Professional Documents
Culture Documents
2014
GIẢI TÍCH I
Ứng dụng đạo hàm,
tích phân
To live is to fight
1. Nguyễn Minh Nhật
2. Nguyễn Văn Sơn
3. Tống Văn Xuân
4. Nguyễn Đức Bình
PRO
XE QS1
5/24/2014
2
Ví Dụ 2.42( trang 152) : Một bồn nước có hình nón ngược với bán kính đáy 2m và cao 4m .
Nếu nước bơm vào bồn với vận tốc 2m / s thì vận tốc mức nước dâng lên là bao nhiêu khi
mực nước là 2m .
Lời giải : 2m
Hình vẽ
H=4m r
h
Ta có :
1 1 h 1
V r 2 h ( )2 h h3
3 3 4 48
dV dh3 dh
. .(3h 2 )
dt 48 dt 48 dt
dV
Theo giả thiết ta đã có 2 và tại h 2 thì :
dt
dh dh 2
2 (3.2 2 ). 0, 64( m / s ) .
48 dt dt
Ví Dụ 2.45:Điện trở suất ρ tỷ lệ nghịch với tính dẫn điện và được đo theo đơn vị ôm – mét
(Ωm). Điện trở suất của kim loại đã cho phụ thuộc vào nhiệt độ theo phương trình
(t ) 20 e ( t 20) trong đó t là nhiệt độ theo độ oC ,α gọi là hệ số nhiệt và 20 điện trở
suất tại 20 oC. Ngoại trừ nhiệt độ rất thấp, điện trở suất biến thiên gần như tuyến tính với
nhiệt độ. Vì vậy nói chung có thể xấp xỉ biểu thức theo khai triển Taylor bậc nhất hoặc bậc
hai của nó tai t=20.
a) Tìm biểu diễn xấp xỉ tuyến tính và bậc hai của điên trở suất.
b) Với đồng tra bảng ta có α=0,0039/ oC và 20 = 1,7×10-8 Ωm.
Lập đồ thị của điện trở suất của đồng và xấp xỉ tuyến tính, bậc 2 với -250 oC≤ t ≤ 1000 oC.
c)Với giá trị nào của t, xấp xỉ tuyến tính không lệch quá biểu diễn mũ 1%.
Giải:
a)Theo khai triển Taylor tại t=20 ta có:
(t ) 20 1 t 20 là biểu diễn xấp xỉ tuyến tính.
( (t 20)) 2
t 20 1 (t 20) là biểu diễn bậc 2 của điện trở suất.
2!
b) Đồ thị của điện trở suất:
Đồ thị biểu diễn cho xấp xỉ tuyến tính của điện trở suất
Đồ thị biểu diễn cho xấp xỉ bậc hai của điện trở suất:
Giải tích 1: Ứng dụng đạo hàm, tích phân.
4
2
c) Theo đề bài có nghĩa là sai số R1
t 20 0, 01
2!
o
t 20 0, 02 16, 26 t 56, 26 ( C)
Ví dụ 2.46. Nếu sóng nước với bước sóng L chuyển động dọc theo thân nước độ sâu $d$
gL 2 d
như Hình 2.34 thì v 2 tanh , với v là vận tốc truyền sóng.
2 L
gl
a) Đối với nước sâu, chỉ ra rằng v
2
b) Đối với nước nông, dùng khai triển Maclaurin với tanh để chỉ ra rằng v gd . Như
vậy, với nước nông, vận tốc truyền sóng độc lập với bước sóng.
c) Sử dụng đánh giá sai số trong khai triển Taylor để chỉ ra rằng, nếu L 10d thì ước
lượng v gd là tốt trong khoảng 0,024gL
Hình vẽ:
L
d
Giải :
2 d
a) Khi nước sâu tức là d hay
L
e x e x
Mặt khác lim x 1.
x e e x
2 d
Nên khi d thì tanh 1
L
gL
Từ đó suy ra v
2
b) Ta có :
sinh x sinh x.cosh x cosh x.sinh x cosh 2 x sinh 2 x 1
tanh( x) ( )
cosh x cosh 2 x cosh 2 x cosh 2 x
1
Vậy tanh (0) 1.
cosh 2 (0)
Sử dụng khai triển Maclaurin cho hàm $\tanh$ ta thu được:
tanh'(0) 1
tanh x tanh(0) .x o( x ) 0 .x o( x ) x o( x )
1! 1!
