Professional Documents
Culture Documents
Tiếng Anh Chuyên Ngành
Tiếng Anh Chuyên Ngành
Tình huống 1: Công tác nước ngoài – Tiếng anh thương mại.
A: How do you think of Ha Noi city?
Ông nghĩ gì về thành phố Hà Nội?
B: About 1 week after the important meeting on Saturday in next week, I will come back home
Khoảng 1 tuần sau buổi họp quan trọng vào thứ bảy tuần tới, tôi sẽ quay về nhà
B: Of course. I will visit some typical places such as Hoan Kiem Lake, The Ho Chi Minh
Mausoleum, walking on old streets,…and enjoy Viet Nam food. So, would you like to be a tourist
guide for me?
Dĩ nhiên.Tôi sẽ tham quan vài địa điểm nổi bật như hồ Hoàn Kiếm, lăng chủ tịch Hồ Chí Minh, đi bộ trên
phố cổ,…và thưởng thức các món ăn Việt Nam.Vậy, cô có muốn là hướng dẫn viên du lịch cho tôi
không?
A: Oh, I’m ready. I hope you have a great time with me in Viet Nam.
Ồ, Tôi sẵn sàng. Tôi hy vọng ông sẽ có khoảng thời gian tuyệt vời cùng tôi
– We have heard many excellent and interesting things about this company.
—>Chúng tôi được nghe rất nhiều điều thú vị và tuyệt vời về công ty này.
– Based on the recently initial market research, the finding is very positive.
– –>Dựa trên các kết quả nghiên cứu thị trường ban đầu mới thự hiện gần đấy, kết quả được tìm thấy rất
tích cực.
I’ll say something about the Tôi sẽ nói về nguồn gốc của – Background (n) nguồn
background sản phẩm gốc
The product is useful for the Sản phẩm này rất hữu ích đối
old với người già – Useful (adj) hữu ích
It works with electricity Nó hoạt động bằng điện – Electricity (n) điện
Our products are very Các sản phẩm của chúng tôi – Various (adj) phong
various rất phong phú phú
I’m sure that you’ll interest Tôi chắc rằng bạn sẽ thích – Interest + in (v0 thích
thú, quan tâm
in them chúng
When would be a convenient Khi nào thuận tiện cho tôi – Convenient (adj) thuận
time for me to call you back? gọi lại? tiện
Let’s try it if you like Hãy thử nó nếu bạn thích – Try (v) thử
A: Excuse me, Mr. B. I have a few questions I need to ask before I sign this contract. Can you help me
clear up a few things? There are some important points that seem to be missing.
Xin lỗi, ông B. Tôi có một vài thắc mắc cần hỏi trước khi tôi ký hợp đồng này. Ông có thể giúp tôi làm rõ
một vài điều không? Có một vài điểm quan trọng có vẻ như còn thiếu sót.
B: Sure. It is necessary to know what we are agreeing to before we sign anything. So, what seems to be
the problem?
Chắc chắn rồi. Việc chúng ta biết rõ mình đồng ý với những điều gì trước khi ký kết bất kỳ cái gì là điều
cần thiết. Vậy thì, có vẻ như vấn đề ở đây là gì vậy?
A: Well. I just want to know if one party fails to do what it has agreed to do, will there be any penalties
imposed?
Ồ vâng. Tôi chỉ muốn biết liệu rằng khi một bên tham gia hợp đồng không thể làm theo những gì đã thỏa
thuận, sẽ có bất kỳ hình phạt nào được áp dụng hay không?
B: Of course there are. It says here that if one side fails to uphold th contract, the other side may seek
compensation.
Dĩ nhiên là có rồi. Ở đây nói rằng nếu một bên không tuân thủ hợp đồng, bên kia có thể đòi bồi thường.
10 câu tiếng anh thương mại thông dụng nhất trong cuộc họp
3- The board members couldn’t come to a consensus so they had to hold a vote.
— Các hội viên trong ban hội đồng quản trị khôgn thể đi đến một đồng thuận nên họ đã tổ chức bỏ phiếu.
6- Since everyone was so punctual we were able to finish the meeting early.
— Tất cả mọi người đã rất đúng giờ, chnsh vì thế chúng ta có thể kết thúc buổi họp này sớm hơn.
9- Before we wrap up I want to remind everyone to sign the attendance form on the way out.
— Trước khi chúng tôi đóng hòm phiếu, tôi muốn nhắc nhở mọi người hãy ký vào biên bản tham gia
cuộc họp được để ở lối ra.
1o- In his closing remarks the chairman thanked everyone for doing such a good job this month.
— Trong diễn văn bế mạc của chủ tịch, ông đã cảm ơn tất cả mọi người đã lao động chăm chỉ để đạt được
thành tích cao tỏng cuối tháng này.
Cách Bắt Đầu Và Kết Thúc Email Trong Tiếng Anh ai cũng nên biết
1. Các cách bắt đầu email bằng tiếng anh
– Dear Mr. …./ Ms…: xin chào ngài/ vị …
– Dear Madam or Sir : cách này dùng khi bạn không biết tên
– To whom it may concern: Cách này viết cho những người liên quan , thương là thôgn báo của cấp trên
cho toàn thể nhân viên (thường dùng trong Anh-Mỹ)
– “Messrs.,” : Các ngài, các ông
– Hi Dennis,: xin chào Dennis – cách này viết cho bạn bè
– “Gentlemen,”
– Hello Mr Smith, : cách này khi viết cho đối tác thân thiện
– “My dear Madam”
– Dear Mum, : cách này dùng viết cho người nhà
– “Honorable.” : các tướng tá
2. Cách kết thúc email bằng tiếng anh
– I look forward to… Tôi vô cùng nôn nóng muốn nhận hồi ân từ ngài
– Warm regards
– Yours faithfully, (khi thư bắt đầu là “Dear Sir/ Madam,”)
– Yours cordially,
– Thank you for your consideration : cảm ơn sự quan tâm của bạn
– Yours faithfully,
– Yours gratefully,
-Yours lovingly,
– Yours Truly, (phổ biến trong Anh-Mỹ)
– Respectfully yours,
– Yours respectfully,
– Very truly yours,
– Very affectionately yours,
– Lovingly yours
– Truly yours,
– Yours respectfully,
– Cordially yours,
– Respectfully yours
– Yours sincerely, (khi thư bắt đầu với họ của người nhận, chẳng hạn “Dear Ms Collins”)
– Sincerely, (phổ biến trong Anh-Mỹ)
– With gratitude, (Với lòng biết ơn)
– Sincerely yours, (phổ biến trong Anh-Mỹ)
– Yours affectionately,
Với trường hợp thân thiện hơn bạn có thể dùng lời chào để kết thúc email là:
– Best,
– Regards,
– Yours truly
– Best wishes,
– Fond regards,
– Take care,
– Bye,
Cùng tìm ra các lỗi thường gặp trong tiếng anh thư tín thương mại
1. Cùng tìm ra các lỗi thường gặp trong việc sử dụng tiếng anh thư tín thương mại
– Chỉ rõ bức thư được viết cho ai, với mục đích gì
– cấu trúc được sử dụng trong thư thật đơn giản và đầy đủ
– Đừng viết thư với những từ qua thông tục hay suồng sã
– Hãy đảm bảo là bạn không sai lỗi chính tà và kiểm tra một lần trước khi gửi thư
– thể hiện sự quan tâm đối với người đọc và vấn đề đang được đề cập đến
2. Các cụm từ mang lại hiệu quả cao trong việc sử dụng thư tín thương mại
– It is likely to / There is the likelihood that = We may / it may / We might / it might
3. Các cụm từ và từ mà bạn nên chú ý khi sử dụng tiếng anh thu tín thương mại
– by – thay vì “by means of”
– “We are hoping for…” sẽ được thay cho “We were hoping for…
– “You made a mistake” có thể thay thế bằng There seems to be a mistake.”
– “Your customer service representatives aren’t very polite” thay vì sử dụng câu “Your customer service
representatives are very rude.”
Mẫu email tiếng anh thương mại thông dụng
Dear Mr.Smith,
Thank you for your enquiry of 16 March 2016 and please find enclosed offer for pizza sets No 4/ CT
and the latest cataloge. However, we would like to note as points below:
The price at which the goods are offered is 5 per set CIF Ha Noi, Viet Nam including packing,firm
within 3 weeks, we also allow a 2% usual trade dicount of FOB price for your fist order.
We have the good available for immediate shipment from stock within 1 weeks from receipt of your
official order for order under 100 sets.
Payment is to be made US dollar by L/C at sight to be opened through AZ Bank, US 5 days prior to the
shipment.
We ensure you that our pizza sets are food safe and attractive.
We look forward to your early order.
Best regards,
Ms. Jang
Trên đây là một mẫu email tiếng anh thương mại cơ bản và thông dụng mà các bạn có thể áp dụng để giao
tiếp với các đối tác kinh doanh của mình. Nhìn chung, email gồm có ba phần: phần mở đầu, thân bài và
phần kết thúc. Sau đây, xin được giới thiệu với các bạn về những mẫu câu tiếng anh dùng trong email
thương mại thông dụng mà bạn có thể áp dụng khi viết email tiếng anh thương mại nhé!
Phần mở đầu: Thể hiện sự tôn trọng và đó là phép lịch sự tối thiểu đối với đối tác thông qua chào hỏi,
đồng thời thể hiện đối tượng mà bức thư muốn hướng tới.
Dear sir/ Madam, ( Kính thưa ông/bà, nếu bạn biết rõ về đối tượng gửi thư thì sử dụng Dear
Ms/Mrs/Mr.)
Phần thân bài: Thể hiện mục đích viết thư.
I am writing this letter to inform you that..( Tôi viết thư này xin thông báo với bạn rằng…)
I am contacting you for the contract…( Tôi liên hệ với bạn vì hợp đồng..)
Phần kết thúc: bày tỏ sự cảm ơn.
Finally,I would like to express my thankfulness…( Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ sự cảm ơn,..)
