Professional Documents
Culture Documents
1. Cơ học- Tập I: Tĩnh học và Động học, Cơ học- Tập II: Động lực học,
Đỗ Sanh, NXB Giáo dục, 2003
2. Cơ sở Cơ học kỹ thuật- Tập I: Tĩnh học và động học, Tập II: Động lực
học, Nguyễn Văn Khang, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005
3. Cơ học lý thuyết, Đào Huy Bích, Phạm Huyễn, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, 1999.
Nội dung môn học Tĩnh học
1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Giáo trình “Cơ
1. Các khái niệm cơ bản học lý thuyết”,
2. Hệ tiên đề tĩnh học Nhà xuất bản Đại
3. Mô men của lực học Quốc gia Hà
4. Ngẫu lực Nội, năm 1999,
5. Định lý dời lực trang 05 đến trang
19
2 KHẢO SÁT HỆ LỰC Giáo trình “Cơ
1. Vectơ chính - Vectơ mô men chính của hệ lực phẳng học lý thuyết”,
2. Thu gọn hệ lực phẳng Nhà xuất bản Đại
3. Các dạng tối giản của hệ lực bất kỳ học Quốc gia Hà
4. Điều kiện cân bằng của hệ lực bất kỳ Nội, năm 1999,
5. Bài toán cân bằng có ma sát trang 20 đến trang
31
3 TRỌNG TÂM CỦA VẬT RẮN Giáo trình “Cơ
1. Tâm của hệ lực song song cùng chiều học lý thuyết”,
2. Trọng tâm của vật rắn Nhà xuất bản Đại
Ví dụ học Quốc gia Hà
Bài tập Nội, năm 1999,
trang 32 đến trang
67
Nội dung môn học Động học
5 CHUYỂN ĐỘNG CƠ BẢN CỦA VẬT RẮN Giáo trình “Cơ học lý
1.Chuyển động tịnh tiến của vật rắn: Định nghĩa, Tính thuyết”, Nhà xuất bản Đại
chất của chuyển động tịnh tiến học Quốc gia Hà Nội, năm
2.Chuyển động quay quanh một trục cố định của vật 1999, trang 75 đến trang 81
rắn: Định nghĩa, Khảo sát chuyển động của vật quay
3.Khảo sát chuyển động của điểm thuộc vật
6 CHUYỂN ĐỘNG SONG PHẲNG CỦA VẬT RẮN Giáo trình “Cơ học lý
1.Khái niệm mô hình khảo sát thuyết”, Nhà xuất bản Đại
2.Khảo sát chuyển động của hình phẳng học Quốc gia Hà Nội, năm
3.Khảo sát chuyển động của điểm thuộc vật 1999, trang 82 đến trang 91
7 TỔNG HỢP CHUYỂN ĐỘNG - TỔNG HỢP Giáo trình “Cơ học lý
CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỂM thuyết”, Nhà xuất bản Đại
1.Chuyển động phức hợp của điểm học Quốc gia Hà Nội, năm
2.Hợp chuyển động của điểm 1999, trang 92 đến trang 113
Ví dụ
Bài tập
Nội dung môn học Động lực học
8 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ĐỘNG LỰC HỌC Giáo trình “Cơ học lý
1. Các định luật động lực học thuyết”, Nhà xuất bản
2. Hai bài toán cơ bản - Phương trình vi phân Đại học Quốc gia Hà
chuyển động Nội, năm 1999, trang
114 đến trang 117
9 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC KHỐI LƯỢNG Giáo trình “Cơ học lý
1. Khối tâm của cơ hệ thuyết”, Nhà xuất bản
2. Mô men quán tính của vật rắn Đại học Quốc gia Hà
3. Phân loại lực tác dụng lên cơ hệ Nội, năm 1999, trang
118 đến trang 124
10 CÁC ĐỊNH LÝ TỔNG QUÁT ĐỘNG LỰC HỌC
1. Định lý biến thiên động lượng
2. Định lý chuyển động khối tâm Giáo trình “Cơ học lý
3. Định lý biến thiên mô men động lượng thuyết”, Nhà xuất bản
4. Định lý biến thiên động năng Đại học Quốc gia Hà
5. Trường lực – Thế năng – Định luật bảo tồn cơ Nội, năm 1999, trang
năng 125 đến trang 156
Ví dụ
Bài tập
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
Có rất nhiều chuyển động của vật rắn trong không gian từ
đơn giản đến phức tạp. Một chuyển động phức tạp bất kỳ
của vật rắn bao giờ cũng được chứng minh là kết quả của
việc tổ hợp 2 chuyển động cơ bản đồng thời: chuyển
động tịnh tiến và chuyển động quay quanh một trục.