2 d
Áp dụng với x 0(d 0) ta được:
L
gL 2 d gL 2 d
c) v 2 .tanh . gd v gd
2 L 2 L
d) Sử dụng đánh giá sai số trong khai triển Taylor ta có
| R ( x) | M
1
2
.x 2
2!
M 2 Sup | f ( x) |
Trong đó f ( x) tanh x
2 d 2 d
Do L 10d .
L 10d 5
x (0, ).
5
1 3tanh 2 x 1 3tanh( ) 0,0696 0
5
Vậy Sup | f ( x) | 2cos 3 ( )sin h( ) 0, 768
5 5
M 2 2 0,768 2
Suy ra | R1 ( x) | x x 0,15154
2! 2
Ld 0,15154 Ld
Suy ra v 2 tốt trong khoảng .R1 0,024 Ld
2 2
Ví dụ 2.48. Biết rằng, cường độ được chiếu sáng từ một nguồn sáng nào đó tỷ lệ thuận với
cường độ của nguồn và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến nguồn. Hai nguồn
sáng cường độ như nhau, đặt cách nhau 10 tác động lên điểm P trên đoạn AB cách đó d mét.
a)Tìm biểu thức cho cường độ được chiếu sáng I ( x) tại điểm P.
Hình vẽ A x P B
d
10m
Giải :
a) Gọi cường độ 2 nguồn sáng là I thì
I ( x) I1 ( x) I 2 ( x) 2
kI
x d 2
kI
2
(10 x) d 2
kI ( 1
2
(10 x) d 2
2
1
x d2
)
1 1
Đặt x 5 X thì X (5,5) và I kIf ( X ) với f X là 2 2
( X 5) d ( X 5)2 d 2
Ta sẽ đi khảo sát f ( X )
2( X 5) 2( X 5)
f '( X )
[( X 5) d ] [( X 5) 2 d 2 ]
2 2 2
Đặt A ( X 5) 2 d 2 , B ( X 5) 2 d 2 Thì
2 2
f '( X ) 2 2
[( X 5) A2 ( X 5) B 2 ] 2 2 [ X ( A2 B 2 ) 5( A B)( A B)]
AB AB
2
2 2
[ X ( A2 B 2 ) 5(20 X )( A B )]
AB
2X
2 2 [100( A B) ( A2 B 2 )]
AB
Ta có A B 2 X 2 50 2d 2 và
A2 B 2 ( X 5)4 2d 2 ( X 5) 2 d 4 ( X 5) 4 2d 2 ( X 5) 2 d 4
[( X 5) 4 ( X 5) 4 ] 2d 2 [( X 5) 2 ( X 5) 2 ] 2d 4
4 2 2 2 4
(2 X 300 X 1250) 2d (2 X 50) 2d )
Từ đó ta có :
100( A B ) ( A2 B 2 )
200 X 2 5000 200d 2 [2 X 4 (300 4d 2 ) X 2 2d 4 100d 2 1250]
2 X 4 (100 4d 2 ) X 2 (3750 2d 4 100d 2 )
Trong trường hợp d 5 ta có :
Và ta có được
f ( X ) 0 khi X 0 hoặc X 5 2( 2 1)
Ta có bảng biến thiên
X -5 5 2( 2 1) 0 5 2( 2 1) 5
F’(X) + 0 - 0 + 0 -
F(X)
b) Xét với d 10 thì :
100( A B ) ( A2 B 2 )
2 X 4 (100 4(10) 2 ) X 2 (3750 2(10) 4 100(10) 2 ) 2 X 4 500 X 2 6250
2( X 4 250 X 2 3125) 0X (5,5)
4 X ( X 4 250 X 2 3125)
Như vậy f (X)
A2 B 2
f ( X ) 0 chỉ khi X 0. Ta có bảng biến thiên:
X -5 0 5
f’(X) + 0 -
f(0)
f(X)
Ví dụ 2.52. Khi cá bơi với tốc độ tương đối v so với nước, năng lượng sản ra của nó trên một
đơn vị thời gian là v 3 . Người ta thấy rằng, cá di cư cố gắng cực tiểu hóa năng lượng tổng thể
để bơi một khoảng cách nhất định. Nếu vận tốc dòng nước là a và cá bơi ngược dòng nước
L
(a v) thì thời gian cần bơi được khoảng cách L là và năng lượng sản ra là
va
L
E (v) qv3 . , trong đó q là hằng số tỷ lệ.
va
a) Tìm giá trị v làm cực tiểu E.
b) Vẽ đồ thị của E
(Kết quả này được kiểm nghiệm bằng thực nghiệm: Cá di cư bơi ngược dòng nước với
vận tốc gấp rưỡi lần vần tốc dòng nước).
