Professional Documents
Culture Documents
Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others:
1. a. nature b. change c. gravity
2. a. darkness b. warmth c. market
3. a. trays b. says c. bays
4. a. knees b. papers c. trees
5. a. because b. nurse c. horse
6. a. marriage b. massage c. collage
7. a. enough b. tough c. laugh
8. a. breathe b. with c. thermal
9. a. education b . individual c. procedure
10. a. released b. pleased c. passed
11. a. helped b. struggled c. remarked
12. a. airports b. suitcases c. things
13. a. fills b. adds c. stirs
14. a. cease b. chase c. increase
15. a. shops b. notes c. mouths
16. a. jumped b. picked c. relaxed
17. a. hooked b. kissed c. traveled
18. a. passed b. realized c. wished
19. a. enjoyed b. moved c. achieved
20. a. wicked b. wanted c. needed
Hoped /hoʊpt/ : hy vọng
- Coughed : /kɔːft/ : Ho
- Fixed : /fɪkst/ : Sửa chữa
- Washed : /wɔːʃt/ : giặt
- watched : /kætʃt/ : xem, ngắm
II. Pick out the word that has the stress differently from that of the other words: produce
/ˈprɒd.juːs
(n) nông sản, vật phẩm
more: https://tienganh247.info/nhung-tu-tieng-anh-co-nghia-thay-doi-khi-trong-am-thay-doi-a1036.html#ixzz5unbLZo4R
Key:
I.
1c, 2b, 3b, 4d, 5a, 6b, 7d, 8c, 9c, 10b, 11b, 12a, 13d, 14d, 15c, 16d, 17c, 18b, 19d, 20d.
II. Stress:
1b, 2c, 3c, 4a, 5c, 6b, 7c, 8b, 9a, 10b, 11c, 12b, 13a, 14c, 15a, 16d, 17b, 18d, 19d, 20b, 21a, 22c, 23b, 24b,
25a, 26c, 27d, 28d, 29a, 30d, 31d, 32d, 33c, 34d, 35c, 36a, 37c, 38b, 39c, 40c, 41d, 42c, 43a, 44b, 45a, 46c,
47b, 48c, 49b, 50a, 51b, 52a, 53a, 54c, 55c, 56b, 57d, 58a
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC PHÁT ÂM CỦA CÁC NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM
I/ Quan hệ giữa chính tả và phát âm của một số nguyên âm thường gặp.
1. Các nhóm chữ thường được phát âm thành /i:/
Nhóm chữ“ea”, hoặc “ea”+ phụ Sea, seat, please, heat, Break, Breakfast,
âm trong các từ có 1 hoặc 2 âm teach, beat, easy, mean, great, steak,
tiết thường được phát âm leaf, leave, breathe measure, pleasure,
thành /i:/ pleasant, deaf, death,
weather, feather,
breath,
“ear” à /iə/.
Nhóm chữ“ee”, hoặc “ee”+ phụ tree, green, teen, teeth, Beer, cheer, deer
âm trong từ một âm keep, wheel, feel, seed, “eer” à /iə/.
tiết thường được phát âm breed, sheet, speed
thành /i:/
Nhóm chữ“all” trong các từ một Call, fall, small, tall, all
hoặc hai âm tiết thường được
phát âm thành /ɔː/
Nhóm chữ “au” đứng trước một Audience, author, daughter, Aunt, laugh, laughter
hoặc nhiều phụ haunt, August
âm thường được phát âm
thành /ɔː/
Nhóm chữ “aw” hoặc “aw” cộng Law, lawn, awful, awesome,
một phụ âm thường được phát draw
âm thành /ɔː/
Nhóm chữ “or” hoặc “ore” đứng For, port, short, distort, doctor, translator
cuối từ hoặc trước một phụ âm report, or, therefore,
trong từthường được phát âm foresee, core, mentor
thành /ɔː/
Nhóm chữ“oo” hoặc “oo” + phụ âm Food, zoo, cool, fool, soon, tool, “oo” à /ʌ/ (examples: Blood, flood)
đứng cuối một từthường được phát spoon, pool, goose “oo” à /u/ (examples: book, hook,
âm là /uː/. good, cook, wood)
Nhóm chữ “ue” hoặc “oe” đứng cuối Blue, shoe, clue, glue “oe” -à /ou/ (Examples: Toe, hoe,
từ thường được phát âm là /uː/. coerce)
“oe” -à /ju/ (Examples: fuel, cue, due,
duel)
Nhóm chữ “ew” đứng cuối từ có 1 drew, crew, flew, sewage, grew, ”ew”à /ju/ (Examples: pew few)
hoặc 2 âm tiết, thường được phát
âm là /uː/.
Rules Examples
Nhóm chữ“ay” đứng cuối một từ thường được phát Day, play, ashtray, stay
âm là /ei/.
Nhóm chữ “a” + phụ âm+”e” đứng cuối từ có một hoặc Plate, cake, pale, whale, safe, inhale
hai âm tiết thường được phát âm là /ei/.
Nhóm chữ “ai” + phụ âm đứng cuối từ 1 hoặc 2 âm Mail, nail, sail, sailor, maid, paid, wait, gain, maintain, grain,
tiết thường được phát âm là /ei/.
Chữ “a” đứng liền trước nhóm chữ kết thúc từ “-ion” và Nation, explanation, preparation
“ian” thường được phát âm là /ei/.
II/ Quan hệ giữa chính tả và phát âm của một số phụ âm thường gặp.
1. Cách phát âm của chữ cái “c”
Rules Examples
“C” được phát âm là /k/ khi đứng trước các chữ cái Carry, crowd, comedy, cat, score, cage, cake, camera, combat,
“a”, “o”, “u”, “l” và “r” curl, custom, class, clap, create
“C” được phát âm là /s/ khi đứng trước các chữ cái Cigarette, circle, center, certain, scenery, sincere
“e”, “i”, và “y”
“C” được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước các nhóm Social, official, articifial, musician
chữ “ia”, “ie”, “io” và “iu”
“g” được phát âm là /ʤ/ khi đứng Gem, germ, gentle, Forget,
trước các chữ cái “e”, và “y” và trong get, gear
nhóm chữ “ge” ở cuối từ
“g” có khi được đọc là /ʤ/ , có khi Girl, give, ginger, forgive
được đọc là /g/ khi đứng trước chữ
cái “i”.
3. Trường hợp khi các phụ âm được viết ra, nhưng không được phát âm khi nói.
Rules Examples
“h” không được phát âm khi đứng đầu từ sau Ghost, exhaust, exhale, exhibition, oh,
“g” , “r”, “ex”, trước “our” và khi đứng cuối một ah, hour, honest
từ sau một nguyên âm hoặc phụ âm
“n” không được phát âm khi đứng sau “m” cuối Autumn, column, condemn
một từ
“b” không được phát âm khi đứng trước “t” Climb, comb, doubt, subtle, debt
hoặc sau “m”
“t” không được phát âm trong cụm chữ “-sten” Listen, fasten, castle, whistle
và ”-stl” ở cuối từ
“k” không được phát âm khi đứng ở đầu từ và Knee, know, knife, knit, knock
trước “n”