I hope that you reply this letter early..( Tôi hy vọng rằng bạn sẽ trả lời thư sớm nhất).
Best regards,..( Trân trọng).
Nghĩa & cách đọc các ký tự tiếng anh trong lời nhắn điện thoại và email
Cách viết Cách đọc Nghĩa
no number số
$ dollar Đô-la
¢, $, €, ƒ, ₲, ₴, ₭, £, ₦, ¥, ₩
+ plus cộng
– minus trừ
x multiplication nhân
: division chia
= equal bằng
, comma
… ellipses
. full stop/period/dot
? question mark
~ tilde
& ampersand và
quotation marks(AE),
“…” inverted comma(BE) Dấu nháy/ phẩy kép
«» guillemets
% percent Phần trăm
TGIF Thank God it’s Friday Ơn Trời hôm nay là thứ Sáu
VIP very important person Nhận vật đặc biệt quan trọng
Các lỗi thường gặp khi sử dụng tiếng anh thư tín thương mại
1. Cùng tìm ra các lỗi thường gặp trong việc sử dụng tiếng anh thư tín thương mại
– Chỉ rõ bức thư được viết cho ai, với mục đích gì
– cấu trúc được sử dụng trong thư thật đơn giản và đầy đủ
– Đừng viết thư với những từ qua thông tục hay suồng sã
– Hãy đảm bảo là bạn không sai lỗi chính tà và kiểm tra một lần trước khi gửi thư
– thể hiện sự quan tâm đối với người đọc và vấn đề đang được đề cập đến
2. Các cụm từ mang lại hiệu quả cao trong việc sử dụng thư tín thương mại
– It is likely to / There is the likelihood that = We may / it may / We might / it might
3. Các cụm từ và từ mà bạn nên chú ý khi sử dụng tiếng anh thu tín thương mại
– by – thay vì “by means of”
– “We are hoping for…” sẽ được thay cho “We were hoping for…
– “You made a mistake” có thể thay thế bằng There seems to be a mistake.”
– “Your customer service representatives aren’t very polite” thay vì sử dụng câu “Your customer service
representatives are very rude.”
Mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại thường gặp nhất
Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn viết thư đặt hàng
Thank you for all your quotation of …
We’d like to cancel our order n° …..
We’re pleased to place an order with your own company for..
We could guarantee you delivery before …(date)
Please confirm receipt of my order.
I’m pleased to acknowledge receipt of your own order n° …..
It’ll take about (two/three) weeks to process your own order.
Your order is going be processed as quickly as possible.
Unfortunately these articles are out of stock/ are no longer available.
2. Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn viết thư xin lỗi
Dear Mom!
I am writing this letter to report you that I am going to get home in May. Because, My company will not
work on 1th , May. So, I am really happy about this. Do you know? I bought many things for our family,
including: clothing , shoes, bag… Those are the gifts for Mom, Dad and younger Brother.
Further, I will get home with my friends . They want to travel a new land, far away from your home. So, I
suggested that they could get our home. You really happy when they come home, right? I think you say
YES…haha
Oh my Mom, Today was a bad day, I was tired because of working. So I’m sleepy right now. Goodbye
my honey and see you later!
Thông qua email trên có thể nhận rõ bố cục 3 phần của bài như sau:
– Phần nội dung: I am writing this letter to report … ( Con viết bức thư này để….)
– Phần kết thúc: Love mom forever ! ( Yêu mẹ mãi mãi!), Your dauter, Linda ( Con gái của mẹ, Linda).
Nhìn chung, email bằng tiếng anh mang tính chất đơn giản với cấu trúc 3 phần rõ ràng. Tùy theo mục
đích của người viết mà nội dung và ngữ điệu email khác nhau, email để thông tin bạn bè, gia đình, sẽ
khác với email có nội dung trao đổi công việc, ngôn từ email công việc sẽ nghiêm túc và trang trọng hơn
so với email thông thường. Do đó, khi bạn viết email nên nhớ ngắn gọn, cấu trúc 3 phần rõ ràng và ngôn
từ, ngữ điệu phải phù hợp với mục đích viết email.
9 câu tiếng anh thông dụng trong thư tín thương mại
“Can I have your email address?”
( Hãy cho tôi xin địa chỉ thư điện tử của anh nhé)
8. “Start a mail thread on your idea. I think everyone should get in on this discussion.”
( Để bắt đầu bức thư điện tử trên ý tưởng của bạn. Tôi nghĩ rằng mọi người nên cúng thảo luận nó trong
cuộc họp này)
9. “The deadline for the project was an hour ago. Did you send the information?”
(Hạn cuối cho sự án này còn 1 tiếng nữa. Vậy bạn đã gửi mọi thông tin đi chưa?)
Từ vựng:
– address [ə’dres] : địa chỉ
– project [‘prədʒekt] : dự án
– unable [ʌn’eibl] : không thể
– deadline [‘dedlain] : hạn chót
– account [ə’kaunt] : tài khoản
– discussion [dis’kʌ∫n] : cuộc thảo luận
– through [θru:] : thông qua
– information [,infə’mei∫n] : thông tin
– receive [ri’si:v] : nhận được
– attachment [ə’tæt∫mənt] : tài liệu đính kèm
– thread [θred] theo
– delete [di’li:t] : xóa
– full [ful] : đầy
– forward [‘fɔ:wəd] : chuyển lại
Học tiếng anh thông qua video chuyên ngành thương mại
1. Marketing: (n): [‘ma:kitiη]
+ Definition: The action or business o promoting products or services to the public or other business. – sự
tiếp thị
+Ex:
– The Internet has allowed companies to target their marketing more precisely.
+ Ex:
– GE has increased its advertising budget by 10% to help it grow in new markets.
+ Ex:
+ Ex:
– Ford plans to launch 3 new small car models this year to try to recapture market share.
+ Ex:
– Consumer advertising is only a small part o our marketing mix because we are mainly focused on
corporate clients.
– The rise in transport cost will mean higher prices for the consumer.
+ Ex:
– Market research shows that there is demand for another large supermarket in the area.
+ Ex:
+ Ex:
– Angela works in PR. She’s the Public Relations officer for a German bank.
– After the recent scandal, the company has started a new PR campaign to help improve public relations.
9. Campaign [kæm’pein]
+ Definition: A planned and organized series of actions intended to promote a product or service – chiến
lược.
+ Ex:
– Accenture, will launch a new marketing campaign to promote its services to small companies.
– Our company will launch a new campaign to market our products to Europeann consumers.
10. Position: [pə’zi∫n]
+ Definition: To affect the way a product is presented to the public and the how people think about that
product – can thiệp.
+ Ex:
– We need to position the nes product carefully or we will miss our target market.
Các mẫu câu dùng trong viết thư tiếng anh thương mại
1. Lời chào đầu tiên trong viết thư tiếng anh thương mại
Dear Mr. Brown
Dear Sir
Dear Ms. White
Dear Madam
Gentlemen
Dear Sir or Madam
2. Cách mở đầu trong khi viết thư tiếng anh thương mại
We are writing —> Chúng tôi viết lá thư này với mục đích
– to inform you that … —> Thông báo với các bạn rằng …
I am contacting you for the following reason… —> Tôi muốn liên lạc với bạn vì những lý do sau
I recently read/heard about ….. and would like to know …. —> Gần đây tôi đọc được/ nghe được
là… và tôi muốn được biết
Having seen your advertisement in …, I would like to … —> Tôi đã đọc được quảng cáo của bạn
trên…. và tôi muốn….
I would be interested in (obtaining / receiving) … —> Tôi rất hào hứng khi…
I received your address from —– and would like to … —> Có có được địa chỉ của bạn tư và tôi
muốn…
3. Cách khác về lá thư tiếng anh thương mại mà bạn đã nhận được
Thank you for your letter of March 15. —> Tôi rất cả ơn về lá thư của bạn vao ngày 15/03
Thank you for contacting us. —> Cảm ơn bạn đã liên lạc với chúng tôi
In reply to your request, … —> Để trả lơi yêu cầu của bạn về vấn đề…
Thank you for your letter regarding … —> Rất cảm ơn bạn về lá thư khi nhắc về…
With reference to our telephone conversation yesterday… —> Như chúng ta đã thảo luận ưua điện
thoại ngay hôm qua
Further to our meeting last week … —> Trong cuộc họp tuần trước của chúng ta
It was a pleasure meeting you in London last month. —> Rất vui về chuyến gặp mặt với bạn tại
Luân Đôn vào tháng trước
I enjoyed having lunch with you last week in Tokyo. —> Tôi rất vinh dự khi được cung ăn trưa với
bạn tuần trước taih Tokyo
I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday. —> Tôi rất muốn chúng ta
cùng bạn lại vấn đề chính trong cuộc thảo luận vào thứ ba vừa qua.
Cách viết email bằng tiếng anh hiệu quả
Đối với nhiều người đi làm, việc sử dụng email là thường xuyên. Email được sử dụng với nhiều tiện ích
khác nhau như có thể trao đổi công việc, ký kết hợp đông mua bán…Với nhiều người làm việc trong môi
trường nước ngoài thì việc viết một email tiếng anh đúng tiêu chuẩn rất khó.
Một email được viết rõ ràng, nội dung chính xác mang lại cho bạn nhiều cơ hội thành công trong công
việc. Ngược lại, một email được viết không rõ ràng, sai chính tả sẽ khiến người đọc cảm thấy không được
tôn trọng. Để đáp ứng nhu cầu của nhiều người học, hôm nay Aroma xin chia sẻ tới mọi người cách viết
email bằng tiếng anh hiệu quả nhất.