Giải :
v3
E (v) qL. qL. f (v)
va
v3
Ta khảo sát f (v)
va
3a
2
3v (v a) v 3 2v 2 (v )
f (v) 2 f (v ) 0 khi v 1,5a
(v a ) 2 (v a ) 2
27 3
Khi v a thì E (v) Khi v thì E (v) .Khi x 1,5a thì E (v) qa . Ta
4
có bảng biến thiên :
v a 1,5a
f’(v) - 0 +
f(v)
27 3
a
4
c) Đồ thị E:
Ví dụ 2.53. Để khảo sát vận tốc truyền âm v1 ở mặt trên, v2 ở mặt dưới của mạch đá dộ dày
h ( biết rằng v1 v2 ), người ta cho nổ mìn tại điểm P và tín hiệu ghi lại tại điểm Q, cách
nhau $l$. Tín hiệu đầu tiên truyền qua bề mặt Q mất T1 giây. Tín hiệu tiếp theo được
truyền tới điểm R, từ R tới S (R,S thuộc lớp dưới), rồi từ S đến Q mất T2 giây. Tín hiệu
thứ ba phản qua mặt dưới trung điểm O của đoạn RS và mất T3 giây để đến Q.
a) Biểu diễn T1 , T2 , T3 theo l , v1 , v2 , .
v1
b) Chứng tỏ rằng, T2 cực tiểu khi sin .
v2
c) Giả sử l 1km, T1 0, 26 s, T2 0,32 s, T3 0,34 s. Tìm v1 , v2 và h.
Hình vẽ: P v1 Q
h
R v2 S
Giải:
PQ l
a)Ta có T1
v1 v1
Giải tích 1: Ứng dụng đạo hàm, tích phân.
11
PR QS RS 2 PR QS 2h 1 l 2h tan
b)T2 . .
v1 v1 v2 v1 v2 cos v1 v2
l 2
2 h2 ( ) 2 2
PO OQ 2 PO 2 4h l .
T3
v1 v1 v1 v1 v1
2h 1 l h
b)T2 ( ) . .tan
v1 cos v2 v2
2h sin 2h 1
T2 ( ) . .
v1 cos 2 v2 cos 2
2h sin 1 2h v1
( ) (sin )
cos 2 v1 v2 cos 2 v1 v2
v1 v
Do đó T2 '( ) 0 khi và chỉ khi arcsin và đổi dấu từ âm sang dương nên arcsin 1
v2 v2
là điểm cực tiểu.
l l 1
c)Ta có T1 v1 3,85m / s
v1 T1 0,26
4h 2 l 2 (T3v1 ) 2 l 2
T3 h
v1 4
2h 1 l 2h tan
T2 .
cos v1 v2
v1 1
l 2h. .
2h 1 v2 cos
.
cos v1 v2
l 2h 1 v1
( )
v2 cos v1 v22
2 2
l 2hv2 v22 v12 l 2h v2 v1
. 2
v2 2 2
v2 v1 v v
2 1 v2 v v
1 2
2
1 0,84 v2 14,82
0,32
v2 3,85v 2
v 7,76
2
v2 4,016
a) Tính độ nhạy S.
b) Vẽ đồ thị R và S theo x, thấy gì khi x nhỏ.
Giải:
b)khi x nhỏ ta có
BÀI TẬP CHƯƠNG II.
Bài 40. Cho 1200cm 2 vật liệu để làm một chiếc hộp đáy là hình vuông và không có nắp, tìm
thể tích lớn nhất có thể của hộp.
x
Hình vẽ:
h
Giải:
1200 x 2
h
x
1200 x 2
Mặt khác V x 2 h x 2 . x(1200 x 2 )
x
Hình vẽ:
x 20m
φ
Giải:
Đặt x là khoảng cách từ đỉnh thang tới đất thì ta có :
x 20sin x 20sin
dx d sin
20.
dt dt
dx d
20.cos .
dt dt
d
Tại thời điểm thì vốc tốc góc biến thiên với tốc độ 2. Thay vào ta thu được
6 dt
dx
20cos .2 20 3
dt 6
Giải :
Theo công thức thể tích khối cầu ta có :
4
V r3
3
dV 4 dr 3 4 2 dr
. 3r .
dt 3 dt 3 dt
dr
Khi bán kính khinh khí còn là 3m và với luôn là 2m một phút thì ta được:
dt
dV 4
.3.32.2 72 (m3 / ph)
dt 3
Bài 45:
Hình vẽ: 80 x
A B
C 30 D
Giải:
Gọi thiết diện ngang của mực nước đang có trong máng là hình thang ABCD , x là chiều cao
của hình thang , như vậy nó cũng là độ sâu của mực nước.