Nội dung:
1.1. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn
1.2. Chuyển động quay quanh một trục cố định
1.3. Cơ cấu 4 khâu bản lề và các biến thể của nó
Chuyển động tịnh tiến của vật rắn là loại chuyển động sao
cho mọi đoạn thẳng thuộc vật đều luôn chuyển động song
song với phương ban đầu của chúng (hình 4.1).
V0 CB B V
B0
A
A0
CA
(AB) (V): AB // A0B0, t
Hình 1.1
Mô hình khảo sát cho vật rắn tịnh tiến là 1 chất điểm tùy ý
thuộc vật (thường chọn khối tâm C của vật làm mô hình).
Bậc tự do của vật rắn chuyển động tịnh tiến trong không
gian 3 chiều: DofVR = 3. x = x(t)
Phương trình chuyển động của toàn vật là: y = y(t)
z = z(t)
Chương 1: Chuyển động cơ bản của vật rắn
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
1.2. Chuyển động của vật rắn quay quanh 1 trục cố định
Trên trục quay cố định ta chọn 1 điểm tùy ý làm điểm gốc
O. Dựng 1 vector đơn vị k tại gốc O có phương nằm trên
trục quay cố định và có chiều được xác định theo quy tắc
bàn tay phải so với chiều quay của vật.
Vận tốc góc của vật rắn là 1 đại lượng vector được ký
hiệu và xác định như sau:
.k .k
1 k
Với: 0 , rad s s
Với:
0 : vật quay nhanh dần.
0
0 0 0 : vật quay đều.
0
0 : vật quay chậm dần.
ʓ
B V
C
n H
M t
O*
an
a v
MM
k a
O A
P
Hình 4.2
1.2.3. Khảo sát chuyển động của một điểm thuộc vật
Khảo sát chuyển động của điểm M thuộc vật rắn (V) và
mặt phẳng (P) đang quay quanh trục z cố định. Từ điểm
M ta dựng đường cao MH vuông góc với trục quay cố
định. Khi vật rắn quay thì đoạn thẳng HM sẽ chuyển động
tạo ra một hình tròn tâm H bán kính HM = R nằm trong
mặt phẳng vuông góc với trục quay z.
Gọi O* là giao điểm giữa đường tròn (C) và mặt phẳng ():
O * C O * HM
Do ta đã biết được quỹ đạo của điểm M là đường tròn (C)
nên ta sẽ dùng phương pháp tọa độ tự nhiên để khảo sát
chuyển động cho điểm này.
Chương 1: Chuyển động cơ bản của vật rắn
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
M
a v : nếu vật quay nhanh dần.
M : nếu vật quay đều.
a 0
a M v : nếu vật quay chậm dần.
an MH
M
M
a
n HM . 2
R.2
Trong đó:
+ Khâu cố định gọi là giá: khâu 4.
+ Khâu đối diện khâu cố định gọi là thanh
truyền có chuyển động song phẳng: khâu 2.
+ Hai khâu còn lại, nếu quay được toàn vòng
gọi là tay quay, nếu không quay được toàn
vòng gọi là cần lắc.
