đơn đặt hàng


We look forward to receiving your order của bạn

ORDER (ĐẶT HÀNG)

Enclosed please find our order/Our order is Vui lòng xem đơn đặt hàng của chúng tôi đã
enclosed được đính kèm

We would like to place the following order: Chúng tôi muốn đặt đơn hàng dưới đây:

Chúng tôi có các đơn đặt hàng kèm theo sau


We herewith order the following items: đây:

We require the goods urgently Chúng tôi muốn có hàng khẩn cấp

We would be grateful if you could deliver as Chúng tôi rất biết ơn nếu bạn có thể chuyển
soon as possible hàng ngay khi có thể

Please let us know when we can expect the Vui lòng để chúng tôi biết khi nào chúng tôi
delivery có thể mong chờ hàng được giao

II.Đoạn hội thoại tiếng anh giao tiếp thương mại


Jane Tegal: Hello, this is Jane Tegal from Excellerator Co. calling. May I speak to Mr. Mitchell? – Xin
chào, tôi là Jane Tegal từ Công ty Excellerator. Tôi có thể nói chuyện với ông Mitchell, được không?
Arthur Mitchell: Hello Ms Tegal, this is Arthur Mitchell – Xin chào cô Tegal, tôi là Arthur Mitchell
Jane Tegal: Hello, I’d like to place an order for a number of your Millennium desk units – Xin chào, tôi
muốn đặt một số bàn Millennium của ông
Arthur Mitchell: Certainly. How many were you interested in ordering for purchase?- Được mà. Cô
muốn đặt bao nhiêu?
Jane Tegal: Quite a few. Do you have many available in the warehouse? – Khá nhiều. Hàng của ông sẵn
có trong nhà kho chứ?
Arthur Mitchell: We keep a large supply in stock. There’s also a showroom with quite a few on hand. It
shouldn’t be a problem – Chúng tôi đang có một nguồn cung cấp rất lớn trong khó. Ngoài ra, có một
showroom với số lượng lớn sẵn có. Điều này không thành vấn đề
Jane Tegal: Well then. I’d like 75 units by the end of the month. Could I get an estimate before place an
order? – Chà, tôi muốn 75 bộ vào cuối tháng này. Tôi có thể nhận bản dự toán trước khi đặt hàng được
không?
Arthur Mitchell: Certainly, I’ll have it for you by the end of the day – Đương nhiên, tôi sẽ có nó cho cô
vào cuối ngày
Jane Tegal: What does the estimate include? – Bản dự toán bao gồm những gì?
Arthur Mitchell: Estimates include merchandise, packaging and shipping, duty if required, any taxes and
insurance – Nó bao gồm sản phẩm, đóng gói, và vận chuyển, trách nhiệm nếu được yêu cầu, thuế, và bảo
hiểm
Jane Tegal: Do you ship door-to-door? – Anh có vận chuyển tận tay không?
Arthur Mitchell: Certainly, all shipments are door-to-door. Delivery dates depend on your location, but
we can usually deliver within 14 business days – Có chứ, tất cả việc vận chuyển đều tận tay. Ngày vận
chuyển tùy thuộc vào vị trí của cô, nhưng chúng tôi thường vận chuyển trong vòng 14 ngày làm việc
Jane Tegal: Thank you for your help – Cảm ơn sự giúp đỡ của ông
Arthur Mitchell: My pleasure. You can expect an e-mail by 5 this afternoon – Đó là vinh hạnh của tôi.
Cô có thể chờ email trước 5h chiều nhé!
Tình huống 26: Thời hạn giao hàng – Tiếng Anh thương mại
Hi Mr. Lam, we call you from International Trade company. We want to confirm about our order. What is
the time of delivering about our order?
— Chào ông Lâm, chúng tôi gọi điện từ công ty thương mại quốc tế. chúng tôi muốn xác nhận lại đơn
hàng. Thời gian chính xác ông giao hàng cho chúng tôi là khi nào vậy.

– Hello. Do not worry about that, please. It is very easy that the delivery should be made before October.
— Xin chào cô. Mòn rằng mọi người khoogn quá lo lắng. Việc giao hàng sẽ vô cùng dễ thực hiện trước
tháng 10.

– I think you should take a look about our contract because the delivery before September is a necessary
condition of this order. Can’t you find some way to get round your manufacturers for an early delivery?
— Tôi nghĩ ngài nên nhìn lại thảo thận trong hợp đồng của chúng ta vì việc giao hàng trước tháng 9 là
điều kiện quan trọng trong đơn đặt hàng. Ông không thể tìm cách nào đó để giao hàng sớm hơn à.

– Miss, Please be attention that only air freight can ensure prompt delivery. And It will come on the last
of September.
— thưa cô, cô vui lòng chú ý vận chuyển hàng hóa đường không là cách nhanh nhất. và hàng hóa sẽ đến
vào cuối tháng 9 này.

– No, Mr Lâm. I think you should consider sending goods by express which we need them urgently. I hope
you could give a special consideration for our request.
— Không ngài Lâm ạ, tôi nghĩ ngài nên xem xét việc chuyển hàng cho chúng tôi bằng tàu hỏa tốc hành.
Chúng tôi hy vọng ông quan tâm đặc biệt đến lời đề nghị.

– Your order is receiving our immediate attention and you can rely on us to deliver as schedule. You may
expect delivery within 15 days.
— Chúng tôi đang xem xét kỹ đơn đặt hàng và công ty cô sẽ có thể nhận hàng theo đúng kế hoạch. Cô có
thể chờ giao hàng trong vòng 15 ngày.

– Thank you!
Tình huống 27: Mậu dịch bù trừ – Tiếng Anh thương mại
– Hello. I am calling from ABC trade company. I want to talk to Mr Dam, please.

— Xin chào, tôi gọi đến từ công ty thương mại ABC. Tôi muốn nói chuyện với ông Đàm.

– Yes, please wait a minute….. Yes, I am Mr Dam. Why do you want to talk to me?

— Vâng, xin ngài chờ cho một chút. Xin chào, tôi là Mr Đàm. Ông muốn nói với tôi về việc gì vậy?

– Hi, Mr Dam, I am Xuan from ABC trade company. I really want to talk about our contract. The one
which comes to mind recently is compensation trade. What I mean is you buy machine for us and we’ll
give you products as compensation.

— Xin chào ông Đàm, tôi là Xuân đến từ công ty thương mại ABC. Tôi muốn nói chuyện với ông về bản
hợp đồng của chúng ta. Mậu dịch bù trừ là vấn đề thường được nhắc đến gần đây. Tôi muốn nói rằng ông
mua máy móc của chúng tôi và chúng tôi sẽ gửi ông những sản phẩm khác như một sự bù trừ.

– I know. Both sides have expressed interest in the compensation trade. What is compensation trade all
about?

— Tôi biết, cả hai bên chúng ta đều quan tâm đến việc buôn bán bù trừ. Tooic ần biết tất cả những gì
thuộc về mậu dịch bù trừ.

– Actually, in fact, Compesation trade is a kind of loan. Both sides have come to a compensation trade
agreement after long negotiation. So we do compensation trade in order to import advanced equipment
and technology. Ok, so we are very active in compensation trade. We should have a meeting to talk more
about that.

— Thực tế thì mậu dịch bù trừ là hình thức vay nợ. Sau khi thương lượng, đôi bên đi đến việc kí kết hiệp
định mậu dịch bù trừ. Chúng tôi kỳ kết hiệp định mậu dịch bù trừ để nhập thiết bị và kỹ thuật tiên tiến.
Được rồi, chúng tôi chủ động thực hiện mậu dịch bù trừ. Và chúng ta nên có một cuộc gặp gỡ để nói rõ
hơn về vấn đề này.

– We know that the compensation trade plays a very important role in the international trade. However,
Our compensation trade products may be delivered ahead of time.

— Chúng tôi đều biết mậu dịch bù trừ giữ vai trò rất quan trọng trong mậu dịch quốc tế. Hàng hóa mậu
dịch bù trừ được phân phối trước thời hạn.

– Sure, we have guaranty about that.

— Tất nhiên là chúng tôi có đảm bảo về điều đó.

– OK, we should arrange a meeting tomorrow at 3pm

— Được rồi, chúng ta sẽ có cuộc họp vào 3 giờ chiều main ha.
– Ok, sure.

— Tất nhiên rồi!

You might also like