Ta có :
( AB CD) x AB 0,3
V S ABCD .10 .10 .5
2 x
x 50 8
Mà theo tính chất đồng dạng ta có AB x
AB 80 5
8
V ( x 0,3) x.5 8 x 2 1,5 x
5
dV dx dx dx
16 x 1,5 (16 x 1,5)
dt dt dt dt
dV
Khi độ sâu của nước là 0,3m tức x 0,3 và luôn có 0, 2 thì ta rút ra được :
dt
dx 0,2 2
0,03(m / ph)
dt 16.0,3 1,5 63
Bài 46: Một nông dân muốn rào lại bãi cỏ hình chữ nhật dọc một con sông, cạnh dọc sông
không cần phải rào. Ông có 1000m lưới sắt để rào. Diện tích bãi cỏ lớn nhất mô tả ở trên có
thể rào được là bao nhiêu?
Giải:
Gọi x là chiều rộng bãi thì chiều dài bãi sẽ là 1000 2 x.
Suy ra S x(1000 2 x)
S ( x ) 1000 4 x 4(250 x )
CHƯƠNG III
Ví dụ 3.46. Việc thở là những vòng tuần hoàn, mỗi vòng tính từ lúc bắt đầu hít vào đén lúc
kết thúc thở ra, thường kéo dài 5s. Vận tóc cực đại của khí là V l / s, vì thế nó được mô hình
2 t
hóa bởi v(t ) V sin . Dùng mô hình này để tính thể tích khí K hít vào phổi tại thời điểm t,
5
áp dụng với V 0,5, t 2 . Khi nào trong phổi có nhiều khí nhất?
Giải:
Giải tích 1: Ứng dụng đạo hàm, tích phân.
17
Ta có:
t 2 t 5V
K v(t )t K K
2 x
v(t )t
0 5
5
V sin
dx V . cos
2
5 0 2
1 cos
2 t
5
( )
Ví dụ 3.47. Trong một mẻ cấy, số lượng ban đầu của vi khuẩn là 500, số lượng này tăng lên
theo vận tốc v(t ) 450e1,1257t vi khuẩn trong 1 giờ. Sẽ có bao nhiêu vi khuẩn trong buồng
cấy sau 3 giờ ?
Giải:
Ta có :
V v(t )t
t t
1,1257 x 450.e1,1257 x t 450.e1,1257t 450
V V v(t )t V ( x)dx 450e
0 0
dx
1,1257 0
1,1257
450.e1,1257.3 450
Sau 3h thì số lượng vi khuẩn sẽ là : 500 11800
1,1257
Ví dụ 3.48. Theo định luât Archimede, lực đẩy tác động lên vật nhúng một phần hay toàn bộ
vào chất lỏng bằng trọng lượng của chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Vật, vật có khối lượng riêng
0 nhúng một phần trong chất lỏng với khối lượng riêng l (Xem hình) sẽ chịu một lực đẩy
0
F g l
h
S ( y )dy, trong đó g là gia tốc trọng trường, h là mức ngập nước tối đa của vật;
S ( y ) là diện tích thiết diện của mặt cắt bởi mặt song song với mặt chất lỏng tại độ sâu y
Hình vẽ:
k
-h
a) Chiều cao của phần nổi của vật là k , chỉ ra công thức tính trọng lượng vật. Chứng tỏ
0
rằng, tỷ lệ phần trăm của thể tích vật nổi trên mặt chất lỏng là 100. l
l
b) Khối lượng riêng của băng và nước biển lần lượt là 917kg / m3 và 1030kg / m3 . Tính tỷ
lệ phần trăm thể tích băng nổi trên mặt nước biển.