1 l AP lDP PD
i13 13
13
3 VP 13
l AP
13
PA
lDB13
Công thức trên được phát biểu dưới dạng
định lý sau
Định lý Willis: Trong cơ cấu 4 khâu bản lề,
đường thanh truyền chia đường giá ra làm hai
phần tỉ lệ nghịch với vận tốc góc của hai khâu
nối giá
Chương 1: Chuyển động cơ bản của vật rắn
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
1 l AP lDP PD
i13 13
13
3 VP 13
l AP
13
PA
lDB13
Công thức trên được phát biểu dưới dạng
định lý sau
Định lý Willis: Trong cơ cấu 4 khâu bản lề,
đường thanh truyền chia đường giá ra làm hai
phần tỉ lệ nghịch với vận tốc góc của hai khâu
nối giá
Chương 1: Chuyển động cơ bản của vật rắn
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
1
+ Nếu AB=CD, AD=BC: cơ cấu hình bình hành P13 i13 1
khâu dẫn và khâu bị dẫn quay cùng chiều và cùng vận tốc
3
B1 O A, l1
B1 O D, l2 l3 O D, l2 l3
+ Khâu 1 quay toàn vòng
B1 B2
l2 l3 l4 l1
l2 l3 l4 l1
Điều kiện quay toàn vòng của khâu nối giá: khâu nối giá quay được toàn vòng
khi và chỉ khi quỹ tích của nó nằm trong miền với của thanh truyền kề của nó
a) 1
2 1lPA Vc
A
1 1
i13
C 3
Hc
ck
x
D
v3
x
Vc lPA
b) C2 C1
lv B
l1
l2
- Hệ số năng suất
l2
1800
A
e e C
lv
B1 k
1800
x x
A
l2
ck
B2
c)
B1 B2
l1 e l2
- Điều kiện khâu 1 quay toàn vòng l1 e l2
l1 e l2
Chương 1: Chuyển động cơ bản của vật rắn
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
- Tỉ số truyền: Tâm quay tức thời của khâu 1 và 3 là giao điểm của BC và AD
D AD xx 1 1
VP /1 VP /3 1lPA V3 Vc i13
- Hệ số năng suất: k = 1
3 lPA
- Điều kiện quay toàn vòng: Khâu 1 luôn quay được toàn vòng
Chương 1: Chuyển động cơ bản của vật rắn
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
- Tỉ số truyền: Tâm quay tức thời của khâu 1 và 3 là giao điểm của BC và AD
D AD xx 1 1
VP /1 VP /3 1lPA V3 Vc i13
- Hệ số năng suất: k = 1
3 lPA
- Điều kiện quay toàn vòng: Khâu 1 luôn quay được toàn vòng
Chương 1: Chuyển động cơ bản của vật rắn
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
Nội dung:
2. Chuyển động phức hợp của vật rắn
Khảo sát chuyển động của điểm M trong không gian của
hê trục O1 x1 y1z 1 . Đồng thời hệ trục 1 lại mang cả không
gian gắn liền với nó chuyển động trong không gian của hệ
trục cố định O2 x2 y2z 2 . (hình 4.3)
z1 M
z 2
y1
O1
x1
O2
y2
x2
hình 4.3
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
Chuyển động của điểm M trong không gian của hệ trục
tọa độ động 1 được gọi là chuyển động tương đối.
Chuyển động của hệ trục tọa độ động 1 cùng với không
gian gắn liền với nó đối với hệ trục cố định 2 được gọi là
chuyển động kéo theo.
Chuyển động của điểm M đối với hệ trục cố định 2 được
gọi là chuyển động tuyệt đối.
Vận tốc và gia tốc của điểm M đối với hệ trục tọa độ
động 1 được gọi là vận tốc và gia tốc tương đối của
điểm M.
M M
Ký hiệu: vr , ar
Vận tốc và gia tốc của điểm M đối với hệ trục tọa độ cố định 2
được gọi là vận tốc và gia tốc tuyệt đối của điểm M.
