Professional Documents
Culture Documents
Be
ùp
Na
ïptrô
ïdu
ng
Bo
ättrô
ïdu
ng
Xæ
Vuø
ngh
oà
quang
Raé
n Lo
ûng
Kimlo
aï
ine
àn
Kimlo
aï
imo
á
i Kimlo
aï
ilo
ûng
haø
n
Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý hàn dưới lớp thuốc SAW (Submerged Arc Welding)
Thuốc hàn có tác dụng bảo vệ mối hàn, ổn định hồ quang, hợp kim hoá kim
loại mối hàn và bảo đảm mối hàn có hình dạng tốt;
Hàn hồ quang dưới lớp thuốc có thể được tự động cả hai khâu cấp dây vào
vùng hồ quang và chuyển động hồ quang theo dọc trục mối hàn. Trong trường hợp
này được gọi là “Hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc bảo vệ”. Nếu chỉ tự động hoá
khâu cấp dây hàn vào vùng hồ quang, còn khâu chuyển động hồ quang dọc theo trục
mối hàn được thực hiện bằng tay được gọi là “Hàn hồ quang bán tự động dưới lớp
thuốc bảo vệ”;
Hàn tự động và bán tự động dưới thuốc có thể ứng dụng dòng điện xoay chiều
hoặc một chiều. Hàn với cực dương (ngược cực) cho độ ngấu lớn nhất, độ ngấu thấp
nhất khi hàn với cực âm (thuận cực) và trung bình khi hàn với dòng xoay chiều. Với
tốc độ chảy của dây hàn lớn nhất khi hàn dòng một chiều thuận cực và nhỏ nhất khi
hàn ngược cực. Chiều rộng của mối hàn khi hàn dòng một chiều thuận cực thay đổi
ít hơn khi hàn ngược cực;
Khi hàn tự động dưới thuốc dùng dây hàn từ 1,8 ÷ 6, cường độ dòng điện
từ 150A ÷ 1500A, điện thế từ 26V ÷ 46V. Khi hàn bán tự động dưới thuốc dùng dây
hàn từ 0,8 ÷ 2, cường độ dòng điện từ 100A ÷ 500A, điện thế từ 22V ÷ 38V.
1.2. Đặc điểm
Nhiệt lượng hồ quang rất tập trung và nhiệt độ rất cao cho phép hàn với tốc độ
lớn. Vì vậy phương pháp hàn này có thể hàn những chi tiết có chiều dày lớn mà
không cần phải vát mép;
Chất lượng liên kết hàn cao do bảo vệ tốt kim loại mối hàn khỏi tác dụng của
Ôxy và Ni tơ trong không khí xung quanh. Kim loại đồng nhất về thành phần hoá
học. Lớp thuốc và xỉ hàn làm liên kết nguội chậm nên ít bị biến dạng. Mối hàn có
hình dạng tốt, đều đặn, ít bị các khuyết tật như không ngấu, rỗ khí, nứt và bắn toé
kim loại lỏng giảm được công làm sạch bề mặt vật hàn sau khi hàn;
Giảm tiêu hao vật liệu hàn (dây hàn);
Hồ quang được bao bọc kín bởi thuốc hàn nên không làm hại mắt và da của
người thợ hàn. Điều kiện lao động tốt hơn, lượng khói (khí độc) sinh ra trong quá
trình hàn là rất ít so với hàn hồ quang tay;
Giảm thời gian đào tạo thợ hàn;
Dễ cơ khí hoá và tự động hoá trong quá trình hàn.
1.3. Công dụng
Hàn hồ quang tự động và bán tự động dưới lớp thuốc bảo vệ được ứng dụng
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực cơ khí chế tạo, cũng như trong sản xuất;
Hàn các kết cấu thép dạng tấm vỏ kích thước lớn, các dầm thép có khẩu độ và
chiều cao, các ống thép có đường kính lớn, các bồn bể, các bình chịu áp lực và trong
công nghiệp đóng tàu v.v…
Do vậy để hàn các kết cấu quan trọng từ thép hợp kim thấp và trung bình cần
sử dụng dòng một chiều cực dương. Hàn với cực âm ít được ứng dụng, trừ những
trường hợp đặc biệt (như hàn trên đệm đồng hoặc đệm đồng - thuốc);
Tuy nhiên phương pháp này chủ yếu được ứng dụng để hàn các mối hàn ở vị
trí hàn bằng, các mối hàn có chiều dài lớn và quỹ đạo không phức tạp;
Phương pháp hàn hồ quang tự động và bán tự động dưới lớp thuốc có thể hàn
được các chi tiết có chiều dày từ vài mm đến hàng trăm mm.
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn SAW
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn SAW
Các bộ phận chính của thiết bị hàn - SAW (Submerged Arc Welding) của máy
hàn đa năng DC 400.
Máy hàn hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ thường được chế tạo chuyên dùng
ít tính năng nhưng ngày nay với sự phát trển của khoa học do yêu cầu sản xuất, máy
hàn tự động dưới lớp thuốc còn được chế tạo đặc biệt.
Sau đây giới thiệu máy hàn SAW (Submerged Arc Welding) DC 400 là máy hàn đa
năng có thể sử dụng các phương pháp hàn điều chỉnh chế độ hàn cho:
- Hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW)
- Hàn hồ quang tay (SMAW).
- Hàn dây lõi thuốc (FCAW)
- Hàn trong môi trường khí trơ bảo vệ điện cực không chảy (TIG)
H.b
H. a
H.c
Hình 1.3. Mối hàn tự động dưới lớp thuốc (Submerged Arc Welding)
Trong thiết bị hàn tự động tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang, hành trình
hồ quang, được điều khiển tự động.
- Chi tiết cố định đầu hàn di chuyển dọc theo mối ghép.
- Đầu hàn cố định chi tiết hàn dịch chuyển qua điểm hồ quang.
Trong thiết bị bán tự động tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang được điều
khiển tự động. điện cực được nạp qua ống mền đến mỏ hàn, sự điều chỉnh mỏ hàn
theo hướng hàn do thợ hàn điều khiển bằng tay.
Nguồn điện
Bộ chỉnh lưu điện áp DC không đổi, 600A dùng cho hàn bán tự động, cũng có thể
được dùng cho hàn tự động. Nếu cần dùng dòng điện cao hơn 600A có thể mắc song
song 2 bộ chỉnh lưu nêu trên, nhưng thường sử dụng bộ chỉnh lưu DC 1200A, với
chu kỳ tải 60% khi hàn dòng 1200A và 1000A ở chu kỳ tải 100%, tương tự bộ DC
600A có điện áp hồ quang không đổi dòng điện được xác định bằng tốc độ nạp dây,
dòng điện ngắn mạch cao cho phép mồi hồ quang dễ dàng.
Xe hàn (hình 1.5) xe có 3 hoặc 4 bánh với động cơ dc và hộp giảm tốc, truyền
động các bánh sau bằng ly hợp. Tốc độ xe hàn được điều khiển tự động, chiều hành
trình được điều khiển bằng công tắc đảo chiều.
Bộ điều
khiển
Thanh dẫn
hướng
H-a H-b
- Hình – a. đầu hàn LT 7 - SAW – DC 400
- Hình – b. đầu hàn LN 25 – điện cưc chảy với dây lõi thuốc.
Hình 1.6. Bộ đầu hàn
TAY GẠT ĐỒNG HỒ
CHẠY TỰ ĐỘNG/ NÚM ĐIỀU CHỈNH V/DC
(A/DC); V/DC
TAY
Bảng 1.1. Yêu cầu về cơ tính kim loại mối hàn – AWS A5.17-1980
Thuốc hàn-dây Độ bền kéo, Giới hạn chảy tối Độ dãn dài tương
hàn (Mpa) thiểu, (Mpa) đối, (%)
F6XX-EXXX 415÷550 330 22
F7XX-EXXX 480÷650 400 22
3.2. Dây hàn AWS
Trong hàn hồ quang tự động và bán tự động dưới lớp thuốc bảo vệ, dây hàn là
phần kim loại bổ sung vào mối hàn, đồng thời đóng vai trò điện cực dẫn điện, gây hồ
quang và duy trì sự cháy của hồ quang. Dây hàn thường có hàm lượng Các bon
không quá 0,12. Nếu hàm lượng Các bon cao dễ làm giảm tính dẻo và tăng khả
năng xuất hiện nứt trong mối hàn.
Đường kính dây hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc bảo vệ từ 1,6 ÷ 6 (mm),
còn đối với hàn hồ quang bán tự động dưới lớp thuốc bảo vệ từ 0,8 ÷ 2 (mm).
Dây hàn được quấn thành các cuộn có khối lượng từ 5 ÷ 80 kg
E X XX K
(1) (2) (3) (4)
(1): - E (Electrode): Điện cực hàn
(2): - Chữ cái chỉ hàm lượng Mangan
L : ………………………… Low Mn (Mangan thấp)
M : …………………………Medium Mn (Mangan trung bình)
H : ………………………… High Mn ((Mangan cao)
(3) : - Số chỉ hàm lượng Carbon (phần vạn)
(4) : - K (killed): nếu có, chỉ thị rằng thép dây hàn được khử silicon
Khi hàn tự động dưới lớp thuốc thường sử dụng dây hàn có đường kính
3÷5mm, trong khi hàn bán tự động sử dụng dây hàn có đường kính từ 1,2 ÷ 2 mm.
Với các kết cấu quan trọng có thể sử dụng dây hàn CB-08ΓA hoặc dây hàn
CB-10ΓA kết hợp với thuốc hàn nung chảy OCЦ-45 (chứa 38÷44%SiO2,
38÷44%MnO, 6,5% CaO, 2,5%MgO, 5,0% Al2O3, 6÷9%CaF2, 2%Fe2O3, 0,15%S,
0,15%P)
Khi hàn thép các bon thấp thường sử dụng dây hàn chứa ít tạp chất và chứa
lượng nguyên tố khử ôxy cao hơn như dây CB-10ΓA, CB-10Γ2A.
Hình 1.14. Ảnh hưởng của tốc độ hành trình khi hàn
Mục tiêu:
- Mô tả được các ảnh hưởng khói, khí độc tới sức khỏe con người;
- Thực hiện đúng các phương pháp an toàn khi hàn SAW;
- Tuân thủ đúng quy trình công tác an toàn khi hàn SAW.
Khói hàn được sinh ra trong quá trình hàn và mang trong nó các thành phần có
từ điện cực hàn, thuốc hàn, kim loại cơ bản, các chất bám trên bề mặt kim loại cơ bản
và các thành phần khác có trong không khí.
Nguy hiểm gây ra khói hàn được đánh giá theo các quy định chung về khói
công nghiệp đó là xem xét dựa trên tác động của từng thành phần hóa học có trong
nó.
Khói hàn có thể gây các tác động tức thời lên mắt và da, gây chóng mặt, buồn
nôn và dị ứng.
Ví dụ: khói kẽm có thể gây cúm, tiếp xúc với khói hàn trong thời gian dài có
thể gây nhiễm sắt (bụi sắt có trong phổi) ảnh hưởng xấu tới chức năng của phổi.
7. An toàn và vệ sinh phân xưởng
Mục tiêu:
- Mô tả được công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
- Thực hiện đúng các phương pháp an toàn và vệ sinh phân xưởng;
- Tuân thủ đúng quy trình công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Chỉ kiểm tra, sửa chữa khi chắc chắn rằng nguồn điện đã được ngắt khỏi máy
hàn.
Điều chỉnh dòng điện hàn và cực tính chỉ tiến hành khi không hàn.
Sau mỗi ca làm việc cần vệ sinh lau chùi sạch sẽ máy hàn, các thiết bị hàn và
vệ sinh phân xưởng.
8. Kiểm tra
Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, phương pháp vận hành máy hàn SAW;
- Điều chỉnh được các thông số chế độ hàn SAW;
- Tuân thủ các biện pháp an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Bảng 1.3. Các nội dung kiểm tra
TT Nội dung đánh giá Cách thức thực hiện
Kiến thức
- Cấu tạo, vận hành và nguyên lý làm
1. việc của máy hàn tự động dưới thuốc Vấn đáp hoặc tự luận
- Các khuyết tật mối hàn SAW nguyên
nhân và đề phòng.
2. Kỹ năng: Thông qua quan sát, theo dõi ghi
- Điều chỉnh chế độ hàn sổ, kiểm tra kích thước và chất
- Vận hành máy hàn lượng mối hàn.
Thái độ:
3. An toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, Thông qua quan sát, theo dõi.
tính cẩn thận và chính xác.
BÀI 02: VẬN HÀNH MÁY HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI THUỐC (SAW)
Mã bài: MĐ24.2
Giới thiệu:
Bài này nhằm trang bị cho người học các kiến thức về cấu tạo, nguyên lý làm
việc, vận hành và cách sử dụng, bảo quản của máy hàn hồ quang tự động dưới thuốc.
.
