Professional Documents
Culture Documents
đề hóa xác định cấp độ nhận thức
đề hóa xác định cấp độ nhận thức
1
C. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3.
D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.
10. Mức độ chuẩn: Thông hiểu
Cho các chất : Cu ; MgO ; NaNO 3 ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; HCl ; Fe ; CO2. Axit sunfuric loãng phản
ứng được với :
A. Cu ; MgO ; CaCO3 ; Mg(OH)2
B. MgO ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; Fe
C. CaCO3 ; HCl ; Fe ; CO2
D. Fe ; MgO ; NaNO3 ; HCl
11. Mức độ chuẩn: Nhận biết
Trong những tính chất sau, tính chất nào không phải tính chất của axit :
A. Vị chua.
B. Phản ứng với kim loại giải phóng khí H2.
C. Phản ứng với oxit axit.
D. Phản ứng với muối.
12. Mức độ chuẩn: Thông hiểu
Cho các chất : CuO ; SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Al2O3 ; Fe ; K2SO4 ; CuSO4. Dung dịch NaOH
phản ứng được với :
A. Al2O3 ; Fe ; K2SO4 ; SO2
B. Al2O3 ; H2SO4 ; SO2 ; CuSO4
C. SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Al2O3
D. H2SO4 ; Al2O3 ; Fe ; CuSO4
13. Mức độ chuẩn: Thông hiểu
Dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2 . Chất có thể làm sạch muối nhôm là:
A. AgNO3 ; B. Zn C. Mg ; D. Al ;
14. Mức độ chuẩn: Nhận biết
Trong các chất sau đây, chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là:
A. H2O B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch KOH D. dung dịch Na2SO4
15. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Cho 200 gam hỗn hợp NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO 3 (lấy dư) thu được 400 gam
kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối clorua trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 50% và 50% B. 14% và 86%
C. 20% và 80% D. 40% và 60%
16. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 8 gam muối sunfat của một kim loại hoá trị II rồi
lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 4 gam oxit của kim loại hoá trị II đó. Công thức
muối sunfat là:
A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4
17. Mức độ chuẩn: Nhận biết
Dãy kim loại được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần là :
A. K , Na , Al , Fe
B. Cu , Zn, Fe , Mg
C. Fe , Mg, Na, K
D. Ag, Cu, Al , Fe
2
18. Mức độ chuẩn: Nhận biết
Cặp kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :
A. Na, Al
B. K, Na
C. Al, Cu
D. Mg, K
19. Mức độ chuẩn: Nhận biết
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 :
A. Na, Al, Cu
B. Al, Fe, Mg, Cu
C. Na, Al, Fe, K
D. K, Mg, Ag, Fe
20. Mức độ chuẩn: Nhận biết
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng :
A. Na, Al, Cu, Mg
B. Zn, Mg, Na, Al
C. Na, Fe, Cu, K, Mg
D. K, Na, Al, Ag
21. Mức độ chuẩn: Nhận biết
Điều chế nhôm theo cách :
A. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
B. Điện phân dung dịch muối nhôm.
C. Điện phân Al2O3 nóng chảy.
D. Dùng kim loại Na đẩy Al ra khỏi dung dịch muối nhôm.
22. Mức độ chuẩn: Thông hiểu
Cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là :
A. Kim loại Na đẩy Cu ra khỏi dung dịch.
B. Na tan tạo dung dịch kiềm.
C. Na tan giải phóng khí H2. Sau phản ứng dung dịch mất màu, thu được kết tủa màu xanh.
D. Na tan, sau phản ứng thu được Cu và khí SO2.
23. Mức độ chuẩn: Thông hiểu
Cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO 4 khi khuấy kĩ để phản úng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Thành phần dung dịch và kết tủa
gồm các chất
A. Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 và Cu, Fe
B. Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 và Cu
C. Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 và Cu, Al
D. Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 và Al, Fe
24. Mức độ chuẩn: Thông hiểu
Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe ở dạng bột tác dụng với dung dịch CuCl 2 khi khuấy đều để phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và kết tủa gồm 2 kim loại. Thành phần của dung dịch
thu được gồm các chất
3
A. MgCl2 B. MgCl2, CuCl2
C. MgCl2, FeCl2 D. FeCl2
25. Mức độ chuẩn: vận dụng
Đốt cháy kim loại M trong lượng dư oxi, thu được oxit trong đó M chiếm 70% về khối lượng.
Kim loại M là
A. MgO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. CuO
26. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Đốt cháy hết 0,36 g bột Mg trong không khí, thu được chất rắn A. Hoà tan hết A trong lượng vừa
đủ là 100 ml dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch A 1. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã
dùng và nồng độ muối trong dung dịch A1 lần lượt là
A. 0,3M và 0,6M B. 0,15M và 0,3M
C. 0,3M và 0,15M D. 0,6M và 0,3M
27. Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 2,016 g kim loại M tác dụng vừa hết với oxi trong không khí, thu được 2,52 g oxit của nó.
Oxit của kim loại M là
A. MgO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. CuO
28. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Cho 23,676 g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Cu tác dụng hết với O 2, thu được 34,14 g hỗn hợp gồm
3 oxit. Hỏi để hoà tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp 2
axit HCl 3M và H2SO41,5M.
A. 218ml B. 109ml C. 300ml D. 200ml
29. Mức độ chuẩn: vận dụng
Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí trong một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng
thấy khối lượng chất rắn thu được tăng 16,67% so với khối lượng của bột Cu ban đầu. Thành
phần % theo khối lượng của Cu trong chất rắn thu được sau khi đun nóng là
A. 71,43% B. 20% C. 28,57% D. 16,67%
30. Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho hỗn hợp Cu và Mg cùng số mol. Đốt nóng m1 g hỗn hợp trong không khí cho đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng 14,4 g. Xác định m1.
A. 10,56 g B. 5,28 g C. 10,65 g D. 21,12 g
31. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Cho 2,016 g kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784 g chất rắn.
Hãy xác định kim loại đó.
A. Mg B. Mn C. Pb D. Fe
32. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Cho 6,93 g hỗn hợp gồm Mg và Al dạng bột tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được dung dịch
A. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thì thu được 31,425 g muối khan. Thành phần % theo khối lượng
của Mg và Al trong hỗn hợp là
A. 58,44% và 41,56% B. 41,56% và 58,44%
C. 41,65% và 58,35% D. 58,35% và 41,65%
33. Mức độ chuẩn: Vận dụng
4
Cho 2,88 g hỗn hợp A gồm kim loại M hoá trị II không đổi và oxit của nó tác dụng hết với dung
dịch HCl, thấy giải phóng ra 1,008 lit khí hiđro (đktc) và thu được dung dịch A1. Cô cẩn thận
dung dịch A1 thu được 8,55 g muối khan. M là
A. Mg B. Zn C. Ca D. Ni
34. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Cho 3,6 g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với oxi khi đun nóng, thì thu được chất rắn có khối
lượng 6,48 g. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng chất rắn đó thì cần phải dùng ít nhất bao nhiêu ml
dung dịch HCl 4M.
A. 200ml B. 60ml C. 90ml D. 100ml
35. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Để hoà tan hết 4 g oxit kim loại có hoá trị không đổi cần dùng vừa đủ 25 g dung dịch HCl
29,2%. Xác định oxit của kim loại đã làm thí nghiệm.
A. Al2O3 B. MgO C. ZnO D. CuO
36. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Nung nóng 1,97 g muối cacbonat kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, thu được
chất màu trắng. Cho chất rắn đó tác dụng hết với nước, phản ứng xảy ra mãnh liệt. Thêm vào
dung dịch lượng dư H2SO4 loãng, thấy tạo thành 2,33 g kết tủa trắng. Hãy xác định công thức của
muối cacbonat đó.
A. CaCO3 B. MgCO3 C. ZnCO3 D. BaCO3
37. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Cho 9 g hỗn hợp gồm Al và oxit của nó tác dụng hoàn toàn với một dung dịch NaOH 25% ( D =
1,28 g/ml ), thấy giải phóng ra 3,36 lit H2 (đktc ). Số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,220 B. 0,224 C. 0,112 D. 0,336
39. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy gồm các chất đều là muối axit :
A. NaHCO3, CaCO3, Na2CO3.
B. Mg(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3.
D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3.
39. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy gồm các muối đều tan trong nước là :
A. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, Mg(HCO3)2.
B. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
C. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3.
D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
40. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy gồm các chất đều bị nhiệt phân hủy giải phóng khí cacbonic và oxit bazơ :
A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3.
5
B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
C. CaCO3, MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
D. NaHCO3, CaCO3, MgCO3, BaCO3.
41. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy các muối đều phản ứng với dung dịch NaOH :
A. Na2CO3, NaHCO3, MgCO3.
B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3.
D. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, MgCO3.
42. Mức độ chuẩn: Thông hiểu
Dãy các muối đều phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2 :
A. Na2CO3, CaCO3 B. NaHCO3, MgCO3
C. K2SO4, Na2CO3 D. NaNO3, KNO3
43. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy các nguyên tố đều ở nhóm VII là :
A. F, Cl, O, N B. F, Cl, Br, I
C. O, I, S, F D. F, I, N, Br
44. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy các nguyên tố thuộc chu kỳ II là :
A. F, Cl, Br, I B. F, N, I, O
C. N, Cl, Br, O D. N, O, F
45. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy các đơn chất được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là
A. F2, Cl2, Br2, I2 B. S, Cl2, F2, O2
C. I2, Br2, Cl2, F2 D. F2, Cl2, S, N2
46. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy các đơn chất có tính chất hóa học tương tự clo là :
A. N2, O2, F2 B. F2, Br2, I2
C. S, O2, F2 D. Br2, O2, S
47. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy các đơn chất được tạo nên từ các nguyên tố mà nguyên tử của chúng
đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
A. N2, O2, F2 B. F2, Cl2, Br2, I2
C. S, O2, Br2 D. O2, Cl2, F2
48. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy các nguyên tố mà nguyên tử đều có 2 lớp electron là :
A. F, Cl, O B. F, Br, I
C. O, S, Cl D. N, O, F
49. Mức độ chuẩn: nhận biết
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây :
A. Na2SO4 + CuCl2 B. Na2SO4 + NaCl
C. K2SO3 + HCl D. K2SO4 + HCl
6
50. Mức độ chuẩn: nhận biết
Nhóm gồm các khí đều phản ứng với oxi :
A. CO, CO2 B. CO, H2 C. O2, CO2 D. H2, CO2
51. Mức độ chuẩn: nhận biết
Nhóm gồm các khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường :
A. H2, Cl2 B. CO, CO2 C. Cl2, CO2 D. H2, CO
52. Mức độ chuẩn: nhận biết
Nhóm gồm các khí đều khử được oxit CuO ở nhiệt độ cao :
A. CO, H2 B. Cl2, CO2 C. CO, CO2 D. Cl2, CO
53. Mức độ chuẩn: nhận biết
Nhóm gồm các nguyên tố phi kim được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần :
A. F, N, P, As B. F, O, N, P, As
C. O, N, P, As D. As, P, N, O, F
54.Mức độ chuẩn: nhận biết
Nhóm gồm các nguyên tố phi kim được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần :
A. Si, Cl, S, P B. Cl, S, P, Si
C. Si, S, P, Cl D. Si, Cl, P, S.
55. Mức độ chuẩn: Vận dụng
Đốt cháy 7,2 g một loại than chứa tạp chất trơ trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình đựng lượng dư dung dịch NaOH. Sau đó thêm vào bình lượng dư dung dịch BaCl2, thấy tạo
thành 114,26 g kết tủa trắng. Hàm lượng cacbon trong loại than đã đem đốt là
A. 97,67%B. 96,67% C. 80,00% D. 75,00%
56. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy công thức sau đây biểu diễn các chất đều là hidrocacbon no:
A. C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.
B. C2H6 , C3H8 , C4H10 , C4H12
C. C2H2 , C3H4 , C4H6 , C5H8
D. C2H6O , C3H8O, C4H10O, C4H12O
57. Mức độ chuẩn: vận dụng
Một hidrocacbon có chứa 85,7% cacbon và 14,3% hiđro theo khối lượng. Công thức nào dưới
đây là phù hợp với hidrocacbon đó?
(I) CH4 (II) C2H4 (III) C6H6 (IV) C3H6.
A. Công thức (II) và (I) B. Công thức (III)
C. Công thức (IV) và (III) D. Công thức (II) và (IV)
58. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Để loại bỏ khí etylen trong hỗn hợp với metan người ta đã dùng
A. Nước B. Hidro C. Dung dịch brom D. Khí oxi
59. Mức độ chuẩn: vận dụng
Đốt cháy hoàn toàn 29 gam một hidrocacbon no có dạng C nH2n+2 thu được 45 gam nước. Công
thức của hidrocacbon đó là
A. CH3 CH3 B. CH3 CH2 CH3
7
C. CH3 CH(CH3) CH3 D. CH3 CH(CH3) CH2 CH3
60. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch
brom. Hợp chất đó là
A. Metan B. Etan C. Axetilen D. Benzen
61. Mức độ chuẩn: nhận biết
Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon và tham gia phản ứng thế,
không tham gia phản ứng cộng. Hợp chất đó là
A. Metan B. Etilen C. Axetilen D. Benzen
62. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, tham gia phản ứng cộng brom, khi cháy tỏa
nhiều nhiệt, tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra khí
cacbonic và 1 mol hơi nước. Hợp chất đó là
A. Metan B. Etilen C. Axetilen D. Benzen
63. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng
cộng :
A. C2H4 , CH4 ; B. C2H4 , C6H6
C. C2H4 , C2H2 ; D. C2H2 , C6H6
64. Mức độ chuẩn: nhận biết
Hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Hợp chất hữu cơ có
công thức là :
A. C2H6O ; B. C6H6 ; C. C2H4 ; D. C2H4O2
65. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Để nhận ra 3 lọ đựng các dung dịch không màu : CH 3COOH, C6H12O6 ; C2H5OH bị mất nhãn, có
thể dùng cách nào trong các cách sau để nhận ra ba dung dịch trên :
A. Giấy quỳ tím.
B. Dung dịch Ag2O/NH3.
C. Giấy quỳ tím và Na.
D. Giấy quỳ tím và dung dịch Ag2O/NH3.
66. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy gồm các chất chỉ có liên kết đơn :
A. Metan, etilen, axetilen.
B. Rượu etylic, metan, etan.
C. Benzen, rượu etylic, axit axetic.
D. Etan, etilen, axit axetic.
67. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy gồm các chất có 1 liên kết đôi :
A. Axit axetic, etilen.
8
B. Benzen, axetilen.
C. Rượu etylic, etan.
D. Metan, etilen.
68. Mức độ chuẩn: nhận biết
Một hợp chất là chất rắn, tan nhiều trong nước, có phản ứng tráng gương. Hợp chất đó có công
thức là :
A. C12H22O11 ; B. CaCO3 ;
C. (C17H35COO)3C3H5 ; D. C6H12O6
69. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Trong các chất sau : Mg, Cu, MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3. Axit axetic tác dụng được với :
A. Cu, MgO, Na2SO4, Na2SO3
B. MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3.
C. Mg, Cu, MgO, KOH.
D. Mg, MgO, KOH, Na2SO3.
70. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy gồm các chất tan trong nước:
A. Rượu etylic, glucozơ, chất béo, xenlulozơ.
B. Rượu etylic, axit axetic, glucozơ.
C. Glucozơ, chất béo, saccarozơ.
D. Axit axetic, saccarozơ, xenlulozơ.
71. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dãy gồm các chất có phản ứng thuỷ phân :
A. Saccarozơ, chất béo, xenlulozơ.
B. Chất béo, axit axetic, saccarozơ.
C. Saccarozơ, xenlulozơ, rượu etylic.
D. Axit axetic, chất béo, xenlulozơ.
72. Mức độ chuẩn: nhận biết
Nhóm chất có chung công thức tổng quát :
A. Rượu etylic, axit axetic.
B. Chất béo, xenlulozơ.
C. Saccarozơ, glucozơ.
D. Axit axetic, glucozơ.
73. Mức độ chuẩn: nhận biết
Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu etylic phản ứng được với:
A. Na, CaCO3, CH3COOH.
B. CH3COOH, O2, NaOH.
C. Na, CH3COOH, O2
D. Na, O2, Mg.
74. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là :
9
A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n B. CH3COOC2H5, C2H5OH
C. CH3COOH, C6H12O6 D. CH3COOH, CH3COOC2H5
75. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dãy các chất đều phản ứng với kim loại natri là :
A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n B. CH3COOH, C2H5OH
C. CH3COOH, C6H12O6 D. CH3COOH, CH3COOC2H5
76. Mức độ chuẩn: vận dụng
Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được
4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm khối lượng rượu etylic và axit axetic
trong hỗn hợp A là
A. 56,61% và 43,39% B. 40% và 60%
C. 43,39% và 56,61% D. 60% và 40%
77. Mức độ chuẩn: vận dụng
Tính thể tích dung dịch KOH 25% (d = 1,23 g/ml) cần dùng để thủy phân hết hỗn hợp có khối
lượng 14,96 g gồm etyl axetat và metyl propionat.
A. 40,24 ml B. 30,96 ml C. 100 ml D. 60 ml
78. Mức độ chuẩn: vận dụng
Tính thể tích dung dịch KOH 10% (d = 1,09 g/ml) cần thiết để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp gồm
1 g CH3COOH và 1 g HCOOH.
A. 40,24 ml B. 3,526 ml C. 0,5326 ml D. 0,3526 ml
79. Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 1170 g glucozơ lên men để điều chế rượu etylic với hiệu suất 75%. Hỏi trong phương pháp
đó thu được bao nhiêu lit rượu etylic 300? Khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8
g/ml.
A. 168,189 (ml) B. 169,168 ml C. 152,45 ml D. 186,169 ml
80.Mức độ chuẩn: vận dụng
Khi thủy phân saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 90% thì thu được
270 g hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã lấy để thực hiện phản ứng
thủy phân là
A. 185 (g) B. 285 (g) C. 258 (g) D. 265 (g)
10
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
1.Mức độ chuẩn: nhận biết
Cho các oxit có công thức sau : Na2O ; SO2 ; P2O5 ; BaO ; CuO
a) Phân loại và gọi tên các oxit trên.
b) Oxit nào có thể phản ứng được với nhau ? Viết phương trình hoá học.
2.Mức độ chuẩn: thông hiểu
P2O5 ; CaO là 2 chất được dùng làm chất hút ẩm.
a) Giải thích vì sao chúng được dùng làm chất hút ẩm ?
b) P2O5 hay CaO không làm khô được khí nào trong các khí sau : N2 ; CO2 ; O2 ; SO2. Giải
thích, viết PTHH.
3. Mức độ chuẩn: nhận biết
Cho những chất sau : CuO, MgO, H 2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào
chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
A. HCl + ... CuCl2 + ...
B. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + ...
C. Mg(OH)2 ... + H2O
D. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + ... + H2O
4. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau :
a) Cho một ít bột CuO vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng.
b) Sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2.
c) Cho một ít bột Al2O3 vào dung dịch NaOH.
d) Dẫn luồng khí CO qua bột CuO nung nóng.
5. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Có những chất sau: CuO, Al2O3, Fe2O3 .Hãy chọn một trong những hoá chất đã cho tác dụng với
dd HCl sinh ra:
a) Dung dịch có màu xanh lam
b) Dung dịch có màu vàng nâu
c) Dung dịch không có màu
Viết các phương trình phản ứng
6. Mức độ chuẩn: thông hiểu
a) Viết 2 phương trình hoá học điều chế canxi oxit (trong đó có phản ứng dùng trong sản xuất
công nghiệp).
b) Viết 4 phương trình hoá học điều chế khí sunfurơ (trong đó có phản ứng dùng trong sản xuất
công nghiệp).
7. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Những oxit nào dưới đây có thể điều chế:
a) Chỉ bằng phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học
b) Bằng cả phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học
CuO ; Na2O ; CO2 ; P2O5 ; Fe2O3 ; CO.
8. Mức độ chuẩn: thông hiểu
11
Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp các chất sau. (Viết PTHH nếu có).
a) Na2O và MgO
b) CO2 và N2
c) P2O5 và SiO2
9. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:
a) CaO, CaCO3
b) CaO và CuO
c) CaO và P2O5
d) Hai chất khí không màu SO2 và O2
Viết các phương trình phản ứng
10. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Hãy tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3 và SiO2
11. Mức độ chuẩn: vận dụng
Hoà tan 2 g oxit của một kim loại hoá trị II bằng dung dịch axit HCl. Lượng axit HCl 0,5M cần
dùng là 200 ml. Xác định công thức oxit.
12. Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 16 g CuO tác dụng với 200 g dung dịch H 2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dung
dịch B.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B?
13. Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 3,1 g natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lit dung dịch A.
a) Viết phương trình hoá học
b) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol của dung dịch A.
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung
hoà dung dịch A.
14.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 800 ml dung dịch HCl có nồng độ 1 mol/l hoà tan vừa đủ với 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 .
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
15.Mức độ chuẩn: vận dụng
Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 1M.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các
oxit trên.
16. Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 32 gam một oxit sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thì cần 600 ml dd HCl nồng độ 2 M.
12
Xác định công thức phân tử của oxit sắt trên.
17. Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 11,6 g hỗn hợp FeO và Fe2O3 cùng số mol tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl
3M, thu được dung dịch A (giả thiết thể tích thay đổi không đáng kể). Viết các PTHH xảy ra và
tính nồng độ mol của các chất tan trong A.
18.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho một lượng oxit của kim loại hoá trị II tác dụng vừa hết với lượng vừa đủ dung dịch HCl
7,3%, thu được dung dịch muối clorua của kim loại đó nồng độ 10,51%. Hãy xác định oxit kim
loại đó.
19. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Cho các : Cu ; MgO ; NaNO3 ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; HCl ; Fe ; CO2. Axit sunfuric loãng phản ứng
được với những chất nào trong các chất trên? Viết các phương trình hóa học.
20. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Có những chất sau: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Hãy chọn một trong những hoá chất đã cho tác dụng
với dd HCl và dd H2SO4 loãng sinh ra:
a) Chất khí cháy được trong không khí
b) Dung dịch có màu xanh lam
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit
d) Dung dịch không màu
Viết các phương trình phản ứng
21. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết hai dung dịch không màu là H2SO4 và HCl
22. Mức độ chuẩn: vận dụng
Để xác định nồng độ của dung dịch H 3PO4 người ta làm như sau : Lấy 2,5 ml dung dịch axit đó,
cân được 3,175 g rồi hoà tan lượng cân đó vào nước cất, thu được dung dịch A. Trung hoà hoàn
toàn dung dịch A bằng lượng vừa đủ 30,1 ml dung dịch NaOH1,2M.
a) Tính khối lượng riêng và nồng độ % của dung dịch H3PO4 ban đầu.
b) Lấy 100 ml dung dịch H3PO4 trên cho tác dụng với 100 ml dung dịch
NaOH 25% (d = 1,28 g/ml), thu được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất tan trong B.
23.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 28 g hỗn hợp B gồm Cu và CuO tác dụng với 112 g dung dịch H 2SO4 đặc nồng độ 70% khi
đun nóng, thu được dung dịch B1 và 5,6 lit khí SO2 (ĐKTC).
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng của các chất tan trong dung dịch B1.
c) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp B.
24.Mức độ chuẩn: vận dụng
Tính khối lượng khí SO3 cần hoà tan vào 750 ml dung dịch H 2SO424,5% (d = 1,2 g/ml) để thu
được dung dịch H2SO4 mới nồng độ 49%.
25.Mức độ chuẩn: vận dụng
13
Cần phải hoà tan bao nhiêu g SO3 vào 500 g dung dịch H2SO4 91% để thu được 1 loại oleum có
hàm lượng của SO3 là 30% theo khối lượng.
26.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 2M và H 2SO41M. Để trung hoà hoàn toàn 10 ml dung
dịch 2 axit đó cần dùng vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M.
27.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho dung dịch loãng của hỗn hợp 2 axit HCl và H 2SO4. Lấy 20 ml dung dịch đó, trung hoà
lượng axit trong đó bằng lượng vừa đủ là 150 ml dung dịch Ba(OH) 20,2M. Phản ứng trung hoà
đó đã tạo thành 4,66 g kết tủa trắng. Hãy xác định nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch hỗn
hợp.
28. Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho dung dịch X gồm axit clohidric và axit sunfuric. Người ta làm những thí nghiệm sau:
TN1: 50ml dung dịch X tác dụng với bạc nitrat dư thu được 2,87g kết tủa.
TN2: 50ml dung dịch X tác dụng với bari clorua dư thu được 4,66g kết tủa.
a) Tính nồng độ mol/l của các axit trong dung dịch X.
b) Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M để trung hoà 50ml dung dịch X?
31. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Từ S viết các phương trình hoá học điều chế H2SO4
32. Mức độ chuẩn: nhận biết
Cho các chất: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Ca(OH)2. Hãy chỉ
ra chất nào là bazơ kiềm, chất nào là bazơ không tan.
33.Mức độ chuẩn: nhận biết
Cho các chất : CuO ; SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Al2O3 ; Fe ; K2SO4 ; CuSO4. Dung dịch NaOH
phản ứng được với những chất nào kể trên?
34. Mức độ chuẩn: nhận biết
Dung dịch NaOH có thể hoà tan được những chất nào sau đây : H 2O, CO2, MgO, H2S, Cu,
Al2O3, SO3. Viết phương trình phản ứng (nếu có).
35. Mức độ chuẩn: nhận biết
Từ Na nêu các phương pháp điều chế NaOH, viết các phương trình hoá học
36. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Từ những chất sau: CaO (vôi sống), Na2CO3 (sô đa), H2O. Viết các phương trình hoá học điều
chế NaOH.
37. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết hai dung dịch không màu là NaOH và Ba(OH)2
Viết các phương trình phản ứng
38. Mức độ chuẩn: vận dụng
Dẫn 672 ml (đktc) khí SO2 qua dung dịch KOH. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được
3,98 g chất rắn. Tính khối lượng KOH có trong dung dịch.
39.Mức độ chuẩn: vận dụng
14
Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH) 2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi
nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra
40.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho:
a) Zn + dd CuCl2
b) Cu + dd AgNO3
c) Zn + dd MgCl2
d) Al + dd CuCl2
Viết các phương trình hoá học (nếu có).
41.Mức độ chuẩn: thông hiểu
a) Cho một mẩu natri kim loại vào dung dịch CuCl2 , nêu hiện tượng và viết các phương trình
hoá học.
42.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng và lập phương trình hoá học:
Na2O + ...... � Na2SO4 +.....
Na2SO4 + ...... � NaCl + .....
NaCl + ..... � NaNO3 +......
CO2 + ..... � NaHCO3
CO2 + ...... � Na2CO3 + .......
43.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Điều chế CaCl2 từ mỗi chất sau: Ca, CaSO4 , CaO, CaS (các hoá chất cần thiết có đủ).
44. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Từ mỗi chất: Mg, MgO, Mg(OH)2 ; MgCO3 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các
phương trình hoá học điều chế magiê sunfat.
45.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho một hỗn hợp đồng số mol gồm Na2CO3 và K2CO3 hòa tan trong dung dịch HCl 1,5M, thì
thu được một dung dịch A và khí B. Dẫn khí B sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 30 gam
kết tủa trắng.
a) Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
46.Mức độ chuẩn: vận dụng
Thêm 78 ml dung dịch AgNO3 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa
3,88 g hỗn hợp KBr và NaI. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml HCl 1,5M.
Xác định phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hidro
clorua (đktc) cần dùng để tạo ra lượng axit clohidric đã dùng.
47.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 20 g dung dịch muối sắt clorua nồng độ 32,5 % tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư sau
phản ứng thu được 17,22 g kết tủa. Tìm công thức hoá học của muối sắt đã dùng.
48.Mức độ chuẩn: vận dụng
Chất A là muối Canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2g A tác dụng với lượng dư dung dịch
15
AgNO3 thì thu được 0,376g kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A.
49.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng hoá học khi:
a) Đốt dây sắt trong khí clo
b) Cho một đinh sắt vào dd CuCl2
c) Cho một viên kẽm vào dd CuSO4
50. Mức độ chuẩn: thông hiểu
A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Khi đốt nóng ở t 0 cao cho ngọn lửa màu vàng.
Biết
A + B�C
0
t
B �� � C + H2O + D � (D là hợp chất của cacbon)
D + A � B hoặc C
- Hỏi A, B, C là các chất gì? Viết phương trình hoá học giải thích quá trình trên ?
- Cho A, B, C tác dụng với CaCl2 viết các phương trình hoá học.
51.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Bột kim loại sắt có lẫn nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
52.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào thu được bạc
tinh khiết. Các hoá chất coi như có đủ.
53.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Có 3 kim loại riêng biệt là nhôm, sắt, bạc. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng kim
loại. Các dụng cụ hoá chất coi như có đủ. Viết các phương trình hoá học.
54.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A D G
XCO3 XCO3 XCO3 XCO3
B E F
Xác định các chất X; A; B; D; G; E và F và viết các phương trình hoá học minh hoạ.
55.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Viết phương trình phản ứng của những biến đổi sau:
- Sản xuất vôi sống bằng cách nung đá vôi.
- Cho vôi sống tác dụng với nước (tôi vôi).
56.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Hoàn thành các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau :
(1)
a) Mg ��� (2) Mg(NO )
MgCl2 ��� (3) (4) (5)
3 2 ��� MgSO4 ��� MgCO3 ��� MgO
16
(1) Al O
b) Al ��� (2) (3) (4) (5)
2 3 ��� Al2(SO4)3 ��� AlCl3 ��� Al(NO3)3 ���
(5) (6)
��� Al(OH)3 ��� Al2O3
57.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Viết các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau :
(1) (2)
3 ( ) (4) (5)
Ca � Ca(OH)2 � CaO � CaCO3 � Ca(HCO3)2 � CaCO3
� Fe3O4 (2)� FeO (3�) Fe (4�) Fe(NO3)3 (5�) 3Fe(NO3)2 (6�) Fe(OH)2 (7�) Fe2O3.
Fe (1)
17
chỉ thị phenolphtalein. Hãy mô tả hiện tượng hoá học xảy ra và viết các PTHH của các phản ứng
đó.
64.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Có 4 lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong những kim loại sau đây ở dạng bột Ag,
Fe, Zn và Mg. Hãy trình bày bằng phương pháp hoá học để nhận biết các kim loại đó chỉ được
dùng các ống nghiệm, 2 thuốc thử là các hoá chất thông dụng. Viết các PTHH minh hoạ.
65.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Cho các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau : (NH 4)2CO3, NH4Cl,
Na2SO4, AlCl3, FeCl2, FeCl3, KNO3. Hãy trình bày phương pháp hoá học, chỉ dùng các ống
nghiệm, đèn cồn và một dung dịch thuốc thử nhận biết từng dung dịch. Viết các PTHH của các
phản ứng cần dùng.
66.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Một mẫu hợp kim ở dạng phoi bào gồm các kim loại sau : Ag, Cu, Mg, Al và Fe. Hãy trình bày
phương pháp hoá học đi từ hợp kim đó có thể điều chế được: a) Ag tinh khiết b) CuO tinh khiết ;
c) Al2O3 tinh khiết.
Viết các PTHH của các phản ứng xảy khi thực hiện phương pháp điều chế.
67.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Cho bột Al tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng giải phóng ra khí B không màu,
không mùi. Cho 1 dòng khí CO2 đi qua dung dịch thấy kết tủa trắng xuất hiện. Thêm dung dịch
HCl vào khuấy đều lại thấy kết tủa đó tan hết. Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra.
68.Mức độ chuẩn: vận dụng
Đốt cháy bột kim loại M trong không khí, thu được oxit của nó, trong đó oxi chiếm 20% khối
lượng. Hãy xác định kim loại đó.
69.Mức độ chuẩn: vận dụng
Đốt cháy hoàn toàn 1 g bột kim loại M trong oxi dư, thu được chất rắn có khối lượng 1,667 g.
Xác định M là kim loại nào ?
70.Mức độ chuẩn: vận dụng
Hoà tan 0,56 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
71.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 10,52 g hỗn hợp ba kim loại ở dạng bột Mg, Al và Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được
17,4 g hỗn hợp oxit. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml
dung dịch HCl 1,25M.
72.Mức độ chuẩn: vận dụng
Ngâm bột magie dư trong 10 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được
chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau
phản ứng.
18
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn
dung dịch B.
73.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho hỗn hợp có thành phần đồng nhất gồm Fe và Cu ở dạng bột. Chia hỗn hợp thành 2 phần
hoàn toàn đều nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, đun nóng thu được dung
dịch chứa Fe2(SO4)3, CuSO4 và giải phóng ra 1,568 lit khí SO2 (ĐKTC). Cho phần 2 tác dụng với
lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng ra 0,448 lit khí H 2
(ĐKTC). Viết các PTHH xảy ra và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
74.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác dụng với HCl (dư). Phản ứng
xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
75.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Viết 3 phương trình hoá học trong mỗi phương trình đều có phi kim tác dụng với các hợp chất
sinh ra khí hiđro.
76.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Khi điều chế khí H2 người ta cho Zn tác dụng với dung dịch axit HCl. Trong khí H2 thu được
bằng phương pháp đó có lẫn tạp chất là khí HCl và hơi nước. Trình bày cách loại bỏ tạp chất để
thu được khí hiđro tinh khiết. Viết các PTHH (nếu có).
77.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Hãy viết một số PTHH trong đó các loại hợp chất khác nhau hoặc đơn chất khác nhau tác dụng
với nước sinh ra khí hiđro. Ghi rõ các điều kiện của phản ứng (nếu có).
78.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Những chất nào thường được dùng để hút nước, chống ẩm, chất làm khô, giải thích bằng cách
viết PTHH, nếu cần.
79.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng sau:
a) Clo phản ứng với P tạo thành PCl3, PCl5.
b) Clo phản ứng với H2 tạo thành hiđroclorua.
c) Clo tác dụng với dung dịch NaOH (khi lạnh) tạo thành nước gia-ven
d) Clo tác dụng với dung dịch canxi hiđroxit Ca(OH)2 tạo thành canxi clorua và Ca(OCl)2.
80.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cl2 A B C A Cl2
Trong đó A, B, C là chất rắn và đều chứa nguyên tố Na. Xác định các chất A, B, C ?
81.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, NaHCO3 , Na2SO4 , Na2CO3 , NaCl, NaClO.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một sơ đồ chuyển hoá
không nhánh.
b) Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ trên.
82.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Có các chất : Cu, CuO, Mg, CaCO 3, Fe(OH)3. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl để tạo thành
:
19
a) Chất khí nhẹ hơn không khí, cháy được trong không khí.
b) Chất khí nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.
c) Dung dịch có màu xanh lam.
d) Dung dịch có màu nâu nhạt.
Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
83.Mức độ chuẩn: thông hiểu
a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy lấy một thí dụ. Có một số khí ẩm
không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy lấy một thí dụ. Vì sao?
b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than, được gọi là sự hoá than.
Lấy thí dụ về sự hoá than của glucozơ, saccarozơ. Viết sơ đồ phản ứng.
c) Sự làm khô và sự hoá than nói trên khác nhau như thế nào?
84.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Các ankan mạch hở có công thức phân tử là C 5H12 có các đồng phân mạch cacbon. Hãy viết các
CTCT rút gọn của các đồng phân đó.
85.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Hãy viết các CTCT rút gọn mạch hở của các hiđrocacbon có chung công thức phân tử C5H10.
86.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Hãy viết CTCT rút gọn của hiđrocacbon có CTPT C 8H18 phân tử có đồng thời các loại nguyên tử
cacbon bậc một, hai, ba, bốn.
87.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Có 2 bình đựng hai khí là metan và etilen. Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt được hai khí trên.
88.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4 . Hãy trình bày phương pháp hoá học để:
a) Thu được khí CH4
b) Thu được khí CO2
89.Mức độ chuẩn: vận dụng
a) Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh
khiết.
b) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các khí trong các bình riêng biệt:
CO2 , SO2 , CH4 , C2H2 , SO3 .
90.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Có các chất : Metan, etilen, axetilen, benzen. Chất nào có phản ứng cộng brom ? Tại sao ? Viết
các phương trình hoá học của phản ứng để minh họa.
91.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho hỗn hợp chứa CH4 và C2H4 trình bày cách tách hai hiđrocacbon khỏi nhau để được từng
hiđrocacbon tinh khiết. Viết các PTHH cần dùng.
92. .Mức độ chuẩn: vận dụng
a) Bằng phương pháp hoá học nhận biết 3 khí : CO2, CH4, C2H4. Viết các phương trình hoá học.
b) Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
20
?
C6H6 + ? �� � C6H5Cl + ?
C2H4 + Br2 ��
� ?
?
C2H4 + ? � C2H5OH
��
93. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Điền vào chỗ trống công thức hoá học và điều kiện thích hợp.
?
a) CH2 = CH2 + ……….. �� � C2H5OH
?
b) ................. + Cl2 �� � CH3Cl + .............
?
c) C6H6 + ............... �� � C6H5Br + ............
94. Mức độ chuẩn: thông hiểu
a) Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng cháy của metan, etilen, axetilen với oxi. Nhận
xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra sau phản ứng ở mỗi PTHH.
b) Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí C2H4 qua dd Br2. Viết PTHH.
95.Mức độ chuẩn: vận dụng
Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO 2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối
hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của
hiđrocacbon.
96.Mức độ chuẩn: vận dụng
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom, người ta thu được 4,7 gam
đibrometan. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm
của hỗn hợp theo thể tích.
97.Mức độ chuẩn: vận dụng
Đốt cháy hết 28 lit metan (đktc), cho toàn bộ các sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng
lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thấy khối lượng bình tăng lên m1 g và tạo thành m2 g kết tủa trắng.
Viết các PTHH xảy ra, tính m1, m2.
98.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Hãy viết phương trình hoá học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetat và axit sunfuric.
b) Rượu etylic
99.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Hãy viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau
Saccarozơ � Glucozơ � Rượu etylic
100.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Từ tinh bột viết các phương trình điều chế rượu etylic
101.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Chọn các chất thích hợp thay vào chỗ trống:
+ H 2O + O2
��� � ���� � ................
a) ............... xt C2H5OH MenGiam
21
học sau:
a) ....C2H5OH + .............. ..............+ H2
b) C2H5OH + .............. ... CO2 + ..............
c) ....CH3COOH + ........... (CH3COO)2Ca + .........+ ........
d) .... CH3COOH + .............. ..............+ H2
e) C2H5OH + .............. CH3COOC2H5 + ..............
f) (R-COO)3C3H5 + .......... ...R-COONa + ...........
103.Mức độ chuẩn: thông hiểu
Nêu hai phương pháp hoá học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH
104.Mức độ chuẩn: vận dụng
Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic.
Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
105.Mức độ chuẩn: vận dụng
Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học. (nêu rõ cách
tiến hành)
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic
b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
106. Mức độ chuẩn: thông hiểu
Cho dãy biến hoá sau:
Rượu etylic .............. .............. Rượu etylic
Hãy điền hai trong số các chất sau vào chỗ trống cho hợp lý:
CH3COOH ; CH2=CH2 ; CH3COONa ; CH3CH2ONa ; CH3CH2Cl
22
HƯỚNG DẤN GIẢI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
1. a) oxit bazơ : Na2O ; BaO ; CuO ; Oxit axit: SO2 ; P2O5.
b) Na2O + SO2 Na2SO3
3Na2O + P2O5 2Na3PO4
BaO + SO2 BaSO3
3BaO + P2O5 Ba3(PO4)2
2. a) Vì P2O5 ; CaO kết hợp được với nước.
b) CaO không làm khô được khí CO2 ; SO2 vì :
CaO + CO2 CaCO3
CaO + SO2 CaSO3
3. A. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O
B. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + SO2
o
C. Mg(OH)2 t
� �� MgO + H2O
D. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2
4. a) Bột CuO tan, dung dịch có màu xanh :
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
b) Có kết tủa trắng :
SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O
c) Bột Al2O3 tan ra :
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
d) Bột CuO từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ :
o
CuO + CO � t�cao
�� Cu + CO2
5.
a) CuO + 2HCl � CuCl2 + H2O
(dd CuCl2 có màu xanh lam)
b) Fe2O3 + 6HCl � 2FeCl3 + 3H2O
(dd FeCl3 có màu vàng nâu)
c) Al2O3 + 6HCl � 2AlCl3 + 3H2O
(dd AlCl3 không màu)
o
6. a) CaCO3 � t�cao�� CaO + CO2 (1)
2Ca + O2 2CaO (2)
Phản ứng (1) dùng trong công nghiệp
o
b) S + O2 � t�� SO2 (1)
o
4FeS2 + 11O2 � t�� 2Fe2O3 + 8SO2 (2)
o
2NaHSO3 � t�� Na2SO3 + SO2 + H2O (3)
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O (4)
Phản ứng (2) dùng trong công nghiệp.
7. a) Điều chế chỉ bằng phản ứng hoá hợp: Na2O ; P2O5 ; CO
4Na + O2 � 2Na2O
4P + 5O2 � 2P2O5
23
CO2 + C 2 CO
b) Điều chế bằng phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ: H2O; CuO ; CO2
0
2H2 + O2 �
t
2H2O và 2Fe(OH)3 �� � Fe2O3 + 3H2O
o
2Cu + O2 � Cu(OH)2 � ��
t
2CuO và CuO + H2O
o
11. MgO.
24
12. a) Viết phương trình hoá học:
CuO + H2SO4 � CuSO4 + H2O
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B
16
n CuO = = 0,2 mol
80
200.19,6
n H2SO4 = = 0,4 mol
100.98
Theo phương trình ta có:
n H2SO4 phản ứng = n CuO = n CuSO4 = 0,2 mol
Theo giả thiết: n H2SO4 = 0,4 � n H2SO4 dư = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol; CuO đã phản
ứng hết.
Như vậy trong dung dịch B sẽ có:
m CuSO4 = 0,2 x 160 = 32 g
m H2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 g
m dd B = m CuO + m dd H2SO4
m dd B = 16g + 200g = 216g
Nồng độ phần trăm của các chất trong dd B thu được sau phản ứng là:
32.100
C% CuSO4 = = 14,81%
216
19,6.100
C% H2SO4 = = 9,07%
216
13. a) Viết phương trình hoá học
3,1
Ta có: n Na2O = = 0,05 mol
62
Na2O + H2O � 2NaOH (1)
0,05 mol 0,1 mol
b) Dung dịch A là dung dịch bazơ
CM = 0,1 mol/l
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung
hoà dung dịch A.
Phương trình hoá học:
H2SO4 + 2NaOH � Na2SO4 + H2O (2)
x mol 0,1 mol
Theo (2) ta có: x = 0,05 mol
0,05.98.100
áp dụng công thức: Vdd = = 44,77 ml
9,6.1,14
Ta được Vdd = 44,77 ml
14.
a) Viết phương trình hoá học
CuO + 2HCl � CuCl2 + H2O (1)
25
Fe2O3 + 6HCl � 2 FeCl3 + 3H2O (2)
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
Theo giả thiết ta có:
n HCl = 0,8
Đặt số mol CuO = x
số mol Fe2O3 = y
Theo phương trình (1) ta có: n HCl p/ư = 2 nCuO = 2x
n CuCl2 = nCuO = x
Theo phương trình (2) ta có: n HCl p/ư = 6 nFe2O3 = 6y
n FeCl3 = 2 n Fe2O3 = 2y
Theo giả thiết ta có:
n HCl = n HCl p/ư ở (1) + n HCl p/ư ở (2)
n HCl = 2x + 6y = 0,8 (3)
Từ khối lượng của hỗn hợp oxit ta có:
80x + 160y = 24 (4 )
Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được
x = y = 0,1
m CuO = 0,1 x 80 = 8g
8.100
Thành phần % m CuO = = 33,33 %
24
Thành phần % m Fe2O3 = 100% - 33,33% = 66,67 %
15. a) Viết phương trình phản ứng
CuO + 2HCl � CuCl2 + H2O (1)
a mol 2a mol
ZnO + 2HCl � ZnCl2 + H2O (2)
b mol 2b mol
b) Giả sử: n CuO = a mol
n ZnO = b mol
Theo bài ra ta có phương trình:
80a + 81b = 12,1 (3)
Theo giả thiết ta có: n HCl = 0,3 x 1 = 0,3 mol
Theo (1) và (2) ta có: 2a + 2b = 0,3 (4)
Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: a = 0,05 và b = 0,1
26
a mol a mol
ZnO + H2SO4 � ZnSO4 + H2O (6)
b mol b mol
Theo các phương trình (5) và (6) ta có: n H2SO4 cần phản ứng là: a + b = 0,15 mol
14,7.100
m H2SO4 = 0,15 x 98 = 14,7g m dd H2SO4 = = 75g
19,6
16.
Giả sử công thức phân tử của oxit sắt là FexOy ta có phương trình hoá học sau:
FexOy + 2yHCl � x FeCl2y/x + y H2O
A. Theo giả thiết ta có: 32 g 1,2 mol
Theo phương trình: (56x + 16y)g 2y mol
Ta có: 1,2(56x + 16y) = 64y
hay 67,2 x = 44,8 y
x : y = 2 : 3 suy ra x = 2 ; y = 3
Công thức phân tử là Fe2O3
17. Đặt số mol của FeO và Fe2O3 trong 11,6 g hỗn hợp là x
ta có 72x + 160x = 232x = 11,6 x = 0,05 (mol)
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
18. Giả sử lấy 1 mol oxit kim loại hoá trị (II) hoà tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl
7,3%. PTHH của phản ứng hoà tan oxit đó :
MO + 2HCl MCl2 + H2O (1)
Theo PTHH trên, 1 mol oxit MO phản ứng với 2 mol HCl (2.36,5 = 73 g HCl)
100
Khối lượng dung dịch HCl 7,3% chứa lượng HCl đó là : .73 = 1000 (g)
7,3
Khối lượng dung dịch thu được là : MMO+mdd HCl=M+16+1000=M + 1016 (g)
Khối lượng 1 mol MCl2 thu được trong dung dịch là : M + 2.35,5 = M + 71 (g)
27
M+71
Theo đề bài ta có : C% (MCl2) = .100 % = 10,51%.
M+1016
Sau khi giải phương trình trên, ta được : M = 39,98 = 40 M = Ca, oxit là CaO.
19. MgO ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; Fe
20. a) Zn + 2HCl � ZnCl2 + H2 �
Zn + H2SO4 (loãng) � ZnSO4 + H2 �
(H2 là chất khí cháy được trong không khí)
b) CuO + 2HCl � CuCl2 + H2O
(dd CuCl2 có màu xanh lam)
CuO + H2SO4 � CuSO4 + H2O
(dd CuSO4 có màu xanh lam)
c) BaCl2 + H2SO4 � BaSO4 � + 2HCl (BaSO4 là chất kết tủa màu trắng không tan trong
nước và axit)
d) ZnO + 2HCl � ZnCl2 + H2O (dd ZnCl2 không màu)
21. Cho BaCl2 vào hai dd
Hiện tượng: chất nào cho kết tủa trắng là ddH2SO4
Phương trình phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 � BaSO4 � + 2HCl
3,175
22. a) Khối lượng riêng d của dung dịch H3PO4 bằng = = 1,27 (g/ml).
2,5
28
�x+2y=0,8
Ta có : � x = 0,1632 ; y = 0,3184
�x+y=0,4816
Khối lượng dung dịch B : m ddB = 100.1,27 + 100.1,28 = 255 (g)
C%(NaH2PO4) = 7,68% ; C%(Na2HPO4) = 17,73%
23. a) Các PTHH xảy ra :
b) Khối lượng của các chất tan trong dung dịch B1 : mCuSO4 = 64 (g) ; mH2SO4 = 14,7
31
CO2 + 2NaOH � Na2CO3 + H2O
43. Ca + 2HCl � CaCl2 + H2 �
Ca + Cl2 � CaCl2
CaSO4 + 2HCl � CaCl2 + H2O
CaSO4 + BaCl2 � CaCl2 + BaSO4 �
CaO + 2HCl � CaCl2 + H2O
CaS + 2HCl � CaCl2 + H2S �
33
2Cu + O2 � 2CuO
Ag không phản ứng
Sau khi đốt ta thu được hỗn hợp rắn là: CuO và Ag
- Cho hỗn hợp rắn trên vào dd HCl dư, CuO bị tan hoàn toàn, còn lại Ag tinh khiết.
Phương trình hoá học: CuO + 2HCl � CuCl2 + H2O
53. Cho từng kim loại tác dụng với dd NaOH dư, Al bị tan hoàn toàn còn sắt và bạc không bị tan.
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
- Lấy 2 kim loại còn lại cho tác dụng với dd HCl, kim loại không tan là Ag. Phương trình
hoá học: Fe + 2HCl � FeCl2 + H2 �
54. A: CaO; B: CO2; C: Ca(OH)2; D: KHCO3; E: CaCl2; F: K2CO3
o
t
(1) CaCO3 �� � CaO + CO2
(2) CaO + CO2 � CaCO3
(3) CaO + H2O � Ca(OH)2
(4) CO2 + KOH � KHCO3
(5) Ca(OH)2 + 2KHCO3 � CaCO3 �+ K2CO3 + 2H2O
(6) KHCO3 + KOH � K2CO3 + H2O
(7) Ca(OH)2 + 2HCl � CaCl2 + 2H2O
(8) CaCl2 + K2CO3 � CaCO3 � + 2KCl
0
t
55. CaCO3 �� � CaO + CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
56. a) 1. Mg + HCl ; 2. MgCl2 + AgNO3 ; 3. Mg(NO3)2 + H2SO4
0
t
4. MgSO4 + Na2CO3 ; 5. MgCO3 �� �
b) 1. Al + O2 ; 2. Al2O3 + H2SO4 ; 3. Al2(SO4)3 + BaCl2 ;
0
t
4. AlCl3 + AgNO3 ; 5. Al(NO3)3 + NaOH đủ ; 6. Al(OH)3 �� �
57. Các PTHH :
1. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
0
t
2. Ca(OH)2 �� � CaO + H2O
3. CaO + CO2 CaCO3
4. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
0
� CaCO3 + H2O + CO2
5. Ca(HCO3)2 �� t
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc (1) tách ra kết tủa (2) gồm Mg(OH) 2 và
Fe(OH)2 và nước lọc (3) chứa NaAlO2 và NaOH dư.
Sục CO2 dư vào nước lọc (3) rồi lọc kết tủa tách ra đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng
không đổi thu được Al2O3.
67. Các PTHH của các phản ứng đã cho :
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (1)
NaOH + CO2(dư) NaHCO3 (2)
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 (3)
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O (4)
68. PTHH của phản ứng đốt cháy kim loại trong O2 :
0
t
4M + nO2 �� � 2M2On
Oxit thu được là M2On Khối lượng mol của oxit là 2M + 16n ; Khối lượng oxi trong 1 mol
16n
oxit : 16n. Theo đầu bài có : = 0,2
2M+16n
Sau khi giải phương trình trên ta được : M = 32n
Lập bảng : n 1 2 3 4
M 3 6 96 12
2 4 8
Kết luận : Chỉ có trường hợp n=2 và M=64 là phù hợp Kim loại M là Cu, oxit kim loại là
CuO
36
n
69. PTHH của phản ứng : M + O2 M2On
2
Xét 1 mol oxit : Từ 2M g kim loại thu được (2M + 16n) g oxit, theo đề bài từ 1 g M thu được
1,667 g oxit, nên ta có hệ thức :
1 1,667
= M = 12n Ta lập được bảng sau : n 1 2 3
2M 2M + 16n M 1 2 36
2 4
Ta thấy chỉ có giá trị n = 2 và M = 24 là phù hợp. Vậy M là Mg
0,56
70. 0,56 gam Fe có số mol là = 0,01mol .
56
Fe + H2SO4 �� � FeSO4 + H2
1 mol 1 mol
0,01 mol 0,01 mol 0,01 mol
Khối lượng FeSO4 tạo thành : 0,01.152 = 1,52 g.
Thể tích khí H2 : 0,01.22,4 = 0,224 lít.
71. Đặt a, b, c lần lượt là số mol của Mg, Al và Cu trong 10,52 g hỗn hợp, ta có : 2Mg + O 2
2MgO
a 0,5a a
4Al + 3O2 2Al2O3
a 0,75b 0,5b
2Cu + O2 2CuO
c 0,5c c
Các PTHH hoà tan các oxit bằng dung dịch HCl :
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
a 2a
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H3O
0,5b 3b
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
c 2c
Từ các PTHH trên, ta thấy số mol khí oxi (O 2) tác dụng với kim loại luôn bằng 1/4 số mol axit
đã dùng để hoà tan vừa hết lượng oxit kim loại được tạo thành. Theo đầu bài số mol oxi đã tác
17,4-10,52
dụng với các kim loại để tạo thành hỗn hợp oxit là : = 0,125 (mol)
32
Số mol HCl cần dùng hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó :
0,125.4 = 0,86 (mol)
0,86
Thể tích dung dịch HCl 1,25M cần dùng : = 0,688 (l) hay 688 ml.
1,25
72. a) Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag (1)
Sau phản ứng còn dư Mg, nên A gồm Mg dư và Ag.
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2)
Chất rắn còn lại là Ag.
Khối lượng bạc là 1,08 gam.
37
b) B là Mg(NO3)2.
– Dung dịch NaOH 1M : 10 ml.
73. Đặt số mol của Fe và Cu trong mỗi phần của hỗn hợp đem làm thí nghiệm lần lượt là x, y. Ta
có :
0
t
2Fe + 6H2SO4 �� � Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
x 0,5x 1,5x
0
Cu + 2H2SO4 ��t
� CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
y y y
PTHH của phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng :
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3)
x x
Theo đề bài và các PTHH (1), (2), (3) ta có :
1,568 0,448
1,5x + y = nSO2 = = 0,07 (mol) ; x = nH2 = = 0,02 (mol)
22,4 22,4
Từ đó suy ra x = 0,02 mol Fe, y = 0,04 mol Cu
Đáp số : %Fe = 30,43 % ; %Cu = 69,57%
74. Cu là kim loại yếu không tác dụng với dung dịch HCl.
a) 2Al + 6HCl ��
� 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl �� � MgCl2 + H2
Chất rắn không tan là Cu.
MCu = 3,5 (g).
b) Khối lượng 2 kim loại Mg và Al trong hỗn hợp :
m(Mg,Al) = 12,5 3,5 = 9 (g)
Đặt x, y lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp. nH2 = 0,045(mol)
m(Mg + Al) = 24x + 27y = 9 (1)
Mg + 2HCl �� � MgCl2 + H2
x mol x mol
2Al + 6HCl ��
� 2AlCl3 + 3H2
y mol 1,5y mol
Theo PTHH có: nH2 = x + 1,5y = 0,045(mol) (2)
Giải hệ phương trình (1) (2) cho: x = 0,15 và y = 0,2
mAl = 270,2 = 5,4 (g) và mMg = 9 5,4 = 3,6 (g)
Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại : 28% Cu, 28,8% Mg, 43,2% Al.
75. C + H2O CO + H2
Si + 2NaOH + H 2O Na2SiO3 + 2H2
Si + 4HF SiF4 + 2H2
38
76. Tách tạp chất là khí HCl ra khỏi hỗn hợp HCl, H 2 và hơi nước : Cho hỗn hợp khí đầu tiên
đi qua dung dịch NaOH đặc để giữ khí HCl lại, khí H 2 lẫn hơi nước đi ra được dẫn qua bình
đựng lượng dư H 2SO4 đặc để giữ hơi nước lại.
HCl + NaOH NaCl + H2O
77. Các phản ứng của nước và các chất khác sinh ra khí hiđro
1. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
0
� FeO + H2
t
2. Fe + H2O (hơi) ��
78. Các chất thường được dùng để hút nước làm khô chất khác, chống ẩm là axit sunfuric
đặc, CaO khan, CaCl 2 khan, P2O5 khan
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
CaO + H2O Ca(OH)2
79. Các phương trình hoá học của các phản ứng đã cho :
a) 2P + 3Cl2 2PCl3 và 2P + 5Cl2 2PCl5
b) Cl2 + H2 2HCl
c) Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H 2O
d) 2Cl2 + 2Ca(OH)2 Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O
80. A: NaCl ; B: NaOH và C: Na2CO3
Phương trình hoá học:
Cl2 + 2Na � 2NaCl
dfdd
��� �
2NaCl + 2H2O mn 2NaOH + H2 � + Cl2 �
2NaOH + CO2 � Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl � 2NaCl + H2O + CO2
DienPhan
2NaCl (nóng chảy) ���� � 2Na + Cl2 �
81. a) Sơ đồ chuyển hoá:
Na � Na2O � NaOH � NaHCO3 � Na2CO3 � Na2SO4 � NaCl � NaClO
b) Phương trình hoá học
4Na + O2 � 2Na2O
Na2O + H2O � 2NaOH
NaOH + CO2 � NaHCO3
NaOH + NaHCO3 � Na2CO3 + H2O
39
Na2CO3 + H2SO4 � Na2SO4 + H2O + CO2 �
Na2SO4 + BaCl2 � BaSO4 � + 2NaCl
dfdd
���� �
NaCl + H2O khong mn
NaClO + H2 �
82. a) Mg + 2HCl MgCl2 + H2
b) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
c) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
d) Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
83. a) Ví dụ: CO2, SO2, H2, N2 ...
Những khí không được làm khô bằng H 2SO4 đặc do có thể tác dụng với H 2SO4 đ. Ví dụ:
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
H2S + 3H2SO4 4SO2 + 4H2O
H2SO4dac
b) C6H12O6 ���� � 6C + 6H2O
H2SO4dac
C12H22O11 ���� � 12C + 11H2O
c) Sự làm khô phần lớn là phản ứng hoá hợp
Sự hoá than là phản ứng phân huỷ
84. Các đồng phân của hiđrocacbon C5H12 là :
CH3
CH3 CH CH2 CH3 |
CH3CH2CH2CH2CH3 ; | và CH3 C CH3
CH3 |
CH3
85. Công thức cấu tạo của các đồng phân của hiđrocacbon có công thức chung C5H10.
CH2 = CHCH2CH2CH3 ; CH3CH = CHCH2CH3 ;
CH2 = C CH2 CH3 CH3 C = CH CH3 CH3 CH CH = CH2
| ; | ; |
CH3 CH3 CH3
86. Các đồng phân của phân tử C8H18 đồng thời có nguyên tử cacbon bậc 1, nguyên tử cacbon bậc 2,
nguyên tử cacbon bậc 3 và nguyên tử cacbon bậc 4 :
CH3 CH3
| |
CH3 C CH CH2 CH3 ; CH3 CH C CH2 CH3
| | | |
CH3 CH3 CH3 CH3
CH3
|
và CH3 C CH2 CH CH3
| |
CH3 CH3
87. Cho 2 khí qua dung dịch brom, chất nào làm dung dịch brôm mất màu thì khí đó là etilen.
Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 C2H4Br2
88. a) Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư, khí đi ra khỏi dung dịch chỉ có CH4 .
Phương trình hoá học:
40
CO2 + Ca(OH)2 � CaCO3 � + H2O
CH4 không phản ứng.
b) Lọc tách lấy kết tủa rồi cho tác dụng với dung dịch HCl, thu được khí CO2 .
Phương trình hoá học: CaCO3 + 2HCl � CaCl2 + CO2 � + H2O
89. a) Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, khí đi ra khỏi dung dịch chỉ còn metan tinh khiết
Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 � C2H4 Br2
b) * Cho từng khí qua dung dịch Ba(OH)2
- Có 3 khí cho �là: CO2 , SO2 , SO3 (nhóm 1) theo các phương trình sau:
Ba(OH)2 + CO2 � BaCO3 �+ H2O
Ba(OH)2 + SO2 � BaSO3 �+ H2O
Ba(OH)2 + SO3 � BaSO4 �+ H2O
- 2 khí không có hiện tượng gì là CH4 , C2H2 (nhóm 2)
* Lấy 2 khí ở nhóm 2 cho qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom thì đó
là C2H2
C2H2 + 2Br2 � C2H2Br4
Chất còn lại không làm mất màu dd brom là CH4
* Cho 3 chất kết tủa thu được ở nhóm (1) tác dụng với dd HCl dư, có 2 chất tan, còn 1
không tan.
BaCO3 + 2HCl � BaCl2 + CO2 �+ H2O
BaSO3 + 2HCl � BaCl2 + SO2 �+ H2O
Chất không tan là BaSO4 , tìm được SO3
* Cho 2 khí thu được ở trên cho qua dung dịch brom, SO 2 làm mất màu dung dịch brom, còn
CO2 không làm mất màu.
SO2 + Br2 + 2H2O � 2HBr + H2SO4
90. Chỉ có etilen và axetilen phản ứng cộng brom.
Do etilen và axetilen có liên kết bội trong phân tử.
91. Để tách hai hiđrocacbon ra khỏi hỗn hợp ta làm như sau :
Cho hỗn hợp đi rất chậm qua bình đựng lượng dư nước brom, C2H4 sẽ phản ứng với Br2 tạo
thành chất lỏng không màu C2H4Br2 ở đáy bình, còn CH4 không phản ứng đi ra khỏi bình :
H2C = CH2 + Br2 H2BrC – CBrH2
Cho C2H4Br2 tác dụng với lượng dư bột Zn kim loại khi đun nóng ta thu được C2H4 :
C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2
92. a) Nhận ra khí CO2 bằng dd Ca(OH)2 dư :
CO2 + Ca(OH)2 �� � CaCO3 + H2O
Nhận ra C2H4 bằng phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom :
C2H4 + Br2 �� � C2H4Br2
Còn lại là CH4.
b) C6H6 + Cl2 Fe
��� C6H5Cl + HCl
41
C2H4 + Br2 ��
� C2H4Br2
C2H4 + axit
H2O ��� � C2H5OH
93. a) axit
CH2 = CH2 + H2O ��� � C2H5OH
b) CH4 + Cl2 as
��� CH3Cl + HCl
c) C6H6 + Br2 Fe
��� C6H5Br + HBr
o
t
94. a) CH4 + 2O2 �� CO2 + 2H2O (1)
�
o
t
C2H4 + 3O2 �� 2CO2 + 2H2O (2)
�
o
t
2C2H2 + 5O2 �� 4CO2 + 2H2O (3)
�
Nhận xét : Phản ứng 1 số mol CO2 < số mol H2O
Phản ứng 2 số mol CO2 = số mol H2O
Phản ứng 3 số mol CO2 > số mol H2O
b) Nước brom mất màu : C2H4 + Br2 ��
� C2H4Br2
95. Số mol CO2 = 0,3 mol và H2O = 0,3 mol.
Vì số mol CO2 = số mol H2O nên hiđrocacbon có công thức : CnH2n.. PTHH: CnH2n +
3n to
O2 �� � nCO2 + nH2O
2
Mhiđrocacbon = 1,312532 = 42 14n = 42 n = 3 C3H6.
96. Hỗn hợp metan và etilen lội qua dung dịch brom chỉ có etilen tham gia phản ứng, metan bay
4,7
ra : (số mol đibrometan = = 0,025)
188
C2H4 + Br2 �� � C2H4Br2
0,025 0,025
Theo PTHH: Thể tích etilen = 0,02522,4 = 0,56 lít. % thể tích
của C2H4 là 20% và CH4 là 80%.
97. Các PTHH của các phản ứng xảy ra :
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
CO2 + Ba(OH)2 (dư) BaCO3 + H2O (2)
Hơi nước bị hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2
28
n CH 4 = = 1,25 (mol) Theo (1) : n CO 2 =1,25 ; n H 2 O = 1,25 2 = 2,50
22,4
Khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 và H2O bị hấp thụ.
m1 = 1,2544 + 2,518 = 100 (g)
Theo (2) : n CO 2 = n BaCO 3 =1,25 m BaCO3 = 1971,25 = 246,25 (g)
Lượng kết tủa m2 = 246,25 (g).
98. a) H2SO4 + 2CH3COONa 2CH3COOH + Na2SO4
men gi�
m
b) CH3-CH2-OH + O2 ����� � CH3COOH + H2O
H+
99. C12H22O11 + H2O ��� C6H12O6 (glucozơ)+ C6H12O6 (fructozơ)
men r�
C6H12O6 (glucozơ) ����� �u
� 2C2H5OH + 2CO2
42
+
H
100. ( C6H10O5 ) n + n H2O ��� nC6H12O6 (glucozơ)
men r�
C6H12O6 (glucozơ) ����� �u
� 2C2H5OH + 2CO2
101. Chọn các chất thích hợp thay vào chỗ trống:
+ H 2O + O2
��� � C H OH ���� � CH COOH
a) CH2=CH2 xt 2 5 MenGiam 3
0
t ,P d d brom
b) ( CH2 CH2 ) n ��� � CH2=CH2 ��� �� CH2Br CH2Br
102. Hãy chọn các công thức và các chữ số thích hợp điền vào chỗ trống trong các phương trình
hoá học sau:
a) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
b) C2H5OH + 3O2 2 CO2 + 3H2O
c) 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
d) 2 CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
0
t
�����
e) C2H5OH + CH3COOH ����� � CH3COOC2H5 + H2O
H2SO4�
�c �
43