M M
Ký hiệu: va , aa
Một điểm cố định trong hệ động 1 đang trùng với điểm M
chuyển động trong hê động ấy sẽ được gọi là trùng điểm M*
của điểm M.
Vận tốc và gia tốc của trùng điểm M* đối với hệ trục cố định
được gọi là vận tốc và gia tốc kéo theo của điểm M.
M M
Ký hiệu: ve , ae
M M*
ve va
Với: M M*
ae aa
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
e
M M
ac mp (e , vr )
M M
Chiều ac : RHR M vr
a M 2 .v M . sin
c e r
M
aC Hình 4.4
e 0 : hệ động 1 tịnh tiến.
M M
ac 0 vr 0 : điểm M đứng yên trong hệ 1.
M
// vr
e
(Q) // (P).
Gọi (S) = (P) (V) là tiết diện giao giữa (P) và (V). Chọn
(S) làm mô hình khảo sát chuyển động (hình 4.6).
Do tiết diện (S) chỉ chuyển động trong mặt phẳng (P)
chứa nó nên tiết diện (S) chuyển động trong không gian 2
chiều. Lúc này ta chọn lại mô hình khảo sát là 1 hệ gồm 2
điểm A, B tùy ý được nối cứng thuộc tiết diện (S). Đoạn
thẳng AB chỉ chuyển động trong mặt phẳng (P).
y1
y S
y2
x2
B
x1
yA
A
O xA x
Hình 4.6
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
xA xA (t )
DofVR = 3 có 3 tọa độ suy rộng: y A yA (t )
(t )
Để phân tích được chuyển động song phẳng ta cần dựng
thêm 2 hệ trục tọa độ vuông góc cùng chuyển động với
điểm A như sau:
Ax1 / / Ox
Ax1y1 : và Ax2 y2 : Ax2 AB
Ay1 / / Oy
Hệ Ax1y1 chuyển động tịnh tiến đối với hệ trục cố định Oxy
và hệ trục Ax2y2 gắn liền với vật. Do đó hệ trục 2 quay quanh
tâm A đối với hệ trục 1.
Chuyển động song phẳng của mô hình AB cũng chính là
chuyển động song phẳng của hệ trục động Ax2y2. Chuyển
động song phẳng của hệ trục động Ax2y2 sẽ được phân
tích là hợp của 2 chuyển động đồng thời:
Chuyển động kéo theo là chuyển động tịnh tiến của hệ
động 1 đối với hệ trục cố định Oxy.
M
e 0 ac 0, M (V )
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
Khảo sát chuyển động của M (S). Ta cần xác định vận tốc
tuyệt đối và gia tốc tuyệt đối cho điểm này.
MA M
v va
A
va
M
A
A va
Hình 4.7a
Chọn một điểm đã biết vận tốc thuộc tiết diện (S) làm điểm
cực A.
Sử dụng định lý hợp vận tốc.
M M M
va ve vr
M M* A
Với: ve va va (Vì A , M* cùng nằm trong hệ trục
Ax1y1 tịnh tiến).
(M* là 1 điểm cố định trong hệ trục động Ax1y1 đang trùng
với điểm M thuộc hệ trục động Ax2y2).
v MA AM
M MA MA
vr v : Chiều v : quay quanh A theo chiều ω.
MA
v AM.
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
M A MA
Vậy: va va v
a.2. Cách 2
Ở mỗi thời điểm khảo sát luôn tồn tại 1 điểm thuộc tiết
diện (S) có vận tốc tuyệt đối bằng 0. Điểm ấy được gọi là
tâm vận tốc tức thời của tiết diện (S) tại thời điểm khảo
sát.
P P
Ký hiệu tâm vận tốc tức thời là P. Ta có: v a 0; aa 0
Nếu chọn P là điểm cực thay thế cho điểm cực A thì vận
tốc tuyệt đối của điểm M sẽ được xác định đơn giản hơn
như sau:
M P MP MP
va va v v
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
v M PM
a
M
Chiều va : quay quanh P theo . M
va
M P
va PM .