1. Kết nối thiết bị hàn tự động
- Nhận biết đúng các thiết bị hàn tự động dưới thuốc;
- Thực hiện đúng kết nối các thiết bị hàn tự động dưới thuốc;
- Đảm bảo an toàn cho các thiết bị hàn.
Nguyên tắc đấu nối. (hình 2.1)
2. Chọn chế độ hàn tự động
Mục tiêu:
- Nhận biết đúng các thông số của chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc;
- Chọn chính xác các thông số của chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc;
- Tuân thủ đúng các bước lựa chọn chế độ hàn đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Các thông số của chế độ hàn:
Dòng điện hàn;
Điện áp hàn;
Đường kính dây hàn;
Tốc độ hàn;
Tầm với điện cực;
Tốc độ cấp nhiệt;
3. Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới thuốc
Mục tiêu:
- Mô tả được nguyên lý vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới thuốc;
- Vận hành, sử dụng được máy hàn tự động dưới thuốc;
- Tuân thủ đúng quy trình vận hành máy hàn tự động dưới thuốc.
Nguyên tắc vận hành
Khởi động máy được tiến hành khi các yêu cầu an toàn đã được kiểm tra mới
được đóng cầu dao điện cho máy hàn;
Việc chuyển đổi phương pháp hàn như hàn SAW, GMAW….chỉ được phép thực hiện
khi máy không có tải (khi không hàn);
Không thực hiện đồng thời các phương pháp hàn một lúc, căn cứ vào dòng
hàn khi chọn chế độ hàn để lựa chọn thời gian % của chu kỳ hàn (100%; 50%; 60%)
SỰ KẾT
Hình 2.1.NỐI GIỮA
Sơ đồ MÁY
kết nối thiếtHÀN
bị hànVÀ
SAW
ĐẦU HÀN – KHI THỰC HIỆN QUY TRÌNH HÀN TỰ ĐỘNG
4. Các sự cố thường gặp, công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng khi
vị tríthuốc
hàn tự động dưới tay gạt
LT-
7
Mục tiêu:
- Trình bày được các sự cố thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa
của máy hàn SAW;
- Khắc phục được một số các sự cố thông thường xảy ra với máy hàn SAW
đảm bảo an toàn lao động._
+
4.1. Các sự cố
L
TRO
CON
CÁP -
VẬT
Bảng 2.1. Xử lý các sự cố máy hàn
HÀN
Sự cố Nguyên nhân Giải pháp
Kiểm tra và đấu nối lại
Đấu nối sai.
theo hướng dẫn sử dụng.
Cầu chì nguồn
Sửa chữa hoặc thay động
cháy và bị đứt Ngắn mạch động cơ quạt.
cơ.
mạch.
Kiểm tra và thay biến thế
Ngắn mạch biến thế
nếu cần thiết.
Đấu nối ổ cắm chuyển đổi điện Kiểm tra và thực hiện đấu
Cầu chì nguồn
áp bị sai. nối lại theo hướng dẫn sử
cháy khi nhấn
dụng.
công tắc hàn.
Ngắn mạch Biến thế Thay biến thế mới.
Cầu chì nguồn Mạch bị hỏng. Thay bảng mạch
cháy sau một thời Cầu chì không đủ công suất. Sử dụng cầu chì đúng công
gian làm việc. suất (xem bảng)
Máy hàn không Đấu nối sai. Kiểm tra và đấu nối lại
có dòng. theo hướng dẫn.
cầu chì nguồn bị cháy. Tìm nguyên nhân và thay
thế.
Cáp hàn chưa nối nguồn. Kiểm tra cáp hàn.
Điện áp nguồn không ổn định. Kiểm tra điện áp nguồn
bằng Vôn kế
Tiết diện cáp quá nhỏ. Thay cáp có tiết diện thích
Dòng hàn không hợp.
ổn định. Các chỗ nối bị lỏng. Kiểm tra các chỗ nối của
cáp nguồn và mạch điện,
vặn chặt các chỗ nối nếu
cần thiết.
4.2. Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng khi hàn tự động dưới thuốc
Chỉ kiểm tra, sửa chữa thiết bị khi chắc chắn rằng nguồn điện đã được ngắt
khỏi máy hàn;
Điều chỉnh dòng điện hàn và cực tính chỉ tiến hành khi không hàn;
Sau mỗi ca làm việc cần vệ sinh lau chùi sạch sẽ máy hàn, các thiết bị hàn và
vệ sinh phân xưởng.