1. Phần mở đầu của một email tiếng anh.
Phần mở đầu được viết thông qua những câu chào hỏi ngắn gọn mang ý nghĩa giới thiệu tới người đọc
thông tin cơ bản nhất. Thông thường bạn nên chào hỏi gắn liền với ý nghĩa lịch sự như Dear Mr ( cho
đàn ông), Dear Mrs ( cho phụ nữ đã có gia đình ), Dear Ms ( cho phụ nữ chưa có gia đình)
Dear Mr. …./ Ms…( nếu bạn biết tên người nhận)
Dear Sir or Madam ( nếu bạn không biết tên người nhận )
I appreciate your patience in waiting for a response. ( tôi đánh giá cao sự kiên nhẫn chờ đợi hồi âm
của ngài )
It was a pleasure meeting you at the conference this month. ( rất hân hạnh vì đã được gặp ngài tại
buổi hội thảo vừa qua.)
2. Phần nội dung chính của email bằng tiếng anh.
Đối với phần nội dung chính của email các bạn nên viết rõ ràng và ngắn gọn nhất. Hãy nêu ra lý do tại sao
bạn lại viết email này đến người nhận. Viết tuần tự những việc mình cẩn phải trình bày tới người đọc một
cách rõ ràng nhất. Tránh trường hợp viết dài dòng, nội dung không sát với tiều đề email. Hạn chế viết
những câu thân mật khen ngợi…mà không có ích gì cho mục đính của email.
I am contacting you for the following reason…( tôi liên hệ với bạn vì…)
Thank you for contacting us…( cảm ơn bạn đã liên lạc với chúng tôi…)
Further to our meeting last week …( như cuộc họp của chúng ta vào tuần trước …)
It was a pleasure meeting you in London last month…( tôi rất vui vì có cuộc gặp gỡ với bạn ở
london vào tháng trước…)
I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday…( tôi muốn xác nhận về các
nội dung chúng ta đã thảo luận vào thứ 3…)
3. Phần kết thúc email tiếng anh.
Kết thúc email tiếng anh ấn tượng bạn cần phải viết một cách lịch sự nhất. Hãy tỏ ra mình thực sự rất cần
sự giúp đỡ của người đọc email. Viết lời cảm ơn tới người nhận để kết thúc email trang trọng và ấn tượng
nhất.
Please respond at your earliest convenience…( xin hãy hồi âm ngay khi ngài có thể…)
I look forward to…( tôi rất trông đợi…)
I would be grateful if you could attend to this matter as soon as possible…( tôi sẽ rất cảm ơn nếu
ông/bà có thể giải quyết vấn đề này càng sớm càng tốt…)
If you would like any further information, please don’t hesitate to contact me…( nếu ông/bà cần
thêm thông tin gì, xin cứ liên hệ với tôi…)
Trên đây là những thông tin cần thiết nhất trong cách viet email bang tieng anh mà Aroma vừa mới giới
thiệu tới các bạn. Với những kiến thức quan trọng này, hy vọng các bạn sẽ có thêm những kỹ năng trong
việc viết email tiếng anh của mình.
20 cụm từ hữu dụng Anh – Việt chuyên ngành thương mại
1. 800 pound gorilla – the biggest, most powerful company or group – Một trong những công ty bề
thế nhất
2. lifts all boats – something that helps all people or all groups – phao cứu sinh, tinh huống cứu cả
một thế cờ
3. an old hand – a person who has long experience, especially in one place – một tay kì cựu trong
nghề
4. at the 11th hour – very late, at the very last minute – rất muộn, đến phút chót
5. on a shoestring – with limited money – nguồn vốn có hạn
6. bring to the table – whatever you can possibly offer – tiềm năng của ai đó, công ty nào đó
7. carve out a niche – find a special market that you can control – Phân khúc thị trường đặc biệt mà
bạn có thể kiểm soát được
8. deep pockets – have a lot of money – Tiền lãi dồi dào
9. down time – when equipment of facilities are not available, so you cannot work – Những máy móc
gặp phải sự cố
10. (draw) a line in the sand – make final conditions that cannot be changed – Tình thế không thể
thay đổi
11. free ride – get benefit at no cost – ngồi rỗi ăn bát vàng
12. from day one – from the beginning – Thơi kỳ khởi nghiệp
13. get your foot in the door – have a small opportunity that can become a big opportunity in the
future, if you do good work – Đã làm được một nửa
14. I need it yesterday – an informal way to say it is needed immediately – Đây la cách rất suồng sã để
nói rằng bạn đã rất cần một cái gi đó ngay lập tức ( nếu là sếp nói thì nó hàm ý sự giận dữ)
15. a two-way street – both people or both groups can contribute or benefit from the situation – cả hai
bên cùng đạt được lợi ích va hưởng lợi từ việc này.
16. it will never fly – it won’t be successful – việc này không bao giờ có thể thành công
17. it’s a jungle out there – it’s a difficult market with many, tough competitors – Thị trường khó khăn
với nhiều đối thủ đáng gờm
18. jump through hoops – trying very hard (like a dog doing tricks!) – cố gắng hết sức
19. put your cards on the table – be completely honest – Lật ngửa lá bài, thành thật mọi vấn đề
20. learning curve – how much time needed to learn something new – rất mất thời gian để học hỏi
Những mẫu câu để có một email tiếng anh chuẩn
Nêu lí do viết email:
Would you like me to/Do you wish me to…? Could you please?
I’d be grateful if you could… Could you I would like to inform you that
please provide me…….? I would appreciate it
if you could.. I would like to request you to…
It would be appreciated if you could
Please see the enclosed file of I’ve attached…Here are the attachments.Here
with attached is
We are looking forward to…We do hope to Looking forward toHope to hear from
hear from you soon.Yours/Yours sincerely, you!Regards,
With best regards, Best wishes,
company specialising in
producing and placing
advertising /’ædvətaiziη advertisements for
agency ‘eidʒənsi/ clients công ty quảng cáo
advantage of a product or
service, usually derived
benefit /’benifit/ from its features lợi ích
signboard, usually
outdoors, for advertising bảng dán thông
billboard /´bil¸bɔ:d/ posters cáo, bảng dán yết
thị
small advertisements in
magazine or newspaper các thư mục trong
classified /’klæsifaid/ categorised by subject báo hoặc tạp chí
paid advertisement on
commercial /kə’mɜ:ʃl/ radio or TV quảng cáo
part of a printed
advertisement used for
ordering goods, samples phiếu thưởng, phiếu
coupon /ˈkupɒn , ˈkyupɒn/ etc quà tặng
advertisement printed
double -page across 2 pages in a
spread /’dʌbl peidʒ spred/ magazine or newspaper quảng cáo liền trang
special characteristics of
a product, usually
leading to certain
features /’fi:t∫əz/ benefits đặc tính
signboard, usually
outdoors, for advertising
hoarding /’hɔ:diη/ posters biển quảng cáo
Unique Selling
Proposition /ju:’ni:k ‘seliη what makes a product điểm độc đáo của
U.S.P. ,prɔpə’zi∫n/ different from others sản phẩm
Các danh từ chỉ phòng ban trong công ty nên biết
Một số mẫu câu tieng anh thuong mai quoc te thong dung:
1. I would like to acid a few comments which may have some bearing on the subject.
Tôi muốn đề xuất thêm vài ý kiến có liên quan đến chủ đề này.
2. Before we move on the next product, let us not overlook the importance of competitive products.
Trước khi chuyển qua sản phẩm tiếp theo, chúng ta không thể bỏ qua tầm quan trọng của các sản phẩm
cạnh tranh.
3. May I hold my answer to your questions until we have finished the discussion?
Tôi có thể không trả lời câu hỏi của anh đến khi kết thúc cuộc thảo luận được không?
4. I would really appreciate if I am allowed first to have a lear understanding about your marking
strategy.
Tôi sẽ rất cảm kích nếu trước tiên anh có thể làm rõ chiến lược tiếp thị của mình.
5. We all know that the world wide trend is towards environment – friendly technology.
Chúng ta đều biết xu hướng chung của thế giới hiện nay là nhằm vào các công nghệ thân thiện với môi
trường.
6. I sure you are interested in developing the new product of the factory.
Tôi chắc chắn ông sẽ thích thú với việc phát triển sản phẩm mới cho nhà máy.
7. Our survey shows that your company has obtained certain patents which could be attractive.
Theo khảo sát của công ty chúng tôi thì công ty ông đã đạt được nhiều ủy quyền hấp dẫn.
10. We heard from the trade that your company is considering diversifying into IT business.
Chúng tôi nghe những người trong ngành nói rằng công ty của anh đang xem xét việc đầu tư vào ngành
công nghệ thông tin.
Tài liệu tiếng anh thương mại về từ vựng
Alternatives (noun) /ɔ:l’tə:nətiv/ : other option, lựa chọn
– Take all steps / teik ɔ:l step/ : Áp dụng mọi biện pháp.
– amplify (verb) /’æmplifai/ : expand; give more information, mở rộng
– Have an effect on /hev æn i’fekt on/ : Ảnh hưởng đến.
– arbitration (noun) /,ɑ:bi’treiʃn/ : conflict that is addressed by using a neutral third party, phân xử
– Apply:[ə’plai] : Áp dụng.
– bargain (verb) /’bɑ:gin/ : try to change a person’s mind by using various tactics, thỏa thuận
– collective (adj) /kə’lektiv/ : together, tập thể, chung
– Pressuse: Áp lực
– compensate (verb) /’kɔmpenseit/ : make up for a loss, bồi thường
– Receive a pension [ri’si:v ə ‘pen∫n] : Hưởng lương hưu.
– comply (verb) /kəm’plai/: Agree, đồng ý
– Conspiracy : [kən’spirəsi] Âm mưu.
– compromise (verb) /’kɔmprəmaiz/: changing one’s mind/terms slightly in order to find a resolution,
thỏa hiệp
– Impose [im’pouz] : Ban hành.
– confront (verb) /kən’frʌnt/: present an issue to someone directly, đối diện
– Sell well [sel wel] : Bán chạy.
– cordially (verb) /noun /’kɔ:djəli/: politely, lịch sự
– Sell at a low price [sel at ə lou prais] : Bán hạ giá.
– deadlock (noun) /’dedlɔk/: point where neither party will give in, bế tắc
– Find a ready sale [faind ə ‘redi seil] : Bán được ngay.
– dispute (noun) /dis’pju:t/: argument/conflict, tranh luận
– Enclosed price list [in’klouz prais list] : Bảng giá đính kèm.
– dominate (verb) /’dɔmineit/: have the most control/stronger presence, nổi bật
– Saturate [‘sæt∫əreit] : Bảo hòa.
– haggle (verb) /’hægl/: arguing back and forth (often about prices), mặc cả, cãi nhau
– brand [brænd] : thương hiệu, nhãn hàng
– hostility (noun) /hɔs’tiliti/: long-term anger towards another, thù địch
– Launch [lɔ:nt∫] : tung/ đưa ra sản phẩm mới, = quảng cáo hoặc PR
– market research [‘mɑ:kit ri’sə:t∫] : (Nghiên cứu thị trường)
– consumer [kən’sju:mə] : người tiêu dùng, người tiêu thụ (hàng hoá, thực phẩm…)
– public relations [‘pʌblik ri’lei∫n] : (PR: quan hệ công chúng)
– an end-user [æn end ‘ju:zə] người dùng cuối cùng, ko phải đại lí mua đi bán lại
– Advertising campaign [‘ædvətaiziη kæm’pein] : (chiến dịch quảng cáo)
– brand identity [brænd ai’dentəti] : (nhận diện thương hiệu)
– banner ad [‘bænə æd] : (quảng cáo đặt banner)
– brand image [brænd ‘imidʒ] : (hình ảnh thương hiệu)
– Circulation [,sə:kju’lei∫n] : (số lượng phát hành)
– cost per inquiry (CPI) [clɔ:st pə: in’kwaiəri] : Chi phí quảng cáo trung bình
– the four Ps of marketing [ði fɔ: Ps əv ‘ma:kitiη]: (Hỗn hợp 4P của marketing: sản phẩm, giá, địa
điểm, thúc đẩy bán hàng)
– direct mail [di’rekt meil] : (gửi thư trực tiếp)
Các mẫu câu trong tiếng anh thương mại giao tiếp về chủ đề “ business trip”
Các mẫu câu tiếng anh thương mại giao tiếp khi bạn cần tìm hiểu các chi tiết liên quan
“What city will I go this time?”
—> Lần này tôi đi đâu?
Các mẫu câu tiếng anh thương mại giao tiếp để có thêm các chi tiết
“What do they expect me to eat with this amount of per diem?”
“Isn’t the per diem too low?”
—> Bạn có nghĩ là tiền công tác phí cho chuyến công tác này là quá thâp không?
“I think I can finish a day early. Can I come back on Friday if I complete our work early?”
—> Tôi nghĩ là tôi sẽ hoàn thành công việc trước 1 ngày. Tôi có thể về vào ngày thứ bảy nếu công việc
đã được hoàn tất không?
Các từ mới trong mẫu câu trên về tiếng anh thương mại giao tiếp
– finish: [‘fini∫] kết thúc
– complete : [kəm’pli:t] : hoàn thành
– take [teik] : tiêu tốn
– diem – công tác phí
– expect [iks’pekt] : mong chờ
– objective [ɔb’dʒektiv] : muc tiêu
– accomplish [ə’kɔmpli∫] : đích cần đạt tới
– purpose [‘pə:pəs] : ý định
Từ vựng tiếng anh thương mại liên quan đến marketing
1. brand: a type of product made by a particular company
(Thương hiệu, nhãn hàng: một loại sản phẩm tạo ra bởi một công ty cụ thể)
VD: What brand of soap do you usually buy? (Bạn thường mua nhãn hiệu xà phòng nào?)
(Phí vận chuyển tăng sẽ kéo theo giá cả cao hơn cho người tiêu dùng.)
4. brand identity: how a company wants the consumer to see its product(s), and the promises a
brand or product makes to its customers
(Nhận diện thương hiệu: cách doanh nghiệp muốn khách hàng nhận biết về môt thương hiệu và những giá
trị nó mang lại)
VD: The new brand identity for Wembley Stadium includes a new logo and a new slogan. (Nhận diện
thương hiệu mới cho sân vận động Wenmbley bao gồm một logo mới và một câu khẩu hiệu mới.)
6. market research: the collecting and processing of information about customers; how they feel
about a product and why they will or will not use a product or service.
(Nghiên cứu thị trường: thu thập và xử lí thông tin về khách hàng: cảm nhận của họ và lí do tại sao họ sẽ
mua hoặc không mua sản phẩm/ dịch vụ)
VD: Market research shows that there is demand for another large supermarket in the area. (Nghiên cứu
thị trường cho thấy có nhu cầu cho một siêu thị lớn ở vùng này.)
7. cost per inquiry (CPI): the financial cost of getting one person to inquire (ask) about your
product or service.
(Chi phí quảng cáo trung bình để có 1 khách hàng hỏi về sản phẩm dịch vụ)
VD: The advertisement cost us $1000. As a result, we had 500 calls from customers, so CPI was $2.
(Mẩu quảng cáo tiêu tốn chúng tôi 1000 đô. Vì vậy, chúng tôi có 500 cuộc gọi từ khách hàng, nên chi phí
CPI là 2 đô
* Thuật ngữ này sử dụng trong quảng cáo có phản hồi trực tiếp.
Tiếng anh thương mại quốc tế chủ đề ngành điện tử – Phần 1
Từ vựng tiếng anh thương mại quốc tế
– Acquirer : Ngân hàng thanh toán
– Application service provider : Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng
– Agent : Đại lý
– Auction online : Đấu giá trên mạng
– Affiliate marketing : Tiếp thị qua đại lý
– American standard code for information interchange (ASCII) : Bộ mã chuyển đổi thông tin theo
tiêu chuẩn Mỹ
– Authentication : Xác thực
– Auxiliary analogue control channel (AACC) : Kênh điều khiển analog phụ
– Back-end-system : Hệ thống tuyến sau
– Autoresponder : Hệ thống tự động trả lời
– Ebook : Sách điện tử
– Buck mail : Gửi thư điện tử số lượng lớn
– e-enterprise : Doanh nghiệp điện tử
– e- business : Kinh doanh điện tử
– Electronic bill presentment : Gửi hóa đơn điện tử
– Electronic data interchange : Trao đổi dữ liệu điện tử
– Electronic broker (e-broker) : Nhà môi giới điện tử
– Enterprise resource planning : Kế hoạch hóa nguồn lực doanh nghiệp
– Electronic distributor : Nhà phân phối điện tử
– Encryption : Mã hóa
– Budget account application: giấy trả tiền làm nhiều kì
– Gateway : Cổng nối
– Exchange : Nơi giao dịch, trao đổi
– Merchant account : Tài khoản thanh toán của doanh nghiệp
– Look-to-book ratio : Tỉ lệ xem/đặt vé
– Offline media : Phương tiện truyền thông ngoại tuyến
– Processing service provider : Nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng
– Excess amount: tiền thừa
– Creditor: người ghi có (bán hàng)
– Microcommerce : Vi thương mại
– Partial cybermarketing : Tiếp thị ảo một phần
– Paid listing : Niêm yết phải trả tiền
– Regular payment: thanh toán thường kỳ
– Point of sale : Điểm bán hàng
– Billing cost: chi phí hoá đơn
– Payment gateway : Cổng thanh toán
– Order: đặt mua hàng
– Pure cybermarketing : Tiếp thị ảo thuần túy
– Monetary: thuộc về tiền tệ
– Orginator: người khởi đầu
– Remitter: người chuyển tiền
– Cash flow: lưu lượng tiền
– VAT Reg. No: mã số thuế VAT
– OEM – Original Equiment: Sản xuất theo công thức của bên đặt hàng – Thiết bị gốc.
– Revenue: thu nhập
– Offset: bù đắp thiệt hại
– Interest: tiền lãi
– Circulation and distribution of commodity: lưu thông phân phối hàng hoá
– Liability: khoản nợ, trách nhiệm
– Treasurer: thủ quỹ
– Hoard/ hoarder: tích trữ/ người tích trữ
– Depreciation: khấu hao
– Turnover: doanh số, doanh thu
– Surplus: thặng dư
– Tranfer: chuyển khoản
– Foreign currency: ngoại tệ
– Customs barrier: hàng rào thuế quan
– Financial policies: chính sách tài chính
– Speculation/ speculator: đầu cơ/ người đầu cơ
– Home/ Foreign maket: thị trường trong nước/ ngoài nước
– Price boom: giá cả tăng vọt
– Moderate price: giá cả phải chăng
– Monetary activities: hoạt động tiền tệ
– Agent: đại lý, đại diện
– Account holder: chủ tài khoản
– Conversion: chuyển đổi (tiền, chứng khoán)
– Dumping: bán phá giá
Tải từ điển tiếng anh thương mại chuyên dụng nhất- Phần 2!
Từ điển tiếng anh thương mại thông dụng trong giao tiếp
– Take all steps: Áp dụng mọi biện pháp.
– Have an effect on: Ảnh hưởng đến.
– Apply: Áp dụng.
– Pressuse: Áp lực.
– Receive a pension : Hưởng lương hưu.
– Conspiracy: Âm mưu.
– Impose: Ban hành.
– Sell well: Bán chạy.
– Sell at a low price: Bán hạ giá.
– Find a ready sale: Bán được ngay.
– Enclosed price list: Bảng giá đính kèm.
– Saturate: Bảo hòa.
– Inquiry (n): Thư hỏi giá, thư hỏi mua
– Offerer (n): bên/người chào giá
– Ascertain (v): xác minh
– Offeree (n): bên/người được chào giá
– Offer (n): thư chào giá
– Counter-offer (n): Thư hoàn giá chào
– Specification (n): Quy cách kỹ thuật
– Acceptance (n): (thư) chấp nhận
– Provisional quotation: Bảng báo giá tạm thời
– Receipt (n): biên lai, giấy biên nhận
– Sample (n): hàng mẫu
– Acknowledge (v): thừa nhận, báo cho biết (đã nhận được cái gì)
– Terms of payment: Điều kiện thanh toán
– Amount of payment: Số tiền thanh toán
– Time of payment: Thời hạn thanh toán
– Cancellation of the contract: Sự hủy bỏ hợp đồng
– Commission (n): Tiền hoa hồng
– Place of paymet: Địa điểm thanh toán
– Instruments of payment: Phương tiện thanh toán
– Penalty: tiền phạt
– Compensation for losses: Quy định bồi thường tổn thất
– Conciliation (n): Sự hòa giải
– Mediation (n): sự dàn xếp, sự điều đình
– Arbitration provision: điều khoản trọng tài
– Waterproof (adj): không thấm nước
– Eventuality (n): tình huống có thể xảy ra, sự việc không lường trước được
– War Risk premium: phí bảo hiểm rủi ro chiến tranh
– Clause (n): Điều khoản
– Force Majeure: trường hợp bất khả kháng
– Claim (n): Yêu cầu bồi thường, khiếu nại
– Annex (n): Phụ kiện, phụ lục, phần thêm vào
– To incur expenses (v): Chịu phí tổn, chịu chi phí
– To incur (v): Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…)
– To incur a penalty (v): Chịu phạt
– To incur losses (v): Chịu tổn thất
– To incur debt (v): Mắc nợ
– To incur risk (v): Chịu rủi ro
– Indebted (adj): Mắc nợ, còn thiếu lại
– To incur punishment (v): Chịu phạt
– Indebtedness (n): Sự mắc nợ, công nợ, số tiền nợ
– To incur Liabilities (v): Chịu trách nhiệm
– Premium as agreed: Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận
– Certificate of indebtedness (n): Giấy chứng nhận thiếu nợ
– Premium on gold: Bù giá vàng
– Premium for double option: Tiền cược mua hoặc bán
– Premium for the call: Tiền cược mua, tiền cược thuận
– Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
– Extra premium: Phí bảo hiểm phụ
– Export premium: Tiền thưởng xuất khẩu
– Premium for the put: Tiền cược bán, tiền cược nghịch
– Lumpsum premium: Phí bảo hiêm xô, phí bảo hiểm khoán
– Hull premium: Phí bảo hiểm mộc (không khấu trừ hoa hồng môi giới), phí bảo hiểm toàn bộ
– Net premium: Phí bảo hiểm thuần túy (đã khấu trừ hoa hồng, môi giới), phí bảo hiểm tịnh
– Voyage premium: Phí bảo hiểm chuyến
– Insurance premium: Phí bảo hiểm
– Unearned premium: Phí bảo hiểm không thu được
– At a premium: Cao hơn giá quy định (phát hành cổ phiếu)
– Premium bond: Trái khoán có thưởng khích lệ
– Exchange premium: Tiền lời đổi tiền
Viết thư tiếng anh thương mại đơn giản
Các cách mở đầu thư trịnh trọng thường gặp nhất
– Ladies and Gentleman – Gửi các quý bà và quý ông (khi viết thư gửi nhiều người)
– Hello Mr (Name) – Xin chào ngài/ ông (Tên)
– To Whom It May Concern – Gửi đến những ai quan tâm/ có liên quan (Nếu bạn không biết rõ đó là
ai)
– Dear Mr (Name) – Ngài/ Ông (Tên) kính mến
– Dear Sir/ Madam – Ông/ Bà kính mến
– Dear (Name) – (Tên) thân mến (khi gửi cho một đồng nghiệp hoặc đối tác làm ăn quen thân)
– Regards, – Kính thư/ xin gửi tới anh những lời chúc mừng chân thành của tôi
– Good-bye for now, (Bây giờ xin chào tạm biệt nhé,)
– Yours faithfully – Chân thành/ Trân trọng
– See you! /See ya! (Hẹn gặp lại!)
– Sincerely, (Your full name) – Trân trọng/ Chân thành, (Tên đầy đủ của bạn)
– Thank You, – Cảm ơn,
– I’m too sleepy to write any more. (Tôi buồn ngủ quá không thể viết thêm nữa.)
– All for now, (Bây giờ xin dừng bút,)
– I have to go to work now. I will write again. (Tôi phải đi làm bây giờ. Tôi sẽ viết lần nữa.)
– Yours truly, /Sincerely,/Yours, /Yours sincerely, /Very truly yours, (Kính thư,)
– Love, (Thân mến,)
– Best wishes, (Chúc mọi sự tốt lành,)
– Write soon! (Hãy sớm trả lời thư nhé!)
– Look forward to seeing you next week. (Mong gặp bạn vào tuần sau.)
– Bye for now! (Bây giờ tạm biệt nhé!)
– Hoping to hear from you soon. (Hy vọng sớm nhận được tin của bạn.)
– Bye-bye, (Tạm biệt,)
– That’s all I have time to write now. (Bây giờ tôi viết như thế là đủ rồi.)
– Later, (Hẹn lần sau,)
– Talk to you later, (Lần sau nói tiếp,)
– I’d better sign off now. (Tốt hơn tôi nên dừng bút bây giờ. )
Tình huống 4: Dịch vụ chăm sóc khách hàng – Tiếng anh giao tiếp thương mại
Mẫu câu tiếng anh trong dịch vụ khách hàng – tiếng anh thương mại
Sentence Meaning Vocabulary
We offer free repairing Chúng tôi cung cấp dịch vụ – Period (n) thời kỳ,
thời hạn
within the period sửa chữa có thời hạn
The repairing period is 3 Thời hạn sửa chữa là 3 – Repairing period (n) thời
months tháng hạn sửa chữa
Please contact the service Vui lòng liên hệ phòng dịch – Service department (n)
department if you have vụ khách hàng nếu anh có phòng dịch vụ
any problems with the bất kỳ vấn đề gì với các sản
– Problem (n) vấn đề
products phẩm
I’m sorry to hear that Tôi rất tiếc khi nghe rằng
you’re not satisfied with anh đã không hài lòng với – Satisfied (adj) hài
our products các sản phẩm của chúng tôi lòng
Thanks for your Cảm ơn về những gợi ý của
suggestions anh – Suggestion (n) gợi ý
We can offer you this goods with attractive Chúng tôi có thể cung cấp cho bạn hàng hóa
price này với mức giá hấp dẫn
The price we quoted is firm for 24 hours Giá của chúng tôi đưa ra chỉ có hiệu lực trong
only 24 giờ
We get another lower offer Chúng tôi nhận lời đề nghị giá thấp hơn
I assure you that our price is the most Tôi đảm bảo với anh rằng giá cả của chúng
favourable tôi là hợp lý nhất rồi
According to the quantity of your order, the Giá cả có thể thương lượng theo số lượng
price could be negotiable hàng hóa trong đơn đặt hàng
If you are interested, we will offer as soon Nếu anh quan tâm, chúng tôi sẽ cung cấp
as possible hàng hóa ngay khi có thể
We will consider your price request for new Chúng tôi sẽ xem xét yêu cầu về mức giá của
products cho các sản phẩm mới
Một số từ vựng phổ biến trong tình huống: báo giá – tiếng anh thương mại
Price (n) giá cả
Cost (n) chi phí
Goods (n) hàng hóa
Product (n) sản phẩm
Offer (v) cung cấp
Request (n) lời yêu cầu
Consider(v) xem xét
Quotation (n) bảng báo giá
Tình huống 6: So sánh giá cả – Tiếng Anh giao tiếp thương mại
Mẫu câu tiếng anh trong tình huống: so sánh giá – tiếng anh thương mại
Tôi rất ngạc nhiên về mức giá mà anh đưa ra
I’m amazed at the prices you have given us cho chúng tôi
The price are just not within striking range Giá cả nằm ngoài phạm vi thương lượng
Please discount price for this product Vui lòng giảm giá đối với sản phẩm này
We ask you to discount by 20% off the list Chúng tôi yêu cầu anh giảm 20% trên bảng
price giá
I would like you to break the price down as Tôi muốn anh giảm giá xuống mức thấp nhất
low as possible đến mức có thể
Một số từ vựng phổ biến trong tình huống: so sánh giá cả – tiếng anh thương mại
Cheap (adj) rẻ
Expensive (adj) đắt
Reasonable (adj) hợp lý
Discount (v) giảm giá
Pricey (adj) đắt tiền
Tình huống 7 : Giảm giá – Tiếng Anh giao tiếp thương mại
1- We will accept your price reduction on 3% as in introductory line.
—> Chúng tôi sẽ chấp nhận giảm giá 3% như đã được thương lượng trong hợp đồng ban đầu.
2- we also are glad our both companies have come to an agreement on that price.
—> Chúng tôi cũng rất vui mừng vì hai bên công ty đã thỏa thuận được giá cả phù hợp với cả hai bên.
3- Oh, sir, today I have not received any advice of L/C even.
— Thư ngài, trong ngày nay, tôi vẫn chưa nhận được bất kỳ giấy báo thư tín dụng nào cả!
7- The only method to do this business is to afffect payment by the T/T at the time of loading
—Cách thức duy nhất để chi trả bằng điện tín chuyển tiền trong thời điểm giao hàng là cách thức kinh
doanh hiệu quả.
8- To avoid having my fund tied up, can I make the payment by the L/C after sight.
Để công ty chúng tôi có thể tránh việc thiếu kinh phí, tôi muốn thanh toán bằng lẻ tín dụng sau khi xuất
trình có được không vậy.
10- I could ask you to amend L/C immediately to enable me to effect shipment.
— Tôi nghĩ là chúng tôi cần yêu cần ngài bổ sung thư tín dụng ngay để tôi có thể thực hiện việc giao hàng
lên tàu.
Tình huống 9: Gọi điện cho đối tác, hỏi thăm công việc và đặt cuộc hẹn – Tiếng anh thương mại
I.Các mẫu câu tiếng anh thương mại bạn cần khi gọi điện thoại cho đối tác
1. Khi trả lời điện thoại:
– Thank you for calling Tan Minh ocmpany, this is …. How may I help you? —> Cảm ơn bạn đã gọi điện
thoại đến công ty Tân Minh, tôi là … Tôi có thể giúp gì cho bạn
– Human Resources department, Lan Anh’s speaking! —> xin chào, đây là phòng quản lý nhân sự, tôi là
Lan Anh
– Good morning/afternoon, Huu Nhan. How may I help you? —> Xin chào, đây là công ty Hữu Nhân, tôi
có thể giúp gì cho bạn
– He’s/She’s out of the office right now. Can I take a message? —> Ngài ấy đã đi ra ngoài rồi, tôi có thể
giúp bạn để lại lời nhắn
– Just hold the line please. I will just put you on hold for a moment. —> Vui lòng giữ máy trong giấy lát.
– Would you like to leave a message? Bạn có muốn để lại lời nhắn không?
II.Mẫu câu tiếng anh thương mại khi gọi điện thoại đặt 1 cuộc hẹn
– Will you please connect me with Mr. Lin? —> Cô có thể nối máy cho tôi nói chuyện với Mr. Lin được
chứ
– Would you please make through with Mr Smith? —> Tôi rất muốn nói chuyện với ngài Smith, cô có
thể liên hệ giúp tôi được chứ.
– I need to make an appointment with the manager. —> Tôi muốn đặt lịch gặp mặt với quản lý của các
anh
– I would like to speak to your manager. —> Tôi rất muốn nói chuyện với quản lý riêng của bạn
– Would it be possible for him to see me now? —> Có khả năng nào quan rlý của bạn sẽ gặp tôi tại thời
điểm này chứ!
– Could you leave a message for him? —> Tôi có thể để lại lời nhắn cho ông ta được chứ?
– When he come back, please tell me that I called —> Khi ông ấy trở lại, làm ơn nói với ông ấy rằng tôi
đã gọi
– So you know where can I reach him? —> Vậy tôi có thẻ gặp ngài ấy tại đâu
– What time will he be back? —> Khi nào thì ông ấy trở lại văn phòng
Tình huống 10: Cung và cầu – Tiếng Anh giao tiếp thương mại
Một số mẫu câu tiếng anh trong tình huống: cung và cầu – tiếng anh thương mại:
The supply falls short of the demand Cung giảm thấp hơn cầu
Trong khu vực này nhu cầu tiêu thụ hàng hóa
The product is much in demand in this area rất nhiều
There is a great demand for rice here Ở đây nhu cầu tiêu thụ gạo rất lớn
We have pay a higher price Chúng tôi phải thanh toán giá cao hơn
We will meet your requirement as soon as Chúng tôi sẽ đáp ứng yêu cầu của ông ngay
possible khi có thể
It doesn’t pay to open an L/C for such a small Thanh toán tiền đơn đặt hàng nhỏ thì không
order cần mở thư tín dụng
I hope this will not involve you and others Tôi hy vọng điều này sẽ không làm ông và
inconvenience những người khác cảm thấy bất tiện
To airmail the parcel may involve a lot of Gửi bưu phẩm đường hàng không tốn kém
expenses nhiều chi phí
The goods will be send to you on the demand Hàng hóa sẽ được gửi theo đơn đặt hàng
Một số từ vựng trong tình huống: cung và cầu – tiếng anh thương mại:
Supply (n) cung, cung cấp
Demand(n) cầu, nhu cầu
Goods (n) hàng hóa
Product (n) sản phẩm
Offer (v) cung cấp
Meet (v) đáp ứng
Payment (n) thanh toán
Price (n) giá cả
Tình huống 11: Thư tín dụng – Tiếng Anh thương mại
1- Please tell me about your own collecting terms. What are your usually terms of payment?
—> Xin ngài vui lòng cho tôi được biết các điều khoản thanh toán chung. Ngài thường sử dụng nhiều
nhất là điều khoản thanh toán nào?
4- we will put it in your L/C that goods will be delivered 13 days upon your receipt of L/C.
— Chúng tôi cho nó vào điều khoản thư tín dụng của ngay và ngài sẽ nhận được hàng hóa sau 13 ngày từ
khi mở thư tín dụng đối khai.
6- we are glad that my company is likely to conclude the first transaction with yours soon.
—> chúng tôi rất vui mừng khi công ty tôi có thể hoàn thành xong giao dịch làm ăn đầu tiên với công ty
của quý vị.
9- If you do not open the L/C for your order on time, you yourself may be responsible for any loss.
–> Nếu ngài không mở thư tín dụng cho đơn hàng kịp thời, ông có thể sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về
những thiệt hại có thể xảy ra!
Tình huống 12: Đổi tiền – Tiếng Anh thương mại
I would like to change some money.
— Tôi muốn đổi một ít tiền.
– What is the exchange rate of the US dollar agains the RMB Yuan? I wonder what the selling rate is
today.
— Tỷ giá trao đổi của đồng đô la Mỹ tương đương với đồng nhân dân tệ là bao nhiêu vậy? Tôi muốn tính
xem tỉ giá hôm nay như thế nào
– The US dollar is convertible currency. Please give me a receipt for the money that I am paying you.
— đồng đo la Mỹ là đồng tiền dễ dàng được huyển đổi tại bất kỳ đất nước nào. Ngài có thể vui lòng cho
tôi xem lại giấy biên nhận mà tôi vừa đưa cho ngài không
– I also would like to change Japanese yen back to the Pound sterling. This is my tax memo and my
passport. And I also have some Francs to convert into dollars.
— Tôi cũng muốn đổi một ít đồng yên Nhật để lấy đồng bảng Anh. Đây là sổ thuế và hộ chiếu của tôi. Và
tôi cũng có một ít tiền pháp muốn đổi hoàn toàn sang đồng đô la Mỹ.
– Sure. Please fill in all those information and wait for a minutes.
— Vâng, chắc chắn rồi, ngài vui lòng điền thông tin vào đây và chờ trong vài phút
– OK.
— được rồi
– Here is your money and your receipt. Thank you to coming here.
— đây là tiền của ngài, còn đây là hóa đơn của ngài.
Tình huống 13: Mở tài khoản – Tiếng anh thương mại
– I would like to open an account in this bank
—- Tôi cần mở tài khoản tại ngân hàng này.
– We have the fixed account of different client and the current account. What kind of account that you
would like to open
— Tại đây, chúng tôi có hai loại tài khoản là tài khoản cố định của các khách hàng khác nhau và tài khoản
vãng lai.
– I decided to close my account in that bank and I want to open the same one here. The account show that
they have spent more than they received.
— Tôi quyết định đóng tài khoản ở ngân hàng đó và mở một tài khoản giống hệt tại đây. Tài khoản cho
thấy họ chi nhiều hơn thu.
– Our bank charges 4 % interest on money borrowed from it. The interest rate for borrowing money was
raised from 5.5% to 7%. You had better not withdraw the funds before the maturity date of certificates.
— Ngân hàng này của chúng tôi tính lãi suất 4 % cho tiền vay. Và tỷ lệ lãi suất tiền vay tằng từ 6,5% lên
7.5%. Tốt hơn hết ngài không nên rút tiền trước thời hạn.
– I know that. The insurance policy has matured. I also have some concern about that bank. I did see a
men who was robbed shortly after he drew some money from his account.
— Tôi biết điều đó. Chính sách bảo hiểm đã xem xét kỹ càng. Tôi còn một vấn đề lo lắng về cái ngân
hàng đó vì tôi đã từng nhìn thấy một anh chàng đã bị cướp sau khi rút tiền tại đó
– Yes, I understand. I will open that account for you. However, did you decide the maturity date of
certificates.
— Vâng, tôi hiểu, tôi sẽ mơ tài khoản đó cho bạn. Tuy nhiên, ông đã quyết định kỳ hạn chưa ạ.
– I need to draw my savings out before I go on holiday. So I will do it for one month first.
— tôi cần rút tiền tít kiệm trước khi đi nghỉ mất. Vậy nên tôi sẽ gửi 1 tháng.
2- After loading those products on board the ship, you should go to PICC to have them insured.
Sau khi việc tất cả các hàng hóa bốc dỡ lên bong tàu được hoàn tất, cậu cần phải mua bảo hiểm hàng hóa
để đảm bảo quyền lợi của bản thân.
4- If you desired us to insure against those special risk, an extra premium can have to be charged.
Chúng tôi sẽ cần phải thu thêm phí bảo hiểm bổ sung nếu như ngài muốn công ty chúng tôi bảo hiểm
hàng hóa đề phòng cá trường hợp rủi ro đặt biệt, .
5- I would like to have insurance of those products in cost covered at 120 percent of the invoice amount.
Tôi cần mua bảo hiểm hàng hóa trên 120 phần trăm số tiền trên hóa đơn cho mặt hàng này.
– Please make sure that you mark our shipment for “careful handling”
Xin các cậu vui lòng ghi vào cá mặt hàng của tôi là “vận chuyển hàng cẩn thận”.
– Please note it that these goods are shipped per PEACE sailing.
Xin ngài vui lòng kiểm tra lại việc các mặt hàng được vận chuyển trên tàu PEACE.
– To be cleared: các hàng hóa thông quan mà hải quan miễn kiểm hay còn gọi là qua luồng xanh
– Legitimate goods and passenger: Hàng hóa và hành khách hợp pháp.
– Commercial fraud and smuggling: có gian lận thương mại, hay buôn lậu.
– To go thought: nói về hàng hóa được hải quan kiểm tra trên thực tế đúng với các điều khoản khai báo và
cho thông quan hay còn gọi là qua luồng đỏ)
– Shall I discuss all questions of inspection? : Ta sẽ thảo luận các vấn đề kiểm tra hàng hóa?
– It is not easy to do the commodity inspection. : việc kiểm tra hàng hóa thực sự là rất phức tạp.
– I only inspect this cargo with to be discharged right there. : tôi chỉ có ý định kiểm tra các mặt hàng hóa
được bốc dỡ ngay trên tàu.
– The commodity which is judged substandard after should not be permitted to be exported. : các hàng
hóa mà không đạt tiêu chuẩn không được phép xuất khẩu.
– The samples need to meet the requirements of this criteria. : Các hàng hóa là mẫu phải đáp ứng các yêu
cầu tiêu chuẩn đã được đặt ra.
– The method of the ship is visual basically. : phương pháp chủ yếu để kiểm tra hàng hóa trên tàu là theo
phương pháp trực quan.
– How do you define those inspection rights? – Ngài định nghĩa các quyền kiểm tra về các hàng hóa như
thế nào?
– I am afraid there might have been some disputes over this result of inspection. : Tôi nghĩ rằng kết quả
để kiểm tra hàng hóa này sẽ có vài sự tranh cãi.
– Where should you want to re-inspect these goods? – Ngài muốn kiểm tra lại các mặt hàng hóa ở địa
điểm nào?
Tình huống 18: Giao hàng – Tiếng anh thương mại
1.Tình huống giao hàng bằng tiếng anh thương mại
A: Hello, Are you who ordered a book in Tri Duc bookstore ? It’s called “ IELTS 7 “
B : Yes, I ordered it ago a week. Are you shipper ?
A: When is the earliest you can receive ? Would tomorrow be convenient ?
B: What ‘s the time of delivering about our order? It ‘s essential that the delivery should be made in time
.
A: The next week you will receive that book , it ‘a time that suitable with your order. But, I can’t delivery
in that time, because I have to pass the final exam in my school. If not, you can receive it in the end of
next week. Tomorrow is the time I can guarantee you, I hope you can give a special consideration for our
request !
B: Can’t you find some way to get around your manufactures for in time delivery ? Now, I am in Korean,
I have a long holiday in this, I will come back in Vietnam in next week. But I need the IELTS 7 at that
time, because it’s the gift for my best friend, I couldn’t buy something for her in her birthday when I
stayed at Korean. What are we doing ?
A: I ‘am sorry. I will find another way.
B: Oh, Tomorrow, You can delivery in address that I gave before. I will tell my mother receive it and pay
money for that package. Are you ok ?
A: Yes. Thanks you so much.
2.Phần dịch tiếng việt tình huống giao hàng bằng tiếng anh thương mại
A: Xin chào, Anh là người đặt đơn hàng một cuốn sách tại nhà sách Trí Đức đúng không ạ ? Là cuốn ”
IELTS 7 ” phải không anh ?
B: Vâng, đúng rồi. Tôi có đặt cuốn đó một tuần trước. Anh là người giao hàng hả ?
A: Ông có thể nhận hàng sớm nhất là khi nào ? Ngày mai sẽ tiện cho anh không ?
B: Thời gian tôi yêu cầu trong đơn đặt hàng là khi nào ấy nhỉ ? Anh cứ giao đúng thời gian như yêu cầu là
được mà.
A: Theo đúng thời gian trong đơn hàng thì tuần sau ông sẽ nhận được cuốn sách đó. Nhưng tôi không thể
giao hàng đúng thời gian được vì phải vượt qua kì thi cuối kì ở trường. Nếu không, anh có thể nhận nó
vào cuối tuần sau. Ngày mai là thời gian tôi có thể đảm bảo với ông, hy vọng anh quan tâm đặc biệt tới
lời đề nghị này !
B: Anh không thể tìm cách nào khác để giao hàng đúng hạn được sao ? Bây giờ tôi đang có chuyến du
lịch dài ngày ở Hàn Quốc, tôi sẽ quay về Việt Nam vào tuần sau nhưng tôi cần cuốn sách ngay lúc đó, vì
nó là món quà mà tôi sẽ tặng bạn thân của mình. Tôi đã không thể tặng gì trong ngày sinh nhật của cô ấy
khi tôi đang ở Hàn. Chúng ta nên làm gì đây ?
B: Ngày mai, anh hãy cứ giao hàng đến địa chỉ trong đơn hàng, tôi sẽ nói với mẹ mình nhận hàng và
thanh toán tiền cho món đồ đó. Anh thấy thế nào ?
B: Chúng tôi có rất nhiều loại bảo hiểm tránh rủi ro khi vận chuyển đường biển.
A: Tôi muốn mua bảo hiểm cho 200 tấn thực phẩm chức năng. Tiền đóng bảo hiểm là bao nhiêu vậy ?
B: Số tiền bảo hiểm phụ thuộc vào dạng hàng hóa, khoảng cách vận chuyển và hoàn cảnh khác nhau, thưa
ông. Mức giá mà chúng tôi đưa ra là khá hợp lý. Dĩ nhiên, điều đó còn phụ thuộc vào loại bảo hiểm mà
ông chọn.
A: Chất lượng chống thấm cuả container thế nào? Xin hãy liên lạc với bên công ty vận chuyển và đảm
bảo ngày nhận hàng hóa.
B: Chất lượng chống thấm của container rất đáng tin tưởng thưa ông, và chúng tôi sẽ không chỉ liên hệ
với bên công ty tàu biển mà còn cả đường hàng không. Chúng tôi sẽ đảm baỏ chắc chắn hàng hóa của ông
được an toàn và đến đúng hạn.
A: Sau khi hàng hóa được đưa lên tàu, tôi sẽ lại đến công ty đóng bảo hiểm. Tôi muốn mua bảo hiểm
110% cho đơn đặt hàng của chúng tôi.
B: Vâng, tôi hiểu. Xin hãy cho biết tên người kí gửi hàng và người nhận hàng trong đơn hàng. Chúng tôi
sẽ liên hệ với họ sớm nhất có thể.
A: Thực phẩm chức năng là hàng hóa dễ vỡ, vui lòng chú ý trong quá trình vận chuyển. Giá trị của nó
cũng khá cao, tôi không muốn có bất kì tình huống không hay nào xảy ra đâu, điều đó không tốt cho cả
anh và tôi.
B: Tôi sẽ chú ý. Cảm ơn ông rất nhiều. Gặp lại ông ở công ty sau nhé !
– Yes, Mr Lam, However, I think the bigger the order, the higher the commission. A 3% commission is to
low for us to accept. We hope you can give some concession in commission.
(Đúng rồi, ngài Lâm ạ, Nhưng tôi nghĩ rằng đơn đặt hàng lớn hơn thì phí hoa hồng cao hơn. Chúng tôi
không thể chấp nhận phí hoa hồng 3%. Chúng tôi hy vọng ông có thể nhượng bộ phí hoa hồng)
– It does not comfort to the international trade practice not to allow a commission, Mr Andrew. The
higher commission would mean a rise in price.
(Điều đó không phù hợp với mậu dịch thương mại quốc tế về phí hoa hồng ngài Andrew ạ. Phí hoa hồng
cao hơn dẫn đến giá cả tăng)
– Okay Mr Lam, I will contact to you soon. Then we will dicuss more about this.
(Được rồi, ngài Lâm ạ, tôi sẽ liên lạc với ngài sớm và chúng ta sẽ bàn tiếp về vấn đề này)
– Sure, Let see what we can do. Hope that it will go well.
(Tất nhiên rồi, chúng tôi sẽ xem xét mình có thể làm thêm gì không. Hi vọng rằng mọi chuyện được suôn
sẻ)
Tình huống 21: Hợp đồng vận chuyển –Tiếng anh thương mại
Dưới đây là một số mẫu câu tiếng anh trong tình huống: hợp đồng vận chuyển –tiếng anh thương mại rất
cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo:
We’ll ship our products in accordance with Chúng tôi sẽ vận chuyển hàng hóa đúng với
the terms of the contract stipulation các điều khoản đã quy định trong hợp đồng
You can be assured the shipment will be Ông có thể cam đoan hàng hóa sẽ được vận
affected according to the contract chuyển theo như hợp đồng
We are sure the contact can be carried our Chúng tôi cam đoan hợp đồng có thể thực
smoothly hiện một cách thuận lợi nhất
Any deviation from the contract will be Bất cứ sai sót nào trong hợp đồng sẽ không có
unfavourable lợi
We want to cancel the contract because of Chúng tôi muốn hủy hợp đồng bởi vì ông trì
your delay in delivering hoãn việc vận chuyển
Generally speaking, a contract can’t be Nói chung, hợp đồng không thể thay đổi nội
changed once it has been signed by both sides dung khi hai bên đã ký kết
No side should amend the contract unilaterally Một bên không thể đơn phương sửa đổi hợp
without the other side đồng nếu bên kia không đồng ý
Since the contract is about to expires, shall we Vì hợp đồng sắp hết hiệu lực, chúng ta có nên
discuss a new one? ký hợp đồng mới không?
The contract will be valid after the goods are Hợp đồng sẽ có hiệu lực sau khi hàng hóa
loaded on the ship được chất lên tàu
We should discuss on the term of force Chúng ta nên thỏa thuận về điều khoản bất
majeure in the contract khả kháng trong hợp đồng
If you don’t agree with this term, should we Nếu anh không đồng ý với điều khoản này,
discuss on it again? chúng ta nên thảo luận lại lần nữa chứ?
We supply the best service of transportation Chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển tốt
for all goods nhất cho tất cả các loại hàng hóa
If you don’t mind, we could negotiate in detail Nếu anh không phiền, chúng ta có thể thương
contract tomorrow lượng hợp đồng chi tiết vào ngày mai
Tình huống 22: Thăm công ty đối tác – Tiếng anh thương mại
Mẫu câu thăm công ty đối tác trong tiếng anh thương mại
Mẫu câu Ý nghĩa
I hope to visit your factory Tôi hy vọng được tham quan nhà máy của anh
How far it is from the hotel to your factory? Từ khách sạn đến nhà máy bao xa?
How many departments do you have? Công ty anh có bao nhiêu phòng ban?
How much is the depreciation cost of Ông chi bao nhiêu tiền để mua sắm máy móc
machinery each year? mỗi năm?
Can I have a look at the production line? Tôi có thể xem dây chuyền sản xuất không?
How many employees do you have? Anh thuê bao nhiêu nhân viên?