Nếu chọn tâm vận tốc tức thời P M
làm cực để dựng 2 hệ trục tọa độ 1 A
và 2 thì chuyển động song phẳng A va
của mô hình AB sẽ được phân tích
gồm chỉ có 1 chuyển động duy Hình 4.7b
nhất là quay quanh tâm vận tốc
tức thời P (hình 4.7b).
Chú ý rằng: tâm quay tức thời P của chuyển động song
phẳng liên tục thay đổi vị trí trên vật theo thời gian.
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
Trường hợp 1: Khi vật rắn lăn không trượt trên bề mặt
cố định. Đây là 1 trường hợp đặc biệt của chuyển động
song phẳng. Tâm vận tốc tức thời P là 1 điểm thuộc vật
rắn đang trùng với bề mặt cố định (hình 4.8).
L S
va
K
L
K
P va
hình 4.8
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
A
va B
B
va
A
P
hình 4.9
A A
va
P A A
va
P A
va A P
a) b) c)
Hình 4.10
Chọn 1 điểm trên tiết diện (S) đã biết gia tốc làm điểm
cực A.
M M M M
Áp dụng định lý hợp gia tốc: aa ae ar ac
M A MA MA
Vậy: aa aa a an
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
MA
a AM
Với: Chiều aMA : quay quanh A theo chiều
MA
a AM.
a MA : (hướng tâm A)
MA
MA
n
a
n AM. 2
Hệ nhiều bánh răng thường là hệ nhiều vật rắn có dạng đĩa
tròn tiếp xúc lăn không trượt với nhau và chúng quay quanh
các tâm quay cố định trùng với các tâm đường tròn. Các đĩa
tròn này được gọi là các bánh răng.
b). Động học hệ nhiều bánh răng thường. (hình 4.12)
2
3 4
r2 O3 r3 n
r1 O1 O2
O4
r4
rn On
1 n
hình 4.12
Gọi rk, k là bán kính và vận tốc góc của bánh răng thứ k
trong hệ. k được xem là dương nếu bánh răng thứ k
quay cùng chiều (+) đã chọn.
Nếu ijk<1 thì bộ truyền sẽ tăng tốc từ bánh răng thứ j
đến bánh răng thứ k.
Do các bánh răng lăn không trượt đối với nhau nên ta có kết
quả như sau:
Tỷ số truyền từ bánh răng thứ j đến bánh răng thứ k:
j rk
1 .
m
i jk
k rj
Với m là số lần tiếp xúc ngoài, tính từ bánh răng thứ j đến
bánh răng thứ k.
Thí dụ:
1 2 r4 r4
i14 1 . 0
4 r1 r1
hoăc
4 2 r1 r1
i41 1 . 0
1 r4 r4
Là một hệ nhiều vật rắn có dạng các đĩa tròn lăn không trượt
với nhau sao cho tối thiểu có 1 đĩa tròn có tâm quay chuyển
động. Vật rắn mang tâm quay của các bánh răng chuyển
động được gọi là cần và cần sẽ có chuyển động quay quanh
tâm O1 cố định. Bánh răng có cùng tâm quay cố định với cần
được gọi là bánh răng trung tâm 1. Cần và bánh răng trung
tâm 1 có dạng chuyển động cơ bản : quay quanh tâm quay
cố định O1. Hai chuyển động quay của 2 vật rắn này hoàn
toàn độc lập với nhau. Các bánh răng còn lại sẽ có dạng
chuyển động song phẳng. (hình 4.13).
1
c O2 O3
O1
1 c
cần
Hình 4.13
Nếu bánh răng trung tâm 1 được giữ cố định thì hệ được
gọi là hệ bánh răng hành tinh. Bậc tự do của hệ bánh
răng hành tinh: Dofht = +1.