Giải:
k
a) Trọng lượng của vật là : g .m g .0 .V g 0 .
h
S ( y )dy
Do vật cân bằng nên ta lại có :
0 k
g l
h
g
h
S ( y )dy
0 0 k
g l
h
S ( y )dy g 0
h
S ( y )dy g 0
S ( y)dy
0
g l g 0 g 0 (VV )
noi
chim
l 0 Vnoi l 0 Vnoi
0 Vchim 0 ( l 0 ) Vchim Vnoi
l 0 Vnoi
l V
l 0
Từ đây ta suy ra ngay tỷ lệ phần trăm của thể tích vật nổi trên mặt chất lỏng là 100
l
1030 917
100 11%
1030
Ví dụ 3.49.Giả sử khối lượng ( kể cả nhiên liệu) ban đầu của tên lửa là m, tốc độ tiêu hao
nhiên liệu là r, và luồng khí phụt ra có vận tốc tương đối ( với tên lửa) là vk . Vận tốc của tên
lửa phóng thẳng đứng tại thời điểm t được mô hình hóa bởi phương trình
m rt
v(t ) gt vk .ln ,
m
Trong đó g là gia tốc trọng trường, t không quá lớn.
Giải :
t
h v(t )t [ gt v ln( )]dt
m rt
Ta có h v(t )t h k
0 m
t2 t t
g.
2 0
0
( m m rt )dt
vk ln
t2 m rt t t
g vk t.ln
2 m 0
( vk ) 0
(
td ln 1
m
)
rt
r
2 t
t
g vk t.ln
2
m rt
m
( 0
)
vk t. m dt
rt
1
m
t2 t
g vk t.ln
2
m rt
m
(
vk ) (1 1rt )dt
0
1
m
t2
g vk t.ln
2
m rt
m
( ) m
vk t vk . .ln 1
r
rt
m
( )
t2
g vk ln 1
2
rt
m
( )( mr t) v t k
Ví dụ 3.52: Các nhà thiên văn dùng kỹ thuật sao kế để xác định mật độ sao trong một chòm
sao từ mật độ sao trong một chòm sao từ mật độ chòm sao quan sát được(hai chiều) mà có
thể tính toán được từ một bức ảnh. Giả sử rằng, trong chòm sao hình cầu bán kính R, mật độ
chòm sao chỉ phụ thuộc vào khoảng cách r từ tâm của chòm sao. Nếu mật độ chòm sao nhận
được là y(s), trong đó s là khoảng cách hai chiều quan sát được từ tâm của chòm sao và x(r)
là mật đô thực, có thể chứng minh rằng
R
2r
y (s)
s
2
r s 2
x ( r )d (r )
1
Nếu mật độ thực của các ngôi sao là x(r ) ( R r ) 2 ,tìm mật độ nhận được y(s)
2
Giải:
Ta sẽ tính nguyên hàm
r ( R r )2
r 2 s2
dr
Như vậy ta sẽ có :
r ( R r )2 dr
dr ( Ar 2 Br C ) r 2 s 2
r 2 s2 r 2 s2
Đạo hàm 2 vế ta thu được:
r ( R r )2 r 1
(2 Ar B ) r 2 s 2 ( Ar 2 Br C ).
r 2 s2 r 2 s2 r 2 s2
r ( R r ) 2 (2 Ar B )(r 2 s 2 ) r ( Ar 2 Br C )
r 3 2 Rr 2 R 2 r (2 Ar 3 2 As 2 r Br 2 Bs 2 ) ( Ar 3 Br 2 Cr )
r 3 2 Rr 2 R 2 r 3 Ar 3 2 Br 2 r (C 2 As 2 ) Rs 2
Cân bằng hệ số 2 bên ta thu được:
1
A
1 3 A 3
2 B 2 R
B R
2 2
C 2 As R C 2 s 2 R 2
2
Rs 0 3
Rs 2
Thay vào ta được kết quả của nguyên hàm:
r (r R) 2
r 2 s2
dr (13 r 2 2
( R)r r 2 R 2
3
) r 2 s 2 Rs 2
dr
r 2 s2
dr
Do tích phân
r 2 s2
là tích phân quen thuộc trong bảng nên ta dễ dàng tính được.
r (r R) 2
r 2 s2
dr (13 r 2 2
( R) r s 2 R 2
3
) r 2 s 2 Rs 2 ln(r r 2 s 2 )
Từ đó ta có kết quả:
R
r (r R)2 R R
y( s)
r 2 s2
dr (13 r 2 2
( R)r s 2 R 2
3
) r 2 s2
s
Rs 2 ln(r r 2 s 2 )
s
s
1
(2 s 2 R 2 ) Rs 2 ln( R R 2 s 2 ) .
3
Ví dụ 3.53. Ăngten parabol tạo thành bởi quay đường y ax 2 quanh trục Oy. Cho đường
kính của ăngten là 3m và độ sâu cực đại là 60cm, tính hệ số a và diện tích của ăngten.
Giải : Từ giả thiết ta có được
1
0,6 a.32 a
15
1 2
Vậy y x
15
x 15 y Từ đó ta có :
3
152
0,6
152 0,6
152 (
15 y
4
) 2
0,6
S 2
0
15 y 1
4.15 y
dy 2
0
15 y
4
2
3
.15 0
2
3
152 152
4
45
[( 15.0,6
4
) ( ) ] 29,38m
2
4
2 2
BÀI TẬP
Bài 26. Chiều cao của lăng là 20m. Thiết diện ngang tại chỗ cách đỉnh x(m) là tam giác đều
cạnh x m . Tính thể tích của lăng.
Giải:
Ta có:
3 2 20
3 2 3. x3 20 2000 3 3
V V 4
x x
0 4
x dx
4 3 0
3
m
Bài 27:Chất điểm chuyển động theo một đường thẳng sau t giây đạt được vận tốc
v t 2e t m / s. Tính quãng đường nó đi dược trong t giây đầu tiên?
Giải:
t t t
S S v ( t ) t
0
2 t
t e dt
0
t 2 e t t 2 e t
0
e t 2tdt
2 t t t t t
e t dt
t e
0
2te
0
2
0
t t t
t 2et 2tet 2et
0 0 0
2 e t (t 2 2t 2)
Bài 28. Ở một thành phố nhiệt độ ( theo F )sau t giờ, tính từ 8h sáng được mô hình hóa bởi
t
hàm T ( x) 50 14sin . Tìm nhiệt độ trung bình trong quãng thời gian từ 8h sáng đến 8h
12
tối.
Giải:
Nhiệt độ trung bình từ 8h sáng cho đến 20h là tổng nhiệt độ chia cho khoảng thời gian, cho
nên được tính bằng:
20 20 14 t 12 20
1
20 8
.
(50 14.sin )dt .50t
8
t
12
1
12
.cos .
8 12 12 8
1
12
(1000 400)
14
cos
20
12
cos (
8
12
)
Giải tích 1: Ứng dụng đạo hàm, tích phân.
23
50 [
14 1
2
1
] 14
( ) 50
2
Bài 31. Công ty vừa đưa vòa một dây chuyền sản suất để chế tạo máy tính mới. Sau vài tuần,
dx
sản lượng đạt được 4000 1
dt
(
10
(10 t ) 2
)
máy/tuần. Tìm số máy sản xuất được từ tuần
thứ ba đến hết tuần thứ tư.
Giải:
Số lượng máy tính từ đầu tuần thứ 3 đến hết tuần thứ 4 là :
4 4 40000 4
2
(
4000 1
10
)
(10 t ) 2
dt 4000t
2 t 10 2
6333
Ví dụ 4.3 ( Chương IV). Trên Hình 4.2 có vô hạn hình tròn, mỗi hình (trừ hình trong cùng)
tiếp xúc với hai cạnh của tam giác và tiếp xúc với hai hình tròn khác, chúng tiến đến đỉnh
của một tam giác đều cạnh 1. Tính diện tích toàn bộ những hình tròn này.
Hình vẽ
Giải:
*) Ta biết rằng tam giác đều thì trọng tâm trùng với tâm đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp
của tam giác đó. Như vậy do S1 tiếp xúc tam giác cạnh 1 với tâm là trọng tâm tam giác. Theo
tính chất của trọng tâm ta thấy AE GE GF Nên tam giác AIK đồng dạng ABC với tỷ lệ
1: 3 suy ra tỷ lệ về diện tích sẽ là 1: 9 đồng nghĩa với S2 : S1 1: 9
Ta thu được:
1
( 1
( 1
)) r (
S S1 3S 2 3S3 ... r12 3 2 r12 4 r12 ...
3 3
1
2 1 1
) (
1 3 ... ) r12 1 3
3 3 1
)
1 2
3
(
. 1.cos30.
1
3
) .118 1196
2