The place of your company is very convenient Địa điểm công ty anh rất thuận lợi
Đoạn hội thoại mẫu thăm công ty đối tác trong tiếng anh thương mại
– Xin chào anh Trung
– Xin chào cô Giang. Chúng tôi chào đón
Good morning, Mr. Trung cô đến thăm công ty chúng tôi hôm nay
– Good morning, Ms. Giang. You are
welcomed to visit our company today
– Cảm ơn anh rất nhiều!
– Thank you so much!
– Do you have any problems on finding
the way to our company? – Cô có vấn đề gì với về việc tìm đường
– No problem. My driver helped me to đến công ty chúng tôi không?
get here easily
– Great! Here’s all areas of our – Không có vấn đề gì. Lái xe của tôi đã
company giúp tôi đến đây dễ dàng
– How many departments do you have?
– There are 5 departments including – Tuyệt! Đây là tất cả diện tích công ty
accounting, marketing, meeting room, general chúng tôi
department room and the last one for director
– Please follow me…this is marketing – Công ty anh có bao nhiêu phòng ban?
room which is important to make the business
strategies for us…That’s Mr. Nam, he is a – Có 5 phòng ban, bao gồm phòng kế
manager toán, marketing, phòng họp và phòng tổng
– I’m glad to meet you, Ms. Giang hợp, và một phòng dành cho giám đốc
– I’ve heard about you from Mr. Trung.
We will have a discussion in 15 minutes
– Vui lòng theo tôi…Đây là phòng
– Yes. Thanks!
– Mr. Trung, How many employees do marketing, đây là phòng rất quan trọng để đưa
ra những chiến lược kinh doanh cho chúng
you have?
– There are 20 employees, they have tôi…Đó là anh Nam, anh ấy là quản lý
worked here for 5 years, at least 3 years
– Great! They are loyal employees. I – Rất vui được gặp cô Giang
think that the place of your company is very
convenient – Tôi đã được nghe về anh từ anh Trung.
– Why do you think so? Chúng ta sẽ có một cuộc thảo thuận trong 15
– Because this is center area which is phút tới
near the government agencies and there are
crowded streets – Vâng. Cảm ơn!
– Thanks….
– Anh Trung này, công ty anh thuê bao
nhiêu nhân viên vậy?
This is our purchasing department Đây là phòng mua hàng của chúng tôi
Here’s the administration management department Đây là bộ phận quản lý hành chính
On your right hand is Packing department and our Bên tay phải ông là bộ phận bao bì và nhà
warehouse kho của chúng tôi
We do both import and export business Chúng tôi là công ty xuất nhập khẩu
The factories are highly automatic Hệ thống nhà máy rất tự động
Our staffs work three 8-hour shifts Chúng tôi làm việc 3 ca 8 giờ
Would you like to extend the scale of your Ông có muốn mở rộng quy mô nhà máy
factory? không?
We have 3 factories in Ha Nam province Chúng tôi có 3 nhà máy ở tỉnh Hà Nam
Tiếp theo, Aroma xin tổng hợp một số từ vựng và cụm từ tiếng Anh thường xuất hiện trong tình huống:
tham quan nhà máy – tiếng Anh thương mại:
Factory (n) /ˈfæk.tər.i/: nhà máy
Department (n) /dɪˈpɑːt.mənt/: phòng, ban
Business (n) /ˈbɪz.nɪs/: việc kinh doanh
Purchasing department : phòng mua hàng
Administration management: quản lý hành chính
Quality control department : phòng kiểm tra chất lượng
Packing department: phòng bao bì
Warehouse (n) /ˈweə.haʊs/: kho hàng, nhà kho
Extend (v) /ɪkˈstend/ : mở rộng
Scale (n) /skeɪl/ : quy mô
Factory worker: công nhân nhà máy
Outlet (n) /ˈaʊt.let/: cửa hàng bán lẻ
Tình huống 24: Tại cửa hàng quần áo – Tiếng anh thương mại
We got your address from… Chúng tôi có địa chỉ của bạn từ…
Your advertisement has come to our attention Quảng cáo của bạn đã khiến chúng tôi chú ý
We were told that you produce… Chúng tôi được nghe nói rằng anh sản xuất…
We intend to buy…/We are considering the Chúng tôi có ý định mua…/Chúng tôi đang
purchase of… xem xét mua…
We have a steady demand for… Chúng tôi có nhu cầu thường xuyên về…
We would like to know more about… Chúng tôi muốn biết thêm về…
Could you please send us information Bạn có thể vui lòng gửi cho chúng tôi thông
about…? tin về…?
Please send us your catalogue Vui lòng gửi cho chúng tôi catalogue của bạn
We are pleased to hear that you are interested Chúng tôi rất vui khi nghe thấy rằng bạn quan
in our products tâm tới sản phẩm của chúng tôi
Enclosed please find our offer/Enclosed you Vui lòng tìm chào hàng của chúng tôi đã kèm
will find our offer theo
Chúng tôi rất vui gửi đến bạn chào hàng dưới
We are pleased to make the following offer: đây
We assure you that your order will be dealt Chúng tôi đảm bảo với bạn rằng đơn đặt hàng
with promptly của bạn sẽ được giải quyết kịp thời
Please let us know your requirements as soon Vui lòng để chúng tôi biết yêu cầu của bạn
as possible ngay khi có thể
Enclosed please find our order/Our order is Vui lòng xem đơn đặt hàng của chúng tôi đã
enclosed được đính kèm
We would like to place the following order: Chúng tôi muốn đặt đơn hàng dưới đây:
We require the goods urgently Chúng tôi muốn có hàng khẩn cấp
We would be grateful if you could deliver as Chúng tôi rất biết ơn nếu bạn có thể chuyển
soon as possible hàng ngay khi có thể
Please let us know when we can expect the Vui lòng để chúng tôi biết khi nào chúng tôi
delivery có thể mong chờ hàng được giao
– Hello. Do not worry about that, please. It is very easy that the delivery should be made before October.
— Xin chào cô. Mòn rằng mọi người khoogn quá lo lắng. Việc giao hàng sẽ vô cùng dễ thực hiện trước
tháng 10.
– I think you should take a look about our contract because the delivery before September is a necessary
condition of this order. Can’t you find some way to get round your manufacturers for an early delivery?
— Tôi nghĩ ngài nên nhìn lại thảo thận trong hợp đồng của chúng ta vì việc giao hàng trước tháng 9 là
điều kiện quan trọng trong đơn đặt hàng. Ông không thể tìm cách nào đó để giao hàng sớm hơn à.
– Miss, Please be attention that only air freight can ensure prompt delivery. And It will come on the last
of September.
— thưa cô, cô vui lòng chú ý vận chuyển hàng hóa đường không là cách nhanh nhất. và hàng hóa sẽ đến
vào cuối tháng 9 này.
– No, Mr Lâm. I think you should consider sending goods by express which we need them urgently. I hope
you could give a special consideration for our request.
— Không ngài Lâm ạ, tôi nghĩ ngài nên xem xét việc chuyển hàng cho chúng tôi bằng tàu hỏa tốc hành.
Chúng tôi hy vọng ông quan tâm đặc biệt đến lời đề nghị.
– Your order is receiving our immediate attention and you can rely on us to deliver as schedule. You may
expect delivery within 15 days.
— Chúng tôi đang xem xét kỹ đơn đặt hàng và công ty cô sẽ có thể nhận hàng theo đúng kế hoạch. Cô có
thể chờ giao hàng trong vòng 15 ngày.
– Thank you!
Tình huống 27: Mậu dịch bù trừ – Tiếng Anh thương mại
– Hello. I am calling from ABC trade company. I want to talk to Mr Dam, please.
— Xin chào, tôi gọi đến từ công ty thương mại ABC. Tôi muốn nói chuyện với ông Đàm.
– Yes, please wait a minute….. Yes, I am Mr Dam. Why do you want to talk to me?
— Vâng, xin ngài chờ cho một chút. Xin chào, tôi là Mr Đàm. Ông muốn nói với tôi về việc gì vậy?
– Hi, Mr Dam, I am Xuan from ABC trade company. I really want to talk about our contract. The one
which comes to mind recently is compensation trade. What I mean is you buy machine for us and we’ll
give you products as compensation.
— Xin chào ông Đàm, tôi là Xuân đến từ công ty thương mại ABC. Tôi muốn nói chuyện với ông về bản
hợp đồng của chúng ta. Mậu dịch bù trừ là vấn đề thường được nhắc đến gần đây. Tôi muốn nói rằng ông
mua máy móc của chúng tôi và chúng tôi sẽ gửi ông những sản phẩm khác như một sự bù trừ.
– I know. Both sides have expressed interest in the compensation trade. What is compensation trade all
about?
— Tôi biết, cả hai bên chúng ta đều quan tâm đến việc buôn bán bù trừ. Tooic ần biết tất cả những gì
thuộc về mậu dịch bù trừ.
– Actually, in fact, Compesation trade is a kind of loan. Both sides have come to a compensation trade
agreement after long negotiation. So we do compensation trade in order to import advanced equipment
and technology. Ok, so we are very active in compensation trade. We should have a meeting to talk more
about that.
— Thực tế thì mậu dịch bù trừ là hình thức vay nợ. Sau khi thương lượng, đôi bên đi đến việc kí kết hiệp
định mậu dịch bù trừ. Chúng tôi kỳ kết hiệp định mậu dịch bù trừ để nhập thiết bị và kỹ thuật tiên tiến.
Được rồi, chúng tôi chủ động thực hiện mậu dịch bù trừ. Và chúng ta nên có một cuộc gặp gỡ để nói rõ
hơn về vấn đề này.
– We know that the compensation trade plays a very important role in the international trade. However,
Our compensation trade products may be delivered ahead of time.
— Chúng tôi đều biết mậu dịch bù trừ giữ vai trò rất quan trọng trong mậu dịch quốc tế. Hàng hóa mậu
dịch bù trừ được phân phối trước thời hạn.
— Được rồi, chúng ta sẽ có cuộc họp vào 3 giờ chiều main ha.
– Ok, sure.