Nếu cần được giữ cố định thì hệ bánh răng sẽ trở thành
hệ bánh răng thường.
Nếu bánh răng trung tâm 1 có chuyển động quay quanh
tâm quay O1 cố định độc lập với chuyển động quay của
cần thì hệ sẽ được gọi là hệ bánh răng vi sai. DofVS = +2.
4.2.3.3. Động học hệ bánh răng hành tinh và vi sai
Để có thể sử dụng được công thức tính động học của hệ
bánh răng thường ta cần phải chọn 1 hệ qui chiếu mới
sao cho đối với hệ qui chiếu mới này tất cả các tâm của
các bánh răng trong hệ đều cố định. Ta chọn cần làm hệ
qui chiếu mới, lúc này vận tốc góc tương đối của bánh
răng thứ k đối với cần sẽ được tính như sau:
kr k c
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
Tỷ số truyền tương đối từ bánh răng thứ j đến với bánh
răng thứ k trong hệ.
j c
r
m rk
i r
r j
1 .
jk
k k c rj
rk
j c 1 . .k c
m
rj
Đạo hàm 2 vế của công thức Willis cho bài toán vận tốc
theo thời gian ta sẽ được công thức Willis cho bài toán
gia tốc.
rk
j c 1 . . k c
m
rj
Ghi chú:
c 0
Chọn:
c 0
arC2 BD
Do phương BD luôn trùng với phương của con lắc C nên
thành phần chuyển động quay của thanh BD giống với chuyển
động quay của con lắc C.
2 3
(3)
2 3
C
aaC2 arC2 2 3 vrC2 (5)
ac 2 3 vr
C2 C2
1 vaB va OB.1 ; va BD
B B
A B
l 1 2
vaC2 vrC2
3
O
1
C
l l
D
Xét trên thanh BD: vận tốc của điểm B và C cùng phương nên
tâm vận tốc tức thời trong trường hợp này ở vô cùng.
Vậy thanh BD tịnh tiến tức thời.
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
2 0; 2 0
B 2 3 0
v
a v C2
; a B
a C2
a a a
B
c/ Bài toán gia tốc: v
a
1 aB
Gia tốc điểm B A
B
trên khung OAB: anB
a C2 B
aa an a (6) l
B B B
1 n
aC2 B
2
3
an OB.1
B 2
O
1 a C2
a a C2
r
Với B C
a
OB . 1 l l
D
Chọn B làm điểm cực, ta có gia tốc của điểm C2
aaC2 aaB aaC2 B (7)
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
OB. 2 Vậy:
2 121
2 3 12
BC
Chương 2: Động học hệ vật và cơ cấu
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động học
Một xy lanh trong hình lăn không trượt giữa hai mặt phẳng E
và D. Xác định vận tốc gốc của xy lanh và vận tốc của tâm C
x 0.1538 m
Xác định vận tốc góc của thanh BC tại thời điểm như trong
hình
Xác định vận tốc gốc và gia tốc góc của thanh CD
3. Nguyên lý D’Alembert
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.1. Các đặc trưng hình học khối lượng của cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.2. Lực quán tính, nguyên lý D’Alembert
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.2. Lực quán tính, nguyên lý D’Alembert
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.2. Lực quán tính, nguyên lý D’Alembert
Nguyên lý:
Mọi chất điểm ở trạng thái không cân bằng (chất điểm
chuyển động có gia tốc) đều có thể được biến đổi về trạng
thái cân bằng nếu chúng ta tác động thêm lên chất điểm ấy
một lực quán tính được định nghĩa theo D’Alembert.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.2. Lực quán tính, nguyên lý D’Alembert
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.2. Lực quán tính, nguyên lý D’Alembert
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
3. Nguyên lý D’Alembert
3.3. Thu gọn hệ lực quán tính
CƠ HỌC LÝ THUYẾT Động lực học
Thế năng: